ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA SAU ĐẠI HỌC
---0O0---
CHƯƠNG MŨI LỸ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC QUẢN LÝ
TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY SANOFI – SYNTHELABO VIỆT NAM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
TP. HCM, NĂM 2007
- 2 -
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các hình, bảng sử dụng
MỞ ĐẦU:
Tính cấp thiết của đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nguồn số liệu của luận văn
Ý nghĩ
107 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 6198 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Nâng cao hiệu quả công tác quản lí tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty SANOFI – SYNTHELABO Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a thực tiễn của đề tài
Kết cấu của luận văn
PHẦN NỘI DUNG:
Trang
1. Chương I: Cơ sở lý luận
1.1. Tổng quan về tồn kho
1.1.1. Khái niệm về hàng tồn kho
1.1.2. Chức năng, vai trị, các nhân tổ ảnh hưởng đến tồn kho
1.1.3. Sử dụng kỹ thuật phân tích A, B, C để phân loại hàng tồn kho
1.1.4. Các loại chi phí tồn kho
1.2. Các phương pháp hoạch định nhu cầu hàng tồn kho
1.2.1. Các mơ hình tồn kho
1.2.2. Hệ thống tồn kho kịp thời JIT
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tồn kho
1.3.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác báo cáo tồn kho
Kết luận chương I
1
1
2
5
8
10
10
14
16
16
16
17
18
- 3 -
2. Chương II: Thực trạng cơng tác quản lý tồn
kho nguyên vật liệu tại Cơng ty SSV
2.1. Giới thiệu về Cơng ty SSV
2.1.1. Lịch sử hình thành
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phương hướng phát triển
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty và tình hình hoạt
động của Cơng ty trong những năm gần đây
2.2. Các yếu tố tác động đến quản lý tồn kho nguyên vật liệu
tại SSV
2.3. Phân tích tình hình thực hiện cơng tác quản lý tồn kho
nguyên vật liệu tại SSV
2.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hàng tồn kho
2.3.2. Phân tích tình hình xác lập và kiểm sốt các mức tồn kho
2.3.2.1. Xác định thời gian đặt hàng lại (ROP)
2.3.2.2. Kiểm sốt mức tồn kho
2.3.2.3. Khối lượng đặt hàng
2.3.2.4. Dự trữ bảo hiểm
2.3.3. Cơng tác quản lý dự trữ hàng tồn kho
2.3.3.1. Mã hĩa, phân loại hàng tồn kho
2.3.3.2. Bố trí, sắp đặt dự trữ
2.3.3.3. Sổ sách quản lý tồn kho
2.3.4. Cơng tác luân chuyển hàng tồn kho
2.3.4.1. Về mặt số lượng
2.3.4.2. Về mặt giá trị các hàng hĩa dự trữ
2.3.5. Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho
2.3.5.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng
2.3.5.2. Chỉ tiêu về giá trị tồn kho, bao bì, nguyên liệu
2.3.5.3. Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng thành phẩm
2.4. Đánh giá chung về hệ thống quản lý tồn kho nguyên vật
19
19
20
21
25
29
35
35
40
40
45
46
47
54
54
55
58
59
60
61
62
62
63
64
- 4 -
liệu tại SSV
2.4.1. Ưu điểm
2.4.2. Hạn chế
Kết luận chương II
3. Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý tồn kho nguyên vật liệu tại Sanofi-
Synthelabo Việt Nam
3.1. Hồn thiện kỹ thuật phân tích ABC để phân loại hàng tồn
kho
3.2. Giảm kích cỡ lơ hàng sản xuất để giảm lượng hàng tồn kho
và chi phí tồn kho cho mặt hàng cĩ mức bán hàng tháng
thấp.
Kết luận chương III
Kết luận
65
65
65
67
68
68
74
76
77
PHẦN PHỤ LỤC:
1. Sơ đồ tổ chức của Sanofi-Synthelabo Việt Nam
2. Sơ đồ tổ chức của nhà máy Sanofi-Synthelabo Thủ Đức
3. Hố đơn nguyên vật liệu của ANTIDOL viên
4. Toa Fluor Corbiere
5. Mẫu Quota Nhập Khẩu
6. Bảng dự báo tiêu thụ của Cơng ty năm 2006
7. Bảng dự báo tiêu thụ của Cơng ty tháng 10/2006
8. Dự tốn mua Nguyên liệu cho năm 2006
9. Dự tốn mua Bao Bì cho năm 2006
10. Dự tốn mua Nguyên liệu cho tháng 10/2006
11. Dự tốn mua Bao Bì cho tháng 10/2006
12. Danh sách yêu cầu tồn trữ nguyên liệu cho tất cả các mặt hàng của Cơng ty
13. Danh sách yêu cầu tồn trữ bao bì cho tất cả các mặt hàng của Cơng ty
- 5 -
14. Danh sách thanh lý nguyên liệu
15. Danh sách thanh lý bao bì
16. Thống kê các đơn đặt hàng cho bao bì từ 1/1/2003 đến 31/12/2005
17. Thống kê các đơn đặt hàng cho nguyên liệu từ 1/1/2003 đến 31/12/2005
18. Mẫu hợp đồng mua nguyên liệu
19. Mẫu quản lý nguyên liệu áp dụng trong chương trình Scala
20. Danh sách yêu cầu tồn trữ nguyên liệu cho tất cả các mặt hàng của Cơng ty đề
nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- 6 -
DANH MỤC BẢNG:
Trang
1.1. Các loại chi phí tồn kho 9
2.1 . Cơ cấu nhân lực tại cơng ty năm 2006 25
2.2 . Bảng thống kê tài sản cố định 27
2.3 . Bảng kết quả kinh doanh qua các năm 27
2.4 . Tồn kho mặt hàng Fluor Corbiere ngày 15/8/2006 32
2.5 . Hĩa đơn nguyên vật liệu của mặt hàng Fluor Corbiere 33
2.6 . Yêu cầu tồn trữ chung cho nguyên liệu và bao bì 47
2.7 . Bảng báo cáo tồn kho (Global Stock) ngày 15/8/2006 48
2.8 . Hĩa đơn nguyên vật liệu của mặt hàng Allerlene 50
2.9 . Yêu cầu tồn trữ nguyên liệu cho mặt hàng Allerlene 50
2.10 Tiêu chuẩn và nguồn gốc (xuất xứ) của các nguyên liệu chỉ cĩ
một nhà sản xuất đáp ứng được yêu cầu của cơng ty
51
2.11 Thơng tin về dự trữ bảo hiểm nguyên liệu 52
2.12 Yêu cầu tồn trữ bao bì cho mặt hàng Allerlene 53
2.13 Thơng tin về dự trữ bảo hiểm bao bì 53
2.14 Chỉ tiêu đáp ứng yêu cầu khách hàng năm 2006 63
2.15 Chỉ tiêu về trị giá tồn kho bao bì năm 2006 63
2.16 Chỉ tiêu về trị giá tồn kho nguyên liệu năm 2006 64
3.1. Danh sách các nguyên liệu được vận chuyển bằng đường hàng
khơng
70
3.2. Mơ hình POQ cho mặt hàng Fluor Corbiere 74
- 7 -
DANH MỤC SƠ ĐỒ:
Trang
Sơ đồ 1.1: Phân loại hàng tồn kho theo kỹ thuật ABC 5
Sơ đồ 1.2: Những nhân tố tác động đến nhu cầu 6
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Kênh phân phối 26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức quản lý hàng tồn kho 35
Sơ đồ 2.3: Sự phối hợp giữa các bộ phận trong cơng tác quản trị tồn kho
nguyên vật liệu
39
Sơ đồ 2.4: Sự phối hợp giữa các bộ phận trong việc lập các dự tốn 42
Sơ đồ 2.5: Phân loại, mã hĩa hàng tồn kho 54
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ lưu chuyển nguyên vật liệu 56
- 8 -
Mở Đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong xu thế hiện nay, Việt Nam đã gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) thì mơi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp diễn ra hết sức sơi động.
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp buộc phải thay đổi phương thức quản lý
để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm tính cạnh tranh
cho sản phẩm của mình.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì cơng tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu là một
vấn đề hết sức quan trọng và cĩ ý nghĩa đặc biệt vì cơng tác quản lý tồn kho
nguyên vật liệu được thực hiện tốt sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí cho
việc tồn trữ nguyên vật liệu, tránh được việc chiếm dụng nhiều vốn cho tồn kho,
giảm chi phí cho việc thuê mướn mặt bằng, thuê kho để chứa nguyên vật liệu,
đồng thời đảm bảo việc cung ứng đầy đủ nguyên vật liệu cho sản xuất, tránh thiếu
hụt nguyên vật liệu dẫn đến đình trệ dây chuyền sản xuất, thiếu hụt thành phẩm
cung ứng cho thị trường dẫn đến giảm lợi nhuận hay mất khách hàng, mất thị
trường.
Hiện nay, cơng tác quản lý tồn kho tuy rất quan trọng nhưng chưa thực sự được
quan tâm đúng mức tại các doanh nghiệp Việt Nam nĩi chung cũng như các
doanh nghiệp dược Việt Nam nĩi riêng. Do đĩ, tác giả chọn “Nâng cao hiệu quả
cơng tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại cơng ty Sanofi-Synthelabo Việt Nam
” làm đề tài để viết luận văn thạc sĩ kinh tế.
Xuất phát từ yêu cầu khách quan nêu trên, việc nghiên cứu đề tài của luận văn cĩ
ý nghĩa khoa học, mang tính thực tiễn và rất cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty Sanofi-Synthelabo Việt Nam; đồng thời đây cũng là tài liệu
gĩp phần nghiên cứu các giải pháp để nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý tồn kho
nguyên vật liệu của các cơng ty dược Việt Nam.
- 9 -
2. Mục đích nghiên cứu
Hiện nay chúng ta khơng cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu về cơng tác quản lý tồn
kho nĩi chung và trong ngành dược nĩi riêng. Với đặc điểm là một cơng ty con
của tập đồn mẹ Sanofi-Synthelabo Pháp và là một doanh nghiệp hàng đầu về sản
xuất dược phẩm tại Việt Nam, trong luận văn này chúng tơi sẽ trình bày cách thức
quản lý tồn kho nguyên vật liệu vừa mang đặc điểm chung của ngành dược Việt
Nam, vừa mang những yếu tố riêng của cơng ty mẹ. Qua đĩ, chúng tơi sẽ mơ tả
một mơ hình tồn kho của một cơng ty dược làm chuẩn mực mà hiện nay hầu như
chưa ai nĩi rõ, đồng thời chúng tơi chỉ rõ những hạn chế của cơng tác này và đưa
ra được các giải pháp để khắc phục những hạn chế đĩ, gĩp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động quản lý tồn kho nguyên vật liệu cũng như hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cơng ty.
3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Cơng ty Sanofi-Synthelabo Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến cơng tác quản lý tồn
kho nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất của Cơng ty Sanofi-
Synthelabo Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp hệ thống và phương pháp tổng hợp để nghiên cứu đầy đủ các đối
tượng khác nhau, cĩ mối quan hệ với nhau cùng tác động đến thực thể doanh
nghiệp.
- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp các số
liệu, dữ kiện nhằm xác định những phương án, giải pháp được lựa chọn.
5. Nguồn số liệu của luận văn:
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ hoạt
động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Sanofi-Synthelabo Việt Nam, độ tin cậy
của số liệu cao.
- 10 -
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Về phía Cơng ty Sanofi-Synthelabo Việt Nam: việc quản lý tồn kho hiệu quả
sẽ gĩp phần rất lớn trong việc tránh lãng phí vốn đồng thời đảm bảo cung ứng
nguyên vật liệu một cách kịp thời đối với quá trình sản xuất của cơng ty. Mục
đích của đề tài là nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác
quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Cơng ty.
- Về phía bản thân: đây là cơ hội rất tốt để tác giả cĩ thể vận dụng những lý
thuyết mà mình đã học vào thực tế cơng việc nhằm mục đích cải tiến hoặc
khắc phục những vấn đề cịn tồn tại, đồng thời cịn là dịp để tác giả kiểm
nghiệm lại kiến thức của mình. Ngồi ra, quá trình nghiên cứu sẽ giúp tác giả
hiểu rõ hơn, sâu hơn quy trình sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu tại cơng
ty. Những kinh nghiệm rút ra từ quá trình nghiên cứu sẽ rất hữu ích với tác giả
trong cơng việc. Bên cạnh đĩ, kết quả nghiên cứu hy vọng sẽ làm cho các nhà
quản trị cao cấp tại cơng ty sẽ cĩ cái nhìn đúng đắn hơn về tầm quan trọng của
cơng tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu. Từ đĩ, họ sẽ cĩ kế hoạch khắc phục
những điểm yếu cịn tồn tại trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển lâu
dài của cơng ty.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
gồm cĩ 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận.
Chương II: Thực trạng cơng tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Sanofi-
Synthelabo Việt Nam.
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại
Sanofi-Synthelabo Việt Nam.
- 11 -
1. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan về tồn kho
1.1.1. Khái niệm về hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế tốn quốc tế IAS số 2, hàng tồn kho là những tài sản:
- Được giữ để đem bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thơng thường
- Đang trong quá trình sản xuất ra các thành phẩm để bán
- Dưới hình thức nguyên vật liệu hoặc vật dụng mà chúng được sử dụng trong quá
trình sản xuất hoặc cung cấp các dịch vụ.
Trong trường hợp cung cấp dịch vụ, hàng tồn kho gồm những chi phí dịch vụ mà
khoản doanh thu tương ứng với nĩ chưa được cơng nhận. (Ví dụ như các cơng việc
đang tiến hành của kiểm tốn viên hay luật sư)
Khái niệm về hàng tồn kho trong chuẩn mực kế tốn Việt Nam cĩ nội dung khá
tương đồng với chuẩn mực kế tốn quốc tế. Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 2
về hàng tồn kho được ban hành theo quyết định số 194/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chánh thì hàng tồn kho là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường
- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang
- Nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh hoặc cung cấp các dịch vụ.
Hàng tồn kho thường xuất hiện ở dạng sau:
- Hàng hố mua về để bán: hàng mua để nhập kho, hàng mua đang đi đường.
- Hàng gửi đi bán, hàng gửi đi gia cơng chế biến.
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
- Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hồn thành và sản phẩm hồn thành nhưng
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia cơng chế biến và đã
mua đang đi trên đường.
- Chi phí dịch vụ dở dang.
- 12 -
1.1.2. Chức năng, vai trị, các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho
1.1.2.1. Chức năng của hàng tồn kho
- Chức năng liên kết: Chức năng chủ yếu nhất của quản trị tồn kho là liên kết giữa
quá trình sản xuất và cung ứng. Khi cung và cầu của một loại hàng tồn kho nào đĩ
khơng đều đặn giữa các thời kỳ thì việc duy trì thường xuyên một lượng tồn kho
nhằm tích lũy đủ cho thời kỳ cao điểm là một vấn đề hết sức cần thiết. Thực hiện
tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự thiếu hụt gây lãng
phí trong sản xuất.
- Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát: Nếu doanh nghiệp biết trước
được tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng hĩa, họ cĩ thể dự trữ tồn kho để
tiết kiệm chi phí. Như vậy, tồn kho sẽ là một hoạt động đầu tư tốt.
- Chức năng khấu trừ theo số lượng: Việc mua hàng với số lượng lớn cĩ thể đưa
đến việc giảm phí tổn sản xuất do nhà cung ứng sẽ chiết khấu cho đơn hàng với số
lượng lớn. Tuy nhiên, điều này lại dẫn đến chi phí tồn trữ cao do đĩ trong quản trị
tồn kho người ta cần xác định một lượng đặt hàng tối ưu để hưởng được giá khấu
trừ mà chi phí tồn trữ tăng khơng đáng kể.
1.1.2.2. Vai trị của hàng tồn kho
- Đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường theo đúng kế
hoạch dự kiến: quá trình phân cơng lao động xã hội đã dẫn đến chuyên mơn hố
sản xuất. Kết quả của chuyên mơn hố sản xuất là hình thành nên các ngành, các
doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế tương đối tách biệt nhau. Mặt khác, do đặc điểm
của sản xuất nên tiến độ và thời gian sản xuất sản phẩm khơng ăn khớp và đồng
nhất với tiến độ và thời gian tiêu dùng sản phẩm. Vì thế phải cĩ quá trình dự trữ
hay tồn kho hàng hố.
- Đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục khi cĩ biến cố ngẫu
nhiên ngồi dự kiến: do sự vận động khách quan của tự nhiên và của sản xuất mà
cĩ nhiều vấn đề doanh nghiệp khơng thể dự báo được từ trước như thiên tai, địch
họa, rủi ro….Chính vì thế mà trong mỗi trường hợp, để đảm bảo quá trình sản
xuất kinh doanh liên tục phải cĩ dự trữ cho an tồn, hạn chế rối loạn sản xuất kinh
doanh và đời sống dân cư.
- 13 -
- Gĩp phần giảm chi phí nâng cao hiệu quả kinh doanh và ổn định thị trường hàng
hố.
- Việc quy định đúng đắn mức tồn kho cĩ ý nghĩa vơ cùng to lớn. Nĩ cho phép bảo
quản hàng hố, giảm hao hụt mất mát, bảo đảm cho các doanh nghiệp cĩ đủ
những vật tư, hàng hố cần thiết trong sản xuất kinh doanh để thực hiện nhiệm vụ
đề ra. Dự trữ vừa đủ để cho quá trình sản xuất kinh doanh liên tục, vừa hợp lý để
nâng cao hiệu quả khâu dự trữ và tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Dự
trữ cịn nhằm đề phịng các bất trắc xảy ra, việc tồn kho một lượng hàng hố nhằm
đảm bảo cho quá trình kinh doanh thương mại diễn ra liên tục và cĩ hiệu quả, gĩp
phần vào việc ổn định thị trường hàng hố.
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hàng tồn kho
• Nhu cầu thị trường
Mục đích tồn kho nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất là để đảm bảo cung ứng
bình thường, liên tục đáp ứng nhu cầu sản xuất. Do vậy nhu cầu của sản xuất của
thị trường cĩ ảnh hưởng rất lớn đến số lượng, chủng loại của hàng tồn. Cụ thể:
- Vào các ngày lễ, tết, nhu cầu hàng tiêu dùng tăng lên đáng kể vì thế số lượng,
chủng loại của hàng tồn cũng tăng lên.
- Nhu cầu thị trường đối với hàng vật liệu xây dựng vào mùa khơ và mùa mưa
rất khác nhau nên mức tồn cũng phải tăng lên.
• Khả năng cung ứng của các nhà cung cấp
Nhà cung cấp là người cung ứng nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp. Nếu trên thị trường cĩ nhiều nhà cung cấp, các nhà cung cấp cĩ khả
năng cung ứng điều đặn, kịp thời theo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp thì
khơng cần đến tồn kho nhiều và ngược lại.
• Hệ thống và chu kỳ vận chuyển
Đây cũng là nhân tố cần tính đến khi xác định nhu cầu tồn kho nguyên vật liệu.
Bởi lẽ nếu một doanh nghiệp nằm trong khu vực cĩ điều kiện vận chuyển khĩ
khăn hiểm trở thì phải tính tốn lượng hàng tồn kho như thế nào đĩ để hạn chế
việc đi lại, khơng thể vận chuyển mua bán thường xuyên như các doanh nghiệp
khác được. Nếu khơng doanh nghiệp sẽ rất bị động trong hoạt động kinh doanh
- 14 -
của mình. Tuy nhiên, với sự phát triển của hệ thống giao thơng vận tải nĩi chung
và các phương tiện vận chuyển nĩi riêng như hiện nay đã tạo điều kiện thuận lợi
hơn rất nhiều cho cơng tác vận chuyển hàng hố từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ,
từ kho của cơng ty đến các cửa hàng, các đơn vị trực thuộc…, giảm bớt trở ngại
trong giao nhận, vận chuyển, rút ngắn thời gian hàng hố nằm trong lĩnh vực lưu
thơng, gĩp phần đảm bảo chất lượng hàng hố lưu thơng, tăng hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
• Đặc điểm, tính chất thương phẩm của hàng hố
Mỗi loại hàng cĩ đặc điểm, tính chất thương phẩm khác nhau, yêu cầu về việc bảo
quản khác nhau, do đĩ ảnh hưởng đến số lượng hàng tồn và thời gian tồn kho.
- Đối với hàng thực phẩm tươi sống: cĩ đặc điểm, tính chất thương phẩm phức
tạp: dễ hư hỏng, là mặt hàng tiêu dùng hàng ngày, khách mua thường xuyên
nên mức tồn kho thường đủ để bán trong 1- 2 ngày, thời gian tồn kho 1-2
ngày.
- Đối với hàng thực phẩm đĩng hộp: từng loại cĩ thời hạn sử dụng khác nhau
nhưng với điều kiện bảo quản dễ dàng hơn hàng tươi sống nên thời gian tồn
kho lâu hơn.
- Đối với ngành dược, ngành cơng nghiệp hĩa chất của Việt Nam chưa phát
triển, nguyên liệu sử dụng trong sản xuất gần như là 100% nhập khẩu cho nên
thời gian vận chuyển dài cho nên tồn kho thường được dự trữ tương đối cao.
• Quy mơ kinh doanh, khả năng về vốn, điều kiện dự trữ của doanh nghiệp:
Quy mơ kinh doanh của doanh nghiệp lớn hay nhỏ, mạng lưới kinh doanh rộng
hay hẹp, khả năng bán ra thị trường nhiều hay ít, khả năng về vốn mạnh hay hạn
chế, điều kiện về diện tích kho cũng như trang thiết bị phục vụ cho cơng tác bảo
quản tốt hay khơng tốt…tất cả đều ảnh hưởng đến hàng tồn kho. Ví dụ như một
doanh nghiệp với khả năng vốn hạn chế thì khơng thể tồn trữ quá nhiều hàng hố
trong kho, vì điều đĩ cũng cĩ nghĩa rằng họ đang chơn vốn của mình, điều kiện để
xoay trở vốn dưới dạng hàng hố sẽ khĩ khăn hơn so với vốn dưới dạng tiền tệ.
Hay như một doanh nghiệp cĩ điều kiện về kho dự trữ hàng hố khơng tốt, khơng
- 15 -
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật trong bảo quản hàng sẽ làm tăng thiệt hại do hàng tồn
bị hư hỏng…
1.1.3. Sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân loại hàng tồn kho
Khái niệm về kỹ thuật phân tích ABC, tiêu chuẩn phân loại:
Kỹ thuật phân tích ABC được đề xuất dựa vào nguyên tắc Pareto 1. Kỹ thuật này phân
tổng số loại hàng hĩa tồn kho thành 3 nhĩm: A, B, C dựa vào giá trị hàng năm của
chúng. Các giá trị hàng năm này được xác định bằng cơng thức sau:
Giá trị hàng năm = Nhu cầu hàng năm * Giá mua mỗi đơn vị
Tiêu chuẩn cụ thể của từng nhĩm hàng tồn kho được xác định như sau:
- Nhĩm A: bao gồm những loại hàng tồn kho cĩ giá trị hàng năm cao nhất, chúng
cĩ giá trị từ 70-80% so với tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về mặt số lượng
chúng chỉ chiếm 15% tổng số hàng tồn kho.
- Nhĩm B: bao gồm những loại hàng tồn kho cĩ giá trị hàng năm ở mức trung bình,
chúng cĩ giá trị 15-25% so với tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về sản lượng
chúng chiếm khoảng 30% tổng số hàng tồn kho.
- Nhĩm C: bao gồm những loại hàng cĩ giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ
chiếm khoảng 5% tổng giá trị các loại hàng tồn kho, tuy nhiên số lượng chúng
chiếm khoảng 55% so với tổng số loại hàng tồn kho.
Sơ đồ 1.1: Phân loại hàng tồn kho theo kỹ thuật ABC
1 Pareto là một nhà kinh tế Italia vào thế kỷ thứ 19
% giá trị
hàng năm
Nhĩm A
Nhĩm B
Nhĩm C
80
20
40
60
% tổng số hàng tồn kho
- 16 -
Trong điều kiện quản lý hiện nay việc sử dụng phương pháp phân tích ABC được
thực hiện thơng qua hệ thống quản lý tồn kho tự động hĩa bằng máy tính. Tuy nhiên,
trong một số doanh nghiệp chưa cĩ điều kiện tự động hĩa quản trị tồn kho việc phân
tích ABC được thực hiện bằng thủ cơng mặc dù mất thêm thời gian nhưng nĩ đem lại
những lợi ích nhất định. Trước hết, việc áp dụng đúng đắn phương pháp này sẽ giúp
doanh nghiệp hồn thiện hệ thống quản lý tồn kho của mình, mặt hàng nào quan trọng
cần tồn trữ nhiều sẽ trữ nhiều, cần ít sẽ trữ ít tránh việc tồn trữ quá mức khơng cần
thiết, áp lực cho việc xây dựng kho bãi, tiết kiệm chi phí vốn lưu động cho doanh
nghiệp.
Các tiêu chuẩn phân loại khác:
Ngồi việc dựa vào giá trị hàng năm của chúng để phân nhĩm người ta cịn xét đến
các tiêu chuẩn khác như:
- Những thay đổi về kỹ thuật dự đốn
Các nhân tố ảnh hưởng đến dự đốn là luật pháp, thực trạng nền kinh tế, chu kỳ kinh
doanh, sự cạnh tranh, quy mơ dân cư,… cĩ thể xem xét qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: những nhân tố tác động đến nhu cầu
Để dự báo nhu cầu ta cĩ các phương pháp định tính hoặc định lượng. Đối với phương
pháp định tính ta cĩ thể lấy ý kiến ban điều hành, lấy ý kiến của người bán hàng,
người tiêu dùng hay sử dụng phương pháp chuyên gia. Đối với phương pháp định
Nhân tố ngẫu nhiên
Sự cạnh tranh
Quy mơ dân cư
Cảm giác của người tiêu dùng
Nhân tố
thị
trường
Chu kỳ kinh doanh
Thực trạng nền kinh tế
Luật lệMơi
trường
kinh tế
Giá cả
Chất lượng
Phục vụ khách hàng
Nhân tố
bên
trong
Thiết kế
Nhu cầu
Thời gian
- 17 -
lượng ta cĩ thể dự báo theo dãy số thời gian, phương pháp bình quân di động, phương
pháp san bằng số mũ cĩ điều chỉnh xu hướng, dự báo theo đường khuynh hướng hay
dự báo theo các mối liên hệ tương quan. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà doanh
nghiệp chọn lựa phương pháp và kỹ thuật dự báo cho mình.
- Vấn đề cung ứng
Các nguyên nhân sau đây gây ra biến đổi làm tác động đến lượng tồn kho trong
các giai đoạn của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
• Các nhân tố về lao động, thiết bị, nguồn vật tư của người cung ứng khơng đảm
bảo các yêu cầu, do đĩ cĩ những sản phẩm sản xuất ra khơng đạt yêu cầu về
tiêu chuẩn, hoặc số lượng sản xuất khơng đủ cho lơ hàng phải giao.
• Thiết kế cơng nghệ, kỹ thuật, sản phẩm khơng chính xác.
• Các bộ phận sản xuất thực hiện hoạt động chế tạo trước khi cĩ bản vẽ kỹ thuật
hay thiết kế chi tiết hồn thiện.
• Khơng nắm chắc yêu cầu của khách hàng.
- Chất lượng hàng tồn kho
Chất lượng hàng tồn kho cĩ giảm sút qua thời gian lưu trữ khơng cũng là một
trong nhân tố quan trọng mà doanh nghiệp phải lưu ý đến trong việc phân nhĩm
hàng tồn kho theo ABC.
- Giá cả của các loại hàng tồn kho
Giá cả hàng hĩa tồn kho cao dẫn đến chi phí dự trữ cao. Ngồi ra, giá hàng hĩa
cao, tồn kho lớn dẫn đến rủi ro cao trong nền kinh tế cĩ lạm phát. Đây cũng là yếu
tố quan trọng khi phân loại hàng tồn kho.
Như vậy, những tiêu chuẩn này cĩ thể làm thay đổi vị trí xếp loại các hàng tồn kho.
Việc phân nhĩm hàng tồn kho là cơ sở để đề ra các chính sách hoạt động kiểm sốt
riêng biệt những loại hàng tồn kho.
Tác dụng của kỹ thuật phân tích ABC trong cơng tác quản lý tồn kho:
Kỹ thuật phân tích ABC cĩ những tác dụng trong cơng tác quản lý tồn kho như sau:
- Các nguồn tiềm lực dùng mua hàng nhĩm A cần phải cao hơn nhiều so với nhĩm
C, do đĩ cần đầu tư thích đáng.
- 18 -
- Các loại hàng thuộc nhĩm A cần cĩ một kiểm sốt tồn kho chặt chẽ về hiện vật,
việc thiết lập những báo cáo chính xác về hàng tồn kho thuộc nhĩm A phải thực
hiện thường xuyên nhằm đảm bảo khả năng an tồn trong sản xuất.
- Trong dự báo nhu cầu vật tư chúng ta cĩ thể áp dụng các phương pháp dự báo
khác nhau cho các nhĩm hàng khác nhau. Nhĩm A cần được dự báo cẩn thận hơn
các nhĩm khác.
- Nhờ cĩ kỹ thuật phân tích ABC trình độ của nhân viên giữ kho sẽ khơng ngừng
được nâng lên, do họ thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tốn của từng
nhĩm hàng.
Tĩm lại, kỹ thuật phân tích ABC sẽ cho chúng ta những kết quả tốt hơn trong dự báo,
kiểm sốt hiện vật nhằm tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hĩa lượng dự trữ
hàng tồn kho.
1.1.4. Các loại chi phí tồn kho
Khi thực hiện tồn kho người ta phải tính 3 loại chi phí sau:
Chi phí tồn trữ
Là những loại chi phí cĩ liên quan đến việc tồn trữ hay hoạt động thực hiện tồn
kho, những chi phí này cĩ thể thống kê theo bản dưới đây:
- 19 -
Bảng 1.1. Các loại chi phí tồn kho:
Nhĩm chi phí Tỷ lệ với giá trị tồn kho
1. Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng:
- Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa
- Chi phí hoạt động vận chuyển hàng
- Thuế nhà đất
- Bảo hiểm nhà cửa, kho hàng
Chiếm 3 – 10%
2. Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện
- Tiền thuê hoặc khấu hao thiết bị dụng cụ
- Năng lượng
- Chi phí vận hành thiết bị
Chiếm 1 – 3,5%
3. Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát
quản lý
Chiếm 3 – 5%
4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho:
- Phí tổn hàng việc vay mượn
- Thuế đánh vào hàng tồn kho
- Bảo hiểm cho hàng tồn kho
Chiếm 6 – 24%
5. Thiệt hại của hàng tồn kho do mất mát hư
hỏng khơng sử dụng được
Chiếm 2 – 5%
Tỷ lệ từng loại chi phí chỉ cĩ ý nghĩa tương đối, chúng lệ thuộc vào từng loại
doanh nghiệp, địa điểm phân bố, tỷ lệ lãi hiện tại. Thơng thường một tỷ lệ phí tổn
tồn trữ hàng năm xấp xỉ 40% giá trị hàng tồn kho.
Chi phí đặt hàng
Bao gồm những phí tổn trong việc tìm kiếm các nguồn hàng, các nhà cung ứng,
hình thức đặt hàng, thực hiện quy trình đặt hàng, hỗ trợ cho các hoạt động văn
phịng…. Khi đơn hàng được thực hiện phí tổn đặt hàng vẫn cịn tồn tại, những
lúc đĩ chúng được hiểu như phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng.
Phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng là những chi phí cho việc chuẩn bị máy mĩc
hay cơng nghệ để thực hiện đơn hàng. Do đĩ chúng ta cần xác định thời điểm và
số lượng cho mỗi lần đặt hàng thật chi tiết để cố gắng tìm những biện pháp giảm
bớt chi phí chuẩn bị cũng như phí tổn đặt hàng.
- 20 -
Trong nhiều tình huống chi phí chuẩn bị cĩ mối quan hệ rất mật thiết đối với thời
gian chuẩn bị thực hiện đơn hàng. Nếu chúng ta giảm được thời gian này là một
giải pháp hữu hiệu để giảm lượng đầu tư cho tồn kho và cải tiến được năng suất.
Chi phí mua hàng
Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua một đơn hàng.
Thơng thường, chi phí mua hàng khơng ảnh hưởng đến việc lựa chọn các mơ hình
tồn kho, trừ mơ hình khấu trừ theo sản lượng.
1.2. Các phương pháp hoạch định nhu cầu hàng tồn kho:
1.2.1. Các mơ hình tồn kho:
Thực tế cĩ khá nhiều mơ hình tồn kho như mơ hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản
(EOQ), mơ hình khấu trừ theo số lượng (QDM), mơ hình lượng tồn kho để lại
(BOQ), mơ hình đặt hàng theo sản xuất (POQ), mơ hình xác suất với thời gian khơng
đổi.
Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài này chúng tơi xin trình bày mơ hình EOQ và mơ hình
POQ.
1.2.1.1. Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (The Basic Economic Order
Quantity Model – EOQ)
Mơ hình được xây dựng dựa trên 6 giả thiết cơ bản là:
- Nhu cầu cả năm phải biết trước và khơng thay đổi
- Phải biết trước chu kỳ đặt hàng, chu kỳ đặt hàng ngắn và khơng thay đổi
- Lượng hàng của một đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng ở một thời
điểm đã định trước
- Sự thiếu hụt trong tồn kho hồn tồn khơng xảy ra nếu như đơn hàng thực hiện
đúng thời gian
- Khơng tiến hành khấu trừ theo sản lượng
- Duy nhất chỉ cĩ 2 loại chi phí là chi phí đặt hàng (bao gồm các chi phí như tìm
nguồn cung ứng, chuẩn bị sản xuất thử… và các định phí khác) và chi phí tồn trữ
(chi phí kho bãi, lãi trả ngân hàng… và các biến phí khác)
- 21 -
Với 6 giả thiết trên, mơ hình này đưa ra cơng thức tính tốn sản lượng đơn hàng
tối ưu của mỗi đơn hàng (ký hiệu Q*) theo cơng thức (1) và tổng chi phí tồn kho
tối thiểu (ký hiệu C*) theo cơng thức (2) sau đây:
Q*=
H
SD2 (1) C* = S
Q
D
*
+ HQ
2
* (2)
Trong đĩ:
D: nhu cầu nguyên vật liệu cả năm
S: chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng
H: chi phí tồn trữ tính cho một đơn vị sản phẩm
Mơ hình này cịn cĩ những đại lượng sau:
- Số đơn hàng trong năm (ĐH): là tỷ số giữa nhu cầu cả năm (D) với lượng đặt
hàng tối ưu (Q*)
- Chu kỳ đặt hàng (T): là khoảng cách thời gian giữa 2 lần đặt hàng liên tiếp nhau,
được tính bằng cách lấy tổng số ngày làm việc bình quân trong năm (N) chia cho
số đơn hàng (ĐH).
- Nhu cầu bình quân một ngày đêm (d): là tỷ số giữa nhu cầu cả năm (D) với số
ngày làm việc bình quân trong năm (N).
- Điểm đặt hàng lại (ROP): là lượng tồn kho tối thiểu cần thiết ở điểm đặt hàng.
ROP được xác định trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng nhưng khơng được
nhận hàng ngay, nghĩa là thời điểm đặt hàng khơng trùng với thời điểm nhận hàng
D
Qb
Q*
Q
D A B
MƠ HÌNH EOQ
Mơ hình 1.1: mơ hình EOQ
- 22 -
ROP = d.L
Trong đĩ, L là thời gian phân phối, là khoảng cách từ thời điểm đặt hàng đến thời
điểm nhận hàng.
Trên đồ thị ROP được biểu diễn như sau:
1.2.1.2. Mơ hình lượng đặt hàng theo sản xuất (POQ – Production Order
Quantity Model)
Mơ hình này được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đến một cách liên
tục, hàng được tích lũy dần trong một thời kỳ sau khi đơn đặt hàng được ký kết; khi
những sản phẩm vừa được sản xuất vừa được bán ra một cách đồng thời. Trong
những trường hợp như thế chúng ta phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của
nhà sản xuất và nhà cung ứng.
Vì mơ hình này đặc biệt thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người đặt
hàng nên nĩ được gọi là mơ hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất.
Trong mơ hình này được xây dựng trên các giả thiết sau:
- Nhu cầu cả năm phải biết trước và khơng thay đổi
- Phải biết trước chu kỳ đặt hàng, chu kỳ đặt hàng ngắn và khơng thay đổi
- Lượng hàng của một đơn hàng cĩ thể được thực hiện trong nhiều chuyến hàng ở
những thời điểm đã định trước
- Sự thiếu hụt trong tồn kho hồn tồn khơng xảy ra nếu như đơn hàng thực hiện
đúng thời gian
- Khơng tiến hành khấu trừ theo sản lượng
Q*
ROP
- 23 -
- Duy nhất chỉ cĩ 2 loại chi phí là chi phí đặt hàng (bao gồm các chi phí như tìm
nguồn cung ứng, chuẩn bị sản xuất thử… và các định phí khác) và chi phí tồn trữ
(chi phí kho bãi, lãi trả ng._.ân hàng… và các biến phí khác)
Nếu ta gọi:
Q: sản lượng của đơn hàng
H: chi phí tồn trữ cho 1 đơn vị tồn kho mỗi năm
P: mức độ sản xuất (cũng là mức độ cung ứng hàng ngày)
d: nhu cầu sử dụng hàng ngày
t: độ dài của thời kỳ sản xuất để tạo đủ số lượng cho đơn hàng (thời gian cung cấp đủ
số lượng đơn hàng)
Mơ hình POQ cĩ dạng như sau:
Chúng ta biết rằng:
Chi phí tồn trữ hàng năm = mức tồn kho trung bình * chi phí tồn trữ mỗi đơn vị tồn
kho trong năm
Mức tồn kho trung bình =
2
1 mức tồn kho tối đa
Mức tồn kho tối đa = tổng số đơn vị hàng được cung ứng trong thời gian t - tổng số
đơn vị hàng được sử dụng trong thời gian t
t
Q*
t
T T
Mơ hình POQ:
- 24 -
Vậy:
Mức tồn kho tối đa = P.t – d.t
Mặt khác chúng ta cĩ: Q = P.t (sản lượng một đơn hàng bằng tích số của số ngày
cung ứng với lượng cung ứng trong mỗi ngày)
Từ đĩ chúng ta suy ra:
t =
P
Q
Chúng ta thế vào biểu thức tính mức tồn kho tối đa:
Mức tồn kho tối đa = P.
P
Q - d .
P
Q = Q(1-
P
d )
Như đã trình bày ở trên chúng ta cĩ thể tính chi phí tồn trữ hàng năm (bằng tích số
của mức tồn kho tối đa chia 2 và nhân với chi phí tồn trữ cho 1 đơn vị hàng trong
năm) như sau:
Chi phí tồn trữ hàng năm =
2
Q ( 1-
P
d ).H
Để tìm được sản lượng tối ưu chúng ta cho:
Chi phí tồn trữ hàng năm = chi phí đặt hàng hàng năm
Cĩ nghĩa :
2
*Q ( 1-
P
d ).H =
Q
D .S
Q* =
)1(
..2
P
dH
SD
−
TC = Cđh + Ctt = S
Q
D +
2
)/1( PdQ − H
1.2.2. Hệ thống tồn kho kịp thời (Just In Time inventory system – J.I.T)
Một doanh nghiệp tiến hành thực hiện hệ thống tồn kho J.I.T chỉ phải mua mỗi ngày
một lượng hàng đủ dùng trong ngày. Mọi hàng hố mua trong ngày sẽ được giao lập
tức cho khách hàng, do vậy sẽ khơng cĩ gì cần phải để trong kho hàng hố. Vậy “kịp
thời”cĩ nghĩa nguyên vật liệu được nhận đúng lúc để sử dụng cho sản xuất và được
giao bán đúng lúc cho khách hàng. Để tránh tồn đọng hàng mà vẫn đảm bảo sự vận
chuyển nhẹ nhàng của hàng hố trong doanh nghiệp sản xuất khi áp dụng hệ thống
J.I.T thì bộ phận bán sẽ đưa ra tín hiệu để xác định hàng hố cần bán trong thời gian
- 25 -
tới, tín hiệu sẽ được truyền đến bộ phận phụ trách việc cung ứng hàng để đáp ứng yêu
cầu. Và như vậy các bộ phận sẽ đáp ứng được “sự kéo” của bộ phận bán-bộ phận
cuối cùng của hoạt động thương mại.
Cĩ 3 yếu tố chủ yếu để thực hiện thành cơng hệ thống J.I.T:
- Một là, doanh nghiệp phải biết gắn liền với nhà cung cấp cĩ quan hệ với doanh
nghiệp bằng các hợp đồng dài hạn. Bởi lẽ cĩ 1 hệ thống J.I.T, một doanh nghiệp
sẽ bị tổn hại nặng nề nếu sự cung cấp dừng đột ngột. Các nhà cung cấp thiếu trách
nhiệm cũng phải bị loại trừ.
- Hai là, những nhà cung cấp được chọn phải sẵn sàng thực hiện việc cung cấp
thường xuyên nhu cầu của doanh nghiệp dù là lượng hàng lớn hoặc nhỏ. Người
cung cấp phải sẵn sàng thực hiện việc cung cấp nhiều lần trong một ngày với số
lượng chính xác như yêu cầu của người mua thay cho việc cung cấp hàng tuần hay
hàng tháng.
- Ba là, doanh nghiệp phải triển khai hệ thống kiểm tra chất lượng hàng hố. Do
hàng hố được tiêu thụ ngay nên chất lượng phải được đảm bảo ngay từ khâu
mua. Bên cạnh việc cung cấp nguyên vật liệu kịp thời, chính xác thì chất lượng
nguyên vật liệu cũng phải đáp ứng yêu cầu.
Bản chất của hệ thống J.I.T là một dịng sản phẩm đi qua hệ thống với lượng tồn kho
nhỏ nhất và cĩ xu hướng tiến sát mức đơn vị, tối ưu nhất là lượng tồn kho bằng 0. Do
đĩ, nhược điểm của phương pháp này là doanh nghiệp cĩ lịch tiếp nhận nguyên vật
liệu và phân phối thành phẩm rất phức tạp, hệ thống kiểm sốt, điều hành hoạt động
rất khĩ khăn và địi hỏi rất cao với nhiều điều kiện. Mặc dù địi hỏi của hệ thống J.I.T
cĩ vẻ quá mức nghiêm ngặt nhưng việc áp dụng đã đem lại một số lợi ích cho các
doanh nghiệp như:
- Tồn kho của nhiều loại nguyên vật liệu và thành phẩm giảm đáng kể, tiết kiệm chi
phí do khơng phải ứ đọng vốn, số tiền đầu tư hàng tồn kho cũng giảm do đĩ cĩ thể
được sử dụng cho mục đích khác của doanh nghiệp.
- Giảm nhu cầu về mặt bằng, kho bãi dùng để chứa hàng tồn nay cĩ thể dùng vào
việc khác.
- Cĩ tính linh động cao trong phối hợp mua bán.
- 26 -
- Tạo áp lực để xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tồn kho
Để đánh giá cơng tác quản trị hàng tồn kho, ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.3.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng:
Tỷ lệ càng cao chứng tỏ khả năng đáp ứng nhu cầu về hàng hố cho khách hàng càng
tốt, lượng hàng tồn kho đủ cung cấp cho khách khi cần thiết, khơng để tình trạng
thiếu hàng dẫn đến khơng cung cấp được theo nhu cầu, hạn chế khả năng kinh doanh
và đánh mất cơ hội kiếm lời của doanh nghiệp, giảm uy tín và khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho:
Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định trị giá hàng tồn kho chiếm tỷ trọng bao nhiêu
phần trăm trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, từ đĩ biết được mức độ doanh
nghiệp đầu tư cho hàng tồn kho là cao hay thấp, cĩ phù hợp với tình hình kinh doanh
hay khơng… Doanh nghiệp cũng cần tiến hành so sánh chỉ tiêu này giữa các kỳ kế
tốn để đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho thay đổi như thế nào. Từ chỉ tiêu
này, doanh nghiệp cĩ thể lập và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục hàng tồn kho
(hàng đang lưu kho, hàng gửi đi bán, hàng mua đi đường) giữa các kỳ để tìm hiểu sự
biến động bất thường của từng khoản mục chi tiết này sau khi loại trừ ảnh hưởng cua
biến động giá cả.
= 100 -Tỷ lệ (%) các đơn hàng khả thi số lượng các đơn hàng cĩ nhu cầu
x 100%
Tỷ lệ (%) giá trị tài
sản dùng cho tồn kho
Tổng giá trị tài sản
Giá trị hàng tồn kho = 100%x
Tỷ trọng giá trị hàng tồn
kho trong tài sản lưu động
Giá trị hàng tồn kho
Tổng giá trị tài sản lưu động
= x 100%
Số lượng các đơn hàng khơng hồn thành
- 27 -
Trong các chỉ tiêu tài sản lưu động thì hàng tồn kho là chỉ tiêu cĩ khả năng thanh
khoản thấp nhất. Nếu chỉ tiêu này quá lớn sẽ gây khơng ít khĩ khăn cho doanh nghiệp
khi cĩ nhu cầu chuyển đổi lượng hàng thành tiền. Ngược lại nếu chỉ tiêu quá nhỏ thì
liệu rằng doanh nghiệp cĩ mất đi những cơ hội kinh doanh hay khơng khi lượng hàng
tồn kho khơng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác của các báo cáo tồn kho:
Chỉ tiêu này sử dụng đối với các doanh nghiệp cĩ lập các báo cáo liên quan đến tồn
kho nhằm đánh giá trình độ của người chịu trách nhiệm lập. Đồng thời chỉ tiêu này
cũng sẽ đánh giá mức độ cung cấp thơng tin trong doanh nghiệp để cĩ thể lập báo
cáo. Nếu thơng tin được cung cấp là khơng đầy đủ hay chưa chính xác sẽ dẫn đến các
báo cáo cũng kém chính xác hơn. Hệ quả kéo theo sẽ làm cho các nhà quản trị rất
khĩ, thậm chí khơng thể đưa ra những quyết định thích hợp cho các hoạt động của
doanh nghiệp.
Mức độ chính xác của
các báo cáo tồn kho
Số lượng các báo cáo khơng chính xác
Số lượng các báo cáo trong năm
= 100 - x 100%
- 28 -
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chuơng 1 cung cấp cho chúng ta thơng tin tổng quan về tồn kho và cơng tác quản lý
tồn kho cùng với tầm quan trọng của chúng đối với doanh nghiệp sản xuất. Qua đĩ,
ta thấy được vai trị quan trọng của tồn kho và cơng tác quản lý tồn kho, chúng cĩ ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất.
Kỹ thuật phân tích ABC là nền tảng để doanh nghiệp dựa vào đĩ phân loại hàng tồn
kho một cách hợp lý và quản lý chúng một cách hiệu quả, kỹ thuật này sẽ được dùng
để soi rọi cho phần thực trạng phân loại và quản lý tồn kho tại cơng ty ở chương 2.
Ngồi ra, nĩi đến hàng tồn kho cũng đồng nghĩa với việc chúng ta nĩi đến chi phí,
việc quản lý tồn kho phải hiệu quả để chi phí tồn kho khơng cao nhưng hàng phải đủ
để cung cấp cho sản xuất và nhu cầu của thị trường, điều này thể hiện qua các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả của cơng tác quản lý hàng tồn kho cung cấp ở chương này.
Để quản lý tốt hàng tồn kho chúng ta cần quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng đến
hàng tồn kho, chúng được tĩm lược qua sơ đồ sau:
Hệ thống và chu kỳ
vận chuyển
Đặc điểm tính chất
thương phẩm của
hàng hĩa
Nhu cầu
thị trường
Khả năng cung ứng
của nhà cung cấp
Quy mơ kinh doanh, khả
năng vốn, điều kiện dự trữ
của doanh nghiệp
Hàng tồn
kho
- 29 -
2. Chương 2:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI SANOFI-SYNTHELABO VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu về Cơng ty Sanofi-Synthelabo Việt Nam
Cơng ty liên doanh dược phẩm SANOFI ~ SYNTHELABO VIỆT NAM, tên giao
dịch là SANOFI ~ SYNTHELABO VIỆT NAM, viết tắt là SSV.
- Trụ sở điều hành mọi hoạt động và giao dịch của cơng ty đặt tại số:
440 - Nguyễn Thị Minh Khai- Quận 3 - TPHCM.
ĐT: ( 848 ) 8341440
Fax: ( 848 ) 8341451
- Chi nhánh: Nhà G1 tồ nhà Logitem - 104 Thái Thịnh - Q. Đống Đa - Hà Nội
ĐT: 5371834
- Nhà máy: 15/6C - Đặng Văn Bi - Bình Thọ - Thủ Đức - TPHCM
ĐT: ( 848 ) 8966950
Fax: ( 848 ) 8960031
2.1.1. Lịch sử hình thành cơng ty:
Cơng ty Sanofi~Synthelabo Việt Nam là cơng ty liên doanh được thành lập giữa cơng
ty Sanofi Pharma Investment (thuộc tập đồn Sanofi - Pháp) và xí nghiệp dược phẩm
TW 23 (thuộc liên hiệp các xí nghiệp Dược Việt Nam - Bộ Y Tế) theo giấy phép đầu
tư số 519/GP ngày 28/01/93 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Thành lập ngày 28/01/1993 với tổng số vốn ban đầu 4,23 triệu USD, trong đĩ mỗi
bên gĩp 50% vốn.
- Ngày 14/04/1995 Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định số 519/GPDT cho phép
nâng tổng số vốn đầu tư lên 9,082 triệu USD, trong đĩ phía đối tác nước ngồi là
70% và phía Việt Nam là 30% nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty tại Việt Nam.
- 30 -
- Tháng 7/1997 cơng ty nhận được chứng chỉ ISO 9001:2000 trong ngành tại Việt
Nam do tổ chức BVQI của Anh cấp. Chứng chỉ này giúp cho uy tín của cơng ty
ngày càng lớn hơn đối với các nhà phân phối và khách hàng, là tiền đề để cơng ty
hội nhập với thị trường khu vực và thế giới.
2.1.2. Chức năng – nhiệm vụ – quyền hạn và phương hướng phát triển:
2.1.2.1. Chức năng:
Cơng ty Sanofi~Synthelabo Việt Nam cĩ chức năng sản xuất, kinh doanh, mua bán
các sản phẩm dược và cận dược dùng cho người, theo danh mục các sản phẩm được
Bộ Y tế cho phép.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Đối với các bên đối tác: Cơng ty cĩ trách nhiệm tuân thủ các thoả thuận giữa hai
bên trong liên doanh. Ngồi ra, Cơng ty cịn chịu sự quản lý, chỉ đạo của tập đồn
đối tác Pháp về mặt chuyên mơn, kỹ thuật, các thủ tục và gửi các báo cáo hợp nhất
về tập đồn.
- Đối với nhà nước: Cơng ty cĩ trách nhiệm tuân thủ các quy định thơng qua việc
thực hiện các thơng tư, chỉ thị, cơng văn hướng dẫn của các cơ quan quản lý Nhà
Nước của Việt Nam như: Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước.
2.1.2.3. Quyền hạn
- Cơng ty cĩ quyền chủ động tổ chức bộ máy quản lý theo đúng các quy định luật
đầu tư nước ngồi tại Việt Nam và các thoả thuận giữa các bên đối tác trong liên
doanh theo hợp đồng liên doanh và giấy phép đầu tư.
- Cơng ty cĩ quyền xuất nhập khẩu trực tiếp các loại nguyên liệu, phụ tùng, tài sản
cố định liên quan đến sản xuất kinh doanh theo các quy định của Nhà nước Việt
Nam.
- Cơng ty cĩ quyền hưởng ưu đãi về thuế, đầu tư và các ưu đãi khác theo Luật Đầu
tư Nước ngồi tại Việt Nam.
- 31 -
2.1.2.4. Phương hướng phát triển:
Hiện nay Cơng ty Sanofi~Synthelabo Việt Nam đang thuộc “top five” 2 những doanh
nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi tại thị trường Việt Nam. Mặt khác, cơng ty đạt được
chứng chỉ ISO 9002, do đĩ cơng ty giữ vững nguyên tắc đảm bảo chất lượng trong
quá trình sản xuất, cụ thể là sản xuất các loại sản phẩm đạt chất lượng cao theo tiêu
chuẩn GMP 3 để phục vụ cho nhu cầu về dược phẩm tại thị trường Việt Nam và mở
rộng ra cả thị trường quốc tế.
Khi Việt Nam gia nhập vào AFTA 4, Cơng ty Sanofi~Synthelabo Việt Nam sẽ cĩ mơi
trường sản xuất kinh doanh thuận lợi hơn do nhu cầu thuốc ở Việt Nam tăng cao, đây
là điều kiện rất tốt để cơng ty mở rộng thị trường. Hiện nay, cơng ty đã mua cổ phần
của tập đồn Aventis và hợp nhất thành Sanofi ~ Aventis.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
2.1.3.1. Nguyên tắc tổ chức quản lý và cơ cấu bộ máy quản lý:
Cơng ty tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến 5, đảm bảo theo tiêu chuẩn ISO 9001-
2000
Trong luận văn này chúng tơi trình bày sơ đồ tổ chức chung của Cơng ty Sanofi-
Synthelabo Việt Nam và sơ đồ tổ chức của Nhà máy sản xuất tại Thủ Đức. Điều này
phục vụ tốt hơn cho việc thơng hiểu hệ thống tổ chức quản lý tồn kho tại Cơng ty vì
cơng tác này liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau, từ bộ phận Kế hoạch sản xuất
thuộc Nhà máy Thủ Đức đến bộ phận Marketing và Kênh phân phối ở văn phịng 440
Nguyễn Thị Minh Khai.
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban
- Phịng quản lý kinh doanh:
o Soạn thảo các hợp đồng mua bán hàng đối với đại lý, tuyến điều trị, nhà thuốc
vàng.
o Tiếp nhận và xử lý đơn hàng.
2 là một trong 5 đơn vị dẫn đầu
3 GMP: Good Manufacturing Practice : Thực hành sản xuất thuốc tốt
4 AFTA: The Asean Free Trade Area : Khu vực tự do thương mại Đơng Nam Á
5 Xin tham khảo Sơ đồ tổ chức tại phụ lục 1 và 2
- 32 -
o Theo dõi và đơn đốc khách hàng thanh tốn đúng hạn.
o Theo dõi và đơn đốc việc giao hàng nhanh và đúng cho khách hàng.
o Lập và gởi các bảng doanh số Đại lý, Nhà thuốc vàng thực hiện hàng
tháng/quý cho khách hàng.
o Kiểm tra hĩa đơn chi chiết khấu cho tuyến điều trị và khuyến thưởng cho Nhà
thuốc vàng mua qua Đại lý SSV theo điều kiện bán hàng của Cơng ty.
o Tiếp nhận và giải quyết mọi khiếu nại của khách hàng.
- Phịng mua hàng:
o Lập danh sách nhà cung cấp được chấp thuận bởi phụ trách đơn vị và người cĩ
trách nhiệm.
o Tiến hành việc mua hàng theo đúng quy trình mua hàng.
o Trưởng phịng mua hàng Khối kênh phân phối cĩ quyền duyệt giá trị của việc
mua hàng tuỳ thuộc vào việc ủy quyền.
o Nếu người sử dụng gặp khĩ khăn, trục trặc trong quá trình sử dụng sản phẩm
mua vào, phịng mua hàng sẽ liên hệ với nhà cung cấp để giải quyết nếu cịn
trong thời hạn bảo hành, hoặc hỗ trợ người sử dụng trong việc tìm mua phụ
tùng thay thế.
o Hàng tháng kiểm tra chéo với phịng Kế tốn về việc chi trả tiền và phân loại.
- Phịng kế tốn
o Là bộ phận quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế - tài chính.
Thơng tin của bộ phận kế tốn khơng những cần thiết cho bộ máy quản lý của
cơng ty mà cịn giúp cho người bên ngồi cĩ cơ sở nhận xét, đánh giá một cách
đầy đủ, tồn diện về cơng ty.
o Kiểm tra, kiểm sốt đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng và bảo
vệ tài sản trong cơng ty, đảm bảo cho các hoạt động của cơng ty cĩ hiệu quả,
thiết thực, đúng hướng, đúng pháp luật.
o Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện cĩ, tình hình lưu chuyển và sử dụng tài
sản, nguồn vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng
ty.
- 33 -
o Kiểm tra, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành vi lãng phí, vi phạm
chính sách, chế độ, kỷ luật kinh tế - tài chính của Nhà nước.
- Phịng kế hoạch sản xuất
o Đảm bảo nguyên liệu, bao bì cho sản xuất theo kế hoạch cũng như các nhu cầu
khác của phịng ban và phân xưởng theo kế hoạch.
o Thiết kế mẫu bao bì cho sản xuất.
o Chuẩn bị lệnh sản xuất, lệnh đĩng gĩi, phiếu xuất nguyên liệu, bao bì cho các
phân xưởng theo kế hoạch sản xuất của Giám Đốc Cơng nghệ.
o Theo dõi tồn kho nguyên liệu, bao bì, thành phẩm tại kho thuộc nhà máy.
o Cĩ trách nhiệm nhập, bảo quản, cấp phát tất cả các mặt hàng phục vụ trực tiếp
cho sản xuất thuốc như: các loại nguyên liệu, bao bì đĩng gĩi theo đúng quy
chế dược.
o Chịu trách nhiệm quản lý theo kế hoạch các chi phí hố chất dùng cho xử lý
nước, hố chất dùng trong vệ sinh cơng nghiệp và các loại văn phịng phẩm.
- Phịng phát triển cơng nghệ dược
o Xây dựng cơng thức, phương pháp sản xuất, phương pháp phân tích, chỉ tiêu
chất lượng phù hợp.
o Sản xuất các lơ thử nghiệm, thẩm định quy trình sản xuất, phương pháp phân
tích, đánh giá chất lượng và ổn định sản phẩm qua các giai đoạn nghiên cứu và
chuyển giao cho đơn vị sản xuất.
o Lập hồ sơ về quy trình sản xuất, kiểm tra nguyên liệu bao bì, kiểm tra thành
phẩm, kiểm tra độ ổn định của các mặt hàng trong và ngồi nước.
o Thay đổi cơng thức và quy trình sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,
đáp ứng yêu cầu thị trường, giảm giá thành sản phẩm.
o Trợ lý kỹ thuật pha chế cho các phân xưởng.
- Phịng đảm bảo chất lượng
o Đảm bảo cho các yếu tố hệ thống chất lượng và hồ sơ phù hợp với chính sách
chất lượng và mục tiêu chất lượng của Cơng ty.
o Xác dịnh và đề nghị lên Ban Giám Đốc những kế hoạch cải tiến chất lượng.
- 34 -
o Xét duyệt và ban hành hệ thống quy định cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất,
quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá chất lượng nội bộ... trên nguyên tắc
thực hành tốt sản xuất thuốc và tiêu chuẩn ISO 9002.
o Phát hành giấy chứng nhận xuất xưởng cho từng lơ sản phẩm được nhập vào
kho của Trung tâm phân phối.
- Phịng kiểm tra chất lượng
o Kiểm tra chất lượng nguyên liệu, bao bì, thành phẩm theo các tiêu chuẩn đã
duyệt.
o Kiểm tra các thơng số kỹ thuật sản phẩm trên các cơng đoạn sản xuất.
- Phịng kỹ thuật
o Nghiên cứu kỹ thuật, bảo trì và lập dự án kỹ thuật.
o Theo dõi tình trạng nhà xưởng, bảo trì và sửa chữa máy mĩc.
o Dự trù và cung cấp phụ tùng, vật tư kỹ thuật, kết hợp với phịng kế hoạch,
phịng mua hàng trong việc mua sắm, lựa chọn thiết bị cho Cơng ty.
o Quản lý kho vật tư, thiết bị máy mĩc.
- Phân xưởng thuốc viên
o Sản xuất các mặt hàng thuốc viên theo lệnh sản xuất của phịng kế hoạch.
o Lập kế hoạch sản xuất chi tiết hàng tuần cho phân xưởng khác cĩ yêu cầu.
- Phân xưởng thuốc nước:
o Pha chế và đĩng gĩi cấp 1 các mặt hàng thuốc nước theo lệnh sản xuất.
o Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các phân xưởng khác khi cĩ yêu cầu.
- Phân xưởng thuốc đĩng gĩi
o Đĩng gĩi tất cả các bán thành phẩm do các phân xưởng pha chế chuyển giao.
- Phịng hành chính (văn phịng và nhà máy)
o Đảm nhận tồn bộ cơng việc hành chính quản trị, tiếp nhận, phân loại cơng
văn giao cho các phịng ban chức năng để thực hiện và lưu trữ.
o Thực hiện chức năng quản lý bảo vệ tài sản chung của Cơng ty.
- Phịng nhân sự
o Lập kế hoạch tiền lương, tiền thưởng cho tồn Cơng ty hàng năm và thực hiện
chi trả hàng tháng.
- 35 -
o Phối hợp với phịng kế tốn trong việc thực hiện kế hoạch tiền lương, thưởng
và quyết tốn thuế thu nhập cá nhân.
o Xây dựng chiến lược nhân sự cho Cơng ty.
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty và tình hình hoạt động của
Cơng ty trong những năm gần đây
2.1.4.1. Nguồn nhân lực:
Bảng 2.1: CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY NĂM 2006
DIỄN GIẢI TỔNG NAM NỮ
Tổng số lao động: 430 311 119
- Trình độ đại học:
+ Dược sĩ:
+ Bác sĩ:
+ Cử nhân kinh tế:
+ Khác:
100
28
32
30
10
45
8
20
18
5
55
20
12
12
5
- Trình độ trung cấp:
+ Dược sĩ:
+ Kế tốn tài chính:
+ Khác:
30
20
8
2
14
8
4
1
16
12
4
1
- Trình độ phổ thơng: 300 121 179
Từ bảng 2.1 cho thấy Cơng ty hiện cĩ 430 lao động, trong đĩ lao động cĩ trình độ
phổ thơng là 300 người (chiếm đến 70% tổng số lao động của Cơng ty) và tỉ lệ lao
động nữ chiếm đa số. Nguyên nhân của việc sử dụng nhiều lao động phổ thơng là
do thiết bị của Cơng ty cịn lạc hậu, chưa được đầu tư thỏa đáng, đặc biệt là thiết
bị đĩng gĩi. Cơng đoạn đĩng gĩi chủ yếu được thực hiện thủ cơng nên số lao
động sử dụng cho cơng đoạn này nhiều. Ngồi ra, lao động nữ thường cĩ tính cẩn
thận, tỉ mỉ hơn lao động nam cho nên lao động nữ được sử dụng nhiều cho cơng
đoạn đĩng gĩi. Trong tương lai, cơng ty chuẩn bị đầu tư cho thiết bị để cơng đoạn
đĩng gĩi chạy trên dây chuyền thiết bị tự động và theo dây chuyền đĩ thì số lượng
lao động phổ thơng sẽ ít hơn.
- 36 -
2.1.4.2. Mạng lưới phân phối
Mạng lưới phân phối là khâu quan trọng của việc đưa sản phẩm của cơng ty đến
người tiêu dùng. Mạng lưới phân phối của Cơng ty hiện nay được tổ chức theo các
kênh như sau:
SƠ ĐỒ KÊNH PHÂN PHỐI
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Kênh phân phối
2.1.4.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Hoạt động sản xuất và kinh doanh trong ngành dược địi hỏi đảm bảo yêu cầu cao về
chất lượng. Do đĩ, cơ sở vật chất phục vụ cho cơng tác sản xuất đĩng vai trị rất quan
trọng trong quá trình hoạt động của Cơng ty. Để đảm bảo yêu cầu này, giá trị tài sản
cố định của cơng ty, mà cụ thể là máy mĩc thiết bị và nhà xưởng đều được tăng
cường trang bị qua thời gian hoạt động.
Bảng thống kê sau đây sẽ thể hiện tình hình cụ thể về cơ sở vật chất của Cơng ty.
Kênh Phân Phối
Trung Tâm Phân Phối TP.HCM và Hà Nội
Hệ thống các đại lý
Hệ thống các bệnh viện
Các chương trình quốc gia về y tế
Các chương trình đấu thầu cung cấp
thuốc
- 37 -
Bảng 2.2: BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Từ bảng 2.2 chúng tơi nhận thấy tổng trị giá tài sản cố định của Cơng ty tăng đều qua
các năm. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của Cơng ty tương đối tốt, thể hiện ở
giá trị đầu tư tăng đều hàng năm. Ngồi ra, việc đầu tư cho máy mĩc thiết bị nhiều
hơn đầu tư cho nhà xưởng là hồn tồn hợp lý trong đặc thù ngành dược. Để được
phép sản xuất dược phẩm, hạ tầng cơ sở của doanh nghiệp phải đáp ứng các nguyên
tắc khắt khe của GMP, đặc biệt là máy mĩc thiết bị.
2.1.4.4. Tình hình hoạt động của Cơng ty trong những năm gần đây:
Tình hình hoạt động của Cơng ty trong những năm gần đây thể hiện qua bảng kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty giai đoạn 2002 – 2004 sau đây.
Bảng 2.3. BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH QUA CÁC NĂM
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Từ kết quả của bảng 2.3 chúng tơi thấy doanh thu và lãi gộp của Cơng ty tăng qua các
năm. Tuy nhiên, tỷ lệ tăng của năm sau so với năm trước lại giảm, điều này cho thấy
sức ép về cạnh tranh trong ngành dược ngày càng nặng, địi hỏi Cơng ty phải cĩ các
NĂM TỔNG TRỊ GIÁ Tài sản cố định
% MÁY MĨC
THIẾT BỊ % NHÀ XƯỞNG
2000 30,328 60,44 33,56
2001 63,635 63,32 36,68
2002 70,554 78,30 21,70
2003 75,211 66,87 33,13
2004 86,601 69,11 30,89
2005 118,305 63.72 36.28
CHỈ TIÊU 2003 2004 2005
Doanh thu tiêu thụ 145,680 171,750 186,133
Chi phí sản xuất 68,615 79,274 79,275
Lãi gộp 77,065 92,476 106,858
Tỉ lệ % lãi gộp năm sau so với
năm trước 164,42 120 115,55
- 38 -
chiến lược tốt hơn để giảm chi phí sản xuất và tăng mức tăng trưởng lãi gộp. Và,
quản trị tốt hàng tồn kho là một trong những cơng cụ quan trọng để giảm chi phí sản
xuất.
2.1.4.5. Những thành tích Cơng ty đã đạt được trong những năm qua:
Cùng với những sự thay đổi của thị trường, Cơng ty đã chủ động phát huy hiệu quả
hoạt động của mình, đạt đến sự chuyên mơn hố cao, giữ vững vị thế cạnh tranh trên
thị trường. Điều này thể hiện qua thành tích đạt được ở năm 2005, cụ thể là lực lượng
nhân viên trình dược đã tăng lên, nhĩm tiếp thị đã đẩy mạnh việc giới thiệu thương
hiệu của các sản phẩm, nhĩm nghiên cứu thị trường đã làm việc cật lực để theo dõi
tiến trình lưu thơng của sản phẩm cũng như các bộ phận khác trong cơng ty đã phát
huy hết khả năng và đam mê của mình để làm cho Cơng ty ngày càng đứng vững hơn
trên thị trường trong và ngồi nước.
Tại Việt Nam, Sanofi – Synthelabo là Cơng ty liên doanh duy nhất với Bộ Y tế và
đồng thời là doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi quyết định đầu tư xây dựng một
nhà máy cĩ khả năng sản xuất những mặt hàng thiết yếu phục vụ cho con người để
khẳng định sự cĩ mặt của Cơng ty trên thị trường này.
2.1.4.6. Những mặt tồn tại cần phải khắc phục
Trong quá trình hoạt động của mình, Cơng ty cũng gặp một số khĩ khăn, hạn chế mà
trong đĩ khĩ khăn đầu tiên phải kể đến là nguyên liệu. Nguyên liệu đầu vào sử dụng
để sản xuất sản phẩm dược của Cơng ty đa số đều được nhập từ nước ngồi do thị
trường trong nước chưa cĩ cơng nghệ hĩa dược để hình thành nên các nguồn nguyên
liệu đầu vào bảo đảm chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn quốc tế được quy định của
ngành sản xuất dược. Việc nhập nguyên liệu từ nước ngồi đã gây nên một số hạn chế
trong cơng tác quản lý giá thành như sau:
- Tình hình biến động tỉ giá của các nguyên liệu và bao bì nhập từ nước ngồi dẫn
đến sai biệt khá lớn giữa chênh lệch giá thành định mức và giá thành thực tế.
- Nguyên liệu đầu vào phải nhập từ nước ngồi nên phải dự trữ với số lượng lớn, tại
Cơng ty thường xuyên tồn tại một lượng nguyên liệu rất lớn, dẫn đến chi phí tồn
trữ và bảo quản rất lớn. Điều này làm cho chi phí sản xuất sản phẩm tăng lên một
cách đáng kể, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Cơng ty.
- 39 -
- Hệ thống máy tính được trang bị rất hiện đại nhưng hiện nay hệ thống này vẫn
chưa được trang bị những phần mềm cho phép tính được giá thành thực tế của
từng mặt hàng. Đây là một khĩ khăn, hạn chế cần được giải quyết và hồn thiện.
2.2. Các yếu tố tác động đến cơng tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại
Sanofi-Synthelabo Việt Nam
Trong ngành sản xuất dược phẩm, các doanh nghiệp bị chi phối bởi các quy định khắt
khe nhằm đảm bảo an tồn sức khỏe con người. Các quy định này cũng ảnh hưởng
khơng nhỏ đến tình hình tồn kho nguyên vật liệu tại Cơng ty. Cụ thể những ảnh
hưởng này như sau:
2.2.1. Quy định về hạn dùng của nguyên liệu:
Trong cơng nghệ dược, hạn dùng (shelf-life) của nguyên liệu đặc biệt quan trọng.
Hạn dùng là thời gian tính từ lúc nguyên liệu được sản xuất ra cho đến khi nguyên
liệu đĩ bị biến chất khơng thể tiếp tục được sử dụng trong dược phẩm dùng cho
người. Thơng thường, hạn dùng của nguyên liệu là 4 năm kể từ ngày xuất xưởng. Tuy
nhiên, đối với các loại hương liệu thì hạn dùng ngắn hơn, chúng chỉ được phép sử
dụng trong vịng 1 năm kể từ ngày xuất xưởng.
Tất cả các mặt hàng sau khi hết hạn dùng, cơng ty phải hủy bằng cách thuê các doanh
nghiệp chuyên về mơi trường đốt.
Do đĩ, tồn kho của nguyên liệu dược đặc biệt là hương liệu khơng nên quá cao do
những quy định nghiêm ngặt về hạn dùng.
2.2.2. Quy định về điều kiện tồn trữ nguyên liệu dược
Bên cạnh hạn dùng của nguyên liệu thì điều kiện tồn trữ nguyên liệu dược cũng được
quy định hết sức nghiêm ngặt. Tồn bộ nguyên liệu phải được tồn trữ trong điều kiện
nhiệt độ từ 20-24oC. Cá biệt, nguyên liệu crushed chymotrypsine sử dụng cho sản
xuất thành phẩm Allerlene phải được tồn trữ trong điều kiện nhiệt độ từ 2-8oC. Để
đáp ứng yêu cầu này, cơng ty đã phải đầu tư cho tồn kho nguyên liệu một tủ đơng
riêng và phải hết sức chú ý đến việc đáp ứng điện năng cho tủ hoạt động, đảm bảo
chất lượng nguyên liệu vì nguyên liệu này cĩ trị giá rất cao.
- 40 -
Do đĩ, đối với nguyên liệu cĩ điều kiện tồn trữ khắt khe thì khơng nên tồn kho quá
cao do những rủi ro trong điều kiện tồn trữ, sai sĩt cĩ thể xảy ra dẫn đến hủy hàng,
chi phí để đảm bảo điều kiện tồn trữ lớn.
2.2.3. Xuất xứ nguyên liệu dược phải được đảm bảo trong cơng thức sản phẩm
Yếu tố xuất xứ của nguyên liệu cũng là điểm cần phải lưu ý trong ngành dược. Xuất
xứ nguyên liệu phải được đảm bảo khơng sai lệch so với cơng thức đã được Phịng
Phát Triển Cơng Nghiệp Dược ban hành. Chẳng hạn như, tham chiếu đến cơng thức
sản xuất Antidol 6, ta thấy trong cơng thức này thành phần nguyên liệu chính (active
ingredient) cĩ Magnesium Lactacte, xuất xứ từ Moehs Iberica (Tây Ban Nha). Theo
đĩ, bộ phận Mua hàng và Kế hoạch chỉ được phép đặt hàng nguồn này mà khơng
được sử dụng nguồn hàng tương đương khác.
Xuất xứ nguyên liệu khác nhau dẫn đến sự khác biệt rất lớn về tiêu chuẩn chất lượng,
độ đồng nhất của nguyên liệu cũng như giá thành, Ví dụ giá CIF tại cảng thành phố
Hồ Chí Minh của Magnesium Lactate nguồn gốc Tây Ban Nha là 8USD/kg thì cũng
với nguyên liệu này nhưng xuất xứ từ Trung Quốc chỉ cĩ giá 4USD/kg. Trường hợp
muốn thay đổi xuất xứ của nguyên liệu chính thì thủ tục khá phức tạp, quá trình
chuyển đổi cũng mất khá nhiều thời gian. Cụ thể là mẫu nhỏ của 3 lơ sản xuất khác
nhau (khoảng 100g mỗi mẫu) của nguyên liệu mới cần thay thế phải đạt tiêu chuẩn
giống như nguyên liệu cơng ty đang sử dụng và sau đĩ đặt hàng cho 3 lơ cơng nghiệp
để thẩm định nguyên liệu khi đưa vào sử dụng trên dây chuyền hiện tại để sản xuất
mặt hàng này cũng phải cho ra thành phẩm đạt yêu cầu.
Điều này buộc chúng ta phải chấp nhận mức tồn kho tương đối cao đối với nguyên
liệu chính cho các mặt hàng thành phẩm chủ lực của Cơng ty để phịng ngừa trường
hợp nhà sản xuất này gặp vấn đề về chất lượng thì Cơng ty vẫn cĩ đủ nguyên liệu sản
xuất trong khi thẩm định nguồn mới.
6 Xin tham khảo phụ lục 3
- 41 -
2.2.4. Quy định nguyên vật liệu nhập khẩu phải cĩ Giấy phép nhập khẩu của
Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
Tồn bộ nguyên liệu và một vài bao bì sử dụng trong Cơng ty đều phải nhập khẩu và
phải cĩ giấy phép nhập khẩu (import license) cịn gọi là Quota 7 được duyệt bởi Cục
Quản lý Dược - Bộ Y tế. Thời gian kể từ ngày Cục Quản lý Dược nhận Quota và trả
lời trung bình từ 4-6 tuần.
Thơng thường, vào đầu tháng 10 mỗi năm phịng Kế hoạch nhà máy phối hợp với
phịng Phịng Sales-Marketing để tính tốn nhu cầu nguyên vật liệu cho năm kế tiếp.
Trên cơ sở đĩ, Phịng Mua hàng sẽ làm thủ tục trình Cục Quản lý Dược danh sách các
nguyên vật liệu cần nhập khẩu để xin Quota nhập khẩu. Mọi nguyên vật liệu đều phải
ghi rõ tên nhà sản xuất, quốc gia, tiêu chuẩn, mọi thay đổi về tiêu chuẩn, nhà sản
xuất, quốc gia sản xuất đều phải xin cấp Quota lại.
Theo quy định mới, kể từ năm 2006 tất cả các nhà cung cấp nước ngồi muốn bán
nguyên liệu dược phẩm vào Việt Nam thì phải cĩ đăng ký kinh doanh ở Việt Nam.
Thủ tục đăng ký tương đối phức tạp và chi phí đăng ký khơng nhỏ, khoảng 2.000USD
cho một lần đăng ký kinh doanh và mỗi 02 năm thì nhà cung cấp nước ngồi phải
đăng ký lại.
Điều này cho thấy thời gian giao nguyên liệu của đối tác cĩ khả năng bị kéo dài ra do
thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất dược phẩm khĩ khăn. Khả năng thay đổi
xuất xứ, tiêu chuẩn của ng._.,961 1.20 4,009
Bao bì 70211 THUNG 60 (No.2) 3 layers (490x395x180)mm cái 29 0.00 29
Bao bì 70225 BANG BAO DAM cái 58 0.00 58
Bao bì 70250 NHAN TRANG cái 32 0.00 32
Bao bì 70566 TOA ANTIDOL B6 (VN) * cái 3,961 1.20 4,009
Bao bì 70704 GIAY NHOM ANTIDOL B6 (VN) BL10 CT (136mm) KG 8.317 5.00 8.733
Bao bì 70327 P.V.D.C 138mm KG 49.505 5.00 51.980
Nguyên
liệu 60018 BEESWAX KG 0.025 0.00 0.025
Nguyên
liệu 60123 TITANIUM DIOXIDE KG 0.450 0.00 0.450
Nguyên
liệu 60013 ARABIC GUM KG 0.920 0.00 0.920
Nguyên
liệu 60119 TALCUM KG 2.670 0.00 2.670
Nguyên
liệu 60115 SUGAR FINE POWDER KG 52.000 0.00 52.000
Nguyên
liệu 60057 ETHYL ACETATE lít 0.200 0.00 0.200
Nguyên
liệu 60099 PURIFIED WATER lít 26.000 0.00 26.000
Nguyên
liệu 60101 PYRIDOXINE HYDROCHLORIDE KG 0.525 0.00 0.525
Nguyên
liệu 60101 PYRIDOXINE HYDROCHLORIDE KG 0.525 0.00 0.525
Nguyên
liệu 60036 CARBOXYPOLYMETHYLENE 934 KG 1.000 0.00 1.000
Nguyên
liệu 60036 CARBOXYPOLYMETHYLENE 934 KG 1.000 0.00 1.000
Nguyên
liệu 60013 ARABIC GUM KG 0.532 0.00 0.532
Nguyên
liệu 60013 ARABIC GUM KG 0.532 0.00 0.532
Nguyên
liệu 60013 ARABIC GUM KG 0.533 0.00 0.533
Nguyên
liệu 60013 ARABIC GUM KG 0.533 0.00 0.533
Nguyên
liệu 60079 MAGNESIUM STEARATE KG 1.340 0.00 1.340
Nguyên
liệu 60112 SODIUM STARCH GLYCOLATE KG 2.840 0.00 2.840
Nguyên 60071 KAOLIN HEAVY KG 4.000 0.00 4.000
- 92 -
liệu
Nguyên
liệu 60071 KAOLIN HEAVY KG 4.000 0.00 4.000
Nguyên
liệu 60119 TALCUM KG 3.340 0.00 3.340
Nguyên
liệu 60119 TALCUM KG 2.600 0.00 2.600
Nguyên
liệu 60119 TALCUM KG 2.600 0.00 2.600
Nguyên
liệu 60115 SUGAR FINE POWDER KG 11.050 0.00 11.050
Nguyên
liệu 60115 SUGAR FINE POWDER KG 11.050 0.00 11.050
Nguyên
liệu 60077 MAGNESIUM LACTAT DIHYDRAT KG 47.000 0.00 47.000
Nguyên
liệu 60077 MAGNESIUM LACTAT DIHYDRAT KG 47.000 0.00 47.000
Nguyên
liệu 60099 PURIFIED WATER lít 2.500 0.00 2.500
Nguyên
liệu 60099 PURIFIED WATER lít 2.500 0.00 2.500
- 93 -
Phụ Lục 9: NHU CẦU BAO BÌ 2006
Dựa theo Dự báo tiêu thụ do Kênh Phân Phối yêu cầu ngày 5/10/2005
- 94 -
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
Phịng Kế Hoạch
Cập nhật : 7/10/2005
Phụ Lục 10: DỰ TỐN MUA NGUYÊN LIỆU THÁNG 10/2006
Dựa theo Dự báo tiêu thụ do Kênh Phân Phối yêu cầu ngày 5/10/2005
STT Code Tên Nguyên Liệu ĐVT Quantity Đơn giá (VND)
Thành tiền
(VND)
1 60002 ACID ASCORBIC KG 800.000
153,014
122,411,520
2 60003 ACID HYPOPHOSPHOROUS KG 475.000
265,000
125,875,000
3 60007 ALCOOLATURE DE CITRON KG 1,200.000
291,187
349,424,064
4 60014 AROMA CARAMEL CERISE KG 200.000
1,078,720
215,743,968
5 60016 AVICEL PH 101 KG 200.000
58,117
11,623,392
6 60041 CODEINE BASE KG 30.000
11,316,096
339,482,880
7 60046 CRUSHED CHYMOTRYPSIN KG 50.000
58,608,000
2,930,400,000
8 60058 ETHYLIC ALCOHOL 95 LIT 220.000
8,137
1,790,140
9 60063 GLICLAZIDE KG 720.000
7,428,960
5,348,851,200
10 60064 GLUCOHEPTONATE DE CALCIUM KG 7,950.000
671,958
5,342,067,245
11 60067 HPMC.6cps KG 125.000
470,000
58,750,000
12 60073 LACTOSE FINE POWDER KG 3,000.000
11,250
33,750,000
13 60079 MAGNESIUM STEARATE KG 30.000
29,979
899,370
14 60086 NICOTINAMID KG 200.000
29,979
5,995,800
15 60093 PEPPERMINT OIL KG 4.000
554
2,218
16 60108 SODIUM HYDROXIDE KG 200.000
28,000
5,600,000
17 60112 SODIUM STARCH GLYCOLATE KG 50.000
78,170
3,908,520
18 60115 SUGAR FINE POWDER KG 73,300.000
6,800
498,440,000
19 60119 TALCUM KG 120.000
2,998
359,760
20 60121 TERPIN HYDRATE KG 200.000
46,350
9,270,000
21 60126 WHEAT STARCH KG 50.000
9,270
463,500
22 60195 MANNITOL (35) KG 125.000 144,999
- 95 -
18,124,920
23 60197 COMPRESSUC KG 1,500.000 58,549
87,822,900
Tổng cộng 15,511,056,396
Chuẩn bị
bởi
Duyệt
bởi:
Nhân viên phịng Kế hoạch Trưởng phịng Kế hoạch
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
Phịng Kế Hoạch
Cập nhật : 7/10/2005
Phụ Lục 11: DỰ TỐN MUA BAO BÌ THÁNG 10/2006
Dựa theo Dự báo tiêu thụ do Kênh Phân Phối yêu cầu ngày
5/10/2005
STT Code Tên Bao Bì ĐVT Quantity Đơn giá (VND)
Thành tiền
(VND)
1 70225 BANG BAO DAM Cái 60,000
125 7,500,000
2 71282 CHAI CARE PL02_BB 60ml (VN)*** Cái 267,750
1,135 303,896,250
3 71910 CHAI CARE PL02_FH 60ml VN (4*) Cái 405,450
1,135 460,185,750
4 71920 CHAI CARE PL02_FH 250ml VN (4*) Cái 157,464
1,632 256,981,248
5 73271 CHAI CARE PD04_BB 30ml (VN)* Cái 105,000
1,632 171,360,000
6 71350 GIAY NHOM ACODINE** ST10 TB (120mm) KG 60.000
103,500 6,210,000
7 70750 GIAY NHOM ALLERLENE. (VN)* BL10 TB (105mm) KG 380.000
134,000 50,920,000
8 70796 GIAY NHOM DIREXIODE BL25 TB (144mm) KG 20.000
148,000 2,960,000
9 72780 GIAY NHOM FUMAFER CORB. BL25 CT (139mm) KG 10.000
150,100 1,501,000
10 70626 GIAY NHOM ANTIDOL CORB. BL10 CT (136mm) VN KG 70.000
147,500 10,325,000
11 71390 GIAY NHOM PREDIAN** BL10 TB (136mm) KG 50.000
137,000 6,850,000
12 70877 HOP FUMAFER-B9. B4 BL25 CT Cái 11,103
207 2,298,321
14 70892 HOP CARE FH 60ml B1 VN* Cái 394,000
242 95,348,000
15 70895 HOP CARE FH 250ml B1 VN* Cái 138,000
499 68,862,000
16 70918 HOP DIREXIODE B4 BL25 VN* Cái 14,000
201 2,814,000
19 71291 HOP CARE BB 60 B1 (VN)** Cái 234,000
242 56,628,000
20 71321 HOP CARE BB 250 B1 (VN)** Cái 70,800
499 35,329,200
- 96 -
21 71360 HOP ACODINE B5 ST10 (VN)* Cái 34,100
255 8,695,500
22 71410 HOP PREDIAN B10 BL10 (VN)** Cái 13,050
185 2,414,250
24 71480 HOP GLUCOB1 SUP10 (VN)*** Cái 25,800
415 10,707,000
25 71490 HOP GLUCOB3 SUP8 (VN)*** Cái 212,800
575 122,360,000
26 71511 HOP ANTIDOL. B5 CT VN** Cái 40,001
250 10,000,250
27 72672 HOP ALLERLENE B2 BL10 (VN)(5*) Cái 204,000
177 36,108,000
28 73011 HOP CALCIUM Fort Corb. BO30* Cái 7,062
418 2,951,916
29 73280 HOP GLUCO5ml B3 SUP8 (VN)* Cái 25,200
700 17,640,000
31 70336 MANG CO (60x126)mm CARE 60 Cái 113,920
36 4,101,120
32 70337 MANG CO (84x213)mm CARE 250 Cái 44,100
76 3,351,600
34 70811 MANG CO HOP (165x105)mm CARE 60ml Cái 226,800
65 14,742,000
35 70812 MANG CO HOP (260x140)mm CARE 250ml Cái 174,000
105 18,270,000
36 70813 MIENG LOT THUNG (390x230) CARE 60ml (3 layers) Cái 3,800
260 988,000
41 70893 NHAN THUNG CARE FH 60ml (VN)** Cái 4,000
105 420,000
42 70907 NHAN THUNG GLUCO.B24 AP10ml* Cái 9,600
95 912,000
43 72691 NHAN THUNG ALLERLENE B2 BL10 (VN)*** Cái 2,600
120 312,000
44 72701 NHAN THUNG ALLERLENE B1 BL10 (S)* Cái 1,300
100 130,000
45 72731 NHAN THUNG FUMAFER B9 CORB.B100* Cái 1,500
100 150,000
46 73910 NHAN THUNG CARE BB 30ml (VN) Cái 453
100 45,300
47 73920 NHAN THUNG CARE FH 30ml (VN) Cái 151
100 15,100
48 70633 ONG ANTIDOL. AP (VN) Cái 150,528
388 58,404,864
49 70752 ONG GLUCO (VN)*** Cái 7,550,592
376 2,839,022,592
50 70641 ONG 5ml GLUCO (VN) Cái 1,218,240
270 328,924,800
51 70319 P.V.C 140mm KG 2,070.000
29,000 60,030,000
52 71991 P.V.C 200mm (thin size 0.25mm) KG 850.000
29,000 24,650,000
53 70327 P.V.D.C 138mm KG 800.000
64,942 51,953,600
54 72030 SILICAGEL CLOTH BAG 0.5G Cái 26,660
185 4,932,100
55 70843 THUNG (400x240x235)mm CARE 60ml (3 layers) Cái 3,400
2,665 9,061,000
56 70791 THUNG (450x290x200)mm CARE 30ml/250ml Cái 4,400
3,115 13,706,000
- 97 -
58 70210 THUNG 60 (No.1) 3 layers (490x395x200)mm Cái 1,400
4,610 6,454,000
59 70211 THUNG 60 (No.2) 3 layers (490x395x180)mm Cái 2,200
4,700 10,340,000
60 70761 THUNG 60 (No.2) 5 layers (490x395x180)mm Cái 600
7,150 4,290,000
61 70212 THUNG 60 (No.3) 3 layers (490x395x165)mm Cái 3,000
4,568 13,704,000
62 70213 THUNG 60 (No.4) 5 layers (480x410x158)mm Cái 11,600
7,342 85,167,200
63 70860 TOA GLUCO 5ml/10ml Cái 282,240
87 24,554,880
64 71081 TOA ANTIDOL. Amp. VN** Cái 24,000
89 2,136,000
65 71342 TOA CARE BB 30,60,250 VN Cái 267,800
50 13,390,000
66 71420 TOA PREDIAN (VN)* Cái 48,000
44 2,112,000
67 72542 TOA CARE. FH 30,60,150,250ml Cái 618,000
50 30,900,000
68 72680 TOA ALLERLENE Cái 450,000
26 11,700,000
69 72713 TOA FUMAFER B9 CORBIERE(4*) Cái 18,327
45 824,715
70 73321 TOA ANTIDOL. (CT) VN*** Cái 29,984
37 1,109,408
72 70365 VI GAI GLUCO. SUP8 AP10ml Cái 588,000
179 105,252,000
73 70880 VI GAI SUP8 AP 5ml Cái 73,080
198 14,469,840
Tổng cộng 5,511,371,804
Chuẩn bị
bởi Duyệt bởi:
Nhân viên phịng Kế hoạch
Trưởng phịng Kế
hoạch
- 98 -
Phụ Lục 13: Danh Sách Yêu Cầu Tồn Trữ Bao Bì Của Cơng Ty
Ngày cập nhật: 15/8/2006
STT Code Tên bao bì
Đơn
vị
tính
Loại
Thành
phẩm sử
dụng
Thành phẩm
sử dụng
Tồn kho
bao bì đã
tính
đến số
lượng đặt
hàng tối
thiểu
Số lượng
đặt hàng
tối thiểu
Đơn giá
(VND)
Trị giá
(VND)
1 70225 BANG BAO DAM cái Com 50,000.00 50,000.00 125 6,250,000
2 71950
CHAI CALCIUM Forte 500mg
BO30 cái A
CALCIUM
Forte 35,000.00 35,000.00 700 24,500,000
3 71312
CHAI CARE PL02_BB 250ml
(VN) cái A CARE 63,993.60 10,000.00 1,600 102,389,760
4 71282
CHAI CARE PL02_BB 60ml
(VN) cái B CARE 98,977.98 35,000.00 1,135 112,340,007
5 71920
CHAI CARE PL02_FH 250ml
VN cái A CARE 79,992.00 10,000.00 1,632 130,546,944
6 71910
CHAI CARE PL02_FH 60ml
VN cái A CARE 131,970.64 35,000.00 1,135 149,786,676
7 72490
CHAI FLUOR CORB. 20&100
TB cái A
FLUOR
CORB. 50,000.00 50,000.00 1,250 62,500,000
8 70002 GIAY NHOM 120mm BLANK kg B
Acodine ,
AdreNOXYL 251.76 10.00 72,000 18,126,842
9 71350 GIAY NHOM ACODINE kg B ACODINE 179.30 10.00 103,500 18,557,886
10 70757 GIAY NHOM ADRENOXYL kg B ADRENOXYL* 72.46 10.00 91,000 6,593,718
11 70750 GIAY NHOM ALLERLENE kg A ALLERLENE 111.07 28.00 134,000 14,883,648
12 70626 GIAY NHOM ANTIDOL kg A ANTIDOL 98.97 10.00 147,500 14,598,414
13 70764 GIAY NHOM CORYZAL kg C CORYZAL 16.77 10.00 137,000 2,297,285
14 70796 GIAY NHOM DIREXIODE kg A DIREXIODE 70.20 10.00 148,000 10,389,422
15 72780
GIAY NHOM FUMAFER
CORB. kg A FUMAFER B9 20.88 0.00 150,100 3,134,291
16 72820 GIAY NHOM NO-SPA (VN)** kg A NOSPA 242.16 10.00 110,000 26,637,811
17 71390 GIAY NHOM PREDIAN kg A PREDIAN 56.37 10.00 137,000 7,723,019
18 71983
GIAY PHUC HOP CIMET
100 kg B CIMET 350.00 700.00 62,000 21,700,000
19 73221
GIAY PHUC HOP CIMET
200 kg A CIMET 1,121.02 700.00 62,000 69,503,178
20 71360
HOP ACODINE B5 ST10
(VN)* cái B ACODINE 19,933.57 1,000.00 255 5,083,059
21 70951 HOP ADRENOXYL B1 ST16 cái B ADRENOXYL* 49,909.86 1,000.00 126 6,288,642
22 72672
HOP ALLERLENE B2 BL10
(VN)(5*) cái A ALLERLENE 158,084.84 1,000.00 177 27,981,016
23 71071
HOP ANTIDOL B10
AP10ml** cái C ANTIDOL 19,715.05 1,000.00 463 9,128,066
- 99 -
24 71510 HOP ANTIDOL B5 CT VN** cái A ANTIDOL 136,398.48 1,000.00 246 33,554,026
25 73011
HOP CALCIUM Fort Corb.
BO30* cái A
CALCIUM
Forte 11,998.80 0.00 418 5,015,498
26 71321
HOP CARE BB 250 B1
(VN)** cái A CARE 63,993.60 0.00 499 31,932,806
27 71291 HOP CARE BB 60 B1 (VN)** cái B CARE 98,194.00 0.00 242 23,762,947
28 70895 HOP CARE FH 250ml cái A CARE 79,358.40 0.00 499 39,599,842
29 70892 HOP CARE FH 60ml cái A CARE 130,925.33 0.00 242 31,683,929
30 72582
HOP CIMET 100 B30 SA1G
(6*) cái B CIMET 13,616.82 1,000.00 380 5,174,392
31 73510
HOP CIMET 200 B30 SA VN
(5*) cái A CIMET 43,618.87 1,000.00 380 16,575,171
32 71750
HOP CORYZAL B5 BL10
VN* cái C CORYZAL 8,706.20 1,000.00 380 3,308,356
33 70918 HOP DIREXIODE B4 cái A DIREXIODE 33,189.12 0.00 201 6,671,013
34 72502
HOP FLUOR CORB. B1
BO100 TB** cái A
FLUOR
CORB. 23,831.57 0.00 250 5,957,891
35 70877 HOP FUMAFER-B9. cái A FUMAFER B9 11,782.62 1,000.00 207 2,439,002
36 73280
HOP GLUCO 5ml B3 SUP8
(VN)* cái B GLUCO 24,204.42 1,000.00 700 16,943,094
37 71480
HOP GLUCO B1 SUP10
(VN)*** cái B GLUCO 19,362.33 1,000.00 415 8,035,367
38 71490
HOP GLUCO B3 SUP8
(VN)*** cái A GLUCO 92,783.61 1,000.00 575 53,350,576
39 70971 HOP NO-SPA B2 cái A NOSPA 345,797.21 1,000.00 160 55,327,554
40 71410
HOP PREDIAN B10 BL10
(VN)** cái A PREDIAN 21,213.54 1,000.00 185 3,924,505
41 73000
MANG CO HOP CALCIUM
Fort cái A
CALCIUM
Forte 12,474.00 10,000.00 65 810,810
42 70812 MANG CO HOP CARE 250 cái A CARE 149,688.00 10,000.00 105 15,717,240
43 70811 MANG CO HOP CARE 60 cái B CARE 240,095.10 10,000.00 65 15,606,182
44 70813
MIENG LOT THUNG CARE
60 cái A CARE 1,911.00 100.00 260 496,860
45 73800
NAP CHAI PL02_CARE
40/60ml cái A CARE 98,977.98 0.00 303 29,990,328
46 71961 NHAN CHAI CALCIUM Fort cái A
CALCIUM
Forte 11,998.80 1,000.00 100 1,199,880
47 72524 NHAN CHAI FLUOR CORB. cái A
FLUOR
CORB. 100,000.00 100,000.00 100 10,000,000
48 72270 NHAN THUNG ACODINE cái B ACODINE 155.00 0.00 90 13,950
49 72281
NHAN THUNG
ADRENOXYL* cái B ADRENOXYL* 192.00 0.00 90 17,280
50 72691 NHAN THUNG ALLERLENE cái A ALLERLENE 496.00 1,000.00 120 59,520
51 73410 NHAN THUNG ANTIDOL cái C ANTIDOL 1,000.00 1,000.00 120 120,000
52 73210
NHAN THUNG CALCIUM
Fort cái A
CALCIUM
Forte 104.00 0.00 120 12,480
53 71331
NHAN THUNG CARE BB
250 cái A CARE 1,608.00 1,000.00 105 168,840
54 71301 NHAN THUNG CARE BB 60 cái B CARE 1,000.00 1,000.00 105 105,000
55 70893 NHAN THUNG CARE FH 60 cái A CARE 1,104.00 1,000.00 105 115,920
56 73900 NHAN THUNG CIMET 200 cái A CIMET 836.00 0.00 120 100,320
57 72290 NHAN THUNG CORYZAL cái C CORYZAL 82.00 0.00 120 9,840
58 73400 NHAN THUNG DIREXIODE cái A DIREXIODE 1,000.00 1,000.00 120 120,000
59 73530
NHAN THUNG FLUOR
CORB cái A
FLUOR
CORB. 1,000.00 1,000.00 396 396,000
60 72730
NHAN THUNG FUMAFER
B9 cái A FUMAFER B9 1,000.00 1,000.00 120 120,000
61 70906 NHAN THUNG GLUCO cái B GLUCO 1,000.00 1,000.00 90 90,000
62 73390 NHAN THUNG GLUCO cái B GLUCO 1,000.00 1,000.00 120 120,000
63 70907 NHAN THUNG GLUCO cái A GLUCO 3,910.00 1,000.00 95 371,450
64 72421
NHAN THUNG NO-SPA B2
BL10* cái A NOSPA 1,148.00 0.00 120 137,760
65 72370 NHAN THUNG PREDIAN cái A PREDIAN 120.00 0.00 120 14,400
66 70250 NHAN TRANG cái Com Com 20,000.00 20,000.00 120 2,400,000
67 70641 ONG 5ml GLUCO (VN) cái B GLUCO 598,395.00 0.00 270 161,566,650
- 100 -
68 70633 ONG ANTIDOL AP (VN) cái C ANTIDOL 199,920.00 75,264.00 388 77,568,960
69 70752 ONG GLUCO (VN)*** cái B GLUCO 2,493,312.50 75,264.00 376 937,485,500
70
70319 P.V.C 140mm kg A
No spa ,
Predian ,
Fumafer B9
2,655.15 100.00
29,000 76,999,356
71 70321 P.V.C 154mm kg A
Direxiode , Cal
Fort (S) 469.43 100.00 29,000 13,613,586
72
70327 P.V.D.C 138mm kg A
ALLERLENE,
Coryzal ,
ANTIDOL
4,599.37 800.00
64,942 298,692,514
73 72030
SILICAGEL CLOTH BAG
0.5G gĩi A
CALCIUM
Forte 23,878.80 0.00 185 4,417,578
74
70210 THUNG 60 (No.1) 3 layers cái B
Acodine ,
coryzal ,
Nospa
1,557.00 200.00
4,610 7,177,770
75
70211 THUNG 60 (No.2) 3 layers cái A
Predian,
Fumafer ,
Direxiode
1,429.00 200.00
4,700 6,716,300
76 70761 THUNG 60 (No.2) 5 layers cái B GLUCO 608.00 200.00 7,150 4,347,200
77
70212 THUNG 60 (No.3) 3 layers cái A
CIMET,
ALLERLENE,
ANTIDOL
1,992.00 200.00
4,568 9,099,456
78 70213 THUNG 60 (No.4) 5 layers cái B GLUCO 4,725.00 200.00 7,342 34,690,950
79 70791 THUNG CARE 30ml/250ml cái A CARE 5,901.00 200.00 3,115 18,381,615
80 70843 THUNGCARE 60ml (3 layers) cái B CARE 1,911.00 200.00 2,665 5,092,815
81 71380
TOA ACODINE B5 & B50 VN
(4*) cái B ACODINE 19,933.57 1,000.00 22 438,538
82 70961
TOA ADRENOXYL 10mg
(VN)*** cái B ADRENOXYL* 49,909.86 1,000.00 21 1,048,107
83 72680 TOA ALLERLENE (VN)** cái A ALLERLENE 157,927.22 1,000.00 26 4,106,108
84 73320 TOA ANTIDOL (CT) VN** cái A ANTIDOL 45,466.16 1,000.00 100 4,546,616
85 71081 TOA ANTIDOL Amp. VN** cái C ANTIDOL 19,715.05 1,000.00 89 1,754,639
86 71970 TOA CALCIUM Fort Corbiere cái A
CALCIUM
Forte 11,998.80 1,000.00 85 1,019,898
87 71601 TOA CIMET 100 VN (4*) cái B CIMET 13,616.82 1,000.00 30 408,505
88 71620 TOA CIMET 200 VN (4*) cái A CIMET 43,618.87 1,000.00 30 1,308,566
89 71760 TOA CORYZAL (VN)** cái C CORYZAL 8,706.20 1,000.00 40 348,248
90 70919 TOA DIREXIODE (VN)* cái A DIREXIODE 33,189.12 0.00 79 2,621,940
91 72512
TOA FLUOR CORBIERE
20&100 TB* cái A
FLUOR
CORB. 23,831.57 1,000.00 105 2,502,314
92 72713
TOA FUMAFER B9
CORBIERE(4*) cái A FUMAFER B9 11,782.62 1,000.00 45 530,218
93 70860 TOA GLUCO 5ml/10ml cái A GLUCO 135,904.01 1,000.00 87 11,823,649
94 71342 TOA LAC. BB 250ml cái A CARE 130,833 1,000.00 50 6,541,667
95 72542
TOA LAC. FH
30,60,150,250ml cái A CARE 210,283.73 1,000.00 50 10,514,186
96 70991 TOA NO-SPA (VN)*** cái A NOSPA 345,797.21 1,000.00 40 13,831,889
97 71420 TOA PREDIAN (VN)* cái A PREDIAN 21,213.54 1,000.00 44 933,396
98 70365
VI GAI GLUCO SUP8
AP10ml cái A GLUCO 281,120.49 1,000.00 179 50,320,568
99 70367 VI GAI SUP10 AP 10ml cái B GLUCO 39,623.57 1,000.00 209 8,281,326
100 70880 VI GAI SUP8 AP 5ml cái B GLUCO 73,335.78 1,000.00 198 14,520,484
Tổng cộng 3,065,760,826
Chuẩn bị bởi:
Kiểm tra
bởi Duyệt bởi:
Trưởng Phịng Kế Hoạch
Kiểm
Sốt
Viên Giám đốc Nhà Máy
Danh sách phân phối
1. Giám đốc Nhà Máy
- 101 -
2. Kiểm Sốt Viên
3. Trưởng Phịng Mua Hàng
SANOFI - SYNTHELABO VIETNAM
Phịng Kế Hoạch
Phụ Lục 14: DANH SÁCH THANH LÝ NGUYÊN LIỆU 8/2006
Ngày: 5/8/2006
No. Code Tên Nguyên Liệu ĐVT Lơ Số lượng Đơn giá (VND) Trị giá (VND)
Giá trị bán
lại (VND)
Giá trị Thanh lý
(VND)
(1) (2) (3) (4) (5) (7) (6) % (8) (9)=(6) - (8)
1 60088 ORANGE FLAVOUR 0679 G NM050156 187,299.000 1,089.00 203,968,611.00 0 203,968,611.00
2 60088 ORANGE FLAVOUR 0679 G NM050239 200,150.000 1,089.00 217,963,350.00 0 217,963,350.00
3 60088 ORANGE FLAVOUR 0679 G NM050240 200,070.000 1,089.00 217,876,230.00 0 217,876,230.00
4 60088 ORANGE FLAVOUR 0679 G NM050259 200,060.000 1,089.00 217,865,340.00 0 217,865,340.00
5 60035 BERMOCOLL KG NM050303 60.000 175,301.28 10,518,076.80 0 0 10,518,076.80
Phải thu từ
Nhà cung cấp
868,191,607.80 868,191,607.80
1 60204 PATENT BLUE G NM040227 174.870 45.0 7,869.15 0 7,869.15
2 60176 ACRYL - EZE KG NM050079 25.000 1,160,775.00 29,019,375.00 0 0 29,019,375.00
3 60176 ACRYL - EZE KG NM050080 25.000 1,160,775.00 29,019,375.00 0 0 29,019,375.00
4 60050 DICLOFENAC SODIUM KG NM040180 37.599 316,800.00 11,911,363.20 0 0 11,911,363.20
5 60050 DICLOFENAC SODIUM KG NM050120 99.940 316,800.00 31,660,992.00 0 0 31,660,992.00
6 60064 GLUCOHEPTONATE DE CALCIUM KG NM060071 50.000 228,393.00 11,419,650.00 0 0 11,419,650.00
7 60064 GLUCOHEPTONATE DE CALCIUM KG NM060227 25.000 228,393.00 5,709,825.00 0 0 5,709,825.00
8 60075 LACTOSERUM ATOMISAT KG NM060127 25.000 134,600.40 3,365,010.00 0 0 3,365,010.00
9 60087 ORANGE FLAVOUR POWDER G NM050245 52.000 554.00 28,808.00 0 0 28,808.00
10 60131
PANGRAN
PANADOL
GRANULE
KG NM060062 308.170 293,673.60 90,501,393.31 0 0 90,501,393.31
11 60131
PANGRAN
PANADOL
GRANULE
KG NM060063 22.530 293,673.60 6,616,466.21 0 0 6,616,466.21
12 60131
PANGRAN
PANADOL
GRANULE
KG NM060096 1.620 293,673.60 475,751.23 0 0 475,751.23
TOTAL 219,735,878 0 0 219,735,878
Đề nghị bởi:
Kiểm tra
bởi: Duyệt bởi: Kiểm tra bởi
Trưởng phịng Kế hoạch
Kiểm sốt
viên Giám đốc Nhà máy
Trưởng phịng Mua
hàng
- 102 -
SANOFI - SYNTHELABO VIETNAM
Phịng Kế Hoạch
Phụ Lục 15: DANH SÁCH THANH LÝ BAO BÌ 8/2006
06/08/2006
Code Tên Bao bì ĐVT Lơ Số lượng
Đơn
giá
(VND)
Trị Giá
(VND) Nguyên nhân thanh lý
(1) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)*(6) (8)
72562 CHAI care FH 150ml (VN)** pcs NP050516 68,363 1,445 98,784,535 Hết hạn Visa
72530 HOP care FH 150ml B1 (VN) pcs NP050009 97,006 580 56,263,480
Hết hạn Visa
73510 HOP cimet 200 B30 SA VN (5*) pcs NP060699 97,196 472 45,876,512 Hết hạn Visa
70912 GIAY PHUC HOP cimet 100 SA1G (VN)*** Kg NP050866 248 72,100 17,880,800
Hư hỏng trong quá trình sản
xuất
72960 CHAI care PL02_BB 250ml (KH) pcs NP060815 11,963 1,408 16,843,904 Hết hạn Visa
72550 MANG CO HOP care 150ml pcs NP050136 129,547 110 14,250,170 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
72021 HOP CALCIUM Fort B1 BL5 (S)* pcs NP060613 33,500 319 10,686,500 Hết hạn Visa
73221 GIAY PHUC HOP cimet 200 SA2G (6*) VN Kg NP060546 128 71,500 9,147,509
Hư hỏng trong quá trình sản
xuất
72570 THUNG care 150 (3 layers) pcs NP050158 1,443 5,600 8,080,800 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
70002 GIAY NHOM 120mm BLANK Kg NP060291 95 72,000 6,836,400 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
70327 P.V.D.C 138mm 0 Kg NP060213 63 64,942 4,058,875 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
71620 TOA cimet 200 VN (4*) pcs NP060629 73,687 52 3,831,724 Hết hạn Visa
72582 HOP cimet 100 B30 SA1G (6*) pcs NP060492 9,586 368 3,527,648 Hết hạn Visa
73360 MANG CO CHAI care 30ml pcs NP060675 60,000 50 3,000,000 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
71591 HOP MAU cimet 100 B5 (VN)*** pcs NP060046 5,936 450 2,671,200
Hết hạn Visa
71983 GIAY PHUC HOP cimet 100 SA1G (6*) Kg NP060193 30 73,000 2,168,100
Hư hỏng trong quá trình sản
xuất
70367 VI GAI SUP10 AP 10ml PCS NP050901 9,876 209 2,064,084 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
71350 GIAY NHOM ACODINE** Kg NP060240 19 103,500 1,956,150 Hết hạn Visa
73690 TOA care FH (MY) pcs NP050912 35,000 55 1,925,000 Hết hạn Visa
70750 GIAY NHOM allerlene. (VN)* Kg NP050385 12 134,000 1,634,800 Hết hạn Visa
73380 P.V.C 119mm 0 Kg NP060443 50 29,613 1,471,531 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
73000 MANG CO HOP CALCIUM Fort Corb. BO30 pcs NP060542 22,000 65 1,430,000
Hư hỏng trong quá trình sản
xuất
72580 HOP cimet 100 B30 SA1G (4*) pcs NP050588 2,157 490 1,056,930 Hết hạn Visa
73720 TOA care Liquid (MY) pcs NP050913 18,800 55 1,034,000 Hết hạn Visa
70626 GIAY NHOM antidol Kg NP050390 6 147,500 826,000
71560 THUNG 60 (No.2)* 5 layers pcs NP030794 79 8,045 635,555 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
71601 TOA cimet 100 VN (4*) pcs NP060630 9,616 52 500,032 Hết hạn Visa
- 103 -
72930 NHAN THUNG care FH 150ml (VN) pcs NP050203 3,387 120 406,440 Hết hạn Visa
71920 CHAI care PL02_FH 250ml VN (4*) pcs NP060500 200 1,632 326,400
Hư hỏng trong quá trình sản
xuất
71312 CHAI care PL02_BB 250ml (VN)*** pcs NP060482 200 1,600 320,000
Hư hỏng trong quá trình sản
xuất
73900 NHAN THUNG cimet 200 pcs NP060562 2,598 100 259,800 Hết hạn Visa
70757 GIAY NHOM ADRENOXYL (VN)* Kg NP050608 3 91,000 245,700 Hết hạn Visa
71301 NHAN THUNG care BB 60ml (VN)* pcs NP060674 2,060 105 216,300 Hết hạn Visa
70841 HOP antidol B5 CT (KH) pcs NP050415 488 384 187,392
Hết hạn Visa
70903 NHAN THUNG cimet 200 C72 B30** pcs NP050253 1,143 120 137,160 Hết hạn Visa
70905 NHAN THUNG glucoB4 AP10ml pcs NP050208 985 120 118,200
Hết hạn Visa
73590 STICKER gluco Amp 10ml pcs NP060031 7,111 15 106,665 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
70761 THUNG 60 (No.2) 5 layers pcs NP050492 14 7,150 100,100 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
72401 NHAN THUNG cimet 100 B5 (S)* pcs NP050204 954 100 95,400 Hết hạn Visa
73040 NHAN THUNG care FH 60ml (KH) pcs NP050206 965 90 86,850 Hết hạn Visa
72720 NHAN THUNG care FH 250ml (KH) pcs NP050205 931 90 83,790 Hết hạn Visa
73880 THUNG care FH 60ml (MY) pcs NP060537 9 6,978 62,802 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
70213 THUNG 60 (No.4) 5 layers PCS NP060274 6 7,342 44,052 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
71611 HOP MAU cimet 200 B5 VN (5*) pcs NP060045 77 313 24,101
Hết hạn Visa
70926 THUNG 50 care 250 (HK)* pcs NP060071 3 7,342 22,026 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
73890 THUNG care Liq 250ml (MY) pcs NP060077 3 6,978 20,934 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
73660 STICKER antidol B/50 ta pcs NP060036 1,195 15 17,925 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
70876 GIAY NHOM FUMAFER CORB. Kg NP040704 0 148,500 17,820 Hết hạn Visa
70896 NHAN THUNG care FH 250ml (VN)** pcs NP060567 194 90 17,460 Hết hạn Visa
72571 THUNG care 150 (5 layers) pcs NP050679 3 5,390 16,170 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
72711 TOA FUMAFER B9 CORBIERE** pcs NP050150 285 41 11,685 Hết hạn Visa
71071 HOP antidol B10 AP10ml** pcs NP050118 25 463 11,575
Hết hạn Visa
71900 THUNG 200 care 60 (HK)* pcs NP060800 1 7,850 7,850 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
70791 THUNG care 30ml/250ml pcs NP060275 2 3,115 6,230 Hư hỏng trong quá trình sản xuất
Cộng 321,413,065
Đề nghị bởi: Kiểm tra bởi: Duyệt bởi:
Ki
- 104 -
Phụ lục 18: Mẫu hợp đồng mua nguyên liệu
Số : 06009 RM/SSV Date: Mar. 1, 2006
PURCHASE CONTRACT
PARTY A : SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
Address : 15 / 6 C Đặng Văn Bi Thủ Đức TP.HCM
Tel : 8966905 - 8966199 - Fax : 8960031
Account No : 710A 03025 - INCOMBANK , HCMC
Tax code : 0300815204-1
Represented by: Mr . HUNG VONG , Financial Director
PARTY B : F.D&C Co., LTD
Address : 308 Nguyễn Tri Phương Q.10
Tel : : 8351834 Fax : : 8321765
Account No : 710A 01707 VIETCOMBANK - HCMC
Tax code : 0301750824
Represented by : Mr Trần Hư Linh
Hai bên đều thỏa thuận ký kết hợp đồng này theo các điều khoản sau :
The two parties have agreed to sign this contract under the following terms and
conditions
ĐIỀU 1 : TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG,- ĐƠN GIÁ :
1.1.1.1.1.1 COMMODITY - QUANTITY – PRICE
ST
T
No
Tên hàng
Items
DVT
Unit
Tiêu chuẩn
Monography
Nha san xuat
Manufacturer
Đơn giá (VND)
Unit price(VND)
1 Sodium Benzoate
kg
USP 24
BF GOODRICH KOREA (KOREA REPUBLIC)
NOVEON KALAMA, INC (USA) 30,000
ĐIỀU 2 : ĐIỀU KIỆN GIAO NHẬN / DELIVERY
- Được phép giao hàng từng phần. Bên A sẽ thông báo cho bên B yêu cầu
giao hàng trước 20 ngày.
Partial shipment is allowed. Party A will inform party B of delivery 20 days
before delivery.
- Đính kèm phiếu kiểm nghiệm gốc.
Attached the original COA
- Địa điểm giao nhận 15/6C Đddặng Văn Bi Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh.
Place : 15/6C Đặng Văn Bi Thủ Đức – HCMC
- 105 -
- Trường hợp bên B giao hàng trễ so với yêu cầu của bên A, bên B sẽ bị
phạt 1% / 1 ngày cho lượng hàng giao trễ nhưng không vượt quá 10% tổng
giá trị hàng giao trễ.
In case of late delivery, the penalty of 1% per day of the delay value will be charged to
Party B but not more than 10% of the total value of the delay value.
ĐIỀU 3 : THANH TOÁN / PAYMENT
Trả tiền bằng chuyển khoản 20 ngày sau khi hàng kiểm tra đạt chất lượng.
Payment by bank transfer 20days after acceptance protocol
Nếu hàng không đạt về chất lượng hoặc số lượng , bên A sẽ thông báo yêu cầu
đền bồi , trong thời hạn một tuần kể từ ngày nhận thông báo.
In case the goods do not meet the quality or the quantity, party A will claim for
compensation within 10 days from the claiming date.
ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM / RESPONSIBILITIES
Bên A : Sẽ nhận toàn bộ số hàng đã đặt trên từng yêu cầu giao hàng và sẽ
kiểm tra về số lượng và chất lượng. Nếu có thiếu sót không đúng yêu cầu , bên A
phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận
hàng.
Party A will get all the quantity of goods ordered in each Delivery Order. The
quality and the quantity of product will be checked by Party A, any problem (if
having) relating to the quality of products should be informed to the Party B within
30 days in written from the date of receiving goods.
Bên B :
Giao hàng theo đúng yêu cầu của bên A như trong danh mục điều 1 của hợp đồng.
Giao hàng theo đúng qui định ở điều2.
The commodity will be supplied and delivered as party A’ s requirement in article 1
& 2.
ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG / GENERAL CLAUSES
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng
1.1.1.1.1.2 The two parties commit to carry out strictly the signed contract.
1.1.1.1.1.3 Nếu không đi đến một thỏa thuận , nội vụ sẽ được trọng tài định bởi
Tòa án Kinh tế TP.HCM
In case it is impossible to arrive at an amicable settlement, all disputes arising
under this contract will be submitted by the rules of HCMC Arbitration.
Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải
thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 30 ngày.
- 106 -
In case Party A / Party B wants to terminate the contract he should announce to his
partner in written one month before.
Trên tinh thần của luật lao động Việt Nam (chương 11, phần 119-120-121) doanh
nghiệp không được sử dụng lao động trẻ em. Nếu doanh nghiệp bị phát hiện
sử dụng lao động trẻ em, hợp đồng này sẽ bị vô hiệu lực.
The seller agrees and undertakes that it shall not engage any persons under the age of 15
years old for all or part of the performance of the agreement / order / contract.The
engagement of persons between the age of 15 years old and 18 years old shall be subject
to the requirements of the Code of Labor Law of Vietnam. Any failure of the seller to
comply with the above shall result in immediate termination of the order / agreement /
contract without prejudice to any damages Sanofi-Synthelabo Vietnam / Aventis SRL
may claim as a result of early termination of the order / agreement / contract.”
Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến 31/03/2007 và được lập thành
04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
This contract is valid from the signing date till the end of March 2007. This contract
is made in 4 copies, each party keeps 2 copies, having equal validity
PARTY A PARTY B
THẺ KHO ĐIỆN
TỬ
Ngày in:
Thời gian
in:
Mã nguyên liệu: 60001
Tên nguyên liệu: Acetyl
Cysteine Đơn vị tính: kg
Thuộc nhĩm: nguyên liệu
Thơng tin
Thuộc nguyên liệu chính (API)
Tình trạng: đang sử dụng
Thành phẩm: Acemuc
Thơng tin cho người sử dụng
Nhà sản xuất: A Quốc gia: EU
Tiêu chuẩn chất lượng:
BP2000
Hạn dùng:
30/3/2008
- 107 -
Phân xưởng sử dụng: C
Code vùng (GMID): 2255195
Thơng tin kỹ
thuật
Bản vẽ số: KT007
Quy trình sản xuất: PID 1025
Thơng tin phân loại kho:
Cĩ kiểm tra đầu
vào: Cĩ
Thơng tin khác
Số đăng ký: VNB 2077
Điều kiện bảo
quản:
nhiệt độ: < 27oC
ẩm độ: < 65%
Dạng trình bày: thuốc gĩi
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA1622.pdf