Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến chất lượng củ giống hoa Lily Socbonne và hoa layơn đỏ đô vụ Đông xuân năm 2008 tại Lạng Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGHUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CHU THÚY CHINH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU CAO CẮT CÂY VÀ THỜI GIAN NUÔI CỦ ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦ GIỐNG HOA LILY SOCBONNE VÀ HOA LAYƠN ĐỎ ĐÔ VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2008 – 2 0 0 9 T Ạ I THÀNH PHỐ LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGHUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CHU THÚY CHINH NGHI

pdf107 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến chất lượng củ giống hoa Lily Socbonne và hoa layơn đỏ đô vụ Đông xuân năm 2008 tại Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU CAO CẮT CÂY VÀ THỜI GIAN NUÔI CỦ ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦ GIỐNG HOA LILY SOCBONNE VÀ HOA LAYƠN ĐỎ ĐÔ VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2008 – 2 0 0 9 T Ạ I THÀNH PHỐ LẠNG SƠN CHUYÊN NGÀNH: TRỒNG TRỌT Mã số: 60. 62. 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LUÂN THỊ ĐẸP Thái Nguyên, năm 2 0 0 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào. Mọi việc giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tháng 4 năm 2009 Tác giả luận văn Chu Thúy Chinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của: Cô giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Luân Thị Đẹp, Thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Đào Thanh Vân đã giúp đỡ tận tình về phƣơng hƣớng và phƣơng pháp nghiên cứu cũng nhƣ hoàn thiện luận văn. Khoa Sau đại học, khoa Nông Học, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn, Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lạng Sơn đã tạo điều kiện về thời gian, địa điểm nghiên cứu, phƣơng tiện vật chất cho tác giả. Lạng Sơn, 2009 Tác giả luận văn Chu Thúy Chinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỤC LỤC MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 1. Đặt vấn đề .....................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................2 3. Yêu cầu..........................................................................................................2 4.Ý nghĩa của đề tài...........................................................................................2 CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN...........................................................................3 1.1. Cơ sở khoa học...........................................................................................3 1.2. Nguồn gốc, đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại ảnh của hoa Lily và hoa Layơn..........................................................................................................4 1.2.1. Hoa Lily...................................................................................................4 1.2.1.1. Nguồn gốc.............................................................................................4 1.2.1.2. Đặc điểm thực vật học..........................................................................4 1.2.1.3. Kỹ thuật nhân giống lily.......................................................................7 1.2.1.4. Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh..........................................................9 1.2..2. Hoa Layơn............................................................................................11 1.2.2.1. Đặc điểm hình thái.............................................................................11 1.2.2.2. Yêu cầu ngoại cảnh...........................................................................12 1.2.2.3 Nhân giống Layơn...............................................................................14 1.2.2..3.1. Nhân giống hữu tính( Nhân giống bằng hạt).................................14 1.2.2..3.2. Nhân giống vô tính.........................................................................15 1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới.......................................16 1.3.1. Sản xuất và tiêu thụ hoa ở châu Á.........................................................23 1.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa tại Việt Nam...................................25 1.3.3. Kỹ thuật sản xuất hoa ở Việt Nam........................................................29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1.3.4.Phương hướng phát triển sản xuất và xuất khẩu hoa tươi đến năm 2015 của nước ta......................................................................................................30 1.4. Tình hình nghiên cứu hoa lily & hoa layơn ở Việt Nam..........................31 CHƢƠNG 2- ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................33 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu...............................................................................33 2.2. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi..........................................33 2.2.1. Nội dung................................................................................................33 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................33 2.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................35 2.2.3.1. Các chỉ tiêu ở thời kỳ bảo quản..........................................................35 2.2.3.2. Các chỉ tiêu sinh trưởng....................................................................35 2.2.3.3. Các chỉ tiêu về hoa.............................................................................35 2.2.3.4. Độ bền hoa........................................................................................36 2.2.3.5. Tình hình sâu bệnh............................................................................36 2.2.3.6.Hạch toán thu chi................................................................................36 CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................37 3.1. Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến chất lƣợng củ giống hoa lily Socbonne vụ đông xuân năm 2008 – 2009 tại thành phố Lạng Sơn...................................................................................................................37 3.1.1. Tình hình ra rễ, nảy mầm của củ Lily trong quá trình bảo quản..........37 3.1.2. Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến sức nảy mầm của giống lily...................................................................................................40 3.1.3.Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến khả năng sinh trưởng của lily Socbonne.........................................................................41 3.1.4. Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của giống lily Socbonne................................44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3.1.5.Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến một số chỉ tiêu về hình thái hoa lily Socbonne ................................................................47 3.1.6.Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến một số chỉ tiêu về năng suất, chất lượng hoa lily socbonne.............................................48 3.1.7.Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến độ bền của hoalily Socbonne thí nghiệm...........................................................................51 3.1.8. Tình hình sâu bệnh hại trên giống hoa lily Socbonne thí nghiệm.........54 3.1.9. Sơ bộ hạch toán thu chi của các công thức thí nghiệm giống hoa lily Socbonne.........................................................................................................55 3.2. Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến chất lƣợng củ giống hoa layơn đỏ đô vụ đông xuân năm 2008 - 2009 tại thành phố Lạng Sơn...................................................................................................................56 3.2.1. Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến sức nảy mầm của giống Layơn..............................................................................................56 3.2.2.Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến khả năng sinh trưởng của layơn Đỏ đô...........................................................................57 3.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến các giai đoạn sinh trưởng phát triển của hoa layơn.....................................................60 3.2.4.Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến một số chỉ tiêu về hình hoa thái hoa layơn đỏ đô.............................................................62 3.2.5.Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến một số chỉ tiêu về năng suất hoa.......................................................................................64 3.2.6. Ảnh hưởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến độ bền hoa layơn đỏ đô......................................................................................................68 3.2.7. Hạch toán thu chi...................................................................................71 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................................72 1. Kết luận.......................................................................................................72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1.1. Đối với hoa lily Socbonne........................................................................72 1. 2. Đối với hoa layơn đỏ đô..........................................................................72 2. Đề nghị........................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỤC LỤC CÁC BẢNG VÀ PHỤ LỤC Bảng và đồ thị Đồ thị 1.1. Diện tích trồng hoa, cây cảnh của một số nƣớc trên thế giới........16 Đồ thị 1.2. Tình hình tiêu thụ hoa cắt trên đầu ngƣời và giá trị thị trƣờng (100 triệu Euro) của một số nƣớc trên thế giới........................................................18 Bảng 1.1: Giá trị xuất khẩu hoa một số nƣớc năm 2002.................................19 Bảng 1.2: Giá trị nhập khẩu hoa một số nƣớc năm 2002................................20 Bảng 1.3. Tình hình sản xuất hoa lily ở một số nƣớc trên thế giới (ha)..........21 Bảng 1.4: Tình hình sản xuất hoa Hàn Quốc..................................................24 Bảng 1.5. Diện tích và giá trị sản lƣợng hoa cây cảnh ở Việt Nam năm 2003.................................................................................................................26 Bảng 1.6: Diễn biến diện tích trồng hoa ở Việt Nam......................................29 Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến tỷ lệ nảy mầm của giống lily Socbonne.........................................................................37 Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến tỷ lệ ra rễ của giống lily Socbonne..................................................................................39 Bảng 3.3: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến sức nảy mầm của giống Lily Socbonne........................................................................40 Bảng 3.4: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến động thái ra lá của giống Lily socbonne..........................................................................42 Bảng 3.5: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến động thái tăng trƣởng chiều cao cây của giống Lily Socbonne................................43 Bảng 3.6: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến các giai đoạn sinh trƣởng và phát triển của giống lily Socbonne ................................45 Bảng 3.7: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến một số chỉ tiêu về hình thái của giống lil y Socbonne.................................................47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng 3.8: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến năng suất giống lily Socbonne ................................................................................49 Bảng 3.9: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến phân loại hoa lily Socbonne............................................................................................51 Bảng 3.10: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến độ bền hoa của giống lily Socbonne ..........................................................................52 Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến tình hình bệnh hại giống hoa lily Socbonne..........................................................54 Bảng 3.12. Sơ bộ hạch toán thu chi của các công thức thí nghiệm để giống hoa lily Socbonne............................................................................................55 Bảng 3.13: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến sức nảy mầm của giống Layơn đỏ đô...........................................................................56 Bảng 3.14: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ động thái ra lá của giống layơn Đỏ đô ...............................................................................57 Bảng 3.15: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến động thái tăng trƣởng chiều cao cây của giống Layơn đỏ đô .................................59 Bảng 3.16: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến các giai đoạn sinh trƣởng và phát triển của giống layơn đỏ đô....................................61 Bảng 3.17: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến một số chỉ tiêu về hình thái của giống layơn..............................................................63 Bảng 3.18: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ năng suất của giống layơn đỏ đô.....................................................................................65 Bảng 3.19: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến phân loại hoa layơn đỏ đô........................................................................................67 Bảng 3.20: Ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến độ bền hoa cắm giống layơn đỏ đô.............................................................................68 Bảng 3.21: Sơ bộ hạch toán thu chi các công thức hoa layơn đỏ đô.............71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên PHỤ LỤC Phụ lục 1: Sơ bộ hạch toán thu chi của các công thức thí nghiệm..................77 Phụ lục 1: Tình hình thời tiết khí hậu vụ đông xuân năm 2007 – 2008 và vụ đông xuân năm 2008 – 2009 tại thành phố Lạng Sơn.....................................79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Hoa Lily và hoa Layơn là những loài hoa có nguồn gốc ôn đới, có vẻ đẹp sang trọng, đƣợc thị hiếu ngƣời tiêu dùng rất ƣa chuộng và hiện đang là những loại hoa có giá trị kinh tế cao. Vào những dịp vui vẻ, lễ tết nhất là những ngày tết âm lịch nếu có đƣợc một bình hoa lily hoặc layơn thì hy vọng sẽ mang may mắn đến cả năm. Cái vẻ rực rỡ, tràn đầy mầu sắc sang trọng, cùng với hƣơng thơm chúng làm tăng vẻ đẹp cho nhau, làm cho cả gian phòng toát lên không khí tƣơi vui đầm ấm. Trong chiến lƣợc phát triển nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng để nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích đất đai đang là một yêu cầu bức thiết của sản xuất. Thực tế trong những năm qua, ở hầu hết tất cả các địa phƣơng trong cả nƣớc đã có nhiều mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng đạt hiệu quả kinh tế cao, trong đó phải kể đến là những mô hình trồng hoa có giá trị cao. Lạng Sơn là một tỉnh biên giới ở phía bắc của tổ quốc, có khí hậu lạnh thích hợp với sự sinh trƣởng và phát triển của hoa lily và hoa layơn. Lạng Sơn có đầy đủ mọi điều kiện để phát triển nghề trồng hoa, nhất là trồng lily và layơn để phục vụ nhu cầu tại chỗ và xuất khẩu. Tuy nhiên, giống của hai loại hoa đều phải nhập khẩu từ nƣớc ngoài, giá đắt ( 14.000 – 15.000đ/củ lily và 800 – 1000đ/củ layơn). Mặt khác chủng loại hoa đơn điệu, chất lƣợng giống không đảm bảo cho nên chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Do vậy việc nghiên cứu sản xuất củ giống trong nƣớc, nhằm hạ giá thành sản xuất, chủ động cung ứng giống cho thị trƣờng là rất cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi tiến hành đề tài "Nghiên cứu ảnh hƣởng của chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ đến chất lƣợng củ giống hoa lily Socbonne và layơn đỏ đô tại Lạng Sơn". Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu nhằm tận thu củ giống hoa Lily và layơn vụ trƣớc để cung cấp giống hoa cho sản xuất. 3. Yêu cầu - Xác định đƣợc chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ sau thu hoạch đến tỷ lệ nảy mầm, khả năng sinh trƣởng và chất lƣợng của giống hoa Lily - Xác định đƣợc chiều cao cắt cây và thời gian để củ sau khi thu hoạch hoa đến tỷ lệ nảy mầm, khả năng sinh trƣởng và chất lƣợng của giống hoa Layơn. 4. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong công tác học tập và nghiên cứu khoa học: giúp học viên phƣơng pháp trong nghiên cứu khoa học nhƣ xác định vấn đề cần nghiên cứu, phƣơng pháp tiến hành và trình bày 1 báo cáo khoa học. - Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất: Xác định đƣợc một số biện pháp kỹ thuật để giống trong sản xuất giống hoa lily và Layơn tại Lạng Sơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học Các giống hoa lily và layơn nhập nội có nguồn gốc từ các vùng khí hậu lạnh và ẩm đƣợc trồng ở Việt Nam trên các vùng cao nguyên (Đà Lạt, Sapa). Khi du nhập vào nƣớc ta 2 loại hoa trên đã trở thành những loại hoa đƣợc ƣa thích nhất, bởi nó có vẻ đẹp rất đặc trƣng lại có hƣơng thơm mát dịu, có nhiều mầu sắc khác nhau. Chính vì vậy nhu cầu tiêu thụ 2 loại hoa này trên thị trƣờng Việt Nam ngày càng tăng, đồng thời nó cũng đang đƣợc nghiên cứu đƣa vào sản xuất với qui mô lớn để trở thành mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn của ngành trồng hoa Việt Nam. Hoa Lily, layơn chủ yếu trồng ở Đà Lạt một vài năm gần đây đã trồng thành công ở Sapa và đặc biệt hiện nay đang trồng thử nghiệm ở Đồng bằng bắc bộ vào vụ Đông (thời tiết thích hợp để cây sinh trƣởng và phát triển). Mặc dù vậy, trong thực tế sản xuất hoa ở nƣớc ta còn rất hạn chế về diện tích canh tác cũng nhƣ năng suất, sản lƣợng, giá thành hoa cắt cành lại cao. Một trong những lí do chính dẫn đến những hạn chế này là chúng ta vẫn hoàn toàn thụ động trong vấn đề giống. Nguồn củ giống ở nƣớc ta phải nhập nội, chủ yếu ở Hà Lan và Trung Quốc nên giá thành cao. Do vậy việc nghiên cứu các phƣơng pháp sản xuất củ giống nhằm chủ động giống trong việc mở rộng sản xuất là rất cần thiết. Sau khi thu hoạch hoa, củ giống cần một thời gian để tích luỹ vật chất vào trong củ để đủ điều kiện nhân giống cho vụ sau. Việc thời gian thu củ và chiều cao cắt cây ảnh hƣởng đến khả năng tích luỹ vật chất vào củ và sẽ có ảnh hƣởng lớn đến khả năng sinh trƣởng, phát triển của hoa sau này. Việc nghiên cứu chiều cao cắt cây và thời gian nuôi củ là một phƣơng pháp dễ làm, sau khi cắt hoa ta để lại thân và củ trong đất với những quãng thời gian khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4 nhau với chiều cao thân khác nhau để đánh giá chất lƣợng củ sau này làm giống. 1.2. Nguồn gốc, đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại ảnh của hoa Lily và hoa Layơn 1.2.1. Hoa Lily 1.2.1.1. Nguồn gốc Hoa Lily trên thế giới có nguồn gốc từ Trung Quốc và đây cũng là nƣớc trồng hoa lily sớm nhất. Những nghiên cứu cho rằng việc trồng lily để lấy củ ăn làm thuốc bắt đầu từ đời nhà Đƣờng ( Trung Quốc), nhƣng trƣớc đó cũng có nhiều bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của hoa lily, nhƣ vậy hoa lily đƣợc trồng lúc đầu với hai mục đích làm thuốc và thƣởng thức vẻ đẹp. Đến cuối thế kỷ XVI các nhà thực vật học ngƣời Anh đã phát hiện và đặt tên cho các giống lily, đến đầu thế kỷ XVII lily đƣợc di thực từ châu Âu sang châu Mỹ và đến thế kỷ XVIII các giống lily của Trung Quốc di thực sang châu Âu nhờ vẻ đẹp và hƣơng thơm nên nó nhanh chóng phát triển và đƣợc coi là cây quan trọng của châu Âu và châu Mỹ ( Đặng Văn Đông, Đinh Thế Lộc, 2005)[4]. 1.2.1.2. Đặc điểm thực vật học Lily là cây thân thảo lâu năm, phần dƣới mặt đất gồm thân vẩy, thân vẩy con, thân rễ và rễ. Phần trên mặt đất gồm lá, cán thân, mầm hạt ( một số không có mầm hạt) a/ Thân vẩy Thân vẩy là phần phình to của thân biến thành, trên đĩa thân vẩy có vài chục vẩy hợp lại, có hình cầu dẹt, hình trứng, hình trứng dài, hình elip… Chất đất, kỹ thuật trồng và tuổi của thân vẩy ảnh hƣởng đến hình thái thân, không có vỏ bao bọc. Mầu sắc thân vẩy tuỳ theo loài, giống khác nhau có mầu trắng, vàng, đỏ cam, đỏ tím…Độ lớn của thân vẩy khác nhau do loài, giống. Loại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5 nhỏ chu vi 6 cm nặng 7 – 8g, loại to chu vi 24 – 25 cm nặng trên 100g, loại đặc biệt chu vi 34 – 35 cm nặng 350g. Độ lớn của thân vẩy tƣơng quan chặt chẽ với số nụ hoa. Ví dụ giống lily loại Thơm chu vi 10 – 13cm có 1- 2 nụ, chu vi 12 – 14cm có 2- 4 nụ, chu vi 14 – 16cm có trên 4 nụ. Vốn có hình elip, hình kim xoè ra có đốt hoặc không có đốt, mầm vẩy to ở ngoài, nhỏ ở trong là nơi dự trữ của thân vẩy. Trong đó nƣớc chiếm 70%, chất bột 23%, một ít lƣợng protein, chất khoáng, chất béo. Bóc bỏ lớp thân vẩy thì tốc độ nảy mầm của củ càng nhanh, nhƣng giảm tốc độ hình thành và lớn lên của các cơ quan, giảm số lá và hoa, hoa ra muộn hơn. Việc lựa chọn củ giống to hay nhỏ phụ thuộc vào chất lƣợng của hoa mà ta cần. Theo nguyên tắc thông thƣờng, củ giống càng nhỏ thì nụ hoa trên mỗi cành càng ít, thân càng ngắn thì cây càng nhẹ. Trong điều kiện thích hợp, tức là trong thời kỳ sinh trƣởng của thực vật mà có ánh sáng đầy đủ và nhiệt độ thấp vừa đủ thì tốt nhất nên trồng củ giống hoa lily loại nhỏ. Nếu thời kỳ trồng là từ tháng 12 năm trƣớc đến tháng 3 năm sau, do ánh sáng thiếu và ngắn (mùa Đông) hoặc ở giai đoạn nhiệt độ quá cao (mùa Hè) thì nên chọn loại củ giống hơi to một chút. Chúng ta nên chú ý đến một số loại giống trong hệ lai châu Á và hệ lai Đông Phƣơng nếu trồng củ giống quá to sẽ có nguy cơ bị cháy lá. Bảng dƣới đây sẽ thể hiện cỡ củ giống trong từng hệ lai hoa lily Hệ lai châu Á 9-10cm, 10-12cm, 12-14cm, 14-16cm, 16cm và lớn hơn Hệ lai Đông Phƣơng 12-14cm, 14-16cm, 16-18cm, 18-20cm, 20-22cm, 22cm và lớn hơn Hệ lai Longiflorum 10-12cm, 12-14cm, 14-16cm, 16cm và lớn hơn Hệ L/A 10-12cm, 12-14cm, 14cm và lớn hơn Trồng hoa lily cắt cành và hoa chậu- Trung tâm hoa thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6 b/ Rễ Rễ Lily gồm 2 phần: rễ thân và rễ gốc. Rễ thân còn gọi là rễ trên do phần thân mọc dƣới đất sinh ra có nhiệm vụ nâng đỡ thân, hút nƣớc và dinh dƣỡng, tuổi thọ 1 năm. Rễ gốc gọi là rễ dƣới, sinh ra từ gốc thân vẩy, có nhiều nhánh to khoẻ, là cơ quan chủ yếu hút nƣớc và dinh dƣỡng của lily, rễ lily có tuổi thọ đến 2 năm. c/ Lá Lily nhiều lá mọc rải rác thành vòng thƣa, hình kim, xoè, hình thuỗn, hình giải đầu hơi nhọn, không có cuống hoặc cuống ngắn, xanh, lá to hay nhỏ tuỳ thuộc vào giống, điều kiện trồng và thời gian xử lý. Lá có từ 1 – 7 gân, gân giữa rõ ràng hơn, giữa lá lõm xuống, lá mầu xanh bóng mềm. d/ Củ con và mầm hạt Đại bộ phận Lily có củ con ở gần thân rễ có đƣờng chu vi 0,5 – 3cm số lƣợng tuỳ thuộc giống và điều kiện trồng. Giống lily Quyển Đan và các giống tạp Giao mạch lá có mầm hạt hình cầu hoặc hình trứng. Khi chín có mầu tím tối, chu vi từ 0,5 – 1,5cm. e/ Hoa Hoa Lily mọc đơn lẻ, hoặc xếp đặt trên hoa, bao hoa hình lá nhỏ. Hoa chúc xuống, vƣơn ngang hoặc hƣớng lên. Hình dáng hoa là căn cứ chủ yếu để phân loại lily nhƣ dạng hình loa kèn thì 1/3 phía trƣớc cong ngƣợc lên, dạng hình phễu thì 1/3 phía trƣớc cong ngƣợc ra, dạng hình cái cốc, phía trƣớc hơi cong, dạng hình cầu có 6 cánh hoa thành 2 vòng nối nhau do 3 vòng đài và 3 cánh tạo thành, mầu sắc nhƣ nhau nhƣng đài hoa hẹp hơn, cánh đều có hình elip, gốc có tuyến mật. Nhị đủ 6 cái giữa có cuống mầu xanh nhạt gắn với nhau thành hình chữ T trục hoa nhỏ dài, đầu trục phình to có 3 khía, tử phòng ở trên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7 Mầu sắc hoa lily rất phong phú: trắng, phấn hồng, đỏ, vàng cam, đỏ tím…phấn hoa có mầu vàng, đỏ cam, đỏ nâu, nâu tím. f/ Quả Hình trứng dài, mỗi quả có vài trăm hạt, 3 ngăn, hạt hình bẹt, xung quanh có cánh mỏng, hình bán cầu, hình 3 góc, vuông dài, độ lớn, trọng lƣợng hạt và số lƣợng hạt tuỳ theo giống. Trong điều kiện khô lạnh bảo quản đƣợc 3 năm (Đặng Văn Đông, Đinh Thế Lộc, 2005) [4]. 1.2.1.3. Kỹ thuật nhân giống lily Có thể nhân giống Lily bằng cách cắm cành, tách củ, nuôi cấy mô, nhân bằng hạt, mầm hạt… a/ Giâm vẩy Thời gian giâm vào mùa Xuân và mùa Thu khi đào củ, chọn củ to mập bóc bỏ lớp vẩy khô hoặc thối bên ngoài, rồi bóc lấy vỏ lành khoẻ đem ngâm trong dung dịch Foocmalin 80 lần trong 20 phút, lấy ra dùng nƣớc rửa sạch, hong khô. Vƣờn ƣơm chọn nơi nhiệt độ ổn định thƣờng xuyên duy trì từ 20 – 25 o C, không có ánh sáng chiếu xạ. Vƣờn giâm chiều rộng 40 – 100m, chiều dài tuỳ ý, chất nền có thể dùng cát thô, cục than bùn, tốt nhất là dùng than bùn có đƣờng kính 0,2 – 0,5cm, độ dày 8 – 10 cm. Giâm vẩy bằng cách cắm nghiêng vẩy vào đất nền cách nhau 3cm, độ sâu cắm bằng 1/3 đến chiều dài vẩy. Để kích thích ra rễ có thể dùng NAA nồng độ 100 mg/l phun vào vẩy tỷ lệ ra rễ cao và củ ra rễ nhanh, cây sinh trƣởng nhanh. Khi chăm sóc dùng bình phun nƣớc vào vẩy làm cho vẩy tiếp xúc tốt với đất nền, duy trì ở nhiệt độ 20 – 25oC, độ ẩm 30-35%, sau đó tƣới ít nƣớc đề phòng vẩy bị thối. Sau 40 – 60 ngày ở vết thƣơng của vẩy sẽ ra củ con có rễ, mỗi vẩy có thể đẻ ra 1 – 4 củ con, khi mỗi củ con có đƣờng kính 0,3 – 1cm sẽ mọc ra 1 -5 rễ con, đợi khi củ con lớn có thể bứng cây con đi chăm sóc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8 b/ Tách củ Thƣờng thực hiện vào mùa Xuân và mùa Thu. Chọn củ không sâu bệnh chu vi từ 8 – 10 cm ngâm trong dung dịch Foocmalin 1/80 trong 30 phút lấy ra rửa sạch hong khô. Lily là cây ƣa khí hậu mát và ẩm nên đất trồng phải chọn nơi nhiệt độ trung bình tháng 7 không quá 22oC, đất tốt tơi xốp có điều kiện tƣới nƣớc, luống rộng từ 100 – 120cm, độ dài tuỳ ý. Khoảng cách hàng và cách cây 10x20cm, mỗi luống rạch 5-6 hàng sâu 12cm, rạch xong tƣới đủ nƣớc đợi nƣớc ngấm rồi đặt củ vào hàng cách nhau 10cm, sau đó lấp đất dày 8- 10cm. Chăm sóc cây con sau khi cây mọc đều thì bón 1 ít đạm, có thể kết hợp bón FeSO4 để điều chỉnh độ chua. Mỗi ha bón 37kg (NH4)2HPO4, 74kg ure, 3,75kg SO4 2- hoà phân vào nƣớc để tƣới. Sau 20 ngày bón một lần nữa giống nhƣ trên, đến giữa tháng 6 khi cây bắt đầu có nụ thì mỗi ha bón 75kg (NH4)2HPO4, 22,5 kg KH2PO4 để củ lớn nhanh. Cuối tháng 6 thì phun lên lá dung dịch K2SO4, KH2PO4 và axit boric với lƣợng 22,5kg, 15kg, 30kg cho mỗi ha. Cứ 10 ngày phun 1 lần cho đến cuối tháng 7 để đảm bảo an toàn, nếu hoà vào nƣớc thì sử dụng với nồng độ phân là 0,3% nếu phun lên lá thì dùng nồng độ 0,2% [4]. c/ Nhân giống bằng hạt Nhân giống Lily bằng hạt thƣờng hạn chế ở một số giống nhƣ: dòng lily Thơm, lily Đài Loan, lily Vƣơng. Hạt lily ở trong 3 ngăn nhỏ, hạt chín có mầu nâu, dẹt bằng mỗi quả có trên 100 hạt, có thể gieo hạt vào chậu hoặc vào khay, đất gieo hạt đƣợc phối trộn theo tỷ lệ: đất vƣờn-mùn - cát nhỏ = 2 : 2 : 1 trộn thêm một lƣợng phân bón cho hoa. Đáy chậu cần lót sỏi để thoát nƣớc. Hạt gieo cách nhau 2 – 3cm, gieo hạt xong phủ 1 lớp đất mỏng. Hạt mới thu về thì nảy mầm nhanh bảo quản càng lâu sức nảy mầm càng kém. Đặt chậu gieo hạt vào trong nhà ấm, đậy kính hoặc nilon lên trên để giữ nhiệt. Khi nảy mầm trƣớc hết mọc ra lá mầm giống nhƣ cỏ sau đó ra lá rất nhanh, gieo hạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9 vào vụ xuân đến vụ thu đã có một số lớn cây ra hoa. Nhân giống bằng hạt có nhiều ƣu điểm, đƣợc nhiều cây khoẻ không bị bệnh, có thể đƣợc những loại hình mới do tạp giao. Nhƣng đối với đa số Lily từ gieo hạt cho đến khi ra hoa phải mất từ 3 đến 4 năm nên ngƣời ta ít sử dụng phƣơng pháp này [4]. d/ Nhân giống bằng mầm hạt: Có một số Lily nách lá có thể sinh ra nhiều mầm hạt đen tím, mầm hạt là do một số vẩy hợp lại nó có thể ra rễ, ra lá nếu hái xuống rồi trồng có thể thành cây con. 1.2.1.4. Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh a/ Nhiệt độ Lily là cây chịu rét khá chịu nóng kém, ƣa khí hậu mát ẩm, nhiệt độ thích hợp ban ngày là 20 – 25oC ban đêm là 12oC. Nhiệt độ là yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát dục của lily, quan trọng nhất là ảnh hƣởng đến nẩy mầm của hạt, đến phát dục của thân, đến sinh trƣởng của lá. Xử lý củ giống dòng tạp giao lily Thơm ở nhiệt độ 45oC trong 5 tuần, có thể kích thích lá vƣơn dài, đốt dài và tỷ lệ sinh trƣởng của cây (1.65 lá/ngày), nhƣng làm cho thân nhỏ hơn, giảm số lá và nụ, sau khi xử lý 18 tuần làm giảm rõ rệt tỷ lệ sinh trƣởng và số lá. Từ khi xuất hiện nụ cho đến khi ra hoa nhiệt độ chênh lệch ngày/đêm ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của thân, nếu nhiệt độ chênh lệch từ -16oC đến 16oC thì độ cao của thân từ 14,2 đến 27cm. Nhiệt độ còn là nhân tố quan trọng điều tiết, khống chế sự phân hoá hoa. Sự ra hoa của các giống thuộc dòng tạp giao châu á và tạp giao Lily Thơm đều cần một số ngày nhiệt độ thấp nhất định để thực hiện việc xuân hoá thì mới có thể ra hoa đƣợc ( Trần Thế Truyền)[14]. b/ Ánh sáng Lily là cây ƣa sáng, nhƣng ở môi trƣờng hơi bị che sáng thì càng thích hợp, khoảng 70 – 80% ánh ._.sáng tự nhiên là tốt nhất là với thời kỳ 20cm. Lily Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10 là cây dài ngày, chiếu sáng dài hay ngắn không những ảnh hƣởng đến phân hoá hoa mà còn ảnh hƣởng đến sinh trƣởng phát dục của hoa. Boontpes 1973 phát hiện trong quá trình hoạt hoá, mỗi ngày tăng thêm 8 giờ chiếu sáng có thể ra hoa sớm 5 tuần, xử lý dài ngày sẽ tăng tốc độ sinh trƣởng và số lƣợng hoa. Miller (1984) nhận thấy ngày ngắn làm tăng chiều cao cây, cuống hoa và đốt cũng dài thêm, chất lƣợng hoa giảm. Chất lƣợng ánh sáng cũng ảnh hƣởng rõ rệt đến sự sinh trƣởng phát dục của củ. Suk (1960) nghiên cứu ảnh hƣởng của ánh sáng lam, đỏ, hồng ngoại đến sự hình thành củ con của Casabanca và ConnecticutKing cho thấy tia hồng ngoại làm tăng số lƣợng củ con. Nhƣng chất lƣợng ánh sáng không ảnh hƣởng đến độ lớn của củ[4]. c/ Nước Đất khô hoặc quá nhiều nƣớc đều ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, phát dục của Lily. Thời kỳ đầu cây cần nhiều nƣớc, giai đoạn ra hoa yêu cầu nƣớc giảm nhiều nƣớc củ dễ bị thối và rụng nụ. Ẩm độ thích hợp nhất cho lily sinh trƣởng, phát triển từ 80 – 85%. Nếu ẩm độ biến động lớn sẽ dẫn đến cháy lá. d/ Không khí: Độ nhạy cảm Ethylen ở các giống khác nhau. Giống của dòng châu Á mẫn cảm nhất, các dòng khác yếu hơn khi chiếu sáng bổ sung 200w/m2, nếu nồng độ CO2 trong nhà vƣờn tới 1000u/g sẽ giảm mức độ nụ bị bại dục và tăng đƣợc phẩm chất hoa (Bùi Bảo Hoàn)[1]. e/ Đất: Lily có thể trồng trên mọi loại đất, nhƣng tốt nhất là trồng trên đất nhiều mùn, đất thịt pha cát và thoát nƣớc. Lily rất mẫn cảm với muối, đất nhiều muối cây không hút đƣợc nƣớc ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, phân hoá hoa và ra hoa. Đất kiềm hút sắt, magiê, nhôm không đủ dẫn tới thiếu sắc tố. Các giống thuộc dòng tạp giao Á châu, lily Thơm yêu cầu pH = 6 – 7, các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 11 giống thuộc dòng Phƣơng Đông yêu cầu thấp hơn pH = 5,5 – 6,5. Đất thiếu canxi lily dễ bị vàng lá, không ngọn lá. f/ Phân bón: Sau khi trồng lily 3 tuần là giai đoạn cần nhiều dinh dƣỡng nhất, bởi lúc này rễ non dễ bị ngộ độc muối. Lily cũng mẫn cảm với Flor dễ bị cháy lá vì vậy không bón các loại phân có chứa Flor cao mà bón loại phân có hàm lƣợng Flor thấp nhƣ CaHPO4 [4]. 1.2..2. Hoa Layơn Cây Layơn tên khoa học là Gladiolus communis Lin. có nguồn gốc từ các nƣớc châu Phi nhiệt đới và vùng Trung Cận Đông (phía Tây của châu Á) là loài cho hoa đẹp, nên đƣợc trồng rất rộng rãi ở khắp mọi nơi trên thế giới (trừ cực Bắc bán cầu và những nơi có khí hậu quá nóng hoặc quá lạnh) với nhiều dạng lai, màu sắc khác nhau. Layơn đƣợc nhập vào châu Âu 1850 và vào Việt Nam vào đầu thế kỷ 20. Ở Việt Nam Layơn cũng đƣợc trồng rải rác ở hầu khắp các tỉnh, nhƣng tập trung chủ yếu ở những vùng chính nhƣ Đà Lạt, Hải Phòng. Những vùng mát mẻ, trên núi cao Layơn đƣợc trồng quanh năm, còn vùng Đồng bằng chỉ trồng đƣợc vào vụ Đông – Xuân [5]. 1.2.2.1. Đặc điểm hình thái a/ Thân Cây hoa layơn có dạng thân thảo, thân giả đƣợc kết bởi các bẹ lá xếp chồng lên nhau, bẹ lá trƣớc xếp chồng lên bẹ lá sau. b/ Lá Lá cứng hình lƣỡi kiếm có 7 đến 9 nếp gấp, cuống lá góc rộng và to thành hình nhƣ cái bao, bao lấy củ; lá dài 30 - 80 cm, rộng 4 - 5 cm có gân dọc. Giữa phiến lá và bẹ lá không phân biệt rõ ràng. Lá xếp thành 2 dãy mọc thẳng đứng, trên mặt lá phủ một lớp phấn sáp ít thấm nƣớc. c/ Hoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 12 Bên trong hoa có những cụm hoa hình sim. Bao hoa dính nhau tạo thành một khối gồm 2 vòng hoa, nhị còn lại 3 cái ở vòng trong hoa, bao phấn hƣớng ngoài, màng bao phấn thƣờng có một rãnh, bộ nhị lợp, lá noãn bầu dƣới. Cánh hoa có loại bằng, lƣợn sóng… d/ Củ và rễ Layơn có bộ rễ chùm phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở lớp đất mặt 0 - 15 cm. Có 2 loại rễ: rễ mọc từ giống ban đầu (củ mẹ) gọi là rễ sơ cấp và rễ mọc từ củ con do củ mẹ đẻ ra gọi là rễ thứ cấp. Củ thực chất chính là thân ngầm của cây layơn. e/ Quả Quả có 3 ô, trong quả chứa nhiều hạt nhỏ (1 quả có từ 100 - 500 hạt). Noãn có phôi tâm lục, nội nhũ nhẵn [5]. 1.2.2.2. Yêu cầu ngoại cảnh a/ Nhiệt độ Trong điều kiện nhiệt độ trung bình > 5oC, tổng tích ôn của layơn phụ thuộc vào thời gian sinh trƣởng của từng giống. Giống ngắn ngày có thời gian sinh trƣởng 65 - 70 ngày; giống trung bình có thời gian sinh trƣởng 70 - 75 ngày; giống dài ngày có thời gian sinh trƣởng 80 - 100 ngày. Kể từ khi gieo trồng cho đến khi ra hoa tổng tích ôn từ 2300 - 2600oC. Layơn ƣa khí hậu mát mẻ, không chịu đƣợc nắng nóng, ở vùng nhiệt đới nhiệt độ mùa hè cao quá sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng tới sinh trƣởng của cây và chất lƣợng hoa, sâu bệnh cũng thƣòng hại nặng. Trƣớc khi cây phân hoá hoa và lúc cây có 5,6 lá cần nhiệt độ mát mẻ 15 - 22oC nếu không hoa sẽ bị mù, tỷ lệ hoa nở hoa thấp. Nghiên cứu ảnh hƣởng của nhiệt độ đến thời gian sinh trƣởng của giống layơn đỏ đô nhƣ sau: Nếu nhiệt độ trung bình là 12oC thì thời gian sinh trƣởng khoảng 110 - 120 ngày, nhiệt độ tăng lên 15oC thì thời gian sinh trƣởng chỉ còn 90 - 100 ngày, nhiệt độ là 20oC thì thời gian sinh trƣởng cũng giảm theo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 13 còn 70 - 80 ngày, nhiệt độ tăng lên 25oC thì thời gian sinh trƣởng giảm xuống 60 - 70 ngày, nhƣ vậy nhiệt độ càng tăng thì thời gian sinh trƣởng càng giảm. b/Ánh sáng Layơn là cây ƣa sáng, giai đoạn đầu sau khi trồng cây sống nhờ vào dinh dƣỡng ở củ, khi cây ra lá cây sống nhờ vào sản phẩm quang hợp của lá. Sự phân hoá mầm hoa bắt đầu từ khi xuất hiện lá thứ 3 cho đến khi ra lá thứ 6, thứ 7 thì kết thúc. Trong thời kỳ này nếu ánh sáng không đủ thì sản phẩm quang hợp không đủ nuôi cây, ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoa. Ngoài ra thiếu ánh sáng, Layơn rất dễ nhiễm bệnh. Ngày ngắn, ánh sáng yếu cây thƣờng bị bệnh héo rũ. Cƣờng độ ánh sáng cũng ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của cây, cƣờng độ chiếu sáng dƣới 3500 lux thì cƣờng độ quang hợp và thoát hơi nƣớc của cây giảm, cây dễ bị vống lên cành lá yếu ớt, mầu hoa nhạt. Nếu trồng vào vụ Đông thời gian chiếu sáng ngắn, cƣờng độ ánh sáng yếu, cần phải chiếu sáng bổ sung để cho mầm hoa phân hoá tốt, nhiều, hoa tự dài, đồng thời tăng đƣợc chất lƣợng hoa. Số giờ chiếu sáng tiêu chuẩn mỗi ngày từ 12 đến 16 giờ và cƣờng độ ánh sáng là 6000 lux là phù hợp nhất [5]. c/ Đất Layơn có thể trồng đƣợc trên cả 3 loại đất là: đất pha cát, đất thịt và đất sét. Đất pha cát có độ tơi xốp cao, độ hổng lớn, thông khí, thấm nƣớc tốt nhƣng độ phì kém. Layơn trồng ở đất này cần bón nhiều phân hữu cơ để bổ sung dinh dƣỡng cho cây. Đất sét có tỷ lệ hạt sét cao, đất dính canh tác khó, độ xốp kém, chặt dính không thích hợp trồng hoa layơn. Đất thịt có tỷ lệ hạt sét và hạt cát cân đối nên có ƣu điểm của cả hai loại đất, là đất trồng layơn thích hợp nhất. Layơn rất mẫn cảm với các loại muối kim loại nặng, đặc biệt là ở đất có hàm lƣợng chì cao, rễ cây sinh trƣởng kém ảnh hƣởng đến ra hoa[5]. d/ Nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 14 Layơn là cây rễ củ, khi nảy mầm cũng nhƣ quá trình sinh trƣởng cần phải có đủ nƣớc. Mỗi thời kỳ có nhu cầu nƣớc khác nhau. Sau khi trồng vài ngày, rễ mầm nhú và phát triển, yêu cầu đất xung quanh củ phải đủ ẩm, vì vậy trƣớc khi trồng nên tƣới nƣớc. Khi cây mọc nếu đất khô quá phải tƣới nƣớc ngay. Trong suốt thời kỳ sinh truởng layơn đều rất cần nƣớc, đặc biệt là giai đọan bắt đầu ra lá thứ 3 đến lá thứ 7 là thời kì cây có nhu cầu rất lớn về nƣớc, nếu thiếu nƣớc sẽ ảnh hƣởng đến phân hoá hoa, đây cũng là giai đoạn cây sinh truởng mạnh nhất do đó cần phải chú ý bổ sung nƣớc cho đầy đủ.[5] e/ Không khí Layơn khá mẫn cảm với môi trƣờng, đặc biệt là không khí. Trong không khí chứa rất nhiều loại khí thể khác nhau tuỳ thuộc vào môi trƣờng và tác nhân con ngƣời. Nhìn chung mỗi loại cây trồng đều có sức đề kháng với các loại khí gây hại khác nhau. Layơn đề kháng mạnh với SO2 - , Cl - , kháng trung bình với SH2 và đề kháng yếu với khí Flo [5]. 1.2.2.3 Nhân giống Layơn Đối với hoa Layơn nguồn vật liệu ban đầu để sản xuất hoa thƣơng phẩm là củ giống, chất lƣợng củ đóng vai trò quan trọng ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng hoa sau này. Do đặc điểm củ layơn sinh sản tốt ở những vùng có khí hậu mát mẻ, thời gian chiếu sáng dài, độ chênh lệch ngày đêm lớn. ở những vùng này củ layơn phát dục nhanh, sinh trƣởng tốt là cơ sở cho năng suất chất lƣợng hoa cũng nhƣ chất lƣợng củ cao. Qua kết quả nghiên cứu thấy những vùng nhƣ: Sapa, Đà Lạt, Tam Đảo, Mộc Châu là những vùng có điều kiện khí hậu rất thích hợp để nhân giống layơn. Có 2 hình thức nhân giống layơn. 1.2.2.3.1. Nhân giống hữu tính( Nhân giống bằng hạt) Layơn là cây giao phấn ( một số ít tự thụ phấn), nếu để tự nhiên một số quả sẽ kết hạt, khi thấy mầu sắc quả chuyển sang mầu vàng khô, ta hái đem Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 15 về bóc lấy hạt, phơi 1 - 2 nắng nhẹ để hạt khô đồng đều. Bảo quản hạt trong vòng 3 - 4 tháng sau đó đem gieo. Hạt gieo sẽ cho ra loại củ nhỏ, dùng củ nhỏ đem trồng sẽ đƣợc củ nhỡ, tiếp tục đem trồng sẽ đƣợc củ to sau đó sẽ thu hoa. Nhƣ vậy từ khi gieo hạt đến lúc có hoa phải qua 3 - 4 thế hệ kế tiếp [5]. 1.2.2.3.2. Nhân giống vô tính Nhân giống layơn bằng các củ con, nhân cả củ hoặc nuôi cấy mô. * Nhân bằng củ con Củ con là những củ mọc ra bên cạnh củ lớn. Số luợng củ con phụ thuộc vào đặc tính di truyền của cây mẹ và điều kiện trồng. Đào lấy củ con vào mùa Thu, dùng nƣớc rửa sạch và hong khô rồi đƣa vào bảo quản. Vì chất lƣợng củ con liên quan đến chất lƣợng hoa cắt sau này, do vậy khi chọn củ con làm giống phải chọn củ không bị bệnh, giữ củ qua vụ Xuân sang năm có thể gieo nhân. * Nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào - Layơn nhân bằng củ có hệ số nhân giống thấp, mặt khác nếu nhân liên tục nhiều năm virut tích luỹ lại và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, làm cho cây sinh trƣởng yếu hoa nhỏ. Để khắc phục hiện tƣợng trên ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp nuôi cấy mô tế bào. - Ƣu điểm của phƣơng pháp nuôi cấy mô: + Hệ số nhân giống nhanh; + Có thể tạo ra giống mới; + Có thể tạo ra cây con sạch bệnh virut; + Không bị hạn chế bởi thời tiết, có thể chủ động về giống; + Tiết kiệm đất lao động và thời gian. - Các phần lấy để nuôi cấy mô rất phong phú từ củ, lá, nụ, cuống hoa…nhƣng lấy phần non của tai lá tốt hơn cả. Vì chúng dễ lấy, dễ khử trùng, thời gian mọc thành cây ngắn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 16 1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới Ngày nay, sản xuất hoa trên thế giới đang phát triển một cách mạnh mẽ và trở thành một ngành thƣơng mại cao. Sản xuất hoa mang lại lợi ích to lớn cho nền kinh tế các nƣớc trồng hoa và cây cảnh. Diện tích trồng hoa trên thế giới ngày càng mở rộng và không ngừng tăng lên. Trên thế giới hiện nay sản xuất hoa để xuất khẩu đang trở thành một ngành mũi nhọn, hầu hết các nƣớc trên thế giới đều có đủ các điều kiện để trở thành một nƣớc trồng hoa chuyên nghiệp. Các nƣớc khác nhau ở những vùng địa lý khác nhau có nhu cầu về hoa cũng khác nhau. Nhu cầu thƣởng thức hoa của các nƣớc trên thế giới đều cùng mong muốn đƣợc sở hữu những bông hoa đẹp, thơm, để đƣợc thời gian dài, mầu sắc phong phú. Tuy nhiên hoa là cây trồng sống trong điều kiện tự nhiên có những loại hoa chỉ phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai ở một nơi nào đó, cho nên không thể nhân ra để trồng rộng rãi đƣợc. Có những giống lại có điều kiện thích nghi cao có thể trồng đƣợc ở khắp mọi nơi. Tình hình xuất hoa trên thế giới đƣợc thể hiện ở đồ thị 1.1 Đồ thị 1.1. Diện tích trồng hoa, cây cảnh của một số nƣớc trên thế giới (ha) 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 Be lg iu m Tu rk ey A us tri a K en ya Is ae l Ec ua do r Co sta R ica A us tra lia K or ea (R ep ub lic ) Co lo m bi a Fr an ce G er m an y Sp ain U K Th ail an d N eth er lan ds Ita ly Ja pa n Br az il Ta iw an M ex ico U S In di a Ch in a Nguồ n: Jo Wijnands, 2005 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 17 Trong những năm gần đây, ngành sản xuất hoa cắt và cây cảnh không ngừng phát triển và mở rộng ở nhiều nƣớc trên thế giới, nhƣ: Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hà Lan, Mỹ, Pháp, Đức, Anh, Úc, Newzealand, Kenya, Ecuador, Colombia, Israel... Hiện nay, Trung Quốc là nƣớc có diện tích trồng hoa, cây cảnh lớn nhất thế giới với diện tích là 122.600ha, nƣớc có diện tích trồng hoa, cây cảnh lớn thứ hai là Ấn Độ : 65.000ha. Mỹ là nƣớc đứng thứ 3, với khoảng 60.000ha (AIPH, 2004)[22]. Một số nƣớc châu Âu nhƣ : Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Anh, Hà Lan, Israel... có nghề trồng hoa phát triển, diện tích trồng hoa của các nƣớc đều ở mức trên 15.000ha. Sản xuất hoa ở các nƣớc châu Âu chiếm khoảng 15% lƣợng hoa trên thế giới. Ở châu Phi, Kenya là nƣớc trồng nhiều hoa nhất với diện tích 2.180ha. Nam Phi và Zimbabwe có diện tích trồng hoa khoảng 1.100ha. Nhƣ vậy, diện tích trồng hoa tập trung chủ yếu ở các nƣớc châu Âu và châu Á, một phần ở các nƣớc châu Phi. Theo Roger và Alan, ba nƣớc sản xuất hoa lớn chiếm khoảng 50% sản lƣợng hoa của thế giới là Nhật Bản khoảng 3,731 tỷ USD; Hà Lan khoảng 3,558 tỷ USD; Mỹ khoảng 3,270 tỷ USD. Trên thế giới có 3 thị trƣờng tiêu thụ hoa chính là Mỹ, các nƣớc châu Âu và Nhật Bản. Hàng năm giá trị xuất khẩu hoa cắt trên thế giới khoảng 25 tỷ USD, đứng đầu trong 4 nƣớc xuất khẩu hoa trên thế giới là Hà Lan 1.590 triệu USD, Colombia 430 triệu USD, Kenya 70 triệu USD và Israel 135 triệu USD. Đức là một trong những nƣớc nhập khẩu hoa cắt lớn nhất thế giới, với giá trị nhập khẩu hoa cắt của Đức là 880 triệu Euro mỗi năm; Anh: 830 triệu Euro; Mỹ: 600 triệu Euro; Canada: 203 triệu Euro. Hà Lan không chỉ là nƣớc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 18 xuất khẩu nhiều hoa mà còn là một nƣớc nhập khẩu hoa lớn, giá trị nhập khẩu chiếm khoảng 25% xuất khẩu (Jo Wijnands, 2005) [23]. Tình hình tiêu thụ hoa trung bình/ngƣời và ƣớc tính giá trị thị trƣờng của một số nƣớc trên thế giới đƣợc thể hiện ở Đồ thị 1.2. nhƣ sau: 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 A us tri a Be lg iu m Fr an ce G er m an y Ita ly N et he rla nd s Ru ss ia Sp ai n Sw ed en Sw itz er la nd U K Ja pa n U SA Tiêu thụ trung bình/ngƣời (Euro) Giá trị thị trƣờng (100 triệu Euro) Đồ thị 1.2. Tình hình tiêu thụ hoa cắt trên đầu ngƣời và giá trị thị trƣờng (100 triệu Euro) của một số nƣớc trên thế giới Nguồn: Jo Wijnands, 2005 Tiêu thụ hoa bình quân trên đầu ngƣời hàng năm của các nƣớc trên thế giới biến động trong phạm vi rất rộng từ vài Euro nhƣ ở Nga đến trên 90 Euro nhƣ ở Thuỵ Sỹ. Ƣớc tính giá trị thị trƣờng cao nhất là Mỹ, đạt trên 7.000 triệu Euro; sau đó đến Nhật, đạt gần 4.000 triệu Euro; Đức trên 3.000 triệu Euro và Anh trên 2.000 triệu Euro... Tính theo số lƣợng hoa cắt năm 2006, 11 nƣớc châu Âu đã xuất khẩu 175,86 triệu cành hoa cắt, trong đó Lily: 6,19 triệu cành; nhập khẩu: 67,29 triệu cành, thì Lily là 543.900 cành. Tiêu thụ hoa cắt ở châu Á cũng tăng nhanh từ những năm 1993 trở lại đây, nhƣ : Inđonêxia năm 1993 tiêu thụ 33,93 triệu cành, năm 1999 tiêu thụ 58,99 triệu cành; Trung Quốc sản xuất và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 19 tiêu thụ năm 1993 khoảng 400 triệu cành, đã tăng lên 1,09 tỷ cành vào năm 1996. Nhƣ vậy, thị trƣờng hoa cắt trên thế giới là rất lớn, bên cạnh những thuận lợi để phát triển nghề trồng hoa, thì khó khăn cũng không nhỏ, nhất là những thách thức thị trƣờng cho các nƣớc xuất khẩu hoa (Jo Wijnands, 2005)[23]. Ngành sản xuất hoa hiện nay đang là ngành cho thu nhập cao nhất trong nền sản xuất nông nghiệp. Từ trồng hoa cho thu nhập cao gấp 4 - 5 lần so với trồng các cây trồng khác. Hiện nay, trên thế giới đang có xu thế chuyển những diện tích đất trồng cây cho thu nhập thấp sang trồng hoa có giá trị kinh tế cao. Bảng 1.1: Giá trị xuất khẩu hoa một số nƣớc năm 2002 Nƣớc Giá trị xuất khẩu ( Triệu đôla ) Tỷ lệ thay đổi năm 2002/2001 (%) Tổng số Củ Cây Hoa cắt Lá cảnh Toàn thế giới 9.012 790 3.589 3.858 774 + 23 Hà Lan 4.350 607 1.515 2.108 120 +17 Colombia 551 0 0 547 4 +25 Italya 546 3 352 92 100 +99 Đan Mạch 527 5 428 6 88 +95 Bỉ 354 15 186 121 33 +26 Đức 297 13 229 25 29 +13 Kenya 238 0 28 210 1 +14 Nguồn: Www.pathfastpublishing.com, 2004 Hà Lan là nƣớc xuất khẩu hoa nhiều nhất trên thế giới nên giá trị xuất khẩu hoa của nƣớc này cũng cao nhất. Hà Lan là trung tâm sản xuất hoa của thế giới, nhắc đến hoa thì ngƣời tiêu dùng nói đến hoa hồng Hà Lan, Bungary, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 20 Hungary, hoa Tuy lip Hà Lan là nổi tiếng trên toàn thế giới và không ở nơi đâu trồng đƣợc loại hoa này đẹp nhƣ ở đất nƣớc những chiếc cối xay gió. Ngoài ra còn phải kể đến một số nƣớc có truyền thống trồng hoa ở châu Á nhƣ Thái Lan chủ yếu trồng hoa phong lan để xuất khẩu, Trung Quốc nổi tiếng với hoa đỗ quyên, cúc, các loại hoa trồng chậu. Chi phí sản xuất hoa ở châu Á thƣờng rẻ hơn so với chi phí sản xuất hoa ở một số nƣớc châu Âu, vì ở đây giá nhân công rẻ, giá thành các loại vật tƣ thấp nên một số công ty trồng hoa của nƣớc ngoài đầu từ vào các nƣớc này để trồng hoa bán thu đƣợc lãi suất cao hơn. Bảng 1.2: Giá trị nhập khẩu hoa một số nƣớc năm 2002 Nƣớc Giá trị nhập khẩu ( Triệu đôla ) Tỷ lệ thay đổi năm 2002/2001 (%) Tổng số Củ Cây Hoa cắt Lá cảnh Toàn thế giới 7.694 682 2.704 3.686 622 - 3 Đức 1.458 59 550 715 134 - 13 Mỹ 1.362 196 299 771 96 +6 Anh 845 36 248 534 28 - 3 Pháp 834 61 354 384 36 - 6 Hà Lan 742 29 180 369 165 - 1 Nhật 392 112 71 167 42 +2 Ý 379 52 164 147 16 - 3 Nguồn: Www.pathfastpublishing.com, 2004 Giá trị nhập khẩu hoa của các nƣớc tƣơng ứng với số phần trăm thị trƣờng nhập khẩu hoa nên nƣớc Đức là nƣớc có giá trị nhập khẩu hoa lớn nhất thế giới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 21 Sản xuất hoa trên thế giới tiếp tục phát triển mạnh mẽ ở các nƣớc châu Á, châu Phi, châu Mỹ. Hƣớng sản xuất hoa trên thế giới là tăng năng suất hoa, giảm chi phí lao động, giảm giá thành hoa, cần hƣớng tới là giống hoa đẹp, tƣơi, chất lƣợng cao. Hoa lily cắt cành là một loài hoa đẹp, hiện đang là một trong sáu loại hoa cắt phổ biến và có giá trị nhất ( hồng, cúc, phăng, layơn, đồng tiền, lily). Tuy Lily là loại hoa mới phát triển gần đây, nhƣng vì vẻ đẹp quyến rũ cùng hƣơng thơm thanh nhã nên lily đã trở thành một trong những loại hoa đƣợc ƣa chuộng nhất trên thế giới [6]. Bảng 1.3. Tình hình sản xuất hoa lily ở một số nƣớc trên thế giới (ha) TT Nƣớc năm 1989-1990 Năm 1997-1998 Năm 1999-2001 1 Hà Lan 1.200 4.000 5.000 2 Pháp 30 150 420 3 Canada và Mỹ 200 215 235 4 Nhật Bản 370 350 360 5 Úc 50 350 400 6 Chi Lê 8 45 135 7 Hàn Quốc 131 209 250 Nguồn: Đặng Văn Đông, 2005 Năm 2001, Hà Lan có 5.000 ha lily, đứng thứ hai trong tổng diện tích hoa cắt trồng bằng củ (sau Tuy líp). Sở dĩ hoa lily đƣợc phát triển mạnh trong những năm gần đây là do ngƣời Hà Lan đã tạo ra rất nhiều giống mới có hoa đẹp, chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao. Ngoài ra, còn do kỹ thuật điều khiển hoa phát triển nhanh có thể cho hoa quanh năm. Một nguyên nhân nữa là do có sự đầu tƣ cơ giới hoá trong việc trồng và chăm sóc đã làm giảm giá thành, vì vậy hiệu quả kinh tế từ việc trồng lily cao hơn hẳn trƣớc đây. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 22 Hà Lan là nƣớc có công nghệ tạo giống và trồng lily tiên tiến nhất hiện nay. Mỗi năm Hà Lan tạo ra từ 15 - 20 giống mới, sản xuất 1,3 triệu củ giống lily, cung cấp cho 35 nƣớc khác nhau trên toàn thế giới. Công nghệ sản xuất hoa lily của Hà Lan tiên tiến, đầu tƣ cơ sở vật chất lớn, nhƣ nhà kính năm 2003 có tới 266 ha (Jo Wijnands,2005) [18]. Hiện nay Hà Lan mỗi năm trồng 18.000ha hoa lily, trong đó xuất khẩu 70%. Nhật Bản là nƣớc có truyền thống dùng hoa cắm và cũng là một trong những nƣớc tiêu thụ và nhập khẩu hoa cắt lớn nhất châu Á (mỗi năm khoảng 500 triệu USD). Những năm gần đây Hàn Quốc là một trong những nƣớc phát triển nghề trồng hoa mạnh, lƣợng xuất khẩu hoa của Hàn Quốc lớn nhất khu vực Đông Bắc Á. Theo thống kê năm 2002, Hàn Quốc có 15.000 ha trồng hoa với 1,2 vạn ngƣời tham gia, giá trị sản lƣợng đạt 700 triệu USD, gấp 8 lần năm 1989. Trong đó, lily là loại cây có hiệu quả kinh tế cao nhất trong các loại hoa ở Hàn Quốc[11]. Nhật Bản là nƣớc có truyền thống dùng hoa cắm và cũng là một trong những nƣớc tiêu thụ và nhập khẩu hoa cắt lớn nhất châu Á, mỗi năm nhập khẩu hoa giá trị khoảng 500 triệu USD. Hoa lily đứng ở vị trí thứ 4 trong các loài hoa ở Nhật. Kenia là nƣớc sản xuất hoa chủ yếu của châu Phi và là nƣớc xuất khẩu hoa tƣơi lớn nhất châu lục này. Hiện nay, nƣớc này có tới 3 vạn nông trƣờng với hơn 2 triệu ngƣời trồng hoa, chủ yếu là hoa phăng, hoa lily, hoa hồng. Mỗi năm nƣớc này xuất khẩu sang châu Âu 65 triệu USD, trong đó riêng hoa lily chiếm 35%. Công nghệ sản xuất hoa lily cắt cành ở Đài Loan rất tiên tiến, trình độ canh tác còn cao hơn Hàn Quốc, chỉ kém Nhật Bản, năm 2001 nƣớc này đã có 490ha trồng lily, trong đó xuất khẩu lily cắt cành đạt 7,4 triệu USD. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 23 Ngoài các nƣớc kể trên còn có nhiều nƣớc trồng lily lớn khác nhƣ: Italia, Mỹ, Đức, Mêhycô, Côlômbia, Israel.... 1.3.1. Sản xuất và tiêu thụ hoa ở châu Á Châu Á có 134.000 ha trồng hoa chiếm khoảng 60% diện tích trồng hoa của thế giới nhƣng diện tích trồng hoa thƣơng mại nhỏ. Tỷ lệ thị trƣờng hoa chiếm 20% thị trƣờng hoa thế giới. Nguyên nhân do các nƣớc châu Á có phần lớn diện tích đất trồng hoa trong điều kiện tự nhiên và chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của nội địa. Nghề trồng hoa ở châu Á có từ lâu đời nhƣng trồng hoa thƣơng mại phát triển mạnh từ những năm 80 của thế kỷ XX. Khi các nƣớc châu Á mở cửa tăng cƣờng đầu tƣ, đời sống nhân dân đƣợc nâng cao, yêu cầu hoa cho khách sạn, du lịch lớn nên thị trƣờng hoa phát triển mạnh. Các loại hoa nhƣ cúc, layon, huệ... đặc biệt hoa lan là sản phẩm hoa nhiệt đới, đặc sản hoa châu Á đƣợc thị trƣờng châu Âu và châu Mỹ ƣa chuộng. Căn cứ vào số liệu lƣu lại cho thấy con ngƣời biết trồng hoa hồng từ lâu. Nƣớc Ba Tƣ cổ đại đã có vƣờn hồng nổi tiếng vào thế kỷ thứ VI sau công nguyên. Loài Rosa Gallia là thuỷ tổ của hơn 5000 giống hồng mà ngày nay đang trồng trên khắp thế giới (Vũ Phạm Hồng Oanh) [16]. Theo khảo sát của thƣơng vụ Việt Nam tại Nhật Bản, tập quán tặng hoa và chi tiêu mua hoa của ngƣời Nhật đang tăng mạnh trong các dịp kỷ niệm và các ngày lễ lớn trong năm. Thói quen tặng hoa đang trở thành nếp sống văn hoá của ngƣời Nhật Bản. Do điều kiện thiên nhiên ƣu đãi, Nhật Bản có thể tự trồng và cung cấp hầu hết nhu cầu hoa trong nƣớc. Tuy nhiên, do nhu cầu trong nƣớc về các loại hoa khá phong phú và để giảm chi phí do nhân công tại Nhật khá đắt đỏ không thể cạnh tranh với các nƣớc khác, kim ngạch nhập khẩu hoa của Nhật Bản ngày càng tăng trong các năm gần đây. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 24 Hàng năm, nhu cầu nhập khẩu hoa của Nhật Bản khoảng 453 triệu USD, do nhu cầu trong nƣớc ngày càng tăng cao, năm 2005 kim ngạch nhập khẩu hoa của Nhật đạt 500 triệu USD. Hoa nhập chủ yếu là các loại hoa không đƣợc trồng phổ biến ở Nhật Bản. Hà Lan là nƣớc cung cấp các loại hoa hồng, hoa loa kèn và các loại hạt, củ hoa tulíp cho Nhật Bản. Việt Nam, hàng năm xuất khẩu hoa sang Nhật Bản khoảng 6,2 triệu USD chiếm 1,4% thị phần nhập khẩu hoa Nhật Bản. Hàn Quốc là nƣớc sản xuất hoa ở vùng Bắc Á, với các loại hoa nổi tiếng: cúc, lily, và địa lan. Diện tích trồng trọt tăng nhanh từ 2249 ha (1985) lên 4.6.22 ha (2002) và thu lại lợi nhuận cao từ trồng hoa với 789 tỷ won (tƣơng đƣơng 607 triệu USD). Tình hình sản xuất hoa ở Hàn Quốc đƣợc thể hiện ở bẳng số liệu 1.4. Bảng 1.4: Tình hình sản xuất hoa Hàn Quốc Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 Số lƣợng trang trại trồng hoa 5.365 8.945 12.509 13.080 13.466 13.575 Diện tích trồng trọt (ha) 2.249 3.503 5.347 6.047 6.417 6.422 Giá trị sản phẩm(tỷ Won) 7.46 239.3 509.0 664,9 696.6 789.3 Hak Ki Shi, 2004 Sản xuất hoa ở châu Á là một tiềm năng quan trọng thúc đẩy nghề trồng hoa phát triển trong tƣơng lai. Tuy nhiên hiện nay sự phát triển hoa của các nƣớc Châu á gặp các điều kiện thuận lợi và hạn chế sau: - Thuận lợi: + Có nguồn gen cây hoa phong phú, đa dạng + Khí hậu nhiệt đới, đất đai phù hợp với sinh trƣởng và phát triển của nhiều loài hoa + Lao động dồi dào, giá lao động thấp + Chính phủ đầu tƣ khuyến khích phát triển hoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 25 - Hạn chế: + Thiếu giống hoa đẹp, chất lƣợng cao + Chƣa có kỹ thuật sản xuất hoa thƣơng mại + Vốn đầu tƣ cao, vay vốn với lãi suất cao + Cơ sở hạ tầng cho sản xuất, bảo quản, vận chuyển còn thiếu + Thông tin về thị trƣờng chƣa đầy đủ + Thiếu vốn đầu tƣ cho nghiên cứu, đào tạo cán bộ + Thuế cao, sự kiểm dịch khắt khe của các nƣớc nhập khẩu 1.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa tại Việt Nam Nƣớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, cây hoa có thể gieo trồng quanh năm, chủng loại hoa phong phú đa dạng, có nhiều giống hoa quý nhƣ: hoa lan, hoa trà...Do nhu cầu dùng hoa và thƣởng thức hoa của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao nên trong thực tế sản xuất ta cũng có giống hoa nhập nội nhƣ: viôlet, layơn, lily, đồng tiền...đều sinh trƣởng phát triển tốt. Đây là những điều kiện thuận lợi cho sản xuất hoa ở Việt Nam phát triển để không những cung cấp đủ hoa cho nhu cầu nội địa mà còn có hoa xuất khẩu. Để thực hiện đƣợc điều này thì việc điều tra quy hoạch mở rộng diện tích trồng và nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hoa là những vấn đề rất cần thiết. Việt Nam có diện tích đất tự nhiên là 33 triệu ha, trong đó diện tích trồng hoa còn hạn chế chỉ chiếm khoảng 0,02 % diện tích trồng trọt. Diện tích hoa tập trung ở các vùng trồng hoa truyền thống nhƣ: Ngọc Hà, Quảng An, Nhật Tân, Tây Tựu (Hà Nội), Đằng Hải, Đằng Lâm (Hải Phòng), Gò Vấp, Hoóc Môn (Thành phố Hồ Chí Minh), Đà Lạt...với tổng diện tích trồng hoa khoảng 3.500 ha. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2003 cả nƣớc có 9.430 ha hoa và cây cảnh các loại với giá trị sản lƣợng 482,6 tỷ đồng đƣợc thể hiện ở bảng 1.5 nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 26 Bảng 1.5. Diện tích và giá trị sản lƣợng hoa cây cảnh ở Việt Nam năm 2003 STT Tên tỉnh Diện tích (ha) Giá trị sản lƣợng (triệu đồng) 1 Cả nƣớc 9.430 482.606 2 Hà Nội 1.642 81.729 3 Hải Phòng 814 12.210 4 Vĩnh Phúc 1.029 38.144 5 Hƣng Yên 658 26.230 6 Nam Định 546 8.585 7 Lào Cai 52 12.764 8 TP. HCM 572 24.194 9 Lâm Đồng 1.467 193.500 10 Bình Thuận 325 6.640 11 Các tỉnh khác 2.325 78.520 Nguồn: Số liệu Cục Thống kê, 2003 Phong trào trồng hoa ở Việt Nam trong những năm gần đây đã đƣợc chú ý phát triển, diện tích hoa tăng nhanh. Điều kiện khí hậu và đất đai đa dạng tạo điều kiện để trồng nhiều loại hoa, trong đó phát triển hệ thống hoa thâm canh đƣợc nhà nƣớc quan tâm hỗ trợ. Theo Viện Nghiên cứu rau quả thì hiện nay lợi nhuận thu đƣợc từ 1 ha trồng hoa cao hơn 10 - 15 lần so với trồng lúa, 7 - 8 lần so với trồng rau. Các dịp lễ hội hàng năm thƣờng tập trung vào các thời điểm sau Tết Nguyên đán, khiến cho việc tiêu thụ hoa và giá trị hoa cũng cao hơn, do vậy các thời vụ trồng hoa dao động từ tháng 11 trở đi (Đặng văn Đông, Nguyễn Xuân Linh, 2000) [3]. Hiện nay, sản xuất hoa ở nƣớc ta đƣợc thực hiện bởi 2 đối tƣợng chính: nông dân sản xuất tự phát theo xu hƣớng nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và bởi các doanh nghiệp tƣ nhân trong nƣớc liên doanh với nƣớc ngoài hoặc 100% Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 27 vốn nƣớc ngoài sản xuất hoa chủ yếu cho xuất khẩu. Hoa tiêu thụ trong nƣớc chủng loại đa dạng và cung cấp ra thị trƣờng theo mùa vụ, chất lƣợng từ thấp đến cao, giá cả vừa phải hiệu quả kinh tế không cao, sản xuất nhỏ lẻ thiếu ổn định. hiện nay, Việt Nam đã xuất khẩu đƣợc các sản phẩm hoa cắt cành nhƣ hoa hồng, phong lan, đồng tiền, layơn, lily… sang Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Nhật Bản, ….Tuy nhiên số lƣợng xuất khẩu không nhiều với doanh thu hơn 10 triệu USD/năm. Sở dĩ sản phẩm hoa cây cành Việt Nam khó thâm nhập vào thị trƣờng thế giới là do chủng loại, chất lƣợng, kích cỡ không đồng đều, chƣa đáp ứng đƣợc thị hiếu của khách hàng quốc tế. Ở Việt Nam đã hình thành 3 vùng trồng hoa lớn sau: - Vùng trồng hoa Đồng bằng sông Hồng: với khí hậu bốn mùa và nhiều vùng khí hậu đặc thù nên rất thích hợp cho trồng nhiều loại hoa. Hoa đƣợc trồng hầu hết ở các tỉnh trong đó tập trung ở các thành phố lớn nhƣ: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. Hoa ở vùng này chủ yếu phục vụ nhu cầu trong nƣớc và một phần xuất khẩu sang Trung Quốc (cúc, hồng...). Hồng là loại hoa trồng phổ biến nhất chiếm 35%, hoa cúc chiếm 30%, hoa đồng tiền là 10%, các loại hoa khác 25%. - Vùng trồng hoa Đà Lạt: Đà Lạt có điều kiện thời tiết khí hậu rất phù hợp cho trồng các loại hoa, đây là nơi sản xuất các loại hoa cao cấp với chất lƣợng tốt: lily, hồng, đồng tiền, lan...Riêng phong lan, địa lan theo thống kê cho thấy Việt nam có 125 chi, 800 loài lan mọc ở thiên nhiên nƣớc ta. Họ lan đã trở thành đối tƣợng cực kỳ phong phú, đặc sắc của hệ thực vật Việt Nam (Võ Văn Chi - Trần Hợp - Trần Minh Tâm, 1994)[15]. - Vùng trồng hoa Đồng bằng sông Cửu Long: đây là vùng trồng hoa có khí hậu ấm, nóng quanh năm nên thích hợp với nhiều loại hoa nhiệt đới: hoa lan, đồng tiền...Thành phố Hồ Chí Minh là nơi phát triển hoa lan nhiệt đới Số h._.-------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CAOLI 13/ 4/** 20:42 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 67.377 6.0436 2.9161 4.3 0.0000 0.5799 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên So la lily BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE LALI 13/ 4/** 20:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 1301.29 144.588 60.13 0.000 3 2 NL 2 10.1780 5.08900 2.12 0.148 3 * RESIDUAL 18 43.2821 2.40456 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 1354.75 46.7155 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LALI 13/ 4/** 20:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 26.8000 2 3 26.8667 3 3 26.2000 4 3 25.8333 5 3 26.7000 6 3 26.6333 7 3 28.0667 8 3 28.7000 9 3 28.1333 10 3 48.8667 SE(N= 3) 0.895277 5%LSD 18DF 2.66000 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 28.7100 2 10 30.0800 3 10 29.0500 SE(N= 10) 0.490363 5%LSD 18DF 1.45694 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LALI 13/ 4/** 20:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 29.280 6.8349 1.5507 5.3 0.0000 0.1478 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên So nu hoa lily BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE SNULI 8/ 4/** 20:41 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 35.3270 3.92522 10.23 0.000 3 2 NL 2 .640667 .320333 0.83 0.453 3 * RESIDUAL 18 6.90601 .383667 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 42.8737 1.47840 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SNULI 8/ 4/** 20:41 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 2.96667 2 3 2.90000 3 3 3.00000 4 3 3.13333 5 3 3.20000 6 3 3.36667 7 3 3.86667 8 3 4.46667 9 3 3.86667 10 3 6.66667 SE(N= 3) 0.357616 5%LSD 18DF 1.06253 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 3.59000 2 10 3.70000 3 10 3.94000 SE(N= 10) 0.195874 5%LSD 18DF 0.581971 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SNULI 8/ 4/** 20:41 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 3.7433 1.2159 0.61941 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DUONG KINH LILY BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE DLILI 13/ 4/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 .220683 .245204E-01 21.93 0.000 3 2 NL 2 .406667E-03 .203333E-03 0.18 0.836 3 * RESIDUAL 18 .201267E-01 .111815E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 .241217 .831782E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DLILI 13/ 4/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 0.586667 2 3 0.583333 3 3 0.563333 4 3 0.576667 5 3 0.563333 6 3 0.590000 7 3 0.630000 8 3 0.696667 9 3 0.673333 10 3 0.853333 SE(N= 3) 0.193059E-01 5%LSD 18DF 0.573606E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 0.636000 2 10 0.632000 3 10 0.627000 SE(N= 10) 0.105743E-01 5%LSD 18DF 0.314177E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DLILI 13/ 4/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 0.63167 0.91202E-010.33439E-01 5.3 0.0000 0.8363 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ty le hoa huu hieu lily BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE HHLI 8/ 4/** 21:10 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 2323.20 258.133 23.40 0.000 3 2 NL 2 124.067 62.0333 5.62 0.013 3 * RESIDUAL 18 198.600 11.0333 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 2645.87 91.2368 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHLI 8/ 4/** 21:10 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 61.0000 2 3 60.0000 3 3 60.0000 4 3 67.6667 5 3 66.6667 6 3 65.0000 7 3 70.0000 8 3 75.0000 9 3 73.3333 10 3 90.6667 SE(N= 3) 1.91775 5%LSD 18DF 5.69793 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 67.3000 2 10 67.7000 3 10 71.8000 SE(N= 10) 1.05040 5%LSD 18DF 3.12088 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHLI 8/ 4/** 21:10 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 68.933 9.5518 3.3216 4.8 0.00 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chieu cao cay ra nu lily BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE CCNU 8/ 4/** 0:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 1037.28 115.254 16.99 0.000 3 2 NL 2 3.13267 1.56633 0.23 0.798 3 * RESIDUAL 18 122.094 6.78301 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 1162.51 40.0865 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCNU 8/ 4/** 0:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 48.3000 2 3 47.4333 3 3 46.8667 4 3 47.8000 5 3 47.6333 6 3 45.6667 7 3 46.1667 8 3 47.1333 9 3 47.3667 10 3 66.6000 SE(N= 3) 1.50366 5%LSD 18DF 4.46760 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 48.8200 2 10 48.9200 3 10 49.5500 SE(N= 10) 0.823590 5%LSD 18DF 2.44701 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCNU 8/ 4/** 0:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 49.097 6.3314 2.6044 5.3 0.0000 0.7983 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên TY LE NU NO HOA TREN CAY LILY SOCBONNE BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE TYLELI 13/ 4/** 23: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 678.967 75.4407 56.74 0.000 3 2 NL 2 2.06667 1.03333 0.78 0.478 3 * RESIDUAL 18 23.9334 1.32963 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 704.967 24.3092 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TYLELI 13/ 4/** 23: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 83.0000 2 3 82.0000 3 3 82.3333 4 3 81.3333 5 3 84.0000 6 3 83.6667 7 3 85.0000 8 3 85.3333 9 3 88.6667 10 3 98.3333 SE(N= 3) 0.665741 5%LSD 18DF 1.97801 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 85.5000 2 10 85.6000 3 10 85.0000 SE(N= 10) 0.364641 5%LSD 18DF 1.08340 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TYLELI 13/ 4/** 23: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 85.367 4.9304 1.1531 1.4 0.0000 0.4781 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên NANG SUAT THUC THU LILY SOCBONNE BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE NSLI 13/ 4/** 22:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 135.500 15.0556 36.62 0.000 3 2 NL 2 3.26667 1.63333 3.97 0.037 3 * RESIDUAL 18 7.40002 .411112 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 146.167 5.04023 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSLI 13/ 4/** 22:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 7.00000 2 3 7.00000 3 3 7.66667 4 3 8.33333 5 3 8.66667 6 3 8.66667 7 3 9.33333 8 3 10.0000 9 3 10.3333 10 3 14.6667 SE(N= 3) 0.370186 5%LSD 18DF 1.09988 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 9.10000 2 10 8.80000 3 10 9.60000 SE(N= 10) 0.202759 5%LSD 18DF 0.602427 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSLI 13/ 4/** 22:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 9.1667 2.2450 0.64118 7.0 0.0000 0.0366 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên SO LA HOA LAYON BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE LALLO 9/ 4/** 0: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUAES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 10.4013 1.15570 10.65 0.000 3 2 NL 2 .100667 .503333E-01 0.46 0.641 3 * RESIDUAL 18 1.95267 .108482 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 12.4547 .429471 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LALLO 9/ 4/** 0: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 7.30000 2 3 8.30000 3 3 8.10000 4 3 6.73333 5 3 7.56667 6 3 8.26667 7 3 7.80000 8 3 8.90000 9 3 8.06667 10 3 8.43333 SE(N= 3) 0.190159 5%LSD 18DF 0.564991 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 7.96000 2 10 7.87000 3 10 8.01000 SE(N= 10) 0.104154 5%LSD 18DF 0.309458 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LALLO 9/ 4/** 0: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 7.9467 0.65534 0.32937 4.1 0.0000 0.6410 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên CHIEU CAO CAY HOA Layon BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE CCLO 9/ 4/** 0: 4 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 448.332 49.8147 5.85 0.001 3 2 NL 2 33.0167 16.5083 1.94 0.171 3 * RESIDUAL 18 153.330 8.51833 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 634.679 21.8855 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCLO 9/ 4/** 0: 4 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 114.467 2 3 109.667 3 3 116.433 4 3 111.267 5 3 112.067 6 3 111.533 7 3 109.267 8 3 120.933 9 3 118.367 10 3 118.267 SE(N= 3) 1.68507 5%LSD 18DF 5.00658 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 112.860 2 10 115.410 3 10 114.410 SE(N= 10) 0.922948 5%LSD 18DF 2.74221 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCLO 9/ 4/** 0: 4 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 114.23 4.6782 2.9186 2.6 0.0008 0.1714 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên CHIEU CAO CAY RA HOA LAYON BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE CRAHOA 10/ 4/** 20: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 697.281 77.4757 3.74 0.008 3 2 NL 2 13.6860 6.84299 0.33 0.727 3 * RESIDUAL 18 372.521 20.6956 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 1083.49 37.3617 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CRAHOA 10/ 4/** 20: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 97.7333 2 3 94.7667 3 3 104.633 4 3 94.1000 5 3 99.5667 6 3 96.3000 7 3 93.0000 8 3 104.667 9 3 107.067 10 3 103.367 SE(N= 3) 2.62650 5%LSD 18DF 7.80373 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 98.6600 2 10 100.310 3 10 99.5900 SE(N= 10) 1.43860 5%LSD 18DF 4.27428 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CRAHOA 10/ 4/** 20: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 99.520 6.1124 4.5492 4.6 0.0084 0.7267 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DUONG KINH THAN HOA LAYON BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE DKLO 9/ 4/** 0: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 .447363 .497070E-01 3.61 0.010 3 2 NL 2 .845000E-01 .422500E-01 3.07 0.070 3 * RESIDUAL 18 .247567 .137537E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 .779430 .268769E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKLO 9/ 4/** 0: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 2.31333 2 3 2.38667 3 3 2.20667 4 3 2.21667 5 3 1.95333 6 3 2.24000 7 3 2.23667 8 3 2.15000 9 3 2.13667 10 3 2.39000 SE(N= 3) 0.677094E-01 5%LSD 18DF 0.201175 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 2.28800 2 10 2.15800 3 10 2.22300 SE(N= 10) 0.370860E-01 5%LSD 18DF 0.110188 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKLO 9/ 4/** 0: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 2.2230 0.16394 0.11728 5.3 0.0099 0.0699 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên So nu hoa layon BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE SNULO 9/ 4/** 20:45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 117.179 13.0199 19.25 0.000 3 2 NL 2 2.94467 1.47233 2.18 0.141 3 * RESIDUAL 18 12.1753 .676407 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 132.299 4.56202 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SNULO 9/ 4/** 20:45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 7.23333 2 3 7.80000 3 3 7.56667 4 3 8.30000 5 3 9.23333 6 3 9.80000 7 3 11.3000 8 3 12.6333 9 3 11.9333 10 3 12.2667 SE(N= 3) 0.474836 5%LSD 18DF 1.41081 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 10.2400 2 10 9.67000 3 10 9.51000 SE(N= 10) 0.260078 5%LSD 18DF 0.772731 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SNULO 9/ 4/** 20:45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 9.8067 2.1359 0.82244 8.4 0.0000 0.1407 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên TY LE NU NO HOA TREN CAY LAYON DO DO BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE TYLELO 13/ 4/** 23: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 219.467 24.3852 23.94 0.000 3 2 NL 2 5.00000 2.50000 2.45 0.113 3 * RESIDUAL 18 18.3334 1.01852 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 242.800 8.37241 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TYLELO 13/ 4/** 23: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 81.0000 2 3 80.0000 3 3 78.3333 4 3 80.0000 5 3 82.6667 6 3 83.3333 7 3 85.0000 8 3 86.3333 9 3 86.0000 10 3 85.3333 SE(N= 3) 0.582672 5%LSD 18DF 1.73120 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 82.3000 2 10 82.8000 3 10 83.3000 SE(N= 10) 0.319143 5%LSD 18DF 0.948219 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TYLELO 13/ 4/** 23: 2 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 82.800 2.8935 1.0092 1.2 0.0000 0.1125 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên TY LE HOA HUU HIEU LAYON BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE HHLO 8/ 4/** 21:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 751.788 83.5320 21.96 0.000 3 2 NL 2 6.41267 3.20633 0.84 0.450 3 * RESIDUAL 18 68.4740 3.80411 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 826.675 28.5060 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHLO 8/ 4/** 21:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 81.0000 2 3 86.3333 3 3 84.3333 4 3 89.0000 5 3 91.6667 6 3 91.0000 7 3 94.3333 8 3 96.7333 9 3 95.0667 10 3 95.6667 SE(N= 3) 1.12607 5%LSD 18DF 3.34572 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 89.9700 2 10 90.4700 3 10 91.1000 SE(N= 10) 0.616775 5%LSD 18DF 1.83253 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHLO 8/ 4/** 21:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 90.513 5.3391 1.9504 2.2 0.0000 0.4498 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên NANG SUAT THUC THU LAYON DO DO BALANCED ANOVA FOR VARIATE TB FILE NSLO 13/ 4/** 22:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 9 9.20000 1.02222 4.00 0.006 3 2 NL 2 1.40000 .700000 2.74 0.090 3 * RESIDUAL 18 4.60000 .255556 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 15.2000 .524138 ----------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSLO 13/ 4/** 22:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TB 1 3 13.3333 2 3 14.0000 3 3 14.0000 4 3 14.3333 5 3 14.0000 6 3 14.3333 7 3 15.0000 8 3 15.0000 9 3 15.0000 10 3 15.0000 SE(N= 3) 0.291865 5%LSD 18DF 0.867174 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS TB 1 10 14.1000 2 10 14.5000 3 10 14.6000 SE(N= 10) 0.159861 5%LSD 18DF 0.474971 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSLO 13/ 4/** 22:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TB 30 14.400 0.72397 0.50553 3.5 0.0061 0.0901 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA9281.pdf
Tài liệu liên quan