BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
NGUYỄN VĂN THẢO
NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ NƠNG NGHIỆP CẤP XÃ
TẠI HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên c
147 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1945 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Nâng cao năng lực cán bộ nông nghiệp cấp xã tại Huyện Thạch Hà, Tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứu trong
luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc; bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tơi (ngồi phần đã trích dẫn)./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Thảo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... ii
LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hồn thành luận văn này, ngồi sự nổ lực của bản thân,
tơi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình, sự đĩng gĩp quý báu của
nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cơ giáo Khoa
Kinh tế & Phát triển nơng thơn và Bộ mơn Phân tích định lượng, Viện ðào
tạo sau ðại học, trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội; trường ðại học Hà
Tĩnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
ðặc biệt, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Dương
Nga đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian tơi thực
hiện luận văn.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Thạch Hà, Trung tâm
Khuyến nơng - Khuyến ngư, Chi cục Thú y tỉnh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện
giúp đỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tơi hồn thành luận văn
này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân
đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên
cứu.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Thảo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu đồ vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.2 Cơ sở thực tiễn 17
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
3.1 ðặc điểm địa bàn nghiên cứu 28
3.2 Phương pháp nghiên cứu 44
3.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 48
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 49
4.1 Thực trạng năng lực CBNNCX huyện Thạch Hà 49
4.1.1 ðặc điểm CBNNCX huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh 49
4.1.2 Kiến thức, trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ 50
4.1.3 Kỹ năng hoạt động nơng nghiệp 59
4.1.4 Kết quả hoạt động 67
4.1.5 Phẩm chất đạo đức 77
4.1.6 ðánh giá của nơng dân về năng lực CBNNCX 79
4.1.7 ðánh giá của cán bộ, cơng chức cấp huyện, xã về năng lực CBNNCX 80
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... iv
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực CBNNCX huyện Thạch Hà 81
4.2.1 Giới 82
4.2.2 ðộ tuổi, kinh nghiệm, sức khoẻ 82
4.2.3 Trình độ chuyên mơn, kỹ năng nghiệp vụ 83
4.2.4 Tinh thần, thái độ làm việc 84
4.2.5 ðiều kiện làm việc 84
4.2.6 Một số yếu tố khác 85
4.3 Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực CBNNCX huyện Thạch Hà 87
4.3.1 Căn cứ để đưa ra các giải pháp 87
4.3.2 Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực CBNNCX huyện Thạch Hà 93
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
5.1 Kết luận 98
5.2 Kiến nghị 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
PHỤ LỤC 104
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV Bảo vệ thực vật
CBCMNNCX Can bộ chuyên mơn nơng nghiệp cấp xã
CBKN Cán bộ khuyến nơng
CBNN Cán bộ nơng nghiệp
CBNNCX Cán bộ nơng nghiệp cấp xã
CBTY Cán bộ thú y
CC Cơng chức
CNH Cơng nghiệp hố
HðH Hiện đại hố
HðND Hội đồng nhân dân
KHKT Khoa học kỹ thuật
KTNN Kinh tế nơng nghiệp
PCT Phĩ Chủ tịch
TBKT Thiết bị kỹ thuật
UBND Uỷ ban nhân dân
XðGN Xố đĩi giảm nghèo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Các nhĩm đất của huyện Thạch Hà năm 2009 32
3.2 Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Thạch Hà qua 3 năm (2007
- 2009) 33
3.3 Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp 38
3.4 Tình hình phát triển y tế, giáo dục 41
3.5 Tình hình dân số - lao động 43
4.1 Số lượng CBNNCX huyện Thạch Hà 3 năm gần đây 50
4.2 Giới và độ tuổi của CBNNCX huyện Thạch Hà năm 2010 50
4.3 Thực trạng trình độ CBNNCX huyện Thạch Hà 51
4.4 Kinh nghiệm hoạt động trong nơng nghiệp của CBNNCX 54
4.5 ðánh gia năng lực theo kiến thức, chuyên mơn của CBNNCX 57
4.6 Tình hình đào tạo các kỹ năng: lập kế hoạch, thuyết trình, phân
tích đánh giá của CBNNCX 60
4.7 Tỷ lệ CBNNCX phối hợp với các bên liên đới trong hoạt động
nơng nghiệp 65
4.8 ðánh giá năng lực CBNNCX qua các kỹ năng hoạt động nơng nghiệp 66
4.9 Các mức năng lực xây dựng mơ hình trình diễn của CBNNCX 68
4.10 Tỷ lệ CBNNCX thực hiện các kỹ năng tập huấn 69
4.11 Các mức năng lực tập huấn nơng dân của CBNNCX 71
4.12 Các mức năng lực truyền thơng của CBNNCX 74
4.13 Tỷ lệ CBNNCX tổ chức các hoạt động tư vấn, dịch vụ cho nơng dân 75
4.14 Các mức năng lực tư vấn, dịch vụ của CBNNCX 76
4.15 Mức độ hài lịng với cơng việc của CBNNCX 78
4.16 Kiến thức cần bồi dưỡng cho PCT UBND cấp xã 91
4.17 Kiến thức cần bồi dưỡng cho CC ðịa chính cấp xã 91
4.18 Kiến thức cần bồi dưỡng cho CBKN cấp xã 92
4.19 Kiến thức cần bồi dưỡng cho CBTY cấp xã 93
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu đồ Trang
4.1 Tình hình tiếp cận thơng tin của CBNNCX 55
4.2 Tỷ lệ CBNNCX nắm bắt và sử dụng phương pháp giáo dục
người lớn tuổi 56
4.3 Yêu cầu và năng lực kiến thức thực tế của CBNNCX 58
4.4 Mức độ thuyết trình của CBNNCX trước đám đơng 61
4.5 Mức độ tự tin của CBNNCX khi thuyết trình 62
4.6 CBNNCX tự đánh giá khả năng thuyết trình 62
4.7 Tỷ lệ CBNNCX đã được đào tạo kỹ năng viết tin bài và tham gia
viết tin, bài 63
4.9 So sánh giữa yêu cầu và kỹ năng thực tế của CBNNCX 67
4.10 Tỷ lệ CBNNCX tham gia cung cấp thơng tin thị trường, giá cả
cho nơng dân 73
4.11 Nguyên nhân làm cho CBNNCX chưa bằng lịng với cơng việc 78
4.12 ðánh giá của người dân về CBNNCX 80
4.13 ðánh giá của cán bộ cơng chức cấp huyện, xã về CBNNCX 81
4.14 Trình độ chuyên mơn, kỹ năng nghiệp vụ hạn chế kết quả cơng
việc (% CBNNCX đánh giá) 83
4.15 Khĩ khăn về cơ sở vật chất đến kết quả cơng tác (% CBNNCX
đánh giá) 85
4.16 Ảnh hưởng của mức lương, phụ cấp cơng tác thấp đến kết quả
cơng tác (% CBNNCX đánh giá) 86
4.17 Ảnh hưởng của việc quy hoạch bố trí và đào tạo đến kết quả cơng
tác (% CBNNCX đánh giá) 87
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất cứ giai đoạn nào, thời kỳ nào, cơ quan nào cơng tác cán bộ
cũng là vấn đề nổi lên hàng đầu và giữ một vai trị hết sức trọng yếu, nĩ cĩ ý
nghĩa quyết định đến sự thành bại trong đường lối phát triển và tổ chức thực
hiện đường lối.
ðội ngũ cán bộ nơng nghiệp ngày càng khẳng định vị trí, vai trị của
mình trong cộng đồng, xã hội. Với nhiệm vụ truyền bá kiến thức về phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn cho nơng dân, tuyên truyền phổ biến những tiến bộ
kỹ thuật mới về nơng - lâm - ngư nghiệp cho nơng dân, hướng dẫn nơng dân
về quy trình kỹ thuật thâm canh các loại cây trồng vật nuơi mới; xây dựng các
mơ hình cho cộng đồng tham quan học tập ..., cán bộ nơng nghiệp đã đem
"nguyên liệu" thơng tin khoa học đến, bày vẽ cách làm cho người dân, là chất
"xúc tác" thổi bùng ngọn lửa canh tân trong từng hộ, trong cả cộng đồng, để
người người, nhà nhà và tồn thể cộng đồng tự chủ, giải quyết tốt những cơng
việc của chính mình.
Tuy nhiên, đội ngũ cán bộ nơng nghiệp cơ sở hiện nay của chúng ta cịn
yếu về trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, lại khơng được bồi dưỡng thường
xuyên, khơng cập nhật thơng tin kịp thời, khả năng thực hành chưa thuần
thục; do vậy, chưa hồn thành vai trị "xúc tác" giữa khoa học kỹ thuật với
nơng dân.
ðặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi chúng ta đã trở thành thành viên
chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO), ngành nơng nghiệp đang
đứng trước những cơ hội lớn, song thách thức cũng khơng nhỏ. Yêu cầu của
một nền nơng nghiệp năng suất cao, chất lượng tốt địi hỏi phải ứng dụng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 2
nhanh những thành tựu mới của khoa học cơng nghệ vào sản xuất thì vấn đề
về con người mà đặc biệt đội ngũ cán bộ nơng nghiệp cơ sở càng cấp thiết.
Nằm trong tình trạng chung của cả nước, đội ngũ cán bộ nơng nghiệp
cơ sở của của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh cịn nhiều vấn đề bất cập. ðĩ
thực sự là một thách thức lớn đối với sự phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
của huyện Thạch Hà. Bên cạnh ảnh hưởng của bệnh dịch hồnh hành: năm
2008 với hơn 6200 con lợn (gần 298000 kg) của 136 thơn tại 20 xã trên địa
bàn tồn huyện đã bị thiêu huỷ, thiệt hại 7,5 tỷ đồng; bệnh rầy nâu ở lúa làm
cho năng suất giảm, chi phí tăng khoảng 500 ha thiệt hại 1,5 tỷ đồng, sâu ăn lá
lạc làm cho năng suất giảm, chi phí tăng khoảng 600 ha thiệt hại 3,6 tỷ đồng
.... Câu hỏi đặt ra là: Thực trạng năng lực đội ngũ cán bộ nơng nghiệp cơ sở
của huyện Thạch Hà hiện nay ra sao? Cĩ đáp ứng được yêu cầu của sản xuất
và đời sống trước xu thế hội nhập của nền kinh tế hay khơng?
Trong những năm qua, đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã đã đĩng gĩp
tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Cơng tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã đã được tỉnh Hà Tĩnh nĩi chung,
huyện Thạch Hà nĩi riêng đặc biệt quan tâm, thơng qua việc triển khai nhiều
biện pháp thực hiện các kênh đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên mơn. Do
vậy việc tìm ra biện pháp thích hợp để nâng cao năng lực cho đội ngũ
CBNNCX là yêu cầu cấp thiết đối với Thạch Hà hiện nay. Xuất phát từ lý do
trên tơi chọn nghiên cứu vấn đề: "Nâng cao năng lực cán bộ nơng nghiệp
cấp xã tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh".
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng năng lực đội ngũ CBNNCX, từ đĩ đề xuất giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ này, nhằm gĩp phần vào
phát triển kinh tế địa phương.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố lý luận và thực tiễn về năng lực của cán bộ nơng nghiệp
cấp xã;
- ðánh giá thực trạng năng lực đội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà,
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2007-2009;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực đội ngũ CBNNCX của
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ CBNNCX
của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- ðội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà bao gồm các chức danh nào
ở cấp xã? Thực trạng bố trí số lượng cán bộ nơng nghiệp tại các xã ra sao?
- Năng lực của đội ngũ CBNNCX tại huyện Thạch Hà như thế nào? Về
các khía cạnh như tuổi tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên mơn, kinh
nghiệm cơng tác/quản lý ...
- Trong nhiệm kỳ hiện tại, CBNNCX đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức gì? Hình thức đào tạo ra sao? Việc đào tạo bồi dưỡng này cĩ hợp lý hay
khơng? Việc quy hoạch và sử dụng cán bộ cĩ hợp lý với chuyên mơn/trình độ
đào tạo hay khơng?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới năng lực của CBNNCX và ảnh
hưởng tới kết quả cơng tác của đội ngũ cán bộ?
- Giải pháp nào để nâng cao năng lực đội ngũ CBNNCX huyện Thạch
Hà, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
- ðội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm 4 đối
tượng: PCT UBND cấp xã phụ trách kinh tế; Trưởng ban khuyến nơng cơ sở
(CBKN); Trưởng ban Chăn nuơi-Thú y cơ sở (CBTY) và cơng chức ðịa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 4
chính (CC ðịa chính);
- ðiều kiện làm việc của CBNNCX: trang thiết bị, các nguồn lực cho
hoạt động nơng nghiệp tại địa phương;
- Các hoạt động nơng nghiệp: xây dựng mơ hình, tập huấn, lập kế
hoạch, tổ chức và vận động quần chúng tham gia các hoạt động nơng
nghiệp,....;
- Cơ chế chính sách đối với CBNNCX: quản lý, chế độ, kinh phí đầu
tư, đào tạo, nội dung hoạt động, ....;
- Các hộ nơng dân (người dân) được cung cấp dịch vụ nơng nghiệp.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu thực trạng năng lực đội ngũ CBNNCX của huyện Thạch
Hà, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2007-2009, từ đĩ đề xuất các giải pháp nâng cao
năng lực cho đội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
1.4.2.2 Phạm vi về khơng gian
Nghiên cứu được thực hiện trên phạm vi huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
1.4.2.3 Phạm vi về thời gian
Số liệu nghiên cứu thu thập trong giai đoạn 2007-2009.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
- Cán bộ nơng nghiệp: Là những người làm cơng tác nghiệp vụ chuyên
mơn trong một cơ quan hoặc một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản xuất và
các ngành khoa học kỹ thuật trong nơng nghiệp.
- ðào tạo nâng cao năng lực là quá trình học tập làm cho con người lao
động cĩ thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ cĩ hiệu quả trong cơng tác của họ.
Quá trình đào tạo nâng cao năng lực cán bộ nơng nghiệp luơn luơn gắn
bĩ với những cơng việc thực tiễn hàng ngày, phù hợp với con người và cơng
việc cụ thể. Muốn cĩ được những cán bộ khoa học kỹ thuật cĩ tay nghề cao
để đưa vào sử dụng thì phải cĩ chiến lược đào tạo.
- CBNNCX là những người trực tiếp chỉ đạo hoặc trực tiếp làm cơng
tác trong lĩnh vực nơng nghiệp trên địa bàn cấp xã. ðây là những người trực
tiếp tiếp cận với nơng dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai các hoạt động
nơng nghiệp cho nơng dân.
Ở đây CBNNCX được chia làm 2 loại: Cán bộ lãnh đạo, quản lý (PCT
UBND xã); Cán bộ chuyên mơn nơng nghiệp cấp xã (CC ðịa chính xã,
CBKN xã, CBTY xã).
* Những yêu cầu cơ bản đối với CBCMNNCX:
- Cĩ tinh thần thực sự yêu mến quê hương, biết thương yêu, quý trọng
mọi người đặc biệt là người nơng dân;
- Cĩ trình độ hiểu biết và đã được kinh qua đào tạo nghiệp vụ, cĩ
chuyên mơn về một trong những ngành cơ bản sản xuất nơng nghiệp ở địa
phương như trồng trọt, chăn nuơi, thú y, lâm nghiệp, thuỷ sản...;
- Cĩ đạo đức, tác phong lành mạnh, khiêm tốn, kiên trì, chịu khĩ học
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 6
hỏi kinh nghiệm của những bậc lão nơng tri điền, các kinh nghiệm hay của
người khác;
- Biết làm giàu cho bản thân gia đình mình và cĩ tinh thần thương yêu,
giúp đỡ những người xung quanh mình cũng làm giàu;
- Biết vận động và tổ chức nơng dân thực hiện đúng các yêu cầu của
chương trình dự án nơng nghiệp.
- Cần phải 3 biết: Biết làm, biết nĩi và biết viết.
Do đĩ khi tuyển chọn người làm CBCMNNCX thường hướng đến
những người ở tại địa phương. Họ cĩ hiểu biết sâu về điều kiện thực tế của
địa phương, cĩ quan hệ gắn bĩ, tình cảm với nơng dân, với quê hương nên họ
sẽ cố gắng hết sức vì sự phát triển của quê hương, cộng đồng mình.
* Vai trị của CBCMNNCX
CBCMNNCX chịu trách nhiệm cung cấp thơng tin giúp nơng dân hiểu
biết được và ra quyết định về một vấn đề cụ thể (ví dụ áp dụng một cách làm
ăn mới, gieo trồng một loại giống mới). Khi nơng dân đã quyết định làm theo,
CBCMNNCX chuyển giao kiến thức, kỹ năng cần thiết để họ áp dụng thành
cơng cách làm mới đĩ. Như vậy vai trị của CBCMNNCX là đem lại kiến
thức cho dân và giúp họ sử dụng kiến thức đĩ một cách cĩ hiệu quả.
CBCMNNCX phải biết giúp người nơng dân phát triển sản xuất trên
những điều kiện, nguồn lực sẵn cĩ của họ. Muốn vậy CBCMNNCX phải
thường xuyên hỗ trợ và động viên nơng dân phát huy những tiềm năng và
sáng kiến của họ để chủ động giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
Một CBCMNNCX thực sự sẽ thể hiện những vai trị quan trọng đối với
nơng dân ở 12 mặt sau đây:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 7
* Những nhiệm vụ cơ bản của CBCMNNCX:
- Cung cấp kiến thức KHKT và huấn luyện nơng dân, biến những kiến
thức, kỹ năng đĩ thành những kết quả cụ thể trong sản xuất đời sống.
- Thúc đẩy các ý tưởng, sáng kiến mới trong sản xuất và tư vấn, hỗ trợ
giúp nơng dân thực hiện thành cơng các ý tưởng sáng kiến đĩ.
- Truyền thơng: Tìm kiếm, xử lý lựa chọn các thơng tin cần thiết, phù
hợp từ nhiều nguồn khác nhau để phổ biến cho nơng dân, giúp họ cùng nhau
chia sẻ và học tập.
- Hỗ trợ nơng dân giải quyết các vấn đề khĩ khăn: gặp gỡ, trao đổi với
nơng dân giúp họ phát hiện nhận biết và phân tích được các vấn đề khĩ khăn
trong sản xuất và đời sống, từ đĩ tìm ra biện pháp giải quyết phù hợp.
- Hỗ trợ nơng dân, cộng đồng thành lập các tổ chức của nơng dân như
tổ hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm thúc đẩy sản xuất phát
triển, nâng cao thu nhập cho nơng dân.
- Xây dựng, giám sát đánh giá hoạt động nơng nghiệp: Phối hợp với
1.
ðào tạo
7. Tạo
điều kiện
10.
Thơng tin
4.
Quản lý
9.
Cung cấp
8.
Mơi giới 6. Người
bạn
5.
Cố vấn
3.
Lãnh đạo
2.
Tổ chức
12.
Trọng tài
11. Hành
động
CBCMNNCX
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 8
chính quyền địa phương, các tổ chức, đồn thể triển khai các hoạt động nơng
nghiệp; theo dõi, giám sát tình hình thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệp, đánh giá kết quả và hiệu quả các hoạt động nơng nghiệp, từ đĩ
khuyến cáo phát triển, nhân rộng ra sản xuất. Trong quá trình thực hiện,
CBCMNNCX cần khuyến khích người dân tham gia một cách chủ động, tự
nguyện, các hoạt động nơng nghiệp cần được cộng đồng hưởng ứng, ủng hộ
và làm theo, phát huy tinh thần dân chủ cơ sở.
Ngồi những nhiệm vụ nêu trên, CBCMNNCX thường phải tham gia các
nhiệm vụ khác như chỉ đạo sản xuất, phịng chống các dịch bệnh trên cây trồng,
vật nuơi, theo dõi, thống kê tình hình sản xuất tại địa phương... Do đĩ cơng việc
của một CBCMNNCX là khá nặng nề vất vả, địi hỏi phải cĩ sự cố gắng cũng
như “lịng yêu nghề” mới cĩ thể hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
* Quan niệm về năng lực CBNNCX:
Năng lực là những kiến thức, kỹ năng hành vi và thái độ mà CBNNCX
tích luỹ được, cĩ được thơng qua quá trình học tập, rèn luyện, hoạt động nơng
nghiệp thực tế tại cơ sở và biết vận dụng nĩ vào cơng việc để hồn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
* Những yêu cầu về năng lực CBNNCX cần phải cĩ là:
- Về kiến thức:
+ Kiến thức về mặt kỹ thuật: CBNNCX cần được đào tạo và cĩ những
kiến thức về các lĩnh vực kỹ thuật trong phạm vi trách nhiệm cơng tác của
mình. Vì các hoạt động ở nơng thơn tương đối tồn diện và đa ngành (trồng
trọt, chăn nuơi, thú y, lâm nghiệp, thuỷ sản...) nên CBNNCX khơng chỉ hiểu
sâu một chuyên ngành nào đĩ mà cịn cần phải biết rộng về các chuyên ngành
khác, cĩ như vậy mới cĩ thể đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của nơng dân;
+ Kiến thức về kinh tế - xã hội và cuộc sống nơng thơn: CBNNCX cần
cĩ các kiến thức về kinh tế (như lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức
quản lý sản xuất, hạch tốn kinh tế, hợp đồng kinh tế, lập dự án đầu tư...) để
cĩ thể tư vấn hỗ trợ nơng dân. Ngồi ra CBNNCX cần hiểu được cả những
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 9
vấn đề liên quan đến xã hội và đời sống nơng thơn địa bàn mình đang cơng
tác, đặc biệt là các phong tục tập quán, truyền thống văn hố và những giá trị
tinh thần của người dân;
+ Kiến thức về các quy định, chính sách của nhà nước về nơng nghiệp:
CBNNCX phải nắm được những chủ trương, chính sách của nhà nước về sản
xuất nơng nghiệp, đặc biệt là những chính sách cụ thể áp dụng đối với địa
phương nơi phụ trách;
+ Kiến thức về giáo dục người lớn tuổi: CBNNCX phải biết cách tiếp
cận và cĩ phương pháp phù hợp để giáo dục người lớn tuổi, đặc biệt là phải
biết cách vận động, lơi cuốn nơng dân tham gia vào các chương trình, dự án
nơng nghiệp.
- Yêu cầu về kỹ năng cá nhân:
Kỹ năng là sự thành thạo, khéo léo của mỗi cá nhân trong quá trình làm
việc, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao. Kỹ năng cá nhân khơng chỉ
do đào tạo mà cĩ mà nĩ cịn phụ thuộc vào năng khiếu, sự rèn luyện bền bỉ,
kiên trì của mỗi người, sự tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình hoạt động,
cơng tác thực tiễn.
Những kỹ năng mà mỗi CBNNCX cần phải cĩ bao gồm:
+ Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch: CBNNCX cần cĩ khả năng lập kế
hoạch các hoạt động nơng nghiệp và tổ chức, hướng dẫn nơng dân thực hiện
những kế hoạch đĩ;
+ Kỹ năng truyền thơng: CBNNCX phải cĩ khả năng nĩi và viết tốt, bởi
vì họ sẽ phải sử dụng thường xuyên những kỹ năng này để giao tiếp với nơng
dân và các cá nhân, tổ chức khác trong quá trình hoạt động nơng nghiệp.
CBNNCX phải cĩ khả năng nĩi trước đám đơng, biết cách chuyển tải những
thơng tin, kiến thức của mình cho nơng dân để họ hiểu và áp dụng vào sản xuất.
+ Kỹ năng phân tích và đánh giá: CBNNCX phải cĩ năng lực phân tích,
đánh giá các tình huống gặp phải hàng ngày, nhận thức và hiểu rõ được các
vấn đề để cĩ thể đề xuất được các giải pháp kịp thời và hợp lý cho nơng dân.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 10
+ Kỹ năng lãnh đạo: CBNNCX phải tự tin và biết tin tưởng vào những
đối tượng mình đang phục vụ, phải gương mẫu trước quần chúng và cĩ khả
năng lãnh đạo quần chúng thực hiện thành cơng các hoạt động nơng nghiệp.
+ Kỹ năng sáng tạo: CBNNCX thường phải làm việc trong các điều
kiện độc lập và đối mặt với nhiều tình huống cĩ thể xảy ra, vì vậy cần cĩ khả
năng sáng tạo, linh hoạt, chủ động chứ khơng phải lúc nào cũng dựa vào sự
chỉ đạo, hỗ trợ của cấp trên.
+ Kỹ năng viết báo cáo: Cũng như nĩi trước quần chúng, viết báo cáo là
một kỹ năng cần thiết mà CBNNCX phải rèn luyện cho mình. Viết báo cáo ở
đây khơng chỉ mang nghĩa hẹp là viết báo cáo cho cấp trên theo quy định mà bao
hàm cả các loại tin bài đưa tin, hướng dẫn kỹ thuật cho nhiều đối tượng khác
nhau. Qua các báo cáo, tin bài của cán bộ nơng nghiệp, thơng tin, tiến bộ kỹ
thuật sẽ được phổ biến, truyền bá tới người nơng dân, tới các nhà quản lý.
+ Kỹ năng tiếp cận và làm việc với lãnh đạo địa phương: Một
CBNNCX giỏi phải luơn biết cách tiếp cận và tranh thủ những nguồn lực sẵn
cĩ ở địa phương để tổ chức các hoạt động nơng nghiệp. CBNNCX cần biết
động viên, khuyến khích các nhà lãnh đạo địa phương tham gia cơng tác trong
nơng nghiệp và phát triển cộng đồng, xây dựng thành mạng lưới cộng tác viên
nơng nghiệp (các cán bộ chính quyền, cán bộ đồn thể ở địa phương, những
người cĩ kinh nghiệp sản xuất giỏi, cĩ uy tín... ). ðây là những người mà
CBNNCX cần tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ và sử dụng ảnh hưởng của họ vào
cơng tác của mình.
- Yêu cầu về phẩm chất đạo đức: Hoạt động nơng nghiệp là một cơng việc
mang tính xã hội, lợi ích gắn liền với cộng đồng, xã hội. Do đĩ, để cĩ thể hồn
thành tốt cơng việc CBNNCX cần phải cĩ những phẩm chất đạo đức tốt, đĩ là:
+ Chịu đựng gian khổ, sẵn sàng làm việc ở những vùng nơng thơn xa
xơi, hẻo lánh, điều kiện khĩ khăn với tinh thần vì nhân dân;
+ Thật thà, thẳng thắn và nhiệt tình, là niềm tin, chỗ dựa cho người
nơng dân trong sản xuất cũng như đời sống. Người cán bộ nơng nghiệp khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 11
những được cán bộ cấp trên tín nhiệm mà cịn được nơng dân tin tưởng khi
đưa ra những lời khuyên;
+ Hồ nhã, cần cù, giản dị, khiêm tốn, người CBNNCX cần là những
tấm gương tốt trong sản xuất cũng như trong đời sống để người dân noi theo;
+ Cĩ lịng nhân đạo, tình cảm yêu mến đối với bà con nơng dân và tính
hài hước nhẹ nhàng trong cơng việc. CBNN cần biết thơng cảm với những
ước muốn và tình cảm của người dân, đồng thời khi làm việc cũng phải biết
tơn trọng và lắng nghe ý kiến của họ;
+ Tin tưởng vào năng lực của chính mình và quyết tâm làm được một
điều gì đĩ để gĩp phần vào sự nghiệp phát triển nơng thơn, khơng tin tưởng
vào chính bản thân mình và khơng cĩ lịng quyết tâm thì khĩ cĩ thể làm tốt
vai trị của người CBNN.
Vai trị và mối quan hệ của CBNNCX với nơng dân cĩ ảnh hưởng quan
trọng đến kết quả và hiệu quả các hoạt động nơng nghiệp. Kinh nghiệm hoạt
động nơng nghiệp cho thấy, để đáp ứng được yêu cầu của sản xuất của nơng
dân, CBNNCX cần phải đáp ứng được 4 yêu cầu sau:
Yêu cầu 1 Yêu cầu 2 Yêu cầu 3 Yêu cầu 4
Biết dành thời gian rèn
luyện những kỹ năng cho
mình để giúp đỡ nơng
dân cĩ hiệu quả hơn chứ
khơng chỉ biết tập trung
tồn bộ những cố gắng
của mình vào việc đạt
được những mục tiêu cụ
thể của các chương trình,
dự án nơng nghiệp.
Biết thường
xuyên đến
với nơng dân
chứ khơng
phải lúc nào
cũng ngồi ở
văn phịng
như một nhân
viên hành
chính
Biết khuyến
khích nơng dân
phát huy tinh
thần tự lực cánh
sinh chứ khơng
phải chỉ áp đặt
cho nơng dân
những cách làm
ăn theo bài cĩ
sẵn
Biết hướng tới
sự phát triển
bền vững và
lâu dài chứ
khơng phải chỉ
tìm kiếm
những thành
cơng nhất thời
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 12
Ở nước ta hiện nay, CBNNCX do chính quyền địa phương tuyển chọn,
quản lý và sử dụng. Cĩ 5 yêu cầu mà các tổ chức thường đặt ra khi tuyển
chọn CBNNCX là:
(1) Cĩ trình độ từ trung cấp trở lên, được đào tạo một trong những
chuyên ngành như nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi... nắm vững
những kiến thức, kỹ năng cần thiết trong hoạt động nơng nghiệp;
(2) Cĩ sức khoẻ tốt, cĩ khả năng vận động, tập hợp quần chúng tổ chức
các hoạt động nơng nghiệp tại địa phương;
(3) ðược đào tạo về phương pháp tiếp cận, điều tra đánh giá nhu cầu
của nơng dân;
(4) Cĩ khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhĩm;
(5) Cĩ khả năng và sẵn sàng tham gia các nhiệm vụ về chỉ đạo sản xuất,
theo dõi nắm bắt tình hình sản xuất ở địa phương, tham gia cơng tác quản lý
nhà nước về nơng nghiệp, nơng thơn.
* Các tiêu chí đánh giá năng lực CBNNCX
- Các đặc điểm cá nhân: Tuổi, sức khoẻ, giới tính, dân tộc...
- Trình độ đào tạo: ðại học, cao đẳng, trung cấp, chính quy, tại chức...
- Ngành nghề đào tạo: Trồng trọt, chăn nuơi, thú y, thủy sản, lâm
nghiệp, kinh tế...
- Kinh nghiệm làm việc, kiến thức thực tế, sự hiểu biết;
- Kết quả, hiệu quả làm việc;
- Khả năng phối kết hợp trong cơng việc.
ðể đánh giá năng lực của CBNNCX cần xem xét, đánh giá nhiều tiêu
chí, căn cứ vào điều kiện hồn cảnh cụ thể và các yếu tố ảnh hưởng để cĩ thể
cĩ cái nhìn tồn diện, chính xác về năng lực CBNNCX.
2.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực CBNNCX
Trình độ sản xuất của nơng dân nước ta cịn thấp, kỹ thuật canh tác lạc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 13
hậu, năng suất và hiệu quả cịn thấp. ðể ngành nơng nghiệp tăng trưởng và
phát triển nhanh, bền vững cần phải nhanh chĩng đưa KHKT vào sản xuất, áp
dụng những cơng nghệ tiên tiến hiện đại. ðĩ là nhiệm vụ của cơng tác trong
nơng nghiệp, trong đĩ CBNNCX là lực lượng chủ đạo, trực tiếp và quyết định
đến kết quả và hiệu quả hoạt động của tồn bộ hệ thống nơng nghiệp.
Các hoạt động nơng nghiệp là cầu nối giữa khoa học và sản xuất, là
nhân tố quan trọng để tạo ra mối quan hệ liên kết giữa 4 nhà (nhà quản lý, nhà
khoa học, doanh nghiệp và nhà nơng), qua đĩ gĩp phần thúc đẩy sản xuất, lưu
thơng và tiêu dùng. Tăng cường sự liên kết giữa sản xuất, lưu thơng và tiêu
dùng, gĩp phần đưa nơng nghiệp phát triển bền vững.
Nghị quyết VII khố X của ðảng về nơng nghiệp - Nơng dân - nơng
thơn đã khẳng định nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn cĩ vai trị, vị trí chiến
lược trong quá trình CNH - HðH đất nước, đảm bảo nền kinh tế xã hội phát
triển ổn định, bền vững. Và một trong những nhiệm vụ trong thời gian tới là
phải phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học cơng
nghệ để HðH nơng nghiệp, CNH nơng thơn. ðể làm được như vậy, một trong
những giải pháp đặt ra là phải tăng cường năng lực CBNN các cấp, đặc biệt là
cấp cơ sở.
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực và kết quả cơng việc của
CBNNCX
Năng lực là một trong những yếu tố cơ bản quyết định tới kết quả cơng
việc của cán bộ. Tuy nhiên một cán bộ cĩ năng lực cũng cĩ thể khơng phát
huy được khả năng của mình nếu như mơi trường làm việc khơng phù hợp
hoặc khơng cĩ động lực để phát huy. Khi đĩ, dù là cán bộ cĩ năng lực thì
cũng sẽ khơng cĩ đĩng gĩp được đáng kể cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội địa phương, và cũng khơng thể tự nâng cao năng lực của bản thân họ
được. Do vậy trong phần này đề cập tới các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cán
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 14
bộ và mơi trường ảnh hưởng tới việc phát huy năng lực của cán bộ nơng
nghiệp cấp xã, cĩ thể chia ra làm hai nhĩm yếu tố
* Yếu tố bên trong
Tuổi tác và số năm kinh nghiệm làm việc. Tuổi tác và số năm kinh
nghiệm cĩ ảnh hưởng khá nhiều tới năng lực cán bộ và kết quả cơng việc. Là
cán bộ cấp xã làm việc trực tiếp với người dân, cán bộ ngồi kinh nghiệm
chuyên mơn cịn cần cĩ kinh nghiệm giao tiếp, ứng xử với người dân và hiểu
rõ phong tục, tập quán địa phương. Cán bộ cĩ càng nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực hoạt động sẽ cĩ năng lực tốt hơn các cán bộ khác, và dễ dàng
thành cơng trong cơng việc hơn.
Giới tính và sức khỏe. Cán bộ nơng nghiệp cấp xã với đặc điểm cơng
việc được triển khai trên phạm vi rộng, thường xuyên phải xuống cơ sở và
khơng nhất thiết làm việc theo thời gian hành chính. Do đĩ, nam giới thường
cĩ ưu thế hơn nữ giới trong hầu hết các cơng việc cĩ tính chất như vậy, cụ thể
là cán bộ địa chính, khuyến nơng, và thú y. ðiều này thấy rõ ràng hơn cả ở
các khu vực địa hình trải rộng và khĩ khăn như các vùng sâu xa, miền núi.
Tương tự như vậy, đối với các vị trí lãnh đạo, quản l._.ý, nam giới cũng cĩ ưu
thế hơn.
Trình độ văn hĩa. Cán bộ cĩ trình độ văn hĩa cao hơn thường cĩ khả
năng tiếp cận nhanh hơn với các thơng tin, kiến thức, phục vụ tốt hơn cho
cơng việc của họ. Bên cạnh đĩ, trình độ văn hĩa cao hơn cũng là cơ sở để cán
bộ được tham gia đào tạo nhiều hơn, nâng cao năng lực cho chính bản thân
họ. Trình độ văn hĩa cao hơn cũng cĩ thể tác động tới hành vi và ứng xử của
cán bộ - một yếu tố rất quan trọng khi giao tiếp với người dân địa phương.
Chuyên mơn đào tạo. Trình độ chuyên mơn của cán bộ gắn liền với cơng
việc chuyên mơn cán bộ đảm nhận. Nhìn chung cán bộ cĩ trình độ chuyên mơn
càng cao sẽ cĩ năng lực đảm nhận cơng việc tốt hơn các cán bộ khác.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 15
Tinh thần học và tự học. Phát triển nơng thơn là cả một quá trình và
người cán bộ phải luơn thay đổi để đáp ứng với địi hỏi của sự phát triển. Bên
cạnh đĩ, hồn cảnh bên ngồi (kinh tế, xã hội, tự nhiên..) luơn thay đổi, do
vậy cán bộ luơn cần tự học và đổi mới. Ngồi các lớp đào tạo, bồi dưỡng
được tổ chức, cán bộ cịn tự học từ kinh nghiệm thực tế của chính họ và đồng
nghiệp và điều này sẽ giúp nâng cao được năng lực của bản thân họ.
Sự yêu nghề và gắn bĩ với nghề. ðây chính là một trong những động
lực quan trọng nhất giúp người cán bộ cấp xã thường xuyên học hỏi và tự đổi
mới, nâng cao năng lực của bản thân. Cán bộ khơng yêu và gắn bĩ với nghề
nghiệp của họ sẽ dễ dàng chuyển sang các cơng việc khác hoặc họ chỉ làm
việc chờ thời cơ để được thuyên chuyển. Nhìn chung các cán bộ khơng gắn bĩ
với nghề sẽ khơng cố gắng phát huy năng lực của mình.
* Yếu tố bên ngồi
Quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ. Một cán bộ cĩ chuyên mơn tốt,
được đào tạo bài bản song nếu được bố trí làm cơng việc khơng sử dụng
chuyên mơn của họ thì cũng khơng thể phát huy năng lực trong thực hiện
cơng việc của họ. Do vậy, cấp trên cần quan tâm bố trí cán bộ theo đúng
chuyên mơn nhằm tránh lãng phí nguồn nhân lực.
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ. Cán bộ cấp xã thường ít cĩ cơ
hội và phương tiện để tiếp xúc và học hỏi những kiến thức mới, những thay
đổi về khoa học, cơng nghệ. Tại nhiều nơi do thiếu trầm trọng nguồn nhân
lực, nhiều cán bộ xã cịn chưa qua đào tạo. Do vậy, cơng tác đào tạo và bồi
dưỡng cho các đối tượng này cần được đặc biệt chú trọng. Cơng tác đào tạo
bồi dưỡng kịp thời sẽ giúp nâng cao năng lực của cán bộ cơ sở. Kế hoạch đào
tạo cần gắn với cơng tác quy hoạch, hạn chế việc đề bạt, bố trí trước rồi mới
đào tạo bồi dưỡng sau, gây lãng phí nguồn lực và cán bộ khơng phát huy được
năng lực của mình.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 16
Chế độ chính sách. ðây là một trong các yếu tố hàng đầu quyết định tới
sự nhiệt tình và phát huy năng lực của cán bộ cơ sở. Mức lương cao hơn sẽ
khuyến khích cán bộ tập trung cho cơng việc cao hơn, và “giữ chân” được các
cán bộ cĩ năng lực. Các chế độ cơng tác phí và phụ cấp hợp lý sẽ động viên
cán bộ thường xuyên xuống cơ sở - một cách gián tiếp nâng cao năng lực và
kinh nghiệm thực tiễn cho họ. Các chế độ bảo hiểm cũng rất quan trọng với
họ, giúp họ yên tâm cơng tác, gắn bĩ lâu dài với cơng việc.
ðặc điểm địa bàn hoạt động. ðịa hình trải rộng và giao thơng khĩ khăn
sẽ hạn chế điều kiện tiếp xúc của cán bộ với người dân và thơng tin khơng
được kịp thời. Bên cạnh đĩ, trình độ dân trí cũng ảnh hưởng tới kết quả cơng
việc của cán bộ, đặc biệt trong cơng tác khuyến nơng, thú y. Ở những nơi
nơng dân cĩ trình độ dân trí cịn thấp, việc thuyết phục họ chuyển đổi cây
trồng, vật nuơi hoặc tiếp thu tiến bộ kỹ thuật mới sẽ khĩ khăn hơn. Ngồi ra
các cơ sở hạ tầng như đường, thơng tin liên lạc, sự phát triển của thị trường
cũng ảnh hưởng tới các kết quả cơng việc của các cán bộ. Những nơi cĩ cơ sở
hạ tầng phát triển, thơng tin nhanh chĩng sẽ thuận tiện cho cán bộ khi triển
khai các chương trình phát triển nơng thơn.
Cơ sở vật chất phục vụ cho cơng việc. ðây là yếu tố trực tiếp ảnh
hưởng tới kết quả cơng việc của cán bộ. Cơ sở vật chất khơng đảm bảo sẽ hạn
chế sự phát huy năng lực của cán bộ. Ví dụ như cán bộ khuyến nơng, thú y
cần được trang bị các thiết bị dụng cụ tác nghiệp cơ bản. ðã cĩ những trường
hợp cán bộ kiểm lâm khơng thể hồn thành nhiệm vụ vì phương tiên di
chuyển quá cũ khơng thể theo kịp được lâm tặc. Hay cán bộ thú y xã khơng
cĩ bàn làm việc tại xã, khơng cĩ chỗ tiếp dân nên rất khơng tự tin khi tiếp xúc
với nhiều người dân.
Sự phối kết hợp với các ban ngành liên quan. Do đặc điểm của cán bộ
cơ sở làm việc trực tiếp với người dân nên rất cần sự phối hợp của nhiều bên.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 17
Lấy ví dụ cán bộ khuyến nơng cần sự hỗ trợ của hội phụ nữ, thanh niên,
trưởng thơn và lãnh đạo xã, hay cán bộ thú y cần cĩ sự phối hợp của chính
quyền thơn xã khi thực hiện các chương trình tiêm chủng. Ở đâu cĩ sự phối
hợp tốt giữa các ban ngành liên quan thì ở đĩ, cán bộ được hỗ trợ nhiều hơn
và cĩ khả năng phát huy tốt hơn năng lực của mình.
Cơng tác khen thưởng. Khen thưởng là sự khích lệ và động viên rất cần
thiết cho cán bộ cơ sở. Hầu hết cán bộ cơ sở cĩ mức thu nhập khơng cao song
khối lượng cơng việc đảm nhận khá lớn. Khen thưởng hợp lý, kịp thời sẽ là
động lực cho cán bộ phát huy năng lực của mình để hồn thành tốt hơn nữa
cơng việc được giao.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Kinh nghiệm đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ nơng nghiệp phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội nơng thơn của một số nước trên thế giới
Với sự phát triển như vũ bão của khoa học và cơng nghệ, nhất là các
ngành cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ sinh học vào những năm cuối thế kỷ 20
ở các nước Tây Âu (Anh, Pháp, ðức...) và Mỹ, Nhật, sự xuất hiện các nước
khối NICS như Hàn Quốc, ðài Loan, Singapore, Hồng Kơng nổi lên những
cường quốc về các ngành cơng nghiệp nhất là trong lĩnh vực chế tạo điện tử.
Trong lịch sử phát triển của các nước trên thế giới, mỗi quốc gia khác
nhau điều đĩ cĩ nghĩa là đường lối và bước đi của quá trình cơng nghiệp hố -
hiện đại hố ở mỗi nước, mỗi khu vực khơng thể rập khuơn như nhau. Song
sự giống nhau về các nhân tố đĩ là các nước quan tâm đến việc phát triển bồi
dưỡng nguồn nhân lực, điều đĩ cĩ nghĩa là thực hiện thành cơng sự phát triển
kinh tế - xã hội nhanh hay chậm ở mỗi nước. Do đĩ, mỗi quốc gia phải cĩ một
chính sách về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng... sử dụng đội ngũ cán bộ sao cho
phù hợp tránh sự “đào tạo xong để đĩ”. Trong khi đĩ những vùng núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo đang rất cần những người cĩ trình độ khoa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 18
học kỹ thuật.
Tuy nhiên, nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia trên thế giới cĩ thể đúc kết những kinh nghiệm quý báu, nắm bắt
được những khía cạnh nào đĩ, để vận dụng vào điều kiện cụ thể như nước ta
hoặc “ði tắt đĩn đầu” tránh những sai lầm mà nước ta đã gặp phải, chắt lọc
một cách khoa học vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
* Mỹ: là một nước cĩ nền kinh tế - xã hội phát triển nhất hiện nay và
tiến hành cơng nghiệp hố từ một nền nơng nghiệp (90% dân số làm nơng
nghiệp) trong thời gian hơn 80 năm Mỹ đã tiếp thu được kinh nghiệm của quá
trình cơng nghiệp hố ở Châu Âu, đồng thời cĩ những chính sách sử dụng
thơng qua đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật hợp lý phục
vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, nhập khẩu các quy trình cơng nghệ nên đã
hồn thiện sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố tốt hơn.
Gần đây ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương đã cĩ rất nhiều nước đã
và đang thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hố phát triển đất nước.
* Nhật Bản: Là nước đầu tiên thực hiện cơng nghiệp hố ở các vùng
Châu Á, cơng nghiệp hố ở Nhật được bắt đầu xuất hiện ở cuối thế kỷ thứ
XIX và phát triển ở thế kỷ thứ XX. Tiến hành CNH - HðH từ một nền nơng
nghiệp cổ truyền tự cấp tự túc sản xuất manh mún với những hộ nơng dân quy
mơ nhỏ. Chính phủ Nhật đã quan tâm đến đội ngũ cán bộ KHKT. Họ cĩ
những chính sách sử dụng cán bộ và cơ cấu ngành nghề hợp lý, luơn quan tâm
đến quá trình bồi dưỡng KHKT. Do đĩ, Nhật đã nhanh chĩng trở thành cường
quốc thứ 2 về kinh tế trên thế giới với cơng nghiệp và nơng nghiệp hiện đại,
kinh tế giữa thành thị và nơng thơn đều phát triển thành cơng của cơng nghiệp
hố nĩi chung và cơng nghiệp hố ở Nhật nĩi riêng đã áp dụng quá trình cơng
nghiệp hố cổ điển mà các nước phương Tây đã trải qua nhưng cĩ sáng tạo.
ði đơi với việc xây dựng các khu cơng nghiệp lớn ở đơ thị, họ cịn coi trọng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 19
thích đáng đến việc hình thành các xí nghiệp vừa và nhỏ ở các thị trấn, thị xã
và đặc biệt mở ra các ngành nghề mới, dịch vụ kinh tế kỹ thuật ở nơng thơn
nhằm tập trung những lao động dư thừa và hoạt động ngồi nơng nghiệp để
nâng cao thu nhập của họ, thúc đẩy cơng nghiệp hố nơng nghiệp nơng thơn.
Nội dung phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản bao gồm nhiều mặt
cùng ứng dụng những thành tựu KHKT tiến bộ như giống cây trồng, vật nuơi,
hố chất phục vụ nơng nghiệp, các cơng nghệ tiên tiến như thuỷ lợi hố Nhật
Bản đã nhanh chĩng ứng dụng thiết bị và cơ giới hố, họ tích cực du nhập
máy mĩc nơng nghiệp vào thử nghiệm rồi chế tạo máy mĩc vừa và nhỏ phù
hợp với đặc điểm ngành nơng nghiệp của Nhật Bản. Hàng loạt các máy mĩc
của Nhật ra đời cho lao động thủ cơng, rồi hầu hết tồn bộ các khâu của quá
trình sản xuất lúa, cây trồng chủ yếu của Nhật Bản. Lực lượng lao động dư
thừa của Nhật được chuyển sang các ngành cơng nghiệp dịch vụ, tỷ lệ lao
động này của Nhật chỉ chiếm 6,3% vào những năm 1990. Cơ cấu kinh tế của
các trang trại của Nhật Bản đã chuyển sang cơ cấu kinh tế cơng nghiệp - nơng
nghiệp - dịch vụ. Thu nhập bình quân của các trang trại, các gia đình chủ yếu
là thu nhập ngồi nơng nghiệp.
* ðài Loan: Khi tiến hành CNH - HðH để phát triển kinh tế - xã hội
đất nước thì nguồn nhân lực chủ yếu chỉ cĩ đất đai và lao động bình quân đất
đai trên đầu người thấp. Cơng nghiệp hố ở ðài Loan bắt đầu từ nơng nghiệp.
Họ kết hợp chặt chẽ giữa nơng nghiệp và cơng nghiệp, đồng thời phát triển
cơng nghiệp ở cả thành thị và nơng thơn. Cơng nghiệp phân tán ở nơng thơn
cĩ chính sách đầu tư và khuyến khích đội ngũ cán bộ KHKT ở khu vực này
tạo điều kiện để kinh tế xã hộ ở nơng thơn phát triển. Từ đĩ đã thu hút lực
lượng lao động dư thừa làm cho nhiều hộ gia đình trở thành hộ vừa làm nơng
nghiệp vừa làm cơng nghiệp và dịch vụ.
Cơng nghiệp chế biến phát triển nhanh, tạo điều hiện tăng sản phẩm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 20
nơng nghiệp và xuất khẩu. Quá trình cơng nghiệp hố nơng nghiệp ở ðài
Loan trước hết là quan tâm đến nguồn nhân lực đặc biệt là đội ngũ cán bộ
KHKT cĩ trình độ, bố trí sử dụng cán bộ ở những ngành trong nơng thơn một
cách hợp lý, thường xuyên quan tâm đến bồi dưỡng cán bộ KHKT, tạo ra sự
đột phá trong lĩnh vực cơng nghệ sinh học và cơng nghệ gen tạo ra giống cây
trồng và vật nuơi làm cho năng suất tăng rõ rệt.
* Hàn Quốc: ðã tiến hành phát triển kinh tế xã hội đất nước từ một
ngành nơng nghiệp lạc hậu nhưng Hàn Quốc lại tập trung phát triển cơng
nghiệp lớn ở đơ thị, rồi từ đĩ tiến hành CNH - HðH, phát triển nơng nghiệp
nơng thơn. ðể làm được điều đĩ, Hàn Quốc đã quan tâm đến chất xám và tay
nghề, cĩ chính sách sử dụng đội ngũ cán bộ KHKT ở những ngành mũi nhọn,
cĩ chương trình quốc gia về bồi dưỡng cán bộ để đẩy mạnh cơng nghiệp hố
ứng dụng tiến bộ cơng nghệ sinh học, cơng nghệ hố học, cơ điện và phát
triển cơng nghiệp chế tạo máy mĩc nơng nghiệp trong nước vào phát triển
nơng thơn trong quá trình cơng nghiệp hố nơng thơn, cơ sở hạ tầng Hàn
Quốc được phát triển theo hướng đơ thị hố. ðặc biệt mạng lưới giao thơng
rải nhựa nối liền các thị trấn, làng xã nhanh chĩng giảm sự cách biệt giữa
thành thị và nơng thơn.
* Malaysia: Tiến hành phát triển kinh tế xã hội bắt nguồn từ nền nơng
nghiệp. Thủ tướng Malaysia cho rằng “Malaysia cĩ nguồn tài nguyên phong
phú, cĩ nguồn nhân lực cần thiết và cĩ mối quan hệ tốt với thế giới sẽ trở
thành một nước phát triển trong 30 năm tới". Từ cuối những năm 80 Malaysia
tiến hành chương trình cơng nghiệp hố để biến quốc gia này thành một nước
cơng nghiệp phát triển vào năm 2020. Liên tục trong 7 năm qua kinh tế
Malaysia đạt tỷ lệ tăng trưởng 8%/năm. Tuy nhiên, chỉ cĩ lợi thế đĩ các quan
chức Malaysia cho rằng “tầm nhìn 2020” của Thủ tướng Malaysia chỉ cĩ thể
là một giấc mơ nếu Malaysia vẫn tiếp tục thiếu một yếu tố cần thiết đĩ là
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 21
nguồn nhân lực được sử dụng và bồi dưỡng cán bộ KHKT đúng đắn.
Chính phủ đầu tư 20% ngân sách cho ngành đào tạo với kinh phí trị giá
trên 2 tỷ ‘rigit’ (tiền Malaysia) để hồn thành mục tiêu “tầm nhìn 2020”. Thực
hiện chiến lược phát triển nơng thơn, xây dựng và phát triển các vùng đất mới
theo hướng cơng nghiệp hố, đơ thị hố để sản xuất các mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của đất nước, tạo điều kiện về các mặt để di dân đến các vùng quy
hoạch mới. Giải quyết cho những lao động nơng thơn thiếu đất, ít việc làm.
Cĩ chính sách và biện pháp phát triển ngành nghề thủ cơng nghiệp và cơng
nghiệp hố nơng thơn nhằm tăng thu nhập ngồi nơng nghiệp cho nơng dân,
áp dụng cơ giới hố nơng nghiệp bằng hệ thống máy mĩc nơng nghiệp cỡ lớn,
vừa thích hợp với vùng đất trũng. Hiện nay cĩ từ 60-80% số hộ nơng dân
được bồi dưỡng, biết sử dụng máy mĩc để cơ giới hố khâu làm đất, bơm
nước, đập tuốt, xay xát gạo, vận chuyển ở nơng thơn. Nền kinh tế Malaysia
luơn phát triển bám sát theo bốn con rồng Châu Á.
* Ấn ðộ: Là một nước ở Châu Á giai đoạn đầu thực hiện phát triển
kinh tế xã hội đất nước khơng mấy thành cơng. Họ tiến hành cơng nghiệp hố
theo mơ hình thay thế nhập khẩu, xây dựng các ngành then chốt ở các khu đơ
thị. Nền nơng nghiệp khơng được chú ý nên luơn ở tình trạng nghèo nàn, lạc
hậu. ðến năm 1970 Ấn ðộ chú trọng đến cơng nghiệp hố nơng nghiệp nơng
thơn, liên tiếp qua các cuộc cách mạng “cách mạng xanh” sau đĩ là cuộc
“cách mạng trắng” coi đây là một bước đột phá để phát triển đất nước. Trong
những năm đầu của thập kỷ 90 Chính phủ Ấn ðộ tiếp tục cĩ chính sách cải
thiện mức sống cho dân cư vùng nơng thơn và phát triển nguồn nhân lực đĩ là
xúc tiến cơng nghiệp nhỏ ở nơng thơn theo chương trình cơng nghiệp hố với
một đất nước gần 1 tỷ dân trong đĩ 75% dân số sống bằng nghề nơng.
Nét mới trong phát triển cơng nghiệp nơng thơn Ấn ðộ là chỗ:
- Chính phủ đầu tư sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ KHKT để
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 22
phát triển CNH - HðH nơng nghiệp nơng thơn như sử dụng cơng nghệ ít vốn
cần nhiều lao động, cĩ chính sách cho người vay vốn để sản xuất, triển khai
các chương trình của chính phủ tại các địa phương.
- Nhà nước cĩ chương trình bồi dưỡng và chính sách sử dụng cán bộ
nhất là đội ngũ cán bộ KHKT nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nơng
thơn và tiến tới cơng nghiệp hố nơng thơn ở mọi mức độ từ doanh nghiệp cĩ
quy mơ vừa và nhỏ ở làng, xĩm tới huyện, thị.
ðiểm nổi bật của Ấn ðộ là sự quan tâm của chính phủ đối với vấn đề
giáo dục và bồi dưỡng kiến thức cho nhân dân về mơi trường và sinh thái.
Cuộc “cách mạng xanh” đã thực hiện ở mọi nơi kể cả nơng thơn lẫn thành thị.
Với những thành tựu nổi bật của cơng nghiệp hố nơng thơn đã đưa năng suất
cây trồng, vật nuơi tăng lên rõ rệt.
Một số kinh nghiệm về sử dụng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ KHKT phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội nơng thơn ở một số nước Châu Á:
+ Cán bộ KHKT triển khai tập huấn các ứng dụng cơng nghệ cho sản
xuất, phát triển ngành nghề khai thác tiềm năng sẵn cĩ tại địa phương.
+ Quá trình phát triển kinh tề xã hội nơng thơn ở các nước thường xẩy
ra mất cân đối giữa cán bộ KHKT ở nơng thơn và trung tâm thành phố, thành
thị nếu chúng ta khơng cĩ chính sách đãi ngộ thích hợp thì chúng ta sẽ khơng
thu hút được đội ngũ cán bộ KHKT đã qua đào tạo, đĩ là sự lãng phí lớn về
vật chất và ngày càng tạo ra khoảng cách lớn giữa thành thị và nơng thơn.
2.2.2 Kinh nghiệm đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ nơng nghiệp phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội nơng thơn ở Việt nam
Chúng ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới - ðấy mạnh CNH -
HðH đất nước, phấn đấu năm 2020 đưa nước ta trở thành một nước cơng
nghiệp, để thực hiện nhiệm vụ đĩ hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung
ương khố VIII đã khẳng định “Cùng với giáo dục - đào tạo khoa học cơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 23
nghệ là quốc sách hàng đầu, động lực phát triển kinh tế - xã hội, là điều kiện
cần thiết để giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng thành cơng chủ nghĩa xã
hội”. Nĩi đến nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là nĩi đến nâng cao trí lực
“Trình độ văn hố chuyên mơn kỹ thuật”, nâng cao thể lực “Sức khoẻ điều
kiện chăm sĩc sức khoẻ” và nâng cao phẩm chất đạo đức, tác phong làm việc
và sinh hoạt của người lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của một nước cơng
nghiệp. Theo kết quả điều tra lao động, việc làm từ năm 1996 - 1999 với
33,86 - 37,784 triệu người lao động trong cả nước thì tỷ lệ người chưa biết
chữ chiếm tỷ lệ cao, cụ thể: năm 1996 chiếm 5,75%; năm 1998, chiếm 3,84%
và năm 1999 chiếm 4,1% tỷ lệ này phân bổ giữa các vùng trong cả nước,
vùng đồng bằng sơng Hồng chiếm 18%, vùng đồng bằng sơng Cửu Long
chiếm 33% và vùng ðơng Bắc chiếm 19% tổng số lao động trong cả nước.
Bên cạnh đĩ, tỷ lệ chưa tốt nghiệp hết cấp 1 chiếm tỷ lệ cao: năm 1996
chiếm 20,92%; năm 1997, chiếm 20,26% và năm 1999 chiếm 18% số người
tốt nghiệp phổ thơng trung học chỉ chiếm 13-14% các năm 1996 - 1997 và
năm 1998 - 1999 chiếm 16-17%. Từ số liệu trên ta thấy trình độ văn hố của
người lao động đã khá lên sau 10 năm, tỷ lệ người biết chữ tăng lên rõ rệt từ
84% năm 1989 tăng lên 96% năm 1999 với mức tăng bình quân qua các năm
là 12%, trình độ văn hồ bình quân của người lao động là lớp 4/12 và 7/12
trong năm 1999, mục tiêu phấn đấu của ðảng và Nhà nước đặt ra là “phấn
đấu đến năm 2010 cơ bản phải đạt được phổ cập hết phổ thơng trung học cơ
sở”. Nhanh chĩng đẩy mạnh cơng tác bổ túc văn hố cho người lao động
trong độ tuổi bằng cách mở rộng mạng lưới bổ túc văn hố trên khắp mọi
miền đất nước, cĩ cơ chế hợp lý, thực hiện sắp xếp thời gian học cho mọi
người vừa làm vừa học, nâng cao trình độ chuyên mơn của người lao động.
Theo kết quả điều tra lao động - việc làm ở Việt Nam năm 1996 - 1999
với gần 40 triệu lao động, tỷ lệ lực lượng lao động khơng cĩ chuyên mơn kỹ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 24
thuật trong tổng số lao động được điều tra ngày càng giảm qua các năm.
Năm 1996 chiếm tỷ lệ 87,6% đến năm 1999 cịn 83,16%; tuy nhiên tốc
độ giảm cịn chậm, ở nhiều vùng khơng cĩ chuyên mơn kỹ thuật cịn chiếm tỷ
lệ khá cao, năm 1999 số khơng cĩ chuyên mơn nghiệp vụ ở vùng Tây Bắc là
92,63% ở vùng đồng bằng Sơng Cửu Long là 91,17% dù tỷ lệ tăng khơng cao
năm 1996 là 12,3% năm 2000 là 18% sự phân bổ lao động cĩ trình độ chuyên
mơn kỹ thuật khơng hợp lý giữa các vùng, các ngành, riêng ngành nơng
nghiệp cịn thiếu lao động cĩ trình độ khoa học kỹ thuật.
Song với tổng lực lượng lao động cĩ chuyên mơn kỹ thuật năm 1999
trình độ lao động được phân bố như sau: Sơ cấp chiếm 11%, cơng nhân kỹ
thuật chiếm 34%, trung học chuyên nghiệp chiếm 30%, cao đẳng - đại học
chiếm 25%, trên đại học chỉ tập trung ở các thành phố, đơ thị và các khu cơng
nghiệp. Việc đào tạo và sử dụng lao động cĩ kỹ thuật cịn mất cân đối giữa
đào tạo đại học, cao đẳng, THCN và cơng nhân kỹ thuật. Theo tính tốn của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội năm 1996 tỷ lệ đào tạo của nước ta là 1 -
1,7 - 2,4 nghĩa là một lao động cĩ trình độ đại học thì lao động cĩ trình độ cao
đẳng là 1,7 và lao động cĩ trình độ trung học chuyên nghiệp là 2,4 đến năm
2000 cấu trúc là 1 - 1,2 - 1,7 riêng lao động THCN cĩ xu hướng giảm. Qua
đây chúng ta cĩ thể thấy được rằng việc đào tạo cịn quá mất cân đối “thừa
thầy thiếu thợ”. ðào tạo, bồi dưỡng và sử dụng chưa hợp lý số sinh viên khi
ra trường khơng muốn trở về quê lao động mà muốn kiếm việc ở thành phố
lớn, gây ra tình trạng nơi thừa, nơi thiếu, theo tính tốn thống kê chưa đầy đủ
thì gần 30% sinh viên ra trường là làm việc khơng đúng ngành nghề. ðiều này
càng làm cho tình trạng thất nghiệp trở nên trầm trọng. Trong khu vực giáo
dục phổ thơng tình trạng xuống cấp nghiêm trọng cả về số lượng và chất
lượng. ðặc biệt số lượng đang là mối quan tâm của chính phủ, tình trạng tái
mù chữ, thất học, bỏ học vẫn cịn phổ biến. Việc xây dựng kế hoạch đào tạo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 25
cán bộ đang là một vấn đề báo động ở khu vực nơng thơn, nhất là vùng sâu
vùng xa. ðiều đĩ dẫn đến việc thiếu nghiêm trọng đội ngũ cán bộ KHKT
phục vụ trực tiếp sản xuất nơng nghiệp; làm hạn chế việc đẩy mạnh quá trình
CNH - HðH nơng nghiệp nơng thơn. Cho nên Nhà nước phải cĩ chính sách
cụ thể cho việc sử dụng đội ngũ cán bộ KHKT phục vụ nơng nghiệp.
2.2.3 Chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước về nâng cao năng lực
cho đội ngũ CBNNCX ở Việt Nam
Ngày nay trước sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học kỹ thuật
địi hỏi mỗi một đất nước, mỗi quốc gia trên thế giới phải nắm bắt nhanh
chĩng những thành tựu khoa học kỹ thuật đưa vào áp dụng trong sản xuất
nơng nghiệp, nâng cao năng suất lao động giúp cho đời sống xã hội lồi người
được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần. Mặt khác, trước nền kinh tế thị
trường đầy biến động nĩ làm cho tốc độ phát triển giữa thành thị và nơng thơn
ngày càng cách xa nhau, chính vì vậy đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật nơng
nghiệp sống ở vùng nơng thơn đĩng một vai trị như một cầu nối cho việc
chuyển giao những thành tựu khoa học kỹ thuật áp dụng vào những vùng
nơng thơn, tạo điều kiện cho những vùng này phát triển, nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng nơng
thơn, nâng cao đời sống văn hố xã hội, ổn định chính trị, gĩp phần phát triển
kinh tế đất nước, giữ vững độc lập chủ quyền dân tộc.
Vấn để phát triển nơng nghiệp, nơng thơn đặt trong mối quan hệ tương
tác với phát triển cơng nghiệp và đơ thị từ lâu đã được ðảng và Nhà nước
quan tâm đặc biệt, Nghị quyết đại hội ðảng tồn quốc lần thứ VIII đã chỉ rõ:
+ Phát triển tồn diện Nơng - Lâm - Ngư nghiệp hình thành các vùng tập
trung chuyên canh, cơ cấu hợp lý về cây trồng, vật nuơi, cĩ sản phẩm hàng hố
nhiều về số lượng, tốt về chất lượng, đảm bảo về lương thực cho xã hội, đáp ứng
yêu cầu của cơng nghiệp chế biến, của thị trường trong nước và ngồi nước”;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 26
+ Thực hiện thuỷ lợi hố, điện khí hố, cơ giới hố, sinh học hố;
+ Phát triển cơng nghiệp hố chế biến Nơng - Lâm - Ngư nghiệp gắn
liền với cơng nghiệp ngày càng cao;
+ Chú ý tập trung tạo điều kiện để các ngành nghề, làng nghề truyền thống
và các ngành nghề mới bao gồm: tiểu thủ cơng nghiệp, cơng nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng, hàng xuất khẩu, cơng nghiệp khai thác và chế biến nguồn nguyên liệu
phi nơng nghiệp, các loại hình dịch vụ sản xuất và đời sống nhân dân;
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, từng bước hình thành nơng
thơn văn minh hiện đại;
Từ quan điểm trên ta thấy ðảng và Nhà nước ta đặc biệt coi trọng phát
triển kinh tế - xã hội nơng thơn, phát triển tồn diện Nơng - Lâm - Ngư nghiệp
gắn với cơng nghiệp Nơng - Lâm - Ngư nghiệp phát triển cơng nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Báo cáo chính trị tại ðại hội IX của ðảng phát huy sức mạnh tồn dân
tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, ðảng ta chỉ rõ “ðường lối kinh tế của
ðảng là: ðẩy mạnh cơng nghiệp hố hiện đại hồ xây dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ, đưa đất nước ta trở thành một nước cơng nghiệp”.
Mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2001 - 2010 “ðưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt
đời sống vật chất, văn hố, tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm
2020 nước ta trở thành nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại.
ðể thực hiện đường lối kinh tế và mục tiêu tổng quát của chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2001 - 2010) cần phải cĩ hướng đi phù hợp
với nhiều biện pháp thích hợp đối với nguồn nhân lực, cần nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực.
Quy hoạch về đào tạo, bồi dưỡng - sử dụng đội ngũ cán bộ KHKT đĩng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 27
vai trị là yếu tố hàng đầu trong cơng việc phát triển kinh tế, muốn phát triển
kinh tế, muốn phát triển được trước hết phải là sắp xếp con người sao cho hợp
lý từ cơng việc giản đơn đến cơng việc phức tạp tạo nên cân đối giữa cơ cấu
ngành và cơ cấu nghề trong một tổ chức. Một tổ chức muốn phát triển được
trước hết phải cĩ một cơ cấu hợp lý sao cho khơng lãng phí nguồn nhân lực
và phân bổ đúng người, đúng việc nhằm khai thác hết tiềm năng sẵn cĩ của tổ
chức hay một quốc gia phải tận dụng triệt để những lợi thế. Muốn làm được
điều đĩ trước tiên mỗi đất nước, mỗi quốc gia hay mỗi tổ chức phải quy
hoạch đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật sao cho hợp lý phù hợp với cơng
việc. Phải biết khâu nào, ngành nào là cần thiết, cần phải bổ sung hay thay thế
chuyển đổi, từ đĩ mới cĩ chương trình cụ thể để đưa cán bộ khoa học kỹ thuật
của tổ chức đĩ vào đào tạo, bồi dưỡng nắm bắt những thành tựu KHKT mới.
Từ đĩ đưa KHKT vào áp dụng trong tổ chức của mình để phát huy hết khả
năng sẵn cĩ. Tạo tiền đề để cho mỗi một tổ chức hay một quốc gia phát triển
ổn định, phồn vinh và hạnh phúc.
Trong báo cáo chính trị ðại hội ðảng VII cĩ nêu “lấy việc phát huy
nguồn nhân lực con người làm yếu tố cơ bản cho việc phát triển nhanh chĩng
và bền vững”.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 28
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ðặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1 ðặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
3.1.1.1 Vị trí địa lý
Thạch Hà là huyện nằm ở vị trí gần trung tâm và bao bọc xung quanh
thành phố Hà Tĩnh, thị Trấn Thạch Hà nằm sát về phía Bắc của thành phố Hà
Tĩnh, cách Thành phố Vinh 45 km. Tọa độ địa lý của huyện nằm trong
khoảng từ 18o10' đến 18o29' Vĩ độ Bắc và 105o38' đến 106o02' Kinh độ ðơng.
Phía Bắc giáp huyện Can Lộc và Lộc Hà.
Phía Nam giáp huyện Cẩm Xuyên, Hương Khê và thành phố Hà Tĩnh.
Phía Tây giáp huyện Hương Khê và Can Lộc.
Phía ðơng giáp huyện Cẩm Xuyên và Biển ðơng.
Chiều dài của huyện từ Bắc vào Nam khoảng 33 km và chiều rộng từ
ðơng sang Tây khoảng 29 km.
Tồn huyện cĩ 31 đơn vị hành chính cấp xã (30 xã và 01 thị trấn) với
tổng diện tích tự nhiên 35.528,06 ha, chiếm 5,87% tổng diện tích tự nhiên
tồn tỉnh. Thạch Hà cĩ hệ thống giao thơng rất phong phú và đa dạng nối liền
các vùng trong huyện và với các huyện, thị khác. Tuyến quốc lộ 1A chạy dọc
theo huyện nối với thành phố Hà Tĩnh và huyện Can Lộc, tỉnh lộ 3 nối Thạch
Hà với Hương Khê, tỉnh lộ 17, 20, 27... nối liền các xã trong huyện, các tuyến
đường sơng: sơng Nghèn (sơng ðị ðiệm, sơng Hộ ðộ), sơng Cày, sơng Rào
Cái... nối các nhánh sơng về cảng Cửa Sĩt, cảng Hộ ðộ... Với vị trí địa lý như
vậy tạo nên điều kiện rất thuận lợi cho giao lưu với các tỉnh, các trung tâm
kinh tế - xã hội trong và ngồi nước.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 29
3.1.1.2 ðặc điểm địa hình
Thạch Hà cĩ địa hình đặc trưng của tỉnh Hà Tĩnh cũng như của khu vực
miền Trung, địa hình nghiêng thấp dần từ Tây sang ðơng, độ dốc trung bình 1km
giảm đến gần 12m, bị chia cắt bởi ba con sơng: sơng Nghèn, sơng Rào Cái và
sơng Cày. ðịa hình huyện Thạch Hà được chia thành ba vùng rõ rệt như sau:
- Vùng 1: Vùng đồi núi nằm ở phía Tây Nam của huyện, gồm các xã:
Nam Hương, Thạch Xuân, Thạch ðiền, Bắc Sơn và Ngọc Sơn. ðịa hình của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 30
vùng thấp dần theo hướng Tây - Bắc - ðơng - Nam, cĩ độ cao trung bình trên
50 m so với mặt nước biển. ðây là vùng cĩ tiềm năng sản xuất và khai thác về
lâm nghiệp lớn.
- Vùng 2: Vùng đồng bằng bao gồm các xã: Thạch Tân, Thạch Hương,
Thạch Lâm, Thạch ðài, Thạch Lưu, Thạch Vĩnh, Thạch Ngọc, Thạch Thanh,
Thạch Tiến, Việt Xuyên, Phù Việt, Thạch Long, Thạch Sơn, Thạch Kênh,
Thạch Liên, Thị trấn Thạch Hà... Vùng này cĩ độ cao trung bình từ 1-5 m,
đây là vùng sản xuất lúa, màu lớn của huyện và cĩ tiềm năng khai thác nuơi
trồng thuỷ sản nước ngọt lớn.
- Vùng 3: Vùng ven biển bao gồm các xã: Tượng Sơn, Thạch Thắng,
Thạch Văn, Thạch Hội, Thạch Trị, Thạch Lạc, Thạch Khê, Thạch ðỉnh,
Thạch Hải và Thạch Bàn. Vùng này cĩ cả đồng bằng và đồi núi, thế mạnh của
vùng là tiềm năng phát triển nuơi trồng thuỷ hải sản nước mặn và nước lợ.
Do địa hình dốc nên hàng năm tài nguyên đất của huyện thường bị xĩi
mịn và rửa trơi.
3.1.1.3 ðặc điểm khí hậu, thời tiết
Số liệu từ trung tâm khí tượng thuỷ văn vùng cho thấy huyện Thạch Hà
nằm trong vùng cĩ khí hậu nhiệt đới giĩ mùa. Sự phân hĩa khí hậu khơng thật
sự rõ rệt theo quy luật thời gian và khá khắc nghiệt. ðặc điểm chung là chia
thành 2 mùa: mùa khơ từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau và mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Nhiệt độ bình quân hàng năm 24,5o C, nhiệt độ
tối cao là 37,9oC (ở tháng 6 và tháng 7), nhiệt độ tối thấp là 10,4oC (ở tháng._.CX được xem xét, đánh giá ở các
khía cạnh sau:
- Kết quả tổ chức các hoạt động tư vấn, dịch vụ: Tối đa 6 điểm.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tư vấn, dịch vụ (nghiệp vụ nơng
nghiệp, kinh nghiệm, kỹ năng phân tích đánh giá, chuyên ngành nơng lâm,
ngư nghiệp): Tối đa 4 điểm.
Tổng số điểm tối đa: 10 điểm.
Thang điểm đối với từng chỉ tiêu cụ thể:
Chỉ tiêu ðiểm
1. ðược đào tạo nghiệp vụ nơng nghiệp 1
2. Cĩ kinh nghiệm >=5 năm 1
3. ðược đào tạo kỹ năng phân tích, đánh giá 1
4. Cĩ chuyên ngành phù hợp 1
5. Tham gia tư vấn, dịch vụ trong 3 năm qua:
- Tư vấn kỹ thuật 2
- Dịch vụ giống, vật tư 2
- Dịch vụ tiêu thụ sản phẩm 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 117
Mơ tả các mức năng lực (tư vấn, dịch vụ) của CBNNCX
Phân nhĩm ðiểm Mơ tả
Nhĩm CBNN
cĩ năng lực tốt
Từ 8
đến 10
điểm
- ðã tổ chức được từ 2-3 loại hình tư vấn, dịch vụ (tư vấn kỹ thuật,
dịch vụ giống, vật tư, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm);
- Cĩ kinh nghiệm;
- Cĩ chuyên ngành nơng lâm, ngư nghiệp;
- ðã được đào tạo nghiệp vụ nơng nghiệp và kỹ năng phân tích đánh
giá;
- Tư vấn được nhiều kiến thức, kỹ thuật bổ ích giúp bà con nơng
dân phát triển sản xuất, được chính quyền địa phương và nơng dân
tin cậy, đánh giá cao.
Nhĩm CBNN
cĩ năng lực
khá
Từ 6
đến
dưới 8
điểm
- ðã tổ chức được từ 1-2 loại hình tư vấn, dịch vụ;
- Cĩ kinh nghiệm;
- Cĩ trình độ chuyên mơn tốt, đã được đào tạo nghiệp vụ nơng
nghiệp và kỹ năng phân tích đánh giá;
- Hoạt động tư vấn, dịch vụ được tổ chức tương đối tốt, hiệu quả.
Nhĩm CBNN
cĩ năng lực
trung bình
Từ 4
đến
dưới 6
điểm
- ðã tổ chức được từ 1-2 loại hình tư vấn, dịch vụ;
- Chưa cĩ nhiều kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn, dịch vụ;
- Hoặc những người cĩ trình độ, kiến thức, kỹ năng nhưng chưa tổ
chức các hoạt động tư vấn, dịch vụ (năng lực tiềm ẩn).
Nhĩm CBNN
cĩ năng lực
yếu
Dưới 4
điểm
- Chưa tổ chức được các hoạt động tư vấn, dịch vụ cho nơng dân;
- Chưa được đào tạo nghiệp vụ nơng nghiệp;
- Chưa cĩ kinh nghiệm tư vấn, dịch vụ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 118
MẪU PHIẾU ðIỀU TRA HỘ NƠNG DÂN
I. Thơng tin chung về hộ:
1. Họ tên chủ hộ:...........................................................................................
2. ðịa chỉ: ..........................................................................................................
3. Các hình thức sản xuất kinh doanh của hộ (cĩ thể lựa chọn nhiều phương án):
1. Trồng trọt 2. Chăn nuơi 3. Lâm nghiệp 4. NNNT 5. NTTS
II. Các dịch vụ trong nơng nghiệp Ơng/bà đã được tiếp cận và đánh giá
nhận xét
2.1. Tham gia các hoạt động nơng nghiệp:
- Trong năm vừa qua (năm 2009) Ơng/bà đã được tham gia những nội dung?
(đánh các số 1,2,3 ở phần sau vào ơ thích hợp)
Xây dựng mơ
hình
Tập huấn đào
tạo
Thơng tin
truyền thơng
Tư vấn, dịch
vụ
Ngành/
lĩnh vực
Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng
Trồng trọt
Chăn nuơi
Khuyến lâm
Khuyến cơng
Khuyến ngư
Khác (ghi rõ)
- Các nội dung hoạt động đĩ vai trị của CBNNCX như thế nào? (cĩ thể
chọn nhiều)
1: Là người trực tiếp triển khai các hoạt động đĩ đến hộ dân
2: Là người hỗ trợ các hoạt động đĩ khi triển khai.
3: Khơng tham gia gì cả.
2.2. ðối với hoạt động xây dựng mơ hình trình diễn
- Ơng/bà đã tham gia xây dựng mơ hình là do:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 119
1. CBNN vận động. 2. ðăng ký.
- CBNN cĩ tổ chức họp dân lấy ý kiến trước khi xây dựng mơ hình khơng?
1: Cĩ. 2: Khơng.
- CBNN cĩ hướng dẫn kỹ thuật cho hộ khơng?
1: Cĩ. 2: Khơng.
- Trong quá trình xây dựng mơ hình, nếu gặp khĩ khăn về kỹ thuật cĩ chủ
động liên hệ với CBNN để nhờ tư vấn, giải đáp khơng?
1: Cĩ. 2: Khơng.
- CBNN cĩ tư vấn cho hộ về chủng loại giống, vật tư kỹ thuật và hỗ trợ mua
giống đảm bảo chất lượng khơng?
1: Cĩ. 2: Khơng.
- CBNN cĩ tư vấn cho hộ về thơng tin thị trường, giá cả và tiêu thụ sản phẩm
khơng?
+ Thơng tin thị trường, giá cả: 1: Cĩ. 2: Khơng.
+ Tiêu thụ sản phẩm: 1: Cĩ. 2: Khơng.
- ðánh giá của hộ về kinh nghiệm thực tiễn của CBNN trong chỉ đạo, hướng
dẫn các hộ xây dựng mơ hình:
1: Nhiều kinh nghiệm. 2: Ít kinh nghiệm.
- ðánh giá của hộ về trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ:
1: Tốt. 2: Trung bình. 3. Yếu.
- ðánh giá về hướng dẫn kỹ thuật:
1: Dễ hiểu, dễ áp dụng, phù hợp với thực tế.
2: Khĩ áp dụng, khơng phù hợp.
- ðánh giá về tinh thần làm việc
1: Nhiệt tình. 2: Trách nhiệm. 3: Qua loa, hời hợt.
- ðánh giá về đạo đức, tác phong, lối sống (cĩ thể chọn nhiều phương án):
1. Giản dị 2. Khiêm tốn. 3. Thật thà. 4 Dễ hồ đồng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 120
2.3. ðối với tập huấn, đào tạo, tham quan học tập:
- Trong các lớp tập huấn, tham quan, Ơng/bà tham gia:
+ Bao nhiêu lớp CBNN là người tổ chức lớp học?...........lớp.
+ Bao nhiêu lớp CBNN là người trực tiếp giảng bài, hướng dẫn kỹ
thuật? .......... lớp.
- Theo Ơng/bà nội dung lớp tập huấn cĩ đáp ứng được yêu cầu của hộ khơng?
1: Cĩ. 2: Khơng.
- Sau khố tập huấn, trong quá trình sản xuất gặp phải những khĩ khăn,
vướng mắc, Ơng/bà cĩ chủ động liên hệ với CBNN để nhờ tư vấn, giải đáp?
1: Cĩ. 2: Khơng.
- Theo Ơng/bà CBNN cần đĩng vai trị như thế nào trong các khố tập huấn?
1. Người tổ chức lớp 2. Người giảng bài 3. Người hỗ trợ KT
sau tập huấn
2.4. ðối với thơng tin tuyên truyền:
- Trong năm qua Ơng/bà được tham gia các hoạt động hay nhận các thơng tin
về nơng nghiệp qua các hình thức nào?
1. Ti vi 2. ðài phát thanh 3. Sách báo, tạp chí
4. Tờ rơi, tờ gấp 5. CBNN cung cấp 6. Khác: ………….
- Ơng/bà đánh giá thơng tin, tuyên truyền:
1: Phù hợp 2: Khơng phù hợp.
1: Kịp thời 2: Khơng kịp thời.
- Nội dung thơng tin tuyên truyền cĩ đáp ứng được nhu cầu:
1: Trên 75% 2. ðến 50%. 3. ðến 25% 4. Khơng.
- Theo Ơng/bà việc các thơng tin về sản xuất và thị trường do CBNN cung
cấp cĩ cần thiết hay khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà hãy xếp hạng các hình thức thơng tin tuyên truyền theo tính hiệu quả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 121
của nĩ (xếp hạng từ cao xuống thấp):
Tivi
ðài Phát thanh
Sách, báo, Tạp chí
Tờ rơi, tờ gấp
CBNN
Khác..........................
- Trong quá trình sản xuất Ơng/bà cĩ chủ động liên hệ với CBNN để lấy các
thơng tin cần thiết phục vụ sản xuất khơng?
1: Cĩ 2. Khơng
- Những khĩ khăn gặp phải trong quá trình tiếp cận với CBNN để lấy thơng tin?.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Nhu cầu thơng tin của hộ hiện nay là gì?
1. Kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất 2. Thị trường, giá cả
3 Tiêu thụ sản phẩm
2.5. ðối với tư vấn và dịch vụ
- Ơng/bà đã được CBNN cung cấp các hoạt động tư vấn, dịch vụ nào và chất
lượng tư vấn dịch vụ như thế nào?
+ Tư vấn: 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Kém
+ Dịch vụ giống, vật tư, thiết bị: 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Kém
+ Dịch vụ kỹ thuật: 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Kém
+ Dịch vụ tiêu thụ sản phẩm: 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Kém
- Khi được tư vấn, dịch vụ Ơng/bà cĩ phải trả phí khơng?
1: Cĩ (..................................) 2. Khơng
- Theo Ơng/bà CBNN phù hợp để cung cấp các loại hình dịch vụ nào?
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 122
1. Dịch vụ giống, thiết bị, vật tư. 2. Dịch vụ kỹ thuật
3. Dịch vụ tiêu thụ sản phẩm
III. Nhu cầu của hộ tham gia các hoạt động nơng nghiệp trong thời gian tới
3.1. Nhu cầu về các hoạt động nơng nghiệp của hộ trong thời gian tới:
Xây dựng mơ hình
Tập huấn đào
tạo
Thơng tin truyền
thơng
Ngành/
lĩnh vực
Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng
Trồng trọt
Chăn nuơi
Khuyến lâm
Khuyến cơng
Khuyến ngư
Khác (ghi rõ)
3.2. Khả năng đối ứng của hộ: Ơng/bà cĩ khả năng đối ứng theo yêu cầu của
chương trình khơng? 1. Cĩ 2. Khơng.
3.3. Những khĩ khăn Ơng/bà cĩ thể phải gặp phải khi tham gia các chương
trình, dự án nơng nghiệp?
1. Vốn 2. Lao động 3. KHKT 4. Khác.............
3.4. Yêu cầu về hoạt động của CBNN
- Những nội dung nào Ơng/bà cần CBNN hỗ trợ trong thời gian tới?
1. Tư vấn kỹ thuật 2. Cung cấp thơng tin 3. Tập huấn đào tạo
- Ơng/bà cần cung cấp thơng tin theo hình thức nào?
Tờ gấp kỹ thuật: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Sách, băng đĩa hình: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Khác: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Nội dung thơng tin Ơng/bà cần cung cấp là:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 123
Chính sách pháp luật: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Kỹ thuật: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Thị trường, giá cả: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Khác: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
- Căn cứ điều kiện sản xuất hiện nay của hộ, trong thời gian tới Ơng/bà cần
CBNN cung cấp các loại tư vấn, dịch vụ nào:
Tư vấn: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Dịch vụ giống, thiết bị, vật tư: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Dịch vụ kỹ thuật: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
Dịch vụ tiêu thụ sản phẩm: 1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
IV. ðánh giá nhận xét về CBNN
4.1. Sự hiện diện của CBNNCX:
- Ơng/bà cĩ biết ở xã cĩ CBNN khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ chủ động liên hệ, tiếp cận với CBNN để nhận được hỗ trợ khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Việc tiếp cận với CBNN cĩ thuận lợi hay khĩ khăn?
1. Thuận lợi 2. Khĩ khăn
4.2. ðánh giá năng lực CBNN
- Theo Ơng/bà năng lực của CBNN cĩ đáp ứng được yêu cầu sản xuất chưa?
1. Cĩ 2. Khơng
- Theo Ơng/bà số lượng CBNN xã cần bao nhiêu người là phù hợp?
1. Bốn người 2. Năm người 3. Sáu người
- Ơng/bà cĩ thể đánh giá năng lực CBNN tại địa phương khơng (nếu ở xã cĩ
nhiều CBNN thì mỗi cán bộ đánh giá theo 4 tiêu chí sau, cĩ thể ghi vào trang
sau của phiếu điều tra):
+ Trình độ chuyên mơn: 1 Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Yếu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 124
+ Kỹ năng nghiệp vụ: 1 Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Yếu
+ Kết quả và HQ cơng việc: 1 Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Yếu
+ Phẩm chất đạo đức: 1 Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Yếu
V. Kiến nghị, đề xuất...........................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Người điều tra Hà Tĩnh, ngày tháng năm 2010
Chủ hộ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 125
PHIẾU ðIỀU TRA CÁN BỘ NƠNG NGHIỆP
1. Thơng tin về CBNN
1.1. Họ tên người trả lời phỏng vấn: .............................Tuổi..........Giới tính:...
1.2. ðịa chỉ:........................................................................................................
1.3. Chức danh, chức vụ (ở cấp xã):..................................................................
2. ðiều kiện làm việc:
- Phịng làm việc: 1. Cĩ 2. Khơng.
- Máy vi tính: 1. Cĩ 2. Khơng.
- Máy ảnh: 1. Cĩ 2. Khơng.
- Máy điện thoại/FAX: 1. Cĩ 2. Khơng.
- ðiện thoại di động: 1. Cĩ 2. Khơng.
- Phương tiện đi lại: 1. Cĩ 2. Khơng.
- Tài liệu chuyên mơn: 1. Cĩ 2. Khơng.
- Các trang thiết bị làm việc khác (nếu cĩ): .......................................................
.............................................................................................................................
3. Kiến thức, trình độ chuyên mơn:
3.1. Trình độ văn hố: 1. Cấp III 2. Cấp II 3. Cấp I
3.2. Trình độ chuyên mơn:
1. Trên ðH 2. ðH/Cao đẳng 3. Trung cấp
4. Sơ cấp 5. Chưa qua đào tạo
Chuyên ngành đào tạo:
1. Trồng trọt, BVTV 2. Chăn nuơi thú y 3. Lâm nghiệp
4. Thủy sản 5. Khác..................................
* Chuyên ngành phù hợp * Chuyên ngành khơng phù hợp
3.3. Nghiệp vụ về nơng nghiệp:
- Ơng/bà đã được đào tạo tập huấn về nghiệp vụ về nơng nghiệp chưa?
1. Cĩ 2. Khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 126
- Nếu cĩ, Ơng/bà đã được đào tạo như thế nào?
1. ðào tạo chính quy (ðH) 2. ðào tạo ngắn hạn 3. Tập huấn chuyên đề
- Tổ chức nào đào tạo?
1. Trường ðH/Cð 2. Cơ quan nhà nước 3. Dự án nước ngồi
- Qua các nội dung nghiệp vụ đã học, Ơng/bà thấy cĩ đáp ứng được yêu cầu
cơng việc thực tiến khơng?
1. Phù hợp với cơng việc hiện tại
2. Cĩ phù hợp nhưng chưa đầy đủ, cần bổ sung
3. Chưa phù hợp, cần thay đổi, điều chỉnh
3.4. Phương pháp hoạt động nơng nghiệp:
- Ơng/bà đã được đào tạo, tập huấn về các phương pháp hoạt động nơng
nghiệp chưa?
+ Phương pháp tiếp cận theo nhĩm: 1. Cĩ 2, Khơng
+ Phương pháp tiếp cận cĩ sự tham gia: 1. Cĩ 2, Khơng
3.5. Trình độ tin học:
- Ơng/bà đã được đào tạo về tin học chưa?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà đã cĩ thường xuyên sử dụng máy tính khi làm việc khơng?
1. Thường xuyên 2. Thỉnh thoảng 3. Rất ít
3.6. Trình độ ngoại ngữ:
- Ơng/bà cĩ được đào tạo về ngoại ngữ chưa?
1. Cĩ 2. Khơng
- Trong quá trình làm việc Ơng/bà cĩ thường xuyên phải sử dụng ngoại ngữ
khơng?
1. Thường xuyên 2. Thỉnh thoảng 3. Rất ít
3.7. Kinh nghiệm về hoạt động nơng nghiệp
1. Dưới 3 năm 2. 3 đến 5 năm 3. Từ 6 đến 10 năm 4. Trên 10 năm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 127
3.8. Ơng/bà đã làm CBNN ở địa phương được bao nhiêu năm rồi? ............ năm.
3.9. Ơng/bà cĩ nắm được các cơ chế chính sách của Nhà nước về nơng nghiệp
khơng?
1. Cĩ 2. Cĩ nhưng khơng đầy đủ 3. Khơng
3.10. Ơng/bà cĩ nắm được những kiến thức và phương pháp đào tạo giáo dục
cho người lớn tuổi khơng? 1. Thành thạo 2. Biết, chưa thành thạo
4. Kỹ năng hoạt động nơng nghiệp:
4.1. Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch:
- Ơng/bà cĩ được đào tạo về kỹ năng, phương pháp tổ chức và lập kế hoạch
khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Nếu cĩ, Ơng/bà được đào tạo như thế nào?
1. ðào tạo chính quy 2. ðào tạo ngắn hạn 3. Tự học
- Trong quá trình tổ chức triển khai các hoạt động nơng nghiệp, Ơng/bà cĩ
xây dựng kế hoạch hoạt động cho riêng mình khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ tham gia xây dựng kế hoạch các hoạt động nơng nghiệp hàng
năm của địa phương khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
4.2. Kỹ năng truyền đạt thơng tin:
- Ơng/bà đã được học lớp “kỹ năng nĩi trước đám đơng chưa”?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà tự đánh giá khả năng nĩi trước đám đơng của mình như thế nào?
1. Rất tốt 2. Tốt 3. Khá 4. Trung bình 5. Yếu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 128
4.3. Kỹ năng phân tích, đánh giá:
- Ơng/bà đã được đào tạo, tập huấn về “kỹ năng phân tích, đánh giá các vấn
đề, tình huống” chưa?
1. Cĩ 2. Khơng
- Theo Ơng/bà đối với cơng việc của CBNNCX “kỹ năng phân tích đánh giá”
cĩ cần thiết khơng?
1. Rất cần 2. Cần 3. Khơng cần
4.4. Kỹ năng nĩi trước quần chúng:
- Trong quá trình làm việc Ơng/bà cĩ phải thường xuyên nĩi trước quần
chúng khơng?
1. Cĩ 2, Khơng
- Ơng/bà thấy việc nĩi trước quần chúng khĩ hay dễ:
1. Dễ 2. Bình thường 3. Khĩ
- Trước khi nĩi Ơng/bà cĩ phải chuẩn bị khơng?
1. Viết ra giấy trước
2. Nghĩ, sắp xếp ý tưởng trong đầu
3. Nghĩ gì nĩi nấy, khơng cần chuẩn bị
4.5. Kỹ năng viết báo cáo, tin bài:
- Ơng/bà đã được đào tạo, tập huấn về kỹ năng viết báo cáo khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Trong cơng việc Ơng/bà cĩ phải thường xuyên viết báo cáo khơng?
1. Rất thường xuyên 2. Thường xuyên 3. Ít
- Ơng/bà cĩ thường xuyên viết tin bài về nơng nghiệp khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Bình quân 1 tháng Ơng/bà phải viết bao nhiêu báo cáo và các loại tin bài
khác?
1. Một bài 2. Hai bài 3. Ba bài 4. Từ bốn bài trở lên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 129
4.6. Kỹ năng tiếp cận và làm việc với lãnh đạo địa phương:
- Trong quá trình triển khai các hoạt động nơng nghiệp, Ơng/bà cĩ thường
xuyên phối hợp với lãnh đạo địa phương khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà thường phối hợp với tổ chức, cá nhân nào ở địa phương trong quá
trình hoạt động nơng nghiệp (cĩ thể chọn nhiều đáp án)?
1. UBND xã 2. Hội Nơng dân 3. Hội Liên hiệp phụ nữ
4. Hội Cựu chiến binh 5. Khác................
5. Phẩm chất đạo đức: (Tự đánh giá):
5.1. Lối sống:.....................................................................................................
.............................................................................................................................
5.2. Tác phong làm việc:....................................................................................
.............................................................................................................................
5.3. Lịng yêu nghề:............................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các hoạt động nơng nghiệp ở địa phương mà Ơng/bà đã tham gia
6.1. Trong 3 năm qua (2007-2009), Ơng/bà đã tham gia những nội dung nào?
Xây dựng
mơ hình
Tập huấn
đào tạo
Thơng tin
truyền thơng
Tư vấn,
dịch vụ
Ngành/
lĩnh vực
Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng
Trồng trọt
Chăn nuơi
Khuyến lâm
Khuyến cơng
Khuyến ngư
Khác (ghi rõ)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 130
6.2. Số lượng các hoạt động Ơng/bà đã tham gia trong 3 năm qua (2007-
2009):
TT Hoạt động ðVT
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Tổng
cộng
1 Xây dựng mơ hình
2 Tập huấn đào tạo
3 Thơng tin truyền thơng
4 Tư vấn, dịch vụ
6.3. ðối với hoạt động xây dựng mơ hình trình diễn:
- Ơng/bà cĩ tổ chức họp dân lấy ý kiến trước khi xây dựng mơ hình:
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ tham gia hướng dẫn kỹ thuật cho các hộ tham gia mơ hình khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Bình quân 1 tháng Ơng/bà xuống cơ sở để thăm mơ hình bao nhiêu lần: .....lần
6.4. ðối với hoạt động tập huấn, tham quan:
- Ơng/bà cĩ tham gia tổ chức lớp học khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ tham gia giảng bài trên lớp khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ tham gia hướng dẫn kỹ thuật thực hành cho các học viên khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ tổ chức cho các hộ nơng dân đi tham quan học tập khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ tham gia biên soạn bài giảng cho các lớp tập huấn, tham quan
khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 131
6.5. ðối với hoạt động thơng tin tuyên tuyền:
- Ơng/bà cĩ tham gia viết tin bài khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ cung cấp thơng tin về thị trường, giá cả cho nơng dân trong vùng
khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
6.6. ðối với hoạt động tư vấn, dịch vụ:
- Ở gia đình Ơng/bà cĩ tổ chức cung cấp dịch vụ về giống, vật tư nơng nghiệp
cho nơng dân ở địa phương khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ở gia đình Ơng/bà cĩ tổ chức cung cấp dịch vụ tiêu thụ sản phẩn cho nơng
dân ở địa phương khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
- Ơng/bà cĩ tư vấn kỹ thuật về sản xuất, chế biến cho nơng dân khi họ cĩ nhu
cầu khơng?
1. Cĩ 2. Khơng
7. Về chế độ chính sách:
7.1. Lương và phụ cấp
- Lương: .......................................................................... đ/tháng
- Phụ cấp: ........................................................................ đ/tháng
- Các khoản thu nhập khác: ............................................ đ/tháng
- Cơng tác phí: ................................................................ đ/tháng
7.2. Thời gian làm việc:
- Một tháng theo quy định Ơng/bà phải làm việc bao nhiêu
ngày?...............ngày.
Trong đĩ bao nhiêu .................. ngày ở Văn phịng; ................. ngày đi cơ sở.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 132
7.3. Cơng việc:
- Ngồi cơng tác trong lĩnh vực nơng nghiệp Ơng/bà cịn phải tham gia các
cơng tác gì tại địa phương?
1. Theo dõi tình hình sản xuất nơng, lâm, thuỷ sản
2. Thú y, phịng trừ dịch bệnh trên vật nuơi
3. BVTV, phịng trừ dịch bệnh trên cây trồng
4. Thơng kê
5. Cơng tác khác:......................................................................................
7.4. Về chính sách bảo hiểm xã hội: 1. Cĩ 2. Khơng
8. Tham gia các khố tập huấn nghiệp vụ và kỹ thuật chuyên ngành để
nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ
8.1. Trong 3 năm qua (2007-2009), Ơng/bà đã tham gia các khố tập huấn
nào?
TT Nội dung tập huấn Thời gian
tổ chức
(năm)
Thời gian
tập huấn
(số ngày)
ðơn vị tổ chức tập
huấn
8.2. Ơng/bà đánh giá chất lượng các khố tập huấn như thế nào?
- Thời gian tập huấn: 1. Phù hợp 2. Khơng phù hợp.
- Nội dung tập huấn: 1. Phù hợp 2. Khơng phù hợp.
- Phương pháp đào tạo: 1. Theo truyền thống 2. Theo nhu cầu.
- Giảng viên: 1. ðạt yêu cầu 2. Chưa đạt yêu cầu.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 133
9. Một số nội dung khác: ðể thu thập các thơng tin phục vụ cơng việc,
Ơng/bà thường sử dụng nguồn nào?
1. Tivi 2. Báo 3. ðài phát thanh 4. Internet 5. Khác..........
10. Tự đánh giá về năng lực bản thân
10.1. Ơng/bà đánh giá về năng lực hiện tại của mình như thế nào?
- Trình độ chuyên mơn: 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Kém
- Kỹ năng, nghiệp vụ: 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Kém
- Kết quả, HQ làm việc: 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Kém
- Phẩm chất đạo đức: 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Kém
* Lý do chính làm cho kết quả cơng việc chưa tốt là do:
1. ðiều kiện làm việc khĩ khăn 2. Kỹ năng nghiệp vụ kém
3. Chế độ thấp 4. Nguyên nhân khác (ghi rõ)..........................
10.2. Ơng/bà cĩ khả năng tham gia các hoạt động nơng nghiệp như thế nào?
- Xây dựng mơ hình: 1.Tốt 2. Khá 3.Trung bình 3.Kém
- Tập huấn, đào tạo: 1.Tốt 2. Khá 3.Trung bình 3.Kém
- Thơng tin, tuyên truyền: 1.Tốt 2. Khá 3.Trung bình 3.Kém
- Tư vấn, dịch vụ : 1.Tốt 2. Khá 3.Trung bình 3.Kém
10.3. Mức độ bằng lịng với cơng việc hiện nay:
1. Bằng lịng 2. Chưa bằng lịng 3. Khơng ý kiến
Nguyên nhân:
1. Do thiếu kinh phí
2. Do cơng tác cán bộ
3. Do chính sách tiền lương
4. Do khơng được đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
5. Do năng lực chuyên mơn
6. Nguyên nhân khác: ...............................................................................
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 134
11. ðể nâng cao năng lực CBNNCX cần những giải pháp nào dưới đây?
11.1. Về cơ chế chính sách
- Tăng lương, phụ cấp:
1. Theo bảng lương cán bộ xã
2. Theo thang bảng lương của cán bộ, cơng chức Nhà nước theo bằng cấp.
3. Quy định một mức cụ thể: .........................đ/tháng.
- Về chính sách bảo hiểm xã hội: 1. Cĩ 2. Khơng
- Về chế độ cơng tác phí:
1. Cĩ (mức cụ thể: ...............................................)
2. Khơng.
11.2. Về điều kiện làm việc cần bổ sung những trang thiết bại nào?
- Phịng làm việc: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Máy vi tính: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Máy ảnh: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Máy điện thoại/FAX: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- ðiện thoại di động: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Phương tiện đi lại: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Tài liệu chuyên mơn: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
11.3. ðầu tư thêm kinh phí cho nơng nghiệp:
- Theo Ơng/bà trong thời gian tới địa phương cần đầu tư kinh phí nơng nghiệp
ở những hoạt động nào?
1.Xây dựng mơ hình: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
2. Tập huấn: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
3. Thơng tin tuyên truyền: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
4. Tư vấn, dịch vụ: 1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
11.4. ðể nâng cao năng lực trong thời gian tới, Ơng/bà cĩ nhu cầu được đào
tạo, tập huấn những nội dung gì?
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 135
- Nghiệp vụ khuyến nơng:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ thuật trồng trọt:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ thuật chăn nuơi:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ thuật lâm nghiệp:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ thuật bảo quản, chế biến:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ thuật nuơi trồng thuỷ sản:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Tham quan, học tập thực tế:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ năng truyền đạt thơng tin:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ năng Phân tích đánh giá:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ năng lãnh đạo:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ năng sáng tạo:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ năng nĩi trước quần chúng:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 136
- Kỹ năng viết báo cáo:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
- Kỹ năng tiếp cận và làm việc với lãnh đạo địa phương:
1. Rất cần 2. Cần 3. Chưa cần
11.5. Các khố tập huấn cần được đổi mới như thế nào?
- ðổi mới phương pháp tập huấn:
1. Tập huấn theo nhu cầu
2. Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành
3. Sử dụng phương pháp tiếp cận theo nhĩm
- Thời gian tập huấn:
1. Một năm một lần 2. Một năm hai lần
3. Một năm ba lần 4. Một năm bốn lần
11.6. Các hoạt động thơng tin tuyên truyền cần đổi mới như thế nào?
- Tăng thời lượng phát sĩng về nơng nghiệp: 1. Cĩ 2.
Khơng
- Tăng số lượng, nội dung các ấn phẩm nơng nghiệp 1. Cĩ 2.
Khơng
11.7. CBNN cần tự đổi mới như thế nào?
- Sâu sát, nhiệt tình: 1. Cĩ 2. Khơng
- Tăng cường học hỏi: 1. Cĩ 2. Khơng
- Tăng cường đi cơ sở: 1. Cĩ 2. Khơng
- Tự tổ chức tư vấn, dịch vụ cho nơng dân: 1. Cĩ 2. Khơng
- Học tập, nâng cao trình độ: 1. Cĩ 2. Khơng
12. Kiến nghị, đề xuất: ....................................................................................
.............................................................................................................................
. Hà Tĩnh, ngày tháng năm 2010
Người điều tra Người được phỏng vấn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 137
ðÁNH GIÁ NHẬN XÉT VỀ NĂNG LỰC CBNNCX
DO CÁC NHÀ LÃNH ðẠO, QUẢN LÝ CỦA ðỊA PHƯƠNG NHẬN XÉT
(Phịng NN&PTNT, TN&MT, TTUDKHKT, Trạm Thú y huyện,UBND xã)
I. Thơng tin chung:
1.1. Họ tên người được phỏng vấn: ..................................................................
1.2. Chức vụ: ......................................................................................................
1.3. ðơn vị cơng tác: ..........................................................................................
II. Nhận xét về năng lực CBNNCX
2.1. Nhận xét về năng lực CBNNCX ở địa phương:
- Về trình độ chuyên mơn: 1. Giỏi 2. Khá 3. TB 4. Yếu
- Về kỹ năng nghiệp vụ: 1. Giỏi 2. Khá 3. TB 4. Yếu
- Về kinh nghiệm thực tiễn: 1. Giỏi 2. Khá 3. TB 4. Yếu
- Về phương pháp tập huấn: 1. Giỏi 2. Khá 3. TB 4. Yếu
- Về phương pháp tiếp cận: 1. Giỏi 2. Khá 3. TB 4. Yếu
- Về kết quả và HQ làm việc: 1. Tốt 2. Khá 3. TB 4. Yếu
- Sự nhiệt tình, năng động: 1. Tốt 2. TB 3. Yếu
CBNNCX hoạt động chưa tốt là do:
1. Trình độ kỹ thuật chưa cao 2. Kỹ năng kém 3. Thu nhập thấp
4. ðiều kiện làm việc khĩ khăn.
5. Khác (ghi rõ).........................................................................................
2.2. Nhận xét về số lượng CBNNCX:
- Theo Ơng/bà số lượng CBNNCX hiện nay là thừa hay thiếu?
1. Thừa 2. ðủ 3. Thiếu
- Theo Ơng/bà số lượng CBNNCX bao nhiêu là phù hợp?
1. Bốn người 2. Năm người 3. Sáu người
2.3. ðánh giá những hoạt động nơng nghiệp thời gian qua như thế nào?
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... 138
- Xây dựng mơ hình: 1. Tốt 2. Trung bình 3. Yếu
- ðào tạo, tập huấn: 1. Tốt 2. Trung bình 3. Yếu
- Thơng tin, tuyên truyền: 1. Tốt 2. Trung bình 3. Yếu
- Tư vấn, dịch vụ: 1. Tốt 2. Trung bình 3. Yếu
2.4. Theo Ơng/bà CBNNCX:
- Cần tiêu chuẩn hố: 1. Cần 2. Khơng cần
- Tiền lương (phụ cấp) trả:
1. Theo ngạch bậc. 2. Theo vụ việc 3. Tuỳ điều kiện
2.5. Theo Ơng/bà trong thời gian tới hoạt động nơng nghiệp cần:
1. ðầu tư thêm kinh phí
2. ðổi mới phương pháp
3. Tăng cường năng lực cho CBNNCX
4. Khác (ghi rõ).........................................................................................
2.6. Theo Ơng/bà để hồn thành tốt nhiệm vụ CBNNCX cần (cĩ thể chọn
nhiều)
1. Tăng chế độ lương, phụ cấp 2. Sâu sát, nhiệt tình
3. Nâng cao trình độ chuyên mơn 4. Nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ
5. Trang bị phương tiện, dụng cụ 6. Khác (ghi rõ)...........................
III. Những kiến nghị, đề xuất để nâng cao năng lực cho CBNNCX:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hà Tĩnh ngày tháng năm 2010
Người điều tra Người được phỏng vấn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp .......... i
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2319.pdf