BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
LÊ VĂN KHÁNH
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VI SINH ðẾN
SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG
LÚA VIỆT LAI 24 TRÊN CÁC NỀN ðẠM KHÁC NHAU
TẠI GIA LÂM - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN CƯỜNG
Hà Nội - 2008
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………i
LỜI CAM
145 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1879 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng, phát triển năng suất của giống Lúa Việt lai 24 trên các nền đạm khác nhau tại Gia Lâm - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được ai cơng bố.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê Văn Khánh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đối với TS. Phạm Văn Cường về
những gĩp ý quí báu cho hướng tiếp cận và nội dung của luận văn.
Tơi xin cảm ơn Khoa Nơng học, Khoa Sau ðại học, đặc biệt là Bộ mơn
Cây lương thực, Bộ mơn Vi sinh vật - Trường ðại học Nơng nghiệp - Hà Nội
đã giúp đỡ tơi rất nhiều cho việc hồn thành báo cáo này.
Tơi cũng xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để
luận văn sớm được hồn thành.
Luận văn này khĩ tránh khỏi cịn cĩ những thiếu sĩt, tơi rất mong
nhận được những ý kiến đĩng gĩp của đồng nghiệp, bạn đọc và xin trân
trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn
Lê Văn Khánh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ðẦU .......................................................................................1
1.1. ðặt vấn đề ...............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................3
1.3. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................4
1.3.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................4
1.3.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................6
2.1. Tổng quan về dinh dưỡng cho cây lúa .....................................................6
2.1.1. Yêu cầu dinh dưỡng của cây lúa ...........................................................6
2.1.2. Những kết quả nghiên cứu về bĩn phân đạm cho cây lúa......................7
2.2. Tổng quan về phân bĩn vi sinh vật ........................................................13
2.2.1. Khái niệm, vai trị của phân hữu cơ vi sinh .........................................13
2.2.1.1 Khái niệm phân hữu cơ vi sinh .........................................................13
2.2.1.2. Vai trị của các chủng vi sinh vật trong phân hữu cơ vi sinh.............14
2.2.2. Tình hình sản xuất và ứng dụng phân bĩn vi sinh ngồi nước.............19
2.2.3. Tình hình sản xuất và ứng dụng phân hữu cơ vi sinh trong nước..............22
2.2.4. Các nghiên cứu và ứng dụng phân hữu cơ vi sinh cho lúa...................28
PHẦN III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................31
3.1. Vật liệu nghiên cứu................................................................................31
3.2. ðịa điểm và thời gian nghiên cứu. .........................................................32
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................32
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................34
3.4.1. Các biện pháp kỹ thuật........................................................................33
3.4.2. Các chỉ tiêu nơng học .........................................................................33
3.4.3. Thời kỳ chín ……………………………….…………………….…...34
3.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................35
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………iv
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................36
4.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến thời gian sinh trưởng của giống
lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau.........................................................36
4.2. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tăng trưởng chiều cao cây của
giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau...............................................38
4.3. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau.........................................41
4.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến số nhánh đẻ của giống lúa VL24
trên các mức đạm khác nhau.........................................................................44
4.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ tăng trưởng số nhánh của
giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau...............................................47
4.6. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số diện tích lá (LAI) của giống lúa
VL 24 trên các mức đạm khác nhau .................................................................50
4.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số SPAD của giống lúa
VL24 trên các mức đạm khác nhau .............................................................53
4.8. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến khối lượng chất khơ rễ của giống
lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau..........................................................56
4.9. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ chất khơ tích luỹ (DM)
của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau.........................................59
4.10. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ sinh trưởng cây trồng
(PGR) của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau .............................62
4.11. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ tích luỹ chất khơ (CGR)
của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác .................................................64
4.12. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến hiệu suất quang hợp thuần
(NAR) của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau.............................67
4.13. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau.........................70
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………v
4.14. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến năng suất sinh vật học hệ số kinh
tế của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau ......................................75
4.15. Hiệu quả kinh tế sử dụng phân hữu cơ vi sinh của giống lúa VL24 trên
các mức đạm khác nhau ..............................................................................77
4.16. Tương quan giữa năng suất thực thu và một số yếu tố liên quan ở các
giai đoạn sinh trưởng....................................................................................79
4.16.1 Tương quan giữa năng suất hạt và diện tích lá ...................................80
4.16.2. Tương quan giữa năng suất hạt và chỉ số SPAD...............................82
4.16.3 Tương quan giữa năng suất và lượng chất khơ tích luỹ ......................84
4.16.4 Tương quan giữa năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất...........86
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ........................................................89
5.1. Kết luận .................................................................................................89
5.2. ðề nghị ..................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................91
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật ở Trung Quốc..............................................20
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất phân bĩn vi sinh vật của Trung Quốc.................................21
Bảng.2.3. Hiệu quả của phân HCVS đối với lúa ở một số Quốc gia.................................21
Bảng 2.4. Khả năng tiết kiệm đạm khống của phân vi sinh vật cố định nitơ........25
Bảng 2.5: Bảng chỉ dẫn liều lượng, cách bĩn phân hữu cơ vi sinh cho một số
cây trồng...........................................................................................................27
Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật đối với cây lúa.............................................28
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến thời gian sinh trưởng của giống lúa
VL24 trên các mức đạm khác nhau (ngày) ....................................................37
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tăng trưởng chiều cao cây của giống
lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau (cm) .................................................39
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của
giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau (cm/tuần)..............................42
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến số nhánh đẻ của giống lúa VL24 trên
các mức đạm khác nhau (nhánh/khĩm)..........................................................45
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ tăng trưởng số nhánh của
giống lúa VL 24 trên các mức đạm khác nhau (nhánh /khĩm /tuần)...........48
Kết quả theo dõi chỉ số diện tích lá (LAI) của giống lúa VL 24 được thể hiện ở
bảng 4.6Bảng 4.6. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số diện tích
lá (LAI) của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau (dm2)...............50
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số diện tích lá (LAI) của giống lúa
VL24 trên các mức đạm khác nhau.................................................................51
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến chỉ số SPAD của giống lúa VL24
trên các mức đạm khác nhau............................................................................54
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến khối lượng chất khơ rễ của giống lúa
VL 24 trên các mức đạm khác nhau (g/khĩm)...............................................57
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………vii
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ chất khơ tích luỹ (DM) của
giống lúa VL 24 trên các mức đạm khác nhau (g).........................................60
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ sinh trưởng cây trồng (PGR)
của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau (g/khĩm/ngày)..............63
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ tích luỹ chất khơ
(CGR) của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác (g/m2đất/ngày)..65
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến hiệu suất quang hợp thuần (NAR)
của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau(g/m2 lá/ngày).................68
Bảng 4.13: Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau.................................71
Bảng 4.14: Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến năng suất sinh vật học hệ số kinh tế
của giống lúa VL24 trên các mức đạm khác nhau.........................................76
Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế sử dụng phân hữu cơ vi sinh của giống lúa VL24 trên các
mức đạm khác nhau (triệu đồng/ha/vụ) ..........................................................78
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
• Thí nghiệm được tiến hành bĩn đạm 3 mức đạm là 60N, 90N và 120N
(kí kiệu lần lượt là N1, N2 và N3) cĩ chung một nền 90P2O5 và 90K2O kết
hợp 2 loại phân hữu cơ vi sinh (HCVS) khác nhau là 500kg phân hữu cơ vi
sinh ða tác dụng (ðTD) và 500kg phân hữu cơ vi sinh Sơng Gianh (SG) với
mật độ cấy dầy (45 khĩm/m2) trong vụ mùa năm 2007 và xuân năm 2008 tại
trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
• Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển như chiều cao cây, số nhánh/khĩm,
chỉ số diện tích lá (LAI), chỉ số SPAD, khối lượng chất khơ tích lũy (DM)
được theo dõi ở 3 giai đoạn là đẻ nhánh hữu hiệu, trỗ và chín sáp. Kết quả
thí nghiệm cho thấy:
• Ở giai đoạn đầu của quá trình sinh trưởng, bĩn thêm phân hữu cơ vi sinh
số nhánh hữu hiệu, chỉ số SPAD, chiều cao cây, chỉ số diện tích lá (LAI),
khối lượng chất khơ tích luỹ (DM) tăng so với đối chứng, những yếu tố này
cũng tăng lên theo chiều tăng lượng đạm.
• Năng suất hạt của giống lúa Việt lai 24 tăng ở mức ý nghĩa khi
bĩn thêm phân hữu cơ vi sinh ða tác dụng ở tất cả các mức N và chỉ
tiêu này cũng tăng khi tăng mức N1 đến N3. ðiều này cĩ được là do
trọng lượng chất khơ tích luỹ, chỉ số diện tích lá, chỉ số SPAD, ở giai
đoạn sau trỗ của các cơng thức bĩn thêm phân hữu cơ vi sinh ða tác
dụng. Sự vượt trội về năng suất hạt trên chủ yếu là do số bơng/ m2, số
hạt/bơng và tỷ lệ hạt chắc quyết định.
• Hiệu quả kinh tế tăng khi bĩn thêm cả 2 loại phân hữu cơ vi sinh, ở cả 2 vụ
phân hữu cơ vi sinh cĩ thể thay thế 25% N .
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CGR: Tốc độ tích lũy chất khơ
DM: Khối lượng chất khơ tích lũy
ðTD: ða tác dụng
GðST: Giai đoạn sinh trưởng
HCVS: Hữu cơ vi sinh
HSKT: Hệ số kinh tế
LAI: Chỉ số diện tích lá
NAR: Hiệu suất quang hợp thuần
NSLT: Năng suất thực thu
NSTT: Năng suất lý thuyết
PGR: Tốc độ sinh trưởng cây trồng
TSC: Tuần sau cấy
SG: Sơng Gianh
VL24: Việt lai 24
VSV: Vi sinh vật
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………1
PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Lúa lai là một thành tựu lớn của ngành nơng nghiệp cuối thế kỉ XX, năng
suất bình quân của lúa lai tăng khoảng 20% so với lúa thuần. Chính vì thế diện
tích trồng lúa lai khơng ngừng tăng lên, đến nay diện tích lúa lai đã chiếm
khoảng 75% đất trồng lúa (Nguyễn Văn Hoan - Vũ Hồng Quảng, 2005) [29].
Tuy nhiên, lúa lai lại cĩ ưu thế về khả năng hút đạm và sử dụng đạm (Phạm Văn
Cường và cs, 2003, 2005) [2], [30]. Do vậy muốn đạt năng suất cao thì phải bĩn
đạm với liều lượng cao hơn lúa thuần. Trong thực tế hiện nay, do quá chú trọng
tới vấn đề tăng năng suất mà người nơng dân đã bĩn quá nhiều phân đạm dẫn
đến trong khoảng 15 năm trở lại đây mức độ đầu tư của phân bĩn hố học ở
nước ta tăng liên tục khoảng 7%/năm đối với đạm [27].
Việc quá lạm dụng đạm để tăng năng suất lúa nĩi chung và đặc biệt là
lúa lai đã làm ảnh hưởng xấu tới mơi trường, làm cho đất ngày càng xấu đi.
Mặt khác, bĩn quá nhiều đạm cũng làm cho sâu bệnh ngày càng phát triển nên
làm ảnh hưởng đến chất lượng gạo (Lê Văn Khoa, 2004) [24]. Hơn nữa với
việc giá cả phân đạm ngày càng tăng thì việc bĩn đạm quá nhiều cịn làm
giảm hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa (Nguyễn thanh Hiền, 2004) [10].
ðể hạn chế việc bĩn đạm với liều lượng cao, trong nhiều năm gần đây
chúng ta đã nghiên cứu, sản xuất và đưa vào sử dụng nhiều loại phân bĩn
khác nhau như: phân vi sinh, phân hữu cơ, phân hỗn hợp, phân bĩn qua lá,
phân hữu cơ vi sinh,…để bĩn cho cây trồng. Trong đĩ loại phân đã đạt được
nhiều kết quả khả quan trong sản xuất nơng nghiệp là phân hữu cơ vi sinh
(phân HCVS), loại phân này cĩ khả năng thay thế 50% lượng đạm mà vẫn
tăng 10% năng suất và tăng 15-20% hiệu quả kinh tế [10], [20],[25] .
Phân hữu cơ vi sinh là sản phẩm phân bĩn được tạo thành thơng qua quá
trình lên men vi sinh vật và các hợp chất hữu cơ cĩ nguồn gốc khác nhau, cĩ sự
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………2
tác động của vi sinh vật hoặc các hợp chất sinh học được chuyển hĩa thành mùn.
Trong loại phân này cĩ đầy đủ thành phần là chất hữu cơ, cĩ phối chế
thêm tác nhân sinh học ( vi sinh, nấm đối kháng ) bổ sung thêm thành phần vơ
cơ đa lượng ( NPK ), trung và vi lượng. Theo đĩ, loại phân này cĩ thể cung
cấp đầy đủ và cân đối các yếu tố dinh dưỡng cho lúa lai. Vì vậy, việc bĩn
phân hữu cơ vi sinh kết hợp với phân đạm để nâng cao năng suất lúa lai trong
điều kiện bĩn đạm thấp là một hướng đi tất yếu trong sản xuất lúa lai.
Thực tế trong những năm gần đây phân hữu cơ vi sinh đã được chú trọng
nhiều nên đã được nghiên cứu và sản xuất để đáp ứng cho từng loại cây trồng.
Nhưng để đưa ra được cơng thức bĩn kết hợp giữa phân hữu cơ vi sinh và phân
đạm thì cần căn cứ vào đặc tính của từng loại cây trồng, các giống, cũng như tính
chất đất đai, mùa vụ,…Theo đĩ, để sản xuất lúa lai đạt năng suất cao thì cần cĩ
các thử nghiệm sự kết hợp này đặc biệt là cho các giống lúa lai cĩ triển vọng mà
nổi bật trong thời gian qua là giống lúa Việt lai 24 (VL24). Do vậy, chúng tơi tiến
hành đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất của giống lúa Việt lai 24 trên các mức đạm khác
nhau tại Gia Lâm - Hà Nội”.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá ảnh hưởng của 2 loại phân hữu cơ vi sinh trên 3 mức đạm
khác nhau đến quá trinh sinh trưởng, phát triển và năng suất giống lúa VL24.
- ðánh giá khả năng nâng cao hiệu quả sử dụng đạm của từng loại hữu
cơ vi sinh, từ đĩ tìm ra cơng thức bĩn phân phù hợp cho giống lúa VL24
trong điều kiện bĩn đạm thấp.
- Xác định loại phân hữu cơ vi sinh để nâng cao hiệu quả kinh tế cho
giống lúa VL24 trong điều kiện bĩn đạm thấp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………4
1.3. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Cơ sở khoa học
ðối với cây lúa thì đạm cĩ vai trị cấu tạo nên cơ thể cây lúa, đạm cĩ
trong Protein, đạm điều tiết hoạt động sống của cây, tổng hợp được các hợp
chất tạo nên sinh khối. Vì vậy đây là yếu tố then chốt quyết định năng suất lúa
[15]. ðặc biệt đạm cĩ mặt trong diệp lục, nên lúa bĩn đạm sẽ làm cho lá to
dài, xanh, quang hợp tốt, đẻ nhánh khoẻ. Nếu thiếu đạm lá lúa vàng, cây nhỏ,
đẻ nhánh kém, bơng nhỏ. Nếu bĩn đạm khơng đúng thời điểm sẽ khơng cĩ lợi
hoặc bĩn quá nhiều sẽ dẫn đến lốp đổ, sâu bệnh nhiều, kéo dài thời gian chín,
hạt lép nhiều, hạt khơng sáng (Nguyễn Thị Lẫm, 1994) [14].
Lúa lai cĩ nhu cầu hút đạm và sử dụng đạm nhiều hơn so với lúa thuần,
số bơng/đơn vị diện tích là yếu tố chính quyết định năng suất quần thể ruộng
lúa. Vì vậy việc bĩn phân hữu cơ vi sinh kết hợp với phân đạm để cung cấp
đủ lượng dinh dưỡng cân đối và hợp lý cho các thời kì sinh trưởng và duy trì
độ phì cho đất trồng lúa là rất cần thíết. Mặt khác, các yếu tố vi lượng trong
phân hữu cơ vi sinh cũng đĩng vai trị quan trọng trong sinh trưởng, phát
triển, năng suất và chất lượng lúa gạo.
Qua kết quả nghiên cứu của đề tài đã làm cơ sở cho các cơng trình
nghiên cứu sau này nhằm gĩp phần xác định phương pháp phân hữu cơ vi
sinh kết hợp với phân đạm cĩ hiệu quả cao đối với lúa VL24. Khẳng định
được vai trị của khoa học kỹ thuật đối với sản xuất, đặc biệt là việc tìm ra các
cơng thức phân bĩn cĩ hiệu quả thâm canh để tăng năng suất cây trồng và giữ
được cân bằng sinh thái của ruộng lúa.
1.3.2. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay, lúa lai đã được nơng dân nhiều vùng ở các tỉnh phía
Bắc cơng nhận như một giống lúa cao sản và trồng với diện tích lớn.
Nhưng thực tế trong sản xuất thì đa số nơng dân cịn vẫn áp dụng
phương pháp bĩn đạm cho lúa lai như lúa thường. Vì vậy xác định
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………5
phương pháp bĩn phân hữu cơ vi sinh kết hợp với phân vơ cơ cho lúa
lai cần phải nghiên cứu và áp dụng cĩ hiệu quả.
ðối với phân bĩn, thơng thường kinh nghiệm bĩn phân của nơng dân là
bĩn lĩt phân chuồng, phân lân và đạm. Nhưng thực tế hiện nay người nơng
dân rất ít sử dụng phân chuồng cũng như nhiều loại phân hữu cơ khác, nên
hàm lượng chất hữu cơ trong đất ngày càng giảm, hơn nữa việc quá lạm dụng
phân vơ cơ cịn làm ảnh hưởng tới mơi trường đất và khơng khí nên việc bĩn
phân hữu cơ vi sinh cũng đảm bảo một lượng phân hữu cơ nhất định, đồng
thời cung cấp lượng đạm đầy đủ cho cây lúa.
Trong những năm gần đây giá cả phân đạm ngày càng tăng cao nên
việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh kết hợp với phân khống là một giải
pháp để hạn chế sử dụng đạm, qua đĩ cĩ thể nâng cao hiệu quả kinh tế
trong sản xuất lúa lai.
Tất cả những tồn tại trên địi hỏi việc trồng lúa lai cần cĩ biện pháp kỹ
thuật xây dựng qui trình bĩn phân cụ thể cho từng giống lúa lai.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………6
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về dinh dưỡng cho cây lúa
2.1.1. Yêu cầu dinh dưỡng của cây lúa
Phân bĩn là cơ sở cho việc tăng năng suất lúa. Từ lâu các nhà khoa học
trong và ngồi nước cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu về phân bĩn cho lúa.
Trong các loại phân đa lượng thì đạm, lân, kali đều rất quan trọng cho cây lúa
do vậy các cơng trình nghiên cứu cho việc bĩn phân NPK hợp lý là điều
khơng thể thiếu để tăng năng suất lúa.
- Theo Nguyễn Thị Lẫm, 1999 [14], sau một năm cây lúa lấy đi của đất
một lượng dinh dưỡng lớn gồm: 125 kg đạm, 74,5 kg lân, 96 kg kali.
- ðào Thế Tuấn, 1980 [21], khi nghiên cứu sinh lý giống lúa năng suất
cao, đã khẳng định đối với năng suất lúa vai trị số một là: N, P, K.
- V. Proramenku, 1963 [30] ở trạm thí nghiệm quốc gia Nhật Bản muốn
năng suất lúa đạt 78 tạ/ha cần phải bĩn: 134 kg N + 84 kg P2O5 + 123 kg K2O.
Cây lúa cũng giống như nhiều loại cây trồng khác yêu cầu nhiều loại
nguyên tố dinh dưỡng, trong đĩ gồm những nguyên tố khơng thể thiếu là C,
H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Zn, Fe, Cu, Mo, Bo, Mn và các nguyên tố vi lượng
khác. Khi cĩ đầy đủ các chất dinh dưỡng cây lúa mới cĩ thể sinh trưởng, phát
triển bình thường và cho năng suất [16],[27],[29].
Lúa là cây trồng cần tương đối nhiều phân, phải bĩn nhiều phân
một cách hợp lý mới cĩ thể đạt năng suất cao. Nếu bĩn phân khơng cân
đối, khơng hợp lý làm cho lúa sinh trưởng, phát triển khơng bình thường
và làm giảm năng suất.
Do vậy quan hệ giữa lượng phân bĩn và năng suất là mối quan hệ cĩ
tính chất quy luật nhất định. Khi căn cứ vào các chỉ tiêu sản xuất để xác định
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………7
mức độ phân bĩn cần xem xét tồn diện, kết hợp giữa giống, đất đai, mật độ
cấy, các biện pháp trồng trọt khác với điều kiện ngoại cảnh bên ngồi.
Tuy nhiên hậu quả của việc bĩn phân hố học quá nhiều là làm cho
chất lượng nơng sản phẩm ngày càng giảm sút [24]. Ngày nay các nhà nơng
nghiệp sinh học chủ trương dựa vào vi sinh vật sống trong đất, tạo điều kiện
cho vi sinh vật phát triển, để chúng phân giải các chất dinh dưỡng cung cấp
cho cây trồng.
Nơng nghiệp thế kỷ XXI phát triển trên cơ sở đảm bảo an tồn dinh
dưỡng cho cây và đất trồng. Nhiệm vụ của lồi người là phải cải tạo một mức
nơng nghiệp bền vững trong đĩ giảm đến mức tối đa việc mất chất dinh
dưỡng để khơng làm ơ nhiễm mơi sinh ngăn chặn thải NH4+ và N03- vào
nguồn nước sinh hoạt [6]. Cùng với việc sử dụng tối thích phân hố học phải
làm cho đất phát huy tác dụng tích cực hơn, phân HCVS được coi là thành
phần của hệ thống sản xuất, nhằm giảm chi phí đầu vào, nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả kinh tế của nơng sản phẩm.
2.1.2. Những kết quả nghiên cứu về bĩn phân đạm cho cây lúa
Năm 1828 các nhà khoa học trên thế giới đã tổng hợp thành cơng phân
Urê nhân tạo, đây được xem là một bước đột phá vĩ đại trong lịch sử ngành
hố học và là tiền đề quan trọng nhất cho sản xuất nơng nghiệp.
* Vai trị của đạm với cây lúa
Theo kết quả tổng kết của Mai Văn Quyền, 1996 [17] trên 60 thí
nghiệm khác nhau thực tiễn ở 40 nước cĩ khí hậu khác nhau cho thấy: Nếu
đạt năng suất lúa 3 tấn thĩc/ha, thì lúa lấy đi hết 50 kg N, 260 kg P2O5, 80 kg
K2O, 10 kg Ca, 6 kg Mg, 5 kg S và nếu ruộng lúa đặt năng suất đến 6 tấn/ha
thì lượng dinh dưỡng cây lúa lấy đi là 100 kg N, 50 kg P2O5, 160 kg K2O, 19
kg Ca, 12 kg Mg, 10 kg S. Lấy trung bình cứ tạo 1 tấn thĩc cây lúa lấy đi hết
17 kg N, 8 kg P2O5, 27 kg K2O, 3 kg CaO, 2 kg Mg và 1,7 kg S.
Theo Yoshida (1980) đạm là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất đối
với cây lúa trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………8
Theo kết quả nghiên cứu của Mitsui (1973) về ảnh hưởng của đạm đến
hoạt động sinh lý của lúa như sau:
Sau khi tăng lượng đạm thì cường độ quang hợp, cường độ hơ hấp và
hàm lượng diệp lục của cây lúa tăng lên, nhịp độ quang hợp, hơ hấp khơng
khác nhau nhiều nhưng cường độ quang hợp tăng mạnh hơn cường độ hơ hấp
gấp 10 lần cho nên vai trị của đạm làm tăng tích luỹ chất khơ [17].
Theo đĩ, đạm là nguyên tố thiết yếu và quan trọng nhất và ảnh hưởng
lớn nhất tới quá trình sinh trưởng, phát triển và năng suất lúa
* Thời kì hấp thu đạm của cây lúa
Quá trình hấp thu đạm của các loại cây trồng là khác nhau, đối với lúa lai
là rất sớm ngay từ thời kỳ mạ cĩ 1,5- 3 lá. Theo kết quả nghiên cứu của các nhà
khoa học Trung Quốc cho thấy, vào thời kỳ đẻ nhánh tối đa đến thời kỳ bắt đầu
phân hố dịng lúa lai hấp thu 3520g N/ha/ngày, chiếm 34,68% tổng lượng đạm
hấp thu trong suốt quá trình sinh trưởng. Từ giai đoạn bắt đầu đẻ nhánh đến giai
đoạn đẻ nhánh tối đa, lúa lai F1 hấp thu đạm là 2337 g/ha/ngày, chiếm 26,82%.
Thời kỳ bĩn đạm là thời kỳ rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu lực
của phân để làm tăng năng suất lúa. Với phương pháp bĩn đạm (Bĩn tập trung
vào giai đoạn đầu và bĩn nhẹ vào giai đoạn cuối) của Việt Nam vẫn cho năng
suất lúa cao, năng suất lúa tăng thêm từ 3,5 tạ/ha [11], [31]. Tuy vậy, khơng
nên bĩn lĩt tồn bộ số phân đạm cho lúa, mặc dù đất cĩ thành phần cơ giới là
thịt trung bình. Nên chia phân ra bĩn nhiều lần. Số lượng bĩn lĩt và bĩn thúc lần
một chiếm khoảng 2/3 (nặng đầu) nhưng vẫn nên để lại khoảng 1/3 số phân bĩn
thúc lần 3: Nuơi địng, thì năng suất mới cao được. Nhưng đợt bĩn này phải nhìn
ruộng, nhìn cây, nhìn trời mà bĩn, khơng nên áp dụng cứng nhắc. Cách bĩn phân
như vậy cĩ tác động tốt đến số lượng bơng và hạt chắc/bơng. Kết quả thời kỳ
bĩn cho thấy rất rõ hiệu quả của phân đạm trên đất phù sa sơng Hồng đạt cao
nhất ở thời kỳ bĩn lĩt từ 50- 75% tổng lượng đạm, lượng đạm bĩn nuơi địng
chỉ từ 12,5- 25%.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………9
Như vậy trong quá trình hấp thu dạm của lúa lai F1 rất tập trung nên bĩn
vào giai đoạn đầu khoảng 50- 60% tổng lượng đạm cần cung cấp và bĩn thúc
sớm hơn lúa thuần. Giai đoạn cuối của quá trình sinh trưởng, sự hấp thu đạm của
lúa lai cũng rất cần thiết cần bĩn thêm nhiều đạm [16], [19], [21].
* Hiệu suất sử dụng đạm trên các loại đất và mùa vụ khác nhau
Cây lúa phản ứng với phân đạm rất rõ, hiệu suất sử dụng đạm phụ
thuộc vào đất, mùa vụ, giống lúa, kỹ thuật bĩn. Nĩi chung năng suất lúa tăng
do bĩn đạm trung bình khoảng 30 - 35%. Tuy nhiên tuỳ theo đất, thành phần
cơ giới mà cĩ phương pháp bĩn đạm cho thích hợp để đạt hiệu quả cao.
Theo kết quả nghiên cứu của Mitsui, 1973 [15] về ảnh hưởng của đạm
đến hoạt động sinh lý của lúa như sau:
Sau khi tăng lượng đạm thì cường độ quang hợp, cường độ hơ hấp và
hàm lượng diệp lục của cây lúa tăng lên, nhịp độ quang hợp, hơ hấp khơng
khác nhau nhiều nhưng cường độ quang hợp tăng mạnh hơn cường độ hơ hấp
gấp 10 lần cho nên vai trị của đạm làm tăng tích luỹ chất khơ.
Hiệu suất phân đạm đối với lúa. Theo Iruka (1963) cho thấy: Nếu bĩn
đạm với liều lượng cao thì hiệu suất cao nhất là bĩn vào lúa đẻ nhánh và sau
đĩ giảm dần. Với liều lượng bĩn đạm thấp thì bĩn vào lúc lúa đẻ và trước trỗ
10 ngày cĩ hiệu quả cao (Yoshida, 1985) [17]. Theo Prasat và Dedatta (1979)
thấy hiệu suất sử dụng đạm của cây lúa cao ở mức bĩn thấp, bĩn sâu và bĩn
vào thời kỳ sinh trưởng sau.
Năm 1973, Xiniura và Chiba cĩ kết quả thí nghiệm bĩn đạm theo 9
cách tương ứng với các giai đoạn sinh trưởng, phát triển. Mỗi lần bĩn với 7
mức đạm khác nhau, 2 tác giả trên đã cĩ những kết luận sau:
+ Hiệu suất của đạm (kể cả rơm, rạ và thĩc) cao khi lượng đạm bĩn ở
mức thấp.
+ Cĩ 2 đỉnh về hiệu suất, đỉnh đầu tiên là xuất hiện ở thời kỳ đẻ nhánh,
đỉnh thứ 2 xuất hiện ở 1- 9 ngày trước trỗ, nếu lượng đạm nhiều thì khơng cĩ
đỉnh thứ 2. Nếu bĩn liều lượng đạm thấp thì bĩn vào lúc 20 ngày trước trỗ,
nếu bĩn liều lượng đạm cao thì bĩn vào lúc cây lúa đẻ nhánh [17].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………10
Viện Nơng hố - Thổ nhưỡng đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của
đất, mùa vụ và liều lượng phân đạm bĩn vào đến tỷ lệ đạm do cây lúa hút
[14]. Khơng phải do bĩn nhiều đạm thì tỷ lệ đạm của lúa sử dụng nhiều. Ở
mức phân đạm 80 kg N/ha, tỷ lệ sử dụng đạm là 46,6%, so với mức đạm này
cĩ phối hợp với phân chuồng tỷ lệ đạm hút được là 47,4%. Nếu tiếp tục tăng
liều lượng đạm đến 160 kg N và 240 kg N cĩ bĩn phân chuồng thì tỷ lệ đạm
mà cây lúa sử dụng cũng giảm xuống. Trên đất bạc màu so với đất phù sa
Sơng Hồng thì hiệu suất sử dụng đạm của cây lúa thấp hơn. Khi bĩn liều
lượng đạm từ 40 kg N- 120 kg N thì hiệu suất sử dụng phân giảm xuống tuy
lượng đạm tuyệt đối do lúa sử dụng cĩ tăng lên [15].
Kết quả nghiên cứu sử dụng phân bĩn đạm trên đất phù sa sơng Hồng
của Viện Khoa học Nơng Nghiệp Việt Nam đã tổng kết các thí nghiệm 4 mức
đạm từ năm 1992 đến 1994, kết quả cho thấy: Phản ứng của phân đạm đối với
lúa phụ thuộc vào thời vụ, loại đất và giống lúa [5] và lượng đạm cĩ hiệu quả
cao là 90 N, bĩn trên mức đĩ là gây lãng phí.
Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sơng Cửu Long đã cĩ nhiều thí nghiệm
về ảnh hưởng của liều lượng đạm khác nhau đến năng suất lúa vụ ðơng xuân
và Hè thu trên đất phù sa đồng bằng sơng Cửu Long. Kết quả nghiên cứu
trung bình nhiều năm, từ năm 1985- 1994 của Viện lúa ðồng bằng sơng Cửu
Long, kết quả này đã chứng minh rằng: Trên đất phù sa được bồi hàng năm cĩ
bĩn 60 kg P2O5 và 30 kg K2O làm mức thì khi cĩ bĩn đạm đã làm tăng năng
suất lúa từ 15- 48,5% trong vụ ðơng xuân và vụ Hè thu tăng từ 8,5- 35,6%.
Hướng chung của ._.2 vụ đều bĩn đến mức 90N cĩ hiệu quả cao hơn cả, bĩn
trên mức 90N này năng suất lúa tăng khơng khơng đáng kể [6]. Theo Nguyễn
Thị Lẫm, 1994 [14] khi nghiên cứu về bĩn phân đạm cho lúa cạn đã kết luận:
Liều lượng đạm bĩn thích hợp cho các giống cĩ nguồn gốc địa phương là 60
kg N/ha. ðối với những giống thâm canh thì lượng đạm thích hợp từ 90- 120
kg N/ha.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………11
+ Trên đất lúa nước sâu thì mức bĩn 90 N năng suất chênh lệch
nhau khơng đáng kể. Bình quân năng suất tăng lên của các giống khi tăng
thêm 30 kg N/ha thì đạt được 6 - 8% và năng suất giữa các giống cũng
chênh lệch khơng đáng kể.
+ Trên đất bạc màu Bắc Giang, cho thấy hiệu lực của đạm đối với lúa
khơng cao khi tăng từ mức khơng bĩn đến mức bĩn 150 N. Nhiều khả năng
trên loại đất này mức đạm cho năng suất cao nhất là 60 N. Bĩn trên mức này là
khơng cĩ hiệu quả [18].
Tuy vậy, khơng nên bĩn lĩt tồn bộ số phân đạm cho lúa, mặc dù
đất cĩ thành phần cơ giới là thịt trung bình. Nên chia phân ra bĩn nhiều
lần. Số lượng bĩn lĩt và bĩn thúc lần một chiếm khoảng 2/3 (nặng đầu)
nhưng vẫn nên để lại khoảng 1/3 số phân bĩn thúc lần 3: Nuơi địng, thì
năng suất mới cao được. Nhưng đợt bĩn này phải nhìn ruộng, nhìn cây,
nhìn trời mà bĩn, khơng nên áp dụng cứng nhắc. Cách bĩn phân như vậy
cĩ tác động tốt đến số lượng bơng và hạt chắc/bơng.
* Liều lượng đạm bĩn cho lúa lai
Phân đạm đối với lúa lai là rất quan trọng. Lúa lai cĩ bộ rễ khá phát
triển, khả năng huy động từ đất rất lớn nên ngay trường hợp khơng bĩn phân,
năng suất lúa lai vẫn cao hơn lúa thuần. Các nhà nghiên cứu Trung Quốc đã
kết luận: cùng một mức năng suất, lúa lai hấp thu lượng đạm và lân thấp hơn
lúa thuần, ở mức năng suất 75 tạ/ha, lúa lai hấp thu đạm thấp hơn lúa thuần
4,8%, hấp thu P2O5 hơn 18,2% nhưng hấp thu kali cao hơn 30%. Với ruộng
lúa cao sản thì lúa lai hấp thu đạm cao hơn lúa thuần 10% hấp thu K2O cao
hơn 45% cịn hấp thu P2O5 thì bằng lúa thuần [1], [6]. Như vậy việc bĩn đạm
kết hợp với phân HCVS để giảm lượng đạm là một biện pháp rất quan trọng
để nâng cao năng suất lúa lai.
Kết quả thí nghiệm trong chậu cho thấy: Trên đất phù sa sơng Hồng
bĩn đạm đơn độc làm tăng năng suất lúa lai 48,7% trong khi đĩ năng suất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………12
giống lúa CR203 chỉ tăng 23,1%. Với thí nghiệm đồng ruộng, bĩn đạm, lân
cho lúa lai cĩ kết quả rõ rệt [6]. Nhiều thí nghiệm trong phịng cũng như
ngồi đồng ruộng cho thấy hiệu quả của đạm, 1 kgN bĩn cho lúa lai làm tăng
năng suất 9- 18 kg thĩc, so với lúa thuần thì tăng 2- 13 kg thĩc. Như vậy, trên
các loại đất cĩ vấn đề như đất bạc màu, đất gley, khi các yếu tố khác chưa
được khắc phục về độ chua, lân, kali, thì vai trị của phân đạm khơng phát huy
được, bĩn đạm, lân nên năng suất lúa lai tăng cĩ 17,7% trên đất bạc màu và
11,5% trên đất gley.
Với đất phù sa sơng Hồng bĩn đạm với mức 180 kgN/ha trong vụ
Xuân và 150 kgN/ha trong vụ Mùa cho lúa lai vẫn khơng làm giảm năng
suất lúa. Tuy nhiên, ở mức đạm bĩn 120 kgN/ha làm cho hiệu quả cao
hơn các mức khác [15].
Như vậy, ðạm cĩ vai trị hết sức quan trọng trong sinh trưởng, phát triển
và năng suất lúa mà đặc biệt là lúa lai, nhưng cần bĩn đạm đúng cách và khơng
bĩn quá liều lượng để tránh một số bệnh như đạo ơn, khơ vằn,...một số loại sâu
(do bĩn đạm nhiều, lá mềm, màu xanh đậm thu hút sâu, bệnh) và tránh bị lốp đổ.
Biện pháp để khắc phục những hạn chế đĩ, đồng thời nâng cao năng suất lúa lai
là bĩn kết hợp với phân hữu cơ vi sinh.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………13
2.2. Tổng quan về phân bĩn vi sinh vật
2.2.1. Khái niệm, vai trị của phân hữu cơ vi sinh
2.2.1.1 Khái niệm phân hữu cơ vi sinh
Phân hữu cơ vi sinh chính là loại sản phẩm phân bĩn được tạo thành thơng
qua quá trình lên men vi sinh vật cĩ ích. ðĩ là vi khuẩn cố định nitơ tự do, hội
sinh (Azotobacter, Azospirillum); Vi khuẩn hoặc nấm sợi phân giải photphat khĩ
tan (Bacillus polyaixa, Pseudomonas striata, Apergillus awamori...), Vi khuẩn
quang hợp..... . ngồi ra cĩ thể bổ sung thêm các nguyên tố đa lượng (Photpho,
Nitơ và Kali) và vi lượng.
Nguyên liệu sản xuất phần hữu cơ cĩ thể kể đến là phế thải của người,
động vật, gia súc, gia cầm, phế thải chế biến thuỷ hải sản, tồn dư cây trồng
nơng, lâm nghiệp (thân, lá, rễ, cành), phế thải sinh hoạt, phế thải đơ thị, phế
thải của các cơ sở chế biến nơng, lâm sản và than bùn. Các hợp chất hữu cơ cĩ
nguồn gốc khác nhau dưới tác động của các vi sinh vật được chuyển hố thành
mùn. Thơng thường tồn dư của các cây ngũ cốc chứa 0,5% nitơ, 0,6% P2O5 và
1,5% K2O. Với phương pháp chế biến truyền thống để tạo được phân hữu cơ
đã lên men đảm bảo độ hoai chín cần thiết, thời gian ủ kéo dài từ 4 đến 6 tháng.
Ứng dụng cơng nghệ vi sinh vật chế biến phân, phân HCVS, khơng chỉ rút
ngắn thời gian ủ, mà cịn nâng cao giá trị dinh dưỡng của sản phẩm tạo ra.
Vi sinh vật trợ giúp quá trình chế biến phân HCVS là các vi sinh vật cĩ
khả năng thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hố phế thải hữu cơ thành phân bĩn.
Thơng thường đây là các loại vi sinh vật chuyển hố xenlulo và hemixenlulo, đĩ
là các lồi Aspergillus niger, Trichoderma reesei, Aspergillus sp, Penicillium sp,
Paeceilomyses sp... ðể chế biến, các phế thải hữu cơ được cắt ngắn khoảng 5-8
cm làm ẩm và đưa vào các hố ủ, bổ sung 5kg Urê, 5 kg lân supe hoặc nung
chảy cho 1 tấn nguyên liệu, 750 ml sinh khối vi sinh vật sau 10 ngày nuơi cấy
được hồ vào 30 lít nước và trộn đều với khối nguyên liệu. ðộ ẩm cuối cùng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………14
của khối nguyên liệu được điều chỉnh bằng nước sạch để đạt 60%. ðể đảm bảo
oxy cho vi sinh vật hoạt động và quá trình chế biến được nhanh chĩng nên đảo
trộn khối ủ 20 ngày 1 lần. Thời gian chế biến kéo dài khoảng 1 đến 4 tháng tuỳ
thành phần của loại nguyên liệu.
2.2.1.2. Vai trị của các chủng vi sinh vật trong phân hữu cơ vi sinh
- Vi sinh vật cố định đạm
Hiện nay, người ta đã sản xuất ra các phân vi sinh vật cố định đạm
cho cây hồ thảo, đặc biệt là cây lúa mang tên là Azogin và đã được triển
khai cho các cây trồng khác nhau ở nhiều vùng sinh thái khác nhau, cĩ thể
tăng năng suất cây trồng từ 5 - 15% [12].
Chế phẩm vi khuẩn nốt sần đã được sản xuất từ rất lâu trên thế giới.
Năm 1896 ở ðức lần đầu tiên chế ra loại chế phẩm gọi là Nitrazin, ở Mỹ sản
xuất chế phẩm Nitroculture, ở Anh sản xuất loại phân Nitrbacterin [24]. Tới
nay hầu hết các nước đều sử dụng chế phẩm vi khuẩn nốt sần cho cây bộ đậu
đặc biệt là cây ðậu tương.
Tuy nhiên khả năng làm giàu đạm cho đất tuỳ thuộc vào các loại cây
đậu đỗ [13].
- ðậu đũa, đậu răng ngựa (Vicia faba) cố định được 45 – 552
kgN/ha/năm.
- ðậu Hà Lan (Pirum rativum) cố định được 52 – 77 kgN/ha/năm.
- ðậu xanh (Phaseolas aureus) cố định được 63 – 342 kgN/ha/năm.
- ðậu tương (Glycine max) cố định được 179kgN/ha/năm.
Vi sinh vật cố định đạm tự do trong khơng khí đã được biết đến từ lâu.
Người ta đã sử dụng chúng để làm phân vi sinh vật Azotobactrin, dùng để xử
lý cho hạt giống hoặc chế khơ nuơi cấy trong đất hoặc trộn với than bùn để
bĩn vào đất. Tuy nhiên hiệu lực của chúng khơng ổn định, năng suất chỉ tăng
từ 5 - 10% [10], [13].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………15
Ngồi ra, vi khuẩn Lam (Cyanobacteria) cộng sinh với Bèo hoa dâu
(Azolia) cĩ khả năng cố định được 20 - 30 kg N/ha/vụ trên luống ngập nước.
Cĩ tất cả 1400 lồi vi khuẩn Lam, trong đĩ cĩ rất nhiều lồi cĩ khả năng cố
định đạm. Ở các nước như Nhật Bản, Ấn ðộ, Senegan, Trung Quốc, Ý, Ai
Cập, chúng được sử dụng như một nguồn đạm sinh học [13].
Một số nước đã sớm điều tra phân lập các lồi vi khuẩn Lam để nhiễm trở
lại ruộng lúa. Kết quả đã tăng năng suất của Nhật Bản ở các điểm nghiên cứu từ
2,7 - 28% sau 4 năm, Ai Cập năng suất lúa từ 20 - 30%, Trung Quốc tăng 10 -
20% trên diện rộng, Việt Nam cho phép giảm khoảng 30 kg N/ha/vụ mà vẫn giữ
được năng suất cao 12 - 13 tấn/ha/năm. Theo tính tốn thì lây nhiễm vi khuẩn
Lam cố định đạm cĩ thể thay thế cho 60kg đạm Sunphat/ha [12].
Nhìn chung, phân đạm sinh học cĩ ưu thế nhiều hơn phân đạm hĩa học.
ðạm sinh học là nguồn phân bĩn chắc chắn thay thế đạm hĩa học hiện nay và
mai sau, đĩ cũng là xu hướng của thời đại khoa học cơng nghệ cao.
` - Vi sinh vật phân giải Lân
Vi sinh vật phân giải lân là nhĩm các vi sinh vật (vi khuẩn, xạ khuẩn,
nấm sợi), cĩ khả năng phân hủy các hợp chất Phospho khĩ tan đã cĩ sẵn trong
đất hoặc bĩn vào đất thành dạng dễ tan mà cây trồng cĩ thể hấp thụ được. Các
lồi vi sinh vật phân giải lân cĩ thể kể đến: Preudomonas, Flavo.Bacterinin,
Pennicilium..... [24].
Vai trị của vi sinh vật phân giải lân được nhiều nhà khoa học trên thế
giới biết đến từ những năm 50 - 60, với các cây ngũ cốc như kiều mạch, đại
mạch và ngơ [28]. Vi sinh vật phân giải lân khơng chỉ làm tăng năng suất mà
cịn làm tăng hiệu quả của phân lân vơ cơ từ 15 - 30%. Tuy nhiên, tùy từng
loại đất mà phản ứng của cây trồng đối với vi sinh vật phân giải lân cĩ khác
nhau. Năng suất cây trồng tăng hơn đối chứng ở vùng đất chua khoảng 9 -
27%. Một số thử nghiệm bĩn quặng photphat cho thấy sử dụng vi sinh vật
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………16
phân giải lân cĩ thể tiết kiệm được 50kg P2O5/ha/vụ. Chúng làm tăng năng
suất rau quả từ 5 - 30%, ngồi ra làm tăng chất lượng nơng sản [10], [24].
Bĩn phân vi sinh vật phân giải lân nhằm gĩp phần đẩy nhanh quá trình
phân giải hợp chất Phospho khĩ tiêu thành dễ tiêu đối với cây trồng, qua đĩ
làm giảm các tổn thất to lớn cho quá trình bay hơi, rửa trơi gây ra. Nĩ là một
biện pháp cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất, nâng cao năng suất
cây trồng, bảo vệ mơi trường sinh thái và giảm được rất nhiều chi phí so với
sử dụng phân hĩa học.
- Vi sinh vật phân giải Xenlulo
Xenluloza là thành phần chủ yếu của màng tế bào thực vật. Ở cây bơng,
xeluloza chiếm tới 90%, ở các cây gỗ nĩi chung xeluloza chiếm 40 – 50%.
Hàng ngày, hàng giờ, một lượng lớn xeluloza được tích lũy trong đất do các
sản phẩm tổng hợp của thực vật thải ra, cây cối chết đi, cành lá rụng xuống, rễ
cây đã thu hoạch ở trong đất [48]. Số lượng xác thực vật đưa vào đất hàng
năm trên mỗi ha đối với rừng là 5 - 9 tấn, đối với cánh đồng nhiệt đới là 10 -
15 tấn, đồng cỏ ơn đới là 6 - 10 tấn, thảo nguyên là 1,5 tấn [25]. Trong tự
nhiên cĩ nhiều nhĩm vi sinh vật cĩ khả năng phân hủy xelulozo nhờ cĩ hệ
enzim xelulozo ngoại bào. Trong đĩ vi nấm là nhĩm cĩ khả năng phân giải
mạnh nhất vì nĩ tiết ra mơi trường một lượng lớn enzim đầy đủ các thành
phần. Các nấm mốc cũng cĩ hoạt tính phân giải xelulozo đáng chú ý là
tricoderma [24], [25]. Nhiều lồi vi khuẩn cũng cĩ khả năng phân huỷ
xelulozo.
- Nhĩm vi khuẩn hiếu khí bao gồm : Psendomonas, Xellulomon,
Achromobacter.
- Nhĩm vi khuẩn kỵ khí bao gồm Clostridium [24].
Ngồi vi nấm và vi khuẩn, xạ khuẩn và nấm cũng cĩ khả năng phân
hủy xelulozo. Người ta thường dùng xạ khuẩn Treptamyees trong việc
phân hủy rác thải sinh hoạt, những xạ khuẩn này thường thuộc nhĩm ưa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………17
nĩng, sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 45 - 500C rất thích hợp
với quá trình ủ rác thải [24].
Trong sản xuất phân bĩn vi sinh, ngồi các chủng vi sinh vật cố định
đạm, phân giải lân thì việc phối trộn thêm các loại vi sinh vật phân giải
Xelluloza sẽ làm tăng thêm hiệu quả sử dụng phân phức hợp hữu cơ vi sinh.
Sử dụng vi sinh vật phân giải Xelluloza sẽ làm tăng khả năng phân giải
Xelluloza để tạo ra chất mùn, tăng độ phì nhiêu của đất, duy trì sự cân bằng
và ổn định trong chu kỳ chuyển hĩa Cacbon của tự nhiên gĩp phần cải tạo
mơi trường sinh thái.
2.2.1.3. Vai trị của phân hữu cơ vi sinh trong sản xuất nơng nghiệp
Sử dụng kết hợp hợp lý giữa phân hữu cơ vi sinh và phân khống là
vơ cùng quan trọng đến quá trình sinh trưởng, phát triển và năng suất cây
trồng. Hơn nữa sử dụng phân hữu cơ vi sinh cịn cĩ tác động nhiều mặt
đến sản xuất nơng nghiệp, hiệu quả mơi trường sinh thái và hiệu quả nhiều
mặt trong xã hội
- Sử dụng phân hữu cơ vi sinh sẽ thay thế dần việc bĩn phân hố học
trên đồng ruộng, đất trồng trọt mà vẫn đảm bảo được năng suất thu hoạch.
Chẳng hạn như phân hữu cơ vi sinh Biogro cĩ thể thay hế được 50% phân
khống mà vẫn đảm bảo năng suất thậm chí cĩ thể tăng năng suất 10% [20],
hay theo Hồng Hải nếu bĩn 75% phân khống kết hợp với phân hữu cơ vi
sinh Sơng Gianh và ða tác dụng thì năng suất lúa Khang Dân tại ðơng Triều
- Quảng Ninh sẽ đạt lần lượt là 59,5 tạ /ha tăng 2.1% và 62,9 tạ/ha tăng 7.9%,
so với bĩn hồn tồn phân khống [24].
- Sử dụng phân hữu cơ vi sinh về lâu dài sẽ dần trả lại độ phì cho đất như
làm tăng lượng Phospho và kali dễ tan trong đất canh tác, cải tạo, giữ độ bền cho
đất đối với cây trồng cũng nhờ khả năng cung cấp hàng loạt các chuyển hố khác
nhau liên tục do nhiều quần thể vi sinh vật khác nhau tạo ra. Các kết quả nghiên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………18
cứu từ các nước Mỹ, Canađa, Nga, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản cho thấy sử
dụng phân HCVS cĩ thể cung cấp cho đất và cây trồng từ 30 - 60kg N/ha/năm
hoặc thay thế 1/3 - 1/2 lượng lân vơ cơ bằng quặng phốt phát [25].
- Việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh cịn cĩ ý nghĩa rất lớn là tăng
cường bảo vệ mơi trường sống, giảm tính độc hại do hĩa chất trong các loại
nơng sản thực phẩm do lạm dụng phân bĩn hố học. Theo Bùi Quang Xuân:
nếu bĩn cho hành tây 80 kg N/ha thì năng suất đạt 16,2 tấn/ha và hàm lượng
NO3- là 67,0 mg NO3-/kg tươi (trong ngưỡng 80 mg NO3-/kg tươi cho phép
của FAO), nếu bĩn 120 kg N/ha năng suất hành tây đạt 20,8 tấn/ha hàm
lượng NO3- là 84,9 mg NO3-/kg tươi (vượt quá ngưỡng 80 mg NO3-/kg tươi
cho phép của FAO) [28], [4]. Trong những năm gần đây ở các thành phố
như: Hải Phịng, Hồ Chí Minh, Vinh… đều giải quyết một phần vấn đề rác
thải bằng việc dùng rác thải (sau khi đã phân loại, chọn lấy phần hữu cơ sau
đĩ xử lý thành dạng mùn) trộn với vi sinh vật để chế biến phân hữu cơ vi
sinh. Hay trường ðại học Nơng nghiệp - Hà Nội đã sản xuất phân hữu cơ vi
sinh ða tác dụng (đây là loại phân được dùng trong đề tài) để xử lý rác thải
hữu cơ quanh trường và khu vực Gia Lâm - Hà Nội.
- Giá thành hạ, nơng dân dễ chấp nhận, cĩ thể sản xuất tại địa phương
và giải quyết được việc làm cho một số lao động, ngồi ra cũng giảm được
một phần chi phí ngoại tệ do phải nhập khẩu phân hố học. Chẳng hạn như
thành phố Vinh xây dựng nhà máy chế biến phân hữu cơ vi sinh (7 - 2005) đã
giải quyết được trên 50 lao động, đồng thời xử lý những hố rác khổng lồ đã
được chơn dưới đất từ nhiều năm nay ở xã Hưng ðơng và xử lý rác thải của
tồn thành phố sau này bằng cách phân loại và chọn lấy những phần rác hữu
cơ đem xử lý thành dạng mùn rồi trộn với các chủng vi sinh vật để làm phân
hữu cơ vi sinh (những loại rác cịn lại thì phục vụ cho sản xuất tái chế thành
các sản phẩm khác nhau) phục vụ cho nhu cầu phân hữu cơ vi sinh trong tỉnh.
Theo Nguyễn Thanh Hiền: sử dụng phân hữu cơ vi sinh Biogro + 50% phân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………19
khống sẽ cho hiệu quả kinh tế tăng lên 10 - 20% [10].
Mục tiêu chung của các nhà khoa học Việt Nam là phấn đấu cĩ được
nhiều loại phân bĩn sinh học tốt để cĩ thể giảm dần việc sử dụng phân bĩn
hĩa học trên đồng ruộng mà vẫn đảm bảo nâng cao năng suất cây trồng.
Theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Cơng nghiệp [4] về phê duyệt đề án
“Phát triển cơng nghiệp hố chất đến năm 2010 phục vụ cho cơng nghiệp hố
- hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn” cho thấy rằng: việc đẩy mạnh sản xuất
và sử dụng phân hữu cơ vi sinh được coi là một trong những vấn đề cấp thiết
trong sản xuất nơng nghiệp để tiến tới “Hiện đại hố nơng nghiệp”.
2.2.2. Tình hình sản xuất và ứng dụng phân bĩn vi sinh ngồi nước
Phân vi sinh vật do Noble Hiler sản xuất đầu tiên tại ðức năm 1896 và
được đặt tên là Nitrazin, sau đĩ phát triển ở một số nước như ở Mỹ (1896),
Canada (1905), Nga (1907), Anh (1910) và Thụy ðiển (1914) [4], [25].
Từ đĩ đến nay phân vi sinh vật đã được nghiên cứu sử dụng rộng rãi
trong nơng - lâm nghiệp đã và đang được nhiều nước quan tâm và phát triển để
sản xuất chế phẩm vi sinh vật theo nhiều hướng khác nhau, nhiều dạng khác
nhau. Bởi nĩ phụ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội, khoa học cơng nghệ, trình
độ dân trí và điều kiện tự nhiên của mỗi nước. Nhưng tất cả đều sản xuất theo
hướng đĩ là: tiện cho người sử dụng và cho hiệu quả kinh tế, hiệu quả mơi
trường và xã hội cao nhất cao nhất.
Các kết quả nghiên cứu từ các nước Mỹ, Canada, Nga, Ấn ðộ, Thái Lan,
Trung Quốc, Nhật Bản. Cho thấy sử dụng phân bĩn hữu cơ vi sinh cĩ thể cung
cấp cho đất và cây trồng từ 30 đến 60kg N/ha/năm hoặc thay thế 1/2 đến 1/3
lượng lân vơ cơ bằng quặng phốt phát. Ngồi ra, thơng qua các hoạt động sống
của vi sinh vật, cây trồng được nâng cao khả năng trao đổi chất, khả năng chống
chịu bệnh và qua đĩ gĩp phần nâng cao năng suất và chất lượng nơng sản [15].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………20
Tại Thái Lan lợi nhuận đem lại do nhiễm vi khuẩn cho đậu tương 126,7
- 144 USD/ha, lạc 36,2 - 91,5 USD/ha, hay một gĩi chế phẩm/200g cĩ thể
thay thế cho 28,6 kg ure.
Tại Trung Quốc phân bĩn vi sinh vật cố định đạm làm tăng năng suất
cây trồng từ 7-15% tiết kiệm 20% phân khống, phân vi sinh vật phân giải lân
tăng năng suất cây trồng 5 - 30%, phân hỗn hợp vi sinh tăng năng suất cây
lương thực 10 - 30% cây ăn quả trên 40% (Limin P.J.2001- Bảng 2.2) [27].
Bảng 2.1. Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật ở Trung Quốc
Hiệu quả sử dụng
Chủng loại phân vi sinh vật
% tăng năng suất % tiết kiệm phân vơ cơ
Cố định Nitơ 7-15 20
Phân giải lân 5-30 10-15
Hỗn hợp 10-30 30-50
Nguồn: Pan jiarong Lin Min, 2001
Hiện nay phân bĩn vi sinh vật đã trở thành hàng hĩa được sử dụng
tại nhiều Quốc gia trên thế giới. Riêng vi khuẩn nốt sần hàng năm đem
lại 25 triệu USD, trong đĩ tại Mỹ sản phẩm này được bán ra với doanh
số 19 triệu USD.
Ngồi phân vi khuẩn nốt sần các loại, phân vi sinh vật khác như cố
định nitơ tự do từ Azotobacter, Clostridium, Tảo lam, cố định nitơ hội
sinh từ Azopirillum, phân giải phốt phát chậm từ Bacillus,
Pseudomonas.. Phịng trừ vi sinh vật gây bệnh vùng rễ từ Steptomuces,
Bacillus… cũng được sản xuất với số lượng lớn. Với tính hiệu quả cao
của phân vi sinh vật đã thúc đẩy các nướ phát triển sản xuất khơng
ngừng cả về số lượng và chủng loại.
Trung Quốc dự kiến trong vịng 5-10 năm tới tổng giá trị phân vi
sinh đạt 2,4 tỷ Nhân Dân Tệ tới năm 2015 đạt 7,2 tỷ NDT.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………21
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất phân bĩn vi sinh vật của Trung Quốc
Năm Diện tích sử dụng phân vi sinh (ha) Giá trị (NDT)
2001 5.000.000 -
2010 7.000.000 2.400.000.000
2015 21.000.000 7.200.000.000
Nguồn: Pan Jiarong Lin Min, 2001
Chế phẩm phân vi sinh vật cĩ thể sử dụng như một loại phân bĩn hoặc
phối trộn với mức hữu cơ tạo thành phân bĩn hữu cơ vi sinh vật.
Hiệu quả phân bĩn hữu cơ vi sinh đã được tổng kết tại một số Quốc gia
châu Á. Kỹ thuật chế biến phân ủ từ phế thải hữu cơ được trình bày kỹ hơn
trong phần cơng nghệ vi sinh vật trong xử lý ơ nhiễm mơi trường (Nguyễn
Văn Sức, 2004) [27]
Bảng.2.3. Hiệu quả của phân HCVS đối với lúa ở một số Quốc gia
Tên Quốc gia Tỷ lệ % tăng năng suất
Trung Quốc
Triều Tiên
Thái Lan
Ấn ðộ
25,2-32,6
8,0-12,0
2,5-29,5
9,9
Xu thế hiện nay phát triển CNVSV là tạo ra một loại chế phẩm cĩ
nhiếu cơng dụng, thuận lợi cho người sử dụng. ở Việt Nam nĩi riêng và nhiều
nước trên thế giới nĩi chung đã sản xuất chế phẩm VSV vừa cĩ tác dụng đồng
hố nitơ khơng khí vừa cĩ tác dụng phân huỷ chuyển hố lân khĩ tan trong
mơi trường để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng, hoặc là sản xuất ra một
loại chế phẩm VSV vừa cĩ cả hai tác dụng trên, ngồi ra cịn cĩ khả năng tiêu
diệt sâu bệnh và cơn trùng cĩ hại. Những loại chế phẩm như vậy được gọi là
chế phẩm VSV hay phân VSV đa chức năng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………22
Hiện nay bên cạnh các chế phẩm phân bĩn vi sinh vật ở dạng bột, thì
dạng phân bĩn vi sinh vật ở dạng lỏng đang được quan tâm phát triển vì tính
tiện lợi của nĩ. Phân bĩn vi sinh vật dạng lỏng trên thế giới hiện nay đã biết
đến là E2001, Nitragin, EM.
Phân hữu cơ vi sinh cĩ ý nghĩa quan trong trong việc bảo vệ mơi
trường và xây dựng mức nơng nghiệp sạch, bền vững, do vậy việc nghiên
cứu sử dụng phân hữu cơ vi sinh trong nơng nghiệp đang được nhiều nước
trên thế giới quan tâm.
2.2.3. Tình hình sản xuất và ứng dụng phân hữu cơ vi sinh trong nước
Ở Việt Nam, phân vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân bước đầu
nghiên cứu từ những năm 1960. Lê Văn Căn và ðặng Văn Ngữ (1958) đã
nghiên cứu một số nấm mốc cĩ khả năng phân giải Phospho khĩ tan
Aspergillus Niger sau 4 tuần nuơi cấy đã chuyển hĩa được 17,2% Phospho
tổng số trong Apatit và 14,2% Phospho tổng số trong Phosphorit. Năm 1980
bắt đầu thử nghiệm loại phân vi sinh vật cho cây đậu tương và chế phẩm
Vinaga, Vidafo cho cây lạc (Trường ðại học Nơng nghiệp Cần Thơ) [24] [25].
Phân bĩn vi sinh vật là sản phẩm chứa 1 hay nhiều lồi vi sinh vật sống
đã được tuyển chọn cĩ mật độ đảm bảo các tiêu chuẩn đã ban hành, cĩ tác
dụng tạo ra các chất dinh dưỡng hoặc các hoạt chất sinh học cĩ tác dụng nâng
cao năng suất, chất lượng nơng sản hoặc cải tạo đất. Các loại phân bĩn vi sinh
vật cĩ thể kể đến là phân vi sinh vật cố định nitơ - đạm sinh học (Nitragin,
Azotobacterin, Azospirillum), phân vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khĩ
tan - phân lân vi sinh (Photphobacterin), chế phẩm nấm rễ, chế phẩm tảo
lam... (Nguyễn Xuân Thành và cộng sự, 2003) [22].
Sản xuất phân hữu cơ sinh học, một loại sản phẩm được tạo thành
thơng qua quá trình lên men vi sinh vật các hợp chất hữu cơ cĩ nguồn gốc
khác nhau (phế thải nơng nghiệp, lâm nghiệp, phế thải chăn nuơi, phế thải chế
biến, phế thải đơ thị, phế thải sinh hoạt...), trong đĩ các hợp chất hữu cơ phức
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………23
tạp dưới tác động của vi sinh vật hoặc các hoạt chất sinh học của chúng được
chuyển hố thành mùn.
Chiến lược an tồn dinh dưỡng cho cây và đất trồng là sử dụng cân đối
phân bĩn hố học và phân bĩn sinh học cho cây trồng phù hợp với nhu cầu
dinh dưỡng và điều kiện đất đai, khí hậu, trong đĩ phân bĩn sinh học cĩ vai
trị vơ cùng quan trọng. Cùng với chất hữu cơ, vi sinh vật sống tồn tại trong
đất, nước và vùng rễ cây cĩ ý nghĩa quan trọng trong các mối quan hệ giữa
cây trồng, đất và phân bĩn. Hầu như mọi quá trình xảy ra trong đất đều cĩ sự
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp của vi sinh vật (mùn hố, khống hố chất
hữu cơ, phân giải, cố định chất vơ cơ. v.v.). Vì vậy từ lâu vi sinh vật đã được
coi là một bộ phận của hệ dinh dưỡng cây trồng tổng hợp.
Nhận thức được vai trị của phân bĩn vi sinh vật, từ những năm đầu của
thập kỷ 80, nhà nước đã triển khai hàng loạt các đề tài nghiên cứu thuộc
chương trình cơng nghệ sinh học phục vụ nơng nghiệp giai đoạn 1986 - 1990
và chương trình cơng nghệ sinh học 1991-2005. Dưới đây là số liệu tổng hợp
một số kết quả chính trong cơng tác nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật làm
phân bĩn phục vụ phát triển nơng, lâm nghiệp tại Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật làm phân bĩn
* Thu thập, phân lập, tuyển chọn chủng giống vi sinh vật.
Các chủng giống vi sinh vật được thu thập, phân lập tuyển chọn và lưu
giữ tại Quỹ gien vi sinh vật nơng nghiệp. ðây là bộ sưu tập giống của 30 họ vi
khuẩn, nấm, xạ khuẩn, nấm men, với số lượng gần 700 chủng, bao gồm các sinh
vật cố định nitơ sống cộng sinh với cây bộ đậu (Rhizobium, Bradyrhizobium), cố
định nitơ sống tự do (Azotobacter, Clotridium, Arthrobacter, Klebsiella,
Serratia, Pseudomonas, Bacillus, vi khuẩn lam... hay cố định nitơ sống hội sinh
trong vùng rễ cây trồng (Azospirillum), vi sinh vật phân giải lân (Bacillus,
Pseudomonas, Penicillium, Aspergillus, Fussarium, Candida), vi sinh vật phân
giải xenlluloza (Trichoderma, Chetomium, Aspergillus, Gliogladium....) và vi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………24
sinh vật kích thích sinh trưởng thực vật (Agrobacterium, Flavobacterium,
Bacillus, Enterobacter, Azotobacter, Gibberella...). Hàng năm quỹ gen vi sinh
vật bổ sung 30-50 chủng giống vi sinh vật mới từ các nguồn phân lập khác
nhau. Ngồi ra thơng qua các hoạt động hợp tác Quốc tế với các Viện vi sinh
vật nơng nghiệp liên bang Nga, Viện nghiên cứu cây trồng bán khơ hạn
(ICRISAT - Ấn ðộ), trung tâm cố định đạm sinh học ( Mỹ, Thái Lan), Trung
tâm lưu giữ gen vi sinh vật ðài Loan (CCRC), Cộng hồ liên bang ðức
(DSM)...quỹ gen vi sinh vật nơng nghiệp được mở rộng thêm với nhiều chủng
giống đa dạng khác [12] [24],[25] [27].
* Nghiên cứu qui trình cơng nghệ sản xuất phân bĩn vi sinh vật.
Phân bĩn vi sinh vật được sản xuất bằng cách nhân sinh khối vi sinh
vật trong mơi trường và điều kiện thích hợp để đạt được mật độ nhất định sau
đĩ xử lý bảo quản và đưa đi sử dụng.
Nhiều sản phẩm được tạo ra từ các qui trình nêu trên đã được thử khảo
nghiệm trên diện rộng và được Bộ Nơng nghiệp & PTNT cơng nhận và cho
đăng ký trong danh mục các loại phân bĩn được phép sử dụng tại Việt Nam
như: Phân VSV Lân hữu cơ Sơng Gianh, Phân VSV cố định nitơ cho cây họ
đậu, Phân lân hữu cơ vi sinh KOMIX, Phân bĩn sinh tổng hợp BIOMIX,
Phân lân vi sinh HUMIX, Phân vi sinh Phytohoocmon, HUDAVIL, Phân vi
sinh vật chức năng...). Tuỳ theo cơng nghệ sản phẩm phân bĩn vi sinh vật cĩ
thể chứa sinh khối từ 1 chủng hay nhiều chủng vi sinh vật đã tuyển chọn và
sản phẩm cĩ thể được sản xuất ở dạng bột hoặc lỏng [25].
* ðánh giá hiệu lực của phân bĩn vi sinh vật đối với cây trồng.
Trong gần 20 năm qua các cơng trình nghiên cứu và thử nghiệm phân vi
khuẩn nốt sần tại Việt Nam cho thấy phân vi khuẩn nốt sần cĩ tác dụng nâng cao
năng suất lạc vỏ 13,8 - 17,5% ở các tỉnh phía Bắc và miền Trung và 22% ở các
tỉnh miền Nam, (Ngơ Thế Dân và CTV 2001). Các kết quả cũng cho thấy sử
dụng phân vi khuẩn nốt sần kết hợp với lượng đạm khống tương đương 30 - 40
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………25
kgN/ha mang lại hiệu quả kinh tế cao, năng suất lạc đạt trong trường hợp này cĩ
thể tương đương như bĩn 60 và 90 kgN/ha. Hiệu lực của phân vi khuẩn nốt sần
thể hiện rõ trên vùng đất nghèo dinh dưỡng và vùng đất mới trồng lạc. Lợi nhuận
do vi khuẩn nốt sần do Nguyễn Xuân Thành, 1995 [5] xác định đạt 442.000
VNð/ ha với tỷ lệ lãi suất/1 đồng chi phí đạt 9,8 lần.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cấp nhà nước KC.08.01 (1991-1995) và
KHCN.02.06, 1996-2000 [5] cho biết vi sinh vật cố định nitơ cĩ thể tiết kiệm
được lượng phân khống nhất định, từ 10,08 đến 22,4 kgN/ha/vụ tuỳ theo
từng loại đất và thời vụ gieo trồng.
Bảng 2.4. Khả năng tiết kiệm đạm khống của phân vi sinh vật cố định nitơ
Khả năng tiết kiệm đạm khống theo thời vụ (kgN/ha) ðất trồng
Vụ xuân Vụ mùa
Phù sa sơng Hồng 14,28 10,80
Phù sa sơng Mã 15,28 12,12
ðất bạc màu 22,40 16,6
Cát ven biển 17,46 17,8
Trung bình 13,76 14,51
Nguồn: đề tài KC.08.01[14]
ðánh giá hiệu lực phân bĩn vi sinh vật đối với cây trồng đã xác định
phân bĩn vi sinh khơng chỉ cung cấp một phần chất dinh dưỡng cần thiết cho
cây mà cịn cĩ tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng phân khống đồng thời cĩ
khả năng hạn chế một số bệnh vùng rễ cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế
cho người sử dụng và tác động tích cực đến mơi trường sinh thái đất:
Tuy nhiên kết quả nghiên cứu đã chỉ ra phân vi sinh vật chỉ phát huy
hiệu lực tốt đối với cây trồng trên mức dinh dưỡng cân đối và cũng cần cĩ các
điều kiện để phân hữu cơ vi sinh phát huy được hiệu quả đối với cây trồng
- ðể cĩ phân hữu cơ vi sinh trước hết cần phải cĩ các chủng vi sinh vật
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………26
hữu ích cĩ hoạt tính cao (khả năng phân giải lân, cố định đạm, khả năng phân
giải Xelluloza…), cĩ khả năng cạnh tranh cao với các vi sinh vật khác, chịu
đựng những điều kiện khĩ khăn của mơi trường và phát huy được hoạt tính
của nĩ trong đất và cũng cần cĩ chất mang tốt.
- Phân hữu cơ vi sinh là chế phẩm của các vi sinh vật sống, do đĩ khả
năng sống sĩt và thời gian tồn tại trên mức cơ chất cĩ vai trị quan trọng.
ðiều này phụ thuộc nhiều vào đặc tính của mỗi chủng thành phần, điều kiện
sống (chất mang). Do đĩ mục tiêu quan trọng là kéo dài thời gian bảo quản
của phân hữu cơ vi sinh.
- Giữa cây trồng và vi sinh vật cĩ mối quan hệ nhất định. Cĩ chủng vi
sinh vật chỉ sống cộng sinh hay hội sinh với một hoặc một số cây. Ví dụ
Rhizobium, Japonicum chỉ sống với cây đỗ tương, trong đĩ Rhizobium sp, cĩ
thể tạo nốt sần ở các cây lạc, đậu xanh, đậu đen…. [24]. Vì vậy mỗi loại phân
HCVS sản xuất ra chỉ phù hợp với một số đối tượng cây trồng nhất dịnh.
- Các yếu tố: dinh dưỡng pH thích hợp, nhiệt độ thuận lợi ….cĩ vai trị
quan trọng trong sự phát triển của vi sinh vật. Do đĩ, để phân HCVS được sử
dụng rộng rãi, thì cần cĩ các vi sinh vật cĩ khả năng thích nghi rộng.
- Sau khi bĩn phân hữu cơ vi sinh người ta thấy mật độ vi sinh vật hữu
ích tăng lên rõ rệt, sau đĩ giảm dần và ổn định trong quá trình cây trồng phát
triển. Sau thu hoạch, mật độ vi sinh vật này sẽ giảm và tiến tới cân bằng
trong quần thể vi sinh vật đất.._.(CORRECTED) 26 8.33630 .320627
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NARDN07 FILE LVKHANH 4/ 9/** 0:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 15
THIET KE THEO KIEU SLIT- PLOT
VARIATE V018 NARDN07 G/M2LA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 .180741 .903704E-01 0.44 0.655 5
2 NENDAM 2 .769630 .384815 1.88 0.183 5
3 LOAIVS$ 2 .702963 .351481 1.72 0.210 5
4 NENDAM*LOAIVS$ 4 .259259E-01 .648148E-02 0.03 0.996 5
* RESIDUAL 16 3.27259 .204537
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 4.95185 .190456
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NARTR07 FILE LVKHANH 4/ 9/** 0:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 16
THIET KE THEO KIEU SLIT- PLOT
VARIATE V019 NARTR07 G/M2LA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 .258519 .129259 0.72 0.507 5
2 NENDAM 2 2.00074 1.00037 5.55 0.015 5
3 LOAIVS$ 2 .427408 .213704 1.19 0.331 5
4 NENDAM*LOAIVS$ 4 .108148 .270370E-01 0.15 0.958 5
* RESIDUAL 16 2.88148 .180093
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 26 5.67630 .218319
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LVKHANH 4/ 9/** 0:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 17
THIET KE THEO KIEU SLIT- PLOT
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS CGRDN08 CGRTR08 CGRCS08 PGRDN08
1 9 3.88889 16.0000 11.7333 0.855556E-01
2 9 3.85556 15.3667 11.1111 0.855556E-01
3 9 3.88889 15.3444 10.3556 0.866667E-01
SE(N= 9) 0.456435E-01 0.257740 0.329187 0.150445E-02
5%LSD 16DF 0.136840 0.772709 0.986909 0.451037E-02
NLAI NOS PGRTR08 PGRCS08 CGRDN07 CGRTR07
1 9 0.356667 0.260000 4.04444 28.7556
2 9 0.341111 0.247778 4.05556 29.8111
3 9 0.341111 0.227778 4.05556 30.8444
SE(N= 9) 0.528021E-02 0.756318E-02 0.766452E-01 0.760865
5%LSD 16DF 0.158302E-01 0.226745E-01 0.229784 2.28109
NLAI NOS CGRCS07 PGRDN07 PGRTR07 PGRCS07
1 9 17.2778 0.897778E-01 0.639000 0.383889
2 9 16.6333 0.901111E-01 0.662444 0.369667
3 9 16.7111 0.901111E-01 0.685444 0.371222
SE(N= 9) 0.714042 0.175066E-02 0.168757E-01 0.159065E-01
5%LSD 16DF 2.14071 0.524851E-02 0.505935E-01 0.476881E-01
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………30
NLAI NOS NARDN08 NARTR08 NARDN07 NARTR07
1 9 5.51111 5.08889 4.72222 3.76667
2 9 5.36667 4.88889 4.83333 3.54444
3 9 5.50000 4.63333 4.92222 3.57778
SE(N= 9) 0.118156 0.132151 0.150753 0.141458
5%LSD 16DF 0.354234 0.396192 0.451959 0.424093
-------------------------------------------------------------------------------
MANS FOR EFFECT NENDAM
-------------------------------------------------------------------------------
NENDAM NOS CGRDN08 CGRTR08 CGRCS08 PGRDN08
60 9 3.53333 14.8556 10.7111 0.777778E-01
90 9 3.80000 15.9000 11.0444 0.833333E-01
120 9 4.30000 15.9556 11.4444 0.966667E-01
SE(N= 9) 0.456435E-01 0.257740 0.329187 0.150445E-02
5%LSD 16DF 0.136840 0.772709 0.986909 0.451037E-02
NENDAM NOS PGRTR08 PGRCS08 CGRDN07 CGRTR07
60 9 0.330000 0.237778 3.74444 24.2222
90 9 0.354444 0.244444 4.02222 29.8444
120 9 0.354444 0.253333 4.38889 35.3444
SE(N= 9) 0.528021E-02 0.756318E-02 0.766452E-01 0.760865
5%LSD 16DF 0.158302E-01 0.226745E-01 0.229784 2.28109
NENDAM NOS CGRCS07 PGRDN07 PGRTR07 PGRCS07
60 9 13.3111 0.832222E-01 0.538222 0.295778
90 9 16.9667 0.893333E-01 0.663222 0.377111
120 9 20.3444 0.974444E-01 0.785444 0.451889
SE(N= 9) 0.714042 0.175066E-02 0.168757E-01 0.159065E-01
5%LSD 16DF 2.14071 0.524851E-02 0.505935E-01 0.476881E-01
NENDAM NOS NARDN08 NARTR08 NARDN07 NARTR07
60 9 4.83333 4.42222 4.63333 3.30000
90 9 5.58889 4.92222 4.80000 3.62222
120 9 5.95556 5.26667 5.04444 3.96667
SE(N= 9) 0.118156 0.132151 0.150753 0.141458
5%LSD 16DF 0.354234 0.396192 0.451959 0.424093
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LOAIVS$
-------------------------------------------------------------------------------
LOAIVS$ NOS CGRDN08 CGRTR08 CGRCS08 PGRDN08
O 9 3.66667 15.2444 10.8222 0.811111E-01
DTD 9 4.07778 15.9333 11.3778 0.900000E-01
SG 9 3.88889 15.5333 11.0000 0.866667E-01
SE(N= 9) 0.456435E-01 0.257740 0.329187 0.150445E-02
5%LSD 16DF 0.136840 0.772709 0.986909 0.451037E-02
LOAIVS$ NOS PGRTR08 PGRCS08 CGRDN07 CGRTR07
O 9 0.338889 0.240000 3.83333 26.8778
DTD 9 0.355556 0.252222 4.20000 32.3333
SG 9 0.344444 0.243333 4.12222 30.2000
SE(N= 9) 0.528021E-02 0.756318E-02 0.766452E-01 0.760865
5%LSD 16DF 0.158302E-01 0.226745E-01 0.229784 2.28109
LOAIVS$ NOS CGRCS07 PGRDN07 PGRTR07 PGRCS07
O 9 15.4333 0.851111E-01 0.597111 0.343000
DTD 9 18.4111 0.933333E-01 0.718667 0.409000
SG 9 16.7778 0.915556E-01 0.671111 0.372778
SE(N= 9) 0.714042 0.175066E-02 0.168757E-01 0.159065E-01
5%LSD 16DF 2.14071 0.524851E-02 0.505935E-01 0.476881E-01
LOAIVS$ NOS NARDN08 NARTR08 NARDN07 NARTR07
O 9 5.10000 4.60000 4.61111 3.50000
DTD 9 5.81111 5.14444 5.00000 3.80000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………31
SG 9 5.46667 4.86667 4.86667 3.58889
SE(N= 9) 0.118156 0.132151 0.150753 0.141458
5%LSD 16DF 0.354234 0.396192 0.451959 0.424093
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NENDAM*LOAIVS$
-------------------------------------------------------------------------------
NENDAM LOAIVS$ NOS CGRDN08 CGRTR08 CGRCS08
60 O 3 3.33333 13.8667 10.0667
60 DTD 3 3.70000 15.8333 10.9333
60 SG 3 3.56667 14.8667 11.1333
90 O 3 3.66667 15.5000 11.2667
90 DTD 3 3.93333 16.4667 11.2667
90 SG 3 3.80000 15.7333 10.6000
120 O 3 4.00000 16.3667 11.1333
120 DTD 3 4.60000 15.5000 11.9333
120 SG 3 4.30000 16.0000 11.2667
SE(N= 3) 0.790569E-01 0.446419 0.570169
5%LSD 16DF 0.237014 1.33837 1.70938
NENDAM LOAIVS$ NOS PGRDN08 PGRTR08 PGRCS08
60 O 3 0.733333E-01 0.306667 0.223333
60 DTD 3 0.800000E-01 0.353333 0.243333
60 SG 3 0.800000E-01 0.330000 0.246667
90 O 3 0.800000E-01 0.346667 0.250000
90 DTD 3 0.866667E-01 0.366667 0.250000
90 SG 3 0.833333E-01 0.350000 0.233333
120 O 3 0.900000E-01 0.363333 0.246667
120 DTD 3 0.103333 0.346667 0.263333
120 SG 3 0.966667E-01 0.353333 0.250000
SE(N= 3) 0.260579E-02 0.914560E-02 0.130998E-01
5%LSD 16DF 0.781219E-02 0.274187E-01 0.392734E-01
NENDAM LOAIVS$ NOS CGRDN07 CGRTR07 CGRCS07
60 O 3 3.60000 21.4000 12.1667
60 DTD 3 3.86667 26.3667 14.7667
60 SG 3 3.76667 24.9000 13.0000
90 O 3 3.83333 26.9667 15.6667
90 DTD 3 4.20000 32.7333 18.0333
90 SG 3 4.03333 29.8333 17.2000
120 O 3 4.06667 32.2667 18.4667
120 DTD 3 4.53333 37.9000 22.4333
120 SG 3 4.56667 35.8667 20.1333
SE(N= 3) 0.132753 1.31786 1.23676
5%LSD 16DF 0.397997 3.95095 3.70782
NENDAM LOAIVS$ NOS PGRDN07 PGRTR07 PGRCS07
60 O 3 0.800000E-01 0.475333 0.270333
60 DTD 3 0.860000E-01 0.586000 0.328000
60 SG 3 0.836667E-01 0.553333 0.289000
90 O 3 0.850000E-01 0.599000 0.348333
90 DTD 3 0.933333E-01 0.727667 0.400667
90 SG 3 0.896667E-01 0.663000 0.382333
120 O 3 0.903333E-01 0.717000 0.410333
120 DTD 3 0.100667 0.842333 0.498333
120 SG 3 0.101333 0.797000 0.447000
SE(N= 3) 0.303223E-02 0.292295E-01 0.275509E-01
5%LSD 16DF 0.909069E-02 0.876306E-01 0.825982E-01
NENDAM LOAIVS$ NOS NARDN08 NARTR08 NARDN07
60 O 3 4.33333 4.00000 4.43333
60 DTD 3 5.36667 4.66667 4.76667
60 SG 3 4.80000 4.60000 4.70000
90 O 3 5.13333 4.80000 4.56667
90 DTD 3 6.06667 5.16667 5.03333
90 SG 3 5.56667 4.80000 4.80000
120 O 3 5.83333 5.00000 4.83333
120 DTD 3 6.00000 5.60000 5.20000
120 SG 3 6.03333 5.20000 5.10000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………32
SE(N= 3) 0.204653 0.228893 0.261111
5%LSD 16DF 0.613552 0.686225 0.782815
NENDAM LOAIVS$ NOS NARTR07
60 O 3 3.20000
60 DTD 3 3.46667
60 SG 3 3.23333
90 O 3 3.56667
90 DTD 3 3.70000
90 SG 3 3.60000
120 O 3 3.73333
120 DTD 3 4.23333
120 SG 3 3.93333
SE(N= 3) 0.245012
5%LSD 16DF 0.734550
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LVKHANH 4/ 9/** 0:12
---------------------------------------------------------------- PAGE 18
THIET KE THEO KIEU SLIT- PLOT
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |NENDAM |LOAIVS$
|NENDAM*L|
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | |OAIVS$
|
NO. BASED ON BASED ON % | | | |
|
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
|
CGRDN08 27 3.8778 0.38664 0.13693 3.5 0.8397 0.0000 0.0000 0.3434
CGRTR08 27 15.570 1.0272 0.77322 5.0 0.1552 0.0128 0.1957 0.0722
CGRCS08 27 11.067 1.0834 0.98756 8.9 0.0297 0.3151 0.4952 0.6481
PGRDN08 27 0.85926E-010.97109E-020.45134E-02 5.3 0.8365 0.0000 0.0026 0.5883
PGRTR08 27 0.34630 0.22727E-010.15841E-01 4.6 0.0833 0.0061 0.1051 0.0467
PGRCS08 27 0.24519 0.24864E-010.22690E-01 9.3 0.0256 0.3695 0.5162 0.6626
CGRDN07 27 4.0519 0.36729 0.22994 5.7 0.9938 0.0001 0.0093 0.7304
CGRTR07 27 29.804 5.5382 2.2826 7.7 0.1828 0.0000 0.0005 0.9835
CGRCS07 27 16.874 3.6236 2.1421 12.7 0.7897 0.0000 0.0303 0.9515
PGRDN07 27 0.90000E-010.81947E-020.52520E-02 5.8 0.9889 0.0001 0.0107 0.7650
PGRTR07 27 0.66230 0.12313 0.50627E-01 7.6 0.1814 0.0000 0.0005 0.9834
PGRCS07 27 0.37493 0.80482E-010.47720E-01 12.7 0.7913 0.0000 0.0312 0.9516
NARDN08 27 5.4593 0.65060 0.35447 6.5 0.6425 0.0000 0.0024 0.2756
NARTR08 27 4.8704 0.56624 0.39645 8.1 0.0778 0.0014 0.0327 0.7499
NARDN07 27 4.8259 0.43641 0.45226 9.4 0.6552 0.1832 0.2097 0.9960
NARTR07 27 3.6296 0.46725 0.42437 11.7 0.5068 0.0146 0.3315 0.9576
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………33
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT THỰC THU VÀ NĂNG SUẤT SINH VẬT HỌC
VỤ MÙA 2007
SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE KHANH 30/ 8/** 21:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
THIET KE THEO KIEU SPLIT - PLOT
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NLAI
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG07 336.00 2 957.00 24 0.35 0.712
HAT07 9.0248 2 41.051 24 0.22 0.806
TLCHAC07 5.8403 2 27.460 24 0.21 0.812
M1000 0.48146E-02 2 0.93796E-01 24 0.05 0.950
NSTT07 7.4033 2 34.241 24 0.22 0.809
KLTHOC07 1.6359 2 9.2109 24 0.18 0.839
KLTHAN07 0.69333 2 6.8875 24 0.10 0.904
NSSVH07 1.6359 2 9.2109 24 0.18 0.839
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CT$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG07 2246.2 8 315.00 18 7.13 0.000
HAT07 89.627 8 15.903 18 5.64 0.001
TLCHAC07 44.278 8 17.583 18 2.52 0.049
M1000 0.15343 8 0.57407E-01 18 2.67 0.040
NSTT07 88.263 8 7.2496 18 12.17 0.000
KLTHOC07 19.929 8 3.6056 18 5.53 0.001
KLTHAN07 17.960 8 1.2781 18 14.05 0.000
NSSVH07 19.929 8 3.6056 18 5.53 0.001
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NENDAM$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG07 6321.0 2 458.25 24 13.79 0.000
HAT07 173.42 2 27.351 24 6.34 0.006
TLCHAC07 138.19 2 16.431 24 8.41 0.002
M1000 0.52482 2 0.50463E-01 24 10.40 0.001
NSTT07 242.24 2 14.671 24 16.51 0.000
KLTHOC07 62.205 2 4.1635 24 14.94 0.000
KLTHAN07 55.751 2 2.2993 24 24.25 0.000
NSSVH07 62.205 2 4.1635 24 14.94 0.000
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - LOAIVS$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG07 2604.0 2 768.00 24 3.39 0.049
HAT07 116.99 2 32.054 24 3.65 0.040
TLCHAC07 27.440 2 25.660 24 1.07 0.360
M1000 0.49261E-01 2 0.90092E-01 24 0.55 0.591
NSTT07 99.803 2 26.541 24 3.76 0.037
KLTHOC07 13.940 2 8.1856 24 1.70 0.202
KLTHAN07 12.538 2 5.9005 24 2.12 0.140
NSSVH07 13.940 2 8.1856 24 1.70 0.202
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NENDAM$*LOAIVS$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG07 2246.2 8 315.00 18 7.13 0.000
HAT07 89.627 8 15.903 18 5.64 0.001
TLCHAC07 44.278 8 17.583 18 2.52 0.049
M1000 0.15343 8 0.57407E-01 18 2.67 0.040
NSTT07 88.263 8 7.2496 18 12.17 0.000
KLTHOC07 19.929 8 3.6056 18 5.53 0.001
KLTHAN07 17.960 8 1.2781 18 14.05 0.000
NSSVH07 19.929 8 3.6056 18 5.53 0.001
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KHANH 30/ 8/** 21:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
THIET KE THEO KIEU SPLIT - PLOT
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS BONG07 HAT07 TLCHAC07 M1000
1 9 322.000 110.522 81.7778 26.9111
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………34
2 9 330.000 112.489 81.8333 26.9000
3 9 318.000 111.833 83.2000 26.9444
SE(N= 9) 10.3118 2.13570 1.74674 0.102087
5%LSD 24DF 30.0973 6.23352 5.09823 0.297964
NLAI NOS NSTT07 KLTHOC07 KLTHAN07 NSSVH07
1 9 49.6111 19.4000 12.2778 19.4000
2 9 49.7444 20.0556 12.1444 20.0556
3 9 51.2444 20.2000 11.7444 20.2000
SE(N= 9) 1.95054 1.01165 0.874802 1.01165
5%LSD 24DF 5.69308 2.95272 2.55330 2.95272
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS BONG07 HAT07 TLCHAC07 M1000
N1 (DC1) 3 279.000 104.133 75.9667 26.5667
N1DTD 3 315.000 106.533 79.3333 26.6000
N1SG 3 297.000 112.467 78.7333 26.7667
N2 (DC2) 3 309.000 110.033 80.7667 26.9000
N2DTD 3 336.000 110.333 85.8333 27.1333
N2SG 3 324.000 111.933 82.6333 27.0000
N3 (DC3) 3 330.000 108.867 84.1000 27.0333
N3DTD 3 369.000 120.367 85.4333 27.1667
N3SG 3 351.000 119.867 87.6333 27.1000
SE(N= 3) 10.2470 2.30241 2.42095 0.138332
5%LSD 18DF 30.4452 6.84081 7.19299 0.411005
CT$ NOS NSTT07 KLTHOC07 KLTHAN07 NSSVH07
N1 (DC1) 3 42.1000 16.3333 8.46667 16.3333
N1DTD 3 46.6667 18.7000 9.96667 18.7000
N1SG 3 45.9000 16.6000 9.20000 16.6000
N2 (DC2) 3 47.0333 18.9000 11.4667 18.9000
N2DTD 3 53.2667 20.9667 14.5667 20.9667
N2SG 3 51.0667 20.0667 13.3333 20.0667
N3 (DC3) 3 51.0000 22.3000 13.3000 22.3000
N3DTD 3 60.1000 24.3000 15.5667 24.3000
N3SG 3 54.6667 20.8000 12.6333 20.8000
SE(N= 3) 1.55452 1.09629 0.652725 1.09629
5%LSD 18DF 4.61872 3.25724 1.93934 3.25724
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NENDAM$
-------------------------------------------------------------------------------
NENDAM$ NOS BONG07 HAT07 TLCHAC07 M1000
60 9 297.000 107.711 78.0111 26.6444
90 9 323.000 110.767 83.0778 27.0111
120 9 350.000 116.367 85.7222 27.1000
SE(N= 9) 7.13559 1.74328 1.35116 0.748796E-01
5%LSD 24DF 20.8268 5.08815 3.94367 0.218553
NENDAM$ NOS NSTT07 KLTHOC07 KLTHAN07 NSSVH07
60 9 44.8889 17.2111 9.21111 17.2111
90 9 50.4556 19.9778 13.1222 19.9778
120 9 55.2556 22.4667 13.8333 22.4667
SE(N= 9) 1.27678 0.680157 0.505453 0.680157
5%LSD 24DF 3.72655 1.98519 1.47528 1.98519
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LOAIVS$
-------------------------------------------------------------------------------
LOAIVS$ NOS BONG07 HAT07 TLCHAC07 M1000
O 9 306.000 107.678 80.2778 26.8333
DTD 9 340.000 112.411 83.5333 26.9667
SG 9 324.000 114.756 83.0000 26.9556
SE(N= 9) 9.23761 1.88720 1.68852 0.100051
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………35
5%LSD 24DF 26.9620 5.50820 4.92831 0.292022
LOAIVS$ NOS NSTT07 KLTHOC07 KLTHAN07 NSSVH07
O 9 46.7111 19.1778 11.0778 19.1778
DTD 9 53.3444 21.3222 13.3667 21.3222
SG 9 50.5444 19.1556 11.7222 19.1556
SE(N= 9) 1.71728 0.953680 0.809696 0.953680
5%LSD 24DF 5.01225 2.78353 2.36327 2.78353
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NENDAM$*LOAIVS$
-------------------------------------------------------------------------------
NENDAM$ LOAIVS$ NOS BONG07 HAT07 TLCHAC07
60 O 3 279.000 104.133 75.9667
60 DTD 3 315.000 106.533 79.3333
60 SG 3 297.000 112.467 78.7333
90 O 3 309.000 110.033 80.7667
90 DTD 3 336.000 110.333 85.8333
90 SG 3 324.000 111.933 82.6333
120 O 3 330.000 108.867 84.1000
120 DTD 3 369.000 120.367 85.4333
120 SG 3 351.000 119.867 87.6333
SE(N= 3) 10.2470 2.30241 2.42095
5%LSD 18DF 30.4452 6.84081 7.19299
NENDAM$ LOAIVS$ NOS M1000 NSTT07 KLTHOC07
60 O 3 26.5667 42.1000 16.3333
60 DTD 3 26.6000 46.6667 18.7000
60 SG 3 26.7667 45.9000 16.6000
90 O 3 26.9000 47.0333 18.9000
90 DTD 3 27.1333 53.2667 20.9667
90 SG 3 27.0000 51.0667 20.0667
120 O 3 27.0333 51.0000 22.3000
120 DTD 3 27.1667 60.1000 24.3000
120 SG 3 27.1000 54.6667 20.8000
SE(N= 3) 0.138332 1.55452 1.09629
5%LSD 18DF 0.411005 4.61872 3.25724
NENDAM$ LOAIVS$ NOS KLTHAN07 NSSVH07
60 O 3 8.46667 16.3333
60 DTD 3 9.96667 18.7000
60 SG 3 9.20000 16.6000
90 O 3 11.4667 18.9000
90 DTD 3 14.5667 20.9667
90 SG 3 13.3333 20.0667
120 O 3 13.3000 22.3000
120 DTD 3 15.5667 24.3000
120 SG 3 12.6333 20.8000
SE(N= 3) 0.652725 1.09629
5%LSD 18DF 1.93934 3.25724
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KHANH 30/ 8/** 21:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
THIET KE THEO KIEU SPLIT - PLOT
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |NENDAM$
|LOAIVS$ |NENDAM$*|
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | |
|LOAIVS$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | |
| |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
| |
BONG07 27 323.33 30.153 17.748 5.5 0.7119 0.0003 0.0001 0.0495
0.0003
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………36
HAT07 27 111.61 6.2119 3.9879 3.6 0.8064 0.0012 0.0062 0.0405
0.0012
TLCHAC07 27 82.270 5.0791 4.1932 5.1 0.8119 0.0494 0.0018 0.3603
0.0494
M1000 27 26.919 0.29488 0.23960 0.9 0.9499 0.0397 0.0006 0.5909
0.0397
NSTT07 27 50.200 5.6725 2.6925 5.4 0.8092 0.0000 0.0000 0.0372
0.0000
KLTHOC07 27 19.885 2.9374 1.8988 9.5 0.8395 0.0013 0.0001 0.2020
0.0013
KLTHAN07 27 12.056 2.5320 1.1306 9.4 0.9042 0.0000 0.0000 0.1396
0.0000
NSSVH07 27 19.885 2.9374 1.8988 9.5 0.8395 0.0013 0.0001 0.2020
0.0013
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………37
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT THỰC THU VÀ NĂNG SUẤT SINH VẬT HỌC VỤ XUÂN 2008
SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE KHANH 30/ 8/** 22:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
THIET KE THEO KIEU SPLIT - PLOT
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NLAI
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG08 279.00 2 483.00 24 0.58 0.574
HAT08 6.0278 2 51.560 24 0.12 0.890
TLCHAC08 7.3812 2 15.585 24 0.47 0.634
M1000 0.25929E-02 2 0.33982E-01 24 0.08 0.926
NSTT08 4.3304 2 36.494 24 0.12 0.888
KLTHOC07 5.1581 2 5.9283 24 0.87 0.435
KLTHAN07 0.57778E-01 2 4.6505 24 0.01 0.989
NSSVH07 3.4811 2 18.567 24 0.19 0.832
HSKT08 0.24111E-02 2 0.86852E-02 24 0.28 0.763
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CT$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG08 1316.3 8 90.000 18 14.63 0.000
HAT08 45.854 8 49.037 18 0.94 0.513
TLCHAC08 44.058 8 2.0189 18 21.82 0.000
M1000 0.84259E-01 8 0.81485E-02 18 10.34 0.000
NSTT08 97.311 8 5.8900 18 16.52 0.000
KLTHOC07 13.325 8 2.5556 18 5.21 0.002
KLTHAN07 12.777 8 0.52852 18 24.17 0.000
NSSVH07 49.132 8 3.3059 18 14.86 0.000
HSKT08 0.14042E-01 8 0.56074E-02 18 2.50 0.050
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NENDAM$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG08 3996.0 2 173.25 24 23.06 0.000
HAT08 82.694 2 45.171 24 1.83 0.180
TLCHAC08 134.64 2 4.9800 24 27.04 0.000
M1000 0.28259 2 0.10648E-01 24 26.54 0.000
NSTT08 306.06 2 11.349 24 26.97 0.000
KLTHOC07 38.969 2 3.1107 24 12.53 0.000
KLTHAN07 33.948 2 1.8263 24 18.59 0.000
NSSVH07 158.51 2 5.6479 24 28.06 0.000
HSKT08 0.27878E-01 2 0.65630E-02 24 4.25 0.026
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - LOAIVS$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG08 1197.0 2 406.50 24 2.94 0.070
HAT08 88.444 2 44.692 24 1.98 0.158
TLCHAC08 40.088 2 12.860 24 3.12 0.061
M1000 0.49259E-01 2 0.30093E-01 24 1.64 0.214
NSTT08 75.763 2 30.541 24 2.48 0.103
KLTHOC07 10.040 2 5.5215 24 1.82 0.182
KLTHAN07 15.083 2 3.3983 24 4.44 0.023
NSSVH07 35.014 2 15.939 24 2.20 0.131
HSKT08 0.17733E-01 2 0.74083E-02 24 2.39 0.111
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - NENDAM$*LOAIVS$
--------------------------------------------------------------
VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB
BONG08 1316.3 8 90.000 18 14.63 0.000
HAT08 45.854 8 49.037 18 0.94 0.513
TLCHAC08 44.058 8 2.0189 18 21.82 0.000
M1000 0.84259E-01 8 0.81485E-02 18 10.34 0.000
NSTT08 97.311 8 5.8900 18 16.52 0.000
KLTHOC07 13.325 8 2.5556 18 5.21 0.002
KLTHAN07 12.777 8 0.52852 18 24.17 0.000
NSSVH07 49.132 8 3.3059 18 14.86 0.000
HSKT08 0.14042E-01 8 0.56074E-02 18 2.50 0.050
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KHANH 30/ 8/** 22:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
THIET KE THEO KIEU SPLIT - PLOT
MEANS FOR EFFECT NLAI
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………38
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS BONG08 HAT08 TLCHAC08 M1000
1 9 357.000 112.833 81.5555 27.0000
2 9 368.000 111.778 82.7444 26.9778
3 9 364.000 113.389 83.3333 26.9667
SE(N= 9) 7.32575 2.39351 1.31594 0.614470E-01
5%LSD 24DF 21.3818 6.98600 3.84085 0.179347
NLAI NOS NSTT08 KLTHOC07 KLTHAN07 NSSVH07
1 9 62.6445 20.2222 12.6889 33.3000
2 9 62.4444 21.3111 12.8000 34.1111
3 9 61.3556 21.6778 12.8444 34.5222
SE(N= 9) 2.01366 0.811605 0.718831 1.43631
5%LSD 24DF 5.87732 2.36885 2.09807 4.19218
NLAI NOS HSKT08
1 9 0.602222
2 9 0.631111
3 9 0.603333
SE(N= 9) 0.310648E-01
5%LSD 24DF 0.906694E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS BONG08 HAT08 TLCHAC08 M1000
N1 (DC1) 3 327.000 106.333 76.6333 26.7000
N1DTD 3 351.000 112.833 80.9667 26.9000
N1SG 3 345.000 109.500 78.6000 26.7333
N2 (DC2) 3 351.000 109.833 80.9000 27.0333
N2DTD 3 378.000 116.667 84.0667 27.1333
N2SG 3 366.000 112.000 82.3333 27.0333
N3 (DC3) 3 375.000 111.833 84.0333 27.0667
N3DTD 3 393.000 117.167 89.1667 27.1667
N3SG 3 381.000 117.833 86.2000 27.0667
SE(N= 3) 5.47722 4.04298 0.820344 0.521169E-01
5%LSD 18DF 16.2736 12.0123 2.43736 0.154847
CT$ NOS NSTT08 KLTHOC07 KLTHAN07 NSSVH07
N1 (DC1) 3 51.9667 18.2333 9.66667 27.9000
N1DTD 3 60.1000 19.5333 11.8000 31.3333
N1SG 3 56.1000 18.9000 10.5000 29.4000
N2 (DC2) 3 59.9667 19.9333 11.6667 31.6000
N2DTD 3 65.4333 22.4000 14.6667 37.0667
N2SG 3 62.7333 21.5333 13.3000 34.8333
N3 (DC3) 3 65.9667 22.6333 13.8333 36.4667
N3DTD 3 69.7667 24.8667 16.2000 39.4000
N3SG 3 67.3000 21.6000 13.3667 37.8000
SE(N= 3) 1.40119 0.922958 0.419729 1.04975
5%LSD 18DF 4.16314 2.74224 1.24708 3.11896
CT$ NOS HSKT08
N1 (DC1) 3 0.496667
N1DTD 3 0.586667
N1SG 3 0.563333
N2 (DC2) 3 0.566667
N2DTD 3 0.686667
N2SG 3 0.706667
N3 (DC3) 3 0.626667
N3DTD 3 0.676667
N3SG 3 0.600000
SE(N= 3) 0.432335E-01
5%LSD 18DF 0.128453
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NENDAM$
-------------------------------------------------------------------------------
NENDAM$ NOS BONG08 HAT08 TLCHAC08 M1000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………39
60 9 341.000 109.556 78.7333 26.7778
90 9 365.000 112.833 82.4333 27.0667
120 9 383.000 115.611 86.4667 27.1000
SE(N= 9) 4.38748 2.24032 0.743863 0.343969E-01
5%LSD 24DF 12.8058 6.53887 2.17113 0.100395
NENDAM$ NOS NSTT08 KLTHOC07 KLTHAN07 NSSVH07
60 9 56.0556 18.8889 10.6556 29.5444
90 9 62.7111 21.2889 13.2111 34.5000
120 9 67.6778 23.0333 14.4667 37.8889
SE(N= 9) 1.12296 0.587909 0.450469 0.792180
5%LSD 24DF 3.27762 1.71594 1.31479 2.31215
NENDAM$ NOS HSKT08
60 9 0.548889
90 9 0.653333
120 9 0.634444
SE(N= 9) 0.270040E-01
5%LSD 24DF 0.788172E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LOAIVS$
-------------------------------------------------------------------------------
LOAIVS$ NOS BONG08 HAT08 TLCHAC08 M1000
O 9 351.000 109.333 80.5222 26.9333
DTD 9 374.000 115.556 84.7333 27.0667
SG 9 364.000 113.111 82.3778 26.9444
SE(N= 9) 6.72061 2.22841 1.19534 0.578242E-01
5%LSD 24DF 19.6156 6.50409 3.48887 0.168773
LOAIVS$ NOS NSTT08 KLTHOC07 KLTHAN07 NSSVH07
O 9 59.3000 20.2667 11.7222 31.9889
DTD 9 65.1000 22.2667 14.2222 35.9333
SG 9 62.0444 20.6778 12.3889 34.0111
SE(N= 9) 1.84213 0.783261 0.614486 1.33079
5%LSD 24DF 5.37666 2.28612 1.79351 3.88421
LOAIVS$ NOS HSKT08
O 9 0.563333
DTD 9 0.650000
SG 9 0.623333
SE(N= 9) 0.286906E-01
5%LSD 24DF 0.837397E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NENDAM$*LOAIVS$
-------------------------------------------------------------------------------
NENDAM$ LOAIVS$ NOS BONG08 HAT08 TLCHAC08
60 O 3 327.000 106.333 76.6333
60 DTD 3 351.000 112.833 80.9667
60 SG 3 345.000 109.500 78.6000
90 O 3 351.000 109.833 80.9000
90 DTD 3 378.000 116.667 84.0667
90 SG 3 366.000 112.000 82.3333
120 O 3 375.000 111.833 84.0333
120 DTD 3 393.000 117.167 89.1667
120 SG 3 381.000 117.833 86.2000
SE(N= 3) 5.47722 4.04298 0.820344
5%LSD 18DF 16.2736 12.0123 2.43736
NENDAM$ LOAIVS$ NOS M1000 NSTT08 KLTHOC07
60 O 3 26.7000 51.9667 18.2333
60 DTD 3 26.9000 60.1000 19.5333
60 SG 3 26.7333 56.1000 18.9000
90 O 3 27.0333 59.9667 19.9333
90 DTD 3 27.1333 65.4333 22.4000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………40
90 SG 3 27.0333 62.7333 21.5333
120 O 3 27.0667 65.9667 22.6333
120 DTD 3 27.1667 69.7667 24.8667
120 SG 3 27.0667 67.3000 21.6000
SE(N= 3) 0.521169E-01 1.40119 0.922958
5%LSD 18DF 0.154847 4.16314 2.74224
NENDAM$ LOAIVS$ NOS KLTHAN07 NSSVH07 HSKT08
60 O 3 9.66667 27.9000 0.496667
60 DTD 3 11.8000 31.3333 0.586667
60 SG 3 10.5000 29.4000 0.563333
90 O 3 11.6667 31.6000 0.566667
90 DTD 3 14.6667 37.0667 0.686667
90 SG 3 13.3000 34.8333 0.706667
120 O 3 13.8333 36.4667 0.626667
120 DTD 3 16.2000 39.4000 0.676667
120 SG 3 13.3667 37.8000 0.600000
SE(N= 3) 0.419729 1.04975 0.432335E-01
5%LSD 18DF 1.24708 3.11896 0.128453
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KHANH 30/ 8/** 22:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
THIET KE THEO KIEU SPLIT - PLOT
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |NENDAM$
|LOAIVS$ |NENDAM$*|
(N= 27) -------------------- SD/MEAN | | | |
|LOAIVS$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | |
| |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | |
| |
BONG08 27 363.00 21.617 9.4868 2.6 0.5738 0.0000 0.0000 0.0705
0.0000
HAT08 27 112.67 6.9324 7.0026 6.2 0.8900 0.5129 0.1804 0.1584
0.5129
TLCHAC08 27 82.544 3.8671 1.4209 1.7 0.6336 0.0000 0.0000 0.0613
0.0000
M1000 27 26.981 0.17767 0.90269E-01 0.3 0.9263 0.0000 0.0000 0.2143
0.0000
NSTT08 27 62.148 5.8326 2.4269 3.9 0.8885 0.0000 0.0000 0.1032
0.0000
KLTHOC07 27 21.070 2.4226 1.5986 7.6 0.4346 0.0018 0.0002 0.1823
0.0018
KLTHAN07 27 12.778 2.0730 0.72699 5.7 0.9885 0.0000 0.0000 0.0225
0.0000
NSSVH07 27 33.978 4.1721 1.8182 5.4 0.8316 0.0000 0.0000 0.1312
0.0000
HSKT08 27 0.61222 0.90568E-010.74883E-01 12.2 0.7633 0.0504 0.0259 0.1110
0.0504
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2429.pdf