Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn thọ lùn (Tagetes patula L.) và Lộc khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn thọ lùn (Tagetes patula L.) và Lộc khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội: ... Ebook Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn thọ lùn (Tagetes patula L.) và Lộc khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội

pdf138 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2209 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn thọ lùn (Tagetes patula L.) và Lộc khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ LÊ THỊ THU HƯƠNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ðẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ CHẤT LƯỢNG HOA VẠN THỌ LÙN (Tagetes patula L.) VÀ LỘC KHẢO (Phlox drummoldi Hook.) TRỒNG TRONG CHẬU PHỤC VỤ TRANG TRÍ TẠI HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT Mã số: 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ QUANG SÁNG HÀ NỘI - 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i LỜI CAM ðOAN - Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Thị Thu Hương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới: - PGS.TS Vũ Quang Sáng ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cặn kẽ cho tác giả trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này. - Tập thể các thầy giáo, cô giáo khoa Nông học, Viện ñào tạo sau ñại học, ñặc biệt các thầy cô trong Bộ môn Sinh lý thực vật Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp ñóng góp nhiều ý kiến quý báu về chuyên môn cho tác giả hoàn thành luận văn. - Các cán bộ, công nhân viên Công ty cổ phần Thương mại Công nghệ Bình Minh, tổ 6, phường Giang Biên, Long Biên, Hà Nội ñã tạo ñiều kiện về cơ sở vật chất cho tác giả triển khai luận văn. - Cảm ơn bạn bè và người thân ñã ñộng viên giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tác giả luận văn Lê Thị Thu Hương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục các bảng vii Danh mục các hình ix 1. MỞ ðẦU 1 1.1 ðặt vấn ñề 1 1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 3 1.2.1 Mục ñích 3 1.2.2 Yêu cầu 3 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1 Nguồn gốc, vị trí, phân loại, ñặc ñiểm thực vật học, giá trị sử dụng và gía trị kinh tế của hai giống hoa nghiên cứu 5 2.1.1 Cây hoa cúc Vạn Thọ lùn 5 2.1.2 Cây hoa Lộc Khảo 6 2.2 Tình hình sản xuất và phát triển hoa cây cảnh trên thế giới và ở Việt Nam 7 2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa cây cảnh trên thế giới 7 2.2.2 Tình hình sản xuất hoa cây cảnh ở Việt Nam 10 2.3 Tình hình nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật trên cây hoa liên quan ñến nội dung nghiên cứu 16 2.3.1 Tình hình nghiên cứu về giá thể 16 2.3.2 Nghiên cứu về phân bón lá 25 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv 2.3.3 Nghiên cứu về kỹ thuật bấm tỉa ngọn và kỹ thuật khác 28 2.4 ðánh giá về ñiều kiện khí hậu và thực trạng các chủng loại hoa trồng thảm phục vụ trang trí tại Hà Nội. 29 2.4.1 ðiều kiện tự nhiên của Hà Nội 29 2.4.2 Tình hình trồng và sử dụng hoa thảm ở Hà Nội 31 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 3.1 Vật liệu nghiên cứu 37 3.1.1 Cây hoa 37 3.1.2 Giá thể 38 3.1.3 Phân bón 38 3.2 Nội dung nghiên cứu 39 3.3 Phương pháp bố trí thí nghiệm và chỉ tiêu theo dõi 40 3.3.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm 40 3.3.2 Kỹ thuật chăm sóc 40 3.3.3 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 41 3.3.4 Phương pháp phân tích số liệu 43 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 44 4.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể trồng ñến sự sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa cúc giống Vạn Thọ lùn và Lộc Khảo 44 4.1.1 Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến tỷ lệ sống và thời gian ra lá mới sau trồng 44 4.1.2 Ảnh hưởng của giá thể trồng khác nhau ñến sự sinh trưởng phát triển thân lá của cây hoa 47 4.1.3 Ảnh hưởng của giá thể trồng khác nhau tới thời gian sinh trưởng của cây hoa 50 4.1.4 Ảnh hưởng của giá thể trồng khác nhau tới tỷ lệ nở hoa và chất lượng hoa 53 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v 4.1.5 Ảnh hưởng của giá thể trồng khác nhau tới hiệu qủa kinh tế của cây hoa 56 4.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá ñến sự sinh trưởng, phát triển và chất lượng hai giống hoa Vạn Thọ lùn và Lộc Khảo 59 4.2.1 Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá khác nhau ñến sinh trưởng, phát triển thân lá của hai giống nghiên cứu 59 4.2.2 Thời gian sinh trưởng của hai giống hoa thí nghiệm với chế phẩm phân bón lá khác nhau 66 4.2.3 Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá khác nhau ñến sinh trưởng của hai giống hoa thí nghiệm 68 4.2.4 Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá khác nhau ñến chất lượng hoa và tỷ lệ nở hoa của hai giống thí nghiệm 71 4.2.5 Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các chế phẩm phân bón lá khác nhau ñối với các giống hoa thí nghiệm 73 4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của thời ñiểm bấm ngọn khác nhau sau trồng của cây hoa cúc Vạn Thọ lùn 75 4.3.1 Ảnh hưởng của giai ñoạn bấm ngọn ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây hoa Vạn Thọ lùn 76 4.3.2 Ảnh hưởng của biện pháp bấm ngọn ñến thời gian sinh trưởng của cây hoa Vạn Thọ lùn 78 4.3.3 Ảnh hưởng của biện pháp bấm ngọn ñến số lượng và chất lượng hoa của cây Vạn Thọ lùn 79 4.4 ðánh giá chung về thành phần sâu bệnh hại cây hoa trồng túi bầu trong thí nghiệm 81 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 82 5.1 Kết luận 82 5.2 ðề nghị 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO 84 PHỤ LỤC 89 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CT Công thức Cs Cộng sự CNTP Công nghệ thực phẩm ðC ðối chứng ðK ðường kính ðKT ðường kính tán ðVT ðơn vị tính ðBTT ðộ bền trồng thảm N Phân ñạm P Phân lân K Phân kali PC Phân chuồng SCC1 Số cành cấp 1 SCC2 số cành cấp 2 TC Thân chính Tr.ñ Triệu ñồng Tr Trang SN Số nụ SH Số hoa TT Trồng thảm C1 Cấp 1 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Diện tích trồng hoa và cây cảnh ở các nước (ha) 9 2.2. Tốc ñộ phát triển của nghành hoa, cây cảnh giai ñoạn 1994- 2006 10 2.3. Diện tích, giá trị sản lượng hoa tại Hà Nội 15 2.4. Thành phần giá thể trồng hoa sau invitro 23 2.5: Phân bố diện tích sản xuất hoa tại Hà Nội 32 4.1. Tỷ lệ sống và thời gian ra lá sau trồng của giống cúc Vạn Thọ lùn trên các loại giá thể khác nhau. 45 4.2. Tỷ lệ sống và thời gian ra lá sau trồng của giống Lộc Khảo trên các loại giá thể khác nhau. 46 4.3. Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến sự sinh trưởng, phát triển thân lá của cây hoa cúc Vạn Thọ lùn 48 4.4. Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến sự sinh trưởng, phát triển thân lá của cây hoa Lộc Khảo 49 4.5. Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến thời gian sinh trưởng của cây hoa Vạn Thọ lùn 51 4.6. Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến thời gian sinh trưởng của cây hoa Lộc Khảo 52 4.7. Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến tỷ lệ nở hoa và chất lượng hoa của cây hoa Vạn Thọ lùn 54 4.8. Ảnh hưởng của giá thể trồng ñến tỷ lệ nở hoa và chất lượng hoa của cây hoa Lộc Khảo 56 4.9. Hiệu quả kinh tế của giá thể trồng hoa Vạn Thọ lùn và hoa Lộc Khảo 57 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii 4.10. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá khác nhau tới ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá/thân chính của cây hoa Vạn Thọ lùn 60 4.11. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá khác nhau tới ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá/cây của cây hoa Lộc Khảo. 61 4.12. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá khác nhau ñến thời gian sinh trưởng của hai giống hoa nghiên cứu 66 4.13. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá khác nhau ñến sinh trưởng cành, tán của giống hoa Vạn Thọ lùn 68 4.14. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá khác nhau ñến sinh trưởng cành, tán của giống hoa Lộc Khảo 70 4.15. Ảnh hưởng của chế phẩm bón lá ñến chất lượng hoa và tỷ lệ nở hoa của Vạn Thọ lùn lùn 71 4.16. Ảnh hưởng của chế phẩm bón lá ñến chất lượng hoa và tỷ lệ nở hoa của Lộc Khảo 72 4.17. Hiệu quả kinh tế của chế phẩm phân bón lá ñến cây hoa Vạn Thọ lùn và hoa Lộc Khảo (Tính cho 150 bầu cây) 74 4.18. Ảnh hưởng của biện pháp bấm ngọn ñến sinh trưởng chiều cao cây, cành, lá của cây hoa Vạn Thọ lùn 76 4.19. Ảnh hưởng của biện pháp bấm ngọn ñến thời gian sinh trưởng của cây hoa Vạn Thọ lùn 78 4.20. Ảnh hưởng của biện pháp bấm ngọn ñến số lượng và chất lượng hoa của cây hoa Vạn Thọ lùn 80 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 4.1. Hiệu quả kinh tế của việc trồng hoa Vạn Thọ lùn và Lộc Khảo trên các loại giá thể khác nhau 59 Hình 4.2. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng số lá/thân chính của cây hoa Vạn Thọ lùn 62 Hình 4.3. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây hoa Vạn Thọ lùn 62 Hình 4.4. Ảnh hưởng của chế ñộ phân bón lá khác nhau ñến chiều cao cây hoa Lộc Khảo 64 Hình 4.5. Ảnh hưởng của chế ñộ phân bón lá khác nhau ñến số lá/cây hoa Lộc Khảo 64 Hình 4.6. Hiệu quả kinh tế của chế phẩm phân bón lá ñến cây hoa Vạn Thọ lùn và hoa Lộc Khảo 75 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1 1. MỞ ðẦU 1.1 ðặt vấn ñề Hoa là một sản phẩm ñặc biệt khác với các loại sản phẩm khác vì hoa mang một giá trị tinh thần không thể thiếu ñuợc ñối với con người. Mỗi loài hoa ñều gắn liền với tình cảm của con người và nó mang sắc thái riêng cho từng vùng, từng dân tộc. Người Nga rất thích hoa Cẩm Chướng thơm là loại hoa tượng trưng cho tâm hồn cao quý, tình yêu thiêng liêng, sự may mắn và hạnh phúc. Hoa Tuy Líp luôn là vẻ ñẹp huy hoàng và mạnh mẽ của các dân tộc Châu Âu và Bắc Mỹ. Hoa Hồng là biểu tượng cho sức mạnh của tình yêu. Hoa Cúc không thể thiếu ñược trong ngày hội ðại Hoàng gia của các dân tộc Trung Hoa và Nhật Bản. Chậu Quất, cành ðào là sắc xuân riêng của người Hà Nội, còn cành Mai lại tượng trưng cho sắc xuân của người Miền Nam Việt Nam. Việt Nam có truyền thống chơi hoa từ lâu ñời. Với khí hậu ña dạng, ñất ñai màu mỡ, phần lớn dân sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp nên rất thuận lợi cho nghề trồng hoa phát triển. Thực tế những năm gần ñây diện tích và sản lượng hoa ở Việt Nam ñã tăng lên nhanh chóng, ñặc biệt là các sản phẩm hoa trồng thảm, trồng chậu cũng gia tăng, ñóng một vai trò quan trọng ñối với môi trường cảnh quan và là một phần không thể thiếu ñược trong trang trí vườn cảnh, công viên, các trục ñường giao thông, các công trình kiến trúc. ðặc biệt là các ñiểm thu hút nhiều khách du lịch nước ngoài vào các ngày lễ lớn của dân tộc và nhiều sự kiện quan trọng diễn ra trong khu vực. Hoa trồng thảm, trồng chậu phục vụ trang trí ñã xuất hiện ở nước ta từ xa xưa nhưng số lượng và chủng loại hoa còn nghèo nàn dẫn ñến chất lượng hoa chưa ñảm bảo, thiếu sức hấp dẫn ñối với du khách trong và ngoài nước. Nguyên nhân của tình trạng này là do chúng ta chưa quan tâm ñầu tư nhiều Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2 ñến việc phát triển các giống hoa thảm trồng chậu. Tuy trong những năm gần ñây Việt Nam ñã nhập nội và tuyển chọn ñược một số giống hoa trồng thảm có triển vọng nhưng các nghiên cứu về kỹ thuật thâm canh tăng năng suất, chất lượng cây hoa vẫn còn nhiều hạn chế, người nông dân chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của mình. Thành phố Hà Nội có tốc ñộ ñô thị hoá khá nhanh ñặc biệt là phải hoàn tất nhiều công trình trước ñại lễ Nghìn năm Thăng Long (2010), do ñó nhu cầu về xây dựng các công viên, vườn hoa, sinh cảnh ngày càng cấp bách nên yêu cầu ñối với hoa trồng thảm ngày càng khắt khe như: chủng loại ña dạng nhiều màu sắc, màu sắc phải sặc sỡ, 30-45 ngày thay hoa một lần, hoa thấp cây từ 30-60 cm, thân khoẻ, khả năng chống chịu tốt, hoa phải lộ rõ trên mặt tán, ñộ bền tự nhiên cao, thời gian hồi xanh nhanh khi trồng trưng bày. Hoa Vạn Thọ lùn lùn và hoa Lộc Khảo là hai giống hoa mới ñược nhập nội và ñược các công ty cây xanh trồng thảm ở Hà Nội trong vài năm nay vào vụ Thu ðông và ðông Xuân ñã tỏ ra thích ứng và ñáp ứng ñược tiêu chuẩn trên nhưng ñể hoàn thiện quy trình kỹ thuật cho các giống hoa này cần có các nghiên cứu cụ thể ñồng thời khắc phục ñược nhược ñiểm của hoa sản xuất dưới ñất hiện nay. §ã lµ, trồng dưới ñất khi ñánh xuất sẽ bị héo làm cho màu sắc hoa nhạt, thời gian duy trì ngắn, không trồng trang trí ñược ở các ñảo giao thông và không chủ ñộng ñược trong các buổi trang trí ñột xuất). Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội” nhằm góp phần phát triển nghề trồng hoa thảm tại Hà Nội ñể Hà Nội trở thành thủ ñô ñẹp nhất Việt Nam. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3 1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 1.2.1 Mục ñích - Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật: giá thể trồng, phân bón lá, bấm tỉa ngọn ñến sự sinh trưởng, phát triển, chất lượng hoa Vạn Thọ lùn và hoa Lộc Khảo trồng trong túi bầu phục vụ trưng bày và trồng khuôn viên. Trên cơ sở ñó ñề xuất loại giá thể, phân bón lá cũng như biện pháp bấm tỉa ngọn thích hợp cho giống hoa nghiên cứu góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật cho hoa trồng chậu, hoa trồng khuôn viên tại thủ ñô Hà Nội. 1.2.2 Yêu cầu - Xác ñịnh giá thể trồng thích hợp cho sự sinh trưởng, phát triển và chất lượng giống hoa Vạn Thọ lùn lùn và Lộc Khảo trồng trong túi bầu phục vụ trưng bày. - Xác ñịnh loại phân bón lá thích hợp cho sự sinh trưởng, phát triển và chất lượng giống hoa Vạn Thọ lùn lùn và hoa Lộc Khảo trồng trong túi bầu phục vụ trưng bày và hoa trồng khuôn viên. - Xác ñịnh ñược thời gian bấm ngọn thích hợp cho sự sinh trưởng, phát triển và chất lượng giống hoa Vạn Thọ lùn lùn. - Tính hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón lá, giá thể trồng ñối với giống hoa nghiên cứu. 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài * Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học về ảnh hưởng của giá thể trồng, phân bón lá và thời gian bấm ngọn ñến sinh trưởng, phát triển và chất lượng giống hoa nghiên cứu trồng chậu phục vụ trưng bày tại Hà Nội. - Kết quả nghiên cứu làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4 cứu về hoa trồng chậu. * Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài - Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần vào việc xây dựng quy trình kỹ thuật trồng hoa trong chậu phục vụ trưng bày tại Hà Nội cũng như các thành phố khác. - Các kết quả nghiên cứu cũng giúp cán bộ kỹ thuật và công nhân trong ñơn vị sản xuất lựa chọn ñược biện pháp canh tác phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình khi trồng cây và hướng tăng năng suất, chất lượng, tận dụng ñược các nguyên vật liệu hiện có làm giá thể góp phần tăng thu nhập cho người lao ñộng. Mặt khác, các kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các cán bộ kỹ thuật bố trí lịch sản xuất phù hợp khi có kế hoạch trang trí vào các ngày lễ tết. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Nguồn gốc, vị trí, phân loại, ñặc ñiểm thực vật học, giá trị sử dụng và gía trị kinh tế của hai giống hoa nghiên cứu 2.1.1 Cây hoa cúc Vạn Thọ lùn Cây hoa cúc giống Vạn Thọ thuộc lớp hai lá mầm (Dicotyleonae), phân lớp cúc (Asteroideae), chi Chrysanthemum, loài Marigold, giống Tagetes (Võ Phương Chi, Dương ðức Tiến, 2004) [3]. Nó có nguồn gốc từ Trung Quốc và Nhật Bản du nhập sang ðài Loan và nhập nội về Việt Nam. Hoa cúc giống Vạn Thọ lùn có bộ rễ chùm, phân nhánh nhiều. Chiều cao thân ñối với giống thấp chỉ khoảng 20-30 cm, phân cành mạnh rất thích hợp cho trồng chậu và trồng thảm. Lá mọc cách và thành vòng xoắn trên thân. Lá có mùi hăng hắc khi vò nát, nay có giống lá không hôi và ñôi khi còn thơm nữa. Hoa Vạn Thọ là hoa ñơn hoặc hoa kép, nước ta thường thích hoa Vạn Thọ kép. Hoa Vạn Thọ lùn ñặc trưng là cụm hoa ñầu trạng, trên một cụm hoa có hàng nghìn hoa nhỏ, trình tự nở hoa từ ngoài vào trong. Quả Vạn Thọ là loại quả bế, trong quả có một hoặc nhiều hạt, trọng lượng 1000 hạt khoảng 1g. Hoa Vạn Thọ lùn trồng ñể phủ ñầy bồn cảnh, làm hoa viền quanh bồn, quanh liếp, trồng chậu kiểng, trồng giỏ treo hay làm hoa cắt cành cắm chung với các hoa khác. Những loại Vạn Thọ lùn nở nhiều tháng và lâu tàn ñáng cho chúng ta trang ñiểm các bồn hoa công viên, biệt thự, dọc xa lộ, ñường phố, dưới các hàng cổ thụ ñặc thù cho công chúng chiêm ngưỡng. Trên thế giới, hoa Vạn Thọ chia làm ba loài nguyên và ba loài lai (hybrids) sau ñây: + Loài Vạn Thọ Phi Châu Tên khoa học là Tagetes erecta, tiếng Anh gọi là Affrican Marigold. ðây thường là giống Vạn Thọ cây cao nhất và to nhất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6 ðáng kể nhất hiện nay là loài hoa kép, to, nở tròn xoe không cồi ngọn gọi là ánh Nguyệt (Moonlight), cây cao chừng 40cm và mọc dày khít nhau. Trổ hoa sớm như các giống Vạn Thọ lai vậy. Cây làm bồn cảnh hay cắt cành cắm hoa rất ngoạn mục. + Loài Vạn Thọ Pháp Tên khoa học là Tagetes patula L., tên tiếng Anh gọi là French Marigold. Loài này thường hấp dẫn hơn loài Châu Phi, hoa cũng nhỏ hơn. Nhưng hoa ñủ màu ñủ kiểu. Như giống Oai Vệ, cây lùn, cao ñộ 30-35cm, hoa vàng ñơn cánh, cánh sọc nâu hay sọc màu gõ ñỏ, cồi vàng. Loài này trồng ở vùng ñồng bằng nước ta có thể cao ñến 60cm. + Loài Vạn Thọ nhỏ. + Loài hoa Vạn Thọ lai có tên American Marigold + Loài lai Antigua Yellow là loài Vạn Thọ vàng tươi, hoa kép to 7- 8cm. Sau 60 ngµy gieo hạt là ñã trổ hoa, và hoa nở liên tiếp nhiều tháng, lâu nhất trong các loài hoa Vạn Thọ. Cây mọc khít và cao 30-50cm, có khi gọi là Inca lùn. + Loài lai Inca Hybrid hoa kép và rất to, 10-13 cm. Cây cao 50-70cm, cũng ra hoa sớm và vụ hoa kéo dài, vẫn còn hoa khi các Vạn Thọ khác ñã tàn. Chịu nhiệt ñộ ñến 390C - 400C. 2.1.2 Cây hoa Lộc Khảo Có nguồn gốc từ Châu Mỹ (Texas), thuộc họ Lốc (Polemoniaceae). Tên gọi khác: Dwarf annual phlox, Phlox drummoldi Hook. + Thân: Là dạng cây thân cỏ hàng năm, mọc bụi nhỏ có lông trắng, phân cành ít, cao 40 – 50 cm. + Lá: Lá mọc cách, hình giáo phẳng không cuống, có lông dài thưa màu xanh bóng. + Hoa: Cụm hoa nhiều, dài. Hoa có cuống dài, xếp sát dạng xim ở ñỉnh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7 Cánh hoa hợp thành ống trên chia 5 thuỳ. Màu sắc hoa từ trắng hồng ñến tím, ñỏ, một màu hay có ñốm ñậm. Hoa ñẹp nở dần từng bông + Quả: quả nang tròn có ñài còn lại, mở 3 mảnh Theo Trần Hợp (2008) [15] cây hoa thích hợp với khí hậu mát mẻ, chịu rét do vậy rất thích hợp trồng vào vụ ñông, có khả năng chịu hạn tốt, rất thích hợp cho việc trồng bồn, trồng chậu hay thành luống ñể trang trí ở các vườn hoa. ðây là một trong số những giống hoa thảm ñược trồng rất phổ biến ở nhiều nước trên thế giới như ðài Loan, Trung Quốc, Thái Lan …. 2.2 Tình hình sản xuất và phát triển hoa cây cảnh trên thế giới và ở Việt Nam 2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa cây cảnh trên thế giới Hiện nay sản xuất hoa cây cảnh trên thế giới ñang phát triển mạnh và mang tính thương mại cao. Ngành sản xuất hoa cây cảnh ñã mang lại nhiều lợi nhuận cho nền kinh tế một số nước ñặc biệt là các nước ñang phát triển. Theo số liệu thống kê của WTO, sản lượng hoa xuất khẩu chiếm hơn 13,362 tỷ USD năm 2006, trong số ñó hoa cắt cành là 6,12 tỷ USD chiếm 45,9%, hoa chậu và hoa trồng thảm là 5,79 tỷ USD chiếm 43,3%, loại chỉ dùng lá ñể trang trí là 893 triệu USD chiếm 6,7% và các loại hoa khác là 559 triệu USD chiếm 4,1%. Nhìn chung hoa cắt cành, hoa chậu và hoa trồng thảm trên thế giới ñược tiêu thụ với một số lượng khá lớn và ngày càng ñòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm, bởi các loại hoa này ñược sử dụng với nhiều mục ñích khác nhau như phục vụ tiêu dùng, trang trí công cộng. Hoa cắt cành thường tập trung vào các chủng loại như hồng, cúc, cẩm chướng, ñồng tiền, lyly, lay ơn. Nhưng ngược lại hoa trồng thảm lại rất phong phú về chủng loại và ña dạng về màu sắc. Hiện nay có trên 150 nước tham gia vào sản xuất hoa cắt cành và hoa trồng thảm mang lại nguồn thu nhập lớn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8 Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại hoa (Thụy sĩ, 2005) thì tổng lượng hoa tiêu thụ trên thế giới tăng hàng năm là 10%, trong ñó tỷ lệ tiêu thụ hoa cắt chiếm 60%, hoa chậu hoa thảm 30% và các loại cây trang trí khác 10%. Hàng năm lượng hoa thảm, hoa chậu tiêu thụ ở Mỹ ñạt 6,5 tỷ USD và ðài Loan xấp xỉ 9,2 tỷ USD. Các nước xuất khẩu hoa thảm, hoa chậu lớn nhất thế giới là Hà Lan, ðan Mạch và Bỉ. ðặc biệt là ðài Loan hàng năm xuất khẩu một số lượng lớn hạt giống hoa các loại. Ở Châu Á, những nước có xu hướng phát triển hoa trồng thảm và các loại lá dùng ñể trang trí phải kể ñến ðài Loan, Thái Lan, Israel, Ấn ðộ, Malaysia, và Trung Quốc bao gồm các giống hoa Salvia, Begonia, Pansy, Viola, Primula, Cinneraria, Torenia với diện tích xấp xỉ khoảng 50.000 ha. Trong các nước Châu Âu, Hà Lan có thể xem là nước ñứng ñầu trên thế giới về sản xuất và xuất khẩu hoa phục vụ cho thị trường tiêu thụ rộng lớn gồm 80 nước trên thế giới bao gồm hoa cắt, hoa trồng thảm, trồng chậu và cây trang trí. Trung bình một năm Hà Lan cung cấp cho thị trường 7 tỷ bó hoa tươi và 600 triệu chậu hoa cảnh các loại, với tổng kim ngạch xuất khẩu là 2 tỷ USD/năm. Riêng diện tích trồng hoa thảm chiếm tới gần 10% diện tích hoa của Hà Lan. Tiếp ñến là Mỹ, ngành trồng hoa có thể xem như là một thành phần trong nền kinh tế Mỹ, chiếm khoảng 10 tỷ USD bao gồm hoa cắt, hoa trồng thảm, trồng chậu và các loại lá ñể trang trí. Trong các nước Châu Á thì Nhật Bản là nước dẫn ñầu về áp dụng thành tựu khoa học tiên tiến ñể tạo ra các giống hoa cây cảnh có giá trị kinh tế cao. Thế mạnh của nước này là cây bon sai, nghệ thuật cắm hoa và lối trang trí ñộc ñáo cho các vườn hoa công viên. Riêng Trung Quốc, ngành công nghiệp hoa của nước này ñã trở thành một ngành công nghiệp có nhiều hứa hẹn bởi sản xuất hoa tăng hàng năm. Hiện nay diện tích trồng hoa của Trung Quốc là 117.000 ha vào năm 2000, số lượng hoa cắt cành ñược bán là 3,22 tỷ cành và hoa chậu, hoa thảm là 810 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9 triệu cây. Trung Quốc ñang phấn ñấu ñể thúc ñẩy công nghiệp hoa phát triển và sẽ trở thành một trong những nước dẫn ñầu Châu Á về sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu hoa.Tiếp ñến là ðài Loan với các giống hoa thảm ñược tuyển chọn hàng năm phục vụ cho nhu cầu trang trí vườn cảnh, công viên. Hạt giống hoa của ðài Loan như Verbena, Vinca, Cinneraria, Salvia… là những mặt hàng ñang ñược tiêu thụ mạnh trên thế giới. Bảng 2.1. Diện tích trồng hoa và cây cảnh ở các nước (ha) Diện tích (ha) Năm Diện Tích (ha) Năm Châu Âu Hà Lan Ý ðức Anh Tây Ban Nha Pháp Bỉ Hungary Hy Lạp Châu Á Israel Trung Quốc Ấn ðộ Nhật Bản Thái Lan 8.004 7.654 7.066 6.804 4.325 3.795 1.642 1.050 990 1.910 59.527 34.000 8.050 7000 1996 1994 1996 1993 1994 1990 1993 1993 1995 1996 1994 1994 1994 1995 Châu Mỹ La Tinh Zimbabuê Cujte d,lvoire Morocco Châu Mỹ Mỹ Mêxico Côlômbia Costa Rica Êcuador Cộng hoà Dominican Pêru Châu Phi Kênya 940 690 427 15.522 5.000 4.200 3.600 500 400 200 1.280 1995 1995 1992 1995 1994 1995 1994 1994 1995 1994 1995 (Nguyễn Xuân Linh, Nguyễn Thị Kim Lý, 2005) [21] Như vậy, không riêng gì Châu Á mà hầu hết các nước trên thế giới ñều rất quan tâm trong việc sản xuất, phát triển và nghiên cứu các giống hoa, cây Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10 cảnh nói chung và hoa trồng thảm nói riêng. Phát triển hoa cây cảnh không chỉ ñóng một vai trò quan trọng là ñem lại lợi nhuận to lớn cho nền kinh tế của ñất nước mà còn góp phần ñáng kể trong việc cải tạo môi trường sống phục vụ cho nhu cầu thiết kế, xây dựng, trang trí công cộng và làm cho cuộc sống con người trở nên gần gũi với thiên nhiên hơn. 2.2.2 Tình hình sản xuất hoa cây cảnh ở Việt Nam Nghề sản xuất hoa, cây cảnh ở Việt Nam có từ lâu ñời nhưng chỉ ñược coi là một ngành kinh tế hàng hoá có giá trị từ năm 1980. Sự phát triển của ngành này cũng ñã góp phần vào sự phát triển kinh tế chung của cả nước. Trong tương lai với tốc ñộ ñô thị hoá như hiện nay thì ngành sản xuất hoa cây cảnh sẽ ñem lại lợi nhuận cao và giải quyết việc làm cho rất nhiều người lao ñộng ở thành phố cũng như ở nông thôn. Tốc ñộ phát triển của ngành hoa cây cảnh ñược thể hiện ở bảng sau: Bảng 2.2. Tốc ñộ phát triển của nghành hoa, cây cảnh giai ñoạn 1994-2006 Chỉ tiêu Năm 1994 Năm 1997 Năm 2000 Năm 2003 Năm 2006 Tổng diện tích (ha) 3.500 4.800 7.600 10.300 13.400 Giá trị sản lượng(tr.ñ) 175.000 268.800 463.600 964.800 1.045.200 Giá trị thu nhập TB (tr.ñ/ha/năm) 51 56 61 72 78 Mức tăng diện tích so với 1994 (lần) 1,0 1,38 2,17 2,94 3,83 (Nguồn: Số liệu thống kê và ñiều tra tổng hợp của Viện Nghiên cứu Rau quả năm 2006) Theo bảng số liệu trên cho thấy, năm 2000 tổng diện tích trồng hoa cây cảnh là 7.600 ha, cho giá trị sản lượng 463.600 triệu ñồng, thu nhập trung bình một năm ñạt 61 triệu ñồng/ha. ðến năm 2006 thì tổng diện tích trồng hoa cây cảnh ñã tăng gần gấp ñôi 13.400 ha, giá trị sản lượng ñạt 1.045.200 triệu ñồng và cho thu nhập bình quân một năm là 78 triệu ñồng/ha. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11 Trong những năm qua với chủ trương phát triển nền nông nghiệp bền vững góp phần thúc ñẩy chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ñưa một phần diện tích trồng lúa, rau sang trồng hoa nâng cao thu nhập cho người dân như việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng sang sản xuất cây cảnh lâu năm: chi phí cho 1 ha là 28.000.000 ñồng, lợi nhuận thu ñược là 90.000.000 ñồng/ha/năm so với trồng 2 lúa 1 màu chi phí là 11.400.000 ñồng/ha/năm, lợi nhuận ñạt 7.600.000 ñồng/ha/năm [22]. Một sào hoa Vạn Thọ vốn ban ñầu 3 triệu ñồng và hơn 1 tháng chăm sóc, chi phí cho xịt thuốc, tưới nước cho thu nhập 12 triệu ñồng tại Tân Phú. Nghề trồng hoa không chỉ ñem lại hiệu quả kinh tế cao mà còn ñóng góp nhiều lợi ích to lớn khác như: những vùng khô cằn trồng các loại cây hoa màu gặp khó khăn nhưng trồng hoa cây cảnh lại chiếm ưu thế hơn vì hoa cây cảnh thường là những cây có sức sống mãnh liệt, làm ñẹp cảnh quan môi trường, tận dụng ñược không gian chật hẹp, nhiều loại hoa cây cảnh còn là vị thuốc chữa bệnh [5]. Tuy nhiên do quá trình ñô thị hóa nhanh dẫn ñến nhiều diện tích trồng hoa bị thu hẹp lại nhưng nhu cầu về sản xuất hoa cây cảnh không giảm. Do ñó ngoài các khu vực sản xuất hoa cây cảnh ở các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, ðà Lạt … thì còn xuất hiện nhiều các vùng sản xuất ở các tỉnh lẻ, khu vực nông thôn. Hoa trồng thảm là những cây hoa thân thảo hoặc thân gỗ có chiều cao dưới 1 mét, sống theo mùa trong năm hoặc 2-3 năm. Màu sắc của hoa ña dạng, tạo nên những mảng màu rực rỡ, chúng thường ñược trồng trong các công viên, mảng vườn trong các khu biệt thự, phối kết tạo thành cảnh ở tầng thấp, ngoài ra chúng còn trồng ñược ở trong bồn, chậu ñể trang trí trong công viên, các loại công trình kiến trúc, ñường quốc lộ, nút giao thông… thường ñược áp dụng nhiều trong việc quy hoạch xây dựng ñô thị [39]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12 Trong những năm gần ñây, vấn ñề nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ hoa trồng thảm ở nước ta cũng ñược quan tâm nhiều hơn. Thành phố Hồ Chí Minh có khoảng 235 ha công viên tại nội thành trong ñó có khoảng 11 ha (5%) là diện tích các bồn hoa. Hàng năm thành phố Hồ Chí Minh cần khoảng 38,5 triệu cây hoa thời vụ các loại (khoảng 14 lần thay hoa/năm) cho nhu cầu trang trí, chưa kể ñến diện tích công viên sinh thái như công viên du lịch Suối Tiên, lâm viên Thủ ðức và vành ñai xanh thành phố. Tại thành phố Hồ Chí Minh có khoảng trên 20 chủng loại hoa trồng thảm khác nhau ñang ñược trồng phổ biến [18]. Trong những năm gần ñây sản xuất hoa ở nước ta tăng nhanh nhưng chủ yếu vẫn là trồng ngoài tự nhiên, người nông dân trồng hoa cây cảnh phải ñối ñầu với rủi ro thất thu do ảnh hưởng của thời tiết như tại Làng hoa Hiệp Chánh – TP. Hồ Chí Minh hàng nghìn cây mai bị hư hại vỡ ngập lũ [40] hay trận mưa lịch sử cuối tháng 10 năm 2008 ñó phá hoại toàn bộ diện tích hoa của khu vực Hà Nội và nhiều khu vực sản xuất hoa khác. Sản xuất hoa cây cảnh ở nước ta còn nhỏ lẻ, chưa tập trung. ðể khắc phục những khó khăn và tận dụng tiềm năng lợi thế về ñiều kiện khí hậu, quy hoạch sản xuất và áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất là việc làm hiệu quả và ñang ñược quan tâm. Hiện nay, hoa ở nước ta tập trung ở vùng ñồng bằng sông Hồng, thành phố Hồ Chí Minh, ðà Lạt, SaPa. - Vùng ñồng bằng châu thổ sông Hồng là một vùng có nền văn minh nông nghiệp xa xưa nhất trong vùng ðông Nam Á, bao gồm các tỉnh Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam ðịnh, Thái Bình. Là vùng có diện tích trồng hoa lớn, khoảng 2000 ha chủ yếu ñược trồng trên ñất phù sa cổ, thành phần dinh dưỡng tốt, pH ñất từ 6,5 – 7. Nông dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp về nghề trồng hoa, nhưng chủ yếu là sản xuất hoa cắt cành, còn hoa thảm thì rất ít chỉ chiếm 3 - 5%. Việc sản xuất hoa trồng thảm với số Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13 lượng lớn theo quy mô tập trung mới chỉ làm ở khu vực nhà nước như công ty Công viên cây xanh, Công viên Thống Nhất, Công viên Thủ Lệ, khu vực Lăng Bác thuộc thành phố Hà Nội và một số vùng chuyên canh hoa thảm như Phụng Công - Văn Giang (Hưng Yên), L._.a Phù - An Khánh (Hà Tây), Quảng Bá - Hà Nội. - Thành phố Hồ Chí Minh là vùng trung tâm của các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ tiếp giáp với các tỉnh thuộc ñồng bằng sông Cửu Long, Tây Ninh, miền ðông Nam Bộ, cảng Vũng Tàu và cảng Sài Gòn. ðây là thành phố có mật ñộ dân cư cao và tốc ñộ ñô thị hoá mạnh, nhu cầu về hoa thường rất cao. Sañéc, Gò Vấp, Vĩnh Long ngoài việc sản xuất hoa cắt cành còn là những vùng chuyên sản xuất hoa trồng thảm và hoa chậu, không chỉ phục vụ nhu cầu hoa của người dân thành phố mà còn cung cấp cho các công ty, công viên gồm các loại hoa như Vạn Thọ lùn, Mẫu ñơn, Cúc mâm xôi, Mào gà, Hồng tiểu muội, Cúc bách nhật…. Hiện tại thành phố Hồ Chí Minh có khoảng 20 loại hoa trồng thảm khác nhau, là sản phẩm của quá trình vừa sản xuất vừa nhập nội và tuyển chọn giống. Kết quả ñã có hệ thống giống hoa trồng thảm tương ñối ñầy ñủ, ña dạng về chủng loại, phong phú về màu sắc, phù hợp với thời gian gieo trồng trong năm, có khả năng phối kết tốt trên các bồn hoa thảm cỏ công viên. - Cao nguyên ðà Lạt là một trung tâm du lịch nghỉ ngơi tốt nhất của Việt Nam, thuộc cao nguyên miền trung du, có truyền thống lâu ñời và có kinh nghiệm trong việc trồng và phát triển các loại hoa ôn ñới, cây cảnh nghệ thuật kiến trúc phong cảnh. Khí hậu và ñất ñai ðà Lạt thích hợp cho việc trồng các loại phong lan và ñịa lan. Diện tích trồng hoa của ðà Lạt khoảng 200 – 250 ha gồm các loại Cúc, Hồng, Lyly, Cẩm chướng thơm, ðồng tiền, ñịa lan…. Hoa của ðà Lạt có chất lượng tốt hơn so với cả nước, ñược tiêu thụ chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, nhiều tỉnh thành khác và còn xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, ðài Loan. Với vai trò là khu du lịch nổi tiếng của phía Nam, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14 ðà Lạt rất chú trọng ñến việc phát triển cảnh quan từ việc xây dựng những mảng cây xanh, bồn hoa trên các trục ñường, các khu công viên ñược ñặt lên hàng ñầu. Bởi vậy trong những năm qua rất nhiều những giống hoa thảm ñã ñược nhập nội và sinh trưởng phát triển tốt ở ñây như Begonia, Cyclamen, Pansy, Viola… - Sa Pa: Nằm ở 103o49’ kinh ñộ ðông, 22o21 vĩ ñộ Bắc, ñỉnh cao nhất (Phanxipăng) so với mặt nước biển 1640 mét, là nơi có khí hậu ôn ñới tương ñối thuận lợi cho việc phát triển hoa, cây cảnh, ñặc biệt là các loại hoa ôn ñới. ðây là một khu du lịch nổi tiếng ở phía Bắc, do vậy việc sản xuất và tiêu thụ các giống hoa thảm tại ñây ñang phát triển mạnh. Nhạy bén với thị trường, một số cơ sở trồng hoa ở Sapa (Lào Cai) ñã nhập một số giống hoa mới từ nước ngoài ñể gieo trồng và ñã ñáp ứng một phần không nhỏ cho thị trường tết 2005 như Pansy, Viola, Cineraria, Hyacine, Tuy líp, Geranium…. Hà Nội là trung tâm văn hoá, chính trị của cả nước. Hiện nay Thành phố ñang quan tâm quy hoạch các vùng trồng hoa ven ñô và ngoại thành, tập trung ñầu tư cho trồng hoa Tây Tựu với quy mô 500 ha, trong ñó dành 90 ha cho việc áp dụng công nghệ nông nghiệp cao ñể nâng cao năng suất, chất lượng hoa nhằm tạo một vành ñai hoa, cây cảnh có sức hấp dẫn với thị trường trong và ngoài nước, tăng thu nhập trên một ñơn vị diện tích nông nghiệp, tạo môi trường cảnh quan xanh, sạch, ñẹp. Về diện tích, giá trị sản lượng trồng hoa (trong ñó có hoa, cây cảnh) tại Hà Nội (bảng 2.3) cho thấy, diện tích trồng hoa mỗi năm một tăng, năm 2004 là 81,03 ha, năm 2006 tăng lên 106,64 ha. Giá trị sản lượng cũng tăng từ 158.323 triệu ñồng/năm 2004 lên 180.584 triệu ñồng/năm 2006. Diện tích trồng hoa thảm, cây cảnh có ở tất cả 14 quận huyện và một số cơ sở kinh doanh hoa cây cảnh, chiếm tỷ lệ khoảng 3 - 5 % diện tích trồng hoa thành phố. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15 Về hiệu quả kinh tế của nghề trồng hoa, cây cảnh tại Hà Nội: Năm 1997, thu nhập bình quân từ lúa, hoa màu ñạt 30 - 45 triệu ñồng/ha. Ở Tây Hồ, thu nhập từ trồng hoa ñạt 90 triệu ñồng/năm. Ở Từ Liêm ñạt 141 triệu ñồng/ha. Năm 2007, thu nhập bình quân là 73 triệu ñồng/ha, thu nhập bình quân từ trồng hoa ở Từ Liêm ñạt 150 - 180 triệu ñồng/ha. Bảng 2.3. Diện tích, giá trị sản lượng hoa tại Hà Nội Các chỉ tiêu theo dõi ðVT Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 1. Diện tích ñất nông nghiệp Ha 47.025 47.025 46.791 - Sóc Sơn Ha 19.179 19.179 19.100 - ðông Anh Ha 9.798 9.798 9.759 - Gia Lâm Ha 6.438 6.438 6.430 - Từ Liêm Ha 3.529 3.529 3.506 - Thanh Trì Ha 3.548 3.548 3.548 - Các quận Ha 4.533 4.533 4.448 2. Giá trị sản xuất nông nghiệp tính theo giá trị thực tế Tỷ ñồng 94,1 94,3 94,2 3. Giá trị sản lượng hoa theo giá trị thực tế Triệu ñồng 158.323 180.986 180.584 4. Diện tích trồng hoa thảm, cây cảnh. Ha 81,03 97,56 106,64 - Sóc Sơn Ha 5,0 7,2 6,8 - ðông Anh Ha 12,3 15,1 18,0 - Gia Lâm Ha 16,6 16,7 17,6 - Từ Liêm Ha 18,3 20,4 21,5 - Thanh Trì Ha 3,5 8,5 8,8 - Các quận Ha 6,7 10,6 12,3 + Lăng Bác và Quảng trường Ba ðình Ha 0,33 0,56 0,84 + Công ty công viên cây xanh Ha 10,8 11,0 12,5 + Công ty công viên thống nhất Ha 7,5 7,5 8,3 (Nguồn: Cục thống kê Hà Nội năm 2006 và số liệu ñiều tra 2006) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16 Như vậy có thể thấy hoa trồng thảm cũng ñang phát triển ở Việt Nam, cùng với tốc ñộ ñô thị hoá, công nghiệp hoá ở Việt Nam thì yêu cầu phát triển các khu công viên giải trí là rất lớn. Bởi vậy nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật về hoa trồng thảm, trồng chậu là hướng ñi phù hợp với yêu cầu phát triển chung của thế giới. 2.3 Tình hình nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật trên cây hoa liên quan ñến nội dung nghiên cứu 2.3.1 Tình hình nghiên cứu về giá thể ðất không phải là môi trường tốt cho cây con. Cho thêm cát hoặc cát + than bùn sẽ tạo ra một hỗn hợp rất tốt. Nhiều nơi ñã và ñang phát triển những hỗn hợp ñặc biệt mà có thể ñược sử dụng. Những hỗn hợp này không sử dụng ñất ruộng khi ñất ruộng bị ô nhiễm do sâu bọ và do hóa chất. Sự khác nhau của môi trường nhân tạo ñược thể hiện như sau: Theo Lawtence; Neverell (1950) [46] cho biết ở Anh sử dụng hỗn hợp ñất mùn + than bùn + cát thô (tính theo thể tích) có tỷ lệ 2:1:1 ñể gieo hạt, ñể trồng cây là 7:3:2. Từ những năm 60 của thế kỷ 20, ở Liên Xô cũ ñã tiến hành nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật trồng cây con trong túi nilon trong nhà lưới có mái che ñã ñạt kết quả cao. Sau ñó, phương pháp này ñã ñược phổ biến trong sản xuất nông nghiệp. Theo ΚΑΠΛИНΑ (1976) [53], ñối với cùng một loại cây nhưng với thành phần giá thể khác nhau cho năng suất khác nhau: ðể gieo hạt cải bắp, cải xanh nếu thành phần giá thể gồm 3 phần mùn + 1 phần ñất ñồi + 0,3 phần phân bò và trong 1kg hỗn hợp trên cho thêm 1gN, 4gP2O5, 1gK2O thì năng suất sớm ñạt 181,7 tạ/ha. Nếu thành phần giá thể gồm than bùn 3 phần + mùn 1 phần + phân bò 1 phần và lượng chất khoáng như trên thì năng suất sớm ñạt 170 tạ/ha. Không chỉ ñối với cải bắp, cải xanh mà ñối với dưa chuột cũng thế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17 Nếu thành phần giá thể cây con gồm 4 phần mùn + 1 phần ñất ñồi và trong 1kg hỗn hợp trên cho thêm 1g N, 4g P2O5 và 1g K2O thì năng suất sớm ñạt 238 tạ/ha. Nếu thành phần giá thể gồm 4 phần mùn + 1 phần ñất trồng thì năng suất sớm ñạt là 189 tạ/ha. Masstalerz (1977) [47] cho biết ở Mỹ ñưa ra công thức phối trộn (tính theo thể tích) thành phần hỗn hợp bầu bao gồm mùn sét, mùn cát sét và mùn cát có tỷ lệ 1:2:2; 1:1:1 hay 1:2:0 ñều cho hiệu quả. Cho thêm 5,5 - 7,7g bột ñá vôi và 7,7 - 9,6g supe photphat cho 1 ñơn vị thể tích. Trong “Kỹ thuật quản lý vườn ươm” khi nghiên cứu về kỹ thuật làm bầu cây con cho hầu hết các loại rau, Trung tâm nghiên cứu phát triển Rau châu Á (AVRDC) (1992) [42] ñã giới thiệu cách pha trộn giá thể gồm ñất + phân + cát + trấu hun theo tỷ lệ 5:3:1:1. Bầu có thể sử dụng lá chuối hoặc bầu nilon có ñường kính 5 - 7 cm cao 10 cm. Cây trồng trong bầu có thể ñạt 100% tỷ lệ sống ngoài ñồng, bộ rễ phát triển, lá nhiều, hạn chế sự chột của cây sau khi cấy chuyển ra ngoài ruộng. Cây trồng trong bầu có thể vận chuyển ñi xa. Nghiên cứu về thành phần giá thể cho cây con cà chua ở Thái Lan, Lorena (1997) [48] cho biết: với một khay có kích thước 35 x 21 x 10 cm có 72 lỗ (kích thước lỗ là 6 x 6 cm) thì thành phần bầu có tỷ lệ ñất, phân chuồng, trấu hun là 1:1:1 (theo thể tích) và 10g N-P-K (15 - 15 - 15). ðối với cây ớt, nhiệt ñộ thích hợp cho sự nảy mầm của hạt là 20 - 30oC. Số ngày trung bình sau khi gieo hạt cho tới khi cây mọc ở nhiệt ñộ ñất khác nhau là khác nhau. Sự nảy mầm của hạt có thể thay ñổi phụ thuộc vào giống, chất lượng hạt giống và hỗn hợp ñất gieo cây. Berke (1997) [52] cho biết: ở Trung tâm nghiên cứu phát triển Rau châu Á sử dụng khay có 70 lỗ ñể gieo cây con. Môi trường trong các khay là rêu than bùn, ñất ñã chuẩn bị, hoặc hỗn hợp trong chậu ñược chuẩn bị từ: ñất + phân chuồng + trấu hun + chất khoáng và cát. Sử dụng hỗn hợp 70% rêu than bùn và 30% chất khoáng thô. Nếu tự chuẩn bị hỗn hợp trong chậu sử dụng các thành phần không thô nếu có thể nên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18 khử trùng bằng nồi hấp hoặc lò nóng ở nhiệt ñộ 120oC trong 2 giờ. Ngoài ra cho thêm một lượng phụ P2O5 và K2O vào giúp cho sự phát triển của cây con. Chất thải hữu cơ là tiền ñề làm tăng giá trị thương mại của các loại giá thể. Nhờ vào kỹ thuật, công nghệ mà làm tăng chất lượng cây và giảm thời gian sản xuất. Cho thấy lợi nhuận của việc sử dụng giá thể trên vùng ñất nghèo dinh dưỡng (Hoitink và cs., 1991 [45], Hoitink và cs., 1993 [44], Stoffella và Graetz (1996) [51] ) và làm tăng thêm lượng ñạm trong ñất (Sims, 1995 [50]). Ở các nước ñang phát triển, hỗn hợp ñặc biệt gồm ñá trân châu, than bùn có sẵn ở dạng sử dụng ñược, cung cấp ngay cho mục ñích thay thế cho ñất. Các trang trại thâm canh chủ yếu ở các nước ñang phát triển thiên về nhập khẩu những hỗn hợp không phải là ñất này, không có khả năng khai thác việc sử dụng vật liệu sẵn có ở ñịa phương. Thực tế, môi trường nhiệt ñới có rất nhiều vật liệu có thể sử dụng pha chế hỗn hợp bầu trong vườn ươm. Hỗn hợp bầu trong vườn ươm cần ñảm bảo khả năng giữ nước và làm thoáng khí, khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng, sạch bệnh. Hỗn hợp bầu vườn ươm ñược sử dụng có rất nhiều công thức phối trộn, dựa vào khả năng có sẵn của nguyên vật liệu có tỷ lệ 1:1:1 là cát rây + ñất vườn + phân hữu cơ; ñất vườn + bột xơ dừa + phân hữu cơ hay ñất vườn + phân chuồng + bột xơ dừa. Những vùng sản xuất chuyên canh, sản xuất cây con trong khay ñã góp phần cải tiến kỹ thuật vườn ươm, nó ñã trở thành một nghề kinh doanh, một số nông dân sản xuất cây con với số lượng lớn ñể bán cho nông dân khác (Theo Trần Văn Lài và cs., 2002 [20]. Kết quả nghiên cứu của Jiang Qing Hai (2004) [11], [12], [13] và [14] cho thấy, ñể cây sinh trưởng, phát triển tốt khi phối chế các vật liệu nuôi cấy cần chú ý các ñiều kiện cơ bản bao gồm các tính chất: - Tính chất vật lý, chủ yếu là mức ñộ tơi xốp, thông thoáng khí, khả năng hấp thu, khả năng hút nước và ñộ dày của vật liệu. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19 - Tính chất hoá học, chủ yếu là ñộ chua (trị số pH) và mức ñộ hút dinh dưỡng. Nếu vật liệu có khả năng hấp thu giữ các ion dinh dưỡng khó bị nước rửa trôi mới có thể giải phóng dinh dưỡng cung cấp cho cây, hoặc vật liệu nuôi cấy có lượng trao ñổi iôn khá cao có thể tích nhiều dinh dưỡng. Nếu lượng trao ñổi iôn thấp chỉ tích ñược một ít dinh dưỡng thì cần phải thường xuyên bón phân. ðồng thời lượng trao ñổi iôn cao còn có thể hạn chế tốc ñộ biến ñổi trị số pH. - Tính chất kinh tế, chủ yếu là mức ñộ hữu hiệu của vật liệu nuôi cấy có thể sử dụng lại, dễ lấy, tiện cho việc trộn, sạch sẽ, không mùi, giá cả rẻ. Các vật liệu nuôi trồng hoa và cây cảnh thường dùng là: ñất, lá mục, ñất rác, than bùn, gạch vụn, mùn cưa, trấu, vỏ cây, sỏi… phần lớn các giá thể nuôi phải trộn 2-3 vật liệu khác nhau. Ở nước ta cũng có rất nhiều công trình nghiên cứu về thành phần của giá thể ảnh hưởng ñến chất lượng cây trồng. Tùy từng loại cây khác nhau mà giá thể có thành phần khác nhau. Tác giả Trần Khắc Thi (1980) [31] cho biết ñể trồng cây dựa trên diện tích dành cho cây vụ thu ñông, dùng bầu ñất ñể gieo cây con với thành phần vật liệu gồm: 60% mùn trấu hoặc rơm ñã mục + 20% bùn + 15% phân bắc mục và 5% cát (tỷ lệ 3:1:0,75:0,25). Có thể trộn thêm phân hóa học với số lượng: 1m3 hỗn hợp rắc 0,5kg ñạm sun phát và kali, 1,5kg lân. Kết quả cho thấy: Gieo bầu ñảm bảo mật ñộ cây (do tỷ lệ cây sống rất cao); chất lượng cây con tốt hơn, tranh thủ ñược thời gian gieo sớm hơn từ 10 - 20 ngày; mỗi ha tiết kiệm ñược 120 - 150 công, giảm nhẹ công gieo và tưới nước. Theo Ngô Sỹ Hoài và cs., (1995) [10]: ñất dùng cho vườn ươm phải màu mỡ, tơi xốp và dễ thấm nước. Bầu phải ñổ ñầy với hỗn hợp những phần bằng nhau (1:1:1) gồm có ñất, phân hữu cơ và cát (trộn ñều trước khi cho vào bình). Cần ñổ hỗn hợp ñất ñầy túi bầu ñể phần trên của túi không quăn xuống ngọn cây con làm chết cây. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20 Theo Ngô Thị Hạnh (1997) [8] cho biết: cải bao gieo trong khay có tỷ lệ ñất + cát + phân chuồng + trấu hun là 3:1:1:1 thì lượng N-P-K bổ sung vào hỗn hợp này 500g sunfat amôn, 500g supe phosphat và 170g clorua kali trong 1 tấn ñất. Theo Dương Thiên Tước (1997) [35] ñể nhân giống cây trong vườn dùng chậu, bồn ñể giâm. Dưới ñáy bồn chậu nên lót bằng than củi ñể dễ thoát nước, bên trên dùng 4/5 bùn ao phơi khô, ñập nhỏ và 1/5 cát vàng (hoặc cát ñen) trộn phủ một lớp tro bếp mịn. Tác giả Phạm Thị Kim Thu và ðặng Thị Vân cho biết (1997) [33]: nền ñất + phân hữu cơ + cát ñen tỷ lệ là 1:1:1 có phủ một lớp cát ñen 2cm lên trên là tốt nhất khi ñưa chuối nuôi cấy mô ra vườn ươm. ðối với cây con ñược gieo từ hạt khả năng thích ứng với môi trường là cao hơn so với cây in vitro nhưng thời kỳ cây con ảnh hưởng lớn ñến sinh trưởng, phát triển, năng suất của cây sau này. Vì vậy, việc xác ñịnh giá thể và hàm lượng chất khoáng cho cây con trong bầu cũng rất quan trọng. Theo Vũ Công Hậu (1999) [9], ñể ươm cây ăn quả trong túi PE lý tưởng nhất là dùng một phần mùn hoai + một phần cát và một phần ñất thịt trộn ñều, cây còn nhỏ cần thoáng thì tăng mùn lên 1 chút. Có người dùng tro + xơ dừa + vụn trấu + mùn cá thay cho mùn nhưng không tốt bằng và chỉ nên dùng khi cây mới mọc, cần thoáng hơn là cần ăn. Khi ươm cây giống bằng hom thì ñất cắm hom phải thật thoát nước. Lúc ñầu dùng một phần mùn và một phần cát, sau khi hom ra rễ, bắt ñầu nảy mầm có thể chuyển sang ở giá thể có thêm một phần ñất thịt (li-mông) ñể tăng dinh dưỡng.. ở bể, ở túi polyetylen (PE) dưới ñáy nên bỏ thêm một lớp ñá răm, cát thô v.v.. cho thoát nước. Với cây ăn quả khi gieo hạt trong túi bầu cho cây gốc ghép và cây trồng từ hạt. Thì hỗn hợp bầu ñược sử dụng là ñất + phân chuồng hoai mục với tỷ lệ là 1m3 ñất mặt + 200 – 300 kg phân chuồng + 10 - 15kg supe lân. Khi nhân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21 giống cây có múi trong hỗn hợp túi bầu màu ñen cỡ 16 – 35 cm thì ñất màu là 1/3 + 1/3 cát vàng + 1/3 mùn hữu cơ + 100 g/bầu phân N-P-K (Viện Nghiên cứu rau quả, 2002 [36]). Ở cây hoa hồng, các tác giả ðặng Văn ðông và cs., (2002) [6] cho biết: khi gieo hạt làm gốc ghép cho thấy vườn ươm tốt nhất là trong nhà che nilon hoặc giá thể gieo trên khay. Cây gieo trên khay mọc ñều hơn, nhanh hơn và rút ngắn ñược thời gian ươm cây. Khi gieo trên nền ñất ngoài trời thì phải ñưa ra trồng sớm hơn vì sau trồng phải mất khoảng 1 tháng cây mới phục hồi sinh trư ởng. Với giá thể giâm cành, nó ảnh hưởng rất lớn tới khả năng ra rễ và tỷ lệ sống của cây, các tác giả ñã ñưa ra 2 công thức tốt nhất là: 30% ñất ñồi + 30% ñất phù sa + 40% trấu hun và 20% xỉ than + 40% ñất phù sa + 40% trấu hun. Theo kết quả ñiều tra của Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (2003) [37]: Việc nghiên cứu và sử dụng giá thể cho cây con giai ñoạn vườn ươm ở Việt Nam trên nhiều ñối tượng cây trồng như: cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả, rau giống và rau an toàn, hoa cây cảnh.v.v.. Kết quả cho thấy: - Nhóm cây lâm nghiệp: tỷ lệ ñất là 100%, do vậy ñộ pH khá thấp và giá thể rất nặng, khả năng giữ ẩm và sức chứa ẩm tối ña không cao, dung trọng lớn nhưng ñộ trương lại nhỏ, cac bon tổng số (OC) thấp và N-P-K ít. - Nhóm cây công nghiệp: giá thể cho chè ở Phú Thọ và ñiều ở Quy Nhơn có những nhược ñiểm tương tự như nhóm cây lâm nghiệp. Riêng với cây ñiều Nam Bộ của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam, thì thành phần chất ñộn hữu cơ, ñộ ẩm và sức chứa ẩm tối ña khá cao, cac bon tổng số và NPK lớn cũng như hầu hết các nguyên tố khác. - Nhóm cây ăn quả: giá thể cho cây ăn quả của Viện nghiên cứu cây ăn quả Miền Nam có tỷ lệ và thành phần dinh dưỡng tương ñối hợp lý, của Bến Tre tỷ lệ ñất còn cao, giá thể của Hải Dương ñất 100%, do vậy cac bon tổng số, ñộ ẩm khá thấp và sức chứa ẩm hạn chế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22 - Nhóm rau giống và rau an toàn: giá thể vườn ươm giống rau của Thành phố Hồ Chí Minh có tỷ lệ ñất, hữu cơ và dinh dưỡng hợp lý, ổn ñịnh, giá thể của ðà Lạt thành phần ñất than bùn khá cao nhưng các thành phần khác phù hợp. - Nhóm hoa, cây cảnh: giá thể cho hoa và cây cảnh của công ty ðất Sạch Thành phố Hồ Chí Minh cũng có những tính chất lý, hóa học tương ñối thích hợp ñối với cây trồng, nguyên liệu hữu cơ (xơ dừa) ñược xử lý tốt ñể phối trộn giá thể. - Nhóm giá thể của nước ngoài: giá thể trồng hoa hồng của Thái Lan thu thập ñược có nhiều hạn chế về dinh dưỡng, cả hai loại cúc và hồng tỷ lệ hữu cơ còn ít do vậy khả năng giữ ẩm không cao. Tác giả Lê Quang Thái (2003) [28] cho biết giá thể 3 ñất + 1 xơ dừa (hoặc cỏ khô) + 0,1 phân chuồng + 0,02 - 0,04 supe lân và tưới nước vừa ñủ ñể sản xuất cây lâm nghiệp cho kết quả tốt, bầu không bị vỡ khi va ñập mạnh, cây sinh trưởng phát triển tốt, tiết kiệm ñược hạt giống và diện tích vườm ươm. Tuy nhiên, giá thành sản xuất cây giống còn cao. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội (2003) [23] bằng nghiên cứu bước ñầu, ñã ñưa ra kết quả 5 công thức phối trộn giá thể cho 5 loại cây trồng như sau: cây hồng ðà Lạt: than bùn 76,5% + bèo dâu 13,5% + ñất 10%; cây cảnh: than bùn 76,5% + 6,75% trấu + 6,75% bèo dâu + 10% ñất. ; hoa giống: than bùn 45% + 22,5% trấu + 22,5% bèo dâu + 10% ñất; ớt: than bùn 67,5% + 22,5% trấu hun + 10% ñất và cà chua: 67,5% than bùn + 22,5% bèo dâu + 10% ñất. Tác giả Nguyễn Duy Minh (2004) [17] cho biết, ñất phân thích hợp cho các loại cây non gồm có ba loại chính. Chúng ñược phối hợp với tỷ lệ khac nhau: - Loại 1 gồm 7 phần ñất màu sát trùng + 3 phần than bùn ñã rây sạch + 2 phần cát hạt 1,5-3mm + 50g vôi bột +200g phân bón/ cho 50 lít ñất phân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23 - Loại 2 gồm 3 phần ñất than bùn ñã rây sạch + 1 phần cát hạt 1,5-3mm + 200g vôi bột +200g phân bón/ cho 50 lít ñất phân. - Loại 3 gồm 3 phần ñất than bùn ñã rây sạch + 1 phần cát hạt 1,5-3mm + 1 phần ñất màu tiệt trùng + 200g vôi bột + 200g phân bón/cho 50 lít ñất phân. Các công thức ñất phân trên ñảm bảo cho cây non mọc tốt cũng như hạt nảy mầm thuận lợi vì nó ñủ nước, cân bằng axit và bazơ, ñầy ñủ chất dinh dưỡng. Năm 2005 Hà Thị Thúy và cs [34] ñã tiến hành thí nghiệm trồng củ lily invitro trên các loại giá thể khác nhau, gồm có giá thể cát + mùn hòa lạc theo tỷ lệ 1 : 1 và bọt núi lửa + trấu hun tỷ lệ 2:1. Các tác giả ñã kết luận, giá thể bọt núi lửa + trấu hun tỷ lệ 2:1 là tốt nhất. Trên giá thể này củ nảy mầm ñồng ñều, khỏe, chất lượng tốt và tỷ lệ sống cao. Hiện nay nhiều loại hoa ñược nhân giống bằng phương pháp invitro giai ñoạn sau nuôi cấy trong ống nghiệm quyết ñịnh tỷ lệ sống và chất lượng cây, giá thể giâm ñóng vai trò quan trọng. Yêu cầu của giá thể là vừa ñảm bảo ñộ tơi xốp, có khả năng thoát nước tốt, có tính giữ ẩm cao ñồng thời phải hoàn toàn sạch các mầm bệnh. Viện nghiên cứu Rau quả Hà Nội ñã có kết luận bước ñầu các loại giá thể trồng sau invitro. Kết luận ñược trình bày ở bảng sau: Bảng 2.4. Thành phần giá thể trồng hoa sau invitro STT Thành phần giá thể Tỷ lệ phối trộn (%) ðối tượng cây hoa 1 2 3 4 5 Cát sạch có ñộ ẩm >90% Trấu hun + ñất ñồi Trấu hun+cát vàng ñược khử trùng bằng thuốc trừ bệnh Viben 10% Trấu hun Vỏ dừa chặt khúc 100 2:1 2:1 100% 100% Hoa Cúc Hoa hồng Hoa hồng, Cẩm chướng Hoa lay ơn Hoa phong lan Trần Khắc Thi và cs, 2006, [32]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24 Trồng cây sau invitro trên các giá thể trên thường xuyên tưới nước giữ ẩm, không cần bổ xung dinh dưỡng. Giá thể ñược sử dụng phổ biến nhất trong việc trồng lan, các nguyên liệu sử dụng gồm: than gỗ, gạch, thân rễ cây dương xỉ, xơ dừa cắt khúc, rễ lục bình, vỏ thông... Tác giả Nguyễn Thị Hải (2006) [7] khi nghiên cứu giá thể trồng chậu trên cây hoa Cúc Vàng pha lê và cúc Mâm xôi kết luận: giá thể trồng với thành phần bao gồm Trấu hun + ñất + mùn rơm với tỷ lệ 1:1:1 cho cây hoa sinh trưởng phát triển tốt nhất, chất lượng hoa ñạt cao nhất. Còn giá thể gồm than bùn + bã mía + phân chuồng + ñá Perlit + ñất bột với tỷ lệ 1:1:1:1 lại cho cây hoa lily Sorbonne và lily Siberia sinh trưởng phát triển tốt nhất, chất lượng hoa cao nhất. Năm 2006, tác giả Lê Xuân Tảo [25], ñã tiến hành làm thí nghiệm ñể nghiên cứu loại giá thể thích hợp cho một số loại hoa trồng chậu là hoa Báo Xuân, hoa Hồng tỷ muội, cúc Indo. Trong ñó tác giả ñưa ra kết luận, giá thể thích hợp cho trồng cúc Indo trong chậu gồm: 1/4 trấu hun +2/4 vụn dừa + 1/4 phân chuồng, ñồng thời tác giả cũng ñề nghị giá thể thích hợp cho cây cúc nói chung là 2 phần ñất vườn + 1 phần phân chuồng hoai mục + 1 phần than bùn + 1 phần ñá mạt. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của các loại giá thể trồng tới hai giống hoa cúc Vàng mai và hoa Sô ñỏ tác giả ðỗ Thị Thu Lai (2008) [19] cũng kết luận: sử dụng giá thể TN1 của viện thổ nhưỡng nông hoá ñối với cây hoa cúc, hoa Sô ñỏ trồng chậu ñạt kết quả cao nhất. Cây sinh trưởng phát triển tốt nhất, chất lượng hoa ñạt cao nhất. Nhìn chung, việc nghiên cứu giá thể trồng hoa trong túi bầu hoặc trong chậu chỉ dùng chủ yếu ở cây cảnh và cây bon sai còn ñối với cây hoa mà ñặc biệt là hoa trồng thảm phục vụ trang trí rất ít. Mặc dù cũng có một số nghiên cứu trên cây hoa như hoa Hồng, Cúc, Cẩm chướng nhưng mới chỉ dừng lại Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25 bước thử nghiệm chưa ñưa rộng rãi trong sản xuất. Nguyên nhân cụ thể do ñây là lĩnh vực ñược coi mới mẻ, thứ hai do thành phần các giá thể còn phức tạp người nông dân không thể tự tạo ñược giá thể, trong khi ñó các Viện và Cơ quan nghiên cứu chưa ñưa những giá thể này vào sản xuất ñại trà. 2.3.2 Nghiên cứu về phân bón lá Bên cạnh quá trình hút chất dinh dưỡng bằng rễ là chủ yếu, cây vẫn có thể lấy một phần dinh dưỡng bằng lá thông qua khí khổng và tầng cutin. Chất dinh dưỡng hấp thu qua lá nhiều hay ít phụ thuộc vào tốc ñộ thâm nhập, vào tốc ñộ khô của dung dịch trên mặt lá và vào khả năng tan lại của các loại muối khoáng trên mặt lá. Gần ñây, trong sản xuất người ta áp dụng phổ biến phương pháp dinh dưỡng ngoài rễ chủ yếu bằng phun lên lá. Phương pháp này có những ưu ñiểm sau: - Tiết kiệm ñược phân - Tiết kiệm ñược nhiên liệu. - Tiết kiệm ñược thời gian và sức lao ñộng Theo Hoàng Minh Tấn và Cs (200) [27] nên phun phân bón lá vào lúc cây còn non khi màng cutin chưa thật phát triển, hoặc vào lúc cây sắp ñạt cường ñộ cực ñại của quá trình trao ñổi chất. Hiện nay các chế phẩm trên thị trường rất phong phú, trong ñó chủ yếu các loại phân bón lá là do cơ sở trong nước sản xuất, chỉ có một số chế phẩm phân bón lá là nhập từ nước ngoài. Loại phân bón lá do các cơ sở trong nước sản xuất ñược chia thành hai nhóm chính: + Nhóm có thêm các chất kích thích sinh trưởng nhằm thúc ñẩy sinh trưởng, hoặc thúc ñẩy ra hoa kết trái, giảm tỷ lệ rụng quả, thúc ñẩy quá trình chín hoặc làm nhanh quá trình ra rễ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26 + Nhóm không chứa các chất kích thích sinh trưởng mà chỉ chứa các nguyên tố khoáng vi lượng, ña lượng ñược phối trộn theo một tỷ lệ hợp lý giúp cây sinh trưởng ổn ñịnh một cách tự nhiên. Năm 1992, Sanjaya. L [49] khi nghiên cứu ảnh hưởng của 6 công thức xử lý chất ñiều tiết sinh trưởng là IBA (axit indol butyric), IAA (axit indol axetic), NAA (Naphyl axetic axit), Biorota, Rootonef và ñối chứng không xử lý ñã chỉ ra IBA là có hiệu quả cao nhất trong việc nâng cao số lượng rễ cũng như chiều dài rễ. Năm 1995, Danai và Tongmai [43] khi ñánh giá về ảnh hưởng của phân bón lá, mật ñộ khoảng cách và các giai ñoạn thu hoạch hoa ñã cho thấy chiều cao cây giảm với khoảng cách cây, nhưng lại làm tăng chiều rộng và chiều dài lá. Việc bón phân qua lá ñã làm tăng số lượng lá/cây, mức bón phân là 150 ppm N-K (ñạm-kali) ñã làm tăng ñộ bền hoa. Việc thu hoạch hoa ở khoảng cách 15x15 cm và 20x20 cm cho tuổi thọ trung bình hoa là 9,3 ngày còn ở 25x25 cm là 8,7 ngày và thu muộn 75% số hoa nở là 8,7 ngày. Ngoài ra Báo cáo khoa học của trường ðHNN I (1997) [2] cũng ñã kết luận, SNG 1% ñã làm tăng ñường kính bông ở loại nụ 3 cm, nhưng không có hiệu quả ở loại nụ 1,5 cm, làm cho hoa nở sớm hơn so với ñối chứng. ðới với cúc Hè vàng khi phun thuốc này cũng cho sự hình thành sớm, làm tăng cường ñường kính bông và tỷ lệ nở hoa cao hơn so với ñối chứng. Theo Nguyễn Mạnh Khải, Nguyễn Quang Thạch (1999)[16] và Thông tin KHKT rau hoa quả (1997), việc sử dụng các loại chế phẩm và chất kích thích sinh trưởng như Spray N-grow (SNG) 1%, Atonik 0,5%, GA3 50 ppm ñều có tác dụng rõ rệt tới sự sinh trưởng phát triển của cúc Vàng ðài Loan. Trong ñó GA3 tác ñộng mạnh ở giai ñoạn sinh trưởng dinh dưỡng, làm tăng chiều cao cây và rút ngắn thời gian sinh trưởng, nâng cao tỷ lệ hoa và kéo dài ñộ bền hoa cắt. Hai loại thuốc SNG 1% và GA3 100 ppm cũng có ảnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27 hưởng tốt ñến sinh trưởng phát triển của cúc CN93 trong vụ ðông, làm tăng tỷ lệ nở hoa, ñặc biệt là chiều cao cây, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tác giả Trịnh Văn An (1995) [1] cho rằng, nếu xét về khía cạnh bền vững và lành mạnh môi trường thì sử dụng phân vi sinh, phân sinh hóa hữu cơ vào sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa lớn trong sự phát triển Nông nghiệp bền vững. Vũ Cao Thái (2000) [29] ñã nhận ñịnh, bón phân qua lá là một giải pháp chiến lược an toàn dinh dưỡng cây trồng. Cũng theo tác giả vì diện tích lá của cây bằng 15-20 lần diện tích ñất do tán che phủ, do ñó nhận ñược dinh dưỡng bằng phun qua lá nhiều hơn. Biện pháp bón phân qua lá là biện pháp có tính chiến lược của ngành Nông nghiệp. Thực tế cho thấy, việc sử dụng phân bón qua lá giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và ñiều kiện thời tiết bất thuận. Bón phân qua lá giúp cây mau chóng phục hồi ñồng thời cho hiệu quả kinh tế trên ñơn vị diện tích cao hơn bón vào ñất hoặc không bón. Việc bón phân qua lá cần tiến hành thường xuyên, nhất là giai ñoạn cây ñang bắt ñầu ra nụ ñến nở hoa. Việc bón phân qua lá giúp cây sinh trưởng ổn ñịnh, chắc khỏe, ít sâu bệnh, và cho năng suất cao hơn. Vì vậy trước khi sử dụng phân bón lá cần chọn ñúng loại ứng với từng loại cây trồng khác nhau. Sử dụng ñúng lúc, ñúng cách (khi phun phân cần tránh lúc trời nắng, trước hoặc sau khi mưa), nên phun vào những ngày râm mát hoặc buổi chiều hết nắng. (Nguyễn Văn Uyển,1995), [38]. Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Xuân Linh (2005) [21] thì cây hoa cúc nếu ñược bón ñầy ñủ và cân ñối các loại phân: Phân hữu cơ (phân bắc, phân chuồng, nước giải, phân vi sinh), phân vô cơ (ñạm, lân, kali) và các loại phân vi lượng (Cu, Fe, Zn, Mo, Bo, Co) sẽ sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất và chất lượng hoa cao. Phân vi lượng tuy cần ít nhưng không thể thiếu và cũng không thể thay thế ñược. ðối với loại phân này không nên bón thẳng vào ñất vì ít có lợi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28 mà thường bón qua lá vào thời kỳ cây con với nồng ñộ thấp từ 0,01- 0,02%. Hiện nay loại phân này ñược làm và pha chế ñể tưới phun qua lá rất dễ sử dụng. Tác giả Nguyễn Xuân Linh cũng cho rằng, ñể ñảm bảo sự sinh trưởng cân ñối giữa lá, chiều dài cành và hoa dù có sử dụng loại thuốc kích thích nào ta cũng nên dùng thêm phân bón qua lá với liều lượng 50gam pha trong 10 lít nước (của công ty hoá phẩm Thiên Nông) hoặc Antonix, Komix… ñể cho cây cúc cứng, có bộ lá xanh ñẹp. Trong những năm gần ñây, nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Nhật, Anh, Úc, Thái Lan… ñã sản xuất và sử dụng nhiều chế phẩm phân bón qua lá ñã ñược khảo nghiệm ở Việt Nam. 2.3.3 Nghiên cứu về kỹ thuật bấm tỉa ngọn và kỹ thuật khác * Cơ sở khoa học của biện pháp bấm ngọn: Dựa vào hiện tượng ưu thế ngọn ở thực vật, ñó là sự ức chế của chồi ngọn lên sự sinh trưởng của chồi bên. Nếu cắt bỏ chồi ngọn tức là loại bỏ ưu thế ngọn thì các chồi bên ñược giải phóng khỏi trạng thái ức chế tương quan của chồi ngọn và lập tức sinh trưởng. ðiều này rất có ý nghĩa trong sản xuất. Loại bỏ ưu thế ngọn ñể tăng phân cành, phân nhánh như với các cây ăn quả, cây cảnh, cây công nghiệp… [27]. Dựa vào hiện tượng này mà trong sản suất người ta bấm ngọn ñối với một số cây hoa, cây cảnh như cây hoa c._.=========================================== 1 CT$ 5 2419.96 483.992 244.03 0.000 3 2 REP 2 341.333 170.667 86.05 0.000 3 * RESIDUAL 10 19.8335 1.98335 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 2781.12 163.596 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE LOC KHAO 31/12/** 23:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 13 VARIATE V015 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 649.833 129.967 27.49 0.000 3 2 REP 2 1.84529 .922647 0.20 0.827 3 * RESIDUAL 10 47.2714 4.72714 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 698.950 41.1147 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKH FILE LOC KHAO 31/12/** 23:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 14 VARIATE V016 DKH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 .342778 .685555E-01 123.40 0.000 3 2 REP 2 2.90111 1.45056 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 10 .555562E-02 .555562E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 3.24944 .191144 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBTT FILE LOC KHAO 31/12/** 23:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 15 116 VARIATE V017 DBTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 770.778 154.156 149.58 0.000 3 2 REP 2 336.194 168.097 163.11 0.000 3 * RESIDUAL 10 10.3056 1.03056 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1117.28 65.7222 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LOC KHAO 31/12/** 23:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 16 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLS TGHX CC DKTHAN 1 3 96.0000 5.50000 20.5000 0.316667 2 3 93.0000 5.36667 22.3333 0.300000 3 3 100.000 4.33333 25.3333 0.400000 4 3 98.0000 4.56667 23.8333 0.416667 5 3 100.000 4.16667 27.6667 0.516667 6 3 100.000 3.76667 30.6667 0.550000 SE(N= 3) 0.747217 0.178263 0.622868 0.123378E-01 5%LSD 10DF 2.35451 0.561714 1.96268 0.388770E-01 CT$ NOS SL/CAY DKT SCC1 T-N 1 3 36.6667 12.0667 3.80000 45.1667 2 3 41.0000 13.5000 4.13333 42.6667 3 3 52.0000 17.3333 7.33333 39.1667 4 3 51.3333 17.0000 7.00000 36.0000 5 3 60.3333 19.0000 8.33333 38.3333 6 3 64.0000 21.6667 9.10000 30.1667 SE(N= 3) 1.05234 0.552939 0.176698 0.519080 5%LSD 10DF 3.31595 1.74233 0.556782 1.63564 CT$ NOS T-H10 T-H90 SN SH 1 3 50.5000 58.2333 40.1667 28.1667 2 3 48.6667 55.8333 43.3333 31.5000 3 3 45.5000 52.6000 59.8333 47.8333 4 3 43.0000 50.0000 50.6667 38.3333 5 3 44.6667 53.5000 63.3333 53.1667 6 3 36.3333 44.5000 69.1667 60.5000 SE(N= 3) 0.314762 0.447050 1.13896 0.813090 5%LSD 10DF 0.991826 1.40867 3.58889 2.56208 CT$ NOS TLN DKH DBTT 1 3 70.0867 1.10000 30.0000 2 3 72.6800 1.20000 32.5000 3 3 80.3433 1.40000 41.6667 4 3 76.6000 1.23333 38.5000 5 3 84.1633 1.40000 45.3333 6 3 87.0367 1.50000 48.3333 SE(N= 3) 1.25527 0.136084E-01 0.586107 5%LSD 10DF 3.95542 0.428804E-01 1.84684 ------------------------------------------------------------------------------- 117 MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS TLS TGHX CC DKTHAN 1 6 97.5833 4.71667 23.4167 0.408333 2 6 98.8333 4.41667 26.5833 0.421667 3 6 97.0833 4.71667 25.1667 0.420000 SE(N= 6) 0.528362 0.126051 0.440434 0.872417E-02 5%LSD 10DF 1.66489 0.397192 1.38782 0.274902E-01 REP NOS SL/CAY DKT SCC1 T-N 1 6 48.8333 15.0333 6.06667 42.5000 2 6 52.1667 17.6667 6.88333 38.7500 3 6 51.6667 17.5833 6.90000 34.5000 SE(N= 6) 0.744115 0.390987 0.124944 0.367045 5%LSD 10DF 2.34473 1.23201 0.393705 1.15657 REP NOS T-H10 T-H90 SN SH 1 6 49.3333 58.1667 48.5833 37.9167 2 6 44.7500 52.3000 54.6667 43.2500 3 6 40.2500 46.8667 60.0000 48.5833 SE(N= 6) 0.222570 0.316112 0.805364 0.574942 5%LSD 10DF 0.701327 0.996080 2.53773 1.81166 REP NOS TLN DKH DBTT 1 6 78.6350 0.816667 34.1667 2 6 78.0400 1.30000 39.2500 3 6 78.7800 1.80000 44.7500 SE(N= 6) 0.887613 0.962256E-02 0.414440 5%LSD 10DF 2.79690 0.303210E-01 1.30592 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LOC KHAO 31/12/** 23:33 ---------------------------------------------------------------- PAGE 17 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |REP | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLS 18 97.833 2.9605 1.2942 1.3 0.0003 0.0999 TGHX 18 4.6167 0.70147 0.30876 6.7 0.0003 0.2007 CC 18 25.056 3.8036 1.0788 4.3 0.0000 0.0018 DKTHAN 18 0.41667 0.97075E-010.21370E-01 5.1 0.0000 0.5261 SL/CAY 18 50.889 10.174 1.8227 3.6 0.0000 0.0209 DKT 18 16.761 3.6175 0.95772 5.7 0.0000 0.0012 SCC1 18 6.6167 2.1044 0.30605 4.6 0.0000 0.0012 T-N 18 38.583 6.0104 0.89907 2.3 0.0000 0.0000 T-H10 18 44.778 6.0348 0.54518 1.2 0.0000 0.0000 T-H90 18 52.444 6.5750 0.77431 1.5 0.0000 0.0000 SN 18 54.417 11.955 1.9727 3.6 0.0000 0.0000 SH 18 43.250 12.790 1.4083 3.3 0.0000 0.0000 TLN 18 78.485 6.4121 2.1742 2.8 0.0000 0.8267 DKH 18 1.3056 0.43720 0.23570E-01 1.8 0.0000 0.0000 DBTT 18 39.389 8.1069 1.0152 2.6 0.0000 0.0000 118 ¶nh h−ëng cña chÕ phÈm ph©n bãn l¸ kh¸c nhau ®Õn sinh tr−ëng, ph¸t triÓn cña c©y hoa Léc Kh¶o trång trong tói bÇu BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 96.1000 24.0250 961.09 0.000 3 2 REP 2 189.300 94.6500 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 8 .199982 .249977E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 285.600 20.4000 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTHAN FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 VARIATE V004 DKTHAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .230667 .576667E-01 49.43 0.000 3 2 REP 2 .640000E-01 .320000E-01 27.43 0.000 3 * RESIDUAL 8 .933335E-02 .116667E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .304000 .217143E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL/CAY FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 VARIATE V005 SL/CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 741.767 185.442 160.67 0.000 3 2 REP 2 384.933 192.467 166.76 0.000 3 * RESIDUAL 8 9.23329 1.15416 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1135.93 81.1381 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKT FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 VARIATE V006 DKT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 34.8333 8.70833 10.77 0.003 3 2 REP 2 32.0333 16.0167 19.81 0.001 3 * RESIDUAL 8 6.46667 .808333 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 73.3333 5.23810 ----------------------------------------------------------------------------- 119 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SCC1 FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 VARIATE V007 SCC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 17.0427 4.26067 113.11 0.000 3 2 REP 2 4.25200 2.12600 56.44 0.000 3 * RESIDUAL 8 .301334 .376667E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 21.5960 1.54257 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TC FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 VARIATE V008 TC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 143.167 35.7917 175.31 0.000 3 2 REP 2 40.0333 20.0167 98.04 0.000 3 * RESIDUAL 8 1.63333 .204166 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 184.833 13.2024 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE T-NR FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 7 VARIATE V009 T-NR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 265.767 66.4417 346.66 0.000 3 2 REP 2 172.633 86.3167 450.36 0.000 3 * RESIDUAL 8 1.53329 .191662 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 439.933 31.4238 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE T-HR FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 8 VARIATE V010 T-HR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 327.100 81.7750 99.12 0.000 3 2 REP 2 308.233 154.117 186.81 0.000 3 * RESIDUAL 8 6.59995 .824994 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 641.933 45.8524 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SN FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 9 VARIATE V011 SN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 540.767 135.192 106.73 0.000 3 2 REP 2 298.033 149.017 117.65 0.000 3 * RESIDUAL 8 10.1333 1.26666 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 848.933 60.6381 120 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 10 VARIATE V012 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 705.400 176.350 123.75 0.000 3 2 REP 2 61.4333 30.7167 21.56 0.001 3 * RESIDUAL 8 11.4000 1.42500 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 778.233 55.5881 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 11 VARIATE V013 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 274.706 68.6765 16.33 0.001 3 2 REP 2 1.76296 .881478 0.21 0.816 3 * RESIDUAL 8 33.6389 4.20486 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 310.108 22.1506 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKH FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 12 VARIATE V014 DKH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .220000 .550000E-01 48.89 0.000 3 2 REP 2 .144333 .721667E-01 64.15 0.000 3 * RESIDUAL 8 .900003E-02 .112500E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .373333 .266667E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBTT FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 13 VARIATE V015 DBTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 548.649 137.162 446.30 0.000 3 2 REP 2 163.281 81.6407 265.64 0.000 3 * RESIDUAL 8 2.45867 .307334 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 714.389 51.0278 ----------------------------------------------------------------------------- 121 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 14 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CC DKTHAN SL/CAY DKT 1 3 21.3333 0.350000 39.5000 15.8333 2 3 25.3333 0.550000 48.1667 18.0000 3 3 26.5000 0.583333 52.0000 17.5000 4 3 28.5000 0.716667 59.0000 20.3333 5 3 27.8333 0.650000 57.5000 19.1667 SE(N= 3) 0.912829E-01 0.197203E-01 0.620258 0.519080 5%LSD 8DF 0.297664 0.643058E-01 2.02260 1.69267 CT$ NOS SCC1 TC T-NR T-HR 1 3 5.33333 13.0000 35.0000 48.5000 2 3 7.33333 18.5000 40.6667 54.1667 3 3 7.66667 20.1667 37.1667 51.0000 4 3 8.43333 21.5000 47.1667 62.1667 5 3 7.93333 21.0000 37.8333 52.0000 SE(N= 3) 0.112052 0.260874 0.252759 0.524403 5%LSD 8DF 0.365389 0.850685 0.824222 1.71002 CT$ NOS SN SH TLN DKH 1 3 48.1667 33.6667 69.8467 1.20000 2 3 56.6667 44.3333 78.2533 1.40000 3 3 60.5000 48.1667 79.6800 1.45000 4 3 64.6667 53.3333 82.5133 1.56667 5 3 63.8333 50.6667 79.3633 1.46667 SE(N= 3) 0.649785 0.689204 1.18390 0.193649E-01 5%LSD 8DF 2.11888 2.24742 3.86058 0.631471E-01 CT$ NOS DBTT 1 3 33.3333 2 3 46.0000 3 3 47.8333 4 3 50.3667 5 3 48.0000 SE(N= 3) 0.320070 5%LSD 8DF 1.04371 ------------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------ REP NOS CC DKTHAN SL/CAY DKT 1 5 21.5000 0.490000 44.9000 16.2000 2 5 26.0000 0.570000 51.5000 18.6000 3 5 30.2000 0.650000 57.3000 19.7000 SE(N= 5) 0.707074E-01 0.152753E-01 0.480450 0.402078 5%LSD 8DF 0.230570 0.498111E-01 1.56670 1.31114 REP NOS SCC1 TC T-NR T-HR 1 5 6.66000 16.8000 43.6000 59.2000 2 5 7.40000 18.9000 39.8000 53.4000 3 5 7.96000 20.8000 35.3000 48.1000 SE(N= 5) 0.867949E-01 0.202072 0.195786 0.406201 5%LSD 8DF 0.283029 0.658938 0.638440 1.32458 122 REP NOS SN SH TLN DKH 1 5 53.5000 43.8000 78.4160 1.30000 2 5 58.4000 45.6000 77.7000 1.41000 3 5 64.4000 48.7000 77.6780 1.54000 SE(N= 5) 0.503321 0.533855 0.917045 0.150000E-01 5%LSD 8DF 1.64128 1.74085 2.99039 0.489136E-01 REP NOS DBTT 1 5 41.0200 2 5 45.2000 3 5 49.1000 SE(N= 5) 0.247925 5%LSD 8DF 0.808458 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BLLK 2/ 1/** 19:26 ---------------------------------------------------------------- PAGE 15 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |REP | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 15 25.900 4.5166 0.15811 0.6 0.0000 0.0000 DKTHAN 15 0.57000 0.14736 0.34157E-01 6.0 0.0000 0.0004 SL/CAY 15 51.233 9.0077 1.0743 2.1 0.0000 0.0000 DKT 15 18.167 2.2887 0.89907 4.9 0.0030 0.0009 SCC1 15 7.3400 1.2420 0.19408 2.6 0.0000 0.0000 TC 15 18.833 3.6335 0.45185 2.4 0.0000 0.0000 T-NR 15 39.567 5.6057 0.43779 1.1 0.0000 0.0000 T-HR 15 53.567 6.7714 0.90829 1.7 0.0000 0.0000 SN 15 58.767 7.7870 1.1255 1.9 0.0000 0.0000 SH 15 46.033 7.4557 1.1937 2.6 0.0000 0.0007 TLN 15 77.931 4.7064 2.0506 2.6 0.0008 0.8162 DKH 15 1.4167 0.16330 0.33541E-01 2.4 0.0000 0.0000 DBTT 15 45.107 7.1434 0.55438 1.2 0.0000 0.0000 123 ¶nh h−ëng cña biÖn ph¸p bÊm ngän ®Õn sinh tr−ëng, ph¸t triÓn cña gièng hoa V¹n Thä BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 CC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 176.327 58.7756 22.59 0.002 3 2 REP 2 1.16667 .583333 0.22 0.807 3 * RESIDUAL 6 15.6134 2.60223 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 193.107 17.5552 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKT FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 VARIATE V004 DKT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 429.022 143.007 161.74 0.000 3 2 REP 2 5.00167 2.50083 2.83 0.136 3 * RESIDUAL 6 5.30506 .884177 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 439.329 39.9390 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SCC1 FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 VARIATE V005 SCC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 11.0425 3.68083 107.73 0.000 3 2 REP 2 .216666E-01 .108333E-01 0.32 0.742 3 * RESIDUAL 6 .205001 .341668E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 11.2692 1.02447 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SCC2 FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 VARIATE V006 SCC2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 93.8025 31.2675 114.74 0.000 3 2 REP 2 2.62500 1.31250 4.82 0.057 3 * RESIDUAL 6 1.63501 .272502 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 98.0625 8.91477 ----------------------------------------------------------------------------- 124 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TC FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 VARIATE V007 TC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 345.396 115.132 144.16 0.000 3 2 REP 2 2.54167 1.27083 1.59 0.279 3 * RESIDUAL 6 4.79170 .798617 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 352.729 32.0663 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDCC1 FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 VARIATE V008 CDCC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 101.289 33.7631 366.10 0.000 3 2 REP 2 10.1400 5.07000 54.98 0.000 3 * RESIDUAL 6 .553336 .922227E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 111.982 10.1802 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE T-N FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 7 VARIATE V009 T-N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 361.000 120.333 361.00 0.000 3 2 REP 2 40.6667 20.3333 61.00 0.000 3 * RESIDUAL 6 2.00000 .333333 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 403.667 36.6970 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE T-HR FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 8 VARIATE V010 T-HR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 539.000 179.667 239.56 0.000 3 2 REP 2 78.1667 39.0833 52.11 0.000 3 * RESIDUAL 6 4.50001 .750001 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 621.667 56.5152 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE T-HT FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 9 VARIATE V011 T-HT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1132.92 377.639 799.69 0.000 3 2 REP 2 190.500 95.2500 201.70 0.000 3 * RESIDUAL 6 2.83340 .472233 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1326.25 120.568 125 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SN FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 10 VARIATE V012 SN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 566.562 188.854 83.93 0.000 3 2 REP 2 .666667 .333333 0.15 0.865 3 * RESIDUAL 6 13.5001 2.25002 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 580.729 52.7936 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SH FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 11 VARIATE V013 SH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 360.062 120.021 198.65 0.000 3 2 REP 2 .541667 .270833 0.45 0.662 3 * RESIDUAL 6 3.62503 .604171 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 364.229 33.1117 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKH FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 12 VARIATE V014 DKH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1.26000 .420000 126.00 0.000 3 2 REP 2 .846667 .423333 127.00 0.000 3 * RESIDUAL 6 .199999E-01 .333332E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2.12667 .193333 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBTT FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 13 VARIATE V015 DBTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 499.000 166.333 887.07 0.000 3 2 REP 2 72.0417 36.0208 192.10 0.000 3 * RESIDUAL 6 1.12505 .187509 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 572.167 52.0152 ----------------------------------------------------------------------------- 126 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 14 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS CC DKT SCC1 SCC2 1 3 34.5000 15.0667 3.00000 5.50000 2 3 24.9333 30.6667 5.60000 13.0000 3 3 25.7667 25.6667 4.30000 9.50000 4 3 30.2667 19.1667 3.66667 7.30000 SE(N= 3) 0.931348 0.542887 0.106719 0.301387 5%LSD 6DF 3.22168 1.87793 0.369158 1.04255 CT$ NOS TC CDCC1 T-N T-HR 1 3 15.6667 10.3667 30.0000 35.0000 2 3 29.6667 18.5000 34.0000 40.0000 3 3 24.0000 15.4333 40.6667 48.3333 4 3 18.5000 14.6000 44.0000 52.0000 SE(N= 3) 0.515951 0.175331 0.333333 0.500000 5%LSD 6DF 1.78476 0.606497 1.15305 1.72958 CT$ NOS T-HT SN SH DKH 1 3 64.0000 18.3333 11.3333 3.26667 2 3 86.3333 36.0000 25.5000 4.03333 3 3 87.6667 27.0000 17.0000 3.86667 4 3 85.0000 20.5000 13.0000 3.36667 SE(N= 3) 0.396750 0.866028 0.448765 0.333333E-01 5%LSD 6DF 1.37242 2.99573 1.55235 0.115305 CT$ NOS DBTT 1 3 29.0000 2 3 46.0000 3 3 39.3333 4 3 33.0000 SE(N= 3) 0.250006 5%LSD 6DF 0.864810 ------------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------ REP NOS CC DKT SCC1 SCC2 1 4 29.2000 23.5250 4.20000 9.32500 2 4 28.4500 22.0000 4.12500 8.95000 3 4 28.9500 22.4000 4.10000 8.20000 SE(N= 4) 0.806571 0.470154 0.924213E-01 0.261009 5%LSD 6DF 2.79006 1.62634 0.319700 0.902871 REP NOS TC CDCC1 T-N T-HR 1 4 22.0000 13.6250 35.0000 40.7500 2 4 22.5000 14.6750 37.0000 43.7500 3 4 21.3750 15.8750 39.5000 47.0000 SE(N= 4) 0.446827 0.151841 0.288675 0.433013 5%LSD 6DF 1.54565 0.525242 0.998572 1.49786 REP NOS T-HT SN SH DKH 1 4 75.7500 25.6250 17.0000 3.30000 2 4 81.0000 25.6250 16.5000 3.65000 3 4 85.5000 25.1250 16.6250 3.95000 127 SE(N= 4) 0.343596 0.750003 0.388642 0.288674E-01 5%LSD 6DF 1.18855 2.59438 1.34438 0.998571E-01 REP NOS DBTT 1 4 33.8750 2 4 36.7500 3 4 39.8750 SE(N= 4) 0.216512 5%LSD 6DF 0.748948 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BNVT 1/ 1/** 20: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 15 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |REP | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 12 28.867 4.1899 1.6131 5.6 0.0016 0.8065 DKT 12 22.642 6.3197 0.94031 4.2 0.0000 0.1359 SCC1 12 4.1417 1.0122 0.18484 4.5 0.0001 0.7420 SCC2 12 8.8250 2.9858 0.52202 5.9 0.0001 0.0566 TC 12 21.958 5.6627 0.89365 4.1 0.0000 0.2791 CDCC1 12 14.725 3.1906 0.30368 2.1 0.0000 0.0003 T-N 12 37.167 6.0578 0.57735 1.6 0.0000 0.0002 T-HR 12 43.833 7.5177 0.86603 2.0 0.0000 0.0003 T-HT 12 80.750 10.980 0.68719 0.9 0.0000 0.0000 SN 12 25.458 7.2659 1.5000 5.9 0.0001 0.8651 SH 12 16.708 5.7543 0.77728 4.7 0.0000 0.6616 DKH 12 3.6333 0.43970 0.57735E-01 1.6 0.0000 0.0001 DBTT 12 36.833 7.2122 0.43302 1.2 0.0000 0.0000 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2440.pdf