Tài liệu Nâng cao hiệu quả công tác thống kê, kiểm kê đất đai bằng việc xây dựng giao diện hỗ trợ cho phần mềm TK05 Version 2.1: ... Ebook Nâng cao hiệu quả công tác thống kê, kiểm kê đất đai bằng việc xây dựng giao diện hỗ trợ cho phần mềm TK05 Version 2.1
93 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3160 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nâng cao hiệu quả công tác thống kê, kiểm kê đất đai bằng việc xây dựng giao diện hỗ trợ cho phần mềm TK05 Version 2.1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
NGUYỄN NAM HOÀN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THỐNG KÊ,
KIỂM KÊ ðẤT ðAI BẰNG VIỆC XÂY DỰNG GIAO
DIỆN HỖ TRỢ CHO PHẦN MỀM TK05 VERSION 2.1
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN DUY BÌNH
HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một công trình nghiên cứu hay
học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Nam Hoàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. ii
LỜI CẢM ƠN
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ từ nhiều các ñơn vị và cá nhân. Tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, cá nhân ñã dành cho tôi sự giúp ñỡ quý báu
ñó.
ðầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc sự giúp ñỡ
nhiệt tình của TS.Nguyễn Duy Bình, người ñã trực tiếp hướng dẫn tôi thực
hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Trắc ñịa Bản ñồ và
Hệ thống thông tin ñịa lý, Khoa Tài nguyên và Môi trường ñã giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến ñóng góp của các thầy cô trong
Khoa Tài Nguyên và Môi trường và các thầy cô trong Viện ðào tạo Sau ñại
học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng chí lãnh ñạo, cán bộ Sở Tài nguyên
và Môi trường Thanh Hóa ñã tạo ñiều kiện về thời gian và cung cấp số liệu
giúp tôi thực hiện ñề tài này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Nam Hoàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................ ix
1. PHẦN MỞ ðẦU ....................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài..........................................................................1
1.2 Mục ñích của ñề tài: ................................................................................2
1.3 Yêu cầu của ñề tài: ..................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ...............................................................2
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ..............................................2
1.5.1 Ý nghĩa khoa học............................................................................ 2
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................ 2
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU................................3
2.1 Tổng quan về nội dung thống kê, kiểm kê ñất ñai...............................3
2.1.1 Mục ñích thống kê, kiểm kê ñất ñai ................................................ 3
2.1.2 Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai, xây dựng bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất..................................................................... 4
2.1.3 Tổng hợp số liệu trong thống kê, kiểm kê ñất ñai............................ 6
2.1.4 Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai ................................................... 6
2.1.5 Lưu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai ...... 7
2.1.6 Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai ...................................... 8
2.1.7 Phân loại ñất và chỉ tiêu thống kê, kiểm kê ñất ñai......................... 9
2.1.8 Hệ thống bảng biểu thống kê, kiểm kê ñất ñai............................... 10
2.2 Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ñất ñai 13
2.2.1 Khái niệm về công nghệ thông tin và xu hướng phát triển của công
nghệ thông tin. .............................................................................. 13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. iv
2.2.2 Một số ứng dụng CNTT trên thế giới vào quản ñất ñai ................. 18
2.2.3. Một số ứng dụng CNTT tại Việt Nam vào quản ñất ñai ................ 20
2.2.4 Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai
TK05 ở Việt Nam . ....................................................................... 25
2.3 Tổng quan về hệ thống cơ sở dữ liệu ................................................. 28
2.3.1 Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ thống cơ sở dữ liệu ................... 28
2.3.2 Phân loại dữ liệu ........................................................................... 29
2.3.3 Mô hình và cấu trúc dữ liệu .......................................................... 32
2.3.4 Phần mềm cơ sở dữ liệu và xu hướng phát triển............................ 33
2.4 Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống ......................................... 35
2.4.1 Khái niệm về phân tích và thiết kế hệ thống ................................. 35
2.4.2 Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống.................................. 37
2.4.3 Các giai ñoạn phân tích và thiết kế hệ thống ................................. 38
2.4.4 Phân tích hệ thống về chức năng................................................... 39
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 41
3.1 ðối tượng nghiên cứu........................................................................... 41
3.2 Nội dung nghiên cứu............................................................................ 41
3.2.1 ðiều tra, phân tích chỉ tiêu thống kê, kiểm kê ............................... 41
3.2.2 ðiều tra về các hệ thống cơ sở dữ liệu và các công nghệ ứng dụng
trong công tác thống kê, kiểm kê ñất ñất ñai ................................. 41
3.2.3. Xây dựng phần mềm hỗ trợ .......................................................... 41
3.2.4 Ứng dụng thử nghiệm................................................................... 41
3.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 41
3.3.1 Thu thập tài liệu liên quan ............................................................ 41
3.3.2 Phương pháp xây dựng phần mềm................................................ 42
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 43
4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu hỗ trợ ............................................................... 43
4.2 Phân tích thiết kế hệ thống .................................................................. 47
4.2.1 Tác nhân hệ thống......................................................................... 47
4.2.2 Sơ ñồ Use Case tổng thể ............................................................... 47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. v
4.2.3 Sơ ñồ Use Case chi tiết ................................................................. 48
4.2.4 Mô tả chi tiết................................................................................. 49
4.3 Kết quả xây dựng phần mềm hỗ trợ ................................................... 54
4.3.1 So sánh một số chức năng hoạt ñộng của phần mềm hỗ trợ
(Convert) với phần mềm phần mềm quản lý CSDL thống kê, kiểm
kê ñất ñất ñai TK05 Version 2.1 ................................................... 54
4.3.2 Các mã nguồn............................................................................... 55
4.3.3 Giới thiệu giao diện và các chức năng chủ yếu của phần mềm hỗ trợ
(Convert) ...................................................................................... 61
4.3.4 ðóng gói chương trình.................................................................. 73
4.3.5 Ứng dụng, thử nghiệm .................................................................. 74
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 79
5.1 Kết luận.................................................................................................. 79
5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 81
PHẦN PHỤ LỤC................................................................................................... 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt Chữ viết ñấy ñủ
OS và UNIX. Phần mềm hệ thống cơ bản
LAN Mạng cục bộ
CPU Tốc ñộ xử lý thông tin với các bộ xử lý
CSDL Cơ sở dữ liệu
WAN Mạng diện rộng
GPS Máy ñịnh vị thu từ vệ tinh (RTK GPS)
CNTT Công nghệ thông tin
CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông
FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations (Tổ
chức nông lương thế giới)
AEZ Agro-Ecological Zoning ( nông nghiệp - sinh thái)
LRIS Land Resource Information Systems (Hệ thống thông tin tài
nguyên ñất)
GIS Geographic Information System (Hệ thống thông tin ñịa lý)
GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
VILIS VietNam Land Information System (Hệ thống thông tin ñất
Việt Nam)
SQL Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn cấu trúc)
VSTO Visual Studio Tools for Office
ESRI Economic and Social Research Institute. (hãng ESRI củaMỹ)
UBND Uỷ ban nhân dân
CASE Computer aided software engineering
công cụ máy tính trợ giúp công nghệ phần mềm
TK05 Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê
ñất ñai gồm các phiên bản Version: 1.2, 2.0, 2.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. vii
TK05 V1.0 Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai
phiên bản Version 1.0
TK05 V1.2 Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai
phiên bản Version 1.2
TK05 V2.0 Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê phiên bản
Version 2.0
TK05 V2.1 Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai
phiên bản Version 2.1
01-TKðð Biểu kiểm kê diện tích ñất nông nghiệp
02-TKðð Biểu thống kê, kiểm kê diện tích ñất phi nông nghiệp
03-TKðð Biểu thống kê, kiểm kê diện tích ñất ñai
05-TKðð Biểu thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích ñất theo mục
ñích sử dụng
06-TKðð Biểu phân tích tình hình tăng, giảm diện tích ñất theo mục
ñích sử dụng
09-TKðð Biểu biến ñộng diện tích ñất theo mục ñích sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. viii
DANH MỤC BẢNG
Tên Bảng Trang
Bảng 4.1 So sánh một số chức năng hoạt ñộng của phần mềm hỗ trợ với chức
năng của phần mềm TK05 V2.1…………………………………....54
Bảng 4.2 Nội dung các thành phần Module và Class Modules……………...56
Bảng 4.3 Nội dung giao diện Form46 (Chuyen-doi-file-so-lieu.frm)……….56
Bảng 4.4 Nội dung giao diện Form30(Cap-nhat-bien-dong.frm)……………57
Bảng 4.5 Nội dung giao diện Form3(nhap-bieu-06.frm)………………….....58
Bảng 4.6 Nội dung giao diện Form22(tim-kiem-du-lieu.frm)……………….58
Bảng 4.7 Nội dung giao diện Form4(sua-loi-file-tk.frm)……………………59
Bảng 4.8 Nội dung giao diện Form5(in-bieu-5.frm) ………………………...59
Bảng 4.9 Nội dung giao diện Form21(khoi-phuc-xu-ly-bien-dong-cua-
tk05.frm)…………………………..………………………………..60
Bảng 4.10 Chuyển ñổi mã hàng trong CSDL hỗ trợ ñể xây dựng biểu số 06-
TKðð trong CSDL phần mềm hỗ trợ...............................................67
Bảng 4.11 So sánh thời gian thực hiện một số nội dung công việc giữa phần
mềm hỗ trợ với phần mềm TK05 V2.1 ñể thực hiện thống kê, kiểm
kê tại thành phố Thanh Hóa………………………………………...78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. ix
DANH MỤC HÌNH
Tên hình Trang
Hình 2.1 Cấu trúc cơ sở dữ liệu về thông tin ñất và nước……………...........19
Hình 2.2 Thiết kế tổng thể chức năng phần mềm VILIS……………………22
Hình 2.3 Giao diện chung của chương trình FOLES………………………..24
Hình 2.4 Giao diện chung của phần mềm CT-31……………………………25
Hình 2.5 Thiết kế tổng thể chức năng phần mềm TK05 V2.1………………28
Hình 2.6 Bảng dữ liệu của một mô hình dữ liệu vật lý……………………...32
Hình 2.7 Mô hình Quy trình xây dựng phần mềm…………………………..36
Hình 4.1 Sơ ñồ mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu trong CSDL thống kê,
kiểm kê ñất ñai TK05………………………………………………………..44
Hình 4.2 Các bảng dữ liệu thành phần trong CSDL hỗ trợ …………………46
Hình 4.3 Sơ ñồ Use Case tổng thể...................................................................47
Hình 4.4 Sơ ñồ Use Case nhập số liệu từ các phiên bản TK05.......................48
Hình 4.5 Sơ ñồ Use Case xử lý biến ñộng.......................................................48
Hình 4.6 Sơ ñồ Use Case các tiện ích của phần mềm hỗ trợ...........................49
Hình 4.7 Nội dung mã các Modules…………………………………………60
Hình 4.8 Nội dung mã Class Modules………………………………………61
Hình 4.9 Giao diện chính của phần mềm hỗ trợ……………………………..61
Hình 4.10 Chức năng nhập số liệu từ phiên bản TK05 V1.2………………..62
Hình 4.11 Chức năng nhập số liệu từ phiên bản TK05 V2.0………………..63
Hình 4.12 Chức năng nhập số liệu từ phiên bản TK05 V2.0………………..64
Hình 4.13 Chức năng cập nhật biến ñộng diện tích…………………………65
Hình 4.14 Chức năng tìm kiếm thông tin……………………………………69
Hình 4.15 Kết quả tìm kiếm thông tin.............................................................70
Hình 4.16 Chức năng sửa lỗi CSDL TK 05 V2.1…………………………...71
Hình 4.17 Chức năng In biểu số 05-TKðð…………………………………72
Hình 4.18 Hình ảnh biểu số 05-TKðð……………………………………...72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 1
1. PHẦN MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thống kê, kiểm kê ñất ñai là một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về
ñất ñai, ñược quy ñịnh tại ðiều 6 của luật ñất ñai 2003. Công tác thống kê ñất
ñai ñược thực hiện hàng năm và kiểm kê ñất ñai ñược thực hiện 5 năm/lần. Số
liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai làm tài liệu cơ bản về tài nguyên ñất, phục vụ
ñánh giá tình hình thực hiện chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, quốc phòng an ninh của các ngành, các ñịa phương,..Nội dung của
công tác thống kê kiểm kê là tổng hợp diện tích từng loại ñất theo ñối tượng
sử dụng trên hệ thống biểu mẫu và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất
theo ñơn vị hành chính từ cấp xã ñến toàn quốc theo quy ñịnh của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, do ñó hàng năm khối lượng công việc ñể thực hiện
nhiệm vụ này ở các cấp là rất lớn và mất nhiều thời gian.
Từ năm 2000, Tổng cục ðịa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ñã xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ công tác thống kê, kiểm kê ñất ñai,
các phiên bản ñã ñược xây dựng gồm: TKV1.0, TK05V1.2, TK05V2.0 và
TK05V2.1 ñể ứng dụng cho phạm vi cả nước vào mục ñích thống nhất quản
lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê ở các ñịa phương. ðến nay hệ thống phần
mềm này ñã qua nhiều lần chỉnh sửa, nâng cấp, nhưng hiện tại phần mềm
TK05 V2.1 (phát hành năm 2009) còn tồn tại nhiều hạn chế như: không kế
thừa ñược số liệu của phiên bản phát hành trước; chức năng cập nhật, chỉnh lý
thông tin còn phải thực hiện nhiều thao tác thủ công; chưa tự ñộng kết xuất số
liệu từ các biểu liên quan ñể xây dựng nên biểu mới; hệ thống thường xuyên
gặp lỗi; kết quả xử lý số liệu ñôi khi không chính xác,…Thực tế cho thấy việc
sử dụng phần mềm TK05 V2.1 ở cấp cơ sở hiện tại còn gặp nhiều khó khăn,
mất nhiều thời gian và công lao ñộng, hiệu quả sử dụng phần mềm ñể xây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 2
dựng cơ sở dữ liệu, thống kê, kiểm kê ñất ñai là chưa cao. ðể nâng cao hiệu
qủa công tác, tôi thực hiện ñề tài: "Nâng cao hiệu quả công tác thống kê,
kiểm kê ñất ñai bằng việc xây dựng giao diện hỗ trợ cho phần mềm TK05
Version 2.1” ñược sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Duy Bình.
1.2 Mục ñích của ñề tài:
- Hỗ trợ khả năng tính toán số liệu trong một số biểu bảng của phần mềm
TK05 V2.1, gồm biểu số: 01-TKðð, 02-TKðð, 03-TKðð, 05-TKðð, 06-
TKðð, 09-TKðð.
- Bổ sung tính năng hỗ trợ phù hợp với yêu cầu thực tế ở cơ sở: Sửa lỗi
trong CSDL, Hỗ trợ tìm kiếm thông tin,…
1.3 Yêu cầu của ñề tài:
- Giao diện ñược xây dựng thân thiện với người sử dụng.
- Số liệu sau khi ñược hỗ trợ tính toán ñược lưu dữ trong cơ sở dữ liệu
của hệ thống TK05 V2.1.
1.4 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
- Nghiên cứu cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp tỉnh tương
ứng với các phiên bản phần mềm TK05 V1.5, TK05 V2.0, TK05 V2.1.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.5.1 Ý nghĩa khoa học
- ðánh giá hệ thống phần mềm thống kê, kiểm kê ñất ñất ñai TK05 trên
cơ sở xây dựng phần mềm hỗ trợ phục vụ mục tiêu hoàn thiện phần mềm
quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê của ngành Tài nguyên và môi trường
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Ứng dụng công nghệ thông tin góp phần xây dựng, sử dụng cơ sở dữ
liệu thống kê kiểm kê ñất ñai ở cấp cơ sở nhanh chóng, chính xác theo các
tiêu chí thống kê, kiểm kê ñất ñai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về nội dung thống kê, kiểm kê ñất ñai
Nội dung thống kê, kiểm kê ñất ñai ở nước ta [8], [9] theo quy ñịnh của
Luật ðất ñai 2003, ñược Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể tại
Thông tư số 28/2004/TT- BTNMT ngày 01/11/2004 và Thông tư sô
08/2007/TT – BTNMT ngày 02/8/2010 bao gồm:
- Thu thập số liệu về diện tích ñất ñai theo mục ñích sử dụng và theo ñối
tượng sử dụng trên ñịa bàn từng ñơn vị hành chính.
- Xử lý, tổng hợp, phân tích các số liệu thu thập ñược ñể rút ra kết luận
ñánh giá về tình hình hiện trạng sử dụng ñất, tình hình và nguyên nhân biến
ñộng ñất ñai giữa các kỳ thống kê, kiểm kê ñất ñai; ñề xuất kiến nghị các biện
pháp, chính sách quản lý sử dụng ñất ñai cho phù hợp với thực tiễn.
- Lập báo cáo thống kê, kiểm kê ñất ñai.
- Lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất ñể thể hiện hiện trạng sử dụng ñất
vào các mục ñích tại thời ñiểm kiểm kê ñất ñai.
2.1.1 Mục ñích thống kê, kiểm kê ñất ñai
- ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ñất; làm căn cứ ñể lập, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất.
- Làm tài liệu ñiều tra cơ bản về tài nguyên ñất phục vụ cho việc xây
dựng và ñánh giá tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành, các ñịa
phương; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm
và hàng năm của Nhà nước.
- ðề xuất việc ñiều chỉnh chính sách, pháp luật về ñất ñai.
- Công bố số liệu về ñất ñai trong niên giám thống kê quốc gia; phục vụ
nhu cầu sử dụng dữ liệu về ñất ñai cho quản lý nhà nước, hoạt ñộng kinh tế -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 4
xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục - ñào tạo và các
nhu cầu khác của cộng ñồng.
2.1.2 Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai, xây dựng bản ñồ hiện
trạng sử dụng ñất
- Diện tích ñất trong các biểu thống kê, kiểm kê ñất ñai ñược xác ñịnh
theo mục ñích hiện trạng ñang sử dụng. Trường hợp ñất ñã có quyết ñịnh giao
ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất hoặc ñã ñăng ký chuyển mục
ñích sử dụng ñất nhưng tại thời ñiểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng ñất theo
mục ñích mới thì thống kê, kiểm kê theo mục ñích sử dụng ñất mà Nhà nước
ñã giao, ñã cho thuê, ñã cho phép chuyển mục ñích sử dụng hoặc ñã ñăng ký
chuyển mục ñích sử dụng ñất; ñồng thời thống kê, kiểm kê riêng diện tích ñã
có quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, ñã ñược phép chuyển mục ñích sử dụng
ñất hoặc ñã ñăng ký chuyển mục ñích sử dụng ñất nhưng chưa sử dụng ñất
theo mục ñích mới ñó.
- Trường hợp ñất ñang sử dụng vào nhiều mục ñích ñã ñược ghi trên hồ
sơ ñịa chính thì ngoài việc kiểm kê theo mục ñích sử dụng chính còn ñược
kiểm kê theo các mục ñích phụ (vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản và sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp).
- Số liệu thống kê ñất ñai của cấp xã ñược thu thập, tổng hợp trực tiếp từ
hồ sơ ñịa chính; trường hợp chưa có hồ sơ ñịa chính thì thu thập, tổng hợp từ
các hồ sơ giao ñất hoặc cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, giải quyết
tranh chấp ñất ñai và các hồ sơ khác có liên quan trên ñịa bàn.
Số liệu kiểm kê ñất ñai của cấp xã ñược thu thập, tổng hợp trực tiếp từ
thực ñịa, có ñối chiếu với hồ sơ ñịa chính, hồ sơ giao ñất hoặc cho thuê ñất,
chuyển mục ñích sử dụng ñất, giải quyết tranh chấp ñất ñai và các hồ sơ khác
có liên quan trên ñịa bàn.
- Số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện, cấp tỉnh và cả nước
ñược tổng hợp từ số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của các ñơn vị hành chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 5
trực thuộc; số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của các vùng ñịa lý tự nhiên -
kinh tế ñược tổng hợp từ số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của các tỉnh thuộc
vùng ñịa lý tự nhiên - kinh tế ñó.
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp xã ñược lập trên cơ sở bản ñồ ñịa
chính, bản ñồ ñịa chính cơ sở có ñối soát với thực ñịa và số liệu kiểm kê ñất
ñai; trường hợp chưa có bản ñồ ñịa chính thì sử dụng ảnh chụp từ máy bay
hoặc ảnh vệ tinh có ñộ phân giải cao ñược nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực
giao hoặc bản ñồ giải thửa có ñối soát với thực ñịa và số liệu kiểm kê ñất ñai
ñể lập bản ñồ hiện trạng; trường hợp không có các loại bản ñồ trên thì sử dụng
bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất kỳ trước có ñối soát với thực ñịa và số liệu
kiểm kê ñất ñai.
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của cấp huyện và cấp tỉnh ñược lập trên
cơ sở tổng hợp từ bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của các ñơn vị hành chính
trực thuộc; bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của vùng ñịa lý tự nhiên - kinh tế
ñược lập trên cơ sở tổng hợp từ bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của các tỉnh
thuộc vùng ñịa lý tự nhiên - kinh tế ñó; bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của cả
nước ñược lập trên cơ sở tổng hợp từ bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của các
vùng ñịa lý tự nhiên - kinh tế.
- Tổng diện tích các loại ñất thống kê, kiểm kê ñất ñai phải bằng tổng
diện tích tự nhiên của ñơn vị hành chính; trường hợp tổng diện tích tự nhiên
của kỳ thống kê, kiểm kê khác với diện tích tự nhiên ñã công bố thì phải giải
trình rõ nguyên nhân và ñề xuất biện pháp giải quyết.
- Số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai phải phản ảnh ñầy ñủ tình trạng sử
dụng ñất thể hiện trong hồ sơ ñịa chính và hiện trạng sử dụng; diện tích ñất
ñai không ñược tính trùng, không ñược bỏ sót trong số liệu thống kê, kiểm kê
ñất ñai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 6
2.1.3 Tổng hợp số liệu trong thống kê, kiểm kê ñất ñai
- Số liệu thu thập trong thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp xã ñược xử lý,
tổng hợp và ghi hoặc in trên các mẫu biểu quy ñịnh (gọi chung là số liệu trên
giấy).
- Số liệu tổng hợp trong thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp xã ñược
chuyển lên cấp huyện ñể nhập liệu vào máy tính ñiện tử (gọi là số liệu dạng
số) ñể tổng hợp thành số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện.
- Số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện ñược chuyển lên cấp
tỉnh ñể tổng hợp thành số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai cấp tỉnh; số liệu
thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp tỉnh ñược chuyển về Bộ Tài nguyên và Môi
trường ñể tổng hợp thành số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai của các vùng ñịa lý
tự nhiên - kinh tế và cả nước.
- Số liệu tổng hợp trong thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện, cấp
tỉnh, các vùng ñịa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước ñược tính toán trên máy
tính ñiện tử bằng phần mềm thống nhất; ñược in ra trên giấy theo các mẫu
biểu quy ñịnh.
2.1.4 Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai
2.1.4.1 Kết quả thống kê ñất ñai của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng ñịa lý
tự nhiên - kinh tế và cả nước gồm:
a) Biểu số liệu thống kê ñất ñai;
b) Báo cáo kết quả thống kê ñất ñai.
2.1.4.2 Kết quả kiểm kê ñất ñai của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng ñịa lý
tự nhiên - kinh tế và cả nước bao gồm:
a) Biểu số liệu kiểm kê ñất ñai;
b) Báo cáo kết quả kiểm kê ñất ñai;
c) Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất.
2.1.4.3 Nội dung báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai
a) Báo cáo kết quả thống kê ñất ñai bao gồm các nội dung sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 7
- Tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu thống kê ñất
ñai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, ñộ tin cậy của số liệu thu thập và số
liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan ñến số liệu;
- Thuyết minh kết quả thống kê ñất ñai gồm việc ñánh giá hiện trạng sử
dụng ñất; ñánh giá tình hình biến ñộng và phân tích nguyên nhân biến ñộng
về sử dụng ñất từ kỳ thống kê gần nhất và từ kỳ kiểm kê gần nhất ñến kỳ
thống kê này; tình hình tranh chấp ñịa giới hành chính và số liệu thống kê ñối
với phần diện tích ñất ñang tranh chấp (nếu có); kiến nghị biện pháp tăng
cường quản lý sử dụng ñất ñai.
b) Báo cáo kết quả kiểm kê ñất ñai bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu kiểm kê ñất
ñai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, ñộ tin cậy của số liệu thu thập và số
liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan ñến số liệu; phân tích sự khác
nhau giữa số liệu trong hồ sơ ñịa chính và số liệu thu thập trên thực ñịa;
nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất;
- Thuyết minh kết quả kiểm kê ñất ñai gồm ñánh giá hiện trạng sử dụng
ñất; ñánh giá tình hình biến ñộng và phân tích nguyên nhân biến ñộng về sử
dụng ñất từ kỳ kiểm kê của mười (10) năm trước và kỳ kiểm kê của năm (05)
năm trước ñến kỳ kiểm kê này; ñánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chuyển
mục ñích sử dụng ñất giữa các kỳ kiểm kê; tình hình tranh chấp ñịa giới hành
chính và số liệu kiểm kê ñối với phần diện tích ñất ñang tranh chấp (nếu có);
kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý sử dụng ñất ñai.
2.1.5 Lưu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai
- Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai của xã ñược lưu tại Uỷ ban nhân dân
xã và Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
- Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai in trên giấy của cấp huyện ñược lưu
tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cùng cấp và Văn phòng ñăng ký
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 8
quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; kết quả thống kê,
kiểm kê ñất ñai dạng số của cấp huyện ñược lưu tại Văn phòng ñăng ký quyền
sử dụng ñất cùng cấp, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp tỉnh ñược lưu tại Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất cùng cấp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai của các vùng ñịa lý tự nhiên - kinh tế
và cả nước ñược lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai và bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất ñược thực hiện như quy ñịnh về quản lý và cung cấp
dữ liệu hồ sơ ñịa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.1.6 Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai
- Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp xã ñược lập trên giấy và
dạng số (nếu có) thành hai (02) bộ; một (01) bộ lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp
xã và một (01) bộ gửi lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp.
- Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp huyện ñược lập trên giấy và
dạng số thành hai (02) bộ; một (01) bộ lưu tại Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và một (01) bộ gửi lên Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh. Bộ kết quả gửi lên Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải kèm
theo số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai dạng số của các ñơn vị hành chính cấp
xã trực thuộc.
- Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai của cấp tỉnh ñược lập trên giấy và
dạng số thành hai (02) bộ; một (01) bộ lưu tại Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và một (01) bộ gửi lên Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Bộ kết quả gửi lên Bộ Tài nguyên và Môi trường phải
kèm theo số liệu và bản ñồ hiện trạng dạng số của các ñơn vị hành chính cấp
xã, cấp huyện trực thuộc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 9
- Kết quả thống kê, kiểm kê ñất ñai của vùng ñịa lý tự nhiên - kinh tế và
cả nước ñược lập trên giấy và dạng số thành ba (03) bộ; một (01) bộ lưu tại
Bộ Tài nguyên và Môi trường, một (01) bộ gửi Tổng cục Thống kê, một (01)
bộ báo cáo Chính phủ.
2.1.7 Phân loại ñất và chỉ tiêu thống kê, kiểm kê ñất ñai.
2.1.7.1 Phân Loại ñất
Theo quy ñịnh tại ðiều 13 của Luật ñất ñai 2003. Căn cứ vào mục ñích
sử dụng, ñất ñai ñược phân loại như sau :
- Nhóm ñất nông nghiệp bao gồm các loại ñất:
a) ðất trồng cây hàng năm gồm ñất trồng lúa, ñất ñồng cỏ dùng vào chăn
nuôi, ñất trồng cây hàng năm khác
b) ðất trồng cây lâu năm
c) ðất rừng sản xuất
d) ðất rừng phòng hộ
ñ) ðất rừng ñặc dụng
e) ðất nuôi trồng thuỷ sản
g) ðất làm muối
h) ðất nông nghiệp khác theo quy ñịnh của Chính phủ
- Nhóm ñất phi nông nghiệp bao gồm các loại
a) ðất ở gồm ñất ở tại nông thôn, ñất ở tại ñô thị;
b) ðất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
c) ðất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh
d) ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm ñất xây dựng khu công
nghiệp; ñất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; ñất sử dụng
cho hoạt ñộng khoáng sản; ñất sả._.n xuất vật liệu xây dựng, làm ñồ gốm
ñ) ðất sử dụng vào mục ñích công cộng gồm ñất giao thông, thuỷ lợi; ñất xây
dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 10
ích công cộng; ñất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; ñất xây dựng
các công trình công cộng khác theo quy ñịnh của Chính phủ
e) ðất do các cơ sở tôn giáo sử dụng
g) ðất có công trình là ñình, ñền, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ;
h) ðất làm nghĩa trang, nghĩa ñịa;
i) ðất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
k) ðất phi nông nghiệp khác theo quy ñịnh của Chính phủ
- Nhóm ñất chưa sử dụng bao gồm các loại ñất chưa xác ñịnh mục ñích
sử dụng.
Như vậy theo quy ñịnh trên, ñất ñược chia thành 03 nhóm chính: Nhóm
ñất nông nghiệp; Nhóm ñất phi nông nghiệp; Nhóm ñất chưa sử dụng . Trong
mỗi nhóm ñược chia theo các mục ñích sử dụng, trong mỗi mục ñích sử dụng
ñược phân thành các lớp cụ thể.
2.1.7.2 Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê ñất ñai: ñược xác ñịnh theo 2 chỉ tiêu sau :
Chỉ tiêu Diện tích ñất theo mục ñích sử dụng; người sử dụng, người
quản lý ñất theo quy ñịnh tại Thông tư số 08/2007/TT – BTNMT ngày
02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu diện tích ñất theo mục ñích sử dụng:
a) Diện tích ñất theo mục ñích sử dụng là diện tích của phần ñất có
cùng mục ñích sử dụng trong phạm vi của ñơn vị hành chính;
b) Mục ñích sử dụng ñất có tên gọi và mã (ký hiệu) duy nhất;
c) Theo yêu cầu của quản lý, mục ñích sử dụng ñất ñược phân chia từ
khái quát ñến chi tiết, ñược phân lớp.
- Chỉ tiêu số lượng người sử dụng ñất theo các mục ñích sử dụng ñất:
thống kê số người ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất, ñược công nhận
quyền sử dụng ñất, ñược giao quản lý.
2.1.8 Hệ thống bảng biểu thống kê, kiểm kê ñất ñai
a) Biểu 01-TKðð: Kiểm kê diện tích ñất nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 11
Biểu này chỉ áp dụng trong kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp ñối với các mục
ñích sử dụng ñất chi tiết thuộc nhóm ñất nông nghiệp. Trường hợp ñất ñang sử
dụng vào nhiều mục ñích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục ñích sử dụng ñất
chính;
b) Biểu 02-TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất phi nông nghiệp
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp ñối với
các mục ñích sử dụng ñất chi tiết thuộc nhóm ñất phi nông nghiệp. Trường
hợp ñất ñang sử dụng vào nhiều mục ñích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục
ñích sử dụng ñất chính;
c) Biểu 03-TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất ñai
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp ñối với
các mục ñích sử dụng ñất chủ yếu thuộc các nhóm ñất nông nghiệp, ñất phi
nông nghiệp, các loại ñất chi tiết thuộc nhóm ñất chưa sử dụng và ñất có mặt
nước ven biển ñang sử dụng vào các mục ñích. Trường hợp ñất ñang sử dụng
vào nhiều mục ñích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục ñích sử dụng ñất
chính;
d) Biểu 04-TKðð: Thống kê, kiểm kê người sử dụng ñất
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp về số
lượng người sử dụng ñất vào một số mục ñích chủ yếu;
ñ) Biểu 05-TKðð: Thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích ñất theo
mục ñích sử dụng
Biểu này áp dụng ở cấp xã ñể thu thập, tổng hợp số liệu về tăng, giảm
diện tích ñất theo các mục ñích sử dụng từ thời ñiểm thống kê, kiểm kê ñất ñai
kỳ trước ñến thời ñiểm thống kê, kiểm kê ñất ñai kỳ này trên cơ sở số liệu từ
hồ sơ ñịa chính trong kỳ thống kê ñất ñai (có kiểm tra thực ñịa ñối với các
trường hợp ñã có quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng
ñất nhưng chưa thực hiện); trên cơ sở số liệu ñiều tra thực ñịa, ñối chiếu với
hồ sơ ñịa chính trong kỳ kiểm kê ñất ñai;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 12
e) Biểu 06-TKðð: Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích ñất theo mục
ñích sử dụng
Biểu này áp dụng cho thống kê và kiểm kê ñất ñai, ñối với cấp huyện
ñược tổng hợp từ Biểu 05-TKðð của các xã trực thuộc, ñối với cấp tỉnh ñược
tổng hợp từ Biểu 06-TKðð của các huyện trực thuộc, ñối với cả nước ñược
tổng hợp từ Biểu 06-TKðð của các tỉnh.
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm in kết quả của Biểu 06-TKðð cho từng xã trực thuộc
(chỉ in biểu rút gọn ñối với các mục ñích sử dụng ñất có trên ñịa bàn xã ñó);
g) Biểu 07-TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất theo ñơn vị hành chính
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tổng hợp số liệu
từ Biểu 03-TKðð của các ñơn vị hành chính trực thuộc;
h) Biểu 08-TKðð: Cơ cấu diện tích theo mục ñích sử dụng ñất và ñối
tượng sử dụng, quản lý ñất
Biểu này áp dụng cho thống kê và kiểm kê ñất ñai; mục ñích sử dụng ñất
và ñối tượng sử dụng, quản lý ñất tính cơ cấu theo mục ñích sử dụng ñất và
ñối tượng sử dụng, quản lý ñất của Biểu 03-TKðð;
i) Biểu 09-TKðð: Biến ñộng diện tích ñất theo mục ñích sử dụng
Biểu này áp dụng cho cả thống kê và kiểm kê ñất ñai ñể tính toán sự
tăng, giảm diện tích ñất theo mục ñích sử dụng ñất do chuyển mục ñích sử
dụng ñất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu 06-TKðð;
k) Biểu 10-TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích ñất ñai theo mục ñích
ñược giao, ñược thuê, ñược chuyển mục ñích nhưng chưa thực hiện
Biểu này áp dụng trong thống kê và kiểm kê ñất ñai; diện tích ñất trong
biểu ñược tổng hợp ñối với các trường hợp ñã có quyết ñịnh giao ñất, cho
thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, hoặc ñã ñăng ký chuyển mục ñích sử
dụng ñất nhưng tại thời ñiểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng ñất theo mục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 13
ñích mới. Mục ñích sử dụng ñất trong biểu ñược tổng hợp theo mục ñích sử
dụng ñược giao, ñược thuê, ñược chuyển mục ñích sử dụng ñất;
l) Biểu 11-TKðð: Kiểm kê diện tích ñất ñai có sử dụng kết hợp vào mục
ñích phụ
Biểu này áp dụng trong kiểm kê ñất ñai; diện tích trong biểu ñược tổng
hợp ñối với các trường hợp ñất sử dụng vào các mục ñích chính (gồm ñất trồng
lúa, ñất trồng cây lâu năm, ñất lâm nghiệp, ñất ở, ñất quốc phòng, ñất an ninh,
ñất thủy lợi, ñất công trình năng lượng, ñất sông suối và mặt nước chuyên
dùng) có sử dụng kết hợp vào mục ñích phụ (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) ñã ñược ghi
trên hồ sơ ñịa chính.
Trường hợp cần thực hiện thống kê theo chuyên ñề trong kỳ thống kê,
kiểm kê thì Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bổ sung cụ thể các biểu
thống kê, kiểm kê chuyên ñề.
2.2 Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ñất ñai
2.2.1 Khái niệm về công nghệ thông tin và xu hướng phát triển của công
nghệ thông tin.
2.2.1.1 Khái niệm về công nghệ thông tin
Cuộc cách mạng thông tin ảnh hưởng sâu sắc ñến mọi lĩnh vực trong ñời
sống kinh tế, văn hóa, xã hội, ñưa xã hội loài người chuyển mạnh từ xã hội
công nghiệp sang xã hội thông tin, từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri
thức. Nội dung cơ bản của cuộc cách mạng này là ứng dụng công nghệ cao,
hiện ñại với công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) là phương tiện
có ý nghĩa quyết ñịnh, với trí tuệ và sáng tạo là nguồn lực quốc gia quan
trọng, phục vụ cho việc xây dựng và phát triển một xã hội ngày càng tốt ñẹp
hơn. Từ những thập kỉ cuối thế kỷ XX công nghệ thông tin và truyền thông ñã
có những bước phát triển vũ bão và ñã ñem lại những thay ñổi lớn lao cho
cuộc sống nhân loại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 14
CNTT, nhất là mạng Internet làm cho khoảng cách trên thế giới ngày
càng trở nên nhỏ bé. Tri thức và thông tin không biên giới sẽ ñưa hoạt ñộng
kinh tế vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và trở thành hoạt ñộng mang tính toàn
cầu. Vốn sản xuất, hàng hóa, sức lao ñộng, thông tin và công nghệ ñều có xu
hướng trao ñổi, sử dụng và ñược ñiều phối xuyên quốc gia. Mối quan hệ kinh
tế thương mại, công nghệ và hợp tác giữa các nước, các doanh nghiệp ngày
càng ñược tăng cường nhưng ñồng thời tính cạnh tranh cũng trở nên mạnh
mẽ. Cạnh tranh tiến hành trên phạm vi toàn cầu, không chỉ có các công ty
xuyên quốc gia mà ngay cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trong những năm gần ñây ñã làm
thay ñổi hoàn toàn cuộc sống xã hội, là diều kiện tiên quyết ñối với các nước
phát triển nền công nghiệp hiện ñại, nông nghiệp và các ngành sản xuất khác
cũng phát triển theo hướng hiện ñại, con người ñược hưởng lợi nhiều từ
những thành tựu ñó. Những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển có phần
ñóng góp quan trọng của tin học hóa, tức sử dụng “công nghệ thông tin” ñể
thay thế một phần lao ñộng trí óc, ñể trợ giúp ñiều khiển bằng trí tuệ của con
người.
Công nghệ thông tin là tập hợp các ngành khoa học nhằm giải quyết vấn
ñề thu nhận thông tin, quản lý thông tin, xử lý thông tin, truyền thông tin và
cung cấp thông tin. ðể giải quyết vấn ñề này người ta tập trung vào các nội
dung sau ñây:
- Xác ñịnh hệ thống thông tin
- Thu thập thông tin
- Quản lý thông tin
- Xử lý thông tin
- Truyền thông tin
- Cung cấp thông tin
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 15
2.2.1.2 Xu hướng phát triển của công nghệ thông tin
Nhu cầu ña dạng hoá thông tin: Giai ñoạn ñầu của lịch sử công nghệ
thông tin người ta mới chỉ quan tâm tới xử lý số cho các thông tin chữ và số
vì khả năng các thiết bị tin học mới chỉ xử lý ñược các loại thông tin này. Nhu
cầu ñã ñòi hỏi con người phải xử lý thông tin ña dạng hơn như thông tin ñồ
hoạ, hình ảnh ñộng, âm thanh. ðến nay, các thể loại thông tin mà con người
có thể cảm nhận ñược ñều ñã xử lý ở dạng số; ñáng kể là các thông tin ñồ hoạ
ở dạng raster và vector, các thông tin multimedia ở dạng âm thanh, hình ảnh
ñộng v..v.. Trong các dạng thông tin trên người ta rất cần quan tâm tới các
thông tin về không gian mà trên ñó con người ñang sống: các thông tin ñịa lý.
Các thông tin này có liên quan trực tiếp tới hoạt ñộng của con người và giúp
chúng ta những quyết ñịnh chính xác về hành ñộng của mình tác ñộng vào
môi trường.
Nhu cầu chính xác hoá thông tin: Thông tin cần ñược thu nhập chính
xác là một nhu cầu ñương nhiên của con người. ðối với các thông tin chữ - số
cần phải ñảm bảo thu nhận chính xác. ðiều quan trọng cần quan tâm hơn là
tính chính xác ñối với các thông tin ñịa lý. ðó là tính chính xác của các vị trí
ñịa lý trong không gian và các thông tin khác gắn lên vị trí ñịa lý ñó.
Xu hướng phát triển phần cứng và phần mềm hệ thống: Thiết kế
phần cứng và phần mềm hệ thống cho các máy tính là một quá trình phát triển
rất sinh ñộng. Trong những năm 1950 và 1960 những người thiết kế máy tính
ñã ñi theo tư tưởng tập trung, một máy tính sẽ thiết kế ñể ñủ thực hiện mọi
nhiệm vụ của một cơ sở xử lý thông tin. Vì vậy người ta ñã thiết kế và sản
xuất các loại máy tính cỡ lớn. Tất nhiên công nghệ ñiện tử trong giai ñoạn này
chưa ñạt ñược trình ñộ cao nên dung tích các loại máy tính lại càng lớn. Phần
mềm hệ thống cơ bản là OS và UNIX.
Từ những năm 1970 khi các bộ vi xử lý ra ñời những người thiết kế máy
tính ñã ñưa ra các loại máy tính cá nhân gọi là PC với phần mềm hệ thống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 16
DOS. Các máy tính PC lúc này góp phần quyết ñịnh trong việc xã hội hoá
công nghệ thông tin. Sau ñó trong thập kỷ này hãng Microsoft ñã có công lớn
trong việc hình thành phẩm nềm hệ thống WINDOWS với các phiên bản
3.1xWorgroup, NT .95. ðặc biệt WINDOWS NT ñã có phiên bản chạy trên
máy tính cỡ trung bình. Cho tới nay hai loại máy tính vẫn ñang song song tồn
tại; máy tính cỡ lớn (mainframe) và trung bình (workstation ) với phần mềm
hệ thống UNIX là máy tính PC với phần mềm hệ thống WINDOWS. Cuộc
chạy ñua giữa hai dòng máy tính này sẽ dẫn tới một sự hoà nhập nào ñó trong
tương lai khi các bộ vi xử lý ñạt ñược tốc ñộ xử lý thông tin ngang cỡ với các
bộ xử lý của các máy tính trung bình.
Khoảng từ những năm 1980, người ta ñã ñưa ra ý tưởng hình thành hệ
thống mạng máy tính. ðây là một ý tưởng có tính cách mạng trong công nghệ
thông tin và ñã làm thay ñổi hướng phát triển. ðầu tiên người ta giải quyết
mạng cục bộ (LAN) nhằm nối các máy nhỏ lại với nhau ñể giải quyết các bài
toán lớn hơn. Hệ mạng này làm cho máy tính PC có thể tìm kiếm ñược một vị
trí cao hơn trong ứng dụng thực tế. Sau ñó người ta ñã tổ chức hệ thống thông
tin toàn cầu (Intermet) làm cho thông tin ñược xã hội hoá mạnh hơn và các
máy tính PC càng phát huy khả năng lớn hơn. Từ việc triển khai hệ thống
internet cho từng ngành hoặc cho từng khu vực và hệ thống extranet cho liên
ngành hoặc liên khu vực. Khi các mạng thông tin ñược hình thành người ta lại
ñưa ra một mô hình máy tính mới là NC- máy tính mạng. ðây là mô hình máy
tính phổ biến hiện này.
Sự phát triển của kỹ thuật xử lý thông tin: Tốc ñộ xử lý thông tin với
các bộ xử lý (CPU) hiện nay ñã tăng lên hàng nghìn lần so với 10 năm trước
(ví dụ từ hệ thống 16 bít tới hệ 64 bít hiện nay). Tốc ñộ xử lý cao là ñiều kiện
ñể các nhà thiết kế phần mềm thực hiện các ý tưởng về ñịnh hướng ñối tượng
(object-oriented), kỹ thuật liên kết OLE nhúng và nối (linking and embeding),
kỹ thuật xử lý ña nhiệm vụ (multitasking) và kỹ thuật liên kết mạng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 17
(networking). Các kỹ thuật xử lý này có tác ñộng mạnh tới việc tổ chức cơ sở
dữ liệu, xử lý khối lượng dữ liệu lớn và các thông tin phức tạp như ñịa lý.
Sự phát triển trong xây dựng các cơ sở dữ liệu: Trước ñây máy tính
ñược thiết kế theo quan ñiểm tập trung (centralized data- base). Thiết kế này
tỏ ra lúng túng khi phải quản lý một khối lượng thông tin lớn và ña dạng. Từ
khi mạng máy tính ra ñời người ta ñã ñưa ra quan niệm về hệ thống cơ sở dữ
liệu phân tán (dicentralized data base). Hệ CSDL phân tán vừa cho phép giải
quyết tốt bài toán với khối lượng dữ liệu lớn, vừa tạo ñược khả năng tương
thích giữa hệ thống thông tin với hệ thống quản lý vừa tạo ñiều kiện tốt cho
quá trình xã hội hoá thông tin.
Sự phát triển mạng thông tin và kỹ thuật truyền tin: Quá trình phát
triển mạng thông tin từ mạng cục bộ (LAN) tới các mạng diện rộng (WAN)
bao gồm intranet, extranet, hay internet ñã giới thiệu ở trên. Các xa lộ thông
tin với ñường truyền tốc ñộ cao ñược hình thành ñể nối các máy lại với nhau.
Thiết kế cụ thể các mạng là một kỹ thuật ñơn thuần, ít ñiều cần nói ñến. Vấn
ñề quan trọng ở ñây là cần giải quyết tốc ñộ truyền tin, tính an toàn khi truyền
tin và ñảm bảo bí mật khi truyền tin. Các vấn ñề này ñang ñược giải quyết
từng bước.
Sự phát triển trong kỹ thuật thu nhận và cung cấp thông tin: Cho
ñến nay người ta ñã ñạt ñược thành tựu khá lớn trong tốc ñộ xử lý thông tin
nhưng chưa ñạt ñược kết quả như mong muốn trong kỹ thuật thu thập thông
tin. Mặc dù vậy, việc thu thập thông tin ñịa lý ñã ñạt ñược nhiều thành tựu
quan trọng. ðó là kỹ thuật ño ñạc số với các máy toàn ñạc ñiện tử tự ñộng
(electronic totalstation), máy ñịnh vị thu từ vệ tinh GPS (RTK GPS), máy
chụp ảnh số (digital camera), máy ño sáu số (Digital echosounder).. ðiều cần
quan tâm phát triển ở ñây là kỹ thuật thu nhận các thông tin chữ- số. Vì cho
ñến nay vẫn chưa có gì nhanh hơn bàn phím máy tính. ðể tăng nhanh tốc ñộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 18
cần có sự phối hợp tốt nhất giữa mạng lưới thu nhận thông tin với hệ thống
quản lý các ngành.
Cung cấp thông tin ñòi hỏi nâng cao kỹ thuật hiển thị thông tin. Hiển thị
trên màn hình, trên các thiết bị nhớ ñã ñược giải quyết tốt nhưng việc hiển thị
trên các máy vẽ và máy in vẫn chưa ñạt ñược tốc ñộ và chất lượng cần thiết.
2.2.2 Một số ứng dụng CNTT trên thế giới vào quản ñất ñai
Trên thế giới có rất nhiều các quốc gia, các tổ chức, các cơ quan ñã ñưa
CNTT ñể xây dựng và quản lý dữ liệu ñất nói riêng và ñất ñai nói chung. Tổ
chức nông lương thế giới FAO chính là tổ chức có những ứng dụng lớn nhất
về công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên.
Trong thời gian ba thập kỷ qua, Bộ phận phát triển tài nguyên ñất và
nước (Land and Water Development Division - AGL) của FAO ñã dẫn ñầu về
phát triển và ứng dụng máy tính dựa trên phân tích dữ liệu và hệ thống thông
tin ñể hỗ trợ các quyết ñịnh về các vấn ñề ñất nông nghiệp, quy hoạch và quản
lý tài nguyên nước. Các hệ thống thông tin ñất và nước ñã ñược thiết lập, có
ba dạng hệ thống thông tin trong AGL là: Hệ thống ñánh giá tài nguyên ñất
ñai; Hệ thống ñánh giá tài nguyên nước; Hệ thống quản lý thủy lợi. Trọng tâm
của các hệ thống thông tin ñất là các phương pháp và công cụ ñể ñánh giá các
tiềm năng, nguồn lực về ñất và ñất ñai trên toàn cầu, hay cho từng quốc gia,
khu vực. Hệ thống thông tin tài nguyên nước thì quan tâm tới các hệ thống
thuỷ lợi, việc quản lý và sử dụng nước với các mức ñộ canh tác ở từng khu
vực và ñánh giá tài nguyên nước của mỗi quốc gia.
a) Hệ thống AEZ/LRIS (the AEZ/LRIS system) của FAO
Các phương pháp nông nghiệp-sinh thái (Agro-Ecological Zone - AEZ)
của FAO là hệ thống chính trong ñánh giá tài nguyên ñất và ñất ñai. Phương
pháp AEZ bắt ñầu phát triển vào năm 1975, ñược sử dụng như một công cụ
ñánh giá tài nguyên ñất tốt nhất cho việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm tra
ñịnh lượng nguồn tài nguyên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 19
Trong cơ sở dữ liệu AEZ, các loại dữ liệu ñịa lý tham chiếu ñược tích
hợp lại, những dữ liệu ñó có thể bao gồm các dữ liệu về ñịa hình; giới hành
chính; ñường giao thông, các thị trấn; sông ngòi; ñịa chất; ñất; xói mòn; mưa;
nhiệt ñộ và ñộ ẩm; chế ñộ sử dụng ñất; che phủ rừng; dân số…
AEZ ñược sử dụng trong việc ñánh giá các ứng dụng khác, bao gồm:
- Kiểm kê tài nguyên ñất
- ðánh giá tài nguyên ñất phù hợp với sản xuất bao gồm cả lâm nghiệp
và sản xuất chăn nuôi
- Quy hoạch sử dụng tài nguyên ñất
- ðánh giá thoái hoá ñất, hỗ trợ khả năng ñánh giá và sử dụng ñất mô
hình tối ưu
Cấu trúc cơ sở dữ liệu của AEZ
Cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống ñược thể hiện cụ thể như trong Hình
2.1. ðó là một cấu trúc dữ liệu khép kín từ người sử dụng ñến mô hình nhờ
các công cụ chức năng và từ mô hình ñến người sử dụng thông qua việc
truyền ñạt thông tin.
Hình 2.1 Cấu trúc cơ sở dữ liệu về thông tin ñất và nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 20
Các công cụ của AEZ/LRIS
Các công cụ ñã ñược phát triển và ứng dụng trong AEZ/LRIS. Các công
cụ bao gồm cơ sở dữ liệu và các công cụ phần mềm. Một mô tả về các công
cụ chính như sau:
GAEZ (Global agro-ecological zones 2000)
Mô tả: Tài liệu về phương pháp và cơ sở dữ liệu toàn cầu ñể ñánh giá
năng lực sản xuất của ñất dựa trên các tài nguyên ñất, ñịa hình và ñặc ñiểm
khí hậu, áp dụng cho toàn cầu.
ðối tượng: mô hình mô phỏng sự thay ñổi khí hậu và sự phát triển cây
trồng; các trường ñại học và các viện nghiên cứu giáo dục, các nhà quản lý
môi trường; người nghiên cứu về nông nghiệp, an ninh lương thực, thay ñổi
khí hậu toàn cầu.
Chức năng: Cung cấp một kho chứa toàn cầu về khí hậu; ñất và ñiều kiện
ñịa hình; ñánh giá tiềm năng ñất ñai và các nguồn lực hạn chế ; khả năng sản
xuất cho hơn 250 các kết hợp của cây trồng và cấp quản lý.
Nội dung dữ liệu: ðất toàn cầu và khó khăn do ñịa hình ñối với sản xuất
nông nghiệp. Dữ liệu khí hậu tham số trên toàn cầu. Tiềm năng sản xuất của
ñất theo từng quốc gia. Tính phù hợp cho từng mùa vụ theo mỗi quốc gia.
Hơn 100 bản ñồ và bảng biểu tương ứng với các báo cáo và yêu cầu của GIS
(IDRISI/ARC/INFO).
Phần mềm cơ sở dữ liệu: Hầu hết các bản ñồ ñều ở ñịnh dạng *.bnm và
có thể xem ñược trên màn hình. Tất cả các bảng thì ñều trong EXCEL. Tất cả
các bản ñồ cũng tương thích với các ñịnh dạng Arc/INFO và IDRISI
2.2.3. Một số ứng dụng CNTT tại Việt Nam vào quản ñất ñai
a) Hệ thống thông tin ñất ñai Việt Nam (VietNam Land Information
System – VILIS) [6],[11]
ðể tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ GIS trong công
tác quản lý ñất ñai, năm 2000, Bộ Tài nguyên và Môi trường ñã giao cho Viện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 21
Nghiên cứu ðịa chính thực hiện ñề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước
“Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu ñất ñai cấp tỉnh” với chủ nhiệm ñề tài là
TS.Lê Minh, ñề tài ñược nghiệm thu với sản phẩm chính là phần mềm hệ
thống thông tin ñất ñai ña mục tiêu VILIS.
Năm 2005, Bộ Tài nguyên và Môi trường ñã chính thức giao cho Trung
tâm Viễn Thám tiếp tục thực hiện hoàn thiện, nâng cấp và triển khai áp dụng
phần mềm VILIS trong lĩnh vực quản lý ñất ñai. Tên chính thức của phần
mềm là VietNam Land Information System – VILIS.
Chức năng cơ bản của phần mềm VILIS
VILIS là một phần mềm hệ thống thông tin ñất ñai ña mục tiêu, cung cấp
ñầy ñủ những công cụ, chức năng ñể thực hiện các công tác nghiệp vụ chuyên
môn của công tác quản lý ñất ñai.
VILIS là một phần mềm bao gồm nhiều module, mỗi module bao gồm
các chức năng hỗ trợ một nội dung của công tác quản lý nhà nước về ñất ñai:
- Module quản lý cơ sở toán học của bản ñồ, hệ thống lưới toạ ñộ - ñộ
cao các cấp, mốc ñịa giới hành chính
- Module quản lý cơ sở dữ liệu ñất ñai: bản ñồ ñịa chính, hồ sơ ñịa chính,
bản ñồ trực ảnh, bản vẽ kỹ thuật…
- Module ðăng ký ñất ñai: quản lý hồ sơ, bản ñồ ñịa chính và kê khai
ñăng ký, in GCNQSDð, cập nhật và quản lý biến ñộng ñất ñai
- Module Hỗ trợ thống kê, kiểm kê ñất ñai, thành lập bản ñồ hiện trạng
sử dụng ñất từ bản ñồ ñịa chính
- Module quản lý hệ thống tài nguyên ñất ñai
- Module hiển thị, tra cứu và phân phối thông tin ñất ñai, giao dịch ñất
ñai trên mạng internet/intranet theo giao diện Web
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 22
Hình 2.2 Thiết kế tổng thể chức năng phần mềm VILIS
Giải pháp kỹ thuật về công nghệ nền
VILIS xây dựng dựa trên hai công nghệ nền cơ bản: Công nghệ GIS và
công nghệ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ(RDBMS).
VILIS ñưa ra các giải pháp mềm dẻo cho phép tận dụng tối ưu các ưu thế
của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên:
- Phiên bản cấp xã, phường: Sử dụng Access
- Phiên bản cấp quận huyện: Sử dụng MySQL, MS SQL Enterprise
- Phiên bản cấp tỉnh, thành phố: Sử dụng Oracle hoặc MS SQL
Hệ thống thông tin ñịa lý(GIS):
VILIS ñã lựa chọn giải pháp công nghệ ArcGIS của hãng ESRI làm công
nghệ GIS nền ñể phát triển các ứng dụng.
Môi trường lập trình ứng dụng:
- Phiên bản VILIS 1.0 ñược phát triển bằng ngôn ngữ lập trình Visual
Basic 6.0 môi trường phát triển sử dụng bộ thư viện ñồ hoạ MapObject của
hãng ESRI.
- Phiên bản VILIS 2.0 ñược phát triển trong môi trường Dot Net, bằng
ngôn ngữ lập trình C# môi trường phát triển sử dụng bộ thư viện ñồ hoạ
MapObject của hãng ESRI hoặc bộ thư viện ArcObject trong môi trường
ArcGIS hoặc ArcEngine của ESRI.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 23
b) Phần mềm ñánh giá ñất lâm nghiệp FOLES [1]
Phần mềm ñánh giá ñất lâm nghiệp (Forest land Evaluation System -
FOLES) ñược xây dựng dựa trên phương pháp ñánh giá lập ñịa và kết quả của
ñề tài “Phân hạng ñất trồng rừng sản xuất một số loài cây chủ yếu ở các vùng
trọng ñiểm” , 2006- 2009, do Trung tâm nghiên cứu Sinh thái và Môi trường
rừng - Viện KH Lâm Nghiệp Việt Nam thực hiện từ yêu cầu của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
Phần mềm FOLES nhằm tự ñộng hóa quá trình phân hạng ñất. Phần
mềm ñược phát triển trên nền ArcEngine có khả năng chạy ñộc lập. FOLES
có 3 chức năng chính: ñánh giá tiềm năng ñất lâm nghiệp, ñánh giá thích hợp
cây trồng, phân hạng ñất vi mô, dự ñoán năng suất và phân tích hiệu quả kinh
tế. Qua ñánh giá và thử nghiệm tại một số ñịa bàn lâm nghiệp, phần mềm cho
kết quả chính xác, dễ sử dụng, có khả năng chạy ổn ñịnh trên các máy cấu
hình thấp Pentium II trở lên.
Công nghệ
-Về thư viện GIS, sử dụng ArcEngine phần mềm này cung cấp bộ thư
viện ñầy ñủ nhất về các thuật toán GIS, cho phép tạo phần mềm ñóng gói
chạy ñộc lập.
-Về ngôn ngữ lập trình, sử dụng MicroSoft.NET.
Phần mềm FOLES gồm 4 modules
-Module ñịnh nghĩa các tiêu chí ñánh giá: module này là một hệ thống
mở cho phép người dùng tự ñịnh nghĩa các tiêu chí sử dụng cho việc ñánh giá.
Các tiêu chí sau khi khai báo sẽ ñược ñưa vào một CSDL cho phép trao ñổi và
sử dụng chung.
-Module thư viện cây trồng: cho phép người dùng ñịnh nghĩa ñặc ñiểm
thích hợp cây trồng với các ñiều kiện khí hậu và ñất ñai
-Module nhập dữ liệu và tính toán: cho phép ñọc dữ liệu dạng GIS vào
phần mềm, chuẩn hóa dữ liệu, tiến hành chồng ghép bản ñồ
-Module tạo kết quả: tạo bản ñồ thành quả, báo cáo thành quả, dự ñoán
năng suất, thích hợp cây trồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 24
Hình 2.3 Giao diện chung của chương trình FOLES
c) Phần mềm kiểm kê ñất ñai CT-31, [12]
Phần mềm CT31 ñược xây dựng bởi Công ty ño ñạc ñịa chính và Công
trình thuộc Cục ño ñạc bản ñồ của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Phần mềm
ñược xây dựng phục vụ tổng hợp số liệu kiểm kê quỹ ñất ñang quản lý, sử
dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất (theo Chỉ thị số
31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
Các chức năng cơ bản của phần mềm CT-31
- Chức năng nhập dữ liệu: Hỗ trợ hai phương pháp nhập dữ liệu vào
phần mềm: Nhập dữ liệu trực tiếp từ phần mềm và nhập dữ liệu từ EXCEL.
Phương pháp nhập dữ liệu trực tiếp từ phần mềm: Người sử dụng thực
hiện thao tác nhập liệu trên màn hình giao diện của phần mềm thực hiện nhập
số liệu ñể xây dựng các biểu bảng.
Phương pháp nhập dữ liệu từ EXCEL: Phương pháp này hỗ trợ nhập dữ
liệu từ file dữ liệu có ñịnh dạng *.XLS của phần mềm EXCEL, tuy phương
pháp này có nhiều hạn chế như: khuôn dạng dữ liệu tại các ô của bảng tính
phải ñược ñịnh dạng thống nhất theo quy chuẩn xác ñịnh; hiện tại phần mềm
CT-31 chỉ hỗ trợ nhập dữ liệu cho một số biểu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 25
- Chức năng xuất, hợp dữ liệu: Hỗ trợ sao lưu, hợp dữ liệu ñối với trường
hợp thực hiện tổng hợp số liệu trên nhiều máy tính. File dữ liệu ñược phần
xuất ra có khuôn dạng *.mdb.
- Chức năng tổng hợp xây dựng biểu bảng báo cáo: Hỗ trợ tổng hợp tính
toán số liệu từ CSDL ñể xây dựng các bảng biểu số liệu theo quy ñịnh (gồm 13
biểu bảng) các biểu bảng sau khi tổng hợp, ñược thiết lập ở ñịnh dạng *.xls.
Mô hình công nghệ của phần mềm CT-31
Phần mềm sử dụng mô hình công nghệ là chạy trên máy ñộc lập, hệ quản
trị cơ sở dữ liệu Access.
Hình 2.4 Giao diện chung của phần mềm CT-31
2.2.4 Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai
TK05 ở Việt Nam .
Từ năm 2000 Tổng cục ðịa chính (hiện nay là Bộ Tài nguyên và Môi
trường) ñã thực hiện xây hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê ñất
ñai, bằng việc phát hành phiên bản phần mềm thống kê, kiểm kê Version 1.0, sử
dụng mô hình công nghệ chạy trên máy ñộc lập, cơ sở dữ liệu Access. Phiên bản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 26
phần mềm này có nhiều hạn chế, như mới hỗ trợ tự ñộng tổng ñược một số mẩu
biểu phân tích, phạm vi ứng dụng cơ quan quản lý ñất ñai cấp tỉnh.
Từ năm 2004 - 2008, Bộ Tài nguyên và Môi trường ñã xây dựng các
phiên bản phần mềm gồm TK05 V1.2, TK05 V2.0. Việc phát hành nhiều
phiên bản phần mềm như trên là do sự thay ñổi tiêu chí phân loại ñất trong
thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai theo quy ñịnh tại các Thông tư hướng dẫn
số 28/2004/TT – BTNMT ngày 01/11/2004, Thông tư số 08/2007/TT –
BTNMT ngày 02/8/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ñồng thời khắc
phục những hạn chế còn tồn tại của hệ thống TK05.
Năm 2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ñã phát hành phiên bản phần
mềm TK05 V2.1 (phiên bản dùng cho cấp tỉnh) ñể nâng cấp và thay thế cho
phiên bản phần mềm TK05 V2.0. Qua sử dụng thực tế ở cơ sở cho thấy phiên
bản phần mềm TK05 V2.1 còn tồn tại nhiều hạn chế (cũng là hạn chế chung
của hệ thống TK05) như chức năng cập nhật, chỉnh sửa thông tin ñể xây dựng
các biểu số: 01-TKðð, 02-TKðð, 03-TKðð còn nhiều hạn chế, người sử
dụng phải thực hiện nhiều thao tác thủ công nên hiệu quả chưa cao; chưa tự
ñộng kết xuất số liệu từ các biểu liên quan ñể xây dựng nên biểu mới như biểu
số 05-TKðð, 06-TKðð, 09-TKðð; số liệu trong các biểu bảng ñôi khi tổng
hợp không chính xác,…
Mô hình công nghệ của hệ thống TK05
- Phiên bản dung cho cấp tỉnh: Sử dụng ñể tổng hợp số liệu cho các ñơn
vị hành chính thuộc cấp tỉnh nên yêu cầu số lượng bản ghi trong CSDL không
quá lớn. Mô hình công nghệ của phiên bản này là chạy trên máy ñộc lập, hệ
quản trị cơ sở dữ liệu Access.
- Phiên bản toàn quốc: Sử dụng mô hình chạy mạng, hệ quản trị cơ sở dữ
liệu MS SQL Enterprise
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 27
Chức năng cơ bản của phần mềm TK05 V2.1, [13]
- Chức năng nhập số liệu vào hệ thống: Hỗ trợ xây dựng mới CSDL.
Người sử dụng thực hiện nhập số liệu bằng bàn phím vào phần mềm thông
qua giao diện của màn hình nhập dữ liệu (thường sử dụng trong kỳ kiểm kê
ñất ñai).
Hiện tại phần mềm TK05 V2.1 chưa hỗ trợ chức năng nhập số liệu từ các
phiên bản cũ (như TK05 V1.2, TK05 V2.0), nên ñể kế thừa ñược số liệu
người sử dụng phải thực hiện phương pháp nhập số liệu bằng bàn phím vào
phần mềm, vì vậy khối lượng công việc là rất lớn, thường phát sinh sai số do
nhầm lẫn trong quá trình nhập liệ._.giao diện ñể
thực hiện chức năng nhập số liệu từ các phiên bản TK05, nội dung trình bày ở
Bảng 4.3
Bảng 4.3 Nội dung giao diện Form46 (Chuyen-doi-file-so-lieu.frm)
Module1:
Kiem-tra-version-tk.bas
+ Function versiontk ()
Module2:
Ma-hang-cot.bas
+ Function mahang ()
+ Function macot ()
Class Modules
+ Class1(cls-convert-so-lieu-v20.cls)
+ Class2(cls-convert-so-lieu-v21.cls)
+ Class3(cls-cap-nhat-bien-dong.cls)
+ Class4(cls-tien-ich.cls)
+ Class5(cls-convert-so-lieu12.cls)
+ Class6(cls-sua-loi-file-tk).cls
Form46
(Chuyen-doi-file-so-lieu.frm): Sub
+ Form_Load()
+ Check2_Click()
+ Check3_Click()
+ Combo1_Click()
+ Combo2_Click()
+ Command1_Click()
+ Command3_Click()
+ Option1_Click()
+ Option2_Click()
Form46
(Chuyen-doi-file-so-lieu.frm): Controls
+ Adodc
+ Checkbox
+ Combobox
+ Commandbutton
+ Optionbutton
+ Listbox
+ Progressbar
+ Label
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 57
- Form30(cap-nhat-bien-dong.frm) ñược sử dụng làm giao diện ñể thực
hiện chức năng Xử lý biến ñộng, nội dung của Form ñược thể hiện ở Bảng 4.4
Bảng 4.4 Nội dung giao diện Form30(Cap-nhat-bien-dong.frm)
- Form3(nhap-bieu-06.frm), ñược sử dụng làm giao diện ñể thực hiện
chức năng Nhập biểu phân tích tăng giảm theo MðSD(biểu 06-TKðð), nội
dung thể hiện ở Bảng 4.5
Form30
(cap-nhat-bien-dong.frm): Sub
+ Form_Load()
+ Combo1_Click()
+ Combo2_Click()
+ Combo3_Click()
+ Combo4_Click()
+ Option1_Click()
+ Option2_Click()
+ Option3_Click()
+ Command1_Click()
+ Command2_Click()
+ Command3_Click()
+ Command4_Click()
+ Command5_Click()
+ Command6_Click()
+ Command7_Click()
+ List1_Click()
+ Text7_Change()
Form30
(cap-nhat-bien-dong.frm): Controls
+ Adodc
+ Combobox
+ Checkbox
+ Optionbutton
+ Listbox
+ Textbox
+ Progressbar
+ Label
+ Frame
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 58
Bảng 4.5 Nội dung giao diện Form3(nhap-bieu-06.frm)
- Form22(tim-kiem-du-lieu.frm), ñược sử dụng làm giao diện của tiện
ích Tìm kiếm dữ liệu trong TK05 V2.1, nội dung thể hiện ở Bảng 4.6
Bảng 4.6 Nội dung giao diện Form22(tim-kiem-du-lieu.frm)
Form3
(nhap-bieu-06.frm): Sub
+ Form_Load()
+ Combo1_Click()
+ Combo2_Click()
+ Combo3_Click()
+ Command1_Click()
+ Command2_Click()
+ Command3_Click()
+ Command7_Click()
+ List1_Click()
+ Text7_Change()
Form3
(nhap-bieu-06-frm): Controls
+ Adodc
+ Combobox
+ Commandbutton
+ Listbox
+ Textbox
+ Progressbar
+ Label
Form22
(tim-kiem-du-lieu.frm ): Sub
+ Command1_Click()
+ Command2_Click()
+ Command4_Click()
+ Command5_Click()
+ List1_Click()
+ List2_Click()
+ Option1_Click()
+ Option2_Click()
+ Option3_Click()
Form22
(tim-kiem-du-lieu.frm): Controls
+ Commandbutton
+ Listbox
+ Optionbutton
+ Textbox
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 59
- Form4 (sua-loi-file-tk.frm ) là giao diện của tiện ích Sửa lỗi tổng hợp
số liệu của TK05 V2.1, nội dung của form thể hiện ở Bảng 4.7
-
-
Bảng 4.7 Nội dung giao diện Form4(sua-loi-file-tk.frm)
- Form5(in-bieu-5.frm) là giao diện của tiện ích In biểu 05 từ CSDL hỗ
trợ (Convert), nội dung thể hiện ở Bảng 4.8
Bảng 4.8 Nội dung giao diện Form5(in-bieu-5.frm)
Form4
(sua-loi-file-tk.frm ): Sub
+ Form_Load()
+ Command1_Click()
+ Command2_Click()
+ Command3_Click()
+ TabStrip1_Click()
Form4
(sua-loi-file-tk.frm): Controls
+ Checkbox
+ Commandbutton
+ Datagird
+ Optionbutton
+ Tabstrip
+ Textbox
Form5
(in-bieu-5.frm ): Sub
+ Form_Load()
+ Combo1_Click()
+ Command1_Click()
+ Command2_Click()
+ Command3_Click()
+ List1_Click()
Form5
(in-bieu-5.frm): Controls
+ Adodc
+ Checkbox
+ Combobox
+ Commandbutton
+ Listbox
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 60
- Form21(khoi-phuc-xu-ly-bien-dong-cua-tk05.frm), là giao diện ñể sử
dụng tiện ích Khôi phục chức năng xử lý biến ñộng của TK05 V2.1, nội dung
thể hiện ở Bảng 4.9
Bảng 4.9 Nội dung giao diện Form21(khoi-phuc-xu-ly-bien-dong-
cua-tk05.frm)
- Mã một số Module (Hình 4.7)
Hình 4.7 Nội dung mã các Modules
Form21
(khoi-phuc-xu-ly-bien-dong-cua-
tk05.frm): Sub
+ Form_Load()
+ Command1_Click()
+ Command2_Click()
Form21
(khoi-phuc-xu-ly-bien-dong-cua-
tk05.frm): Controls
+ Commandbutton
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 61
- Mã một số Class Modules (Hình 4.8)
Hình 4.8 Nội dung mã Class Modules
4.3.3 Giới thiệu giao diện và các chức năng chủ yếu của phần mềm hỗ trợ
(Convert)
Giao diện chính của phần mềm hỗ trợ (Hình 4.9)
Hình 4.9 Giao diện chính của phần mềm hỗ trợ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 62
1. Chức năng nhập số liệu từ các phiên bản TK05:
Giao diện của chức năng như sau: Từ màn hình chính của phần mềm hỗ
trợ chọn menu Nhập số liệu, chọn chức năng Nhập số liệu từ các phiên bản
TK05, Chọn File TK.mdb nguồn, xuất hiện màn hình nhập dữ liệu.
Tùy thuộc vào file dữ liệu nguồn khi người sử dụng chọn vào các option
trên màn hình, chương trình sẽ hiển thị số lượng mẫu biểu ñược nhập.
- Trường hợp chọn file số liệu nguồn là phiên bản TK05 V1.2
Xuất hiện giao diện (Hình 4.10)
Hình 4.10 Chức năng nhập số liệu từ phiên bản TK05 V1.2
Số liệu lưu trong phiên bản TK05 V1.2 (ñược lập trong kỳ kiểm kê ñất
ñai 2005, theo Chỉ thị số 28/2005/TT – BTNMT ngày 01/11/2004) [8], hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 63
tại chỉ sử dụng làm chỉ tiêu so sánh, do ñó phần mềm hỗ trợ (Convert) chỉ hỗ
trợ nhập số liệu ñể xây dựng biểu số 09-TKðð (biến ñộng diện tích theo mục
ñích sử dụng).
Hạn chế của chức năng là không chuyển ñổi ñược một số chỉ tiêu trước
ñây ñược quy ñịnh là một loại ñất nay ñược phân chia thành nhiều loại ñất,
như: ðất quốc phòng, ðất an ninh nên người sử dụng phải thực hiện chuyển
ñổi bằng phương pháp thủ công.
- Trường hợp chọn file số liệu nguồn là phiên bản TK05 V2.0
Xuất hiện giao diện (Hình 4.11)
Hình 4.11 Chức năng nhập số liệu từ phiên bản TK05 V2.0
Màn hình giao diện hỗ trợ nhập số liệu ñể xây dựng 05 biểu bảng gồm:
biểu số 01-TKðð, 02-TKðð, 03-TKðð, 06-TKðð, 09-TKðð.
Do quá trình nhập số liệu chỉ thực hiện ở những hàng cơ bản (chỉ tiêu cơ
bản) ñể có dữ liệu ở các hàng tổng hợp (chỉ tiêu tổng hợp) trong mẩu biểu,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 64
phải tiến hành chạy phần mềm TK05 V2.1, thực hiện chọn ñơn vị hành chính
và mẩu biểu vừa ñược chuyển ñổi dữ liệu, ấn nút nhập dữ liệu (không nhập dữ
liệu vào hệ thống), phần mềm sẽ tổng hợp giá trị cho các hàng tổng hợp trong
mẩu biểu.
- Trường hợp chọn file số liệu nguồn là phiên bản TK05 V2.1
Xuất hiện giao diện (Hình 4.12)
Hình 4.12 Chức năng nhập số liệu từ phiên bản TK05 V2.0
Màn hình giao diện của chức năng này chỉ hỗ trợ nhập số liệu vào 02
biểu là 06-TKðð, 09 TK-TKðð ñể làm chỉ tiêu so sánh trong các biểu.
2. Chức năng cập nhật biến ñộng diện tích vào CSDL TK05 V2.1
- Cập nhật biến ñộng diện tích trong biểu số: 01, 02, 03 (TKðð)
Từ giao diện của phần mềm hỗ trợ, chọn Menu Xử lý biến ñộng, chọn
cập nhật biến ñộng vào CSDL TK05 V2.1, chọn ñường dẫn ñến CSDL (file
Data.mdb), xuất hiện màn hình cập nhật diện tích biến ñộng (Hình 4.13)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 65
Hình 4.13 Chức năng cập nhật biến ñộng diện tích
- Với việc sử dụng các chức năng trên giao diện, các nội dung biến ñộng
tăng giảm diện tích, loại ñất sẽ ñược tự ñộng cập cùng một lúc vào CSDL ñể
xây dựng nên các biểu theo yêu cầu. Người sử dụng không phải cập nhật
riêng từng loại ñất như chức năng cập nhật của phần mềm TK05 V2.1, nên rút
ngắn ñược thời gian thực hiện và hạn chế ñược nhầm lẫn số học thường phát
phát sinh trong khi thực hiện cập nhật như phương pháp của phần mềm TK05
V2.1 .
- Xây dựng biểu số 06-TKðð (Biểu phân tích tăng giảm theo mục
ñích sử dụng).
Biểu ñược xây dựng ñể liệt kê và tổng hợp những diện tích, loại ñất ñã bị
chuyển mục ñích sử dụng trong chu kỳ thực hiện thống ñất kê kiểm kê ở từng
ñơn vị hành chính, giúp giải thích ñược các nguyên nhân tăng giảm diện tích
của từng loại ñất. Hiện tại phiên bản TK05 V2.1 chưa hỗ trợ tự chức năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 66
ñộng xây dựng biểu này, ñể lập biểu người sử dụng phải thực hiện nhập số
liệu từ bàn phím nên còn tồn tại những hạn chế:
+ Phải nhập vào biểu những số liệu ñã có ở biểu khác.
+ Khó thực hiện khi có nhiều nội dung biến ñộng.
+ Phải xử lý thủ công số liệu trước khi ñược nhập vào biểu.
Từ hạn chế trên của phần mềm TK05 V2.1 (chiếm khoảng 50% tổng thời
gian thực hiện thống kê, kiểm kê ở cơ sở) do ñó việc xây dựng chức năng
năng tự ñộng hỗ trợ xử lý dữ liệu ở biểu này sẽ rút ngắn phần lớn thời gian xử
lý số liệu thống kê, kiểm kê.
Các bước hoạt ñộng của chức năng:
Bước 1: Ghi nhận và xử lý thông tin trong CSDL hỗ trợ
Khi người sử dụng thực hiện chức năng cập nhật biến ñộng diện tích trên
giao diện của phần mềm hỗ trợ, ngoài việc phần mềm tác ñộng ñến CSDL của
TK05 V2.1 ñể chỉnh sửa, cập nhật thông tin (trong các biểu số: 01-TKðð,
02-TKðð, 03-TKðð) phần mềm còn tự ñộng ghi vào CSDL hỗ trợ các nội
dung ñã cập nhật, chỉnh sửa ñể thực hiện phân tích, xử lý thông tin nhằm tự
ñộng xây dựng biểu 06-TKðð. Kết thúc quá trình ghi nhận thông tin, phần
mềm thực hiện xử lý thông tin, thực chất là quá trình này chuyển ñổi mã
hàng, mã cột (nội dung chuyển ñổi thể hiện ở Bảng 4.10)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 67
Bảng 4.10 Chuyển ñổi mã hàng, cột trong CSDL hỗ trợ ñể xây dựng
biểu số 06- TKðð trong CSDL phần mềm hỗ trợ
Biểu số 01, 02, 03-TKðð Biểu số 06 -TKðð TT
Mã số
(IDBasic
row)
Tên loại ñất Mã hàng
(Row06)
Mã cột
(Col06)
Mã ký
hiệu
966 ðất chuyên trồng lúa nước
967 ðất trồng lúa nước còn lại
1
968 ðất trồng lúa nương
965 894
LUA
2 969 ðất cỏ dùng vào chăn nuôi 969 895 COC
973 ðất bằng trồng cây hàng năm khác 3
974 ðất nương rẫy trồng cây hàng năm
khác
972 896 HNK
976 ðất trồng cây công nghiệp lâu năm
977 ðất trồng cây ăn quả lâu năm
4
978 ðất trồng cây lâu năm khác
975 897 CLN
981 ðất có rừng tự nhiên sản xuất
982 ðất có rừng trồng sản xuất
983 ðất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất
5
984 ðất trồng rừng sản xuất
980 898 RSX
986 ðất có rừng tự nhiên phòng hộ
987 ðất có rừng trồng phòng hộ
988 ðất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ
6
989 ðất trồng rừng phòng hộ
985 899 RPH
991 ðất có rừng tự nhiên ñặc dụng
992 ðất có rừng trồng ñặc dụng
993 ðất khoanh nuôi phục hồi rừng ñặc dụng
7
994 ðất trồng rừng ñặc dụng
990 900 RDD
996 ðất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn
8
997 ðất nuôi trồng thủy sản nước ngọt
995 901 NTS
9 998 ðất làm muối 998 902 LMU
10 999 ðất nông nghiệp khác 999 903 NKH
11 1002 ðất ở tại nông thôn 1002 904 ONT
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 68
12 1003 ðất ở tại ñô thị 1003 905 ODT
1006 ðất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp 13
1009 ðất trụ sở khác
1005 906 CTS
1012 ðất quốc phòng 1012 907 CQP
14
1015 ðất an ninh 1015 908 CAN
1021 ðất khu công nghiệp
1022 ðất cơ sở sản xuất kinh doanh
1023 ðất cho họat ñộng khoáng sản
15
1024 ðất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
1020 909 CSK
1081 ðất giao thông
1082 ðất thủy lợi
1083 ðất công trình năng lượng
1084 ðất công trình bưu chính viễn thông
1085 ðất cơ sở văn hóa
1086 ðất cơ sở y tế
1087 ðất cơ sở giáo dục - ñào tạo
1088 ðất cơ sở thể dục – thể thao
1089 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học
1090 ðất cơ sở dịch vụ về xã hội
1091 ðất chợ
16
1092 ðất có di tích danh thắng
1080 910 CCC
1094 ðất tôn giáo
17
1095 ðất tín ngưỡng
1093 911 TTN
18 1096 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa 1096 912 NTD
1098 ðất sông ngòi, kệnh rạch, sông suối
19
1099 ðất có mặt nước chuyªn dïng
1097 913 SMN
20 1100 ðất phi nông nghiệp khác 1100 914 PNK
21 1101 ðất bải thải, xử lý chất thải 1101 910 DRA
22 1103 ðất bằng chưa sử dụng 1103 915 BCS
23 1104 ðất ñồi núi chưa sử dụng 1104 916 DCS
24 1105 ðất núi ñá không có rừng cây 1105 917 NCS
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 69
Bước 2: Cập nhật thông tin vào CSDL thống kê, kiểm kê.
Số liệu sau khi ñược chuyển ñổi mã kiểm soát: Mã hàng, mã cột, hợp
nhóm, ñược cập nhật từ CSDL của phần mềm hỗ trợ vào CSDL thống kê,
kiểm kê ñể xây dựng biểu 06-TKðð)
Kết quả: Biểu số 06- TKðð ñược phần mềm hỗ trợ (Convert) xây dựng
tự ñộng hoàn toàn nên rút ngắn ñược thời gian lập biểu hạn chế ñược nhầm
lẫn số liệu so với phương pháp của phần mềm TK05 V2.1.
- Xây dựng biểu số 05-TKðð (Biểu thống kê, kiểm kê về tăng giảm
diện tích ñất theo mục ñích sử dụng)
Tương tự như chức năng xây dựng biểu số biểu 06-TKðð, việc xây
dựng biểu số 05-TKðð cũng ñược thực hiện tự ñộng khi người sử dụng chọn
nút Tự ñộng XD biểu 05-TKðð trên màn hình giao diện của chức năng Cập
nhật biến ñộng diện tích.
3. Chức năng tiện ích, hỗ trợ :
- Tìm kiếm thông tin
Nhằm hỗ trợ việc truy xuất tìm kiếm nhanh thông tin trong cơ sở dữ liệu
của TK05V2.0, theo ñiều kiện hàng dữ liệu và cột dữ liệu (Hình 4.14). Giá trị
tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu thỏa mãn 2 ñiều kiện trên.
Hình 4.14 Chức năng tìm kiếm thông tin
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 70
Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng bảng (Hình 4.15)
Hình 4.15 Kết quả tìm kiếm thông tin
- Sửa lỗi tổng hợp số liệu của phần mềm TK05 V2.1
Từ thực tế sử dụng các phiên bản TK05 cho thấy quá trình nhập dữ liệu
thông qua các giao diện thường phát sinh lỗi do nhập không ñúng vị trí quy
ñịnh trên giao diện màn hình nhập dữ liệu, ñây là nguyên nhân gây lỗi ñối với
cơ sở dữ liệu của hệ thống TK05. ðối với phần mềm TK05 V2.1 lỗi nhập dữ
liệu thường gây cho hệ thống không tổng hợp ñược số liệu hoặc tổng hợp sai,
ñây là lỗi thường gặp. Giao diện của tiện ích thể hiện ở Hình 4.24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 71
Hình 4.16 Chức năng sửa lỗi CSDL TK 05 V2.1
Chọn các nút chức năng trên Menu ñể sửa lỗi, phần mềm sẽ tự ñộng tìm
ñịa chỉ file TK.mdb trong thư mục cài ñặt hệ thống TK05 V2.1 ñể sửa lỗi
trong CSDL. Kết thúc quá trình sửa lỗi người sử dụng vào phần mềm TK05
V2.1, thực hiện tổng hợp lại mẩu biểu vừa sửa lỗi ñể ñược biểu mẩu hoàn
chỉnh.
- In biểu số 05 từ CSDL hỗ trợ (CSDL Convert)
Biểu số 05-TKðð là biểu thống kê, kiểm kê về tăng giảm diện tích ñất
theo mục ñích sử dụng, biểu ñược lập ñối với cấp xã. Hiện tại phiên bản
TK05 V2.1 chưa hỗ trợ tự ñộng xây dựng biểu này, ñể xây dựng biểu, người
sử dụng phải thực hiện bằng phương pháp sử dụng các phần mềm soạn thảo
văn bản.
Qúa trình lập biểu số 05-TKðð ở phần mềm hỗ trợ ñược thực hiện tự
ñộng khi người sử dụng chọn chức năng Xây dựng biểu 05-TKðð ở màn hình
cập nhật biến ñộng diện tích. Số liệu của biểu ñược ghi nhận vào CSDL hỗ
trợ. ðể in biểu ra máy in và trình bày báo cáo, thực hiện như sau: chọn ñơn vị
hành chính xã, Chọn nút chức năng trên màn hình giao diện (Hình 4.17).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 72
Hình 4.17 Chức năng In biểu số 05-TKðð
Kết quả: Xuất biểu dưới ñịnh dạng file *.doc của phần mềm soạn thảo
văn bản Word (Hình 4.18)
Hình 4.18 Hình ảnh biểu số 05-TKðð
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 73
4.3.4 ðóng gói chương trình
Thao tác ñóng gói chương trình giúp tạo ñược một chương trình con có
thể cài ñặt và chạy ñộc lập trên máy tình mà không cần sự hỗ trợ của bất kỳ
chương trình nào.
- Những file và tập tin sử dụng ñể ñóng gói chương trình
c:\windows\system32\ msvbvm60.dll
c:\Program Files\Microsoft Visual Studio\VB98\VB6.OLB
c:\windows\system32\ stdole2.tlb
c:\Program Files\Common Files\Microsoft Share\Smart Tag\MOFL.DLL
c:\Program Files\Common Files\System\ado\msado15.dll
c:\Program Files\Common Files\System\ado\msaADOX.dll
c:\windows\system32\ msbind.dll
c:\Program Files\Common Files\Microsoft Share\DAO\dao350
c:\windows\system32\ msadodc.ocx
c:\windows\system32\ comdlg32.ocx
c:\windows\system32\ MSDATGRD.ocx
c:\windows\system32\ FM20.dll
c:\windows\system32\ tabctl32.ocx
c:\windows\system32\ mscomctl.ocx
- Những file dữ liệu ñầu vào
\Data\TK.mdb
\Table\codetable.mdb
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 74
4.3.5 Ứng dụng, thử nghiệm
4.3.5.1 Tổng quan ñịa ñiểm ứng dụng thử nghiệm
a) Vị trí ñịa lý
Thành phố Thanh Hoá là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh
Thanh Hóa cách Hà Nội 154 km về phía Nam, có tọa ñộ ñịa lý 105045’00’’ –
105050’50’’ kinh ñộ ðông 19045’20’’ – 19050’08’’ vĩ ñộ Bắc. Có ranh giới
hành chính tiếp giáp:
- Phía Bắc giáp huyện Hoằng Hóa, ðông Sơn, Thiệu Hóa.
- Phía ðông giáp huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương.
- Phía Nam giáp huyện Quảng Xương, ðông Sơn.
- Phía Tây giáp huyện ðông Sơn.
Là cửa ngõ nối liền Bắc Bộ với Trung Bộ và Nam Bộ, nằm trong vùng
chịu ảnh hưởng trực tiếp của ñịa bàn kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, thành phố
Thanh Hoá có vị trí ñịa kinh tế thuận lợi:
- Nằm trên tuyến Quốc lộ 1A và ñường sắt xuyên Việt, tạo ñiều kiện
thuận lợi cho giao lưu thông thương với các huyện trong tỉnh, với các tỉnh
trong cả nước và với các nước trên thế giới.
- Nằm bên dòng sông Mã, có cảng Lễ Môn dễ dàng thông ra biển, chỉ
cách bờ biển phía ðông có 16 km.
Là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa của cả tỉnh
Thanh Hóa (một tỉnh ñông dân, có nguồn tài nguyên thiên nhiên ña dạng,
phong phú, trình ñộ dân trí cao...), là nơi tập trung các cơ quan hành chính,
kinh tế, nghiên cứu khoa học... của tỉnh và của cả trung ương; có các trường
ðại học, Cao ñẳng, Trung học; là ñầu mối giao thông bưu chính viễn thông
của toàn tỉnh. Là nơi giao lưu kinh tế giữa các vùng các miền trong tỉnh.
Thành phố là nơi thu hút tập trung khối lượng hàng hóa dịch vụ lớn nhất của
cả tỉnh ñể phân phối ñi các huyện trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu ...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 75
Phía Nam có núi Một và núi Ngọc Long nằm trên ñất làng Mật, phường
ðông Vệ, trên núi có nhà máy nước do người Pháp xây dựng từ năm 1931.
b) ðặc ñiểm kinh tế - xã hội
Theo số liệu thống kê năm 2010, dân số Thành phố Thanh Hóa khoảng
197,628 nghìn người, mật ñộ dân số khoảng 3413 người/Km2 (gấp hơn 10 lần
so với toàn tỉnh); trong ñó, dân số thành thị là 145,316 nghìn người chiếm tỷ
lệ 73,53 %, dân số nông thôn là 52, 312 nghìn người chiếm tỷ lệ 26,47 %.
Thành phố ñược phân chia gồm 18 ñơn vị hành chính xã phường trực
thuộc. Các khu dân cư của Thành phố ñã hình thành hai khu vực rõ rệt là khu
nội thị cũ và khu ñang phát triển, ñặc biệt là khu vực phía ðông sông Nhà Lê,
Kênh Vinh tới ðại lộ Bắc Nam. Các khu ñang phát triển, ñều chiếm diện tích
lớn nhưng mật ñộ cư trú thấp, ñặc biệt là khu vực ngoại thành.
c) Tình hình quản lý ñất ñai của thành phố Thanh Hóa
Trong những năm qua, tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn
Thành phố ñã từng bước ñi vào ổn ñịnh. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất ñược ñẩy mạnh. Giao ñất, thu hồi ñất ñảm bảo ñúng trình tự, thủ
tục quy ñịnh. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo ñược tăng cường
góp phần quan trọng ñưa công tác quản lý ñất ñai ñi vào nề nếp, ñảm bảo
ñúng pháp luật. Theo số liệu thống kê ñất ñai ñến ngày 01/01/2011 tổng diện
tích ñất tự nhiên của thành phố là 5790.62 ha, trong ñó ñất nông nghiệp là
2097,88 ha, ñất phi nông nghiệp: 3600, 92 ha, ñất chưa sử dụng: 91,82 ha.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý ñất ñai ở ñịa
phương còn nhiều hạn chế, hiện tại mới thực hiện ứng dụng những phần mềm
tin học ñơn lẽ ñể giải quyết những công việc cụ thể, chưa xây dựng ñược cơ
sở dữ liệu dạng số về tài nguyên ñất của toàn thành phố ñể phát huy mạnh mẽ
những ưu ñiểm của việc ứng dụng công nghệ thông tin ñối với công tác quản
lý ñất ñai ở ñịa phương.
4.3.5.2 Phương pháp trình tự thực hiện
Tác giả ñề tài ñã phối hợp với Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
thành phố Thanh Hóa (ñơn vị ñược giao nhiệm vụ thực hiện tổng hợp số liệu
kiểm kê, thống kê ñất ñai theo ñịnh kỳ của thành phố Thanh Hóa). Chọn 02
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 76
người có cùng trình ñộ ñể thử nghiệm phần mềm. Tiến hành so sánh về thời
gian thực hiện cùng một nội dung công việc giữa 02 phần mềm (thực hiện
trên 18 ñơn vị hành chính trực thuộc của thành phố), cụ thể:
- Nội dung nhập số liệu vào các biểu số: 01-TKðð, 02-TKðð, 03-
TKðð (áp dụng cho kỳ kiểm kê ñất ñai 5 năm/lần)
+ Thực hiện trên phần mềm TK05 V2.1: Sử dụng giao diện của phần
mềm, thực hiện nhập số liệu bằng bàn phím cho từng biểu từng biểu (tổng số
lượng ô dữ liệu phải nhập là: 660 ô), thời gian thực hiện: 09 giờ/18 bộ biểu
(tương ñương 30 phút/bộ biểu).
+ Thực hiện trên phần mềm hỗ trợ: Sử dụng giao diện của phần mềm số
liệu ñược nhập tự ñộng cùng lúc cho 03 biểu, thời gian thực hiện: 02 phút/bộ
biểu
- Nội dung chỉnh lý, cập nhật số liệu trong biểu số: 01-TKðð, 02-
TKðð, 03-TKðð (áp dụng cho kỳ thống kê ñất ñai hàng năm)
+ Thực hiện trên phần mềm TK05 V2.1: sử dụng giao diện của phần
mềm thực hiện chỉnh lý, cập nhật theo từng biểu, thời gian thực hiện 13.5
giờ/18 bộ biểu (tương ñương 45 phút/bộ biểu).
+ Thực hiện trên phần mềm hỗ trợ: Sử dụng giao diện của phần mềm, số
liệu ñược chỉnh lý, cập nhật cùng lúc cho 03 biểu, thời gian thực hiện bình
quân: 02 giờ/18 biểu (tương ñương 7 phút/biểu).
- Nội dung xây dựng biểu số 05-TKðð
+ Do phần mềm TK05 V2.1 không hỗ trợ lập biểu này, người sử dụng
phần mềm soạn thảo văn bản Word, ñể soạn thảo và lập biểu 7.5 giờ/18 biểu
(tương ñương 25 phút/biểu)
+ Thực hiện trên phần mềm hỗ trợ: Biểu ñược lập tự ñộng cùng với nội
dung chỉnh lý, cập nhật số liệu trong biểu số 01-TKðð, 02-TKðð, 03-
TKðð, ñể ñược biểu hoàn chỉnh người sử dụng thực hiện hoàn thiện, thời
gian thực hiện: 1,5 giờ/18 biểu (tương ñương 5 phút/biểu).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 77
- Nội dung xây dựng biểu số 06 – TKðð
+ Thực hiện trên phần mềm TK05 V2.1: Sử dụng giao diện của phần
mềm ñể nhập dữ liệu vào các ô trong biểu (650 ô dữ liệu), thời gian thực hiện:
9 giờ/18 biểu (tương ñương 30 phút/biểu).
+ Thực hiện trên phần mềm hỗ trợ: Biểu ñược lập tự ñộng cùng với nội
dung chỉnh lý, cập nhật số liệu trong biểu số 01-TKðð, 02-TKðð, 03-
TKðð, ñể ñược biểu hoàn chỉnh người sử dụng thực hiện cập nhật hoàn
thiện, thời gian thực hiện: 1,5 giờ/18 biểu (tương ñương 5 phút/biểu).
- Nhập số liệu vào biểu số 09-TKðð:
+ Thực hiện trên phần mềm TK05 V2.1: Sử dụng giao diện của phần
mềm ñể nhập dữ liệu vào các ô trong biểu (60 ô dữ liệu), thời gian thực hiện:
4,5 giờ/18 biểu (tương ñương 15 phút/biểu).
+ Thực hiện trên phần mềm hỗ trợ: Sử dụng giao diện của phần mềm hỗ
trợ nhập số liệu từ CSDL cũ vào biểu, thời gian thực hiện: 0,6 giờ/18 biểu
(tương ñương 2 phút/biểu).
Kết qủa so sánh thời gian thực thử nghiệm thực tế ñược trình bày ở Bảng
4.11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 78
Bảng 4.11 So sánh thời gian thực hiện một số nội dung công việc
giữa phần mềm hỗ trợ với phần mềm TK05 V2.1
Số
TT
Nội dung thực hiện Thời gian
thực hiện
trên phần
mềm hỗ trợ
(giờ)
Thời gian
thực hiện
trên phần
mềmTK05
V2.1 (giờ)
Thời gian
chênh lệch
(giờ)
thời gian
chênh
lệch/thời gian
thực hiện trên
phần mềm
TK05 V2.1
(%)
1
Nhập số liệu vào
các biểu số 01-
TKðð, 02-TKðð,
03-TKðð
2 9 7 78
2
Chỉnh lý cập nhật
số liệu trong biểu
số 01-TKðð, 02-
TKðð, 03-TKðð
2 13,5 11,5 85
3
Xây dựng biểu số
05-TKðð
1,5 7,5 6 80
4
Xây dựng biểu số
06- TKðð
0,9 1,6 0,7 43
5
Nhập số liệu vào
biểu số 09-TK ðð
0,6 4,5 3,9 86
Như vậy theo Bảng 4.11 Khi ứng dụng phần mềm hỗ trợ sẽ góp
phần rút ngắn thời gian xử lý cùng một nội dung công việc từ 43% –
86% so với phương pháp của phần mềm TK05 V2.1. Nội dung các
biểu số liệu ứng dụng thử nghiệm ñược thể hiện ở phần phụ lục.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 79
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Qua trình bày các chức năng của phần mềm hỗ trợ cho phần mềm TK05
V2.1 cho thấy, việc xây dựng phần mềm là cần thiết, giúp các ñơn vị cấp
huyện rút ngắn thời gian tổng hợp số liệu và khối lượng công việc phải thực
hiện. Phần mềm ñược thiết kế gồm 3 chức năng chính: nhập số liệu; xử lý
biến ñộng; tiện ích.
- Chức năng Nhập số liệu: Có ý nghĩa lớn trong kỳ kiểm kê ñất ñai năm
2010 do ñây là thời ñiểm phải thực hiện chuyển ñổi chỉ tiêu kiểm kê ñất ñai
theo quy ñịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chức năng ñã hỗ trợ cho
việc nhập số liệu và chuyển ñổi chỉ tiêu kiểm kê từ các phiên bản phần mềm
cũ: TK05 V1.2, TK05 V2.0 vào phiên bản phần mềm TK V2.1 giúp nhanh
chóng xây dựng CSDL theo quy ñịnh. Tuy nhiên chức năng này còn tồn tại
hạn chế là chưa hỗ trợ chuyển ñổi một số chỉ tiêu kiểm kê trước ñây ñược
ñược quy ñịnh là một chỉ tiêu nay ñược chia tách thành 2 chỉ tiêu như: Chỉ
tiêu: ðất cơ sở văn hóa nay ñược quy ñịnh thành thành 2 loại: ðất công trình
văn hóa; ðất bưu ñiện văn hóa xã.
- Chức năng Xử lý biến ñộng: ðược xây dựng giúp rút ngắn thời gian xử
lý số liệu và nâng cao tính thống nhất về số liệu ở một số biểu bảng, như biểu
số: 01-TKðð, 02-TKðð, 03-TKðð, 05-TKðð, 06-TKðð. Qua sử dụng
thực tế sử dụng chức năng ñã hỗ trợ rút ngắn tới 86% thời gian thực hiện công
việc so với thực hiện bằng phương pháp của phần mềm TK05 V2.1.
- Chức năng Tiện ích: ñược xây dựng ñể tăng khả năng hỗ trợ cho phiên
bản TK V2.1 khi người sử dụng hoạt ñộng tác nghiệp cụ thể ở cơ sở, như:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 80
+ Hỗ trợ Tìm kiếm thông tin: ðã hỗ trợ tìm kiếm nhanh thông tin theo
hàng và cột trong cơ sở dữ liệu của TK05 V2.1 thông tin tìm ñược hiển thị
dưới dạng bảng.
+ Hỗ trợ Sửa lỗi tổng hợp số liệu của TK05 V2.1: ðã sửa ñược các lỗi
thường gặp do quá trình nhập số liệu từ bàn phím gây ra cho cơ sở dữ liệu,
giúp phần mềm TK05 V2.1 tổng hợp số liệu trong các biểu bảng ñược chính
xác.
Phần mềm còn tồn tại ñó là chức năng Nhập số liệu, mới hỗ trợ nhập số
liệu theo từng ñơn vị hành chính cấp xã, chưa thực hiện nhập liệu tự ñộng ñối
với ñơn hành chính cấp huyện, cấp tỉnh.
5.2 ðề nghị
Tiếp tục thực hiện ñề tài xây dựng nên chức năng cập biến ñộng về số
lượng người quản lý sử dụng ñất, tình hình ño ñạc, cấp giấy chứng nhận ở các
biểu số 14-TKðð, 17-TKðð; tính năng hỗ trợ nhập số liệu tự ñộng ñối với
ñơn vị hành chính cấp huyện, tỉnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng việt
[1]. Hoàng Việt Anh, Ngô ðình Quế. Phần mềm ñánh giá ñất lâm nghiệp
FOLES, Trung Tâm Nghiên cứu Sinh Thái và Môi trường rừng, Viện
KH Lâm Nghiệp Việt Nam, 2007;
[2]. Nguyễn Văn Ba, Phân tích về thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản
ðại học quốc gia, Hà Nội, 2003;
[3]. Nguyễn Duy Bình - Bài giảng Công nghệ Thông tin trong quản lý ñấ
ñai – Khoa công nghệ thông tin - ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
2010;
[4]. Luật ñất ñai 2003 Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, 2003;
[5]. Nguyễn Thị Ngọc Mai; Nguyễn Hữu Ánh, 2000, Lập trình cơ sở dữ
liệu Microsoft Visual Basic 6.0, Nhà Xuất bản Giáo dục Hà Nội;
[6]. Trung tâm Viễn thám – Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài liệu giới
thiệu phần mền Hệ thống thông tin ñất ñai, 2007.
[7]. Trần Thành Trai, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất
bản Trẻ, Hà Nội, 2003;
[8]. Thông tư số 28/2004/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
ngày 01/11/2004;
[9]. Thông tư số 08/2007/TT – BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
ngày 02/8/2007;
[10]. Nguyễn Quang Thông, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý, Trung tâm ñào tạo công nghệ AVNet;
[11]. Tài liệu giới thiệu phần mềm Hệ thống thông tin ñất Việt Nam (Vilis -
Viet Nam Land Information system), Trung tâm Viễn thám, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2007;
[12]. Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm kiểm kê CT-31 – Công ty ño ñạc
ñịa chính Công trình, 2007;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 82
[13]. Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê ñất ñai TK05 phiên bản 2.1 – Tổng cục quản lý ðất ñai và Cục
Công nghệ Thông tin, 2009;
B - Tiếng Anh
[14]. Database - from Wikipedia –
[15]. FAO and Regional Office for Asia and the Pacific, 2003, AGRO-
Ecological zoning and GIS application in Asia – with special emphasis
on land degradation assessment in drylands (LADA) - Regional
Workshop Bangkok – Thailand;
[16]. FAO and The European Commission, 1999, The European Soil Info
Systems - World Soil Resources Reports No.91, Rome, Italy;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….. 83
PHẦN PHỤ LỤC
19,22,24,25,28,36,44,46,60,61,62,63,64,65,69,70,71,72
1-18,20-21,23,26-27,29-35,37-43,45,47-59,66-68,73-
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2534.pdf