Tài liệu Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong công ty cổ phần TPXK Đồng Giao: ... Ebook Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong công ty cổ phần TPXK Đồng Giao
134 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong công ty cổ phần TPXK Đồng Giao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
ViÖn ®µo t¹o sau ®¹i häc
-------------o0o-------------
TrÇn minh khuª
“Nghiªn cøu ®Ò xuÊt Mét sè gi¶i ph¸p
sö dông ®iÖn tiÕt kiÖm vµ hiÖu qu¶
trong c«ng ty cæ phÇn tpxk ®ång giao”
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyªn ngµnh : §iÖn khÝ hãa s¶n xuÊt n«ng nghiÖp vµ n«ng th«n
M· sè ngµnh : 60.52.54
Gi¸o viªn h−íng dÉn : NG¦T-PGS-TS NguyÔn Minh DuÖ
Hµ Néi - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả trình bày trong bản luận văn này là trung thực và chưa ñược
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào trước ñó.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong bản luận văn của
tôi ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Trần Minh Khuê
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, xin trân
trọng cảm ơn khoa sau ñại học, khoa Cơ-ðiện trường ñại học Nông nghiệp Hà
Nội.
Tôi xin ñược tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến NGƯT-PGS-TS Nguyễn Minh
Duệ, giảng viên trường ñại học Bách khoa Hà Nội, thày là người ñã trực tiếp
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thày giáo, cô giáo của khoa Cơ-ðiện
trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, các thày giáo, cô giáo khoa ñiện trường
ñại học Bách khoa Hà Nội.
Tôi chân thành cảm ơn trường Cao ñẳng nghề Cơ-ðiện-XD Tam ðiệp,
khoa ñiện-TðH, phòng ñào tạo- nơi tôi ñang công tác ñã tạo mọi ñiều kiện tốt
nhất có thể ñể tôi hoàn thành khóa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thành viên cổ ñông trong công ty cổ
phần TPXK ðồng giao ñã tạo mọi ñiều kiện ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến gia ñình tôi, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp…họ là nguồn ñộng lực và là nguồn ñộng viên giúp tôi hoàn thành
khóa học và luận văn này.
Trong quá trình thực hiện ñề tài chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận ñược ý kiến của các thày, cô giáo và các bạn ñồng
nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Trần Minh Khuê
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan......................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Da nh mục bảng...............................................................................................vi
Danh mục hình...............................................................................................viii
Danh mục viết tắt.............................................................................................ix
MỞ ðÂU....................................................................................................... 1
1. ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI ......................................................... 2
2.1. Mục ñích nghiên cứu ............................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 2
2.3. ðối tượng nghiên cứu.............................................................................. 2
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2
2.4. Thực tiễn của ñề tài ................................................................................. 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................... 2
PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP .................................. 4
1.1 ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ... 4
1.1.1 Các quan ñiểm về DNCN ...................................................................... 4
1.1.2 ðặc ñiểm của DNCN............................................................................. 4
1.2. HỆ THỐNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG ðIỆN TRONG DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ............................................................................. 5
1.2.1. Tổng quan về hệ thống cung cấp ñiện................................................... 5
1.2.2 Các yêu cầu trong hệ thống cung cấp ñiện DNCN................................. 5
1.2.3 Sơ ñồ cung cấp ñiện của DNCN ............................................................ 6
1.3 LỢI ÍCH CỦA SỬ SỤNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP........................................................................................... 12
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......iv
1.3.1 Tiết kiệm ñiện giúp tăng lợi nhuận ...................................................... 12
1.3.2 Tiết kiệm ñiện nhằm cải thiện môi trường và ñiều kiện lao ñộng......... 12
1.3.3 Tiết kiệm ñiện giúp giảm chi phí sản xuất ........................................... 13
1.4 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP.. 13
1.4.1 Tổn thất ñiện năng trong DNCN.......................................................... 13
1.4.2 Nguyên nhân gây nên tổn thất ñiện năng trong DNCN ........................ 14
1.5 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP....................................................................................................... 14
1.6 PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ CUNG CẤP VÀ SỬ
DỤNG ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP........................ 15
1.6.1. phương pháp ñánh giá chung tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện
DNCN.......................................................................................................... 15
1.6.2 Tổn thất ñiện năng trên ñường dây ...................................................... 18
1.6.3 Tổn thất trong máy biến áp .................................................................. 20
1.6.4 Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện hạ áp ........................................... 21
1.6.5 Tổn thất ñiện năng trong ñộng cơ: ...................................................... 23
1.7. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DNCN.................. 24
1.7.1 Các giải pháp tiết kiệm năng lượng ñiện trong DNCN......................... 24
1.7.2. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng ñiện trong các khu vực hành chính
sự nghiệp:..................................................................................................... 34
1.7.3. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng ñiện trong sinh hoạt: ................... 38
1.7.4. Các nguyên nhân gây nên tổn thất ñiện năng ...................................... 39
PHẦN 2 PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CUNG CẤP VÀ SỬ
DỤNG ðIỆN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
ðỒNG GIAO.............................................................................................. 41
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TPXK ðỒNG GIAO............ 41
2.1.1 Khái quát về công ty cổ phần TPXK ðồng Giao ................................. 41
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................................. 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......v
2.1.3 Hệ thống cung cấp ñiện của công ty: ................................................... 49
2.2 PHÂN TICH HIỆN TRẠNG TỔN THẤT TRONG MẠNG ðIỆN CỦA
CÔNG TY.................................................................................................... 51
2.2.1 Phụ tải ñiện trong công ty: ................................................................... 51
2.2.2 Tính toán tổn thất trên máy biến áp ..................................................... 67
2.2.3 Tính toán tổn thất trên ñường dây cáp ñiện cấp ñến các phụ tải ........... 69
2.2.4 Tính toán tổn thất trên các ñộng cơ không ñồng bộ: ............................ 74
2.3 ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ðIỆN VÀ TIÊU
THỤ ðIỆN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TPXK ðỒNG GIAO ................... 81
2.3.1. Những mặt tích cực và tồn tại trong quản lý sử dụng ñiện của công ty
cổ phần TPXK ðồng Giao ........................................................................... 81
2.3.2. Nguyên nhân ...................................................................................... 81
PHẦN 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TPXK ðỒNG GIAO ...................................................................... 84
3.1 ðỊNH HƯỚNG CỦA CÁC GIẢI PHÁP................................................ 84
3.2. ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP.......................................................... 85
3.2.1 Giải pháp cho hệ thống chiếu sáng: ..................................................... 87
3.2.2 Giải pháp trong hệ thống nhiệt lạnh, thông gió, máy tính .................... 93
3.2.3 Giải pháp tiết kiệm ñiện áp dụng trong ñộng lực ................................. 97
3.2.4. Giải pháp chuyển dịch giờ làm việc:................................................. 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 118
1. KẾT LUẬN............................................................................................ 118
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 120
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng số liệu thực nghiệm hệ số phi ñối xứng ................................ 21
Bảng 1.2 Bảng tra cứu các hệ số hồi quy theo tính chất tải ........................... 22
Bảng 2.1 Số liệu sản xuất và tiêu thụ ñiện từ tháng 02/2010 - 07/2010 của
công ty.......................................................................................... 52
Bảng 2.2 Số liệu ño và tính tải TBA 630 kVA của công ty cô phần TPXK
ðồng Giao………………………………………………………...55
Bảng 2.3 Số liệu ño và tính tải TBA 560kVA của công ty cô phần TPXK
ðồng Giao .................................................................................... 58
Bảng 2.4 Bảng thông số kỹ thuật thực tế của các nhóm thiết bị , máy móc.......... 65
Bảng 2.5 Công suất chịu tải max, chịu tải trung bình và thời gian chịu tải
thực tế của các nhóm thiết bị......................................................... 66
Bảng 2.6 Thông số kỹ thuật của MBA......................................................... 67
Bảng 2.7 Số liệu ñã ñược tính toán tổn thất trong các MBA......................... 68
Bảng 2.8 Bảng tra ñiện trở suất theo tiết diện và loại dây ............................ 70
Bảng 2.9 Biểu giá ñiện áp dụng cho công ty cổ phần TPXK ðồng Giao ..... 71
Bảng 2.10 Số liệu tổn thất trên các ñường dây của các nhóm thiết bị .......... 73
Bảng 2.11 Bảng thực nghiệm tính hệ số hiệu suất ñộng cơ........................... 75
Bảng 2.12 Giá trị tính toán tổn thất công suất, ñiện năng của các ñộng cơ ñại
diện cho các nhóm trong 1 năm .................................................... 78
Bảng 2.13 Tổng hợp tổn thất công suất, ñiện năng của mạng ñiện toàn công
ty trong 1 năm............................................................................... 80
Bảng 3.1 Số liệu hiện trạng bố trí chiếu sáng tại các khu vực ...................... 88
Bảng 3.2 Biểu giá ñiện áp dụng cho công ty cổ phần TPXK ðồng Giao ...... 90
Bảng 3.3 Hiệu quả kinh tế của giải pháp trong chiếu sáng............................ 91
Bảng 3.4 Hiệu quả kinh tế của giải pháp trong chiếu sáng........................... 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......vii
Bảng 3.5 Hiệu quả kinh tế của giải pháp trong chiếu sáng............................ 93
Bảng 3.6 Kết quả tính toán giải pháp thay thế ñộng cơ xưởng cô ñặc.......... 99
Bảng 3.7 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế ñộng cơ của xưởng cô ñặc...... 100
Bảng 3.8 Kết quả tính toán của giải pháp (thay thế ñộng cơ) xưởng ñồ hộp ........ 101
Bảng 3.9 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế của xưởng ñồ hộp ......... 102
Bảng 3.10 Kết quả tính toán của giải pháp lắp ñặt thêm thiết bị TKð ....... 103
Bảng 3.11 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế của HT nước mềm, nước
cứng, làm lạnh ............................................................................ 104
Bảng 3.12 Kết quả tính toán của giải pháp ............................................... 105
Bảng 3.13 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế cho HT xử lý nước thải, lò
hơi, lò than….............................................................................. 106
Bảng 3.14 Tổng hợp tổn thất ñiện năng của mạng ñiện toàn công ty trong 1
năm theo các giải pháp................................................................ 107
Bảng 3.15 Biểu giá ñiện áp dụng cho công ty cổ phần TPXK ðồng Giao . 110
Bảng 3.16 Tổng tiền tiết kiệm theo giải pháp chuyển dịch giờ làm việc ..... 111
Bảng 3.17 Tổng hợp kết quả tính toán kinh tế của các giải pháp TKð cho
công ty TPXK ðồng Giao mỗi năm............................................ 116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ ñồ cung cấp ñiện bên ngoài xí nghiệp..........................................7
Hình 1.2 Sơ ñồ ñường dây chính và thanh dẫn của HTCCð…………………8
Hình 1.3 Các loại ñồ thi phụ tải hàng ngày hình a, hình b, hình c…………..10
Hình 1.4 ðồ thị phụ tải tháng dạng bậc thang………………………………10
Hình 1.5 ðồ thị phụ tải năm…………………………………………………11
Hình 1.6 ðồ thị phụ tải ngày ñặc trưng……………………………………..28
Hình 2.1 Sơ ñồ khối bộ máy quản lý của Công ty cổ phần TPXK ðồng Giao.......45
Hình 2.2 Sơ ñồ mặt bằng bố trí tổng thể công ty cổ phần thực phẩm
xuất khẩu ðồng Giao……………………………………………….48
Hình 2.3 Sơ ñồ hệ thống cung cấp ñiện công ty cổ phần TPXK ðồng Giao..50
Hình 2.4 ðồ thị biểu diễn tổng doanh thu, tổng sản lượng, tổng ñiện năng... 52
Hình 2.5 ðồ thị biểu diễn lượng ñiện năng tiêu thụ, tổng SL, tổng DT, bình
quân tiêu thụ ................................................................................... 53
Hình 2.6 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA...................... 57
Hình 2.7 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA (Dạng hình
thang) ............................................................................................. 57
Hình 2.8 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA..................... 60
Hình 2.9 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA (Dạng hình
thang) ............................................................................................. 60
Hình 2.10 Sơ ñồ cấp ñiện cho các ñộng cơ xưởng ñồ hộp………………….70
Hình 2.11 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA.................. 112
Hình 2.12 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA.................. 112
Hình 2.13 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA.................. 113
Hình 2.14 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA.................. 113
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
- TBð: thiết bị ñiện
- TBA: trạm biến áp
- TKð: Tiết kiệm ñiện
- CðN: Cao ñẳng nghề
- EVN: Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam
- CBCNV: Cán bộ công nhân viên
- HTCCð: Hệ thống cung cấp ñiện
- CCð: Cung cấp ñiện
- HTð: Hệ thống ñiện
- KðB: Không ñồng bộ
- TPXK: Thực phẩm xuất khẩu
- DNCN: Doanh nghiệp công nghiệp
- CNXH: Chủ nghĩa xã hội.
- SXKD: Sản xuất kinh doanh
- ðHNð: ðiều hòa nhiệt ñộ
- QTðS: Quản trị ñời sống
- TCKT: Tổ chức kỹ thuật
- TCCN: Tổ chức công nghệ
- HT: Hệ thống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......1
MỞ ðÂU
1. ðẶT VẤN ðỀ
ðiện năng, nguồn tài nguyên vô giá của ñất nước ñang bị sử dụng một
cách lãng phí. Ngành ñiện ñã và ñang tiến hành nhiều giải pháp ñể ñối phó
với tình trạng trên, trong ñó việc sử dụng ñiện một cách hợp lý là một biện
pháp rất quan trọng...
Vấn ñề sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng nói chung và năng lượng
ñiện nói riêng ñược các nước phát triển quan tâm từ những năm ñầu của thế
kỷ. Nhiều tổ chức nhà nước, nhiều trung tâm nghiên cứu phục vụ mục tiêu tiết
kiệm năng lượng ñược thành lập, mở rộng và hoạt ñộng có hiệu quả.
Theo Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam (EVN), trong 5 năm qua, sản xuất ñiện
năng của Việt Nam tăng trung bình 13%/năm trong khi nhu cầu tiêu thụ lại
tăng ñến 15%/năm. Những con số ñó cho thấy Việt Nam ñang ñứng trước
thách thức về sự thiếu hụt ñiện năng. Các chuyên gia cũng dự báo trong 10
năm tới, nhu cầu ñiện năng trong nước sẽ tiếp tục tăng từ 15-20%/năm, thiếu
hụt ñiện chắc chắn sẽ xảy ra nếu không có các giải pháp tiết kiệm năng lượng
kịp thời.
Thời gian gần ñây sự biến ñộng của giá nhiên liệu, thúc ñẩy yêu cầu tiết kiệm
ñiện ñến mức cao hơn trên tất cả các lĩnh vực ñời sống. Nhà nước ta còn ban
hành các văn bản về sử dụng tiết kiệm ñiện trong công sở và trường học ñể
nâng cao ý thức cho cán bộ công chức nhằm giảm áp lực thiếu ñiện cho EVN.
Trước bối cảnh ñó tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu ñề xuất một số giải pháp sử dụng ñiện tiết kiệm và
hiệu qua tại công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu (TPXK) ðồng
Giao”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI
2.1. Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu một số giải pháp chủ yếu về kinh tế - kỹ thuật nhằm sử
dụng tiết kiệm ñiện trong sản xuất, sinh hoạt cũng như trong công nghiệp.
- Phân tích các chỉ số và áp dụng các phương pháp tiết kiệm ñiện năng
trong công nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật sử
dụng ñiện tiết kiệm trong công nghiệp.
- ðề xuất giải pháp xác ñịnh tính hiệu quả và biện pháp tiết kiệm ñiện
trong công nghiệp.
2.3. ðối tượng nghiên cứu
Vấn ñề sử dụng ñiện kém hiệu quả và lãng phí, từ ñó có các giải pháp
sử dụng ñiện có hiệu quả và tiết kiệm hơn.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp phương pháp giải tích và phân tích theo lý thuyết xác suất
thống kê, áp dụng các bài toán tính toán trên máy vi tính.
2.4. Thực tiễn của ñề tài
ðề tài sau khi hoàn thành xong sẽ ñóng góp những cơ sở lý luận nói
chung và giải pháp tiết kiệm ñiện ñối với việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm
trong DNCN.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Tiết kiệm ñiện là vấn ñề vô cùng bức xúc và nóng bỏng ñối với EVN
cũng như ñối với tất cả các nơi tiêu thụ ñiện. Thực hiện tiết kiệm ñiện ñúng
phương pháp ñúng kỹ thuật sẽ ñưa lại lợi ích cho cả hai bên cung cấp cũng
như tiêu thụ ñiện. Nhiều giải pháp khác nhau ñã ñược áp dụng, tuy nhiên vấn
ñề tiết kiệm ñiện trong thực tế vẫn chưa ñạt ñược hiệu quả mong muốn.
Phạm vi ñề tài nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm ñiện trong sản xuất,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......3
sinh hoạt tại công ty cổ phần TPXK ðồng Giao
Các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp giải tích, xác suất thống kê
kết hợp với các phần mềm tính toán hỗ trợ của máy vi tính.
Nội dung cơ bản của luận văn gồm các phần sau:
Phần mở ñầu
Nội dung của phần mở ñầu là giới thiệu khái quát về mục tiêu của ñề
tài, tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu.
Phần 1: Tổng quan về sử dụng tiết kiệm ñiện và hiệu quả trong
doanh nghiệp công nghiệp
Giới thiệu ñặc ñiểm của hệ thống cung cấp và sử dụng ñiện trong công
nghiệp. Cân bằng công suất và ñiện năng, những vấn ñề cơ bản vế tổn thất
ñiện năng, những nguyên nhân gây lên tổn thất. Tìm hiểu những tiềm năng
tiết kiệm ñiện và các giải pháp chủ yếu tiết kiệm ñiện.
Phần 2: Phân tích, ñánh giá hiện trạng về cung cấp và sử dụng
ñiện trong công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu ðồng Giao
Giới thiệu về cơ cấu tổ chức của công ty, sơ ñồ cung cấp ñiện của công
ty, phương pháp chung về tính toán tổn thất ñiện năng, tính toán các loại tổn
thất như tổn thất trên ñường dây, tổn thất trong máy biến áp và tổn thất trong
ñộng cơ ñiện và các tổn thất khác do sinh hoạt trong công ty
Phần 3: ðề xuất một số giải pháp sử dụng ñiện tiết kiệm và hiệu
quả kinh té ñối với công ty cổ phần TPXK ðồng Giao.
ðề xuất một số giải pháp và tính kinh tế cụ thể của các giải pháp ñó khi
áp dụng vào công ty trong thời gian 1 năm.
Phần kết luận và kiến nghị: Tổng hợp những kết quả ñạt ñược của ñề
tài, ñưa ra những kết luận mang tính khoa học và ñưa ra những khuyến nghị
ñối với việc sử dụng ñiện có hiệu quả trong DNCN.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG ðIỆN TIẾT KIỆM VÀ
HIỆU QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.1 ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.1.1 Các quan ñiểm về DNCN
Trong quá trình hình thành và phát triển kinh tế, xã hội ở bất kỳ một quốc
gia nào DNCN cũng là tế bào của nền kinh tế, chính trị, là nơi trực tiếp ñưa những
nghị ñịnh, nghị quyết, văn bản pháp luật của nhà nước vào cuộc sống.
Cùng với sự biến ñộng của nền kinh tế thị trường, ñặc thù của mỗi
ngành, nghề khác nhau mà các hình thức tổ chức DNCN cũng khác nhau. Do
ñó ñứng trên những quan ñiểm khác nhau thì có những ñịnh nghĩa khác nhau
về DNCN.
Theo quan ñiểm của nhà tổ chức: DNCN là tổng thể các phương tiện,
thiết bị và con người ñược tổ chức lại nhằm ñạt ñược mục ñích.
Theo quan ñiểm mục tiêu cơ bản cho mọi hoạt ñộng của DNCN:
DNCN là một tổ chức hành chính thực thi nhiệm vụ của nhà nước nhằm ñem
lại lợi ích cho nhân dân.
Theo quan ñiểm lý thuyết hệ thống: DNCN là một bộ phận hợp thành
trong hệ thống kinh tế, chính trị, mỗi ñơn vị trong hệ thống ñó phải chịu sự
tác ñộng tương hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ pháp luật nhà nước nhằm phục vụ
cho lợi ích của nhân dân.
Vậy: DNCN là một ñơn vị sản xuất kinh doanh ñược tổ chức nhằm tạo ra
sản phẩm nhằm phục vụ lợi ích của nhà nước và nhân dân. Thông qua ñó ñể tối
ña về lợi nhuận trên cơ sở tuân thủ theo luật pháp và lợi ích người tiêu dùng.
1.1.2 ðặc ñiểm của DNCN
Chức năng
• ðại diện và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của nhân dân
• Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội, tham gia kiểm
tra, giám sát hoạt ñộng của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......5
• Giáo dục, ñộng viên công nhân viên chức, lao ñộng phát huy quyền làm
chủ ñất nước, thực hiện nghĩa vụ công dân, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nhiệm vụ, quyền hạn
• Tuyên truyền ñường lối, chủ trương của ðảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
• ðại diện bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng công nhân
viên chức lao ñộng trên ñịa bàn.
• Triển khai thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của ðảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước. Tham gia với cấp uỷ ðảng, cơ quan Nhà nước tỉnh về các
chủ trương, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và các vấn ñề có liên quan
ñến ñời sống, việc làm và ñiều kiện làm việc của CNVC, lao ñộng trên ñịa
bàn. Tổ chức phong trào thi ñua yêu nước, các hoạt ñộng xã hội của CNVC,
Lð trên ñịa bàn.
• Phối hợp với các cơ quan chức năng của Nhà nước tổ chức thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật và các chính sách có liên quan trực tiếp ñến
CNVC, lao ñộng trong các cơ quan, doanh nghiệp.
1.2. HỆ THỐNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG ðIỆN TRONG DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.2.1. Tổng quan về hệ thống cung cấp ñiện
- Khi ta nói ñến hệ thống năng lượng, thông thường người ta thường hình
dung nó là hệ thống ñiện, hệ thống ñiện là tập hợp các thiết bị ñiện dùng ñể sản
xuất, biến ñổi truyền tải phân phối và tiêu thụ ñiện năng, hệ thống ñiện là bao gồm
tất cả các nhà máy, trạm biến áp, ñường dây và các hộ tiêu thụ ñiện.
- Vấn ñề cung cấp và sử dụng ñiện trong DNCN rất có ý nghĩa với nền
kinh tế quốc dân. Tiết kiệm ñiện trong DNCN ngoài lợi ích cho quốc dân nó
còn thể hiện văn hóa của mỗi người.
1.2.2 Các yêu cầu trong hệ thống cung cấp ñiện DNCN
* ðộ tin cậy cung cấp ñiện:
ðộ tin cậy cung cấp ñiện phụ thuộc vào hộ tiêu thụ loại nào. Trong
ñiều kiện cho phép thường cố gắng lựa chọn phương án cấp ñiện có ñộ tin cậy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......6
càng cao càng tốt.
* Chất lượng ñiện
Chất lượng ñiện ñược ñánh giá bằng các chỉ tiêu như:
- Chỉ tiêu tần số do cơ quan ñiều khiển hệ thống ñiện ñiều chỉnh. Chỉ
có những hộ tiêu thụ ñiện lớn mới phải quan tâm ñến chế ñộ vận hành của
mình sao cho hợp lý ñể góp phần ổn ñịnh tần số của hệ thống ñiện.
- ðộ lệch ñiện áp cho phép so với ñiện áp ñịnh mức ñược quy ñịnh (ở
chế ñộ làm việc bình thường) như sau:
+ Mạng ñộng lực: [∆U%] = ± 5% Uñm
+ Mạng chiếu sáng: [∆U%] = - 2,5% ÷ ± 5% Uñm
+ Trường hợp khởi ñộng ñộng cơ hoặc mạng ñiện trong tình
trạng sự cố thì ñộ lệch ñiện áp cho phép có thể tới (- 10% ÷ 20%) Uñm.
- Sự không ñối xứng ñiện áp
- Sự không hình sin ñiện áp
* An toàn cung cấp ñiện:
Hệ thống cung cấp ñiện phải ñược vận hành an toàn ñối với người và
thiết bị. Muốn ñạt ñược yêu cầu ñó, khi tính toán cấp ñiện phải chọn sơ ñồ
cấp ñiện hợp lý, rõ ràng mạch lạc ñể tránh nhầm lẫn trong vận hành, các thiết
bị ñiện phải chọn ñúng chủng loại, ñúng công suất.
Việc vận hành quản lý hệ thống ñiện có vai trò quan trọng, người sử
dụng phải tuyệt ñối chấp hành những qui ñịnh về an toàn sử dụng ñiện.
* Kinh tế:
Khi ñánh giá so sánh phương án cấp ñiện, chỉ tiêu khinh tế chỉ xét ñến
khi các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên ñã ñược ñảm bảo.
Chỉ tiêu kinh tế ñược ñánh giá qua tổng vốn ñầu tư, chi phí vận hành
và thời gian thu hồi vốn ñầu tư.
Việc ñánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thông qua tính toán và so sánh tỉ mỉ
giữa các phương án, từ ñó mới có thể ñưa ra phương án tối ưu.
1.2.3 Sơ ñồ cung cấp ñiện của DNCN
1.2.3.1 Sơ ñồ cung cấp ñiện của DNCN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......7
ðược chia làm 2 loại ñó là: Sơ ñồ cung cấp ngoài DNCN và trong DNCN
* Sơ ñồ cung cấp bên ngoài (Hình 1.1): Là một phần của HTCCð từ trạm
khu vực ñến trạm biến áp chính hoặc trạm phân phối trung tâm của DNCN
* Sơ ñồ cung cấp ñiện bên trong (Hình 1.2): Là từ trạm biến áp chính
ñến các xưởng sản xuất, phòng ban, ñến các thiết bị tiêu thụ ñiện. ðặc ñiểm
của nó là có tổng ñộ dài ñường dây thường lớn, số lượng các thiết bị nhiều
nên cần phải giải quyết các vấn ñề về ñộ tin cậy và giá thành.
Thường nó gồm các loại như:
- Sơ ñồ hình tia: thường dùng cho các nhóm ñộng cơ ở các vị trí khác
nhau của phân xưởng.
- Sơ ñồ ñường dây chính: Mỗi mạch của sơ ñồ cung cấp cho một số
thiết bị nằm trên ñường ñi của nó ñể tiết kiệm dây dẫn, ngoài ra có thể sử
dụng sơ ñồ ñường dây chính bằng các thanh dẫn.
~
Hệ thống
6-20 kV
~
T1
T2
T3
35-110 kV
T4
Hình 1.1 Sơ ñồ cung cấp ñiện bên ngoài xí nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......8
- Sơ ñồ hỗn hợp: Là sơ ñồ dùng kết hợp cả 2 loại trên
1.2.3.2 Phụ tải ñiện của DNCN
* Vai trò của phụ tải ñiện:
Trong DNCN có rất nhiều loại phụ tải khác nhau, với nhiều công nghệ khác
nhau, trình ñộ sử dụng cũng rất khác nhau dẫn ñến sự tiêu thụ công suất các
thiết bị không bao giờ bằng công suất ñịnh mức của chúng. Nhưng mặt khác
chúng ta lại cần xác ñịnh phụ tải ñiện. Phụ tải ñiện là một hàm của nhiều yếu
tố thời gian P(t), vì vậy chúng ta không tuân thủ một qui tắc bất dịch nào. Cho
nên việc xác ñịnh phụ tải ñiện là rất khó khăn. Nhưng phụ tải ñiện là một
thông số quan trọng ñể lựa chọn các thiết bị của HTð, công suất mà chúng ta
xác ñịnh bằng cách tính toán gọi là công suất tính toán Ptt
TPP
ð
ð
ð
TPP TPP
a, Sơ ñồ hình tia
cung cấp cho
phụ tải phân tán
b, Sơ ñồ hình tia
cung cấp cho phụ
tải tập trung
c, Sơ ñồ hình tia cung cấp
ñiện bằng thanh cái nơi
có mật ñộ cao
Hình 1.2 Sơ ñồ ñường dây chính và thanh dẫn của HTCCð
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......9
Nếu Ptt < Pthực tế thì thiết bị mau hỏng, có thể dẫn ñến cháy nổ
Nếu Ptt > Pthực tế thì sẽ gây lãng phí năng lượng
* Các ñặc trưng của phụ tải ñiện:
+ Công suất ñịnh mức: Là thông số ñặc trưng chính của phụ tải ñiện
thường ñược ghi trên nhãn của thiết bị, trong lí lịch máy. ðơn vị của công
suất ñịnh mức là W hoặc kW.
+ ðiện áp ñịnh mức: Uñm của phụ tải phù hợp với ñiện áp của mạng ñiện
+ Tần số: các thiết bị ñiện thường ñược cung cấp ñiện từ lưới ñiện có
tần số ñịnh mức là 50Hz hoặc 60Hz.
+ ðồ thị phụ tải: ðặc trưng cho sự tiêu dùng năng lượng ñiện của các
thiết bị riêng lẻ, của nhóm thiết bị, hoặc của toàn bộ DNCN. Nó chính là tìa
liệu quan trọng trong thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp ñiện cho DNCN
- ðồ thị phụ tải ngày ñêm: ðược xét với thời gian là một ngày ñêm (24
giờ) ñược xác ñịnh theo 3 cách: ðo bằng dụng cụ ño tự ñộng ghi lại (hình a);
Do nhân viên trực tiếp ghi lại (hình b); Biểu diễn theo bậc thang ghi lại giá trị
trung bình trong những khoảng nhất ñịnh (hình c)
P
m
ax
24 giờ
Hình a : ðồ thị phụ tải theo ngày
( máy tự ñộng ghi)
P
m
ax
Hình b : ðồ thị phụ tải theo ngày
(công nhân ghi)
24 giờ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......10
- ðồ thị phụ tải hàng tháng (Hình 1.4): ðược xây dựng dựa theo phụ tải trung
bình của từng tháng hoặc của từng phân xưởng trong một năm làm việc.
0
P(kW)
tháng
Hình 1.4 : ðồ thị phụ tải tháng dạng bậc thang
12 tháng 2 4 6 8 10
Pm
ax
Hình 1.3 Các loại ñồ thi phụ tải hàng ngày hình a, hình b, hình c
0
P(kW
t(giờ)
Hình c : ðồ thị phụ tải ngày (dạng bậc thang)
24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......11
Nhìn vào ñồ thị phụ tải hàng tháng cho ta biết nhịp ñộ sản xuất của
DNCN. Từ ñó ñể ñưa ra lịch vận hành, sửa chữa các TBð một cách hợp lý
nhất nhằm ñáp ứng các yêu cầu sản xuất
- ðồ thị phụ tải bậc thang: Xây dựng trên cơ sở ñồ thị phụ tải ngày ñêm
ñiển hình (Thường chọn một ngày ñiển hình mùa ñông, một ngày ñiển hình
mùa hè)
Gọi: n1 Là số ngày mùa._. ñông trong năm.
n2 Là số ngày mùa hè trong năm.
Thì: Ti=(t
’
1+t
’
2)*n1+t
’
2*n2
24 giờ 24 giờ 8760 giờ
Hình 1.5 : ðồ thị phụ tải năm
P P
Pmax
P
Mùa
ñông
Mùa
hè
TB
năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......12
1.3 LỢI ÍCH CỦA SỬ SỤNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.3.1 Tiết kiệm ñiện giúp tăng lợi nhuận
Với hiện trạng sử dụng năng lượng nói chung và ñiện năng tại các
DNCN Việt Nam nói riêng, việc TKð sẽ giúp các DNCN giảm chi phí. Hơn
thế nữa, việc TKð còn giúp DNCN tăng năng suất lao ñộng. Lấy ví dụ ở
trường Cao ñẳng nghề Cơ-ðiện-XD Tam ðiệp trước năm 2006, toàn bộ hệ
thống ñèn chiếu sáng trong trường ñều sử dụng bóng ñèn huỳnh quang, ñèn
sợi ñốt và ñèn cao áp thường. Vào năm 2008 khi hoàn thành khu hành chính
mới toàn bộ hệ thống ñèn chiếu sáng ñều ñược lắp ñặt loại bóng tiết kiệm
ñiện. Nhà trường còn ban hành quy ñịnh với giáo viên và học sinh về việc sử
dụng ñiện tiết kiệm và hiệu quả. Nhờ ñó, mỗi năm nhà trường ñã tiết kiệm
ñược hàng trăm triệu ñồng cho việc tri trả năng lượng ñiện sử dụng.
1.3.2 Tiết kiệm ñiện nhằm cải thiện môi trường và ñiều kiện lao ñộng
Việc TKð giúp các DNCN cải thiện ñược môi trường làm việc của
người lao ñộng dẫn ñến năng suất lao ñộng cũng tăng lên. Ta xét trường hợp
của trường Cao ñẳng nghề Cơ-ðiện-XD Tam ðiệp: Dựa trên kết quả kiểm
toán và kiến nghị của nhóm kiểm toán ñưa ra, nhà trường ñã chủ ñộng cải tạo
hệ thống ñiện ở các phòng ban như sau:
- Mỗi văn phòng ở khu hành chính ñều ñược lắp ñặt hệ thống tự ñộng
tắt ñiện khi ra khỏi phòng.
- Mở rộng và mở thêm các cửa sổ và lắp kính kể cả trần ñể tận dụng tối
ña ánh sáng tự nhiên.
- Thay tất cả các bóng ñèn tròn sợi ñốt bằng ñèn compact hoặc ñèn ống
huỳnh quang.
- Lắp máng, chảo chụp ở các ñèn còn thiếu ñể tăng ñộ phản chiếu ánh
sáng và ñiều chỉnh lắp ñèn ở ñộ cao thích hợp ñể có ñộ phản chiếu ánh sáng
cao. Thực hiện mỗi ñèn một công tắc ñóng, mở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......13
- Giảm 50% ñộ sáng của các hành lang, nhà vệ sinh và thay vào ñó các
ñèn compact 9W.
- ðiều hoà nhiệt ñộ chỉ ñược sử dụng vào mùa hè và ñặt ở chế ñộ nhiệt
ñộ 25oC- 27oC.
- Treo công tơ phụ và giao chỉ tiêu ñiện năng tiêu thụ hàng tháng cho
từng phòng, khoa, tổ bộ môn.
Với biện pháp này lượng ñiện năng tiêu thụ của trường ñã giảm ñược
khoảng 30%.
1.3.3 Tiết kiệm ñiện giúp giảm chi phí sản xuất
Các chi phí trong quá trình sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí nhân công.
- Chi phí năng lượng.
- Chi phí khấu hao thiết bị máy móc.
- Chi phí quản lý.
- Chi phí quảng cáo
- Chi phí vận chuyển...
Trong các chi phí trên, chỉ có chi phí năng lượng là có thể giảm và giảm ñáng
kể ñối với hầu hết các DNCN.
1.4 TỔN THẤT ðIỆN NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.4.1 Tổn thất ñiện năng trong DNCN
Tổn thất ñiện năng trong DNCN gồm có các thành phần cơ bản sau:
- Tổn thất trên ñường dây và máy biến áp.
- Tổn thất trong bản thân các thiết bị tiêu thụ ñiện (ñộng cơ ñiện, thiết
bị lạnh, chiếu sáng…)
- Tổn thất trong các thiết bị phụ như thanh cái, máy biến dòng, MBA...
- Tổn thất do quản lý kỹ thuật.
- Tổn thất kinh doanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......14
1.4.2 Nguyên nhân gây nên tổn thất ñiện năng trong DNCN
Tổn thất ñiện năng trong DNCN có mặt trong tất cả các phần tử cấu
thành của hệ thống ñiện. Một cách tổng quát có thể nêu ra các nguyên nhân cơ
bản sau:
* Nguyên nhân về tổ chức quản lý:
Nguyên nhân này là việc tổ chức quản lý hệ thống ñiện của DNCN
chưa ñược khoa học, bố trí về thời gian làm việc của các thiết bị ñiện không
hợp lý như khởi ñộng ñộng cơ ñồng thời, chưa bố trí hoạt ñộng sản xuất theo
ca kíp, thời gian chạy không tải của máy móc thiết bị.
* Nguyên nhân về kỹ thuật công nghệ, dây truyền snản xuất...:
Nguyên nhân về kỹ thuật công nghệ là một nguyên nhân cơ bản có thể
thấy ngay như lưới ñiện của DNCN khi thiết kế chưa ñược tối ưu, các mạch
ñiều khiển không phù hợp.
* Nguyên nhân về chất lượng ñiện:
Chất lượng ñiện kém làm cho hiệu suất làm việc của máy móc thiết bị
nhỏ hơn so với hiệu suất thực tế của thiết bị.
1.5 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP
Tiềm năng tiết kiệm ñiện trong DNCN lớn vì:
- Lượng ñiện năng tiết kiệm lớn, ñồng thời cũng có lượng ñiện năng tổn
thất khá lớn.
- Sự ña dạng của thiết bị tiêu thụ ñiện.
- Tổ chức kỹ thuật chưa hợp lý.
- Sự ña dạng của các thiết bị tiêu thụ ñiện.
- Tiềm năng tiết kiệm ñiện ở khâu sử dụng ñiện chưa hợp lý.
Từ ñây có thể áp dụng các giải pháp TKð ñối với DNCN theo nhiều
giải pháp khác nhau trong khâu sử dụng ñiện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......15
1.6 PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ CUNG CẤP VÀ SỬ
DỤNG ðIỆN TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
1.6.1. phương pháp ñánh giá chung tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện
DNCN
Việc ñánh giá hao tổn ñiện năng và công suất thực tế gặp rất nhiều khó
khăn vì ñại lượng này phụ thuộc nhiều vào ñiện áp và dòng ñiện, chúng là các
ñại lượng luôn luôn biến ñổi theo thời gian, với hệ thống ñiện phức tạp thì
phải cần có nhiều thiết bị ño ñếm mắc vào hệ thống.
Việc xác ñịnh hao tổn ñiện năng, hiện tại ta có thể xác ñịnh với sự trợ
giúp của các thiết bị ño theo các phương pháp cơ bản sau:
1 Theo các chỉ số công tơ
Phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng thông dụng nhất là so sánh
sản lượng ñiện ở ñầu vào và ñầu ra. Một số nguyên nhân dẫn ñến sai số cho
phép ñó là:
+ Không thể lấy ñồng thời chỉ số công tơ tại ñầu nguồn và các ñiểm
tiêu thụ ñiện.
+ Nhiều ñiểm tải còn thiếu thiết bị ño hoặc thiết bị ño không phù hợp
với phụ tải.
+ Số chủng loại ñồng hồ ño rất ña dngj với nhiều mức sai số khác nhau,
ñó là chưa nói ñến việc chỉnh ñịnh ñồng hồ ño thiếu chính xác hoặc không thể
chính xác do chất lượng ñiện không ñảm bảo.
Tuy nhiên có thể sử dụng các phương pháp ño hiện ñại nhue dùng ñồng
hồ ño tổn thất ñể nâng cao chính xác của phép ño. Nhưng như vậy sẽ rất tốn
kém và phức tạp.
2 Phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng bằng ñồng hồ ño ñếm tổn thất
Trong hệ thống cung cấp ñiện lớn người ta có thể xác ñịnh tổn thất ñiện
năng trực tiếp bằng ñồng hồ ño ñếm tổn thất mắc ngay trên ñiểm nút cung cấp
cần kiểm tra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......16
- Cách xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo ñồng hồ ño ñếm tổn thất như sau:
Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện ñược xác ñinh theo công thức:
∆A = 3.ki
2.R.N.10-3 (kWh)
Trong ñó: ki - tỉ số máy biến dòng
R - ðiện trở tương ñương của mạng ñiện
N - Chỉ số của ñồng hồ ñếm tổn thất ñiện năng ñược ghi
trong thời gian T: N = I2 . T
Cách xác ñịnh tổn thất này tuy ñơn giản nhưng ñòi hỏi nhiều thiết bị ño
ñếm, gây tốn kém, vì vậy chỉ nên áp dụng trong những trường hợp ñặc biệt.
3 Xác ñịnh hao tổn ñiện năng ∆A theo các ñại lượng của phụ tải
a, Theo cường ñộ dòng ñiện thực tế
Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện phân phối tỉ lệ với bình phương
dòng ñiện chạy trong mạng ñiện ñược xác ñịnh theo biểu thức sau:
)(10..3
32
0
kWhdtIRA t
T
−∫=∆
Trong ñó: ∆A - tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện 3 pha;
It - dòng ñiện chạy trong mạng;
R - ñiện trở mạng ñiện;
T - thời gian khảo sát.
Trong thực tế cường ñộ dòng ñiện luôn thay ñổi, phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố vì vậy xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo công thức trên là rất phức
tạp và không khả thi.
b, Xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo ñồ thị phụ tải
ðể xác ñịnh ñược sự phức tạp của việc xác ñịnh dòng thực tế, ta có thể
xác ñịnh tổn thất ñiện năng ∆A theo ñồ thị phụ tải bằng cách biểu diễn sự biến
thiên của bình phương dòng ñiện hoặc công suất theo thời gian t: I2 = f(t) hoặc
S2 = f(t). Khi ñó tổn thất ñiện năng ñược xác ñịnh theo công thức:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......17
)(
)(
)(
)(
)(
..3
0 0
2
2
2
2
2
0
kWhdt
tU
tQ
dt
tU
tP
RdtIRA
t t
t
T
+==∆ ∫ ∫∫
ðể xác ñịnh ñược tổn thất ñiện năng thực tế, với giả thiết trong khoảng
thời gian ∆t ta coi giá trị dòng ñiện hay công suất là không ñổi và coi ñiện áp
bằng ñiện áp ñịnh mức, ñồng thời bằng cách bậc thang hóa ñường cong ta xác
ñịnh ñược lượng ñiện năng tổn thất.
)().(...
1
22
2
1
2
2
kWhtQP
U
R
tS
U
R
A
n
i
ii
n
n
i
t
n
∑∑
==
∆+=∆=∆
Với n là số bậc thang của ñồ thị phụ tải.
Phương pháp xác ñịnh tổn thất này tuy ñơn giản nhưng ñòi hỏi phải có
ñồ thị phụ tải mà không phải bao giờ cũng có thể xây dựng ñược ở tất cả các
ñiểm nút cần thiết của hệ thống ñiện.
Ngày nay với các thiết bị máy móc và công nghệ ño ñếm hiện ñại, một
số phần mềm mô phỏng cho phép xây dựng ñồ thị phụ tải của hệ thống ñiện
một cách chính xác và tin cậy.
c, Xác ñịnh ∆A theo dòng ñiện cực ñại
ðể khắc phục sự phức tạp của các phương pháp trên ta xác ñịnh tổn
thất tương ñương có thể gây ra bởi dòng ñiện cực ñại chạy trong mạch với
thời gian hao tổn cực ñại tính theo công thức:
∆A = 3.Im
2.R.10-3.τ ;
Trong ñó: Im - dòng ñiện cực ñại chạy trong mạch (A);
τ - thời gian hao tổn công suất cực ñại (h);
Ở ñây cũng gặp một trở ngại khác là thời gian hao tổn cực ñại phụ
thuộc vào tính chất phụ tải, hệ số công suất, thời gian sử dụng công suất cực
ñại … Vì vậy việc tính toán tổn thất ñiện năng theo công thức trên cũng
thường mắc sai số lớn. Giá trị thời gian hao tổn công suất cực ñại xác ñịnh
theo ñồ thị phụ tải ñược tính bằng công thức:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......18
∑∫
∫
=
∆===
T
i
it
MM
t
T
M
t
T
o htI
II
dtI
P
dtP
1
2
22
2
0
2
2
)(
)(..
1
.
τ
Trong ñó: IM - dòng ñiện truyền tải lớn nhất trong thời gian tính tổn
thất;
Ii - dòng ñiện tương ứng với khoảng thời gian ∆ti;
T - khoảng thời gian khảo sát.
Tuy nhiên ở ñây giá trị τ không phải bao giờ cũng xác ñịnh ñược một
cách dễ dàng, vì không thể có ñủ ñồ thị phụ tải chuẩn, trong thực tế người ta
áp dụng một số công thức thực nghiệm ñể tính τ một cách gần ñúng như sau:
1. Công thức Kenzevits:
)(8760.)10.124,0( 24 hTM
−+=τ
TM - thời gian sử dụng công suất cực ñại (h): TM = A/PM.
2. Công thức Valander:
)()_1(
2
_1
_
.2 2
max
min
max
min
h
P
P
P
P
T
T
TT
TT
M
M
M
+
+−=τ
3. Hoặc công thức thực nghiệm:
)(.87,013,0
2
h
T
T
T MM +=τ
1.6.2 Tổn thất ñiện năng trên ñường dây
Như ta ñã biết, phụ tải ñiện là một ñại lượng ngẫu nhiên, chịu tác ñộng
của rất nhiều yếu tố. Vì vậy tổn thất ñiện năng cũng là một ñại lượng ngẫu
nhiên. Do ñó ñể có thể xác ñịnh ñược một cách chính xác và tin cậy chỉ có thể
xác ñịnh bằng phương pháp xác suất thống kê ñiều tra số liệu.
Lượng tổn thất ñiện năng trên ñường dây có thể xác ñịnh bằng lượng
tổn thất tương ñương gây ra bởi dòng ñiện trung bình không ñổi trong suốt
thời gian khảo sát chạy trong mạng ñiện ñẳng trị theo biểu thức:
∆A = 3M(I2)Rñtr.T.10
-3, (kWh);
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......19
Trong ñó: M(I2) - kì vọng toán bình phương dòng ñiện;
Rñtr - ñiện trở ñẳng trị của mạng ñiện Ω
Theo lý thuyết xác suất ta có:
M(I2) = [M(I)]2 + D(I);
M(I), D(I) - kỳ vọng toán và phương sai của dòng ñiện.
Gía trị kì vọng toán và phương sai dòng ñiện chạy trong mạch có thể
ñược tính theo các chỉ số công tơ tại lộ ra của trạm biến áp trung gian.
M(I) = 22
tb
2
x
2
r
TU3
AA +
;
Ar, Ax - ñiện năng tác dụng và phản kháng xác ñịnh theo chỉ số của
công tơ nguồn kWh, kVArh;
Utb - ñiện áp trung bình của mạng ñiện kV;
T - thời gian khảo sát (h)
Theo quy tắc ba sích ma thì dòng ñiện cực ñại IM:
IM = M(I) + 3σ;
Từ ñó ta có:
3
)I(M_I M=σ ;
Hệ số biến ñộng: kv = )I(M3
)I(M_I
)I(M
M=
σ
Phương sai dòng ñiện có thể ñược biểu thị qua hệ số biến ñộng kv của phụ
tải
σ = D(I) - [M(I)]2 .kv
2;
Thay các giá trị vào cuối cùng ta có ñược giá trị tổn thất ñiện năng tác
dụng trên ñường dây là:
∆Ar = 3[M(I)
2(1+k2v).Rñtr.T.10
-3 (kWh);
ðiện trở ñẳng trị của ñường dây ñược xác ñịnh theo biểu thức:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......20
;
3
10.
2
3
M
M
dtr
I
P
R
∆
=
∆PM - hao tổn công suất cực ñại trong mạng ñiện.
Tổn thất ñiện năng phản kháng xác ñịnh theo công thức:
∆Ax = ∆Ar . tgφ
1.6.3 Tổn thất trong máy biến áp
ðể ñơn giản cho việc tính toán ta thay tất cả các máy biến áp bằng một
máy biến áp ñẳng trị có công suất bằng tổng công suất ñịnh mức của các máy.
Tổn thất trong máy biến áp tiêu thụ gồm 2 thành phần là tổn thất thay ñổi
∆Acu và tổn thất ñiện năng không thay ñổi trong máy biến áp ∆AFe
- Kỳ vọng toán chạy trong máy biến áp là:
M(I)ba = ;TU3
AA
22
2tb
2
2x
2
2r +
Trong ñó: Ar2, Ax2 - ðiện năng tác dụng và phản kháng ở cuối mạng ñẳng trị
Ar2 = Ar - ∆Ar
Ax2 = Ax - ∆Ax
Utb2 - ðiện áp trung bình ở cuối ñường dây kV
ðiện trở ñẳng trị của máy biến áp là:
Rñtr =
2
1
1
32
)(
10..
∑
∑
=
=
−∆
m
i
ni
m
i
kin
S
PU
Trong ñó: Un - ðiện áp ñịnh mức của các máy biến áp (kV);
Sni - Công suất ñịnh mức của máy biến áp thứ I (kVA);
∆Pki - Hao tổn ngắn mạch của máy biến áp thứ I;
m - số lượng máy biến áp tiêu thụ.
Vậy tổn thất ñiện năng tác dụng trong ñồng của máy biến áp là:
∆Acu = 3[M(I)ba]
2(1+k2v)Rñtr.T.10
-3 (kWh)
Thành phần tổn thất cố ñịnh hay tổn thất trong lõi thép của máy biến áp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......21
ñược xác ñịnh theo biểu thức sau:
∑
=
∆=∆
m
i
i
n
tb
fe kWhPT
U
U
A
1
02
2
2 )(..
∆P0i - hao tổn không tải của máy biến áp thứ i
1.6.4 Tổn thất ñiện năng trong mạng ñiện hạ áp
Hiện nay có nhiều phương pháp xác ñịnh tổn thất ñiện năng trong lưới
hạ áp song ñộ chính xác của các phương pháp lại khác nhau. Ta xét phương
pháp thông dụng sau:
1. Phương pháp tính tổn thất ñiện năng dựa trên kết quả ño ñiện áp tại
ñiểm nằm ở cuối ñường trục (áp dụng với lưới ñiện bất kỳ)
ðối với mạng ñiện phức tạp, hao tổn công suất có thể xác ñịnh theo
biểu thức sau:
∆PΣ = kP.U.I. ∆UΣ%10
-2 (kW);
Tính gần ñúng: kP = kdxso
o
fa
k.k)k
F2
F
1( +
Trong ñó:
ks - hệ số phụ thuộc vào kết cấu lưới và số lượng tải trên sơ ñồ hình tia;
kfdx - hệ số phản ánh mức ñộ phi ñối xứng của lưới;
ko - hệ số phản ánh tổn thất công suất trên dây trung tính;
Ffa - tiết diện dây pha
Fo - tiết diện dây trung tính
Từ kết quả nghiên cứu ở các mạng ñiện thực tế có thể lấy giá trị của kP
phụ thuộc vào ñộ phi ñối xứng như bảng số liệu thực nghiệm bảng 1.1 sau:
Bảng 1.1 Bảng số liệu thực nghiệm hệ số phi ñối xứng
kfdx 5 ÷ 10 11 ÷ 15 16 ÷ 20 21 ÷ 25
kP 0,97 ÷ 0,93 0,9 ÷ 0,85 0,85 ÷ 0,8 0,8 ÷ 0,7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......22
2. Xác ñịnh tổn thất ñiện năng theo phương pháp thực nghiệm
a, Biểu thức 1:
Tổn thất trong mạng ñiện hạ áp ñược xác ñịnh theo các số liệu ño ñếm
của các pha ở chế ñộ phụ tải cực ñại
3222 10..)(
3
1
τfdxdtCBA kRIIIA ++=∆
Trong ñó: a1, a2 - các hệ số hồi quy xác ñịnh theo các số liệu thống kê;
UA, UB, UC - ðiện áp tại các ñầu lộ của các pha;
UA
’, UB
’, UC
’ - ðiện áp ở cuối lộ của các pha;
CBA
fdx III
I
bbk
++
+= max0 ;
Imax - dòng ñiện lớn nhất trong các pha: Max (IA, IB, IC);
bo, b1 - các hệ số hồi qui, phụ thuộc vào tính chất của phụ
tải, có giá trị trong bảng 1.2:
Bảng 1.2 Bảng tra cứu các hệ số hồi quy theo tính chất tải
Phụ tải bo b1
Sinh hoạt 0.37 3.92
Hỗn hợp 0.18 2.34
b, Biểu thức thứ hai
Tổn thất ñiện năng trong lưới ñiện hạ áp cũng có thể xác ñịnh theo công thức
sau:
fdxf
n
dtr kktg
TU
RA
A .)1(
.
..
2
2
2
2
φ
δ
+=∆
Trong ñó: δ - hệ số xác ñịnh theo mức tăng thực tế giá trị trung bình
của dòng ñiện phụ tải (δ = 1÷ 1,1) và thường lấy δ = 1,06;
A - ñiện năng truyền tải trên lưới 0,4kV (kWh);
T - Thời gian vận hành của lưới ñiện (h);
Un - ñiện áp ñịnh mức của lưới;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......23
k2f - hệ số phụ thuộc vào mức chênh lệch các giá trị dòng ñiện phụ
tải tại các thời ñiểm khác nhau so với giá trị trung bình;
2
minmax
2
minmax
f2 )II(4
)I_I(3
1k
+
+= ;
kfdx - hệ số phi ñối xứng, biểu thị lượng năng lượng tổn thất do mất
ñối xứng giữa các pha, có thể ñược tính bằng công thức thứ nhất.
1.6.5 Tổn thất ñiện năng trong ñộng cơ:
ðộng cơ ñiện là thiết bị tiêu thụ ñiện năng nhiều. Hao tổn ñiện năng
của ñộng cơ không ñồng bộ gồm 2 thành phần: hao tổn ñồng (PCu), hao tổn sắt
(PFe). Trong ñộng cơ không ñồng bộ hao tổn ñồng chiếm 70% còn hao tổn sắt
chỉ chiếm 30%. Các công thức tính hao tổn ñộng cơ như sau:
- Tổn hao công suất trong lõi thép:
∆PFe = Pñm.( η
1
- 1)
- Hao tổn ñồng ñược tính theo công thức:
∆PCu = Pñm.( η
1
- 1).(
ñm
tt
S
S
)2.k2 (kW);
Trong ñó : Stt = Sdo/cosφdo; Sñm = Pdm/cosφdm.
k1, k2 – hệ số tỉ lệ hao tổn thép và ñồng phụ thuộc vào từng
loại ñộng cơ.
η – hiệu suất làm việc của ñông cơ thường ñược xác ñịnh
bằng những công thức thực nghiệm.
- Hao tổn công suất trong ñộng cơ ñược tính:
∆P = ∆PFe + ∆PCu
- Hao tổn ñiện năng trong tháng ñược tính như sau:
∆A = ∆P . t (kWh);
Trong ñó t là thời gian làm việc của ñộng cơ trong năm (h).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......24
1.7. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ðIỆN TRONG DNCN
1.7.1 Các giải pháp tiết kiệm năng lượng ñiện trong DNCN
Tiết kiệm nói chung và tiết kiệm ñiện nói riêng là vấn ñề Quốc sách,
phải thực hiện lâu dài trong suốt quá tình tiêu thụ ñiện, chứ không phải chỉ
thực hiện vào lúc thiếu ñiện. ðể cho việc thực hiện tiết kiệm ñiện trong các cơ
quan, công sở có hiệu quả lâu dài và ổn ñịnh, ta cần tiến hành có bài bản trên
2 giải pháp: giải pháp kỹ thuật và giải pháp công nghệ.
a, Giải pháp sắp xếp cách làm việc:
Ta biết rằng ñiện sử dụng trong các cơ quan, công sở không phải là
ñiện tiện phí trong sinh hoạt sinh hoạt mà là ñiện phục vụ cho sự làm việc,
công tác của CBCNV trong cơ quan. Vì vậy, giải pháp kỹ thuật về tiết kiệm
ñiện phải vừa ñảm bảo tiết kiệm ñiện có hiệu quả, lại vừa ñảm bảo môi trường
làm việc có hiệu quả của CBCNV trong cơ quan, công sở, các bước tiến hành
như sau:
Bước 1: Khi tiến hành tiết kiệm ñiện việc ñầu tiên là phải tổ chức
kiểm tra nắm tình hình sử dụng ñiện trong toàn cơ quan hiện nay:
- Tình hình bố trí các trang thiết bị ñiện: ñèn, quạt, vi tính, ñiều hoà
nhiệt ñộ. .. (hợp lý, lãng phi theo các tiêu chuẩn của ñơn vị công tác).
- Tình hình tận dụng ánh sáng tự nhiên và không khí mát tự nhiên.
- Tình hình sử dụng các trang thiết bị ñiện (ñèn, quạt,ñiều hoà nhiệt ñộ,
máy photocopy, máy in, máy vi tính v.v...) của cán bộ trong cơ quan.
- Tình hình mạng lưới ñiện trong toàn cơ quan: ñoạn dây nào quá tải,
ñoạn dây nào cũ nát dò ñiện, các mối nối, tiếp xúc cầu dao, cầu dao xấu phát
nóng gây tổn thất ñiện, ñể thay, ñể sửa.
Bước 2: ðánh giá tình hình sử dụng ñiện qua kiểm tra và ñề ra giải
pháp kỹ thuật tiết kiệm ñiện.
- Mở rộng hoặc mở thêm các cửa sổ và lắp kính kể cả trần (nếu có thể)
ñể tận dụng tối ña ánh sáng tự nhiên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......25
- Thay tất cả các bóng ñèn tròn sợi ñốt (nếu có) bằng ñèn compact hoặc
ñèn ống huỳnh quang ñể tiết kiệm ñiện.
- Thay bóng ñèn ống neon thế hệ cũ 40W, 20W bằng bóng ñèn ống neon
thế hệ mới 36W, 18W và thay chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu ñiện tử ñể tiết kiệm
ñiện (khi thay một chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu ñiện tử của ñèn 40W, ta tiết
kiệm ñược mỗi giờ 4Wh và cho lười ñiện 12,9Wh do không phải chuyên chở ñiện
phản kháng).
- Lắp máng, chảo chụp ở các ñèn còn thiếu ñể tăng ñộ phản chiếu ánh
sáng và ñiều chỉnh lắp ñèn ở ñộ cao thích hợp ñể có ñộ phản chiếu ánh sáng
cao. Thực hiện mỗi ñèn một công tắc ñóng, mở.
- Thực hiện hai chế ñộ ánh sáng trong phòng: ánh sáng ñi lại sinh hoạt
và ánh sáng làm việc. Dùng ñèn ống neon treo trên tường ñủ ánh sáng ñi lại
cho sinh hoạt và ñèn bàn compact cho mỗi bàn làm việc của cán bộ (chỉ bật
khi làm việc) Bố trí chiếu sáng này sẽ tiết kiệm ñược nhiều ñiện năng.
Ví dụ: Một phòng làm việc 10m2, kê 4 bàn làm việc cho 4 cán bộ vậy
phải bố trí bao nhiêu bóng ñèn theo tiêu chuẩn?
áp dụng phương pháp công suất ñơn vị Po (W/m2) ñể tìm số lượng bóng ñèn
cần trang bị.
Pt=P/S (w/m)
P1,Tổng công suất ñiện của toàn bộ bóng ñèn - Watt.
S: Diện tích của phòng (m2)
Theo bảng tính sẵn trong sổ tay kỹ thuật, Po cho các văn phòng làm việc là Po
= 15
Vậy: P : Po . S = 15 X 10 = 150W
- Nếu bố trí theo kiểu một chế ñộ ánh sáng (vừa sinh hoạt, vừa làm việc) và
dùng bóng ñèn ống neon 36W thì phải bố trí: (1)
N=Pt/Pd=150/36 = 4,13
~ 4 bóng (4 x 36W = 144W)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......26
- Nếu bố trí theo kiểu hai chế ñộ ánh sáng thì chỉ dùng: (2)
* Một bóng ñèn ống neon 36W cho ánh sáng sinh hoạt = 36W
* 4 bóng ñèn bàn compact cho ánh sáng làm việc với mỗi bóng là 15W: (15 x
4 = 60W) = 60W
So việc bố trí (2) với (1), ta tiết kiệm ñược 96W
144 - 96 = 48W
Ghi chú: tiết kiệm ñược mỗi giờ là 48Wh là lấy với hệ số ñồng thời k của 4
ñèn compact bằng 1 (k = 1), thực tế có lúc k < 1.
ở các phòng có ñặt máy ñiều hoà nhiệt ñộ cần:
- Củng cố lại ñộ kín của các cửa sổ
- Lắp bộ tự ñộng ñóng lại cho cửa ra vào
- Bố trí lại máy ñiều hoà nhiệt ñộ (nếu cần) ñể lợi dụng tối ña luồng không
khí mát bên ngoài.
- Máy ñiều hoà nhiệt ñộ chỉ ñược ñặt ở 25 - 27oC. ở những phòng có lắp nhiều
máy ñiều hoà nhiệt ñộ thì bật ñiện từng máy ñặt ở nhiệt ñộ 25 - 27oC, nếu sau
1/2 tiếng không khí trong phòng ñạt ñược 25 - 27oC thì thôi. Các máy dư thừa
ñược tháo ñi.
Giảm 50% ñộ Sáng của các hành lang, nhà vệ sinh và thay vào ñó các ñèn
compact 9W.
Mạng' lưới ñiện trong cơ quan
- Thay các ñoạn dây bị quá tải (nếu có) bằng dây có tiết diện lớn hơn
- Thay các ñoạn dây cũ, nát, rò ñiện bằng dây mới cùng tiết diện
- Sửa chữa các mối nối, các chỗ tiếp xúc ở cầu dao, cầu trì, phích cắm bị phát nóng quá
mức.
Treo công tơ phụ cho từng phòng, ban trước khi tiến hành các biện pháp tiết
kiệm ñến ñể biết ñược mức tiêu thụ ñến của từng phòng ban trước và sau khi
tiến hành các biện pháp tiết kiệm ñiện và sau này ñể giao chỉ tiêu ñiện năng
tiêu thụ hàng tháng chơ từng phòng ban.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......27
b, Giải pháp nâng cao hệ số công suất cosφ:
Hệ số công suất cosφ càng lớn thì càng có lợi cho việc cung cấp ñiện và
khách hàng tiêu thụ ñiện:
.
..3Q
P
cos
IU
P
==ϕ
Phần lớn các thiết bị ñiện ñều tiêu thụ công suất tác dụng P và công
suất phản kháng Q, ñặc biệt là ñộng cơ KðB tiêu thụ khoảng 60-65% tổng
công suất phản kháng. Nên việc tìm cách làm giảm Q là hết sức quan trọng
chẳng hạn như:
- Hạn chế ñộng cơ chạy không tải.
- Nâng cao chất lượng sửa chữa ñộng cơ.
- Dùng ñộng cơ ñồng bộ thay thế cho ñộng cơ KðB
- Dùng phương pháp bù ñể nâng cao cosφ
- Nếu ñộng cơ nào không cần ñiều chỉnh tốc ñộ thì ta nên dùng ñông cơ
KðB vì:
• Mômen quay tỉ lệ bậc nhất với ñiện áp của mạng ñiện nên ít phụ
thuộc vào phụ tải do ñó năng suất làm viẹc của máy ñó cao.
• ðộng cơ KðB có hệ số công suất cosφ cao, có thể làm việc ở chế ñộ
quá kích từ ñể trở thành máy bù cung cấp thêm công suát phản kháng
cho mạng.
• Thay thế những ñộng cơ làm việc non tải bằng những ñộng cơ có
dung lượng công suất nhỏ hơn...
c,. Dựa vào ñồ thị phụ tải hàng ngày ñể giảm bớt nhu cầu sử dụng ñiện
ở giờ cao ñiểm cho sản xuất:
* ðiều chỉnh ñồ thị phụ tải hàng ngày:
Giả sử một doanh nghiệp sản xuất làm việc với phụ tải như sau:
- Cực ñại là: 2.95MW; Cực tiểu là: 1.0MW; Trung bình là: 2.15MW
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......28
Giờ cao ñiểm từ 18h ñến 22h tối, giờ thấp ñiểm từ 22h ñến 4h sáng hôm
sau, còn lại là giờ trung bình thường là từ 4h sáng ñến 18h tối.
Ta có ñồ thị như hình 1.6
Từ ñồ thị phụ tải ta nhận thấy: Ở giờ cao ñiểm (từ 18h-22h) phụ tải yêu
cầu là cực ñại, ñạt giá trị 2,95MW. Do ñó ñể tránh phụ tải cực ñại giờ cao
ñiểm, chúng ta hãy chọn phương thức vận hành các thiết bị sao cho: Các thiết
bị nào có thể vận hành ñược vào giờ khác mà không ảnh hưởng nhiều ñến sản
xuất thì hãy vận hành chúng vào các giờ khác ñể tránh vận hành vào giờ cao
ñiểm. Như vậy ñồ thị sẽ ñược bằng phẳng hơn.
Trên ñồ thị hình 2.1, ñường nét ñứt biểu diễn ñồ thị phụ tải ở giừo cao
ñiểm ñã ñược san phẳng một ít vào giờ thấp ñiểm, giờ trung bình ñược san
bằng vào giờ thấp ñiểm. Do ñó tránh ñược phải trả tiền ñiện ở mức cao.
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
Phụ tải cực ñại.
Phụ tải trung bình.
Phụ tải cực tiểu.
2.95 MW
2,15 MW
1.0MW
Nhu cầu cực ñại mới
Phụ tải tiêu thụ hàng ngày
Nhu cầu cực ñại
Nhu cầu cực tiểu mới
Phụ tải (MW)
Thời gian (h)
Hình 1.6 ðồ thị phụ tải ngày ñặc trưng
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
0.5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......29
* Bố trí sản xuất một cách ñều ñặn hàng ngày hàng tuần:
Chúng ta nên cố gắng sắp xếp cho ñồ thị phụ tải hàng ngày gần như
bằng phẳng các nhóm tiêu thụ ñiện lớn nên cho vận hành vào giờ thấp ñiểm.
Mặt khác cần lưu ý ñến việc bố trí làm theo ca (ca 3 nên có sự bồi dưỡng thỏa
ñáng) ñể ñảm bảo tâm lý làm việc, sức khỏe, ñồng thời như vậy sẽ ñưa ñến
thời gian khấu hao thiết bị nhanh, ñap ứng mọi nhu cầu về chất lượng, giá
thành....trong thị trường cạnh tranh hiện nay.
d. Sử dụng một số thiết bị tiết kiệm ñiện:
Khi sử dụng một số thiết bị biến ñổi tốc ñộ với các linh kiện ñiện tử
hiện nay, ñại ña số sẽ làm phù hợp giữa công suất ñiện cung cấp vào ñộng cơ
với yêu cầu của phụ tải biến ñổi.
Với ñộng cơ KðB xoay chiều trong quá trình sản xuất cần ñiều chỉnh
tốc ñộ, nó ñược bán trên thị trường với giả rẻ, dễ vận hành, sửa chữa, bảo
dưỡng hơn những loại ñộng cơ khác.
• Tăng tính linh hoạt, quy mô sản xuất.
• Tăng tính an toàn và tin cậy cao.
• Tiệt kiệm ñược chi phí tiền ñiện…
Sử dụng bộ biến ñổi tốc ñộ VSD (Variable Speed Drive) có thể ñưa ñến các
kết quả như sau:
• Khi tháo ñộng cơ không cần tháo rỡ bộ VSD
• Nhiều ñộng cơ có thê ñấu vào 1 bộ VSD
• Giảm tiếng ồn, tang tuổi thọ cho ñộng cơ…
Tuy nhiên nó có nhược ñiểm là:Ở tốc dộ cực thấp có thể làm trục ñộng cơ
không quay tròn ñều.
e. Hệ thống lạnh:
* Giảm nhiệt ñộ ngưng tụ cho TH lạnh:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......30
- ðảm bảo cho ñộ ngưng tụ có kích thước ñủ lớn: Diện tích bề mặt trao
ñổi nhiệt lớn cho phép nhiệt ñộ ngưng tụ thấp.
- Sử dụng bộ ngưng tụ bằng bay hơi thay cho bộ làm mát bằng không
khí, khi nhiệt ñộ bầu ướt lớn hơn nhiệt ñộ bầu khô.
- Thiết lập việc kiểm tra ñối với áp suất ngưng tụ thấp nhất ñạt ñược và
thay ñổi ñược trong khoảng mùa hè và mùa ñông. Nếu cần thiết thì dùng bơm
lỏng cao áp ñể tái tuần hoàn môi chất lạnh làm lạnh lỏng thay vì phải nhờ vào
áp suất ngưng tụ cao hơn.
* Sử dụng bộ biến tần trong các HT lạnh:
Các ñộng cơ ñiện ñược sử dụng rộng rãi trong các bơm, quạt, máy nén
trong các HT lạnh. ða số các ñộng cơ này tiêu chuẩn là 3 pha, kiểu cảm ứng
vận hành ở chế ñộ 1 tốc ñộ.
Bộ biến tần thường ñược sử dụng trong HT lạnh cho các trường hợp sau:
- Các bơm, quạt, máy nén hiện ñang ñược ñiều khiển bằng chuyển
mạch hoặc tiết lưu.
- ðiều khiển lưu lượng qua trao ñổi nhiệt
- ðiều khiển các quạt của thiết bị ngưng tụ
- Nơi mà ñộng cơ nhiều tốc ñộ ñang sử dụng
Việc lắp bộ biến tần có ưu ñiểm:
- Giúp quá trình khởi ñộng mềm hơn, tiêu thụ ít ñiện năng hơn và tuổi
thọ máy ñó cũng tăng lên.
- Có thể thay ñổi vận tóc vòng vô cấp mà mômen xoắn trên trục ñộng
cơ không thay ñổi.
- Luôn cung cấp vừa ñủ ñiện năng phù hợp với tải thực của ñộng cơ tại
từng thời ñiểm. ðiều này giúp ñộng cơ tiêu thụ ñiện một cách hợp lý hơn ở
chế ñộ non tải (Chế ñộ non tải thì hiệu suất của ñộng cơ thấp)
Như vậy với các ñộng cơ chạy non tải thì việc lắp biến tần là giải pháp tối ưu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......31
f. Hệ thống cung cấp ñiện:
* Chọn dung lượng máy biến áp hợp lý sẽ tiệt kiệm năng lượng:
Máy biến áp có 2 loại tổn hao là: Tổn hao không tải (còn gọi là tổn hao
sắt) và tổn hao ngắn mạch (gọi là tổn hao ñồng)
ΣP = P0 + PN.
Máy ñạt hiệu suất cực ñại khi tổn hao không ñổi bằng tổn hao biến ñổi
(hay tổn hao sắt bằng tổn hao ñồng). ηmax khi P0 = PN
* Phân phối tải phù hợp giữa các máy biến áp:
Một số nhà máy sử dụng nhiều máy biến áp hoạt ñộng phân phối cho
các hệ thống phụ tải ñộc lập nên có thể có những máy chạy không tải hoặc
quá non tải, trong khi ñó có máy lại chạy tới hạn hoặc thâm chí là quá tải, dẫn
ñến sự hao tổn ñiện năng ñáng kể.
* ðiều chỉnh ñiện áp ra của máy biến áp phù hợp với tình trạng làm việc của
phụ tải:
Tổn hao sắt trong các thiết bị ñiện tỷ lệ với bình phương ñiện áp
Pfe = P1/50.B
2.(f/50)β
E =4,44.f.W.B.T
Trong ñó: Pfe: Tổn hao sắt;
B: Mật ñộ từ cảm trong lõi thép
F: Tần số lưới ñiện.
W: Số vòng dây quấn.
T: Tiết diện lõi thép.
Β: Hệ số phụ thuộc vào tính năng của thép.
E: Sức ñiện ñộng-hay ñiện áp ñặt vào thiết bị
Nếu các ñộng cơ làm việc non tải thì nên ñiều chỉnh ñiện áp xuống thấp ñể
nâng cao hệ số công suất cosφ.
- Muốn ñiều chỉnh ñiện áp phải liên hệ với ñiện lực cơ sở.
- Máy biến áp thường có các cấp ñiều chỉnh là: 0; ±2,5%; và ±5%
Trường ðại học Nông ng._.ñm=17kW, 1 ñộng cơ máy
nghiền Pñm=15kW, 2 ñộng cơ máy sục khí rửa quả tuần hoàn INOXALL
15B có Pñm=15kW) bằng 04 ñộng cơ 11kW
- Giá trị ñiện năng tiết kiệm hàng năm: AΣ = ∆A.4 (kWh)
- Giá tiền ñiện ñộng cơ theo phương án tiêu thụ là giá tiền ñiện ở giờ cao
ñiểm.
- Giá tiền của một ñộng cơ 11 kW hiện tại là 7.250.000 VNð, chi phí lắp
ñặt một ñộng cơ vào hệ thống là 400.000 VNð.
- Dây cáp ñược thay thế loại s = 3x75+1x35mm2, l = 100m với giá là:
5.500.000VNð
- Thanh lý 04 ñộng cơ ñược số tiền 28.000.000VNð
- Chi phí ñi dây tính từ ñầu Áptômát 680A ñến ñầu xưởng tạm tính là
280000VNð
- Kết quả tính toán kinh tế tiết kiệm ñiện theo phương án TCCN ñược trình
bày trong bảng 3.9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......102
Bảng 3.9 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế của xưởng ñồ hộp
Kiểu ðiện Giá Vốn Số Tiền tiết
Tổng
chi
Hiệu
quả
Phương năng ñiện
ñầu
tư/TB lượng kiệm nhờ phí của
án TK
phương
án ñầu tư
phương
án
TT
(kWh) (VNð/kWh)
(triệu
VNð) (Chiếc)
(triệu
VNð)
(triệu
VNð)
(triệu
VNð)
Thay
ñ/c 17kW
bằng
4392.96 1755 7.290 4 30.839 29.160 1.679
ñ/c 11kW
2
Thay dây 2249.92 1755 5.780 1 3.949 5.780 -1.831
+ Giải pháp cho hệ thống nước mềm, nước cứng, làm lạnh:
Hiện nay việc áp dụng các thiết bị tiết kiệm ñiện là một trong những
giải pháp hết sức hữu hiệu, nhưng không phải ñối với ông nghệ nào cũng áp
dụng ñược, mà nó chỉ thuận tiện cho những dây chuyền sản xuất mang tính
chất chuyên môn hóa. Thiết bị tiết kiệm ñiện ñược mắc thêm vào các máy của
các dây chuyền sản xuất nó có khả năng tự ñộng ñiều chỉnh công suất tiêu thụ
của ñộng cơ ñể luôn ñạt momen quay tối ưu, duy trì năng suất ổn ñịnh với
mức tiêu thụ ñiện năng nhỏ nhất. Ví dụ thiết bị tiết kiệm ñiện Powerboss VSD
của tập ñoàn SOMAR International, Anh quốc cho phép giảm lượng chi phí
ñiện năng lên ñến 40%. Thiết bị này cho phép ñộng cơ khởi ñộng mềm, giảm
ñược sự tang ñột biến của dòng ñiện khi khởi ñộng, do ñó nó làm ổn ñịnh ñiện
áp lưới. Như vậy thiết bị này cho phép tang hệ số công suất, giảm tổn thất
ñiện năng, ñặc biệt tiết kiệm ñiện trong trường hợp ñộng cơ chạy non tải.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......103
Vì những ñiều kiện trên tác giả thấy việc áp dụng giải pháp sử dụng
thiết bị Powerboss VSD ñối với phân xưởng này là hợp lý. Thiết bị ñiều chỉnh
tốc ñộ VSD có khả năng ñiều chỉnh hệ số mang tải lên ñến kmt ≈ 1,0. Kết quả
tính toán ñược trình bày trong bảng 3.10
Bảng 3.10 Kết quả tính toán của giải pháp lắp ñặt thêm thiết bị TKð
(Powerboss-SVD) cho hệ thống nước mềm, nước cứng,làm lạnh
ðộng Pñm Ptb t ∆P ∆A
TT
cơ (kW) (kW)
kmt η
(h)
Cosφñm Cosφtt
(kW) (kWh)
1 P/án cũ 15.0 10.62 0.270 0.600 16 0.8 0.67 8.00 39936.00
2 Lắp Powerboss 15.0 10.62 1.000 0.940 16 0.8 0.67 4.26 21265.92
5 Tổng số tiết kiệm: 3.74 18670.08
- Thay toàn bộ cho các ñộng cơ của hệ thống
- Giá trị ñiện năng tiết kiệm hàng năm: AΣ = ∆A.4 (kWh)
- Giá tiền ñiện của một thiết bị tiết kiệm ñiện Powerboss VDS hiện tại là
3.500.000 VNð/chiếc.
- Giá ñiện tính theo giờ cao ñiểm.
- Chi phí lắp ñặt, chuyển giao công nghệ, chạy thử… một bộ TKð là
800.000VNð/bộ.
- Dây cáp ñược thay thế loại s = 3x50+1x16mm2, l = 100m với giá là:
5.000.000VNð
- Chi phí ñi dây tính từ ñầu Áptômát 680A ñến ñầu xưởng tạm tính là
250000VNð
- Kết quả tính toán kinh tế tiết kiệm ñiện theo phương án TCCN ñược trình
bày trong bảng 3.11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......104
Bảng 3.11 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế của HT
nước mềm, nước cứng, làm lạnh
Kiểu ðiện Tiền tiết
Tổng
chi
Hiệu
quả
Phương năng Giá Vốn Số kiệm nhờ phí của
án TK ñiện
ñầu
tư/TB lượng
phương
án ñầu tư
phương
án
TT
(kWh) (VNð/kWh)
(triệu
VNð) (Chiếc) (triệu VNð)
(triệu
VNð)
(triệu
VNð)
Lắp ñặt
thiết bị
TKð
18670.08 1755 3.580 4 131.064 14.320 116.744
Powerboss
3
Thay dây 53015.00 1755 5.250 1 93.041 5.250 87.791
+Giải pháp cho hệ thống xử lý nước thải, lò than, lò hơi:
Theo số liệu ñộng cơ chạy thiết bị ñộng lực của hệ thống xử lý nước thải, lò
than, lò hơi (theo phụ lục 4. ðộng cơ KðB hiện tại có công suất Pñm là
7,5kW, chịu tải trung bình là 4,1kW với hệ số mang tải là kmt là 0,24, máy
làm việc với thời gian: Tnăm=4992h/năm. Tác giả cũng ñưa ra phương án áp
dụng giống như áp dụng cho xưởng ñồ hộp, ñó là thay thế những ñộng cơ làm
việc non tải không hiệu quả bằng những ñộng cơ có công suất nhỏ hơn, làm
việc hiệu quả hơn, cụ thể là thay 01 ñộng cơ ð/C sục khí có Pñm=7,5kW, 1
ð/C máy thổi khí bể aerotank loại SP100 do hãng KSM KOREA sản xuất có
Pñm=7,5kW, 1 ð/C quạt gió có Pñm=7,5kW,
1 ð/C bơm ñịnh lượng hóa chất ñiều chỉnh PH kiểu bơm màng ñịnh lượng
hóa chất, loại Pro minent beta/4 – GEMANY có Pñm=7,5kW, bằng 04 ñộng cơ
có Pñm=5,6kW, hệ số mang tải kmt là 0,639, hiệu suất tang lên ñến 0,897. Kết
quả tính toán ñược thể hiện trong bảng 3.12
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......105
Bảng 3.12 Kết quả tính toán của giải pháp
ðộng Pñm Ptb t ∆P ∆A
TT
cơ (kW) (kW)
kmt η
(h)
Cosφñm Cosφtt
(kW) (kWh)
1 P/án cũ 7.5 4.10 0.240 0.600 15 0.8 0.68 2.80 13104.00
2 ð/cơ mới 5.6 4.10 0.639 0.897 15 0.8 0.68 0.74 3463.20
5 Tổng số tiết kiệm: 2.06 9640.80
- Thay 04 ñộng cơ là: (03 ñộng cơ sục khí có Pñm=7,5kW, 01 ñộng cơ quạt
gió Pñm=7,5kW
- Giá trị ñiện năng tiết kiệm hàng năm: AΣ = ∆A.4 (kWh)
- Giá tiền một ñộng cơ Pñm=5,6kW hiện tại là 5.500.000 VNð/chiếc.
- Giá ñiện tính theo giờ cao ñiểm.
- Chi phí lắp ñặt, chuyển giao công nghệ là 400.000VNð.
- Thanh lý 04 ñộng cơ ñược 11.200.000VNð
- Dây cáp ñược thay thế loại s = 3x50+1x16mm2, l = 100m với giá là:
5.000.000VNð
- Chi phí ñi dây tính từ ñầu Áptômát 680A ñến ñầu xưởng tạm tính là
250000VNð
- Kết quả tính toán kinh tế tiết kiệm ñiện theo phương án TCCN ñược trình
bày trong bảng 3.13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......106
Bảng 3.13 Hiệu quả kinh tế của giải pháp thay thế cho
HT xử lý nước thải, lò hơi, lò than…
Kiểu ðiện Tiền tiết
Tổng
chi
Hiệu
quả
Phương năng Giá Vốn Số kiệm nhờ phí của
án TK ñiện
ñầu
tư/TB lượng
phương
án ñầu tư
phương
án
TT
(kWh) (VNð/kWh)
(triệu
VNð) (Chiếc) (triệu VNð)
(triệu
VNð)
(triệu
VNð)
Thay
ñ/c 7,5kW
bằng
9640.80 1755 5.540 4 67.678 22.160 45.518
ñ/c 5,6kW
4
Thay dây 18767.00 1755 5.250 1 32.936 5.250 27.686
Từ các kết quả tính toán của các phương án ở trên, ñể ñánh giá hiệu quả
của các giải pháp áp dụng cho công ty. Ta ñi tính tổng ñiện năng tổn thất của
toàn công ty trong năm sau khi ñã sử dụng các giải pháp tiết kiệm ñiện ñược
trình bày trong bảng 3.14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......107
Bảng 3.14 Tổng hợp tổn thất ñiện năng của mạng ñiện toàn công ty trong 1 năm theo các giải pháp
Khu vực Số Pñm Ptb A ∆Apa A+∆Apa ∆A%pa
TT
tổn thất lượng (kW) (kW) (kWh) (kWh) (kWh)
1 Nhóm ñộng cơ xưởng cô ñặc 35 35.0 20.51 3583510.00 31824.00 3615334.00 0.88
2 Nhóm ñộng cơ xưởng ñồ hộp 32 17.0 12.24 1833056.00 8336.64 1841392.64 0.45
3 Nhóm ñộng cơ hệ thống nước 4 15.0 10.62 212060.00 21265.92 233325.92 9.11
mềm, nước cứng, làm lạnh
5 Nhóm ñộng cơ khu xử lý 16 7.5 4.01 300272.00 3463.20 303735.20 1.14
nước thải, lò than, lò hơi
7 Dây cáp ñiện xưởng cô ñặc 1 102386.00 1826.00 104212.00 1.75
8 Dây cáp ñiện xưởng ñồ hộp 1 57283.00 286.38 57569.38 0.50
9 Dây cáp ñiện HT nước mềm, lạnh 1 53015.00 781.55 53796.55 1.45
10 Dây cáp ñiện khu xử lý nước, lò than 1 18767.00 355.74 19122.74 1.86
11 Máy biến áp 630 kVA 1 3806154.30 20523.40 3826677.70 0.54
12 Máy biến áp 560 kVA 1 2373058.60 9203.22 2382261.82 0.39
13 Tổng: 12339561.90 97866.05 12437427.95 18.07
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......108
3.2.4. Giải pháp chuyển dịch giờ làm việc:
a, Lý do thực hiện:
- Từ việc phân tích ñồ thị phụ tải của công ty ở ta ñã rút ra kết luận về việc
bố trí giờ làm việc cho cán bộ công nhân viên chưa thực sự tối ưu dẫn ñến
việc xuất hiện ñỉnh phị tải vào giờ cao ñiểm. Bởi vậy tổ chức lại thời gian làm
việc cho công ty sẽ góp phần lớn vào việc san phẳng ñồ thị phụ tải.
Qua phân tích ñồ thị phụ tải của công ty cho thấy ña phần công ty chỉ
làm việc 1 hoặc 2 ca, dẫn ñến tình trạng chênh lệch công suất giữa ban ngày
và ban ñêm. Khi áp dụng tính giá ñiện năng theo thời ñiểm sử dụng các nhà
quản lý sẽ thấy ñược lợi ích của việc giảm tiêu thụ ñiện vào giờ cao ñiểm và
cân ñối lại lịch trình sản xuất một cách hợp lý và tối ưu nhất. Thực tế cho thấy
việc tăng số ca hoặc chỉnh ñổi lịch làm việc từ giờ cao ñiểm sang giờ thấp
ñiểm sẽ tiết kiệm một khoản lớn tiền ñiện phải trả hàng tháng của nhà máy.
- Qua khảo sát thực tế quá trình làm việc tại các phòng ban và các phân xưởng
của công ty chúng tôi thấy ý thức tiết kiệm ñiện mọi lúc mọi nới của phần lớn
CB CNV trong công ty còn chưa cao, chưa tự giác.
b, Nội dung của giải pháp:
* Trang bị kiến thức về các biện pháp vận hành hợp lý thiết bị cho cán
bộ công nhân viên
Cũng như bất cứ một thiết bị nào khác, các thiết bị máy móc dùng ñiện
cần phải ñược vận hành theo một qui trình kỹ thuật phù hợp, ñiều ñó ñòi hỏi
người sử dụng cần phải ñược trang bị những kiến thức cơ bản về các phương
pháp sử dụng ñiện hợp lý, an toàn và tiết kiệm. ðể có thể thực hiện tốt giải
pháp này trước hết cần phải:
- Có những tài liệu hướng dẫn, giáo trình dễ hiểu, ñơn giản, hấp dẫn và
ñáp ứng ñược ñầy ñủ những yêu cầu kỹ thuật cần thiết.
- Xây dựng qui trình, qui phạm sử dụng ñiện phù hợp vơi quy trình
công nghệ sản xuất và hướng dẫn cho người sử dụng thực hiện.
- Nâng cao trình ñộ của công nhân vận hành thiết bị ñiện bằng cách tổ
chức ñào tạo, tái ñào tạo và tập huấn. Tổ chức kiểm tra ñịnh kì ñối với các
nhân viên vận hành, tổ chức các hội thi tay nghề…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......109
- Tổ chức bảo dưỡng ñịnh kỳ máy móc thiết bị.
- Tăng cường công tác tuyên truyền ñể mọi người ñều có ý thức tự giác
trong sử dụng ñiện thật hiệu quả, tiết kiệm và an toàn.
- Khuyến khích, ñộng viên kịp thời các cá nhân, tập thể tích cực trong
quản lý vận hành sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm, ñồng thời ñấu tranh chống
những biểu hiện tiêu cực trong quá trình sử dụng ñiện.
* Xây dựng chỉ tiêu, ñịnh mức tiêu thụ ñiện
ðịnh mức tiêu thụ ñiện có thể coi là thước ño của việc sử dụng ñiện
hợp lý và tiết kiệm trong các công ñoạn của sản xuất của các công ty, xí
nghiệp. Việc xây dựng các chỉ tiêu ñịnh mức sử dụng ñiện cho các sản phẩm
và cho từng công ñoạn sản xuất có ý nghĩa quan trọng trong việc lập kế hoạch
tiêu thụ ñiện trong sản xuất và áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng
trong sản xuất. Các chỉ tiêu ñịnh mức tiêu thị ñiện năng cũng cho phép dự báo
sự phát triển của ñiện năng ñể quy hoạch và thiết kế hệ thống ñiện hợp lý, góp
phần giảm thiểu tổn thất ñiện năng trong quá trình vận hành mạng ñiện và lập
kế hoạch cân ñối các nguồn năng lượng nhằm sử dụng chúng một cách hiệu
quả nhất. Trên cơ sở các chỉ tiêu ñịnh mức tiêu thụ ñiện, các doanh nghiệp có
thể từng bước cải thiện các dây chuyền công nghệ, thiết bị ñiện phù hợp nhằm
hướng tới sự nâng cao hiệu quả kinh tế và tiết kiệm ñiện năng cần ñược xây
dựng với từng công ñoạn sản xuất, từng loại sản phẩm. Việc xác ñịnh ñịnh
mức tiêu hao ñiện năng cần phải ñược thực hiện trên cơ sở nghiên cứu, ño
ñếm, phân tích, tính toán khoa học với sự trợ giúp của các thiết bị, phần mềm
vi tính. Nhìn chung ñây là bài toán khá phức tạp, ñòi hỏi phải có sự nghiên
cứu nghiêm túc và ñồng bộ.
*Chuyển dịch phụ tải
Sau khi thống kê về qui luật hoạt ñộng của các phân xưởng chúng tôi
ñưa ra giải pháp về sắp xếp tổ chức lại thời gian hoạt ñộng của các phân
xưởng nhằm mục ñích san bằng ñồ thị phụ tải ñể ñược hưởng giá bán ñiện ở
mức giá thấp ñiểm như sau:
- Các phân xưởng gia công gò hàn và kết cấu lắp máy hoạt ñộng 2 ca
trong ngày và quy luật là 6h ñến 22h trong một ngày, vì các thiết bị này phụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......110
thuộc vào các phân xưởng khác, theo ý kiến lãnh ñạo công ty thì các phân
xưởng này làm việc như vậy là ñúng yêu cầu kỹ thuật. Chúng tôi kết luận tạm
thời các phân xưởng này không làm thêm ca 3. Việc áp dụng giải pháp tổ
chức cho các phân xưởng này là chưa cần thiết.
- Các phân xưởng khác bố trí thời gian làm việc như sau:
Chuyển phân xưởng gia công cơ khí làm việc ở ca 1 và ca 2 sang làm
việc ở ca 2 và ca 3 tức là từ 14h ñến 6h hôm sau.
Chuyển phân xưởng gia công nóng làm việc ở ca 1 và ca 2 sang làm
việc ở ca 3 và ca 1 tức là từ 22h ñến 14h hôm sau.
c, Hiệu quả của giải pháp:
Mục ñích của giải pháp này là chuyển từ việc tiêu thụ ñiện năng của
công ty từ giờ cao ñiểm sang tiêu thụ ñiện năng ở giờ thấp ñiểm, hoặc trung
bình. Giá ñiện năng tại thời ñiểm hiện tại ñược trình bày trong bảng 3.15
Bảng 3.15 Biểu giá ñiện áp dụng cho công ty cổ phần TPXK ðồng Giao
Thời gian Giá ñiện Loại giờ
Từ T2 ñến T7 (9h30-11h30)=2h
(17h-20h)=3h
1.755ñ/Kwh Giờ cao ñiểm
Từ T2 ñến T7 (4h-9h30)=5h30
(11h30-17h)=5h30
(20h-22h)=2h
Chủ nhật (4h-22h)=18h
870 ñ/Kwh Giờ trung bình
Các ngày trong tuần
(22h-4h sáng hôm sau)=6h
475 ñ/Kwh Giờ thấp ñiểm
* ðối với xưởng cô ñặc: việc tăng công suất làm việc của các máy có
công suất chủ ñạo (công suất lớn) như: Các băng truyền sản xuất, các máy ly
tâm, bơm ly tâm, máy ép, máy cô ñặc…vào các thời ñiểm ca 3, ca 1 (chỉ từ 4h ñến
9h). Giảm bớt hiệu suất làm việc của xưởng này ở các ca 1, ca 2 (chỉ từ 9h30 ñến
11h30 và từ 17h30 ñến 20h). Như vậy ñã chuyển từ giờ cao ñiểm sang thấp ñiểm
là 5h với 2h của ca 3, tổng cộng là 7h/ngày. Vậy tổn thất ñiện năng của xưởng này
trong 1 ngày là: ∆Ath = Ptbx7= 20,51x7x5 = 717,85 (kWh)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......111
* ðối với xưởng ñồ hộp: Chuyển phân xưởng này ñang làm việc ở ca
1, ca 2 sang làm việc ở ca 2, ca 3 Như vậy ta ñã chuyển sang làm việc tại giờ
thấp ñiểm là 8h/ngày. Vậy tổn thất ñiện năng của xưởng này là:
∆Ath = Ptbx8= 12,24x7x4 = 342,72 (kWh)
* ðối với hệ thống nước mềm, nước cứng, kho xưởng lạnh...: Cũng
dùng phương án giống như áp dụng với xưởng cô ñặc, nên tổn thất ñiện năng
của hệ thống này là:
∆Ath = Ptbx7= 10,62x7x2 = 148,68 (kWh)
ðơn giá chênh lệch giữa giá ñiện giờ cao ñiểm và thấp ñiểm ta ký hiệu
là C∆A = Ccao – Cth = 1755 – 475 = 1280 ñồng/kWh
Lượng ñiện năng hao tổn ñược giảm do san bằng ñồ thị phụ tải ñược
tính theo ñơn giá thấp ñiểm.
Kết quả tính toán số tiền tiết kiệm trong 1 năm theo giải pháp chuyển
dịch giờ làm việc ñược trình bày trong bảng 3.16
Bảng 3.16 Tổng tiền tiết kiệm theo giải pháp chuyển dịch giờ làm việc
ðiện năng ðiện năng tiêu thụ Tiền tiết kiệm
ðối tượng hao tổn giảm chuyển sang thấp theo giải pháp ðơn giá
ñược áp dụng từ phương án ñiểm trong một ngày trong 1 năm
TT
∆ATCKT ∆Ath(kWh) Ztk(ñ) C∆A(ñ/kWh)
1 Xưởng cô ñặc 717.850 286680576.00 1280
2 Xưởng ñồ hộp 342.720 136868659.20 1280
3 HT nước cứng, 148.680 59376844.80 1280
nước mềm, lạnh
5 San bằng ñồ thị 62554.92 29713587.00 475
phụ tải
6 Tổng: 1209.250 512639667.00
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......112
ðồ thị phụ tải tại các tram biến áp ñược tổng hợp lại như sau:
ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của TBA 630kVA
0
100
200
300
400
500
600
700
Ptt(kW) 43 51 53 54 55 136 281 224 221 311 221 461 351 378 599 360 333 248 327 349 281 281 56 53
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hình 2.11 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA
(Trước khi thực hiện các giải pháp)
ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của TBA 630kVA
(sau khi thực hiện giải pháp TCKT)
0.00
100.00
200.00
300.00
400.00
500.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Thời gian (h)
P
tt
(k
W
)
Hình 2.12 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 630 kVA
(Sau khi thực hiện các giải pháp)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......113
ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của TBA 560kVA
0
50
100
150
200
250
300
0 5 10 15 20 25 30
Thời gian (h)
C
ôn
g
su
ất
P
tt
(
kW
)
Hình 2.13 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA
(Trước khi thực hiện các giải pháp)
ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của TBA 560kVA
(sau khi thực hiện giải pháp TCKT)
0
50
10 0
150
2 0 0
2 50
3 0 0
0 5 10 15 20 2 5 3 0
Thời gian (h)
Hình 2.14 ðồ thị phụ tải ngày, ñêm của trạm biến áp 560 kVA
(Sau khi thực hiện các giải pháp)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......114
Mặc dù ñối với công ty vẫn chưa thể áp dụng hết mọi khả năng, phương
pháp ñể có thể làm tăng khả năng tiết kiệm một cách tối ưu. Song với ñiều kiện của
ñề tài này xin tổng hợp lại toàn bộ kết quả tính toán của các giải pháp tiết kiệm ñiện
áp dụng cho công ty cổ phần TPXK ðồng Giao như bảng 3.17
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......116
Bảng 3.17 Tổng hợp kết quả tính toán kinh tế của các giải pháp TKð cho công ty TPXK ðồng Giao mỗi năm
Tổng Giá
Vốn
ñầu Số
Tiền
TKð
Tiền
thanh
Tổng
vốn
Hiệu
quả T.g
Tổng hợp ñiện năng ñiện
tư/1T.bị lượng theo p.án lý v.tư cũ ñầu tư của p.án hoàn
các giải pháp tiết kiệm (VNð/ (triệu) (triệu) (triệu) (triệu) (triệu) vốn
TT
(kWh) kWh) (VNð) (Chiếc) (VNð) (VNð) (VNð) (VNð) (tháng)
Giải pháp sắp xếp chế ñộ làm việc 1
hưởng giá ñiện chênh lệch
1209.25 1280 1.548 1.548
2 Giải pháp thay thế (HT chiếu sáng)
(Thay ñèn HQ ballast sắt từ) 99.84 1755 0.126 272 47.660 34.223 13.437 0.7
(Thay ñèn cao áp công suất lớn) 806.40 1755 0.410 113 159.921 46.330 113.591 0.3
(Thay ñèn sợi ñốt) 307.20 1755 0.065 72 38.818 4.680 34.138 0.1
Giải pháp ñối với HT nhiệt, lạnh, 3
thông gió, máy tính…
11506.56 1755 20.194 20.194
4 Giải pháp thay thế (HT ñộng lực)
(Thay ñộng cơ xưởng cô ñặc) 13104.00 1755 16.200 5 114.988 60.000 81.000 93.988 0.7
(Thay dây cáp xưởng cô ñặc) 2999.97 1755 5.780 1 5.265 5.780 -0.515 1.1
(Thay ñộng cơ xưởng ñồ hộp) 4392.96 1755 7.290 4 30.839 28.000 29.160 29.679 0.9
(Thay dây cáp xưởng ñồ hộp) 2249.92 1755 5.780 1 3.949 5.780 -1.831 1.5
(Lắp VSD cho HT nước mềm, cứng,...) 18670.08 1755 3.588 4 131.064 14.352 116.712 0.1
(Thay dây cáp HT nước mềm, nước cứng) 53015.00 1755 5.250 1 93.041 5.250 87.791 0.1
(Thay ñ/c cho khu xử lý nước thải,...) 9640.80 1755 5.540 4 67.678 11.200 22.160 56.718 0.3
(Thay dây cápkhu xử lý nước thải,…) 18767.00 1755 5.250 1 32.936 5.250 27.686 0.2
5 Tổng: 118001.98 50.029 714.964 99.200 248.715 565.449 0.3
115
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......116
Tóm tắt phần 3
Thực tế kết quả nghiên cứu về quy luật thời gian làm việc của các thiết bị tại
công ty cho thấy:
- Hệ thống chiếu sáng làm việc tác ñộng liên tục từ 6h ñến 22h
- Hệ thống chiếu sáng hành lang và chiếu sáng bảo vệ ñược công nhân
chuyên trách thực hiện từ 18h ñến 6h, ñôi khi không hiệu quả.
Vì vậy tổ chức hoạt ñộng của các thiết bị chiếu sáng là phải ñược ñiều
chỉnh.. - Khu xử lý nước thải hoạt ñộng liên tục từ 6h ñến 22h trong một ngày,
vì thời gian làm việc là cố ñịnh cho nên không thể san phẳng ñồ thị phụ tải ñể
hưởng giá bán ñiện mức giá thấp ñiểm ñược. Ta chỉ có thể giảm thời gian làm
việc giờ cao ñiểm bằng cách hạn chế tối ña các xưởng hoạt ñộng theo kíp, ñặc
biệt ưu tiên các xưởng có nhiều thiết bị tiêu thụ công suất lớn như: Máy sục
khí, máy bơm nước, bơm bùn…
- Xưởng cô ñặc hiện tại ñang làm việc 2 ca trong ngày từ 6h sáng ñến
22h, ñây là phân xưởng thường xuyên sử dụng các máy có công suất lớn như:
máy ly tâm, máy bơm ly tâm, máy cô ñặc, nhiều băng truyền, máy ép, bơm
tuần hoàn…Nhưng hiện tại thì công suất mang tải lại rất thấp, sử dụng non tải
nhiều. ðây là cơ sở ñể ta tiến hành ñưa ra những phương án ñể tiết kiệm ñiện.
- Xưởng ñồ hộp hiện nay cũng ñang làm việc 2 ca trong ngày từ 6h
sáng ñến 22h, ñôi khi xưởng còn làm theo kíp, kíp 1 từ 6h ñến 12h, kíp 2 từ
12h ñến 18h, kíp 3 từ 18h ñến 23h30
- Hệ thống nước mềm, nước cứng, kho xưởng lạnh... làm việc 2 ca
trong ngày từ 6h sáng ñến 22h, ñây là hệ thống chủ yếu là các máy bơm và
một máy lạnh với công suất lạnh là 400.000kcal/h., máy bơm có công suất lớn
nhất là 15 kW.
Sau khi ñã thống kê các số liệu và quy luật làm việc của các xưởng và
các hệ thống ñưa ra giải pháp sắp xếp, tổ chức lại thời gian làm việc hiệu quả
của các phân xưởng nhằm san bằng ñồ thị phụ tải và ñảm bảo tận dụng ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......117
hưởng giá ñiện theo biểu giá ñiện áp dụng cho công ty vào thời gian thấp
ñiểm và trung bình, hạn chế tối ña có thể những ñộng cơ, thiết bị ñiện hoạt
ñộng không hiệu quả vào thời gian cao ñiểm cụ thể như sau:
* ðối với xưởng cô ñặc: Tăng công suất làm việc của các máy có công
suất chủ ñạo (công suất lớn) như: Các băng truyền sản xuất, các máy ly tâm,
bơm ly tâm, máy ép, máy cô ñặc…vào các thời ñiểm ca 3, ca 1 (chỉ từ 4h ñến
9h). Giảm bớt hiệu suất làm việc của xưởng này ở các ca 1, ca 2 (chỉ từ 9h30
ñến 11h30 và từ 17h30 ñến 20h).
* ðối với xưởng ñồ hộp: Chuyển các phân xưởng này ñang làm việc ở
ca 1, ca 2 sang làm việc ở ca 1, ca 3. Với phương án này sẽ tận dụng ñược tối
ña công nghệ tự ñộng vào tiết kiệm ñiện và ñược sử dụng thời gian thấp ñiểm
về giá ñiện.
* ðối với hệ thống nước mềm, nước cứng, kho xưởng lạnh...: Cũng dùng
phương án giống như áp dụng với xưởng cô ñặc, vì hệ thống này cũng tự ñộng
và công việc chủ yếu là xử lý và bảo quản. Nên có thể chủ ñộng lựa chọn thời
gian hợp lý ñể sử dụng sao cho có hiệu quả nhất vè tiết kiệm ñiện năng.
Với việc chuyển chế ñộ làm việc (cả ca 3) với một số xưởng sản xuất
ban lãnh ñao công ty phải có chính sách bồi dưỡng chung và riêng, ñộng viên
khuyến khích ñối với những CBCNV trực tiếp tham gia công việc này. Chảng
hạn như: Tiền trực ca, làm thêm ngoài giờ, bồi dưỡng sức khỏe, tiền thưởng…
Vì ñây mới chỉ là một trong các giải pháp mà tác giả ñưa vào ñể tính
toán nhằm rút ra tính hiệu quả của phương án này.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
1. Tiết kiệm ñiện là vấn ñề cực kỳ quan trong ñối với toàn xã hội và ñối
với các doanh nghiệp công nghiệp. Tiết kiệm ñiện là tiết kiệm nguồn chi cho
mỗi ñơn vị tổ chức. Tiết kiệm ñiện cho phép giảm chi phí giá thành sản phẩm,
nâng cao chất lượng và năng suất lao ñộng.
2. Các cơ sở sản xuất có số lượng các thiết bị tiêu thụ ñiện năng khá lớn
bởi vậy tổn thất là tương ñối cao. ðối với công ty cổ phần TPXK ðồng Giao
là doanh nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng thực phẩm nông nghiệp xuất
khẩu, như các hàng ñông lạnh, thực phẩm hộp, ñóng gói sản phẩm,…
.Nguyên nhân tổn thất chính là việc tổ chức kỹ thuật chưa hợp lý, các thiết bị
dây truyền sản xuất chưa phù hợp ý thức sử dụng ñiện tiết kiệm của CBCNV
còn hạn chế.
3. Các kết quả phân tích cho phép ñưa ra một số giải pháp tiết kiệm
ñiện cơ bản ñối với công ty là:
-Chuyển ñổi chế ñộ làm việc (nhằm hưởng giá ñiện chênh lệch từ
giờ cao ñiểm xuống thấp ñiểm, hoặc trung bình)
* ðối với xưởng cô ñặc: Tăng công suất làm việc của các máy có công
suất chủ ñạo (công suất lớn) như: Các băng truyền sản xuất, các máy ly tâm,
bơm ly tâm, máy ép, máy cô ñặc…vào các thời ñiểm ca 3, ca 1 (chỉ từ 4h ñến
9h). Giảm bớt hiệu suất làm việc của xưởng này ở các ca 1, ca 2 (chỉ từ 9h30
ñến 11h30 và từ 17h30 ñến 20h) ñể san bằng ñồ thị phụ tải và hưởng giá tiền
ñiện ưu ñãi ở giờ thấp ñiểm.
* ðối với xưởng ñồ hộp: Chuyển các phân xưởng này ñang làm việc ở
ca 1, ca 2 sang làm việc ở ca 1, ca 3. Với phương án này sẽ tận dụng ñược tối
ña công nghệ tự ñộng vào tiết kiệm ñiện và ñược sử dụng thời gian thấp ñiểm
về giá ñiện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......119
* ðối với hệ thống nước mềm, nước cứng, kho xưởng lạnh...: Cũng dùng
phương án giống như áp dụng với xưởng cô ñặc, vì hệ thống này cũng tự ñộng
và công việc chủ yếu là xử lý và bảo quản. Nên có thể chủ ñộng lựa chọn thời
gian hợp lý ñể sử dụng sao cho có hiệu quả nhất về tiết kiệm ñiện năng.
Với việc chuyển chế ñộ làm việc (cả ca 3) với một số xưởng sản xuất
ban lãnh ñao công ty phải có chính sách bồi dưỡng chung và riêng, ñộng viên
khuyến khích ñối với những CBCNV trực tiếp tham gia công việc này. Chảng
hạn như: Tiền trực ca, làm thêm ngoài giờ, bồi dưỡng sức khỏe, tiền thưởng…
* Khu xử lý nước thải hoạt ñộng liên tục từ 6h ñến 22h trong một ngày,
vì thời gian làm việc là cố ñịnh cho nên không thể san phẳng ñồ thị phụ tải ñể
hưởng giá bán ñiện mức giá thấp ñiểm ñược. Ta chỉ có thể giảm thời gian làm
việc giờ cao ñiểm bằng cách hạn chế tối ña các xưởng hoạt ñộng theo kíp, ñặc
biệt ưu tiên các xưởng có nhiều thiết bị tiêu thụ công suất lớn như: Băng
truyền, máy ly tâm, máy cô, máy sục khí, máy thanh trùng…
- Dần thay thế các ñộng cơ cũ ñang chạy non tải, lắp thêm thiết bị
TKð, cải tạo hệ thống chiếu sáng…Cụ thể là:
* ðối với xưởng cô ñặc: Thay 01 ñộng cơ cũ có công suất Pñm=35kW
và 04 ñộng cơ cũ có công suất Pñm=30kW ñang chạy non tải bằng 05 ñộng cơ
KðB 3 pha có công suất Pñm=25kW, với hiệu suất cao hơn.
* ðối với xưởng ñồ hộp: Thay 01 ñộng cơ có công suất 17kW và 03
ñộng cơ có công suất 15kW bằng 04 ñộng cơ có Pñm=11kW, hệ số mang tải
kmt là 0,798, hiệu suất tang lên ñến 0,897.
* ðối với hệ thống nước mềm, nước cứng, làm lạnh: Áp dụng giải pháp
sử dụng thiết bị TKð Powerboss. Thiết bị ñiều chỉnh tốc ñộ VSD có khả năng
ñiều chỉnh hệ số mang tải lên ñến kmt ≈ 1,0.
* ðối với hệ thống xử lý nước thải, lò than, lò hơi: Thay 01 ñộng cơ có
công suất 7,5kW và 03 ñộng cơ có Pñm=5,5kW bằng 04 ñộng cơ có
Pñm=5,6kW, hệ số mang tải kmt là 0,639, hiệu suất tăng lên ñến 0,897.
- Thay thế những dây cáp cung cấp cho các xưởng sản xuất ñã cũ,
không ñảm bảo vè kỹ thuật và gây nên tổn thất lớn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......120
Ngoài ra còn thực hiện các phương án khác như:
- Dần thay mới hệ thống chiếu sáng, hệ thống nhiệt lạnh thông gió bố
trí lại và sử dụng hợp lý ñúng cách, máy vi tính phải sử dụng ñúng kỹ thuật
và hiệu quả.
- ðặc biệt là nâng cao ý thức sử dụng tiết kiệm ñiện năng trong toàn cơ
quan, nếu cần thiết có thể sử dụng các biện pháp chế tài.
4. Kết quả phân tích kinh tế cho thấy hiệu quả của việc áp dụng các giải
pháp tiết kiệm ñiện là rất lớn hàng năm công ty tiết kiệm ñược lượng ñiện
năng là: 118001.98 kWh, trong khi ñó vốn ñầu tư ban ñầu bỏ ra là: 248.715
triệu VNð và các giải pháp tiết kiệm ñiện cho công ty mỗi năm là: 565.449
triệu VNð
2. KIẾN NGHỊ
1. Trong khuôn khổ của luận văn tốt nghiệp này, một số vấn ñề chưa
ñược ñề cập một cách chi tiết như: Bố trí lại hệ thống chiếu sáng tự nhiên,
thông thoáng cụ thể như thế nào (?)…
2. Vấn ñề bù công suất phản kháng cũng là một giải pháp tiết kiệm ñiện
hữu hiệu, cần có thời gian nghiên cứu và thực nghiệm ñể khai thác ưu thế của
nó ñối với quá trình tiết kiệm ñiện của công ty.
3. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu ñối với mạng ñiện công ty cổ phần
TPXK ðồng Giao, có thể ñưa ra một số phương pháp tiết kiệm ñiện chung
trong các doanh nghiệp công nghiệp như:
- Bố trí lắp ñặt hệ thống ñiện, quy trinh công nghệ hợp lý
- Tiết kiệm ñiện ñối với mọi hệ thống: chiếu sáng, nước, nhiệt lạnh…
- Nâng cao trình ñộ quản lý và vận hành thiết bị ñiện cho CBCNV.
- ðịnh mức hóa các chỉ tiêu tiết kiệm ñiện.
- Áp dụng chính sách thưởng, phạt ñối với vấn ñề tiết kiệm ñiện.
- Tuyên truyền, giáo dục ý thức TKð ñến mọi CBCNV trong toàn công ty.
- ðộng viên, khuýến khích, phê bình, rút kinh nghiệm thường xuyên,
kịp thời ñối với những tập thể và cá nhân có ý thức tự giác về TKð…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......121
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Bảo toàn năng lượng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp.
Tác giả: Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Thế Bảo
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, năm 2006
2. Trần Quang Khánh, Bài giảng giải tích và tối ưu hóa chế ñộ mạng ñiện
năm 2009.
3. Ngô Hồng Quang, Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị ñiện từ 0,4 ñến 500
KV, NXB KH&KT năm 2002.
4. Trần Quang Khánh, Hệ thống cung cấp ñiện tập 1, tập 2, NXB KH&KT
năm 2006.
5. Trần Quang Khánh, Quy hoạch ñiện, NXB Nông nghiệp năm 2000.
6. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch, Hệ thống cung cấp ñiện của xí
nghiệp công nghiệp ñô thị và nhà cao tầng, NXB KH&KT năm 2005
7. Nguyễn Xuân Phú, Sử dụng tiết kiệm ñiện năng áp dụng cho doanh nghiệp
sản xuất, NXB KH&KT năm 2002.
8. Nguyễn Thị Tuyết Mai, Phân tích tài chính kinh tế, NXB Xây dựng năm 2000.
9. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Bội Khuê, Cung cấp ñiện,
NXB KH&KT năm 2002.
10. Bùi Ngọc Thư, Mạng cung cấp và phân phối ñiện, NXB KH&KT năm 2000.
11. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả ñiện năng.
Tác giả: Nguyễn Xuân Phú
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, năm 2002
12. Vũ Hải Thuận, Kinh tế ngành ñiện, NXB Nông Nghiệp năm 2000.
13. Trần Ái Khiết, Tài chính doanh nghiệp, NXB ñại học quốc gia, năm 2005
14. Trần Ái Khiết, Phan Tùng Lâm, Tài chính tiền tệ, NXB ñại học quốc gia,
năm 2005
15.Trang website: www.Tietkiemnangluong.vn
www.evn.com.vn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thật........... .......122
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2821.pdf