BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
ðÀO XUÂN QUY
NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP QUY MƠ NHỎ NGÀNH CHẾ BIẾN
THỨC ĂN CHĂN NUƠI TRÊN ðỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TUẤN SƠN
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam
149 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1991 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quy mô nhỏ ngành chế biến thức ăn chăn nuôi trên địa bàn Tỉnh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tơi (ngồi phần đã trích dẫn).
Tác giả
ðào Xuân Quy
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Tuấn Sơn,
người thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn đối với tất cả các thầy cơ giáo Viện ðào
tạo Sau đại học, Khoa kinh tế và Phát triển nơng thơn, Bộ mơn Phân tích định
lượng cùng tất cả các thầy cơ giáo trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã
giúp đỡ tơi trong quá trình học tập cũng như hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Sở Nơng nghiệp & PTNT tỉnh Hải
Dương, ban lãnh đạo các cơng ty thức ăn gia súc trên địa bàn tỉnh Hải
Dương tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài.
Cuối cùng với lịng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia đình, bạn bè
đã giúp đỡ rất nhiều để bản thân tơi hồn thành chương trình học tập cũng
như đề tài nghiên cứu.
Tác giả
ðào Xuân Quy
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
TACN Thức ăn chăn nuơi
SXKD Sản xuất kinh doanh
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
BQ Bình quân
TSCð Tài sản cố định
Vốn CSH Vốn chủ sở hữu
TAHH Thức ăn hỗn hợp
TAðð Thức ăn đậm đặc
CC (%) Cơ cấu (%)
SL Số lượng
SX Sản xuất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Doanh nghiệp quy mơ nhỏ và chiến lược sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp quy mơ nhỏ 4
2.1.1 Doanh nghiệp quy mơ nhỏ và vừa 4
2.1.2 Chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quy mơ nhỏ 8
2.2 Quá trình hình thành xây dựng, thực hiện và điều chỉnh chiến
lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quy mơ nhỏ 11
2.2.1 Quá trình hình thành xây dựng và thực hiện chiến lược 11
2.2.2 Các bước xây dựng, thực hiện và điều chỉnh chiến lược 12
2.3 Thực trạng ngành chế biến thức ăn chăn nuơi tại Việt Nam hiện nay 26
2.3.1 Khái quát chung về thức ăn chăn nuơi 26
2.2.2 Khái quát chung về thị trường thức ăn chăn nuơi 28
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... v
3.1 ðặc điểm địa bàn nghiên cứu 32
3.1.1 ðặc điểm địa bàn tỉnh Hải Dương 32
3.1.2 ðặc điểm các doanh nghiệp quy mơ nhỏ trên địa bàn tỉnh Hải
Dương 33
3.1.3 ðặc điểm các doanh nghiệp quy mơ nhỏ ngành chế biến TACN
trên địa bàn tỉnh Hải Dương 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu 49
3.2.1 Khung phân tích của đề tài 49
3.2.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 50
3.2.3 Phương pháp thu thập tài liệu 51
3.2.4 Phương pháp xử lý và tổng hợp tài liệu 53
3.2.5 Phương pháp phân tích 53
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
4.1 ðánh giá quá trình xây dựng và thưc hiện triết lý kinh doanh của
DN 55
4.1.1 Thực trạng xây dựng và thực hiện triết lý kinh doanh của
doanh nghiệp 55
4.1.2 Quá trình hình thành và thực hiện tầm nhìn, sứ mệnh của doanh
nghiệp 57
4.1.3 Xây dựng hệ thống các mục tiêu trong doanh nghiệp 59
4.2 Chiến lược nguồn nhân lực 62
4.2.1 Năng lực quản lý nhân sự của các doanh nghiệp 62
4.2.2 Xác định năng lực nhân viên và nhu cầu đào tạo 66
4.2.3 Chính sách và kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực 68
4.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển 68
4.3.1 Nghiên cứu phát triển sản phẩm 69
4.3.2 Nghiên cứu và phát triển cơng nghệ sản xuất 71
4.3.3 Mối liên kết trong nghiên cứu và phát triển của DN 73
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vi
4.4 Chiến lược sản xuất 74
4.4.1 Chiến lược thu mua và dự trữ nguyên liệu 74
4.4.2 Tổ chức sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm 77
4.5 Chiến lược tài chính 79
4.5.1 Huy động nguồn tài chính 80
4.5.2 Phân bổ vốn và quản lý vốn 81
4.6 Chiến lược marketing 82
4.6.1 ðịnh vị sản phẩm, thị trường của các DN điều tra 82
4.6.2 Chiến lược sản phẩm 87
4.6.3 Chiến lược giá 92
4.6.4 Chiến lược phân phối 94
4.6.5 Chiến lược yểm trợ 98
4.7 Giải hồn thiện chiến lược sản xuất kinh doanh cho các DN quy
mơ nhỏ ngành chế biến thức ăn chăn nuơi trên địa bàn tỉnh Hải
Dương 101
4.7.1 Hồn thiện quy trình xây dựng và thực hiện triết lý kinh doanh 101
4.7.2 Giải pháp thực hiện và điều chỉnh chiến lược chức năng hỗ trợ
của DN 103
4.7.3 Giải pháp nâng cao chiến lược marketing của các DN 107
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113
5.1 Kết luận 113
5.2 Kiến nghị 114
5.2.1 ðối với nhà hoạch định chính sách và nhà quản lý 114
5.2.2 ðối với các doanh nghiệp quy mơ nhỏ ngành chế biến TACN trên
địa bàn tỉnh Hải Dương 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
PHỤ LỤC 118
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................5
Bảng 2.2: Các vấn đề liên quan đến chính sách sản xuất ............................23
Bảng 2.3: Các vấn đề liên quan đến chính sách tài chính............................24
Bảng 2.4: Phân biệt chiến lược và chính sách kinh doanh ..........................25
Bảng 2.5: Dự báo nhu cầu TACN giai đoạn 2007 - 2012 ...........................31
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hải Dương 2000 – 2008.............................................................34
Bảng 3.2: Số doanh nghiệp phân theo nguồn vốn trên địa bàn tỉnh
Hải Dương giai đoạn 2000 – 2008..............................................36
Bảng 3.3. Số doanh nghiệp phân theo lao động trên địa bàn tỉnh Hải
Dương 2000 – 2008....................................................................37
Bảng 3.4. Nguồn vốn và tài sản của các doanh nghiệp ...............................41
Bảng 3.5. Cơ cấu lao động sử dụng bình quân của các doanh nghiệp
năm 2007 - 2009 ........................................................................45
Bảng 3.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp....................48
Bảng 4.1. Nội dung triết lý kinh doanh của các DN điều tra.......................56
Bảng 4.2 Thời điểm xây dựng các nội dung trong triết lý kinh doanh .......57
Bảng 4.3 Các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp điều tra....................60
Bảng 4.4. Tổng hợp điểm đánh giá năng lực quản lý nhân sự của DN........63
Bảng 4.5. Tổng hợp các khĩa đào tạo do DN tổ chức năm 2009 ................68
Bảng 4.6 ðánh giá các khía cạnh trong chiến lược nghiên cứu phát
triển của doanh nghiệp năm 2009...............................................69
Bảng 4.7 ðịnh hướng xây dựng cơng thức dinh dưỡng của DN ................70
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... viii
Bảng 4.8 ðánh giá của DN về nghiên cứu phát triển sản phẩm cho
các loại vật nuơi năm 2009.........................................................71
Bảng 4.9. Hiện trạng máy mĩc thiết bị sản xuất của các DN điều tra .........72
Bảng 4.10. ðánh giá của DN về thực trạng nghiên cứu phát triển ................73
Bảng 4.11 ðánh giá của DN về hiện trạng hợp tác trong nghiên cứu
phát triển.....................................................................................73
Bảng 4.12 Cơ cấu nguyên liệu thu mua cho sản xuất của DN
điều tra năm 2009.......................................................................75
Bảng 4.13 ðánh giá của DN về các nội dung trong chiến lược thu mua
và dự trữ nguyên liệu .................................................................76
Bảng 4.14. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sản xuất hiện tại của DN .........78
Bảng 4.15. ðánh giá của DN về các hoạt động quản lý chất lượng
sản phẩm ....................................................................................79
Bảng 4.16. Huy động vốn trong các doanh nghiệp........................................80
Bảng 4.17. Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp ...........................81
Bảng 4.18. Kết quả tiêu thụ TACN bình quân theo sản phẩm của doanh
nghiệp (2007-2009)....................................................................85
Bảng 4.19. Số lượng loại sản phẩm bình quân của các doanh nghiệp ...........90
Bảng 4.20. Bảng giá một số sản phẩm của các DN điều tra năm 2009..........93
Bảng 4.21. Số lượng đại lý tính BQ cho một doanh nghiệp năm
2007 - 2009................................................................................95
Bảng 4.22. Chi phí quảng cáo bình quân một doanh nghiệp năm
2007 - 2009................................................................................99
Bảng 4.23. Chế độ khuyến mại của các doanh nghiệp chế biến TACN
năm 2009 .................................................................................100
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ
Biểu đồ 3.1. Số DN quy mơ nhỏ trong tổng số DN ngành chế biến TACN trên
địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2004 - 2009.................................38
Biểu đồ 4.1: ðịnh vị sản phẩm TACN của các DN điều tra ..........................83
Biểu đồ 4.2: ðịnh vị sản phẩm TACN của các DN giai đoạn 2010 - 2012..104
ðồ thị 4.1: Doanh số tiêu thụ bình quân của các DN năm 2009 phân theo
loại sản phẩm (ðVT: triệu đồng) ..............................................86
ðồ thị 4.2 Cơ cấu doanh số tiêu thụ phân theo thị trường..........................87
ðồ thị 4.3. Cơ cấu sản phẩm của các doanh nghiệp....................................89
Sơ đồ 2.1: Mơ hình giai đoạn của chiến lược...............................................11
Sơ đồ 2.2: Hệ thống thứ bậc các mục tiêu trong doanh nghiệp .....................15
Sơ đồ 3.1. Khung phân tích của đề tài ..........................................................50
Sơ đồ 4.1. Hệ thống kênh phân phối sản phẩm TACN của doanh nghiệp .....96
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử kinh doanh trên thế giới đã từng chứng kiến khơng ít những
người gia nhập làng kinh doanh từ một số vốn ít ỏi, nhưng họ đã nhanh chĩng
thành đạt, đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác nhờ cĩ chiến lược kinh doanh
hiệu quả. Nhưng sự nghiệt ngã của thị trường cũng đã từng ngốn mất nhiều tài
sản, vốn liếng của những người tham gia vào kinh doanh mà khơng cĩ chiến
lược hoặc chiến lược kinh doanh sai lầm, trong đĩ cĩ cả những người đã từng
vang bĩng một thời. Xây dựng chiến lược kinh doanh thích hợp giúp bảo tồn
nguồn vốn và phát triển kinh doanh, làm cho doanh nghiệp thích ứng với thị
trường. Ở nước ta, từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp đã bắt đầu phân cực. Một số doanh nghiệp thích ứng với cơ chế mới,
cĩ chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn nên kinh doanh ngày càng phát
triển, họ ngày càng trở nên giàu cĩ. Ngược lại, nhiều người tỏ ra lúng túng
khơng tìm được lối thốt, dẫn đến làm ăn ngày càng thua lỗ. Vì thế trong nền
kinh tế thị trường, nếu doanh nghiệp khơng cĩ chiến lược kinh doanh hoặc
chiến lược kinh doanh sai lầm thì chắc chắn sẽ thất bại.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của ngành chăn nuơi,
hàng loạt các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuơi ra đời nhằm phục vụ nhu
cầu rất đa dạng của thị trường. Ngồi các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi,
các cơng ty liên doanh, các doanh nghiệp trong nước cĩ quy mơ lớn cịn cĩ một
bộ phận khơng nhỏ các cơng ty cĩ quy mơ sản xuất nhỏ cũng tham gia vào thị
trường. Các cơng ty cĩ quy mơ lớn thường nắm giữ cơng nghệ sản xuất hiện đại,
cĩ kinh nghiệm và cĩ chiến lược kinh doanh rõ ràng, cĩ chiến lược dài hạn do vậy
đã và đang cĩ sức cạnh tranh lớn, chiếm phần lớn thị phần. Bên cạnh đĩ, một bộ
phận khơng nhỏ các doanh nghiệp trong nước đặc biệt là các doanh nghiệp cĩ quy
mơ nhỏ vẫn tồn tại và cùng tham gia vào thị trường thức ăn chăn nuơi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 2
Tỉnh Hải Dương là địa bàn cĩ nhiều điều kiện thuận lợi cho sự hình
thành phát triển doanh nghiệp ngành chế biến TACN. Các doanh nghiệp trên
địa bàn rất đa dạng cĩ cả những doanh nghiệp lớn, kinh nghiệm nhiều,
nhưng cũng cĩ cả những doanh nghiệp nhỏ, non trẻ. Ngồi sự cạnh tranh với
các DN trên địa bàn, các DN cịn cĩ sự cạnh tranh với DN trên cả nước, tuy
nhiên các doanh nghiệp vẫn cùng tồn tại và phát triển trong sự biến động của
thị trường chung. Vậy các DN quy mơ nhỏ đã làm gì để tồn tại và phát triển?
Áp lực cạnh tranh trên thị trường ngày càng cao, vậy trong thời gian qua các
doanh nghiệp quy mơ nhỏ ở Hải Dương đã xây dựng và thực hiện chiến lược
sản xuất kinh doanh như thế nào? Các doanh nghiệp cần phải làm gì để tồn
tại và phát triển bền vững? Xuất phát từ thực tế đĩ, chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu chiến lược sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp quy mơ nhỏ ngành chế biến thức ăn chăn nuơi trên địa bàn
tỉnh Hải Dương ”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp quy mơ nhỏ ngành sản xuất thức ăn chăn nuơi thời gian qua giúp họ
xây dựng và hồn thiện chiến lược sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển
trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hĩa cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lược sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ trong ngành chế biến TACN;
- ðánh giá chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quy
mơ nhỏ ngành sản xuất thức ăn chăn nuơi đang áp dụng;
- ðề xuất một số giải pháp hồn thiện chiến lược SXKD cho các doanh
nghiệp quy mơ nhỏ ngành chế biến TACN trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuơi quy mơ nhỏ
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2007 đến năm 2009
- Phạm vi khơng gian: ðề tài tập trung nghiên cứu các DN quy mơ nhỏ
trong ngành chế biến thức ăn chăn nuơi trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này tập trung trả lời các câu hỏi sau đây liên quan đến
chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quy mơ nhỏ trong
ngành sản xuất thức ăn chăn nuơi ở tỉnh Hải Dương nước ta:
• Các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuơi quy mơ nhỏ trên địa
bàn tỉnh Hải Dương đã xây dựng chiến lược SXKD hồn chỉnh?
• Quá trình hình thành, phát triển và thực hiện các chiến lược chức
năng gặp khĩ khăn gì?
• Các DN đã làm gì để khắc phục và thực hiện chiến lược SXKD đã
xác định?
• Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện chiến lược chức năng?
• Các DN sản xuất thức ăn chăn nuơi quy mơ nhỏ ở tỉnh Hải Dương
cần phải làm gì để cạnh tranh thắng lợi và phát triển trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay?
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Doanh nghiệp quy mơ nhỏ và chiến lược sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp quy mơ nhỏ
2.1.1 Doanh nghiệp quy mơ nhỏ và vừa
2.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hiểu đơn giản nhất là quy mơ sản xuất
kinh doanh nhỏ và vừa. Tiêu chí quy mơ sản xuất kinh doanh được cụ thể hĩa
bởi các chỉ tiêu thống kê xác định. Ở Việt Nam, tiêu chí phân loại doanh
nghiệp theo quy mơ đã được quan tâm xác định. Tiêu chí xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa được thay đổi theo thời gian để phù hợp với sự phát triển
chung của tất cả các loại hình doanh nghiệp, hoạt động trong các ngành, lĩnh
vực khác nhau của nền kinh tế.
Theo Cơng văn 681/CP-KNT do Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 6
năm 1998, tiêu chí xác định DNNVV là phải cĩ vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số
lao động dưới 200 người. Ngày 23/11/2001 Chính phủ đã ban hành Nghị định số
90/2001/Nð-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Trong đĩ xác định: DNNVV là
cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện
hành, cĩ vốn đăng ký khơng quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng
năm khơng quá 300 người [30].
Gần đây, Ngày 30 tháng 6 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị định
56/2009/Nð-CP về việc trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ nêu định
nghĩa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mơ tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)[19]
Theo tiêu chí xác định DNNVV của Nghị định 56 Nð-CP, DN được coi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 5
là cĩ quy mơ nhỏ và vừa nếu số vốn được xác đinh đến dưới 20 tỷ đồng
(ngành thương mại dịch vụ, dưới 10 tỷ đồng); doanh nghiệp từ 20 đến 100 tỷ
động (ngành thương mại dịch vụ từ 10 đến 50 tỷ đồng).
Bảng 2.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mơ
Khu vực
Số lao
động
Tổng
nguồn
vốn
Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
I. Nơng, lâm
nghiệp và
thủy sản
10 người
trở xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
II. Cơng
nghiệp và
xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương
mại và dịch
vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ
đồng trở
xuống
từ trên 10
người đến
50 người
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
từ trên 50
người đến
100 người
Nguồn: ðiều 3, Nghị định 56/2009/Nð-CP ngày 30/06/2009
2.1.1.2 Vai trị doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở Việt Nam, cũng như nhiều nước khác trên thế giới, các DNNVV hoạt
động trong mơi trường chính sách và luật pháp thích hợp sẽ đĩng gĩp một vai
trị quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Vai trị và tiềm năng phát triển của các DNNVV như sau:
- Các DNNVV cĩ thể sản xuất nhiều loại hàng hĩa đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trong nước và các loại máy mĩc, thiết bị cơng cụ và các linh kiện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 6
cần thiết cho các ngành cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành thủ
cơng nghiệp. Như vậy, các doanh nghiệp này cung cấp một lượng sản phẩm
hàng hĩa dịch vụ đáng kể cho nền kinh tế. Tỷ trọng GDP cung cấp cho nền
kinh tế của các DNNVV cĩ xu hướng ngày càng tăng. Nếu năm 1999 tỷ trọng
GDP của các DNNVV chỉ chiếm 8,01% thì đến năm 2008 là khoảng 28%.
- Nhiều DNNVV cĩ thể tạo ra cơng ăn, việc làm cho số lượng lớn
người lao động. Ở những nước khác, các DNNVV là một trong những nguồn
tạo ra nhiều việc làm nhất và năng động nhất. Rõ ràng đây là nhân tốt quan
trọng đối với người chưa cĩ việc làm ở các khu đơ thị hoặc những người đang
sống ở các vùng nơng thơn đang tìm kiếm việc làm. Các cơ hội tăng thêm
việc làm sẽ mang lại lợi ích cho tất cả mọi người, kể cả những người đang
thất nghiệp, phụ nữ và những người tàn tật.
- Các DNNVV cĩ thể phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn tài
chính được huy động trong nước và nguồn nguyên liệu, vật liệu hoặc các sản
phẩm trung gian cĩ sẵn trong nước. Hiện nay, Nhà nước cĩ chủ trương bán,
khốn, cho thuê và cổ phần hĩa các doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa. Chủ
trương này cĩ tác dụng thúc đẩy hoạt động đầu tư vốn vào sản xuất kinh
doanh của mọi người dân bằng việc mua lại doanh nghiệp, mua cổ phần hoặc
thành lập mới các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Các DNNVV cĩ thể đĩng gĩp vào nỗ lực phân bổ các ngành cơng
nghiệp đến các vùng dân cư khác nhau, nhờ đĩ giảm bớt được khoảng cách
phát triển giữa các khu vực khác nhau và tạo ra được sự phát triển cân đối
giữa các vùng khác nhau trên tồn quốc. Phát triển DNNVV sẽ giúp các địa
phương khai thác thế mạnh về đất đai tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực
phục vụ phát triển kinh tế địa phương. ðĩ cũng là lý do cơ bản để ðảng và
Nhà nước ta đưa ra các chính sách hộ trợ phát triển các DNNVV cũng như
kinh tế trang trại và phát triển các làng nghề truyền thống ở các vùng nơng
thơn nước ta. Các DNNVV cĩ thể đĩng gĩp đáng kể vào việc duy trì và phát
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 7
triển ngành nghề thủ cơng truyền thống nhằm sản xuất hàng hĩa mang bản sắc
văn hĩa dân tộc.
- Các DNNVV cĩ thể bổ trợ cho các ngành cơng nghiệp lớn, cung cấp
đầu vào cho các ngành này và tạo ra sự cạnh tranh cần thiết để đẩy mạnh quá
trình phát triển và nâng cao tính cạnh tranh trên tồn quốc. Với quy mơ vốn
và lao động khơng lớn, các DNNVV dễ dàng được thành lập, chuyển đổi mặt
hàng sản xuất kinh doanh. ðiều đĩ cho thấy, các DNNVV đĩng vai trị quan
trọng trong lưu thơng hàng hĩa và cung cấp hàng hĩa, dịch vụ bổ sung cho
các doanh nghiệp lớn, là nhứng vệ tinh, những xí nghiệp gia cơng cho những
doanh nghiệp lớn cùng hệ thống đồng thời là mạng lưới tiêu thụ hàng hĩa cho
các doanh nghiệp lớn. Hiện nay, DNNVV chiếm khoảng 31% tổng giá trị sản
lượng cơng nghiệp hàng năm, 78% tổng doanh số bán lẻ trong ngành thương
nghiệp, 64% khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hĩa. Các DNNVV
đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú và đa dạng
mà các doanh nghiệp lớn khơng thể làm được.
- Các DNNVV tạo được mối liên kết chặt chẽ với các tổng cơng ty nhà
nước, các tập đồn xuyên quốc gia. Mặc dù trong thời gian qua, mối liên hệ
này mới chỉ được xác lập bước đầu qua việc cung ứng nguyên vật liệu, hợp
đồng phụ và thành lập mạng lưới vệ tinh phân phối sản phẩm, song đây là một
hướng phát triển mới, hết sức quan trọng để thúc đẩy nhanh sự phát triển của
các DNNVV nĩi riêng và sự phát triển chung của nền kinh tế.
Tĩm lại, vai trị của các DNNVV là vơ cùng to lớn, cĩ vị trí trong nền
kinh tế quốc dân. Việc chú trọng phát triển DNNVV ở nước ta là một trong
những chiến lược quan trọng trong quá trình cơng nghiệp hĩa và hiện đại hĩa
đất nước. ðặc biệt trong quá trình hội nhập hiện nay thì việc hỗ trợ tín dụng
cho các DNNVV là điều rất cần thiết.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 8
2.1.2 Chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quy mơ nhỏ
2.1.2.1 Chiến lược sản xuất kinh doanh
Từ chiến lược (strategy) cĩ nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa là
khoa học về hoạch định và điều khiển các hoạt động quân sự, là nghệ thuật
chỉ huy các phương tiện để chiến thắng đối phương.
Từ lĩnh vực quân sự, khái niệm chiến lược cũng được sử dụng trong
lĩnh vực kinh tế ở tầm vĩ mơ và vi mơ, cĩ nhiều định nghĩa khác nhau về
chiến lược.
Theo Alferd (ðại học Harvard) “ Chiến lược bao hàm việc ấn định các
mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức tiến
hành hoặc tiến trình hành động và phẩn bổ tài nguyên thiết yếu để thực hiện
các mục tiêu đĩ”.
Theo Sammen.B.Quinn (ðại học Darmouth) “ Chiến lược là một dạng
thức hoặc kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và trình tự
hành động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”[5]
Theo MCKinsey Chiến lược là một tập hợp của các chuỗi hoạt động
được thiết kế nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững”[16].
“Chiến lược khơng chỉ là một kế hoạch, cũng khơng chỉ là một ý tưởng,
chiến lược là một triết lý sống của một cơng ty”. Cynthia A. Montgomery
Cịn theo William Glucek – Busunesspolicy & Strategic management
lại coi “ Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất tính tồn diện và
tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng mục tiêu cơ bản của doanh
nghiệp sẽ được thực hiện”.
Qua các định nghĩa ở trên cĩ thể hiểu chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp là định hướng hoạt động cĩ mục tiêu của doanh nghiệp cho một thời
kỳ nhất định và hệ thống chính sách, biện pháp và trình tự thực hiện các mục
tiêu đề ra trong hoạt động kinh doanh của mình.
Vậy thuật ngữ chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Mục
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 9
tiêu và phương hướng của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
chắc trong một thời kỳ dài (từ 5 đến 10 năm). Các chính sách, biện pháp cơ
bản quan trọng như lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, phát triển thị
trường, lơi kéo khách hàng… mà chỉ cĩ người chủ sở hữu doanh nghiệp mới
cĩ quyền thay đổi những chiến lược này[3][4][5].
2.1.2.2 Vai trị chiến lược sản xuất kinh doanh
Chiến lược kinh doanh cĩ vai trị quan trọng trong doanh nghiệp đĩ là:
Xác định tính đúng đắn và thực hiện tốt chiến lược đã đề ra: Trong hoạt
động kinh doanh, loại trừ các yếu tố may rủi, ngẫu nhiên: sự tồn tại và thành
cơng trong kinh doanh phụ thuộc trước hết vào tính đúng đắn của chiến lược
kinh doanh đã được vạch ra và thực thi tốt các chiến lược đĩ.
Xác định đúng hướng đi là yếu tố cơ bản, quan trọng đảm bảo sự thành
cơng của doanh nghiệp. Hướng đi đúng sẽ khuyến khích các lãnh đạo và
nhân viên làm tốt phần việc của mình trong kế hoạch ngắn hạn cũng như dài
hạn của doanh nghiệp.
Tận dụng tối đa các cơ hội kinh doanh là biểu hiện mối quan hệ giữa sử
dụng các nguồn lực tài nguyên và mục tiêu của doanh nghiệp với thị trường.
Trong điều kiện kinh doanh biến đối, cần nhanh chĩng tìm ra các cơ hội tìm
kiếm lợi nhuận.
Giảm bớt rủi ro trong mơi trường kinh doanh: Cĩ chiến lược kinh
doanh đúng sẽ tạo cơ hội để các doanh nghiệp giảm thiểu các rủi ro trong
kinh doanh. Việc phân tích, dự báo chính xác các điều kiện của mơi trường
kinh doanh trong tương lai sẽ tạo cơ hội cho doanh nghiệp nắm bắt tận
dụng tốt các cơ hội, đồng thời cĩ thể giảm bớt các nguy cơ cĩ liên quan
đến điều kiện mơi trường.
Làm chủ được những thay đổi: Nhờ vận dụng kinh doanh theo chiến
lược mà các doanh nghiệp cĩ thể thực thi các quyết định phù hợp với điều
kiện mơi trường. Mối quan hệ giữa một bên là tài nguyên, nguồn lực và mục
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 10
tiêu của doanh nghiệp với một bên là các cơ hội thị trường được thể hiện một
cách khăng khít chặt chẽ trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên thế giới, chiến lược kinh doanh đã cĩ từ lâu và được khẳng định. ðĩ là
quá trình phát triển tất yếu của quản trị chiến lược kinh doanh [5].
2.1.2.3 Chiến lược sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp quy mơ nhỏ
Theo Seki Tadao1, trước khi nghĩ đến chiến lược, doanh nghiệp phải cĩ
triết lý kinh doanh rõ ràng (tầm nhìn, sứ mệnh, phương châm hoạt động,...).
Triết lý kinh doanh sẽ là điểm khởi đầu của doanh nghiệp, tức là khi đối mặt
với khĩ khăn, thách thức, triết lý kinh doanh là điểm để quay lại và xem xét
lại điểm xuất phát của doanh nghiệp. Sau đĩ, chiến lược kinh doanh mới là
giải pháp cụ thể để thực hiện triết lý kinh doanh. Theo đĩ, cơng ty nhỏ phải cĩ
chiến lược cơng ty, cơng ty vừa phải cĩ chiến lược cơng ty cùng với chiến
lược phịng/ban và đối với cơng ty lớn sẽ bao gồm chiến lược cơng ty,
phịng/ban và chiến lược cấp chức năng.
Như vậy, để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, các doanh nghiệp
nên hiểu và chú trọng từ triết lý kinh doanh đến chiến lược kinh doanh. Trong
đĩ, triết lý kinh doanh chính là lý do, mục đích tồn tại của doanh nghiệp, xuất
phát điểm của hoạt động kinh doanh (được thể hiện ở sứ mệnh, tầm nhìn,
phương châm); Chiến lược kinh doanh là lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu dài
hạn, lộ trình để đạt được mục tiêu, phương châm điều hành cơng ty; Chiến
lược của bộ phận, chức năng bao gồm cách ứng phĩ, xúc tiến hoạt động kinh
doanh như tìm hiểu rõ thế mạnh tạo nên cốt lõi của hoạt động kinh doanh, làm
thế nào để xúc tiến kinh doanh như phân bổ nguồn lực kinh doanh cĩ hạn vào
đâu (kỹ thuật, chế tạo, kinh doanh, dịch vụ...);
Cuối cùng là kế hoạch kinh doanh như kế hoạch dài hạn (từ 10 năm trở lên),
1
Seki Tadao- chuyên gia Jica kiêm chuyên gia tư vấn về kinh doanh Quốc tế, chuyên gia
Trung tâm hợp tác phát triển nguồn nhân lực Việt Nam-Nhật Bản (VJCC)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 11
trung hạn (3-5 năm), kế hoạch năm, tháng và từ đĩ cĩ những hành động cụ thể.
Muốn xây dựng chiến lược kinh doanh, lãnh đạo doanh nghiệp cũng cần
phải cĩ mục tiêu lớn, năng lực nhìn thấu phương hướng tương lai, năng lực phân
tích, thu thập thơng tin, đưa ra chiến lược và năng lực thực hiện chiến lược.
2.2 Quá trình hình thành xây dựng, thực hiện và điều chỉnh chiến lược
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quy mơ nhỏ
2.2.1 Quá trình hình thành xây dựng và thực hiện chiến lược
* Giai đoạn 1: Hình thành chiến lược
Nhà quản trị sử dụng các phương pháp, cơng cụ, phương tiện thích hợp
nhằm hoạch định bản chiến lược cho thời kỳ chiến lược cụ thể. Nội dung chủ
yếu nghiên cứu các nhân tố bên ngồi, bên trong DN để xác định mặt yếu,
mặt mạnh, thời cơ cũng như thách thức; hợp nhất, phân tích tổng hợp bằng
cơng cụ thích hợp; ._.xác định mục tiêu, lựa chọn và quyết định chiến lược.
Sơ đồ 2.1: Mơ hình giai đoạn của chiến lược
Hình
thành
chiến
lược
Nghiên cứu các
nhân tố bên
ngồi, bên
trong; xác định
mặt yếu, mặt
mạnh, thời cơ,
nguy cơ
Hợp nhất
phân tích
tổng hợp
Xác định
mục tiêu, lựa
chọn và
quyết định
chiến lược
Thực thi
chiến
lược
Sốt xét lại tổ
chức, đề xuất
các chính sách
cho quá trình
thực hiện chiến
lược
Thiết lập mục
tiêu và giải
pháp trung hạn,
hàng năm
Phân phối
các nguồn
lực tài
nguyên theo
các kế hoạch
đã xây dựng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 12
* Giai đoạn 2: Thực thi chiến lược
Nội dung chủ yếu là sốt xét lại tổ chức, đề xuất các chính sách cho quá
trình thực hiện chiến lược; thiết lập mục tiêu và giải pháp trung hạn, hàng
năm và các kế hoạch ngắn hạn hơn; phân phối các nguồn lực tài nguyên theo
các kế hoạch đã xây dựng [1][3][4].
2.2.2 Các bước xây dựng, thực hiện và điều chỉnh chiến lược
2.2.2.1 Triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh là điểm khởi đầu của doanh nghiệp, giúp DN quay
lại xem xét lại xuất phát điểm. Bản triết lý kinh doanh gồm những nội dung
cụ thể như:
• Xác định lý do tồn tại, lĩnh vực kinh doanh và xu hướng phát triển
của DN; làm rõ chức năng, nhiệm vụ của DN khi thành lập và phát
triển.
• Xác định các mục tiêu cho suốt quãng đời tồn tại và phát triển của
DN Xác định các giá trị cần đạt của DN. ðĩ là những “tiêu chuẩn”
được đặt ra và là phương châm hành động và ứng xử trong KD.
Triết lý kinh doanh bao gồm các yếu tố: Tầm nhìn, sứ mệnh, hệ thống
thang giá trị.
Tầm nhìn: là bức tranh về tương lai của tổ chức, là một bức tranh rõ
ràng mơ tả bằng lời của một tổ chức tại một thời điểm trong tương lai. ðĩ
chính là cái mà tổ chức cố gắng để đạt được. Một số cơng ty cĩ tầm nhìn được
cơng chúng biết đến như: tầm nhìn của cơng ty GE: “Chúng tơi mang những
điều tốt đẹp nhất đến cho cuộc sống của bạn”. Tầm nhìn của CNN: “Là người
đầu tiên được biết”,… ðể xây dựng tầm nhìn, cần xác định các yếu tố tạo nên
thành cơng trong quá khứ và các yếu tố giúp thành cơng trong tương lai.
Sứ mệnh hoạt động/Tơn chỉ mục đích: là văn bản ghi lại định hướng
phát triển tương lai của tổ chức, nhất quán với các giá trị, mục đích và mục
tiêu của những người hưởng lợi. Sứ mệnh hoạt động của DN là một văn bản
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 13
nêu rõ mục tiêu của một tổ chức hoặc là “lý do tồn tại của tổ chức”. Nĩ chính
là mục tiêu chung của một tổ chức. Sứ mệnh của một số tổ chức được biết đến
như: “Sứ mệnh của Hiệp hội thủy sản Hoa Kỳ (AFS) là nâng cao việc bảo tồn
và sự bền vững của nguồn lợi hải sản và hệ sinh thái biển bằng cách thúc đẩy
khoa học thủy sản và hải dương học và hỗ trợ sự phát triển của ngành nghề
thủy sản”… Việc xây dựng sứ mệnh của DN cĩ các lợi ích sau:
♦ Sứ mệnh là cơ sở để tổ chức xác định sẽ làm gì để đạt tới viễn cảnh đĩ
♦ Sứ mệnh giúp hình thành chiến lược
♦ Tạo sự nhất quán trong các quyết định
♦ Là tiêu điểm tập hợp mọi người cùng hành động, tạo sự thống nhất
trong tồn tổ chức
♦ Hình thành các tiêu chuẩn làm việc về hành vi, thái độ của các cá nhân
trong đơn vị
Thực chất, việc xây dựng sứ mệnh hoạt động của doanh nghiệp là tìm
lời đáp cho các câu hỏi xác định sứ mệnh như:
♦ Bạn cĩ những hoạt động, dịch vụ chủ yếu nào?
♦ Bạn tiến hành các hoạt động, dịch vụ trên để làm gì?
♦ Bạn phục vụ đối tượng/ khách hàng nào?
♦ Bạn tiến hành các hoạt động, dịch vụ trên như thế nào?
♦ Phương châm chủ đạo trong hành động của bạn là gì?[1][3][4].
2.2.2.2 Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng của các cá nhân, nhĩm hay tồn
bộ tổ chức. Mục tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định quản trị và
hình thành nên những tiêu chuẩn đo lường cho việc thực hiện trong thực tế. ðối
với doanh nghiệp, ngồi mục tiêu kinh tế như: tối đa hĩa lợi nhuận, phát triển
doanh nghiệp, sản xuất khối lượng hàng hĩa/dịch vụ tối đa để thỏa mãn nhu cầu
xã hội cịn các mục tiêu phi kinh tế như: mục tiêu xã hội, bảo vệ mơi trường, sử
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 14
dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thậm chí là mục tiêu chính trị.
Vì tính đa mục tiêu trong doanh nghiệp nên các mục tiêu đĩ cĩ thể cĩ
khuynh hướng đồng thuận (việc thực hiện mục tiêu này sẽ dẫn đến đạt được
mục tiêu khác) hoặc khuynh hướng đối nghịch (theo đuổi mục tiêu này cĩ thể
làm thất bại mục tiêu khác) hay khuynh hướng vơ can (những mục tiêu mà
khi thực hiện nĩ khơng ảnh hưởng đến các mục tiêu khác). Do đĩ, khơng cĩ
một chỉ tiêu duy nhất nào để đánh giá một doanh nghiệp liệu cĩ sản xuất kinh
doanh hiệu quả hay khơng mà cần hệ thống các mục tiêu của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định. Mục tiêu của doanh nghiệp cĩ thể khái quát
thành mục tiêu thực và mục tiêu phát biểu.
Mục tiêu phát biểu là những mục tiêu được doanh nghiệp chính thức tuyên
bố, là những điều mà doanh nghiệp muốn cơng chúng tin là mục tiêu doanh nghiệp.
Mục tiêu phát biểu do ban lãnh đạo doanh nghiệp đề ra và thường được cơng bố
rộng rãi như: trong bài phát biểu trước cơng chúng hoặc thể hiện trong triết lý kinh
doanh,... Mục tiêu phát biểu thường ổn định đối với thời gian, cĩ tính mở, chung
chung và chịu ảnh hưởng của các niềm tin xã hội đối với doanh nghiệp.
Mục tiêu thực là những mục tiêu mà doanh nghiệp thực sự theo đuổi và
được xác định bởi các việc làm thực của các thành viên trong doanh nghiệp.
Mục tiêu thực thể hiện các vẫn đề ưu tiên của doanh nghiệp tại mỗi thời điểm,
phản ánh cái gì là quan trọng nhất đối với doanh nghiệp tại thời điểm đặt ra
mục tiêu đĩ. Khi hoạch định mục tiêu của doanh nghiệp cần lưu ý:
• Phân tích các yếu tố khách quan tác động lên tình hình kinh doanh
• Xác định số lượng mục tiêu phù hợp với thời kỳ kinh doanh, phân
tích mối quan hệ giữa các mục tiêu
• ðề ra thứ bậc cho các mục tiêu
• Xác định đúng các mục tiêu bao trùm, mục tiêu trung gian, mục tiêu
điều kiện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 15
• Cụ thể hố các mục tiêu để dễ dàng so sánh và lựa chọn
Các mục tiêu cụ thể luơn phải đáp ứng tiêu chuẩn SMART:
• Tính cụ thể: một mục tiêu cụ thể, khơng phải là quá chung chung.
• ðo lường được: một mục tiêu phải cĩ sự thay đổi cĩ thể nhìn được,
ví dụ như tăng 15% doanh thu bán hàng
• Cĩ thể đạt được: mặc dù mục tiêu khơng được quá dễ, nhưng cũng
khơng thể quá khĩ đến mức khơng thể đạt được.
• Tính hiện thực: mục tiêu khơng thể là giấc mơ; doanh nghiệp của bạn
cần phải cĩ khả năng đạt được mục tiêu
• Giới hạn thời gian: Cần phải lên kế hoạch để mục tiêu cĩ thể đạt
được vào một ngày chính xác [1][3][4].
Sơ đồ 2.2: Hệ thống thứ bậc các mục tiêu trong doanh nghiệp
Mục tiêu hàng năm
Bộ phận I Bộ phận II Bộ phận …
Nghiên cứu
và
phát triển
Sản xuất Marketing Tài chính Nhân lực
Mục tiêu chiến lược
Mục tiêu trung hạn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 16
2.2.2.3 Các chiến lược chức năng
Là các chiến lược xác định cho từng lĩnh vực hoạt động cụ thể của DN.
Các chiến lược chức năng được hình thành trên cơ sở của chiến lược tổng
quát và các kết quả cụ thể về phân tích và dự báo mơi trường, đặc biệt là thị
trường.
a. Chiến lược marketing:
Chính lược marketing sẽ phải chỉ ra và hướng dẫn nhà quản trị trong
lĩnh vực bán hàng và marketing biết được ai sẽ bán, bán cái gì, bán cho ai với
số lượng bao nhiêu và như thế nào.
Chiến lược marketing về cơ bản thường triển khai xung quanh 4 yếu tố,
thường gọi là 4 Ps cho dễ nhớ:
• Product: Các chính sách chung về nhãn hiệu sản phẩm, định vị, huỷ
bỏ, sửa chữa, bổ sung, thiết kết mẫu mã, bao bì v.v..
• Place: Chính sách chung về kênh và cấp dịch vụ khách hàng.
• Price: Chính sách chung về giá cần được tuân theo đối với từng nhĩm
sản phẩm cho từng phân khúc thị trường.
• Promotion (hay cịn được gọi là communication): Chính sách chung
về truyền thơng, các hoạt động tiếp xúc với khách hàng như là: quảng cáo,
khuyến mại, hội trợ triển lãm, thư tín, trung tâm dịch vụ khách hàng, internet,
đội ngũ bán hàng v.v.
Tuỳ vào tình hình thực tế của thị trường mà người ta vận dụng một hay
nhiều yếu tố để thực hiện chiến lược thị trường. ðối với ngành dịch vụ họ đã
phát triển thêm con người (people), quy trình (process) và chứng minh cụ thể
(physical evidence) thành 7Ps [12].
Chiến lược sản phẩm
Cĩ rất nhiều cách phân loại sản phẩm khác nhau nhưng nhìn chung mỗi
loại sản phẩm địi hỏi phải cĩ một chiến lược marketing phù hợp. Tuy vậy,
một chiến lược marketing thích hợp với từng loại sản phẩm khác nhau lại phải
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 17
căn cứ vào chu kỳ sống của sản phẩm trên thương trường. Sản phẩm nào thì
cũng cĩ chu kỳ sống của nĩ, đĩ là khoảng thời gian tính từ khi nghiên cứu tạo
ra sản phẩm, đưa nĩ vào thị trường cho đến khi nĩ bị lạc hậu so với nhu cầu
và bị thị trường loại bỏ. Chu kỳ sống của sản phẩm bao gồm 5 giai đoạn chủ
yếu sau.
Giai đoạn gốc: là giai đoạn nghiên cứu thị trường để thiết kế, sản xuất
sản phẩm.
Giai đoạn giới thiệu: Giai đoạn này được bắt đầu với việc đưa một sản
phẩm mới vào thị trường. Trong giai đoạn này, khối lượng hàng hố tiêu thụ
tăng chậm, thị trường chưa được mở rộng vì khách hàng cĩ thể chưa biết đến
và chưa tìm mua sản phẩm.
Giai đoạn phát triển: Trong giai đoạn này, khối lượng hàng hố tiêu
thụ và doanh thu tăng nhanh làm cho lợi nhuận của ngành tăng nhanh và đạt
mức cao nhất, ở cuối giai đoạn này lợi nhuận bắt đầu giảm.
Giai đoạn bão hồ: Giai đoạn này xuất hiện khi mức doanh số của
ngành cĩ xu hướng chững lại và bắt đầu giảm xuống, cạnh tranh trở nên gay
gắt hơn.
Giai đoạn suy giảm: Biểu hiện của giai đoạn này là sản phẩm bắt đầu
lạc hậu so với nhu cầu, các sản phẩm mới xuất hiện thay thế sản phẩm cũ.
Doanh số bán và lợi nhuận bắt đầu giảm, cạnh tranh về giá giữa các sản phẩm
đang suy tàn mãnh liệt hơn.
Như vậy, chiến lược sản phẩm bao gồm các quyết định liên quan đến
sản phẩm, như quyết định về chất lượng, bao gĩi, nhãn hiệu, chủng loại và
quyết định sản phẩm mới. Việc triển khai đồng bộ và hữu hiệu các quyết định
này sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh cho sản phẩm và đảm bảo sự thành
cơng của nĩ trên thị trường. Thực tế cĩ ba kiểu cạnh tranh thường được các
nhà kinh doanh sử dụng là cạnh tranh bằng sản phẩm, cạnh tranh bằng giá cả
và cạnh tranh bằng các yếu tố khác. Trong ba loại đĩ, sản phẩm là vũ khí cạnh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 18
tranh cơ bản và lâu bền nhất. Vì vậy, sản phẩm cĩ ý nghĩa đặc biệt quan trọng
đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Chiến lược giá cả hàng hố
Giá cả là một cơng cụ marketing quan trọng để doanh nghiệp tác động
đến thị trường. Trong các quyết định giá cĩ ba vấn đề lớn được đặt ra là định
giá hàng bán, ứng xử về giá phù hợp với điều kiện các cơ hội thị trường và
đối sách của doanh nghiệp trong cạnh tranh về giá với các đối thủ cạnh tranh
trên thị trường.
Trong các vấn đề trên định giá là vấn đề cơ bản và quan trọng nhất.
ðịnh giá cĩ thể thực hiện khi doanh nghiệp lần đầu tiên tung sản phẩm vào thị
trường hoặc đưa sản phẩm hiện cĩ vào một thị trường mới hoặc một kênh
phân phối mới. Mỗi sự thay đổi giá của đối thủ cạnh tranh cũng địi hỏi doanh
nghiệp xác định lại giá một cách thường xuyên. Như vậy, định giá vừa là vấn
đề chiến lược vừa là vấn đề thường nhật của doanh nghiệp. Thơng qua đĩ,
doanh nghiệp sử dụng giá một cách linh hoạt để tác động vào thị trường.
Chiến lược giá cĩ thể được đề ra theo ba hướng cơ bản:
Chiến lược giá thấp: ðây là một chiến lược mà một số doanh nghiệp
theo đuổi để cạnh tranh về giá với các đối thủ khác trên thị trường. Doanh
nghiệp định và duy trì giá bán hàng hố của mình thấp hơn các đối thủ cạnh
tranh để dành phần thị trường lớn hơn và hạn chế sự gia nhập của một số
doanh nghiệp vào thị trường. Tuy nhiên chiến lược này cĩ giới hạn của nĩ là
cĩ thể gây ra các nguy cơ:
* Sự trả đũa của các đối thủ cạnh tranh.
* Sự nghi ngờ về chất lượng, uy tín sản phẩm trong khách hàng do tâm
lý gắn chất lượng với giá cả, khả năng thu lợi nhuận thấp nếu khơng phát huy
được tính kinh tế của quy mơ hoặc khơng mở được thị trường đủ rộng lớn để
hồ vốn và cĩ lãi.
Chiến lược giá cao: Chiến lược này tạo ra tâm lý tích cực, gĩp phần
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 19
tăng thêm uy tín cho sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên,
khi duy trì chiến lược này, doanh nghiệp cần tính đến những phản ứng cĩ thể
xảy ra trên thị trường như:
* ðối thủ cạnh tranh cĩ thể bắt chước sản phẩm của doanh nghiệp và áp
dụng chiến lược giá thấp hơn để cạnh tranh.
* Khi chiến lược giá cao được duy trì trong dài hạn, cầu về sản phẩm
cĩ thể co dãn hơn với giá và khách hàng cĩ thể từ bỏ sản phẩm để đến với sản
phẩm cĩ giá hấp dẫn hơn.
Chiến lược ngang giá thị trường: Trong chiến lược này thì vai trị của
định giá trong marketing khơng lớn, các hoạt động xúc tiến, yểm trợ, phân
phối hàng hố đĩng vai trị quan trọng. Vấn đề dự kiến khối lượng sản phẩm
cần tung vào thị trường ở các thời giá khác nhau cĩ ảnh hưởng lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Sự lệ thuộc vào giá thị trường địi hỏi doanh nghiệp
phải linh hoạt trong các hình thức cạnh tranh phi giá.
Các chiến lược trên cĩ thể được vận dụng ở các mức độ khác nhau, cĩ
thể thay đổi cho nhau tuỳ theo sự biến động của các yếu tố trong doanh
nghiệp cũng như thị trường. Chúng cũng được phối hợp với chiến lược sản
phẩm, phân phối và chiến lược khác hình thành nên các chiến lược marketing
mix đặc thù của mỗi doanh nghiệp ở các thị trường khác nhau. Sự vận dụng
linh động giá cả ở mỗi hình thái thị trường cụ thể cĩ thể tạo ra tính đa dạng
của các loại chiến lược giá như chiến lược hớt phần ngon, chiến lược giá xâm
nhập thị trường, chiến lược giá phân biệt.
Chiến lược phân phối
Kênh phân phối là con đường mà hàng hố được lưu thơng từ các nhà
sản xuất đến người tiêu dùng nhờ đĩ mà khắc phục được những khoảng cách
dài về thời gian, địa điểm và quyền sở hữu giữa hàng hố hay dịch vụ với
người tiêu dùng muốn sử dụng chúng.
Cĩ nhiều loại kênh phân phối khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 20
khâu trung gian và phương thức phân phối.
Kênh phân phối trực tiếp: Là kênh phân phối khơng cĩ sự tham gia của
các phần tử trung gian.
Kênh phân phối gián tiếp: Là loại kênh phân phối cĩ sự tham gia của
các phần tử trung gian. Trong kênh phân phối này khi đưa hàng hố từ người
sản xuất đến người tiêu dùng phải chuyển qua một số lần thay đổi quyền sở
hữu tài sản. Tuỳ thuộc vào số lượng các khâu trung gian trong kênh phân phối
mà ta cĩ các loại kênh phân phối dài ngắn khác.
Chiến lược xúc tiến yểm trợ
Chiến lược xúc tiếm yểm trợ trong chiến lược marketing bao gồm mọi
hoạt động và giải pháp nhằm đề ra và thực hiện các chiến lược, chiến thuật
xúc tiến yểm trợ nhằm thúc đẩy bán hàng và nâng cao uy tín của nhà kinh
doanh trên thị trường. Xúc tiến yểm trợ bao gồm bốn yếu tố mà chúng phải
được kết hợp với nhau để tạo nên chiến lược xúc tiến yểm trợ chung. Bốn yếu
tố đĩ là:
Quảng cáo: Bao gồm các hoạt động giới thiệu và truyền đi các thơng
tin về sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm kích thích khách hàng
tiêu thụ hàng hố, dịch vụ, nâng cao uy tín cho nhà kinh doanh và tăng cường
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Xúc tiến bán hàng: Bao gồm các hoạt động của doanh nghiệp được
thực hiện trong một khơng gian và thời gian nhất định nhằm thu hút sự chú ý
của người mua. Xúc tiến bán hàng tác động tới khách hàng trong một phạm vi
khơng gian và thời gian hẹp hơn quảng cáo. Tuy nhiên, sự tác động vào tâm
lý khách hàng lại mạnh mẽ hơn quảng cáo.
Quan hệ cơng chúng: Bao gồm các hoạt động nhằm duy trì các mối
quan hệ giữa doanh nghiệp với các tầng lớp cơng chúng thơng qua các hoạt
động tiếp xúc trực tiếp, được tổ chức một cách thường xuyên và cĩ hệ thống,
nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các tầng lớp cơng chúng khác nhau để nâng cao
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 21
uy tín và thanh thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Dịch vụ bán hàng: Bao gồm các hoạt động diễn ra sau khi hàng hố đã
được tiêu thụ nhằm giúp cho người tiêu dùng sử dụng hợp lý sản phẩm và
nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Gồm: dịch vụ
trước khi bán hàng, dịch vụ trong khi bán hàng và dịch vụ sau khi bán hàng.
b. Chiến lược nguồn nhân lực
Chính sách nhân sự được quan niệm là những nguyên tắc chỉ đạo, quy
tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với hoạt động tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng, cũng như sử dụng lao động lực lượng lao động nhằm hỗ trợ và
thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định.
* Cơ sở của chính sách nhân sự trong thực hiện chiến lược
Khi thực hiện chiến lược, một số vướng mắc trong đội ngũ nhân viên
thường phát sinh làm giảm hiệu quả của tổ chức thường do một trong các
nguyên nhân sau:
- Khơng gắn năng lực, trình độ cá nhân với trách nhiệm thực thi các
nhiệm vụ.
- Các nhà quản trị cao cấp khơng hoặc hỗ trợ khơng đầy đủ quá trình
thực thi chiến lược.
- Kết hợp khơng hợp lý các loại lợi ích.
- Phá vỡ các cấu trúc chính trị – xã hội…
* Các nội dung chính của chính sách nhân sự
Thứ nhất, chính sách tuyển dụng, lựa chọn và định hướng phát triển gồm:
- Tuyển dụng nhân lực (cách thức tổ chức, chu trình lựa chọn,…) như thế
nào?
- Tuyển nhân lực (tiêu chuẩn bằng cấp, kinh nghiệm,…) loại gì ?
- Những nhân viên mới sẽ tiếp cận với tổ chức như thế nào?
Thứ hai, chính sách đào tạo và phát triển kỹ năng thường gắn với các
giải pháp về:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 22
- Khả năng phát triển sự nghiệp, thăng tiến;
- ðào tạo, nâng cao tay nghề.
Thứ ba, chính sách bồi dưỡng đãi ngộ thường đề cập đến các giải pháp
định hướng gắn với các vấn đề về:
- Tiền lương, thưởng: cách thức trả, thời gian tăng và cấp bậc tăng,
thưởng theo cá nhân hay nhĩm,…
- Chế độ bồi dưỡng nhân viên như chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ,…
Thứ tư, chính sách đánh giá, biện pháp kiểm sốt và kỷ luật thường bao
gồm các vấn đề:
- ðánh giá theo hình thức chính hay khơng chính thức, tính chất
thường xuyên.
- Các mức kỷ luật cho các trường hợp vi phạm.
- Hình thức và biện pháp kiểm sốt tổ, đội, nhĩm hay theo chất lượng
sản phẩm [3][4].
c. Chiến lược nghiên cứu và phát triển
Chính sách nghiên cứu và phát triển được quan niệm là những nguyên
tắc chỉ đạo, quy tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với hoạt động
nghiên cứu và phát triển nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu
đã xác định.
ðể thiết lập các chính sách nghiên cứu và phát triển, doanh nghiệp cần:
- Bám sát mục tiêu và định hướng chiến lược kinh doanh.
- Nghiên cứu nắm bắt thời cơ, cơ hội của thị trường.
- ðánh giá đúng lợi thế và bất lợi của doanh nghiệp trong thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển, đặc biệt trong lựa chọn phương pháp
nghiên cứu và phát triển khi thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các chính sách nghiên cứu và phát triển tiêu biểu cĩ thể được thiết lập
khi thực hiện chiến lược theo các hướng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 23
- Tập trung cải tiến sản phẩm hay quy trình sản xuất? Chu trình sản
xuất nào sẽ được nghiên cứu.
- Tập trung khuyến khích nghiên cứu cơ bản hay nghiên cứu ứng dụng?
- Lựa chọn phương pháp nào trong ba phương pháp cơ bản phát triển
hoạt động nghiên cứu phát triển khi thực hiện chiến lược ?
- Phương thức thực hiện nghiên cứu triển khai: tự nghiên cứu hay phối
hợp nghiên cứu với bên ngồi.
- Thực hiện các hướng ưu tiên trong nghiên cứu triển khai?
- Mức chi tiêu cĩ thể cho hoạt động nghiên cứu phát triển?
- Mối quan hệ hợp tác giữa nghiên cứu phát triển và các nhà quản trị
sản phẩm, marketing, sản xuất như thế nào?[3][4].
d. Chiến lược sản xuất
Bảng 2.2: Các vấn đề liên quan đến chính sách sản xuất
Lĩnh vực Các vấn đề cơ sở
Máy mĩc và
thiết bị
Mức độ tự động hĩa, chế độ bảo dưỡng, bảo hành các bộ
phận
Mua sắm
- Mức dự trữ tối đa, tối thiểu
- Lựa chọn nhà cung ứng, chất lượng hàng cung ứng và điều
kiện bán giao hàng
Kế hoạch và
kiểm sốt sản
xuất
- Chính sách tổ chức sản xuất: tổ đội, kết hợp phối hợp các
bộ phận
- Sản xuất theo đơn đặt hàng hay theo kế hoạch
- Chú trọng tới độ an tồn, sự hài lịng cơng việc hay chất
lượng
- Tiến hành kiểm sốt chủ yếu vào yếu tố nào: chất lượng, số
lượng, chi phí, thời gian…
Chiến lược sản xuất được quan niệm là những nguyên tắc chỉ đạo, quy
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 24
tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với hoạt động sản xuất sản phẩm
nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định. Chính sách
sản xuất của một doanh nghiệp được xây dựng trên cơ sở các mục tiêu và các
chiến lược tổng quát; các chiến lược phát triển, sản xuất, cạnh tranh…
e. Chiến lược tài chính
Chính sách tài chính được quan niệm là những nguyên tắc chỉ đạo, quy
tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với hoạt động tài chính nhằm hỗ
trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Bảng 2.3: Các vấn đề liên quan đến chính sách tài chính
Lĩnh vực Các câu hỏi điển hình
Huy động nguồn
tài chính
Huy động từ bên ngồi hay bên trong, vay ngắn hạn hay
dài hạn?...
Tỷ suất chi phí vốn tối đa cĩ thể chấp nhận ?
Tỷ lệ nợ ngắn hạn/ dài hạn, cổ phần thường / cổ phần
ưu đãi tối ưu?
Mức độ và hình thức thuê mua nào cĩ thể chấp nhận?
Phân bổ vốn
Những dự án nào được ưu tiên?
Chỉ tiêu lựa chọn dự án?
Thẩm quyền sử dụng vốn của các thang bậc quản trị?
Quản lý vốn lưu
động và cổ tức
Thu nhập giữ lại là bao nhiêu?
Tiền mặt tối thiểu và tối đa cần duy trì là bao nhiêu?
Chính sách tài chính phải đảm bảo tạo đủ lượng vốn cần thiết, chuẩn bị
tốt ngân sách tài chính, đánh giá đúng giá trị của doanh nghiệp.
Xác định chính sách kinh doanh:
Chính sách là cơng cụ để thực hiện chiến lược. Theo Alfred Chardler:
“Chính sách kinh doanh là phương cách, đường lối hoặc phương hướng dẫn
dắt hành động trong khi phân bổ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp”.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 25
Theo Bobinson thì chính sách là những chỉ dẫn cho việc làm quyết định hoặc
đưa ra quyết định và thể hiện những tình huống lặp lại cĩ tính chu kỳ. Chính
sách kinh doanh được thiết lập nhằm các mục đích chủ yếu sau:
• Xác định các giới hạn, phạm vi và cơ chế bắt buộc cho các hoạt
động; làm rõ cái gì cĩ thể làm và cái gì khơng thể làm khi theo đuổi các mục
tiêu chiến lược.
• Hướng dẫn phân cơng trách nhiệm giữa các bộ phận và cá nhân
trong quá trình thực hiện chiến lược.
• Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện chiến lược theo
các mục tiêu chiến lược và chiến thuật nhất định.
Phân biệt chính sách chiến lược và chính sách kinh doanh
Bảng 2.4: Phân biệt chiến lược và chính sách kinh doanh
Chiến lược Chính sách kinh doanh
1. Chương trình hành động tổng
quát hướng tới việc đạt được
những mục tiêu xác định.
1. Phương thức, đường lối hướng dẫn quá
trình ra quyết định thực hiện chương
trình hành động đĩ.
2. ðề ra phương hướng hành động
dài hạn.
2. Quan tâm đến hành động trong thời
gian ngắn.
3. Cĩ trước và tạo cơ sở cho chính
sách.
3. Là phương tiện để thực hiện các mục
tiêu chiến lược.
4. ðịnh hướng chung
4. Xác định hành động và phương hướng
cụ thể cho những hoạt động cụ thể.
5. Hướng nhà quản trị thực hiện cam kết
của họ trong tiến trình ra quyết điịnh.
Phạm vi và tác dụng của chính sách kinh doanh
- Cĩ những chính sách cĩ thể áp dụng cho tất cả các bộ phận và cá
nhân. Các chính sách liên quan đến các vấn đề về nhân sự, tổ chức lao
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 26
động,… thường liên quan đến mọi bộ phận và cá nhân trong doanh nghiệp.
Yêu cầu đối với các chính sách
Chính sách kinh doanh là một trong các cơng cụ triển khai chiến lược,
là cơ sở đảm bảo biến các mục tiêu chiến lược thành các kế hoạch cụ thể.
Muốn vậy trong mỗi thời kỳ chiến lược cụ thể chính sách kinh doanh phải đáp
ứng được các yêu cầu cụ thể sau:
- Chính sách kinh doanh phải phù hợp với chiến lược và phải phục vụ
cho việc thực hiện mục tiêu chiến lược.
- Chính sách phải cụ thể, rõ ràng, giảm thời gian ra quyết định và độ
khơng chắc chắn của những quyết định.
- Chính sách phải đưa ra được những câu trả lời cho câu hỏi thường ngày.
- Các chính sách phải bao quát được tất cả những lĩnh vực cơ bản nhất
trong tổ chức [3][4].
2.3 Thực trạng ngành chế biến thức ăn chăn nuơi tại Việt Nam hiện nay
2.3.1 Khái quát chung về thức ăn chăn nuơi
Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế trong nơng nghiệp với chủ trương nâng
cao tỷ trọng ngành chăn nuơi và giảm dần tỷ trong ngành trồng trọt, chúng ta
tập trung đầu tư vào các quá trình ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm như khâu giống, chế độ thức ăn, hệ thống chuồng trại, nâng qui mơ
chăn thả từ manh mún, bán tập trung chuyển dần sang tập trung nuơi theo
hình thức cơng nghiệp hàng hố.
Phát triển ngành sản xuất, chế biến thức ăn cho gia súc, gia cầm đang
được quan tâm để đảm bảo hiệu quả cho qúa trình chăn thả tạo ra các sản
phẩm cĩ giá trị cao phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày và cơng nghiệp
chế biến thực phẩm. Nhận thức được tầm quan trọng chiến lược của của
ngành chăn nuơi, kể từ khi chuyển dịch cơ cấu trong nơng nghiệp chính phủ
đã cĩ nhiều chính sách khuyến khích đầu tư và cĩ rất nhiều sự hỗ trợ cho
ngành chăn nuơi của Việt Nam. Từ sự hỗ trợ của chính phủ và nhu cầu tất yếu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 27
của nhân dân về lương thực và thực phẩm, ngành chăn nuơi Việt Nam đã cĩ
những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây và chắc chắn sẽ cĩ
sự phát triển vượt bậc trong những năm tiếp theo, để cĩ thể đáp ứng được nhu
cầu về lương thực và thực phẩm trong tương lai TACN giữ vai trị quan trọng
trong ngành chăn nuơi và nền kinh tế như sau:
- TACN là nguồn đầu vào của quá trình đầu tư, là cơ sở ban đầu thúc
đẩy quá trình tăng trưởng và phát triển của vật nuơi, là cơ sở để xác định
phương thức chăn nuơi của chủ trang trại, hộ chăn nuơi.
- TACN gĩp phần thay đổi tập quán chăn nuơi; với sự ra đời của TACN
mà tập quán chăn nuơi được chuyển từ chăn nuơi truyền thống là nguồn thức
ăn của vật nuơi được tận dụng từ phế phẩm của ngành chế biến, sinh hoạt, từ
chăn nuơi nhỏ lẻ, manh mún khơng tập trung đang chuyển dần sang chăn nuơi
theo hướng cơng nghiệp hàng hố …
- TACN tạo ra một năng suất cao; nếu như trước đây theo phương thức
truyền thống nguồn thức ăn khơng đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát
triển của vật nuơi thì ngày nay TACN là một cơng cụ đột phá cho sự phát
triển mạnh của ngành chăn nuơi. Với nguồn thức ăn được chế biến theo nhu
cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuơi, từng giai đoạn phát triển của vật nuơi
đã tạo ra được sức tăng trưởng lớn cả chất lẫn lượng trong vật nuơi. Từ đĩ mà
cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống con người. Ngồi
sức tăng trưởng lớn trong vật nuơi cho một năng suất cao mà nhờ cĩ TACN
nguồn lao động được sử dụng cho ngành chăn nuơi giảm một cách đáng kể.
Nếu như theo phương thức truyền thống nguồn thức ăn phải được nấu chín,
lượng thức ăn tiêu tốn nhiều nên mất rất nhiều thời gian và cơng sức cho việc
phục vụ chăn nuơi thì ngày nay khi sử dụng thức ăn cơng nghiệp thì lượng lao
động sử dụng ít hơn và lượng thức ăn tiêu tốn cũng ít hơn. Như vậy, năng suất
lao động khơng chỉ tăng lên ở khối lượng sản phẩm tạo ra mà cịn được tăng
lên nhờ vào việc sử dụng ít cơng lao động hơn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 28
- TACN gĩp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế; nhờ cĩ TACN mà lượng
lao động được sử dụng trong ngành chăn nuơi giảm nên đã tạo ra một nguồn
lực dự trữ cho ngành cơng nghiệp và dịch vụ. Trong ngành nơng nghiệp,
ngành chăn nuơi cũng đang dần là mục tiêu cho sự chuyển dịch lao động. Vì
xuất phát từ đặc thù của ngành trồng trọt là phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, nằm
trải dài trên diện tích rộng lớn, gặp nhiều rủi ro, lao động mang tính thời vụ,
nên trong thời gian nơng nhàn người nơng dân chuyển sang chăn nuơi [18].
- Gĩp phần giảm thiểu ơ nhiễm; tạo ra sự cân bằng giữa cung và cầu về
các sản phẩm từ chăn nuơi, tạo tiền đề cho sự phát triển của ngành cơng
nghiệp chế biến, giảm ơ nhiễm mơi trường do khơng tập trung gây ra.
2.2.2 Khái quát chung về thị trường thức ăn chăn nuơi
Thị trường TACN hiện nay là một thị trường cạnh tranh hết sức khốc liệt
và gay gắt. Cĩ rất nhiều cơng ty nước ngồi cĩ tiềm lực tài chính lớn, máy
mĩc, cơng nghệ và quy trình quản lý hiện đại bên cạnh là những cơng ty trong
nước nguồn tài chính hạn hẹp và thiếu kinh nghiệm. Tuy nhiên thị trường này
vẫn đang hoạt động rất sơi động, lên xuống từng thời kỳ, và chịu ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố ảnh của thị trường nước ngồi: giá nguyên liệu, giá cước tàu
biển, giá bố xếp ở cảng, tỷ giá hối đối ngoại tệ theo giá ngân hàng nhà nước
so với giá ngồi… Thị trường TACN cũng phụ thuộc sức tiêu thụ thức ăn
chăn nuơi, giá sản phẩm chăn nuơi như giá thịt lợn hơi, gà hơi trong nước, sự
kiểm sốt nhập khẩu thịt, trứng, sữa từ nước ngồi vào Việt Nam...
Từ giữa tháng 12 năm 2009, giá các sản phẩm thức ăn chăn nuơi bắt đầu
rục ._.ờng ðH Nơng nghiệp Hà Nội;
7. Lã Văn Tiến, Hồn thiện chiến lược Marketing hỗn hợp Mix của cơng
ty TNHH Austfeed – Việt Nam tại khu vực đồng bằng sơng Hồng, năm
2007, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường ðH Nơng nghiệp Hà Nội;
8. Nguyễn Quang Thức, Nghiên cứu thị trường của một số doanh nghiệp
thức ăn chăn nuơi đĩng trên địa bàn Gia Lâm – Hà Nội, tại Bắc Ninh,
Bắc Giang, năm 2006, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường ðH Nơng
nghiệp Hà Nội;
9. Vũ Thành Hiếu, 2004, Một số biện pháp xâm nhập thị trường TACN
của Cơng ty EAST HOPE Việt Nam tại Bắc Ninh.
10. Cơng ty TNHH Thức ăn gia súc Lái Thiêu
11. Cơng ty TNHH Cargill
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 116
12. ðỗ Hịa, 2002, chiến lược Marketing,
13. Hồng Phương 28/07/2007, TACN tăng giá - Nhiều nhà máy nhỏ phá
sản
14. Hồng Trọng, 2006, Phân tích nhân tố và kiểm định thống kê
15. Hồng Vân (2009). Thức ăn chăn nuơi tăng giá dù tồn kho nhiều
gia-du-ton-kho-nhieu.chnTBKTSG.
www.nhaquantri.com.vn
16. ThS. Trương Chí Tiến, Ths Nguyễn Văn Duyệt, Hoạch định năng lực
sản xuất
17. TTVVN, 2008, Tại sao phải xây dựng chiến lược kinh doanh
18. Lê Mai, 2004, Thức ăn cơng nghiệp cho chăn nuơi – Thực trạng và
hướng phát triển.
19. Chính phủ (2009), “ Nghị định 56/2009/Nð-CP ngày 30 / 6 /2009 về
việc trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”;
20. Cục thơng kê tỉnh Hải Dương, 2009, “Niên giám thơng kê tỉnh Hải
Dương năm 2009, NXB Thống kê, Hà Nội
21. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (2007), Dự báo chiến lược
chăn nuơi của Bộ NN và PTNT năm 2007 – 2020;
22. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (2009), Báo cáo họp giao ban
thành viên Hiệp hội thức ăn chăn nuơi tháng 1/2009, 12/2009.
23. Tổng cục Thống kê, Doanh nghiệp Việt Nam 9 năm đầu thế kỷ 21, Nhà
xuất bản Thống kê, 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 117
24. Nguyễn ðình Cung, Trần Kim Hào, Lê Viết Thái, Tơ ðình Thái,
Hồng Văn Thanh, 5/2002, Báo cáo nghiên cứu DNNVV – Hiện trạng
và những kiến nghị giải pháp, NXB Giao thơng vận tải, Hà Nội
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 118
PHỤ LỤC
PHIẾU ðIỀU TRA DOANH NGHIỆP
Phiếu số
PHẦN I. THƠNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp (DN)
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tên giao dịch ( nếu cĩ ) ............................................................................
Mã số thuế ...................................................................................................
2. ðịa chỉ của doanh nghiêp (ghi đầy đủ địa chỉ nơi đặt trụ sở chính)
- Thơn/ số nhà ..................... đường phố...................................
- Xã/ phường .....................................................................
- Huyện / thành phố ..........................................................
- ðiện thoại .........................Số di động .................
- Fax .......................... Email .............................................................................
3. Thơng tin về giám đốc
- Họ và tên .......................................................................... Năm sinh:........
- Giới tính: Nam 1 ; Nữ 2 Dân tộc ...........
- Quốc tịch Việt nam 1 ; Nước ngồi 2
4. Trình độ chuyên mơn kỹ thuật cao nhất đạt được
* Trình độ ......................................................................................
* Ngành/nghề đào tạo ...................................................................
* Trường hợp do gia truyền, tiếp nhận quản lý DN, ghi cụ thể .......
.....................................................................................................................
5. Năm thành lập ............. ..................(tháng/năm)
5.1 Giấy chứng nhận đăng ký KD, số ................................. năm cấp .............
5.2 Nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký KD .......................................................
6. Loại hình doanh nghiệp (ðánh dấu X vào ơ được chọn)
STT Loại hình doanh nghiệp
1 Doanh nghiệp nhà nước
2 Cơng ty TNHH
3 Cơng ty cổ phần
4 Cơng ty hợp danh
5 Doanh nghiệp tư nhân
6 Hợp tác xã
7 Doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 119
7. Sản phẩm sản xuất:
7.1. Doanh nghiệp sản xuất bao nhiêu loại sản phẩm/dịch vụ: ........................
7.2. Liệt kê các sản phẩm/dịch vụ chủ yếu:
2007 2008 2009
STT Loại sản phẩm
Số
lượng
mã
sản
phẩm
(mã)
Số
lượng
(tấn)
Giá
trị
(tr.đ)
Số
lượng
(tấn)
Giá
trị
(tr.đ)
Số
lượng
(tấn)
Giá
trị
(tr.đ)
I TĂ ðậm đặc
TĂðð cho lợn
TĂðð cho gà
Khác….
…………….
………
II TĂ Hỗn hợp
TĂHH cho lợn
TĂHH cho gà
TĂHH cho
ngan vịt
Khác…………
……………….
III Sản phẩm
khác
8. Doanh nghiệp cĩ xuất khẩu sản phẩm của mình khơng? ___________
Mã: (1) cĩ; (2) khơng
Nếu cĩ, chuyển sang câu 9.1; Nêu khơng, chuyển sang câu 9.2.
9. Xin vui lịng cho biết thị trường tiêu thụ sản phẩm chính hiện nay
9.1. Nếu xuất khẩu, hình thức xuất khẩu sản phẩm (đánh dấu X vào ơ lựa chọn):
STT Hình thức xuất khẩu Giá trị (triệu đồng)
1 Chỉ xuất khẩu trực tiếp
2 Chỉ xuất khẩu qua trung gian
3 Cả XK trực tiếp và cả XK qua trung gian
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 120
9.2. Thị trường tiêu thụ của DN
Thị trường Năm 2007
Năm
2008
Năm
2009
1. Thị trường trung du và
miền núi phía Bắc
- Số lượng (tấn)
- Giá trị (triệu đồng)
2. Thị trường ðB sơng Hồng
- Số lượng (tấn)
- Giá trị (triệu đồng)
3. Thị trường Bắc Trung Bộ
- Số lượng (tấn)
- Giá trị (triệu đồng)
3. Thị trường khác
- Số lượng (tấn)
- Giá trị (triệu đồng)
PHẦN II. THƠNG TIN VỀ HOẠT ðỘNG SXKD CỦA DOANH NGHIỆP
10. Ơng/bà vui lịng cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, trong 3
năm: 2007; 2008 và 2009
ðơn vị: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009
1 Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2 Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3 Chi phí quản lý kinh doanh
4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
5 Thu nhập khác
6 Tổng lợi nhuận trước thuế
7 Lợi nhuận sau thuế TNDN
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 121
11. Xin ơng/bà cho biết nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp đầu tư sản xuất
kinh doanh trong các năm 2007; 2008 và 2009
ðơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 31/122009
I. Nguồn vốn (A+B)
A. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
II. Tổng tài sản (A+B)
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định
2. Bất động sản đầu tư
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
4. Tài sản dài hạn khác
12. ðặc điểm sản xuất và cơng nghệ
12.1. Máy mĩc thiết bị chính DN đang sử dụng là thuê hay mua? (Chọn 1 phương
án)_________
Mã: 1) Sở hữu tồn bộ
2) Thuê/ mượn tồn bộ
3) Thuê/mượn một phần
12.2 Nguồn gốc loại máy mĩc/ thiết bị DN đang sử dụng: (Chọn 1) _________
Mã: 1) sản xuất trong nước
2) Nhập khẩu trực tiếp từ nước ngồi
3) Cơng nghệ ngoại nhập bán tại VN
12.3. Tỷ lệ phần trăm số máy mĩc thiết bị chính của DN đang sử dụng là? (%)
a) Dưới 3 năm tuổi _________
b) Từ 3 đến 5 năm tuổi _________
c) Từ 6 đến 10 năm tuổi _________
d) Từ 11 đến 20 năm tuổi _________
e) Hơn 20 năm tuổi _________
Tổng số: 100 %
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 122
13. Sử dụng cơng nghệ thơng tin:
13.1. Doanh nghiệp cĩ bao nhiêu máy vi tính? _________
13.2. Doanh nghiệp cĩ nối mạng internet khơng? __________
Mã: (1) Cĩ, (2) Khơng
c) Doanh nghiệp cĩ bán hàng qua mạng khơng? _________
Mã: (1) Cĩ, (2) Khơng
d) Doanh nghiệp cĩ mua nguyên vật liệu đầu vào qua mạng
khơng?_________
Mã: (1) Cĩ, (2) Khơng
14. Xin ơng/bà cho biết lao động sử dụng bình quân hàng năm của doanh
nghiệp?
ðơn vị: người
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009
1 Tổng số lao động sử dụng bình quân (2+3+4)
2 Lao động quản lý
3 Lao động gián tiếp
4 Lao động trực tiếp SXKD
Ghi chú: Lao động sử dụng bình quân được xác định bằng tổng số lượng lao động
thường xuyên bình quân (trung bình 20ngày/tháng) sử dụng cộng với lao động thời
vụ qui đổi tương đương lao động thường xuyên.
15. Xin ơng/bà cho biết cơ cấu Lao động theo trình độ chuyên mơn trong DN:
ðơn vị: Người
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009
1 ðại học trở lên
2 Cao đẳng
3 Trung cấp
4 Sơ cấp
5 Khác
16. Xin ơng/bà cho biết ngành nghề đào tạo của lao động trong doanh nghiệp
ðơn vị: người
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009
1 Kinh tế, quản trị kinh doanh
2 Chăn nuơi, thú y
3 Bảo quản chế biến
4 Ngành khác
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 123
17. Xin ơng/bà cho biết quá trình tuyển dụng lao động cĩ khĩ khăn khơng?
Cĩ 1 Khơng 2
Nếu cĩ, xin cho biết lý do:
1. Thiếu lao động cĩ tay nghề cần thiết
2. Mức lương DN trả khơng đủ thu hút lao động
3. Việc làm và thu nhập khơng ổn định
4. ðiều kiện, mơi trường làm việc khơng đủ thu hút lao động
5. Doanh nghiệp ở xa trung tâm, xa nguồn cung ứng lao động
6. Khác (ghi cụ thể)
+ .................................................................................................................
+.................................................................................................................
PHẦN III. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
CỦA DOANH NGHIỆP
18. Doanh nghiệp cĩ xây dựng triết lý kinh doanh khơng?
Cĩ 1 Khơng 2
Nếu cĩ, chuyển câu 19 nếu khơng, chuyển câu 24
19. Xin ơng bà cho biết các nội dung của triết lý kinh doanh đã xây dựng?
(cĩ thể lựa chọn vào tất cả các phương án nếu phù hợp)
1. Tầm nhìn (vision): văn bản mơ tả hình ảnh của DN trong tương lai
2. Sứ mệnh (mission): văn bản ghi lại định hướng phát triển tương lai của
DN, nhất quán với giá trị, mục đích và mục tiêu của những người hưởng lợi,
là lý do tồn tại của DN.
3. Mục tiêu chiến lược: điều DN muốn đạt được trong tương lai và
là định hướng cho tất cả các quyết định của DN.
4. Hệ thống giá trị doanh nghiệp muốn đạt được (Value scale system)
5. Phương châm điều hành doanh nghiệp (Precept)
20. Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp được xây dựng khi nào?
1. Trước khi khi thành lập doanh nghiệp
2. Trong vịng 01 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
3. Từ 1 đến 3 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
4. Từ trên 3 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 124
21. Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh
1. Tổ chức hội thảo tồn cơng ty về các phương án đã lựa chọn
2. Xây dựng từ ý tưởng của ban soạn thảo, cĩ lấy ý kiến phản biện chọn lọc
3. Thành lập tổ/nhĩm/ban ban xây dựng chiến lược để thực hiện
4. Khác (ghi cụ thể)
22. DN đã xây dựng tầm nhìn của DN trong tương lai chưa?
Cĩ 1 Khơng 2
Nếu khơng, chuyển sang câu tiếp theo,
22.1 Nếu cĩ, hình ảnh đĩ được mơ tả như thế nào?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
22.2 Tầm nhìn của DN trong tương lai do ai xây dựng?
1. Nhà sáng lập doanh nghiệp
2. Hội đồng quản trị/ban giám đốc doanh nghiệp
3. Bởi các nhà tư vấn bên ngồi
4. Khác (ghi cụ thể)
+ .................................................................................................................
22.3. Tầm nhìn của doanh nghiệp được xây dựng khi nào?
1. Trước khi khi thành lập doanh nghiệp
2. Trong vịng 01 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
3. Từ 1 đến 3 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
4. Từ trên 3 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
23. DN đã xác định sứ mệnh (tơn chỉ hoạt động) trong tương lai chưa?
Cĩ 1 Khơng 2
Nếu khơng, chuyển sang câu tiếp theo,
23.1 Nếu cĩ, sứ mệnh hoạt động của DN được xác định như thế nào?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 125
23.2 Sứ mệnh đĩ được xây dựng bởi:
1. Nhà sáng lập doanh nghiệp
2. Hội đồng quản trị/ban giám đốc doanh nghiệp
3. Bởi các nhà tư vấn bên ngồi
4. Khác (ghi cụ thể)
+ .................................................................................................................
23.3. Sứ mệnh của doanh nghiệp được xác định vào thời điểm nào?
1. Trước khi khi thành lập doanh nghiệp
2. Trong vịng 01 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
3. Từ 1 đến 3 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
4. Từ trên 3 năm sau khi thành lập doanh nghiệp
24. Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp
24.1 Các mục tiêu của doanh nghiệp hiện nay được xác định trong vịng:
1. Mục tiêu trong vịng 5 năm
2. Mục tiêu từ 5-10 năm
3. Mục tiêu trên 10 năm
4. Mục tiêu trên 20 năm
24.2 Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp hiện nay là:
1. Gia tăng lợi nhuận và giá trị doanh nghiệp
2. Tăng thị phần và vị thế cạnh tranh
3. Khả năng lãnh đạo và phát triển đội ngũ nhân viên
4. Phát triển cơng nghệ và nâng cao năng suất sản phẩm/Lð
5. Mục tiêu xã hội
6. Mục tiêu chính trị
24.3 DN đã xây dựng mục tiêu chiến lược như thế nào?
1. Tự đặt ra mục tiêu theo quan điểm của người sáng lập
2. ðặt ra mục tiêu trên cơ sở tổng hợp ý kiến cá nhân của các thành viên
3. ðặt mục tiêu theo tiêu chuẩn do chính doanh nghiệp xây dựng nên
4. Thiết lập mục tiêu dựa trên các tiêu chuẩn đã cĩ một cách khoa học
5. Thiết lập mục tiêu trên cơ sở điều tra nhu cầu của mỗi đơn vị trong DN
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 126
24.4 Mục tiêu chiến lược của DN hiện nay đã đảm bảo được các tiêu chí nào?
1. Cụ thể (specific)
2. Cĩ thể đo lường được
3. Cĩ thể thực hiện được (phù hợp với khả năng của doanh nghiệp)
4. Cĩ tính thực tiễn cao
5. Cĩ mốc thời gian cụ thể
24.5 Doanh nghiệp sẽ thay đổi mục tiêu chiến lược trong tương lai như thế
nào?
1. Khơng thay đổi mục tiêu chiến lược trong tương lai
2. Cĩ thể thay đổi chiến lược trong vịng 1-3 năm tới
3. Cĩ thể thay đổi chiến lược trong vịng 3-5 năm tới
4. Cĩ thể thay đổi mục tiêu chiến lược nhưng phải trên 5 năm nữa
5. Thay đổi khác (ghi rõ):
………………………………………………………………………………..
25. ðánh giá của DN về chiến lược nhân lực hiện nay
A. ðánh giá năng lực quản lý nhân sự
25.1. Lập kế hoạch nhân sự:
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng Nội dung
1 2 3 4 5
DN đã cĩ kế hoạch nhân sự phù hợp
với mục tiêu đặt ra
DN đã thiết lập cơ sở dữ liệu thơng tin
nhân sự đầy đủ và luơn cập nhật
Cơ sở dữ liệu nhân sự của DN cĩ thể
được tiếp cận dễ dàng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 127
25.2. Tuyển dụng, sử dụng nhân sự
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương
ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Xây dựng quy trình tuyển dụng rõ ràng cơng khai
Thực hiện tuyển dụng theo đúng chính sách và
quy trình tuyển dụng
Những người phụ trách cơng tác tuyển dụng được
đào tạo đầy đủ kỹ năng tuyển dụng cần thiết
Các phịng ban phối hợp với nhau dễ dàng khi cần
thiết
Cá nhân được cung cấp đủ thơng tin để hồn
thành cơng việc
Nhân viên được ra quyết định theo đúng quyền
hạn được phân cấp
Nhân sự được bố trí phù hợp với chuyên mơn đào
tạo và sở trường
25.3. ðào tạo và phát triển nhân sự
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Cĩ chính sách đào tạo cụ thể và phổ biến
rộng rãi cho nhân viên
Tiến hành đào tạo để thực hiện các nhiệm
vụ doanh nghiệp giao phĩ
Mở lớp đào tạo căn cứ trên nhu cầu của cá
nhân và từng bộ phận trực thuộc
Cơng tác đào tạo được thực hiện theo đúng
kế hoạch
Khuyến khích nhân viên học tập, nâng cao
trình độ và kỹ năng (tạo điều kiện thời gian,
hỗ trợ kinh phí...)
Tổ chức đánh giá hiệu quả của các khố
đào tạo
Sau khĩa đào tạo, nhân viên áp dụng kiến
thức vào thực tiễn và nâng cao hiệu quả
cơng việc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 128
Các khĩa đào tạo DN đã tổ chức hoặc cử nhân viên tham gia trong năm 2009
STT Khĩa đào tạo Số lượng (buổi/khĩa học)
Kinh phí đào
tạo
(triệu đồng)
1 ðào tạo nhân viên mới
2 ðào tạo ngắn hạn nâng cao năng
lực
3 ðào tạo nâng cao kỹ năng
4 ðào tạo dài hạn nâng cao trình độ
5 ðào tạo khác
25. 4. ðánh giá kết quả cơng việc
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương
ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
ðánh giá kết quả cơng việc của nhân
viên tiến hành theo định kỳ
Tiêu chí đánh giá phù hợp với mỗi
chức danh và loại cơng việc
Việc đánh giá kết quả theo chỉ tiêu kế
hoạch và khốn
Kết quả đánh giá giúp họ nhân viên
nhận ra điểm yếu và chỉ ra nhu cầu đào
tạo
Cĩ hệ thống đánh giá kết quả cơng việc
phi tài chính (tạo cơ hội thăng tiến,
khen thưởng, động viên)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 129
25.5. Chế độ lương thưởng, phúc lợi
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Doanh nghiệp đã xây dựng quy chế trả
lương phù hợp
DN cĩ nhiều hình thức phúc lợi cho nhân
viên (du lịch, văn hĩa thể thao,…)
Chính sách lương, thưởng tuân thủ theo
quy chế trả lương và Luật lao động
Nhân viên thấy rõ mối quan hệ giữa lương
thưởng, phúc lợi và kết quả cơng việc
Cĩ sự cơng bằng tương đối trong thu nhập
(giữa mức độ phức tạp của cơng việc, đĩng
gĩp cá nhân và thu nhập của họ)
Tinh thần làm việc của nhân viên tốt
26. Chiến lược nghiên cứu phát triển
26.1 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
a) Nghiên cứu phát triển cơng thức dinh dưỡng
Doanh nghiệp đã phát triển các cơng thức dinh dưỡng trên cơ sở nào?
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý kiến ðúng Rất đúng
1 2 3 4 5
Căn cứ theo nhu cầu dinh dưỡng của đối
tượng vật nuơi trong từng giai đoạn phát
triển
Phát triển cơng thức dinh dưỡng dựa trên
đặc điểm tâm lý của người chăn nuơi tại
mỗi thị trường/khu vực
Yêu cầu về giá thành của mỗi cơng thức
dinh dưỡng tạo thành sản phẩm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 130
b) Nghiên cứu phát triển các dịng sản phẩm cho các đối tượng vật nuơi
DN đã phát triển các dịng sản phẩm mới cho các đối tượng vật nuơi nào sau đây?
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
cho lợn
Nghiên cứu phát triển sản phẩm cho
gia cầm, thủy câm
Nghiên cứu phát triển sản phẩm cho
thủy sản
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
cho đại gia súc
26.2 Nghiên cứu phát triển cơng nghệ sản xuất
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Nghiên cứu cải tiến các thiết bị hiện
cĩ
Tìm kiếm các thơng tin mới từ thị
trường cơng nghệ trong và ngồi
nước
ðầu tư nghiên cứu thiết bị sản xuất
mới
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 131
26.3 Mối liên kết trong nghiên cứu và phát triển
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Hợp tác giữa các DN nhỏ trong lựa
chọn cơng nghệ phù hợp
Trao đổi thơng tin cơng nghệ với
các DN trong ngành
Hợp tác cùng nghiên cứu cải tiến
cơng nghệ sản xuất
27. Chiến lược sản xuất
a) Chiến lược thu mua và dự trữ nguyên liệu
27.1 Giá trị nhập khẩu nguyên liệu của DN năm 2009
Nội dung
Nguyên liệu
địa phương
bán ở thị
trường trong
nước)
(Triệu đồng)
Nguyên liệu
nhập khẩu
bán ở thị
trường trong
nước
(Triệu đồng)
Nhập
khẩu trực
tiếp
(Triệu
đồng)
Giàu năng lượng:
1 Gạo/ gạo tấm
2 Ngơ
3 Sắn
4 Cám gạo
5 Cám ngơ
6 Cám mì
7 Khác
Giàu đạm
8 Lạc
9 ðậu tương
10 Khơ dầu lạc
11 Khơ dầu đậu tương
12 Dầu hạt bơng
13 Bột cá
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 132
14 Bột Thịt
15 Bột Xương
16 Khác:
17 Khác:
Các đầu vào khác
18 Dầu thực vật
19 Bổ sung khống chất
20 Bổ sung vitamin
21 Lysine
22 Methiomine
23 DCP
24 Mỡ động vật
25 Chất chống oxi hĩa
26 Khác:
27 Khác:
28.2 ðánh giá của DN về chiến lược thu mua và dự trữ
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Nguồn lực tài chính huy động cho thu mua
Cơ sở vật chất cho dự trữ nguyên vật liệu
và sản phẩm
Hệ thống thơng tin dự trữ
Hiệu quả quản trị thu mua và dự trữ
28.3 Tổ chức sản xuất
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Quản lý lịch trình sản xuất
Cĩ kế hoạch sản xuất chi tiết đến
từng tháng, tuần
Theo dõi và kiểm tra đầu vào sản
xuất và thiết bị sản xuất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 133
28.4 Quản lý chất lượng sản phẩm
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
Kiểm tra thơng số, tiêu chí chất
lượng và đặc tính kỹ thuật cĩ đang
và đạt trong suốt quá trình sản xuất.
Cĩ biện pháp và cách thức kiểm tra
chất lượng phù hợp
ðề ra quy chuẩn sản xuất
Quản lý chất lượng tồn bộ quá
trình sản xuất
28.5 Chi phí sản xuất năm 2009
STT Khoản mục ðVT Giá trị (triệu
đồng) Cơ cấu
1 Mua nguyên liệu
2 Vận chuyển
3 Lao động
4 ðiện và chất đốt
5 Sửa chữa và bảo dưỡng
6 Chi phí bao bì
7 Kiểm tra chất lượng
8 Khử trùng
9 Chi phí thuê, mướn
10 Kiểm dịch y tế
11 Liên lạc
12 Quản lý
13 Tiếp thị
14 Thuế và các khoản nộp nghĩa vụ
15 Chi phí tín dụng
16 Sự giảm giá
17 Khác (nêu rõ)
18 Khác (nêu rõ)
19 Khác (nêu rõ)
Tổng chi phí sản xuất năm 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 134
29. Chiến lược tài chính
29.1 Tình hình các khoản vay trong năm 2009 của DN
TT Chỉ tiêu Lần 1 Lần 2 Lần 3
1 Số vốn vay (triệu đồng)
2 Lãi suất (%/tháng)
3 Thời hạn (tháng)
4 Nguồn vay
6 Chi phí khơng chính thức (nếu cĩ) (triệu đồng)
7 Nguồn vay
- Ngân hàng
- Các nguồn quỹ
- Chương trình dự án
- Anh cá nhân
- Nguồn khác
29.2 Nhận định chung của DN về mức độ tiếp cận các nguồn vốn hiện nay
TT Chỉ tiêu Rất khĩ 1
Khĩ
2
Trung bình
3
Dễ
4
Rất dễ
5
1 Ngân hàng
2 Các nguồn quỹ
3 Chương trình dự án
4 Anh cá nhân
5 Nguồn khác
29.3 Tình trạng vốn hiện nay của đơn vị là?
Thiếu vốn 1 ðủ vốn 2 Thừa vốn: 3
29.4 Nguyên nhân của việc thiếu vốn
1. Khơng tiếp cận được nguồn vốn
2. Mở rộng hoạt động cần nhiều vốn
3. Phải thanh tốn ngay cho nhà cung cấp
4. Khơng thu hồi được nợ
5. Lý do khác, ghi rõ.......................................................................................
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 135
29.5 Ơng bà mất bao lâu để tìm kiếm được khoản vay?
1. Dưới 1 tháng
2. Từ 1-3 tháng
3. Từ 3-6 tháng
4. Từ 6-12 tháng
5. Trên 12 tháng
30. Chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp
30.1 Sản phẩm của doanh nghiệp cĩ ưu thế nổi trội so với sản phẩm cùng loại của
đối thủ cạnh tranh khơng?
Cĩ 1 Khơng 2
30.2 Nếu cĩ, đặc tính nổi trội của sản phẩm là gì?
1. Mẫu mã
2. Chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm
3. Cơng nghệ sản xuất
4. Cĩ cơng dụng đặc biệt
5. ðặc tính khác khác (ghi rõ):
30.3 ðánh giá của doanh nghiệp về chu kỳ sống của sản phẩm
1. Thâm nhập
2. Phát triển
3. Bão hịa
4. Bắt đầu suy giảm
5. Suy thối
30.4 Chiến lược DN lựa chọn trong các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm là
gì?
1. Khác biệt hĩa cao ở thị trường ngách
2. Chi phí kinh doanh thấp ở thị trường ngách
3. Kết hợp chi phí kinh doanh thấp với khác biệt hĩa cao
4. Chiến lược thâm nhập
5. Chiến lược chi phí kinh doanh thấp
6. Chiến lược khác biệt hĩa
7. Chiến lược kết hợp chi phí kinh doanh thấp với khác biệt hĩa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 136
31. Chiến lược phân phối của doanh nghiệp
31.1 Kênh phân phối hiện nay của doanh nghiệp
1. Tiêu thụ trực tiếp
2. Thơng quan đại lý
3. Thơng qua nhà bán buơn
4. Thơng qua nhà bán lẻ
31.2 Quản lý kênh phân phối hiện nay
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
DN cĩ chiến lược phát triển hệ thống
phân phối phù hợp với mục tiêu dài hạn
DN xây dựng chính sách cho các tác
nhân tham gia kênh phân phối hợp lý
Kiểm sốt kênh phân phối dễ dàng
32. Chiến lược xúc tiến của doanh nghiệp
32.1 Chi phí quảng cáo của DN trong các năm 2007-2009
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
1. Phát thanh địa phương
- Số lượng (lần)
- Giá trị (triệu đồng)
2. Biển hiệu
- Số lượng (lần)
- Giá trị (triệu đồng)
3. Tờ rơi, tài liệu hướng dẫn…
- Số lượng (lần)
- Giá trị (triệu đồng)
4. Khác
- Số lượng (lần)
- Giá trị (triệu đồng)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 137
32.2 ðánh giá chiến lược xúc tiến
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
DN cĩ kế hoạch thực hiện các hoạt
động xúc tiến phù hợp với mục tiêu
DN xây dựng được hình ảnh tốt trong
khách hàng, đối tác
DN xây dựng đội ngũ cán bộ marketing
cĩ hiệu quả
Các chính sách quảng bá sản phẩm tốt
33. Chiến lược giá
33.1 DN lựa chọn chiến lược giá nào sau đây
1. Chiến lược giá thấp
2. Chiến lược giá cao
3. Chiến lược giá ngang bằng thị trường
33.2 ðánh giá của DN về chiến lược giá
ðối với mỗi nhận định sau đây trong DN, ơng/bà đánh dấu (X) vào ơ tương ứng:
Nội dung
Rất
khơng
đúng
Khơng
đúng
Khơng
cĩ ý
kiến
ðúng Rất
đúng
1 2 3 4 5
DN cĩ kế hoạch kiểm sốt chi phí hiệu
quả
DN đã tổ chức tốt cơng tác quản trị chi
phí
DN cĩ lợi thể trong kiểm sốt giá bán
DN cĩ cách định giá khoa học
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 138
34. ðề nghị Ơng/Bà xác định những nhân tố quan trọng đảm bảo thành cơng trong
cạnh tranh của doanh nghiệp mình: (ðánh dấu X vào ơ được chọn)
Rất
yếu Yếu
Bình
thường Mạnh
Rất
mạnh STT Các nhân tố
1 2 3 4 5
1 Giá cả của sản phẩm/dịch vụ
2 Chất lượng của sản phẩm/dịch vụ
3 Kiểu dáng/mẫu mã của sản phẩm/dịch vụ
4 Tính năng/cơng dụng của sản phẩm/dịch vụ
5 Hệ thống kênh phân phối
6 Các điều kiện bán hàng (ví dụ: giao nhận
hàng, thanh tốn)
7 Quảng cáo, khuyến mãi, khuyếch trương
8 Xây dựng thương hiệu
9 Khác: (ghi cụ thể)
_______________________________
PHẦN IV. DỰ KIẾN HOẠT ðỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
35. Xin ơng/bà vui lịng cho biết ý kiến của mình về kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp trong 3 năm tới? (khoanh trịn vào số thứ tự tương ứng)
1. Nhiều khả năng sẽ tăng qui mơ kinh doanh
2. Sẽ tiếp tục kinh doanh với qui mơ hiện tại
3. Nhiều khả năng sẽ giảm qui mơ kinh doanh
4. Cĩ thể sẽ đĩng cửa doanh nghiệp
36. Ơng bà vui lịng ước tính tỷ lệ (%) tăng doanh số bình quân hàng năm của
doanh nghiệp mình trong giai đoạn 2010-2012:……………………………..........
37: Ơng/bà vui lịng cho biết những đề xuất, kiến nghị của mình với nhà nước
trong việc hỗ trợ hơn nữa các hoạt đơng của doanh nghiệp?
37.1. Về cơ chế chính sách:
.......................................................................................................................................
37.2. Về các hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp
.......................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quí doanh nghiệp!
Hải Dương, ngày …. tháng …. Năm……
Người điều tra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 139
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2617.pdf