Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex1): ... Ebook Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex1)
62 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có 3 yếu tố, đó sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận quan trọng không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy mỗi doanh nghiệp buộc phải có trong tay một lượng TSCĐ. Nếu như TSCĐ được sử dụng đúng mục đích, tận dụng hết công suất làm việc, kết hợp với công tác quản lý sử dụng TSCĐ như đầu tư, bảo quản, sửa chữa, kiểm kê, đánh giá… được tiến hành một cách thường xuyên, có hiệu quả thì sẽ góp phần tiết kiệm tư liệu sản xuất, nâng cao cả về số và chất lượng sản phẩm sản xuất và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của mình.
Thực tế, hiện nay, ở Việt Nam, trong các doanh nghiệp Nhà nước, mặc dù đã nhận thức được tác dụng của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh nhưng đa số các doanh nghiệp vẫn chưa có những kế hoạch, biện pháp quản lý, sử dụng đầy đủ, đồng bộ và chủ động cho nên TSCĐ sử dụng một cách lãng phí, chưa phát huy được hết hiệu quả kinh tế của chúng và làm lãng phí vốn đầu tư đồng thời ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ thực tế trên và qua gần 5 tháng thực tập tại Công ty xây dựng cồ phần số 1 (Vianaconex 1)- trực thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Hoài Dung và các cô chú phòng Tổ chức – Hành chính của công ty, từng bước làm quen với thực tế và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn em đã rút được những kinh nghiệm quý báu cho bản thân mình. Qua đó càng thấy rõ được vai trò quan trọng của TSCĐ của các doanh nghiệp nói chung và của Công ty nói riêng, em quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài:
“ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex1) ”
PHẦN I: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần xây dựng số 1(VINACONEX1)
I.Thông tin về công ty
1. TÊN CÔNG TY
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
Tên giao dịch: CONSTRUCTION JIONT STOCK COMPANY No 1
Tên viết tắt: VINACONEX No.1 JSC
Điện thoại: (04)8543813
Fax: (04)8541679
Email: vinaconex1@saigonnet.xn Website: VINACONEX.COM.VN
2. Địa chỉ giao dịch
- Trụ sở chính : Nhà D9 Đường khuất duy tiến phường thanh xuân bắc quận thanh xuân Hà nội
- Các chi nhánh :
+ Chi nhánh tại TPHCM số 47 ĐIỆN BIÊN PHỦ, phường ĐAKAO, Quận 1 TPHCM
Điện thoại : 84-8-9104833 Fax : 84-8-9104833
+ Chi nhánh tại tỉnh Khánh hoà TP NHA TRANG :
Địa chỉ : 191 Đường thống nhất, TP NHA TRANG, tỉnh KHÁNH HOÀ
Điện thoại : 0903439352
+Nhà máy gạch lát TERRAZZO
Địa chỉ : Đường khuất duy tiến, Quận Thanh xuân, Hà nội
Điện thoại : 84-4-5533194/8544719 Fax : 84-4-8541679
E-mail : VINACONEX1@HN.VNN.VN
+ Khác sạn đá nhảy - Quảng Bình :
Địa chỉ : xã thanh trạch, Huyện Bố trạch, Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại : 052866041
3. Hình thức pháp lý : công ty cổ phần
II. QÚA TRÌNH RA ĐỜI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
1. Quá trình ra đời và phát triển
Công ty cổ phần xây dựng số 1(VINACONEX1) là doanh nghiệp loại I thành viên của tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng VIỆT NAM – VINACONEX, có trụ sở đóng tại nhà D9 đường khuất duy tiến-phường thanh xuân bắc-quận thanh xuân –hà nội . số điện thoại :04-8543813\8543206.
Fax :048541679.email :VINACONEX-@ Saigonnet.vn
Công ty dược thành lập vào năm1973 với tên gọi ban đầu là công ty xây dựng mộc châu trưc thuộc Bộ xây dựng có nhiệm vụ xây dựng toàn bộ khu công nghiệp Mộc Châu- tỉnh Sơn La.
Từ 1977 đến năm1981, công ty chuyển địa bàn hoạt động sang Xuân Mai- Hà Sơn Bình( nay thuộc tỉnh Hà Tây) để xây dựng nhà máy bê tông Xuân Mai và tham gia xây dựng công trình nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Trong thời gian nay, công ty đôỉ tên thành công ty xây dựng số 11.
Từ 1981 đến 1984 theo quyết định của bộ xây dựng, công ty chuyển trụ sở về Hà Nội và được nhà nước giao nhiệm vụ xây dựng khu nhà ở lăp ghép tấm lớn tại khu vực Thanh Xuân quận Đống Đa(nay là quận Thanh Xuân), Hà Nội. Năm 1984 chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký quyết định số 196/ CT đổi tên công ty thành liên hợp xây dựng ở tấm lớn số1 trực thuộc Bộ xây dựng với nhiệm vụ mới là xây dựng nhà ở cho nhân dân thủ đô
Năm 1993 liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn sô1 được Bộ xây dựng cho phép đổi tên thành liên hợp xây dựng sổ 1 trực thuộc Bộ xây dưng với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các công trình xây dựng và công nghiệp. theo quyết định số 173A /BXD-TCLĐ ngày 05/5/1993.
Ngày 15/4/1995 Bộ xây dựng quyết định sát nhập liên hợp xây dựng số 1 vào tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam- VINACONEX và từ đó mang tên là : công ty xây dựng sổ 1-VINACONEX1.
Theo chủ trương đổi mới doanh nghiệp nhà nước ngày 29/8/2003 Bộ xây dựng ra quyết định 1173/QĐ-BXD về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước : công ty xây dựng số1 trực thuộc tổng công ty XNK xây dựng Việt Nam thành công ty cổ phần mang tên mới là : công ty cổ phần xây dựng sổ 1( VINACONEX). Công ty có vốn nhà nước là 51%, là thành viên của tổng công tyXNK xây dựng Việt Nam làm đại diện. Có trụ sở chính tại : Nhà D9 đường Khuất Duy Tiến- Phường Thanh Xuân Bắc- Quận Thanh Xuân – Hà Nội.
Sau đây là một vài nét sơ bộ chung về Công ty :
Ba mươi năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần xây dựng số 1(VINACONEX1) – Doanh nghiêp loại 1 trực thuộc Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam( VINACONEX)- Đã thi công nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực của nghành xây dựng ở mọi quy mô đạt tiêu chuẩn chất lượng cao được bộ xây dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng hàng đầu của nghành xây dựng việt nam, luôn khẳng định vị thế của mình trên thương trường và được khách hàng trong và ngoài nuớc đánh giá cao về năng lực cũng như về chất lượng công trình
Với mục tiêu “ Phát triển bền vững” và “ phương châm tăng trưởng năm sau tăng cao hơn năm trước” Công ty cổ phần xây dựng số 1 đã thực hiện chủ trương đa doanh đa sở hữu, đa ngành nghề, trong đó xác định nghành xây dựng dân dụng và công nghiệp vấn là ngành chính., kinh doanh khu đô thị, bất động sản là then chốt cho sự tăng trưởng, sản xuất công nghiệp là tiền đồ cho sự phát triển bền vững. Giá trị tổng sản lượng tăng trưởng bình quân hàng năm đạt hơn 10%, nộp ngân sách tăng, đời sống của người lao động trong công ty ngày một cải thiện. Để có được thành quả đó công ty đã không ngừng đổi mới nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm như xây dựng thành công và áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn 9001, đầu tư mua sắm thiết bị thi công, áp dụng công nghệ mới tiên tiến vào sản xuất, sản xuất gạch lát Ierrazzo đang được ưa chuộng trên thị trường.
Với đội ngũ trên một nghìn cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật tay nghề cao, giàu kinh nghiệm, luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhât những kiến thức cập nhật mới nhất về kỹ thuật, quản lý cùng trang thiết bị máy móc hiện đại, với sự đoàn kết nỗ lực phấn đấu của toàn thể CBCNV và sự hỗ trợ của Tổng công ty VINACONEX, sự hợp tác hiệu quả giữa các đơn vị thành viên trong tổng công ty, Công ty cổ phần xây dựng số 1 nhất định sẽ mang lại cho khách hàng sự hài lòng nhất với các công trình chất lượng cao nhất và thời gian thi công nhanh nhất
2. Nền tảng hoạt động của Công ty
Sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng VINACONEX 1 nói riêng và VINACONEX nói chung trở thành một tập đoàn kinh tế đa doanh hàng đầu của ngành xây dựng Việt nam, hoạt động có hiệu quả, tăng trưởng bền vững, quan tâm đến trách nhiệm xă hội, đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển của đất nước.
Giá trị cơ bản
Con người là tài sản vô giá, là sức mạnh của công ty
Đoàn kết hợp tác trong công việc, tính kỷ luật cao, tác phong công nghiệp là giá trị cốt lõi, là truyền thống, là văn hoá của VINACONEX 1
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục được cải tiến đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Lợi nhuận là yêu cầu của sống còn của sự tồn tại và tăng trưởng
Trách nhiệm với xã hội là mục tiêu hàng đầu của VINACONEX 1
Những nguyên tắc định hướng
Khách hàng là trung tâm của mọi công việc, là đối tượng phục vụ quan trọng nhất
Chất lượng, thời gian giao nhận sản phẩm thoả mãn yêu cầu của khách hàng là yêu cầu số 1
Quan hệ hợp tác rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực
Liên tục đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đổi mói mọi mặt là vấn đề cốt yếu để thành công
Đoàn kết mọi người cùng nhau hợp tác trong mọi công việc là cách làm việc chung của cán bộ công nhân viên của VINACONEX 1. VINACONEX 1 là một tập thể thống nhất, mọi người tin tưởng và tôn trọng
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Là một công ty xây dựng cho nên những máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải ở đây có đặc điểm và công dụng đặc thù cho ngành kiến trúc xây dựng. Hiện nay nguyên giá TSCĐ của công ty là 51.407.585.265đ. Trong những năm gần đây, do chức năng và nhiệm vụ sản xuất của công ty mở rộng đòi hỏi phải mua sắm, nâng cấp, cải tạo TSCĐ để phục vụ cho công việc. Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu TSCĐ cho sản xuất, công ty và các đội, đơn vị sản xuất trực thuộc luôn quan tâm đến quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hợp lý, thực hiện trong việc ghi chép, theo dõi sổ sách và sử dụng tối đa công suất các máy móc, thiết bị. Công việc khấu hao TSCĐ được tính toán tương đối chính xác, tạo nguồn khấu hao nhằm thu hồi và tái đầu tư TSCĐ.
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế bao cấp kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước để hoàn thành tốt công việc của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong sự đổi mới này công ty đã tự xoay xở để cạnh tranh trên thị trường. Nền kinh tế của ta phát triển rất nhanh đặc biệt là những năm gần đây kinh tế càng phát triển thì cơ sở hạ tầng lại càng phát triển. Vì vậy, công ty cũng không ngừng đổi mới TSCĐ để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Trong thời gian sử dụng một mặt TSCĐ được trích khấu hao vào giá thành theo tỉ lệ quy định của nhà nước, mặt khác lại được theo dõi, xây dựng mức hao mòn. Giá trị còn lại thực tế có kế hoạch đổi mới.
Ngoài ra hàng năm công ty còn tổ chức kiểm kê vào cuối năm vừa để kiểm tra TSCĐ về mặt hiện vật để xử lý trách nhiệm vật chất đối với các trường hợp hư hỏng, mất mát một cách kịp thời.
Ba mươi năm xây dựng và phát triển công ty cổ phần xây dựng số 1- vinaconex đã thi công nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực ngành xây dựng, ở mọi quy mô, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao được Bộ xây dựng tặng thưởng nhiều bằng khen, huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam.
Biểu 2.1:Kết quả kinh doanh của công ty trong vaì năm gần đây:
Đơn vị: đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1. Giá trị SXKD
152.194.213.457
213.266.124.535
282381125431
396421524305
2. Tổng doanh thu
131.362.102.051
252.262.884.528
247446199205
196281921051
3.Lợi nhuận trước thuế
3728069867
8328349347
5670595624
4574463927
4. Nộp ngân sách
512.401.210
641.787.497
621452156
675265341
5. Lợi nhuận sau thuế
2684210304
8328349347
8328349347
3956158977
6. Số lao động (người)
700
750
780
860
7.TNBQ đầu người
(đồng / tháng)
1200.000
1.330.000
1.450.000
1.650.000
Nguồn:báo cáo tài chính của phòng tài chính kế toán hàn năm
Bảng tổng hợp giá trị xây lắp 5 năm gần đây:
Năm
Doanh thu xây lắp hàng năm(đơn vị đồng)
Năm 2002
131.432.176.510
Năm 2003
195.099.336.157
Năm 2004
252.262.884.528
Năm 2005
247446199205
Năm 2006
196281921051
Nguồn phòng tài chính kế toán
Chỉ Tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1.Tổng tài sản hiện có
226819444602
291748993370
265396823801
356053955357
2.Tài sản lưu động hiện có
204472585151
259341408105
233555620493
282123546351
3.Tổng tài sản nợ
207979265526
273095402199
243367524442
283321451123
4.Tổng tài sản nợ lưu động
204707548582
270407974710
227956533122
287457354341
5.Doanh thu xây lắp
195099336157
252262884528
247446199205
196281921051
6.LợI nhuận trước thuế
3728069867
8328349347
5670595624
4574463927
7.Lợi nhuận sau thuế
2684210304
8328349347
5670595624
3956158977
Nguồn phòng tài chinh ké toán
Từ năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiẹp nhà nước, công ty đã chuyển đổI từ doanh nghiệp 100% vốn chủ sở hữu nhà nước thành công ty cổ phần có vôn chủ sở hữu nhà nước chiếm 51%, hơn nữa việc tăng cường bồi dưỡng đào tạo tuyển dụng kỹ sư tay nghề cao ,củng cố trang thiết bị máy móc,sư đoàn kết nhất trí của toàn thể cán bộ công nhân viên đã tạo động lực to lớn giúp công ty phát triển vững vàng và hiệu quả trong 3 năm gần đây.
Năm 2003 là năm công ty tiến hành cổ phần hóa theo chủ trương của nhà nước lợi nhuận của doanh nghiệp trước thuế đạt gần 4 tỷ đồng .sau năm 2003 công ty cơ cấu lại thấy rõ ràng hiệu quả đạt được rất to lớn làm lợi nhuận trước thuế tăng từ 1 tới gần 3 lần .do được hưởng lợi từ ưu đại thuế nên năm 2004,2005 lợI nhuận sau thuế của công ty đạt được đã tăng 2 tớI 3 lần so vớI năm 2003.Sang năm 2006 tổng tài sản của công ty là 346.437.066.695đồng vào ngày 1\1\2006,nhưng tớI 30\6\2006 tổng tài sản của công ty đã lên tớI 356.053.955.357đồng. Nhìn vào bảng tổng hợp giá trị xây lắp 5 năm gần đây ta thấy tư năm 2002 đến năm 2004 tổng giá trị xây lắp tăng gần gấp đôi tương ứng tăng từ 131.432.176.510đ lên 252.262.884.528đ qua đó chứng tỏ đã nỗ lưc rất lớn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời hoàn thành rất nhiều công trình trọng điểm cố gắng tăng doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Nhưng đến năm 2005, doanh thu xây lắp giảm từ 252284884528đ xuống còn 247446199205đ chứng tỏ năm 2005 Công ty đã thực hiện ít công trình với giá trị nhỏ hơn năm 2004. Đến năm 2006 , doanh thu xây lắp chỉ đạt 196281921051đ. Qua đó ta thấy doanh thu xây lắp 2 năm liền 2005, 2006 liên tục giảm, điều đó thể hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2 năm gần đây gặp nhiều khó khăn, các công trình ngày càng ít đi với sụ xuất hiện của nhiều Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cho nên thị phần của Công ty ngày càng giảm, điều đó đặt ra yêu cầu Công ty phải có nhiều chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng thắng thầu đối với các công trình trọng điểm nhằm tăng doanh thu xây lắp cho Công ty trong những năm tới.
Hàng năm công ty không những đóng góp một khoản không nhỏ vào ngân sách nhà nước, mà còn tạo công ăn việc làm cho hơn 1000 lao động. Trong đó có hơn 900 lao động có hợp đồng dài hạn . Do đặc điểm về lĩnh vực hoạt động nên công ty thường xuyên có lao động thờI vụ :lao động vớI hợp đồng ngắn hạn và được hạch toán tạI các độI xây dựng.
Sau đây là những thành tựu cơ bản trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây được minh họa qua các biểu đồ sau :
Phần II Thực trạng sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần
xây dựng số 1
I.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty
1. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty
VINACONEX1 là một doanh nghiệp xây lắp đã và đang hoàn thành nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực của ngành xây dựng. Do có sự nỗ lực phấn đấu của tập thể CBCNV và sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo công ty, sự giúp đỡ của các phòng ban trong tổng công ty công ty đã vượt qua mọi khó khăn trở ngại, thực hiện thắng lợi nhiêm vụ kế hoạch của công ty giao. Đặc biệt là công tác đầu tư kinh doanh phát triển nhà đă có bước đột phá làm chuyển dịch đáng kể cơ cấu sản xuất kinh doanh phát triển ổn định và bền vững. Theo giấy phép đăng ký kinh doanh, công ty được phép đăng ký kinh doanh các nghành nghề sau :
+ Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
+ Xây dựng các công trình hạ tầng : Giao thông, Thuỷ lợi, Cấp thoát nước và sử lý môi trường
+ Xây dựng các công trình đường dây và trạm biến thế điện
+ Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, Hạ tầng khu công nghiệp và kinh doanh bất động sản
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Tư vấn đầu tư, Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, Lập dự án, Tư vấn đấu thầu, Tư vấn giám sát, quản lý dự án
+ Kinh doanh khách sạn du lịch, lữ hành.
+ Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh các mặt hàng phục vụ sản xuất và tiêu dùng
+ Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị xuất khẩu xây dựng
+ Lắp đặt thiết bị điện nước và trang trí nội thất
+ Thiết kế tổng mặt bằng , kiến trúc, nội ngoại thất công trình dân dụng và công nghiệp
+ Thiết kế hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và nông thôn, sử lý nước thải và nước sinh hoạt
+ Đo đạc khảo sát địa hình, điạ chất, thuỷ văn, phục vụ cho thiết kế công trình, lập dự án đầu tư
+ Lắp ghép công nghiệp và dân dụng
2.Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P. GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P. GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P. GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
CHI NHÁNH TP. NHA TRANG
NHÀ MÁY GẠCH LÁT TERRAZZO MINH
KHÁCH SẠN ĐÁ NHẢY QUẢNG BÌNH
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 3
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 4
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 5
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 6
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 7
ĐỘI CHUYÊN MỘC CỐP PHA
ĐỘI XE MÁY & BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 16
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 10
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 9
ĐỘI ĐIỆN NƯỚC
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 11
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 12
ĐỘI CHUYÊN NỀ
CÁC BAN CHỦ NHIỆM CÔNG TRÌNH
P. KỸ THUẬT THI CÔNG
P. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
P. THIẾT BỊ VẬT TƯ
P. ĐẦU TƯ
P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
P. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
P. KỸ THUẬT THI CÔNG
P. ĐẦU TƯ
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
Ba mươi năm xây dựng và trưởng thành. Công ty cổ phần xây dựng số 1- doanh nghiệp hạng 1 trực thuộc tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Xây dựng Việt Nam(VINACONEX)- đã thi công nhiều công trình ở mọi quy mô trên các lĩnh vực của ngành xây dựng, nhiều công trình sản phẩm đạt chất lượng cao được bộ Xây dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng, trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam, luôn khẳng định được vị thế của mình trên thương trường và được khách hàng trong và ngoài nước đánh giá cao về năng lực tổ chức thi công công trình.
Với mục tiêu phát triển phát triển bền vững công ty cổ phần xây dựng số 1- vinaconex đã thực hiện chủ trưg đa doanh, đa sở hữu, đa ngành nghề; trong đó xác định xây dựng dân dụng và công nghiệp là ngành chính; kinh doanh phát triển đô thị, bất động sản là chủ chốt cho sự tăng trưởng; sản xuất công nghiệp là tiền đề cho sự phát triển bền vững.
Là một doanh nghiệp có quy mô lớn địa bàn hoạt động rộng nên ngoài những đặc điểm chung của ngành xây dựng còn mang một số đặc điểm riêng như sau:
Việc tổ chức sản xuất ở công ty mang hình thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lượng các công việc cho các đơn vị trực thuộc.
Các xí nghiệp, đội trực thuộc được công ty cho phép thành lập bộ phận quản lý độc lập. Được dùng lực lượng sản xuất của đơn vị hoặc thuê ngoài nhưng phải đảm bảo tiến độ thi công.
Các xí nghiệp đều chưa có tư cách pháp nhân, chỉ có công ty có tư cách pháp nhân. Công ty đảm nhận mọi quan hệ đối ngoại với các ban ngành. Giữa các xí nghiệp, đội có mối quan hệ mật thiết với nhau, phụ trợ và giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình hoạt động. Các xí nghiệp, đội được giao cho một số vốn nhất định.
Quy trình thực hiện một công trình :
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
Bên đặt hàng thông báo trúng thầu
Làm bài thầu
Nghiệm thu thanh toán
Bàn giao đưa vào sử dụng
Lập biện pháp thi công
Thực hiện thi công
Kiểm tra sản phẩm
4. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
4.1 Chức năng nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính :
Phòng tổ chức hành chính có vai trò là phòng tổng hợp tham mưu cho Giám đốc về tổ chức hoạt động và tổ chức quản lý nhân sự bao gồm :
+ Tổ chức sản xuất
+ Quản lý cán bộ công nhân viên
+ Bồi dưỡng cán bộ công nhân
+ Tiền lương
+ Văn Phòng
+ Thanh tra
+ Thi đua, khen thưởng kỷ luật
+ Thực hiện chế độBHXH đối với người lao động
+ Y tế
4.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh tế thị trường
-Nắm bắt các thông tin về thị trường hết sức quan trọng đối với sự phát triển của một công ty ,dođó phòng thị trường được tổ chhứ với chức năng cung cấp thông tin trên các mảng hoạt động sau :
+ công tác tiếp thị : đề ra và thực hiện các chiến lược tiếp thị ngắn hạn và dài hạn
+ Công tác đấu thầu
+công tác quản lý hợp đồng xây lắp
+Công tác quản lý kinh tế
+Công tác theo dõi và quản lý việc mua vật tư, thiết bi cung cấp cho công trình
4.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kỹ thuật thi công
Tiến độ thi công, chất lượng công trình là vấn đề có tính sống còn đối với một công ty xây dựng bởi lẽ nó quyết định độ an toàn và lâu bền của công trình. Vì vậy công tác theo doĩ tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng công trình luôn được coi trọng và được giao cho phòng kinh tế kỹ thuật phụ trách.
+ Quản lý kỹ thuật chất lượng
+ Quản lý khối lượng thi công xây lắp
+ Quản lý máy móc- thiết bị và công cụ sản xuất
+ Công tác an toàn vệ sinh lao đông
+ Công tác thống kê kế hoạch
4.4 Chức năng nhiệm vụ của phòng đầu tư
Phòng đầu tư công ty xây dựng số 1 được thành lập theo quyết định 1233/ QĐ-CV-TCLĐ ngày 12/12/2000. Tuy ra đời chưa lâu song phòng đã nhanh chóng khẳng định vị trí không thể thiếu của mình trong công ty qua việc hoàn thành xuất sắc các chức năng, nhiệm vụ được giao. Đó là:
+ Tham mưu cho giám đốc công ty và trực tiếp quản lý công tác đầu tư của công ty
+ Lập kế hoạch đầu tư các dự án đầu tư của công ty
+ Lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho các dự án đầu tư
+ Thực hiện và quản lý các dự án đầu tư của công ty
+ Thực hiện các quy định có lien quan, báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kiến nghị các giaỉ pháp để thực hiện tốt các dự án
4.5 Chức năng nhiệm vụ của phòng Tài chính - kế toán
Trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thông tin được coi là nhân tố quan trọng và doanh nghiệp nào nắm được thông tin nhanh chính xác sẽ có quyết định kinh doanh kịp thơì hiệu quả. Thông tin bao gồm thông tin bên trong và thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Một quyết định sang suốt là quyết định dựa trên sự kết hợp hiệu quả các yếu tố bên ngoài với tiềm lực của bản thân doanh nghiệp. Do đó việc đánh giá chính xác tìêm lực của doanh nghiệp là công việc hết sức quan trọng, và đó chính là nhiệm vụ của phòng Tài chính- Kế toán. Các nhiệm vụ chủ yếu của phòng Tài chính- Kế toán, bao gồm:
+Tổ chức, sắp xếp bộ máy kế toán cho phù hợp với SXKD
+Xử lý, phân loại chứng từ, ghi chép phản ánh dữ liệu kế toán
+Theo dõi quá trình vận động, luân chuyển vốn, tài sản
+Theo dõi tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty
5. Đặc điểm về nhân sự của công ty
Biểu đồ: Tỷ lệ % CBCNV trong công ty theo trình độ
STT
TRÌNH ĐỘ
SỐ LƯỢNG
Ghi chú
1
Kỹ sư
240
28%
Có hợp đồng dài hạn
2
Cao đẳng trung cấp
79
9%
-nt-
3
Cán bộ khác
19
2%
-nt-
4
Công nhân kỹ thuật
505
59%
-nt-
5
Lao động phổ thông
17
2%
-nt-
6
HĐ lao động thời vụ
946
Công nhân
Tổng số từ 1 đến 5
860
Đây là đội ngũ cán bộ công nhân viên kỹ thuật có tri thức ,có tay nghề cao,đã từng quản lý thi công nhiều công trình đòi hỏi kỹ thuật cao,và không ngừng học tập nâng cao kiến thức và tay nghề .Nhưng trong quá trình thi công nhiều công trình ,do thi công ở những địa điểm khác nhau nên công ty phải thuê một lực lượng lao động thời vụ rất lớn,trong đó có nhiều lao động giản đơn ,lực lượng này thường không ổn định vì nhiều người coi đây chỉ là công việc tạm bợ ,luôn tìm cách chuyển nghề đẻ mong muốn tìm được việc khác đỡ nặng nhọc ,vất vả lại tích luỹ được kinh nghiệm nâng cao tay nghề .Do công nghệ và kỹ thuật xây dựng mới không ngừng phát triển ,công ty đã có kế hoạch đào tạo và dào tạo lại đẻ tiếp thu với những đặc điểm trên
6.đặc điểm về sản phẩm của công ty.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đăc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Nhiệm vụ tổng quát là tái sản xuất tài sản cố định của sản xuất vá không sản xuất cho các nghành kinh tế và dịch vụ xã hội .Sản xuất và tiêu dùng xã hội ngày càng cao về quy mô và trinh độ thì nhu cầu về sản phẩm xây dựng ngày càng phải gia tăng cả về số lượng lẫn chất lượng .
Ngoài viêc tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân dưới hình thức xây dựng mới,trong quá trình sử dụng,tài sản cố định không ngừng bị hao mòn hữu hinh và vô hình .
Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc: Sản phẩm của công ty cổ phần xây dựng số 1 chủ yếu là các công trình xây dựng- mỗi sản phảm xây lắp được tiến hành đơn chiếc, không thể sản xuất hoàn chỉnh từng sản phẩm xây dựng ( ví dụ như xây một ngôi nhà ở) để sau đó mang ra thị trường bán hoặc trao đổi. Các sản phẩm xây dựng thường được đặt hàng đơn chiếc và sản xuất cũng tiến hành đơn chiếc từng sản phẩm. Sản phẩm xây dựng được sản xuất ra ở những địa điểm khác nhau, chi phí khác nhau, thậm chí đối với cùng một loại hình sản phẩm. Khả năng trùng lặp về mọi phương diện kỹ thuật, công nghệ, chi phí, môi trường… là rất ít.
Thời gian sử dụng và giá trị sản phẩm: Yêu cầu về độ bền vững và thời gian sử dụng các sản phẩm xây dựng thường lớn và dài ngày.
Ngay cùng một sản phẩm có kết cấu và kiến trúc giống nhau, chi phí sản xuất sản phẩm cũng có sự khác nhau. Hoạt động thi công xây dựng do nhiều người iến hành, nhiều hoạt động nghề nghiệp khác nhau đồng thời trên một mặt bằng và không gian khá rộng lớn. Địa điểm thi công xây dựng là không ổn định, ảnh hưởnglớn đến chuyên môn hoá cũng như nang cao năng suất lao động.
6. Thị trường
Các công trình xây dựng (sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp) như là nhà cửa , kho tàng, các trung tâm thương mại, các trung tâm tổ chức hội nghị, vật kiến trúc, các thiết bị lắp đặt… đều được thi công trên một địa điểm, nơi đó đồng thời gắn liền với việc tiêu thụ và thực hiện giá trị sử dụng của sản phẩm.
Khách hàng của công ty là các tỉnh , các tổ chức trung ương (các trung tâm thương mại, các trung tâm tổ chức hội nghị..), các nhà đầu tư trong và ngoài nước…
7. Đặc điểm về công nghệ
Do đặc điểm của lĩnh vực xây dựng là các công trình nên hầu hết các tài sản cố định của Công ty là để phục vụ cho công tác thi công các công trình xây dựng từ nhỏ đến lớn. Do vậy, máy móc thiết bị của Công ty nhằm phục vụ quá trình thi công. Sau đây là bảng năng lực máy móc của Công ty :
Bảng : Năng lực máy móc thiết bị của công ty
Số TT
Tên thiết bị
Số Lượng
Năm sản Xuất
Nước sản xuất
Công suất hoạt động
1
Thiết bị sử lý nền móng
1.1
Máy ép cọc
1.2
LoạI EC-200T
1
2000
Nhật
Pmax=250T
2
Máy khoan cọc nhồi
2.1
HITACHI KH150-3
2
1992
Nhật
Pmax=150HP
3
Máy đầm đất
3.1
Máy đầm
3.2
Máy đầm cóc MIKASA
4
2000
Nhật
EX 160
4
Máy xúc
4.1
KOBWLCO-SK100W bánh lốp
1
1999
Nhật
100hp,0,4m3
4.2
May lu DU48BT
1
1998
Nga
110CV,8TẤN
5
Phương tiện vận tảI
5.1
Ô tô tự đổ MAZ5551
5
2000
Nga
180hp,10tấn
5.2
Ô tô vận tảI thùngHYUNDAI
9
1996
Hàn Quốc
2,5TẤN
6
Xe vận chuyển bê tông
6.1
KMAZ
4
1996
Nga
6m3
6.2
NISAN
2
1993
Nhật
8m3
7
Xe vận tảI chuyên dùng
7.1
Ô tô ZiL téc nước
10
1999
Nga
150cv
7.2
Xe bơm bê tông
7.3
MITSHUBITSHI A 1000B
5
1995
Nhật
Q=100m3\h
7.4
Bơm bê tông tĩnhCIFA
3
2003
0m3/h
7.5
Bơm bê tông tĩnhhPSA1400
1
2001
Đức
60m3/h
8
TRạm trộn bê tông
8.1
TEKA-TRANSMIX750
1
1995
Đức
55kva
8.2
Trạm trộn AB-60
3
1992
Đức
60m3
8.3
Trạm trộn IMI
7
2002
Đức
75kva,50m3/h
8.4
Trạm trộn AB60
5
2003
Nhật
60m3/h
9
May trộn bê tông
9.1
loạI HD 750
8
1998
Nga
động cơ nổ
9.2
LoạI JZC200
5
1999
Trung Quốc
2,8kw, 200lít
9.3
loạI 150
4
1998
Ý
1,5kw, 150lít
10
Máy trộn vữa
8
2000. 1999
Trung Quốc
4,5KW, 350lít
11
Cẩu tháp
11.1
KB401
3
1990
Nga
90kva
11.2
KB403
2
1989
Nga
125KVA
11.3
POTAIN MCH3/36B
2
2000
Pháp
70kva
11.4
KROLL-K180
1
1999
Đan Mạch
135kva
11.5
Xe cẩu tảI HINOFC114SA
3
2000
Đan Mạch
5.5tấn
12
Cần trúc bánh lốp
12.1
Ôtô cần trục MAZ
2
1990
Nga
180cv, 10tấn
13
Máy nén khí
13.1
FIAC AB500/1700
5
2000
Ý
15HP
13.2
YAMA500/2900
2
2001
Đài loan
15hp
13.3
CHO-500
3
1999
Nga
Q=25m3
14
Máy phát điện
14.1
DENYO-SPK150
1
1999
Nhật
125KVA
14.2
AHC-125
4
1999
Nga
125kva
14.3
AHC-100
1
2000
Nga
95kva
15
Máy vận thăng
15.1
Thang tảI KUMKANG
1
2000
Hàn Quốc
20kva
15.2
Máy Elevator TII-16
4
2001
Nga
3,2kw
16
Máy xoa mặt bê tông
16.1
Máy ORIMAR900
2
1999
Trung Quốc
Ex 160
16.2
Máy ROBIN-EY
6
2000
Nhật
30m2/h
17
Máy cắt uốn sắt
17.1
Máy cắt thép VILLATA
3
2001
Ý
5,5KW
17.2
Máy uốn thép VILLATA
2
1999
Ý
2,4KW
17.3
Máy cắt thép TAKEDA
3
1999
Nhật
5,5Kw
17.4
Máy cắt thép TOYO
1
2000
Nhật
3Kw
17.5
Máy uốn thép TOYO
3
1999
Nhật
Ex 160
17.6
Máy cắt uốn thép
15
2001
Trung Quốc
5.5 ,2,5
17.7
Máy khoan bê tông
17.8
Máy HILLTI-DD-160E
3
2000
Nhật
2,2Kw
17.9
Máy HILLTI-TE-76
1
1999
Nhật
4,5Kw
18
Thiết bị đo lường
18.1
Máy đo đạc điện tửLAICA705
2
2002
Thũy Sỹ
18.2
Máy kinh vĩ theo 20B
3
1999
Đức
18.3
Máy kinh vĩ
1
2000
Nga
18.4
Máy thủy chuẩNds-2011
2
1999
Đức
19
Máy bơm các loạI
18
1999
Nhật,Ý
Nguồn : Công ty VINACONEX 1
II.Thực trạng sử dụng tài sản cố định của công ty VINACONEX 1
1.Cơ cấu biến động của tài sản cố định tại công ty
Do đặc điểm sản xuất của Công ty có quy mô lớn, ở nhiều lĩnh vực đặc biệt là ở lĩnh vực Xây dựng, thiết kế, thi công và kinh doanh những vật liệu Xây dựng. Vì vậy, quy trình công nghệ rất đa đạng và phức tạp. Hiện nay TSCĐ trong Công ty Vinaconex 1 được phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế. TSCĐ là một bộ phận quan trọng trong kinh doanh của doanh nghiệp và nó mang ý nghĩa quyết định tới năng lực sản xuất của công ty.
a. Cơ cấu TSCĐ và tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Loại tài sản cố định
31/12/2003
31/12/2004
31/12/2005
31/12/2006
Nhà cửa, vật kiến trúc
6.976.612.795
6.976.612.795
6.967.612.795
7.019.041.795
Máy móc thiết bị
23.486.968.124
24.547.546.157
25.792.329.974
26.713.516.086
Phương tiện vận tải truyền dẫn
6.685.490.535
10.117.338.794
14.872.211.782
15.026.573.328
Thiết bị dụng cụ quản lý
210.321.124
257.428.733
409.051.813
597.457.609
TSCĐ phúc lợi
1.215.111.321
1.525.650.720
1.525.650.720
1.525.650.720
Các loại TSCĐ vô hình khác
330.000.000
330.000.000
330.000.000
349.500.000
Tổng
36.607.692.441
43.745.577.199
49.896.857.084
51.231.739.538
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Ta thấy TSCĐ của công ty đang dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh chứ không có TSCĐ không cần dùng và TSCĐ chờ xử lý. Điều này cho thấy công ty đã huy động tối đa và khai thác triệt để nguồn TSCĐ, đây là biện pháp của công ty nhằm giảm đáng kể chi phí cho việc bảo quản và tránh được hao mòn vô hình. TSCĐ đang dùng tính hết ngày ._.31/12/2004 là 43.745.577.199 đồng tăng 7.137.884.758 đồng so với cùng kỳ năm 2003, tăng tương ứng 20.37%. Tổng TSCĐ của Công ty là 291.748.993.370 chiếm gần 15% tỷ trọng của tổng vốn kinh doanh, một tỷ trọng không cao. trong đó TSCĐ dùng trong SXKD là 42.179.926.497 đồng, chiếm 96,51% tổng TSCĐ đang dùng . Nhà cửa, vật kiến trúc là 6.967.612.795 đồng chiếm tỷ trọng là 15,94%, tăng 72.540.827 đồng (tương ứng với 1,052%). Phương tiện vận tải, truyền dẫn là 10.117.338.794 đồng, tăng 3.043.412.461 đồng chiếm 43,023%; MMTB của năm 2004 là 24.547.546.157 đồng, tăng so với cùng kỳ năm 2003 là 4.696.866.512 đồng (tương ứng với 23,661%). Ta thấy rằng trong giai đoạn 2002 – 2003 TSCĐ của Công ty tăng đều không có gì vượt trội nhưng bước sang năm 2003 – 2004 thì MMTB và Phương tiện vận vận tải của Công ty tăng nhanh và chiếm tỷ trọng cao trong tổng TSCĐ đang dùng trong sản xuất. Bước sang năm 2005 tài sản cố định tiếp tục tăng 6151279885 đ so với cùng kỳ năm 2004, tăng tương ứng 14,06%. Qua đó ta thấy, sang năm 2005 Công ty tiếp tục đầu tư mua sắm tài sản cố định. Biểu hiện qua việc tài sản cố định năm 2005 tăng 14,06% so với năm 2004. Sang năm 2006 tài sản cố định tiếp tục tăng, điềư đó được thể hiện qua bảng số liệu trên, tức tăng 1334882454 đ tăng tương ứng 2,68% nâng tổng tài sản của Công ty lên tới 356053955357 đ, trong đó tài sản cố định chiếm 25% tổng tài sản
Và đây cũng là nhân tố góp phần làm tăng TSCĐ của công ty, điều này chứng tỏ rằng công ty đang đầu tư mạnh hơn vào 2 loại TSCĐ này mặc dù tỷ trọng này còn thấp so với đặc điểm ngành nghề của công ty.Nhưng qua đó chứng tỏ rằng công ty đã chú trọng hơn vào việc thay đổi MMTB và Phương tiện vận tải, từ đó góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, để ngày càng thích ứng với nhu câu của thi trường. Các loại máy móc, thiết bị vận tải là TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng tương đối từ đầu năm đến cuối năm. Điều này phản ánh sức tăng năng lực sản xuất của Công ty. Giá trị thiết bị máy móc, thiết bị vận tải tăng gần như chiếm hết số vốn tăng trong kỳ. Điều này chứng tỏ Công ty đã quan tâm sửa đổi lại cơ cấu bất hợp lý ở đầu kỳ. Nhiệm kỳ sản xuất Công ty đã có điều kiện thực hiện tốt hơn do có nhiều máy móc mới được trang bị.
Ngoài ra TSCĐ đó là Thiết bị, dụng cụ quản lý của Công ty đã được quan tâm vá đâu tư khá cao điều đó được thể hiện qua bang trên khi thiết bi,dụng cụ quản lý của công ty liên tục tăng qua các năm từ năm 2003 -2006 tương ứng tăng từ 210.321.124đ năm 2003 lên 597.457.609đ năm 2006 . Như vậy TSCĐ đang sử dụng chiếm một tỷ trọng lớn nhất, điều này giúp Công ty đảm bảo được nhịp độ sản xuất, số vốn dự phòng được duy trì ở mức hợp lý đối với những máy móc thiết bị chủ yếu, tránh được việc ứ đọng vốn không cần thiết.
Vì đặc điểm sản xuất lên TSCĐ của Công ty chờ thanh lý chiếm một tỷ trọng nhỏ không đấng kể, chứng tỏ Công ty đã làm tốt công tác sử dụng và bảo quản.
b. Tình hình tăng giảm nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ
Nhằm nắm được tình chung về TSCĐ, cũng như tình hình tăng, giảm TSCĐ, Công ty tiến hành thành lập báo cáo kiểm kê TSCĐ và báo cáo TSCĐ hàng năm.
Trong việc xác định nguyên giá TSCĐ, Công ty đã sử dụng giá thực tế trên thị trường của các TSCĐ cùng loại.
Để đánh giá được chính xác về năng lực hoạt động của TSCĐ thì ta phải xem xét tình trạng kỹ thuật TSCĐ của công ty thông qua.
Ta thấy qua 3 năm, Công ty liên tục đầu tư vào TSCĐ mà chủ yếu là máy móc, Phương tiện vận tải, truyền dẫn. Năm 2004, nguyên giá TSCĐ tăng do Công ty có mua chủ yếu là các Phương tiện vận tải tăng từ685.490.535đlên 10.117.338.794đvà phương tiện vận tải tiếp tục tăng mạnh vào năm 2005 tương ứng tăng lên 14.872.211.782đvà tiếp tục tăng nhẹ vào năm 2006, còn máy móc tuy có tăng nhưng không nhiều. Năm 2003, 2004,2005,2006 nguyên giá có tăng nhưng tăng không đáng kể chỉ tăng từ 23.486.968.124đ năm 2003 lên 26.723.516.036đ vào năm 2006 và cón xu hướng tăng thêm nữa. Và việc hao mòn tăng 2003 là đúng, do MMTB ngày càng cũ dần đi, mặt khác năm 2003 là năm công ty tiến hành cổ phần hoá nên máy móc thiết bị hay TSCĐđã quá cũ kỹ thị công ty tiến hành đánh giá lại và đã khấu hao hết nhưng tái sản đã quá lạc hậu. tuy nhiên điều này làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty do VCĐ ngày càng nhỏ đi. Bước sang năm 2005 tỷ lệ hao mòn đã giảm hơn so với năm 2004 vì Công ty đã mua săm một số loại máy moc mới có chất lương cao hơn nhưng Máy móc thiết bị trước. Trong tổng giá trị TSCĐ đưa vào sản xuất thì thiết bị, dụng cụ quản lý là khoản mục có mức khấu hao cao nhất vì đây là loại TSCĐ có tuổi đời ngắn nhất trong các loại TSCĐ, tới 82% vì khoản mục này có tuổi đời thấp nên được đánh khấu hao nhanh. Ta thấy được rằng tỷ lệ hao mòn của các loại TS tham gia vào sản xuất Công ty còn cao chứng tỏ Công ty vẫn còn sử dụng nhiêu loại TS cũ không đáp ứng được nhu cầu sản xuất, kinh doanh ngày càng phức tạp của công ty.
- Giá trị còn lại của TSCĐ phản ánh số vốn cố định hiện thời của Công ty.Giá trị này tăng trong giai đoạn 2003 - 2006, nhưng chủ yếu là: Nhà cửa, vật kiến trúc. MMTB Như vậy quy mô của vốn cố định tuy có tăng. nhưng mức tăng không cao ngày càng có xu hướng giảm xuống. Điều này ảnh hưởng đến việc nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty, làm ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trên thị trường.Điều này ảnh hưởng đến khả năng sản xuất và cạnh tranh của Công ty.
2.Phương pháp tính khấu hao
Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản. tỷ lệ khấu hao được tính phu hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính
Thời điểm trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Chi phí khấu hao được phân bổ như một khoản chi phí sản xuất chung vào từng phân xưởng, theo từng mã hàng.
C¬ quan c«ng ty
Sè d ®Çu kú
Sè d cuèi kú
Tµi s¶n
Nguyªn gi¸
Gi¸ trÞ cßn l¹i
Nguyªn gi¸
Gi¸ trÞ cßn l¹i
Tªn
Tæng céng
CNK
Tæng céng
CNK
Tæng céng
CNK
Tæng céng
CNK
Nhµ cöa vËt kiÕn tróc
6,967,612,795
6,967,612,795
4558945430
4558945430
7019041795
7,019,041,795
4,048,150,249
4,048,150,249
Nhµ
4367191898
4,367,191,898
3758364295
3758364295
4367191898
4,367,191,898
3,549,428,863
3,549,428,863
Nhµ ®iÒu hµnh kho DSK+Nhµ b¶o vÖ
332964326
332,964,326
175023582
175023582
332964325
332,964,325
127,457,250
127,457,250
Nhµ ®iÒu hµnh s¶n xuÊt vµ giao dÞch
4034227573
4,034,227,573
3583340713
3583340713
4034227573
4,034,227,573
3421971613
3,421,971,613
Nhµ m¸y g¹ch
1347542344
1,347,542,344
585539228
585539228
1347542344
1,347,542,344
393,033,176
393,033,176
Nhµ m¸y g¹ch TERAZZO
1347542344
1,347,542,344
585539228
585539228
1347542344
1,347,542,344
393,033,176
393,033,176
Nhµ kho
905850995
905,850,995
172836230
172836230
905850995
905,850,995
52,235,522
52,235,522
Nhµ kho DSK(XN1 x©y dùng)
108366000
108,366,000
17028948
17028948
108366000
108,366,000
1,548,096
1,548,096
Nhµ kho DSK(§éi 105 x©y dùng)
366585409
366,585,409
90955724
90955724
366585409
366,585,409
38,586,380
38,586,380
Nhµ kho (XN3)
369127586
369,127,586
64851558
64851558
369127586
369,127,586
12,119,046
12,119,046
Nhµ ë lu ®éng CBCNV tr¹m bª t«ng
61772000
61,772,000
61772000
61,772,000
Khu lµm viÖc c«ng ty
211028291
211,028,291
42205677
42205677
211028291
211,028,291
7,034,301
7,034,301
Phßng KTKT vµ Héi trêng
42730000
42,730,000
8546012
8546012
42730000
42,730,000
1,424,348
1,424,348
Khu lµm viÖc c«ng ty
168298291
168,298,291
33659665
33659665
168298291
168,298,291
5,609,953
5,609,953
TuyÕn níc
98888400
98,888,400
98888400
98,888,400
TuyÕn níc tr¹m bª t«ng Qu¶ng Ninh
98888400
98,888,400
98888400
98,888,400
§êng ®iÖn
37110867
37,110,867
37110867
37,110,867
§êng ®iÖn tr¹m bª t«ng Qu¶ng Ninh
37110867
37,110,867
37110867
37,110,867
Nhµ VP lµm viÖc lu ®éng
51429000
51,429,000
46,400,387
46,400,387
Nhµ lµm viÖc cotainer
51429000
51,429,000
46,400,387
46,400,387
M¸y mãc thiÕt bÞ
25792329974
3,618,835,869
10054101780
9290021717
27065522842
4,892,028,737
7,697,624,921
7,165,670,434
M¸y toµn ®¹c
313069398
313,069,398
133613378
133613378
313069398
313,069,398
82,797,560
82,797,560
M¸y toµn ®¹c LAICA-TCR705
182679546
182,679,546
24737850
24737850
182679546
182,679,546
M¸y toµn ®¹c ®iÖn tö NIKON NPL 352
130389852
130,389,852
108875528
108875528
130389852
130,389,852
82,797,560
82,797,560
M¸y mãc thiÕt bÞ nhµ m¸y g¹ch
8031600031
6,406,720,926
3846695987
3082615924
8031600031
6,406,720,926
2,685,183,767
2,153,229,280
M¸y mãc thiÕt bÞ NMG
7437686652
5,812,807,547
3416108784
2652028721
7437686652
5,812,807,547
2,353,582,128
1,821,627,641
M¸y Ðp g¹ch TERAZZO hai tr¹m
593913379
593,913,379
430587203
430587203
593913379
593,913,379
331,601,639
331,601,639
M¸y thiªn ®Ønh
48540909
48,540,909
33708960
33708960
48540909
48,540,909
17,528,652
17,528,652
M¸y thiªn ®Ønh quang c¬ PZL100
48540909
48,540,909
33708960
33708960
48540909
48,540,909
17,528,652
17,528,652
Xe cÈu
125245660
10,692,660
125245660
10,692,660
CÇn trôc lèp LX/KC3561 33H 0473
125245660
10,692,660
125245660
10,692,660
M¸y ®Çm
109419048
109,419,048
2165672
2165672
182657138
182,657,138
57,604,976
57,604,976
M¸y ®Çm ®Êt MISAKA MT55
18095240
18,095,240
17,187,240
17,187,240
M¸y ®Çm ®Êt(CN TPHCM)
17619048
17,619,048
2165672
2165672
17619048
17,619,048
M¸y ®Çm cãc TA COM TV 52(KS sµi gßn)
16800000
16,800,000
16800000
16,800,000
M¸y ®Çm cãc ch¹y x¨ng TV 52DH 4k
19000000
19,000,000
19000000
19,000,000
M¸y ®Çm ®Êt MISAKA MT52
19047620
19,047,620
19047620
19,047,620
§Çm ®Êt Misaka MT 52FW
18380950
18,380,950
18380950
18,380,950
M¸y ®Çm cãc Misaka MT-55(NhËt)
18571430
18,571,430
18571430
18,571,430
M¸y ®Çm cãc Misaka MT55
18380950
18,380,950
13,439,246
13,439,246
M¸y ®Çm cãc Misaka MT55
18380950
18,380,950
13,324,541
13,324,541
M¸y ®Çm cãc Misaka MT55
18380950
18,380,950
13,653,949
13,653,949
M¸y c¾t bª t«ng
36190480
36,190,480
36190480
36,190,480
M¸y c¾t bª t«ng MISAKA 218VDX
36190480
36,190,480
36190480
36,190,480
M¸y trén b¬m bª t«ng
1979706033
1,979,706,033
837865135
837865135
1979706033
1,979,706,033
570756251
570,756,251
M¸y trén bª t«ng JZC350
31500000
31,500,000
31500000
31,500,000
M¸y trén bª t«ng JZC150
20500000
20,500,000
20500000
20,500,000
M¸y trén bª t«ng
23000000
23,000,000
23000000
23,000,000
M¸y trén bª t«ng JZC350/560
31200000
31,200,000
31200000
31,200,000
M¸y trén bª t«ng 430lÝt Honda G200
15100000
15,100,000
15100000
15,100,000
M¸y trén BT Diezel JG 150/250
22440000
22,440,000
22440000
22,440,000
M¸y trén bª t«ng JZC 350lÝt
31200000
31,200,000
31200000
31,200,000
M¸y trén bª t«ng JZC200
26000000
26,000,000
26000000
26,000,000
M¸y trén bª t«ng JZC200
20500000
20,500,000
20500000
20,500,000
M¸y trén bª t«ng MT200
13300000
13,300,000
13300000
13,300,000
M¸y trén bª t«ng HD750
43000000
43,000,000
43000000
43,000,000
M¸y trén bª t«ng 350lÝt(CN TPHCM)
10285714
10,285,714
10285714
10,285,714
M¸y trén bª t«ng JZC200
19500000
19,500,000
19500000
19,500,000
M¸y b¬m bª t«ng Pumeserr
349106191
349,106,191
349106191
349,106,191
M¸y trén v÷a VITO 150
10500000
10,500,000
10500000
10,500,000
M¸y trén bª t«ng ý 350l(CN TPHCM)
12000000
12,000,000
975008
975008
12000000
12,000,000
M¸y trén bª t«ng JZC350
27333334
27,333,334
9111118
9111118
27333334
27,333,334
10
10
M¸y trén bª t«ng JZC200
17809524
17,809,524
5936508
5936508
17809524
17,809,524
M¸y b¬m bª t«ng tÜnh CIFA 907/612
1255431270
1,255,431,270
821842501
821842501
1255431270
1,255,431,270
570756241
570,756,241
Tr¹m trén bª t«ng
2689986912
2,678,106,912
151930078
151930078
2689986912
2,931,025,391
35805202
35,805,202
Tr¹m trén bª t«ng CB70
1245641900
1,233,761,900
1245641900
1,486,680,379
Tr¹m trén bª t«ng Teka 750
1444345012
1,444,345,012
151930078
151930078
1444345012
1,444,345,012
35805202
35,805,202
M¸y khoan
2804111265
2,804,111,265
2026435665
2026435665
2804111265
2,804,111,265
1618858905
1,618,858,905
M¸y khoan èng Hilti § - 160E/230v
73598000
73,598,000
73598000
73,598,000
M¸y khoan Hilti TE - 76(§éi 101)
24783000
24,783,000
24783000
24,783,000
M¸y khoan cäc nhåi ED4000 Nipon
2705730265
2,705,730,265
2026435665
2026435665
2705730265
2,705,730,265
1618858905
1,618,858,905
M¸y xóc ®µo
491264364
491,264,364
491264364
491,264,364
M¸y xóc ®µo b¸nh lèp SK100
491264364
491,264,364
491264364
491,264,364
M¸y Ðp khÝ
119879049
119,879,049
15873017
15873017
119879049
119,879,049
3174605
3,174,605
M¸y nÐn khÝ Fiac AB500-1700 ý
28095240
28,095,240
28095240
28,095,240
M¸y nÐn khÝ YAMA
31428571
31,428,571
31428571
31,428,571
M¸y nÐn khÝ Fiac AB500/1700
38095238
38,095,238
15873017
15873017
38095238
38,095,238
3174605
3,174,605
M¸y nÐn khÝ
22260000
22,260,000
22260000
22,260,000
M¸y b¬m
33482833
33,482,833
33482833
33,482,833
M¸y b¬m níc TUSURUM KT2
10095238
10,095,238
10095238
10,095,238
M¸y b¬m níc KUBOTA 5DF
12949500
12,949,500
12949500
12,949,500
M¸y b¬m níc TSURUMI KTZ33.7
10438095
10,438,095
10438095
10,438,095
M¸y ph¸t ®iÖn
272995475
272,995,475
110923046
110923046
272995475
272,995,475
44703941
44,703,941
M¸y ph¸t ®iÖn Elemax 3H 5000DX
14761904
14,761,904
1660701
1660701
14761904
14,761,904
M¸y ph¸t ®iÖn DENYNO DCA 150 SPK
196328571
196,328,571
57845801
57845801
196328571
196,328,571
8764653
8,764,653
M¸y ph¸t ®iÖn Nga 125 KVA
61905000
61,905,000
51415544
51415544
61905000
61,905,000
35939288
35,939,288
M¸y xoa bª t«ng
31428580
31,428,580
31428580
31,428,580
M¸y xoa nÒn ORIMAX
15714290
15,714,290
15714290
15,714,290
M¸y xoa nÒn ORIMAR
15714290
15,714,290
15714290
15,714,290
CÇn trôc th¸p vµ dµn
7094600659
6,672,418,659
2388822847
2388822847
8031732198
7,609,550,198
2268883943
2,268,883,943
CÇn trôc th¸p KB 403
141000000
141000000
CÇn trôc th¸p KB 403
160237200
19,237,200
160237200
19,237,200
CÇn trôc th¸p KB 401
161134380
20,952,380
161134380
161,134,380
C©u th¸p Potiantopkit H3/36B
2110561980
2,110,561,980
2110561980
2,110,561,980
177040500
177,040,500
C©Èu th¸p ALS MODE Kroll K180
2773621129
2,773,621,129
1063221325
1063221325
2773621129
2,773,621,129
1115851121
1,115,851,121
CÇn trôc th¸p model C5015
1748045970
1,748,045,970
1325601522
1325601522
1748045970
1,748,045,970
975992322
975,992,322
M¸y thuû chuÈn
10996000
10,996,000
10996000
10,996,000
M¸y thuû chuÈn DS2001
10996000
10,996,000
10996000
10,996,000
M¸y uèn s¾t
177904757
177,904,757
31212689
31212689
177904757
177,904,757
M¸y uèn thÐp Villata C42(BCN 34 tÇng)
59619047
59,619,047
19873007
19873007
59619047
59,619,047
M¸y c¾t s¾t+ uèn s¾t GQW 40
13809520
13,809,520
13809520
13,809,520
M¸y uèn thÐp ý Villata P40
62000000
62,000,000
62000000
62,000,000
M¸y c¾t uèn s¾t GQ40
14190476
14,190,476
4730156
4730156
14190476
14,190,476
M¸y c¾t uèn s¾t GQW40
14190476
14,190,476
4730156
4730156
14190476
14,190,476
M¸y c¾t s¾t (CN TPHCM)
14095238
14,095,238
1879370
1879370
14095238
14,095,238
M¸y kinh vÜ
124236455
124,236,455
15584202
15584202
124236455
124,236,455
995710
995,710
M¸y kinh vü THEO20B
29500000
29,500,000
29500000
29,500,000
M¸y kinh vü NE-20H (CN TPHCM)
27300000
27,300,000
3640008
3640008
27300000
27,300,000
M¸y kinh vü THEO20B
31591000
31,591,000
31591000
31,591,000
M¸y kinh vÜ ®iÖn tö DT600-SOKKI
35845455
35,845,455
12944194
12944194
35845455
35,845,455
995710
995,710
M¸y ren èng
11818182
11,818,182
11818182
11,818,182
M¸y ren èng SQ100-750w/220v
11818182
11,818,182
11818182
11,818,182
M¸y vËn th¨ng
1035201497
1,035,201,497
429283793
429283793
1035201497
1,035,201,497
311331409
311,331,409
M¸y vËn th¨ng
28761900
28,761,900
28761900
28,761,900
M¸y vËn th¨ng KUNKANG
469487216
469,487,216
469487216
469,487,216
M¸y vËn th¨ng liªn x« 7633 (CN TPHCM)
25523810
25,523,810
25523810
25,523,810
M¸y vËn th¨ng lång model HP-VTL2001
511428571
511,428,571
429283793
429283793
511428571
511,428,571
311331409
311,331,409
M¸y c¾t thÐp
250652387
250,652,387
28987311
28987311
250652387
250,652,387
M¸y c¾t thÐp VILIATA C52(BCN34
65619047
65,619,047
21873023
21873023
65619047
65,619,047
M¸y c¾t s¾t CQW40
15000000
15,000,000
15000000
15,000,000
M¸y c¾t uèn s¾t CQW40(chi nh¸nh
13095240
13,095,240
13095240
13,095,240
M¸y uèn thÐp BQW40
12500000
12,500,000
12500000
12,500,000
M¸y uèn thÐp MU1
13200000
13,200,000
13200000
13,200,000
M¸y c¾t thÐp ý VILIATA C52
68000000
68,000,000
68000000
68,000,000
M¸y c¾t thÐp ý C52
63238100
63,238,100
7114288
7114288
63238100
63,238,100
Ph¬ng tiÖn vËn t¶I truyÒn dÉn
14872211782
14872211782
6873777928
6873777928
15026573328
3,936,871,328
5216916713
5,216,916,713
Xe Mazben
633576642
593576642
633576642
593,576,642
Xe Maz ben5551 29M-0229
290461571
290461571
290461571
290,461,571
Xe « t« tù ®æ Maz 5551 29M-0230
290461571
290461571
290461571
290,461,571
Xe zintÐc 29L-8746
52653500
12653500
52653500
12,653,500
Xe n©ng hµng
216411250
216411250
144274164
144274164
216411250
216,411,250
99188484
99,188,484
Xe n©ng hµng
216411250
216411250
144274164
144274164
216411250
216,411,250
99188484
99,188,484
Xe Kama
533820000
65820000
533820000
65,820,000
Xe Kama trén 33H-0490
281447500
47447500
281447500
47,447,500
Xe Kama trén 33H-1859
252372500
18372500
252372500
18,372,500
Xe 4 chç ngåi
3279864545
3000494545
1233970059
1233970059
3279864545
3,000,494,545
868008471
868,008,471
Xe MISUBISHI 2916
612216700
612216700
319731164
319731164
612216700
612,216,700
217677044
217,677,044
Xe Mat ®a12 chç 3970
322798000
42798000
322798000
42,798,000
Xe Mat ®a 323 29H-7435(CNTPHCM)
303000000
303000000
303000000
303,000,000
Xe Ford Mondeo 2,5l 29U-9229
677266845
677266845
512465246
512465246
677266845
677,266,845
399587438
399,587,438
Xe Toyota camry 29H-3303(CN Nha trang)
458297000
458297000
458297000
458,297,000
Xe Toyota camry mµu hång
525733143
525733143
245342139
245342139
525733143
525,733,143
157719951
157,719,951
Xe Toyota Altit 1.8 29N-9026
380552857
380552857
156449510
156449510
380552857
380,552,857
93024038
93,024,038
Xe t¶i
518838571
518838571
61249897
61249897
518838571
518,838,571
Xe Hino cã thïng chë hµng ®· l¾p
518838571
518838571
61249897
61249897
518838571
518,838,571
Xe Huyn dai
4434551530
4434551530
4066510880
4066510880
4434551530
4,434,551,530
3448813040
3,448,813,040
Xe Huyn dai 29L-3171(chó Lîi)
110666550
110666550
110666550
110,666,550
Xe Huyn dai 29V-9560
864776996
864776996
813302176
813302176
864776996
864,776,996
689762608
689,762,608
Xe Huyn dai 29V-9557
864776996
864776996
813302176
813302176
864776996
864,776,996
689762608
689,762,608
Xe Huyn dai 29V-9561
864776996
864776996
813302176
813302176
864776996
864,776,996
689762608
689,762,608
Xe Huyn dai 29V-9563
864776996
864776996
813302176
813302176
864776996
864,776,996
689762608
689,762,608
Xe Huyn dai 29V-9565
864776996
864776996
813302176
813302176
864776996
864,776,996
689762608
689,762,608
Xe trén bª t«ng
5256919244
4955217244
1366772928
1366772928
5381680790
5,107,178,790
800906718
800,906,718
Xe trén bª t«ng 4133
402692144
100990144
46288187
46288187
402692144
100,990,144
17250743
17,250,743
Xe trén bª t«ng 4134
384431579
384431579
47890244
47890244
384431579
384,431,579
17847800
17,847,800
Xe trén bª t«ng 4135
411640223
411640223
42355068
42355068
411640223
411,640,223
16157620
16,157,620
Xe trén bª t«ng HUYNDAI 29S-2883
390555200
390555200
106921223
106921223
456683382
456,683,382
94938369
94,938,369
Xe trén bª t«ng HUYNDAI 29S-2875
442028455
442028455
141617756
141617756
442028455
442,028,455
58896320
58,896,320
Xe trén bª t«ng HUYNDAI 29S-3314
429818000
429818000
118059740
118059740
458436182
458,436,182
60714326
60,714,326
Xe trén bª t«ng HUYNDAI 29S-3306
413607200
413607200
113196500
113196500
443622382
443,622,382
60490246
60,490,246
Xe trén bª t«ng Missubisi 29H-3582
1430012077
1430012077
158597034
158597034
1430012077
1,430,012,077
43590990
43,590,990
Xe trén bª t«ng 29U-7435
476067183
476067183
297123588
297123588
476067183
476,067,183
217710152
217,710,152
Xe trén bª t«ng 29U-7425
476067183
476067183
294723588
294723588
476067183
476,067,183
213310152
213,310,152
ThiÕt bÞ dông cô qu¶n lý
409051813
409051813
127150109
127150109
699053197
699,053,197
289514204
289,514,204
M¸y vi tÝnh
66641000
66641000
28520846
28520846
139822238
139,822,238
75690207
75,690,207
M¸y vi tÝnh Acer
18285000
18285000
16481896
16481896
18285000
18,285,000
7339396
7,339,396
M¸y vi tÝnh Acer
13356000
13356000
12038950
12038950
13356000
13,356,000
5360950
5,360,950
M¸y vi tÝnh Acer Veriton 3700
17086000
17,086,000
14633843
14,633,843
M¸y chñ Compap Proliont(phßng tµi chÝnh)
35000000
35000000
35000000
35,000,000
M¸y sever IMB X226
56095238
56,095,238
49356018
49,356,018
M¸y photocopy
200549180
200549180
200549180
200549180
289031885
289,031,885
99684938
99,684,938
M¸y Photo (xn3)
25318000
25318000
25318000
25,318,000
M¸y photocopy Ricoh afico 2032
88539680
88539680
59026460
59026460
88539680
88,539,680
29513240
29,513,240
M¸y photocopy Ricoh FT5840
88482705
88,482,705
70171698
70,171,698
M¸y photocopy Ricoh FT4615
27683000
27683000
27683000
27,683,000
M¸y photocopy Ricoh FT5632
59008500
59008500
59008500
59,008,500
Tæng ®µi ®iÖn tho¹i
49583273
49,583,273
32166375
32,166,375
Tæng ®µi ®iÖn tho¹i Panasonic
49583273
49,583,273
32166375
32,166,375
M¸y in
25467742
25467742
25467742
25467742
45539742
45,539,742
15973963
15,973,963
M¸y in laser HP 5100(phßng KTTT)
25467742
25467742
10611558
10611558
25467742
25,467,742
M¸y in colour Laserjet A4
20072000
20,072,000
15973963
15,973,963
§iÒu hoµ
35097419
35097419
35097419
35,097,419
11415090
11,415,090
§iÒu hoµ international C123KH12000BTU
22000000
22000000
22000000
22,000,000
§iÒu hoµ international C123KHnhµ m¸y
13097419
13097419
13097419
13,097,419
§iÒu hoµ Panasonic CU/CS-PC18
13181818
13,181,818
11415090
11,415,090
M¸y vi tÝnh x¸ch tay
31804000
31804000
77304350
77,304,350
35073186
35,073,186
M¸y vi tÝnh x¸ch tay Toshiba 2610DVD
31804000
31804000
31804350
31,804,350
M¸y vi tÝnh x¸ch tay
45500000
45,500,000
35073186
35,073,186
Bµn ghÕ xal«ng
18050000
18050000
18050000
18,050,000
Bµn ghÕ xal«ng da
18050000
18050000
18050000
18,050,000
M¸y chiÕu
31442400
31442400
28991245
28991245
31442400
31,442,400
18510445
18,510,445
M¸y chiÕu Toshiba S81
31442400
31442400
28991245
28991245
31442400
31,442,400
18510445
18,510,445
C¸c lo¹i tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh
1525650720
301573000
934263908
229195496
1525650720
301,573,000
873237884
217,132,580
Tµi s¶n cè ®Þnh phóc lîi
1525650720
301573000
Nguồn phòng tài chính kế toán
934263908
229195496
1525650720
301,573,000
873237884
217,132,580
Kh¸ch s¹n §¸ Nh¶y
1224077720
705068412
1224077720
656105304
Kh¸ch s¹n §¸ Nh¶y
301573000
301573000
229195496
229195496
301573000
301,573,000
217132580
217,132,580
TSC§ v« h×nh kh¸c
330000000
330000000
137500000
137500000
349,500,000
349,500,000
15437500
15,437,500
Th¬ng hiÖu VINACONEX
330000000
330000000
137500000
137500000
330000000
330,000,000
Gi¸ trÞ th¬ng hiÖu VINACONEX
330000000
330000000
137500000
137500000
330000000
330,000,000
PhÇn mÒm
19500000
19,500,000
15437500
15,437,500
PhÇn mÒm qu¶n lý v¨n b¶n
19500000
19,500,000
15437500
15,437,500
Tæng céng
49896857084
5409583259
22685739155
21216590680
51685341882
7,198,068,057
18140881471
16,952,821,680
3.Tình hình sử dụng tài sản cố định tại Công ty
a.Cơ cấu đổi mới, thay thế TSCĐ và quy trình ra quyết định đầu tư
Loại tài sản cố định
31/12/2003
31/12/2004
31/12/2005
31/12/2006
Nhà cửa, vật kiến trúc
6.976.612.795
6.976.612.795
6.967.612.795
7.019.041.795
Máy móc thiết bị
23.486.968.124
24.547.546.157
25.792.329.974
26.713.516.086
Phương tiện vận tải truyền dẫn
6.685.490.535
10.117.338.794
14.872.211.782
15.026.573.328
Thiết bị dụng cụ quản lý
210.321.124
257.428.733
409.051.813
597.457.609
TSCĐ phúc lợi
1.215.111.321
1.525.650.720
1.525.650.720
1.525.650.720
TSCĐvô hình
330.000.000
330.000.000
330.000.000
349.500.000
Tổng
36.607.692.441
43.745.577.199
49.896.857.084
51.231.739.538
Trong 4 năm từ 2003-2006, tổng giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng mới tăng tương ứng là 4.384.523.253, 7.137.884.758, 6.151.279.885, 1.334.882.454. Như vậy qua 4 năm ta thấy, hàng năm Công ty có quan tâm đến việc đổi mới máy móc thiết bị, mua sắm, xây dựng mới một số TSCĐ khác nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và hoạt động quản lý của Công ty đồng thời để thay thế một số thiết bị máy móc đã lỗi thời, lạc hậu, hư hỏng.
Hàng năm, Công ty lên kế hoạch mua sắm, đầu tư mới TSCĐ theo nhu cầu và mức độ cần thiết đối với từng loại TSCĐ. Trước khi tiến hành việc đầu tư, mua sắm mới TSCĐ phòng XDCB của Công ty tiến hành phân tích, lựa chọn phương án tối ưu nhất. Mặc dù vậy, nhưng do còn nhiều hạn chế về trình độ nên công tác tiến hành thẩm định đối với những TSCĐ có giá trị lớn còn đơn giản, chưa có hiệu quả. Điều này ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong Công ty.
Trong những năm gần đây cho thấy, tỷ trọng đầu tư cho TSCĐ của Công ty có xu hướng tăng nhưng không cao làm cho năng suất lao động chưa phát huy được tối đa.
b. Tình hình quản lý sử dụng, giữ gìn và sửa chữa TSCĐ
Do quy mô TSCĐ của Công ty rất lớn nên mặc dù đã phân cấp quản lý đến từng nhà máy, xí nghiệp, phân xưởng nhưng vấn đề quản lý sử dụng TSCĐ vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Công ty đã cố gắng phát huy khả năng quản lý, ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn, bảo quản và nâng cao hiệu quả vận hành máy móc, kết quả đạt được như đã thấy ơ các bảng trên: đã không còn TS chưa dùng và TS không còn dùng chờ xử lý. Hàng năm, ngoài việc đầu tư, mua sắm mới TSCĐ, Công ty còn phải bỏ ra một khoản vốn đáng kể cho việc duy trì, bảo dưỡng, sửa chữa lại các TSCĐ. Măc dù chi phí bỏ ra để sữa chữa lại TSCĐ của Công ty không phải là lớn nhưng trên quan điểm sử dụng có hiệu quả hơn các TSCĐ thì Công ty phải xem xét và tiết kiệm, hạn chế một các tối đa nhất.
Là đơn vị sử dụng một lượng lớn TSCĐ nên ở Công ty, các nghiệp vụ sửa chữa phát sinh nhiều. Do đó Công ty cũng lập ra các bộ phận chuyên về các sửa chữa máy móc để tự kiểm tra và sửa chữa.
Khi TSCĐ bị suy giảm năng lực hoạt động, đơn vị sử dụng làm công văn gửi lên phòng kỹ thuật thi công yêu cầu Công ty sửa chữa. Sau khi được phê duyệt , việc sửa chữa được giao cho đơn vị sửa chữa hoặc đội xe máy thi công tiến hành sửa chữa hoặc thuê ngoài.
Quản lý TSCĐ: Công ty trực tiếp quản lý TSCĐ, chịu trách nhiệm mua sắm mới cải tạo hoặc nâng cấp để đáp ứng nhu cầu sản xuất và nâng cao năng lực sản xuát kinh doanh. Các đơn vị thành viên được Công ty cho thuê hoặc giao trực tiếp sử dụng TSCĐ. Khi được sử dụng TSCĐ, các đơn vị có trách nhiệm: Sử dụng đúng mục đích, bảo quản, giữ gìn và phát huy hiệu quả sử dụng TSCĐ, trả chi phí hoặc nộp khấu hao theo quy định khi sử dụng TSCĐ , sửa chữa khi hư hỏng và phải bồi hoàn nếu bị mất mát hoặc khi giá trị sử dụng thực tế thấp hơn giá trị còn lại theo sổ sách.
Bảo quản TSCĐ: Để tránh thất thoát, Công ty yêu cầu TSCĐ phải được bảo quản trong kho trong khu vực riêng của Công ty. TSCĐ đưa đi hoạt động ở các công trình phải có giấp phép, hợp đồng hoặc quyết định điều chuyển của Giám đốc Công ty.
c. Tình hình khấu hao, kiểm kê TSCĐ của Công ty
TSCĐ được sử dụng trong nhiều kỳ hoạch toán do đó doanh nghiệp phải tổ chức công tác trích khấu hao vào kỳ sử dụng để đảm bảo tái đầu tư và nguyên tắc giá phí. Để đơn giản, Công ty trích khấu hao theo quỹ và theo phương pháp đường thẳng. Việc tính khấu hao do máy tự động tính toán theo công thức sau:
Mức khấu hao bình quân năm = nguyên giá TSCĐ * tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao bình quân quý = Mức khấu hao bình quân năm/4
Hàng quý, Công ty tiến hành trích khấu hao cho TSCĐ toàn Công ty cả bộ phận quản lý và máy móc, bộ phận thi công tại các đội xí nghiệp. Mặc dù Công ty tổ chức thành các đội xây dựng nhưng lại sử dụng cơ chế giao khoán ; nên Công ty đóng vai trò là người quản lý, toàn bộ máy móc phục vụ cho hoạt động của công ty đều do Công ty đầu tư, nên với các TSCĐ phục vụ cho hoạt động quản lý của Công ty hay tài sản sử dụng cho đội đơn vị đều hạch toán khấu hao vào chi phí quản lý sau khi trích khấu hao, Công ty sẽ báo nợ cho các đội. Tại các đội cũng tiến hành hạch toán, nhưng hàng tháng phải gửi đầy đủ các chứng từ hợp lệ lên Công ty để Công ty kiểm tra, theo dõi và là cơ sở cho quyết toán sau khi công trình hoàn thành.
Nhận xét: Qua bảng khấu hao TSCĐ ở mục 2( II, phần II), ta thấy năm 2006 TSCĐ đã khấu hao là 6.592.370.377 đ . Trong đó nhà của, vật kiến trúc đã khấu hao hết 745.129.824 đ, nên giá trị còn lại là 6.222.482.971 đ; máy móc thiết bị đã khấu hao hết 3.904.53.551 đ, nên giá trị còn lại của máy móc thiết bị là 20.643.092.606 đ; phưoơg tiện vận tải đã khấu hao hết 1.625.338.034 đ, nên g._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31932.doc