BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
PHẠM THU HIỀN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM VI SINH
VẬT ðẾN KHẢ NĂNG TÍCH LŨY KIM LOẠI NẶNG Cu, Pb,
Zn CỦA HƯỚNG DƯƠNG VÀ MƯƠNG ðỨNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành : KHð
Mã ngành : 60.62.15
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hữu Thành
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu củ
129 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3001 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích luỹ kim loại nặng Cu. Pb. Zn của hướng dương và mương đứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a tơi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ và các thơng tin trích dẫn đã được
nêu rõ nguồn gốc.
Tác giả
Phạm Thu Hiền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn, trong suốt thời gian thực tập ngồi sự nỗ lực
của bản thân tơi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình của nhiều cá
nhân và tập thể. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành tới thầy
giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Thành đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo
tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Bên cạnh đĩ tơi xin chân thành
cảm ơn tới thầy Phan Quốc Hưng và các thầy cơ giáo, cán bộ, cơng nhân
viên bộ mơn Khoa học đất và phịng phân tích trung tâm Jica, khoa Tài
nguyên & Mơi trường Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện khĩa luận.
Nhân dịp này tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình,
người thân và bạn bè đã luơn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt
quá trình học tập và hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả
Phạm Thu Hiền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình ix
1 MỞ ðẦU 1
1 ðặt vấn đề 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 2
3 Yêu cầu 2
2 TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3
2.1 Khái quát chung về ơ nhiễm đất và ơ nhiễm kim loại nặng trong đất 3
2.2 Hiện trạng ơ nhiễm KLN trong đất 3
2.2.1 Hiện trạng ơ nhiễm KLN trong đất trên Thế Giới 3
2.2.2 Hiện trạng ơ nhiễm KLN trong đất ở Việt Nam 6
2.3 Một số phương pháp xử lý kim loại nặng trong đất 14
2.3.1 Phương pháp lý – hố. 14
2.3.2 Phương pháp sinh học. 16
2.4 Một số nghiên cứu sử dụng phương pháp sinh học trong xử lý đất
bị ơ nhiễm kim loại nặng trên thế giới và Việt Nam 24
2.4.1 Một số nghiên cứu sử dụng phương pháp sinh học trong xử lý đất
bị ơ nhiễm kim loại nặng trên thế giới 24
2.4.2 Một số nghiên cứu sử dụng phương pháp sinh học trong xử lý đất
bị ơ nhiễm kim loại nặng ở Việt Nam 29
3 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 3
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… iv
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 34
3.1.1 ðối tượng nghiên cứu 34
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu 36
3.2 Nội dung nghiên cứu 36
3.3 Phương pháp nghiên cứu 36
3.3.1 Phương pháp điều tra số liệu 36
3.3.2 Phương pháp lấy mẫu 37
3.3.3 Phương pháp phân tích đất 37
3.3.4 Phương pháp phân tích thực vật 38
3.3.5 Bố trí thí nghiệm chậu vại 39
3.3.6 Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel và Irristat 4.0 39
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
4.1 ðặc điểm tự nhiên và hiện trạng làng nghề của xã Chỉ ðạo,
huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên 40
4.2 Một số tính chất lý hĩa đất nghiên cứu 41
4.3 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến sự hình thành sinh khối
của cây Mương đứng và cây Hướng dương 43
4.4 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy KLN
của cây Mương đứng 46
4.4.1 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy KLN
trong thân lá của cây Mương đứng 46
4.4.2 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy KLN
trong rễ của cây Mương đứng 50
4.4.3 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến sự phân bố KLN trong
cây Mương đứng 53
4.5 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy KLN
của cây Hướng dương 55
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… v
4.5.1 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy KLN
của thân lá cây Hướng dương 55
4.5.2 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy KLN
của rễ cây Hướng dương 58
4.5.3 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy KLN
của hoa cây Hướng dương 61
4.5.4 Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy KLN
của hạt cây Hướng dương 65
4.4.5 Ảnh hưởng của chế phẩmVSV đến sự phân bố KLN trong cây
hướng dương 67
4.6 Hiệu quả xử lý đất ơ nhiễm KLN của các thực vật dưới tác động
của vi sinh vật 69
4.6.1 Hiệu quả xử lý đất ơ nhiễm KLN của cây Mương đứng 69
4.6.2 Hiệu quả xử lý đất ơ nhiễm KLN của cây Hướng dương 70
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73
5.1 Kết luận 73
5.2 Kiến nghị 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
PHỤ LỤC 81
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
KLN Kim loại nặng
VSV Vi sinh vật
Mð Mương đứng
HD Hướng dương
CT Cơng thức
ðC ðơi chứng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
BTNMT Bộ Tài nguyên Mơi trường
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Hàm lượng của một số kim loại nặng trong một số loại đá hình
thành đất 4
2.2. Trị số trung bình kim loại nặng trong bùn cống rãnh thành phố 5
2.3. Hàm lượng tối đa cho phép (MAC) của các kim loại nặng được
xem là độc đối với thực vật trong đất nơng nghiệp 6
2.4 Hàm lượng kim loại nặng ở tầng đất mặt trong một số loại đất ở
Việt Nam 8
2.5 Hàm lượng một số KLN trong các sản phẩm dùng làm phân bĩn
trong nơng nghiệp 12
2.6 Hàm lượng một số kim loại nặng trong các loại phân bĩn bán
trên thị trường vùng đồng bằng sơng Cửu Long 13
2.7 Khả năng tích lũy các loại KLN trong một số cây thực phẩm 19
2.8 Một số lồi thực vật cĩ khả năng tích luỹ kim loại nặng cao 20
2.9 Các thực vật cĩ khả năng tích luỹ cao KLN 28
3.1 Chất lượng của chế phẩm vi sinh vật sử dụng 34
4.1 Một số tính chất lý hĩa học của đất nghiên cứu 41
4.2 Hàm lượng KLN tổng số trong đất thí nghiệm 42
4.3 Sinh khối và tỷ lệ chất khơ trong cây Mương đứng 44
4.4 Sinh khối và tỷ lệ chất khơ trong cây Hướng dương 45
4.5 Hàm lượng KLN tích lũy trong thân lá cây Mương đứng 47
4.6 Hàm lượng KLN tích lũy trong rễ cây Mương đứng 50
4.7 Ảnh hưởng của VSV đến sự phân bố KLN trong các bộ phận của
cây mương đứng 53
4.8 Hệ số tích lũy sinh học của cây mương đứng 54
4.9 Hàm lượng KLN tích lũy trong thân lá cây Hướng dương 55
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… viii
4.10 Hàm lượng KLN tích lũy trong rễ cây Hướng dương 58
4.11 Hàm lượng KLN tích lũy trong hoa cây Hướng dương 61
4.12 Hàm lượng KLN tích lũy trong hạt cây Hướng dương giai đoạn
thu hoạch 65
4.13 Ảnh hưởng của VSV đến sự phân bố KLN trong các bộ phận của
cây Hướng dương 67
4.14 Hệ số tích lũy sinh học của cây Hướng dương 68
4.15 Tổng lượng KLN cây Mương đứng lấy đi từ đất sau khi thu
hoạch 69
4.16 Hàm lượng KLN và tỷ lệ KLN giảm trong đất vùng rễ cây
Mương đứng sau thí nghiệm 70
4.17 Tổng lượng KLN cây Hướng dương lấy đi từ đất sau khi thu
hoạch 71
4.18 Hàm lượng KLN và tỷ lệ KLN giảm trong đất vùng rễ cây
Hướng dương sau thí nghiệm 71
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hìn Trang
4.1 Khu vực điều tra, lấy mẫu đất 42
4.2 Hàm lượng KLN tích lũy trong thân lá cây mương đứng giai
đoạn ra hoa 49
4.3 Hàm lượng KLN tích lũy trong thân lá cây mương đứng giai
đoạn thu hoạch 49
4.4 Hàm lượng KLN tích lũy trong rễ cây mương đứng giai đoạn ra
hoa 52
4.5 Hàm lượng KLN tích lũy trong rễ cây mương đứng giai đoạn thu
hoạch 52
4.6 Hàm lượng KLN tích lũy trong thân lá cây hướng dương giai
đoạn ra hoa 57
4.7 Hàm lượng KLN tích lũy trong thân lá cây hướng dương giai
đoạn thu hoạch 57
4.8 Hàm lượng KLN tích lũy trong rễ hướng dương giai đoạn ra hoa 60
4.9 Hàm lượng KLN tích lũy trong rễ hướng dương giai đoạn thu
hoạch 60
4.10 Hàm lượng KLN tích lũy trong hoa Hướng dương giai đoạn ra
hoa 63
4.11 Hàm lượng KLN tích lũy trong hoa hướng dương giai đoạn thu
hoạch 64
4.12 Hàm lượng KLN tích lũy trong hạt hướng dương giai đoạn thu
hoạch 66
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 1
1. MỞ ðẦU
1. ðặt vấn đề
ðất là một thành phần quan trọng của mơi trường, là một tài nguyên vơ
giá mà tự nhiên đã ban tặng cho con người. ðất là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
một tài nguyên tái tạo, là vật mang của nhiều hệ sinh thái khác trên trái đất.
Với sức ép ngày càng tăng về dân số đã kéo theo sự phát triển mạnh về cơng
nghiệp, đơ thị hố, giao thơng, làm cho tài nguyên đất bị khai thác mạnh và sự
suy thối mơi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng. Con người tác động
vào đất cũng chính là tác động vào các hệ sinh thái mà đất “mang” trên mình
nĩ. Như vậy, tuỳ thuộc vào phương thức đối xử của con người đối với đất mà
đất cĩ thể phát triển theo chiều hướng tốt và cũng cĩ thể phát triển theo chiều
hướng xấu.
Ngày nay, Việt Nam trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước, các hoạt động cơng nghiệp, nơng nghiệp, xây dựng, giao thơng vận tải,
hoạt động khai khống ngày càng tăng… là nguyên nhân làm cho mơi trường
bị huỷ hoại nghiêm trọng. Ơ nhiễm mơi trường ở nước ta hiện nay, trong đĩ
vấn đề ơ nhiễm mơi trường đất đang là một vấn đề bức xúc được nhiều người
quan tâm.
Ơ nhiễm đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn mơi
trường đất bởi các chất gây ơ nhiễm. Các tác nhân gây ơ nhiễm đất: tác nhân
vật lý (ơ nhiễm nhiệt, ơ nhiễm đất do các chất phĩng xạ), tác nhân sinh học
như trực khuẩn lỵ, thương hàn hoặc amip, ký sinh trùng…, nguy hi ểm nhất
là tác nhân hố học. Loại ơ nhiễm này được gây nên từ các nguồn điểm: chất
thải cơng nghiệp, giao thơng, chất thải sinh hoạt và việc sử dụng phân bĩn
hố học, hố chất bảo vệ thực vật, các chất kích thích sinh trưởng… Kim loại
nặng (Cu, Pb, Zn) là đối tượng tồn tại với hàm lượng lớn trong các nguồn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 2
điểm trên, là chất độc nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất, đe doạ cuộc sống
con người.
Việc loại trừ các thành phần chứa kim loại nặng độc ra khỏi mơi trường
đất là mục tiêu mơi trường quan trọng bậc nhất phải giải quyết hiện nay. ðể
xử lý đất ơ nhiễm người ta thường sử dụng các phương pháp truyền thống
như: rửa đất; cố định các chất ơ nhiễm bằng hố học hoặc vật lý; xử lý nhiệt;
trao đổi ion, ơxi hố hoặc khử các chất ơ nhiễm; đào đất bị ơ nhiễm để chuyển
đi đến những nơi chơn lấp thích hợp... Hầu hết các phương pháp trên đều rất
tốn kém về kinh phí, giới hạn về kỹ thuật và hạn chế về diện tích… Hiện nay
xử lý ơ nhiễm đất bằng phương pháp sinh học đã và đang được ứng dụng rất
rộng rãi, trong đĩ chủ yếu sử dụng thực vật và hệ vi sinh vật.
Sử dụng các lồi vi sinh vật kết hợp với thực vật cĩ khả năng hấp thụ
kim loại nặng để xử lý phục hồi đất bị ơ nhiễm đang là một xu hướng phổ
biến được ứng dụng nhiều trên thế giới, thu hút sự quan tâm nghiên cứu của
nhiều nhà khoa học, tuy nhiên vấn đề này ở Việt Nam vẫn cịn rất mới.
Xuất phát từ những yêu cầu khoa học và thực tiễn, được sự phân cơng
của khoa Tài nguyên và Mơi trường, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy
kim loại nặng Cu, Pb, Zn của Hướng dương và Mương đứng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh vật đến khả năng tích lũy
kim loại nặng Cu, Pb, Zn của cây Hướng dương và cây Mương đứng làm cơ
sở cho biện pháp sinh học xử lý đất ơ nhiễm kim loại nặng.
3. Yêu cầu
ðịnh lượng được lượng kim loại nặng Cu, Pb, Zn tích lũy trong cây
Hướng dương và cây Mương đứng trồng trên đất bị ơ nhiễm được xử lý bằng
chế phẩm vi sinh.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 3
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát chung về ơ nhiễm đất và ơ nhiễm kim loại nặng trong đất
Theo Lê Văn Khoa và các cộng sự (2000) thì “Ơ nhiễm mơi trường đất
được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn mơi trường đất bởi các chất
gây ơ nhiễm” [16].
Thuật ngữ kim loại nặng dùng để chỉ bất kỳ nguyên tố kim loại nào cĩ
khối lượng riêng lớn (d≥ 5g/cm3) và thể hiện độc tính ở nồng độ thấp. Các
nguyên tố kim loại nặng (KLN) là thành phần tự nhiên của vỏ trái đất. Các
nguyên tố này khơng thể bị thốt biến hay phá huỷ. Một lượng nhỏ các
nguyên tố KLN này đi vào cơ thể thơng qua thức ăn, nước uống và khơng
khí. Một vài nguyên tố KLN đĩng vai trị như các nguyên tố cần thiết cho
việc duy trì quá trình trao đổi chất của cơ thể con người chẳng hạn như kẽm
(Zn), đồng (Cu) và selen (Se). Tuy nhiên ở nồng độ cao chúng vẫn cĩ thể gây
độc cho cơ thể người và sinh vật [3].
Ơ nhiễm mơi trường đất do các KLN được xem là tất cả các hiện tượng
làm nhiễm bẩn mơi trường đất bởi các KLN và hợp chất của chúng, gây ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật và con người.
2.2. Hiện trạng ơ nhiễm KLN trong đất
2.2.1. Hiện trạng ơ nhiễm KLN trong đất trên Thế Giới
Kim loại nặng luơn cĩ sẵn trong tự nhiên, trong các khống chất, trong đá
mẹ và đất. Do nhiều nguyên nhân, trong đĩ cĩ các quá trình biến đổi diễn ra
trong đất cũng như tác động tổng hợp của các yếu tố hình thành đất mà hàm
lượng KLN tự nhiên trong đất là khác nhau. Năm 1964, Alter Mitchell đã tiến
hành nghiên cứu và phân tích hàm lượng một số KLN trong một số loại đất đá
(bảng 2.1) [13].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 4
Bảng 2.1. Hàm lượng kim loại nặng trong các loại đá hình thành đất
ðơn vị: ppm
ðá macma ðá trầm tích
Nguyên
tố
Siêu bazơ
(Serpentine)
Bazơ
(Basalt)
Axit
(Granite)
ðá vơi ðá cát kết
ðá phân
lớp
Cr 2.000-2.980 200 4 10-11 35 90-100
Mn 1.040-1.300 1.500-2.200 400-500 620-1.100 4-60 850
Co 110-150 35-50 1 0,1-4 0,3 19-20
Ni 2.000 150 0,5 7-12 2-9 68-76
Cu 10-42 90-100 10-13 5,5-15 30 39-50
Zn 50-58 100 40-52 20-25 16-30 10-120
Cd 0,12 0,13-0,2 0,09-0,2 0,028-0,1 0,05 0,2
Sn 0,5 1-1,5 3-3,5 0,5-4 0,5 4-6
Hg 0,004 0,01-0,08 0,08 0,05-0,16 0,03-0,29 0,18-0,5
Pb 0,1-0,4 3-5 20-24 5,7-7 8-10 20-23
(Nguồn: Alter Mitchell, 1964)
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy tuỳ từng loại đá mà hàm lượng kim loại chứa
trong chúng là khác nhau. Thơng thường hàm lượng kim loại hình thành trong
đá macma lớn hơn trong đá trầm tích.
Hàm lượng KLN trong đất được tích luỹ ngồi quá trình phong hố tại
chỗ của các khống vật và đá mẹ, cịn do các hoạt động sản suất của con
người mang lại, mà nguyên nhân này là chủ yếu.
Theo Thomas (1986), các nguyên tố KLN như: Cu, Zn, Cd, Hg, Cr,
As,… thường chứa trong phế thải của các nhà máy luyện kim màu, sản suất ơ
tơ. Cũng theo Thomas khi nước thải chứa 13 mg Cu/l, 10 mg Pb/l, 1 mg Zn/l
sẽ gây ơ nhiễm đất nghiêm trọng. Ở một số nước như ðan Mạch, Nhật Bản,
Anh, Ailen hàm lượng Pb cao hơn 100 mg/kg đã phản ánh tình trạng ơ nhiễm
Pb nghiêm trọng [49].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 5
Năm 1982 Galloway và Freedmas đã tiến hành nghiên cứu sự phát thải
tồn cầu của một số nguyên tố KLN do tự nhiên và do nhân tạo. Kết quả nghiên
cứu cho thấy sự phát thải tồn cầu của các nguyên tố KLN Cu, Pb, Zn do tự
nhiên lần lượt đạt các giá trị là 190.108; 59.108; 360.108 g/năm. Sự phát thải tồn
cầu do nhân tạo của 3 nguyên tố trên cao hơn rất nhiều lần so với sự phát thải do
tự nhiên, tương ứng với các giá trị là 2600.108; 20000.108; 8400.108 g/năm [15].
Ở nước Anh, kết quả điều tra mơi trường đất của 53 thành phố, thị xã
về các KLN đặc biệt là các KLN như Pb, Zn, Cu, Ni cho thấy: các KLN trên
thường cĩ nhiều ở khu vực khai thác mỏ, và cĩ hàm lượng Pb tổng số vượt
trên 200 ppm, ở nhiều vùng cơng nghiệp đã vượt quá 500 ppm [4].
Các chất thải từ các hoạt động cơng nghiệp, nơng nghiệp, khai
khống… đã làm ơ nhiễm khơng chỉ mơi trường đất mà cịn làm ơ nhiễm mơi
trường nước ở các con sơng, biển. Theo Setevenson (1986), nếu hàng năm cĩ
20 tấn bùn được đổ ra trên 1 ha đất và sau 20 năm dung dịch đất sẽ cĩ khoảng
8 ppm Zn, và 5 ppm Cd [1]. Phân tích các mẫu bùn cống rãnh người ta thu
được kết quả KLN ở bảng 2.2.
Bảng 2.2. Trị số trung bình kim loại nặng trong bùn cống rãnh thành phố
ðơn vị: ppm
Bùn cống rãnh Al Fe Mn Cu Zn Pb Ni Cd Cr
Bùn cống rãnh
thành phố
7280 2370 150 565 2220 520 100 28 1040
Bùn nhà máy dệt - - - 394 864 129 63 4 2490
Bùn nhà máy rượu - - - 81 255 29 18 2 117
Bùn nhà máy chế
biến gỗ
- - - 53 122 42 119 2 81
Bùn cống rãnh ở
Anh
- - - 800 3000 700 80 - 250
(Nguồn: Tan et al., 1971; Wild, 1993)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 6
Ở Hungari, theo báo cáo của O.Palmai (1995) [18] thì hàm lượng cực
đại của nguyên tố vết được đưa vào đất canh tác (chủ yếu theo con đường
phân bĩn hố học, bùn thải hố học, bùn thải và nước tưới). Trong đĩ lượng
Zn được đưa vào đất canh tác là cao nhất, đạt 30 kg/ha/năm; lượng Cu đạt 10
kg/ha/năm; lượng Pb đạt 10 kg/ha/năm.
ðất bị ơ nhiễm KLN làm giảm năng suất cây trồng ảnh hưởng đến nơng
sản dẫn tới tác động xấu đến sức khoẻ con người. Vì vậy, nhiều nước trên thế
giới đã quy định mức ơ nhiễm KLN (bảng 2.3). Do đĩ việc đánh giá và phân
loại ơ nhiễm đất bởi KLN rất quan trọng trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên
này cũng như bảo vệ sức khoẻ cộng đồng [14].
Bảng 2.3. Hàm lượng tối đa cho phép (MAC) của các kim loại nặng được
xem là độc đối với thực vật trong đất nơng nghiệp
ðơn vị: mg/kg
Nước
Nguyên tố
Áo Canada Balan Nhật Anh ðức
Cu 100 100 100 125 50 50
Zn 300 400 300 250 150 300
Pb 100 200 100 400 50 500
(Nguồn: Kabata- Pendias, 1992 )
2.2.2. Hiện trạng ơ nhiễm KLN trong đất ở Việt Nam
Ở Việt Nam, vấn đề ơ nhiễm KLN trong đất đã và đang được nhiều nhà
khoa học quan tâm và nghiên cứu trong nhiều năm gần đây.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 7
2.2.2.1. Ơ nhiễm kim loại nặng do tự nhiên
Ở Việt Nam đã cĩ những nghiên cứu bước đầu về KLN trong đất, và đã
chỉ ra rằng hàm lượng của các nguyên tố KLN (Cu, Pb, Zn, Cd,…) trong đất phụ
thuộc nhiều vào nguồn gốc đá mẹ và mẫu chất hình thành nên các loại đất đĩ.
Các tác giả Trần Cơng Tấu và Trần Cơng Khánh (1998) đã cơng bố
hàm lượng KLN dạng tổng số và dễ tiêu ở tầng đất mặt 0 – 20 cm của một số
loại đất đã đưa ra 7 độc tố (Co, Cr, Fe, Mn, Ni, Pb, Zn) tập trung chủ yếu ở
hai loại đất chính ở Việt Nam (bảng 2.4), trong đĩ đất feralit phát triển trên đá
bazan cĩ hàm lượng các nguyên tố trên (trừ Pb) cao nhất [26].
Nghiên cứu kim loại nặng trong một số loại đất Việt Nam của tác giả
Phạm Quang Hà [6] [7] đã chỉ ra rằng: đối với đất phù sa của Việt Nam, hàm
lượng Cu tổng số trung bình là 22,98 mg/kg; hàm lượng Pb tổng số là 33,81
mg/kg; hàm lượng Zn tổng số là 76,64 mg/kg. Tương tự, đối với đất đỏ hàm
lượng Cu tổng số cĩ giá trị trung bình là 58,31 mg/kg; hàm lượng Pb tổng số
là 33,78 mg/kg ; hàm lượng Zn tổng số là 99,05 mg/kg.
Hàm lượng các nguyên tố KLN của nhiều loại đất khác nhau cũng được
Hồ Thị Lam Trà và Kazuhiko Egashira (2001) [40] nghiên cứu. Kết nghiên
cứu cho thấy, sự khác nhau giữa hàm lượng KLN của các khu vực cĩ thể do
sự khác biệt giữa đá mẹ và mẫu chất. Trong đá vơi cĩ hàm lượng Cu và Zn
khá cao (106 mg/kg và 153 mg/kg) nhưng lại thấp ở đá cát (16 mg/kg và 32
mg/kg). Hàm lượng Pb ở mức trung bình trong các loại đá và đất trên cịn Cd
lại cĩ hàm lượng khá thấp.
Tr
ư
ờn
g
ð
ại
họ
c
Nơ
n
g
n
gh
iệ
p
H
à
Nộ
i -
Lu
ận
vă
n
th
ạc
sĩ
kh
o
a
họ
c
n
ơn
g
n
gh
iệ
p
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
8
Bả
n
g
2.
4.
H
àm
lư
ợ
n
g
ki
m
lo
ại
n
ặn
g
ở
tầ
n
g
đ
ất
m
ặt
tr
o
n
g
m
ột
số
lo
ại
đấ
t ở
V
iệ
t N
a
m
ð
ơn
vị
:
m
g/
kg
Lo
ại
đấ
t
D
ạn
g
Co
Cr
Fe
M
n
N
i
Pb
Zn
TS
59
,5
25
7,
6
12
50
91
11
92
22
7,
1
9,
0
81
,0
ð
ất
Fe
ra
lit
ph
át
tr
iể
n
tr
ên
đá
ba
za
n
D
ð
0,
46
<
0,
36
<
0,
83
55
,5
0,
96
<
0,
51
<
0,
51
TS
6,
1
30
,8
17
92
4
23
9
18
,6
29
,1
36
,2
ð
ất
ph
ù
sa
v
ùn
g
ð
B
SC
L
D
ð
0,
52
<
0,
36
1,
45
13
4,
7
<
0,
57
<
0,
51
1,
1
TS
13
,6
43
,2
42
28
0
22
7
34
,9
37
,1
86
,7
ð
ất
ph
ù
sa
v
ùn
g
ð
B
SH
D
ð
0,
24
<
0,
36
<
0,
83
43
,8
<
0,
57
0,
29
0,
6
TS
1,
2
9,
9
58
48
26
,0
2,
6
9,
3
11
,6
ð
ất
x
ám
ph
át
tr
iể
n
tr
ên
G
ra
n
it
m
iề
n
Tr
u
n
g
D
ð
<
0,
1
<
0,
36
<
2,
83
0,
42
0,
62
<
0,
51
<
0,
51
TS
1,
9
25
,9
88
23
26
,0
12
,4
23
,4
21
,4
ð
ất
ph
èn
D
ð
0,
48
<
0,
36
19
,8
14
,5
1,
14
<
0,
51
4,
89
(N
gu
ồn
:
Tr
ần
Cơ
n
g
Tấ
u
&
Tr
ần
Cơ
n
g
K
há
n
h,
19
98
)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 9
2.2.2.2. Ơ nhiễm KLN do cơng nghiệp và đơ thị
Hiện nay Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nhiều khu
đơ thị, khu cơng nghiệp được mở ra dẫn tới tình trạng ơ nhiễm mơi trường đất do
hoạt động sản xuất của con người ngày càng trở nên nghiêm trọng.
Theo điều tra của tác giả Nguyễn Ngọc Quỳnh và cộng sự (2002) [24]
thành phố Hồ Chí Minh cĩ hơn 28.500 cơ sở sản xuất cơng nghiệp và tiểu thủ
cơng nghiệp, phần lớn chưa cĩ hệ thống xử lý nước thải. Nước thải từ các cơ
sở sản xuất chưa qua xử lý xả trực tiếp qua các kênh rạch, vào các vùng sản
xuất nơng nghiệp, gây ơ nhiễm mơi trường đất và nguồn nước tưới nơng
nghiệp. Kết quả phân tích hiện trạng ơ nhiễm KLN khu vực phía Nam thành
phố Hồ Chí Minh cho thấy: hàm lượng Cu, Zn, Pb, Hg và Cr trong đất trồng
lúa chịu ảnh hưởng trực tiếp của nước thải từ cụm cơng nghiệp phía Nam
thành phố đều tương đương hoặc cao hơn ngưỡng cho phép (TCVN
7209:2002) đối với đất sử dụng cho mục đích nơng nghiệp. Trong đĩ hàm
lượng Cd dao động từ 2,1 – 23,5 ppm (vượt quá TCCP); hàm lượng Cu từ 9,2
– 55,4 ppm (tương đương và cĩ dấu hiệu vượt ngưỡng cho phép); hàm lượng
Zn từ 70 – 353 ppm, giá trị cao nhất tại điểm Bình Mỹ là 353 ppm vượt quá
TCCP 1,76 lần; hàm lượng Pb từ 14 – 85 ppm (vượt quá TCCP 1,2 lần tại
điểm Long Thời). Các số liệu này chứng tỏ đất ở đây đã bị ơ nhiễm Cd (ảnh
hưởng rõ đến hàm lượng protein, amylaza, trọng lượng hạt lúa) và cĩ dấu hiệu
của ơ nhiễm Pb, Zn, Cr.
Nghiên cứu của tác giả N.M.Maqsud (1998) [19] (đại học tổng hợp
Mainz - ðức) về hàm lượng KLN tích tụ trong nước và bùn của các kênh rạch
ở vùng nội ơ và ngoại ơ thành phố Hồ Chí Minh, kết luận: nồng độ các KLN
độc hại trong nước ơ nhiễm của các kênh rạch vượt quá giá trị cho phép so
với nước sơng rạch khơng ơ nhiễm tăng từ 16 đến 700 lần. Nước ở các kênh
rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè, Cầu Bơng, Ucay so với giá trị tiêu chuẩn cĩ hàm
lượng Cd gấp 16 lần, Cr gấp 60 lần, Zn gấp 90 lần, Pb gấp 700 lần. Hàm
lượng các KLN trong trầm tích của kênh Nhiêu Lộc tại địa điểm cầu Ơng Tá
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 10
rất cao: tích luỹ As (18,3%), Pb (7460 ppm), Cu (1090 ppm), Zn (2200 ppm).
Nguyên nhân gây nên sự ơ nhiễm trên là do nước thải sinh hoạt, nước thải của
các sơng nhánh khơng được xử lý với lượng nước độc hại khoảng 600.000
m
3/ngày và với chất thải của khoảng 20.000 cơ sở sản xuất cơng nghiệp và tác
nhân ơ nhiễm phân tán do các cơ sở cơng nghiệp nhỏ và tiểu thủ cơng đều
trực tiếp hoặc gián tiếp thải nước vào các dịng chảy kênh rạch.
Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Lê Văn Khoa và cộng sự (1999) ở
khu vực cơng ty Pin Văn ðiển và cơng ty Orion – Hanel cho thấy: nước thải
của hai khu vực trên đều cĩ chứa các KLN đặc thù trong quá tình sản xuất,
với hàm lượng vượt quá TCVN 5945/1994 đối với nước mặt loại B (Pin Văn
ðiển, Hg vượt 9,04 lần; Orion – Hanel, Pb vượt 1,12 lần). Trong trầm tích
mương Hanel, 2 KLN cĩ hàm lượng vượt quá hàm lượng nền là Pb (3,3 –
10,25 lần); Hg (1,56 – 2,24 lần). ðất gần cơng ty Pin Văn ðiển cĩ hàm lượng
Zn cao hơn hàm lượng tối đa gây độc cho thực vật ở đất nơng nghiệp, theo
tiêu chuẩn của Anh từ 1,33 – 1,79 lần [15].
Các tác giả Vũ ðình Tuấn và Phạm Quang Hà (2004) [32] khi nghiên
cứu hàm lượng KLN trong đất trồng rau Thanh Trì và Từ Liêm cho thấy: Cu
từ 21,88 đến 53,88 ppm; Zn từ 74,45 đến 98,35 ppm; Pb từ 19,53 đến 34, 28
ppm; Cd từ 0,03 đến 0,70 ppm; As từ 0,02 đến 0,044 ppm. Tất cả các giá trị
này thấp hơn mức cho phép về KLN đối với đất nơng nghiệp theo TCVN
(7209:2002), đặc biệt hàm lượng As rất thấp. Về Cr và Hg: Cr dao động từ
1,65 – 32,28 ppm; Hg dao động từ 0,01 – 0,05 ppm, các giá trị này đều thấp
hơn ngưỡng cho phép của Canada (1997) (Theo đĩ ngưỡng cho phép của Cr
là 64ppm và Hg là 0,6 ppm).
Sau khi nghiên cứu hàm lượng kim loại nặng trong đất ở các khu cơng
nghiệp thuộc ngoại thành Hà Nội, tác giả Nguyễn Thị Lan Hương (2006) [12]
cho biết hàm lượng Cu dao động từ 11,87 - 59,66 mg/kg; Zn từ 13,07 đến
283,16 mg/kg; Pb từ 8,36 đến 93,39 mg/kg; Cd từ 0,17 đến 0,89 mg/kg. Hàm
lượng Cu và Cd đều dưới ngưỡng cho phép; hàm lượng Zn cĩ 2 mẫu là SS4
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 11
và SS5 vượt quá tiêu chuẩn Việt Nam 7209 – 2002, cả hai mẫu đĩ đạt 264,65
mg/kg và 283,16 mg/kg.
2.2.2.3. Ơ nhiễm KLN do hoạt động của các làng nghề
Hiện nay, ở Việt Nam vấn đề ơ nhiễm mơi trường đất và nước xảy ra
khá nghiêm trọng ở các làng nghề tái chế kim loại. Theo nghiên cứu của các
nhà khoa học thì hàm lượng các KLN trong nước thải của các làng nghề tái
chế kim loại hầu hết đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép nhiều lần và đều thải
trực tiếp vào mơi trường mà khơng qua xử lý.
Khi nghiên cứu về mơi trường đất ở làng nghề cơ đúc nhơm, đồng Văn
Mơn - Yên Phong - Bắc Ninh, tác giả Phạm Quang Hà cùng cộng sự (2000)
[5] cho thấy hàm lượng KLN khá cao: trung bình hàm lượng Cd là 1,0 mg/kg
(dao động từ 0,3 - 3,1 mg/kg), Cu là 41,1 mg/kg (dao động từ 20,0 - 216,7
mg/kg), Pb là 39,7 mg/kg (dao động từ 20,1 - 143,1 mg/kg) và Zn là 100,3
mg/kg (dao động từ 33,7 - 886,4 mg/kg).
Các nhà khoa học thuộc Trường ðH Nơng Nghiệp Hà Nội là Hồ Thị
Lam Trà và Nguyễn Hữu Thành (2003) [31], khi nghiên cứu hàm lượng một
số KLN (tổng số và di động) trong đất nơng nghiệp của huyện Văn Lâm, tỉnh
Hưng Yên cho thấy hàm lượng các KLN tổng số dao động trong khoảng sau:
Cu từ 21,85 – 149,34 ppm; Zn từ 59,45 – 188,65 ppm và Ni từ 27,38 – 55,71
ppm. Trong 15 mẫu đất nghiên cứu cĩ 2 mẫu bị ơ nhiễm Cu, cĩ hai mẫu đất
được lấy trên cánh đồng lúa ven làng nghề đúc đồng truyền thống ở thơn
Lộng Thượng, xã ðại ðồng, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên cĩ hàm lượng
Cu tổng số ở mức báo động (gấp 2,6 đến 3,0 lần TCVN 7209 : 2002).
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trí Tiến (2003) [30] ở làng nghề đúc
đồng, chạm bạc, gia cơng kim loại (Nam Trực – Nam ðịnh) cho thấy hàm
lượng KLN trong đất và bùn đều vượt quá giá trị cho phép đối với đất nơng
nghiệp (TCVN 7209 : 2002). Hàm lượng trung bình (ppm) của Zn, Pb, Cd,
Ni, Mn, Cr, Cu tương ứng là: 366; 68; 9; 48; 755; 1,775; 340. Hầu hết các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 12
KLN đều cĩ tỷ lệ tích luỹ lớn ở tầng mặt, trong đĩ Cr và Zn là 99% và 98%,
Cu là 90%, Cd gần 85%, Ni, Mn, và Pb lần lượt là 77%, 73% và 60%.
Theo tác giả Lê ðức và Lê Văn Khoa (2001) một số mẫu đất ở làng nghề
tái chế chì Chỉ ðạo – Văn Lâm – Hưng Yên cĩ hàm lượng Cu: 43,68 – 69,68
mg/kg; Pb: 147,06 – 661,2 mg/kg; Zn: 23,6 – 42,3 mg/kg (thuộc loại đất cĩ
hàm lượng Zn di động cao). Trong số 9 mẫu nước phân tích Pb cĩ 7 mẫu vượt
quá giới hạn cho phép dùng cho nước sinh hoạt (0,05 mg/l) từ 0,07 - 10,83
mg/kg chiếm 77,78 %; 5 mẫu vượt quá giá trị giới hạn nước dùng cho các mục
đích khác (0,1 mg/l). Mơi trường bị ơ nhiễm đã ảnh hưởng trực tiếp đến năng
suất cây trồng và đặc biệt là đến sức khoẻ của người dân trong xã [2].
2.2.2.4. Ơ nhiễm KLN do hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam
Trong quá trình sản xuất nơng nghiệp, con người đã làm tăng đáng kể
các nguyên tố KLN trong đất. Các loại thuốc bảo vệ thực vật thường cĩ chứa
các KLN như: As, Pb, Hg. Các loại phân bĩn hĩa học đặc biệt là phân
phốtpho thường chứa nhiều As, Cd, Pb. Các loại bùn thải cũng là nguồn cĩ
chứa nhiều các KLN khác như: As, Pb, Cd, Hg và Zn (bảng 2.5) [17].
Bảng 2.5. Hàm lượng một số KLN trong các sản phẩm dùng làm phân
bĩn trong nơng nghiệp (ppm)
Kim
loại
Phân
Phơtpho
Phân
Nitơ
ðá vơi
Bùn cống
thải
Phân
chuồng
Thuốc
BVTV
As < 1–120 2-120 0,1-24 2-30 < 1-25 3-30
Cd 0,1–190 < 0,1-9 <0 ,05-0,1 2-3000 < 0,1-0,8 -
Hg 0,01–2 0,3-3 - <1-56 20,01-0,2 0,6-6
Pb 4– 1000 2-120 20-1250 2-1000 0,1-16 11-26
Sb < 1-10 - - 2-44 < 0,1-0,5 -
Se 0,5-25 - 0,1 1-17 0,2-2,4 -
Te 20-23 - - - 0,2 -
Lê Văn Khoa và cộng sự (2001)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 13
Theo Hồ Thị Lam Trà và Kazuhiko Egashira (1999) [38] khi nghiên
cứu hàm lượng một số kim loại nặng trong đất nơng nghiệp của các huyện Từ
Liêm, Thanh Trì - Hà Nội cho thấy hàm lượng các kim loại nặng dao động
trong khoảng sau: 0,16 - 0,36 mg Cd/kg; 40,1 - 73,2 mg Cu/kg; 3,19 - 5,30
mg Pb/kg; 98,2 - 137,2 mg Zn/kg. Nĩi chung đất nơng nghiệp của hai huyện
Từ Liêm, Thanh Trì chưa bị ơ nhiễm kim loại nặng (theo tiêu chuẩn Việt Nam
7209 - 2002), trừ Cu. Tại vùng đất chuyên rau của Tây Tựu - Từ Liêm - Hà
Nội hàm lượng Cu đã cao hơn từ 20 - 30 mg/kg so với đất khác. Nguyên nhân
của hiện tượng này cĩ thể do người dân sử dụng nhiều phân hĩa học và hĩa
chất bảo vệ thực vật cĩ chứa Cu trong quá trình trồng rau.
Phân bĩn hĩa học cũng là một trong những nguồn gây ơ nhiễm kim loại
nặng mà ta ph._.ải cân nhắc trước khi sử dụng. Nghiên cứu kim loại nặng trong
phân bĩn trên thị trường tại vùng đồng bằng sơng Cửu Long của Trương Thị
Nga, Trương Hồng ðan năm 2005 [23], cho thấy: hầu hết các mẫu phân đều
cĩ sự hiện diện của kim loại nặng ở các nồng độ khác nhau (bảng 2.6).
Bảng 2.6. Hàm lượng một số kim loại nặng trong các loại phân bĩn bán
trên thị trường vùng đồng bằng sơng Cửu Long
ðơn vị: ppm
Mẫu Loại phân As Pb Cd Hg
1 16 – 16 – 8 9,5 3,1 2,1 0,11
2 20 – 20 – 0 0,3 6,5 - 0,08
3 Phân lân 0,35 4 2,2 0,07
4 DAP Trung Quốc 20,9 3,5 0,59 0,06
5 16 – 16 – 8 – 13S 10,3 0,24 - 0,07
6 Phân lân Việt Nam 6,6 14,1 Vết 0,08
7 Phân lân Việt Nam 13,5 8 - 0,06
8 Phân lân Việt Nam 10,4 4 186,2 0,11
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 14
2.3. Một số phương pháp xử lý kim loại nặng trong đất
Hiện nay, Việt Nam cũng như trên Thế Giới đã cĩ rất nhiều phương pháp
khác nhau để xử lý KLN trong đất. Sau đây là một số phương pháp cụ thể:
2.3.1. Phương pháp lý – hố.
Nhìn chung, ơ nhiễm đất cĩ sự liên quan tới các đặc tính lý – hố học
của đất. Nguyên lý cơ bản của phương pháp là các đất ơ nhiễm được đào lên,
xử lý từng mặt bằng cách tách, di chuyển, phá huỷ chất bẩn rồi sau đĩ trả về
vị trí cũ hoặc sử dụng vào các mục đích khác.
2.3.1.1. Phương pháp xử lý tại chỗ ( rửa đất )
Các dung dịch chiết rút được chiết rút được chảy từ từ qua đất, các
chất khả năng thấm của đất lớn (>10-3 cm/s) sẽ cho hiệu quả xử lý cao. Khả
năng hồ tan các chất ơ nhiễm hoặc chất ơ nhiễm đĩ ở trạng thái hồ tan
khơng ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý. Trong phương pháp xử lý này, nước
được bơm vào đất, nước đĩng vai trị là chất chiết rút chất bẩn từ đất, sau đĩ
tiến hành xử lý nước chứa kim loại tại các nhà máy xử lý nước thải chuyên
dụng hoặc tải quay vịng vào quy trình. Tại Mỹ quy trình xử lý này đã được
áp dụng và hiệu quả cao đối với xử lý Cr (IV). Mức độ xử lý Cr (IV) đạt từ 18
- 2000 mg/l. Tại các khu vực khác với thể tích 3000 m3 đã xử lý thành cơng
khi giảm 90% hàm lượng Cd trong đất, từ 10 đến ít hơn 1mg/kg với dung dịch
HCl lỗng tại pH = 3 [13].
2.3.1.2. Phương pháp xử lý nhiệt.
Một số KLN và các hợp chất của Hg, As, Cd, cĩ thể bay hơi ở nhiệt độ
lớn hơn 800oC. Tuy nhiên, hầu hết các KLN nặng này thường dừng lại ở
pha rắn, khơng di chuyển trong xỉ do các cơ chế hố học và vật lý. Chi phí
xử lý phụ thuộc vào loại đất, hàm lượng nước trong đất và loại chất ơ
nhiễm. ước tính từ 100 – 150 USD/tấn đất [50].
2.3.1.3. Phương pháp kết tủa hố.
Phương pháp này phụ thuộc vào nồng độ của các KLN trong pha lỏng
của đất. Việc tăng nồng độ các KLN trong pha lỏng cĩ thể thực hiện được nếu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 15
cĩ mặt các chất hố học như: các axit mạnh (HCl, HNO3, và H2SO4) chất tạo
chelat (vịng càng cua) tổng hợp như EDTA (axit etylen diamin tetraaxetic),
DTPA (axit dietylen triamin pentaaxetic). Sau đĩ kiềm hố để kết tủa KLN ở
dạng hydroxit bằng các chất như Na2SO4, Na2S2O3, FeSO4, khí SO2…
Ưu điểm của phương pháp là xử lý được các kim loại với nồng độ cao,
tốn ít thời gian và cĩ hiệu suất cao. Tuy nhiên nhược điểm của nĩ là: đưa vào
mơi trường các hố chất khác, sau xử lý cĩ một lượng bùn lớn. Các axit mạnh
và chất tạo chelat cĩ thể làm thay đổi đặc tính đất do việc rửa đi một lượng
lớn các chất dinh dưỡng. Từ 8 – 11% khối lượng đất tổng số bị hồ tan trong
HCl 0,1M sau 30 phút và khoảng 13 – 14% khối lượng đất sau 24 giờ chiết
(Tuin và Tels, 1990) [28].
2.3.1.4. Phương pháp trao đổi ion.
Phương pháp này dùng để tách các kim loại như Pb, Cr, Zn, Hg… ra
khỏi nước thải. Mới đây việc sử dụng vật liệu nhựa trao đổi ion bắt đầu được
áp dụng. Tuy vậy, vật liệu nhựa khơng cĩ độ bền nhiệt và bền áp suất thẩm
thấu, dễ bị oxy hố. ðặc biệt khả năng hoạt động của nhựa trao đổi ion phụ
thuộc vào sự cĩ mặt của ion Ca2+, Mg2+. Tuy cĩ hiệu quả nhưng giá thành đắt
khơng phù hợp với các nước đang phát triển.
Các phương pháp lý - hố học thường chỉ áp dụng đối với các khu vực
nhiễm bẩn với hàm lượng lớn và khả năng linh động của các kim loại là
khơng cao trên diện hẹp. Ưu điểm của các phương pháp này là hiệu suất xử lý
khá cao và đang được nghiên cứu ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên phương pháp
này cịn cĩ nhược điểm là xử lý khơng triệt để, nồng độ KLN sau khi xử lý
cịn cao hơn mức cho phép nên trong vận hành buộc phải đưa thêm các chất
hố học mới vào mơi trường, việc duy trì quá trình là khĩ khăn và địi hỏi
kinh phí lớn. Do đĩ giải pháp sinh học là một nhu cầu tất yếu, nhất là đối với
các nước đang phát triển như nước ta.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 16
2.3.2. Phương pháp sinh học
Cùng với việc sử dụng các phương pháp xử lý đất ơ nhiễm KLN nêu
trên, mới đây cơng nghệ hấp phụ KLN bằng các vật liệu sinh học được đề
xuất như là một phương pháp cĩ hiệu quả. Kỹ thuật này dựa chủ yếu vào
các sinh vật sẵn cĩ trong tự nhiên như thực vật, VSV… hoặc các vật liệu
như phế phụ phẩm từ sản suất nơng nghiệp, thuỷ sản như kitin, mùn cưa,
trấu, rong biển… Do KLN cĩ khả năng tích tụ trong cơ thể sinh vật, tham
gia chuyển hố sinh học tạo thành các hợp chất mới [42].
2.3.2.1. Quá trình chuyển hố các KLN ở trong đất nhờ VSV
Các kim loại trong đất cĩ thể được chuyển hĩa bởi VSV ở các trạng
thái: hấp thụ, kết tủa, tạo thành các chất phức (Gadd, 1992) (dẫn theo Trần Thị
Tuyết Thu) [29]. Các axit sinh ra trong quá trình trao đổi chất là tác nhân chính
giúp cho sự hịa tan kim loại vào pha lỏng của dung dịch đất. Vi khuẩn khử nitrit
cĩ thể hình thành các axit nitric phân hủy các đá siêu bazơ. ðiều này được ứng
dụng để nghiên cứu xử lý các chất thải mỏ và các vùng đất canh tác nơng
nghiệp bị ơ nhiễm KLN.
Vi sinh vật cĩ thể tương tác với các KLN theo nhiều phương thức:
- Một vài kim loại cĩ thể được chuyển hĩa trong quá trình oxy hĩa (Fe
và Mn), quá trình alkyl hĩa (Hg).
- Sự tích tụ kim loại cĩ thể xảy ra theo cơ chế bị động hoặc chủ động.
Cả hai quá trình này đều cĩ thể xảy ra trong cùng một cơ thể sinh vật. Khi
kim loại được tích lũy bởi VSV, sự tồn tại của nĩ phụ thuộc vào hoạt động
của tế bào sinh vật. VSV cĩ thể chuyển hĩa kim loại sang dạng di động,
nhưng phần lớn VSV cĩ khả năng cố định và các kim loại được giữ lại.
- VSV cĩ thể sinh sản hay giải phĩng một hợp chất hữu cơ làm thay đổi
tính di động của kim loại. Hợp chất này cĩ tác dụng liên kết và giữ lại các kim
loại. Do đĩ tác động đáng kể vào quá trình di động của chúng. Mặt khác, các
liên kết này cĩ thể làm giảm sự phân hủy các hợp chất hữu cơ của vi khuẩn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 17
Quá trình này diễn ra mạnh hơn trong đất cĩ sự ơ nhiễm các chất hữu cơ và
KLN, do các chất hữu cơ khơng bị phân hủy mà bị tích lũy lại.
- Bên cạnh đĩ VSV cịn cĩ thể ảnh hưởng một cách gián tiếp đến tính
di động của kim loại thơng qua giá trị pH, Eh,…
Hoạt động của các VSV làm tăng quá trình chuyển hĩa của các kim
loại trong đất gấp rất nhiều lần. Ví dụ, quá trình oxy hĩa hĩa học các chất
sulfite thành sulfat sẽ được tăng lên 10.000 lần khi cĩ mặt các vi khuẩn
Thiobacillus sp. Sự oxy hĩa pyrit là rất quan trọng đối với mơi trường, phần
lớn là do các chủng Thiobacillus sp. đảm nhận. Thiobacillus ferrooxidans là
lồi duy nhất cĩ khả năng tăng trưởng tự dưỡng trong quá trình loại bỏ sắt
sulfua. Torma và Sakaguchi (1978) [29] thấy rằng tốc độ oxy hĩa các sulfua
kim loại cĩ tăng theo tính tan của chúng, thứ tự như sau:
NiS > CoS > ZnS > CdS > CuS > Cu2S.
Quá trình metyl hĩa Pb, As, Hg là rất phổ biến, đặc biệt là Hg. Sự giải
phĩng metyl – Hg vừa được tạo thành vào mơi trường là cơ chế loại bỏ độc
hại của Hg đối với các VSV. Bên cạnh đĩ metyl – Hg cĩ sự phụ thuộc lớn vào
pH, nĩ chỉ tồn tại bền vững trong giới hạn pH hẹp (5,5 – 6,5); Ngược lại
metyl – As lại bền vững trong khoảng rộng của pH (3,5 – 7,5). Những nghiên
cứu gần đây cho rằng quá trình metyl hĩa xảy ra mạnh ở các trầm tích đáy với
sự tham gia tích cực của các vi khuẩn khử sulfat. Do vậy sự tích tụ của SO42-
sẽ thúc đẩy quá trình hình thành các metyl – Hg. Sự khử metyl hĩa cũng cĩ
xuất hiện cả trong điều kiện thống khí cũng như hiếm khí. ðộ mặn của đất
khơng cĩ khả năng ngăn cản quá trình metyl hĩa Hg.
Các hợp chất hữu cơ làm tăng khả năng di động của kim loại cĩ thể
được sinh ra từ quá trình trao đổi chất của VSV. Vi khuẩn và nấm sản sinh
các loại axit hữu cơ khác nhau. Vi khuẩn cĩ xu hướng sinh ra nhiều axit hữu
cơ đơn giản như: formic, axetic, propionic và butyric. Nấm sinh những axit
hữu cơ khơng bay hơi như: oxalic, fumaric, succinic, lactic, malnic. Ngồi ra,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 18
các axit thơm: ferunic, vanilic, syringic, p-hydroxybenzoic, p-hydrocynamic
cũng được sinh ra bởi các VSV. Những hợp chất hữu cơ này dẫn tới những ảnh
hưởng khác nhau đối với khả năng di động của kim loại.
Các axit hữu cơ phân tử nhỏ cĩ thể ảnh hưởng đáng kể tới tính hịa tan
và sự kết tủa kim loại trong đất, do đĩ ảnh hưởng tới lớp vỏ của khống và sự
hình thành đất. Chúng cũng ảnh hưởng tới khả năng di động của kim loại nhờ
quá trình tạo thành phức kim loại trong dung dịch. Cĩ nhiều nghiên cứu về
khả năng hịa tan kim loại của các vi khuẩn sinh các axit như: oxalate,
salicylat, malat, axetat, pyruvat,… Phức hợp giữa các cation kim loại (Cu2+,
Fe2+, Al3+) và những axit hữu cơ (oxalic, citric, lactic, succinic) được tạo ra
dưới điều kiện axit và hiếu khí. Trong cơng nghệ sinh học và cơng nghệ mơi
trường, những chủng sinh nhiều axit hữu cơ được nuơi cấy thuần khiết nhằm
ứng dụng vào việc loại bỏ các kim loại ra khỏi đất và trầm tích ơ nhiễm.
2.3.2.2. Khả năng hút và tích lũy KLN của thực vật.
Thực vật cĩ nhiều cách phản ứng khác nhau đối với sự cĩ mặt của các
ion kim loại trong mơi trường. Hầu hết, các lồi thực vật rất nhạy cảm với sự
cĩ mặt của các ion kim loại, thậm chí ở nồng độ rất thấp. Tuy nhiên, vẫn cĩ
một số lồi thực vật khơng chỉ cĩ khả năng sống sĩt và tăng trưởng được
trong mơi trường bị ơ nhiễm bởi các kim loại độc hại mà cịn cĩ khả năng hấp
thụ và tích lũy các kim loại này trong các bộ phận khác nhau của chúng [20].
David và Calton Smith [22] (dẫn theo Võ Văn Minh) đã nghiên cứu đối
với nhiều loại cây trồng trên những loại bùn cống rãnh cho thấy khả năng tích
lũy các KLN nặng của chúng cho kết quả như sau (bảng 2.7).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 19
Bảng 2.7. Khả năng tích lũy các loại KLN trong một số cây thực phẩm
TT KLN Các thực vật tích lũy cao Thực vật tích lũy thấp
1 Cd Bắp cải, cần tây, spinach, rau diếp Khoai tây, ngơ, đậu xanh
2 Pb Cải xanh, lúa mạch đen, cần tây Lúa mạch trắng, khoai tây, ngơ
3 Cu Củ cải đường, lúa mạch trắng Tỏi tây, bắp cải, hành
4 Ni Củ cải đường, lúa mạch đen, củ cải Ngơ, tỏi tây, lúa mạch trắng, hành
5 Zn
Củ cải đường, xồi, rễ củ cải
đường
Khoai tây, tỏi tây, cà chua, hành
Nguồn: David, Calton Smith (1994)
Cĩ ít nhất 400 lồi phân bố trong 45 họ thực vật được biết là cĩ khả
năng hấp thụ kim loại. Các lồi này là các lồi thực vật thân thảo hoặc thân
gỗ, cĩ khả năng tích luỹ và khơng cĩ biểu hiện về mặt hình thái khi nồng độ
kim loại trong thân cao hơn hàng trăm lần so với các lồi bình thường khác.
Chúng thích nghi một cách đặc biệt với các điều kiện mơi trường và khả năng
tích luỹ hàm lượng kim loại cao. Bảng 2.8 cho thấy một số lồi thực vật cĩ
khả năng tích lũy KLN cao trong thân của một số tác giả đã cơng bố [20].
Hiện nay, ở trong nước cũng đã cĩ nhiều cơng trình nghiên về ảnh
hưởng của KLN lên thực vật cũng như nghiên cứu về khả năng hút, tích lũy
các KLN trong đất nước của các lồi thực vật. Các nghiên cứu này đã chỉ
ra một số loại thực vật như rau muống, bèo tây cĩ khả năng tích lũy Pb cao,
cây cải canh cĩ khả năng tích lũy cao đối với Ni, Zn, Cd, cải bắp tích lũy
và cây lúa cĩ khả năng tích lũy Cd, rau ngổ, thủy trúc, cây dương xỉ, cây
hoa hướng dương, và nhiều loại cây khác. ðiều này mở ra triển vọng trong
việc lựa chọn và sử dụng các loại thực vật để xử lý các KLN trong đất,
nước bị ơ nhiễm KLN.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 20
Bảng 2.8. Một số lồi thực vật cĩ khả năng tích luỹ kim loại nặng cao
Tên lồi
Nồng độ kim loại tích
luỹ trong thân (µg/g
trọng lượng khơ)
Tác giả và năm cơng bố
Arabidopsis halleri
(Cardaminopsis halleri)
13.600 Zn Ernst, 1968
Thlaspi caerulescens 10.300 Zn Ernst, 1982
Thlaspi caerulescens 12.000 Cd Masdico et al, 1992
Thlaspi rotundifolium 8.200 Pb Reeves & Brooks, 1983
Minuartia verna 11.000 Pb Ernst, 1974
Thlaspi geosingense 12.000 Ni Reeves & Brooks, 1983
Alyssum bertholonii 13.400 Ni Brooks & Radford, 1978
Alyssum pintodasilvae 9.000 Ni Brooks & Radford, 1978
Berkheya codii 11.600 Ni Brooks, 1998
Psychotria douarrei 47.500 Ni Baker et al., 1985
Miconia lutescens 6.800 Al Bech et al., 1997
Melastoma
malabathricum
10.000 Al Watanabe et al., 1998
Nguồn: Barcelĩ J., and Poschenrieder C. (2003)
2.3.2.3. Cơ chế loại bỏ KLN trong mơi trường bằng thực vật
Cơng nghệ thực vật xử lý KLN trong đất là một dạng của cơng nghệ
thực vật xử lý ơ nhiễm. ðây là loại cơng nghệ bao gồm phức hợp các cơ chế
khác nhau của các mối quan hệ giữa thực vật và mơi trường đất.
* Cơ chế chiết tách chất ơ nhiễm bằng thực vật (Phytoextraction)
Quá trình chiết tách chất ơ nhiễm bằng thực vật là quá trình xử lý chất
độc, đặc biệt là KLN, bằng cách sử dụng các lồi thực vật hút các chất ơ
nhiễm qua rễ, sau đĩ chuyển hĩa lên các cơ quan trên mặt đất của thực vật.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 21
Chất ơ nhiễm tích lũy vào thân cây và lá, sau đĩ thu hoạch và loại bỏ khỏi
mơi trường. Cơ chế này được chia ra thành hai loại: loại cĩ tính kế tục
(continuous) và kết hợp (induced) (Salt & nnk, 1998) (dẫn theo Võ Văn
Minh) [22]. Cơ chế kế tục là sử dụng thực vật tích lũy các chất ơ nhiễm độc
hại với mức cao một cách đặc biệt trong suốt quá trình sống của nĩ (đĩ chính
là các lồi siêu tích tụ), trong khi đĩ cơ chế kết hợp là cách tiếp cận nhằm
nâng cao khả năng tích lũy chất độc bằng cách bổ sung các chất xúc tác
(accelerantws) hoặc chất tạo phức (chelators) vào đất. Trong trường hợp chất
ơ nhiễm là KLN, chất tạo phức như EDTA giúp cho KLN linh động hơn và
sau đĩ dễ hấp thụ hơn như Pb, Cd, Cr, Cu, Ni, Zn đối với cây mù tạc Ấn ðộ
(Brassica juncea), và cây hướng dương (Helianthus anuus). Các chất tạo
phức khác như CDTA, DPTA, EGTA, EDDHA, NTA để nâng cao khả năng
tích tụ kim loại đã được khảo sát ở một số lồi thực vật khác nhau. Tuy nhiên,
cĩ một số rủi ro liên quan đến một số chất tạo phức nhất định đã được chú ý
như tính tan được trong nước của phức hợp chất ơ nhiễm độc hại – chất tạo
phức cĩ thể dẫn đến xâm nhập vào các tầng đất sâu hơn, cĩ nguy cơ ơ nhiễm
nguồn nước ngầm và nước mặt.
* Cơ chế cố định chất ơ nhiễm bằng thực vật (Phytostabilization)
Quá trình xĩi mịn, rửa trơi và thẩm thấu cĩ thể di chuyển chất ơ nhiễm
trong đất vào nước mặt và nước ngầm. Cơ chế cố định chất ơ nhiễm nhờ thực
vật là cách mà các chất ơ nhiễm tích lũy ở rễ cây và kết tủa trong đất. Quá
trình diễn ra là nhờ chất tiết ở rễ thực vật cố định chất ơ nhiễm và làm giảm
khả năng linh động của kim loại trong đất. Thực vật được trồng trên các vùng
đất ơ nhiễm cũng cố định được đất và cĩ thể bao phủ bề mặt dẫn đến làm
giảm xĩi mịn đất, ngăn chặn khả năng tiếp xúc trực tiếp giữa chất ơ nhiễm và
động vật. Dự án cố định chất ơ nhiễm nhờ thực vật điển hình được tiến hành ở
Pháp và Hà Lan. Thực vật với tỷ lệ thốt hơi nước cao như cỏ, cây lách
(sedges), cây thức ăn gia súc (forage plants) và cây sậy (Phragmites maxinus)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 22
được sử dụng để làm giảm luợng nước ngầm chảy kéo theo các chất ơ nhiễm.
Sử dụng các lồi thực vật cĩ các đặc điểm như là cây lâu năm, sức sống tốt,
cĩ hệ thống rễ dày và ăn sâu như cây dương cĩ thể phơi hợp hiệu quả [43].
* Cơ chế xử lý chất ơ nhiễm nhờ quá trình thốt hơi nước ở thực vật
(Phytovolatilization)
Thực vật cĩ thể loại bỏ chất độc thơng qua cơ chế thốt hơi nước. ðối với
quá trình này, chất ơ nhiễm hịa tan được hấp thụ cùng với nước vào rễ, chuyển
hĩa lên lá cây và bay hơi vào khơng khí thơng qua khí khổng. Ví dụ điển hình
nhất là quá trình bay hơi thủy ngân (Hg) bằng cách chuyển dạng cơ bản trong
cây Arabidopsis chuyển gen và cây dương vàng chứa enzym mera. Selen (Se)
cũng là dạng kim loại đặc biệt được thực vật hấp thụ và bay hơi [43].
Xử lý KLN trong đất bằng thực vật cĩ thể thực hiện bằng nhiều phương
pháp khác nhau phụ thuộc vào từng cơ chế loại bỏ các KLN.
Ngày nay, sự thích nghi của các lồi thực vật cĩ khả năng hấp thu kim
loại nặng chưa được làm sáng tỏ bởi cĩ rất nhiều yếu tố phức hợp tác động. Tích
luỹ kim loại nặng là một mơ hình cụ thể của sự hấp thụ dinh dưỡng khống ở
thực vật. Các lồi thực vật được sử dụng để xử lý mơi trường bao gồm các lồi
cĩ khả năng hấp thụ được các kim loại nặng dạng vết cần thiết như Cu, Zn, Mn
hay khơng cần thiết như Cd, Pb, Hg, As với hàm lượng lớn, trong khi đối với các
lồi thực vật khác ở các nồng độ này là cực kỳ độc hại [22].
2.3.2.4. Ảnh hưởng của vi sinh vật đến khả năng hấp thu KLN của thực vật
Vùng rễ thực vật cĩ hệ vi sinh vật phong phú với mối quan hệ giữa vi
sinh vật với thực vật được xác định là nhân tố chính cho việc phát triển
phương pháp xử lý ơ nhiễm đất bằng thực vật (theo Glick, 1995). Vi sinh vật
đất cĩ ý nghĩa to lớn trong vịng tuần hồn dinh dưỡng của thực vật, cải thiện
kết cấu đất, giải độc cho cây, kiềm chế các tác nhân gây hại và kích thích sinh
trưởng của thực vật (Elsgaard et al., 2001; Filip, 2002). Vì vậy, vi sinh vật cĩ
thể làm tăng khả năng xử lý ơ nhiễm của thực vật hay làm giảm độ độc của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 23
yếu tố gây ơ nhiễm trong đất. Mặt khác, giữa thực vật và vi sinh vật cĩ thể
hình thành mối liên kết riêng trong đĩ thực vật cung cấp cho vi sinh vật nguồn
cacbon đặc trưng giúp chúng cĩ thể giảm độ độc của các chất ơ nhiễm. Bên
cạnh đĩ, giữa thực vật và vi sinh vật cũng cĩ thể hình thành nên mối quan hệ
khơng đặc trưng trong đĩ thực vật kích thích sự phát triển của quần thể vi sinh
vật thơng qua hoạt động trao đổi chất làm thối hĩa chất ơ nhiễm trong đất.
Rễ thực vật cĩ thể cung cấp chất tiết (exudates) làm tăng hịa tan các chất.
Tĩm lại, sự hình thành mối liên hệ giữa vi sinh vật và thực vật cùng với tiềm
năng xử lý sinh học đất ơ nhiễm của các vi sinh vật đã cĩ vai trị quan trọng
trong việc làm giảm thiệt hại của ơ nhiễm KLN trên nhiều vùng đất [52].
Nghiên cứu của Whiting S.N. và cộng sự (2001) [51] đã cho thấy vi
sinh vật vùng rễ đĩng vai trị lớn trong hịa tan kẽm trong dung dịch đất và
giúp cho cây cải xoong (Thlaspi caerulescens) hấp thu được nhiều Zn hơn.
Thí nghiệm với cây cải xoong được nhiễm vi sinh vật vùng rễ đã làm tăng
lượng Zn tích lũy trong thân lá hơn 2 lần, tổng lượng tích lũy Zn tăng gấp 4
lần so với đối chứng khơng nhiễm vi sinh vật.
Mặt khác, vi sinh vật giúp cho quá trình phân giải các chất hữu cơ
thành dạng dễ tiêu, vi sinh vật cố định đạm, cung cấp chất dinh dưỡng cho
thực vật, làm tăng sinh khối từ đĩ làm tăng khả năng hấp thu các chất dinh
dưỡng nĩi chung và các KLN nĩi riêng của thực vật.
Theo David A. Berbei [36], vi sinh vật tập trung ở vùng rễ của thực vật
cĩ ảnh hưởng lớn tới hấp thu dinh dưỡng của cây. Những ảnh hưởng này
được nhận thấy rõ khi so sánh sự hấp thu dinh dưỡng của thực vật gieo trồng
trong những mơi trường cĩ và khơng cĩ mặt vi sinh vật. Nghiên cứu của tác
giả cũng chỉ ra rằng sự hấp thu N dạng nitrat tăng cịn các ion amon lại giảm,
hấp thu các muối sắt, kẽm, manga của thực vật cũng được nâng cao.
Nghiên cứu của O. Martinsez và cộng sự [44] đã cho thấy vi khuẩn
Bacillus subtilis cĩ khả năng sinh chất kích thích sinh trưởng IAA (Indol
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 24
Acetic Acid) giúp tăng cường sinh trưởng của thực vật. Bên cạnh đĩ, nghiên
cứu cũng chỉ ra rằng Bacillus subtilis cịn ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát
triển của thực vật theo một số cơ chế khác như sản sinh enzym Phytase (một
enzym cĩ khả năng phân giải các phytat cĩ đính phosphat để giải phĩng P
cung cấp cho cây) hay sản sinh các chất kháng sinh.
Như vậy khi bĩn chế phẩm vi sinh vật vào đất bị ơ nhiễm KLN cĩ tác
dụng tăng cường sự tích lũy kim loại trong các bộ phận của cây, làm tăng cả
sinh khối của cây, gĩp phần rút ngắn thời gian xử lý ơ nhiễm đất, khắc phục
nhược điểm lớn của phương pháp sử dụng thực vật trong xử lý đất ơ nhiễm
KLN là thời gian xử lý kéo dài.
2.4. Một số nghiên cứu sử dụng phương pháp sinh học trong xử lý đất bị
ơ nhiễm kim loại nặng trên thế giới và Việt Nam
2.4.1. Một số nghiên cứu sử dụng phương pháp sinh học trong xử lý đất bị
ơ nhiễm kim loại nặng trên thế giới
Nghiên cứu của Syed A. Wasay và cộng sự [48] cho thấy nấm
Aspergillus niger phát triển tốt và sinh ra các axit hữu cơ ở pH = 2, tuy nhiên
ở pH < 4 thì Aspergillus niger sinh ra ít axit oxalic. Do đĩ dung dịch NH4OH
được thêm vào vừa đủ để duy trì pH trong khoảng 3,8 – 4,0; tại pH này axit
xitric được sinh ra cực đại; tại pH > 5 các nấm sẽ sinh ra nhiều axit oxalic dẫn
đến khả năng cố định Pb nhiều hơn là khả năng chiết nĩ ra khỏi đất.
Theo nghiên cứu của Darnall và cộng sự (1986), tảo biển Ascophyllum
và Sargassum cĩ thể tích lũy Pb và Cd tới 30% sinh khối. Nấm Rhizopus và
Albisidia cĩ thể tích lũy Pb, Cd, Cu, Zn tới 28 % sinh khối [35].
Theo Alan J.M Baker thì kết quả nghiên cứu về khả năng hấp thụ KLN
của thực vật được nghiên cứu sớm nhất và được cơng bố lần đầu tiên bởi hai
nhà khoa học Minguzzi và Vergano khi nghiên cứu về khả năng chịu đựng
đối với kim loại của mốt số thực vật bản địa thân bị sống trên vùng đất ơ
nhiễm tại Italia năm 1948, cây này cĩ giá trị vượt quá ngưỡng là 1000 µg/g
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 25
(0,1%) cĩ tên là Alissum Bertomnia, hàm lượng Ni trong khối lượng chất khơ
của lá cĩ thể đạt tới 1,2%. Ngay sau đĩ 317 lồi thực vật khác cũng đã được
xác định cĩ hàm lượng chịu đựng với kim loại Ni vượt quá ngưỡng 1000
µg/g, một số loại cĩ khả năng tích lũy KLN đặc biệt cao tới 4,75%. Hàm
lượng 1000 µg/g là ngưỡng để xác định giới hạn của các nguyên tố: Cu, Pb,
Co, trong khi ngưỡng giới hạn của Mn, Zn được nâng lên là 10000 µg/g bởi vì
hàm lượng nền của các nguyên tố này đối với thực vật là thấp. Những thực
vật chứa 100 µg/g Cd so với khối lượng chất khơ của lá cũng được xếp vào
những loại thực vật cĩ khả năng tích lũy kim loại Cd [34].
Nhĩm tác giả Gabriella Matshes, Gaspars, Attila Anton thuộc viện
nghiên cứu khoa học đất và hĩa nơng nghiệp Hungari đã nghiên cứu với
hai lồi cải (Brassiaceae) hoang dại cĩ tên khoa học là Thlaspi (R1) và
Alysum (R2) được trồng trên hai loại đất khác nhau cĩ giá trị pH trung tính
và cĩ hàm lượng KLN khác nhau. Thí nghiệm với đất checnozem tự nhiên
được gây ơ nhiễm một hàm lượng lớn các kim loại As, Cd, Cu, Pb thì thấy
rằng hàm lượng các KLN trong chồi của hai loại cải tỷ lệ thuận với hàm
lượng KLN trong đất. Tỷ lệ và khả năng tích lũy KLN của hai lồi cải là
khác nhau khi trồng trên các loại đất khác nhau. Hàm lượng các kim loại
As, Co, Cu, Pb trong loại R2 là cao hơn R1 khi trồng trên đất gây ơ nhiễm
(đất bĩn thêm KLN).
Kết quả nghiên cứu cịn cho thấy sự khác nhau về hàm lượng KLN sẽ
làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và tích lũy KLN của các loại cải. Khối lượng
khơ của chồi và rễ cả hai loại cải là khác nhau trong hai loại đất. Loại R1 cĩ
tốc độ sinh trưởng cao hơn R2 trong đất khơng ơ nhiễm, nhưng tốc độ này bị
giảm xuống trong đất bị ơ nhiễm KLN. Loại R2 cĩ trọng lượng chất khơ bé
hơn nhưng lại tìm thấy khả năng chịu đựng với ơ nhiễm KLN. Sự vận chuyển
khĩ khăn và chậm của các nguyên tố As, Pb, Cu vào chồi khác nhau đối với
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 26
hai loại cải, trong khi đĩ các nguyên tố Cd và Zn được vận chuyển dễ dàng và
khơng khác nhau [37].
Các nhà khoa học thuộc trường đại học Purdue, West Lafayette Mỹ
[33], đã nghiên cứu và tìm ra những loại thực vật cĩ khả năng thấm tách và
lưu giữ một số lượng rất lớn kim loại nặng trong thân cây, chúng được gọi là
Hyperaccumulators. Họ đã nghiên cứu hơn 20 lồi thực vật hoang dại cĩ họ
với cây cải bắp. Trong số thực vật đĩ cĩ lồi là Thlaspi caerulescens rất dễ
trồng và mọc được ngay trong phịng thí nghiệm. Hơn thế nữa, chúng được
xếp vào những thực vật dịng Hyperaccumulators, Ni, Zn, và Cd là những
“mĩn ăn ưa thích”của chúng. Trên thực tế, khả năng “ăn kim loại nặng” của
cải xoong đã được phát hiện từ rất lâu. Năm 1865, khi những người nơng dân
tiến hành phát quang đất đai để trồng trọt đã phát hiện ra trong thân cải xoong
cĩ chứa một lượng lớn Zn. Kể từ đĩ, rất nhiều loại thực vật dịng
Hyperaccumulators được tìm thấy và được sử dụng để loại bỏ kim loại nặng
ra khỏi đất. Các nhà khoa học cịn phát hiện ra một lồi cây dại cĩ tên là
Alyssum bertolonii, tán và hoa màu vàng cĩ thể hút lên và lưu giữ lại được
trong thân tới 1% Ni, tức là gấp 200 lần lượng kim loại nặng cĩ thể giết chết
hầu hết các lồi thực vật khác.
Naveen Bhatia [45] thuộc Trung tâm ANSATO (Australia Nuclear
Science and Technology Organization) là người tìm ra chìa khố và lời giải
về cơ chế tích luỹ cao của thực vật đối với KLN. Naveen Bhatia đã tìm ra lồi
cây dại cĩ tên là Stachousia Tryonii là loại cây hoa chùm cĩ cuống hoa liền
với thân, lá hẹp mọc tự nhiên trong các thung lũng là một trong những lồi
thực vật chưa được biết đến rộng rãi. Nếu gia súc ăn một lượng nhỏ loại cây
này cĩ thể bị nơn mửa và chết. Lồi thực vật này cĩ khả năng hấp thụ rất cao
đối với Ni, Mn, Cu và Co.
Naveen Bhatia cho biết cĩ khoảng 450 lồi thực vật Hyperaccumlator
mỗi lồi thích ứng với một kim loại nhất định, cĩ lồi thích ứng với hai hoặc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 27
thậm chí là ba kim loại, gồm các thực vật cĩ khả năng hút As, Bo, Cd, Cu, Pb,
Mn, Se, Ti, Zn… và hơn 10% trong số các lồi thực vật này đã được nghiên
cứu [45].
Cũng theo Naveen Bhatia các lồi thực vật cĩ khả năng hút KLN sinh
trưởng rất chậm, bằng cách tìm được lồi thực vật cĩ tốc độ sinh trưởng
nhanh hơn thì việc ứng dụng trong xử lý mơi trường hiệu quả càng cao [45].
Các nhà khoa học gồm Rolf Herzig, Michele Guadagnini, Karl-Hans
Eismnn và Heinz Muller – Schacrer [47] đang nghiên cứu các gen liên quan
đến khả năng hút và chịu đựng cao với KLN từ đĩ luân chuyển vào trong các
loại cây trồng cĩ năng suất chất xanh và tốc độ sinh trưởng cao nhưng khả
năng chịu đựng với nồng độ kim loại nặng thấp để phục vụ cho mục đích cải
tạo đất ơ nhiễm KLN.
ðể giải quyết vấn đề này nhĩm tác giả đã lựa chọn hai loại thuốc lá cĩ
khả năng tích lũy cao đối với Cd từ một lượng lớn các loại thuốc lá đang
trồng. Nhờ cơng nghệ nuơi cấy mơ tế bào nhân bản hai cây thuốc lá trên mơi
trường thạch, sau đĩ lấy khoảng 50mg mơ của hai cây thuốc lá này nhân bản
trên mơi trường cĩ pha nồng độ kim loại nặng Cd, Zn, Cu và tăng dần nồng
độ lên. Sau đĩ chọn lựa những cây thuốc lá cịn khả năng sống sĩt và phát
triển tốt, một trong hai loại cây thuốc lá này được trồng và nhân giống trên
mơi trường sạch hoặc tái sinh trong mơi trường đặc biệt thành các cây con.
Các cây con này được nhân giống theo phương pháp nuơi cấy mơ tế bào và
được dùng để kiểm tra sức chịu đựng với hàm lượng KLN từ đĩ đem so sánh
với cây bố mẹ ban đầu:
+ Ở ngưỡng 30 µM Pb cây thuốc lá bắt đầu bị kìm hãm sinh trưởng và chết.
+ ðối với Cd cây thuốc lá bắt đầu cĩ màu hơi vàng và bị hủy hoại ở 700 µM.
+ ðối với Zn khơng bị rối loạn ở ngưỡng 700 µM.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 28
Theo phương pháp này các nhà khoa học đã tìm ra được những cây
thuốc lá cĩ khả năng tích lũy KLN trong chồi tăng 5 – 7 lần đối với Cu, 2 – 5
lần đối với Cd, 0,5 lấn với Zn khi so sánh với cây thuốc lá bố mẹ ban đầu.
Một nghiên cứu khác được tiến sĩ Isao. Hasegawa (2002) [41] giới
thiệu là sử dụng thực vật để làm sạch đất ơ nhiễm KLN. Theo tác giả, cĩ thể
làm giảm tính độc của KLN nhờ các ion KLN kết hợp với axit xitric hoặc axit
hữu cơ khác hoặc aminoaxit như histiđin, systeine (ví dụ Alyssum Bertolonii
làm giảm độc Ni nhờ tạo ra một cặp liên kết với histiđin và giữ lại ở khơng
bào). Tác giả cũng đã giới thiệu các cây trồng cĩ khả năng tích luỹ cao KLN
của nhiều nhà khoa học thực hiện (bảng 2.9).
Bảng 2.9. Các thực vật cĩ khả năng tích luỹ cao KLN
Kim loại mg/kg Tên thực vật Tác giả Năm
As
Cd
Mn
Ni
Pb
Pb
Zn
Zn
Au
Cu
31000
2000
8000
45000
34500
11400
15700
51600
57
12300
Jaslone motana
PesicariaThunbergil
H.Gross
Vacciniumvitis-idaeaL
Psychotria douarrel
Brassica juncea
Minuartia verna
Thlaspi caerulescens
Thlaspi caerulescens
Brassica juncea
Ipomoea alpina
Steubing
Hasegawa
Medappan
Ernst
Wbbs
Baumelser
Anderson
Brown
Anderson
Scott
1989
1999
1870
1990
1997
1978
1961
1995
1998
1996
Nguồn: Isao Hasegawa, (2002)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 29
2.4.2. Một số nghiên cứu sử dụng phương pháp sinh học trong xử lý đất bị
ơ nhiễm kim loại nặng ở Việt Na._.-------
NLAI NOS CU
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 106
1 4 38.0325
2 4 38.6775
3 4 38.7800
SE(N= 4) 0.451146
5%LSD 6DF 1.56059
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CU
0 3 32.8967
1 3 37.2933
2 3 40.1933
4 3 43.6033
SE(N= 3) 0.520938
5%LSD 6DF 1.80201
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE H14 6/ 4/** 21:51
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CU 12 38.497 4.1723 0.90229 2.3 0.4920 0.0001
BALANCED ANOVA FOR VARIATE PB FILE H15 6/ 4/** 21:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hàm lượng Pb trong đài hoa Hướng dương giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 PB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 3.33771 1.66885 0.82 0.489 3
2 CT$ 3 661.097 220.366 107.65 0.000 3
* RESIDUAL 6 12.2820 2.04700
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 676.717 61.5197
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE H15 6/ 4/** 21:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS PB
1 4 37.4275
2 4 38.7125
3 4 38.1850
SE(N= 4) 0.715367
5%LSD 6DF 2.47457
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 107
CT$ NOS PB
0 3 28.3200
1 3 35.9567
2 3 39.1467
4 3 49.0100
SE(N= 3) 0.826035
5%LSD 6DF 2.85739
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE H15 6/ 4/** 21:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
PB 12 38.108 7.8434 1.4307 3.8 0.4887 0.0001
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ZN FILE H17 4/ 4/** 13:29
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hàm lượng Zn trong đài hoa cây Hướng dương giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 ZN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 .711497E-01 .355749E-01 0.09 0.018 3
2 CT$ 3 157.308 52.4361 127.79 0.000 3
* RESIDUAL 6 2.46189 .410316
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 159.841 14.5310
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE H17 4/ 4/** 13:29
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS ZN
1 4 13.9850
2 4 13.9350
3 4 13.8025
SE(N= 4) 0.320279
5%LSD 6DF 1.10790
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS ZN
0 3 10.0067
1 3 11.9267
2 3 14.0200
4 3 19.6767
SE(N= 3) 0.369827
5%LSD 6DF 1.27929
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE H17 4/ 4/** 13:29
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 108
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
ZN 12 13.907 3.8120 0.64056 4.6 0.9176 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CU FILE HIEN6 6/ 4/** 22:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hàm lượng Cu trong hạt cây Hướng dương giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 CU
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 7.43120 3.71560 1.74 0.254 3
2 CT$ 3 514.459 171.486 80.10 0.000 3
* RESIDUAL 6 12.8447 2.14079
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 534.735 48.6123
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HIEN6 6/ 4/** 22:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS CU
1 4 41.1825
2 4 43.0525
3 4 42.5225
SE(N= 4) 0.731572
5%LSD 6DF 2.53062
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CU
0 3 32.3647
1 3 37.5733
2 3 44.5683
4 3 50.2567
SE(N= 3) 0.844746
5%LSD 6DF 2.92211
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HIEN6 6/ 4/** 22:55
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CU 12 42.252 6.9723 1.4631 3.5 0.2542 0.0001
BALANCED ANOVA FOR VARIATE PB FILE HIEN8 4/ 4/** 12:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hàm lượng Pb trong hạt cây Hướng dương giai đoạn thu hoạch
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 109
VARIATE V003 PB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 4.97312 2.48656 0.81 0.490 3
2 CT$ 3 730.497 243.499 79.51 0.000 3
* RESIDUAL 6 18.3745 3.06242
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 753.845 68.5314
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HIEN8 4/ 4/** 12:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS PB
1 4 42.4725
2 4 41.1500
3 4 41.0675
SE(N= 4) 0.874989
5%LSD 6DF 3.02673
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS PB
0 3 34.9167
1 3 34.9867
2 3 42.3167
4 3 54.0333
SE(N= 3) 1.01035
5%LSD 6DF 3.49496
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HIEN8 4/ 4/** 12:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
PB 12 41.563 8.2784 1.7500 4.2 0.4900 0.0001
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ZN FILE HIEN9 4/ 4/** 12:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Hàm lượng Zn trong hạt cây Hướng dương giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 ZN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 2.33272 1.16636 0.34 0.728 3
2 CTHUC$ 3 1551.36 517.121 150.27 0.000 3
* RESIDUAL 6 20.6481 3.44135
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1574.34 143.122
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HIEN9 4/ 4/** 12:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 110
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS ZN
1 4 39.3575
2 4 40.4125
3 4 39.6850
SE(N= 4) 0.927544
5%LSD 6DF 3.20852
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CTHUC$ NOS ZN
0 3 21.3533
1 3 40.2900
2 3 46.1633
4 3 51.4667
SE(N= 3) 1.07104
5%LSD 6DF 3.70488
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HIEN9 4/ 4/** 12:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CTHUC$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
ZN 12 39.818 11.963 1.8551 4.7 0.7278 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CU FILE SK1 19/ 4/** 23:44
Sinh khối thân lá cây Mương đứng giai đoạn ra hoa
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 CU
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 .177454 .887272E-01 0.05 0.149 3
2 CT$ 3 2378.03 792.677 468.75 0.000 3
* RESIDUAL 6 10.1463 1.69106
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2388.35 217.123
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK1 19/ 4/** 23:44
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 81.4600
2 4 81.2425
3 4 81.5275
SE(N= 4) 0.650203
5%LSD 6DF 2.24916
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 111
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CU
0 3 65.1900
1 3 76.0700
2 3 80.6000
4 3 103.780
SE(N= 3) 0.750790
5%LSD 6DF 2.59710
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK1 19/ 4/** 23:44
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 81.410 14.735 1.3004 1.6 0.9494 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK2 19/ 4/** 23:49
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối thân lá cây Mương đứng giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 SKHOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 1.03113 .515563 0.55 0.605 3
2 CT$ 3 13210.5 4403.50 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 6 5.59214 .932024
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 13217.1 1201.56
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK2 19/ 4/** 23:49
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 108.455
2 4 109.173
3 4 108.790
SE(N= 4) 0.482707
5%LSD 6DF 1.66976
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SKHOI
0 3 74.7000
1 3 90.9000
2 3 106.820
4 3 162.803
SE(N= 3) 0.557382
5%LSD 6DF 1.92807
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK2 19/ 4/** 23:49
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 112
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 108.81 34.663 0.96541 2.9 0.6052 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK3 19/ 4/** 23:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối của rễ cây Mương đứng giai đoạn ra hoa
VARIATE V003 SKHOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 .600268 .300134 0.35 0.022 3
2 CT$ 3 1368.37 456.124 529.77 0.000 3
* RESIDUAL 6 5.16590 .860984
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1374.14 124.922
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK3 19/ 4/** 23:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 18.3250
2 4 18.6750
3 4 18.8650
SE(N= 4) 0.463946
5%LSD 6DF 1.60486
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SKHOI
0 3 6.66000
1 3 11.0633
2 3 22.6633
4 3 34.1000
SE(N= 3) 0.535719
5%LSD 6DF 1.85314
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK3 19/ 4/** 23:53
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 18.622 11.177 0.92789 3.7 0.7216 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK4 19/ 4/** 23:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối của rễ cây Mương đứng giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 SKHOI
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 113
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 12.1278 6.06392 19.66 0.003 3
2 CT$ 3 3710.08 1236.69 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 6 1.85103 .308506
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 3724.06 338.551
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK4 19/ 4/** 23:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 31.1700
2 4 31.5175
3 4 33.4550
SE(N= 4) 0.277716
5%LSD 6DF 1.960666
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SKHOI
0 3 11.2600
1 3 21.5700
2 3 37.5300
4 3 57.8300
SE(N= 3) 0.320679
5%LSD 6DF 1.10928
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK4 19/ 4/** 23:57
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 32.047 18.400 0.55543 1.7 0.0028 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK5 20/ 4/** 0: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối của thân lá cây Hướng dương giai đoạn ra hoa
VARIATE V003 SKHOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 2.62234 1.31117 0.74 0.018 3
2 CT$ 3 18814.7 6271.58 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 6 10.5922 1.76537
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 18827.9 1711.63
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK5 20/ 4/** 0: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 114
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 212.302
2 4 212.865
3 4 213.447
SE(N= 4) 0.664337
5%LSD 6DF 1.29805
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SKHOI
0 3 167.610
1 3 198.920
2 3 208.750
4 3 276.207
SE(N= 3) 0.767110
5%LSD 6DF 2.65356
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK5 20/ 4/** 0: 1
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 212.87 41.372 1.3287 1.6 0.5178 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK6 20/ 4/** 0: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối của thân lá cây Hướng dương giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 SKHOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 10.1971 5.09857 8.00 0.021 3
2 CT$ 3 71246.6 23748.9 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 6 3.82431 .637385
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 71260.7 6478.24
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK6 20/ 4/** 0: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 267.223
2 4 268.393
3 4 268.480
SE(N= 4) 0.399182
5%LSD 6DF 1.38083
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 115
CT$ NOS SKHOI
0 3 178.710
1 3 208.630
2 3 320.880
4 3 365.240
SE(N= 3) 0.460936
5%LSD 6DF 1.59445
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK6 20/ 4/** 0: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 268.36 80.488 0.79836 1.3 0.0208 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK7 20/ 4/** 0: 7
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối của rễ cây Hướng dương giai đoạn ra hoa
VARIATE V003 SKHOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 5.10614 2.55307 4.72 0.059 3
2 CT$ 3 8668.76 2889.59 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 6 3.24211 .540351
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 8677.11 788.828
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK7 20/ 4/** 0: 7
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 48.4225
2 4 49.8025
3 4 49.8100
SE(N= 4) 0.367543
5%LSD 6DF 1.57139
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SKHOI
0 3 22.0100
1 3 31.3900
2 3 52.0600
4 3 91.9200
SE(N= 3) 0.424402
5%LSD 6DF 1.46807
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK7 20/ 4/** 0: 7
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 116
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 49.345 28.086 0.73509 1.5 0.0586 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK8 20/ 4/** 0:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối của rễ cây Hướng dương giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 SKHOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 10.4702 5.23510 13.14 0.007 3
2 CT$ 3 7962.60 2654.20 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 6 2.39037 .398395
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 7975.46 725.042
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK8 20/ 4/** 0:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 65.3000
2 4 64.9450
3 4 65.0800
SE(N= 4) 0.315593
5%LSD 6DF 1.09169
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SKHOI
0 3 37.6200
1 3 48.2500
2 3 72.6300
4 3 104.600
SE(N= 3) 0.364415
5%LSD 6DF 1.26057
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK8 20/ 4/** 0:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 65.775 26.927 0.63119 1.0 0.0070 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK9 20/ 4/** 0:13
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối của hoa cây Hướng dương giai đoạn ra hoa
VARIATE V003 SKHOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 117
1 NLAI 2 6.97355 3.48677 12.05 0.009 3
2 CT$ 3 6653.39 2217.80 ****** 0.000 3
* RESIDUAL 6 1.73567 .289278
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 6662.10 605.645
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK9 20/ 4/** 0:13
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 58.6750
2 4 59.9775
3 4 60.4850
SE(N= 4) 0.268923
5%LSD 6DF 1.930246
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SKHOI
0 3 37.6700
1 3 44.2400
2 3 58.6100
4 3 98.3300
SE(N= 3) 0.310525
5%LSD 6DF 1.87416
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK9 20/ 4/** 0:13
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 59.713 24.610 0.53785 1.9 0.0085 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKHOI FILE SK10 20/ 4/** 0:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Sinh khối của hoa cây Hướng dương giai đoạn thu hoạch
VARIATE V003 SKHOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 NLAI 2 .865051 .432526 0.28 0.070 3
2 CT$ 3 2646.00 881.999 561.47 0.000 3
* RESIDUAL 6 9.42533 1.57089
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 2656.29 241.481
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK10 20/ 4/** 0:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT NLAI
-------------------------------------------------------------------------------
NLAI NOS SKHOI
1 4 178.083
2 4 178.705
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………… 118
3 4 178.577
SE(N= 4) 0.626675
5%LSD 6DF 2.16777
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SKHOI
0 3 164.700
1 3 170.730
2 3 175.010
4 3 203.380
SE(N= 3) 0.723622
5%LSD 6DF 2.50313
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK10 20/ 4/** 0:16
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SKHOI 12 178.46 15.540 1.2534 1.7 0.7701 0.0000
`
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2666.pdf