Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty S – TELECOM

2 CAM ĐOAN Tơi tên là Trịnh Mỹ Bình là sinh viên khoa sau Đại Học của trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, khĩa 14, chuyên ngành Kinh Tế - Tài Chính - Ngân Hàng, lớp đêm 2. Tơi cam đoan rằng luận văn tốt nghiệp “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh – Trung Tâm Dịch Vụ Điện Thoại Di Động CDMA – S-Telecom” là đề tài nghiên cứu của chính tơi. Đề tài này chưa được ai sử dụng trước đây để làm luận văn tốt nghiệp. Tơi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu luận v

pdf114 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty S – TELECOM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn cĩ bất cứ sự sao chép nào. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRỊNH MỸ BÌNH 3 LỜI CÁM ƠN Quá trình thực hiện đề tài đã thực sự giúp tơi tổng kết được kiến thức về ngành dịch vụ viễn thơng di động Việt Nam và ứng dụng các kiến thức được học vào việc cơng tác hàng ngày tại Trung Tâm điện thoại di động CDMA. Để hồn tất đề tài này, tơi đã được sự hỗ trợ của Trung Tâm điện thoại di động CDMA, trường Đại Học Kinh Tế và đặc biệt là sự hướng dẫn của Tiến sĩ Bùi Hữu Phước. Tơi chân thành tỏ lịng biết ơn đến tiến sĩ hướng dẫn Bùi Hữu Phước, Quý Thầy cơ của Khoa Tài Chính trường Đại Học Kinh Tế, các bạn bè và các đồng nghiệp. Viễn thơng là ngành nhạy cảm trong nền kinh tế đặc biệt đối với các nước đang phát triển. Do vậy, đề tài này khĩ tránh khỏi những khiếm khuyết, tơi rất mong nhận được ý kiến đĩng gĩp hướng dẫn của Quý Thầy cơ, các chuyên gia kinh tế, của các chuyên gia trong ngành cũng như bạn học và đồng nghiệp. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRỊNH MỸ BÌNH 4 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................7 DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................8 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................9 LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................10 CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀNH VIỄN THƠNG.....................................................................................1 1.1. KHÁI QUÁT VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀNH VIỄN THƠNG .........................................................................................................................1 1.1.1 Khái niệm chung về hiệu quả: .............................................................................1 1.1.2 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp:................................................................1 1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THƠNG TIN DI ĐỘNG..................................................................1 1.2.1 Doanh thu, chi phí riêng và thuê bao:..................................................................1 1.2.2 Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận: ............................................................................3 1.2.3 Tỷ số hoạt động....................................................................................................3 1.2.4 Tỷ lệ nợ khĩ địi trên doanh thu...........................................................................4 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................................4 1.3.1 Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp ....................................................................4 1.3.2 Ứng dụng mơ hình 5 tác động của Micheal porter xác định các yếu tố bên ngồi tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. .....................................................6 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ CƠNG TY VIỄN THƠNG DI ĐỘNG TRÊN THẾ GIỚI. ...........................................................................................10 1.4.1.Chính sách cung cấp dịch vụ của cơng ty viễn thơng di động Hàn Quốc (SK Telecom). .....................................................................................................................10 1.4.2. Chiến lược kinh doanh của Cơng ty viễn thơng Singapore Telecommunications. (SingTel) ......................................................................................................................12 1.4.3. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp viễn thơng ở các nước. ..........................14 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA............................17 S–TELECOM TRONG THỜI GIAN QUA..........................................................17 2.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VIỄN THƠNG DI ĐỘNG VIỆT NAM ..............17 2.2 TỔNG QUAN VỀ S-TELECOM ................................................................................18 2.2.1 Cơ cấu tổ chức và vận hành của S - Telecom:...................................................18 5 2.2.2 Một số đặc điểm kinh doanh của S - Telecom :.................................................20 2.3 THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA S-Telecom.......................................................25 2.3.1 Vốn đầu tư .........................................................................................................25 2.3.2 Thị phần .............................................................................................................26 2.3.3 Doanh thu...........................................................................................................27 2.3.4 Chi phí................................................................................................................31 2.3.5 Lợi nhuận ...........................................................................................................34 2.3.6 Đánh giá các tỉ số tài chính................................................................................37 2.4 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỌAT ĐỘNG CỦA S-TELECOM 39 2.4.1 Các yếu tố nội tại của S-Telecom ......................................................................39 2.4.2 Các yếu tố bên ngồi..........................................................................................43 2.5 TĨM TẮT ĐIỂM MẠNH – ĐIỂM YẾU – CƠ HỘI- NGUY CƠ (SWOT) CỦA S- Telecom. ......................................................................................................................50 2.5.1 Điểm mạnh:........................................................................................................50 2.5.2 Điểm yếu:...........................................................................................................50 2.5.3 Cơ hội: ...............................................................................................................50 2.5.4 Nguy cơ:.............................................................................................................51 CHƯƠNG III :GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH CỦA S – TELECOM. .......................................................52 3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN..........................................................................................52 3.1.1 Các căn cứ để định hướng phát triển doanh nghiệp............................................52 3.1.2 Mục tiêu tổng thể của S-Telecom.......................................................................55 3.1.3 Dự kiến các mục tiêu cụ thể:...............................................................................56 3.1.4 Chiến lược phát triển: .........................................................................................56 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG CỦA S-TELECOM 57 3.2.1 Giải pháp tổ chức:...............................................................................................57 3.2.2 Giải pháp đầu tư:.................................................................................................60 3.2.3 Các giải pháp tăng doanh thu..............................................................................63 3.2.4 Giải pháp hạ thấp chi phí ....................................................................................65 3.2.5 Đề xuất các giải pháp vĩ mơ hỗ trợ .....................................................................70 3.3. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ............................................................................................72 KẾT LUẬN 76 PHỤ LỤC 1 78 6 PHỤ LỤC 2 80 PHỤ LỤC 3 83 PHỤ LỤC 4 86 PHỤ LỤC 5 87 PHỤ LỤC 6 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ARPU Average Revenue per User BCC Business Corporation Contract BOD Board of Directors / Board of Deputy BOM Board of Managers CDG Cdma Development Group CDMA Code Division Multiple Access CRM Customer relationship management DSL Digital Subcriber Line EDGE Enhanced Data rates for Global Evolution ERP Enterprise Resource Planning EVDO Evolution Data Only / Evolution Data Optimized EVN VietNam Electricity GPRS General Package Radio Service GPS Global Positioning System GSM Global System for Mobile communication 3G The Third Generation HT - Mobile Hanoi Telecom Mobile JCC Joint Coordination Committee JRM Joint Resolution Meeting ROA Return On Assets ROE Return On Equity ROS Return on Sales SLD SK Telecom – LG Electronics - Dong Ah Elecom SPT SaiGon Postel VAS Value added services Viettel The Military Electronic and Telecommunication Company TDMA Time Division Multiple Access W-CDMA Wideband Code Division Multiple Access WTO World Trade Organisation 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 – Thị trường viễn thơng di động qua các năm Bảng 2.2 – Vốn đầu tư của các doanh nghiệp cùng ngành: Bảng 2.3 – Thị phần của S-Telecom Bảng 2.4 – Doanh thu của S-Telecom Bảng 2.5 – Doanh thu bán thiết bị đầu cuối Bảng 2.6 – Doanh thu trung bình trên một thuê bao (ARPU ) Bảng 2.7 – Doanh cung cấp dịch vụ Bảng 2.8 – Tổng chi phí qua các năm Bảng 2.9 – Lãi gộp qua các năm Bảng 2.10 – Lãi sau chi phí riêng và lãi rịng qua các năm Bảng 2.11 – Tỷ số hoạt động qua các năm Bảng 2.12 – Tỷ số sinh lợi (truớc chi phí riêng )qua các năm Bảng 2.13 – Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ hỗ trợ khách hàng của S-Telecom Bảng 2.14 – Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ của S-Telecom cơng bố năm 2006 Bảng 2.15 - Các yếu tố kinh tế vĩ mơ của Việt Nam Bảng 3.1 – Kế hoạch xây dựng trạm năm 2007 của các nhà cung cấp dịch vụ 9 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh thu của S-Telecom Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu dịch vụ Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng các khoản mục chi phí Biểu đồ 2.4 Lãi gộp kinh doanh thiết bị Biểu đồ 2.5 Lãi gộp kinh doanh dịch vụ Biểu đồ 2.6 Tỉ trọng tài sản 10 LỜI MỞ ĐẦU Ngành Viễn Thơng là ngành then chốt trong phát triển kinh tế quốc gia và xã hội thơng tin. Trong bối cảnh Việt Nam vừa gia nhập WTO – Viễn thơng là một trong ba ngành (Ngân hàng, Bảo hiểm, Viễn thơng) thu hút sự đầu tư từ nước ngồi nhiều nhất. Đồng thời thị trường viễn thơng Việt Nam được các chuyên gia đánh giá là thị trường đầy tiềm năng và đang trong giai đoạn phát triển đỉnh cao, đặc biệt là ngành viễn thơng di động. Trên gĩc độ của doanh nghiệp, thị trường viễn thơng di động cĩ quá nhiều biến động từ chính sách vĩ mơ của Chính Phủ đến sự phát triển quy mơ của thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp cùng ngành…địi hỏi doanh nghiệp phải cĩ những giải pháp mang tính chiến lược và linh hoạt. Để phản ánh được tất cả những vấn đề trên, tác giả chọn S- Telecom làm trường hợp nghiên cứu cụ thể. Vì xét về thị phần, S- Telecom được coi là doanh nghiệp đang phát triển (so với Vinaphone, Mobifone, Viettel là doanh nghiệp đã phát triển, EVN, HT – mobile là doanh nghiệp mới phát triển) 1. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra những giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm điện thoại di động CDMA ( gọi tắt là S-Telecom). Các giải pháp này sẽ hướng đến các vấn đề: sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh, tăng doanh thu với mức chi phí hợp lý, nâng cao khả năng cạnh tranh của S-Telecom nhằm hướng đến mục tiêu cuối cùng là phát triển hiệu quả và bền vững. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các dịch vụ mà S-Telecom cung cấp, bao gồm: dịch vụ thoại và các dịch vụ giá trị gia tăng khác trên mạng điện thoại di động tế bào, như :fax, truyền số liệu, các cuộc gọi đường dài quốc tế, truy cập Internet. Nghiên cứu tập trung vào hoạt động kinh doanh của S-Telecom, mối quan hệ tương quan của S-Telecom với thị trường viễn thơng di động Việt Nam từ khi cung cấp dịch vụ năm 2003 đến nay. 11 3. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích logic và phân tích trên quan điểm quản trị tài chính ở gĩc độ doanh nghiệp. Đồng thời sử dụng mơ hình SPSS để đánh giá nhận định của người tiêu dùng về dịch vụ của S – Telecom nhằm tìm kiếm yếu tố tác động đến khách hàng gĩp phần tạo nên xu hướng biến đổi doanh thu của S - Telecom. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO, S- Telecom là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức BCC đã đi vào giai đoạn ổn định (4 năm) cĩ đầy đủ yếu tố của doanh nghiệp đang phát triển và phải đối mặt với nhiều vấn đề vĩ mơ tác động đến hoạt động, sẽ rất thích hợp chọn làm trường hợp nghiên cứu điển hình cho các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành viễn thơng. Do vậy nghiên cứu trường hợp S- Telecom mang ý nghĩa thực tiễn cao. 5. Điểm nổi bật của luận văn Luận văn phân tích được những đặc điểm tổ chức và vận hành theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), từ đĩ đưa ra giải pháp tổ chức hiệu quả hơn cho S-Telecom cũng như các doanh nghiệp hoạt động theo hình thức BCC khác. Đồng thời qua nghiên cứu, đề tài khái quát được mức độ cạnh tranh của thị trường viễn thơng Việt Nam hiện nay. Từ đĩ đưa ra những giải pháp cạnh tranh hợp lý cho doanh nghiệp cũng như là kiến nghị đến Chính Phủ những giải pháp vĩ mơ tạo lập thị trường viễn thơng bình đẳng và ngày càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. 6. Kết cấu luận văn: Nội dung chính của luận văn bao gồm: Phần mở đầu Chương 1: Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngành viễn thơng. Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động của S- Telecom trong thời gian qua Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của S- Telecom Kết luận Phụ lục 1 CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀNH VIỄN THƠNG 1.1. KHÁI QUÁT VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀNH VIỄN THƠNG 1.1.1 Khái niệm chung về hiệu quả: Hiệu quả là kết quả đạt được trong quá trình hoạt động đặt trong mối liên hệ với chi phí nguồn lực đầu vào và các mục tiêu đề ra. 1.1.2 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Trên phương diện tài chính, doanh nghiệp được gọi là hoạt động cĩ hiệu quả khi doanh nghiệp hoạt động ổn định, kết quả lợi nhuận dương, thị phần doanh nghiệp cĩ sự tăng trưởng và hiệu suất lợi nhuận trên vốn ngày càng tăng. Ngồi ra khi đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cần xét đến mức độ đạt được mục tiêu của doanh nghiệp đề ra trong từng giai đoạn, những hiệu quả xã hội mà doanh nghiệp đĩng gĩp vào. (Ví dụ như kích thích các ngành khác phát triển, đĩng gĩp cho ngân sách và tạo việc làm …) 1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THƠNG TIN DI ĐỘNG 1.2.1 Doanh thu, chi phí riêng và thuê bao: Doanh thu:trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thơng gồm các phần cơ bản: doanh thu dịch vụ, doanh thu kết nối và doanh thu chuyển vùng quốc tế. - Doanh thu dịch vụ: là doanh thu thu từ thuê bao (khách hàng) sử dụng các dịch vụ của nhà cung cấp. - Doanh thu kết nối: là doanh thu thu từ doanh nghiệp viễn thơng khác khi thuê bao của doanh nghiệp đối tác gọi vào thuê bao của doanh nghiệp. Do đặc tính của ngành viễn thơng, ngồi doanh thu dịch vụ thu được từ khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ cịn thu từ đối tác gọi là doanh thu kết nối. Doanh thu này được tính theo phút và giá cả do Nhà Nước quy định. 2 - Doanh thu chuyển vùng quốc tế: là doanh thu thu từ các thuê bao khi đi ra nước ngồi (những nước cĩ thỏa thuận chuyển vùng với doanh nghiệp) sử dụng điện thoại di động của doanh nghiệp để thực hiện cuộc gọi như khi đang ở Việt Nam mà khơng cần đổi máy di động hoặc đổi số thuê bao. Thuê bao: là đơn vị tính khách hàng sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Một khách hàng cĩ thể cĩ nhiều số thuê bao. Do đặc tính thị trường viễn thơng Việt Nam ưa chuộng hình thức SIM nên phát sinh thuê bao thực và thuê bao ảo. - Thuê bao thực: là số thuê bao đã và đang sử dụng dịch vụ được ghi nhận trên hệ thống. Trong thuê bao thực cĩ thuê bao bị cắt một chiều (thuê bao chỉ được nhận tin nhắn, cuộc gọi mà khơng được sử dụng bất kỳ dịch vụ nào) và thuê bao bị cắt hai chiều dưới ba tháng (là thuê bao khơng được nhận và khơng được sử dụng dịch vụ, nĩi cách khác là khơng cịn hoạt động nữa nhưng chưa đến thời hạn loại bỏ thơng tin khỏi hệ thống). - Thuê bao ảo: là số thuê bao khơng sử dụng dịch vụ nhưng khơng thơng báo cho doanh nghiệp biết và chưa đến hạn huỷ bỏ dữ liệu thuê bao này trên hệ thống (rời mạng). Theo quy định số 872/BBCVT ngày 27/04/2007 về việc thuê bao bị khĩa hai chiều quá 3 tháng sẽ buộc phải hủy bỏ thơng tin trên hệ thống. Chỉ tiêu này rất khĩ xác định. Đối với các quốc gia khác, khách hàng muốn sử dụng dịch vụ phải ký kết hợp đồng (thường theo phương thức trả sau và trả trọn gĩi) nên lượng thuê bao ảo ít và hầu như khơng cĩ. Doanh thu trung bình một thuê bao tạo ra (ARPU: Average Revenue per User – ARPU) là số tiền doanh nghiệp thu được trung bình trên một thuê bao thực trong kỳ. Doanh thu trong kỳ là doanh thu thực tế thuê bao sử dụng (được ghi nhận trên hệ thống kỹ thuật). (ARPU) = tháng trong quân bìnhvụ dịch phícước sinh phát có baothuê phí)miễn và mãi khuyến khoảncác gồm bao(không tháng tronghàngkháchcủasinhphát phícước Tổng 3 1.2.2 Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận: Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp để chia = Tổng doanh thu - Tổng chi phí hoạt động Tỷ suất lợi nhuận trên tồn bộ tài sản ROA = SXKD Vốn ròngnhuậnLợi Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS = thuần thu Doanh ròngnhuậnLợi Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE = quân bình hữusở chủ Vốn ròngnhuậnLợi Cơ bản, chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp lớn hơn 0 là cĩ thể duy trì hoạt động. Tuy nhiên để xét tính hiệu quả cần phải so sánh chỉ tiêu này với những kết quả đạt được trong quá khứ và với chi phí. Vì vậy cần xét đến chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn SXKD và trên doanh thu. 1.2.3 Tỷ số hoạt động Vịng quay vốn lưu động = quân bìnhđộng lưu Vốn thuầnthuDoanh Vịng quay hàng tồn kho = quân bình khotồn Hàng thuần thu Doanh Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = quân bìnhđịnh cố sản Tài thuầnthuDoanh Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản = quân bìnhsản tài bộToàn thuầnthuDoanh Đối với doanh nghiệp viễn thơng, để đảm bảo kế hoạch kinh doanh, lượng thuê bao của doanh nghiệp nên ở mức 70% kho số mà doanh nghiệp được phân bổ. Kho số là tài sản quốc gia, khi kho số được phân bổ cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải đĩng phí, phí này được phân bổ vào chi phí hoạt động hàng năm của doanh nghiệp. Ở gĩc độ khác, khả năng sở hữu kho số hay lượng đầu số mà doanh nghiệp được phân bổ là tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên khi tính giá trị tài sản của 4 doanh nghiệp thì khơng tính đến giá trị những đầu số này (vì khơng cĩ khả năng chuyển nhượng mua bán giữa các doanh nghiệp). Dù vậy, hiệu quả sử dụng kho số là một phần khơng thể thiếu khi xét đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.4 Tỷ lệ nợ khĩ địi trên doanh thu Tỷ lệ nợ khĩ địi trên doanh thu = kỳtrong thu Doanh kỳtrongđòi khóNợ Nợ xấu (nợ khĩ địi): do các thuê bao trả sau sử dụng dịch vụ và thanh tốn vào cuối kỳ. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp dịch vụ và quy chế quản lý thuê bao chưa rõ ràng, thuê bao trả sau cĩ thể dễ dàng chuyển đổi nhà cung cấp và vì vậy các thuê bao trả sau cĩ thể khơng thanh tốn đầy đủ các khoản phải trả cho nhà cung cấp. Do vậy các khoản này cĩ xác suất biến thành nợ xấu rất cao (nghĩa là khơng thu đuợc nợ). 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.3.1 Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp 1.3.1.1 Năng lực tài chính: Đây là yếu tố quyết định đến sự hình thành và tồn tại của doanh nghiệp thơng qua chiến lược đầu tư và kinh doanh. Năng lực tài chính mạnh cho phép doanh nghiệp đầu tư những cơng nghệ hiện đại với tiến độ đầu tư nhanh và theo đuổi những chiến lược cạnh tranh dài hơi. 1.3.1.2 Các yếu tố nội tại khác Mơi trường kinh doanh luơn luơn chuyển động và ngày càng cĩ nhiều yếu tố tác động địi hỏi doanh nghiệp phải cĩ chiến lược kinh doanh linh hoạt. Doanh nghiệp cĩ thể hoạt động hiệu quả hay khơng phụ thuộc phần lớn vào kế hoạch kinh doanh và thời điểm triển khai dịch vụ. Chiến lược kinh doanh tốt sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được các cơ hội và giảm thiểu những rủi ro do tính bất ổn của mơi trường tạo ra. Một số điểm chính yếu cần quan tâm trong chiến lược kinh doanh: 5 a. Chính sách đầu tư: Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt của thị trường và nguồn vốn đầu tư cĩ hạng, chính sách đầu tư bao gồm vùng đầu tư, kế hoạch đầu tư , tốc độ đầu tư là một trong những yếu tố chiến lược giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. b. Chính sách Marketing: bao gồm cách thiết kế các gĩi cước (giá cước), chương trình khuyến mãi, hệ thống nhận diện thương hiệu, dịch vụ chăm sĩc khách hàng, kênh phân phối. c. Cơng nghệ và chất lượng dịch vụ: - Chất lượng dịch vụ được quyết định bởi: • Khả năng hợp tác với các doanh nghiệp cùng ngành: Để cung cấp dịch vụ cho khách hàng được tốt: các doanh nghiệp viễn thơng cùng ngành phải hợp tác với nhau trên phương diện kỹ thuật gọi là kết nối. Kết nối cho phép truyền thoại, số liệu, hình ảnh từ các nhà cung cấp mạng này đến các nhà cung cấp mạng khác. Nhờ cĩ kết nối, tài sản mạng được chia sẻ giữa các doanh nghiệp Viễn Thơng với nhau, các doanh nghiệp khơng cần xây dựng thêm mạng khi lưu lượng khơng đảm bảo chi phí. Do vậy, kết nối là yếu tố giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp/ngành. • Phạm vi và mật độ các trạm phát – truyền sĩng: Mật độ phủ sĩng càng dày, phạm vi phủ sĩng càng rộng thì chất lượng truyền sĩng càng tốt. Tuy nhiên về mặt hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thì khơng thể nơi nào cũng phủ sĩng và mật độ phủ sĩng dày bằng như nhau. Nĩi cách khác doanh nghiệp cần một kế hoạch triển khai rõ ràng, vùng nào cần phủ dày trước và cần mở rộng tới đâu, vùng nào nên tập trung… - Cơng nghệ: là yếu tố quyết định khả năng phát triển của cơng ty. Với tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật như hiện nay, nếu cơng nghệ càng linh hoạt chuyển đổi thì doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. (Hệ thống dễ tương thích với thiết bị đầu cuối bao nhiêu thì khả năng mở rộng thị trường càng lớn, hệ thống càng dễ nâng cấp bao nhiêu thì khả năng thích ứng với cơng nghệ tiên tiến càng lớn). Khả năng lan 6 truyền cơng nghệ là yếu tố ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động thơng qua chi phí nhân sự và quyết định đầu tư của doanh nghiệp. d. Chính sách phát triển Đặt ra những mục tiêu phù hợp trong từng giai đoạn sẽ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Chiến lược phát triển giúp cho doanh nghiệp phát triển đúng mục tiêu đề ra đồng thời hình thành một cơ cấu nội bộ hoạt động hiệu quả. Những kế hoạch thu hút vốn, kế hoạch đầu tư cho cơng nghệ, cho hoạt động nghiên cứu R&D, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và kế hoạch tổ chức quản lý nội bộ doanh nghiệp là những điểm chính yếu cần quan tâm trong chiến lược phát triển. Vạch ra và áp dụng chiến lược phát triển đúng đắn, doanh nghiệp sẽ đạt được hiệu quả hoạt động cao. e. Chính sách nhân sự và tổ chức điều hành Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xuất phát từ con người do vậy chính sách nhân sự như kế hoạch tuyển dụng, chính sách đãi ngộ nhân viên và cách thức tổ chức hoạt động trong doanh nghiệp là nhân tố căn bản quyết định đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. 1.3.2 Ứng dụng mơ hình 5 tác động của Micheal porter xác định các yếu tố bên ngồi tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Theo mơ hình 5P của Micheal Porter cịn gọi là “Năng lực cạnh tranh” được xem là cơng cụ hữu dụng và hiệu quả để tìm hiểu nguồn gốc lợi nhuận. Áp dụng mơ hình Porter’s Five Forces, các nhĩm yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp được xác định như sau: 7 (Nguồn: Dựa trên mơ hình Porter’s Five Forces: Supplier power, Barriers to entry, Buyer Power, Threat of substitutes, Degree of rivalry – A model for industry Analysis) Trong lý luận của Micheal Porter, Chính Phủ cần tạo ra mơi trường cạnh tranh chứ khơng trực tiếp tham gia vào cạnh tranh. Về vai trị của cơng ty, cơng ty cĩ thể nâng cao hiệu quả hoạt động ngành qua sự tụ họp ngành như quan hệ cung ứng, bổ sung cho nhau về dịch vụ. Tĩm lại, để nâng cao hiệu quả hoạt động, Chính Phủ và cơng ty cùng cĩ trách nhiệm, hai bên cùng nỗ lực phối hợp, loại bỏ những bất đồng và chi phí thương mại RÀO CẢN GIA NHẬP NGÀNH - Chính sách của Chính Phủ - Quy mơ kinh tế. NĂNG LỰC CỦA KHÁCH HÀNG - Khả năng thanh tĩan - Động cơ (Nhu cầu ) - Nhận thức kinh tế MỨC ĐỘ CẠNH TRANH - Chi phí chuyển đổi - Chi phí cố định/ giá trị gia tăng. - Tốc độ phát triển ngành - Vốn hợp tác Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp NGUY CƠ THAY THẾ - Chi phí chuyển đổi - Độ dốc thay thế của người tiêu dùng - Giá so sánh của dịch vụ thay thế. NĂNG LỰC CỦA NHÀ CUNG CẤP - Cơng nghệ : gồm sự khác biệt trong cơng nghệ, chi phí nghiên cứu cơng nghệ, tốc độ thay đổi cơng nghệ - Nguy cơ hội nhập 8 khơng đáng cĩ, cung cấp một cách tương xứng các yếu tố đầu vào, thơng tin, cải thiện hệ thống hạ tầng cơ sở… 1.3.2.1 Yếu tố thị trường a. Khách hàng: Chi tiêu của khách hàng tạo nên doanh thu cho doanh nghiệp. Do vậy, các yếu tố như khả năng thanh tốn của khách hàng, nhu cầu sử dụng dịch vụ, khả năng chọn lựa nhà cung cấp, nhận thức và độ trung thành của khách hàng về nhãn hiệu sẽ tác động mạnh đến doanh thu của doanh nghiệp, từ đĩ gĩp phần quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. b. Mức độ cạnh tranh Những doanh nghiệp cùng ngành cung cấp cùng loại dịch vụ sẽ cạnh tranh để bán được nhiều dịch vụ hơn, thu hút nhiều khách hàng hơn. Chính sự khác biệt, tính độc đáo của dịch vụ và giá thành sản xuất sẽ tác động đến hiệu quả hoạt động của từng doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ hình thành nên giá thành bình quân thấp và tiêu chuẩn dịch vụ chung ngày càng cao và đây là áp lực buộc các doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Những doanh nghiệp mới gia nhập ngành là những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này sẽ tận dụng được ưu thế của người đi sau như: chọn lựa cơng nghệ tiên tiến, tránh được những tồn tại của doanh nghiệp đi trước và linh hoạt hơn trong chiến lược kinh doanh (do đầu tư chưa nhiều, cơ cấu nhỏ gọn…) c. Rào cản gia nhập ngành: Bao gồm các các điều kiện để một doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành như: yêu cầu về vốn, kỹ thuật, hay các chính sách của Chính Phủ. d. Nguy cơ thay thế: Những sản phẩm, dịch vụ cùng đáp ứng một nhu cầu thị trường sẽ gĩp phần làm tăng khả năng chọn lựa cho khách hàng, nghĩa là tăng nguy cơ giảm doanh thu của doanh nghiệp. Sản phẩm dịch vụ thay thế là kết quả của sự phát triển khoa học cơng 9 nghệ. Để cạnh tranh được với sản phẩm thay thế doanh nghiệp cần cung cấp được sản phẩm, dịch vụ đúng nhu cầu và chất lượng ngày càng tốt hơn. Điều này địi hỏi doanh nghiệp phải chọn lựa cơng nghệ mới và dễ tích hợp cũng như nâng cấp… e. Nhà cung cấp: Các doanh nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào sẽ tác động đến hoạt động doanh nghiệp viễn thơng thơng qua những đặc quyền thương mại như: chất lượng yếu tố đầu vào, hỗ trợ giá, thời gian giao hàng và bảo hành…Các nhà cung cấp cĩ thể sẽ hỗ trợ rất nhiều cho doanh nghiệp viễn thơng trong việc thu hút khách hàng và giảm thiểu chi phí chăm sĩc khách hàng trước cũng như sau khi bán hàng. 1.3.2.2 Mơi trường vĩ mơ: a. Các yếu tố chính trị - pháp luật: Viễn thơng là ngành cốt lõi đĩng vai trị là cơ sở hạ tầng của quốc gia và là điều kiện cần thiết để xây dựng xã hội thơng tin. Do vậy hiệu quả hoạt động của ngành sẽ bị chi phối bởi quan điểm đường lối chính sách, các xu hướng chính trị ngoại giao của Chính Phủ, các quy định của các tổ chức quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết, các đạo luật kinh tế như luật đầu tư, luật doanh nghiệp, luật giao dịch điện tử, luật cơng nghệ thơng tin và pháp lệnh bưu chính viễn thơng… b. Các yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế tác động đến ngành viễn thơng di động bao gồm: - Chính sách kinh tế quốc gia: như chính sách ưu đãi đầu tư, chiến lược phát triển hạ tầng… - Chu kỳ của nền kinh tế, mức tăng trưởng kinh tế sẽ tác động đến hiệu quả ngành viễn thơng thơng qua nhu cầu chi tiêu của mỗi cá nhân, doanh nghiệp. - Thu nhập đầu người - Cơ sở hạ tầng kinh tế: bao gồm hệ thống mạng cơng nghệ thơng tin, viễn thơng, mạng lưới giao thơng, điện, nước…phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp phát triển. 10 c. Các yếu tố kỹ thuật Đây là yếu tố ảnh hưởng quyết định đến khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp viễn thơng. Tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật ngày càng nhanh địi hỏi doanh nghiệp phải: - Lựa chọn cơng nghệ đảm bảo tính hiệu quả sử dụng hệ thống. - Đầu tư liên tục để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đặc biệt đối với ngành viễn thơng là phải tạo ra nhu cầu mới trên thị trường. Tương hỗ lại, với hệ thống trang thiết bị hiện đại doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí hoạt động, phục vụ khách hàng tốt hơn thì sẽ chiếm được thị phần nhiều hơn và mức doanh thu cao hơn. d. Các yếu tố văn hĩa xã hội: Mơi trường văn hĩa, lối sống, nhu cầu thể hiện bản thân, thĩi quen chi tiêu…sẽ tạo nên những cơ hội hoặc nguy cơ cho các doanh nghiệp viễn thơng. 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ CƠNG TY VIỄN THƠNG DI ĐỘNG TRÊN THẾ GIỚI. 1.4.1.Chính sách cung cấp dịch vụ của cơng ty viễn thơng di động Hàn Quốc (SK Telecom). - Dịch vụ:Ngồi các dịch vụ cơ bản như: dịch vụ thoại, dịch vụ giá trị gia tăng thơng thường (truyền dữ liệu, các dịch vụ thơng tin giải trí khác, trị chơi…) ._. SK Telecom cịn cung cấp các dịch vụ khác như: Dịch vụ tài chính, M- Sign (Thơng qua IrDA dịch vụ giúp thuê bao ký những chữ ký điện tử. Dịch vụ này được triển khai dựa trên (Public Wireless Certification Authorities) và được quy định trong Luật chữ ký điện tử ), Dịch vụ i- Kids … - Quản lý thuê bao: Các thuê bao khi sử dụng dịch vụ phải cĩ Visa, passport, hoặc CMND ngoại giao và Passport hoặc giấy chứng nhận là cơng dân Hàn Quốc hoặc Visa đăng ký là cơng dân. Khi muốn đổi điện thoại hay số điện thoại, thuê bao phải trực tiếp đến cửa hàng của SK đem theo CMND hoặc người đại diện cho thuê bao, người đại diện phải mang theo chứng minh nhân dân của mình và của thuê bao. 11 - Phí dịch vụ hịa mạng : Phí kích hoạt: 50.000won (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) và 10.000 won phí bảo hiểm. - Phí bảo hiểm dịch vụ: Nếu bị ngưng cung cấp dịch vụ do nợ cước sử dụng, thuê bao vẫn phải trả đầy đủ các khoản nợ. Nếu khơng, cơng ty bảo hiểm sẽ chi trả thay và sẽ báo đến ngân hàng của các thuê bao, xem thuê bao này như là người phá sản (vỡ nợ, khơng trả đuợc nợ) theo quy định của Cơng ty bảo hiểm Seoul. Và ngân hàng sẽ ngăn chặn mọi giao dịch của thuê bao. - Phí dịch vụ: SK thiết kế phí dịch vụ cơ bản theo phí thuê bao và giá cuộc gọi. Chương trình giảm giá chủ yếu khuyến khích nhĩm khách hàng, thời hạn hợp đồng và giá trị hợp đồng. Khách hàng cĩ thể sử dụng dịch vụ điện thoại trả trước bằng card được cung cấp bởi bên thứ 3 (nhà phân phối được SK chọn ). Hĩa đơn điện thoại sẽ được gửi đến khách hàng 5 ngày trước khi hết hạn đĩng tiền. Khi Khách hàng đã nhận hĩa đơn điện thoại mà khơng thanh tốn đúng hạn, SK sẽ cộng phần tiền nợ tháng trước vào hĩa đơn tháng tiếp theo. Nếu hĩa đơn khơng được thanh tốn đúng thời hạn chỉ định, SK sẽ tính phí trả chậm là 2% khoản tiền đã tính bill. (Tham khảo Phụ lục 2) - Cam kết chất lượng dịch vụ: Khi khách hàng báo bị rớt mạng hoặc dịch vụ bị trục trặc và khách hàng khơng sử dụng được dịch vụ quá 3 giờ liên tục mà khơng phải do lỗi của khách hàng và (nếu cơng ty phát hiện ra dịch vụ bị trục trặc trước khi được khách hàng thơng báo, thì bắt đầu từ thời gian dịch vụ bị trục trặc) hoặc dịch vụ bị trục trặc quá 24 giờ một tháng, cơng ty sẽ trả tiền phí dịch vụ (trừ số ngày dịch vụ bị trục trặc vào trong hĩa đơn tính tiền hàng tháng). Khi cơng ty tính nhầm số tiền trong hĩa đơn (nhiều hơn thực tế), cơng ty hồn trả khoản đã tính nhầm ngay lập tức. Nếu khoản tính nhầm thuộc dịch vụ do chính cơng ty cung cấp thì SK phải trả lại số tiền tính nhầm cộng thêm lãi suất. Tuy nhiên nếu khách hàng đồng ý hoặc tự ý khơng buộc trách nhiệm của cơng ty thì khoản tính nhầm sẽ được trừ vào hĩa đơn tính tiền mới và vẫn được tính lãi suất cho khoản tiền này. 12 1.4.2. Chiến lược kinh doanh của Cơng ty viễn thơng Singapore Telecommunications. (SingTel) Tính đến tháng 06 /2007, Cơng ty Singapore Telecommunications là cơng ty viễn thơng lớn nhất Châu Á với 70,12 triệu thuê bao, tốc độ tăng thuê bao khoảng từ 10% đến 74%. chủ yếu nhờ chiến lược mở rộng thị trường. Chiến lược của Singtel là tập trung phát triển kinh doanh và củng cố vị trí nhà cung cấp dịch vụ truyền thơng tích hợp ở Châu Á Thái Bình Dương. Để thực hiện chiến lược này Singtel triển khai 5 chiến lược yếu tố sau: - Củng cố vị trí dẫn đầu tại Singapore: Singtel theo đuổi chiến luợc phát triển ổn định, duy trì mục tiêu: bảo tồn và mở rộng thị phần; củng cố hệ thống nhận diện thương hiệu, bằng cách đưa ra các dịch vụ trọn gĩi, giải pháp tích hợp viễn thơng với IT. - Phát triển ở Úc: Sở hữu tồn bộ hãng viễn thơng CW Optus – nhà cung cấp viễn thơng lớn thứ 2 ở Úc. Optus hướng đến việc duy trì những thành tựu đã đạt được, mở rộng thị trường, tăng lợi nhuận và dịng tiền trong kinh doanh. Để đạt được mục tiêu này Optus thực hiện các hình thức như đơn giản hĩa việc phân phối, củng cố và nâng cao niềm tin của khách hàng đối với doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng dịch vụ xứng với vị trí là doanh nghiệp dẫn đầu của thị trường, tạo lập vị trí dẫn đầu trong các thị trường hấp dẫn mới, xây dựng văn hĩa cơng ty là “đương đầu với thách thức” và tận dụng quy mơ của tập đồn Singtel như một địn bẩy phát triển một thể thống nhất. - Hợp tác khắp châu Á Thái Bình Dương: Chiến lược đầu tư của Singtel là liên kết với các cơng ty ở khắp các quốc gia thuộc vùng Châu Á Thái Bình Dương như: AIS (Thái Lan), Bharti (Ấn độ), Globe (Philippines), PBTL (Bangladesh), Telkomsel (Indonesia) đều là những cơng ty hàng đầu trong thị trường di động. Singtel tập trung vào việc triển khai và tối đa hĩa giá trị của doanh nghiệp và tăng cường mối hợp tác trong khu vực. Để thực hiện chiến lược này Singtel liên tục xem xét các cơ hội gia tăng cổ phần trong các liên doanh hiện hữu và luơn tìm kiếm những cơ hội đầu tư mới. Tập 13 trung đầu tư theo vùng địa lý với chiến lược đầu tư trên, Singtel dễ dàng làm tăng giá trị thơng qua vai trị quản lý. Và nhìn chung Sing tel cĩ thể tạo quỹ đầu tư bằng dịng vốn lưu chuyển nội bộ. - Kết nối Châu Á: Để phục vụ nhu cầu hợp tác đa phương diện, Singtel đã cĩ hệ thống 38 văn phịng trên 19 quốc gia và lãnh thổ thuộc phạm vi Châu Á Thái Bình Dương, Châu Âu và Mỹ, đảm bảo cung cấp cho khách hàng các giải pháp đáng tin cậy và cĩ chất lượng. Singtel đã mở rộng cơ sở hạ tầng mạng vệ tinh và cáp quang biển kết nối tồn bộ nội vùng Châu Á Thái Bình Dương với phần cịn lại của thế giới. - Lập kế hoạch cải tiến trong tương lai: cung cấp các giải pháp cải tiến cơng nghệ thơng tin đáp ứng nhu cầu của khách hàng đồng thời thực hiện các mục tiêu cốt lõi trong kinh doanh. Củng cố vị trí dẫn đầu như một nhà cung cấp tích hợp các dịch vụ viễn thơng cho doanh nghiệp và người tiêu dùng. Để đạt được điều này Singtel cĩ chính sách chiêu đãi nhân tài và gìn giữ nguồn vốn chất xám của cơng ty, và hướng đến cơ cấu tổ chức hiệu quả. Chiến lược cạnh tranh Singtel áp dụng ở thị trường Úc (Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động OPTUS): - Phân chia khách hàng để phục vụ. Thiết kế các gĩi dịch vụ đa dạng tạo cho khách hàng cĩ nhiều lựa chọn: • Dịch vụ gọi điện thoại giá rẻ như: gọi đến di động với giá 11cent/ 30 giây (tương đương 1200đ/ 30 giây) + chi phí kết nối một lần 20cent (tương đương 2300đ/ lần) . Cách thiết kế giá này cĩ nhiều ưu điểm: tận dụng lợi thế của việc tính block nhiều giây, tạo cảm giác giá cước rẻ trong khi thực chất khách hàng cịn phải chịu thêm chi phí kết nối mỗi khi thực hiện cuộc gọi, đồng thời tránh được vấn đề nhá máy để quấy rối. • Cung cấp các gĩi dịch vụ như xem video, xem và nghe nhạc với các video clips mới nhất, tích hợp truyền thơng, giải trí và liên lạc trong cùng gĩi cước (gĩi Optus zoo). - Thực hiện các chương trình khuyến mãi: Tặng thời gian, tặng tiền vào tài khoản. 14 Ví dụ: Khách hàng sẽ được tặng 300 phút gọi trong nội mạng vào tài khoản khi nạp thẻ. Tặng phút gọi nội mạng tránh được cho doanh nghiệp chi phí kết nối phải trả cho doanh nghiệp khác. Tặng thời gian chờ sẽ tạo được doanh thu cho doanh nghiệp nhờ vào chi phí kết nối doanh nghiệp khác phải trả. - Tăng cường hệ thống đại lý và cơng tác Marketing. Ngồi ra, Singtel được ngày càng phát triển ở thị trường Châu Á với chiến lược tận dụng cơ hội đầu tư và tạo lập nhu cầu cho thị trường. Trong khoảng đầu tháng 05/2007, Singtel đã tạo được dấu ấn thơng qua là việc cung cấp dịch vụ gửi và nhận thư điện tử miễn phí trên nền điện thoại di động. Singtel đưa ra sự lựa chọn cho thuê bao: sử dụng dịch vụ miễn phí nếu đồng ý để Singtel đính kèm vào thư các đoạn quảng cáo hoặc sử dụng dịch vụ và trả tiền. Thị trường quảng cáo thơng qua điện thoại di động được đánh giá là đang tăng trưởng mạnh, Singtel nhận diện ra cơ hội này và trở thành nhà cung cấp đầu tiên cho phép thuê bao nhận và gửi thư điện tử miễn phí ở Châu Á. 1.4.3. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp viễn thơng ở các nước. Dựa trên tổng quan các bước chiến lược chuyển đổi mơ hình ngành viễn thơng tồn cầu, nhiều chuyên gia trong ngành đã đưa ra một nhận thức chung là: Trong quá trình thực hành chiến lược chuyển đổi mơ hình nhà khai thác viễn thơng, thì chuyển đổi mơ hình dịch vụ phải đi trước, lấy chuyển đổi mơ hình mạng lưới làm cơ sở, chuyển đổi cơ chế làm chỗ dựa và việc chuyển đổi mơ hình quản lý phải phối hợp đồng bộ. - Chuyển đổi mơ hình dịch vụ phải đi trước: mục tiêu của chuyển đổi mơ hình là tìm kiếm sự tăng trưởng, tái tạo sức cạnh tranh thị trường. Phương hướng phát triển của các nhà khai thác viễn thơng là lấy thoả mãn nhu cầu đa dạng hĩa, cá tính hĩa cho khách dùng làm mục tiêu nghĩa là chuyển từ cung cấp dịch vụ âm thoại đơn độc trước kia sang cung cấp dịch vụ tin tức cĩ tính tổng hợp. - Chuyển đổi mơ hình mạng lưới là cơ sở: Mạng lưới là tài sản cĩ tính cơ bản của các nhà khai thác viễn thơng và giữ vai trị “nền mĩng” trong dây 15 chuyền sản xuất kinh doanh của nhà cung cấp dịch vụ tin tức tổng hợp hiện đại. Các mạng lưới phải dung hợp và thâm nhập vào nhau, tăng cường xây dựng hệ thống IT, tạo ra một mạng lưới viễn thơng thế hệ mới, cĩ năng lực bảo đảm tổng hợp làm cơ sở cho chuyển đổi mơ hình. Do vậy, mạng lưới của các nhà khai thác viễn thơng sẽ chuyển biến từ mạng phức tạp quá nhiều tầng cấp, chia tách độc lập, sang mạng lưới giản đơn, dung hợp các cơng năng, hộ dùng và dịch vụ cĩ thể khống chế. - Chuyển đổi cơ chế: phải hồn thiện nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp, chuyển đổi cơ chế vận hành kinh doanh chủ yếu là tổ chức cơ cấu, qui trình nghiệp vụ, cơ chế dùng người và xem xét thành tích… Hình thành cơ chế vận hành doanh nghiệp với qui trình thơng suốt, đáp ứng yêu cầu tốc độ cao; qui trình phục vụ tin tức tổng hợp, hồn thiện kết cấu quản trị pháp nhân, bảo hộ quyền lợi của người đầu tư, thực hiện phát triển doanh nghiệp cĩ giá thành hạ, hiệu suất cao. Về cơ chế vận hành kinh doanh bên ngồi: Nhà khai thác cần áp dụng mơ hình hợp tác với các đối tác, cung cấp dịch vụ cần thiết nhất cho khách hàng, thực hiện mục tiêu cùng cĩ lợi. - Chuyển đổi mơ hình quản lý phải đồng bộ: Để chuyển đổi mơ hình, doanh nghiệp viễn thơng phải tạo nên cấu trúc nội bộ ưu việt, và nếu thiếu sự cải thiện mơi trường bên ngồi, thì sự chuyển đổi mơ hình doanh nghiệp sẽ khơng đạt được hiệu quả tối ưu. Mơi trường quản lý tốt xấu cĩ liên quan mật thiết với sự phát triển của tồn ngành cũng như doanh nghiệp; nhất là đối với ngành viễn thơng đang trong giai đoạn chuyển đổi mơ hình, mỗi một chính sách đều sẽ tác động đến sự phát triển ngành nghề trong tương lai. Tĩm lại: Dịch vụ dung hợp, thị trường dung hợp địi hỏi sự quản lý cũng phải dung hợp. Trong tình hình đĩ, ngành viễn thơng sẽ phải cĩ mối quan hệ ngày càng đa dạng với các ngành nghề khác, nên quản lý viễn thơng chuyển từ độc quyền sang quản chế cĩ tính cạnh tranh là điều tất yếu. Điều này địi hỏi, sự hợp tác giữa Bộ Văn Hố Thơng tin với các cơ quan pháp luật cấp cao ban hành các chính sách kết nối thơng mạng, hợp tác cung cấp dịch vụ tổng hợp…. 16 Tĩm tắt chương 1: Khi xem xét vấn đề hiệu quả, cần xét đến các phương diện: mục tiêu đặt ra, chi phí bỏ ra và kết quả đạt được. Đối với ngành viễn thơng di động, hiệu quả ngành cần xét thêm các khía cạnh thị phần của doanh nghiệp, chất lượng dịch vụ, giá cả dịch vụ và cơng nghệ ứng dụng. Mơ hình 5P của Micheal Porter và các kinh nghiệm của các doanh nghiệp đi trước sẽ được dùng làm nền tảng phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp S - Telecome cũng như đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp viễn thơng. 17 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA S–TELECOM TRONG THỜI GIAN QUA. 2.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VIỄN THƠNG DI ĐỘNG VIỆT NAM Thị trường viễn thơng di động Việt Nam được các chuyên gia đánh giá là một thị truờng tiềm năng lớn. Với hơn 80 triệu dân và hiện cĩ hơn 14% số dân đang sử dụng các dịch vụ di động, Việt Nam hứa hẹn là một thị trường tiềm năng về thơng tin di động. Thực tế Thị trường viễn thơng di động chiếm đến 70% - 75% thị trường viễn thơng Việt Nam. Tính đến cuối tháng 4/2007, tổng số thuê bao điện thoại trên tồn quốc đã lên tới xấp xỉ 33,5 triệu, trong đĩ số thuê bao điện thoại di động đạt xấp xỉ 24 triệu, tức là cứ 100 người dân, thì đã cĩ trên 28 người sử dụng điện thoại di động. Dự kiến số thuê bao mới sẽ phát triển trong năm 2007 là 13 triệu thuê bao, tương đương khỏang 62% so với năm 2006. Bảng 2.1 – Thị trường viễn thơng di động qua các năm Năm 2003 2004 2005 2006 2007 (đến cuối quý I) Số thuê bao di động 2,610,000 4,650,000 9,400,000 20,689,000 24,958,710 Doanh thu thuần (Tỷ đồng) 12,111 14,856 15,832 23,510 Nguồn: Tổng hợp internet ( www.vnpt.com.vn / www.tapchibcvt.gov.vn / www.pc2.evn.com.vn ) Về tăng trưởng doanh thu: thị trường Viễn Thơng Việt Nam nĩi chung trong đĩ viễn thơng di động nĩi riêng là thị trường tăng trưởng nhanh thứ 3 Châu Á 1,88 tỉ USD năm 2005 (sau Ấn độ và Indonesia) và dự đốn năm 2010 là 5 tỉ USD, tăng 2,7 lần. Quan sát từ năm 2003 đến năm 2006, cho thấy : - Tốc độ phát triển dung lượng thị trường Việt Nam rất cao từ (69% đến 220%). - Mật độ thuê bao di động trên 100 dân tăng trưởng cao và liên tục. 18 - Thị trường viễn thơng Việt Nam đang phát triển ở giai đoạn đỉnh cao và được dự đốn sẽ giữ mức tăng từ 60%-70% từ nay cho đến năm 2010. 2.2 TỔNG QUAN VỀ S-TELECOM 2.2.1 Cơ cấu tổ chức và vận hành của S - Telecom: S - Telecom hoạt động theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC – Business Cooperation Contract) giữa bên Việt Nam là cơng ty SPT và bên Hàn Quốc là cơng ty SLD để cung cấp dịch vụ điện thoại di động tế bào, vơ tuyến cố định và các dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng cơng nghệ CDMA 2000 – 1x trên phạm vi tồn quốc. Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thơng Sài Gịn (SAIGON POSTEL CORP. - tên viết tắt SPT) được thành lập bởi nhiều doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp này hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau. SPT là Cơng ty cổ phần đầu tiên tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bưu chính viễn thơng. Cơng ty SLD (được thành lập tại Singapore gồm các thành viên SK Telecom, LG Electronics, và Dong Ah Elecomm). S- Telecom được thành lập theo giấy phép đầu tư số 2223/GP ngày 12/9/2001 do Bộ Kế hoạch đầu tư cấp và chính thức cung cấp dịch vụ vào 01/07/2003. Tổ chức hành chính: Ban Điều hành gồm cĩ: 01 Giám đốc Điều hành, 01 Phĩ Giám đốc điều hành, 04 Giám đốc khối và các giám đốc khu vực; Các khối gồm: Khối Marketing, Khối Tài chính - Kế tốn, khối Chiến lược – Hỗ trợ , Khối Kỹ thuật và các khu vực cĩ chi nhánh gồm: khu vực 1 (các tỉnh miền Bắc), khu vực 2 (các tỉnh miền Nam), khu vực 3 (các tỉnh miền Trung), khu vực 4 (các tỉnh Đơng Nam Bộ). Các chi nhánh được đặt ở các thành phố lớn như: Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, dự kiến trong năm nay sẽ triển khai thêm ở các thành phố khác như Vinh, Nha Trang… Dưới khối là các phịng, bên trong các phịng chia ra các bộ phận. 19 Sơ đồ bộ máy tổ chức của S-Telecom Cố vấn Bộ phận kiểm sốt nội bộ Cố vấn Ban điều hành Họp Nghị quyết chung (JRM) Ủy Ban Hợp Tác Cố vấn trưởng SLD Khối Marketing Phịng kỹ thuật Phịng vận hành Phịng Kế hoạch chiến lược Phịng Nhân sự. Cố vấn Khối Kỹ thuật Cố vấn Khối Hỗ trợ Cố vấn Phịng chiến lược MKT . Phịng kế hoạch kinh doanh Phịng hỗ trợ MKT Trung tâm dịch vụ khách hàng Các cưa hàng trực tiếp Hợp tác Báo cáo Đề xuất,tư vấn và giám sát Hướng dẫn Phịng Hành Chính. Chi nhánh ở các khu vực Marketing Hệ thống Hỗ trợ Chi nhánh Cửa hàng trực tiếp Kế tĩan Khối Tài chính Kế Tĩan Cố vấn Bộ phận Kế tĩan Bộ phận Tài Chính SPT 20 Cơng tác điều hành: Mọi vấn đề của doanh nghiệp đều được giải quyết theo nguyên tắc đồng thuận giữa hai bên thơng qua cuộc họp và được ghi nhận là nghị quyết chung (JRM). Nghị quyết chung được giám đốc các khối triển khai thực hiện với sự phân cơng, chỉ đạo, cố vấn, giám sát của Ủy Ban hợp tác (JCC). Bộ phận kiểm sốt nội bộ sẽ theo dõi và báo cáo việc thực hiện nghị quyết của các khối ở các cuộc họp tổng kết nghị quyết chung. Vai trị của bộ phận kiểm sốt nội bộ đối với các khối tương tự vai trị của Ủy Ban hợp tác đối với giám đốc các khối. Cơ cấu tổ chức ở các cấp luơn bao gồm thành viên của hai bên: phía Việt Nam là đại chính chính thức trực tiếp điều hành doanh nghiệp, phía nước ngồi cĩ vai trị hỗ trợ. Mọi vấn đề đều phải được sự đồng thuận của hai bên từ cấp phịng trở lên. 2.2.2 Một số đặc điểm kinh doanh của S - Telecom : Trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh và giấy phép đầu tư được cấp theo quy định của Luật Ðầu tư nước ngồi tại Việt Nam, mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động S - Telecom như sau: 2.2.2.1 Mục tiêu, phạm vi kinh doanh : - Xây dựng, khai thác và phát triển mạng và cung cấp dịch vụ thơng tin di động tế bào vơ tuyến cố định (WLL) và các dịch vụ viễn thơng khác bằng cơng nghệ CDMA trên băng tần 800 MHz, trên tồn lãnh thổ Việt Nam. - Mạng sẽ được nâng cấp lên mạng thơng tin di động thế hệ thứ 3 (3G) và hệ thống IS-2000 (IX) - Cung cấp dịch vụ thoại và các dịch vụ giá trị gia tăng khác trên mạng điện thoại di động tế bào, như :fax, truyền số liệu, các cuộc gọi đường dài quốc tế, truy cập Internet trên tồn lãnh thổ Việt Nam. 2.2.2.2 Thời hạn hoạt động Thời hạn hoạt động theo giấy phép đầu tư là 15 năm kể từ ngày được cấp phép đầu tư (đến 2015). Tuy nhiên, tùy thuộc trường hợp (gia tăng đầu tư, mở rộng thị trường…) dự án sẽ được gia hạn bằng cách tái ký hợp đồng hợp tác kinh doanh. 2.2.2.3 Các chỉ tiêu dự kiến ban đầu: 21 - Cung cấp dịch vụ cho 700.000 đến 1.000.000 thuê bao di động CDMA, trong đĩ cĩ 100.000 thuê bao vơ tuyến cố định - Tổng mức vốn đầu tư cho dự án: 230 triệu USD. Phía Việt Nam đĩng gĩp quyền truy nhập mạng, thương hiệu và một phần vốn lưu động. Phía nước ngồi đĩng gĩp tiền cho nguồn vốn cố định mới và một phần vốn lưu động. - Khi hết thời gian hoạt động (BCC hết hạn) bên Nước Ngồi sẽ chuyển giao tồn bộ trang thiết bị và cơ cở hạ tầng mạng của dự án, phương tiện vận tải và thiết bị văn phịng các thuê bao hiện cĩ của dự án cho bên Việt Nam với giá trị danh nghĩa 1USD 2.2.2.4 Cơng nghệ sử dụng: Hiện tại trên thị trường Viễn Thơng di động Việt Nam cĩ hai hệ thống cơng nghệ được ứng dụng phổ biến: Cơng nghệ CDMA và cơng nghệ GSM. S-Telecom sử dụng cơng nghệ CDMA. GSM phân phối tần số thành những kênh nhỏ, rồi chia xẻ thời gian các kênh ấy cho người sử dụng. Trong khi đĩ thuê bao của mạng di động CDMA chia sẻ cùng một giải tần chung. Mọi khách hàng cĩ thể nĩi đồng thời và tín hiệu được phát đi trên cùng một băng tần. Các kênh thuê bao được tách biệt bằng cách sử dụng mã ngẫu nhiên. Các tín hiệu của nhiều thuê bao khác nhau sẽ được mã hố bằng các mã ngẫu nhiên khác nhau, sau đĩ được trộn lẫn và phát đi trên cùng một giải tần chung và chỉ được phục hồi duy nhất ở thiết bị thuê bao (máy điện thoại di động) với mã ngẫu nhiên tương ứng. Áp dụng lý thuyết truyền thơng trải phổ, CDMA đưa ra hàng loạt các ưu điểm mà nhiều cơng nghệ khác chưa thể đạt được: - Các hệ thống này cĩ thể triển khai và mở rộng nhanh và chi phí thấp hơn hầu hết các mạng hữu tuyến khác, vì địi hỏi ít trạm thu phát. - Với tốc độ truyền nhanh hơn các cơng nghệ hiện cĩ, nhà cung cấp dịch vụ cĩ thể triển khai nhiều tùy chọn dịch vụ như thoại, dữ liệu, fax, Internet... 22 - CDMA sẽ làm tăng dung lượng của mạng một cách đáng kể, do đĩ các nhà khai thác sẽ cĩ khả năng hỗ trợ nhiều người sử dụng hơn đồng thời cung cấp nhiều dịch vụ tinh vi hơn. - Xét ở gĩc độ bảo mật thơng tin, CDMA cĩ tính năng ưu việt hơn. - Cho phép quản lý số lượng thuê bao cao gấp 5 - 20 lần so với cơng nghệ GSM. - Áp dụng kỹ thuật mã hĩa thoại mới, CDMA nâng chất lượng thoại lên ngang bằng với hệ thống điện thoại hữu tuyến - Thuê bao chỉ phát ở mức cơng suất vừa đủ để đảm bảo chất lượng tín hiệu, giúp tăng tuổi thọ của pin, thời gian chờ và đàm thoại. Máy điện thoại di động CDMA cũng cĩ thể sử dụng pin nhỏ hơn, nên trọng lượng máy nhẹ, kích thước gọn và dễ sử dụng. - Cho phép nhiều tần số được sử dụng đồng thời; - Thuê bao cĩ thể liên lạc với 2 hoặc 3 trạm thu phát cùng một lúc, do đĩ cuộc gọi khơng bị ngắt quãng, làm giảm đáng kể xác suất rớt cuộc gọi. Cơng nghệ CDMA cho phép nhà đầu tư nâng cấp hệ thống đơn giản và ít tốn chi phí. Trong khi cơng nghệ GSM muốn nâng cấp hệ thống phải triển khai từ GSM (2G) sau đĩ ứng dụng GPRS (2,5 G) rồi tiến lên EDGE (đây là một bước chuyển tiếp, cũng cĩ thể coi là một phiên bản của 3G) và sau đĩ mới là 3G với chuẩn W-CDMA. Bước cuối cùng này địi hỏi nhà cung cấp phải cĩ giải tần mới và thay đổi một số thiết bị quan trọng. Cịn nếu đi từ nền tảng CDMA, quá trình này sẽ diễn ra đơn giản hơn và giảm thiểu được nhiều vấn đề phức tạp trong nâng cấp hệ thống: Từ CDMA IS 95 , lên CDMA 2000 1X, rồi lên thẳng CDMA EV-DO (một chuẩn 3G hiện đại đang được nhiều quốc gia như Hàn Quốc, Mỹ , Nhật, Braxin… áp dụng). [1] Bên cạnh các ưu điểm trên, cơng nghệ CDMA cĩ một số hạn chế như: - Các thiết bị đầu cuối dùng cho cơng nghệ CDMA hồn tồn khác với thiết bị dùng cho cơng nghệ GSM. Thậm chí trong cùng cơng nghệ CDMA, các thiết bị CDMA dùng cho các thế hệ cơng nghệ khác nhau phải sử các loại chip khác nhau. Điều này khiến cho các thiết bị đầu cuối khơng thể tự do chuyển đổi sử dụng giữa các nhà cung cấp dịch vụ. Cũng như các nhà 23 nhập khẩu thiết bị đầu cuối phải tiến hành hợp chuẩn thiết bị với nhà cung cấp dịch vụ cụ thể trước khi nhập. - Giá thiết bị đầu cuối sử dụng cho cơng nghệ CDMA cao hơn loại cùng mẫu mã nếu sử dụng cơng nghệ GSM do các cơng ty sản xuất điện thoại phải trả phí bản quyền cho Qualcom (Các thiết bị CDMA phổ biến phải sử dụng chip dải gốc - đã được cấp bằng sáng chế cho Qualcomm của Mỹ ). Đồng thời điều này cũng làm hạn chế kiểu mẫu của các thiết bị đầu cuối. - Thiếu phổ tần, thiếu các ứng dụng và thiết bị 3G làm cản trở sự phát triển các ưu điểm trong việc truyền dữ liệu, cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng riêng cĩ của cơng nghệ CDMA nĩi riêng và S-Telecom nĩi chung. - Cơng nghệ CDMA mà S-Telecom sử dụng là cơng nghệ CDMA 2000 1X được nâng cấp từ cơng nghệ CDMA IS-95 (ứng dụng từ năm 1995). Do vậy xét về mặt kỹ thuật cơng nghệ CDMA mà S-Telecom sử dụng sẽ khơng hồn hảo như hệ thống cơng nghệ CDMA 2000 1X đồng bộ. - Thị trường Việt Nam nĩi riêng và thị trường thế giới nĩi chung, thuê bao của hệ thống CDMA ít hơn thuê bao của hệ thống GSM. Nên tất cả các ứng dụng sử dụng trên nền cơng nghệ điện thoại di động nĩi chung đều được tập trung đầu tư cho ứng dụng trên hệ thống GSM. Do vậy nguồn cung cấp dịch vụ nội dung cho S-Telecom ít, dẫn đến các dịch vụ như trị chơi điện tử trực tuyến, karaoke, hình ảnh động vv..vv S-Telecom cung cấp rất hạn chế, chi phí mua các nội dung số cao. Các dịch vụ nổi trội của hệ thống CDMA như xem truyền hình trực tiếp, xem phim trực tuyến, nghe đài …Tuy nhiên giá thành cao so với chi tiêu trung bình của một thuê bao. Ví dụ: Xem phim trên điện thoại, cước truyền dữ liệu là 3VNĐ/ KB. Dung lượng trung bình của một phim ngắn là 100Megabyte. Vậy để xem 1 phim như vậy khách hàng tốn khoản 300.000 VNĐ. 2.2.2.5 Phạm vi và khả năng phủ sĩng: S – Telecom đã phủ sĩng tồn quốc, cĩ trạm phát sĩng trên 64 tỉnh thành tuy nhiên mật độ phủ sĩng cịn thấp. Ở các tỉnh vùng sâu vùng xa chỉ đạt ở mức 24 phủ sĩng ở vùng trung tâm. Chính điều này làm cho chất lượng truyền sĩng khơng ổn định. Về khả năng phủ sĩng dầy: ngồi các yếu tố như vốn đầu tư, tiến độ triển khai, S-Telecom khơng cĩ lợi thế về việc sử dụng sĩng với các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng cùng cơng nghệ CDMA khác do thị trường tồn tại nhiều thế hệ cơng nghệ: S-Telecom hiện đang sử dụng cơng nghệ nâng cấp từ CDMA IS-95 lên 3G CDMA 1X EV-DO; HT Mobile và EVN sử dụng cơng nghệ CDMA 2000 1X. 2.2.2.6 Đặc điểm vận hành: S - Telecom vận hành theo hình thức BCC. Trong đĩ phía Việt Nam đĩng gĩp quyền truy nhập mạng và một phần vốn lưu động, cịn nước ngồi đĩng gĩp tiền cho nguồn vốn cố định và số tiền này đến cuối dự án sẽ là tài sản của phía Việt Nam. Lợi nhuận chia theo sự thỏa thuận trong hợp đồng chứ khơng phải theo vốn gĩp. Do vậy vận hành theo hình thức này phát sinh nhiều hạn chế như: - Tư cách pháp lý khơng rõ ràng, làm hạn chế khả năng thế chấp tài sản hay tham gia thị trường vốn. - Hạn chế quyền quản lý và trách nhiệm trong khai thác và cung cấp dịch vụ, dẫn đến chuyển giao kỹ năng ít, giải quyết vấn đề chậm. - Chi phí giao dịch cao do quá trình quản lý tách biệt của các bên. - Thời gian đầu tư ngắn cĩ thể làm hạn chế thời gian thu hồi vốn đầu tư. Hay nĩi cách khác là phải thực hiện khấu hao nhanh. Mức khấu hao cao sẽ làm cho chi phí dịch vụ cao hơn. - Phía nước ngồi sẽ khơng được nhận giá trị thanh lý tương ứng của các tài sản đầu tư dài hạn. Do vậy họ sẽ tập trung đầu tư ngắn hạn để thu hồi vốn nhanh, khơng khuyến khích nhà đầu tư đầu tư dài hạn vào cơng nghệ hiện đại. Đĩ là nguyên nhân S-Telecom sử dụng cơng nghệ CDMA 1X nâng cấp từ thế hệ cơng nghệ CDMA IS-95. Đĩng gĩp của các bên (Tham khảo phụ lục số 1) Cách thức phân chia lợi nhuận: lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp là căn cứ để phân chia cho hai phía Việt Nam và Hàn Quốc. Sau khi tính tốn Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp để phân chia, chi phí khấu hao thiết bị mạng và tất cả 25 những tài sản hữu hình và vơ hình khác của bên nước ngồi cĩ liên quan tới và hoặc phục vụ cho Hoạt động kinh doanh sẽ được hồn trả cho bên nước ngồi, chi phí khấu hao tất cả tài sản hữu hình và vơ hình của Bên Việt Nam cĩ liên quan đến hoặc phục vụ cho hoạt động kinh doanh sẽ được hồn trả cho bên Việt Nam. Tỷ lệ phân chia lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp: là 50% cho phía Việt Nam và 50% cho phía nước ngồi. Cách thức tính lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp để chia = Tổng doanh thu - Tổng chi phí hoạt động Tổng chi phí hoạt động gồm tất cả những chi phí hợp pháp và chi phí phát sinh cĩ liên quan đến hoạt động kinh doanh, do hai Bên hoặc một bên gánh chịu phù hợp với luật pháp Việt Nam và hệ thống kế tốn được chấp nhận cụ thể gồm chi phí chung, chi phí riêng của Bên Nước ngồi, chi phí riêng của bên Việt Nam. (Tham khảo phụ lục số 1 ) Tổng chi phí khơng bao gồm những chi phí riêng sau:các khoản thuế phải trả của bất kỳ bên nào, trả lãi các khoản nợ vay của bất kỳ bên nào cho hoạt động kinh doanh. 2.3 THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA S-Telecom 2.3.1 Vốn đầu tư Tỷ trọng vốn đầu tư cho tài sản cố định (Capex) chiếm 84%, đây là đặc điểm chung của các doanh nghiệp viễn thơng: vốn đầu tư cho tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong vốn đầu tư. Theo BCC vốn đăng ký đầu tư là 230triệu USD trong đĩ đầu tư cho tài sản cố định 193 triệu USD. Tài sản cố định chủ yếu là hệ thống mạng. So với các nhà cung cấp khác, vốn đầu tư đăng ký của S-Telecom là khá thấp. Nhưng xét thời điểm 2003 và cơng nghệ CDMA địi hỏi mức đầu tư thấp hơn với GSM thì mức vốn đầu tư đăng ký như trên là hợp lý. Thực tế, từ cuối năm 2004, S-Telecom đã đầu tư khoảng 75 triệu USD để mở rộng các vùng phủ sĩng. Trong năm 2005 và 2006, số vốn đầu tư vào dự án này đã lên đến khoảng 150 triệu USD. Tính đến năm 2006 S-Telecom chỉ mới đầu 26 tư khoảng 78 % vốn ký kết. Tuy nhiên, tỷ lệ đầu tư như vậy là cao hơn so với kế hoạch thực hiện dự án (theo kế hoạch đến năm 2007, dự án sẽ chỉ thực hiện được 66% tổng vốn ký kết). Bảng 2.2 – Vốn đầu tư của các doanh nghiệp cùng ngành: Nhà cung cấp Vốn đầu tư (triệu USD) Hình thức đầu tư Mobifone 456 Hợp đồng hợp tác kinh doanh với Comvick (Thụy Điển) Vinaphone 130 Viettel Na S-Telecom 230 Hợp đồng hợp tác kinh doanh với SLD telecom (Hàn Quốc) Hà Nội Telecom 656 Hợp đồng hợp tác kinh doanh với Hutchison (Mỹ) EVN& Cityphone 630 Nguồn: Báo cáo “Nghiên cứu về cạnh tranh ngành Viễn Thơng Việt Nam” – Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam, năm 2006. Kết quả trên cho thấy S-Telecom đã linh hoạt đầu tư dự án theo địi hỏi thực tế của thị trường. Khi thị trường cạnh tranh gay gắt dự án đã nhanh chĩng đẩy mạnh tốc độ đầu tư. Và S-Telecom đang cĩ kế hoạch ký lại BCC với tổng vốn đầu tư lên đến 543 triệu USD. 2.3.2 Thị phần S-Telecom bắt đầu cung cấp dịch vụ di động vào tháng 7 năm 2003, là nhà cung cấp dịch vụ thứ 3 sau Mobifone (VMS) và Vinaphone (GPC). Tuy nhiên S-Telecom là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên dựa trên nền cơng nghệ CDMA. Số lượng thuê bao của S-Telecom trong khoảng thời gian 2003 – 2005 rất ít chỉ chiếm dưới 4% thị phần. 27 Bảng 2.3 – Thị phần của S-Telecom Đơn vị tính: thuê bao 2003 2004 2005 2006 Cuối qúy 1/ 2007 1. Thị trường Việt Nam 2,610,000 4,650,000 9,400,000 20,689,000 24,958,710 2. Số thuê bao S-Telecom 24,735 165,781 374,395 1,506,868 2,035,720 3. Tốc độ phát triển 570% 126% 302% 35% 4.Thị phần 0.9% 3.6% 4.0% 7.3% 8.2% Đa phần thuê bao di động của thị truờng Viễn Thơng Việt Nam là thuê bao trả trước. Trong 20 triệu thuê bao năm 2006 chỉ cĩ khoảng 3,5 triệu là thuê bao trả sau, chiếm khoảng 17% thuê bao thị trường. Trong khi cơng nghệ CDMA cung cấp dịch vụ kèm theo máy, nghĩa là mỗi máy cĩ một số thuê bao (khơng dùng Sim). Đặc điểm trên là nguyên nhân làm thị phần của S-Telecom trong giai đoạn 2003 -2005 rất thấp. Nhận ra đặc điểm của thị trường Việt Nam - ưa chuộng hình thức Sim, S-Telecom đã cải tiến cơng nghệ tiến hành cung cấp dịch vụ theo Sim. Kết quả năm 2006, số thuê bao S-Telecom đã tăng lên gấp 2,67 lần thuê bao trong giai đoạn 2003 – 2005, thị phần tăng lên trên 7,3%. 2.3.3 Doanh thu Với vai trị là người tiên phong sử dụng và phổ biến cơng nghệ CDMA, S- Telecom phải kiêm nhiệm vai trị kinh doanh thiết bị đầu cuối (trong khi đối với cơng nghệ GSM thì các nhà sản xuất thiết._.nghiệp khác trong vịng 13 năm), tạo nên ưu thế để cạnh tranh với các nhà khai thác khác. Chính yếu tố này đã “mở màn” cho một cuộc chạy đua phủ sĩng trong ngành viễn thơng Việt Nam các “vận động viên” chính là Viettel, Vinaphone, MobiFone và thành viên mới HT Mobile cũng đang ngấm ngầm tham gia. Song song, Viettel cũng bắt đầu nhận ra “sở đoản” của mình là sự cồng kềnh của bộ máy khi liên tục mở rộng hoạt động. Khơng rút tay về mà Viettel đi bằng hướng khác là tăng cường sự linh hoạt và chuyên nghiệp hĩa hoạt động. Cụ thể, năm 2006, mơ hình tổ chức của Viettel giảm từ 4 lớp quản lý xuống cịn 2, bỏ các trung tâm khu vực, tách các chi nhánh viễn thơng tỉnh từ các cơng ty dọc về trực thuộc tổng cơng ty. Các cơng ty dọc trở thành bộ máy tổng cơng ty, giảm bộ phận quản lý gián tiếp. Viettel cũng thực hiện chiến lược mạng lưới tập trung, kinh doanh phân tán. Với sự thay đổi này, các chi nhánh viễn thơng tỉnh trở nên lớn mạnh, trưởng thành, gĩp phần quan trọng trong việc phát triển mạng lưới, đảm bảo khoảng gần 60% các hoạt động kinh doanh của Viettel. Con linh dương châu Phi và triết lý Quả cà chua Ở Viettel, vị Phĩ tổng giám đốc Nguyễn Mạnh Hùng nổi danh là người hay chữ, nhiệt huyết và luơn gây được cảm tình khi lồng các hoạt động của doanh nghiệp vào những “câu chuyện” cĩ cốt truyện. 84 Và phương châm về sự sáng tạo của nhà khai thác viễn thơng này đã được bắt đầu bằng câu chuyện về con linh dương châu Phi. “Mỗi sáng ở Châu Phi, một con linh dương thức dậy, nĩ biết rằng nĩ phải chạy nhanh hơn cả con sư tử chạy nhanh nhất nếu khơng nĩ sẽ bị giết. Mỗi sáng một con sư tử thức dậy, nĩ biết rằng nĩ phải chạy nhanh hơn con linh dương chậm nhất hoặc nĩ sẽ bị chết đĩi. Điều quan trọng khơng phải là việc bạn là sư tử hay linh dương. Khi mặt trời mọc, bạn nên bắt đầu chạy”. Vì thế, Viettel hiểu được điểm yếu của mình chính là tuổi đời cịn nhỏ (kèm theo đĩ là kinh nghiệm - một trong những yếu tố đặc biệt quan trọng khi bước vào thương trường) so với các “đàn anh” như VMS - MobiFone hay Vinaphone. Đây cĩ thể chính là câu trả lời tốt nhất cho việc Viettel tung ra các gĩi sản phẩm kèm theo giá cước “gây sốc”, tiếp theo đĩ là việc liên tục đưa ra những dịch vụ giá trị gia tăng - nhất là mạng thơng tin di động. Người viết bài này cũng khá ấn tượng về “triết lý Quả cà chua” được ơng Nguyễn Mạnh Hùng kể trong lễ ra mắt gĩi cước Tomato. Ơng cho rằng, quả cà chua là thứ thực phẩm bình dân nhất, ai cũng cĩ thể ăn và cĩ thể chế biến được rất nhiều mĩn ngon; cà chua là thứ cây rất dễ gieo trồng và nĩ cịn gĩp phần cải tạo đất… Nếu một sản phẩm viễn thơng giống như một của cà chua, nghĩa là rẻ (đến mức bằng khơng), quen thuộc trong từng bữa ăn của bất kỳ gia đình nào dù giàu hay nghèo, quen thuộc đến mức khơng ai khơng nghĩ đến nĩ… thì sản phẩm ấy chắc chắn thành cơng. Đồng thời, nĩ cịn gĩp phần phát triển thương hiệu cơng ty và một điểm quan trọng nữa là nĩ sẽ giúp doanh nghiệp đưa viễn thơng đến cả những người nơng dân nghèo nhất - tính đại chúng và phúc lợi - khi họ cĩ thể hầu như khơng mất đồng tiền cước nào mà vẫn cĩ thể sử dụng. Tất nhiên, để chế biến được nhiều mĩn ngon người đầu bếp sẽ luơn phải sáng tạo. Câu chuyện về 2 dịch vụ 178 và điện thoại di động đã phần nào chứng minh nhận định đĩ. Khi mới triển khai dịch vụ điện thoại đường dài 178, dịch vụ đầu tư ít nhưng thu lãi lớn, một dịch vụ “nhàn” nhất trong tất cả các dịch vụ viễn thơng, cĩ những lúc mang về doanh thu gần 1.000 tỷ, chiếm gần 90% doanh thu của Viettel, lợi nhuận chiếm gần 40%. Cịn dịch vụ di động khi đĩ, cứ mỗi buổi sáng mở mắt là Viettel lập tức mất đi vài trăm triệu đồng để duy trì bộ máy tổ chức mà chưa tạo ra đồng doanh thu nào. Nhiều người cho rằng, chỉ cần kinh doanh dịch vụ 178 là được mà khơng cần phải vất vả triển khai các dịch vụ khác. Nhưng bản chất của thị trường là luơn thay đổi, sản phẩm này hơm nay cĩ lãi nhưng chưa chắc ngày mai vẫn cĩ lãi. Chính vì vậy, dù biết tự mình triển khai xây dựng một mạng lưới để cung cấp dịch vụ di động là vơ cùng mạo hiểm và tốn kém (vì tất cả các cơng ty khác đều hợp tác kinh doanh với nước ngồi), nhưng Viettel vẫn quyết tâm. Và đến hơm nay, khơng chỉ tăng cường giá trị cho thương hiệu Viettel, dịch vụ di động đã mang về cho Viettel một nguồn doanh thu lớn gấp nhiều lần doanh thu từ 178. Việc “giải mã” một vài yếu tố thành cơng của Viettel vừa để cĩ thể rút ra được bài học nào đĩ trong nền kinh tế thị trường cũng vừa là một lời chúc mừng nhân dịp doanh nghiệp này sẽ được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động vào ngày mai (27/4). 85 Viettel đang hướng đến một cái đích gần đây nhất là trở thành một tập đồn kinh tế hùng mạnh vào năm 2010 và từ đĩ sẽ nâng tầm mình trên thương trường tồn cầu. Hiện tại, Viettel đang giống như người vừa leo lên đến đỉnh núi. Và cĩ thể chinh phục được những đỉnh núi tiếp theo hay khơng, điều đĩ phụ thuộc vào khơng chỉ một mà rất nhiều câu trả lời. Nguồn: 86 PHỤ LỤC 4 Thời gian áp dụng chương trình khuyến mãi ở các doanh nghiệp: Nhà cung cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 01/03-20/04 04/05- 31/05 09/06-15/07 01/09 - 31/10 23/01-16/03 01/04-31/12 21/03 -30/04 05/10- 20/11 Từ 1/12 Mobifone 01/07-31/12 01-31/03 15/04-15/05 5/07-31/08 08/09-31/10 02/11-31/12 26/05-26/06 02/09- 30/09 1/12/06-29/1/07 Vinaphone 21/05-31/07 10/01-10/03 26/03-26/05 10/9-10/11 12/01-03/03 27/05-10/07 1/11/06-11/1/07 04/03- 19/03 Viettel Từ 22/07 20/03- 20/5 14/03-14/05 08/06 01/07/06-31/08/06 10/10/06- 30/11/06 Từ 18/1/07 S-fone 18/11-31/12 Từ 18/1/07 15/05-15/07 15/09 -31/12 EVN 01/07-30/09 01/01 - 31/3/07 15/01- 31/3 HT Mobile 10/2-31/3 Nguồn: Tổng hợp từ trang web của các nhà cung cấp dịch vụ www.mobifone.com.vn, www.vinaphone.com.vn, www.htmobile.com.vn, www.stelecom.com.vn 87 PHỤ LỤC 5 PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI I. Đặc điểm chương trình khuyến mãi của S-Fone : - Chương trình khuyến mãi quá lớn, thời gian khuyến mãi dài -Ỉ KH cĩ cảm tưởng như chương trình khuyến mãi của S-Fone khơng được cải tiến, trong khi đại lý thì cĩ thời gian nghiên cứu và tận dụng chương trình khuyến mãi. - Thiết kế chương trình khuyến mãi cho thuê bao trả sau mới đơn giản và dễ dàng cho KH so sánh. Trong khi khuyến mãi dành cho KH này lại nhỏ hơn các operator khác. Cụ thể như sau: So sánh S-Fone với Mobifone: POST Mobifone S-Fone Thuê bao trả sau hịa mạng mới Phí hịa mạng: 150.000đ Phí thuê bao:66.000đ/tháng Khuyến mãi (ngày 23/01/07- 16/03/07) Tặng ngay 93.000đ. Tặng tiếp 600.000đ ( 60.000đ cước phí trong nước/tháng x 6 tháng) Khuyến mãi ngày (21/03/07-30/04/07) Tặng ngay 120.000đ. Tặng tiếp 150.000đ (Giá trị quà tặng cước cho 1 lần thanh tốn kỳ cước phát sinh tối đa là 50.000 đồng) (gĩi Standard) Phí hịa mạng: 150.000đ Phí thuê bao:55.000đ/tháng Khuyến mãi tặng ngay 50.000 đồng tặng tiếp 100.000 đồng (50.000 đ x 2 tháng.) Trong khi đĩ thiết kế của gĩi Standard của S-Fone tương tự Mobifone thậm chí phí gọi nội mạng của S-Fone cịn cao hơn Mobifone. POST Mobifone S-Fone Phí gọi ngọai mạng 150d/6s+25d/1s Phí gọi nội mạng 142.5/6s+24/1s 150d/6s+25d/1s Giảm giá - Từ thứ 2 đến thứ 7: Giảm 30% cước cuộc gọi từ 11 giờ đêm hơm trước đến 6 giờ sáng hơm sau - Chủ nhật, ngày lễ: giảm 30% Ngày thường 11PM– 1AM 1AM-5AM 5AM-7AM Giảm 30% cước cuộc gọi Giảm 50% cước cuộc gọi Giảm 30% cước cuộc gọi Chủ nhật, Ngày lễ: tương tự như giảm 30% vì giảm 50% vào thời điểm 1AM-5AM khơng cĩ ý nghĩa nhiều. 11AM – 1AM 1AM-5AM 5AM-7AM và 7AM -11PM Giảm 30% cước cuộc gọi Giảm 50% cước cuộc gọi Giảm 30% cước cuộc gọi 88 - Chương trình khuyến mãi của S-Fone chỉ tập trung vào thuê bao mới hịa mạng trong khi Chương trình khuyến mãi của các đối thủ rải đều cho các lọai thuê bao: khuyến khích thuê bao mới, thuê bao đang họat động trên mạng và thuê bao khĩa hai chiều. - Phân tích chương trình khuyến mãi của các đối thủ cho thấy đặc điểm chương trình khuyến mãi của họ là : • Khuyến mãi theo ba hình thức (thời gian sử dụng tài khỏan, tặng tiền vào tài khỏan, tặng phút gọi và tin nhắn). • Giá trị của khuyến mãi được thiết kế cho thuê bao cĩ cảm giác giá trị lớn (điển hình là Viettel). Chương trình khuyến mãi liên tục được đưa ra nhưng giá trị của chương trình tăng khơng đáng kể so với chương trình trước đĩ. • Đặc biệt Mobifone thiết kế chương trình KM cĩ giá trị giảm nhưng tăng thời gian active cho thuê bao. ( giúp chi phí khuyến mãi giảm) II. Kiến nghị: - Đề nghị thiết kế lại gĩi Standard. - Đề nghị cĩ chương trình khuyến mãi cho thuê bao hiện hữu và thuê bao khĩa hai chiều. - Thiết kế chương trình khuyến mãi dễ so sánh nếu giá trị chương trình cao hơn của đối thủ. Hoặc chương trình khuyến mãi phải phức tạp để KH khĩ so sánh với chương trình của đối thủ.(nếu giá trị khuyến mãi thấp hơn của đối thủ) - Khơng nên đưa chương trình khuyến mãi quá lớn trong thời gian quá dài mà nên khuyến mãi từng bước. (tránh đại lý cheating và tạo cảm giác S-Fone đưa ra các chương trình khuyến mãi liên tục) Đính kèm phân tích các chương trình khuyến mãi của một số đối thủ trong thời gian từ 12/2006 đến tháng 03/2007 1 Mobifone: Chương trình từ (1/12/06-15/1/07) Chương trình từ (21/03/07-30/04/07): Mua bộ MobiCard 75.000 đồng,cĩ một Super SIM với tài khoản 150.000 đồng, 105 ngày sử dụng, tặng 100% giá trị thẻ nạp khi nạp thẻ 2,3,4 trước khi khố 2 chiều và trước ngày 31/12/2007. -Trả trước hịa mạng mới (23/01/07- 16/03/07): Cĩ ngay tài khoản 150.000đ và 93 ngày sử dụng. Tặng tiếp 50% giá trị và nhân đơi số ngày sử dụng khi nạp thẻ 2,3,4 trước 30/06/2007. -Trả trước hịa mạng mới (21/03/07-30/04/07): Loại bộ trọn gĩi được tặng gấp đơi tài khoản. 105 ngày sử dụng, tặng 100% giá trị thẻ nạp khi nạp thẻ 2,3,4 trước khi khố 2 chiều và trước ngày 31/12/2007 Thuê bao trả trước nạp tiền: từ 50.000 đồng trở lên tặng 21% giá trị nạp tiền, áp dụng cho tất cả các lần nạp tiền; Chương trình ngày (21/03/07-30/04/07) Tặng tiền: Áp dụng cho thẻ nạp đầu tiên trong thời gian thực hiện chương trình như sau: Tặng 5%, 10%, 20%, 30%, 50% cho TB nạp 50K, 100K, 200K, 300K, 500K. PPS: Thuê bao khố 2 chiều trước 16/1/2007 tặng 100% giá trị và nhân đơi số ngày sử dụng cho thẻ nạp đầu tiên(*) 89 POST Thuê bao trả sau hồ mạng mới: tặng 93.000 đồng và 66.000 đồng/tháng trong 6 tháng kế tiếp khi thanh tốn cước; (66.000đồng tương ứng với phí thuê bao hàng tháng) Tặng ngay 120.000đ. Tặng tiếp 150.000đ (Giá trị quà tặng cước cho 1 lần thanh tốn kỳ cước phát sinh tối đa là 50.000 đồng) TB hoạt động trên mạng trước ngày 21/09/2006 phát sinh cước trong thời gian thực hiện chương trình: được tặng 20.000 đồng cước sử dụng nội mạng/thuê bao 2. Viettel Chương trình từ (12/01/07-03/03/07) (04/03/07 - 19/03/07): Chương trình từ (20/03/2007-20/05/2007) Mệnh giá kích hoạt Giá trị tiền cĩ trong TK Giá trị khuyến mãi thật 69.000 Đ 100.000 Đ 31.000Đ 119.000 Đ 180.000 Đ 61.000Đ 219.000 Đ 300.000 Đ 81.000Đ -Cộng thêm: 30.000 Đồng x 6 tháng (Việc cộng tiền 180.000 đ khơng áp dụng cho gĩi cước Z60.Tại thời điểm cộng tiền, các thuê bao phải đang hoạt động ít nhất 1 chiều nhận cuộc gọi) . Đối với các tỉnh từ Ninh Thuận, Bình Phước, Lâm Đồng trở vào Nam, Bộ hịa mạng 69.000 đồng cĩ ngay 160.000 đồng. Đối với các tỉnh cịn lại : Bộ hịa mạng 69.000 đồng cĩ ngay 140.000 đồng. Gĩi cước Tomato khi kích hoạt bộ kit 149.000đ cĩ ngay 100.000đ trong TK. Tặng 30% giá trị tất cả các thẻ nạp trước ngày 1/7/2007. PPS: Thuê bao trả trước đang hoạt động trên mạng: tặng 30.000 đồng và tăng thêm 3 ngày gọi vào tài khoản trong tháng 12 Cộng tiền lì xì chúc mừng năm mới vào tài khoản của khách hàng từ ngày 18/2 -> 28/2/2007. Thuê bao trả sau hồ mạng mới : Tặng 100% phí hồ mạng mới trị giá 119.000 đồng, Tặng thêm 300.000 đồng: 60.000 đồng x trong 5 tháng TB trả sau hồ mạng mới: khơng bao gồm cước thuê bao tháng)tặng max 600.000 đồng: tối đa 100.000 đồng x 6 tháng đầu tiên Nếu ko sử dụng hết 100.000đ/tháng thì số tiền KM bằng số tiền sử dụng. POST - Thuê bao trả sau đang hoạt động trên mạng (là các KH hồ mạng trước ngày 22/07/2006 và hồ mạng từ ngày 05/9/06 đến ngày 09/9/06): Tặng 30 phút gọi và 30 SMS trong nước chia đều trong 2 tháng 11 và 12. TB trả sau: Giảm 50% cước gọi nội mạng trong dịp Tết (từ ngày 02 đến 12 tháng 1 Âm lịch tức 18/2 -> 28/2/2007 Dương lịch). - Thuê bao khố 2 chiều trước 01/11/06: tặng 50% giá trị thẻ nạp đầu tiên trong thời gian khuyến mại. Thuê bao khĩa 2 chiều trước ngày 1/1/2007 nạp thẻ quay lại hoạt động trong thời gian khuyến mại: Tặng 25% giá trị 2 thẻ nạp đầu tiên trong thời gian khuyến mại. 90 3.Sfone PPS TB trả trước hịa mạng mới S-75 Chi phí Giá trị KM 65.000đ 150.000đ 30.000 đồng x5 tháng = 150.000đ tặng 50% giá trị thẻ nạp cho 3 thẻ nạp đầu tiên trong vịng 3 tháng kể từ ngày sử dụng. Thời hạn sử dụng số tiền tặng là 30 ngày kể từ ngày được tặng (khơng sử dụng được cho các dịch vụ 996, 997, 1900 xxxx, 8xxx, gọi và gửi tin nhắn quốc tế). POST TB trả sau hịa mạng mới trong thời gian diễn ra khuyến mãi sẽ được tặng 50.000 đồng ngay khi hịa mạng, và sẽ được tặng tiếp 100.000 đồng: 50.000 đ x 2 tháng. Nếu số tiền khuyến mãi TB khơng sử dụng, hoặc khơng sử dụng hết sẽ khơng được cộng dồn cho tháng sau. (Trường hợp thuê bao chuyển đổi dịch vụ từ trả trước sang trả sau hoặc ngược lại, sẽ khơng được hưởng khuyến mãi nữa). Nguồn:Data Source của S-Telecom 91 PHỤ LỤC 6 BẢNG CÂU HỎI Chúng tơi là nhĩm sinh viên của trường Đại Học Kinh Tế. Hiện nay, chúng tơi đang thực hiện nghiên cứu về thĩi quen tiêu dùng và mong muốn của khách hàng đối với dịch vụ điện thoại di động nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện luận văn tốt nghiệp. Để thưc hiện được mục tiêu nghiên cứu này, việc anh/chị trả lởi bảng câu hỏi này là rất quan trọng đối với chúng tơi, do đĩ chúng tơi rất mong anh /chị sẽ dành ít thời gian trả lời bảng câu hỏi này. Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của anh/chị. I. THƠNG TIN CÁ NHÂN 1. Anh/chị thuộc nhĩm tuổi nào? Từ 16 đến 19 Từ 20 đến 24 Từ 25 đến 29 Từ 30 đến 34 Từ 35 đến 39 Từ 40 đến 44 Trên 44 2. Tình trạng hơn nhân của anh/chị? Độc thân Đã lập gia đình 3. Thu nhập của anh/chị hàng tháng như thế nào? Dưới 2 triệu đồng Từ 2 đến 3.5 triệu đồng Từ 3.5 đến 5 triệu đồng Trên 5 triệu đồng II. QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG 4. Anh/chị đang sử dụng dịch vụ điện thoại di động của nhà cung cấp nào? Cĩ thể chọn nhiều hơn một nhà cung cấp. MobiFone VinaPhone Viettel Mobile S-Fone HT Mobile EVN Mobile 5. Anh/chị sử dụng loại hình thanh tốn nào? Trả trước (sử dụng thẻ nạp tiền) Trả sau 6. Khi cĩ ý định chọn nhà cung cấp dịch vụ, anh/chị thường tham khảo từ đâu? Chỉ chọn 1 tham khảo quan trọng nhất. Bạn bè, gia đình, đồng nghiệp Quảng cáo trên Tivi Quảng cáo trên Báo chí Internet Khác (Vui lịng cho biết ý kiến vào ơ bên cạnh) 92 7. Lý do mà anh/chị sử dụng điện thoại di động là gì? Chỉ chọn 1 lý do quan trọng nhất. Liên lạc cơng việc Liên lạc với bạn bè Liên lạc với gia đình Sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng Khác (Vui lịng cho biết ý kiến vào ơ bên cạnh) 8. Yếu tố để các anh chị chọn nhà cung cấp. Chỉ chọn 1 tham khảo quan trọng nhất. Khuyến mãi Giá cước Dịch vụ chăm sĩc khách hàng Nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng Chất lượng dịch vụ Cơng nghệ Cĩ nhiều kiểu dáng điện thoại phong phú Khác (Vui lịng cho biết ý kiến vào ơ bên cạnh) 9. Khi mua dịch vụ , các anh chị chọn gĩi cước theo yếu tố nào Hiểu rõ lợi ích của từng gĩi cước Theo giới thiệu của tư vấn viên Chọn gĩi cước mới nhất 10. Anh/chị chi tiêu hàng tháng cho dịch vụ điện thoại di động là bao nhiêu? Dưới 100,000 đồng Từ 100,000 đến 200,000 đồng Từ 200,000 đến 300,000 đồng Từ 300,000 đến 400,000 đồng Trên 400,000 đồng 11. Anh/chị cĩ thường xuyên sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng (nghe nhạc, dịch vụ thơng tin, dự đốn trúng thưởng, tải hình nền, nhạc chuơng…) trên điện thoại di động khơng? Rất thường xuyên (Trên 30 lần/tháng) Thường xuyên (Trên 15 lần/tháng) Thỉnh thoảng (Trên 5 lần/tháng) Hiếm khi (Dưới 5 lần/tháng) Khơng bao giờ 12. Anh/chị thích kiểu khuyến mãi nào? Chỉ chọn 1 kiểu thích nhất. Tặng thời gian gọi Tặng thời gian chờ (thời gian nghe) Tặng tiền vào tài khỏan ngay khi nạp tiền (hoặc thanh tốn tiền) Tặng tiền vào tài khỏan cho tháng sử dụng tiếp theo Tặng tiền vào tài khỏan theo giá trị thẻ nạp Tặng tiền tùy theo số tháng sử dụng hoặc số lần nạp thẻ nhiều hay ít (thời gian khách hàng sử dụng liên tục) 93 13. Các anh chị đã từng thay đổi nhà cung cấp dịch vụ bao nhiêu lần? Chưa thay đổi 1 lần 2 lần 3 lần Trên 3 lần 14. Từ 2006 đến nay, trong cùng một mạng điện thoại di động, anh/chị đã sử dụng nhiều nhất bao nhiêu Sim? 1 Sim 2 Sim 3 Sim Trên 3 Sim 15. Nếu đã đổi SIM, lý do thay đổi SIM của anh/chị là gi? Chỉ chọn 1 lý do quan trọng nhất. Nhận được khuyến mãi nhiều hơn nạp tiền Lý do khác Nhu cầu dùng nhiều số 16. Yêu cầu của anh chị khi lựa chọn máy điện thoại di động? Chỉ chọn 1 yêu cầu quan trọng nhất. Kiểu dáng Chức năng Sản phẩm mới Giá tiền III. ĐÁNH GIÁ MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG 17. Nếu xếp hạng theo thứ tự giảm dần sự yêu thích các mạng di động, các anh chị xếp hạng như thế nào? Đánh số từ 1 đến 6, trong đĩ 1 là yêu thích nhất. MobiFone VinaPhone Viettel Mobile S-Fone HT Mobile EVN Mobile 18. Nếu xếp hạng theo thứ tự giảm dần chất lượng dịch vụ của các mạng, các anh chị xếp hạng như thế nào? Đánh số từ 1 đến 6, trong đĩ 1 là chất lượng tốt nhất. MobiFone VinaPhone Viettel Mobile S-Fone HT Mobile EVN Mobile 19. Nếu xếp hạng theo thứ tự giảm dần số lượng chương trình khuyến mãi,các anh chị xếp hạng như thế nào? Đánh số từ 1 đến 6, trong đĩ 1 là nhiều chương trình khuyến mãi nhất. MobiFone S-Fone 94 VinaPhone Viettel Mobile HT Mobile EVN Mobile IV. CÂU HỎI KHÁC 20. Ngịai các vấn đề nêu trên các anh chị cịn quan tâm đến vấn đề gì khi sử dụng điện thọai di động khơng, xin anh/chị vui lịng cho biết ý kiến vào ơ bên dưới: Cảm ơn anh/chị đã trả lời bảng câu hỏi. Xin vui lịng gởi bảng trả lời về địa chỉ sau: Chị. Trịnh Mỹ Bình. Email: trinhbinh9@yahoo.com. Phone: 095.886.7349 Hoặc Chị. Thái Thị Mỹ Linh. Email: thaithimylinh@yahoo.com. Phone: 095.886.7501 95 KẾT QUẢ THỐNG KÊ mobi 27 vina 17 viettel 8 Đã dùng dịch vụ của nhà cung cấp sfone 3 Total 55 Descriptive Statistics Khách hàng xếp hạng nhà cung cấp dịch vụ theo sự yêu thích N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Mobifone 55 1.00 4.00 1.5091 0.69048 Vinaphone 55 1.00 4.00 2.2727 0.93203 Viettel 54 1.00 6.00 2.9259 1.28639 S-Fone 55 1.00 6.00 3.7636 1.17005 HT- mobile 54 2.00 6.00 5.0556 0.71154 EVN 54 2.00 6.00 5.3704 0.97702 Valid N (listwise) 54 Khách hàng xếp hạng nhà cung cấp dịch vụ theo chất lượng N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Mobifone 54 1.00 6.00 1.4815 0.86310 Vinaphone 55 1.00 5.00 2.2727 1.02658 Viettel 53 1.00 6.00 2.8113 1.09292 S-Fone 54 1.00 6.00 3.7778 1.00314 HT- mobile 53 2.00 6.00 5.0000 0.78446 EVN 53 1.00 6.00 5.4528 1.01083 Valid N (listwise) 53 Khách hàng xếp hạng nhà cung cấp dịch vụ theo số lượng chương trình khuyến mãi Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Mobifone 51 1.00 6.00 2.4706 1.41920 Vinaphone 51 2.00 6.00 3.8824 1.30609 Viettel 50 1.00 4.00 2.2600 1.12141 S-Fone 51 1.00 5.00 2.4118 1.28338 HT- mobile 50 1.00 6.00 4.4200 1.24687 EVN 50 2.00 6.00 5.5200 .95276 Valid N (listwise) 50 96 Frequency Table Tình trạng hơn nhân Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent single 37 66.1 66.1 66.1 married 19 33.9 33.9 100.0 Valid Total 56 100.0 100.0 Thu nhập Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent < 2mil 8 14.3 14.5 14.5 2-3.5mil 13 23.2 23.6 38.2 3.5-5mil 11 19.6 20.0 58.2 > 5mil 23 41.1 41.8 100.0 Valid Total 55 98.2 100.0 Missing 0.00 1 1.8 Total 56 100.0 Chi tiêu cho điện thọai di động/tháng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent < 100,000 5 8.9 8.9 8.9 100,000-200,000 22 39.3 39.3 48.2 200,000-300,000 21 37.5 37.5 85.7 300,000-400,000 6 10.7 10.7 96.4 >400,000 2 3.6 3.6 100.0 Valid Total 56 100.0 100.0 Hình thức trả phí Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent prepaid 38 67.9 69.1 69.1 postpaid 17 30.4 30.9 100.0 Valid Total 55 98.2 100.0 Missing System 1 1.8 Total 56 100.0 97 Nguồn tham khảo khi chọn nhà cung cấp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent friends 39 69.6 72.2 72.2 tivi 4 7.1 7.4 79.6 newspaper 3 5.4 5.6 85.2 internet 7 12.5 13.0 98.1 other 1 1.8 1.9 100.0 Valid Total 54 96.4 100.0 Missing System 2 3.6 Total 56 100.0 Mục đích sử dụng điện thoại di động Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent work 34 60.7 66.7 66.7 friend 6 10.7 11.8 78.4 family 8 14.3 15.7 94.1 vas 1 1.8 2.0 96.1 other 2 3.6 3.9 100.0 Valid Total 51 91.1 100.0 .00 2 3.6 System 3 5.4 Missing Total 5 8.9 Total 56 100.0 Yếu tố lựa chọn nhà cung cấp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent promotion 3 5.4 5.6 5.6 price 7 12.5 13.0 18.5 customer care 5 8.9 9.3 27.8 service quality 38 67.9 70.4 98.1 other 1 1.8 1.9 100.0 Valid Total 54 96.4 100.0 Missing System 2 3.6 Total 56 100.0 Yếu tố lựa chọn gĩi cước Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent know 51 91.1 91.1 91.1 consultant 5 8.9 8.9 100.0 Valid Total 56 100.0 100.0 98 Thĩi quen sử dụng dịch vụ GTGT Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent usually 2 3.6 3.7 3.7 sometimes 8 14.3 14.8 18.5 rarely 23 41.1 42.6 61.1 never 21 37.5 38.9 100.0 Valid Total 54 96.4 100.0 Missing System 2 3.6 Total 56 100.0 Kiểu khuyến mãi được ưa thích Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent talktime 13 23.2 25.0 25.0 heartime 1 1.8 1.9 26.9 money_immediately 22 39.3 42.3 69.2 money_later 5 8.9 9.6 78.8 money_recharge_amount 8 14.3 15.4 94.2 money_recharge_times 3 5.4 5.8 100.0 Valid Total 52 92.9 100.0 Missing System 4 7.1 Total 56 100.0 Số lần thay đổi nhà cung cấp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent not yet 34 60.7 61.8 61.8 one time 15 26.8 27.3 89.1 two times 3 5.4 5.5 94.5 three times 2 3.6 3.6 98.2 > three times 1 1.8 1.8 100.0 Valid Total 55 98.2 100.0 Missing System 1 1.8 Total 56 100.0 Số lần thay đổi SIM Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent one 39 69.6 69.6 69.6 two sims 13 23.2 23.2 92.9 three sims 2 3.6 3.6 96.4 > three sim 2 3.6 3.6 100.0 Valid Total 56 100.0 100.0 99 Lý do thay đổi SIM Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent promotion > recharge 8 14.3 22.2 22.2 other 19 33.9 52.8 75.0 real demand 9 16.1 25.0 100.0 Valid Total 36 64.3 100.0 .00 4 7.1 System 16 28.6 Missing Total 20 35.7 Total 56 100.0 Yếu tố lựa chọn máy điện thoại Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent design 15 26.8 26.8 26.8 function 33 58.9 58.9 85.7 new handset 3 5.4 5.4 91.1 price 5 8.9 8.9 100.0 Valid Total 56 100.0 100.0 Mobi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent .00 28 50.0 50.0 50.0 1.00 27 48.2 48.2 98.2 2.00 1 1.8 1.8 100.0 Valid Total 56 100.0 100.0 Vina Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent .00 34 60.7 60.7 60.7 1.00 22 39.3 39.3 100.0 Valid Total 56 100.0 100.0 Viettel Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent .00 46 82.1 82.1 82.1 1.00 10 17.9 17.9 100.0 Valid Total 56 100.0 100.0 100 S-Fone Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid .00 48 85.7 85.7 85.7 1.00 8 14.3 14.3 100.0 Total 56 100.0 100.0 HT- Mobile Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid .00 56 100.0 100.0 100.0 EVN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid .00 56 100.0 100.0 100.0 Tables Tình trạng hơn nhân single married Mục đích sử dụng điện thoại di động Mục đích sử dụng điện thoại di động Tuổi trung bình Tuổi từ (20-24) Count work 4 friend 1 family 2 vas other 1 Total 8 % work 12.1% friend 3.0% family 6.1% vas other 3.0% Total 24.2% Tuổi từ (25-29) Count work 12 8 friend 4 family 3 1 vas 1 other 1 Total 20 10 % work 36.4% 44.4% friend 12.1% family 9.1% 5.6% vas 3.0% other 5.6% Total 60.6% 55.6% 101 Tình trạng hơn nhân single married Mục đích sử dụng điện thoại di động Mục đích sử dụng điện thoại di động Tuổi từ (30-34) Count work 4 4 friend 1 family 1 1 vas other Total 5 6 % work 12.1% 22.2% friend 5.6% family 3.0% 5.6% vas other Total 15.2% 33.3% Tuổi từ (35-39) Count work 1 friend family vas other Total 1 % work 5.6% friend family vas other Total 5.6% >44 Count work 1 friend family vas other Total 1 % work 5.6% friend family vas other Total 5.6% 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: 1. Nhĩm nghiên cứu dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam - VNCI (2004) Nghiên cứu về cạnh tranh Ngành Viễn Thơng Việt Nam. 2. Nguyễn Tấn Bình (2004) Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê. 3. Tiến sĩ Phạm Văn Dược – Đặng Kim Cương (2003) Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê. 4. Giáo sư Tiến sĩ Bùi Xuân Phong (2006) Quản trị kinh doanh viễn thơng theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản bưu điện Hà Nội tháng 11 -2006. 5. Tiến sĩ Bùi Hữu Phước, Tiến sĩ Lê Thị Lanh, Tiến sĩ Lại Tiến Dĩnh, Tiến sĩ Phan Thị Nhi Hiếu (2005) Tài Chính Doanh Nghiệp, Nhà xuất bản Lao động Xã Hội. 6. Nguyễn Thu An. “Các vấn đề kinh tế và chính trị trong quá trình tư nhân hĩa ngành viễn thơng Hàn quốc : Nghiên cứu truờng hợp Korea Telecom, 1987– 2003” Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 5/2006.. 7. Bảo Anh (2007) “Các cơng ty viễn thơng sẽ làm outsourcing dịch vụ cho doanh nghiệp?” , Trung tâm Thơng tin - Bộ BCVT, tài liệu tham khảo số 1/2007. 8. Nguyễn Ngọc Bích – “Thách thức và thời cơ đối với BCVT và CNTT khi thực hiện các cam kết WTO” Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 1/2007 9. Trịnh Anh Đào (2006) “Tìm hiểu văn bản dẫn chiếu của WTO về các nguyên tắc quản lý viễn thơng”, Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 5/2006. 10. Nguyến Sơn Hải (2006) “Marketing phịng thủ: Phương pháp giữ vị thế của nhà khai thác viễn thơng truyền thống”, Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 10/2006. 103 11. Nguyễn Sơn Hải (2006) “Khái niệm hĩa và quản lý chi phí chuyển đổi khách hàng” Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 5/2006. 12. Xuân Hồng (2007) “Thất thốt doanh thu của các nhà khai thác di động trên tồn cầu đang gia tăng”, Trung tâm Thơng tin - Bộ BCVT, tài liệu tham khảo số3/2007 13. Hồng Hùng (2007) “Dùng chung hạ tầng các mạng di động: Tại sao khơng?”, trang web 14. ThS. Trần Đăng Khoa (2006) “Kinh nghiệm phát triển viễn thơng của một số nước trên thế giới”, Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 10/2006 15. Nguyễn Thanh Khiết (2007) “Giải pháp quản lý cước kết hợp thống nhất thuê bao trả trước và trả sau hỗ trợ kinh doanh”, Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 7/2007. 16. Lê Đức Niệm (2005) “Bốn lĩnh vực chuyển đổi mơ hình viễn thơng thế giới”, Trung tâm Thơng tin - Bộ BCVT, tài liệu tham khảo số 11/2005. 17. ThS. Phan Thảo Nguyên, Nguyễn Thị Minh Thu (2006) “Liên kết kinh tế trong Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam”, Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 10/2006. 18. Th.S Lê Minh Tồn (2005) “Cạnh tranh trên thị trường Viễn thơng Úc”, Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 4/2005 19. Trần Thị Anh Thư (2007) “Mơ hình xác định năng lực cạnh tranh của Tập đồn BCVT Việt Nam” Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin số tháng 6/2007. 20. Thanh Tùng (2006) “Viễn thơng Trung Quốc những thay đổi và thách thức” Trung tâm Thơng tin - Bộ BCVT, tài liệu tham khảo số 1-2/2006. 21. Thanh Tùng (2006) “Chính sách quản lý viễn thơng “khơn khéo” của Trung Quốc” - Trung tâm Thơng tin - Bộ BCVT, tài liệu tham khảo số tháng 3/2006. 104 [1] Thế Phong (2006) “Viễn thơng VN 2007: Cơng nghệ CDMA sẽ cất cánh?”, website Tiếng Anh 22. The World Bank in Vietnam (2006) Telecommunications Strategy Current status and future paths. 23. Business Monitor International (BMI) Vietnam Telecommunications Report Q2 2006. 24. Business Monitor International (BMI) The Vietnam Busibess Forecast report Q2 - 2006. 25. Porter Micheal E.,Porter’s Five Forces – A model for industry Analysis. trên web Website 1. Tập địan Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam 2. Bộ Thơng Tin và Truyền Thơng 3. Tạp chí Bưu Chính Viễn Thơng & Cơng Nghệ Thơng tin 4. Tổng cục thống kê 5. Cơng ty Viễn thơng SK Telecom 6. Cơng ty viễn thơng Singapore Telecommunications (SingTel) www.singtel.com 7. Thời báo kinh tế Việt Nam 8. Cơng ty thơng tin di động – MobiFone 9. Cơng ty dịch vụ Viễn thơng GPC www.vinaphone.com.vn 10. Cơng ty Viễn Thơng Hà Nội www.htmobile.com.vn 11. Cơng ty thơng tin viễn thơng điện lực 12. Trung tâm điện thoại di động CDMA – S-Telecom ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA1369.pdf
Tài liệu liên quan