Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng, Phát triển, Năng suất và chất lượng của một số giống Cà chua trồng không dùng đất: ... Ebook Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng, Phát triển, Năng suất và chất lượng của một số giống Cà chua trồng không dùng đất
160 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2153 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng, Phát triển, Năng suất và chất lượng của một số giống Cà chua trồng không dùng đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
TRẦN THỊ THU
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ TRỒNG ðẾN
SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
CỦA MỘT SỐ GIỐNG CÀ CHUA TRỒNG KHÔNG DÙNG ðẤT
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒ HỮU AN
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Thị Thu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hồ Hữu An, người
ñã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Bộ môn Rau -
Hoa - Quả, các thầy cô trong Khoa Nông học, Khoa Sau ñại học, Trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
ðể hoàn thành luận văn, tôi còn nhận ñược sự ñộng viên, khích lệ
của bạn bè và những người thân trong gia ñình. Tôi xin chân thành cảm
ơn tất cả những tình cảm cao quý ñó.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2008
Tác giả
Trần Thị Thu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục biểu ñồ x
Danh mục ñồ thị x
Danh mục ảnh xi
1. Mở ñầu 1
1.1 ðặt vấn ñề 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu 2
1.3 ý nghĩa hoa học và ý nghĩa thực tiễn 3
2. Tổng quan tài liệu 4
2.1 Nguồn gốc 4
2.2 Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tế 4
2.3 Phân loại thực vật 5
2.4 Một số yêu cầu về ñiều kiện ngoại cảnh 6
2.5 Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà chua trên thế giới và ở Việt Nam 8
2.6 Một số thành tựu trong công tác chọn tạo giống cà chua trên thế
giới và ở Việt Nam 10
2.7 Thời vụ gieo trồng cà chua trong năm 18
2.8 Tác hại của một số ñộc tố trong rau ñối với cơ thể con người 19
2.9 Rau an toàn (RAT) và tiêu chuẩn ñánh giá 23
2.10 Một số phương pháp sản xuất rau an toàn 24
2.11 Một số kết quả nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật trồng cây không
dùng ñất trên thế giới và ở Việt Nam 27
3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
3.1 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 35
3.2 Vật liệu nghiên cứu 35
3.3 Nội dung nghiên cứu 36
3.4 Phương pháp nghiên cứu 36
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 42
4.1 Nhiệt ñộ, cường ñộ ánh sáng vụ ðông, Xuân- Hè, 2007- 2008 42
4.1.1 Nhiệt ñộ 44
4.1.2 Cường ñộ ánh sáng 44
4.2 Một số chỉ tiêu chất lượng cây con trong vườn ươm bằng kỹ
thuật gieo không dùng ñất vụ ðông và Xuân - Hè, 2007- 2008 47
4.2.1 Thời gian từ gieo ñến mọc 48
4.2.2 Tỷ lệ sâu, bệnh hại cây con trong vườn ươm 51
4.2.3 Tiêu chuẩn cây con lúc trồng 51
4.3 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các giống cà chua
trồng vụ ðông và Xuân - Hè, 2007 - 2008 52
4.3.1 Thời gian từ trồng ñến ra hoa 52
4.3.2 Thời gian từ trồng ñến ñậu quả 54
4.3.3 Thời gian từ trồng - quả chín 56
4.3.4 Thời gian từ trồng ñến thu hoạch 58
4.3.5 Thời gian sinh trưởng 59
4.4 ðặc ñiểm sinh trưởng, phát triển của các giống cà chua trồng vụ
ðông và Xuân - Hè, 2007 - 2008 60
4.4.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây 63
4.4.2 ðộng thái ra lá 65
4.5 Một số ñặc trưng hình thái của các giống cà chua trồng vụ ðông
và Xuân - Hè, 2007 - 2008 72
4.5.1 ðặc trưng hình thái thân 72
4.5.2 ðặc trưng hình thái lá 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
4.5.3 ðặc trưng hình thái hoa 77
4.5.4 ðặc trưng hình thái quả 77
4.6 Tỷ lệ sâu, bệnh hại các giống cà chua trồng vụ ðông và Xuân-
Hè, 2007 - 2008 84
4.7 Tỷ lệ ñậu quả của các giống cà chua vụ ðông và Xuân- Hè,
2007- 2008 87
4.8 Các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất của các giống cà
chua trồng vụ ðông và Xuân- Hè, 2007- 2008 92
4.8.1 Số chùm quả/cây 92
4.8.2 Số quả/cây 92
4.8.3 Khối lượng trung bình quả 94
4.8.4 Khối lượng quả/cây 95
4.8.5 Năng suất thực thu 96
4.9 Chất lượng quả của các giống cà chua trồng vụ ðông và Xuân-
Hè, 2007- 2008 99
4.9.1 Một số chỉ tiêu chất lượng ñược ñánh giá bằng cảm quan 99
4.9.2 ðộ dày thịt quả và tỷ lệ thịt quả 101
4.9.3 % Chất khô 101
4.9.4 Một số chỉ tiêu sinh hoá 102
4.10 ðánh giá các chỉ tiêu về ñộ an toàn của các giống cà chua trồng
vụ ðông và Xuân- Hè, 2007- 2008 103
4.11 Mối tương quan giữa một số tính trạng với năng suất của các
giống cà chua trồng vụ ðông và Xuân- Hè, 2007- 2008 107
4.12 Sơ bộ tính hiệu quả kinh tế của các giống cà chua trồng bằng kỹ
thuật không dùng ñất vụ ðông và Xuân- Hè, 2007- 2008 109
5. Kết luận và ñề nghị 116
5.1 Kết luận 116
5.2 ðề nghị 118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
Tài liệu tham khảo 119
Phụ lục 127
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AVRDC Asian Vegetable Research Development Center
(Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Rau châu á)
BVTV Bảo vệ thực vật
Cd Cadimi
CNTP Công nghệ thực phẩm
CS Cộng sự
ðC ðối chứng
FAO
Food and Agriculture Orangization
(Tổ chức Nông lương của Liên Hợp Quốc)
KL
KLN
Khối lượng
Kim loại nặng
MT Môi trường
NXB Nhà xuất bản
PTNT Phát triển nông thôn
RAT Rau an toàn
TCNN Tiêu chuẩn nông nghiệp
TGST Thời gian sinh trưởng
WHO
World Health Organization
(Tổ chức Y tế Thế giới)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. NhiÖt ®é trong vµ ngoµi nhµ l−íi vô §«ng 2007, T0C 42
4.2. NhiÖt ®é trong vµ ngoµi nhµ l−íi vô Xu©n - HÌ 2008, T0C 43
4.3. C−êng ®é ¸nh s¸ng trong vµ ngoµi nhµ l−íi vô §«ng 2007, Lux 45
4.4. C−êng ®é ¸nh s¸ng trong vµ ngoµi nhµ l−íi vô Xu©n - HÌ 2008,
Lux 46
4.5. Mét sè chØ tiªu vÒ chÊt l−îng c©y con trong v−ên −¬m b»ng kü
thuËt gieo kh«ng dïng ®Êt vô §«ng, 2007 49
4.6. Mét sè chØ tiªu vÒ chÊt l−îng c©y con trong v−ên −¬m b»ng kü
thuËt gieo kh«ng dïng ®Êt vô Xu©n - HÌ, 2008 50
4.7. Thêi gian qua c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng cña c¸c gièng cµ chua
trång vô §«ng 2007, ngµy 53
4.8. Thêi gian qua c¸c giai ®o¹n sinh tr−ëng cña c¸c gièng cµ chua
trång vô Xu©n - HÌ 2008, ngµy 55
4.9. §éng th¸i t¨ng tr−ëng chiÒu cao c©y cña c¸c gièng cµ chua trång
vô §«ng 2007, cm 62
4.10. §éng th¸i t¨ng tr−ëng chiÒu cao c©y cña c¸c gièng cµ chua trång
vô Xu©n - HÌ 2008, cm 63
4.11. §éng th¸i ra l¸ cña c¸c gièng cµ chua trång vô §«ng 2007, sè l¸ 67
4.12. §éng th¸i ra l¸ cña c¸c gièng cµ chua trång vô Xu©n - HÌ 2008,
sè l¸ 68
4.13. §Æc tr−ng h×nh th¸i th©n cña c¸c gièng cµ chua trång vô §«ng,
2007 72
4.14. §Æc tr−ng h×nh th¸i th©n cña c¸c gièng cµ chua trång vô Xu©n -
HÌ, 2008 74
4.15. §Æc tr−ng h×nh th¸i l¸ cña c¸c gièng cµ chua trång vô §«ng vµ
Xu©n - HÌ, 2007 - 2008 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
4.16. §Æc tr−ng h×nh th¸i hoa cña c¸c gièng cµ chua trång vô §«ng vµ
Xu©n - HÌ, 2007 - 2008 76
4.17. §Æc tr−ng h×nh th¸i qu¶ cña c¸c gièng cµ chua vô §«ng, 2007 78
4.18. §Æc tr−ng h×nh th¸i qu¶ cña c¸c gièng cµ chua vô Xu©n - HÌ,
2008 79
4.19. Tû lÖ s©u, bÖnh h¹i c¸c gièng cµ chua trång vô §«ng vµ Xu©n -
HÌ 2007 - 2008, % 84
4.20. Tû lÖ ®Ëu qu¶ cña c¸c gièng cµ chua trång vô §«ng 2007, % 87
4.21. Tû lÖ ®Ëu qu¶ cña c¸c gièng cµ chua trång vô Xu©n - HÌ 2008, % 88
4.22. C¸c yÕu tè t¹o thµnh n¨ng suÊt vµ n¨ng suÊt cña c¸c gièng cµ
chua vô §«ng, 2007 93
4.23. C¸c yÕu tè t¹o thµnh n¨ng suÊt vµ n¨ng suÊt cña c¸c gièng cµ
chua vô Xu©n - HÌ, 2008 94
4.24. Mét sè chØ tiªu chÊt l−îng qu¶ cña c¸c gièng cµ chua trång vô
§«ng, 2007 99
4.25. Mét sè chØ tiªu chÊt l−îng qu¶ cña c¸c gièng cµ chua trång vô
Xu©n - HÌ, 2008 100
4.26. ChØ tiªu an toµn vÒ Nitrat (NO3
-) cña mét sè gièng cµ chua trång
vô §«ng vµ Xu©n - HÌ, 2007 - 2008 104
4.27. ChØ tiªu an toµn vÒ kim lo¹i nÆng cña mét sè gièng cµ chua trång
vô §«ng vµ Xu©n - HÌ, 2007 - 2008 104
4.28. ChØ tiªu an toµn vÒ Vi sinh vËt cã h¹i cña mét sè gièng cµ chua
trång vô §«ng vµ Xu©n - HÌ, 2007 - 2008 106
4.29. Mèi t−¬ng quan gi÷a mét sè tÝnh tr¹ng vµ n¨ng suÊt c¸c gièng cµ
chua trång vô §«ng vµ Xu©n - HÌ, 2007 - 2008 108
4.30. S¬ bé tÝnh hiÖu qu¶ kinh tÕ cña c¸c gièng cµ chua trång vô §«ng,
2007 110
4.31. S¬ bé tÝnh hiÖu qu¶ kinh tÕ cña c¸c gièng cµ chua trång vô Xu©n -
HÌ, 2008 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1. Tû lÖ ®Ëu qu¶ cña gièng cµ chua qu¶ lín vô §«ng vµ Xu©n - HÌ,
2007- 2008 91
4.2. Tû lÖ ®Ëu qu¶ cña gièng cµ chua bi vô §«ng vµ Xu©n - HÌ, 07- 08 91
4.3. ThÓ hiÖn n¨ng suÊt cña gièng cµ chua qu¶ lín 97
4.4. ThÓ hiÖn n¨ng suÊt cña gièng cµ chua bi 98
4.5. LWi thuÇn cña m« h×nh trång cµ chua qu¶ lín kh«ng dïng ®Êt 113
4.6. LWi thuÇn cña m« h×nh trång cµ chua bi kh«ng dïng ®Êt 114
DANH MỤC ðỒ THỊ
STT Tên ñồ thị Trang
4.1. DiÔn biÕn nhiÖt ®é trong vµ ngoµi nhµ l−íi vô §«ng, 2007 47
4.2. DiÔn biÕn nhiÖt ®é trong vµ ngoµi nhµ l−íi vô Xu©n - HÌ, 2008 47
4.3. DiÔn biÕn c−êng ®é ¸nh s¸ng trong vµ ngoµi nhµ l−íi vô §«ng, 2007 47
4.4. DiÔn biÕn c−êng ®é ¸ nh s¸ng trong vµ ngoµi nhµ l−íi vô Xu©n - HÌ, 2008 47
4.5. §éng th¸i t¨ng tr−ëng chiÒu cao c©y cña c¸c gièng qu¶ lín
vô §«ng, 2007 64
4.6. §éng th¸i t¨ng tr−ëng chiÒu cao c©y cña c¸c gièng qu¶ lín
vô Xu©n - hÌ, 2008 64
4.7. §éng th¸i t¨ng tr−ëng chiÒu cao c©y cña c¸c gièng cµ chua bi vô
§«ng, 2007 64
4.8. §éng th¸i t¨ng tr−ëng chiÒu cao c©y cña c¸c gièng cµ chua bi vô
Xu©n - hÌ, 2008 64
4.9. §éng th¸i ra l¸ cña c¸c gièng qu¶ lín vô §«ng, 2007 69
4.10. §éng th¸i ra l¸ cña c¸c gièng qu¶ lín vô Xu©n - HÌ, 2008 69
4.11. §éng th¸i ra l¸ cña c¸c gièng cµ chua bi vô §«ng, 2007 69
4.12. §éng th¸i ra l¸ cña c¸c gièng cµ chua bi vô Xu©n - HÌ, 2008 69
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xi
DANH MỤC ẢNH
STT Tên ảnh Trang
4.1. Mét sè giai ®o¹n sinh tr−ëng cña cµ chua trång vô §«ng, 2007 70
4.2. Mét sè giai ®o¹n sinh tr−ëng cña cµ chua trång vô Xu©n - HÌ, 2008 71
4.3. §Æc ®iÓm qu¶ cña c¸c gièng cµ chua qu¶ lín vô §«ng, 2007 80
4.5. §Æc ®iÓm qu¶ cña c¸c gièng cµ chua bi vô §«ng, 2007 82
4.6. §Æc ®iÓm qu¶ cña c¸c gièng cµ chua bi vô Xu©n - HÌ, 2008 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
Rau là nguồn thực phẩm không thể thiếu trong khẩu phần thức ăn của
con người. Rau không những cung cấp các chất dinh dưỡng, chất khoáng…
cần thiết mà còn có tác dụng phòng chống bệnh. Tuy nhiên rau chỉ thực sự
ñảm nhận ñược vai trò trên khi rau có ñủ tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm. Trong những năm gần ñây, do sự gia tăng nhanh chóng khu ñô thị, khu
công nghiệp ñã thải ra môi trường một lượng lớn các chất ñộc hại và chất bẩn
gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng ñến sản xuất nông nghiệp ở khu lân
cận, trong ñó có vùng sản xuất rau. Ngoài ra, người sản xuất không sử dụng
ñúng cách các biện pháp kỹ thuật như dùng một lượng lớn và không hợp lý
các loại phân bón, hoá chất BVTV… ñã dẫn ñến sự tích luỹ trong rau xanh dư
lượng lớn các chất ñộc hại như NO3-, kim loại nặng, thuốc BVTV, vi sinh vật
có hại… quá mức cho phép theo quy ñịnh của FAO, WHO và của Việt Nam
làm ảnh hưởng không nhỏ ñến sức khoẻ của cộng ñồng.
Cà chua là loại rau ăn quả quý có giá trị kinh tế, giá trị dinh dưỡng cao
nên ñược nhiều người ưa thích, là một trong những loại rau ưu tiên có chiều
hướng phát triển mạnh cả về lượng và chất.
ðể sản xuất cà chua với số lượng lớn, cung cấp sản phẩm trong thời
gian dài, ñộ ñồng ñều cao, ñặc biệt là phải ñảm bảo chất lượng, an toàn cho
con người là mục tiêu của các chuyên gia trong ngành sản xuất rau. Trong
những năm qua, các cơ quan chuyên môn, nhiều nhà khoa học ñã tập trung
nghiên cứu theo nhiều hướng khác nhau, một trong những hướng ñược các
nước ứng dụng rộng rãi và ngày càng hoàn thiện cao hơn là sản xuất theo
hướng công nghiệp. Ở nước ta, trước mắt và trong những năm tới ngành sản
xuất rau cũng không nằm ngoài quỹ ñạo ấy. Lần ñầu tiên ở Việt Nam, Trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã nghiên cứu thành công về công nghệ sản
xuất rau an toàn không dùng ñất, ñã ñược Việt Nam hoá trong ñiều kiện nước
ta là một ví dụ.
ðể nâng cao năng suất, chất lượng và ñảm bảo ñộ an toàn cần kết
hợp rất nhiều yếu tố với nhau. Một trong những hướng chúng tôi ưu tiên
nghiên cứu là sự kết hợp giữa công nghệ trồng cà chua không dùng ñất với
các giống thích hợp trong nhà lưới ở các thời vụ khác nhau cũng không
ngoài mục ñích trên. Dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Hữu An, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng
ñến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của một số giống cà
chua trồng không dùng ñất”.
1.2 Mục ñích, yêu cầu
1.2.1 Mục ñích
- Xác ñịnh ñược giống cà chua thích hợp trồng bằng công nghệ không
dùng ñất trong vụ ðông và vụ Xuân - Hè.
- Xác ñịnh ñược giống cà chua ñạt năng suất, chất lượng cao và ñảm
bảo ñộ an toàn cho từng thời vụ.
1.2.2 Yêu cầu
- ðánh giá ñược một số ñặc trưng hình thái của các giống nghiên cứu
ở hai thời vụ trồng trong nhà lưới bằng kỹ thuật không dùng ñất.
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của các giống nghiên
cứu.
- ðánh giá tình hình phát triển sâu, bệnh hại của các giống nghiên
cứu.
- ðánh giá ñược các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất của các
giống nghiên cứu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
- Xác ñịnh một số chỉ tiêu về chất lượng quả cà chua và ñộ an toàn
của chúng trồng bằng công nghệ không dùng ñất.
- Sơ bộ hoạch toán kinh tế của mỗi thời vụ.
1.3 Ý nghĩa hoa học và ý nghĩa thực tiễn
1.3.1 Ý nghĩa hoa học
- Từ kết quả nghiên cứu ñã ñạt ñược của ñề tài chúng tôi ñưa ra một số
giống cà chua có triển vọng trồng trong nhà lưới bằng công nghệ cao không
dùng ñất phù hợp với 2 thời vụ (vụ ðông và Xuân - Hè).
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần bổ xung thêm những tài liệu
khoa học phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- ðưa ra ñược một số giống cà chua có triển vọng ở 2 thời vụ: vụ ðông
và ñặc biệt là trái vụ (Xuân - Hè) ñể ứng dụng trong sản xuất trồng cà chua an
toàn bằng công nghệ không dùng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc
Cà chua có nguồn gốc ở Pêru, Bolivia và Equado. Trước khi Crixtop
Côlông phát hiện ra châu Mỹ thì ở Pêru và Mêhicô ñã có trồng cà chua.
Những loài cà chua hoang dại gần gũi với loài cà chua trồng ngày nay vẫn tìm
thấy ở dọc theo dãy núi Andes (Pêru), Bolivia và Equado. Người trồng trọt ñã
thuần dưỡng những giống cà chua quả nhỏ và dạng hoang dại, những giống và
loài hoang dại ñược mang từ nơi xuất xứ ñến trung Mỹ cuối cùng ñến Mêhicô
(Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà, 2007)[10]
Theo các tài liệu của châu Âu thì chắc chắn cà chua ñược người Aztec
và người Toltec mang ñến. ðầu tiên người Tây Ban Nha ñem cà chua từ châu
Âu về rồi sau ñó ñưa ñến vùng ðịa Trung Hải.
ðầu thế kỷ 18, cà chua ñã trở nên phong phú, ña dạng, nhiều vùng
trồng làm thực phẩm. Thời kỳ này cà chua lại từ châu Âu quay lại Bắc Mỹ.
Cho ñến thế kỷ 19, cà chua trở thành loại thực phẩm không thể thiếu trong
bữa ăn thường nhật và ñược trồng rộng rãi.
2.2 Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tế
Cà chua là loại rau ăn quả quý ñược sử dụng rộng rãi trên thế giới hơn
150 năm qua. Trong quả chín có nhiều chất dinh dưỡng như ñường, vitamin
A, vitamin C và các chất khoáng quan trọng Ca, Fe, P, K, Mg…
Theo PGS.TS. Hồ Hữu An (2003 - 2006) cho thấy thành phần dinh
dưỡng trong quả cà chua phụ thuộc rất nhiều yếu tố như thời vụ gieo trồng,
giống… và các biện pháp kỹ thuật gieo trồng chúng. Qua các nghiên cứu của
mình, một lần nữa tác giả khẳng ñịnh bằng công nghệ gieo trồng không dùng ñất
cà chua không những cho năng suất cao mà chất lượng cũng rất tốt, ñặc biệt ñảm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
bảo ñược ñộ an toàn [2]
Cà chua còn ñược sử dụng về mặt thẩm mỹ và y học: cà chua có thể
dùng ñể chống tiêu chảy, chữa bỏng nắng, giảm ñau, làm lành vết thương, cà
chua còn làm thuốc tăng lực, bổ gan và chống xơ gan. Sử dụng cà chua hàng
ngày giúp ta tiêu hoá khi ăn nhiều mỡ ñộng vật, trứng, pho mát… phòng ñược
bệnh xơ cứng thành mạch. Phụ nữ dùng quả cà chua ñắp mặt hàng ngày làm
cho da mặt căng sáng, không nếp nhăn, chống lão hoá (Lê Văn Tri, 2003)[51]
Cũng theo tác giả này, trong quả cà chua còn có nhiều aminoaxit (trừ
Triptophan), giá trị dinh dưỡng cà chua rất phong phú. Mỗi ngày chỉ cần sử
dụng 100 - 200g cà chua sẽ thoả mãn nhu cầu vitamin cần thiết và các chất
khoáng chủ yếu. Lycopen có trong cà chua là chất chống oxy hoá tự nhiên
liên quan tới vitamin A ñã ñược chứng minh có khả năng ngăn ngừa bệnh ung
thư tuyến tiền liệt, là chất có khả năng ngăn ngừa các gốc tự do gây ung thư.
Cà chua còn dùng ñể tăng hương vị của các món ăn thêm hấp dẫn, cà
chua có thể ñược chế biến thành nhiều loại khác nhau như cà chua cô ñặc,
nước cà chua, cà chua nguyên quả ñóng hộp, cà chua muối, dầm dấm, làm
xalát, mứt…(ðường Hồng Dật, 2003)[11]
Cà chua là cây rau có giá trị kinh tế cao, nó còn là mặt hàng xuất khẩu
của nhiều nước trên thế giới. Tuỳ theo ñặc ñiểm của từng vùng sinh thái, tuỳ
mùa vụ, một sào Bắc Bộ có thể cho thu nhập 1 ñến 2 - 3 triệu ñ)[10]
Theo Trung tâm Khuyến nông Quốc Gia (cập nhật ngày 31/3/2006), cà
chua trái vụ ở Thực ðạt (Hải Dương) trừ chi phí thu 3 - 5 triệu/sào (80 triệu
ñồng/ha). Có thể nói cà chua ñã trở thành cây xoá ñói, giảm nghèo cho người
dân nơi ñây [52]
2.3 Phân loại thực vật
Cà chua thuộc họ Cà Solanaceae, chi Lycopersicon, tên khoa học là
Lycopersicon esculentum Mill. Theo tác giả Breznhev. D (1964)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
Lycopersicon gồm 3 loài:
1. L. Esculentum.
2. L. Peruvianum Mill.
3. L. Hirsutum Humb. et. Bonpl.
- Loài L. Esculentum chia thành 3 loài phụ:
+ SSp. Spontaneum Brezh. (cà chua dại) có hai biến chủng là Var.
Racemigerum và Var. Pimpinellifolium. Hai biến chủng này thường quả nhỏ,
hàm lượng chất khô cao, chống bệnh tốt và có giá trị ñể sử dụng làm vật liệu
khởi ñầu cho chọn giống.
+ SSp. Subspontaneaum (cà chua bán trồng) có 5 biến chủng là: Var.
Pruniform (dạng quả mận); Var. Purifomae (dạng quả lê); Var. Cerasiformae
(dạng quả anh ñào); Var. Elongatum (dạng quả dài hay gọi là dạng quả nhót)
và Var. Succenturiatum (dạng quả nhiều ngăn hạt). Năm biến chủng này thân
mập, quả rất nhỏ, dùng làm vật liệu chọn giống.
+ SSp. Cultum (cà chua trồng) có 3 biến chủng là: Var. Vugare (cà chua
thường); Var. Validum (dạng thân bụi) và Var. Grandifolium (dạng lá kiểu
khoai tây).
- Loài L. Peruvianum Mill. Loài này có nhiều dạng trong ñó có dạng dại và
bán dại ñược sử dụng nhiều làm vật liệu chọn giống.
- Loài L. Hirsutum Humb. et. Bonpl. Có một vài tính trạng có ý nghĩa trong
chọn giống, các cơ quan sinh trưởng phủ một lớp lông tơ.
2.4 Một số yêu cầu về ñiều kiện ngoại cảnh
2.4.1 Nhiệt ñộ
Cà chua ưa khí hậu ấm áp, khả năng thích nghi rộng, chịu ñược nhiệt
ñộ cao nhưng mẫn cảm với rét. Cà chua sinh trưởng bình thường trong nhiệt
ñộ 15 - 350C, nhiệt ñộ thích hợp 22 - 240C. Giới hạn nhiệt ñộ tối thấp và tối
cao là 100C và 350C. Hạt nảy mầm tốt ở 25 - 300C, nhiệt ñộ ñất thích hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
290C, trong giới hạn nhiệt ñộ 15,5 - 290C, nhiệt ñộ càng cao hạt nảy mầm
càng nhanh. ðiều kiện cần thiết cho hình thành và phân hoá mầm hoa: nhiệt
ñộ ban ngày 20 - 250C, nhiệt ñộ ban ñêm 13 - 150C, ñộ ẩm ñất 60 - 70%, ñộ
ẩm không khí 55 - 65%, cường ñộ ánh sáng trong phạm vi 2000 lux thì số
hoa ñược phân hoá nhiều. Khi ở nhiệt ñộ 200C thì hoa to, tỷ lệ ra hoa cao,
hoa ít bị rụng. Quá trình phát triển của hạt phấn chịu ảnh hưởng nhiều bởi
nhiệt ñộ. Khi nhiệt ñộ thấp dưới 130C và cao trên 350C hạt phấn bị ức chế,
gây ra hiện tượng thụ phấn không ñầy ñủ, quả bị nhăn nheo, dị hình. Nhiệt
ñộ thích hợp cho hạt phấn phát triển 21 - 240C. Quả sinh trưởng tốt ở 20 -
220C, sắc tố hình thành ở nhiệt ñộ 200C, quả chín ở nhiệt ñộ 24 - 300C, trên
350C các sắc tố bị phân giải (Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà,
2007)[10]
2.4.2 Ánh sáng
Cà chua là cây trồng không phản ứng với ñộ dài ngày. Là cây ưa ánh
sáng mạnh, cường ñộ ánh sáng cho cà chua sinh trưởng, phát triển từ 4000-
10000 lux. Ánh sáng ñầy ñủ cây con sinh trưởng tốt, cây ra hoa quả thuận lợi,
năng suất và chất lượng quat tốt. Khi thiếu ánh sáng hay trồng trong ñiều kiện
ánh sáng yếu cây yếu, lá nhỏ mỏng, cây mọc vống, ra hoa quả chậm, năng
suất và chất lượng giảm. Thiếu ánh sáng nghiêm trọng dẫn ñến rụng hoa.
2.4.3 Nước
Chế ñộ nước trong cây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến cường ñộ
của các quá trình sinh lý cơ bản: quang hợp, hô hấp, sinh trưởng và phát
triển. Là cây chịu hạn nhưng không chịu úng, cây có thân lá phát triển mạnh,
ra hoa quả nhiều vì vậy trong quá trình sinh trưởng cây cà chua không thể
thiếu nước. Thời kỳ khủng hoảng nước là từ hình thành hạt phấn, ra hoa ñến
khi hình thành quả. Thời kỳ này cây có nhu cầu nước lớn. Dư thừa nước làm
giảm khả năng chống chịu với ñiều kiện bất thuận và dịch hại. Hàm lượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
nước trong quả chín cao, giảm nồng ñộ các chất hoà tan, quả khó bảo quản
vận chuyển.
Cà chua yêu cầu ñộ ẩm không khí thấp (45 - 55%) trong quá trình sinh
trưởng phát triển. Khi ñộ ẩm trên 65% cây dễ nhiễm bệnh hại. Nước ta khí
hậu nóng ẩm, ẩm ñộ không khí cao nên cà chua dễ nhiễm nhiều sâu bệnh hại
và giảm số hoa/chùm.
2.4.4 Dinh dưỡng
Cà chua yêu cầu chế ñộ luân canh, luân phiên nghiêm ngặt. pH thích
hợp cho cà chua sinh trưởng 6 - 6,5, pH dưới 5 cây dễ bị héo xanh gây hại.
Cung cấp ñầy ñủ, cân ñối các chất dinh dưỡng là yếu tố có tính chất quyết
ñịnh ñến năng suất và chất lượng quả. Cà chua hút nhiều nhất là kali, thứ ñến
là ñạm và lân. Các yếu tố vi lượng có tác dụng quan trọng ñối với sự sinh
trưởng và phát triển của cây ñặc biệt là cải tiến chất lượng quả. Vì vậy, trong
dung dịch dinh dưỡng tới cho cây chúng tôi cũng pha chế trên 10 nguyên tố
ña vi lượng phù hợp với yêu cầu của cây trong từng thời kỳ sinh trưởng.
2.5 Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà chua trên thế giới và ở Việt Nam
2.5.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà chua trên thế giới
Theo FAO (1993) diện tích trồng cà chua trên thế giới là 2.723.000 ha,
năng suất 25,9 tấn/ha, sản lượng ñạt 70.623.000 tấn
ðứng hàng ñầu tiêu thụ cà chua là châu Âu, sau ñó là châu Á, Bắc Mỹ
và Nam Mỹ. Châu Á là khu vực ñứng ñầu về sản xuất cà chua, thứ ñến là
châu Âu. Mỹ là nước ñứng ñầu cả 2 lĩnh vực là năng suất và giá trị trên một
ha gieo trồng. Hy Lạp là nước xếp thứ 2 về năng suất, Italia ñứng thư 3. Liên
Xô có diện tích gieo trồng cà chua lớn nhất, năng suất ở vị trí thứ 2. Năng suất
cà chua thu hoạch bằng máy phổ biến 56,05 tấn/ha, cá biệt có thể tăng gấp
ñôi. [10]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
Diện tích và sản lượng cà chua trên thế giới những năm gần ñây tăng
lên nhưng năng suất lại không tăng. Phải chăng do ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
mới vào trồng trọt, chăm sóc cà chua chưa nhiều.
Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua trên
toàn thế giới qua một số năm
Năm Diện tích, ha Năng suất, tạ/ha Sản lượng, tấn
2000 3.750.176 271,922 101.975.637
2001 3.745.229 267,699 100.259.346
2002 4.117.527 277,781 114.377.191
2003 4.299.493 272,935 117.348.203
2004 4.539.176 273,440 124.119.445
2005 4.550.719 274,717 125.015.792
(Nguồn:www.FAO.org.Stat.database.2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005)
2.5.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà chua ở Việt Nam
Theo nghiên cứu của IFPRI (2002), ICARD (2004) hầu hết các hộ ñều
tiêu thụ rau, các loại rau ñược tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muống (95% hộ
tiêu thụ), cà chua (88% hộ tiêu thụ). Các hộ tiêu thụ trung bình 71 kg rau
quả/người/năm, trong ñó tiêu thụ rau chiếm tới 3/4 và xu hướng tiêu thụ của
các khu vực thành thị tăng mạnh hơn nhiều so với các vùng nông thôn.
Ở nước ta, cà chua ñược trồng trên 100 năm nay, diện tích trồng hàng năm
biến ñộng 12 - 13 ngàn ha. Cà chua trồng phổ biến ở các tỉnh vùng ñồng bằng
sông Hồng. Ở miền núi huyện ðồng Hỷ, huyện Phổ Yên (tỉnh Thái Nguyên) là
vùng trồng cà chua có nhiều kinh nghiệm. ðà Lạt (Lâm ðồng) là vùng trồng cà
chua nổi tiếng. Cà chua là cây rau quan trọng của nhiều vùng chuyên canh rau, là
cây trồng sau của lúa mùa sớm cho hiệu quả kinh tế cao [10]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
2.6 Một số thành tựu trong công tác chọn tạo giống cà chua trên thế
giới và ở Việt Nam
2.6.1 Thành tựu chọn tạo giống cà chua trên thế giới
A.W.Livingston là người Mỹ ñầu tiên nhận thức ñược sự cần thiết phải
chọn tạo giống cà chua. Từ những năm 1870 ñến 1893, ông ñã giới thiệu 13
giống trồng trọt ñược chọn lọc theo phương pháp chọn lọc cá thể. Cuối thế kỷ
19 trên 200 dòng, giống cà chua ñã ñược giới thiệu rộng rãi. Quá trình cải
tiến giống vẫn ñược tiến hành không ngừng cho ñến ngày [10]
Tại Mỹ, công tác chọn tạo giống cà chua ñược tiến hành từ rất sớm,
ñến nay ñã thu ñược nhiều thành tựu ñáng kể. Trường ðại học California ñã
chọn ra ñược những giống cà chua mới như UC- 105, UC- 134, UC- 82 có
năng suất cao, có nhiều ñặc ñiểm tốt: tính chịu nứt quả cao, quả cứng (Hồ
Hữu An, 1996) [1].
Bên cạnh những giống mới ñược chọn tạo hàng năm, các giống cũ vẫn
ñược duy trì vừa ñược dùng trong sản xuất, vừa dùng làm nguồn vật liệu di
truyền cho việc chọn tạo giống. Trong ñó một số giống thích hợp trồng trong
thời vụ nóng như Costoluto Genovese, Super, Intalian Paste, Oxheart, Black
Krim…(Waston, 1996)[73]
Công ty giống rau của Pháp - Technisem cũng ñã chọn tạo và ñưa ra thị
trường nhiều giống cà chua lai F1 có khả năng ñậu quả ở nhiệt ñộ cao, chống
chịu sâu bệnh, cho năng suất và chất lượng tốt. Những giống này ñã ñược giới
thiệu cho nhiều vùng nhiệt ñới như Rio Graude, Tropimech VF1- 2, Cerise,
Xina, Carioca…(Technisem, 1992) [70]
Viện Nghiên cứu Nông nghiệp Ấn ðộ ở Newdelli ñã tiến hành nhiều
nghiên cứu về chọn tạo các giống cà chua chịu nhiệt từ khá sớm. Ngay từ năm
1975 có một số giống cà chua chịu nhiệt của Viện ñã ñược công nhận giống
quốc gia là Puas Rugy và Sel.120 với năng suất trung bình 25 - 30 tấn/ha,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
thích hợp trồng vụ Thu và vụ Xuân - Hè (Singh và Checma, 1989)[69]
Công ty liên doanh giống lai giữa Ấn ðộ - Mỹ cũng ñã chọn tạo và ñưa ra thị
trường nhiều giống cà chua lai có giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao.
Trong ñó có Rupali là giống chịu nhiệt ñược tiếp nhận và trồng rộng rãi ở
nhiều vùng trên nước Ấn (Tiwari và Choudhury, 1993)[71].
Công ty S &G Seeds (Hà Lan) mới ñưa ra một số giống cà chua lai F1
trồng thích hợp ở vùng nhiệt ñới như Rambo (GC775), Victora (GC787), Jackal
(EG438), Mickey (S902)… chúng ñều cho ñặc ñiểm chống chịu tốt với sâu bệnh
hại, có tỷ lệ ñậu quả và tiềm năng năng suất cao (S&D Seeds, 1998) [68]
Công ty rau quả Takii Seeds của Nhật ñã ñưa ra một số giống cà chua
chất lượng cao giới thiệu cho các vùng nhiệt ñới như Master No2, Grandeur,
Challenger, Tropicboy, T-126 ñều có quả rất chắc, quả to (200 - 250 g/quả)
thích hợp cho việc vận chuyển và bảo quản lâu dài (dẫn theo Mai Như Thắng,
2003) [43]
Thái Lan là một nước cạnh tranh mạnh với thị trường xuất khẩu rau
quả nước ta. Những năm qua công tác chọn tạo giống cây trồng trong ñó có cà
chua của Thái Lan ñã gặt hái nhiều thành công. Tại trường ðại Học Ksetsart,
nhiều mẫu giống cà chua ñược ñánh giá có nhiều ñặc ñiểm tốt như CHT- 104,
CHT - 92, CHT- 165 là những giống cà chua anh ñào có năng suất cao, chống
chịu bệnh tốt, màu sắc quả ñẹp, quả chắc và hương vị ngon (Wangdi, 1992)
[72]. Giống FMTT- 3 cho năng suất và năng suất thương phẩm cao (66,76
tấn/ha và 47,93 tấn/ha), chất lượng quả tốt, hàm lượng chất hoà tan cao (ñộ
Brix 5,38), quả chắc, tỷ lệ quả nứt thấp (Kang Gao Giang, 1994) [66]. Ngoài
ra giống cà chua anh ñào CHT- 276 và CHT- 268 cũng cho năng suất cao
(52,3 tấn/ha và 46,63 tấn/ha), hàm lượng chất hoà tan và ñường cao, hương
thơm, vị rất ngọt thích hợp cho ăn tươi (Zhu Guo Peng, 1995) [75]. Chu
Jinping (1994) ñã ñánh giá 15 giống cà chua chế biến, kết quả thu ñược 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
giống PT4225 và PT3027 cho năng suất cao (53 tấn/ha), chất lượng tốt, có
khả năng chống nứt quả và chống bệnh virut trong ñiều kiện nhiệt ñộ cao của
vùng nhiệt ñới (Chu Jinping, 1994) [59]
Trong những thập kỷ gần ñây nhờ có sự tiến bộ về công nghệ gen,
nhiều công ty công nghệ sinh học ñã phát triển giống cà chua cho quả có khả
năng bảo quản lâu dài mang cấu trúc gen làm chậm quá trình mềm hoặc chín
của quả. Như sử dụng gen Flavr Savr làm giảm sự hình thành chất
polygalactaronaza (enzim chủ yếu phân giải chất pectin và làm mềm quả
trong quá trình chín) nhưng màu sắc quả vẫn bình thường. Những gen cấu
trúc khác cũng tạo ra ñể làm giảm hàm lượng Ethylen trong quả, từ ñó làm
giảm quá trình chín của quả (Mai Như Thắng, 2003)[ 43]
Bằng kỹ thuật gen các nhà nghiên cứu ñã xác ñịnh và tách ._.ñược một số
gen có vai trò trong quá trình sinh tổng hợp Ethylen. ðiều này cho phép cà
chua thu hoạch muộn hơn, khi ñó hương vị và phẩm chất quả sẽ tốt hơn
(Trương ðích, 1999)[12]
Trong nghiên cứu về biến ñộng của hạt phấn và tỷ lệ ñậu quả của các
kiểu gen cà chua dưới 2 chế ñộ nhiệt cao và tối ưu, Abdul và Stommel (1995)
[56] ñã cho thấy: ở nhiệt ñộ cao các kiểu gen mẫn cảm nóng hầu như không
ñậu quả, tỷ lệ ñậu quả của các kiểu gen chịu nóng trong khoảng 45 - 65%. ðã
cho thấy phản ứng của hạt phấn khi sử lý nóng phụ thuộc vào từng kiểu gen
và chưa có quy luật chung ñể dự ñoán trước về tỷ lệ ñậu quả ở ñiều kiện nhiệt
ñộ cao (dẫn theo Phạm Thị Ân, 2006) [3]
Ngoài hai ñặc tính chịu nóng tốt và kháng bệnh héo xanh vi khuẩn các
nhà khoa học ñã tìm hiểu khả năng kháng bệnh virut. Bằng các phương pháp
lai truyền thống và hiện ñại các nhà khoa học ñã nghiên cứu và chuyển một số
gen kháng virut từ các loài cà chua hoang dại sang cà chua trồng trọt. Các nhà
nghiên cứu ở AVRDC ñã nhận biết ñược nhiều vật liệu có mang gen kháng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
ToMV. Một số vật liệu chứa gen Tm2a ñã ñược sử dụng cho chương trình lai
tạo giống cà chua như L127(ah- Tm2a)(Mỹ), Ohio MR- 12(Mỹ), MR- 13(Mỹ)
và ñã tạo ra những giống cà chua có tính trạng nổi bật (Opena, 1989) [67]
2.6.2 Thành tựu chọn tạo giống cà chua của Việt Nam
Tác giả Tạ Thu Cúc và cs (1993) so sánh 24 dòng, giống cà chua dùng
cho chế biến nhập từ Trung tâm Rau châu Á, Hungari, Trung tâm Rau Việt
Xô, Công ty giống rau quả ðà Lạt kết luận: các giống có năng suất cao hơn
hẳn ñối chứng là PT4237, PT4192, PT4026, D139, những giống thích hợp
cho chế biến nguyên quả là Lucky, D130 và những giống dùng tốt cho chế
biến dạng cà chua cô ñặc là TRD2, TW3, DL146, D139, N0327 (Tạ Thu Cúc,
Hoàng Ngọc Châu, Nghiêm Thị Bích Hà, 1993)[9]
Năm 1994 - 1995, Hồ Hữu An và cs tiến hành nghiên cứu chọn lọc một
giống cà chua thích hợp với vùng sinh thái, khí hậu ñồng bằng miền Bắc Việt
Nam. Với 38 dòng giống có nguồn gốc khác nhau, sau 2 năm nghiên cứu kết
quả cho thấy: trong ñiều kiện trồng trái vụ năng suất thực thu của các giống
ñạt từ 21,495 - 29,100 kg/ha, ña số các giống có phẩm chất tương ñối tốt, quả
cứng, tỷ lệ thịt quả và hàm lượng chất khô cao (ñặc biệt là giống Merikuri).
Giống DT- 4287 có triển vọng trồng chính vụ, các giống DV-1, UC- 82A,
Miliana, Testa và Italy-2 có thể trồng trái vụ. Cuối cùng tác giả kết luận: hầu
hết các giống nghiên cứu ñều có các tính trạng có lợi riêng như khả năng
chống chịu nhiệt cao, tính kháng bệnh tốt, có năng suất, chất lượng tương ñối
tốt, ñây là nguồn gen quý dùng làm vật liệu khởi ñầu cho lai tạo (Hồ Hữu An,
1996)[1]
Giống cà chua MV1 có nguồn gốc từ Mônñavi do PTS. Nguyễn Hồng
Minh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội chọn lọc, năng suất trồng trái vụ
33 - 46 tấn/ha, trong ñiều kiện thâm canh chính vụ có thể ñạt 52 - 60 tấn/ha .
Là giống chịu nhiệt, chịu ẩm, chống chịu tốt với bệnh virut (Nguyễn Hồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
Minh, 1999)[27]
Kiều Thị Thư (1998), khi nghiên cứu về các giống cà chua chịu nóng
ñã ñưa ra các giống lai F1 tiềm năng năng suất cao, chịu bảo quản vận
chuyển, phù hợp với trồng nhiều vụ trong năm, ñặc biệt trồng tốt trong vụ
Xuân - Hè, tác giả ñã chọn ra ñược một số giống như HT106, HT7, HT8
(Kiều Thị Thư, 1998)[48]. Riêng giống HT7 ñược công nhận là giống quốc
gia năm 2000 (Nguyễn Hồng Minh, 1999)[28]
Cũng theo Nguyễn Hồng Minh qua các nghiên cứu của mình cho thấy
HT21 phù hợp cho phát triển vụ ðông, khai thác tiềm năng trên ñất vụ 2 lúa,
vụ Xuân - Hè có khả năng cho năng suất cao (50,6 - 57,6 tấn/ha). HT21 ñược
công nhận là giống tạm thời ngày 29/7/2004 [29]
Cà chua lai chất lượng có HT144 của tác giả Nguyễn Hồng Minh là
giống quả nhỏ (8 - 12 g/quả), năng suất 3 - 3,5 kg/cây, cá biệt có cây ñược
5kg, chịu nóng tốt, chịu tốt bệnh xoăn lá, héo xanh, thích hợp trồng chính vụ
và trái vụ, cây cao, sinh trưởng khoẻ, cho thu hoạch kéo dài. HT144 ñang
ñược người dân ở Nam ðịnh, Bắc Giang, Hưng Yên trồng thử nghiệm và
ñang ñề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận là giống mới (Nghiêm Thị
Hằng, 2008) [14]
Giống cà chua Hồng Lan do Viện cây Lương thực - Thực phẩm chọn lọc
từ một dạng ñột biến tự nhiên của giống cà chua Ba Lan trắng. Giống sinh
trưởng hữu hạn, thích ứng rộng về thời vụ và khu vực trồng, khối lượng trung
bình quả 80 - 100g, năng suất ổn ñịnh 25 - 30 tấn/ha, khi chín quả mềm khó
vận chuyển ñi xa. Giống ñược khu vực hoá năm 1994 (Trương ðích, 1999)
[12]
Giống SB2 ñược Viện Khoa học Nông nghiệp miền Nam chọn từ tổ
hợp lai Star x Ba Lan. Cây sinh trưởng hữu hạn, thời gian sinh trưởng 100 -
110 ngày, năng suất vụ ðông - Xuân 35 - 40 tấn/ha. Giống ñược Hội ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
Khoa học Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm công nhận giống Nhà
nước năm 1994 (Trương ðích, 1999)[12]
Giống CS1 do Trung tâm Kỹ thuật Rau - Hoa - Quả Hà Nội chọn từ tổ
hợp quần thể lai nhập từ Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau châu Á
(AVRDC). Năm 1995 ñược công nhận là giống khu vực hoá. Giống thuộc loại
hình sinh trưởng hữu hạn, có khả năng chống chịu virut, trồng ñược trong vụ
Xuân - Hè và ðông sớm, năng suất cao 25 - 30 tấn/ha (vụ Xuân - Hè) và 35 -
40 tấn/ha (vụ ðông - Xuân) (Trương ðích, 1999)[12]
Giống P375 do Viết Thị Tuất và Nguyễn Thị Quang thuộc Trung tâm
Kỹ thuật Rau- Hoa- Quả Hà Nội tạo ra bằng phương pháp chọn cá thể nhiều
lần từ giống cà chua ðài Loan. Cây cao 160 - 180m, thuộc loại hình sinh
trưởng vô hạn, khối lượng trung bình quả 100 - 110g, năng suất vụ Xuân - Hè
40 - 45 tấn/ha, vụ ðông - Xuân 50 - 65 tấn/ha [10]
Giống cà chua chịu nhiệt VR2 ñược Vũ Thị Tình chọn lọc từ 17 giống
cà chua quả nhỏ thu thập của Thái Lan, Nhật Bản, ðài Loan trong giai ñoạn
1990 - 1994. Giống quả màu ñỏ ñẹp, ñều, chắc, chất lượng tốt, năng suất cao
ổn ñịnh (vụ Xuân - Hè 18 - 23 tấn/ha, vụ ðông - Xuân 30 tấn/ha), là giống
chịu nhiệt, chống chịu tốt với bệnh mốc sương và bệnh virut. Giống ñược
phép khu vực hoá tháng 1/1998 (Vũ Thị Tình, 1998)[49]
ðể ñánh giá, tuyển chọn giống cà chua chịu bệnh héo xanh vi khuẩn,
Chu Văn Chuông ñã nghiên cứu một số giống cà chua tại một số tỉnh ñồng
bằng sông Hồng cho rằng các giống cà chua CLN1462A, CLN1464B, CLN
1466B và CL5915 - 206D2 - 2 - 0 thể hiện tính kháng cao và kháng với dòng
vi khuẩn này, riêng giống CLN1462 ngoài khả năng kháng bệnh vi khuẩn héo
xanh còn có các ñặc tính nông sinh học quý như sinh trưởng tốt trong vụ
Xuân - Hè, ðông - Xuân cho năng suất cao 90 tấn/ha (Chu Văn Chuông,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
2004) [8]
Với mục tiêu chọn lọc giống cà chua có năng suất trên 30 tấn/ha, có
khối lượng quả hơn 50 g/quả, quả chín màu ñỏ tươi,và có khả năng kháng một
số sâu bệnh hại trong ñiều kiện trồng trái vụ. Từ năm 1997 - 2002, Vũ Thị
Tình và Lê Thị Thuỷ với tập ñoàn giống ñược nhập từ AVRDC, ñã chọn ñược
giống cà chua XH- 5 có thời gian sinh trưởng 130 - 140 ngày, năng suất 45 -
55 tấn/ha vụ ðông - Xuân, 30 - 40 tấn/ha vụ Xuân - Hè, có khả năng chịu
bệnh héo xanh vi khuẩn. XH- 5 ñược công nhận giống khu vực hoá năm 2002
(Vũ Thị Tình, Lê Thị Thuỷ, 2002)[50]
Năm 1997, Trung tâm Khảo nghiệm giống cây trồng Trung Ương tiến
hành khảo nghiệm một số giống cà chua anh ñào. Kết quả giống M1 và
CH115 có triển vọng trong tương lai (Nguyễn Anh Minh, 1998) [26]
Với 12 mẫu giống cà chua thí nghiệm tiến hành trong vụ ðông muộn
và vụ Xuân - Hè tại Gia Lâm - Hà Nội năm 2004, ðặng Hiệp Hoà nhận xét vụ
ðông 2 giống có năng suất cao nhất là XH20 (33,11 tấn/ha), PJ10 (28,79
tấn/ha) và vụ Xuân - Hè có X33 và X74 cho năng suất cao nhất (31,11 tấn/ha
và 32,67 tấn/ha), cũng là những giống có tỷ lệ ñậu quả và chất lượng cao
(ðặng Hiệp Hoà, 2004)[17]
Dương Kim Thoa (2005), nghiên cứu 17 giồng cà chua trong vụ Thu -
ðông và vụ Xuân - Hè tại Gia Lâm, xác ñịnh ñược một số tổ hợp lai có nhiều
triển vọng như Lai số 9 thích hợp trồng thu ñông năng suất cao (78 tấn/ha), tổ
hợp HPT10 năng suất cao trên 60 tấn/ha chất lượng tốt cho vụ Thu - ðông và
ðông - Xuân, các tổ hợp lai có khả năng trồng trong vụ Xuân - Hè như
HPT04, HPT11 với năng suất khoảng 40 - 50 tấn/ha, ñặc biệt tổ hợp Lai số 4
có khả năng thích ứng rộng, cho năng suất cao, ổn ñịnh trong cả 2 thời vụ (50
tấn/ha) (Dương Kim Thoa, 2005)[44]
Năm 2006, khi nghiên cứu tuyển chọn các mẫu cà chua quả nhỏ phục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
vụ cho ăn tươi và chế biến trong ñiều ñiện vụ Xuân - Hè tại Gia Lâm, Phạm
Thị Ân kết luận: các mẫu giống D138, D146, D147, P04 có nhiều ưu ñiểm
(năng suất khá cao 1,5 - 2 kg/cây, chất lượng cao, chống chịu tốt với bệnh
virut), có triển vọng cho sản xuất (Phạm Thị Ân, 2006)[3]
Theo ông Nguyễn Văn Dũng, PGð công ty ðất Việt thì giống DV
2062 là giống cà chua lai F1 có nguồn gốc ấn ðộ ñược hãng Seminis nhập nội
và công ty ðất Việt ñộc quyền phân phối. DV 2062 có biên ñộ thích ứng rộng,
chị nóng tốt, kháng bệnh virut, thích hợp cho ăn tươi và chế biến công nghiệp,
cây sinh trưởng bán hữu hạn, thời gian sinh truởng 110 - 130 ngày, quả ñạt 90
- 100 g/quả, phẩm chất ngon, năng suất 55 - 60 tấn/ha. (Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Vĩnh Long)[37].
Giống cà chua Lai số 9 có biểu hiện ưu thế lai cao, khả năng sinh
trưởng, phát triển ổn ñịnh ở các thời vụ trồng, chống chịu với sâu bệnh tốt.
Giống ñược Hội ñồng khoa học Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận là giống
tạm thời ñể mở rộng sản xuất tháng 12/2005 (Dương Kim Thoa, 2007) [45]
Cà chua Kim Ngọc 1917 là giống cà chua nhót Cherry lai F1 do công
ty Nông Hữu lai tạo và mới nhập nội. Giống cho năng suất cao, chất lượng
tốt, ñường rất cao (8,5- 10%), giàu vitamin, giá bán cao gấp 2 - 3 lần cà chua
bình thường (Bộ Văn hoá, 2007)[7]
Hướng ñi mới là chọn giống cà chua có năng suất, chất lượng cao
ngoài ñồng ruộng ñể phù hợp với kỹ thuật trồng công nghệ cao không dùng
ñất bước ñầu khá thành công.
Qua kết quả nghiên cứu của mình Hồ Hữu An kết luận: ñối với giống
cà chua bi - giống Rub ñạt năng suất cao nhất (vụ Xuân - Hè 11 - 27 tấn/ha,
vụ Hè - ðông 39 - 46 tấn/ha) có ñộ sai quả cao từ 50- 73 quả/cây; ñối với
giống quả lớn - TN129 có năng suất cao (1,8 - 2,8 kg/cây) cá biệt 4,1 kg/cây;
các giống thí nghiệm có thành phần sinh hoá cao, các chỉ tiêu về an toàn thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
phẩm ñạt theo tiêu chuẩn của FAO, WHO và của Nhà nước Việt Nam [2]
2.7 Thời vụ gieo trồng cà chua trong năm
Nghiên cứu về thời vụ trồng thường gắn liền với công tác chọn tạo
giống như trong phần trên chúng tôi ñã ñưa ra. Theo Tạ Thu Cúc, 2007 [10],
nếu nhiệt ñộ trung bình các tháng từ 150C ñến 300C thì nhiều vùng có thể
trồng cà chua quanh năm. Những thời vụ hay gặp mưa, bão cũng gây khó
khăn cho sản xuất cà chua. Nhìn chung, cây cà chua có thể sinh trưởng, phát
triển tốt trong vụ ðông ở vùng ðồng bằng, Trung du Bắc Bộ và các tỉnh thuộc
Bắc Trung Bộ. Các tỉnh Nam Trung Bộ chủ yếu trồng vào mùa khô từ tháng 1
ñến tháng 4.
* Vùng ðà Lạt cà chua gieo trồng trong vụ ðông- Xuân từ tháng 9 ñến
tháng 4 là mùa khô lạnh ở ðà Lạt.
* Các tỉnh miền núi phía Bắc có thể gieo trồng từ tháng 9, 10 kết thúc
trước tháng 12. Chú ý chọn giống chịu rét, sử lý hạt giống và giữ ấm cho cây
* Vùng ðồng bằng sông Hồng và Trung du Bắc Bộ:
- Vụ cực sớm gieo cuối tháng 6.
- Vụ sớm gieo tháng 7, tháng 8. Chú ý che cho vườn ươm, làm luống
cao, thoát nước tốt, chọn ñược những giống chịu nóng ẩm.
- Vụ chính gieo trồng tháng 9 ñến trung tuần tháng 10. Thời vụ này ñiều
kiện khí hậu thời tiết thuận lợi cho cây sinh trưởng, phát triển, ít sâu bệnh hại,
năng suất cao.
- Vụ muộn gieo trồng cuối tháng 10 ñến tháng 11. Thời vụ này nhiệt ñộ
thấp, trời âm u, ñộ ẩm cao, bệnh phát triển mạnh nên năng suất không cao và
không ổn ñịnh. Nhưng thu hoạch vào tháng 3, 4 thị trường khan hiếm nên có
giá bán cao.
- Cà chua Xuân - Hè (cà chua trái vụ) là vụ cà chua chính trong năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
sau vụ ðông- Xuân. Thời vụ gieo vào trung tuần tháng giêng, trồng vào cuối
tháng 2 ñầu tháng 3, thu hoạch vào tháng 5,6. Ưu ñiểm ñáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng, có giá bán cao nên có lợi cho người sản xuất. Khó khăn khi
gieo nhiệt ñộ thấp hạt mọc kém, thời gian ra hoa, quả nhiệt ñộ cao, mưa
nhiều, mưa lớn, ẩm ñộ không khí cao cây dễ nhiễm nhiều sâu bệnh hại như
sâu ñục quả, bệnh mốc sương, virut… nhiệt ñộ cao, ánh sáng mạnh trong
thời gian quả chín ảnh hưởng ñến sự hình thành sắc tố. Vì vậy quả thường
không có màu sắc hấp dẫn như cà chua vụ ðông. Chú ý vệ sinh ñồng ruộng
nghiêm ngặt, tỉa bỏ lá già, làm giàn, tỉa cành, làm luống thoát nước tốt…
2.8 Tác hại của một số ñộc tố trong rau ñối với cơ thể con người
Cuộc khảo sát toàn cầu ñiều tiên về tình trạng canh tác bằng nước
thải cho thấy 10% tổng cây trồng trên thế giới từ dưa chuột, cà chua, xoài
cho tới dừa “uống nước cống”. ðiều ñáng lo ngại là phần lớn loại nước
này chưa qua xử lý và ñược thải trực tiếp ra các cánh ñồng cùng với mầm
bệnh và chất thải công nghiệp ñộc hại. Chris Scott thuộc Viện Quản lý
Nước Quốc tế- ñồng tác giả của nghiên cứu trên, ước tính 20 triệu ha ñất
canh tác trên thế giới tưới bằng nước thải chưa qua sử lý. Nước thải chưa
qua xử lý có tác ñộng lớn ñối với ñất ñai và cây trồng do mức kim loại
nặng gia tăng cùng với quá trình công nghiệp hoá, ngoài ra còn gây ô
nhiễm nước ngầm, xói mòn cấu trúc ñất và giảm năng suất… Phương thức
canh tác nói trên ñang phát triển mạnh ở châu Á, châu Phi, và Nam Mỹ
(Minh Sơn, 2004)[38]
Theo thống kê của Tổ chức Lao ñộng Quốc tế ILO, hàng năm trên
thế giới có trên 40.000 người chết trong tổng số 2 triệu người ngộ ñộc rau.
Tại Việt Nam số người ngộ ñộc rau cũng không phải ít (Nguyễn Sa,
2004)[34]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
2.8.1 Tác hại của dư lượng NO3- quá mức ñối với sức khoẻ con người
Trong các loại lương thực, thực phẩm, nước uống… ñược sử dụng
hàng ngày thì rau ñưa vào cơ thể lượng Nitrate lớn nhất.
ðối với trẻ em: gây hội chứng trẻ xanh (Methemoglobinaemia)- tắc
nghẽn hoá học, kìm hãm sự oxy trong máu làm cho ñứa trẻ xanh xao, chậm
lớn và gầy yếu. ðối với người lớn: có thể gây ung thư dạ dày bằng việc tạo
ra hợp chất N- Nitrosoamine (Phạm Văn Phê, Nguyễn Thị Lan, 2001)[32]
NO3- dư thừa trong rau do nhiều nguyên nhân: do nguồn nước, ñất
trong ñã bị nhiễm ñộc (những vùng chịu nước thải của khu công nghiệp,
khu dân cư, các lò mổ), do người dân lạm dụng quá mức ñạm hoá học
không bón ñúng cách, ñúng lúc, bón phân không cân ñối.
Cheang Hong năm 2003, khi nghiên cứu ảnh hưởng của nước tưới,
phân bón ñến tồn dư NO3- và 1 số KLN trong rau trồng tại Hà Nội, nhận xét
các loại rau trồng tại vùng Thanh Trì - Hà Nội thường có tồn dư NO3- rất cao
so với ngưỡng an toàn, tồn dư NO3- tại ðông Anh cũng vượt ngưỡng an toàn.
[18]
2.8.2 Tác hại của dư lượng kim loại nặng (KLN) ñối với sức khoẻ con người
Cũng có nhiều nguyên nhân gây ñộc kim loại cho rau chủ yếu do ñất,
nước bị ô nhiễm kim loại nặng ñặc biệt ở những vùng chịu ảnh hưởng của các
chất thải công nghiệp, ở các làng nghề kim khí, các vườn rau gần ñường giao
thông cũng dễ bị nhiễm bẩn chì, một số loại phân hoá học cũng chứa một
lượng KLN (như super photphat chứa hàm lượng Cadimi khoảng 3 mg - 110
mg/kgP2O5) (Cheang Hong, 2003)[18]. Khi hàm lượng KLN trong cơ thể
vượt quá ngưỡng cho phép thì nó sẽ gây ñộc.
- Ảnh hưởng của lượng chì (Pb) quá ngưỡng: ñối với trẻ em cơ thể
chậm lớn, trí tuệ kém phát triển, ñối với người lớn thì chì gây tăng huyết áp,
suy tim, hỏng chức năng của gan, tim và hệ thần kinh, phụ nữ dễ bị xảy thai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
Chì gây ñộc trong máu do can thiệp vào quá trình sinh tổng hợp hemoglobin,
Pb không cho phép oxy thực hiện chức năng trong quá trình hô hấp, Pb còn có
thể tạo PbSO4 gây nguy hiểm cho cơ thể, dễ gây ung thư ở phổi và thận...
(Nguyễn Thi Thìn, 2001)[ 47]
Theo Nguyễn Văn Bính (2002) chì gây rối loạn tổng hợp hồng cầu, gây
thiếu máu, gây ra các bệnh về não (mất trí, teo vỏ não, tràn dịch não, ngu
ñần…), gây bệnh thận mãn tính, tác hại ñến hệ tiêu hoá, tim mạch…[5]
Dự án nghiên cứu về tình trạng nhiễm ñộc chì ñối với sức khoẻ cộng
ñồng của Phân viện Nghiên cứu khoc học kỹ thuật bảo hộ lao ñộng tại Thành
phố Hồ Chí Minh sau khi phân tích các mẫu rau muống thu thập từ ngoài
ruộng ñến các sạp ngoài chợ thấy phần lớn các mẫu rau có hàm lượng chì và
kim loại vượt quá mức cho phép, ñặc biệt ở những ruộng trồng có lẫn nước
thải công nghiệp (Vy Vy, 2007)[55]
- Ảnh hưởng của thuỷ ngân (Hg): các muối thuỷ ngân phần lớn hấp thu
hồng cầu, trong não Hg kìm hãm sự tổng hợp protein và quá trình photphoril
hoá (Ngô Gia Thành, 2000)[42]. Thuỷ ngân kim loại khi vào cơ thể bị oxy
hoá thành ion Hg2+ có thể liên kết với protein trong máu và các mô trong máu
(dẫn theo Nguyễn Văn Bính, 2002)[5]. Người nhiễm thuỷ ngân dễ bị kích
thích, cáu gắt xúc ñộng, rối loạn tiêu hoá, thần kinh, dễ gây vô sinh ở nam
giới, với phụ nữ gây ngộ ñộc bào thai, xảy thai, ñẻ non… (Phạm Khắc Hiếu,
1998)[16]
- Ảnh hưởng của Cadimi (Cd): tuỳ theo mức ñộ nhiễm Cadimi mà có
thể gây ung thư phổi, gây thủng vách ngăn mũi, ung thư tuyến tiền liệt (Trịnh
Thị Thanh, 2000)[41]
Theo Nguyễn Thị Thìn (2001) toàn thế giới mỗi năm thải ra môi
trường 5000 tấn Cadimi. Ở mọi dạng tồn tại Cd rất nguy hiểm. Chỉ cần
lượng 30- 40mg cũng ñủ nguy hiểm chết người, Cd gây ra những tổn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
thương ở thận, rối loạn chức năng phổi và cũng là nguyên nhân gây ung thư
[47]. Cũng theo tác giả này, ở Nhật mỏ thiếc thải Cadimi vào sông Dinxa
và nước ăn của vùng này cũng bị nhiễm Cd. Con sông này dùng ñể chứa
nước tưới cho cánh ñồng lúa và ñậu nành. Sau 15- 30 năm ñã có hhơn 150
người chết vì ngộ ñộc Cd mãn tính kèm theo bệnh teo xương. Trường hợp
này ñã ñi vào lịch sử của bệnh nhiễm ñộc KLN mãn tính ở ñịa phương, bệnh
này có tên bệnh “itai- itai”.
- Mangan(Mn) gây ñộc trên hệ thần kinh trung ương, gây tổn thương ở
phổi. Kẽm(Zn) làm săn da và niêm mạc, gây ăn da, kích ứng ñường tiêu hoá
2.8.3 Tác hại của dư lượng hoá chất BVTV ñối với sức khoẻ con người
Theo báo cáo của WHO, hàng năm trên thế giới có khoảng 500 ngàn
người bị nhiễm ñộc cấp tính thuốc BVTV, trong ñó có khoảng 14 ngàn
người bị chết, ñó chưa tính ñến những trường hợp tích trữ hoá chất là
nguyên nhân gây ra nhiều bệnh khác. Những người thường xuyên tiếp xúc
với thuốc, sinh lý có biến ñộng, hàm lượng các men cholinesteraza bị giảm
gây rối loạn về hình thái, cấu trúc nhiễm sắc thể, gây suy nhược cơ thể, có
ảo giác, trí nhớ kém, mất ngủ, khó nói. Dư lượng của một số loại thuốc có
thể gây ung thư, quái thai…(Nguyễn Trần Oánh, Nguyễn Văn Viên,
1996)[31]
Nguyễn Văn Bính (2002) ñưa ra một số hoá chất BVTV gây nguy
hiểm cho sức khoẻ như Parathion ñược xếp vào chất có khả năng gây ung
thư, Clo hữu cơ gây ñộc ñối với tế bào thần kinh, làm rối loạn vận chuyển
các ion Na+, K+ của màng, gây co giật, giật cơ, có thể tử vong…, một số chất
diệt cỏ cấm sử dụng như 2,4 D; 2,4,5 - T gây ñộc thai, quái thai, gây ung
thư…[5]
Tác giả Nguyễn Duy Trang (1996) nghiên cứu mẫu rau bắp cải và ñậu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
ăn quả trồng ở huyện Từ Liêm và Thanh Trì ñã thấy 100% mẫu rau phân tích
có dư lượng thuốc trừ sâu, trong ñó có nhiều mẫu có dư lượng vượt quá tiêu
chuẩn cho phép. Tác giả Bùi Sỹ Doanh(1995) ñiều tra và phân tích các mẫu
rau bán ở các chợ và các hợp tác xã quanh Hà Nội cho biết, tuyệt ñại ña số các
loại rau ñều có dư lượng thuốc trừ sâu và nhiều mẫu ñã vượt quá tiêu chuẩn
cho phép của FAO/WHO (Phạm Văn Phê, Nguyễn Thị Lan, 2001)[32].
Khi nghiên cứu “Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên rau trong vùng
chuyên canh rau tỉnh Bình Dương” Vũ Thị Nga (2005) khẳng ñịnh: số lần
phun trên rau quá nhiều trung bình 5- 7ngày phun 1 lần, thời gian cách ly
thường 7 ngày trong khi yêu cầu tối thiểu 14 ngày, người dân vẫn sử dụng
nhiều loại thuốc cấm phun trên rau như Fradan, Thiodan, nếu không diệt ñược
sâu người dân tiếp tục tăng liều lượng thuốc…(Vũ Thị Nga, 2005)[30]
2.8.4 Tác hại của các vi sinh vật gây hại (E.Coli, Salmonella, Coliforms…)
có trong rau quả ảnh hưởng ñến sức khoẻ con người
Một số vùng trồng rau sử dụng phân tươi chưa qua sử lý, dùng nước
thải tưới trực tiếp lên rau vì vậy rau bị ô nhiễm rất nặng vi sinh vật hại. Chúng
có thể gây các bệnh về ñường tiêu hoá như dịch tả, giun sán và nhiều bệnh
nhiễm khuẩn khác.
Từ thực trạng ñó vấn ñề an toàn thực phẩm trong ñó có rau an toàn ñã
và ñang ñược cả xã hội quan tâm.
2.9 Rau an toàn (RAT) và tiêu chuẩn ñánh giá
Quy ñịnh về rau sạch (rau an toàn): theo “Quy ñịnh tạm thời về sản
xuất rau an toàn” của Bộ Nông nghiệp và PTNT, 1998, khái niệm về rau an
toàn là: “Những sản phẩm rau tươi (bao gồm tất cả các loại rau ăn thân, lá, củ,
hoa, quả) có chất lượng ñúng như ñặc tính giống của nó, hàm lượng các hhoá
chất ñộc và mức ñộ ô nhiễm các vi sinh vật gây hại ở mức tiêu chuẩn cho
phép, ñảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và môi trường thì ñược coi là rau
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm gọi tắt là rau an toàn”.
RAT phải ñảm bảo các yêu cầu về chất lượng như sau:
- Chỉ tiêu về hình thái: sản phẩm ñược thu hoạch ñúng lúc, ñúng với
yêu cầu của từng loại rau, không dập nát, héo úa,hư thối, không lẫn tạp chất,
sâu bệnh và có bao gói thích hợp.
- Chỉ tiêu về ñộ an toàn: Hàm lượng NO3-, dư lượng hoá chất BVTV,
KLN dưới ngưỡng cho phép theo thiêu chuẩn của FAO, WHO và của Việt
Nam và không có vi sinh vật gây hại.
Do mối nguy hiểm của việc tồn dư các ñộc tố trong rau mà FAO,
WHO và mỗi nước có quy ñịnh riêng về ngưỡng giới hạn an toàn của các ñộc
tố có trong rau.
2.10 Một số phương pháp sản xuất rau an toàn
* Sản xuất RAT ở ngoài ñồng ruộng, trong nhà lưới ñơn giản bằng kỹ thuật
truyền thống
Mô hình phát triển rau sạch ñại trà ngoài ñồng trên diện rộng, ñầu tư
không cao chủ yếu là ñầu tư kỹ thuật, huấn luyện nông dân. Nhược ñiểm chịu
tác ñộng bất lợi của thời tiết, khó sản xuất rau trái vụ nhưng ưu ñiểm là nhiều
người biết cách và tham gia trồng rau sạch, giá thành không quá cao (gần
bằng rau thông thường hoặc cao không quá 10%), tác ñộng nhanh ñến môi
trường, cộng ñồng xã hội, dễ mở rộng quy mô sản xuất. Diện tích và sản
lượng lớn nên ñáp ứng ñược yêu cầu của cộng ñồng tiêu dùng. Ở nước ta, mô
hình này ñã ñược nghiên cứu và khởi xướng ở Vĩnh Phúc (2000 - 2003) từ ñó
lan ra khá nhiều ñịa phương (Hà Nội, Thái Nguyên, Hà Nam, Hải Dương,
Khánh Hoà…) tỏ ra thích hợp và có hiệu quả.
Sở Khoa học Công nghệ và MT Hà Nội cùng với các nhà khoa học và
các cơ quan chuyên môn có liên quan ñã xây dựng ñược gần 30 quy trình sản
xuất RAT. Tất cả các quy trình này ñều trồng trên ñất, sản xuất thủ công, năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
suất còn thấp, còn phụ thuộc nhiều vào thời tiết, còn dự nhiều vào sức
người… chưa phải là quy trình sản xuất RAT theo kiểu công nghiệp.
Hà Nội có 5600 ha RAT ở 40 xã phường, tăng 2100 ha so với năm
2005, dự kiến dến năm 2010 diện tích RAT tăng hơn 8000 ha (Linh Lan,
Xuân Long, 2007)[20]
Thành phố Hồ Chí Minh quy hoạch diện tích rau an toàn 2100 ha chủ
yếu ở huyện Bình Chánh, Hóc Môn, quận 12, Củ Chi và Thủ ðức, trong ñó
vùng RAT ñược UBND thành phố công nhận 650 ha. Lượng rau này ñáp ứng
30% nhu cầu thị trường (chủ yếu cung cấp cho nhà hàng, khách sạn).
ðà Lạt, một thành phố trên cao nguyên hội tụ rất nhiều yếu tố thuận lợi
ñể cây trồng cho năng suất cao. Dự kiến ñến năm 2010 của thành phố có 18 -
20 nghìn ha trồng rau hoa, sản lượng rau ñạt 400 - 500 nghìn tấn trong ñó rau
sạch chiếm 30 - 50% (Nguyễn Văn Liết, 2005)[21]
* Sản xuất rau hữu cơ
Rau ñược sản xuất trong một nông trại hữu cơ theo phương pháp hữu
cơ. Ở ñây ñất trồng, nguồn nước tưới không tồn dư phân hoá học các hoá chất
BVTV, kim loại nặng… sử dụng các chất hữu cơ, chế phẩm sinh học, kẻ thù
tự nhiên ñể làm phân bón và phòng trừ dịch hại. Hiện nay ñược ứng dụng
chưa nhiều chủ yếu ở các nước phát triển mạnh như Mỹ, Hà Lan nhưng diện
tích cũng chưa lớn.
Ưu ñiểm: ñộ an toàn thực phẩm cao, người tiêu dùng hoàn toàn tin
tưởng, nếu sản xuất ñúng tiêu chuẩn thì có thể xuất khẩu sang các thị trường
cao cấp như Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu.
Nhược ñiểm: phương pháp sản xuất rất khó khăn, vốn ñầu tư cao, năng
suất thấp, giá thành sản xuất rất cao nên người tiêu dùng khó chấp nhận ñặc
biệt với mức sống hiện tại của người dân nước ta. Ngoài ra, ở nước ta phần
lớn ñất trồng rau và nước mặt ñều bị ô nhiễm theo các mức khác nhau, thời
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
tiết khắc nghiệt, dịch hại nhiều nên sản xuất rau hữu cơ càng khó khăn, hầu
như khó áp dụng thành công.
Một quy trình sản xuất rau sạch ñầu tiên ñược Hội ñồng Khoa học
Công nghệ cấp nhà nước nghiệm thu tại ðà Lạt, là quy trình sản xuất rau sạch
ñầu tiên ở Việt Nam ñược FAO công nhận, Tổ chức rau quả EUREPGAP
(cộng ñồng các nước châu Âu) ñăng làm thủ tục công nhận rau hữu cơ sinh
học giá trị cao của Gorden Garden ñạt tiêu chuẩn EU có thể gia nhập thị
trường châu Âu. ðến nay Gorden Garden ñăng sản xuất 80 chủng loại rau ñều
ñặn cung cấp cho nhà hàng, khách sạn ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,
Nha Trang… bước ñầu xuất khẩu sang ðan Mạch. (Lâm Viên, 2005) [54]
* Sản xuất rau an toàn (RAT) bằng công nghệ cao không dùng ñất
ðầu thế kỷ 19 với học thuyết phân bón của Liebig ñã mở ra cho
nghiên cứu khoa học nguyên lý dinh dưỡng thực vật. Thế kỷ 19 cũng ñược
xem như là thế kỷ hoàn thành về cơ bản lý luận dinh dưỡng của cây trồng.
Những công trình nghiên cứu của Timiriazev, những phát hiện của Paulin
và Knop về môi trường nhân tạo, phát triển của Guedroitz về dung tích hấp
thu và trao ñổi ion, phát hiện của Maze và Gabriel Bertrand về nguyên tố vi
lượng làm dinh dưỡng thực vật phong phú thêm. Bằng sự phát triển kỹ
nghệ trồng cây không cần ñất, những thành tựu của thế kỷ 19 trước càng
ñược khẳng ñịnh. Cùng với tiến bộ của tin học mơ ước của loài người-
công nghệ hoá sản xuất nông nghiệp chắc chắn sẽ thực hiện ñược (Nguyễn
Như Hà, 2006)[13].
Sản xuất RAT bằng công nghệ không dùng ñất là phương pháp không
dựa vào ñất làm môi trường mọc rễ, bao gồm phương pháp: trồng rau trong
dung dịch và trồng trên các giá thể khác nhau. Trồng trong dung dịch chỉ sử
dụng dung dịch dinh dưỡng không cần giá thể bao gồm: hệ thống Hydropnic
nổi, hệ thống trồng trong dung dịch sâu (hệ thống Gericke) có hồi lưu và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
không có hồi lưu, kỹ thuật màng mỏng dinh dưỡng và phun mù dinh dưỡng
NFT, trồng cây trong len ñá.
Trồng rau trên các giá thể là sử dụng các giá thể rắn giúp rễ cây cư trú
vững chắc và ñược cung cấp dung dịch dinh dưỡng qua hệ thống tưới nhỏ giọt
tự ñộng, bán tự ñộng hoặc tưới thủ công.
Ưu ñiểm của phương pháp này là:
Quản lý ñược lượng nước tưới, phân bón, pH phù hợp với mỗi loại
cây trồng và của từng thời kỳ của cây, tiết kiệm phân bón và nước tưới.
Trồng trong nhà lưới, trồng trên các giá thể nên quản lý ñược dịch
hại tốt hơn, chủ ñộng ñược thời vụ trồng, trồng tốt trong ñiều kiện trái vụ
do có thể ñiều khiển ñược môi trường trong nhà trồng, không cần hoặc sử
dụng rất ít hoá chất BVTV.
Có thể áp dụng tốt ở những vùng ñất khô cằn, ñất không có khả
năng canh tác, hoặc bị ô nhiễm. Giảm ñược nhiều công lao ñộng ñặc biệt
ở những nước có nguồn lao ñộng cho nông nghiệp thấp.
Vẫn ñảm bảo ñược năng suất cao và chất lượng tốt, sản phẩm an
toàn cho người sử dụng.
Nhưng chi phí ñầu tư ban ñầu cao, yêu cầu về trình ñộ chuyên môn
cao hơn, giá thành sản xuất cao hơn sản xuất truyền thống. Ở các nước
nhiệt ñới chi phí nhiều và rất khó khăn cho việc làm giảm nhiệt ñộ, còn
các nước ôn ñới lại chi phí cao cho việc tăng nhiệt.
Dựa vào ưu, nhược ñiểm của các phương pháp trên chúng tôi lựa
chọn phương pháp sản xuất RAT không dùng ñất trong các nghiên cứu
của mình.
2.11 Một số kết quả nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật trồng cây không
dùng ñất trên thế giới và ở Việt Nam
2.11.1 Kỹ thuật trồng cây không dùng ñất trên thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
Kỹ thuật trồng cây không dùng ñất là phương pháp mới ñưa vào nước
ta khoảng hơn 10 năm gần ñây nhưng trên thế giới nó ñã ra ñời và áp dụng
ngay từ những năm ñầu của thế kỷ trước. Sau khi hệ thống cây trồng không
dùng ñất của Gerick ra ñời năm 1930, nhiều nước trên thế giới ñã ñi sâu vào
nghiên cứu và triển khai kỹ thuật này trên quy mô sản xuất thương mại ñặc
biệt là các nước phát triển. Từ hệ thống trồng cây chi phí thấp dùng các giá
thể sẵn có trong tự nhiên và sử dụng tưới thủ công, cho tưới các hệ thống hiện
ñại theo kiểu công nghiệp như dùng các giá thể trơ, sử dụng hệ thống ñiều
khiển tự ñộng về pha chế dinh dưỡng, ñiều khiển chế ñộ nhiệt, ánh sáng,
không khí, lượng nước tưới…
Dung dịch dinh dưỡng ñầu tiên do Knop pha chế vào giữa thế kỷ 19 lúc
ñầu chỉ gồm 6 loại muối vô cơ, trong ñó có chứa các nguyên tố ña lượng và._.t cho hiệu quả cao”, http//www.khuyennongvn.gov.vn.
53. VTV2 - ðài truyền hình Việt Nam, Chương trình Khoa học và Công
nghệ, Phát sóng ngày 29/5/2008.
54. Lâm Viên (2005), “Nâng cấp rau ðà Lạt”,
55. Vy Vy, “Công nghệ thuỷ canh- rau ñộc hại”, Báo Sài Gòn Tiếp thị, Thứ
sáu, 22/6/2007.
B. Tài liệu tiếng Anh
56. Abdul Baki A.A, J.R. Stommel (1995), “Pollen viability and fruit set of
tomato genotypes under optimum and temperature regimes”, Hort
Science: a Publication of the American society for Horticultural science
(USA) V.30, N1, p.115 - 117.
57. A Sao T, Umeyama M, Ohta K, Hosoki T (1998), “Decrease of yiele of
cucumber bynon- renewal of the nutrient hydroponics sodium and its
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………125
reversal by supplementation of activated charcoal” Journal of the
Japannes socicty for horticultural science, p.99 - 105.
58. Carbonell A, Burlo F, Mataix J (1994), “Effect of arsenate on the
concentration of micro - nutrients in tomato plants grow in hydroponics
culture”, Journal- of plant- nutrient USA, p.1987 - 1903.
59. Chu Jinping(1994), “Processing tomato variety trial”,ARC- AVRDC
Training report, p.68 - 76.
60. Elia E, Conversa G, Serio F and Santamaria P (1997), “Response of egg
plant to NH4+, NO3- ration”, Proceedings of the 9th International congress
on Soiless culture, ISOSC, Nether land, p.167 - 168.
61. Grierson D and Kader A.A(1986), “Fruit ripening and quality in the
tomato crops”, Chapman and Hall Ltd, London, p.241 - 280.
62. Grodzinxki A.M & Grodzinxki D.M (1981), Sách tra cứu tóm tắt về sinh
lý thực vật, (Nguyễn Ngọc Hân và Nguyễn ðình Huyên dịch), NXB KH
và KT Hà Nội, tr.27 - 47.
63. He Y.Q, Terabayasshi, Asaka T, Namiki T (1990), “Effect of vetricted
supply of nitrate on fruit grown and nutrient concentration in the petiole
sap of tomato cultured hydroponicaly: Journal of plant nutrition”, p.799
- 811.
64. Hideo Imai (1996) “AVRDC Non- circeulating Hydroponics system”,
Hydro farm horticultural products.
65. Ho L.c, Adams P, “Nutrient up take and distribution in realationto crop
quality”, Acts Horticulture Home, p.85 - 86.
66. Kang Gao Giang(1994), “The comparison of table tomato varieties”,
ARC- AVRDC Training report, p.95- 99.
67. Opena.R.T, S.K.Green, N.S.Talekar and J.T.Chen (1989), “Genetic
improvement of tomato adptability to the tropics: progess and future
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………126
prospects”, Proceedings of the international symposium on intergrated
management practices, AVDRC, Shahua, Tainan, Taiwan, p.70 - 85.
68. S&G Seeds Co.Ltd (1998), Vegetable seeds Holland, p.36 - 39.
69. Singh j.h and Checma D.S (1989), “Present status of tomato and pepper
production in the tropics”, AVRDC, 12/1989, p.352 - 417.
70. Technisem (1992), Tomato, France Nouveautes.
71. Tiwari R.N and Choudhury B (1993), Solannaceous Crops. Vegetable
Crops, Naya Prokash Publisher, India, p.224 - 267.
72. Wangdi C.P(1992), “Cherry tomato variety trial”, ARC- AVRDC
Training report, p.47 - 51.
73. Waston B (1996), Heiloom vegetables, Houghton Miffin Compamny,
Boston, New York, p.49 - 51.
74. Yu J.Q, Lee.K.S, Malsui Y(1993), “Effeet of the addition of activated-
char coal to the nutrient solution on the grown of tomato in hydroponics
culture”, Soil science and plant nutrient, p.13 - 22.
75. Zhu Guo Peng(1995), “Cherry tomato variety trial”, ARC- AVRDC
Training report, p.67 - 75.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………127
PHỤ LỤC
1. Sơ bộ tính chi phí
1 Chi phí vật tư Triệu /100m2
Năm khấu
hao, năm
Triệu
/100m2/năm
Triệu
/100m2/vụ
Khung nhà 30,00 30 1,00 0,500
Lưới chống công trùng 0,50 5 0,10 0,050
Mái nilon 3,75 10 0,38 0,188
Móng, nền 3,00 30 0,10 0,050
Rèm chắn 0,12 10 0,01 0,006
Lưới cắt nắng 5,00 10 0,50 0,250
Quạt 2,00 10 0,20 0,100
ðường ống nước 1,30 10 0,13 0,065
Máy bơm 1,00 10 0,10 0,050
Thùng chứa 3,00 15 0,20 0,100
Hệ thống tưới 20,00 15 1,33 0,667
Vải trải nền 0,20 5 0,04 0,020
Xốp kê 0,20 15 0,01 0,007
Dây treo 0,02 3 0,01 0,003
Nilon bọc giá thể 0,10 5 0,02 0,010
Giá thể 0,50 7 0,07 0,036
Giống
0,039
Chi phí khác 0,12
Tổng 2,260
2 Công lao ñộng
Chuẩn bị giá thể 3h
Gieo 30 phút
Ra ngôi cây 30 phút
Trồng 4 h
Chăm sóc 4 h
Thu hoạch 1 h
Dọn vệ sinh 3 h
Pha dung dịch 2 h
Tổng 18 h= 2,25 công x 50.000ñ= 112.500ñ
Vụ ðông Vụ Xuân- hè
ðiện 0,15 0,13 Triệu
Dung dịch 0,3 0,2 Triệu
Tổng chi 2,822 2,702 Triệu ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………128
2. Xử lý số liệu thống kê
BALANCED ANOVA FOR VARIATE N.S FILE Q1 28/ 7/** 8:10
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
* Thiết kế theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống quả lớn vụ ðông, 2007
VARIATE V003 N.S
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NL 2 42466.7 21233.3 0.56 0.589 3
2 G 8 .119985E+08 .149981E+07 39.23 0.000 3
* RESIDUAL 16 611739. 38233.7
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 .126527E+08 486642.
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE Q1 28/ 7/** 8:10
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiết kế theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống quả lớn vụ ðông, 2007
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS N.S
1 9 2608.56
2 9 2631.89
3 9 2538.56
SE(N= 9) 65.1781
5%LSD 16DF 195.405
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT G
-------------------------------------------------------------------------------
G NOS N.S
1 3 3233.33
2 3 2991.67
3 3 3366.67
4 3 2836.67
5 3 2553.00
6 3 3125.00
7 3 1611.67
8 3 1424.00
9 3 2025.00
SE(N= 3) 112.892
5%LSD 16DF 338.452
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE Q1 28/ 7/** 8:10
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiết kế theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống quả lớn vụ ðông, 2007
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |G |
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
N.S 27 2593.0 697.60 195.53 7.8 0.5893 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………129
BALANCED ANOVA FOR VARIATE N.S FILE CRB 28/ 7/** 8:25
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
*Thiết kế theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn các giống quả lớn vụ Xuân hè,2008
VARIATE V003 N.S
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NL 2 2947.63 1473.81 0.05 0.947 3
2 G 8 .425280E+07 531600. 19.51 0.000 3
* RESIDUAL 16 436042. 27252.6
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 .469179E+07 180454.
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CRB 28/ 7/** 8:25
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiết kế theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn các giống quả lớn vụ Xuân hè,2008
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS N.S
1 9 2017.22
2 9 1996.00
3 9 2019.00
SE(N= 9) 55.0279
5%LSD 16DF 164.975
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT G
-------------------------------------------------------------------------------
G NOS N.S
1 3 2071.67
2 3 2129.67
3 3 2544.67
4 3 2116.00
5 3 2642.33
6 3 1881.00
7 3 1360.33
8 3 1534.00
9 3 1817.00
SE(N= 3) 95.3111
5%LSD 16DF 285.744
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CRB 28/ 7/** 8:25
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiết kế theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn các giống quả lớn vụ Xuân hè,2008
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |G |
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
N.S 27 2010.7 424.80 165.08 8.2 0.9473 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………130
BALANCED ANOVA FOR VARIATE N.S FILE Q3 28/ 7/** 8:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
* Thiết kế khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống cà chua bi vụ ðông, 2007
VARIATE V003 N.S
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER FLT
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NL 2 42026.5 21013.3 1.44 0.293 3
2 G 4 887755. 221939. 15.19 0.001 3
* RESIDUAL 8 116914. 14614.2
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 .104670E+07 74764.0
----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE Q3 28/ 7/** 8:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiết kế khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống cà chua bi vụ ðông, 2007
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS N.S
1 5 1552.80
2 5 1602.80
3 5 1681.40
SE(N= 5) 54.0633
5%LSD 8DF 176.295
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT G
-------------------------------------------------------------------------------
G NOS N.S
1 3 1827.00
2 3 1594.00
3 3 1930.67
4 3 1266.33
5 3 1443.67
SE(N= 3) 69.7954
5%LSD 8DF 227.596
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE Q3 28/ 7/** 8:31
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiết kế khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống cà chua bi vụ ðông, 2007
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |G |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
N.S 15 1612.3 273.43 120.89 7.5 0.2930 0.0010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………131
s BALANCED ANOVA FOR VARIATE N.S FILE B4 28/ 7/** 8:51
--------------------------------------------------------------- PAGE 1
*Thiết kế khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống cà chua bi vụ Xuân - Hè,2008
VARIATE V003 N.S
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
FLT
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NL 2 149495. 74747.4 5.56 0.059 3
2 G 4 427420. 106855. 7.95 0.007 3 *
RESIDUAL 8 107551. 13443.9
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 684466. 48890.5
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B4 28/ 7/** 8:51
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Thiết kế khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống cà chua bi vụ Xuân - Hè,2008
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS N.S
1 5 1202.20
2 5 1376.20
3 5 1438.00
SE(N= 5) 61.8534
5%LSD 8DF 239.089
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT G
-------------------------------------------------------------------------------
G NOS N.S
1 3 1199.67
2 3 1267.00
3 3 1632.67
4 3 1178.67
5 3 1416.00
SE(N= 3) 66.9425
5%LSD 8DF 218.293
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B4 28/ 7/** 8:51
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Thiết kế khối ngẫu nhiên hoàn toàn, các giống cà chua bi vụ Xuân - Hè,2008
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |G |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
N.S 15 1338.8 221.11 115.95 8.5 0.0586 0.0073
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………132
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………133
3. Xử lý tương quan
3.1 Hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất
1 Các giống cà chua quả lớn vụ ðông, 2007
tgst C.cao Số lá N.S
tgst 1
C.cao 0.897 1
Số lá 0.789 0.966 1
N.S 0.872 0.953 0.941 1
2 Các giống cà chua bi vụ ðông, 2007
tgst C.cao Số lá N.S
tgst 1
C.cao 0.242 1
Số lá 0.37 0.942 1
N.S 0.973 0.324 0.406 1
3 Các giống cà chua quả lớn vụ Xuân - Hè, 2008
tgst C.cao Số lá N.S
tgst 1
C.cao 0.58 1
Số lá 0.449 0.898 1
N.S 0.867 0.526 0.269 1
4 Các giống cà chua bi vụ Xuân - Hè, 2008
tgst C.cao Số lá N.S
tgst 1
C.cao 0.104 1
Số lá 0.347 0.538 1
N.S 0.836 0.422 0.644 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………134
3.2 Hệ số tương quan các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất
1 Các giống cà chua quả lớn vụ ðông, 2007
% ñậu quả Số chùm Số quả Pquả N.S
%ñậu quả 1
Số chùm 0.899 1
Số quả 0.855 0.841 1
Pquả 0.007 -0.117 -0.395 1
N.S 0.973 0.892 0.8646 0.341 1
2 C¸c gièng cµ chua bi vô §«ng, 2007
% ñậu quả Số chùm Số quả Pquả N.S
% ñậu quả 1
Số chùm 0.781 1
Số quả 0.624 0.89 1
Pquả -0.221 -0.651 -73.52 1
N.S 0.853 0.974 0.9021 0.154 1
3 Các giống cà chua quả lớn vụ Xuân - Hè, 2008
%ñậu quả Số chùm Số quả Pquả N.S
%ñậu quả 1
Số chùm 0.83 1
Số quả 0.779 0.968 1
Pquả 0.019 -0.132 -0.188 1
N.S 0.763 0.902 0.9048 0.442 1
4 C¸c gièng cµ chua bi vô Xu©n - HÌ, 2008
%ñậu quả Số chùm Số quả Pquả N.S
%ñậu quả 1
Số chùm 0.637 1
Số quả 0.487 0.881 1
Pquả -0.139 -0.573 -76.25 1
N.S 0.763 0.972 0.78 0.184 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………135
3.3 Hệ số tương quan giữa năng suất và chất lượng
1 Các giống cà chua quả lớn vụ ðông, 2007
Dày thịt quả % thịt quả Chất khô ðộ brix % N.S
Dày thịt quả 1
% thịt quả 0.8208 1
Chất khô 0.7156 0.8873943 1
ñộ brix 0.5736 0.4077311 0.5750996 1
N.S 0.5842 0.280828 0.6142996 0.12413 1
2 Các giống cà chua bi vụ ðông, 2007
Dày thịt quả % thịt quả Chất khô. ðộ Brix.% N.S
Dày thịt quả 1
% thịt quả 0.9807 1
Chất khô. % 0.8396 0.9093946 1
ðộ Brix. % -0.2514 -0.08024 0.2996112 1
N.S 0.3318 0.5079333 0.6169938 0.32761 1
3 Các giống cà chua quả lớn vụ Xuân - Hè, 2008
Dày thịtquả % thịt quả Chất khô. ðộ Brix. % N.S
Dày thịt quả 1
% thịt quả 0.8477 1
Chất khô. % 0.7646 0.8444835 1
ðộ Brix. % 0.5877 0.2701933 0.20817854 1
N.S 0.4785 0.5233787 0.62290067 0.229800128 1
4 Các giống cà chua bi vụ Xuân - Hè, 2008
Dày thịt quả. % thịt quả Chất khô. ðộ Brix. % N.S
ðộ dày thịt
quả. mm 1
% thịt quả 0.886646236 1
Chất khô. % 0.712979813 0.879879 1
ðộ Brix. % -0.57547535 -0.458057 -0.0650078 1
N.S 0.051091316 0.4743771 0.5916802 0.208361641 1
Ngưỡng giới hạn tồn dư hàm lượng NO3- trong rau (mg/kg tươi)
TT Loại rau CHLB Nga WHO Việt Nam
1 Cà chua 150 300 150
2 Bầu bí 400 400 400
3 Cà tím 400 400 400
4 Khoai tây 250 250 250
5 Cải bắp 500 500 500
6 Su hào 500 500 500
7 Súp lơ 500 300 300
8 Cà rốt 250 250 250
9 Dưa bở 90 90 90
10 Dưa chuột 150 150 150
11 Dưa hấu 60 60 90
12 ðậu ăn quả 150 200 200
13 Hành lá 400 400 400
14 Hành tây 80 80 80
15 Ngô rau 300 300 300
16 Măng tây 150 200 -
17 ớt cay - - 400
18 ớt ngọt 200 200 200
19 Tái - - 500
20 Xµ l¸ch 1500 2000 1400
21 Rau gia vÞ - - 600
Bé N«ng nghiÖp vµ PTNT. 4/1998. TuyÓn tËp TCNN ViÖt Nam . TËp 1
Ngưỡng giới hạn VSV gây hại trong rau quả theo quy ñịnh của Việt Nam
Vi sinh vật Ngưỡng giới hạn
Sanlmonella (không ñược có/25g rau)
Coliforms (tế bào/g rau)
E.Coli, S.aureus, Cl.perfringens
TSVKHK
0
10
Giới hạn bởi GAP
Giới hạn bởi GAP
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………137
Bộ Nông nghiệp và PTNT. 4/1998. Tuyển tập TCNN Việt Nam . Tập 1
Dư lượng thuốc BVTT cho phép trong một số loại rau (mg/kg)
Loại rau Thời gian cách ly
Thuốc BVTV Ăn lá Ăn quả Ăn củ (ngày)
Basudin 10G 0,5 - 0,7 0,5 - 0,7 - 14 - 20
Dipterex 90WP 0,5 1,0 - 7
Dimethoat 50EC
(Bi 58)
0,1 0,5 - 1,0 0,5 - 1,0 7 - 10
Carbaril 80WP
(Sevin 85WP)
1,0 - 1,5 1,0 - 1,5 - 7
Padan 95SP 0,2 - - 14
Sumicidin 20EC 1,0 2,0 0,2 14 - 21
Decis 2,5EC
0,1 - 0,2
RAL (*): 7 - 10
RAQ(*): 3 - 4
Sherpa 2,5EC
- - -
RAL: 7 - 10
RAQ: 3 - 4
Karate 2,5EC 0,03 0,02 - 4 - 11
Trepon 10EC - - - 3
Appiand 25
Mipc 25WP
- - - 1 - 3
Oxyclorua ñồng
20,0 20,0 10,0
RAL: 21
RAQ: 14
Zinep 80WP 2,0 2,0 20,0 7 - 10
Benlate 50WP 1,0 - - RAL: 28*RAQ: 4
Daconil W50 - - - 7 - 10
Alliette 80WP - - - 14
Anvil 5SC - - - 7 - 10
Topsin M 70WP 1,0 - - 7 - 10
Bayleton 25EC 0,1 - - 3 - 7
Sở Khoa học Công nghệ và MT Hà nội, 1996 * RAL: Rau ăn lá * RAQ: Rau ăn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………138
quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………139
Ngưỡng giới hạn hàm lượng các KLN trong rau tươi (mg/kg)
STT Nguyên tố FAO/WHO Việt Nam
1 Asen (As) 0,2 0,1
2 Chì (Pb) 0,5- 1,0 0,5
3 ðồng (Cu) 5 30
4 Kẽm (Zn) 200 40
5 Thiếc 10 5
6 Thuỷ ngân (Hg) 0,005 0,05
7 Cadimi (Cd) 0,02 1
8 Bo (B) 1,8 -
9 Titan (Ti) 0,3 -
10 Antimon (Sb) - 0,005
Bộ Nông nghiệp và PTNT. 4/1998. Tuyển tập TCNN Việt Nam . Tập 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………140
Số liệu khí tượng tháng 10 năm 2007 trạm HAU - JICA
Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Tối cao Tối thấp TB Tối thấp
Mưa
(mm)
Nắng
(Giờ)
1 28.0 30.9 26.3 83 65 - 8.4
2 26.4 27.6 25.9 84 80 102 9.0
3 25.8 27 24.7 89 78 245 8.5
4 26.8 29.1 24.8 89 80 356 0.0
5 25.8 27 24.7 91 86 230 3.7
6 28.6 34 24.8 88 67 - 4.7
7 29.5 34.7 25.6 87 72 - 0.0
8 29.3 34.6 25.9 88 74 206 0.0
9 28.0 31.8 25.5 81 68 - 2.5
10 26.2 29.1 24.7 79 68 - 5.9
11 26.3 29 24.5 82 62 - 7.3
12 22.4 22.9 22 86 70 43 6.9
13 24.5 26.1 22.5 84 61 17 1.9
14 25.0 27.6 22.9 77 68 0,5 0.0
15 23.7 26.4 20.7 76 63 0.0 0.0
16 25.0 28.3 20.2 66 47 - 0.3
17 23.2 28.4 18.5 69 51 - 0.0
18 23.6 29.1 19.6 76 48 - 0.0
19 21.5 22.6 20.9 78 52 - 0.0
20 25.5 29.2 21.6 67 42 - 0.0
21 24.5 28.8 22.6 76 45 - 0.0
22 24.4 29.5 21.4 79 60 - 0.0
23 24.5 29.9 20.3 83 61 - 0.0
24 24.8 29.8 20.5 80 58 - 0.0
25 25.3 30.7 21 80 54 - 0.0
26 25.8 31.7 21.6 78 50 - 0.0
27 25.8 30.5 22 82 57 - 0.0
28 23.8 24.9 23 84 57 - 0.0
29 25.3 31 21.3 81 56 - 0.0
30 25.0 28.9 22 76 55 - 0.0
31 20.3 24.4 19.4 85 69 - 0.0
T. số 784.6 895.5 701.4 2504 1924 1199.5 59.1
TB 25.3 28.8 22.6 80.7 62
C nhất 29.5 34.6 91 13.0 9.0
T nhất 20.3 18.5 42
Số liệu khí tượng tháng 11 năm 2007 trạm HAU - JICA
Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Tối cao Tối thấp TB Tối thấp
Mưa
(mm)
Nắng
(Giờ)
1 19.1 20.0 17.9 94 92 108 0
2 18.8 20.5 17.6 72 61 0.0 2.7
3 18.6 20.2 17.4 69 57 - 0
4 17.7 20.0 16.1 77 71 0.0 1.5
5 19.9 25.0 16.2 69 45 - 0
6 20.2 27.0 15.2 73 44 - 8.4
7 20.5 27.6 15.1 69 35 - 7
8 19.6 27.5 13,7 68 33 - 9
9 20.5 28.0 14.0 70 36 - 8.4
10 21.7 28.8 16.4 72 34 - 7.6
11 22.1 28.0 17.0 77 44 - 6.6
12 23.4 27.6 19.9 74 58 - 5.6
13 23.1 27.1 20.1 80 61 0.0 3.8
14 23.0 28.0 19.7 79 57 - 6.9
15 22.9 28.4 18.3 76 56 - 8.3
16 22.8 28.6 17.9 82 55 - 7.2
17 22.9 29.2 18.7 81 55 - 7
18 22.7 25.1 20.3 80 67 - 0
19 21.4 23.8 19.4 62 53 - 2.2
20 21.0 26.1 17.1 71 49 - 7.5
21 20.6 26.3 16.2 76 43 - 7
22 20.4 25.4 16.4 76 44 - 5.7
23 20.6 26.2 16.2 72 44 - 6.8
24 20.4 26.8 15.2 67 30 - 7
25 19.7 26.2 14.9 68 31 - 6.2
26 19.6 26.8 14.7 69 34 - 7.9
27 18.4 24.4 14.7 62 35 - 0
28 17.2 23.3 13.0 61 26 - 6.2
29 15.9 23.5 9.6 65 27 - 7.9
30 16.1 23.5 9.9 75 44 - 7.1
T. số 610.8 768.9 495.1 2186 1421 108 161.5
TB 20.3 25.6 16.5 72.8 5.3
C nhất 23.4 29.2 20.1 108 8.4
T nhất 15.9 20.0 9.6 30
Số liệu khí tượng tháng 12 năm 2007 trạm HAU - JICA
Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Tối cao Tối thấp TB Tối thấp
Mưa
(mm)
1 19.1 24.3 14.6 79 65 -
2 20.2 24.3 16.7 84 63 -
3 20.4 23.4 18.2 77 59 -
4 20.2 24.3 17.4 81 59 -
5 20.5 24.5 17.2 69 50 -
6 19.7 24.6 15.8 70 47 -
7 18.8 24.2 14.7 78 49 -
8 20.1 23.8 16.7 75 63 -
9 21.8 25.7 19.7 83 72 0.1
10 22.2 26.3 20.0 85 69 0.0
11 22.5 26.5 20.1 88 70 -
12 23.0 28.1 20.8 85 60 0.0
13 23.0 27.4 21.4 84 64 -
14 21.3 25.4 18.7 81 63 -
15 22.0 25.3 19.3 83 71 -
16 22.3 25.5 20.3 85 75 0.8
17 22.6 25.4 20.4 87 76 -
18 22.4 24.3 21.0 88 79 0.3
19 18.5 22.4 17.2 82 74 -
20 20.3 23.0 17.8 86 81 -
21 23.5 26.5 21.3 89 76 0.0
22 23.9 27.3 22.3 89 77 0.0
23 19.4 22.9 18.1 86 78 69
24 17.5 19.2 15.3 80 70 0.8
25 17.5 18.5 17.1 83 73 -
26 16.6 17.4 16.0 87 84 0.0
27 17.0 18.0 16.2 92 89 0.0
28 19.1 22.6 17.6 89 81 0.0
29 16.9 19.2 15.5 72 60 27
30 16.7 18.0 15.3 69 60 -
31 15 16.7 13.8 58 51 -
T. số 624 725 556.5 2524 2108 98
TB 20.1 23.4 17.9 81.4
C nhất 28.1 69
T nhất 13.8 47
Số liệu khí tượng tháng 1 năm 2008 trạm Láng
Ngày
Nhiệt ñộ
trung bình
(oC)
Nhiệt ñộ
thấp nhất
(oC)
Nhiệt ñộ
cao nhất
(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 15.9 13.2 20.0 - 8.4 46.0
2 14.6 11.1 19.3 - 9.0 47.0
3 14.7 10.8 20.2 - 8.5 59.0
4 16.0 11.3 22.2 - 0.0 67.0
5 16.6 14.5 19.5 - 3.7 80.0
6 18.4 14.6 23.8 - 4.7 79.0
7 19.1 17.2 21.3 - 0.0 84.0
8 19.6 17.5 23.2 - 0.0 86.0
9 21.5 19.1 25.7 - 2.5 79.0
10 21.9 19.6 26.9 - 5.9 85.0
Trung bình 17.82125 14.89 22.21 0 34.3 74
11 23.8 20.5 29.7 - 7.3 84.0
12 23.2 20.6 29.1 - 6.9 82.0
13 22.7 21.7 26.3 - 1.9 82.0
14 14.9 12.7 21.0 0.0 0.0 74.0
15 11.6 10.5 12.5 0.0 0.0 88.0
16 12.9 11.5 15.9 0.0 0.3 71.0
17 14.5 13.5 15.9 - 0.0 57.0
18 15.0 13.5 17.2 - 0.0 73.0
19 14.5 13.3 15.5 0.7 0.0 93.0
20 16.3 14.6 18.8 0.0 0.0 94.0
Trung bình 16.94625 15.24 20.1900001 0.7 9.1 79
21 15.0 11.8 18.3 2.6 0.0 98.0
22 11.4 10.8 12.3 0.7 0.0 91.0
23 12.3 10.0 15.8 0.0 0.0 82.0
24 12.7 11.2 15.4 0.0 0.0 73.0
25 11.4 10.2 13.3 13.0 0.0 95.0
26 12.5 11.2 15.1 0.0 0.0 88.0
27 11.7 10.7 13.7 0.0 0.0 80.0
28 9.7 8.8 10.7 0.9 0.0 96.0
29 10.7 9.3 12.7 1.5 0.0 87.0
30 10.3 9.5 11.7 1.3 0.0 93.0
31 9.1 7.9 9.4 6.2 0.0 87.0
Trung bình 18.8 17.6 20.5 4.5 5.6 77
Số liệu khí tượng tháng 2 năm 2008 trạm Láng
Ngày
Nhiệt ñộ
trung
bình
(oC)
Nhiệt ñộ
thấp nhất
(oC)
Nhiệt ñộ
cao nhất
(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 7.5 6.8 7.8 0.2 0.0 87.0
2 9.3 6.7 13.2 5.7 0.0 81.0
3 11.8 10.4 13.9 - 0.0 71.0
4 12.4 10.6 14.8 0.0 0.0 66.0
5 12.8 11.0 14.8 0.0 0.0 80.0
6 13.2 12.1 14.7 - 0.0 69.0
7 12.9 12.0 14.1 - 0.0 70.0
8 13.1 11.9 15.0 - 0.0 68.0
9 13.2 11.3 15.5 - 0.0 50.0
10 12.2 11.3 13.2 - 0.0 57.0
Trung bình 11.84 10.41 13.7 5.9 0 68
11 11.4 11.0 11.9 - 0.0 70.0
12 12.1 10.9 14.8 - 0.0 61.0
13 12.3 11.0 14.1 - 0.0 47.0
14 12.2 10.0 14.9 0.0 0.0 57.0
15 13.7 11.7 16.6 0.0 0.6 56.0
16 14.5 13.3 16.3 - 0.0 61.0
17 11.8 11.2 12.9 1.8 0.0 92.0
18 12.1 11.2 13.2 2.1 0.0 90.0
19 12.4 11.5 13.3 0.0 0.0 90.0
20 14.1 12.8 16.8 - 0.0 84.0
Trung bình 12.6675 11.46 14.48 3.9 0.6 70.8889
21 16.8 11.6 23.0 - 7.2 78.0
22 18.4 13.0 24.9 - 7.8 76.0
23 20.2 15.5 26.2 - 5.9 74.0
24 19.6 18.2 22.0 0.0 0.0 87.0
25 18.7 17.9 20.2 1.1 0.0 93.0
26 17.7 15.6 19.2 0.8 0.0 86.0
27 15.0 13.6 17.5 0.0 0.0 54.0
28 15.1 14.0 16.2 0.0 0.0 61.0
29 15.1 11.8 20.0 2.3 4.8 72.0
Số liệu khí tượng tháng 3 năm 2008 trạm Láng
Ngày
Nhiệt
ñộ trung
bình
(oC)
Nhiệt ñộ
thấp nhất
(oC)
Nhiệt ñộ
cao nhất
(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 16.7 11.9 23.2 - 8.5 69.0
2 18.1 12.7 25.2 - 8.5 66.0
3 19.9 14.4 26.2 - 8.0 64.0
4 20.4 15.0 26.1 - 8.1 60.0
5 19.5 16.0 23.6 - 2.4 73.0
6 20.0 17.7 23.8 - 0.8 84.0
7 20.1 18.7 23.0 0.0 0.1 83.0
8 20.8 17.7 25.2 - 1.3 81.0
9 20.2 19.1 22.2 0.0 0.3 82.0
10 19.9 18.8 22.1 0.0 0.0 86.0
Trung bình 19.6 16.2 24.1 0.0 29.5 75.4
11 21.4 19.0 25.3 - 0.0 82.0
12 20.9 18.5 26.1 0.0 5.5 85.0
13 20.0 19.0 21.6 0.0 0.0 94.0
14 20.8 19.8 22.4 0.4 0.0 95.0
15 21.2 19.2 24.7 0.2 0.0 89.0
16 22.1 21.0 24.3 0.7 0.3 91.0
17 23.1 21.3 27.7 0.5 1.6 90.0
18 23.5 22.1 26.2 3.7 0.2 92.0
19 22.7 21.5 24.4 0.0 0.0 89.0
20 23.4 21.0 28.2 0.0 3.0 87.0
Trung bình 21.9 20.2 25.1 5.5 10.6 90.2
21 24.6 23.4 26.8 0.0 0.0 88.0
22 23.0 22.2 24.5 6.9 0.0 94.0
23 22.4 19.2 26.8 0.1 6.9 66.0
24 22.2 18.9 26.2 - 7.4 67.0
25 22.0 20.1 24.7 0.0 0.0 70.0
26 22.3 20.9 25.6 0.0 1.9 73.0
27 20.5 18.8 23.5 0.0 0.2 86.0
28 22.0 19.5 26.0 0.6 0.4 88.0
29 24.9 22.3 29.5 0.1 1.4 85.0
30 25.2 23.8 29.0 0.4 0.8 88.0
31 22.2 20.8 23.0 6.6 0.0 94.0
Trung bình 18.8 17.6 20.5 4.5 5.6 77
Số liệu khí tượng tháng 4 năm 2008 trạm Láng
Ngày
Nhiệt ñộ
trung bình
(oC)
Nhiệt ñộ
thấp nhất
(oC)
Nhiệt ñộ
cao nhất
(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 20.1 18.2 22.1 2.6 0.0 89
2 18.6 17.6 20.3 1.4 0.0 88
3 18.4 17.0 20.9 0.3 0.0 92
4 20.7 18.8 24.2 1.0 0.0 93
5 22.9 21.2 26.3 0.8 0.0 94
6 25.7 23.0 29.6 - 3.4 87
7 26.5 24.2 30.3 - 4.7 86
8 26.9 24.0 32.1 - 5.3 83
9 27.8 24.2 33.7 - 8.2 81
10 26.1 25.1 28.2 0.0 0.0 89
Trung bình 23.4 21.3 26.8 6.1 21.6 88
11 25.9 25.2 27.7 0.0 0.0 90
12 26.1 25.4 27.8 0.0 0.0 90
13 25.2 24.8 28.5 6.1 0.1 94
14 26.0 22.7 31.2 1.6 6.9 81
15 25.5 21.3 30.2 13.2 5.9 84
16 26.0 24.5 29.2 0.0 4.0 86
17 26.4 23.1 31.0 - 4.6 83
18 26.9 23.3 31.7 - 6.0 89
19 27.7 25.2 32.1 - 5.8 76
20 27.7 25.6 32.0 - 4.0 83
Trung bình 26.3 24.1 30.1 20.9 37.3 86
21 28.3 26.3 31.7 0.1 4.0 84
22 26.6 23.6 28.7 93.4 0.0 88
23 22.4 20.7 24.3 0.3 0.0 81
24 21.5 20.2 24.2 0.1 0.7 68
25 22.8 21.2 26.5 0.0 2.4 72
26 23.4 20.8 26.9 - 2.3 79
27 23.8 22.1 28.5 0.0 1.0 84
28 24.5 22.6 28.5 0.1 1.3 79
29 25.7 22.5 29.7 - 2.1 77
30 25.9 23.5 28.5 0.6 0.3 83
Trung bình 24.5 22.3 27.7 94.5 14.1 80
Số liệu khí tượng tháng 5 năm 2008 trạm Láng
Ngày
Nhiệt ñộ
trung
bình (oC)
Nhiệt ñộ
thấp nhất
(oC)
Nhiệt ñộ
cao nhất
(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 26.6 24.5 30.4 15.8 1.1 89
2 28.1 25.8 32.6 - 3.8 86
3 28.3 25.8 32.0 0.7 2.8 84
4 29.0 26.5 33.4 - 7.8 83
5 24.0 23.0 24.4 17.1 0.0 92
6 24.6 22.3 28.1 4.1 0.4 88
7 28.1 24.5 33.0 - 6.5 83
8 28.9 26.2 33.9 0.0 6.7 84
9 28.3 25.7 32.8 3.1 3.3 86
10 24.2 22.6 27.7 9.0 0.4 78
Trung bình 27.0 24.7 30.8 49.8 31.7 85
11 24.4 21.7 27.7 0.0 0.0 72
12 26.3 23.0 31.0 - 7.5 70
13 27.1 24.2 31.0 - 5.3 71
14 27.8 23.3 31.9 - 10.3 66
15 27.1 23.5 31.6 - 3.3 72
16 27.6 24.3 32.9 - 8.0 76
17 27.8 25.1 31.5 - 2.2 75
18 27.9 25.3 33.0 12.6 4.1 84
19 22.9 21.6 23.7 102.9 0.0 93
20 25.3 22.5 30.5 0.2 4.8 81
Trung bình 26.4 23.4 30.5 115.7 45.5 76
21 26.9 24.0 31.4 - 5.8 78
22 27.0 25.0 30.6 - 1.0 85
23 28.4 25.8 33.5 - 4.0 83
24 29.2 26.9 33.0 0.0 4.9 83
25 29.6 27.3 33.8 0.2 5.0 83
26 30.5 27.5 35.9 0.2 7.4 80
27 32.0 27.9 37.8 - 9.2 73
28 32.2 28.7 36.5 - 6.5 67
29 32.1 28.4 37.1 - 9.7 74
30 29.1 25.4 33.7 3.8 1.5 78
31 26.2 24.2 29.8 14.3 4.1 80
Trung bình 29.4 26.5 33.9 18.5 59.1 78
Số liệu khí tượng tháng 6 năm 2008 trạm Láng
Ngày
Nhiệt ñộ
trung bình
(oC)
Nhiệt ñộ
thấp nhất
(oC)
Nhiệt ñộ
cao nhất
(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Số giờ
nắng
(h)
ðộ ẩm
(%)
1 27.5 26.0 30.9 0.0 0.3 83
2 27.1 24.3 31.6 6.4 0.2 85
3 27.5 24.5 33.0 0.1 4.2 72
4 28.0 26.1 31.7 0.0 1.0 85
5 28.0 25.5 31.9 1.4 2.1 86
6 27.3 25.1 32.0 0.0 2.9 84
7 28.6 26.0 34.0 7.8 3.7 81
8 29.2 26.1 34.4 0.3 3.3 78
9 29.3 26.6 33.5 1.1 5.6 74
10 27.6 24.9 30.8 0.1 2.0 82
Trung bình 28.0 25.5 32.4 17.2 25.0 81
11 28.9 26.1 34.1 - 5.5 80
12 29.0 26.6 33.8 0.4 1.7 78
13 28.7 27.0 31.9 0.7 2.1 81
14 28.3 25.6 33.0 19.5 3.0 86
15 29.2 26.2 34.4 21.6 4.5 84
16 28.1 26.5 30.2 1.8 0.0 86
17 28.0 26.5 30.9 0.0 1.0 87
18 27.2 24.6 31.6 67.3 0.6 91
19 26.4 25.0 28.5 19.6 0.1 90
20 29.0 24.9 34.7 22.3 7.2 83
Trung bình 28.3 25.9 32.3 153.2 25.7 85
21 29.5 25.0 36.1 0.0 8.9 74
22 31.3 28.0 36.1 - 9.5 73
23 32.2 28.5 37.5 - 10.8 76
24 29.3 25.5 34.0 21.0 4.9 79
25 30.9 28.2 35.6 - 5.0 73
26 32.1 29.1 36.8 0.0 7.6 71
27 27.7 25.2 32.5 20.7 1.0 85
28 25.8 24.4 28.3 22.2 0.6 88
29 28.5 24.4 34.4 - 8.5 76
30 30.8 28.2 35.9 0.0 7.4 76
Trung bình 29.8 26.7 34.7 63.9 64.2 77
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2075.pdf