Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NễNG NGHIỆP HÀ NỘI
Lê đức thảo
Nghiên cứu chọn tạo
và một số biện pháp kỹ thuật nhân,
sản xuất hoa Cẩm ch−ớng
(Dianthus caryophyllus L.)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NễNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng
Mã số : 62 62 05 01
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Hoàng Ngọc Thuận
2. GS. TS. Nguyễn Xuân Linh
Hà nội - 2010
Trường ðại học Nụng ngh
215 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1793 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu chọn tạo và một số biện pháp kỹ thuật nhân, sản xuất hoa Cẩm chướng (Dianthus caryophyllus L.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........ii
lời cam đoan
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu đ−ợc trình bày
trong luận án này là trung thực và ch−a từng đ−ợc sử dụng để bảo vệ một học
vị nào. Mọi sự giúp đỡ việc hoàn thành luận án này đ3 đ−ợc cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận án đều đ−ợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 10 năm 2010
Tác giả
Lê Đức Thảo
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........iii
Lời cám ơn!
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận đ−ợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của nhiều đơn vị và cá nhân. Tr−ớc hết, tôi xin đ−ợc bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới hai Thầy h−ớng dẫn đã tận tình chỉ bảo, h−ớng dẫn và giúp đỡ
xuyên suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn tập thể các Thầy, Cô giáo Bộ môn Rau
Hoa Quả, Bộ môn Di truyền Chọn giống cây trồng, Khoa Nông học, Viện
Đào tạo Sau Đại học, Ban Giám hiệu Tr−ờng Đại học Nông nghiệp Hà
Nội đã giúp đỡ về mặt học vấn cũng nh− tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu tại Tr−ờng.
Tôi xin chân thành cám ơn tập thể Cán bộ công nhân viên Trại Thí
nghiệm Hoa Sa Pa, Bộ phận nuôi cấy mô Hoa cây cảnh, Bộ môn Đột
biến và −u thế lai, Bộ môn Kỹ thuật Di truyền, Ban Giám đốc Viện Di
truyền Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã hết sức tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện luận án.
Tôi xin đ−ợc bày tỏ lời cám ơn tới Phòng Kinh tế, Uỷ ban Nhân dân
huyện Sa Pa và Hợp tác xã Nông nghiệp Tây Tựu số 2, Từ Liêm, Hà
Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình triển khai thí nghiệm tại địa bàn.
Để hoàn thành đ−ợc luận án này, tôi đã nhận đ−ợc sự giúp đỡ, động
viên chân tình của các thành viên trong gia đình, các bạn bè, đồng nghiệp,...
Tôi xin đ−ợc trân trọng ghi nhớ và cám ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Hà Nội, tháng 10 năm 2010
Tác giả
Lê Đức Thảo
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........iv
Mục lục
Trang phụ bìa
Lời cam đoan......................................................................................................i
Lời cảm ơn.........................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................iii
Danh sách các ký hiệu, các chữ viết tắt.............................................................v
Danh mục các bảng biểu...................................................................................vi
Danh mục các hình...........................................................................................xi
Mở đầu..............................................................................................................1
Ch−ơng 1. Tổng quan tài liệu và cơ sở khoa học của đề tài ..........................7
1.1. Giới thiệu tóm tắt về đối t−ợng nghiên cứu.............................................7
1.2. Cơ sở khoa học của đề tài......................................................................12
Ch−ơng 2. Vật liệu, nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu .......................45
2.1. Vật liệu nghiên cứu ...............................................................................45
2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................47
2.3. Ph−ơng pháp nghiên cứu .......................................................................49
2.4. Các chỉ tiêu và ph−ơng pháp theo dõi. ..................................................63
2.5. Ph−ơng pháp xử lý số liệu: ....................................................................64
Ch−ơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận...............................................65
3.1. Tuyển chọn một số giống hoa Cẩm ch−ớng có triển vọng....................65
3.2. Nghiên cứu khả năng lai hữu tính của một số giống Cẩm ch−ớng. ......84
3.3. Nghiên cứu ph−ơng pháp chiếu xạ đột biến trong chọn tạo cây Cẩm
ch−ớng. ..................................................................................................88
3.4. Kiểm định sự khác biệt về di truyền ở mức độ phân tử của một số dòng,
giống đ−ợc tuyển chọn bằng chỉ thị phân tử RAPD............................101
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........v
3.5. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống cho các giống Cẩm
ch−ớng đ−ợc tuyển chọn......................................................................116
3.6. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật làm tăng năng suất, chất l−ợng
một số giống hoa Cẩm ch−ớng............................................................137
3.7. Hoàn thiện qui trình nhân giống và kỹ thuật sản xuất cho một số giống
đ−ợc tuyển chọn ..................................................................................150
Kết luận và đề nghị......................................................................................158
Kết luận ......................................................................................................158
Đề nghị .......................................................................................................159
Danh mục công trình đã công bố liên quan đến luận án .........................160
Danh mục tài liệu tham khảo .....................................................................161
Phụ lục
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........vi
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt trong luận án
BAP: 6 – benzylamino purine
CT: Công thức
CTTN: Công thức thí nghiệm
CNSH: Công nghệ sinh học
ĐC: Đối chứng
ĐK: Đ−ờng kính
KIN: Kinetin
KH: Ký hiệu
IBA: Acid β- Indol butyric
MS: Murashige and Skoog
NXB: Nhà xuất bản
TB: Trung bình
α-NAA: α-Napthaleneaxetic acid
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........vii
Danh mục các bảng biểu
Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu phân loại hoa Cẩm ch−ớng....................................42
Bảng 2.1. Danh mục các giống Cẩm ch−ớng đơn tham gia thí nghiệm ..........45
Bảng 2.2. Danh mục các giống Cẩm ch−ớng chùm tham gia thí nghiệm .......46
Bảng 2.3. Trình tự nucleotit của các primer đ−ợc sử dụng trong các phản ứng
RAPD-PCR......................................................................................................46
Bảng 3.1. Đặc điểm và tỷ lệ sống của cây giống Cẩm ch−ớng đơn thí nghiệm
trong vụ Hè năm 2004 tại Sa Pa.......................................................................66
Bảng 3.2. Đặc điểm sinh tr−ởng, phát triển của các giống Cẩm ch−ớng đơn
trong vụ Hè năm 2004 - 2006 tại Sa Pa ...........................................................67
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu chất l−ợng hoa của các giống Cẩm ch−ớng đơn thí
nghiệm trong vụ Hè năm 2004 - 2006 tại Sa Pa ..............................................69
Bảng 3.4. Tỷ lệ bệnh hại trên các giống Cẩm ch−ớng đơn thí nghiệm trong vụ
Hè năm 2004 - 2006 tại Sa Pa (%) ..................................................................71
Bảng 3.5. Đặc điểm hình thái của các giống đơn thí nghiệm trong vụ Hè năm
2004 - 2006 tại Sa Pa .......................................................................................73
Bảng 3.6. Đặc điểm sinh tr−ởng của cây giống Cẩm ch−ớng chùm thí nghiệm
vụ Hè năm 2004 - 2006 tại Sa Pa.....................................................................74
Bảng 3.7. Một số chỉ tiêu sinh tr−ởng, phát triển của các giống Cẩm ch−ớng
chùm vụ Hè năm 2004 - 2006 tại Sa Pa...........................................................76
Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu chất l−ợng hoa của các giống Cẩm ch−ớng chùm
trong vụ Hè năm 2004 - 2006 tại Sa Pa ...........................................................78
Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh hại trên các giống Cẩm ch−ớng chùm trong vụ Hè năm
2004 - 2006 tại Sa Pa (%) ................................................................................79
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........viii
Bảng 3.10. Đặc điểm hình thái của các giống chùm thí nghiệm vụ Hè năm
2004 - 2006 tại Sa Pa .......................................................................................81
Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu sinh tr−ởng, phát triển của các giống Cẩm ch−ớng
tuyển chọn vụ Thu Đông năm 2005 - 2007 tại Tây Tựu - Hà Nội ..................82
Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu chất l−ợng hoa của các giống Cẩm ch−ớng đ−ợc
tuyển chọn trong vụ Thu Đông năm 2005 - 2007 tại Tây Tựu - Hà Nội...........83
Bảng 3.13. Một số đặc điểm sinh học hoa Cẩm ch−ớng trong vụ Hè năm 2007
- 2008 tại Sa Pa ................................................................................................85
Bảng 3.14. Khả năng thụ phấn ở một số giống và phép lai Cẩm ch−ớng trong
vụ Hè năm 2007 - 2008 tại Sa Pa.....................................................................86
Bảng 3.15. Khả năng nảy mầm của hạt giống Cẩm ch−ớng thí nghiệm trong
vụ Hè năm 2008 tại Sa Pa ................................................................................87
Bảng 3.16. ảnh h−ởng của liều chiếu xạ đến sinh tr−ởng phát triển ở giống
SP25 trong vụ Hè năm 2006 tại Sa Pa ............................................................89
Bảng 3.17. Tỷ lệ xuất hiện biến dị ở các công thức chiếu xạ Cẩm ch−ớng
SP25 trong vụ Hè năm 2006 tại Sa Pa ............................................................90
Bảng 3.18. Một số chỉ tiêu sinh tr−ởng phát triển của giống SP25 và dòng
SP25-1 ở thế hệ 5 (M1V5) trong vụ Hè năm 2008 tại Sa Pa...........................90
Bảng 3.19. ảnh h−ởng của liều chiếu xạ đến hệ số nhân và chất l−ợng chồi sau chiếu
xạ qua 5 thế hệ in vitro (M1V5) tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2009..............92
Bảng 3.20. ảnh h−ởng của liều chiếu xạ đến khả năng tạo rễ của chồi in vitro
tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2009 .....................................................94
Bảng 3.21. ảnh h−ởng của liều chiếu xạ đến tỷ lệ sống và sinh tr−ởng của cây
ngoài đồng ruộng ở giống Cẩm Ch−ớng SP25.................................................96
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........ix
Bảng 3.22. ảnh h−ởng của liều chiếu xạ đến tỷ lệ sống và sinh tr−ởng của cây
ngoài đồng ruộng ở giống Cẩm Ch−ớng SP2 tại Viện Di truyền Nông nghiệp
năm 2009 .........................................................................................................97
Bảng 3.23. ảnh h−ởng của liều chiếu xạ đến tỷ lệ sống và sinh tr−ởng của cây
ngoài đồng ruộng ở giống Cẩm Ch−ớng SP11 tại Viện Di truyền Nông nghiệp
năm 2009 .........................................................................................................98
Bảng 3.24. Đặc điểm của cây sau chiếu xạ giai đoạn ngoài đồng ruộng sau 7
tuần tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2009 .............................................99
Bảng 3.25. Thống kê số băng DNA thu đ−ợc của các mẫu giống Cẩm ch−ớng
nghiên cứu với 14 mồi RAPD........................................................................103
Bảng 3.26. Hệ số t−ơng đồng di truyền giữa các mẫu giống Cẩm ch−ớng ...113
Bảng 3.27. ảnh h−ởng của thời gian khử trùng tới tỷ lệ mẫu sống của giống
Cẩm ch−ớng SP1 tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005 ......................118
Bảng 3.28. ảnh h−ởng của nồng độ BAP và Kinetin bổ sung tới sự tá i sinh và nhân
nhanh chồi Cẩm ch−ớng SP1 tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005.............120
Bảng 3.29. ảnh h−ởng của tổ hợp BAP và Kinetin đến sự tái sinh và nhân
nhanh chồi SP1 (Sau 03 tuần) tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005 ..121
Bảng 3.30. ảnh h−ởng của nồng độ α-NAA tới tỷ lệ chồi ra rễ trong ống nghiệm
ở giống Cẩm ch−ớng SP1 tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005 ..............122
Bảng 3.31. ảnh h−ởng của giá thể đến tỷ lệ sống cây con đ−a ra v−ờn −ơm tại
Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005 ........................................................124
Bảng 3.32. ảnh h−ởng của phân phức hữu cơ Pomior đến tỷ lệ sống và sinh
tr−ởng của cây con in vitro giai đoạn v−ờn −ơm tại Viện Di truyền Nông
nghiệp năm 2005 ..........................................................................................124
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........x
Bảng 3.33. ảnh h−ởng của thời gian khử trùng HgCl2 0,1% đến tỷ lệ
mẫu sống ở giống Cẩm ch−ớng SP25 tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm
2005 ...............................................................................................................126
Bảng 3.34. ảnh h−ởng của nồng độ BAP và Kinetin tới sự tá i sinh và nhân nhanh chồi ở
Cẩm ch−ớng SP25 (sau 3 tuần) tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005...............128
Bảng 3.35. ảnh h−ởng của tổ hợp BAP và Kinetin tới sự tá i sinh và nhân nhanh chồi ở
Cẩm ch−ớng SP25 (sau 3 tuần) tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005...............129
Bảng 3.36. ảnh h−ởng của nồng độ NAA và IBA đến tỷ lệ ra rễ của giống
Cẩm ch−ớng SP25 tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005.....................130
Bảng 3.37. ảnh h−ởng của giá thể đến khả năng sống và sự sinh tr−ởng phát triển
của cây Cẩm ch−ớng SP25 tại Viện Di truyền Nông nghiệp năm 2005 ..............131
Bảng 3.38. ảnh h−ởng của thời vụ giâm đến một số chỉ tiêu trong giâm cành
Cẩm ch−ớng năm 2005- 2006 tại Sa Pa.........................................................133
Bảng 3.39. ảnh h−ởng của giá thể đến một số chỉ tiêu trong giâm cành......134
Cẩm ch−ớng năm 2005- 2006 tại Sa Pa.........................................................134
Bảng 3.40. ảnh h−ởng của nồng độ α-NAA đến thời gian, tỷ lệ ra rễ cành
giâm Cẩm ch−ớng năm 2005-2006 tại Sa Pa.................................................136
Bảng 3.41. ảnh h−ởng của thời vụ trồng đến sinh tr−ởng, năng suất, chất
l−ợng hoa Cẩm ch−ớng năm 2005 tại Sa Pa ..................................................137
Bảng 3.42. ảnh h−ởng của thời gian bấm ngọn sau trồng đến khả năng sinh
tr−ởng và chất l−ợng hoa Cẩm ch−ớng trong vụ Hè năm 2006 tại Sa Pa ............139
Bảng 3.43. ảnh h−ởng của mật độ trồng đến sinh tr−ởng, năng suất và chất
l−ợng hoa Cẩm ch−ớng trong vụ Hè năm 2007 tại Sa Pa ..............................140
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........xi
Bảng 3.44. ảnh h−ởng của phân phức hữu cơ Pomior và thời gian bón đến sinh
tr−ởng, năng suất và chất l−ợng hoa Cẩm ch−ớng trong vụ Hè năm 2005 tại Sa
Pa ...................................................................................................................142
Bảng 3.45. ảnh h−ởng của phân phức hữu cơ Pomior và một số loại phân bón
lá khác đến sinh tr−ởng, năng suất và chất l−ợng hoa Cẩm ch−ớng trong vụ
Hè năm 2006 tại Sa Pa...................................................................................143
Bảng 3.46. ảnh h−ởng kết hợp của phân phức hữu cơ Pomior và Ca(NO3)2 đến
năng suất, chất l−ợng hoa Cẩm ch−ớng trong vụ Hè năm 2007 tại Sa Pa ..........145
Bảng 3.47. ảnh h−ởng của c−ờng độ chiếu sáng bổ sung đến sinh tr−ởng,
phát triển của cây Cẩm ch−ớng trong vụ Hè năm 2006 tại Sa Pa..................147
Bảng 3.48. ảnh h−ởng của thời l−ợng chiếu sáng bổ sung đến sinh tr−ởng,
phát triển của cây Cẩm ch−ớng trong vụ Hè năm 2007 tại Sa Pa.................149
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........xii
Danh mục các hình
Tên hình Trang
Hình 1.1. Đặc điểm hình thái học sinh sản Cẩm ch−ớng (Dianthus) ................9
Hình 3.1. Kết quả điện di kiểm tra AND tổng số..........................................102
Hình 3.2. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPAC -13; (M: marker 1kb)......................................106
Hình 3.3. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPY-09; (M: marker 1kb) ..........................................106
Hình 3.4. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPAC-07; (M: marker 1kb)........................................107
Hình 3.5. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPAC-20; (M: marker 1kb)......................................107
Hình 3.6. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi BIO-24; (M: marker 1kb) ...........................................108
Hình 3.7. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPM-12; (M: marker 1kb) .........................................108
Hình 3.8. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPAF-20; (M: marker 1kb)........................................109
Hình 3.9. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPM-18; (M: marker 1kb) .........................................109
Hình 3.10. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPO-14; (M: marker 1kb) ..........................................110
Hình 3.11. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPC-4; (M: marker 1kb) ............................................110
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........xiii
Hình 3.12. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPA-18; (M: marker 1kb) ..........................................111
Hình 3.13. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPD-13; (M: marker 1kb) ..........................................111
Hình 3.14. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi OPN-2; (M: marker 1kb) ............................................112
Hình 3.15. Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 15 mẫu giống Cẩm
ch−ớng với đoạn mồi S-239; (M: marker 1kb) ..............................................112
Hình 3.16. Biểu đồ mối quan hệ di truyền giữa các mẫu giống Cẩm
ch−ớng……………………………………………………………………..114
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........1
mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế, x3 hội, nhu
cầu về hoa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng tăng nhanh hơn
bao giờ hết. Hoa đ3 trở thành sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao,
thúc đẩy ngành sản xuất và kinh doanh hoa phát triển mạnh mẽ. Giá trị sản
l−ợng hoa thế giới hàng năm lên tới hàng chục tỷ USD. ở các n−ớc Hà Lan,
israel, Mỹ, Pháp, Đức và một số n−ớc khác ở Châu á, ngành sản xuất hoa đ3
mang lại nguồn lợi đáng kể cho nền kinh tế.
Bên cạnh các quốc gia sản xuất hoa truyền thống nh− Hà Lan, Pháp,....
ngành sản xuất hoa đang đ−ợc phát triển nhanh chóng tại các n−ớc có nhiều
tiềm năng ở Châu á, Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh. Với lợi thế về điều kiện
tự nhiên, nhân công,… các n−ớc thuộc các khu vực này nh− Thái Lan,
Srilanka, Colombia,... đang có những b−ớc tiến mạnh mẽ và ngày càng tham
gia sâu rộng hơn vào thị tr−ờng hoa thế giới.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng
hoa của ng−ời Việt Nam cũng tăng nhanh. Hoa không chỉ đ−ợc dùng trong
những dịp lễ, Tết mà nhu cầu về hoa trong cuộc sống th−ờng ngày cũng rất
lớn. Bên cạnh việc tăng nhanh nhu cầu về số l−ợng, thì chất l−ợng hoa cũng
đòi hỏi ngày càng cao. Nhìn chung, sản xuất hoa ở trong n−ớc hiện nay ch−a
đáp ứng đ−ợc nhu cầu cả về số l−ợng và chất l−ợng nên thị tr−ờng nội địa vẫn
phải nhập các loại hoa chất l−ợng cao từ Hà Lan, Pháp, Trung Quốc, đặc biệt
là cho những thành phố lớn với l−ợng tiêu thụ mạnh.
Trong những năm gần đây, diện tích hoa ở Việt Nam đ3 tăng lên nhanh
chóng. Các loại hoa đ−ợc trồng phổ biến là Hồng, Cúc, Cẩm ch−ớng, Layơn,..
nh−ng nhìn chung giống hoa ch−a đa dạng, kỹ thuật và công nghệ trồng còn
lạc hậu nên năng suất và chất l−ợng hoa không cao. Do vậy ở Việt Nam, việc
đẩy mạnh nghiên cứu, sản xuất hoa có chất l−ợng đang là vấn đề cấp thiết.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........2
Để định h−ớng phát triển ngành hoa, cây cảnh, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đ3 ban hành Quyết định số 52/2007/QĐ-BNN ngày 5 tháng 6
năm 2007 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây cảnh đến
năm 2010, tầm nhìn 2020, trong đó nêu rõ ph−ơng h−ớng tiếp tục ch−ơng
trình phát triển rau, quả và hoa cây cảnh trên cơ sở khai thác lợi thế về điều
kiện khí hậu, sinh thái đa dạng (nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới) của các vùng,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ng−ời tiêu dùng trong n−ớc và phục vụ
xuất khẩu. Giai đoạn 2010-2020, ngoài đáp ứng nhu cầu nội địa, kim ngạch
xuất khẩu rau hoa quả Việt Nam phấn đấu đạt 1,2 tỷ USD/năm, trong đó, đến
năm 2010, diện tích hoa cây cảnh đạt 15.000 ha, sản l−ợng 6,3 tỷ cành, kim
ngạch xuất khẩu phấn đấu đạt 60 triệu USD (1,5 tỷ cành). Về qui hoạch, chủ
yếu bố trí diện tích trồng ở Đồng bằng sông Hồng, thành phố Hồ Chí Minh,
một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và các vùng tiểu khí hậu thích hợp cho
sản xuất hoa ôn đới nh− Sa Pa - Lào Cai, Sơn La, Đà Lạt [3].
Để thực hiện đ−ợc mục tiêu trên, việc đa dạng hoá các sản phẩm hoa cắt
cành và tận dụng lợi thế của các vùng có ý nghĩa quan trọng. Trong các loại
hoa cắt, Cẩm ch−ớng là loại hoa đ−ợc ng−ời tiêu dùng −a chuộng bởi sự đa
dạng về màu sắc, hoa bền, t−ơi lâu, dễ bảo quản và vận chuyển đi xa. Vì vậy,
việc nghiên cứu, phát triển sản xuất hoa Cẩm ch−ớng là cần thiết nhằm đáp
ứng nhu cầu sản xuất và thị tr−ờng hoa trong n−ớc cũng nh− xuất khẩu.
Vấn đề lớn nhất trong sản xuất hoa ở n−ớc ta hiện nay nói chung và
Cẩm ch−ớng nói riêng là chất l−ợng hoa thấp, ch−a đáp ứng đ−ợc yêu cầu của
thị tr−ờng trong và ngoài n−ớc. Nguyên nhân chủ yếu là do công tác giống còn
yếu kém và sản xuất chủ yếu theo kinh nghiệm. Trong những năm gần đây do
việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đ−ợc đẩy mạnh nên trình độ canh tác của
ng−ời trồng hoa đ3 đ−ợc nâng cao, nhất là ở các vùng chuyên canh hoa ở Hà
nội nh− Tây Tựu, Mê Linh, Phú Th−ợng. Do vậy mà giống hoa đang đ−ợc
quan tâm đặc biệt. Ng−ời sản xuất không chỉ cần giống có khả năng sinh
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........3
tr−ởng phát triển tốt, mà còn phải đáp ứng đ−ợc nhu cầu và thị hiếu của ng−ời
tiêu dùng.
Trong khi đó, các giống Cẩm ch−ớng đ−ợc trồng ở miền Bắc hiện nay
đều là các giống nhập nội, cây giống chủ yếu đ−ợc nhân giống vô tính qua
nhiều thế hệ trong một thời gian dài, kỹ thuật và điều kiện sản xuất còn lạc
hậu. Vì vậy, việc sản xuất hoa Cẩm ch−ớng phục vụ xuất khẩu bị hạn chế do
chất l−ợng hoa thấp và vấn đề bản quyền giống.
Để đẩy mạnh công tác nghiên cứu, phát triển sản xuất Cẩm ch−ớng
trong điều kiện Việt Nam, cần có giải pháp tổng thể từ khâu chọn tạo giống,
kỹ thuật nhân giống và thâm canh. Việc nhập nội các giống hoa có chất l−ợng
cao nhằm đánh giá, tuyển chọn giống phù hợp với điều kiện n−ớc ta và nghiên
cứu, ứng dụng các kỹ thuật nhân giống, thâm canh cao để đẩy nhanh việc phổ
biến các giống mới và kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là biện pháp rất cần thiết.
Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại nh− sử dụng chỉ thị
phân tử, sử dụng ph−ơng pháp lai và đột biến thực nghiệm tạo vật liệu khởi
đầu phục vụ nghiên cứu và chọn tạo giống tại chỗ là h−ớng đi lâu dài, để từ đó
chọn, tạo và phát triển các giống Cẩm ch−ớng mới của Việt Nam.
ở đồng bằng Bắc bộ, điều kiện khí hậu chỉ cho phép trồng hoa Cẩm
ch−ớng một vụ/năm, việc giữ giống qua mùa hè trong điều kiện nóng ẩm để
nhân giống cho vụ sau là rất khó khăn. Vì vậy, trong những năm gần đây,
giống hoa Cẩm ch−ớng cung cấp cho sản xuất ở các tỉnh phía Bắc phụ thuộc
vào nguồn giống nhập nội nên ng−ời sản xuất phải mua giống với giá thành
cao và luôn bị động về nguồn cung cấp giống. Xuất phát từ thực tế đó, việc
tuyển chọn giống và nâng cao chất l−ợng giống, chủ động cung cấp giống cho
sản xuất đang là vấn đề bức thiết để phát triển cây Cẩm ch−ớng ở miền Bắc
n−ớc ta. Để giải quyết vấn đề này, việc nhân giống trên vùng núi cao có điều
kiện khí hậu thuận lợi nh− Bắc Hà, Sa Pa,... trong vụ Hè nhằm chủ động cung
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........4
cấp giống cho vùng đồng bằng là giải pháp khả thi, đáp ứng yêu cầu của thực
tiễn sản xuất.
Xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu và sản xuất hoa Cẩm ch−ớng hiện
nay, nhằm nghiên cứu chọn tạo và góp phần phát triển sản xuất hoa Cẩm
ch−ớng trong điều kiện Việt Nam, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
chọn tạo và một số biện pháp kỹ thuật nhân, sản xuất hoa Cẩm ch−ớng
(Dianthus caryophyllus L.)”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Tuyển chọn một số giống hoa Cẩm ch−ớng mới thích hợp với điều kiện
sinh thái của các tỉnh phía Bắc Việt Nam.
- Nghiên cứu sử dụng ph−ơng pháp lai hữu tính và gây đột biến thực
nghiệm để tạo nguồn vật liệu khởi đầu cho công tác chọn tạo giống hoa Cẩm
ch−ớng ở Việt Nam.
- Sử dụng chỉ thị phân tử RAPD để đánh giá sự sai khác về di truyền của
một số dòng, giống đ−ợc chọn phục vụ công tác chọn giống Cẩm ch−ớng.
- Nghiên cứu, hoàn thiện qui trình kỹ thuật nhân giống, thâm canh áp
dụng cho các giống hoa Cẩm ch−ớng đ3 đ−ợc tuyển chọn.
3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá tập đoàn giống Cẩm ch−ớng đ3 thu thập, trên cơ sở đó đề
xuất h−ớng sử dụng các giống trong tập đoàn. Tuyển chọn ra các giống có
triển vọng để giới thiệu cho sản xuất.
- B−ớc đầu đánh giá khả năng tạo vật liệu khởi đầu cho công tác chọn
tạo giống hoa Cẩm ch−ớng.
- Kiểm định sự khác biệt về di truyền của một số dòng, giống bằng chỉ
thị phân tử RAPD phục vụ chọn giống.
- Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân, sản xuất cho các giống đ−ợc
tuyển chọn.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........5
4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.
-Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2004 - 2009
- Địa điểm nghiên cứu:
+ Trại Thí nghiệm Hoa Sa Pa - Lào Cai
+ Phòng nuôi cấy mô hoa cây cảnh - Bộ môn Đột biến và −u thế lai -
Viện Di truyền Nông nghiệp
+ Bộ môn Kỹ thuật Di truyền - Viện Di truyền Nông nghiệp
+ Hợp tác x3 Nông nghiệp Tây Tựu 2 - Từ Liêm - Hà Nội.
5. ý nghĩa của đề tài
5.1. ý nghĩa khoa học:
Đề tài là công trình nghiên cứu có hệ thống bao gồm các nội dung tuyển
chọn và tạo giống mới bằng ph−ơng pháp lai hữu tính và đột biến thực
nghiệm, ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống, hoàn thiệnquy trình
nhân giống vô tính in vivo, in vitro và một số biện pháp kĩ thuật sản xuất hoa
Cẩm ch−ớng.
- Đề tài đ3 đánh giá khả năng sinh tr−ởng, phát triển cũng nh− năng suất,
chất l−ợng hoa và khả năng chống chịu sâu bệnh của các giống Cẩm ch−ớng
nhập nội, làm cơ sở để tuyển chọn giống mới và làm phong phú thêm vật liệu
cho chọn tạo giống.
- Đề tài đ3 đóng góp cơ sở lý luận trong việc nghiên cứu tạo vật liệu khởi
đầu phục vụ công tác chọn tạo giống Cẩm ch−ớng trong điều kiện Việt Nam
bằng lai hữu tính và đột biến thực nghiệm.
- Đề tài đ3 tiếp cận và b−ớc đầu thành công trong việc ứng dụng chỉ thị
phân tử phục vụ chọn tạo giống Cẩm ch−ớng tại Việt Nam. Xác định đ−ợc 2
loại mồi dùng để nhận dạng dòng SP25-1 đột biến, 2 loại mồi nhận dạng các
giống đơn và 2 loại mồi nhận dạng các giống chùm. Sử dụng chỉ thị phân tử
RAPD xác định đ−ợc hệ số t−ơng đồng di truyền của các dòng, giống đ−ợc
chọn phục vụ lai tạo giống.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........6
- Đề tài đ3 nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống và sản xuất chất
l−ợng cao cho các giống đ−ợc tuyển chọn.
- Các kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là các dẫn liệu khoa học phục vụ
cho công tác chọn tạo giống Cẩm ch−ớng, đào tạo và h−ớng dẫn cho các cơ sở
sản xuất.
5.2. ý nghĩa thực tiễn:
- Đề tài đ3 tuyển chọn đ−ợc 8 giống Cẩm ch−ớng cho năng suất và chất
l−ợng hoa đáp ứng đ−ợc yêu cầu của sản xuất. Hai giống SP11 và SP13 đ3
đ−ợc phép nhân giống và sản xuất thử trên diện rộng. Giống SP25 đang đ−ợc
khảo nghiệm tại một số tỉnh phía Bắc.
- Đề xuất và ứng dụng thành công việc nhân giống Cẩm ch−ớng tại vùng Sa
Pa cung cấp cho các tỉnh vùng đồng bằng.
- Đ3 tạo đ−ợc các vật liệu khởi đầu phục vụ cho công tác nghiên cứu chọn
tạo giống Cẩm ch−ớng mới trong điều kiện Việt Nam.
- Đ3 góp phần hoàn thiện qui trình nhân giống và qui trình sản xuất cho
các giống đ−ợc tuyển chọn, nhằm đ−a nhanh các giống mới ra sản xuất.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........7
Ch−ơng 1. Tổng quan tài liệu và cơ sở khoa học của đề tài
1.1. Giới thiệu tóm tắt về đối t−ợng nghiên cứu
1.1.1. Nguồn gốc, vị trí phân loại của cây hoa Cẩm ch−ớng
Cẩm ch−ớng là tên gọi chung cho phần lớn các loài trong chi Dianthus,
thuộc họ Caryophyllaceae, có nguồn gốc từ Châu Âu, chủ yếu từ vùng Địa
Trung Hải, xuất hiện trong những ghi chép của tác giả ng−ời La M3 Pliny vào
khoảng những năm 50 tr−ớc công nguyên.
Hoa Cẩm ch−ớng (Dianthus caryophyllus L.) thuộc:
- Lớp 2 lá mầm: Magnoliopsida
- Phân lớp Cẩm ch−ớng: Caryophyllidae
- Bộ Cẩm ch−ớng: Caryophyllales
- Họ Cẩm ch−ớng: Caryophyllaceae
- Chi: Dianthus
- Loài: Caryophyllus.
Họ Cẩm ch−ớng có 80 chi và 2100 loài, phân bố chủ yếu ở Bắc bán cầu,
tập trung nhiều ở vùng Địa Trung Hải, một số ít ở Nam bán cầu và miền núi
nhiệt đới. ở Việt Nam gặp trên 10 chi với 25 loài (Hoàng Thị Sản, 2003) [17].
Các giống phổ biến trong sản xuất hiện nay chủ yếu thuộc 3 loài: D.
caryophyllus, D. barbatus (Sweet William) và D. chinensis.
Cẩm Ch−ớng D. barbatus
(Sweet William)
Cẩm ch−ớng
D. chinensis
Cẩm ch−ớng
D. caryophyllus
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........8
Cẩm ch−ớng D. caryophyllus đ−ợc chia thành các nhóm dựa trên hình
thái cây, kích th−ớc h._.oa và loại hoa: hoa chuẩn - standards (sims), hoa chùm -
sprays (miniatures). Hoa chuẩn là dạng hoa một bông to trên một cành. Hoa
chùm là dạng có một số l−ợng lớn hoa nhỏ/cành, có thể sinh ra cành hoa có
nhiều nhánh nhỏ với rất nhiều hoa (Galbally và cs, 1997) [43].
Thông th−ờng, Cẩm ch−ớng là cây l−ỡng bội (2n = 30), tuy nhiên các
thể tứ bội (4n = 60) cũng đ3 đ−ợc tìm thấy. Cẩm ch−ớng đa bội cũng đ3 đ−ợc
chọn tạo nh−ng kết quả thu đ−ợc hầu hết là những thể lệch bội lẻ. Phần lớn
các giống cây trồng hiện có ở Châu Âu là các thể l−ỡng bội (Sato và cs, 2000)
[83].
1.1.2. Đặc điểm thực vật học của cây Cẩm ch−ớng
Cẩm ch−ớng có bộ rễ chùm với chiều dài trung bình 15 - 20 cm. Cây ra
rễ phụ ở các đốt thân khi đ−ợc vun gốc. Rễ phụ cùng với rễ chính tạo thành bộ
rễ khoẻ mạnh để giữ cây và cung cấp n−ớc, dinh d−ỡng nuôi cây.
Cẩm ch−ớng thuộc loại cây thân thảo, mảnh mai, thân rất dễ g3y ở đốt.
Các đốt thân th−ờng g3y khúc, màu xanh nhạt, đ−ợc bao phủ một lớp phấn
trắng. Phấn có tác dụng quan trọng trong việc chống thoát hơi n−ớc và bảo vệ
cây khỏi bị sâu bệnh hại. Mỗi đốt có một mắt (Hoàng Thị Sản, 2003) [17].
Lá mọc đối, đơn chiếc từ các đốt thân, không có lá kèm. Phiến lá dày
hình l−ỡi mác, mép lá trơn. Mặt lá nhẵn không có độ bóng. Trên mặt lá phủ
một lớp phấn trắng, mỏng và mịn. Lớp phấn có tác dụng làm giảm bốc hơi
n−ớc (Đặng Văn Đông và cs, 2005) [7], (Hoàng Thị Sản, 2003) [17].
Hoa đều, l−ỡng tính, cụm hoa hình xim hai ngả. Hoa chuẩn của loài D.
caryophyllus có 5 cánh màu sắc đa dạng từ trắng tới hồng hay đỏ tía. Cẩm
ch−ớng viền có thể có hoa kép và số cánh hoa có thể nhiều tới 40 cánh. Khi
đ−ợc trồng trong v−ờn, đ−ờng kính hoa có thể đạt tới 6 - 8,5 cm. Một vài loài
trồng trong nhà kính thì đ−ờng kính hoa có thể lớn hơn 10 cm. Cánh hoa có xẻ
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........9
răng c−a. Hoa Cẩm ch−ớng là hoa l−ỡng tính, có cả cơ quan sinh sản đực (nhị)
và cái (nhuỵ). Hoa nở thành từng bông, phân nhánh hay thành dạng bó. Nhị
hoa có thể xuất hiện một hay hai lớp [30].
Hình 1.1. Đặc điểm hình thái học sinh sản Cẩm ch−ớng (Dianthus)
(Watson & Dallwitz, 2000)
Do quá trình chọn tạo với mục đích tăng số cánh hoa của các nhà chọn
giống, mô sinh sản của hoa hiện nay th−ờng bị vây quanh bởi các cánh hoa,
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........10
gây khó khăn cho côn trùng thụ phấn đi vào. Đặc biệt đối với những loài
không có vòi dài, khả năng thụ phấn do côn trùng càng khó xảy ra [30].
Quả khô mở hay quả mọng, hạt có phôi cong, có ngoại nhũ (Nguyễn
Xuân Linh, 1998) [10], (Hoàng Thị Sản, 2003) [17].
1.1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của hoa Cẩm ch−ớng
Trong quá trình sinh tr−ởng và phát triển, Cẩm ch−ớng chịu tác động
của nhiều yếu tố ngoại cảnh. Các yếu tố này ảnh h−ởng trực tiếp, có tác động
tổng hợp và t−ơng hỗ lẫn nhau đến quá trình phân cành và ra hoa.
* ánh sáng
Cẩm ch−ớng là cây ngày dài, −a sáng. Thời gian chiếu sáng trong ngày
càng dài, cây càng nhanh phân hóa hoa và cho chất l−ợng hoa cao
* Nhiệt độ
Cẩm ch−ớng là cây −a khí hậu mát mẻ. Nhiệt độ thích hợp là 15 - 200C,
v−ợt quá 300C và d−ới 100C thì cây sinh tr−ởng kém, sản l−ợng và chất l−ợng
hoa giảm rõ rệt.
Cẩm ch−ớng −a khí hậu mát mẻ và thông thoáng. Vì vậy, nếu trồng ở
nơi độ ẩm cao, kém gió sẽ bị bệnh nhiều. Mật độ trồng thích hợp sẽ tạo độ
thoáng trong v−ờn, có lợi cho sự sinh tr−ởng, phát triển của cây.
* N−ớc
Hàm l−ợng n−ớc trong cây khá cao, vì vậy n−ớc có ý nghĩa quan trọng
trong suốt quá trình sinh tr−ởng phát triển của cây Cẩm ch−ớng.
* Đất đai
Khoảng 70% số rễ tập trung ở tầng đất mặt (từ 0 - 20cm). Vì vậy, cần
cải thiện kết cấu đất ở tầng đất này, tr−ớc khi trồng làm đất kĩ, tạo độ tơi xốp,
tạo điều kiện cho rễ phát triển tốt hơn.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........11
Độ pH thích hợp với Cẩm ch−ớng là 6 - 6,5. Đối với đất liên tục trồng
Cẩm ch−ớng thì phải khử trùng, tiêu độc hoặc luân canh vì đất có nhiều vi
sinh vật gây bệnh.
* Chất dinh d−ỡng
Căn cứ để xác định l−ợng phân và thời gian bón phân là trạng thái dinh
d−ỡng, nồng độ dinh d−ỡng trong cây, l−ợng dinh d−ỡng cây hút. Trạng thái
dinh d−ỡng của cây th−ờng đ−ợc biểu thị bằng % nguyên tố dinh d−ỡng và
chất khô trong lá. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ dinh d−ỡng lí t−ởng
nhất trong cây là: đạm 3 - 3,5%; lân 0,2 - 0,3%; kali 3 - 4%; canxi 1 - 2%;
magiê 0,2 - 0,5% (Đặng Văn Đông và cs, 2005) [7].
Để đạt năng suất cao, chất l−ợng tốt cần phải đảm bảo thành phần và
hàm l−ợng dinh d−ỡng trong đất.
Qua các đặc điểm, nguồn gốc và yêu cầu ngoại cảnh của cây Cẩm
ch−ớng cho thấy, cây Cẩm ch−ớng thích hợp với khí hậu mát mẻ. Vì vậy, ở
các n−ớc, Cẩm ch−ớng th−ờng đ−ợc phát triển mạnh ở các vùng núi cao nh−
Côn Minh (Trung Quốc) hay thung lũng Rift (Kenya) có độ cao từ 1.000 -
1.800m so với mực n−ớc biển. Ngoài ra, các vùng này cũng phù hợp với quá
trình thụ phấn của Cẩm ch−ớng nên thuận lợi cho việc lai tạo, tạo vật liệu khởi
đầu và các dòng, giống mới cho sản xuất.
ở miền Bắc Việt Nam, một số vùng núi cao có đặc điểm tiểu khí hậu rất
phù hợp với cây Cẩm ch−ớng nh− Sa Pa, Bắc Hà (Lào Cai), Mộc Châu (Sơn
La) (Nguyễn Xuân Linh và cs, 1998) [11], trong đó Sa Pa là vùng có nhiều lợi
thế về khí hậu, giao thông và vị trí gần cửa khẩu với Trung Quốc. Sa Pa nằm
sát chí tuyến trong vành đai á nhiệt đới Bắc bán cầu, có khí hậu á nhiệt đới,
t−ơng tự khí hậu vùng Địa Trung Hải. Mùa hè mát mẻ, m−a nhiều từ tháng 5
đến tháng 10 hàng năm, mùa đông lạnh giá, ít m−a kéo dài từ tháng 11 năm
tr−ớc đến tháng 4 năm sau (Phan Tất Đắc, 1986) [6], [23].
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........12
Sa Pa có nhiệt độ bình quân hàng năm là 15,4 0C, nhiệt độ trung bình từ
16 - 180C vào các tháng mùa hè, vào các tháng mùa đông từ 10 – 12 0C. Tổng
tích ôn trong năm là 7.500 0C - 7.800 0C. Số giờ nắng trung bình hàng năm
biến động trong khoảng 1.400 - 1.460 giờ. Độ ẩm bình quân hàng năm từ 85 -
90%. Từ tháng 3 đến tháng 11, nhiệt độ trung bình tháng khoảng 20oC [15].
Với khí hậu thời tiết đặc thù của Sa Pa, việc trồng hoa vào mùa hè là
phù hợp với các loại hoa có nguồn gốc ôn đới. Ngoài ra, do vụ Hè ở các tỉnh
đồng bằng có nhiệt độ cao, không thể nhân giống và sản xuất hoa Cẩm
ch−ớng, nên Sa Pa là nơi lý t−ởng cho việc duy trì và nhân giống Cẩm ch−ớng
có chất l−ợng cao để cung cấp cho các tỉnh đồng bằng Bắc bộ sản xuất vụ
Đông [23].
Trong những năm qua, diện tích trồng cây Cẩm ch−ớng ở miền Bắc bị
thu hẹp đáng kể do chỉ sản xuất đ−ợc vào vụ Đông ở đồng bằng và việc duy trì
cây giống qua vụ Hè rất khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu, nhân giống và
phát triển cây Cẩm ch−ớng tại Sa Pa có ý nghĩa lớn cho sản xuất.
1.2. Cơ sở khoa học của đề tài
1.2.1. Chọn giống và nhân giống hữu tính cây Cẩm ch−ớng
1.2.1.1. Sự thụ phấn
Phần lớn các giống thuộc loài Dianthus caryophyllus tự bất dục bởi
núm nhuỵ không tiếp nhận hạt phấn khi thời điểm bao phấn đ−ợc bung ra. Do
vậy để tạo giống mới Cẩm ch−ớng cần phải đ−ợc thụ phấn nhân tạo.
Do quá trình chọn giống và nhân giống vô tính trong thời gian dài dẫn
đến Cẩm ch−ớng không sản sinh nhiều túi phấn nên hạt giống thu đ−ợc rất ít
hoặc không có. Số l−ợng và chất l−ợng của hạt phấn biến đổi tuỳ thuộc vào
giống. Hạt phấn Cẩm ch−ớng nặng, dính và khả năng nảy mầm thấp (<10%).
Gió đóng một vai trò nhỏ trong sự phát tán hạt phấn (Kho, Y.O. và cs, 1973)
[55].
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........13
Nhiệt độ tối −u cho việc sản xuất hạt phấn của cây trồng trong nhà kính
th−ờng ở khoảng 23oC. Tuy nhiên với nhiệt độ này, cây sẽ cho hoa nhỏ hơn so
với cây đ−ợc trồng ở 10oC (Galbally và cs, 1997) [43].
ở vùng hoang d3, sự thụ phấn chéo của Cẩm ch−ớng phụ thuộc vào côn
trùng. Sự thụ phấn có thể đ−ợc thực hiện bởi bộ cánh vảy. Macroglossum,
Plusia, Pieris, Hesperia, Aphantopus, Aporia, Cyaniris, Ochlodes, Mesoacidalia,
Polyommatus và Thymelicus là các loại côn trùng phổ biến giúp cho Cẩm
ch−ớng thụ phấn.
1.2.1.2. Sự phát triển hạt, phát tán và trạng thái ngủ
Quả Cẩm ch−ớng th−ờng chín sau khi thụ phấn khoảng 5 tuần. Có quả
có tới 100 hạt, th−ờng trung bình mỗi quả chứa khoảng 40 hạt. Khi hạt giống
đủ già, nó có chứa một ống với một ngăn đơn mở ra trên đỉnh. Gió dễ dàng
làm phát tán hạt bằng cách gây ra chuyển động lắc l− bao hạt nằm trên đỉnh
quả. Nhiều nghiên cứu cho thấy, nếu hạt Cẩm ch−ớng đ−ợc bảo quản ở các
vùng lạnh và khô sẽ tồn tại đ−ợc trong một vài năm [30].
1.2.1.3. Sự nảy mầm, sinh tr−ởng và phát triển
Cẩm ch−ớng là loại cây hàng năm. Tuy nhiên, các nhà chọn giống đ3
chọn đ−ợc các dạng cây lâu năm, đối với các giống hoa cắt đ−ợc duy trì từ 1 -
3 năm.
Cẩm ch−ớng nhìn chung có thể đ−ợc nhân giống từ hạt vào mùa xuân
và bằng ph−ơng pháp cắt cành vào cuối hè. Trong môi tr−ờng nhà kính, có thể
nhân giống đ−ợc quanh năm. Hạt Cẩm ch−ớng nảy mầm tốt hơn trong bóng
tối và phơi d−ới s−ơng và tuyết sẽ thúc đẩy sự nảy mầm. Hạt giống thông
th−ờng nảy mầm trong vòng 7 - 10 ngày ở 21oC. Vì vậy điều kiện khí hậu Sa
Pa là phù hợp cho việc nảy mầm của hạt. Các lá mầm của Cẩm ch−ớng có đặc
điểm rộng và tròn, cây con phải đ−ợc cấy chuyển vào chậu sau khi các lá thật
đầu tiên xuất hiện. Tuy nhiên, ph−ơng pháp nhân giống này không dùng phổ
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........14
biến trong sản xuất, chủ yếu phục vụ cho công tác chọn tạo các giống mới
[30].
1.2.1.4. Chọn giống Cẩm ch−ớng bằng ph−ơng pháp lai hữu tính
Qua quá trình chọn giống và trồng trọt lâu dài, các giống Cẩm ch−ớng
th−ơng mại hiện nay nhìn chung sinh ra ít hạt phấn và sự đậu hạt th−ờng thấp
hoặc không có.
Quá trình chọn tạo giống Cẩm ch−ớng đ−ợc thông qua bởi sự lai giống,
sự tự thụ phấn và sự chọn lọc. Nếu các đặc điểm mong muốn ở thể lặn, nó sẽ
không đ−ợc biểu hiện ở F1. Vì vậy, cần tiếp tục tự thụ phấn thế hệ F1 và phát
triển với số l−ợng lớn ở F2, từ đó có thể chọn lựa một hay một vài cá thể riêng
lẻ với các đặc tính mong muốn. Tuy nhiên, quá trình tự thụ phấn có thể gây
cản trở các mục tiêu chọn giống bởi các thể đồng hợp tử lặn sinh ra biểu hiện
các đặc điểm không mong muốn. Các cá thể đ−ợc chọn tiếp tục đ−ợc nhân
bằng ph−ơng pháp nhân giống cắt mầm liên tục (Hoàng Ngọc Thuận, 2002)
[21].
Việc lai các cây bố mẹ cùng dòng là cần thiết để sinh ra các con lai F1
đồng nhất nh−ng cũng làm tổn hại đến các cây đ−ợc lai cùng dòng. Sự suy giảm
trong lai cùng dòng sẽ xuất hiện ở thế hệ tự thụ thứ 3 (S3) và hầu nh− không thể
sinh ra hạt giống ở thế hệ S4 [30], (Jurgens, A. và cs, 2003) [53].
Các cây lai khác loài D. caryophyllus và các loài Dianthus khác có thể
cung cấp những đặc tính di truyền hữu ích để có đ−ợc các mục tiêu chọn
giống, nh− cây lai khác loài thu đ−ợc thông qua sự lai giữa D. caryophyllus và
D. capitatus. Những cây lai này kháng rất mạnh vi khuẩn Pseudomonas
caryophyli. Tuy nhiên, để đạt chất l−ợng hoa tốt cần phải tiến hành lai lại
tr−ớc khi đ−a vào sản xuất th−ơng mại [30].
1.2.1.5. Nhân giống.
Nhân giống hữu tính ít đ−ợc áp dụng ở loài D. caryophyllus mà chỉ phổ
biến ở loài D. chinensis và D. barbatus. Hầu hết các giống th−ơng mại đ−ợc
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........15
nhân giống vô tính bằng giâm cành hoặc nuôi cấy mô. Do hầu hết các cây
giống có mức độ dị hợp tử cao nên ph−ơng pháp này đ−ợc sử dụng để duy trì
các đặc tính tốt.
Có thể nhân giống nuôi cấy mô trực tiếp từ các cánh hoa, đế hoa, cành,
các mô trụ d−ới lá mầm, đài hoa, nốt, đốt, lá. Tuy nhiên nhân giống từ chồi
phổ biến hơn cả bởi cây sẽ phát triển nhanh hơn, khoẻ mạnh hơn và không ra
hoa sớm tr−ớc khi cây tr−ởng thành [30].
ở Việt Nam, ph−ơng pháp nhân giống chủ yếu vẫn là giâm cành qua
nhiều thế hệ nên chất l−ợng cây con không cao. Ph−ơng án xây dựng v−ờn cây
mẹ từ cây nuôi cấy mô và tiếp tục nhân giống bằng giâm cành là phù hợp với
điều kiện sản xuất hiện nay. Ph−ơng pháp này giúp giảm giá thành, thuận tiện
cho ng−ời sản xuất mà chất l−ợng cây con vẫn đảm bảo.
1.2.2. ứng dụng ph−ơng pháp nuôi cấy mô, tế bào trong chọn giống và
nhân giống hoa.
Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào đ−ợc biết đến và nghiên cứu từ những năm
đầu thế kỷ 20 trên cơ sở tính toàn năng của tế bào. Trải qua quá trình nghiên
cứu và phát triển, đến nay việc ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô trong công
tác giống cây trồng ngày càng phổ biến với các mục đích:
- Nhân nhanh giống vô tính trong nuôi cấy in vitro.
- Làm phong phú vật liệu di truyền cho công tác tạo giống.
- Làm sạch virus, nấm, vi khuẩn gây bệnh, phục tráng giống bị thoái
hóa.
- Là một công cụ để các ph−ơng pháp cải tiến giống bằng công nghệ
hiện đại nh− lai tế bào soma, chuyển gen ở thực vật có thể ứng dụng trong
công tác sản xuất giống cây trồng.
Trong các ứng dụng trên, ứng dụng nhân nhanh giống là đ−ợc quan tâm
hơn cả vì đây là một biện pháp nhân giống hữu hiệu nhất trong các ph−ơng pháp
nhân giống vô tính do mấy nguyên nhân sau:
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........16
- Hệ số nhân cao, rút ngắn thời gian đ−a giống vào sản xuất.
- Nhân đ−ợc một số l−ợng cây lớn trên một diện tích nhỏ.
- Cây giống đồng đều và sạch bệnh.
- Thuận tiện và làm hạ giá thành vận chuyển. Cây giống không chỉ dễ
dàng vận chuyển từ nơi nhân giống đến nơi trồng trọt mà còn tạo điều kiện
thuận lợi cho việc trao đổi nguồn gen quốc tế, l−u trữ và bảo quản các nguồn
gen quý trong điều kiện in vitro.
- Đây cũng là một ph−ơng pháp có hiệu quả cao trong công tác phục
tráng giống. Từ một số l−ợng giống rất nhỏ còn lại, bằng ph−ơng pháp nuôi
cấy mô tế bào có thể nhân lên số l−ợng lớn cây con để gieo trồng, nghiên cứu
và bảo quản (Debergh và cs, 1991) [38], (Đỗ Năng Vịnh, 2003) [25], (Nguyễn
Quang Thạch, 2004) [18], (Nguyễn Đức Thành, 2000) [19].
Nuôi cấy mô thực vật hiện nay đ3 đ−ợc đ−a vào trong các ch−ơng trình
chọn giống và nhân giống hiện đại, góp phần tích cực vào lý luận sinh học cây
trồng và thực tiễn sản xuất nông nghiệp, mở ra một h−ớng đi mới cho nghiên cứu
di truyền học, hóa sinh, sinh lý học thực vật,.... Đặc biệt, đem lại những ứng
dụng to lớn trong công tác lai tạo và nhân giống cây trồng (Nguyễn Văn Uyển
và cs, 1995) [22], (Vũ Văn Vụ, 1999) [26].
Hiện nay, trên thế giới, nhu cầu số l−ợng cây giống hoa, cây cảnh in
vitro là rất lớn. Nhân giống bằng ph−ơng pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật đ3
thành công trên nhiều đối t−ợng nh− Lan, Cúc, Hồng môn, Đồng tiền, .... Các
nghiên cứu này đ3 góp phần sản xuất ra một số l−ợng lớn cây giống sạch
bệnh, chất l−ợng cao cung cấp cho ngành trồng hoa.
Ngay từ năm 1974, Mii và cs đ3 nhân giống thành công cây Loa kèn đỏ
sau sáu tuần nuôi cấy. Cũng năm đó Bjaj Pierik (1974) đ3 phát triển kỹ thuật
nhân giống hoa Nghệ h−ơng (Fressia) qua ph−ơng pháp nuôi cấy tạo callus
trên môi tr−ờng dinh d−ỡng MS có bổ sung chất kích thích sinh tr−ởng.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........17
Ngoài ra, Asjes và cs (1980) đ3 ứng dụng thành công kỹ thuật nuôi cấy
meristem để tạo ra các giống hoa Loa kèn hoàn toàn sạch virus ở Hà Lan.
Thời gian sau đó, giống cây Loa kèn màu tím sạch bệnh nhập nội từ Pháp đ3
đ−ợc nghiên cứu nuôi cấy in vitro và đ−a ra quy trình nhân hoàn chỉnh từ khi
đ−a mẫu đến khi sản xuất ra củ giống (Ammirato và cs, 1980) [28].
Cho đến nay, các loại hoa chính trên thế giới chủ yếu đ−ợc nhân giống
bằng ph−ơng pháp in vitro nh− hoa Lan (Hoàng thảo, Hồ điệp,...), Cúc, Đồng
tiền,…. Các n−ớc áp dụng phổ biến ph−ơng pháp này nh− Thái Lan (Hồ điệp),
Singapore (Hoàng thảo), Đài Loan, Trung Quốc (Hồ điệp, Đồng tiền, cây
trang trí,..).
Tại Việt Nam, nhiều phòng thí nghiệm nuôi cấy mô và tế bào thực vật
đ−ợc xây dựng tại các viện nh− Viện Công nghệ Sinh học - Viện Khoa học
Việt Nam, Viện Sinh học Nhiệt đới, Viện Di truyền Nông nghiệp, Đại học
Nông nghiệp Hà Nội, Viện Khoa học Kỹ thuật Lâm nghiệp,v.v... và ở một số
tỉnh, thành phố. Công nghệ nhân nhanh bằng ph−ơng pháp nuôi cấy mô đ3
đ−ợc ứng dụng thành công trên nhiều cây hoa.
Bộ môn Sinh lý thực vật- Tr−ờng ĐH Nông nghiệp Hà Nội đ3 nghiên
cứu xây dựng quy trình vi nhân giống một số loại hoa có giá trị kinh tế cao
nh− Loa kèn, Phong lan (Nguyễn Xuân Linh, 2002) [12].
D−ơng Minh Nga và cs (2003) [14] đ3 nghiên cứu hoàn thiện quy trình
nhân nhanh các giống hoa Đồng tiền (Gerbera jamesoni) nhập nội bằng công
nghệ in vitro. Nhóm tác giả chỉ ra rằng môi tr−ờng tối −u cho nhân nhanh chồi
tốt nhất (hệ số nhân 8,42) là MS + 1,5 mg/l BAP + 10% n−ớc dừa + 50g/l
đ−ờng + 3g/l agar .
Ngoài ra, các nhà khoa học đ3 ứng dụng ph−ơng pháp nuôi cấy lát
mỏng tế bào (TCL) để tái sinh chồi hoa Lan Đai châu. Kết quả cho thấy khi sử
dụng TDZ kết hợp với BAP cho khả năng tạo chồi trực tiếp và tăng hiệu quả
tái sinh chồi cao hơn 5 lần khi sử dụng Kinetine (Đỗ Năng Vịnh, 2003) [25].
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........18
Tác giả Lê Sỹ Dũng và cs (2001) [5] đ3 công bố kết quả nghiên cứu qui
trình nhân giống in vitro một số giống hoa Cẩm ch−ớng. Tuy nhiên việc nhân
giống chỉ ở trên một vài giống và tỷ lệ cây con sống còn thấp.
Tại các địa ph−ơng, việc ứng dụng nuôi cấy mô tế bào cũng đang dần
trở nên phổ biến. Đà Lạt (Lâm Đồng) đang dẫn đầu cả n−ớc về sản xuất giống
cây bằng công nghệ nuôi cấy mô, chủ yếu trong lĩnh vực nhân giống hoa, với
trên 50 phòng thí nghiệm của Nhà n−ớc, t− nhân trong n−ớc và của cả những
doanh nghiệp sản xuất hoa n−ớc ngoài. Bằng công nghệ này trong các năm
qua những giống hoa mới đ3 đ−ợc nhân giống thành công và đ3 nhanh chóng
trở thành hàng hoá có chất l−ợng cao phục vụ nhu cầu sản xuất trong n−ớc và
xuất khẩu sang một số n−ớc [102].
Năm 2005, Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây trồng Phú Yên đ3 cung
cấp 20.000 cây Lan giống đ−ợc sản xuất từ công nghệ nuôi cấy mô xuất khẩu
sang các n−ớc Đài Loan và Canada [99].
Cuối năm 2006, các nhà nghiên cứu của Viện Khoa khoa học Công
nghệ Việt Nam và Tr−ờng Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đ3
thành công trong việc nhân giống cây hoa Lily bằng công nghệ nuôi cấy mô
kết hợp với việc nuôi cấy trong bioreactor [100].
Một số địa ph−ơng khác nh− Đà Nẵng, Gia Lai cũng đ3 thực hiện thành
công nhân giống hoa từ công nghệ nuôi cấy mô tế bào có chất l−ợng cao, sạch
bệnh nh− Phong Lan Dendrobium, Lily, Lan Hồ điệp, Cúc [98], [101]. Mặc dù
nuôi cấy mô là công nghệ đòi hỏi kỹ thuật cao và vốn đầu t− lớn nh−ng hiện
đ3 có các cơ sở t− nhân nh− cơ sở nuôi cấy mô Nam Anh (Quận Thủ Đức -
TP. Hồ Chí Minh) [100].
Hiện nay, tại phòng nuôi cấy mô hoa cây cảnh, Viện Di truyền Nông
nghiệp đang l−u giữ in vitro khoảng 300 giống hoa các loại và đ3 nghiên cứu
thành công qui trình nhân nhanh các giống hoa Đồng tiền, Lan Hồ điệp, Địa
lan (Cymbidium), Cúc, Loa kèn, Lily, Gloxinia,…
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........19
Việc sử dụng nuôi cấy mô tế bào nhằm nhân nhanh các giống hoa Cúc,
Đồng tiền, Lan,… đ3 đ−ợc áp dụng trong sản xuất hoa ở Việt Nam. Ngoài ra,
để phục vụ công tác chọn tạo giống, Viện Di truyền Nông nghiệp, Tr−ờng Đại
học Nông nghiệp Hà Nội thời gian qua cũng đ3 tiến hành chiếu xạ trên các
giống Cúc, Loa kèn,… trong nuôi cấy in vitro nhằm thu đ−ợc những biến dị
có lợi cho quá trình chọn giống hoa
Nh− vậy có thể thấy, việc ứng dụng ph−ơng pháp nuôi cấy mô tế bào
trong chọn giống và nhân giống các loại hoa đ3 mang lại một b−ớc phát triển
mới cho ngành hoa Việt Nam. Bên cạnh việc nhân nhanh một l−ợng lớn cây
con sạch bệnh, khoẻ mạnh và đồng đều cho sản xuất, nuôi cấy mô tế bào còn
là nền tảng quan trọng giúp cho việc ứng dụng các thành tựu công nghệ sinh
học khác trong công tác chọn tạo giống hoa nh− đột biến, chuyển gen, cứu
phôi trong lai xa,.. làm phong phú thêm nguồn vật liệu khởi đầu và rút ngắn
đáng kể thời gian chọn tạo giống.
Đối với cây Cẩm ch−ớng, các công trình nghiên cứu ở n−ớc ta còn rất ít
và kết quả nghiên cứu cho thấy trong nuôi cấy mô th−ờng xuất hiện hiện
t−ợng thuỷ tinh hoá, cây con yếu và tỷ lệ sống của cây con sau nuôi cấy mô
thấp. Vì vậy, việc nghiên cứu nhân giống nuôi cấy mô Cẩm ch−ớng là cần
thiết, phục vụ cho sản xuất và các nghiên cứu chọn tạo giống. Ph−ơng pháp
hợp lý cho sản xuất là xây dựng v−ờn cây mẹ bằng cây con in vitro và tiếp tục
nhân giống in vivo cung cấp cho các vùng trồng hoa. Ph−ơng pháp này giúp
giảm giá thành, dễ áp dụng mà vẫn có thể nhân đ−ợc một số l−ợng lớn cây con
có chất l−ợng cao cho sản xuất.
1.2.3. Ph−ơng pháp chiếu xạ đột biến và ứng dụng trong chọn tạo giống cây
trồng
1.2.3.1. Ph−ơng pháp chiếu xạ đột biến
Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân
tử hay cấp độ tế bào (Nguyễn Minh Công, 2005) [4]. Đột biến th−ờng xuất
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........20
hiện gián đoạn, đột ngột về một hoặc một vài tính trạng nào đó trên cơ thể
thực vật. Khi biểu hiện thành kiểu hình, đa số có hại, một số ít có lợi hoặc
trung tính.
Căn cứ vào tác nhân gây đột biến, ng−ời ta chia ra:
+ Đột biến tự nhiên: là đột biến xuất hiện do các điều kiện tự nhiên của
môi tr−ờng.
+ Đột biến nhân tạo: là đột biến xuất hiện do con ng−ời xử lý tác nhân
vật lý, hóa học lên cây trồng.
Trong công tác giống cây trồng, các đột biến tự nhiên có lợi cho con
ng−ời đều đ−ợc sử dụng trong các ch−ơng trình chọn giống. Các dạng đột biến
này đ−ợc chọn lọc, tạo điều kiện sống và nhân lên. Thông qua chọn giống và
lai tạo, các đặc tính quý xuất hiện do đột biến đ−ợc tích lũy thành đặc điểm tốt
về năng suất, phẩm chất hay sức chống chịu của giống. Tuy nhiên tần số đột
biến tự nhiên nói chung là rất thấp và tần số đột biến tự nhiên có lợi cho công
tác chọn giống lại càng thấp hơn (Đào Thanh Bằng và cs, 2006) [1]. Vì vậy, để
có nguồn vật liệu khởi đầu phong phú cho công tác chọn giống, đồng thời rút
ngắn thời gian cải tạo đặc tính di truyền của giống, ng−ời ta đ3 tiến hành gây
đột biến nhân tạo ở thực vật (Miroslaw Maluzynski, 2001) [68]. Bằng kĩ thuật
gây đột biến nhân tạo, các tần số đột biến ở thực vật nói chung tăng lên và tần
số các đột biến có giá trị ở cây trồng nói riêng xuất hiện nhiều hơn. Cây giống
không chỉ đ−ợc phát triển trực tiếp từ những dòng đột biến mà còn đ−ợc tạo ra
do lai tạo mà bố mẹ của chúng chính là những dòng đột biến (Nguyễn Hữu
Đống và cs, 1997) [8].
Trong công tác chọn giống, các tác nhân đột biến đ−ợc sử dụng trên đối
t−ợng chính là thực vật. Ph−ơng pháp gây đột biến nhân tạo bao gồm các tác
nhân vật lý và tác nhân hoá học. Tùy đối t−ợng, mục đích tạo giống mà sử dụng
loại tác nhân khác nhau. Mặc dù các chất hóa học gây đột biến có tính đặc thù
hơn so với tác nhân vật lý nh−ng tính độc hại và độ an toàn thực vật không cao,
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........21
gây ảnh h−ởng lớn đến cây trồng. Vì vậy, trong nghiên cứu tạo giống hiện đại,
các tác nhân phóng xạ đang đ−ợc −u tiên sử dụng để gây đột biến, đặc biệt là tia
Gamma nguồn Co60.
Hiệu quả gây đột biến bằng sử dụng các tia phóng xạ phụ thuộc vào:
+ Loại tác nhân
+ Liều l−ợng xử lý
+ Tính chất sinh lý của cây trồng, tuổi và bộ phận của cây trồng.
+ Điều kiện ngoại cảnh khi xử lý.
Trong công tác giống cây trồng, các tia đ−ợc chiếu xạ lên hạt khô, hạt
phấn, hạt đang nảy mầm, chồi, cành, thân để gây đột biến (Tamikazu Kume và
cs, 2000) [91].
1.2.3.2. Tính chất và tác dụng của tia Gamma.
Tia Gamma nguồn Co60 là tia phóng xạ có b−ớc sóng ngắn (10-12 - 10-9
A0), thuộc nhóm bức xạ điện từ, đặc tr−ng bởi vận tốc lớn, không có khối
l−ợng và điện tích, không bị lệch khỏi từ tr−ờng hay điện tr−ờng nên hiệu quả
xuyên sâu cao.
Tia Gamma không điện li trực tiếp mà có tác dụng điện li gián tiếp nhờ
hiệu ứng quang điện.
Để xử lý cây trồng, ng−ời ta thiết kế những tr−ờng Gamma lớn, trong đó
nguồn Co60 đ−ợc đặt ở trung tâm, bao xung quanh là vật liệu cần chiếu xạ.
Trên thế giới hiện nay có nhiều tr−ờng Gamma lớn nh− ở Nga, Mỹ,
Nhật Bản, Thụy Điển. Tr−ờng Gamma lớn nhất thế giới hiện nay nằm ở Nhật
Bản, gần Tokyo. Diện tích toàn bộ trung tâm rộng 50 ha. Tr−ờng có đ−ờng
kính 100 m, nguồn Co60 có nguồn phóng xạ 2000 curi trong ống thép không
rỉ. Khi cần xử lý, ng−ời ta lấy ống thép ra, đ−a lên cao 2,6 m. Quanh tr−ờng có
lũy đất cao 8 m, chân lũy rộng 27 m. Đây là bộ phận phòng vệ, đảm bảo an
toàn phóng xạ cho khu vực xung quanh.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........22
Tại miền Bắc, có thể tiến hành chiếu xạ bằng tia Gamma từ nguồn Co60
ở Trung tâm chiếu xạ Quốc gia, Bệnh viện K, Bệnh viện Ung b−ớu Hà Nội.
1.2.3.3. Xử lý đột biến trong nuôi cấy in-vitro
Thuật ngữ “Biến dị dòng soma” lần đầu tiên đ−ợc Larkin và Scowcroft
(1981) mô tả. Biến dị này liên quan đến những thay đổi về mặt di truyền xảy
ra ở cây đ−ợc tái tạo thông qua nuôi cấy mô tế bào thực vật. Tuy nhiên, tần số
và phổ biến dị tự phát là rất thấp, ch−a kể đến một số biến dị có lợi lại liên kết
với những đặc tính gây hại cho cây. Trong những năm gần đây, việc phát triển
ph−ơng pháp mới - xử lý đột biến trong nuôi cấy in vitro đ3 mở ra triển vọng
to lớn trong cải tạo giống cây trồng. Nhờ đó, tần số và phổ biến dị dòng soma
đ3 đ−ợc tăng lên đáng kể. Một trong những −u điểm nữa của gây tạo đột biến
trong nuôi cấy in vitro là khả năng tạo đột biến ở giai đoạn sớm của quá trình
hình thành và phát triển cá thể (phôi non hoặc callus). Nhờ vậy, tần số đột
biến cao và khả năng thu nhận những thể đột biến đồng nhất về kiểu gen trở
nên dễ dàng hơn. Nuôi cấy in vitro không những là công cụ hữu hiệu để l−u
giữ, duy trì và nhân những thể đột biến lạ, quý hiếm; mà còn là ph−ơng pháp
phân lập và làm thuần những dòng đột biến nào đó. Trong nhiều tr−ờng hợp,
nuôi cấy in vitro là cách có hiệu quả nhất để duy trì và bảo quản những biến dị
di truyền, đặc biệt là những thể đột biến khảm, nhờ đó khắc phục đ−ợc sự đào
thải của những tế bào quý hiếm do tính cạnh trạnh trong mô.
1.2.3.4. ứng dụng của đột biến thực nghiệm trong công tác chọn tạo giống cây
trồng
Tr−ớc đây, mới chỉ có đột biến tự nhiên và các biến dị tổ hợp xuất hiện
do lai tạo đ−ợc sử dụng trong công tác tạo giống. Từ nguồn nguyên liệu này,
thông qua chọn lọc, cây hoang dại dần đ−ợc thuần hóa thành cây trồng và
ngày càng tích lũy đ−ợc nhiều đặc điểm tốt về năng suất phẩm chất. Tuy
nhiên, tần số đột biến tự nhiên rất thấp, các đột biến có lợi lại càng ít. Bởi vậy
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........23
hiệu quả chọn lọc không cao và phải mất nhiều thời gian mới có thể tích lũy
đ−ợc các đặc điểm quý của một giống.
Từ năm 1940- 1975, đ3 có nhiều công trình nghiên cứu đột biến nhân
tạo trong công tác chọn giống của các nhà khoa học Nga, Trung Quốc, ấn Độ,
Hà Lan, Nhật Bản,… và thu đ−ợc kết quả tốt trên nhiều đối t−ợng cây trồng
nh−: lúa mùa, đậu hòa lan, yến mạch, lạc,… ở Mỹ, bằng ph−ơng pháp gây đột
biến nhân tạo kết hợp chọn lọc và lai tạo đ3 tạo ra đ−ợc 1000 dòng đại mạch,
600 dòng cà chua, 300 dòng đậu t−ơng (Trần Duy Quý, 1997) [16].
Theo thống kê của tổ chức FAO/IAEA - 2003, số l−ợng giống cây trồng
đột biến đ−ợc chọn tạo thành công và khai thác th−ơng phẩm trên thế giới
ngày càng tăng. Số l−ợng giống cây trồng đột biến đ−ợc tạo ra thuộc 169 loài
cây trồng khác nhau, trong đó có 2316 giống cây nông nghiệp (chủ yếu là:
lúa, mạch, mỳ và ngô). Trong số 2316 giống cây trên thì có 1585 giống đ−ợc
phát triển trực tiếp từ những dòng đột biến, số còn lại đ−ợc tạo ra do lai tạo mà
bố mẹ của chúng chính là những dòng đột biến. Những giống đột biến này
đ−ợc trồng và khai thác th−ơng phẩm ở 50 n−ớc khác nhau trên thế giới, chủ
yếu là Trung Quốc, ấn Độ, Liên Xô (cũ), Hà Lan, Nhật, Mỹ (Đào Thanh Bằng
và cs, 2006) [1].
ở Việt Nam, lĩnh vực này đ3 đ−ợc tác giả L−ơng Định Của khởi x−ớng
từ những năm 1960. Nh−ng m3i đến năm 1980, h−ớng nghiên cứu này mới
đ−ợc phát triển t−ơng đối có hệ thống và định h−ớng do cố Giáo s− Phan Phải
và cộng sự tiến hành. Sau đó, là một loạt nghiên cứu của các tác giả nh−: Trần
Duy Quý, Nguyễn Hữu Đống, Trần Đình Long, Nguyễn Minh Công, Mai
Quang Vinh, Trần Tú Ngà, Trần Minh Nam, Lê Duy Thành,... trên nhiều đối
t−ợng cây trồng khác nhau, nh−: lúa, ngô, đậu, lạc, táo, cà chua, d−a
hấu,...(Đào Thanh Bằng và cs, 2006) [1].
Trong hơn 20 năm qua, nhờ áp dụng các kỹ thuật gây đột biến nhân tạo
nh−: chiếu xạ hạt giống tr−ớc khi gieo, chiếu xạ hạt, củ, quả khi bảo quản,…
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........24
đ3 thu đ−ợc những thành tựu đáng kể tạo ra hơn 20 giống gồm lúa, ngô, cà
chua, đậu t−ơng… Bằng ph−ơng pháp gây đột biến nhân tạo đ3 góp phần làm
tăng năng suất, phẩm chất và sản l−ợng l−ơng thực hàng năm (Đào Thanh
Bằng và cs, 2006) [1].
Trên cây hoa, là đối t−ợng mới đ−ợc quan tâm nghiên cứu trong thời
gian gần đây, những kết quả ứng dụng đột biến trong chọn tạo giống còn rất
mới mẻ. Năm 2000, Nguyễn Xuân Linh và cs đ3 tiến hành chiếu xạ tia
Gamma nguồn Co60 trên cành giâm cây hoa Hồng Pháp và thu đ−ợc một số
biến dị có lợi.
Năm 2007, Nguyễn Thị Kim Lý [13] đ3 dùng ph−ơng pháp chiếu xạ đột
biến trên các giống hoa Cúc CN93, CN98, CN43 và thu đ−ợc 4 dòng có triển
vọng.
Năm 2008, Nguyễn Mai Thơm [20] dùng ph−ơng pháp chiếu xạ gây đột
biến trên 2 giống hoa Hồng địa ph−ơng và 3 giống nhập nội, đ3 thu đ−ợc
những biến dị di truyền ổn định về hình thái hoa và đề xuất 2 mẫu giống có
triển vọng cho sản xuất.
Hiện nay, Tr−ờng Đại học Nông nghiệp Hà nội, Viện Di truyền Nông
nghiệp đang tiến hành các thí ._.CRE S 1 15 107.27 21.203 2.7568 2.6 0.0000 0.4189
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........190
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NXV FILE B39 15/11/ 9 23:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
BANG 3.39 ảnh h−ởng của giá thể đến một số chỉ tiêu trong giâm cành Cẩm ch−ớng
(Giống SP1)
VARIATE V003 NXV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 27.4200 9.14000 25.39 0.001 3
2 R 2 3.44000 1.72000 4.78 0.057 3
* RESIDUAL 6 2.16000 .360000
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 33.0200 3.00182
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR/C FILE B39 15/11/ 9 23:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
BANG 3.39 ảnh h−ởng của giá thể đến một số chỉ tiêu trong giâm cành Cẩm ch−ớng
(Giống SP1)
VARIATE V004 SR/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 2.90250 .967500 3.09 0.111 3
2 R 2 .620000 .310000 0.99 0.427 3
* RESIDUAL 6 1.88000 .313333
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 5.40250 .491136
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDTBR FILE B39 15/11/ 9 23:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
BANG 3.39 ảnh h−ởng của giá thể đến một số chỉ tiêu trong giâm cành Cẩm ch−ớng
(Giống SP1)
VARIATE V005 CDTBR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 .960000 .320000 4.63 0.053 3
2 R 2 .650000E-01 .325000E-01 0.47 0.649 3
* RESIDUAL 6 .415000 .691667E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1.44000 .130909
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLXV FILE B39 15/11/ 9 23:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
BANG 3.39 ảnh h−ởng của giá thể đến một số chỉ tiêu trong giâm cành Cẩm ch−ớng
(Giống SP1)
VARIATE V006 TLXV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 2505.83 835.277 76.04 0.000 3
2 R 2 6.06096 3.03048 0.28 0.770 3
* RESIDUAL 6 65.9101 10.9850
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2577.80 234.346
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........191
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B39 15/11/ 9 23:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
BANG 3.39 ảnh h−ởng của giá thể đến một số chỉ tiêu trong giâm cành Cẩm ch−ớng
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NXV SR/C CDTBR TLXV
CT1 3 28.3000 7.30000 3.50000 83.5800
CT2 3 30.0000 6.40000 3.10000 52.0800
CT3 3 26.0000 7.60000 3.90000 88.1700
CT4 3 29.3000 6.60000 3.50000 65.4200
SE(N= 3) 0.346410 0.323179 0.151841 1.91355
5%LSD 6DF 2.20429 1.11793 0.325241 6.61928
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS NXV SR/C CDTBR TLXV
1 4 29.0000 7.02500 3.47500 72.8050
2 4 27.7000 6.67500 3.60000 71.3075
3 4 28.5000 7.22500 3.42500 72.8250
SE(N= 4) 0.300000 0.279881 0.131498 1.65718
5%LSD 6DF 1.03775 0.968153 0.454872 5.73246
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B39 15/11/ 9 23:16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
BANG 3.39 ảnh h−ởng của giá thể đến một số chỉ tiêu trong giâm cành Cẩm ch−ớng
(Giống SP1)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NXV 12 28.400 1.7326 0.60000 2.1 0.0012 0.0575
SR/C 12 6.9750 0.70081 0.55976 3.0 0.1114 0.4271
CDTBR 12 3.5000 0.36181 0.26300 3.5 0.0533 0.6495
TLXV 12 72.312 15.308 3.3144 3.6 0.0001 0.7697
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........192
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
VARIATE V003 TG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 217.962 108.981 152.54 0.000 2
* RESIDUAL 6 4.28663 .714439
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 222.249 27.7811
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
VARIATE V004 CC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 48.5600 24.2800 25.65 0.002 2
* RESIDUAL 6 5.67999 .946665
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 54.2400 6.78000
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DC FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
VARIATE V005 DC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 28.4956 14.2478 11.57 0.009 2
* RESIDUAL 6 7.38665 1.23111
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 35.8822 4.48528
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/C FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
VARIATE V006 SC/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 1.10889 .554444 0.56 0.601 2
* RESIDUAL 6 5.92667 .987778
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 7.03556 .879444
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........193
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKH FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
VARIATE V007 DKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 .420000 .210000 0.23 0.802 2
* RESIDUAL 6 5.46000 .910000
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 5.88000 .735000
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKC FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
VARIATE V008 DKC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 .422222E-03 .211111E-03 0.02 0.981 2
* RESIDUAL 6 .622000E-01 .103667E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 .626222E-01 .782778E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLVDH FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
VARIATE V009 TLVDH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 63.3889 31.6944 36.90 0.001 2
* RESIDUAL 6 5.15334 .858890
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 68.5422 8.56778
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TG CC DC SC/C
CT1 3 135.300 66.7000 65.7333 6.00000
CT2 3 128.667 71.9000 68.5000 6.60000
CT3 3 140.700 67.3000 64.2000 5.76667
SE(N= 3) 0.488002 0.561743 0.640601 0.573811
5%LSD 6DF 3.60208 0.57316 0.38594 0.37490
CT$ NOS DKH DKC TLVDH
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........194
CT1 3 7.10000 0.613333 9.26667
CT2 3 7.50000 0.623333 12.6000
CT3 3 7.00000 0.606667 15.7667
SE(N= 3) 0.550757 0.587840E-01 0.535067
5%LSD 6DF 0.21516 0.753343 0.85088
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG41 6/ 4/10 18: 6
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
Bang 3.41: Anh huong cua thoi vu trong den
sinh truong, nang suat, chat luong hoa cam chuong SP1
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TG 9 134.89 5.2708 0.84524 3.2 0.0000
CC 9 68.633 2.6038 0.97297 2.4 0.0015
DC 9 66.144 2.1178 1.1096 2.3 0.0093
SC/C 9 6.1222 0.93779 0.99387 2.7 0.6011
DKH 9 7.2000 0.85732 0.95394 1.4 0.8017
DKC 9 0.61444 0.88475E-010.10182 1.5 0.9810
TLVDH 9 12.544 2.9271 0.92676 1.2 0.0007
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........195
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE BANG 43 13/11/ 9 1:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Bang 3.43 ảnh h−ởng của mật độ trồng đến sinh tr−ởng, năng suất và chất l−ợng hoa Cẩm ch−ớng
SP1
VARIATE V003 TG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 30.3622 15.1811 401.85 0.000 3
2 R 2 7.54888 3.77444 99.91 0.001 3
* RESIDUAL 4 .151111 .377778E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 38.0622 4.75778
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE BANG 43 13/11/ 9 1:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
B 3.43
VARIATE V004 CC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 18.0822 9.04110 561.16 0.000 3
2 R 2 8.64890 4.32445 268.41 0.000 3
* RESIDUAL 4 .644459E-01 .161115E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 26.7956 3.34944
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/C FILE BANG 43 13/11/ 9 1:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
B 3.43
VARIATE V005 SC/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 .948889 .474444 8.71 0.037 3
2 R 2 4.56222 2.28111 41.90 0.003 3
* RESIDUAL 4 .217778 .544444E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 5.72889 .716111
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKH FILE BANG 43 13/11/ 9 1:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
B 3.43
VARIATE V006 DKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 .668889 .334445 75.25 0.002 3
2 R 2 5.82889 2.91444 655.78 0.000 3
* RESIDUAL 4 .177770E-01 .444425E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 6.51556 .814445
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKC FILE BANG 43 13/11/ 9 1:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
B 3.43
VARIATE V007 DKC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........196
=============================================================================
1 CT$ 2 .155556E-03 .777778E-04 1.00 0.446 3
2 R 2 .496889E-01 .248444E-01 319.43 0.000 3
* RESIDUAL 4 .311113E-03 .777782E-04
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 .501556E-01 .626944E-02
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG 43 13/11/ 9 1:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
B 3.43
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TG CC SC/C DKH
CT1 3 128.733 71.7333 7.13333 7.20000
CT2 3 124.267 74.5000 7.86667 7.70000
CT3 3 126.033 74.9333 7.76667 7.83333
SE(N= 3) 1.112217 0.732836E-01 0.134715 0.384892E-01
5%LSD 4DF 1.933865 0.582256 0.523054 0.150869
CT$ NOS DKC
CT1 3 0.623333
CT2 3 0.633333
CT3 3 0.626667
SE(N= 3) 0.509177E-02
5%LSD 4DF 0.084586E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS TG CC SC/C DKH
1 3 125.167 72.5000 6.66667 6.63333
2 3 126.467 73.7667 7.70000 7.50000
3 3 127.400 74.9000 8.40000 8.60000
SE(N= 3) 0.112217 0.732836E-01 0.134715 0.384892E-01
5%LSD 4DF 0.439865 0.287256 0.528054 0.150869
R NOS DKC
1 3 0.530000
2 3 0.643333
3 3 0.710000
SE(N= 3) 0.509177E-02
5%LSD 4DF 0.199586E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG 43 13/11/ 9 1:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
B 3.43
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
TG 9 126.34 2.1812 0.19437 2.2 0.0003 0.0011
CC 9 73.722 1.8301 0.12693 1.8 0.0002 0.0004
SC/C 9 7.5889 0.84623 0.23333 3.1 0.0366 0.0034
DKH 9 7.5778 0.90247 0.66665E-01 1.9 0.0016 0.0002
DKC 9 0.62778 0.79180E-010.88192E-02 1.4 0.4459 0.0004
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........197
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DC FILE B3.44 15/ 6/ 7 15:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Anh huong cua phan phuc huu co Pomior den sinh truong nang suat va chat luong hoa
CH SP3 (B 3.44)
VARIATE V003 DC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 86.2425 28.7475 985.57 0.000 3
2 R 2 .124998 .624990E-01 2.14 0.198 3
* RESIDUAL 6 .175010 .291684E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 86.5425 7.86750
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/C FILE B3.44 15/ 6/ 7 15:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Anh huong cua phan phuc huu co Pomior den sinh truong nang suat va chat luong hoa
CH SP3 (B 3.44)
VARIATE V004 SC/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 .982500 .327500 24.56 0.001 3
2 R 2 .143532E-12 .717659E-13 0.00 1.000 3
* RESIDUAL 6 .800000E-01 .133333E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1.06250 .965909E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKC FILE B3.44 15/ 6/ 7 15:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Anh huong cua phan phuc huu co Pomior den sinh truong nang suat va chat luong hoa
CH SP3 (B 3.44)
VARIATE V005 DKC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 .146250E-01 .487500E-02 48.75 0.000 3
2 R 2 .200000E-03 .999998E-04 1.00 0.424 3
* RESIDUAL 6 .599999E-03 .999998E-04
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 .154250E-01 .140227E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKN FILE B3.44 15/ 6/ 7 15:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
Anh huong cua phan phuc huu co Pomior den sinh truong nang suat va chat luong hoa
CH SP3 (B 3.44)
VARIATE V006 DKN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 .134250E-01 .447500E-02 13.10 0.006 3
2 R 2 .350001E-03 .175000E-03 0.51 0.626 3
* RESIDUAL 6 .205000E-02 .341667E-03
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........198
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 .158250E-01 .143864E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKH FILE B3.44 15/ 6/ 7 15:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
Anh huong cua phan phuc huu co Pomior den sinh truong nang suat va chat luong hoa
CH SP3 (B 3.44)
VARIATE V007 DKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 .682500 .227500 17.06 0.003 3
2 R 2 .386069E-13 .193034E-13 0.00 1.000 3
* RESIDUAL 6 .800001E-01 .133333E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 .762500 .693182E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLVD FILE B3.44 15/ 6/ 7 15:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
Anh huong cua phan phuc huu co Pomior den sinh truong nang suat va chat luong hoa
CH SP3(B 3.44)
VARIATE V008 TLVD
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 60.7200 20.2400 ****** 0.000 3
2 R 2 .180001 .900003E-01 9.00 0.016 3
* RESIDUAL 6 .600027E-01 .100005E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 60.9600 5.54182
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B3.44 15/ 6/ 7 15:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
Anh huong cua phan phuc huu co Pomior den sinh truong nang suat va chat luong hoa
CH SP3 (B 3.44)
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS DC SC/C DKC DKN
CT1 3 65.2000 6.50000 0.550000 1.38000
CT2 3 67.3000 6.70000 0.580000 1.40000
CT3 3 71.3000 7.10000 0.620000 1.46000
CT4 3 71.5000 7.20000 0.640000 1.45000
SE(N= 3) 0.986043E-01 0.666666E-01 0.577350E-02 0.106719E-01
5%LSD 6DF 1.341088 0.200611 0.034714E-01 0.173157E-01
CT$ NOS DKH TLVD
CT1 3 7.30000 18.6000
CT2 3 7.50000 16.4000
CT3 3 7.80000 13.6000
CT4 3 7.90000 13.0000
SE(N= 3) 0.666667E-01 0.877363E-01
5%LSD 6DF 0.190611 0.514719
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........199
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS DC SC/C DKC DKN
1 4 68.8250 6.87500 0.597500 1.42000
2 4 68.7000 6.87500 0.592500 1.43000
3 4 68.9500 6.87500 0.602500 1.41750
SE(N= 4) 0.853938E-01 0.577350E-01 0.499999E-02 0.924212E-02
5%LSD 6DF 0.295391 0.199715 0.172958E-01 0.319700E-01
R NOS DKH TLVD
1 4 7.62500 15.4000
2 4 7.62500 15.5500
3 4 7.62500 15.2500
SE(N= 4) 0.577351E-01 0.500011E-01
5%LSD 6DF 0.199715 0.172962
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B3.44 15/ 6/ 7 15:31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
Anh huong cua phan phuc huu co Pomior den sinh truong nang suat va chat luong hoa
CH SP3 (B 3.44)
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
DC 12 68.825 2.8049 0.17079 2.2 0.0000 0.1981
SC/C 12 6.8750 0.31079 0.11547 1.9 0.0013 1.0000
DKC 12 0.59750 0.37447E-010.10000E-01 1.7 0.0003 0.4237
DKN 12 1.4225 0.37929E-010.18484E-01 1.3 0.0055 0.6265
DKH 12 7.6250 0.26328 0.11547 1.5 0.0030 1.0000
TLVD 12 15.400 2.3541 0.10000 2.6 0.0000 0.0162
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........200
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG T - R FILE B3.47 14/ 6/ 7 2:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
B3.47 ảnh h−ởng của c−ờng độ chiếu sáng bổ sung đến sinh tr−ởng, phát triển của cây Cẩm ch−ớng
SP12
VARIATE V003 TG T - R
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 273.983 91.3275 ****** 0.000 3
2 R 2 .199994E-01 .999968E-02 0.16 0.857 3
* RESIDUAL 6 .380010 .633349E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 274.383 24.9439
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE B3.47 14/ 6/ 7 2:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
B3.47
VARIATE V004 CC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 1.05000 .350000 8.24 0.016 3
2 R 2 .245001 .122500 2.88 0.132 3
* RESIDUAL 6 .254999 .424999E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1.55000 .140909
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/C FILE B3.47 14/ 6/ 7 2:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
B3.47
VARIATE V005 SC/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 2.42250 .807500 ****** 0.000 3
2 R 2 .799999E-01 .399999E-01 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 6 .120050E-06 .200083E-07
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2.50250 .227500
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKH FILE B3.47 14/ 6/ 7 2:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
B3.47
VARIATE V006 DKH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 2.58000 .860000 200.00 0.000 3
2 R 2 .180000E-02 .899998E-03 0.21 0.818 3
* RESIDUAL 6 .257999E-01 .429998E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2.60760 .237055
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKC FILE B3.47 14/ 6/ 7 2:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
B3.47
VARIATE V007 DKC
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........201
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 .195000E-01 .650000E-02 28.89 0.001 3
2 R 2 .500002E-04 .250001E-04 0.11 0.896 3
* RESIDUAL 6 .135000E-02 .225000E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 .209000E-01 .190000E-02
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B3.47 14/ 6/ 7 2:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
B3.47
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TG T - R CC SC/C DKH
CT1 3 148.300 73.5000 5.50000 7.30000
CT2 3 144.700 73.9000 5.90000 7.60000
CT3 3 138.100 74.3000 6.60000 8.30000
CT4 3 136.600 74.1000 6.50000 8.40000
SE(N= 3) 1.145298 0.019024 0.816667E-04 0.738593E-01
5%LSD 6DF 1.452611 0.191722 0.382498E-03 0.320961
CT$ NOS DKC
CT1 3 0.600000
CT2 3 0.610000
CT3 3 0.690000
CT4 3 0.680000
SE(N= 3) 0.866025E-02
5%LSD 6DF 0.290572E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS TG T - R CC SC/C DKH
1 4 141.925 73.9500 6.12500 7.90000
2 4 141.875 73.7750 6.22500 7.91500
3 4 141.975 74.1250 6.02500 7.88500
SE(N= 4) 0.125832 0.103078 0.707254E-04 0.327871E-01
5%LSD 6DF 0.435274 0.356562 0.244650E-03 0.113416
R NOS DKC
1 4 0.645000
2 4 0.647500
3 4 0.642500
SE(N= 4) 0.750000E-02
5%LSD 6DF 0.259437E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B3.47 14/ 6/ 7 2:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
B3.47
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
TG T - R 12 141.93 4.9944 0.25166 3.2 0.0000 0.8573
CC 12 73.950 0.37538 0.20616 1.3 0.0159 0.1322
SC/C 12 6.1250 0.47697 0.14145E-03 1.0 0.0000 0.0000
DKH 12 7.9000 0.48688 0.65574E-01 2.8 0.0000 0.8175
DKC 12 0.64500 0.43589E-010.15000E-01 2.3 0.0009 0.8961
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Luận ỏn tiến sĩ nụng nghiệp ...........202
Phụ lục 4.
Số liệu khí t−ợng tại các địa điểm thí nghiệm
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2407.pdf