Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------***---------------
NGƠ THỊ EN NY
“NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ơ NHIỄM
MƠI TRƯỜNG Ở CỤM TIỂU CƠNG NGHIỆP SẢN XUẤT
ðÁ
HUYỆN ðƠNG SƠN, TỈNH THANH HĨA”
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðỖ KIM CHUNG
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nơng nghiệ
117 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở cụm tiểu công nghiệp sản xuất đá huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Ngơ
Thị En Ny
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii
Lời cảm ơn
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy cơ giáo Khoa Kinh tế
& Phát triển nơng thơn, Khoa Sau đại học, đặc biệt là các thầy cơ trong bộ
mơn Phát triển nơng thơn, những người đã truyền đạt cho tơi nhiều kiến thức
bổ ích và đã mọi tạo điều kiện giúp đỡ tơi thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến thầy giáo GS.TS. ðỗ Kim
Chung đã dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND Huyện ðơng Sơn, các phịng ban
chức năng huyện ðơng Sơn đã cung cấp những số liệu cần thiết và giúp đỡ tơi
trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thành quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2008
Tác giả luận văn
Ngơ Thị En Ny
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................v
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ .......................................................................vii
DANH MỤC HỘP PHỎNG VẤN.....................................................................vii
DANH MỤC ẢNH...............................................................................................viii
Phần 1. MỞ ðẦU.......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................2
1.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài....................................................................2
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
1.4.2. ðối tượng nghiên cứu ...................................................................3
1.5. Thời gian nghiên cứu...........................................................................3
Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...........................................................4
2.1. Cơ sở lý luận về các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường cụm
tiểu cơng nghiệp sản xuất đá.......................................................................4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản...............................................................4
2.1.2. Vai trị của việc nghiên cứu các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm
mơi trường ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá......................................8
2.1.3. Nội dung nghiên cứu.....................................................................9
2.2. Cơ sở thực tiễn về các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường
cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá. ............................................................24
2.2.1 Trên thế giới ................................................................................24
2.2.2. Ở Việt Nam.................................................................................25
2.2.3. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................26
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv
Phần 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................28
3.1. ðặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất
đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố .............................................................28
3.1.1. ðặc điểm tự nhiên.......................................................................28
3.1.2. ðặc điểm dân cư, nguồn lực và các vấn đề xã hội .......................31
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................35
3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ................................................................35
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu......................................................35
3.2.3. Phương pháp xử lý thơng tin .......................................................36
3.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin.................................................36
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................38
4.1. Kết quả khảo sát, nghiên cứu các đối tượng liên quan........................38
4.1.1. Về hạ tầng cơ sở vật chất ............................................................38
4.1.2. Tình hình kinh tế kỹ thuật của cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất
đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố. ........................................................39
4.1.3. Hiện trạng về mơi trường............................................................47
4.1.4. Tình hình thực hiện các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường
ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố......64
4.1.5. Kết quả thực hiện các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường
ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố......77
4.2. Giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng nghiệp
sản xuất đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố ...............................................79
4.2.1. ðịnh hướng thực hiện các giải pháp............................................79
4.2.2. Các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng
nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố................................91
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................102
5.1. Kết luận ........................................................................................... 102
5.2. Kiến nghị ......................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................106
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Chú giải
BOD Nhu cầu ơ xi sinh hố
BVMT Bảo vệ mơi trường
CN Cơng nghiệp
CNH, HðH Cơng nghiệp hố, hiện đại hố
COD Nhu cầu ơ xi hố học
DO Hàm lượng ơ xi hồ tan
KTXH Kinh tế xã hội
ONMT Ơ nhiễm mơi trường
SXSH Sản xuất sinh học
TCMT Tiêu chuẩn mơi trường
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
TTCN Tiểu thủ cơng nghiệp
UBND Uỷ Ban nhân dân
TCMT Tiêu chuẩn mơi trường
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Một số giới hạn nồng độ ơ nhiễm cho phép trong nước thải cơng
nghiệp...................................................................................................5
2.2. Bảng giới hạn tối đa cho phép của bụi và chất vơ cơ trong khí thải cơng
nghiệp (mg/m3) ......................................................................................6
2.3 Giới hạn tối đa cho phép của tiếng ồn đối với khu vực cơng cộng và dân
cư ...........................................................................................................7
2.4 Một số chỉ tiêu chuyên mơn đánh giá mơi trường đất ...........................7
3.1. Nhiệt độ khơng khí năm 2007 tại Thanh Hố........................................29
3.2. ðộ ẩm khơng khí tung bình các tháng cuối năm 2006 và năm 2007 .....30
3.3. Diện tích tự nhiên và dân số cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện
ðơng Sơn – Thanh Hố ........................................................................31
3.4. Trình độ phổ thơng và trình độ chuyên mơn kỹ thụât của người trong độ
tuổi lao động cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá....................................32
4.1. Thu nhập bình quân lao động/tháng qua các năm ở cụm tiểu cơng nghiệp
sản xuất đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố ...........................................40
4.2. ðĩng gĩp thuế Nhà nước của cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất (năm 2006,
năm 2007 và 6 tháng đầu năm 2008) ....................................................43
4.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện ðơng Sơn qua các năm (2005-
2007) ....................................................................................................45
4.4. Thống kê các cơ sở sản xuất đá qua các năm..........................................47
4.5. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường nước mặt và nước thải Cơng
nghiệp...................................................................................................49
4.6. Lượng bột đá thải ra mơi trường ...........................................................51
4.7. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí .............................53
4.8. Kết quả quan trắc mơi trường tiếng ồn..................................................54
4.9. Kết quả phân tích chất lượng đất...........................................................55
4.10. Tỷ lệ mắc các bệnh của người dân trong cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất
đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố .........................................................58
4.11. Năng suất lúa theo xã qua các năm của huyện ðơng Sơn tỉnh Thanh
Hố..........................................................................................................62
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên biểu đồ Trang
3.1. Biểu đồ diễn biến nhiệt độ các tháng cuối năm 2006 và năm 2007 ........29
3.2. Diễn biến độ ẩm các tháng cuối năm 2006 và năm 2007........................30
4.1. Mối liên hệ giữa bệnh tật, ơ nhiễm mơi trường và đĩi nghèo .................57
4.2. Chi ngân sách hàng năm cho mơi trường ...............................................70
4.3. Sơ đồ tổ chức các cơ quan quản lý mơi trường tỉnh Thanh Hố..............92
4.4. Sơ đồ sản xuất gạch khơng nung..............................................................95
4.5. Sơ đồ sản xuất bột khống vơ cơ từ chất thải bột đá.........................96
DANH MỤC CÁC HỘP PHỎNG VẤN
STT Tên biểu đồ Trang
4.1. Thu nhập của lao động trong cụm tiểu cơng nghiệp..............................41
4.2. ðĩng gĩp thuế cho Nhà nước ...............................................................44
4.3. Vấn đề tệ nạn xã hội................................................................................46
4.4. Phản ảnh của cán bộ phụ trách nơng nghiệp .........................................49
4.5. Phản ảnh của người dân về ơ nhiễm mơi trường khơng khí....................51
4.6. Phản ảnh của người dân về tiếng ồn......................................................54
4.7. Phản ảnh của người lao động về tình hình bệnh tật ...............................59
4.8. Phản ảnh của người dân về giao thơng.................................................61
4.9. Phản ảnh của cán bộ quản lý thuỷ lợi....................................................61
4.10. Phản ảnh của chủ doanh nghiệp về vấn đề giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường trong các doanh nghiệp..............................................................75
4.11. Ý kiến người dân về vấn đề giữ gìn vệ sinh cơng cộng và giảm thiểu ơ
nhiễm mơi trường sống của họ .............................................................77
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………viii
DANH MỤC CÁC ẢNH
STT Tên biểu đồ Trang
4.1. ðánh bĩng sản phẩm bằng axit HCL .....................................................48
4.2. Các cơ sở khai thác đá xây dựng ở xã ðơng Hưng – ðơng Sơn .............52
4.3. Bụi phủ kín cả cây cảnh nhà dân ngã ba ðơng Hưng .............................52
4.4. ðá vụn, mảnh đá, bột đá loại ra trong quá trình chế tác đá mỹ nghệ ..... 56
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1
Phần 1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước, nhiệm vụ bảo
vệ mơi trường luơn được ðảng và Nhà nước coi trọng. Thực hiện Luật Bảo vệ
mơi trường năm 1994, Luật Bảo vệ mơi trường 2005 (sửa đổi), Chỉ thị số 36-
CT/TW của Bộ Chính trị (khĩa VIII) và Nghị quyết số 41 - NQ/TW ngày
15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ mơi trường trong thời kỳ đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hĩa đất nước, cơng tác bảo vệ mơi trường ở nước ta
trong thời gian qua đã cĩ chuyển biến tích cực, nhận thức về bảo vệ mơi
trường trong các cấp, các ngành và nhân dân đã được nâng lên, hệ thống
chính sách, thể chế từng bước được hồn thiện, phục vụ ngày càng cĩ hiệu
quả cho cơng tác bảo vệ mơi trường.
Huyện ðơng Sơn, tỉnh Thanh Hố là một huyện cĩ ngành nghề sản
xuất đá từ rất lâu, đời sống người dân nơng thơn nơi đây được nâng cao.
Song bên cạnh việc người dân cĩ thêm việc làm, xố được đĩi giảm được
nghèo, nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động, bộ mặt làng quê
cĩ nhiều đổi mới thì vấn đề ơ nhiễm mơi trường ở đây cũng là vấn đề cấp
bách. Bởi vì cơng nghệ sản xuất của các cơ sở sản xuất đá ở đây hầu hết
cịn thơ sơ, lạc hậu, đồng thời trong quá trình hoạt động, đa phần các chất
thải khơng được xử lý trước khi xả, mà xả thẳng vào mơi trường, theo thời
gian, đất, nước, khơng khí ở đây đã bị ơ nhiễm, nhiều nơi đã đến mức báo
động và nếu khơng xử lý tốt cĩ thể là nguyên nhân gây nên bệnh tật cho cả
cộng đồng dân cư sống ở đây.
Vì vậy, đưa ra các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường ở cụm
tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn, tỉnh Thanh Hố là một vấn
đề cấp bách. Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tơi tiến hành khảo sát
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2
nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường ở
cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn, tỉnh Thanh Hố"
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ thực trạng của tình hình thực hiện các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm
mơi trường, nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn, tỉnh Thanh Hố.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về các giải pháp giảm thiểu ơ
nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá;
- ðánh giá thực trạng tình hình thực hiện các giải pháp giảm thiểu ơ
nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá;
- ðề xuất các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng
nghiệp sản xuất đá, huyện ðơng Sơn, tỉnh Thanh Hố.
1.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Từ thực trạng tình hình thực hiện các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường, nghiên cứu và đưa ra các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường ở
cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố. Giúp cho
cụm tiểu cơng nghiệp cĩ hướng đi đúng đắn vừa phát triển kinh tế mà vẫn
đảm bảo mơi trường bền vững.
1.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
- 06 xã: ðơng Hưng, ðơng Tân, ðơng Quang, ðơng Văn, ðơng Nam,
ðơng Vinh;
- 01 thị trấn: Thị trấn Nhồi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3
1.4.2. ðối tượng nghiên cứu
- Các cấp chính quyền tỉnh Thanh Hố
- Các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất đá huyện ðơng Sơn
- Cộng đồng dân cư trong khu vực.
1.5. Thời gian nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu từ tháng 8 năm 2007 đến tháng 9 năm 2008;
- Số liệu phục vụ đề tài từ năm 2005 đến hết tháng 6 năm 2008.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4
Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận về các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường cụm
tiểu cơng nghiệp sản xuất đá
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi trường là tích luỹ trong mơi trường các yếu tố (vật lý, hố
học, sinh học) vượt quá tiêu chuẩn chất lượng mơi trường, khiến cho mơi
trường trở nên độc hại đối với con người, vật nuơi, cây trồng (Cục bảo vệ mơi
trường, 1999) [18].
Ơ nhiễm mơi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng
lượng vào mơi trường đến mức cĩ khả năng gây hại đến sức khoẻ con người,
đến sự phát triển cuả sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng mơi trường. Các
tác nhân ơ nhiễm, bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước
thải), rắn (chất thải rắn) chứa hố chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các
dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ (Nguyễn Thế Chinh, 2003) [2 ].
2.1.1.2. Khái niệm về ơ nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá
Ơ nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá là sự ơ nhiễm
mơi trường do quá trình hoạt động sản xuất đá gây ra.
2.1.1.3. Khái niệm về các giải pháp giảm ơ nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng
nghiệp sản xuất đá
Các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng nghiệp
sản xuất đá là những việc làm trực tiếp hay gián tiếp nhằm giảm sự ơ nhiễm
mơi trường xuống giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn mơi trường.
2.1.1.4. Khái niệm về tiêu chuẩn mơi trường
Tiêu chuẩn mơi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho phép, được quy
định dùng làm căn cứ để quản lý mơi trường (Cục bảo vệ mơi trường, 1999) [18].
Cơ cấu của hệ thống TCMT bao gồm các nhĩm chính sau:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5
+ Tiêu chuẩn nước, bao gồm nước mặt nội địa, nước ngầm, nước biển
và ven biển, nước thải; Tiêu chuẩn khơng khí, bao gồm khĩi bụi, khí thải;
Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bĩn trong sản
xuất nơng nghiệp; Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cá.
+ Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích
lịch sử, văn hố và Tiêu chuẩn liên quan đến mơi trường do các hoạt động
khai thác khống sản trong lịng đất, ngồi biển…
Hiện nay, ở nước ta đã cĩ trên 200 TCMT (Bộ tài nguyên mơi trường,
2006) [16] quy định về chất lượng mơi trường, đây là cơ sở để chúng ta đo
mức độ chuẩn của mơi trường, đồng thời cũng là căn cứ để đánh giá mức độ
vi phạm mơi trường cĩ liên quan.
- Tiêu chuẩn nước thải cơng nghiệp
Bảng 2.1. Một số giới hạn nồng độ ơ nhiễm cho phép trong nước thải
cơng nghiệp
Giá trị giới hạn TCVN 5945:2005 TT
Thơng số
ðơn
vị
A B C
1. Nhiệt độ 0C 40 40 45
2. pH 6 đến 9 5,5 đến 9 5 đến 9
3. BOD5 Mg/l 30 50 100
4. COD Mg/l 50 80 400
5. Chất rắn
lơ lửng Mg/l 50 100 200
6. Thuỷ ngân Mg/l 0,005 0,01 0,01
7. Tổng Nitơ Mg/l 15 30 60
8. Amoniac Mg/l 5 10 15
9. ðồng Mg/l 2 2 5
10. Sắt Mg/l 1 5 10
11. Asen Mg/l 0,05 0,1
(Nguồn: Tiêu chuẩn Việt Nam về mơi trường bắt buộc ban hành theo Quyết định số
22/2006/Qð-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên mơi trường)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6
Theo TCVN 5945- 2005 giá trị giới hạn nồng độ chất ơ nhiễm trong
nước thải cơng nghiệp được phân thành 3 cấp: A, B, C. Nước thải cơng
nghiệp cĩ nồng độ các chất ơ nhiễm bằng hoặc nhỏ hơn giá trị giới hạn ở cấp
A thì cĩ thể đổ thải vào các vực nước dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt.
Nước thải cơng nghiệp cĩ nồng độ các chất ơ nhiễm bằng hoặc nhỏ hơn giá trị
giới hạn ở cấp B thì chỉ được đổ thải vào các vực nước dùng cho các mục
đích giao thơng thuỷ, tưới tiêu, bơi lội, nuơi thuỷ sản, trồng trọt. Nước thải
cơng nghiệp cĩ nồng độ các chất ơ nhiễm lớn hơn giá trị giới hạn ở cấp B
nhưng nhỏ hơn giá trị giới hạn ở cấp C thì chỉ được phép thải đổ vào các nơi
quy định. Nếu nước thải cơng nghiệp cĩ nồng độ các chất ơ nhiễm lớn hơn giá
trị giới hạn ở cấp C thì khơng được đổ thải ra mơi trường
- Tiêu chuẩn khí thải: tiêu chuẩn giới hạn tối đa cho phép của bụi và
chất vơ cơ trong khí thải cơng nghiệp
Bảng 2.2. Bảng giới hạn tối đa cho phép của bụi và chất vơ cơ trong khí
thải cơng nghiệp (mg/m3)
Giá trị giới hạn TCVN 5939:2005 TT Thơng số A B
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Bụi khĩi
Bụi chứa silic
Chì
ðồng
CO
SO2
Amoniac
H2S
HCl
H2SO4 (các nguồn)
NOX (các nguồn)
NOX (cơ sở sản xuất axit)
HNO3 (các nguồn)
HNO3 (cơ sở sản xuất axit)
400
50
10
20
1000
1500
76
7,5
200
100
1000
2000
1000
2000
200
50
5
10
1000
500
50
7,5
50
50
850
1000
500
1000
(Nguồn: Tiêu chuẩn Việt Nam về mơi trường bắt buộc ban hành theo Quyết định số
22/2006/Qð-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên mơi trường)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7
Giá trị giới hạn ở cột A áp dụng cho các cơ sở đang hoạt động
Giá trị giới hạn ở cột B áp dụng cho tất cả các cơ sở xây dựng mới.
- Tiêu chuẩn độ ồn
Bảng 2.3. Giới hạn tối đa cho phép của tiếng ồn đối với khu vực cơng
cộng và dân cư (theo mức âm tương đương dBA)
Thời gian
TT Khu vực
6h- 18h 18h- 22h 22h- 6h
1 Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh: Bệnh
viện, thư viện, trường học, nhà trẻ 50 45 40
2 Khu dân cư: Khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính 60 55 45
3 Khu vực thương mại, dịch vụ 70 70 50
4 Khu sản xuất nằm xen kẽ khu dân cư 75 70 75
(Nguồn: Tiêu chuẩn Việt Nam về mơi trường bắt buộc ban hành theo Quyết định số
22/2006/Qð-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên mơi trường)
- Tiêu chuẩn đất:
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu chuyên mơn đánh giá mơi trường đất
Thơng số Tên chất ðơn vị TVVN 6962/2001 7209/2002
pHKCL -
Tổng N Tổng N %
Tổng P Tổng P %
Zn Kẽm ppm 200
Mn Mangan ppm 50
Cu ðồng % 50
Cl Clo ppm 0,29
Cd Cadmium ppm 2
Pts % -
Pb Chì ppm 50
Fe Sắt ppm 0,25
ðộ chua - (mgđl/100g đất) 0,55
(Nguồn: Tiêu chuẩn Việt Nam về mơi trường bắt buộc ban hành theo Quyết định số
22/2006/Qð-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên mơi trường)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8
2.1.2. Vai trị của việc nghiên cứu các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá
Mơi trường là tất cả những gì xung quanh ta, cho ta cơ sở để tồn tại,
sinh sống và phát triển.
Mơi trường là khơng gian sống của con người được biểu hiện thơng qua
số lượng và chất lượng của cuộc sống khi khơng gian đĩ khơng đầy đủ cho
nhu cầu cuộc sồng thì chất lượng cuộc sống bị đe doạ. Từ mơi trường con
người khai thác tài nguyên để tiến hành quá trình sản xuất ra các sản phẩm
nhằm thoả mãn nhu cầu cho cuộc sống của mình. Ngồi ra mơi trường cịn lại
cho con người những gì tinh thần nâng cao thẩm mỹ, hiểu biết.
Tài nguyên được khai thác từ hệ thống mơi trường: đá, gỗ, than, dầu...
tài nguyên sau khi được khai thác qua chế biến, sản xuất ra các sản phẩm dịch
vụ phục vụ con người. Các sản phẩm này được phân phối lưu thơng trên thị
trường và được người tiêu dùng tiêu thụ. Như vậy ta thấy rằng việc khai thác
tài nguyên từ hệ thống mơi trường phục vụ hệ thống kinh tế dẫn đến hậu quả
cần phải xem xét. Trong khi khai thác tài nguyên và trong quá trình tiêu dùng
các chất thải cũng gây ảnh hưởng xấu đến mơi trường. Nếu khả năng phục hồi
của mơi trường lớn hơn khai thác thì mơi trường được cải thiện cịn ngược lại
khả năng phục hồi của tài nguyên nhỏ hơn khai thác thì mơi trường bị suy
giảm.
Trong quá trình khai thác vật liệu, sản xuất và sử dụng con người đã
thải một lượng lớn chất thải vào mơi trường. Và việc sử dụng lại phụ thuộc
vào chất thải và khả năng của con người cụ thể hơn là cơng nghệ tái sử dụng.
Nếu chi phí để sử dụng lại chất thải ít hơn việc khai thác tài nguyên mới thì
con người sẵn sàng làm ngược lại con người cĩ thể sử dụng tài nguyên mới.
Nhưng xét về ý nghĩa mơi trường thì con người tìm mọi cách sử dụng lại chất
thải dù hiệu quả mơi trường khơng lớn lắm.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9
Phần lớn chất thải tồn tại trong mơi trường song mơi trường cĩ khả
năng đặc biệt là đồng hố các chất thải độc hại thành chất thải ít độc hại hoặc
khơng độc hại nữa. Nếu như khả năng đồng hố của mơi trường lớn hơn
lượng thải thì chất lượng mơi trường luơn đảm bảo, tài nguyên được cải thiện.
Nếu khả năng đồng hố của mơi trường nhỏ hơn lượng thải thì chất lượng mơi
trường bị suy giảm và gây tác động xấu đến mơi trường (Cục bảo vệ mơi
trường, 1999) [18].
Như vậy, mơi trường cĩ vai trị đặc biệt trong cuộc sống của con
người, nĩ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của con người. Bên cạnh đĩ
mối quan hệ giữa con người với mơi trường là mối quan hệ hai chiều, cĩ tác
động trực tiếp qua lại với nhau. Con người vừa là nhân tố ảnh hưởng đến mơi
trường đồng thời cũng là tác nhân thúc đẩy mơi trường phát triển. ðể phát
huy vai trị của mơi trường, làm cho mơi trường cĩ tác động tích cực đến con
người thì con người với tư cách là chủ thể tác động phải cĩ trách nhiệm và ý
thức BVMT, làm cho mơi trường cân bằng và trong sạch.
ðối với phạm vi đề tài cho thấy việc sản xuất của cụm tiểu cơng
nghiệp sản xuất đá làm suy giảm nguồn tài nguyên khống sản đá, gây ơ
nhiễm mơi trường cho khu vực sản xuất cũng như khu vực xung quanh.
Vì vậy, nghiên cứu các giải pháp nhằm giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường
do quá trình sản xuất của cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá cĩ vai trị đặc biệt
quan trọng, nĩ quyết định hướng đi đúng đắn, đảm bảo sự phát triển bền vững
của cụm tiểu cơng nghiệp.
2.1.3. Nội dung nghiên cứu
2.1.3.1. Xác định nguyên nhân và tính chất ơ nhiễm mơi trường tại cụm tiểu
cơng nghiệp sản xuất đá
a. Ơ nhiễm nước thải
- Nguyên nhân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10
Do quá trình xẻ, mài, đánh bĩng các sản phẩm: cĩ các chỉ tiêu như chất
rắn lơ lửng, Crơm, axit (như axit HCL).
- Tính chất:
Nồng độ chất rắn lơ lửng, crơm, axit (như axit HCl) cao;
Tác hại lớn nhất của nĩ là gây bồi lắng dịng chảy, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến sản xuất nơng nghiệp khi các cơ sở sản xuất nằm gần các đồng
ruộng, khu vực sản xuất chính của người nơng dân.
Mức độ ơ nhiễm phụ thuộc vào quy mơ, trình độ cơng nghệ sản xuất.
- Các chỉ số đánh giá mức độ ơ nhiễm
ðể đánh giá mức độ ơ nhiễm mơi trường nước, người ta đưa ra các đại
lượng sau:
+ Nhu cầu oxy sinh học (BOD)
Là chỉ thị đánh giá số lượng hay nồng độ các chất ơ nhiễm hữu cơ trong
mơi trường nước.
+ Nhu cầu oxy hố học (COD): COD biểu thị lượng oxy tương đương
của các thành phần hữu cơ cĩ trong nước thải cĩ thể bị ơxy hĩa bởi các chất
ơxy hĩa hĩa học mạnh.
+ Chất dinh dưỡng
Khi nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng làm cho các thực vật trong
nước phát triển mạnh, gây ơ nhiễm mơi trường nước.
b. Ơ nhiễm khơng khí
- Nguyên nhân
Do quá trình khai thác đá tại các mỏ khai thác;
Do quá trình sản xuất đá tại các cơ sở sản xuất đá;
Do quá trình vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm
- Tính chất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11
Do quá trình khai thác đá tại các mỏ khai thác: phát sinh bụi và các khí
thải cĩ nồng độ ơ nhiễm cao như SO2, NO2, CO, CO2.
Do quá trình sản xuất đá tại các cơ sở: chủ yếu phát sinh bụi cĩ nồng độ
ơ nhiễm cao.
Do quá trình vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm: phát sinh các khí độc
hại như SO2, NO2, CO, CO2 của các phương tiện vận chuyển thường xuyên
vào ra để vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, đặc biệt
khi các cơ sở sản xuất này nằm xen kẽ trong các khu dân cư.
c. Ơ nhiễm tiếng ồn
- Nguyên nhân:
Tiếng ồn phát sinh từ:
Quá trình khai thác đá tại các mỏ khai thác: do hoạt động nổ mìn, vận
chuyển nguyên liệu.
Quá trình sản xuất đá tại các cơ sở: do hoạt động của các máy mĩc sản
xuất và hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên liệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn đánh giá
Tiếng ồn là một trong những dạng ơ nhiễm mơi trường rất cĩ hại đối
với sức khoẻ con người. Với mức ồn khoảng 50 dBA đã làm suy giảm hiệu
suất làm việc, nhất là đối với lao động trí ĩc. Với mức ồn khoảng 70 dBA đã
làm tăng nhịp thở và nhịp đập của tim, làm tăng nhiệt độ cơ thể và tăng huyết
áp. Sống và làm việc trong mơi trường cĩ mức ồn khoảng 90 dBA sẽ bị mệt
mỏi, mất ngủ, bị tổn thương chức năng của thính giác, mất thăng bằng cơ thể.
d. Ơ nhiễm mơi trường đất
- Nguyên nhân:
+ Nước thải của quá trình xẻ, mài, đánh bĩng sản phẩm khơng được xử lý
triệt để chảy ra đồng ruộng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12
+ Bụi bột đá phát sinh trong quá trình sản xuất bao phủ đất nơng nghiệp.
+ Chất thải rắn: đầu mẩu đá thừa, các loại sản phẩm hỏng đổ bừa bãi ra
đồng ruộng.
- Tính chất
+ Nước thải của quá trình xẻ, mài, đánh bĩng sản phẩm chứa một lượng
lớn bột đá và Cr+6 (hĩa chất cần thiết để làm bĩng bề mặt đá) chảy vào thuỷ vực,
nếu khơng được quản lý chặt chẽ khi vào đồng ruộng ngấm trực tiếp xuống đất
làm thay đổi tính chất hĩa lý của đất dẫn đến giảm năng suất cây trồng.
+ Bụi bột đá phát sinh trong quá trình sản xuất phủ lên bề mặt đất, làm
thay đổi màu sắc cảm quan, gặp nước bụi bột đá sẽ ngấm xuống đất, khi đĩ tính
chất ơ nhiễm tương tự như nước thải.
+ Chất thải rắn: đầu m._.ẩu đá thừa, các loại sản phẩm hỏng nếu khơng được
nghiền thành đá 1x 2 để dùng làm vật liệu xây dựng mà đổ ra đồng ruộng sẽ làm
giảm diện tích đất sản xuất nơng nghiệp, gián tiếp làm ơ nhiễm mơi trường đất
bởi trong đĩ cịn chứa một lượng lớn bột đá.
Mức độ ơ nhiễm phụ thuộc vào quy mơ, trình độ cơng nghệ sản xuất.
- Các chỉ tiêu đánh giá
ðể đánh giá mức độ ơ nhiễm mơi trường nước, người ta đưa ra các đại
lượng sau:
+ Nhu cầu oxy sinh học (BOD)
Là chỉ thị đánh giá số lượng hay nồng độ các chất ơ nhiễm hữu cơ trong
mơi trường nước.
+ Nhu cầu oxy hĩa học (COD): COD biểu thị lượng oxy tương đương
của các thành phần hữu cơ cĩ trong nước thải cĩ thể bị ơxy hĩa bởi các chất
ơxy hĩa hĩa học mạnh.
+ Chất dinh dưỡng
Khi nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng làm cho các thực vật trong
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13
nước phát triển mạnh, gây ơ nhiễm mơi trường nước.
e. Chất thải rắn cơng nghiệp
- Nguyên nhân:
Do quá trình khai thác đá: đá vụn, đá phế phẩm.
Do quá trình sản xuất đá tại các cơ sở sản xuất đá trong các cụm cơng
nghiệp làng nghề: đĩ chính là bột đá, đá vụn, phế phấm sản xuất.
- Tính chất
ðá vụn, đá phế phẩm sẽ được tận dụng nghiền để tạo ra đá 1x2 dùng
cho trộn bê tơng tại các cơng trình xây dựng.
Bột đá cĩ hàm lượng Silic dao động từ 80% - 85%, hiện nay lượng bột
đá tại các cơ sở sản xuất này chưa được tái tận dụng. Nhưng theo cơng nghệ
hiện đại thì lượng bột đá này cĩ thể được tận dụng làm gạch block tự chèn
hoặc làm nguyên liệu cho ngành sản xuất thép.
Khối lượng chất thải rắn trên phát sinh hàng ngày phụ thuộc vào lượng
nguyên liệu khai thác, cơng suất, đơn đặt hàng sản phẩm của khách hàng.
- Tiêu chuẩn quản lý chất thải rắn:
Tiêu chuẩn quản lý chất thải rắn khác với tiêu chuẩn chất lượng nước
hay chất lượng khơng khí ở chỗ nĩ khơng quy định giới hạn các chỉ tiêu tính
chất của chất thải rắn, mà là tiêu chuẩn áp dụng cho các khía cạnh của việc
quản lý chất thải rắn, bao gồm lưu chứa, thu gom, vận chuyển, đổ bỏ chất
thải rắn, cũng như quản lý, vận hành, bảo dưỡng các phương tiện. Chúng
cũng bao gồm các quy định về giảm thiểu và tái chế chất thải.
2.1.3.2. Xác định các tác động của ơ nhiễm mơi trường cụm tiểu cơng nghiệp
sản xuất đá
a. Tác động đến đời sống và sức khỏe người dân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………14
Người dân sống trong làng cĩ nghề tiểu thủ cơng nghiệp thường cĩ tỷ
lệ bệnh tật cao hơn người dân sống trong vùng khác. Các bệnh thường gặp ở
đây chủ yêú là các bệnh về mắt, đường hơ hấp, bệnh ngồi da, bệnh đường
ruột như tả, lỵ... ðối với người dân sống trong những làng cơ khí tái chế phế
liệu cịn cĩ nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm như bệnh ung thư, quái thai... do
nhiễm phải hững chất độc hữu cơ độc hại hay nhiễm kim loại nặng...(Sở Tài
nguyên và Mơi trường Hải Dương, 2007) [24]. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra là
làm sao để phát triển kinh tế nơng thơn mà vẫn đảm bảo mơi trường trong
sạch cho cộng đồng dân cư sống ở đĩ.
b. Tác động đến hệ thống giao thơng
Sự phát triển của tiểu thủ cơng nghiệp ở nơng thơn đã làm gia tăng số
lượng xe chuyến xe vận chuyển nguyên liệu từ địa bàn khai thác đến cơ sở
sản xuất và số lượng xe vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ. Chính vì lưu lượng
xe đơng, chất lượng xe khơng đảm bảo tiêu chuẩn phát thải, hệ thống cơ sở hạ
tầng giao thơng chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu, ý thức bảo vệ mơi trường
của các chủ xe cịn thấp kém như vận chuyển đá khối, đá thành phẩm...khơng
bao che đất đá dơi vãi xuống đường tạo nên một lớp bụi vượt quá tiêu chuẩn
cho phép đã gĩp phần làm gia tăng mức độ ơ nhiễm mơi trường khơng khí
ảnh hưởng đến những người tham gia giao thơng và quá trình sinh hoạt của
khu dân cư hai bên đường.
c. Tác động đến thuỷ lợi
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn tức là ngồi việc phát triển
sản xuất nơng nghiệp cịn phải xen lẫn với phát triển những ngành tiểu thủ
cơng nghiệp khác (Sở Cơng nghiệp Thanh Hố, 2005) [23].
Mà ngành sản xuất đá phát triển nếu khơng kết hợp với phát triển bền
vững thì mơi trường nơng thơn bị ơ nhiễm là một điều khơng tránh khỏi. Hiện
nay nhiều hệ thống kênh mương thuỷ lợi bị bột đá làm bồi lắng, sơng ngịi bị
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………15
thay đổi dịng chảy, làm ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp.Vì vậy muốn
giảm thiểu sự ảnh hưởng đến hệ thống thuỷ lợi cần phải hạn chế nguồn xả thải
vào hệ thống sơng ngịi và hệ thống kênh mương.
d. Tác động đến giá trị tài nguyên
* Giá trị tài nguyên hữu hình:
- Tài nguyên đất: Trong cơ cấu kinh tế hiện nay, nơng nghiệp vẫn
chiếm tỷ trọng cao, việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế mới chỉ được bắt đầu và
tiếp tục trong thời gian tới. ðể đạt được cơ cấu kinh tế như phương hướng của
Nhà nước thì các lĩnh vực thuộc ngành cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp,
thương mại và dịch vụ phải cĩ quỹ đất tương đối lớn để xây dựng các cơ sở
sản xuất và phục vụ sản xuất. Bên cạnh việc sử dụng diện tích cũ để cải tạo
mở rộng, quy hoạch, thì một diện tích đất nơng nghiệp lớn cũng bị chuyển
đổi. ðây chính là áp lực mà việc phát triển các ngành tiểu thủ cơng nghiệp
gây ra cho quỹ đất (Sở Tài nguyên và Mơi trường Thanh Hố, 2007) [26].
Mặt khác, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất
cũng đã và đang gây những dấu hiệu ơ nhiễm mơi trường đất. Việc tích tụ các
chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn nguy hại, sự xả thải trực tiếp khơng qua
bất kỳ một quá trình xử lý nước thải nào từ các doanh nghiệp, các cơ sở sản
xuất rất dễ dàng dẫn đến tình trạng mơi trường đất bị ơ nhiễm.
- Tài nguyên nước: Các hoạt động cơng nghiệp đã gĩp phần đáng kể
làm gia tăng các hàm lượng chất ơ nhiễm trong mơi trường nước mặt và nước
thải.
- Tài nguyên khống sản: Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp phát triển
hầu như phải dựa vào tiền năng khống sản. Sự phát triển của ngành cơng
nghiệp đồng nghĩa với việc suy giảm trữ lượng của tài nguyên khống sản,
dạng tài nguyên khơng tái tạo. Trên thực tế chưa cĩ tài liệu nào nghiên cứu,
xem xét tác động của sự phát triển kinh tế đối với sự hao hụt trữ lượng, chất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………16
lượng của nguồn tài nguyên khống sản này (Sở Cơng nghiệp Thanh Hố,
2005) [23].
* Giá trị tài nguyên vơ hình
- Tác động đến hệ sinh thái và giá trị nhân văn: Các hoạt động tiểu thủ
cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp là một trong những nguyên nhân gây nên ơ
nhiễm mơi trường sống của con người. Các dạng ơ nhiễm như khĩi bụi, khí
độc, nước thải, chất thải rắn nguy hại cĩ tác động tiêu cực sâu sắc đến cấu
trúc các quần thể, quần xã, làm các lồi vật trong hệ sinh thái thay đổi và nĩ
ảnh hưởng trực tiếp đến các di vật thể của địa phương.
2.1.3.3. Các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường cụm tiểu cơng nghiệp
sản xuất đá
a. Các giải pháp của Nhà nước
* Các giải pháp dùng cơng cụ pháp luật:
Các cơng cụ pháp lý là cơng cụ quản lý trực tiếp. ðây là loại cơng cụ
được sử dụng phổ biến từ lâu ở nhiều quốc gia trên thế giới và là cơng cụ
được nhiều nhà quản lý hành chính ủng hộ.
Giám sát và cưỡng chế là hai yếu tố quan trọng của cơng cụ này. Cĩ thể
thấy những ưu điểm nổi bật của loại cơng cụ này là:
+ Thứ nhất: Cơng cụ này được coi là bình đẳng đối với mọi người gây
ơ nhiễm vì tất cả mọi người đều phải tuân thủ quy định chung;
+ Thứ hai: Cơng cụ này cĩ khả năng quản lý chặt chẽ các loại chất thải
độc hại thong qua các quy định mang tính cưỡng chế cao trong thực hiện;
Bên cạnh những ưu điểm đĩ, cơng cụ này cịn tồn tại một số hạn chế
như địi hỏi nguồn nhân lực và tài chính lớn để cĩ thể giám sát được mọi khu
vực, mọi hoạt động nhằm xác định khu vực bị ơ nhiễm và các đối tượng gây ơ
nhiễm. ðồng thời, để bảo đảm hiệu quả quản lý, hệ thống pháp luật về mơi
trường địi hỏi pháp luật phải đầy đủ và cĩ hiệu lưc thực tế.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………17
* Cơng cụ kinh tế:
Cơng cụ kinh tế sử dụng theo nguyên tắc “người gây ơ nhiễm phải trả”
và “người hưởng lợi phải trả”. Theo nguyên tắc này người gây ơ nhiễm phải
trả thì mức độ ơ nhiễm cơng nghiệp sẽ chịu phạt về tài chính cao hơn, cịn
mức ơ nhiễm thấp hơn thì chịu phạt thấp hơn, hoặc thậm chí cịn được hưởng
nữa. theo nguyên tắc người hưởng lợi phải trả thì người sử dụng phải trả tồn
bộ chi phí xã hội cho sự cung cấp nguồn lực đĩ.
- Phương pháp kinh tế cĩ ưu điểm:
+ Khuyến khích sử dụng các biện pháp kinh tế - hiệu quả để đạt mức ơ
nhiễm cĩ thể chấp nhận được.
+ Khuyến khích sự phát triển cơng nghệ và tri thức chuyên sâu về kiểm
sốt ơ nhiễm trong khu vực tư nhân.
+ Cung cấp cho Chính phủ một nguồn thu nhập để hỗ trợ các chương
trình kiểm sốt ơ nhiễm.
+ Cung cấp tính linh động trong các cơng nghệ kiểm sốt ơ nhiễm.
+ Loại bỏ được các yêu cầu của Chính phủ về một lượng lớn thơng tin
chi tiết cần thiết để xây dựng mức độ kiểm sốt khả thi và thích hợp đối với
doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất và sản phẩm.
- Phương pháp kinh tế cĩ nhược điểm:
Một số vấn đề đáng lưu ý là tác động của cơng cụ kinh tế đối với chất
lượng mơi trường là khơng thể dự đốn được như các phương cách quản lý
truyền thống. Vì vậy người gây ơ nhiễm cĩ thể lựa chọn giải pháp riêng cho
họ. Hơn nữa trong các trường hợp các phí, nếu mức thu phí khơng thoả đáng,
một số người gây ơ nhiễm cĩ thể chịu nộp phí va tiếp tục gây ơ nhiễm. ðối
với các nước đang phát triển, một điểm yếu của cơng cụ kinh tế là chúng địi
hỏi phải cĩ những thể chế phức tạp để thực hiện và buộc thi hành.
- Các lệ phí ơ nhiễm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………18
Các lệ phí ơ nhiễm đặt ra các chi phí phải trả để kiểm sốt lượng ơ
nhiễm tăng lên nhưng lại để cho tổng chất lượng mơi trương là bất định.
+ Các lệ phí thải nước và thải khí
Là một loại phí do các cơ quan Nhà nước thu, dựa trên số lượng hoặc
chất lượng chất ơ nhiễm do một cơ sở cơng nghiệp thải vào mơi trường.
Trong hệ thống phí thải nước hoặc thải khí, người xả phải chịu một khoản tiền
nhất định cho một đơn vị chất ơ nhiễm xả thải vào nguồn nước mặt hay vào
bầu khí quyển. Nĩi chung, các lệ phí thải được sử dụng cùng với các tiêu
chuẩn và các giấy phép, và cho phép các tiêu chuẩn chất lượng nước và khí
được thực hiện với một chi phí tối thiểu khả dĩ.
+ Phí khơng tuân thủ
Phí khơng tuân thủ được đánh vào những người gây ơ nhiễm khi họ xả
thải ơ nhiễm vượt quá mức quy định.
Các khoản phạt khơng tuân thủ cần phải được gắn với phạm vi của sự
vi phạm và thời hạn của sự vi phạm.
+ Các phí đối với người tiêu dùng
Các phí đối với người tiêu dùng là khoản thu trực tiếp cho các chi phí
xử lý ơ nhiễm cho tập thể hay cho cơng cộng. Thường hay được sử dụng
trong thu gom và xử lý rác thải thành thị và đổ nước thải vào cống.
+ Lệ phí sản phẩm
Lệ phí sản phẩm là phí được cộng thêm vào giá sản phẩm hoặc đầu vào
sản phẩm, gây ra ơ nhiễm hoặc là ở giai đoạn sản xuất, hoặc giai đoạn tiêu
dùng.
+ Các lệ phí hành chính
Các lệ phí hành chính là các phí phải trả cho các cơ quan nhà nước vì
các dịch vụ như đăng ký hố chất, hoặc việc thực hiện và cưỡng chế thi hành
các quy định vê mơi trường. Chúng thường là một bộ phận của điều luật trực
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………19
tiếp và chủ yếu nhằm tài trợ các hoạt động cấp giấy phép và kiểm sốt của các
cơ quan kiểm sốt ơ nhiễm.
- Tăng giảm thuế
ðây là giải pháp nhằm khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng các
phương pháp quản lý và các cơng nghệ sản xuất cĩ thể đảm bảo thải ra mơi
trường một lượng chất ơ nhiễm tối thiểu.
- Các khoản trợ cấp
Bao gồm các khoản tiền trợ cấp, các khoản tiền vay với lãi suất thấp,
khuyến khích về thuế để khuyến khích nguời gây ơ nhiễm thay đổi hành vi
hoặt giảm bớt chi phí cho việc giảm ơ nhiễm mà những người gây ơ nhiễm
phải chịu.
Trợ cấp cĩ thể tạo ra một sự khuyến khích đối với cơng nghiệp trong
việc giảm bớt các chất thải của mình, song khơng kiềm chế sự tiếp xúc hoạt
động của các cơng nghiệp ơ nhiễm cao, cũng khơng khuyến khích sự thay đổi
trong quá trình sản xuất hoặc trong nguyên liệu đầu vào gây ơ nhiễm.
- ðền bù thiệt hại
Tại điều 7 của luật bảo vệ mơi trường đã quy định “... tổ chức, cá nhân
gây tổn thất mơi trường do hoạt động của mình phải bồi thường thiệt hại theo
quy định của pháp luật”. Theo quy định này, bên gây ơ nhiễm mơi trường và
bên bị ơ nhiễm thoả thuận với nhau về mức bồi thường. Trong trường hợp
khơng thể tự thoả thuận thì người cĩ thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
về bảo vệ mơi trường sẽ quyết định và buộc bên gây ơ nhiễm phải bồi thường
hoặc phải giải quyết theo tố tụng hình sự.
- Tạo ra thị trường mua bán “quyền xả” thải ơ nhiễm
Theo phương cách này, cĩ thể tạo ra một thị trường trong đĩ những
người tham gia cĩ thể mua “quyền” được gây ơ nhiễm hoặc họ cĩ thể bán lại
quyền này cho những người tham gia khác. Sự tạo thành thị trường nĩi chung
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………20
được thực hiện dưới một hay hai hình thức: các giấy phép cĩ thể bán được
hay được bảo hiểm trách nhiệm.
+ Các giấy phép cĩ thể bán được: Mỗi giấy phép cho phép các chủ cơ
sở sản xuất được xả thải một lượng ơ nhiễm quy định. Giấy phép xả thải cĩ
thể được chuyển giao từ nguồn này sang nguồn khác. Nhu cầu được cấp giấy
phép được bắt nguồn từ chi phí xử lý ơ nhiễm của người xả thải. Người xả
thải sẽ cịn xử lý chất thải chừng nào chi phí xử lý ơ nhiễm sẽ nhỏ hơn hoặc
bằng chi phí mua giấy phép.
- Bảo hiểm trách nhiệm: Là một cơ chế thị trường khác nhau trong đĩ
nguy cơ phải chịu phạt vì tổn thất mơi trường được chuyển từ cơng ty riêng
lẻ hoặc các cơ quan cơng cộng sang các cơng ty bảo hiểm. Phí bảo hiểm
phản ánh quy mơ tổn thất cĩ thể xảy ra, và xác suất xẩy ra, cĩ thể tạo một
khuyến khích bằng khả năng giảm bớt phí bảo hiểm khi quá trình cơng
nghiệp an tồn hơn hoặc trong trường hợp xảy ra sự cố thì tổn thất sẽ ít hơn.
- ðảm bảo tài chính
ðảm bảo tài chính được áp dụng khi Nhà nước yêu cầu một doanh
nghiệp nào đĩ phải đảm bảo trước Nhà nước một tài sản, một giao kèo hoặc
một khoản tiền mặt. Số thế chấp đặt cọc này chỉ được trả lại khi đầy đủ
chứng cứ chứng tỏ rằng, doanh nghiệp đã chấp hành tốt chương trình bảo vệ
mơi trường. Nếu doanh nghiệp khơng thi hành đúng cam kết chương trình
bảo vệ mơi trường thì số tiền hoặc tài sản ký cược sẽ bị Nhà nước tịch thu.
Nhà nước sau đĩ, cĩ thể sử dụng tài sản ký cược này để chi trả cho những
phí tổn nhằm khơi phục lại mơi trường, hoặc đền bù thiệt hại cho nhân dân.
ðảm bảo tài chính là một việc làm hợp lý, bởi vì cĩ thể một doanh
nghiệp nào đĩ khơng chịu thực thi chương trình, kế hoạch bảo vệ mơi trường
mà họ đã cam kết.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………21
* Giải pháp dùng cơng cụ giáo dục:
Giáo dục mơi trường là nhằm vận dụng những kiến thức và kỹ năng
vào giữ gìn, bảo tồn và sử dụng mơi trường theo cách bền vững cho cả thế hệ
hiện tại và tương lai. Giáo dục mơi trường bao gồm cả việc học tập cách sử
dụng những cơng nghệ mới nhằm tăng sản lượng kinh tế và tránh những thảm
hoạ mơi trường.
Giáo dục mơi trường bao gồm những nội dung chủ yếu:
- ðưa giáo dục vào mơi trường vào doanh nghiệp
- Cung cấp thơng tin cho những người cĩ quyền ra quyết định
- ðào tạo chuyên gia mơi trường
* Giải pháp dùng cơng cụ kỹ thuật quản lý mơi trường:
Cơng cụ này thực hiện vai trị kiểm sốt và giám sát Nhà nước về chất
lượng và thành phần mơi trường, về sự hình thành và phân bố chất ơ nhiễm
trong mơi trường.
Các cơng cụ kỹ thuật quản lý mơi trường cĩ thể bao gồm các đánh giá
mơi trường, kiểm tốn mơi trường, các hệ thống quan trắc mơi trường, xử lý
chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Thơng qua việc thực hiện các cơng
cụ kỹ thuật, các cơ quan chức năng cĩ thể cĩ những thơng tin đầy đủ, chính
xác về hiện trạng và diễn biến chất lượng mơi trường tại các cụm tiểu cơng
nghiệp, cụm cơng nghiệp, khu cơng nghiệp. Từ đĩ cĩ biện pháp phù hợp để
xử lý, hạn chế những tác động tiêu cực đối với mơi trường.
b. Các giải pháp của các cấp chính quyền
* Về khuơn khổ pháp lý
- Triển khai các văn bản, quy định pháp luật về cơng tác giữ gìn vệ sinh
mơi trường, an tồn lao động đến các doanh nghiệp một cách nhanh chĩng
* Về cơng tác quy hoạch
- ðẩy nhanh tiến độ di dời các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất đá tách
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………22
khỏi khu dân cư;
* Về cơng tác quản lý mơi trường
- Chỉ đạo thành lập các ban quản lý mơi trường cho các cụm cơng
nghiệp và khu sản xuất tập trung.
- Xây dựng các mơ hình tiêu biểu bằng những cơng nghệ xử lý nước
thải phù hợp với ngành nghề sản xuất đá.
- Xúc tiến, đẩy nhanh tiến độ khởi cơng xây dựng nhà máy xử lý tái chế
bột đá thải.
- Tuyên truyền về cơng tác giữ gìn vệ sinh mơi trường trong cộng đồng
doanh nghiệp và cơ sở sản xuất thơng qua các phương tiện truyền thơng.
- Rà sốt lại việc chấp hành quy định về bảo vệ mơi trường đối với các
cơ sở sản xuất đá tại cụm tiểu cơng nghiệp như việc thực hiện lập báo cáo
ðánh giá tác động mơi trường (ðTM) hoặc Cam kết bảo vệ mơi trường, nếu
doanh nghiệp nào chưa lập yêu cầu lập ngay.
- Tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất.
- Tiến hành kiểm tra, thẩm tra các máy mĩc, thiết bị cơng nghệ sản
xuất, từ đĩ yêu cầu doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất sửa chữa hoặc thay
thế các máy mĩc quá lạc hậu, cũ kỹ gây ơ nhiễm mơi trường.
- Tu dưỡng, làm lại các tuyến đường nội bộ trong khu vực để giảm
thiểu mức độ ơ nhiễm mơi trường cho cộng đồng dân cư. Nguồn kinh phí từ
nguồn đĩng gĩp của các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất đá và sự hỗ trợ của
ngân sách Nhà nước, các tiểu thương và nhân dân địa phương.
- ðịnh kỳ kiểm tra cơng tác bảo vệ mơi trường, an tồn lao động
của các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất, cĩ chế độ xử phạt, khen
thưởng cơng minh đúng quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp,
các cơ sở sản xuất vi phạm hoặc thực hiện tốt cơng tác bảo vệ mơi trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………23
- Kiện tồn lại bộ máy quản lý mơi trường từ cấp tỉnh đến cấp xã sao
cho phù hợp cả về cơ cấu lẫn chuyên mơn, nghiệp vụ.
- ðịnh kỳ tổ chức các lớp tập huấn về cơng tác vệ sinh mơi trường, bảo
vệ mơi trường, an tồn lao động cho các chủ doanh nghiệp và cơng nhân
trong các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất đá. Nguồn kinh phí chủ yếu từ
sự đĩng gĩp của các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất đá và một phần từ
nguồn kinh phí ngân sách dành cho bảo vệ mơi trường.
c. Các giải pháp của doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất
* Về hạ tầng cơ sở vật chất
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm: Hệ thống nhà xưởng sản xuất, hệ
thống giao thơng nội bộ, hệ thống thu gom xử lý nước thải sản xuất và hệ
thống thốt nước mưa, nước thải sinh hoạt (phải xây dựng hệ thống thu gom
nước thải sản xuất và hệ thống thốt nước mưa, nước thải sinh hoạt ra hai hệ
thống tách biệt) trước khi thải ra cống thốt chung.
+ ðầu tư cơng nghệ khai thác và cơng nghệ sản xuất hiện đại, phù hợp
nhằm đảm bảo phát triển kinh tế mà vẫn đảm bảo mơi trường bền vững.
+ Mỗi doanh nghiệp, mỗi cơ sở sản xuất phải trồng cây xanh cĩ độ phát
tán rộng như bàng, phượng… xung quanh khuơn viên của mình.
- Trang bị hệ thống giảm bụi và hệ thống giảm tiếng ồn.
- Phân loại chất thải rắn nhằm tận dụng tái sử dụng những mẩu đá vụn,
đá mảnh, giảm thiểu lượng chất thải cần vận chuyển.
* Về cơng tác tổ chức thực hiện
- ðảm bảo an tồn lao động và bảo vệ sức khoẻ cơng nhân
- Mỗi doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất phải cĩ một người chuyên trách
về mơi trường và an tồn lao động.
- Xây dựng quy chế hoạt động doanh nghiệp, của cơ sở sản xuất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………24
c. Các giải pháp của cộng đồng dân cư trong vùng
- Bê tơng hố đường nội thơn, nội xã. Chương trình cĩ sự phối hợp
giữa Nhà nước và nhân dân.
- Xây dựng hệ thống thốt nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuơi.
- Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và phân thải từ quá trình chăn nuơi.
- Xây dựng nhà vệ sinh tự thoại đảm bảo, phù hợp với nơng thơn.
- Làm tốt cơng tác vệ sinh mơi trường trong và xung quanh gia đình.
- Xây dựng nhiều mơ hình bếp tiết kiệm năng lượng để gĩp phần giảm
thiểu ơ nhiễm mơi trường và bảo vệ được sức khoẻ người dân.
- Trồng nhiều cây xanh trước nhà và khu vực cơng cộng để điều hồ
mơi trường khơng khí.
- Cĩ kế hoạch khám, chăm sĩc sức khoẻ định kỳ cho nhân dân.
- Hạn chế tối đa dịch bệnh đối với người và vật nuơi.
2.2. Cơ sở thực tiễn về các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường cụm
tiểu cơng nghiệp sản xuất đá.
2.2.1 Trên thế giới
2.2.1.1. Ở Italia
Italia là một nước phát triển, sản phẩm sản xuất từ đá của Italia chủ yếu
là đá phiến, nên lượng bột thải ra là khơng đáng kể. Mặt khác cơng nghệ sản
xuất đá rất hiện đại. Từ đá viên, đá khối khi xẻ và mài thành sản phẩm đã cĩ
hệ thống lọc hút tồn bộ bụi và bột đá thải ra, sau đĩ thêm các phụ gia để làm
sản phẩm gạch khơng nung phục vụ cho các cơng trình dân dụng. Cịn nước
thải được xử lý bằng cách kết tủa lắng lại để thu hồi Crom dùng để sản xuất
quay vịng, cơng nhân được trang bị bảo hộ lao động đảm bảo an tồn khơng
gây ơ nhiễm. Bên cạnh đĩ, nguyên liệu chủ yếu được nhập các nước nghèo và
các nước đang phát triển nhằm mục đích giữ lại cảnh quan mơi trường, nên
hầu như sản xuất đá ở nước này gần như khơng ơ nhiễm.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………25
2.1.1.2. Ở Mỹ
Sản phẩm đá ở nước Mỹ chủ yếu làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu
để sản xuất xi măng. Quá trình khai thác và sản xuất đều diễn ra trong lịng
đất. Họ đào hầm khai thác đá và sản xuất chế biến ngay dưới lịng đất, cịn
phần trên vẫn giữ nguyên nên khơng làm thay đổi cảnh quan mơi trường. Bên
cạnh đĩ, họ lại tận dụng những hầm đã khai thác dùng để làm hố chơn lấp
chất thải rắn.
Kinh nghiệm khai thác và sản xuất đá từ các nước phát triển đã rút ra
bài học:
- Tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách tuyệt đối, khơng
lãng phí.
- Từ khâu khai thác và sản xuất đều đồng bộ về dây chuyền sản xuất và
máy mĩc thiết bị.
- Cơng nhân lao động được trang bị bảo hộ lao động hiện đại nên mức
độ ơ nhiễm vẫn chỉ ở mức độ nhẹ.
Nĩi chung, ở các nước phát triển thì ơ nhiễm mơi trường ngành nghề
sản xuất đá hầu như khơng đáng kể.
2.2.2. Ở Việt Nam
Nghề sản xuất đá ở nước ta đã cĩ từ rất lâu, lịch sử hình thành của
nghề gắn với lịch sử hình thành của con người. Các sản phẩm ban đầu của nghề
là những cơng cụ bằng đá của lồi người thời nguyên thuỷ. Qua quá trình phát
triển của lồi người, con người đã biết đưa những sản phẩm cơng cụ đá trở
thành những kiệt tác về nghệ thuật đĩ là những bức tượng đá được các nghệ
nhân chế tác tài kỳ, hay trở thành những sản phẩm cực kỳ hữu ích trong đời
sống hiện đại như đá ốp lát, đá hoa...(Website:
Vào những năm 1975, nghề sản xuất đá của Việt Nam chỉ là những
bức điêu khắc của những nghệ nhân và nĩ chủ yếu phát triển ở huyện ðơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………26
Sơn, tỉnh Thanh Hố; Phường Ngũ Hành Sơn, thành phố ðà Nẵng; Huyện
Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình...
Trong thời kỳ đổi mới, khoảng 15 năm trở lại đây, nghề sản xuất đá ở
Việt Nam cĩ bước phát triển mạnh mẽ cả về chủng loại sản phẩm và cả về số
lượng. Sản phẩm của nghề khơng cịn đơn thuần là những bức tượng điêu
khắc nữa mà nĩ đã bao gồm các loại vật liệu xây dựng như đá ốp lát, đá hoa,
trang sức bằng đá, vật dụng bằng đá...
Nhưng bên cạnh sự phát triển nghề đá ở Việt Nam thì vấn đề ơ nhiễm
mơi trường lại trở thành vấn đề nan giải. Hầu như các địa phương nào ở Việt
Nam cĩ nghề sản xuất đá thì ở đĩ mơi trường đang bị ơ nhiễm. Tuy nhiên đã
cĩ một số địa phương đã bắt đầu quan tâm đến vấn đề ơ nhiễm mơi trường tại
các khu sản xuất đá, nhưng nĩ cũng mới dừng lại ở kế hoạch thực hiện hoặc
bước đầu triển khai quy hoạch. Nên trên thực tế ở Việt Nam hầu như chưa cĩ
địa phương nào thực hiện tốt cơng tác giảm thiểu ơ nhiễm mơi trưường ở khu
sản xuất đá.
Những bài học kinh nghiệm trong vấn đề giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá ở Việt Nam:
- Cần phải xúc tiến nhanh vấn đề tách các cơ sở sản xuất ra khỏi khu
dân cư.
- Lắp đặt hệ thống giảm thải tại các cơ sở sản xuất.
- Bồi dưỡng đào tạo nguồn lực lao động cĩ tay nghề về kỹ thuật cao.
- Nâng cao nhận thức và ý thức về BVMT cho người dân địa phương
và lao động trong các cơ sở sản xuất.
2.2.3. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Theo báo cáo tổng hợp Quy hoạch mơi trường tỉnh Thanh Hố đến năm
2020 của Sở Tài nguyên và mơi trường Thanh Hố;
Theo báo cáo Hiện trạng mơi trường tỉnh Thanh Hố năm 2007 của Sở
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………27
Tài nguyên và Mơi trường Thanh Hố;
Theo báo cáo Quan trắc mơi trường tỉnh Thanh Hố năm 2007 của Sở
Tài nguyên và Mơi trường Thanh Hố;
Theo báo cáo tĩm tắt Dự án Quy hoạch mơi trường tỉnh Hải Dương
2006 – 2008 của Sở Tài nguyên và Mơi trường Hải Dương;
Theo báo cáo Quy hoạch phát triển cơng nghiệp tỉnh Thanh Hố giai
đoạn 2005 đến 2010;
Trên đây là những cơng trình khoa học đã cơng bố cĩ liên quan đến đề
tài nghiên cứu của học viên.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………28
Phần 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất
đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố
3.1.1. ðặc điểm tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn bao gồm 06 xã
(ðơng Hưng, ðơng Vinh, ðơng Tân, ðơng Quang, ðơng Nam, ðơng Văn) và
01 thị trấn (Thị trấn Nhồi) của huyện ðơng Sơn, tỉnh Thanh Hố. Kề cận với
thành phố Thanh Hố và cách trung tâm thành phố Thanh Hố 5 km về phía
Tây theo quốc lộ 45, quốc lộ 47. Diện tích đất tự nhiên của cụm tiểu cơng
nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn là 3.871,77 ha (xã ðơng Hưng: 436,64
ha; xã ðơng Tân: 454,39 ha; thị trấn Nhồi: 184,34; xã ðơng Văn: 623,20 ha;
xã ðơng Quang: 750,70 ha; xã ðơng Nam: 962,00 ha; xã ðơng Vinh: 460,50
ha) (Bảng 3.3).
3.1.1.2. ðịa chất
Cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn nằm trong vùng đồng
bằng của tỉnh Thanh Hĩa cĩ độ cao trung bình từ 5 - 15m, xen kẽ vùng đất
bằng phẳng là các đồi thấp và núi đá vơi độc lập. ðây là nguồn nguyên liệu
phong phú phục vụ cho ngành cơng nghiệp đá trên địa bàn huyện.
3.1.1.3. Khí hậu
- Cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn nằm ở phía Tây
Thanh Hĩa chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới giĩ mùa với 4 mùa rõ rệt.
- Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1600-2300 mm, mỗi năm cĩ
khoảng 90-130 ngày mưa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………29
- ðộ ẩm tương đối từ 85% đến 87%, số giờ nắng bình quân khoảng 1600-
1800 giờ. Nhiệt độ trung bình năm 23oC - 24oC.
+ Nhiệt độ thấp nhất: 10,9oC
+ Nhiệt độ cao nhất: 38,5oC
- Hướng giĩ phổ biến mùa ðơng là Tây bắc và ðơng bắc, mùa hè là
ðơng và ðơng Nam.
Bảng 3.1. Nhiệt độ khơng khí năm 2007 tại Thanh Hố
tháng 11/ 06
12/
06
01/
07
02/
07
03/
07
04/
07
05/
07
06/
07
07/
07
08/
07
09/
07
10/
07
11/
07
Tmax 31,52 27.5 24,8 26,91 20,9 36,2 38,0 38,5 36,5 35,0 34,5 31,6 29,8
Tmin 16,90 11,5 11,2 10,9 31.1 14,4 19,5 24,0 24,0 24,0 20,5 19,2 12,13
TB 24,68 18,87 16,9 21,38 21,9 22,98 26,48 29,67 29,38 28,38 26,58 24,98 20,67
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng - Thuỷ văn Thanh Hố)
Trong đĩ: Tmax: Là nhiệt độ tối cao tuyệt đối trong tháng
Tmin: Là nhiệt độ tối thấp tuyệt đối trong tháng
Hình 3.1: Biểu đồ diễn biến nhiệt độ các tháng cuối
năm 2006 và năm 2007
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng - Thuỷ văn Thanh Hố)
0
5
1 0
1 5
2 0
2 5
3 0
3 5
4 0
4 5
1
1 /
06
12
/0
6
1/
07
2/
07
3/
07
4/
07
5/
07
6/
07
7/
07
8/
07
9/
07
10
/0
7
11
/0
7
T h ¸ n g
N
h
iƯ
t
®
é
T ru n g b ×n h c a o n h Ê t T ru n g b ×n h th Ê p n h Ê t T ru n g b ×n h
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………30
Bảng 3.2: ðộ ẩm khơng khí TB các tháng cuối năm 2006 và năm 2007
Tháng 11/
06
12/
06
01/
07
02/
07
03/
07
04/
07
05/
07
06/
07
07/
07
08/
07
09/
07
10/
07
11/
07
ðộ ẩm
khơng
khí
82% 78% 78% 88% 92% 86% 82% 79% 82% 85% 84% 84% 73%
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng - Thuỷ văn Thanh Hố)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
11
/06
12
/06 1/0
7
2/0
7
3/0
7
4/0
7
5/0
7
6/0
7
7/0
7
8/0
7
9/0
7
10
/07
11
/07
Tháng
ð
ộ
ẩ
m
ðộ ẩm
Hình 3.2 Diễn biến độ ẩm các tháng cuối năm 2006 và năm 2007
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng - Thuỷ văn Thanh Hố)
3.1.1.4. Thủy văn
- Hệ thống sơng nhà Lê: Bắt nguồn từ sơng Mã (đoạn chảy qua Thiệu
Hĩa) đến xã ðơng Vinh, vịng quanh ðơng Hưng (hơn 4km) trước khi đổ ra
của biển Nghệ An.
3.1.1.5. Nguồn tài nguyên khống sản
Khống sản phục vụ cho nguồn nguyên liệu sản xuất đá huyện ðơng
Sơn được phân bố trên địa bàn xã ðơng Hưng, ðơng Quang, ðơng Nam, thị
trấn Nhồi... với trữ lượng khá lớn và cĩ chất lượng cao đáp ứng cho nhu cầu
sản xuất vật liệu xây dựng và chế tác đá mỹ nghệ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………31
3.1.2. ðặc điểm dân cư, nguồn lực và các vấn đề xã hội
3.1.2.1. Dân số và lao động._., cụ thể:
+ Với những người hoạch định chính sách ở các cấp. ðối tượng này là
những người tác động trực tiếp và vơ cùng quan trọng tới BVMT của cả địa
phương nĩi chung và của cụm tiểu cơng nghiệp nĩi riêng. Biện pháp để nâng
cao nhận thức về mơi trường là tổ chức các lớp tập huấn cho những đối tượng
là cán bộ chủ chốt của các ban, ngành, đồn thể, các huyện và các xã. Nội
dung tập huấn đi sâu vào vai trị của mơi trường, của BVMT trong phát triển
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………89
bền vững, chỉ cĩ giải quyết tốt vấn đề mơi trường mới cĩ cơ hội phát triển bền
vững và đầu tư cho mơi trường là đầu tư cho phát triển bền vững; các nội
dung kinh tế, xã hội khơng thể tách dời các nội dung về bảo vệ mơi trường;
khơng thể hy sinh lợi ích mơi trường cho những lợi ích kinh tế trước mắt; nếu
khơng cĩ những biện pháp bảo vệ mơi trường ngay từ lúc này thì sẽ phải trả
giá đắt trong tương lai.
+ Với đối tượng là chủ các cơ sở sản xuất và người dân: Nội dung
tuyên truyền phải cụ thể, dễ hiểu, dễ nắm bắt như: mơi trường sạch cĩ lợi gì,
mơi trường bị ơ nhiễm sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ của nhân dân,
bản thân người dân và con cháu của họ sẽ phải trả giá như thế nào khi mơi
trường sống của họ bị huỷ hoại bị ơ nhiễm nhà nước quy định các mức phạt
như thế nào đối những hành vi gây ơ nhiễm, các đối tượng gây ơ nhiễm mơi
trường nghiêm trọng sẽ bị pháp luật xử lý ra sao...các loại thuế, phí mà người
dân phải đĩng gĩp để cải thiện chất lượng mơi trường.
- Sở Tài nguyên và Mơi trường cần phối hợp với các ban, ngành đồn
thể, các tổ chức chính trị xã hội như Tỉnh đồn thanh niên, Hội Phụ nữ, Liên
đồn lao động, Hội Nơng dân, Hội Cựu chiến binh, Mặt trận tổ quốc tổ chức
các lớp tập huấn cho các hội viên của mình về BVMT trong thời kỳ mới, tổ
chức các đợt tuyên truyền sâu rộng tới các các cơ sở sản xuất rong cụm tiểu
cơng nghiệp, đẩy mạnh việc lồng ghép các hoạt động vệ sinh, giữ gìn mơi
trường xanh-sạch-đẹp, đổ rác và nước thải đúng nơi quy định, tích cực tham
gia xây dựng gia đình văn hố, làng văn hố trong các kỳ sinh hoạt hội viên,
đẩy mạnh việc nhân rộng các mơ hình Hội Phụ nữ, đồn thanh niên tham gia
quản lý các đoạn đường tự quản, vệ sinh mơi trường cơ sở.
- ðài truyền hình của tỉnh tổ chức một chương trình riêng về BVMT,
phát sĩng hàng ngày vào những giờ thích hợp nhất. Nội dung của chương trình
tập trung vào việc tuyên truyền Luật và các văn bản dưới luật về BVMT và các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………90
quy định riêng của tỉnh, tuyên truyền về các hình phạt khi vi phạm các quy
định về mơi trường, phổ biến các mơ hình SXSH, các dây chuyền cơng nghệ
thân thiện với mơi trường, tuyên dương những điển hình tiên tiến, những cá
nhân, tổ chức, những làng nghề thực hiện tốt cơng tác bảo vệ mơi trường để
mọi người dân học tập và nĩi theo, đồng thời cũng chỉ ra và cảnh báo các cơ sở
đang gây ơ nhiễm mơi trường để cĩ biện pháp xử lý kịp thời.
- ða dạng hố các hình thức tuyên truyền, phổ biến theo hướng cụ
thể, đi sâu đi sát với hoạt động bảo vệ mơi trường tránh tình trạng chỉ
mang tính phong trào, hình thức như mít tinh, kỷ niệm, ra quân...vừa
khơng hiệu quả lại vừa lãng phí ngân sách nhà nước.
- ðẩy mạnh việc thực hiện các chương trình đưa nội dung bảo vệ
mơi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân từ cấp tiểu học đến đại học,
để cho mỗi con người chúng ta ngay từ mẫu giáo đã biết đến trách nhiệm
và nghĩa vụ của mình đối với bảo vệ mơi trường, tạo cho mỗi người một ý
thức tự giác thực hiện các quy định của Nhà nước về mơi trường.
4.2.1.5. Tăng cường biện pháp giáo dục nâng cao nhận thức và truyền
thơng mơi trường
- Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường cho người dân, cho các chủ
doanh nghiệp, các chủ cơ sở sản xuất cần thấy được tác hại nguy hiểm lâu
dài của bụi, khí thải, nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản
xuất cũng như ảnh hưởng của nước thải sản xuất tới chất lượng nước mặt,
nước ngầm trong khu vực.
- Xây dựng các truyền thơng mơi trường thơng qua các hoạt động
tuyên truyền trên hệ thống các phương tiện thơng tin đại chúng, in áp
phích và các ấn phẩm về bảo vệ mơi trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………91
Kết hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, xã, mặt trận tổ quốc, ðồn
thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nơng dân tổ chức các hoạt động đĩ.
4.2.2. Các giải pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường ở cụm tiểu cơng
nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn – Thanh Hố
4.2.2.1. ðối với Nhà nước
+ Xây dựng các cơ sở pháp chế và quy định về tổ chức để tăng cường
năng lực và phân phối trách nhiệm về cơng tác quản lý bảo vệ mơi trường
trong các cơ quan cĩ trách nhiệm về vấn đề mơi trường trong địa phương.
+ Xây dựng các chính sách và các chiến lược quản lý mơi trường: các
ngành, các xã, chiến lược bảo vệ mơi trường ưu tiên cĩ phân kỳ, chính sách
khuyến khích, xử phạt, hồ giải và đền bù tổn thất mơi trường.
+ Xây dựng một hệ thống pháp quy về quản lý mơi trường: như chế độ
thanh tra - kiểm sốt, chế độ xử phạt và cưỡng chế; hệ thống hỗ trợ và ra
quyết định; hệ thống hỗ trợ và điều phối các hoạt động quản lý mơi trường
liên ngành, xây dựng các quy định về quản lý mơi trường dưới Luật.
4.2.2.1. ðối với các cấp chính quyền
Hiện trong tỉnh Thanh Hố, Sở Tài nguyên và mơi trường Thanh Hố
là cơ quan chuyên mơn thuộc UBND tỉnh Thanh Hố, giúp UBND tỉnh thực
hiện các chức năng quản lý nhà nước về mơi trường theo quy định của pháp
luật. Sở Tài nguyên và Mơi trường Thanh Hố chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và cơng tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu chỉ đạo, kiểm tra
về chuyên mơn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
Chi cục mơi trường và Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ mơi trường là
hai đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường Thanh Hố, hai đơn vị này
chịu sự chỉ đạo và quản lý của Sở Tài nguyên và Mơi trường Thanh Hố.
Các phịng Tài nguyên và Mơi trường các huyện, thị trực thuộc UBND
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………92
các huyện, thị và chịu sự chỉ đạo và quản lý của huyện. Nhưng chịu sự chỉ
đạo về chuyên mơn của Sở Tài nguyên và Mơi trường.
Các cán bộ địa chính xã chịu sự quản lý của UBND xã, nhưng hoạt
động chuyên mơn lại chịu sự quản lý của Phịng Tài nguyên và Mơi trường
UBND huyện.
Hình 4.3 Sơ đồ tổ chức các cơ quan quản lý mơi trường tỉnh Thanh Hố
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MƠI TRƯỜNG
UBND TỈNH THANH HỐ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG
THANH HỐ
CHI CỤC BẢO VỆ
MƠI TRƯỜNG
TRUNG TÂM
QT & BVMT
PHỊNG TÀI NGUYÊN
MƠI TRƯỜNG HUYỆN
CÁN BỘ
ðỊA CHÍNH XÃ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………93
- Cần củng cố lại bộ máy quản lý mơi trường từ cấp tỉnh đến cấp xã
sao cho phù hợp cả về chuyên mơn lẫn số lượng. Chú trọng đào tạo năng
lực chuyên mơn về quản lý mơi trường cho các cán bộ mơi trường cấp
huyện và cấp xã để đảm bảo tính hiệu quả của các đơn vị này vì đây là
những cán bộ sâu sát đời sống nhân dân và hiện trạng mơi trường trong
khu vực.
- Cần thành lập ban quản lý mơi trường cho các cụm cơng nghiệp
Nhồi, cụm cơng nghiệp Vức và khu sản xuất tập trung ðơng Hưng.
Ban quản lý mơi trường này thuộc Phịng Tài nguyên và mơi trường
huyện ðơng Sơn cĩ nhiệm vụ, trách nhiệm trong việc theo dõi, kiểm tra,
thanh tra các vấn đề về mơi trường trong các khu cơng nghiệp mà ban
quản lý và báo cáo kết quả hàng tháng, hàng quý hay đột xuất (nếu cĩ)
với Phịng Tài nguyên và Mơi trường.
Trong mỗi ban phải cĩ bộ phận chuyên trách về kiểm sốt, quản lý
và xử lý nước thải: Bộ phận giám sát và một đội vệ sinh mơi trường: ðội vệ
sinh mơi trường chuyên thu gom các chất thải sản xuất từ các doanh nghiệp,
các cơ sở sản xuất trong khu cơng nghiệp về bãi tập trung để xử lý và chất
thải sinh hoạt được đưa ra bãi thải cơng cộng của khu vực.
Thiết bị thu gom, xe vận chuyển chất thải của đội được đầu tư từ nguồn
ngân sách của tỉnh. Tiền lương của bộ phận giám sát và đội vệ sinh mơi
trường được trích từ nguồn thu phí hàng tháng mà các doanh nghiệp và các cơ
sở sản xuất đá đĩng gĩp.
- Cơng tác quản lý mơi trường mang những nét đặc thù, cho nên
việc tạo lập một cơ cấu tổ chức BVMT phải thích hợp. Bổ sung trong
cơng tác quản lý mơi trường:
+ Tính hệ thống trong tồn tỉnh: ðược thể hiện ở chỗ: số lượng cán
bộ khơng nhiều, số lượng người cĩ trình độ chuyên mơn chưa cao nên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………94
khơng thể quản lý một cách được hiệu quả và tổng hợp các vấn đề mơi
trường trong khu vực.
+ Tính phối hợp liên ngành: Tuy mỗi ngành đều cĩ các phịng, các
ban về mơi trường, song cịn thiếu sự phối hợp đồng bộ để thúc đẩy cơng
tác BVMT chung cho cả khu vực sản xuất đá nĩi riêng và cả huyện ðơng
Sơn, cả tỉnh Thanh Hố nĩi riêng nhằm duy trì sự phát triển bền vững.
+ Tính liên tục: Tuy cơng tác quản lý mơi trường đã được quan tâm
nhưng kết quả thu được khơng phát huy tiếp tục, cơng việc hay gián đoạn,
sự theo dõi và tích luỹ thơng tin tiếp theo bị gián đoạn nên khơng đem lại
hiệu quản tổng hợp và liên tục trong cơng tác quản lý mơi trường.
+ Sự phối hợp giữa các địa phương: Sự phối hợp giữa các xã trong
cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá cịn chưa cao, chủ yếu là hoạt động
riêng của các xã, các thơn của xã đĩ, chưa cĩ sự phối hợp đồng đều giữa
các xã với nhau.
- Triển khai, đẩy nhanh tiến độ di dời các doanh nghiệp, các cơ sở
sản xuất đá về cụm cơng nghiệp và cụm sản xuất tập trung đã quy hoạch,
trường hợp cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường nặng khơng chịu di dời phải
dùng biện pháp cưỡng bức.
- Xây dựng hệ thống thốt nước chung cho tồn cụm cơng nghiệp.
- Sửa chữa, nâng cấp và làm lại đường giao thơng bị hỏng nhằm giảm
thiểu bụi cho cộng đồng dân cư và các khu cơng nghiệp. Nguồn kinh phí một
phần từ vốn hỗ trợ của tỉnh và một phần của sự đĩng gĩp từ doanh nghiệp, từ
nhân dân.
- Cần đẩy nhanh tiến độ triển khai xây dựng một nhà máy xử lý chất
thải rắn từ bột đá, đá vụn, đá mảng cịn thừa chung cho 02 khu cơng
nghiệp và khu sản xuất tập trung bằng cách lắp đặt 01 dây chuyền sản
xuất bột khống vơ cơ sử dụng cho các lĩnh vực như: Nuơi trồng thuỷ sản,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………95
phụ gia cho các ngành: Vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, cao su, bao bì,
luyện thép... và 01 dây chuyền sản xuất gạch khơng nung (gạch block) sử
dụng cho các cơng trình xây dựng mà UBND tỉnh đã cĩ quy hoạch.
(Nguồn kinh phí xây dựng nhà máy xử lý bột đá thải tập trung của
cụm cơng nghiệp Nhồi và cụm cơng nghiệp Vức, khu sản xuất tập trung
ðơng Hưng là hơn 6 tỷ, trong đĩ nguồn ngân sách tỉnh Thanh hố là 3 tỷ,
của huyện ðơng Sơn là hơn 3 tỷ (nguồn này được trích từ nguồn thu ngân
sách của huyện và nguồn do các doanh nghiệp các cơ sở sản xuất đá đĩng
gĩp) (Báo cáo cơng tác bảo vệ mơi trường năm 2007) [11 ]).
* Dây chuyền sản xuất gạch khơng nung từ bột đá thải ra của các doanh
nghiệp và các cơ sở sản xuất:
Hình 4.4. Sơ đồ sản xuất gạch khơng nung
Nước Bột đá Xi măng Bột màu
Trộn bằng máy trộn bê tơng
Rung ép tạo viên
Dưỡng hộ tự nhiên
Gạch thành phẩm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………96
* Dây chuyền sản xuất bột khống vơ cơ từ bột đá thải ra:
Hình 4.5 Sơ đồ sản xuất bột khống vơ cơ từ chất thải bột đá
Cơ sở sản
xuất đá xẻ
Máng thu
nước
Hồ lắng
Bể lắng
Xả nước
Hút bằng
máy hút
Xe
chuyên
dụng
Khu tập
trung rác
thải
Phơi khơ
sơ bộ
ðập nhỏ
Sấy
Nghiền
mịn
Hệ thống
phân loại bột
đá
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………97
- ðể khắc phục những tồn tại trong cơng tác quản lý mơi trường và
tăng cường hiệu lực của cơng tác quản lý nhằm phát triển bền vững kinh tế
- xã hội của cụm cơng nghiệp Nhồi, cụm cơng nghiệp Vức và khu sản xuất
đá tập trung ðơng Hưng huyện ðơng Sơn – Thanh Hố cần phải thiết lập
năng lực thể chế và pháp luật đối với các khu cơng nghiệp và khu sản xuất
đá tập trung như:
+ Áp dụng các cơng cụ kinh tế trong quản lý mơi trường tại các cụm
cơng nghiệp và khu sản xuất đá tập trung huyện ðơng Sơn: như thu phí mơi
trường, phí xử lý chất thải và cĩ hình thức xử phạt đối với các doanh nghiệp,
các cơ sở sản xuất đá tại các cụm cơng nghiệp và các cơ sở sản xuất đá tại khu
sản xuất tập trung ðơng Hưng. ðồng thời khuyến khích các khu cơng nghiệp
lắp đặt hệ thống xử lý khí thải, nước thải và tái sử dụng lại chất thải, phụ
phẩm để giảm lượng chất thải gây ơ nhiễm và phải vận chuyển đi xử lý.
+ Sở Tài nguyên và Mơi trường Thanh Hố mà trực tiếp là Phịng Quản
lý mơi trường, phịng Tài nguyên và mơi trường huyện ðơng Sơn, cán bộ địa
chính xã bên cạnh việc hướng dẫn Ban quản lý các cụm cơng nghiệp, các
doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất về biện pháp quản lý mơi trường cịn phải
luơn chú trọng đến cơng tác phổ biến pháp luật, giáo dục nâng cao nhận thức
về mơi trường cho các chủ doanh nghiệp, các chủ cơ sở sản xuất, người lao
động và dân chúng trong vùng.
- Bắt buộc phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động mơi trường, cam
kết BVMT đối với tất cả các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất khi di dời vào
các cụm cơng nghiệp và khu sản xuất tập trung.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………98
4.2.2.2. ðối với các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất
- Các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất đá cần nhanh chĩng di dời về
cụm cơng nghiệp Nhồi, cụm cơng nghiệp Vức và cụm sản xuất tập trung
ðơng Hưng mà UBND tỉnh đã quy hoạch.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm:
+ Xây dựng hệ thống nhà xưởng sản xuất: Trong mỗi xưởng sản xuất
phải cĩ hệ thống xử lý khí thải riêng. Khí thải phải đạt tiêu chuẩn quy định,
ngồi lắp đặt các thiết bị lọc bụi giảm bớt lượng bụi cho mơi trường cịn cần
phải kết hợp với các biện pháp lý cơng nghệ khác để đạt tiêu chuẩn mơi trường.
+ ðối với khu sản ngồi trời như khu khai thác đá, xẻ đá cần phải trang
bị hệ thống giảm bụi và hệ thống giảm tiếng ồn. Hệ thống giảm bụi cĩ thể áp
dụng giải pháp truyền thống như làm ẩm nguyên liệu hoặc phun nước dập bụi.
+ Xây dựng hệ thống giao thơng, hệ thống thu gom nước thải sản xuất
và hệ thống thốt nước mưa, nước thải sinh hoạt (phải xây dựng tuân theo
nguyên tắc phân dịng: hệ thống thu gom nước thải sản xuất và hệ thống thốt
nước mưa, nước thải sinh hoạt thành các hệ thống tách biệt).
- Mỗi doanh nghiệp nên trồng cây xanh cĩ độ phát tán rộng như bàng,
phượng… bao quanh doanh nghiệp, cơ sở sản xuất của mình để giảm khả
năng phát tán bụi.
- ðầu tư cơng nghệ khai thác và cơng nghệ sản xuất phù hợp, đồng bộ
với quy mơ, dây chuyền sản suất của từng doanh nghiệp nhằm đảm bảo phát
triển kinh tế mà vẫn đảm bảo mơi trường bền vững.
- Phân loại chất thải rắn nhằm tận dụng tái sử dụng những mẩu đá vụn,
đá mảnh, đá thừa để cĩ thể tận dụng tái chế thành đá 4*6 và đá 1*2 nhằm
giảm thiểu lượng chất thải cần vận chuyển.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………99
- Mỗi doanh nghiệp, mỗi cơ sở sản xuất cần phải xây dựng khu xử lý
nước thải riêng biệt. Và phải cĩ hố thu gom bột đá và định kỳ vận chuyển ra
khu xử lý tập trung.
- Mỗi doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất phải cĩ một người chuyên trách
về mơi trường và an tồn lao động.
4.2.2.3. ðối với cộng đồng dân cư trong vùng
- ðường xá: Hồn thành 100% việc nâng cấp mặt đường và nhựa hố
hoặc bê tơng hố đường nội thơn, nội xã theo phương án của nhà nước và
nhân dân cùng làm hoặc dân làng tự làm theo sự chỉ đạo của các cấp chính
quyền. Khơng để tình trạng đường nội thơn lầy lội, cản trở đi lại, nơi phát
sinh ra những mần bệnh, dịch nguy hiểm và mất mỹ quan thơn xĩm. Khi
đường xá sạch sẽ kéo theo nhận thức về vệ sinh mơi trường và những sinh
hoạt văn minh, văn hố làng xã tăng cường và phát triển.
- Hệ thống thốt nước thải: Vấn đề nước thải sinh hoạt và nước thải
chăn nuơi từ các gia đình trong nơng thơn xã là một vấn đề bức xúc của nơng
thơn cần được giải quyết. Các biện pháp cần thiết cải thiện điều kiện sống và
vệ sinh mơi trường nơng thơn cĩ thể là:
+ Xây dựng hệ thống nước thải từ từng hộ gia đình men theo đường
giao thơng nội thơn ra ao xử lý chung trước khi thải ra kênh mương nội đồng
Hằng năm phải tổ chức vét bùn dưới ao và hệ thống ao này vẫn tận dụng nuơi
được cá rơ phi. Khơng thải bừa bãi ra đường xá, ao hồ nước tù trong thơn xã.
+ ðối với những hộ chăn nuơi lớn, cĩ nguồn phân rác thải nhiều phải
cĩ hệ thống xử lý biogas trước khi thải ra hệ thống thốt nước thải chung
của cả thơn. Khuyến khích chăn nuơi gia súc, gia cầm với nuơi trồng thuỷ
sản để tận dụng nguồn thải và tăng thu hập từ nguồn thải và giảm thiểu ơ
nhiễm mơi trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………100
- Vấn đề phân, rác thải, và mơi trường khơng khí: Phân người và động
vật cùng với rác thải, đặc biệt là trong và sau các vụ thu hoạch ở nơng thơn là
vấn đề cần giải quyết trong chiến lược bảo vệ mơi trường nơng thơn. Các biện
pháp sau đây nhằm giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường và giữ gìn mơi trường
trong sạch ho khu vực nơng thơn:
+ Triệt để thu gom phân và rác thải hữu cơ tiến hành ủ làm phân bĩn
đồng ruộng. Việc ủ phân và rác cĩ thể thực hiện theo hai cách: Phương pháp
ủ luống và nối tiếp. Phân rác hàng ngày được thu gom đổ theo luống liên tiếp
từ ngày này qua ngày khác. ðổ luống đến đâu trát bùn/đất đến đĩ. Sau 20
ngày cĩ thể sử dụng hoặc đánh đống lại để sử dụng cho mùa vụ; Phương pháp
hố/bể ủ tạichuồng hoặc cạnh chuồng. Phân rác được cho vào hố mỗi ngày và
dùng tro bếp hay đất bột trộn lẫn phủ lên một lớp để tránh sự sinh sản của ruồi
và ủ triệt trùng.
+ Xây dựng các hố ủ phân; chuyển giao chế phẩm EMONY để dùng
trong ủ phân; xử lý rác thải làm tăng tốc độ phân huỷ, khử mùi hơi của chuồng
trại chăn nuơi.
+ Xây dựng nhà vệ sinh tự thoại, hai ngăn đảm bảo tiêu chuẩn của
nơng thơn.
+ Cần phải xây nhiều bếp tiết kiệm năng lượng, gĩp phần giảm ơ nhiễm
khơng khí, bảo vệ sức khoẻ và giảm thiểu việc sử dụng năng lượng;
+ Loại rác thải vơ cơ khĩ phân huỷ phải tiến hành thu gom lại và đem
đổ ở nơi quy định như bãi thải cơng cộng cho phép hoặc xe thu gom rác của
cơng ty vệ sinh mơi trường;
- Tận dụng phế thải sau thu hoạch như rơm dạ để trồng nấm vừa cĩ
thêm nguồn thực phẩm quý giá, vừa bảo đảm vệ sinh đồng ruộng và vệ sinh
mơi trường nơng thơn. Khơng đốt rơm rạ ngồi đồng để tránh ơ nhiễm khơng
khí và phí phạm nguồn nguyên liệu trồng nấm cũng như chăn nuơi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………101
- Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh trong gia đình và mơi trường xung
quanh khu vực gia đình mình sinh sống.
- Thường xuyên tưới nước ra đường để giảm thiểu bụi do phương tiện
qua gây nên.
- Trồng nhiều cây xanh trước nhà và khu vực cơng cộng để điều hồ
mơi trường khơng khí.
- Chăm sĩc sức khoẻ cộng đồng: Vấn đề vệ sinh mơi trường nơng thơn
phải gắn liền với việc chăm sĩc sức khoẻ cộng cồng. Tăng cường hệ thống y
tế thơn, xã. Bảo đảm khám sức khỏe định kỳ cho nhân dân. Sớm phát hiện ra
mầm bệnh để ngăn ngừa khơng xảy ra dịch bệnh. Chú ý phát hiện những hiện
tượng khác thường về sức khoẻ cộng đồng trong thơn xã, nhằm phát hiện
những mối đe doạ tiềm tàng từ phía ơ nhiễm mơi trường do lịch sử để lại và
phát sinh trong quá trình phát triển cơng nghiệp hố, hiện đại hố. ðặc biệt
lưu ý đến những tác nhân độc hại cĩ khả năng gây ung thư hoặc tác động xấu,
lâu dài đến sức khoẻ người dân.
- Cần thành lập tổ phịng chống dịch bệnh cho vật nuơi của xã, tổ
trưởng tổ phịng chống dịch bệnh này là cán bộ chuyên trách về chăn nuơi gia
súc, gia cầm của xã, cịn các thành viên trong tổ là các trưởng thơn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………102
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
ðề tài đã đánh giá được thực trạng thực hiện các giải pháp giảm thiểu
ONMT cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá huyện ðơng Sơn. ðĩ là:
+ Các thể chế, chế tài xử phạt Nhà nước đối với những doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất gây ON chưa đủ mạnh;
+ Cơng tác quản lý MT của các cấp chính quyền ở địa phương cịn yếu
về chuyên mơn, thiếu về lịng nhiệt huyết đối với cơng việc.
+ Các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất chỉ cần quan tâm đến mục tiêu
lợi nhuận, họ xem nhẹ việc bảo vệ mơi trường.
+ Ý thức bảo vệ mơi trường của cơng đồng dân cư chưa cao.
5.2. Kiến nghị
* ðối với Nhà nước
- Nhà nước cần tăng cường hơn nữa việc đầu tư cho vấn đề giảm thiểu
ơ nhiễm mơi trường và giải quyết các vấn đề cĩ liên quan đến ơ nhiễm mơi
trường.
- Hồn thiện hệ thống văn bản pháp luật, sớm ban hành các văn bản
dưới luật nhằm triển khai hiệu quả luật BVMT nhằm đạt được mục tiêu phát
triển bền vững ở cụm tiểu cơng nghiệp sản xuất đá trong những thời gian tới.
* ðối với các cấp chính quyền
- Chỉ đạo thành lập các ban quản lý mơi trường cho các cụm cơng
nghiệp và khu sản xuất tập trung;
- Triển khai các văn bản, quy định pháp luật về cơng tác giữ gìn vệ sinh
mơi trường, an tồn lao động đến các doanh nghiệp một cách nhanh chĩng;
- ðẩy nhanh tiến độ quy hoạch các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất đá
tách khỏi khu dân cư;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………103
- Xây dựng các mơ hình tiêu biểu bằng những cơng nghệ xử lý nước
thải phù hợp với ngành nghề sản xuất đá;
- Xúc tiến, đẩy nhanh tiến độ khởi cơng xây dựng nhà máy xử lý tái chế
bột đá thải;
- Tuyên truyền về cơng tác giữ gìn vệ sinh mơi trường trong cộng đồng
doanh nghiệp và cơ sở sản xuất thơng qua các phương tiện truyền thơng;
- Rà sốt lại việc chấp hành quy định về BVMT đối với các cơ sở sản
xuất đá tại cụm tiểu cơng nghiệp như việc thực hiện lập báo cáo ðánh giá tác
động mơi trường (ðTM) hoặc Cam kết BVMT, nếu doanh nghiệp nào chưa
lập yêu cầu lập ngay.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, và phân loại các cơ sở sản xuất theo 3
mức độ:
+ Loại cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường sẽ bị xử phạt cảnh cáo.
+ Loại cơ sở ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng sẽ bị xử phạt vi phạm
hành chính.
+ Loại cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường đặc biệt nghiêm trọng sẽ bị đình
chỉ sản xuất .
- Tiến hành kiểm tra, thẩm tra các máy mĩc, thiết bị cơng nghệ sản
xuất, từ đĩ yêu cầu doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất sửa chữa hoặc thay
thế các máy mĩc quá lạc hậu, cũ kỹ gây ơ nhiễm moi trường.
- Tu dưỡng, làm lại các tuyến đường nội bộ trong khu vực để giảm
thiểu mức độ ơ nhiễm mơi trường cho cộng đồng dân cư. Nguồn kinh phí từ
nguồn đĩng gĩp của các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất đá và sự hỗ trợ của
ngân sách Nhà nước, các tiểu thưởng trong vùng.
- ðịnh kỳ kiểm tra cơng tác BVMT, an tồn lao động của các doanh
nghiệp và các cơ sở sản xuất, cĩ chế độ xử phạt, khen thưởng cơng minh đúng
quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất vi phạm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………104
hoặc thực hiện tốt cơng tác BVMT;
- Kiện tồn lại bộ máy quản lý mơi trường từ cấp tỉnh đến cấp xã sao
cho phù hợp cả về cơ cấu lẫn chuyên mơn, nghiệp vụ;
- ðịnh kỳ tổ chức các lớp tập huấn về cơng tác vệ sinh mơi trường,
BVMT, an tồn lao động cho các chủ doanh nghiệp và cơng nhân trong các
doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất đá. Nguồn kinh phí chủ yếu từ sự đĩng
gĩp của các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất đá và một phần từ nguồn kinh
phí ngân sách dành cho BVMT.
* ðối với các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất đá
Tất cả các cơ sở sản xuất đá trên địa bàn các xã của huyện ðơng Sơn
phải:
+ Di dời về các khu cơng nghiệp và khu sản xuất tập trung đã được quy
hoạch;
+ Xây dựng, lắp đặt, duy tu, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, hệ
thống quạt thơng giĩ, quạt cơng nghiệp, hệ thống lọc bụi túi để thu hồi, xử lý
bụi phát sinh tại các phân xưởng của các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất;
+ Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho cơng nhân: như găng tay, ủng,
khẩu trang hoạt tính, mũ, quần áo bảo hộ lao động.
+ Xây dựng quy chế hoạt động doanh nghiệp, của cơ sở sản xuất.
Trong quy chế nêu rõ việc bắt buộc cơng nhân phải thực hiện nghiêm túc sử
dụng dụng cụ lao động trong quá trình khai thác và sản xuất đá ở tất các khâu,
quy định rõ cơ chế khen thưởng, xử phạt đối với những cơng nhân nghiêm túc
và khơng nghiêm túc thực hiện;
+ ðịnh kỳ giao ban tổng kết quá trình thực hiện BVMT và an tồn lao
động cho cơng nhân, phổ biến những văn bản mới về cơng tác BVMT;
+ Thành lập đội vệ sinh của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thường xuyên
dọn dẹp vệ sinh, tưới cây, phun nước bề mặt sân, tuyến đường vận chuyển
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………105
trong khuơn viên của doanh nghiệp, của cơ sở sản xuất;
+ ðịnh kỳ nạo vét bột đá tại bể chứa nước thải để vận chuyển về nhà
máy xử lý tái chế chất thải. Ttrong thời gian chưa cĩ nhà máy xử lý chất thải
tiến hành vận chuyển để tận dụng làm nguyên liệu sửa đường;
+ Tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường và thực hiện
việc đầu tư xây dựng các cơng trình xử lý chất thải đảm bảo tiêu chuẩn mơi
trường Việt Nam;
+ Trồng cây xanh cĩ tán lớn dọc theo hàng khuơn viên cơ sở sản xuất,
quanh khu văn phịng, xưởng sản xuất;
* ðối với người dân trong vùng
- Rác thải phải phân loại trước khi đem đi đổ.
- Xây dựng hệ thống thốt nước thải sinh hoạt của người và của gia súc
ra cống nước thải chung và chảy vào một ao xử lý chung của làng, nước thải
của ao này được thơng ra cống đổ xuống mương tiêu hoặc tưới trực tiếp cho
đồng ruộng.
- Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh trong gia đình và mơi trường xung
quanh khu vực gia đình mình sinh sống.
- Thường xuyên tưới nước ra đường để giảm thiểu bụi do phương tiện
qua gây nên.
- Trồng nhiều cây xanh trước nhà và khu vực cơng cộng để điều hồ
mơi trường khơng khí.
- Quan tâm hơn nữa cơng tác chăm sĩc sức khỏe cộng đồng và phịng
dịch bệnh cho người và vật nuơi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Huy Bá (2000). ðộc học mơi trường. Nhà xuất bản ðHQG – Thành
phố Hồ Chí Minh;
2. Nguyễn Thế Chinh (2003). Kinh tế mơi trường. Nhà xuất bản Thống kê,
Hà nội
3. Phạm Ngọc ðăng (2000). Ơ nhiễm mơi trường khơng khí đơ thị và khu
cơng nghiệp. NXB khoa học và kỹ thuật, Hà nội
4. Phạm Ngọc ðăng (2000). Quản lý mơi trường đơ thị và khu cơng nghiệp.
NXB Xây dựng.
5. Lê văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Bùi thị Ngọc Dung, Lê ðức, Trần khắc
Hiệp, Cái văn Tranh (2000). Phương pháp phân tích đất, nước, phân
bĩn, cây trồng, Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội;
6. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Lê ðức, Trần khắc Hiệp, Trần Cẩm
Vân (2000). ðất và mơi trường. Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội.
7. R.Kenrry Turner, David Pearce và Ian Batemam (1995). Giới thiệu cơ
bản về kinh tế mơi trường. Trường ðại học Nơng Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh.
8. Lê Thị Thành (2006), Khĩa luận tốt nghiệp khoa kinh tế Mơi trường
trường ðại học Kinh tế quốc dân Hà nội, Phát triển kinh tế làng nghề đồ
gỗ Mỹ nghệ ðồng kỵ - Bắc ninh và vấn đề ơ nhiễm mơi trường.
9. Trịnh Thị Thanh (2001). ðộc học mơi trường và sức khỏe con người.
NXB ðại học quốc gia. Hà nội
10. Báo cáo đánh giá tác động mơi trường Cơng ty TNHH sản xuất vật liệu
xây dựng Trường Sơn.
11. Báo cáo cơng tác bảo vệ mơi trường tỉnh Thanh hố năm 2007.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………107
12. Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương ðảng cộng sản Việt Nam. Chỉ
thị 36CT/TW ngày 25/06/1998 về ‘Tăng cường cơng tác bảo vệ mơi
trường trong thời kỳ cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước’;
13. Bộ tài nguyên mơi trường (2003). Chiến lược bảo vệ mơi trường quốc
gia, Nhà xuất bản Bộ Khoa học Cơng nghệ và Mơi trường, Hà nội ;
14. Bộ tài nguyên mơi trường (2006). Quyết định bắt buộc áp dụng các tiêu
chuẩn Việt nam về mơi trường, Vụ mơi trường, Hà nội
15. Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2003). Chiến lược bảo vệ mơi trường
quốc gia;
16. Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2006). Tiêu chuẩn Việt Nam về mơi
trường bắt buộc ban hành theo Quyết định số 22/2006/Qð-BTNMT ngày
18/12/2006;
17. Cục bảo vệ mơi trường, Bộ KHCN&MT (2001). Chiến lược bảo vệ mơi
trường quốc gia 2001-2010 (dự thảo);
18. Cục Mơi Trường (1999). Kinh tế mơi trường. Nhà xuất bản Bộ Khoa học
Cơng nghệ và Mơi trường, Hà nội
19. Cục thống kê tỉnh Thanh Hĩa. Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hĩa năm
2006;
20. Phịng Thống kê huyện ðơng Sơn. Niên giám thống kê huyện 2005
21. Quốc hội Nước Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1998). Luật tài
nguyên nước.
22. Quốc hội Nước Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật bảo vệ mơi
trường (12 năm 1993), ban hành theo lệnh của Chủ tịch nước ngày
10/01/1993;
23. Sở Cơng nghiệp Thanh Hĩa (2005). Quy hoạch phát triển cơng nghiệp
tỉnh Thanh Hĩa giai đoạn 2005 – 2010;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………108
24. Sở Tài nguyên và Mơi trường Hải Dương (2007). Báo cáo tĩm tắt Dự án
Quy hoạch mơi trường tỉnh Hải Dương 2006 – 2020;
25. Sở Tài nguyên và mơi trường tỉnh Thanh Hố (2005). Báo cáo tổng hợp
Quy hoạch mơi trường tỉnh Thanh Hố đến năm 2020;
26. Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ mơi trường Thanh Hĩa (2007). Báo cáo
Hiện trạng mơi trường tỉnh Thanh Hĩa năm 2007;
27. Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ mơi trường Thanh Hĩa (2007). Báo cáo
Quan trắc mơi trường tỉnh Thanh Hĩa năm 2007;
28. UBND huyện ðơng Sơn (2007). Báo cáo tổng kết năm 2007.
29. UBND tỉnh Thanh Hố (2006). Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2006 – 2010;
WEBSITE
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2636.pdf