Tài liệu Nghiên cứu đổi mới hệ thống đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam: ... Ebook Nghiên cứu đổi mới hệ thống đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam
337 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1530 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu đổi mới hệ thống đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bé tµi nguyªn vµ m«i tr−êng
trung t©m ®iÒu tra quy ho¹ch ®Êt ®ai
b¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi ®éc lËp cÊp nhµ n−íc
m∙ sè ®t®l2002/15
nghiªn cøu ®æi míi hÖ thèng qu¶n lý
®Êt ®ai ®Ó h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn
thÞ tr−êng bÊt ®éng s¶n ë viÖt nam
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: TS. NguyÔn ®×nh bång
5839
22/5/2006
Hµ néi- 1/2006
Đề tài độc lập cấp nhà nước “Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và
phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam” Mã số 2002/15
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 2
Danh s¸ch nh÷ng ng−êi thùc hiÖn ®Òtµi
Chủ nhiệm đề tài: TS Nguyễn Đình Bồng, Uỷ viên Hội động Khoa học - Bộ
Tài nguyên và môi trường
Cơ quan chủ trì đề tài: Trung tâm Điều tra Quy hoạch đất đai; Cơ quan chủ
quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cơ quan quản lý: Bộ Khoa học và Công nghệ
Những người thực hiện đề tài:
- KS Tôn Gia Huyên, TS Nguyễn Đình Bồng, TS Nguyễn Dũng Tiến, ThS Trần
Minh Hà: Đề tài nhánh 1- Hệ thống hoá tư liệu về quản lý đất đai và bất động sản.
- KS Hà Sỹ Tú, TS Nguyễn Đức Minh, TS Nguyễn Đình Bồng: Đề tài nhánh 2 -
Thực trạng và cơ sở khoa học hình thành và phát triển thị trường bất động sản.
- ThS Trần Trung Chính, KS Nguyễn Khải: Đề tài nhánh 3 - Giải Pháp đổi mới
chính sách pháp luật đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản.
- KS Phùng Văn Nghệ, ThS Nguyễn Công Huân, KS Nguyễn Văn Hiếu: Đề tài
nhánh 4 - Những vấn đề kinh tế đất trong thị trường Bất động sản.
- TS Nguyễn Đức Minh: Đề tài nhánh 5 - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
với thị trường bất động sản.
- ThS Đỗ Đức Đôi, ThS Nguyễn Văn Chiến, KS Trần Hùng Phi: Đề tài nhánh 6
- Hoàn thiện hệ thống đất đai và bất động sản
- PGS TS Lê Tiến Vương: Đề tài nhánh 7 - Thử nghiệm mô hình Đăng ký và
quản lý bất động sản trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin theo hướng Chính phủ
Điện tử.
Các cơ quan phối hợp nghiên cứu :
- Bộ Tài nguyên và Môi Trường: Trung tâm Điều tra quy hoạch đất đai, Viện
Nghiên cứu Địa chính, Trung tâm Thông tin, Vụ Đất đai, Vụ Đăng ký,thống kê đất
đai, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ hợp tác quốc tế;
- Các Sở Tài nguyên Môi trường và nhà đất Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
Đề tài độc lập cấp nhà nước “Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và
phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam” Mã số 2002/15
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 3
BÀI TÓM TẮT
1. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu đổi mới hệ
thống quản lý đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở Việt
Nam” được xây dựng trên cơ sở 14 tài liệu phản ảnh kết quả nghiên cứu của 7 đề tài
nhánh đã được nghiệm thu.
2. Kết cấu của báo cáo gồm:
Phần đầu của báo cáo chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động
sản tổng hợp những vấn đề chung về đất đai và thị trường, phản ánh những nhận thức chung
đã quen thuộc trên thế giới đối với kinh tế thị trường bất động sản nhưng là mới mẻ đối với
thị trường nói chung và thị trường bất động sản ở Việt Nam nói riêng như “Những nguyên
tắc của thị trường”, “Sự hình thành và phát triển thị trường bất động sản”, “Nhà nước với thị
trường bất động sản”, “Tổ chức bộ máy quản lý đất đai và bất động sản các nước...”.
Bốn chương tiếp theo (chương 2, 3, 4, 5) là tóm tắt kết quả nghiên cứu về 4 vấn
đề cốt lõi của đề tài, đó là: Thực trạng và cơ sở hình thành, phát triển thị trường bất
động sản Việt Nam (chương 2); Đổi mới chính sách pháp luật đất đai để hình thành và
phát triển thị trường bất động sản (chương 3); Một số vấn đề về chính sách kinh tế tài
chính đất trong thị trường bất động sản (chương 4); Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai đối với thị trường bất động sản (chương 5). Đây là những nghiên cứu khái quát
trên phạm vi cả nước, làm cơ sở cho những đề xuất có tính vĩ mô và định hướng cho
những nghiên cứu chi tiết sau này.
Hai chương cuối cùng (chương 7, 8) là kết quả nghiên cứu chuyên đề về hệ
thống đăng ký đất đai/bất động sản và “Thử nghiệm mô hình đăng ký và quản lý bất
động sản trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin theo hướng chính phủ điện tử.
Phần kết luận và kiến nghị nêu lên một số vấn đề then chốt để thống nhất nhận
thức và các giải pháp cần thiết đó là:
- Thị trường bất động sản là địa bàn quan trọng và phương tiện then chốt để
khai thác và phát huy nội lực một cách hiệu quả của nền kinh tế.
- Nhà nước có vai trò quyết định trong việc vận hành của một thị trường bất
động sản lành mạnh
- Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống quản lý đất đai/ bất động sản để hình thành và phát triển
thị trường bất động sản là một nhiệm vụ bức xúc đặt ra đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay
Đề tài độc lập cấp nhà nước “Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và
phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam” Mã số 2002/15
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 4
- Chính sách và pháp luật về đất đai là gắn liền với quá trình đổi mới và sự hình
thành, phát triển của thị trường bất động sản Việt Nam
- Hình thành hệ thống định giá đất và quản lý giá đất là khâu then chốt để quản
lý được thị trường bất động sản
- Thu tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế
giá trị đất đai gia tăng qua giá đất là giải pháp tích cực và có hiệu quả để Nhà nước
thực hiện đúng vai trò vừa là người quản lý vừa là người đại diện chủ sở hữu đất đai
- Thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng là vấn đề của nhiệm vụ phát triển thị
trường bất động sản
- Quy hoạch sử dụng đất là công cụ quan trọng để quản lý đất đai và điều tiết thị trường
- Áp dụng thống nhất một loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản trên đất.
- Hoàn thiện hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (có thể đặt
tên là văn phòng đăng ký đất đai) để thành “cánh tay nối dài” của chính quyền và chỗ
dựa pháp lý cho các giao dịch trên thị trường bất động sản.
- Các hoạt động quản lý đất đai và thị trường bất động sản cần được tin học
hóa trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin theo Chính phủ điện tử
- Những vấn đề cần nghiên cứu tiếp: (1) Cơ sở thực tiễn và lý luận của hệ thống pháp
luật về các giao dịch bất động sản ở Việt Nam - trong đó đặc biệt chú ý đến các giao dịch có
tính thương mại và pháp luật về đăng ký bất động sản; (2) Thực trạng và nguyên nhân tồn tại
thị trường bất động sản không chính quy ở Việt Nam và biện pháp khắc phục - chú ý tình
trạng này ở các thành phố lớn và cái giải pháp về kinh tế; (3) Cơ sở khoa học cho việc xây
dựng hệ thống dữ liệu về các thông tin cơ bản cho hoạt động của thị trường bất động sản với
những cấp quy mô khác nhau; (4) Thực trạng và hiệu quả hoạt động của văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất/sở hữu nhà ở trong thị trường bất động sản; (5) Xây dựng quy trình áp
dụng các phương pháp định giá đất/bất động sản kinh điển vào hoàn cảnh cụ thể của thị
trường Việt Nam; (6) Đổi mới chính sách thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ -
thực tiễn và lý luận; (7) Nghiên cứu tiêu chuẩn và lộ trình hình thành các tổ chức định giá bất
động sản; (8) Nghiên cứu công tác đào tạo chuyên gia cho thị trường bất động sản, mà chủ
yếu là các nghiệp vụ về mua bán bất động sản, đánh giá, tư vấn, môi giới, công chứng, bảo
hiểm bất động sản, tài chính về bất động sản, pháp luật về bất động sản v.v...
Mục lục
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 1
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................9
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ...................................................12
1.1.1 Thị trường ngày nay ........................................................................................12
1.1.2 Những nguyên tắc của thị trường....................................................................15
1.1.3 Đất đai và thị trường bất động sản ..................................................................17
1.1.4. Một số vấn đề chủ yếu của thị trường............................................................18
1.1.5 Vai trò của Chính phủ .....................................................................................24
1.2 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN.............26
1.2.1 Quá trình hình thành /thị trường bất động sản- lấy nước Mỹ làm ví dụ .........26
1.2.2 Sự hình thành Thị trường bất động sản Trung Quốc ......................................28
1.3 PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN.......................................................30
1.3.1 Pháp luật đất đai /bất động sản của Mỹ...........................................................30
1.3.2 Pháp luật đất đai / bất động sản Trung Quốc ..................................................33
1.4 NHÀ NƯỚC VỚI THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN..............................................33
1.4.1 Đăng ký theo chứng thư và đăng ký theo quyền sở hữu ................................35
1.4.2 Quản lý giá đất / bất động sản.........................................................................38
1.4.2.1 Quản lý giá đất/ bất động sản ở Úc ...................................................38
1.4.2.2 Quản lý giá đất/ bất động sản ở Trung Quốc ....................................40
1.4.3 Tài chính đất đai và thuế đất ...........................................................................43
1.4.3.1 Giá trị đất và định giá đất..................................................................43
1.4.3.2 Thuế đất và bất động sản ...................................................................45
1.4.3.3 Vấn đề thu hồi quỹ phát triển.............................................................47
1.4.4 Quy hoạch sử dụng đất....................................................................................47
1.4.4.1 Quy hoạch sử dụng đất nông thôn ở Đài Loan..................................48
1.4.4.2 Quy hoạch sử dụng đất đô thị ............................................................50
1.4.5 Hệ thống thông tin đất đai và bất động sản.....................................................55
1.4.6 Hệ thống quản lý đất đai và bất động sản .......................................................60
1.4.6.1 Lý thuyết về hệ thống..........................................................................60
1.4.6.2 Mô hình hệ thống quản lý đất đai các nước.......................................62
Mục lục
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 2
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ CƠ SỞ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM
2.1 CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT
ĐỘNG SẢN ..............................................................................................................67
2.2 GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN................................................................................70
2.2.1 Quỹ Đất ...........................................................................................................70
2.2.2 Nhà nước giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (thị trường sơ cấp) ..........71
2.2.3 Thị trường quyền sử dụng đất (thị trường thứ cấp).........................................74
2.2.4 Thị trường đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, công nghệ cao, khu
chế xuất ..........................................................................................................77
2.2.5 Thị trường đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản ....................................78
2.2.6 Thị trường mua bán tài sản gắn liền với đất....................................................79
2.3 DỊCH VỤ HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN...........................................81
2.3.1 Các dịch vụ hỗ trợ thị trường bất động sản. ....................................................81
2.3.2 Dịch vụ công hỗ trợ thị trường bất động sản ..................................................82
2.4 HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CỦA VIỆT NAM.............................................84
2.4.1 Thực trạng Hệ thống quản lý đất đai của Việt Nam .......................................84
2.4.2 Hệ thống quản lý đất đai Việt Nam so sánh với các nước ..............................84
2.4.3 Đổi mới hệ thống quản lý đất đai ....................................................................88
CHƯƠNG 3 ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI ĐỂ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
3.1 CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN ........89
3.1.1 Chính sách đối với đất Nông nghiệp...............................................................89
3.1.2 Chính sách đối với đất phi nông nghiệp..........................................................90
3.1.3 Chính sách đất ở, nhà ở ...................................................................................90
3.2 PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN .......91
3.2.1 Sự hình thành và phát triển của pháp luật đất đai liên quan đến thị
trường bất động sản........................................................................................91
3.2.2 Chế độ sở hữu đất đai......................................................................................92
3.2.2.1 Về quyền chiếm hữu đất đai ...............................................................93
Mục lục
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 3
3.2.2.2 Về quyền sử dụng đất đai ...................................................................94
3.2.2.3 Về quyền định đoạt tài sản/tài nguyên đất đai...................................95
3.2.3 Các quyền sử dụng đất ....................................................................................95
3.2.3.1 Chuyển đổi quyền sử dụng đất:..........................................................95
3.2.3.2 Chuyển nhượng quyền sử dụng đất....................................................96
3.2.3.3 Thế chấp quyền sử dụng đất: .............................................................97
3.2.3.4 Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất............................................98
3.3 HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI ĐỂ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN ............................................99
3.3.1 Hoàn thiện chính sách đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất
động sản..........................................................................................................99
3.3.1.1 Ổn định chính sách thị trường quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm
nghiệp là điều kiện tiên quyết để thị trường bất động sản hình
thành nhanh chóng và phát triển bền vững, khắc phục được khó
khăn về xáo trộn xã hội .......................................................................99
3.3.1.2 Thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để đáp ứng yêu cầu
phát triển thị trường bất động sản ....................................................100
3.3.1.3. Thu tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử
dụng đất, thuế giá trị đất đai gia tăng qua giá đất là giải pháp tích
cực và có hiệu quả để Nhà nước thực hiện đúng vai trò vừa là
người quản lý vừa là người đại diện chủ sở hữu đất đai ..................101
3.3.1.4 Chính sách về nhà ở .........................................................................101
3.3.2 Hoàn thiện pháp luật đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất
động sản........................................................................................................103
3.3.2.1 Giao dịch bất động sản:...................................................................104
3.3.2.2 Định giá đất đai và định giá bất động sản.......................................105
3.3.2.3 Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ....................................................106
3.3.2.4 Các khoản thu về đất........................................................................108
3.3.2.5. Đăng ký đất đai và đăng ký bất động sản .......................................110
3.3.2.6 Quyền sử dụng đất và sở hữu nhà chung cư ....................................111
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH ĐẤT
TRONG THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
4.1 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ ĐẤT/BẤT ĐỘNG SẢN Ở NƯỚC TA............113
4.1.1 Thực trạng giá đất/bất động sản. ...................................................................113
4.1.1.1 Giá đất..............................................................................................113
4.1.1.2 Giá đất cho thuê ...............................................................................117
Mục lục
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 4
4.1.2 Thực trạng định giá, đấu giá đất....................................................................118
4.1.2.1 Về định giá .......................................................................................118
4.1.2.2 Về đấu giá đất ..................................................................................118
4.1.3 Những tồn tại chủ yếu ...................................................................................119
4.1.3.1 Về giá đất .........................................................................................119
4.1.3.2 Về giá cho thuê đất: .........................................................................120
4.1.3.3 Về định giá đất, đấu giá quyền sử dụng đất.....................................121
4.1.3.4 Những tồn tại trong việc quản lý giá và định giá đất/ bất động sản121
4.1.4 Hoàn thiện về khung giá đất..........................................................................122
4.2 THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐẤT VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ...........................................123
4.2.1 Thực trạng thuế, phí, lệ phí ...........................................................................123
4.2.1.1 Thuế sử dụng đất ..............................................................................123
4.2.1.2 Thuế chuyển quyền sử dụng đất .......................................................125
4.2.1.3 Phí và lệ phí......................................................................................126
4.2.1.4 Các khoản thu khác về đất đai .........................................................127
4.2.2 Hoàn chỉnh chính sách thu tài chính đối với đất đai .....................................129
4.2.2.1 Hoàn chỉnh Thuế sử dụng đất ..........................................................129
4.2.2.2 Hoàn chỉnh chính sách thu thuế chuyển quyền sử dụng đất ............129
4.2.2.3 Hoàn chỉnh Lệ phí trước bạ .............................................................130
4.2.2.4 Chính sách thu tiền sử dụng đất.......................................................130
4.2.2.5 Chính sách thu tiền thuê đất.............................................................130
4.3 BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT .......131
4.3.1 Thực trạng chính sách hỗ trợ, tái định cư......................................................131
4.3.2 Đổi mới chính sách đền bù đất đai ................................................................133
4.4 THẾ CHẤP ĐẤT ĐAI TRONG THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN .....................134
4.4.1 Thực trạng Thế chấp quyền sử dụng đất hiện nay ........................................134
4.4.2 Hoàn thiện cơ chế, chính sách thế chấp đất đai ............................................137
4.5. ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ, CHÍNH SÁCH KINH TẾ TÀI CHÍNH LIÊN
QUAN ĐẾN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN....................................................138
4.5.1 Quản lý Nhà nước đối với thị trường bất động sản trong đó có quyền sử
dụng đất ........................................................................................................138
4.5.2 Đề án định giá bất động sản ..........................................................................141
Mục lục
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 5
CHƯƠNG 5 QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI THỊ
TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
5.1 QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, QUY
HOẠCH NÔNG THÔN..........................................................................................143
5.1.1 Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .................................................................143
5.1.1.1 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ (đến năm
2003)..................................................................................................143
5.1.1.2 Tình hình thực hiện quy định của pháp luật đất đai về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đai...................................................................145
5.1.2 Quy hoạch phát triển đô thị ...........................................................................148
5.1.2.1 Sự hình thành và phát triển đô thị nước ta ......................................148
5.1.2.2 Phân loại đô thị ................................................................................148
5.1.2.3 Phân cấp quản lý đô thị ...................................................................149
5.1.2.4 Định hướng phát triển đô thị đến năm 2020....................................150
5.1.3 Quy hoạch phát triển khu dân cư nông thôn .................................................151
5.1.3.1 Hiện trạng khu dân cư nông thôn ....................................................151
5.1.3.2 Cơ sở hình thành phát triển mô hình khu dân cư nông thôn theo
hướng hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn thời kỳ 2000-2020 ..152
5.1.3.3 Khái quát các mô hình phát triển các khu dân cư nông thôn ..........153
5.2 TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐỐI
VỚI THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN .................................................................155
5.3 NHỮNG ĐIỀU CHỈNH TRONG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI GẮN VỚI NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ VÀ PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN.............................................................157
5.3.1 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...........................................................................157
5.3.1.1 Thực trạng cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay.....................................157
5.3.1.2 Chuyển đổi cơ cấu kinh tế đến 2010 và định hướng đến năm 2020 158
5.3.2 Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất................................................158
5.3.2.1 Điều chỉnh đất nông nghiệp .............................................................158
5.3.2.2 Điều chỉnh đất chuyên dùng.............................................................159
5.3.2.3 Điều chỉnh đất khu dân cư nông thôn ..............................................160
5.3.2.4 Điều chỉnh đất đô thị........................................................................161
Mục lục
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 6
CHƯƠNG 6 HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI / BẤT ĐỘNG SẢN
6.1 LƯỢC SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
VÀ BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM........................................................................162
6.2 THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI / BẤT ĐỘNG SẢN
NƯỚC TA...............................................................................................................165
6.2.1 Thực trạng của hệ thống đăng ký đất đai (đến 2003)....................................165
6.2.2 Nhận xét chung về thực trạng (đến 2003) hệ thống đăng ký đất đai nước
ta ...................................................................................................................169
6.3 ĐỔI MỚI CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI..................................170
6.3.1 Quản lý nhà nước về đăng ký đất đai/bất động sản ......................................170
6.3.2 Hoàn thiện hệ thống đăng ký đất đai/bất động sản .......................................175
6.3.2.1 Xây dựng cơ quan đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất........175
6.3.2.2 Tổ chức hoạt động cơ quan đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với
đất ......................................................................................................176
6.4 CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/
BẤT ĐỘNG SẢN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ............................................177
6.4.1 Thực trạng của thủ tục đăng ký đất đai xin cấp giấy chứng nhận.................177
6.4.2 Cải cách thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..............178
CHƯƠNG 7 THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG
SẢN TRÊN CƠ SỞ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THEO HƯỚNG
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ .................................................................................................182
7.1 THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG
SẢN TRÊN CƠ SỞ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THEO HƯỚNG CHÍNH
PHỦ ĐIỆN TỬ........................................................................................................183
7.1.1 Đối tượng sử dụng hệ thống:.........................................................................183
7.1.2 Mục đích của hệ thống ..................................................................................183
7.1.3 Hệ thống chức năng.......................................................................................187
7.2 THIẾT KẾ CHI TIẾT HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN ..190
7.2.1 Phương pháp thiết kế hệ thống......................................................................190
7.2.2 Mô hình hóa nghiệp vụ: ................................................................................191
7.2.3 Phân tích và mô hình hóa chức năng hệ thống..............................................197
Mục lục
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 7
7.3 KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, HỖ TRỢ
ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN ................................................................................201
7.3.1 Kết quả nghiên cứu thử nghiệm trên địa bàn Thành phố Hà Nội .................201
7.3.2 Kết quả nghiên cứu thử nghiệm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ...........202
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................204
1. VỀ TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG
SẢN.........................................................................................................................204
1.1. Thị trường bất động sản là địa bàn quan trọng và phương tiện then chốt
để khai thác và phát huy nội lực một cách hiệu quả của nền kinh tế. ..........204
1.2 Nhà nước có vai trò quyết định trong việc vận hành của một thị trường bất
động sản lành mạnh......................................................................................205
2. VỀ THỰC TRẠNG VÀ CƠ SỞ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN HIỆN NAY...............................................................................207
2.1 Thị trường bất động sản chính quy mới hoạt động ở dạng sơ khai, thị
trường phi chính quy còn tồn tại nằm ngoài sự kiểm soát của Nhà nước....207
2.2 Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống quản lý đất đai/ bất động sản để hình
thành và phát triển thị trường bất động sản là một nhiệm vụ bức xúc đặt
ra đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay .................................................208
3 VỀ ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI ĐỂ HÌNH THÀNH,
PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN........................................208
4. VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ TRONG THỊ TRƯỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN ...................................................................................................210
4.1. Hình thành hệ thống định giá đất và quản lý giá đất là khâu then chốt để
quản lý được thị trường bất động sản...........................................................210
4.2 Thu tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất,
thuế giá trị đất đai gia tăng qua giá đất là giải pháp tích cực và có hiệu
quả để Nhà nước thực hiện đúng vai trò vừa là người quản lý vừa là
người đại diện chủ sở hữu đất đai ................................................................211
4.3 Thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng là vấn đề của nhiệm vụ phát triển
thị trường bất động sản.................................................................................212
5. VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG
SẢN.........................................................................................................................213
Mục lục
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 8
6. VỀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ BẤT ĐỘNG SẢN...........215
6.1 Thống nhất một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên
đất .................................................................................................................215
6.2 Hoàn thiện hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (có thể
đặt tên là văn phòng đăng ký đất đai) để thành “cánh tay nối dài” của
chính quyền và chỗ dựa pháp lý cho các giao dịch trên thị trường bất
động sản........................................................................................................216
7. TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ
QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN CƠ SỞ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN THEO HƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ........................................217
8. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU TIẾP........................................................218
Tài liệu tham khảo..................................................................................................219
Phụ lục....................................................................................................................225
Bảng chú giải các chữ viết tắt, ký hiệu quy ước
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 9
Bảng chú giải các chữ viết tắt, ký hiệu quy ước
(ADB) ASIA Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á
BĐS Bất động sản
Case tool: Chức năng
(CGS) Coordinating Geodestry System Hệ thống lưới trắc địa
CSDLQG Cơ sở dữ liệu quốc gia
ĐKTKĐĐ Đăng ký thống kê đất đai
(ELDS) Electronic Land database System Hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai điện tử
(FIG) Federal International Geodestry Liên đoàn trắc địa Quốc tế
GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GCNQSHNSDĐ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền
sử dụng đất ở
(GIS) Geographic Information System Hệ th._.ống thông tin địa lý
(HDBS) Housing data Bank System Hệ thống Cơ sở dữ liệu nhà
KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất
(LRS) Land Registration System Hệ thống Đăng ký đất đai
(LAS) Land Administration System Hệ thống Quản lý đất đai
(LDB) Land Data Bank Ngân hàng Dữ liệu đất đai
(LIS) Land Information System Hệ thống thông tin đất đai
(LNS) Land National Survey Cục Điều tra Đất Quốc gia
(MDB) Map Data Bank Ngân hàng Dữ liệu bản đồ
NĐ Nghị định
QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất
(RUP) the Rational Unified Process Quy trình Phát triển phần mềm ứng dụng trên
nền UML
TTBĐS Thị trường bất động sản
(UML) Unified Modeling Language Ngôn ngữ Mô hình hợp nhất
Web Mạng
(WB) World Bank Ngân hàng Thế giới
Ký hiệu: [I.39-42] xem “Báo cáo tổng hợp chính sách đất đai của nước ngoài liên
quan đến thị trường bất động sản” trang 39-42.
[16.744-747] xem Kinh tế học A.Samuelson, Wiliam D.Nordhalls.NXB TK 2002
[B2.1-PL] xem Bảng 2 (chương 1) phụ lục: Phương pháp quản lý tăng trưởng của Mỹ
[H4.1-Pl] xem Hình 4 (chương 1) phụ lục: Quản lý quy hoạch ở Anh
Lời mở đầu
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đề tài “Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và
phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam” là đề tài nghiên cứu khoa học độc lập
cấp Nhà nước được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt thực hiện trong vòng 24
tháng kể từ tháng 9 năm 2002 ( được cho phép kéo dài thêm 06 tháng) với tổng kinh phí
là 2.720,3 triệu đồng (trong đó ngân sách sự nghiệp khoa học là 1.937,3 triệu đồng).
2. Mục đích của đề tài này là: “Đề xuất được các giải pháp đổi mới về chính
sách - pháp luật, quy hoạch, kinh tế và thủ tục hành chính trong hệ thống quản lý đất
đai nhằm khắc phục những tồn tại và phát triển thị trường bất động sản theo định
hướng xã hội chủ nghĩa”. Bằng cách thu thập tài liệu hiện có và qua một số điều tra
thử nghiệm thực tế, tiến hành phân tích, so sánh và thảo luận chuyên gia để làm rõ 3
vấn đề chủ yếu là: (1) Những vấn đề cơ bản của thị trường bất động sản; (2) Thực
trạng thị trường bất động sản; (3) Những giải pháp chủ yếu về đổi mới hệ thống quản
lý đất đai để thị trường bất động sản phát triển lành mạnh. Từ đó tổ chức thành 7 đề tài
nhánh với 8 nội dung cụ thể sau đây: (1) Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu về
quản lý đất đai và thị trường bất động sản; (2) Hệ thống hóa tư liệu về quản lý đất đai
và thị trường bất động sản; (3) Thực trạng và cơ sở khoa học hình thành phát triển thị
trường bất động sản; (4). Giải pháp đổi mới hệ thống chính sách pháp luật đất đai để
hình thành và phát triển thị trường bất động sản; (5) Một số vấn đề về chính sách kinh
tế tài chính đất trong thị trường Bất động sản; (6) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
với thị trường bất động sản; (7) Hoàn thiện hệ thống đất đai và bất động sản; (8) Thử
nghiệm mô hình Đăng ký và quản lý bất động sản trên cơ sở áp dụng công nghệ thông
tin theo hướng Chính phủ Điện tử
3. Báo cáo tổng kết này xây dựng trên cơ sở kết quả nghiên cứu của 7 đề tài
nhánh được thể hiện chi tiết trong 14 tài liệu liệt kê dưới đây.
4. Thời gian thực hiện đề tài là trùng với thời gian chuẩn bị sửa đổi Luật Đất
đai, một số kết quả nghiên cứu của đề tài đã phục vụ thiết thực cho quá trình này và đã
được ban dự thảo sử dụng. báo cáo này không nhắc lại toàn bộ các kết quả điều tra,
phân tích dẫn đến các kiến nghị đã được Luật Đất đai chấp nhận mà tập trung phản ánh
những kết quả nghiên cứu mới về những vấn đề mà Luật Đất đai 2003 đang đặt ra.
Lời mở đầu
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 11
Ký
hiệu
Tên tài liệu
Tổng số
trang
I Báo cáo tổng hợp chính sách đất đai của nước ngoài liên quan đến
thị trường bất động sản
64
II Báo cáo phân tích chính sách pháp luật về đất đai và thị trường bất
động sản ở Việt Nam
34
III Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai đối
với thị trường bất động sản
104
IV Nghiên cứu cơ sở khoa học nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống
pháp luật về đất đai liên quan đến thị trường bất động sản
96
V Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài nhánh “Những vấn đề kinh tế đất
trong thị trường Bất động sản”
80
VI Báo cáo kết quả điều tra đề tài nhánh “Những vấn đề kinh tế đất
trong thị trường Bất động sản”
90
VII Đề án định giá bất động sản 70
VIII Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai với thị trường bất động sản 111
IX Hoàn thiện hệ thống đăng ký đất đai và bất động sản 89
X Đề án xây dựng cơ quan đăng ký bất động sản 9
XI Báo cáo khoa học thiết kế mô hình đăng ký và quản lý bất động sản
trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin theo hướng Chính phủ điện tử
98
XII Báo cáo đề tài nhánh “Thử nghiệm mô hình đăng ký và quản lý bất
động sản trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin theo hướng Chính
phủ điện tử”
40
XIII Tài liệu tra cứu về bất động sản 487
XIV Văn bản pháp quy hiện hành về bất động sản ở Việt Nam 2.135
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 12
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1.1 Thị trường ngày nay
Trong 20 năm lại đây, thế giới chứng kiến ngày càng rõ nét sự phát triển ồ ạt của
kinh tế thị trường, nhất là sau khi hệ thống kinh tế chỉ huy theo kế hoạch tập trung của
chính phủ ở Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu sụp đổ. Những nước này,
bằng những biện pháp khác nhau, phải bắt đầu một thời kỳ chuyển đổi sang nền kinh tế
thị trường một cách khó khăn và không phải lúc nào cũng thành công nhưng quyết tâm
của họ là không thay đổi, tuy màu sắc chính trị không còn như trước! Ở Trung Quốc
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản nền kinh tế thị trường mang mầu sắc Trung Quốc
đã được xây dựng và thu được những thành tựu rực rỡ về kinh tế vào cuối những năm
1980 và đầu những năm 1990. Các nước đang phát triển khác như Mexico, Chile, Thái
Lan... đã có mức tăng trưởng nhanh chóng về thu nhập nhờ chấp nhận cơ chế thị trường
và điều chỉnh vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế của họ. Và ngay cả các nước phát
triển công nghiệp phương Tây cũng không tránh khỏi làn sóng của lực lượng thị trường
đang dâng lên khắp toàn cầu. Trong nhiều quốc gia, các cử tri đã bầu cho các nhà lãnh
đạo – những người đã cam kết đảo ngược xu hướng bấy lâu nay về một chính phủ ngày
càng bành trướng, nghĩa là chủ trương cắt giảm thuế khoá và chi tiêu, giảm bớt sự điều
tiết trong các ngành, và bán bớt các doanh nghiệp do nhà nước điều hành cho khu vực
tư nhân.
Ngày nay, trên phạm vi toàn thế giới, thị trường trở thành một động lực mạnh mẽ
của sự tăng trưởng, không có ai thiết kế ra thị trường, không có một bộ não hay hệ
thống tính toán trung tâm, nhưng nó vẫn giải quyết được những vấn đề sản xuất và phân
phối gồm hàng triệu ẩn số và mối tương quan mà không thể một mình ai biết được... Đó
là vì nó đã trở thành một phương tiện giao tiếp để tập hợp tri thức và hành động của
hàng triệu cá nhân khác nhau.
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 13
Hoạt động của nhà nước đặc biệt có tác dụng trong việc vạch ra và bảo hiểm cho
con đường đưa người mua và người bán đến với nhau để xác định giá cả và sản lượng.
Nghĩa là chính phủ, với những mục tiêu cụ thể của mình, phải thông qua thị trường để
giải quyết 3 vấn đề then chốt về kinh tế là (sản xuất) cái gì, (sản xuất) thế nào và (sản
xuất) cho ai. Hàng hoá và dịch vụ gì sẽ sản xuất được xác định bằng lá phiếu bằng tiền
mà người tiêu dùng chi ra hàng ngày. Các hàng hoá được sản xuất như thế nào được xác
định bằng sự cạnh tranh giữa những nhà sản xuất. Hàng hoá sản xuất cho ai - ai là người
tiêu dùng và tiêu dùng bao nhiêu - phụ thuộc lớn vào mức cung - cầu các yếu tố sản
xuất trên thị trường: lao động, đất đai, vốn. Việc phân phối thu nhập giữa các cá nhân
được xác định bằng lượng các yếu tố sở hữu (giờ làm việc, diện tích đất đai có được...)
và giá cả của các yếu tố đó. Vòng tuần hoàn của đời sống kinh tế được thể hiện trong
hình 1 - ở đó có hai loại thị trường, phía trên là thị trường hàng hoá đầu ra như giầy dép,
nhà cửa, chè... phía dưới là thị trường hàng hoá đầu vào hay gọi là yếu tố sản xuất như
lao động, đất đai, vốn. Hộ gia đình mua hàng hoá và bán các yếu tố sản xuất, hãng kinh
doanh bán hàng hoá và mua yếu tố sản xuất. Hộ gia đình sử dụng thu nhập do bán sức
lao động và các đầu vào khác để mua hàng hoá của các hãng kinh doanh. Nhu cầu tiêu
dùng của hộ gia đình có quan hệ với mức cung cấp của các công ty để xác định cần sản
xuất hàng hoá gì. Phía dưới là sự tương tác giữa nhu cầu hàng hoá đầu vào của các hãng
kinh doanh và khả năng cung cấp của xã hội về lao động và các hàng hoá đầu vào khác
trên thị trường để xác định mức tiền công, tiền thuê đất và tiền lãi; do vậy, thu nhập sẽ
ảnh hưởng tới việc sản xuất hàng hoá cho ai. Cạnh tranh của các công ty để mua các
yếu tố đầu vào và bán hàng hoá sẽ xác định việc sản xuất hàng hoá như thế nào. Trong
kinh tế thị trường, vốn phần nhiều thuộc về sở hữu cá nhân, và thu nhập do vốn mang
lại thuộc về các cá nhân. Mỗi mảnh đất đều có chứng thư hay giấy tờ về quyền sở hữu;
phần lớn các máy móc nhà xưởng đều thuộc về cá nhân hay các công ty. Quyền về tài
sản cho phép chủ sở hữu có khả năng để sử dụng, trao đổi, sơn, đào, khoan hay khai
thác hàng hoá vốn của họ. Khả năng của các cá nhân về sở hữu và kiếm lợi từ vốn là
những gì hình thành nên tên gọi của chủ nghĩa tư bản. Tuy vậy, quyền về tài sản là bị
hạn chế bằng một loạt quy ước và quy chế như về thừa kế, thuế má, bảo vệ môi trường,
giới hạn sử dụng, quy hoạch và quyết định di dời để làm đường...
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 14
Các thị trường sản phẩm
Các thị trường yếu tố
Hình 1.1 Sơ đồ Hệ thống thị trường dựa vào quy luật cung – cầu [16.75]
Quyền về tài sản phải tuân theo khuôn khổ pháp lý bao gồm hệ thống các điều
luật cho phép nền kinh tế hoạt động. Khuôn khổ pháp lý có hiệu quả và chấp nhận được
đối với kinh tế thị trường bao gồm các quy định về quyền tài sản, luật hợp đồng, và hệ
thống các quy định giải quyết tranh chấp. Không thể có được nền kinh tế thị trường khi
không có luật để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng, hay cam kết cho các công ty được sở
hữu lợi nhuận của họ. Một khi các khuôn khổ pháp lý đổ vỡ thì mọi người sẽ sợ hãi và
không còn ý định đầu tư lâu dài cho tương lai, nền kinh tế bị đình trệ và chất lượng cuộc
sống bị giảm sút. [I. 5-11]
C¸i g×
ThÕ nµo
Cho ai
Gi¸ c¶ trªn thÞ
tr−êng hµng ho¸
L¸ phiÕu b»ng cÇu
cña ng−êi tiªu dïng
Hé gia ®×nh
Së h÷u ®Çu vµo
Giµy dÐp
Nhµ cöa
ChÌ
CÇu
S¶n xuÊt ra tiÒn
cña ng−êi tiªu dïng
Doanh nghiÖp
TiÒn l−¬ng, tiÒn thuÕ...
Giµy dÐp
Nhµ cöa
ChÌ
Cung
Lao ®éng
§Êt ®ai
Vèn
Lao ®éng
§Êt ®ai
Vèn
Cung CÇu
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 15
1.1.2 Những nguyên tắc của thị trường
Cơ chế thị trường chỉ làm công việc của nó là trao hàng hoá cho ai có tiền mua
chúng mà không làm nhiệm vụ phân phối thu nhập - Một hệ thống thị trường hiệu quả
nhất cũng có thể gây ra sự bất bình đẳng lớn mà về chính trị hay đạo đức có thể không
chấp nhận được [16.90]. Kinh tế thị trường về bản chất là sự biến đổi không ngừng và
khắc nghiệt - Giá địa ốc đã tăng trong suốt những năm 1980 và sau đó giảm mạnh ở
nhiều vùng, thị trường việc làm trở thanh nỗi sợ hãi của những người tốt nghiệp đại học
đến tận năm 1990 và ngày càng trở nên khó khăn hơn vào giai đoạn suy thoái kinh tế
sau năm 1990...Những vấn đề đó chỉ có thể giải thích được bằng lý thuyết về cung và
cầu - đó là sự tương tác qua lại giữa cầu - là người tiêu dùng phân phối thu nhập của
mình cho các hàng hoá và dịch vụ sẵn có - với cung - là các doanh nghiệp tạo ra hàng
hoá và dịch vụ với số lượng và chất lượng đem lại cho họ lợi nhuận lớn nhất - Một khi
phải chứng kiến giá đất tăng lên nhanh chóng thì có thể giải thích rằng do cung về đất bị
giảm. Sự thay đổi về cầu và cung dẫn đến sự thay đổi về số lượng hàng hoá đầu ra và về
giá cả.
Quy luật đường cầu xuống dốc: Trong cơ chế thị trường, lượng hàng hoá được
mua là phụ thuộc vào giá bán của nó. Nếu những điều kiện khác không thay đổi, thì khi
giá một mặt hàng nào đó càng cao thì số lượng hàng hoá mà khách hàng muốn mua
càng ít đi, và ngược lại, giá càng thấp thì khách hàng càng nhiều. Hiệu ứng thay thế và
hiệu ứng thu nhập là lý do của hiện tượng này.
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến đường cầu là: thu nhập trung bình của
người tiêu dùng; quy mô của thị trường (xác định bằng dân số); giá cả và tính sẵn có
của các hàng hoá liên quan ảnh hưởng đến cầu của một loại hàng hoá; thị hiếu khách
hàng; các nhân tố cá biệt như thời tiết, biến động kinh tế, xã hội. Do đó, đường cầu
không bao giờ nằm yên mà thay đổi liên tục theo đời sống kinh tế. Tác động tổng
hợp của các nhân tố ảnh hưởng nói trên tạo nên hiệu ứng tăng cầu, đường cầu có xu
hướng dịch về bên phải, nghĩa là cùng một mức giá nhưng số hàng hoá được mua
nhiều hơn.
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 16
Hình 2.1 Đồ thị đường cầu Hình 3.1 Đồ thị đường cung
Đường cung có xu hướng đi lên: Lượng cung thường có mối quan hệ cùng chiều
với giá cả hàng hoá, cho nên, đường cung có chiều đi lên và theo hướng sang phải. Có
nghĩa là dưới một mức giá nhất định thì hàng hoá sẽ không được sản xuất và giá cả càng
cao thì lượng hàng hoá sản xuất ra càng nhiều. Các nhân tố ảnh hưởng đến đường cung
là: công nghệ (giúp hạ thấp chi phí sản xuất); giá đầu vào (trong nhiều trường hợp, giá
đất tham gia chủ yếu vào nhân tố này); giá cung hàng hoá liên quan; chính sách của
Chính phủ (thuế, chính sách môi trường, chính sách thương mại...); các ảnh hưởng cá
biệt như thời tiết, tiêu chuẩn địa phương, cơ cấu thị trường...Khi các nhân tố nói trên
thay đổi thì đường cầu có xu hướng chuyển dịch về bên phải, nghĩa là cùng một mức
giá nhưng lượng hàng hoá có thể tăng lên.
Cân bằng cung cầu: Cung và cầu gặp nhau tại một điểm cân bằng về giá cả và
sản lượng, tại điểm cân bằng thị trường, nếu khả năng cung bằng khả năng cầu, trên đồ
thị, đó là giao điểm của hai đường cung và cầu
Tại mức giá cao hơn sẽ xảy ra tình trạng dư thừa và ngược lại, mức giá thấp sẽ
sinh ra thiếu hụt làm cho người sản xuất và người tiêu dùng đều thúc đẩy để có được
điểm cân bằng. Sự dịch chuyển của đường cung và cầu (do ảnh hưởng của các nhân tố
đã nêu) làm thay đổi điểm cân bằng. Tăng cầu sẽ làm dịch chuyển đường cầu sang phải,
Gi¸
c¶
L−îng hµng ho¸
§−êng cung
Gi¸
c¶
b¸n
ra
L−îng hµng ho¸ ®−îc mua
§−êng cÇu
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 17
sẽ làm tăng giá cả và lượng cân bằng. Tăng cung làm đường cung dịch chuyển sang
phải, làm giảm giá và gia tăng lượng cầu.
Hình 4.1 Đồ thị cân bằng cung cầu
Phân phối hàng hoá qua giá: Khác với nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, việc
phân phối những lượng hàng hoá khan hiếm của xã hội cho các khả năng sử dụng khác
nhau trong nền kinh tế thị trường không phải là việc của Uỷ ban kế hoạch hay cơ quan
lập pháp mà là thông qua sự tương tác của cung và cầu. Đó là sự phân phối theo túi tiền,
chính nó quyết định hàng hoá nào được sản xuất? Sản xuất cho ai? và thậm chí cả sản
xuất như thế nào?! Giá cả được xác định mang tính cạnh tranh sẽ phân bổ lượng cung
hàng hoá có hạn cho những người có nhu cầu.
1.1.3 Đất đai và thị trường bất động sản
Đất đai còn được xem là vật ký quỹ tốt nhất trong nền kinh tế thị trường phát
triển. Những hệ thống đủ để đất đai được sử dụng vào mục đích này trở thành cơ sở cho
một thị trường bất động sản có chức năng rõ ràng để hợp thành nền kinh tế đúng chức
năng. Khoản nợ bất động sản (real credits), là khoản vay được bảo đảm bằng bất động
sản, tạo thành một bộ phận rất lớn của thị trường tín dụng trong hầu hết các nền kinh tế
thị trường. Do đó, thị trường bất động sản cũng là một bộ phận quan trọng của nền kinh
tế nói chung, nhất là khi xem xét về mặt đầu tư gia đình. Vì vậy, cần phải có những biện
pháp cần thiết để sáng tạo ra cơ sở tin cậy và hiệu quả để có một thị trường bất động sản
Gi¸
c¶
ThiÕu hôt
D− thõa
L−îng hµng ho¸
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 18
- vừa có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung vừa có lợi cho sự thịnh vượng
của cá nhân người chủ bất động sản.
Thị trường bất động sản thể hiện nhiều điểm tương tự với thị trường chứng khoán,
vì đầu tư vào chứng khoán hay đầu tư vào bất động sản, cuối cùng đều cùng chung một
mục đích. Những phát triển hiện nay ở những nước chuyển đổi gợi ý rằng thị trường chứng
khoán đã được hình thành khá nhanh chóng, trong khi thị trường bất động sản lạc hậu phía
sau rất xa. Đó là do đầu tư trong nước thường không được triển khai, còn đầu tư nước
ngoài thì được bàn đến nhiều hơn. Những người hướng tới thị trường chứng khoán thường
là vì thiếu thông tin về bất động sản như báo cáo hàng năm của cơ quan địa chính hoặc cơ
quan đăng ký, trái lại thông tin về trao đổi chứng khoán thì lại rất sẵn sàng... Nhiệm vụ của
quản lý công cộng là phải tránh được sự không hoàn hảo của thị trường, phân phối lại tài
nguyên, và dùng khung pháp luật để quy định các hành vi thị trường theo những chuẩn
mực đạo đức mong muốn. Đối với cả hai thị trường chứng khoán và bất động sản, quản lý
công cộng đều phải sử dụng những quy định đặc biệt với những yêu cầu khác nhau để bảo
vệ các "nhân tố nhỏ" như nhà đầu tư ngắn hạn hoặc người chủ gia đình - Họ hỗ trợ thị
trường bằng những con đường khác nhau để khuyến khích tăng trưởng kinh tế.
Một hợp thành quan trọng khác là trách nhiệm của những người tham gia khác
nhau trên thị trường. Đó là, hoặc chính là trách nhiệm của các "thương nhân" khác nhau
một cách rõ ràng và phân biệt được và cần phải có một số chức năng dịch vụ. Gần như
trong tất cả các lĩnh vực thì thị trường chứng khoán đều phát triển hơn thị trường đất
đai, có thể là do chịu ảnh hưởng quốc tế nhiều hơn, số người tham gia là rất rộng rãi và
số lượng mua bán tương đối nhiều trên thị trường. Thị trường bất động sản cần có sự
tiếp cận đến cộng đồng về thông tin cơ bản, đó là vô cùng quan trọng trong tương lai.
Khủng hoảng thị trường bất động sản mà các nước Tây Âu và Mỹ đều đã trải qua và
qua đó nhiều người còn nhớ với mặt trái của sự công bằng về sự cần thiết cho một
thông tin đất đai tốt hơn. Các hoạt động quản lý đất đai như quy hoạch, cấp giấy phép
làm nhà và xây dựng, và đăng ký đất đai... là những chức năng dịch vụ tác động đến thị
trường đất đai và kinh tế nói chung. [I. 16-17]
1.1.4. Một số vấn đề chủ yếu của thị trường
Quyền sở hữu trong kinh tế thị trường
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 19
Quyền sở hữu không phải là một đại lượng cơ bản của các tài sản mà là sự phát
biểu pháp lý của sự đồng thuận có ý nghĩa kinh tế về các tài sản, nghĩa là sự đồng thuận
về những người dân về cách thức mà các tài sản ấy phải được nắm giữ, sử dụng và
chuyển nhượng thế nào - Như vậy, bất kể tài sản nào mà các khía cạnh kinh tế và xã hội
của nó không được cố định trong một hệ thống quyền sở hữu chính thức thì cực kỳ khó
di chuyển trên thị trường. Hệ thống quyền sở hữu và các luật và thể chế liên quan, chính
là môi trường sống của tư bản (vốn), là các cơ chế, các quá trình biến tài sản thành tư
bản, duy trì cuộc sống của tư bản và tăng cường năng lực của nó để làm ra của cải ngày
càng nhiều hơn. Không có các hệ thống pháp luật như vậy thì không có nền kinh tế thị
trường hiện đại và hiệu quả. Chỉ khi quyền sở hữu được xác định, người dân sẽ tự chủ
tuân thủ một luật bởi vì họ sẽ nhận ra rằng không có luật ấy thì họ sẽ không phát đạt.
Một chính phủ hiện đại và một nền kinh tế thị trường không thể sống được mà không có
một hệ thống quyền sở hữu chính thức được tích hợp [7.72].
Ở các nước đang phát triển, bất động sản chiếm khoảng 3/4 tài sản quốc gia,
nhưng khoảng 85% mảnh đất ở đô thị và khoảng 40 - 50% các miếng đất ở nông thôn
được nắm giữ theo cách mà chúng không thể dùng để tạo tư bản, chỉ có 7% đất trên quần
đảo Indonexia có chủ sở hữu rõ ràng. Cái ngăn cản hầu hết dân chúng ở các quốc gia
đang phát triển không sử dụng được quyền sở hữu chính thức hiện đại để tạo tư bản chính
là một hệ thống pháp luật và hành chính tồi. Các ngôi nhà được xây dựng trên đất mà
quyền sở hữu không có hồ sơ thoả đáng thì các tài sản này không thể sẵn sàng chuyển
thành tư bản được, không thể buôn bán được, không thể dùng làm thế chấp cho một
khoản vay và không được dùng như cổ phần đối với một khoản đầu tư. Các nỗ lực để cải
cách các quyền sở hữu thất bại bởi vì các quan chức chịu trách nhiệm soạn thảo các quy
tắc pháp luật mới không nhận ra rằng hầu hết các công dân có các quy tắc riêng được
thiết lập một cách vững chắc của họ bởi các khế ước xã hội [7.172]
Bất động sản chiếm khoảng 50% của cải các quốc gia của các nước tiên tiến - Hệ
thống quyền sở hữu chính thức của phương Tây tạo ra 6 tác động cho phép công dân
của họ tạo ra tư bản đó là: cố định tiềm năng kinh tế của tài sản; tích hợp thông tin tản
mác vào một hệ thống; làm cho dân chúng có trách nhiệm; làm cho các tài sản có thể
thay thế nhau; kết nối dân chúng; bảo vệ các giao dịch [7.49]. Điều có thể thấy rõ là tình
trạng sở hữu không tuyệt đối ở khắp mọi nơi, chỉ khác nhau ở mức độ nhiều hay ít và
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 20
cách thức bố trí hồ sơ bất động sản dường như có ảnh hưởng rất lớn đến thị trường bất
động sản [17.2]. [I. 12-13]
Tách biệt quyền sở hữu và quyền sử dụng
Nguyên tắc tách rời quyền sở hữu và quyền kinh doanh của xí nghiệp quốc
hữu xã hội chủ nghĩa chính là bảo lưu quyền sở hữu trong tay nhà nước, quyền kinh
doanh giao cho xí nghiệp. Như vậy có thể khắc phục hàng loạt tệ nạn do nhà nước
thay thế người sở hữu trực tiếp kinh doanh gây ra, huy động tới mức tối đa tính tích
cực của 3 bên: người sở hữu, người kinh doanh và người sản xuất của xí nghiệp công
hữu. Tách rời hai quyền đó ra là phù hợp với quy luật chung của đại sản xuất xã hội
hoá và nền kinh tế hàng hoá, khiến cho xí nghiệp công hữu tràn đầy sức sống và cơ
hội sống còn [4.91].
Theo quy định của pháp luật Trung Quốc, quyền sử dụng đất là một quyền lợi
độc lập của con người trong một thời gian tương đối dài, đối với một khu đất cụ thể
tiến hành việc chiếm hữu, sử dụng, thu lợi và định đoạt theo pháp luật. Như vậy, nội
hàm của quyền lợi đó không chỉ có "sử dụng" về mặt vật lý, nên đây là một trường
hợp "danh bất phù thực", có người gọi đó là "quyền trên đất" (địa thượng quyền),
"quyền tá canh lâu dài" (vĩnh điền quyền), "quyền đất đai" (land right), "quyền hưởng
dụng đất" (land tenure)... Trong các sách giáo khoa kinh tế của Trung Quốc cũ, có
quyển "Nguyên lý kinh tế học đất đai" của giáo sư Nili và các cộng tác viên (1854 -
1943) người đầu tiên đề xuất kinh tế học đất đai tại Mỹ, mô tả rằng "khi anh lấy vỏ
mặt đất đem cho thuê, nghĩa là anh đã tạm thời - trong thời hạn giao ước cho thuê - từ
bỏ quyền cá nhân sử dụng đối với nó". Ngay sau khi thành lập nước - tháng 11.1950
Quốc vụ viện Trung Quốc đã công bố "Điều lệ cải cách đất đai ngoại ô", trong đó có
ghi rằng "sau khi hoàn thành Điều 17 về cải cách đất đai vùng ngoại ô, Chính phủ
nhân dân thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quốc hữu cho những nông
dân được chia đất quốc hữu, bảo đảm quyền sử dụng của nông dân đối với khu đất
đó". Theo ngôn ngữ của Trung Quốc, đem đất đi cho thuê, cho mượn và cơ chế giao
đất được giải thích là việc chuyển dịch quyền sử dụng đất, cho rằng quyền sở hữu đất
đai gồm có 4 quyền năng nội tại, đó là chiếm hữu, sử dụng, thu lợi, định đoạt; khi cho
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 21
mượn cho thuê đất đai, thì quyền năng nội tại của sở hữu đất đai sẽ đi sang người
mượn, người thuê theo biểu đồ sau:
Biểu 1.1 Mối quan hệ giữa các quyền sở hữu và quyền sử dụng
Cắt giữ toàn bộ Cắt giữ một phần Không cắt giữ
Chiếm hữu √ Không tồn tại Không tồn tại
Sử dụng √ Không tồn tại Không tồn tại
Thu lợi √ √ Không tồn tại
Định đoạt Không tồn tại √ √
Từ đó có thể phân biệt được quyền sở hữu và quyền chiếm hữu hoặc quyền sử
dụng; việc cho thuê, cho mượn đất được hiểu đơn giản là mình không dùng thì nhường
cho người khác sử dụng mà không nên giải thích rằng mình không chiếm hữu mà để
cho người khác chiếm hữu như là có sự thay đổi về sở hữu! Trong mọi trường hợp đất
đai thuộc sở hữu nhà nước chỉ được đem cho thuê để được sử dụng trên thực tế, mọi
trường hợp không phải xin nhận đất để sử dụng đều không được xem xét. Cho nên khi
giao đất (bao gồm cả cho thuê, cho mượn) cần phải có sự phân biệt giữa quyền sở hữu
và quyền sử dụng. Cũng có ý kiến cho rằng khi giao đất là đã giao "một bộ phận của
quyền sở hữu", gây lúng túng cho việc cấp giấy chứng nhận "quyền sử dụng đất" (!).
Điều này cho thấy rằng vấn đề "sở hữu" và "sử dụng" vẫn còn cần phải tiếp tục nghiên
cứu cả về lý luận và cả về phương pháp luận để có thể liên kết được cả hai mặt truyền
thống và phát triển! Các nhà nghiên cứu và hoạt động thực tiễn đều cho rằng thực tế cần
giải quyết là, trên cơ sở chế độ cơ bản về quốc hữu hoá toàn bộ đất đai đô thị (ở Trung
Quốc) thì việc cho thuê đất quốc hữu sẽ có mấy loại hình thức? và từ đó sẽ xuất hiện
mấy loại quyền sử dụng đất đai tương ứng? cần phải thiết chế loại quyền nào về quyền
địa sản?... để hoàn thiện thể chế thị trường. [ I. 17-19]
Quy ước xã hội và pháp luật
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 22
Khi hầu hết mọi người tuân thủ luật, chính phủ có thể thực thi luật một cách hữu
hiệu và tương đối rẻ chống lại một ít cá nhân vi phạm luật - Nhưng khi sự tuân thủ luật
bị vi phạm ở mức độ đủ lớn thì không nhà chức trách nào là đủ mạnh để kiểm soát tất
cả mọi người... Tình hình "sống ngoài pháp luật" ở các nước đang phát triển rất giống
những gì xảy ra ở các nước tư bản phát triển đã trải qua khoảng hơn 200 năm trước đây
- xây dựng tràn lan không được kiểm soát, lộn xộn ở bất cứ đâu hệ thống thoát nước
không có khả năng tiêu nước mưa và ngày nào cũng bị tắc nghẹt. Dân cư tập trung
trong những khu vực không có hạ tầng cơ sở vệ sinh... các vỉa hè trên đại lộ bị các tiểu
thương chiếm sạch theo đúng nghĩa đen của từ [7.18].
Một khi các quyền đối với đất đã được tạo ra một cách ngoài pháp luật, những
người liên quan tạo ra các định chế để quản lý khế ước xã hội mà họ đã xây dựng
[7.178]. Vấn đề là phải tìm được các khế ước xã hội thực tế về quyền sở hữu, tích hợp
chúng vào luật chính thức và vạch ra một chiến lược chính trị làm cho cải cách có thể
thực hiện được [7.150]. Luật phải tương thích với cách mà người dân thực sự dàn xếp
cuộc sống của họ [7.101] và chính luật là cái kết nối các tài sản với các mạng lưới tài
chính và đầu tư. Cho nên cái mà các nước đang phát triển phải làm là tìm hiểu những
dấu hiệu của các quy ước xã hội ở các cộng đồng riêng của họ và thiết kế ra cái mà luật
của họ phải tuyên bố. Chỉ khi đó, người dân sẽ mới chấm dứt sống ngoài pháp luật
[7.169]. Bằng cách khảo sát "luật của dân" này và hiểu logic của chúng, các nhà cải
cách có thể có cảm giác về cái mà họ cần làm để tạo ra một hệ thống pháp luật tự - thực
– thi [7.187].
Cả hai loại khế ước xã hội của phương Tây và của phần còn lại đều có chiều
hướng chứa đựng một số quy tắc rõ ràng hoặc ngầm định về: ai có quyền đối với cái gì
và về giới hạn đối với các quyền ấy và các giao dịch...[7.108] [I.12-16]
Để tài sản chuyển thành tư bản
Trong một thời gian dài, nhất là trong nền kinh tế chỉ huy tập trung ở các nước
Châu Âu, bất động sản là một nguồn tài nguyên bị bỏ quên; một biểu hiện rõ nhất là
tiền gửi tiết kiệm bị tồn đọng vì không có ai vay do không có gì để bảo đảm. Vì đã có
việc làm ổn định, thậm chí bảo đảm suốt đời, làm cho tác dụng của tài sản bị lu mờ!...
Đó là một dạng tổ chức kinh tế mà các chức năng kinh tế then chốt - cái gì, thế nào và
Chương 1 Tổng quan về quản lý đất đai và thị trường bất động sản
Đề tài độc lập cấp Nhà nước – Mã số 2002/15 Trang 23
cho ai - về nguyên tắc đều là do sự hướng dẫn của chính phủ quyết định. Còn hệ thống
kinh tế của chủ nghĩa tư bản mà hầu hết các tài sản (đất đai và vốn) thuộc về sở hữu tư
nhân, thì thị trường tư nhân là phương tiện chủ yếu được sử dụng để phân bổ nguồn lực
và tạo ra thu nhập [16. 744-747].
Tư bản, giống như năng lượng, cũng là một giá trị đang nằm ngủ. Đưa nó vào
cuộc sống đòi hỏi vượt qua việc nhìn các tài sản như chúng đang là, sang suy nghĩ một
cách năng động về chúng như chúng có thể là. Nó đòi hỏi một quá trình để cố định tiềm
năng kinh tế của một tài sản thành một dạng có thể dùng để khởi động sự sản xuất thêm
[7.45]. Nhà kinh tế học cổ điển Adam Smith và Karl Marx đều cho tằng tư bản là động
cơ cung cấp lực cho nền kinh tế thị trường; và Marx cũng đã đồng ý với Smith rằng tư
bản tích tụ được càng nhiều, thì càng có khả năng chuyên môn hoá hơn, và năng suất
của xã hội sẽ càng cao hơn.
Để các tài sản được tích tụ trở lại thành tư bản năng động và khởi động thêm sản
xuất, chúng phải được cố định lại và thể hiện trong một đối tượng nào đó. Cái tồn tại
trong một khoảng thời gian ít nhất sau khi lao động đã kết thúc. ._. một mô hình tổ
chức và tác nghiệp cho văn phòng đăng ký đất đai. [Hình 17.7].
Phân tích và mô hình hóa chức năng hệ thống: Phần này đi sâu phân tích các tác
viên hệ thống và lập mô hình hóa chức năng cho từng phân hệ của hệ thống đăng ký, quản
lý và hỗ trợ định giá bất động sản. Danh sách các phân hệ như sau: phân hệ quản lý, cập
nhật thông tin bất động sản; phân hệ hỗ trợ định giá bất động sản; phân hệ cập nhật thông
tin bất động sản từ LIS; phân hệ phân phối thông tin trên Intranet/Internet, CD [Hình 18.7].
7.3 KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, HỖ TRỢ
ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
Kết quả nghiên cứu thử nghiệm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Đơn vị thử nghiệm: Trung tâm Thông tin Lưu trữ và Dịch vụ nhà đất - Sở Địa
chính Nhà đất TP. Hà Nội (nay là Sở tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà nội). Trung
tâm có chức năng dịch vụ hành chính công về thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; Dữ liệu thử nghiệm tại Hà Nội bao gồm 300 bất động sản đang thụ lý
hồ sơ tại Trung tâm Thông tin của Sở và 750 bất động sản thuộc phường Yên Hoà, Quận
Cầu Giấy. Kết quả ứng dụng: Đề tài đã tiến hành áp dụng kết quả vào việc xác định
khung giá đất cho TP. Hà nội đạt kết quả tốt. Sau khi xử lý, thành phố Hà Nội đã ban
hành quyết định số 199/2004/QĐ-UB ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố
Hà Nội từ ngày 1/1/2005.[XI.2-3]
Kết quả nghiên cứu thử nghiệm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị thử nghiệm:Trung tâm Thông tin – Lưu trữ và Trung tâm kiểm định và
tư vấn địa ốc thuộc Sở Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh. Địa bàn thử
nghiệm: Phạm vi của địa bàn thử nghiệm là quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh với dữ
liệu LIS của toàn bộ Quận 5 và số liệu định giá 4 phường thuộc quận 5. Hệ thống đã
được cài đặt tại Trung tâm kiểm định bản đồ và Tư vấn địa ốc, cập nhật toàn bộ dữ
liệu và tiến hành định giá thử nghiệm. Kết quả định giá có chất lượng khá cao và tiến
tới áp dụng trên thực tế tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả thử nghiệm đã được Sở
Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ứng dụng triển khai trong công tác
định giá đất của Thành phố; đồng thời giúp cho việc hoàn thiện mô hình hệ thống, tiếp
tục thử nghiệm trên địa bàn thành phố Hà Nội
31
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Thị trường bất động sản là địa bàn quan trọng và phương tiện then chốt để
khai thác và phát huy nội lực một cách hiệu quả của nền kinh tế.
2. Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống quản lý đất đai để hình thành và phát triển
thị trường bất động sản là một nhiệm vụ bức xúc đặt ra đối với nước ta trong giai đoạn
hiện nay
3. Chính sách và pháp luật về đất đai là gắn liền với quá trình đổi mới và sự
hình thành, phát triển của thị trường bất động sản Việt Nam
4. Nhà nước có vai trò quyết định trong việc vận hành của một thị trường bất
động sản lành mạnh
5. Hình thành hệ thống định giá đất và quản lý giá đất là khâu then chốt để quản
lý được thị trường bất động sản
6. Thu tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế
giá trị đất đai gia tăng qua giá đất là giải pháp tích cực và có hiệu quả để Nhà nước
thực hiện đúng vai trò vừa là người quản lý vừa là người đại diện chủ sở hữu đất đai
7. Thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng là vấn đề của nhiệm vụ phát triển
thị trường bất động sản
8. Quy hoạch sử dụng đất là công cụ quan trọng để quản lý đất đai và điều tiết
thị trường
9. Phát hành giấy chứng nhận thống nhất cho cả nhà và đất
10. Hoàn thiện hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (có thể đặt
tên là văn phòng đăng ký đất đai) để thành “cánh tay nối dài” của chính quyền và chỗ
dựa pháp lý cho các giao dịch trên thị trường bất động sản.
11. Những vấn đề cần nghiên cứu tiếp: (1) Cơ sở thực tiễn và lý luận của hệ
thống pháp luật về các giao dịch bất động sản ở Việt Nam; (2) Thực trạng và nguyên
nhân tồn tại thị trường bất động sản không chính quy ở Việt Nam và biện pháp khắc
phục ; (3) Cơ sở khoa học cho việc xây dựng hệ thống dữ liệu về các thông tin cơ bản
cho hoạt động của thị trường bất động sản với những cấp quy mô khác nhau; (4) Thực
trạng và hiệu quả hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/sở hữu nhà ở
trong thị trường bất động sản; (5) Xây dựng quy trình áp dụng các phương pháp định
giá/bất động sản kinh điển vào hoàn cảnh cụ thể của thị trường Việt Nam; (6) Đổi mới
chính sách thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ - thực tiễn và lý luận; (7)
32
Nghiên cứu tiêu chuẩn và lộ trình hình thành các tổ chức định giá bất động sản; (8) Nghiên
cứu công tác đào tạo chuyên gia các nghiệp vụ về mua bán, đánh giá, tư vấn, môi giới,
công chứng, bảo hiểm , tài chính , pháp luật về bất động sản v.v...
33
Tài liệu tham khảo
1. Bán! Hướng dẫn nghiệp vụ bán đấu giá bất động sản - Stephen J.Martin và
Thomas E.Battle III - 1991 - Nguyễn Dũng Tiến tóm tắt.
2. Mục lục toàn tập văn bản pháp luật pháp quy hiện hành về tài sản nhà nước
Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa - Lý Miên chủ tiên - Nhà xuất bản Trung Quốc
Đại địa - 11.2000. Tôn Gia Huyên dịch.
3. Bách khoa toàn thư về kinh tế học và khoa học quản lý. A.Silem. Nhà xuất bản
Lao động xã hội - 2002.
4. Đại từ điển kinh tế thị trường - Viện Nghiên cứu và phổ biến kiến thức bách
khoa - 1998 - (Tài liệu dịch để tham khảo).
5. Từ điển Luật học - Nhà xuất bản Từ điển bách khoa - 1999.
6. Lịch sử các học thuyết kinh tế - Nguyễn Văn Trình, Nguyễn Văn Luân, Vũ Văn
Nghinh - Nhà xuất bản Thống kê - 1997.
7. Sự bí ẩn của tư bản - Hernando de Soto - Nguyễn Quang A dịch - 2003.
8. Thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa có đặc sắc Trung Quốc - Nguyễn
Kim Bảo chủ biên - Nhà xuất bản Khoa học xã hội - 2002.
9. Những cấu trúc sinh hoạt thường ngày - Fernaldo Braudel - Nhà xuất bản Thế
giới - 1998.
10. Địa chính Pháp - Stéphane Lavigne - Nhà xuất bản Thế giới - 1999. (4)
11. Bốn mươi năm kinh nghiệm Đài Loan - Cao Huy Quân - Lý Thành chủ biên -
Mai Quốc Liên và 5 người khác dịch - Hà Nội - 1992.
12. Tư liệu về kinh tế trang trại - Ban vật giá Chính phủ - Nhà xuất bản thành phố
Hồ Chí Minh - 2000.
13. Lý luận địa chính hiện đại - Ngan ái Tĩnh và 13 người khác - Công ty xuất bản
Ngũ Nam Đồ Thư (Đài Loan) - 1999 - Tôn Gia Huyên dịch.
14. Định giá và đền bù thiệt hại về đất ở ôxtraylia. R.O.Rost và H.G.Collins -
Southwood Press Pty Ltd - 1993 - Mai Mộng Hùng biên dịch.
15. Hệ thống xác lập quyền và cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà/đất Torrens
(Torrens Title) - RTJ Stein - Mastone - 1991 - Mai Mộng Hùng biên dịch.
16. Kinh tế học - Paul A.Samuelson, Wliam D.Nordhalls (sách tham khảo) - Dịch
giả: Vũ Cương và 3 người khác. Nhà xuất bản Thống kê - 2002.
17. So sánh các yếu tố luật pháp của thị trường bất động sản - GS. ULF. Jensen -
Báo cáo hội thảo chính sách pháp luật đất đai và bất động sản - 19.11.2002 -
34
Tổng cục Địa chính. (9)
18. Land Reform in Developing Countries. R. Brown and Seilin Taipei - 1967.
19. Real Estate Finance Law - Grant S. Nelson, Dale A. Whitman - West
Publishing Co. 1994.
20. The Law of Property - Ralph E. Boyer, Herbert Hovenkamp, Sheldon F.Kurtz -
West Publishing Co. 1991.
21. Sale and Management of Flats in Singapore - RD. Gangatharan - Singapore
National printer Ltd - 1990.
22. A Guide to Shenzhen's Real Estate - Bureau of real estate industry ect...
23. Land Law - Petter Butt - University of Sydney. The Law Book company
Limited - 1998.
24. Public Auction.
25. Urban Economic and Real Estate Markets - Denise Dispasquale, William C.
Wheaton - Prentice Hall.
26. Land Transfer and Finance - Ferger, Johnstone - Little, Brown and Company -
1993.
27. Real Property - Rogert Bernhardt - 1993 - West Publishing Co. 1988
28. Secured Tranxactions - Henry J. Bailey III, Richard. B. Hagedorn - West
Publishing. Co. 1988.
29. Real Estates Transactions - D. Barlow Burke, JR - Little Brown and Company -1993
30. Urban and Land Planning in France - Ministry of Public Works, Transport and
Tourism - 1995.
31. Conveyancing and Law of property Act - Government printer, Singapore - 1994.
32. Residential Property Act. Government printer Singapore 1986.
33. Land Titles Act. Government printer - Singapore - 1994
34. NRL, NRF, PBL, PBF, BVL, BVF, English version. Translated by L. J. Gruber,
Martin Percival, Naturvardsverket - The National Board of Housing Building
and Planning - 1997
35. Land Administration guidlines - Economic commission for Europe - United
Nation -New York and Geneva - 1996
36. Thổ địa kinh tế học thuật chi khai sáng dư phát triển Tô Chi Siêu. Trung Quốc
Địa chính nghiên cứu sở ấn hành - 2000
37. Thổ địa vấn đề chuyên luận-Tô Chí Siêu-Trung Quốc Địa chính sở ấn hành-1998.
35
38. Bất động sản cố giá lý luận dư phương pháp - Đặng Minh An - Ngũ Nam Đồ
thư xuất bản công ty ấn hành - 2000.
39. Thổ địa thuế pháp - Hoàng Trấn Quốc - Vĩnh Nhiên văn hoá xuất bản cổ phần
hữu hạn công ty - 2000.
40. Bất động sản củ phân - Nghiêm Quang Phong, Trần Chí Vĩ, Lăng Kiến Thần -
Hoa Văn Võng cổ phần hữu hạn công ty - 2001.
41. Bất động sản giao dịch dư quản lý pháp luật bảo điển - Lý Vĩnh Nhiên - Chính
Trung Thư cục cổ phần hữu hạn công ty - 2001.
42. Trung Hoa nhân dân Cộng hoà Quốc hiện hành phòng địa sản pháp luật pháp
quy toàn biên - Chủ biên Lý Miên - Trung Quốc Đại địa xuất bản xã - 2000.
43. Bất động sản cố giá kỹ thuật quy tắc - Trương Nghĩa Quyền - Vĩnh Nhiên văn
hoá xuất bản cổ phần hưũ hạn công ty - 2000.
44. Bất động sản cố giá lý luận khái yếu - Trương Nghĩa Quyền - Vĩnh Nhiên văn
hoá xuất bản cổ phần hưũ hạn công ty - 2000
45. Bất động sản cố giá lý luận dư thực vụ. Trần Hâm - Vĩnh Nhiên văn hoá xuất
bản cổ phần hữu hạn công ty - 2001.
46. Phòng địa sản pháp - Hoàng Hà - Trung Quốc chính pháp đại học xuất bản xã - 1998.
47. Thổ địa cố giá lý luận dư phương pháp. Mã Khắc Vỹ... Cải cách xuất bản xã - 1995
48. Địa chính pháp quy cấp quan hệ pháp quy hội biên - Nội chính bộ biên ấn - 1997.
49. Đài Loan tỉnh thổ địa trưng thu tác nghiệp thủ sách - Đài Loan tỉnh chính phủ
địa chính xử biên ấn - 1992.
50. Thượng Hải thị thành thị phòng ốc chiết thiên quản lý thực thi tế tắc - Thượng
Hải thị phòng ốc thổ địa tư nguyên quản lý cục - 2001.
51. Thành trấn trú phòng chế độ cải cách, Quốc vụ viện trú phòng chế độ cải cách
lãnh đạo tiểu tổ biện công thất - Nội bộ sử dụng.
52. Trung Quốc nông thôn thổ địa chế độ đích thế kỷ biến cách - Vương Cảnh Tân -
Trung Quốc kinh tế xuất bản xã - 2001.
53. Thổ địa cố giá lý luận dư phương pháp-Mã Khắc Vỹ-Cải cách xuất bản xã - 1995.
54. 11. Cải cách chế độ sử dụng đất đai và thị trường địa sản tỉnh Quảng Đông.
(Tôn Gia Huyên trích dịch từ “Quảng Đông địa chính địa sản niên giám” - 1998).
55. Wang Ju Con đường dẫn đến cải cách.
56. Benchmarking Cadastral System FIG 4-2002
57. Bình luận khoa học Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, Viện Nghiên cứu Nhà
36
nước và pháp luật - Nhà Xuất bản khoa học xã hội - Hà Nội 1995.
58. Thái Bá Cẩn. Trần Nguyên Nam - Thị trường bất động sản những vấn đề lý
luận và thực tiễn ở Việt Nam - Nhà Xuất bản tài chính 2003.
59. Lê Xuân Bá chủ biên - Sự hình thành và phát triển thị trường bất động sản trong
công cuộc đổi mơí ở Việt Nam - Nhà Xuất bản khoa học và kỹ thuật HN - 2003
60. C.Mác và Ph.Ăng ghen, toàn tập - NXB chính trị Quốc gia - Hà Nội 1994 tập
25 - Phần II, trang 246.
61. Đảng Cộng sản Việt Nam Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII-
NXB Chính trị Quốc gia 1996.
62. Đảng Cộng sản Việt Nam Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX-NXB
Chính trị Quốc gia 2001.
63. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam - Nghị quyết số 26-NQ-
TW ngày 12/3/2003.
64. Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam Hiến Pháp CHXHCNVN 1992 - NXB
Chính trị Quốc gia 1992.
65. Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam Luật Đất đai 1993, 1998, 2001 - NXB Bản
đồ 2003.
66. Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam Luật Đất đai 2003- NXB Bản đồ 2004.
67. Luật Đất đai (1987, 1993, 1998, 2001, 2003).
68. Pháp lệnh về nhà ở 1991.
69. Bộ Tài nguyên và Môi trường - Hiện trạng sử dụng đất năm 2003.
70. Bộ Tài nguyên và Môi trường - Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2003 và nghị định
181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. NXB Bản Đồ 2004
71. Niên giám thống kê 1990 – 2003.
72. Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới. Nhà Xuất bản Thống kê. Hà
Nội 2003.
73. Kết quả tổng kiểm kê đất đai toàn quốc năm 2000. Tổng cục Địa chính. Hà Nội
2001.
74. Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020. Nhà
Xuất bản Xây dựng. Hà Nội 1999.
75. Phân bố dân cư trong quá trình đô thị hoá trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thời kỳ 2001 - 2020. Bộ Xây dựng. Hà Nội 2002.
76. Tài liệu kinh tế - xã hội chọn lọc từ kết quả điều tra quy mô lớn 1998 - 2000.
Tổng cục Thống kê. Nhà Xuất bản Thống kê. Hà Nội 2001.
37
77. Tổng quan Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. Trung tâm Thông
tin và Tư vấn phát triển. Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia. Hà Nội 2002.
78. Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất đến năm
2005 của cả nước. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hà
Nội 2004.
79. Tác động của cơ chế quản lý kinh tế đối với sự hình thành và phát triển của Thị
trường bất động sản, TS.Nguyễn Đình Bồng - tạp chí Địa chính Số 88/2003
80. Một số vấn đề về định giá Bất động sản, TS.Nguyễn Đình Bồng - tạp chí Tài
nguyên Môi trường Số 1 /2003
81. Pháp luật đất đai và bất động sản, TS.Nguyễn Đình Bồng - tạp chí Tài nguyên
Môi trường Số 5 /2004
82. Đăng ký đất đai và bất động sản, TS.Nguyễn Đình Bồng, ThS.Nguyễn Văn
Chiến, KS.Trần Hồng Phi - tạp chí Tài nguyên Môi trường Số 7/2004
83. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên đất, TS.Nguyễn Đình Bồng - tạp
chí Tài nguyên Môi trường Số 2/2005
84. Đất đai và thị trường bất động sản, TS.Nguyễn Đình Bồng - tạp chí Địa chính
Số 1/2005
85. Một số vấn đề về quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản, ThS. Đào
Trung Chính - tạp chí Tài nguyên Môi trường Số 5/2005
86. Hệ thống quản lý đất đai, TS.Nguyễn Đình Bồng - tạp chí Địa chính 2005
1
Phô lôc
C¸c b¸o c¸o cña ®Ò tµi
Ký
hiệu
Tên tài liệu
Tổng số
trang
I Báo cáo tổng hợp chính sách đất đai của nước ngoài liên quan đến
thị trường bất động sản
64
II Báo cáo phân tích chính sách pháp luật về đất đai và thị trường bất
động sản ở Việt Nam
34
III Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai đối
với thị trường bất động sản
104
IV Nghiên cứu cơ sở khoa học nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống
pháp luật về đất đai liên quan đến thị trường bất động sản
96
V Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài nhánh “Những vấn đề kinh tế đất
trong thị trường Bất động sản”
80
VI Báo cáo kết quả điều tra đề tài nhánh “Những vấn đề kinh tế đất
trong thị trường Bất động sản”
90
VII Đề án định giá bất động sản 70
VIII Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai với thị trường bất động sản 111
IX Hoàn thiện hệ thống đăng ký đất đai và bất động sản 89
X Đề án xây dựng cơ quan đăng ký bất động sản 9
XI Báo cáo khoa học thiết kế mô hình đăng ký và quản lý bất động sản
trên cơ sở áp dụng công gnhệ thông tin theo hướng Chính phủ điện tử
98
XII Báo cáo đề tài nhánh “Thử nghiệm mô hình đăng ký và quản lý bất
động sản trên cơ sở áp dụng công gnhệ thông tin theo hướng Chính
phủ điện tử”
40
XIII Tài liệu tra cứu về bất động sản 487
XIV Văn bản pháp quy hiện hành về bất động sản ở Việt Nam 2135
2
Môc lôc c¸c H×nh vµ B¶ng
Môc lôc c¸c B¶ng
1. B¶ng 1.1 Mèi quan hÖ gi÷a c¸c quyÒn së h÷u vµ quyÒn sö dông……………...4
2. B¶ng 2.2 So s¸nh hệ thống quản lý đất đai Việt Nam víi c¸c nước. NguyÔn
§×nh Bång 2005…………………………………………………………………5
3. B¶ng 3.5 QHSDĐ đến năm 2010 và KHSDĐ cả nước đến năm 2005. Nguån:
Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng 2005……………………………………………..6
4. B¶ng 4.5 Diện tích và cơ cấu sử dụng đất khu dân cư nông thôn năm 2000.
Nguån: Trung t©m §iÒu tra quy ho¹ch ®Êt ®ai –Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng
2005……………………………………………………………………………..7
5. B¶ng 5.5 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 1990-2000. Nguån: Niªn gi¸m
thèng kª - Tæng côc thèng kª 2000…………………………………………….....7
6. B¶ng 6.5 Diện tích các loại đất chuyên dùng năm 2010 tăng thêm so với năm
2000. Nguån: NguyÔn §øc Minh [ VIII ]…………………………………….....8
3
Môc lôc c¸c H×nh
1 Hình 1.1 Sơ đồ Hệ thống thị trường dựa vào quy luật cung – cầu [16.75]…..9
2 Hình 2.1 Đồ thị đường cầu …………………………………………………...9
3 Hình 3.1 Đồ thị đường cung………….…………………………………….....9
4 Hình 4.1 Đồ thị cân bằng cung cầu ………………………………….………10
5 H×nh 5.1 S¬ ®å ph¹m vi ho¹t ®éng c¬ së d÷ liÖu ®Êt ®ai vµ bÊt ®éng s¶n.
Nguån FIG 20 ……………………………………………………………….10
6 H×nh 6.1 S¬ ®å Ng©n hµng d÷ liÖu ®Êt ®ai Thuþ §iÓn –LDBS-National Land
Survey C¬ quan ®iÒu tra ®Êt Quèc gia Thuþ §iÓn N¨m 2000 ……………….11
7 Hinh 7.1 M« h×nh tæ chøc qu¶n lý ®Êt ®ai vµ bÊt ®éng s¶n Thuþ §iÓn: Nguån:
National Land Survey C¬ quan ®iÒu tra ®Êt Quèc gia Thuþ §iÓn N¨m 2000..12
8 H×nh 8.1.S¬ ®å C¬ cÊu tæ chøc Bé §Êt ®ai vµ Tµi nguyªn N−íc CHND Trung hoa
Nguån: Ministry of Land and Resources People Republic of China 1998……..13
9 H×nh 9.2 Biểu đồ Cơ cấu các loại đất toàn quốc năm 2003 ( Nguån: Bé TNMT
2004) ……………………………………………………………………….. 14
10 H×nh 10.2 S¬ ®å tæ chøc hÖ thèng qu¶n lý ®Êt ®ai Ngµnh Tµi nguyªn M«i
tr−êng ………………………………………………………………………..15
11 H×nh 11.2 S¬ ®å tæ chøc hÖ thèng qu¶n lý ®Êt ®ai ViÖt Nam …………….. 16
12 H×nh 12.4 S¬ ®å tæ chøc hÖ thèng §Þnh gi¸ ®Êt ViÖt Nam ……………… . 17
13 H×nh 13.6 Sơ đồ Tổ chức Cơ quan Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất.
Nguån §ç §øc §«i [IX]……………………………………………………. 17
14 H×nh 14.6 Sơ đồ Văn phòng đang ký quyền sử dụng đất ( Phương ¸n 1).
Nguån §ç §øc §«i [IX] …………………………………………………….18
15 H×nh 15.6 Sơ đồ Văn phòng đang ký quyền sử dụng đất ( Phương án 2).
Nguån §ç §øc §«i [IX] …………………………………………………….18
16 Hình 16.Mô hình tổ chức hệ thống đăng ký, quản lý và hỗ trợ định giá bất
động sản. Nguån Lª TiÕn V−¬ng [XI] ………………………………………19
17 Hình 17.7 Sơ đồ tổ chức Văn phòng Đăng ký đất đai. Nguån Lª TiÕn V−¬ng
[XI] ………………………………………………………………………….19
18 Hình 18.7 : Mô hình hóa nghiệp vụ văn phòng đăng ký đất đai. Nguån Lª
TiÕn V−¬ng [XI] …………………………………………………………….20
4
B¶ng 1.1 Mèi quan hÖ gi÷a c¸c quyÒn së h÷u vµ quyÒn sö dông
Cắt giữ toàn bộ Cắt giữ một phần Không cắt giữ
Chiếm hữu √ Không tồn tại Không tồn tại
Sử dụng √ Không tồn tại Không tồn tại
Thu lợi √ √ Không tồn tại
Định đoạt Không tồn tại √ √
5
B¶ng 2.2 So s¸nh hệ thống quản lý đất đai Việt Nam víi c¸c nước
Thành phần hệ
thống Thuỵ Điển Trung Quốc Việt Nam
Pháp luật đất
đai/bất động sản
Bộ Luật Đất đai 1970;
Luật xác lập Bất động
sản; Pháp lệnh đăng
ký bất động sản 1970;
Luật đăng ký đất tự
động 1973
Luật Đất đai 1994
Luật Quản lý bất
động sản Đô thị
1995
Luật Đất đai 1987,
1993, 1998, 2001,
2003.
Bộ luật Dân sự 1995
Pháp lệnh Nhà ở
1991
Quy hoạch sử
dụng đất
Quy hoạch SDĐ
Cục quản lý đất đai
Quốc gia
Quy hoạch SDĐ
Bộ Đất đai và Tài
nguyên
Quy hoạch SDĐ
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
Đăng ký đất đai/
bất động sản
Đơn vị đăng ký: thửa
đất
GCN:Đất+tài sản trên
đất
Cơ quan đăng ký đất
đai: Toà án
Đơn vị đăng ký:
thửa đất
GCN:Đất+nhà
Cơ quan đăng ký
đất đai: Sở đất đai-
Tài nguyên thành
phố, khu, huyện
Đơn vị đăng ký:
thửa đất
GCN:Đất (giấy đỏ);
Nhà, đất (Giấy
hồng), Công sản
(Giấy tím)
Cơ quan đăng ký đất
đai:TNMT, Xây
dựng,Tài chính
Định giá đất đai/
bất động sản
Định giá định kỳ 6
năm; Giá chuẩn: 75%
giá thị trường 2năm
trước định giá định
kỳ. Đinh giá thường
xuyên khi có sự
chuyển đổi
Cơ quan định giá đất:
Tài chinh
Chinh phủ quy định
trình tự thủ tục, giá
chuẩn
Việc định giá căn cứ
vào giá chuẩn, giá thị
trường địa phương.
Cơ quan định giá đất:
Trung tâm tư vấn
định giá bất động sản
Trung Quốc
Chinh phủ quyết
định khung giá đất
theo giá thị trường
UBND tỉnh xác định
giá đất, công bố
ngày 1/1 hằng năm
Cơ quan định giá
đất: Tài chinh
Thông tin đất
đai/ bất động sản
Ngân hàng dữ liệu đất
đai, Cục Điều tra đất
đai qg Thuỵ Điển
Thông tin đấ t đai
Sở đất đai và Tài
nguyên (Bộ ĐĐ& TN)
Trung tâm thông tin
(Bộ TNMT)
Cơ quan Quản lý
đất đai và bất
động sản
Cục điều tra đất đai
Quốc gia thuộc Bộ
Môi trường và phát
triển bền vững
Bộ Đất đai và Tài
nguyên
Bộ Tài nguyên và
Môi trường ( đất
đai),bộ xây dựng
(nhà ở), Bộ tài
chính( công sản)
Nguån: NguyÔn §×nh Bång- [86]
6
B¶ng 3.5 QHSDĐ đến năm 2010 và KHSDĐ cả nước đến năm 2005
Chỉ tiêu Kế hoạch sử
dụng đất đến năm 2005
Chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2010CHỈ TIÊU
Diện tích
(1.000 ha)
Cơ cấu
(%)
Diện tích
(1.000 ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích tự nhiên 32.924,1 100,00 32.924,1 100,00
I. Nhóm đất nông nghiệp 22.948,7 69,70 25.627,4 77,84
1. Đất sản xuất nông nghiệp 9.037,8 27,45 9.363,0 28,44
- Đất trồng cây hàng năm 5.955,1 18,09 6.147,6 18,67
Đất trồng lúa 4.211,7 12,79 3.996,1 12,14
(Đất trồng lúa nước) (4.039,4) (12,27) (3.861,4) (11,73)
- Đất trồng cây lâu năm 2.531,9 7,69 2.656,8 8,07
- Đất nuôi trồng thuỷ sản 550,8 1,67 558,6 1,70
- Đất khai hoang SXNN 444,3 1,35 1.015,8 3,09
- Đất NN chuyển MĐSD 220,3 0,67 446,5 1,36
2. Đất lâm nghiệp 13.889,5 42,19 16.243,7 49,34
- Rừng tập trung (12.116,3) (36,80) (14.209,1) (43,16)
trong đó:
Diện tích rừng tự nhiên 10.792,9 32,78 11.095,8 33,70
(Rừng tập trung) (9.256,3) (28,11) (9.793,7) (29,75)
- Diện tích rừng trồng 3.096,0 9,40 5.146,8 15,63
(Rừng tập trung) (2.590,0) (7,87) (4.415,4) (13,41)
chia ra:
Đất rừng sản xuất 6.174,5 18,75 7.701,9 23,39
Đất rừng phòng hộ 5.922,0 17,99 6.562,8 19,93
Đất rừng đặc dụng 1.792,4 5,44 1.977,9 6,01
- Diện tích khoanh nuôi và trồng rừng 2.427,3 7,37 4.922,3 14,95
trong đó:
Diện tích khoanh nuôi 1.070,9 3,25 1.563,5 4,75
Diện tích trồng rừng 1.356,4 4,12 3.358,8 10,20
- Đất LNCR chuyển MĐSD 113,5 0,34 254,1 0,77
II. Nhóm đất phi NN 3.606,0 10,95 3.925,3 11,92
- Đất ở 1.014,9 3,08 1.035,3 3,14
Đất ở nông thôn 931,2 2,83 936,0 2,84
Đất ở đô thị 83,7 0,25 99,3 0,30
Đất chuyên dùng 1.846,5 5,61 2.145,4 6,52
III. Nhóm đất chưa sử dụng 6.369,5 19,35 3.371,3 10,24
- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng 2.913,2 8,85 5.911,3 17,95
Nguån: Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng 2005
7
B¶ng 4. 5 Diện tích và cơ cấu sử dụng đất khu dân cư nông thôn năm 2000
Chỉ tiêu Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích đất khu dân cư nông thôn 1.890.696 100,00
- Bình quân đầu người (m2/người) 320
1. Đất nông nghiệp 1.118.426 59,15
- Bình quân đầu người (m2/người) 189
2. Đất lâm nghiệp 76.334 4,04
- Bình quân đầu người (m2/người) 13
3. Đất chuyên dùng 221.629 11,72
- Bình quân đầu người (m2/người) 38
4. Đất ở 371.020 19,62
- Bình quân đầu người (m2/người) 63
5. Đất chưa sử dụng 103.287 5,46
- Bình quân đầu người (m2/người)
Nguån: Trung t©m §iÒu tra quy ho¹ch ®Êt ®ai –Bé Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng 2005
B¶ng 5.5 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 1990-2000
Cơ cấu ngành kinh tế 1990 1995 2000 Sau 10 năm
Tổng số 100 100 100
- Nông Lâm Ngư 38,7% 27,2% 24,5% -14,2%
- Công nghiệp và XD 22,7% 28,8% 33,3% +10,6%
- Dịch vụ 38,6% 44,0% 42,2% +3,6%
Nguån: Niªn gi¸m thèng kª - Tæng côc thèng kª 2000
8
B¶ng 6.5 Diện tích các loại đất chuyên dùng năm 2010 tăng thêm so với
năm 2000
- Đất xây dựng tăng: 164.908 ha
- Đất giao thông: 121.412 ha
- Đất thuỷ lợi và mặt nước chuyên dùng: 257.165 ha
- Đất di tích lịch sử văn hoá: 3.172 ha
- Đất an ninh quốc phòng:
- Đất khai thác khoáng sản: 38.255 ha
- Đất làm nguyên vật liệu xây dựng: 12.846 ha
- Đất làm muối: 1.880 ha
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
- Đất chuyên dùng khác: 61.958 ha
Nguån: NguyÔn §øc Minh [ VIII ]
9
Các thị trường sản phẩm
C¸c thÞ tr−êng yÕu tè
Hình 1.1 – Sơ đồ Hệ thống thị trường dựa vào quy luật cung – cầu
Hình 2.1 Đồ thị đường cầu Hình 3.1 Đồ thị đường cung
Gi¸
c¶
L−îng hµng ho¸
§−êng cung
Gi¸ c¶ trªn thÞ
tr−êng hµng
ho¸
L¸ phiÕu b»ng cÇu
cña ng−êi tiªu dïng
Hé gia ®×nh
Së h÷u ®Çu vµo
Giµy dÐp
Nhµ cöa
ChÌ
CÇu
C¸i g×
ThÕ nµo
Cho ai
S¶n xuÊt ra tiÒn
cña ng−êi tiªu dïng
Doanh nghiÖp
TiÒn l−¬ng, tiÒn thuÕ...
Giµy dÐp
Nhµ cöa
ChÌ
Cung
Lao ®éng
§Êt ®ai
Vèn
Lao ®éng
§Êt ®ai
Vèn
Cung CÇu
Gi¸
c¶
b¸n
ra
L−îng hµng ho¸ ®−îc mua
§−êng cÇu
10
Hình 4.1 Đồ thị cân bằng cung cầu
Hình 5.1 Sơ đồ phạm vi hoạt động CSDL đăng ký đất đai và bất động sản
Nguồn: F.I.G, tháng 4/2002
Ng©n hµng d÷ liÖu B§S TW
§Êt ®ai Nhµ cöa C¨n hé
GIS Chñ së h÷u §Þa chØ
C¸c quyÒn ThÕ chÊp Sù h¹n chÕ
Chi nh¸nh Ng. hµng
d÷ liÖu vÒ B§S
HÖ thèng trao ®æi
d÷ liÖu toµn cÇu
V¨n phßng
phôc vô kh¸ch hµng
C¸c c¬ quan qu¶n lý
®Êt ®ai NN
vµT− ph¸p
§¨ng ký:
1. D©n sè
2. ThÕ chÊp
3. Ph¸p nh©n
4. §Þa chØ
5. Di s¶n v¨n ho¸
C¸c thµnh phÇn tham gia
1.Ng©n hµng
2.C«ng chøng
3.C¸c Cty B§S
4.C«ng d©n
5.C¸cCty
Th−¬ngm¹i, LuËt
Internet
Gi¸
c¶
ThiÕu hôt
D− thõa
L−îng hµng ho¸
11
Hình 6.1 Ngân hàng dữ liệu đất đai- LDBS Thụy Điển
Nguồn: National Land Survey Sweden- 2000
C¬ së d÷ liÖu
BÊt ®éng s¶n
C¬ sëd÷ liÖu
®Êt ®ai
C¬ së d÷ liÖu b¶n
®å vµ hÖ to¹ ®é
§¨ng ký
BÊt ®éng s¶n
§¨ng ký
§Êt ®ai
§¨ng ký Gi¸
BÊt ®éng s¶n
§¨ng ký
Nhµ
§¨ng ký
To¹ ®é
§¨ng ký
§Þa chØ
§¨ng ký
Quy ho¹ch
§¨ng ký C«ng ty
thÕ chÊp
§¨ng ký
c¸c chñ së h÷u
§¨ng ký
QuyÒn, Lîi Ých
§¨ng ký ThÕchÊp
BÊt ®éng s¶n
B¶o hiÓm
TÝn dông nhµ
§¨ng ký c¸c
c«ng ty, hiÖp héi
CSDL Gi¸ b¸n
BÊt ®éng s¶n
HÖ thèng
Computer
Vµ CSDL
HÖ thèng
LDBS,MBS,CGS
HÖ thèng
GIS
C¬ së d÷ liÖu c¸c
C«ng ty
12
ViÖt Nam
H×nh 7.1 M« h×nh tæ chøc qu¶n lý ®Êt ®ai vµ bÊt ®éng s¶n Thuþ §iÓn
Nguån : National Land Survey C¬ quan ®iÒu tra ®Êt Quèc gia Thuþ §iÓn N¨m 2000
Ministry of Law
Bé T− ph¸p
National Courts
Administation
Toµ ¸n hµnh chÝnh
91 Land Registration
Authorities
C¬ quan ®¨ng ký
®Êt ®ai
21 Contry cadastral
Authorities
C¬ quan ®Þa chÝnh
n«ng th«n
39 Municipal cadastral
Authorities
C¬ quan ®Þa chÝnh
®« thÞ
National Land Survey
C¬ quan ®iÒu tra
®Êt Quèc gia
Ministry of Environment
Bé M«i tr−êng
C¬ quan ®iÒu tra ®Êt quèc gia Thuþ §iÓn
13
H×nh 8.1 M« h×nh HÖ thèng qu¶n lý ®Êt ®ai n−íc CHND Trung Hoa
Nguån: Ministrryeof Land and Resourses of China ( 1998)
C¸c ®¬n vÞ
Qu¶n lý NN
C¸c ®¬n vÞ
Sù nghiÖp
Côc Qu¶n lý
§¹id−¬ngQG
Côc §§B§
Quèc Gia
Bé §Êt ®ai vµ Tµi nguyªn
V¨n phßng Bé
Vô CS & Ph¸p luËt
Vô Quy ho¹ch
Vô Tµi chÝnh
Thanh tra, gi¸m s¸t
Vô TCCB & §µo t¹o
Vô HTQT & KHKT
VP §¶ng uû Bé
Vô BV®Êt canh t¸c
Vô QL §Þa chÝnh
Vô QL SD §Êt
Vô QLKT K S¶n
Vô B¶o tån K S¶n
Vô Kh¶o s¸t §Þa ch©t
Vô M«i tr−êng §C
Së §Êt ®ai vµ Tµi nguyªn
TØnh, thµnh phè, Khu tù trÞ
14
BiÓu ®å: C¬ cÊu c¸c lo¹i ®Êt toµn quèc n¨m 2003
28,94%
37,66%
5,07%
1,40%
26,93%
§Êt n«ng nghiÖp
§Êt l©m nghiÖp
§Êt chuyªn dïng
§Êt ë
§Êt ch−a sö dông
Hình 9.2 Biểu đồ Cơ cấu các loại đất toàn quốc năm 2003
15
H×nh 10.2 S¬ ®å tæ chøc hÖ thèng qu¶n lý ®Êt ®ai Ngµnh Tµi nguyªn M«i tr−êng
Nguån: NguyÔn §×nh Bång –[86]
Phßng Quy ho¹ch,
KÕ ho¹ch
Phßng §o ®¹c B¶n ®å,
Phßng §¨ng ký Th. Kª
TT Kü thuËt TNMT
TT Th«ng tin TNMT
Trung t©m M«i tr−êng
PhßngTµi nguyªn
vµ M«i tr−êng
UBND
HuyÖn (QuËn)
UBND
X· ( Ph−êng) C¸n bé ®Þa chÝnh
X· ph−êng
Bộ Tµi nguyªn
vµ M«i tr−êng
Vô §Êt ®ai
VôPh¸p chÕ
Vô §¨ng ký
-TK§§
Thanh tra
Trung t©m
Th«ngtin
Trung t©m
§iÒu tra
Quy ho¹ch
®Êt ®ai
ViÖn
Nghiªn cøu
§Þa chÝnh
UBND tØnh, thµnh
phè trùc thuéc TW
Së Tµi nguyªn
vµ M«i tr−êng
16
H×nh 11.2 S¬ ®å tæ chøc hÖ thèng qu¶n lý ®Êt ®ai ViÖt Nam
Nguån: NguyÔn §×nh Bång- Tæng quan vÒ hÖ thèng qu¶n lý ®Êt ®ai ( 2004)
HÖ thèng qu¶n lý ®Êt ®ai
§o ®¹c
b¶n ®å (4)
§¨ng ký
®Êt ®ai (6)
§Þnh gi¸
®Êt (5)
Ph¸p luËt
®Êt ®ai (1)
Thanh tra
®Êt ®ai (3)
Quy ho¹ch
sö dông ®Êt ®ai(2)
Th«ng tin
®Êt ®ai (7)
3
2 1 1
5 4
7
17
S¬ ®å c¬ cÊu tæ chøc ®Þnh gi¸ ®Êt
H×nh 12.4 S¬ ®å c¬ cÊu tæ chøc ®Þnh gi¸ ®Êt
H×nh 13.6 Sơ đồ Tổ chức Cơ quan Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất
Nguån §ç §øc §«i [IX]
Bé Tµi nguyªn
vµ M«i tr−êng
Bé T− ph¸p Bé Tµi chÝnh
S¬T− ph¸p SëTµi nguyªn
vµ M«i tr−êng
SëTµi chÝnh
Trung t©m
§Þnh gi¸ §Êt
V¨n
Phßng
Phßng
KH-TC
P Qu¶n lý
Gi¸ §Êt
P. Th«ng tin
Gi¸ ®Êt
Phßng
§Þnh gi¸
Phßng
§µo t¹o
Phßng
KH-TC
P Qu¶n lý
Gi¸ §Êt
P. Th«ng tin
Gi¸ §©t
Phßng
§Þnh gi¸
Trung t©m
®Þnh gi¸ ®Êt
Trung −¬ng
Gi¸m ®èc
CQ §K§§
Phßng tiÕp nhËn
hå s¬
Phßng thÈm
®Þnh
Phßng kü thuËt Phßng l−u tr÷ vµ
c«ng nghÖ th«ng tin
18
H×nh 14.6 Sơ đồ Văn phòng đang ký quyền sử dụng đất ( Ph−¬ng ¸n 1)
H×nh 15.6 Sơ đồ Văn phòng đang ký quyền sử dụng đất ( Ph−¬ng ¸n 2)
V¡N PHßNG §¡NG Ký QUYÒN Sö DôNG §ÊT
Quy ho¹ch
§o ®¹c
TiÕp nhËn hå
s¬ Thu tiÒn
Giao ®Êt,
®¨ng ký
ThuÕ
Gi¸m ®èc
V¨n phßng
§¨ng ký
ThÈm ®Þnh hå s¬
Kü thuËt
C¤NG NGHÖ TH¤NG TIN
ThuÕ
UBND
cÊp x·
Kü thuËt
Quy ho¹ch
§o ®¹c
Giao ®Êt,
®¨ng ký
UBND
cÊp cã thÈm
quyÒn
ThÈm ®Þnh hå sơ
C¤NG NGHÖ TH¤NG
TIN
TiÕp nhËn hå
s¬ Thu tiÒn
19
Hình 16.7 Mô hình tổ chức hệ thống đăng ký, quản lý và hỗ trợ định giá bất động sản
Nguån Lª TiÕn V−¬ng [XI]
Hình 17.7 Sơ đồ tổ chức Văn phòng Đăng ký đất đai
Nguån Lª TiÕn V−¬ng [XI]
CËp nhËt th«ng tin
T×m kiÕm, tra cøu , thèng kª
Ph©n hÖ cËp nhËt
th«ng tin tõ LIS
Ph©n hÖ qu¶n lý B§S
LIS
CSDL
BÊt ®éng s¶n
X¸c ®Þnh c¸c hÖ sè
¶nh h−ëng
§Þnh gi¸ hµng lo¹t
Ph©n hÖ ®Þnh gi¸ B§S
Intranet/InternetPh©n hÖ ph©n
phèi th«ng tin
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA0334.pdf