Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự phát triển kinh tế, các doanh
nghiệp cạnh tranh nhau ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải tìm cho mình một lợi thế hơn so với đối thủ cạnh tranh. Phải tạo cho khách hàng
nhận biết được điểm khác biệt của sản phẩm cơng ty mình so với đối thủ cạnh tranh.
Thực tế cho thấy các doanh
66 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng của Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp muốn làm được điều đĩ thì việc áp dụng chiến lược
Marketing vào kinh doanh là yếu tố quan trọng giúp họ thành cơng.
Một trong bốn cơng cụ của Marketing – mix mà các doanh nghiệp cĩ thể sử
dụng tác động vào thị trường mục tiêu của mình để xúc tiến bán hàng là Chiến lược
xúc tiến.
Để cĩ được vị trí trên thị trường cơng ty cần hồn thiện chiến lược xúc tiến và
xây dựng thương hiệu cơng ty thành thương hiệu mạnh. Vì với một chiến lược xúc tiến
tốt sẽ giúp cơng ty tiêu thụ được sản phẩm đem về lợi nhuận cho cơng ty đồng thời tạo
được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng Phú hoạt động kinh doanh bên mảng chế xuất
sản phẩm các loại mủ Latex (dạng kem) và mủ khối để xuất khẩu đi các nước Châu Âu
như Pháp, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha… Các nước châu Á như Hàn Quốc, Đài Loan,
Trung Quốc, Nhật Bản. Và các nước Châu Mỹ như Mỹ, Canađa để sản xuất các loại vỏ
xe, nệm…
Hoạt động trên thị trường tương đối rộng như vậy thì Cơng ty Cổ phần Cao su
Đơng Phú khơng thể tránh khỏi sự quy luật cạnh tranh của thị trường. Để sản phẩm cĩ
thể bán được ở nhiều thị trường như vậy cơng ty cần cĩ một chiến lược xúc tiến bán
hàng tốt. Vì vậy khi thực tập tại cơng ty tơi chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hồn
thiện hoạt động xúc tiến bán hàng của Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng Phú”
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 2
2. Mục tiêu đề tài
- Phân tích thực trạng về hoạt động xúc tiến bán hàng của Cơng ty Cổ phần Cao
su Đồng Phú.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và khĩ khăn của hoạt động xúc tiến
bán hàng của Cơng ty.
- Phân tích đối thủ cạnh tranh.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng của Cơng
ty.
3. phƣơng pháp nghiên cứu.
- Tìm hiểu hoạt động xúc tiến của cơng ty.
- Phương pháp tại bàm.
- Dùng phương pháp phân tích.
- Quan sát và trao đổi với nhân viên cơng ty.
- Nghiên cứu các lý thuyết đã học áp dụng vào thực tế.
- Dùng phân tích SWOT.
4. Hạn chế của đề tài.
- Lần đầu làm một đề tài nên khơng thể tránh khỏi những thiếu xĩt nhất định
trong chuyên đề thực tập. Kỹ năng viết, trình bày đề tài. Phân tích, ứng dụng lý thuyêt
vào viết đề tài.
- Marketing trong ngành cao su vẫn chưa được quan tâm đúng mức, đặc biệt là
Cơng ty cổ phần cao su Đồng Phú, từ một cơng ty nhà nước cịn dựa nhiều vào tổng
Cơng ty cao su Việt Nam, mới được Cổ Phần hĩa, chưa cĩ phịng Marketing. Lên khi
tìm tải liệu viết đề tài khá khĩ, tài liệu về marketing thực sự khan hiếm, và ít được cơng
ty lưu trữ.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 3
5. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm cĩ một phần mở đầu và 3 chương:
Phần mở đầu:
Giới thiệu tên đề tài nghiên cứu, kết cấu của đề tài, lý do chọn đề tài, cách thức
thực hiện đề tài cũng như những khó khăn, thuận lợi khi thực hiện đề tài. Sơ lược về
kết cấu đề tài.
Chương I: Cơ sở lý thuyết
Trình bày cơ sở lý luận về chiến lược xúc tiến, như là các thành phần của hỗn hợp
xúc tiến, dùng để phân tích thực trạng hoạt động xúc tiến của cơng ty và đề xuất giải
pháp.
Chương II: Nêu lên thực trạng về hoạt động xúc tiến bán hàng của Cơng ty
Cổ phần Cao su Đồng Phú.
Giới thiệu tổng quan Cơng ty cổ phần cao su Đồng Phú về thơng tin liên lạc, quá
trình hình thành và phát triển, cơ cấu hoạt động tổ chức của cơng ty, tình hình hoạt
động kinh doanh những năm qua.
Nêu thực trạng xúc tiến bán hàng của Cơng ty cổ phần cao su Đồng Phú: Điểm
mạnh, yếu của hoạt động xúc tiến
Chương III: Đưa ra một số giải pháp đề xuất kiến nghị để hồn thiện hơn
chiến lược xúc tiến của Cơng ty.
Phân tích SWOT tìm điểm mạnh, yếu của cơng ty, cơ hội cũng như thách thức cơng
ty sẽ phải đối mặt.
Cùng với nĩ, kết hợp với phần thực trạng chương II, đưa ra những kiến nghị, đề
xuất giải pháp nhằm hồn thiện chiến lược Mảketing cho cơng ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 4
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tầm quan trọng của xúc tiến trong Marketing
1.1.1. Khái niệm xúc tiến.
Xúc tiến là những nỗ lực của doanh nghiệp để thơng tin, thuyết phục, nhắc nhở và
khuyến khích khách hàng mua sản phẩm cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp. Nhờ xúc
tiến mà doanh nghiệp cĩ thể bán hàng ra nhiều hơn và nhanh hơn.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007).
Những hoạt động xúc tiến thường thể hiện qua bao bì, nhãn hiệu, gian hàng trưng
bày, bán hàng cá nhân, dịch vụ khách hàng, hội chợ, cuộc thi và những thơng điệp qua
các phương tiện thơng tin (như báo chí, truyền hình, truyền hình, thư, áp phích, phương
tiện vận chuyển…). Những hoạt động này do cơng ty hoặc do các tổ chức thơng tin
thực hiện.
Các hoạt động trong marketing-mix như lập kế hoạch sản xuất sản phẩm, định
giá, phân phối chủ yếu hình thành bên trong doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp
với trung gian marketing.
1.1.2. Mục đích của xúc tiến
Thơng báo cho khách hàng mục tiêu về sự cĩ mặt của sản phẩm trên cơng ty trên
thị trường. Điều này rất quan trọng vì kênh phân phối thường dài , giữa người sản xuất
và người tiêu dùng phải trải qua nhiều trung gian. Nhà sản xuất phải thơng báo cho
trung gian và người tiêu dùng về sản phẩm cung cấp. Tương tự các trung gian-bán
buơn, bán lẻ cũng phải thơng tin cho khách hàng. Do khách hàng tiềm năng ngày càng
tăng và ranh giới thị trường cũng ngày càng được mở rộng nên những vấn đề truyền
thơng cũng ngày càng được coi trọng. Những sản phẩm tốt nhất vẫn sẽ thất bại nếu
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 5
khơng ai biết chúng đang cĩ trên thị trường. Cho nên một trong những mục tiêu chính
của xúc tiến là tìm cách thơng tin liên tục trên thị trường.
Xúc tiến cịn dùng để khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua
nhanh hơn và nhiều hơn.
Xúc tiến cịn dùng để so sánh cho khách hàng thấy được sản phẩm của doanh
nghiệp khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh khác.
Xúc tiến cịn là cơng cụ dùng để thuyết phục khách hàng. Sự cạnh tranh giữa các
ngành, giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành ngày càng tăng tạo nên áp lực cho các
chương trình xúc tiến.
Người tiêu dùng cần được nhắc nhở về sự cĩ sẵn và những lợi ích của sản phẩm.
Những doanh nghiệp tung ra hàng ngàn thơng điệp trên thị trường nhằm lơi kéo khách
hàng và hình thành nên thị trường mới cho sản phẩm. Do vậy, ngay cả những doanh
nghiệp đã thành cơng cũng phải thường xuyên nhắc nhở khách hàng về sản phẩm, về
cơng ty để duy trì thị trường.
Hình 1.1: Vai trị của xúc tiến trong marketing- mix
(Nguồn: Fundamentals of Marketing, William J. Stanton, Michael J. Etzel, Bruce J.
Walker trong sách Marketing căn bản,nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, nhà xuất bản
Lao Động, năm 2007).
Hỗn hợp xúc tiến
- Quảng cáo
- Khuyến mãi
- Quan hệ cơng chúng
- Bán hàng trực tiếp
- Marketing trực tiếp
Marketing – mix
- Sản phẩm
- Giá
- Phân phối
- Xúc tiến
Thị
trường
mục
tiêu
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 6
1.1.3. Tầm quan trọng của xúc tiến.
Xúc tiến là một yếu tố trọng yếu của Marketing – mix. Một hỗn hợp xúc tiến hiệu
quả sẽ cĩ những đĩng gĩp quan trọng cho sự thành cơng của chiến lược Marketing –
mix . Tạo sự khác biệt cho sản phẩm, phân khúc thị trường, thúc đẩy tiêu thụ, xây dựng
nhãn hiệu… tất cả đều cần đến xúc tiến. Đối với những sản phẩm mới, trước hết cần
phải thơng tin về kiểu dáng và những đặc trưng để xây dựng thái độ tốt của khách hàng
đối với chúng. Đối với những sản phẩm đã được khách hàng nhận biết cần tập trung
thuyết phục thay đổi nhận biết để được ưa thích hơn. Đối với những sản phẩm thơng
dụng cần sự nhắc nhở để gia tăng sự tin cậy đã cĩ của người tiêu thụ.
Những đối tượng tiếp nhận những nỗ lực xúc tiến của một doanh nghiệp rất đa
dạng như: các giới tiêu thụ, cổ đơng, những nhĩm bảo vệ người tiêu dùng, các thành
viên phân phối, nhân viên, đối thủ cạnh tranh và những giới cơng chúng khác. Sự giao
tiếp với mỗi đối tượng khách hàng sẽ khác nhau do những khác biệt về mục tiêu, sự
hiểu biết và nhu cầu.
Một kế hoạch xúc tiến của doanh nghiệp thường nhấn mạnh đến sản phẩm và
cơng ty nhằm dẫn khách hàng đến ý định mua hàng. Tuy nhiên cơng ty cũng cĩ thể
lồng thêm vào hình ảnh cơng ty, quan điểm phục vụ, hoạt động hỗ trợ cộng đồng hay
những hiệu quả mang đến cho xã hội
Những lợi ích của xúc tiến:
- Xây dựng hình ảnh cho cơng ty và cho sản phẩm.
- Tìm được cho cơng ty những khách hàng, thị trường lớn và ổn định.
- Thơng tin về đặc trưng của sản phẩm.
- Xây dựng nhận thức về sản phẩm mới.
- Quảng bá sản phẩm hiện cĩ.
- Tái định vị hình ảnh hoặc cơng dụng của những sản phẩm bán chậm hay bão
hịa.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 7
- Tạo sự hăng hái cho các thành viên phân phối.
- Giới thiệu các điểm bán.
- Thuyết phục khách hàng thay đổi sản phẩm.
- Thúc đẩy khách hàng mua.
- Chứng minh sự hợp lý của giá bán.
- Giải đáp thắc mắc của khách hàng.
- Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ sau khi bán cho khách hàng.
- Duy trì sự trung thành nhãn hiệu.
- Tạo thế thuận lợi cho cơng ty so với đối thủ.
Hình 1.2: Mơ hình truyền thơng marketing.
Tiếng ồn
Thơng tin phẩn hồi:
Hiểu/ Khơng hiểu
Thích/ Khơng thích
Đồng ý/ Khơng đồng ý
Tin tưởng/ Khơng tin tưởng
Mua/ Khơng mua
Người gửi
( Nhà
Marketing)
Thơng điệp
Giải
mã Mã hĩa (
quảng
cáo,
trưng
bày)
Phương
tiện ( in
ấn, radio,
TV…)
Người
nhận
( khách
hàng
tiềm
năng)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 8
( Nguồn: Marketing, Warren J. Keegan, Samdra E. Moriaty, Thomas R. Duncan trong
sách Marketing căn bản,nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, nhà xuất bản Lao Động,
năm 2007)
1.2. Các thành phần trong hỗn hợp xúc tiến
1.2.1 Quảng cáo.
Khái niệm:
- Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thơng tin để truyền đạt tin tức về
chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Để thực hiện được việc này, các
doanh nghiệp phải chi ra một khoản tiền nhất định.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007).
Về bản chất:
- Sự trình bày mang tính đại chúng: quảng cáo là cách truyền đạt thơng tin cơng
khai về sản phẩm một cách chuẩn hĩa và hợp pháp. Do cĩ nhiều người tiếp nhận quảng
cáo nên người bán biết rằng nhờ nĩ người mua cĩ thể đã hiểu biết và chấp nhận sản
phẩm.
- Sự lan tỏa: quảng cáo là cách làm thơng tin tràn ngập, giúp người bán lặp lại
thơng điệp nhiều lần, giúp người mua nhận và so sánh thơng điệp của các hãng khác
nhau để lựa chọn. Quy mơ của quảng cáo thể hiện một cách tích cực về tầm cỡ, danh
tiếng và sự thành cơng của doanh nghiệp.
- Diễn đạt cĩ tích chất khuếch đại: quảng cáo cung cấp cơ hội tạo kịch tính
trong sự trình bày sản phẩm và cơng ty qua việc sử dụng khéo léo yếu tố hình ảnh, âm
thanh, màu sắc…Tuy nhiên, lạm dụng các yếu tố này cĩ thể làm lỗng, rối thơng điệp.
- Tính vơ cảm: quảng cáo khơng thúc ép mua như lực lượng bán hàng. Khán
thính giả khơng cảm thấy bị bắt buộc chú ý hay đáp ứng. Quảng cáo là một hình thức
độc thoại, khơng phải là đối thoại với khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 9
Mục tiêu của quảng cáo:
- Mục tiêu của quảng cáo là giới thiệu một sản phẩm hay dịch vụ nào đĩ nhằm
ảnh hưởng đến các tập tính của cơng chúng đặc biệt là của khách hàng mục tiêu.
- Mục tiêu của quảng cáo là phải tùy thuộc vào những quyết định trước đĩ về thị
trường mục tiêu, định vị và về marketing- mix.
Bảng1.5 Một số mục tiêu của quảng cáo
Loại mục tiêu Mục tiêu cụ thể
Hƣớng
đến nhu
cầu
Thơng tin
- Xây dựng nhận thức của thị trường mục tiêu về nhãn hiệu
mới.
- Tạo sự quen thuộc cho người tiêu thụ về cửa hàng, cách
bán hàng mới.
- Giảm thời gian nhân viên bán hàng giải thích những điều
cơ bản cho khách hàng.
Thuyết
phục
- Để đạt được sự ưu thích nhãn hiệu.
- Gia tăng mức dự trữ.
- Xây dựng sự trung thành nhãn hiệu.
Nhắc nhở
- Ổn định mức bán.
- Duy trì sự trung thành nhãn hiệu.
- Duy trì sự nhận biết và hình ảnh nhãn hiệu.
Hƣớng
đến
hình
ảnh
Ngành sản
xuất
- Phát triển và duy trì hình ảnh cĩ lợi về các ngành sản xuất.
- Tạo nhu cầu gốc.
Cơng ty
- Phát triển và duy trì hình ảnh tốt đẹp của cơng ty.
- Tạo nhu cầu lựa chọn
Thương
hiệu
- Xây dựng và phát triển danh tiếng cho thương hiệu.
- Quảng bá thương hiêu
( Nguồn: Marketing, Joel R. Evans, Bary Berman trong sách Marketing căn bản nhĩm
Th.S Quách Thị Bửu Châu,nhà xuất bản Lao Động, năm 2007cĩ đề cập).
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 10
Phƣơng tiện quảng cáo:
Các loại phương tiện quảng cáo cĩ thể chia làm các loại sau:
- Nhĩm phương tiện in ấn như báo chí, tạp chí, ấn phẩm thương mại…Đây là
những phương tiện đã cĩ khá lâu và được sử dụng phổ biến từ trước đến nay.
- Nhĩm phương tiện điện tử như truyền thanh, truyền hình, phim, internet…
Những phương tiện này phát triển nhanh và là phương tiện quảng cáo hiệu quả.
- Nhĩm phương tiện ngồi trời, ngồi đường như pa-nơ, áp phích, bảng
hiệu…hiện nay đang được sử dụng phổ biến.
- Nhĩm phương tiện quảng cáo trực tiếp như thư trực tiếp, điện thoại…
- Nhĩm các phương tiện khác như quảng cáo tại điểm bán, hội chợ, quảng cáo
trên các vật phẩm.
- Hiện nay cịn các phương tiện quảng cáo mới như web 2.0, blog, các trang
mạng xã hội,…
Bảng 1.6 Ƣu và nhƣợc điểm của các phƣơng tiện quảng cáo:
Phƣơng
tiện
Ƣu điểm Nhƣợc điểm
Báo chí
- Uyển chuyển, định được thời gian.
- Bao quát thị trường
- Được chấp nhận và sử dụng rộng rãi
- Mức độ tin cậy cao.
- Tần suất cao
- Thời gian quảng cáo
ngắn
- Thơng tin dễ bị bỏ hoặc
đọc sơ lược
- Chất lượng hình ảnh
kém, màu sắc kém.
Tạp chí - Chọn lọc độc giả
- Chất lượng in tốt.
- Gắn bĩ với độc giả trong thời gian
dài.
- Thời gian gián đoạn dài
giữa hai lần xuất bản.
- Tần suất thấp.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 11
Truyền
thanh
- Phạm vi rộng.
- Thính giả cĩ chọn lọc tương đối.
- Chi phí thấp.
- Linh động về khu vực địa lý.
- Tần suất cao.
- Chỉ đánh vào thính giác.
- Ít gây chú ý hơn tivi.
- Thời gian quảng cáo
ngắn.
Truyền
hình
- Kết hợp tốt giữa âm thanh, màu sắc,
hình ảnh, dễ liên tưởng.
- Phạm vi rộng.
- Tần suất cao.
- Dễ gây sự chú ý, cĩ tình hấp dẫn.
- Khơng chọn lọc khán giả.
- Cĩ thể bị nhàm chán, bỏ
qua.
- Thời gian quảng cáo
ngắn.
- Chi phí cao.
Quảng
cáo
ngồi
trời
- Linh động
- Ít chịu áp lực quảng cáo cạnh tranh.
- Hạn chế sáng tạo.
- Khơng chọn lọc người
xem.
- Bị chi phối về yêu cầu
mỹ quan.
Thƣ
trực
tiếp
- Linh động
- Chọn lọc đối tượng
- Khơng chịu tác động của quảng cáo
cạnh tranh.
- Cá nhân hĩa.
- Người đọc dễ bỏ qua, ít
chú ý.
- Chi phí khá cao.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 12
Khi chọn phương tiện quảng cáo doanh nghiệp cần chú ý các điểm sau:
- Phạm vi: chỉ số lượng người xem, nghe, đọc quảng cáo trên một phương tiện
trong thị trường mục tiêu. Đối với tivi và radio, tham số này chỉ số lượng người xem,
nghe quảng cáo.
- Tấn suất: số lần quảng cáo xuất hiện trên một phương tiện. Đối với phương
tiện in ấn, tham số này cĩ hai khía cạnh: số lần phát hành và số lần đọc.
- Tác động: bộ phận quảng cáo cũng phải quyết định mức tác động mà quảng
cáo phải cĩ được mỗi khi đến được với khách hàng.
1.2.2. Tuyên truyền và Quan hệ cơng chúng.
Tuyên truyền:
Khái niệm:
- Là hình thức truyền thơng khơng mang tính cá nhân cho sản phẩm hay cho
một doanh nghiệp bằng cách đưa các tin tức cĩ ý nghĩa thương mại về chúng trên các
phương tiện thơng tin mà khơng phải trả tiền.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007)
- Các hình thức tuyên truyền gồm cĩ: viết bài giới thiệu sản phẩm hay doanh
nghiệp đăng trên các báo, các tin tức trên các phương tiện thơng tin về các cuộc viếng
thăm và làm việc của lãnh đạo nhà nước tại doanh nghiệp.
Đặc điểm của tuyên truyền:
- Ít tốn kém.
- Độ tin cậy cao.
- Nhiều độc giả hơn.
- Nhiều thơng tin hơn.
- Kịp thời
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 13
- Khĩ điều khiển
- Số lần đưa tin cĩ giới hạn.
Quan hệ cơng chúng:
Khái niệm:
- Đây là hoạt động truyền thơng xây dựng để bảo vệ truyền thơng và danh tiếng
của cơng ty, sản phẩm trước các giới cơng chúng.
- Đối tường tiếp nhận các thơng điệp: giới tiêu thụ, các nhà đầu tư, chính phủ,
các báo đài, các thành viên phân phối, nhân viên và những nhĩm cơng chúng khác.
- Về cơ bản, những hoạt động quảng cáo, hỗ trợ bán hàng trong khi những hoạt
động quan hệ cơng chúng tạo ra những điều kiện và mơi trường thuận lợi để bán hàng
diễn ra.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007)
Đặc trưng của quan hệ cơng chúng:
- Sự tin cậy cao: những câu chuyện dài, bài báo, sự kiện làm cho người đọc cảm
thấy thực tế hơn và tin cậy hơn quảng cáo. Quan hệ cơng chúng tạo uy tín để quảng
cáo được khẳng định và giúp cơng ty đạt được sự tin cậy của cộng đồng.
- Làm mất phịng thủ của khách hàng: quan hệ cơng chúng cĩ thể tác động đến
những khách hàng tiềm năng. Những thơng điệp gởi đến người mua giống tin tức hơn
là chào bán hàng, mang tính thơng tin hơn là tính thương mại.
- Kịch tính hĩa: cũng giống như quảng cáo, quan hệ cơng chúng tạo kịch tính
cho cơng ty, cho sản phẩm. Các chương trình tài trợ, từ thiện, các sự kiện khơng chỉ
quảng bá cho sản phẩm, cĩ lợi cho thương hiệu mà thường đem đến lợi ích cụ thể cho
từng đối tượng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 14
Mục tiêu của quan hệ cơng chúng:
Những mục tiêu của quan hệ cơng chúng đều hướng theo hình ảnh của sản phẩm,
cơng ty hay ngành cụ thể như:
- Đạt được những vị trí tốt trên các phương tiện cho các thơng cáo báo chí và
diễn giả của cơng ty.
- Truyền thơng những báo cáo về thành quả hoạt động của cơng ty.
- Đạt được vị trí cần thiết cho cơng ty khi nổ ra cuộc tranh luận, bút chiến.
- Kết hợp hoạt động xã hội với quảng cáo.
- Giành nhiều phương tiện tường thuật hơn cạnh tranh.
- Giữ vững tình cảm của cơng chúng.
- Vươn tới nhiều nhĩm phương tiện.
- Xây dựng thiện cảm của cơng chúng với sản phẩm, cơng ty và với ngành.
Một số hình thức hoạt động của quan hệ cơng chúng:
- Quan hệ với báo chí: tổ chức họp báo, soạn thảo thơng cáo báo chí, tổ chức
các buổi cung cấp thơng tin cập nhật cho báo đài, thực hiện các buổi phỏng vấn, phĩng
sự, thơng cáo về tài chính, báo ảnh, họa báo, phim video, thơng tin khẩn cấp…
- Tuyên truyền sản phẩm.
- Truyền thơng của cơng ty.
- Vận động hành lang: là cơng việc vận động các cơ quan lập pháp, quản lý nhà
nước, các nhà chính trị để thúc đẩy hoặc hạn chế một số quy định hay đạo luật.
- Tư vấn: tư vấn cho các nhà quản trị trong lĩnh vực giao tế, phát ngơn và những
vấn đề nâng cao vị trí hình ảnh cơng ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 15
1.2.3. Khuyến mãi.
Khái niệm:
- Khuyến mãi là những khích lệ ngắn hạn để khuyến khích việc mua một sản
phẩm vật chất hay một dịch vụ. Khuyến mãi cĩ ba đặc trưng: truyền thơng, kích thích
và chào mời.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007)
Mục tiêu của khuyến mãi.
Bảng1.7: Một số cơng cụ khuyến mãi.
Trung gian phân phối Ngƣời tiêu dùng cuối cùng Nhà sử dụng cơng nghiệp
- Giảm giá
- Thưởng
- Tặng quà
- Trưng bày tại điểm
bán
- Huấn luyện nhân
viên
- Trình diễn sản phẩm
- Hỗ trợ bán hàng
- Tặng sản phẩm mẫu
- Tặng phiếu giảm giá
- Tặng quà
- Tăng số lượng sản phẩm
- Xổ số
- Thi trị chơi trúng
thưởng
- Dùng thử miễn phí
- Trưng bày
- Trình diễn sản phẩm
- Thẻ VIP
- Hội chợ
- Tài liệu
- Hội nghị bán hàng
- Trình diễn các dạng sản
phẩm
- Giảm tiền.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 16
1.2.4. Bán hàng trực tiếp.
Khái niệm:
Bán hàng trực tiếp là sự giao tiếp mặt đối mặt cảu nhân viên bán hàng với khách
hàng tiềm năng để trình bày, giới thiệu và bán sản phẩm.
Bán hàng trực tiếp tạo sự chú ý của mỗi khách hàng và chuyển tải nhiều thơng tin.
Giữa người bán và người mua cĩ một sự tương tác linh động, thích ứng cho những nhu
cầu riêng biệt của khách hàng và cĩ thể dẫn đến hành vi mua hàng. Nhân viên bán hàng
cũng cĩ thể giải đáp thắc mắc và thuyết phục khách hàng. Ngồi ra, bán hàng trực tiếp
cũng cĩ thể thiết lập và phát triển những mối quan hệ bán hàng.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007)
Mục tiêu của bán hàng trực tiếp:
Bảng 1.8: Một số mục tiêu của bán hàng trực tiếp.
Loại mục tiêu Mục tiêu cụ thể
Hƣớng
theo
nhu cầu
Thơng
tin
- Trình bày đầy đủ tất cả các thuộc tính của sản phẩm.
- Giải thích các thắc mắc.
- Khảo sát chi tiết hơn các vấn đề cĩ thể phát sinh.
Thuyết
phục
- Phân biệt những thuộc tính của sản phẩm so với cạnh
tranh.
- Thay đổi quyết định mua của khách hàng.
- Tối đa hĩa số lượng bán trên mối quan hệ xây dựng được.
- Bán sản phẩm đồng bộ.
Nhắc
nhở
- Xoa dịu sự bất mãn của khách hàng.
- Đảm bảo giao hàng đều đặn, ổn định.
- Tiếp tục phát triển quan hệ sau khi khách hàng đã mua.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 17
- Phát triển quan hệ sau khi sắp lặp lại việc mua.
Hƣớng
theo
hình
ảnh
Ngành
và cơng
ty
- Làm khách hàng yên tâm để tiếp tục mua.
- Tạo hình ảnh tốt về sự hiện diện của nhân viên bán hàng.
- Tạo sự chấp nhận cho các hoạt động bán hàng.
- Tạo sự tin cậy cho khách hàng và các giới khác.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007)
1.2.5. Marketing trực tiếp.
Khái niệm:
- Marketing trực tiếp là việc sử sụng điện thoại, thư điện tử và những cơng cụ
tiếp xúc khác( khơng phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những
khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng.
- Marketing trực tiếp là để dẫn đến bán hàng trực tiếp khơng qua trung gian.
(Nguồn: Nhĩm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao
Động, năm 2007).
Lợi ích của marketing trực tiếp:
- Cách thức này cĩ thể lựa chọn nhiều khách hàng tiềm năng tốt hơn.
- Thơng điệp bán được cá nhân hĩa và khách hàng hĩa.
- Marketing trực tiếp cĩ thể xây dựng mối quan hệ liên tục với khách hàng.
- Cĩ thể đến với khách hàng tiềm năng vào những thời điểm thích hợp và được
tiếp nhận nhiều hơn.
- Thử nghiệm những thay đổi về quảng cáo, tiêu đề, giá, lợi ích…
- Đối thủ cạnh tranh khơng xem được những chiến lược của cơng ty dành riêng
cho khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 18
- Đánh giá được hiệu quả vì cĩ thể đo lường phản ứng của khách hàng.
Mục tiêu của marketing trực tiếp:
- Tác động đến nhận thức và dự định mua sau đĩ của khách hàng.
- Tạo cơ hội cho nhân viên bán hàng.
- Gửi những thơng điệp nhấn mạnh đến hình ảnh và sự ưu thích của cơng ty.
- Thơng tin và hướng dẫn khách hàng để chuẩn bị cho lần mua sau.
Một số hình thức marketing trực tiếp:
- Marketing qua catalog: Catalog thơng tin những thơng tin đặc trưng về sản
phẩm, bộ suu tập hàng mẫu, số hotline để giải đáp thắc mắc, quà tặng, giảm giá…
- Marketing qua thư điện tử trực tiếp: trong đĩ cĩ thư, mẫu quảng cáo nhỏ,
phim, số điện thoại liên lạc miễn phí…
- Marketing từ xa qua điện thoại, thư
- Marketing trực tiếp qua các kênh truyền thanh, truyền hình, báo chí và tạp chí.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 19
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN BÁN HÀNG
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ.
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng phú
2.1.1. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển Cơng ty
a. Thơng tin liên lạc:
o Tên gọi: Cơng ty Cổ Phần Cao su Đồng Phú.
o Tên giao dịch: DONGPHU RUBBER JOIN STOCK COMPANY.
o Trụ sở chính: Xã Thuận Phú - Huyện Đồng Phú – TỈnh BÌnh Phước.
o Điện thoại: 0651 3819786.
o Số Fax: 0651 3819620.
o E-mail: Doruco.bpc@hcm.vnn.vn
o Website: www.Doruco.com.vn
Cách thị xã Đồng Xồi 7km về phía Nam, cách Cty Cao su Phú Riềng 10km về
phía Bắc. Cơng ty nằm dọc trên trục lộ đường ĐT741, rất thuận tiện cho vận chuyển và
cũng như giao dịch.
Tổng diện tích Cơng ty khoảng hơn 10 ngàn ha. Vườn cây nằm trên địa bàn 2
tỉnh Bình Phước và Bình Dương (diện tích thuộc tỉnh Bình Dương là 1.695,28 ha).
b. Điều kiện tƣ nhiên và vị trí địa lý
Ranh giới địa lý:
Phía Bắc giáp huyện Phước Long – Bình Phước.
Phía Nam giáp huyện Phú Giáo - Bình Dương
Phía Đơng giáp huyện Bù Đăng - Bình Phước.
Phía Tây giáp huyện Bình Long - Bình Phước.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 20
Khí hậu:
Mùa nắng: Tháng 12 đến tháng 4.
Mùa mưa: Tháng 5 đến tháng 11
Nhiệt độ bình quân: 24 – 320C.
Lượng mưa bình quân: 1800 – 2200 mm/năm.
Tốc độ giĩ:3-3,5m/s.
Độ ẩm khơng khí: 78 – 85%.
Các yếu tố khí hậu rất phù hợp cho việc sinh trưởng và phát triển cây cao su.
Đất đai:
Đất đai hầu hết là đất đỏ Bazan màu mỡ, chỉ cĩ một phần phía Nam là đất xám
trên phù sa cổ, rất phù hợp cho việc phát triển cây Cơng nghiệp như: cao su, ca-fe,
điều, tiêu, khoai mì… địa hình lý tưởng, độ cao so với mặt nước biển khoảng chừng 60
– 100m. điều đĩ giải thích vì sao Bình Phước cĩ sản lượng cao su hằng năm cao nhất
nước.
Địa hình:
Địa hình dốc theo hướng Bắc-Nam, phía Bắc địa hình đồi dốc, mang đạc điểm
của vùng Tây Nguyên cĩ nhiều khĩ khăn trong khai thắc, chăm bĩn vườn cây. Phía
Nam là vùng Đồng Bằng hơn,phù hợp hơn trong việc sản xuất, chế biến, trồng trọt cao
su.
c. Lịch sử hình thành:
Cơng ty Cổ Phần Cao su Đồng Phú được chuyển đổi từ Cơng ty Cao su Đồng Phú
theo quyết định số 344/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 13/11/2006 của Bộ nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn, tiền thân là đồn điền Phú Riềng-kết quả của việc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1927. Là vùng đất đỏ Bazan cĩ
khí hậu và địa chất phù hợp với việc phát riển cây cao su nhưng cũng là nơi cĩ truyền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 21
thống cách mạng, là nơi chi bộ Đảng Cộng Sản đầu tiên ở miền Đơng Nam bộ ra đời
ngày 28/10/1029. Sau ngày giải phĩng miền Nam, thống nhất đất nước. Thực hiện hợp
tác với Liên Xơ (cũ)lần thứ nhất ngày 21/5/1981, Cơng ty Cao su Đồng Phú được
thành lập. Với diện tích trên 10.000 ha cao su, trong đĩ hơn 8.000 ha đã đưa vào khai
thác, sản lượng hàng năm trên 16.000 tấn sản phẩm cao su nguyên liệu các loại. Sản
phẩm cao su của Cơng ty đạt tiêu chuẩn của Việt Nam và Quốc tế.
Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng Phú quản lý sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 đã được tổ chức QMS (Australia) và QUACERT (Việt nam) đồng chứng
nhận. Ngồi ra bộ phận kiểm phẩm của Cơng ty được Văn phịng Cơng nhận Chất
lượng Việt Nam (VILAS) cơng nhận phịng thí nghiệm hoạt động theo tiêu chuẩn
ISO/IEC 17025:2004.
Cơng Ty Cổ phần Cao su Đồng Phú hiện cĩ một đội ngũ cán bộ nhân viên năng
động cĩ trình độ khoa học kỹ thuật , chuyên mơn nghiệp vụ và cơng nhân cĩ kinh
nghiệm tay nghề lâu năm trong việc trồng, chăm sĩc, khai thác và chế biến mủ cao su
Cơng ty hiện cĩ 6 Nơng trường cao su, 02 nhà máy chế biến chuyên ngành cao su mủ
khối và cao su latex. 01 xí nghiệp vật tư, vận tải và xây dựng phục vụ sản xuất chính và
Trung tâm Y tế khám và chữa bệnh cho cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty và dân trên
địa bàn.
Sản phẩm cao su của Cơng ty được tiêu thụ ở các nước châu Âu (như Pháp, Bỉ,
Hà Lan, Anh, Tây ban nha, Slovakia, …) Hàn quốc, Trung quốc, Mỹ, … qua các khách
hàng truyền thống như SMTP (Michelin), Saficalcan (Pháp), Tae Young (Hàn Quốc)
và các Cơng ty khác trong nước
Cơng ty CP Cao Su Đồng Phú(được chuyển đổi từ Cơng ty Cao Su Đồng Phú)
chính thức đi vào hoạt động ngày 29/12/2006 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 44.03.000069 do sở kế hoạch và đầu tư cấp ngày 28/12/2006.
Vốn điều lệ của cơng ty là 400.000.000.000 đồng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 22
2.1.2. Quy mơ hoạt động.
Trải qua hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, từ một nơng trường với diện tích
3.000 ha cây cao su già cỗi bị bom đạn tàn phá, đến nay Cơng ty CP Cao Su Đồng Phú
đã cĩ diện tích gồm 10.040,91 ha diện tích, cây khai thác là 7.907,62 ha. Và nhiều kế
hoạch trồng thêm cao su ở trong và ngồi nước.
Diện tích vườn cây kiến thiết cơ bản: 2.133,29 ha. Cùng 2 nhà máy chế biến với
cơng nghệ hiện đại của Malaisia, Wesfalia, Đức:
Nhà máy chế biến Tân Lập: chuyên sản xuất mủ Latex(kem) cơng suất:
6000 tấn/năm. Cơng nghệ tiên tiến của tập đồn Wesfalia. Sản phẩm của nhà máy
gồm Latex HA, Latex LA.
Nhà máy chế biến Thuận Phú: C._.huyên sản xuất mủ khối SVRL, SVR3L,
SVR 10, SVR 20, SVRCV 50, SVRCV 60. Cơng nghệ tiên tiến của Malaixia.
Cơng suất 16.000 tấn/năm. Năm 2008, cơng ty đạt sản lượng khai thác: 17.592,99
tấn mủ quy khơ. Năng suất vườn cây đạt 2,22 tấn/ha đứng vào hàng 10 Cty cĩ
năng suất cao nhất trong tập đồn CNCS Việt Nam.
Cơng ty CP Cao su Đồng Phú hiện cĩ 4.300 CB, CNV trong đĩ:
135 CB-CNV cĩ trình độ đại học và trên đại học.
450 CB-CNV cĩ trìnhđộ trung cấp kỹ thuật.
Hơn 2000 cơng nhân cĩ tay nghề khai thác mủ được đào tạo từ trường
trung học kỹ thuật nghiệp vụ cao su Việt Nam, đã nhiều năm đạt các giải cao
trong hội thi Bàn tay vàng của tồn ngành.
Cơng ty CP Cao su Đồng Phú đã được chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng tiêu chuẩn ISO 9001-2008. Sản phẩm của Cty luơn cĩ chất lượng tốt và ổn
định, thỏa mãn được các yêu cầu khắt khe của khách hàng, trong đĩ cĩ các khách
hàng truyền thống là các tập đồn chế tạo vỏ xe hàng đầu Thế Giới như: Michelin,
Saficalcan, Misubishi, Tea Young… Với gần 80% sản phẩm của Cơng ty CP Cao
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 23
su Đồng Phú được xuất khẩu trực tiếp đi các nước như: Pháp, Bỉ, Hà Lan, Anh,
Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada, Singapore, Đài Loan,
Trung Quốc, Nhật Bản.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu xây dựng Cơng ty CP Cao su Đồng Phú phát triển ổn định
và tăng sức cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập kinh tế Thế Giới. Cơng ty đã và đang
triển khai một số dự án đầu tư nhằm mở rộng quy mơ và đa dạng hĩa ngành nghề sản
xuất-kinh doanh như:
- Tham gia gĩp vấn xây dựng đường BOT từ đoạn TX Đồng Xồi-Phước Long,
tỉnh Bình Phước, đường BOT đoạn từ Tân Lập-tỉnh Bình Phước đến ngã tư Cổng
Xanh- tỉnh Bình Dương, với số vốn hơn 43,8 tỷ đồng, đã đi vào kinh doanh thu phí.
Ngồi ra, cịn tham gia gĩp vấn vào các cơng ty CP và các dự án của Tập Đồn Cơng
Nghiệp Việt Nam như: Cty CP chế biến gỗ Thuận An, Cơng ty CP Cao su Sa Thầy
(10% vốn điều lệ), khu CN Hố Nai, Cty CP TM-DV-DL Cao su tại Mĩng Cái-tỉnh
Quảng Ninh… Với tổng số vốn gĩp gần 20 tỷ đồng.
- Cơng ty CP Cao su Đồng Phú đã tiến hành đăng ký cơng ty Đại Chúng và đã
niên yếu cổ phiếu tại sở giao dịch chứng khốn Tp HCM.
- Trong năm 2008 Cty đã thành lập Cty con là Cơng ty CP Cao su Đaknơng trên
cơ sở dự án trồng cao su tại xã Eapo huyện Cuzut Đaknơng với vốn điều kệ là 120 tỷ
đồng, Cty chiếm 90% vốn điều lệ.
- Trong năm 2008 cùng các đối tác khác, cơng ty gĩp vốn thành lập Cơng ty CP
Cao su Kỹ thuật Đồng Phú với vốn điều lệ 90 tỷ đồng, Cty chiếm 40% VĐL và gĩp
vốn thành lập Cơng ty CP Cao su Đồng Phú Kratie vốn điều lệ 200 tỷ đồng, cơng ty
chiếm 40% VĐL.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 24
2.1.4. Giới thiệu sản phẩm và cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Trình độ cơng nghệ:
- Đặc thù của ngành khai thác mủ cao su là dùng lao động phổ thơng, khai thác
theo phương pháp thủ cơng nên hàm lượng cơng nghệ, thiết bị sản xuất trong ngành
chế biến mủ khơng cao. Khơng cĩ sự khác biệt lớn về cơng nghệ chế biến giữa các đơn
vị hoạc các quốc gia trong ngành khai thác và sơ chế sản phẩm mủ cao su. Lợi thế, sự
khác biệt trong ngành chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố như: khí hậu, thổ dưỡng, tay
nghề và kinh nghiệm của đội ngũ kỹ thuật và cơng nhân khai thác mủ.
- Bình Phước là một trong những tỉnh cĩ chất lượng đát khá tốt (đất đen, đất đỏ
ba-zan, đất phù sa chiếm 61,13% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh) so với cả nước và là
điều kiện hết sức quan trọng trong việc phát triển sản xuất nơng nghiệp của tỉnh, đặc
biệt là cây cao su.
- Hơn nữa, với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực trồng và khai
thác, chế biến mủ cao su nên trình độ tay nghề, kinh nghiệm của người lao động tương
đố ổn định.
Cơng nghệ chế biến: (Hiện nay tại Cty cĩ 2 dịng sản phẩm).
Cao su thiên dạng lỏng: Latex HA ( High Ammoniac) và LA (Low Ammoniac)
hai sản phẩm này được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 6314:1997, sản phẩm đã được
cung ứng ở các thị trường như là: Pháp, Hàn Quốc, Bỉ, Hà Lan… và đã được khách
hàng cơng nhận vì trong sản phẩm này cĩ đạc tính riêng biệt mà các sản phẩm khác ở
Việt Nam khơng cĩ: trong sản phẩm khơng sử dụng loại hĩa chất gây dị ứng da( Free
TMTD).
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 25
Hình 2.1: Quy trình sản xuất mủ Latex Concentrate
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 26
Cơng nghệ chế biến mủ lý tâm:
Nguồn: Cơng ty cao su Đồng Phú.
Mủ latex
- Yêu cầu kỹ thật của mủ cao su Latex HA theo tiêu chuẩn Việt Nam 6314:1997
Tổng hàm lượng chất rắn, % m/m, khơng nhỏ hơn: 61,5.
Hàn lượng cao su khơ, % m/m, khơng nhỏ hơn: 60.
Chất khơng chưa cao su %m/m, khơng lớn hơn: 2,0
Độ kiềm (NH3), % m/m, tính theo khối lượng Latex cơ đặc: 0,6
Tính ổn định cơ học, giây, khơng nhỏ hơn: 650
Trị số Axit béo bay hơi (VFA), khơng lớn hơn: 0,20
Trị số KOH, khơng lớn hơn 1,00.
- Cao su thiên nhiên dạng khối (Block Rubber) gồm các chủng loại: SVR L,
SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR CV50 , SVR CV60 được sản xuất từ nhà máy của cơng
ty theo tiêu chuẩn TCVN 3769:2007. Đặc tính riêng biệt của sản phẩm SVR L và SVR
cĩ màu sáng (light), các chủng loại SVR CV50 , SVR CV60 cĩ độ nhớt ổn định
(Constant Viscosity) phù hợp cho việc chế tạo ra những sản phẩm dùng trong cơng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 27
nghệ cao, sản phẩm đã được xuất khẩu cũng như cho các khách hàng nội địa, hiện nay
sản phẩm của cơng ty đã đã đáp ứng được sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Mủ dạng khối: sản phẩm SVR 3L
Mủ dạng khối: sản phẩm SVR 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 28
Hình 2.2: Quy trình dây chuyền chế biến mủ dạng khối:
Mủ cao su SVR 3L.
Các chỉ tiêu hĩa lý của cao su SVR 3L theo TCVN 3769 :2004
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45mm, % m/m, khơng lớn hơn : 0,03
- Hàm lượng tro, % m/m, khơng lớn hơn: 0,50
- Hàm lượng nito, % m/m, khơng lớn hơn: 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, %m/m, khơng lớn hơn: 0,80
- Dộ dẻo đầu (Po) khơng nhỏ hơn: 35
- Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), khơng nhỏ hơ: 60
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, khơng lớn hơn: 6
- Dộ nhớt Mooney ML (1’+4’) 1000C:
Mủ cao su SVL 5.
Các chỉ tiêu hĩa lý của cao su SVR 5 theo TCVN 3769 :2004
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45mm, % m/m, khơng lớn hơn : 0,05
- Hàm lượng tro, % m/m, khơng lớn hơn : 0,60
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 29
- Hàm lượng nito, % m/m, khơng lớn hơn : 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, %m/m, khơng lớn hơn : 0,80
- Dộ dẻo đầu (Po) khơng nhỏ hơn : 30
- Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), khơng nhỏ hơn : 60
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, khơng lớn hơn : -
- Dộ nhớt Mooney ML (1’+4’) 1000C
Mủ cao su SVR 10.
Các chỉ tiêu hĩa lý của cao su SVR 10 theo TCVN 3769 :2004
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45mm, % m/m, khơng lớn hơn : 0,08
- Hàm lượng tro, % m/m, khơng lớn hơn : 0,60
- Hàm lượng nito, % m/m, khơng lớn hơn : 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, %m/m, khơng lớn hơn : 0,80
- Dộ dẻo đầu (Po) khơng nhỏ hơn : 30
- Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), khơng nhỏ hơn : 50
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, khơng lớn hơn : -
- Dộ nhớt Mooney ML (1’+4’) 1000C
Mủ cao su SVRCV 50.
Các chỉ tiêu hĩa lý của cao su SVR 50 theo TCVN 3769 :2004
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45mm, % m/m, khơng lớn hơn : 0,02
- Hàm lượng tro, % m/m, khơng lớn hơn : 0,40
- Hàm lượng nito, % m/m, khơng lớn hơn : 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, %m/m, khơng lớn hơn : 0,80
- Dộ dẻo đầu (Po) khơng nhỏ hơn : -
- Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), khơng nhỏ hơn : 60
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 30
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, khơng lớn hơn : -
- Dộ nhớt Mooney ML (1’+4’) 1000C: 50+-5
Mủ cao su SVRCV 60.
Các chỉ tiêu hĩa lý của cao su SVR 60 theo TCVN 3769 :2004
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45mm, % m/m, khơng lớn hơn : 0,02
- Hàm lượng tro, % m/m, khơng lớn hơn : 0,40
- Hàm lượng nito, % m/m, khơng lớn hơn : 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, %m/m, khơng lớn hơn : 0,80
- Dộ dẻo đầu (Po) khơng nhỏ hơn : -
- Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), khơng nhỏ hơn : 60
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, khơng lớn hơn : -
- Dộ nhớt Mooney ML (1’+4’) 1000C: 60+-5
Mủ cao su SVR 20.
Các chỉ tiêu hĩa lý của cao su SVR 20 theo TCVN 3769 :2004
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45mm, % m/m, khơng lớn hơn : 0,16
- Hàm lượng tro, % m/m, khơng lớn hơn : 0,80
- Hàm lượng nito, % m/m, khơng lớn hơn : 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, %m/m, khơng lớn hơn : 0,80
- Dộ dẻo đầu (Po) khơng nhỏ hơn : 30
- Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), khơng nhỏ hơn : 40
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, khơng lớn hơn : -
- Dộ nhớt Mooney ML (1’+4’) 1000C.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 31
Tình hình kiểm tra chất lƣợng:
Ngồi những tiêu chuẩn đảm bảo cây giống, phương pháp tái canh, để nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, Cơng ty đã áp dụng những biện pháp quản lý chất lượng
nghiêm ngặt nhằm đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật cao về sản phẩm. Hiện nay, Cơng ty
quản lý sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đã được tổ chức QMS(Austraylia) và
QUACERT (Việt Nam) đồng chứng nhận. Ngồi ra, bộ phận kiểm phẩm của Cơng ty
được Văn Phịng Cơng Nghệ Chất Lượng Viêt Nam (VILAS) cơng nhận phịng thí
nghiệm hoạt động theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17205:2004
2.1.5. Cơ cấu tổ chức cơng ty
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức cơng ty
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 32
(Nguồn:
Cơng ty Cổ phần cao su Đồng Phú đã xây dựng cơ cấu tổ chức theo sơ đồ trực
tuyến chức năng. Nhờ các phịng ban, và đơn vị trực thuộc được phân cơng nhiện vụ
cao hơn và phối hợp hồn thành cơng việc một cách thuận lợi. Bên cạnh đĩ, cơng ty
cũng tránh được việc chồng chéo và đùn đẩy trách nhiệm, hạn chế mâu thuẫn nội bộ.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 33
Đây cũng là yếu tố giúp cho cơng ty đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh cao trong thời
gian qua.
Chức năng nhiệm vụ chính của các phịng ban.
Đại hội đồng cổ đơng.
Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan quyền lưc cao nhất, cĩ quyền bầu ra hội đồng
quản trị và ban kiểm sốt, cĩ quyền quyết định định phương án phân chia lãi, lỗ và phát
hanh cổ phiếu, quyết định phương hướng sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đĩ, đại hội
đồng cịn duyệt, bổ sung, sửa đổi một số điều lệ của doanh nghiệp khi cần thiết.
Ban kiểm sốt.
Ban kiểm sốt là do đại hội đồng bầu ra và quyết định nhiệm kỳ hoaatj động.
Thường ban kiểm sốt cĩ 3thanhf viên và hoạt động độc lập với hội đồng quản trị,
giám đốc và kế tốn trưởng, chịu trách nhiệm quản lý tài chính cho cơng ty. Đồng thời
ban kiểm sốt cịn kiểm tra, giám sát hoạt động của đại hội đồng cổ đơng và hội đồng
quản trị.
Đại hội đồng quản trị.
Đại hội đồng quản trị là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý cơng ty theo đúng
phương hướng do đại hội đồng cổ đơng quyết định, đứng đầu là chủ tịch, thường cĩ
nhiệm kỳ 5 năm. Đây là cơ quan duyệt báo cáo tài chính hàng năm và quyết định tài
chính của cơng ty, chuẩn bị báo cáo tổng kết hằng năm trình cho đại hội đồng cổ đơng,
triệu tập đại hội đồng cổ đơng theo định kỳ hoặc đột xuất theo đề nghị của ban kiểm
sốt.
Tổng giám đốc.
Người đại diện pháp lý của cơng ty về tồn bộ hoạt động kinh doanh cùa cơng ty
và được sự giám sát của hội đồng quản trị. Tổng giám đốc là người trưc tiếp chỉ đạo,
xét duyệt và phê chuần các mặt hàng sản xuất và kinh doanh của cơng ty. Đây cũng
chính là người trực tiếp ký hợp đồng trong nước và ngồi nước. Hơn nữa, tổng giám
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 34
đốc là người cĩ quyền quyết định bổ nhiệm trưởng phịng, phĩ phịng, quyết định khen
thưởng hoặc kỷ luật cơng nhân viên cùa cơng ty.
Phĩ tổng giám đốc (đại diện lãnh đạo).
Phĩ tổng giám đốc là người hỗ trợ đắc lực cho tổng giám đĩc trong việc điều hành
cơng ty và đề xuất phương án kinh doanh, các chương trình và kế hoạch kinh doanh.
Phĩ tổng giám đốc hành chính.
Là người hỗ trợ cho tồng giám đốc trong việc điều hành và phân bồ nhân sự cho
cơng ty, xét duyệt định mức chế độ tiền lương.
Phĩ tổng giám đốc kỹ thuật.
Phĩ tổng giám đốc kỹ thuật là người thay mặt tổng giám đốc điều hành kiểm tra
quy trình kỹ thuật sản xuất từ xây dựng cơ bản đến dây chuyền cơng nghệ của các nhà
máy chế biến mủ cao su, chịu trách nhiệm kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản phẩm
của cơng ty.
Phịng kế hoạch.
Phịng kế hoạch là phịng căn cứ vào nghj quyết đại hội cổ đơng và chỉ đạo của
tổng giám đốc xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh và kế hoạch hăng năm,
nghiên cưu mơi trường đầu tư và đẩy mạnh thực hiện kế hoạch đầu tư của cơng ty qua
nhiều lĩnh vực khác.
Phịng kỹ thuật.
Phịng kỹ thuật phụ trách hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy trình kỹ thuật
trong sản xuất từ khai hoang, trồng mới, chăm sĩc vườn cây đến khai thác, chế biến và
kiểm tra chất lượng thành phẩm, tham gia quản lý vườn cây, hệ thống nhà máy chế
biến, hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008
Phịng kế tốn-tài vụ.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 35
Phịng kế tốn-tài vụ cĩ chức năng quản lý tài chính của cơng ty và xây dựng kế
hoạch tài chính hằng năm và dài hạn. phịng xây dựng kế hoạch điều hịa và trích lập
các quỹ, hướng dẫn điều tra chế độ thống kê kinh doanh.
Phịng tổ chức hành chánh.
Phịng tổ chức hành chính cĩ nhiệm vụ tổ chức sắp xếp bộ máy quàn lý cùa cơng
ty và các đơn vị trực thuộc trong các thời kỳ. Mặt khác, phịng này đánh giá chất lượng
cán bộ và xây dựng chế độ tiền lương. Hơn nữa, phịng tổ chức tuyển dụng nhân sự,
quản lý hồ sơ, lý lịch cán bộ cơng nhân viên và các chứng từ cĩ con dấu, mộc của cơng
ty.
Phỏng thanh tra bảo vệ.
Phịng thanh tra bảo vệ làphongf chị trách nhiệm an ninh và trật tự lao động trong
cơng ty.
Phịng kinh doanh và phát triển thị trƣờng.
Phịng kinh doanh và phát triển thị trường cĩ trách nhiệm tham mưu cho giám đốc
thực hiện các hợp đồng kinh tế phù hợp với năng lực cơng ty. Đồng thời phịng này
chịu trách nhiệm đàm phám, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán trong nước và
ngồi nước. Hơn nữa, kinh doanh và phát triển thị trường cịn thực hiện nghiên cứu thị
trường, đẩy mạnh cơng tác Marketing.
Các đơn vị trực thuộc.
Các nơng trường và các xí nghiệp chế biến của cơng ty thực hiện nhiệm vụ khai
thác cao su và chế biến cao su theo kế hoạch của cơng ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 36
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Hình 2.4: Bảng phân tích tình hình kinh doanh của cơng ty từ 2007 đến 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
703.796.059.207 728.795.494.932 648.310.112.778
Doanh thu thuần bán hàng,dịch vụ 703.796.059.207 728.795.494.932 648.310.112.778
Giá vốn hàng bán 448.004.011.281 476.771.343.018 414.850.230.557
Lợi nhuận gộp về bán hàng, dịch vụ 255.792.047.926 252.024.151.914 233.459.882.221
Doanh thu hoạt động tài chính 18.868.432.850 23.223.946.054 27.185.559.063
Chi phí tài chính 10.663.546.072 25.410.170.581 8.813.637.541
Chi phí bán hàng 10.676.019.145 11.243.059.269 5.643.247.432
Chi phí quản lý doanh nghiệp 27.926.942.549 29.683.160.904 28.917.172.472
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
225.393.973.010 208.911.707.214 217.271.383.839
Thu nhập khác 13.890.545.886 40.911.318.196 11.937.432.026
Chi phí khác 6.571.098.612 15.778.604.072 8.485.604.495
Lợi nhuận khác 7.319.447.274 25.132.714.124 3.451.827.531
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 232.713.420.284 234.044.421.338 220.723.211.370
Thuế 672.897.359 9.963.593.792
Lợi nhuần thuần 230.245.088.283 234.044.421.338 210.756.396.240
( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 37
Cơng ty chính thức hoạt động được gần 30 năm, và cổ phần hĩa được gần 3 năm
(từ cuối năm 2006) . Nên hiện nay, đội ngũ nhân sự chủ chốt thực sự cĩ năng lực,
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực trồng và khai thác mủ cao su. Cơng ty Cổ phần Cao
su Đồng Phú khơng chỉ cung cấp cho thị trường nội địa mà nguồn cung chủ yếu là xuất
khẩu ra thị trường nước ngồi chiếm 86% sản lượng cơng ty sản xuất. Vì vậy cơng ty
cĩ lượng doanh thu và lợi nhuận ổn định.
Theo báo cáo tài chính năm 2009 doanh thu năm 2007 đạt gần 723 tỷ VNĐ, năm
2008 đạt gần 752 tỷ VNĐ, doanh thu tăng trưởng hơn 4% so với năm 2007 và doanh
thu năm 2009 đạt gần 675,5 tỷ VNĐ, giảm 10,2% so với năm 2008. Lợi nhuận thuần
của cơng ty năm 2007 là hơn 230 tỷ VNĐ, năm 2008 hơn 234 tỷ VNĐ, năm 2009 đạt
gần 211 tỷ VNĐ.
DORUCO là doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành cơng ty cồ phần nên hiệu
quả doanh nghiệp tương đối ổn định, mặc dầu tính cạnh tranh chưa cao. Tuy nhiên,
Cơng ty cổ phần cao su Đồng Phú hoạt động trong thời gian qua cĩ nhiều thay đổi tích
cực như: đầu tư thêm vào trang thiết bị, dây chuyền chế biến hiện đại, tiên tiến tại nhà
máy chế biến Tân Lập, nhà máy chế biến sản phẩm Latex Foam. Chất lượng mủ đươc
nhiều tổ chức quốc tế chứng nhận. Tuy nhiên, theo số lượng sản phẩm mủ cao su qua
các năm cho thấy, sản lượng mủ cao su 2008 giảm 13% ứng với 2.65821 tấn so với
năm 2007. Sản lượng mủ năm 2009 thậm chí cịn thấp hơn.
Nguyên nhân sản lƣợng giảm:
Việc giảm sản lượng mủ cao su năm 2008 của Cơng ty cổ phần cao su Đồng Phú
do khủng hoảng kinh tế, giá bán cao su hạ thấp đột ngột vào cuối năm 2008 khơng bù
đắp được chi phí khai thác và chế biến nên cơng ty lưa chọn giải pháp nên cơng ty lựa
chon giải pháp hạn chế sản lượng tiêu thụ để nhằm giảm lỗ trong hoạt động kinh
doanh. Và quỹ đất cũng bị hạn chế đi do thanh lý vườn cây, bàn giao đất cho tỉnh Bình
Phươc quy hoạch lại thành khu cơng nghiệp và khu dân cư cao cấp. Đến năm 2009,
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 38
tuy sản lượng cao su cĩ tăng so với năm 2008 là 1.402,61 tấn tương ứng với 8%, nhưng
sản lượng của Cơng ty cổ phần cao su Đồng Phú vẫn ở mức trung bình trong tồn
ngành, nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng tăng sản lượng trở lại năm 2009 là cơng
ty tiến hành khai thác mủ ở các nơng trường mới và nền kinh tế Thế Giới dần phục hồi,
giá cao su tăng trở lại vào cuối năm vì vậy cơng ty tăng khả năng khai thác và sản
lượng tiêu thụ cao su nhằm tằng lợi nhận.
Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng Phú, ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất và
kinh doanh cao su trong nước và ngồi nước. Đặc thù của ngành cao su là cây cơng
nghiệp, sản lượng cao su phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và kỹ thuật khai thác,
bên cạnh đĩ, diện tích cao su khai thác cĩ xu hướng giảm xuống do nhu cầu đơ thị hĩa.
Làm cho sản lượng cao su giảm.
Tình hình sản xuất và kinh doanh rất ổn định, cĩ xu hướng phát triển và tăng
trưởng rất tốt.(Cơng ty kinh doanh khá tốt trong những năm trước, doanh thu ổn định
và tăng đều qua các năm) thì doanh thu cơng ty giảm đột ngột trong năm 2009. Trong
đầu năm 2010 cĩ dấu hiệu tăng mạnh trở lại.
Theo báo cáo hoạt động kinh doanh của cơng ty qua các năm cho thấy, tình hình
kinh doanh của cơng ty thể hiện qua doanh thu và lợi nhận tương đối ổn định, tuy năm
2008 doanh thu tăng thêm 4% tương ứng với 25.000 triệu đồng, tronh khi đĩ lợi nhuận
tăng 4.044 triệu đồng so với năm 2007, do cơng ty đầu tư kinh doanh các lĩnh vực khác
đạt hiệu quả như doanh thu từ hoạt động tài chính, giảm chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp. Do ảnh hưởng của cuộc suy thối tồn cầu và tập trung vào các dự án
đầu tư mới, doanh thu của Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng Phú giảm 11% ứng với số
tiền là 80.486 triệu đồng và lợi nhuận cũng giảm tương ứng là 23.316 triệu đồng so với
năm 2008 mặc dù doanh thu từ hoạt động tài chính cĩ tăng nhưng khơng đáng kể. Tuy
nhiên, trong tình hình kinh tế chung, các doanh nghiệp xuất khẩu phải đối đầu với
những khĩ khăn tài chính như các khoản phải thu khách hàng khĩ thanh lý, nguồn vốn
đầu tư ứ đọng, khĩ khăn trong việc thưc hiện hợp đồng ngoại thương do biến động tỷ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 39
giá và biến động giá thị trường cao su, thế nhưng Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng Phú
đạt mức lợi nhận 210.728 triệu đồng là một sự cố gắng lớn đáng hoan nghênh
Nguyên nhân lợi nhuận giảm:
Tác động của cuộc khủng hoảng tài chính: năm 2008 là năm mà tình hình kinh tế
hết sức khĩ khăn do khủng hoảng tài chính tồn cầu. Việt Nam nĩi chung và ngành cao
su Việt Nam nĩi riêng cũng khơng nằm ngồi vùng ảnh hưởng. Nhu cầu cao su Thế
Giới giảm mạnh.
Trung Quốc hiện nay là thị trường mà cao su Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất,
chiếm khoảng 60% tổng sản lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam, theo sau là Châu
Âu, Mỹ, Hàn Quốc, Nhật, Úc… các sản phẩm cao su Việt Nam được xuất khẩu được
dùng chế tạo vỏ xe, ruột xe hơi là chủ yếu(các bạn hàng là những cơng ty chế tạo xỏ xe
hàng đầu Thế Giới). Trong khi đĩ ngành cơng nghiệp xe hơi Thế Giới đả bị cơn bãn tài
chính tàn phá ghê gớm. Nên cao su Việt Nam bị ảnh hưởng mạnh mẽ.
Giá cả: khơng những nhu cầu giảm, giá cao su Thế Giới cũng giảm mạnh. 4 tháng
đầu năm 2009, giá cao su Thế Giới tăng nhẹ, nhưng vẫn thấp hơn gần 700USD/tấn so
với cùng kỳ năm 2008, một sự giao động giá rất lớn. Nhưng cuối năm 2009, giá cao su
Thế Giới tăng mạnh trở lại, cùng với sự phục hồi khá nhanh của kinh tế thế giới, dẫn
đến xuất khẩu cao su của Cơng ty cổ phần cao su Đồng Phú tăng mạnh trở lại cả về số
lượng lẫn chất lượng.
Kết luận: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty gặp khơng ít khĩ khăn
nhưng tình hình kinh doanh của cơng ty trong những năm gần đây vẫn khá ổn định, cĩ
xu hướng phát triển tăng trưởng khá tốt trong những năm tới. Năm 2008 năm tình hình
kinh tế hết sức khĩ khăn với cuộc khủng hoảng tồn cầu thì Việt Nam khơng thể tránh
khỏi bị ảnh hưởng. Tuy tình hình cơng ty lợi nhuận cĩ giảm nhưng vẫn cĩ lợi nhuận
cao như vậy. Chứng tỏ cơng ty hoạt động hiệu quả và quản lý rủi ro khá tốt. Dấu hiệu
tốt cho cho sự phát triển hiện nay và tương lai của cơng ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 40
2.2. Thực trạng về hoạt động xúc tiến bán hàng của Cơng ty Cổ Phần Cao
Su Đồng Phú.
2.2.1. Tổng quan về ngành cao su .
Nền kinh tế tồn cầu tăng trưởng mạnh thời gian qua, đặc biệt là ở các nước đang
phát triển như Trung Quốc và Ấn Độ đã kéo theo nhu cầu đối với các sản phẩm cĩ sử
dụng nguồn nguyên liệu cao su tăng lên. Nhu cầu nguyên liệu cho ngành sản xuất xe
ơtơ, điện điện tử và các ngành cơng nghiệp chế biến sản phẩm cao su khác như; găng
tay, sản phẩm y tế… luơn ở mức cao trong khi nguồn cung của các nước sản xuất cao
su chính tuy vẫn tăng liên tục qua các năm nhưng vẫn khơng đáp ứng đủ nhu cầu.
Thêm vào đĩ, giá dầu mỏ tăng cao làm giá cao su tổng hợp cũng biến động cùng chiều
khiến các nhà sản xuất phải tìm kiếm nguồn cao su tự nhiên để thay thế. Điều này càng
gĩp phần làm tăng giá cao su tự nhiên vốn đã cao do nguồn cung ít.
Việt Nam một quốc gia cĩ sản lượng cao su tự nhiên đứng hàng thứ năm trên Thế
Giới cũng cĩ được những ảnh hưởng chung của Thế Giới. Cao su Việt Nam sản xuất
chủ yếu chỉ để xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu trong những năm qua luơn đạt trên 1,2
tỷ USD.
Ngành cao su vẫn được dự báo tăng vững ít nhất cho tới năm 2012.
Giá cao su tự nhiên vẫn giữ ở mức cao nhờ sự hỗ trợ của 3 yếu tố:
Thứ nhất, nhu cầu sử dụng cao. Sản lượng tiêu thụ cao su tự nhiên trong các năm
tới tuy khơng nhiều như trước nhưng theo dự báo, nhu cầu cao su thế giới sẽ tiếp tục
tăng nhẹ. Thị trường ơtơ vẫn là nhân tố chính cho sự tăng trưởng. Dẫn đầu về nhu cầu
là Trung Quốc được dự báo sẽ tăng khoảng 8%, tiếp đến là Mỹ với 4,1%, và Liên minh
châu Âu với 2%.
Thứ hai, nguồn cung từ các nước sản xuất cao su chính năm nay cũng khá hạn
chế. Thời tiết diễn biến thất thường là nguyên nhân chính làm giảm sản lượng khai
thác. Thái Lan, quốc gia sản xuất cao su lớn nhất thế giới dự báo trong năm nay cũng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 41
khĩ cĩ thể tăng sản lượng trong khi diện tích trồng cao su ở Malaysia được chuyển
sang trồng cây cọ,
Yếu tố thứ 3 ảnh hướng đến giá cao su tự nhiên là giá dầu mỏ. Tuy cung cầu vẫn
là yếu tố chính quyết định đến giá cả cao su tự nhiên nhưng giá dầu vẫn cĩ những tác
động lớn đến giá cao su. Giá dầu theo dự báo của cơ quan năng lượng quốc tế (IEA)
vẫn tăng do nhu cầu tiêu thụ của Trung Quốc, Ấn Độ và Trung Đơng sẽ tiếp tục tăng
nhanh; những biến động chính trị ở các nước sản xuất dầu lớn như Iran, Iraq, Nigeria,
khiến cho giá dầu khơng thể hạ nhiệt.
Cao su Việt Nam đối diện với những thách thức lớn.
Tổng giám đốc Tập đồn Cơng nghiệp cao su Việt Nam cho biết: Giá cao su Việt
Nam trong năm 2010 cĩ thể đạt mức kỷ lục 3000USD/tấn. Do nhu cầu cao su tự nhiên
của thế giới tăng và giá cả thuận lợi. Tuy đầu ra sản phẩm khá ổn định nhưng việc
trồng và khai thác cao su gặp khơng ít khĩ khăn.
- Cao su là một ngành phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết nhất là ảnh hưởng của
mưa bão, nắng nĩng. Là nước nằm trong khu vực nhiệt đới giĩ mùa nên những ảnh
hưởng từ thiên tai là khĩ tránh khỏi.
- Diện tích đất thích hợp để trồng cây cao su khơng những khơng thể mở rộng
mà cịn phải đối diện với nguy cơ bị thu hẹp chuyển sang sử dụng cho những mục đích
khác. Thêm vào đĩ, các vườn cao su lại đang trong thời kỳ năng suất giảm do hết tuổi
khai thác, một số vườn cây phải thanh lý trồng lại, nên sản lượng chung của tồn ngành
đang cĩ chiều hướng giảm dần.(ít nhất là trong 2-3 năm nữa).
- Diện tích dành cho phát triển cây cao su trong nước hầu như rất hạn chế. Các
doanh nghiệp cao su đang cĩ hướng phát triển sang các nước lân cận nơi cĩ nhiều tiềm
năng phát triển cây cao su. Tuy nhiên, việc trồng cao su tại Lào và Campuchia cũng
khơng hồn tồn thuận lợi do cũng cĩ rất nhiều doanh nghiệp từ Trung Quốc và Thái
Lan sang đầu tư trồng cao su.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 42
- Tuy là 1 trong 6 nước sản xuất nhiều cao su tự nhiên nhất thế giới, nhưng so
với 3 nước Thái Lan, Malaysia và Indonexia (Tổng sản lượng của 3 nước này chiếm tới
75% lượng cao su tự nhiên thế giới) thì sản lượng cao su tự nhiên của Việt Nam là rất
nhỏ, mà sản lượng cao su sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu chiếm tới 80% tổng sản
lượng sản xuất. Trong đĩ xuất khẩu sang Trung Quốc chiếm tới 60% tổng lượng xuất
khẩu. Chính vì vậy Việt Nam khơng thể quyết định được giá cao su và phụ thuộc rất
nhiều vào thị trường Trung Quốc.
2.2.2. Vị thế của Cơng ty cổ phần cao su Đồng Phú:
Trong lĩnh vực trồng, khai thác và chế biến cao su Cơng ty cổ phần cao su Đồng
Phú luơn là một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Tuy diện tích cao su của Cơng ty
trong những năm qua khơng cao nhưng lại cĩ được năng suất khai thác khá tốt.
Tình hình cạnh tranh trong ngành:
Đặc trưng của ngành cao su là mức độ cạnh tranh khơng cao mặc dầu số lượng
cơng ty trong ngành là khá nhiều và cĩ quy mơ lớn như cao su Đồng Nai, cao su Dầu
Tiếng, cao su Phước Hịa, Cao su Phú Riềng… nhưng do hầu hết là thành viên của tập
đồn cao su Việt Nam nên chịu sự chi phối chung từ tập đồn. Hơn nữa với nguồn
cung hạn chế vì quỹ đất khơng cịn nhiều trong khi nhu cầu ngày càng tăng nhanh làm
cho giá cả cao su ngày càng phục hồi nhanh chĩng sau khi trải qua cơn khủng hoảng
về giá năm 2008.
2.2.3. Sơ lƣợc về bộ phận Marketing của Cơng ty CP cao su Đồng Phú.
Phịng Kinh doanh và nghiên cứu thị trường được thành lập năm 2007. Do đặc thù
của ngành cao su nên cơng tác Marketing với các hoạt động xúc tiến cịn nhiều hạn chế
chỉ tập trung vào thị trường đã cĩ hoặc giới thiệu một số chủng loại sản phẩm khi cĩ
khách hàng yêu cầu. Phị ng kinh doanh chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Tổng giám đốc,
trưởng phĩ phịng và nhân viên tập trung nghiên cứu marketing, tổ chứ tiêu thụ, quảng
cáo, lập kế hoạch giao hàng và chăm sĩc khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
SVTH: Nguyễn Văn Duy – Marketing 03 – K32 Trang 43
Nghiên cứu khách hàng, thị trường hiện nay Cơng ty Cổ phần Cao su Đồng Phú
cơ bản là tìm hiểu xem hành vi khách hàng sử dụng sản phẩm cĩ phản ứng ra sao đối
với sản phẩm của cơng ty sau thời gian thử nghiệm cũng như quá trình sử dụng. Họ
đánh giá sao về chất lượng, số lượng, cung cách phục vụ, sự chấp nhận hay những ý
kiến phản hồi của khách hàng. Những phản ứng của đối thủ cạnh tranh, xem lại mức
tiêu thụ của thị trường mục tiêu, mức độ tăng giảm sản lương của khách hàng hiện tại ,
tìm hiểu những lý do mà khách hàng khơng mua hàng nữa, khách hàng mong muốn
những gì. Vì vậy, hàng năm cơng ty cĩ thực hiện nghiên cứu ý kiến khách hàng để cĩ
thể thu nhận được những thơng tin phản hồi từ khách hàng. Để từ đĩ cơng ty cĩ thể
nắm bắt được yêu cầu của khách hàng và đưa ra chiến lược phù hợp, cĩ hoạt động xúc
tiến bán hàng đúng đắn.
2.2.4. Phân tích hoạt động xúc tiến của Cơng ty.
Trước năm 2007, Cơng ty cổ Phần Cao su Đồng Phú thậm chí cịn khơng cĩ
chương trình, hoạt động xúc tiến cho các sản phẩm của mình, việc tìm kh._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- F0227.pdf