Một số giải pháp kinh tế kỹ thuật chủ yếu nhằm phát triển vải quả ở tỉnh Hải Dương

1 Bộ giáo dục và đào tạo tr−ờng đại học nông nghiệp i ------------------------------------------- Lê nh− thịnh Một số giải pháp kinh tế – kỹ thuật chủ yếu nhằm phát triển vải quả ở tỉnh hải d−ơng luận văn thạc sĩ kinh tế Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.31.10 Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Tuấn Sơn hà nội – 2006 2 Bộ giáo dục và đào tạo tr−ờng đại học nông nghiệp i ------------------------------------------- Lê nh− thịnh Một số giải pháp kinh

pdf150 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Một số giải pháp kinh tế kỹ thuật chủ yếu nhằm phát triển vải quả ở tỉnh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tế – kỹ thuật chủ yếu nhằm phát triển vải quả ở tỉnh hải d−ơng luận văn thạc sĩ kinh tế hà nội – 2006 i Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và ch−a hề đ−ợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đ−ợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn đều đã đ−ợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Nh− Thịnh ii Lời cám ơn Để hoàn thành đề tài: “Một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật chủ yếu nhằm phát triển vải quả ở tỉnh Hải D−ơng”, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các thầy cô giáo: khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, khoa Sau đại học, bộ môn Kinh tế l−ợng đã truyền đạt những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cám ơn tập thể cán bộ Viện nghiên cứu rau quả, bộ môn Nghiên cứu Kinh tế thị tr−ờng đã quan tâm, giúp đỡ nhiều mặt trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo h−ớng dẫn TS. Nguyễn Tuấn Sơn, ng−ời đã nhiệt tình chỉ dẫn, định h−ớng, truyền thụ kiến thức trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cám ơn tập thể cán bộ Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hải D−ơng, UBND huyện Thanh Hà, Chí Linh, UBND các xã Thanh Sơn, Thanh Xá, Lê Lợi, Hoàng Hoa Thám đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình điều tra thu thập số liệu. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Hà Nội, ngày tháng năm 2006 Tác giả luận văn Lê Nh− Thịnh iii Mục lục Lời cam đoan .................................................................................................... i Lời cám ơn ...................................................................................................... ii Mục lục .......................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................vi Danh mục các bảng ........................................................................................ vii 1. Mở đầu ......................................................................................................... 1 1.1 T ính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2 1.3 Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3 1.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 3 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................... 4 2.1 Cơ sở lý luận........................................................................................... 4 2.1.1 Tăng tr−ởng và phát triển kinh tế ............................................................4 2.1.2 Những vấn đề cơ bản về phát triển vải quả.............................................5 2.1.3 Các nhân tố ảnh h−ởng đến sản xuất vải quả..........................................8 2.1.4 Phát triển vải quả................................................................................... 11 2.1.5 Một số chủ tr−ơng của Đảng và chính sách của Nhà n−ớc liên quan đến phát triển cây ăn quả nói chung và cây vải nói riêng........................... 11 2.2 Cơ sở thực tiễn...................................................................................... 14 2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ vải quả một số n−ớc trên thế giới....... 14 2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ vải quả ở Việt Nam............................. 17 2.2.3 L−ợc khảo các công trình nghiên cứu có liên quan............................. 19 3. Đặc điểm địa bàn và ph−ơng pháp nghiên cứu...................................... 23 3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................. 23 3.1.1 Đặc diểm về điều kiện tự nhiên............................................................ 23 3.1.2 Đặc điểm về điều kiện kinh tế - xã hội ................................................ 25 3.1.3 Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh qua 3 năm.......... 26 iv 3.1.4 Đánh giá về điều kiện kinh tế - xã hội đến phát triển sản xuất vải .... 27 3.2. Ph−ơng pháp nghiên cứu ................................................................... 28 3.2.1 Ph−ơng pháp điều tra thu thập dữ liệu nghiên cứu .............................. 28 3.2.2 Ph−ơng pháp phân tích.......................................................................... 31 3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................ 34 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận............................................................. 36 4.1 Thực trạng sản xuất, sơ chế và tiêu thụ vải ở Hải D−ơng ................. 36 4.1.1 Vài nét về lịch sử cây vải ở Hải D−ơng................................................ 36 4.1.2 Quá trình phát triển sản xuất vải quả ở tỉnh Hải D−ơng ..................... 37 4.1.3 Tình hình chế biến, bảo quản ............................................................... 44 4.1.4 Tình hình tiêu thụ sản phẩm vải quả .................................................... 47 4.2. Thực trạng phát triển sản xuất vải quả ở các hộ điều tra................. 50 4.2.1 Tình hình sản xuất vải quả ở các hộ điều tra ....................................... 50 4.2.2 Phân tích những yếu tố ảnh h−ởng đén kết quả và hiệu quả kinh tế xuất vải quả ở Hải D−ơng.............................................................................. 53 4.3 Tình hình tiêu thụ sản phẩm vải quả ở Hải D−ơng........................... 71 4.3.1 ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm ............................................................. 71 4.3.2 Khối l−ợng vải t−ơi hàng hoá ............................................................... 71 4.3.3 Các hình thức tiêu thụ sản phẩm vải quả t−ơi...................................... 73 4.3.4 Các kênh tiêu thụ vải............................................................................. 75 4.4 Các hình thức chế biển vải quả ở các hộ điều tra .............................. 86 4.4.1 Các hình thức chế biến vải quả ở Hải D−ơng ...................................... 86 4.4.2 Công nghệ chế biến vải sấy khô ở Hải D−ơng .................................... 89 4.4.3 Những khó khăn trong quá trình sơ chế vải quả.................................. 91 4.5 Đánh giá tiềm năng phát triển sản xuất vải quả ở Hải D−ơng ......... 93 4.6 Một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật chủ yếu nhằm phát triển sản xuất vải quả ở Hải D−ơng.................................................................................. 95 4.6.1 Quan điểm về phát triển sản xuất vải quả ở Hải D−ơng ..................... 95 4.6.2 Định h−ớng và mục tiêu phát triển sản xuất vải quả ở Hải D−ơng .... 96 v 4.6.3 Các giải pháp phát triển sản xuất.......................................................... 97 4.6.5 Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm .......................................................... 107 4.6.4 Giải pháp về chế biến, bảo quản......................................................... 110 4.6.6 Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng và đáp ứng vốn cho sản xuất . 118 5. Kết luận và khuyến nghị ........................................................................ 119 Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 122 Phụ lục.......................................................................................................... 126 vi Danh mục các chữ viết tắt BQ Bình quân CAQ Cây ăn quả DT Diện tích ĐVT Đơn vị tính GO Giá trị sản xuất GTSX Giá trị sản xuất IC Chi phí trung gian LĐ Lao động LĐGĐ Lao động gia đình MI Thu nhập hỗn hợp NS Năng suất PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia của ng−ời dân SXNN Sản xuất nông nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân VA Giá trị gia tăng vii Danh mục các bảng Bảng 2.1. Sản l−ợng vải quả của một số n−ớc................................................. 16 Bảng 2.2. Diện tích, sản l−ợng ở một số vùng trồng vải tập trung năm 2005 17 Bảng 2.3. Tiềm năng xuất khẩu quả của Việt Nam theo thị tr−ờng............... 19 Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Hải D−ơng qua các năm................ 24 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ............................... 26 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt..................................................... 27 Bảng 4.1. Biến động diện tích vải của tỉnh Hải D−ơng từ năm 1998 - 2005 .. 38 Bảng 4.2. Số liệu tình hình diện tích, năng suất vải năm 2004 và 2005 ......... 39 Bảng 4.3. Diện tích, sản l−ợng vải ở Chí Linh và Thanh Hà 2003 – 2005 ..... 40 Bảng 4.4. Diện tích gieo trồng một số cây ăn quả chính ở Hải D−ơng........... 42 Bảng 4.5. Cơ cấu giống vải chia theo huyện ở Hải D−ơng năm 2005 ............ 43 Bảng 4.6. Một số sản phẩm nông sản chế biến ở Hải D−ơng ......................... 45 Bảng 4.7. Tỷ lệ vải quả sấy khô giai đoạn 2003 - 2005 ở Hải D−ơng ............ 45 Bảng 4.8. Thị tr−ờng xuất khẩu một số nông sản của Hải D−ơng .................. 49 Bảng 4.9. Tình hình chung của các hộ điều tra............................................... 50 Bảng 4.10. Chi phí đầu t− thời kỳ kiến thiết cơ bản........................................ 51 Bảng 4.11. Năng suất vải theo độ tuổi năm 2005 ........................................... 52 Bảng 4.12. Năng suất vải quả theo các mức đầu t− ở Hải D−ơng năm 2005.. 53 Bảng 4.13. ảnh h−ởng của 1 số yếu tố đến năng suất vải quả ở Thanh Hà.... 54 Bảng 4.14. Kết quả và hiệu quả sản xuất vải giữa các huyện năm 2005 ........ 56 Bảng 4.15. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất vải vụ sớm năm 2005......... 58 Bảng 4.16. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất vải vụ chính năm 2005 ...... 59 Bảng 4.17. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất vải theo giống........ 61 Bảng 4.18. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất vải theo giống ở Thanh Hà năm 2005 ................................................................................................... 62 Bảng 4.19. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất vải theo qui mô ở Chí Linh .. 63 Bảng 4.20. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất vải theo qui mô ở Thanh Hà . 64 viii Bảng 4.21. So sánh kết quả và hiệu quả sản xuất vải quả giữa hộ điển hình và các hộ khác ở huyện Thanh Hà....................................................................... 66 Bảng 4.22. Kinh nghiệm chăm sóc v−ờn vải hộ điển hình ............................. 67 Bảng 4.23. ý kiến của các hộ về khó khăn trong sản xuất vải quả................. 68 Bảng 4.24. Sử dụng sản phẩm vải ở các hộ điều tra....................................... 71 Bảng 4.25. Tiêu thụ sản phẩm vải quả t−ơi ở các vụ khác nhau ..................... 72 Bảng 4.26. Giá bán vải t−ơi bình quân của hộ nông dân theo thời vụ 2005 ... 72 Bảng 4.27. Các hình thức tiêu thụ chính của nông dân................................... 73 Bảng 4.28. ý kiến của các hộ về khó khăn trong tiêu thụ vải quả.................. 74 Bảng 4.29. Hoạt động mua - bán của ng−ời thu gom ..................................... 77 Bảng 4.30. Kết quả, hiệu quả kinh tế trong kinh doanh của ng−ời thu gom... 78 Bảng 4.31. Hoạt động mua - bán của ng−ời bán buôn.................................... 80 Bảng 4.32. Kết quả, hiệu quả kinh tế trong kinh doanh của ng−ời bán buôn. 81 Bảng 4.33. ý kiến của các tác nhân về khó khăn gặp phải trong quá trình buôn bán vải quả ...................................................................................................... 82 Bảng 4.34. Kết quả và hiệu quả kinh tế trong kinh doanh của ng−ời thu gom/bán buôn vải sấy khô ............................................................................................. 84 Bảng 4.35. Kết quả, hiệu quả kinh tế trong kinh doanh của hộ kiêm............. 86 Bảng 4.36. Kết quả và hiệu quả kinh tế trong kinh doanh của hộ chế biến.... 88 Bảng 4.37. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế giữa lò sấy cũ và lò cải tiến . 90 Bảng 4.38. ý kiến của các hộ về khó khăn trong sơ chế vải quả.................... 91 Bảng 4.39: Dự kiến qui hoạch vùng trồng vải của Hải D−ơng ...................... 98 Bảng 4.40: Thay đổi thu nhập khi giá nguyên liệu tăng 5%, 10% ............... 110 Bảng 4.41: Thay đổi thu nhập khi giá nguyên liệu tăng 5%, 10% và 15% .. 111 Bảng 4.42: Thay đổi thu nhập khi giá bán sản phẩm giảm 5%, 10% ........... 112 Bảng 4.43: Thay đổi thu nhập khi giá bán sản phẩm giảm 5%, 10% ........... 112 1 1. mở đầu 1.1 tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây diện tích vải quả tăng t−ơng đối ổn định. Tốc độ tăng bình quân hàng năm về diện tích cho thu hoạch vải, nhãn, chôm chôm giai đoạn 1999 - 2005 là 9,11%/năm. Các vùng sản xuất vải quả hàng hoá đ−ợc biết nhiều đến nh− Thanh Hà, Chí Linh thuộc Hải D−ơng; Lục Ngạn, Lục Nam và Yên Thế thuộc Bắc Giang; Đông Triều, Yên H−ng và Hoành Bồ – Quảng Ninh. Diện tích gieo trồng vải năm 2005 ở các tỉnh trên chiếm trên 70%, sản l−ợng chiếm 55% so với diện tích và sản l−ợng vải quả toàn miền Bắc [22]. Cây vải có vị trí rất quan trọng trong ngành rau quả và có ý nghĩa lớn về cả mặt dinh d−ỡng, kinh tế, xã hội và môi tr−ờng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây việc phát triển sản xuất vải quả đang phải đối mặt với những thách thức và mâu thuẫn: Một là, giữa sản xuất và tiêu thụ vải quả còn mất cân đối, hiện t−ợng “đ−ợc mùa nh−ng rớt giá” xảy ra khá phổ biến ở các vùng trồng vải tập trung. Hai là, sản phẩm vải quả tiêu thụ chủ yếu ở thị tr−ờng nội địa d−ới dạng quả t−ơi. Thị tr−ờng xuất khẩu vải sấy khô chủ yếu là Trung Quốc, song buôn bán tiểu ngạch nên gặp nhiều khó khăn, bị động, trắc trở và rủi ro lớn. Ba là, khâu chế biến ch−a đ−ợc quan tâm thoả đáng, chủ yếu sản phẩm vải đ−ợc sấy khô, chất l−ợng thấp, đặc biệt là khâu bảo đảm an toàn thực phẩm còn kém nên thị tr−ờng không ổn định. Bốn là, mối liên kết giữa các khâu sản xuất nh− thu hoạch, xử lý, vận chuyển, bảo quản, tiêu thụ, xuất khẩu, chế biến... chủ yếu là do nông dân và t− th−ơng tự thực hiện, mà ch−a đ−ợc tổ chức thành hệ thống với các mối liên kết ràng buộc trách nhiệm và lợi ích giữa nông dân và các doanh nghiệp chặt chẽ. Đây là nguyên nhân xẩy ra tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, ng−ời nông dân bị chèn ép, bị ép giá... gây thiệt hại lớn cho ng−ời sản xuất. Năm là, việc thực hiện biện pháp kĩ thuật chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh 2 hại vải cũng có nhiều vấn đề cần đ−ợc quan tâm. Hải D−ơng đ−ợc biết đến nh− một vùng sản xuất sản phẩm vải thiều nổi tiếng với diện tích năm 2005 là 14.245 ha, sản l−ợng khoảng 20 nghìn tấn [7]. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ có hàng loạt câu hỏi đang đặt ra nh− hiệu quả kinh tế của sản xuất vải quả hiện nay ở Hải D−ơng nh− thế nào? Hiệu quả kinh tế trong kinh doanh của các tác nhân khi tham gia vào quá trình tiêu thụ sản phẩm vải quả? Ng−ời sản xuất, ng−ời chế biến và ng−ời tiêu thụ sản phẩm phản ứng thế nào theo sự biến động của giá bán vải quả trên thị tr−ờng? Những yếu tố khách quan và chủ quan nào ảnh h−ởng đến quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ vải quả trong thời gian vừa qua? Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với việc phát triển sản xuất vải quả ở tỉnh Hải D−ơng trong thời gian tới là gì? Những giải pháp nào giúp ổn định và phát triển vải quả trong thời gian tới? Nhằm làm sáng tỏ những câu hỏi đặt ra trên góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất vải ở Hải D−ơng trong những năm tới, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật chủ yếu nhằm phát triển vải quả ở tỉnh Hải D−ơng”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ vải quả ở Hải D−ơng thời gian qua, đề xuất một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật nhằm phát triển vải quả ở địa ph−ơng trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sự hình thành và phát triển sản xuất vải quả. - Đánh giá thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ vải quả ở Hải D−ơng thời gian vừa qua. - Phân tích các yếu tố ảnh h−ởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất quả ở Hải D−ơng trong giai đoạn 2003-2005. - Đề xuất một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật chủ yếu để ổn định và phát 3 triển vải quả ở địa ph−ơng đến năm 2010. 1.3 Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối t−ợng nghiên cứu Các hộ trồng vải, các tác nhân tham gia quá trình tiêu thụ vải quả, các hộ gia đình và tổ chức sơ chế vải. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu không gian 2 huyện có diện tích trồng vải lớn đó là Chí Linh và Thanh Hà. - Về thời gian: thu thập số liệu và thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài từ các tài liệu đã công bố trong những năm gần đây, các số liệu thống kê của tỉnh, huyện từ năm 2003 – 2005 và số liệu điều tra các hộ sản xuất, tác nhân buôn bán, sơ chế vải quả năm 2005. 1.4 Nội dung nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển và các yếu tố ảnh h−ởng đến phát triển vải quả. - Xác định các yếu tố ảnh h−ởng đến sản xuất, chế biến và tiêu thụ vải quả; những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong phát triển vải quả ở địa bàn nghiên cứu. - Xác định những căn cứ khoa học cho việc đề xuất các giải pháp kinh tế – kỹ thuật nhằm ổn định và phát triển vải quả trong thời gian tới ở địa ph−ơng. 4 2. Tổng Quan tài liệu nghiên cứu 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Tăng tr−ởng và phát triển kinh tế 2.1.1.1 Khái niệm về tăng tr−ởng và phát triển Tăng tr−ởng và phát triển là những vấn đề quan tâm hàng đầu đối với xã hội loài ng−ời trên thế giới và trong từng quốc gia. Mục đích cuối cùng cần đạt đ−ợc của mọi hoạt động của con ng−ời là nhằm có đ−ợc cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc. Tăng tr−ởng kinh tế mới chỉ giới hạn trong khuôn khổ làm tăng thêm sản l−ợng bằng cách mở rộng quy mô, chứ ch−a đề cập đến mối quan hệ của nó đến các vấn đề xã hội. Vậy, tăng tr−ởng kinh tế là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy mô sản l−ợng của nền kinh tế trong một chu kỳ nhất định. Đó là kết quả của tất cả các hoạt động sản xuất và dịch vụ của nền kinh tế tạo ra. Để biểu thị sự tăng tr−ởng kinh tế, ng−ời ta th−ờng dùng mức tăng lên của GNP, GDP. Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản l−ợng (tăng tr−ởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế – xã hội [21]. 2.1.1.2 Phát triển bền vững Trong những năm gần đây, do dân số gia tăng mạnh mẽ, do nhu cầu nâng cao mức sống, hoạt động của con ng−ời nhằm khai thác các nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên đã làm cho môi tr−ờng bị cạn kiệt. Loài ng−ời đã phải đ−ơng đầu với những thách thức lớn do suy thoái về nguồn lực và giảm cấp môi tr−ờng. Tr−ớc những vấn đề của phát triển, vào nửa cuối của thế kỷ 20, Liên hợp quốc đã đ−a ra ý t−ởng về phát triển bền vững. Theo quan điểm của Liên hợp quốc thì một thế giới phát triển bền vững là thế giới không sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo (n−ớc, đất đai, sinh vật) nhanh hơn khả năng tái tạo của chúng. 5 Phát triển ý t−ởng của Liên hợp quốc, ủy ban quốc tế về phát triển và môi tr−ờng (1987) đã định nghĩa: Phát triển bền vững là một quá trình của sự thay đổi, trong đó, việc khai thác và sử dụng tài nguyên, h−ớng đầu t−, h−ớng phát triển của công nghệ và kỹ thuật, và sự thay đổi về tổ chức là thống nhất, làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại và t−ơng lai của con ng−ời. Hội nghị th−ợng đỉnh về trái đất năm 1992 tổ chức tại Rio de Janeiro năm 1992 đ−a ra định nghĩa vắn tắt về phát triển bền vũng là: Phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ ngày nay mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ t−ơng lai [11]. Nhà n−ớc ta đã đ−a ra quan niệm chính thức về phát triển lâu bền là thoả mãn những nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần và văn hoá cho thế hiện tại và t−ơng lai của Việt Nam thông qua việc quản lý một cách khôn khéo tài nguyên thiên nhiên. Xây dựng và thực hiện các chính sách, kế hoạch hành động, cơ chế tổ chức, nhằm đảm bảo cho khả năng sử dụng lâu bền các tài nguyên thiên nhiên đ−ợc nhất thể hoá và liên kết chặt chẽ với tất cả các khía cạnh của quá trình phát triển kinh tế và xã hội của đất n−ớc [12]. 2.1.2 Những vấn đề cơ bản về phát triển vải quả 2.1.2.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cây vải Cây vải thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceac) với tên khoa học là Litchi chinnesis Sonn. Họ Bồ hòn là một họ lớn với 125 loài và hơn 1000 giống bao gồm vải, nhãn, chôm chôm, đ−ợc trồng ở các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới. ở Việt Nam cây vải thiều đã đ−ợc trồng từ hơn 200 năm tại vùng Thanh Hà tỉnh Hải D−ơng. Cho đến nay cây vải thiều đã đ−ợc trồng hầu hết ở các tỉnh miền Bắc n−ớc ta. Trong nghiên cứu về phát triển sản xuất vải quả cần l−u ý một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật sau: 1 Vải là một cây trồng lâu năm, có chu kỳ kinh tế t−ơng đối dài. Gồm thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh Vải là cây ăn quả lâu năm trồng một lần cho thu hoạch nhiều năm, chu kỳ kinh doanh của cây vải có thể kéo dài 30 - 40 năm (hoặc có thể hàng trăm năm), 6 khả năng sinh tr−ởng, phát triển và tuổi thọ chịu ảnh h−ởng trực tiếp của các điều kiện kinh tế kỹ thuật trong từng khâu của quá trình sản xuất. Vải có thể trồng phân tán trong các v−ờn nhà hoặc trồng ở đất ruộng, đất bãi, đất đồi; từ đặc điểm này dẫn đến việc tập hợp chi phí và tính các chỉ tiêu kinh tế gặp phải những trở ngại nhất định. 2 Sản phẩm vải quả là một trong những mặt hàng dễ hỏng, có thời gian sử dụng ngắn đòi hỏi phải tổ chức có tính hệ thống từ khâu vận chuyển, chế biến, bảo quản và tiêu thụ mới có hiệu quả Vải là mặt hàng t−ơi sống, mang tính thời vụ rất cao, thời gian chín tập trung chỉ trong vòng 20-30 ngày, sản phẩm nếu không tiêu thụ kịp rất khó bảo quản, nhanh xuống cấp. Vải là một trong các loại quả có khả năng bảo quản và vận chuyển rất kém. ở điều kiện th−ờng quả vải chỉ có thể bảo quản đ−ợc không quá 3 ngày. Việc bảo quản và vận chuyển quả vải đ−ợc thực hiện theo ph−ơng pháp thủ công là chính, tổn thất sau thu hoạch còn cao, thời gian bảo quản ngắn, không thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển đi các thị tr−ờng xa và thị tr−ờng xuất khẩu [15]. Diện tích và sản l−ợng vải ngày càng tăng, nh−ng công nghiệp chế biến không phát huy đ−ợc, vải sấy khô không có thị tr−ờng ổn định, điều này làm thiệt hại cho ng−ời sản xuất. 3 Năng suất vải thay đổi theo tuổi cây Tuổi cho quả đầu tiên trung bình là 3,7 năm, năng suất cho quả đầu tiên khoảng 7,6 kg/cây. Giai đoạn cho năng suất ổn định bắt đầu khi cây đ−ợc khoảng 8,6 năm. Năng suất trong giai đoạn này đạt trung bình 58 kg/cây. Đối với vải năng suất tối đa trung bình có thể đạt 171 kg/cây, khi tuổi cây trung bình 17,6 năm. Năng suất của vải bắt đầu giảm khi cây đ−ợc khoảng 23 năm và năng suất trung bình trong giai đoạn này giảm xuống chỉ còn 74 kg/cây [29]. Nh− vậy, tuổi cây có ảnh h−ởng đến năng suất chung của v−ờn vải. Vì vậy khi nghiên cứu cần l−u ý đến chu kỳ sinh học và kinh tế của cây vải. 4 Quá trình sinh tr−ởng và phát triển vải phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện sinh thái 7 Cây vải có những yêu cầu chặt chẽ đối với các yếu tố khí hậu, thời tiết nh− độ ẩm, độ nhiệt, ánh sáng... và những yếu tố này tác động đồng thời, chúng có quan hệ mật thiết với nhau, khó tách riêng từng yếu tố. Để cây vải có thể sinh tr−ởng mạnh, ra hoa kết quả tốt cho chất l−ợng ngon nó yêu cầu điều kiện ngoại cảnh nhất định: + Nhiệt độ: Nhiệt độ có ảnh h−ởng sâu sắc đến sinh tr−ởng và phát triển của vải. Những vùng trồng vải th−ờng có nhiệt độ bình quân từ 18 – 200C, nhiệt độ tháng giêng bình quân 10 – 170C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối không quá - 20C. Vải sinh tr−ởng thích hợp ở khoảng nhiệt độ là 24 – 290C. Để vải hình thành đ−ợc nhiều hoa và đậu quả, cần có điều kiện mùa đông lạnh với từ 200 giờ trở lên có nhiệt độ 100C, hạt phấn nảy mầm tốt ở nhiệt độ 25 – 270C [24]. + Yêu cầu về n−ớc: L−ợng m−a tối thiểu cần thiết cho cây vải sinh tr−ởng và phát triển hàng năm là 1500 – 1600 mm. Cây vải chịu đ−ợc độ ẩm cao từ 80- 90%, có khả năng chịu hạn, nh−ng kém chịu úng, ngập. + Yêu cầu về nắng và ánh sáng: cây vải là cây −a nắng, nếu nắng càng nhiều thì càng thuận lợi cho việc hình thành hoa, vào tháng 3 có nắng thì khả năng đậu quả rất cao. + Yêu cầu về đất: Đất thích hợp với cây vải nhất là đất phù sa, có tầng dày, có độ chua nhẹ, độ PH từ 6-6,5. Cây vải cũng có thể phát triển tốt trên đất đồi thuộc loại phù sa cổ, sa thạch và phiến thạch. 2.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa của phát triển vải quả Phát triển sản xuất vải quả có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế, xã hội và môi tr−ờng: ể Góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp Vải không những là cây mang lại thu nhập lớn cho ng−ời sản xuất mà còn góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng mà đối với cây ăn quả khác không có đ−ợc. Có thể dẫn ra đây việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lúa bấp bênh sang lập v−ờn trồng cây ăn quả đã đ−a 8 diện tích vải của Thanh Hà tăng từ 5.914 ha (năm 2001) lên 5.595 ha (năm 2005), sản l−ợng vải t−ơi năm 2001 đạt 6.789 tấn, đến năm 2004 tăng lên 20.703 tấn góp phần đ−a tổng giá trị sản xuất nông nghiệp toàn huyện từ 373 tỷ đồng (năm 2001) lên 462 tỷ đồng (năm 2005). ể Cung cấp sản phẩm có giá trị dinh d−ỡng cao Về giá trị dinh d−ỡng, quả vải chứa nhiều chất dinh d−ỡng cần thiết cho cơ thể con ng−ời, trong cùi vải có chứa 7 - 21% đ−ờng; 0,7% protein; 0,3% lipit; 0,7% chất khoáng (chủ yếu là canxi và phốtpho); hàm l−ợng vitamin C: 64mg/100g; ngoài ra cùi vải còn chứa các vitamin quan trọng nh− A, B1, B2 và các nguyên tố vi l−ợng khác nh−: kali, magiê, natri, kẽm [30]. ể Vải là cây kinh tế, góp phần cải thiện đời sống nông dân và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn Với việc phát triển sản xuất vải quả đã góp phần tăng thu nhập cho ng−ời nông dân, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động nông thôn. Hiện nay, có tới 86,2% dân số tỉnh Hải D−ơng sống ở nông thôn, trên 70% số lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Do vậy việc phát triển cây vải là h−ớng đi phù hợp trong ngành nông nghiệp Hải D−ơng. ể Thực hiện đúng quy trình trồng và chăm sóc vải sẽ làm cho môi tr−ờng đất mầu mỡ thêm lên, tạo môi tr−ờng sinh thái tốt Vải vừa là cây kinh tế vừa là cây tạo môi tr−ờng cây xanh, có độ che phủ cao, có vai trò phủ xanh đất trống đồi núi trọc một cách tự giác. Là cây nguồn mật có chất l−ợng cao đ−ợc ng−ời tiêu dùng −a thích. −u thế lớn của cây vải là dễ trồng, lại chịu đ−ợc đất chua, đất dốc là những loại đất phổ biến ở vùng đồi núi phía Bắc n−ớc ta. Cây vải khi đã lớn, chống cỏ tốt vì lá dầy, bóng râm kín, lại không rụng lá mùa Đông nên khi đã giao tán, lá khô rụng xuống, che kín mặt đất, không còn loại cỏ nào có thể mọc đ−ợc [14]. 2.1.3 Các nhân tố ảnh h−ởng đến sản xuất vải quả Để có thể phân tích các nhân tố ảnh h−ởng đến sự phát triển sản xuất vải quả ở Hải D−ơng, chúng tôi chia thành các nhóm nhân tố sau: 9 2.1.3.1 Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên Trong các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên, thông th−ờng nhân tố đầu tiên mà ng−ời ta phải kể đến đó là điều kiện đất đai. Ngoài đất đai và khí hậu, nguồn n−ớc cũng cần đ−ợc xem xét. Chính những điều kiện này ảnh h−ởng đến năng suất chất l−ợng của vải quả, đồng thời nó là những nhân tố cơ bản để dẫn đến quyết định đ−a ra định h−ớng sản xuất, h−ớng đầu t− thâm canh, lịch trình chăm sóc và thu hoạch... Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Vũ Mạnh Hải các yếu tố khí hậu chi phối và tác động rất lớn đến năng suất vải thiều Phú Hộ. Qua tổng hợp số liệu khí t−ợng của 13 năm liên tục, rồi từ năng suất thực tế xây dựng ma trận để tính toán hệ số ảnh h−ởng và hệ số t−ơng quan tác giả đã kết luận sản l−ợng quả phụ thuộc các yếu tố nhiệt độ, m−a, nắng, độ ẩm không khí theo ph−ơng trình giả định sau: S = A + BX + CY + DZ + E Trong đó: S: Năng suất quả (kg/ha) A: Hệ số ảnh h−ởng của các yếu tố ch−a xác định B: Hệ số ảnh h−ởng của nhiệt độ C: Hệ số ảnh h−ởng của l−ợng m−a D: Hệ số ảnh h−ởng của số giờ nắng E: Hệ số ảnh h−ởng của độ ẩm không khí. Nhiệt độ thấp và l−ợng m−a ít (trời rét và khô hanh) trong 2 tháng (tháng 11 và 12) là yếu tố hạn chế có ảnh h−ởng rất quan trọng đến năng suất giống vải thiều Phú Hộ, một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện t−ợng ra quả không đều là hiện t−ợng hạn chế lớn nhất với cây ăn quả [30]. 2.1.3.2 Nhóm nhân tố về biện pháp kỹ thuật Trong thời đại ngày nay, các nhân tố thuộc về điều kiện kỹ thuật có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên môn hoá sản xuất vải quả. Đ−ợc thể hiện trên một số khía cạnh chủ yếu sau đây: 10 Thứ nhất, đó là những tiến bộ trong khâu sản xuất và cung ứng giống vải. Các loại giống vải mới có sức kháng chịu dịch bệnh cao giúp ổn định năng suất cây trồng; ổn định sản l−ợng sản phẩm vải quả hàng hoá. Bên cạnh những tiến bộ trên về công tác giống, còn phải kể đến xu h−ớng lai tạo, bình tuyển các giống vải cho phù hợp với kinh tế thị tr−ờng: chịu va đập, giữ đ−ợc độ t−ơi trong quá trình vận chuyển. Thứ hai, bên cạnh tiến bộ công nghệ trong sản xuất giống mới, hệ thống qui trình kỹ thuật trồng và chăm sóc vải cũng đ−ợc hoàn thiện và phổ biến nhanh đến ng−ời sản xuất. Điều nà._.y sẽ đ−ợc làm rõ hơn trong phần các công trình nghiên cứu trong và ngoài n−ớc về cây vải. Thứ ba, đó là sự phát triển của qui trình công nghệ bảo quản và chế biến vải quả đang tạo ra những điều kiện có tính cách mạng để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ tại những thị tr−ờng xa xôi. Công nghệ chế biến cũng mở rộng dung l−ợng thị tr−ờng nông sản vùng chuyên canh nhờ sự tác động của quá trình đó đã đa dạng hoá sản phẩm tiêu dùng. 2.1.3.3 Nhóm nhân tố về kinh tế - tổ chức sản xuất Nhóm nhân tố này gồm nhiều vấn đề nh−ng có thể chia ra nh− sau: Thứ nhất, trình độ, năng lực của ng−ời sản xuất: nó có tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất. Năng lực của ng−ời sản xuất đ−ợc thể hiện qua: trình độ khoa học kỹ thuật và tổ chức quản lý; khả năng ứng xử tr−ớc những biến động của thị tr−ờng; khả năng vốn và trình độ trang bị cơ sở vật chất. Thứ hai, quy mô sản xuất: quy mô càng hợp lý thì sản xuất có hiệu quả, mọi công việc nh− tổ chức chăm sóc, thu hoạch, chi phí... cũng đ−ợc tiết kiệm, còn nếu quy mô sản xuất không hợp lý thì sản xuất sẽ kém hiệu quả. Thứ ba, tổ chức công đoạn sau thu hoạch: nh− tổ chức công tác chế biến, tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm, đây là vấn đề có tính quyết định đến tính bên vững của sản xuất vải quả hàng hoá. Tóm lại, nhóm các nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội nêu trên có liên quan 11 mật thiết và tác động qua lại với nhau, làm biến đổi lẫn nhau và cùng ảnh h−ởng đến sản xuất vải quả. Do vậy việc phân tích, đánh giá đúng sự ảnh h−ởng của chúng là rất cần thiết để đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển sản xuất vải quả ở Hải D−ơng. 2.1.4 Phát triển vải quả Dựa trên cơ sở lý luận về phát triển, chúng ta có thể quan niệm phát triển vải quả là sự tăng tiến về quy mô, sản l−ợng và sự tiến bộ về cơ cấu giống, mùa vụ và chất l−ợng vải quả sản xuất ra. Sản phẩm có thị tr−ờng tiêu thụ ổn định, phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của ng−ời tiêu dùng. Nh− vậy phát triển sản xuất vải quả bao hàm sự biến đổi về số l−ợng và chất l−ợng. Sự thay đổi về số l−ợng đó là sự tăng lên về quy mô diện tích, sản l−ợng và tăng tỷ trọng giá trị ngành sản xuất quả trong tổng giá trị ngành nông nghiệp và trồng trọt. Sự tăng quy mô diện tích và sản l−ợng trong t−ơng lai phải phù hợp với đặc điểm của vùng, địa ph−ơng hay của tỉnh. Mở rộng diện tích vải quả nh−ng phải đảm bảo lợi ích chung của toàn xã hội và lợi ích của ng−ời trồng vải. Do l−ợng trái cây bình quân đầu ng−ời của n−ớc ta còn thấp, do đó tăng diện tích, sản l−ợng và chất l−ợng vải quả là cần thiết. Song sản xuất trong điều kiện kinh tế thị tr−ờng lại phải chú ý đến quy luật cung cầu, giá cả, quy luật cạnh tranh thì sản xuất mới mang lại hiệu quả và phát triển sản xuất mới đảm bảo tính bền vững. Sự phát triển sản xuất vải quả còn thể hiện sự phù hợp về cơ cấu giống ở từng vụ, có những bộ giống phục vụ cho ăn t−ơi, phục vụ cho chế biến. Không những đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong n−ớc mà còn cho xuất khẩu. Ngoài sự tiến bộ về tổ chức sản xuất, tiêu thụ, chế biến thì lợi ích về xã hội, môi tr−ờng do phát triển vải quả mang lại cũng là biểu hiện của sự phát triển. 12 2.1.5 Một số chủ tr−ơng của Đảng và chính sách của Nhà n−ớc liên quan đến phát triển cây ăn quả nói chung và cây vải nói riêng Phát triển cây ăn quả đ−ợc Đảng và Nhà n−ớc đặc biệt quan tâm, điều đó đ−ợc thể hiện ngày 3/9/1999, Thủ t−ớng chính phủ đã ban hành Quyết định 182/QĐ/TTg phê duyệt "Đề án phát triển rau, quả và hoa cây cảnh thời kỳ 1999- 2010". Trên cơ sở phát huy lợi thế và tiềm năng của từng vùng sinh thái gắn với thị tr−ờng tiêu thụ, ch−ơng trình đã đề ra những chủ tr−ơng lớn, những định h−ớng phát triển đến hệ thống các chính sách nhằm từng b−ớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, đ−a các sản phẩm rau, quả và hoa cây cảnh trở thành hàng hoá có giá trị cao. Trong vòng 10 năm trở lại đây, đặc biệt từ năm 2000 đến nay Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ thúc đẩy ngành rau quả nói chung và cây vải nói riêng, các chính sách đó bao gồm: 3 Chính sách đất đai Luật đất đai sửa đổi (chính thức có hiệu lực ngày 1/7/2003) đã thể chế hoá và nới rộng quyền của ng−ời sử dụng đất. Đối với khu vực trồng cây ăn quả lâu năm, ng−ời dân có điều kiện đầu t− dài hạn, khai thác tốt lợi thế về thời gian của các loại cây ăn trái lâu năm. 3 Chính sách tài chính - Thuế: Thông t− số 95/2004/TT-BTC qui định các tổ chức, cá nhân thuê đất đầu t− phát triển vùng nguyên liệu rau quả đ−ợc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo qui định tại Thông t− số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 h−ớng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 3/11/2003 của Chính phủ. - Đầu t−, tín dụng và bảo hiểm: Quyết định 09/2000/QĐ-TTg chỉ đạo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ thuỷ sản và các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ đầu t− và lãi suất −u đãi đối với các dự án sản xuất khó thu hồi vốn nhanh nh− cây lâu năm, phát triển công nghiệp chế biến. 3 Chính sách phát triển khoa học, chuyển giao công nghệ sản xuất mới 13 Quyết định 09/2000/QĐ-TTg đã đ−a ra nhiều chính sách về hỗ trợ phát triển công nghệ về giống, chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi, bảo quản, chế biến... Thủ t−ớng Chính phủ đã phê duyệt ch−ơng trình giống cây trồng, giống vật nuôi thời kỳ 2000 - 2005 (Quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 10/12/1999). 3 Chính sách khuyến khích tiêu thụ: Thủ t−ớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng, theo đó Nhà n−ớc khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá với ng−ời sản xuất, hợp tác xã, hộ nông dân, trang trại, đại diện hộ nông dân nhằm gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản hàng hoá để phát triển sản xuất ổn định và bền vững. 3 Chính sách phát triển thị tr−ờng trong n−ớc: ngày 14/1/2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 02/2003/NĐ-CP về Phát triển và quản lý chợ, đây là một trong những quyết định quan trọng liên quan đến phát triển thị tr−ờng rau quả do phần lớn các loại rau quả của Việt Nam hiện nay chủ yếu đ−ợc bán qua hệ thống chợ nông thôn, chợ đầu mối. Quyết định số 311/QĐ-TTg ngày 20/3/2003 phê duyệt Đề án tổ chức thị tr−ờng trong n−ớc, tập trung phát triển th−ơng mại nông thôn đến năm 2010 cũng đã đ−ợc thực hiện và đang phát huy hiệu quả. Tóm lại, trong thời gian vừa qua các Chính sách của Nhà n−ớc b−ớc đầu có nhiều tác dụng thúc đẩy phát triển cây ăn quả. Trên phạm vi cả n−ớc đã hình thành nên những vùng sản xuất tập trung cây ăn quả nh− Đông Bắc, Tây Bắc trồng mận, đào, hồng, chuối, xoài, cam, quýt, mơ, vải, nhãn, mít; Đồng bằng Sông Hồng trồng vải, nhãn, chuối, dứa, mít, na, đu đủ, hồng; Bắc Trung Bộ trồng cam, quýt, dứa, dừa; Đồng Bằng Sông Cửu Long trồng nhãn, xoài, dừa, chôm chôm, ổi, d−a, b−ởi, roi, dừa, măng cụt, chuối, thanh long... để đáp ứng nhu cầu càng cao của ng−ời tiêu dùng về trái cây cũng nh− cho xuất khẩu. Tuy nhiên, trong lĩnh vực sản xuất - chế biến - l−u thông, Nhà n−ớc, các 14 Bộ, ngành có liên quan ch−a tạo lập đ−ợc cơ chế quản lý và chính sách kinh tế thực sự khuyến khích đối với ng−ời sản xuất, kinh doanh rau quả. Những chính sách đã ban hành vẫn còn hạn chế ở nhiều khía cạnh, cần đ−ợc bổ sung nhằm khuyến khích phát triển cây ăn quả trong thời gian tới. 2.2 cơ sở thực tiễn 2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ vải quả một số n−ớc trên thế giới 3 Trung Quốc: năm 1999, Trung Quốc có khoảng 580.000 hecta vải, sản l−ợng trên 1,26 triệu tấn. Các vùng sản xuất chính nh− Quảng Đông, Hải Nam, Vân Nam... Với hơn 60% vải sản xuất đ−ợc tiêu thụ t−ơi ngay ở thị tr−ờng địa ph−ơng, 30% cho sấy khô, phần còn lại cho làm kẹo hoặc đông lạnh. Thời vụ thu hoạch từ cuối tháng 5 đến đầu tháng 7. Vải th−ờng đ−ợc đóng gói bằng thùng tre hoặc bìa cứng khi tiêu thụ ở thị tr−ờng gần, dùng túi nhựa và bảo quản lạnh đối với thị tr−ờng xa. Công nghệ bảo quản vải cũng đ−ợc sử dụng trong quá trình vận chuyển nh− bảo bằng SO2, bảo quản bằng đá. Giá bán vải tuỳ thuộc vào từng giống và thời điểm thu hoạch, ví dụ nh− giống vải thu hoạch sớm nhất có giá khoảng 2 USD/kg, trong khi đó giá bán chính vụ có 0,5 USD/kg năm 1999. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất cũng có những khó khăn nh− thời vụ thu hoạch ngắn và năng lực bảo quản kém, khâu tổ chức sản xuất ch−a đ−ợc tốt. Ch−a có sự liên kết chặt chẽ giữa nhà N−ớc, các nhà nghiên cứu, dịch vụ khuyến nông và ng−ời sản xuất [37]. 3 úc: vải đ−ợc trồng ở úc hơn 60 năm tr−ớc đây, nh−ng nó trở thành cây hàng hoá chính trong những năm 70, hiện có khoảng 1500 ha, sản l−ợng trên 3500 tấn. Vùng sản xuất chính là miền Bắc Queensland chiếm 50%, miền Nam Queensland chiếm 40%, phần còn lại là miền Bắc New South Wales. Thời vụ sản xuất kéo dài từ tháng 10 ở các tỉnh miền Bắc tới tháng 3 ở các vùng miền Nam. Đã có tiêu chuẩn phân loại, đảm bảo chất l−ợng sản phẩm để cung cấp cho từng thị tr−ờng trên thế giới. Sản phẩm sản xuất ra bán ngay tại cổng trại và đ−ợc mang đến các chợ bán buôn ở Brisbane, Sydney, Melbourne hoặc cho xuất 15 khẩu. Với 30% sản phẩm đ−ợc xuất khẩu thông qua các nhóm hợp tác tiêu thụ. Thị tr−ờng xuất khẩu chính nh− Hồng Kông, Xinh-ga-po, Pháp, các tiểu v−ơng quốc ả rập và Anh. Giá bán bình quân khoảng 5,50 đô la úc/kg. Các nhóm thu đ−ợc lợi nhuận từ 1 - 2 đô la úc/kg [32]. N−ớc này có lợi thế về trồng và thị tr−ờng tiêu thụ vải do có công nghệ trong sản xuất và sau thu hoạch, mặt khác ng−ời sản xuất có nền tảng trong kinh doanh với các kĩ năng luôn đ−ợc đổi mới. Để sản xuất thành công đòi hỏi phải có kinh nghiệm, trang thiết bị bảo quản sản phẩm ngay tại nơi sản xuất. 3 Thái Lan: vải đ−ợc sản xuất ở Thái Lan cách đây 150 năm, hiện nay có khoảng 22.937 ha, sản l−ợng khoảng 81.388 tấn. Sản xuất vải ở Thái Lan có lợi thế là thời vụ thu hoạch trên 3 tháng. Thu hoạch sớm nhất có thể từ giữa tháng 3 và đến cuối tháng 6 hàng năm. Vải đ−ợc trồng từ một vài cây đến vài héc ta ở các hộ gia đình. ở vùng cao có hộ gia đình trồng đến vài nghìn cây, tuy nhiên còn chiếm số l−ợng ít. Hầu hết vải đ−ợc trồng tập trung ở miền Bắc Thái Lan nh− Chang Mai (8322 ha) và Chang Rai (5763 ha), diện tích vải ở hai tỉnh này chiếm trên 60% diện tích trồng vải của cả n−ớc. Về thị tr−ờng tiêu thụ thì những nhà xuất khẩu và ng−ời trung gian có ảnh h−ởng lớn nhất trong hệ thống thị tr−ờng này. Sự phân phối quả vải phụ thuộc vào các kênh của các th−ơng nhân riêng lẻ. Vải đ−ợc xuất khẩu tới Ma-lai-xi-a và Xinh-ga-po bằng đ−ờng bộ, nh−ng xuất khẩu tới các n−ớc xa nh− Hồng Kông và các n−ớc châu Âu bằng đ−ờng hàng không. Những quả bị loại thì đ−ợc bán nh− là nguyên liệu đầu vào cho chế biến. Năm 1999 Hồng Kông là n−ớc nhập khẩu lớn nhất vải t−ơi của Thái Lan, trong khi Ma-lai-xi-a và Mỹ là hai n−ớc nhập khẩu chính vải đóng hộp [35]. Ngoài các n−ớc nêu trên, vải quả còn đ−ợc trồng ở một số n−ớc thuộc Châu á, diện tích và sản l−ợng của từng n−ớc cụ thể xem ở bảng sau: 16 Bảng 2.1. Sản l−ợng vải quả của một số n−ớc STT N−ớc, khu vực Diện tích (ha) Sản l−ợng (tấn) 1 Trung Quốc > 580.000 > 1.266.900 2 ấn Độ 56.200 429.000 3 Đài Loan 11.169 108.668 4 Thái Lan 22.937 81.388 5 Băng-la-đét 4.800 12.800 6 úc 1.500 3.500 7 Nepal 1.791 13.850 Nguồn [36] Qua nghiên cứu tình hình phát triển vải của một số n−ớc, chúng tôi rút ra Những bài học kinh nghiệm sau: 1. Sự phát triển sản xuất vải quả của các n−ớc chú trọng phát huy lợi thế về qui mô, hình thành những vùng chuyên canh tập trung sản xuất lớn, có tỷ suất hàng hoá cao. Đồng thời chú trọng đầu t− kịp thời và đồng bộ công nghệ bảo quản, chế biến, nâng cao chất l−ợng, hạ giá thành sản phẩm. 2. Chính phủ ban hành chính sách khuyến khích về tài chính, về đầu t−, về thuế đối với ng−ời sản xuất; chính sách khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp tìm thị tr−ờng, trợ cấp xuất khẩu, cấp vốn tín dụng xuất khẩu, xây dựng cơ sở hạ tầng cho ngành rau quả. 3. Tổ chức tốt các dịch vụ phục vụ sản xuất, l−u thông nh− dịch vụ t− vấn, tiếp thị, dịch vụ vận chuyển, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. 4. Ban hành hệ tiêu chuẩn, những điều kiện tham gia xuất khẩu vải quả. 5. Hình thành hiệp hội trồng vải nhằm tăng c−ờng sự liên kết giữa các thành phần kinh tế, hỗ trợ nhau trong quá trình sản xuất, kinh doanh. 6. Tăng c−ờng hệ thống tiếp thị, phát triển các kênh sản xuất - l−u thông - xuất khẩu vải quả, coi trọng chất l−ợng để tạo lập thị tr−ờng mới. 17 2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ vải quả ở Việt Nam j Diễn biến diện tích, sản l−ợng vải quả Việt Nam có điều kiện khí hậu thuận lợi để phát triển cây ăn quả, một trong những loại cây ăn quả lớn nhất và phát triển mạnh nhất là nhãn, vải và chôm chôm. Đến năm 2003, diện tích vải, chôm chôm chiếm khoảng 15,8% so với diện tích các loại cây ăn quả cả n−ớc. Năm 2004, diện tích nhóm vải, chôm chôm của cả n−ớc là 110.218 ha, diện tích cho sản phẩm là 84.793 ha; năng suất 59,9 tạ/ha và sản l−ợng 507.497 tấn [22]. Vải chủ yếu đ−ợc trồng ở miền Bắc, chôm chôm trồng ở miền Nam. Các vùng sản xuất vải quả hàng hoá đ−ợc biết nhiều đến nh− Thanh Hà, Chí Linh thuộc Hải D−ơng; Lục Ngạn, Lục Nam và Yên Thế thuộc Bắc Giang; Đông Triều, Yên H−ng và Hoành Bồ – Quảng Ninh. Diện tích gieo trồng vải ở các tỉnh trên chiếm khoảng 80,16%, sản l−ợng chiếm 64,83% so với diện tích và sản l−ợng vải quả ở miền Bắc năm 2005. Điều này cho thấy xu h−ớng phát triển sản xuất hàng hoá vải quả ngày càng phát triển. Bảng 2.2. Diện tích, sản l−ợng ở một số vùng trồng vải tập trung năm 2005 TT Tỉnh Diện tích gieo trồng (1000 ha) Diện tích cho sản phẩm (1000 ha) Sản l−ợng (1000 tấn) Miền Bắc 90,2 70,9 172,0 1 Bắc Giang 38,5 33,1 68,5 2 Hải D−ơng 14,2 12,4 20,0 3 Lạng Sơn 7,5 5,6 8,9 4 Thái Nguyên 6,9 4,9 7,6 5 Quảng Ninh 5,2 3,9 6,5 Nguồn: [22] Hiện nay, có tới 31 giống vải đang đ−ợc trồng ở Việt Nam, tuy nhiên chỉ có 8 giống có triển vọng phát triển thành những vùng sản xuất hàng hoá đó là các giống Đ−ờng Phèn, Hoa Hồng, Hùng Long, Phú Điền, Phúc Hoa, Lai Yên H−ng, Lai Bình Khê và Thiều Thanh Hà. Có một số giống chín sớm đ−ợc đánh 18 giá có triển vọng đ−a vào sản xuất nh− Lai L−ơng Sơn, Đ−ờng Phèn, Vàng Anh, VT1 và Lai Thanh Hà [33]. Trong những năm gần đây cơ cấu giống vải ở từng vụ ch−a hợp lý nên tình trạng d− thừa sản phẩm vải quả vào chính vụ và thiếu hụt trong vụ sớm và muộn xảy ra th−ờng xuyên, gây khó khăn trong việc giải quyết đầu ra cho ng−ời nông dân. j Tình hình tiêu thụ sản phẩm vải quả Đối với sản phẩm vải quả thì sản xuất ra đ−ợc sử dụng d−ới dạng ăn t−ơi, trong khi đặc tính của sản phẩm vải là thu hoạch theo mùa vụ, thời gian thu hoạch ngắn, khả năng vận chuyển và bảo quản khó khăn. Các dạng chế biến cơ bản đ−ợc tiêu thụ ở Việt Nam gồm có n−ớc ép trái cây, sấy khô và đóng hộp còn rất ít. Hệ thống phân phối và tiếp thị sản phẩm vải quả phát triển t−ơng đối mạnh nh−ng chủ yếu về mặt số l−ợng. Hầu hết sản phẩm đ−ợc các th−ơng lái mua của nông dân và bán lại cho ng−ời trung gian khác hoặc vận chuyển trực tiếp chủ yếu bằng ô tô hay tàu hoả đến ng−ời mua đối với cả thị tr−ờng nội tiêu cũng nh− xuất khẩu. Hình thức hợp đồng mua bán thẳng giữa nông dân và các công ty chế biến đã xuất hiện nh−ng vẫn còn hạn chế. Sản l−ợng vải thiều xuất khẩu có xu h−ớng tăng nhanh trong mấy năm qua. Theo số liệu của Bộ Th−ơng mại, số l−ợng vải thiều xuất khẩu 3 năm 1994, 1995, 1996 lần l−ợt là 187 tấn, 119 tấn và 462 tấn. Vải thiều chủ yếu đ−ợc xuất khẩu tiểu ngạch sang thị tr−ờng Trung Quốc d−ới dạng sấy khô. Tuy nhiên, qua khảo sát cho thấy vải khô xuất khẩu sang Trung Quốc năm 1997, 1998 có biểu hiện chững lại so với cùng kỳ năm tr−ớc. Ngoài thị tr−ờng Trung Quốc, nhiều khách hàng có nhu cầu mua vải t−ơi với khối l−ợng lớn nh−ng ta ch−a đủ điều kiện về công nghệ sau thu hoạch để xuất t−ơi [18]. Năm 2005, Việt Nam đã ký hợp đồng xuất khẩu trực tiếp hơn 500 tấn vải thiều sang một số thị tr−ờng ở Nga và một số n−ớc châu Âu khác. Đặc biệt, lần đầu tiên Việt Nam đã thoả thuận xuất khẩu trực tiếp vải thiều sang Ma- lai-xi-a, thị tr−ờng đang có nhu cầu rất lớn về quả vải thiều t−ơi và chế biến. Mặc dù tr−ớc đây vải thiều Việt Nam xuất sang Ma-lai-xi-a đều phải thông qua các th−ơng nhân Trung Quốc [25]. Theo tác giả Nguyễn Văn Nam [19] với nhiều lợi thế 19 trong sản xuất rau quả và mặt hàng xuất khẩu đa dạng tuy nhiên tỉ lệ xuất khẩu của Việt Nam hiện còn khá thấp - chỉ khoảng 20 - 25%, dự báo trong những năm tới tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam theo thị tr−ờng nh− sau: Bảng 2.3. Tiềm năng xuất khẩu quả của Việt Nam theo thị tr−ờng Quả Biên giới Trung Quốc Khu vực Châu á EC, Mỹ, Nhật Bản Quả có múi Thấp Thấp Không có Nhãn Cao Thấp Trung bình tới cao Vải Cao Trung Bình Trung bình tới cao Thanh Long Cao Trung Bình Trung bình Dứa Thấp Thấp Cao Chôm chôm Cao Thấp Cao Nguồn: [19] Nh− vậy, so với các loại cây ăn quả khác thì tiềm năng xuất khẩu vải của Việt Nam có rất nhiều lợi thế, do vậy việc ổn định và phát triển vải quả trong thời gian tới cần có sự quan tâm và đầu t− của Nhà n−ớc. 2.2.3 L−ợc khảo các công trình nghiên cứu có liên quan Các công trình đã nghiên cứu về kinh tế, kỹ thuật chăm sóc và bảo quản chế biến liên quan đến cây vải tiêu biểu nh−: j Về kinh tế - Tác giả Nguyễn Thị Vang, năm 1996 trong đề tài “Phân tích ngành hàng vải ở Lục Ngạn tỉnh Hà Bắc” đã đ−a ra những giải pháp tổ chức, quản lý và mạng l−ới tiêu thụ vải quả ở huyện Lục Ngạn tỉnh Hà Bắc. Tuy nhiên, các giải pháp tác giả đ−a ra mới chỉ dừng lại ở khía cạnh giải quyết thị tr−ờng, ch−a quan tâm đến các giải pháp liên quan tới phát triển sản xuất và các khía cạnh xã hội [28]. - Tác giả Nguyễn Thị Tân Lộc, năm 1999 trong đề tài “Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sản xuất vải tại huyện Thanh Hà tỉnh Hải D−ơng”, đã đ−a ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất vải tại Thanh Hà - Hải 20 D−ơng nh− mở rộng thị tr−ờng tiêu thụ; đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo lực l−ợng cán bộ khoa học kỹ thuật; chính sách đầu t− tín dụng; đẩy mạnh công tác khuyến nông và quy hoạch vùng trồng vải. Tuy nhiên, những giải pháp về đẩy mạnh việc liên kết giữa sản xuất và thị tr−ờng, giữa sản xuất và chế biến vải, xây dựng th−ơng hiệu cho vùng sản xuất vải đặc sản, các biện pháp kỹ thuật, cơ cấu giống... ch−a đ−ợc đi sâu nghiên cứu [16]. - Tác giả Phan Thị Thu Hà năm 2004 trong đề tài “Phân tích những yếu tố cơ bản tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh vải quả hàng hoá ở huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang” đã đ−a ra các giải pháp liên quan đến sản xuất, chế biến và tiêu thụ vải quả hàng hoá ở địa ph−ơng. Tuy nhiên, việc làm rõ vai trò, vị trí, cũng nh− thu nhập của từng tác nhân khi tham gia sản xuất kinh doanh vải quả hàng hóa ch−a đ−ợc làm rõ [10]. Tóm lại, trong những năm gần đây, có rất nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả đã làm sáng tỏ mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức, ph−ơng thức quản lý hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của sản xuất hàng hoá vải quả. Tuy nhiên, các giải pháp mà các tác giả đ−a ra mới chỉ dừng lại ở khía cạnh hoặc về kinh tế, hoặc về kỹ thuật mà ch−a có giải pháp đồng bộ về cả kinh tế, kỹ thuật và bảo quản chế biến. j Về kỹ thuật Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về nguồn gốc phân bố, sinh thái cây vải, phân bón cho vải thiều, về giống vải, nhân giống vải, sâu bệnh hại vải... Có thể tóm tắt một số kết quả nghiên cứu tiêu biểu của các tác giả trong những năm gần đây nh− sau: - Về nguồn gốc phân bố: miền Bắc Việt Nam đ−ợc coi là một trong những cái nôi của cây vải. Cây vải đ−ợc trồng ở n−ớc ta hàng nghìn năm nay và nằm rải rác hai bên bờ sông Đáy, nổi tiếng về năng suất và phẩm chất. Từ Thanh Hà - Hải D−ơng nghề trồng vải lan ra vùng Đông Bắc và gần đây xuất hiện ở các nông tr−ờng trồng tập trung hàng trăm hecta ở Quảng Ninh. Từ Hà Tĩnh trở vào Nam rất ít thấy trồng vải [14]. 21 - Về sinh thái cây vải: vải yêu cầu điều kiện khí hậu có đặc tr−ng là ấm và ẩm vào mùa xuân - hè (nhiệt độ ở mức 25 - 300C) và điều kiện khô lạnh vào mùa thu - đông (nhiệt độ đạt ở mức 25 - 300C). Vải là cây −a sáng (thời kì cây con yêu cầu ánh sáng ít hơn) nhất là khi cây đã lớn, ra hoa và làm quả, có mối t−ơng quan chặt chẽ giữa số giờ nắng trong các tháng 11, 12 và tháng 3 khi cây phân hoá, ra hoa và đậu quả với năng suất quả vải trên cây [31]. - Về phân bón cho vải thiều: Bón phân đã ảnh h−ởng đến thời gian ra lộc cành quả của vải thiều. Bón đạm làm tăng số đợt ra lộc cành và kéo dài thời gian ra lộc cành của vải. Bón phân có tác dụng tích cực đến chùm quả và năng suất quả của vải thiều. Tỷ lệ các loại phân bón NPK có tác dụng tốt là: 1:1,5:1,5 hoặc 1:1,25:1,25. Việc bón phân ch−a thấy ảnh h−ởng tới thành phần cơ giới quả, song lại ảnh h−ởng rất rõ đến hàm l−ợng đ−ờng, axit của thịt quả. Tỷ lệ các loại phân bón N:P2O5:K2O có tác dụng tích cực là 180:225:225 [23], [24]. - Một số nghiên cứu về giống vải: Việt Nam có 3 nhóm giống theo thời vụ thu hoạch: nhóm chín sớm, nhóm chín trung bình, nhóm chín muộn; Theo đặc điểm sinh tr−ởng và phẩm chất quả: vải chua, vải nhỡ và vải thiều [23]. ở Việt Nam có 31 giống vải đ−ợc trồng. Trong đó có 4 giống nhập nội từ Trung Quốc, 12 giống nguồn gốc Hà Tây, Hà Nam có 5 giống, Hải D−ơng có 3 giống, Phú Thọ có 2 giống, Quảng Ninh 2 giống, Hoà Bình 2 giống và Bắc Giang có 1 giống. Trong các giống nói trên có 8 giống có triển vọng phát triển thành những vùng sản xuất lớn nh− Đ−ờng Phèn, Hoa Hồng, Hùng Long, Phú Diễn, Phúc Hoa, Lai Yên H−ng, Lai Bình Khê và Thiều Thanh Hà. - Những nghiên cứu về sâu bệnh hại vải: Có 26 loại sâu hại vải, xuất hiện rải rác quanh năm, trừ mùa đông lạnh. Một số đối t−ợng gây hại chính trên vải là bọ xít vải, sâu đục thân, đục cành vải, đục quả vải, nhện b−ớm gây hiện t−ợng lông nhung trên vải, ruồi đục quả, dơi, chuột... j Về bảo quản, chế biến - Tác giả Ngô Hồng Bình, Nguyễn Thị Xuân Hiền: Nghiên cứu tổng quan hiện trạng sản xuất và yêu cầu cơ bản của một số loại rau quả làm nguyên liệu 22 cho bảo quản và chế biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy về bảo quản trong điều kiện th−ờng đ−ợc 1 - 2 ngày với tỷ lệ hao hụt 20 - 30%. Bảo quản trong nhiệt độ bình th−ờng có kết hợp với thuốc diệt nấm, vi sinh vật bảo quản đ−ợc 4 - 5 ngày. Bảo quản nhiệt độ lạnh 5 - 60C kết hợp với các xử lý nh− trên, bảo quản vải đ−ợc 25 - 30 ngày. Về chế biến: sấy khô theo công nghệ thủ công chất l−ợng sản phẩm không cao [1]. Kết quả nghiên cứu của Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch đã xác định qui trình thu hoạch, bảo quản vải thiều. Về công nghệ làm khô đã xác định thông số kỹ thuật sấy thủ công truyền thống vải bằng lò sấy thủ công, nhằm hạn chế nh−ợc điểm là lao động vất vả và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khoảng 5 - 10 tấn/mẻ. Sấy vỉ ngang đã khắc phục đ−ợc các nh−ợc điểm của sấy thủ công truyền thống, tác nhân sấy là không khí nóng khoảng 3 -5 tấn/mẻ. Sấy hầm chất l−ợng cao, năng suất lớn 5 - 10 tấn/ngày. Về công nghệ bảo quản: bảo quản vải hiện nay hầu hết theo công nghệ truyền thống, qui mô nhỏ, các nghiên cứu đã đề cập bảo quản với qui mô vừa 20 - 30 tấn vải/hộ, với công nghệ tiên tiến hơn nh− kết hợp sử dụng nhiệt nóng (49 - 530C) hoặc mát (d−ới 180C) hoặc lạnh (d−ới 100C) hoặc lạnh đông (d−ới - 150C) nhằm hạn chế hô hấp. Với kết quả trên đã hạn chế đ−ợc tổn thất d−ới 10% đối với vải thời gian bảo quản 30 ngày (nhiệt độ lạnh) và 5 ngày (ở nhiệt độ th−ờng), 12 tháng (ở nhiệt độ lạnh đông) tại Bắc Giang, Bắc Ninh và Thanh Hà. Công nghệ vận chuyển vải thiều từ Bắc vào Nam bằng các bao bì vận chuyển ô tô qui mô 5-20 tấn/mẻ tại Hà Nội, Bắc Giang [2]. 23 3. Đặc điểm địa bàn và ph−ơng pháp nghiên cứu 3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 3.1.1 Đặc diểm về điều kiện tự nhiên 3.1.1.1 Vị trí địa lý Hải D−ơng có toạ độ địa lý từ 20036’ đến 21015’ vĩ Bắc, 106006’ đến 106036’ kinh Đông. Phía Bắc giáp các tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang và Quảng Ninh; Phía Nam giáp Thái Bình; Phía Đông giáp thành phố Hải Phòng; Phía Tây giáp tỉnh H−ng Yên. Hải D−ơng nằm giữa khu vực tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh và là điểm trung chuyển giữa thành phố cảng Hải Phòng và Thủ đô Hà Nội, cách Hải Phòng 45 km về phía Đông và cách Hà Nội 57 km về phía Tây. Phía Bắc của tỉnh có 20 km quốc lộ 18 chạy qua, nối sân bay quốc tế Nội Bài với cảng Cái Lân, tạo điều kiện giao l−u hàng hoá từ vùng Bắc Bộ ra biển và giao l−u với các n−ớc trong khu vực và trên thế giới [3]. 3.1.1.2 Địa hình và đất đai Địa hình nghiêng và thấp dần từ tây sang đông nam. Phần đất núi chiếm khoảng 11% tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh, thuộc huyện Chí Linh (13 xã) và huyện Kinh Môn (18 xã). Đất đồi núi Hải D−ơng nhìn chung nghèo chất dinh d−ỡng, ít chất hữu cơ, phù hợp với việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp, chăn nuôi và phát triển nghề rừng. Đất đồng bằng đ−ợc hình thành chủ yếu do sự bồi đắp phù sa của sông Thái Bình, có xen kẽ phần nhỏ phù sa sông Hồng với diện tích 147.900 ha, chiếm 89% diện tích của tỉnh. Nhóm đất này t−ơng đối màu mỡ, tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp toàn diện và vững chắc với nhiều sản phẩm phong phú bao gồm cả cây l−ơng thực, cây công nghiệp và cây ăn quả (vải thiều, nhãn, 24 táo, cam quýt, chuối...). Phía đông của tỉnh gồm vùng Nhị Chiểu, huyện Kinh Môn và một số xã của Tứ Kỳ, Thanh Hà bị nhiễm mặn [3]. Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Hải D−ơng qua các năm Loại đất 2003 2004 2005 Tổng diện tích đất tự nhiên 164.837 164.837 164.837 1. Đất sản xuất nông nghiệp 96.397 91.915 91.915 - Đất trồng cây hàng năm 78.200 73.997 73.997 - Đất trồng cây lâu năm 18.197 17.918 17.918 2. Đất lâm nghiệp 9.049 8.859 8.859 3. Đất nuôi trồng thuỷ sản 7.693 8.542 8.542 4. Đất phi nông nghiệp 50.675 55.084 55.084 5. Đất ch−a sử dụng 1.023 785 785 Nguồn: [6], [7]. 3.1.1.3 Khí hậu Hải D−ơng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với 2 loại gió chủ yếu là Đông Nam và Đông Bắc, đ−ợc chia thành 4 mùa rõ rệt. Mùa đông khô, lạnh; mùa hè nóng, ẩm, m−a nhiều. L−ợng m−a trung bình 1.500 - 1.700 mm, nhiệt độ trung bình hàng năm là 230C, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp. M−a phân bố không đều, tập trung vào tháng 7 và tháng 8, gây úng lụt, ảnh h−ởng đến nông nghiệp. Khí hậu mùa đông đặc biệt phù hợp với việc phát triển cây rau màu thực phẩm vụ đông, phục vụ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. Nhìn chung, khí hậu của Hải D−ơng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây ăn quả nh− vải, nhãn. Đây là một lợi thế về tài nguyên khí hậu mà không phải tỉnh nào cũng có đ−ợc [3]. 3.1.1.4 Sông ngòi và tài nguyên n−ớc Hải D−ơng có hệ thống sông ngòi dày đặc, diện tích mặt n−ớc rộng 10.944 ha, chiếm 6,6% diện tích tự nhiên của các tỉnh với các sông lớn nh− sông Thái Bình, sông Luộc, sông Kinh Thầy, sông Rạng, sông Văn úc. Ngoài ra, Hải D−ơng còn có hệ thống sông thuỷ nông Bắc H−ng Hải, đảm bảo t−ới tiêu cho 7 25 huyện phía Tây. Sông Thái Bình và hệ thống thuỷ nông vùng triều t−ới tiêu cho các huyện phía Đông sông Thái Bình, tạo điều kiện thuận lợi cho Hải D−ơng phát triển vận tải đ−ờng sông, tiếp cận với các tỉnh phía bắc và l−u thông với đ−ờng biển. Tuy nhiên, do l−ợng m−a trong năm phân bố không đều giữa các vùng và các mùa, trên 70% l−ợng n−ớc m−a th−ờng tập trung vào tháng 7 và tháng 8, th−ờng gây lũ lụt [3]. 3.1.2 Đặc điểm về điều kiện kinh tế - xã hội 3.1.2.1 Dân số và lao động Hải D−ơng có nguồn nhân lực dồi dào với đức tính cần cù, hiếu học, nghiêm túc trong lao động và có trình độ văn hoá, khả năng tiếp cận với các tiến bộ khoa học - kỹ thuật tốt. Đó là những điều kiện quan trọng để hình thành đội ngũ công nhân, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và lao động chất l−ợng tốt trong phát triển công nghiệp, nông nghiệp. Năm 2005, Hải D−ơng có 1.063.812 ng−ời trong độ tuổi lao động, chiếm 62,15% dân số. Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 962.836 ng−ời, trong đó có 15,8% lao động công nghiệp, 13,6% lao động dịch vụ và 70,6% lao động nông nghiệp. Hàng năm nguồn lao động bổ sung từ 1,5 đến 2 vạn ng−ời [3], [7]. Nếu so sánh với các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ, Hải D−ơng có điều kiện thuận lợi trong công cuộc phát triển kinh tế – xã hội. Tuy vậy, để Hải D−ơng có thể phát triển nhanh, mạnh theo h−ớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, nhân dân Hải D−ơng cần phải hết sức nỗ lực và đoàn kết, tận dụng tối đa những tiềm năng, thế mạnh hiện có. 3.1.2.2 Hệ thống giao thông Hải D−ơng có 649 km đ−ờng bộ do Trung −ơng và tỉnh quản lý. Các tuyến quốc lộ số 5, 18, 183, 37 đã đ−ợc nâng cấp và hoàn chỉnh, thuận lợi cho quá trình vận chuyển và giao th−ơng nông sản hàng hoá trong và ngoài tỉnh. Toàn tỉnh hiện có 11 tuyến tỉnh lộ với tổng chiều dài 258 km, hầu hết đ−ợc trải nhựa. Có hơn 300 km đ−ờng sông do Trung −ơng quản lý và 140 km do địa ph−ơng quản lý và có hơn 70 km đ−ờng sắt chạy qua địa bàn tỉnh. Nh− 26 vậy Hải D−ơng có hệ thống giao thông t−ơng đối thuận lợi cho quá trình l−u thông và vận chuyển hàng hoá. 3.1.3 Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh qua 3 năm Tốc độ phát triển bình quân giá trị sản xuất nông nghiệp hàng năm giai đoạn 2003 - 2005 đạt 3,23%/năm. Xu h−ớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng tích cực đó là giảm dần tỷ trọng của ngành trồng trọt và tăng dần tỷ trọng của ngành chăn nuôi và dịch vụ. Tốc độ phát triển bình quân giá trị của ngành dịch vụ là 28,75%/năm cao hơn với tốc độ của ngành nông nghiệp. Bảng 3.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành (Theo giá so sánh 1994) ĐVT: tỉ đồng So sánh (%) Chỉ tiêu 2003 2004 2005 04/03 ._.nâng cao thu nhập của ng−ời trồng vải, đặc biệt ở các vùng Chí Linh và Thanh Hà. 2. Diện tích cây vải ở Hải D−ơng tăng nhanh trong thời gian vừa qua. Diện tích tăng bình quân hàng năm giai đoạn 1998 - 2005 là 12,88%/năm, sản l−ợng tăng 12,21%/năm. Diện tích cây vải chiếm 66,53 % so với diện tích các loại cây ăn quả trong toàn tỉnh (năm 2005). Điều này cho thấy cây vải có vị trí quan trọng so với các loại cây ăn quả khác đ−ợc trồng ở Hải D−ơng. Là cây mang lại nguồn thu nhập chính cho ng−ời trồng vải. 3. Giai đoạn 2003 - 2005, tốc độ vải quả chế biến bình quân hàng năm chỉ đạt 61,24%. Sản phẩm chế biến chỉ chiếm 22,54% năm 2005. Sản phẩm vải quả chế biến không ổn định, phụ thuộc vào sản l−ợng thu hoạch hàng năm. Công nghệ chế biến, bảo quản vải quả ch−a đ−ợc ng−ời sản xuất đ−a vào áp dụng phổ biến. Các chính sách, giải pháp nhằm khuyến khích tạo điều kiện cho sản xuất và chế biến vải quả ch−a đồng bộ, ch−a đầu t− thoả đáng. 4. Thị tr−ờng tiêu thụ vải t−ơi chủ yếu ở trong n−ớc nh− thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ Anh... Vải sấy khô đ−ợc tiêu thụ trên 90% ở thị tr−ờng Trung Quốc. 5. Những yếu tố ảnh h−ởng đến hiệu quả kinh tế của sản xuất vải quả ở Hải D−ơng bao gồm: các vùng sản xuất khác nhau, qui mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún ở từng hộ gia đình, các giống vải đ−ợc trồng, giá cả thị tr−ờng, kỹ thuật canh tác của ng−ời dân còn hạn chế, sản phẩm ch−a đạt độ đồng đều cao. Bên cạnh đó điều kiện thời tiết ảnh h−ởng khá lớn đến năng suất vải quả. 6. Hoạt động kinh doanh của t− th−ơng không những mang lại thu nhập cho họ mà còn góp phần tạo công ăn việc làm cho ng−ời lao động nông thôn vào 120 lúc nhàn rỗi. Tuy nhiên cũng bộc lộc một số hạn chế nh− chi phí vận chuyển cao, ít chia sẻ thông tin thị tr−ờng, vốn cho hoạt động còn hạn chế, hoạt động không có tổ chức, thiếu sự phối hợp. 7. Hoạt động chế biến ngày càng đ−ợc mở rộng về số l−ợng hộ tham gia và sản l−ợng. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế thu đ−ợc từ khâu chế biến có sự chênh lệch giữa ng−ời sản xuất - sơ chế và chuyên sơ chế. Công nghệ cho chế biến chủ yếu sử dụng lò sấy thủ công, lò sấy cải tiến mới có 4 chiếc đ−ợc hỗ trợ từ dự án Dialogs cho các hộ sản xuất vải ở Thanh Hà. 8. Trên cơ sở phân tích thực trạng tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ vải quả trên địa bàn huyện Chí Linh, Thanh Hà và toàn tỉnh Hải D−ơng. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp cơ bản để ổn định và phát triển sản xuất phát triển vải quả gồm giải pháp về sản xuất, về chế biến và tiêu thụ. 5.2 Khuyến nghị Để sản xuất vải quả phát triển ổn định và góp phần nâng cao thu nhập từ việc trồng vải, chúng tôi có một số khuyến nghị sau: 5.2.1 Với Nhà n−ớc - Đề nghị Nhà n−ớc và ngành nông nghiệp cần quy hoạch lại vùng sản xuất vải thích hợp cho từng vùng, việc trồng mới vải cần phải xem xét kỹ nhiều mặt, từ sản xuất đến thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm. - Nhà n−ớc nên đầu t− vào cơ sở hạ tầng nh− đ−ờng giao thông, cầu, bến cảng và địa điểm thị tr−ờng. Đặc biệt là các nhà máy chế biến gắn với nguồn nguyên liệu. Tăng c−ờng hỗ trợ tìm kiếm thị tr−ờng xuất khẩu. 5.2.2. Với các cấp chính quyền địa ph−ơng - Chính quyền tỉnh, huyện, xã cần quan tâm hơn nữa đến phát triển sản xuất vải quả bằng các hoạt động cụ thể nh− chỉ đạo thống nhất các ngành, đoàn thể trong chuyển giao khoa học kĩ thuật vào sản xuất vải quả. - Cần quan tâm hơn nữa đến công nghệ chế biến, kết hợp với các cơ quan 121 nghiên cứu chuyển giao công nghệ đến ng−ời chế biến. - Thành lập kênh thông tin nhằm cung cấp kịp thời nhu cầu, số l−ợng, giá cả, thị hiếu ng−ời tiêu dùng về sản phẩm vải quả đến ng−ời sản xuất. 5.2.3 Với các hộ nông dân - Các hộ nông dân cần mạnh dạn đầu t− tiền vốn, lao động nhằm nâng ổn định và năng suất vải quả. - Tăng c−ờng trao đổi, học hỏi kinh nghiệm sản xuất vải quả lẫn nhau - Tăng c−ờng mối liên hệ giữa ng−ời sản xuất và các tác nhân tham gia hệ thống thị tr−ờng sản phẩm vải quả. 5.2.4. Với các thành phần trung gian - Có ph−ơng h−ớng sản xuất kinh doanh lâu dài - Nâng cao trình độ hiểu biết, am hiểu về thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm vải quả và sử dụng hiệu quả đồng vốn bỏ ra, từng b−ớc mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh. - Khai thác triệt để các tiềm năng sẵn có của địa ph−ơng, nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm vải quả của Hải D−ơng với các vùng sản xuất khác. 122 Tài liệu tham khảo A. Tiếng Việt 1. Hoảng Bằng An (2004), Nghiên cứu một số chính sách và đề xuất giải pháp phát triển vải ở các tỉnh phía Bắc năm 2005, Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, Hà Nội. 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2004), Hội nghị sơ kết 4 năm thực hiện ch−ơng trình phát triển rau quả và hoa cây cảnh thời kì 1999 - 2010, Hà Nội. 3. Công ty cổ phần thông tin kinh tế đối ngoại (2004), Hải D−ơng thế và lực mới trong thế kỉ XXI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 4. Phạm Minh C−ơng, Nguyễn Thị Thanh và CTV (2002), Nghiên cứu một số biện pháp kĩ thuật tăng tỷ lệ đậu quả vải, Kết quả nghiên cứu khoa học về rau hoa quả giai đoạn 2000 - 2002, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 133 - 143. 5. Ch−ơng trình hỗ trợ ngành nông nghiệp (2005), 575 giống cây trồng nông nghiệp mới, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Trang 288 - 289. 6. Cục Thống kê Hải D−ơng (2005), Niên giám thống kê tỉnh Hải D−ơng năm 2004, NXB Thống kê, Hà Nội. 7. Cục Thống kê Hải D−ơng (2006), Niên giám thống kê tỉnh Hải D−ơng năm 2005, NXB Thống kê, Hà Nội. 8. Nguyễn Công Đạo (2005), Nhìn lại vụ thu hoạch vải thiều năm 2005, Báo Hải D−ợng, thứ năm, ngày 11/7/2005, trang 2. 9. Nguyễn Văn Dũng (2005), Nghiên cứu khả năng ra lộc của một số giống vải chín sớm trồng tại Viện nghiên cứu rau quả, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ISSN 0886 - 7020, tháng 3/2005, trang 104 - 106. 10. Phan Thị Thu Hà (2004), Phân tích những yếu tố cơ bản tác động đến 123 hiệu quả sản xuất kinh doanh vải quả hàng hoá ở huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang, Báo cáo tổng hợp ch−ơng trình nghiên cứu Việt Nam - Hà Lan. 11. Quyền Đình Hà - Mai Thanh Cúc (2005), Giáo trình phát triển nông thôn, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Trang 14 - 15. 12. Học Viện chính trị Quốc gia (2002), Giáo trình kinh tế học phát triển, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 13. Vũ Công Hậu (1996), Trồng cây ăn quả ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. 14. Vũ Công Hậu (1999), Trồng cây ăn quả ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 15. Trần Văn Lài (2005), Hoàn thiện công nghệ bảo quản nhằm kéo dài thời hạn tồn trữ đồng thời duy trì chất l−ợng th−ơng phẩm của quả vải, Viện nghiên cứu rau quả, Hà Nội 16. Nguyễn Thị Tân Lộc (1999), Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sản xuất vải tại huyện Thanh Hà - Hải D−ơng, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội. 17. Tăng Minh Lộc (2005), Kinh nghiệm và một số ý kiến về chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp - phát triển nông thôn tỉnh Hải D−ơng giai đoạn 2006 - 2010, Hội thảo tại Vĩnh Phúc, tháng 7/2005 18. Hoàng Tuyết Minh - Trần Minh Nhật - Vũ Thuyết Lan (2000), Chính sách và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu - nhập khẩu rau quả, NXB Thống kê, Hà Nội. 19. Nguyễn Văn Nam (2005), Thị tr−ờng xuất khẩu - nhập khẩu rau quả, NXB Thống kê, Hà Nội. Trang 84 - 87. 20. Nguyễn Văn Nghiêm (2006), Biện pháp kĩ thuật ghéo cải tạo giống vải, Hà Nội. 21. Vũ Thị Ngọc Phùng (1999), Kinh tế phát triển, NXB Thống kê, Hà Nội. 124 Trang 14 - 52. 22. Tổng Cục thống kê (2006), Niên giám thống kê năm 2005, NXB Thống kê, Hà Nội. 23. Trần Thế Tục, Giáo trình cây ăn quả, NXB Nông nghiệp , Hà Nội. Trang 169 - 181. 24. Trần Thế Tục - Ngô Bình (1997), Kỹ thuật trồng vải, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 25. Thuỳ Trang (2005), Xuất khẩu 500 tấn vải thiều, Thời báo kinh tế Việt Nam, tháng 5/2005. 26. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải D−ơng (2003), Chiến l−ợc phát triển xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tỉnh Hải D−ơng đến năm 2010, Hải D−ơng. 27. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải D−ơng (2004), Báo cáo tổng hợp Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển th−ơng mại tỉnh Hải D−ơng, Hải D−ơng. 28. Nguyễn Thị Vang (1996), Phân tích ngành hàng vải Lục Ngạn tỉnh Hà Bắc, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội. 29. Viện Nghiên cứu chính sách l−ơng thực quốc tế (2002), Ngành rau quả ở Việt Nam. Trang 2 - 7. 30. Viện Nghiên cứu rau quả (2000), Kết quả nghiên cứu khoa học về rau quả 1998 - 2000, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Trang 18 - 19. 31. Viện Nghiên cứu rau quả (2002), Kỹ thuật trồng và chăm sóc một số cây ăn quả - tập II, Tài liệu tập huấn kỹ thuật thuộc Dự án Sản xuất giống chất l−ợng cao một số giống cây ăn quả ở miền Bắc Việt nam, Hà Nội. Trang 53. B. Tiếng Anh 32. Christopher MenZel (2002), Lychee production in Australia, Lychee production in the Asia - Pacific region, 3/2002, Bangkok, Thailand. 33. Vu Manh Hai and Nguyen Van Dung (2002), Lychee production in 125 Viet Nam, Lychee production in the Asia - Pacific region, 3/2002, Bangkok, Thailand. 34. Minas K.Papadementriou (2002), Lychee production in Asia - Pacificregion, Lychee production in the Asia - Pacific region, 3/2002, Bangkok, Thailand. 35. Ravie Sethpakdee (2002), Lychee production in Thai Lan, Lychee production in the Asia - Pacific region, 3/2002, Bangkok, Thailand. 36. S.K. Mitra (2002), Overview of lychee production in the Asia - Pacificregion, Lychee production in the Asia - Pacific region, 3/2002, Bangkok, Thailand. 37. Xuming Huang (2002), Lychee production in China, Lychee production in the Asia - Pacific region, 3/2002, Bangkok, Thailand. 126 Phụ lục Phụ lục 1: Kết quả phân tích ảnh h−ởng của các yếu tố đầu vào đến năng suất vải quả ở Thanh Hà năm 2005 Ln(NS) Ln(Đạm) Ln(lân) Ln(kali) Ln(BVTV)Ln(công LĐ) 7.0063924 4.926951 5.620098 4.828314 7.48085 5.303305 7.107223 4.836282 5.315464 4.905275 7.512688 5.364254 7.1555594 4.950613 5.632064 5.066133 7.342145 5.520146 7.1954374 5.147745 5.488671 5.265528 7.20347 5.365976 7.2669544 5.369834 5.502303 5.48106 7.416895 5.199209 7.2754801 5.498988 5.497381 5.585999 7.543744 5.298317 7.2807676 4.978183 5.641024 5.594711 7.366534 5.509688 7.3408591 5.75845 5.689457 5.696574 7.493051 5.615349 7.3991628 5.466111 5.926926 5.381314 7.456321 5.513739 7.4271646 5.843045 5.667291 5.521461 7.260111 5.521461 7.4417224 5.480639 5.511377 5.078513 7.036257 5.196296 7.4760523 5.537334 5.705346 5.129982 7.216344 5.509179 7.5141133 5.722354 6.310141 5.243111 7.331792 5.39385 7.5337358 5.464766 5.813072 5.618916 6.891882 5.402677 7.5352776 5.686975 5.8269 5.374343 7.563851 5.578438 7.5470809 5.645447 5.92044 5.555249 6.928298 5.509388 7.5572706 4.718499 5.545177 5.659482 4.94766 5.640808 7.5806998 5.375278 6.030685 5.68894 7.272398 5.605802 7.5940296 5.450509 6.113803 5.561735 7.317776 5.450509 7.632807 5.641182 6.12873 5.796596 7.330526 5.435582 7.6982274 5.751043 5.786897 5.820035 7.367866 5.41457 7.7225096 5.641907 5.843045 5.689291 7.379912 5.500554 7.7544036 5.666427 5.896154 5.717863 7.357672 5.426151 7.8094972 5.453802 5.815917 5.753366 7.599202 5.443517 7.9594425 6.104882 6.546715 6.083829 7.190111 5.411735 7.9663916 6.020481 6.425947 6.202803 7.530099 5.566351 7.9744039 6.131226 6.364966 5.924909 7.368062 5.594711 7.993945 6.352758 6.118097 6.174344 7.418581 5.483721 8.0131374 6.052089 6.328664 5.835007 7.422938 5.698431 8.0221816 6.139885 6.14779 5.907649 7.458246 5.465816 8.0333197 6.122493 6.504354 6.088526 7.564433 5.513162 8.0700449 6.169611 6.146949 6.118648 7.472819 5.484797 8.1120631 6.184705 6.512625 6.290725 7.453487 5.640137 8.137453 6.205688 6.542832 6.345694 7.731988 5.639267 SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.9454 R Square 0.8937 Adjusted R 0.8748 Standard Err 0.1139 Observation 34.0000 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 5.0000 3.0551 0.6110 47.0992 0.0000 Residual 28.0000 0.3633 0.0130 Total 33.0000 3.4184 Coefficien Standard Et Stat P-value Lower 95%Upper 95%Lower 95. Upper 95.0 Intercept 3.2003 1.0498 3.0485 0.0050 1.0499 5.3508 1.0499 5.3508 Đạm 0.2744 0.0942 2.9118 0.0070 0.0814 0.4674 0.0814 0.4674 Lân 0.2676 0.1027 2.6054 0.0145 0.0572 0.4780 0.0572 0.4780 Kali 0.3172 0.0943 3.3625 0.0022 0.1240 0.5105 0.1240 0.5105 BVTV (0.1033) 0.0526 (1.9630) 0.0596 (0.2112) 0.0045 (0.2112) 0.0045 LĐGĐ 0.0457 0.2024 0.2257 0.8231 (0.3689) 0.4603 (0.3689) 0.4603 127 Phụ lục 2: Kết quả phân tích ảnh h−ởng của độ tuổi đến năng suất vải ở Thanh Hà và Chí Linh 5-7 nam 8-10 nam 11-15 nam 16-20 nam 21-25 nam 457.1 1,240.0 1,253.3 1,400.0 796.8 500.0 1,275.5 1,345.5 1,250.0 695.7 571.4 1,500.0 1,555.6 1,400.0 833.3 576.9 1,136.4 1,142.9 1,481.5 754.7 566.7 1,571.4 1,384.6 1,388.9 535.7 280.0 1,181.8 1,615.4 1,666.7 800.0 427.6 1,136.4 1,555.6 1,375.0 822.4 625.0 1,259.8 1,450.0 1,263.2 727.3 555.6 1,135.1 1,523.8 1,545.5 818.2 384.6 1,266.7 1,407.4 1,157.9 786.5 509.4 978.3 1,422.2 1,416.7 750.0 531.3 1,266.7 1,500.0 1,200.0 903.6 377.4 1,383.0 1,500.0 1,300.0 784.3 515.2 1,388.4 1,233.3 1,142.9 877.2 642.9 1,250.0 1,384.6 1,153.8 769.2 603.4 489.8 1,750.0 1,481.5 561.8 277.8 1,136.4 1,454.5 1,388.9 400.0 1,500.0 1,481.5 1,457.1 666.7 1,571.4 1,333.3 1,333.3 547.4 1,090.9 1,571.4 1,333.3 300.0 1,590.9 1,750.0 394.7 1,315.8 1,500.0 531.3 1,346.2 1,333.3 476.9 1,315.8 388.9 615.4 381.0 454.5 Anova: Single Factor 128 SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 5-7 28 13558.957 484.2485 12124.175 8-10 24 30326.604 1263.608 53617.529 11-15 20 28864.933 1443.247 20029.695 16-20 23 31719.427 1379.106 23741.296 21-25 16 12216.8 763.55 9737.5029 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 16953868.56 4 4238467 172.17055 2E-45 2.45738 Within Groups 2609491.151 106 24617.84 Total 19563359.71 110 Phụ lục 3: Kết quả phân tích ảnh h−ởng của độ tuổi đến năng suất vải ở Thanh Hà 5-7 8-10 11-15 16-20 21-25 1,111.11 2,708.12 1,870.08 3,186.27 2,983.29 1,111.11 4,838.71 3,143.34 3,045.69 1,695.24 1,184.21 3,499.68 1,833.74 1,617.65 2,790.18 809.52 2,126.04 3,143.34 4,065.12 3,343.78 1,702.79 3,532.51 3,388.89 1,545.58 1,318.68 1,720.98 2,204.08 2,222.22 1,307.69 778.05 1,041.67 2,204.08 3,205.48 1,428.57 2,958.58 1,041.67 3,750.00 3,125.00 1,157.41 3,197.25 2,962.96 809.52 2,428.57 3,143.34 937.50 3,666.67 1,944.44 1,000.00 1,988.64 2,592.59 750.00 2,243.59 2,528.74 937.50 1,732.83 3,143.34 757.58 1,894.74 2,384.20 833.33 3,169.28 833.33 2,990.03 1,076.56 2,173.91 837.61 2,222.22 787.04 2,183.41 1,220.75 1,800.00 1,005.29 1,714.15 787.04 1,103.67 1,179.25 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 5-7 25 25,736.42 1,029.46 64,611.51 8-10 22 58,268.50 2,648.57 675,430.02 11-15 15 40,631.69 2,708.78 295,985.28 16-20 7 16,196.57 2,313.80 1,205,777.13 21-25 7 15,867.81 2,266.83 977,953.88 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 41235346 4 10308837 22.19247174 6.488E- 12 2.5007604 Within Groups 32980887 71 464519.53 Total 74216233 75 129 Phụ lục 4: Kết quả phân tích ảnh h−ởng của độ tuổi đến năng suất vải ở Chí Linh 5-7 8-10 11-15 16-20 21-25 457.1429 1240 1253.333 1400 796.8127 500 1275.51 1345.455 1250 695.7328 571.4286 1500 1555.556 1400 833.3333 576.9231 1136.364 1142.857 1481.481 754.717 566.6667 1571.429 1384.615 1388.889 535.7143 280 1181.818 1615.385 1666.667 800 427.6316 1136.364 1555.556 1375 822.3684 625 1259.843 1450 1263.158 727.2727 555.5556 1135.135 1523.81 1545.455 818.1818 384.6154 1266.667 1407.407 1157.895 786.5169 509.434 978.2609 1422.222 1416.667 750 531.25 1266.667 1500 1200 903.6145 377.3585 1382.979 1500 1300 784.3137 515.1515 1388.43 1233.333 1142.857 877.193 642.8571 1250 1384.615 1153.846 769.2308 603.4483 489.7959 1750 1481.481 561.7978 277.7778 1136.364 1454.545 1388.889 400 1500 1481.481 1457.143 666.6667 1571.429 1333.333 1333.333 547.3684 1090.909 1571.429 1333.333 300 1590.909 1750 394.7368 1315.789 1500 531.25 1346.154 1333.333 476.9231 1315.789 388.8889 615.3846 380.9524 454.5455 Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance 5-7 28 13558.96 484.2485 12124.17 8-10 24 30326.6 1263.608 53617.53 11-15 20 28864.93 1443.247 20029.69 16-20 23 31719.43 1379.106 23741.3 21-25 16 12216.8 763.55 9737.503 ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 16953869 4 4238467 172.1705 2.01E- 45 2.45738 Within Groups 2609491 106 24617.84 Total 19563360 110 130 Phụ lục 5: Kết quả kiểm định so sánh năng suất vải bình quân ở Thanh Hà và Chí Linh Thanh Hà Chí Linh F-Test Two-Sample for Variances 2463.891 1017.47 1870.079 1017.47 Thanh Ha Chi Linh 1833.741 1043.616 Mean 2155.545 1067.488 3020.378 1054.173 Variance 484497.3 41626.99 3047.819 1054.173 Observations 34 30 3420.195 1182.947 df 33 29 2862.477 1094.326 F 11.63902 2862.477 1125.947 P(F<=f) one-tail 2.81E-10 3334.45 1108.861 F Critical one-tail 1.800484 2064.838 1072.414 2905.625 1032.336 1681.034 1032.336 2204.437 980.3063 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 3081.956 1034.574 1444.444 1153.197 Thanh Ha Chi Linh 3197.245 1179.794 Mean 2155.545 1067.488 2962.963 1161.875 Variance 484497.3 41626.99 1634.615 1161.875 Observations 34 30 2331.818 685.7143 Hypothesized Mean Difference 1 2258.621 1076.159 df 42 1914.613 1269.52 t Stat 8.956162 1705.686 1269.122 P(T<=t) one-tail 1.35E-11 1452.102 998.5444 t Critical one-tail 1.681952 1895.202 1232.508 P(T<=t) two-tail 2.71E-11 2882.438 1279.02 t Critical two-tail 2.018082 1872.964 1054.723 1333.333 1071.111 1986.301 1071.111 1220.753 1246.67 1765.258 1131.947 1432.182 1131.947 1432.182 133.8195 1432.182 1960 2146.129 685.1992 131 Phụ lục 6: Kết quả kiểm định so sánh GO vải bình quân ở Thanh Hà và Chí Linh GO Thanh Ha GO Chi Linh 14,698.39 4,578.61 F-Test Two-Sample for Variances 14,698.39 5,009.36 14,698.39 6,754.64 Thanh Ha Chi Linh 18,286.92 10,242.37 Mean 14057.42 5975.198 18,286.92 4,849.19 Variance 11784677 2617794 17,100.98 7,783.74 Observations 34 30 15,743.62 6,018.79 df 33 29 10,815.38 4,503.79 F 4.501759 19,906.17 3,881.01 P(F<=f) one-tail 4.61E-05 11,785.54 4,289.66 F Critical one-tail 1.836875 15,887.96 5,653.27 11,878.69 5,138.30 11,878.69 4,705.47 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 11,878.69 5,172.87 14,444.44 5,172.87 Thanh Ha Chi Linh 14,444.44 5,663.01 Mean 14057.42 5975.198 16,296.30 5,663.01 Variance 11784677 2617794 16,296.30 10,305.81 Observations 34 30 14,031.82 3,977.14 Hypothesized Mean Difference 1 14,318.97 6,394.41 df 48 18,511.71 6,093.70 t Stat 12.27021 18,511.71 6,093.70 P(T<=t) one-tail 1.04E-16 18,511.71 6,490.54 t Critical one-tail 1.677224 132 17,294.63 5,546.29 P(T<=t) two-tail 2.07E-16 17,294.63 5,546.29 t Critical two-tail 2.010635 12,459.28 6,855.70 7,333.33 6,012.27 11,369.86 8,188.60 11,369.86 8,188.60 9,530.52 4,482.95 6,970.00 2,617,793.93 7,898.06 5,975.20 11,760.00 1,617.96 11,760.00 11,784,677.26 14,057.42 3,432.88 Phụ lục 7: Kết quả kiểm định so sánh IC vải bình quân ở Thanh Hà và Chí Linh IC IC 4803.314 3196.071 F-Test Two-Sample for Variances 8716.667 3196.071 5409.535 3730.968 Thanh Ha Chi Linh 5692.868 3646.768 Mean 5897.666 3596.461 5942.722 3511.277 Variance 4857475 57622.24 9845.277 3511.277 Observations 34 30 9845.277 3972.734 df 33 29 5155.26 3708.228 F 84.29861 7273.794 3969.62 P(F<=f) one-tail 2.07E-21 5236.658 3609.655 F Critical one-tail 1.836875 5019.758 3639.775 6142.241 3511.277 6142.241 3846.477 6982.438 3511.277 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 6982.438 3682.976 4542.548 3511.277 Thanh Ha Chi Linh 133 8716.667 3511.277 Mean 5897.666 3596.461 8716.667 3682.263 Variance 4857475 57622.24 4297.159 3682.263 Observations 34 30 3982.069 3010 Hypothesized Mean Difference 1 279.5775 3511.277 df 34 2929.766 3972.238 t Stat 6.047689 3543.78 3105 P(T<=t) one-tail 3.73E-07 7113.445 3772.874 t Critical one-tail 1.690924 7113.445 3802.666 P(T<=t) two-tail 7.47E-07 4437.975 3511.277 t Critical two-tail 2.032244 4508.219 3852.98 4508.219 3511.277 8716.667 3511.277 3370.423 3701.45 4356.782 3498.226 8716.667 7981.85 Phụ lục 8: Kết quả kiểm định so sánh VA vải bình quân ở Thanh Hà và Chí Linh VA VA 9895.072 1382.543 F-Test Two-Sample for Variances 14787.4 1435.43 5592.91 3023.674 Thanh Ha Chi Linh 12957.06 6595.601 Mean 8159.466 2378.749 12344.19 449.4876 Variance 11895525 2783219 7255.7 3749.294 Observations 34 30 10082.45 2046.057 df 33 29 5660.118 795.5612 F 4.274018 12632.37 -88.6076 P(F<=f) one-tail 7.65E-05 6548.878 680 F Critical one-tail 1.836875 10868.2 2013.491 6465.517 1627.021 7590.284 858.9934 9021.35 1292.553 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 9317.778 2513.244 13042.3 1800.598 Thanh Ha Chi Linh 7579.63 3099.153 Mean 8159.466 2378.749 5952.788 6623.547 Variance 11895525 2783219 9734.659 -360.694 Observations 34 30 10336.9 2391.096 Hypothesized Mean Difference 1 10745.95 2121.457 df 49 134 15581.94 4456.091 t Stat 8.688709 4312.744 2394.614 P(T<=t) one-tail 8.62E-12 2313.882 1773.412 t Critical one-tail 1.676551 10181.18 4455.503 P(T<=t) two-tail 1.72E-11 8021.308 2970.88 t Critical two-tail 2.009575 3925.269 2159.29 6861.644 1950.222 4208.545 3993.074 6160.094 3159.87 3541.281 3123.768 5650.131 5128.54 Phụ lục 9: Kết quả kiểm định so sánh MI vải bình quân ở Thanh Hà và Chí Linh MI MI 8620.646 542.6505 F-Test Two-Sample for Variances 6971.064 491.4965 2536.675 2625.796 Thanh Ha Chi Linh 5119.068 2625.796 Mean 5263.145 1678.753 4181.453 449.4876 Variance 4360193 1395041 4731.27 3749.294 Observations 34 30 6971.064 2046.057 df 33 29 4181.453 795.5612 F 3.125496 10118.97 -1164.56 P(F<=f) one-tail 0.001264 5950.374 -457.931 F Critical one-tail 1.836875 3541.281 2013.491 3541.281 350.4255 5119.068 333.8293 5922.176 42.55319 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 5922.176 1964.906 11320.71 670.6547 Thanh Ha Chi Linh 3412.963 2508.369 Mean 5263.145 1678.753 3933.558 2625.796 Variance 4360193 1395041 3541.281 2391.096 Observations 34 30 5119.068 2391.096 Hypothesized Mean Difference 1 7545.81 2121.457 df 53 5221.127 2970.88 t Stat 8.574652 3554.183 2394.614 P(T<=t) one-tail 6.84E-12 2313.882 1773.412 t Critical one-tail 1.674116 7545.81 2970.88 P(T<=t) two-tail 1.37E-11 3123.768 2970.88 t Critical two-tail 2.005746 3925.269 2159.29 135 6861.644 1950.222 4208.545 2391.096 5221.127 1663.98 3541.281 3123.768 5650.131 6355 Phụ lục 10: Kết quả kiểm định so sánh LĐGĐ vải bình quân ở Thanh Hà và Chí Linh LDGD Thanh Ha LD GD Chi Linh 271.8777 223.6514 F-Test Two-Sample for Variances 196.8504 218.4881 220.0489 221.4854 Thanh Ha Chi Linh 298.3988 215.4399 Mean 229.5957 223.9415 236.4687 211.3836 Variance 1533.757 79.295 179.1531 225.8611 Observations 34 30 224.0199 217.3913 df 32 29 274.6092 214.7239 F 19.34242 250 214.557 P(F<=f) one-tail 1.59E-12 229.4264 222.7586 F Critical one-tail 1.842355 169.6885 230.5003 250 225 224.656 220.5689 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 247.9339 226.0638 200 224.3968 Thanh Ha Chi Linh 206.5912 227.318 Mean 229.5957 223.9415 240.7407 235.3289 Variance 1533.757 79.295 248.0769 232.4159 Observations 34 30 227.2727 221.2245 Hypothesized Mean Difference 1 244.8276 229.0287 df 36 281.6901 225.5639 t Stat 0.806737 180.602 243.6261 P(T<=t) one-tail 0.212558 247.0741 233.6245 t Critical one-tail 1.688298 102.0755 224.2555 P(T<=t) two-tail 0.425116 261.4783 232.1582 t Critical two-tail 2.028094 264.658 229.2877 274.1935 221.2971 232.8767 224.4444 213.6317 231.7528 246.9484 194.65 181.1289 223.94154 246.9484 8.9047737 202.71 229.59565 39.163209 136 Phụ lục 11: Kết quả kiểm định so sánh năng suất bình quân vải sớm ở Thanh Hà và Chí Linh Thanh Ha Chi Linh 1514.12 576.92 F-Test Two-Sample for Variances 1702.786 280.00 3400 384.62 Thanh Ha Chi Linh 1041.667 515.15 Mean 2470.871 890.7757 1444.444 603.45 Variance 2265421 389994.2 2243.59 277.78 Observations 11 16 1800 666.67 df 10 15 1870.079 300.00 F 5.808858 3000 394.74 P(F<=f) one-tail 0.001275 6470.588 388.89 F Critical one-tail 2.543719 2692.308 1,850.00 2265421 1,571.43 2470.871 1,888.89 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 1505.132 1,571.43 1,315.79 Thanh Ha Chi Linh 1,666.67 Mean 2470.871 890.7757 389994.2 Variance 2265421 389994.2 890.78 Observations 11 16 624.4951 Hypothesized Mean Difference 0 df 12 t Stat 3.292423 P(T<=t) one-tail 0.003215 t Critical one-tail 1.782288 P(T<=t) two-tail 0.00643 t Critical two-tail 2.178813 Phụ lục 12: Kết quả kiểm định so sánh GO bình quân vải sớm ở Thanh Hà và Chí Linh Thanh Ha Chi Linh F-Test Two-Sample for Variances 9714.286 4,904 23839.01 2,520 Thanh Ha Chi Linh 40800 3,654 Mean 29231.93 6994.349 18374.89 4,121 Variance 3.4E+08 25492655 14444.44 4,526 Observations 11 16 26923.08 1,944 df 10 15 24300 5,067 F 13.34574 18700.79 2,250 P(F<=f) one-tail 9.56E-06 34500 2,566 F Critical one-tail 2.543719 77647.06 2,528 137 32307.69 ######## 29231.93 11,786 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 18445.01 17,000 11,786 Thanh Ha Chi Linh 10,526 Mean 29231.93 6994.349 12,500 Variance 3.4E+08 25492655 6,994.35 Observations 11 16 5049.025 Hypothesized Mean Difference 0 df 11 t Stat 3.899396 P(T<=t) one-tail 0.00124 t Critical one-tail 1.795885 P(T<=t) two-tail 0.002479 t Critical two-tail 2.200985 Phụ lục 13: Kết quả kiểm định so sánh IC bình quân vải sớm ở Thanh Hà và Chí Linh Thanh Ha Chi Linh F-Test Two-Sample for Variances 3591.905 1623.077 4786.378 2520 Thanh Ha Chi Linh 4216.85 2500 Mean 5012.967 2908.307 4822.917 1666.667 Variance 2522244 800932.7 5071.111 2379.31 Observations 11 16 3521.368 1944.444 df 10 15 4046 3500 F 3.149133 3909.449 2250 P(F<=f) one-tail 0.022296 6456 2565.789 F Critical one-tail 2.543719 8941.176 2527.778 5779.487 3666.667 5012.967 3329.998 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 1588.157 4148.148 3528.571 Thanh Ha Chi Linh 3815.789 Mean 5012.967 2908.307 4566.667 Variance 2522244 800932.7 2908.307 Observations 11 16 894.9484 Hypothesized Mean Difference 0 df 14 t Stat 3.982037 P(T<=t) one-tail 0.000682 t Critical one-tail 1.76131 P(T<=t) two-tail 0.001363 t Critical two-tail 2.144787 138 Phụ lục 14: Kết quả kiểm định so sánh IC bình quân vải sớm ở Thanh Hà và Chí Linh VA Thanh Ha Chi Linh F-Test Two-Sample for Variances 6122.381 3280.769 19052.63 1153.846 Thanh Ha Chi Linh 39450 2454.545 Mean 24218.97 4086.034 10685.15 2146.552 Variance 3.09E+08 11729250 9373.333 1566.667 Observations 11 16 23401.71 1564 df 10 15 20254 7785.714 F 26.37881 14791.34 12851.85 P(F<=f) one-tail 1.01E-07 28044 2146.552 F Critical one-tail 2.543719 68705.88 2454.545 26528.21 7933.333 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 24218.97 2147.552 17589.87 1520.254 Thanh Ha Chi Linh 6710.526 Mean 24218.97 4086.034 7785.714 Variance 3.09E+08 11729250 1874.12 Observations 11 16 4086.034 Hypothesized Mean Difference 0 3424.799 df 11 t Stat 3.747604 P(T<=t) one-tail 0.001612 t Critical one-tail 1.795885 P(T<=t) two-tail 0.003223 t Critical two-tail 2.200985 Phụ lục 15: Kết quả kiểm định so sánh MI bình quân vải sớm ở Thanh Hà và Chí Linh MI Thanh Ha Chi Linh F-Test Two-Sample for Variances 1289.048 2630.769 17552.63 1804.545 Thanh Ha Chi Linh 37950 1496.552 Mean 21137.96 3257.035 4093.75 916.6667 Variance 3.03E+08 5020401 7873.333 6547 Observations 11 16 21901.71 7135.714 df 10 15 16982.25 5687 F 60.25553 13291.34 1296.552 P(F<=f) one-tail 2.9E-10 26544 6060.526 F Critical one-tail 2.543719 63088.24 2154.125 139 21951.28 2530.769 21137.96 1704.545 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 17392.73 1486.552 986.6667 Thanh Ha Chi Linh 3550.046 Mean 21137.96 3257.035 6124.526 Variance 3.03E+08 5020401 3257.035 Observations 11 16 2240.625 Hypothesized Mean Difference 0 df 10 t Stat 3.390433 P(T<=t) one-tail 0.00344 0.99656 t Critical one-tail 1.812461 P(T<=t) two-tail 0.006881 0.993119 t Critical two-tail 2.228139 Phụ lục 16: Kết quả kiểm định so sánh LĐGĐ bình quân vải sớm ở Thanh Hà và Chí Linh LĐ Thanh Ha Chi Linh F-Test Two-Sample for Variances 323.8095 153.8462 309.5975 180 Thanh Ha Chi Linh 400 169.2308 Mean 272.901 200.9903 208.3333 166.6667 Variance 3815.945 1778.125 200 172.4138 Observations 11 16 288.4615 166.6667 df 10 15 280 166.6667 F 2.14605 196.8504 200 P(F<=f) one-tail 0.088078 304.21 184.2105 F Critical one-tail 2.543719 247.0588 166.6667 243.5897 250 272.901 193.25 t-Test: Two-Sample Assuming Unequal Variances 61.77334 259.2593 257.1429 Thanh Ha Chi Linh 263.1579 Mean 272.901 200.9903 266.6667 Variance 3815.945 1778.125 200.9903 Observations 11 16 42.16782 Hypothesized Mean Difference 0 df 16 t Stat 3.360031 P(T<=t) one-tail 0.001991 0.998009 t Critical one-tail 1.745884 P(T<=t) two-tail 0.003982 0.996018 t Critical two-tail 2.119905 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2893.pdf
Tài liệu liên quan