BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
NGUYỄN VĂN HANH
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ THỜI VỤ
VÀ LIỀU LƯỢNG PHÂN BĨN CHO CÂY ðẬU TƯƠNG
VỤ ðƠNG TẠI HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN BÌNH
Hà Nội - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, số liệu v
121 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thời vụ và liều lượng phân bón cho cây đậu tương vụ đông tại huyện Gia Bình,Tỉnh Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên
Nguyễn Văn Hanh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành bản luận văn Thạc sĩ Nơng nghiệp, trong quá trình học
tập nghiên cứu, bên cạnh sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tơi đã nhận được
sự giúp đỡ quý báu tận tình của tập thể, cá nhân và gia đình.
Nhân dịp này, cho phép tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo
Viện đào tạo Sau đại học, Khoa Nơng học, Bộ mơn Cây Cơng nghiệp -
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. ðặc biệt, tơi xin cảm ơn TS. Nguyễn
Văn Bình, người thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài, cũng như trong quá trình hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo xã ðại Lai và một số hộ gia
đình, lãnh đạo các ngành trong khối Nơng nghiệp huyện Gia Bình, lãnh đạo
huyện ủy, UBND huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp đỡ tơi trong học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Trồng trọt B1 K17, các
bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
hồn thành luận văn này.
Một lần nữa cho phép tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tất cả những
sự giúp đỡ và khích lệ quí báu đĩ.
Học viên
Nguyễn Văn Hanh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................vii
1. MỞ ðẦU ...................................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2.1. Mục đích........................................................................................... 3
1.2.2. Yêu cầu............................................................................................. 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 5
2.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới và Việt Nam ....................... 5
2.1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới ...................................... 5
2.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam....................................... 8
2.2. Yêu cầu sinh thái của cây đậu tương .................................................... 11
2.2.1. Nhiệt độ .......................................................................................... 11
2.2.2. Ánh sáng......................................................................................... 11
2.2.3. ðộ ẩm ............................................................................................. 12
2.2.4. ðất đai, dinh dưỡng........................................................................ 12
2.3. Một số kết quả nghiên cứu về đậu tương trên thế giới và Việt Nam ... 12
2.3.1. Một số kết quả nghiên cứu về đậu tương trên thế giới .................. 12
2.3.2. Một số kết quả nghiên cứu trong nước .......................................... 20
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 31
3.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................... 31
3.1.1. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................ 31
3.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.................................................. 31
3.2. Nội dung và giới hạn của đề tài ............................................................ 31
3.2.1. Nội dung nghiên cứu ...................................................................... 31
3.2.2. Giới hạn đề tài ................................................................................ 32
3.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 32
3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng và
phát triển của đậu tương trong vụ đơng tại Gia Bình, Bắc Ninh ............. 32
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ iv
3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số cơng thức bĩn phân đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất đậu tương đơng trên đất hai lúa của huyện
Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh...............................................................................
...................................................................................................... 33
3.4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm ....................................... 34
3.4.1. Phân bĩn ......................................................................................... 34
3.4.2. Thời vụ và mật độ .......................................................................... 34
3.4.3. Chăm sĩc ........................................................................................ 34
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................. 35
3.5.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển ............................................ 35
3.5.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất................................. 35
3.5.3. Chỉ tiêu về chất lượng .................................................................... 36
3.5.4. Chỉ tiêu về khả năng chống chịu .................................................... 36
3.6. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 37
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................... 38
4.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng, phát triển
và năng suất của 2 giống đậu tương ðT22 và D140 trong điều kiện vụ đơng
tại Gia Bình.................................................................................................. 38
4.1.1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến khả năng sinh trưởng của 2
giống đậu tương ðT22 và D140............................................................... 38
4.1.2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến khả năng chống chịu của 2
giống đậu tương........................................................................................ 48
4.1.3. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của 2 giống đậu tương ðT22 và D140 ........................ 50
4.1.4. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến hàm lượng protein và lipid
của 2 giống đậu tương .............................................................................. 53
4.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn
đến sinh trưởng, phát triển của hai giống đậu tương ðT22 và D140.......... 54
4.2.1. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến tỷ lệ mọc mầm
của các giống đậu tương........................................................................... 54
4.2.2. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến thời gian sinh
trưởng, phát triển của các giống đậu tương.............................................. 56
4.2.3. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến chiều cao thân
chính, chiều cao đĩng quả của các giống đậu tương thí nghiệm trên các
nền phân bĩn khác nhau ........................................................................... 58
4.2.4. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến số lượng và khối
lượng nốt sần thời kỳ bắt đầu ra hoa của các giống đậu tương................ 59
4.2.5. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến thời gian ra hoa
của các giống đậu tương........................................................................... 61
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ v
4.2.6. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến diện tích lá của
các giống đậu tương ................................................................................. 62
4.2.7. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến chỉ số diện tích lá
của các giống đậu ..................................................................................... 64
4.2.8. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến quá trình tích lũy
chất khơ của các giống qua các thời kỳ.................................................... 65
4.2.9. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến mức độ nhiễm sâu
bệnh của các giống đậu tương.................................................................. 66
4.2.10. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến các yếu tố cấu
thành năng suất của các giống đậu tương ................................................ 67
4.2.11. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến năng suất của các
giống đậu tương............................................................................................
69
4.2.12. Ảnh hưởng của một số cơng thức bĩn phân đến hàm lượng
Protein và Lipit của các giống đậu tương ................................................ 71
4.2.13. Ảnh hưởng của một số cơng thức bĩn phân đến hiệu quả kinh tế
của các giống đậu tương........................................................................... 72
5. KẾT LUẬN – ðỀ NGHỊ ........................................................................ 78
5.1. Kết luận................................................................................................. 78
5.2. ðề nghị.................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 80
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACIAR : Trung tâm nghiên cứu nơng nghiệp Quốc tế
CTV : Cộng tác viên
ðH : ðại học
FAO : Tổ chức nơng nghiệp và lương thực thế giới
KHKT : Khoa học kỹ thuật
KHKTNN : Khoa học kỹ thuật Nơng nghiệp
KLNS : Khối lượng nốt sần
LAI : Chỉ số diện tích lá
NCKH : Nghiên cứu khoa học
NDSU : ðại học Bắc Nakota
NSHH : Nốt sần hữu hiệu
NXB : Nhà xuất bản
P1000 hạt : Khối lượng 1000 hạt
SLNS : Số lượng nốt sần
SL : Số lượng
TB : Trung bình
TK : Thời kỳ
TL : Tỉ lệ
USDA : Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ
VK : Vi khuẩn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ vii
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương trên thế giới............... 5
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương của các châu lục............ 6
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam ....................................... 8
Bảng 4.1. Một số yếu tố thời tiết và tỷ lệ mọc, thời gian từ gieo đến mọc của 2
giống ðT22 và D140....................................................................................... 38
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng của 2
giống ðT22 và D140....................................................................................... 39
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến thời gian ra hoa và tổng số
hoa của 2 giống ðT22 và D140 ...................................................................... 42
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến chỉ số diện tích lá của 2
giống ðT22 và D140 ...................................................................................... 43
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của thời vụ đến khả năng hình thành nốt sần của 2
giống ðT22 và D140....................................................................................... 45
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của thời vụ đến khả năng tích lũy chất khơ của 2 giống
ðT22 và D140 (g/ cây) ................................................................................... 46
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của thời vụ đến một số chỉ tiêu sinh trưởng
của 2 giống ðT22 và D140 ............................................................................. 47
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại
2 giống ðT22 và D140.................................................................................... 49
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến khả năng chống đổ
của 2 giống ðT22 và D140 ............................................................................. 50
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ viii
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến các yếu tố cấu thành năng
suất của 2 giống ðT22 và D140...................................................................... 51
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến năng suất của hai giống
giống ðT22 và D140....................................................................................... 52
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến hàm lượng protein và lipid
của 2 giống ðT22 và D140 ............................................................................. 54
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến thời gian mọc và
tỷ lệ mọc mầm của các giống đậu tương......................................................... 55
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến thời gian sinh
trưởng của của các giống đậu tương ............................................................... 57
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của một số cơng thức bĩn phân đến chiều cao thân
chính, chiều cao đĩng quả, số đốt hữu hiệu của các giống đậu tương............ 59
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến số lượng và
khối lượng nốt sần của các giống đậu tương thời kỳ bắt đầu ra hoa ... 59
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến số lượng và
khối lượng nốt sần của các giống đậu tương thời kỳ hoa rộ ................ 60
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến số lượng và
khối lượng nốt sần của các giống đậu tương thời kỳ quả mẩy ............ 61
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến thời gian ra
hoa và tổng số hoa của các giống đậu tương ....................................... 62
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến diện tích lá
của các giống trên các nền phân bĩn (dm2 lá/ cây).............................. 63
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến chỉ số diện
tích lá của các giống đậu tương qua các thời kỳ (m2 lá/ m2 đất).......... 64
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến khả năng tích
lũy chất khơ của các giống đậu tương (g/cây) ..................................... 65
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ ix
Bảng 4.23. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến mức độ
nhiễm sâu bệnh của các giống đậu tương ............................................ 66
Bảng 4.24. Ảnh hưởng của một số cơng thức phân bĩn đến các yếu tố
cấu thành năng suất của các giống đậu tương...................................... 68
Bảng 4.25. Ảnh hưởng của một số cơng thức bĩn phân đến năng suất của
các giống đậu tương ............................................................................. 70
Bảng 4.26. Ảnh hưởng của một số cơng thức bĩn phân đến hàm lượng
Protein và Lipit của các giống đậu tương .......................................... 71
Bảng 4.27: Ảnh hưởng của một số cơng thức bĩn phân đến hiệu quả kinh
tế của các giống đậu tương (1000 đồng/1ha) ...................................... 72
Bảng 4.28: Kết quả phân tích đất trồng đậu tương trước và sau khi trồng..... 73
Phụ biểu 01. Các yếu tố khí tượng vụ ðơng năm 2009 huyện Gia Bình........ 85
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ x
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Ảnh hưởng của thời vụ đến động thái tăng trưởng chiều cao
thân chính của 2 giống ðT22 và D140 ................................................ 41
Hình 4.2: Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến năng suất thực thu của
hai giống giống ðT22 và D140 (tạ/ha) ................................................ 53
Hình 4.3: Ảnh hưởng của một số cơng thức bĩn phân đến năng suất thực
thu của các giống đậu tương................................................................. 69
Hình 4.4: ðậu tương D140 và ðT22 thời kỳ ra hoa ....................................... 75
Hình 4.5: ðậu tương D140 và ðT22 thời kỳ làm quả .................................... 75
Hình 4.6: ðậu tương ðT22 thời kỳ làm quả ................................................... 76
Hình 4.7: ðậu tương D140 thời kỳ làm quả ................................................... 76
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
ðậu tương (Glycine max (L.) Merrill) là loại cây trồng đã cĩ từ lâu đời.
Hạt đậu tương cĩ thành phần dinh dưỡng cao, hàm lượng Protein trung bình
khoảng 40 - 50 %, Lipit 18 - 25 %, chứa nhiều sinh tố và muối khống.
Protein đậu tương chứa đầy đủ và cân đối các loại axit amin cần thiết.
Từ hạt đậu tương người ta chế biến ra các sản phẩm khác nhau, trong
đĩ cĩ hơn 300 loại thức ăn bằng phương pháp cổ truyền, thủ cơng và hiện đại
dưới dạng tươi, khơ, lên men...ðậu tương cịn được ép lấy dầu, bã dùng làm
nguyên liệu chế biến thức ăn tinh giầu đạm cho gia súc.
Khơng chỉ dừng lại ở giá trị dinh dưỡng, đậu tương cịn cĩ giá trị sinh
học là cải tạo đất. Nhờ cộng sinh giữa rễ và vi khuẩn nốt sần Rhzobium
japonicum nên cĩ khả năng cố định đạm từ khí trời. Hàm lượng protein trong
hạt cũng như các hợp chất cĩ giá trị khác đã khiến đậu tương trở thành một
trong những thực phẩm quan trọng trên thế giới. Nhiều giống đậu tương cĩ
hàm lượng protein đặc biệt cao tới 40 – 50%. Trong hạt đậu tương cịn chứa
các axit béo cao hơn các loại đậu khác, tổng số chất béo lên tới trên 18%, các
hidratcacbon chiếm 31%. Ngồi ra trong hạt cịn cĩ chứa sắt, canxi, vitamin
giúp cho quá trình tiêu hĩa tốt và tránh được các bệnh về tim mạch, ung thư.
Trên thị trường hiện nay đậu tương được trao đổi dưới nhiều dạng sản
phẩm như sản phẩm thơ (hạt), sản phẩm sơ chế, tinh chế như khơ dầu, tinh
dầu và các sản phẩm chế biến khác. Người ta ước tính rằng từ hạt đậu tương
cĩ thế chế biến được hàng nghìn loại sản phẩm khác nhau, nhiều nhất là các
loại thực phẩm, bánh kẹo…
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 2
Cây đậu tương đã du nhập vào nước ta từ rất lâu đời, nhưng việc trồng
và phát triển nĩ mới được quan tâm chú ý gần đây. ðặc biệt trong quá trình
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuơi hiện nay thì cây đậu tương là một trong
những cây trồng được quan tâm hàng đầu. Tuy cĩ vai trị quan trọng như vậy
nhưng hiện nay bộ giống cũng như năng suất, chất lượng của đậu tương cịn
rất nhiều hạn chế, quy trình kỹ thuật thâm canh cây đậu tương chưa được
nghiên cứu hồn thiện và áp dụng nhiều vào thực tiễn.
Huyện Gia Bình, là một trong 8 huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Bắc
Ninh. Huyện nằm trong khu vực đồng bằng sơng Hồng, cĩ điều kiện rất thuận
lợi để phát triển diện tích các cây màu, đặc biệt là cây đậu tương.
Do đĩ việc đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp nơng thơn,
chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuơi và thủy sản, định hướng của
huyện là phát triển sản xuất theo hướng hình thành các vùng sản xuất hàng
hĩa với quy mơ lớn, cĩ hiệu quả, gắn sản xuất với tiêu thụ, đảm bảo sản xuất
an tồn, bền vững cho những năm tiếp theo.
Với định hướng của huyện đến 2015 đưa diện tích đậu tương từ 2300
ha với sản lượng khoảng 3.000 tấn, và hướng tới đạt 3200-3500 ha vào 2020
đảm bảo cung cấp khoảng 4.500 tấn cho thị trường. Tuy vậy, việc phát triển
đậu tương trong hệ thống cây trồng ở huyện Gia Bình, Bắc Ninh cịn nhiều
hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng đất đai, nhân lực và điều kiện tự
nhiên vốn cĩ.
Nhìn chung năng suất đậu tương của Gia Bình cịn thấp dẫn tới hiệu
quả sản xuất khơng cao là yếu tố hạn chế mở rộng diện tích đậu tương của
huyện. Nguyên nhân chính gây nên hạn chế trên cĩ thể kể đến đĩ là bố trí
được thời vụ cũng như các biện pháp canh tác và việc bĩn phân cho đậu
tương chưa phù hợp với điều kiện đất đai. Giải quyết các vấn đề tồn tại trên sẽ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 3
gĩp phần làm tăng năng suất, hiệu quả sản suất và khai thác tiềm năng lớn về
đất đai để mở rộng diện tích, thực hiện tốt việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
Xuất phát từ thực tế trên chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thời vụ và liều lượng phân bĩn cho cây
đậu tương vụ ðơng tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. Mục đích yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Nghiên cứu một số thời vụ gieo trồng và liều lượng phân bĩn thích hợp
cho hai giống đậu tương ðT22 và D140 tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
nhằm xác định thời vụ và liều lượng phân bĩn hợp lý cho cây đậu tương ðơng
tại huyện.
1.2.2. Yêu cầu
ðánh giá ảnh hưởng của một số thời vụ gieo trồng đến khả năng sinh
trưởng, phát triển, năng suất của hai giống đậu tương ðT22 và D140 trong
điều kiện vụ ðơng trên đất hai lúa của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
ðánh giá ảnh hưởng của một số liều lượng bĩn phân đến sinh trưởng
phát triển, năng suất của hai giống đậu tương ðT22 và D140 trong điều kiện
vụ ðơng trên đất hai lúa của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Cung cấp dẫn liệu khoa học để xác định thời vụ và liều lượng phân
bĩn hợp lý cho đậu tương vụ ðơng gĩp phần hồn thiện quy trình trồng đậu
tương đơng.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ gĩp phần làm tài liệu giảng dạy, học
tập, nghiên cứu khoa học, tập huấn và chỉ đạo sản xuất về cây đậu tương.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 4
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Gĩp phần đề xuất thời vụ gieo trồng và liều lượng phân bĩn đậu
tương đơng hợp lý cho huyện Gia Bình, Bắc Ninh.
- Gĩp phần thúc đẩy việc mở rộng và đưa cây đậu tương đơng vào hệ
thống cây trồng trong quá trình luân canh tăng vụ, tăng thêm hiệu quả kinh tế
của sản xuất đậu tương cho người dân.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới và Việt Nam
2.1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới
ðậu tương là một trong 8 cây lấy dầu quan trọng, chiếm 97% sản lượng
cây lấy dầu trên thế giới.
Do giá trị nhiều mặt của cây đậu tương và do nhu cầu sử dụng nguồn
protein thực vật ngày càng cao, đồng thời đậu tương cĩ khả năng thích ứng
khá rộng nên được trồng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Diện tích, năng
suất và sản lượng cây đậu tương trên thế giới khơng ngừng tăng lên qua các
thời kỳ.
Số liệu thống kê về diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương tồn thế
giới được tổng hợp tại bảng 2.1.
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương trên thế giới
Năm
Diện tích
(triệu ha)
Diện tích tăng so với
năm 2000 (%)
Năng suất
(tạ/ ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
2000 74,39 0,00 21,69 162,52
2001 76,83 3,28 23,15 177,93
2002 78,83 5,97 23,03 181,55
2003 83,60 12,38 22,79 190,59
2004 91,14 22,56 22,64 206,40
2005 92,43 24,25 23,18 214,26
2006 94,93 27,61 22,97 218,23
2007 90,20 21,25 24,45 220,53
2008 96,18 29,29 23,97 230,58
2009 98,83 32,85 22,49 222,27
Nguồn FAOSTAT, 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 6
Qua bảng 2.1 cho thấy diện tích, năng suất, và sản lượng đậu tương trên
thế giới cĩ sự biến động mạnh. Diện tích trồng đậu tương trên thế giới đã
khơng ngừng tăng lên, so với năm 2000 thì đến năm 2006 diện tích trồng đậu
tương đã tăng lên 27,61%, năm 2007 diện tích cĩ giảm so với năm 2006 nhưng
vẫn tăng 21,25% so với năm 2000 và tăng trở lại vào năm 2009 cao hơn
32,85% so với năm 2000. Song song với việc mở rộng diện tích thì năng suất
và sản lượng đậu tương cũng cĩ xu hướng tăng lên, năm 2000 năng suất là
21,69 tạ/ ha tăng lên 24,45 tạ/ ha năm 2007, sản lượng tăng từ 165,52 triệu tấn
năm 2000 lên 222,27 triệu tấn năm 2009. ðiều đĩ đã phần nào khẳng định hiệu
quả, vai trị của cây đậu tương trong nền nơng nghiệp thế giới.
Tính riêng từng châu lục thì hiện nay châu Mỹ vẫn là châu lục sản xuất
đậu tương lớn nhất. Kết quả thống kê của FAO về diện tích, năng suất và sản
lượng đậu tương của các châu lục được tổng hợp tại bảng 2.2.
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương của các châu lục
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Châu lục
DT NS SL DT NS SL DT NS SL
Châu Mỹ 70,35 25,9 182,5 72,17 25,8 186,29 67,6 28,0 189,43
Châu Á 19,25 14,2 27,42 19,24 14,0 26,88 19,48 14,0 27,18
Châu Phi 1,09 11,0 1,20 1,20 11,5 1,39 1,21 10,4 1,25
Châu Âu 1,72 17,8 3,06 2,30 15,7 3,61 1,89 13,9 2,63
Thế giới 92,43 23,2 214,26 94,93 23,0 218,23 90,20 24,5 220,53
Nguồn: FAOSTAT, 2010
Ghi chú: DT-Diện tích (triệu ha); NS-Năng suất (tạ/ha); SL-Sản lượng
(triệu tấn)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 7
Qua bảng 2.2 cho thấy châu Mỹ chiếm trên 70% diện tích tổng diện tích,
sản lượng đạt trên 84% tổng sản lượng thế giới và là châu lục cĩ năng suất
đậu tương lớn nhất. Tiếp đến là châu Á chiếm trên 20% diện tích và 12% sản
lượng tồn thế giới. Các châu lục khác chiếm tỉ lệ rất nhỏ cả về diện tích và
sản lượng. Riêng châu Phi hiện vẫn là châu lục cĩ diện tích, sản lượng đậu
tương ít nhưng đồng thời là châu lục cĩ năng suất đậu tương thấp nhất thế
giới chỉ đạt trên 10 tạ/ha.
Tuy vậy sản lượng đậu tương trao đổi trên thị trường thế giới được sản
xuất chủ yếu ở 5 nước chính gồm Mỹ, Brazil, Argentina, Trung Quốc và Ấn
ðộ, các nước này chiếm khoảng 90% tổng sản lượng đậu tương trên thế giới.
Mỹ là nước cĩ diện tích trồng đậu tương nhiều nhất thế giới, chiếm trên
30% diện tích trồng đậu tương của thế giới. Theo thống kê của Bộ Nơng
nghiệp Mỹ (USDA) năm 2008 diện tích trồng đậu tương của tồn nước Mỹ là
29,86 triệu ha, năng suất đạt được 39,6 giạ/mẫu tương đương với 25,74 tạ/ha.
Trong đĩ diện tích đậu tương chuyển gen của Mỹ là 95% tương đương với
28,36 triệu ha (USDA, 2009)[39].
Hiện nay, trên thế giới cĩ khoảng trên 100 nước trồng đậu tương nhưng
khơng phải nước nào cũng tự túc được nhu cầu đậu tương trong nước, phần
lớn các nước đều phải nhập khẩu đậu tương. Châu Á là nơi cĩ nhiều nước sản
xuất đậu tương nhất nhưng chỉ mới sản xuất ra 1/2 sản lượng đậu tương cần
dùng. Hàng năm các nước Châu Á vẫn phải nhập khẩu 8 triệu tấn hạt đậu
tương, 1,5 triệu tấn dầu, 1,8 triệu tấn sữa đậu nành. Trong đĩ các nước nhập
khẩu đậu tương nhiều nhất là Trung Quốc, Nhật Bản, ðài Loan….
Nơi đảm bảo đủ nhu cầu đậu tương trong nước và cĩ để xuất khẩu phải
kể đến các nước Châu Mỹ. Quốc gia đứng đầu và chiếm thị trường xuất khẩu
đậu tương chủ yếu của tồn thế giới là Mỹ, sau đĩ đến Braxin.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 8
2.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam
Thực phẩm từ đậu tương là những loại thực phẩm quen thuộc đối với
người dân Việt Nam như tương, đậu phụ, dầu ăn… Cây đậu tương được trồng
ở nước ta từ rất sớm vào khoảng thế kỷ XVI. ðến nay đậu tương trở thành cây
trồng quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp và đời sống kinh tế xã hội ở
nước ta.
Tình hình sản xuất đậu tương của Việt Nam trong một số năm gần đây
được tổng hợp qua bảng 2.3.
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Năng suất
(tạ/ ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
2000 124,1 12,0 148,92
2001 140,3 12,4 173,97
2002 158,6 13,0 206,18
2003 165,6 13,3 220,12
2004 183,8 13,4 246,29
2005 204,1 14,3 291,86
2006 185,6 13,9 257,98
2007 190,1 14,6 277,55
2008 191,5 14,0 268,60
2009 146,2 14,6 213,60
Nguồn: FAOSTAT, 2010
Qua bảng 2.3 cho thấy diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương ở
nước ta qua các năm cĩ sự biến động khá lớn. Giai đoạn từ năm 2000 đến
năm 2005 diện tích trồng đậu tương nước ta cĩ chiều hướng tăng lên đạt đỉnh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 9
cao vào năm 2005 với 204,1 nghìn ha, năng suất là 14,3 tạ/ ha, sản lượng
tương ứng là 292,7 nghìn tấn. Nhưng đến năm 2006 và 2007 thì diện tích lại
cĩ xu hướng giảm, năm 2007 diện tích trồng đậu tương chỉ cịn là 190,1 nghìn
ha giảm 14 nghìn ha so với năm 2005, nhưng năng suất tăng lên đạt 14,6 tạ/
ha tăng 0.3 tạ/ ha so với năm 2005, sản lượng là 277,5 nghìn tấn giảm 15,2
nghìn tấn so với năm 2005.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do chưa cĩ bộ giống tốt cho năng
suất cao, ổn định được người dân chấp nhận, việc cung ứng giống đậu tương
cịn gặp nhiều khĩ khăn, quy mơ sản xuất nhỏ lẻ, gây khĩ khăn cho việc áp
dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến như cơ giới hố vào gieo trồng, chăm
sĩc và thu hoạch.
Hiện nay ở nước ta đã chia ra làm 8 vùng trồng đậu tương chính. Vùng
cĩ diện tích lớn nhất hiện nay là vùng đồng bằng sơng Hồng. Tính đến năm
2007 diện tích đậu tương vùng đồng Bằng Sơng Hồng chiếm 34,6%, tiếp đến
đĩ là vùng ðơng Bắc 22,3%, Tây Bắc 12,15%, Bắc trung bộ 4,1%,._. Duyên Hải
Nam Trung Bộ 1,6%, Tây Nguyên 12,99%, vùng ðơng Nam Bộ 3,4%, ðồng
bằng sơng Cửu Long 4,4% (Tổng cục thống kê, 2009) [38].
Theo Nguyễn Chí Bửu và CTV (2005) cả nước năm 2003 cĩ 78 giống
đậu tương được gieo trồng, trong khi đĩ cĩ 13 giống chủ lực với diện tích
gieo trồng trên 1.000 ha được phân bố như sau: DT84, Bơng
Trắng(>10.000ha); MTð176, 17A (5.000 – 10.000 ha); AK03, ðT12, Nam
Vang, ðH4, V74, AK05, VX93 (1.000 – 5.000 ha).
Cũng theo các tác giả trên, 7 giống được cơng nhận chính thức giai đoạn
2001 – 2004 đã được gieo trồng trên diện tích 7.097 ha và làm tăng sản lượng
lên 944 tấn và đem lại thu nhập cho sản xuất nơng nghiệp là 4,8 tỷ đồng.
Hiện nay ở hầu hết các tỉnh, thành phố trong cả nước đều chú trọng đến
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 10
phát triển cây đậu tương, đặc biệt là trên chân đất lúa vào vụ đơng. Các tỉnh
thành phố đều cĩ chính sách khuyến khích hỗ trợ người dân sản xuất đậu
tương vụ đơng như: hỗ trợ giống, máy gieo hạt... ðậu tương đơng trên đất lúa
đã thực sự đem lại hiệu quả cho sản xuất nơng nghiệp.
Như vậy, sản xuất đậu tương ở nước ta ngày càng phát triển. Từ đĩ cho
thấy vai trị quan trọng của cây đậu tương đối với nhu cầu về đạm trong bữa
ăn hàng ngày của người dân. Nhưng nhìn chung, năng suất đậu tương ở nước
ta cịn rất thấp so với các nước trong khu vực châu Á và chỉ bằng 59,7% so
với năng suất bình quân trên thế giới. Diện tích trồng tập trung nhiều vào vụ
đơng cịn vụ đơng và vụ hè thu thì diện tích cịn thấp và nhỏ lẻ.
Theo tác giả Trần ðình Long và CTV(2002), thì định hướng nghiên cứu
phát triển đậu tương trong giai đoạn 2001 – 2010 của nước ta cần tập trung
theo các hướng:
- Chọn các giống cĩ tiềm năng năng suất cao cho vụ đơng đạt từ 3 – 4
tấn/ha để đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho người và thức ăn gia súc.
- Chọn giống cĩ hàm lượng dầu cao đạt từ 20 – 25% (những giống hiện
nay mới đạt từ 18 – 22%).
- Chọn giống cĩ thời gian sinh trưởng cực ngắn dưới 75 ngày để trồng
trong vụ hè và giữa 2 vụ lúa.
- Chọn những giống ngắn ngày 80 – 85 ngày cho vụ thu, đơng ở đồng
bằng Bắc Bộ.
- Chọn giống đậu tương cĩ phẩm chất tốt, khối lượng 1000 hạt đạt trên
300g, rốn hạt sáng màu để xuất khẩu.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 11
2.2. Yêu cầu sinh thái của cây đậu tương
2.2.1. Nhiệt độ
ðậu tương cĩ nguồn gốc ơn đới (Mãn Châu, Trung Quốc) nhưng là cây
trồng khơng chịu rét. Tùy vào từng giai đoạn sinh trưởng khác nhau mà cây
yêu cầu một khoảng nhiệt độ khác nhau. Trong giai đoạn nảy mầm và mọc
đậu tương cĩ thể sinh trưởng được từ 100C – 400C, giai đoạn ra hoa yêu cầu
nhiệt độ cao hơn vì dưới 180C sẽ hạn chế sự đậu quả. Nhiệt độ ảnh hưởng đến
quá trình sinh trưởng phát triển, các hoạt động sinh lý của cây. Nhìn chung
nếu nhiệt độ dưới 100C và trên 400C đều cĩ ảnh hưởng khơng tốt đến sinh
trưởng và phát triển của đậu tương. Trong cả quá trình sinh trưởng phát triển
thì tùy thuộc vào giống chín sớm hay chín muộn mà đậu tương yêu cầu một
lượng tích ơn phù hợp, lượng tích ơn đĩ dao động từ 18000C – 27000C. Ngồi
ra nhiệt độ cịn cĩ ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự hoạt động của vi khuẩn nốt
sần. Vi khuẩn này hoạt động thích hợp ở nhiệt độ khoảng từ 25 – 270C, nếu
trên 330C thì vi khuẩn hoạt động kém sẽ kéo theo quá trình cố định Nitơ bị
ảnh hưởng (ðồn Thị Thanh Nhàn, 1996)[14].
2.2.2. Ánh sáng
ðậu tương là cây ngày ngắn điển hình, để phân hĩa mầm hoa cây địi
hỏi phải cĩ ngày ngắn. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng giống khác nhau mà cĩ
phản ứng khác nhau với điều kiện này. Trong điều kiện ngày ngắn thì làm tăng
tỉ lệ đậu quả và tốc độ tích lũy chất khơ về hạt, cịn ngày dài thì ngược lại. Cây
đậu tương chịu tác động của ánh sáng cả về độ dài chiếu sáng và cường độ
chiếu sáng. Nếu trồng đậu tương trong điều kiện ánh sáng yếu thì làm cho thân
cây bị vống và cịi cọc. Tuy nhiên trong thực tế bộ giống của nước ta hiện nay
chủ yếu là các giống cĩ phản ứng trung tính với độ dài ngày nên cĩ thể trồng
được nhiều vụ trong năm (ðồn Thị Thanh Nhàn, 1996) [14].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 12
2.2.3. ðộ ẩm
Trong cả quá trình sinh trưởng và phát triển đậu tương yêu cầu lượng
mưa khoảng từ 350 – 600mm, yêu cầu này tùy thuộc vào giống, điều kiện tự
nhiên, kỹ thuật canh tác… Bản thân trong cùng một giống thì tùy thuộc vào
từng giai đoạn sinh trưởng khác nhau cũng yêu cầu lượng nước khác nhau.
Thường nhu cầu nước của đậu tương tăng dần theo thời kỳ sinh trưởng, giai
đoạn quả mẩy yêu cầu lượng nước lớn nhất, nếu hạn thời kỳ này sẽ làm giảm
năng suất nghiêm trọng. Nước tưới hiện nay là một trong những yếu tố làm
hạn chế năng suất đậu tương nước ta đặc biệt là ở vùng trung du và miền núi
(ðồn Thị Thanh Nhàn, 1996).
2.2.4. ðất đai, dinh dưỡng
ðậu tương là cây trồng tương đối dễ tính cĩ thể trồng được trên nhiều
loại đất khác nhau, tuy nhiên đất cát trồng sẽ cho năng suất khơng ổn định
bằng đất thịt hoặc cát pha. Nhìn chung các loại đất màu, khả năng thốt nước
tốt, độ pH từ 5,2 – 6,5 là cĩ thể trồng được đậu tương.
Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển đậu tương cũng cần được
cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, trong đĩ quan trọng nhất là
các nguyên tố đa lượng như N, P, K, nếu thiếu một nguyên tố nào thì cây
cũng đều phát triển khơng bình thường. Ngồi ra đối với đậu tương các
nguyên tố vi lượng cũng cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng phát triển của
cây, trong đĩ đặc biệt phải kể đến là Mo vì nĩ cĩ ảnh hưởng lớn đến vi khuẩn
nốt sần cộng sinh với đậu tương. Thiếu Mo thì quá trình trao đổi đạm bị gián
đoạn, hiệu suất quang hợp giảm dẫn đến năng suất hạt giảm (ðồn Thị Thanh
Nhàn, 1996) .
2.3. Một số kết quả nghiên cứu về đậu tương trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Một số kết quả nghiên cứu về đậu tương trên thế giới
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 13
2.3.1.1. Những kết quả nghiên cứu về giống
Cĩ rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về chọn giống đậu tương được
các nhà khoa học trên thế giới cơng bố. Như các nghiên cứu về phương sai di
truyền, các mơ hình tương tác, mơ hình ưu thế lai của Gates (1960), Croisant
và Torrie (1970), Baker (1978), Sokol và Baker (1977)… Nghiên cứu về hệ
số di truyền của năng suất hạt Brim (1973) đã thu được kết quả là hệ số này
dao động khoảng từ 3 – 58%, cũng theo Brim và cộng sự (1983) cho rằng tỉ lệ
dầu và đạm trong hạt đậu tương cĩ tương quan nghịch với nhau từ đĩ các ơng
đưa ra các hướng chọn giống phù hợp với mục đích sử dụng (theo lời dẫn của
Ngơ Thế Dân, Trần ðình Long – 1999) [6].
Một trong những mục tiêu của chọn lọc giống là năng suất. Chính vì
vậy khi so sánh các giống gốc nhập nội và các giống lai tạo và chọn lọc lần 1,
giống lai tạo và chọn lọc lần 2 thuộc nhĩm sinh trưởng từ I – IV, Luedders
(1977) đã thu được kết quả là nhĩm qua lai tạo và chọn lọc lần 1 cho năng
suất cao hơn 26% giống gốc, nhĩm lai tạo và chọn lọc lần 2 thì chỉ cao hơn
16%. Theo Weber và Fehr (1966) đặc tính chống đổ cũng là vấn đề được
quan tâm vì đổ nặng sẽ dẫn đến năng suất giảm đáng kể, mức độ đổ ở điểm 2
– 6 làm năng suất giảm 13% so với cây khơng đổ (theo lời dẫn của Ngơ Thế
Dân, Trần ðình Long – 1999)[6].
Hiện nay mục tiêu chọn tạo giống đậu tương của các nước trên thế giới
tập trung theo các hướng chủ yếu như tạo ra giống cĩ năng suất hạt cao, khả
năng chống chịu sâu bệnh tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, kháng bệnh gỉ sắt,
kháng thuốc trừ cỏ. ðặc biệt cơng nghệ chuyển gen được nghiên cứu ứng
dụng và đã thu được những thành tựu đáng kể trong việc chọn tạo giống đậu
tương mới. ði đầu trong cơng tác này là Mỹ, chính vì vậy mà Mỹ luơn là
nước đứng đầu thế giới về sản xuất đậu tương.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 14
Chọn tạo giống đậu tương đặc biệt được quan tâm nhiều ở 2 nước Mỹ và
Canada. Riêng ở 2 nước trên cĩ gần 10.000 mẫu giống đậu tương, đưa vào
sản xuất hơn 100 dịng cĩ khả năng chống chịu tốt với bệnh Phytopthora và
thích ứng rộng như Amsoy71, Lec 36, Clark 63...
Tại Indonesia, các nhà khoa học đã nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương
Wilis 2000 từ giống gốc Wilis. Wilis 2000 cải thiện được các đặc tính nơng
học như thời gian sinh trưởng, dạng cây và các đặc điểm của hạt, đặc biệt là
năng suất tăng 5% so với giống Wilis gốc (Takashi, Sanbuichi và cộng sự
(2002) [27].
Theo Jame R. Wilcox (2001) [25], khi nghiên cứu sự cải tiến dịng đậu
tương Elite thích nghi với điều kiện tự nhiên của Bắc Mỹ và Canada trong 60
năm đã xác định năng suất trung bình tăng xấp xỉ 1%/ năm. Cải tiến giống đã
tăng năng suất tính theo kg/ha/năm của các nhĩm chín là 21,6 (nhĩm 00),
25,8 (nhĩm 0), 30,4 (nhĩm I), 29,3 (nhĩm III), và 29,5 (nhĩm IV).
Yayun Chen và cộng sự (2006) [28] cho biết hệ thống rễ của dịng đậu
tương dại PI 407155 (Glycine soja Sieb & Zucc) duy trì ẩm và tích luỹ chất
khơ tốt hơn giống Essex nên cĩ khả năng chịu hạn tốt hơn so với Essex. Vì
vậy PI 407155 là nguồn gen cho phát triển các giống đậu tương chịu hạn.
Nhĩm nghiên cứu của trường ðại học North Dakota State đã nghiên cứu
và xác định Phytopthora và thối rễ là nguyên nhân chính làm giảm năng suất
đậu tương. Họ đã nghiên cứu và tìm ra gen Rps1k và Rps6 là các gen cĩ khả
năng kháng lại 2 bệnh này đồng thời thích hợp với điều kiện ẩm ướt và những
nơi cĩ độ ẩm bão hịa. ðây là nguồn nguyên liệu cho việc tạo ra các giống đậu
tương mới (NDSU, 2006)[32].
ðể cải thiện giống đậu tương ở Kenya, tác giả Jonas Chianu đã tiến hành
thử nghiệm 12 giống đậu tương, trong đĩ cĩ 11 giống mới và 1 giống địa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 15
phương. Sau đĩ cho người dân tham gia đánh giá trong quá trình gieo trồng,
chăm sĩc. Thí nghiệm được tiến hành ở 5 địa điểm khác nhau, kết quả chỉ cĩ
giống TGx1740-2F được chấp nhận ở tất cả các điểm nghiên cứu, TGx1895-
49F được chấp nhận ở Oyani, Myala và Kasewe, giống TGX1448-2E ở
Akites. Kết quả chung cho thấy chỉ cĩ TGx1740-2F cĩ thể mở rộng diện tích
và thực sự cải tiến hơn giống địa phương là Nyala (Jonas Chianu, 2006) [26].
Ấn ðộ là nước sản xuất đậu tương đứng thứ 5 thế giới, bộ giống đậu
tương của Ấn ðộ cũng khá phong phú. Cĩ khoảng 75 giống đậu tương được
chọn tạo và đưa vào canh tác ở Ấn ðộ từ năm 1980 đến nay, trong đĩ cĩ 32
giống cĩ khả năng kháng hoặc bị nhiễm nhẹ bệnh gỉ sắt và bệnh khảm vàng,
năng suất đều trên 20 tạ/ha, thời gian sinh trưởng từ 90 – 120 ngày
(ICAR,2006) [31].
ðậu tương là cây trồng rất cĩ giá trị đối với sức khỏe con người do đĩ
ngồi mục đích lấy dầu thì đậu tương rau ngày nay đang được phát triển. ðậu
tương rau đã được trồng rộng khắp các vùng ở Trung Quốc, đặc biệt là vùng
trung và hạ lưu sơng Dương Tử. Các giống đậu tương rau được trồng nhiều và
cĩ năng suất chất lượng cao là AGS292, Kaohsiung 2, Kaohsiung 3,
Ningzhen1, Ningzhen 2, Ningzhen 3 và Green 75 (Tianfu Han, 2003) [36].
Các nhà khoa học Trung Quốc đã nghiên cứu và chọn giống đậu tương
bằng phương pháp lai hữu tính và ứng dụng cơng nghệ gen từ năm 1913, đến
năm 2005 đã chọn được khoảng 1100 giống theo các mục tiêu như năng suất
cao, hàm lượng dầu cao, thời gian sinh trưởng ngắn, chống chịu tốt... Trong
đĩ cĩ giống Lunxuan 1 đạt năng suất 5,97 tấn/ha, giống lai đầu tiên là
Hybsoya 1 cĩ năng suất cao hơn 21,9% so với giống gốc ban đầu (Tianfu
Han, 2006) [37].
Hiện nay cĩ khoảng 80% lượng đậu tương thương mại là đậu tương
chuyển gen (GMO), Mosanto là cơng ty đứng đầu về việc kinh doanh đậu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 16
tương chuyển gen trên thế giới. Giống đậu tương chuyển gen RG7008RR
được các nhà khoa học của trạm thử nghiệm Nơng nghiệp thuộc ðại học
North Dakota chọn lọc và phát triển, hiện cũng được cơng ty Mosanto cĩ bản
quyền kinh doanh hạt giống. Giống RG7008RR là giống cĩ khả năng kháng
thuốc trừ cỏ Roundup, năng suất cao hơn RG6008RR là 1,8 giạ/mẫu (NDSU,
2007) [33].
Nghiên cứu thử nghiệm để lựa chọn những giống thích hợp năm 2009
cho vùng ðơng Nam Carolina, đã chọn được 6 giống gồm Pioneer 95Y70,
Pioneer 95Y41, Pioneer 95Y20, Pioneer 95Y40, Stine 5020-4 và Southern
States RT95 30N đều cho năng suất trên 40 giạ/mẫu. Một số giống thuộc
nhĩm V gồm NO2 -417, NO2 -7002, NCCO2-20578 đạt năng suất cao nhất là
50 giạ/mẫu, nhĩm VI cĩ NCRoy đạt 61 giạ/mẫu. Các giống này đều rất phù
hợp trồng ở ðơng Nam Carolina ở các thời vụ khác nhau (Roy Roberson,
2009) [35].
2.3.1.2. Một số kết quả nghiên cứu về thời vụ
Trên thế giới cũng cĩ nhiều nhà khoa học nghiên cứu về ảnh
hưởng của thời vụ đến sinh trưởng và phát triển của đậu tương. Baihaki và
cộng sự khi nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ đến 4 giống và 44 dịng đậu
tương đã thu được kết quả là thời vụ cĩ tương tác chặt tới 12 tính trạng nghiên
cứu trong đĩ cĩ năng suất hạt (Bahaiki A – 1976) (theo lời dẫn của Ngơ Thế
Dân, Trần ðình Long, 1999) [6]. Kết quả cho thấy, khoảng 50% của sự tương
tác giữa giống với mơi trường cho năng suất hạt được xác định đối với nhĩm
cĩ năng suất thấp, 25% đối với nhĩm cĩ năng suất cao và năng suất trung
bình. Khi nghiên cứu các dịng, giống ở các thời vụ khác nhau đã cho thấy sự
tương tác rất cĩ ý nghĩa đối với tất cả 12 tính trạng nghiên cứu, trong đĩ cĩ
năng suất hạt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 17
- Năng suất hạt cĩ mối tương quan thuận với ngày chín, chiều cao cây
và trọng lượng hạt; giữa năng suất hạt với số quả trên cây, chiều cao cây, thời
gian 50% ra hoa và TGST cĩ mối tương quan thuận.
- Malhotra đã xác định hệ số tương quan thuận chặt giữa năng suất với
số cành cấp I và số quả trên cây. Mối tương quan nghịch giữa năng suất với
P1000 hạt.
Hinson K và cộng sự đã nghiên cứu về thời vụ trồng đậu tương ở vùng
nhiệt đới và chỉ ra rằng thời vụ gieo trồng chủ yếu do mùa mưa quyết định,
thời gian gieo trồng thay đổi trong năm (theo lời dẫn của Ngơ Thế Dân, Trần
ðình Long – 1999) [6]. Cĩ nghĩa là cây đậu tương sẽ mọc dưới điều kiện thời
gian chiếu sáng khác nhau của quang chu kỳ. Thời gian chiếu sáng cĩ thể ảnh
hưởng rõ rệt đến sinh trưởng, phát triển và năng suất đậu tương. Thực tế ở các
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, hiệu quả của quang chu kỳ đối với sự sinh
trưởng và phát triển của đậu tương phụ thuộc vào các giống và thời gian kéo
dài của mùa vụ gieo trồng. Các giống thích nghi với mùa vụ gieo trồng ngắn
thì ít cĩ phản ứng với những thay đổi về độ dài ngày. ðiều đĩ khơng cĩ nghĩa
là chúng khơng nhạy cảm với chu kỳ ánh sáng mà là chu kỳ sáng khá ngắn
cũng đủ để kích thích sự ra hoa sớm vào bất cứ thời điểm gieo trồng nào trong
năm. Ở những nơi mùa mưa kéo dài hoặc nơi xa xích đạo, các giống gieo
trồng cĩ phản ứng rõ hơn đối với những biến đổi về chu kỳ sáng. Với độ ẩm
thích hợp thì thời gian sinh trưởng của cây khoảng 110 - 130 ngày thường đi
đơi với năng suất tối đa. Vì thời gian sinh trưởng dài của giống biến thiên theo
thời gian gieo trồng, nên muốn đạt được năng suất mong muốn địi hỏi phải
cĩ sự đồng bộ chặt chẽ giữa thời gian gieo trồng và giống.
Nghiên cứu về hệ thống canh tác cây đậu tương rau tại Trung Quốc, tác
giả Tianfu Han đã kết luận thời vụ gieo trồng đậu tương rau như sau: vụ đơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 18
gieo từ cuối tháng 2 đến đầu tháng 4, thu hoạch vào cuối tháng 5 đầu tháng 6,
nếu gieo trong nhà kính thì cĩ thể gieo vào cuối tháng 1 và thu hoạch vào tháng
5; vụ hè gieo ngay sau khi thu hoạch vụ đơng; vụ thu gieo vào cuối tháng 7 đầu
tháng 8 thu hoạch vào tháng 10 đến tháng 11 (Tianfu Han, 2003) [36].
Nghiên cứu về giống và thời vụ trồng thích hợp cho đậu tương nhằm
làm giảm nguy cơ thiếu hạt giống là vấn đề được các nhà nghiên cứu về đậu
tương của trường ðại học Mississippi quan tâm. Họ đã tiến hành nghiên cứu
trên nhiều giống đậu tương và kết luận thời vụ trồng đậu tương thích hợp
nhất là từ 5 đến 20/4 khơng nên trồng đậu tương quá sớm (Robert Wells,
2008) [34].
Theo Roy Roberson 6 giống được chọn là Pioneer 95Y70, Pioneer 95Y41,
Pioneer 95Y20, Pioneer 95Y40, Stine 5020-4 và Southern States RT95 30N để
trồng ở ðơng Nam Carolina năm 2009 nên gieo từ 23/5 đến 4/6 và thu hoạch từ
27/10 đến 19/11, muộn nhất là gieo từ 23- 25/6 thu hoạch vào 19 – 24/11 thì các
giống này sẽ cho năng suất cao và ổn định (Roy Roberson, 2009) [35].
Tĩm lại mỗi khu vực, mỗi quốc gia mỗi vùng sinh thái đều cĩ thời vụ
trồng và giống thích hợp. Vấn đề đặt ra là chọn được giống và thời vụ trồng
thích hợp với giống đĩ cho mỗi vùng sinh thái.
2.3.1.3. Một số kết quả nghiên cứu về phân bĩn
Từ những thành tựu về giống và yêu cầu của giống về phân bĩn mà
càng cĩ nhiều nghiên cứu về phân bĩn trên cây đậu tương nhằm đạt được
năng suất cao. Việc nghiên cứu về chế độ phân bĩn, chế độ trồng, chăm sĩc
để cây sinh trưởng phát triển tốt và phát huy hết tiềm năng của giống là vấn
đề rất quan trọng.
N: Là yếu tố quan trọng nhất đối với cây đậu tương. Tuy nhiên nhu cầu
đạm của đậu tương khơng lớn vì rễ cây sống cộng sinh với vi khuẩn
Rhizobium japonicum nên cây cĩ khả năng cố định đạm và cung cấp cho đất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 19
một lượng đạm khá lớn.
Theo Harper (1974) thấy rằng việc cố định N2 và sử dụng Nitrate (NO3)
cĩ tầm quan trọng để thu được năng suất tối đa. Ơng thấy nếu NO3
- dư thừa
cĩ hại tới năng suất vì lúc đĩ sự cố định N2 bị ức chế. Bĩn đạm quá nhiều
hoặc bĩn khơng đúng thời kỳ sẽ ức chế sự hình thành, phát triển và hoạt động
của vi khuẩn nốt sần.
Bĩn đạm sẽ khơng cĩ tác dụng làm tăng năng suất đậu tương nếu dinh
dưỡng trong đất đã cung cấp đủ nhu cầu NO3 cho cây (Porter và cộng sự,
1981). Tuy nhiên, trên đất nghèo chất hữu cơ, kém thốt nước thì bĩn đạm
với lượng 50-110 kg/ha cĩ tác dụng làm tăng năng suất.
Ngồi yếu tố đạm thì lân là yếu tố rất cĩ ý nghĩa với cây đậu tương.
Khi cây được cung cấp lân đầy đủ sẽ giảm tỷ lệ rụng hoa, rụng quả, tăng tỷ lệ
đậu quả, tỷ lệ quả chắc từ đĩ làm tăng năng suất rõ rệt.
Tại Australia, Dickson và cộng sự, (1987) đã tiến hành những thí
nghiệm về bĩn phân lân cho các cánh đồng tại vùng Queen- Sland đã chỉ ra
rằng: năng suất đậu tương được tăng lên đáng kể khi được bĩn phân lân, sự
mẫn cảm của đậu tương đối với phân lân phụ thuộc vào độ chua của đất, hàm
lượng chất hữu cơ và thành phần cơ giới đất.
Tại Indonexia, bĩn phân cho đất cĩ hàm lượng lân dễ tiêu dưới 18ppm
đã làm tăng năng suất đậu tương đáng kể, thiếu lân dễ tiêu thường gắn liền
với đất chua, hàm lượng Al, Fe, Mn cao gây trở ngại cho sinh trưởng, phát
triển và hình thành năng suất.
Trong đất chua khả năng giữ lân thường cao vì tỷ lệ Fe, Al cao, gây
thiếu lân nghiêm trọng làm hạn chế khả năng hấp thu các yếu tố dinh dưỡng
của cây đậu tương. Việc bĩn vơi sẽ làm tăng pH đất, từ đĩ tăng hàm lượng lân
dễ tiêu giúp cho cây cĩ thể hút được lân dễ dàng. Ngồi ra, cần kết hợp các
yếu tố N, K, phân hữu cơ sẽ nâng cao hiệu quả của việc sử dụng phân lân.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 20
Ngồi các yếu tố N, P thì Kali là một trong những yếu tố khơng thể
thiếu trong việc nâng cao năng suất của cây đậu tương. Khi bĩn lân làm tăng
năng suất của cây đậu tương thì nhu cầu về kali cũng tăng lên.
Theo Hinson K. Và E.E. Hartwig (1977), trên những đất cĩ mức kali
ban đầu thường được đánh giá là đủ nhưng lượng kali vốn cĩ đã hao hụt
nhanh do vụ đậu tương cao sản gây ra.
Nigieria (1990-1991) nghiên cứu về hiệu quả tác động của việc kết hợp
giữa phân khống N, P, K đã kết luận rằng: hiệu quả kinh tế đạt cao nhất ở
cơng thức: 60 tấn phân chuồng + 200 kg N, P, K (15:15:15)/ha và bĩn vào
thời kỳ phân cành của cây đậu tương.
2.3.2. Một số kết quả nghiên cứu trong nước
2.3.2.1. Một số kết quả nghiên cứu về giống
Nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương cũng là một trong các hướng
nghiên cứu được nhiều nhà khoa học quan tâm. ðã cĩ rất nhiều cơ quan, tổ
chức, cá nhân tiến hành nghiên cứu chọn tạo ra các giống đậu tương mới. Kết
quả là tạo ra bộ giống đậu tương của nước ta khá đa dạng và phong phú.
Cơng tác chọn tạo giống đậu tương ở nước ta được tiến hành theo nhiều
phương pháp khác nhau như: Lai hữu tính, tạo giống đột biến, chọn lọc từ các
giống địa phương và giống nhập nội...
Kết quả chọn tạo từ phương pháp lai hữu tính là phương pháp thu được
nhiều thành tựu nhất. Cĩ thể kể đến nhiều cơng trình chọn tạo giống thành
cơng như giống ðT99 -1 từ tổ hợp lai Cinal x MV1 của nhĩm tác giả Viện
khoa học kỹ thuật nơng nghiệp Việt Nam. Tạo ra giống ðT92 từ tổ hợp lai
ðH4 x TH184, giống D96 – 02 từ tổ hợp lai ðT74x ðT 92, giống TL57 từ tổ
hợp lai ð95 x VX93 của GS.VS Vũ Tuyên Hồng và cộng tác viên. Giống
D140 từ tổ hợp lai DL02 x ðH4 của Bộ mơn Cây cơng nghiệp trường ðại học
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 21
Nơng nghiệp Hà Nội ...
Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến cũng là một hướng tạo
giống được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Ở nước ta, tạo giống đậu tương
bằng cách gây đột biến bởi các tác nhân lý hố cũng đã thu được nhiều kết
quả khả quan, tạo được nhiều giống mới cĩ triển vọng trong sản xuất, đặc biệt
là giống DT84.
DT84 được tạo ra bằng cách xử lý đột biến bởi tia gamma – Co60 trên
dịng lai 8 – 33 (DT80 x ðH4). Giống DT84 cĩ tiềm năng năng suất cao,
chống chịu sâu bệnh khá, khả năng thích ứng rộng, thời gian sinh trưởng
ngắn, chất lượng hạt tốt, dễ để giống và hiện nay DT84 đang là giống được
trồng phổ biến nhất miền Bắc nước ta. (Mai Quang Vinh, Ngơ Phương Thịnh
1996) [22].
Giống M103 được tạo ra bằng cách xử lý đột biến bởi Ethyl namin
0,01% từ giống V70. Giống M103 thích hợp cho vụ hè, năng suất đạt khoảng
17 tạ/ ha, thời gian sinh trưởng ngắn, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt (ðồn
Thị Thanh Nhàn, 1996) [14].
Trong chọn tạo giống, ngồi lai hữu tính và xử lý đột biến nhằm thu
được những biến dị cĩ lợi thì việc chọn các giống ở các giống địa phương và
những mẫu giống nhập nội từ các nước khác nhằm thu được giống mới cĩ
nhiều ưu điểm hơn giống cũ cũng giữ một vị trí quan trọng.
Tác giả Nguyễn Thị Văn và CTV (2003) [19], đã nghiên cứu các giống
đậu tương nhập nội từ Úc tại trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội và thu
được kết quả: trong 25 mẫu giống thử nghiệm, cĩ CLS1.112 cho năng suất
cao. Giống 96031411 thuộc loại hình sinh trưởng vơ hạn, cĩ thời gian sinh
trưởng dài từ 125 – 135 ngày, phân cành nhiều, cao cây, cĩ thành phần sinh
khối lớn, đề nghị thử nghiệm phát triển ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 22
ðặc biệt trong đĩ các giống cĩ khả năng chịu rét khá như G12120.94252 –
911, 94252 – 1, đây sẽ là nguồn gen quý để lai tạo ra các giống đậu tương cĩ
khả năng chịu rét thích hợp trồng trong vụ đơng và vụ đơng.
Viện nghiên cứu Ngơ là cơ quan chuyên nghiên cứu về chọn tạo các
giống ngơ cũng tham gia vào cơng tác chọn tạo giống đậu tương. Kết quả đã
lai tạo và chọn lọc được giống đậu tương ðVN5, ðVN6, ðVN10.
ðVN5 là giống phân cành nhiều, cây cao trung bình, sai quả, kích cỡ hạt
trung bình, mầu sắc quả và vỏ hạt đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
ðVN5 cho năng suất cao ở cả 3 vụ gieo trồng (ðơng – Hè – ðơng, năng suất
tương ứng là 19,03 tạ/ha; 18,52 tạ/ha; 15,37 tạ/ha) cĩ thể thay thế 1 phần các
giống đậu tương cũ như V74, VX9 – 3 (ðào Quang Vinh và CTV, 2004) [20].
Trong năm 2006, trung tâm khảo nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và
phân bĩn quốc gia đã tiến hành khảo nghiệm 12 giống mới tại 7 địa điểm
trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia ở các tỉnh phía Bắc, vụ đơng hè 2006.
Kết quả khảo nghiệm cho thấy 7 giống cĩ triển vọng là ð2501, ðT24,
DT2003, ðT26, ðVN10, DT2006 và DT27. Trong đĩ, giống được khảo
nghiệm qua 4 vụ cĩ triển vọng là ð2501 và ðT24 cho sản xuất thử, hai giống
ðT26 và ðVN10 được đưa vào khảo nghiệm sản xuất (Ngơ Tiên Phong và
CTV, 2006) [17].
Theo thơng cáo báo chí ngày 19/6/2006 của ACIAR, trong khuơn khổ
chương trình nghiên cứu cải thiện tính thích ứng cho một số dịng đậu tương
Úc ở Việt Nam. Kết quả liên kết giữa ðại học Jame Cook, CSIRO, ðại học
Thái Nguyên, Trung tâm nghiên cứu Hưng Lộc, ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
và Viện khoa học Nơng nghiệp Việt Nam đã chọn được một số dịng thích
hợp với điều kiện nước ta, trong đĩ dịng 95398 là dịng tốt nhất, dịng này
được đăng ký tại VAAS là ðT21. ðT21 là giống cĩ tiềm năng năng suất cao
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 23
tại đồng bằng Sơng Hồng vào vụ đơng (ACIAR, 2006) [1].
Nhĩm các nhà nghiên cứu đậu tương của Viện Di truyền Nơng nghiệp,
do Mai Quang Vinh và các cộng sự, qua nhiều năm nghiên cứu từ 1982 đến
2007 đã chọn tạo thành cơng 10 giống đậu tương trong đĩ cĩ 4 giống cơng
nhận chính thức là DT84, DT90, DT96, AK06 và 5 giống cơng nhận tạm thời
là DT95, DT83, DT2001, DT02, ngồi ra cịn nhiều giống triển vọng như
DT2002, DT01, DT2006, DT2007, DT06... đến năm 2008 đã chọn tạo được
giống đậu tương đột biến DT2008 là giống cĩ khả năng chống chịu tốt với
điều kiện bất thuận như hạn, nĩng, lạnh. DT2008 trồng được 3 vụ/ năm, năng
suất trong điều kiện bình thường đạt 18 – 30 tạ/ha, trong điều kiện khơ hạn và
khĩ khăn vẫn cho năng suất cao hơn các giống thường 1,5 – 2 lần. (Mai
Quang Vinh, 2008) [23, 24].
ðậu tương là cây lấy dầu quan trọng nên mục tiêu chọn tạo các giống
đậu tương cĩ hàm lượng dầu cao được nhiều nhà khoa học quan tâm. Viện
nghiên cứu dầu thực vật cũng tham gia vào nghiên cứu chọn tạo giống đậu
tương và đã đưa ra hai giống thích nghi tốt với sinh thái vùng ðơng Nam bộ
là VND1 và VND2, cĩ hàm lượng dầu đạt 22,32 – 23,68%. Hai giống đã
được Hội đồng khoa học Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn cơng nhận
là giống khu vực hĩa năm 2004 (Nguyễn Văn Minh, 2005)[7].
2.3.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về thời vụ trồng
Thời vụ gieo trồng thích hợp là một trong những biện pháp kỹ thuật
quan trọng, né tránh điều kiện thời tiết bất thuận, sâu bệnh hại và làm tăng
năng suất, chất lượng đậu tương.
Việc bố trí thời vụ quá sớm hoặc quá muộn, hay nĩi cách khác là bố trí
thời vụ khơng hợp lý sẽ làm cho cây đậu tương sinh trưởng, phát triển trong
điều kiện thời tiết khí hậu (nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa, ánh sáng), dinh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 24
dưỡng khơng thuận lợi. Ở thời kì mẫn cảm (cây con, ra hoa, quá trình thụ
phấn, thụ tinh, quả non) của cây đậu tương trùng với giai đoạn phát triển của
dịch hại, làm giảm năng suất đậu tương, chất lượng, thậm chí khơng cho thu
hoạch.
Do đĩ, nghiên cứu, xác định thời vụ gieo trồng đậu tương phù hợp cần
phải đạt được các mục tiêu sau [6]:
Thuận lợi cho việc gieo trồng mà vẫn đảm bảo cho cây đậu tương sinh
trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao.
Bố trí thời vụ sao cho thời kỳ phát sinh sâu bệnh hại thì đậu tương
khơng ở giai đoạn mẫn cảm.
Bên cạnh nghiên cứu về giống thì các nhà khoa học cũng khơng ngừng
nghiên cứu về quy trình thâm canh cây đậu tương để nĩ đạt được năng suất
cao nhất với tiềm năng của giống. Các nghiên cứu về thời vụ trồng đậu tương
là một trong những hướng nghiên cứu để hồn thiện quy trình này.
Theo tác giả ðồn Thị Thanh Nhàn thì đậu tương khơng thể trồng ở
miền Bắc vào tháng 11, 12, cịn ở miền Nam thì cĩ thể trồng quanh năm. Cụ
thể với miền bắc thì tác giả cho rằng đậu tương cĩ thể trồng 3 vụ là vụ xuân từ
15/1 – 15/3, vụ hè từ 20/5 – 15/6, vụ đơng từ 20/9 – 15/10 (ðồn Thị Thanh
Nhàn và cộng sự, 1996) [14].
Theo tác giả Trần ðình Long và cộng sự thì cho rằng đậu tương vụ
xuân ở miền Bắc nên gieo tập trung từ 10 – 25/2 đến 3/3, vụ hè từ 20/ 5 – 5/
6, vụ đơng từ 15/ 9 – 5/ 10, miền núi phía bắc thì gieo muộn hơn. (Trần ðình
Long và cộng sự - 1991) [10].
Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng phát
triển và năng suất một số giống đậu tương trong vụ hè 2002 tại Xuân Mai cho
thấy giống CM60 cho năng suất cao nhất đạt 2,4 tấn/ ha và thời gian sinh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 25
trưởng dài nhất, giống M103 và TN12 cho năng suất thấp hơn chỉ đạt 1,6 tấn/
ha. Càng gieo muộn thì các giống dài ngày cĩ xu thế rút ngắn thời gian sinh
trưởng, cịn các giống ngắn ngày thì xu thế ổn định hơn (Trần ðình Long,
Andrew James và CTV, 2003) [11].
Một số kết quả nghiên cứu về giống D140 ở các thời vụ khác nhau tại
các khu vực khác nhau cho thấy năng suất của D140 tại vụ đơng là cao nhất,
đạt cao nhất ở Bắc Ninh là 24,6 tạ/ha, ở Hà Tây là 20,5 tạ/ha. ðiều này cho
thấy D140 thích hợp trồng 3 vụ trong năm nhưng tiềm năng năng suất của
D140 trong vụ đơng là cao nhất (Vũ ðình Chính, 2004) [4].
Cụ thể hơn cho từng nhĩm giống và điều kiện khí hậu của từng vùng,
tác giả Phạm Văn Thiều cho rằng thời vụ trồng đậu tương ở miền Bắc như
sau: vụ xuân nơi ấm và đủ ẩm thì gieo vào 15/ 1 – 15/2, nơi rét và khơ hạn thì
gieo từ 20/ 2 – 15/3. Vụ hè với giống chín sớm thì gieo 25/ 5 – 15/ 6, chín
muộn thì gieo từ 25/ 4 – 20/ 5, chín trung bình thì gieo từ 15/ 5 – 20/6. Vụ thu
gieo từ 20/ 6 – 10/ 7, vụ đơng gieo từ cuối tháng 9 đến chậm nhất là 10/ 10
(Phạm Văn Thiều – 2006) [18].
Một trong những nghiên cứu để hồn thiện quy trình canh tác đậu
tương là nghiên cứu xây dựng các cơng thức canh tác phù hợp. Kết quả
nghiên cứu của các tác giả viện Di truyền Nơng nghiệp đã đưa ra một số cơng
thức canh tác cây đậu tương ở miền Bắc như sau: tại các tỉnh đồng bằng trên
chân đất lúa nên áp dụng cơng thức lúa đơng – lúa mùa – đậu tương thu đơng
(t._.----------------- SD/MEAN | | | |G$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
NSTT 24 18.356 4.0611 1.0528 6.7 0.9595 0.0000 0.1170 0.4694 0.7815
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 97
Tổng số hoa trên cây
BALANCED ANOVA FOR VARIATE T HOA FILE THOA 22/ 8/ 10 15:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V004 T HOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 REP 2 2.36311 1.18155 0.20 0.822 6
2 TV$ 3 2332.09 777.364 284.11 0.000 4
3 GIONG$ 1 223.260 223.260 38.19 0.000 6
4 error (a) 6 16.4170 2.73617 0.47 0.815 6
5 TV$*GIONG$ 3 140.743 46.9144 8.02 0.009 6
* RESIDUAL 8 46.7696 5.84620
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 2761.64 120.072
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THOA 22/ 8/ 10 15:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
thiet ke kieu split-plot
MEANS FOR EFFECT TV$
-------------------------------------------------------------------------------
TV$ NOS T HOA
TV1 6 48.6667
TV2 6 67.5167
TV3 6 57.5333
TV4 6 41.1400
SE(N= 6) 0.675298
5%LSD 6DF 2.33596
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS T HOA
V1 12 50.6642
V2 12 56.7642
SE(N= 12) 0.697985
5%LSD 8DF 2.27606
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT TV$*GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
TV$ GIONG$ NOS T HOA
TV1 V1 3 46.4667
TV1 V2 3 50.8667
TV2 V1 3 67.9000
TV2 V2 3 67.1333
TV3 V1 3 51.4000
TV3 V2 3 63.6667
TV4 V1 3 36.8900
TV4 V2 3 45.3900
SE(N= 3) 1.39597
5%LSD 8DF 4.55212
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THOA 22/ 8/ 10 15:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
thiet ke kieu split-plot
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |TV$ |GIONG$ |error (a|TV$*GION|
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | |) |G$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
T HOA 24 53.714 10.958 2.4179 4.5 0.8220 0.0000 0.0003 0.8153 0.0089
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 98
Tổng số quả trên cây
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TQUA FILE TQUA 22/ 8/ 10 15:25
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V004 TQUA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 REP 2 14.9721 7.48605 1.23 0.342 6
2 TV$ 3 697.335 232.445 27.92 0.001 4
3 GIONG$ 1 336.226 336.226 55.43 0.000 6
4 error a 6 49.9599 8.32665 1.37 0.330 6
5 TV$*GIONG$ 3 91.3569 30.4523 5.02 0.031 6
* RESIDUAL 8 48.5265 6.06581
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 1238.38 53.8425
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TQUA 22/ 8/ 10 15:25
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
thiet ke kieu split-plot
MEANS FOR EFFECT TV$
-------------------------------------------------------------------------------
TV$ NOS TQUA
TV1 6 29.7056
TV2 6 43.4500
TV3 6 35.0500
TV4 6 24.8233
SE(N= 6) 1.17804
5%LSD 6DF 4.07502
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS TQUA
V1 12 31.0658
V2 12 35.4664
SE(N= 12) 0.710974
5%LSD 8DF 2.31842
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT TV$*GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
TV$ GIONG$ NOS TQUA
TV1 V1 3 28.1222
TV1 V2 3 31.2889
TV2 V1 3 41.6333
TV2 V2 3 45.2667
TV3 V1 3 31.9333
TV3 V2 3 38.2667
TV4 V1 3 22.6333
TV4 V2 3 27.0233
SE(N= 3) 1.42195
5%LSD 8DF 4.63683
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TQUA 22/ 8/ 10 15:25
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
thiet ke kieu split-plot
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |TV$ |GIONG$ |error
a |TV$*GION|
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | |G$ |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
TQUA 24 36.323 7.3377 2.4629 6.8 0.3420 0.0010 0.0001 0.3300 0.0305
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 99
RANDOMIZATION AND LAYOUT
========================
FILENAME = "C:\DOCUMENTS AND SETTINGS\ADMINISTRATOR\DESKTOP\TEST.RND"
TITLE = "So sanh"
EXPERIMENTAL DESIGN = RANDOMIZED COMPLETE BLOCK
REPLICATIONS = 3
TREATMENTS = 7
**** FACTOR(S) ****
GIONG (G) = 7 levels
GIONG (1) = G1
GIONG (2) = G2
GIONG (3) = G3
GIONG (4) = G4
GIONG (5) = G5
GIONG (6) = G6
GIONG (7) = G7
======================================================================
Experimental layout for file: "C:\DOCUMENTS AND
SETTINGS\ADMINISTRATOR\DESKTOP\TEST.RND"
(RANDOMIZED COMPLETE BLOCK)
The following field layout applies to all replications:
(Note: layout is not drawn to scale)
+-----+
| 1 |
+-----+
| 2 |
+-----+
| 3 |
+-----+
| 4 |
+-----+
| 5 |
+-----+
| 6 |
+-----+
| 7 |
+-----+
REPLICATION NO. 1
-------------------
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | G5
2 | G3
3 | G2
4 | G6
5 | G7
6 | G1
7 | G4
REPLICATION NO. 2
-------------------
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | G1
2 | G3
3 | G4
4 | G2
5 | G6
6 | G5
7 | G7
REPLICATION NO. 3
-------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 100
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | G3
2 | G5
3 | G6
4 | G4
5 | G7
6 | G2
7 | G1
RANDOMIZATION AND LAYOUT
========================
FILENAME = "C:\DOCUMENTS AND SETTINGS\ADMINISTRATOR\DESKTOP\TKTN.RND"
TITLE = "Nghien cuu thoi vu"
EXPERIMENTAL DESIGN = SPLIT-PLOT
REPLICATIONS = 3
TREATMENTS = 4 x 2
**** MAINPLOT ****
THOIVU (TV) = 4 levels
THOIVU (1) = TV1
THOIVU (2) = TV2
THOIVU (3) = TV3
THOIVU (4) = TV4
**** SUBPLOT ****
VAR (V) = 2 levels
VAR (1) = V1
VAR (2) = V2
======================================================================
Experimental layout for file: "C:\DOCUMENTS AND
SETTINGS\ADMINISTRATOR\DESKTOP\TKTN.RND"
(SPLIT-PLOT)
The following field layout applies to all replications:
(Note: layout is not drawn to scale)
+-----+
| 1 |
+-----+
| 2 |
+-----+
| 3 |
+-----+
| 4 |
+-----+
| 5 |
+-----+
| 6 |
+-----+
| 7 |
+-----+
| 8 |
+-----+
REPLICATION NO. 1
-------------------
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | TV3 V1
2 | TV3 V2
3 | TV1 V2
4 | TV1 V1
5 | TV2 V2
6 | TV2 V1
7 | TV4 V2
8 | TV4 V1
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 101
REPLICATION NO. 2
-------------------
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | TV2 V2
2 | TV2 V1
3 | TV1 V1
4 | TV1 V2
5 | TV3 V2
6 | TV3 V1
7 | TV4 V1
8 | TV4 V2
REPLICATION NO. 3
-------------------
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | TV3 V2
2 | TV3 V1
3 | TV1 V1
4 | TV1 V2
5 | TV2 V2
6 | TV2 V1
7 | TV4 V2
8 | TV4 V1
RANDOMIZATION AND LAYOUT
========================
FILENAME = "C:\DOCUMENTS AND SETTINGS\ADMINISTRATOR\DESKTOP\THI NG 2.RND"
TITLE = "Anh huong thoi vu"
EXPERIMENTAL DESIGN = SPLIT-PLOT
REPLICATIONS = 3
TREATMENTS = 2 x 4
**** MAINPLOT ****
VARIETY (V) = 2 levels
VARIETY (1) = V1
VARIETY (2) = V2
**** SUBPLOT ****
THOIVU (TV) = 4 levels
THOIVU (1) = TV1
THOIVU (2) = TV2
THOIVU (3) = TV3
THOIVU (4) = TV4
======================================================================
Experimental layout for file: "C:\DOCUMENTS AND
SETTINGS\ADMINISTRATOR\DESKTOP\THI NG 2.RND"
(SPLIT-PLOT)
The following field layout applies to all replications:
(Note: layout is not drawn to scale)
+-----+
| 1 |
+-----+
| 2 |
+-----+
| 3 |
+-----+
| 4 |
+-----+
| 5 |
+-----+
| 6 |
+-----+
| 7 |
+-----+
| 8 |
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 102
+-----+
REPLICATION NO. 1
-------------------
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | V2 TV1
2 | V2 TV4
3 | V2 TV3
4 | V2 TV2
5 | V1 TV2
6 | V1 TV4
7 | V1 TV3
8 | V1 TV1
REPLICATION NO. 2
-------------------
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | V2 TV2
2 | V2 TV3
3 | V2 TV1
4 | V2 TV4
5 | V1 TV2
6 | V1 TV1
7 | V1 TV3
8 | V1 TV4
REPLICATION NO. 3
-------------------
PLOT NO. | TREATMENT ID
1 | V1 TV2
2 | V1 TV4
3 | V1 TV3
4 | V1 TV1
5 | V2 TV1
6 | V2 TV3
7 | V2 TV4
8 | V2 TV2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 103
KẾT QUẢ THỐNG KÊ THÍ NGHIỆM PHÂN BĨN
Diện tích lá qua các thời kỳ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RA HOA FILE DTLA 9/ 4/10 13:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V004 RA HOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 2.12415 2.12415 156.04 0.004 5
2 PBON$ 3 8.94450 2.98150 32.46 0.000 6
3 NLAI 2 8.49723 4.24861 46.26 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 1.18515 .395050 4.30 0.028 6
5 GIONG$*NLAI 2 .272250E-01 .136125E-01 0.15 0.864 6
* RESIDUAL 12 1.10215 .918457E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 21.8804 .951322
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RHOA RO FILE DTLA 9/ 4/10 13:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V005 RHOA RO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .374999E-02 .374999E-02 0.06 0.815 5
2 PBON$ 3 21.1545 7.05150 144.80 0.000 6
3 NLAI 2 21.3444 10.6722 219.14 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 2.33355 .777850 15.97 0.000 6
5 GIONG$*NLAI 2 .115600 .578000E-01 1.19 0.340 6
* RESIDUAL 12 .584395 .486996E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 45.5362 1.97983
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE QUA MAY FILE DTLA 9/ 4/10 13:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V006 QUA MAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 4.94134 4.94134 ****** 0.000 5
2 PBON$ 3 18.0139 6.00464 387.61 0.000 6
3 NLAI 2 27.2484 13.6242 879.46 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 1.58711 .529038 34.15 0.000 6
5 GIONG$*NLAI 2 .249998E-02 .124999E-02 0.08 0.922 6
* RESIDUAL 12 .185898 .154915E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 51.9792 2.25996
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DTLA 9/ 4/10 13:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
thiet ke kieu split-plot
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
V1 12 6.22750 13.1675 14.1725
V2 12 6.82250 13.1425 15.0800
SE(N= 12) 0.336805E-01 0.694022E-01 0.102062E-01
5%LSD 2DF 0.202107 0.416464 0.612444E-01
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 104
MEANS FOR EFFECT PBON$
-------------------------------------------------------------------------------
PBON$ NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
CT 1 6 5.73000 11.8000 13.4150
CT 2 6 6.26500 12.7600 14.9250
CT 3 6 7.39500 14.0650 15.8000
CT 4 6 6.71000 13.9950 14.3650
SE(N= 6) 0.123724 0.900922E-01 0.508126E-01
5%LSD 12DF 0.381236 0.277605 0.156571
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
1 8 6.52500 13.1550 14.6263
2 8 5.79625 12.0000 13.3212
3 8 7.25375 14.3100 15.9312
SE(N= 8) 0.107148 0.780221E-01 0.440050E-01
5%LSD 12DF 0.330160 0.240413 0.135594
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*PBON$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ PBON$ NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
V1 CT 1 3 5.47000 12.0300 13.0700
V1 CT 2 3 6.16000 12.8400 14.8100
V1 CT 3 3 7.24000 14.3200 15.2600
V1 CT 4 3 6.04000 13.4800 13.5500
V2 CT 1 3 5.99000 11.5700 13.7600
V2 CT 2 3 6.37000 12.6800 15.0400
V2 CT 3 3 7.55000 13.8100 16.3400
V2 CT 4 3 7.38000 14.5100 15.1800
SE(N= 3) 0.174972 0.127410 0.718599E-01
5%LSD 12DF 0.539149 0.392592 0.221425
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NLAI NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
V1 1 4 6.22750 13.1675 14.1725
V1 2 4 5.45750 12.0975 12.8800
V1 3 4 6.99750 14.2375 15.4650
V2 1 4 6.82250 13.1425 15.0800
V2 2 4 6.13500 11.9025 13.7625
V2 3 4 7.51000 14.3825 16.3975
SE(N= 4) 0.151530 0.110340 0.622325E-01
5%LSD 12DF 0.466916 0.339995 0.191759
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DTLA 9/ 4/10 13:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
thiet ke kieu split-plot
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |PBON$ |NLAI |GIONG$*P|GIONG$*N|
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | |BON$ |LAI |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
RA HOA 24 6.5250 0.97536 0.30306 4.6 0.0043 0.0000 0.0000 0.0280 0.8640
RHOA RO 24 13.155 1.4071 0.22068 6.7 0.8147 0.0000 0.0000 0.0002 0.3395
QUA MAY 24 14.626 1.5033 0.12446 5.9 0.0002 0.0000 0.0000 0.0000 0.9225
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 105
Khối lượng chất khơ lá qua các thời kỳ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RA HOA FILE CKHO 9/ 4/10 13:54
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V004 RA HOA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .653400 .653400 54.39 0.015 5
2 PBON$ 3 2.20845 .736150 39.77 0.000 6
3 NLAI 2 1.94602 .973012 52.56 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 .209400 .698000E-01 3.77 0.041 6
5 GIONG$*NLAI 2 .240250E-01 .120125E-01 0.65 0.544 6
* RESIDUAL 12 .222150 .185125E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 5.26345 .228846
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RHOA RO FILE CKHO 9/ 4/10 13:54
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V005 RHOA RO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 2.96104 2.96104 87.60 0.008 5
2 PBON$ 3 11.8447 3.94824 172.66 0.000 6
3 NLAI 2 9.48640 4.74320 207.43 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 .634123E-01 .211374E-01 0.92 0.460 6
5 GIONG$*NLAI 2 .676001E-01 .338000E-01 1.48 0.267 6
* RESIDUAL 12 .274400 .228667E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 24.6976 1.07381
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE QUA MAY FILE CKHO 9/ 4/10 13:54
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V006 QUA MAY
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .734999 .734999 16.33 0.054 5
2 PBON$ 3 10.1068 3.36895 215.96 0.000 6
3 NLAI 2 29.8116 14.9058 955.50 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 3.66780 1.22260 78.37 0.000 6
5 GIONG$*NLAI 2 .899993E-01 .449997E-01 2.88 0.094 6
* RESIDUAL 12 .187200 .156000E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 44.5984 1.93906
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CKHO 9/ 4/10 13:54
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
thiet ke kieu split-plot
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
V1 12 4.03250 10.0250 20.0625
V2 12 4.36250 10.7275 20.4125
SE(N= 12) 0.316393E-01 0.530723E-01 0.612370E-01
5%LSD 2DF 0.189859 0.318472 0.367467
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PBON$
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 106
-------------------------------------------------------------------------------
PBON$ NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
CT 1 6 3.71000 9.32500 19.6100
CT 2 6 4.20000 10.2850 21.1800
CT 3 6 4.52000 11.2700 20.5000
CT 4 6 4.36000 10.6250 19.6600
SE(N= 6) 0.555465E-01 0.617342E-01 0.509902E-01
5%LSD 12DF 0.171158 0.190224 0.157118
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
1 8 4.19750 10.3763 20.2375
2 8 4.54625 11.1462 21.6025
3 8 3.84875 9.60625 18.8725
SE(N= 8) 0.481046E-01 0.534634E-01 0.441588E-01
5%LSD 12DF 0.148227 0.164739 0.136068
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*PBON$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ PBON$ NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
V1 CT 1 3 3.40000 8.93000 19.2600
V1 CT 2 3 4.15000 9.96000 20.7600
V1 CT 3 3 4.38000 10.9900 20.0700
V1 CT 4 3 4.20000 10.2200 20.1600
V2 CT 1 3 4.02000 9.72000 19.9600
V2 CT 2 3 4.25000 10.6100 21.6000
V2 CT 3 3 4.66000 11.5500 20.9300
V2 CT 4 3 4.52000 11.0300 19.1600
SE(N= 3) 0.785546E-01 0.873054E-01 0.721110E-01
5%LSD 12DF 0.242053 0.269017 0.222199
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NLAI NOS RA HOA RHOA RO QUA MAY
V1 1 4 4.03250 10.0250 20.0625
V1 2 4 4.42000 10.8600 21.3525
V1 3 4 3.64500 9.19000 18.7725
V2 1 4 4.36250 10.7275 20.4125
V2 2 4 4.67250 11.4325 21.8525
V2 3 4 4.05250 10.0225 18.9725
SE(N= 4) 0.680302E-01 0.756087E-01 0.624500E-01
5%LSD 12DF 0.209624 0.232976 0.192430
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CKHO 9/ 4/10 13:54
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
thiet ke kieu split-plot
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |PBON$ |NLAI |GIONG$*P|GIONG$*N|
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | |BON$ |LAI |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
RA HOA 24 4.1975 0.47838 0.13606 3.2 0.0145 0.0000 0.0000 0.0405 0.5441
RHOA RO 24 10.376 1.0362 0.15122 4.5 0.0083 0.0000 0.0000 0.4603 0.2665
QUA MAY 24 20.237 1.3925 0.12490 5.6 0.0538 0.0000 0.0000 0.0000 0.0937
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 107
Tổng số quả trên cây
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TQUA FILE TQUA 9/ 4/10 13:54
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V004 TQUA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 1.04584 1.04584 23.24 0.037 5
2 PBON$ 3 70.0276 23.3425 ****** 0.000 6
3 NLAI 2 29.8116 14.9058 955.50 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 2.11751 .705838 45.25 0.000 6
5 GIONG$*NLAI 2 .899996E-01 .449998E-01 2.88 0.094 6
* RESIDUAL 12 .187200 .156000E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 103.280 4.49042
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TQUA 9/ 4/10 13:54
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
thiet ke kieu split-plot
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS TQUA
V1 12 28.2475
V2 12 28.6650
SE(N= 12) 0.612371E-01
5%LSD 2DF 0.367467
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PBON$
-------------------------------------------------------------------------------
PBON$ NOS TQUA
CT 1 6 26.8300
CT 2 6 30.8300
CT 3 6 29.3300
CT 4 6 26.8350
SE(N= 6) 0.509901E-01
5%LSD 12DF 0.157118
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS TQUA
1 8 28.4562
2 8 29.8213
3 8 27.0912
SE(N= 8) 0.441587E-01
5%LSD 12DF 0.136068
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*PBON$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ PBON$ NOS TQUA
V1 CT 1 3 26.3300
V1 CT 2 3 30.3300
V1 CT 3 3 29.3300
V1 CT 4 3 27.0000
V2 CT 1 3 27.3300
V2 CT 2 3 31.3300
V2 CT 3 3 29.3300
V2 CT 4 3 26.6700
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 108
SE(N= 3) 0.721109E-01
5%LSD 12DF 0.222198
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NLAI NOS TQUA
V1 1 4 28.2475
V1 2 4 29.5375
V1 3 4 26.9575
V2 1 4 28.6650
V2 2 4 30.1050
V2 3 4 27.2250
SE(N= 4) 0.624499E-01
5%LSD 12DF 0.192429
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TQUA 9/ 4/10 13:54
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
thiet ke kieu split-plot
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |PBON$ |NLAI |GIONG$*P|GIONG$*N|
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | |BON$ |LAI |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
TQUA 24 28.456 2.1191 0.12490 5.4 0.0374 0.0000 0.0000 0.0000 0.0937
Năng suất cá thể và năng suất thực thu
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCT FILE NS 9/ 4/10 13:55
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V004 NSCT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .374999E-02 .374999E-02 0.38 0.599 5
2 PBON$ 3 2.19375 .731250 65.34 0.000 6
3 NLAI 2 3.57210 1.78605 159.59 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 .118350 .394500E-01 3.52 0.048 6
5 GIONG$*NLAI 2 .196000E-01 .980000E-02 0.88 0.444 6
* RESIDUAL 12 .134300 .111917E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 6.04185 .262689
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NS 9/ 4/10 13:55
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
thiet ke kieu split-plot
VARIATE V005 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .240000 .240000 97.96 0.007 5
2 PBON$ 3 67.4733 22.4911 831.47 0.000 6
3 NLAI 2 26.1121 13.0561 482.67 0.000 6
4 GIONG$*PBON$ 3 1.98210 .660700 24.43 0.000 6
5 GIONG$*NLAI 2 .490003E-02 .245002E-02 0.09 0.914 6
* RESIDUAL 12 .324598 .270499E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 96.1370 4.17987
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS 9/ 4/10 13:55
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 109
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
thiet ke kieu split-plot
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS NSCT NSTT
V1 12 6.97500 18.4400
V2 12 7.00000 18.6400
SE(N= 12) 0.285774E-01 0.142887E-01
5%LSD 2DF 0.171485 0.857428E-01
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT PBON$
-------------------------------------------------------------------------------
PBON$ NOS NSCT NSTT
CT 1 6 6.60000 16.9450
CT 2 6 7.40000 20.4450
CT 3 6 7.12500 19.9700
CT 4 6 6.82500 16.8000
SE(N= 6) 0.431889E-01 0.671440E-01
5%LSD 12DF 0.133080 0.206893
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS NSCT NSTT
1 8 6.98750 18.5400
2 8 7.46000 19.8175
3 8 6.51500 17.2625
SE(N= 8) 0.374027E-01 0.581484E-01
5%LSD 12DF 0.115250 0.179175
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*PBON$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ PBON$ NOS NSCT NSTT
V1 CT 1 3 6.59000 16.8000
V1 CT 2 3 7.30000 20.0400
V1 CT 3 3 7.09000 19.7500
V1 CT 4 3 6.92000 17.1700
V2 CT 1 3 6.61000 17.0900
V2 CT 2 3 7.50000 20.8500
V2 CT 3 3 7.16000 20.1900
V2 CT 4 3 6.73000 16.4300
SE(N= 3) 0.610784E-01 0.949559E-01
5%LSD 12DF 0.188203 0.292591
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT GIONG$*NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NLAI NOS NSCT NSTT
V1 1 4 6.97500 18.4400
V1 2 4 7.48250 19.7000
V1 3 4 6.46750 17.1800
V2 1 4 7.00000 18.6400
V2 2 4 7.43750 19.9350
V2 3 4 6.56250 17.3450
SE(N= 4) 0.528954E-01 0.822342E-01
5%LSD 12DF 0.162989 0.253392
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS 9/ 4/10 13:55
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ 110
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
thiet ke kieu split-plot
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |PBON$ |NLAI |GIONG$*P|GIONG$*N|
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | |BON$ |LAI |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
NSCT 24 6.9875 0.51253 0.10579 4.5 0.5987 0.0000 0.0000 0.0484 0.4443
NSTT 24 18.540 2.0445 0.16447 6.9 0.0073 0.0000 0.0000 0.0000 0.9135
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2382.pdf