Tài liệu Nghiên cứu đề xuất hướng chuyển đổi hệ thống cây trồng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác của huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Nghệ An: ... Ebook Nghiên cứu đề xuất hướng chuyển đổi hệ thống cây trồng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác của huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Nghệ An
126 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2733 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu đề xuất hướng chuyển đổi hệ thống cây trồng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác của huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------***--------
NGUYỄN XUÂN ðÀI
NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT HƯỚNG CHUYỂN ðỔI HỆ THỐNG
CÂY TRỒNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT
CANH TÁC CỦA HUYỆN KỲ SƠN - TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ LAN
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân ðài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
ðề tài "Nghiên cứu ñề xuất hướng chuyển ñổi hệ thống cây
trồng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất canh tác của huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An’’ ñược nghiên cứu và hoàn thành không chỉ là
kết quả của sự nỗ lực, cố gắng của bản thân mà còn là công trình
nghiên cứu khoa học nghiêm túc, có sự ñóng góp công sức trí tuệ
hết sức quý báu của các thầy giáo, cô giáo, ban lãnh ñạo ñịa phương
nơi nghiên cứu.
Không biết nói gì hơn tôi xin phép ñược tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới các thầy cô giáo Bộ môn Hệ thống nông nghiệp, Ban chủ
nhiệm Khoa Nông học - Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội ñặc
biệt là PGS.TS Nguyễn Thị Lan người ñã trực tiếp hướng dẫn, giúp
ñỡ tận tình trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ tạo ñiều kiện và tình
cảm của ðảng uỷ, UBND xã Hữu Lập, Tà Cạ, Chiêu Lưu và các
cán bộ phòng nông nghiệp huyện Kỳ Sơn cùng với những người
ñã quan tâm giúp ñỡ tôi hoàn thành ñề tài khoa học này!
Hà Nôi, tháng 08 năm 2008
Tác giả
Nguyễn Xuân ðài
MỤC LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
1. MỞ ðẦU ............................................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ........................................................... 1
1.2. MỤC ðÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................... 2
1.2.1. MỤC ðÍCH .......................................................................................... 2
1.2.2. YÊU CẦU ............................................................................................. 2
1.2.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI ...... 3
1.3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC.......................................................................... 3
1.3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN.......................................................................... 3
2. TỔNG QUAN VỀ VẦN ðỀ NGHIÊN CỨU.................................................... 4
2.1. QUAN ðIỂM PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG.............................................. 4
2.2. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CÂY TRỒNG ......................................... 8
2.3. KHÁI NIỆM VỀ CƠ CẤU CÂY TRỒNG ............................................ 10
2.4. VẤN ðỀ CHUYỂN ðỔI HỆ THỐNG CÂY TRỒNG .......................... 12
2.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÂY TRỒNG VỚI ðIỀU KIỆN NGHIÊN CỨU14
2.5.1. MỐI QUAN HỆ GIỮA KHÍ HẬU VỚI CÂY TRỒNG .......................... 15
2.5.2. ðẤT VỚI CÂY TRỒNG....................................................................... 16
2.5.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÂY TRỒNG VỚI ðIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ
HỘI .............................................................................................................. 16
2.6. ðẤT VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .............................................. 18
2.6.1. KHÁI NIỆM ðẤT VÀ ðẤT NÔNG NGHIỆP ...................................... 18
2.6.2. VAI TRÒ CỦA ðẤT TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP................. 20
2.6.3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP............................... 21
2.7. NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG
NGHIỆP....................................................................................................... 22
2.7.1. QUAN ðIỂM HIỆU QUẢ ................................................................... 22
2.7.2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP ............... 24
2.7.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP....................................................................................................... 24
2.8. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT
CANH TÁC TRÊN THẾ GIỚI........................................................................... 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
2.9. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT
CANH TÁC TRONG NƯỚC............................................................................. 28
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................33
3.1. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM VÀ THỜI NGHIÊN CỨU........................... 33
3.1.1. THỜI GIAN VÀ ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................... 33
3.1.2. ðỊA ðIỂM .......................................................................................... 33
3.2. NỘI DUNG ........................................................................................... 33
3.2.1. PHÂN TÍCH ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI .................. 33
3.2.2. ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC LOẠI
HÌNH SỬ DỤNG ðẤT ................................................................................. 34
3.2.3. THÍ NGHIỆM ðỒNG RUỘNG ............................................................ 34
3.2.4. ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT
CANH TÁC ................................................................................................... 34
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 34
3.3.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ............................................. 34
3.3.2. THÍ NGHIỆM ðỒNG RUỘNG THEO PHƯƠNG PHÁP THÔNG
THƯỜNG..................................................................................................... 35
3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................... 36
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................................37
4.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI.................................. 37
4.1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...................................................................... 37
4.1.2. ðIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................... 48
4.2. ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC LOẠI
HÌNH SỬ DỤNG ðẤT .................................................................................. 61
4.2.1. MỘT SỐ KẾT QUẢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN ........ 61
4.2.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT.......... 75
4.2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG GIỐNG, PHÂN BÓN............ 78
4.3. KẾT QUẢ CỦA CÁC THÍ NGHIỆM ................................................... 79
4.3.1. THÍ NGHIỆM 1 .................................................................................. 79
4.3.2. THÍ NGHIỆM 2: ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN LÂN ðẾN NĂNG SUẤT LÚA
Q.ƯU1 .......................................................................................................... 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
4.4. ðỀ XUẤT HƯỚNG CHUYỂN ðỔI HỆ THỐNG CÂY TRỒNG NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT CANH TÁC. ............................ 87
4.4.1. PHƯƠNG HƯỚNG MỤC TIÊU TỔNG QUÁT .................................. 87
4.4.2. ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH .................................................. 88
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...............................................................................91
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 91
5.2. ðỀ NGHỊ .............................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 4.1: MỘT SỐ YẾU TỐ KHÍ HẬU NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
KỲ SƠN TRUNG BÌNH GIAI ðOẠN 2001 - 2007...................39
BẢNG 4.2: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT ðAI HUYỆN KỲ SƠN NĂM
2007 ...........................................................................................44
BẢNG 4.3: THÀNH PHẦN HOÁ TÍNH CỦA MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ
DỤNG ðẤT CHÍNH HUYỆN KỲ SƠN NĂM 2007................47
BẢNG 4.4: SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI VÀ CHỈ TIÊU VỀ CƠ SỞ PHỤC VỤ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN KỲ SƠN TỪ NĂM
2005 - 2007 ................................................................................51
BẢNG 4.5: TÌNH HÌNH DÂN SỐ, LAO ðỘNG VÀ SỰ PHÂN BỐ CỘNG
ðỒNG DÂN TỘC NĂM 2007 CỦA HUYỆN KỲ SƠN............58
BẢNG 4.6: CƠ CẤU DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG MỘT
SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH CỦA HUYỆN KỲ SƠN NĂM 200763
BẢNG 4.7: HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG THỨC LUÂN CANH Ở KỲ SƠN
...................................................................................................67
BẢNG 4.8: HIỆN TRẠNG MỘT SỐ GIỐNG CÂY TRỒNG CHÍNH TẠI HUYỆN
KỲ SƠN NĂM 2007...................................................................................70
BẢNG 4.9: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG PHÂN BÓN CHO CÁC LOẠI CÂY
TRỒNG CHÍNH HUYỆN KỲ SƠN NĂM 2007........................72
BẢNG 4.10: HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT
HUYỆN KỲ SƠN NĂM 2007...................................................................75
BẢNG 4.11. TÁC ðỘNG CỦA GIỐNG, PHÂN BÓN SO VỚI SẢN XUẤT
CỦA ðẠI TRÀ CỦA DÂN..............................................................105
BẢNG 4.12: MỘT SỐ GIAI ðOẠN PHÁT DỤC CỦA CÁC GIỐNG LÚA79
BẢNG 4.13: KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VỚI SÂU BỆNH CỦA CÁC
GIỐNG ......................................................................................80
BẢNG 4.14: CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT CỦA CÁC
GIỐNG LÚA .............................................................................81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
BẢNG 4.16: MỘT SỐ GIAI ðOẠN PHÁT DỤC CỦA CÁC MỨC LÂN
ðẾN GIỐNG QƯU1..................................................................83
BẢNG 4.17: KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VỚI SÂU BỆNH CỦA GIỐNG
QƯU1 Ở CÁC MỨC LÂN KHÁC NHAU ................................84
BẢNG 4.18: CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT CỦA CÁC MỨC LÂN
ðẾN GIỐNG LÚA Q.ƯU1.......................................................................84
BẢNG 4.19: NĂNG SUẤT LÝ THUYẾT, NĂNG SUẤT THỰC THU CỦA
CÁC MỨC LÂN ðẾN GIỐNG Q.ƯU1.....................................85
BẢNG 4.20: HIỆU SUẤT CỦA BÓN LÂN ðỐI VỚI NĂNG SUẤT LÚA
Q.ƯU1 .......................................................................................86
BẢNG 4.21: CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT CÓ HIỆU QUẢ ðƯỢC
LỰA CHỌN...............................................................................89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
BIỂU ðỒ 4.1: NHIỆT ðỘ TRUNG BÌNH TỐI THẤP, TỐI CAO VÀ
TRUNG BÌNH GIAI ðOẠN 2002 – 2007 HUYỆN KỲ SƠN.38
BIỂU ðỒ 4.2: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG NƯỚC
TRUNG BÌNH GIAI ðOẠN 2002 – 2007 HUYỆN KỲ SƠN.42
BIỂU ðỒ 4.3. TỶ LỆ CÁC LOẠI ðẤT HUYỆN KỲ SƠN SO VỚI TỔNG
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN NĂM 2007.......................................44
BIỂU ðỒ 4.4: TỶ LỆ CÁC LOẠI ðẤT TRONG ðẤT NÔNG LÂM
NGHIỆP HUYỆN KỲ SƠN NĂM 2007 .................................45
BIỂU ðỒ 4.5: TỶ LỆ TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÁC NGÀNH HUYỆN
KỲ SƠN NĂM 2007 ...............................................................47
BIỂU ðỒ 4.6: TỶ LỆ TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NỘI NGÀNH NÔNG
NGHIỆP NĂM 2007 HUYỆN KỲ SƠN .................................48
BIỂU ðỒ 4.7: SƠ ðỒ HỆ THỐNG CÂY TRỒNG TRÊN CÁC LOẠI ðẤT
HUYỆN KỲ SƠN ...................................................................68
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản
xuất ñặc biệt giữ vai trò quan trọng và không thay thế ñược trong sản xuất
nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng. Do ñó, việc sử dụng hợp
lý và hiệu quả nguồn tài nguyên ñất mang lại lợi ích cho con người một cách
bền vững là vấn ñề hết sức cần thiết, cấp bách hiện nay.
Kỳ Sơn là một huyện miền núi phía Tây tỉnh Nghệ An, giáp biên giới
Lào, chủ yếu là dân tộc thiểu số, trình ñộ dân trí còn thấp. Những năm gần
ñây, ñược sự ñầu tư hỗ trợ lớn từ Nhà nước và sự cố gắng nỗ lực của người
dân, sản xuất nông nghiệp của huyện Kỳ Sơn có những bước chuyển biến tích
cực, tốc ñộ tăng trưởng tăng dần và ổn ñịnh. ðặc biệt, ñã xác ñịnh ñược các
loại cây, con thế mạnh, ñó là mở rộng diện tích chè tuyết shand, phát triển ñàn
bò hàng hoá, trồng cây chủ nuôi cánh kiến ñỏ, thâm canh ruộng lúa nước, kết
hợp phát huy vai trò của các loại cây, con ñặc sản như mận Tam Hoa, bí xanh,
khoai sọ, gà ñen.
Tuy nhiên, việc sử dụng ñất canh tác trên ñịa bàn huyện vẫn còn nhiều
vấn ñề ñặt ra cần ñược giải quyết. ðó là năng suất cây trồng còn thấp, tình
trạng canh tác tự nhiên ñang khá phổ biến, trong chăn nuôi khối lượng xuất
chuồng nhỏ và dịch bệnh xẩy ra thường xuyên. Bên cạnh ñó việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế thực hiện chậm, chưa sử dụng hợp lý tiềm năng thế mạnh sẵn
có, sản xuất mang nặng tính tự cung tự cấp nên chưa trở thành hàng hoá và
sản lượng thu hoạch bấp bênh thiếu tính bền vững. Trong khi ñó kinh tế nông
nghiệp, lâm nghiệp vẫn là nguồn thu nhập cơ bản của người dân. Hiện tại, Kỳ
Sơn ñang thuộc huyện miền núi rẻo cao, biên giới khó khăn nhất cả nước và
tỷ lệ hộ ñói nghèo còn rất cao chiếm tới 75% dân số.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
ðể có những ñột phá lớn trong sản xuất nông nghiệp, nhanh chóng giúp
người dân thoát khỏi ñói nghèo tạo sự ổn ñịnh ñời sống, an sinh xã hội và an
ninh vùng biên giới cần phải áp dụng nhiều giải pháp ñồng bộ, trong ñó xây
dựng ñề án phát triển cây trồng, vật nuôi cho toàn huyện, nhằm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp, hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung có giá trị kinh tế cao
là rất quan trọng và cần thiết. Với suy nghĩ và nhận thức ñó chúng tôi lựa
chọn ñề tài. ‘’Nghiên cứu ñề xuất hướng chuyển ñổi hệ thống cây trồng
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất canh tác của huyện Kỳ Sơn, tỉnh
Nghệ An’’.
1.2. Mục ñích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Mục ñích
Thông qua ñánh giá hiện trạng tài nguyên khí hậu, ñất ñai cũng như sức
lao ñộng tại ñịa phương, phân tích các hệ thống cây trồng, ñiều kiện thâm canh
và năng suất, trên cơ sở ñó tìm ra mặt hạn chế góp phần ñề xuất hướng chuyển
ñổi hệ thống cây trồng phù hợp với ñiều kiện ñất ñai, ñiều kiện kinh tế - xã hội,
mang lại hiệu quả cho người dân và hiệu quả sử dụng ñất bền vững. Tiến hành
thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
1.2.2. Yêu cầu
+ ðiều tra ñánh giá ñiều kiện tự nhiên chi phối sản xuất nông nghiệp tại
ñịa phương.
+ ðánh giá ñiều kiện kinh tế xã hội có liên quan ñến sản xuất nông
nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng.
+ Phân tích hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp, các hệ thống cây trồng
hiện có, các giống cây trồng ñang sử dụng, biện pháp kỹ thuật và năng suất.
+ Hiệu quả kinh tế và hiệu quả sử dụng ñất của các hệ thống cây trồng.
+ Thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất lúa tại ñịa phương.
+ ðề xuất hướng giải quyết.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu
+ ðánh giá hiệu quả kinh tế của 3 loại hình sử dụng ñất thông qua các
công thức luân canh ñó là: ðất lúa nước, ñất vườn ñồi và ñất nương rẫy.
+ Thời gian từ tháng 8 năm 2007 ñến tháng 7 năm 2008.
+ Do thời gian thực hiện ñề tài có hạn, ñịa hình rộng, phức tạp và còn
nhiều khó khăn trong giao thông nên chúng tôi chỉ mới nghiên cứu ñánh giá
hiện trạng các hệ thống cây trồng tại ñịa phương, bước ñầu nghiên cứu lựa
chọn giống lúa và mức ñầu tư phân lân thích hợp ñối với năng suất lúa nước.
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu hệ thống trồng trọt của huyện Kỳ Sơn nhằm làm rõ mối
quan hệ biện chứng với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các tiến bộ kỹ
thuật nhằm thu ñược hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở phát triển nền nông
nghiệp bền vững trong từng ñiều kiện sinh thái khác nhau.
- Là cơ sở xác ñịnh hướng nghiên cứu xây dựng nền tảng phát triển
hệ thống nông nghiệp ở huyện Kỳ Sơn và khu vực theo phương châm phát
triển lâu bền.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- ðây là nghiên cứu ñầu tiên một cách có hệ thống về sản xuất nông
nghiệp (ngành trồng trọt) của huyện Kỳ Sơn giúp lãnh ñạo ñịa phương có
phương hướng chuyển dịch hệ thống trồng trọt tiến tới xoá ñói, giảm nghèo
cho người dân, phát triển một nền nông nghiệp bền vững.
- Kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao nhận thức cho người dân về các
tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng, mức ñầu tư phân bón, bảo vệ
thực vật cho cây lúa và cây trồng khác...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
- ðề xuất các biện pháp phù hợp với cây lúa nước ñể nâng cao năng
suất cho người dân trong vùng nghiên cứu ñảm bảo an ninh lương thực ñể
giảm dần canh tác cây lương thực trên ñất dốc.
2. TỔNG QUAN VỀ VẦN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Quan ñiểm phát triển hệ thống
Triết học duy vật biện chứng ñã chỉ ra rằng: ðể nghiên cứu một hiện
tượng tự nhiên hoặc xã hội cần phải xem xét nó trong mối quan hệ với các
hiện tượng khác. Vì mọi hiện tượng ñều có quan hệ hữu cơ với nhau, luôn vận
ñộng và phát triển, mà ñộng lực chủ yếu của hiện tượng ñó nằm trong bản
thân sự vật. Vì vậy, việc nghiên cứu một sự vật phải xem xét lý thuyết hệ
thống là nền tảng của phương pháp luận.
Lý thuyết hệ thống ñược L.Vonbertanlanfy ñề xướng vào thế kỷ 20,
ngày nay ñã ñược ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp, giúp con người giải
quyết ñược những vấn ñề tương hỗ, phức tạp và nó ngày càng phát triển trong
sinh học cũng như trong nông nghiệp [20].
Một số nơi do chế ñộ canh tác không hợp lý ñã và ñang làm suy kiệt
tài nguyên thiên nhiên. ðể ổn ñịnh ñược các hệ sinh thái nông nghiệp nhằm
ñưa năng suất cây trồng tăng lên, tăng hiệu quả sử dụng ñất, tăng thu nhập
cho người lao ñộng, ñảm bảo cho sản xuất nông nghiệp ñi theo hướng sản
xuất hàng hóa trong cơ chế thị trường. ðảm bảo ñộ phì của ñất, môi trường và
hệ sinh thái nhằm từng bước phát triển một nền nông nghiệp bền vững, chúng
ta cần phải tổ chức sản xuất hợp lý. ðiều này có nghĩa là phải xây dựng một
hệ thống canh tác phù hợp, nhằm tận dụng tốt nhất các ñiều kiện tự nhiên sẵn
có như ñất ñai, khí hậu và ñiều kiện kinh tế - xã hội.
Một hệ thống hiệu quả và bền vững cần phải ñược thiết lập trên cơ
sở ñánh giá một cách khách quan ñiều kiện tự nhiên, kết hợp với việc
phân tích ñặc ñiểm của từng loại cây trồng, với ñiều kiện kinh tế - xã hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
của ñịa phương và hộ nông dân. Mà ở mỗi ñịa phương cũng như mỗi hộ
nông dân lại có những ñặc thù riêng. Vì vậy, không có một giải pháp nào
ñồng nhất cho các hộ ở mọi nơi.
Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau, chúng có
quan hệ mật thiết và tác ñộng qua lại. Một hệ thống có thể xác ñịnh như một
tập hợp các ñối tượng hoặc các thuộc tính có liên kết với nhau bằng nhiều mối
tương tác. Cho nên, quan ñiểm hệ thống không chỉ nghiên cứu riêng lẻ các
phần tử mà phải nghiên cứu trong mối quan hệ tác ñộng qua lại của các yếu
tố. Phần tử là tế bào nhỏ nhất tạo nên hệ thống, nó có tính ñộc lập tương ñối
và thực hiện một chức năng khá hoàn chỉnh.
Hệ thống là một tập hợp các phần tử có quan hệ với nhau tạo nên một
chỉnh thể thống nhất và vận ñộng. Chúng có tác ñộng qua lại với nhau tạo nên
một thuộc tính mới ñược gọi là tính trồi.
Như vậy, một hệ thống hoàn chỉnh và hiệu quả không phải là phép
cộng ñơn giản giữa các phần tử, ñiều quan trọng là xem xét một tập hợp các
phân tử có tạo nên hệ thống hay không? Tức có xuất hiện tính trồi hay không?
Ngoài các yếu tố bên trong của hệ thống chúng ta cần quan tâm ñến
những yếu tố bên ngoài có tác ñộng ñến hệ thống, gọi là yếu tố môi trường.
Một hệ thống chỉ có thể tồn tại và phát triển lành mạnh khi nó quan hệ chặt
chẽ với môi trường, môi trường phải ñồng nhất với hệ thống, những yếu tố
môi trường tác ñộng lên hệ thống ñược gọi là yếu tố ñầu vào, nhưng các yếu
tố môi trường lại chịu tác ñộng trở lại của hệ thống gọi là các yếu tố ñầu ra.
Phép biến ñổi hệ thống là khả năng thực tế khách quan của hệ thống
trong việc biến ñầu vào thành ñầu ra và ñược ñặc trưng bằng một hệ số biến
ñổi, có nghĩa cùng một ñầu vào nhưng hệ thống khác nhau thì hệ số biến ñổi
khác nhau, tức kết quả ñầu ra khác nhau.
Trạng thái của hệ thống là khả năng kết hợp giữa các ñầu ra và các ñầu
vào của hệ thống ở thời ñiểm nhất ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
ðộ ña dạng của hệ thống là mức ñộ khác nhau giữa các trạng thái hoặc
giữa các phân tử của hệ thống.
Mục tiêu của hệ thống là trạng thái mà hệ thống mong muốn cần ñạt tới.
Hành vi của hệ thống là tập hợp tất cả các ñầu ra của hệ thống. Trong
sản xuất nông nghiệp người ta luôn chú ý và duy trì hành vi mong muốn ñể
ñem lại hiệu quả cho hệ thống, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
Chức năng của hệ thống là khả năng ñược quy ñịnh cho hệ thống làm cho
hệ thống có thể thay ñổi trạng thái từng bước ñạt ñến mục tiêu ñã ñịnh. Một hệ
thống chỉ tồn tại và có ý nghĩa khi nó thực hiện một chức năng riêng biệt.
Cấu trúc của hệ thống là hình thức cấu tạo bên trong của hệ thống, bao
gồm sự sắp xếp vị trí giữa các phần tử cùng các mối quan hệ giữa chúng. Nhờ
có cấu trúc mà hệ thống có sự ổn ñịnh khi mối quan hệ giữa các phần tử thay
ñổi hoặc số phần tử thay ñổi thì hệ thống chuyển sang một cấu trúc khác.
Khái niệm cấu trúc có vai trò quan trọng trong nghiên cứu hệ thống.Tùy thuộc
vào việc nắm bắt cấu trúc của hệ thống ñến ñâu mà có thể sử dụng các
phương pháp khác nhau ñể nghiên cứu hệ thống.
Cơ chế của hệ thống là phương thức hoạt ñộng phù hợp với quy luật hoạt
ñộng khách quan vốn có của hệ thống. Quy chế tồn tại ñồng thời và song song
với cơ cấu hệ thống, nó là ñiều kiện ñể cơ cấu của hệ thống phát huy tác dụng.
Trong tự nhiên tồn tại hai loại hệ thống là hệ thống kín và hệ thống hở.
Hệ thống kín là hệ thống ở ñó năng lượng và vật chất trao ñổi trong
phạm vi hệ thống.
Hệ thống hở là hệ thống ở ñó dòng vật chất và năng lượng ñi qua ranh
giới của hệ thống. Vật chất và năng lượng ñi vào hệ thống ñó gọi là dòng vào
(input), lượng ñi ra gọi là dòng ra (output). Còn vật chất, năng lượng trao ñổi
giữa các thành phần trong hệ thống gọi là dòng nội lưu.
Hầu hết, trong tự nhiên các hệ thống ñều là hệ thống hở. Một ñặc ñiểm
quan trọng của hệ thống là chúng có xu hướng tự ñiều chỉnh ñể tiến tới cân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
bằng, làm cho các thành phần của hệ thống nằm trong sự tương tác hài hòa và
ổn ñịnh. Sự cân bằng có ñược do quá trình tự ñiều chỉnh của các thành phần
ñối với các dòng năng lượng và nguyên liệu ñi vào và ñi ra của hệ thống.
Phương pháp tiếp cận hệ thống, trong ñó tiếp cận từ "dưới lên" là ñiểm
quan trọng nhất. Nó dùng phương pháp quan sát và phân tích hệ thống nông
nghiệp, xem xét hệ thống vướng mắc chỗ nào ñể tìm cách giải quyết cản trở.
Phương pháp này có ba giai ñoạn.
Giai ñoạn 1: Chuẩn ñoán
Giai ñoạn 2: Thiết kế và thử
Giai ñoạn 3: Triển khai
Phương pháp tiếp cận từ "dưới lên" rất chú ý tới việc tìm hiểu mọi hoạt
ñộng của nông dân. Vì theo lý thuyết kinh tế hộ nông dân thì người nông dân
là nhà tư sản bóc lột sức lao ñộng của mình. Vậy nếu chúng ta không tìm hiểu
hết hoạt ñộng lao ñộng, phong tục tập quán của họ ñã ra quyết ñịnh thì không
thể ñề xuất ñược tiến bộ kỹ thuật mới ñể nông dân chấp nhận. Do vậy, phải
xem mối quan hệ xã hội như các nhân tố của hệ thống. Trong thực tế một mặt
nông dân không áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới là do tiến bộ ñó ñưa vào
không phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội hoặc không phù hợp với phong
tục tập quán của nông dân nên không giải quyết ñược vấn ñề ñặt ra. Vậy trong
giai ñoạn chuẩn ñoán và phân loại thì hộ nông dân là một khâu rất quan trọng
trong quá trình nghiên cứu.
Phân tích ñộng thái của sự phát triển giúp ta xác ñịnh ñược phương
hướng phát triển của hệ thống nông nghiệp trong tương lai và giải quyết ñược
cản trở phù hợp với hướng phát triển ấy.
Trong nghiên cứu hệ thống có hai hướng cơ bản là:
(1) Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống hoặc cải tiến hệ thống ñã có sẵn.
Tức phải chuẩn ñoán, phân tích, tìm kiếm các yếu tố cản trở hoạt ñộng sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
xuất có ảnh hưởng ñến kết quả của hệ thống nhằm tìm ra cách tác ñộng vào hệ
thống cho hoạt ñộng hoàn thiện hơn, tức tạo ra tính trồi cao.
(2) Nghiên cứu xây dựng một hệ thống mới, cách này còn có sự chuẩn
ñoán, tính toán kỹ càng, cách tổ chức sắp xếp sao cho các bộ phận trong hệ
thống nằm ñúng vị trí của nó trong mối quan hệ tương tác giữa các phân tử có
thứ tự ưu tiên ñể ñạt ñược mục ñích, hành vi của hệ thống tốt hơn.
Với những quan ñiểm trên về hệ thống chúng ta phải có cách nhìn
ñúng, có cách tiếp cận ñúng ñể hệ thống hoạt ñộng có hiệu quả và bền vững.
2.2. Khái niệm về hệ thống cây trồng
Trên quan ñiểm hệ thống, hệ thống cây trồng là một hợp phần quan
trọng trong hệ thống nông nghiệp. Hệ thống cây trồng xuất hiện từ rất sớm từ
khi con người biết lựa chọn những loại cây ăn ñược ñể trồng và thuần dưỡng,
ñó là biểu hiện ñầu tiên của trồng trọt và nông nghiệp.
Ngày nay hệ thống cây trồng ñã ñược nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi
trên toàn thế giới. Các nhà khoa học ñã ñưa ra nhiều khái niệm về hệ thống
cây trồng.
Hệ thống cây trồng (Cropping systems): Là hoạt ñộng sản xuất cây
trồng trong nông trại, bao gồm tất cả các hợp phần cần có ñể sản xuất một tổ
hợp phần các cây trồng trong nông trại và mối quan hệ giữa chúng với môi
trường. Các hợp phần này bao gồm tất cả các yếu tố vật lý và sinh học cũng
như kỹ thuật, lao ñộng và quản lý (Zandstra, 1981 [31]).
ðào Thế Tuấn, 1984 [23] trong nghiên cứu về hệ thống cây trồng ñưa ra
khái niệm: Hệ thống cây trồng là thành phần các giống, loại cây ñược bố trí
trong không gian và thời gian của các loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông
nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên và kinh tế xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
Công thức luân canh là tổ hợp trong không gian và thời gian của các
cây trồng trên một mảnh ñất và các biện pháp canh tác dùng ñể sản xuất
chúng (Zandstra, 1981 [31]).
Hệ thống cây trồng là các hình thức ña canh bao gồm: Trồng xen, trồng
gối, trồng luân canh, trồng thành băng, canh tác phối hợp, vườn hỗn hợp
(Nguyễn Duy Tính, 1995 [21]).
Hệ thống cây trồng bao gồm các nội dung sau ñây: Công thức luân
canh và ña canh, cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho những mùa vụ
cây trồng nhất ñịnh (Nguyễn Văn Luật, 1990 [12]).
Khi nghiên cứu, các nhà khoa học ñều ñặt hệ thống trong một môi
trường nhất ñịnh bao gồm: khí hậu, ñất ñai, loại cây trồng, phương thức canh
tác, quần thể sinh vật và xét hiệu quả tác ñộng qua lại giữa hệ thống cùng các
yếu tố môi trường.
Từ các khái niệm trên có thể thấy rằng hệ thống cây trồng là một thể
thống nhất trong mối quan hệ tương tác giữa các loại cây trồng, giống cây
trồng ñược bố trí hợp lý trong không gian và thời gian.
ðối tượng nghiên cứu của hệ thống cây trồng theo Phạm Chí Thành,
ðào Châu Thu, Trần ðức Viên, Phạm Tiến Dũng 1996 [17] gồm:
- Các công thức luân canh và hình thức ña canh.
- Cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho mùa vụ nhất ñịnh.
- Kỹ thuật canh tác cho cả hệ thống ñó.
Nội dung chủ yếu trong nghiên cứu hệ thống cây trồng: Tập trung vào
các hệ thống cây trồng và tìm ra các biện pháp kỹ thuật giúp nâng cao sản
lượng bằng cách áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào hệ thống cây trồng hiện trạng
hoặc ñưa vào hệ thống các cây trồng mới, nhằm vào các hợp phần tự nhiên,
sinh học, kỹ thuật, lao ñộng, quản lý ñể sản xuất trên một tập hợp các cây trồng
trong nông trại và mối quan hệ với môi trường (Tạ Minh Sơn, 1996 [16]).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
Việc nghiên cứu, phát triển hệ thống cây trồng chủ yếu phải dựa vào
hiệu ứng hệ thống bằng việc bố trí lại hoặc chuyển ñổi hệ thống cây trồng
thích ứng với các ñiều kiện ñất ñai, chế ñộ khí hậu, chế ñộ nước, các nguồn
lực tự nhiên, lao ñộng, vốn ñầu tư…nhằm ñem lại hiệu quả cao nhất. Cùng
với quá trình chuyển ñổi hệ thống cây trồng cần có những giải pháp kinh tế,
kỹ thuật, tổ chức và quản lý cho toàn bộ hệ thống phù hợp với từng vùng sinh
thái nhất ñịnh.
2.3. Khái niệm về cơ cấu cây trồng
Từ khái niệm thuật ngữ cơ cấu theo lý thuyết cấu trúc (Structuralism)
và học thuyết tổ chức hữu cơ thì cấu trúc cây trồng có thể hiểu là sự biểu thị
vị trí vai trò của từng bộ phận hợp thành và có mối quan hệ tương tác lẫn
nhau trong tổng thể. Trong ñó các bộ phận hay yếu tố của nó ñược cấu tạo có
quy luật về hệ thống theo trật tự và tỷ lệ thích ứng phù hợp với ñiều kiện
khách quan nhất ñịnh. Nó gắn bó hữu cơ với nhau theo những tỷ lệ về mặt
lượng và liên quan chặt chẽ với nhau về mặt chất. Một cơ cấu có thể ñược
thay ñổi ñể phù hợp với ñiều kiện khách quan nhất ñịnh.
Cơ cấu cây trồng là một trong những nội dung chủ y._.ếu của hệ thống
canh tác nông nghiệp, xét trong phạm vi các ñiều kiện canh tác thì cơ cấu cây
trồng là thành phần các loại giống cây trồng bố trí theo không gian và thời
gian trong một cơ sở hay một vùng sản xuất nông nghiệp nhằm tận dụng hợp
lý nhất các ñiều kiện tự nhiên (khí hậu, ñất, nước, cây trồng, kinh tế và xã
hội). Cơ cấu cây trồng là bộ phận chủ yếu của cơ cấu kinh tế nông thôn ở
nước ta. Từ thực tiễn sản xuất cho thấy: ñể phát triển sản xuất nông nghiệp
vững chắc và có hiệu quả cao, thì ở mỗi vùng sản xuất phải chọn ñược cơ cấu
cây trồng thích hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ở vùng ñó.
Cơ cấu cây trồng về mặt diện tích là tỷ lệ các loại cây trồng trên diện
tích canh tác. Trên thực tế ñó là việc bố trí tỷ lệ các loại cây trồng hàng năm,
tỷ lệ cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm…Tỷ lệ này
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
phần nào nói lên trình ñộ sản xuất và thâm canh của từng vùng. Cơ cấu cây
trồng còn phản ánh tỷ lệ các loại cây trồng có sản phẩm tiêu thụ tại chỗ và các
loại sản phẩm có giá trị hàng hóa và xuất khẩu. Lịch sử phát triển nông
nghiệp cho thấy việc chuyển từ nền nông nghiệp tự cung, tự cấp lên trình ñộ
nền nông nghiệp hàng hóa ñược thực hiện trước hết là do sự biển ñổi sâu sắc
trong cơ cấu cây trồng. Trong ñiều kiện không gian và thời gian nhất ñịnh cơ
cấu cây trồng nói lên trình ñộ của phân công xã hội.
Cơ cấu cây trồng là một hệ thống ñộng luôn biến ñổi theo trình ñộ phát
triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, nó mang tính vận ñộng tất
yếu khách quan bên trong. Như vậy, khi xây dựng cơ cấu cây trồng cần lưu ý
hai vấn ñề sau ñây :
- Xác ñịnh cơ cấu cây trồng phù hợp với thực tế phát triển cả về ñịnh
lượng và ñịnh tính.
- Dự báo ñược mô hình cơ cấu trong tương lai.
Phương hướng chuyển ñổi cơ cấu cây trồng xuất phát từ chính nền sản
xuất truyền thống, căn cứ vào vốn tích lũy từ chính nền kinh tế hiện tại, kết
hợp với lao ñộng và ñất ñai, tận dụng mọi nguồn vốn ñầu tư nhằm ñem lại
hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ các hệ sinh thái và bảo vệ môi trường. ðó chính
là một cơ cấu cây trồng hợp lý. ðối với nước ta ñang trên ñường phát triển
nông nghiệp hàng hóa trong quá trình công nghiệp hóa và hiện ñại hóa ñất
nước, ñưa ñất nước bước vào quá trình hội nhập quốc tế, cần có sự chuyển ñổi
cơ cấu cây trồng ở nhiều vùng ñể ñáp ứng ñược yêu cầu của phương hướng
sản xuất mới theo hướng cạnh tranh của thị trường.
Cơ cấu cây trồng có những ñặc trưng chính là:
- Cơ cấu cây trồng mang tính hợp lý khách quan, hình thành do trình ñộ
phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao ñộng xã hội. Xu hướng
biến ñổi của cơ cấu cây trồng phụ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên, xã hội nhất
ñịnh, trình ñộ khoa học kỹ thuật của con người.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
- Cơ cấu cây trồng mang tính lịch sử và xã hội nhất ñịnh. Vì vậy,
không có một cơ cấu cây trồng chung cho mọi vùng sản xuất, mà nó chỉ có ý
nghĩa kế thừa, cải tiến và chọn lọc ñể phù hợp với giai ñoạn lịch sử nhất ñịnh.
- Cơ cấu cây trồng luôn biến ñổi theo xu hướng ngày càng hoàn thiện,
nó luôn vận ñộng và phát triển, từ ñơn ñiệu ñến ña dạng, từ hiệu quả thấp ñến
hiệu quả cao do yêu cầu của sự tăng trưởng và phát triển xã hội.
- Chuyển dịch cơ cấu cây trồng là một quá trình thay ñổi về lượng tới
tích lũy về chất. Quá trình này diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như: Trình ñộ phát triển của lực lượng sản xuất, quan hệ cung cầu của
các loại nông sản trên thị trường, nhận thức của người lãnh ñạo và quản lý sản
xuất.
- Cơ cấu cây trồng mở rộng phải gắn liền với một nền công nghiệp và
thương nghiệp phát triển, nghĩa là cần có một nền công nghiệp chế biến phát
triển, dịch vụ là cầu nối giữa sản xuất và thị trường.
2.4. Vấn ñề chuyển ñổi hệ thống cây trồng
Chuyển ñổi hệ thống cây trồng là một trong những nội dung chủ yếu
của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng và kinh tế nông thôn
nói chung. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hướng
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa là quá trình chuyển từ một nền kinh tế nông
nghiệp thuần lên sản xuất hàng hóa. Từng bước phân công lại lao ñộng xã hội
hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp
tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Trong nông nghiệp cơ cấu kinh tế cũng
chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng sản xuất ngành trồng trọt, chuyển dịch
sang sản xuất ngành chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và dịch vụ nông nghiệp.
Với xu hướng ñó, trong ngành trồng trọt diễn ra quá trình chuyển dịch
từ ngành sản xuất lương thực có tỷ trọng cao, từng bước giảm xuống ñể nâng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
cao tỷ trọng sản xuất cây nông sản thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày,
cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả.
Như vậy, ñể thực hiện ñược quá trình chuyển dịch ñó, ngành trồng trọt
có vị trí quan trọng, trong ñó chuyển ñổi hệ thống cây trồng là trung tâm của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
- Chuyển ñổi hệ thống cây trồng là phát triển hệ thống cây trồng mới,
trên cơ sở cải tiến hệ thống cây trồng cũ hoặc phát triển hệ thống cây trồng
bằng tăng vụ ñể khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng ñất ñai, lợi thế so sánh
trên từng vùng sinh thái, trên thực tế là tổ hợp lại các công thức luân canh, tổ
hợp lại các loại thành phần cây trồng và giống cây trồng ñảm bảo cho các thành
phần trong hệ thống có mối quan hệ tương tác với nhau, thúc ñẩy lẫn nhau
nhằm khai thác tốt nhất lợi thế về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội, tạo cho
hệ thống có sức sản xuất cao, bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái (Nguyễn
Duy Tính 1995 [21] ).
Chuyển ñổi hệ thống cây trồng là thực hiện một bước chuyển từ hiện
trạng của hệ thống sang một trạng thái hệ thống mới nhằm ñáp ứng những yêu
cầu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Chuyển ñổi hệ thống cây trồng
là một biện pháp nhằm thúc ñẩy hệ thống cây trồng phát triển. Vì vậy, có thể
nói chuyển ñổi hệ thống cây trồng hiện nay là phát triển hệ thống cây trồng
trong những ñiều kiện kinh tế xã hội mới mà ở ñó nền kinh tế thị trường ñã và
ñang tác ñộng ñến nông nghiệp. Chuyển ñổi hệ thống cây trồng kéo theo sự
chuyển ñổi các yếu tố môi trường của hệ thống.
Trong quá trình nghiên cứu chuyển ñổi hệ thống cây trồng, việc xác
ñịnh, chuẩn ñoán ñể nhận ra và hiểu rõ các yếu tố hạn chế, làm trở ngại hoặc
giới hạn sự phát triển sản xuất trước khi nghiên cứu thành phần kỹ thuật, ñể ñề
ra các biện pháp kỹ thuật thích hợp, khắc phục các hạn chế trong hoàn cảnh cho
phép của hệ thống ñó là rất quan trọng. Hoạt ñộng chuẩn ñoán bao gồm rà soát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
lại số liệu sẵn có, phỏng vấn, quan sát ñồng ruộng hoặc từ những thí nghiệm
kiểm chứng. Qua ñó thông tin ñược thu thập và phân tích ñể nhận ra nguyên
nhân gây ra trở ngại một cách rõ ràng trước khi chọn lựa giải pháp kỹ thuật ñể
cải tiến hệ thống cây trồng.
Nội dung chủ yếu của chuyển ñổi hệ thống cây trồng là ñánh giá các
ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Hiện trạng hệ thống cây trồng, ñịnh hướng
xu thế phát triển, phát hiện các lợi thế so sánh và các yếu tố hạn chế thực hiện
tổ hợp lại các công thức luân canh, xây dựng các mô hình và các giải pháp kỹ
thuật, biện pháp tổ chức thực hiện.
Mục tiêu của chuyển ñổi hệ thống cây trồng là: phát triển một nền nông
nghiệp sinh thái bền vững, phát triển các hệ thống nông hộ và cộng ñồng
thôn, xã trên cơ sở ổn ñịnh sản xuất. Mục tiêu trước mắt là cải thiện và nâng
cao năng suất cây trồng, tăng giá trị sản xuất và giá trị gia tăng trên một ñơn
vị diện tích tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, nâng cao thu nhập và cải thiện
ñời sống nông dân. Trên cơ sở ñó từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và cơ cấu kinh tế nông thôn nói chung theo hướng công nghiệp hóa
hiện ñại hóa.
Chuyển ñổi cơ cấu cây trồng là bước ñột phá, là nội dung trọng tâm của
chuyển ñổi hệ thống cây trồng . Các quy luật kinh tế khách quan sẽ quyết ñịnh
sự hình thành và phát triển cơ cấu cây trồng mới. Do vậy, cần phải nhận thức
một cách ñầy ñủ và ñúng ñắn các quy luật kinh tế khách quan này ñể từ ñó
ñiều chỉnh thúc ñẩy sự chuyển ñổi cơ cấu cây trồng theo hướng có lợi nhất.
2.5. Mối quan hệ giữa cây trồng với ñiều kiện nghiên cứu
Trong quá trình sinh trưởng phát triển cây trồng luôn chịu tác ñộng của
ñiều kiện ngoại cảnh như: khí hậu thời tiết, ñất ñai, ñiều kiện kinh tế xã
hội...Cho nên, chúng ta phải có những nghiên cứu cụ thể giữa cây trồng với các
yếu tố ñó nhằm tìm ra ñược hệ thống cây trồng phù hợp nhất với ñiều kiện ñó
ñể nâng cao hiệu quả sử dụng ñất canh tác, nâng cao thu nhập cho nông dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
2.5.1. Mối quan hệ giữa khí hậu với cây trồng
Khí hậu là một thành phần rất quan trọng của hệ sinh thái ñồng ruộng
bao gồm: ánh sáng, nhiệt ñộ, ẩm ñộ, lượng mưa, oxi...Khí hậu cung cấp năng
lượng chủ yếu trong quá trình hình thành chất hữu cơ tạo năng suất cây trồng.
Có từ 90 - 95% chất hữu cơ của cây là do sản phẩm của quá trình quang hợp
với sự cung cấp năng lượng của ánh sáng mặt trời. Một hệ thống cây trồng tận
dụng cao nhất ñiều kiện khí hậu sẽ cho tổng sản phẩm cao nhất và hiệu quả
nhất. Vì vậy, có thể nói khí hậu là yếu tố quan trọng bậc nhất, hàng ñầu cho
việc xác ñịnh hệ thống cây trồng. Tuy nhiên, yếu tố khí hậu cũng gây ra
những rủi ro bất lợi như: bão lụt, ngập úng, hạn hán...hệ thống cây trồng hợp
lý phải né tránh ñược tác hại của hiện tượng ñó.
+ Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ ảnh hưởng rất lớn ñến mọi quá trình sinh trưởng
của sinh vật. Nhiệt ñộ làm thay ñổi tốc ñộ phát dục của cây. Thời gian sinh
trưởng và phát dục bị rút ngắn khi nhiệt ñộ cao, nhiệt ñộ làm thay ñổi cường
ñộ quang hợp, hô hấp và ảnh hưởng ñến quá trình thụ phấn, thụ tinh của cây
trồng. Song nhiệt ñộ lại có sự thay ñổi theo các tháng trong năm. ðể bố trí hệ
thống cây trồng phù hợp với nhiệt ñộ, ðào Thế Tuấn năm, 1977 [22]. ñã nêu
ra: Cần phân biệt cây ưa nóng và cây ưa lạnh, phân loại cây theo yêu cầu
nhiệt ñộ có thể lấy mốc ở 200C ñể phân biệt cây ưa nóng và cây ưa lạnh. Cây
ưa nóng là những cây sinh trưởng tốt ở nhiệt ñộ trên 200C, cây ưa lạnh là
những cây sinh trưởng, phát triển, ra hoa, kết quả tốt ở nhiệt ñộ dưới 200C.
Những cây trung gian là cây yêu cầu nhiệt ñộ trên dưới 200C một ít ñể sinh
trưởng ra hoa kết quả.
Còn dựa vào tổng tích ôn hữu hiệu của một giống cây trồng ñể từ ñó bố
trí mùa vụ gieo trồng trong năm cho thích hợp với từng vùng, từng vụ. Căn cứ
vào tổng tích ôn nhiệt ñộ bình quân ngày trong năm ñể bố trí lịch gieo trồng
tránh ñược ảnh hưởng xấu của nhiệt ñộ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
+ Lượng mưa và ñộ ẩm: Lượng mưa là một trong những yếu tố khí
tượng có tính chất quyết ñịnh ñến các mùa vụ gieo trồng, mưa cung cấp nước
cho cây trồng và làm thay ñổi ñộ ẩm của ñất và không khí ñồng thời ẩm ñộ
không khí giữ vai trò cân bằng cho các hoạt ñộng sinh học trong cây.
+ Ánh sáng: ánh sáng cung cấp năng lượng, là chất xúc tác cho quá
trình tổng hợp chất hữu cơ của cây. Chất lượng ánh sáng là yếu tố biến ñộng
và làm ảnh hưởng ñến năng suất. Cần phân biệt cây trồng theo yêu cầu về
cường ñộ chiếu sáng và khả năng cung cấp ánh sáng từng thời gian trong năm
ñể bố trí cơ cấu cây trồng cho phù hợp. Cây trồng chỉ sử dụng 0,5 - 1% năng
lượng ánh sáng mặt trời. Chúng ta có thể bố trí cơ cấu cây trồng, mùa vụ và
luân xen canh, trồng nhiều loại cây trồng tạo ra nhiều tầng quang hợp ñể sử
dụng nguồn tài nguyên ánh sáng hiệu quả hơn.
2.5.2. ðất với cây trồng
ðất là nguồn lực quan trọng nhất, không có ñất thì không thể tiến hành
sản xuất nông nghiệp. ðất vừa là nguồn lợi tự nhiên vừa là giá ñỡ và vừa cung
cấp năng lượng vật chất cho cây. Từ ñất con người tác ñộng, khai thác ñể mang
lại sản phẩm. ðất là môi trường ñể cho cây trồng sinh trưởng phát triển, mọi
hoạt ñộng trao ñổi dinh dưỡng và nước của cây trồng ñược thực hiện chủ yếu
thông qua ñất. Các loại ñất khác nhau ñã hình thành ra các kiểu canh tác và
quyết ñịnh ñến hệ thống canh tác của các vùng là khác nhau. ðất và khí hậu
hợp thành một phức hệ (khí hậu - ñất) tác ñộng vào cây, phải nắm vững mối
quan hệ giữa cây trồng và ñặc ñiểm của ñất mới xác ñịnh ñược cơ cấu cây
trồng hợp lý.
2.5.3. Mối quan hệ giữa cây trồng với ñiều kiện kinh tế - xã hội
ðiều kiện kinh tế - xã hội như dân cư, trình ñộ dân trí, khoa học kỹ
thuật và cơ sở hạ tầng ñã chi phối tới các hệ thống cây trồng. Mỗi một hệ
thống cây trồng chỉ phù hợp với ñiều kiện cụ thể về phong tục, tập quán của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
từng ñịa phương khác nhau. Vì vậy, có những kiểu bố trí cây trồng theo mùa
vụ cũng khác nhau. Các hệ thống cây trồng ñược tồn tại và phát triển trên cơ
sở hệ thống cây trồng ñó phù hợp với tập quán của ñịa phương.
Như vậy, mối quan hệ giữa hệ thống cây trồng với ñiều kiện tự
nhiên, kinh tế và xã hội là rất chặt chẽ. Muốn sử dụng hợp lý các ñiều kiện
tự nhiên của một vùng thì việc phân vùng sinh thái là phải lựa chọn ñược
các hệ thống cây trồng thích hợp cho vùng sinh thái ñó. Do vậy, việc bố trí
hệ thống cây trồng hiện nay chủ yếu ñược tiến hành bằng phương pháp
thực nghiệm, so sánh các công thức trồng trọt khác ñể chọn các công thức
cho tổng sản lượng cao nhất, có hiệu quả nhất.
Theo Cao Liêm, Phạm Văn Phê, Nguyễn Thị Lan, 1995 [10] cho rằng:
khi xác ñịnh hệ thống cây trồng hợp lý cho các vùng sinh thái khác nhau phải
ñạt ñược yêu cầu sau:
- Hệ thống cây trồng phải sử dụng tốt nhất nguồn lợi nhiệt. Nguồn lợi
nhiệt ñược thể hiện bằng tổng số nhiệt ñộ. Bởi vì, mỗi loại cây trồng có yêu
cầu nhất ñịnh về tổng nhiệt ñộ tuỳ theo thời gian sinh trưởng và sự phản ứng
với nhiệt ñộ của nó. Có thể dựa vào tổng nhiệt ñộ ñể sắp xếp các công thức
luân canh của từng vùng.
- Hệ thống cây trồng phải sử dụng tốt nhất nguồn lợi bức xạ. Năng suất
của cây trồng phải tương quan với lượng bức xạ vào thời kỳ cuối của sinh
trưởng. Mặt khác bức xạ mặt trời phân bổ không ñều trong năm. Vì vậy, phải
bố trí cây trồng sao cho thời kỳ ra hoa và chín trùng với thời gian có nguồn
bức xạ cao nhất.
- Hệ thống cây trồng phải sử dụng tốt nhất nguồn lợi nước. Trong ñiều
kiện không tưới, khả năng sinh trưởng của cây trồng phụ thuộc vào thời kỳ
mưa. Mùa mưa thường ñược phân ra:
Thời kỳ ẩm trước mùa mưa, lúc ñộ ẩm trong ñất ñạt yêu cầu hạt nẩy
mầm (gieo hạt ñược).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
Thời kỳ sau mùa mưa cây trồng cỏ thể sử dụng ñược nước trong một
thời gian nữa.
Trong ñiều kiện chủ ñộng tưới tiêu có thể mở rộng diện tích và khả
năng bố trí cây trồng.
- Hệ thống cây trồng phải thích hợp với ñiều kiện ñất và lợi dụng tốt
nhất ñiều kiện ñất. Trên ñất trồng lúa có ñịa hình cao, vàn và trũng phải có
công thức cây trồng khác nhau.
- Hệ thống cây trồng phải né tránh ñược các rủi ro (hay bất lợi) do khí
hậu, ñất ñai và sâu bệnh gây ra. Phải chọn ñược những giống cây trồng chống
chịu ñược các ñiều kiện bất lợi trên.
- Hệ thống cây trồng phải có tác dụng nhằm tăng ñộ phì nhiêu cho ñất
tránh suy kiệt và xói mòn ñất. Theo chúng tôi thì những cây ñáp ứng ñược
nhu cầy này thường là những cây: ñậu tương, lạc, vừng...
2.6. ðất với sản xuất nông nghiệp
2.6.1. Khái niệm ñất và ñất nông nghiệp
ðất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con
người, con người sinh ra trên ñất, sống và lớn lên nhờ vào sản phẩm của ñất. Tuy
vậy, không phải ai cũng hiểu ñất là gì? ðất sinh ra từ ñâu? Tại sao phải bảo vệ
nguồn tài nguyên này. Học giả người Nga, Docutraiep (1879) cho rằng:"ðất là
vật thể thiên nhiên cấu tạo ñộc lập, lâu ñời do kết quả của quá trình hoạt
ñộng tổng hợp của 5 yếu tố hình thành bao gồm: ñất, thực vật, ñộng vật, khí
hậu, ñịa hình, thời gian’’[13]. Tuy vậy, khái niệm này chưa ñề cập tới sự tác
ñộng của các yếu tố khác tồn tại trong môi trường xung quanh, do ñó sau này
một số tác giả khác ñã bổ sung các yếu tố như nước ngầm và ñặc biệt là vai
trò của con người ñể hoàn chỉnh khái niệm nêu trên. Học giả người Anh
Wiliam khái niệm về ñất như sau: ‘’ðất là lớp mặt tơi xốp của lục ñịa có khả
năng tạo ra sản phẩm cho cây’’. Bàn về vấn ñề này Các Mác viết "ðất là tư
liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp",
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
"ðiều kiện không thể thiếu ñược của sự tồn tại và sinh sống của hàng loạt thế
hệ loài người kế tiếp nhau"[13]. Trong phạm vi nghiên cứu và sử dụng ñất
"ðất ñai" ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái (FAO,1976) bao gồm tất cả
các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái ñất có ảnh hưởng nhất ñịnh
ñến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất [29].
Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng "ðất là phần trên mặt của vỏ trái ñất mà ở ñó cây cối có thể mọc ñược"
và ñất ñược hiểu theo nghĩa rộng: "ðất là một diện tích cụ thể của bề mặt trái
ñất bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên
và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng, dạng ñịa hình, mặt
nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong
lòng ñất, tập ñoàn ñộng thực vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết
quả của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại"[13].
Loại hình sử dụng ñất (Land Use Type - LUT) là loại hình ñặc biệt của
sử dụng ñất ñược miêu tả theo các ñặc tính nhất ñịnh. Các thuộc tính của nó
bao gồm: Quy trình sản xuất, các ñặc tính về quản lý ñất ñai (sức kéo, ñầu tư
vật chất...) và các ñặc tính về kinh tế kỹ thuật (ñịnh hướng thị trường, vốn, lao
ñộng, vấn ñề sở hữu ñất ñai). Không phải tất cả các thuộc tính trên ñầu ñược
ñề cập ñến như nhau trong ñánh giá ñất (LE - Land Evaluation) mà việc lựa
chọn thuộc tính và mức ñộ mô tả chi tiết phụ thuộc vào tình hình sử dụng ñất
của ñịa phương cũng như cấp ñộ, yêu cầu chi tiết, mục tiêu của dự án ñánh
giá ñất khác nhau.
Căn cứ vào Luật ñất ñai 2003, [9] và Thông tư số 28/2004/TT-
BTNMT: ðất nông nghiệp là ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất, nghiên cứu,
thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, làm muối và
mục ñích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm ñất sản xuất nông nghiệp, ñất sản
xuất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp
khác.[1].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
2.6.2. Vai trò của ñất trong sản xuất nông nghiệp
ðất là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, ñóng vai trò quyết ñịnh
sự tồn tại và phát triển của xã hội loại người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền ñề cho
mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò của ñất ñối với mỗi ngành nghề sản xuất
có tầm quan trọng khác nhau. Các Mác ñã nhấn mạnh ''Lao ñộng chỉ là cha của
cải vật chất còn ñất là mẹ''. Luật ñất ñai (1993) khẳng ñịnh: ''ðất là nguồn tài
nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bổ khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng''.[13] Trong
sản xuất nông nghiệp ñất là tư liệu sản xuất chủ yếu và ñặc biệt không thể thay
thế với những ñặc ñiểm sau:
+ ðất ñược coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông, lâm
nghiệp bởi vì nó vừa là ñối tượng lao ñộng, vừa là tư liệu lao ñộng trong quá
trình sản xuất. ðất là ñối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt
ñộng của mình tác ñộng vào cây trồng vật nuôi ñể tạo ra sản phẩm.
+ ðất là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì ñất ñai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của ñất ñai ngày
càng tăng lên. ðiều này ñòi hỏi trong quá trình sử dụng ñất phải ñứng trên
quan ñiểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua hoạt ñộng có ý nghĩa của
con người.
+ ðất là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới ñất liền và bề mặt ñịa cầu.
ðặc ñiểm này ảnh hưởng ñến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông lâm
nghiệp và sức ép sử dụng ñất của quá trình ñô thị hoá, công nghiệp hoá. Do
vậy, trong quá trình sử dụng ñất cần hết sức tiết kiệm thì mới có thể ñáp ứng
ñược nhu cầu sử dụng ñất ngày càng tăng của xã hội.
+ ðất có vị trí cố ñịnh và chất lượng không ñồng ñều giữa các vùng,
các miền. Mỗi vùng ñất luôn gắn liền với các ñiều kiện tự nhiên (thổ
nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước...), ñiều kiện kinh tế xã hội (dân số, lao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
ñộng, giao thông, thị trường...) và có chất lượng ñất khác nhau. Do vậy,
việc sử dụng ñất ñai phải gắn với việc xác ñịnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi
cho phù hợp ñể nhằm ñem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc
ñiều kiện của từng vùng lãnh thổ.
+ ðất ñược coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
ñịnh do pháp luật của mỗi nước quy ñịnh: tạo thuận lợi cho việc tập trung,
tích tụ và chuyển hướng sử dụng ñất từ ñó phát huy hiệu quả nếu biết sử
dụng ñầy ñủ hợp lý.
Như vậy, ñất là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản
xuất nông, lâm nghiệp. Thực tế cho thấy, thông qua quá trình phát triển của xã
hội loại người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất -
văn minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá, khoa học ñều ñược xây
dựng trên nền tảng cơ bản ñó là ñất và sử dụng ñất, ñặc biệt là ñất nông, lâm
nghiệp. Vì vậy, sử dụng ñất hợp lý có hiệu quả là một trong những ñiều kiện
quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
2.6.3. Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp
+ ðất nông nghiệp phải ñược sử dụng ñầy ñủ, hợp lý. ðiều này có
nghĩa là toàn bộ diện tích ñất cần ñược sử dụng hết vào sản xuất, việc bố trí
cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với ñặc ñiểm từng loại ñất nhằm nâng cao
năng suất cây trồng, vật nuôi ñồng thời gìn giữ bảo vệ nâng cao ñộ phì của
ñất.
+ ðất nông nghiệp phải ñược sử dụng ñạt hiệu quả cao. ðây là kết quả
của việc sử dụng ñầy ñủ, hợp lý ñất. Việc xác ñịnh hiệu quả sử dụng ñất thông
qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí ñầu
tư, hệ số sử dụng ñất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ ñất...Muốn nâng cao hiệu
quả sử dụng ñất phải thực hiện tốt, ñồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
sách kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm bảo an toàn về lương thực, thực phẩm, tăng
cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông sản cho xuất khẩu.
+ ðất nông nghiệp phải ñược quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Sự bền vững ở ñây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa ñất
phải ñược bảo tồn không chỉ ñáp ứng ñược yêu cầu thế hệ hiện tại mà còn cho
thế hệ tương lai. Sự bền vững của ñất gắn liến với ñiều kiện sinh thái, môi
trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng ñất nông lâm nghiệp phải gắn liền
với việc bảo vệ môi trường ñất, ñáp ứng ñược lợi ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, ñể sử dụng ñất triệt ñể và hiệu quả, ñảm bảo cho quá trình sản
xuất ñược liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần
thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia.
2.7. Những vấn ñề cơ bản về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
2.7.1. Quan ñiểm hiệu quả
Trong thực tế các thuật ngữ ''Sản xuất có hiệu quả'', ''sản xuất không
có hiệu quả'' hay là ''sản xuất kém hiệu quả'' thường ñược sử dụng phổ
biến trong sản xuất. Vậy hiệu quả là gì? ðến nay, các nhà nghiên cứu xuất
phát từ nhiều giác ñộ khác nhau, ñã ñưa ra nhiều quan ñiểm về hiệu quả, có
thể khai quát như sau:
+ Hiệu quả theo quan ñiểm của C. Mác ñó là việc ''Tiết kiệm và phân
phối một cách hợp lý thời gian lao ñộng sống và lao ñộng vật hóa giữa các
ngành'' và ñó cũng chính là quy luật ''Tiết kiệm và tăng năng suất lao
ñộng''.[11].
+ Hiệu quả theo quan ñiểm của các nhà nông học Xô Viết ñó là sự tăng
trưởng kinh tế thông qua tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc ñộ
cao nhằm ñáp ứng ñược yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
+ Có quan ñiểm cho rằng: ''Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội
không thể tăng một loại hàng hóa mà không cắt giảm một loại hàng hóa
khác. Một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
thì các ñiểm lựa chọn ñều nằm trên một giới hạn khả năng sản xuất của
nó'', hoặc ''khi sản xuất có hiệu quả, chúng ta nói rằng nền kinh tế ñang
sản xuất trên giới hạn khả năng sản xuất''[11].
+ Quan ñiểm khác lại khẳng ñịnh ''Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối
quan hệ tương quan so sánh giữa kết quả sản xuất ñạt ñược và chi phí bỏ ra
ñể ñạt ñược kết quả ñó''. Kết quả sản xuất ở ñây ñược hiểu là giá trị sản xuất
ñầu ra, còn chi phí bỏ ra là giá trị của các nguồn lực ñầu vào.
Trong thực tế có rất nhiều quan ñiểm về hiệu quả. Tuy nhiên, việc xác
ñịnh bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận ñiểm triết
học của Mác và những lý thuyết hệ thống dưới ñây.
+ Bản chất của hiệu quả là việc thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian,
biểu hiện trình ñộ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật
tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng ñặc biệt tồn tại trong nhiều
phương thức sản xuất. Mọi hoạt ñộng của con người ñều tuân theo quy luật
ñó, nó quyết ñịnh ñộng lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo ñiều kiện
phát triển văn minh xã hội và nâng cao ñời sống của con người qua mọi thời
ñại.
+ Theo quan ñiểm của lý thuyết hệ thống, nền sản xuất xã hội là một hệ
thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người
với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm các
quá trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục ñời sống xã hội, ñáp
ứng ñược nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là yếu tố khách quan phản
ánh mối quan hệ nhất ñịnh của con người ñối với môi trường bên ngoài. ðó là
quá trình trao ñổi vật chất, năng lượng giữa sản xuất xã hội và môi trường.
+ Hiệu quả kinh tế là mục tiêu, nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng
mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt ñộng kinh tế. Trong kế hoạch và quản lý
kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa ñầu vào và ñầu ra, là
lợi ích lớn hơn thu ñược với một chi phí nhất ñịnh, hoặc một kết quả nhất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
ñịnh với chi phí nhỏ hơn. Như vậy, từ những quan ñiểm trên ta thấy rằng:
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội phản ánh mặt chất lượng của
hoạt ñộng kinh tế ở các hình thái kinh tế xã hội khác nhau sẽ không giống
nhau, tuỳ thuộc vào ñiều kiện kinh tế xã hội và yêu cầu mục ñích của ñơn vị
sản xuất từ ñó ñánh giá theo những giác ñộ khác nhau cho phù hợp. Tuy vậy,
mọi quan niệm về hiệu quả kinh tế ñều toát lên nét chung nhất ñó là vấn ñề
tiết kiệm các nguồn lực ñể sản xuất ra khối lượng sản phẩm tối ña.
2.7.2. Phân loại hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Phân loại hiệu quả cần xuất phát từ luận ñiểm triết học Mác - Lênin và
những luận ñiểm lý thuyết hệ thống sau ñây:
+ Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả, nó có vai
trò quyết ñịnh với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu quả có khả
năng năng lượng hoá, ñược tính toán tương ñối chính xác và biểu hiện bằng hệ
thống các chỉ tiêu.
+ Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện
mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Việc lượng hoá các chỉ tiêu biểu hiện
hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn, mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu
mang tính ñịnh tính: tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng, ổn ñịnh chỗ ở, xoá
ñói giảm nghèo, ñịnh canh ñịnh cư, lành mạnh xã hội.
+ Hiệu quả môi trường, ñây là loại hiệu quả ñược các nhà môi trường rất
quan tâm trong ñiều kiện hiện nay. Một hoạt ñộng sản xuất ñược coi là có hiệu
quả thì hoạt ñộng ñó không có những ảnh hưởng tác ñộng xấu ñến môi trường ñất,
nước, không khí, không làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường sinh thái và ña dạng
sinh học.
+ Hiệu quả về mặt thời gian: Tức có hiệu quả trước mắt cũng như lâu dài.
2.7.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất nông nghiệp
Việc xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất là hết
sức cần thiết, nó giúp cho việc ñưa ra những ñánh giá phù hợp với từng loại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
vùng ñất ñể trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng ñất. Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia là 3 nhóm:
2.7.3.1. ðiều kiện tự nhiên
Bao gồm ñiều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí ñịa lý, ñịa hình, thổ nhưỡng,
môi trường sinh thái, nguồn nước...Chúng có ảnh hưởng một cách rõ nét,
thậm chí quyết ñịnh ñến kết quả và hiệu quả sử dụng ñất.
+ ðặc ñiểm lý hoá tính của ñất: Trong sản xuất nông lâm nghiệp, thành
phần cơ giới, kết cấu ñất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong ñất...
quyết ñịnh ñến chất lượng dất và sử dụng ñất. Quỹ ñất ñai nhiều hay ít, tốt
hay xấu, có ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả sử dụng ñất.
+ Nguồn nước và chế ñộ nước là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là ñiều
kiện quan trọng ñể cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp
cho sinh vật sinh trưởng phát triển.
+ ðịa hình, ñộ dốc và thổ nhưỡng: ñiều kiện ñịa hình, ñộ dốc và thổ
nhưỡng là yếu tố quyết ñịnh lớn ñến hiệu quả sản xuất, ñộ phì của ñất có ảnh
hưởng ñến sinh trưởng phát t._.u
a
68
0
59
5
-
51
0
-
51
0
-
-
-
-
N
PK
5:
10
:3
12
80
11
20
-
96
0
-
96
0
80
0
-
-
-
V
ôi
bộ
t
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
B
V
TV
20
0
20
0
-
-
-
20
0
-
-
-
-
2.
N
hâ
n
cô
n
g
36
00
36
00
18
00
24
00
24
00
24
00
24
00
18
00
18
00
24
00
Tổ
n
g
cộ
n
g
87
10
82
00
31
20
52
45
25
00
91
05
49
00
32
70
.
5
27
00
24
00
99
Phụ lục 4: Tổng thu một số loại cây trồng chính của huyện Kỳ Sơn
năm 2007
Cây trồng Năng suất (tạ/ha)
ðơn giá
(ñ/kg)
Thành tiền
(ñồng)
Lúa xuân 34,6 5000 17300000
Lúa mùa 31,4 5000 15700000
Lúa rẫy 11,0 6000 6600000
Ngô vườn 15,8 4500 7110000
Ngô rẫy 12,7 4500 5715000
Lạc vườn 8,1 21000 17010000
ðậu tương vườn 6,9 22000 15180000
ðậu xanh vườn và rẫy 6,2 15000 9300000
Bí xanh rẫy 28,2 4000 11280000
Sắn vườn và rẫy 66,4 900 5976000
Phụ lục 5: Kế hoạch sản xuất các loại cây trồng chính ñến năm
2015 của huyện Kỳ Sơn
TT Cây trồng Diện tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(tấn)
1 Cây lương thực
a. Lúa 8000 30 24000
b. Ngô 4000 20 8000
2 Cây hoa màu và cây công
nghiệp
a. Khoai sọ, khoai chuối 800 70 5600
b. Bí xanh - - 1000
c. Lạc, ñậu tương 400 13 520
d. Chè sand tuyết 1000 - -
Diện tích cho thu hoạch 400 5 200
e. Gừng 500 60 300
3 Cây ăn quả 300 60 1800
4 Cây nguyên liệu giấy 10000 - -
5 Cây chủ thả kiến ñỏ 600 - -
100
Phụ lục 6: Kế hoạch chăn nuôi của huyện Kỳ Sơn ñến năm 2015
TT Vật nuôi ðVT Số lượng
1 Trâu Con 4500
2 Bò Con 40000
3 Dê Con 8000
4 Gia cầm Con 140000
5 Ao cá Ha 80
Phụ lục 7: Kế hoạch phát triển trồng chè sand tuyết ñến năm 2015
TT ðơn vị Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn)
1 Mường Lống 150 - -
2 Huồi Tụ 400 - -
3 Na Ngoi 250 - -
4 Nậm Càn 200 - -
Cộng 1000 - -
Phụ lục 8: Kế hoạch trồng cây nguyên liệu giấy huyện Kỳ Sơn ñến
năm 2015
TT ðơn vị Diện tích (ha)
1 Tây Sơn 2000
2 Chiêu Lưu 4000
3 Hữu Kiệm 4000
Tổng 10000
101
Phụ lục 9: Kế hoạch trồng gừng huyện Kỳ Sơn ñến năm 2015
TT ðơn vị Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn)
1 Na Ngoi 100 60 60
2 Nậm Càn 100 60 60
3 Tây Sơn 50 60 30
4 ðoọc Mạy 50 60 30
5 Nậm Cắn 100 60 60
6 Mường Lống 100 60 60
Tổng 500 60 300
Phụ lục 10: Kế hoạch khai hoang ruộng lúa nước và xây dựng công trình
thuỷ lợi ñến năm 2015 huyện Kỳ Sơn
TT ðơn vị Khai hoang (ha) Thuỷ lợi (công
trình)
1 Na Ngoi 25 2
2 Mỹ Lý 17 1
3 Chiêu Lưu 15 1
4 Bắc Lý 19 2
5 Na Loi 19 2
6 Mường Lống 17 2
7 Nậm Càn 21 1
Tổng cộng 133 11
102
103
Phụ lục 11: Kế hoạch phát triển cây ăn quả ñến năm 1015 huyện Kỳ
Sơn
TT ðơn vị Diện tích (ha)
1 Mường Lống 60
2 Tây Sơn 60
3 Nậm Cắn 60
4 ðoọc Mạy 40
5 Huồi Tụ 40
6 Na Ngoi 20
Tổng 300
Phụ lục.12: Một số chỉ tiêu phân loại hộ dân ở huyện Kỳ Sơn năm 2007
Chỉ tiêu ðVT Nhóm I Nhóm II Nhóm III
Tỷ lệ nhóm hộ % 43,6 38,7 17,7
Số khẩu/hộ Khẩu 7,5 8,0 6,2
Lao ñộng/hộ Lao ñộng 1,92 2.5 2.4
Diện tích ñất canh tác/hộ m2 12682,5 9788 10520
Tổng thu nhập/hộ/năm 1000ñồng 12655,35 14959,096 26066,640
Tổng chi phí sản xuất
NN/hộ/năm
1000ñồng 3086,700 5318,472 6931,800
Thu nhập khẩu/năm 1000ñồng 1687,300 1869,887 4194,619
Hệ số gieo trồng lần 1.11 1.28 1.31
Số tháng ñủ ăn Tháng 5.6 8.7 12
104
Phụ lục.13: Năng suất một số cây trồng chính theo nhóm hộ năm 2007
ðVT: tạ/ha
Cây trồng Nhóm I Nhóm II Nhóm III
Lúa xuân 25 30 40
Lúa mùa 20 25 35
Lúa rẫy 9 11 20
Ngô 11 12 16
Lạc 5 6 9
ðậu tương 5 6 7
ðậu xanh 4 5 6
Sắn 50 55 68
Bí xanh 20 25 30
Phụ lục.14: Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính theo nhóm hộ
ðVT: Triệu ñồng/ha
Tổng thu Tổng chi Lãi thuần Cây
Trồng I II III I II III I II III
Lúa xuân 12.5 15.0 20.0 6.3 8.5 10.1 6.2 6.5 9.9
Lúa mùa 10.0 12.5 17.5 5.7 8.1 9.2 4.3 4.4 8.3
Lúa rẫy 5.4 6.0 12.0 2.8 3.0 4.3 2.6 3.0 7.7
Ngô 4.95 5.4 7.2 2.0 2.3 2.8 2.95 3.1 4.4
Lạc 10.5 12.6 18.9 6.1 7.2 9.5 4.4 5.4 9.4
ðậu tương 17.5 21.0 24.5 3.1 4.5 6.1 14.4 16.5 18.4
ðậu xanh 6.0 7.5 9.0 1.9 3.1 3.5 4.1 4.4 5.5
Sắn 4.5 4.95 6.12 2.0 2.1 2.5 2.5 2.85 3.62
105
Bí xanh 8.0 10.0 12.0 2.0 2.5 2.9 6.0 7.5 9.1
Phụ lục 15. Hiệu quả của hệ thống canh tác ñề xuất so với phương thức
canh tác ñại trà của dân
TT Chỉ tiêu Mô hình cũ
(Lúa xuân – Lúa mùa)
Mô hình mới
(Lúa xuân - Lúa mùa)
1 Vụ/năm 2 2
2 Tổng thu (ñ/ha) (GR) 33.000.000 74.700.000
3 Tổng chi (TVC) (ñ/ha) 16.910.000 22.901.300
4 Lãi thuần (MB) (ñ/ha) 16.090.000 51.798.700
5 MBCR MBCR = (GRn – GRo)/(TVCn – TVCo) = 6,96
i
NANG SUAT THUC THU CAC GIONG
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
Khải phong 7 70.5 77.7 69.4 72.5
Q.u1 71.1 77.9 74.1 74.4
Nhị Ưu 986 64.6 71.6 72.1 69.4
Việt lai 20 58.3 67.5 57.2 61.0
Nhị u 838 63.9 59.7 56.2 59.9
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE AADAI 20/ 8/** 21:43
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
VARIATE V003 NSTT CAC GIONG TA/HA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CTHUC$ 4 527.151 131.788 10.07 0.004 3
2 NLAI 2 88.1013 44.0507 3.37 0.086 3
* RESIDUAL 8 104.645 13.0807
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 719.897 51.4212
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AADAI 20/ 8/** 21:43
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
MEANS FOR EFFECT CTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS NSTT
KP7 3 72.5333
Q uu 1 3 74.3667
Nhi uu 896 3 69.4333
Viet lai 20 3 61.0000
Nhi uu 838 3 59.9333
SE(N= 3) 2.08812
5%LSD 8DF 6.80913
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS NSTT
1 5 65.6800
2 5 70.8800
3 5 65.8000
SE(N= 5) 1.61745
5%LSD 8DF 5.27433
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AADAI 20/ 8/** 21:43
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CTHUC$ |NLAI |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NSTT 15 67.453 7.1709 3.6167 5.4 0.0036 0.0862
ii
NANG SUAT THUC THU CAC MUC LAN
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
0 43.8 48.9 44.8 45.8
30 46.8 52.3 52.1 50.1
60 62.9 68.2 62.1 64.4
90 73.9 71 79.2 74.7
120 67.2 71.8 67.6 68.9
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLAN FILE NSLAN 22/ 8/ 8 7:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSTT CAC MUC LAN TA/HA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LAP 2 31.7440 15.8720 1.77 0.231 3
2 MUCP$ 4 1810.18 452.546 50.37 0.000 3
* RESIDUAL 8 71.8692 8.98365
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1913.80 136.700
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSLAN 22/ 8/ 8 7:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP
-------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS NSLAN
1 5 58.9200
2 5 62.4400
3 5 61.1600
SE(N= 5) 1.34042
5%LSD 8DF 4.37098
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT MUCP$
-------------------------------------------------------------------------------
MUCP$ NOS NSLAN
0 3 45.8333
30 3 50.4000
60 3 64.4000
90 3 74.7000
120 3 68.8667
SE(N= 3) 1.73048
5%LSD 8DF 5.64291
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSLAN 22/ 8/ 8 7:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |MUCP$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NSLAN 15 60.840 11.692 2.9973 4.9 0.2310 0.0000
iii
SO BONG/M2 CACS GIONG
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
Khải phong 7 319.5 310.5 315 315
Q.u1 321.5 337 327.5 328.7
Nhị Ưu 986 302 292 297.5 297.2
Việt lai 20 274.5 301.5 301.5 292.5
Nhị u 838 301.5 274.5 301.5 292.5
1519 1515.5 1543
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOBONG FILE AADAI 20/ 8/** 21:27
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
VARIATE V003 SOBONG/M2 CAC GIONG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CTHUC$ 4 3101.50 775.375 5.66 0.019 3
2 NLAI 2 89.6334 44.8167 0.33 0.733 3
* RESIDUAL 8 1095.20 136.900
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 4286.33 306.167
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AADAI 20/ 8/** 21:27
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
MEANS FOR EFFECT CTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS SOBONG
KP7 3 315.000
Q uu 1 3 328.667
Nhi uu 896 3 297.167
Viet lai 20 3 292.500
Nhi uu 838 3 292.500
SE(N= 3) 6.75525
5%LSD 8DF 22.0282
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SOBONG
1 5 303.800
2 5 303.100
3 5 308.600
SE(N= 5) 5.23259
5%LSD 8DF 17.0629
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AADAI 20/ 8/** 21:27
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CTHUC$ |NLAI |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SOBONG 15 305.17 17.498 11.700 3.8 0.0188 0.7329
iv
SO BONG/M2 CAC MUC LAN
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
0 231.5 241 230 234.2
30 240 252 237.5 243.2
60 279 290 282 283.7
90 320 337 327 328.0
120 267 281.5 327 291.8
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOBONG FILE ALDAI 20/ 8/** 21:49
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
VARIATE V003 SOBONG/M2 CAC MUC LAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 MUCLAN 4 17524.2 4381.04 19.49 0.000 3
2 NLAI 2 563.733 281.867 1.25 0.337 3
* RESIDUAL 8 1798.44 224.804
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 19886.3 1420.45
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE ALDAI 20/ 8/** 21:49
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
MEANS FOR EFFECT MUCLAN
-------------------------------------------------------------------------------
MUCLAN NOS SOBONG
0 3 234.167
30 3 243.167
60 3 283.667
90 3 328.000
120 3 291.833
SE(N= 3) 8.65649
5%LSD 8DF 28.2279
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SOBONG
1 5 267.500
2 5 280.300
3 5 280.700
SE(N= 5) 6.70529
5%LSD 8DF 21.8653
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE ALDAI 20/ 8/** 21:49
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |MUCLAN |NLAI |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SOBONG 15 276.17 37.689 14.993 5.4 0.0005 0.3368
v
SO HAT/BONG CAC GIONG
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
Khải phong 7 130.6 141.9 128.3 133.6
Q.u1 147.3 155.1 143.9 148.8
Nhị Ưu 986 121.4 132.4 129.7 127.8
Việt lai 20 112.2 127.8 122.8 120.9
Nhị u 838 125.5 112.9 121.3 119.9
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHAT FILE AADAI 20/ 8/** 21:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
VARIATE V003 SOHAT/BONG CAC GIONG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CTHUC$ 4 1661.53 415.382 10.08 0.004 3
2 NLAI 2 117.161 58.5806 1.42 0.297 3
* RESIDUAL 8 329.719 41.2149
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 2108.41 150.601
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AADAI 20/ 8/** 21:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
MEANS FOR EFFECT CTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS SOHAT
KP7 3 133.600
Q uu 1 3 148.767
Nhi uu 896 3 127.833
Viet lai 20 3 120.933
Nhi uu 838 3 119.900
SE(N= 3) 3.70652
5%LSD 8DF 12.0866
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SOHAT
1 5 127.400
2 5 134.020
3 5 129.200
SE(N= 5) 2.87106
5%LSD 8DF 9.36223
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AADAI 20/ 8/** 21:32
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN CHINH
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CTHUC$ |NLAI |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SOHAT 15 130.21 12.272 6.4199 4.9 0.0036 0.2966
vi
SO HAT/BONG CAC MUC LAN
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
0 125.1 129.2 115.9 123.4
30 127.9 134.9 123.9 128.9
60 130.8 134.5 124.5 129.9
90 142.3 147.9 155.9 148.7
120 126.9 135.7 130.8 131.1
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHAT FILE ALDAI 20/ 8/** 21:54
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN TOAN
VARIATE V003 SOHAT/BONG CAC MUC LAN HAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 MUCLAN 4 1099.88 274.971 10.17 0.004 3
2 NLAI 2 122.005 61.0026 2.26 0.166 3
* RESIDUAL 8 216.228 27.0285
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1438.12 102.723
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE ALDAI 20/ 8/** 21:54
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN TOAN
MEANS FOR EFFECT MUCLAN
-------------------------------------------------------------------------------
MUCLAN NOS SOHAT
0 3 123.400
30 3 128.900
60 3 129.933
90 3 148.700
120 3 131.133
SE(N= 3) 3.00158
5%LSD 8DF 9.78786
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SOHAT
1 5 130.600
2 5 136.440
3 5 130.200
SE(N= 5) 2.32502
5%LSD 8DF 7.58164
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE ALDAI 20/ 8/** 21:54
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
THIET KE THEO KIEU NGAU NHIEN HOAN TOAN
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |MUCLAN |NLAI |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SOHAT 15 132.41 10.135 5.1989 3.9 0.0035 0.1662
vii
CHIỀU CAO CÂY CAC GIONG
CTHUC LAN 1 LAN 2 LAN 3 TRUNG BINH
Khai phong 7 107,5 107,4 122,6 112,5
Q UU 1 107,2 107,9 105,9 107,0
Nhi uu 986 118,4 104,2 112,5 111,7
Vlai 20 105,6 94,9 97,6 99,4
nhi uu 838 112,0 104,1 109,5 108,5
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE CC 21/ 8/ 8 13: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CHIEU CAO CAY (CM)
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LAP 2 127.984 63.9920 2.29 0.163 3
2 GIONG$ 4 328.791 82.1977 2.94 0.091 3
* RESIDUAL 8 223.409 27.9262
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 680.184 48.5846
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC 21/ 8/ 8 13: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP
-------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS CC
1 5 110.140
2 5 103.700
3 5 109.620
SE(N= 5) 2.36331
5%LSD 8DF 7.70651
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS CC
Khai phong 7 3 112.500
Q UU 1 3 107.000
Nhi uu 986 3 111.700
Vlai 20 3 99.3667
Nhi uu 838 3 108.533
SE(N= 3) 3.05102
5%LSD 8DF 9.94907
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC 21/ 8/ 8 13: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |GIONG$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CC 15 107.82 6.9703 5.2845 4.9 0.1626 0.0905
viii
HẠT CHẮC/BÔNG CỦA GIỐNG
Lần 1 Lần 2 Lần 3
113 115 107
126 137 120
93 111 105
79 104 88
103 79 88
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HCG FILE SS 21/ 8/ 8 14: 7
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 HAT CHAC/BONG CAC GIONG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LAP 2 168.404 84.2020 0.84 0.468 3
2 GIONG$ 4 2975.22 743.806 7.45 0.009 3
* RESIDUAL 8 798.440 99.8050
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 3942.07 281.576
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SS 21/ 8/ 8 14: 7
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP
-------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS HCG
1 5 102.704
2 5 109.182
3 5 101.579
SE(N= 5) 4.46777
5%LSD 8DF 14.5690
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS HCG
Khai phong 7 3 111.775
Q UU 1 3 127.339
Nhi uu 986 3 103.142
Vlai 20 3 90.3841
Nhi uu 838 3 89.8005
SE(N= 3) 5.76787
5%LSD 8DF 18.8084
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SS 21/ 8/ 8 14: 7
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |GIONG$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HCG 15 104.49 16.780 9.9902 9.6 0.4678 0.0088
ix
HẠT CHẮC/BÔNG CỦA CÁC MỨC LÂN
Lần 1 Lần 2 Lần 3
93 104 90
104 111 97
111 116 99
128 119 134
108 120 108
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HCL FILE SS 21/ 8/ 8 14: 8
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 HAT CHAC/BONG CAC MUC LAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LAP 2 177.009 88.5043 1.94 0.206 3
2 GIONG$ 4 1626.09 406.523 8.89 0.005 3
* RESIDUAL 8 365.887 45.7358
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 2168.99 154.928
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SS 21/ 8/ 8 14: 8
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP
-------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS HCL
1 5 108.811
2 5 113.867
3 5 105.514
SE(N= 5) 3.02443
5%LSD 8DF 9.86235
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
MUCLAN$ NOS HCL
0 3 95.5451
30 3 103.874
60 3 108.478
90 3 127.056
120 3 112.035
SE(N= 3) 3.90452
5%LSD 8DF 12.7322
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SS 21/ 8/ 8 14: 8
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |GIONG$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HCL 15 109.40 12.447 6.7628 6.2 0.2057 0.0053
x
THOI GIAN SINH TRUONG CAC GIONG
Lan 1 Lan 2 Lan 3
Khai phong 7 122 123 124
Q uu 1 121 123 122
Nhi uu 986 127 126 128
Viet lai 20 117 119 118
Nhi uu 838 130 129 131
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGST FILE TGST 12/ 9/ 8 7:21
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGST
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LAP 2 3.60000 1.80000 2.25 0.167 3
2 GIONG$ 4 258.000 64.5000 80.62 0.000 3
* RESIDUAL 8 6.40002 .800002
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 268.000 19.1429
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TGST 12/ 9/ 8 7:21
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP
-------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS TGST
1 5 123.400
2 5 124.000
3 5 124.600
SE(N= 5) 0.400001
5%LSD 8DF 1.30436
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS TGST
Khai phong 7 3 123.000
Q uu 1 3 122.000
Nhi uu 986 3 127.000
Viet lai 20 3 118.000
Nhi uu 838 3 130.000
SE(N= 3) 0.516398
5%LSD 8DF 1.68392
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TGST 12/ 9/ 8 7:21
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |GIONG$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
TGST 15 124.00 4.3753 0.89443 0.7 0.1669 0.0000
xi
THOI GIAN SINH TRUONG O CAC MUC LAN
Lan 1 Lan 2 Lan 3
0 124 121 123
30 121 123 122
60 123 121 122
90 121 123 122
120 120 124 122
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGST FILE SS 14/ 9/ 8 9:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 TGST
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LAP 2 .903704 .451852 0.21 0.820 3
2 MUCLAN$ 4 .740738 .185185 0.08 0.982 3
* RESIDUAL 8 17.6148 2.20185
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 19.2593 1.37566
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SS 14/ 9/ 8 9:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP
-------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS TGST
1 5 121.800
2 5 122.400
3 5 122.133
SE(N= 5) 0.663604
5%LSD 8DF 2.16395
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT MUCLAN$
-------------------------------------------------------------------------------
MUCLAN$ NOS TGST
0 3 122.556
30 3 122.000
60 3 122.000
90 3 122.000
120 3 122.000
SE(N= 3) 0.856709
5%LSD 8DF 2.79364
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SS 14/ 9/ 8 9:19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |MUCLAN$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
TGST 15 122.11 1.1729 1.4839 1.2 0.8196 0.9822
xii
CHIEU CAO CAY CAC MUC LAN
Lan 1 Lan 2 Lan 3
0 104.1 105.2 104.3
30 106.9 108.2 106
60 109.4 110.4 108.9
90 108.2 110.1 109.1
120 108.2 108.6 107.9
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE SS 14/ 9/ 8 9:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CHIEU CAO CAY CAC MUC LAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 LAP 2 4.83599 2.41799 12.75 0.003 3
2 MUCLAN$ 4 48.8867 12.2217 64.44 0.000 3
* RESIDUAL 8 1.51734 .189667
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 55.2400 3.94571
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SS 14/ 9/ 8 9:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP
-------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS CCC
1 5 107.360
2 5 108.500
3 5 107.240
SE(N= 5) 0.194765
5%LSD 8DF 0.635109
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT MUCLAN$
-------------------------------------------------------------------------------
MUCLAN$ NOS CCC
0 3 104.533
30 3 107.033
60 3 109.567
90 3 109.133
120 3 108.233
SE(N= 3) 0.251440
5%LSD 8DF 0.819922
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SS 14/ 9/ 8 9:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |MUCLAN$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CCC 15 107.70 1.9864 0.43551 0.4 0.0035 0.0000
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2312.pdf