BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
ðÀO THỊ KIM LIÊN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LÂN VÀ KALI TỚI SINH
TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LÚA TH5-1 TRÊN HAI
NỀN ðẠM THẤP VÀ TRUNG BÌNH TẠI GIA LÂM – HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN CƯỜNG
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… i
LỜI CAM ðOAN
- T
151 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1812 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của Lân và Kali tới sinh trưởng và năng suất của giống lúa TH5-1 trên hai nền đạm thấp và trung bình tại Gia Lâm-Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ðào Thị Kim Liên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành bản luận văn này ngồi sự cố gắng của bản thân tơi cịn
nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Văn Cường, người đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ trong Viện Sau đại học, khoa
Nơng học, bộ mơn Cây lương thực - trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực tập.
Xin cảm ơn gia đình, ban bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Tác giả
ðào Thị Kim Liên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục đồ thị ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn đề 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1 ðặc điểm nơng sinh học của lúa lai 3
2.2 ðặc điểm dinh dưỡng N, P, K của lúa lai và lúa thường 8
2.3 Tình hình sử dụng phân bĩn và nghiên cứu về tỷ lệ phân bĩn lúa
lai ở Việt Nam và trên thế giới 12
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
3.1 Vật liệu nghiên cứu 24
3.2 Phương pháp nghiên cứu 25
3.3 Phương pháp xử lí số liệu 29
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 30
4.1 Ảnh hưởng của lân và kali đến thời gian sinh trưởng của giống lúa
lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng 30
4.2 Ảnh hưởng của lân và kali đến chiều cao cây của giống lúa lai
TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng 31
4.3 Ảnh hưởng của lân và kali đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai
đoạn sinh trưởng 34
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… iv
4.4 Ảnh hưởng của lân và kali đến số nhánh của giống lúa lai TH5-1
trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng 36
4.5 Ảnh hưởng của lân và kali đến chỉ số độ dày lá (SLA) của giống lúa lai
TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng 38
4.6 Ảnh hưởng của lân và kali đến chỉ số SPAD và hàm lượng đạm
trong lá của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua
các giai đoạn sinh trưởng 40
4.7 Ảnh hưởng của lân và kali đến chỉ số diện tích lá (LAI) của giống lúa
lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng 42
4.8 ðộ che khuất ánh sáng 45
4.9 Ảnh hưởng của lân và kali đến khả năng chống chịu sâu, bệnh
hại của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các
giai đoạn sinh trưởng 47
4.10 Ảnh hưởng của lân và kali đến khối lượng chất khơ tích luỹ của
giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai
đoạn sinh trưởng 48
4.11 Ảnh hưởng của lân và kali đến tốc độ sinh trưởng (CGR) của giống lúa
lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng 50
4.12 Ảnh hưởng của lân và kali đến hiệu suất quang hợp thuần (NAR)
của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai
đoạn sinh trưởng 52
4.13 Ảnh hưởng của lân và kali đến năng suất của giống lúa lai TH5-
1 trên hai nền đạm 54
4.14 Tương quan giữa năng suất hạt và một số yếu tố liên quan ở các
giai đoạn sinh trưởng 57
4.14.1 Tương quan giữa năng suất thực thu và chỉ số SPAD qua các
giai đoạn sinh trưởng 57
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… v
4.14.2 Tương quan giữa năng suất thực thu và chỉ số diện tích lá (LAI)
qua các giai đoạn sinh trưởng 59
4.14.3 Tương quan giữa năng suất thực thu và tốc độ tích luỹ chất khơ
về bơng qua các giai đoạn sinh trưởng 60
4.14.4 Tương quan giữa năng suất thực thu và các yếu tố cấu thành năng suất 62
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 64
5.1 Kết luận 64
5.2 ðề nghị 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHỤ LỤC 73
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TGST Thời gian sinh trưởng
Ha Hec ta
NSLT Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu
KTðN Kết thúc đẻ nhánh
KTT Kết thúc trỗ
TSC Tuần sau cấy
ðNHH ðẻ nhánh hữu hiệu
CCCC Chiều cao cuối cùng
C.SÁP Chín sáp
SNHH Số nhánh hữu hiệu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Nhu cầu và cân đối phân bĩn ở Việt Nam đến năm 2020 12
4.1 Ảnh hưởng của lân và kali đến thời gian sinh trưởng (ngày) của
giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn
sinh trưởng 30
4.2 Ảnh hưởng của lân và kali đến chiều cao cây của giống lúa lai
TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng 32
4.3 Ảnh hưởng của lân và kali đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau 34
4.4 Ảnh hưởng của lân và kali đến số nhánh của giống lúa lai TH5-1
trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng 36
4.5 Ảnh hưởng của lân và kali đến chỉ số độ dày lá (SLA) của giống
lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh
trưởng 39
4.6 Ảnh hưởng của lân và kali đến chỉ số SPAD và hàm lượng đạm
trong lá của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua
các giai đoạn sinh trưởng 41
4.7 Ảnh hưởng của lân và kali đến chỉ số diện tích lá (LAI) của giống
lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh
trưởng 43
4.8 Ảnh hưởng của lân và kali đến tỷ lệ ánh sáng giữa các tầng lá (%)
của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai
đoạn sinh trưởng 45
4.9 Ảnh hưởng của lân và kali đến khả năng chống chịu sâu, bệnh
hạicủa giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các
giai đoạn sinh trưởng 47
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… viii
4.10 Ảnh hưởng của lân và kali đến khối lượng chất khơ tích luỹ của
giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn
sinh trưởng 49
4.11 Ảnh hưởng của lân và kali đến tốc độ sinh trưởng (CGR) của
giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh
trưởng 51
4.12 Ảnh hưởng của lân và kali đến hiệu suất quang hợp thuần (NAR)
của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai
đoạn sinh trưởng 53
4.13 Ảnh hưởng của lân và kali đến năng suất của giống lúa lai TH5-1
trên hai nền đạm 55
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… ix
DANH MỤC ðỒ THỊ
STT Tên đồ thị Trang
4.1. Tương quan giữa năng suất thực thu và chỉ số SPAD qua các giai
đoạn sinh trưởng 57
4.2. Tương quan giữa năng suất thực thu và chỉ số diện tích lá (LAI)
qua các giai đoạn sinh trưởng 59
4.3. Tương quan giữa năng suất thực thu và tốc độ tích luỹ chất khơ
về bơng qua các giai đoạn sinh trưởng 61
4.4. Tương quan giữa năng suất thực thu và các yếu tố cấu thành năng
suất 62
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn đề
Cây lúa (Oryza satival L.) là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên
thế giới: lúa mì, lúa nước và ngơ. Sản phẩm lúa gạo là nguồn cung cấp lương
thực nuơi sống phần đơng dân số thế giới và cĩ vai trị quan trọng trong cơng
nghiệp chế biến và trong chăn nuơi.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nghề trồng lúa ở Việt
Nam cĩ nhiều thay đổi tích cực. Từ một nước thiếu đĩi lương thực thường
xuyên, đến nay số lượng lúa gạo của nước ta khơng những đáp ứng đủ nhu
cầu lương thực trong nước mà cịn xuất khẩu.
Ở Việt Nam, việc áp dụng những thành tựu về lúa lai đã cĩ những kết
quả to lớn, năng suất lúa lai so với lúa thường tăng từ 20% trở lên. (Trần
Ngọc Trang, 2001).
Trong điều kiện canh tác hiện nay, người nơng dân vẫn cịn lạm dụng
nhiều vào phân bĩn nhằm tăng năng suất. Nhưng hiệu quả mà nĩ mang lại
khơng cao, mặt khác cịn gây hậu quả như tăng mức độ sâu bệnh, gây ơ nhiễm
mơi trường, thối hĩa đất…
Các kết quả nghiên cứu cho thấy đạm là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng
đến sinh trưởng và năng suất của lúa (Vũ Hữu Yêm, 1995; Wada, 1996). ðặc
biệt trong các giống lúa lai thì khả năng hút đạm mạnh hơn lúa thuần ở giai
đoạn đầu của quá trình sinh trưởng do cĩ ưu thế lai về bộ rễ và khả năng hút
đạm (Kobayashi và cs, 1995; Yang và cs, 1999; Phạm Văn Cường và cs, 2005).
Ưu thế lai về năng suất hạt ở lúa lai F1 được xác định chủ yếu do số
bơng/khĩm và số hạt/bơng, trong đĩ số hạt/bơng là quan trọng hơn (Virmani
và cs, 1981). Do vậy việc cung cấp lượng đạm ở thời kỳ trỗ là hết sức cần
thiết .
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 2
Theo phương pháp bĩn đạm truyền thống chủ yếu bĩn tập trung vào
giai đoạn đẻ nhánh. Tuy nhiên việc dư thừa đạm ở giai đoạn đầu dẫn tới nhiều
sâu bệnh và ơ nhiễm mơi trường. ðối với phương pháp khơng bĩn lĩt đạm mà
tập trung vào giai đoạn đẻ nhánh và trỗ đã được kết luận cĩ hiệu quả tại Nhật
Bản đối với lúa lai ở Việt Nam (Phạm Văn Cường và cs, 2007).
N là nguyên tố mà cây hút nhiều nhất, cĩ vai trị trực tiếp hình thành
nên năng suất cây. Tuy nhiên P và K cũng gĩp phần quan trọng trong việc tạo
ra năng suất lúa. Bĩn cân đối giữa đạm, lân và kali nhằm làm cho cây lúa hút
nhiều chất dinh dưỡng, tạo điều kiện cho lúa sống khỏe mạnh, năng suất cao,
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phát triển tốt, cung cấp
dinh dưỡng cần thiết cho cây lúa (Nguyễn ðình Giao và cs, 2001).
Việc bĩn phân với tỷ lệ N:P:K hợp lý sẽ cĩ vai trị quan trọng trong
việc nâng cao hiệu quả bĩn phân nhằm tăng năng suất, giảm sâu bệnh và ơ
nhiễm mơi trường. Chính vì muốn hướng đến mục đích ấy, được sự cho phép
và giúp đỡ của Bộ mơn Cây Lương Thực – Khoa Nơng học – Trường ðại học
Nơng Nghiệp Hà Nội cùng với sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Cường,
chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của lân và kali
tới sinh trưởng và năng suất của giống lúa TH5-1 trên hai nền đạm thấp
và trung bình tại Gia Lâm – Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức phân bĩn NPK đối với các chỉ
tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất của giống lúa TH5-1 trên hai nền đạm
60 kg N/ha và 120 kg N/ha.
- Xác định tỷ lệ N:P:K thích hợp cho giống lúa TH5-1 để nâng cao hiệu
quả kinh tế của sản xuất lúa lai.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 ðặc điểm nơng sinh học của lúa lai
2.1.1 ðặc điểm về sức sinh trưởng của lúa lai
Theo Phạm Văn Cường và cs (2005), sức sinh trưởng mạnh ở giai đoạn
đầu kết hợp với thời gian sinh trưởng ngắn của lúa lai làm tăng khối lượng
chất khơ tích luỹ của các tổ hợp lai ngắn ngày, kết quả làm tăng năng suất hạt.
Thời gian trải qua các bước phân hĩa địng của lúa lai rút ngắn hơn lúa
thuần từ 2 - 3 ngày, quá trình chín cũng rút ngắn hơn so với lúa thuần cùng trà
3 - 5 ngày. ða số giống cĩ 12 - 17 lá trên thân chính tương ứng với TGST từ
95 - 135 ngày. ðường kính của lĩng lúa lai to và dày hơn lúa thường và cả bố
mẹ của nĩ, số bĩ mạch nhiều nên khả năng vận chuyển nước, dinh dưỡng tốt
hơn lúa thường. Do đường kính lĩng to, đặc biệt là lĩng sát gốc, nên thân lúa
lai cứng, lùn, khả năng chống đổ tốt hơn lúa thường. Lúa lai cĩ khả năng sinh
trưởng mạnh và sớm biểu hiện, cụ thể là trong cùng một điều kiện chăm bĩn
như nhau, lá ra nhanh, nhánh đẻ đều đặn ngay từ đốt đầu tiên và đẻ liên tục.
Các nhánh đẻ sớm lá ra nhanh, tạo cho ruộng lúa sớm dày đặc, che khuất ánh
sáng tầng dưới do vậy các nhánh đẻ sau khơng cĩ đủ điều kiện thuận lợi để
phát triển, chính vì vậy mà ruộng lúa lai thường kết thúc đẻ sớm, dinh dưỡng
cĩ điều kiện tập trung nuơi các nhánh nên bơng lúa to đều. Giai đoạn sinh
trưởng sinh dưỡng và giai đoạn sinh trưởng sinh thực của đa số các tổ hợp lai
xấp xỉ nhau, sự cân đối về thời gian của giai đoạn sinh trưởng tạo nên sự cân
đối trong cấu trúc quần thể, là một trong những yếu tố tạo nên năng suất cao
(Nguyễn Văn Hoan, 2000; Hồng Tuyết Minh, 2002; Nguyễn Cơng Tạn và cs,
2002)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 4
2.1.2 ðặc điểm rễ lúa lai
Do cĩ khả năng kết hợp tốt giữa hai dịng bố và mẹ cĩ di truyền khác
nhau nên cây lai F1 cĩ sức sống cao, biểu hiện trên hầu hết các tính trạng.
Khác với bộ rễ thường, bộ rễ lúa lai phát triển sớm và mạnh.
Do bộ rễ phát triển mạnh làm khả năng huy động chất dinh dưỡng lớn
nên lúa lai cấy chay vẫn cho năng suất cao hơn lúa thuần (Quách Ngọc Ân,
1993).
Rễ lúa lai phát triển sớm và mạnh, khi cĩ 3 lá, lúa lai đã hình thành
được 8 - 12 rễ (so với 6 - 8 rễ ở lúa bình thường). Rễ lúa lai hình thành cũng
cĩ chiều dài hơn hẳn lúa thường. Nhờ đặc điểm này mà cây mạ lúa lai sớm
hút được nhiều chất dinh dưỡng để cung cấp cho cây, giúp lúa lai đẻ sớm và
khỏe. Sự phát triển mạnh mẽ của bộ rễ khơng chỉ thể hiện qua việc phát triển
sớm và dài mà cịn thể hiện qua số lượng rễ trên cây lúa và độ lớn của rễ. Các
khảo sát về rễ lúa lai ở thời kỳ bước vào giai đoạn phân hố địng đã cho thấy:
cả số lượng, độ lớn, chiều dài và khối lượng bộ rễ lúa lai đều hơn hẳn lúa
thường. ðặc biệt về số lượng và chiều dài rễ lúa lai vượt qua lúa thường 30 -
40%. Chính vì cĩ bộ rễ khỏe nên lúa lai cĩ khả năng thích ứng cao, tận dụng
được phân bĩn trong đất, cây lúa cĩ cứng cáp, ít đổ. Cần tập trung bĩn lượng
kali và lân cao để phát huy tiềm năng hút dinh dưỡng của bộ rễ lúa lai
(Nguyễn Văn Hoan, 2004).
Khi gặp điều kiện thiếu nước rễ lúa lai ăn sâu hơn rễ lúa thường nên khả
năng chịu hạn tốt hơn. ðường kính rễ lớn giúp cho quá trình vận chuyển nước
và dinh dưỡng thuận tiện. Rễ lúa lai phát triển mạnh trong suốt quá trình sống
của cây. Vì vậy lúa lai cĩ khả năng thích nghi tốt với nhiều loại đất, tận dụng
được phân bĩn trong đất, sinh trưởng và phát triển mạnh, ít bị đổ, sau khi thu
hoạch gốc rạ cĩ khả năng tái sinh mạnh (Nguyễn Cơng Tạn và cs, 2002).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 5
2.1.3 ðặc điểm đẻ nhánh của lúa lai
Lúa lai cĩ khả năng đẻ nhánh khoẻ, sớm, liên tục và tập trung. Trong
sản xuất đại trà bình thường đẻ khoảng 12 - 14 nhánh. So với lúa thường, lúa
lai cĩ khả năng đẻ nhánh nhiều hơn ở thời kỳ đầu nhờ quá trình cung cấp chất
dinh dưỡng tốt của bộ rễ. Các nhánh đẻ sớm thường to mập, cĩ số lá nhiều
hơn các nhánh đẻ sau, nên bơng lúa to đều nhau xấp xỉ bơng chính (Nguyễn
Văn Hoan, 2004).
Lúa lai cĩ tỷ lệ nhánh thành bơng cao hơn hẳn lúa thường. Các cơng
trình nghiên cứu ở nước ta và nước ngồi (Trung Quốc, IRRI, Ấn ðộ,…) đều
cho thấy tỷ lệ nhánh thành bơng của lúa lai cao hơn hẳn lúa thường. Nếu điều
khiển để một hạt thĩc lúa lai mọc lên thành cây lúa, được đẻ sớm, cĩ 10 - 12
nhánh thì tỷ lệ thành bơng đạt 80 - 100% trong khi lúa thường chỉ đạt 60 -
70% trong cùng điều kiện. Nhờ đặc điểm này mà hệ số sử dụng phân bĩn của
lúa lai cao hơn lúa thường (Nguyễn Văn Hoan, 2004).
2.1.4 ðặc điểm về bộ lá, quang hợp và hơ hấp của lúa lai
Lúa lai cĩ diện tích lá lớn, lá thường rộng 1,5 - 1,6 cm, dài 32 - 36 cm,
thịt phiến lá cĩ 10 - 12 lớp tế bào, số bĩ mạch nhiều, to hơn lúa thường và
dịng bố mẹ. Diện tích lá lớn hơn lúa thường 1 - 1,5 lần, lá đứng, hàm lượng
diệp lục cao, đặc biệt 3 lá trên cùng đứng và bản lá chứa nhiều diệp lục nên cĩ
màu xanh đậm hơn, do đĩ cĩ hoạt động quang hợp mạnh hơn nhất là thời kỳ
chín (Phạm Văn Cường và cs, 2004, 2005, 2007). Khả năng quang hợp của
lúa lại cao song cường độ hơ hấp thấp do khả năng tích lũy cao hơn, tạo điều
kiện cho năng suất cao. Bơng lúa lai to, dài, số hạt/bơng nhiều, hạt nặng, vỏ
trấu mỏng, tỷ lệ gạo xát cao (72 - 73%).
2.1.5 ðặc điểm về đặc tính sinh lý, sinh hĩa
Quang hợp, hơ hấp và tích lũy chất khơ theo nghiên cứu của Donulud và
cộng sự (1971), Trung tâm lúa lai Hồ Nam (1987) đã kết luận rằng lúa lai cĩ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 6
diện tích quang hợp rất lớn, hàm lượng diệp lục trên đơn vị diện tích lá cao hơn
lúa thường rất nhiều dẫn đến hiệu suất quang hợp của lúa lai cao hơn lúa thường,
nhưng cường độ hơ hấp lại thấp hơn lúa thường (Nguyễn Thị Trâm, 2000).
Diện tích lá, quang hợp và khả năng tích lũy hydratcarbon của lúa lai
cao hơn lúa thuần (Kobayashi và cs, 1995; Cuong Van Pham và cs, 2003).
Lá lúa lai so với lá lúa thuần dài và rộng hơn, lá địng dài 35 - 45 cm,
rộng 1,5 - 2,0 cm, một số tổ hợp cĩ lá lịng mo và rộng hơn. Một số kết quả
nghiên cứu cho rằng hướng lá lịng mo cĩ thể nhận ánh sáng cả hai mặt, như
vậy năng lượng mặt trời được hấp thụ nhiều hơn, hiệu suất quang hợp cao
hơn. Thịt phiến lá lúa lai F1 cĩ 10 - 11 lớp tế bào, số lượng bĩ mạch nhiều
hơn bố mẹ, cĩ 14 - 13 bĩ mạch. Chỉ số diện tích lá lớn hơn lúa thuần 1,2 - 1,5
trong suốt quá trình sinh trưởng. Ba lá trên cùng đứng, bản lá cĩ chứa nhiều
diệp lục nên cĩ màu sắc đậm hơn, cường độ quang hợp diễn ra mạnh hơn
(Nguyễn Văn Hoan, 2004).
Hiệu suất chất khơ tích lũy ở lúa lai cĩ ưu thế lai hơn hẳn lúa thường
(Katyal, 1978), nhờ vậy mà tổng lượng chất khơ trong cây tăng nhanh
(Siddiq, 1996). Kim (1985), Virmani (1981) đã xác định con lai cĩ ưu thế lai
thực và ưu thế lai giả định đáng tin cậy ở chỉ tiêu tích lũy chất khơ và chỉ số
thu hoạch (Virmani và cs, 1981; Ponnuthurai và cs, 1984; Kim, 1985).
Các đặc tính sinh hĩa của lúa lai cho thấy tốc độ sinh trưởng ban đầu
cao hơn lúa thường biểu hiện sớm ở thời kỳ nảy mầm ở hạt lai. Sở dĩ như vậy
là do hoạt động của α – amylase khác nhau và ở lúa lai cao hơn giá trị trung
bình của 2 dịng bố mẹ (A, B, R) là 20% (ðại học Nơng nghiệp Hồ Nam,
1977). Hàm lượng ARN ở đầu rễ mầm cũng như ở đầu rễ thời kỳ đẻ nhánh,
phân hĩa bơng và nở hoa ở lúa lai cao hơn hẳn so với bố mẹ (Nguyễn Thị
Trâm, 2000).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 7
Lin (1984) xác định khả năng tổng hợp axit amin ở lúa lai lớn hơn so
với lúa thường, hoạt động tổng hợp tinh bột của con lai F1 bắt đầu từ ngày thứ
6 của nở hoa đến ngày thứ 26 của nở hoa cao hơn nhiều so với lúa thường
(Nguyễn Thị Trâm, 2000).
Trái lại cường độ hơ hấp của lúa lai thấp hơn lá thuần nên hiệu suất
quang hợp cao hơn đáng kể. Con lai F1 cường độ quang hợp cao hơn bố mẹ
35%, cường độ hơ hấp thấp hơn đáng kể (từ 5 - 7%) ở các giai đoạn sinh
trưởng phát triển mạnh. Những ruộng cĩ năng suất cao từ 12 - 14 tấn/ha, chỉ
số diện tích lá thường đạt 9 - 10 (Nguyễn Văn Hoan, 2004).
Hiệu suất tích lũy chất khơ của lúa lai hơn hẳn lúa thuần nhờ vậy mà
tổng hợp chất khơ trong một cây tăng, trong đĩ lượng vật chất tích lũy vào hạt
tăng mạnh cịn tích lũy vào các cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh (Nguyễn
Văn Hoan, 2004).
2.1.6 ðặc điểm về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
Về năng suất lai của nhiều tổ hợp người ta đều nhận thấy rằng con lai
cĩ năng suất cao hơn bố mẹ 20 - 70% khi gieo cấy trên diện tích rộng. Qua
sản xuất nhiều năm trên vùng sinh thái khác nhau ở Trung Quốc qua kết quả
về năng suất lúa lai cho thấy lúa lai ưu việt hơn hẳn lúa lùn cải tiến tốt nhất từ
20 - 30% (Nguyễn Thị Trâm và Nguyễn Văn Hoan, 1996).
Sự biểu hiện ưu thế lai trên cơ quan sinh sản hiện nay cĩ nhiều ý kiến
khác nhau:
Chang và cs (1971), Suiui (1974) cùng nhận xét: Ưu thế lai về số
bơng/khĩm và số hạt chắc/bơng đem lại sự tăng năng suất ở đa số giống lúa
lai (Nguyễn Thị Trâm, 2000).
Theo Virmani và cs (1981, 1982) cho rằng ưu thế lai về năng suất hạt
chủ yếu do số hạt/bơng nhiều hơn và trọng lượng 1000 hạt nặng hơn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 8
Các kết quả nghiên cứu của Viện nghiên cứu lúa Quốc tế (Virmani và
cs, 1982) xác định ưu thế lai giả định về năng suất là 73%, ưu thế lai thực là
57%, ưu thế lai chuẩn là 84%. Ở vụ xuân ưu thế lai chuẩn là 22% thấp hơn ở
mùa khơ là 12% (Virmani và cs, 1981, 1983).
Một số các tác giả khác cũng cho rằng lúa lai cĩ ưu thế về năng suất hạt
(Yoshida, 1981; Phạm Văn Cường và cs, 2003, 2004).
Ngồi ra lúa lai cĩ số bơng/khĩm, số hạt/bơng cao và tỷ lệ lép thấp.
Nhờ đặc tính đẻ sớm, đẻ khỏe và tỷ lệ thành bơng cao nên tính theo một hạt
thĩc được gieo cấy ra thì trong cùng một khoảng thời gian tồn tại, lúa lai tạo
được nhiều bơng hơn, bơng lúa to hơn và tỷ lệ hạt lép thấp hơn so với lúa
thường. ðể đạt được số bơng cần thiết trên một khĩm lúa cần căn cứ vào mật
độ cấy và đặc biệt phụ thuộc vào độ lớn của bơng. Các tổ hợp lúa lai gieo cấy
hiện nay được chia làm 3 nhĩm: nhĩm bơng trung bình thường đạt 130 - 140
hạt/bơng, nhĩm bơng to: cĩ 160 - 200 hạt/bơng và loại bơng rất to trên 200
hạt/bơng, thường đạt 210 - 260 hạt/bơng, bơng to nhất cĩ thể đạt trên 400
hạt/bơng với tỷ lệ lép 8 - 12% . Loại hình lúa lai bơng to cĩ thể cho năng suất
khá cao (trên 8 tấn/ha/vụ) mà khơng phải bố trí cĩ nhiều bơng trên đơn vị diện
tích gieo cấy. Lúa lai khơng cĩ loại hình bơng bé vì vậy cĩ thể gieo cấy lúa lai
với mật độ thấp hơn lúa thường, ruộng lúa thơng thống song năng suất vẫn
rất cao, đạt hiệu quả kinh tế như mong muốn (Nguyễn Văn Hoan, 2004).
Nhìn chung các nhà khoa học cho rằng ưu thế lai ở năng suất hạt là sự
biểu hiện tổng hợp tất cả các yếu tố cấu thành năng suất: số bơng/khĩm, số
hạt/bơng, tỷ lệ hạt chắc, khối lượng 1000 hạt …
2.2 ðặc điểm dinh dưỡng N, P, K của lúa lai và lúa thường
2.2.1 ðặc điểm dinh dưỡng đạm của cây lúa và lúa lai
ðạm là yếu tố dinh dưỡng quan trọng, quyết định sự sinh trưởng và
phát triển của cây trồng. ðạm là một trong những nguyên tố cơ bản của cây
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 9
trồng, là thành phần cơ bản của axit amin, axit nucleotit và diệp lục. Trong
thành phần chất khơ của cây cĩ chứa từ 0,5 - 6% đạm tổng số. Hàm lượng
đạm trong lá liên quan chặt chẽ với cường độ quang hợp và sản sinh lượng
sinh khối. ðối với cây lúa thì đạm lại càng quan trọng hơn, nĩ cĩ tác dụng
trong việc hình thành bộ rễ, thúc đẩy nhanh quá trình đẻ nhánh và sự phát
triển thân lá của lúa dẫn đến làm tăng năng suất lúa. Do vậy đạm thúc đẩy cây
sinh trưởng nhanh (chiều cao, số dảnh) và tăng kích thước lá, số hạt, tỷ lệ hạt
chắc, hàm lượng protein trong hạt. ðạm ảnh hưởng đến tất cả các chỉ tiêu sinh
trưởng, phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lúa.
Lúa là cây trồng rất mẫn cảm với việc bĩn đạm. Nếu giai đoạn đẻ
nhánh thiếu đạm sẽ làm năng suất lúa giảm do đẻ nhánh ít, dẫn đến số bơng ít.
Nếu bĩn khơng đủ đạm sẽ làm thấp cây, đẻ nhánh kém, phiến lá nhỏ, lá cĩ thể
biến thành màu vàng, bơng địng nhỏ, từ đĩ làm cho năng suất giảm. Nhưng
nếu bĩn thừa đạm lại làm cho cây lúa cĩ lá to, dài, phiến lá mỏng, dễ bị sâu
bệnh, dễ lốp đổ, ngồi ra chiều cao phát triển mạnh, nhánh vơ hiệu nhiều, trỗ
muộn, năng suất giảm. Khi cây lúa được bĩn đủ đạm thì nhu cầu tất cả các
dinh dưỡng khác như lân và kali đều tăng (Lê Văn Tiềm, 1986; ðỗ Thị Thọ,
2004).
Lúa lai cĩ đặc tính đẻ nhánh sớm, đẻ nhiều và đẻ tập trung hơn lúa
thuần. Do đĩ yêu cầu dinh dưỡng đạm của lúa lai nhiều hơn lúa thuần. Theo
Phạm Văn Cường và cs (2003, 2004, 2005), trong giai đoạn từ đẻ nhánh tới
đẻ nhánh rộ, hàm lượng đạm trong thân, lá luơn cao, sau đĩ giảm dần. Như
vậy, cần bĩn tập trung đạm mạnh vào giai đoạn này. Tuy nhiên, thời kỳ hút
đạm mạnh nhất của lúa lai là từ đẻ nhánh rộ đến làm địng. Mỗi ngày lúa lai
hút 3,52 kg N/ha chiếm 34,69% tổng lượng hút. Tiếp đến là giai đoạn từ bắt
đầu đẻ nhánh đến đẻ nhánh rộ, mỗi ngày cây hút 2,74 kg N/ha chiếm 26,82%
tổng lượng hút.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 10
2.2.2 ðặc điểm dinh dưỡng lân của cây lúa và lúa lai
Sau đạm thì lân là yếu tố dinh dưỡng rất quan trọng đối với sinh
trưởng và phát triển của cây trồng, vì lân là thành phần chủ yếu của axit
nucleic, là thành phần chủ yếu của nhân tế bào.
Khi cây lúa được cung cấp lân thoả đáng sẽ tạo điều kiện cho bộ rễ
phát triển tốt, tăng khả năng chống hạn, tạo điều kiện cho sinh trưởng, phát
triển, thúc đẩy sự chín của hạt và cuối cùng là tăng năng suất lúa (Lê Văn
Tiềm, 1996).
Theo ðào Thế Tuấn (1963), bĩn phân cĩ ảnh hưởng đến phẩm chất hạt
giống rõ rệt, làm tăng trọng lượng 1000 hạt, tăng tỷ lệ lân trong hạt, tăng số
hạt/bơng và cho năng suất lúa cao hơn.
Bùi Huy ðáp (1980) cho rằng: lân cĩ vai trị quan trọng đối với quá trình
tổng hợp đường, tinh bột trong cây lúa và cĩ ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất.
Theo Vũ Hữu Yêm (1995), cây non rất mẫn cảm với việc thiếu lân.
Thiếu lân trong thời kỳ cây con cho hiệu quả rất xấu, sau này dù cĩ bĩn nhiều
lân thì cây cũng trỗ khơng đều hoặc khơng thốt địng. Do vậy, cần bĩn đủ lân
ngay từ giai đoạn đầu và bĩn lĩt phân lân là rất cĩ hiệu quả.
Dinh dưỡng lân cĩ liên quan mật thiết với dinh dưỡng đạm. Nếu bĩn
đủ lân sẽ làm tăng khả năng hút đạm và các chất dinh dưỡng khác. Cây được
bĩn cân đối N, P sẽ xanh tốt, phát triển mạnh, chín sớm, cho năng suất cao và
phẩm chất tốt.
Như vậy muốn cho cây lúa sinh trưởng, phát triển và cho năng suất cao
thì khơng những cần cung cấp đầy đủ đạm mà cịn cần cung cấp đầy đủ cả lân
cho cây lúa (Tandon và Kimo, 1995; Vũ Hữu Yêm, 1995; Nguyễn Vi, 1995).
Hầu hết các thí nghiệm trong chậu và ngồi đồng đều cho thấy hiệu
suất sử dụng lân ở lúa lai là 10 - 12 kg thĩc/kg P2O5, cao hơn so với lúa thuần
chỉ đạt 6 - 8 kg thĩc/kg P2O5.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 11
2.2.3 ðặc điểm dinh dưỡng Kali của cây lúa và lúa lai
Kali cĩ vai trị khơng kém phần quan trọng đối với sự sinh trưởng của
lúa vì kali cĩ tác dụng xúc tiến sự di chuyển của các chất đồng hố trong cây.
Ngồi ra kali cịn làm cho sự di động sắt trong cây được tốt do đĩ ảnh hưởng
gián tiếp đến quá trình hơ hấp. Kali cũng cần cho sự tổng hợp protit, quan hệ
mật thiết với sự phân chia tế bào (Virmani và cs, 1981; Nguyễn Văn Bộ,
1995; Nguyễn Văn Luật, 2001; Nguyễn Hữu Tề, 2004).
Vai trị của kali đối với sinh trưởng, các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất lúa đã được nhiều tác giả trong và ngồi nước nghiên cứu. Nĩi
chung, khi thiếu kali thì dẫn đến sự quang hợp của cây bị giảm sút rõ rệt, kéo
theo cường độ hơ hấp tăng lên, làm cho sản phẩm của quá trình quang hợp
trong cây bị giảm, trường hợp này được thể hiện rất rõ trong điều kiện thiếu
ánh sáng. ðặc biệt, vai trị của kali thể hiện rõ nhất trong thời kỳ đầu làm
địng. Trong thời kỳ này, nếu thiếu kali sẽ làm cho gié bơng thối hố nhiều,
số bơng ít, trọng lượng 1000 hạt giảm, hạt xanh, lép lửng và bạc bụng nhiều,
phẩm chất gạo bị giảm sút.
Theo Nguyễn Như Hà (1999) khơng bĩn phân kali ảnh hưởng xấu đến
các yếu tố cấu thành năng suất lúa (số bơng được tạo thành giảm 6,5 - 10%,
số hạt tạo thành thấp hơn, đồng thời làm tăng tỷ lệ hạt lép lửng), năng suất lúa
giảm rõ rệt so với bĩn đủ kali.
Khơng bĩn kali làm giảm tích lũy kali và đạm trong sản phẩm thu
hoạch, đạm tích lũy nhiều trong rơm rạ khơng được vận chuyển về hạt là
nguyên nhân làm giảm năng suất và chất lượng gạo (Tandon và Kimo, 1995;
Nguyễn Như Hà, 1999).
Thiếu kali, lá lúa bị xém nâu, cây phát triển chậm và cịi cọc, thân yếu
và dễ bị đổ, hạt teo quắt. Thiếu kali làm cây lúa dễ bị nấm bệnh, vi khuẩn...
Theo Nguyễn Vi (1995), với các giống lúa hiện nay, tỷ lệ hạt chắc tăng từ 30 -
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 12
57% do bĩn kali và trọng lượng hạt cũng tăng từ 12 - 30%.
ðối với lúa lai, từ giai đoạn đẻ nhánh đến trỗ, cường độ hút kali tương tự
lúa thuần. Tuy nhiên, từ sau khi lúa trỗ thì lúa thuần hút rất ít kali, trong khi đĩ
lúa lai vẫn duy trì sức hút kali mạnh, mỗi ngày hút 670 g/ha, chiếm 8,7% tổng
lượng hút. Như vậy trong suốt quá trình sinh trưởng cường độ hút kali của lúa lai
luơn cao. ðây là đặc điểm dinh dưỡng rất đặc trưng về hút các chất dinh dưỡng
của lúa lai. Vì vậy để cĩ năng suất cao cần coi trọng bĩn kali cho lúa lai.
2.3 Tình hình sử dụng phân bĩn và nghiên cứu về tỷ lệ phân bĩn lúa
lai ở Việt Nam và trên thế giới
2.3.1 Tình hình sử dụng phân bĩn cho lúa ở Việt Nam và trên thế giới
Hiện nay Việt Nam là nước sử dụng phân bĩn tương đối nhiều so với
các năm trước đây do người dân áp dụng nhiều biện pháp kỹ thuật trong thâm
canh. Theo Vũ Hữu Yêm (1995), Việt Nam hiện đang là một trong 20 quốc
gia sử dụng phân bĩn cao nhất thế giới.
Bảng 2.1. Nhu cầu và cân đối phân bĩn ở Việt Nam đến năm 2020
Năm
Các loại phân
2005 2010 2015 2020
Tổng số 1.900 2.100 2.100 2.100
Sản xuất trong nước 750 1.600 1.800 2.100 Urê
Nhập khẩu 1.150 500 300 0
Tổng số 500 500 500 500
Sản xuất trong nước 0 0 0 0 KCl
Nhập khẩu 500 500 500 500
Nguồn: Phịng QL đất và phân bĩn, Cục Trồng trọt, Bộ NN & PTNT, 5/2007
Theo Nguyễn Văn Bộ (2003), mỗi năm nước ta sử dụng 1.202.140 tấn
đạm, 456.000 tấn lân, 402.000 tấn kali, trong đĩ sản xuất lúa chiếm 62%.
Song do điều kiện khí hậu cịn gặp nhiều bất lợi cho nên kỹ thuật bĩn phân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 13
chỉ mới phát huy được 30% hiệu quả đối với đạm và 50% hiệu quả đối với lân
và kali. Nhưng hiệu quả bĩn phân đối với cây trồng lại tương đối cao, do vậy
mà người dân ngày càng mạnh dạn áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Trong tương lai, vẫn hứa hẹn sử dụng một lượng phân bĩn rất lớn trong sản
xuất nơng nghiệp, mặc dù nướ._.c ta chủ yếu vẫn phải nhập khẩu phân bĩn.
2.3.2 Kết quả nghiên cứu về phân đạm đối với cây lúa
Nhu cầu đạm của cây lúa đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới đi
sâu nghiên cứu và cĩ nhận xét chung là: nhu cầu đạm của cây lúa cĩ tính chất
liên tục từ đầu thời kỳ sinh trưởng cho đến lúc thu hoạch. Trong suốt quá
trình sinh trưởng, phát triển của cây lúa, cĩ hai thời kỳ mà nhu cầu dinh
dưỡng đạm cao nhất đĩ là thời kỳ đẻ nhánh rộ và thời kỳ làm địng. Ở thời kỳ
đẻ nhánh rộ cây hút nhiều đạm nhất (Cục khuyến nơng và khuyến lâm, 1998;
Nguyễn Thị Lang, 1994).
Theo Yoshida (1985), Nguyễn Hữu Tề và cs (1997): lượng đạm cây
hút ở thời kỳ đẻ nhánh quyết định tới 74% năng suất. Bĩn nhiều đạm làm cây
lúa đẻ nhánh khoẻ và tập trung, tăng số bơng/m2, số hạt/bơng, nhưng trọng
lượng nghìn hạt (P1000) ít thay đổi (Yosida, 1976).
Theo các tác giả ðinh Văn Lữ (1978), Bùi Huy ðáp (1980), ðào Thế
Tuấn (1980) và Nguyễn Hữu Tề (1997): thơng thường cây lúa hút 70% tổng
lượng đạm là trong giai đoạn đẻ nhánh, đây là thời kỳ hút đạm cĩ ảnh hưởng
lớn đến năng suất, 10 - 15% là hút ở giai đoạn làm địng, lượng cịn lại là từ
giai đoạn sau làm địng đến chín.
Qua nhiều năm nghiên cứu, ðào Thế Tuấn đã đi đến nhận xét: cây lúa
được bĩn đạm thoả đáng vào thời kỳ đẻ nhánh rộ thúc đẩy cây lúa đẻ nhánh
khoẻ và hạn chế số nhánh bị lụi đi. Ở thời kỳ đẻ nhánh của cây lúa, đạm cĩ
vai trị thúc đẩy tốc độ ra lá, tăng tỷ lệ đạm trong lá, tăng hàm lượng diệp lục,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 14
tích luỹ chất khơ và cuối cùng là tăng số nhánh đẻ (ðào Thế Tuấn, 1980).
Theo tác giả Bùi ðình Dinh (1993), cây lúa cũng cần nhiều đạm trong
thời kỳ phân hố địng và phát triển địng thành bơng, tạo ra các bộ phận sinh
sản. Thời kỳ này quyết định cơ cấu sản lượng: số hạt/bơng, trọng lượng nghìn
hạt (P1000) (Nguyễn Như Hà, 2005).
Yoshida (1985) cho rằng: Ở các nước nhiệt đới lượng các chất dinh
dưỡng (N, P, K) cần để tạo ra một tấn thĩc trung bình là: 20,5 kg N; 5,1 kg
P2O5 và 44 kg K2O. Trên nền phối hợp 90 kg P2O5 – 60 kg K2O hiệu suất
phân đạm và năng suất lúa tăng nhanh ở các mức bĩn từ 40 - 120 kg N/ha.
Kết quả nghiên cứu của ðinh Văn Cự tại xã Gia Xuyên - Tứ Lộc - Hải
Dương cho thấy: lượng đạm cần bĩn để đạt 1 tấn thĩc phải từ 26 - 28 kg N.
Kết quả này cao hơn nhiều so với dự tính của ðào Thế Tuấn năm 1969, muốn
đạt được một tấn thĩc cần 22,3 kg N trong vụ chiêm và 22,6 kg N trong vụ
mùa (Lê Văn Tiềm, 1986).
Theo kết quả tổng kết của Mai Văn Quyền (2002), trên 60 thí nghiệm
thực tiễn khác nhau ở 40 nước cĩ khí hậu khác nhau cho thấy: nếu đạt năng
suất lúa 3 tấn thĩc/ha, thì lúa lấy đi hết 50 kg N, 26 kg P2O5, 80 kg K2O, 10
kg Ca, 6 kg Mg, 5 kg S và nếu ruộng lúa đạt năng suất đến 6 tấn/ha thì lượng
dinh dưỡng cây lúa lấy đi là 100 kg N, 50 kg P2O5, 160 kg K2O, 19 kg Ca, 12
kg Mg, 10 kg S. Như vậy, trung bình cứ tạo 1 tấn thĩc, cây lúa lấy đi hết 17
kg N, 8 kg P2O5, 27 kg K2O, 3 kg CaO, 2 kg Mg và 1,7 kg S.
Theo Yoshida (1985), đạm là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất
đối với cây lúa trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển.
Sau khi tăng lượng đạm thì cường độ quang hợp, cường độ hơ hấp và
hàm lượng diệp lục của cây lúa tăng lên, nhịp độ quang hợp, hơ hấp khơng
khác nhau nhiều nhưng cường độ quang hợp tăng mạnh hơn cường độ hơ hấp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 15
gấp 10 lần cho nên vai trị của đạm làm tăng tích luỹ chất khơ (Nguyễn Thị
Lẫm, 1994).
Nếu bĩn đạm với liều lượng cao thì hiệu suất cao nhất là bĩn vào lúc
lúa đẻ nhánh và sau đĩ giảm dần. Với liều lượng bĩn đạm thấp thì bĩn vào lúc
lúa đẻ nhánh và trước trỗ 10 ngày cĩ hiệu quả cao (Yoshida, 1985).
Năm 1973, Xiniura và Chiba cĩ kết quả thí nghiệm bĩn đạm theo 9
cách tương ứng với các giai đoạn sinh trưởng, phát triển. Mỗi lần bĩn với 7
mức đạm khác nhau, 2 tác giả trên đã cĩ những kết luận sau:
+ Hiệu suất của đạm (kể cả rơm, rạ và thĩc) cao khi lượng đạm bĩn ở
mức thấp.
+ Cĩ 2 đỉnh về hiệu suất, đỉnh đầu tiên là xuất hiện ở thời kỳ đẻ nhánh,
đỉnh thứ 2 xuất hiện ở 9 đến 19 ngày trước trỗ, nếu lượng đạm nhiều thì
khơng cĩ đỉnh thứ 2. Nếu bĩn liều lượng đạm thấp thì bĩn vào lúc 20 ngày
trước trỗ, nếu bĩn liều lượng đạm cao thì bĩn vào lúc cây lúa đẻ nhánh.
Viện Nơng hố - Thổ nhưỡng đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của
đất, mùa vụ và liều lượng phân đạm bĩn đến tỷ lệ đạm cây lúa hút. Khơng
phải do bĩn nhiều đạm thì tỷ lệ đạm của lúa sử dụng nhiều. Ở mức phân đạm
80 kg N/ha, tỷ lệ sử dụng đạm là 46,4%, so với mức đạm này cĩ phối hợp với
phân chuồng tỷ lệ đạm hút được là 47,4%. Nếu tiếp tục tăng liều lượng đạm
đến 160 kg N và 240 kg N cĩ bĩn phân chuồng thì tỷ lệ đạm mà cây lúa sử
dụng cũng giảm xuống. Trên đất bạc màu so với đất phù sa sơng Hồng thì
hiệu suất sử dụng đạm của cây lúa thấp hơn. Khi bĩn liều lượng đạm từ 40N -
120N thì hiệu suất sử dụng phân giảm xuống, tuy lượng đạm tuyệt đối do lúa
sử dụng cĩ tăng lên (Nguyễn Thị Lẫm, 1994).
Kết quả nghiên cứu sử dụng phân bĩn đạm trên đất phù sa sơng Hồng
của Viện Khoa học Nơng Nghiệp Việt Nam đã tổng kết các thí nghiệm 4 mức
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 16
đạm từ năm 1992 đến 1994, kết quả cho thấy: phản ứng của phân đạm đối với
lúa phụ thuộc vào thời vụ, loại đất và giống lúa (Nguyễn Thị Lẫm, 1994).
Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sơng Cửu Long đã cĩ nhiều thí nghiệm
về "Ảnh hưởng của liều lượng đạm khác nhau đến năng suất lúa vụ đơng xuân
và hè thu trên đất phù sa đồng bằng sơng Cửu Long". Kết quả nghiên cứu
trung bình nhiều năm, từ năm 1985 - 1994 của Viện lúa ðồng bằng sơng Cửu
Long đã chứng minh rằng: trên đất phù sa được bồi hàng năm cĩ bĩn 60 kg
P2O5 và 30 kg K2O làm nền thì khi cĩ bĩn đạm đã làm tăng năng suất lúa từ
15 - 48,5% trong vụ đơng xuân và vụ hè thu tăng từ 8,5 - 35,6%. Hướng
chung của 2 vụ đều bĩn đến mức 90 kg N cĩ hiệu quả cao hơn cả, bĩn trên
mức 90 kg N này năng suất lúa tăng khơng đáng kể (Nguyễn Thị Lẫm, 1994).
Theo Nguyễn Thị Lẫm (1994), khi nghiên cứu về bĩn phân đạm cho
lúa cạn đã kết luận: Liều lượng đạm bĩn thích hợp cho các giống cĩ nguồn
gốc địa phương là 60 kg N/ha. ðối với những giống thâm canh cao như
CK136 thì lượng đạm thích hợp từ 90 kg – 120 kg N/ha.
Theo Nguyễn Như Hà (1999), ảnh hưởng của mật độ cấy và ảnh
hưởng của liều lượng đạm tới sinh trưởng của giống lúa ngắn ngày thâm canh
cho thấy: tăng liều lượng đạm bĩn ở mật độ cấy dày cĩ tác dụng tăng tỷ lệ
nhánh hữu hiệu.
Phân đạm đối với lúa lai là rất quan trọng. Lúa lai cĩ bộ rễ khá phát
triển, khả năng huy động từ đất rất lớn nên ngay trường hợp khơng bĩn phân,
năng suất lúa lai vẫn cao hơn lúa thuần. Các nhà nghiên cứu Trung Quốc đã
kết luận: cùng một mức năng suất, lúa lai hấp thu lượng đạm và lân thấp hơn
lúa thuần, ở mức năng suất 75 tạ/ha, lúa lai hấp thu đạm thấp hơn lúa thuần
4,8%, hấp thu P2O5 cao hơn 18,2% nhưng hấp thu kali cao hơn 30%. Với
ruộng lúa cao sản thì lúa lai hấp thu đạm cao hơn lúa thuần 10%, hấp thu K2O
cao hơn 45% cịn hấp thu P2O5 thì bằng lúa thuần (Phạm Văn Cường, 2005).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 17
Kết quả thí nghiệm trong chậu cho thấy: trên đất phù sa sơng Hồng,
bĩn đạm đơn độc làm tăng năng suất lúa lai 48,7%, trong khi đĩ năng suất
giống lúa CR203 chỉ tăng 23,1%. Với thí nghiệm đồng ruộng, bĩn đạm, lân
cho lúa lai cĩ kết quả rõ rệt. Nhiều thí nghiệm trong phịng cũng như ngồi
đồng ruộng cho thấy, 1 kg N bĩn cho lúa lai làm tăng năng suất 9 - 18 kg
thĩc, so với lúa thuần thì tăng 2 - 13 kg thĩc. Như vậy, trên các loại đất cĩ
vấn đề như đất bạc màu, đất gley, khi các yếu tố khác chưa được khắc phục
về độ chua, lân, kali, thì vai trị của phân đạm khơng phát huy được, nên năng
suất lúa lai tăng cĩ 17,7% trên đất bạc màu và 11,5% trên đất gley (Phạm Văn
Cường, 2005)
Với đất phù sa sơng Hồng, bĩn đạm với mức 180 kg N/ha trong vụ
xuân và 150 kg N/ha trong vụ mùa cho lúa lai vẫn khơng làm giảm năng suất
lúa. Tuy nhiên, ở mức bĩn 120 kg N/ha làm cho hiệu quả cao hơn các mức
khác (Nguyễn Thị Lẫm, 1994).
Thời kỳ bĩn đạm là thời kỳ rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu lực
của phân để làm tăng năng suất lúa. Với phương pháp bĩn đạm (bĩn tập trung
vào giai đoạn đầu và bĩn nhẹ vào giai đoạn cuối) của Việt Nam vẫn cho năng
suất lúa cao, năng suất lúa tăng thêm từ 3,5 tạ/ha (Cục khuyến nơng, khuyến
lâm, 1998; Nguyễn Thị Lẫm, 1994; Nguyễn Văn Luật, 2001).
Liều lượng bĩn cho 1 ha: 8 tấn phân chuồng + 120 kg N + 90 kg P2O5
+ 60 kg K2O. Kết quả thời kỳ bĩn cho thấy rất rõ hiệu quả của phân đạm trên đất
phù sa sơng Hồng đạt cao nhất ở thời kỳ bĩn lĩt từ 50 - 75% tổng lượng đạm,
lượng đạm bĩn nuơi địng chỉ từ 12,5 - 25% (Bộ Nơng nghiệp và PTNT, 1996).
2.3.3 Kết quả nghiên cứu về phân lân đối với cây lúa
Theo kết quả của Nagai (1959), lân được hút trong 42 ngày đầu tiên
sau cấy thì chuyển lên bơng, cĩ tác dụng rõ rệt đến năng suất lúa, cịn lân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 18
được hút sau đĩ, phần lớn được ở rễ và trong rơm rạ (ðào Thế Tuấn, 1963).
Kết quả nghiên cứu hiệu suất từng phần của lân đối với việc tạo thành
hạt thĩc của Kamurava và Ishizaka năm 1996 cho thấy: thời kỳ lân cĩ hiệu
suất cao nhất là thời kỳ đầu sau cấy 10 - 20 ngày (Katyal, 1978).
Tanaka cĩ nhận xét: hiệu quả của bĩn phân lân cho lúa thấp hơn so với
cây trồng cạn. Tuy nhiên, bĩn lân xúc tiến quá trình sinh trưởng của cây trong
thời kỳ đầu, cĩ thể rút ngắn thời gian sinh trưởng, đặc biệt là những vùng lạnh
thì hiệu quả đĩ càng rõ. Kết quả của Buba năm 1960 cho biết, lúa nước là loại
cây trồng cần ít lân, do đĩ khả năng hút lân từ đất mạnh hơn cây trồng cạn
(Katyal, 1978).
Nghiên cứu của Brady, Nylec năm 1985 cho thấy, hầu hết các loại cây
trồng hút khơng quá 10 - 13% lượng lân bĩn vào đất trong năm, đặc biệt là cây
lúa, chỉ cần giữ cho lân cĩ trong đất khoảng 0,2 ppm hoặc thấp hơn một chút là
cĩ thể cho năng suất tối đa. Tuy vậy, cần bĩn lân kết hợp với các loại phân khác
như đạm, kali mới nâng cao được hiệu quả của nĩ (Katyal, 1978).
Ở mỗi thời kỳ, lúa hút lân với lượng khác nhau, trong đĩ cĩ hai thời kỳ
hút mạnh nhất là thời kỳ đẻ nhánh và thời kỳ làm địng. Tuy nhiên, xét về
mức độ thì lúa hút lân mạnh nhất vào thời kỳ đẻ nhánh (Nguyễn Văn Uyển,
1994; Trung, 1994).
Trung bình để tạo ra một tấn thĩc, lúa hút khoảng 7,1 kg P2O5. Lân
trong đất là rất ít, hệ số sử dụng lân của lúa lại thấp, do đĩ phải bĩn lân với
liều lượng tương đối khá.
Ở Ấn ðộ, bĩn phân lân với mức 60 kg P2O5/ha cĩ thể tăng năng suất
lúa lên trung bình 0,5 - 0,75 tấn thĩc/ha. Ở ðài Loan, theo Lian (1989), với
mức khoảng 50 - 60 kg P2O5/ha cho năng suất bội thu cao nhất (Hong và cs,
1990).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 19
ðể nâng cao hiệu quả của việc bĩn lân cho cây lúa ngắn ngày, trong
điều kiện thâm canh trung bình (10 tấn phân chuồng, 90 – 120 kg N/ha, 60 kg
K2O/ha) nên bĩn phân với lượng 80 – 90 kg P2O5/ha và tập trung bĩn lĩt
(Gros, 1997).
Theo nhiều tác giả cho biết, lượng phân bĩn cho lúa cần thay đổi theo
thời tiết, mùa vụ và từng loại đất. Trên đa số các loại đất, chân lúa cao sản
thường bĩn lượng lân 60 kg P2O5/ha, riêng đối với đất xám bạc màu cĩ thể
bĩn 80 - 90 kg P2O5/ha.
Theo Nguyễn Văn Bộ, Bùi ðình Dinh và cs 1995, nhu cầu về lân của
lúa lai khơng cĩ gì khác biệt so với các giống lúa thường cĩ cùng thời gian
sinh trưởng. Lúa lai với năng suất 7 tấn/ha, cây lúa hút 60 - 70 kg P2O5/ha.
Năm 1996, Mai Thành Phụng và một số tác giả cho rằng, trên đất phèn
nặng, muốn trồng lúa cĩ hiệu quả cần phải liên tục cải tạo: sử dụng nước ngọt
tưới để rửa phèn, bĩn phân lân liều lượng cao trong những năm đầu để tích
lũy lân. Trên đất phù sa sơng Cửu Long được bồi hàng năm, bĩn lân vẫn cĩ
hiệu quả rất rõ. Vụ đơng xuân bĩn 20 kg P2O5/ha đã tăng năng suất được 20%
so với cơng thức khơng bĩn lân. Tuy nhiên, bĩn thêm với liều lượng cao hơn,
năng suất lúa cĩ tăng nhưng khơng rõ cho nên ruộng thâm canh thường được
bĩn phối hợp từ 20 - 30 kg P2O5 là đủ. Trong vụ hè thu, cây lúa cĩ nhu cầu
lượng lân cao và hiệu quả xuất hiện rõ hơn vụ xuân, bĩn 20 kg P2O5 thì đã bội
thu được 43,7%, tiếp tục bĩn tăng lượng lân, năng suất lúa cĩ tăng nhưng
khơng rõ (Lê Văn Tiềm, 1996).
Năm 1994, kết quả thí nghiệm bĩn lân cho lúa của trường ðại học
Nơng nghiệp II tại xã Thuỷ Dương - Huyện Hương Thuỷ (Thừa Thiên Huế)
cho thấy: trong vụ xuân, bĩn lân cho lúa từ 30 - 120 kg P2O5/ha đều làm tăng
năng suất lúa từ 10 - 17%. Với liều lượng bĩn 90 kg P2O5 là đạt năng suất cao
nhất và nếu bĩn hơn liều lượng 90 kg P2O5/ha thì năng suất cĩ xu hướng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 20
giảm. Trong vụ hè thu, với giống lúa VM1, bĩn supe lân hay lân nung chảy
đều làm tăng năng suất rất rõ rệt (Nguyễn Vi, 1995; Nguyễn Văn Uyển,
1994).
Tất cả các thí nghiệm trong chậu và ngồi đồng đều cho thấy, hiệu suất
sử dụng lân ở lúa lai là 10 - 12 kg thĩc/kg P2O5, so với lúa thuần là 6 - 8 kg
thĩc/kg P2O5 (Phạm Văn Cường, 2005).
2.3.4 Kết quả nghiên cứu về phân kali đối với cây lúa
ðặc điểm dinh dưỡng kali của cây lúa đã được nhiều tác giả trong và
ngồi nước nghiên cứu.
Yoshida (1985) cho biết, chỉ khoảng 20% tổng lượng kali cây hút là
được vận chuyển vào hạt, lượng cịn lại được tích lũy trong các bộ phận khác
của cây (trong rơm rạ).
Theo Matsuto, giữa việc hút đạm và kali cĩ một mối tương quan thuận.
Tỷ lệ N/K thường là 1,26. Theo nhiều tác giả khác cho biết tỷ lệ N/K rất quan
trọng, nếu cây lúa hút nhiều đạm thì dễ thiếu kali, do đĩ thường phải bĩn
nhiều kali ở những ruộng lúa bĩn nhiều đạm (Tandon và Kimo, 1995; Pan
Xigan, 1990).
Theo ðinh Dĩnh (1970), cây lúa hút kali tới tận cuối thời kỳ sinh
trưởng. Nhu cầu kali rõ nét nhất ở hai thời kỳ đẻ nhánh và làm địng. Thiếu
kali vào thời kỳ đẻ nhánh ảnh hưởng mạnh đến năng suất, lúa hút kali mạnh
nhất vào thời kỳ làm địng.
Bùi ðinh Dinh (1985) cho biết: tỷ lệ kali cây lúa hút trong các thời kỳ sinh
trưởng tuỳ thuộc vào giống lúa, giai đoạn từ cấy đến đẻ nhánh là 20,0 - 21,9%, từ
phân hố địng đến trỗ là 51,8 - 61,9%, từ vào chắc đến chín là 16,9 - 27,7%.
Theo ðào Thế Tuấn (1970), lượng kali cây lúa hút và năng suất lúa cĩ
mối quan hệ thuận. Vào những thập kỷ 60 - 70, hiệu lực phân kali bĩn cho lúa
rất thấp, ở hầu hết các loại đất đã nghiên cứu: ở đồng bằng sơng Hồng, hiệu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 21
quả chỉ đạt 0,3 - 0,8 kg thĩc/1 kg kali. Hiện nay, hiệu lực của phân kali bĩn
cao hơn trước, với lúa trên đất bạc màu, hiệu quả cao nhất đạt 8,1 - 21,0 kg
thĩc/1 kg kali. Trên đất bạc màu, trữ lượng kali trong đất ít, do vậy cần phải
cung cấp phân kali từ phân bĩn thì lúa mới cĩ đủ dinh dưỡng kali, đồng thời
cây lúa cũng hút đạm được dễ dàng hơn. Hiệu suất của phân kali trên đất phù
sa sơng Hồng chỉ đạt 1,0 - 2,5 kg thĩc/1 kg phân kali (KCl), trong khi đĩ nếu
trên đất bạc màu hay đất cát ven biển cĩ thể đạt 5 - 7 kg thĩc/1 kg KCl. Vì
vậy, trên đất nghèo kali, bĩn cân đối đạm - kali cĩ ý nghĩa rất quan trọng.
Theo Vũ Hữu Yêm (1995), hiệu suất phân kali cao nhất trên đất bạc
màu với mức bĩn 30 kg K2O/ha. Bĩn đến 120 kg K2O/ha thì hiệu suất kali
vẫn cịn cho 4 - 6 kg thĩc/1 kg K2O.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Như Hà (1999) cho thấy, trong điều
kiện thâm canh cao, lúa ngắn ngày, lượng kali cây hút đạt tới 28 - 31 kg
K2O/tấn thĩc.
Các nhà khoa học Trung Quốc kết luận rằng: các giống lúa lai cĩ nhu
cầu cao về kali, thậm chí cịn cao hơn đạm. Ở Trung Quốc, để đạt năng suất
15 tấn thĩc/ha/năm thì tổng lượng kali cây lúa hút từ 405 - 521 kg K2O/ha.
Kết quả nghiên cứu của trại thí nghiệm Cuban (Liên Xơ cũ) cho biết,
để thu được 4 tấn thĩc/ha cần bĩn 35 - 50 kg K2O, trung bình là 44 kg K2O/ha
(Hargopal, 1988; Nguyen Van Bo và cs, 2003).
Ở Việt Nam, kết quả nghiên cứu kali bước đầu cho thấy cĩ nhiều ý
kiến khác nhau:
Theo Trần Thúc Sơn (1995), lượng kali lúa ngắn ngày hút để tạo một
tấn thĩc trên đất phù sa sơng Hồng là 14,2 - 21,8 kg K2O/ha, cịn theo Phạm
Tiến Hồng (1995) là 28,4 - 32,7 kg K2O/ha.
Mặc dù cĩ những ý kiến khác nhau về lượng hút kali của lúa, nhưng
trên thực tế sản xuất thì tác hại của việc bĩn thừa kali vẫn chưa thấy mà chỉ
thấy tác hại của việc thiếu kali. Do vậy, cần cung cấp kali đầy đủ cho lúa để
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 22
làm hạt thĩc mẩy và sáng hơn, làm tăng trọng lượng nghìn hạt, từ đĩ tăng
năng suất và chất lượng lúa.
Theo Mai Văn Quyền (2002) cho biết: trên vùng đất xám ở ðức Hồ -
Long An, Viện Khoa học Nơng Nghiệp miền Nam (1993) đã thí nghiệm với 2
giống lúa KSB 218 - 9 - 3 và giống 2B cho thấy, ở các cơng thức bĩn từ mức
30 - 120 kg K2O/ha đều làm cho năng suất lúa cao hơn đối chứng từ 15,8 -
32,4% với giống KSB - 218 và từ 6 - 18,7% đối với giống 2B.
Dinh dưỡng kali là một trong 3 yếu tố dinh dưỡng quan trọng với cây
lúa, trước tiên là cây lúa hút kali, sau đĩ hút đạm. ðể thu được 1 tấn thĩc, cây
lúa lấy đi 22 - 26 kg K2O nguyên chất, tương đương với 36,74 - 43,4 kg KCl
(60% K), kali là nguyên tố điều khiển chất lượng tham gia vào các quá trình
hình thành các hợp chất và vận chuyển các hợp chất đĩ, kali cịn làm tác dụng
cho tế bào cây cung cấp, tăng tỷ lệ đường, giúp vận chuyển chất dinh dưỡng
nhanh chĩng về hoa và tạo hạt (Bùi ðình Dinh, 1993; Trần Thúc Sơn, 1995;
Cục khuyến nơng và khuyến lâm,1996).
Theo kết quả thí nghiệm của IRRI tiến hành tại 3 điểm khác nhau trong
5 năm 1968 - 1972 cho thấy: kali cĩ ảnh hưởng rất rõ tới năng suất lúa ở cả 2
vụ trong năm. Trong điều kiện mùa khơ, với mức 140 kg N, 60 kg P2O5 và
bĩn 60 kg K2O/ha thì năng suất lúa đạt 6,78 tấn/ha, cho bội thu năng suất do
bĩn kali là 12,8kg thĩc/kg K2O. Trong mùa mưa, với mức 70 kg N, 60 kg
P2O5, bĩn 60 kg K2O/ha thì năng suất lúa đạt 4,96 tấn/ha (Hong và cs, 1990;
Ma Guohui and Yuan Longping, 2003).
Trên đất phù sa sơng Hồng trong thâm canh lúa ngắn ngày, để đạt
được năng suất lúa hơn 5 tấn/ha ở vụ mùa và trên 6 tấn/ha ở vụ xuân, nhất
thiết phải bĩn kali. ðể đạt năng suất lúa xuân 7 tấn/ha, cần bĩn 102 - 135 kg
K2O/ha/vụ (với mức 193 kg N/ha, 120 kg P2O5/ha) và năng suất lúa vụ mùa
đạt 6 tấn cần bĩn 88 - 107 kg K2O/ha/vụ (với mức 160kg N/ha/vụ, 88 kg
P2O5/ha/vụ). Hiệu suất phân kali cĩ thể đạt 6,2 - 7,2 kg thĩc/kg K2O (Nguyễn
Như Hà, 1999).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 23
Vai trị cân đối đạm và kali càng lớn khi lượng đạm sử dụng càng cao.
Nếu khơng bĩn kali thì hệ số sử dụng đạm chỉ đạt 15 - 30%, trong khi bĩn
kali thì hệ số này tăng lên đến 39 - 49%. Như vậy, năng suất tăng khơng hẳn
là do kali (bởi bĩn kali riêng thì khơng tăng năng suất) mà là kali điều chỉnh
dinh dưỡng đạm, làm cho cây sử dụng được nhiều đạm và các dinh dưỡng
khác nhiều hơn.
Trong vụ xuân ở miền Bắc, nhiệt độ thấp, thời tiết âm u nên hiệu lực
sử dụng phân kali cao hơn, cho nên cần bĩn kali nhiều ở vụ này (Bùi ðình
Dinh, 1993).
Lúa lai sử dụng kali cao hơn đạm, hút kali mạnh vào giai đoạn lúa làm
địng đến giai đoạn lúa trỗ hồn tồn. Thời gian lúa hút kali kéo dài hơn lúa
hút đạm và lân, lúa hút kali đến cuối thời kỳ sinh trưởng (Nguyễn Thị Lang,
1994). Nhu cầu kali của cây lúa rõ nhất ở 2 thời kỳ: thời kỳ đẻ nhánh và làm
địng. Nếu thời kỳ đẻ nhánh thiếu kali thì ảnh hưởng đến năng suất lúa. Tuy
nhiên, lúa hút kali nhiều nhất ở thời kỳ làm địng, từ cuối giai đoạn đẻ nhánh
đến trỗ, lúa lai hấp thu kali nhiều hơn lúa thuần. Sau khi trỗ bơng, lúa thuần
giảm dần hút kali, trong khi lúa lai vẫn hấp thu kali mạnh (Bùi ðình Dinh,
1993; Cục khuyến nơng, khuyến lâm, 1996).
Kali được sử dụng trong nguyên sinh chất tế bào như một tác nhân
kích thích các hoạt động chuyển hĩa vật chất vơ cơ thành hữu cơ, đồng thời
thúc đẩy quá trình vận chuyển sản phẩm quang hợp vận chuyển lên lá, vào
hoa và hạt. Sự cĩ mặt của kali thời kỳ sau trỗ của lúa lai là một ưu thế thúc
đẩy quá trình mẩy của hạt, giúp nâng cao năng suất. Lúa lai cĩ khả năng đồng
hĩa dinh dưỡng cao nhất là đạm với kali. Lượng đạm hút thường trên 20 - 22
kg N/tấn thĩc và lượng hút kali cũng tương tự. Trong vụ xuân, để đạt năng
suất cao thì cần phải bĩn sớm. Bĩn kali là yêu cầu bắt buộc với lúa lai ngay cả
trên đất giàu kali (Nguyễn Thị Lang, 1994).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 24
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Vật liệu nghiên cứu
Giống lúa TH5-1 là giống lúa lai hai dịng do Viện sinh học, ðại học
Nơng nghiệp Hà Nội lai tạo cĩ thời gian sinh trưởng ngắn, vụ xuân 125 - 130
ngày, vụ mùa 105 - 110 ngày.
Thí nghiệm được tiến hành với 2 mức đạm và mỗi mức đạm cĩ 4 tỷ lệ
N:P:K khác nhau, cụ thể:
Hai mức đạm:
N1 (mức đạm thấp – 60 kg N/ha)
N2 (mức đạm trung bình – 120 kg N/ha)
Mỗi mức đạm cĩ 4 tỷ lệ N:P:K như sau:
T1 – N: P:K = 1:0,5:0,5
T2 – N:P:K = 1:0,5:0,75
T3 – N:P:K = 1:0,75:0,5
T4 – N:P:K = 1:0,75:0,75
Các cơng thức thí nghiệm: (ðơn vị: kg/ha)
N1T1 : (60 N + 30 P2O5 + 30 K2O)
N1T2 : (60 N + 30 P2O5 + 45 K2O)
N1T3 : (60 N + 45 P2O5 + 30 K2O)
N1T4 : (60 N + 45 P2O5 + 45 K2O)
N2T1 : (120 N + 60 P2O5 + 60 K2O)
N2T2 : (120 N + 60 P2O5 + 90 K2O)
N2T3 : (120 N + 90 P2O5 + 60 K2O)
N2T4 : (120 N + 90 P2O5 + 90 K2O)
Thí nghiệm sử dụng phân bĩn: Urê (46%), Supe lân (18%) và KCl (60%).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 25
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Bố trí thí nghiệm
- ðịa điểm bố trí thí nghiệm: Khu thí nghiệm Bộ mơn Cây Lương Thực
– Khoa Nơng học – Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội.
- Thời vụ bố trí thí nghiệm: Vụ mùa 2008 và vụ xuân 2009.
- Thời gian bố trí thí nghiệm:
+ Vụ mùa 2008
Ngày gieo mạ: 28/6/2008
Ngày cấy: 16/7/2008
Ngày thu hoạch: 12/10/2008
+ Vụ xuân 2009
Ngày gieo mạ: 14/01/2009
Ngày cấy: 13/02/2009
Ngày thu hoạch: 25/5/2009
- Thí nghiệm được bố trí theo thiết kế ơ lớn - ơ nhỏ (Split-plot) gồm 8
cơng thức với 3 lần nhắc lại.
- Tổng số ơ thí nghiệm: 3 x 8 = 24 ơ.
- Diện tích ơ thí nghiệm: 5m x 2m = 10m2.
- Diện tích thí nghiệm: 8 cơng thức x 3 lần lặp lại x 10m2/ ơ = 240m2.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 26
SƠ ðỒ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
N1T2 N2T2 N1T2
N2T1 N1T3 N1T4
N1T1 N2T4 N2T1
N2T4 N2T1 N2T3
N2T3 N1T4 N2T2
N1T4 N2T3 N1T1
N1T3 N1T2 N1T3
N2T2 N1T1 N2T4
III II I
3.2.2 Quy trình thí nghiệm
- Kỹ thuật làm mạ - cấy.
Áp dụng kỹ thuật làm mạ dược, cấy khi mạ được 3 lá (18 - 30 ngày
tuổi). Cấy với mật độ 40 khĩm/m2, hai dảnh/khĩm.
- Kỹ thuật bĩn phân.
+ Bĩn lĩt 100% P2O5 + 30% N
+ Bĩn thúc hai lần:
Lần 1 bĩn sau cấy 10 - 14 ngày: 50% N + 50% K2O
Lần 2 bĩn thúc địng (khoảng 20 ngày trước khi trỗ 20% N + 50% K2O)
- Các biện pháp chăm sĩc khác đồng đều giữa các ơ thí nghiệm.
DẢI BẢO VỆ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 27
3.2.3 Các chỉ tiêu theo dõi.
3.2.3.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển
Thời kỳ mạ theo dõi thời gian từ gieo đến cấy.
Thời kỳ trên ruộng cấy: theo dõi ở các giai đoạn: 2 tuần sau cấy, đẻ
nhánh hữu hiệu, trỗ và chín sáp, mỗi ơ thí nghiệm theo dõi 5 điểm, mỗi điểm
2 khĩm, theo dõi các chỉ tiêu sau:
+ Thời gian sinh trưởng của cây
+ Chiều cao cây: đo từ gốc đến múp lá hoặc múp bơng cao nhất.
+ Số nhánh/ khĩm: đếm tất cả các nhánh trên khĩm.
+ Diện tích lá (cm2): đo bằng phương pháp cân nhanh.
+ Chất khơ tích lũy: khối lượng chất khơ được cân sau khi sấy ở 800C
trong 48 giờ.
+ Diện tích 2 lá trên cùng đã mở hồn tồn: đo bằng máy Ci202 của Hoa Kì.
3.2.3.2 Cường độ ánh sáng
ðo ở 3 giai đoạn: đẻ nhánh hữu hiệu, trỗ và chín sáp.
ðo bằng máy QUANTUM METER (wmol m-2s-1).
Mỗi ơ thí nghiệm đo 5 khĩm, mỗi khĩm cùng lúc đo ở múp lá cao nhất
và gốc 2 lá trên cùng đã mở hồn tồn. ðo vào những ngày cĩ nắng, trong
khoảng 10 – 12giờ.
3.2.3.3 Các chỉ tiêu sinh lý
+ Chỉ số diện tích lá (LAI):
P2 x mật độ
LAI = (m2 lá/m2 đất)
P1 x 100
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 28
Trong đĩ:
- P1, P2 là trung bình khối lượng lá một khĩm và trung bình khối lượng
1dm2 lá (g).
- 100 là hệ số quy đổi từ dm2 sang m2.
+ Chỉ số dày lá (SLA):
Diện tích lá
SLA = (m2 lá/g chất khơ)
Chất khơ lá
+ Chỉ số SPAD: đo bằng máy SPAD502, Nhật Bản, đo 10 cây/ ơ thí
nghiệm mỗi cây đo 2 lá trên cùng đã mở hồn tồn, mỗi lá đo tại 3 vị trí lấy
trung bình.
+ Hàm lượng đạm trong lá
Những cây lấy mẫu, chọn 2 lá địng để phân tích. Hàm lượng N trong lá
được xác định bằng phương pháp phân tích Keldal.
+ Hiệu suất quang hợp thuần (NAR):
P2 - P1
NAR =
1/2 x (L1 + L2) x t
Trong đĩ:
- P2, P1 là khối lượng chất khơ của 2 lần lấy mẫu.
- L1, L2 là diện tích lá ở 2 thời điểm lấy mẫu.
- t là thời gian giữa 2 lần lấy mẫu.
+ Tốc độ sinh trưởng của cây (CGR):
(W2 – W1) x mật độ
CGR = (g/m2 đất/ngày đêm)
T
Trong đĩ:
- W1, W2 là khối lượng chất khơ của 2 lần lấy mẫu trước và sau (g chất khơ).
- T là khoảng thời gian giữa 2 lần lấy mẫu trước và sau (ngày).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 29
3.2.3.4. Tình hình sâu, bệnh hại
- Theo dõi sâu, bệnh xuất hiện ở các thời kỳ sinh trưởng của cây lúa như: sâu
đục thân, sâu cuốn lá, bệnh bạc lá. Sau đĩ đánh giá theo phương pháp cho
điểm hoặc theo tỷ lệ bị hại (%) (theo tiêu chuẩn đánh giá cây lúa của IRRI).
3.2.3.5. Các yếu tố cấu thành năng suất
Khi chín hồn tồn (khoảng 85% hạt chuyển vàng) mỗi ơ thí nghiệm
lấy 5 khĩm để đo đếm các chỉ tiêu sau:
+ Số bơng /khĩm
+ Tổng số hạt/bơng
+ Tỷ lệ hạt chắc (%)
+ Khối lượng 1000 hạt (M1000) (g): mỗi ơ thí nghiệm cân 2 lần, mỗi lần
500 hạt, sai khác khơng quá 5% thì khối lượng 1000 hạt bằng tổng khối lượng
2 lần 500 hạt đĩ, cân khi độ ẩm hạt đạt 14%.
+ Năng suất lý thuyết (NSLT) (tạ/ha):
NSLT = A x B x C x D x 10-4 (tạ/ha)
Trong đĩ:
A: Số bơng/khĩm
B: Số hạt/bơng
C: Tỷ lệ hạt chắc
D: Khối lượng 1000 hạt
10-4: Hệ số quy đổi ra tạ/ha
+ Năng suất thực thu: năng suất thu được quy về độ ẩm hạt 14%.
3.3 Phương pháp xử lí số liệu
Số liệu được tổng hợp và xử lí thống kê theo phương pháp phân tích
phương sai (ANOVA) bằng phần mềm tốn học CropStat 7.2.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 30
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Ảnh hưởng của lân và kali đến thời gian sinh trưởng của giống lúa lai
TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của lân và kali đến thời gian sinh trưởng (ngày)
của giống lúa lai TH5-1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn
sinh trưởng
Thời
vụ
Cơng thức Gieo-Cấy
Cấy-
KTðN
KTðN-
Trỗ
Trỗ-
KTT
KTT-
Chín
Tổng
TGST
T1 18 33 17 7 28 103
T2 18 33 17 8 29 105
T3 18 33 17 8 27 102
N1
(60kgN/ha)
T4 18 32 16 8 29 102
T1 18 33 17 8 26 102
T2 18 33 16 7 28 102
T3 18 33 17 8 29 105
Vụ
mùa
N2
(120kgN/ha)
T4 18 33 16 8 28 103
T1 30 35 19 9 36 129
T2 30 37 19 9 36 131
T3 30 36 19 8 36 129
N1
(60kgN/ha)
T4 30 37 19 9 36 131
T1 30 37 19 8 35 129
T2 30 37 17 8 36 128
T3 30 36 19 9 35 129
Vụ
xuân
N2
(120kgN/ha)
T4 30 37 19 9 36 131
Chú thích: KT ðN: kết thúc đẻ nhánh, KTT: kết thúc trỗ, TGST: thời gian sinh trưởng.
Các giống lúa khác nhau cĩ thời gian sinh trưởng khác nhau. Cùng một
giống nhưng cấy ở mùa vụ khác nhau thì cũng cho thời gian sinh trưởng
khơng giống nhau. Ngồi ra, nĩ cịn chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh,
chế độ canh tác như phân bĩn, mật độ... Vì vậy xác định thời gian sinh trưởng
là điều cần thiết, từ đĩ xác định thời vụ cấy, chế độ thâm canh hợp lý nhằm
mang lại năng suất và hiệu quả kinh tế cho người trồng lúa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 31
Kết quả theo dõi về thời gian sinh trưởng và phát triển của giống lúa
TH5-1 thí nghiệm được trình bày ở bảng 4.1.
Trong vụ mùa, thời gian từ gieo đến cấy của giống lúa thí nghiệm là 18
ngày, giai đoạn từ cấy đến kết thúc đẻ nhánh biến động từ 32 - 33 ngày, thời gian từ
kết thúc đẻ nhánh đến trỗ là 16 - 17 ngày, thời gian từ trỗ đến kết thúc trỗ là 7 - 8
ngày, thời gian từ kết thúc trỗ đến chín biến động từ 27 - 29 ngày. Tổng thời gian
sinh trưởng của giống lúa thí nghiệm biến động từ 102 - 105 ngày.
Vụ xuân, thời gian sinh trưởng của giống lúa thí nghiệm dài hơn so với vụ
mùa trong tất cả các giai đoạn sinh trưởng do thời tiết lạnh hơn vụ mùa. ðặc biệt
thời gian từ gieo đến cấy là 30 ngày, thời gian từ cấy đến kết thúc đẻ nhánh từ 35 -
37 ngày, thời gian từ kết thúc trỗ đến chín biến động từ 35 - 36 ngày. Tổng thời gian
sinh trưởng là 128 - 131 ngày.
Nhìn chung trong cả hai vụ, khi thay đổi tỷ lệ lân:kali, khơng cĩ sự biến động
lớn về thời gian sinh trưởng của giống lúa thí nghiệm. Trong vụ xuân thời tiết lạnh
nên thời gian sinh trưởng của giống lúa thí nghiệm dài hơn so với vụ mùa, cây lúa
cĩ điều kiện tích luỹ vật chất nhiều hơn cho năng suất cao hơn.
4.2 Ảnh hưởng của lân và kali đến chiều cao cây của giống lúa lai TH5-
1 trên hai nền đạm khác nhau qua các giai đoạn sinh trưởng
Chiều cao cây là một chỉ tiêu phản ánh khả năng, tình trạng sinh
trưởng, phát triển của cây lúa. Nĩ liên quan đến khả năng đẻ nhánh, khả năng
quang hợp, khả năng chống đổ và khả năng chịu phân bĩn của cây. Lúa thấp,
cây ít bị đổ hơn, chịu phân hơn và khả năng sử dụng án._.3 3.39349
T1 3 2 2.89083 4.03795 3.54675
T2 1 2 2.70050 4.07586 3.72463
T2 2 2 2.83514 3.96059 3.50890
T2 3 2 2.86417 3.82879 3.38824
T3 1 2 2.57414 4.03475 3.50363
T3 2 2 2.98523 4.22515 3.67396
T3 3 2 2.85952 4.06507 3.75127
T4 1 2 2.75476 4.10420 3.47900
T4 2 2 2.65814 4.36091 3.45463
T4 3 2 2.99927 3.96413 3.55051
SE(N= 2) 0.182109 0.182052 0.123848
5%LSD 8DF 0.593838 0.593654 0.403855
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LAI 20/ 8/ 9 22:39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |N$ |T$ |NL |N$*T$ |T$*NL |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
DNHH 24 2.7989 0.23722 0.25754 9.2 0.0735 0.9989 0.3092 0.6316 0.8192
TRO 24 4.0526 0.40614 0.25746 6.4 0.0004 0.5804 0.5005 0.1107 0.8466
C.SAP 24 3.5383 0.32129 0.17515 5.0 0.0002 0.4042 0.8309 0.0829 0.4377
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 130
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 2TSC FILE C.KHO 23/ 8/ 9 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 2TSC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 .189282E-01 .189282E-01 3.67 0.090 6
2 T$ 3 .431538E-01 .143846E-01 2.79 0.109 6
3 NL 2 .124000E-01 .620001E-02 1.20 0.351 6
4 N$*T$ 3 .938699E-01 .312900E-01 6.06 0.019 6
5 T$*NL 6 .457587E-01 .762644E-02 1.48 0.297 6
* RESIDUAL 8 .413160E-01 .516450E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 .255427 .111055E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DNHH FILE C.KHO 23/ 8/ 9 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V005 DNHH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 1.62552 1.62552 57.09 0.000 6
2 T$ 3 .332125E-01 .110708E-01 0.39 0.766 6
3 NL 2 .713374E-01 .356687E-01 1.25 0.337 6
4 N$*T$ 3 .247420 .824735E-01 2.90 0.101 6
5 T$*NL 6 .722641E-01 .120440E-01 0.42 0.845 6
* RESIDUAL 8 .227772 .284715E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 2.27753 .990230E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TRO FILE C.KHO 23/ 8/ 9 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V006 TRO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 .100860E-01 .100860E-01 0.02 0.896 6
2 T$ 3 5.05317 1.68439 2.77 0.111 6
3 NL 2 1.63276 .816382 1.34 0.315 6
4 N$*T$ 3 1.48891 .496304 0.82 0.522 6
5 T$*NL 6 2.16864 .361440 0.59 0.730 6
* RESIDUAL 8 4.86693 .608366
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 15.2205 .661761
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SNHH FILE C.KHO 23/ 8/ 9 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V007 SNHH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 .100859E-01 .100859E-01 0.02 0.896 6
2 T$ 3 5.05317 1.68439 2.77 0.111 6
3 NL 2 1.63277 .816383 1.34 0.315 6
4 N$*T$ 3 1.48891 .496304 0.82 0.522 6
5 T$*NL 6 2.16864 .361440 0.59 0.730 6
* RESIDUAL 8 4.86693 .608366
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 15.2205 .661761
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE C.KHO 23/ 8/ 9 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT N$
-------------------------------------------------------------------------------
N$ NOS 2TSC DNHH TRO C.SAP
N1 12 1.56017 4.32933 16.4908 20.4908
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 131
N2 12 1.61633 4.84983 16.5318 20.5318
SE(N= 12) 0.207455E-01 0.487096E-01 0.225160 0.225160
5%LSD 8DF 0.676489E-01 0.158837 0.734225 0.734225
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT T$
-------------------------------------------------------------------------------
T$ NOS 2TSC DNHH TRO C.SAP
T1 6 1.64967 4.56667 15.8660 19.8660
T2 6 1.58333 4.65333 16.9057 20.9057
T3 6 1.53000 4.57667 16.2913 20.2913
T4 6 1.59000 4.56167 16.9823 20.9823
SE(N= 6) 0.293385E-01 0.688858E-01 0.318425 0.318425
5%LSD 8DF 0.956700E-01 0.224629 1.03835 1.03835
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS 2TSC DNHH TRO C.SAP
1 8 1.56325 4.53425 16.8062 20.8062
2 8 1.61825 4.66375 16.1720 20.1720
3 8 1.58325 4.57075 16.5557 20.5557
SE(N= 8) 0.254079E-01 0.596568E-01 0.275764 0.275764
5%LSD 8DF 0.828527E-01 0.194535 0.899238 0.899238
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N$*T$
-------------------------------------------------------------------------------
N$ T$ NOS 2TSC DNHH TRO
N1 T1 3 1.63267 4.35933 16.1467
N1 T2 3 1.60467 4.26600 16.5300
N1 T3 3 1.54667 4.25467 16.4200
N1 T4 3 1.45667 4.43733 16.8667
N2 T1 3 1.66667 4.77400 15.5853
N2 T2 3 1.56200 5.04067 17.2813
N2 T3 3 1.51333 4.89867 16.1627
N2 T4 3 1.72333 4.68600 17.0980
SE(N= 3) 0.414910E-01 0.974192E-01 0.450321
5%LSD 8DF 0.135298 0.317674 1.46845
N$ T$ NOS C.SAP
N1 T1 3 20.1467
N1 T2 3 20.5300
N1 T3 3 20.4200
N1 T4 3 20.8667
N2 T1 3 19.5853
N2 T2 3 21.2813
N2 T3 3 20.1627
N2 T4 3 21.0980
SE(N= 3) 0.450320
5%LSD 8DF 1.46845
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT T$*NL
-------------------------------------------------------------------------------
T$ NL NOS 2TSC DNHH TRO
T1 1 2 1.63500 4.57100 16.7010
T1 2 2 1.64600 4.62400 15.2080
T1 3 2 1.66800 4.50500 15.6890
T2 1 2 1.60700 4.51400 17.0550
T2 2 2 1.64100 4.83200 16.5100
T2 3 2 1.50200 4.61400 17.1520
T3 1 2 1.43600 4.57400 16.0140
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 132
T3 2 2 1.55000 4.57100 16.2860
T3 3 2 1.60400 4.58500 16.5740
T4 1 2 1.57500 4.47800 17.4550
T4 2 2 1.63600 4.62800 16.6840
T4 3 2 1.55900 4.57900 16.8080
SE(N= 2) 0.508158E-01 0.119314 0.551528
5%LSD 8DF 0.165705 0.389070 1.79848
T$ NL NOS C.SAP
T1 1 2 20.7010
T1 2 2 19.2080
T1 3 2 19.6890
T2 1 2 21.0550
T2 2 2 20.5100
T2 3 2 21.1520
T3 1 2 20.0140
T3 2 2 20.2860
T3 3 2 20.5740
T4 1 2 21.4550
T4 2 2 20.6840
T4 3 2 20.8080
SE(N= 2) 0.551528
5%LSD 8DF 1.79848
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE C.KHO 23/ 8/ 9 8:17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |N$ |T$ |NL |N$*T$ |T$*NL |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
2TSC 24 1.5883 0.10538 0.71864E-01 4.5 0.0896 0.1093 0.3510 0.0190 0.2969
DNHH 24 4.5896 0.31468 0.16873 3.7 0.0001 0.7661 0.3371 0.1015 0.8451
TRO 24 16.511 0.81349 0.77998 4.7 0.8962 0.1105 0.3149 0.5222 0.7297
C.SAP 24 20.511 0.81349 0.77998 3.8 0.8962 0.1105 0.3149 0.5222 0.7297
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 133
BALANCED ANOVA FOR VARIATE 2TSC-ÐNH FILE CGRXU 24/10/ 9 23:44
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 2TSC-ÐNH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 14.2208 14.2208 13.79 0.006 6
2 T$ 3 1.91602 .638674 0.62 0.624 6
3 NL 2 1.13663 .568316 0.55 0.601 6
4 N$*T$ 3 4.68622 1.56207 1.51 0.283 6
5 T$*NL 6 3.25123 .541872 0.53 0.776 6
* RESIDUAL 8 8.25048 1.03131
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 33.4614 1.45484
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DNHH-TRO FILE CGRXU 24/10/ 9 23:44
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V005 DNHH-TRO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 23.1730 23.1730 24.89 0.001 6
2 T$ 3 11.6201 3.87338 4.16 0.047 6
3 NL 2 12.4337 6.21685 6.68 0.020 6
4 N$*T$ 3 17.9765 5.99218 6.44 0.016 6
5 T$*NL 6 1.59625 .266041 0.29 0.927 6
* RESIDUAL 8 7.44699 .930874
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 74.2466 3.22811
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TRO-C.SA FILE CGRXU 24/10/ 9 23:44
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V006 TRO-C.SA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 66.7429 66.7429 12.00 0.008 6
2 T$ 3 13.5823 4.52743 0.81 0.523 6
3 NL 2 25.0524 12.5262 2.25 0.167 6
4 N$*T$ 3 49.4623 16.4874 2.96 0.097 6
5 T$*NL 6 14.9556 2.49261 0.45 0.829 6
* RESIDUAL 8 44.5112 5.56390
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 214.307 9.31768
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CGRXU 24/10/ 9 23:44
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT N$
-------------------------------------------------------------------------------
N$ NOS 2TSC-ÐNH DNHH-TRO TRO-C.SA
N1 12 7.69905 21.8319 12.9152
N2 12 9.23857 23.7971 9.58000
SE(N= 12) 0.293159 0.278519 0.680925
5%LSD 8DF 0.955963 0.908222 2.22043
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT T$
-------------------------------------------------------------------------------
T$ NOS 2TSC-ÐNH DNHH-TRO TRO-C.SA
T1 6 8.04857 21.6533 10.6305
T2 6 8.83429 23.0048 12.0019
T3 6 8.55809 23.0991 10.3714
T4 6 8.43429 23.5010 11.9867
SE(N= 6) 0.414590 0.393885 0.962973
5%LSD 8DF 1.35194 1.28442 3.14016
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 134
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS 2TSC-ÐNH DNHH-TRO TRO-C.SA
1 8 8.35357 22.3764 12.6864
2 8 8.77357 22.2379 10.6429
3 8 8.27929 23.8293 10.4136
SE(N= 8) 0.359046 0.341115 0.833959
5%LSD 8DF 1.17081 1.11234 2.71946
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N$*T$
-------------------------------------------------------------------------------
N$ T$ NOS 2TSC-ÐNH DNHH-TRO TRO-C.SA
N1 T1 3 7.21905 20.4667 13.2114
N1 T2 3 7.72952 22.1505 12.8895
N1 T3 3 7.44381 20.9429 13.8152
N1 T4 3 8.40381 23.7676 11.7448
N2 T1 3 8.87809 22.8400 8.04952
N2 T2 3 9.93905 23.8590 11.1143
N2 T3 3 9.67238 25.2552 6.92762
N2 T4 3 8.46476 23.2343 12.2286
SE(N= 3) 0.586319 0.557038 1.36185
5%LSD 8DF 1.91193 1.81644 4.44085
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT T$*NL
-------------------------------------------------------------------------------
T$ NL NOS 2TSC-ÐNH DNHH-TRO TRO-C.SA
T1 1 2 8.38857 21.4543 13.2029
T1 2 2 8.22286 20.4971 9.74286
T1 3 2 7.53429 23.0086 8.94571
T2 1 2 7.92000 22.4829 13.3486
T2 2 2 9.69143 22.6114 10.7543
T2 3 2 8.89143 23.9200 11.9029
T3 1 2 8.81143 22.4657 10.2200
T3 2 2 8.63143 22.6400 10.8314
T3 3 2 8.23143 24.1914 10.0629
T4 1 2 8.29429 23.1029 13.9743
T4 2 2 8.54857 23.2029 11.2429
T4 3 2 8.46000 24.1971 10.7429
SE(N= 2) 0.718091 0.682229 1.66792
5%LSD 8DF 2.34162 2.22468 5.43891
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CGRXU 24/10/ 9 23:44
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |N$ |T$ |NL |N$*T$ |T$*NL |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
2TSC-ÐNH 24 8.4688 1.2062 1.0155 9.0 0.0060 0.6243 0.6006 0.2834 0.7764
DNHH-TRO 24 22.815 1.7967 0.96482 4.2 0.0012 0.0475 0.0198 0.0162 0.9273
TRO-C.SA 24 11.248 3.0525 2.3588 10.0 0.0085 0.5232 0.1668
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 135
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DN-DNHH FILE NAR 17/ 8/ 9 7:27
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 DN-DNHH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 2.96051 2.96051 18.27 0.003 6
2 T$ 3 .822224 .274075 1.69 0.245 6
3 NL 2 .197056 .985278E-01 0.61 0.572 6
4 N$*T$ 3 .214810E-01 .716035E-02 0.04 0.986 6
5 T$*NL 6 1.98606 .331010 2.04 0.172 6
* RESIDUAL 8 1.29641 .162051
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 7.28374 .316684
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DNHH-TRO FILE NAR 17/ 8/ 9 7:27
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V005 DNHH-TRO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 2.82571 2.82571 9.15 0.016 6
2 T$ 3 1.23556 .411854 1.33 0.330 6
3 NL 2 .644850 .322425 1.04 0.397 6
4 N$*T$ 3 .830928E-01 .276976E-01 0.09 0.963 6
5 T$*NL 6 .504781 .841302E-01 0.27 0.934 6
* RESIDUAL 8 2.46958 .308698
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 7.76358 .337547
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TRO-C.SA FILE NAR 17/ 8/ 9 7:27
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V006 TRO-C.SA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 2.44173 2.44173 32.96 0.001 6
2 T$ 3 .897063 .299021 4.04 0.051 6
3 NL 2 .218909 .109455 1.48 0.284 6
4 N$*T$ 3 .516252E-01 .172084E-01 0.23 0.872 6
5 T$*NL 6 .841496 .140249 1.89 0.198 6
* RESIDUAL 8 .592588 .740735E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 5.04341 .219279
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NAR 17/ 8/ 9 7:27
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT N$
-------------------------------------------------------------------------------
N$ NOS DN-DNHH DNHH-TRO TRO-C.SA
N1 12 3.48713 5.19121 3.15753
N2 12 2.78469 4.50495 2.51960
SE(N= 12) 0.116208 0.160390 0.785671E-01
5%LSD 8DF 0.378942 0.523014 0.256199
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT T$
-------------------------------------------------------------------------------
T$ NOS DN-DNHH DNHH-TRO TRO-C.SA
T1 6 3.42011 5.09628 3.14016
T2 6 3.15156 4.90112 2.85577
T3 6 3.06035 4.91670 2.74013
T4 6 2.91161 4.47821 2.61819
SE(N= 6) 0.164343 0.226825 0.111111
5%LSD 8DF 0.535905 0.739654 0.362321
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 136
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS DN-DNHH DNHH-TRO TRO-C.SA
1 8 3.14313 5.06339 2.79030
2 8 3.02149 4.81480 2.75344
3 8 3.24310 4.66604 2.97194
SE(N= 8) 0.142325 0.196436 0.962247E-01
5%LSD 8DF 0.464107 0.640559 0.313779
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N$*T$
-------------------------------------------------------------------------------
N$ T$ NOS DN-DNHH DNHH-TRO TRO-C.SA
N1 T1 3 3.75592 5.41148 3.44854
N1 T2 3 3.53847 5.16254 3.21122
N1 T3 3 3.43194 5.32846 2.98773
N1 T4 3 3.22217 4.86234 2.98261
N2 T1 3 3.08431 4.78107 2.83178
N2 T2 3 2.76464 4.63970 2.50031
N2 T3 3 2.68875 4.50493 2.49254
N2 T4 3 2.60105 4.09408 2.25376
SE(N= 3) 0.232416 0.320779 0.157134
5%LSD 8DF 0.757884 1.04603 0.512399
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT T$*NL
-------------------------------------------------------------------------------
T$ NL NOS DN-DNHH DNHH-TRO TRO-C.SA
T1 1 2 3.98898 5.28296 2.76606
T1 2 2 2.87886 4.91490 3.23987
T1 3 2 3.39250 5.09098 3.41455
T2 1 2 2.69372 4.99838 2.86963
T2 2 2 3.37583 5.00433 2.67560
T2 3 2 3.38512 4.70065 3.02207
T3 1 2 2.83294 5.05399 2.71386
T3 2 2 3.14934 5.10038 2.46731
T3 3 2 3.19876 4.59572 3.03923
T4 1 2 3.05689 4.91824 2.81164
T4 2 2 2.68193 4.23960 2.63100
T4 3 2 2.99601 4.27680 2.41192
SE(N= 2) 0.284650 0.392873 0.192449
5%LSD 8DF 0.928215 1.28112 0.627558
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NAR 17/ 8/ 9 7:27
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |N$ |T$ |NL |N$*T$ |T$*NL |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
DN-DNHH 24 3.1359 0.56275 0.40256 12.8 0.0028 0.2451 0.5715 0.9864 0.1720
DNHH-TRO 24 4.8481 0.58099 0.55561 11.5 0.0161 0.3300 0.3971 0.9629 0.9341
TRO-C.SA 24 2.8386 0.46827 0.27216 9.6 0.0005 0.0509 0.2845 0.8716 0.1976
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 137
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLH. CHA FILE N.SUAT 23/ 8/ 9 12: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V004 TLH. CHA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 1.15492 1.15492 0.20 0.671 6
2 T$ 3 30.7793 10.2598 1.74 0.235 6
3 NL 2 10.7005 5.35026 0.91 0.443 6
4 N$*T$ 3 17.4458 5.81525 0.99 0.447 6
5 T$*NL 6 11.4260 1.90433 0.32 0.907 6
* RESIDUAL 8 47.1049 5.88812
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 118.611 5.15702
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BONG/KHO FILE N.SUAT 23/ 8/ 9 12: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V005 BONG/KHO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 .666667 .666667 9.47 0.015 6
2 T$ 3 .300000 .100000 1.42 0.307 6
3 NL 2 .200833 .100417 1.43 0.296 6
4 N$*T$ 3 .200000E-01 .666668E-02 0.09 0.960 6
5 T$*NL 6 .162500 .270833E-01 0.38 0.870 6
* RESIDUAL 8 .563333 .704167E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 1.91333 .831884E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HAT/BONG FILE N.SUAT 23/ 8/ 9 12: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V006 HAT/BONG
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 157.082 157.082 10.67 0.011 6
2 T$ 3 48.5649 16.1883 1.10 0.405 6
3 NL 2 6.44331 3.22165 0.22 0.809 6
4 N$*T$ 3 24.5516 8.18388 0.56 0.661 6
5 T$*NL 6 28.6900 4.78166 0.32 0.906 6
* RESIDUAL 8 117.827 14.7283
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 383.158 16.6591
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE M1000 FILE N.SUAT 23/ 8/ 9 12: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V007 M1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 1.28344 1.28344 18.18 0.003 6
2 T$ 3 .360812 .120271 1.70 0.243 6
3 NL 2 .332585E-01 .166293E-01 0.24 0.797 6
4 N$*T$ 3 1.05924 .353081 5.00 0.031 6
5 T$*NL 6 .332276 .553794E-01 0.78 0.606 6
* RESIDUAL 8 .564666 .705833E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 3.63369 .157987
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE N.SUAT 23/ 8/ 9 12: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V008 NSLT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 521.561 521.561 26.68 0.001 6
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 138
2 T$ 3 40.3534 13.4511 0.69 0.586 6
3 NL 2 78.4721 39.2360 2.01 0.196 6
4 N$*T$ 3 22.7936 7.59787 0.39 0.766 6
5 T$*NL 6 30.5517 5.09195 0.26 0.940 6
* RESIDUAL 8 156.373 19.5466
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 850.104 36.9611
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE N.SUAT 23/ 8/ 9 12: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V009 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 N$ 1 384.800 384.800 32.65 0.001 6
2 T$ 3 43.7846 14.5949 1.24 0.359 6
3 NL 2 19.5258 9.76291 0.83 0.474 6
4 N$*T$ 3 22.3779 7.45931 0.63 0.617 6
5 T$*NL 6 43.3842 7.23070 0.61 0.717 6
* RESIDUAL 8 94.2967 11.7871
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 23 608.170 26.4422
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N.SUAT 23/ 8/ 9 12: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
MEANS FOR EFFECT N$
-------------------------------------------------------------------------------
N$ NOS TLH. CHA BONG/KHO HAT/BONG M1000
N1 12 79.1033 5.96667 143.850 29.5192
N2 12 79.5420 6.30000 148.967 29.9817
SE(N= 12) 0.700483 0.766032E-01 1.10786 0.766938E-01
5%LSD 8DF 2.28420 0.249795 3.61263 0.250091
N$ NOS NSLT NSTT
N1 12 80.1496 66.2667
N2 12 89.4731 74.2750
SE(N= 12) 1.27628 0.991089
5%LSD 8DF 4.16181 3.23184
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT T$
-------------------------------------------------------------------------------
T$ NOS TLH. CHA BONG/KHO HAT/BONG M1000
T1 6 80.2431 5.98333 145.133 29.6500
T2 6 80.3619 6.08333 146.267 29.6867
T3 6 77.5420 6.28333 148.767 29.7050
T4 6 79.1437 6.18333 145.467 29.9600
SE(N= 6) 0.990633 0.108333 1.56675 0.108461
5%LSD 8DF 3.23035 0.353264 5.10903 0.353682
T$ NOS NSLT NSTT
T1 6 82.7006 68.2167
T2 6 84.9698 70.2333
T3 6 86.1996 71.9833
T4 6 85.3754 70.6500
SE(N= 6) 1.80493 1.40161
5%LSD 8DF 5.88568 4.57051
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-------------------------------------------------------------------------------
NL NOS TLH. CHA BONG/KHO HAT/BONG M1000
1 8 80.1380 6.06250 146.600 29.7675
2 8 79.3276 6.26250 146.925 29.7850
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 139
3 8 78.5024 6.07500 145.700 29.6988
SE(N= 8) 0.857913 0.938194E-01 1.35685 0.939303E-01
5%LSD 8DF 2.79757 0.305936 4.42455 0.306297
NL NOS NSLT NSTT
1 8 84.9505 70.4500
2 8 86.9531 69.0875
3 8 82.5305 71.2750
SE(N= 8) 1.56311 1.21383
5%LSD 8DF 5.09715 3.95818
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT N$*T$
-------------------------------------------------------------------------------
N$ T$ NOS TLH. CHA BONG/KHO HAT/BONG
N1 T1 3 80.1759 5.80000 141.333
N1 T2 3 80.2589 5.90000 143.200
N1 T3 3 75.9979 6.16667 146.467
N1 T4 3 79.9806 6.00000 144.400
N2 T1 3 80.3102 6.16667 148.933
N2 T2 3 80.4650 6.26667 149.333
N2 T3 3 79.0862 6.40000 151.067
N2 T4 3 78.3067 6.36667 146.533
SE(N= 3) 1.40097 0.153206 2.21573
5%LSD 8DF 4.56841 0.499591 7.22526
N$ T$ NOS M1000 NSLT NSTT
N1 T1 3 29.7633 78.2600 64.2333
N1 T2 3 29.4467 79.8691 65.6333
N1 T3 3 29.2800 80.3176 67.0000
N1 T4 3 29.5867 82.1518 68.2000
N2 T1 3 29.5367 87.1413 72.2000
N2 T2 3 29.9267 90.0705 74.8333
N2 T3 3 30.1300 92.0816 76.9667
N2 T4 3 30.3333 88.5990 73.1000
SE(N= 3) 0.153388 2.55255 1.98218
5%LSD 8DF 0.500181 8.32361 6.46368
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT T$*NL
-------------------------------------------------------------------------------
T$ NL NOS TLH. CHA BONG/KHO HAT/BONG
T1 1 2 80.3355 6.00000 145.900
T1 2 2 80.1021 6.05000 145.800
T1 3 2 80.2915 5.90000 143.700
T2 1 2 80.9169 6.10000 144.600
T2 2 2 79.9495 6.15000 146.300
T2 3 2 80.2194 6.00000 147.900
T3 1 2 79.5954 6.05000 148.900
T3 2 2 77.6814 6.45000 150.200
T3 3 2 75.3493 6.35000 147.200
T4 1 2 79.7042 6.10000 147.000
T4 2 2 79.5773 6.40000 145.400
T4 3 2 78.1495 6.05000 144.000
SE(N= 2) 1.71583 0.187639 2.71370
5%LSD 8DF 5.59513 0.611871 8.84910
T$ NL NOS M1000 NSLT NSTT
T1 1 2 29.4500 82.9754 66.2500
T1 2 2 29.7550 84.0858 69.7000
T1 3 2 29.7450 81.0406 68.7000
T2 1 2 29.6950 84.8823 71.6000
T2 2 2 29.6450 85.4254 66.9000
T2 3 2 29.7200 84.6016 72.2000
T3 1 2 29.9000 85.9573 73.4000
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 140
T3 2 2 29.6500 89.2755 70.4500
T3 3 2 29.5650 83.3660 72.1000
T4 1 2 30.0250 85.9868 70.5500
T4 2 2 30.0900 89.0258 69.3000
T4 3 2 29.7650 81.1136 72.1000
SE(N= 2) 0.187861 3.12622 2.42766
5%LSD 8DF 0.612595 10.1943 7.91636
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N.SUAT 23/ 8/ 9 12: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |N$ |T$ |NL |N$*T$ |T$*NL |
(N= 24) -------------------- SD/MEAN | | | | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | |
TLH. CHA 24 79.323 2.2709 2.4265 3.1 0.6714 0.2352 0.4433 0.4473 0.9066
BONG/KHO 24 6.1333 0.28842 0.26536 4.3 0.0149 0.3068 0.2956 0.9601 0.8698
HAT/BONG 24 146.41 4.0815 3.8377 2.6 0.0113 0.4050 0.8094 0.6612 0.9059
M1000 24 29.750 0.39748 0.26568 0.9 0.0029 0.2426 0.7969 0.0308 0.6060
NSLT 24 84.811 6.0796 4.4211 5.2 0.0010 0.5865 0.1959 0.7662 0.9401
NSTT 24 70.271 5.1422 3.4332 4.9 0.0005 0.3585 0.4739 0.6167 0.7166
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2539.pdf