Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của rầy lưng trắng (Sogatella furciferra Horvath) hại lúa và biện pháp hoá học phòng trừ vụ xuân 2011 tại Hà Nam: ... Ebook Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của rầy lưng trắng (Sogatella furciferra Horvath) hại lúa và biện pháp hoá học phòng trừ vụ xuân 2011 tại Hà Nam
108 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2688 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của rầy lưng trắng (Sogatella furciferra Horvath) hại lúa và biện pháp hoá học phòng trừ vụ xuân 2011 tại Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
= = = = * * * = = = =
PHẠM THU HƯƠNG
NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI CỦA
RẦY LƯNG TRẮNG (Sogatella furcifera Horvath) HẠI LÚA
VÀ BIỆN PHÁP HÓA HỌC PHÒNG TRỪ VỤ XUÂN 2011
TẠI HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS TRẦN ðÌNH CHIẾN
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa ñược sử dụng và công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Thu Hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận ñược sự
giúp ñỡ và chỉ bảo tận tình của thầy hướng dẫn PGS.TS Trần ðình Chiến, Bộ môn côn
trùng, Khoa nông học, Trường ñại học Nông Nghiệp Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñối với sự quan tâm của thầy hướng dẫn, sự
giúp ñỡ nhiệt tình và ñộng viên của cán bộ Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nam.
Xin chân thành cảm ơn gia ñình, người thân, bạn bè ñã luôn quan tâm, giúp ñỡ tôi
trong quá trình thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo, các cơ
quan ñoàn thể, người thân và bạn bè ñồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2011
Tác giả luận văn
Phạm Thu Hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC HÌNH viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn ñề 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2
1.2.1 Mục ñích 2
1.2.2 Yêu cầu 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài 3
2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước 4
2.2.1 Vị trí phân loại 4
2.2.2 Phân bố, ký chủ của rầy lưng trắng 4
2.2.3 ðặc ñiểm sinh học của rầy lưng trắng 5
2.2.4 Sự di chuyển của rầy lưng trắng 7
2.2.5 ðặc ñiểm sinh thái học của rầy lưng trắng 8
2.2.6 Những nghiên cứu về thiên ñịch của rầy lưng trắng 9
2.2.7 Những nghiên cứu về hiệu lực của thuốc trừ rầy lưng trắng và tính
kháng thuốc của rầy lưng trắng 11
2.2.8 Ảnh hưởng của giống lúa tới sinh trưởng, phát triển của rầy lưng trắng 12
2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước 13
2.3.1 Phân bố và tác hại của rầy lưng trắng 13
2.3.2 ðặc ñiểm sinh vật học của rầy lưng trắng 15
2.3.3 ðặc ñiểm sinh thái học rầy lưng trắng 17
2.3.4 Thiên ñịch của rầy lưng trắng 18
2.3.5 Những nghiên cứu về hiệu lực của thuốc trừ rầy lưng trắng và tính
kháng thuốc của rầy lưng trắng 20
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… iv
2.3.6 Ảnh hưởng của giống lúa tới sinh trưởng, phát triển của rầy lưng trắng 21
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
3.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 23
3.2 ðối tượng nghiên cứu 23
3.3 Vật liệu nghiên cứu 23
3.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 23
3.4.1 Nội dung nghiên cứu 23
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu 24
3.4.3 Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của rầy lưng trắng 24
3.4.4 Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm sinh thái rầy lưng trắng 25
3.4.5 Khảo nghiệm một số loại thuốc hoá học trừ rầy 27
3.4.6 Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tính toán 28
3.4.7 Xử lý số liệu 30
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 31
4.1 Thành phần nhóm rầy hại thân lúa và thiên ñịch phổ biến của chúng vụ
Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 31
4.1.1 Thành phần nhóm rầy hại thân lúa 31
4.1.2 Thành phần thiên ñịch của rầy lưng trắng (S. furcifera) 33
4.2 ðặc ñiểm sinh học của rầy lưng trắng (S. furcifera) 36
4.2.1 Thời gian phát dục các pha của rầy lưng trắng (S. furcifera) 36
4.2.2 Nhịp ñiệu sinh sản của rầy lưng trắng (S. furcifera) 39
4.2.3 Sức sinh sản của rầy lưng trắng (S. furcifera) 40
4.2.4 Tỷ lệ trứng nở của rầy lưng trắng (S. furcifera) 42
4.2.5 Vị trí ñẻ trứng của trưởng thành rầy lưng trắng (S. furcifera) 42
4.2.6 Tỷ lệ cánh ngắn và cánh dài của rầy lưng trắng (S. furcifera) 45
4.3 Diễn biến mật ñộ của rầy lưng trắng (S. furcifera) hại lúa vụ Xuân 2011 tại
Duy Tiên, Hà Nam 47
4.3.1 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng trên 5 giống lúa ñược trồng phổ biến vụ
Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… v
4.3.2 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng (S. furcifera) trên các chân ñất khác nhau. 49
4.3.3 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng (S. furcifera) ở 3 mức phân bón khác nhau. 51
4.3.4 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng ở 3 mật ñộ cấy khác nhau. 54
4.4 Khảo sát một số loại thuốc hoá học phòng trừ rầy lưng trắng (S. furcifera ) 56
4.4.1 Hiệu lực của một số loại thuốc hoá học ñối với rầy lưng trắng (S.
furcifera ) vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 56
4.4.2 Hiệu lực của một số loại thuốc hoá học ñối với rầy lưng trắng (S.
furcifera) (Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nam) 61
4.5 Năng suất của giống lúa Bắc thơm số 7 ở các nền phân bón khác nhau tại
Duy Tiên, Hà Nam 63
4.6 Hạch toán hiệu quả kinh tế ở thí nghiệm phân bón 64
4.7 Hạch toán hiệu quả kinh tế ở thí nghiệm phun thuốc 67
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 69
5.1 Kết luận 69
5.2 ðề nghị 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích lúa bị nhiễm rầy nâu, rầy lưng trắng ở Hà Nam từ năm
2004 ñến vụ Xuân 2011 14
Bảng 4.1. Thành phần nhóm rầy hại thân lúa (Bộ Homoptera) vụ Xuân năm
2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 31
Bảng 4.2. Thành phần thiên ñịch của rầy lưng trắng vụ Xuân năm 2011 tại
Duy Tiên, Hà Nam 34
Bảng 4.3: Thời gian phát dục các pha của rầy lưng trắng (S. furcifera) nuôi
trong phòng thí nghiệm 37
Bảng 4.4: Nhịp ñiệu sinh sản của rầy lưng trắng (S. furcifera) trên giống Bắc
thơm số 7 39
Bảng 4.5 Sức sinh sản của rầy lưng trắng (S. furcifera) 41
Bảng 4.6: Tỷ lệ trứng nở của rầy lưng trắng (S. furcifera) 42
Bảng 4.7 Vị trí ñẻ trứng của trưởng thành rầy lưng trắng (S. furcifera) trên
giống lúa Bắc thơm số 7 43
Bảng 4.8 Tỷ lệ cánh ngắn và cánh dài của rầy lưng trắng (S. furcifera) trên
giống lúa Bắc thơm số 7 tại Duy Tiên, Hà Nam 45
Bảng 4.9 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng (S. furcifera) trên 5 giống lúa ñược
trồng phổ biến vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam. 48
Bảng 4.10 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng ( S. furcifera ) trên các chân ñất
khác nhau ở vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 50
Bảng 4.11 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng ( S. furcifera ) ở 3 mức phân bón
khác nhau vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 52
Bảng 4.12 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng ( S. furcifera ) ở 3 mật ñộ cấy
khác nhau ở vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 54
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của một số loại thuốc ñến mật ñộ rầy lưng trắng trên
giống lúa Bắc thơm số 7 ngoài ñồng ruộng 57
Bảng 4.14. Hiệu lực của 3 loại thuốc trừ rầy lưng trắng ngoài ñồng ruộng 57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… vii
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của một số loại thuốc ñến mật ñộ rầy lưng trắng trên
giống lúa Bắc thơm số 7 trong nhà lưới 61
Bảng 4.16. Hiệu lực của 3 loại thuốc trừ rầy lưng trắng trong nhà lưới 62
Bảng 4.17 Năng suất của giống lúa Bắc thơm số 7 ở các nền phân bón khác
nhau tại Duy Tiên, Hà Nam 64
Bảng 4.18: Hạch toán hiệu quả kinh tế ở thí nghiệm bón phân 66
Bảng 4.19 Hạch toán hiệu quả kinh tế ở thí nghiệm phun thuốc 68
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Nhóm rầy hại thân lúa vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 32
Hình 4.2. Các loài thiên ñịch của rầy lưng trắng lúa vụ Xuân 2011 tại Duy
Tiên, Hà Nam 35
Hình 4.3 Các pha của rầy lưng trắng (S. furcifera) 37
Hình 4.4: Nhịp ñiệu sinh sản của rầy lưng trắng (S.furcifera) trên giống Bắc
thơm số 7 40
Hình 4.5 Vị trí ñẻ trứng của trưởng thành rầy lưng trắng (S. furcifera) trên
giống lúa Bắc thơm số 7 44
Hình 4.6 Tỷ lệ dạng cánh của rầy lưng trắng (S. furcifera) trên giống lúa Bắc
thơm số 7 tại Duy Tiên, Hà Nam 46
Hình 4.7 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng (S. furcifera) trên 5 giống lúa ñược
trồng phổ biến vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 49
Hình 4.8 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng (S. furcifera) trên 3 loại chân ñất
khác nhau ở vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 51
Hình 4.9 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng ( S. furcifera ) ở 3 mức phân bón
khác nhau ở vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 53
Hình 4.10 Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng (S. furcifera ) ở 3 mật ñộ cấy khác
nhau vụ Xuân 2011 tại Duy Tiên, Hà Nam 55
Hình 4.11 Rầy lưng trắng (S. furcifera) trên giống lúa Bắc thơm số 7 vụ Xuân
2011 tại Duy Tiên, Hà Nam (trước khi phun thuốc) 59
Hình 4.12 Phun thuốc trừ rầy lưng trắng (S. furcifera) 60
Hình 4.13: Ruộng lúa sau khi phun thuốc 60
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
Trong hơn nửa thế kỷ qua, sản xuất nông nghiệp thế giới ñã có những
biến ñổi mạnh mẽ. Nền nông nghiệp cổ truyền với mục tiêu tự cung tự cấp
một cách khiêm tốn ñã ñược thay thế bằng nền nông nghiệp hiện ñại lấy sản
xuất hàng hoá làm mục tiêu chủ yếu và ñáp ứng yêu cầu dân số ngày càng
tăng nhanh.
Hàng loạt các giống cây trồng mới lai tạo có năng suất cao ñã ra ñời
thay thế cho các giống cổ truyền có nguồn gốc bản ñịa, năng suất thấp nhưng
có sức chống chịu với sâu bệnh. Các kỹ thuật mới như trồng dày, bón nhiều
phân ñạm, gieo trồng ñồng loạt… ñã thay thế cho canh tác cổ truyền. Phân
hoá học ñược sản xuất và cung cấp với khối lượng khổng lồ, thay thế cho các
nguồn phân hữu cơ ngày càng ít ỏi. Các vùng chuyên canh, ñơn canh rộng lớn
ñã hình thành, thay thế cho phương thức ña canh, xen canh. Sử dụng thuốc trừ
sâu một cách quá mức ñã gây huỷ hoại môi trường và ảnh hưởng ñến sức
khoẻ cộng ñồng… tất cả những thay ñổi ñó ñã tạo ñiều kiện cho nhiều loại
sâu bệnh phát triển thuận lợi và bùng nổ thành dịch. Một trong những loài
dịch hại nguy hiểm và phổ biến nhất hiện nay ñó là rầy lưng trắng (Sogatella
furcifera Horvath).
Rầy lưng trắng chích hút nhựa cây lúa và cùng với rầy nâu gây cháy ở
nhiều tỉnh thành trên cả nước. Theo Cục Bảo vệ thực vật, trong những năm
1999 – 2003 diện tích lúa bị hại do rầy nâu và rầy lưng trắng gây ra trong cả
nước là 408.908,4 ha, trong ñó miền Bắc là 213.208,8 ha, miền Nam là
195.699 ha. Năm 2006 tại các tỉnh thành phía Nam, tổng diện tích nhiễm rầy
toàn vụ là 200.039 ha chiếm 12,8% tổng diện tích gieo trồng. Như vậy, diện
tích lúa bị hại và hại nặng do rầy gây ra xếp hàng thứ ba trong chín loài dịch
hại lúa chủ yếu.
Bên cạnh ñó, rầy lưng trắng còn là môi giới truyền bệnh Lùn sọc ñen
phương Nam hại lúa. Vụ Mùa năm 2009 tại 19 tỉnh thành ở phía Bắc diện tích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 2
nhiễm bệnh lùn sọc ñen là 42.385 ha. Vụ ðông Xuân năm 2010, bệnh lùn sọc
ñen ñã phát sinh tại 28 tỉnh thành phố ở Bắc Bộ và Trung Bộ diện tích nhiễm
bệnh là 28.682,3 ha. ðây là bệnh rất nguy hiểm gây thiệt hại hàng trăm tỷ
ñồng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn việc phòng trừ dịch hại nói chung và rầy
lưng trắng nói riêng có hiệu quả mang lại những giá trị kinh tế thiết thực cho
người nông dân, ñồng thời bảo vệ ñược năng suất cây trồng, bảo vệ ñược
quần thể thiên ñịch có ích và môi trường sống là rất cần thiết.
ðược sự nhất trí của Viện sau ñại học, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Trần ðình Chiến chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu ñặc ñiểm
sinh học, sinh thái của rầy lưng trắng (Sogatella furcifera Horvath) hại lúa và
biện pháp hoá học phòng trừ vụ Xuân 2011 tại Hà Nam”.
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích
Trên cơ sở nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của rầy lưng trắng
(Sogatella furcifera Horvath) hại lúa và tình hình gây hại của chúng từ ñó ñề
xuất ñược biện pháp phòng trừ ñạt hiệu quả kinh tế, an toàn với môi trường.
1.2.2 Yêu cầu
- ðiều tra xác ñịnh thành phần nhóm rầy hại thân lúa vụ Xuân 2011 tại
Châu Giang, Duy Tiên, Hà Nam
- Xác ñịnh ñặc ñiểm sinh học (thời gian phát dục các pha, xác ñịnh vòng
ñời, khả năng ñẻ trứng…) của rầy lưng trắng (Sogatella furcifera Horvath)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái (giống lúa, mật ñộ
cấy, phân bón, chân ñất) ñến diễn biến mật ñộ và sự phát sinh gây hại của rầy
lưng trắng
- Xác ñịnh ñược thành phần thiên ñịch của rầy lưng trắng.
- Khảo sát một số loại thuốc hoá học ñể phòng trừ rầy lưng trắng hại
lúa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của ñề tài
Rầy lưng trắng (Sogatella furcifera Horvath) là một trong các ñối tượng
dịch hại nguy hiểm ở các vùng trồng lúa trên thế giới trong ñó có Việt Nam.
Loài dịch hại này không chỉ trực tiếp gây hại cho cây lúa mà còn là môi giới
truyền virus gây bệnh lùn sọc ñen.
Ở Việt Nam từ năm 2008 – 2010 diện tích nhiễm rầy tăng gấp 2 lần so
với trung bình 10 năm trở lại ñây và tăng gấp 4,7 ñến 5,2 lần so với năm có
diện tích nhiễm rầy thấp nhất. ðặc biệt là các tỉnh phía Bắc diện tích nhiễm
rầy tăng gấp 1,9 và 2,3 lần so với trung bình 10 năm trở lại ñây và tăng 7,2
ñến 9,3 lần so với năm có diện tích nhiễm thấp nhất [1]
Theo Reissig Henrichs (1993) [49], sự gia tăng về số lượng rầy do
nguyên nhân, mở rộng diện tích trồng lúa, tạo ñiều kiện cho rầy phát tán và lây
lan trên diện rộng. Tăng số vụ lúa trong năm tạo ñiều kiện cho rầy phát triển
thành dịch, cơ cấu giống thường xuyên ñược thay ñổi, thay thế các giống chống
chịu tốt năng suất thấp thay bằng các giống cho năng suất cao nhưng ngược lại
tính chống chịu sâu, bệnh lại kém. Trồng nhiều giống mới thay giống liên tục
làm phát sinh nhiều loài rầy mới gây hại mạnh hơn. Ngoài ra, rầy lưng trắng
cũng thường xuyên xuất hiện trên các giống lúa ñặc biệt trên các giống nhiễm
cùng với rầy nâu và ñược coi là những dịch hại quan trọng ñối với trồng lúa
nhiệt ñới và cận nhiệt ñới Châu Á.
Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến hiện tượng tái phát, song chủ yếu sử
dụng thuốc hoá học quá nhiều, lại không ñúng liều lượng, cũng có thể không
ñúng cách,… (Trần Quang Hùng, 1999) [10].
Qua nhiều năm theo dõi quy luật phát sinh gây hại của rầy lưng trắng
thường một năm có 7 lứa rầy phát sinh gây hại, thời gian phát sinh các lứa
sớm hay muộn phụ thuộc vào ñiều kiện thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
và thời vụ gieo cấy. Trong năm rầy lưng trắng gây hại cả hai vụ, mức ñộ gây
hại ở vụ mùa cao hơn vụ xuân. Ở vụ Xuân năm 2011 các lứa rầy ñều xuất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 4
hiện muộn hơn so với cùng kỳ các năm trước (Báo cáo tổng kết hàng năm của
Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nam).
ðể ngăn chặn sự gây hại (cả trực tiếp và gián tiếp) của rầy lưng trắng
chúng ta cần phải tìm ra biện pháp hiệu quả ñể phòng trừ chúng. Chính vì vậy
việc tìm hiểu rõ quy luật phát sinh, phát triển, ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái
học của chúng là rất cần thiết.
Kết quả của ñề tài sẽ góp phần làm cơ sở ñể xây dựng các biện pháp
phòng trừ có hiệu quả với rầy lưng trắng.
2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
2.2.1 Vị trí phân loại
Rầy lưng trắng có tên khoa học là Sogatella furcifera ñược Horvath mô
tả và ñặt tên lần ñầu tiên vào năm 1899 thuộc họ Delphacidae, bộ Homoptera.
Ngoài ra, còn có 17 tên khác như 1899 - Delphax furcifera Horvath, 1905 -
Liburnica albolineosa Fowler, 1912 - Sogata distinctant Distant, 1917 -
Megamelut furcifera Muir,…1963 - Sogatella furcifera Horvath.
2.2.2 Phân bố, ký chủ của rầy lưng trắng
Theo nghiên cứu của Asche và Wilson (1990), rầy lưng trắng phân bố
rộng rãi ở vùng cận ðông, ðông Tây, Thái Bình Dương và Úc. Mặc dù vậy các
tác giả này cho biết thêm rằng sự phân bố hạn chế của rầy lưng trắng về phía
Tây vẫn không rõ vì tất cả các mẫu vật thu ñược từ Châu Phi, Châu Âu ñã ñược
ghi nhận trước ñây như là Sogatella furcifera thì sau này ñã ñược chứng minh
là các loài khác. Các nước ñã ñược ghi nhận có rầy lưng trắng phân bố là: Châu
Âu: Liên bang Nga và các vùng Liên Xô cũ (EPPO, 1994) ngoài ra chúng còn
có mặt ở Siberi và các vùng ñất Nga cách xa về phía ðông. Phân bố rộng ở
phía Nam và ðông Nam Châu Á. Ở Châu Úc (chỉ ở những vùng nhiệt ñới) và
một số ñảo ở Thái Bình Dương (EPPO, 2003) [22].
So với rầy nâu thì khả năng gây thành dịch và mức ñộ phổ biến của rầy
lưng trắng ít hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 5
Ký chủ chính của rầy lưng trắng là lúa, ngoài lúa ra rầy lưng trắng còn
hoàn thành pha phát dục của mình trên một số cây khác như ngô, cỏ ñuôi
phượng, cỏ lồng vực cạn, cỏ chác và lúa chét.
2.2.3 ðặc ñiểm sinh học của rầy lưng trắng
2.2.3.1 Pha trứng
Rầy lưng trắng cũng như rầy nâu, trứng ñược ñẻ ở phần mô bẹ lá hoặc
gân lá chính của lá, ñẻ thành từng ổ, trứng có hình dạng và kích thước tương
tự như rầy nâu nhưng mũi trứng dài hơn, mỗi con cái có thể ñẻ khoảng 300 -
500 trứng, ñẻ tập trung trong 3- 6 ngày và kéo dài khoảng 10 - 15 ngày (Hill
S. Dennish 1983) [25].
Thời gian trứng tùy thuộc vào nhiệt ñộ và ẩm ñộ. Tại Ấn ðộ, theo
Atwal thì thời gian trứng ở Punjab là 3 – 5 ngày, theo như Misra và Israel
(1968) [40] ở Cuttak thì pha trứng của rầy lưng trắng kéo dài 6 ngày trong
ñiều kiện nhiệt, ẩm ñộ tương ứng là 25,3 – 32,70C, 83 – 85%.
Theo Catindig (1993) [20] thì thời gian pha trứng ở Philippines là 8
ngày.
Pathak (1968) [44] kết luận rằng số trứng trên một ổ và số trứng trung
bình của một con cái cũng thay ñổi rất nhiều tùy từng năm và tùy từng thế hệ.
Rầy nâu và rầy lưng trắng có khoảng 1728 ñến 1984 noãn bào trên một cá thể
cái có thể chín (Mochida, 1964).
2.2.3.2 Pha rầy non
Rầy non của rầy lưng trắng trải qua 5 tuổi ngay sau khi nở chúng ñã có
thể chuyển ñộng (chủ yếu là nhảy kể cả khi chỉ bị khua nhẹ) và gần như ngay
sau khi nở chúng ñã bắt ñầu gây hại cho cây lúa.
Theo Suennaga (1963) [53] rầy non khi mới nở ra có màu trắng sữa,
sau ñó chuyển thành lấm chấm màu xám sẫm hoặc màu ñen và trắng xen kẽ,
kích thước của chúng từ 0,8 – 2,1mm thời gian trung bình của rầy non là 17
ngày ở 200C, 13 ngày ở 250C, và 12 ngày ở 28 – 300C.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 6
Theo Catindig (1993) [20] thì giai ñoạn này kéo dài trung bình là 14
ngày. Còn Singh (1989) lại kết luận thời gian của rầy non ở Ấn ðộ là 16 ngày
(ñiều kiện trong phòng thí nghiệm và ngoài ñồng).
2.2.3.3 Pha trưởng thành
Sau khi kết thúc giai ñoạn rầy non, rầy lưng trắng tuổi 5 vũ hoá thành
trưởng thành. Rầy trưởng thành có màu ñen nâu với một dải trắng trên mảnh
lưng giữa. Cơ thể màu trắng kem, bụng màu ñen. Trưởng thành rầy lưng trắng
cái có hai dạng cánh ngắn và cánh dài, trưởng thành ñực chỉ có một dạng cánh
duy nhất là dạng cánh dài. Chiều dài cơ thể của trưởng thành cánh ngắn từ 2,6
ñến 2,9 mm, cánh dài 3,5 – 4mm. Khi mật ñộ quần thể tăng thì tỷ lệ cánh dài
tăng.
Nhiệt ñộ và giai ñoạn sinh trưởng của cây lúa trong thời kỳ rầy non ñã
ảnh hưởng nhiều ñến khả năng sinh sản của rầy lưng trắng, loại hình cánh
ngắn chịu ảnh hưởng của môi trường nhiều hơn loại hình cánh dài. Số trứng
ñẻ trung bình của 1 rầy cái cũng rất khác nhau tùy ñiều kiện môi trường và
từng năm. Ở Ấn ðộ, một trưởng thành rầy lưng trắng ñẻ trung bình 164 trứng,
trong khi ñó ở Nhật Bản rầy lưng trắng ñẻ trung bình 164 trứng, trong khi ñó
ở Nhật Bản rầy lưng trắng ñẻ trung bình từ 300 – 350 trứng (Suenaga, 1963)
[53] và ở Philippines là khoảng 247 trứng (Liu et al, 1995) [34]. Rầy cái cánh
ngắn thường có khả năng sống lâu và ñẻ nhiều hơn so với trưởng thành cái
cánh dài ở cùng ñiều kiện, số lượng trứng phụ thuộc vào thời gian sống của
trưởng thành, cá thể nào có thời gian sống càng kéo dài thì số lượng trứng ñẻ
càng lớn, chứng có thể sống trên 30 ngày và ñẻ tới hơn 600 trứng (Denno R.F,
1994) [21].
Thời gian sống của trưởng thành rầy lưng trắng phụ thuộc nhiều vào
nhiệt ñộ. Suenaga (1963) [53] ở 200C cho rằng trưởng thành sống trung bình
là 20 ngày, ở 250C là 16 ngày và 28 – 300C là 9 ngày. Trong khi ñó Singh
cho biết ở Ấn ðộ thời gian sống trung bình của rầy ñực là 4,1 ngày và con cái
là 3,6 ngày (ñiều kiện ngoài ñồng), 9 và 8 ngày tương ứng (ñiều kiện phòng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 7
thí nghiệm). Còn Catindig (1993) [20] chỉ ra về thời gian sống của con ñực là
6 ngày; con cái là 6,5 ngày.
2.2.4 Sự di chuyển của rầy lưng trắng
Sự di chuyển của rầy lưng trắng cũng giống như rầy nâu, rầy lưng
trắng cũng di chuyển ñồng loạt, ñược Johnson (1969) [28] phản ánh như
một “Hội chứng bay sinh trứng” của quá trình tiền sinh sản của rầy di cư.
Sự di chuyển của rầy lưng trắng liên quan ñến cường ñộ ánh sáng và nhiệt
ñộ. Hoạt ñộng di chuyển của rầy lưng trắng có liên quan ñến tuần trăng.
Kisimoto (1994) [32] cho rằng cường ñộ ánh sáng ñèn về ban ñêm
là nhân tố quyết ñịnh ñối với việc cất cánh ngoài ra nhiệt ñộ cũng là yếu
tố quan trọng.
Perfect & Cook (1982) [45] kết luận rằng cả rầy nâu và rầy lưng
trắng thường cất cánh nhiều nhất (75%) vào buổi tối và chúng cất cánh
theo chu kỳ.
Kisimoto (1994) [32] và Noda (1986) [42] kết luận rằng những cá
thể rầy lưng trắng cánh dài bắt ñược trên biển ðông – Trung Quốc di cư
sang Nhật Bản là chưa thuần thục về sinh học. Sự phát triển buồng trứng
của con cái cánh dài là chậm lại so với cánh ngắn, con cái cánh ngắn
thuần thục sinh dục sớm hơn và tiến hành giao phối ngay trong ngày vũ
hoá trưởng thành.
Thời gian bay trung bình của con ñực và cái rầy lưng trắng thay ñối
từ 8 – 11h và thời gian bay dài nhất ñã ñược ghi nhận là 32h. Việc bay
cũng chịu ảnh hưởng của ñiều kiện áp suất khí quyển, nhất là nhiệt ñộ và
ẩm ñộ. Ở ñộ cao nhất có thể bắt ñược rầy nâu và rầy lưng trắng ở Trung
Quốc và biển ðông Trung Quốc là 1,5 km (trong mùa thu), 2 km (mùa
xuân) và 2,5 km (mùa hè) (Dung, 1981; Zhu et al, 1982; Hidaka, 1989;
Kisimoto, 1994) [32].
Theo Kisimoto (1971) [30], có 5 ñợt rầy di cư ở Trung Quốc từ giữa
tháng 4 ñến ñầu tháng 5 nhờ gió nam và tây nam, có 3 ñợt di cư hướng tây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 8
nam vào giữa và cuối tháng 8, cuối tháng 10. Ở bán ñảo Triều Tiên việc du
nhập qua biển ñông của rầy nâu và rầy lưng trắng vào cuối tháng 6 và ñầu
tháng 7 và các ñảo miền trung của Nam Triều Tiên là cuối tháng 7.
Ngoài ra, cũng như rầy nâu, rầy lưng trắng còn có sự di cư giữa các vụ
lúa với khoảng cách từ 6-30 km sau khi cất cánh vào buổi tối trong mùa khô ở
các vùng nhiệt ñới (Shingh Phaliwal et al., 1986) [52].
Theo Zhang (1991)[55], Ho & Liu (1996) [26], ở Trung Quốc trưởng
thành rầy lưng trắng thường di chuyển vào ñỉnh cao cuối tháng 6 ñầu tháng 7,
ñỉnh cao mật ñộ quần thể là giữa ñến cuối tháng 7 chủ yếu trên lúa một vụ.
Việc hạ cánh của rầy di cư có tính chất ñịnh hướng ñồng lúa nhưng
cũng phụ thuộc vào tốc ñộ gió vì số lượng rầy nâu và rầy lưng trắng bắt ñược
trên biển ðông Trung Quốc có tương quan âm với tốc ñộ gió xấp xỉ 500m
trong suốt thời kỳ di cư hàng loạt (Kisimoto, 1994) [32]
Bằng sử dụng bẫy ñèn trên ñất liền và trên biển cùng với thí nghiệm
ñánh dấu và bắt lại Kisimoto ñã kết luận có 5 ñợt rầy di cư ở Trung Quốc từ
giữa tháng 4 ñến ñầu tháng 5 với sự lưu hành của gió Nam và Tây Nam, ba
ñợt di cư hướng Nam ở giữa, cuối tháng 8 và cuối tháng 10 [32]. Sagawa
(1994) [50] ñã xác ñịnh việc du nhập qua biển với số ñông của rầy nâu và rầy
lưng trắng vào bán ñảo Triều Tiên từ cuối tháng 6 ñến ñầu tháng 7 ở ñảo Jeju
(Nam Jeju), giữa tháng 7 ở phía Nam và cuối tháng 7 ở các ñảo miền Trung.
2.2.5 ðặc ñiểm sinh thái học của rầy lưng trắng
Theo Ram P. (1986) [46] quần thể rầy lưng trắng trong mùa mưa cao
hơn mùa khô và có ít nhất 3 thế hệ. Mặc dù số lượng nhập cư ban ñầu của rầy
lưng trắng cao hơn rầy nâu nhưng tốc ñộ quần thể lại thấp, chỉ tăng ñược 4 lần
trong thế hệ trong khi quần thể rầy nâu tăng 8 lần ở mỗi thế hệ. Do tốc ñộ
tăng trưởng thấp nên rầy lưng trắng hiếm khi ñạt tới số lượng có thể gây thiệt
hại kinh tế ñối với cây lúa.
Theo Kisimoto (1977) [31] cũng cho rằng rầy lưng trắng không có khả
năng gây hại như rầy nâu mặc dù mật ñộ nhập cư ban ñầu cao hơn rầy nâu vì
trưởng thành sinh ra từ thế hệ nhập cư ban ñầu phần lớn có dạng hình cánh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 9
dài cho nên phân tán ñi sang các ruộng lúa khác mà không gây hại tập trung
tại ruộng nhập cư ban ñầu.
Ở Ấn ðộ (bang Andra Prades) quần thể rầy lưng trắng trong mùa mưa
cao hơn mùa khô và có ít nhất 3 lứa/vụ trong ñó vụ mùa rầy lưng trắng có số
lượng cao trong suốt thời kỳ ñầu vụ chúng ñạt ñỉnh cao vào cuối tháng 10;
giữa số lượng quần thể với thời gian chiếu sáng có sự tương quan khá chặt.
Tại ðài Loan rầy lưng trắng có 7 ñến 8 lứa/năm, trưởng thành bắt ñầu xâm
nhập vào ruộng lúa từ cuối tháng 3 ñầu tháng 4, trong một vụ có từ 3 ñến 4
lứa; mật ñộ quần thể giảm nhanh chóng ở lứa thứ 8 vào cuối tháng 10 cho ñến
ñầu tháng 11.
Ở Yiang (Trung Quốc), Zhu (1985) [56] chỉ rõ rầy lưng trắng ưa thích
cây lúa ở giai ñoạn còn non, có 5 thế hệ một năm, cao ñiểm mật ñộ quần thể
từ giữa ñến cuối tháng 7. Ở Hiroshima (Nhật Bản) trong một năm rầy lưng
trắng có 2 thế hệ trên lúa và 3 thế hệ trên cỏ hoà thảo Graminae. Quần thể rầy
lưng trắng ñạt ñỉnh cao vào thế hệ thứ 2 khi trưởng thành di chuyển khỏi ñồng
lúa. Còn Shamsul (1971) [51] thì cho rằng quần thể rầy lưng trắng ñạt ñỉnh
cao vào giai ñoạn lúa ñẻ nhánh.
Sự phát sinh gây hại của rầy lưng trắng có tương quan thuận với các
mức ñộ bón phân ñạm. Bón nhiều ñạm, cấy dầy, ñược tưới nước thường
xuyên và mật ñộ ký sinh thấp làm bùng phát số lượng rầy lưng trắng (Gao et
al., 1994) [23].
Sức sinh sản của dạng hình cánh ngắn của rầy lưng trắng chịu ảnh
hưởng của các nhân tố môi trường như là mật ñộ, dinh dưỡng của cây chủ,
chu kì chiếu sáng, và nhất là mật ñộ rầy non của chúng (Kisimoto, 1965;
Iwanaga và Tojo, 1988; Matsumura, 1994, 1996a, b, 1997) [29].
2.2.6 Những nghiên cứu về thiên ñịch của rầy lưng trắng
Thiên ñịch của rầy lưng trắng rất phong phú và ña dạng. Reissig và
cộng sự (1986) [48] ñã công bố danh sách thiên ñịch tự nhiên phân bố ở các
nước Á nhiệt ñới như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 10
Có 8 loài kí sinh trong ñó có 4 loài kí sinh trứng, 4 loài kí sinh rầy non
và trưởng thành phân bố ở Ấn ðộ, ðài Loan, Fiji, Indonesia, Pakistan,
Philippines, Srilanka, Thái Lan, Triều Tiên và Trung Quốc....
Trong số các loài thiên ñịch bắt mồi thì các loài bọ xít và nhện ñược coi
là những loài thiên ñịch quan trọng với rầy lưng trắng nói riêng và với 12 loài
rầy nói chung. Ở Fiji có một vài trường hợp bọ xít mù xanh ñã hạn chế số
lượng rầy lưng trắng rất hiệu quả. Hai loài Cyrtorhinus và Tytthus ñặc biệt
thích trứng và rầy non tuổi nhỏ của 2 họ Delphacidae và Cicadellidae.
Otake (1976) [43] cho rằng loài ong Anagrus flaveolus có tỷ lệ ký sinh
lên ñến gần 100% với trứng rầy lưng trắng vào tháng 7 ở Kagawa (Nhật Bản)
và nó ñã ñược ghi nhận là loài kí sinh quan trọng nhất. Ngoài ra còn có các
loài kí sinh thuộc họ Elenchidae (Strepsiptera), Drynidae (Hymenoptera) và
Pipunculidae (Diptera). Có trường hợp tỷ lệ kí sinh của 2 họ Elenchidea và
Drynidea lên tới gần 40%.
Ong ký sinh Anagrus spp. chiếm 93% ký sinh trứng rầy nâu, rầy lưng
trắng ở ðài Bắc. Tỷ lệ trứng rầy nâu, rầy lưng trắng bị các ong này ký sinh
không cao, chỉ là 11,3 – 29,6% ở vụ 1 và 3,3 – 38,1% ở vụ 2. Ở Thái Lan,
trung bình có 61% trứng rầy lưng trắng bị ký sinh, chủ yếu do ong Anagrus
spp. và Oligosita sp. Tại IRRI, tỷ lệ trứng rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xanh
ñuôi ñen bị tập hợp ký sinh trứng tấn công ñạt 15 – 90% trên lúa nước và 7 –
47% trên lúa nương.
Ngoài các loài thiên ñịch trên còn phải kể ñến cả kiến, cóc ếch, nhái,
chim, vịt,…nên chúng ta vẫn chưa hiểu biết ñầy ñủ về thành phần loài của hệ
thiên ñịch này, chưa ñánh giá ñược tỷ lệ ký sinh hoặc sức ăn rầy của các loài
thiên ñịch trong từng hoàn cảnh cụ thể . Từ ñó cũng khó xác ñịnh ñược mối
quan hệ giữa thiên ñịch và diễn biến của rầy lưng trắng, tuy nhiên cũng phụ
thuộc vào các yếu tố ngoại cảnh của môi trường và thiên ñịch cũng có sự ảnh
hưởng lớn ñến số lượng rầy lưng trắng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 11
2.2.7 Những nghiên cứu về hiệu lực của thuốc trừ rầy lưng trắng và tính
kháng thuốc của rầy lưng trắng
2.2.7.1 Hiệu lực của thuốc trừ sâu với rầy lưng trắng
Thuốc hóa học có ảnh hưởng ñến quần thể và số lượng rầy lưng trắng.
Ở Pakistan (1991), các loại thuốc Chlopyriphos và carbosulphal có hiệu lực
cao và kéo dài trong 5 ngày ñối với rầy lưng trắng, ngoài ra dầu xoan, dầu
luyn cũng có tác dụng trừ rầy lưng trắng, chỉ có Phosphamilon 0,05 % có khả
năng diệt trứng, ngòai ra Phosphamilon 0,05 % và Fenvalirate 0.045 % có tác
dụng làm giảm sinh sản của rầy cái.
Dùng thuốc hoá học vào giai ñoạn rầy non có hiệu quả cao nhất, giai
ñoạn ñang vũ hoá có hiệu quả thấp nhất.
Nhóm Carbamate có hiệu lực khá, ñược áp dụng phổ biến trong những
năm 70 (Henricks, 1985) [24]. Nhóm Buflofelin tác dụng ức chế hình thành
lớp kitin, diệt rầy ở tuổi 2 - 3 có hiệu quả cao, tuy nhiên nếu dùng khi rầy
chưa nở hết hoặc ñang trong thời gian ñẻ trứng thì mật ñộ rầy tăng cao và gây
hiện tượng “cháy rầy”.
Mani (1971) [37] cho rằng nếu phun Flufenoxuron (chất ức chế tổng
hợp kitin) vào giai ñoạn rầy vừa ñẻ thì trứng chết rất nhanh, còn nếu phun vào
lúc rầy sắp nở thì rầy non nở ra sẽ bị biến dạng, nếu phun lúc rầy ñang lột xác
thì rầy sẽ bị chết hoặc sẽ kìm hãm rầy lột xác. Trường hợp rầy non không bị
chết, vẫn vũ hoá thành công thì sau khi vũ hoá cánh sẽ bị biến dạng rất ñiển
hình. Nếu._. phun Flufenoxuron ở nồng ñộ 600ppm thì sẽ có tác dụng làm giảm
khả năng sinh sản của rầy.
Theo Valencia và cộng sự (1983) [54] kết luận rằng rầy non tuổi 3 của
rầy lưng trắng chết khi lột xác nếu phun Buprofezin nồng ñộ 0,075% hoặc
quần thể bị hạn chế số lượng khi sống trên cây có phun Buprofezin cũng với
nồng ñộ trên.
2.2.7.2 Tính kháng thuốc của rầy lưng trắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 12
Theo Kulshreshtha J.E et al,(1997) [33] việc dùng thuốc hoá học không
ñúng sẽ tiêu diệt các thiên ñịch của rầy lưng trắng và gây nên hiện tượng
kháng thuốc của rầy lưng trắng.
Theo Nagata (1983) [41] thì cấu tạo hoá học của một loại thuốc và mức
ñộ sử dụng thường xuyên của loại thuốc ñó cũng là nhân tố ảnh hưởng ñến
tốc ñộ phát triển tính kháng thuốc của côn trùng.
Matsumura (2008) [38] cho rằng rầy lưng trắng tại các nước ðông Nam
Á ñang có xu hướng kháng với hoạt chất Fipronil, nguyên nhân của hiện
tượng trên ñược giải thích là do Fipronil ñã ñược sử dụng ñể phòng trừ sâu
cuốn lá nhỏ vào giai ñoạn cây lúa làm ñòng. ðây cũng là thời ñiểm phát triển
của rầy lưng trắng chính vì vậy dù việc sử dụng các thuốc hoá học thuộc
nhóm này ñể phòng trừ rầy lưng trắng không phổ biến nhưng tính kháng
thuốc Fipronil vẫn phát triển.
2.2.8 Ảnh hưởng của giống lúa tới sinh trưởng, phát triển của rầy lưng trắng
Việc gieo trồng các giống lúa kháng rầy ñã làm giảm số lượng rầy lưng
trắng trên ñồng ruộng, nhưng mức ñộ ảnh hưởng của giống tới quá trình phát
sinh, phát triển và gây hại của nhóm rầy hại thân nói chung và rầy lưng trắng
nói riêng tuỳ thuộc vào mức ñộ kháng của từng giống ñược gieo trồng
(Henrichs et al, 1979) [24].
Theo Lui và CS (1989) [35], sự không hấp dẫn với rầy lưng trắng của
giống kháng có thể do sự có mặt của các chất ức chế tới quá trình phát triển
của rầy hoặc các chất gây sự ngán ăn, xua ñuổi trong cây lúa, hoặc do cấu tạo
tế bào có hàm lượng các chất Silic cao hơn các giống nhiễm.
Ở Trung Quốc có 41 trong 218 bộ giống lúa có tính chống chịu ñối với
rầy lưng trắng. Theo Jiang J.Y và CS (1989) [27] rầy ăn trên các giống kháng
ít ñẻ hơn, cơ thể nhỏ hơn và tỷ lệ sống sót của rầy non thấp, thời gian rầy non
kéo dài, tốc ñộ của quần thể phát triển chậm hơn.
Ramaraju (1990) [47] ở Ấn ðộ ñã ñánh giá ngân hàng giống, bao gồm
các giống ñịa phương, giống nhập nội và ñã ghi nhận có 48 giống kháng rầy
lưng trắng bao gồm có 5 giống kháng cao, 24 giống kháng vừa. Nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 13
về ảnh hưởng của giống tới sự phát sinh và phát triển của rầy lưng trắng thấy
rằng tỷ lệ sống sót của rầy non và tốc ñộ phát triển của quần thể trên giống
kháng và giống nhiễm khác nhau. Thời gian pha rầy non trên các giống kháng
cao và kháng vừa là từ 12,6 – 13,0 ngày; trong khi ñó trên giống nhiễm chỉ là
11,6 ngày và lượng dịch cây chúng hút ñược từ cây kí chủ cũng ít hơn.
Theo Lui và CS (1995) [36] sự giảm ăn của rầy lưng trắng trên giống
kháng có thể do sự có mặt của chất ức chế trong cây lúa.
Mishra (1992) [39] cho rằng silic có vai trò quan trọng ñối với tính
kháng của các giống lúa với rầy lưng trắng, giống lúa nào có hàm lượng silic
cao thì sẽ kháng rầy lưng trắng tốt hơn các giống lúa có hàm lượng silic thấp.
2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước
2.3.1 Phân bố và tác hại của rầy lưng trắng
Ở nước ta rầy nâu, rầy lưng trắng phân bố rộng từ Bắc vào Nam, song
cây lúa là cây ký chủ của rây nâu và rầy lưng trắng, những ký chủ phụ xen kẽ
như cỏ míc, cỏ môi, cỏ chân vịt…
Trên ruộng lúa rầy lưng trắng có xu hướng xuất hiện và phát triển sớm
hơn so với rầy nâu, tỷ lệ rầy lưng trắng thường cao hơn rầy nâu khi lúa ở giai
ñoạn mới cấy và sau ñó giảm dần vào giai ñoạn lúa ñứng cái.
Theo báo cáo của Cục Bảo vệ thực vật trong những năm 1999 – 2003,
diện tích lúa bị hại do rầy lưng trắng và rầy nâu gây ra trong cả nước là
408.908,4 ha (miền Bắc là 213.208,8 ha; miền Nam là 195.699 ha), trong ñó
diện tích bị hại là 34.287,4 ha; diện tích mất trắng là 179,2 ha. Như vậy diện
tích lúa bị hại nặng do rầy gây ra xếp hàng thứ 3 trong 9 loài dịch hại chủ yếu,
diện tích mất trắng ñứng hàng thứ 4 [8].
Vụ ñông xuân năm 2005-2006 tại các tỉnh phía Nam tổng diện tích nhiễm
rầy nâu, rầy lưng trắng toàn vụ là 200.039 ha chiếm 12,8% diện tích gieo trồng,
mật ñộ rầy phổ biến 1.000-1.500 con/m2 nơi mật ñộ cao 3.000 con/m2 xuất hiện
trên diện tích 9.008 ha. Vụ ñông xuân năm 2006 tại ñồng bằng sông Cửu Long,
rầy bộc phát thành dịch trên diện rộng làm thiệt hại ước tính lên ñến trên 600 tỷ
ñồng. Vụ hè thu cao ñiểm rầy vào giữa tháng 7 năm 2006 với tổng diện tích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 14
nhiễm rầy 96.708 ha. Mật ñộ rầy phổ biến 2.000-3.000 con/m2 nơi cao lên ñến
5.000 con/m2 với tổng diện tích nhiễm 10.797 ha tập trung tại một số tỉnh như
Long An, Sóc trăng, Lâm ðồng… Vụ thu ñông năm 2006 tổng diện tích nhiễm
rầy là 148.098 ha bị nhiễm rầy trong ñó có 3.259 ha bị nhiễm nặng. Vụ mùa năm
2006, diện tích nhiễm rầy là 31.100 ha trong ñó 964 ha bị nhiễm nặng (Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn, 2006) [3].
Ở các tỉnh Bắc Trung Bộ, rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại trên lúa hè
thu, lúa mùa sớm năm 2009 giai ñoạn làm ñòng với mật ñộ phổ biến ở mức
50 – 100 con/m2, thậm chí một số nơi lên ñến 1.500 – 3.000 con/m2. Tổng
diện tích nhiễm toàn vùng gần 6.800 ha, trong ñó có 670 ha nhiễm nặng. Diện
tích nhiễm tập trung nhiều ở Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị và Quảng
Bình. Tại ðồng Bằng Sông Cửu Long, diện tích lúa hè thu nhiễm rầy chỉ còn
gần 5.000 ha, giảm 73.000 ha so với thời ñiểm giữa tháng 6 năm 2009. Mật
ñộ rầy chỉ còn 750 – 3.000 con/m2, giảm 2.000 con/m2.
Tại Hà Nam, diện tích nhiễm rầy nâu, rầy lưng trắng từ năm 2004 ñến
vụ Xuân năm 2011 ñược thống kê cụ thể ở bảng sau:
Bảng 2.1. Diện tích lúa bị nhiễm rầy nâu, rầy lưng trắng ở Hà Nam
từ năm 2004 ñến vụ Xuân 2011
Diện tích nhiễm vụ xuân (ha) Diện tích nhiễm vụ mùa (ha) Vụ
Năm
DT nhiễm DT
nặng
DT giảm
70% NS
DT nhiễm DT
nặng
DT giảm
70% NS
2004 491 3 0 415 0 0
2005 848,9 20 0 2.452,5 471,7 0
2006 356,3 0 0 7.105,3 756,9 0,5
2007 10.315 364 0 21.506 3.845 0,7
2008 19.280,9 1.100,8 0 20.030,5 2.686,7 2,5
2009 13.182,5 400 0 25.095,2 4.750 3,1
2010 13.782,7 1.000 0 21.362,3 5.000 1,4
2011 10.251,6 0 0
(Số liệu tại Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nam)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 15
Nhận xét: Qua bảng số liệu ở Hà Nam chúng tôi nhận thấy từ năm 2007
ñến nay rầy nâu, rầy lưng trắng có xu hướng bùng phát lên về mật ñộ và diện
tích phân bố. Mật ñộ rầy năm 2007 – 2010 phổ biến ở 500 – 1.000 con/m2,
cao 2.000 – 4.000 con/m2, cá biệt có ổ trên 10.000 con/m2 gây cháy chòm, ổ
cục bộ. Cụ thể trong các năm 2007 – 2010 diện tích nhiễm rầy tăng gấp 3 – 6
lần so với năm 2006, tăng gấp 10 – 12 lần so với các năm 2005, 2004.
2.3.2 ðặc ñiểm sinh vật học của rầy lưng trắng
Theo các tác giả Nguyễn ðức Khiêm (1995) [14] và ðinh Văn Thành
(1998) [18], mô tả ñặc ñiểm rầy lưng trắng có dải trắng dễ nhận thấy ở mảnh
lưng giữa, mình màu nâu vàng, cánh trước có mặt cánh ñen hoặc nâu xám.
Rầy ñực dài 2,6 mm, không có dạng cánh ngắn, rầy cái dài 2,9 mm, mảnh
lưng uốn cong không sâu phía dưới. Rầy trưởng thành di chuyển nhiều hơn so
với rầy nâu. Rầy lưng trắng có 5 tuổi, tuổi 1 có màu trắng sữa cho ñến khi
xuất hiện nền trắng và xám ở tuổi 3, tuổi 5 mảnh lưng và bụng màu ñồng
vàng, có các vết vằn trắng, xám trên nền trắng mịn, chiều dài thân thay ñổi từ
0,8 - 2,1 mm. Trứng ñẻ thành từng ổ từ 2 - 7 quả, thường ñẻ trong mô bẹ hoặc
gân lá chính của lá tuỳ theo giai ñoạn sinh trưởng của lá. Khi mới ñẻ trong
suốt không màu dài từ 0,96 mm, rộng 0,2 mm, 3 ngày sau khi ñẻ ñầu trứng
xuất hiện ñiểm màu ñỏ, cuối trứng có nmột ñốm màu vàng ñục.
Ở Việt Nam, Nguyễn ðức Khiêm (1995) [14] ñã tiến hành theo dõi các
ñặc tính sinh học, tình hình phát sinh của rầy lưng trắng trên ñồng ruộng và
khảo nghiệm mức nhiễm rầy lưng trắng của tập ñoàn 14 giống lúa tại trường
ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã có kết luận: Trong ñiều kiện nhiệt ñộ 23,8 –
29,80C, ẩm ñộ 93 – 94% thời gian phát dục của trứng rầy lưng trắng là 6,4 –
6,7 ngày; ở nhiệt ñộ từ 24,9 – 26,40C; ẩm ñộ như trên tỷ lệ trứng nở là 47,8%.
Ở nhiệt ñộ từ 26,1 – 29,80C; ẩm ñộ 93 – 93,9% thời gian phát dục của rầy non
là 12,5 – 12,9 ngày. Ở nhiệt ñộ từ 25,0 – 26,60C; ẩm ñộ 92 – 93,8% vòng ñời
của rầy lưng trắng là 22 ngày. Tỷ lệ rầy cánh ngắn và cánh dài phụ thuộc vào
nguồn thức ăn và mật ñộ trong ruộng lúa. Ở giai ñoạn lúa ñẻ nhánh và chín
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 16
chủ yếu rầy cánh dài xâm nhập vào ruộng lúa và sau ñó giảm dần ở giai ñoạn
ñòng - trỗ ñỏ ñuôi rầy tăng nhanh về số lượng, tỷ lệ rầy cánh ngắn chiếm chủ
yếu. Rầy trưởng thành có xu thế bay vào ñèn mạnh. ðây là một ñặc tính dùng
trong việc dự tính dự báo rầy.
Hồ Thị Thu Giang và CS (2011) [11] ñã kết luận thời gian phát dục các
pha của rầy lưng trắng giảm cùng với sự tăng của nhiệt ñộ trong khoảng 20 –
30 ± 10C, ẩm ñộ 73,4 – 86,7% pha trứng kéo dài từ 5,49 – 9,10 ngày; rầy non
từ 12,48 – 15,08 ngày; trưởng thành ñến bắt ñầu ñẻ trứng từ 3,29 – 5,5 ngày;
vòng ñời của rầy lưng trắng kéo dài trung bình từ 20,86 – 29,88 ngày.
Ngô ðình Hoan và Chia – hwa (1996) [12] ñã tiến hành nghiên cứu từ
tháng 2 ñến tháng 12 trong nhà lưới của Trạm Bảo vệ thực vật cho kết quả
như sau: Trong ñiều kiện thời tiết thích hợp thì rầy lưng trắng có thể phát sinh
16 thế hệ trong 1 năm và thời gian mỗi thế hệ là không giống nhau. Giai ñoạn
trứng kéo dài 5,2 – 10,5 ngày; giai ñoạn rầy non của mỗi thế hệ kéo dài từ 9,6
– 15,4 ngày trừ thế hệ thứ 10 ngắn hơn; toàn bộ vòng ñời từ trứng ñến trưởng
thành kéo dài 15,3 – 21,9 ngày trừ thế hệ thứ 10 ngắn hơn.
ðinh Văn Thành (1998) [18] khi nghiên cứu ñặc tính sinh học của rầy
lưng trắng và ñánh giá tính kháng rầy của một số giống lúa ñã ñưa ra một số
kết luận sau: Thời gian phát dục của các giai ñoạn rầy non, trứng, vòng ñời
của rầy lưng trắng tuỳ thuộc vào nhiệt ñộ và ẩm ñộ. Ở nhiệt ñộ 27,3 – 29,30C,
ẩm ñộ 80,7 – 89% thời gian phát dục rầy non từ 12,1 – 12,4 ngày; trong ñó
thời gian tuổi 1 từ 2,49 – 2,9 ngày; tuổi 2 từ 1,86 – 1,9 ngày; tuổi 3: 1,79 – 1,9
ngày; tuổi 4: 2,1 – 2,4 ngày; tuổi 5: 3,48 – 3,57 ngày. Ở ñiều kiện 30,20C thời
gian trứng là 5,46 ngày; vòng ñời rầy lưng trắng là 21,2 – 23,4 ngày, còn ở
nhiệt ñộ 20,30C thời gian trứng là 8,6 ngày; vòng ñời là 29,4 – 31,5 ngày
Khả năng sinh sản của rầy lưng trắng rất thấp bình quân một rầy cái chỉ
ñẻ ñược 49,6 – 57,4 trứng, tỷ lệ rầy cái ñẻ rất thấp (các ñợt nuôi chỉ 45,0 –
58,0% số cặp có khả năng ñẻ và tỷ lệ rầy cánh dài luôn chiếm ưu thế hơn so
với rầy cánh ngắn (kể cả thời kỳ thức ăn là thuận lợi nhất) [18].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 17
2.3.3 ðặc ñiểm sinh thái học rầy lưng trắng
Ở nước ta nhiệt ñộ thấp trên ruộng mạ vẫn thấy rầy lưng trắng, tỷ lệ rầy
non tuổi lớn chiếm ưu thế, nhiệt ñộ thấp kéo dài thời gian phát dục, lượng
mưa và chế ñộ nước có liên quan trực tiếp ñến sự phát triển của quần thể rầy
lưng trắng. Trong vụ xuân ít mưa, ngược lại trong vụ mùa lượng mưa nhiều
thì mật ñộ trên ruộng chân cao lại cao hơn chân ruộng trũng thường xuyên có
mưa nước cao [7].
Niên giám KAM (từ tháng 3 ñến tháng 12/1972) ghi nhận thí nghiệm
làm trong mùa mưa 1972 ở trung tâm thí nghiệm và huấn luyện Mỹ Tho ñể
theo dõi biến ñộng của một số côn trùng hại lúa như sau: giống IR8 ñược gieo
3 thời vụ cách nhau 31 ngày 21/5; 22/5 và 22/6, cấy mạ lúc 25 ngày tuổi,
không dùng thuốc trừ sâu, phun phòng ñạo ôn cổ bông bằng Blasticidin vào
ngay trước khi lua trỗ, làm cỏ bằng tay và giữ mực nước 5 cm sau khi cấy 3- 5
ngày, cứ 3 ngày 1 lần ghi chép tỉ lệ dảnh bị sâu ñục thân và tổng số rầy non
rầy lưng trắng trưởng thành ở 10 khóm ngẫu nhiên, thấy rằng rầy nâu và rầy
lưng trắng phá hại trong suốt thời gian thí nghiệm và phát sinh thành 3 ñỉnh
cao vào những ngày 5/8; 30/8 và 28/9. ðỉnh cao 5/8 số lượng còn ít không
gây hiện tượng cháy rầy. ðỉnh cao 30/8 có lượng lớn gây cháy rầy nghiêm
trọng ảnh hưởng ñến năng suất thời vụ thứ hai và ba. Thời vụ một chỉ bị ñỉnh
cao 5/8, thời vụ hai ñỉnh cao 5 và 30/8, còn thời vụ thứ ba bị cả ba ñỉnh cao
nên năng suất rất thấp. Tác giả còn nhận xét khoảng cách giữa hai ñỉnh cao là
từ 25 ñến 30 ngày, thời gian một thế hệ rầy cũng khoảng 25 ñến 30 ngày. Nếu
biết ñược thời gian xuất hiện của ñỉnh cao thứ nhất thì có thể dự ñoán ñược
ñỉnh cao thứ hai và có thể dùng biện pháp hoá học cần thiết. Thí nghiệm này
ñược tiếp tục trong vụ khô 1972 – 1973 gieo mạ và cấy thành ba thời vụ và
cũng theo dõi như thí nghiệm mùa mưa thì thấy rầy phát sinh thành 4 ñỉnh
cao, khoảng cách giữa các ñỉnh cao chỉ có 21 ngày (ngắn hơn trong mùa mưa)
và số lượng tuyệt ñối ở các ñỉnh cao cũng rất thấp so với vụ mưa, các thời vụ
cũng không có hiện tượng cháy rầy như ở ñỉnh cao 30/8 và 28/9 trong vụ mưa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 18
(Viện khảo cứu Nông nghiệp, kết quả thí nghiệm lúa từ tháng 6/1972 ñến
tháng 6/193).
Theo tài liệu của trường ðại học Cần Thơ cho biết kết quả quan sát
biến ñộng số lượng của rầy nâu và rầy lưng trắng ở ruộng lúa từ khi cấy ñến
khi chín ở Long ðịnh và Cai Lậy vào mùa mưa năm 1970: Rầy lưng trắng
xuất hiện vào thời kỳ ñầu rồi rầy nâu phát triển tiếp theo vào thời kỳ sau, từ
ngày thứ 14 sau khi cấy số lượng của hai loài rầy nâu và rầy lưng trắng tăng
dần ñến thời kỳ lúa trỗ ñạt tới 5.000 con/khóm lúa.
Qua 2 năm ñiều tra tình hình phát sinh rầy lưng trắng trên ñồng ruộng
tại ðông Anh - Hà Nội của ðinh Văn Thành ñã thu ñược kết quả như sau:
Ngoài ñồng ruộng 1 năm rầy lưng trắng phát sinh 7 ñợt trong ñó có 3 ñợt ñầu
ở vụ Chiêm Xuân và 4 ñợt sau ở vụ Mùa. Ở vụ Chiêm Xuân mật ñộ quần thể
có xu hướng tăng dần từ ñầu ñến cuối vụ còn ở vụ Mùa mật ñộ quần thể
thường ñạt ñỉnh cao vào tháng 8 sau ñó giảm dần về cuối vụ. Ngoài ñồng
ruộng thì mật ñộ rầy lưng trắng tăng dần từ lúc hồi xanh ñến giai ñoạn làm
ñòng sau ñó giảm dần [18].
Ở Việt Nam, theo CIM (1960 – 1961) ở miền Trung rầy xanh và rầy
lưng trắng phát sinh nhiều nhất từ tháng 6 – 9. Kết quả ñiều tra ở Thừa Thiên
Huế cho thấy số lượng rầy lưng trắng có ñỉnh cao vào giữa tháng 8 còn ở
Long An theo dõi rầy bằng bẫy ñèn cuối tháng 10/1961 ñến ñầu tháng
12/1962 thấy số rầy xanh và rầy lưng trắng vào bẫy ñèn trong tháng 12 nhiều
hơn các tháng khác.
2.3.4 Thiên ñịch của rầy lưng trắng
Theo Nguyễn Văn ðĩnh (2007) [10] cho ñến nay ở nước ta ở nước ta
ñã phát hiện ñược 84 loài thiên ñịch của rầy nâu và rầy lưng trắng, gồm 65
loài bắt mồi, 14 loài ký sinh và 5 sinh vật gây bệnh và tuyến trùng.
Các loài Anagrus là những loài ký sinh trứng rầy nâu, rầy lưng trắng
phổ biến nhất, chiếm 50% tổng số cá thể trong tập hợp ký sinh trứng ở vùng
Cần Thơ. Tỷ lệ ký sinh của riêng từng loài thì không cao, song tỷ lệ ký sinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 19
của cả tập hợp ký sinh trứng thì ñôi khi có ý nghĩa trong việc hạn chế số
lượng rầy nâu, rầy lưng trắng trên ñồng ruộng. Tỷ lệ trứng rầy nâu, rầy lưng
trắng bị ký sinh bởi tập hợp ký sinh trứng rất khác nhau ở các ñịa phương.Tại
vùng Hưng Yên có tỷ lệ trứng rầy nâu, rầy lưng trắng bị ký sinh thấp nhất (1,4
– 16,8%), còn ở vùng Cần Thơ, tỷ lệ này ñạt cao nhất và là 20,3 – 67,8%
(Lương Minh Châu, 1989) [4]. Tỷ lệ rầy nâu, rầy lưng trắng bị ký sinh bởi bọ
cánh cuốn dao ñộng trong khoảng 15,7 -31,4%. Tỷ lệ rầy nâu, rầy lưng trắng
bị ong kiến ký sinh rất thấp, thường chỉ dưới 10%, ít có ý nghĩa trong hạn chế
số lượng rầy nâu, rầy lưng trắng trên ñồng ruộng (Phạm Văn Lầm, 2003) [16].
Bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis là loài bắt mồi rất quan trọng
của rầy nâu, rầy lưng trắng và các loài rầy xanh hại lúa. Bọ xít mù xanh chiếm
ưu thế khá lớn trong tập hợp các loài bắt mồi ăn thịt của rầy nâu, rầy lưng
trắng. Ở một số nơi thuộc ñồng bằng sông Hồng vào thời ñiểm rầy nâu, rầy
lưng trắng phát sinh rộ, tỷ trọng của bọ xít mù xanh ñạt 10,8 – 50,8%, riêng ở
Vụ Bản (Nam ðịnh) tỷ lệ này ñạt rất cao 79,8%. Bọ xít mù xanh có khả năng
ăn mồi rất lớn. Thí nghiệm trong phòng tại Viện Bảo vệ thực vật cho thấy khả
năng ăn mồi của bọ xít trưởng thành lớn hơn so với khả năng ăn mồi của bọ
xít non tuổi cuối. Trong 24h mỗi bọ xít trưởng thành tiêu diệt trung bình từ
8,9 – 24,9 trứng rầy nâu, rầy lưng trắng (Phạm Văn Lầm, 2003) [16].
Trên ñồng ruộng, quần thể của bọ xít mù xanh tăng dần từ ñầu vụ ñến
cuối vụ lúa. Mật ñộ quần thể của nó tăng theo sự gia tăng mật ñộ quần thể của
rầy nâu, rầy lưng trắng như vậy, bọ xít mù xanh có phản ứng số lượng thuận
ñối với sự thay ñổi mật ñộ quần thể của rầy nâu, rầy lưng trắng. Những thiên
ñịch có phản ứng số lượng thuận ñối với sự thay ñổi mật ñộ quần thể của con
mồi/vật chủ thì thường là những thiên ñịch rất quan trọng trong kìm hãm số
lượng vật chủ/con mồi (Phạm Văn Lầm, 1995) [15].
Nhện sói Pardosa pseudoannulata là loài thường có mặt trong quần thể
rầy nâu, rầy lưng trắng hại lúa ở Việt Nam. Kết quả từ các thí nghiệm trong
phòng tại Viện Bảo vệ thực vật cho thấy nhện sói có khả năng ăn rầy nâu, rầy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 20
lưng trắng khá cao. Một nhện sói ở giai ñoạn nhện non tuổi 3 sau 24h có thể
ăn ñược 3,8 – 5,1 rầy non tuổi 4. Nhện non tuổi 8 của loài nhện sói này trong
24h ñã ăn trung bình ñược 7,9 – 14,3 rầy non tuổi 4. Một trưởng thành cái loài
Pardosa pseudoannulata không mang bọc trứng có sức ăn mồi rất lớn. Trong
24h trung bình nó ăn ñược 17,3 – 34,1 rầy non tuổi 5. Nhện sói Pardosa
pseudoannulata có mặt thường xuyên trên ñồng lúa từ khi lúa mới cấy ñến
khi thu hoạch. Mật ñộ quần thể của nó tăng dần từ ñầu vụ lúa ñến cuối vụ lúa
và ñạt ñỉnh cao vào giai ñoạn cây lúa làm ñòng trỗ bông (Phạm Văn Lầm,
1995) [15] .
Theo ðinh Văn Thành (1998) [18] Tại vùng trồng lúa ở Hà Nội có 18
loài thiên ñịch của rầy lưng trắng, chúng ñược chia làm hai nhóm: Ký sinh và
bắt mồi. Nhóm bắt mồi gồm có 5 loài nhện, 3 loài bọ rùa, 2 loài bọ xít, 1 loài
bọ ba khoang và một loài bọ cánh ngắn. Nhóm ký sinh chủ yếu là ong ký sinh
(có 5 loài trong ñó 4 loài là ký sinh trứng và một loài ký sinh rầy non), một
loài là bọ cánh cuốn.
Theo nghiên cứu của Ngô ðình Hoan và Chia-hwa (1996) [12] thì rầy
lưng trắng bị hai loài ong ký sinh ( Một loài cánh màu xanh ñen rộng hơn
ñược cho là loài Eulophid, loài còn lại có màu nâu vàng ñược ñịnh dạng là
Anagrus sp.) Theo như ñiều tra thì có trên 72% trứng rầy lưng trắng bị 2 loài
này ký sinh và theo các tác giả thì loài Eulopidea quan trọng hơn trong việc
làm giảm tỷ lệ trứng nở của rầy lưng trắng.
2.3.5 Những nghiên cứu về hiệu lực của thuốc trừ rầy lưng trắng và tính
kháng thuốc của rầy lưng trắng
Theo Lê Thị Kim Oanh và cộng sự (2011) [17] khi nghiên cứu tính
kháng thuốc của rầy nâu, rầy lưng trắng ở một số tỉnh ñồng bằng sông Hồng
và ðông bắc Bộ ñã kết luận: Các quần thể rầy nâu, rầy lưng trắng ñều có biểu
hiện gia tăng mức ñộ kháng thuốc qua các năm. Hoạt chất Fenobucarb mức
ñộ ra tăng tính kháng tăng 6,67 lần, Imidacloprid 4,12 lần và ñặc biệt hoạt
chất Fipronil tuy có chỉ số kháng thấp so với các hoạt chất khác nhưng lại có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 21
mức ñộ gia tăng tính kháng cao 9,28 lần (từ năm 2009 – 2010). ðối với các
quần thể rầy nâu, rầy lưng trắng có biểu hiện kháng Fenobucarb và
Imidacloprid thì hiệ lực trừ rầy nâu, rầy lưng trắng ngoài ñồng ruộng của hoạt
chất này có hiệu lực thấp hơn khi sử dụng ñơn lẻ chúng. Việc hỗn hợp
Fenobucarb và Imidacloprid hay Fipronil và Imidacloprid ñể trừ rầy nâu, rầy
lưng trắng cho hiệu quả phòng trừ cao hơn [17].
Các kết quả thí nghiệm của Trần ðình Chiến (1994) [6] cho thấy những
loại thuốc ñộc có hiệu quả ñối với rầy nâu thì cũng có hiệu lực ñối với rầy
lưng trắng như Bassa 50 EC, Mipsin... Tuy nhiên, các loại thuốc này ñều gây
chết cao ñối với thiên ñịch của nhóm rầy.
Trương Thị Ngọc Chi (1990) [5] ñã tiến hành thí nghiệm ñánh giá hiệu
lực của 13 loại thuốc thảo mộc ñối với rầy lưng trắng trên giống lúa TN1
trong nhà lưới của Viện lúa Omôn, kết quả thu ñược như sau:
- Phun thuốc dung dịch chiết từ hạt bình bát nồng ñộ 10% và thuốc lá
10% thì sau 36 giờ hiệu quả diệt rầy lưng trắng ñạt 100% tương tự như Bassa
50ND 0,2%.
- Phun dung dịch chiết từ rễ cây ruốc cá và bạch ñàn chanh ở nồng ñộ
15% có thể làm giảm mật ñộ rầy lưng trắng và tăng dần hiệu quả sau 72 giờ
phun thuốc.
- Các dung dịch chiết từ thân cây xương rồng, thân cây nghệ nồng ñộ
10%, thân ngồng tỏi và lá xoan nồng ñộ 15% không thấy có hiệu lực sau khi
phun 36 và 72 giờ.
2.3.6 Ảnh hưởng của giống lúa tới sinh trưởng, phát triển của rầy lưng
trắng
Theo Nguyễn ðức Khiêm (1995) [14], mức ñộ nhiễm rầy lưng trắng
của tập ñoàn giống lúa của Bộ môn Giống, Khoa Trồng trọt, Trường ðHNNI ,
Hà Nội như sau: Nếp 451, Mộc tuyền, U17, Ch, KV, mật ñộ rầy lưng trắng
cao nhất lúc lúa ñứng cái làm ñòng, còn giống CR 203 là giống kháng ñược
rầy lưng trắng, rầy nâu, rầy xám.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 22
Theo Nguyễn Văn ðĩnh và Trần Thị Liên các giống lúa lai nhập nội từ
Trung Quốc thường bị nhiễm rầy nâu với mức ñộ nhiễm cao và kháng thấp.
Với 2 giống ñược sử dụng làm giống ñối chứng cùng với 3 nhóm giống là lúa
thuần, lúa lai và nhóm lúa ñịa phương. Kết quả cho thấy rằng, hầu hết các
giống lúa lai ñều nhiễm rầy tự nhiễm nhẹ ñến nhiễm cao, phần lớn các giống
lúa thuần và giống lúa ñịa phương thể hiện tính nhiễm nhẹ ñến kháng vừa rầy
nâu, rầy lưng trắng [9].
ðinh Văn Thành (1996) ñiều tra tại khu vực trồng lúa ở ngoại thành Hà
Nội thì các giống lúa ñược gieo trồng trên ñồng ruộng ñều nhiễm rầy lưng
trắng nhưng giống Nếp, Ải 32 và CR203 nhiễm rầy cao hơn các giống khác
[18].
Lê Thị Sen (1994) [19] ñã tiến hành tuyển chọn những giống lúa ñịa
phương kháng rầy lưng trắng qua cơ chế chọn lựa ký chủ. Trong số 953 giống
ñược trồng thí nghiệm tại vùng ñồng bằng sông Cửu Long thấy có 7 giống
phản ứng rất kháng (2 giống có tính kháng cao nhất là giống BR46 và giống
Xoài Cát), 247 giống có phản ứng kháng, 411 giống có phản ứng trung bình
và 288 giống có phản ứng nhiễm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 23
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Vụ Xuân 2011
- ðịa ñiểm nghiên cứu:
+ Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nam
+ Hợp tác xã Châu Giang, Duy Tiên, Hà Nam
3.2 ðối tượng nghiên cứu
- Rầy lưng trắng (Sogatella furcifera)
- Thiên ñịch: Nhóm bắt mồi phổ biến (nhóm nhện lớn, bọ rùa ñỏ, bọ
cánh cứng cánh ngắn, bọ xít mù xanh…).
3.3 Vật liệu nghiên cứu
- Các giống lúa trồng phổ biến tại Duy Tiên, Hà Nam: Nhị ưu 838, TH
3-3, Bắc thơm số 7, Khang dân 18, Ải 32
- Một số loại thuốc bảo vệ thực vật trừ rầy
- Dụng cụ nghiên cứu: Khay kích thước (20 x 20 x 5 cm), ống hút côn
trùng, ống nghiệm thuỷ tinh, vợt côn trùng ñường kính 30 cm, cán dài 1 m, lọ
ñựng mẫu, giá ñựng ống nghiệm, kính lúp cầm tay, bút lông, foocmon môn,
cồn, sổ ghi chép, bút chì, thước, bình bơm ñeo vai 10 lít, ống ñong 20 cc.
3.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Nội dung nghiên cứu
- ðiều tra xác ñịnh thành phần nhóm rầy hại thân lúa vụ Xuân 2011 tại Duy
Tiên, Hà Nam
- Xác ñịnh ñặc ñiểm sinh học (thời gian phát dục các pha, xác ñịnh vòng
ñời, khả năng ñẻ trứng…) của rầy lưng trắng (Sogatella furcifera Horvath)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái (giống lúa, mật ñộ
cấy, phân bón, chân ñất) ñến diễn biến mật ñộ và sự phát sinh gây hại của rầy
lưng trắng
- Xác ñịnh ñược thành phần thiên ñịch của rầy lưng trắng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 24
- Khảo sát một số loại thuốc hoá học ñể phòng trừ rầy lưng trắng hại
lúa.
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu
3.4.2.1 Phương pháp ñiều tra thành phần nhóm rầy hại thân
- ðiều tra ngẫu nhiên ñể xác ñịnh thành phần nhóm rầy hại thân lúa trên
giống lúa thuần, lúa lại mức ñộ ñược phân bố theo quyết ñịnh
82/2003/Qð/BNN về phương pháp ñiều tra dịch hại cây trồng của Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn.
- ðiều tra diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại thân ñịnh kỳ 7 ngày/lần theo
quyết ñịnh 82/2003/Qð/BNN về phương pháp ñiều tra dịch hại cây trồng của
Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.4.2.2 ðiều tra thiên ñịch
- ðiều tra thành phần thiên ñịch trên các giống phổ biến lúa theo từng
giai ñoạn sinh trưởng.
- Quan sát khả năng bắt mồi, ký sinh của thiên ñịch trên nhóm rầy hại
thân lúa.
- Thu thập các thiên ñịch bắt mồi ăn thịt của chúng bằng vợt, ống hút
côn trùng, bắt bằng tay mang về bảo quản trong lọ mẫu ñưa ñi giám ñịnh.
3.4.2.3 Phương pháp ñiều tra diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng
- ðiều tra diễn biến mật ñộ rầy theo phương pháp ñiều tra phát hiện sâu
bệnh hại cây trồng của Cục BVTV (theo tiêu chuẩn ngành 10 TCN- 224 –
2003)
- ðối với nhóm rầy hại thân: Dùng khay (20 x 20 x 5 cm) dưới ñáy
khay có lớp dầu mỏng. ðặt nghiêng 1 góc 450 với khóm lúa rồi ñập 2 ñập,
ñếm số rầy vào khay rồi nhân với hệ số 2, nhân với số khóm trên 1m2 (nếu
mật ñộ thấp có thể ñập liền vài khóm rồi ñếm).
3.4.3 Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của rầy lưng trắng
3.4.3.1 Xác ñịnh thời gian tuổi của pha rầy non
- Tiến hành thả 30 cặp rầy lưng trắng trưởng thành trên cây mạ 1tháng
tuổi gieo trong chậu nhỏ rồi chụp mica sau ñó ñể trong lồng lưới ñể cách ly
với bên ngoài.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 25
- Chuẩn bị 30 chậu nhỏ có gieo mạ giống Bắc thơm số 7 ñể tiến hành
chuyển rầy non sang.
- Sau khi rầy non nở, chuyển 30 rầy non vừa nở sang 30 chậu có gieo
giống mạ Bắc thơm ñã chuẩn bị trước rồi ñể trong lồng lưới.
- Theo dõi hàng ngày, ghi chép ngày rầy lưng trắng lột xác ñể tính thời
gian của từng tuổi.
3.4.3.2 Xác ñịnh khả năng ñẻ trứng của rầy lưng trắng
- Rầy lưng trắng sau khi vũ hóa 1 ngày ñược thả trên giống mạ Bắc
thơm số 7 (ñã chuẩn bị trước). Mạ ñược gieo trong các chậu ñược cách ly
bằng cách ñặt trong lồng lưới trước khi cấy sang chậu rồi chụp lại bằng ống
mica. Các chậu trồng mạ thả rầy cũng ñược ñể trong lồng lưới ñể tránh rầy
bên ngoài ñẻ trứng lên cây mạ.
- Sau khi thay rầy trưởng thành (dùng ống hút rầy) tiến hành ñếm số
lượng các ổ trứng rồi chụp ống mica lại.
3.4.3.3 Xác ñịnh vị trí ñẻ trứng của rầy lưng trắng, tỷ lệ trứng nở và không nở
- Tiến hành thả 30 cặp rầy vừa vũ hóa vào 30 chậu trồng lúa, thả vào
các giai ñoạn khác nhau của cây lúa: mạ, ñẻ nhánh, phân hóa ñòng, chín sữa –
chín sáp.
- Ghi chép ẩm ñộ, nhiệt ñộ ñược tiến hành hàng ngày ñể xác ñịnh chính
xác tuổi thọ của rầy trưởng thành, ngày rầy cám nở, số lượng rầy cám nở.
- Sau khi rầy kết thúc ñẻ và trứng rầy không còn nở thì tiến hành ñếm
số lượng trứng không nở bằng cách dùng kính lúp ñiện soi từng ổ trứng rầy
sau ñó dùng mũi kim tách ổ trứng ra rồi ñếm trứng không nở. ðồng thời dùng
thước ño vị trí ñẻ trứng của rầy lưng trắng.
3.4.4 Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm sinh thái rầy lưng trắng
3.4.4.1 Theo dõi ảnh hưởng của giống ñến diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng
- Chuẩn bị 1 ruộng (khoảng 500 m2), bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên
ñầy ñủ 5 công thức, 3 lần nhắc lại.
+ Công thức 1: Trồng giống lúa Ải 32
+ Công thức 2: Trồng giống lúa Bắc thơm số 7
+ Công thức 3: Trồng giống lúa Khang dân 18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 26
+ Công thức 4: Trồng giống lúa Nhị Ưu 838
+ Công thức 5: Trồng giống lúa TH3- 3
- ðiều tra, theo dõi diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng trên 5 giống lúa ñó
theo phương pháp 5 ñiểm trên 2 ñường chéo góc, mỗi ñiểm ñiều tra 10 khóm,
7 ngày/1 lần.
3.4.4.2 Theo dõi ảnh hưởng của các chân ñất canh tác ñến diễn biến mật ñộ
rầy lưng trắng
- Chuẩn bị 3 ruộng có 3 chân ñất khác nhau: Cao, vàn, trũng (mỗi
ruộng 1 sào và ñược chia thành 3 phần bằng nhau). Bố trí theo kiểu khối ngẫu
nhiên ñầy ñủ 3 công thức, 3 lần nhắc lại.
- Tiến hành trồng giống lúa Bắc thơm số 7 trên cả 3 ruộng
- ðiều tra, theo dõi diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng theo phương pháp 5
ñiểm trên 2 ñường chéo góc, mỗi ñiểm ñiều tra 10 khóm, 7 ngày/1 lần.
3.4.4.3 Theo dõi ảnh hưởng của phân bón ñến diễn biến mật ñộ rầy lưng
trắng
- Chuẩn bị 1 ruộng khoảng 300m2 chia thành 9 ô, mỗi ô có diện tích là
30m2. Bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên ñầy ñủ 3 công thức, 3 lần nhắc lại.
+ Công thức 1: 200 kg phân chuồng + 20 kg NPK (5:10:3) + 2,5 kg Urê
+ 4 kg Kaliclorua.
+ Công thức 2: 200 kg phân chuồng + 20 kg NPK (5:10:3) + 4,5 kg Urê
+ 4 kg Kaliclorua.
+ Công thức 3: 200 kg phân chuồng + 20 kg NPK (5:10:3) + 6,5 kg Urê
+ 4 kg Kaliclorua.
- Tiến hành trồng giống lúa Bắc thơm số 7 trên cả 3 công thức.
- ðiều tra, theo dõi diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng theo phương pháp 5
ñiểm trên 2 ñường chéo góc, mỗi ñiểm ñiều tra 10 khóm, 7 ngày/1 lần.
3.4.4.4 Theo dõi ảnh hưởng của các mật ñộ cấy ñến diễn biến mật ñộ rầy lưng
trắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 27
- Chuẩn bị 1 ruộng khoảng 300m2 chia thành 9 ô, mỗi ô có diện tích là
30m2. Bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên ñầy ñ._.ên 3 mức phân bón
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDRTB FILE MDRO3PB 5/ 9/11 11:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 MDRTB Mat do ray trung binh
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 95526.1 47763.1 92.59
0.000 2
* RESIDUAL 6 3095.28 515.880
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 98621.4 12327.7
------------------------------------------------------------------------
-----
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDRO3PB 5/ 9/11 11:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
-------
CT$ NOS MDRTB
CT1 3 276.200
CT2 3 344.600
CT3 3 520.767
SE(N= 3) 13.1133
5%LSD 6DF 45.3612
------------------------------------------------------------------------
-------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDRO3PB 5/ 9/11 11:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
MDRTB 9 380.52 111.03 22.713 6.0 0.0001
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 83
* Xử lý mật ñộ rầy lưng trắng trung bình trên 3 mật ñộ cấy khác nhau
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDRTB FILE MDRO3MDC 5/ 9/11 12:13
------------------------------------------------------------------ :PAGE
1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 MDRTB Mat do ray trung binh
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 56735.6 28367.8 63.14
0.000 2
* RESIDUAL 6 2695.55 449.259
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 59431.1 7428.89
------------------------------------------------------------------------
-----
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDRO3MDC 5/ 9/11 12:13
------------------------------------------------------------------ :PAGE
2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
-------
CT$ NOS MDRTB
CT1 3 302.910
CT2 3 359.060
CT3 3 492.240
SE(N= 3) 12.2374
5%LSD 6DF 42.3310
------------------------------------------------------------------------
-------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDRO3MDC 5/ 9/11 12:13
------------------------------------------------------------------ :PAGE
3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
MDRTB 9 384.74 86.191 21.196 5.5 0.0002
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 84
* Xử lý hiệu lực của các loại thuốc khi phun ngoài ñồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL3NSP FILE HLSLLV 16/ 8/11 15: 8
------------------------------------------------------------------ :PAGE
1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 HL3NSP Hieu luc 3 ngay sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 801.352 400.676 338.06
0.000 2
* RESIDUAL 6 7.11138 1.18523
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 808.463 101.058
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL7NSP FILE HLSLLV 16/ 8/11 15: 8
------------------------------------------------------------------ :PAGE
2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 HL7NSP Hieu luc 7 ngay sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 945.403 472.701 722.69
0.000 2
* RESIDUAL 6 3.92453 .654088
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 949.327 118.666
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL14NSP FILE HLSLLV 16/ 8/11 15: 8
------------------------------------------------------------------ :PAGE
3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V005 HL14NSP Hieu luc 14 ngay sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 85
1 CT$ 2 1174.04 587.021 591.78
0.000 2
* RESIDUAL 6 5.95170 .991951
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 1179.99 147.499
------------------------------------------------------------------------
-----
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLSLLV 16/ 8/11 15: 8
------------------------------------------------------------------ :PAGE
4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
-------
CT$ NOS HL3NSP HL7NSP HL14NSP
CT1 3 69.3200 67.1300 62.0433
CT2 3 92.1633 91.0700 88.2267
CT3 3 77.6900 72.5533 66.6000
SE(N= 3) 0.628551 0.466936 0.575022
5%LSD 6DF 2.17426 1.61521 1.98909
------------------------------------------------------------------------
-------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLSLLV 16/ 8/11 15: 8
------------------------------------------------------------------ :PAGE
5
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HL3NSP 9 79.724 10.053 1.0887 1.4 0.0000
HL7NSP 9 76.918 10.893 0.80876 1.1 0.0000
HL14NSP 9 72.290 12.145 0.995 99597 1.4 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 86
* Xử lý mật ñộ rầy lưng trắng khi phun các loại thuốc khi phun ngoài
ñồng ruộng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDTP FILE MDSLLV 16/ 8/11 15: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE
1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 MDTP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 6.49667 2.16556 1.04
0.428 2
* RESIDUAL 8 16.7000 2.08750
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 23.1967 2.10879
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MD3SP FILE MDSLLV 16/ 8/11 15: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE
2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 MD3SP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 1815.84 605.281 636.59
0.000 2
* RESIDUAL 8 7.60654 .950817
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 1823.45 165.768
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MD7SP FILE MDSLLV 16/ 8/11 15: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE
3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V005 MD7SP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 87
1 CT$ 3 2070.04 690.012 803.10
0.000 2
* RESIDUAL 8 6.87345 .859181
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 2076.91 188.810
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MD14SP FILE MDSLLV 16/ 8/11 15: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE
4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V006 MD14SP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 1693.51 564.503 851.00
0.000 2
* RESIDUAL 8 5.30673 .663341
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 1698.82 154.438
------------------------------------------------------------------------
-----
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDSLLV 16/ 8/11 15: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE
5
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
-------
CT$ NOS MDTP MD3SP MD7SP MD14SP
CT1 3 32.2000 10.8667 12.8000
14.0333
CT2 3 30.5333 2.63333 3.30000
4.13333
CT3 3 32.4333 7.96667 10.7667
12.4667
CT4 3 31.5667 34.7333 38.1667
36.2333
SE(N= 3) 0.834166 0.562973 0.535158
0.470227
5%LSD 8DF 2.72013 1.83580 1.74510
1.53336
------------------------------------------------------------------------
-------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDSLLV 16/ 8/11 15: 5
------------------------------------------------------------------ :PAGE
6
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 88
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
MDTP 12 31.683 1.4522 1.4448 4.6 0.4278
MD3SP 12 14.050 12.875 0.97510 6.9 0.0000
MD7SP 12 16.258 13.741 0.92692 5.7 0.0000
MD14SP 12 16.717 12.427 0.81446 4.9 0.0000
* Xử lý mật ñộ rầy lưng trắng khi phun các loại thuốc hoá học trong nhà
lưới
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDTP FILE MDTNNL 19/ 8/11 7:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 MDTP Mat do truoc phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 0.000000 0.000000 0.00
1.000 2
* RESIDUAL 8 0.000000 0.000000
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 0.000000 0.000000
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDSP3H FILE MDTNNL 19/ 8/11 7:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 MDSP3H Mat do sau phun 3 h
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 1377.00 459.000 0.00
1.000 2
* RESIDUAL 8 *********** ***********
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 1377.00 125.182
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDSP6H FILE MDTNNL 19/ 8/11 7:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 89
VARIATE V005 MDSP6H Mat do sau phun 6h
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 1130.00 376.667 ******
0.000 2
* RESIDUAL 8 .666694 .833368E-01
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 1130.67 102.788
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDSP24H FILE MDTNNL 19/ 8/11 7:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V006 MDSP24H Mat do sau phun 24h
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 1404.00 468.000 ******
0.000 2
* RESIDUAL 8 .666504 .833131E-01
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 1404.67 127.697
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDSP48H FILE MDTNNL 19/ 8/11 7:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
5
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V007 MDSP48H Mat do sau phun 48h
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 1469.58 489.861 ******
0.000 2
* RESIDUAL 8 1.33324 .166655
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 1470.92 133.720
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDSP72H FILE MDTNNL 19/ 8/11 7:56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 90
------------------------------------------------------------------ :PAGE
6
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V008 MDSP72H Mat do sau phun 72h
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 3 1532.67 510.889 ******
0.000 2
* RESIDUAL 8 2.00000 .250001
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 11 1534.67 139.515
------------------------------------------------------------------------
-----
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDTNNL 19/ 8/11 7:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
7
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
-------
CT$ NOS MDTP MDSP3H MDSP6H MDSP24H
CT1 3 30.0000 30.0000 16.0000
12.0000
CT2 3 30.0000 12.0000 7.00000
2.00000
CT3 3 30.0000 6.00000 5.66667
5.33333
CT4 3 30.0000 30.0000 30.0000
30.0000
SE(N= 3) 0.000000 0.000000 0.166670
0.166646
5%LSD 8DF 0.000000 0.000000 0.543494
0.543417
CT$ NOS MDSP48H MDSP72H
CT1 3 8.66667 8.00000
CT2 3 1.00000 0.333333
CT3 3 5.00000 4.66667
CT4 3 29.6667 29.6667
SE(N= 3) 0.235694 0.288675
5%LSD 8DF 0.768575 0.941342
------------------------------------------------------------------------
-------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDTNNL 19/ 8/11 7:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE
8
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 91
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
MDTP 12 30.000 0.00000 0.00000 0.0 1.0000
MDSP3H 12 19.500 11.188 0.00000 0.0 1.0000
MDSP6H 12 14.667 10.138 0.28868 2.0 0.0000
MDSP24H 12 12.333 11.300 0.28864 2.3 0.0000
MDSP48H 12 11.083 11.564 0.40823 3.7 0.0000
MDSP72H 12 10.667 11.812 0.50000 4.7 0.0000
* Xử lý hiệu lực các loại thuốc hoá học trừ rầy lưng trắng khi phun trong
nhà lưới
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL3HSP FILE HLTTNL 19/ 8/11 7:59
------------------------------------------------------------------ :PAGE
1
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V003 HL3HSP Hieu luc 3h sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 10400.0 5200.00 0.00
1.000 2
* RESIDUAL 6 *********** ***********
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 10400.0 1300.00
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL6HSP FILE HLTTNL 19/ 8/11 7:59
------------------------------------------------------------------ :PAGE
2
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V004 HL6HSP Hieu luc 6h sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 2105.83 1052.91 854.57
0.000 2
* RESIDUAL 6 7.39259 1.23210
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 2113.22 264.152
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL24HSP FILE HLTTNL 19/ 8/11 7:59
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 92
------------------------------------------------------------------ :PAGE
3
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V005 HL24HSP Hieu luc 24h sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 1728.05 864.025 701.25
0.000 2
* RESIDUAL 6 7.39274 1.23212
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 1735.44 216.930
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL48HSP FILE HLTTNL 19/ 8/11 7:59
------------------------------------------------------------------ :PAGE
4
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V006 HL48HSP Hieu luc 48h sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 1001.19 500.595 732.88
0.000 2
* RESIDUAL 6 4.09833 .683056
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 1005.29 125.661
------------------------------------------------------------------------
-----
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL72HSP FILE HLTTNL 19/ 8/11 7:59
------------------------------------------------------------------ :PAGE
5
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
VARIATE V007 HL72HSP Hieu luc 72h sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO
PROB ER
SQUARES SQUARES
LN
=========================================================================
====
1 CT$ 2 1005.95 502.974 215.12
0.000 2
* RESIDUAL 6 14.0289 2.33815
------------------------------------------------------------------------
-----
* TOTAL (CORRECTED) 8 1019.98 127.497
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 93
------------------------------------------------------------------------
-----
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLTTNL 19/ 8/11 7:59
------------------------------------------------------------------ :PAGE
6
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------
-------
CT$ NOS HL3HSP HL6HSP HL24HSP HL48HSP
CT1 3 0.000000 46.6700 60.0000
70.8033
CT2 3 60.0000 76.6700 93.3300
96.6300
CT3 3 80.0000 81.1100 82.2200
83.1400
SE(N= 3) 0.000000 0.640858 0.640865
0.477164
5%LSD 6DF 0.000000 2.21683 2.21685
1.65059
CT$ NOS HL72HSP
CT1 3 73.0233
CT2 3 98.8500
CT3 3 84.2900
SE(N= 3) 0.882827
5%LSD 6DF 3.05384
------------------------------------------------------------------------
-------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLTTNL 19/ 8/11 7:59
------------------------------------------------------------------ :PAGE
7
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
HL3HSP 9 46.667 36.056 0.00000 0.0 1.0000
HL6HSP 9 68.150 16.253 1.1100 1.6 0.0000
HL24HSP 9 78.517 14.729 1.1100 1.4 0.0000
HL48HSP 9 83.524 11.210 0.82647 1.0 0.0000
HL72HSP 9 85.388 11.291 1.5291 1.8 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 94
Số liệu Khí tượng tháng 01 năm 2011 trạm Hà Nam
Ngày Hướng
Tốc ñộ
gió Lượng Số giờ
Nhiệt
ñộ Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ
gió
Max
(m/s) mưa (mm) nắng (giờ)
không
khí không khí không khí
TB (ñộ
C) Max (ñộ C)
Min (ñộ
C)
1 ESE 3 0,5 0,0 17,0 18,3 15,4
2 NNW 4 4,8 0,0 17,7 19,6 15,5
3 NNE 4 0,8 0,0 15,2 18,7 12,9
4 NNW 5 0,6 0,0 12,0 13,3 10,6
5 NNW 5 - 0,6 12,0 13,0 10,5
6 NNE 7 2,0 0,0 13,2 16,5 11,2
7 NE 7 - 0,0 12,1 13,7 11,0
8 NNW 5 - 0,0 12,4 14,6 10,7
9 N 7 0,0 0,0 12,4 13,8 11,0
10 N 5 - 0,0 11,7 13,0 11,0
11 NNE 8 1,8 0,0 9,5 11,7 7,4
12 NNE 4 - 0,0 10,4 12,9 8,2
13 NNE 4 - 0,0 12,4 14,3 11,0
14 NNW 5 - 5,0 13,0 13,8 11,7
15 NNW 7 1,1 5,5 14,4 18,0 11,6
16 NNW 4 - 0,0 12,7 16,6 9,9
17 NNE 4 - 0,0 11,7 13,2 9,0
18 NNW 5 - 0,0 11,9 13,0 11,0
19 NNW 5 - 0,0 11,9 12,7 11,0
20 N 6 0,3 0,0 10,3 12,1 10,0
21 N 7 - 0,0 11,6 13,8 9,4
22 NW 3 - 0,0 14,0 16,1 12,0
23 NW 7 - 0,0 12,5 15,1 10,6
24 NNE 6 - 0,0 12,5 14,9 9,7
25 N 5 - 0,0 12,6 13,9 11,0
26 NNW 7 - 0,0 12,8 14,6 11,1
27 NNW 5 - 0,0 12,4 13,6 11,4
28 N 6 1,4 0,0 11,3 12,4 10,2
29 N 8 - 0,0 12,5 14,8 11,1
30 N 4 - 0,0 13,4 14,9 12,0
31 N 5 - 0,0 12,9 14,3 11,5
T, TB 13,3 11,1 12,7 14,6 11,0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 95
Số liệu Khí tượng tháng 02 năm 2011 trạm Hà Nam
Ngày Hướng
Tốc ñộ
gió Lượng Số giờ
Nhiệt
ñộ Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ
gió
Max
(m/s) mưa (mm) nắng (giờ)
không
khí không khí không khí
TB (ñộ
C) Max (ñộ C)
Min (ñộ
C)
1 N 4 - 0,0 12,1 13,3 10,4
2 NE 5 - 0,0 14,6 17,0 11,5
3 SSE 4 - 5,7 16,8 21,0 13,4
4 SSE 3 - 5,5 18,5 22,9 16,1
5 SSE 4 - 2,0 18,9 24,2 16,5
6 SSE 5 - 1,2 18,2 22,0 15,9
7 SSE 6 - 2,4 19,2 23,3 17,5
8 SSE 4 0,2 0,1 18,5 21,5 16,3
9 S 5 - 6,5 20,8 25,0 18,8
10 S 5 0,0 4,2 22,4 26,5 20,1
11 SSE 5 - 0,0 20,8 21,7 19,5
12 SSE 4 7,6 0,0 15,1 19,5 14,1
13 NNW 6 5,6 0,0 13,7 14,5 12,8
14 N 4 - 0,0 14,0 15,3 12,4
15 SE 4 0,3 0,0 13,3 14,5 11,9
16 NE 3 4,2 0,0 14,8 16,5 13,2
17 NNW 4 3,0 1,0 16,3 19,0 14,1
18 SE 4 - 0,0 16,9 19,6 14,7
19 NNW 4 0,5 0,0 16,6 19,2 15,5
20 SSE 3 2,2 0,0 15,2 17,0 13,9
21 S 3 - 0,0 16,2 17,9 14,7
22 S 5 0,2 0,0 16,7 18,6 15,3
23 NNE 3 1,4 0,0 17,9 18,8 17,1
24 SE 3 0,9 0,0 19,1 21,4 17,7
25 SE 3 0,8 0,0 19,4 20,4 18,9
26 SE 5 1,0 3,5 21,3 26,4 18,3
27 SSE 4 - 5,2 20,7 25,6 18,6
28 S 5 - 6,1 20,4 23,9 18,4
29
T, TB 27,9 43,3 17,4 20,2 15,6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 96
Số liệu Khí tượng tháng 3 năm 2011 trạm Hà Nam
Ngày Hướng
Tốc ñộ
gió Lượng Số giờ Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ
gió
Max
(m/s) mưa (mm)
nắng
(giờ) không khí không khí
không
khí
TB (ñộ C) Max (ñộ C)
Min (ñộ
C)
1 S 4 0,1 0,5 20,8 24,0 18,6
2 S 3 - 0,0 19,7 21,0 18,4
3 SE 4 2,3 0,0 17,5 19,3 15,8
4 N 5 2,9 0,0 14,6 15,8 13,9
5 SSE 4 - 0,0 17,8 21,5 15,0
6 E 3 0,3 0,0 19,7 22,9 18,0
7 N 6 7,6 0,0 18,2 21,0 15,9
8 NNW 4 - 0,0 16,8 18,3 15,9
9 NNE 5 - 0,0 16,3 17,8 15,0
10 NNE 5 0,4 0,0 16,1 18,0 14,0
11 SSE 3 0,1 0,0 17,0 18,7 15,2
12 N 4 0,1 0,0 17,1 18,7 16,3
13 SE 4 0,0 5,8 19,6 25,2 16,2
14 SE 4 - 0,0 20,2 22,7 18,0
15 N 8 10,1 0,0 18,1 21,3 12,2
16 N 8 20,9 0,0 10,7 12,3 9,6
17 N 7 22,4 0,0 9,6 10,6 8,6
18 N 4 24,5 0,0 11,0 12,5 9,5
19 S 4 0,0 6,1 15,9 21,3 12,2
20 SSE 4 0,0 1,1 18,3 23,3 15,6
21 SE 3 0,3 0,5 21,0 25,1 18,5
22 N 6 1,7 0,0 20,1 23,2 18,1
23 NNE 5 - 0,0 17,2 18,7 15,8
24 NNE 6 1,4 0,0 15,0 17,3 12,6
25 NNE 6 - 0,0 15,4 17,2 14,0
26 N 6 - 0,0 15,9 16,7 15,2
27 NNE 6 0,0 0,0 15,1 16,5 13,8
28 NNW 4 - 0,1 15,8 19,0 13,9
29 N 4 0,5 0,0 17,1 19,6 14,9
30 NNW 3 0,2 0,0 16,5 19,2 14,1
31 SSE 4 - 2,7 18,3 22,0 16,0
T, TB 95,8 16,8 16,9 19,4 14,9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 97
Số liệu Khí tượng tháng 4 năm 2011 trạm Hà Nam
Ngày Hướng
Tốc ñộ
gió Lượng Số giờ Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ
gió
Max
(m/s) mưa (mm) nắng (giờ) không khí không khí không khí
TB (ñộ C) Max (ñộ C)
Min (ñộ
C)
1 SSE 4 0,0 1,1 19,6 24,1 16,7
2 SE 4 - 0,0 20,8 24,5 18,8
3 SSE 4 - 1,0 21,3 25,0 18,8
4 SSE 4 - 0,0 21,3 23,5 20,3
5 S 4 0,2 0,0 19,3 20,7 18,3
6 S 3 2,5 0,0 19,1 20,4 17,7
7 SSW 3 4,7 0,0 20,6 21,4 19,5
8 SSE 4 0,4 1,0 22,2 26,5 20,1
9 SSE 3 - 0,0 22,0 24,6 20,5
10 SSE 4 - 2,7 21,7 26,1 18,5
11 ESE 3 - 5,5 22,2 26,5 19,6
12 SSE 4 - 8,5 23,4 28,4 19,5
13 SSE 4 - 5,3 23,2 28,0 19,5
14 SSE 4 - 1,9 23,4 27,0 21,5
15 S 3 0,3 0,0 23,3 25,8 21,4
16 S 3 1,1 0,0 23,9 25,2 22,8
17 SSW 4 0,2 0,2 25,1 29,0 23,2
18 NNW 6 16,9 2,9 24,1 27,0 21,8
19 SSE 3 - 8,7 24,3 29,3 19,9
20 ESE 4 - 0,8 23,4 26,5 20,9
21 SSE 5 - 1,2 24,5 27,9 22,5
22 S 4 - 0,3 24,7 27,4 23,0
23 NNW 4 - 5,4 25,4 28,4 22,6
24 NNE 3 - 1,2 24,2 27,0 21,4
25 S 3 - 6,1 24,5 28,8 21,5
26 SSE 4 - 4,4 25,2 30,6 21,3
27 SE 3 - 0,0 25,7 27,7 23,2
28 ENE 3 17,5 0,0 25,2 28,8 23,9
29 SSE 4 5,9 0,0 25,1 27,3 23,7
30 S 4 2,7 3,0 26,7 30,6 23,8
T, TB 52,4 61,2 23,2 26,5 20,9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 98
Số liệu Khí tượng tháng 5 năm 2011 trạm Hà Nam
Ngày Hướng Tốc ñộ gió Lượng Số giờ Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ
Nhiệt
ñộ
gió Max (m/s) mưa (mm) nắng (giờ) không khí không khí
không
khí
TB (ñộ C) Max (ñộ C)
Min
(ñộ C)
1 S 3 0,3 1,6 27,6 33,0 24,6
2 S 4 - 9,8 28,7 34,5 25,1
3 N 5 1,2 0,8 26,6 30,0 24,1
4 N 5 0,2 0,0 21,6 24,2 20,1
5 SSE 4 5,8 1,1 23,3 28,5 20,7
6 S 4 5,6 2,3 26,6 31,5 23,2
7 SSE 5 - 9,4 28,7 34,1 24,7
8 SSE 5 - 10,5 29,5 34,3 25,4
9 SSE 5 - 10,2 30,2 36,0 26,5
10 SSW 5 - 10,2 30,0 35,0 26,2
11 ESE 6 8,5 8,1 29,6 35,4 26,9
12 NNE 5 1,1 1,8 28,5 31,8 26,0
13 NE 7 102,2 0,0 25,0 29,9 22,8
14 NNW 4 0,4 0,0 24,6 26,1 23,4
15 SE 3 4,6 4,0 26,3 30,6 24,1
16 NNE 8 10,0 4,5 24,7 28,2 22,2
17 NNW 6 0,0 5,6 24,6 30,0 21,3
18 S 3 - 9,2 25,5 30,6 21,8
19 S 4 - 4,9 25,9 30,2 22,7
20 ENE 4 1,3 0,5 26,2 29,5 24,4
21 SE 3 - 8,9 28,6 33,1 25,4
22 SE 4 - 9,2 30,2 35,6 26,3
23 NE 8 49,4 0,0 24,0 31,5 22,2
24 S 3 1,9 0,0 23,4 25,7 21,3
25 N 4 - 0,0 24,1 27,0 23,0
26 NW 4 - 6,1 26,1 30,5 23,2
27 S 3 - 9,6 26,7 31,5 22,7
28 SSE 3 - 10,1 27,0 32,3 23,0
29 SSE 3 - 6,4 27,6 32,3 23,3
30 SSE 3 - 7,7 27,5 32,0 24,0
31 SSE 4 - 7,2 27,2 32,5 23,8
T, TB 192,5 159,7 26,6 31,2 23,7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 99
Số liệu Khí tượng tháng 6 năm 2011 trạm Hà Nam
Ngày Hướng Tốc ñộ gió Lượng Số giờ Nhiệt ñộ Nhiệt ñộ
Nhiệt
ñộ
gió Max (m/s) mưa (mm) nắng (giờ) không khí không khí
không
khí
TB (ñộ C) Max (ñộ C)
Min
(ñộ C)
1 S 3 - 8,1 28,5 32,6 24,9
2 SSW 3 - 4,5 28,7 32,4 25,9
3 SSE 5 - 2,8 29,0 32,4 26,7
4 SE 4 - 10,6 29,9 35,0 26,2
5 SE 4 - 9,7 30,6 36,0 27,2
6 NNE 6 16,9 8,5 29,0 35,0 25,5
7 WSW 5 - 8,3 30,5 36,2 26,8
8 NE 5 24,3 7,6 29,8 34,7 27,2
9 SE 3 1,8 6,9 30,1 35,5 26,4
10 S 3 4,5 1,4 29,8 33,3 26,5
11 SSE 3 - 2,9 28,9 31,6 27,4
12 S 3 0,2 3,7 29,5 33,7 27,3
13 ESE 3 1,0 0,4 28,5 32,2 26,2
14 SSW 7 41,9 5,6 28,4 35,6 24,4
15 SSW 4 - 7,8 28,6 34,6 24,8
16 SSE 4 - 6,5 30,9 36,0 28,2
17 SSW 7 36,9 0,1 28,7 31,2 25,3
18 SE 6 8,0 3,7 28,2 32,5 25,4
19 ENE 3 - 6,1 29,1 33,0 26,7
20 SE 4 - 3,4 29,4 32,6 27,2
21 ESE 4 - 7,3 29,9 33,7 26,2
22 S 4 - 9,3 30,9 35,3 27,9
23 NNW 11 42,8 8,7 30,4 36,6 24,6
24 NNW 9 69,9 0,0 26,5 27,1 25,5
25 NNW 9 18,7 0,3 27,7 31,6 24,7
26 SSE 3 - 7,0 29,4 34,0 26,4
27 S 4 33,0 3,5 28,8 34,5 25,7
28 SE 3 14,9 2,1 28,5 32,1 26,0
29
30
T, TB 314,8 146,8 29,2 33,6 26,2
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2142.pdf