Nghiên cứu bệnh thối xám (Botrytis cinerea pers) gây hại trên một số cây trồng cạn vụ thu đông năm 2009 và vụ xuân hè năm 2010 tại Mộc Châu - Sơn La

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------  ---------- VŨ MINH TỒN NGHIÊN CỨU BỆNH THỐI XÁM (Botrytis cinerea Pers) GÂY HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CẠN VỤ THU ðƠNG NĂM 2009 VÀ VỤ XUÂN HÈ NĂM 2010 TẠI MỘC CHÂU – SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT Mã số : 60.62.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðỖ TẤN DŨNG HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........i LỜI CAM ðOAN

pdf144 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4110 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu bệnh thối xám (Botrytis cinerea pers) gây hại trên một số cây trồng cạn vụ thu đông năm 2009 và vụ xuân hè năm 2010 tại Mộc Châu - Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính tác giả. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc Tác giả luận văn Vũ Minh Tồn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........ii LỜI CẢM ƠN ðể hồn thành đề tài tốt nghiệp ngồi sự cố gắng của bản thân tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè và người thân Trước tiên, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. ðỗ Tấn Dũng – Bộ mơn Bệnh cây – Khoa Nơng học – Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện đề tài và hồn thành bản luận văn này Tơi xin được gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cơ giáo trong Khoa Nơng học. Viện đào tạo Sau đại học Tơi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cơng nhân viên Cơng ty hoa nhiệt đới, bà con nơng dân hợp tác xã Nơng nghiệp 19-5, bà con nhân dân xã Phiêng Luơng, huyện Mộc Châu – Sơn La đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong thời gian thực hiện đề tài Bên cạnh đĩ tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người thân, bạn bè và những người luơn bên cạnh động viên giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và thực hiện bản luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Vũ Minh Tồn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........iii MỤC LỤC Lời cam đoan...............................................................................................................i Lời cảm ơn..................................................................................................................ii Mục lục......................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt .............................................................................................viii Danh mục các bảng...................................................................................................ix Danh mục các hình....................................................................................................xi 1. MỞ ðẦU................................................................................................................1 1.1. ðặt vấn đề............................................................................................................1 1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ..............................................................................3 1.2.1. Mục đích...........................................................................................................3 1.2.2. Yêu cầu.............................................................................................................3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................................4 2.1. Những nghiên cứu ngồi nước ...........................................................................4 2.1.1. Lịch sử nghiên cứu nấm Botrytis cinerea .......................................................4 2.1.2. Phân bố của nấm Botrytis cinerea...................................................................5 2.1.3. Tác hại của nấm Botrytis cinerea ....................................................................6 2.1.4. Phạm vi ký chủ nấm Botrytis cinerea .............................................................7 2.1.5. Triệu chứng bệnh thối xám Botrytis cenerea..................................................8 2.1.6. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm Botrytis cinerea Pers ....................11 2.1.7. Biện pháp phịng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea..................................20 2.2. Những nghiên cứu trong nước..........................................................................27 3. ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG............................................................32 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................32 3.1. ðối tượng nghiên cứu .......................................................................................32 3.2. ðịa điểm, thời gian tiến hành nghiên cứu ........................................................32 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........iv 3.3. Vật liệu nghiên cứu...........................................................................................32 3.4. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................32 3.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................33 3.5.1. Phương pháp điều tra diễn biến bệnh thối xám gây hại trên một số cây trồng cạn.............................................................................................................................33 3.5.1.1. ðiều tra bệnh thối xám hại dâu tây tại một số vùng trồng thuộc Mộc Châu – Sơn La....................................................................................................................34 3.5.1.2. Ảnh hưởng của giống dâu tây đến bệnh thối xám....................................34 3.5.1.3. Ảnh hưởng của các địa thế trồng dâu tây đến bệnh thối xám ...................34 3.5.1.4. Ảnh hưởng của biện pháp che phủ đến bệnh thối xám hại trên dâu tây...34 3.5.1.5. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa lá, quả bệnh và lá già kết hợp làm cỏ đến bệnh thối xám trên dâu tây.......................................................................................35 3.5.1.6. Diễn biến bệnh thối xám Botrytis cinerea gây hại trên cà chua T56 tại một số khu vực trồng cà chua của vùng Mộc Châu – Sơn La ......................................35 3.5.1.7. Diễn biến bệnh thối xám Botrytis cinerea gây hại trên cà chua trong trong điều kiện nhà che nilon và điều kiện ngồi trời ......................................................35 3.5.1.8. Diễn biến bệnh thối xám Botrytis cinerea gây hại trên hoa hồng đỏ nhung vụ xuân hè năm 2010 tại một số khu vực trồng của Mộc Châu Sơn La...............35 3.5.2. Phương pháp điều chế mơi trường ................................................................35 3.5.3. Phương pháp phân lập nấm Botrytis cinerea Pers........................................36 3.5.4. Phương pháp giám định nấm gây bệnh.........................................................36 3.5.5. Nghiên cứu phạm vi ký chủ của nấm Botrytis cinerea.................................37 3.5.5.1. Các bước tiến hành lây bệnh ......................................................................37 3.5.5.2. Lây bệnh bệnh thối xám trên các cây ký chủ.............................................38 3.5.6. Khảo sát hiệu lực của một số thuốc trừ bệnh thối xám hại một số cây trồng vụ xuân hè năm 2010 tại Mộc Châu – Sơn La........................................................38 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........v 3.5.6.1. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc trừ bệnh thối xám hại giống cà chua T56 vụ xuân hè 2010.......................................................................................38 3.5.6.2. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc trừ bệnh thối xám hại giống dâu tây Taiwan vụ xuân hè 2010...................................................................................39 3.5.7. Chỉ tiêu theo dõi.............................................................................................39 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...........................................................................42 4.1. Tình hình bệnh thối xám (Botrytis cinerea ) trên dâu tây và ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật tác động đến bệnh thối xám gây hại trên dâu tây vụ thu đơng và xuân hè 2009-2010 tại huyện Mộc Châu – Sơn La ................................................42 4.1.1. Diễn biến bệnh thối xám Botrytis cinerea trên giống dâu tây Taiwan vụ thu đơng 2009 tại huyện Mộc Châu – Sơn La...............................................................43 4.1.2. Ảnh hưởng của các biện pháp kỹ thuật đến sự phát triển của bệnh thối xám (Botrytis cinerea) trên dâu tây .................................................................................46 4.1.2.1. Ảnh hưởng của giống đến sự phát triển của nấm thối xám (Botrytis cinerea) hại cây dâu tây ...........................................................................................46 4.1.2.2. Ảnh hưởng của địa thế đất đến bệnh thối xám hại dâu tây ở huyện Mộc Châu – Sơn La..........................................................................................................49 4.1.2.3. Ảnh hưởng của biện pháp trồng che phủ đến bệnh thối xám (Botrytis cinerea) hại trên dâu tây vụ xuân hè năm 2010 tại hợp tác xã nơng nghiệp 19-5 Mộc Châu – Sơn La .................................................................................................52 4.1.2.4. Ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa cành lá bệnh, lá già, làm sạch cỏ đến bệnh thối xám B.cinerea trên dâu tây......................................................................55 4.2. Diễn biến bệnh thối xám (Botrytis cinerea ) trên cà chua vụ xuân hè năm 2010 tại huyện Mộc Châu – Sơn La.......................................................................56 4.2.1. Diễn biến bệnh thối xám B.cinerea trên cà chua vụ xuân hè năm 2010 ở các địa điểm trồng khác nhau thuộc huyện Mộc Châu – Sơn La .................................58 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........vi 4.2.2. Ảnh hưởng của địa điểm trồng đến sự phát triển bệnh thối xám (Botrytis cinerea) trên cà chua T56 ........................................................................................60 4.3. Diễn biến bệnh thối xám trên hoa hồng vụ xuân hè 2010 và một số triệu chứng gây hại trên cây trồng khác tại huyện Mộc Châu – Sơn La ........................61 4.3.1. Diễn biến bệnh thối xám B.cinerea trên hoa hồng vụ xuân hè 2010 tại huyện Mộc Châu – Sơn La .................................................................................................61 4.3.2. Triệu chứng bệnh thối xám hại trên một số cây trồng khác tại huyện Mộc Châu – Sơn La..........................................................................................................64 4.4. Nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh học của nấm B.cinerea gây bệnh thối xám trên cây trồng....................................................................................................67 4.5. Nghiên cứu phạm vi ký chủ của nấm Botrytis cinerea Pers gây bệnh thối xám trên một số cây trồng vùng cạn Mộc Châu – Sơn La .............................................71 4.5.1.Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm B.cinerea phân lập trên dâu tây taiwan với các giống dâu tây khác nhau.....................................................71 4.5.1.1. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên dâu tây taiwan với các giống dâu tây khác bằng phương pháp sát thương bộ phận.............71 4.5.1.2. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên dâu tây taiwan với các giống dâu tây khác bằng phương pháp khơng sát thương ............73 4.5.2. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên giống cà chua T56 với các giống cà chua khác......................................................................74 4.5.2.1 Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên giống cà chua T56 với các giống cà chua khác bằng phương pháp sát thương....................74 4.5.2.2. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên giống cà chua T56 với các giống cà chua khác bằng phương pháp khơng sát thương ........76 4.5.3. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm B.cinerea phân lập trên hoa hồng ...................................................................................................................77 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........vii 4.5.3.1. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của isolates nấm phân lập trên hoa hồng đỏ nhung lây bệnh trên các bộ phận của hoa hồng đỏ nhung.................................77 4.5.3.2. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của Isolates nấm phân lập trên giống phấn hồng, tỷ muội, đỏ nhung trên giống hồng vàng .............................................79 4.5.3.3. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của Isolates nấm phân lập trên giống hoa hồng vàng, phấn hồng, tỷ muội trên hồng đỏ nhung ..............................................81 4.5.3.4. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của Isolates nấm phân lập giống hoa hồng vàng, phấn hồng, đỏ nhung trên giống tỷ muội .............................................82 4.5.3.5. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của Isolates nấm phân lập trên giống hoa hồng vàng, tỷ muội, đỏ nhung lây bệnh trên hoa phấn hồng..................................84 4.6. Hiệu lực phịng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea của một số loại thuốc hĩa học.............................................................................................................................85 4.6.1. Hiệu lực phịng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea cà chua T56 vụ xuân hè năm 2010 tại Khu sản xuất rau xã Phiêng Luơng, Mộc Châu, Sơn La..................85 4.6.2. Hiệu lực phịng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea hại dâu tây Taiwan vụ đơng xuân năm 2010 tại Hợp tác xã nơng nghiệp 19-5, Mộc Châu - Sơn La .......88 tại Hợp tác xã nơng nghiệp 19-5 89 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ.................................................................................91 5.1. Kết luận .............................................................................................................91 5.2. ðề nghị ..............................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................93 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........viii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Phân loại giai đoạn sinh sản vơ tính và hữu tính của nấm Botrytis cinerea Pers và Botryotinia fuckeliana (de Bary) Whetz. (Pollastro F. S (1993)[68]).........................................................................................5 Bảng 4.1. Diên biến bệnh thối xám (Botrytis cinerea ) trên dâu tây Taiwan vụ thu đơng năm 2009 tại Cơng ty hoa nhiệt đới và Hợp tác xã 19-5................. 44 Bảng 4.2. Mức độ bệnh thối xám (Botrytis cinerea) trên một số giống dâu tây vụ thu đơng 2009 tại Hợp tác xã Nơng nghiệp 19-5...................................... 47 Bảng 4.3. Diễn biến bệnh thối xám hại trên dâu tây Taiwan trên địa thế trồng khác nhau vụ thu đơng 2009 tại Hợp tác xã nơng nghiệp 19-5...................... 50 Bảng 4.4. Mức độ bệnh thối xám B.cinerea ở các biện pháp trồng che phủ khác nhau trên giống dâu tây Taiwan vụ xuân hè năm 2010 tại hợp tác xã nơng nghiệp 19-5, huyện Mộc Châu – Sơn La.............................................. 53 Bảng 4.5. Ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa lá già, lá bệnh với làm sạch cỏ đến sự phát triển của bệnh thối xám (Botrytis cinerea) hại trên dâu tây Taiwan vụ xuân hè 2010 tại hợp tác xã nơng nghiệp 19-5 ............................ 55 Bảng 4.6. Diễn biến bệnh thối xám B.cinerea trên cà chua T56 vụ xuân 2010 tại các địa điểm trồng thuộc huyện Mộc Châu – Sơn La............................... 58 Bảng 4.7. Diễn biến bệnh thối xám B.cinerea ở hai địa điểm trồng cà chua T56 tại cơng ty hoa nhiệt đới, Mộc Châu - Sơn La ....................................... 60 Bảng 4.8. Tình hình bệnh thối xám B.cinerea trên giống hồng đỏ nhung vụ xuân 2010 tại một số địa điểm trồng vùng Mộc Châu – Sơn La.................... 62 Bảng 4.9. Một số đặc điểm hình thái sinh học của các isolates nấm Botrytis cinerea Pers trên mơi trường PGA................................................................................ 68 Bảng 4.10. Kết quả lây bệnh nhân tạo bệnh thối xám phân lập trên dâu tây Taiwan với giống dâu tây khác bằng phương pháp sát thương...................... 72 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........ix Bảng 4.11. Kết quả lây bệnh nhân tạo nấm B.cinerea phân lập trên dâu tây Taiwan với giống dâu tây khác bằng phương pháp khơng sát thương........... 74 Bảng 4.12. Kết quả lây bệnh nhân tạo bệnh thối xám phân lập trên cà chua T56 với giống cà chua khác bằng phương pháp sát thương........................... 75 Bảng 4.13. Kết quả lây bệnh nhân tạo bệnh thối xám phân lập trên giống cà chua T56 với giống cà chua khác bằng phương pháp khơng sát thương........ 76 Bảng 4.14. Kết quả lây bệnh nhân tạo isolates nấm B.cinerea phân lập trên giống hồng đỏ nhung với các bộ phận của giống hồng đỏ nhung.................. 77 Bảng 4.15. Kết quả lây bệnh nhân tạo isolates nấm Botrytis cinerea phân lập trên giống phấn hồng, tỷ muội, đỏ nhung trên giống hồng vàng .................. 80 Bảng 4.16. Kết quả lây bệnh nhân tạo Isolates nấm Botrytis cinerea phân lập trên giống hồng vàng, phấn hồng, tỷ muội trên giống đỏ nhung ................... 81 Bảng 4.17 Kết quả lây bệnh nhân tạo Isolates nấm Botrytis cinerea phân lập trên giống hoa hồng vàng, phấn hồng, đỏ nhung trên giống tỷ muội............. 82 Bảng 4.18. Kết quả lây bệnh nhân tạo Isolates nấm B.cinerea phân lập trên giống hoa hồng vàng, phấn hồng, đỏ nhung trên giống phấn hồng ............... 84 Bảng 4.19. Hiệu quả của một số loại thuốc hĩa học phịng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea hại cà chua T56 vụ xuân tại xã Phiêng luơng...................... 86 Bảng 4.20. Hiệu quả của một số loại thuốc hĩa học trừ nấm bệnh trong phịng trừ bệnh thối xám hại dâu tây Taiwan vụ xuân năm 2010............................. 89 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........x DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang Hình 2.1. Một số hình dạng tản nấm Botrytis cinerea Pers (Mirzeai. S , E. Mohammadi Goltapehp* & M. Shams – akhsh(2007) [57])........12 Hình 2.2. Một số hình dạng bào tử nấm Botrytis cinerea Pers...............................13 (S. Mirzeai, E. Mohammadi Goltapehp* & M. Shams – akhsh, 2007) [57] .........13 Hình 2.3. Qủa thể đĩa của nấm B.cinerea(Groves & Loveland, 1953) [41] ..........13 Hình 2.4. Túi bào từ và bào tử túi của nấm B.cinerea(Groves & Loveland, 1953) [41]....................................................................................................................... 13 Hình 2.5. Chu kỳ gây bệnh của nấm B.cinerea trên cây trồng (George Agrios, Plant Pathology 4th Edition) .......................................................16 Hình 4.1. Triệu chứng bệnh thối xám hại trên cây dâu tây.....................................43 Hình 4.2. Triệu chứng bệnh thối xám hại trên quả dâu tây ....................................43 Hình 4.3. Triệu chứng khơ quả dâu tây do nấm B.cinerea .....................................43 Hình 4.4. Diên biến bệnh thối xám (Botrytis cinerea ) trên dâu tây Taiwan vụ thu đơng năm 2009 tại Cơng ty hoa nhiệt đới và Hợp tác xã 19-5...............................45 Hình 4.5. Mức độ bệnh thối xám (Botrytis cinerea) trên một số giống dâu tây vụ thu đơng 2009 tại Hợp tác xã Nơng nghiệp 19-5....................................................48 Hình 4.6. Giống dâu tây Taiwan..............................................................................48 Hình 4.7. Giống Newzealand ..................................................................................48 Hình 4.8. Giống Mỹ đá ............................................................................................48 Hình 4.9. Giống Mỹ hương .....................................................................................48 Hình 4.10. Diễn biến bệnh thối xám hại trên dâu tây Taiwan trên địa thế trồng khác nhau vụ thu đơng 2009 tại Hợp tác xã nơng nghiệp 19-5. ...................................................................................................................................51 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........xi Hình 4.11. Mức độ bệnh thối xám B.cinerea ở các biện pháp trồng che phủ khác nhau trên giống dâu tây Taiwan vụ xuân hè năm 2010 tại hợp tác xã nơng nghiệp 19-5, huyện Mộc Châu – Sơn La.............................................................................54 Hình 4.12. Che phủ bề mặt luống bằng nilon .........................................................54 Hình 4.13. Che phủ bề mặt luống bằng cùi ngơ......................................................54 Hình 4.14. Khơng che phủ mặt luống .....................................................................54 Hình 4.15. Ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa lá già, lá bệnh với làm sạch cỏ đến sự phát triển của bệnh thối xám B.cinerea hại trên dâu tây Taiwan vụ xuân hè 2010 tại Hợp tác xã nơng nghiệp 19-5..............................................................................56 Hình 4.16. Triệu chứng bệnh thối xám trên lá và cành cà chua .............................57 Hình 4.17. Triệu chứng bệnh thối xám trên quả cà chua........................................57 Hình 4.18. Diễn biến bệnh thối xám B.cinerea trên cà chua T56 vụ xuân 2010 tại các địa điểm trồng thuộc huyện Mộc Châu – Sơn La.............................................59 Hình 4.19. Diễn biến bệnh thối xám B.cinerea ở hai địa điểm trồng cà chua T56 tại cơng ty hoa nhiệt đới, Mộc Châu - Sơn La ........................................................61 Hình 4.20. Bệnh thối xám gây hại trên nụ hoa hồng tỷ muội.................................63 Hình 4.21. Bệnh thối xám gây hại trên bơng hoa hồng đỏ nhung..........................63 Hình 4.22. Tình hình bệnh thối xám B.cinerea trên giống hồng đỏ nhung vụ xuân 2010 tại một số địa điểm trồng vùng Mộc Châu -SơnLa .......................................63 Hình 4.23. Bệnh thối xám trên cây dâu tằm............................................................66 Hình 4.24. Bệnh thối xám hại trên lá dâu tằm ........................................................66 Hình 4.25. Bệnh thối xám hại trên lá hoa ly............................................................66 Hình 4.26. Bệnh thối xám hại trên nụ hoa cúc........................................................66 Hình 4.27. Bệnh thối xám hại trên đài hoa cúc.......................................................66 Hình 4.28. Bệnh thối xám hại trên bơng hoa cúc....................................................66 Hình 4.29. Tản nấm và cành bào tử phân sinh B. cinerea phân lập trên dâu tây...70 Hình 4.30. Tản nấm và cành bào tử phân sinh B.cinerea phân lập trên cà chua ...70 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........xii Hình 4.31. Tản nấm B.cinerea phân lập trên hoa hồng đỏ nhung..........................70 Hình 4.32. Tán nấm B.cinerea phân lập trên dâu tằm............................................70 Hình 4.33. Tản nấm và cành bào tử B.cinerea phân lập trên hoa ly ......................70 Hình 4.34. Tản nấm B.cinerea phân lập trên hoa cúc.............................................70 Hình 4.35 Kết quả lây bệnh nhân tạo isolates nấm B.cinerea phân lập trên giống hồng đỏ nhung với các bộ phận của giống hồng đỏ nhung....................................78 Hình 4.36. Lây bệnh trên lá .....................................................................................78 Hình 4.37. lây bệnh trên hoa....................................................................................78 Hình 4.38. lây bệnh trên cuống hoa.........................................................................79 Hình 4.39. lây bệnh trên cánh hoa...........................................................................79 Hinh 4.40. Kết quả lây bệnh nhân tạo isolates nấm Botrytis cinerea phân lập trên giống phấn hồng, tỷ muội, đỏ nhung trên giống hồng vàng..................................80 Hình 4.41. Isolates B.cinerea phân lập trên giống hồng tỷ muội trên giống hồng vàng ..........................................................................................................................80 Hình 4.42. Kết quả lây bệnh nhân tạo Isolates nấm Botrytis cinerea phân lập trên giống hoa hồng vàng, phấn hồng, đỏ nhung trên giống tỷ muội............................83 Hình 4.43. Isolates phân lập trên hồng vàng trên giống tỷ muội...........................83 Hình 4.44. Kết quả lây bệnh nhân tạo Isolates nấm B.cinerea phân lập trên giống hoa hồng vàng, phấn hồng, đỏ nhung trên giống phấn hồng..................................84 Hình 4.45. Hiệu quả của một số loại thuốc hĩa học phịng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea hại cà chua T56 vụ xuân tại xã Phiêng luơng ..............................87 Hình 4.46. Hiệu quả của một số loại thuốc hĩa học trừ nấm bệnh trong phịng trừ bệnh thối xám hại dâu tây Taiwan vụ xuân năm 2010 ...........................................90 tại Hợp tác xã nơng nghiệp 19-5..............................................................................90 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........xiii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Từ viết vắt 1 ACB Viện sinh hĩa Mỹ 2 B.cinerea Botrytis cinerea Pers 3 BVTV Bảo vệ thực vật 4 CS Cộng sự 5 CSB Chỉ số bệnh 6 CT Cơng thức 7 CT1 Cơng thức 1 8 CT2 Cơng thức 2 9 CT3 Cơng thức 3 10 CT4 Cơng thức 4 11 CT5 Cơng thức 5 12 CTV Cộng tác viên 13 I Isolate 14 NXB Nhà xuất bản 15 TKTD Thời kỳ tiềm dục 16 TLB Tỷ lệ bệnh 17 Tr Trang 18 Volume Vol Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........1 1. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn đề Dân số thế giới ngày càng tăng cộng với điều kiện khí hậu ngày một khắc nhiệt làm cho nhiều khu vực trên thế giới bị hạn hán gây thiếu nước nghiêm trọng và sự dâng nên của mực nước biển làm cho diện tích đất nơng nghiệp ngày một giảm tạo ra một sức ép cho ngành sản xuất nơng nghiệp. Trước tình hình đĩ để đáp ứng được nhu cầu lương thực và thực phẩm của con người ngày càng tăng cao, ngồi việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất như chọn tạo giống, cải thiện biện pháp canh tác,..thì bảo vệ cây trồng khỏi sự tàn phá của dịch hại như cỏ dại, động vật hại, sâu bệnh hại đĩng một vai trị quan trọng trong bảo vệ năng suất cho cây trồng gĩp phần đảm bảo an ninh lương thực. Theo Payman Salami et al, (2010) [66]ở Hoa Kỳ, thiệt hại trước thu hoạch do dịch hại bao gồm: động vật chân đốt, cỏ dại, dịch bệnh và tuyến trùng đã làm giảm 37% tiềm năng của năng suất của cây trồng chung. Cịn ở Ấn ðộ dịch hại làm giảm từ 10% đến 30% năng suất của các loại cây trồng Dịch hại trên cây trồng thì bệnh hại cây trồng cũng là một trong những dịch hại quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng tính riêng bệnh hại do nấm gây ra chúng chiếm 80 % thành phần bệnh hại, theo ước tính cĩ tới hơn 13000 lồi nấm gây bệnh và hơn 75 000 loại cây trồng bị nấm gây hại. Theo ước tính thì mỗi năm chi phí cho phịng trừ bệnh hại trên cây trồng khoảng 33 tỷ USD [81]. Các lồi nấm đa thực là một trong những lồi nấm gây hại mạnh trên nhiều loại cây trồng khác nhau, điển hình là nấm Botrytis cinerea gây hại mạnh nhất trong các lồi nấm thuộc chi Botrytis. Theo tác giả Kim J.H et at (2007) [47] cho biết nấm B.cinerea cĩ khả năng phát tán trong khơng khí bằng bào tử phân sinh và gây bệnh trên 200 lồi cây ký chủ khác nhau như Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........2 cây ăn quả (dâu tây, cà chua, đào,..), cây hoa (hoa hồng, ly, cúc,...), cây lấy dầu, cây lương thực, …ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Thiệt hại kinh tế do nấm B.cinerea cĩ thể trên 50% sản lượng của một số cây trồng như nho, dâu tây,..một số loại hoa như hoa hồng, hoa cúc,... Ở Châu Âu bệnh thối xám cĩ thể gây hại 25-30% diện tích trồng nho (3.700.000 ha).Chi phí của các ứng dụng loại thuốc trong phịng trừ nấm được ước tính là 2-50 triệu ởrơ. Ở Bangladesh và Tây Bắc Ấn ðộ năng suất đậu giảm đến 80% khi bị nấm gây hại, trong điều kiện thuận lợi cho nấm B.cinerea phát triển sản lượng tổn thất lên đến 95% (Pande et al 2002) [65]. Bệnh thối xám gây ra bởi nấm B.cinerea xảy ra ở trong điều kiện nhiệt độ thấp và thời tiết ẩm ướt. Các mức độ nghiêm trọng của mốc xám liên quan chặt chẽ với điều kiện mơi trường và đặc biệt phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm tương đối (Jarvis, 1962) [48]. Ở Việt Nam với điều kiện khí hậu nhiệt đới giĩ mùa ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho nấm Botrytis cinerea phát triển. Trong những năm qua theo một số kết quả nghiên cứu bệnh thối xám do nấm Botrytis cinerea gây hại cho 30 lồi cây trồng thuộc 16 họ. Ở vùng ðà Lạt bệnh thối xám gây hại quanh năm, ở đồng bằng Sơng Hồng bệnh gây hại từ tháng 1 đến tháng 4 trên nhiều loại cây trồng trong đĩ cĩ một số loại cây trồng cĩ giá trị kinh tế như cà chua, hoa hồng, hoa ly, dâu tây và một số loại cây ăn quả khác như đào,... (ðặng Vũ Thị Thanh và CTV, 2010) [14]. Mộc Châu là một huyện miền núi nằm ở phía cực Nam của tỉnh Sơn La thuộc khu vực Tây Bắc của Tổ Quốc Việt Nam. Cĩ cao nguyên rộng lớn và tương đối bằng phẳng. Là vùng cĩ đặc điểm khí hậu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới giĩ mùa núi cao mang tính chất khí hậu á nhiệt đới, mùa đơng lạnh khơ, mùa hè mát ẩm mưa nhiều thuận lợi cho nhiều loại cây trồng cĩ nguồn gốc á nhiệt đới, ơn đới sinh trưởng phát triển kèm theo đĩ là điều kiện mơi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận vă._.n thạc sĩ nơng nghiệp ...........3 trường thuận lợi cho các loại bệnh nấm hại cây trồng phát triển trong đĩ phải kể đến nấm B.cinerea. Tuy vậy, vấn đề nghiên cứu và tìm hiểu bệnh hại cây trồng vùng Mộc Châu - Sơn La nĩi chung và bệnh thối xám trên cây trồng nĩi riêng chưa được nghiên cứu nhiều Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự phân cơng của Bộ mơn Bệnh cây, Khoa Nơng học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. ðỗ Tấn Dũng, chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài “ Nghiên cứu bệnh thối xám (Botrytis cinerea Pers) gây hại trên một số cây trồng cạn vụ thu đơng năm 2009 và vụ xuân hè năm 2010 tại Mộc Châu – Sơn La”. 1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục đích ðánh giá thực trạng bệnh thối xám gây hại trên một số cây trồng cạn vụ thu đơng năm 2009 và xuân hè năm 2010 huyện Mộc Châu - Sơn La. Xác định nguyên nhân gây bệnh và nghiên cứu phạm vi ký chủ của nấm Botrytis cinerea trên một số cây trồng. Khảo sát khả năng phịng trừ bệnh thối xám hại mội số cây trồng bằng thuốc hĩa học. 1.2.2. Yêu cầu - ðiều tra diễn biến và đánh giá mức độ thiệt hại của bệnh thối xám gây hại trên một số giống cây trồng ngồi đồng ruộng vụ thu đơng, xuân hè năm 2009-2010 và tìm hiểu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sự phát triển của bệnh thối xám trên đồng ruộng. - Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và phạm vi ký chủ của nấm Botrytis cinerea Pers. - Khảo sát khả năng phịng trừ bệnh thối xám hại cà chua và dâu tây bằng một số loại thuốc hĩa học. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Những nghiên cứu ngồi nước 2.1.1. Lịch sử nghiên cứu nấm Botrytis cinerea Phân loại nấm chi Botrytis thuộc họ Moniliaceae, lớp Hyphomycetes được Micheli xem xét năm 1729 và Persoon năm 1801 gồm 380 lồi (Hennebert, 1973) [44] . Tuy nhiên sau nhiều lần tranh luận giữa các nhà phân loại, đến năm 1949 chi Botrytis xác định gồm cĩ 22 lồi (Buchard, 1949) [25]. Giai đoạn sinh sản hữu tính của nấm Botrytis cinerea (B.cinerea) thuộc chi Botrytis đã được biết đến từ năm 1866 với tên Peziza fuckeliana De Bary và sau đĩ là Sclerotinia fuckeliana Fuckel (Hansen & Smith, 1932) [42]. Mối quan hệ giữa phân loại Botrytis cinerea và Botryotinia fuckeliana thuộc chi Botrytis vẫn khơng xác định rõ vì chưa hồn thiện được các giai đoạn phát triển của nấm B.cinerea trong ống nghiệm. ðến năm 1939, Groves & Drayton [40] nghiên cứu kỹ thuật tạo ra quả thể đĩa của nấm B.cinerea trong phịng thí nghiệm khi phân lập từ táo, khoai tây, cần tây và cây nho và thu được hình thái qủa thể đĩa giống với quả thể đĩa của Botryotinia fuckeliana (de Bary, 1869). Tuy nhiên, họ chỉ ra rằng tất cả các chủng B.cinerea khơng phải là B. fuckeliana. Năm 1989, các kỹ thuật tác động để hình thành quả thể đĩa trong phịng thí nghiệm đã được cải thiện (Faretra et al, 1989) [36]. Và phân lập nấm B.cinerea thu được từ cây ký chủ khác nhau ở các nước (Faretra et al., 1988b [35], (Pollastro F. S, 1993) [68] chứng minh được rằng Botryotinia fuckeliana là giai đoạn sinh sản hữu tính của nấm B.cinerea. Và họ đã phân loại giai đoạn sinh sản vơ tính và hữu tính của nấm B.cinerea dưới bảng sau Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........5 Bảng 2.1. Phân loại giai đoạn sinh sản vơ tính và hữu tính của nấm Botrytis cinerea Pers và Botryotinia fuckeliana (de Bary) Whetz. Sinh sản vơ tính Sinh sản hữu tính Kingdom Fungi Fungi Division Deuteromycota Ascomycota Class Hyphomycetes Discomycetes Order Moniliales Helotiales Family Moniliaceae Sclerotiniaceae Genus Botrytis Botryotinia Species Botrytis cinerea Botryotinia fuckeliana (Pollastro F. S (1993)[68]) 2.1.2. Phân bố của nấm Botrytis cinerea Nấm B.cinerea đã gây hại cây trồng tại các khu vực khác nhau, từ khu vực ơn đới mát của Alaska (Anderson, 1924) [19], Canada và Greenland (Conner IT, 1967) [27] đến các khu vực cận nhiệt đới như Ai Cập (El-Helaly et al., 1962) [33], Cameroon (Bernaux, 1979) [22] và New Zealand (Dingley JM, 1969) [29]. Nấm gây nên bệnh thối xám trên các cây trồng là một trong những thành phần bệnh gây hại nghiêm trọng trên các cây trồng ở các nước Bangladesh, Ấn ðộ, Nepal và Pakistan, Argentina, Australia, Canada và Chile. Giai đoạn sinh sản vơ tính của nấm B.cinerea phát hiện thấy trên tồn thế giới ở trên đồng ruộng và trong nhà lưới, cịn giai đoạn hữu tính của nấm phân bố khơng phổ biến và thường xuyên. Tuy nhiên giai đoạn hữu tính chỉ phát hiện ở một số nơi trên thế giới như năm 1975 thu thập quả thể đĩa của nấm B. fuckeliania trên cây đậu ở miền trung và miền tây bang New York, Mỹ (Polach & Abawi, 1975) [67], năm 1988 tìm thấy quả thể đĩa của nấm B. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........6 fuckeliania trên lá nho đã phân rã một phần trên bề mặt đất ở Thụy Sĩ (Blank, 1988) [24] . 2.1.3. Tác hại của nấm Botrytis cinerea Nấm B.cinerea gây bệnh thối xám là một trong những bệnh phổ biến nhất và gây thiệt hại kinh tế trong lĩnh vực trồng hoa cây cảnh và cây rau. Bệnh thối xám gây hại nghiêm trọng ở thời tiết mát, ẩm, nhiều mây. Ngồi ra, nấm này cũng gây thiệt hại trong bảo quản kho lạnh ở 00C và trong quá trình vận chuyển (Baker, 1946) [20]. Mức độ gây thiệt hại kinh tế do nấm B.cinerea là tương đối lớn, theo ước tính chúng cĩ thể làm thiệt hại kinh tế trên 50% loại cây trồng cĩ nguồn gốc ắ nhiệt đới và ơn đới. Ở châu Âu bệnh thối xám cĩ thể gây hại 25-30% diện tích trồng nho tương đương 3.700.000 ha bị bệnh và chi phí cho việc sử dụng thuốc phịng nấm được ước tính là 2-50 triệu ơ rơ [81]. Khu vực Terai phía ðơng của Nepal bệnh thối xám là bệnh quan trọng nhất trên cây đậu, hàng năm năng suất giảm đến 15% (Chaurasia & Joshi, 2001) [26]. Ở Bangladesh và Tây Bắc Ấn ðộ nấm cỏ thể làm giảm 80% năng suất đậu, đặc biệt khi gặp điều kiện thuận lợi cho nấm B.cinerea phát triển thì thiệt hại làm giảm đến 95% sản lượng (Pande et al 2002) [65]. Kết quả điều tra đánh giá thiệt hại bệnh thối xám dâu tây do nấm B.cinerea gây ra trước thu hoạch trong năm 2008-2009 tại tỉnh Kurdistan, Iran cho thấy: năng suất trung bình dâu tây giảm 544,3 kg/ha, trong khi đĩ năng suất trung bình của dâu tây là 9.071,6 kg/ha. Diện tích trồng dâu tây tại tỉnh Kurdistan là 2500 ha do đĩ, tổng số dâu tây trước khi thu hoạch thiệt hại là 1.360,75 tấn. Năng suất giảm này quy ra số tiền bị lỗ là 1,673 triệu USD (Payman Salami et al, 2010) [66]. Bệnh thối quả do nấm B.cinerea là một trong những bệnh quan trọng nhất của cây dâu tây trên tồn thế giới. Tại Florida, bệnh này gây thiệt hại nghiêm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........7 trọng ở giai đoạn dâu tây trước thu hoạch chủ yếu ở giai đoạn ra hoa và quả, đặc biệt là khi điều kiện ẩm ướt khi nhiệt độ ban ngày từ 18-240C. B.cinerea gây thối quả cũng là một bệnh quan trọng sau thu hoạch vì nấm cĩ thể phát triển ở nhiệt độ lạnh [30]. Trên cây trồng lâu năm, ước tính thiệt hại cho các vườn nho do nấm Botrytis cinerea gây ra ở Pháp là 15-40% năng suất tùy thuộc vào điều kiện khí hậu. Thiệt hại khác được ước tính 20-25% của các loại cây trồng dâu tây ở Tây Ban Nha và 20% hoa ở Hà Lan [30]. 2.1.4. Phạm vi ký chủ nấm Botrytis cinerea Phạm vi ký chủ của nấm B.cinerea là rất rộng trên các cây họ hồ thảo và cây lâu năm. Các lồi nấm thuộc chi Botrytis cũng gây ra triệu trứng thối xám nhưng trong đĩ phải kể đến lồi nấm B.cinerea chúng cĩ phạm vi ký chủ rộng nhất. Ở Alaska, Anderson (1924) [19] phát hiện nấm B.cinerea trên hơn 100 cây ký chủ. Cũng trong năm 1924 ở Washington các tác giả Heald và Dana [43] đã phát hiện bệnh thối xám do nấm B.cinerea trên 20 cây trồng. Nấm B.cinerea gây hại trên 36 loại cây trồng chủ yếu là cây cảnh ở California (Baker, 1946) [20]. B.cinerea là một dịch hại cây trồng thuộc họ Liliaceae, họ loa kèn đỏ và họ Iridaceae. Theo tác giả Kim J.H et at (2007) [47] cho biết B.cinerea cĩ khả năng phát tán trong khơng khí bằng bào tử phân sinh và gây bệnh trên 200 lồi cây ký chủ khác nhau như cây lấy dầu, cây lương thực, cây ăn quả, cây hoa,…ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nghiên cứu của Dingley J.M (1969) [29] cho biết, B.cinerea nguyên nhân gây bệnh phổ biến trên nhiều loại cây cảnh như hoa hồng, cây cúc, hoa ly, hoa giấy, cây dạ yến thảo... Trong các loại rau và trái cây, B.cinerea cĩ thể lây nhiễm trên cây dâu tây, cần tây, rau diếp xoăn, dưa chuột, nho, cà chua, củ cải, tiêu... Bệnh gây hại trên nhiều loại cây trồng và cả ở trong kho bảo quản Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........8 sản phẩm sau thu hoạch, đây là một trong những nguyên nhân làm cản trở việc mở rộng diện tích của những loại cây trồng ở Newzealand. Trên dâu tây ở Anh bệnh thối xám do nấm B.cinerea là bệnh quan trọng nhất. Bệnh này làm giảm năng suất và chất lượng quả và địi hỏi các ứng dụng thường xuyên của các thuốc diệt nấm kiểm sốt (Hennebert & Gilies, 1958) [45]. Cũng theo tác giả dâu tây được đánh giá là dễ bị nhiễm bệnh thối xám nhất là do quả Dâu tây rất mềm và mọng nước. Nghiên cứu của tác giả Xiao, CL, (2006) [87] cho rằng, nấm B.cinerea là loại dịch hại chủ yếu trên Lê vụ đơng của nước Mỹ làm giảm năng suất và giá trị xuất khẩu lê của nước này. Nấm B.cinerea cũng là nguyên nhân chính gây thiệt hại kinh tế trong sản xuất hoa cắt cành và chúng cũng gây bệnh trên một số giống cây Lâm nghiệp (Baker, 1946) [20]. Ngồi ra, theo Noble & Richardson (1968) [62], Ogilvie (1969) [63] nấm B.cinerea đã được phát hiện trong các hạt giống của hơn 50 lồi hoa và lồi Cỏ, hoa Hồng, hoa ðồng tiền. 2.1.5. Triệu chứng bệnh thối xám Botrytis cenerea Nấm Botrytis cenerea gây bệnh thối xám là loại nấm cĩ tính ký sinh yếu gây hại trên nhiều loại cây trồng và chúng cĩ phổ ký chủ rộng. Trên Dâu tây, chúng gây hại hầu như trên tất cả các bộ phận của cây: hoa, cánh hoa, thân, lá, chồi, quả và rễ đặc biệt là trên quả ngồi ra gây hại trên các bộ phận của cây Dâu tây bị suy yếu hoặc các bộ phận bị thương (Jarvis, 1977) [49]. Nhiễm bệnh trên Dâu tây bắt đầu ở giai đoạn hoa và triệu chứng cĩ thể quan sát thấy rõ khi cây hình thành quả xanh. Tổn thương quả dâu thường được tìm thấy ở phần tiếp xúc với cuống của quả, trên hoa phần nhị hoa thường hay bị nhiễm bệnh, ngồi ra cánh hoa đã chết hoặc bị mắc kẹt dưới đài hoa cũng là phần dễ bị nhiễm nấm B.cinerea. Bệnh thối xám trên quả cũng cĩ thể xảy ra khi quả tiếp xúc với các bộ phận bị bệnh: bao gồm cả cánh hoa, lá Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........9 và trái cây khác hoặc là tiếp xúc với đất cĩ chứa mầm bệnh. Vết bệnh trên quả lúc đầu là vết đốm trịn mờ, sau vết bệnh lan rộng và nấm hình thành bào tử và phát triển thành một lớp giống như lớp nỉ, cĩ màu xám. Các triệu chứng biểu hiện trên quả cĩ thể khơng phát triển cho đến khi quả được lưu trữ, vận chuyển hoặc bán trên thị trường (Mertely, et al. 2000) [57]. Theo tác giả Elad Y., Kirshner B. & Gotlib Y, (1993) [31], bệnh thối xám gây hại trên nụ hoa hồng làm hoa gãy gục. Nụ chuyển sang màu nâu hoặc màu xám. Các nụ chớm nở cũng bị tấn cơng, cĩ thể cả cành hoa cũng bị bao chùm bởi một lớp nấm màu xám. Trong điều kiện thuận lợi từ mỗi vết bệnh cĩ thể giải phĩng hàng nghìn bào tử sự xâm nhiễm xẩy ra khi cĩ nước đọng trên lá hoặc nụ hoa. Bệnh thối xám trên thân cây con cà chua cĩ thể bị nhiễm thơng qua lá mầm ho ́a già hay mơ bị hư hỏng. Trên cây cà chua trưởng thành, thân cây cĩ thể bị nhiễm qua vết sẹo lá, hay do vết thương cơ giới. Bệnh thối xám trên lá nấm B.cinerea thường gây hại trên lá chét đặc biệt là lá già (phần lá nằm từ giữa tán xuống hoặc vết thương trên gốc), ngồi ra chúng cịn gây bệnh trên cuống lá. Thân cây bị bệnh thối xám thường thắt một phần thân, nhưng vẫn cĩ thể làm cho tồn thân bị ảnh hưởng và tồn cây bị chết. Cuống quả cà chua bị bệnh rất giống với triệu trứng trên cành nhưng mức độ nhiễm bệnh trên cuống là khơng đáng kể. Bệnh thối xám lây lan từ hoa và quả trở lại thân cây, làm cho thân cây chuyển màu be sang màu trắng và cuối cùng phát triển thối mục. Phấn hoa và các bộ phận trên hoa cĩ thể kích thích để các bào tử B. cinerea nảy mầm mà chúng cịn cũng làm tăng mức độ gây bệnh của nấm (Zitter. T. A. , 1986) [79]. Quả cà chua non màu xanh bị bệnh chuyển màu nâu nhạt hoặc màu trắng, bắt đầu từ điểm bào từ nấm xâm nhiễm ở các bộ phận của cây cà chua. Thối mềm cĩ thể phát triển với vỏ quả cà cịn nguyên vẹn, nhưng các mơ bên Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........10 trong quả trở nên mềm và chảy nước. Sau đĩ, một khuơn mờ xám phát triển và hạch nấm cĩ thể hình thành trên đĩ và quả cà chua bị rụng xuống khỏi cây (Zitter. T. A, 1986) [79]. Quả cà chua cịn xanh cũng cĩ thể bị lây nhiễm trực tiếp bởi các bào tử trong khơng khí thay vì tiếp xúc với bệnh nhiễm trùng khác. ðiểm trắng trịn xuất hiện trên quả và được gọi là "điểm mờ”. Những điểm này sẽ kéo dài và cĩ thể xuất hiện trên khi quả cà chua chín. Khi quả chín, màu sắc của các điểm nhiễm bệnh thay đổi từ trắng tới vàng. Những "điểm mờ" đĩ là kết quả của bào tử nấm xâm nhiễm và nảy mầm lên quả cà mà bào tử dễ tấn cơng khi quả cà chua cĩ kích thước như quả anh đào. Ngay sau khi bề mặt của quả là sáng bĩng, quả cà chua khơng cịn nhạy cảm (Zitter. T. A, 1986) [79]. Triệu chứng của nấm B.cinerea gây hại trên nho nấm thường gây hại phần lá non vào mùa xuân làm cho lá bị hoại tử và cĩ màu nâu, trên quả làm cho quả bị mục nát và thường xuất hiện vào cuối mùa hè và mùa thu, trên những quả trưởng thành thường cĩ những đốm nâu về sau sợi nấm phát triển thành búi nấm mầu xám trên vết bệnh sau đĩ vết bệnh lan ra nhanh chĩng và cĩ thể bao hết phần quả và lây lan sang quả khác tạo điều kiện cho các sinh vật khác xâm nhập vào quả [81]. Trên trái táo nấm cĩ thể gây ra xốp, thối mềm và làm trái táo cĩ mùi như rượu vang táo, nấm cĩ thể gây hại trái trong thời gian lưu trữ, chúng phân hủy trái táo, hình thành các hạch màu đen và là nguồn gây bệnh cho trái cây bị nhiễm bệnh [80]. Như vậy, nấm B.cinerea thuộc nhĩm nấm đa thực gây hại trên rất nhiều cây trồng thuộc nhiều họ thực vật khác nhau ở khắp nơi trên thế giới, đặc biệt gây hại nghiêm trọng ở những vùng khí hậu mát mẻ. Nấm B.cinerea ký sinh yếu lên chúng cĩ thể tồn tại trên các mơ khỏe, mơ suy yếu và nấm tấn cơng trên tất cả các bộ phận của cây trồng: rễ, thân cây, hoa, lá, quả, cánh hoa, hạt. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........11 Ngồi ra, nấm này cịn gây hại ở các giai đoạn khác nhau: trước thu hoạch, sau thu hoạch, trong quá trình vận chuyển, bảo quản trong kho lạnh. 2.1.6. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm Botrytis cinerea Pers Bệnh thối xám do nấm Botrytis cinerea gây ra. Nấm B.cinerea giai đoạn vơ tính thuộc họ Moniliaceae, bộ Moniliales, lớp nấm bất tồn. Giai đoạn hữu tính thuộc họ Sclerotiniaceae, bộ Helotiales, lớp nấm Ascomycota. Nấm B.cinerea là nấm ký sinh yếu, chúng cĩ thể tồn tại trên các mơ thực vật cịn sống và trên các mơ bị suy yếu. Cành bào tử phân sinh thon, dài 2 mm, rộng 16-30 µm , cĩ vách ngăn, trong suốt hoặc màu nâu xám, phía trên đầu cành phân nhánh khơng theo quy luật, tế bào ở đỉnh cành hơi phình (Groves & Loveland, 1953) [41]. Bào tử phân sinh hình thành từ cành bào tử phân sinh cĩ hình elip hoặc hình trứng, khơng màu hoặc màu nâu hạt và cĩ kích thước 6-18 x 4-11µm (chủ yếu 8-14 x 6-9 µm) (Groves & Loveland, 1953) [41]. Hạch nấm cĩ thể hình thành trên mơ bệnh và trên mơi trường nuơi cấy nấm, hạch nấm dẹt, màu đen, kích thước 0,5 - 4 mm. Hạch hình thành trên mơi trường PDA nhưng sức sống kém. Hạch nấm cĩ thể tồn tại qua đơng và là nguồn bệnh truyền cho vụ sau. Hạch nấm khơng cịn sức sống trong 2 năm (Coley & Smith, 1980) [28]. Tác giả Mirzaei.S.et al (2007) [56] đã phân lập 355 mẫu bênh thối xám được thu thập từ khắp nơi trên đất nước Iran. Mẫu bệnh được phân lập từ táo, cây lay ơn, nho, dâu tây, kiwi, trúc đào, hành tây, cam, lê, lựu, cây cao su, hoa hồng, lily, cẩm chướng, dưa chuột, cà chua và lúa mì,...ðã xác định được hình thái và kích thước của cành bào tử phân sinh, bào tử phân sinh và hạch nấm như sau . Cành bào tử phân sinh phát sinh trực tiếp từ sợi nấm hoặc từ hạch nấm. Cành bào tử phân sinh thẳng nhiều hơn so với khơng thẳng, cĩ vách ngăn, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........12 phân nhánh hướng về đỉnh thường phân đơi hoặc phân ba. Cành bào tử cĩ màu nâu và màu nâu nhạt đi ở gần đỉnh và sự kết thúc của các nhánh thường khơng màu. Một số trường hợp cành bào tử phân sinh hẹp hơn và khơng màu. Chiều dài trung bình conidiophore là (527) 662 -2999 (4.334) µm. Bào tử phân sinh khi mới hình thành cĩ màu trắng về sau cĩ màu nâu nhạt. Bào tử phân sinh cĩ dạng hình trứng, elip, qủa lê, hình cầu. Bào tử phân sinh thường là đơn bào, nhưng thỉnh thoảng 1 hay 2 vách ngăn. Conidia kích thước trong khoảng (4) 6-13 (20) x (3) 4-8 (12) µm. Hạch nấm ban đầu cĩ màu xanh đậm hoặc màu trắng về sau chuyển thành màu đen. Hạch nấm đã biến trong hình dạng và kích cỡ. Hạch nấm cĩ các hình dạng như: hình ổ bánh, bán cầu, trịn, gần trịn, hình gối hoặc bất thường trong hình dạng, với bề mặt nhẵn hoặc hoặc gồ ghề. hạch rời rạc hoặc đơi khi nhập và tích tụ lại. Kích thước của hạch nấm là (0,36) 11/01 (20) x (0,36) 1 - 8 (11) µm. Hình 2.1. Một số hình dạng tản nấm Botrytis cinerea Pers (Mirzeai. S , E. Mohammadi Goltapehp* & M. Shams – akhsh(2007) [57]) Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........13 Hình 2.2. Một số hình dạng bào tử nấm Botrytis cinerea Pers (S. Mirzeai, E. Mohammadi Goltapehp* & M. Shams – akhsh, 2007) [57] Quả thể đĩa (Apothecia) được hình thành ở giai đoạn sinh sản hữu tính của nấm B.cinerea (giai đoạn hữu tính hiếm gặp trong tự nhiên). Chúng hình thành trên hạch nấm cĩ màu nâu nhạt, kính thước dài 3-10 mm (lên đến 25 mm) và đường kính 1-6 mm. (Groves & Loveland, 1953) [41]. Hình 2.3. Qủa thể đĩa của nấm B.cinerea(Groves & Loveland, 1953) [41] Hình 2.4. Túi bào từ và bào tử túi của nấm B.cinerea(Groves & Loveland, 1953) [41] Bào tử hậu hình thành từ sợi nấm trong những điều kiện khơng thuận lợi cho sự phát triển của nấm. Khi điều kiện thích hợp bào tử hậu nảy mầm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........14 sinh ra bào tử phát tán trong tự nhiên. Bào tử hậu tìm thấy trên ngồi đồng ruộng và trong nhà kính (Usbasch, 1983) [75]. Nhiệt độ tối ưu cho sự hình thành bào tử là 15°C, dưới 15°C tỷ lệ hình thành bào tử giảm mạnh và ở 10°C tỷ lệ hình thành bào chỉ cịn 10% hoặc thậm chí ít hơn (Jarvis, 1962) [48]. ðộ ẩm tối ưu cho hình thành bào tử là khoảng 90%, và hầu hết các bào tử được hình thành vào ban đêm. Theo Barash et al., (1964) [21], cho thấy 95% số bào tử nấm nảy mầm trong vịng 2h trong nước ngưng tụ so với 0,5% nảy mầm sau 16h trong nước cất. Như vậy, bào tử nảy mầm khơng tốt trong nước cất. Trong hơi nước ngưng tụ và ở 20-25°C, tỷ lệ bào tử nấm B.cinerea nảy mầm thường đạt khoảng 90% trong vịng 2-4 h. Tuy nhiên theo nghiên cứu của tác giả Thomas A.C et al (1988) [72] cành bào tử hình thành nhiều nhất trên nho ở 21°C, ẩm độ 94%. Bào tử nấm nảy mầm tốt khi kích thích bởi nồng độ thấp của các loại đường đơn giản, chẳng hạn như glucose và fructose, cũng như của các axit amin. Một lượng lớn các axit hữu cơ và độ pH thấp khơng kích thích sự nảy mầm của bào tử nấm B.cinerea. Nấm phát triển tốt trên các mơi trường như: mơi trường MEA, PDA. MEA hỗ trợ tăng trưởng mạnh mẽ sợi nấm ở 20- 25°C và phù hợp cho gây được sự khác biệt của hạch nấm (ở 15°C, trong bĩng tối) (Blakeman J.P, 1980) [23]. Tác giả Hennebert và Guilles (1958) [45] chỉ ra rằng trên quả dâu tây chín ở nhiệt độ tối ưu 20°C bào tử nấm B.cinerea nảy mầm trong vịng 90 phút và trong 2-3 h hầu hết các bào tử nảy mầm, mầm ống kéo dài cĩ một nhiệt độ tối ưu 30°C và cĩ khả năng thâm nhập sau khoảng 20h. Ủ các mơ thực vật bị nhiễm bệnh thối xám trong một buồng ẩm (độ ẩm tương đối cao) ở 20-25°C và tiếp xúc với một hỗn hợp của ánh sáng trắng và Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........15 tia cực tím gần (360 nm), thúc đẩy nhanh nấm hình thành cành bào tử phân sinh và bào tử phân sinh. Ánh sáng NUV liên tục, kích thích sự hình thành bào tử của nấm B. cinerea nhiều hơn so với bĩng tối liên tục (Leach C.M, 1962) [52]. Nấm B.cinerea hại trái cây và rau cĩ thể dẫn đến tổn thất nặng nề trong thời gian bảo quản sau thu hoạch và vận chuyển vì bào tử của nấm cĩ thể nảy mầm và phát triển ở nhiệt độ thấp tới 0°C. B.cinerea cĩ thể qua đơng nhờ hạch nấm trong đất hoặc mơ thực vật bị nhiễm bệnh và sợi nấm trong nguyên liệu thực vật chết, hoặc vượt qua mùa đơng trên cây chủ khác nhau (Barash et al., (1964) [21]. Giai đoạn sinh sản hữu tính của nấm hiếm trong tự nhiên, nhưng quả thể đĩa (apothecia) đã được ghi nhận trong tự nhiên ở New York, Mỹ (Polach P.J và Abawi, 1975) [67], ở Thụy Sĩ (Blank, 1988) [23] và Bulgaria (Vanev S.G, 1988) [77]. Quả thể đĩa rất khĩ tìm thấy ở mặt đất lên quả thể đĩa thường bị bỏ qua như là nguồn truyê ̀n chất độc cho nhiều loại cây trồng (Jarvis W.R, 1980a) [50]. Nấm B.cinerea khơng cĩ cơ chế lan truyền bào tử chủ động. Các bào tử nấm khơ và dễ dàng phân tán trong các dịng khơng khí nhờ giĩ, mưa (Jarvis W.R, 1962) [48]. Ngồi ra, B.cinerea cĩ thể cũng được phân tán bởi cơn trùng, chẳng hạn như bọ trĩ obscuratus (Fermaud et al., 1994 [37]; Fermaud M và Gaunt, 1995 [38]) và Drosophila melanogaster (Louis C. et al, 1996) [54]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........16 Hình 2.5. Chu kỳ gây bệnh của nấm B.cinerea trên cây trồng (George Agrios, Plant Pathology 4th Edition) Trên đồng ruộng hạch nấm là dạng bảo tồn chủ yếu của nấm mặc dù bào tử phân sinh cĩ thể tồn tại qua vụ trên cánh đồng và cĩ thể chịu đựng nhiệt độ tử 39 – 131 oF (4- 54 0C) giai đoạn qua đơng hạch nấm cĩ thể tồn tại ở trên tàn dư cây bệnh, trên cây ký chủ. Trong một số trường hợp, hạch nấm B.cenerea nảy mầm và sinh ra hậu bào tử và bào tử túi nhưng trong những trường hợp này thì hiếm hơn và chỉ xảy ra đối với nấm Botrytis hại trên nho (Barash et al., 1964) [21]. Nấm B.cinerea vẫn tồn tại trong nhà kính quanh năm như sợi nấm, cành bào tử, hoặc hạch nấm. Ngồi trời, nấm trên cây mục nát qua đơng hoặc trong đất bị nhiễm khuẩn. Trong trường hợp, rất nhiều hạt giống cĩ thể bị ơ nhiễm với hạch nấm kích thước tương tự như hạt giống hoặc với mảnh vụn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........17 thực vật cĩ thể mang hạch nấm hoặc sợi nấm. Hạch nấm là nguồn bảo tồn chính để xâm nhiễm vụ sau, mặc dù cĩ thể bào tử nấm này cĩ thể tồn tại một khoảng nhiệt độ từ 39 - 54 0 C. Khi điều kiện thời tiết thuận lợi hạch nấm nảy nầm hình thành bào tử. Trong một số trường hợp, hạch nấm của B. cinerea nảy mầm hình thành quả thể đĩa mặc dù loại hình này của nảy mầm là rất hiếm (Blank P, 1988) [24]. Trên phần lớn các cây trồng dễ bị nhiễm bệnh mới cĩ thể bắt đầu vào mùa xuân ngay sau khi điều kiện thời tiết thuận lợi cho phát triển bệnh. Ướt hoặc thời tiết rất ẩm ướt cĩ thể được đánh giá cao thuận lợi cho sự lây lan của bệnh. Hạch nấm phát triển trên mơ cây trồng đã chết và qua đơng. Sợi nấm cũng cĩ thể qua mùa đơng trong mảnh vỡ của thân cây, thân gỗ. Sự nảy mầm của bào tử và hạch nấm cĩ thể hình thành sợi nấm trực tiếp từ đĩ sinh ra bào tử phân sinh và trong trường hợp đặc biệt, xâm nhiễm bằng sợi nấm. Trong một số trường hợp, hạch nấm B.cinerea nảy mầm và sinh ra hậu bào tử và bào tử túi mặc dù kiểu này rất hiếm và chỉ xảy ra ở nấm Botrytis trên nho. Bào tử cĩ thể được phát tán nhờ giĩ hoặc nhờ mưa gây nhiễm trùng mới trên cây trồng [30]. * Sự phát sinh phát triển của bệnh thối xám Dịch bệnh thối xám gây ra bởi nấm B. cinerea xảy ra ở nhiệt độ thấp và thời tiết ẩm ướt là điều kiện thuận lợi bào tử nảy mầm và xâm nhiễm. Các mức độ nghiêm trọng của mốc xám liên quan chặt chẽ với điều kiện mơi trường và đặc biệt phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm tương đối (Jarvis W.R, 1962) [48]. Quan sát thực tế cho thấy nước thường khơng tồn tại trên bề mặt quả dâu tây đủ dài cho quá trình nảy mầm bệnh sẽ được hồn thành. Tuy nhiên, nước cĩ thể kéo dài lâu hơn khi bị mắc kẹt giữa các bộ phận của hoa hoặc quả (Jarvis W.R, 1962) [48]. Thiệt hại do sương giá hoặc các chất ơ nhiễm khơng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........18 khí, như ơzơn và bất kỳ tác nhân gây bị thương, cĩ thể làm cho cây dễ bị nhiễm trùng. Việc sử dụng quá nhiều phân bĩn, đặc biệt là nitơ, và tăng mật độ quá cao làm tăng tỷ lệ tán bị bệnh thối xám. Nấm thối xám gây hại trên nho là một trong những bệnh quan trọng nhất gây hại trên nho, với đặc điểm sinh sản bằng bào tử và chúng gây hại mạnh vào vụ đơng xuân và xuân hè, trong mùa đơng chúng tồn tại dạng hạch màu đen bám trên thân và mơ bị bệnh hoạch trên những trái nho khơ do bệnh gây hại. Khi cây cịn non phần cành mọng nước cĩ thể bị nhiễm vào mùa xuân, đặc biệt nếu bị thương do mưa đá. Phần hoa bị nhiễm cĩ thể làm nguồn nấm gây bệnh về sau này khi điều kiện thời tiết ẩm ướt, tán lá dày đặc, quả tích lũy đường là điều kiện tốt nhất cho nấm B.cinerea phát triển lây lan từ quả này sang quả khác trong chùm quả [81]. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh do nấm B.cinerea gây ra trên hoa tulip đĩ là: Chất nền sử dụng trong khi trồng hoa cĩ chứa (than bùn và hơi nước- chất tiệt trùng) đã bị nhiễm thường xuyên hơn khi hoa trồng trong cát và bổ sung thêm dinh dưỡng. Ngồi ra, cịn do thời gian lưu trữ dài ở nhiệt độ bảo quản ở điều kiện 20°C dẫn đến hoa tuylip bị nhiễm bệnh [81]. Khi nghiên cứu bệnh mức độ gây hại của bệnh thối xám do nấm Botrytis cenerea Pers hại trên hoa hồng ở các giống khác nhau. Elad Y., Kirshner B. & Gotlib Y. (1993) [31], giữa các giống hoa hồng cĩ sự mẫn cảm khác nhau với bệnh thối xám, thí nghiệm được tiến hành lây bệnh nhân tạo trong điều kiện phun nồng độ dịch bào tử nấm bệnh 1x104 bào tử/ml và sự xâm nhiễm của nấm B.cenerea trên cánh hoa làm giảm thẩm mỹ của hoa. Bệnh do nấm B.cenerea xâm nhiễm thuận lợi trong điều kiện thời tiết mát mẻ cĩ mưa vào mùa xuân và mùa hè, nhiệt độ khoảng 15 oC. Bệnh phá gây hại và phá huỷ mạnh khi cĩ mưa và mưa phùn trong vài ngày liên tục. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........19 Trong điều kiện thời tiết nhiều mây, ẩm ướt thì bộ phận bị hại bao trùm một lớp bào tử nấm màu xám, hạch nấm mềm, màu đen cĩ thể được hình thành [82]. Ở ngồi trời, nấm B.cenerea qua đơng trong đất, tàn dư thực vật (sợi nấm, hạch nấm), trong điều kiện độ ẩm bão hồ (ở bề mặt lá, hoa ẩm ướt) thì rất thuận lợi cho quá trình nảy nầm của bào tử, thời tiết ẩm ướt và cĩ giĩ nhẹ là điều kiện tối ưu cho xâm nhiễm, phát triển hình thành bào tử và phát tán bào tử. Nấm B.cenerea cĩ thể hoạt động và gây hại trong điều kiện nhiệt độ thấp cho nên chúng cĩ thể gây hại sản phẩm nơng nghiệp sau thu hoạch trong điều kiện kho bảo quản ở nhiệt độ 1- 14 0 C. Sự hình thành bảo tử của nấm tốt nhất ở bước sĩng ánh sáng 355 nm [80]. Năm 1998, Alan J.silverside [87] cho biết nấm thường hình thành cơ quan bảo tồn là hạch nấm. Hạch nấm phát triển thành sợi nấm mới và tiếp tục sinh sản vơ tính hình thành bào tử phân sinh rất ít khi sinh sản hữu tính hình thành quả thể. Trong quá trình nấm tái sinh sản bằng phương pháp vơ tính cĩ sự thay đổi đột biến nếu quá trình này thành cơng thì sẽ tồn tại như một nịi mới. ðiều này cĩ nghĩa là qua một thời gian nấm B.cinerea biến đổi và thể hiện rất khác nhau trong một số trường hợp cĩ thể quan sát thấy chúng như một lồi khác biệt và chúng mang đặc tính ký sinh chuyên tính như Botrytis lulipae gây bệnh thối lá tuy lip Botrytis fabae gây bệnh đốm lá trên đậu Botrytis narcissicola gây bệnh trên củ và lá thủy tiên Nấm Botrytis cinerea cĩ thể tấn cơng vào rau quả. Trên quả, nấm khơng dễ dàng xâm nhập trên tế bào khỏe cũng như giai đoạn quả cịn xanh do lớp vỏ quả cứng cĩ tầng cutin dày. Nĩ chỉ gây hại và mẫn cảm khi quả đã chín vỏ quả chuyển từ cứng sang mềm. Ngồi ra chúng cịn gây hại các bộ phận khác của cây như các phần của hoa (cánh hoa, tràng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........20 hoa, đài hoa), theo tính tốn thì trên một cánh hoa cĩ thể cĩ đến 9600 triệu bào tử. Botrytis cĩ thể thấy ở trên tất cả các vùng trồng cây ăn quả ở New Zealand và khả năng lây lan của chúng cũng rất nhanh theo chiều giĩ [85]. 2.1.7. Biện pháp phịng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea * Hệ thống cảnh báo sớm Mặc dù nấm B.cinerea là một trong những bệnh gây hại trên nhiều loại cây trồng nhưng dịch tễ học của nấm thối xám vẫn cịn kém hiểu biết. Jarvis W.R (1962) [48] thành lập một mối tương quan giữa điều kiện thời tiết xảy ra trong quá trình ra hoa của dâu tây mức độ bị nhiễm bệnh thối xám vào vụ thu hoạch. Hervé J.J và Moysan J.P (1967) [46] đề xuất một phương pháp thực nghiệm của dự báo mốc xám trong dâu tây bằng cách sử dụng các bài thuyết trình đồ họa. Thời gian trong một ngày với độ ẩm > 90% và nhiệt độ trung bình hàng ngày tại °C (T) được vẽ trên cùng một biểu đồ. Dịch bệnh cĩ thể xảy ra được dự kiến khi các đường cong giao nhau ít nhất ba lần ở nhiệt độ 14-16°C trong 48 h hoặc khi độ ẩm là > 90% và nhiệt độ trung bình hàng ngày là 14°C hoặc cao hơn; dự báo là vơ hiệu khi nhiệt độ trung bình hàng ngày > 25°C. Strizyk S (1980, 1985) [70], [71] đề xuất một mơ hình tốn học mơ phỏng bệnh thối xám tr._.-------- CT$ NOS TLB (%) Cuong la 3 80.0000 b La gia 3 93.3300 a Qua xanh 3 76.6600 b SE(N= 3) 1.08892 5%LSD 4DF 4.26832 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TLB (%) 1 3 83.3300 2 3 80.4100 3 3 86.2500 SE(N= 3) 1.08892 5%LSD 4DF 4.26832 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOAN 8/ 7/10 10:16 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB (%) 9 83.330 8.1557 1.8861 2.3 0.0019 0.0488 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........118 4. Isolate Botrytis cinerea Pers phân lập trên cà chua T56 lây bệnh trên giống cà chua Hồng lan BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB (%) FILE VUTOAN 8/ 7/10 10:23 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) VARIATE V003 TLB (%) (%) (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 216.733 108.367 4.80 0.057 3 2 NLAI 2 9.42506 4.71253 0.21 0.020 3 * RESIDUAL 4 90.3622 22.5905 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 316.521 39.5651 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOAN 8/ 7/10 10:23 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLB (%) Cuong la 3 80.0000 ab La gia 3 88.3300 a Qua xanh 3 76.6600 b SE(N= 3) 2.74412 5%LSD 4DF 10.7563 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TLB (%) 1 3 81.6633 2 3 80.4100 3 3 82.9167 SE(N= 3) 2.74412 5%LSD 4DF 10.7563 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOAN 8/ 7/10 10:23 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB (%) 9 81.663 6.2901 4.7530 5.8 0.0874 0.8201 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........119 Bảng 4.13. Kết quả lây bệnh nhân tạo bệnh thối xám phân lập trên giống cà chua T56 với giống cà chua khác bằng phương pháp khơng sát thương BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB (%) FILE VUTOANSL 8/ 7/10 15:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (rcb) VARIATE V003 TLB (%) (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 3 1189.22 396.406 20.87 0.002 3 2 NL 2 5.51119 2.75559 0.15 0.048 3 * RESIDUAL 6 113.971 18.9951 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1308.70 118.973 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOANSL 8/ 7/10 15:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (rcb) MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS TLB (%) T56 3 91.6600 a Hong lan 3 65.0000 c HP1 3 71.6600 bc HP5 3 80.0000 b SE(N= 3) 2.51629 5%LSD 6DF 8.70425 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB (%) 1 4 77.0800 2 4 76.2500 3 4 77.9100 SE(N= 4) 2.17917 5%LSD 6DF 7.53810 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOANSL 8/ 7/10 15:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (rcb) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB (%) 12 77.080 10.907 4.3583 5.7 0.0019 0.8676 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........120 Bảng 4.14. Kết quả lây bệnh nhân tạo isolates nấm B.cinerea phân lập trên giống hồng đỏ nhung với các bộ phận của giống hồng đỏ nhung BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB (%) FILE VUTOANSL 8/ 7/10 21:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) VARIATE V003 TLB (%) (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 3 156.275 52.0917 14.06 0.005 3 2 NL 2 54.4968 27.2484 7.35 0.025 3 * RESIDUAL 6 22.2300 3.70500 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 233.002 21.1820 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOANSL 8/ 7/10 21:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS TLB (%) La 3 93.3300 bc Cuong hoa 3 90.0000 c Dai hoa 3 95.0000 b Canh hoa 3 100.000 a SE(N= 3) 1.11131 5%LSD 6DF 3.84418 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TLB (%) 1 4 94.5825 2 4 91.9725 3 4 97.1925 SE(N= 4) 0.962419 5%LSD 6DF 3.32916 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOANSL 8/ 7/10 21:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB (%) 12 94.582 4.6024 1.9248 2.0 0.0047 0.0248 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........121 Bảng 4.15. Kết quả lây bệnh nhân tạo isolates nấm Botrytis cinerea phân lập trên giống phấn hồng, tỷ muội, đỏ nhung trên giống hồng vàng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB (%) FILE VUTOAN 8/ 7/10 21:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NHIEN HOAN CHINH (crb) VARIATE V003 TLB (%) (%) (%) (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 605.511 302.756 46.50 0.003 3 2 NLAI 2 2.91206 1.45603 0.22 0.009 3 * RESIDUAL 4 26.0425 6.51064 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 634.466 79.3082 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOAN 8/ 7/10 21:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NHIEN HOAN CHINH (crb) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLB (%) I phan hong 3 80.0000 b I ty muoi 3 91.6600 a I do nhung 3 71.6600 c SE(N= 3) 1.47316 5%LSD 4DF 5.77448 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TLB (%) 1 3 81.1067 2 3 80.4100 3 3 81.8033 SE(N= 3) 1.47316 5%LSD 4DF 5.77448 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOAN 8/ 7/10 21:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NHIEN HOAN CHINH (crb) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........122 TLB (%) 9 81.107 8.9055 2.5516 3.1 0.0030 0.8092 Bảng 4.16. Kết quả lây bệnh nhân tạo Isolates nấm Botrytis cinerea phân lập trên giống hồng vàng, phấn hồng, tỷ muội trên giống đỏ nhung BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB (%) FILE VUTOAN 8/ 7/10 22:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) VARIATE V003 TLB (%) (%) (%) (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 416.833 208.417 17.99 0.012 3 2 NLAI 2 .374996 .187498 0.02 0.050 3 * RESIDUAL 4 46.3296 11.5824 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 463.538 57.9422 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOAN 8/ 7/10 22:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLB (%) I hong vang 3 78.3300 c I phan hong 3 95.0000 a I ty muoi 3 86.6600 b SE(N= 3) 1.96489 5%LSD 4DF 7.70195 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TLB (%) 1 3 86.6633 2 3 86.4133 3 3 86.9133 SE(N= 3) 1.96489 5%LSD 4DF 7.70195 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOAN 8/ 7/10 22:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........123 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB (%) 9 86.663 7.6120 3.4033 3.9 0.0119 0.9854 Bảng 4.17 Kết quả lây bệnh nhân tạo Isolates nấm Botrytis cinerea phân lập trên giống hoa hồng vàng, phấn hồng, đỏ nhung trên giống tỷ muội BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB (%) FILE VUTOAN 8/ 7/10 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) VARIATE V003 TLB (%) (%) (%) (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 622.311 311.156 237.00 0.000 3 2 NLAI 2 30.6457 15.3228 11.67 0.023 3 * RESIDUAL 4 5.25162 1.31291 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 658.208 82.2761 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOAN 8/ 7/10 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLB (%) I hon vang 3 90.0000 b I phan hong 3 76.6600 c I do nhung 3 96.6600 a SE(N= 3) 0.661540 5%LSD 4DF 2.59309 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TLB (%) 1 3 87.7733 2 3 85.5133 3 3 90.0333 SE(N= 3) 0.661540 5%LSD 4DF 2.59309 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOAN 8/ 7/10 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........124 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB (%) 9 87.773 9.0706 1.1458 1.3 0.0005 0.0233 Bảng 4.18. Kết quả lây bệnh nhân tạo Isolates nấm B.cinerea phân lập trên giống hoa hồng vàng, phấn hồng, đỏ nhung trên giống phấn hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLB (%) FILE VUTOAN 8/ 7/10 23:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) VARIATE V003 TLB (%) (%) (%) (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 372.278 186.139 15.61 0.015 3 2 NLAI 2 5.11525 2.55763 0.21 0.016 3 * RESIDUAL 4 47.7002 11.9251 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 425.093 53.1367 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOAN 8/ 7/10 23:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLB (%) I hong vang 3 81.6600 b I ty muoi 3 93.3300 a I do nhung 3 96.6600 a SE(N= 3) 1.99374 5%LSD 4DF 7.81505 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TLB (%) 1 3 90.5500 2 3 91.4733 3 3 89.6267 SE(N= 3) 1.99374 5%LSD 4DF 7.81505 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOAN 8/ 7/10 23:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KIEU KHOI NGAU NHIEN HOAN CHINH (crb) Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........125 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLB (%) 9 90.550 7.2895 3.4533 3.8 0.0149 0.8158 Bảng 4.19. Hiệu quả của một số loại thuốc hĩa học phịng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea hại cà chua T56 vụ xuân tại xã Phiêng luơng Thi nghiem xu ly chi so benh sau xu lay tren ca chua Sau 7 ngay BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSB(%) FILE SONLA 25/ 8/10 10:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU CRB VARIATE V003 CSB(%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 270.264 67.5659 59.09 0.000 3 2 NL 2 10.8208 5.41041 4.73 0.044 3 * RESIDUAL 8 9.14794 1.14349 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 290.232 20.7309 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SONLA 25/ 8/10 10:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU CRB MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CSB(%) CT1 3 5.43667 b CT2 3 5.26667 b CT3 3 5.46667 b CT4 3 5.13333 b CT5 3 15.9333 a SE(N= 3) 0.617385 5%LSD 8DF 2.01323 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CSB(%) 1 5 6.42000 2 5 7.42200 3 5 8.50000 SE(N= 5) 0.478224 5%LSD 8DF 1.55944 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SONLA 25/ 8/10 10:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU CRB Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........126 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CSB(%) 15 7.4473 4.5531 1.0693 14.4 0.0000 0.0438 Sau 14 ngay phun BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSB(%) FILE SONLA 25/ 8/10 10:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU ( CRB) VARIATE V003 CSB(%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 375.718 93.9294 58.49 0.000 3 2 NL 2 7.06469 3.53235 2.20 0.017 3 * RESIDUAL 8 12.8470 1.60588 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 395.629 28.2592 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SONLA 25/ 8/10 10:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU ( CRB) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CSB(%) CT1 3 9.44667 d CT2 3 10.6667 c CT3 3 11.1200 b CT4 3 9.83000 d CT5 3 22.6900 a SE(N= 3) 0.731637 5%LSD 8DF 1.38579 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CSB(%) 1 5 12.3080 2 5 13.7200 3 5 12.2240 SE(N= 5) 0.566724 5%LSD 8DF 1.84803 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SONLA 25/ 8/10 10:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU ( CRB) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........127 NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CSB(%) 15 12.751 5.3159 1.2672 9.9 0.0000 0.1725 Sau 21 ngày BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSB(%) FILE SONLA 25/ 8/10 11: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU (CRB) VARIATE V003 CSB(%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 476.995 119.249 189.60 0.000 3 2 NL 2 .955082 .477541 0.76 0.050 3 * RESIDUAL 8 5.03149 .628936 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 482.982 34.4987 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SONLA 25/ 8/10 11: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU (CRB) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CSB(%) CT1 3 15.5133 d CT2 3 18.5400 b CT3 3 19.1733 b CT4 3 16.5000 c CT5 3 31.1333 a SE(N= 3) 0.457871 5%LSD 8DF 1.49307 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CSB(%) 1 5 20.3880 2 5 19.8180 3 5 20.3100 SE(N= 5) 0.354665 5%LSD 8DF 1.15653 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SONLA 25/ 8/10 11: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THI NGHIEM THIET KE THEO KHOI NGAU NHIEN DAY DU (CRB) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CSB(%) 15 20.172 5.8736 0.79306 3.9 0.0000 0.5021 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........128 Bảng 4.20. Hiệu quả của một số loại thuốc hĩa học trừ nấm bệnh trong phịng trừ bệnh thối xám hại dâu tây Taiwan vụ xuân năm 2010 tại Hợp tác xã nơng nghiệp 19-5 Mức độ bệnh thối xám hại trên dâu tây sau 7 ngày phun BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSB (%) FILE VUTOANSL 13/ 7/10 17: 6 Muc do benh thoi xam Botrytis cinerea hai tren dau tay sau 7 ngay phun VARIATE V003 CSB (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 254.270 84.7566 158.99 0.000 3 2 NL 2 1.67445 .837226 1.57 0.033 3 * RESIDUAL 6 3.19855 .533091 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 259.143 23.5584 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOANSL 13/ 7/10 17: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Muc do benh thoi xam Botrytis cinerea hai tren dau tay sau 7 ngay phun MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CSB (%) CT 1 3 5.28000 b CT 2 3 4.93000 b CT 3 3 5.07000 b CT 4 3 15.7200 a SE(N= 3) 0.421541 5%LSD 6DF 1.45818 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CSB (%) 1 4 7.75000 2 4 7.29250 3 4 8.20750 SE(N= 4) 0.365065 5%LSD 6DF 1.26282 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOANSL 13/ 7/10 17: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Muc do benh thoi xam Botrytis cinerea hai tren dau tay sau 7 ngay phun F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CSB (%) 12 7.7500 4.8537 0.73013 9.4 0.0000 0.2830 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........129 Mức độ bệnh thối xám hai trên dây tây sau 14 ngày phun BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSB (%) FILE VUTOANSL 13/ 7/10 20:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Muc do benh thoi xam sau 14 ngay phun VARIATE V003 CSB (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 374.647 124.882 108.28 0.000 3 2 NL 2 11.5680 5.78402 5.01 0.053 3 * RESIDUAL 6 6.92013 1.15335 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 393.136 35.7396 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOANSL 13/ 7/10 20:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Muc do benh thoi xam sau 14 ngay phun MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CSB (%) CT 1 3 11.1400 b CT 2 3 8.87000 c CT 3 3 10.0500 b CT 4 3 22.7900 a SE(N= 3) 0.620042 5%LSD 6DF 2.14482 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CSB (%) 1 4 13.2125 2 4 14.4150 3 4 12.0100 SE(N= 4) 0.536972 5%LSD 6DF 1.85747 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOANSL 13/ 7/10 20:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Muc do benh thoi xam sau 14 ngay phun F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CSB (%) 12 13.213 5.9783 1.0739 8.1 0.0001 0.0526 Mức độ bệnh thối xám hai trên dâu tây sau 21 ngày phun BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSB (%) FILE VUTOANSL 13/ 7/10 20:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Muc do benh thoi xam sau 21 ngay phun Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ...........130 VARIATE V003 CSB (%) LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 392.468 130.823 256.40 0.000 3 2 NL 2 29.9538 14.9769 29.35 0.001 3 * RESIDUAL 6 3.06143 .510239 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 425.484 38.6803 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VUTOANSL 13/ 7/10 20:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Muc do benh thoi xam sau 21 ngay phun MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CSB (%) CT 1 3 18.3200 b CT 2 3 14.8200 d CT 3 3 16.7400 c CT 4 3 29.5200 a SE(N= 3) 0.412407 5%LSD 6DF 1.42658 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CSB (%) 1 4 19.8500 2 4 17.9150 3 4 21.7850 SE(N= 4) 0.357155 5%LSD 6DF 1.23546 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VUTOANSL 13/ 7/10 20:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Muc do benh thoi xam sau 21 ngay phun F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CSB (%) 12 19.850 6.2194 0.71431 3.6 0.0000 0.0011 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2826.pdf
Tài liệu liên quan