Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Thanh Hoá

Tài liệu Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Thanh Hoá: ... Ebook Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Thanh Hoá

pdf119 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi -------------***------------- NguyÔn thÞ hµ Nghiªn cøu chiÕn l−îc kinh doanh Cña c«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n mét thµnh viªn Cao su thanh ho¸ LuËn v¨n th¹c sÜ qu¶n trÞ kinh doanh Chuyªn ngµnh : Qu¶n trÞ kinh doanh M· sè : 60.34.05 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: TS. Ph¹m thÞ minh nguyÖt hµ néi - 2011 N g u y Ô n t h Þ h µ * L u Ë n v ¨ n t h ¹ c sÜ q u ¶ n t r Þ k in h d o a n h * H µ N é i - 2011 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thị Hà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Phạm Thị Minh Nguyệt, người ñã trực tiếp hướng dẫn, ñóng góp ý kiến ñể tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, Viện ñào tạo sau ñại học cùng toàn thể các thầy, cô giáo Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn tập thể, cán bộ, các phòng ban chức năng của Công ty TNHHMTV Cao su Thanh Hóa ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh ñạo Trường Trung cấp Nông Lâm Thanh Hóa ñã tạo ñiều kiện ñể tôi tham gia học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ của gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện ñể tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả Nguyễn Thị Hà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… iii MỤC LỤC Lời cam ñoan.....................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................ii Mục lục............................................................................................................iii Danh mục bảng................................................................................................vi Danh mục sơ ñồ..............................................................................................vii Danh mục viết tắt...........................................................................................viii 1. MỞ ðẦU .......................................................................................... i 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................. 3 2.1 Một số vấn ñề cơ bản về chiến lược kinh doanh................................ 3 2.1.1 Khái niệm chiến lược và chiến lược kinh doanh................................ 3 2.1.2 Những ñặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh.......................... 5 2.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh......................................................... 6 2.1.4 Vai trò của chiến lược kinh doanh..................................................... 8 2.1.5 Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh ................... 9 2.1.6 Các yếu tố tác ñộng ñến chiến lược kinh doanh .............................. 11 2.2 Bài học kinh nghiệm về chiến lược kinh doanh của các công ty trên thế giới và Việt Nam................................................................ 21 2.2.1 Các công ty trên thế giới ................................................................. 21 2.2.2 Các công ty của Việt Nam .............................................................. 22 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… iv 2.3 Tình hình hoạch ñịnh chiến lược trong các doanh nghiệp ở Việt Nam................................................................................................ 23 2.4 Tóm tắt một số nghiên cứu có liên quan trước ñây.......................... 26 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 28 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn ............................................................................ 28 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty ...................................... 28 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................. 28 3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty................................................. 29 3.1.4 Tình hình lao ñộng của công ty....................................................... 31 3.1.5 Tình hình tài chính và cơ sở vật chất của công ty............................ 33 3.1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần ñây ..... 35 3.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................. 38 3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu.......................................................... 38 3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu............................................................... 38 3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 38 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 41 4.1 Tình hình xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty TNHHMTV cao su Thanh Hoá....................................................... 41 4.1.1 Xác ñịnh sứ mệnh và mục tiêu ........................................................ 41 4.1.2 Nhận ñịnh về môi trường kinh doanh............................................. 43 4.1.3 Lựa chọn và xây dựng các chiến lược chức năng ............................ 46 4.2 Tình hình thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty .................. 52 4.2.1 Tổ chức thực hiện các chiến lược.................................................... 52 4.2.2 ðánh giá chung những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng ñến kết quả thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty..... 71 4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty ........................................................... 75 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… v 4.4 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty............................................................................................ 83 4.4.1 Phân tích SWOT môi trường kinh doanh của công ty ..................... 83 4.4.2 Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược ...................................... 88 4.4.3 Hoàn thiện các chiến lược chức năng.............................................. 91 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 98 5.1 Kết luận .......................................................................................... 98 5.2 Kiến nghị ........................................................................................ 99 5.2.1 ðối với Nhà nước ........................................................................... 99 5.2.2 ðối với Tập ñoàn công nghiệp cao su Việt Nam............................100 5.2.3 ðối với công ty ..............................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................101 PHỤ LỤC......................................................................................................103 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Tình hình lao ñộng của công ty qua 3 năm 2008 – 2010................ 32 Bảng 3.2 Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2008 – 2010............... 34 Bảng 3.3 Tình hình ñầu tư cơ sở vật chất của công ty qua 3 năm 2008 -2010....... 35 Bảng 3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2008 – 2010........... 37 Bảng 4.1a Tình hình thực hiện kế hoạch trồng mới cao su ñại ñiền qua các năm 2005 – 2010 .......................................................................... 56 Bảng 4.1b So sánh kết quả thực hiện trồng mới cao su ñại ñiền từ 2005 – 2010........ 57 Bảng 4.2 Tình hình thực hiện kế hoạch trồng mới cao su liên kết qua các năm 2008 – 2010 .................................................................................. 58 Bảng 4.3a Kết quả thu mua, chế biến mủ cao su nguyên liệu qua các năm 2006 – 2010 .................................................................................. 63 Bảng 4.3b So sánh tình hình thực hiện thu mua, chế biến qua các năm........ 65 Bảng 4.4 Tình hình thu nợ ñầu tư cao su qua các năm 2008 – 2010.............. 67 Bảng 4.5 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các năm 2006 - 2010 ...... 70 Bảng 4.6 Các tỷ số tài chính cơ bản của công ty qua các năm...................... 80 Bảng 4.7 ðánh giá tác ñộng của các cơ hội ñối với công ty.......................... 84 Bảng 4.8 ðánh giá tác ñộng của thách thức ñối với công ty.......................... 85 Bảng 4.9 ðánh giá tác ñộng của môi trường nội bộ công ty......................... 86 Bảng 4.10 Ma trận SWOT........................................................................... 87 Bảng 4.11 Mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty giai ñoạn 2011 - 2015...... 89 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… vii DANH MỤC SƠ ðỒ Sơ ñồ 2.1 Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược .................................10 Sơ ñồ 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doan............................11 Sơ ñồ 2.3 Quy trình xây dựng chiến lược của các doanh nghiệp Việt Nam…….25 Sơ ñồ 3.1 Mô hình tổ chức bộ máy công ty ..................................................30 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ: Bình quân BT: Bình thường CLSP: Chất lượng sản phẩm CNSX: Công nghệ sản xuất CS : Chính sách CSVC: Cơ sở vật chất DN: Doanh nghiệp ðKTN: ðiều kiện tự nhiên ðVT: ðơn vị tính KD: Kinh doanh KH: Kế hoạch KHCN: Khoa học công nghệ NC&PT : Nghiên cứu và phát triển QT: Quan trọng QTDN: Quản trị doanh nghiệp SX: Sản xuất TB: Trung bình TH: Thực hiện TNHHMTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tr. ñ: Triệu ñồng Tr.ñ/ng/t: Triệu ñồng/ người/tháng TT: Thông tin UBND: Ủy ban nhân dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Trong cơ chế thị trường, việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh có ý nghĩa quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp xác ñịnh rõ mình muốn ñi ñâu, phải ñi như thế nào, những khó khăn, thách thức nào phải vượt qua. Và quan trọng hơn cả là làm thế nào ñể mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng ñồng tâm, nhất trí, nỗ lực hết mình vì thành công chung của doanh nghiệp. Thực tế ñã cho thấy, nhiều doanh nghiệp nhờ làm tốt việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh ñã rất thành công trong lĩnh vực kinh doanh của mình và ngược lại cũng không ít các công ty ñã phải phá sản do sai lầm trong chiến lược kinh doanh. Nghiên cứu chiến lược kinh doanh là hết sức cần thiết ñối với các doanh nghiệp. Qua nghiên cứu ñể ñánh giá quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược, phát hiện những vấn ñề còn tồn tại, tìm hiểu nguyên nhân và ñưa ra giải pháp ñể ñiều chỉnh chiến lược cho phù hợp giai ñoạn sau nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chiến lược, từ ñó nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. ðối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Thanh Hóa, việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh ñược lãnh ñạo công ty ñặt lên hàng ñầu. Vì vậy, sau khi gia nhập Tập ñoàn công nghiệp cao su Việt Nam, năm 2005 công ty ñã xây dựng chiến lược kinh doanh giai ñoạn 2005 - 2015. Tuy nhiên, từ khi ñược xây dựng ñến nay chưa có nghiên cứu, ñánh giá toàn diện về tình hình xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty. Xuất phát từ những vấn ñề trên, chúng tôi chọn ñề tài: "Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Thanh Hoá ". Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty, tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng ñến nó, ñề xuất một số giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty nhằm giúp công ty phát triển sản xuất, mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lược kinh doanh. - Phân tích tình hình xây dựng, thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty, tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng ñến nó. - ðề xuất một số giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty nhằm giúp công ty phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tình hình xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHHMTV) cao su Thanh Hóa. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: ðề tài nghiên cứu chiến lược kinh doanh tại công ty giai ñoạn 2005 - 2015, tập trung chủ yếu vào giai ñoạn 2005 – 2010. - Phạm vi nội dung: ðề tài nghiên cứu chiến lược kinh doanh của công ty với các chiến lược chức năng cụ thể là chiến lược phát triển vùng nguyên liệu; chiến lược thu mua, thu nợ và chế biến sản phẩm; chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Một số vấn ñề cơ bản về chiến lược kinh doanh 2.1.1 Khái niệm chiến lược và chiến lược kinh doanh 2.1.1.1 Một số quan ñiểm về chiến lược Từ chiến lược là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp (strategos) dùng trong lĩnh vực quân sự với ý nghĩa khoa học là nghệ thuật chỉ huy các phương tiện ñể giành chiến thắng [6]. Từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, chiến lược ñược ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế ở tầm vi mô và vĩ mô. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về chiến lược: - Theo Alferd (ðại học Hazrard): ”Chiến lược bao hàm việc ấn ñịnh các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, ñồng thời lựa chọn cách thức tiến hành hoặc tiến trình hành ñộng và phân bổ các tài nguyên thiết yếu ñể thực hiện các mục tiêu ñó” (dẫn theo[9]). - Theo Sames. B. Quinn (ðại học Darmouth): ” Chiến lược là một dạng thức hoặc kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và trình tự hành ñộng thành một tổng thể kết dính lại với nhau” (dẫn theo[9]). - William Glucek- Business policy & strategic managent cho rằng: ”Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện, tính phối hợp và ñược thiết kế ñể bảo ñảm rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ ñược thực hiện” (dẫn theo[9]). Các quan niệm trên ñây ñều coi chiến lược là một tập hợp các kế hoạch làm cơ sở hướng dẫn các hoạt ñộng ñể ngành hay tổ chức nào ñó ñạt ñược mục tiêu ñã xác ñịnh. Có thể hiểu một cách tổng quát chiến lược là một chương trình hành ñộng tổng quát, xác ñịnh các mục tiêu dài hạn, ñường lối hoạt ñộng và các chính sách thực hiện nhằm ñạt ñược các mục tiêu cụ thể ñã xác ñịnh. 2.1.1.2 Một số khái niệm về chiến lược kinh doanh Có nhiều quan ñiểm về chiến lược kinh doanh: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 4 - Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật phối hợp các hoạt ñộng và ñiều khiển chúng nhằm ñạt tới mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp [6]. - Chiến lược kinh doanh là một chương trình hành ñộng tổng quát hướng tới việc ñạt những mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp [9]. - Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh ñể phòng thủ [11]. Có thể hiểu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là ñịnh hướng hoạt ñộng có mục tiêu của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất ñịnh và hệ thống các chính sách, biện pháp và trình tự thực hiện mục tiêu ñề ra trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.1.3 Nội dung của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau: - Mục tiêu và phương hướng hoạt ñộng của doanh nghiệp ñể ñảm bảo cho doanh nghiệp phát triển vững chắc trong một thời kỳ dài (từ 5 năm ñến 10 năm trở lên). - Các chính sách và biện pháp cơ bản, quan trọng ñể thực hiện các mục tiêu ñã ñịnh và chỉ có người chủ sở hữu doanh nghiệp mới có quyền thay ñổi những chính sách này. - Trình tự hành ñộng và các ñiều kiện ñể thực hiện các mục tiêu ñề ra. - Chiến lược kinh doanh bao gồm chiến lược tổng quát và các chiến lược chức năng. Chiến lược kinh doanh tổng quát ñề cập ñến những vấn ñề quan trọng, bao trùm nhất, có ý nghĩa lâu dài nhất, quyết ñịnh sự sống còn của doanh nghiệp như chiến lược về lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, phương thức kinh doanh Các chiến lược chức năng ñề cập ñến các chiến lược cụ thể, các bộ phận hợp thành chiến lược kinh doanh bao gồm nhiều chiến lược như chiến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 5 lược giá, chiến lược công nghệ, chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường, chiến lược vốn... 2.1.2 Những ñặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh Tuy các quan ñiểm về chiến lược kinh doanh còn khác nhau nhưng các ñặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh ñược quan niệm tương ñối thống nhất ñó là: - Chiến lược xác ñịnh rõ những mục tiêu cơ bản phương hướng kinh doanh cần ñạt tới trong từng thời kỳ và ñược quán triệt ñầy ñủ trong các lĩnh vực hoạt ñộng quản trị của doanh nghiệp. Tính ñịnh hướng của chiến lược nhằm ñảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và vững chắc trong môi trường kinh doanh biến ñộng. - Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp phác thảo những phương hướng hoạt ñộng của doanh nghiệp trong dài hạn, khung hoạt ñộng của doanh nghiệp trong tương lai. Nó chỉ mang tính ñịnh hướng còn trong hoạt ñộng thực tiễn kinh doanh ñòi hỏi phải kết hợp mục tiêu chiến lược với mục tiêu kinh tế, xem xét tính hợp lý và ñiều chỉnh cho phù hợp với môi trường và ñiều kiện kinh doanh ñể ñảm bảo tính hiệu quả kinh doanh và khắc phục những sai lệch do tính ñịnh hướng của chiến lược gây ra. - Chiến lược kinh doanh ñược xây dựng trên cơ sở các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ñể ñảm bảo huy ñộng tối ña và kết hợp tốt với việc khai thác và sử dụng các nguồn lực, năng lực cốt lõi của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai nhằm phát huy những lợi thế, nắm bắt cơ hội ñể giành lấy ưu thế trong cạnh tranh. - Chiến lược kinh doanh ñược phản ánh trong cả một quá trình liên tục từ xây dựng ñến tổ chức thực hiện, ñánh giá, kiểm tra và ñiều chỉnh chiến lược. - Chiến lược kinh doanh luôn mang tư tưởng tiến công giành thắng lợi trong cạnh tranh. Chiến lược kinh doanh ñược hình thành và thực hiện trên cơ sở phát hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh, các lợi thế so sánh của doanh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 6 nghiệp nhằm ñạt hiệu quả kinh doanh cao. - Mọi quyết ñịnh chiến lược quan trọng trong quá trình xây dựng tổ chức thực hiện, ñánh giá và ñiều chỉnh chiến lược ñều ñược tập trung vào nhóm quản trị viên cấp cao. ðể ñảm bảo tính chuẩn xác của các quyết ñịnh dài hạn, sự bí mật thông tin trong cạnh tranh. 2.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh Có nhiều cách phân loại chiến lược kinh doanh tùy theo từng cách phân loại lại có những loại chiến lược khác nhau. 2.1.3.1 Phân loại theo cấp quản lý doanh nghiệp Có chiến lược kinh doanh cấp công ty và chiến lược kinh doanh các bộ phận chức năng của ñơn vị trực thuộc công ty [6]. - Chiến lược kinh doanh cấp công ty là chiến lược tổng thể ñề cập ñến vấn ñề ngành kinh doanh nào cần tiếp tục, ngành kinh doanh nào loại bỏ, ngành kinh doanh mới nào cần ñầu tư tham gia. - Chiến lược kinh doanh của các bộ phận chức năng - Chiến lược kinh doanh các ñơn vị trực thuộc công ty. 2.1.3.2 Phân loại theo phạm vi tác ñộng của chiến lược kinh doanh Có chiến lược kinh doanh chung và chiến lược các yếu tố hợp thành [6]. * Chiến lược kinh doanh chung ñề cập ñến những vấn ñề quan trọng, bao trùm nhất, có ý nghĩa lâu dài nhất, quyết ñịnh sự sống còn của doanh nghiệp như phương thức kinh doanh, chủng loại hàng hóa, dịch vụ ñược lựa chọn kinh doanh, thị trường tiêu thụ, các mục tiêu tài chính và các chỉ tiêu tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai. * Chiến lược các yếu tố, các bộ phận hợp thành chiến lược kinh doanh bao gồm nhiều chiến lược chức năng cụ thể: - Chiến lược thị trường là việc xác ñịnh nơi mua, nơi bán của doanh nghiệp trong hiện tại và trong tương lai trên cơ sở ñảm bảo các vấn ñề giá cả, số lượng, phương thức thanh toán và phương thức phân phối ñể doanh nghiệp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 7 tồn tại và phát triển. - Chiến lược sản phẩm là phương thức kinh doanh hiệu quả, dựa trên cơ sở bảo ñảm thỏa mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng trong từng thời kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chiến lược giá là ñưa ra các loại giá cho một loại sản phẩm, dịch vụ tương ứng với thị trường, với từng thời kỳ ñể bán ñược nhiều nhất và lãi cao nhất. - Chiến lược phân phối là phương hướng thể hiện cách cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng của mình trên thị trường lựa chọn. - Chiến lược chiêu thị là kỹ thuật yểm trợ bán hàng nhằm mục ñích cung, cầu về sản phẩm, dịch vụ. - Chiến lược con người là nâng cao trình ñộ, năng lực kinh doanh, ñiều hành, quản lý doanh nghiệp cho giám ñốc, trình ñộ tay nghề của người lao ñộng, kiến thức về tiếp thị, công nghệ thông tin, chú trọng phát huy sáng kiến, cải tiến trong hoạt ñộng của doanh nghiệp. - Chiến lược công nghệ là xây dựng kế hoạch từng bước ñổi mới dây chuyền công nghệ ñể tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng hàng hóa. ðiều trước tiên, cần lựa chọn các khâu quan trọng trong dây chuyền sản xuất có ảnh hưởng ñến chất lượng và giá thành sản phẩm ñể tiến hành hiện ñại hóa. - Chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế. 2.1.3.3 Theo cách tiếp cận thị trường Có thể chia chiến lược thành các nhóm sau [6]: - Chiến lược các nhân tố then chốt nhằm tập trung nguồn nhân lực quan trọng của doanh nghiệp vào hoạt ñộng kinh doanh. - Chiến lược lợi thế so sánh nhằm so sánh ñiểm mạnh, ñiểm yếu của doanh nghiệp với các ñối thủ cạnh tranh ñể có chiến lược phát huy ưu thế. - Chiến lược sáng tạo tấn công dựa vào những khám phá bí quyết về công nghệ và phương thức kinh doanh ñể xây dựng chiến lược kinh doanh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 8 dành ưu thế về kinh tế kỹ thuật. - Chiến lược khai thác các mức ñộ tự do nhằm khai thác tất cả các khả năng hiện có của doanh nghiệp trong hoạt ñộng kinh doanh. 2.1.4 Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh có các vai trò quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như sau: - Thứ nhất, chiến lược kinh doanh có vai trò xác ñịnh hướng ñi cho doanh nghiệp trong tương lai, làm kim chỉ nam cho doanh nghiệp. Xác ñịnh ñúng hướng ñi là yếu tố cơ bản quan trọng ñảm bảo sự thành công của doanh nghiệp. Hướng ñi ñúng sẽ khuyến khích các lãnh ñạo và nhân viên làm tốt phần việc của mình trong kế hoạch ngắn hạn cũng như những mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. Nếu không có chiến lược, hoặc chiến lược không rõ ràng sẽ làm cho các hoạt ñộng của doanh nghiệp mất phương hướng. - Thứ hai, xác ñịnh và thực hiện các mục tiêu ñã ñề ra: Trong hoạt ñộng kinh doanh, loại trừ các yếu tố may rủi ngẫu nhiên, sự tồn tại và thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp ñều phụ thuộc trước hết vào tính ñúng ñắn của chiến lược kinh doanh ñã ñược vạch ra và thực thi tốt các chiến lược ñó. - Thứ ba, chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tận dụng tối ña các cơ hội kinh doanh và giảm thiểu rủi ro: Biểu hiện mối quan hệ giữa sử dụng tốt các nguồn lực, tài nguyên và mục tiêu của doanh nghiệp với thị trường. Trong ñiều kiện môi trường kinh doanh biến ñổi, cần nhanh chóng tạo ra những cơ hội tìm kiếm lợi nhuận, tuy nhiên việc ñó cũng chứa ñựng nhiều rủi ro. Chiến lược kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp tận dụng tối ña các cơ hội kinh doanh ngay từ khi chúng vừa xuất hiện và giảm bớt rủi ro trên thị trường. Chiến lược kinh doanh giúp giảm bớt rủi ro trong môi trường kinh doanh: Việc phân tích, dự báo chính xác các ñiều kiện của môi trường kinh doanh trong tương lai sẽ tạo cơ hội cho doanh nghiệp nắm bắt, tận dụng các cơ hội, ñồng thời có thể giảm bớt ñược các nguy cơ, các mối ñe dọa từ môi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 9 trường kinh doanh. Hơn thế nữa, chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp làm chủ ñược những thay ñổi của môi trường. Nhờ vận dụng chiến lược kinh doanh, các doanh nghiệp có thể thực thi các quyết ñịnh của mình phù hợp với ñiều kiện môi trường và làm chủ ñược các diễn biến trên thị trường. Mối quan hệ giữa một bên là tài nguyên, nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp với bên kia là các cơ hội thị trường ñược thể hiện một cách khăng khít, chặt chẽ trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp [9]. - Thứ tư, chiến lược kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực, tăng cường vị thế của doanh nghiệp ñảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững. - Thứ năm, chiến lược kinh doanh có vai trò là các căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp trong việc ra các quyết ñịnh như quyết ñịnh ñầu tư, quyết ñịnh mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm mới, quyết ñịnh ñào tạo, bồi dưỡng nhân sự... 2.1.5 Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh Có thể tóm tắt quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp theo sơ ñồ 2.1. Các bước thực hiện như sau: (1) Lựa chọn sứ mệnh và các mục tiêu chủ yếu của công ty; (2) Phân tích môi trường bên ngoài ñể nhận dạng các cơ hội và nguy cơ ñe dọa; (3) Phân tích môi trường bên trong ñể nhận dạng thế mạnh và ñiểm yếu của công ty; (4) Lựa chọn chiến lược trên cơ sở nguồn lực, khả năng, năng lực cốt lõi của công ty và phát triển nó ñể hóa giải các nguy cơ và tận dụng các cơ hội; (5) Thực thi chiến lược. Mỗi bộ phận thể hiện qua sơ ñồ tạo thành một bước theo thứ tự quá trình xây dựng chiến lược. Quá trình kết thúc với việc lựa chọn và thực thi chiến lược. Một số tổ chức duyệt lại quá trình này hàng năm ñể ñánh giá và cải tiến chiến lược cho phù hợp hay còn gọi là ñánh giá chiến lược. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 10 Sơ ñồ 2.1 Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược Lựa chọn và xây dựng các chiến lược Thực hiện chiến lược Phân tích môi trường bên ngoài Xác ñịnh sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp Phân tích môi trường bên trong ðánh giá chiến lược Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 11 2.1.6 Các yếu tố tác ñộng ñến chiến lược kinh doanh Tác ñộng ñến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố có cả các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Có thể tóm tắt theo sơ ñồ 2.2 Sơ ñồ 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doanh Kinh tế Văn hóa xã hội Chính trị, pháp luật ðiều kiện tự nhiên Nội bộ DN ðối thủ tiềm ẩn Sản phẩm thay thế Áp lực nhà cung cấp ðối thủ trực diện Áp lực người mua Công nghệ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 12 2.1.6.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô * Các yếu tố kinh tế Môi trường kinh tế có tác ñộng trực tiếp ñến doanh nghiệp ñồng thời có ảnh hưởng trực tiếp ñến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều yếu tố kinh tế nhưng quan trọng nhất là sự tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối ñoái, lãi suất, các chính sách tiền tệ, tín dụng, sự gia tăng ñầu tư...Dự báo về kinh tế là cơ sở ñể dự báo ngành kinh doanh và dự báo hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Sự biến ñộng của các yếu tố kinh tế sẽ ảnh hưởng ñến việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp. - Tốc ñộ tăng trưởng khác nhau của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng ñến chi tiêu của người tiêu dùng. Ví dụ nền kinh tế ở giai ñoạn tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho hoạt ñộng ñầu tư mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường của các doanh nghiệp và ngược lai. - Chính sách tiền tệ, tỷ giá hối ñoái cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc rủi ro cho các doanh nghiệp. - Lạm phát cũng có ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ lạm phát cao sẽ phát sinh thêm các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra và ảnh hưởng ñến giá cả của sản phẩm. Lạm phát tăng có thể sẽ làm cho rủi ro ñầu tư của doanh nghiệp tăng làm giảm sự nhiệt tình ñầu tư của các doanh nghiệp. * Các yếu tố về chính trị và pháp luật Sự ổn ñịnh về chính trị, ñường lối ngoại giao, vai trò và chiến lược phát triển kinh tế của ðảng và Chính phủ, sự can thiệp và ñiều tiết của Nhà nước vào kinh tế; Hệ thống pháp luật, sự hoàn thiện và hiệu lực thi hành... tác ñộng ñến việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo ._.vệ quyền lợi các doanh nghiệp trong ñiều kiện cạnh tranh chống lại kiểu kinh doanh vô trách nhiệm, mất ñạo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 13 ñức kinh doanh. ðó là tất cả những yếu tố mà doanh nghiệp phải tính ñến trong quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của mình. Các yếu tố ñó có thể là cơ hội hoặc có thể là trở ngại thậm chí còn có thể là rủi ro cho doanh nghiệp. - Sự ổn ñịnh về chính trị, sự nhất quán về quan ñiểm chính sách, luôn là sự hấp dẫn lớn ñối với các nhà ñầu tư. - Hệ thống pháp luật ñược xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở ñể kinh doanh ổn ñịnh. Ví dụ luật doanh nghiệp, luật thương mại, luật ñầu tư, luật bảo vệ môi trường, luật lao ñộng... - Các quy ñịnh về quảng cáo ñối với một số doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực ñe dọa ñến sức khỏe người tiêu dùng như thuốc lá, rượu, bia... - Các quy ñịnh về thuế, lệ phí có thể vừa tạo cơ hội cũng có thể kìm hãm sự phát triển sản xuất của doanh nghiệp. * Các yếu tố văn hóa, xã hội Các yếu tố văn hóa xã hội tác ñộng ñến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm tổng dân số và tỉ lệ tăng dân số, cơ cấu dân số, phân bố thu nhập của dân cư, tình trạng thất nghiệp và giải quyết việc làm, ñộ tuổi kết hôn, vị trí và vai trò của người phụ nữ trong gia ñình...; Văn hóa và các ñặc ñiểm tâm sinh lý như sở thích vui chơi, giải trí, chuẩn mực ñạo ñức, quan ñiểm về mức sống, quan ñiểm về giới tính lao ñộng... Tất cả ñều có ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, xã hội tác ñộng chậm, khó thấy hơn nhưng cũng ảnh hưởng sâu sắc so với các yếu tố kinh tế, chính trị và pháp luật. * Yếu tố công nghệ và kỹ thuật Cơ sở vật chất của nền kinh tế quốc dân là tiến bộ kỹ thuật và khả năng vận dụng chúng vào sản xuất kinh doanh. Chiến lược phát triển kỹ thuật công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 14 nghệ của ñất nước có thể ñưa doanh nghiệp và cả nền kinh tế quốc dân rơi vào hoặc tránh ñược nguy cơ lạc hậu. Các yếu tố kỹ thuật và công nghệ làm cơ sở cho yếu tố kinh tế, là sức mạnh dẫn ñến sự ra ñời và phát triển sản phẩm mới. Tuy nhiên các yếu tố về kỹ thuât, công nghệ chịu ảnh hưởng của cách thức quản lý vĩ mô của Nhà nước. Sự thay ñổi của công nghệ sẽ ảnh hưởng tới chu kỳ sống của sản phẩm hoặc dịch vụ, ảnh hưởng tới phương pháp sản xuất, chất lượng sản phẩm...Vì vậy các nhà quản trị cần phải quan tâm ñến sự thay ñổi của công nghệ cũng như việc ñầu tư công nghệ mới cho việc phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. * ðiều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng Trình ñộ hiện ñại của cơ sở hạ tầng như ñường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, ... Các yếu tố về môi trường tự nhiên như sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu thô, mức gia tăng ô nhiễm, vai trò của Nhà nước trong bảo vệ môi trường sinh thái... buộc các doanh nghiệp sản xuất phải gia tăng chi phí ñể thay ñổi công nghệ, ñóng gói sản phẩm... không gây tác hại ñến môi trường. Trong nhiều trường hợp chính ñiều kiện tự nhiên lại góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp ñặc biệt các doanh nghiệp nông nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần lưu ý ñến các mối ñe dọa này và tìm cơ hội phù hợp ñể phát triển [9]. Ngoài các yếu tố vĩ mô trên, các doanh nghiệp cũng cần quan tâm ñến yếu tố môi trường toàn cầu. Vấn ñề khu vực hóa, toàn cầu hóa ñang và sẽ là xu hướng tất yếu mà các doanh nghiệp thuộc tất cả các quốc gia cần phải tính ñến. Các doanh nghiệp phải nhận thấy ñược những cơ hội và thách thức mới của doanh nghiệp mình ñể xây dựng chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 15 2.1.6.2 Các yếu tố môi trường vi mô ( môi trường ngành) Bao gồm các yếu tố thuộc môi trường ngành và là các yếu tố ngoại cảnh ñối với doanh nghiệp, quyết ñịnh tính chất và mức ñộ trong ngành kinh doanh ñó hay còn gọi ñó là 5 lực lượng cạnh tranh của Michel. Porter. Ta có thể phân tích cụ thể như sau: * Khách hàng Khách hàng của doanh nghiệp là cá nhân, nhóm người mà doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ và thanh toán về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp [9]. Khách hàng là yếu tố quan trọng trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị lớn ñối với doanh nghiệp, quyết ñịnh sự sống còn của doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan ñến khách hàng bao gồm khả năng chấp nhận giá của họ ñối với sản phẩm, dịch vụ; Sở thích và thói quen mua sắm, thu nhập của họ... Áp lực cạnh tranh của khách hàng thường ñược thể hiện trong các trường hợp sau: - Có nhiều nhà cung cấp sản phẩm cùng loại và người mua là số ít hay cung vượt cầu, lúc này người mua có thể chi phối các công ty cung cấp về giá cả, phương thức thanh toán, các dịch vụ ñi kèm... - Khách hàng mua với một số lượng lớn, lúc này họ có thể ñòi hỏi chiết khấu, giảm giá... - Khách hàng có ñầy ñủ các thông tin thị trường như nhu cầu, giá cả... của các nhà cung cấp thì áp lực mặc cả của họ càng lớn. * ðối thủ cạnh tranh ðối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là những ñối thủ cung ứng các mặt hàng tương tự doanh nghiệp, các sản phẩm thay thế hoặc các tổ chức, cá nhân có thể sẽ cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ñó. Có các ñối thủ cạnh tranh trực diện, ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 16 Các doanh nghiệp cần phân tích ñối thủ cạnh tranh ñể nắm và hiểu ñược các biện pháp phản ứng và hành ñộng của họ. Những vấn ñề cần phân tích các ñối thủ cạnh tranh ñó là mục tiêu của họ là gì? ðó là mục tiêu dài hạn hay ngắn hạn? Chiến lược hiện tại của họ như thế nào? ðiểm mạnh của họ là gì? Họ có những ñiểm hạn chế gì? Khả năng ñối thủ sẽ chuyển dịch và ñổi hướng như thế nào? ... Từ ñó doanh nghiệp có những chiến lược ñể ñối phó cho phù hợp. * Nhà cung cấp Nhà cung cấp của doanh nghiệp là các tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ ( các yếu tố ñầu vào như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu...) cho doanh nghiệp và các ñối thủ cạnh tranh khác ñể thực hiện các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Khi người cung cấp có ưu thế họ sẽ gây áp lực cho doanh nghiệp. Áp lực của các nhà cung cấp thường thể hiện ở các tình huống sau: - Doanh nghiệp chỉ có một hoặc một số nhà cung cấp ñộc quyền và không có sản phẩm thay thế, không có nhà cung cấp nào khác. - Doanh nghiệp không phải là khách hàng quan trọng, khách hàng ưu tiên của nhà cung cấp. - Các nhà cung cấp có chiến lược liên kết dọc... Tất cả các tình huống trên sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp, làm giảm khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. * Sản phẩm thay thay thế Sản phẩm thay thế là các sản phẩm khác với sản phẩm doanh nghiệp ñang cung cấp nhưng có thể thỏa mãn cùng nhu cầu của người tiêu dùng. Nó thường có ưu thế hơn các sản phẩm bị thay thế. Vì vậy có thể ñe dọa thị trường của doanh nghiệp. ðòi hỏi doanh nghiệp phải có sự theo dõi thường xuyên, phân tích ñánh giá ñể có chiến lược phù hợp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 17 2.1.6.3 Môi trường nội bộ doanh nghiệp * Các yếu tố thuộc công tác quản trị doanh nghiệp. - Hoạch ñịnh: Là tất cả các hoạt ñộng quản trị liên quan ñến việc chuẩn bị cho tương lai như dự ñoán, thiết lập mục tiêu, ñề ra chiến lược, phát triển các chính sách, hình thành các kế hoạch kinh doanh. Việc hoạch ñịnh sẽ giúp doanh nghiệp xác ñịnh ñược mục tiêu chủ yếu và các mục tiêu bổ trợ của mình, vạch ra những bước công việc cần thực hiện. Hoạch ñịnh tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp có hướng ñi ñúng ñắn và ngược lại. - Tổ chức: Là tất cả các hoạt ñộng quản trị nhằm xác ñịnh mối quan hệ giữa quyền hạn và trách nhiệm như phân công, phân nhiệm, thành lập các phòng ban, bộ phận, chi tiết hóa công việc nhằm hình thành một cơ cấu tổ chức hợp lý. Cơ cấu tổ chức hợp lý là mong muốn của các nhà quản trị. Trên cơ sở ñó sẽ giúp cho việc thực thi chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả nhất. - Lãnh ñạo: Là những nỗ lực nhằm ñịnh hướng hoạt ñộng của các thành viên trong doanh nghiệp như lãnh ñạo, liên lạc, các nhóm làm việc chung, thay ñổi cách hoạt ñộng, nâng cao chất lượng công việc, nhằm nâng cao hiệu quả công việc và tinh thần làm việc của tất cả mọi người. Mức ñộ hăng say lao ñộng của người lao ñộng phụ thuộc rất lớn vào khả năng lãnh ñạo của nhà quản trị, từ ñó ảnh hưởng ñến năng suất lao ñộng và hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp. - Kiểm soát liên quan ñến tất cả các hoạt ñộng quản lý nhằm ñảm bảo cho kết quả thực tế phù hợp với kết quả ñã hoạch ñịnh. Các hoạt ñộng chủ yếu như kiểm tra chất lượng, kiểm soát tài chính, kiểm soát bán hàng, kiểm soát hàng tồn kho, kiểm soát chi phí... * Nhân sự Nhân sự có vai trò quan trọng ñối với sự thành công của công ty. Chiến lược dù có ñúng ñắn ñến ñâu cũng không mang lại hiệu quả nếu không có những con người làm việc tốt. Doanh nghiệp phải chuẩn bị nhân sự sao cho Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 18 có thể ñạt ñược mục tiêu ñề ra. Các chức năng chính của quản trị nhân sự ñó là hoạch ñịnh, tuyển dụng, ñào tạo và phát triển, khuyến khích ñộng viên, ñề bạt và sa thải. Trong công tác nhân sự cần tuyệt ñối tránh gây sự bất hòa giữa các thành viên trong doanh nghiệp và giữa lãnh ñạo với nhân viên, cần phải tạo ra mối quan hệ tin cậy giữa các thành viên trong doanh nghiệp. ðó chính là một tài sản rất lớn cho mỗi doanh nghiệp. * Tài chính, kế toán ðiều kiện tài chính kế toán là yếu tố quan trọng ñể thu hút ñầu tư và ñánh giá vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Chức năng của tài chính kế toán bao gồm: huy ñộng vốn, quản lý sử dụng vốn, tạo vốn, hạch toán chi phí, lỗ, lãi, làm sổ sách kế toán, lập các báo cáo tài chính, các quyết ñịnh ñầu tư, quyết ñịnh tài trợ, sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. ðể ñánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp người ta thường sử dụng phương pháp phân tích chỉ số tài chính. Một số chỉ số tài chính thường quan tâm như khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh, chỉ số về ñòn cân nợ, các chỉ số về hiệu quả hoạt ñộng, các chỉ số về khả năng sinh lợi, phân tích dupont, phân tích ñòn bẩy tài chính... ðiều kiện tài chính ổn ñịnh và ñội ngũ kế toán vững chắc sẽ là ñiều kiện thuận lợi ñể doanh nghiệp xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của mình và ngược lại. Ví dụ doanh nghiệp muốn thực hiện một cơ hội kinh doanh thì vấn ñề ñầu tiên cần phải tính ñến là có vốn ñể thực hiện hay không? Thực hiện liệu có lợi hay không? ðiều này ñược phản ánh trong các chỉ tiêu tài chính thông qua việc tính toán của ñội ngũ kế toán trong doanh nghiệp. * Sản xuất Sản xuất là quá trình sử dụng các yếu tố ñầu vào tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình sản xuất bao gồm 2 chức năng: Thiết kế hệ thống sản xuất (quy trình sản xuất, công nghệ, ñịa ñiểm) và vận hành hệ thống sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 19 (hoạch ñịnh tổng hợp, tồn kho, nhu cầu nguyên nhiên vật liệu, lịch trình sản xuất). Nhà quản trị cần phải quan tâm ñến các yếu tố phục vụ sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, lao ñộng.... Ngoài ra cũng cần quan tâm ñến chất lượng sản phẩm. Sản xuất có hiệu quả sẽ là tiền ñề cho các hoạt ñộng tiếp theo của doanh nghiệp như marketing, tái sản xuất ...làm tăng thêm tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. * Hoạt ñộng Marketing Marketing ñược mô tả như là quá trình xác ñịnh, dự báo, thiết lập và thỏa mãn các nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng ñối với sản phẩm và dịch vụ. Theo Philips Kotler marketing bao gồm 4 công việc cơ bản là phân tích khả năng thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xây dựng chương trình marketing mix và tiến hành thực hiện các hoạt ñộng marketing. ðể ñánh giá hoạt ñộng marketing của doanh nghiệp người ta thường chú ý ñến marketing hỗn hợp của doanh nghiệp với các thành phần chủ yếu là sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị (4P) và với sự phát triển mới thì doanh nghiệp cần chú trọng thêm một số yếu tố khác. Cần ñánh giá về hệ thống marketing, ñánh giá về hiệu quả của công tác marketing và marketing bộ phận. Hoạt ñộng marketing có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. * Nghiên cứu và phát triển Hoạt ñộng nghiên cứu và phát triển nhằm phát triển sản phẩm mới trước ñối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm soát tốt giá thành, cải tiến quy trình sản xuất, giảm chi phí. Tất cả những hoạt ñộng ñó nhằm giúp công ty giữ vững vị trí cạnh tranh so với các ñối thủ, tuy nhiên nếu không chú ý sẽ có thể làm cho doanh nghiệp tụt hậu so với ñối thủ cạnh tranh. Hoạt ñộng nghiên cứu và phát triển có thể không ñem lại lợi ích trước mắt mà Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 20 nó phát huy vai trò trong dài hạn, vì vậy doanh nghiệp cần phải chú ý ñầu tư cho công tác này một cách hợp lý. * Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin là nguồn chiến lược quan trọng vì nó tiếp nhận dữ liệu thô từ môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, theo dõi các biến ñộng của môi trường, nhận ra những mối ñe dọa trong cạnh tranh và hỗ trợ cho việc thực hiện, ñánh giá và kiểm soát chiến lược. Thông tin chính xác sẽ giúp doanh nghiệp chớp ñược cơ hội kinh doanh và mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. ðặc biệt, trong thời ñại hiện nay thời ñại của thông tin, thông tin quyết ñịnh sự thành công trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. * Nề nếp văn hóa của doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tinh thần mang ñặc trưng riêng biệt của doanh nghiệp, có tác ñộng ñến tình cảm, lý trí và hành vi của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp bao gồm các chuẩn mực chung, nghi lễ, các giai thoại và triết lý kinh doanh. ðó là tài sản tinh thần, là nguồn lực ñể doanh nghiệp phát triển bền vững [9]. Tóm lại, có nhiều yếu tố tác ñộng ñến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể chia thành 2 nhóm chính ñó là nhóm môi trường bên ngoài doanh nghiệp và môi trường nội bộ doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp nhằm xác ñịnh các cơ hội và mối ñe dọa trên cơ sở ñó có các quyết ñịnh quản trị hợp lý. Phân tích nội bộ của doanh nghiệp nhằm ñánh giá thế mạnh và ñiểm yếu của doanh nghiệp từ ñó có các chiến lược, sách lược hợp lý. ðể chiến lược kinh doanh của mình có hiệu quả thì các nhà chiến lược cần phải biết mình (Phân tích nội bộ) và biết người (Phân tích môi trường bên ngoài). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 21 2.2 Bài học kinh nghiệm về chiến lược kinh doanh của các công ty trên thế giới và Việt Nam 2.2.1 Các công ty trên thế giới Hầu hết các doanh nghiệp trên thế giới ñều chú trọng ñến công tác xây dựng và thực hiện chiến lược của ñơn vị mình, coi ñó là nhiệm vụ hàng ñầu và khó khăn nhất. Các quản trị gia cấp cao, hàng năm dùng gần một nửa thời gian của mình cho việc nghiên cứu chiến lược kinh doanh. Năm 1947, ở Mỹ mới chỉ có 20% số doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh. ðến năm 1970, thì 100% các doanh nghiệp Mỹ ñã có chiến lược kinh doanh. Chính vì vậy mà việc kinh doanh của họ ñạt kết quả tốt và thúc ñẩy sự phát triển nền kinh tế ñất nước [5]. Các công ty của Nhật Bản, nhờ có chiến lược kinh doanh ñúng ñắn ñã ñánh bại ñược các ñối thủ cạnh tranh lớn và dẫn ñầu nhiều lĩnh vực. Công ty Canon của Nhật Bản, bằng việc xây dựng và thực hiện thành công chiến lược công nghệ ñã ñánh bại công ty Xerox của Mỹ. ðầu tiên, Canon ñã nắm ñược kỹ thuật của Xerox, dựa vào công nghệ của Xerox ñể sản xuất, sau ñó tiến lên hình thành kỹ thuật của riêng mình, chiếm lĩnh thị trường Nhật Bản và châu Âu trở thành ñối thủ cạnh tranh của Xerox. Trường hợp khác như Toyota của Nhật Bản, ñã thành công nhờ việc xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển thương hiệu của mình. Sau khi có thương hiệu, công ty ñã chú trọng ñến việc phát triển thương hiệu, bằng sự chú trọng ñến chất lượng sản phẩm công ty luôn ñặt mục tiêu chất lượng sản phẩm cao nhất, với ñội ngũ kỹ sư và công nghệ hàng ñầu trong lĩnh vực ô tô ñã giúp công ty duy trì và phát triển bền vững. Nhờ vậy thương hiệu và công nghệ sản xuất ô tô của Toyota ñược phát triển ra nhiều nước trên thế giới ñặc biệt ở Việt Nam, Toyota chiếm khoảng 40% tổng thị phần ô tô cả nước. Nhờ có chiến lược kinh doanh ñúng ñắn ñã ñem lại cho công ty những thành công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 22 vượt bậc. Hiện nay Toyota ñang là một trong số những nhà kinh doanh ô tô hàng ñầu thế giới. 2.2.2 Các công ty của Việt Nam Một số doanh nghiệp của Việt Nam cũng ñã ñạt ñược những thành công ñáng kể cũng là nhờ việc hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh hợp lý. Công ty May 10 (Garco 10), thành công với chiến lược sản phẩm là tập trung sản xuất áo sơ mi và Veston cao cấp ñể xuất khẩu ra nước ngoài. ðầu tiên, công ty tiến hành nghiên cứu thị trường nước ngoài như Mỹ, ðức, Nhật Bản, Hồng Kông... Bằng việc nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về sản phẩm may mặc, công ty ñã nắm bắt ñược yêu cầu của thị trường này chất lượng sản phẩm cao, tiêu chuẩn kỹ thuật chặt chẽ, trong khi ñó các nhà cung cấp hiện tại chưa ñáp ứng ñược. Nắm bắt ñược cơ hội và thách thức ñó, công ty ñã ñầu tư công nghệ sản xuất tiên tiến nhất, tuyển dụng và ñào ñội ngũ công nhân có tay nghề cao với phương pháp quản lý chặt chẽ ñể tiến hành sản xuất ra những dòng sản phẩm mang nhãn hiệu, ñẳng cấp và chất lượng vượt trội ñể xuất khẩu. Nhờ thế ñã khẳng ñịnh thương hiệu, uy tín của mình trên thị trường trong và ngoài nước, giúp công ty vượt qua những ñối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh ñược thị phần ñáng kể trong nước và nước ngoài. Trong lĩnh vực chế biến nông sản, không thể không nhắc ñến công ty Trung Nguyên ñã thành công với chiến lược marketing hỗn hợp. Năm 1998, Trung Nguyên quyết ñịnh mở quán cà phê, quảng cáo nhãn hiệu của mình với khẩu hiệu ”Khơi nguồn sáng tạo”, phân phối theo 3 ñỉnh của tam giác ở 3 vùng lân cận nhau sau ñó mở rộng ra phạm vi toàn quốc với chất lượng cà phê và phong cách phục vụ mới mẻ, ñộc ñáo phù hợp với khách hàng, có nhiều mức giá phù hợp từng ñối tượng. Bằng những chiến lược marketing linh hoạt và bài bản, Trung Nguyên thật sự thành công và ñã trở thành một thương hiệu cà phê nổi tiếng của Việt Nam [2]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 23 Một ví dụ khác gần gũi hơn là Công ty Công nghiệp cao su miền Nam (Casumina) với chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế ñó là tạo sự khác biệt cho sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. ðể xây dựng chiến lược của mình công ty ñã thực hiện phân tích môi trường kinh doanh bằng phương pháp SWOT. Từ ñó nắm bắt ñược cơ hội và các thách thức mà công ty phải ñối mặt, xác ñịnh ñược thế mạnh, ñiểm yếu của mình công ty nhờ vậy ñã xây dựng ñược một chiến lược tối ưu, ñưa công ty phát triển từ chỗ nợ nần chồng chất vào thời kỳ 1990 tiến lên ñứng vững trên thị trường quốc tế như hiện nay. Tóm lại, các doanh nghiệp, dù kinh doanh ở bất kỳ lĩnh vực nào và ở ñâu thì cũng chỉ phát triển và phát triển bền vững khi xác ñịnh cho mình hướng ñi ñúng ñắn và có các biện pháp hợp lý ñể thực hiện từng bước ñi của mình. Hay nói cách khác là xây dựng và thực hiện tốt chiến lược kinh doanh ðể làm tốt công tác xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh các doanh nghiệp cần phải xác ñịnh sứ mệnh và mục tiêu của mình một cách chính xác; phân tích môi trường kinh doanh cặn kẽ; xây dựng các chiến lược phù hợp với ñặc ñiểm tình hình của mình và có các biện pháp triển khai thực hiện chiến lược hợp lý. Các doanh nghiệp Việt Nam, nếu làm ñược như vậy trong công tác xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh sẽ có chiến lược kinh doanh ñúng ñắn, từ ñó cạnh tranh ñược với các công ty nước ngoài, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế ñất nước, ñưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp hóa vào năm 2020 như mục tiêu mà ðảng ta ñã ñịnh. 2.3 Tình hình hoạch ñịnh chiến lược trong các doanh nghiệp ở Việt Nam Hoạch ñịnh chiến lược là một trong các bước rất quan trọng của quá trình quản trị chiến lược. Nó có ảnh hưởng mang tính quyết ñịnh tới sự thành công của quá trình quản trị chiến lược trong các doanh nghiệp. Vì vậy, các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 24 doanh nghiệp thường chú trọng ñến công tác hoạch ñịnh chiến lược cho doanh nghiệp mình. Hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay có thực hiện hoạch ñịnh chiến lược tại doanh nghiệp mình, tuy nhiên từ nhận thức ñến nội dung của quá trình hoạch ñịnh chiến lược là không giống nhau ở các doanh nghiệp và chưa theo kịp trình ñộ của các doanh nghiệp trên thế giới. Thể hiện ở các ñiểm sau: - ða số các doanh nghiệp chưa thực hiện ñầy ñủ các bước trong quy trình hoạch ñịnh chiến lược, việc hoạch ñịnh chiến lược chỉ dựa vào thành tích trong quá khứ và nguồn lực của doanh nghiệp bỏ qua những biến ñộng của môi trường kinh doanh cũng như những nguồn lực khác ngoài doanh nghiệp (chiếm khoảng 60 % tổng số doanh nghiệp). Chỉ có khoảng 20 % các doanh nghiệp thực hiện ñầy ñủ các bước theo quy trình [10]. - Việc hoạch ñịnh chỉ tập trung vào hoạch ñịnh các chiến lược chức năng mà chưa ñưa ra chiến lược tổng hợp ñể phối hợp và phát huy sức mạnh của sự hợp tác. - Các chiến lược chủ yếu là cho ngắn hạn, chưa có các chiến lược cho dài hạn vì không thấy ñược cơ hội kinh doanh cũng như thách thức ñối với doanh nghiệp do chưa chú trọng ñến phân tích môi trường kinh doanh. Quy trình xây dựng chiến lược mà các doanh nghiệp Việt Nam ñang sử dụng phổ biến hiện nay có thể tóm tắt theo sơ ñồ 2.3, gồm các bước như sau: Bước 1: Phân tích hoạt ñộng kinh doanh các kỳ trước, dựa vào thành tích quá khứ và nguồn lực của doanh nghiệp ñể hoạch ñịnh các chiến lược kinh doanh. Bước 2: Xây dựng mục tiêu kỳ tới Bước 3: Xây dựng kế hoạch kỳ tiếp theo Bước 4: Triển khai và ñánh giá việc thực hiện kế hoạch. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 25 Sơ ñồ 2.3 Quy trình xây dựng chiến lược của các doanh nghiệp Việt Nam[10] ðây là mô hình mà thế giới sử dụng từ những năm 1960 ñến 1970 của thế kỷ trước. Hiện nay thế giới sử dụng các mô hình quản trị chiến lược hiện ñại như mô hình quản trị chiến lược của F.David, hay mô hình quản trị chiến lược của các công ty Nhật Bản...Ngoài việc dựa vào tình hình thực tế của doanh nghiệp, người ta còn phải chú trọng ñến việc phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ñể nắm bắt ñược các cơ hội cũng như nhận diện ñược những nguy cơ, thách thức ñối với doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh hiệu quả. Nhìn chung các nhà quản trị chiến lược của Việt Nam chưa tiếp cận ñầy ñủ các kiến thức cũng như kỹ năng quản trị chiến lược trên thế giới vì trình ñộ và năng lực quản lý còn hạn chế, nhận thức về quản trị chiến lược còn sai lệch coi việc hoạch ñịnh chiến lược như là công tác lập kế hoạch và các nhà quản lý cấp cao trực tiếp thực hiện trong khi ñó các chiến lược hoạch ñịnh lại chủ yếu là các chiến lược chức năng. Trong khi các doanh nghiệp trên thế giới thì cả ba cấp ñều tham gia hoạch ñịnh chiến lược và ñược phân cấp tương ñối rõ ràng [10]. Tóm lại, công tác hoạch ñịnh chiến lược trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay còn ñơn giản, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải có những giải pháp hợp lý cho riêng mình ñể làm tốt hơn việc hoạch ñịnh chiến lược xác ñịnh cho mình hướng ñi ñúng ñắn giúp doanh nghiệp phát triển nhanh và bền vững. Phân tích HðKD các kỳ Xây dựng mục tiêu KD kỳ Xây dựng kế hoạch cho kỳ Triển khai và ñánh giá việc thực hiện kế hoạch Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 26 2.4 Tóm tắt một số nghiên cứu có liên quan Lê Văn Khánh, ”Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh Công ty Viễn Thông Di ðộng Viettel giai ñoạn 2007 – 2012”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường ðại học ðà Nẵng, năm 2007. ðề tài ñã góp phần hệ thống hóa ñược một số vấn ñề lý luận về chiến lược kinh doanh, trên cơ sở phân tích thực trạng của công ty cũng như các yếu tố môi trường kinh doanh, tác giả ñã ñưa ra ñược một số chiến lược kinh doanh cho công ty như chiến lược tăng trưởng tập trung, chiến lược tăng trưởng hội nhập và chiến lược ña dạng hóa dịch vụ và các giải pháp ñể thực hiện các chiến lược ñó. Tuy nhiên, ñề tài mới chỉ ñi sâu vào nội dung xây dựng chiến lược kinh doanh mà chưa phân tích sâu vào tính khả thi của chiến lược, các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện chiến lược cũng như dự kiến kết quả thực hiện chiến lược ñó. Trần Hữu Thọ, ”Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh cho Công ty Trục Vớt Cứu Hộ Việt Nam giai ñoạn 2007 – 2012”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường ðại học Bách Khoa Hà Nội, năm 2007. ðề tài ñã góp phần hệ thống hóa ñược một số vấn ñề lý luận về chiến lược kinh doanh, trên cơ sở phân tích thực trạng của công ty cũng như các yếu tố môi trường kinh doanh, tác giả ñã ñưa ra ñược một số chiến lược kinh doanh cho công ty như chiến lược SO: dùng thế mạnh ñể khai thác cơ hội, chiến lược WT: Là chiến lược dựa trên ñiểm yếu và khả năng sẵn có ñể né tránh những ñe dọa và một số giải pháp ñể thực hiện các chiến lược ñó. Tuy nhiên, ñề tài mới chỉ nêu lên một vài chiến lược kinh doanh mà chưa phân tích sâu vào tính khả thi của chiến lược, các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện chiến lược cũng như dự kiến kết quả thực hiện chiến lược ñó. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 27 Nguyễn Tiến Phi ” Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần giống cây trồng Bắc Ninh” Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội, năm 2008. ðề tài ñã góp phần hệ thống hóa ñược một số vấn ñề lý luận về chiến lược kinh doanh. Tác giả ñã nghiên cứu về thực trạng xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh tại công ty; các yếu tố ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doanh của công ty và ñề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, phương pháp phân tích mà ñề tài sử dụng là phương pháp ma trận ñánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) và ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ñể xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp thì hiệu quả mang lại sẽ không cao. Hiện nay, ñể xây dựng chiến lược kinh doanh người ta thường sử dụng phương pháp phân tích SWOT (kết hợp các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp và môi trường bên ngoài). TS. Nguyễn Ngọc ðiện, Thực trạng hoạch ñịnh chiến lược trong doanh nghiệp Việt Nam, Tạp chí phát triển kinh tế - tháng 10 năm 2009. Bài viết ñã phân tích ñánh giá thực trạng việc hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh trong các doanh nghiệp Việt Nam về mô hình quản trị chiến lược mà các doanh nghiệp Việt Nam ñang áp dụng; ưu, nhược ñiểm của quá trình hoạch ñịnh chiến lược trong các doanh nghiệp, nguyên nhân và giải pháp khắc phục. ðối với công ty TNHHMTV cao su Thanh Hóa, từ khi thành lập công ty ñã nhận thức ñược vai trò của chiến lược kinh doanh và ñã xây dựng chiến lược kinh doanh giai ñoạn 2005 – 2015. Tuy nhiên, từ khi thành lập ñến nay chưa có nghiên cứu chính thức nào ñánh giá một cách toàn diện tình hình xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 28 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Công ty TNHHMTV cao su Thanh Hoá tiền thân là Công ty cao su Thanh Hóa là doanh nghiệp Nhà nước ñược thành lập theo Quyết ñịnh số 266 Qð-TC/UB ngày 26/02/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. Qua ba lần thay ñổi theo các quyết ñịnh của Nhà nước ñến ngày 01 tháng 7 năm 2010, thực hiện Nghị ñịnh số 25/ 2010/ Nð – CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, về việc chuyển ñổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHHMTV) và tổ chức quản lý công ty TNHHMTV do Nhà nước làm chủ sở hữu, Công ty cao su Thanh Hóa ñược ñổi tên thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Thanh Hóa. Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là trồng, chăm sóc, thu mua, chế biến các sản phẩm từ cây cao su. ðịa bàn hoạt ñộng của công ty là các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa, ñiều kiện cơ sở hạ tầng còn thấp kém, giao thông khó khăn ảnh hưởng ñến việc ñầu tư và quản lý của công ty. Mặt khác, văn phòng làm việc của công ty ñược ñặt ở phường Lam Sơn thành phố Thanh Hóa, thuận tiện cho việc giao dịch với các ñối tác, tuy nhiên lại cách rất xa các vùng sản xuất vì vậy việc quản lý giám sát cũng gặp nhiều khó khăn. 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Theo giấy phép ñăng ký kinh doanh số 2606000008 do Sở Kế hoạch và ñầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp lần ñầu ngày 05/10/1998 và ñăng ký thay ñổi lần thứ nhất ngày 08 tháng 10 năm 2004, chức năng, nhiệm vụ của Công ty cao su Thanh Hóa gồm: - Khai thác, tiếp nhận, quản lý các nguồn vốn ñể ñầu tư phát triển cao su; Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 29 - Sản xuất giống, trồng mới cây cao su, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khuyến nông ñể mở rộng và phát triển cây cao su; - Sản xuất phân bón, dịch vụ vật tư (kể cả nhập khẩu vật tư thiết bị chuyên dùng) phục vụ sản xuất cao su; - Thu mua, sơ chế biến sản phẩm từ cây cao su cung cấp phục vụ._.sản xuất kinh doanh mủ cao su thiên nhiên. ðầu tư xây dựng chiến lược marketing hỗn hợp 4P nhằm khắc phục những hạn chế trong chế biến và tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, từng bước khẳng ñịnh uy tín, xây dựng thương hiệu công ty. * Các chiến lược chức năng cụ thể như sau: - Chiến lược sản phẩm (Product): Chú trọng kinh doanh sản phẩm mủ cao su thiên nhiên theo hướng hoàn thiện quy trình sản xuất, nâng cao chất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 90 lượng sản phẩm ñể khắc phục thách thức của thị trường là ñòi hỏi chất lượng sản phẩm ngày càng cao, mở rộng liên kết sản xuất ñể trở thành nhà cung cấp nguyên liệu ñộc quyền cho một số công ty khác nhằm ổn ñịnh thị trường ñầu ra. ðể thực hiện ñược công ty cần phải chú trọng từ khâu phát triển vùng nguyên liệu cao su nên theo hướng hạn chế mở rộng diện tích, chú trọng ñầu tư chăm sóc vườn cây KTCB nâng cao sản lượng vườn cây, tạo nguồn nguyên liệu ñảm bảo cho chế biến, hướng dẫn kỹ thuật khai thác cho hộ ñể ñảm bảo chất lượng nguyên liệu mức tạp chất ít phù hợp chế biến sản phẩm SVR3L khoảng 80% tổng số sản phẩm. - Chiến lược giá (Price): Công ty nên theo ñuổi chiến lược giá theo hướng chính sách giá khác biệt so với các ñối thủ cạnh tranh khác ñể thực hiện chiến lược cạnh tranh theo giá, nâng cao hiệu quả thu mua và tiêu thụ sản phẩm. ðể cạnh tranh ñược bằng chính sách giá ñòi hỏi công ty phải tổ chức sản xuất hợp lý từ việc nâng cao năng suất cây trồng ñến thu mua nguyên liệu, tổ chức chế biến, sử dụng kinh tế quy mô ñể hạ giá thành sản phẩm, trên cơ sở ñó ñịnh giá bán thấp hơn giá bán của các công ty khác nhằm thu hút khách hàng. Với chính sách giá thu mua công ty nên sử dụng cùng lúc 2 mức giá thu mua khác nhau. Giá thu mua ñối với nông dân cao hơn giá thu mua ñối với công nhân nông trường 10 – 15% ñể khuyến khích nông dân bán sản phẩm cho công ty trên cơ sở ñó công ty thu nợ ñầu tư. Tuy nhiên, công ty cũng cần phải có ñịnh mức cho mức giá này tối ña là theo mức dự kiến sản lượng bình quân ñể tránh tình trạng công nhân và nông dân liên kết với nhau kiếm lời từ công ty. Với chính sách giá bán sản phẩm, công ty cần phải tiết kiệm chi phí ñể hạ giá thành sản phẩm và bán sản phẩm với giá thấp hơn các công ty khác Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 91 nhằm thu hút khách hàng. - Chiến lược phân phối (Place): Công ty nên xây dựng chiến lược phân phối theo hướng chiến lược phân phối ñộc lập, trực tiếp ñến khách hàng theo giá thị trường. Tập trung tiêu thụ theo hình thức xuất khẩu trực tiếp. ðể làm ñược như vậy cần phải ñầu tư vào lĩnh vực nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, ký kết các hợp ñồng dài hạn, hợp ñồng bán trước… nhằm hạn chế những rủi ro của thị trường, nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của mình. - Chiến lược chiêu thị (Promotion): Công ty nên xây dựng thông ñiệp quảng cáo, chương trình quảng cáo, hình thức quảng cáo nhằm xây dựng hình ảnh và tiến ñến xây dựng thương hiệu công ty. Tổ chức thực hiện các hoạt ñộng tuyên truyền cho hoạt ñộng kinh doanh của công ty bằng nhiều hình thức như tuyên truyền bằng các phóng sự, phim tài liệu… nói về công ty. Kết hợp với ñài truyền hình tỉnh làm phóng sự về hiệu quả kinh tế từ cây cao su ñể các hộ thay ñổi nhận thức chuyển ñổi các cây trồng kém hiệu quả sang trồng cây cao su, thực hiện khuyến nông trên truyền hình các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, khai thác mủ cao su… Thực hiện các chương trình khuyến mãi kích thích tiêu thụ như giảm giá cho khách hàng mua lượng lớn, chiết khấu cho khách hàng thanh toán nhanh… 4.4.3 Hoàn thiện các chiến lược chức năng 4.4.3.1 ðối với chiến lược phát triển vùng nguyên liệu ðối với chiến lược phát triển vùng nguyên liệu, công ty cần hoàn thiện các vấn ñề sau: 1- Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược - Việc xây dựng các chiến lược nên kết hợp giữa Ban giám ñốc, Phòng kỹ thuật, cán bộ phụ trách các ñơn vị trực thuộc theo hướng Giám ñốc ñưa ra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 92 chỉ tiêu kế hoạch, lấy ý kiến phòng kỹ thuật và các ñơn vị sau ñó quyết ñịnh ñể hạn chế tính chủ quan, phát huy năng lực chuyên môn của các chuyên gia trong từng chức năng và thực hiện ñạt kết quả. - Trong việc xây dựng chiến lược phải tính toán kỹ các yếu tố nội lực ñể thấy ñược ñiểm mạnh, yếu của mình. ðặc biệt là nguồn lực ñất ñai và vốn. Cần phải thống kê một cách chính xác diện tích ñất ñai chưa sử dụng, ñất trồng những cây trồng khác kém hiệu quả ở các ñơn vị trực thuộc ñể ñưa vào trồng cây cao su. - Tìm hiểu thái ñộ, nhận thức của các hộ ñối với việc trồng cây cao su bằng phương pháp cử cán bộ xuống ñịa bàn ñiều tra cụ thể trên cơ sở ñó xây dựng các kế hoạch cho phù hợp. - Tham khảo những thông tin dự báo khí tượng thủy văn ñể có những giải pháp cho việc thực hiện kế hoạch. - Nên xây dựng theo hướng hạn chế mở rộng diện tích, chú trọng ñầu tư thâm canh vườn cây ñã kiến thiết cơ bản. ðến năm 2013, công ty nên dừng việc ñầu tư trồng mới cao su, chú trọng ñầu tư chăm sóc khoảng 5.500 ha cao su ñại ñiền và 3.000 ha cao su liên kết ñã trồng các năm trước nhằm nâng cao chất lượng vườn cây, nâng cao năng suất, sản lượng, ổn ñịnh nguồn nguyên liệu cho chế biến. 2- Hoàn thiện các biện pháp tổ chức thực hiện chiến lược - Cần có biện pháp kiểm soát, ñánh giá thực chất từng công ñoạn trong việc thực hiện các kế hoạch. Phải nghiệm thu chính xác từng công ñoạn trong quá trình trồng mới, trên cơ sở ñó ñầu tư cấp vốn, tránh tình trạng ñầu tư sai mục ñích dẫn ñến nợ khó ñòi. - Cần có các quy ñịnh cụ thể về việc phối hợp thực hiện giữa các bộ phận chức năng, các ñơn vị trực thuộc. Phòng hành chính phải chịu trách nhiệm về tính kịp thời trong việc phát hành các giấy tờ có liên quan ñến công Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 93 tác trồng mới cho các ñơn vị như Hợp ñồng vay vốn, Thông báo vốn… Phòng Tài chính – kế toán phải ñáp ứng ñủ nhu cầu vốn cho trồng mới của các ñơn vị. - Các biện pháp thực hiện phải ñồng bộ, cương quyết, không mang tính vụ lợi, cá nhân mà phải vì mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ chung của toàn công ty. Vào chiến dịch trồng mới, cán bộ phòng kỹ thuật công ty phải trực tiếp chỉ ñạo, hướng dẫn kỹ thuật tại các ñịa bàn của công ty ñảm bảo cho các khâu trong quá trình sản xuất ñúng tiêu chuẩn quy ñịnh. Cương quyết không cho trồng ñối với các ñơn vị chưa thực hiện ñúng, ñủ các khâu trong quy trình kỹ thuật. - Tăng cường tìm kiếm các nguồn vốn ñể ñáp ứng nhu cầu sản xuất. Hạn chế tình trạng thiếu vốn khi triển khai thực hiện các hoạt ñộng của chiến lược. Có thể huy ñộng thêm nguồn vốn từ cán bộ công nhân viên công ty theo hình thức cho công ty vay theo lãi suất ngân hàng. - Công ty nên thực hiện theo nguyện vọng của ña số nông dân là chia sẻ lợi ích theo tỷ lệ công ty 0,35 – hộ 0,65 ñể thực hiện thành công phương án liên kết. - Có văn bản ñề nghị các huyện kết hợp với công ty giải quyết các vướng mắc về ñất ñai ở các nông trường ñể có ñất sản xuất. ðề nghị thu hồi ñất cấp cho hộ khác nếu các hộ cố tình không thực hiện theo ñúng quy hoạch của tỉnh. - Sau khi trồng phải tổ chức kiểm kê, ñánh giá chất lượng vườn cây chính xác ñể có biện pháp chăm sóc cho phù hợp. ðầu tư thêm ñể chăm sóc ñặc biệt ñối với các vườn cây xấu, nâng chất lượng vườn cây, tạo sự ñồng ñều, nhằm nâng cao năng suất, sản lượng thu hoạch. - Xây dựng 3 mô hình thâm canh vườn cây ñiển hình tại 3 nông trường thuộc công ty ở 3 huyện có nhiều cây cao su ñó là Nông trường Vân Du huyện Thạch Thành, Nông trường Phúc Do huyện Cẩm Thủy và Nông trường Bãi Trành huyện Như Xuân ñể làm mô hình cho các ñơn vị học tập. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 94 - Tổ chức ñể phổ biến kỹ thuật cho người dân và lao ñộng trực tiếp của công ty theo hình thức ñào tạo trực tiếp, từ ñó chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật mới trong nông nghiệp vào sản xuất nhằm chăm sóc tốt vườn cây, khai thác ñúng quy trình kỹ thuật, nâng cao năng suất, sản lượng mủ nguyên liệu. 4.4.3.2 ðối với chiến lược thu mua, thu nợ và chế biến * ðối với công tác thu mua: Công ty cần hoàn thiện các biện pháp, chính sách thu mua, trên cơ sở ñó thu mua ñạt kết quả tốt sẽ thu ñược nợ cho công ty. Cụ thể: - Công ty nên thành lập xí nghiệp chuyên thu mua nguyên liệu tại 4 vùng nguyên liệu chính như Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành, Cẩm Thủy ñể ñảm bảo công tác thu mua ñạt hiệu quả nhất. Bởi vì ñây là 4 huyện có diện tích cao su lớn của công ty chiếm khoảng 80% tổng số mủ cao su thu mua toàn công ty. Tại các ñiểm này phải ñược trang bị các thiết bị phục vụ thu mua ñảm bảo như ở các nhà máy chế biến của công ty. - ðiểm thu mua tại Nhà máy chế biến nên bố trí cán bộ có chuyên môn cao và kinh nghiệm, máy ño hàm lượng mủ chính xác ñể trong việc kiểm tra ñánh giá mủ tránh những mâu thuẫn có thể xảy ra ñối với cán bộ thu mua các vùng của công ty và các hộ bán mủ trực tiếp tại Nhà máy. - Trang bị cho mỗi trạm thu mua một máy ño hàm lượng mủ ñể ñánh giá chính xác chất lượng mủ, các hộ yên tâm, tin tưởng vào cách ñánh giá của cán bộ thu mua và bán mủ cho công ty. - Có các chính sách thưởng tiền ñối với cán bộ ñịa bàn làm tốt công tác thu mua, thu nợ với mức thưởng 500 nghìn ñồng/ tháng thu mua tốt và phạt kỷ luật, ñiều ñộng ñi làm việc khác, thậm chí buộc thôi việc ñối với những người làm sai nguyên tắc trong việc thu mua, gây mâu thuẫn với các hộ bán mủ, làm mất lòng tin của dân, ảnh hưởng ñến uy tín công ty. - Cho phép các xí nghiệp thu mua tự ñiều chỉnh ñơn giá thu theo sự Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 95 biến ñộng của thị trường và báo cáo về công ty sau khi ñã ñiều chỉnh ñể công ty kiểm tra lại thực tế. - Công ty nên áp dụng chính sách ưu tiên giá thu mua ñối với các hộ nông dân với mức giá cao hơn khoảng 10 – 15% giá thu mua bình quân của công ty tại thời ñiểm thu mua, với mức sản lượng quy ñịnh dựa theo năng suất bình quân ñể khuyến khích các hộ bán mủ cho công ty. Trên cơ sở ñó công ty có thể thu nợ ñầu tư. - Công ty nên thay ñổi phương thức thanh toán từ thanh toán theo tuần sang thanh toán ngay theo lần bán mủ của các hộ ñể tránh việc các hộ bán mủ cho tư thương. - Phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh ñể xây dựng quy chế, chế tài quản lý vùng nguyên liệu theo hướng cho phép công ty tịch thu toàn bộ số lượng mủ mà các tư thương ñã mua trên ñịa bàn các vùng nguyên liệu của công ty. - Tạo dựng tốt mối quan hệ với chính quyền ñịa phương các vùng nguyên liệu bằng việc ký hợp ñồng với an ninh thôn, xã các vùng có nguyên liệu trong các tháng thu mua ñể kết hợp quản lý thu mua. Thu mua tốt chắc chắn sẽ thu ñược nợ. - Xây dựng các chế tài xử lý ñối với các hộ cố tình chây ỳ, trốn trả nợ cho Nhà nước trình UBND tỉnh duyệt ñể làm căn cứ xử lý. Nếu sau 5 năm khai thác ñối với các vườn cây phát triển bình thường, hộ không trả ñược 80% nợ theo ñịnh mức thu của công ty, công ty sẽ tổ chức bán thanh lý vườn cây ñể thu hồi vốn hoặc ñưa lao ñộng của công ty ñến khai thác ñể thu nợ. ðối với các vườn cây bị ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên, bất khả kháng công ty giãn nợ thêm 2 năm so với vườn cây bình thường ñể hộ có thời gian ñầu tư khôi phục lại vườn cây. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 96 * ðối với công tác chế biến sản phẩm - Tăng cường bồi dưỡng kỹ năng sử dụng máy móc thiết bị cho lao ñộng trực tiếp ở nhà máy bằng cách liên hệ cho lao ñộng trực tiếp sử dụng máy móc thiết bị ñến thăm quan học tập kinh nghiệm tại các ñơn vị có kinh nghiệm thuộc Tập ñoàn. Từ ñó rút ra những vấn ñề cần thiết cho công việc, làm tốt công tác chế biến, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. - Nguồn nguyên liệu thu mua của các vùng ñưa vào chế biến phải ñược KCS kiểm tra lại một cách chặt chẽ ñể chế biến ra sản phẩm ñảm bảo chất lượng. - Tăng sản lượng thu mua lên 3.000 tấn/năm ñể ñáp ứng công suất của Nhà máy chế biến, khắc phục tình trạng lãng phí máy móc thiết bị, tiết kiệm chi phí sản xuất. - Nên dự trữ nhiên liệu cần thiết có thể dự trữ ñược như việc ký các hợp ñồng mua trước với ñơn vị cung ứng ñể ñề phòng tăng giá nhiên liệu làm tăng giá thành sản phẩm. ðầu tư máy phát ñiện ñể ñề phòng mất ñiện làm gián ñoạn trong sản xuất. - Tiết kiệm các chi phí sản xuất chung như tiết kiệm ñiện, bảo quản tốt các vật dụng phục vụ chế biến nhằm sản xuất sản phẩm tiết kiệm theo ñúng mục tiêu chiến lược công ty ñã ñề ra. 4.4.3.3 ðối với chiến lược tiêu thụ Mở rộng thị trường tiêu thụ là nhiệm vụ cấp bách của các doanh nghiệp nói chung và của công ty nói riêng. Công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ theo hướng xuất khẩu trực tiếp nhằm tăng hiệu quả của công tác tiêu thụ. ðể ñạt ñược mục tiêu ñó cần thực hiện một số giải pháp sau : - Cần phải cập nhật thông tin thị trường một cách ñầy ñủ, chính xác, kịp thời ñể ñặc biệt là các thông tin về giá ñể có chính sách giá hợp lý nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ. Hiện nay công ty chưa có bộ phận marketing, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 97 nghiên cứu và phát triển riêng mà các chức năng này ñang ñược lồng ghép trong phòng kinh doanh công ty. Trong giai ñoạn tới, ñể ñạt ñược hiệu quả cao trong công tác tiêu thụ cũng như các hoạt ñộng khác, công ty cần thành lập phòng marketing với chức năng nhiệm vụ là nghiên cứu thị trường kể cả thị trường ñầu vào và thị trường ñầu ra gồm 4 người trong ñó : Trưởng phòng phụ trách chung, 01 nhân viên phụ trách nghiển cứu thị trường ñầu vào, 01 nhân viên chuyên nghiên cứu thị trường ñầu ra và 01 nhân viên nghiên cứu về phát triển sản phẩm. - Bổ sung cho phòng kinh doanh một cán bộ có chuyên môn luật, một các bộ có nghiệp vụ về xuất khẩu ñể phụ trách công tác tiêu thụ sản phẩm. - ða dạng các hình thức tiêu thụ sản phẩm ñặc biệt chú trọng hình thức xuất khẩu trực tiếp nhằm ñem lại hiệu quả tối ña cho công ty. Ngoài khách hàng mà Tập ñoàn giới thiệu công ty phải tìm kiếm khách hàng mới bằng cách tư vào lĩnh vực marketing, thành lập bộ phận chuyên trách riêng ở lĩnh vực này ñể chủ ñộng trong công tác tiêu thụ ñược tốt hơn. - Sử dụng các biện pháp kỹ thuật mới như sử dụng giống mới, ñầu tư thêm phân bón nhằm tăng năng suất, sản lượng mủ trong các năm tới ñể ký các hợp ñồng tiêu thụ sản phẩm dài hạn với khách hàng nhằm hạn chế rủi ro của thị trường trong vấn ñề tiêu thụ sản phẩm. - Cần xây dựng và thực hiện chính sách thưởng theo giá trị hợp ñồng bán ñối với cán bộ nhân viên công ty giới thiệu khách hàng cho công ty. Và cũng phạt tương tự theo giá trị hợp ñồng ñối với những người làm mất uy tín của công ty dẫn ñến mất khách hàng với mức thưởng, phạt khoảng 3 – 5% giá trị hợp ñồng. - Có chính sách ưu tiên 5 -7% ñối với khách hàng lâu năm của công ty ñể tạo mối quan hệ mật thiết với khách hàng, lôi kéo họ ñến với công ty trở thành khách hàng trung thành của công ty, sẵn sàng chia sẻ khó khăn ñối với công ty. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 98 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn của ñề tài chúng tôi rút ra một số kết luận sau: 1 . - Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là ñịnh hướng hoạt ñộng có mục tiêu của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất ñịnh và hệ thống các chính sách, biện pháp và trình tự thực hiện mục tiêu ñề ra trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nó có vai trò rất quan trọng ñối với doanh nghiệp. ðể có chiến lược tối ưu các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ môi trường ñể xây dựng chiến lược, các biện pháp tổ chức thực hiện tốt, giúp doanh nghiệp ñạt ñược những mục tiêu ñã xác ñịnh. Công ty TNHHMTV cao su Thanh Hóa ñã nhận thức ñược ñiều ñó và ñã vận dụng ñể xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh giai ñoạn 2005 – 2015. 2 - Nhìn chung việc xây dựng thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty ñã ñạt ñược một số kết quả nhất ñịnh. Tuy nhiên, trong công tác xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty cũng còn nhiều tồn tại nên kết quả của việc thực hiện chiến lược không cao. - ðối với chiến lược phát triển vùng nguyên liệu, trong giai ñoạn vừa qua tuy còn rất nhiều khó khăn nhưng công ty cũng ñã giữ ñược diện tích cây cao su tiểu ñiền ñã ñầu tư giai ñoạn trước nhưng vẫn còn một số vườn cây chất lượng không ñạt tiêu chuẩn nên chưa ñưa vào khai thác theo ñúng kế hoạch ảnh hưởng ñến sản lượng mủ thu mua hàng năm. Trồng mới thêm ñược một số diện tích cao su ñại ñiền và cao su liên kết với các hộ nông dân. Tuy nhiên, công tác trồng mới qua các năm vẫn chưa hoàn thành kế hoạch và tiến ñộ theo ñúng thời vụ ảnh hưởng ñến chất lượng vườn cây và chi phí ñầu tư chăm sóc. - Hàng năm công tác thu mua ñạt khoảng 85% kế hoạch nhưng công tác Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 99 thu nợ ñạt kết quả rất thấp chỉ ñạt hơn 20% kế hoạch ñề ra. Có nhiều nguyên nhân và một trong những nguyên nhân cốt lõi ñó là cao su của các hộ nông dân mới ở giai ñoạn ñầu của chu kỳ kinh doanh nên sản lượng còn ít, các hộ lại muốn trang trải một số cho ñời sống, tâm lý chưa muốn trả nợ Nhà nước nên bán trộm ra ngoài cho tư thương.. Mặt khác công tác quản lý thu mua, thu nợ của công ty còn nhiều bất cập. - Việc chế biến, tiêu thụ sản phẩm của công ty chưa ñạt mục tiêu chiến lược, chất lượng sản phẩm chưa ñạt mục tiêu, tỷ lệ sản phẩm chất lượng cao còn thấp, giá thành chế biến sản phẩm cao, công tác tiêu thụ sản phẩm còn thụ ñộng, phụ thuộc nhiều vào Tập ñoàn. 3 - Trên cơ sở nghiên cứu về tình hình xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty chúng tôi cũng ñã ñưa ra một số giải pháp cụ thể cho từng chiến lược như các giải pháp ñể phát triển vùng nguyên liệu, các giải pháp ñể thu mua thu nợ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, các giải pháp ñể ñào tạo lao ñộng, nhằm hoàn thiện các chiến lược chức năng của công ty giai ñoạn 2010 - 2015, giúp công ty phát triển sản xuất, mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. 5.2 Kiến nghị Qua nghiên cứu tình hình thực tế tại công ty, chúng tôi có một số kiến nghị sau: 5.2.1 ðối với Nhà nước - Nhà nước tăng cường các chính sách hỗ trợ ñối với lĩnh vực phát triển cây cao su như hỗ trợ vay vốn, hỗ trợ công tác nghiên cứu, tạo giống mới, công tác ñào tạo và phát triển nhân sự. - UBND tỉnh Thanh Hóa, chỉ ñạo các ban ngành chức năng bàn giao một số diện tích ñất rừng nghèo kiệt, rừng sản xuất ñã quy hoạch trồng cao su cho công ty, giải quyết dứt ñiểm tình trạng xâm canh ở các nông trường trực Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 100 thuộc ñể trồng cao su ñại ñiền. - UBND tỉnh Thanh Hóa có văn bản chỉ ñạo về công tác quản lý, bảo vệ, thu mua sản phẩm mủ cao su dự án, có chế tài xử lý ñể bảo vệ nguồn nguyên liệu công ty ñã ñầu tư ñể công ty thu nợ ñầu tư trả cho Nhà nước 5.2.2 ðối với Tập ñoàn công nghiệp cao su Việt Nam - Tạo ñiều kiện cho công ty tham gia liên kết với các ñơn vị trong Tập ñoàn ñể công ty học tập kinh nghiệm, hỗ trợ vốn cho công ty giúp công ty ngày càng phát triển. - Hỗ trợ công ty ñể hoàn thiện phương án góp vốn liên kết trồng cao su với các hộ nông dân ñể công ty mở rộng quy mô sản xuất. 5.2.3 ðối với công ty - Quan tâm ñến nguyên tắc chia sẻ lợi ích trong phương án liên kết ñể thực hiện thành công kế hoạch trồng mới cao su liên kết với các hộ nông dân nhằm mở rộng vùng nguyên liệu cho chế biến. - Nên kết hợp chặt chẽ với chính qyền ñịa phương các vùng nguyên liệu ñể quản lý tốt việc thu mua, thu nợ của công ty. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Công ty Cao su Thanh Hóa; Các Báo cáo tài chính năm 2008, 2009, 2010. 2. Trần Hữu Cường (2010), Bài giảng quản trị marketing nâng cao cho cao học 18, ðại học nông nghiệp Hà Nội. 3. Phạm Văn Hùng (2009), Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cho quản lý cho cao học 18, ðại học nông nghiệp Hà Nội. 4. Lê Văn Khánh (2007), Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của Công ty viễn thông quân ñội Viettel”, ðại học ðà Nẵng. 5. Nguyễn Tiến Phi (2008), Luận văn thạc sỹ kinh tế “Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần giống cây trồng Bắc Ninh”, ðại học nông nghiệp Hà Nội. 6. Ngô Kim Thanh, Lê Văn Tâm (2009), Giáo trình Quản trị chiến lược, NXB ðại học kinh tế quốc dân. 7. UBND tỉnh Thanh Hóa, Quyết ñịnh số 243/2008/Qð-UBND ngày 28/01/2008, “Chính sách hỗ trợ phát triển cao su trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hoá”. 8. Trần Hữu Thọ (2007), Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của Công ty trục vớt cứu hộ Việt Nam giai ñoạn 2007 – 2012”, ðại học Bách Khoa Hà Nội. 9. ðỗ Văn Viện (2010), Bài giảng Quản trị doanh nghiệp nâng cao cho cao học 18, Trường ñại học nông nghiệp Hà nội. 10. Tạp chí phát triển kinh tế (2009), Thực trạng hoạch ñịnh chiến lược trong doanh nghiệp Việt Nam, TS Nguyễn Ngọc ðiện. 11. Michael. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NXB khoa học kỹ thuật Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 102 12. Kế hoạch trồng cao su ở Nông trường Thạch Quảng. 13. Cây cao su xứ Thanh lại lỡ nhịp 14. TTVN (2008), Tại sao phải xây dựng chiến lược kinh doanh. 15. (2009), Phân tích SWOT trong việc hình thành chiến lược kinh doanh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 103 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Mẫu câu hỏi ñiều tra phỏng vấn Ngày …… tháng….. năm 2010 Họ và tên: …………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………………………………………… ðơn vị: ………………………………………………………………. Câu 1: Theo anh (chị) các yếu tố môi trường bên ngoài công ty ñược liệt kê sau ñây mức ñộ của nó như thế nào ñối với công ty TNHHMTV cao su Thanh Hóa ? Các yếu tố Rất quan trọng Quan trọng Bình thường 1 - ðKTN phù hợp với cây cao su □ □ □ 2 - Nhu cầu sản phẩm tăng □ □ □ 3 - KHCN phát triển □ □ □ 4 – Công ty có sự bảo lãnh của Tập ñoàn □ □ □ 5 – Chính sách khuyến khích, phát triển cây cao su □ □ □ 6 - Hội nhập WTO □ □ □ 7 - Sự biến ñổi khí hậu □ □ □ 8 – Cạnh tranh trong ngành sản xuất □ □ □ 9 – Cạnh tranh trong hội nhập WTO □ □ □ 10 – Khó khăn trong huy ñộng vốn □ □ □ 11– Yêu cầu CLSP và bảo vệ môi trường cao □ □ □ 12 – Giá cả nhiên liệu tăng cao □ □ □ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 104 Câu 2: Theo anh (chị) các yếu tố môi trường bên ngoài công ty sau ñây tác ñộng ñến công ty TNHHMTV cao su Thanh Hóa như thế nào? Các yếu tố Nhiều Trung bình It 1 - ðKTN phù hợp với cây cao su □ □ □ 2 - Nhu cầu sản phẩm tăng □ □ □ 3 - KHCN phát triển □ □ □ 4 – Công ty có sự bảo lãnh của Tập ñoàn □ □ □ 5 – Chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển cây cao su □ □ □ 6 – Mở rộng thị trường XK do hội nhập WTO □ □ □ 7 - Sự biến ñổi khí hậu □ □ □ 8 – Cạnh tranh trong ngành sản xuất □ □ □ 9 – Cạnh tranh trong hội nhập WTO □ □ □ 10 – Khó khăn trong huy ñộng vốn □ □ □ 11– Yêu cầu CLSP và bảo vệ môi trường cao □ □ □ 12 – Giá cả nhiên liệu tăng cao □ □ □ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 105 Câu 3: Theo anh (chị) các yếu tố nội bộ công ty ñược liệt kê sau ñây mức ñộ của nó như thế nào ñối với công ty TNHHMTV cao su Thanh Hóa ? Các yếu tố Rất quan trọng Quan trọng Bình thường 1 - Kinh doanh ña dạng các loại sản phẩm □ □ □ 2 - Nhân sự ñảm bảo □ □ □ 3 - Công tác quản trị doanh nghiệp tốt □ □ □ 4 – Công nghệ sản xuất ñáp ứng □ □ □ 5 – Văn hóa công ty tốt □ □ □ 6- Các chính sách thu mua, thu nợ yếu □ □ □ 7- Công tác marketing, tiêu thụ SP yếu □ □ □ 8- Tài chính phụ thuộc □ □ □ 9- Cơ sở vật chất chậm phát triển □ □ □ 10- Cập nhật thông tin yếu □ □ □ 11- Nghiên cứu và phát triển yếu □ □ □ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………… 106 Câu 4: Theo anh (chị) các yếu tố nội bộ công ty liệt kê sau ñây tác ñộng ñến công ty TNHHMTV cao su Thanh Hóa như thế nào? Các yếu tố Mạnh Trung bình Ít 1 - Kinh doanh ña dạng các loại sản phẩm □ □ □ 2 - Nhân sự ñảm bảo □ □ □ 3 - Công tác quản trị doanh nghiệp tốt □ □ □ 4 – Công nghệ sản xuất ñáp ứng □ □ □ 5 – Văn hóa công ty tốt □ □ □ 6- Các chính sách thu mua, thu nợ yếu □ □ □ 7- Công tác marketing, tiêu thụ SP yếu □ □ □ 8- Tài chính phụ thuộc □ □ □ 9- Cơ sở vật chất chậm phát triển □ □ □ 10- Cập nhật thông tin yếu □ □ □ 11- Nghiên cứu và phát triển yếu □ □ □ Tr ư ờn g ð ại họ c Nô n g n gh iệ p H à Nộ i - Lu ận vă n th ạc sĩ kh o a họ c ki n h tế … … … … … … … … … … 10 7 Ph ụ lụ c 02 : Tổ n g hợ p kế t q u ả ñ iề u tr a Bả n g 01 : Tổ n g hợ p ñ án h gi á m ứ c ñ ộ qu a n tr ọn g v à tá c ñộ n g củ a cá c yế u tố m ôi tr ư ờ n g n ội bộ cô n g ty Số ph iế u ñ án h gi á M ứ c ñ ộ qu a n tr ọn g Tá c ñ ộn g tớ i c ôn g ty C ác yế u tố m ôi tr ư ờ n g n ội bộ R ất QT QT BT Tổ n g ñ iể m ð iể m TB N hi ều TB ít T ổ n g ñ iể m ð iể m TB ð iể m ñ án h gi á ð iể m m ạn h (S ) K in h do an h ña dạ n g cá c lo ại sả n ph ẩm 35 3 2 11 3 2, 83 30 8 2 10 8 2, 70 7, 63 N gu ồn n hâ n lự c ñả m bả o 33 7 0 11 3 2, 83 27 11 2 10 5 2, 63 7, 42 Cô n g tá c qu ản tr ị d o an h n gh iệ p tố t 30 5 5 10 5 2, 63 26 14 0 10 6 2, 65 6, 96 Cô n g n gh ệ sả n x u ất ñá p ứn g n hu cầ u sả n x u ất 25 10 5 10 0 2, 50 22 12 6 96 2, 40 6, 00 V ăn hó a cô n g ty tố t 20 10 10 90 2, 25 21 10 9 92 2, 30 5, 18 ð iể m yế u (W ) Cô n g tá c m ar ke tin g yế u 30 5 5 10 5 2, 63 23 17 10 11 3 2, 83 7, 42 Cơ sở v ật ch ất , kỹ th u ật ph át tr iể n ch ậm 29 7 4 10 5 2, 63 25 13 2 10 3 2, 58 6, 76 Tì n h hì n h tà i c hí n h ph ụ th u ộc 35 5 0 11 5 2, 88 30 7 3 10 7 2, 68 7, 69 Qu ản lý th u m u a, th u n ợ yế u 37 3 0 11 7 2, 93 23 17 10 11 3 2, 83 8, 26 V iệ c cậ p n hậ t h ệ th ốn g th ôn g tin yế u 15 15 10 85 2, 13 14 16 10 84 2, 10 4, 46 Cô n g tá c n gh iê n cứ u v à ph át tr iể n yế u 13 14 13 80 2, 00 11 12 17 74 1, 85 3, 70 Tr ư ờn g ð ại họ c Nô n g n gh iệ p H à Nộ i - Lu ận vă n th ạc sĩ kh o a họ c ki n h tế … … … … … … … … … … 10 8 Bả n g 02 : Tổ n g hợ p ñá n h gi á m ứ c ñộ qu an tr ọn g và tá c ñộ n g củ a cá c yế u tố m ôi tr ư ờn g bê n n go ài cô n g ty M ứ c ñ ộ qu a n tr ọn g Tá c ñ ộn g tớ i c ôn g ty ð iể m ñ án h gi á Số ph iế u ñ án h gi á C ác yế u tố m ôi tr ư ờ n g bê n n go ài R ất QT QT BT Tổ n g ñ iể m ð iể m TB N hi ều TB ít T ổ n g ñ iể m ð iể m TB C ơ hộ i (O ) ð iề u ki ện ñấ t ñ ai dồ i d ào , th ổ n hư ỡn g ph ù hợ p sả n x u ất câ y ca o su 35 3 2 11 3 2, 83 31 7 2 10 9 2, 73 7, 70 K ho a họ c cô n g n gh ệ ph át tr iể n 30 10 0 11 0 2, 75 25 13 2 10 3 2, 58 7, 08 N hu cầ u sả n ph ẩm ca o , gi á bá n tă n g 33 5 2 11 1 2, 78 27 13 0 10 7 2, 68 7, 42 Sự bả o lã n h củ a Tậ p ño àn Cô n g n gh iệ p Ca o su V iệ t N am 25 10 5 10 0 2, 50 23 12 3 96 2, 40 6, 00 N hà n ướ c có n hữ n g ch ín h sá ch kh u yế n kh íc h ph át tr iể n sả n x u ất 20 10 10 90 2, 25 21 11 7 92 2, 30 5, 18 H ội n hậ p ki n h tế th ế gi ới v à ki n h tế kh u v ực tạ o cơ hộ i t hị tr ườ n g 11 22 7 84 2, 10 13 15 12 81 2, 03 4, 25 Tr ư ờn g ð ại họ c Nô n g n gh iệ p H à Nộ i - Lu ận vă n th ạc sĩ kh o a họ c ki n h tế … … … … … … … … … … 10 9 Th ác h th ứ c (T ) Sự bi ến ñổ i k hí hậ u , th ời tiế t 35 5 0 11 5 2, 88 33 7 0 11 3 2, 83 8, 12 Cạ n h tra n h tro n g v à n go ài n gà n h sả n x u ất 29 7 4 10 5 2, 63 25 13 2 10 3 2, 58 6, 76 Cơ ch ế n gâ n hà n g kh ôn g th u ận lợ i th ác h th ức tr o n g v iệ c hu y ñộ n g v ốn 25 9 6 99 2, 48 27 10 3 10 4 2, 60 6, 44 G iá cả n hi ên liệ u tă n g, th ác h th ức tr o n g v iệ c gi ảm gi á th àn h sả n ph ẩm 21 11 8 93 2, 33 23 11 6 97 2, 43 5, 64 Y êu cầ u v ề ch ất lư ợn g sả n ph ẩm v à bả o v ệ m ôi tr ườ n g n gà y cà n g ca o 15 15 10 85 2, 13 14 16 10 84 2, 10 4, 46 Cạ n h tr an h tr o n g qu á t rìn h hộ i n hậ p ki n h tế th ế gi ới 13 14 13 80 2, 00 11 12 17 74 1, 85 3, 70 ii ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2958.pdf
Tài liệu liên quan