BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
NGUYỄN THỊ HỒNG DUNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ VÀ CHẾ ðỘ CHIẾU
SÁNG ðẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG GIỐNG HOA CÚC CN20
(Chrysanthemum morifolium Ramat.) TẠI HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM LÝ
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. i
LỜI CAM ð
128 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2182 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ và chế độ chiếu sáng đến năng suất,chất lượng giống hoa cúcCN20 (Chrysanthemum morifolium Ramat) tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OAN
Tơi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ việc hồn thành luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ghi rõ nguồn gốc.
Tháng năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hồng Dung
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lời cám ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Thị Kim
Lý đã tận tình hướng dẫn để hồn thành luận văn này.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Trung tâm hoa cây cảnh - Viện Di truyền
Nơng nghiệp và gia đình anh Nguyễn Văn Hồi - Hợp tác xã Tây Tựu - Từ
Liêm - Hà Nội trong thời gian tiến hành thí nghiệm.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của tập thể các thầy cơ Viện Sau đại
học, Bộ mơn Rau Hoa Quả - Khoa Nơng Học - Trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội, Ban Quản lý Quảng trường Ba ðình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tác giả hồn thành luận văn.
Luận văn cĩ sự động viên, đĩng gĩp của thân nhân và gia đình tác giả.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Hồng Dung
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình ix
1 MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn đề 1
1.2 Mục đích và yêu cầu 3
1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI 5
2.1 Giới thiệu chung về cây hoa cúc 5
2.2 Tình hình sản xuất hoa cúc trên thế giới và ở Việt Nam 9
2.3 Cơ sở khoa học của việc điều khiển sự ra hoa 14
3 ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 26
3.1 ðối tượng nghiên cứu 26
3.2 Vật liệu nghiên cứu 26
3.3 ðịa điểm và thời gian nghiên cứu 26
3.4 Nội dung nghiên cứu 27
3.5 Phương pháp nghiên cứu 27
3.6 Các chỉ tiêu theo dõi 30
3.7 Các biện pháp kỹ thuật áp dụng 31
3.8 Phương pháp xử lý số liệu 32
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. iv
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 33
4.1 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hoa ở
giống cúc CN20 thu hoạch vào các dịp lễ, tết 33
4.1.1 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hoa ở
giống cúc CN20 thu hoạch vào dịp 20/11 33
4.1.2 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hoa ở
giống cúc CN20 thu hoạch vào dịp tết Nguyên đán 39
4.1.3 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng ở giống
cúc CN20 thu hoạch vào dịp 8/3 45
4.2 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung (quang gián đoạn) đến
năng suất, chất lượng cây giống và hoa thương phẩm cho giống
cúc CN20 49
4.2.1 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung (quang gián đoạn) đến
năng suất, chất lượng cây giống cúc CN20 ở vườn nhân giống 49
4.2.2 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung (quang gián đoạn) đến
năng suất, chất lượng hoa thương phẩm ở giống cúc CN20 trồng
ngồi sản xuất 54
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 69
5.1 Kết luận 69
5.2 ðề nghị 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
PHỤ LỤC 77
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CC : Chiều cao
CTTN : Cơng thức thí nghiệm
CT : Cơng thức
đ : ðồng
đ/c : ðối chứng
ðK : ðường kính
h : Giờ
HTX : Hợp tác xã
TL : Tỷ lệ
TG : Thời gian
TB : Trung bình
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Tốc độ phát triển hoa, cây cảnh giai đoạn 1994-2006 11
4.1 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian sinh trưởng ở giống
cúc CN20 thu hoạch vào dịp 20/11 (Vụ Hè - Thu 2009, tại Tây
Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 34
4.2 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đặc điểm sinh trưởng ở giống
cúc CN20 thu hoạch vào dịp 20/11 (Vụ Hè - Thu 2009, tại Tây
Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 35
4.3 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chất lượng hoa ở giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp 20/11 (Vụ Hè - Thu 2009, tại Tây Tựu
- Từ Liêm - Hà Nội) 37
4.4 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hiệu quả kinh tế của giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp 20/11 (Vụ Hè - Thu 2009, tại Tây Tựu
- Từ Liêm - Hà Nội) 38
4.5 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian sinh trưởng ở giống
cúc CN20 thu hoạch vào dịp Tết Nguyên đán (Vụ ðơng - Xuân
2009 - 2010, tại Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 40
4.6 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đặc điểm sinh trưởng của giống
cúc CN20 thu hoạch vào dịp Tết Nguyên đán (Vụ ðơng - Xuân
2009 - 2010, tại Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 41
4.7 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chất lượng hoa ở giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp Tết Nguyên đán (Vụ ðơng - Xuân 2009
– 2010, tại Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 42
4.8 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hiệu quả kinh tế ở giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp Tết Nguyên đán (Vụ ðơng - Xuân 2009
- 2010, tại Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 44
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. vii
4.9 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian sinh trưởng ở giống
cúc CN20 thu hoạch vào dịp 8/3 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010,
tại Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 45
4.10 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đặc điểm sinh trưởng ở giống
cúc CN20 thu hoạch vào dịp 8/3 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010,
tại Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 46
4.11 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chất lượng hoa ở giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp 8/3 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại
Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 47
4.12 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hiệu quả kinh tế ở giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp 8/3 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại
Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 48
4.13 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung đến sự ra hoa của
cành giâm ở vườn nhân giống (Vụ Thu - ðơng 2009, tại Tây
Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 50
4.14 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung đến chất lượng cành
giâm của giống cúc CN20 ở vườn nhân giống (Vụ Thu - ðơng
2009, tại Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 51
4.15 Ảnh hưởng của việc chiếu sáng bổ sung đến đặc điểm hình thái
cây mẹ và tình hình sâu bệnh hại ở vườn nhân giống cúc CN20
(Vụ Thu - ðơng 2009, tại Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 52
4.16 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung đến hiệu quả kinh tế
của nhân giống hoa cúc CN20 (Vụ Thu - ðơng 2009, tại Tây
Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 53
4.17 Ảnh hưởng của thời kỳ chiếu sáng bổ sung đến thời gian sinh
trưởng ở giống cúc CN20 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại
Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 56
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. viii
4.18 Ảnh hưởng của thời kỳ chiếu sáng bổ sung đến đặc điểm sinh
trưởng ở giống cúc CN20 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại Tây
Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 57
4.19 Ảnh hưởng của thời kỳ chiếu sáng bổ sung đến chất lượng hoa
ở giống cúc CN20 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại Tây Tựu -
Từ Liêm - Hà Nội) 58
4.20 Ảnh hưởng của số giờ chiếu sáng bổ sung đến sự sinh trưởng ở
giống cúc CN20 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại Tây Tựu -
Từ Liêm - Hà Nội) 60
4.21 Ảnh hưởng của số giờ chiếu sáng bổ sung đến chất lượng hoa của
giống cúc CN20 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại Tây Tựu -
Từ Liêm - Hà Nội) 62
4.22 Ảnh hưởng của số ngày chiếu sáng bổ sung đến đặc điểm sinh
trưởng ở giống cúc CN20 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại Tây
Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 64
4.23 Ảnh hưởng của khoảng cách đèn chiếu sáng bổ sung đến chất
lượng hoa ở giống cúc CN20 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại
Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội) 66
4.24 Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung đến hiệu quả kinh tế
của giống cúc CN20 (Vụ ðơng - Xuân 2009 - 2010, tại Tây Tựu
- Từ Liêm - Hà Nội) 68
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hiệu quả kinh tế của giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp 20/11 38
4.2 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hiệu quả kinh tế ở giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp Tết Nguyên đán 44
4.3 Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hiệu quả kinh tế ở giống cúc
CN20 thu hoạch vào dịp 8/3 48
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Hoa là một sản phẩm đặc biệt vừa mang giá trị tinh thần vừa mang
giá trị kinh tế cao. ðã từ lâu hoa đĩng vai trị quan trọng trong đời sống của
con người. Ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về hoa càng
tăng, hầu hết mọi người dân trên thế giới đều biết đến hoa và sử dụng hoa
vào mục đích thẩm mỹ.
Người Việt Nam cĩ truyền thống trồng hoa và chơi hoa từ lâu đời. Với khí
hậu đa dạng, đất đai màu mỡ, phần đơng dân sống bằng nghề sản xuất nơng
nghiệp nên nghề trồng hoa cĩ nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. Thực tế
trong những năm gần đây diện tích và sản lượng hoa ở Việt Nam đã tăng lên
nhanh chĩng, song cũng chưa được đầu tư khoa học kỹ thuật đúng mức nên năng
suất hoa ở Việt Nam cịn thấp, chất lượng hoa chưa cao, chưa đáp ứng đủ nhu cầu
tiêu dùng trong nước cũng như hướng tới xuất khẩu trong tương lai.
Trong các loại hoa được trồng phổ biến, cúc là một trong 5 loại hoa quan
trọng được trồng rộng rãi ở hầu khắp các nước trên thế giới cũng như ở Việt
Nam. Cây hoa cúc khơng chỉ hấp dẫn người chơi về màu sắc, hình dáng mà
cịn thu hút các nhà sản xuất kinh doanh bởi đặc tính rất bền tươi lâu, dễ bảo
quản và vận chuyển đi xa, một đặc tính khơng phải bất cứ lồi hoa nào cũng
cĩ. Hơn nữa nhu cầu về hoa cúc lúc nào cũng lớn trên thị trường trong và
ngồi nước, với các ưu thế đĩ hoa cúc đang là cây được chú trọng phát triển,
bởi do cúc dễ trồng, dễ nhân giống và cĩ thể trồng nhiều vụ trong năm trên
một quy mơ lớn.
Hiện nay ở Việt Nam chủng loại hoa cúc rất phong phú, cĩ thể trồng và
gần như cho hoa quanh năm nhưng sinh trưởng, phát triển tốt nhất vẫn là
vào vụ ðơng, thời điểm này các nước ơn đới như Hà Lan, ðức, Pháp, Nhật
đặc biệt là vùng hoa Cơn Minh - Trung Quốc thường xuyên bị tuyết phủ, cúc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 2
ra hoa kém đã làm giảm đáng kể sản lượng hoa cắt cành trên thị trường. Vì
vậy việc đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất hoa cúc ở Việt Nam để xuất khẩu
là vấn đề rất đáng quan tâm.
Trong những năm qua tốc độ phát triển cây hoa cúc ở Việt Nam rất lớn đã
đĩng gĩp một nguồn thu khơng nhỏ cho các hộ trồng hoa, làm thay đổi bộ mặt
nơng thơn trước đây vẫn cịn rất khĩ khăn như Tây Tựu, Phú Thượng, Vĩnh Tuy,
Mê Linh, Thanh Trì… tạo cơng ăn việc làm cho hàng vạn lao động Thủ ðơ. Tuy
nhiên sản xuất hoa cúc ở ta cịn nhiều hạn chế về diện tích canh tác cũng như
năng suất, chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Việc sản xuất
luơn ở trong tình trạng khơng cân đối, sản phẩm thường tồn đọng vào ngày
thường và đắt trong những dịp lễ tết, nên vẫn phải nhập hoa cúc của nước ngồi.
Do vậy để làm tăng hiệu quả kinh tế cần cĩ những hiểu biết cơ bản về quy trình
nhân giống, chăm sĩc và những biện pháp kỹ thuật để làm tăng năng suất, chất
lượng hoa trồng trái vụ. Một trong những bí quyết hiện nay để sản xuất hoa cúc
cĩ thu nhập cao là vấn đề rải vụ và điều khiển ra hoa vào các dịp lễ, tết.
Trong những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng hoa cúc thì
nhiệt độ, ánh sáng là những yếu tố quan trọng cần nắm vững và điều khiển theo
hướng cĩ lợi cho con người. Tuy nhiên tác động của các yếu tố ngoại cảnh đến
sinh trưởng và phát triển của cây hoa cúc rất phức tạp. ðể điều khiển ra hoa theo
ý muốn của người trồng cần sử dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật như bố trí
thời vụ trồng hợp lý, sử dụng các chất điều tiết sinh trưởng, áp dụng các biện
pháp chiếu sáng bổ sung…nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Cúc CN20 là một trong những giống nhập nội từ Hà Lan đã được
Trung tâm hoa cây cảnh - Viện Di truyền Nơng nghiệp đánh giá, tuyển chọn
và đã đưa ra sản xuất thử trên diện rộng. Do giống cĩ nhiều ưu điểm như cây
cao, thân cứng khỏe, bộ lá xanh bĩng cân đối với thân cành, hoa màu trắng,
nhị vàng và cĩ độ bền dài nên được người sản xuất cũng như người tiêu dùng
rất ưa chuộng. Tuy nhiên giống hoa cúc này chỉ sinh trưởng, phát triển tốt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 3
nhất vào vụ Thu - ðơng nếu trồng sớm (vụ Hè - Thu) thời gian sinh trưởng
dài, tỷ lệ nở hoa thấp, cịn trồng muộn (vụ ðơng - Xuân) chiều cao cây thấp
làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoa thương phẩm. ðể cúc CN20 ra hoa
trái vụ mà vẫn đảm bảo năng suất, chất lượng và cho hiệu quả kinh tế cao thì
việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật để sản xuất giống cúc này ra hoa
quanh năm là vấn đề rất cần thiết. Do vậy chúng tơi tiến hành đề tài: “Nghiên
cứu ảnh hưởng của thời vụ và chế độ chiếu sáng đến năng suất, chất lượng
giống hoa cúc CN20 (Chrysanthemum morifolium Ramat.) tại Hà Nội” nhằm
gĩp phần xây dựng quy trình kỹ thuật điều khiển ra hoa cho các giống cúc nĩi
chung và giống cúc CN20 nĩi riêng.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng và chế độ chiếu sáng bổ sung
đến năng suất, chất lượng hoa ở giống cúc CN20 ra hoa vào các dịp lễ tết,
nhằm giải quyết vấn đề rải vụ và nâng cao thu nhập cho người trồng hoa.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác định được thời vụ trồng thích hợp để làm tăng năng suất, chất lượng
và hiệu quả kinh tế ở giống cúc CN20 ra hoa vào các dịp lễ, tết (20/11; tết
Nguyên đán; 8/3).
- Xác định được chế độ chiếu sáng bổ sung thích hợp để làm tăng năng
suất, chất lượng cây giống và hoa thương phẩm ở giống cúc CN20.
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của đề tài đã cung cấp các dẫn liệu khoa học về một số biện pháp kỹ
thuật điều khiển ra hoa cúc, gĩp phần hồn thiện quy trình sản xuất các giống hoa
cúc nĩi chung và cúc CN20 nĩi riêng.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là tài liệu tham khảo và giảng dạy
về cây hoa cúc cho người trồng hoa và các cơ sở sản xuất hoa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 4
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã gĩp phần đề xuất một số biện pháp kỹ
thuật điều khiển ra hoa để làm tăng năng suất, chất lượng cúc khi trồng trái vụ
và ra hoa vào các dịp lễ tết, đáp ứng như cầu sản xuất cúc quanh năm và làm
tăng hiệu quả kinh tế cho các vùng trồng hoa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ðỀ TÀI
2.1. Giới thiệu chung về cây hoa cúc
2.1.1. Nguồn gốc, phân loại và giá trị sử dụng
Hoa cúc cĩ tên khoa học là Chrysanthemum được định nghĩa từ Chrysos
(vàng) và Anthemum (hoa) bởi Linneaus năm 1753, cĩ nguồn gốc từ Trung
Quốc, Nhật Bản và một số nước Châu Âu. Chen, J (1985) [25] đã chứng minh
cúc được trồng ở Trung Quốc cách đây 500 năm trước Cơng nguyên. Ngày
nay cúc đã được trồng hầu hết khắp các nước trên thế giới như Hà Lan, Ý,
ðức, Pháp, Nhật Bản. Ở Việt Nam hoa cúc đã được trồng từ lâu đời, người
Việt Nam coi hoa cúc là biểu tượng của sự thanh cao, là một trong bốn loại
thảo mộc được xếp vào hàng tứ quý ‘‘Tùng, cúc, trúc, mai”.
Trong hệ thống phân loại thực vật, Võ Văn Chi, Dương ðức Tiến (1978)
[2] đã xếp cây hoa cúc vào lớp hai lá mầm (Dicotyledonec) phân lớp cúc
(Asterydae), bộ cúc (Asterales), họ cúc (Asteraceae), phân họ giống hoa cúc
(Asteroideae), chi (Chrysanthemum). Cịn theo điều tra của Lê Kim Biên
(1984) [1] thì riêng Chrysanthemum. L (ðại cúc) ở Việt Nam cĩ 5 lồi, trên thế
giới 200 lồi và khoảng 1.000 giống, các giống lồi thuộc chi này chủ yếu sử
dụng làm hoa cây cảnh, hoa thường to, cĩ màu vàng trắng, tím nhạt, tím đậm ...
Những nghiên cứu của Anderson (1987) [21], Langton (1989) [42] cho
biết trên thế giới cĩ hơn 7.000 giống cúc đã đưa vào sử dụng với sự đa dạng
về chủng loại, phong phú về màu sắc.
Trần Hợp năm 1996 [7] đã phân loại cây cúc thuộc nhĩm cây thân cỏ, cĩ
hoa làm cảnh và cũng đưa ra một số lồi cúc trồng ở Việt Nam như cây tần ơ
(Rau cúc – C.coronarium Linn), cây Cúc trắng (C.morifolium vis) và cúc trừ
trùng (C.cinerariaefolium vis).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 6
Nguyễn Xuân Linh và cộng sự (2000) [15] đã dựa vào ba cách sau để
phân loại cúc: Dựa vào hình dáng hoa để phân loại hoa đơn hay hoa kép, dựa
vào hình thức nhân giống, dựa vào thời vụ trồng.
ðể dễ dàng với người sản xuất cũng như người tiêu dùng, các giống cúc ở
Việt Nam chủ yếu phân theo 2 dạng cúc đơn (để 1 bơng trên cây) như vàng
ðài Loan, CN93, CN01, CN98..., cúc chùm (để nhiều bơng trên cây) như họa
mi, cúc gấm, CN20...
ðối với người Việt Nam, cúc khơng chỉ đẹp về màu sắc mà hình dáng
cũng rất xinh, người xưa quý trọng coi cúc như người bạn tâm tình, một loại
hoa quân tử với hương thơm dịu, vài cánh cúc chi, một nửa chiếc lá cúc mốc
cũng đủ thơm một ấm trà. Ngồi ra cúc cịn dùng để trang trí nhà cửa, trồng
thành bồn ở các khuơn viên, dùng trong các ngày sinh nhật, lễ tết, hiếu hỉ...
Ngồi việc phục vụ cho nhu cầu giải trí, thưởng thức vẻ đẹp của thiên
nhiên, hoa cũng là nguồn lợi kinh tế quan trọng của con người. Thực tế cho
thấy, việc kinh doanh hoa cúc đã cho người trồng hoa thu được nhiều lợi
nhuận trên mỗi đồng vốn đầu tư. Trên một sào Bắc Bộ (360m2) trồng cây hoa
cúc với mật độ trung bình 45 - 55 cây/m2, cĩ thể thu nhập từ 7 triệu - 8 triệu
đồng (mức giá trung bình trên thị trường 450 - 500 đồng/cây) với giá trị kinh
tế cao nên hiện nay cùng với hồng, cẩm chướng, layơn, đồng tiền, cúc là một
trong 5 lồi cây hoa chủ lực trong sản xuất và kinh doanh hoa hiện nay.
2.1.2. Các đặc điểm thực vật học
- Rễ: Theo Dowrick và Bayoumi (1966) [32], rễ cây hoa cúc thuộc loại rễ
chùm, rễ ít ăn sâu và phát triển theo chiều ngang. Khối lượng bộ rễ lớn do
sinh nhiều rễ phụ và lơng hút nên khả năng hút nước và dinh dưỡng mạnh,
nhưng rễ này khơng phát sinh từ rễ mầm của hạt mà từ rễ mọc ở mấu của thân
cây hay cịn gọi là mát ở phần sát trên mặt đất. Do những đặc điểm này mà
trong sản xuất thường ít vun cao để khơng làm ảnh hưởng đến chất lượng
cành mang hoa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 7
Theo Nguyễn Xuân Linh (1998) [14] rễ cây hoa cúc thuộc rễ chùm. ðầu
chĩp rễ cĩ sức phân nhánh mạnh, trong điều kiện đất thích hợp thì phát triển
rất nhanh hình thành bộ rễ cĩ nhiều nhánh, điều này cĩ lợi cho sự hút nước
của cây. Thân cúc bất kể ở đốt hay giữa lĩng đều cĩ thể hình thành rễ bất
định, vì vậy cúc là một loại cây rất dễ nhân giống vơ tính bằng phương pháp
giâm cành.
- Thân: Cây hoa cúc thuộc loại thân thảo cĩ nhiều đốt giịn, dễ gãy, khả
năng phân cành mạnh. Thường những giống cúc đơn thân mập thẳng, cịn
giống cúc chùm thân nhỏ và cong. Vanderkamp (2000) [56] cho rằng thân
đứng hay bị, cao hay thấp, đốt dài hay ngắn, sự phân cành mạnh hay yếu cịn
tùy thuộc vào từng giống. Cây cĩ thể cao từ 30-80cm, thậm chí cĩ khi đến
1,5-2m.
- Lá: Theo Cockshull (1985) [28] lá cúc xẻ thùy cĩ răng cưa, lá đơn mọc
so le nhau, mặt dưới bao phủ một lớp lơng tơ, mặt trên nhẵn, gân hình mạng
lưới. Từ mỗi nách lá thường phát sinh ra một mầm nhánh. Phiến lá to nhỏ,
dày mỏng, xanh đậm nhạt hay xanh vàng cịn tùy theo giống. Bởi vậy, trong
sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao thường tỉa bỏ các cành nhánh phụ đối với
giống cúc đơn và để cây sinh trưởng phát triển tự nhiên đối với giống cúc
chùm. Từ những đặc điểm về thân lá cho thấy những giống cĩ năng suất cao
thường cĩ bộ lá gọn, thân cứng mập và thẳng, khả năng chống đổ tốt.
- Hoa, quả, hạt:
Theo Cornissh, Stevenson (1990) [29] hoa cúc là hoa lưỡng tính hoặc hoa
đơn tính với nhiều màu sắc khác nhau, đường kính hoa từ 1,5 - 12 cm, cĩ thể
là hoa đơn hay hoa kép và thường mọc nhiều hoa trên 1 cành, phát sinh từ các
nách lá. Hoa cúc chính là gồm nhiều hoa nhỏ hợp lại trên một cuống hoa, hình
thành hoa tự đầu trạng mà mỗi cánh thực chất là một bơng hoa. Tràng hoa
dính vào bầu như hình cái ống, trên ống đĩ phát sinh cánh hoa. Những cánh
nằm phía ngồi thường cĩ màu sắc đậm hơn và xếp thành nhiều tầng, việc xếp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 8
chặt hay lỏng cịn tùy giống. Cành cĩ nhiều hình dạng khác nhau, cong hoặc
thẳng, cĩ loại cánh ngắn đầu, cĩ loại dài, xịe ra ngồi hay cuốn vào trong.
Cũng theo Cockshull (1976) [26] hoa cúc cĩ từ 4 - 5 nhị đực dính vào
nhau, bao xung quanh vịi nhụy, vịi nhụy mảnh, hình chẻ đơi. Khi phấn chín,
bao phấn nở tung phấn ra ngồi, nhưng lúc này vịi nhụy cịn non và chưa cĩ
khả năng tiếp nhận hạt phấn. Bởi vậy, hoa cúc tuy lưỡng tính nhưng thường
biết giao, nghĩa là khơng thể thụ phấn trên cùng hoa, nếu muốn lấy hạt phấn
phải thụ phấn nhân tạo. Nên trong sản xuất, việc cung cấp cây con chủ yếu
thực hiện bằng phương pháp nhân giống vơ tính.
Theo Anderson (1988) [22] quả cúc thuộc loại quả bế khơ, hình trụ hơi
dẹt, trong quả chứa rất nhiều hạt. Hạt cĩ phơi thẳng và khơng cĩ nội nhũ.
2.1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của cây hoa cúc
- Nhiệt độ: Cây hoa cúc cĩ nguồn gốc ơn đới nên ưa khí hậu mát mẻ.
Theo Novetna (1988) [44] nhiệt độ thích hợp cho cây cúc sinh trưởng phát
triển tốt từ 15-200C, cúc cĩ thể chịu được ở nhiệt độ từ 10 - 350C, nhưng trên
350C và dưới 100C sẽ làm cúc sinh trưởng và phát triển kém. Deong (1984)
[33], Hoogeweg (1999) [37] và Karlson (1989) [39] cho rằng, nhiệt độ tối
thích cho sự ra rễ của cúc là 160C, nên trong điều kiện miền Bắc Việt Nam
việc giâm cành trong mùa hè nĩng bức là hết sức khĩ khăn.
- Ánh sáng: Yulian, Fujime (1995) [54] đã kết luận, cúc là cây ngắn
ngày, ưa sáng và đêm lạnh. Thời kỳ đầu mầm non mới ra rễ cây cần ít ánh
sáng, nhưng trong quá trình sinh trưởng ánh sáng quá mạnh cũng làm cho cây
chậm lớn. Ngồi ra Jong (1989) [38] và Strojuy (1985) [52] đã khẳng định
thời gian chiếu sáng rất quan trọng cho cây hay nĩi cách khác ngày đêm dài
hay ngắn cĩ tác dụng khác nhau đối với loại hoa này, hầu hết các giống cúc
trong thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng cần ánh sáng dài trên 14 giờ, cịn trong
giai đoạn trổ hoa cây chỉ cần ánh sáng ngày ngắn từ 10 - 11 giờ và nhiệt độ
khơng khí dưới 200C. Bởi vậy trong điều kiện Việt Nam cúc rất phù hợp với
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 9
thời tiết thu đơng, nhưng hiện nay một số giống cúc nhập nội cĩ thể ra hoa
trong điều kiện ngày dài mà điển hình là CN93, CN98, CN01..., nên bằng việc
chiếu sáng bổ sung cúc cĩ thể ra hoa quanh năm.
- ðộ ẩm: Shewell Cooper (1975) [50] và Vidalie (1986) [55] cho rằng
độ ẩm đất từ 65 - 70 % và độ ẩm khơng khí 75 - 80% là rất thuận lợi cho cúc
sinh trưởng. Nếu độ ẩm trên 80% cây phát triển mạnh nhưng lá dễ bị mắc một
số bệnh nấm. ðặc biệt vào thời kỳ thu hoạch, hoa cúc cần thời tiết trong xanh
và khơ ráo. Nếu độ ẩm khơng khí quá cao sẽ làm cho hoa lá bị thối dập, cây
dễ đổ non, gây khĩ khăn cho việc thu hoạch.
2.2. Tình hình sản xuất hoa cúc trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1. Tình hình sản xuất hoa cúc trên thế giới
Ngày nay sản xuất hoa trên thế giới đang phát triển mạnh và đã trở
thành một ngành thương mại cao của các nước trồng hoa trên thế giới.
Theo số liệu thống kê của WTO, sản lượng hoa xuất khẩu chiếm hơn
13.362 tỷ USD năm 2006, trong số đĩ hoa cắt cành là 6,12 tỷ USD chiếm
45,9%, hoa chậu và hoa trồng thảm là 5,79 tỷ USD chiếm 43,3%, loại chỉ
dùng lá để trang trí là 893 triệu USD chiếm 6,7% và các loại hoa khác là 559
triệu USD chiếm 4,1% [13]. Hiện nay diện tích trồng hoa, cây cảnh trên thế
giới là 1.100.000 ha. Năm nước dẫn đầu cĩ diện tích hoa lớn nhất thế giới là
Trung Quốc, Ấn ðộ, Mỹ, Nhật Bản và Hà Lan. Trong đĩ châu Á chiếm
khoảng 80% diện tích trồng hoa trên thế giới, châu Âu 8%, châu Mỹ 10%,
châu Phi với diện tích cịn rất khiêm tốn chiếm 2%.
Nhìn chung hoa cắt cành, hoa chậu, hoa trồng thảm trên thế giới được
tiêu thụ với một số lượng khá lớn và ngày càng địi hỏi về chất lượng sản
phẩm cao, bởi các loại hoa này được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau
như phục vụ tiêu dùng, trang trí cơng cộng, hoa cắt cành thường chủ yếu tập
trung vào hồng, cúc, cẩm chướng, đồng tiền, ly ly, lay ơn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 10
Hoa cúc ngày nay là một trong những loại hoa thời vụ phổ biến nhất
trên thế giới và được ưa chuộng bởi sự đa dạng, phong phú về màu sắc, kích
cỡ, hình dáng hoa và hơn thế người ta cĩ thể chủ động điều khiển sự ra hoa
của cây để tạo nên nguồn sản phẩm hàng hĩa liên tục và ổn định quanh năm.
Cĩ thể nĩi Hà Lan là một trong những nước sản xuất hoa cúc lớn nhất
trên thế giới, sau đĩ là Colombia đứng thứ hai về xuất khẩu hoa cúc với tổng
thu nhập 200 triệu USD vào năm 1992 (Murray và Robyn, 1977) [46] chỉ
đứng sau cĩ dầu mỏ, cà phê, chuối.
Trong các nước Châu Á thì hiện nay Nhật Bản đang là nước dẫn đầu về
sản xuất hoa cúc, khoảng 200 triệu cành/năm phục vụ cho tiêu dùng nội địa và
xuất khẩu, hoa cúc là một trong những cây hoa quan trọng nhất, dẫn đầu trong
các loại hoa tiếp đến mới là cẩm chướng, hồng, phong lan. Mỗi năm sản
lượng cúc đạt 26 tỷ yên, chiếm 27% diện tích trồng hoa ở Nhật. Năm 1991
diện tích trồng hoa cúc ở vùng Ai Chi là 614 ha ở ngồi đồng và 1150 ha
trong nhà kính (S.Omae, 1993) [51].
Hiện nay Thái Lan là thị trường tiêu thụ và xuất khẩu hoa lớn nhất
châu Á, cúc được trồng quanh năm với sản lượng cành cắt/năm là 50.841.500
đạt năng suất 101.700 cành/Rai. Việc sản xuất hoa được đặt trong các điều
kiện bảo vệ như cĩ nhà che mưa, nhà ngăn cản sự xâm nhập của sâu bệnh.
Hướng chọn giống là đột biến kết hợp với gây đa bội thể, cịn nhân giống
bằng phương pháp nuơi cấy mơ và để sản xuất hoa quanh năm chủ yếu là điều
khiển quang chu kỳ. ðặc biệt cơng nghệ sau thu hoạch được đặt vào vị trí
quan trọng và thường sử dụng hĩa chất hoặc điều khiển áp suất, nhiệt độ ở
phịng lạnh…để bảo quản hoa cắt khi vận chuyển đi xa.
Cũng theo Limhengjong Mohd (1997) [43], ở Malaixia, cúc chiếm
23% tổng số hoa cắt, các giống mới chủ yếu nhập từ Hà Lan như Reagan
yellow, Reagan dark. Việc sản xuất hoa cúc cĩ nhiều tiến bộ trong việc cải
tiến chế độ dinh dưỡng, sử dụng quang chu kỳ, phịng trừ sâu bệnh và cơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 11
nghệ sau thu hoạch để tăng chất lượng hoa cắt. Cịn ở Indonexia (Toto và
Kusumah, 1997) [53], 80% cúc trồng ngồi đồng khơng cĩ mái che chỉ cĩ
khoảng 20% là trong nhà kính, mặc dù vậy hàng năm nước này vẫn sản xuất
76.300.000 cành giâm đủ để phục vụ trong nước, chỉ phải nhập của Hà Lan
khoảng 100.000 cành và năm 1999 đã sản xuất được 12.220.800 cành cúc.
Với điều kiện khí hậu Việt Nam đã cho cây hoa cúc sinh trưởng, phát
triển rất tốt vào mùa đơng, nếu cĩ định hướng phát triển cụ thể và đầu tư thích
hợp về trang thiết bị sản xuất cũng như cơng nghệ tiên tiến thì việc xuất khẩu
hoa sang các nước là điều cĩ thể thực hiện được trong tương lai.
2.2.2. Tình hình sản xuất hoa cúc ở Việt Nam
Hiện nay cả nước ta cĩ khoảng trên 15 ngàn ha diện tích trồng hoa, cây
cảnh. Những năm gần đây, do nhu cầu tiêu thụ tại thị trường trong nước và
xuất khẩu tăng, nên sản xuất hoa đã mang lại thu nhập cao cho người trồng
hoa trên cả nước. Nhiều địa phương thu nhập từ trồng hoa đã đạt tới 70 - 130
triệu đồng/ha/năm, thúc đẩy nhiều vùng miền trên cả nước chuyển từ trồng
các loại rau màu cho thu nhập thấp sang trồng các loại hoa cây cảnh cho thu
nhập cao hơn.
Bảng 2.1: Tốc độ phát triển hoa, cây cảnh giai đoạn 1994-2006
Chỉ tiêu Năm
1994
Năm
1997
Năm
2000
Năm
2003
Năm
2006
Tổng diện tích (ha) 3.500 4.800 7.600 10.300 13.400
Giá trị sản lượng (tr.đ) 175.000 268.800 463.600 964.800 1.045.200
Giá trị thu nhập TB tr.đ/ha/năm) 51 56 61 72 78
Mức tăng diện tích so với
1994 (lần)
1,0 1,38 2,17 2,94 3,83
(Nguồn: Số liệu thống kê và điều tra tổng hợp của Viện Nghiên cứu Rau quả năm 2006)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 12
Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị của cả nước, là một trong những
vùng sản xuất và tiêu thụ hoa lớn của Việt Nam, với nhu cầu từ 25-30 ngàn
cành/ngày. Trong số các loại hoa tiêu dùng hàng ngày thì hoa cúc chiếm từ 25
- 30% về số lượng và từ 17 - 20% về giá trị. Năm 2008 diện tích trồng hoa ở
Hà Nội là hơn 2.000 ha. Nơi sản xuất chính của Hà Nội là các vùng trồng
truyền thống như Vĩnh Tuy, Phú Thượng, Ngọc Hà, Quảng Bá, Tây Hồ,
Nhật Tân, Nghi Tàm, Mê Linh với một số giống cúc chủ yếu như CN93,
CN98, CN97, CN01, CN20, vàng ðài Loan…đã mang lại hiệu quả kinh tế to
lớn cho người dân nơi đây.
Sở dĩ hoa cúc mang lại nhiều thành cơng vì nĩ rất phù hợp với điều
kiện khí hậu, điều kiện sản xuất và thị hiếu của người tiêu dùng, hơn nữa cúc
dễ thâm canh, dễ trồng và nhân giống và việc thu nhập trên một đơn vị diện
tích là khá cao. Theo ðặng Văn ðơng, Nguyễn Xuân Linh (2000) [5] nếu so
sánh với sản xuất lúa 2 vụ thì hiệu quả trồng cúc tăng gấp 7 - 8 lần, so với rau
màu từ 2,5 - 3 lần, nếu so với các cây hoa khác thì hồng chỉ gấp lúa 6 lần.
Tây Tựu là vùng chuyên canh sản xuất hoa cúc thuộc huyện Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội. Nghề trồng cúc ở đây bắt đầu từ năm 1993 với giống cúc
CN93 lần đầu tiên được đưa ra từ Viện Di truyền Nơng nghiệp. Diện tích trồng
hoa ở đây phát triển một cách nhanh chĩng. Hiện tại chỉ riêng xã Tây Tựu đã
cĩ 280 ha đất chuyên trồng hoa, trong đĩ 65% trong số này là trồng cúc. Nếu
tính cả các xã lân cận thì diện tích hoa các vùng này ước chừng khoảng trên
300 ha. Các giống cúc ở Tây Tựu cũng khá phong phú và đa dạng, được chia
làm hai nhĩm chính là nhĩm cúc hè (trồng tháng 3 - 4 thu hoạch tháng 8 - 9) và
nhĩm cúc Thu - ðơng (trồng tháng 8 - 10 thu hoạch từ tháng 11 đến tháng 2
năm sau). Nếu như mùa hè ._.các chủng loại cúc trồng ở Hà Nội cịn đơn điệu,
năng suất chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu thị trường và phải nhập từ ðà
Lạt, thì ở vụ Thu - ðơng với sự đa dạng về giống và màu sắc, vùng trồng hoa
Tây Tựu khơng những thỏa mãn cho nhu cầu người dân Thủ ðơ mà cịn cung
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 13
cấp cho hầu khắp các tỉnh thành miền Bắc và miền Trung.
Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích trồng hoa 700ha, đây cũng là thị
trường tiêu thụ hoa lớn của Việt Nam, nhu cầu tiêu dùng hàng ngày từ 40-50
ngàn cành chủ yếu là cúc, phong lan và các loại hoa trồng chậu, trồng thảm.
Vùng trồng hoa, cây cảnh của tỉnh Lâm ðồng cĩ khí hậu mát mẻ rất
thuận lợi cho các loại hoa nĩi chung và hoa cúc nĩi riêng. Năm 2009 diện tích
hoa cắt cành của vùng cĩ khoảng 3.000 ha (trong đĩ cúc chiếm gần 24%). Sản
lượng hoa cúc hàng năm ước tính 10 - 13 triệu cành, với giá trị 84 tỷ đồng [5].
Trước kia người dân ðà Lạt chỉ trồng một số giống quen thuộc và nhân giống
bằng tách thân hoặc giâm cành là chính thì hiện nay đã cĩ rất nhiều các chủng
loại giống mới từ Hà Lan, Nhật Bản, Singapo được trồng ở ðà Lạt. Hầu hết
cây giống được nhân từ phương pháp nuơi cấy mơ tế bào nên chất lượng hoa
cúc rất tốt, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Giá trị thu được từ trồng cúc đạt khoảng
150-180 triệu đồng/ha/vụ (trong đĩ lãi thuần 90-100 triệu đồng/ha/vụ).
Ngồi ra cịn phải kể đến các vùng trồng hoa khác như vùng Trung du
miền núi phía Bắc với diện tích gần 200ha, vùng Sa Pa - Lào Cai, Hồnh Bồ -
Quảng Ninh...Tại các vùng chuyên canh này, hồng và cúc vẫn là hai loại hoa
cắt chủ đạo, với sự đa dạng về chủng loại và các màu sắc khác nhau phục vụ
cho yêu cầu sản xuất và tiêu dùng. Do giá trị sử dụng cao, giá bán phù hợp
nên thị trường tiêu thụ hoa khơng những tập trung ở các vùng đơ thị mà các
vùng nơng thơn miền núi, hoa cúc được tiêu thụ với số lượng khá lớn (chỉ
đứng thứ 2 sau hoa hồng) đặc biệt là vào dịp lễ, tết. ðiều này đã làm cho giá
trị thu nhập ở hoa cúc đạt được 80-90 triệu đồng/ha/vụ, con số này tuy khơng
lớn so với một số loại hoa khác, nhưng cao gấp 8-10 lần so với trồng lúa và
các loại rau màu khác. ðồng thời hoa cúc dễ trồng, đầu tư ở mức độ vừa phải,
nên các hộ dân dễ dàng chấp nhận trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng để
làm tăng hiệu quả kinh tế [15].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 14
Qua đĩ cĩ thể thấy rằng việc sản xuất và phát triển hoa cúc ở nước ta
cĩ nhiều thuận lợi, nhưng bên cạnh đĩ cũng cịn cĩ những hạn chế, việc
chuyển đổi cơ cấu cây trồng địi hỏi phải từng bước, đi từ hộ đến xã khơng thể
tự phát làm theo kinh nghiệm cá nhân. Ngồi ra việc tìm kiếm thị trường đĩng
một vai trị hết sức quan trọng, nếu chỉ tiêu dùng nội địa chắc chắn sẽ dẫn tới
cung vượt quá cầu, hoa chỉ đắt vào dịp lễ tết và rẻ vào ngày thường, gây khĩ
khăn thiệt hại cho người trồng hoa. Trong quá trình sản xuất nhất thiết phải cĩ
các chương trình tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật xuống từng hộ dân
nhằm nâng cao trình độ quản lý, áp dụng các biện pháp tiên tiến như bố trí
thời vụ hợp lý, sử dụng phân bĩn, chất điều tiết sinh trưởng, chiếu sáng bổ
sung, bảo vệ thực vật…nhằm tăng năng suất, chất lượng hoa trái vụ và xây
dựng những mơ hình trồng hoa cĩ hiệu quả cao.
2.3. Cơ sở khoa học của việc điều khiển sự ra hoa
Sự hình thành hoa là dấu hiệu của việc chuyển cây trồng từ giai đoạn
sinh trưởng sinh dưỡng sang giai đoạn sinh trưởng sinh thực, bằng việc
chuyển hướng từ hình thành mầm lá sang giai đoạn hình thành mầm hoa, nĩ
biểu hiện về đặc điểm di truyền và trạng thái sinh lý nhất định khi gặp điều
kiện ngoại cảnh thích hợp, các điều kiện ngoại cảnh đĩ trước hết là nhiệt độ,
ánh sáng. Cĩ thể chia quá trình hình thành hoa thành các giai đoạn sau:
- Cảm ứng hình thành hoa: Gồm cảm ứng nhiệt độ gọi là sự xuân hố
và cảm ứng về ánh sáng gọi là quang chu kỳ.
- Sự hình thành mầm hoa
- Sự sinh trưởng của hoa và sự phân hố hoa, phân hố giới tính.
2.3.1. Sự cảm ứng ra hoa bởi ánh sáng (Quang chu kỳ)
Khái niệm đầu tiên về quang chu kỳ đã được Garner và Alard (1920)
[40] đề cập đến khi nghiên cứu sự ra hoa của cây thuốc lá đột biến, tiếp sau
đĩ một loạt các cây trồng phản ứng với ánh sáng đối với sự ra hoa đã được
phát hiện như đậu tương, cúc ...phản ứng với ánh sáng ngày ngắn, cịn lúa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 15
mì bắp cải...phản ứng với ánh sáng ngày dài. Từ đĩ học thuyết quang chu
kỳ đã được xây dựng, độ dài chiếu sáng tới hạn trong ngày cĩ tác dụng điều
tiết sự sinh trưởng phát triển của cây và phụ thuộc vào các lồi khác nhau
gọi là hiện tượng quang chu kỳ và người ta đã phân chia thực vật thành các
nhĩm cây cĩ sự mẫn cảm khác nhau với độ dài chiếu sáng trong ngày (chu
kỳ ngày đêm là 24h).
- Nhĩm cây ngày ngắn: Là những cây ra hoa được, khi cĩ thời gian
chiếu sáng trong ngày nhỏ thời gian chiếu sáng tới hạn và nếu ngược lại thì
cây luơn ở trạng thái dinh dưỡng như đậu tương, cúc...
- Nhĩm cây ngày dài: là những cây ra hoa được, khi cĩ thời gian chiếu
sáng trong ngày lớn hơn thời gian chiếu sáng tới hạn là nhỏ hơn thì cây cũng
khơng ra hoa như lúa mì, hoa tuy líp...
- Nhĩm cây trung tính: Bao gồm các cây mà sự ra hoa của nĩ khơng
phụ thuộc vào độ dài chiếu sáng trong ngày mà chỉ cần chúng đạt đến mức độ
sinh trưởng và phát triển nhất định như đạt được số lá, chiều cao nhất định
như lay ơn, cà chua...
Asman, S.M, (1992) [23] đã chứng minh rằng trong phản ứng quang
chu kỳ thời gian (độ dài) tối quyết định cho sự ra hoa chứ khơng phải là độ
dài chiếu sáng. Bĩng tối là yếu tố cảm ứng sự ra hoa cịn ánh sáng lại cĩ ý
nghĩa về mặt định lượng tức tăng số lượng nụ hoa.
Quang chu kỳ cảm ứng cho sự ra hoa khơng nhất thiết phải kéo dài suốt
một thời gian sinh trưởng mà chỉ cần tác động một số quang chu kỳ cảm ứng
nhất định và một giai đoạn nhất định cũng đủ cho sự phân hố hố gọi là hiệu
ứng quang chu kỳ và các lồi khác nhau cĩ hiệu ứng quang chu kỳ cũng khác
nhau. Nếu ngắt quãng thời gian tới bằng một khoảng chiếu sáng ngắn thì cĩ
thể phá bỏ hiệu ứng quang chu kỳ và cây khơng ra hoa gọi là hiện tượng
quang gián đoạn như chiếu sáng ngắn lúc nửa đêm để ngăn cúc khơng ra nụ
hoa phục vụ cho việc nhân giống vơ tính.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 16
Nếu cơ quan tiếp nhận phản ứng nhiệt độ là đỉnh sinh trưởng thì cơ
quan cảm thu quang chu kỳ là lá. Khi lá nhận được quang chu kỳ cảm ứng thì
trong lá hình thành nên một chất nào đĩ và vận chuyển đến mơ phân sinh đỉnh
để gây ra sự phân hố mầm hoa và cũng là cơ sở của Học thuyết Hoocmon ra
hoa của Trailakhyanl, theo ơng cây muốn ra hoa được phải cĩ các tác nhân
kích thích sự ra hoa gọi là hoocmon ra hoa (Florigen) gồm 2 thành phần là
Giberelin kích thích sự sinh trưởng phát triển của thân hoa và Antesin
(1 hoocmon giả thuyết) kích thích sự phát triển của hoa [30], [34], [40].
Theo giả thiết trên thì với cây ngày ngắn trong điều kiện chiếu sáng
ngày ngắn phức lệ Florigen được hình thành hồn chỉnh (do Giberilin được
hình thành trong cả ngày dài và ngày ngắn cịn Antesin chỉ được hình thành
trong ngày ngắn) và cây ra hoa. Khi gặp ánh sáng ngày dài cây thiếu Antesin
nên khơng hình thành hoa mà chỉ phát triển chiều cao của thân. Cịn cây ngày
dài nếu gặp ngày ngắn Giberlin khơng được hình thành (Antesin hình thành
trong cả ngày dài và ngày ngắn, cịn Giberlin chỉ được hình thành trong ngày
dài) nên cây khơng ra hoa, để các cây này ra hoa trong thời gian ngắn cĩ thể
xử lý bổ sung Giberilin, tuy nhiên Antesin vẫn chưa được xác định...
Khi nghiên cứu phổ tác động của sự ra hoa của cây ngày ngắn và cây
ngày dài Cockshull, K.E và Hughes, A.P, (1981) [27], đã nhận thấy ánh sáng
đỏ cĩ bước sĩng 660nm kìm hãm sự ra hoa của cây ngày ngắn, nhưng lại kích
thích sự ra hoa của cây ngày dài. Ngược lại ánh sáng đỏ xa cĩ bước sĩng
730nm kìm hãm sự ra hoa của cây ngày dài nhưng lại kích thích sự ra hoa của
cây ngày ngắn, điều này chứng tỏ trong cây tồn tại một chất nào đĩ cĩ cực đại
hấp thụ ánh sáng 660nm và 730nm kiểm tra sự ra hoa của cây và các hiện
tượng quang cảm ứng khác đĩ chính là phytocrom (P) tồn tại dưới 2 dạng
biến đổi thuận nghịch (P660 và P730) [45].
Với cây ngày ngắn để ra hoa cần giảm tối thiểu P730 do đĩ cần đêm dài
để biến đổi P730 thành P660. Ngược lại, cây ngày dài cần tích luỹ đủ lượng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 17
P730 để ra hoa nên cần thời gian sáng dài, tối ngắn để đổi P660 thành P730.
Về bản chất tác động P đĩng vai trị là chất tiếp nhận ánh sáng trong cây
chúng làm hoạt hố các gen, tăng tính thấm và thay đổi thế điện thế của
màng... dẫn đến quá trình phát sinh hình thái như ra hoa, tăng cường tổng hợp
và giải phĩng Giberelin ra khỏi màng lục lạp [49].
Tuy nhiên trong quá trình sinh trưởng phát triển, cây trồng khơng
những cần chất dinh dưỡng cơ bản như nước, protein, lipit...mà cịn cần các
chất cĩ hoạt tính sinh lý như Vitamin, enzym và hoocmon. Qua nghiên cứu
bản chất của các hoocmon thực vật, bằng con đường tổng hợp hố học, con
người đã tạo ra 1 loạt các hợp chất hố học cĩ hoạt tính sinh học tương tự như
các hoocmon thực vật làm phương tiện hố học điều chỉnh sinh trưởng phát
triển của cây trồng nhằm thu năng suất cao, phẩm chất tốt, điều khiển cây
trồng theo những định hướng mong muốn, các chất này được gọi là các chất
điều chính sinh trưởng tổng hợp. Các hoocmon thực vật cùng với các chất
điều chỉnh sinh trưởng tổng hợp tạo nên nhĩm các chất điều hồ sinh trưởng
thực vật.
Các chất điều hồ sinh trưởng thực vật cĩ thể chia làm hai nhĩm cĩ tác
dụng đối kháng về sinh lý đĩ là chất kích thích sinh trưởng và chất ức chế
sinh trưởng. Các chất kích thích sinh trưởng bao gồm auxin, gibberellin và
xytokinin, cĩ tác dụng kích thích các quá trình sinh trưởng của cây trồng.
GA (Gibberellin) là nhĩm Phytohoocmon được phát hiện thứ hai sau
nhĩm Auxin. Việc phát hiện Gibberillin bắt đầu bằng các nghiên cứu trên cây
lúa von cĩ hiện tượng lúa mọc vống do sinh trưởng quá mạnh. Bệnh lúa von
do nấm Gibberella fujikuroi gây ra và các nhà khoa học đã xác định được bản
chất hố học của chất gây bệnh đĩ là axit Gibberellic một Phytohoocmon.
Hiệu quả sinh lý quan trọng của Gibberillin đã được tổng kết bởi nhiều nhà
khoa học từ năm 1932 đến nay [35], [41], [54].
- GA kích thích sinh trưởng kéo dài thân, lĩng của cây hồ thảo do tác
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 18
dụng lên pha giãn dọc của tế bào.
- GA kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, căn hành. Do đĩ, cĩ thể sử
dụng GA, để phá quá trình ngủ nghỉ của các cơ quan này.
- GA ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính hoa, sự lớn lên của quả và sự
tạo quả khơng hạt.
- GA kích thích sự ra hoa của một số cây trồng.
- GA ngăn cản quá trình rụng của cơ quan (lá, hoa, quả) làm chậm quá
trình chín, quá trình già hố của các cơ quan và của tồn cây.
2.3.2. Cơ sở khoa học của việc điều khiển ra hoa cúc
Cây hoa cúc được coi là cây mẫn cảm với quang chu kỳ và là cây trồng
ngày ngắn, nên sự ra hoa cĩ thể được ngăn chặn hay làm chậm lại bởi việc
chiếu sáng trên 14 giờ điều này rất cĩ ý nghĩa trong nhân giống vơ tính và cịn
làm tăng chiều dài thân khi cây hoa cúc chưa đạt đến chiều cao mong muốn.
Với các quang chu kỳ khác nhau, hình thái của giống cúc cũng khác nhau, để
đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và thị hiếu người tiêu dùng cần áp dụng
khác nhau chế độ quang chu kỳ riêng cho từng giống.
Theo Jong, D (1989) [38], Hendriks (1990) [36] trong nhân giống vơ
tính cho cúc để cây giống đạt chất lượng cao thì điều quan trọng là phải ngăn
cản được sự ra hoa của cành giâm. ðể làm được điều này thì sự phá vỡ pha tối
bằng cách chiếu sáng ngắn trong đêm phải được áp dụng. Cịn khi cây hoa
cúc chưa đạt đến chiều cao mong muốn đã ra hoa cĩ thể khắc phục hiện tượng
này bằng cách thắp sáng bổ sung để ngăn cản sự ra hoa của cây khi ngày ngắn
xuất hiện dưới 9-10 giờ, dựa trên cơ sở này cĩ thể chọn các giống cúc cùng
với việc bố trí thời vụ thích hợp, nhằm điều khiển sự ra hoa của cây vào các
dịp lễ hội vừa làm tăng hiệu quả sản xuất cúc mà khơng làm ảnh hưởng lớn
đến năng suất chất lượng hoa ra trái vụ.
Theo Posl, K (1991), (2001) [47] [48] việc trồng cúc vào vụ ðơng đặc
biệt là vụ ðơng - Xuân cần phải tính đến việc chiếu sáng bổ sung, tăng thêm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 19
độ dài chiếu sáng trong ngày để đảm bảo nhu cầu sinh trưởng sinh dưỡng và
sinh trưởng sinh thực của cây. Cịn những giống cúc mùa đơng muốn trồng
vào mùa hè ngồi việc chọn những giống cĩ thời gian sinh trưởng ngắn thì
cần phải che bớt ánh sáng tăng thời gian tối (rút ngắn thời gian chiếu sáng) để
làm cho cúc ra hoa.
Mục đích của chiếu sáng quang gián đoạn là giảm thời gian tối của mỗi
ngày chứ khơng phải kéo dài thời gian chiếu sáng liên tục, bởi vậy nếu chiếu
sáng vào lúc nửa đêm là nhằm cắt thời gian tối liên tục thành 2 giai đoạn tối.
ðể tăng năng suất chất lượng hoa, biện pháp này cần được áp dụng để điều
khiển cúc ra hoa vào dịp tết Nguyên đán.
Nhưng trong thực tế sản xuất, song song với việc chiếu sáng quang
gián đoạn để làm chậm sự nở hoa của cúc, thì cịn sử dụng biện pháp ngược
lại là che sáng để kích thích sự nở hoa sớm hơn. Cơ chế của biện pháp này là
kéo dài số giờ tối liên tục chứ khơng chỉ đơn giản là rút ngắn thời gian chiếu
sáng trong ngày, thời gian che sáng chỉ cĩ thể lựa chọn sớm, muộn hoặc là bắt
đầu trước khi mặt trời lặn hoặc che sáng vài giờ trước khi trời tối, hoặc che
lúc sáng sớm đến khi mặt trời lên cao để rút ngắn thời gian chiếu sáng liên
tục. Bởi vậy, để cúc cĩ thể ra hoa trong điều kiện ngày dài, thì phải tạo ngày
ngắn nhân tạo bằng cách che tối cho cây bằng vải đen, thời gian che tối và
khoảng thời gian che tối phụ thuộc vào giống cúc và vùng khí hậu nơi trồng
và cụ thể theo thời tiết của từng năm.
Ngồi ánh sáng ra, nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến sự ra hoa của cúc.
Trên cơ sở phản ứng ra hoa của cây với nhiệt độ, Cockshull, K.E. (1997) [31],
đã chia cúc ra làm 3 nhĩm:
- Nhĩm cúc trung tính: Cĩ thể ra hoa ở bất kỳ nhiệt độ nào trong
khoảng từ 10 - 270C, nhưng tốt nhất là 170C về ban đêm.
- Nhĩm cúc ưa lạnh: Nhiệt độ thấp liên tục từ 10 - 130C ức chế và làm
chậm sự hình thành chồi. Ở nhiệt độ cao hơn 270C sự hình thành chồi nhanh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 20
hơn nhưng sự ra hoa chậm.
- Nhĩm cúc ưa nhiệt: Sự hình thành chồi xuất hiện ở 10-270C, nhưng ở
nhiệt độ cao liên tục sự phát triển của chồi hoa chậm lại.
Do đĩ, đối với cây hoa cúc sự ra hoa chịu ảnh hưởng phối hợp của cả 2
yếu tố nhiệt độ và ánh sáng. Ở nhiệt độ cao quang chu kỳ 11h vẫn cịn ức chế
sự ra hoa, do đĩ trong các tháng nĩng sự ra hoa của cúc khĩ khăn, mặc dù
quang chu kỳ cĩ thể đã phù hợp.
2.3.3. Những nghiên cứu về điều khiển ra hoa cúc trên thế giới
Cockshull, K.E. and Hughes, A.P, (1981) [27], đã kết luận cúc là cây
ngày ngắn, ưa sáng và đêm lạnh, độ dài ngày cĩ ảnh hưởng đến sự ra hoa của
cúc, thời gian chiếu sáng tốt nhất cho sự phân hố mầm hoa là 10-11giờ. Thời
gian chiếu sáng dài sinh trưởng của hoa cúc sẽ kéo dài hơn, cây cao, lá to, hoa
ra muộn.
Ngồi ra Cockshull, K.E. (1997) và Langton, R.A. (1992) [31], [41] đã
kết luận thời gian chiếu sáng rất quan trọng cho cây hoa cúc hay nĩi cách
khác ngày đêm dài hay ngắn cĩ tác dụng khác nhau đối với sự ra hoa, hầu hết
các giống cúc trong thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng cần ánh sáng ngày dài
trên 13h, cịn trong giai đoạn hoa nở, cây chỉ cần ánh sáng ngày ngắn từ 10-
11h và nhiệt độ khơng khí dưới 200C.
Ở Thái Lan, để sản xuất hoa cúc thương mại cĩ chất lượng cao,
Blabjerg.J. (1997) [24] đã cung cấp ánh sáng nhân tạo để duy trì sinh trưởng
sinh dưỡng của cành giâm và dừng chiếu sáng 1 tháng trước khi chuẩn bị thu
hoạch và vào mùa hè sẽ chuyển vùng sản xuất lên nơi cao và điều khiển hoa
nở trong điều kiện ánh sáng ngày dài với việc che tối khoảng 30 ngày tính từ
khi bắt đầu thu hoa.
Cũng theo Karlson (1989) [39], nhiệt độ và ánh sáng khơng tác động
một cách riêng rẽ mà phối hợp nhau kìm hãm hay thúc đẩy sự sinh trưởng và
phát triển của cây hoa cúc. ðối với nhĩm cúc ra hoa mùa thu sự hình thành và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 21
phát triển chồi là trong điều kiện ngày ngắn, chồi hoa hình thành ở nhiệt độ
lớn hơn hoặc ở 150C, ở nhiệt độ cao khơng gây ức chế. Cịn nhĩm ra hoa mùa
đơng dù trong điều kiện ngày ngắn nhưng nếu ở nhiệt độ cao sẽ ức chế sự
phát triển của chồi hoa. Riêng nhĩm ra hoa mùa hè chồi hoa thường hình
thành ở 100C trong điều kiện ngày trung tính.
Theo Hoogeweg (1999) [37] thời gian chiếu sáng 11h cho chất lượng
hoa cúc tốt nhất, nhưng nếu ở nhiệt độ cao vẫn ức chế sự ra hoa, nên vào
những năm nắng ấm, sự ra hoa của cúc sẽ gặp nhiều khĩ khăn, mặc dù điều
kiện ánh sáng cĩ thể đã phù hợp. Nhiều nghiên cứu khác cũng cho thấy độ
dài ngày cĩ ảnh hưởng đến sự ra hoa của cúc theo Novotna (1988) [44] vào
thời kỳ ra hoa, cây yêu cầu thời gian chiếu sáng là 10giờ, nhiệt độ thích
hợp là 180C.
Năm 2005 ở Trung Quốc, Zhang HouYong, Zheng Long Hai, Tong
Zhuo Ying [57] đã làm thí nghiệm xử lý che bớt ánh sáng với 50 giống cúc
thu từ 15 - 40 ngày, kết quả cho thấy 57,1% xuất hiện nụ và ra hoa đồng bộ;
35,6% ra nụ sớm nhưng ra hoa muộn; 10,2% ra nụ muộn nhưng nụ sinh
trưởng và phát triển nhanh, do vậy các tác giả đã kết luận cúc thu bất kể là
giống ra hoa sớm hay muộn, sau khi chiếu sáng ngày ngắn (3 - 5 ngày) thì
thời gian bắt đầu phân hố mầm hoa và hoa sau 24 - 30 ngày là hồn thành.
Rất nhiều thí nghiệm cũng đã chứng minh rằng "chất ra hoa" được hình
thành từ lá, chuyển đến đỉnh ngọn, cành và tạo thành mầm hoa. Zhang
HouYong và Zheng Long Hai [57] đã tiến hành ngắt tồn bộ lá cúc trước
10/10 thì cây khơng phân hố mầm hoa nhưng ngắt sau ngày 20/10 thì cây
phân hố mầm hoa.
2.3.4. Những nghiên cứu về điều khiển ra hoa cúc ở Việt Nam
Nguyễn Xuân Linh và cộng sự (1998) [14] khi nghiên cứu đặc điểm
sinh trưởng phát triển của cúc ở Việt Nam đã nhận xét với nhĩm cúc Thu
ðơng 14 tuần nở hoa vào giữa tháng 12 đến đầu tháng giêng, khi thời gian
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 22
chiếu sáng trong ngày 12h cây mới bắt đầu phân hĩa mầm hoa. Cịn nhĩm
giống cúc mùa thu nở hoa vào đầu tháng 11 thì phân hĩa hoa ngay từ cuối
tháng 8 khi chiếu sáng trong ngày 13h, như vậy là các giống cúc ra hoa sớm
hay muộn là do tác động đồng thời của số ngày cĩ giờ chiếu sáng ngắn và số
giờ chiếu sáng ngắn trong một ngày.
ða số các giống cúc đều phản ứng với ánh sáng ngày ngắn, nghĩa là cây
cúc chỉ phân hố mầm hoa trong thời gian chiếu sáng ngắn nhất định trong
ngày. Nắm được nguyên lý này, Nguyễn Quang Thạch và ðặng Văn ðơng
(2005) [17] đã đề ra phương pháp điều chỉnh sự ra hoa vào các thời điểm
thích hợp, bằng cách che bớt ánh sáng hoặc kéo dài thời gian chiếu sáng trong
ngày hoặc sử dụng quang gián đoạn, như cúc CN93 ra hoa sớm trong điều
kiện ngày ngắn khi thời gian chiếu sáng trong ngày 10 - 11h/ngày đêm. Nếu
trồng vào vụ Xuân - Hè, cây phải đủ thời gian sinh trưởng 90 - 110 ngày mới
ra hoa. Nhưng nếu vào vụ ðơng, cây sẽ ra hoa sau 20-30 ngày nên chất lượng
hoa kém. ðể khắc phục điều này, các tác giả đã khuyến cáo sử dụng ánh sáng
nhân tạo bằng cách chiếu sáng quang gián đoạn cho cúc CN93 trồng vào vụ
ðơng ở 3 mức độ chiếu sáng quan gián đoạn khác nhau là 2h, 3h, 4h so sánh
với đối chứng khơng xử lý và xử lý ánh sáng liên tục cả đêm. Kết quả cho
thấy, thời gian từ trồng đến khi nở hoa ở cơng thức đối chứng là 60 ngày,
ngắn hơn các cơng thức xử lý từ 43 - 45 ngày. Tỷ lệ nở hoa ở cơng thức đối
chứng chỉ đạt 65%, trong khi tỷ lệ nở hoa ở cơng thức xử lý quang gián đoạn
cao hơn từ 23 - 25%, cịn về chất lượng hoa ở các cơng thức xử lý ánh sáng
đều cao hơn đối chứng khơng xử lý.
Kết quả nghiên cứu của Viện Rau quả cũng cho thấy ở các tỉnh Miền
Bắc, nếu trồng cúc vào các tháng 10,11,12 cần phải chiếu sáng bổ sung trung
bình trên 3h/ngày, mới đáp ứng được nhu cầu sinh trưởng sinh dưỡng của
cây. Bởi vậy, nếu trồng nhĩm cúc đơng vào vụ Hè - Thu, ngồi việc chọn các
giống cĩ thời gian sinh trưởng ngắn ngày, cần phải che bớt ánh sáng để rút
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 23
ngắn thời gian chiếu sáng làm cho hoa ra sớm hơn. ðể tránh nhiệt độ quá cao
vào mùa hè nên che sáng từ 4h30 đến 8h. Việc che sáng cần tiến hành liên tục
đặc biệt là 2 tuần đầu cho đến khi cây phân hố mầm hoa. Sau giai đoạn này,
mỗi tuần cĩ thể bỏ che 1 ngày. Thời gian che sáng 13 - 14giờ mỗi ngày cần
được liên tục và phải che hồn tồn và khơng được để lọt ánh sáng với cường
độ vượt quá 50 Lux vào nhà che. Tốt nhất là nên che khi cây cao 35 - 50cm
hoặc ít nhất cây phải cĩ từ 8 lá trở lên, điều này cần căn cứ vào yêu cầu của
thị trường dùng làm hoa cắt cành hay trồng chậu, trồng thảm [6].
Hiện nay, trong nhân giống vơ tính ở cúc vẫn sử dụng chủ yếu là
phương pháp cắt cành giâm với nguồn cây mẹ ban đầu phải là cây từ nuơi cấy
mơ tế bào để đảm bảo chất lượng cành giâm tốt. ðặc biệt là nhằm ngăn cản sự
ra hoa của cành giâm, những nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Lý và cộng sự
(2004) [11] đã kết luận để cành giâm luơn trẻ, khơng bị ra hoa trong quá trình
nhân giống, cây cúc cần cĩ thời gian chiếu sáng nhất định để phát triển thân lá
(sinh trưởng sinh dưỡng). Ở vườn cây mẹ trong suốt thời gian ra rễ và giai
đoạn đầu khi chiều cao của cây khoảng 25 - 30cm cây cần ánh sáng ngày dài,
để đạt được điều này cành giâm phải được nhận ít nhất 14 - 16/24 giờ sáng
mỗi ngày. Bởi vậy, trong hầu hết mọi trường hợp đều phải cung cấp thêm ánh
sáng nhân tạo bằng cách chiếu sáng vào ban đêm từ 10giờ tối đến 2 - 3giờ
sáng, bằng bĩng đèn 75 - 100W, mật độ 6 - 8m2/bĩng, chiều cao bĩng mắc
cách ngọn cúc từ 1 - 1,5m.
Từ năm 1993 - 2001, Nguyễn Thị Kim Lý [10] đã thu thập khảo sát 30
giống hoa cúc từ nguồn trong nước và nhập nội và đã giới thiệu cho sản xuất
một số giống cúc cĩ triển vọng ở các thời vụ khác nhau như Xuân - Hè và Hè
- Thu là CN 93, CN98, Tím sen, Vàng hè ðà Lạt. Vụ Thu - ðơng là Vàng ðài
Loan, CN97 và các giống cúc chi như Cao Bồi Tím, Họa Mi...Vụ ðơng -
Xuân là giống tím xốy.
Giai đoạn 2002 - 2005, Nguyễn Xuân Linh, Nguyễn Thị Kim Lý đã thu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 24
thập, nhập nội, khảo nghiệm trên diện rộng hai giống hoa cúc mới là CN01 và
CN20. Giống CN01 cĩ đặc điểm cao cây, thân cứng thẳng, hoa to màu vàng
cam, cánh đều, xếp chặt để trồng cho vụ Hè và giống CN20 cĩ đặc điểm thân
cao, khả năng phân cành mạnh, cây cứng thẳng, lá dày xanh bĩng, hoa trắng,
nhị vàng cánh cứng xếp chặt thích hợp trồng vào vụ Thu - ðơng. Hai giống
này đã được Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn cơng nhận cho sản xuất
thử vào tháng 4/2004 và cơng nhận là giống cây trồng mới vào tháng 7/2007.
Mặc dù vụ ðơng là thời vụ chính cho năng suất, chất lượng hoa cao ở
hầu hết các giống cúc, nhưng giá trị kinh tế thường thấp so với trồng trái vụ.
Chính vì vậy việc bố trí thời vụ thích hợp để điều khiển ra hoa cho một số
giống cúc vào các dịp lễ tết là rất cần thiết, nhằm rải vụ hoa và tăng hiệu quả
kinh tế trên một đơn vị diện tích.
Nguyễn Xuân Linh và Nguyễn Thị Kim Lý (2005) [16] đã nghiên cứu
và đánh giá một số giống địa phương và nhập nội cho thấy các giống cúc hiện
nay đều cĩ thể trồng được vào các thời vụ khác như vụ Xuân - Hè trồng vào
tháng 2,3,4, vụ Hè - Thu tháng 5,6,7 cho các giống CN93, CN98, CN01….Vụ
Thu - ðơng tháng 8,9,10 và ðơng - Xuân tháng 11,12 trồng cúc đồng tiền,
vàng đơng, CN97, CN20, với sự phong phú về chủng loại nên gần như cúc cĩ
thể sản xuất quanh năm, tuy nhiên cần xác định được thời điểm trồng thích
hợp cho từng giống cúc khác nhau, đồng thời nhĩm tác giả cũng đã kết luận:
- ðể thu hoa cúc vào dịp 20/11, cĩ thể sử dụng một số giống như Họa
mi, ðồng tiền trắng, Cao bồi tím, Nhài hồng. Các giống cúc này được trồng
vào thời điểm 5/7 hàng năm sẽ cho hiệu quả kinh tế cao gấp 5,68 lần so với
thời vụ trồng 5/6.
- ðể cúc ra hoa vào dịp 8/3, cĩ thề trồng các giống như Cao bồi, Tổ
ong, tím xốy, Nhài hồng, Tua vàng. Giống cho năng suất, chất lượng hoa cao
nhất là giống Tím xốy (trồng vào 9/12 hàng năm, hiệu quả kinh tế gấp 2,3
lần so với thời vụ trồng vào 9/11).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 25
- Vào dịp tết Nguyên đán cĩ thể trồng các giống CN97, Vàng ðài
Loan, ðỏ Ấn ðộ, Cúc gấm. Trong đĩ, hiệu quả kinh tế cao nhất là Vàng ðài
Loan. Nếu giống này trồng vào 10/10, hiệu quả sẽ gấp 3,17 lần so với đối
chứng, trồng vào 20/9.
Khơng phải chỉ riêng Việt Nam mà ở các nước sản xuất hoa, vào các
thời điểm thu hoạch rộ (chính vụ) giá hoa thường rất rẻ. ðể sản xuất hoa trái
vụ, thời vụ tốt nhất là từ tháng 7 và để thu hoạch vào dịp 20/11 nên trồng vào
15/7. Theo ðặng Văn ðơng, năm 2000 [5] thời vụ cho trồng Cúc Singapo đầu
đỏ là từ 15/7 - 15/11, tốt nhất là trong tháng 9, nếu trồng sớm hay muộn hơn
thì năng suất, chất lượng hoa sẽ bị giảm.
ðể sản xuất hoa trái vụ, ðặng Tố Nga (1999) [8] khi nghiên cứu thời
vụ trồng cho các loại hoa cúc chi tại Thành phố Thái Nguyên cũng đã kết luận
giống chi nhị tím để ra hoa vào dịp 20/11 thời gian trồng tốt nhất là vào 15/7
hàng năm.
ðặng Văn ðơng (2005) [6] khi nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ tới
sinh trưởng, phát triển, năng suất cũng như chất lượng hoa của nhĩm cúc hè,
thí nghiệm trên giống cúc CN93 và cúc tím sen, kết quả cho thấy cúc CN93
cĩ thể trồng vào 15/2 hoặc 15/6 khi chúng ra hoa vào lúc nhiệt độ khơng khí ở
mức 27 - 31oC. Cịn nếu trồng giữa mùa hè 15/4 cây ra hoa vào lúc nhiệt độ
khơng khí 35 - 37oC hoặc trồng muộn 15/8 cây ra hoa vào lúc nhiệt độ khơng
khí 20 - 25oC năng suất, chất lượng hoa giảm đi rất nhiều. Cịn đối với cúc
tím sen trồng vào 8/10 cây sinh trưởng và phát triển tốt ra hoa đẹp đúng thời
điểm mong muốn.
Thơng thường các dịp lễ hội hàng năm thường tập trung vào thời điểm
sau tết Nguyên đán, khiến cho việc tiêu thụ hoa và giá hoa cũng cao hơn, do
vậy các thời vụ cúc trồng từ tháng 11 trở đi (trồng các giống cúc chùm Hà
Lan) vẫn được áp dụng nhiều nhất (giá hoa ở thời điểm này thường cao hơn
so với các thời điểm khác từ 200 - 300 đồng/bơng) [5], [9].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 26
3. ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng nghiên cứu
Giống hoa cúc CN20 (Chrysanthemun morifolium Ramat.) nhập nội từ
Hà Lan là giống hoa cúc chùm (để nhiều cành/cây), hồn tồn thích hợp
và sinh trưởng phát triển tốt ở các vùng sinh thái khác nhau. Thời vụ
trồng tốt nhất cho giống hoa cúc này từ 25/8 - 20/9, cho tỷ lệ ra rễ trên
90%, thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, chiều cao cây 65 - 70 cm, thân
cứng khỏe, đường kính hoa từ 3,0 - 3,5cm, độ bền hoa đạt từ 12 - 14 ngày,
ít bị nhiễm sâu bệnh.
Do cúc CN20 sinh trưởng, phát triển tốt nhất vào vụ thu ðơng, nếu
trồng quá sớm (vụ Hè - Thu) cây cao, thời gian sinh trưởng dài và tỷ lệ nở hoa
thấp. Cịn trồng quá muộn (vụ ðơng - Xuân), do đặc điểm của giống phản
ứng chặt với ánh sáng ngày ngắn, cây sẽ ra hoa ngay khi chiều cao cịn thấp,
nên đã làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoa thương phẩm.
Do vậy để cúc CN20 ra hoa trái vụ, đặc biệt là vào các dịp lễ tết như
20/11, tết Nguyên đán, 8/3 mà vẫn đảm bảo năng suất, chất lượng làm tăng
thu nhập cho người trồng hoa và đáp ứng nhu cầu của sản xuất cũng như tiêu
dùng, thì việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật điều khiển ra hoa là vấn đề rất
cần thiết cho các vùng trồng hoa hiện nay [12].
3.2. Vật liệu nghiên cứu
- Cây giống cúc CN20
- Hệ thống chiếu sáng: bĩng đèn điện 100W, cơng tắc, dây điện...
3.3. ðịa điểm và thời gian nghiên cứu
3.3.1. ðịa điểm nghiên cứu: Hợp tác xã Tây Tựu, Từ Liêm, Hà Nội
3.3.2. Thời gian nghiên cứu: Tháng 6/2009 - 6/2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 27
3.4. Nội dung nghiên cứu
3.4.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hoa ở giống
cúc CN20 thu hoạch vào các dịp lễ, tết
3.4.2. Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung (quang gián đoạn) đến năng
suất, chất lượng cây giống và hoa thương phẩm ở giống cúc CN20
3.5. Phương pháp nghiên cứu
3.5.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hoa ở giống
cúc CN20 thu hoạch vào các dịp lễ, tết
Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hồn chỉnh, nhắc
lại 3 lần, mỗi lần nhắc lại là 5 m2.
3.5.1.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hoa ở
giống cúc CN20 thu hoạch vào dịp lễ 20/11
Thí nghiệm 01 trồng vào vụ Hè - Thu, gồm 4 cơng thức:
- CT1: 1/7
- CT2: 10/7
- CT3: 20/7
- CT4: 30/7
3.5.1.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hoa ở
giống cúc CN20 thu hoạch vào dịp tết Nguyên đán
Thí nghiệm 02 trồng vào vụ ðơng - Xuân, gồm 4 cơng thức:
- CT1: 01/11
- CT2: 10/11
- CT3: 20/11
- CT4: 30/11
3.5.1.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất, chất lượng hoa ở
giống cúc CN20 thu hoạch vào dịp lễ 8/3
Thí nghiệm 03 trồng vào vụ ðơng - Xuân, gồm 4 cơng thức:
- CT1: 30/11
- CT2: 10/12
- CT3: 20/12
- CT4: 30/12
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 28
3.5.2. Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung (quang gián đoạn) đến năng
suất, chất lượng cây giống và hoa thương phẩm ở giống cúc CN20
3.5.2.1. Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng bổ sung (quang gián đo._.SS RESID SS | |
SO NU 12 61.542 5.5714 0.66018 1.1 0.0000
SO HOA 12 55.100 6.6048 0.34642 0.6 0.0000
DK HOA 12 3.2250 0.35194 0.64550E-01 2.0 0.0000
SO CANH 12 33.492 1.4519 0.44814 1.3 0.0001
DO BEN 12 14.367 0.65551 0.36515 2.5 0.0061
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TR-PCANH FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Bảng 4.20
VARIATE V003 TR-PCANH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 354.487 118.162 78.12 0.000 2
* RESIDUAL 8 12.1000 1.51250
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 366.587 33.3261
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TR-RANU FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Bang 4.20
VARIATE V004 TR-RANU
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 986.303 328.768 613.56 0.000 2
* RESIDUAL 8 4.28667 .535834
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 990.589 90.0536
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TR-RAHOA FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Bang 4.20
VARIATE V005 TR-RAHOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 346.729 115.576 437.51 0.000 2
* RESIDUAL 8 2.11334 .264168
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 348.842 31.7130
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC CAY FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Bang 4.20
VARIATE V006 CC CAY CAY CAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 799.042 266.347 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 2.04669 .255836
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 102
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 801.089 72.8263
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO LA FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Bang 4.20
VARIATE V007 SO LA LA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 33.7700 11.2567 24.04 0.000 2
* RESIDUAL 8 3.74667 .468333
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 37.5167 3.41061
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK THAN FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Bang 4.20
VARIATE V008 DK THAN THAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 .258000E-01 .860000E-02 36.86 0.000 2
* RESIDUAL 8 .186667E-02 .233333E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 .276667E-01 .251515E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE C DAI DT FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
Bang 4.20
VARIATE V009 C DAI DT DAI DT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 .976600 .325533 81.72 0.000 2
* RESIDUAL 8 .318667E-01 .398334E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1.00847 .916788E-01
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 8
Bang 4.20
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TR-PCANH TR-RANU TR-RAHOA CC CAY
CT 1 3 21.3333 43.3000 72.3333 46.4000
CT 2 3 29.7000 58.7000 78.4667 46.9000
CT 3 3 33.6667 64.3333 83.7000 62.2000
CT 4 3 35.4333 66.5000 86.4000 63.6667
SE(N= 3) 0.710048 0.422624 0.296742 0.292025
5%LSD 8DF 2.31539 1.37814 0.967646 0.952264
CT$ NOS SO LA DK THAN C DAI DT
CT 1 3 29.7333 0.526667 1.54333
CT 2 3 32.2667 0.583333 1.92000
CT 3 3 33.7333 0.633333 2.21000
CT 4 3 33.9333 0.643333 2.26000
SE(N= 3) 0.395109 0.881917E-02 0.364387E-01
5%LSD 8DF 1.28841 0.287584E-01 0.118823
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG20 12/ 9/** 11:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 9
Bang 4.20
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 103
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TR-PCANH 12 30.033 5.7729 1.2298 4.1 0.0000
TR-RANU 12 58.208 9.4897 0.73201 1.3 0.0000
TR-RAHOA 12 80.225 5.6314 0.51397 0.6 0.0000
CC CAY 12 54.792 8.5338 0.50580 0.9 0.0000
SO LA 12 32.417 1.8468 0.68435 2.1 0.0003
DK THAN 12 0.59667 0.50151E-010.15275E-01 2.6 0.0001
C DAI DT 12 1.9833 0.30279 0.63114E-01 3.2 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO NU FILE BANG21 12/ 9/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Bảng 4.21
VARIATE V003 SO NU NU
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 480.190 160.063 519.12 0.000 2
* RESIDUAL 8 2.46670 .308337
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 482.657 43.8779
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO HOA FILE BANG21 12/ 9/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Bang 4.21
VARIATE V004 SO HOA HOA HOA HOA HOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 698.369 232.790 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 .759983 .949979E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 699.129 63.5572
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK HOA FILE BANG21 12/ 9/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Bang 4.21
VARIATE V005 DK HOA HOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 1.54667 .515555 103.11 0.000 2
* RESIDUAL 8 .400001E-01 .500001E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1.58667 .144242
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO CANH FILE BANG21 12/ 9/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Bang 4.21
VARIATE V006 SO CANH CANH HOA HOA HOA
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 104
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 4.04251 1.34750 3.73 0.060 2
* RESIDUAL 8 2.88667 .360834
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 6.92918 .629925
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DO BEN FILE BANG21 12/ 9/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Bang 4.21
VARIATE V007 DO BEN BEN HOA CAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 4.08250 1.36083 26.77 0.000 2
* RESIDUAL 8 .406667 .508334E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 4.48917 .408106
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG21 12/ 9/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Bang 4.21
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SO NU SO HOA DK HOA SO CANH
CT 1 3 53.1000 45.0667 2.66667 32.3000
CT 2 3 61.9000 54.7333 3.33333 33.0667
CT 3 3 67.7333 62.6000 3.46667 33.6000
CT 4 3 69.2000 64.3667 3.60000 33.8000
SE(N= 3) 0.320592 0.177949 0.408249E-01 0.346811
5%LSD 8DF 1.04542 0.580275 0.133126 1.13092
CT$ NOS DO BEN
CT 1 3 13.5667
CT 2 3 14.0000
CT 3 3 14.8000
CT 4 3 15.0000
SE(N= 3) 0.130171
5%LSD 8DF 0.424474
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG21 12/ 9/** 11:45
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
Bang 4.21
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SO NU 12 62.983 6.6240 0.55528 0.9 0.0000
SO HOA 12 56.692 7.9723 0.30822 0.5 0.0000
DK HOA 12 3.2667 0.37979 0.70711E-01 2.2 0.0000
SO CANH 12 33.192 0.79368 0.60069 1.8 0.0604
DO BEN 12 14.342 0.63883 0.22546 1.6 0.0002
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC PCANH FILE BANG22 12/ 9/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Bảng 4.22
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 105
VARIATE V003 CC PCANH PCANH (cm)
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 155.617 51.8722 281.66 0.000 2
* RESIDUAL 8 1.47335 .184169
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 157.090 14.2809
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC RA NU FILE BANG22 12/ 9/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Bang 4.22
VARIATE V004 CC RA NU RA NU (cm)
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 689.882 229.961 641.75 0.000 2
* RESIDUAL 8 2.86668 .358335
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 692.749 62.9772
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC RAHOA FILE BANG22 12/ 9/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Bang 4.22
VARIATE V005 CC RAHOA RAHOA (cm)
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 801.236 267.079 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 1.89333 .236666
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 803.129 73.0118
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO LA FILE BANG22 12/ 9/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Bang 4.22
VARIATE V006 SO LA LA (la)
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 46.4625 15.4875 182.21 0.000 2
* RESIDUAL 8 .680003 .850004E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 47.1425 4.28568
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG22 12/ 9/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Bang 4.22
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CC PCANH CC RA NU CC RAHOA SO LA
CT 1 3 10.2000 45.4000 46.4667 29.9000
CT 2 3 14.6667 56.6000 59.6667 31.6000
CT 3 3 17.4333 62.4000 65.8000 33.8000
CT 4 3 19.9000 65.1667 67.1000 35.0000
SE(N= 3) 0.247769 0.345608 0.280871 0.168325
5%LSD 8DF 0.807951 1.12699 0.915893 0.548892
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG22 12/ 9/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Bang 4.22
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 106
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CC PCANH 12 15.550 3.7790 0.42915 2.8 0.0000
CC RA NU 12 57.392 7.9358 0.59861 1.0 0.0000
CC RAHOA 12 59.758 8.5447 0.48648 0.8 0.0000
SO LA 12 32.575 2.0702 0.29155 0.9 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO NU FILE BANG23 12/ 9/** 11:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Bảng 4.23
VARIATE V003 SO NU NU NU
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 723.502 241.167 961.41 0.000 2
* RESIDUAL 8 2.00679 .250848
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 725.509 65.9554
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO HOA FILE BANG23 12/ 9/** 11:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Bang 4.23
VARIATE V004 SO HOA HOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 1154.10 384.699 ****** 0.000 2
* RESIDUAL 8 1.76007 .220008
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1155.86 105.078
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK HOA FILE BANG23 12/ 9/** 11:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Bang 4.23
VARIATE V005 DK HOA HOA HOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 1.64917 .549722 82.46 0.000 2
* RESIDUAL 8 .533335E-01 .666669E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1.70250 .154773
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO CANH FILE BANG23 12/ 9/** 11:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Bang 4.23
VARIATE V006 SO CANH CANH CANH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 19.0234 6.34112 21.93 0.000 2
* RESIDUAL 8 2.31334 .289168
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 21.3367 1.93970
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DO BEN FILE BANG23 12/ 9/** 11:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Bang 4.23
VARIATE V007 DO BEN BEN HOA CAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 107
1 CT$ 3 4.92000 1.64000 5.01 0.031 2
* RESIDUAL 8 2.62000 .327500
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 7.54000 .685455
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG23 12/ 9/** 11:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 6
Bang 4.23
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SO NU SO HOA DK HOA SO CANH
CT 1 3 53.1000 45.1000 2.70000 32.3333
CT 2 3 73.1000 70.4667 3.63333 35.1333
CT 3 3 69.7667 65.8333 3.56667 34.8000
CT 4 3 61.4000 55.3333 3.40000 32.6000
SE(N= 3) 0.289165 0.270806 0.471405E-01 0.310466
5%LSD 8DF 0.942936 0.883072 0.153720 1.01240
CT$ NOS DO BEN
CT 1 3 13.6000
CT 2 3 15.2000
CT 3 3 15.0000
CT 4 3 14.2000
SE(N= 3) 0.330404
5%LSD 8DF 1.07741
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG23 12/ 9/** 11:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 7
Bang 4.23
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SO NU 12 64.342 8.1213 0.50085 0.8 0.0000
SO HOA 12 59.183 10.251 0.46905 0.8 0.0000
DK HOA 12 3.3250 0.39341 0.81650E-01 2.5 0.0000
SO CANH 12 33.717 1.3927 0.53774 1.6 0.0004
DO BEN 12 14.500 0.82792 0.57228 3.9 0.0307
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 108
PHỤ LỤC: SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 7/2009-3/2010
Sè liƯu khÝ t−ỵng th¸ng 7 n¨m 2009 tr¹m HAU-JICA
Ngµy H−íng
giã
Tèc ®é
giã
Max
(m/s)
L−ỵng
m−a
(mm)
Sè giê
n¾ng
(giê)
NhiƯt ®é
kh«ng
khÝ TB
(oC)
NhiƯt ®é
kh«ng
khÝ Max
(oC)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
Min(oC)
1 SE 4.4 0 0.3 31.2 33.5 29.0
2 SE 5.5 0 8.4 31.5 36.1 27.8
3 SE 3.4 0 5.1 30.8 34.5 27.3
4 S 5.9 9.0 2.6 27.4 29.7 25.6
5 SSE 7.0 32.0 0 25.4 26.7 24.5
6 S 9.1 48.5 5.4 26.7 31.2 23.8
7 SSE 5.2 4.0 8.4 28.4 33.2 24.2
8 SSE 4.9 0 0 28.4 31.0 27.2
9 ESE 4.6 0 7.5 30.3 35.1 26.7
10 SE 3.4 0 6.6 30.4 35.2 27.3
11 SE 4.0 0 0 31.0 32.8 29.5
12 N 4.4 0 2.5 30.0 33.7 27.0
13
14
15
16
17 SES 3.5 0.5 0.4 28.9 32.9 27.4
18 N 3.1 0.5 9.6 30.5 35.2 26.0
19 SE 4.9 0 7.9 31.6 36.4 27.4
20 NE 8.0 39.5 2.7 26.8 30.2 24.5
21 NNW 3.4 0 5.3 28.9 33.3 26.0
22 SE 4.4 0 8.6 29.9 33.9 26.3
23 SE 5.0 0 8.4 30.7 35.5 27.4
24
25
26 SE 2.9 0 1.4 31.1 34.0 28.9
27 S 4.9 0 10.8 32.7 38.4 27.8
28 N 3.5 1.5 1.6 28.7 32.0 27.1
29 S 6.0 10.5 4.1 28.4 32.8 26.1
30 W 1.9 0 5.6 30.3 34.7 27.2
31
Tỉng 113.3 146.0 113.2 710.0 802.0 642.0
Max
9.1 48.5 10.8 32.7 38.4 29.5
Min 1.9 0.0 0.0 25.4 26.7 23.8
TB 4.7 6.1 4.7 29.6 33.4 26.8
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 109
Sè liƯu khÝ t−ỵng th¸ng 8 n¨m 2009 tr¹m HAU-JICA
Ngµy H−íng
giã
Tèc ®é
giã
Max
(m/s)
L−-
ỵng
m−a
(mm)
Sè giê
n¾ng
(giê)
NhiƯt ®é
kh«ng
khÝ TB
(oC)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
Max (oC)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
Min(oC)
1 NW 4.0 0 0.0 28.8 31.3 28.0
2 NW 2.8 0 4.7 30.2 34.6 27.1
3 SE 3.3 0 5.7 30.7 35.2 27.7
4 ESE 2.9 0 6.9 32.0 37.2 28.5
5 NW 8.0 8 7.2 30.7 34.1 26.4
6 N 4.2 0 0.2 28.0 29.9 27.1
7
8
9
10
11 SSW 3.4 0 0.0 27.1 28.4 26.6
12 NW 4.4 0 7.4 28.6 35.6 26.0
13 N 4.4 0 2.4 28.3 32.6 26.5
14
15
16
17 SE 5.8 0 5.7 30.5 33.6 27.3
18 SE 5.0 0 10.5 29.7 34.0 26.4
19 SE 4.7 0 10.2 30.0 34.8 26.7
20 SE 7.6 29.5 0.2 26.8 34.5 24.6
21 SE 4.8 0 8.5 29.7 34.9 25.2
22 N 6.7 31 4.9 26.5 30.1 23.7
23 NNW 2.6 0 9.9 29.4 34.3 25.1
24 SE 3.2 0 9.4 30.5 35.9 26.6
25 E 3.1 0 9.3 30.1 35.5 26.2
26 SSE 1.9 0 6.3 29.8 34.7 26.5
27 SE 3.7 0 2.2 30.6 35.4 28.4
28 SE 4.1 0 0.0 28.2 30.6 27.5
29 SE 5.2 0 7.4 29.5 34.2 26.4
30 NW 6.1 2 2.7 27.6 32.3 25.5
31 NW 5.5 0 8.8 28.5 35.0 25.2
Tỉng 107.4 70.5 130.5 701.7 808.7 635.2
Max 8.0 31.0 10.5 32.0 37.2 28.5
Min 1.9 0.0 0.0 26.5 28.4 23.7
TB 4.5 2.9 5.4 29.2 33.7 26.5
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 110
Sè liƯu khÝ t−ỵng th¸ng 9 n¨m 2009 tr¹m HAU-JICA
Ngµy H−íng
giã
Tèc ®é
giã
Max
(m/s)
L−ỵng
m−a
(mm)
Sè giê
n¾ng
(giê)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
TB (oC)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
Max (oC)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
Min(oC)
1 NNW 4.1 0 8 28.9 34.1 25.6
2 N 4.8 0 5.1 29.1 34.6 26.3
3 N 3.2 0 6.3 29.1 34.9 25.8
4 NNW 4.6 0 8.4 29.4 35.5 25.2
5 SE 4.6 0 10.3 29.9 35.6 26
6 E 3.7 0 9.9 30.5 35.3 26.5
7 N 3.4 0 7.4 30.2 35.4 27.2
8 SE 4.1 0 9 30.6 36.4 26.2
9 SE 3.3 0 10.1 30.4 36.1 26.3
10 SE 2.8 0 8.4 30.1 35.7 26.2
11 NW 4.3 6.5 2.5 28.2 32.7 25.4
12 NNE 5.3 11 0.6 26.3 28.5 25.1
13 SE 3.3 16.5 5.8 28.6 33.9 25.6
14 NW 3 0 6.8 30.1 35 26.4
15 N 9.9 18 6.1 30.4 35.1 25.5
16 NE 2.6 4 0 26.1 27.5 25.3
17 N 1.6 10.5 0 25.3 25.8 24.6
18 SE 3.9 0 8.8 31.0 34.8 27.2
19 SE 3 0 9.2 30.7 36 26.3
20 SE 3.6 0 9.1 31.1 36.4 27.4
21 NW 6.4 60.5 2.2 26.6 30.2 24.3
22 N 3.9 0.5 3.4 25.4 29.7 22.5
23 NNW 3.1 0 10 27.9 33 23.7
24 NNW 4 2.5 5.6 27.6 33 24.9
25 N 2.6 0.5 1.5 27.2 31 25.3
26
27 NNW 3.1 0 0.3 29.1 34 27
28 NNW 5.9 0 7.1 28.4 32.4 25.3
29
30
31
Tỉng 108.1 130.5 161.9 778.2 902.6 693.1
Max 9.9 60.5 10.3 31.1 36.4 27.4
Min 1.6 0.0 0.0 25.3 25.8 22.5
TB 4.0 4.8 6.0 28.8 33.4 25.7
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 111
Sè liƯu khÝ t−ỵng th¸ng 10 n¨m 2009 tr¹m HAU-JICA
Ngµy H−íng
giã
Tèc ®é
giã Max
(m/s)
L−ỵng
m−a
(mm)
Sè giê
n¾ng
(giê)
NhiƯt ®é
kh«ng
khÝ TB
(oC)
NhiƯt ®é
kh«ng
khÝ Max
(oC)
NhiƯt ®é
kh«ng
khÝ
Min(oC)
1
2 SSE 2.9 0 6.4 30.0 34.5 26.0
3
4
5 N 4.2 0 7.7 29.8 34.0 25.3
6 SE 2.8 0 9.0 27.6 34.6 22.6
7 N 2.6 0 8.2 26.9 34.7 21.9
8 SE 3.5 0 8.4 27.6 34.2 22.3
9 SE 3.1 0 6.2 27.7 33.3 23.8
10 NNW 2.0 0 0.6 26.3 30.3 24.6
11 NE 2.6 0 1.7 28.0 31.8 24.9
12 N 2.7 0 4.0 27.2 32.4 24.4
13 NNW 5.9 0 1.0 26.8 30.2 25.2
14 NNW 5.6 4.5 0.0 22.7 25.3 21.0
15 N 4.1 7.0 0.0 21.6 22.6 20.7
16 NW 4.9 0 3.0 24.1 26.8 21.9
17
18 SE 3.1 0 0.4 27.8 33.4 24.6
19 SE 2.1 0 5.6 27.9 34.0 23.7
20 N 3.1 0 0.0 25.5 27.7 24.7
21 N 3.5 1 1.5 24.6 28.1 22.1
22 N 2.4 8 0.9 24.1 27.9 21.6
23 SSE 3.9 0 8.2 27.7 32.2 23.1
24 ESE 1.1 0 0.0 22.4 23.0 22.1
25 SE 5.1 0 3.7 28.2 32.1 24.7
26 SE 4.3 0 5.6 27.2 33.1 24.0
27 SE 6.2 0 4.2 26.6 31.8 23.6
28 SE 3.9 0 0.0 24.6 28.2 23.7
29 N 2.4 0 1.7 25.1 28.2 23.6
30
31
Tỉng 88.0 20.0 88.0 658.0 764.4 586.1
Max 6.2 8.0 9.0 30.0 34.7 26.0
Min 1.1 0.0 0.0 21.6 22.6 20.7
TB 3.5 0.8 3.5 26.3 30.6 23.4
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 112
Sè liƯu khÝ t−ỵng th¸ng 11 n¨m 2009 tr¹m HAU-JICA
Ngµy H−íng
giã
Tèc ®é giã
Max (m/s)
L−ỵng
m−a
(mm)
Sè giê n¾ng
(giê)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
TB (oC)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
Max (oC)
NhiƯt ®é
kh«ng khÝ
Min(oC)
1
2 N 4.9 0 5.4 27.7 28.6 26.3
3
4
5
6
7 SE 3.7 0.0 6.5 27.3 31.6 23.1
8 SE 4.9 0.0 0.6 26.7 31.6 24.6
9 SE 5.9 0.0 5.2 27.4 33.4 24.5
10 SE 6.3 0.0 7.4 28.2 34.7 24.6
11 SE 5.0 0 8.0 28.5 34.8 24.5
12 SE 5.3 0 5.7 28.2 35.0 21.7
13 NNE 5.3 0 2.6 21.5 25.5 19.8
14 NE 4.1 0.0 0.3 20.8 22.5 19.7
15 N 2.8 0.0 0.0 17.2 19.7 15.3
16
17
18
19
20
21 NNW 3.7 0 0.7 16.9 20.2 15.6
22 NNW 4.9 0 5.7 16.7 22.5 13.0
23 SE 2.7 0 7.7 17.4 25.1 10.9
24 SE 3.2 0 7.8 19.1 26.4 13.0
25 NNW 1.6 0 5.0 21.2 26.6 17.1
26 SE 5.2 0 4.2 24.1 28.1 21.4
27 SE 3.8 0 4.3 23.3 28.3 20.5
28 SSE 2.0 0 0.0 21.1 21.5 20.8
29
30 SE 4.0 0 0.3 22.2 25.2 19.0
31
Tỉng 79.3 0.0 77.4 435.5 521.3 375.4
Max 6.3 0.0 8.0 28.5 35.0 26.3
Min 1.6 0.0 0.0 16.7 19.7 10.9
TB 4.2 0.0 4.1 22.9 27.4 19.8
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 113
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 114
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 01 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA
Ngày Hướng
giĩ
Tốc độ
giĩ
Max
(m/s)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt độ
khơng khí
TB (0C)
Nhiệt độ
khơng
khí Max
(0C)
Nhiệt độ
khơng
khí Min
(0C)
1 N 2.1 2 0 16.94 17.1 16.7
2
3
4
5 SE 3.5 0 3.8 25.3 29.7 22.5
6 NE 4.7 0.5 0 19.8 22.5 17.3
7 NNE 4.5 1.5 0 15.8 17.4 13.2
8 N 2.8 0 1.7 16.3 21.7 13.2
9 SE 4.3 0 0 18 20.8 13.8
10 NW 3.8 0.5 3.8 20.8 30.1 16.9
11 NNE 4.2 0 0 16.8 18.7 15.5
12
13
14 SE 2 0 0 14.7 17.5 12.8
15 N 3.8 1.5 0 16.8 20.6 13.7
16
17
18
19 SE 6.3 0 0 21 25.6 19.2
20 NNW 2.6 0 0.4 21.1 25.6 18.8
21 NW 2.8 37.5 0 20.6 21.3 19.9
22 NNE 4.6 37 0 18.7 21.6 14.3
23 NNE 4.1 5 0 13.4 14.4 12.9
24 NNE 3.6 0 2 16.5 22.2 13.1
25 N 3.8 0 0 17.5 19.5 16.5
26 NNE 2.9 0 0 16.9 18.8 15.6
27 N 3.1 0.5 1 18.3 24.2 15.1
28 ESE 2.8 0 0 19.7 22.3 17.9
29 SE 4.1 0 0.5 21.9 26.5 19.6
30 SE 6.7 0 5.1 23.3 28.4 20.1
31 SE 5.6 0 5.1 24.7 28.8 22.4
Tổng 88.7 86.0 23.4 434.8 515.3 381.0
Max 6.7 37.5 5.1 25.3 30.1 22.5
Min 2.0 0.0 0.0 13.4 14.4 12.8
TB 3.9 3.7 1.0 18.9 22.4 16.6
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 115
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 02 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA
Ngày Hướng
giĩ
Tốc độ
giĩ
Max
(m/s)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt độ
khơng
khí TB
(0C)
Nhiệt độ
khơng
khí Max
(0C)
Nhiệt độ
khơng
khí Min
(0C)
1 SE 6.5 0 4 24.2 28.9 22
2 SE 5.9 0 5.1 24.3 29.1 21.3
3 SE 6.8 0 4 24.8 29.3 22.9
4 SE 8 0 3.6 24.2 27.8 22.4
5 SSE 4.6 0 0 22.4 23.7 22
6
7
8
9
10 SE 7.3 0 0.3 25.8 31.2 23.8
11 ESE 4.4 0 8.3 27.1 35.6 21.6
12 NE 5.9 0 0 19.2 24.1 16.4
13 NE 6.1 0 0 15 16.4 14.1
14 NNE 3.5 1 0 14.4 15.5 12.9
15 NNE 4.1 0 0.2 13.2 15.9 11.5
16 NNE 4 0 2 13.5 17.3 11.4
17 NNE 4.1 0.5 0 13 16.2 11
18 NNE 3.7 0 0 13.3 15.1 11.9
19 N 3.2 9.5 3.4 13.4 18.3 9.2
20 ESE 3.2 0 2.3 15.9 19 13.3
21 ESE 2.5 0 0 16.4 18.6 14.5
22 WNW 3.3 0 1.6 18.5 23 15.3
23 ESE 2.5 0 0 19.8 22.5 17.6
24 SE 3.5 0 5.1 23 29 19.6
25 SE 4.5 0 6.3 26.7 35.8 21
26 ESE 3.8 0 8.5 27 38.8 19.3
27 WSW 4.6 0 5.6 25.2 32.5 20.6
28
29
Tổng 106.0 11 60.3 460.3 563.6 395.6
Max 8.0 9.5 8.5 27.1 38.8 23.8
Min 2.5 0.0 0.0 13.0 15.1 9.2
TB 4.6 0.5 2.6 20.0 24.5 17.2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 116
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 03 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA
Ngày Hướng
giĩ
Tốc độ
giĩ
Max
(m/s)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(giờ)
Nhiệt độ
khơng
khí TB
(0C)
Nhiệt độ
khơng
khí Max
(0C)
Nhiệt độ
khơng khí
Min (0C)
1 SE 5.2 1 3.1 25.4 29.4 23.6
2 ESE 5.3 0 6.5 25.5 32.2 21.5
3 SE 5.6 0 6.8 28.4 33 24.4
4 SE 5.8 0 5.4 25.5 29.5 23.3
5 SE 5.5 0 6.1 26.2 31.6 23.2
6 ESE 5.3 0 5.6 26 32.7 22.3
7 NNE 4.8 0 0 20 23.5 17.8
8 NNE 5.5 1 0 16.7 17.8 15.4
9 NE 4.3 0 0 15.6 16.7 14.4
10 NE 3.2 0 0 15.1 18.3 14
11 SE 3.5 0 0 17 23.2 14
12 E 3.4 0 3 17.4 22.1 12.6
13 ESE 3.4 0 0 20.5 24.1 18.2
14 NW 2.7 0 0 22.8 25.9 20.5
15 NW 2.3 0.5 0 23.8 26.6 22.5
16 NNE 5 0.5 0 19.8 23.3 17.5
17 NNW 1.6 0 1.6 19.8 27.3 17.6
18
19
20
21
22 SE 7.4 0 0.7 24.7 26.3 23.3
23 SE 6.3 1 1.6 24.8 28 22.8
24 SE 6.8 0 4 25.2 28.7 20.1
25 N 7.4 0 4.2 21 24.5 16.9
26 SE 5.4 0 4.8 20.1 25.8 17
27 SE 3.6 0 0 20.4 24.4 18.4
28 SE 2.6 0 1.4 22.3 26.9 18.2
29 SE 6.2 5.5 6.6 22 26.2 19.3
30 SSE 5.2 0 2.1 25.6 20.7
31
Tổng 123.3 9.5 63.5 546.0 673.6 499.5
Max 7.4 5.5 6.8 28.4 33.0 24.4
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 117
Min 1.6 0.0 0.0 15.1 16.7 12.6
TB 4.7 0.4 2.4 21.8 25.9 19.2
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2595.pdf