Tài liệu Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa Hồng (Rosa SPP.L.) năng suất, chất lượng cao cho một số tỉnh miền Bắc Việt Nam: ... Ebook Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa Hồng (Rosa SPP.L.) năng suất, chất lượng cao cho một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
218 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2933 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa Hồng (Rosa SPP.L.) năng suất, chất lượng cao cho một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN MAI THƠM
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO VÀ NHÂN GIỐNG
CÂY HOA HỒNG (ROSA SPP. L.) NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO
CHO MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM
Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng
Mã số: 62 62 05 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Trần Tú Ngà
2. PGS.TS. Vũ Văn Liết
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp
ñỡ việc hoàn thành luận án này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận án ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 6 năm 2009
Tác giả luận án
Nguyễn Mai Thơm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai Thầy hướng dẫn trực
tiếp là GS.TS.Trần Tú Ngà và PGS.TS. Vũ Văn Liết ñã hết sức chỉ bảo, hướng
dẫn ñể tác giả có thể hoàn thành ñược bản luận án này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô Bộ môn Di truyền chọn
giống cây trồng, Khoa Nông học, Viện ñào tạo sau ñại học, Ban Giám hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, Trung tâm Phát triển VAC, Viện Sinh
học Nông nghiệp, Trung tâm Tài nguyên thực vật, Viện Di truyền Nông
nghiệp, Viện nghiên cứu Rau Quả và Khoa Máy - Vật lý phóng xạ - Bệnh viện
K Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ về học vấn và vật chất cho tác giả. Ủy ban
Nhân dân xã Mê Linh huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân xã
ðông Cương Thành phố Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa và Hợp tác xã Tây Tựu
số 2 huyện Từ Liêm Thành phố Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ về ñịa ñiểm
triển khai thí nghiệm cho tác giả.
Công trình ñược hoàn thành có sự ñộng viên của gia ñình, bạn bè ñồng
nghiệp và các học viên cao học, sinh viên thực tập tốt nghiệp, nghiên cứu
khoa học... Tác giả xin chân thành cảm ơn những sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn !
Tháng 6/ 2009
Tác giả luận án
Nguyễn Mai Thơm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu
Danh mục các hình vẽ, ñồ thị
i
ii
iii
vii
viii
xii
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục ñích và yêu cầu 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài 6
1.1.1. Cơ sở khoa học trong chọn giống cây trồng 7
1.1.2. Cơ sở khoa học trong chọn giống bằng ñột biến nhân tạo 9
1.2. ðặc ñiểm thực vật học và sự phân bố của cây hoa hồng trên thế giới 10
1.2.1. Phân loại thực vật 10
1.2.2. Sự phân bố của cây hoa hồng trên thế giới 14
1.2.3. Phân tích ña dạng di truyền ñối với quần thể nghiên cứu và thu
thập nguồn gen 16
1.3. Nghiên cứu về chọn giống hoa hồng 20
1.3.1. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính 20
1.3.2. Nghiên cứu về chọn giống bằng phương pháp gây ñột biến 22
1.3.3. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp chuyển gen 24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
1.4. Nghiên cứu về nhân giống vô tính hoa hồng 26
1.4.1. Nghiên cứu về phương pháp giâm cành 26
1.4.2. Nghiên cứu về phương pháp ghép hoa hồng 27
1.4.3. Nghiên cứu về phương pháp chiết 29
1.4.4. Nghiên cứu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào 30
1.5. Tình hình sản xuất, tiêu thụ hoa hồng trên thế giới 32
1.6. Nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ hoa hồng ở Việt Nam 35
1.6.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa hồng ở Việt Nam 35
1.6.2. Những nghiên cứu về hoa hồng ở Việt Nam 37
Chương 2 - VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Vật liệu nghiên cứu 40
2.2. Nội dung nghiên cứu 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu 42
Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
3.1. Thu thập, ñánh giá tập ñoàn mẫu giống từ nguồn ñịa phương
và nhập nội 50
3.1.1. Kết quả thu thập các mẫu giống hoa hồng từ nguồn ñịa phương
và nhập nội 50
3.1.2. ðặc ñiểm thực vật học của các mẫu giống hoa hồng 53
3.1.3. ðặc ñiểm cấu trúc và hình thái cành hoa 64
3.1.4. ðánh giá mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh hại chính của các mẫu
giống hoa hồng 66
3.2. ðánh giá sự ña dạng di truyền của các mẫu giống hoa hồng
trong tập ñoàn nghiên cứu 69
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
3.3. Kết quả ứng dụng ñột biến thực nghiệm tạo vật liệu chọn
giống hoa hồng 74
3.3.1. Ảnh hưởng của các liều lượng xử lý phóng xạ tới sinh trưởng, phát
triển và xuất hiện biến dị trên cây hoa hồng ở thế hệ M1V1 74
3.3.2. Biểu hiện một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa và tần số xuất hiện
các biến dị của một số mẫu giống hoa hồng ở thế hệ M1V2 81
3.3.3. Biểu hiện một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa và kết quả phân lập
một số dạng ñột biến hình thái hoa hồng ở các thế hệ M1V3 85
3.3.4. Ảnh hưởng của các liều lượng phóng xạ tới tỷ lệ hạt phấn hữu
dục ở các thể hệ M1V1, M1V2 và M1V3 88
3.4. ðánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất
lượng hoa của một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại một số
tỉnh miền Bắc Việt Nam 90
3.4.1. ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng
hoa của một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội 90
3.4.2. ðánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng hoa
của một số mẫu giống có triển vọng tại Thanh Hóa, Hà Nội và Vĩnh Phúc 97
3.4.3. Phân tích tính ổn ñịnh năng suất của các kiểu gen với môi trường 104
3.4.4. Khảo sát sự ña dạng di truyền của các mẫu giống có triển vọng
bằng phân tích ADN qua nhân bản ngẫu nhiên RAPD-PCR 107
3.5. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây hoa hồng với mẫu
giống triển vọng 113
3.5.1. Nghiên cứu thời vụ nhân giống cho các mẫu giống hoa hồng có
triển vọng bằng phương pháp ghép mắt
113
3.5.2. Nghiên cứu một số loại gốc ghép cho mẫu giống hoa hồng triển
vọng JP30 118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
3.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hai phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ
và ghép ñoạn cành ñến tình hình sinh trưởng, phát triển một số mẫu
giống hoa hồng triển vọng 121
3.5.4. Nghiên cứu thời vụ giâm cành hoa hồng cho một số mẫu giống
có triển vọng 123
3.5.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài cành giâm ñến tình hình
sinh trưởng của cành giâm của mẫu giống JP30 131
3.5.6. Ảnh hưởng của giá thể ñến khả năng sinh trưởng phát triển của cành
giâm mẫu giống JP30 133
3.5.7. Ảnh hưởng một số dạng phân bón lá ñến tình hình sinh trưởng
của cành giâm mẫu giống JP30 135
3.5.8. Tóm tắt sơ ñồ quy trình nhân giống hoa hồng bằng phương pháp
ghép mắt và giâm cành cho một số mẫu giống có triển vọng 138
Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 140
4.1. Kết luận 140
4.2. ðề nghị 142
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN
LUẬN ÁN 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO 144
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Tên ñầy ñủ
1 ADN Acid deoxyribo nucleotide
2 CC Chiều cao
3 CD Chiều dài
4 CT Công thức
5 CT1 Công thức 1
6 CT2 Công thức 2
7 CT3 Công thức 3
8 ðBðR ðộ bền ñồng ruộng
9 ðBHC ðộ bền hoa cắt
10 ðC ðối chứng
11 ðK ðường kính
12 DT Diện tích
13 ðVT ðơn vị tính
14 FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp Quốc
(Food and Agricultural Organization)
15 NS Năng suất
16 NST Nhiễm sắc thể
17 PCR Phản ứng chuỗi trùng hợp
(polymerase chain reaction)
18 PT Phát triển
19 QTL Những lôcut kiểm soát tính trạng số lượng
(Quantitative trait loci)
20 RAPD ða hình các ñoạn ADN ñược nhân bội ngẫu nhiên
(Randomly Amplified Polymorphism DNA)
21 RFLP ða hình chiều dài ñoạn ADN phân cắt bởi các
enzym giới hạn
(Restriction Fragment Length Polymorphisms ADN)
22 ST Sinh trưởng
23 TB Trung bình
24 TT Thứ tự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng Tên bảng Trang
1.1 Một số nhóm hoa hồng chính và vùng phân bố của chúng 14
1.2 Nguồn gốc một số loài hoa hồng trên thế giới 16
1.3 Diện tích, giá trị kinh tế hoa cắt và cây trang trí của một số nước
trồng chính trên thế giới năm 2003 32
3.1 Kết quả thu thập các mẫu giống cây hoa hồng 51
3.2 Phân nhóm tập ñoàn theo một số ñặc ñiểm hình thái 55
3.3 Kích thước và cấu trúc hoa của một số mẫu giống ñiển hình trong
tập ñoàn nghiên cứu 58
3.4 Một số ñặc ñiểm về cấu trúc hoa của một số mẫu giống ñiển
hình trong tập ñoàn 60
3.5 Màu sắc và chất lượng hoa của một số mẫu giống ñiển hình trong
tập ñoàn 62
3.6 Một số ñặc ñiểm hình thái và cấu trúc cành hoa của một số mẫu
giống ñiển hình trong tập ñoàn 65
3.7 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính của một số mẫu giống ñiển hình
trong tập ñoàn 67
3.8 Phân nhóm các mẫu giống theo hệ số tương ñồng di truyền 73
3.9 Tỷ lệ bật mầm và sống sót của các mắt ghép sau xử lý phóng xạ 75
3.10 ðộng thái tăng trưởng chiều dài cành và số lá/mầm ghép ở thế
hệ M1V1 76
3.11 Một số tính trạng số lượng về cấu trúc hoa ở thế hệ M1V1 78
3.12 Các biến dị xuất hiện trên cây hoa hồng sau xử lý ở thế hệ M1V1 80
3.13 Một số ñặc ñiểm hình thái, cấu trúc hoa hồng ở thế hệ M1V2 83
3.14 Những biến dị thu ñược ở thế hệ M1V2 84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
3.15 Một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa ở thế hệ M1V3 85
3.16 Các dạng biến dị thu ñược ở thế hệ M1V3 87
3.17 ðặc ñiểm hình thái cấu trúc hoa của những biến dị thu ñược sau
xử lý tia gamma nguồn vật liệu cho công tác chọn giống
88
3.18 Ảnh hưởng của các liều lượng phóng xạ tới tỷ lệ hạt phấn hữu
dục sau xử lý ñột biến 89
3.19 Một số ñặc ñiểm cấu trúc cành hoa của các mẫu giống hoa hồng
có triển vọng trong ñiều kiện Gia Lâm Hà Nội (vụ Xuân 2007) 91
3.20 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng 93
3.21 Năng suất và chất lượng hoa của các mẫu giống hoa hồng có triển
vọng tại Gia Lâm Hà Nội (vụ Xuân 2007) 95
3.22 Các mẫu giống hoa hồng có triển vọng ñược ñánh giá theo chỉ
số chọn lọc (Selindex) 97
3.23 Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển của các mẫu giống hoa
hồng có triển vọng tại các ñiểm khảo nghiệm 99
3.24 Năng suất và các chỉ tiêu cấu trúc hoa của các mẫu giống hoa
hồng có triển vọng 101
3.25 Chất lượng và ñộ bền hoa cắt của các mẫu giống hoa hồng có
triển vọng 103
3.26 Các tham số ổn ñịnh với môi trường của các mẫu giống hoa
hồng triển vọng 106
3.27 Tổng số băng PCR-RAPD thu ñược khi thực hiện phản ứng
PCR-RAPD 109
3.28 Ảnh hưởng của thời vụ ghép ñến tình hình sinh trưởng phát
triển của mắt ghép một số mẫu giống hoa hồng triển vọng trong
vụ Xuân (56 ngày sau ghép) 114
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x
3.29 Ảnh hưởng của thời vụ ghép ñến tình hình sinh trưởng phát
triển của mắt ghép một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng
trong vụ Thu (56 ngày sau ghép)
117
3.30 Chiều cao, ñường kính gốc và số lá của một số loại gốc ghép tại
63 ngày tuổi 119
3.31 Ảnh hưởng của gốc ghép ñến tình hình sinh trưởng của mắt
ghép JP30 (56 ngày sau ghép) 120
3.32 Ảnh hưởng của gốc ghép ñến năng suất và chất lượng hoa của cây
ghép JP30 121
3.33 Ảnh hưởng của phương pháp ghép ñến tình hình sinh trưởng
của các dòng hoa hồng triển vọng (42 ngày sau ghép) 122
3.34 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến sinh trưởng cành giâm
của một số mẫu giống có triển vọng và gốc ghép trong vụ Xuân
(35 ngày sau giâm) 124
3.35 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến khả năng hình thành rễ của
các mẫu giống có triển vọng và gốc ghép trong vụ Xuân (35 ngày
sau giâm) 126
3.36 Ảnh hưởng của thời vụ ñến các chỉ tiêu sinh trưởng của mầm
ghép các mẫu giống hoa hồng triển vọng và của gốc ghép trong
vụ Thu (28 ngày sau giâm) 128
3.37 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến khả năng hình thành rễ của
một số mẫu giống triển vọng và gốc ghép trong vụ Thu (28 ngày
sau giâm) 130
3.38 Ảnh hưởng của ñộ dài cành giâm ñến tỷ lệ bật mầm và khả năng
sinh trưởng của mẫu giống JP30 trong vụ Xuân (35 ngày sau
giâm) 131
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xi
3.39 Ảnh hưởng của ñộ dài cành giâm ñến thời gian ra rễ của mẫu
giống JP30 trong vụ Xuân (35 ngày sau giâm)
132
3.40 Ảnh hưởng của giá thể ñến tỷ lệ bật mầm và sinh trưởng mầm
của cành giâm mẫu giống JP30 133
3.41 Ảnh hưởng của giá thể ñến chất lượng bộ rễ của cành giâm mẫu
giống JP30 134
3.42 Ảnh hưởng của dạng phân bón qua lá ñến khả năng nảy mầm và
sinh trưởng mầm của cành hồng JP30 (35 ngày sau giâm) 135
3.43 Ảnh hưởng của một số dạng phân bón ñến chất lượng bộ rễ của
cành giâm JP30 (35 ngày sau giâm) 136
3.44 Ảnh hưởng của một số dạng phân bón ñến tỷ lệ nhiễm sâu bệnh
hại của cành giâm JP30 (35 ngày sau giâm) 137
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1 Thân, lá, gai và hoa của hoa hồng 11
1.2 Hình dáng, cấu trúc nhị, nhụy và ñế hoa của hoa hồng 12
1.3 Cấu tạo giải phẫu hoa hồng theo chiều dọc 12
1.4 Cấu tạo giải phẫu quả của hoa hồng 13
1.5 Tỷ lệ giá trị nhập khẩu hoa hồng của các nước EU năm 2003 (%) 33
3.1 Biểu ñồ tỷ lệ (%) xuất xứ các mẫu giống hoa hồng thu thập
trong tập ñoàn nghiên cứu 52
3.2 Cây phân nhóm của 42 mẫu giống hoa hồng 70
3.3 Biểu ñồ số cành cấp 1 trên thân chính của các mẫu giống hoa
hồng triển vọng 92
3.4 Biểu ñồ năng suất hoa của các mẫu giống hoa hồng triển vọng 96
3.5 ðiểm ổn ñịnh năng suất giữa mẫu giống và các ñịa ñiểm trồng 104
3.6 ðiểm khoảng cách mẫu giống và ñiểm trung bình 105
3.7 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR-RAPD của 10 mẫu giống hoa hồng 108
3.8 Cây phân nhóm của 10 mẫu giống hoa hồng triển vọng trong
tập ñoàn 110
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hoa luôn có trong ñời sống tinh thần của con người, vì hoa là kết tinh
những ñiều kỳ diệu nhất trong thế giới cỏ cây ban tặng cho loài người. Xã hội
ngày càng phát triển, con người có ñiều kiện hướng ñến ñời sống tinh thần
nhiều hơn và vẻ ñẹp của hoa ñã ñi vào mỗi gia ñình như là một phần tất yếu
của cuộc sống. Ở một số nước như Hà Lan, Mỹ, Colombia, Kenia, Trung
Quốc việc kinh doanh hoa ñược coi là một ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần
không nhỏ vào nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Hàng năm, các nước này
sản xuất một lượng lớn hoa cắt ñể cung cấp cho thị trường trong nước và xuất
khẩu. Ở Trung Quốc, diện tích sản xuất hoa ñã ñạt tới 3000 ha với 1,09 tỷ
cành hoa, thu nhập lên tới 18.000 – 65.000 USD/ha. Một trong những nước
nghiên cứu và sản xuất hoa hồng hàng ñầu thế giới là Hà Lan với tổng kim
ngạch xuất khẩu hoa hồng năm 2003 lên tới 430 triệu Euro [47].
Việt Nam có khí hậu ña dạng, ñất ñai màu mỡ, phong phú là môi
trường thuận lợi cho sự phát triển của hàng trăm loài hoa. Thực tế, trong
những năm gần ñây, diện tích và sản lượng hoa ở Việt Nam tăng lên nhanh
chóng và ñang ngày càng ñáp ứng tiêu dùng trong nước.
Năm 2005 diện tích trồng hoa cây cảnh của cả nước là 15.000 ha tăng
7% so với năm 2004. Sản xuất hoa hàng năm ñã mang lại cho nhiều hộ nông
dân ở các vùng trồng hoa trọng ñiểm như xã Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội, xã
Mê Linh - huyện Mê Linh - Vĩnh Phúc từ 70 ñến 130 triệu ñồng/ha [47].
Sản xuất hoa ñể ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu thụ trong nước, giảm nhập
khẩu và bước ñầu hướng tới xuất khẩu ñã trở thành mục tiêu quan trọng ñược
ñặt ra tại các làng nghề trồng hoa. Theo Tổng công ty rau quả Việt Nam
(2007), lần ñầu tiên Việt Nam ñã xuất khẩu hoa sang các nước Nhật Bản,
Hồng Kông, Singapore, Thái Lan và tới cả Mỹ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
Trên thế giới và ở Việt Nam hoa hồng ñược xem là chúa tể của các loài
hoa và là loài hoa ñược người tiêu dùng ưa chuộng nhất. Với ưu ñiểm về kiểu
dáng sang trọng lại ña dạng về màu sắc, hương thơm, cũng như có thể trồng
và thu hoạch quanh năm ở nhiều vùng khí hậu và sinh thái khác nhau nên rất
thuận lợi cho việc phát triển sản xuất; Với ưu ñiểm ñó hoa hồng ñã trở thành
một trong mười loài hoa ñứng ñầu về diện tích trồng ở nhiều nơi trên thế giới
và ở Việt Nam [1], [24].
Từ nhiều thế kỷ trước ñây các nhà khoa học trên thế giới ñã chú ý tới
công tác nghiên cứu chọn tạo giống hoa hồng. Ngày nay, có hàng ngàn giống
hoa hồng mới ñược chọn tạo theo các hướng thương mại hóa như các giống
hoa hồng phục vụ cho thị hiếu chơi hoa cắt có năng suất, chất lượng cao, màu
sắc ñẹp, hương thơm hấp dẫn. Các giống hoa hồng mini trồng trong chậu
phục vụ cho những người chơi hoa cảnh, trang trí nội thất và các giống hoa
hồng có hàm lượng tinh dầu cao, phục vụ cho công nghiệp sản xuất nước hoa,
sản xuất dược liệu.
Các giống hoa hồng mới có thể ñược chọn tạo theo các hướng: nhập
nội giống, lai hữu tính, ñột biến, chuyển gen hoặc lai xoma…Song lai hữu
tính và xử lý ñột biến vẫn là hướng ñi chủ yếu tạo ra những giống hoa hồng
mới ña dạng. Hiện nay, Hà Lan ñược xem là một trong những nước ñứng ñầu
trong công tác chọn tạo giống hoa hồng mới, chịu thâm canh cao, sản xuất
trong nhà lưới, sản xuất theo quy trình công nghiệp.
Ở Việt Nam, trong những năm gần ñây, nhiều giống hoa hồng mới ñã
ñược nhập nội. Trong số ñó có nhiều giống có ñặc ñiểm nổi trội như hoa to,
màu sắc ñẹp, hương thơm và ñộ bền hoa cao, ñược bổ sung vào bộ giống
trong nước làm phong phú các chủng loại hoa hồng ñang ñược trồng trong sản
xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
Tuy nhiên, cho ñến nay công tác giống hoa hồng ở Việt Nam chủ yếu
còn tự phát, việc nghiên cứu chỉ là tuyển chọn giống hoa hồng mới từ những
giống nhập nội, sau ñó các giống ñược trồng theo kinh nghiệm truyền thống.
Các công tác khác về giống hoa hồng như lưu giữ, bảo tồn, nghiên cứu và
phát triển nguồn gen hoa hồng rất ít ñược quan tâm nên nguồn gen hoa hồng
có nguồn gốc ñịa phương ngày càng bị lẫn tạp và thoái hóa. Thực tế cho thấy,
một số cơ quan nghiên cứu của Việt Nam như Viện Sinh học Nông nghiệp,
Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện Nghiên cứu Rau Quả, Phân Viện Sinh học
ðà Lạt…ñã bước ñầu thử nghiệm tạo giống hoa hồng mới bằng lai hữu tính,
gây ñột biến, chuyển gen…song kết quả ñạt ñược còn rất hạn chế [37]. Cho
ñến nay vẫn chưa có ñược một giống hoa hồng mới nào ñược tạo ra và ñưa
vào sản xuất bằng các con ñường nêu trên. Rõ ràng rằng ở Việt Nam việc
nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện về loài hoa quí này vẫn chưa ñược
quan tâm ñúng mức [4]. ðể góp phần khắc phục những tồn tại trên, ñáp ứng
ñược những ñòi hỏi cấp thiết của thực tế sản xuất, chúng tôi tiến hành ñề tài
nghiên cứu:
“Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa hồng (Rosa spp.L.)
năng suất, chất lượng cao cho một số tỉnh miền Bắc Việt Nam"
2. Mục ñích và yêu cầu
2.1. Mục ñích
- Thu thập và ñánh giá tập ñoàn công tác mẫu giống hoa hồng trong nước và
nhập nội, làm cơ sở cho công tác chọn tạo giống;
- Tạo thêm nguồn vật liệu phục vụ cho công tác chọn giống hoa hồng bằng
phương pháp xử lý ñột biến;
- Tuyển chọn ñược 1 - 2 dòng, giống hoa hồng có triển vọng, năng suất, chất
lượng hoa cao ñể giới thiệu vào sản xuất;
- Xác ñịnh các biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính cho giống hoa hồng
triển vọng bằng phương pháp ghép và giâm cành.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
2.2. Yêu cầu
- Thu thập tập ñoàn mẫu giống hoa hồng có nguồn gốc ñịa phương và nhập nội;
- Nghiên cứu các ñặc ñiểm hình thái, sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất
lượng hoa của các mẫu giống trong tập ñoàn;
- ðánh giá mức ñộ ña dạng di truyền của tập ñoàn mẫu giống hoa hồng thu thập;
- Xử lý ñột biến một số dòng, giống ñể tạo thêm nguồn vật liệu cho công tác
chọn giống;
- Tuyển chọn và ñánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất
lượng các dòng có triển vọng từ tập ñoàn;
- Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính những giống hoa hồng có triển vọng
ñạt tỷ lệ nhân giống cao
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
- Là công trình nghiên cứu có hệ thống và tương ñối toàn diện ñầu tiên về cây
hoa hồng ở Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu của ñề tài có thể làm cơ sở
khoa học cho nghiên cứu chọn giống hoa hồng và làm tài liệu tham khảo phục
vụ giảng dạy ở các trường ñại học và trung cấp ngành nông nghiệp.
- ðã thu thập và ñánh giá tập ñoàn gồm 44 mẫu giống hoa hồng trong nước và
nhập nội về các ñặc ñiểm thực vật học và nông sinh học, giúp các nhà chọn
giống có ñịnh hướng khi sử dụng chúng làm vật liệu, rút ngắn ñược quá trình
nghiên cứu tạo giống.
- ðã tạo ñược một số biến dị hình thái hoa có giá trị bằng xử lý γ Co60, ñây là
những kiểu hình mới ở cây hoa hồng làm phong phú hơn cho nguồn vật liệu
chọn tạo giống hoa hồng mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Chọn, tạo ñược 1 - 2 giống hoa hồng có triển vọng cho sản xuất, phù hợp
với một số tỉnh ở miền Bắc Việt Nam;
- ðề xuất quy trình nhân giống cây hoa hồng có triển vọng ñược tuyển chọn
bằng phương pháp ghép và giâm cành. Quy trình này sẽ ñược giới thiệu cho
các cơ sở sản xuất hoa hồng ở miền Bắc Việt Nam áp dụng.
- Các kiểu biến dị hình thái hoa ñẹp, lạ mắt tạo ñược từ gây ñột biến có thể
nhân nhanh hoàn thiện quá trình tạo giống mới và giới thiệu cho các vùng
trồng hoa ñể tăng thêm mặt hàng hoa hồng mới cung cấp cho thị trường.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu bao gồm các mẫu giống hoa hồng thu thập ñược
từ nguồn ñịa phương và nhập nội.
ðịa ñiểm nghiên cứu và triển khai thí nghiệm:
Trung tâm Phát triển VAC - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội;
Hợp tác xã Tây Tựu 2 - huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội;
Xã Mê Linh - Huyện Mê Linh - Tỉnh Vĩnh Phúc;
Xã ðông Cương - Thành phố Thanh Hóa - Tỉnh Thanh Hóa;
Thời gian nghiên cứu: ðề tài tiến hành từ tháng 8/2003 ñến tháng
5/2008.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
Cây hoa hồng (Rosa L.), có thể phát triển ñược ở rất nhiều nơi trên thế
giới. Từ vùng hàn ñới, ôn ñới ñến cận nhiệt ñới [123], [66]. Với ñiều kiện khí
hậu Việt Nam cây hoa hồng có thể trồng ñược ở hầu hết các vùng trong cả nước.
Theo Nguyễn Xuân Linh (1998) [21], hoa hồng ñã trồng phổ biến từ rất lâu ñời ở
Việt Nam, có thể cho thu hoạch quanh năm tại các tỉnh ñồng bằng sông Hồng, ðà
Lạt, thành phố Hồ Chí Minh và nhiều nơi khác trong cả nước [22].
Các nước trồng hoa hồng có ñiều kiện khí hậu rất ña dạng, tuy nhiên cây
hoa hồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong ñiều kiện khí hậu ôn hòa, ẩm ñộ
không quá thấp vào mùa Xuân và mùa ðông, không có sương muối cũng như
nhiệt ñộ không quá cao (>250C) và không quá thấp (< 60C) [166]. Với khí hậu
vùng ñồng bằng sông Hồng [14], từ tháng 9 ñến tháng 4 năm sau là ñiều kiện
thích hợp cho hoa hồng sinh trưởng phát triển [10]. Thực tiễn ngoài sản xuất
cũng ñã chứng minh, cây hoa hồng sinh trưởng phát triển tốt và cho năng suất
hoa cao, bông to trong ñiều kiện vụ Thu ðông và ðông Xuân [38]. Các tháng
trong vụ hè do nhiệt ñộ quá cao không thích hợp cho sự sinh trưởng phát triển
của hoa hồng, nên cây yếu, hoa nhỏ và chất lượng hoa kém.
Trong nghề trồng hoa hồng, giống hoa có khả năng thích nghi cao, cho
năng suất hoa cao, chất lượng hoa tốt rất ñược coi trọng ñể sản xuất hoa
thương mại [37], [39]. ðể nhanh chóng tạo ñược các giống hoa mới ñược thị
trường ưa chuộng thì công tác thu thập nguồn gen ñịa phương và nhập nội
phải ñược xem là bước khởi ñầu quan trọng nhất, từ ñó ñánh giá và phát triển
những ñặc tính ưu việt của nguồn gen ñể tuyển chọn ra những giống mới có
triển vọng phục vụ trực tiếp cho sản xuất hoặc sử dụng làm vật liệu cho chọn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
tạo giống mới bằng lai, gây ñột biến... từ ñó tạo ra những giống hoa hồng mới
có nhiều ưu ñiểm thích hợp với các vùng sinh thái ở Việt Nam [39].
Ở nước ta những nghiên cứu xung quanh cây hoa hồng về chọn giống,
nhân giống mới, chỉ có một số kết quả ñược công bố của Viện nghiên cứu
Rau Quả, Viện Di truyền Nông nghiệp [26], [20] và Trường ðại học Nông
Nghiệp Hà Nội. Cho ñến nay chưa có kết quả nghiên cứu nào về tạo thành
công giống hoa hồng mới theo các hướng lai, ñột biến hoặc tạo giống cho
vùng sinh thái cụ thể, chưa có một công trình nghiên cứu nào về hoa hồng
một cách toàn diện, các nghiên cứu còn tản mạn và chưa ñáp ứng ñược sự ñòi
hỏi cấp thiết về giống cũng như về kỹ thuật sản xuất của thực tiễn [29].
Một bất cập hiện nay là giống hồng trong sản xuất phụ thuộc gần như
hoàn toàn vào các giống nhập nội, dẫn ñến sản xuất mang tính thụ ñộng; Công
tác giống không ñáp ứng ñược cho sự phát triển và những ñịnh hướng riêng,
ñặc thù trong tương lai của Việt Nam. ðiều ñó thể hiện rằng việc tiến hành
nghiên cứu của ñề tài ñặt ra là hoàn toàn có cơ sở và hết sức cần thiết.
1.1.1. Cơ sở khoa học trong chọn giống cây trồng
ðể tạo ra một giống mới cần sử dụng nguồn gen thực vật: các dạng rất khác
nhau của cây trồng và cả cây dại, thông qua các phương pháp chọn giống xác
ñịnh. Các dạng cây trồng có thể là giống ñịa phương, giống ñược tập hợp từ nhiều
vùng sinh thái khác nhau, các dạng cây dại cùng chi với cây trồng ñược thu thập
từ nhiều nơi trên thế giới [19].
Nguồn gen cây trồng càng ña dạng phong phú và càng ñầy ñủ thì càng tạo
ñiều kiện thuận lợi cho quá trình sáng tạo của nhà chọn giống. ðể việc thu thập,
nghiên cứu và sử dụng nguồn gen thực vật ñược thuận lợi, dễ dàng và chính xác
thì công tác quĩ gen phải ñược xây dựng trên cơ sở lý luận khoa học vững chắc.
Theo N. I. Vavilov, tác giả học thuyết về dãy biến dị tương ñồng của thực
vật thì các loại hình thực vật gần nhau như cùng họ, cùng chi, cùng loài có hàng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
loạt biến dị di truyền giống nhau. Người ta có thể nghiên cứu kỹ một số dạng
chính của loài trong cùng một chi ở tất cả các loài. Mô hình toán học của ñịnh luật
về dãy biến dị tương ñồng của thực vật như sau:
A1 (a + b + c...); A2 (a + b + c...); A3 (a + b + c...)
Trong ñó: A1, A2, A3 là các chi hoặc loài gần nhau;
a, b, c là dãy biến dị tương ñồng.
Qui luật về dãy biến dị tương ñồng có ý nghĩa ñặc biệt ñể xác ñịnh sự ña dạng
trong loài ở cả về cây trồng và hoang dại.
Cũng theo N. I. Vavilov sự phát tán của các loại hình trong một loài mà ở
ñịa phương này kiểu gen chiếm ưu thế nhưng ở ñịa phương khác kiểu gen khác lại
hoạt ñộng mạnh. Kết quả hoạt ñộng của kiểu gen sau khi tương tác với môi trường
xung quanh sẽ cho một loại hình tương ứng. ðó là kiểu gen hay loại hình sinh thái
trong giới hạn của một loài. Các loại hình sinh thái ñặc trưng là các kiểu gen ñặc
trưng. Khi sưu tập nguồn gen cho chọn giống, cần hết sức chú ý thu thập các loại
hình sinh thái ñịa lý.
Theo Darwin biến dị là thuộc tính của tất cả các loài sinh vật, trong ñó biến
dị di truyền là ñộng lực của tiến hóa. Nhờ có biến dị di truyền mà các loài mới, các
dạng mới ñược hình thành, thành phần của một loài ngày một ña dạng phong phú.
Nhờ có biến dị di truyền mà cây dại qua quá trình chọn lọc ñã trở thành cây trồng.
Cơ thể và môi trường luôn là một khối thống nhất, môi trường hết sức ña dạng nên
cũng tồn tại những biến dị ña dạng tương ứng. Trong quá trình chọn nguồn gen,
giống càng ñược thu thập ở nhiều vùng sinh thái càng tốt.
Theo N.I. Vavilov và P.M. Zukovxki, trên thế giới có 12 trung tâm phát
sinh tất cả các loại cây trồng. Các trung tâm là nơi tập trung ñầy ñủ bộ gen của chi
hoặc loài trong ñó có cây trồng. Bên ngoài trung tâm là vùng phát tán của cây
trồng, ta chỉ có thể tìm thấy sự tập trung của kiểu gen này hay kiểu gen khác
nhưng không thể tìm ñược ñầy ñủ bộ gen của cả chi hoặc loài.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
1.1.2. Cơ sở khoa học trong chọn giống bằng ñột biến nhân tạo
Những ñặc ñiểm hình dáng bên ngoài, ñặc tính sinh lý và sinh hóa của cây
ñược gọi là tính trạng. Bản thân tính trạng không ñược truyền lại từ bố mẹ sang
con cháu mà chỉ có vật chất di truyền (ADN) là gen kiểm soát những tính trạng
mới ñược truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác. Gen là một ñoạn của phân tử
ADN gồm có một số nucleotit, quyết ñịnh sự tổng hợp protein nhất ñịnh. Mã di
truyền của sinh vật do các bộ ba nucleotit quyết ñịnh. Gen cũng như mọi vật chất
khác, tùy thuộc vào ñiều kiện ngoại cảnh, gen có thể bị biến ñổi. Trình tự sắp sếp
các nucleotit trong bộ ba thay ñổi, sẽ làm thay ñổi mã di truyền. Sự biến ñổi
của gen hay các nhóm gen ñược gọi là ñột biến. Những ñột biến xuất hiện do
tác ñộng của các ñiều kiện tự nhiên và môi trường gọi là ñột biến tự nhiên hay
ñột biến tự phát, nó ñược phân biệt với các loại ñột biến nhân tạo. ðột biến
ñược mô tả như là sự thay ñổi về vật chất di truyền và là nguồn chất mầm vô
tận cho sự biến dị di truyền. ðột biến cực kỳ quan trọng trong tiến hóa và
cung cấp vật liệu ban ñầu cho quá trình chọn giống. Việc sử dụng ñột biến tự
phát hoặc ñột biến nhân tạo trong chọn giống ñược xem như là quá trình chọn
giống [13], [31].
Khi con người sử dụng các tác nhân hóa, lý tạo nên ñột biến thì tần số xuất
hiện ñột biến cao hơn nhiều so với ñột biến tự nhiên [12], [18], [35].
Trong nhiều năm ở Mỹ, Liên Xô, Nhật Bản… các nhà khoa học ñã sử dụng
các tác nhân gây ñột biến bằng phương pháp vật lý, hóa học ñã ñạt ñược nhiều kết
quả rất tốt. Các tác nhân gây ñột biến vật lý bao gồm các dạng phóng xạ có khả
năng ion hóa mạnh là tia X, Neutron, chất ñồng vị phóng xạ, tia γ nguồn Co60...
Các cơ quan thực vật dùng ñể xử lý tạo ñột biến bao gồm: hạt, cả cây, hạt phấn,
giao tử, hợp tử và các mô tế bào ñan._.g phân chia mạnh. Sử dụng tác nhân gây ñột
biến là tia γ nhằm tạo ra ñột biến là phương pháp có hiệu quả cao trong công tác
chọn tạo giống mới [28], [35].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
Sử dụng ñột biến thực nghiệm sẽ rút ngắn ñược thời gian chọn tạo ra một
số giống mới so với việc sử dụng phương pháp lai. Phương pháp chọn giống ñột
biến có hiệu quả cao trên những cây có ưu thế về chọn lọc cá thể, như ở các cây
thụ phấn và cây sinh sản vô tính, các cá thể của giống sinh sản vô tính (dòng vô
tính) ñều mang gen ñột biến, còn ñối với cây thụ phấn chéo thì cây mang gen ñột
biến trong nhiều thế hệ chọn lọc vẫn có thể chỉ chiếm một tỷ lệ nhất ñịnh trong
quần thể [13], [18], [34].
1.2. ðẶC ðIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA CÂY HOA
HỒNG TRÊN THẾ GIỚI
1.2.1. Phân loại thực vật
Cây hoa hồng (Rosa sp.) là cây thuộc lớp 2 lá mầm (Dicotyledoneae),
lớp phụ hoa hồng (Rosidae), bộ hoa hồng (Rosales), họ hoa hồng (Rosaceae
Juss), họ phụ hoa hồng (Rosoideae), chi hoa hồng: Rosa L.
Theo Peter Beales (1990), [133] và Võ Văn Chi (2003), [7] chi Rosa có
4 chi phụ là:
Hulthemia; Rosa (Eurosa); Platyrhodon và Hesperhodon
Trong ñó chi phụ Rosa (Eurosa) là lớn nhất và chia ra 10 nhóm loài và loài lai:
Nhóm 1 : Carolinae Nhóm 6: Sylstylae
Nhóm 2: Casiorhodon Cinnamomeae Nhóm 7: Chinensis
Nhóm 3: Caninae Nhóm 8: Banksianae
Nhóm 4: Pimpinellifolia Nhóm 9: Laevigatae
Nhóm 5: Gallicanae Nhóm 10: Bracteata
Trong mỗi nhóm này có rất nhiều loài và loài lai ñược chọn tạo ra.
Cây hoa hồng có các ñặc ñiểm thực vật học ñáng chú ý là: Rễ hồng
thuộc loại rễ chùm, phân nhánh mạnh, phân bố nông trên lớp ñất mặt từ 5 -
30cm. Bộ rễ hoa hồng không chịu ñược ngập úng, ưa ñất ẩm, song phải thông
thoáng, thoát nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
Hoa hồng thuộc loại thân gỗ, dạng cây bụi hoặc cây leo, ña số các loài
hoa hồng ñều có thân rỗng ở giữa, khi thân ñã hoá gỗ. Cây hoa hồng có khả
năng phân cành rất mạnh, trên thân có gai hoặc không có gai [149].
Lá hoa hồng có dạng kép lông chim với 3, 5, 7, 9, 11, 13 lá chét và có
ñính lá kèm ở gốc; lá chét có răng cưa ở mép lá và thường có những gai nhỏ ở
trên gân lá. Chiều dài lá của hầu hết các loài hoa hồng là từ 5-15cm. Tuỳ theo
giống mà lá có màu sắc xanh ñậm hay xanh nhạt, răng cưa nông hay sâu [6].
Gai hoa hồng giống như hình dáng của cái móc câu. Gai hoa hồng
thường là một gai hoặc bụi gai. Một số loài như Rosa rugosa và Rosa
pimpinellifolia có mật ñộ gai dầy, nhọn sắc.
Hình 1.1: Thân, lá, gai và hoa của hoa hồng
Gai giúp cho cây hoa hồng có khả năng chống chịu tốt với côn trùng,
ñồng thời thích nghi với ñiều kiện hạn hán.
Cây hoa hồng thường có hoa khá lớn, hoa lưỡng tính, phân hóa ñài hoa
rõ rệt. Nhị hoa xếp nhiều vòng, tâm bì nhiều, rời nhau và cùng ñính trên 1 ñế
chung. Hoa thức của họ phụ hoa hồng Rosoideae là K4-5 C5 A4- ∞ G ∞ . Thông
thường hoa hồng cánh bộ 5 (trừ loài hoa hồng Rosa sericea thường có 4
cánh). Hoa hồng có cấu tạo và màu sắc rất ña dạng, ña số các dạng hoang dại
và bán hoang dại có màu hoa trắng, 1 vòng cánh hoặc 2-3 vòng cánh, nhưng
số lượng cánh hoa ít, sắp xếp cũng ñơn giản.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
a. Bao phấn b. Tâm bì c. ðài hoa
Hình 1.2. Hình dáng, cấu trúc nhị, nhụy và ñế hoa của hoa hồng
(nguồn Joan Monteith, 2007) [126]
Hình 1.3. Cấu tạo giải phẫu hoa hồng theo chiều dọc (Joan Monteith, 2007) [126]
Ghi chú: 1. Cánh hoa, 2. Bao phấn, 3.Chỉ nhị, 4. ðầu nhụy,
5. Vòi nhụy, 6. ðài hoa, 7. Bầu nhụy, 8. ðế hoa
Các giống hồng lai có ñặc ñiểm chung là cánh hoa dày, nhiều vòng cánh,
sắp theo nhiều kiểu hình dạng khác nhau và ra hoa nhiều vụ trong năm [149].
Hoa hồng thuộc loại hoa lưỡng tính, nhị và nhụy trên cùng một hoa.
Khi phấn chín rơi trên ñầu nhụy nên có thể tự thụ phấn. Một số loại nhị trắng
hơn nhụy hoặc nhị bị tiêu biến (bất dục ñực). ðế hoa có màu xanh [53].
Quả hoa hồng là quả hạch, thường gọi là rose hip. Quả của hầu hết các
loài hoa hồng ñều có màu ñỏ, quả của một số loài như Rosa pimpinellifoli
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
có mầu ñỏ thẫm hoặc mầu ñen. Mỗi quả hoa hồng bao gồm một tầng cùi phía
ngoài, bên trong chứa từ 5 – 25 hạt bao bọc trong noãn mịn, nhưng cứng và
có lông nhỏ.
Hình 1.4. Cấu tạo giải phẫu quả của hoa hồng
Quả hoa hồng của một số loài ñặc biệt là hồng tầm xuân (Rosa canina)
và hồng nhăn (Rosa rugosa) rất giầu vitamin C. Hạt hoa hồng có màu sắc
khác nhau tuỳ theo giống, có thể là màu xám, màu ñen hoặc màu nâu… trên
vỏ hạt thường có lông, vỏ hạt rất dày, vỏ sừng, chính vì vậy khả năng nảy
mầm của hạt rất kém. Phôi và nội nhũ hạt có chứa nhiều axít abcicic (ABA)
ñã kìm hãm quá trình nảy mầm.
Chi Rosa là một dãy ña bội tự nhiên có bộ nhiễm sắc thể cơ bản x = 7,
dựa theo số lượng nhiễm sắc thể, David Neumyer (2005) [68] chia chúng
thành 6 nhóm như sau
1. Nhóm lưỡng bội có số NST là 14 có 22 loài chủ yếu và các loài lai;
2. Nhóm tam bội có 21 NST có 2 loài và các loài lai;
3. Nhóm tứ bội có 28 NST gồm 18 loài và các loài lai;
4. Nhóm ngũ bội có 35 NST chung với nhóm phức hợp;
5. Nhóm lục bội 42 NST gồm 2 loài và các loài lai;
6. Nhóm phức hợp gồm các loài và giống lai có số NST 14, 28, 35, 42 [53].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
1.2.2. Sự phân bố của cây hoa hồng trên thế giới
Các nghiên cứu ñịa chất ñã cho thấy hóa thạch của hoa hồng cách ñây
khoảng 25 triệu năm. Khoảng 5000 năm trước ñây hoa hồng ñã ñược trồng ở
Trung Quốc, Tây Á và Bắc Phi [84]. Sau ñó hoa hồng ñã di thực ñi khắp nơi
trên thế giới.
Hoa hồng ñược tìm thấy ở vùng ôn ñới từ hàn ñới ñến cận nhiệt ñới, tập
trung nhiều nhất ở một số nước như Mỹ, Iraq, Ethiopia và Trung Quốc. Nhiều
nhà khoa học ñã chia hoa hồng thành 10 nhóm lớn, với 115 loài phân bố ở 8
vùng chủ yếu trên thế giới [118], [126].
Theo Rehder (1940) [139] nghiên cứu 10 nhóm hoa hồng lớn với 115
loài phân bố ở 8 vùng chủ yếu trên thế giới (bảng 1.1)
Bảng 1.1: Một số nhóm hoa hồng chính và vùng phân bố của chúng
Nhóm Số
loài
Số
NST
Vùng
phân bố
Những loài chủ yếu
Banksiae 2 14 ðông Á R. banksiae Alt.
R. cymosa Tratt.
Bracteatae 2 14 Châu Á R. branteata Wendi.
Caninae 23 28-42 Châu Âu,
ðông Á
R. canina L.
Carolinae 2 28 Bắc Mỹ R. Carolina L.
R. floliosa Nutt.
Chinensis
(Indicae)
2 14 ðông Á R. chinnensis Jacq.
R. gigantean Colelt ex Cre’p
Cinnnamomeae 46 14-56 Bắc Mỹ
Châu Á
R. rugosa Thumbb.
R. luktana Pall.
R. acicularis Lindl.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
Gallicae 4 28 Ethiopia,
Châu Âu
Tây Á
R. gallica L.
R. damascene Mill.
R. centifolia L.
Laevigatae 1 14 ðông Á R. laevigata Michx
Pimpinelifolae 10 14-28 Châu Á
Nam Âu
R. sericea Lindl.
R. foetida Herm.
R. xanthina Lindl.
R.hugonis Hemsl.
Systylae 23 14 Tây Á R. moschata Herm.
Wichuraiana Cr’ep.
R.sempervirens L.
R.multufora Thumb. Ex Murr
(Nguồn : Rose: Gemetic and Breeding, 2000) [84]
Hoa hồng ngày nay có số lượng giống rất lớn, chính do bởi con người
ñã thuần hóa loài hoang dại và chọn tạo thành công các giống mới ñưa vào
sản xuất. Quá trình ñó ñã làm ña dạng nguồn tài nguyên di truyền cây hoa
hồng [66], [58], [59].
Gudin Serge (2000) [84] cho rằng có 8 nhóm hoa hồng cổ xưa, từ
chúng hình thành nên nhiều giống hoa hồng phổ biến trên thế giới sau này.
Nhóm có nguồn gốc từ Trung Quốc Rosa bracteata (1675), Rosa bracteata
(1675), Rosa sericea ptericantha (1890) và Rosa wichuraiana variegata
(1890). Nhóm có nguồn gốc từ Nhật Bản Rosa rugosa. Nhóm có nguồn gốc
từ Bắc Mỹ Rosa foliolosa (1880) và nhóm phát sinh từ cực Bắc bán cầu Rosa
nutkana. (Bảng1.2)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
Bảng 1.2: Nguồn gốc một số loài hoa hồng trên thế giới
TT Loài Nguồn gốc Năm
nghiên cứu
1 Rosa bracteata Nguồn gốc ở Trung Quốc 1675
2 Rosa foliolosa Bắc Mỹ 1880
3 Rosa nutkana Là các loài phát sinh từ cực
Bắc bán cầu
4 Rosa bracteata Nguồn gốc ở Trung Quốc 1675
5 Rosa rugosa Nguồn gốc Nhật Bản
6 Rosa sericea
ptericantha
Nguồn gốc Trung Quốc 1890
7 Rosa wichuraiana
variegata
Nguồn gốc Trung Quốc 1890
8 Rosa woodsii fendleri Nguồn gốc Bắc Mỹ 1895
(Nguồn : Plant Breeding, 2000)[84]
1.2.3. Phân tích ña dạng di truyền ñối với quần thể nghiên cứu và thu
thập nguồn gen
Trong công tác lai tạo giống cây trồng, việc ñánh giá sự ña dạng di
truyền ở mức hình thái hoặc mức phân tử của nguồn vật liệu có ý nghĩa quan
trọng là cơ sở ñể chọn ra các tổ hợp lai và tiên ñoán sự thể hiện ưu thế lai của
các con lai. Công việc này ñã ñược thực hiện trên một số loài cây trồng quan
trọng, ñặc biệt trên cây lúa và một số cây có giá trị kinh tế cao như hoa lan ...
ðể phân biệt các cá thể khác nhau của cùng một loài, các nhà khoa học
thường dùng chỉ thị di truyền. Chỉ thị di truyền là một tính trạng hay một
thuộc tính có thể ño ñếm ñược và có khả năng di truyền từ thế hệ này qua thế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
hệ khác. Dựa vào hai tiêu chuẩn có sự ña hình giữa bố mẹ và ñược truyền lại
chính xác cho thế hệ sau, người ta phân loại thành chỉ thị di truyền hình thái,
chỉ thị sinh hóa và chỉ thị phân tử ADN:
Chỉ thị hình thái là loại chỉ thị mang tính chất mô tả, có thể nhìn thấy
hoặc ño ñếm ñược.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự ña dạng về hình thái tùy thuộc vào
nguồn gốc, xuất xứ ñịa lý, dạng sống khác nhau của mỗi giống. Qua phân tích
các ñặc ñiểm riêng và ñặc ñiểm ưu việt của mỗi giống trong nhóm, các tác giả
ñã thiết lập thành công một số cặp lai [8], [31]. Tuy nhiên, ñánh giá sự ña
dạng di truyền trên cây hoa hồng vẫn chưa ñược thực hiện rộng rãi, những kết
quả nghiên cứu bước ñầu ở châu Âu thành lập dự án về bảo tồn nguồn gen
hoa hồng nhằm 3 mục tiêu chính sau:
- Bảo tồn bền vững nguồn gen hoa hồng hoang dại, bổ sung vào nguồn vật
liệu khởi ñầu có khả năng kháng bệnh;
- Tạo ra những giống kháng bệnh, ñặc biệt là bệnh nấm phấn trắng;
- Tạo ra những giống hoa hồng mới bằng con ñường lai tạo giữa loài
hoang dại và giống hoa hồng trồng [50], [91], [155].
Kết quả ñã thu thập hơn 1000 cá thể của 28 loài hoa hồng dại từ Bỉ,
Pháp, ðức, Hà Lan và Scandinavia. Công tác phân loại và những nghiên cứu
về mối quan hệ di truyền của các chi hoa hồng ñược thực hiện. Tuy nhiên, các
tác giả cũng cho rằng, việc ñánh giá sự ña dạng di truyền của loài hoa hồng
gặp rất nhiều khó khăn do xảy ra rất nhiều các ñột biến ngẫu nhiên và sự lai
tạo bởi con người [106].
Những giá trị thực tiễn của chỉ thị hình thái trong chọn giống gặp nhiều
hạn chế, vì các chỉ thị này vốn có số lượng không nhiều, còn những chỉ thị
liên kết với gen quan tâm lại càng hiếm gặp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
Nhờ sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ sinh học, các nhà khoa học
có thể áp dụng các kiểu chỉ thị khác nhau ñể xác ñịnh mức ñộ ña dạng di
truyền ñối với quần thể nghiên cứu:
- Chỉ thị sinh hóa là loại chỉ thị có bản chất protein, bao gồm chỉ thị
isozym và các loại protein dự trữ. Chỉ thị protein và isozym thuộc loại ñồng
trội, có ñộ tin cậy cao ñồng thời có thể phát hiện ra các biến dạng khác nhau
của protein.
- Chỉ thị phân tử ADN là những chỉ thị có bản chất ña hình ADN. Nó
có thể là những dòng gen có sẵn hay dưới dạng những thông tin về trình tự
ñược lưu giữ và chuyển tải trong các tệp dữ liệu của máy tính. Dựa vào ñó
người ta chia chỉ thị phân tử thành một số loại như sau:
+ Chỉ thị dựa trên cơ sở lai ADN (chỉ thị RFLP)
+ Chỉ thị dựa trên nguyên tắc nhân bội ADN bằng PCR (RAPD, AFLP…)
+ Chỉ thị dựa trên những chuỗi có trình tự lặp lại (tiểu vệ tinh, vi vệ tinh…).
Trong phân loại học, ñể tìm ra sự biến ñổi của loài và mối quan hệ
chủng loại phát sinh giữa các quần thể và giữa các loài, chính các chỉ thị phân
tử ñã phản ánh những thay ñổi ñó do những khác biệt trong trình tự chuỗi
ADN ở cả những vùng mã hóa và vùng không mã hóa ñều có thể di truyền
ñược từ thế hệ này sang thế hệ khác. Bởi vậy, chỉ thị phân tử cung cấp thêm
những công cụ cho việc phân tích mối quan hệ di truyền trong loài, giữa các
loài, các chi, các họ [154]. ðể phân biệt ñược các cá thể ñồng hợp tử và dị
hợp tử người ta có thể sử dụng chỉ thị RFLP. Nguyên lý của chỉ thị RFLP (kỹ
thuật ña hình ñộ dài ñoạn cắt giới hạn) là sử dụng những enzym giới hạn ñể
cắt phân tử ADN của hệ gen. Từ ñó, người ta có thể nhận biết ñược những
ñoạn ADN có chiều dài khác nhau bằng kỹ thuật lai ADN với những mẫu dò
(probe).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
Chỉ thị RAPD dựa trên nguyên tắc nhân bội ADN bằng PCR. ðể nhân
những ñoạn ADN của hệ gen, người ta sử dụng những ñoạn mồi ñơn lẻ, ngẫu
nhiên dài khoảng 10 nucleotid với nhiệt ñộ kết cặp thấp (37oC) [160]. Sản
phẩm của phản ứng ñược phân giải thành các băng ADN với kích thước khác
nhau khi ñiện di trên gel agarose. RAPD là chỉ thị trội, có nghĩa là băng ADN
ñặc trưng trên gel agarose có thể xuất hiện (trội) hoặc không xuất hiện (lặn).
ðây là một công cụ hữu ích trong việc lập bản ñồ ở những dòng nhị bội,
những dòng cận phối hay các quần thể lai trở lại. Chỉ thị RAPD còn có thể
ñược sử dụng trong việc ñiền vào những chỗ trống trên bản ñồ phân tử RFLP.
Trên cơ sở các dữ liệu về ña dạng di truyền, người ta có thể phân tích ñược
mối quan hệ phát sinh chủng loại và sự tiến hóa, sự phát hiện loài mới, cũng
như áp dụng trong chọn tạo giống, chẩn ñoán ưu thế lai....
Nghiên cứu bộ gen hoa hồng ñược thực hiện trên cơ sở phân tử trong
những năm gần ñây (Weising et al., 2005) [161]. Nhiều kỹ thuật phân tử như
RFLP (Hubbard et al., 1992) [92], RAPD Torres et al, 1993 [154]; Cubero et
al., 1996 [64]; Jan và Byrne, 1999 [103]; Debener T. và Mattiesch, L 1999;
[76] Wen và cộng sự., 2004) [162], AFLP (chỉ thị ña hình ñộ dài ñoạn cắt
nhân bội) (Zhang và cộng sự., 2001) [167] và SSR (chỉ thị vệ tinh) (Esselink
và cộng sự., 2003) [77] ñã ñược sử dụng ñể phân tích các ña dạng các chi
Rosa ở nhiều vùng khác nhau. Mặc dù những kỹ thuật mới như AFLP và SSR
ñược sử dụng nhiều hơn nhờ ưu thế của chúng nhưng phân tích RAPD
(Williams và cộng sự, 1990) [160], vẫn ñược sử dụng nhiều hơn nhờ sự ñơn
giản, giá thành thấp và không ñòi hỏi những thiết bị phức tạp [156], [164].
Kết quả cho thấy bộ gen cây hoa hồng nói chung biến ñổi rất mạnh.
Bên cạnh ñánh giá khoảng cách di truyền giữa các nhóm, việc chọn lọc
các kiểu gen hoang dại kháng bệnh nấm phấn trắng và ñốm ñen cũng ñược
tiến hành. Lây nhiễm bệnh qua Protocol ñược sử dụng ñể thử khả năng kháng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
bệnh trên từng cá thể. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hầu hết các kiểu gen hoa
hồng trong tập ñoàn nghiên cứu ñền rất mẫn cảm với bệnh phấn trắng và ñốm ñen.
Hoa hồng trồng ngày nay ñã có hàng nghìn giống, có những loại
chuyên ñể sản xuất tinh dầu như ở những nước vùng ðịa Trung Hải và ðông
Âu [55], [107]. Nhóm hoa hồng làm cảnh ñặc biệt phong phú ngoài các dạng
có trong tự nhiên, các nhà khoa học của hai công ty Florigene và Suntory
Nhật Bản ñã tạo ra những giống hoa hồng có màu sắc ñộc ñáo như màu xanh.
1.3. NGHIÊN CỨU VỀ CHỌN GIỐNG HOA HỒNG
Trên thế giới, công tác chọn tạo giống hoa hồng ñã ñược chú ý từ rất lâu
và rất phát triển. Ở những nước như Hà Lan, Mỹ, Pháp... mỗi năm hàng ngàn
giống hoa hồng mới ñược chọn tạo ra, hầu hết là chọn các giống theo hướng
thâm canh, hiện ñại hóa và ngày càng thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng.
1.3.1. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính
Chọn giống hoa hồng bằng phương pháp lai hữu tính nhằm cải tạo
những tính trạng hình thái hoa như màu sắc, kích thước hoa, kiểu dáng, thời
gian hoa nở và phản ứng của cây với ñiều kiện môi trường. Phương pháp lai
hữu tính hoa hồng ñược sử dụng rộng rãi và lâu ñời. Phương pháp này có
nhiều hạn chế: do mức ñộ ña bội thể giữa các loài hoa hồng, do hạt hoa hồng
rất khó nảy mầm, do khả năng bất hợp giữa các giao tử, do sinh trưởng phát
triển và thời gian nở hoa của bố mẹ không ñồng ñều... ñã khiến cho tạo giống
lai hoa hồng khó thành công [129], [136], [139]. Tuy nhiên, ñã có nhiều giống
hoa hồng mới trên thế giới ñược tạo ra bằng con ñường này.
Năm 2001, Aldulber của Cộng hòa liên bang Nga, ñã thu ñược các
giống lai từ hồng chè Trung Quốc Newjorker và giống Stullengold thích ứng
tốt cho các vùng nam Cộng hòa liên bang Nga [51].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
Các giống hoa hồng hiện ñại chủ yếu là tứ bội, trong khi vài loài hoa
hồng dại là nhị bội (Paimer, 1966 [130] ; Saunders, 1970) [141]. Lai giữa loài
nhị bội với loài tứ bội ñã tạo thành công loài hoa hồng tam bội bất dục
(Darlington và cộng sự, 1955) [71].
Theo Staikov và cộng sự (1980) [151] cây lai giữa loài Rosa danascena
(giống hoa hồng Kazanl’k) với loài Rosa galica Subsp austriacaf panonica
hoặc với Rosa centifolia và từ cây thụ phấn tự do của giống Kazanl’k tạo ra
con lai có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh và ñiều kiện ngoại cảnh bất
lợi. Kết quả thu ñược từ phép lai giữa (Rosa.gallica x Rosa damascena) x
Rosa. damascena tạo ra con lai là giống 836/ 61 có sức chống chịu cao với
nhiệt ñộ thấp.
Bugaenko (1989) [56] ñã nghiên cứu 12 giống bố mẹ và 659 con lai từ 15
cặp lai giữa chúng. Các con lai thể hiện ưu thế lai cao về hàm lượng tinh dầu so
với bố mẹ. Các cặp lai cho hàm lượng tinh dầu cao là Belaya x Raduga;
Koopera x Raduga và Festival’naya.
Ở Pháp Meynet (1994) [121] ñã sử dụng phương pháp sinh sản ñơn
tính có chiếu xạ hạt phấn và cứu phôi in vitro ñể tạo cây con khỏe mạnh, có
khả năng kháng sâu bệnh và mang những ưu ñiểm từ cây mẹ, Cây con thu
ñược ñã ra hoa và cho phấn, trong ñó một số hạt phấn ñược kiểm tra có sức sống.
Smulders (2006) [150] khi thu thập và ñánh giá tập ñoàn hoa hồng ở
châu Âu ñã tiến hành lai giữa loài hoa hồng dại với các giống hoa hồng tứ bội
ñang trồng. Kết quả cho thấy những tổ hợp lai có bố mẹ tứ bội cho số hạt
lai/quả cao hơn khi chọn loài hoang dại lưỡng bội làm bố mẹ. Thế hệ F1 của
con lai chọn bố mẹ là loài hoang dại ñã không hình thành hoa trong suốt năm
ñầu tiên nhưng cây lai có khả năng sinh trưởng phát triển tốt [63].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
Chọn tạo giống hoa hồng có ñộ bền hoa cắt cao ñược nhiều tác giả thực
hiện thông qua ñánh giá các chỉ tiêu sinh lý, ñộ pH, ñộ dẫn ñiện và tính thẩm
thấu của tế bào cánh hoa của các giống hoa hồng. Kết quả nghiên cứu cho
thấy ñộ dẫn ñiện của cánh hoa có tỷ lệ nghịch với ñộ bền hoa cắt (r = - 0,74).
pH và ñộ thẩm thấu của tế bào cánh hoa ít có liên quan với ñộ bền hoa cắt của
các giống. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy có tương quan nghịch giữa
pH cánh hoa và ñộ bền hoa cắt. pH cánh hoa càng cao, ñộ bền hoa cắt càng
giảm (r = - 0,78 - 0,91) [82], [83], [85].
1.3.2. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp gây ñột biến
Hướng nghiên cứu chọn tạo giống bằng phương pháp gây ñột biến cũng
rất quan trọng, ñặc biệt có ý nghĩa ñối với loài cây chủ yếu nhân giống bằng
phương thức vô tính như hoa hồng. Những ñột biến tạo ra, ñược duy trì bởi
dòng vô tính sẽ dễ dàng ñược nhân lên bằng phương pháp ghép hoặc chiết
cành. Ngoài ra, sử dụng phương pháp gây tạo ñột biến trong chọn giống ñối
với những loài nhân giống vô tính còn rút ngắn thời gian chọn tạo và có hiệu
quả nhanh hơn so với những cây nhân giống hữu tính [12], [18], [28], [35], [140].
Những kết quả nghiên cứu về gây ñột biến trong chọn tạo giống hoa
trên thế giới cho thấy: Tính ñến nay, ñã có 187 giống hoa cúc, 34 giống hoa
thược dược, 27 giống hoa hồng, 8 giống hoa phượng tiên và nhiều giống hoa
khác ñã ñược tạo ra bằng con ñường ñột biến [11], [52].
Swarup và cộng sự (1973) [149] ñã tạo ñược các giống hoa hồng ñột
biến có những ñặc ñiểm mới như mầu sắc mới (cùng màu hay pha tạp) kiểu
hoa mới, số cánh thay ñổi, thay ñổi khả năng ra hoa nhưng vẫn giữ nguyên
màu sắc, hương thơm và khả năng kháng bệnh tốt hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
Schum, A. and P.reil, W. (1998) [152], trong tự nhiên, ñột biến gen ở
hoa hồng cũng diễn ra thường xuyên và phổ biến từ bộ gen gốc.
James N. Cummins (1997) [99] tạo thành công giống ñột biến Paula từ
giống Queen Elizabeth và giống Pink từ giống hồng không rõ tên của loài
Rosa floribunda. Năm 1985, Benetka ñã xử lý ñoạn cành bằng tia γ với liều
lượng 0; 20; 30; 40 và 60 Gy, kết quả cho thấy 40 – 50 Gy là liều lượng thích
hợp nhất ñể tạo giống ñột biến.
Các nghiên cứu khác còn cho thấy những biến ñổi về khả năng ra hoa,
xuất hiện dạng lùn trong loài R. chinensis và những loài hoa hồng khác là kết
quả của con ñường ñột biến. Gần ñây, nhiều giống hoa hồng màu sắc cổ ñiển
ñã ñược thay ñổi do ñột biến nhân tạo. Có những giống ñược tạo ra bằng ñột
biến mầm với tia X, tia γ nguồn Co60 hoặc với những hoá chất ñột biến khác [140].
Datta (1989) [72], ñã xử lý tia γ với liều lượng 3 - 4 Krad chồi của 9 giống
hoa hồng sau ñó ghép lên gốc ghép Rsaindoca var. Odorata. Giống Orange
sesnation mẫn cảm nhất với tia γa, còn giống kiss là giống ít mẫn cảm nhất.
Kết quả ñã tạo ra ñược các ñột biến thấp cây và ñột biến soma về màu hoa ở
hầu hết các giống. Kết quả cho thấy xử lý với 3 Krad là hiệu quả nhất. Các
ñột biến thể khảm về màu sắc và hình dạng hoa xảy ra ở 21 giống. Từ 1 vạch
nhỏ trên cánh hoa ñến biến màu cả cánh hoa.
Năm 1986 [158], Walter và Sauer chiếu tia X vào ñỉnh sinh trưởng hoa
hồng sau ñó nuôi cấy in vitro, ñã xác ñịnh ñược liều chiếu xạ từ 25–60 Gy cho
khả năng tái sinh tốt nhất và có ñến 73% ñột biến thu ñược từ những liều
chiếu lớn liên quan tới màu sắc của hoa.
Robert (1990) [135], nghiên cứu tạo ñột biến nhiễm sắc thể bằng cách
nuôi cấy in vitro giống hoa hồng nhị bội Rosa wichuraiana trong môi trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
lỏng chứa 0,05% colchicine trong 12 giờ (tức là ñã kéo dài thời gian phân bào
lên 2 giờ). Sau 7 ngày có 32,7% tế bào trong ñỉnh rễ là tứ bội.
ðể chọn tạo giống ñột biến nhằm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh
của hoa hồng, Ma và Chen (1997) [119] ñã xử lý ñoạn thân hoa hồng trong
dung dịch colchicine và nuôi cấy ñỉnh sinh trưởng của chồi trong môi trường
bổ sung colchicine, ñã chọn ñược thể hoa hồng kháng bệnh ñốm ñen.
Ở Nhật, năm 2003 ñã công bố những thể ñột biến trên hoa hồng ñược
tạo ra nhờ chiếu xạ chùm tia ion. Hai chùm tia ion carbon và helli ñược chiếu
lên chồi nách của cây hoa hồng ñể tạo ñột biến và thu ñược kết quả tốt. Cụ thể
cây phát triển rất nhiều chồi. Các ñột biến không chỉ xuất hiện ở liều chiếu
cao mà còn ở cả liều chiếu thấp, ñồng thời những biến ñổi sinh lý gây ra bởi
chiếu xạ cũng ñược theo dõi chặt chẽ. Cả hai chùm tia này ñều gây ra ñột biến
về số lượng cánh hoa, kích thước, hình dạng, màu sắc hoa trong mỗi giống [163].
Những nghiên cứu về chọn tạo giống hoa hồng bằng phương pháp gây
ñột biến gen ñã tạo ra những ñột biến có lợi như màu sắc hoa ñẹp, ñộc ñáo,
năng suất hoa cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt..., là những tính trạng mà
các nhà chọn tạo giống mong muốn [46]. Những kết quả nghiên cứu này làm
phong phú thêm nguồn vật liệu chọn giống cây hoa hồng. ðồng thời là cơ sở
thực tiễn cho việc nghiên cứu ứng dụng ñột biến trong chọn tạo giống hoa
hồng ở Việt Nam.
1.3.3. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp chuyển gen
Hoa hồng là loài hoa phổ biến nhất trên thế giới. Bằng mọi cách các nhà
chọn giống cũng như những người chơi hoa tài tử ñã chọn ñược rất nhiều màu
hoa ñẹp, nhưng dù có bao nhiêu cố gắng vẫn chưa chọn ñược màu xanh và
màu ñen.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
Cơ sở khoa học ñể nghiên cứu tạo giống hoa hồng màu xanh là cần tìm
hiểu cơ chế tạo thành màu sắc hoa. Người ta biết rằng có 2 nhóm sắc tố chính
tạo nên màu sắc hoa là flavonoid và carotenoid. Trong các flavonoid có
delphinidin là sắc tố quyết ñịnh màu xanh của hoa. ðể tổng hợp delphinidin
trong tế bào cánh hoa cần có 1 enzyme ñặc biệt là ''flavonoid-3', 5'
hydroxylate". Trong hoa hồng không có enzyme này vì trong genom của cây
hoa hồng không có mặt gen ñiều khiển tổng hợp “flavonoid–3’, 5’-
hydroxylate”. Chính vì vậy, các phương pháp chọn giống kinh ñiển không tạo
ñược giống hồng xanh.
Trong những thập niên cuối thế kỷ 20 các nhà khoa học ñã ứng dụng
phương pháp công nghệ sinh học ñưa "gen xanh" từ các loại cây hoa khác vào
cây hoa hồng bằng phương pháp chuyển gen: "gen xanh" ñược tách từ cây
hoa Dạ yến thao (petunia) ñược chuyển vào genom cây hoa hồng bằng
phương pháp chuyển gen gián tiếp thông qua vi khuẩn Agrobacterium
tumefaciens. Nuôi cấy tế bào hoa hồng cùng vi khuẩn ñược chuyển gen, sau
khi cây ñược tái tạo gen xanh quy ñịnh tổng hợp “flavonoid – 3’, 5’-
hydroxylase” ñược chuyển vào genom hoa hồng. Cây hoa hồng ñầu tiên ñược
chuyển thành công là cây hồng lai (Rosa x hybrida) phấn cây này ñược lấy
thụ cho những cây không chuyển gen ñể nhân gen xanh cho những cây này.
Trung tâm nghiên cứu chuyển gen của Australia công bố ñã tách ñược
1200 gen xanh từ florigen ñể ñính vào bộ gen hoa hồng từ 1994 - 1997.
Dựa trên cơ sở khoa học này, các nhà di truyền thuộc viện CSIRO ñã
tách “gen xanh” từ loài hoa păng xê (Viola x wittrockiana) và ñưa vào cây hoa
hồng ñể tổng hợp trực tiếp màu xanh trên hoa. Kỹ thuật này ñược gọi là kỹ
thuật RNAi là một hướng nghiên cứu mới trong nghiên cứu y sinh khoảng 25
năm trở lại ñây [60].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
1.4. NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH CÂY HOA HỒNG
ðặc ñiểm chủ yếu của nhân giống vô tính là cây trồng có thể giữ ñược
ñặc tính của cây bố mẹ. Từ một tính trạng tốt ñược chọn ra, nhờ nhân giống
vô tính, sẽ nhân nhanh và duy trì ñược tính trạng ñó qua các thế hệ. Do ñó,
nhân giống vô tính rất có ý nghĩa trong công tác chọn tạo giống mới, nhất là
ñối với những loài cây mà khả năng nhân giống bằng hạt khó khăn như cây
hoa hồng.
1.4.1. Nghiên cứu về phương pháp giâm cành
Nhân gốc ghép hoa hồng bằng giâm cành ñược áp dụng phổ biến ñể sản
xuất gốc ghép phục vụ cho nhân nhiều giống hoa hồng cắt:
- R. multiflora là gốc ghép rất tốt cho hồng trồng chậu;
- R. dumetorum là loại gốc ghép phổ biến nhất ở Vương quốc Anh [3], [45]
[42], [67].
Loài hoa hồng R. fortuniana nhập vào Mỹ năm 1900 và ñược nghiên
cứu làm gốc ghép, dùng ñể ghép hoa hồng ở miền Nam bang Florida. Những
ưu ñiểm của loài gốc ghép này là chống chịu với tuyến trùng và một số bệnh
hại rễ khác như Phytophtora và Rhyzoctonia.
Tuy nhiên, với bất kỳ phương pháp giâm hoa hồng nào, một vấn ñề
quan trọng và tiên quyết là khả năng ra rễ của nó. Các giống hoa hồng có thể
cắt giâm ở hầu hết các tuổi cây, nhưng tốt nhất là chọn cành giâm có tuổi sinh
lý trẻ. Cần chú ý, ñối với những giống ra hoa liên tục nên cắt thân ñể giâm lúc
có ít hoa hoặc khi cánh hoa rụng. Những giống ra hoa một lần, chú ý cắt thân
vào thời ñiểm ít hoa trong mùa xuân. Ngoài ra ñể cành giâm ra rễ nhanh phải
ñể lại một số lá trên cành giâm [73].
Hầu hết các giống hoa hồng khi giâm không cần xử lý hoocmôn, bởi vì
cành giâm có chứa IAA (indole acetic acid) một chất kích thích ra rễ tự nhiên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
[41]. ðộ ẩm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến kết quả giâm, ñể duy trì ñộ
ẩm phù hợp với cả ñất giâm và không khí, những nhà kinh doanh thường sử
dụng hệ thống phun. Thời gian ñầu phun khoảng vài giây hoặc vài phút ñể
tránh khô cành giâm, sau ñó thời gian phun thưa hơn, mỗi lần cách nhau 2
giờ. Ánh sáng vườn giâm cần ñảm bảo ñầy ñủ; Ở giai ñoạn hình thành rễ, ánh
sáng ñược chiếu từ 10 giờ sáng ñến chiều tối. Khi trời quá nóng và cường ñộ
ánh sáng mạnh cần che bớt ñể khỏi khô cành, chết cây [68], [165].
1.4.2. Nghiên cứu về phương pháp ghép hoa hồng
Ghép là sự chắp nối các phần của các cây khác nhau ñể tạo ra sự sinh
trưởng và ñồng nhất như là một cây. Phần tổ hợp với gốc ghép trở thành phần
trên của cây mới. Phần gốc ghép trở thành phần gốc của cây mới.
Chọn mắt ghép hoa hồng trên cây khỏe, sạch bệnh và những mắt sống
ñiển hình, lựa chọn những mắt nhỏ (mắt chưa căng) và cắt vào thời ñiểm cây
hoa có ñủ nước. Lựa chọn mắt ghép cần một số tiêu chí là thân ñã ra hoa và
mắt trên ñoạn thân không quá non cũng như quá già [45], [86].
ðảm bảo sự thành công ñể liền vết ghép, phụ thuộc vào mô sẹo giữa
mắt ghép và gốc ghép, sau ñó là sự tiếp xúc của các mạch dẫn chức năng. Sự
hình thành mô sẹo ban ñầu phát triển ñể ngang bằng và chắp nối giữa hai mặt
cắt của gốc ghép và mắt ghép, giúp cho lớp tượng tầng từ các tế bào nhu mô
ñược thông suốt giữa gốc ghép và mắt ghép. Mô callus của gốc ghép và mắt
ghép sớm hợp nhất, khi các tế bào callus thấp hơn các tế bào tượng tầng của
mắt ghép sẽ bắt ñầu có sự phân chia cùng mặt phẳng với tượng tầng. Quá
trình phân chia tế bào sẽ ñi từ trên xuống, các tế bào callus nhu mô mới bên
trong tượng tầng nhanh chóng tái tạo chức năng của các tế bào xylem và cuối
cùng lớp tượng tầng mới bắt ñầu tạo ra các tế bào libe [104], [102].
Một số phương pháp ghép áp dụng cho nhân giống vô tính hoa hồng:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
+ Ghép mắt nhỏ có gỗ ._.--- :PAGE 2
VARIATE V004 MSCA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 139.336 12.6669 59.39 0.000 3
2 R 2 .156867 .784333E-01 0.37 0.701 3
* RESIDUAL 22 4.69221 .213282
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 144.185 4.11958
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MCDC FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 MCDC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=================================================================
- 27 -
1 GIONG$ 11 10124.8 920.440 3.24 0.009 3
2 R 2 395.460 197.730 0.70 0.513 3
* RESIDUAL 22 6245.78 283.899
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 16766.1 479.031
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDKC FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 MDKC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 .153431 .139482E-01 10.45 0.000 3
2 R 2 .112389E-01 .561945E-02 4.21 0.028 3
* RESIDUAL 22 .293611E-01 .133460E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 .194031 .554373E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MSL FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 MSL
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 47.2501 4.29546 5.55 0.000 3
2 R 2 .210273 .105136 0.14 0.874 3
* RESIDUAL 22 17.0419 .774633
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 64.5023 1.84292
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TCC FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 TCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 7492.53 681.139 11.75 0.000 3
2 R 2 244.069 122.035 2.10 0.144 3
* RESIDUAL 22 1275.54 57.9793
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 9012.14 257.490
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSCA FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 TSCA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 117.545 10.6859 77.35 0.000 3
2 R 2 1.27467 .637336 4.61 0.021 3
* RESIDUAL 22 3.03940 .138155
-----------------------------------------------------------------------------
- 28 -
* TOTAL (CORRECTED) 35 121.859 3.48168
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TCDC FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 TCDC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 10964.3 996.753 20.64 0.000 3
2 R 2 97.4622 48.7311 1.01 0.383 3
* RESIDUAL 22 1062.28 48.2853
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 12124.0 346.401
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDKC FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 TDKC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 .163122 .148293E-01 36.34 0.000 3
2 R 2 .222222E-02 .111111E-02 2.72 0.086 3
* RESIDUAL 22 .897778E-02 .408081E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 .174322 .498064E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSL FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 TSL
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 37.9816 3.45287 1.76 0.124 3
2 R 2 10.8889 5.44445 2.78 0.082 3
* RESIDUAL 22 43.1111 1.95960
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 91.9816 2.62804
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DCC FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
VARIATE V013 DCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 14468.9 1315.35 44.07 0.000 3
2 R 2 102.722 51.3611 1.72 0.201 3
* RESIDUAL 22 656.611 29.8460
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 15228.2 435.092
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DSCA FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 12
VARIATE V014 DSCA
- 29 -
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 141.936 12.9033 113.84 0.000 3
2 R 2 .226689 .113344 1.00 0.386 3
* RESIDUAL 22 2.49359 .113345
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 144.657 4.13305
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DCDC FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 13
VARIATE V015 DCDC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 7000.95 636.450 133.78 0.000 3
2 R 2 4.66667 2.33333 0.49 0.624 3
* RESIDUAL 22 104.667 4.75759
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 7110.28 203.151
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DDKC FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 14
VARIATE V016 DDKC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 .114897 .104452E-01 37.60 0.000 3
2 R 2 .555556E-03 .277778E-03 1.00 0.386 3
* RESIDUAL 22 .611111E-02 .277778E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 .121564 .347325E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DSL FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 15
VARIATE V017 DSL
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 125.404 11.4003 15.25 0.000 3
2 R 2 .888889 .444445 0.59 0.565 3
* RESIDUAL 22 16.4445 .747475
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 142.737 4.07820
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 16
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS MCC MSCA MCDC MDKC
2HB 3 155.157 8.62000 103.840 0.506667
- 30 -
3P (d/c) 3 100.893 7.39333 96.3067 0.516667
6Q 3 143.933 11.2333 105.840 0.690000
8TH 3 120.737 5.56333 96.8500 0.573333
11Q 3 123.967 7.92000 78.7933 0.486667
13éL 3 135.307 4.65667 91.8400 0.503333
15Q 3 122.917 8.14000 94.1467 0.570000
23Q 3 148.167 9.00333 130.787 0.483333
25Q 3 128.693 6.77000 73.7400 0.606667
30JP 3 149.060 10.7267 122.240 0.656667
31JP 3 111.953 7.34333 79.5433 0.590000
32JP 3 146.973 10.8500 114.577 0.613333
SE(N= 3) 6.25891 0.266635 9.72795 0.210918E-01
5%LSD 22DF 18.3564 0.781999 28.5306 0.618591E-01
GIONG$ NOS MSL TCC TSCA TCDC
2HB 3 8.98667 146.000 7.65000 114.117
3P (d/c) 3 8.06333 120.967 8.02000 92.1333
6Q 3 9.65333 149.033 10.6367 112.233
8TH 3 11.3167 139.267 6.30333 98.3433
11Q 3 9.07000 142.300 7.94667 72.1700
13éL 3 10.6133 126.433 5.35333 99.3100
15Q 3 10.6133 150.033 7.90667 110.800
23Q 3 10.6633 142.300 9.23000 96.9100
25Q 3 10.3833 109.133 6.53000 75.6000
30JP 3 12.4000 156.533 11.7467 125.483
31JP 3 11.4433 117.843 8.36333 73.0200
32JP 3 10.2100 149.200 10.4000 119.403
SE(N= 3) 0.508145 4.39618 0.214596 4.01187
5%LSD 22DF 1.49031 12.8933 0.629378 11.7662
GIONG$ NOS TDKC TSL DCC DSCA
2HB 3 0.500000 8.92000 143.063 6.72000
3P (d/c) 3 0.510000 8.90000 118.030 7.51000
6Q 3 0.680000 9.13667 156.097 11.9400
8TH 3 0.586667 10.4833 136.330 6.07333
11Q 3 0.440000 8.56000 138.363 7.48000
13éL 3 0.470000 9.65000 123.330 4.39000
15Q 3 0.550000 10.4500 149.387 7.49000
23Q 3 0.510000 10.8567 142.697 8.60000
25Q 3 0.553333 9.90000 99.5300 5.50000
30JP 3 0.630000 11.3400 166.930 10.1600
31JP 3 0.590000 12.0900 104.940 7.35000
32JP 3 0.613333 10.1100 156.130 9.38000
SE(N= 3) 0.116631E-01 0.808207 3.15415 0.194375
5%LSD 22DF 0.342060E-01 2.37035 9.25063 0.570072
GIONG$ NOS DCDC DDKC DSL
2HB 3 103.900 0.490000 7.95000
3P (d/c) 3 107.230 0.500000 7.93000
6Q 3 105.370 0.670000 9.83333
8TH 3 106.147 0.576667 12.1800
11Q 3 70.2500 0.490000 9.14000
- 31 -
13éL 3 95.7800 0.570000 11.2300
15Q 3 95.3933 0.530000 13.0300
23Q 3 93.3800 0.600000 14.1033
25Q 3 72.0700 0.560000 8.93000
30JP 3 108.620 0.610000 11.3700
31JP 3 79.3000 0.570000 11.1200
32JP 3 112.540 0.650000 10.1400
SE(N= 3) 1.25931 0.962250E-02 0.499158
5%LSD 22DF 3.69337 0.282213E-01 1.46395
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS MCC MSCA MCDC MDKC
1 12 133.833 8.18667 97.2592 0.590000
2 12 133.411 8.26500 103.687 0.547500
3 12 129.696 8.10333 96.1792 0.561667
SE(N= 12) 3.12945 0.133317 4.86398 0.105459E-01
5%LSD 22DF 9.17821 0.391000 14.2653 0.309296E-01
R NOS MSL TCC TSCA TCDC
1 12 10.3408 139.592 8.20750 97.1633
2 12 10.3367 138.909 8.60667 101.190
3 12 10.1767 133.759 8.20750 99.0275
SE(N= 12) 0.254072 2.19809 0.107298 2.00594
5%LSD 22DF 0.745155 6.44667 0.314689 5.88310
R NOS TDKC TSL DCC DSCA
1 12 0.558333 9.64417 137.430 7.66000
2 12 0.541667 9.64417 137.430 7.82833
3 12 0.558333 10.8108 133.847 7.66000
SE(N= 12) 0.583153E-02 0.404104 1.57707 0.971875E-01
5%LSD 22DF 0.171030E-01 1.18517 4.62532 0.285036
R NOS DCDC DDKC DSL
1 12 95.6650 0.570833 10.6908
2 12 96.3317 0.562500 10.3575
3 12 95.4983 0.570833 10.6908
SE(N= 12) 0.629656 0.481125E-02 0.249579
5%LSD 22DF 1.84668 0.141107E-01 0.731976
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DP1 17/ 4/ 8 7:34
------------------------------------------------------------------ :PAGE 17
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |R |
(N= 36) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
- 32 -
MCC 36 132.31 18.569 10.841 8.2 0.0001 0.6015
MSCA 36 8.1850 2.0297 0.46183 5.6 0.0000 0.7010
MCDC 36 99.042 21.887 16.849 17.0 0.0092 0.5132
MDKC 36 0.56639 0.74456E-010.36532E-01 6.5 0.0000 0.0278
MSL 36 10.285 1.3575 0.88013 8.6 0.0003 0.8739
TCC 36 137.42 16.046 7.6144 5.5 0.0000 0.1440
TSCA 36 8.3406 1.8659 0.37169 4.5 0.0000 0.0209
TCDC 36 99.127 18.612 6.9488 7.0 0.0000 0.3826
TDKC 36 0.55278 0.70574E-010.20201E-01 3.7 0.0000 0.0863
TSL 36 10.033 1.6211 1.3999 14.0 0.1241 0.0825
DCC 36 136.24 20.859 5.4631 4.0 0.0000 0.2007
DSCA 36 7.7161 2.0330 0.33667 4.4 0.0000 0.3859
DCDC 36 95.832 14.253 2.1812 2.3 0.0000 0.6240
DDKC 36 0.56806 0.58934E-010.16667E-01 2.9 0.0000 0.3859
DSL 36 10.580 2.0195 0.86457 8.2 0.0000 0.5652
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDKH FILE DP2 17/ 4/ 8 10:13
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 MDKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=================================================================
1 GIONG$ 11 7.58449 .689499 3.46 0.006 3
2 R 2 .220022 .110011 0.55 0.589 3
* RESIDUAL 22 4.38638 .199381
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 12.1909 .348311
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDKH FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 MDKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=================================================================
1 GIONG$ 11 7.58449 .689499 3.46 0.006 3
2 R 2 .220022 .110011 0.55 0.589 3
* RESIDUAL 22 4.38638 .199381
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 12.1909 .348311
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MCDH FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 MCDH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 3.84023 .349112 7.52 0.000 3
2 R 2 .115239 .576194E-01 1.24 0.309 3
* RESIDUAL 22 1.02176 .464437E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 4.97723 .142207
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MSHOA FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
- 33 -
VARIATE V005 MSHOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 210.582 19.1438 19.40 0.000 3
2 R 2 2.00055 1.00028 1.01 0.381 3
* RESIDUAL 22 21.7061 .986642
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 234.289 6.69397
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDBDR FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 MDBDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 25.2189 2.29263 1.97 0.085 3
2 R 2 5.05556 2.52778 2.17 0.136 3
* RESIDUAL 22 25.6111 1.16414
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 55.8856 1.59673
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MDBHC FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 MDBHC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 11.6217 1.05652 1.69 0.143 3
2 R 2 .222222 .111111 0.18 0.840 3
* RESIDUAL 22 13.7778 .626263
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 25.6217 .732048
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDKH FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 TDKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 40.9953 3.72684 17.04 0.000 3
2 R 2 1.61284 .806420 3.69 0.041 3
* RESIDUAL 22 4.81083 .218674
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 47.4189 1.35483
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TCDH FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 TCDH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=================================================================
1 GIONG$ 11 3.91370 .355791 4.60 0.001 3
- 34 -
2 R 2 .733389E-01 .366694E-01 0.47 0.634 3
* RESIDUAL 22 1.70193 .773604E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 5.68896 .162542
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSOHOA FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 TSOHOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 333.477 30.3161 12.71 0.000 3
2 R 2 .416805 .208403 0.09 0.916 3
* RESIDUAL 22 52.4577 2.38444
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 386.351 11.0386
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDBDR FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 TDBDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 46.2845 4.20768 3.21 0.010 3
2 R 2 2.23174 1.11587 0.85 0.443 3
* RESIDUAL 22 28.8176 1.30989
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 77.3338 2.20954
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDBHC FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 TDBHC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 16.8389 1.53081 2.74 0.021 3
2 R 2 .664350 .332175 0.60 0.565 3
* RESIDUAL 22 12.2785 .558114
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 29.7818 .850909
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DDKH FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
VARIATE V013 DDKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=================================================================
1 GIONG$ 11 10.4354 .948675 4.45 0.001 3
2 R 2 .308355 .154177 0.72 0.501 3
* RESIDUAL 22 4.69378 .213353
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 15.4376 .441073
-----------------------------------------------------------------------------
- 35 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DCDH FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 12
VARIATE V014 DCDH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 2.87290 .261173 5.67 0.000 3
2 R 2 .443717 .221858 4.82 0.018 3
* RESIDUAL 22 1.01348 .460674E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 4.33010 .123717
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DSOHOA FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 13
VARIATE V015 DSOHOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 152.521 13.8656 11.00 0.000 3
2 R 2 1.88834 .944170 0.75 0.488 3
* RESIDUAL 22 27.7308 1.26049
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 182.140 5.20401
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DDBDR FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 14
VARIATE V016 DDBDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 36.3356 3.30324 3.56 0.006 3
2 R 2 .217689 .108844 0.12 0.890 3
* RESIDUAL 22 20.4232 .928329
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 56.9766 1.62790
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DDBHC FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 15
VARIATE V017 DDBHC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
==================================================================
1 GIONG$ 11 10.8292 .984474 2.42 0.037 3
2 R 2 .103550 .517750E-01 0.13 0.881 3
* RESIDUAL 22 8.94812 .406733
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 35 19.8809 .568025
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 16
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS MDKH MCDH MSHOA MDBDR
2HB 3 8.15333 3.44667 14.1667 10.3867
3P (d/c) 3 8.15000 3.79333 15.2667 11.1867
6Q 3 9.69667 4.37667 18.1667 9.25000
- 36 -
8TH 3 8.69667 3.34000 10.9667 10.8767
11Q 3 8.79667 3.17667 13.1667 12.3467
13éL 3 8.48667 3.53000 10.1333 9.36333
15Q 3 8.46000 3.68000 10.4000 10.6133
23Q 3 8.58333 3.75000 11.6333 11.1500
25Q 3 8.46333 3.47667 13.8333 10.3533
30JP 3 9.32333 4.16000 16.7000 9.59333
31JP 3 8.59667 3.59667 12.8333 10.0067
32JP 3 9.30000 3.91000 15.2667 10.3867
SE(N= 3) 0.257799 0.124424 0.573481 0.622934
5%LSD 22DF 0.756085 0.364915 1.68193 1.82697
GIONG$ NOS MDBHC TDKH TCDH TSOHOA
2HB 3 6.94000 6.71000 3.54333 11.2967
3P (d/c) 3 8.65000 7.69333 3.64667 12.8967
6Q 3 7.15667 10.5733 4.56667 18.3100
8TH 3 7.68000 8.83667 3.86000 11.6300
11Q 3 7.65333 8.93667 3.63000 13.5467
13éL 3 7.34000 8.29333 3.28333 11.0633
15Q 3 8.39333 7.94333 3.46000 11.5700
23Q 3 8.58667 7.36333 3.67000 9.88333
25Q 3 7.85000 8.43667 3.81000 12.7200
30JP 3 7.06000 9.49333 4.14667 18.7733
31JP 3 7.40667 8.03000 3.58333 13.4000
32JP 3 7.25667 10.0367 4.00333 18.8333
SE(N= 3) 0.456896 0.269984 0.160583 0.891523
5%LSD 22DF 1.34001 0.791821 0.470964 2.61470
GIONG$ NOS TDBDR TDBHC DDKH DCDH
2HB 3 10.9167 6.72667 7.94333 3.54333
3P (d/c) 3 13.1533 9.22000 7.20000 3.46333
6Q 3 9.99333 7.71333 9.09333 4.06333
8TH 3 11.5833 8.23000 8.31000 3.56000
11Q 3 11.9700 7.95667 8.41000 3.64667
13éL 3 9.94000 7.02667 8.10000 3.30333
15Q 3 11.0067 8.58333 8.42667 3.28667
23Q 3 12.4867 7.86667 7.84667 3.58000
25Q 3 12.6900 8.62000 8.31000 3.54333
30JP 3 10.2067 7.59000 9.00667 4.00667
31JP 3 9.89667 8.56000 8.14000 3.56000
32JP 3 10.1200 7.54667 9.15000 4.22333
SE(N= 3) 0.660780 0.431321 0.266679 0.123919
5%LSD 22DF 1.93797 1.26500 0.782129 0.363434
GIONG$ NOS DSOHOA DDBDR DDBHC
2HB 3 12.2500 9.63333 7.18667
3P (d/c) 3 12.2200 11.9533 7.97667
6Q 3 16.6333 9.57333 6.91333
8TH 3 11.4000 10.7267 8.02333
11Q 3 10.3400 11.0867 6.52667
13éL 3 11.9900 11.2900 7.56667
15Q 3 10.2300 10.5433 7.66333
- 37 -
23Q 3 11.1433 10.4400 7.41333
25Q 3 12.1867 9.65333 7.75000
30JP 3 16.5567 9.85000 6.85333
31JP 3 12.5467 8.16000 6.43000
32JP 3 14.5700 9.04667 6.56667
SE(N= 3) 0.648200 0.556276 0.368209
5%LSD 22DF 1.90107 1.63147 1.07990
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS MDKH MCDH MSHOA MDBDR
1 12 8.78000 3.63417 13.2417 10.4317
2 12 8.61500 3.66000 13.5750 10.0150
3 12 8.78167 3.76500 13.8167 10.9317
SE(N= 12) 0.128899 0.622118E-01 0.286741 0.311467
5%LSD 22DF 0.378042 0.182458 0.840966 0.913485
R NOS MDBHC TDKH TCDH TSOHOA
1 12 7.55333 8.23000 3.80833 13.8075
2 12 7.72000 8.66417 3.78833 13.5533
3 12 7.72000 8.69250 3.70417 13.6200
SE(N= 12) 0.228448 0.134992 0.802913E-01 0.445761
5%LSD 22DF 0.670003 0.395911 0.235482 1.30735
R NOS TDBDR TDBHC DDKH DCDH
1 12 11.0075 8.13250 8.21583 3.54917
2 12 10.9683 7.97750 8.44250 3.59250
3 12 11.5150 7.80000 8.32583 3.80333
SE(N= 12) 0.330390 0.215661 0.133340 0.619593E-01
5%LSD 22DF 0.968983 0.632500 0.391065 0.181717
R NOS DSOHOA DDBDR DDBHC
1 12 12.6108 10.1708 7.31333
2 12 12.4275 10.2542 7.18833
3 12 12.9783 10.0642 7.21583
SE(N= 12) 0.324100 0.278138 0.184104
5%LSD 22DF 0.950536 0.815736 0.539950
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DP2 17/ 4/ 8 11: 2
------------------------------------------------------------------ :PAGE 17
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |R |
(N= 36) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
MDKH 36 8.7256 0.59018 0.44652 5.1 0.0065 0.5887
MCDH 36 3.6864 0.37710 0.21551 5.8 0.0000 0.3090
MSHOA 36 13.544 2.5873 0.99330 7.3 0.0000 0.3809
MDBDR 36 10.459 1.2636 1.0790 10.3 0.0847 0.1361
- 38 -
MDBHC 36 7.6644 0.85560 0.79137 10.3 0.1425 0.8397
TDKH 36 8.5289 1.1640 0.46763 5.5 0.0000 0.0408
TCDH 36 3.7669 0.40316 0.27814 7.4 0.0012 0.6338
TSOHOA 36 13.660 3.3224 1.5442 11.3 0.0000 0.9161
TDBDR 36 11.164 1.4865 1.1445 10.3 0.0096 0.4432
TDBHC 36 7.9700 0.92245 0.74707 9.4 0.0212 0.5649
DDKH 36 8.3281 0.66413 0.46190 5.5 0.0015 0.5007
DCDH 36 3.6483 0.35173 0.21463 5.9 0.0003 0.0182
DSOHOA 36 12.672 2.2812 1.1227 8.9 0.0000 0.4883
DDBDR 36 10.163 1.2759 0.96350 9.5 0.0055 0.8897
DDBHC 36 7.2392 0.75367 0.63776 8.8 0.0374 0.8811
- 39 -
Phụ lục 4
Số liệu khí tượng trung bình 3 năm (2006 - 2008) tại Hà Nội
Số giờ nắng
TB
Nhiệt ñộ
không khí TB
Lượng mưa
TB
ðộ ẩm
không khí TB Tháng
giờ/tháng) (oC) (mm/tháng) (%)
1 69 16,9 3 69
2 75 21,9 25 81
3 25 21,1 29 88
4 88 23,4 98 79
5 146 27,3 118 75
6 218 30,2 211 77
7 209 30,4 286 78
8 157 29,2 330 81
9 129 27,2 388 81
10 107 25,8 145 77
11 181 21,4 5 67
12 58 20,4 21 77
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2009
- 40 -
Số liệu khí tượng trung bình 3 năm (2006 - 2008) tại Thanh Hóa
Số giờ nắng
TB
Nhiệt ñộ không
khí TB
Lượng mưa
TB
ðộ ẩm không khí
TB
Tháng
(giờ/tháng) (oC) (mm/tháng) (%)
1 44 17,2 33 87
2 98 22,1 35 89
3 72 22,5 142 92
4 127 24,0 76 85
5 198 27,2 204 79
6 256 31,2 9 71
7 292 31,1 44 70
8 155 29,2 637 78
9 136 27,4 119 81
10 42 25,0 495 87
11 112 20,7 45 80
12 32 21,1 123 89
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2009
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2462.pdf