BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
NGUYỄN ðỨC DUYÊN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN VIÊN NÉN
ðẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT
CỦA HAI GIỐNG NGƠ LVN61, VN8960 TẠI HUYỆN
TÂN UYÊN, TỈNH LAI CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60 62 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thế Hùng
Hµ néi - 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
i
LỜI CAM ðO
103 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2122 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của phân viên nén đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của hai giống ngô LVN61, VN8960 tại Huyên Tan Uyên, Tỉnh Lai Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AN
Tơi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng được sử dụng và cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn ðức Duyên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, ngồi sự nỗ lực của
bản thân, tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các cá nhân và tập
thể.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thế
Hùng – Trưởng khoa Nơng học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, người đã
hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài
và hồn chỉnh luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Khoa Nơng học, Viện ðào
tạo Sau đại học - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, đặc biệt là các thầy, cơ
giáo trong Bộ mơn Cây lương thực đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
ðể hồn thành luận văn này tơi cịn nhận được sự động viên, khích lệ của
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tơi xin chân thành cảm ơn những tình cảm cao
quý đĩ.
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2011
Tác giả
Nguyễn ðức Duyên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................... v
DANH MỤC ðỒ THỊ ......................................................................................vii
1. MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn đề ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................... 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 4
2.1.1. Cơ sở khoa học ................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn.................................................................................... 4
2.2. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới và Việt Nam................................. 6
2.2.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới ..................................................... 6
2.1.2. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam ...................................................... 8
2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của cây ngơ........................................................ 12
2.4 Phân viên nén và quy trình sản xuất phân viên nén............................. 15
2.5 Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân viên nén cho ngơ tại
Việt Nam............................................................................................ 17
3. VẬT LIỆU NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............20
3.1. Vật liệu nghiên cứu............................................................................. 20
3.2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................20
3.2.1 ðịa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................... 20
3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 20
3.3.1. Bố trí thí nghiệm................................................................................ 20
3.3.2. Quy trình kỹ thuật canh tác................................................................. 21
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................... 22
3.4. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 28
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
iv
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................. 29
4.1. ðặc điểm khí hậu 6 tháng cuối năm 2010 tại Tân Uyên - Lai Châu .... 29
4.1.1. Nhiệt độ.............................................................................................. 29
4.1.2. Lượng mưa ......................................................................................... 31
4.1.3. ðộ ẩm khơng khí ................................................................................ 33
4.1.4. Số giờ nắng......................................................................................... 34
4.2. Thời gian sinh trưởng ......................................................................... 35
4.3. Chiều cao cây và động thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống
ngơ tại Tân Uyên – Lai Châu.............................................................. 38
4.4. ðộng thái ra lá.................................................................................... 46
4.5. ðộng thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá ............................................ 53
4.6. ðộ che kín bắp của lá bi ..................................................................... 55
4.7. ðộ đồng đều về chiều cao cây và chiều cao đĩng bắp........................ 56
4.8. Khả năng chống chịu của các giống ngơ thí nghiệm ........................... 57
4.8.1. Mức độ nhiễm sâu hại chính.............................................................. 57
4.8.2. Mức độ nhiễm bệnh hại chính............................................................. 59
4.8.3. Khả năng chống đổ ............................................................................. 61
4.9. Các yếu tố cấu thành năng suất........................................................... 62
4.9.1. Chiều dài bắp...................................................................................... 62
4.9.2. ðường kính bắp.................................................................................. 65
4.9.3. Chiều dài đuơi chuột........................................................................... 65
4.9.4. Số hàng hạt/bắp .................................................................................. 65
4.9.5. Số hạt/hàng......................................................................................... 65
4.9.6. Số bắp/cây .......................................................................................... 66
4.9.7. Khối lượng 1000 hạt ........................................................................... 66
4.9.8. Năng suất và hiệu quả kinh tế ............................................................. 66
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ......................................................................... 71
5.1. Kết luận.............................................................................................. 71
5.2. ðề nghị............................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 73
PHỤ LỤC......................................................................................................... 78
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ trên thế giới......................... 8
Bảng 2.2. Diện tích ngơ phân theo địa phương cả nước giai đoạn 2000-
2009................................................................................................ 9
Bảng 2.3. Diện tích ngơ của 6 tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2000-2009 . 10
Bảng 2.4. Năng suất ngơ phân theo địa phương cả nước giai đoạn 2000-
2009.............................................................................................. 11
Bảng 2.5. Sản lượng ngơ phân theo địa phương cả nước giai đoạn 2000-
2009.............................................................................................. 12
Bảng 2.6. Liều lượng phân bĩn sử dụng cho ngơ trên các loại đất khác nhau 14
Bảng 4.1. Một số đặc điểm của điều kiện thời tiết 6 tháng cuối năm 2010 tại
khu vực huyện Tân Uyên - tỉnh Lai Châu ..................................... 29
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của phân nén đến thời gian sinh trưởng của các
giống ngơ...................................................................................... 36
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của phân nén đến chiều cao cây của các giống ngơ
trồng tại Thị trấn Tân Uyên .......................................................... 39
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của phân nén đến động thái tăng trưởng chiều cao
cây của các giống ngơ trồng tại Thị trấn Tân Uyên ...................... 40
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của phân nén đến chiều cao cây của các giống ngơ
trồng tại Pắc Ta............................................................................. 41
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của phân nén đến động thái tăng trưởng chiều cao
cây của các giống ngơ trong Pắc Ta ........................................... 42
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của phân nén đến chiều cao cây của các giống ngơ
khi được trồng tại Tân Uyên - Lai Châu....................................... 43
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của phân nén đến động thái tăng trưởng chiều cao
cây của các giống ngơ khi được trồng tại Tân Uyên - Lai Châu ... 45
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của phân nén đến số lá của các giống ngơ trồng tại
Thị trấn Tân Uyên......................................................................... 47
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
vi
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của phân nén đến động thái tăng trưởng số lá của các
giống ngơ trồng tại Thị trấn Tân Uyên.......................................... 48
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của phân nén đến số lá của các giống ngơ trồng
tại Pắc Ta...................................................................................... 49
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của phân nén đến động thái tăng trưởng số lá của các
giống ngơ trồng tại Pắc Ta ............................................................ 50
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của phân nén đến số lá của các giống ngơ khi được
trồng tại Tân Uyên - Lai Châu ..................................................... 51
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của phân nén đến động thái tăng trưởng số lá của các
giống ngơ khi được trồng tại Tân Uyên - Lai Châu...................... 52
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của phân nén đến chỉ số diện tích lá của các giống
ngơ (m2lá/m2/đất).......................................................................... 53
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của phân nén đến độ che kín bắp của các giống ngơ.. 56
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của phân nén đến độ đồng đều về chiều cao cây và
chiều cao đĩng bắp của các giống ngơ .......................................... 57
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của phân nén đến mức độ nhiễm sâu hại của các
giống ngơ...................................................................................... 58
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của phân nén đến mức độ nhiễm bệnh hại của các
giống ngơ ..................................................................................... 60
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của phân nén đến tỉ lệ đổ của các giống ngơ............... 61
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của phân nén đến các hình thái bắp của các giống ngơ63
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của phân nén đến các yếu tố cấu thành năng suất của
các giống ngơ................................................................................ 64
Bảng 4.23. Ảnh hưởng của phân nén đến năng suất và hiệu quả kinh tế của
các giống ngơ................................................................................ 67
Bảng 4.24. Kết quả phân tích đất trồng ngơ trước và sau khi trồng................. 69
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
vii
DANH MỤC ðỒ THỊ
ðồ thị 3.1: Nhiệt độ trung bình theo tháng trong 6 tháng cuối năm 2010
tại Tân Uyên – Lai Châu............................................................. 30
ðồ thị 3.2: Tổng lượng mưa theo các tháng trong 6 tháng cuối năm 2010
tại Tân Uyên – Lai Châu............................................................. 32
ðồ thị 3.3: Ẩm độ trung bình theo tháng trong 6 tháng cuối năm 2010 tại
Tân Uyên – Lai Châu.................................................................. 33
ðồ thị 3.4: Tổng số giờ nắng theo các tháng trong 6 tháng cuối năm 2010
tại Tân Uyên – Lai Châu............................................................. 34
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Ngơ ( Zea Mays.L ) cĩ nguồn gốc từ Mexico, trải qua 7000 năm tiến hố
và phát triển cây ngơ đã trở thành cây quan trọng trong nền kinh tế nơng nghiệp
tồn cầu. Ngơ gĩp phần nuơi sống gần 1/3 dân số thế giới và là nguồn lương
thực khơng thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày đối với một số nước như Peru,
Kenia, Mexico …. Ngơ cịn là thức ăn cho gia súc (66,8% sản lượng ngơ được
sử dụng để làm thức ăn cho gia súc), cung cấp nguyên liệu cho ngành cơng
nghiệp chế biến (5%), xuất khẩu (trên 10%) và được sử dụng như một loại rau
cao cấp và an tồn.
Ngày nay ngơ đã được trồng ở tất cả các châu lục, thích nghi trên nhiều
loại địa hình, khí hậu: từ miền núi tới đồng bằng, từ ơn đới, cận nhiệt đới đến
nhiệt đới cao và nhiệt đới thấp. Hàng năm diện tích, năng suất và sản lượng ngơ
trên thế giới khơng ngừng tăng nhanh. Trong 5 năm qua ngành trồng ngơ đã đạt
được những thành tựu hết sức quan trọng. Theo số liệu của FAO, năm 2004 so
với năm 2000 diện tích tăng 6,2%, năng suất tăng 14,5% và sản lượng tăng
21,7%. Trong khi đĩ, lúa nước diện tích giảm 1,9%, năng suất tăng 3%, sản
lượng tăng 1%. Với lúa mì, diện tích tăng khơng đáng kể, năng suất tăng 6,8%,
sản lượng tăng 7%. Như vậy, trong ba cây lương thực quan trọng nhất thì ngơ cĩ
sự tăng trưởng rất cao về diện tích, năng suất và sản lượng, cịn lúa nước và lúa
mì tăng khơng đáng kể.
Ở Việt Nam, cây ngơ đã được trồng cách đây 300 năm, là cây lương thực
đứng thứ hai sau cây lúa nước và là cây trồng quan trọng ở cả đồng bằng, trung
du cũng như miền núi. Hiện nay cùng với sự phát triển của dân số và chăn nuơi
thì nhu cầu về ngơ ngày càng tăng. Vì vậy mà những năm gần đây sản xuất ngơ
khơng ngừng phát triển. Tuy diện tích trồng ngơ của nước ta tăng hơn so với
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
2
những năm trước nhưng năng suất vẫn chưa cao và ổn định. Nguyên nhân là do
trình độ hiểu biết, kĩ thuật và tập quán canh tác của người dân, họ vẫn trồng
những giống địa phương hoặc những giống cĩ năng suất chưa cao. Nhằm cải
thiện vấn đề trên, nhà nước đã đưa ra chương trình sử dụng những giống ngơ
lai cho năng suất cao. Mục tiêu của nước ta là đưa diện tích trồng ngơ lai lên
trên 90%.
Cây Ngơ cũng là một trong hai cây trồng giữ vai trị chủ đạo được ưu tiên
phát triển trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Tuy nhiên trong những năm gần đây, diện
tích đất nơng nghiệp nĩi chung và diện tích đất trồng ngơ nĩi riêng cĩ xu hướng
đang bị thu hẹp dần do đất dốc, rửa trơi, bạc màu, thiếu nước, quá trình đơ thị
hố và gia tăng nhanh dân số. Dù đã cĩ những chính sách ưu tiên cho phát triển
nơng nghiệp, đưa các giống mới vào sản xuất, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong
canh tác để tăng năng suất và thu nhập cho người dân nhưng vấn đề đảm bảo an
ninh lương thực khơng đảm bảo. Thực tế cho thấy, việc sử dụng nhiều phân vơ
cơ tuy cĩ làm tăng năng suất, sản lượng nhưng lại gây ảnh hưởng đến mơi
trường và sức khoẻ của cộng đồng. Mặt khác, bĩn phân theo phương pháp
truyền thống khơng những tốn kém mà cịn gây lãng phí do hiệu quả sử dụng
phân thấp, phân bĩn cĩ thể mất do bay hơi, rửa trơi, nhất là ở những vùng đất
dốc dẫn đến chi phí đầu tư trên một đơn vị diện tích tăng, hiệu quả kinh tế đem
lại thấp. Vì vậy, đã tiến hành đề tài
“Nghiên cứu ảnh hưởng của phân viên nén đến sinh trưởng, phát triển và
năng suất của hai giống ngơ LVN61, VN8960 tại huyện Tân Uyên, tỉnh
Lai Châu”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
ðánh giá ảnh hưởng của phân nén đến sinh trưởng, phát triển và năng suất
của hai giống ngơ LVN61 và VN8960.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
3
Gĩp phần xây dựng quy trình kỹ thuật bĩn phân viên nén cho giống ngơ
cĩ năng suất cao tại tỉnh Lai Châu
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu hai giống ngơ LVN61 và VN8960 được chọn
tạo tại Viện nghiên cứu Ngơ trung ương cĩ nhiều đặc tính tốt ở các khu vực
đồng bằng, trung du và miền núi phía Bắc.
ðề tài nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng phân viên nén đối với cây
ngơ trên các giống được chọn lọc.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài tiến hành tại thị trấn Tân Uyên và xã Pắc Ta huyện Tân Uyên tỉnh
Lai Châu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
2.1.1. Cơ sở khoa học
Một trong những tác nhân quan trọng làm tăng năng suất cây trồng là
yếu tố phân bĩn. Những giống cây trồng mới năng suất cao yêu cầu nhiều
dinh dưỡng đặc biệt là đạm, vì đạm là yếu tố dinh dưỡng quan trọng nhất.
Từ trước tới nay cĩ rất nhiều nghiên cứu về bĩn phân cho cây trồng và các
nghiên cứu này đều khẳng định là hiệu quả sử dụng phân đạm đối với cây
trồng khơng cao, thơng thường hiệu quả sử dụng phân đạm chỉ đạt xấp xỉ 30-
40%. Nguyên nhân của hiệu quả sử dụng phân bĩn thấp là do đạm trong đất bị
mất đi qua các con đường sau: Do bốc hơi dưới dạng NH3, do rửa trơi bề mặt, do
rửa trơi theo chiều sâu nhất là dạng nitrat (NO3-), bay hơi dưới dạng N2 do hiện
tượng phản nitrat hố. Nhìn chung đạm bị mất đi dưới dạng thể khí (NH3) và do
quá trình phản đạm hĩa là những nguyên nhân chủ yếu làm mất đạm trong nhiều
hệ thống nơng nghiệp khác nhau (Peoples et al, 1995).
Việc mất đạm ngày càng được quan tâm nhiều hơn vì chúng khơng những
làm lãng phí tiền đầu tư mà cịn làm ơ nhiễm mơi trường và gây hiệu ứng nhà
kính. Hiệu quả sử dụng phân đạm thấp cũng làm giảm hiệu quả kinh tế. Do vậy,
cần cĩ một biện pháp bĩn phân hợp lý nhằm làm giảm đáng kể lượng đạm
lượng đạm bị mất đi, phù hợp với điều kiện kinh tế và canh tác của nơng
dân. Bĩn phân viên nén được coi là một trong những phương pháp bĩn phân
mang lại hiệu quả sử dụng phân bĩn cao do hạn chế thất thốt đạm trong
canh tác. Phương pháp này đã được nhiều tổ chức quốc tế đề nghị áp dụng
trên diện rộng ở các nước.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn
Xã hội phát triển, đời sống của người dân ngày càng nâng cao, chất lượng
ăn uống được cải thiện đáng kể nhất là khu vực đơ thị, nhu cầu về thực phẩm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
5
chất lượng cao đang được đặt lên hàng đầu. ðặc biệt với việc gia nhập WTO,
nơng nghiệp nước ta đứng trước một thách thức hết sức to lớn. Tuy nhiên, cùng
với việc chạy đua làm tăng năng suất cây trồng con người cũng đã lạm dụng các
loại phân bĩn hĩa học. Việc bĩn phân mất cân đối làm ảnh hưởng khơng nhỏ
đến sản xuất nơng nghiệp bền vững, làm cho dinh dưỡng đất bị kiệt quệ, mơi
trường sinh thái bị ơ nhiễm. Hơn nữa, khi giá thành đang leo thang, nhập khẩu
nguyên liệu chế biến phân hĩa học đắt đỏ cũng là yếu tố ảnh hưởng khơng nhỏ
đến túi tiền người nơng dân khi chi phí cho sản xuất ngày càng tăng.
Hiện nay phân viên nén đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều tỉnh thành trong
cả nước và đang là phương pháp bĩn phân mới được nhiều nơng dân chấp nhận
do những tác dụng mà phương pháp này mang lại như làm tăng năng suất các
loại cây trồng như lúa, ngơ, rau màu… giúp giảm chi phí phân bĩn, hạn chế chi
phí bảo vệ thực vật... Nhìn chung ở những vùng mưa tập trung, đất dốc, điều
kiện kinh tế nơng hộ cĩn khĩ khăn và nhất là khi giá phân bĩn lên cao thì nơng
dân đều mong muốn được áp dụng các biện pháp làm giảm lượng phân bĩn.
Nhiều vùng xung quanh những thành phố lớn cũng mong muốn áp dụng phương
pháp này vì chỉ bĩn một lần, cĩ điều kiện để cơ giới hố, tiết kiệm thời gian cho
các hoạt động tăng thu nhập khác.
Trên thế giới cũng như nước ta hiện nay bên cạnh việc áp dụng các
phương pháp bĩn phân tiết kiệm đạm thì một vấn đề cũng đang chú ý tới đĩ là
sử dụng dạng phân nén để tiết kiệm lượng đạm bĩn. Việc sử dụng phân viên nến
đã được một số nước như Mỹ, Canada, Úc, Newzealand sử dụng và mang lại kết
quả rất khả quan do việc hạn chế thêm được 25% lượng đạm thất thốt do biến
thành amoniac bay vào khơng khí.
Trong những năm gần đây giá cả phân đạm ngày càng tăng cao nên việc
sử dụng phân viên nén tiết kiệm đạm là một giải pháp để hạn chế sử dụng đạm,
qua đĩ cĩ thể nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nơng nghiệp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
6
2.2. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới
Cây ngơ được coi là một trong 3 loại cây trồng chính của thế giới (lúa
mì, lúa nước, ngơ). ðây là cây lương thực quan trọng gĩp phần nuơi sống
gần 1/3 dân số trên thế giới. Tồn thế giới sử dụng 21% sản lượng ngơ làm
lương thực cho con người. Ngơ là cây lương thực quan trọng gĩp phần tạo
nên sự thay đổi của nền kinh tế nơng nghiệp, xố đĩi giảm nghèo của nhiều
vùng trên thế giới và cĩ thành phần dinh dưỡng cao hơn gạo (Ngơ Hữu Tình,
1997 [34]; Trần Hồng Uy, (2001) [45]. Cho nên ngơ đã nhanh chĩng được
nhiều quốc gia biết đến và trồng với diện tích lớn.
Hiện nay, ngơ được dung làm nguyên liệu chính để chế biến thức ăn
cho gia súc, 70% chất tinh trong thức ăn tổng hợp là từ ngơ (Ngơ Hữu Tình,
2003). Ngồi việc cung cấp tinh bột, cây ngơ cịn được dùng làm thức ăn
xanh và ủ chua cho gia súc nhai lại, đặc biệt là cho bị sữa.
Ngồi các mục đích trên, ngơ cịn được dùng làm nguyên liệu cho các
nhà máy sản xuất rượu, cồn, tinh bột, dầu ngơ, bánh kẹo...Từ ngơ, người ta
đã sản xuất ra khoảng 670 mặt hàng khác nhau của các ngành cơng nghiệp,
lương thực thực phẩm, cơng nghiệp dược, làm đệm hay đồ trang trí mỹ
nghệ. Ở Việt Nam, tỷ lệ ngơ sử dụng cho mục đích này khoảng 5 - 10%,
(Ngơ Hữu Tình, 1997)[34].
Nghề trồng ngơ trên thế giới vào những năm cuối của thế kỷ 20 đã cĩ
những bước tiến nhảy vọt nhờ ứng dụng rộng rãi thuyết ưu thế lai trong
chọn tạo giống, đồng thời khơng ngừng cải thiện các biện pháp kỹ thuật
canh tác. ðặc biệt, từ 10 năm nay, cùng với những thành tựu mới trong chọn
tạo giống lai nhờ kết hợp những phương pháp truyền thống với cơng nghệ
sinh học thì việc ứng dụng cơng nghệ cao trong canh tác cây ngơ đã gĩp
phần đưa sản lượng ngơ thế giới vượt lên trên lúa mì và lúa nước, gĩp phần
giải quyết nhu cầu lương thực và protein động vật cho hơn 6 tỷ người dân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
7
trên hành tinh chúng tơi. Ngơ lai đã phát triển nhanh chĩng và hấp dẫn như
vậy là do ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về ưu thế lai, các biện pháp kỹ thuật liên
hồn trong đĩ sử dụng phân bĩn hợp lý là biện pháp giúp tăng tới 40% năng
suất ngơ.
Cây ngơ được trồng phổ biến trên 90 quốc gia, trong đĩ cĩ 5 nước
trồng ngơ với diện tích lớn hơn 5 triệu ha là Mỹ, Trung Quốc, Nam Phi, Ấn
ðộ. Hiện nay, trên thế giới cĩ khoảng 140 nước trồng ngơ với diện tích là
160,16 triệu ha, đem lại sản lượng 813,78 triệu tấn một năm (Bảng 2.1).
Trong 10 năm qua, diện tích ngơ trên tồn thế giới đã tăng lên từ 137,
24 triệu ha (2000) lên 145,54 triệu ha (2005) và 160,16 triệu ha (2010). Diện
tích tăng nhanh gần 23 triệu ha tương đương với 20% diện tích sản xuất lúa
của châu Á (2007) cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ đối với ngành sản xuất
ngơ trên thế giới. Khơng chỉ dừng lại đĩ, nhờ áp dụng các biện pháp kỹ thật
trong canh tác mà trung bình năng suất ngơ cũng tăng đáng kể từ 4,31
tấn/ha (2000) lên 4,81 tấn/ha (2005) và 5,08 tấn/ha (2010). Những điều này
đã làm tăng sản lượng ngơ trên thế giới từ 591,46 triệu tấn (2000) lên 813,78
triệu tấn (2010), một con số đáng kinh ngạc với sản lượng vượt trên 25% sau
10 năm. Khơng cịn dừng lại với các loại ngơ làm lương thực nữa, ngơ đã
dần dần được sử dụng với các mục đích làm thực phẩm với các loại ngơ
đường, ngơ nếp ăn tươi, ngơ ngọt, ngơ rau... ðiều này dẫn đến việc con
người nâng mức sử dụng ngơ từ 180,96 triệu tấn (2000) lên 342,94 triệu tấn
(2010) trong khi con số này năm 2005 chỉ tăng được đến 228,36 triệu tấn.
Mức sử dụng cho chế biến và làm thức ăn gia súc cũng cĩ mức tăng từ
427,42 triệu tấn (2000) lên 493,01 triệu tấn (2010) đi cùng với sự tăng
trưởng của ngành chăn nuơi hiện nay.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
8
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ trên thế giới
Năm Diện tích (triệu ha)
Năng
suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
Sử dụng
làm lương
thực và
thực phẩm
(triệu tấn)
Sử dụng làm
thức ăn gia
súc (triệu
tấn)
Bình quân
đầu người
(kg/người)
2000 137,24 4,31 591,46 180,96 427,42 100,20
2001 137,71 4,37 601,36 185,59 436,33 101,10
2002 137,24 4,39 603,07 193,63 432,77 100,60
2003 141,93 4,42 627,44 203,09 445,39 102,90
2004 145,30 4,93 715,70 212,16 475,15 107,80
2005 145,54 4,81 699,54 228,36 477,76 109,50
2006 149,57 4,77 713,57 246,99 477,59 111,00
2007 160,54 4,94 793,76 275,43 496,96 116,90
2008 158,16 5,05 798,41 300,88 479,14 116,70
2009 157,01 5,17 812,38 325,86 482,70 119,60
2010 160,16 5,08 813,78 342,94 493,01 122,20
Nguồn: Kyushu University, 2011 – truy cập địa chỉ
2.1.2. Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam
Cây ngơ được du nhập vào nước ta cách đây khoảng 300 năm do Lương
Thế Vinh- người Tiên Phong, Sơn Tây sang xứ nhà Thanh lấy được giống đem
về nước. Qua nhiều năm trồng trọt cây ngơ càng khẳng định được vai trị của nĩ
trong nền nơng nghiệp (là cây lương thực đứng thứ 2 sau lúa, là cây màu quan
trọng nhất).
Thời kỳ trước năm 1945, năng suất ngơ đạt thấp 11,8 tạ/ha. Nguyên nhân
là do kỹ thuật canh tác cịn lạc hậu, điều này đã làm cho sản lượng ngơ nước ta
giảm liên tục. Trong giai đoạn 1945-1954 diện tích ngơ nước ta tăng dần nhưng
phụ thuộc vào một số tỉnh. Từ năm 1954 đến năm 1975 do điều kiện chiến tranh
nên ngơ được sản xuất chủ yếu ở miền Bắc nhưng năng suất vẫn cịn thấp. Từ
năm 1975 đến nay cây ngơ được chú trọng phát triển nên đã tăng cả diện tích,
năng suất và sản lượng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
9
Nhờ những chính sách đầu tư đúng hướng mà trong vịng 10 năm qua
(2000-2009) diện tích trồng ngơ ở nước ta đã tăng gần 50%. Nhờ áp dụng những
tiến bộ khoa học vào chọn giống mới, giống ngơ lai cĩ năng suất cao ứng dụng
vào sản xuất đã đẩy mạnh được năng suất ngơ ở nước ta.
Bảng 2.2. Diện tích ngơ phân theo địa phương cả nước giai đoạn 2000- 2009
Nghìn ha
Năm Cả
nước
ðồng
bằng
sơng
Hồng
Trung du và
miền núi
phía Bắc
Bắc Trung
Bộ và Duyên
hải miền
Trung
Tây
Nguyên
ðơng
Nam
Bộ
ðồng
bằng
sơng Cửu
Long
2000 730,2 97,8 282,5 144,1 86,8 100,0 19,0
2001 729,5 72,8 288,4 143,4 103,1 98,9 22,9
2002 816,0 74,8 307,3 155,2 149,2 103,0 26,5
2003 912,7 85,7 329,1 176,6 184,0 105,7 31,6
2004 991,1 89,8 348,4 211,4 209,2 99,8 32,5
2005 1052,6 88,3 371,5 225,6 236,6 95,7 34,9
2006 1033,1 85,3 369,6 224,4 227,6 92,5 33,7
2007 1096,1 91,0 426,3 213,9 235,6 92,6 36,7
2008 1140,2 98,4 459,2 219,6 233,6 88,8 40,6
2009 1086,8 72,7 443,4 202,1 242,1 89,4 37,1
Nguồn: Tổng Cục thống kê – truy cập qua địa chỉ:
Qua bảng 2.2 cho thấy diện tích ngơ của nước ta khơng ngừng tăng qua
các năm. Cả nước cĩ 730,2 nghìn ha ngơ năm 2000 đã tăng lên 1.086,8 nghìn
ha vào năm 2009, mức tăng gần gấp rưỡi năm 2000. Trong đĩ diện tích lớn nhất
tập trung ở khu vực trung du miền núi phía Bắc với diện tích 443,4 nghìn ha
(2009) và mức tăng trưởng hơn 57% so với năm 2000 (282,5 nghìn ha).
Trong 6 tỉnh miền núi phía Bắc bao gồm Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai,
ðiện Biên, Lai Châu và Sơn La thì diện tích trồng ngơ của Sơn La đạt lớn nhất
và cĩ mức tăng trưởng diện tích mạnh nhất từ 51,6 nghìn ha (2000) đã tăng lên
132,1 nghìn ha (2009) (Bảng 2.3). Các tỉnh cịn lại như Hà Giang, Cao Bằng và
ðiện Biên diện tích trồng ngơ cĩ tăng nhưng khơng lớn. Trong khi đĩ Lào Cai
cũng liên tục tăng diện tích trồng tuy khơng lớn từ 22,5 nghìn ha (2000) – 29,6
nghìn ha (2009). Lai Châu giai đoạn 2005 là thời điểm tách tỉnh với ðiện Biên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
10
nên diện tích ngơ chỉ tăng từ 15,0 nghìn ha (2005) lên 18,9 nghìn ha (2009). ðây
cũng là tỉnh cĩ diện tích trồng ngơ thấp nhất trong các tỉnh miền núi kể trên.
Bảng 2.3. Diện tích ngơ của 6 tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2000-2009
Nghìn ha
Năm Hà Giang Cao Bằng Lào Cai ðiện Biên Lai Châu Sơn La
2000 41,8 31,5 22,5 31,1 51,6
2001 43,2 32,3 23,5 32,1 55,2
2002 43,8 32,3 24,3 33,8 64,9
2003 45,1 33,2 24,6 36,9 64,6
2004 43,7._. 34,4 23,9 24,6 15,0 68,2
2005 44,0 35,2 24,7 25,5 16,0 80,9
2006 43,3 35,4 25,1 26,4 17,0 82,4
2007 43,3 37,2 26,6 27,3 17,8 117,8
2008 46,4 38,4 28,8 28,9 18,2 132,3
2009 46,8 37,2 29,6 29,5 18,9 132,1
Nguồn: Tổng Cục thống kê – truy cập qua địa chỉ:
Qua thống kê số liệu năm 2005 cho thấy năng suất ngơ của nước ta đã
vượt so với một số nước trong khu vực như Inđơnêxia (2,6 tấn/ha), Philippin
(1,6 tấn/ha), Ấn ðộ (1,7 tấn/ha) (Ngơ Hữu Tình, 2005). Năng suất ngơ ở nước ta
đã tăng từ 27,5 tạ/ha (2000) lên 40,8 tạ/ha (2009) (Bảng 2.4), điều này cĩ được
là nhờ cĩ nhiều sự thay đổi trong chính sách của đảng và chính phủ về việc nâng
cao dân trí, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất nơng nghiệp đặc biệt là người
dân đã biết sử dụng phân bĩn hợp lý cho sản xuất ngơ tại các tỉnh miền núi cũng
như ở đồng bằng. Khu vực trung du miền núi phía Bắc tuy cĩ diện tích trồng
ngơ là lớn nhất nhưng năng suất vẫn chưa cao chỉ đạt 34,5 tạ/ha (2009), nhưng
trong 10 năm thì năng suất ngơ tại nơi đây đã tăng đáng kể từ ngưỡng 22,7 tạ/ha
(2000). Khu vực đồng bằng sơng Cửu Long cho năng suất trồng ngơ đạt mức
51,8 tạ/ha cao hơn so với trung bình năng suất thế giới.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
11
Bảng 2.4. Năng suất ngơ phân theo địa phương cả nước giai đoạn 2000- 2009
tạ/ha
Năm Cả nước
ðồng
bằng
sơng
Hồng
Trung
du và
miền núi
phía Bắc
Bắc Trung
Bộ và
Duyên hải
miền Trung
Tây
Nguyên
ðơng
Nam Bộ
ðồng
bằng
sơng
Cửu
Long
2000 27,5 29,9 22,7 24,5 36,9 34,7 27,3
2001 29,6 33,1 24,4 29,1 35,3 34,5 41,7
2002 30,8 34,9 26,0 29,9 34,0 35,7 42,3
2003 34,4 37,1 26,8 33,9 42,6 38,0 47,5
2004 34,6 40,4 28,5 36,4 35,8 38,5 53,0
2005 36,0 40,4 28,1 35,5 40,7 45,4 54,4
2006 37,3 40,2 28,6 36,7 44,6 46,3 56,0
2007 39,3 41,2 32,9 38,2 44,9 48,4 55,5
2008 40,1 43,6 33,6 38,4 46,2 50,4 56,4
2009 40,8 43,1 34,5 38,5 47,9 51,6 51,8
Nguồn: Tổng Cục thống kê – truy cập qua địa chỉ:
Từ năng suất và diện tích ngơ trên dẫn đến sản lượng ngơ của cả nước
thay đổi từ 2005,9 nghìn tấn (2000) lên 4431,8 nghìn tấn, tăng gấp đơi trong
vịng 10 năm. Trong đĩ vùng cho sản lượng lớn nhất vẫn là các tỉnh thuộc khu
vực Trung du và miền núi phía Bắc với sản lượng năm 2000 là 640,4 nghìn tấn
và 1527,6 nghìn tấn năm 2009 (Bảng 2.5). Tuy nhiên cĩ một điều nhận thấy là
sản lượng ngơ của các vùng và cả nước năm 2009 đã giảm so với năm 2008.
ðiều này chủ yếu do diện tích trồng ngơ tại các vùng giảm để chuyển đổi sang
mục đích khác hoặc quỹ đất nơng nghiệp ở các khu vực miền núi đã hết. Nhưng
vậy muốn duy trì sản lượng thì chỉ cịn phương thức là tăng năng suất cây ngơ,
để làm được điều này thì yêu cầu cần cĩ sự áp dụng và đổi mới các kỹ thuật
trong canh tác từ giống đến chăm sĩc và đặc biệt là phân bĩn. Việc đưa phân
viên nén vào sản xuất ngơ cũng gĩp phần thay đổi điều này.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
12
Bảng 2.5. Sản lượng ngơ phân theo địa phương cả nước giai đoạn 2000- 2009
Nghìn tấn
Năm
Cả
nước
ðồng
bằng
sơng
Hồng
Trung
du và
miền núi
phía Bắc
Bắc Trung
Bộ và
Duyên hải
miền
Trung
Tây
Nguyên
ðơng
Nam Bộ
ðồng
bằng sơng
Cửu
Long
2000 2005,9 292,5 640,4 353,7 320,3 347,2 51,8
2001 2161,7 241,0 704,0 416,9 363,5 340,8 95,5
2002 2511,2 260,9 798,9 464,7 507,2 367,5 112,0
2003 3136,3 317,9 883,0 599,2 784,7 401,5 150,0
2004 3430,9 362,7 991,9 770,1 749,8 384,1 172,3
2005 3787,1 356,4 1043,3 799,8 963,1 434,8 189,7
2006 3854,6 343,1 1057,1 822,7 1014,3 428,6 188,8
2007 4303,2 374,6 1401,7 818,1 1056,9 448,2 203,7
2008 4573,1 429,1 1544,6 843,4 1079,2 447,7 229,1
2009 4431,8 313,4 1527,6 777,8 1159,2 461,5 192,3
Nguồn: Tổng Cục thống kê – truy cập qua địa chỉ:
2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của cây ngơ
Ngơ là loại cây cĩ khả năng tạo ra một khối lượng vật chất rất lớn trong
một vụ trồng, vì vậy ngơ hút từ đất một lượng chất dinh dưỡng lớn trong quá
trình sống . ðạm là yếu tố dinh dưỡng rất quan trọng nhất, đĩng vai trị tạo năng
suất và chất lượng. ðạm được tích luỹ trong hạt 66%. Cây ngơ hút đạm tăng dần
từ khi cây cĩ 3-4 lá tới trước trổ cờ. Ở nước ta, một số kết quả nghiên cứu cho
thấy thời kỳ hút đạm mạnh nhất là 6-12 lá và trước khi trổ cờ, nếu các giai đoạn
này mà thiếu đạm thì năng suất giảm rõ rệt. Triệu chứng thiếu đạm: cây thấp, lá
nhỏ cĩ màu vàng, các lá già cĩ vệt xém đỏ, cây sinh trưởng chậm, cằn cỗi, cờ ít,
bắp nhỏ, năng suất thấp. Theo Nguyễn Thế Hùng (2000)[12], lượng đạm cây
ngơ hút trong một vụ trong điều kiện thâm canh cao từ 260-270 kgN. Các kết
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
13
quả nghiên cứu cho thấy cây ngơ hút đạm trong suốt quá trình sống nhưng tập
trung nhiều nhất vào giai đoạn từ 25-75 ngày sau trồng tương đương với thời kì
4-9 lá đến trỗ cờ (đối với giống ngơ cĩ thời gian sinh trưởng 125 ngày).
Kali cĩ vai trị rất quan trọng tới sự sinh trưởng, phát triển và năng suất
của ngơ. Kali tích luỹ nhiều ở thân lá (khoảng 80%) và tích luỹ trong hạt ít
hơn. Cây ngơ hút kali mạnh ngay từ giai đoạn sinh trưởng ban đầu. Từ khi cây
mọc tới trổ cờ ngơ đã hút khoảng 70% lượng kali cây cần. Thiếu kali các chất
prơtit và sắt sẽ tích tụ gây cản trở quá trình vận chuyển chất hữu cơ. Thiếu kali
là nguyên nhân rễ ngang phát triển mạnh, rễ ăn sâu kém phát triển do đĩ cây dễ
đổ ngã. Thiếu kali thể hiện ở các triệu chứng như chuyển nâu và khơ dọc theo
mép lá và chĩp lá, bắp nhỏ, nhiều hạt lép ở đầu bắp (bắp đuơi chuột), năng suất
thấp. Theo Ngơ Hữu Tình (2003)[36], Cây ngơ hút Kali nhiều nhất vào các
thời kì giữa của quá trình sinh trưởng: 25 ngày đầu cây ngơ hút 9%; 25 ngày
tiếp theo là 43%; thời kì phun râu là 30%; thời kì tạo hạt 15%; thời kì chín 3%.
Như vậy các thời kì lớn vọt (tạo đốt), thụ phấn thụ tinh, chín sữa và chín cây
ngơ cần nhiều kali.
Lân là yếu tố quan trọng đối với sinh trưởng và phát triển của cây, tuy
nhiên khả năng hút lân ở giai đoạn cây non lại rất yếu. Thời kỳ 3-4 lá, cây ngơ
hút khơng được nhiều lân, đĩ là thời kỳ khủng hoảng lân của ngơ, nếu thiếu lân
trong giai đoạn này sẽ làm giảm năng suất nghiêm trọng. Cây ngơ hút nhiều lân
nhất (khoảng 62% tổng lượng lân yêu cầu) ở thời kỳ 6-12 lá sau đĩ giảm đi ở
các thời kỳ sau. Triệu chứng thiếu lân của ngơ biểu hiện bằng màu huyết dụ
trên bẹ lá và gốc cây, trái cong queo. Trường hợp thiếu nặng lá sẽ chuyển vàng
và chết. Với giống ngơ cĩ thời gian sinh trưởng 125 ngày, cây ngơ cần khoảng
30% lượng lân trong 50 ngày đầu; 65% trong 50 ngày tiếp theo và 5% trong 25
ngày cuối.
Theo Andre Gors[61]: Nhu cầu dinh dưỡng tính theo 1 tạ hạt khơ là: 2.5
kg N; 1,2 kg P2O5; 2 kg K2O. Ngơ cĩ nhu cầu dinh dưỡng lớn nhất vào thời gian
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
14
ra hoa và hình thành hạt (3/4 lượng đạm được hút trong 1/3 thời gian sinh
trưởng) nhưng thời kỳ này đối với ngơ lại diễn ra trong mùa hè vì vậy nước
thường là yếu tố giới hạn năng suất dù số lượng chất dễ tiêu là bao nhiêu. Sinh
trưởng trong mùa hè cây ngơ sẽ sử dụng rộng rãi được quá trình khống hố
mạnh của phân chuồng và những chất hữu cơ dự trữ trong đất, nhất là trong
những tháng nĩng nhất trong năm nhất là khi trời mưa.
Theo Trần Văn Minh (2004)[19]: Lượng phân bĩn ngơ như sau: Phân
chuồng: 8-10 tấn/ha; phân đạm Urê: 300-350kg/ha; phân lân: 400kg/ha; phân
Kali: 120-150kg/ha. Khơng trỉa hạt hoặc đặt bầu ngơ lên hốc phân bĩn, khơng
bĩn phân trực tiếp vào gốc ngơ.
Tác giả Vũ Hữu Yêm, (1995) [50] nhận định: Hiệu suất bĩn đạm cho ngơ:
0–40 N: Mỗi kg N làm tăng năng suất 3.9 kg; 40 N tiếp theo mỗi kg N làm tăng
năng suất ngơ 35.75 kg; Từ 80-120 N mỗi kg N làm tăng năng suất 13.5 kg. từ
120-160 N mỗi kg N làm tăng năng suất 9.25 kg. Hàm số tương quan giữa năng
suất ngơ và lượng đạm bĩn là: y = 0.00146x2 + 0.477 x + 40.9.
ðào Thế Tuấn, 1978 [27] ngơ yêu cầu nhiều K nhất rồi đến N, ít nhất là
lân. ðể tạo ra 1 tạ thu hoạch kinh tế ngơ cần hút 3kg N; 0,6kg P2O5; 3kg K2O.
Lượng phân bĩn cho ngơ tùy theo giống, ngơ lai cần bĩn nhiều hơn ngơ
thường và ngơ thu trái non (ngơ rau, ngơ bao tử). Trên các loại đất nghèo dinh
dưỡng như đất xám, đất cát cần bĩn nhiều lân và kali hơn so với đất phù sa, đất
đỏ bazan
Bảng 2.6. Liều lượng phân bĩn sử dụng cho ngơ trên các loại đất khác nhau
ðạm (kg/ha Lân (Kg/ha) Kali (Kg/ha)
Loại đất
Phân
chuồng
(tấn/ha) N Urê P2O5
Supe
Lân
K2O KaliClorua
ðất đỏ bazan 8 - 10 120-150 260-326 60-75 352-440 60-90 100-150
ðất xám 8 - 10 120-150 260-236 75-90 440-530 60-90 100-150
ðất phù sa 5 - 8 90-120 195-260 45-60 260-352 45-60 75-100
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
15
Thời kỳ bĩn phân, cách bĩn.
Bĩn lĩt: 10 tấn phân chuồng + 100% phân lân.Bĩn thúc 1: (Khi cây ngơ
cĩ 3 – 4 lá): Bĩn 20% đạm + 20% kali.Bĩn cách gốc 10 cm.Bĩn thúc 2: (Khi
cây ngơ cĩ 7 – 8 lá): Bĩn 40% đạm + 40% kali. Bĩn cách gốc 15 cm.Bĩn thúc 3:
(Khi cây ngơ xốy nõn): Bĩn 40% đạm + 40% kali. Bĩn cách gốc 15 – 20cm.
Hiệu lực của kali đối với ngơ thường thể hiện rõ trên các loại đất nghèo
kali như đất đất bạc màu, đất xám, bĩn kali cho ngơ (giống MSB 49) đạt hiệu
lực rất cao, 9 – 37,6 tạ/ha hay 23 – 836% so với đối chứng khơng bĩn kali tùy
theo cĩ bĩn hay khơng bĩn phân chuồng. Hiệu suất sử dụng kali cao, đạt trung
bình 15-20 kg ngơ/kg K2O
2.4. Phân viên nén và quy trình sản xuất phân viên nén
Phân viên nén là một tiến bộ kỹ thuật mới được ứng dụng vào sản xuất ở
nước ta trong thời gian gần đây và đã được Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn cơng nhân tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 1046/Qð/BNN-KHCN ngày
11/5/2005. Hiện nay, PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh và cộng sự thuộc Trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội đã nghiên cứu sản xuất được loại phân viên nén đa yếu
tố thích hợp với canh tác các loại cây trồng ở nước ta. Việc bĩn phân viên nén
cho cây trồng đang ngày càng thể hiện tính ưu việt về nhiều mặt so với phương
pháp bĩn vãi truyền thống đĩ là hạn chế cỏ dại, sâu bệnh… đặc biệt đĩ là giảm
chi phí phân bĩn tăng năng suất cây trồng.
Từ năm 2000, nhĩm nghiên cứu đứng đầu là PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh
đã tiến hành nghiên cứu sản xuất phân viên nén. Phân viên nén được sản xuất từ
các loại phân vơ cơ để bĩn sâu vào tầng đất tập trung bộ rễ cây trồng sinh sống,
là một sản phẩm mới cĩ nhiều ưu việt trong sản xuất nơng nghiệp như giảm
thiểu được rửa trơi, bay hơi, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bĩn lên gấp 2 lần
so với bĩn phân vãi truyền thống và làm tăng năng suất cây trồng. Hiện nay,
phân viên nén đã được áp dụng trên nhiều tỉnh thành trong cả nước.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
16
ðây thực chất là một loại phân chậm tan mà nguyên tắc sản xuất là sử
dụng các chất phụ gia cĩ khả năng giữ phân lâu hơn, làm cho phân tan từ từ, vừa
đủ cho cây hút, vừa cĩ đủ dinh dưỡng mà khơng bị ngộ độc, khơng bị mất mát
do bị rửa trơi hay bốc hơi. Phân viên nén được sản xuất đầu tiên là phân viên
nén NK với hàm lượng 55% đạm và 45% kali, trong phân khơng cĩ chứa chất
phụ gia. Loại phân này cĩ nhược điểm là khơng chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cây trồng, hịa tan nhanh, hiệu quả sử dụng phân vẫn cịn
thấp, giá thành cao và chỉ được sử dụng cho lúa. Phân viên nén thế hệ 2 ra đời
thay thế phân viên nén thế hệ 1 cĩ chứa đạm, lân, kali, các nguyên tố trung và vi
lượng. Phân này cĩ chứa chất phụ gia để kết dính, điều chỉnh sự giải phĩng các
chất dinh dưỡng từ phân cho cây, hạn chế tối đa việc mất chất dinh dưỡng do
rửa trơi, bay hơi và thấm sâu nên hiệu quả sử dụng phân bĩn của cây trồng tăng
lên rất nhiều, tiết kiệm đến 40-50% lượng phân bĩn so với lượng bĩn thơng
thường hiện nay. Do sử dụng chất phụ gia khác nhau nên loại phân này bĩn
được cho nhiều loại cây trồng khác nhau.
Quy trình sản xuất phân viên nén NK, NPK
Nguyên lý cơ bản của việc tạo viên phân cỡ lớn bằng cách nén là sử dụng
lực nén được hình thành khi cho hai quả lơ cĩ đục các lỗ hình bán khuyên (rulơ)
quay cùng tốc độ nhưng ngược chiều nhau.
Áp dụng nguyên lý này một số cơng ty đã sản xuất các loại máy nén phân
khác nhau. Máy nén phân đang được sử dụng tại Việt Nam được sản xuất từ các
cơ sở ở Thanh Hố, Huế và Quảng Nam. Các máy đều sản xuất ra cỡ viên 1,8g
và cỡ viên 2,7g đối với viên nén urea. Viên nén NPK cĩ trọng lượng là 3,5 g
hoặc 4,3 g. Các viên tạo thành từ các máy ép này đều cĩ hình quả bàng (hình
elip) nên gây khĩ khăn cho việc cơ giới hố. Hiện nay, trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội (HUA) đang nghiên cứu hồn thiện máy sản xuất phân viên nén
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
17
mới cĩ hình dạng gần trịn. Việc sản xuất thành cơng loại máy này tạo cơ hội lớn
cho việc cơ giới hố khâu bĩn phân. ðây là một trong những nguyên nhân hạn
chế việc mở rộng diện tích sử dụng phân viên nén mặc dù tác dụng của phân viên
nén trên cả ba khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi trường được người dân chấp nhận
Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất phân viên nén như:
2.5. Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân viên nén cho ngơ tại Việt Nam
Năm 2008-2009, PGS.TS ðỗ Hữu Quyết đã xây dựng thành cơng mơ
hình bĩn phân viên nén cho ngơ tại huyện Quảng Uyên, Cao Bằng với 60 hộ
tham gia, trong đĩ, 10 hộ tham gia vụ xuân, 20 hộ tham gia vụ mùa năm 2008 và
30 hộ tham gia vụ xuân năm 2009 với tổng diện tích là 5 ha tại xã Quốc Phong
và xã Phúc Sen. Kết quả cho thấy, biện pháp bĩn phân viên nén cĩ ảnh hưởng
tốt đến các yếu tốt cấu thành năng suất của cây ngơ. Năng suất ngơ ở các cơng
thức bĩn phân viên nén đều đạt 56,5-66,1tạ/ha tại xã Phúc Sen và 54,3-64,7
tạ/ha tại xã Quốc Phong, cao hơn so với cơng thức bĩn vãi thơng thường, năng
suất chỉ đạt 43,8tạ/ha tại xã Phúc Sen và 44,5 tạ tại xã Quốc Phong. Kết quả cho
thấy, bĩn phân viên nén giúp cây ngơ sinh trưởng tốt, dinh dưỡng được cung cấp
đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng cho ngơ cho đến khi hạt ngơ vào chín,
dẫn tới năng suất cao. Trong khi đĩ, bĩn phân rời, dinh dưỡng cung cấp khơng
Kho bảo quản
ðĩng bao
Sàng lọc viên
vỡ
Máy ép tạo
viên
Phối trộn
Phân lân supe
Phân
kaliclorua
Phân urea
Phụ gia
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
18
đều, khơng đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của cây, cĩ xu hướng bị thiếu
phân vào cuối vụ, dẫn tới năng suất đạt thấp hơn. Từ mơ hình cho thấy, cơng
thức bĩn phân viên nén cĩ kết hợp với biện pháp che phủ, cây ngơ cĩ khả năng
sinh trưởng, phát triển tốt hơn rõ rệt so với khơng che phủ. ðiều này cho thấy,
vật liệu che phủ làm tăng khả năng giữ ẩm cho đất, thuận lợi cho quá trình giải
phĩng các chất dinh dưỡng trong viên phân, tạo điều kiện tốt cho rễ ngơ hấp thu
dinh dưỡng, hạn chế sự phát triển của cỏ dại.
Qua kết quả thí nghiệm các mơ hình, đề tài đã lựa chọn được loại phân
viên nén và quy trình sử dụng phù hợp với huyện Quảng Uyên, Cao Bằng là loại
phân viên nén 108N+90K2O+90P2O5/ha, bĩn vào giai đoạn cùng lúc với thời
điểm gieo hạt ngơ. Phân viên nén được bĩn sâu xuống dưới tầng canh tác nên
tận dụng được độ ẩm để hồ tan phân, mặt khác, trong phân viên nén cĩ các chất
phụ gia cĩ tác dụng vừa là chất kết gắn vừa là chất hạn chế việc mất các chất
dinh dưỡng. đặc biệt là đạm do quá trình rửa trơi, bay hơi, thấm sâu. Kết quả sẽ
giúp cây trồng sinh trưởng tốt, tăng hiệu quả sử dụng phân bĩn, tăng khả năng
sinh trưởng và năng suất của cây.
ðể phù hợp với vùng trồng ngơ trên ruộng bậc thang hoặc sườn đồi dốc,
khơng thuận tiện cho hoạt động của máy nên việc bĩn phân viên nén dúi sâu cho
ngơ chỉ cĩ thể được thực hiện bằng các nơng cụ cải tiến. Sau thời gian thử
nghiệm và lấy ý kiến phản hồi của người dân địa phương, đề tài đã chế tạo được
dụng cụ bĩn phân viên nén theo điểm cho phép bĩn phân viên nén cho ngơ một
cách linh hoạt trên các thửa ruộng kích thước nhỏ và trên đồi dốc.
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân nén đên cây ngơ thương phẩm
và ngơ giống tại Mai Sơn – Sơn La cho thấy: bĩn phân viên nén cây sinh
trưởng, phát triển tốt hơn so với bĩn phân rời; về năng suất: ngơ giống tăng hơn
17%; ngơ thương phẩm tăng gần 11%. Cơng thức bĩn phân viên nén ở giai đoạn
sau trồng cho cây ngơ cĩ sinh trưởng, phát triển là tốt nhất so với việc bĩn phân
theo phương pháp thơng thường và bĩn vào lúc 5-6 lá. Các chỉ tiêu sinh trưởng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
19
như chiều cao, chiều cao đĩng bắp, số lá, đường kính gốc được bĩn bằng
phương pháp bĩn phân viên nén đều cao hơn đối chứng bĩn phân rời. Khi sử
dụng phân viên nén cho ngơ đã tạo giúp tất cả các yếu tố cấu thành năng suất ở
tất cả các cơng thức bĩn phân viên nén (số bắp/cây, số hàng hạt/bắp, số
hạt/hàng,…) đều cĩ sự khác biệt và cao hơn so với ở cơng thức bĩn vãi thơng
thường. Trong đĩ cơng thức bĩn phân viên nén lúc gieo ngơ là cao nhất.
Như vậy, cĩ thể khẳng định rằng sử dụng phân viên nén đã giúp cung cấp
các chất dinh dưỡng cho ngơ kịp thời vào giai đoạn cây ngơ vươn cao do các
chất dinh dưỡng khơng bị rửa trơi và bay hơi nhiều như bĩn phân vãi nên đã
ngăn ngừa nhiều việc mất phân do ngăn ngừa một cách cĩ hiệu quả việc rửa trơi,
xĩi mịn, ngăn ngừa sự sinh trưởng và phát triển của cỏ dại tranh cướp dinh
dưỡng với ngơ cho hiệu quả tốt hơn so với các phương pháp khác và cần bĩn
ngay sau khi trồng ngơ. So với phương pháp bĩn phân thơng thường, việc bĩn
phân viên nén đã tiết kiệm được chi phí đầu tư cho 1 ha 650.000 đồng/ha, mà
năng suất lý thuyết vẫn tăng hơn là 15,5 tạ/ha và so với giá bán như hiện nay
4.000đ/kg mỗi một ha cho lãi xuất thêm là 8.033.000 đồng. Sử dụng phân viên
nén giảm được chi phí về cơng lao động vì chỉ cần bĩn một lần cho cả vụ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
20
3. VẬT LIỆU NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Vật liệu nghiên cứu
- 2 giống ngơ cĩ năng suất, chất lượng cao được chọn tạo từ Viện nghiên
cứu Ngơ là LVN61 và VN8960.
- Phân viên nén đa yếu tố NPK được chế biến theo quy trình của bộ mơn
Canh tác Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
3.2 Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bĩn đến sinh trưởng, phát triển, mức độ
nhiễm sâu bệnh hại và năng suất của hai giống ngơ LVN61, VN8960.
- ðánh giá mức độ thích hợp của các giống ngơ với điều kiện tự nhiên
huyện Tân Uyên Lai Châu.
3.2.1 ðịa điểm và thời gian nghiên cứu
a) ðịa điểm nghiên cứu
ðề tài tiến hành tại thị trấn Tân Uyên và xã Pắc Ta huyện Tân Uyên tỉnh
Lai Châu.
b) Thời gian nghiên cứu
ðề tài được tiến hành trong vụ Thu – ðơng năm 2010
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí trên đất dốc tụ tại hai địa điểm, thí nghiệm thiết kế
theo kiểu Split - Plot với 3 lượng phân bĩn (P), 2 giống ngơ (G) và 3 lần nhắc
lại, trong đĩ:
4 mức phân bĩn gồm:
+ P1: Bĩn phân rời: 150 kg N+ 60 kg P2O5 + 60 kg K2O
+ P2: Bĩn phân nén: 150 kg N+ 60 kg P2O5 + 60 kg K2O
+ P3: Bĩn phân nén: 100kg N + 40 Kg P2O5+40 kg K2O
+ P4: Bĩn phân nén: 75 kg N+ 30 kg P2O5 + 30 kg K2O
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
21
2 giống ngơ thí nghiệm được ký hiệu gồm:
+ G1: LVN 61
+ G2: VN8960
Sơ đồ thí nghiệm: Áp dụng cho cả 2 địa điểm
Hàng bảo vệ
G2 P1 G1 P4
G2 P2 G1 P3
Nhắc
lại 1 G2 P3 G1 P2
G2 P4 G1 P1
G1 P3 G2 P2
G1 P2 G2 P3
Nhắc
lại 2 G1 P1 G2 P4
G1 P4 G2 P1
G2 P4 G1P1
G2 P1 G1 P2
Nhắc
lại 3 G2 P2 G1 P4
G2 P3 G1 P3
Hàng bảo vệ
Diện tích 1 ơ thí nghiệm là 14 m2 (2,8 m x 5 m). Tổng diện tích khu thí
nghiệm là 252 m2 khơng kể dải bảo vệ.
3.3.2. Quy trình kỹ thuật canh tác
* Thời vụ gieo
Gieo ngày 12 tháng 7 thu hoạch ngày 22 tháng 10 năm 2010
* Phân bĩn cho 1ha: Theo thiết kế thí nghiệm
Phương pháp bĩn:
+ ðối với phân nén: bĩn phân viên nén vào giữa 2 cây ngơ trong hàng
theo tỉ lệ 1 viên phân cho 2 cây ngơ, cĩ 3 loại viên khác nhau ứng với các mức
phân bĩn.
+ ðối với phân rời:
- Bĩn lĩt: Tồn bộ phân lân + 1/4 lượng đạm.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
22
- Bĩn thúc lần 1 khi ngơ 3 - 5 lá: 1/4 lượng đạm + 1/2 lượng kali.
- Bĩn thúc lần 2 khi ngơ 7 - 9 lá: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali.
* Kỹ thuật trồng:
Mật độ trồng là 6,15 vạn cây/ha:
+ Khoảng cách hàng: 65 cm
+ Khoảng cách cây: 25 cm
+ Số cây/ hốc: 1 cây
* Chăm sĩc và phịng trừ sâu bệnh:
- Vun xới và bĩn thúc : Khi ngơ 3 - 5 lá: Xới đất, bĩn thúc lần 1 và vun nhẹ
quanh gốc. Khi ngơ 7 - 9 lá: Xới đất, bĩn thúc lần 2 và vun cao chống đổ.
- Theo dõi phát hiện và phịng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn chung của
ngành BVTV.
* Thu hoạch:
- Khi 70% số bắp cĩ chấm đen ở chân hạt, dễ tách, lá bi khơ vàng và các ơ
khi thu hoạch để riêng theo từng cơng thức để tính năng suất.
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi
Chọn cây theo dõi: Cây theo dõi được xác định khi ngơ 6-7 lá. Theo dõi 10
cây/1 giống ở mỗi lần nhắc lại, lấy 5 cây liên tiếp nhau từ cây thứ 5 đến cây thứ 9
tính từ đầu hàng thứ 2 và từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 từ cuối hàng thứ 3 của ơ.
1. Thời gian sinh trưởng và thời gian các giai đoạn sinh trưởng(ngày).
Phương pháp: Quan sát tồn bộ ơ thí nghiệm và đánh giá:
+) Thời gian sinh trưởng được tính từ khi gieo đến khi thu hoạch ( khi
chân hạt cĩ chấm đen hoặc 75% số cây cĩ lá bi khơ).
+) Thời gian 1 giai đoạn sinh trưởng được tính từ gieo cho đến khi 50% số
cây của ơ thí nghiệm chuyển sang giai đoạn sinh trưởng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
23
2. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây(cm/ tuần).
Phương pháp: ðo từ gốc sát mặt đất cho tới chỗ cao nhất của cây trên các
cây. Mỗi lần nhắc theo dõi 10 cây/giống.Theo dõi cho đến khi cây trỗ cờ, 7 ngày
theo dõi một lần.
3. Chiều cao đĩng bắp(cm).
Phương pháp: ðo từ gốc sát mặt đất đến mắt đĩng bắp trên cùng. ðo trên
các cây đo chiều cao, đo trước khi thu hoạch.
4. ðộng thái ra lá và số lá.
Phương pháp: ðếm tổng số lá trên các cây đo chiều cao từ khi cây được 5
- 6 lá cho đến khi cây trổ cờ, tung phấn, 7 ngày theo dõi 1 lần.
5. ðộ che kín bắp của lá bi.
Phương pháp: Theo dõi bắp của cây khi thu hoạch, quan sát và đánh giá
theo thang điểm sau: 1- Rất kín; 2- Kín; 3- Hơi hở; 4- Hở; 5- Rất hở.
6. ðộ đồng đều về chiều cao cây và chiều cao đĩng bắp.
Phương pháp : ðo ngẫu nhiên 10 cây/ơ thí nghiệm tính tốn các giá trị
trung bình, độ lệch chuẩn và hệ số biến động.
7. Chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất)
Lấy mỗi ơ thí nghiệm 10 khĩm ngẫu nhiên theo đường chéo 5 điểm ở 3
thời kỳ: cây 9-10 lá, trỗ cờ và thời kỳ chín sáp để đo, đếm các chỉ tiêu:
- Chỉ số diện tích 1 lá (LAI) đo bằng phương pháp nhân hệ số:
Diện tích 1 lá = Chiều dài lá x Chiều rộng lá x 0,72
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
24
8. Mức độ nhiễm sâu bệnh
9. Phương pháp: Theo dõi tổng số cây trên ơ, tính tỉ lệ số cây, bắp bị bệnh
vào giai đoạn mẫn cảm của cây và cho điểm theo thang sau: 1- < 5% số cây, số
bắp bị hại; 2- Từ 5- < 15%; 3- Từ 15%- < 25%; 4- Từ 25- < 35%; 5- Cĩ hơn
35% số cây, số bắp bị bệnh,
* Rệp cờ, bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh vàng lá, bệnh phấn đen, bệnh
bạch tạng.
Phương pháp: Theo dõi tổng số lá bị hại trên các cây mẫu vào giai đoạn
mẫn cảm của cây, tính tỉ lệ lá bị bệnh. ðánh giá mức độ nhiễm và cho điểm
theo thang: 1 ( khơng nhiễm, khơng cĩ lá bị bệnh); 2 ( nhiễm nhẹ: >5- 15% diện
tích lá bị bệnh); 3 ( nhiễm > 15-30% diện tích lá bị bệnh); 4 ( nhiễm vừa: > 30-
50% diện tích lá bị bệnh); 5 ( nhiễm nặng > 50% diện tích lá bị bệnh).
* Bệnh khơ vằn.
Phương pháp: Theo dõi tổng số cây trên ơ, tính chỉ số bệnh theo % số cây
bị bệnh trong ơ theo cơng thức sau:
4n1 + 3n2 + 2n3 + n4
CSB (%) = ----------------------------- x 100
N x 4
Trong đĩ:
n1: Số cây cĩ bẹ lá bắp bị bệnh.
n2: Số cây cĩ bẹ lá dưới lá bắp bị bệnh.
n3: Số cây cĩ bẹ lá dưới lá thứ hai bị bệnh.
n4: Số cây cĩ bẹ lá dưới lá thứ 3 bị bệnh.
N : Tổng số cây điều tra.
4: Cấp bệnh cao nhất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
25
* Bệnh thối bắp
Phương pháp: Theo dõi tổng số bắp trên 30 cây mẫu, tính tỉ lệ bắp bị
bệnh và cho điểm theo thang sau: 1- khơng cĩ bắp bị thối; 2- Từ 10-20% số bắp
bị thối; 3- Từ 20-30% số bắp bị thối; 4- Từ 30-40% số bắp bị thối; 5- Lớn hơn
40% số bắp bị thối.
10. Khả năng chống đổ.
Phương pháp: Theo dõi số cây bị đổ sau các đợt giĩ to và trước khi thu
hoạch, đánh giá như sau:
* ðổ thân: Cây bị gãy ở đoạn thân phái dưới bắp trước khi thu hoạch.
Tính tỉ lệ số cây bị đổ theo cơng thức:
Số cây bị đổ gãy
Tỉ lệ cây đổ gãy = -------------------------- x 100
Tổng số cây
* ðổ rễ : Cây bị nghiêng một gĩc ≥ 300 so với chiều thẳng đứng. Tính tỉ lệ số
cây bị đổ theo cơng thức:
Số cây bị đổ gãy
Tỉ lệ cây đổ gãy = -------------------------- x 100
Tổng số cây
11. Các yếu tố cấu thành năng suất.
- Số bắp trên cây (bắp).
Phương pháp: ðếm tổng số bắp trên các cây của ơ thí nghiệm và tính theo
cơng thức:
Tổng số bắp
Số bắp trên cây= -------------------
Tổng số cây
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
26
- Tỉ lệ cây 2 bắp(%).
Phương pháp: ðếm tổng số cây 2 bắp trên mỗi ơ thí nghiệm và tính theo
cơng thức:
Số cây 2 bắp
Tỉ lệ cây 2 bắp (%) = --------------------------- x 100 (%)
Tổng số cây trên ơ
- Chiều dài bắp(cm).
Phương pháp: ðo từ đáy bắp tới mút bắp của các bắp thứ nhất trên cây
theo dõi.
- Chiều dài đoạn khơng cĩ hạt (cm).
Phương pháp: ðo chiều dài đoạn khơng cĩ hạt của các bắp thứ nhất trên
các cây theo dõi.
- ðường kính bắp (cm).
Phương pháp: ðo ở giữa của các bắp thứ nhất trên các cây theo dõi.
- Tỷ lệ khối lượng hạt/ khối lượng bắp (%).
Phương pháp: Cân khối lượng hạt khơ của 30 cây theo dõi rồi tính theo
cơng thức:
Khối lượng hạt khơ
Tỷ lệ khối lượng hạt/ khối lượng bắp(%)= --------------------------- x 100
Khối lượng bắp
- Số hàng trên bắp.
Phương pháp: ðếm số hàng hạt trên bắp của các bắp thứ nhất trên các cây
được chọn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
27
- Số hạt trên hàng.
Phương pháp : ðếm số hạt trên hàng của các bắp thứ nhất của các cây
được chọn.
- Khối lượng 1000 hạt(g).
Phương pháp: Phơi hạt của 30 cây mẫu của mỗi giống, lấy ngẫu nhiên
1000 hạt, chia 2 mẫu mỗi mẫu 500 hạt. Lần lượt cân hai mẫu, nếu khối lượng 2
lần cân chênh lệch nhau khơng quá 2 g thì chấp nhận được.
12. Năng suất hạt và hiệu quả kinh tế, hiệu quả phân bĩn
- Năng suất lí thuyết(tạ/ha).
Phương pháp : Tính theo cơng thức :
NSLT= 10 -2 x số bắp/m2 x số hàng hạt trên bắp x số hạt trên hàng x P1000 hạt
x mật độ trồng
- Năng suất thực thu (tạ/ha)
Tính năng suất theo phương pháp tính nhanh (tạ/ha)
P1 P2 (100-A0) NS(tạ/ha) = S0 × P3 × (100-14) × 10
3
m
2
P1: Khối lượng bắp tươi của hàng thứ 2 và hàng thứ 3 của mỗi ơ
A0: ẩm độ hạt khi cân khối lượng hạt mẫu.
S0: Diên tích hàng ngơ thứ 2 và hàng thứ 3 thu hoạch (m2).
P2: Khối lượng hạt của mẫu
P3: Khối lượng bắp tươi của mẫu.
(100 – A0)
= Hệ số qui đổi NS ở độ ẩm hạt 14%
(100 - 14)
- Hiệu quả kinh tế (RAVC).
Phương pháp : Tính theo cơng thức :
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
28
RAVC= GR - TVC
Trong đĩ: GR: Tổng thu.
TVC: Tổng chi phí.
3.4. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu theo dõi được xử lý bằng phương pháp phân tích phương sai
(ANOVA) bằng phần mềm CROPSTAT 7.2 để tính tốn các giá trị LSD0.05 và hệ
số biến động đồng ruộng CV%
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
29
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ðặc điểm khí hậu 6 tháng cuối năm 2010 tại Tân Uyên - Lai Châu
Quá trình sinh trưởng phát triển của thực vật nĩi chung và của cây ngơ
nĩi riêng cĩ liên quan mật thiết với điều kiện ngoại cảnh, tất cả các hoạt động
sinh lý, sinh hố của cây đều chịu sự chi phối và ảnh hưởng trực tiếp của điều
kiện ngoại cảnh. Ngơ là cây trồng cĩ nguồn gốc từ vùng nhiệt đới nên ưa khí
hậu ấm áp và lượng mưa nhiều. Chúng tơi tiến hành theo dõi một số chỉ tiêu
khí hậu cĩ liên quan chặt chẽ với sự sinh trưởng và phát triển của cây ngơ tại
tỉnh Lai Châu trong thời gian thực hiện đề tài và kết quả theo dõi được trình
bày tại qua Bảng 4.1.
Bảng 4.1. Một số đặc điểm của điều kiện thời tiết 6 tháng cuối năm 2010 tại
khu vực huyện Tân Uyên - tỉnh Lai Châu
Tháng 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ tối cao (0C) 30,6 31,2 30,9 31,0 27,8 25,0 19,5
Nhiệt độ tối thấp (0C) 22,5 22,8 22,1 22,0 19,0 13,8 11,9
Nhiệt độ trung bình (0C) 25,7 33,2 25,1 25,2 22,2 18,0 14,6
Ẩm độ (%) 83,1 83,7 87,0 86,2 78,5 80,2 83,2
Lượng mưa (mm) 119,2 231,4 244,1 268,5 25,3 12,1 29,5
Bốc hơi (mm) 121,9 54,1 65,9 50,4 103,9 66,7 29,5
Số giờ nắng (h) 112,5 128,0 110,1 240,4 129,7 168,7 90,7
Nguồn: Trạm dự báo khí tượng thuỷ văn khu vực Tây Bắc năm 2010.
4.1.1. Nhiệt độ
Cây ngơ cĩ nguồn gốc nhiệt đới nên nhu cầu về nhiệt độ được thể hiện
bằng tổng nhiệt độ cao hơn nhiều so với cây trồng khác. Theo Velecan (1956) để
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
30
hồn thành chu kỳ sống từ gieo đến chín, cây ngơ cần tổng nhiệt độ từ 1700 -
37000C, tuỳ thuộc vào giống. Theo Lưu Trọng Nguyên (1965) nghiên cứu ngơ ở
Trung Quốc cho rằng tổng nhiệt độ cần thiết cho hoạt động của các giống ngơ
chín sớm là ._.5
11 26,6 29,6 24,4 88 97 74 4 1,1 1,2
12 26,5 32,8 24,1 89 97 78 4,6 1,5 5,7
13 23,9 29,2 21 92 94 89 2,5 1,1 0
14 25,5 32,2 21 83 99 65 26,3 1,6 8,9
15 27,5 33,2 23,5 80 93 62 0 2,5 8,1
16 27,5 34 23,6 79 93 59 0 2,3 8,6
17 26,7 32,2 22,4 76 95 51 0 3 7,5
18 25 29,2 23 85 90 72 10,6 1,2 0
19 23,6 27,2 22,2 92 98 81 6,5 1,5 0
20 25,7 31,2 21,5 88 98 72 7,2 1,1 3,4
21 25,4 29,4 23 93 99 83 7,7 1,6 0,9
22 23,1 27,6 23,3 97 99 96 31,5 0,5 5,4
23 25,2 31 22,5 88 99 67 0 1 1,3
24 24,5 30 23,2 92 100 77 22,1 1,1 1,3
25 24,2 29,2 22,5 91 100 77 12,4 1 1
26 25,7 32,2 22,8 83 98 67 0,2 1,2 5,1
27 25,2 32,4 20,8 87 97 70 6,3 1,4 0
28 254,7 32,2 23,2 88 97 68 10,4 1,6 4,4
29 25,3 30,1 23,1 89 98 69 20,6 0,6 2,4
30 24,2 28,4 23,5 95 98 90 13,4 0,7 0
31 25,6 31,2 22 86 98 70 0,4 1,2 1,6
TB tháng 33,2 31,2 22,8 83,7 93,6 69,1 231,4 54,1 128,0
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
82
Tháng 8
Ngày T.TB T. cao T. Thấp A.TB A. cao A.thấp Mưa Bốc hơi Nắng
1 26,5 32,5 22,9 85 98 63 1,7 0,3 6,7
2 27 31,4 24 83 99 67 0,7 1,9 7
3 25,3 31,5 22,1 86 95 70 0,8 1,9 6
4 25 30,5 21,7 88 95 70 57,7 1,2 6,2
5 24,7 29,3 22 88 99 74 1 1 2
6 26,1 33 22 82 97 63 0 2,2 6,9
7 25,5 33,2 21,2 86 99 57 0 2,2 8,8
8 25,6 32 23,2 88 95 79 0 1,5 4,3
9 25,2 31,3 21,8 87 97 78 0,2 1,5 6,1
10 26,7 34,3 21,9 84 96 72 6,1 2,3 8,8
11 26 30,5 23,2 89 100 72 14 1,4 0
12 24,2 27,5 23,2 96 98 95 16,6 0,4 0
13 25 33 22,3 88 98 64 0,5 2,4 4
14 25,9 33 21,6 83 98 68 0,5 1,7 7
15 23 29 21,2 96 100 93 99,8 0,7 0
16 23,3 27 21,5 94 98 88 4,4 0,4 0
17 23,6 28,4 22,3 94 99 85 3,6 0,8 2,7
18 23,8 27,2 21,7 91 9 74 8,9 0,4 0
19 25,2 32 22,4 88 97 72 1,5 1,2 5,4
20 25,9 33 22,3 85 97 66 0 19,8 9,9
21 25,8 32,5 22,3 88 96 69 11,8 1,2 0
22 25,5 31 22,5 87 96 72 0 1,3 0
23 26,1 33,5 21,2 82 98 54 0 2 0
24 24,7 30,2 22 81 95 64 2,5 2,7 0
25 25 28,1 22,3 80 90 69 3,1 3 0,3
26 24,6 30,2 22 91 98 82 6,1 0,8 2,1
27 25,1 30 23 91 98 77 2,5 2 2,3
28 23,7 26 22,1 80 95 66 0,1 2,2 0,4
29 24,6 30,2 21,7 82 97 76 0 1,8 3,1
30 24,8 33 20,2 88 98 71 0 1,8 7,3
31 25,8 34 20,8 86 99 66 0 1,9 2,8
TB tháng 25,1 30,9 22,1 87,0 94,3 72,1 244,1 65,9 110,1
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
83
Tháng 9
Ngày T.TB T. cao T. Thấp A.TB A. cao A.thấp Mưa Bốc hơi Nắng
1 26,6 33,2 22,1 84 98 66 0 2,2 8,6
2 26 32 23,2 87 95 75 1,6 1,6 3,2
3 25,7 30,5 22,1 96 97 68 0 2,5 4,8
4 25,1 30,3 21,3 90 99 80 81,9 1 1,3
5 25,3 31,2 23,3 87 93 77 15,5 1,1 3,4
6 26,9 33,5 23,7 81 97 63 0 1,8 4,8
7 26,9 31,5 24,5 79 89 64 0 1,4 3,6
8 26,9 33,3 23 82 91 62 0 2,1 6,1
9 25,6 30 23,3 87 97 73 0 1,3 9
10 26,3 32 22,8 81 96 61 16,8 2,1 5,3
11 26,1 31,9 22,3 82 95 61 0 2 8,7
12 25,7 31,5 22,2 83 97 61 2,9 1,6 87,2
13 25,6 31,7 22 82 97 65 1,5 1,5 5,9
14 23,8 27,9 21,9 92 98 76 1 1,7 0,6
15 23,1 27,6 22,4 93 97 85 2,3 0,7 1
16 25 31,2 22,2 83 79 65 7,5 1,5 7,9
17 25,2 32,5 20,5 81 97 62 9,5 2,3 10,5
18 26,1 33 21,5 80 98 61 0 2,2 9,8
19 25,8 33,5 20,8 80 96 60 0 3,1 9,8
20 25,8 34 20,3 81 97 56 0 2,9 6,4
21 27 33,8 22,8 83 98 60 0 2 9,3
22 23,4 28,6 20,2 90 97 76 0 1,4 0,2
23 22,6 25 20,6 93 100 82 17 1,3 0
24 22,4 26,2 20,6 95 98 88 6,8 0,6 1,1
25 22,1 27,2 21,5 97 99 95 7,1 1 1,2
26 24,2 31,2 21,7 92 99 78 27,9 0,7 3,6
27 24,2 29,6 21,9 90 100 70 3,4 1,8 3
28 25,1 30,6 22,4 86 99 63 65,8 1 6,8
29 25,3 32 22,2 84 99 63 0 2,1 7,6
30 25,8 32,2 21,2 84 98 63 0 1,9 9,7
TB tháng 25,2 31,0 22,0 86,2 96,3 69,3 268,5 50,4 240,4
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
84
Tháng 10
Ngày T.TB T. cao T. Thấp A.TB A. cao A.thấp Mưa Bốc hơi Nắng
1 24,6 32,1 20,9 84 96 65 0 8,9 2
2 25,2 32 20,6 73 97 62 0 6,8 2,4
3 24,3 27,1 22,2 69 86 51 0 3,2 2,5
4 24,9 30 20,6 59 64 53 0 8,7 7,5
5 24,6 29,2 22,1 62 78 35 0 3,8 7,1
6 23,8 31,2 20 71 88 45 0 8,8 3,2
7 22,9 30,7 17,4 74 89 53 0 8,8 2,7
8 22,4 26,5 19 80 89 65 0 4,2 0,4
9 22,5 25 21 86 91 70 0 1 1
10 23,6 29,3 21,2 70 97 61 0 0,8 1,8
11 26,2 33 23,5 85 98 57 19,3 2 6,5
12 25,6 32 23,2 74 95 69 0 2,6 6
13 25,3 30,5 23,2 88 98 70 0 1,9 6,7
14 25,3 32 22 80 95 62 0 1,8 7,3
15 23,2 27 21 78 97 57 0 3,3 1,2
16 22,7 26,4 19,5 76 89 59 0,1 5,1 2,1
17 21,9 25,3 20,2 80 92 68 0 3,2 0,9
18 22,8 25,5 20,2 78 95 63 0 3,1 0,4
19 22,9 29 20,7 82 96 63 0 2 3,9
20 22 29 17,3 67 98 28 0 3,3 9,8
21 20,7 30,7 15 68 93 27 0 4,2 8,3
22 18,4 28,7 14,2 79 96 50 0 2,6 9,8
23 20,5 29,2 14,2 81 99 50 0 2,2 9,6
24 21,5 27,2 18,3 86 93 65 0,2 1,4 0,5
25 21,6 25,3 20,6 94 98 88 2,1 0,7 1,1
26 20,7 22,8 19,1 92 97 82 3 0,7 0
27 19,3 21,2 17,9 93 95 85 0,5 0,9 0
28 17,7 20 16,7 84 89 80 0,1 1,3 0
29 17,2 23,7 13 80 90 51 0 1,2 5,6
30 17,5 25,9 12,6 82 99 45 0 2,6 9,8
31 16,5 25,2 10,3 79 98 44 0 2,8 9,6
TB tháng 22,2 27,8 19,0 78,5 92,7 58,8 25,3 103,9 129,7
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
85
Tháng 11
Ngày T.TB T. cao T. Thấp A.TB A. cao A.thấp Mưa Bốc hơi Nắng
1 15,3 26 8,5 78 100 44 0 2 9,7
2 14,4 24,3 8,3 71 100 35 0 5,1 9,8
3 14,8 24 7,3 69 100 35 0 3,9 9,2
4 15,8 24,4 10 75 98 43 0 2,4 8,6
5 16 26 9,4 82 98 51 0 2,8 8,6
6 16,9 27,3 10,4 81 98 48 0 3 8,6
7 17,8 27,8 11 82 100 50 0 2,2 8,3
8 18,7 27,5 12,9 72 96 45 0 3,1 7,7
9 18,3 28 14 68 85 31 0 4,3 7,8
10 16,6 26,5 10,1 78 97 43 0 2,5 8,4
11 16,9 25,8 11,5 80 99 50 0 2,8 6,9
12 17,7 26,4 13,1 76 95 43 0 2,3 7,7
13 17 26 11,5 78 99 48 0 2,3 8,6
14 18,4 27,5 12,4 76 97 44 0 2,5 9,4
15 20,3 27,2 15,5 79 98 54 0 2 6,9
16 19,6 27,2 16,6 81 94 61 0 2,1 4,8
17 19,2 24,2 15,8 82 97 57 0 1,6 2,4
18 19,3 23,5 17,5 86 95 69 0 1,6 3
19 18,7 20,2 16,8 88 95 82 0 1,3 0
20 19,6 25,1 16,9 82 95 60 0 2,3 3,9
21 21,2 29,4 16,1 79 97 53 0 2,1 7,9
22 19,6 27,1 17 84 97 62 0 1,8 6
23 19,4 24,2 18,2 86 95 73 0,3 1 0
24 20,5 26,2 16,5 83 95 63 0 1,9 6,7
25 18,4 21,4 17 85 98 74 8,9 1,2 0
26 16,7 18,9 15,4 87 95 82 2,4 0,8 0,1
27 17 19,4 15,6 85 89 79 0,5 1,4 0,1
28 19 25,3 16 81 93 63 0 1,7 5,8
29 18,3 21,4 17,4 85 92 70 0 1,9 1,8
30 17,7 21 15,5 88 97 78 0 0,8 0
TB tháng 18,0 25,0 13,8 80,2 96,1 56,3 12,1 66,7 168,7
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp .........
86
Tháng 12
Ngày T.TB T. cao T. Thấp A.TB A. cao A.thấp Mưa Bốc hơi Nắng
1 17,5 20,6 16,5 85 93 71 0 1,1 0,1
2 16,6 20,1 13,7 88 99 73 0 0,9 0,7
3 15,8 24,2 11 81 95 57 0 1,2 6,9
4 17,2 25,9 11,4 81 97 50 0 1,7 8,7
5 17,4 27,4 10,9 81 98 50 0 1,7 8
6 18,3 25,9 12,6 77 97 55 0 1,5 8,5
7 18,5 23,1 15,2 79 95 57 0 1,8 2,1
8 15,4 17,8 14,2 77 82 74 0 1,1 0
9 14,6 17 13 85 91 76 0,1 1,1 0
10 16 17,6 14,9 90 94 84 0 0,7 0
11 17,7 19 16,7 96 98 94 25 0,3 0
12 20,1 23,2 18,4 92 98 78 2,5 0,6 0
13 8,9 10,6 7,7 91 96 83 0,4 0,2 0
14 10,7 16 8 89 98 76 0 0,5 0
15 11,7 14,5 10,7 83 95 59 0,1 0,9 0
16 9,5 10,5 9 81 93 70 0 0 0
17 9,2 11,8 8,2 73 78 63 0 0 0
18 9,1 11,1 8,1 86 92 80 0,9 0,9 0
19 10,9 17 8,9 86 96 72 0 0 2,9
20 12,1 17 9,1 82 91 73 0 0 1,5
21 11,2 13,3 9,9 85 94 79 0,2 0,2 0
22 11,8 16,9 9,7 80 89 71 0 0 0
23 17,3 20,9 15,6 91 96 82 0,3 0,6 1,9
24 19 25,5 16,5 85 98 69 0 1,1 5,1
25 17,3 26,8 13 81 97 54 0 1,9 9,4
26 12,6 16,5 11,2 73 88 62 0 1,8 1,2
27 13,8 20,6 9,3 77 95 49 0 1,5 6,7
28 14,9 25,1 9 80 98 50 0 1,5 9
29 16,1 26,5 10,2 80 96 54 0 1,8 8,6
30 15,6 22,3 11,8 81 98 54 0 1,7 8
31 15,7 21,1 13,3 82 94 68 0 1,2 1,4
TB tháng 14,6 19,5 11,9 83,2 94,2 67,3 29,5 29,5 90,7
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 87
Phụ lục 3: Kết quả chạy phân tích phương sai của thí nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE C.CAO FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 C.CAO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 8035.66 2678.55 ****** 0.000 5
2 GIONG$ 1 447.207 447.207 75.29 0.000 6
3 N.LAI 2 1202.41 601.204 101.22 0.000 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 335.316 111.772 18.82 0.001 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 9.59581 1.59930 0.27 0.936 6
* RESIDUAL 8 47.5167 5.93959
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 10077.7 438.161
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOLA FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V005 SOLA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 9.49459 3.16486 56.83 0.000 5
2 GIONG$ 1 .400416 .400416 6.24 0.036 6
3 N.LAI 2 2.52583 1.26292 19.68 0.001 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 1.23125 .410417 6.40 0.016 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 .334167 .556945E-01 0.87 0.557 6
* RESIDUAL 8 .513333 .641667E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 14.4996 .630417
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI1 FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V006 LAI1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 .246979 .823264E-01 124.79 0.000 5
2 GIONG$ 1 .126042E-01 .126042E-01 6.72 0.031 6
3 N.LAI 2 .770834E-02 .385417E-02 2.06 0.190 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 .111458E-01 .371528E-02 1.98 0.195 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 .395833E-02 .659722E-03 0.35 0.890 6
* RESIDUAL 8 .150000E-01 .187500E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 .297396 .129303E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI2 FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V007 LAI2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 2.33375 .777917 118.54 0.000 5
2 GIONG$ 1 .120417 .120417 13.60 0.006 6
3 N.LAI 2 .208125 .104062 11.75 0.004 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 .137500E-01 .458334E-02 0.52 0.684 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 .393749E-01 .656248E-02 0.74 0.633 6
* RESIDUAL 8 .708335E-01 .885419E-02
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 88
* TOTAL (CORRECTED) 23 2.78625 .121141
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI3 FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V008 LAI3
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 1.66198 .553993 91.17 0.000 5
2 GIONG$ 1 .551042E-01 .551042E-01 5.34 0.048 6
3 N.LAI 2 .237708 .118854 11.53 0.005 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 .161459E-01 .538195E-02 0.52 0.682 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 .364583E-01 .607639E-02 0.59 0.733 6
* RESIDUAL 8 .825001E-01 .103125E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 2.08990 .908650E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAI BAP FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V009 DAI BAP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 51.2638 17.0879 177.57 0.000 5
2 GIONG$ 1 .641901 .641901 17.56 0.003 6
3 N.LAI 2 4.58225 2.29113 62.69 0.000 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 1.47486 .491619 13.45 0.002 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 .577397 .962329E-01 2.63 0.103 6
* RESIDUAL 8 .292380 .365476E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 58.8326 2.55794
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK BAP FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V010 DK BAP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 2.13637 .712123 139.25 0.000 5
2 GIONG$ 1 .891276 .891276 516.37 0.000 6
3 N.LAI 2 .233575 .116787 67.66 0.000 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 .173781E-01 .579270E-02 3.36 0.076 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 .306834E-01 .511389E-02 2.96 0.079 6
* RESIDUAL 8 .138084E-01 .172605E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 3.32309 .144482
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAI.DC FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V011 DAI.DC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 .616053 .205351 357.78 0.000 5
2 GIONG$ 1 1.23988 1.23988 ****** 0.000 6
3 N.LAI 2 .240896E-01 .120448E-01 35.04 0.000 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 .582115E-01 .194038E-01 56.44 0.000 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 .344375E-02 .573958E-03 1.67 0.245 6
* RESIDUAL 8 .275016E-02 .343771E-03
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 89
* TOTAL (CORRECTED) 23 1.94442 .845402E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE H.HAT FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V012 H.HAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 22.4490 7.48300 9.62 0.011 5
2 GIONG$ 1 1.67746 1.67746 4.43 0.066 6
3 N.LAI 2 .148777 .743886E-01 0.20 0.826 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 3.33562 1.11187 2.94 0.099 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 4.66740 .777900 2.06 0.170 6
* RESIDUAL 8 3.02606 .378257
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 35.3043 1.53497
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HAT.HANG FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V013 HAT.HANG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 3.88867 1.29622 2.27 0.180 5
2 GIONG$ 1 3.47701 3.47701 8.86 0.017 6
3 N.LAI 2 8.70974 4.35487 11.10 0.005 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 7.52330 2.50777 6.39 0.016 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 3.42277 .570462 1.45 0.304 6
* RESIDUAL 8 3.13819 .392274
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 30.1597 1.31129
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BAP.CAY FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
VARIATE V014 BAP.CAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 .931237E-02 .310412E-02 1.18 0.394 5
2 GIONG$ 1 .243846E-03 .243846E-03 0.47 0.519 6
3 N.LAI 2 .283321E-01 .141660E-01 27.20 0.000 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 .510570E-02 .170190E-02 3.27 0.080 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 .157829E-01 .263048E-02 5.05 0.020 6
* RESIDUAL 8 .416658E-02 .520823E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 .629434E-01 .273667E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE M1000 FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 12
VARIATE V015 M1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 1389.02 463.006 34.73 0.001 5
2 GIONG$ 1 76.6661 76.6661 5.80 0.041 6
3 N.LAI 2 12.6901 6.34506 0.48 0.639 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 58.7403 19.5801 1.48 0.291 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 79.9899 13.3317 1.01 0.481 6
* RESIDUAL 8 105.681 13.2101
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 90
* TOTAL (CORRECTED) 23 1722.78 74.9037
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 13
VARIATE V016 NSLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 1456.89 485.628 7.83 0.018 5
2 GIONG$ 1 254.204 254.204 10.20 0.013 6
3 N.LAI 2 29.8289 14.9144 0.60 0.576 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 15.7768 5.25893 0.21 0.886 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 372.037 62.0061 2.49 0.116 6
* RESIDUAL 8 199.439 24.9299
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 2328.17 101.225
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 14
VARIATE V017 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 M.PHAN$ 3 1237.91 412.635 10.77 0.009 5
2 GIONG$ 1 192.710 192.710 9.07 0.016 6
3 N.LAI 2 118.157 59.0786 2.78 0.120 6
4 M.PHAN$*GIONG$ 3 28.0664 9.35548 0.44 0.732 6
5 M.PHAN$*N.LAI 6 229.789 38.2982 1.80 0.215 6
* RESIDUAL 8 169.905 21.2382
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 1976.53 85.9362
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 91
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 15
MEANS FOR EFFECT M.PHAN$
-------------------------------------------------------------------------------
M.PHAN$ NOS C.CAO SOLA LAI1 LAI2
P1 6 240.433 19.2833 1.05000 4.68333
P2 6 201.667 17.9167 0.841667 4.10833
P3 6 249.817 19.5833 1.11667 4.97500
P4 6 237.583 19.0000 1.00000 4.58333
SE(N= 6) 0.516285 0.963453E-01 0.104859E-01 0.330719E-01
5%LSD 6DF 1.78591 0.333274 0.362723E-01 0.114401
M.PHAN$ NOS LAI3 DAI BAP DK BAP DAI.DC
P1 6 4.90833 18.7283 4.27333 1.36167
P2 6 4.40000 17.4408 3.89667 1.55833
P3 6 5.12500 21.3667 4.72917 1.10667
P4 6 4.80833 18.3350 4.19333 1.35417
SE(N= 6) 0.318234E-01 0.126644 0.291944E-01 0.978057E-02
5%LSD 6DF 0.120082 0.438083 0.100988 0.338326E-01
M.PHAN$ NOS H.HAT HAT.HANG BAP.CAY M1000
P1 6 14.4542 33.6350 1.03417 269.606
P2 6 14.3983 34.5442 1.06000 287.627
P3 6 12.7792 34.3050 1.08833 276.599
P4 6 12.2725 33.6400 1.05025 268.535
SE(N= 6) 0.360069 0.308345 0.209383E-01 1.49062
5%LSD 6DF 1.24554 1.06662 0.724290E-01 5.15629
M.PHAN$ NOS NSLT NSTT
P1 6 83.3515 60.0456
P2 6 93.4273 68.6095
P3 6 81.1487 56.0664
P4 6 71.5028 48.7078
SE(N= 6) 3.21471 2.52647
5%LSD 6DF 11.1202 8.73945
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS C.CAO SOLA LAI1 LAI2
G1 12 236.692 18.8167 1.02500 4.65833
G2 12 228.058 19.0750 0.979167 4.51667
SE(N= 12) 0.703538 0.731247E-01 0.125000E-01 0.271634E-01
5%LSD 8DF 2.29417 0.238452 0.407612E-01 0.785770E-01
GIONG$ NOS LAI3 DAI BAP DK BAP DAI.DC
G1 12 4.85833 19.1312 4.46583 1.11792
G2 12 4.76250 18.8042 4.08042 1.57250
SE(N= 12) 0.293151E-01 0.551872E-01 0.119932E-01 0.535234E-02
5%LSD 8DF 0.855936E-01 0.179960 0.391087E-01 0.174534E-01
GIONG$ NOS H.HAT HAT.HANG BAP.CAY M1000
G1 12 13.7404 34.4117 1.06138 277.379
G2 12 13.2117 33.6504 1.05500 273.805
SE(N= 12) 0.177543 0.180802 0.658801E-02 1.04921
5%LSD 8DF 0.578949 0.589578 0.214828E-01 3.42137
GIONG$ NOS NSLT NSTT
G1 12 85.6121 61.1910
G2 12 79.1031 55.5237
SE(N= 12) 1.44135 1.33036
5%LSD 8DF 4.70010 4.33816
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 92
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N.LAI
-------------------------------------------------------------------------------
N.LAI NOS C.CAO SOLA LAI1 LAI2
1 8 241.400 19.4000 1.02500 4.71875
2 8 231.613 18.6625 1.00000 4.53125
3 8 224.113 18.7750 0.981250 4.51250
SE(N= 8) 0.861655 0.895591E-01 0.153093E-01 0.332682E-01
5%LSD 8DF 2.80977 0.292043 0.499221E-01 0.108484
N.LAI NOS LAI3 DAI BAP DK BAP DAI.DC
1 8 4.95000 19.5575 4.40687 1.38750
2 8 4.75625 18.8325 4.24062 1.33687
3 8 4.72500 18.5131 4.17188 1.31125
SE(N= 8) 0.359035E-01 0.675903E-01 0.146886E-01 0.655525E-02
5%LSD 8DF 0.117078 0.220405 0.478981E-01 0.213760E-01
N.LAI NOS H.HAT HAT.HANG BAP.CAY M1000
1 8 13.5538 34.8594 1.01000 275.208
2 8 13.3681 33.7894 1.08769 274.958
3 8 13.5062 33.4444 1.07687 276.610
SE(N= 8) 0.217445 0.221437 0.806864E-02 1.28501
5%LSD 8DF 0.709065 0.722083 0.263110E-01 4.19030
N.LAI NOS NSLT NSTT
1 8 80.7812 55.2207
2 8 83.1652 60.0047
3 8 83.1264 59.8466
SE(N= 8) 1.76529 1.62935
5%LSD 8DF 5.75642 5.31313
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT M.PHAN$*GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
M.PHAN$ GIONG$ NOS C.CAO SOLA LAI1
P1 G1 3 249.033 19.0667 1.08333
P1 G2 3 231.833 19.5000 1.01667
P2 G1 3 200.000 17.4667 0.833333
P2 G2 3 203.333 18.3667 0.850000
P3 G1 3 254.600 19.7333 1.16667
P3 G2 3 245.033 19.4333 1.06667
P4 G1 3 243.133 19.0000 1.01667
P4 G2 3 232.033 19.0000 0.983333
SE(N= 3) 1.40708 0.146249 0.250000E-01
5%LSD 8DF 4.58833 0.476904 0.815224E-01
M.PHAN$ GIONG$ NOS LAI2 LAI3 DAI BAP
P1 G1 3 4.78333 4.95000 18.8117
P1 G2 3 4.58333 4.86667 18.6450
P2 G1 3 4.18333 4.46667 17.3067
P2 G2 3 4.03333 4.33333 17.5750
P3 G1 3 5.05000 5.20000 21.9183
P3 G2 3 4.90000 5.05000 20.8150
P4 G1 3 4.61667 4.81667 18.4883
P4 G2 3 4.55000 4.80000 18.1817
SE(N= 3) 0.543267E-01 0.586302E-01 0.110374
5%LSD 8DF 0.877154 0.991187 0.459920
M.PHAN$ GIONG$ NOS DK BAP DAI.DC H.HAT
P1 G1 3 4.45333 1.07000 14.9750
P1 G2 3 4.09333 1.65333 13.9333
P2 G1 3 4.05167 1.35833 14.7350
P2 G2 3 3.74167 1.75833 14.0617
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 93
P3 G1 3 4.95167 0.943333 12.4150
P3 G2 3 4.50667 1.27000 13.1433
P4 G1 3 4.40667 1.10000 12.8367
P4 G2 3 3.98000 1.60833 11.7083
SE(N= 3) 0.239864E-01 0.107047E-01 0.355086
5%LSD 8DF 0.782173E-01 0.349069E-01 1.35790
M.PHAN$ GIONG$ NOS HAT.HANG BAP.CAY M1000
P1 G1 3 33.8400 1.03500 272.535
P1 G2 3 33.4300 1.03333 266.677
P2 G1 3 35.0483 1.04667 291.350
P2 G2 3 34.0400 1.07333 283.905
P3 G1 3 35.4883 1.11500 276.907
P3 G2 3 33.1217 1.06167 276.292
P4 G1 3 33.2700 1.04883 268.725
P4 G2 3 34.0100 1.05167 268.345
SE(N= 3) 0.361605 0.131760E-01 2.09842
5%LSD 8DF 1.17916 0.829657E-01 6.84273
M.PHAN$ GIONG$ NOS NSLT NSTT
P1 G1 3 87.8195 61.7892
P1 G2 3 78.8835 58.3020
P2 G1 3 96.9237 73.1629
P2 G2 3 89.9310 64.0560
P3 G1 3 83.8161 58.9936
P3 G2 3 78.4813 53.1393
P4 G1 3 73.8892 50.8182
P4 G2 3 69.1165 46.5974
SE(N= 3) 2.88270 2.66071
5%LSD 8DF 12.40020 9.67631
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT M.PHAN$*N.LAI
-------------------------------------------------------------------------------
M.PHAN$ N.LAI NOS C.CAO SOLA LAI1
P1 1 2 249.400 19.7500 1.07500
P1 2 2 239.500 18.8500 1.05000
P1 3 2 232.400 19.2500 1.02500
P2 1 2 211.400 18.4000 0.850000
P2 2 2 200.850 17.7000 0.850000
P2 3 2 192.750 17.6500 0.825000
P3 1 2 257.450 19.8500 1.15000
P3 2 2 249.800 19.5000 1.12500
P3 3 2 242.200 19.4000 1.07500
P4 1 2 247.350 19.6000 1.02500
P4 2 2 236.300 18.6000 0.975000
P4 3 2 229.100 18.8000 1.00000
SE(N= 2) 1.72331 0.179118 0.306186E-01
5%LSD 8DF 5.61954 0.584086 0.998441E-01
M.PHAN$ N.LAI NOS LAI2 LAI3 DAI BAP
P1 1 2 4.80000 5.05000 19.4425
P1 2 2 4.60000 4.82500 18.5650
P1 3 2 4.65000 4.85000 18.1775
P2 1 2 4.20000 4.50000 17.8575
P2 2 2 4.10000 4.40000 17.4125
P2 3 2 4.02500 4.30000 17.0525
P3 1 2 5.17500 5.32500 21.7650
P3 2 2 4.92500 5.07500 21.4350
P3 3 2 4.82500 4.97500 20.9000
P4 1 2 4.70000 4.92500 19.1650
P4 2 2 4.50000 4.72500 17.9175
P4 3 2 4.55000 4.77500 17.9225
SE(N= 2) 0.665364E-01 0.718071E-01 0.135181
5%LSD 8DF 0.216968 0.234156 0.440810
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 94
M.PHAN$ N.LAI NOS DK BAP DAI.DC H.HAT
P1 1 2 4.43750 1.41250 15.0075
P1 2 2 4.23500 1.35250 14.3275
P1 3 2 4.14750 1.32000 14.0275
P2 1 2 3.99000 1.59500 14.0550
P2 2 2 3.88750 1.55750 14.7000
P2 3 2 3.81250 1.52250 14.4400
P3 1 2 4.81750 1.12750 12.2325
P3 2 2 4.74250 1.11250 12.4975
P3 3 2 4.62750 1.08000 13.6075
P4 1 2 4.38250 1.41500 12.9200
P4 2 2 4.09750 1.32500 11.9475
P4 3 2 4.10000 1.32250 11.9500
SE(N= 2) 0.293773E-01 0.131105E-01 0.434889
5%LSD 8DF 0.957963E-01 0.427520E-01 1.41813
M.PHAN$ N.LAI NOS HAT.HANG BAP.CAY M1000
P1 1 2 34.9275 1.00000 269.590
P1 2 2 33.2375 1.04250 268.810
P1 3 2 32.7400 1.06000 270.417
P2 1 2 34.8275 1.00000 287.367
P2 2 2 34.7350 1.07500 285.287
P2 3 2 34.0700 1.10500 290.227
P3 1 2 35.0375 1.04000 274.465
P3 2 2 34.4300 1.10000 275.163
P3 3 2 33.4475 1.12500 280.170
P4 1 2 34.6450 1.00000 269.410
P4 2 2 32.7550 1.13325 270.570
P4 3 2 33.5200 1.01750 265.625
SE(N= 2) 0.442874 0.161373E-01 2.57003
5%LSD 8DF 1.44417 0.526220E-01 8.38060
M.PHAN$ N.LAI NOS NSLT NSTT
P1 1 2 87.0168 61.8852
P1 2 2 82.0592 60.6221
P1 3 2 80.9785 57.6294
P2 1 2 86.8459 61.5635
P2 2 2 96.4199 71.9708
P2 3 2 97.0162 72.2941
P3 1 2 75.1880 51.8259
P3 2 2 80.4479 54.2322
P3 3 2 87.8103 62.1412
P4 1 2 74.0739 45.6084
P4 2 2 73.7339 53.1935
P4 3 2 66.7007 47.3216
SE(N= 2) 3.53057 3.25869
5%LSD 8DF 11.5128 10.6263
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ......... 95
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG BC 23/ 4/11 10:22
------------------------------------------------------------------ :PAGE 16
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |M.PHAN$ |GIONG$ |N.LAI
|M.PHAN$*|M.PHAN$*|
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | |
|GIONG$ |N.LAI |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
| | |
C.CAO 24 232.38 20.932 2.4371 1.0 0.0000 0.0000 0.0000
0.0007 0.9357
SOLA 24 18.946 0.79399 0.25331 1.3 0.0002 0.0360 0.0010
0.0165 0.5566
LAI1 24 1.0021 0.11371 0.43301E-01 4.3 0.0001 0.0311 0.1896
0.1950 0.8899
LAI2 24 4.5875 0.34805 0.94097E-01 2.1 0.0001 0.0062 0.0044
0.6841 0.6330
LAI3 24 4.8104 0.30144 0.10155 2.1 0.0001 0.0481 0.0047
0.6815 0.7330
DAI BAP 24 18.968 1.5994 0.19117 1.0 0.0000 0.0031 0.0000
0.0020 0.1029
DK BAP 24 4.2731 0.38011 0.41546E-01 1.0 0.0000 0.0000 0.0000
0.0757 0.0791
DAI.DC 24 1.3452 0.29076 0.18541E-01 1.4 0.0000 0.0000 0.0002
0.0000 0.2451
H.HAT 24 13.476 1.2389 0.61503 4.6 0.0112 0.0664 0.8261
0.0987 0.1698
HAT.HANG 24 34.031 1.1451 0.62632 1.8 0.1801 0.0173 0.0052
0.0165 0.3037
BAP.CAY 24 1.0582 0.52313E-010.22822E-01 2.2 0.3936 0.5186 0.0004
0.0800 0.0204
M1000 24 275.59 8.6547 3.6346 1.3 0.0006 0.0413 0.6392
0.2912 0.4809
NSLT 24 82.358 10.061 4.9930 6.1 0.0178 0.0126 0.5764
0.8860 0.1162
NSTT 24 58.357 9.2702 4.6085 7.9 0.0087 0.0164 0.1202
0.7325 0.2153
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH3017.pdf