Tài liệu Nghiên cứu đặc tính nông sinh học của một số mẫu giống mướp đắng (Momordica charantica l) trồng tại Gia Lâm - Hà Nội: ... Ebook Nghiên cứu đặc tính nông sinh học của một số mẫu giống mướp đắng (Momordica charantica l) trồng tại Gia Lâm - Hà Nội
111 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 6336 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu đặc tính nông sinh học của một số mẫu giống mướp đắng (Momordica charantica l) trồng tại Gia Lâm - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
------------------
Lª thÞ t×nh
Nghiªn cøu ®Æc tÝnh n«ng sinh häc cña mét sè
mÉu gièng m−íp ®¾ng (Momordica charantia L.)
trong ®iÒu kiÖn trång t¹i gia l©m – hµ néi
LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh: Di truyÒn vµ chän gièng c©y trång
M· sè: 60.62.05
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: pgs.ts. vò ®×nh hoµ
Hµ Néi, 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn
Lê Thị Tình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành bản luận án này,
tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của cơ quan, của các thầy hướng dẫn,
các thầy cô giáo cùng các bạn bè ñồng nghiệp.
Trước tiên tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban lãnh ñạo Viện
Nghiên cứu rau quả ñã tạo ñiều kiện cho tôi thực hiện tốt ñề tài nghiên cứu
trong những năm qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Vũ ðình Hoà - Trưởng
phòng ðào tạo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi
trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ môn Di truyền và
Chọn giống cây trồng, Ban chủ nhiệm Khoa Nông học, ban lãnh ñạo và tập
thể cán bộ Khoa Sau ñại học, Ban giám hiệu nhà trường - Trường ñại học
Nông Nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
trong nhà trường.
Nhân dịp này tôi chân thành cảm ơn toàn thể anh chị em trong Bộ môn
Rau - Gia vị cùng các bạn bè, ñồng nghiệp Viện Nghiên cứu Rau quả ñã tạo
ñiều kiện thuận lợi, ñộng viên giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành bản luận văn này.
Hà Nội, tháng 9 năm 2008
Tác giả luận văn
Lê Thị Tình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
Môc lôc
Lêi cam ®oan i
Lêi c¶m ¬n ii
Môc lôc iii
Danh môc ch÷ viÕt t¾t vi
Danh môc c¸c b¶ng vii
Danh môc c¸c h×nh ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU 2
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HOÁ HỌC CỦA MƯỚP
ðẮNG 4
2.2. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN BỐ CỦA MƯỚP ðẮNG 6
2.3. PHÂN LOẠI MƯỚP ðẮNG 7
2.4. ðẶC ðIỂM THỰC VẬT HỌC CƠ BẢN CỦA MƯỚP ðẮNG 12
2.5. YÊU CẦU CỦA CÂY MƯỚP ðẮNG ðỐI VỚI ðIỀU KIỆN
NGOẠI CẢNH 13
2.6. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU MƯỚP ðẮNG
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 15
3. VẬT LIỆU, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ 26
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 26
3.2. ðỊA ðIỂM NGIÊN CỨU 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 28
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35
4.1. ðẶC ðIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC MẪU
GIỐNG MƯỚP ðẮNG 35
4.1.1. Các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các mẫu giống mướp
ñắng ở các thời vụ khác nhau 35
4.1.2. Một số ñặc ñiểm hình thái của các mẫu giống mướp ñắng ở các
thời vụ khác nhau 39
4.1.3. ðặc ñiểm hình thái quả của các mẫu giống mướp ñắng trồng ở
các thời vụ khác nhau 41
4.1.4. ðặc ñiểm hạt của các mẫu giống mướp ñắng trồng ở các thời vụ
khác nhau 44
4.1.5. ðặc ñiểm quả của các mẫu giống mướp ñắng trồng ở các thời
vụ khác nhau 49
4.1.6. ðặc ñiểm sinh trưởng của các mẫu giống mướp ñắng trồng ở các
thời vụ khác nhau 55
4.2. TÌNH HÌNH NHIỄM SÂU, BỆNH CỦA CÁC MẪU GIỐNG
MƯỚP ðẮNG TRỒNG TRONG CÁC THỜI VỤ KHÁC
NHAU 58
4.3. NĂNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT
CỦA CÁC MẪU GIỐNG MƯỚP ðẮNG Ở CÁC THỜI VỤ
KHÁC NHAU 60
4.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống mướp ñắng
trồng ở các thời vụ khác nhau 60
4.3.2. Năng suất của các mẫu giống mướp ñắng trồng ở các thời vụ
khác nhau 65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
4.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ðA DẠNG DI TRUYỀN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ SINH HỌC 67
4.5. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ðỐI VỚI MỘT SỐ CHỈ TIÊU
VỀ ðẶC ðIỂM QUẢ, NĂNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU
THÀNH NĂNG SUẤT CỦA CÁC MẪU GIỐNG MƯỚP
ðẮNG TRỒNG Ở VỤ THU ðÔNG 2007 70
4.6. MỘT SỐ MẪU GIỐNG CÓ TRIỂN VỌNG 72
4.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOÁ SINH CỦA MỘT SỐ MẪU GIỐNG
MƯỚP ðẮNG CÓ TRIỂN VỌNG Ở CÁC THỜI VỤ KHÁC
NHAU 74
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 76
5.1. KẾT LUẬN 76
5.2. ðỀ NGHỊ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
Danh môc c¸c b¶ng
STT Tªn b¶ng Trang
2.1. Thành phần dinh dưỡng có trong 100g phần ăn ñược của mướp
ñắng 5
2.1. So sánh về một số giống mướp ñắng trồng ở Việt Nam 11
2.3. Diện tích trồng và sản lượng mướp ñắng ở Ấn ðộ 17
2.4. Chi phí cho sản xuất mướp ñắng ở Ấn ðộ giai ñoạn 1998-2001 18
2.5. Diện tích, năng suất và sản lượng mướp ñắng ở ðài Loan giai
ñoạn 1996-2005 18
2.5. (tiếp theo) 19
3.1. Một số chỉ tiêu sinh hoá ñất thí nghiệm tại Viện nghiên cứu Rau
quả 26
3.2. Danh sách các mẫu giống mướp ñắng tham gia thí nghiệm 27
3.3. Thang ñiểm của một số chỉ tiêu của các mẫu giống mướp ñắng 32
3.4. Phân bổ phân bón cho các ñợt bón 34
4.1. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các mẫu giống mướp
ñắng trong vụ thu ñông năm 2007 36
4.2: Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các mẫu giống mướp
ñắng trong vụ xuân hè năm 2008 37
4.3: Màu sắc thân, hoa, dạng lá và mức ñộ xẻ thuỳ lá của các mẫu
giống mướp ñắng 40
4.4. ðặc ñiểm hình thái quả của các mẫu giống mướp ñắng 43
4.5. ðặc ñiểm hạt của các mẫu giống mướp ñắng vụ thu ñông 2007 47
4.6. ðặc ñiểm hạt của các mẫu giống mướp ñắng vụ xuân hè 2008 48
4.7. ðặc ñiểm quả của các mẫu giống mướp ñắng vụ thu ñông 2007 53
4.8. ðặc ñiểm quả của các mẫu giống mướp ñắng vụ xuân hè 2008 54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
4.9. Số nhánh trên thân và chiều dài thân chính của các mẫu giống
mướp ñắng trồng ở các vụ khác nhau 57
4.10. Tình hình nhiễm sâu, bệnh của các mẫu giống mướp ñắng trồng ở
các thời vụ khác nhau 59
4.11. Các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống mướp ñắng
trồng ở các thời vụ khác nhau 64
4.12. Năng suất của các mẫu giống mướp ñắng trồng ở các thời vụ khác nhau 66
4.13. Phân nhóm các mẫu giống theo hệ số ñồng hình và ña hình trong
khoảng 1,1 ñến 1,41 68
4.14. Hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu về ñặc ñiểm quả, năng suất và
các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống mướp ñắng
trồng ở vụ thu ñông 2007 71
4.15. Hệ số tương quan giữa các tính trạng về ñặc ñiểm quả, năng suất và
các yếu tố cấu thành năng suất của các mẫu giống mướp ñắng
trồng ở vụ xuân hè 2008 72
4.16. Một số ñặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống mướp ñắng có
triển vọng trồng trong vụ thu ñông 2007 73
4.17. Một số ñặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống mướp ñắng có
triển vọng trồng trong vụ xuân hè 2008 74
4.18. Một số chỉ tiêu sinh hoá của các giống mướp ñắng có triển vọng
trồng ở các thời vụ khác nhau 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ
Cây mướp ñắng (Momordica charantia. L.) còn có một số tên gọi khác
như khổ qua, mướp mủ, chua hao... thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae) là cây
trồng khá quen thuộc ở Việt Nam và một số quốc gia khác như Ấn ðộ,
Philippin, Malaysia, Trung Quốc, Australia, các nước ở châu Phi, Tây Á và
Mỹ La tinh [6] [8] [47]. Trong mướp ñắng có chứa protit, lipit, ñường, chất
xơ, canxi, phốt-pho, sắt, caroten, vitamin B1, B2, PP, C, các axit amin và các
axit khác. Từ quả mướp ñắng có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau
như: nộm, xào, nấu canh, nhồi thịt..., quả mướp ñắng cũng là một món ăn
trong bữa ăn bình dân ñến bữa tiệc ở những khách sạn sang trọng. Nó là một
trong ngũ vị ñược con người ưa thích: ñắng-cay-chua-chát-ngọt [20]. Quả
mướp ñắng rất quý vì nó vừa là rau ăn vừa là một vị thuốc có vị ñắng tính
mát. Khi quả xanh, mướp ñắng có tính chất tiêu ñờm, sáng mắt, mát tim,
nhuận tràng, bổ thận, lợi tiểu, giảm ñau nhức xương. Khi chín, quả mướp
ñắng có tác dụng bổ máu, giải nhiệt, giảm ho, trị giun, sát trùng, hạ ñường
huyết. Khi dùng ñể tắm cho trẻ em, mướp ñắng có thể chữa ñược mụn nhọt,
rôm sẩy và trị chốc ñầu. Ở Trung Quốc người ta dùng mướp ñắng ñể trị bệnh
ñột quỵ tim, bệnh sốt, khô miệng. Hạt mướp ñắng có tác dụng bổ dương,
tráng khí, dùng chữa ho viêm họng. Hoa, lá và rễ mướp ñắng cũng ñược dùng
ñể chữa lỵ nhất là lỵ amip [10] [12] [15]. Chính vì vậy mà năm 1990, khi Liên
Hợp Quốc phát hành bộ tem dược thảo, mỗi con tem là một cây thuốc ñược
Liên Hợp Quốc cho là có giá trị chữa bệnh trên thế giới, mướp ñắng ñược
chọn làm một trong sáu cây thuốc tiêu biểu. Tem mướp ñắng ñược phát hành
khắp nước Áo [17].
Mướp ñắng dễ trồng, không kén ñất, là cây ưa ẩm, ưa sáng, sợ úng, ít sâu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
bệnh và ñặc biệt quả mướp ñắng có hình dạng ngộ nghĩnh, bóng ñẹp nên nó
còn ñược trồng làm cảnh, lấy bóng mát kết hợp với lấy quả ăn trong gia ñình.
Mướp ñắng có thể trồng trên diện tích lớn ñể cung cấp cho thị trường thực
phẩm, thuốc, mỹ phẩm.
Ở nước ta, mướp ñắng là cây có giá trị hàng hoá nên ñang dần ñược
người nông dân trồng với diện tích lớn và cho thu nhập cao. Các giống ñang
sử dụng hiện nay chủ yếu là giống ñịa phương tuy có khả năng thích nghi cao,
chống chịu sâu bệnh tốt, song năng suất thấp. Ngoài ra, các giống nhập từ các
công ty giống nước ngoài là các giống có năng suất cao nhưng khả chống chịu
với ñiều kiện thời tiết bất thuận và sâu bệnh hại thấp nên gặp nhiều rủi ro cho
người sản xuất. Ngoài ra do giá thành hạt giống cao nên ảnh hưởng ñến hiệu
quả sản xuất. Vì vậy, công tác nghiên cứu chọn tạo giống mướp ñắng ñáp ứng
yêu cầu của sản xuất là rất cần thiết, bước ñầu tiên của công tác này là ñánh
giá nguồn vật liệu khởi ñầu phục vụ cho quá trình chọn tạo giống tiếp theo.
Trên cơ sở ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu ñặc tính
nông sinh học của một số mẫu giống mướp ñắng (Momordica charantia L.)
trồng trong ñiều kiện tại Gia Lâm-Hà Nội”.
1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục ñích
- Xác ñịnh ñược các mẫu giống mướp ñắng có khả năng sinh trưởng,
phát triển tốt cho năng suất cao, phẩm chất tốt trong các vụ trồng (thu
ñông và xuân hè).
- Phát hiện và ñánh giá ñược tính trạng kinh tế có lợi phục vụ cho công
tác chọn tạo giống mướp ñắng trong tương lai.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của các mẫu
giống mướp ñắng tại các thời vụ trồng khác nhau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
- ðánh giá khả năng chống chịu sâu, bệnh trên ñồng ruộng của các mẫu
giống mướp ñắng tại các thời vụ trồng khác nhau.
- ðánh giá ñặc ñiểm quả, một số chỉ tiêu chất lượng của các mẫu giống
tham gia thí nghiệm.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
- Từ những kết quả ñạt ñược, ñề tài ñưa ra một số mẫu giống mướp ñắng
có triển vọng, phù hợp với ñiều kiện sinh thái vùng nghiên cứu, góp phần làm
phong phú thêm các mẫu giống mướp ñắng cho sản xuất.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ðề tài chỉ giới hạn nghiên cứu về các ñặc ñiểm nông học, khả năng sinh
trưởng phát triển, khả năng chống chịu, khả năng cho năng suất, ñặc ñiểm
hình thái và phẩm chất quả ñối với cây mướp ñắng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HOÁ HỌC CỦA MƯỚP ðẮNG
Mướp ñắng là một loại rau ăn quả, vỏ quả có những nếp nhăn ñặc thù,
thịt quả vừa có vị ngọt vừa có vị ñắng ñặc biệt. Dinh dưỡng trong mướp ñắng
rất phong phú.
Mướp ñắng không chỉ là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao mà
còn là một dược liệu quý. Trong nhiều thập niên vừa qua nhiều nhà khoa học
trên thế giới ñã phát hiện và chứng minh trong quả mướp ñắng có nhiều loại
hợp chất có nhiều tác dụng sinh học, nổi bật là tác dụng hạ ñường huyết [19].
Mướp ñắng chứa lượng vitamin C cao nhất trong các cây họ bầu bí,
ngoài ra còn chứa rất nhiều hợp chất có thể tham gia vào thành phần của
thuốc chữa bệnh ung thư và bệnh AIDS.
Jorge và cộng sự (1994) ñã phân tích quả mướp ñắng và thấy lượng chất
có trong 100g phần ăn ñược là Vitamin B1: 0,18mg, B2 0,2mg, C: 13mg, PP:
3,72 mẫu giống, E: 18,7 mẫu giống, β-caroten: 0,56mg [29] [41].
Hợp chất saponin trong vị ñắng của mướp ñắng là vị thuốc có chứa chất
Charantin (như dạng insulin) và Alkaloid. Trong mướp ñắng người ta tìm ra
rất nhiều dưỡng chất có lợi ích cho cơ thể như: Alkaloids, Charantin, Charine,
Cryptoxanthin, Cucurbitins, Cucurbitacins, Diosgenin, Galacturonic acids,
Gentisic acid, Goyaglycosides, Goyasaponins, Gypsogenin, Lanosterol,
Lauric acid, Linoleic acid, Linolenic acid, Momorcharasides, Momorcharins,
Momordenol, Momordicilin, Momordicins, Momordicinin, Momordicosides,
Momordin, Oleanolic acid, Oleic acid, Oxalic acid, Peptides, Petroselinic
acid, Polypeptides, Rubixanthin, chất ñạm, chất sợi, các sinh tố A, C, Folic
acid... [23]
Năm 1998, nhà khoa học người Mỹ ñã tìm ra thành phần hoạt tính sinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
học trong mướp ñắng-nguyên tố thanh lọc mỡ [16]. Hiện nay, quả mướp ñắng
ñược sử dụng như một loại rau cũng như ñược sử dụng như một loại dược liệu
cho việc ñiều trị bệnh tiểu ñường và làm thuốc tẩy giun.
Mướp ñắng là một trong những cây rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao,
phần ăn ñược của quả mướp ñắng chiếm khoảng 95% [30]. Thành phần dinh
dưỡng có trong 100 g phần ăn ñược của quả mướp ñắng ñược trình bày ở bảng
2.1.
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng có trong 100g phần ăn ñược
của mướp ñắng
TT Thành phần dinh dưỡng Khối lượng
1 Nước 83-92 mg
2 Protein 1,5-2 g
3 Lipit 0,2-1 g
4 Carbonhydrat 4-10,5
5 Chất xơ 0,8-1,7
6 Năng lượng 105-250 KJ
7 Ca 20 -23 mg
8 Fe 1,8-2 mg
9 P 38-70 mg
10 Vitamin C 88-96 mg
11 Complex B Một lượng nhỏ
12 Carotin 126 mcg
13 Niaxin 0,5 mg
Nguồn: Viện nghiên cứu y học Côlômbô.
Theo tài liệu của Viện ðại học Purdue về các loại rau quả Á châu hội
nhập vào Mỹ (Willsetal 1984), thành phần dinh dưỡng tính bằng gam trong
100g mướp ñắng như sau: Phần ăn ñược 84 g, nước 93,8 g, Protein 0,9,
Vitamin A 0,04 mg, Vitamin B1 0,05, Vitamin B2 2 0,03, Niacin 0,4, Vitamin
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
C 50, Chất béo 0,1, Cacbohydrate 0,2, Calcium 22 mg, Potassium 260 mg,
Magnesium 16 mg, Sắt 0,9 mg.
Hạt mướp ñắng chứa 32% dầu với các acid béo stearic, linoleic, oleic.
Hạt cũng chứa nucleosid.
Thành phần protein trong hạt dao ñộng trong khoảng từ 16,9% ñến
19,7% và protein trong cùi dao ñộng từ 6,6% ñến 9,5%. Thành phần protein
có trong dung dịch nước chiết xuất từ cùi dao ñộng từ 5,7% ñến 10,3% và
thành phần protein trong dung dịch nước chiết xuất từ hạt dao ñộng từ 19%
ñến 22%. Trong khi cùi có một thành phần ñộ ẩm tương ứng, xấp xỉ 94%, hạt
có thành phần ñộ ẩm khác nhau phụ thuộc vào ñộ chín. Hiện tượng ñiện
chuyển ñã chỉ ra rằng, protein trong hạt của ba loại mướp ñắng có một thành
phần khá ñơn giản với bốn dãy cơ bản ở khoảng 50, 48, 40 và 28 kDa. Những
kết quả này chỉ ra rằng, hạt chứa chủ yếu thành phần protein của mướp ñắng
và hạt cũng chứa nhiều protein hơn so với cùi.
Quả mướp ñắng có rất nhiều cách chế biến món ăn nhưng nhìn chung
món xào là chính, song ngoài ra còn có thể hầm, nấu canh, ăn sống, muối dưa
chua, dưa mặn hoặc sấy khô. Khi ñời sống ngày càng ñược cải thiện, mướp
ñắng ñang dần ñược người tiêu dùng ưa thích bởi giá trị dinh dưỡng cũng như
giá trị dược liệu của nó. [50]
Thành phần protein trong mướp ñắng có công năng miễm dịch cao, làm
cho tế bào miễn dịch có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, do ñó có thể coi
thực phẩm có thể dùng ñể ñiều trị bệnh ung thư. Các nhà khoa học Mỹ còn
cho rằng có thể chiết xuất từ trong mướp ñắng ra ñược 3 loại protein tiêu diệt
ñược virus gây bệnh AIDS.
2.2. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN BỐ CỦA MƯỚP ðẮNG
Các nhà phân loại thực vật học cho rằng mướp ñắng có nguồn gốc ở
vùng nhiệt ñới châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, các nước ðông nam Á.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
Ngoài ra còn có thể từ vùng châu Phi và châu Mỹ [6] [7] [14] [23] [47].
Mướp ñắng là loại rau rất phổ biến ở Việt Nam và nhiều nước Châu Á
khác như Ấn ðộ, Philippin, Malaysia, Thái Lan, Lào, Campuchia, Trung
Quốc, Úc, châu Phi, Tây Á, Mỹ La Tinh và vùng Caribê [8] [34] [36] [42]
[38]. Loại cây này ñược coi là ñã ñược thuần hoá ở châu Á như ở Bắc Ấn ðộ
hoặc Nam Trung Quốc bởi vì ở những vùng giáp ranh người ta ñã tìm thấy
quần thể hoang dại hay quần thể tự nhiên của mướp ñắng. Sau này mướp
ñắng ñược giới thiệu sang Tân thế giới (Nam Mỹ) thông qua việc buôn bán nô
lệ và do sự phân tán hạt mướp ñắng của các loài chim, sau ñó phát triển rộng
rãi trên khắp các lục ñịa [45]. Ở vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới từ Braxil ñến
ðông Nam nước Mỹ mướp ñắng cũng rất phát triển.
Ngày nay, mướp ñắng ñã ñược phân bố khắp mọi miền của vùng nhiệt
ñới, cả dạng hoang dại và dạng trồng trọt, mướp ñắng là cây rau phổ biến ở
Ấn ðộ, Philippines, Malaysia, Trung Quốc, ðài Loan, Australia, châu Phi và
Trung ðông, Châu Mỹ La tinh và vùng Caribê [23].
2.3. PHÂN LOẠI MƯỚP ðẮNG
Mướp ñắng (Momordica charantia L) thuộc: Giới (regnum): Plantae.
Ngành (divisio): Magnoliophyta. Lớp (class): Magnoliopsida. Bộ (ordo):
Cucurbitales. Họ (familia): Cucurbitaceae. Chi (genus): Momordica
Chi mướp ñắng Momordica thuộc họ Cucurbitaceae có khoảng 45 loài
ñã biết, chủ yếu tập trung chủ yếu ở châu Phi, một số loài ở châu Mỹ. Châu Á
chỉ có khoảng 5-7 loài. Theo Phạm Hoàng Hộ (1991) và Nguyễn Hữu Hiến
(1994), chi Momordica L. ở Việt nam có 3 loài là: Momordica Charantia L.
Momordica Cochinchinensis (Louor.) Speng. L. Momordica subangulata
Blume L.
Trong các tài liệu nghiên cứu trên và qua các tiêu bản thu thập ở các ñịa
phương trong nước của Viện Dược liệu, các tác giả thống nhất cây mướp ñắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
trồng ở Việt Nam ñều thuộc loài Momordica charantia L., họ Cucurbitaceae
[18].
Loài mướp ñắng (Momordica Charantia L.) nhiễm sắc thể 2n = 22, ñược
biết ñến như là một cây trồng ñã ñược thuần hóa từ lâu. Theo M.E.C Reyes,
B.H. Gildemach và C.J. Jansen, 1993 thì loài này ñang tồn tại hai quần thể
hoang dại và trồng trọt. Dạng trồng trọt ñã trở nên khá phong phú, ñây là dạng
cây có hoa ñơn tính cùng gốc (monoecious) và là cây hàng năm.
Căn cứ vào kích thước màu sắc bên ngoài của quả ñể chia các dạng trồng
trọt thành 2 nhóm chính.
Nhóm thứ nhất: Var. Minima Williams et Ng: quả màu xanh, ñường kính
< 5 cm; hạt có kích thước: 13,0-14,5 x 6,8-8,5 mm. Nhóm này gồm 3 loại:
- Quả dài: Chiều dài quả 12-22 cm;
- Quả trung bình: Chiều dài quả 8-12 cm;
- Quả ngắn: Chiều dài quả 6-7,5 cm;
Nhóm thứ hai:Var. maxima Williams et Ng: quả màu trắng hay xanh;
ñường kính >5 cm; kích thước hạt 14,8-8,0 mm. Nhóm này chia thành 2 loại:
- Quả trung bình: màu trắng dài 12-17 cm;
- Quả dài màu xanh hay trắng xanh dài 20 hay hơn 20 cm [45].
Ở Ấn ðộ, căn cứ vào sự khác biệt của quả, nơi trồng, thời vụ trồng người ta
cũng chia quần thể mướp ñắng trồng ở vùng Nam Ấn ðộ thành 9 giống. Trong
khi ñó vùng Bắc Ấn ðộ lại chỉ có hai giống trồng vào mùa khô và mùa mưa. Tại
Philippin hiện có 4 giống mướp ñắng trồng phổ biến ñều thuộc loại quả to, năng
suất cao.
Chi Momordica L. thuộc họ Cucurbitaceae có khoảng 45 loài ñã biết. ða
số là cây trồng, tập trung chủ yếu ở Châu Phi, một số loài ở Châu Mỹ, Châu Á
chỉ có khoảng 5-7 loài [34] [36] [40].
Ở ðông Dương, theo F. Gagnepain (1921), chi Momordica L. chỉ có 6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
loài, song thực tế chỉ có ghi 5 loài, còn loài Momordica macrophylla Gage chỉ
có ở Xieng-Mai thuộc Thái Lan chứ không phải ðông Dương [36].
ðến năm 1975, M. Keraudren-Aymonin công bố ở cả Campuchia, Lào
và Việt Nam chỉ có 4 loài [38].
Theo Phạm Hoàng Hộ (1991) và Nguyễn Hữu Hiến (1994), chi
Momordica L. ở Việt Nam có 3 loài là Momordica charantia L; Momordica
cochinchineesis (Luor) Spreng. (Muricia cochinchineesis Luor.) và M.
subangulata Blume (M. eberhardtii Gagnep.) [34] [27] [13].
ðiều ñáng lưu ý là trong các tài liệu trên, các tác giả ñều thống nhất xác
ñịnh cây mướp ñắng trồng ở Việt Nam cũng như ở các nước khác trong khu
vực là loài Momordica charantia L [3] [7] [8] [13] [27] [34] [36] [38] [43].
Một trong những ñặc ñiểm quan trọng nhất ñể phân biệt mướp ñắng với
các loài khác cùng chi là lá bắc của mướp ñắng ñính ở phía gốc hoặc sát gốc
cuống hoa, còn ở các loài khác thì ngược lại [34] [8] [36] [13].
Loài Momordica charantia L. là một cây trồng ñã ñược thuần hoá từ lâu
lại thường xuyên có sự di chuyển từ nơi này ñến nơi khác hoặc lai tạo giống
mới, dẫn ñến sự khác biệt nhất ñịnh về màu sắc, kích thước của quả (nhưng
hình dạng, cấu tạo hoa không thay ñổi). Các dấu hiệu ñó chỉ là biểu hiện giữa
các giống (Cultival) mướp ñắng ñược trồng trọt khác nhau, trong cùng một
loài M. charantia L. mà thôi. Nhận ñịnh này cũng phù hợp với kết quả ñịnh
loài các mẫu mướp ñắng trồng ở Việt Nam.
Theo tác giả thì trong quá trình nghiên cứu về sinh học và dược học, ñã phát
hiện mướp ñắng trồng ở Việt Nam cũng có nhiều dáng quả khác nhau về hình
dạng, kích thước, màu sắc quả khi còn xanh. Những dẫn liệu ñược tổng hợp ở
bảng 2.2.
Qua dẫn liệu trên, những sai khác về hình dạng, kích thước và màu sắc
bên ngoài của quả là những ñặc ñiểm khá rõ nét ñể phân biệt các giống mướp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
ñắng. Năm mẫu nghiên cứu có thể phân ra thành 3 nhóm giống khác nhau:
- Nhóm giống thứ nhất: Quả to, dài, thẳng, màu xanh nhạt hoặc trắng, gai
tù, vị ñắng ít (các mẫu số 1, 2, 3).
- Nhóm giống thứ 2: Quả dài và hơi cong, màu xanh, gai nhọn, vị ñắng
nhiều, thịt quả dày (mẫu số 4).
- Nhóm giống thứ 3: Quả nhỏ, hơi tròn và hơi nhọn ở hai ñầu, xanh nhạt,
gai tù, vị ñắng ít (mẫu số 5) [18].
- Mướp ñắng có thể chia làm 3 nhóm dựa vào màu sắc của quả: màu
xanh, màu xanh trắng và màu trắng. Cả 3 nhóm ñều ñược trồng ở vùng nhiệt
ñới và cận nhiệt ñới, giống có quả màu xanh thường ñược trồng ở vùng nhiệt
ñới [45].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
Bảng 2.2. So sánh về một số giống mướp ñắng trồng ở Việt Nam
ðặc ñiểm quả
STT Nơi lấy mẫu Thời ñiểm
nghiên cứu
Số quả
trong
mẫu
nghiên
cứu
Hình thái bên
ngoài của quả
Chiều
dài TB
quả
(cm)
ðường
kính
TB quả
(cm)
Khối
lượng
TB quả
(gam)
1 ðông Dư
Gia Lâm
Hà Nội
9.6.1996
59
Quả to, dài, màu
trắng xanh, gai
tù, thịt quả dày,
vị ñắng ít
18,47 4,15 128,07
2 ðà Lạt
Lâm ðồng
22.9.1998
25.10.1996
62
Quả to, màu
xanh nhạt, gai tù,
có nhiều ñường
gân tròn dọc theo
quả, thịt quả dày,
vị ñắng ít.
15,05 4,73 113,89
3 Văn Giang
Hưng Yên
17.5.1997
22.5.1998
60 Quả to, ngắn, màu
xanh nhạt, nhiều
gai nhọn, thịt quả
mỏng, ruột xốp, vị
ñắng ít.
13,05 4,20 68,34
4 Thị xã
Cao Bằng
28.5.1996 42 Quả nhỏ, dài và
hơi cong, màu
xanh, gai hơi
nhọn và nhiều,
thịt quả dày, vị
ñắng nhiều.
18,55 3,00 62,89
5 Tân Phong
Phù Yên
Sơn La
2.6.1996
10 Quả nhỏ nhất, hơi
tròn và nhọn ở hai
ñầu, màu xanh
ñậm, gai tù, thịt
quả mỏng, vị
ñắng ít.
4,49 2,59 11,85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
2.4. ðẶC ðIỂM THỰC VẬT HỌC CƠ BẢN CỦA MƯỚP ðẮNG
Rễ: Cũng giống như các cây trong họ bầu bí, rễ mướp ñắng phát triển rộng
nhưng ăn nông. Ở giai ñoạn nảy mầm của hạt cây phát triển ngay một rễ cái
(rễ cọc), rễ ñó ăn sâu trong ñất ở ñộ sâu 90 hoặc 120 tới 180 cm. Các rễ con
rất nhiều ra sau, phát triển nhanh theo chiều ngang và lan rộng trong ñất, tuy
nhiên các nhánh này không ăn sâu quá 60 cm.
Thân: Mướp ñắng thuộc dạng cây thân leo, khả năng sinh trưởng rất
mạnh, thân phát triển dài tới 4 m, mảnh, không có lông hoặc ít lông. Khả năng
phân cành nhánh của mướp ñắng rất mạnh. Khi thân trên bị lụi ñi, các mầm
mới từ gốc lâu năm phát triển thành thân.
Lá: Lá mướp ñắng mọc so le, cuống lá dài 3-5 cm, lá hình tim có xẻ
thuỳ, xẻ thuỳ nông hay sâu tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm của từng giống. Trên lá có
lông, nhất là mặt dưới. Các tua cuốn không phân nhánh, vươn dài tới 20 cm.
Hoa: Hoa mướp ñắng luôn ở dạng ñơn tính cùng gốc (monoecious) nghĩa
là trên cây có hoa ñực và hoa cái, rất hiếm có cây lưỡng tính. Hoa ñực và hoa
cái mọc riêng lẻ ở kẽ lá, màu vàng, ñường kính hoa: 1,5-2,0 cm. Hoa ñực có
cuống dài 3-8 cm, có lông; lá bắc hình thận, mép hơi có thùy nông, ñính ở
khoảng 1/3 về phía gốc cuống hoa, lá bắc hình ô van, mặt ngoài có lông; 5 cánh
hoa hình thìa, rời, mỏng, có 5-7 gân mờ, 3 nhị rời; bao phấn màu vàng ñậm
thường thường dính nhau và vặn hình chữ “S”. Hoa cái có cuống dài 4-10 cm,
có lông; lá bắc xẻ thùy, ñính sát gốc cuống hoa; ñài và cánh hoa giống như ở
hoa ñực; nhụy ngắn, ñầu nhụy gồm 3 khối màu vàng ñậm, ñính nhau ở dưới tạo
thành hình nón tù. Bầu hình thoi dài, có nhiều gai nhỏ, kích thước bầu (1,5-3,0)
x (8-20,0) mm.
Quả: Quả mướp ñắng có nhiều màu sắc khác nhau, quả non có màu
trắng, xanh nhạt tới xanh ñậm, có nhiều hàng gờ phân bố dọc theo chiều dài
quả, có các u vấu phân bố rải rác khắp trên bề mặt vỏ quả. Quả có các hình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
thoi, hình trụ, hình cầu nhọn hai ñầu hoặc hình quả lê [37]. Có một số giống
thương mại có quả dài tới 25 cm, nhưng có giống hoang dại quả chỉ dài
khoảng 5 cm. Khi chín quả chuyển sang màu vàng, da cam và nứt ra, thường
quả mướp ñắng chín từ ñuôi quả và ñể lộ ra màu ñỏ chói.
Hạt: Hạt mướp ñắng có nhiều hình dạng hạt hình răng ngựa hay hơi giống
hình con rùa, dẹt, thắt lại ñột ngột ở 2 ñầu. Vỏ hạt cứng, màu nâu vàng hay nâu
nhạt, có nốt sần nhỏ và các nếp nhăn ở cả 2 mặt, vùng giữa hạt nhẵn xung quanh
là những răng tù.
Kích thước hạt cũng thay ñổi theo từng giống (4-8) mm x (6-13) mm x
(1,5-2,5) mm. Khối lượng 100 hạt của mướp ñắng khoảng 60-170 gam.
2.5. YÊU CẦU CỦA CÂY MƯỚP ðẮNG ðỐI VỚI ðIỀU KIỆN
NGOẠI CẢNH
2.5.1. Nhiệt ñộ
Mướp ñắng có thể trồng quanh năm ở vùng nhiệt ñới, ở những vùng cận
nhiệt ñới nó có thể trồng hai vụ trong năm, trong khi ñó ở những vùng có khí
hậu ôn hoà mướp ñắng chỉ có thể trồng ñược trong vụ hè [33].
Cũng như các cây trong họ bầu bí, mướp ñắng rất mẫn cảm với sương
giá ñặc biệt là nhiệt ñộ thấp dưới 0oC. Vì mướp ñắng là cây trồng có nguồn
gốc ở vùng nhiệt ñới và á nhiệt ñới nên sinh trưởng tốt trong ñiều kiện khí hậu
ấm áp, nhiệt ñộ thích hợp (24-27)°C (Desai và Musmade, 1998). Biên ñộ
nhiệt ñộ dao ñộng ngày ñêm (28-35)°C/(20-25)°C là nhiệt ñộ thích hợp cho
quá trình sinh trưởng sinh thực, nhiệt ñộ ban ñêm ≤ 16°C sẽ ảnh hưởng tới
quá trình sinh trưởng của cây (Peter McLaughlin 1998). Ở nhiệt ñộ 5°C hầu
hết các giống mướp ñắng ngừng sinh trưởng. Ở ñiều kiện nhiệt ñộ cao dẫn
ñến quả ngắn, dị hình, nhiệt ñộ trên 40°C có thể làm thân bị héo. Nhiệt ñộ
thích hợp cho hạt nảy mầm là (30-32)°C [14] [24], nhiệt ñộ cho năng suất cao
nhất dao ñộng trong khoảng (20-30)°C trong thời kỳ hình thành quả. Khi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
nhiệt ñộ > 30°C cây không ñậu quả ñược [33].
Khung nhiệt ñộ tốt nhất cho mướp ñắng sinh trưởng và phát triển là từ
25°C ñến 30°C.
2.5.2. Ánh sáng
Mướp ñắng cũng như một số cây trong họ bầu bí là cây ưa ánh sáng ngày
ngắn và trung. Khi ánh sáng thiếu và yếu cây sinh trưởng phát triển kém, cây
ra hoa cái muộn và dễ bị rụng, năng suất thấp, chất lượng giảm, hương vị
kém. Mướp ñắng yêu cầu cường ñộ ánh sáng mạnh ñể sinh trưởng, phát triển
và tạo năng suất cao. Do vậy mướp ñắng không nên trồng với mật ñộ cao, cây
thiếu ánh sáng, sinh trưởng chậm và sâu, bệnh phát triển. Trong quá trình sinh
trưởng, biện pháp kỹ thuật như tỉa lá gốc, các nhánh mọc sát ñất ñể tạo ñộ
thông thoáng cho giàn mướp ñắng là rất cần thiết. [23]
2.5.3. ðất và dinh dưỡng
Mướp ñắng có thể trồng ñược trên nhiều loại ñất khác (Cantwell và CS.
1996, Reyes và CS. 1994), song có thể cho sinh trưởng phát triển tốt nhất, cho
năng suất cao khi ñược trồng trên những chân ñất thịt nhẹ, giàu dinh dưỡng, có
tầng canh tác dày, thoát nước tốt. Yêu cầu ñất có ñộ pH trung bình 6,0-6,7
(Desai và Musmade 1998) là thích hợp nhất cho sinh trưởng phát triển của mướp
ñắng. Song mướp ñắng cũng có khả năng sinh trưởng ñược trên ñất kiềm có ñộ
pH tới 8.0 [14].
Mướp ñắng ñòi hỏi lượng dinh dưỡng cân ñối giữa phân bón hữu cơ và
phân vô cơ ñể sinh trưởng phát triển tốt. Song tùy thuộc từng loại ñất sẽ có
chế ñộ dinh dưỡng thích hợp khuyến cáo dùng cho mướp ñắng. Trên thực tế
vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về chế ñộ dinh dưỡng, phân bón cho mướp
ñắng. Tuy nhiên khi trồng mướp ñắng trên những chân ñất giàu dinh dưỡng
và bón ñầy ñủ phân hữu cơ hoai mục thì yêu cầu về dinh dưỡng của mướp
ñắng theo khuyến cáo của Robinson và Decker-Walter (1996) sử dụng phân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
bón với tỷ lệ N:P:K = 100:50:50 kg/ha [23] [24].
Tại Trung tâm Nghiên cứu và phát triển rau châu Á (AVRDC), chế ñộ
dinh dưỡng cho mướp ñắng ñược khuyến cáo ñối với ñất pha cát là: 184 kg N,
112 kg P2O5 và 124 kg K2O cho 1 ha gieo trồng. ðối với những chân ñất pha
sét hoặc ñất có thành phần cơ giới nặng, khuyến cáo bón lót toàn bộ lượng
phân lân và 1/3 lượng ñạm và kali [40].
Bổ sung FYM 20-25 tấn/ha như liều lượng cơ bản cùng với một nửa liều
lượng N (35kg) và một liều lượng ñầy ñủ P2O5 (25kg) và K2O (25kg). Phần
còn lại c._.ủa liều lượng N (35kg) có thể ñược bón trong một số liều chia tách
với khoảng thời gian 2 tuần mỗi lần.
2.5.4. Ẩm ñộ
Mướp ñắng có khả năng chịu hạn tốt, nhưng là cây rất mẫn cảm với
ñiều kiện ngập úng (Reyes và cs. 1994), khi ruộng mướp ñắng bị ngập 4 ngày,
cây sẽ bị thay ñổi hình thái học của cây (Liao và Lin 1994). ðể ñảm bảo cho
cây sinh trưởng, phát triển tốt luôn luôn phải cung cấp ñủ ẩm cho cây.
Mướp ñắng là cây ưa ẩm, cây sinh trưởng tốt trong ñiều kiện ẩm ñộ 70-
80%. Thời kỳ ra quả rộ và quả phát triển yêu cầu ñộ ẩm cao 80-90% vì ở giai
ñoạn này hàm lượng nước trong thân lá, quả của mướp ñắng lên ñến trên 90%
[22]. Tuy nhiên ñộ ẩm không khí quá cao lại là ñiều kiện thích hợp cho sự
phát triển bệnh như sương mai, ñốm lá, thối vi khuẩn gây hại cho mướp ñắng.
2.6. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU MƯỚP ðẮNG TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.6.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu mướp ñắng trên thế giới
Trên thế giới mướp ñắng ñược gieo trồng rộng rãi ở các vùng nhiệt ñới
và cận nhịêt ñới Châu Á, Châu Mỹ La tinh, Châu Phi, các nước Trung ðông
và vùng Caribe, các loại giống gieo trồng gồm cả giống hoang dại và trồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
trọt [45]. Tuy ñược trồng trọt ở nhiều vùng trên thế giới nhưng mướp ñắng
ñược trồng nhiều nhất ở các nước ðông Nam châu Á và Ấn ðộ. Một số nước
sản xuất nhiều mướp ñắng với sản lượng cao như: Philippin ñạt 18.000 tấn
(năm 1992), Maylaysia ñạt 19.000 tấn (1994), ðài Loan ñạt 35.000 tấn (năm
1993), Thái Lan ñạt 17.749 tấn (năm 1994), Srilanka ñạt 19.266 tấn (năm
1987), Trung Quốc là nước sản xuất rất nhiều mướp ñắng nhưng chủ yếu sử
dụng ñể làm dược liệu.
Năm 2007, Trung tâm rau màu châu Á (AVRDC) ñã thống kê diện tích
trồng mướp ñắng của một số nước ðông Nam châu Á như sau: Philppines-
12.000 ha, Thái Lan-3.000 ha, Indonesia-8.000 ha [32].
Bình thường mướp ñắng cho thu hoạch với năng suất trung bình là (8-10)
tấn/ha, nhưng khi trồng giống tốt và có kỹ thuật chăm sóc tốt thì năng suất
của mướp ñắng có thể lên tới (20-30) tấn/ha. ðặc biệt năng suất của các giống
F1 có thể ñạt tới 40 tấn/ha [40].
Tại Xri Lanka mướp ñắng ñược trồng và sử dụng như một loại rau.
Mướp ñắng có thể ñược trồng ñược ở ñộ cao 1.200m so với mực nước biển.
Nó cũng có thể ñược trồng tại các nước có mực ñất thấp hoặc trung bình trong
cả hai mùa. Những quận của Xri Lanka ñã ñược xác ñịnh cho việc sản xuất
mướp ñắng bao gồm: Kurunegala, Hambantota, Ratnapura, Kandy, Matale,
Nuwara Eliya, Anuradhapura, Puttalam và Amparai sẽ là những khu vực
trồng mướp ñắng chính tại Xri Lanka.
Ấn ðộ là một nước có diện tích trồng và sản lượng mướp ñắng cao trên
thế giới, người dân Ấn ðộ thường sử dụng các loại giống: Thinnavely trắng,
Thinnavely xanh ñậm, MC43 và MC43 xanh ñậm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
Bảng 2.3. Diện tích trồng và sản lượng mướp ñắng ở Ấn ðộ
Diện tích (ha) Sản lượng (tấn)
Năm
Vụ Maha Vụ Yala Tổng Vụ Maha Vụ Yala Tổng
1991 1962 1716 3678 10696 9856 20552
1992 1771 2017 3788 9202 12935 22137
1993 1970 1677 3647 11746 9910 21656
1994 1828 1586 3414 11091 9486 20577
1995 2141 `1573 3714 12670 9223 22093
1996 1949 1648 3597 10909 9540 20449
1997 1992 1562 3554 10894 8689 19583
1998 1901 1606 3507 11430 9126 20556
1999 1968 1638 3606 11319 9226 20545
Nguồn: Cục ñiều tra và thống kê
Trong giai ñoạn 1991-1999 diện tích gieo trồng mướp ñắng dao ñộng từ
(3414-3788) ha và tổng sản lượng từ (19.583-22.093) tấn. Không có những
thay ñổi ñáng kể nào trong giai ñoạn 9 năm trên. Tuy nhiên, trong vụ Maha,
quy mô và sản lượng cao hơn vụ Yala, ngoại trừ năm 1992. ðiều ñó có thể
một phần là vì các ñiều kiện thời tiết thuận lợi thường gặp trong vụ Maha [8].
Chi phí sản xuất mướp ñắng ở Ấn ðộ trong giai ñoạn 1998-2001 ñược
nêu lên trong bảng 2.3.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
Bảng 2.4. Chi phí cho sản xuất mướp ñắng ở Ấn ðộ giai ñoạn 1998-2001
Các hoạt ñộng
ðơn vị
lao ñộng
(Người/ngày)
Chi phí
lao ñộng
(Rs/ha)
Giá trị
nguyên liệu
(Rs/ha)
Tổng
giá trị
(Rs/ha)
Chuẩn bị ñất 28.92 4338 3813 8151
Làm giàn 39.73 5959 4177 10136
Hạt 19.74 2961 2663 5624
Bón phân 15.58 2337 2831 5168
Nhổ cỏ thủ công 34.82 5223 - -5223
Vật gây hại và dịch bệnh 35.71 5357 11700 17057
Thu hoạch 77.61 11642 - 11642
Tổng cộng 252.11 37817 25184 63000
ðài Loan cũng là nước trồng nhiều mướp ñắng, kết quả thống kê về diện
tích, năng suất và sản lượng từ năm 1996 ñến năm 2005 như sau:
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất và sản lượng mướp ñắng ở ðài Loan
giai ñoạn 1996-2005
Năm
Diện tích
trồng
Diện tích thu
hoạch
năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(1000 tấn)
1996 2374 2374 16330 38771
1997 2733 2722 17731 48262
1998 2886 2870 17540 50332
1999 3077 3073 20334 62514
2000 3082 3060 18591 56938
2001 2900 2892 18217 52692
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
Bảng 2.5. (tiếp theo)
Năm
Diện tích
trồng
Diện tích thu
hoạch
năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(1000 tấn)
2002 3098 3098 19066 59072
2003 1994 1994 18391 36679
2004 1871 1868 18807 35136
2005 1708 1707 16601 28342
Nguồn: Agriculture and Food Agency, COA, Excutive Yuan
Trên thế giới nguồn gen Momordica ñặt tại Ngân hàng quốc gia nguồn
gen thực vật (NBPGR) New Delhi, Ấn ðộ. Tại ðông Nam châu Á, các tập
ñoàn có sẵn ở Philippin (NPGRL-1PB Los Bafios) và ở Thái Lan (Bộ môn
làm vườn, ðại học Kasersat, Bangkok). Ở một số nơi khác, tập ñoàn công
tác ñược lưu giữ tại một vài Viện nghiên cứu ở Ấn ðộ, Nam Phi, ðài Loan
và Mỹ.
Hướng chung trong chọn tạo giống mướp ñắng trên thế giới là chọn tạo
các giống có chất lượng vượt trội (quả ít ñắng hơn), tỷ lệ hoa cái/hoa ñực cao,
năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt. Các giống mướp ñắng hoang dại là
nguồn gen quý phục vụ cho việc chọn giống chống chịu các bệnh trên lá và
sâu ñục quả. Ở các nước ðông nam Á, công tác chọn tạo giống mướp ñắng lai
rất ñược quan tâm bởi vậy mà số giống lai F1 thương mại ñược sản xuất nhiều
gấp ñôi so với các giống thuần ñã ñược công nhận.
Sản xuất hạt giống lai của cây mướp ñắng bằng phương pháp thụ phấn
bằng tay sẽ trở lên ñắt ñỏ và khó khăn, do vậy người ta ñã sử dụng dòng
mướp ñắng ñơn tính cái (100% hoa cái) làm cây mẹ ñể tạo ra con lai. ðây là
phương pháp dễ làm và hiệu quả kinh tế. Tại Ấn ðộ, ñã chọn tạo thành công
một số tổ hợp lai mướp ñắng ưu thế lai cao giữa dòng mướp ñắng ñơn tính cái
(DBGY-201) với 8 dòng thuần khác, kết quả cho thấy tổ hợp lai DBGY-201 x
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
Pusa Vishes có khả năng ưu thế lai cao theo chiều hướng mong muốn như tỷ
lệ giới tính, ngày thu quả ñầu, trọng lượng quả, chiều dài và chiều rộng quả,
năng suất. Còn tổ hợp lai giữa DBGY 201 x Priya cho ưu thế lai cao về chiều
dài quả, trọng lượng quả và năng suất quả.
Các cây thuộc họ bầu bí ñã ñược nghiên cứu cho thấy có sự biến ñộng
lớn về các dạng hoa từ lưỡng tính ñến ñơn tính cùng gốc (Robinson và
Decker-Walters1999). Dạng hoa cái ñơn tính cùng gốc hiện ñã ñược khai
thác, sử dụng rộng rãi trong chương trình chọn tạo giống họ bầu bí. More
(2002) cũng ñã chứng minh tiềm năng về việc phát triển giống lai dưa chuột
khi sử dụng dạng hoa cái ñơn tính cùng gốc ở vùng nhiệt ñới trên cây dưa
chuột.
Trong quá trình sản xuất trước ñây chủ yếu sử dụng các giống mướp
ñắng thụ phấn tự do (giống OP), ngày nay người nông dân ñã sử dụng cả
giống lai và giống thụ phấn tự do. Các nước như Ấn ðộ, ðài Loan và Trung
Quốc hiện ñang sản xuất chủ yếu là các giống lai F1 [33].
Kết quả nghiên cứu Bela Berenyi, Crilla Kleinheincz (Hungary) cho
thấy sự phát triển hoa và quả của mướp ñắng không bị phụ thuộc vào thời
gian chiếu sáng trong ngày do ñó có thể sản xuất mướp ñắng ở trong nhà
kính hoặc nhà lưới [35].
Hiện nay, ở ðài Loan ñã áp dụng thành công phương pháp ghép mướp
ñắng lên gốc mướp ta (Luffa spp.) ñể tăng khả năng chịu bệnh Furarium,
ngập úng và tăng năng suất của mướp ñắng rất rõ rệt (M.C. Palada và L.C.
Chang, 2003).
Ở Trung Quốc ñã nghiên cứu thành công phương pháp ghép cho cây
mướp ñắng trên gốc bí ñỏ. Phương pháp ghép ñược tiến hành như sau: ðể
tránh bị lây nhiễm bệnh từ giá thể cần xử lý giá thể bằng NHCl5, hạt mướp
ñắng trước khi gieo phải ñược xử lý 3 sôi 2 lạnh và ủ ñến khi hạt nứt nanh rồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
ñem gieo. Thời gian ghép tốt nhất là sau khi gieo cây ñược 17-20 ngày, khi ñó
lá cách mặt ñất (5-6) cm, ñường kính cây ñược (2,0-2,5)mm. Dùng phương
pháp ghép xiên, chọn cây giống khoẻ cắt xiên 30o với ñộ dài (0,5-0,6) cm, sâu
(0,3-0,4) cm ở gốc cây, cắt sâu vào 2/3 cây, sâu (0,3-0,4) cm, ghép hai miệng
vào nhau sau ñó dùng nẹp bó lại. Sau khi ghép (9-10) ngày chỗ ghép ñã liền.
Sau khi ghép phải ñảm bảo ñủ ñộ ẩm và nhiệt ñộ cho cây ñể cây sống ñạt tỷ lệ
cao [47] [48].
Cũng ở Trung Quốc, do cây mướp ñắng là cây ưa nóng không ưa lạnh, vì
thế ñể hạn chế những thất thu khi trồng mướp ñắng trong ñiều kiện thời tiết
lạnh người ta ñã tiến hành ghép cây mướp ñắng lên cây bí ñỏ. Ở ñây chọn
giống mướp ñắng Lam Sơn ðại Bạch. Trước khi gieo phải xử lý hạt giống
mướp ñắng và hạt giống bí ñỏ, ngâm trong nước ấm (6-8) tiếng, nhiệt ñộ nẩy
mầm (25-30)oC. Bí ñỏ gieo chậm hơn mướp ñắng (1-2) ngày, khi hạt bí ñỏ
nứt nanh thì ñem gieo. Khi xuất hiện lá mầm bí ñỏ, mướp ñắng ra một lá thật
thì tiến hành ghép. Dùng phương pháp ghép sát vào nhau, sau khi ghép phải
che ñậy, giữ ñộ ẩm > 95%, che ñậy 3 ngày, những ngày râm không cần che
ñậy, buổi trưa khi trời nắng cần phải che lại. Sau ghép 10 ngày cây sống mang
ñi trồng [49].
2.6.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu mướp ñắng ở Việt nam
2.6.2.1. Tình hình sản xuất mướp ñắng ở Việt Nam
Diện tích trồng mướp ñắng ở Việt Nam theo AVRDC năm 2007, tổng
diện tích trồng mướp ñắng ở Việt Nam là 12.000 ha [32].
Ở thôn Lan ðình, xã Gio Phong, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị, với
Dự án “Chia sẻ ñầu tư cho xã Gio Phong xóa ñói giảm nghèo”, từ năm 2005
cùng với 2 thôn hưởng lợi trong xã, người dân trong thôn Lan ðình xây dựng
kế hoạch nâng cao thu nhập cho người nghèo của chính thôn mình từ mô hình
ñã ñược sản xuất rất hiệu quả ở ñịa phương là trồng mướp ñắng, súp lơ. Trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
ñó, mướp ñắng ñạt năng suất tương ñối cao, khoảng 800 kg/sào. Với giá
bán mướp vụ này trên thị trường khá cao từ (7.000-8.000) ñồng/kg thì 1
sào mướp nông dân thu ñược từ (4-5) triệu ñồng và cải thiện ñược rất nhiều
cho cuộc sống của những nông dân nơi ñây (“Cánh ñồng 100 triệu
ñồng/ha” của người nghèo).
Trong phong trào chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, xã vùng sâu Lỗ Sơn,
một ñiển hình của huyện Tân Lạc (Hoà Bình) ñã chuyển diện tích cấy lúa bấp
bênh của xã sang trồng rau trong ñó có 13,5 ha mướp ñắng ñã thu lại nguồn
lợi kinh tế giúp ñời sống bà con nông dân ñược nâng cao [30].
Diện tích trồng mướp ñắng tại Việt Nam ngày càng gia tăng, năng suất
và phẩm chất ñược nâng cao (Mai Văn Quyền và CTV 1995).
Huyện miền núi Văn Chấn (Yên Bái) ñã chuyển ñổi những diện tích
khô hạn không thể gieo cấy ñược sang trồng cây mướp ñắng cho thu nhập cao
gấp 3 lần so với trồng lúa. Triển khai từ năm 2007, ñến nay toàn huyện ñã
chuyển ñổi 11 ha ñất khô hạn ở các xã vùng cao như Sơn A, Lương Sơn,
Thạch Lương... sang trồng cây mướp ñắng. Qua thu hoạch của các hộ gia ñình
trồng mướp ñắng cho thấy: nếu chăm sóc tốt, phòng trừ sâu bệnh kịp thời,
bón phân ñầy ñủ 1 ha mướp ñắng có thể cho thu nhập 80 triệu ñồng/ha [31].
Hiện nay, ở tỉnh Tiền Giang nông dân ñang tiến hành phát triển mô
hình trồng khổ qua lấy hạt. Theo người dân thì trồng khổ qua ñể thu hạt cho
thu nhập cao hơn trồng khổ qua thu quả xanh [26].
Ở tỉnh Bình Dương hiện có khoảng 2.449 ha ñất trồng hoa màu, trong ñó
có khoảng 5.000m2 diện tích ñược dùng chuyên trồng khổ qua sạch với mô
hình trồng phủ bạt. Nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật IPM trong sản
xuất, mô hình ñã ñem lại hiệu quả kinh tế cao, giúp nhiều hộ nông dân trong
vùng khá lên rõ rệt. ðể cây thu hoạch ñược lâu cũng như năng suất tăng,
người dân ñã tiến hành cắt bỏ lá gốc khi thấy lá chuyển sang màu vàng, và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
ñặc biệt dùng một ñoạn chân hương cắm vào giữa thân gốc ñể kích thích cây
ra quả nhiều hơn. Nếu trồng bình thường thì thu hoạch khoảng (2-3) tấn, sau
30 ngày thì tàn, còn với cách làm như trên thì cây mướp ñắng cho thu hoạch
khoảng 60 ngày, năng suất tăng gấp ñôi [4].
2.6.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt nam, mướp ñắng ñược trồng phổ biến ở các tỉnh phía Nam. Trong
những năm gần ñây mướp ñắng cũng ñược trồng nhiều ở các tỉnh phía Bắc
như: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hoà Bình... Rất nhiều nghiên
cứu trong y dược về tác dụng chữa bệnh của mướp ñắng như tác dụng hạ
ñường huyết... ðây là kết luận của chương trình: ''Góp phần nghiên cứu thành
phần hoá học của trái và hạt mướp ñắng'' do Viện Công nghệ Hoá học (thuộc
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) tiến hành. Theo tiến sĩ Nguyễn Ngọc
Hạnh thì viện này cũng nghiên cứu thành công quy trình công nghệ chiết xuất
dịch quả mướp ñắng ñể sử dụng trong y học. Do vậy ngày nay cây mướp ñắng
ở Việt Nam ñã ngày càng ñược phát triển mạnh [30].
Nhằm tác ñộng các biện pháp kỹ thuật tăng năng suất, phẩm chất mướp
ñắng các nhà nghiên cứu về dinh dưỡng học, nông hoá thổ nhưỡng cũng có
những công trình nghiên cứu trên cây mướp ñắng. Theo GS-TS Bùi ðình
Dinh 1994 cho rằng: ñể ñảm bảo năng suất cây trồng cao và ổn ñịnh, việc
cung cấp dinh dưỡng cho cây không chỉ dựa vào phân khoáng là không ñủ mà
phải có phân hữu cơ chiếm 25% tổng số dinh dưỡng. Bởi vì phân hữu cơ
không chỉ làm tăng hiệu quả của phân khoáng mà ngược lại phân khoáng
cũng làm tăng hiệu lực của phân hữu cơ, ñất ñai ñược cải tạo trở nên màu mỡ
hơn, tiết kiệm ñáng kể lượng phân khoáng (Nguyễn Văn Bộ, 1999).
Theo kết quả nghiên cứu của ñề tài “Sử dụng các phương pháp nghiên
cứu trong công nghệ tế bào ñể nghiên cứu quá trình phát sinh hình thái của
một số thực vật, bảo quản các nguồn gen quý hiếm, ñặc hữu ở Việt Nam và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
nhân nhanh một số giống cây trồng” do tác giả GS.PTS Nguyễn Bá làm chủ
nhiệm ñã xây dựng quy trình nhân nhanh cây gấc và cây mướp ñắng bằng
phương pháp nuôi cấy mô. Về mặt hình thái các cây mướp ñắng tạo ñược
bằng con ñường nuôi cấy mô có ñộ ñồng ñều cao. Mướp ñắng ñã ñược ñưa ra
trồng ở quy mô nhỏ, kết quả theo dõi qua một vụ trồng ñạt (4-6) quả/cây,
trọng lượng của quả chín kỹ thuật (18-22 ngày tuổi) ñạt (250-300) g, mỗi quả
có từ (20-40) hạt, các chỉ tiêu này giống như trồng cây bằng hạt [2].
Vị trí của cây mướp ñắng ngày càng cần ñược ưu tiên. Hướng ñi chủ yếu
là áp dụng các biện pháp kỹ thuật chuyển ñổi cơ cấu cây trồng làm tăng năng
suất. Tại Trạm bảo vệ thực vật Thuận An (Bình Dương) ñã triển khai thành
công dự án trồng cây khổ qua (mướp ñắng) dùng plastic phủ luống và căng
lưới ni lông làm giàn cho cây leo. Phương pháp này nâng cao hiệu suất quang
hợp, hấp thu dinh dưỡng của cây, hạn chế ñược sâu bệnh, cỏ dại và ñiều hoà
ñược ñộ ẩm trong ñất, dinh dưỡng không bị rửa trôi. Năng suất cây trồng theo
phương pháp này tăng từ 20% ñến 30% so với cây trồng không phủ bạt [11].
Theo kết quả ñiều tra của Lê Thị Hương Vân và CTV, (2001), ñể tăng
năng suất mướp ñắng, nông dân ở Tiền Giang ñã bón phân với một lượng cao
gấp (1,8-2,6) lần nhu cầu cây mướp ñắng cần, hơn 99% nông dân không bón
phân hữu cơ vi sinh.
Nắm bắt ñược thị hiếu của người tiêu dùng và người sản xuất, Công ty
Sao Cao nguyên seeds ñã ñưa ra thị trường 3 giống khổ qua lai F1 với các ñặc
tính cơ bản như: sai quả, thời gian thu hoạch dài, màu sắc, hình dáng quả ñẹp,
chắc quả thích hợp cho vận chuyển xa và bảo quản lâu. Các giống này có tính
thích nghi rộng, thích hợp với nhiều vùng sinh thái.
So với các giống nhập nội hay giống có nguồn gốc ở nước ngoài thì khổ
qua của Sao Cao nguyên seesds có nhiều tính trội về thời gian chín sớm, năng
suất, chất lượng và thời gian cho thu hoạch. ðiều ñặc biệt là do nghiên cứu và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
sản xuất trong nước nên giá cả phù hợp với người nông dân. Giống Khổ qua
lai F1 Sao Số 1 sinh trưởng mạnh, chống chịu bệnh tốt, thích nghi rộng dễ ñậu
quả, trồng ñược quanh năm; thu quả sau (37-38) ngày tính từ khi gieo; thời
gian thu kéo dài (1-2) tháng; quả dài (17-18) cm, gai lớn, da bóng, ñường gai
nhiều, màu xanh trung bình, thịt quả dày, cứng, chịu vận chuyển xa và bảo
quản lâu; năng suất trung bình (30-35) tấn/ha. Giống Khổ qua lai F1 Sao Số 2
sinh trưởng mạnh, chống chịu bệnh tốt, thích nghi rộng dễ ñậu quả, phân cành
nhiều trồng ñược quanh năm, thu quả sau (37-38) ngày tính từ khi gieo, thời
gian thu kéo dài (1-2) tháng, quả dài (20-22) cm, gai nở, màu xanh trung bình,
thịt quả dày, cứng, chịu vận chuyển xa và bảo quản lâu; năng suất trung bình
(30-35) tấn/ha. Giống Khổ qua lai F1 Sao Số 3 sinh trưởng mạnh, chống chịu
bệnh tốt, thích nghi rộng dễ ñậu quả, phân cành nhiều, trồng ñược quanh năm;
thu quả sau (35-36) ngày tính từ khi gieo; thời gian thu kéo dài (1-2) tháng;
quả dài (20-22) cm, gai nở, da bóng, ñường gai liền, màu xanh trung bình, thịt
quả dày, cứng, chịu vận chuyển xa và bảo quản lâu; năng suất trung bình (30-
35) tấn/ha. ðặc biệt, do ruột nhỏ nên tỷ lệ phần thịt quả ăn ñược rất cao: ruột
11,6%, thịt quả 88,4% so với giống F1
nhập ngoại thông thường tỷ lệ tương
ứng là 14,6%:85,4% [1].
Hai giống khổ qua lai F1
Big 49 và Big 14 rất ñược thị trường ưa chuộng,
vì hai giống này có tính thích nghi rộng, chống chịu tốt với sâu bệnh, năng
suất khá cao, từ (40-60) tấn/ha, cho thu nhập trên 100 triệu ñồng/ha [21].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
3. VẬT LIỆU, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
Thí nghiệm ñược tiến hành ở vụ thu ñông 2007 và vụ xuân hè 2008 với
34 mẫu giống mướp ñắng gọi chung là các mẫu giống, ñược thu thập từ các
nguồn khác nhau. Các mẫu giống ñược chia làm hai nhóm: Nhóm 1 gồm các
mẫu giống thụ phấn tự do và nhóm hai là các giống lai F1. Các mẫu giống
tham gia thí nghiệm ñược trình bầy ở bảng 3.2.
Nhóm giống thụ phấn tự do lấy mẫu giống ðông dư làm ñối chứng,
nhóm giống lai F1 lấy mẫu giống lai 242 làm ñối chứng
Mỗi mẫu giống ñược trồng trên diện tích: 11,5 m2, với tổng số cây là: 20
cây và thí nghiệm không lặp lại.
Lượng hạt của mỗi mẫu giống ñược chia làm hai ñể trồng trong hai thời
vụ thu ñông và xuân hè.
3.2. ðỊA ðIỂM NGIÊN CỨU
Thí nghiệm ñược bố trí tại khu thí nghiệm của Bộ môn Rau, cây gia vị,
Viện Nghiên cứu rau quả Trâu Qùy-Gia Lâm-Hà Nội.
Nền ñất thí nghiệm là ñất phù sa cổ không ñược bồi hàng năm, với các
chỉ tiêu lý hoá học sau (Bảng 3.2).
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu sinh hoá ñất thí nghiệm tại Viện nghiên cứu Rau
quả
ðộ sâu
(cm)
pH
KCL
Mùn
(%)
N
tổng số
(%)
P2 O5
tổng số
(mg)
P2 O5
Dễ tiêu
(mg)
K2 O
tổng số
(%)
K2 O
dễ tiêu
(%)
0-3 6,40 1,96 0,12 0,16 40,0 0,84 9,8
Nguồn: Bộ môn Kiểm nghiệm chất lượng Rau quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
Bảng 3.2. Danh sách các mẫu giống mướp ñắng tham gia thí nghiệm
STT Tên giống và số hiệu mẫu giống Nguồn gốc
Nhóm giống thụ phấn tự do
1 ðông dư ðông Dư- Gia lâm- Hà Nội
2 NC 1 Nông Cống-Thanh Hoá
3 NC 2 Nông Cống-Thanh Hoá
4 ðại ñịa Cty TNHH TM ðại ðịa
5 Mẫu giống 12211 TTDT tài nguyên thực vật
6 Hưng Nông Cty TNHH TM,SX hạt giống Hưng Nông
7 Khổ qua Cty CPBVTV An Giang
8 Mẫu giống Số 15 Mỹ
9 Mẫu giống Số 3 Mỹ
10 Mẫu giống Số 5 Mỹ
11 Mẫu giống Số 6 Mỹ
12 Mẫu giống Số 8 Mỹ
13 Mẫu giống Số 7 Mỹ
Nhóm giống lai F1
14 Lai 242 Cty liên doanh hạt giống ðông Tây
15 Lai 241 Cty liên doanh hạt giống ðông Tây
16 Lai 160 Cty TNHH Thần nông
17 Khổ qua A601 Cty CPBVTV An Giang
18 Khổ qua mỡ 342 Cty TNHH giống cây trồng Trung nông
19 GFS 4002 Cty CPBVTV An Giang
20 GFS 5004 Cty CPBVTV An Giang
21 AG 02 Cty CPBVTV An Giang
22 Big 49 Cty CP giống cây trồng Miền Nam
23 GN 431 Cty TNHH SX-TM Gia nông
24 In Can TN 119 Cty TNHHTM Trang nông
25 Khổ qua 277 Cty liên doanh hạt giống ðông Tây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
26 RBN 0704 Cty TNHH SX-TM Xanh
27 Phong lục Viện KHNN Quảng Tây-Trung Quốc
28 Lục ưu Viện KHNN Quảng Tây-Trung Quốc
29 ðại nhục số 3 Viện KHNN Quảng Tây-Trung Quốc
30 ðại nhục số 2 Viện KHNN Quảng Tây-Trung Quốc
31 Bích Lục 2 Viện KHNN Quảng Tây-Trung Quốc
32 ðại nhục số 1 Viện KHNN Quảng Tây-Trung Quốc
33 Khổ qua Thái Lan Chua Long Seng Seed Co.Ltd-Thái Lan
34 Khổ qua 79 Thai Seed&Agriculture Co.Ltd-Thái Lan
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Các nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống tham gia thí
nghiệm ñược thực hiện qua các chỉ tiêu ñánh giá sau:
- Khả năng sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống
- Các yếu tố cấu thành năng suất và khả năng cho năng suất của các mẫu
giống
- Tình hình nhiễm một số ñối tượng sâu bệnh hại chính trên mướp ñắng
(ruồi ñục quả, bệnh sương mai, bệnh phấn trắng, virus …) của các giống
tham gia thí nghiệm.mẫu
- Xác ñịnh một số chỉ tiêu hoá sinh của các mẫu giống có triển vọng.
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4.1. Khảo sát ño ñếm và mô tả các ñặc ñiểm thực vật học của các mẫu
giống mướp ñắng dựa theo phương pháp ñánh giá của Kasetsart
University – Tropical Vegetable Research Center [37].
+ Chỉ tiêu theo dõi các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các mẫu giống
mướp ñắng ở các thời vụ khác nhau.
Thời gian từ trồng ñến xuất hiện hoa ñực, hoa cái ñầu tiên, thời gian từ
trồng ñến thu quả ñầu, thời gian từ trồng ñến kết thúc thu, tổng thời gian sinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29
trưởng, thời gian cho thu hoạch.
Tiến hành theo dõi từ khi bắt ñầu trồng ñến khi có 50% cây/ô bắt ñầu ra
hoa ñực và hoa cái, thu quả ñầu, kết thúc thu.
+ Các chỉ tiêu theo dõi ñặc tính sinh trưởng của các mẫu giống mướp
ñắng ở các thời vụ khác nhau:
Chiều dài thân chính, khả năng phân cành trên thân chính.
Tiến hành ño, ñếm vào thời kỳ kết thúc thu, mỗi mẫu giống ño ñếm trên 6 cá
thể.
+ Các chỉ tiêu theo dõi ñặc ñiểm hình thái thân, hoa, lá
Hình dạng lá, màu sắc lá, màu sắc hoa, màu sắc thân.
Tiến hành quan sát các ñặc ñiểm khi cây ở giai ñoạn cây cho thu hoạch rộ.
+ Các chỉ tiêu về ñặc ñiểm quả của các mẫu giống mướp ñắng:
Dài quả, ñường kính quả, cày thịt quả, màu sắc quả, hình dạng ñầu quả,
ñuôi quả, ñặc ñiểm u vấu, vị ñắng quả, ñường kính ruột quả.
Theo dõi và cân ñong ño ñếm trên 30 quả khi quả ñược dùng làm rau, dụng
cụ ño gồm thước, thước kẹp và cân.
+ Chỉ tiêu năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ở các thời vụ khác
nhau: số quả trung bình trên cây, khối lượng trung bình quả, khối lượng phần
ăn ñược của quả, tỷ lệ phần ăn ñược, năng suất các thể, năng suất (tấn/ha).
Năng suất (tấn/ha) = Tổng khối lượng quả thu ñược trên ô (kg)/tổng diện
tích ô thí nghiệm x 100.
Tiến hành ño ñếm trên 30 quả mướp ñắng khi quả dùng làm rau
+ Theo dõi sâu bệnh trên toàn diện tích thí nghiệm trong suốt quá trình
sinh trưởng của các mẫu giống mướp ñắng gồm các bệnh sau: virus, bệnh
sương mai, bệnh phấn trắng, ruồi ñục quả.
- Theo dõi mức ñộ nhiễm bệnh sương mai và phấn trắng bằng cách cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30
ñiểm:
0 : Không nhiễm bệnh
1 : Bệnh hại nhẹ
2 : Bệnh hại trung bình
3 : Bệnh hại nặng
4 : Bệnh hại rất nặng
- Theo dõi tỷ lệ nhiễm bệnh do virus bằng cách tính % số cây bị hại :
Số cây bị bệnh trên ô
Tỷ lệ bệnh = x 100
Tổng số cây trên ô
- Theo dõi tỷ lệ nhiễm ruồi ñục quả bằng cách tính % số quả bị hại:
Số quả bị nhiễm trên ô
Tỷ lệ quả bị nhiễm = x 100
Tổng số quả trên ô
3.4.2. Phương pháp phân tích chất lượng sản phẩm
+ Phân tích các chỉ tiêu xác ñịnh chất lượng hóa sinh của một số mẫu
giống có triển vọng tại Bộ môn Kiểm nghiệm chất lượng Rau quả (Viện
Nghiên cứu rau quả).
- Hàm ñường tổng số: phương pháp Bertrand.
- Chất khô (%) theo phương pháp sấy khô ñến khối lượng không ñổi.
- Vitamin C (mg%) theo phương pháp Tilman
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp phân tích sự ña dạng của các mẫu giống mướp ñắng.
Phương pháp phân tích sự ña dạng di truyền dựa trên thống kê sinh học
cơ bản của Mahalonobis ñã ñược nhiều nhà nghiên cứu hệ thống và phát triển
thành một phương pháp có giá trị thực tiễn rất lớn, Singh và Chaudhary
(1985) [46], Trần Văn Diễn và Tô Cẩm Tú (1995) [9].
Các chỉ tiêu theo dõi ñược mã hoá theo phương pháp thống kê sinh học
mô tả và ñánh giá của IPGRI, xác lập và phân nhóm ña dạng di truyền bằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………31
phần mềm NTSYS pc 2.1.
Do cây mướp ñắng là cây trồng chưa ñược trồng phổ biến nên thang
ñiểm chưa ñược soạn sẵn trong các tài liệu. Chúng tôi sử dụng phương pháp
mã hoá các chỉ tiêu theo IPGRI (phân bổ từ 3 ñến 4 khoảng, cho ñiểm theo
thang ñiểm 1-3-5-7). Các khoảng phân tổ ñược xây dựng dựa trên kết quả ño
ñếm khảo sát mẫu giống.
Kết quả phân tích thang ñiểm ñược trình bày ở bảng 3.3.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………32
Bảng 3.3. Thang ñiểm của một số chỉ tiêu của các mẫu giống mướp ñắng
Thang ñiểm STT Chỉ tiêu
1 3 5 7
1 Màu sắc thân Xanh nhạt Xanh Xanh sáng Xanh ñậm
2 Dạng lá Tròn Tim
3 Xẻ thuỳ lá Sâu Trung bình
4 Hình dáng quả Trụ Trám Thoi
5 Hình dáng ñầu quả Nhọn Hơi nhọn Phẳng
6 Màu sắc quả Xanh trắng Xanh nhạt Xanh Xanh ñậm
7 Mức ñộ u vấu quả Rất nhiều Nhiều Ít Rất ít
8 ðộ sâu u vấu Nông Trung bình Sâu
9 Vị ñắng quả Cao Trung bình Ít
10 Chiều dài hạt, cm 1,4-1,5 >1,5
11 Chiều rộng hạt, cm 0.85-0,9 >0,9
12 Màu vỏ hạt Nâu sáng Nâu Nâu sẫm
13 Hình dáng hạt Tròn Oval Elip Trứng
14 ðộ bóng vỏ hạt Thấp Trung bình Cao
15 Trọng lượng 100
hạt, g
20- 25 >25
16 Dài quả, cm 17-19 >19
17 Hạt/quả 14-16 >16
18 Rộng quả, cm 4,5- 4,8 >4,8
19 ðường kính ruột
quả, cm
2.6-2,8 >2,8
20 Nhánh/thân 13- 16 >16
21 Chiều cao cây, m 2,5 –3,0 >3,0
22 Quả/cây 20- 25 >25
23 Khối lượng trung
bình quả, g
130- 160 >160
Các chỉ tiêu ñặc ñiểm hình thái lá, thân, quả, hạt, ñặc ñiểm sinh trưởng
và các yếu tố cấu thành năng suất cụ thể như sau (kết quả cho ñiểm của 34
mẫu giống trình bầy ở phụ lục 2).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………33
1 chỉ tiêu thân: Mầu sắc thân.
2 chỉ tiêu lá: Dạng lá và xẻ thuỳ lá.
10 chỉ tiêu ñặc ñiểm quả: Hình dạng quả, hình dạng ñầu quả, mầu sắc
quả, u vấu quả, ñộ sâu u vấu, vị ñắng quả, dài quả, rộng quả và số hạt/quả.
6 chỉ tiêu ñặc ñiểm hạt: Chiều dài hạt, chiều rộng hạt, mầu vỏ hạt, hình
dạng hạt, ñộ bóng hạt và trọng lượng 100 hạt.
2 ñặc ñiểm về sinh trưởng: Nhánh/thân và chiều cao cây.
2 ñặc ñiểm về các yếu tố cấu thành năng suất: Số quả/cây, khối lượng
trung bình quả.
+ Sử dụng chương trình chọn lọc chỉ số SELINDEX ñể tuyển chọn các
mẫu giống, phân tích hệ số tương quan một số tính trạng chọn giống.
+ Số liệu ñược xử lý theo chương trình Excel trên máy vi tính.
Kỹ thuật trồng trọt
Theo quy trình trồng mướp ñắng của Viện Nghiên cứu Rau quả.
Quy trình kỹ thuật gieo và chăm sóc:
Vụ thu ñông gieo ngày 8 tháng 8 năm 2007, trồng ngày 18 tháng 8 năm 2007.
Vụ xuân hè gieo ngày 3 tháng 3 năm 2008, trồng ngày 13 tháng 3 năm 2008.
Khoảng cách trồng:
Hàng cách hàng: 80 cm
Cây cách cây: 75 cm
Với 2 hàng/luống, mỗi hốc trồng một cây.
Phân bón (tính cho 1 ha):
Phân chuồng ủ hoai mục với lượng 20 tấn/ha, phân hoá học: N : P :
K=110- 120 : 70: 90kg/ha.
Phương pháp bón:
Bón lót: bón toàn bộ số phân chuồng + 20% N + 50% P + 30%K
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………34
Bảng 3.4. Phân bổ phân bón cho các ñợt bón
Bón thúc (%)
Loại phân
Tổng lượng
phân bón
(kg/ha)
Bón lót
(%) Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
4
Phân chuồng 20.000 100
N 120 0 25 25 25 25
P2O5 70 100 0 0 0 0
K2O 90 50 25 25 0 0
Phương pháp bón phân hoá học
- Lần 1: Cây có 4 -5 lá thật
- Lần 2: Bắt ñầu nở hoa
- Lần 3: Thu quả ñợt 1
- Lần 4: Thu quả ñợt 3.
Chăm sóc:
- Làm cỏ kết hợp với các ñợt bón thúc, vun gốc trước khi cắm giàn.
- Làm giàn cho mướp ñắng giống như giàn mướp ñộ cao giàn là 2m.
- Trong quá trình sinh trưởng của cây, tỉa bỏ những nhánh ra phía dưới
thấp sát mặt ñất, thường xuyên tỉa bỏ lá già tạo thông thoáng cho ruộng, hạn
chế ñược sâu bệnh hại.
- Tưới nước: ñảm bảo ñộ ẩm cho cây sinh trưởng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………35
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ðẶC ðIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC MẪU
GIỐNG MƯỚP ðẮNG
4.1.1. Các giai ñoạn sinh trưởng chủ yếu của các mẫu giống mướp ñắng ở
các thời vụ khác nhau
Nghiên cứu các ñặc tính sinh trưởng qua các giai ñoạn của mướp ñắng,
giúp chúng ta tác ñộng các biện pháp kỹ thuật kịp thời, nhằm thúc ñẩy quá
trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng theo hướng có lợi, ñồng thời làm cơ
sở bố trí thời vụ thích hợp cho cây trồng ñể tránh ñược ñiều kiện bất thuận
của ngoại cảnh, nhất là vào thời ._.13.
14. Vũ Văn Liết, Nguyễn Văn Hoan (2007). Sản xuất giống và công nghệ sản
xuất hạt giống. Hà Nội.
15. ðỗ Tất Lợi, (1991). Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB KHKT, Hà
Nội, tr 814
16. Mướp ñắng có thể giúp giảm cân.
www.nuocepthaoduoc.com/vn/modules.php?name
17. Lê Văn Nhân, Mướp ñắng hay khổ qua. Snn.cantho.gov.vn
18. Phạm Văn Thanh, Nguyễn Tập. Một số kết quả nghiên cứu bước ñầu về
mặt thực vật của cây mướp ñắng trồng ở Việt Nam. Tuyển tập công trình
nghiên cứu khoa học (1987 – 2000), tr 375 – 380.
19. Phạm Văn Thanh, Phạm Kim Mãn, Chu ðình Kính, Nguyến Xuân Dũng.
Xác minh cấu trúc của aglycon G6 (TMND4) bằng phổ khối lượng (MS)
và phổ cộng hưởng từ hạt nhân (N.M.R). Tuyển tập công trình nghiên cứu
khoa học (1987 – 2000), tr 389 – 393.
20. Quả mướp ñắng: Thức ăn ngon vị thuốc quý
Honoi.vnn.vn/gocyte/details. Asptopic
21. Thêm 2 giống khổ qua mới.
Snn.cantho.gov.vn
22. Trần Khắc Thi và Phạm Mỹ Linh, 2007. Rau an toàn.Nhà xuất bản Nông
nghiệp, Hà Nội, tr. 125 – 130.
23. Trần Khắc Thi, Ngô Thị Hạnh (2008), Rau ăn quả, NXB Khoa học tự
nhiên và công nghệ.
24. Trần Khắc Thi, Trần Ngọc Hùng (2003). Kỹ thuật trồng rau sạch (rau an
79
toàn). NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
25. DS Trần Xuân Thuyết, Mướp ñắng ngon và bổ, www.Caythuocquy.
Info.vn
26. Tiền Giang (2007): Trồng khổ qua lấy hạt cho hiệu quả cao,
www.rauhoaquavietnam.vn/default.
27. Nguyễn Hữu Tiến, (1994). Tạp chí sinh học, tr 16,26.
28. Trồng mướp ñắng dùng plastic, NNTNN
29. Viện Công nghệ Hoá học. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Góp
phần nghiên cứu thành phần hoá học của trái và hạt mướp ñắng.
30. Viện Dược liệu (1993), Tài nguyên cây thuốc Việt Nam.
31. Yên Bái: Mướp ñắng cho thu nhập 80 triệu ñồng/ha.
www. Agro.gov.vn/news/news detail.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
32. APSA-AVRDC (2007) Pumpkin, Cucumber and Bitter Gourd markets and
breeding in SE Asia. workshop 2007
33. AVRDC, (1998), Chinese Bitter Gourd Adaptation Trial, ARC Training
report, Xue Dayu, China.
34. Backer, C. A and Bakhuizen, R. C, Van Den Brink, 1963. Flora of Java,
vol. I, tr229.
35. Bela Berenyi, Csilla Kleiheincz. Bitter gourd (Momordica charantia L)
growing in godollo region hungary. Department of Tropical and
Subtropical Agriculture.
36. Gagnepain, (1912), Cucurbitaceae in: Lecomte, M. H, Flore Generale de
L, Indochine, T.II; p1067 – 1072.
37. Kasetsart University. Descriptors for Bitter gourd. Tropical Vegetable
Research Center.
38. Keraudren, M. – Aymonin, (1975). Cucurbitaceae in: A. Aubreville et
80
J.Leroy, Flore du Laos, du Cambodge et du Vietnam; T. p15; Meseum
nationnal D,histoire Naturelle, p36 – 44.
39. Marita Cantwell, Xunli Nie, Ru Jing Zong, and Mas Yamaguchi. Selected
Fruit and Leafy [Internet]. Asian Vegetables Types. Có tại:
[Cập nhật: 22/08/1997].
40. Palada, M.C, Chang, L.C. (2003). Suggested Cultural Practices for Bitter
Gourd.Asian Vegetable Research and Development Center (AVRDC),
P.O. Box 42, Shanhua; Taiwan 741; ROC.
41. Pararajasingham N. BITTER GOURD : Mormordica charantia l [Internet]
42. Petelot, A. et Crevost, Ch., (1982). Catalogue des produits de L,
Indochine; T.V (fas. 1) – produits medicinaux, p383.
43. Reyes, M. E. C. Gildemacher B. H and Jansen, G. J, 1993. Momordica L.
in: Plant Resources of Southeast Asia. Pudor Scientific Publicshers,
Wageningen, Vegetable, p. 206-210.
44. Sastri et al., B. N, (1962). The wealth of India. Vol. VI, p.408-413.
45. Siemonsma, J.S. and Kasem Piluek (Editors) (1994). Plant resources of
South-East Asia. P206-210.
46. Sing R.K., Chaudhary B.D (1985), Biometrical methods in quantitative
genetic analysis. New Dehli.P.287
47. Wendy Morgan, David Midmore. 2002. Bitter Melon in Australia
[Internet]. Rural Industries Research and Development Corporation. Có
tại:
Tµi liÖu tiÕng trung
81
48.
Htt://www.vegnet.com.cn
49.
htt://www.vegnet.com.cn
50
htt://www.vegnet.com.cn
82
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. KÕt qu¶ xö lý sè liÖu
Chi so di truyen Ver 1.0 Nguyen dinh Hien
So dong <= 300 ; So bien <= 30
MD Lai07
THONG KE CO BAN
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BIEN TRUNG BINH DO LECH HS BIEN DONG MIN MAX
dq 16.271 2.188 0.134 13.700 24.300
rq 4.452 0.258 0.058 4.000 5.200
dc 0.876 0.077 0.088 0.700 1.000
ad 105.329 21.669 0.206 60.500 140.500
%ad 83.083 3.614 0.043 74.600 88.500
h/q 2.700 0.277 0.103 2.200 3.400
dkr 14.486 2.129 0.147 10.500 20.200
nh/th 9.129 1.950 0.214 5.000 12.500
ccc 1.904 0.458 0.240 1.250 2.750
q/c 14.638 3.602 0.246 8.400 21.100
kltbq 120.583 31.124 0.258 23.250 160.200
nsct 1.802 0.377 0.209 1.280 2.380
nso 25.694 3.929 0.153 19.941 33.702
ns 22.740 3.478 0.153 17.647 29.825
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BANG HE SO TUONG QUAN
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿
³ ³ dq ³ rq ³ dc ³ ad ³ %ad ³ h/q ³ dkr ³ nh/th ³
³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
³ dq ³ 1.000 ³
³ rq ³ 0.365 ³ 1.000 ³
³ dc ³ 0.397 ³ 0.167 ³ 1.000 ³
³ ad ³ 0.559*³ 0.131 ³ 0.550*³ 1.000 ³
³ %ad ³ 0.535*³ 0.065 ³ 0.194 ³ 0.841*³ 1.000 ³
³ h/q ³ 0.119 ³ 0.838*³-0.399 ³-0.183 ³-0.047 ³ 1.000 ³
³ dkr ³-0.019 ³-0.000 ³-0.644*³-0.247 ³ 0.108 ³ 0.356 ³ 1.000 ³
³ nh/th ³ 0.325 ³ 0.327 ³ 0.589*³ 0.301 ³ 0.147 ³-0.022 ³-0.271 ³ 1.000 ³
³ ccc ³ 0.374 ³ 0.396 ³ 0.206 ³ 0.566*³ 0.506*³ 0.254 ³ 0.053 ³ 0.159 ³
³ q/c ³-0.343 ³-0.285 ³-0.259 ³-0.553*³-0.283 ³-0.122 ³ 0.195 ³ 0.021 ³
³ kltbq ³ 0.341 ³ 0.129 ³ 0.362 ³ 0.653*³ 0.713*³-0.081 ³-0.191 ³ 0.154 ³
³ nsct ³ 0.045 ³-0.263 ³ 0.238 ³ 0.189 ³ 0.290 ³-0.376 ³-0.070 ³ 0.286 ³
³ nso ³ 0.118 ³ 0.155 ³ 0.435*³-0.149 ³-0.230 ³-0.097 ³-0.158 ³ 0.400 ³
³ ns ³ 0.118 ³ 0.155 ³ 0.436*³-0.149 ³-0.230 ³-0.097 ³-0.158 ³ 0.400 ³
ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ
83
ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿
³ ³ ccc ³ q/c ³ kltbq ³ nsct ³ nso ³ ns ³
³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
³ ccc ³ 1.000 ³
³ q/c ³-0.358 ³ 1.000 ³
³ kltbq ³ 0.080 ³-0.317 ³ 1.000 ³
³ nsct ³-0.020 ³ 0.695*³ 0.129 ³ 1.000 ³
³ nso ³-0.302 ³ 0.401 ³ 0.020 ³ 0.425 ³ 1.000 ³
³ ns ³-0.301 ³ 0.401 ³ 0.021 ³ 0.425 ³ 1.000 ³ 1.000 ³
ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ
MUC TIEU
BIEN MUC TIEU HE SO GIA TRI
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
dq 2.0 7.0 20.6
dc 3.0 6.0 1.1
kltbq 2.0 7.0 182.8
nsct 1.0 10.0 2.2
nso 1.0 10.0 29.6
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
CAC DONG DUOC CHON
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
Dong Chi so Bien 1 Bien 2 Bien 3 Bien 4 Bien 5 Bien 6 Bien 7
Bien 8 Bien 9 Bien10 Bien11 Bien12 Bien13 Bien14
18 6.07 17.50 4.60 1.00 135.50 87.03 2.60 14.60
9.70
2.75 12.60 155.70 1.96 27.82 24.65
17 6.97 24.30 4.70 1.00 135.40 88.50 2.70 13.00
12.30
2.22 12.40 153.00 1.90 26.70 23.63
1 9.02 18.30 4.40 0.90 115.70 85.96 2.60 14.50
7.50
2.03 17.50 134.60 2.36 33.70 29.82
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
TOM TAT VE PHAN LUA CHON
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BIEN TBINH PHAN CHON HIEU CHUAN HOA
dq 16.27 20.03 3.76 1.72
rq 4.45 4.57 0.11 0.44
dc 0.88 0.97 0.09 1.18
ad 105.33 128.87 23.54 1.09
%ad 83.08 87.16 4.08 1.13
h/q 2.70 2.63 -0.07 -0.24
dkr 14.49 14.03 -0.45 -0.21
nh/th 9.13 9.83 0.70 0.36
ccc 1.90 2.33 0.43 0.94
q/c 14.64 14.17 -0.47 -0.13
kltbq 120.58 147.77 27.18 0.87
nsct 1.80 2.07 0.27 0.72
nso 25.69 29.41 3.71 0.95
ns 22.74 26.03 3.29 0.95
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
84
Chi so di truyen Ver 1.0 Nguyen dinh Hien
So dong <= 300 ; So bien <= 30
MD TPTD07
THONG KE CO BAN
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BIEN TRUNG BINH DO LECH HS BIEN DONG MIN MAX
dq 14.846 1.774 0.119 12.000 17.900
rq 4.300 0.337 0.078 3.900 4.900
dc 0.815 0.069 0.084 0.700 0.900
ad 89.277 31.418 0.352 50.500 150.400
%ad 80.985 7.475 0.092 71.030 97.050
dkr 2.669 0.269 0.101 2.300 3.100
h/q 15.338 4.086 0.266 10.600 25.000
nh/th 8.731 1.851 0.212 6.000 12.300
ccc 2.132 0.459 0.215 1.440 2.890
q/c 13.746 4.038 0.294 7.800 20.300
kltbq 108.531 31.728 0.292 71.100 170.600
nsct 1.540 0.783 0.509 0.600 3.070
nso 21.375 7.028 0.329 9.188 34.329
ns 18.915 6.220 0.329 8.131 30.380
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BANG HE SO TUONG QUAN
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿
³ ³ dq ³ rq ³ dc ³ ad ³ %ad ³ dkr ³ h/q ³ nh/th ³
³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
³ dq ³ 1.000 ³
³ rq ³ 0.551 ³ 1.000 ³
³ dc ³ 0.771*³ 0.647*³ 1.000 ³
³ ad ³ 0.807*³ 0.597*³ 0.816*³ 1.000 ³
³ %ad ³ 0.507 ³ 0.182 ³ 0.556*³ 0.748*³ 1.000 ³
³ dkr ³ 0.295 ³ 0.921*³ 0.298 ³ 0.330 ³-0.057 ³ 1.000 ³
³ h/q ³ 0.097 ³-0.274 ³ 0.107 ³ 0.137 ³ 0.498 ³-0.398 ³ 1.000 ³
³ nh/th ³ 0.737*³ 0.480 ³ 0.787*³ 0.805*³ 0.598*³ 0.198 ³ 0.247 ³ 1.000 ³
³ ccc ³ 0.459 ³ 0.530 ³ 0.431 ³ 0.795*³ 0.574*³ 0.443 ³ 0.016 ³ 0.557* ³
³ q/c ³ 0.380 ³ 0.642*³ 0.111 ³ 0.346 ³-0.032 ³ 0.747*³-0.418 ³ 0.294 ³
³ kltbq ³ 0.820*³ 0.651*³ 0.831*³ 0.986*³ 0.632*³ 0.389 ³ 0.039 ³ 0.801* ³
³ nsct ³ 0.730*³ 0.794*³ 0.621*³ 0.832*³ 0.381 ³ 0.676*³-0.209 ³ 0.702* ³
³ nso ³ 0.643*³ 0.538 ³ 0.578*³ 0.649*³ 0.387 ³ 0.378 ³-0.142 ³ 0.709* ³
³ ns ³ 0.643*³ 0.538 ³ 0.578*³ 0.649*³ 0.387 ³ 0.378 ³-0.142 ³ 0.709* ³
ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ
ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿
³ ³ ccc ³ q/c ³ kltbq ³ nsct ³ nso ³ ns ³
³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
³ ccc ³ 1.000 ³
³ q/c ³ 0.564*³ 1.000 ³
³ kltbq ³ 0.781*³ 0.406 ³ 1.000 ³
³ nsct ³ 0.795*³ 0.781*³ 0.877*³ 1.000 ³
³ nso ³ 0.564*³ 0.667*³ 0.680*³ 0.769*³ 1.000 ³
³ ns ³ 0.564*³ 0.667*³ 0.680*³ 0.769*³ 1.000 ³ 1.000 ³
ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ
85
MUC TIEU
BIEN MUC TIEU HE SO GIA TRI
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
dq 2.0 7.0 18.4
dc 3.0 6.0 1.0
q/c 1.0 10.0 17.8
kltbq 2.0 7.0 172.0
nsct 1.0 10.0 2.3
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
CAC DONG DUOC CHON
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
Dong Chi so Bien 1 Bien 2 Bien 3 Bien 4 Bien 5 Bien 6 Bien 7
Bien 8 Bien 9 Bien10 Bien11 Bien12 Bien13 Bien14
6 5.34 17.90 4.90 0.90 150.40 88.16 3.10 14.00
10.20
2.83 18.00 170.60 3.07 22.12 19.58
7 5.53 17.20 4.40 0.90 130.50 85.57 2.60 13.40
11.70
2.55 14.70 152.50 2.24 33.01 29.21
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
TOM TAT VE PHAN LUA CHON
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BIEN TBINH PHAN CHON HIEU CHUAN HOA
dq 14.85 17.55 2.70 1.52
rq 4.30 4.65 0.35 1.04
dc 0.82 0.90 0.08 1.23
ad 89.28 140.45 51.17 1.63
%ad 80.99 86.86 5.88 0.79
dkr 2.67 2.85 0.18 0.67
h/q 15.34 13.70 -1.64 -0.40
nh/th 8.73 10.95 2.22 1.20
ccc 2.13 2.69 0.56 1.22
q/c 13.75 16.35 2.60 0.64
kltbq 108.53 161.55 53.02 1.67
nsct 1.54 2.65 1.12 1.42
nso 21.37 27.57 6.19 0.88
ns 18.92 24.40 5.48 0.88
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
86
Chi so di truyen Ver 1.0 Nguyen dinh Hien
So dong <= 300 ; So bien <= 30
MD TPTD08
THONG KE CO BAN
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BIEN TRUNG BINH DO LECH HS BIEN DONG MIN MAX
dq 17.000 3.020 0.178 13.800 22.800
rq 4.523 0.363 0.080 3.900 5.400
dc 1.046 0.066 0.063 0.900 1.100
ad 113.846 30.416 0.267 69.500 170.300
%ad 83.680 3.992 0.048 76.680 89.160
dkr 2.323 0.183 0.079 2.000 2.600
h/q 13.654 1.523 0.112 11.400 16.900
nh/th 15.785 3.660 0.232 10.500 24.200
ccc 3.152 0.519 0.165 2.170 4.170
q/c 26.177 6.822 0.261 16.900 39.200
kltbq 134.492 31.083 0.231 90.300 191.000
nsct 3.435 0.864 0.252 2.110 4.620
nso 31.482 9.101 0.289 19.655 44.850
ns 27.978 8.092 0.289 17.471 39.867
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BANG HE SO TUONG QUAN
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿
³ ³ dq ³ rq ³ dc ³ ad ³ %ad ³ dkr ³ h/q ³ nh/th ³
³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
³ dq ³ 1.000 ³
³ rq ³ 0.478 ³ 1.000 ³
³ dc ³ 0.297 ³ 0.438 ³ 1.000 ³
³ ad ³ 0.671*³ 0.862*³ 0.586*³ 1.000 ³
³ %ad ³ 0.738*³ 0.666*³ 0.633*³ 0.878*³ 1.000 ³
³ dkr ³ 0.474 ³ 0.680*³ 0.456 ³ 0.689*³ 0.521 ³ 1.000 ³
³ h/q ³-0.127 ³ 0.344 ³-0.077 ³-0.022 ³ 0.020 ³ 0.258 ³ 1.000 ³
³ nh/th ³ 0.755*³ 0.765*³ 0.227 ³ 0.767*³ 0.609*³ 0.500 ³-0.040 ³ 1.000 ³
³ ccc ³ 0.810*³ 0.276 ³ 0.039 ³ 0.381 ³ 0.476 ³ 0.346 ³ 0.041 ³ 0.603* ³
³ q/c ³ 0.027 ³-0.486 ³ 0.056 ³-0.426 ³-0.213 ³-0.227 ³ 0.118 ³-0.304 ³
³ kltbq ³ 0.650*³ 0.860*³ 0.591*³ 0.999*³ 0.858*³ 0.698*³-0.035 ³ 0.758* ³
³ nsct ³ 0.608*³ 0.230 ³ 0.542 ³ 0.436 ³ 0.526 ³ 0.417 ³ 0.068 ³ 0.358 ³
³ nso ³ 0.722*³ 0.218 ³ 0.414 ³ 0.449 ³ 0.552 ³ 0.443 ³ 0.031 ³ 0.451 ³
³ ns ³ 0.721*³ 0.217 ³ 0.414 ³ 0.448 ³ 0.551 ³ 0.442 ³ 0.031 ³ 0.451 ³
ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ
ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿
³ ³ ccc ³ q/c ³ kltbq ³ nsct ³ nso ³ ns ³
³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
³ ccc ³ 1.000 ³
³ q/c ³ 0.042 ³ 1.000 ³
³ kltbq ³ 0.359 ³-0.431 ³ 1.000 ³
³ nsct ³ 0.411 ³ 0.616*³ 0.434 ³ 1.000 ³
³ nso ³ 0.546 ³ 0.536 ³ 0.438 ³ 0.948*³ 1.000 ³
³ ns ³ 0.546 ³ 0.537 ³ 0.438 ³ 0.948*³ 1.000 ³ 1.000 ³
ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ
87
MUC TIEU
BIEN MUC TIEU HE SO GIA TRI
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
dq 2.0 7.0 23.0
dc 3.0 6.0 1.2
q/c 1.0 10.0 33.0
kltbq 2.0 7.0 196.7
nsct 1.0 10.0 4.3
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
CAC DONG DUOC CHON
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
Dong Chi so Bien 1 Bien 2 Bien 3 Bien 4 Bien 5 Bien 6 Bien 7
Bien 8 Bien 9 Bien10 Bien11 Bien12 Bien13 Bien14
7 6.86 21.10 4.80 1.10 158.00 86.43 2.60 12.00
19.70
3.60 25.30 182.80 4.62 43.19 38.39
1 8.12 18.20 4.60 1.10 138.80 87.13 2.50 13.30
17.20
3.13 26.50 159.30 4.22 44.85 39.87
6 9.14 20.60 5.40 1.10 170.30 89.16 2.40 14.10
24.20
3.33 18.80 191.00 3.59 32.59 28.97
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
TOM TAT VE PHAN LUA CHON
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BIEN TBINH PHAN CHON HIEU CHUAN HOA
dq 17.00 19.97 2.97 0.98
rq 4.52 4.93 0.41 1.13
dc 1.05 1.10 0.05 0.82
ad 113.85 155.70 41.85 1.38
%ad 83.68 87.57 3.89 0.98
dkr 2.32 2.50 0.18 0.97
h/q 13.65 13.13 -0.52 -0.34
nh/th 15.78 20.37 4.58 1.25
ccc 3.15 3.35 0.20 0.39
q/c 26.18 23.53 -2.64 -0.39
kltbq 134.49 177.70 43.21 1.39
nsct 3.43 4.14 0.71 0.82
nso 31.48 40.21 8.73 0.96
ns 27.98 35.74 7.77 0.96
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
88
Chi so di truyen Ver 1.0 Nguyen dinh Hien
So dong <= 300 ; So bien <= 30
MD L08
THONG KE CO BAN
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BIEN TRUNG BINH DO LECH HS BIEN DONG MIN MAX
dq 18.343 2.198 0.120 14.600 24.600
rq 4.829 0.377 0.078 4.300 6.100
dc 1.071 0.090 0.084 0.900 1.200
ad 125.619 29.945 0.238 65.700 172.500
%ad 83.974 4.396 0.052 73.070 90.240
dkr 2.633 0.416 0.158 2.300 4.200
h/q 13.486 1.725 0.128 10.800 17.200
nh/th 16.514 4.729 0.286 9.800 27.700
ccc 3.593 1.092 0.304 1.830 5.230
q/c 25.486 6.581 0.258 15.800 41.600
kltbq 145.714 27.744 0.190 83.900 186.500
nsct 3.620 0.830 0.229 2.190 5.480
nso 35.831 5.540 0.155 23.015 44.040
ns 31.850 4.925 0.155 20.458 39.147
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BANG HE SO TUONG QUAN
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿
³ ³ dq ³ rq ³ dc ³ ad ³ %ad ³ dkr ³ h/q ³ nh/th ³
³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
³ dq ³ 1.000 ³
³ rq ³-0.034 ³ 1.000 ³
³ dc ³-0.109 ³ 0.187 ³ 1.000 ³
³ ad ³ 0.343 ³-0.336 ³ 0.033 ³ 1.000 ³
³ %ad ³ 0.382 ³-0.006 ³ 0.023 ³ 0.790*³ 1.000 ³
³ dkr ³-0.091 ³ 0.908*³ 0.120 ³-0.338 ³-0.060 ³ 1.000 ³
³ h/q ³-0.207 ³-0.081 ³ 0.036 ³-0.066 ³ 0.171 ³-0.018 ³ 1.000 ³
³ nh/th ³ 0.286 ³ 0.184 ³ 0.019 ³ 0.258 ³ 0.116 ³ 0.141 ³-0.271 ³ 1.000 ³
³ ccc ³ 0.197 ³ 0.133 ³ 0.011 ³ 0.174 ³ 0.072 ³ 0.024 ³-0.316 ³ 0.524* ³
³ q/c ³ 0.195 ³ 0.084 ³-0.020 ³-0.563*³-0.356 ³-0.005 ³ 0.385 ³-0.315 ³
³ kltbq ³ 0.303 ³-0.417 ³-0.030 ³ 0.949*³ 0.705*³-0.406 ³-0.091 ³ 0.326 ³
³ nsct ³ 0.472*³-0.265 ³-0.077 ³ 0.212 ³ 0.246 ³-0.343 ³ 0.415 ³-0.064 ³
³ nso ³ 0.101 ³ 0.010 ³-0.031 ³-0.411 ³-0.226 ³ 0.168 ³ 0.487*³-0.092 ³
³ ns ³ 0.101 ³ 0.010 ³-0.031 ³-0.411 ³-0.226 ³ 0.168 ³ 0.487*³-0.092 ³
ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ
ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿
³ ³ ccc ³ q/c ³ kltbq ³ nsct ³ nso ³ ns ³
³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
³ ccc ³ 1.000 ³
³ q/c ³-0.222 ³ 1.000 ³
³ kltbq ³ 0.120 ³-0.540*³ 1.000 ³
³ nsct ³-0.178 ³ 0.632*³ 0.288 ³ 1.000 ³
³ nso ³-0.323 ³ 0.498*³ 0.276 ³ 0.397 ³ 1.000 ³
³ ns ³-0.323 ³ 0.498*³ 0.276 ³ 0.397 ³ 1.000 ³ 1.000 ³
ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ
89
MUC TIEU
BIEN MUC TIEU HE SO GIA TRI
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
dq 2.0 7.0 22.7
dc 3.0 6.0 1.3
q/c 1.0 10.0 32.1
kltbq 2.0 7.0 201.2
nsct 1.0 10.0 4.5
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
CAC DONG DUOC CHON
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
Dong Chi so Bien 1 Bien 2 Bien 3 Bien 4 Bien 5 Bien 6 Bien 7
Bien 8 Bien 9 Bien10 Bien11 Bien12 Bien13 Bien14
16 8.51 21.90 4.40 1.10 138.60 87.61 2.30 14.40
17.80
4.72 25.70 158.20 4.07 40.61 36.10
18 8.96 19.20 5.00 1.10 168.30 90.24 2.70 15.50
16.20
4.82 29.40 186.50 5.48 39.11 34.76
7 9.54 18.60 4.70 1.10 138.70 86.58 2.50 13.50
15.00
2.13 26.50 160.20 4.25 38.21 33.96
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
TOM TAT VE PHAN LUA CHON
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
BIEN TBINH PHAN CHON HIEU CHUAN HOA
dq 18.34 19.90 1.56 0.71
rq 4.83 4.70 -0.13 -0.34
dc 1.07 1.10 0.03 0.32
ad 125.62 148.53 22.91 0.77
%ad 83.97 88.14 4.17 0.95
dkr 2.63 2.50 -0.13 -0.32
h/q 13.49 14.47 0.98 0.57
nh/th 16.51 16.33 -0.18 -0.04
ccc 3.59 3.89 0.30 0.27
q/c 25.49 27.20 1.71 0.26
kltbq 145.71 168.30 22.59 0.81
nsct 3.62 4.60 0.98 1.18
nso 35.83 39.31 3.48 0.63
ns 31.85 34.94 3.09 0.63
ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ
90
Phụ lục 2. ðặc ñiểm hình thái của các mẫu giống mướp ñắng
STT
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Mầu sắc thân 1 3 3 1 1 1 5 1 1 1 1 1 1 5 3 5 5
Mầu sắc hoa 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Dạng lá 1 1 1 1 1 7 7 1 1 1 1 1 7 1 1 7 7
Xẻ thuỳ 1 1 7 1 1 7 1 1 1 1 1 7 1 1 1 1 7
Hình dạng qủa 1 3 1 1 1 1 1 1 1 3 3 1 1 1 1 1 1
Hình dạng ñầu quả 3 1 1 1 1 1 5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Hình dạng ñuôi quả 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Mầu sắc quả 1 7 5 3 5 5 3 3 3 5 5 5 3 5 5 3 5
U vấu 1 1 3 3 3 3 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 1
ðộ sâu u vấu 5 5 1 3 3 3 5 3 3 3 3 1 3 3 3 3 3
Vị ñắng 3 1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 5 3 3 3 3
Dài hạt 3 5 3 3 7 1 3 3 3 3 5 3 1 3 5 5 7
Rộng hạt 7 1 1 5 3 3 5 3 3 1 3 3 3 3 3 3 5
Mầu sắc vỏ hạt 1 3 1 5 5 3 5 1 3 1 3 5 1 3 5 1 1
Hình dạng hạt 3 5 3 3 5 3 1 3 3 5 3 3 3 3 3 5 3
DB hạt 3 1 3 3 3 3 5 3 3 1 3 5 3 3 3 3 5
TL 100 hạt 5 5 1 5 5 1 5 3 3 1 3 3 3 3 7 5 7
Dài quả 5 1 1 1 3 7 7 1 3 1 1 7 5 1 3 3 5
Rộng quả 3 1 1 3 3 7 5 3 5 3 3 1 1 5 5 5 5
ðường kính ruột quả 5 3 3 1 3 5 3 5 5 3 1 1 1 5 3 3 5
Hạt/quả 3 1 1 3 3 3 1 3 5 7 5 7 1 3 3 1 3
Nhánh/thân 5 1 1 3 3 7 5 1 3 5 3 5 3 1 5 3 5
CD TC 5 3 1 3 7 7 7 3 5 5 3 7 5 3 7 1 7
Quả / cây 5 5 5 1 5 3 3 7 3 1 1 5 5 3 3 3 3
Khối lượng quả 5 1 1 3 3 7 7 1 5 3 3 3 3 5 5 5 5
91
Phụ lục 2. TiÕp theo ðặc ñiểm hình thái của các mẫu giống mướp ñắng
STT
Chỉ tiêu
18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
Mầu sắc thân 5 5 5 5 5 5 3 7 3 3 3 3 5 5 5 5 5
Mầu sắc hoa 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Dạng lá 1 1 1 7 7 1 7 1 1 1 7 7 1 1 7 1 1
Xẻ thuỳ 7 1 1 1 1 1 1 1 1 7 7 7 1 1 1 1 7
Hình dạng qủa 1 1 1 1 1 1 1 3 3 1 3 1 1 1 1 1 1
Hình dạng ñầu quả 1 1 1 1 1 5 1 1 1 5 5 1 5 5 1 5 5
Hình dạng ñuôi quả 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Mầu sắc quả 5 5 3 3 5 5 5 7 5 5 3 5 5 5 5 5 5
U vấu 3 3 3 1 3 3 3 3 3 5 5 5 7 5 5 3 5
ðộ sâu u vấu 3 3 3 3 3 3 3 5 3 3 1 1 1 1 1 1 3
Vị ñắng 3 3 3 3 3 3 3 1 1 5 5 5 5 5 5 3 3
Dài hạt 3 5 1 1 3 3 3 1 3 3 1 5 3 1 3 3 7
Rộng hạt 1 3 3 1 3 3 1 1 1 1 3 3 3 3 3 1 7
Mầu sắc vỏ hạt 3 1 5 3 3 1 1 3 5 1 3 3 5 1 5 3 5
Hình dạng hạt 3 3 3 3 3 3 5 3 5 3 3 3 3 3 5 3 7
DB hạt 3 1 3 3 3 3 3 1 1 3 1 3 3 3 3 3 3
TL 100 hạt 5 5 5 3 5 3 5 5 3 3 5 3 3 5 5 3 1
Dài quả 3 5 5 3 3 3 3 5 3 5 3 7 7 5 3 5 5
Rộng quả 3 3 3 7 5 3 5 5 5 5 3 5 5 5 5 5 3
ðường kính ruột quả 1 3 3 7 7 1 5 5 5 5 3 7 3 3 7 3 3
Hạt/quả 1 3 3 3 3 5 5 5 7 3 3 3 1 5 1 3 3
Nhánh/thân 5 5 3 7 3 5 3 1 3 3 1 5 7 3 1 7 3
CD TC 3 5 1 7 3 5 3 7 3 1 1 7 7 7 7 7 7
Quả / cây 5 5 5 5 5 5 7 7 5 3 5 3 3 5 3 1 1
Khối lượng quả 5 3 5 1 3 3 1 3 3 5 3 5 7 7 5 7 5
92
Hình 1. Mẫu giống Số 3: Quả mầu xanh nhạt, u vấu nhiều, ñộ sâu u vấu
trung bình
93
Hình 2. Mẫu giống Bích lục 2- Quả mầu xanh, ít u vấu, ñộ sâu u vấu nông
Hình 3. Mẫu giống In Can TN 119- Quả mầu xanh ñậm, nhiều u vấu, ñộ sâu u
vấu sâu
94
Hình 4. Mẫu giống ðông Dư - Quả mầu xanh trắng, rất nhiều u vấu, ñộ sâu u vấu
hơi sâu
95
Hình 5. Mẫu giống ðông Dư - Quả mầu xanh trắng, rất
nhiều u vấu, ñộ sâu u vấu hơi sâu
Hình 6. Mẫu giống NC1- Quả mầu xanh ñậm, rất nhiều u
vấu, ñộ sâu u vấu sâu
96
Hình 7. Mẫu giống Lai 242 - Quả mầu xanh, nhiều u
vấu, ñộ sâu u vấu trung bình
Hình 8. ðại nhục 3- Quả mầu xanh, ít u vấu, ñộ sâu u vấu
nông
THÁNG 1 NĂM 2008
Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ Lượng
mưa
Ngày
Nhiệt ñộ
trung
bình (oC) thấp nhất
(oC)
cao nhất
(oC) (mm)
Số
giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 15.9 13.2 20.0 - 8.4 46.0
2 14.6 11.1 19.3 - 9.0 47.0
3 14.7 10.8 20.2 - 8.5 59.0
4 16.0 11.3 22.2 - 0.0 67.0
5 16.6 14.5 19.5 - 3.7 80.0
6 18.4 14.6 23.8 - 4.7 79.0
7 19.1 17.2 21.3 - 0.0 84.0
8 19.6 17.5 23.2 - 0.0 86.0
9 21.5 19.1 25.7 - 2.5 79.0
10 21.9 19.6 26.9 - 5.9 85.0
Trung bình 17.82125 14.89 22.21 0 34.3 74
11 23.8 20.5 29.7 - 7.3 84.0
12 23.2 20.6 29.1 - 6.9 82.0
13 22.7 21.7 26.3 - 1.9 82.0
14 14.9 12.7 21.0 0.0 0.0 74.0
15 11.6 10.5 12.5 0.0 0.0 88.0
16 12.9 11.5 15.9 0.0 0.3 71.0
17 14.5 13.5 15.9 - 0.0 57.0
18 15.0 13.5 17.2 - 0.0 73.0
19 14.5 13.3 15.5 0.7 0.0 93.0
20 16.3 14.6 18.8 0.0 0.0 94.0
Trung bình 16.94625 15.24 20.1900001 0.7 9.1 79
21 15.0 11.8 18.3 2.6 0.0 98.0
22 11.4 10.8 12.3 0.7 0.0 91.0
23 12.3 10.0 15.8 0.0 0.0 82.0
24 12.7 11.2 15.4 0.0 0.0 73.0
25 11.4 10.2 13.3 13.0 0.0 95.0
26 12.5 11.2 15.1 0.0 0.0 88.0
27 11.7 10.7 13.7 0.0 0.0 80.0
28 9.7 8.8 10.7 0.9 0.0 96.0
29 10.7 9.3 12.7 1.5 0.0 87.0
30 10.3 9.5 11.7 1.3 0.0 93.0
31 9.1 7.9 9.4 6.2 0.0 87.0
Trung bình 18.8 17.6 20.5 4.5 5.6 77
THÁNG 2 NĂM 2008
Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ
Lượng
mưa
Ngày
Nhiệt
ñộ
trung
bình
(oC)
thấp nhất
(oC)
cao nhất
(oC)
(mm)
Số giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 7.5 6.8 7.8 0.2 0.0 87.0
2 9.3 6.7 13.2 5.7 0.0 81.0
3 11.8 10.4 13.9 - 0.0 71.0
4 12.4 10.6 14.8 0.0 0.0 66.0
5 12.8 11.0 14.8 0.0 0.0 80.0
6 13.2 12.1 14.7 - 0.0 69.0
7 12.9 12.0 14.1 - 0.0 70.0
8 13.1 11.9 15.0 - 0.0 68.0
9 13.2 11.3 15.5 - 0.0 50.0
10 12.2 11.3 13.2 - 0.0 57.0
Trung bình 11.84 10.41 13.7 5.9 0 68
11 11.4 11.0 11.9 - 0.0 70.0
12 12.1 10.9 14.8 - 0.0 61.0
13 12.3 11.0 14.1 - 0.0 47.0
14 12.2 10.0 14.9 0.0 0.0 57.0
15 13.7 11.7 16.6 0.0 0.6 56.0
16 14.5 13.3 16.3 - 0.0 61.0
17 11.8 11.2 12.9 1.8 0.0 92.0
18 12.1 11.2 13.2 2.1 0.0 90.0
19 12.4 11.5 13.3 0.0 0.0 90.0
20 14.1 12.8 16.8 - 0.0 84.0
Trung bình 12.6675 11.46 14.48 3.9 0.6 70.8889
21 16.8 11.6 23.0 - 7.2 78.0
22 18.4 13.0 24.9 - 7.8 76.0
23 20.2 15.5 26.2 - 5.9 74.0
24 19.6 18.2 22.0 0.0 0.0 87.0
25 18.7 17.9 20.2 1.1 0.0 93.0
26 17.7 15.6 19.2 0.8 0.0 86.0
27 15.0 13.6 17.5 0.0 0.0 54.0
28 15.1 14.0 16.2 0.0 0.0 61.0
29 15.1 11.8 20.0 2.3 4.8 72.0
THÁNG 3 NĂM 2008
Nhiệt ñộ
Nhiệt ñộ
Lượng
mưa
Ngày
Nhiệt
ñộ
trung
bình
(oC)
thấp nhất
(oC)
cao nhất
(oC)
(mm)
Số giờ
nắng (h)
ðộ ẩm
(%)
1 16.7 11.9 23.2 - 8.5 69.0
2 18.1 12.7 25.2 - 8.5 66.0
3 19.9 14.4 26.2 - 8.0 64.0
4 20.4 15.0 26.1 - 8.1 60.0
5 19.5 16.0 23.6 - 2.4 73.0
6 20.0 17.7 23.8 - 0.8 84.0
7 20.1 18.7 23.0 0.0 0.1 83.0
8 20.8 17.7 25.2 - 1.3 81.0
9 20.2 19.1 22.2 0.0 0.3 82.0
10 19.9 18.8 22.1 0.0 0.0 86.0
Trung bình 19.6 16.2 24.1 0.0 29.5 75.4
11 21.4 19.0 25.3 - 0.0 82.0
12 20.9 18.5 26.1 0.0 5.5 85.0
13 20.0 19.0 21.6 0.0 0.0 94.0
14 20.8 19.8 22.4 0.4 0.0 95.0
15 21.2 19.2 24.7 0.2 0.0 89.0
16 22.1 21.0 24.3 0.7 0.3 91.0
17 23.1 21.3 27.7 0.5 1.6 90.0
18 23.5 22.1 26.2 3.7 0.2 92.0
19 22.7 21.5 24.4 0.0 0.0 89.0
20 23.4 21.0 28.2 0.0 3.0 87.0
Trung bình 21.9 20.2 25.1 5.5 10.6 90.2
21 24.6 23.4 26.8 0.0 0.0 88.0
22 23.0 22.2 24.5 6.9 0.0 94.0
23 22.4 19.2 26.8 0.1 6.9 66.0
24 22.2 18.9 26.2 - 7.4 67.0
25 22.0 20.1 24.7 0.0 0.0 70.0
26 22.3 20.9 25.6 0.0 1.9 73.0
27 20.5 18.8 23.5 0.0 0.2 86.0
28 22.0 19.5 26.0 0.6 0.4 88.0
29 24.9 22.3 29.5 0.1 1.4 85.0
30 25.2 23.8 29.0 0.4 0.8 88.0
31 22.2 20.8 23.0 6.6 0.0 94.0
Trung bình 18.8 17.6 20.5 4.5 5.6 77
THÁNG 04 NĂM 2008
Ngày
Nhiệt ñộ
trung
bình (oC)
Nhiệt ñộ
thấp
nhất(oC)
Nhiệt ñộ
cao
nhất(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số
giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 20.1 18.2 22.1 2.6 0.0 89
2 18.6 17.6 20.3 1.4 0.0 88
3 18.4 17.0 20.9 0.3 0.0 92
4 20.7 18.8 24.2 1.0 0.0 93
5 22.9 21.2 26.3 0.8 0.0 94
6 25.7 23.0 29.6 - 3.4 87
7 26.5 24.2 30.3 - 4.7 86
8 26.9 24.0 32.1 - 5.3 83
9 27.8 24.2 33.7 - 8.2 81
10 26.1 25.1 28.2 0.0 0.0 89
Trung bình 23.4 21.3 26.8 6.1 21.6 88
11 25.9 25.2 27.7 0.0 0.0 90
12 26.1 25.4 27.8 0.0 0.0 90
13 25.2 24.8 28.5 6.1 0.1 94
14 26.0 22.7 31.2 1.6 6.9 81
15 25.5 21.3 30.2 13.2 5.9 84
16 26.0 24.5 29.2 0.0 4.0 86
17 26.4 23.1 31.0 - 4.6 83
18 26.9 23.3 31.7 - 6.0 89
19 27.7 25.2 32.1 - 5.8 76
20 27.7 25.6 32.0 - 4.0 83
Trung bình 26.3 24.1 30.1 20.9 37.3 86
21 28.3 26.3 31.7 0.1 4.0 84
22 26.6 23.6 28.7 93.4 0.0 88
23 22.4 20.7 24.3 0.3 0.0 81
24 21.5 20.2 24.2 0.1 0.7 68
25 22.8 21.2 26.5 0.0 2.4 72
26 23.4 20.8 26.9 - 2.3 79
27 23.8 22.1 28.5 0.0 1.0 84
28 24.5 22.6 28.5 0.1 1.3 79
29 25.7 22.5 29.7 - 2.1 77
30 25.9 23.5 28.5 0.6 0.3 83
Trung bình 24.5 22.3 27.7 94.5 14.1 80
THÁNG 05 NĂM 2008
Ngày
Nhiệt ñộ
trung
bình
(oC)
Nhiệt ñộ
thấp
nhất(oC)
Nhiệt ñộ
cao
nhất(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng (h)
ðộ ẩm
(%)
1 26.6 24.5 30.4 15.8 1.1 89
2 28.1 25.8 32.6 - 3.8 86
3 28.3 25.8 32.0 0.7 2.8 84
4 29.0 26.5 33.4 - 7.8 83
5 24.0 23.0 24.4 17.1 0.0 92
6 24.6 22.3 28.1 4.1 0.4 88
7 28.1 24.5 33.0 - 6.5 83
8 28.9 26.2 33.9 0.0 6.7 84
9 28.3 25.7 32.8 3.1 3.3 86
10 24.2 22.6 27.7 9.0 0.4 78
Trung bình 27.0 24.7 30.8 49.8 31.7 85
11 24.4 21.7 27.7 0.0 0.0 72
12 26.3 23.0 31.0 - 7.5 70
13 27.1 24.2 31.0 - 5.3 71
14 27.8 23.3 31.9 - 10.3 66
15 27.1 23.5 31.6 - 3.3 72
16 27.6 24.3 32.9 - 8.0 76
17 27.8 25.1 31.5 - 2.2 75
18 27.9 25.3 33.0 12.6 4.1 84
19 22.9 21.6 23.7 102.9 0.0 93
20 25.3 22.5 30.5 0.2 4.8 81
Trung bình 26.4 23.4 30.5 115.7 45.5 76
21 26.9 24.0 31.4 - 5.8 78
22 27.0 25.0 30.6 - 1.0 85
23 28.4 25.8 33.5 - 4.0 83
24 29.2 26.9 33.0 0.0 4.9 83
25 29.6 27.3 33.8 0.2 5.0 83
26 30.5 27.5 35.9 0.2 7.4 80
27 32.0 27.9 37.8 - 9.2 73
28 32.2 28.7 36.5 - 6.5 67
29 32.1 28.4 37.1 - 9.7 74
30 29.1 25.4 33.7 3.8 1.5 78
31 26.2 24.2 29.8 14.3 4.1 80
Trung bình 29.4 26.5 33.9 18.5 59.1 78
THÁNG 06 NĂM 2008
Ngày
Nhiệt ñộ
trung bình
(oC)
Nhiệt ñộ
thấp
nhất(oC)
Nhiệt ñộ
cao
nhất(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng (h)
ðộ ẩm
(%)
1 27.5 26.0 30.9 0.0 0.3 83
2 27.1 24.3 31.6 6.4 0.2 85
3 27.5 24.5 33.0 0.1 4.2 72
4 28.0 26.1 31.7 0.0 1.0 85
5 28.0 25.5 31.9 1.4 2.1 86
6 27.3 25.1 32.0 0.0 2.9 84
7 28.6 26.0 34.0 7.8 3.7 81
8 29.2 26.1 34.4 0.3 3.3 78
9 29.3 26.6 33.5 1.1 5.6 74
10 27.6 24.9 30.8 0.1 2.0 82
Trung bình 28.0 25.5 32.4 17.2 25.0 81
11 28.9 26.1 34.1 - 5.5 80
12 29.0 26.6 33.8 0.4 1.7 78
13 28.7 27.0 31.9 0.7 2.1 81
14 28.3 25.6 33.0 19.5 3.0 86
15 29.2 26.2 34.4 21.6 4.5 84
16 28.1 26.5 30.2 1.8 0.0 86
17 28.0 26.5 30.9 0.0 1.0 87
18 27.2 24.6 31.6 67.3 0.6 91
19 26.4 25.0 28.5 19.6 0.1 90
20 29.0 24.9 34.7 22.3 7.2 83
Trung bình 28.3 25.9 32.3 153.2 25.7 85
21 29.5 25.0 36.1 0.0 8.9 74
22 31.3 28.0 36.1 - 9.5 73
23 32.2 28.5 37.5 - 10.8 76
24 29.3 25.5 34.0 21.0 4.9 79
25 30.9 28.2 35.6 - 5.0 73
26 32.1 29.1 36.8 0.0 7.6 71
27 27.7 25.2 32.5 20.7 1.0 85
28 25.8 24.4 28.3 22.2 0.6 88
29 28.5 24.4 34.4 - 8.5 76
30 30.8 28.2 35.9 0.0 7.4 76
Trung bình 29.8 26.7 34.7 63.9 64.2 77
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2119.pdf