Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn và mật độ ương nuôi tới tỷ lệ sống và tốc độ sinh trưởng của cá Bống tượng (Oxyeleotris Marmoratus Bleeker) ương từ giai đoạn cá hương lên cá giống:: ... Ebook Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn và mật độ ương nuôi tới tỷ lệ sống và tốc độ sinh trưởng của cá Bống tượng (Oxyeleotris Marmoratus Bleeker) ương từ giai đoạn cá hương lên cá giống:
88 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2486 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn và mật độ ương nuôi tới tỷ lệ sống và tốc độ sinh trưởng của cá Bống tượng (Oxyeleotris Marmoratus Bleeker) ương từ giai đoạn cá hương lên cá giống:, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
TRẦN CÔNG KHÔI
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN VÀ MẬT ðỘ ƯƠNG
NUÔI TỚI TỶ LỆ SỐNG VÀ TỐC ðỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁ
BỐNG TƯỢNG (Oxyeleotris marmoratus Bleeker) ƯƠNG TỪ
GIAI ðOẠN CÁ HƯƠNG LÊN CÁ GIỐNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Nuôi trồng thuỷ sản
Mã số: 60.62.70
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Quyền
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... ii
Lời Cam ðoan ............................................................................................................ iv
Lời Cảm Ơn ................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................... ix
PHẦN I : MỞ ðẦU....................................................................................................... 10
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 13
2.1. ðặc ñiểm phân loại, sinh học, sinh sản của cá Bống tượng ............................... 13
2.1.1. ðặc ñiểm phân loại .......................................................................................... 13
2.1.2. ðặc ñiểm sinh học- sinh sản............................................................................ 15
2.2. Tình hình nghiên cứu về sản xuất giống và nuôi cá Bống tượng....................... 19
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................... 19
2.2.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài.................................................................... 20
PHẦN 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 24
3.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................... 24
3.2. ðối tượng, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu..................................................... 24
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm........................................................................... 24
3.3.1. Chọn vật liệu nghiên cứu................................................................................. 24
3.3.2. Thí nghiệm xác ñịnh khẩu phần TATS ........................................................... 26
3.3.3. Thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tốc ñộ sinh trưởng
và tỷ lệ sống của cá Bống tượng................................................................................ 27
3.3.4. Phương pháp chăm sóc- quản lý cá thí nghiệm............................................... 28
3..4. Phương pháp xác ñịnh các chỉ tiêu.................................................................... 30
3.4.1. Các yếu tố môi trường ..................................................................................... 30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
3.4.2 Các chỉ tiêu tăng trưởng ................................................................................... 30
3.5. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu.............................................................. 31
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 33
4.1. Một số yếu tố môi trường của hệ thống thí nghiệm ........................................... 33
4.2. Kết quả xác ñịnh khẩu phần ăn cho thức ăn tươi sống (TATS) của cá Bống
tượng.......................................................................................................................... 35
4.3. Ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tốc ñộ tăng trưởng theo chiều dài của cá
Bống tượng ................................................................................................................ 36
4.3.1. Mối tương quan giữa chiều dài và khối lượng cá thể của cá Bống tượng…..37
4.3.2. Ảnh hưởng của mật ñộ tới tăng trưởng chiều dài (Lt) .................................... 37
4.3.3. Ảnh hưởng của thức ăn tới tăng trưởng chiều dài (Lt).................................... 40
4.3.4. Ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tăng trưởng chiều dài (Lt)................... 42
4.4. Ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tốc ñộ tăng trưởng theo khối lượng của cá
Bống tượng ................................................................................................................ 43
4.4.1. Ảnh hưởng của mật ñộ tới tăng trưởng khối lượng......................................... 43
4.4.2. Ảnh hưởng của thức ăn tới tăng trưởng khối lượng........................................ 45
4.4.3. Ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tăng trưởng khối lượng ....................... 47
4.5. Ảnh hưởng của mật ñộ nuôi và thức ăn tới tỷ lệ sống........................................ 49
4.5.1. Ảnh hưởng của mật ñộ .................................................................................... 50
4.5.2. Ảnh hưởng của thức ăn ................................................................................... 51
4.5.3. Ảnh hưởng của thức ăn và mật ñộ................................................................... 52
4.6. Sơ bộ ñánh giá hiệu quả kinh tế của các công thức ương nuôi .......................... 53
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT ......................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 57
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
Lời Cam ðoan
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Trần Công Khôi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
Lời Cảm Ơn
ðể hoàn thành luận văn, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ quý báu của nhiều cá nhân và
cơ quan, ban ngành.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến Tiến sĩ Nguyễn Văn Quyền, người
thầy ñã ñịnh hướng và tận tâm hướng dẫn ñể tôi hoàn thành tốt ñề tài này.
Tiếp ñến, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến ban lãnh ñạo Viện Nghiên Cứu Nuôi trồng
Thuỷ sản 1, Phòng ñào tạo và quan hệ quốc tế- Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ Sản
1, Ban giám hiệu và Khoa sau ñại học trường ñại học Nông Nghiệp 1 Hà Nội ñã luôn
tạo mọi ñiều kiện ñể tôi hoàn thành tốt khoá học này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn của mình ñến tập thể cán bộ công nhân viên Trung
Tâm giống thuỷ ñặc sản tỉnh Nam ðịnh.
Con xin gửi lời cảm ơn ñến bố mẹ, người ñã có công sinh thành, giáo dưỡng ñể
con có ñược như ngày hôm nay. Anh xin cảm ơn em- người vợ luôn biết chia sẻ.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn ñến các bạn và ñồng nghiệp, những người ñã luôn
ñộng viên, giúp ñỡ và cổ vũ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập.
Hà Nội, ngày tháng năm 2008
Tác giả
Trần Công Khôi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA Phân tích phương sai
CBT Cá Bống tượng
CT1 Công thức 1
CT2 Công thức 2
CT3 Công thức 3
CT4 Công thức 4
ctv Cộng tác viên
DO Oxy hoà tan
HUFA Highly unsaturated fatty acid
L(%) Tốc ñộ tăng trưởng % theo chiều dài .
Li/L Chiều dài ruột/Chiều dài thân
LSD0,05 Least Significant Diffrence-dấu hiệu sai khác nhỏ nhất
Lt Chiều dài thân tiêu chuẩn
Ltb1 Chiều dài cá (cm) trung bình tại thời ñiểm T1
Ltb2: Chiều dài cá (cm) trung bình tại thời ñiểm T2
Ltbc chiều dài cá (cm) trung bình tại thời ñiểm cuối thí nghiệm.
Ltbñ Chiều dài cá (cm) trung bình tại thời ñiểm ñầu thí nghiệm.
M1 Mật ñộ 80con/m2
M2 Mật ñộ 100con/m2
M3 Mật ñộ 120con/m2
Mð Mật ñộ
pH ðộ pH
TA Thức ăn
TATS Thức ăn tươi sống
TG Thời gian
TLS Tỷ lệ sống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
To Nhiệt ñộ
ToKK Nhiệt ñộ không khí
Ton Nhiệt ñộ nước
W Khối lượng thân
W(%) Tốc ñộ tăng trưởng % theo khối lượng .
Wtb Khối lượng trung bình
Wtb1 Khố lượng cá (gr) trung bình tại thời ñiểm T1.
Wtb2 Khối lượng cá (gr) trung bình tại thời ñiểm T2
Wtbc khối lượng của cá (gr) trung bình tại thời ñiểm cuối thí nghiệm
Wtbñ khối lượng của cá (gr) trung bình tại thời ñiểm ñầu thí nghiệm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng……………………….………………...……………..…………….Trang
Bảng 2.1: Tên gọi cá bống tượng ở một số quốc gia và vùng lãnh thổ..................... 14
Bảng 3.1: Lượng thức ăn cho ăn hàng ngày trong thí nghiệm xác ñịnh về khẩu phần
ăn ............................................................................................................................... 26
Bảng 4.1: Các yếu tố môi trường trong thí nghiệm.................................................. 33
Bảng 4.2: Lượng tiêu thụ TATS của cá Bống tượng (Mồi/cá/ngày) ........................ 35
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của mật ñộ nuôi tới tăng trưởng chiều dài ............................. 38
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của thức ăn tới tăng trưởng chiều dài .................................... 40
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tăng trưởng chiều dài ................... 42
Bảng 4.6:Tăng trưởng (L%) theo mật ñộ và thức ăn ................................................ 43
Bảng 4.7: SGR (%/ngày) theo mật ñộ và thức ăn ..................................................... 43
Bảng 4.8: Tăng trưởngkhối lượng(gr/con) theo mật ñộ ............................................ 44
Bảng 4.9: Tăng trưởng khối lượng(gr/con) theo thức ăn .......................................... 45
Bảng 4.10: Tăng trưởng khối lượng theo thức ăn và mật ñộ .................................... 47
Bảng 4.11: Tăng trưởng khối lượng(W%) theo thức ăn và mật ñộ........................... 48
Bảng 4.12: Tăng trưởng khối lượng (SGR) theo thức ăn và mật ñộ ......................... 49
Bảng 4.13: Tỷ lệ sống của cá Bống tượng ở các mật ñộ khác nhau ......................... 50
Bảng 4.14: Tỷ lệ sống của cá Bống tượng theo thức ăn............................................ 51
Bảng 4.15: Tỷ lệ sống của cá Bống tượng theo mật ñộ và thức ăn........................... 52
Bảng 4.16: Giá thành cá giống của các lô thí nghiệm............................................... 53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình……………………………….…………………..…………….Trang
Hình 2.1 : Hình dạng ngoài của cá Bống tượng .................................................. 14
Hình 2.2: Bản ñồ phân bố của cá Bống tượng .......................................................... 16
Hình 2.3: Cá Bống tượng ñẻ trong tổ nhân tạo ......................................................... 18
Hình 3.1:Sơ ñồ chuẩn bị nước cho thí nghiệm.......................................................... 25
Hình 3.2: Sơ ñồ mặt cắt bể lọc nước theo chiều thẳng ñứng .................................... 25
Hình 3.3: Sơ ñồ bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tốc ñộ sinh
trưởng và tỷ lệ sống của cá Bống tượng.................................................................... 28
Hình 4.1: ðường biểu diễn KP TATS của cá Bống tượng theo mật ñộ.................... 36
Hình 4.2: ðường biểu diễn tương quan Lt- P của cá Bống tượng ………………...37
Hình 4.3: ðường biểu diễn ảnh hưởng của mật ñộ tới Lt ......................................... 39
Hình 4.4: ðồ thị biểu diễn ảnh hưởng của mật ñộ tới L(%) và SGR(Lt).................. 39
Hình 4.5: ðường biểu diễn ảnh hưởng của thức ăn tới Lt......................................... 41
Hình 4.6: ðồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thức ăn tới L(%) và SGR ....................... 42
Hình 4.7: Biểu thị W (%) và SGR(W) ở các mật ñộ khác nhau ............................... 45
Hình 4.8: ðường biểu diễn tăng trưởng khối lượng của cá Bống tượng ở các mật ñộ
khác nhau................................................................................................................... 45
Hình 4.9: ðường biểu diễn khối lượng cá ở các công thức ăn khác nhau ................ 46
Hình 4.10:Biểu thị W(%) và SGR(w) ở các công thức thức ăn khác nhau............... 47
Hình 4.11: Biểu thị tỷ lệ sống của cá Bống tượng ở các mật ñộ khác nhau ............. 51
Hình 4.12: Biểu thị tỷ lệ sống của cá Bống tượng theo thức ăn................................ 52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
PHẦN I : MỞ ðẦU
Cá Bống tượng (Oxyeleotris marmorata Bleeker) thuộc họ Eleotridae ñược
xem là loài cá có giá trị kinh tế ở một số quốc gia của Châu Á. Cá Bống tượng
thường ñược nuôi trong bè trên sông hay hồ chứa, ñược nuôi trong ao hay eo ngách
ở một số nước như Thái Lan, Việt Nam, Malaysia và Campuchia (Suwansart, 1979,
ñược trích dẫn bởi Cheah, 1994; Jee, 1980; Lương et al., 2005). Tuy nhiên nguồn
cung cấp cá giống (>20g) cho các ao hay bè nuôi hiện nay phần lớn là từ ñánh bắt
ngoài tự nhiên mặc dù sức sinh sản và tỷ lệ nở của trứng cá Bống tượng khá cao, kỹ
thuật sản xuất giống nhân tạo ñã thành công từ những năm 1980 (Tavarutmaneegul
& Lin, 1988). Việc tìm kiếm phương pháp ương nuôi hiệu quả là cần thiết với mong
muốn phát triển nghề nuôi cá Bống tượng.
Cá Bống tượng (Oxyeleotris marmoratus Bleeker) là loài cá cận nhiệt ñới, có
kích thước lớn nhất trong các loài thuộc họ cá Bống, thịt cá thơm ngon, ít xương và
có giá trị kinh tế cao.
Cá Bống tượng là loài cá ñang ñược thị trường thế giới ưa thích. Do hiệu qủa
kinh tế cao, trong những năm gần ñây nhân dân ñã và ñang phát triển nuôi giống cá
này trong ao, ñìa, lồng...Nghề nuôi cá bè trên các sông, kênh, hồ ñã phát triển khắp
các tỉnh ðBSCL nhất là An Giang, ðồng Tháp, Tiền Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng và
vùng hồ Trị An.
Tại miền Bắc, phong trào chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, nhất là chuyển ñổi vùng
ruộng trũng cấy lúa không hiệu quả sang nuôi thuỷ sản ñang phát triển rộng khắp.
Nhiều dự án chuyển ñổi mang tính công nghiệp và ñược ñầu tư lớn ñang ñược thực
hiện. ðể phong trào chuyển ñổi và các dự án ñạt mục tiêu thu nhập từ 70- 120 triệu
ñồng/ha/năm, cần phải có các ñối tượng nuôi mới, có giá trị kinh tế cao và có khả
năng sản xuất mang tính hàng hoá. Từ những ñiều kiện thực tế của phong trào nuôi
thuỷ sản, nhằm tạo ñiều kiện chủ ñộng về con giống phục vụ cho nhu cầu nuôi thuỷ
sản cho nông ngư dân, việc ña dạng hoá thành phần loài và sản xuất giống các loài
thuỷ ñặc sản trong ñiều kiện nhân tạo với số lượng lớn trở thành yêu cầu bức thiết.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
Cá Bống tượng ñược nhập vào miền Bắc từ những năm 90 của thế kỷ trước và
tồn tại ñược trong ñiều kiện sống của miền Bắc. Cá có thể ñẻ tự nhiên trong ao
nhưng tỷ lệ sống lên ñến cá giống rất thấp, thường < 1% do ñiều kiện sống của ấu
thể rất khắt khe. Chính vì vậy, dù ñã có mặt 10 năm tại miền Bắc nhưng cá Bống
tượng vẫn chỉ là ñối tượng nuôi thử nghiệm, chưa phát triển thành nuôi ñại trà ñược.
Nguyên nhân chủ yếu là không chủ ñộng ñược con giống.
Cá Bống tượng ñã ñược sinh sản nhân tạo thành công tại Nam ðịnh năm 2000,
tại Hải Phòng năm 2006. Tuy nhiên, khâu kỹ thuật ương nuôi cá hương- cá giống
cần ñược nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện.
ðể hoàn thiện quy trình ương giống, góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất
nhân tạo giống cá Bống tượng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
Nghiªn cøu ¶nh h-ëng cña thức ăn và mật ñộ ương nuôi tíi tû lÖ sèng vµ tèc
®é t¨ng tr-ëng cña c¸ Bèng t-îng (Oxyeleotris marmoratus Bleeker) -¬ng tõ giai
®o¹n c¸ h-¬ng lªn c¸ gièng
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Góp phần hoàn thiện quy trình sản xuất giống cá Bống tượng trong ñiều kiện
nhân tạo ở miền Bắc
Mục tiêu cụ thể:
- ðánh giá ñược ảnh hưởng của mật ñộ ương nuôi và thức ăn tới tỷ lệ sống và
tốc ñộ tăng trưởng của cá Bống tượng giai ñoạn từ cá hương lên cá giống
- Tìm ra ñược công thức nuôi phù hợp với tập tính và ñiều kiện sinh trưởng của
cá Bống tượng trong ñiều kiện miền Bắc
Nội dung nghiên cứu:
1. Nghiên cứu lựa chọn Công thức thức ăn và mật ñộ nuôi phù hợp:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
2. So sánh hiệu quả của các công thức ương nuôi, từ ñó tìm ra công thức
ương nuôi phù hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ðặc ñiểm phân loại, sinh học, sinh sản của cá Bống tượng
2.1.1. ðặc ñiểm phân loại
- Hệ thống phân loại [66]
Kingdom: Animalia Linnaeus, 1758 - animals
Subkingdom: Bilateria (Hatschek, 1888) Cavalier-Smith, 1983 - bilaterians
Branch: Deuterostomia Grobben, 1908 - deuterostomes
Infrakingdom: Chordonia (Haeckel, 1874) Cavalier-Smith, 1998
Phylum: Chordata Bateson, 1885 - chordates
Subphylum: Vertebrata Cuvier, 1812 - vertebrates
Infraphylum: Gnathostomata auct. - jawed vertebrates
Superclass: Osteichthyes Huxley, 1880 - bony fishes
Class: Actinopterygii Cope 1887 - ray-finned fishes
Order: Perciformes - perch-like fishes
Family: Eleotridae
Genus: Oxyeleotris Allen & Boeseman, 1982
Species: marmoratus
Scientific Name: Oxyeleotris marmoratus (Bleeker, 1852)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
Hình 2.1 : Hình dạng ngoài của cá Bống tượng
(Oxyeleotris marmoratus Bleeker 1852)
- Tên gọi cá Bống tượng ở một số quốc gia
Bảng 2.1: Tên gọi cá bống tượng ở một số quốc gia và vùng lãnh thổ
Tên Ngôn ngữ Quốc gia TLTK
Trey Damrei Khmer Cambodia 47
Trey Damrey Khmer Cambodia 51
Bakutut Malay Indonesia 54
Pa boo Laotian Lao People's Dem 52
Pa bou Laotian Lao People's Dem 19
Goby English Malaysia 26
Belantuk Malay Malaysia 42
Soon hock Cantonese Singapore 60
Marble goby English Taiwan 39
Pla boo jak Thai Thailand 24
Marble goby English United Kingdom 29
Marbled sleeper English United Kingdom 51
Cá Bong Cá Vietnamese Viet Nam 65
Bống tượng Vietnamese Viet Nam 35
- ðặc ñiểm phân loại:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
Các vi và tia vi
Tia vi A I,9 (vi hậu môn)
Tia vi ID VI (vi lưng)
Tia vi IID I,9-10 (vi lưng)
Tia vi P 17-19 (vi ngực)
Tia vi VI,5 (vi bụng)
2.1.2. ðặc ñiểm sinh học- sinh sản
ðặc ñiểm về hình thái
Cá có thân hình khỏe, dẹp bên về phía sau, ñầu rộng và dẹp, mõm bằng. Miệng
hướng lên trên chẻ rộng và sâu, môi dưới lồi. Cá có mắt rộng nằm ở lưng bên. Vảy
cá rất nhỏ, vây lưng có hai phần, vây ngực rất phát triển và nằm cao, vây bụng cũng
rất phát triển và nằm ở mặt dưới của thân và trước vây ngực, vây ñuôi dài và tròn.
Lúc tươi, thân cá có màu nâu ñến màu gạch, ñỉnh ñầu ñen. Mặt bụng nhạt, lưng và
hai bên có chấm ñen, các vảy có màu nâu nhạt và các chấm ñen không ñều. [05].
Nếu trông bên ngoài thì cá Bống tượng giống với những loài cá bống khác,
nhất là trong thời kỳ còn nhỏ. Nhưng chúng có ñặc ñiểm không thể nhầm lẫn ñược
trong họ nhà bống là dưới ñuôi có hình chữ V màu ñen. Căn cứ vào ñặc ñiểm ñó mà
chúng ta có thể phân biệt ñược loài cá bống tượng và cá bống khác
ðặc ñiểm phân bố
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
Hình 2.2: Bản ñồ phân bố của cá Bống tượng[38]
( Nguồn:world Fish Center)
Cá Bống tượng là một trong những loài có kích thước lớn nhất trong họ
Bống[59], là loài ñặc trưng cho vùng nhiệt ñới. Chúng phân bố từ vĩ tuyến 23° N -
18° S. Chúng phân bố rộng rãi các nước thuộc ðông Nam châu Á như Campuchia,
Lào, Thái lan, Indonesia, Malaysia và Việt nam [51]. Ở Việt nam, cá ñược tìm thấy
ở các lưu vực thuộc hệ thống sông Cửu long, sông Vàm Cỏ và sông ðồng Nai [06].
Cá Bống tượng có tập tính sống ñáy, hoạt ñộng nhiều về ñêm, ban ngày thường vùi
mình xuống bùn, ñặc biệt khi gặp nguy hiểm chúng có thể chúi xuống sâu ñến 1m ở
lớp bùn ñáy và có thể sống ở ñó hàng chục giờ. Ngoài tự nhiên, cá ñược tìm thấy ở
các sông, suối, ñầm lầy, hồ chứa và kênh rạch[52]. Ở Việt nam, cá thường ñược
khai thác, ñánh bắt tự nhiên. Sản lượng khai thác tự nhiên hàng năm khá lớn. Theo
thống kê, sản lượng khai thác ở các tỉnh Nam bộ, Nam trung bộ và Tây Nguyên
khoảng 40 tấn/năm [05] .
Cá sống thích hợp ở môi trường nước không bị nhiễm phèn, pH > 7, song
chúng có thể chịu ñựng pH=5.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
+ Nhiệt ñộ thích hợp nhất cho cá phát triển 26-32 ñộ C, cá cũng có thể chịu
ñựng nhiệt ñộ nước 15-41,5 ñộ C.
+ Cá sống ở nước ngọt, song có thể chịu ñựng ñến ñộ muối 15‰.
+ Cá cần có dưỡng khí trên 3mg/l, song cá có thể chịu ñựng ở môi trường
dưỡng khí thấp vì cá có cơ quan hô hấp phụ.
Trong ao, cá ưa sống ẩn ở ven bờ, những nơi có hang hốc, rong cỏ và thực vật
thủy sinh thượng ñẳng làm giá ñỡ.
ðặc ñiểm dinh dưỡng- sinh trưởng
Cá Bống tượng là loài cá dữ ñiển hình, có tính ăn thiên về ñộng vật [04] . Phân
tích chiều dài ruột và chiều dài thân cho thấy tỉ lệ Li/L = 0,5 nên mang ñặc tính của
cá ăn ñộng vật [45]. Chúng ăn cá nhỏ, tôm, côn trùng thuỷ sinh, ñộng vật thâm mềm
và cua. Cá Bống tượng ăn mạnh về ñêm, nước lớn ăn mạnh hơn nước ròng, cá bống
tượng thích ăn tép, cá tươi, không thích ăn vật ươn thối. Tuy nhiên, khác với cá lóc,
cá Bống tượng không chủ ñộng bắt mồi mà chỉ rình mồi. Ngoài ra khi nuôi trong
lồng, ao cá ăn ñược các thức ăn chế biến [06].
So với các loài cá khác, cá Bống tượng có ñộ tăng trưởng chậm, ñặc biệt là ở
giai ñoạn dưới 100g, từ 100g trở lên tốc ñộ tăng trưởng của cá khá hơn. Ở giai ñoạn
từ cá bột ñến cá giống, cá phải mất thời gian là 2-3 tháng mới ñạt ñược chiều dài
khoảng 3-4 cm. Từ cá giống, ñể có thể ñạt ñược kích cở 100 g/con cho việc nuôi bè,
cá cần 4-5 tháng nữa. Trong tự nhiên, những cá con còn sống sót sau khi nở phải
cần khoảng 1 năm ñể có thể ñạt cở từ 100-300 g/con. ðể có ñược cá thương phẩm
từ 400 g/con trở lên, cá giống có trọng lượng 100 g/con cần thời gian nuôi trong từ
5-8 tháng, nuôi trong bè từ 5-6 tháng [06].
ðặc ñiểm sinh sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
Hình 2.3: Cá Bống tượng ñẻ trong tổ nhân tạo[61]
- CBT sinh sản lần ñầu sau 9-12 tháng tuổi. Mùa sinh sản tự nhiên kéo dài từ
tháng 3-11, tập trung từ tháng 5-8. Mức sinh sản của cá Bống tượng 20.000-200.000
trứng/kg cá cái [61] . Cỡ cá 150g có số trứng nhiều nhất 27.000, cỡ cá 250g có
58.700, cỡ cá 350g có 76.000 trứng. Cá tái phát dục sau khoảng 30 ngày . Trứng cá
có dạng hình quả lê, trứng dính. Bãi ñẻ của cá nằm ở ven bờ và sâu trong nước nơi
có cây cỏ thủy sinh hay các gốc thân cây chìm trong nước.
- Trong ñiều kiện nhiệt ñộ 26-30oC; trứng cá Bống tượng sau khi ñẻ 25-26 giờ
thỉ nở, lúc này có chiều dài 2,5-3mm.
- Sau khi nở một ngày, chiều dài cá ñạt 3,8mm, cá chuyển ñộng thẳng ñứng và
từ từ buông mình chìm xuống ñáy.
+ Cá nở sau 2 ngày, chiều dài 3,8-4mm, mắt có sắc tố ñen. Xuất hiện vi ngực,
cá vận ñộng thẳng ñứng.
+ Cá 3 ngày dài 4-4,2mm, túi noãn hoàng tiêu biến.
+ Cá 12 ngày ñã xuất hiện ñầy ñủ vây.
+ Cá 18 ngày tuổi hình thành vảy và có hình dáng của cá trưởng thành.
+ Cá 30 ngày tuổi dài khoảng 13mm.
+ Cá 45 ngày tuổi dài khoảng 21 mm.
+ Cá 60 ngày tuổi dài khoảng 30mm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
+ Cá 75 ngày tuổi dài khoảng 41mm.
+ Cá 90 ngày tuổi dài khoảng 53mm.
Tuy sức sinh sản cao nhưng trong ñiều kiện tự nhiên có nhiều ñịch hại nên cá
bị hao hụt nhiều[03].
2.2. Tình hình nghiên cứu về sản xuất giống và nuôi cá Bống tượng
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, từ những năm 1990, một số trại giống thuỷ sản ở miền Nam ñã
cho ñẻ và ương thành công giống cá Bống tượng. Trại cá giống ðồng Tháp năm
1993 ñã tiếm hành ương từ cá bột lên cá hương, sau 30 ngày ñạt tỷ lệ sống 12%.
Việc cho ñẻ cá Bống tượng không khó, nhưng việc ương thành cá giống là khâu
khó, trong ñó có một số yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả ương nuôi như mật ñộ, thức
ăn [01].
Năm 1998, Trung tâm khuyến ngư Trung ương ñã nhập giống cá Bống tượng
từ miền Nam ra nuôi ở miền Bắc ( Hải Phòng, Nam ðịnh). Kết quả nuôi mới chỉ ở
dạng thử nghiệm, chưa nhân rộng thành ñại trà ñược. Thông qua sinh sản tự nhiên
và thích nghi dần với môi trường mới, cá Bống tượng vẫn tồn tại ñược ở môi trường
miền Bắc. Năm 2000, Trung tâm giống thuỷ ñặc sản Nam ðịnh ñã cho sinh sản
nhân tạo thành công giống cá Bống tượng. Năm 2006, Trung tâm giống thuỷ sản
Hải Phòng cũng chính thức nhân nuôi thành công giống cá Bống tượng [02]. Tuy
nhiên, mức ñộ thành công của cả hai Trung tâm ñều thấp. Công tác nhân giống mới
chỉ ñạt mục ñích lưu giữ giống, do kết quả ương nuôi thấp, nguyên nhân chính là
chưa tìm ñược công thức ương nuôi thích hợp.
Khả năng lựa chọn mồi và ăn mồi sống của cá Bống tượng giống ñã ñược khảo
sát. Kết quả cho thấy cá Bống tượng thích lựa chọn con mồi có kích cỡ chiều cao
thân nhỏ hơn và phản ứng chậm ñối với vật bắt mồi. Ngoài ra mật ñộ con mồi cũng
ảnh hưởng ñến lượng mồi tiêu thụ mỗi ngày. Cá Bống tượng càng lớn, nhu cầu mồi
càng cao [08].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
Dương Tấn Lộc (2001), Nguyễn Mạnh Hùng và Phạm Văn Khánh (2003) ñã ñề
nghị sử dụng tép rong hay cá cắt nhỏ, hoặc trùn chỉ cho cá Bống tượng ăn. Tuy
nhiên, cho ñến hiện nay vẫn chưa có kết quả báo cáo chính thức về mức ñộ thành
công của hình thức ương nuôi này [03], [07].
2.2.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài
Cá Bống tượng (Oxyeleotris marmorata Bleeker) thuộc họ Eleotridae ñược xem
là loài cá có giá trị kinh tế ở một số quốc gia của Châu Á. Cá Bống tượng thường
ñược nuôi trong bè trên sông hay hồ chứa, ñược nuôi trong ao hay eo ngách ở một
số nước như Thái Lan, Việt Nam, Malaysia và Campuchia [23] . Tuy nhiên, nguồn
cung cấp cá giống (>20g) cho các ao hay bè nuôi hiện nay phần lớn là từ ñánh bắt
ngoài tự nhiên mặc dù sức sinh sản và tỷ lệ nở của trứng cá Bống tượng khá cao.
Cá Bống tượng ñược cho ñẻ nhân tạo thành công tại ðài Loan năm 1973 [39] .
Ở Malyasia, cá Bống tượng là loài có giá trị. Nó ñược cho ñẻ và ương nuôi thành
công trong ñiều kiện nhân tạo[22], [56], [11], [61] . Tuy nhiên, tỷ lệ chết của ấu
trùng cao. ðó là do hạn chế của cỡ miệng và ñộ hoàn thiện của bộ máy tiêu hoá[40],
[55]. Mặc dù cá Bống tượng ñã ñược cho ñẻ cả tự nhiên và nhân tạo nhưng vẫn có
nhiều cố gắng ñược thực hiện trong ương nuôi cá bột ñể nâng cao chất lượng cá
giống [49], [60], [61]. Nghiên cứu trên cá Bống tượng ñược ñưa ra bởi Hiranwat,
Silikun and Buawpun, Pasukdee and Sirikun, Viputhanumas và CTV, và
Tawaratmanikul và CTV [31], [58], [48], [63], [62]. Trước ñó, chưa có một nghiên
cứu nào nghiên cứu về ương nuôi cá Bống tượng [17]. Việc tìm kiếm phương pháp
ương nuôi hiệu quả là cần thiết với mong muốn phát triển nghề nuôi cá Bống tượng.
Dinh dưỡng của cá giống Bống tượng là một trong những khâu quan trọng quyết
ñịnh sự thành công của ương cá Bống tượng ñạt ñến kích cỡ thả nuôi trong ao hay
bè. Mỗi loài cá khác nhau có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau trong giai ñoạn phát
triển sớm. Việc nghiên cứu, tìm hiểu về hệ tiêu hoá và sự phát triển của hệ tiêu hoá
của cá Bống tượng rất quan trọng, làm tiền ñề cho các nghiên cứu tiếp theo. Sự phát
triển của hệ thống tiêu hoá của cá Bống tượng diễn ra từ ngày thứ 2 ñến ngày thứ 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
sau khi ñẻ thì hoàn thiện. Ấu trùng sử dụng noãn hoàng 4-5 ngày sau khi nở. Tuy
nhiên, chúng có thể dinh dưỡng ngoài 2 ngày sau khi cá nở [12]. Những thông tin
về sự phát triển của cá từ giai ñoạn noãn hoàng ñến sự phát triển của hệ tiêu hoá, cỡ
miệng và tính ăn là cần thiết cho việc nuôi và quản lý cá trong ương nuôi. Nó chỉ ra
rằng giai ñoạn nuôi ấu trùng bắt ñầu khi quá trình tiêu hoá noãn hoàng hoàn thiện.
Nếu một số ấu trùng không ăn trong thời gian này, chúng trở nên yêú và thậm chí là
chết [36], [32], [28]. Trong ñiều kiện không có thức ăn, ấu trùng chỉ có thể tồn tại
trong khoảng 70- 130h sau khi nở[15]. Tỷ lệ sống của ấu trùng ñược xác ñịnh bởi
tác ñộng hữu cơ giữa các yếu tố môi trường như nhiệt ñộ, việc cung cấp thức ăn phù
hợp với ñặc ñiểm cụ thể của từng loài, trứng và cỡ ấu trùng, noãn hoàng và chất
lượng noãn hoàng, khả năng tái hấp thụ, thời ñiểm dinh dưỡng ngoài và các mối
quan hệ dinh dưỡng [20], [43]. Ấu trùng có thể dùng một phần noãn hoàng cho
nhiều hoạt ñộng. Sự phát triển cỡ miệng rất quan trọng trong giai ñoạn dinh dưỡng
ñầu của ấu trùng ñối với việc bắt mồi sống. Mối quan hệ giữa cỡ miệng ở giai ñoạn
dinh dưỡng ñầu tiên của nhiều loài cá và cỡ mồi ñược dẫn chứng ở một số loài cá
nuôi [57], [44], [30], [27]. Thức ăn, kỹ thuật cho ăn, tần suất cho ăn và khẩu phần
ăn trong ngày là rất quan trọng trong ương nuôi giống cá Bống tưọng. Nó ñặc biệt
quan trọng trong giai ñoạn hoàn thiện hệ thống tiêu hoá của cá vì tần suất dinh
dưỡng phụ thuộc vào thời gian tiêu hoá thức ăn [53].
Dinh dưỡng và nhu cầu dinh dưỡng của ấu trùng và giống cá Bống tượng chưa
ñược nghiên cứu nhiều [16]. Ở cá Bống tượng (O. marmoratus), phân tích thức ăn
trong ống tiêu hóa của cá giống cho thấy vào ngày thứ hai sau khi nở, cá bột ñã ăn
thực vật phù du với tần suất xuất hiện từ 95% ở ngày thứ 2, lên 100% vào ngày thứ
3. Bắt ñầu từ ngày thứ 5 thì tần suất xuất hiện của tảo ñã giảm xu._.ống còn 20% sau
ñó thì ñược thay thế bởi ñộng vật phù du ở ngày thứ 7[41]. Cá giống Bống tượng
trong sinh sản nhân tạo trải qua 02 giai ñoạn phát triển. Trong giai ñoạn 1, cá có
chiều dài trung bình là 0,4cm; cỡ miệng 0,1mm với thức ăn ñầu tiên là sự kết hợp
giữa trứng gà làm nhuyễn và Rotifer sống. Tỷ lệ sống của giai ñoạn này từ 7- 55%,
trung bình là 20%. Sang giai ñoạn 2, cá ăn Moina.sp; ấu trùng Muỗi và cá xay từ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
ngày thứ 30-60. Tỷ lệ sống giai ñoạn này từ 60- 90%, kích thước cơ thể từ 2,4-
3,8cm. Tốc ñộ sinh trưởng của cá ở giai ñoạn này tỷ lệ nghịch với mật ñộ nuôi [61].
Tốc ñộ sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng và cá giống phụ thuộc vào các yếu tố
môi trường, việc cung cấp thức ăn. Ấu trùng và cá giống bị hao hụt nhiều khi thức
ăn cung cấp không phù hợp[33]. Nguồn thức ăn cung cấp trong giai ñoạn cá giống
là yếu tố quan trọng nâng cao tốc ñộ sinh trưởng và tỷ lệ sống. Thumronk
Amornsakun, Wasan Sriwatana và Uraiwan Chamnanwech (2003) khi nghiên cứu
về dinh dưỡng của ấu trùng cá Bống tượng ñã chỉ ra rằng ấu trùng từ 3-18 ngày
tuổi (chiều dài từ 0,31- 0,41cm) chỉ ăn Rotifer; từ 21- 27 ngày tuổi ( chiều dài từ
0.44- 0.65 cm) ¨ăn Rotifer và Artemia; từ 30- 45 ngày tuổi (chiêù dài từ 0.69-
2.15cm) chỉ ăn Moina[16]. Dinh dưỡng ở các loài cá khác không giống vậy. Trong
giai ñoạn phát triển sớm, cá nước ngọt thường sử dụng Rotifer, Artemia hay Moina
làm thức ăn lúc ban ñầu. Ở giai ñoạn sau, cá giống thường ăn cá, tôm, nhuyễn thể
băm nhỏ hay thức ăn nhân tạo dạng viên. Một ñiều rõ ràng là các loài cá khác nhau
có yêu cầu về kỹ thuật chăm sóc khác nhau. Abol- Munafi và CTV (2002) ñã
nghiên cứu sự ảnh hưởng của các lọai thức ăn khác nhau và môi trường ương khác
nhau lên tỉ lệ tăng trưởng và tỉ lệ sống của ấu trùng cá bống tượng, kết quả cho thấy
tỉ lệ sống và tỉ lệ tăng trưởng cao nhất ở nghiệm thức ñược cho ăn ấu trùng
copepods trong môi trường nước xanh (0.14mm*ngày^1 và 43.20%). Ấu trùng
ñược cho ăn tảo Spirulina, luân trùng, thức ăn nhân tạo và trùng tiêm mao cho tỉ lệ
tăng trưởng thấp nhất và tỉ lệ sống cao nhất. Tỉ lệ sống của cá bột ñược cải thiện
ñáng kể khi cá ñược cho ăn các loại thức ăn khác nhau trong môi trường ương nước
xanh [14].
Năm 2004, ñã có những thông tin về việc sử dụng cá Bạc ñầu ñể ương cá Bống
tượng, và một số tác giả ñã tìm thấy cá và tép chiếm ña số trong dạ dày của cá Bống
tượng [64], [52], [41].
Tóm lại, có nhiều nghiên cứu cơ bản về cá Bống tượng. ðó là các nghiên cứu
về ñặc ñiểm phân loại, sinh học, sinh sản của cá Bống tượng. Kỹ thuật sinh sản
nhân tạo và ương nuôi cá hương giống cũng ñã ñược một số tác giả nghiên cứu. Các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
tác giả ñã nghiên cứu về cỡ miệng của ấu trùng, về sự phát triển của tuyến tiêu hoá,
về thức ăn của ấu trùng. Các tài liệu nghiên cứu về dinh dưỡng của cá Bống tượng
chủ yếu nghiên cứu các ñặc ñiểm dinh dưỡng mà chưa nghiên cứu sâu về ảnh
hưởng của các loại thức ăn tới ñời sống của cá. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
hay gián tiếp ñến ñời sống của cá Bống tượng trong sản xuất giống nhân tạo nhưng
chưa ñược nghiên cứu. Từ các nghiên cứu trên; qua thực tiễn sản xuất, chúng tôi
thấy rằng ñể có thể ñưa cá Bống tượng trở thành ñối tượng hàng hoá có giá trị kinh
tế cao, cần phải tập trung nghiên cứu khâu sản xuất giống mà then chốt là nghiên
cứu ảnh hưởng của các yếu tố tới ñời sống của cá Bống tượng giai ñoạn từ cá bột
lên cá giống. Trong khuôn khổ giới hạn của ñề tài, chúng tôi chỉ tập trung nghiên
cứu ảnh hưởng của thức ăn và mật ñộ tới sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá Bống
tượng giai ñoạn ương từ hương lên giống.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
PHẦN 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp tiếp cận
- Thông qua tài liệu .
- Bằng các phương pháp thí nghiệm trực tiếp
3.2. ðối tượng, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Cá Bống tượng (Oxyeleotris marmoratus Bleeker)
giai ñoạn từ hương lên giống.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2008- tháng 10/2008
- ðịa ñiểm nghiên cứu: Trung tâm giống thuỷ ñặc sản tỉnh Nam ðịnh
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Chọn vật liệu nghiên cứu
- Vật liệu nghiên cứu:
+ Cá Bống tượng ñược nhập từ Trung tâm giống thuỷ ñặc sản Phước Long – xã
Phước Long- Quận 9- Thành phố Hồ Chí Minh qua công ty TNHH Mạnh Cường-
Nam ðịnh, ñược thuần hoá tại Trung tâm giống thuỷ ñặc sản Nam ðịnh. Chọn cá
có kích cỡ > 1cm, hình dạng bình thường, không dị tật, màu sắc tươi sáng, sức
khoẻ tốt ñể ñưa vào nuôi thí nghiệm
- ðiều kiện nghiên cứu:
+ Môi trường thí nghiệm:
* Thí nghiệm xác ñịnh khẩu phần thức ăn tươi sống (TATS) của cá Bống
tượng: Sử dụng 09 bể kính có thể tích 0,12m3 làm dụng cụ thí nghiệm.
* Thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của mật ñộ nuôi và thức ăn tới tỷ lệ sống và
tốc ñộ sinh trưởng của cá Bống tượng: Sử dụng 36 bể xi măng có thể tích 2m3 làm
dụng cụ thí nghiệm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
* Tất cả các bể thí nghiệm ñược ñặt trong nhà, ánh sáng ñược lấy qua các tấm
nhựa trong, ñược trang bị ñá bọt sục khí .
* Nguồn nước nuôi thí nghiệm ñược lọc qua hệ thống lọc cơ học; ñảm bảo
nước trong, giảm thiểu thành phần và số lượng sinh vật có trong nước. Các thí
nghiệm ñược sử dụng chung một nguồn nước.
Sơ ñồ chuẩn bị nước phục vụ thí nghiệm:
Hình 3.1:Sơ ñồ chuẩn bị nước cho thí nghiệm
Cấu tạo của bể lọc:
Tầng nước cao 1m
Lớp cát mịn dày 30cm
Lớp than hoạt tính dày 05cm
Lớp cát vàng dày 50cm
Lớp ñá 8-10 dày 15cm
Tầng thoát nước dày 20cm
Hình 3.2: Sơ ñồ mặt cắt bể lọc nước theo chiều thẳng ñứng
+ Các dụng cụ phục vụ cho nghiên cứu
Bể xi măng(1*2*0.8)m3 : 36 cái
Bể kính (0,4*0,6*0,5)m3: 10 cái
Quả sục khí: 72 quả
Bộ Test kiểm tra các yếu tố môi trường: Oxy hoà tan, pH...
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nước tự
nhiên
Ao
lắng
Bể lọc Bể
chứa
Bể
nuôi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
Cốc ñong 500ml, 1000ml, cân ñiện tử có ñộ chính xác 0,1mg, thước
ño có ñộ chính xác 0,1cm
Các dụng cụ cho cá ăn
Kính hiển vi ñiện
Sổ nhật ký cập nhật công việc và số liệu nghiên cứu
Máy sấy thức ăn, tủ lạnh
3.3.2. Thí nghiệm xác ñịnh khẩu phần TATS
Dùng 09 bể kính làm môi trường thí nghiệm. Thí nghiệm ñược bố trí theo kiểu
một nhân tố ngẫu nhiên, lặp lại 03 lần và liên tục trong 07 ngày. Thí nghiệm ñược
bố trí trong 09 bể kính, theo kiểu một nhân tố ngẫu nhiên, lặp lại 03 lần và liên tục
trong 07 ngày. Mật ñộ cá thí nghiệm M1,M2,M3 tương ứng 80,100,120con/m2 ( 10;
12 và 15 con/bể)
ðể xác ñịnh chính xác khẩu phần ăn của cá Bống tượng, ngày ñầu tiên lượng cá
mồi ñược thả vào bể là 15 cá mồi/cá thí nghiệm (cá mồi có chiều dài 8–10 mm,
chiều cao thân 0,4 mm). Những ngày tiếp theo mỗi ngày tăng thêm 1con mồi/1 cá
thí nghiệm. Lượng cá mồi cá mồi còn lại ñược xác ñịnh sau 24h.
Sơ ñồ thí nghiệm xác ñịnh về lượng thức ăn trình bày ở bảng 3.1
Bảng 3.1: Lượng thức ăn cho ăn hàng ngày trong thí nghiệm xác ñịnh về khẩu
phần ăn
Mð
Ngày M1 M2 M3
27/5 150 180 225
28/5 160 192 240
29/5 170 204 255
30/5 180 216 270
31/5 190 228 285
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
01/6 200 240 300
02/6 210 252 315
3.3.3. Thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tốc ñộ sinh trưởng
và tỷ lệ sống của cá Bống tượng
Thí nghiệm ñược thiết kế theo kiểu 02 nhân tố chéo nhau: mật ñộ (03mức, 80;
100; 120con/m2)* thức ăn (04 mức, CT1; CT2; CT3; CT4); mỗi nghiệm thức thí
nghiệm lặp lại 03 lần. Thí nghiệm ñược bố trí sau khi cá ñã ñược thuần hoá 01 tuần
và ñược bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên.
Mật ñộ nuôi = 80con/m2 Mật ñộ nuôi = 100con/m2 Mật ñộ nuôi = 120con/m2
M1xCT1 M1xCT2 M1xCT3 M1xCT4 M2xCT1 M2xCT2 M2xCT3 M2xCT4 M3xCT1 M3xCT2 M3xCT3 M3xCT4
Cá Bống tượng
hương
Xác ñịnh CT thức ăn và mật
ñộ tối ưu
Các chỉ tiêu:
- Tăng trưởng theo chiều dài (cm), khối lượng (gr)
- Tỷ lệ sống (%)
- Giá thành ương nuôi (ñồng/con)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
Hình 3.3: Sơ ñồ bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tốc ñộ
sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá Bống tượng
Trong ñó:
- M1; M2; M3 là mật ñộ nuôi tương ứng 80c/m2; 100c/m2; 120c/m2 với mức
nước trong bể ximăng ñạt 70cm chiều cao
- CT1; CT2; CT3; CT4 là các công thức phối chế thức ăn:
+ CT1: Thức ăn tươi sống ( Cá bột Rohu, mè trắng ñược sản xuất tại Trung
tâm)
+ CT2: Thức ăn công nghiệp : Sử dụng thức ăn Cargill (Aquaxcel 7404) dành
cho cá hương, hàm lượng ñạm = 42%.
+ CT3: Thức ăn chế biến, có hàm lượng ñạm 31,23%
+ CT4: Kết hợp giữa thức ăn chế biến và thức ăn tươi sống với tỷ lệ
CT1/CT3=1/1
3.3.4. Phương pháp chăm sóc- quản lý cá thí nghiệm
Phương pháp ương nuôi giống cá Bống tượng trong các thí nghiệm:
* Chuẩn bị môi trường nuôi:
- Chuẩn bị bể nuôi: Trước khi ñưa vào nuôi thí nghiệm, bể xi măng ñược trà
rửa sạch bằng xà phòng; sau ñó ñược khử trùng bằng nước vôi ñặc. Các bể kính
ñược khử trùng bằng Formalin 100ppm. Sau 24h, bể ñược rửa sạch bằng nước sạch
rồi mới ñưa vào sử dụng
- Chuẩn bị nước nuôi: Nước dùng cho thí nghiệm là nước tự nhiên ñược lấy
từ ao chứa, qua các công ñoạn lắng lọc cơ học rồi chứa trong bể chứa ñể dung
chung cho các bể thí nghiệm. Khi ñưa vào thí nghiệm, môi trường nước trong các
nghiệm thức thí nghiệm ñồng nhất về các chỉ số lý- hoá học
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29
- Chuẩn bị vật liệu nghiên cứu: Cá Bống tượng khi nhập về ñược thuần hoá 01
tuần trước khi ñưa vào nuôi thí nghiệm. Trong thời gian thuần hoá, cá ñược nuôi
bằng nguồn nước thí nghiệm, bằng thức ăn tươi sống hoàn toàn (phù du sinh vật).
* Chăm sóc- quản lý cá ở thí nghiệm xác ñịnh khẩu phần TATS:
Cá ñược nuôi ở 03 mật ñộ khác nhau là M1 (80con/m2); M2(100con/m2) ; M3
(120con/m2) (tương ñương 10; 12; 15con/lô).
Thức ăn cho cá hàng ngày là cá bột Mè trắng, Rohu.
Chế ñộ cho ăn: 04lần/ngày vào 6h; 10h; 14h; 18h hàng ngày
Khẩu phần ăn: ðể xác ñịnh chính xác khẩu phần ăn của cá Bống tượng, ngày
ñầu tiên lượng cá mồi ñược thả vào bể là 15 cá mồi/(cá thí nghiệm). Khi thay nước,
thu lượng cá mồi còn lại ñể xác ñịnh lượng cá mồi ñã tiêu thụ/24h/ñơn vị cá nuôi.
Chăm sóc - quản lý: Các yếu tố môi trường ñược ño hàng ngày. Trong suốt thời
gian thí nghiệm, nước nuôi ñược sục khí liên tục và ñược thay hàng ngày vào trước
giờ cho ăn buổi sáng với lượng thay là 50%/lần
* Chăm sóc- quản lý cá ở thí nghiệm xác ñịnh ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn
tới tốc ñộ sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá Bống tượng: Bố trí 12 lô thí nghiệm kết
hợp giữa các 03 mật ñộ và 04 loại thức ăn với nhau
- Mỗi thí nghiệm ñược tiến hành trong thời gian 30 ngày, lặp lại 03 lần
- Cho cá ăn bằng thức ăn ñã bố trí cho mỗi thí nghiệm
+ Công thức 1 (CT1): Cho cá ăn theo khẩu phần ñã xác ñịnh ở thí nghiệm
3.3.1
+ Công thức 2 và 3 (CT2; CT3): Cho cá ăn theo khẩu phần :
Tuần 1: (5gr/100c¸/ngày)*04lần
Tuần 2:(7gr/100c¸/ngày)*04lần
Tuần 3:(10gr/100c¸/ngày)*04lần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30
Tuần 4:(15gr/100c¸/ngày)*04lần
+ Công thức 4 (CT4) : kết hợp giữa TATS với thức ăn chế biến: 07h và 11h
cho cá ăn thức ăn tươi sống; 14h và 18h cho cá ăn thức ăn chế biến với khẩu phần
ăn mỗi loại thức ăn bằng ½ khi cho ăn chuyên biệt.
- Chế ñộ chăm sóc- quản lý như nhau ở các lô thí nghiệm; ñảm bảo sự ñồng nhất
của các yếu tố môi trường trong các lô thí nghiệm.
- Hàng ngày kiểm tra các yếu tố môi trường ở các lô thí nghiệm nhằm ñảm bảo
các yếu tố môi trường thích hợp cho sự phát triển của cá
- Hàng tuần và cuối ñợt thí nghiệm ño chiều dài và cân trọng lượng của cá. Cuối
ñợt thí nghiệm kiểm tra số lượng cá còn lại ñể xác ñịnh tỷ lệ sống của cá.
3..4. Phương pháp xác ñịnh các chỉ tiêu
3.4.1. Các yếu tố môi trường
- ðo các yếu tố môi trường To, DO, pH 2lần/ngày vào trước và sau khi thay
nước. Nhiệt ñộ nước và DO xác ñịnh bằng máy ño Oxy metter; pH xác ñịnh bằng
máy ño pH metter
3.4.2 Các chỉ tiêu tăng trưởng
- ðo chiều dài tiêu chuẩn Lt (cm) và cân khối lượng W (gr) của cá, ñịnh kỳ
7ngày/lần với số lượng mẫu 30 con/lô.
- Tốc ñộ tăng trưởng % theo chiều dài:
L (%) =100*(Ltbc - Ltbñ )/Ltbc
- Tốc ñộ tăng trưởng % theo khối lượng:
W (% )=100*(Wtbc - Wtbñ)/Wtbc
- Tốc ñộ tăng trưởng khối lượng tương ñối theo ngày:
G(W)= (Ln|W tb2| - Ln|Wtb1|)/(T2 - T1)
SGR w (%/ngày)= G(W)*100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………31
- Tốc ñộ tăng trưởng chiều dài tương ñối theo ngày:
G(Lt)= (Ln|Ltb2| – Ln|Ltb1|)/(T2 - T1)
SGR w (%/ngày)= G(Lt)*100
- Tỷ lệ sống :
Tổng số cá sau thí nghiệm
Tỷ lệ sống (%) =
Tổng số cá ñưa vào thí nghiệm
x 100
3.4.3. Giá thành cá giống
- Giá thành cá giống (ñồng/con)=(Công/bt+giá /bt+ Ta/ bt)/TLS
Ghi chú: Công /bt: Chi phí công chăm sóc cho 01 cá Bống tượng
Giá/bt: Giá cá Bống tượng ñầu vào thí nghiệm
Ta/bt: Chi phí thức ăn cho 01 cá Bống tượng ương từ hương lên giống
TLS: Tỷ lệ sống của cá Bống tượng ương từ hương lên giống
Trong ñó :
+ Wtb1, Wtb2: trọng lượng cá (gr) trung bình tại thời ñiểm T1, T2.
+ Ltb1, Ltb2: chiều dài cá (cm) trung bình tại thời ñiểm T1,T2.
+ W(%)là tốc ñộ tăng trưởng % theo trọng lượng .
+ L(%) là tốc ñộ tăng trưởng % theo chiều dài .
+ Ltbñ, Ltbc là chiều dài cá (cm) trung bình tại thời ñiểm ñầu và cuối thí nghiệm.
+ Wtbñ, Wtbc là khối lượng của cá (gr) trung bình tại thời ñiểm ñầu và cuối thí
nghiệm..
3.5. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu
Số liệu ñược mã hóa và xử lý bằng phần mềm Excel 2003. Số liệu về Lt và W
ñược tính trung bình ở từng ñợt thí nghiệm bằng thống kê mô tả; số liệu về W(%),
L(%) và tỷ lệ sống ñược mã hoá bằng hàm Log. Phân tích phương sai 2 nhân tố
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………32
chéo nhau (Anova- Two-Factor With Replication) và LSD0,05 (Least Significant
Diffrence-dấu hiệu sai khác nhỏ nhất) ñược sử dụng ñể xác ñịnh mức ñộ sai khác
của yếu tố tăng trưởng, tỷ lệ sống và các chỉ số của các công thức thí nghiệm. Các
thống kê ñược sử dụng với mức ñộ tin cậy 95% (α = 0,05).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………33
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Một số yếu tố môi trường của hệ thống thí nghiệm
Hệ thống bể thí nghiệm bao gồm bể lọc nước, bể chứa nước chung, 10 bể kính
và 36 bể ương nuôi. Hệ thống này ñược ñặt trong nhà có mái che nên hầu như
không chịu tác ñộng của ngoại cảnh. Do ñó, các yếu tố môi trường của nguồn nước
nuôi là như nhau. Tuy nhiên, trong quá trình thí nghiệm, do mật ñộ nuôi và thức ăn
sử dụng khác nhau nên ñiều kiện môi trường ở các nghiệm thức thí nghiệm có thay
ñổi. Việc theo dõi môi trường ñược tiến hành theo các công thức thức ăn với mật ñộ
nuôi cao nhất .
Bảng 4.1: Các yếu tố môi trường trong thí nghiệm
Chỉ
tiêu Giá trị Hệ thống bể thí nghiệm
Ban ñầu CT1 CT2 CT3 CT4
pH Min - Max 7-7,6 7-7.6 7-7.8 7.3-7.6 7.2-7.6
TB
4,83+0,08 5.10+0.13 4.37+0.07 4.390+0.06 4.497+0.07 DO
Min - Max 4,40-5,30 3.90-6.70 3.50-5.20 3.90-5.10 4.00-5.50
TB
29,07+0,31 29,07+0,31 29,07+0,31 29,07+0,31 29,07+0,31 ToCkk
Min - Max 25-32 25-32 25-32 25-32 25-32
TB
28,32+0,15 28.94+0.24 28.94+0.24 28.93+0.24 28.93+0.24 ToCn
Min - Max 26-31 26-31 26- 31 26-31 26-31
* pH: ðộ pH của nguồn nước ñưa vào thí nghiệm dao ñộng trong khoảng từ 7-
7,6. Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, pH có sự biến ñộng ở các công thức thức
ăn khác nhau. Sự biến ñộng của pH chịu sự tác ñộng của sự biến ñộng nhiệt ñộ và
oxi hoà tan trong bể. Giới hạn pH thích hợp cho nuôi thuỷ sản là 6,5-9 và cho cá
Hồi là 6,7-8,6 [37]. Trong tự nhiên, cá Bống tượng ưa sống ở những vùng không
nhiễm phèn, có ñộ pH từ 6,8- 7,5. Tuy nhiên, cá có thể chịu ñược pH=5 [07]. Như
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………34
vậy, ñộ pH của môi trường nuôi trong quá trình thí nghiệm hoàn toàn phù hợp với
sự phát triển của cá Bống tượng.
* Hàm lượng Oxy hoà tan (DO): Hàm lượng DO trong nước phụ thuộc chủ
yếu vào nguồn cung cấp từ không khí, các loại thuỷ sinh vật trong nước, sự oxy hoá
vật chất hữu cơ trong nước và sự hô hấp của cá. Nguồn nước dùng rong thí nghiệm
ñã ñược loại bỏ hoàn toàn thực vật thuỷ sinh và ñược sục khí liên tục nên sự biến
ñộng về DO phụ thuộc vào sự hô hấp của cá và sự oxy hoá vật chất hữu cơ trong
nước. Hàm lượng DO của nguồn nước trung bình là 4,833+0,084 mgO2/l, thấp
nhất là 3,4 mgO2/l; cao nhất là 5,3 mgO2/l. Trong quá trình thí nghiệm, hàm lượng
DO xác ñịnh ñược trong khoảng từq 3,5-6,7mgO2/l, giá trị trung bình tương ứng
với các công thức thức ăn CT1; CT2; CT3; CT4 là 5.103+0.125; 4.367+0.074;
4.390+0.058; 4.497+0.072 mgO2/l. Qua thời gian thí nghiệm, ñã có sự sai khác về
hàm lượng DO giữa các nghiệm thức thí nghiệm. Hàm lượng DO cao nhất trong thí
nghiệm nuôi cá Bống tượng bằng công thức thức ăn 1, giá trị thấp nhất thuộc về
công thức 2 và 3. ðiều này chứng tỏ rằng mức ñộ ô nhiễm thức ăn của các lô thí
nghiệm nuôi cá bằng thức ăn công nghiệp và chế biến cao hơn lô thí nghiệm nuôi
bằng thức ăn tươi sống và cho ăn kết hợp. Cá Bống tượng thuộc nhóm cá sống ñáy,
có cơ quan hô hấp phụ nên nhu cầu DO không cao lắm. ðối với cá giống, nhu cầu
DO 3,2- 4,5mgO2/l [03], [06]. Như vậy, sự biến ñộng hàm lượng DO của nguồn
nước và trong quá trình thí nghiệm không ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát
triển của cá Bống tượng.
* Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ nước ảnh hưởng rất lớn tới sự tồn tại, sinh trưởng và phát
triển của thuỷ sinh vật nói chung và cá Bống tượng nói riêng. Mỗi loài thuỷ sinh vật
ñều có giới hạn nhiệt ñộ thích hợp cho sự tồn tại và phát triển. Nếu nằm ngoài giới
hạn ấy, thuỷ sinh vật có thể chết hoặc chỉ tồn tại mà không phát triển. Cá Bống
tượng phân bố ở vùng bán nhiệt ñới, nhiệt ñộ thích hợp nhất là từ 26- 32oC [06],
[05]. Trong quá trình thí nghiệm, nhiệt ñộ không khí trung bình là 29.065+0.307oC,
dao ñộng từ 25-32oC. Nhiệt ñộ nước dao ñộng từ 26- 31oC, trung bình là 28-29oC.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………35
Qua ñây, có thể kết luận rằng nhiệt ñộ không khí và nhiệt ñộ nước biến ñộng trong
khoảng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cá Bống tượng
Tóm lại, qua nghiên cứu, sự biến ñộng về giá trị của các yếu tố môi trường thí
nghiệm nằm trong giới hạn thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cá Bống
tượng. Hàm lượng DO ở CT1 và CT4 cao hơn CT2 và CT3.
4.2. Kết quả xác ñịnh khẩu phần ăn cho thức ăn tươi sống (TATS) của cá Bống
tượng
ðể xác ñịnh chính xác khẩu phần TATS của cá Bống tượng, chúng tôi tiến
hành thí nghiệm trong 07 ngày trong giai ñoạn thuần hoá cá nhập về và thu ñược kết
quả như sau:
Bảng 4.2: Lượng tiêu thụ TATS của cá Bống tượng (Mồi/cá/ngày)
Mð
TG 80 100 120
1 8.00+0.48 9.33+0.35 10.00+0.37
2 10.00+0.38 10.67+0.22 12.00+0.24
3 12.67+0.23 12.67+0.17 13.33+0.28
4 14.33+0.23 14.00+0.46 15.00+0.58
5 16.67+0.33 15.67+0.24 16.33+0.24
6 18.33+0.55 18.00+0.33 17.67+0.28
7 20.00+0.38 19.33+0.32 19.67+0.24
Thức ăn tươi sống là thức ăn ưa thích của cá Bống tượng hương. Qua quan sát
thực nghiệm, cá Bống tượng hương ñã có những ñặc tính của cá trưởng thành. ðó là
rình mồi chứ không phải săn mồi. Chính vì vậy, mồi phải có tính ñộng mới có thể
hấp dẫn ñược chúng. Ngược lại, khi mồi vận ñộng nhanh quá cũng làm giảm khả
năng bắt mồi của cá Bống tượng. Kết quả phân tích ở bảng 4.2 cho thấy: Lượng tiêu
thụ thức ăn tươi sống hàng ngày của cá Bống tượng tỷ lệ nghịch với mật ñộ ương
nuôi. Ở mỗi mật ñộ nuôi, lượng tiêu thụ TATS tăng tỷ lệ thuận với thời gian. Mối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………36
tương quan ấy thể hiện theo các phương trình lần lượt ứng với mật ñộ 80; 100;
120con/m2 là Y80=2,0238x+6,1905 (R2=0,9955); Y100=1,7024x+7,4286 (
R2=0,9958) và Y120=1,5476x+8,6667 (R2=0,9965) (Hình 4.2). Dash, Sultana vat
CTV cho biết mỗi cá Lóc (Channa striatus) bắt mồi (cá giống Puntius goniotus và
Labeo rohita) với lượng 50–63 cá mồi/g thể trọng [25]. Nguyễn Phú Hoà (2006) khi
khảo sát khả năng lựa chọn thức ăn của cá Bống tượng giống ñã thấy rằng cá Bống
tượng lựa chọn cá bột làm thức ăn nhiều hơn tép bò (Macrobrachium lanchesteri)
và các loại thức ăn khác. Như vậy, việc lựa chọn cá bột làm thức ăn tươi sống phục
vụ ương nuôi cá Bống tượng là hợp lý. Cùng với thời gian nuôi, kích cỡ cá gia tăng
làm lượng tiêu thụ TATS cũng tăng theo tỷ lệ thuận. Kết quả này cũng ñúng với
nghiên cứu của Nguyễn Phú Hoà [08]. Kết quả của thí nghiệm này là cơ sở vững
chắc cho việc xác ñịnh khẩu phần TATS trong các nghiệm thức thí nghiệm tiếp
theo.
Kp ăn theo mật ñộ
y120 = 1.5476x + 8.6667
R2 = 0.9965
y80 = 2.0238x + 6.1905
R2 = 0.9955
y100 = 1.7024x + 7.4286
R2 = 0.9958
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
0 2 4 6 8 TG
KP
(mồi/cá/ngày)
80
100
120
Linear (120)
Linear (80)
Linear (100)
Hình 4.1: ðường biểu diễn KP TATS của cá Bống tượng theo mật ñộ
4.3. Ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tốc ñộ tăng trưởng theo chiều dài của cá
Bống tượng
Sinh trưởng chiều dài là chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá kết quả ương nuôi. Có
nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến tăng trưởng chiều dài, trong ñó mật ñộ và thức ăn là hai
yếu tố quan trọng nhất.
4.3.1. Mối tương quan giữa chiều dài và khối lượng cá thể của cá Bống tượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………37
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi ñã tiến hành phân tích mối tương quan
giữa chiều dài và khối lượng cá thể của cá Bống tượng và thu ñược kết quả như sau:
TƯƠNG QUAN GIỮA Lt VÀ P
y = 0.012x3.0482
R2 = 0.9682
0.00000
0.20000
0.40000
0.60000
0.80000
1.00000
1.20000
0.0000
0
1.0000
0
2.0000
0
3.0000
0
4.0000
0
5.0000
0
Lt
P
Series1
Power (Series1)
Hình 4.2: ðường biểu diễn tương quan Lt- P của cá Bống tượng
Kết quả phân tích cho thấy mối quan hệ giữa Lt và P của cá Bống tượng ñược
thể hiện bằng phương trình mũ P= 0.012Lt3.0482 với hệ số tương quan R2= 0.9682(
Hình 4.2). Kết quả nghiên cứu trên cá Chiên, cá Bỗng và Cá Anh Vũ cho thấy mối
tương quan giữa chiều dài và khối lượng cá ñược biểu thị bằng những phương trình
mũ tương ứng là P = 0,0074 Lo 2,991; P = 0,00775 Lo 3,1065; P = 0,00775 Lo 3,1065
[9a]. Kết quả nghiên cứu trên cũng tương tự như kết quả nghiên cứu mối tương
quan giữa chiều dài thân và khối lượng cơ thể của cá ðù ñỏ[67].
4.3.2. Ảnh hưởng của mật ñộ tới tăng trưởng chiều dài (Lt)
Mật ñộ ương nuôi ảnh hưởng rất lớn ñến tốc ñộ tăng trưởng của cá. Nếu ương
ở mật ñộ thưa quá sẽ kém hiệu quả; nếu ương mật ñộ dày quá sẽ làm giảm tốc ñộ
sinh trưởng của cá. Việc xác ñịnh mật ñộ phù hợp là khâu quan trọng trong công tác
ương nuôi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………38
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của mật ñộ nuôi tới tăng trưởng chiều dài
Mật ñộ
TG
ðơn vị
tính 80 100 120
Tuần 1 Cm 1.551+0.017a 1.532+0.018b 1.535+0.015b
Tuần 2 Cm 1.735+0.037a 1.696+0.038b 1.675+0.023c
Tuần3 Cm 1.940+0.063a 1.879+0.063b 1.841+0.037c
Tuần 4 Cm 2.254+0.105a 2.160+0.104b 2.089+0.061c
Lt(%) (%) 35.524+1.072a 32.375+1.087b 31.886+1.055b
SGR(%/ngày) (%/ngày) 1.550+0.148a 1.405+0.153b 1.320+0.093c
Số liệu ở cùng hàng có số mũ khác nhau là sai khác nhau ở mức ý nghĩa α =0.05
Kết quả phân tích ANOVA và so sánh LSD0,05 về chiều dài tiêu chuẩn
trung bình (Lt), tốc ñộ tăng trưởng tương ñối (L%) và tốc ñộ tăng trưởng
tương ñối theo ngày (SGR) của cá ở các mật ñộ khác nhau ở từng tuần (Bảng
4.3) cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê (p<0,05) giữa mật ñộ
M1 (80con/m2) với mật ñộ M2 (100con/m2)và M3 (120 con/m2). ðến cuối ñợt
thí nghiệm, ở M1 cho kết quả chiều dài trung bình cao nhất (2.254+0.105cm),
L(%) và SGR cũng ñạt giá trị cao nhất ((35.524+1.072)% và
(1.550+0.148)%/ngày). Kết quả thấp nhất là ở M3 với Lttb ñạt
2.089+0.061cm; L(%) ñạt 31.886+1.055% và SGR ñạt 1.320+0.093%/ngày.
Hình 4.1; 4.2 cho thấy tốc ñộ tăng trưởng chiều dài của cá Bống tượng (L(%)
và SGR (Lt) tỷ lệ nghịch với mật ñộ và biến ñộng ở các tuần nghiên cứu.
Tavarutmaneegul, P.và Lin, C.K. (1988) khi nghiên cứu về cá Bống tượng
cũng thấy rằng ở giai ñoạn cá từ 30- 60 ngày tuổi, tốc ñộ sinh trưởng tỷ lệ
nghịch với mật ñộ [61]. Kết quả nghiên cứu trên trùng hợp với kết quả của
Kenneth A. Webb và CTV nghiên cứu trên cá giò (Rachycentron canadum)
[35], A. Coulibaly và CTV nghiên cứu trên cá Trê phi (Heterobranchus
longifilis Valenciennes, 1840) [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………39
Ảnh hưởng của mật ñộ tới Lt
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0 1 2 3 4 5 TG (tuần)
Lt (cm) 80
100
120
Hình 4.3: ðường biểu diễn ảnh hưởng của mật ñộ tới Lt
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
40.00
Giá trị
L(%) SGR (%/ngày)
Chỉ tiêu
L(%) và SGR theo mật ñộ 80
100
120
Hình 4.4: ðồ thị biểu diễn ảnh hưởng của mật ñộ tới L(%) và SGR(Lt)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………40
4.3.3. Ảnh hưởng của thức ăn tới tăng trưởng chiều dài (Lt)
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của thức ăn tới tăng trưởng chiều dài
Thức ăn
TG CT1 CT2 CT3 CT4
Tuần 1 1.631+0.005a 1.493+0.004b 1.506+0.005c 1.528+0.005d
Tuần 2 1.877+0.021a 1.600+0.007b 1.631+0.009c 1.701+0.010d
Tuần 3 2.180+0.037a 1.717+0.011b 1.767+0.013c 1.883+0.017d
Tuần 4 2.653+0.064a 1.892+0.018b 1.970+0.020c 2.156+0.026d
Lt(%) 46.831+1.029a 25.876+1.029b 28.806+1.025c 34.902+1.023d
SGR(%/ngày) 2.123+0.081a 1.003+0.032b 1.137+0.033c 1.437+0.040d
Số liệu ở cùng hàng có số mũ khác nhau là sai khác nhau ở mức ý nghĩa α =0.05
Qua bảng 4.4 ta thấy thức ăn ảnh hưởng rất lớn tới sự tăng trưởng chiều dài
của cá Bống tượng. Qua phân tích, ở các tuần ñều có sự sai khác có ý nghĩa về mặt
thống kê (p<0,05) về chiều dài trung bình của cá; tốc ñộ tăng trưởng tương ñối theo
ngày (L%) và SGR giữa các công thức thức ăn. Trong 04 công thức thức ăn ñưa vào
nghiên cứu, CT1 cho kết quả tốt nhất với chiều dài trung bình của cá sau 4 tuần ñạt
2.653+0.064cm; L(%) ñạt 46.831+1.029% và SGR ñạt 2.123+0.081%/ngày, tiếp
ñến là CT4, CT3 và thấp nhất là CT2 (Hình 4.3; hình 4.4). Tuy nhiên, ở cả hai công
thức CT3 và CT2, chỉ có một số cá thể lớn vượt trội, còn lại ña phần có tốc ñộ tăng
trưởng không ñáng kể. Pillay ñã có nhận ñịnh rằng mỗi loài cá có tập tính ăn khác
nhau, chúng có thể ăn một hay nhiều loại mồi[61]. Tuy nhiên tập tính ăn mồi ñược
biết ñến nhiều nhất là tập tính ăn qua quan sát ñặc ñiểm về kích cỡ, chuyển ñộng,
hình dạng và màu sắc của con mồi. Abol- Munafi và CTV (2002) ñã nghiên cứu sự
ảnh hưởng của các lọai thức ăn khác nhau và môi trường ương khác nhau lên tỉ lệ
tăng trưởng và tỉ lệ sống của ấu trùng cá bống tượng, kết quả cho thấy tỉ lệ sống và
tỉ lệ tăng trưởng cao nhất ở nghiệm thức ñược cho ăn ấu trùng Copepods trong môi
trường nước xanh[15]. Thumronk Amornsakun, Wasan Sriwatana và Uraiwan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………41
Chamnanwech ( 2003) khi nghiên cứu về dinh dưỡng của ấu trùng cá Bống ượng
ñã chỉ ra rằng ấu trùng từ 3- 45 ngày tuổi ( chiều dài từ 0,31- 2,15cm) chỉ ăn phù du
ñộng vật như Rotifer; Artemia; Moina [16]. Banabe (1990) cho rằng có mối liên
quan giữa kích cỡ cá bột và chiều cao thân của con mồi, như cá giống cá vược (11,0
– 14,0 mm) bắt ñầu ăn mồi Nauplius của Copepod có kích cỡ 200–500 µm [19a].
Carother và CTV., 2000 phát hiện rằng cá vược miệng nhỏ (Micropeltes dolomieu)
ăn cá con Selmolitus atromaculatus khi cá làm mồi này có tỷ lệ chiều cao thân với
cỡ miệng cá vược là 1 và tỷ lệ chiều dài của cá làm mồi và cá vược là 0,6 [21]. Như
vậy, kết quả trên hoàn toàn phù hợp. Trong giai ñoạn này, thức ăn của cá Bống
tượng chủ yếu là các loại phiêu ñộng vật có kích cỡ nhỏ hơn kích cỡ miệng. Thức
ăn nhân tạo chỉ là nguồn bổ sung và luyện cho cá quen dần với thức ăn nhân tạo.
¶nh h−ëng cña TA tíi Lt
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
0 1 2 3 4 5
Tg(tuÇn)
Lt(cm)
CT1
CT2
CT3
CT4
Hình 4.5: ðường biểu diễn ảnh hưởng của thức ăn tới Lt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………42
L(%
)
SG
R CT1
CT2
CT3
CT4
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
Giá trị
Chỉ tiêu
TA
L(%) VÀ SGR THEO THỨC ĂN CT1
CT2
CT3
CT4
Hình 4.6: ðồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thức ăn tới L(%) và SGR
4.3.4. Ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tăng trưởng chiều dài (Lt)
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của mật ñộ và thức ăn tới tăng trưởng chiều dài
Mð
TA 80 100 120
CT1 2.826+0.025a 2.716+0.058b 2.418+0.009c
CT2 1.926+0.019f 1.837+0.026f 1.914+0.023f
CT3 2.033+0.019e 1.923+0.023f 1.953+0.023f
CT4 2.230+0.015d 2.164+0.023d 2.072+0.032e
Số liệu có số mũ khác nhau là sai khác nhau ở mức ý nghĩa α =0.05
Kết quả ở bảng 4.5 cho thấy sự kết hợp giữa công thức thức ăn tốt nhất với
mật ñộ nuôi thấp nhất cho kết quả tốt nhất. Kích thước cá sau thí nghiệm ở CT1 có
sự sai khác ( p< 0,05) giữa các mật ñộ khác nhau. Ở các công thức còn lại không
thấy có sự sai khác ( p< 0,05) giữa các mật ñộ tuy kích thước có giảm dần theo sự
gia tăng của mật ñộ. Như vậy, ñối với tăng trưởng chiều dài, vai trò của thức ăn cao
hơn so với mật ñộ. L(%) và SGR(Lt) có sự khác biệt không ñáng kể ở từng công
thức thức ăn với các mật ñộ khác nhau. Ở cùng một mật ñộ thì các công thức thức
._.14 2.6 1.6 1.8 2.1 1.6 1.6 2.4 2.0 1.9 2.0 1.8 1.7
15 2.6 1.8 1.7 3.1 1.6 1.6 2.0 1.5 1.6 2.1 1.8 1.6
16 2.8 1.5 2.5 2.9 3.8 1.5 2.8 1.8 1.5 2.0 2.1 1.9
17 2.4 1.6 2.1 2.1 1.7 3.4 2.0 1.7 1.5 2.1 2.0 2.0
18 2.2 1.7 2.3 2.9 1.7 1.6 2.0 2.0 1.8 2.2 2.0 2.0
19 2.2 2.0 1.9 2.5 1.5 1.6 2.5 1.5 1.6 1.8 2.0 1.7
20 2.8 3.3 1.6 2.0 1.5 1.6 2.0 1.7 1.6 1.8 2.0 1.6
21 2.6 1.8 2.2 3.8 1.8 1.6 2.8 2.1 2.0 2.1 2.1 3.6
22 3.8 2.0 1.8 2.8 2.4 1.7 2.5 1.8 1.8 2.0 1.9 1.8
23 2.5 1.8 1.9 2.3 1.7 2.0 3.0 1.7 1.9 1.9 2.2 1.7
24 2.8 1.7 1.8 2.7 1.8 1.8 2.7 1.8 1.8 2.5 2.2 1.6
25 2.6 1.6 2.1 2.8 1.5 1.6 2.9 2.0 1.7 2.0 3.3 1.8
26 2.5 1.8 2.2 1.9 1.6 3.2 2.5 1.9 2.1 2.1 1.8 2.0
27 2.5 2.0 2.1 2.4 1.7 1.6 2.1 1.8 1.7 2.0 1.8 1.7
28 2.4 1.6 1.9 2.3 1.7 1.6 2.0 2.1 2.2 2.5 2.0 2.0
29 2.7 1.7 2.5 2.6 1.9 1.9 2.2 2.2 2.1 2.2 1.9 1.8
30 2.4 1.7 1.9 2.8 1.8 1.5 2.0 1.8 2.0 2.0 2.0 2.0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………68
ðỢT 3
STT Lt1 Lt2 Lt3 Lt4 Lt5 Lt6 Lt7 Lt8 Lt9 Lt10 Lt11 Lt12
1 2.2 1.8 2.5 2.5 1.8 3.4 4.2 4.2 2.0 2.2 2.2 1.9
2 3.0 1.8 2.5 2.2 2.7 2.0 2.5 1.8 1.6 2.0 2.0 1.7
3 3.4 1.6 1.7 2.0 1.5 1.8 2.8 2.0 2.2 2.5 2.0 3.6
4 3.5 2.0 2.0 3.4 1.8 1.8 2.0 2.0 1.6 2.0 1.8 2.2
5 2.8 1.5 1.9 2.1 1.6 2.0 3.0 1.8 4.0 2.0 2.4 1.6
6 3.1 2.0 2.0 3.6 1.5 2.0 3.6 1.8 2.0 2.0 2.0 1.9
7 2.8 1.9 1.6 2.5 1.6 1.5 3.8 1.8 2.5 2.1 2.0 2.0
8 3.2 1.6 1.5 2.9 1.5 1.5 3.0 2.1 1.5 2.3 1.8 2.0
9 3.3 1.6 2.0 2.5 1.6 1.6 2.8 1.6 2.0 2.6 1.7 1.9
10 3.4 1.6 1.8 2.5 2.2 2.0 3.2 1.8 2.2 2.5 1.8 2.0
11 3.1 2.1 2.4 3.0 1.8 1.7 2.8 1.7 2.6 2.5 2.8 1.8
12 3.0 1.5 1.9 2.5 1.6 1.9 2.4 1.8 2.0 2.2 2.7 3.6
13 2.7 2.0 2.4 2.9 1.5 1.8 1.9 2.5 1.8 1.8 2.2 1.8
14 2.8 1.6 3.4 2.1 3.8 1.6 2.2 2.0 1.9 2.0 1.8 1.7
15 2.8 1.9 1.7 3.1 1.6 1.6 2.0 1.7 1.6 2.0 1.7 1.8
16 3.0 1.5 2.5 2.9 1.6 1.5 2.8 1.5 1.5 2.0 2.1 1.9
17 2.5 1.6 2.1 2.1 1.7 1.5 2.0 1.7 1.5 2.1 2.6 2.0
18 2.2 3.9 2.3 2.9 1.7 1.6 2.0 2.0 1.7 2.2 2.0 2.0
19 2.2 1.7 2.0 2.5 1.5 1.6 2.5 1.8 1.7 2.0 2.0 1.7
20 2.9 1.7 1.6 2.0 2.0 1.6 2.0 1.7 1.9 3.3 1.8 1.7
21 2.4 1.6 2.2 2.9 1.8 1.6 2.8 2.1 2.0 2.1 2.1 1.6
22 2.2 1.8 1.8 2.8 2.4 1.5 2.5 1.6 1.8 2.0 1.9 1.8
23 2.7 2.1 1.9 3.0 1.7 2.0 3.0 2.0 1.9 1.9 2.2 1.7
24 2.2 1.7 1.8 2.7 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 2.2 1.6
25 2.8 3.5 2.1 3.2 1.5 4.2 2.9 1.6 1.7 2.0 3.3 1.8
26 2.6 1.8 2.2 3.4 1.6 1.7 2.5 1.9 2.1 2.1 2.0 2.0
27 2.6 1.6 2.1 2.4 1.8 1.6 2.1 1.8 2.1 2.0 1.8 1.7
28 2.0 1.6 1.8 2.3 1.7 1.6 2.0 1.5 2.4 2.7 2.0 2.0
29 2.7 1.7 2.5 2.6 1.9 1.9 3.1 2.0 2.1 2.2 1.9 1.8
30 2.5 1.6 1.9 2.8 2.0 2.4 2.5 2.0 1.6 2.0 2.5 1.7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………69
PHỤ LỤC 5: SỐ ðO TRỌNG LƯỢNG
ðỢT 1
STT W1 W2 W3 W4 W5 W6 W7 W8 W9 W10 W11 W12
1 0.3998 0.6997 0.1999 0.9995 0.0700 0.0709 0.9322 0.9995 0.0503 0.1000 0.1000 0.0689
2 0.4498 0.0912 0.2010 0.1000 0.1999 0.0895 0.8996 0.0695 0.0514 0.1099 0.1099 0.0600
3 1.1000 0.0699 0.0695 0.1999 0.0615 0.0701 0.1999 0.0891 0.0900 0.1499 0.1000 0.5997
4 0.5997 0.9975 0.0951 1,0995 0.0890 0.0698 0.1000 0.0908 0.0612 0.1000 0.0800 0.1000
5 0.3498 0.1099 0.0912 0.1000 0.0701 0.0900 0.2999 0.0781 0.8996 0.1000 0.1099 0.0604
6 0.3998 0.1099 0.0800 0.7996 0.0611 0.0896 0.6997 0.0807 0.0598 0.0800 0.1000 0.0900
7 0.3498 0.1004 0.0611 0.1999 0.0692 0.3998 0.9322 0.1099 0.0587 0.1099 0.0800 0.1000
8 0.3998 0.0699 0.0515 0.2999 0.0598 0.0700 0.2999 0.0968 0.0519 0.1199 0.0700 0.0700
9 0.4498 0.0702 0.1000 0.1499 0.5997 0.0600 0.1999 0.1000 0.0886 0.1999 0.0700 0.1000
10 0.4998 0.0689 0.0700 0.1499 0.1499 0.0513 0.2999 0.0813 0.1000 0.1099 0.0700 0.1000
11 0.4498 0.1006 0.1499 0.2999 0.0900 0.0682 0.1999 0.0700 0.1199 0.5997 0.7996 0.0700
12 0.4498 0.1099 0.0900 0.1999 0.0713 0.0800 0.1199 0.0800 0.0781 0.0800 0.1499 0.6997
13 0.2499 0.3998 0.2999 0.2999 0.0582 0.0700 0.1000 0.2999 0.0600 0.0800 0.1000 0.0800
14 0.2499 0.0695 0.0796 0.1000 0.0685 0.0609 0.1099 0.0800 0.0703 0.1999 0.0800 0.0700
15 0.2499 0.0900 0.0700 0.2999 0.0701 0.0600 0.1000 0.0519 0.0598 0.1000 0.0700 0.0599
16 0.3498 0.0511 0.1499 0.2999 0.0700 0.0516 0.1999 0.0800 0.0511 0.1000 0.1000 0.0900
17 0.1499 0.0703 0.1099 0.1000 0.0799 0.8996 0.1000 0.0687 0.0509 0.1000 0.0800 0.1000
18 0.1099 0.0796 0.1199 0.2999 0.5997 0.0593 0.1000 0.0524 0.2199 0.1099 0.1000 0.1499
19 0.0985 0.0801 0.0800 0.1499 0.0602 0.0589 0.1499 0.0682 0.0600 0.0800 0.1000 0.0700
20 0.2999 0.0800 0.0610 0.1000 0.0605 0.0587 0.1000 0.0706 0.0599 0.0900 0.0800 0.0611
21 0.1499 0.0698 0.1099 1.1000 0.0897 0.0600 0.1999 0.1032 0.0900 0.1099 0.1000 0.0596
22 0.1023 0.0900 0.0899 0.2499 0.1499 0.0800 0.1499 0.0685 0.0807 0.1000 0.1000 0.0800
23 0.2499 0.1199 0.0900 0.2999 0.0800 0.0900 0.2999 0.0691 0.0800 0.1000 0.1000 0.0698
24 0.0987 0.1000 0.0811 0.2499 0.1000 0.0692 0.1999 0.0700 0.0698 0.0800 0.1099 0.0600
25 0.2499 0.0611 0.1099 0.2999 0.0604 0.0511 0.2499 0.0613 0.0588 0.1000 0.3998 0.0900
26 0.1999 0.0900 0.1199 0.3498 0.0700 0.0706 0.1499 0.0800 0.0911 0.1000 0.0800 0.0999
27 0.1999 0.0604 0.1099 0.1499 0.0599 0.0601 0.1000 0.0679 0.0888 0.1000 0.0800 0.0688
28 0.1499 0.1000 0.0681 0.1099 0.0802 0.0599 0.4998 0.1000 0.1099 0.1999 0.1000 0.1000
29 0.2499 0.0796 0.1999 0.1999 0.0996 0.0798 0.3998 0.0991 0.0900 0.1000 0.0900 0.0800
30 0.2499 0.0586 0.0900 0.2499 0.1000 0.0800 0.4998 0.0704 0.0971 0.1499 0.1000 0.1000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………70
ðỢT 2
STT W1 W2 W3 W4 W5 W6 W7 W8 W9 W10 W11 W12
1 0.2497 0.0699 0.1098 0.8991 0.0699 0.0499 0.8991 0.9990 0.9990 0.0999 0.0799 0.0799
2 0.3996 0.0899 0.1998 0.0999 0.1998 0.0899 0.8991 0.0699 0.0599 0.0999 0.0799 0.0599
3 1.0989 0.0799 0.0799 0.0999 0.0599 0.0699 0.2497 0.0699 0.0999 0.1098 0.0799 0.3996
4 0.4995 0.0999 0.0999 1.0989 0.0899 0.0699 0.1098 0.0799 0.0599 0.0999 0.0799 0.0999
5 0.2497 0.1098 0.0799 0.0999 0.0699 0.0899 0.2997 0.0799 0.5994 0.0999 0.0999 0.0599
6 0.3996 0.1098 0.0799 0.1498 0.0599 0.0899 0.3996 0.0899 0.0599 0.0799 0.0899 0.0799
7 0.2497 0.0999 0.0799 0.1498 0.0699 0.0499 0.4995 0.5994 0.0599 0.0999 0.0799 0.0799
8 0.3996 0.0799 0.0499 0.1998 0.0699 0.0499 0.2997 0.0599 0.0499 0.1098 0.0699 0.0599
9 0.3996 0.0999 0.0999 0.0999 0.0699 0.0599 0.2497 0.0599 0.0899 0.1998 0.0599 0.0799
10 0.3496 0.0699 0.0699 0.1498 0.1498 0.0499 0.2997 0.0899 0.0999 0.1098 0.0699 0.0999
11 0.3996 0.4995 0.1498 0.2997 0.0899 0.0699 0.2497 0.0699 0.0999 0.5994 0.7992 0.0699
12 0.3996 0.1098 0.0799 0.1498 0.0699 0.0799 0.1498 0.0899 0.0999 0.0799 0.1498 0.4995
13 0.1998 0.0999 0.1498 2.9970 0.0599 0.3996 0.0999 0.0799 0.0599 0.0799 0.0999 0.0799
14 0.1998 0.0699 0.0799 0.0999 0.0699 0.0599 0.1498 0.0999 0.0699 0.0999 0.0799 0.0599
15 0.1998 0.0899 0.0599 0.2997 0.0699 0.0599 0.0999 0.0499 0.0599 0.1098 0.0799 0.0599
16 0.2502 0.0500 0.1501 0.2502 0.9008 0.0500 0.2502 0.0800 0.0500 0.1001 0.1001 0.0900
17 0.1501 0.0700 0.1101 0.1001 0.0800 0.5004 0.1001 0.0700 0.0500 0.100 0.0900 0.1001
18 0.1001 0.0800 0.1201 0.3002 0.0800 0.0600 0.1001 0.1001 0.0800 0.1101 0.1001 0.1001
19 0.1001 0.1001 0.0900 0.1501 0.0600 0.0600 0.1501 0.0500 0.0600 0.0800 0.1001 0.0600
20 0.2502 0.4003 0.0600 0.1001 0.0600 0.0600 0.1001 0.0700 0.0600 0.1901 0.1001 0.0600
21 0.2002 0.0701 0.1101 0.9011 0.9011 0.0601 0.2502 0.1001 0.0901 0.1101 0.1000 0.5010
22 0.9009 0.1001 0.0909 0.2502 0.1501 0.0801 0.1501 0.0801 0.0800 0.1001 0.0801 0.0806
23 0.1502 0.0800 0.0900 0.1101 0.0800 0.0900 0.3002 0.0701 0.0801 0.0901 0.1001 0.0601
24 0.2502 0.0801 0.0801 0.2002 0.1001 0.0701 0.2001 0.0901 0.0801 0.1502 0.1101 0.0601
25 0.2001 0.0701 0.1101 0.2502 0.0602 0.0600 0.2502 0.1001 0.060` 0.1001 0.3002 0.0900
26 0.1501 0.0900 0.1201 0.0801 0.0701 0.3002 0.1501 0.0901 0.0901 0.1000 0.0801 0.1001
27 0.1501 0.1001 0.1101 0.1501 0.0801 0.0600 0.1001 0.0900 0.0701 0.1001 0.0801 0.0701
28 0.1501 0.0601 0.1001 0.1101 0.0801 0.0600 0.1000 0.1001 0.1001 0.1501 0.1001 0.0901
29 0.2502 0.0801 0.2001 0.2001 0.1001 0.0800 0.1101 0.1001 0.1004 0.1008 0.0901 0.0701
30 0.1501 0.0801 0.0901 0.2502 0.0901 0.0501 0.1001 0.0800 0.1001 0.1001 0.0900 0.1001
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………71
ðỢT 3
STT W1 W2 W3 W4 W5 W6 W7 W8 W9 W10 W11 W12
1 0.1499 0.0800 0.1999 0.1499 0.0900 0.4998 0.9322 0.9995 0.1000 0.1000 0.1199 0.0932
2 0.3998 0.0900 0.1999 0.1000 0.1999 0.0900 0.1499 0.0800 0.0500 0.1000 0.1000 0.0700
3 0.4998 0.0700 0.0600 0.1000 0.0600 0.0700 0.1999 0.1000 0.0900 0.1499 0.1000 0.6997
4 0.5997 0.1000 0.1000 0.4998 0.0900 0.0700 0.1078 0.1000 0.0600 0.1000 0.0800 0.1000
5 0.2999 0.0500 0.0800 0.1000 0.0700 0.0900 0.2999 0.0800 0.8996 0.1000 0.1499 0.0700
6 0.3998 0.1000 0.1000 0.7996 0.0600 0.0900 0.6997 0.0900 0.1000 0.1000 0.1000 0.0800
7 0.1499 0.1000 0.0600 0.1499 0.0700 0.0500 0.8996 0.0800 0.1499 0.1000 0.1000 0.0800
8 0.3998 0.0700 0.0500 0.2999 0.0600 0.0500 0.2999 0.1000 0.0500 0.1099 0.0700 0.1000
9 0.3998 0.0700 0.1000 0.1499 0.0700 0.0600 0.1999 0.0600 0.0900 0.1499 0.0700 0.1000
10 0.4998 0.0700 0.0700 0.1499 0.1499 0.1000 0.2999 0.0900 0.1000 0.1499 0.0800 0.1000
11 0.3998 0.1000 0.1499 0.2999 0.0900 0.0700 0.1999 0.0800 0.1499 0.1499 0.2999 0.0700
12 0.2499 0.0500 0.1000 0.1499 0.0700 0.0800 0.1199 0.0900 0.0800 0.1099 0.2499 0.6997
13 0.1499 0.1000 0.1499 0.2999 0.0600 0.0700 0.1042 0.1499 0.0600 0.0800 0.1000 0.0800
14 0.1499 0.0700 0.4998 0.1000 0.8996 0.0600 0.1057 0.1000 0.0700 0.1000 0.0800 0.0600
15 0.1499 0.0800 0.0600 0.2999 0.0700 0.0600 0.1072 0.0700 0.0600 0.1000 0.0700 0.0700
16 0.2999 0.0500 0.1499 0.2499 0.0700 0.0500 0.1999 0.0500 0.0500 0.1000 0.1000 0.0900
17 0.1499 0.0700 0.1099 0.1000 0.0800 0.0500 0.1021 0.0800 0.0500 0.1000 0.1999 0.1000
18 0.1000 0.9995 0.1199 0.2499 0.0800 0.0600 0.1102 0.1000 0.0700 0.1099 0.1000 0.1000
19 0.1000 0.0800 0.1000 0.1499 0.0600 0.0600 0.1499 0.0900 0.0600 0.1000 0.1000 0.0600
20 0.1499 0.0800 0.0600 0.1000 0.1000 0.0700 0.1033 0.0800 0.0900 0.4998 0.0900 0.0700
21 0.1000 0.0700 0.1099 0.2999 0.0900 0.0600 0.1999 0.1099 0.0900 0.1099 0.1000 0.0600
22 0.1000 0.0900 0.0900 0.2499 0.1499 0.0500 0.1499 0.0600 0.0800 0.1000 0.1000 0.0800
23 0.1499 0.1000 0.0900 0.2999 0.0800 0.1000 0.2999 0.1000 0.0800 0.1000 0.1000 0.0600
24 0.1000 0.0800 0.0800 0.1999 0.0900 0.0700 0.0885 0.0900 0.0700 0.0800 0.1099 0.0600
25 0.1499 0.3998 0.1099 0.2999 0.0600 0.9995 0.2499 0.0600 0.0600 0.1000 0.3998 0.0900
26 0.1499 0.0900 0.1199 0.3998 0.0700 0.0700 0.1499 0.1000 0.0900 0.1000 0.1000 0.1000
27 0.1499 0.0600 0.1099 0.1499 0.0800 0.0600 0.1052 0.0900 0.0900 0.1000 0.0800 0.0700
28 0.1000 0.0600 0.0800 0.1099 0.0800 0.0600 0.1113 0.0500 0.1099 0.1999 0.1000 0.0900
29 0.1499 0.0800 0.1999 0.1999 0.1000 0.0800 0.3998 0.1000 0.0900 0.1000 0.1000 0.0800
30 0.1499 0.0700 0.0900 0.2499 0.1000 0.1499 0.1499 0.1000 0.0600 0.1000 0.1499 0.0800
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………72
PHỤ LỤC 6: CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG THÍ NGHIỆM
Các yếu tố môi trường thí nghiệm
Nhiệt ñộ
Oxy
Ngày tháng
pH KK Nước CT1 CT2 CT3 CT4
2-Jun 7 30 30 4.2 3.5 5 5.5
3-Jun 7 29 30 4.5 4.2 4.5 4.2
4-Jun 7 25 26 4.6 3.9 4.3 4.3
5-Jun 7.5 25 26 4.8 3.8 4.2 4.5
6-Jun 7.5 30 28 5.2 4.6 4.3 4.7
7-Jun 7.5 27 28 5.5 4.1 4.8 4.1
8-Jun 7 28 28 4.3 4.3 4.6 4.6
9-Jun 7 28 28 4 4.5 4.7 4.5
10-Jun 7.5 27 28 4.7 3.9 4.3 4.3
11-Jun 7.5 27 28 5.1 4.5 4.2 4.7
12-Jun 7.2 29 28 5.9 4.3 4.5 4.5
13-Jun 7.4 30 29 5 3.9 5 4.2
14-Jun 7.5 28 29 3.9 4.6 4 4.3
15-Jun 7.1 28 28 5.2 4 4.3 4.1
16-Jun 7.2 29 28 5.5 4.3 4.2 4
17-Jun 7.3 29 28 4.6 4.5 4.6 4
18-Jun 7.4 28 28 4.8 4.8 3.9 4
19-Jun 7.1 29 28 6.1 4.2 4.3 4.3
20-Jun 7 31 29 5.4 4.1 4.6 5.1
21-Jun 7 30 30 5.7 4 4.2 4.7
22-Jun 7.5 30 30 5.3 4.5 4.1 4.2
23-Jun 7.4 31 30 5.5 5 4 4.9
24-Jun 7.5 30 30 4.3 4.9 4.5 5.2
25-Jun 7.3 32 31 4.5 4.7 4.3 4.3
26-Jun 7.6 30 31 4.9 5.2 4 4.1
27-Jun 7.5 32 31 5.8 4.3 4 4.9
28-Jun 7.3 31 31 6.2 4.1 5.1 5
29-Jun 7.3 30 30 5.3 4.6 4.3 4.2
30-Jun 7.2 29 30 6.7 5 4.7 4.6
1-Jul 7.5 29 29 5.6 4.7 4.2 4.9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………73
PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH ANOVA CÁC CHỈ TIÊU TUẦN IV
1. Lt
ct1 ct2 ct3 ct4
2.870 1.890 2.020 2.207
2.823 1.933 2.010 2.227
80 2.783 1.953 2.070 2.257
2.830 1.887 1.943 2.140
2.640 1.797 1.950 2.143
100 2.677 1.827 1.877 2.210
2.433 1.960 1.977 2.067
2.403 1.887 1.907 2.130
120 2.417 1.897 1.977 2.020
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY ct1 ct2 ct3 ct4 Total
Count 3 3 3 3 12
Sum 8.476667 5.776667 6.1 6.69 27.04333
Average 2.825556 1.925556 2.033333 2.23 2.253611
Variance 0.001881 0.001048 0.001033 0.000633 0.132787
100
Count 3 3 3 3 12
Sum 8.146667 5.51 5.77 6.493333 25.92
Average 2.715556 1.836667 1.923333 2.164444 2.16
Variance 0.010159 0.0021 0.001644 0.001559 0.13078
120
Count 3 3 3 3 12
Sum 7.253333 5.743333 5.86 6.216667 25.07333
Average 2.417778 1.914444 1.953333 2.072222 2.089444
Variance 0.000226 0.001581 0.001633 0.003048 0.044066
Total
Count 9 9 9 9
Sum 23.87667 17.03 17.73 19.4
Average 2.652963 1.892222 1.97 2.155556
Variance 0.036448 0.002942 0.003503 0.006022
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 0.162767 2 0.081384 36.78613 4.9E-08 3.402826
Columns 3.155408 3 1.051803 475.4242 1.69E-21 3.008787
Interaction 0.175457 6 0.029243 13.21805 1.39E-06 2.508189
Within 0.053096 24 0.002212
Total 3.546729 35
F (thực nghiệm) >F crit (lý thuyết) nên các công thức có trung bình khác nhau.
Nghĩa là giữa các nghiệm thức thí nghiệm có trung bình về chiều dài của cá Bống
tượng cuối thí nghiệm có sự sai khác nhau về mặt thống kê.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………74
Sử dụng LSD0.05 ñể so sánh các trung bình chiều dài.
LSDmñ =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/12)= 0.039631
LSDta =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/9)= 0.045762
LSDtt =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/3)= 0.079263
2. W
ct1 ct2 ct3 ct4
0.319 0.115 0.110 0.161
0.303 0.123 0.103 0.156
80 0.278 0.129 0.120 0.160
0.317 0.128 0.138 0.155
0.343 0.112 0.125 0.142
100 0.232 0.113 0.117 0.151
0.174 0.117 0.107 0.152
0.179 0.111 0.107 0.140
120 0.160 0.115 0.108 0.145
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY ct1 ct2 ct3 ct4 Total
Count 3 3 3 3 12
Sum 0.900333 0.367 0.333333 0.477 2.077667
Average 0.300111 0.122333 0.111111 0.159 0.173139
Variance 0.000414 4.93E-05 7.04E-05 6.78E-06 0.006303
100
Sum 0.892333 0.353 0.379667 0.447 2.072
Average 0.297444 0.117667 0.126556 0.149 0.172667
Variance 0.003386 8.08E-05 0.00012 4.43E-05 0.006464
120
Sum 0.513667 0.343333 0.322333 0.437667 1.617
Average 0.171222 0.114444 0.107444 0.145889 0.13475
Variance 0.000101 8.26E-06 7.04E-07 3.43E-05 0.000739
Total
Count 9 9 9 9
Sum 2.306333 1.063333 1.035333 1.361667
Average 0.256259 0.118148 0.115037 0.151296
Variance 0.005044 4.64E-05 0.000125 5.65E-05
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 0.011646 2 0.005823 16.19196 3.54E-05 3.402826
Columns 0.118032 3 0.039344 109.3999 3.91E-14 3.008787
Interaction 0.021898 6 0.00365 10.14836 1.3E-05 2.508189
Within 0.008631 24 0.00036
Total 0.160208 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………75
F (thực nghiệm) >F crit (lý thuyết) nên các công thức có trung bình khác nhau.
Nghĩa là giữa các nghiệm thức thí nghiệm có trung bình về trọng lượng của cá Bống
tượng cuối thí nghiệm có sự sai khác nhau về mặt thống kê.
Sử dụng LSD0.05 ñể so sánh các trung bình trọng lượng.
LSDmñ =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/12)= 0.015979
LSDta =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/9)= 0.018451
LSDtt =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/3)= 0.031958
3. Log(L%)
ct1 ct2 ct3 ct4
1.709 1.414 1.487 1.563
1.703 1.441 1.482 1.570
80 1.696 1.452 1.510 1.579
1.704 1.412 1.447 1.539
1.672 1.344 1.450 1.540
100 1.678 1.368 1.405 1.564
1.628 1.456 1.465 1.509
1.621 1.412 1.424 1.535
120 1.624 1.418 1.465 1.487
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY ct1 ct2 ct3 ct4 Total
Count 3 3 3 3 12
Sum 5.108342 4.306637 4.479279 4.711977 18.60623
Average 1.702781 1.435546 1.493093 1.570659 1.550519
Variance 4.28E-05 0.00039 0.000223 6.79E-05 0.01107
100
Sum 5.053851 4.123924 4.301675 4.643005 18.12245
Average 1.684617 1.374641 1.433892 1.547668 1.510204
Variance 0.00028 0.001171 0.000637 0.000203 0.015696
120
Sum 4.872632 4.285542 4.35443 4.530622 18.04323
Average 1.624211 1.428514 1.451477 1.510207 1.503602
Variance 1.38E-05 0.000574 0.000548 0.000576 0.006569
0.002142 0.013838 0.013515 0.013851 0.023397
Total
Count 9 9 9 9
Sum 15.03482 12.7161 13.13538 13.8856
Average 1.670536 1.4129 1.459487 1.542845
Variance 0.001353 0.001366 0.001045 0.00091
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 0.01548 2 0.00774 19.6542 8.81E-06 3.402826
Columns 0.344761 3 0.11492 291.8086 5.19E-19 3.008787
Interaction 0.012465 6 0.002077 5.275175 0.001368 2.508189
Within 0.009452 24 0.000394
Total 0.382158 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………76
F (thực nghiệm) >F crit (lý thuyết) nên các công thức có trung bình khác nhau.
Nghĩa là giữa các nghiệm thức thí nghiệm có trung bình về Log(L%) của cá Bống
tượng cuối thí nghiệm có sự sai khác nhau về mặt thống kê.
Sử dụng LSD0.05 ñể so sánh các trung bình Log(L%) .
LSDmñ =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/12)= 0.016721
LSDta =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/9)= 0.019308
LSDtt =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/3)= 0.033442
4. Log(W%)
ct1 ct2 ct3 ct4
1.924 1.745 1.729 1.834
1.920 1.767 1.705 1.828
80 1.912 1.782 1.760 1.834
1.924 1.779 1.800 1.826
1.930 1.735 1.772 1.806
100 1.892 1.740 1.750 1.821
1.850 1.751 1.718 1.822
1.855 1.734 1.720 1.804
120 1.833 1.745 1.724 1.812
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY ct1 ct2 ct3 ct4 Total
Count 3 3 3 3 12
Sum 5.75641 5.294414 5.193665 5.495942 21.74043
Average 1.918803 1.764805 1.731222 1.831981 1.811703
Variance 3.81E-05 0.00033 0.000762 1.15E-05 0.005814
100
Sum 5.746175 5.25467 5.322172 5.452955 21.77597
Average 1.915392 1.751557 1.774057 1.817652 1.814664
Variance 0.000414 0.000584 0.000626 0.000107 0.00462
120
Sum 5.537685 5.230772 5.161242 5.43863 21.36833
Average 1.845895 1.743591 1.720414 1.812877 1.780694
Variance 0.000125 7.86E-05 9.35E-06 8.7E-05 0.002863
Total
Count 9 9 9 9
Sum 17.04027 15.77986 15.67708 16.38753
Average 1.893363 1.753317 1.741898 1.820836
Variance 0.001414 0.000334 0.000953 0.000125
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 0.008497 2 0.004249 16.07373 3.72E-05 3.402826
Columns 0.132155 3 0.044052 166.6625 3.36E-16 3.008787
Interaction 0.007771 6 0.001295 4.900295 0.002122 2.508189
Within 0.006344 24 0.000264
Total 0.154767 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………77
F (thực nghiệm) >F crit (lý thuyết) nên các công thức có trung bình khác nhau.
Nghĩa là giữa các nghiệm thức thí nghiệm có trung bình về Log(W%) của cá Bống
tượng cuối thí nghiệm có sự sai khác nhau về mặt thống kê.
Sử dụng LSD0.05 ñể so sánh các trung bình Log(W%) .
LSDmñ =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/12)= 0.013699
LSDta =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/9)= 0.015818
LSDtt =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/3)= 0.027397
5. G(Lt)
ct1 ct2 ct3 ct4
0.024 0.010 0.012 0.015
0.023 0.011 0.012 0.015
80 0.023 0.011 0.013 0.016
0.023 0.010 0.011 0.014
0.021 0.008 0.011 0.014
100 0.022 0.009 0.010 0.015
0.018 0.011 0.011 0.013
0.018 0.010 0.010 0.014
120 0.018 0.010 0.011 0.012
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY ct1 ct2 ct3 ct4 Total
Count 3 3 3 3 12
Sum 0.070215 0.031865 0.037312 0.046549 0.185941
Average 0.023405 0.010622 0.012437 0.015516 0.015495
Variance 2.62E-07 3.16E-07 2.75E-07 1.41E-07 2.63E-05
100
Sum 0.066207 0.027127 0.031744 0.043558 0.168636
Average 0.022069 0.009042 0.010581 0.014519 0.014053
Variance 1.5E-06 6.87E-07 5E-07 3.66E-07 2.83E-05
120
Sum 0.054636 0.031281 0.033292 0.039191 0.158401
Average 0.018212 0.010427 0.011097 0.013064 0.0132
Variance 4.29E-08 4.74E-07 4.81E-07 7.86E-07 1.05E-05
Total
Count 9 9 9 9
Sum 0.191059 0.090273 0.102348 0.129298
Average 0.021229 0.01003 0.011372 0.014366
Variance 5.91E-06 9.25E-07 1E-06 1.46E-06
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 3.23E-05 2 1.61E-05 33.20495 1.22E-07 3.402826
Columns 0.000673 3 0.000224 461.4577 2.4E-21 3.008787
Interaction 3.04E-05 6 5.07E-06 10.42359 1.04E-05 2.508189
Within 1.17E-05 24 4.86E-07
Total 0.000748 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………78
F (thực nghiệm) >F crit (lý thuyết) nên các công thức có trung bình khác nhau.
Nghĩa là giữa các nghiệm thức thí nghiệm có trung bình về G(Lt) của cá Bống
tượng cuối thí nghiệm có sự sai khác nhau về mặt thống kê.
Sử dụng LSD0.05 ñể so sánh các trung bình G(Lt) .
LSDmñ =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/12)= 0.000588
LSDta =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/9)= 0.000678
LSDtt =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/3)= 0.001175
6. G(W)
ct1 ct2 ct3 ct4
0.061 0.027 0.026 0.038
0.059 0.029 0.024 0.037
80 0.057 0.031 0.029 0.038
0.061 0.031 0.033 0.037
0.064 0.026 0.030 0.034
100 0.050 0.027 0.028 0.036
0.041 0.028 0.025 0.036
0.042 0.026 0.025 0.034
120 0.038 0.027 0.025 0.035
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY ct1 ct2 ct3 ct4 Total
Count 3 3 3 3 12
Sum 0.177077 0.087382 0.077682 0.113699 0.45584
Average 0.059026 0.029127 0.025894 0.0379 0.037987
Variance 5.21E-06 3.7E-06 6.27E-06 3.01E-07 0.000185
100
Sum 0.174962 0.083413 0.090638 0.107145 0.456159
Average 0.058321 0.027804 0.030213 0.035715 0.038013
Variance 4.77E-05 6.23E-06 8.19E-06 2.26E-06 0.000171
120
Sum 0.120997 0.080805 0.074513 0.105048 0.381364
Average 0.040332 0.026935 0.024838 0.035016 0.03178
Variance 3.92E-06 7.06E-07 6.76E-08 1.78E-06 4.35E-05
Total
Count 9 9 9 9
Sum 0.473037 0.2516 0.242833 0.325892
Average 0.05256 0.027956 0.026981 0.03621
Variance 9.84E-05 3.57E-06 9.71E-06 2.78E-06
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 0.000309 2 0.000155 21.51252 4.44E-06 3.402826
Columns 0.003783 3 0.001261 175.2931 1.89E-16 3.008787
Interaction 0.000434 6 7.23E-05 10.04678 1.41E-05 2.508189
Within 0.000173 24 7.19E-06
Total 0.004698 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………79
F (thực nghiệm) >F crit (lý thuyết) nên các công thức có trung bình khác nhau.
Nghĩa là giữa các nghiệm thức thí nghiệm có trung bình về G(W) của cá Bống
tượng cuối thí nghiệm có sự sai khác nhau về mặt thống kê.
Sử dụng LSD0.05 ñể so sánh các trung bình G(W) .
LSDmñ =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/12)= 0.00226
LSDta =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/9)= 0.002609
LSDtt =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/3)= 0.00452
7. Log(TLS)
Tỷ lệ sống (TLS) của cá ở các lô thí nghiệm
ðợt 1 ðợt 2 ðợt 3
Lô TN
Số cá
thả
Số cá
thu
TLS
(%)
Số cá
thả
Số cá
thu
TLS
(%)
Số cá
thả
Số cá
thu
TLS
(%)
Tổng
thả
Tổng
thu
M1*CT1 160 146 91.25 160 143 89.38 160 145 90.63 480 434
M1*CT2 160 89 55.63 160 87 54.38 160 85 53.13 480 261
M1*CT3 160 85 53.13 160 85 53.13 160 87 54.38 480 257
M1*CT4 160 143 89.38 160 140 87.50 160 139 86.88 480 422
M2*CT1 200 183 91.50 200 179 89.50 200 177 88.50 600 539
M2*CT2 200 105 52.50 200 105 52.50 200 101 50.50 600 311
M2*CT3 200 110 55.00 200 102 51.00 200 106 53.00 600 318
M2*CT4 200 180 90.00 200 176 88.00 200 172 86.00 600 528
M3*CT1 240 186 77.50 240 187 77.92 240 185 77.08 720 558
M3*CT2 240 81 33.75 240 83 34.58 240 81 33.75 720 245
M3*CT3 240 79 32.92 240 83 34.58 240 85 35.42 720 247
M3*CT4 240 181 75.42 240 185 77.08 240 184 76.67 720 550
Tổng/TB 2400 1568 66.50 2400 1555 65.80 2400 1547 65.49 7200 4670
Log(TLS)
ct1 ct2 ct3 ct4
1.96 1.75 1.73 1.95
1.95 1.74 1.73 1.94
80 1.96 1.73 1.74 1.94
1.96 1.72 1.74 1.95
1.95 1.72 1.71 1.94
100 1.95 1.70 1.72 1.93
1.89 1.53 1.52 1.88
1.89 1.54 1.54 1.89
120 1.89 1.53 1.55 1.88
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY ct1 ct2 ct3 ct4 Total
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………80
Count 3 3 3 3 12
Sum 5.868697 5.205968 5.185997 5.832119 22.09278
Average 1.956232 1.735323 1.728666 1.94404 1.841065
Variance 2.11E-05 9.97E-05 3.4E-05 4.1E-05 0.01304
100
Count 3 3 3 3 12
Sum 5.860187 5.14361 5.172209 5.833224 22.00923
Average 1.953396 1.714537 1.72407 1.944408 1.834102
Variance 5.43E-05 9.48E-05 0.000269 9.75E-05 0.014494
120
Count 3 3 3 3 12
Sum 5.667893 4.595414 4.60549 5.649034 20.51783
Average 1.889298 1.531805 1.535163 1.883011 1.709819
Variance 5.45E-06 3.74E-05 0.000263 2.44E-05 0.033988
Total
Count 9 9 9 9
Sum 17.39678 14.94499 14.9637 17.31438
Average 1.932975 1.660555 1.662633 1.92382
Variance 0.001095 0.009463 0.009285 0.000977
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 0.130881 2 0.06544 753.9516 2.19E-22 3.402826
Columns 0.641054 3 0.213685 2461.9 5.36E-30 3.008787
Interaction 0.033602 6 0.0056 64.52311 1.28E-13 2.508189
Within 0.002083 24 8.68E-05
Total 0.807621 35
F (thực nghiệm) >F crit (lý thuyết) nên các công thức có trung bình khác nhau.
Nghĩa là giữa các nghiệm thức thí nghiệm có trung bình về Log(TLS) của cá Bống
tượng cuối thí nghiệm có sự sai khác nhau về mặt thống kê.
Sử dụng LSD0.05 ñể so sánh các trung bình Log(TLS) .
LSDmñ =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/12)= 0.0078
LSDta =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/9)= 0.0091
LSDtt =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/3)= 0.0157
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………81
8. Giá thành cá giống
Công (ñồng/BT)
ct1 ct2 ct3 ct4
60 60 60 60
60 60 60 60
80 60 60 60 60
50 50 50 50
50 50 50 50
100 50 50 50 50
40 40 40 40
40 40 40 40
120 40 40 40 40
Giá cá giống (ñồng/BT)
ct1 ct2 ct3 ct4
700 700 700 700
700 700 700 700
80 700 700 700 700
700 700 700 700
700 700 700 700
100 700 700 700 700
700 700 700 700
700 700 700 700
120 700 700 700 700
TA (ñồng/BT)
ct1 ct2 ct3 ct4
1241.424 231.200 171.550 706.487
1241.424 231.200 171.550 706.487
80 1241.424 231.200 171.550 706.487
1097.582 231.200 171.550 634.566
1097.582 231.200 171.550 634.566
100 1097.582 231.200 171.550 634.566
1043.705 231.200 171.550 607.628
1043.705 231.200 171.550 607.628
120 1043.705 231.200 171.550 607.628
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………82
TLS (%)
ct1 ct2 ct3 ct4
91.250 55.625 53.125 89.375
89.375 54.375 53.125 87.500
80 90.625 53.125 54.375 86.875
91.500 52.500 55.000 90.000
89.500 52.500 51.000 88.000
100 88.500 50.500 53.000 86.000
77.500 33.750 32.917 75.417
77.917 34.583 34.583 77.083
120 77.083 33.750 35.417 76.667
Giá (ñồng/BT)
ct1 ct2 ct3 ct4
2193 1782 1754 1641
2239 1823 1754 1676
80 2208 1866 1713 1688
2019 1869 1676 1538
2064 1869 1807 1573
100 2088 1943 1739 1610
2302 2878 2769 1787
2289 2808 2636 1748
120 2314 2878 2574 1758
Anova: Two-Factor With Replication
SUMMARY ct1 ct2 ct3 ct4 Total
Count 3 3 3 3 12
Sum 6641.165 5470.617 5220.209 5004.853 22336.84
Average 2213.722 1823.539 1740.07 1668.284 1861.404
Variance 550.0268 1758.252 541.6454 601.8638 49058.13
100
Count 3 3 3 3 12
Sum 6171.217 5680.875 5221.282 4721.739 21795.11
Average 2057.072 1893.625 1740.427 1573.913 1816.259
Variance 1210.872 1826.217 4319.55 1280.208 36604.51
Count 3 3 3 3 12
Sum 6904.797 8563.548 7978.865 5292.958 28740.17
Average 2301.599 2854.516 2659.622 1764.319 2395.014
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………83
Variance 153.125 1602.7 9978.182 405.3038 189751.2
Total
Count 9 9 9 9
Sum 19717.18 19715.04 18420.36 15019.55
Average 2190.798 2190.56 2046.706 1668.839
Variance 11985.33 250189 215021.6 7369.757
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Sample 2486939 2 1243470 615.8853 2.37E-21 3.402826
Columns 1639966 3 546655.5 270.7562 1.24E-18 3.008787
Interaction 1341130 6 223521.6 110.7093 2.76E-16 2.508189
Within 48455.89 24 2018.996
Total 5516491 35
F (thực nghiệm) >F crit (lý thuyết) nên các công thức có trung bình khác nhau.
Nghĩa là giữa các nghiệm thức thí nghiệm có trung bình về giá thành của cá Bống
tượng cuối thí nghiệm có sự sai khác nhau về mặt thống kê.
Sử dụng LSD0.05 ñể so sánh các trung bình giá thành .
LSDmñ =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/12)= 37.85998
LSDta =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/9)= 43.71694
LSDtt =TINV(0.05,24)*SQRT(MSE*2/3)= 75.71996
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………84
PHỤ LỤC 8: MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ðỘNG CỦA ðỀ TÀI
Hình 1: Cá Bống tượng trưởng thành
Hình 2: Cá Bống tượng hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………85
Hình 3: ðo chiều dài cá Bống tượng
Hình 4: Bể kính phục vụ thí nghiệm xác ñịnh khẩu phần TATS
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………86
Hình 5: Hệ thống bể thí nghiệm
Hình 6: ðo nhiệt ñộ trong bể thí nghiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………87
Hình 7: Thức ăn tươi sống của cá Bống tượng ( cá bột Rohu)
Hình 8: Cá xay làm thức ăn chế biến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………88
Hình 9: Thức ăn công nghiệp dạng viên
Hình 10: Cân cá Bống tượng
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2217.pdf