1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ VĂN PHƯỚC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ĐẾN NĂM
2015
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –NĂM 2008
2
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
LỜI
102 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đến 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CẠNH TRANH .........................................1
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH ....................................................................1
1.1.1 Năng lực cạnh tranh................................................................................................1
1.1.2 Lợi thế cạnh tranh...................................................................................................2
1.1.3 Sự khác nhau giữa cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng với cạnh tranh
trong lĩnh vực khác .................................................................................................3
1.2 CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM....................3
1.2.1 Các yếu tố thuộc mơi trường...................................................................................4
1.2.1.1 Mơi trường vĩ mơ ............................................................................................4
1.2.1.2 Mơi trường vi mơ ............................................................................................5
1.2.2 Cơ hội đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam trong xu thế hội nhập.....................7
1.2.3 Các yếu tố nội bộ .....................................................................................................9
1.2.3.1 Nguồn nhân lực...............................................................................................9
1.2.3.2 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức................................................................10
1.2.3.3 Tiềm lực tài chính ...........................................................................................10
3
1.2.3.4 Mạng lưới kênh phân phối và sản phẩm dịch vụ ............................................11
1.2.3.5 Cơng nghệ .......................................................................................................11
1.3 THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM KHI
GIA NHẬP WTO...........................................................................................................11
1.3.1 Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt
Nam trong quá trình hội nhập .................................................................................11
1.3.2 Những khĩ khăn thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam.......................13
1.4 NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG
LĨNH VỰC NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM..............................................................15
TĨM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG Á CHÂU (ACB) .................................................................18
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ...................................................18
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu ...............................................................18
2.1.2 Tĩm tắt quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Á Châu.......................19
- Lịch sử hình thành ..................................................................................................19
- Phát triển-Các cột mốc ghi nhớ ..............................................................................20
- Thành tích và sự ghi nhận.......................................................................................21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................22
2.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .....................................................................................23
2.3 PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ACB TRONG THỜI GIAN QUA............25
2.3.1 Phân tích mơi trường bên trong của Ngân hàng Á Châu(ACB).............................25
- Khả năng thu hút nguồn nhân lực..........................................................................25
4
- Năng lực tài chính..................................................................................................28
- Tính da dạng danh mục và chất lượng dịch vụ tài chính ......................................32
- Cơng nghệ ..............................................................................................................34
- Mạng lưới hoạt động..............................................................................................35
-Chiến lược khách hàng, chiến lược kinh doanh và marketing ...............................35
2.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của Ngân hàng Á Châu ........................36
2.4 CÁC TÁC ĐỘNG TỪ MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI ĐẾN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU.............................................38
2.4.1 Mơ trường vĩ mơ.....................................................................................................38
2.4.2 Mơi trường vi mơ....................................................................................................43
2.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của ACB với các đối thủ ..........................................47
2.4.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE) ........................................................51
TĨM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................................54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ĐẾN
NĂM 2015 ...................................................................................................55
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM TRONG
GIAI ĐOẠN ĐẦU CỦA THỜI KỲ HỘI NHẬP........................................................55
3.1.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) .....................................................................55
3.1.2 Đối với các Tổ chức tín dụng (TCTD).......................................................................56
3.1.3 Về hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................................................57
3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU ĐẾN 2015 ..............58
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU(ACB) ..............................................................59
5
3.3.1 Quan điểm xây dựng giải pháp ...................................................................................59
3.3.2 Một số giải pháp gĩp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ACB..........................60
3.3.2.1 Hình thành các giải pháp qua phân tích ma trận SWOT .....................................60
3.3.2.2 Lựa chọn các giải pháp qua phân tích SWOT.....................................................61
Nhĩm giải pháp nhằm phát huy thế mạnh và tận dụng cơ hội
3.3.2.2.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................62
3.3.2.2.2 Giải pháp về đầu tư phát triển cơng nghệ ...........................................................64
3.3.2.2.3 Đẩy mạnh sự khác biệt và đa dạng hĩa sản phẩm dịch vụ..................................65
Nhĩm giải pháp khắc phục điểm yếu và hạn chế nguy cơ
3.3.2.2.4 Giải pháp về vốn .................................................................................................66
3.3.2.2.5 Giải pháp về mở rộng mạng lưới kênh phân phối tại ACB ................................68
Nhĩm giải pháp hỗ trợ
3.3.2.2.6 Giải pháp về hồn thiện chính sách Marketing, phát triển thương hiệu
ACB...........................................................................................................................69
3.3.2.2.7 Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại ACB.....................................71
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................74
3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ....................................................................................74
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước (NHNN) ..................................................74
3.4.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu...........................................................75
TĨM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................................77
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................78
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
ACBA : Cơng ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản ACB
ACBR : Cơng ty Cổ phần Địa ốc ACB
ACBS : Cơng ty Chứng khốn ACB
AFTA : Khu vực mậu dịch tự do Đơng Nam Á -ASEAN
ALCO : Hội đồng quản lý Tài sản nợ - Tài sản cĩ
APEC : Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á –Thái Bình Dương
ARGIBANK : Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt
Nam
ATM : Máy rút tiền tự động
Basel I,II : Hiệp ước Basel về hoạt động ngân hàng
CAR : Hệ số an tồn vốn
CN/PGD : Chi nhánh/ Phịng giao dịch
CNTT : Cơng nghệ thơng tin
CSTT : Chính sách tiền tệ
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
EAB : Ngân hàng Đơng Á
EXIMBANK/Exim : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
FED : Cục dự trữ Liên Bang Mỹ
GATS : Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
HAHUBANK : Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
ICB : Ngân hàng Cơng thương
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
7
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước
NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh
NHTW : Ngân hàng Trung ương
OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
PNTR : Quy chế Quan hệ Thương mại Bình thường Vĩnh viễn
ROA : Suất sinh lợi/tổng tài sản
ROE : Suất sinh lợi/vốn tự cĩ
SACOMBANK/Scom : Ngân hàng Sài gịn thương tín
SWIFT : Hiệp hội viễn thơng tài chính liên ngân hàng
TCBS : Hệ thống quản trị ngân hàng bán lẻ
TCTD : Tổ chức tín dụng
TECHCOMBANK : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
TTS : Tổng tài sản
USD, VND : Đơ la Mỹ, Đồng Việt Nam
VCB : Ngân hàng Ngoại thương
WEF : Diễn đàn kinh tế Thế giới
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1: Sơ đồ tổng quát mơi trường vi mơ.........................................................................05
Bảng 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB ....................................................................................22
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hoạt động của ACB từ 2001-2006.....................................................24
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu hoạt động năm 2007 của ACB .....................................................25
Bảng 2.4: Số lượng cán bộ nhân viên ACB tính đến 31/12/2006..........................................27
Bảng 2.5: So sánh qui mơ vốn, khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, ACB
với một số NH trên thế giới và trong khu vực.....................................................29
Bảng 2.6: Tăng trưởng quy mơ của ACB .............................................................................. 30
Bảng 2.7: Khả năng sinh lời (%) của ACB............................................................................30
Bảng 2.8: Biểu đồ tăng trưởng tín dụng.................................................................................31
Bảng 2.9: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE)của ACB ...............................................37
Bảng 2.10: Tĩm tắt số liệu về tình hình hoạt động của các đối thủ và ACB.........................45
Bảng 2.11: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của ACB với các đối thủ .......................................48
Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi (EFE) .....................................................52
Bảng 2.13: Ma trận SWOT ....................................................................................................61
Bảng 3.14: Cơ cấu tăng vốn điều lệ .......................................................................................67
9
LỜI MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu lý do chọn đề tài:
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại, và diễn ra mạnh mẽ trên
nhiều lĩnh vực, biểu hiện xu hướng tất yếu khách quan của nền kinh tế. Để bắt kịp
với xu thế đĩ, Việt Nam đã chủ động tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế: gia
nhập khối ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), ký kết
hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, trở thành Thành viên thứ 150 của Tổ
chức thương mại thế giới (WTO), và tham gia vào nhiều tổ chức kinh tế quốc tế
cũng như các hiệp định thúc đẩy quan hệ thương mại song phương khác. Trong bối
cảnh chung đĩ của cả nền kinh tế, các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam sẽ
phải đối mặt với những thách thức như thế nào, tận dụng cơ hội ra sao và biến thách
thức thành cơ hội để khơng phải thua thiệt trên “sân nhà”. Điều này địi hỏi hệ thống
NHTM phải chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập và
cạnh tranh này.
Cĩ thể nĩi, Ngân hàng là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm và phải
mở cửa gần như hồn tồn theo các cam kết gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO, hệ thống ngân hàng Việt Nam được xếp vào diện các ngành chủ chốt, cần
được tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Để giành thế chủ động trong
tiến trình hội nhập, Việt Nam cần xây dựng một hệ thống ngân hàng cĩ uy tín, đủ
năng cạnh tranh, hoạt động cĩ hiệu quả cao, an tồn, cĩ khả năng huy động tốt hơn
các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư. Việc này địi hỏi sự nổ lực nhiều
mặt từ phía Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, và chính nội tại các ngân hàng thương
mại.
10
Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam,
Ngân hàng Á Châu cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh như thế nào để phát
triển
bền vững trong xu thế hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu đĩ, đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu đến năm 2015” được tơi
chọn làm luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu và hệ thống hố những lý luận cơ bản về cạnh tranh, năng
lực cạnh tranh, tính tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế nĩi chung và hội
nhập ngân hàng nĩi riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động, năng lực cạnh tranh, điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của ACB.
- Hình thành giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ACB trong
xu thế hội nhập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu những vấn đề về lý luận của cạnh tranh trong hội nhập kinh
tế của hệ thống ngân hàng Việt Nam
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động của ACB. Trên cơ sở đĩ hình thành giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Chủ yếu dựa vào kiến thức của các mơn học như: quản trị kinh doanh
quốc tế, lý thuyết tài chính tiền tệ, quản trị nhân sự, quản trị tài chính,
quản trị chiến lược, quản trị marketing, và vận dụng những hiểu biết thực
tế.
11
- Việc phân tích các số liệu theo phương pháp duy vật lịch sử và thống kê
mơ tả dựa vào các số liệu thống kế, các số liệu báo cáo của Ngân hàng
Nhà nước và của các Ngân hàng thương mại.
5. Ý nghĩa thực tiển của đề tài nghiên cứu:
Đưa ra các giải pháp vào thực hiện trong thực tế để gĩp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á so với các Ngân hàng Thương
mại cổ phần khác cĩ cùng đặc điểm về quy mơ hoạt động.
6. Kết cấu luận văn:
Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
cĩ 79 trang bao gồm các chương sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về cạnh tranh
Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Á
Châu
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng
Á Châu đến năm 2015.
12
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CẠNH TRANH
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH
1.1.1 Năng lực cạnh tranh:
Năng lực cạnh tranh là một khái niệm khơng mới song nội hàm của nĩ được xác
định rất phong phú và gắn liền với những phạm vi và hoạt động cụ thể. Trên thực tế
cĩ nhiều cách tiếp cận như sau:
- Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là khả năng cạnh tranh của quốc gia,
ngành, và doanh nghiệp.
- Theo diễn đàn kinh tế thế giới WEF 1997 nêu ra: “Năng lực cạnh tranh của một
quốc gia là khả năng đạt, duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể
chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác”.
- Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OCED) với cách tiếp cận về khả năng tạo
ra việc làm, thu nhập, diễn đàn cấp cao về cạnh tranh cơng nghiệp nêu ra rằng:
“Năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng
trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.
- Tại báo cáo về sức cạnh tranh quốc tế của Hoa Kỳ: “Năng lực cạnh tranh là năng
lực của một cơng ty, một nước trong việc sản xuất ra của cải trên thị trường thế giới
nhiều hơn đối thủ cạnh tranh của nĩ.”
- Theo quan điểm của Michael Porter, năng lực cạnh tranh của cơng ty phụ thuộc
vào khả năng khai thác các năng lực độc đáo của mình để tạo sản phẩm cĩ giá trị
thấp và cĩ sự dị biệt của sản phẩm, tức bao gồm các yếu tố vơ hình.
- Trong khi đĩ, Giáo sư Tơn Thất Nguyễn Thiêm trong cuốn “Thị trường, chiến
lược, cơ cấu” lại cho rằng, nếu như doanh nghiệp chỉ chú trọng đến giá trị gia tăng
nội sinh, tức giá trị gia tăng được tạo ra từ sự chênh lệch giữa giá bán và giá thành
hàng hĩa, dịch vụ thì đến một lúc nào đĩ những nỗ lực của doanh nghiệp sẽ trở nên
vơ nghĩa do các doanh nghiệp hầu như được tiếp cận các nguồn yếu tố đầu vào gần
như tương đương nhau trong quá trình tồn cầu hĩa hoặc là do những yếu tố đến từ
13
khách hàng. Khi đĩ, năng lực cạnh tranh của cơng ty phụ thuộc nhiều vào giá trị gia
tăng ngoại sinh trên cơ sở mở rộng tầm nhìn hướng về thị trường và khách hàng.
Như vậy, theo thời gian, mặc dù cĩ nhiều quan niệm khác nhau về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp. Nhưng, tựu trung lại, năng lực cạnh tranh của một doanh
nghiệp thơng qua khả năng tạo lập, duy trì lợi nhuận và thị phần trên thị trường, khả
năng vượt trội trong bản thân nội tại doanh nghiệp đĩ so với các doanh nghiệp đối
thủ. Ở đĩ, sự vượt trội trong bản thân nội tại doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp
cĩ thể huy động được tối đa nguồn lực bên trong và khai thác triệt để những yếu tố
thuận lợi từ mơi trường bên ngồi để vươn đến một vị thế nhất định trên thị trường.
1.1.2 Lợi thế cạnh tranh:
Để nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, trước hết cần phải xác
định những lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho
doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đĩ là những thế
mạnh mà tổ chức cĩ hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh.
Theo giáo sư Michael Porter, lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được thể hiện
ở hai khía cạnh sau:
- Chi phí: tức là theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất cĩ thể được.
Doanh nghiệp nào cĩ chi phí thấp thì doanh nghiệp đĩ cĩ nhiều lợi thế hơn trong
quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh
nghiệp tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện
của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ.
- Sự khác biệt hĩa: tức là lợi thế cạnh tranh cĩ được từ những khác biệt xoay
quanh sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Những khác
biệt này cĩ thể thể hiện dưới nhiều hình thức, như: sự điển hình về thiết kế hay danh
tiếng sản phẩm, cơng nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng, mạng
lưới bán hàng.
14
1.1.3 Sự khác nhau giữa cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng với cạnh
tranh trong lĩnh vực khác:
Do đối tượng kinh doanh chủ yếu là các dịch vụ tài chính, liên quan đến tiền và
hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống, hơn nữa các hoạt động ngân hàng cĩ tính
liên kết chặt chẽ dẫn đến cạnh tranh trong hoạt động NH cĩ một số điểm khác biệt
so với cạnh tranh trong các lĩnh vực khác. Đĩ là:
- Cạnh tranh trong điều kiện chịu sự chi phối mạnh mẽ của các chính sách tài
chính, tiền tệ của Nhà nước, chịu sự tác động khơng chỉ của các biến động kinh tế vĩ
mơ như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế.
- Sự lớn mạnh của đối thủ cạnh tranh trong hoạt động NH khơng đồng nghĩa với
nhất thiết triệt hạ đối thủ mà thậm chí sự lớn mạnh của đối thủ lại là điều kiện để
cho hệ thống NH phát triển. Ví dụ: sự phát triển của các tổ chức bảo hiểm sẽ tạo ra
nguồn tiền gửi quan trọng cho các NH.
- Sự phá sản của một NH dẫn đến hiệu ứng lan truyền và tai họa cho nền kinh tế,
thậm chí cho cả một khu vực ( khủng hoảng tiền tệ ở các nước Đơng Nam Á năm
1997 và Mehico, Brazin đã cho thấy điều đĩ). Do vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực
ngân hàng khơng phải là cuộc chiến một mất một cịn giữa các ngân hàng.
- Đặc điểm của sản phẩm NH, mà biểu hiện rõ nhất trong thanh tốn chẳng hạn,
quá trình cung cấp sản phẩm khơng chỉ cho một ngân hàng thực hiện mà phải thơng
qua NH khác, do vậy mặc dù cạnh tranh nhưng các NH vẫn phải cĩ sự hợp tác với
nhau để hoạt động trong quá trình cung ứng sản phẩm.
1.2 CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM
Từ sự khác biệt cơ bản về đối tượng kinh doanh và tính chất hoạt động, các
yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh trong hệ thống NHTM cũng sẽ cĩ những điểm
khác biệt so với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác.
15
1.2.1 Các yếu tố thuộc mơi trường:
Các yếu tố mơi trường ảnh hưởng đến hoạt động và hiệu quả hoạt động của
NHTM cĩ thể chia thành hai mức độ: mơi trường vĩ mơ và mơi trường vi mơ.
1.2.1.1 Mơi trường vĩ mơ
Khi phân tích mơ trường vĩ mơ sẽ giúp cho các nhà quản trị ngân hàng cĩ thể
nhận biết các cơ hội hoặc nguy cơ liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế cĩ ảnh hưởng vơ cùng lớn và trực tiếp đến tình hình kinh
doanh của các ngân hàng.
Các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng là: lãi suất,
tỉ lệ lạm phát, chính sách tiền tệ, cán cân thanh tốn, giai đoạn của chu kỳ kinh tế…,
cũng như việc Việt Nam trở thành một thành viên kinh tế của WTO, của nền kinh tế
khu vực,.v.v . Mỗi nội dung của yếu tố kinh tế cĩ thể là một cơ hội hoặc bất trắc
đối với ngành ngân hàng Việt Nam.
Yếu tố chính phủ và chính trị.
Các yếu tố chính phủ và chính trị cĩ ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các NHTM. Ngân hàng phải tuân theo các qui định về cho vay, an tồn, sự thay
đổi trong chính sách tiền tệ, quản lý ngoại hối, tài trợ xuất nhập khẩu, các cam kết
đa phương cĩ liên quan đến sự hoạt động của ngành.
Đồng thời hoạt động của chính phủ cũng cĩ thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ. Thí dụ,
một số quy định (như chỉ thị 03/2007/CT-NHNN về khống chế dư nợ vốn cho vay
và chiếc khấu giấy tờ cĩ giá để đầu tư kinh doanh chứng khốn ở mức dưới 3% tổng
dư nợ tín dụng của TCTD) tạo ra nguy cơ cho các ngân hàng buộc phải thu hồi vốn
đã cho vay đã vượt quy định, ảnh hưởng đến lợi nhuận. Ngược lại, tạo ra cơ hội cho
một số TCTD khác tiếp tục khai thác cho vay vốn thơng qua loại hình cho vay trên.
Những yếu tố xã hội.
16
Trong lĩnh vực ngân hàng cũng như các lĩnh vực khác, những yếu tố xã hội cũng
cần phải phân tích đến cĩ thể nhận biết những cơ hội đe dọa tiềm tàng. Một số yếu
tố thay đổi cĩ thể ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng, những xu hướng doanh
số, khuơn mẫu hành vi xã hội, thái độ đối với chất lượng đời sống, lối sống, nghề
nghiệp, những biến đổi về dân số, cĩ tác động đến yếu tố con người thơng qua việc
tác động đến nhu cầu và nguồn nhân lực, trình độ nhận thức và sự hiểu biết của
người dân, và thĩi quen sử dụng dịch vụ ngân hàng của người dân trong xã hội.
Yếu tố cơng nghệ và kỹ thuật.
Trong thời đại hiện nay, sự phụ thuộc vào yếu tố cơng nghệ thơng tin và kỹ thuật
là rất quan trọng, cĩ ý nghĩa sống cịn đối với hệ thống ngân hàng ở Việt Nam. Mơi
trường hội nhập tạo cơ hội cho các ngân hàng tiếp cận được cơng nghệ hiện đại,
chuyển giao kỹ thuật mới, tiên tiến từ nước ngồi, học hỏi và đúc rút kinh nghiệm
cho việc xây dựng các hành lang pháp lý liên quan đến cơng tác bảo mật, quyền sở
hữu và các giao dịch điện tử.
1.2.1.2 Mơi trường vi mơ
Hình 1.1*: Sơ đồ tổng quát mơi trường vi mơ
Các đối thủ
mới tiềm ẩn
Các đối thủ cạnh
tranh trong ngành
H
Sự tranh đua giữa
các doanh nghiệp
hiện cĩ mặt trong
ngành
Sản phẩm thay thế
Người mua Người cung cấp
Nguy cơ cĩ các đối thủ
cạnh tranh mới
Khả năng
thương lượng
của người mua
Khả năng
thương lượng
của người ccấp
Nguy cơ do các sản phẩm
và dịch vụ thay thế
17
Mơi trường vi mơ bao gồm các yếu tố trong ngành và các yếu tố ngoại cảnh đối
với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành. Cĩ 5 yếu
tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, nhà cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn
và sả phẩm thay thế. Mối quan hệ giữa các yếu tố này được phản ảnh trên hình 1.1*.
Sự hiểu biết các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận ra các các mặt mạnh và mặt yếu
của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ mà ngành kinh doanh đĩ gặp phải.
Đối thủ cạnh tranh.
Trong lĩnh vực ngân hàng sự hiểu biết về nhau giữa các đối thủ cạnh tranh là
quan trọng cho một ngân hàng do cĩ nhiều lý do khác nhau. Sự hiện diện của yếu tố
này cĩ khuynh hướng gia tăng trong thời điểm hội nhập hiện tại, các ngân hàng điều
muốn tạo vị thế, chiếm thêm thị phần qua tăng cường sự cạnh tranh. Bên cạnh đĩ sự
cạnh tranh sẽ đem lại sự cải tiến về qui trình, cơng nghệ và kỹ thuật cho ngành.
Những khách hàng (Người mua sản phẩm-dịch vụ).
Khách hàng là một phần của ngân hàng, khách hàng trung thành là một lợi thế
lớn của ngân hàng. Sự trung thành của khách hàng được tạo dựng bởi sự thỏa mãn
những nhu cầu của khách hàng và mong muốn làm tốt hơn.
Hiện nay, các ngân hàng đã bắt đầu quan tâm đến việc thành lập “lý lịch” khách
hàng nhằm thu thập và xây dựng dữ liệu thơng tin khách hàng định hướng theo nhu
cầu của từng nhĩm khách hàng cụ thể về các sản phẩm, dịch vụ của ngành.
Những nhà cung cấp.
Các ngân hàng cũng cĩ những mối liên kết với những nhà cung cấp để nhận
được nguồn cung cấp như vật tư, trang thiết bị, cơng nghệ, tài chính, nguồn lao
động. Nguồn lao động cũng là một thành phần chính yếu trong mơi trường cạnh
tranh của NHTM. Khả năng thu hút và giữ được các nhân viên cĩ năng lực là tiền
đề để đảm bảo sự thành cơng cho ngân hàng.
Các nhà cung cấp cĩ thể gây một áp lực mạnh trong hoạt động của một ngân
hàng. Cho nên việc nghiên cứu để hiểu biết về người cung cấp các nguồn lực cho
ngân hàng là cần thiết trong quá trình nghiên cứu mơi trường.
18
Đối thủ tiềm ẩn mới.
Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành cĩ thể là yếu tố làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực cung ứng mới, với
mong muốn nhanh chĩng dành được thị phần và các nguồn lực cần thiết.
Trong bối cảnh hiện nay, sự xuất hiện các đối thủ tiềm ẩn mới, nguy cơ đối thủ
mới hội nhập vào ngành dịch vụ tài chính ở Việt Nam là rất lớn. Mỗi ngân hàng
phải tự trang bị cho mình những rào cản hợp pháp dựa trên các lợi thế về qui mơ, đa
dạng hĩa sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống, nguồn tài chính vững mạnh, độ
an tồn cao, cơng nghệ hiện đại,… mới cĩ đủ điều kiện đứng vững trong xu thế hội
nhập ngày nay.
Sản phẩm - dịch vụ thay thế.
Cũng nhưng các ngành sản xuất kinh doanh khác, dưới sự thay đổi về nhu cầu
tiêu dùng của xã hội, sự thay đổi mơi trường kinh doanh và sự bùng nổ về cơng
nghệ. Để năng cao năng lực cạnh tranh buộc các ngân hàng phải thường xuyên quan
tâm đến việc đổi mới, chuẩn hĩa các sản phẩm dịch vụ của mình theo định hướng
tiêu dùng của khách hàng và nguồn lực sẵn cĩ của doanh nghiệp.
1.2.2 Cơ hội đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam trong xu thế hội nhập
Hội nhập quốc tế sẽ làm tăng uy tín và vị thế của hệ thống ngân hàng Việt Nam,
nhất là trên thị trường tài chính khu vực.
- Đối với NHNN, hội nhập quốc tế sẽ tạo cơ hội nâng cao năng lực và hiệu quả
điều hành và thực thi chính sách tiền tệ, đổi mới cơ chế kiểm sốt tiền tệ, lãi suất, tỉ
giá theo nguyên tắc thị trường. Hội nhập cũng là cơ hội để NHNN tăng cường phối
hợp với các NHTW và các tổ chức tài chính quốc tế về chính sách tiền tệ, trao đổi
thơng tin và ngăn ngừa rủi ro, qua đĩ hạn chế biến động của thị trường tài chính
quốc tế và đảm bảo an tồn cho hệ thống ngân hàng Việt Nam. Hệ thống NHTM và
thị trường tiền tệ hoạt động an tồn và hiệu quả sẽ tạo thuận lợi cho việc nâng cao
hiệu lực và hiệu quả của chính sách tiền tệ. Hội nhập quốc tế sẽ thúc đẩy cải cách
19
thể chế, hồn thiện hệ thống pháp luật và nâng cao năng lực hoạt động của các cơ
quan quản lý tài chính, loại bỏ các hình thức bảo hộ, bao cấp vốn, tài chính đối với
các NHTM trong nước, hạn chế tình trạng ỷ lại, trơng chờ vào sự hỗ trợ của NHNN
và Chính phủ.
- Đối với các TCTD, hội nhập quốc tế là động lực thúc đẩy cải cách, buộc các
ngân hàng trong nước phải hoạt động theo nguyên tắc thị trường, khắc phục những
nhược điểm cịn tồn tại, đồng thời phải tăng cường năng lực cạnh tranh trên cơ sở
nâng cao trình độ quản trị điều hành và phát triển dịch vụ ngân hàng. Trong quá
trình hội nhập và mở cửa thị trường tài chính trong nước, khuơn khổ pháp lý sẽ
hồn thiện và phù hợp dần với thơng lệ quốc tế, dẫn đến sự hình thành mơi trường
kinh doanh bình đẳng và từng bước phân chia lại thị phần giữa các nhĩm ngân hàng
theo hướng cân bằng hơn, thị phần của NHTMNN cĩ thể giảm và nhường chỗ cho
các nhĩm ngân hàng khác, nhất là tại các thành phố và khu đơ thị lớn. Tuỳ theo thế
mạnh của mỗi ngân hàng, sẽ xuất hiện những ngân hàng hoạt động theo hướng
chuyên mơn hĩa như ngân hàng bán buơn, ngân hàng bán lẻ, ngân hàng đầu tư,
đồng thời hình thành một số ngân hàng qui mơ lớn, cĩ tiềm lực tài chính và kinh
doanh hiệu quả. Kinh doanh theo nguyên tắc thị trường._. cũng buộc các tổ chức tài
chính phải cĩ cơ chế quản lý và sử dụng lao động thích hợp, đặc biệt là chính sách
đãi ngộ và đào tạo nguồn nhân lực nhằm thu hút lao động cĩ trình độ, qua đĩ nâng
cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh trên thị trường tài chính.
- Mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng và nới lỏng hạn chế đối với các tổ chức
tài chính nước ngồi là điều kiện để thu hút đầu tư trực tiếp vào lĩnh vực tài chính –
ngân hàng, các NHTM trong nước cĩ điều kiện để tiếp cận sự hỗ trợ kỹ thuật, tư
vấn, đào tạo thơng qua các hình thức liên doanh, liên kết với các ngân hàng và tổ
chức tài chính quốc tế. Vì thế, các ngân hàng cần tăng cường hợp tác để chuyển
giao cơng nghệ, phát triển sản phẩm và dịch vụ ngân hàng tiên tiến, khai thác thị
trường. Trong quá trình hội nhập, việc mở rộng quan hệ đại lý quốc tế của các ngân
hàng trong nước sẽ tạo điều kiện phát triển các hoạt động thanh tốn quốc tế, tài trợ
thương mại, gĩp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác đầu tư và chuyển giao cơng nghệ.
20
- Nhờ hội nhập quốc tế, các ngân hàng trong nước sẽ tiếp cận thị trường tài
chính quốc tế một cách dễ dàng hơn, hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn sẽ tăng
lên, gĩp phần nâng cao chất lượng và loại hình hoạt động. Các ngân hàng trong
nước sẽ phản ứng, điều chỉnh và hoạt động một cách linh hoạt hơn theo tín hiệu thị
trường trong nước và quốc tế nhằm tối đa hĩa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.
Như vậy, hội nhập quốc tế tạo ra nhiều thuận lợi và cơ hội cho các ngân hàng
Việt Nam phát triển trở thành một hệ thống ngân hàng năng động, an tồn, hiệu quả
và phù hợp với thơng lệ và chuẩn mực quốc tế.
1.2.3 Các yếu tố nội bộ
Tất cả các tổ chức đều cĩ những điểm mạnh và yếu trong các lĩnh vực kinh
doanh. Những điểm mạnh và yếu bên trong cùng với những cơ hội và nguy cơ bên
ngồi và nhiệm vụ rõ ràng là những điểm cơ bản cần quan tâm. Để gĩp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh, các ngân hàng phải biết lợi dụng những điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu bên trong - những yếu tố mà nhà quản trị cĩ thể kiểm
sốt được.
1.2.3.1 Nguồn nhân lực.
Nhân lực là yếu tố đầu tiên trong các nguồn lực mà các nhà quản trị ở bất kỳ
doanh nghiệp thuộc ngành nào cũng dành sự quan tâm đặt biệt. Lợi thế cạnh tranh
về nguồn nhân lực thể hiện ở trình độ, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp, sự phấn
đấu, mức độ gắn kết của đội ngũ nhân viên đối với một tổ chức. Trong lĩnh vực
ngân hàng, nguồn nhân lực đặt biệt chú trọng đến đội ngũ các nhà quản trị cấp cao
giữ vai trị quan trọng trong mọi quyết định, hành vi, thái độ,.. của họ đều ảnh
hướng đến tồn bộ tổ chức.
Phân tích nguồn nhân lực thường xuyên là cơ sở giúp các ngân hàng đánh giá
kịp thời các điểm mạnh và điểm yếu của các thành viên trong tổ chức so với yêu
cầu về tiêu chuẩn của cơng việc và so với nguồn nhân lực của đối thủ cạnh tranh
nhằm cĩ kế hoạch bố trí, sử dụng hợp lý nguồn nhân lực hiện cĩ. Bên cạnh đĩ, tạo
21
nên sự chủ động trong việc đào tạo và tái đào tạo đội ngũ nhân viên và xây dựng
lượng lực đội ngũ lãnh đạo kế thừa cho doanh nghiệp.
1.2.3.2 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức.
Năng lực quản lý phản ánh năng lực điều hành của Hội đồng quản trị, Ban giám
đốc ngân hàng. Năng lực quản lý thể hiện sự chi phối và khả năng giám sát của Hội
đồng quản trị đối với Ban giám đốc về mục tiêu kinh doanh, thực hiện các chiến
lược, chính sách quản lý rủi ro, kiểm tra kiểm sốt nội bộ, sự cam kết đối với việc
duy trì và nâng cao vị thế cạnh tranh của ngân hàng, cũng như các chính sách về
tuyển dụng, tiền lương, đãi ngộ, và tiến trình nghề nghiệp của nhân viên.
Năng lực quản lý của ban điều hành cĩ mối quan hệ chặt chẽ với cơ cấu tổ chức
của một ngân hàng. Cơ cấu tổ chức phản ánh cơ chế phân bổ các nguồn lực phù hợp
với quy mơ, trình độ quản lý của ngân hàng, phù hợp với đặt trưng cạnh tranh của
ngành và yêu cầu của thị trường hay khơng? Cĩ phù hợp với các chiến lược đang
thực hiện khơng? Việc phân cấp- phân quyền, xác định trách nhiệm - quyền hạn cĩ
cụ thể rõ ràng chưa?... Và cơ cấu tổ chức cĩ khả năng điều chỉnh kịp thời trước
những biến động của ngành hay của các yếu tố mơi trường hay khơng?
1.2.3.3 Tiềm lực tài chính.
Tiềm lực tài chính là yếu tố quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng, đĩ là
yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của một ngân hàng. Tiềm lực tài chính
thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Quy mơ vốn và mức độ an tồn vốn: thể hiện qua các chỉ tiêu như quy mơ vốn
chủ sở hữu, hệ số an tồn vốn CAR – Capital Adequacy Ratio. Tiềm lực nguồn vốn
chủ sở hữu nĩi lên sức mạnh tài chính và khả năng phịng ngừa rủi ro của một
TCTD. Bên cạnh đĩ, khả năng cơ cấu lại vốn, huy động thêm vốn cũng nĩi lên tiềm
lực về vốn của TCTD.
- Chất lượng tài sản cĩ: thể hiện qua các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài
sản cĩ, trích lập dự phịng, khả năng thu hồi nợ xấu, danh mục tín dụng,…
- Khả năng sinh lời: thể hiện thơng qua các chỉ số như giá trị tuyệt đối của lợi
nhuận sau thuế, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận, ROE, ROA,…
22
- Khả năng thanh tốn: năng lực quản lý thanh khoản của ngân hàng, cụ thể là
quản lý rủi ro thanh khoản của các NHTM.
1.2.3.4 Mạng lưới kênh phân phối và sản phẩm dịch vụ.
Chiến lược mở rộng mạng lưới hoạt động các kênh phân phối là một trong
những chính sách đang được các NHTM quan tâm. Bên cạnh việc mang lại sự tiện
ích cho khách hàng, với một hệ thống kênh phân phối lớn mạnh và hợp lý cĩ tác
động rất tích cực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, và mang ý nghĩa nâng
cao hơn nữa năng lực cạnh tranh trong ngành. Việc phát triển mạng lưới kênh phân
phối là một trong những lợi thế gắng liền với sự tiến bộ về cơng nghệ trong giai
đoạn hiện nay.
Da dạng và ngày càng chuẩn hĩa sản phẩm dịch vụ cung ứng khách hàng cũng
là yếu tố tạo nên lợi thế cạnh trang của một ngân hàng. Sự phát triển về sản phẩm
dịch vụ phải xuất phát từ thực tế nhu cầu của khách hàng, của xã hội và phải phù
hợp với nguồn lực hiện cĩ của ngân hàng.
1.2.3.5 Cơng nghệ.
Phát triển cơng nghệ thơng tin trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng là vơ cùng
quan trọng trong thời đại ngày nay. Hầu hết các ngân hàng trong nước, từ hệ thống
ngân hàng trung ương đến các ngân hàng thương mại đều rất quan tâm đổi mới và
phát triển mạng lưới cơng nghệ của mình. Việc đầu tư cho cơng nghệ khơng chỉ
mang lại những tiện ích tác nghiệp cho hệ thống, tiện ích cho khách hàng, mà cịn
thể hiện sự hội nhập khu vực và quốc tế của ngành. Nâng cao lợi thế cạnh tranh của
mỗi ngân hàng và năng lực quản lý, quản trị rủi ro của hệ thống.
1.3 THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM KHI
VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
1.3.1 Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt
Nam trong quá trình hội nhập
Việt Nam trở thành Thành viên thứ 150 của WTO trong bối cảnh quốc tế và
trong nước cĩ nhiều thuận lợi đan xen với những thách thức khĩ lường. Đây là
23
thách thức khơng nhỏ đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, địi hỏi phải
quyết tâm và nỗ lực rất lớn, nhất là từ phía Chính phủ và các ngành kinh tế chủ
chốt. Trong lĩnh vực ngân hàng, ngành ngân hàng đã chủ động thực hiện các chủ
trương chính sách của Chính phủ về đổi mới kinh tế và đã cĩ nhiều chuyển biến tích
cực, đã xây dựng được những cơ sở quan trọng cho một nền tiền tệ và hệ thống
ngân hàng phù hợp dần với cơ chế thị trường, hiện đại hĩa cơng nghệ và tự do hĩa
hoạt động kinh doanh tiền tệ, gĩp phần củng cố và phát triển hệ thống ngân hàng.
Trong đĩ, thể chế hoạt động ngân hàng đã được hồn thiện đáng kể, cơ chế điều
hành chính sách tiền tệ được đổi mới căn bản, các nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế
về hoạt động của các ngân hàng thương mại đang từng bước được áp dụng, chất
lượng tín dụng vì thế đã được cải thiện đáng kể.
Theo lộ trình mở cửa, và các cam kết về mở cửa thị trường, dịch vụ ngân hàng là
một trong những phân ngành dịch vụ tài chính theo phân loại của Tổ chức Thương
mại Thế giới, thì Việt Nam đã đạt được cam kết hợp lý, cân bằng và phù hợp với
chủ trương của Chính phủ, cụ thể là:
- Về cơ bản, Việt Nam khơng cam kết đối với hình thức cung cấp dịch vụ qua
biên giới, trừ dịch vụ cung cấp thơng tin tài chính và các dịch vụ tư vấn phụ trợ.
- Khơng hạn chế tiêu dùng ở nước ngồi.
- Chỉ các ngân hàng nước ngồi cĩ tổng tài sản lớn hơn 10 tỷ USD mới được
thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngồi (từ 4-2007); trên 20 tỷ USD mới được
thành lập chi nhánh. Ngân hàng nước ngồi được phép phát hành thẻ tín dụng. Chi
nhánh của ngân hàng nước ngồi được phép huy động tiền đồng tăng dần theo thời
gian (từ 1-1-2011 sẽ được phép như ngân hàng trong nước), nhưng khơng được mở
ATM và các điểm giao dịch ngồi trụ sở. Bên nước ngồi được phép mua tối đa
30% cổ phần của ngân hàng trong nước.
Cam kết trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng của Việt Nam chặt chẽ do vậy mức
độ ảnh hưởng đối với ngành ngân hàng của Việt Nam sẽ khơng quá lớn. Cĩ một số
tác động như:
24
- Các cam kết mở cửa thị trường ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho sự tham gia
ngày càng nhiều của các đối tác nước ngồi sẽ gĩp phần tăng cường thị trường tài
chính của Việt Nam.
- Sức ép cạnh tranh buộc các ngân hàng trong nước phải chủ động điều chỉnh
mơ hình và chính sách quản lý, đào tạo nhân viên, ứng dụng cơng nghệ thơng tin
nhằm tạo được lợi thế với các ngân hàng nước ngồi.
Tuy nhiên, với điểm yếu là các ngân hàng trong nước cĩ qui mơ nhỏ, nợ xấu
theo tiêu chuẩn quốc tế cịn cao, đặc biệt là các ngân hàng thương mại Nhà nước;
các sản phẩm dịch vụ cịn chưa đa dạng và chất lượng dịch vụ chưa cao nên việc
tham gia ngày càng nhiều của các ngân hàng nước ngồi cĩ qui mơ vốn lớn, năng
lực cạnh tranh cao và nắm giữ vai trị quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia
sẽ chứa đựng rủi ro tiềm tàng tới sự phát triển ổn định và bền vững của hệ thống tài
chính; tính liêm chính của hệ thống trước các hiện tượng rửa tiền và tài trợ khủng
bố. Vì vậy, để chủ động trong quá trình hội nhập, ngành ngân hàng cần nhận thức
đầy đủ những lợi thế cĩ thể phát huy và những khĩ khăn thách thức phải vượt qua.
1.3.2 Những khĩ khăn thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam
Việc loại bỏ dần các hạn chế đối với các ngân hàng nước ngồi sẽ tạo ra sức ép
cạnh tranh trong ngành Ngân hàng và buộc các ngân hàng Việt Nam phải tăng thêm
vốn, đầu tư kỹ thuật, cải tiến phương thức quản trị và hiện đại hố hệ thống thanh
tốn để nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh.
- Mở cửa thị trường tài chính làm tăng số lượng các ngân hàng cĩ tiềm lực mạnh
về tài chính, cơng nghệ và trình độ quản lý, áp lực cạnh tranh cũng tăng dần theo lộ
trình nới lỏng các qui định đối với các tổ chức tài chính nước ngồi, nhất là về mở
chi nhánh và các điểm giao dịch, phạm vi hoạt động, hạn chế về đối tượng khách
hàng và tiền gửi được phép huy động, khả năng mở rộng dịch vụ ngân hàng, trong
khi các tổ chức tài chính Việt Nam cịn nhiều yếu kém:
+ Trình độ chuyên mơn và trình độ quản lý cịn bất cập, hiệu quả hoạt động và
sức cạnh tranh thấp, nợ quá hạn cao, khả năng chống đỡ rủi ro cịn kém, vốn nhỏ,
năng lực tài chính thấp, chất lượng tài sản chưa cao;
25
+ Hoạt động tín dụng được mở rộng nhanh chĩng nhưng rủi ro tín dụng chưa
được kiểm sốt và đánh giá một cách chặt chẽ, chưa phù hợp với chuẩn mực quốc tế
và yêu cầu hội nhập;
+ Sản phẩm và dịch vụ cịn đơn điệu, tính tiện ích chưa cao, chất lượng dịch vụ
thấp. Qui trình quản trị trong các TCTD Việt Nam chưa phù hợp với các nguyên tắc
và chuẩn mực quốc tế, tính minh bạch thấp, chưa hình thành mơi trường làm việc và
văn hĩa kinh doanh lành mạnh do vai trị và trách nhiệm của các vị trí cơng tác chưa
rõ ràng, hệ thống thơng tin quản lý và quản lý rủi ro chưa hiệu quả;
+ Hạ tầng cơng nghệ ngân hàng và hệ thống thanh tốn lạc hậu và cĩ nguy cơ tụt
hậu xa hơn so với các nước trong khu vực, chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển và
nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực quản lý điều hành của NHNN và khả năng
chống đỡ rủi ro của các NHTM cịn nhiều hạn chế;
+Thể chế của hệ thống ngân hàng cịn nhiều bất cập, hệ thống pháp luật về ngân
hàng thiếu đồng bộ, chưa phù hợp với yêu cầu cải cách và lộ trình hội nhập.
Vì thế, các NHTM Việt Nam sẽ mất dần lợi thế cạnh tranh về qui mơ, khách
hàng và hệ thống kênh phân phối, nhất là sau năm 2010, khi những hạn chế nêu trên
và sự phân biệt đối xử bị loại bỏ căn bản. Sau thời gian đĩ, qui mơ hoạt động và khả
năng tiếp cận thị trường, các nhĩm khách hàng, chủng loại dịch vụ do các ngân
hàng nước ngồi cung cấp sẽ tăng lên. Đáng chú ý, rủi ro đối với hệ thống ngân
hàng Việt Nam cĩ thể tăng lên do các ngân hàng nước ngồi nắm quyền kiểm sốt
một số tổ chức tài chính trong nước thơng qua hình thức gĩp vốn, mua cổ phần, liên
kết kinh doanh; một số tổ chức tài chính trong nước sẽ gặp rủi ro và cĩ nguy cơ thua
lỗ, phá sản do sức cạnh tranh kém và khơng cĩ khả năng kiểm sốt rủi ro khi tham
gia các hoạt động ngân hàng quốc tế.
- Mở cửa thị trường tài chính trong nước làm tăng rủi ro do những tác động từ bên
ngồi, cơ hội tận dụng chênh lệch tỉ giá, lãi suất giữa thị trường trong nước và thị
trường quốc tế giảm dần. Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng phải đối mặt với các
cơn sốc kinh tế, tài chính quốc tế và nguy cơ khủng hoảng. Trong trường hợp đĩ, thị
trường vốn chưa phát triển sẽ khiến Hệ thống Ngân hàng phải chịu mức độ thiệt hại
26
lớn hơn do rủi ro gây nên.
1.4 NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Mức độ phát triển tài chính gĩp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế. Các
chính sách hạn chế tăng trưởng kinh tế sẽ làm giảm cơ hội cho các ngân hàng.
Tương tự như vậy, các chính sách hạn chế khả năng của khu vực tài chính – ngân
hàng để đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế sẽ làm giảm triển vọng phát triển kinh
tế bền vững.
Các chính sách của chính phủ duy trì sự kiểm sốt “ trực tiếp” đối với hoạt động
ngân hàng cĩ xu hướng làm giảm khả năng và các động lực đổi mới và do vậy giảm
lợi thế so sánh của các ngân hàng trong nước. Một khuơn khổ đảm bảo an tồn,
quản trị kinh doanh, giám sát phù hợp và các chính sách khuyến khích thị trường là
những yếu tố quan trọng để hoạt động ngân hàng đạt kết quả tốt trong dài hạn.
Để hội nhập quốc tế thành cơng cần phải xây dựng một mơi trường pháp lý ngân
hàng trong nước hấp dẫn với các cơ chế chính sách nhất quán, cĩ quy định quyền sở
hữu rõ ràng, cơng tác thanh tra giám sát an tồn với mức độ độc lập cao, chế độ báo
cáo và kiểm tốn minh bạch, tạo lập một sân chơi bình đẳng và hỗ trợ cho các hoạt
động kinh doanh để tất cả các ngân hàng (trong nước và nước ngồi) phát triển.
Trình tự hội nhập quốc tế tối ưu tùy thuộc vào mức độ phát triển của hệ thống tài
chính ngân hàng. Tự do hố tài khoản vốn mang lại nhiều lợi ích về mặt tiếp cận
các nguồn vốn, nhưng từ cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á cho thấy việc tự do
hố như vậy cũng tạo ra các rủi ro ở những nước cĩ hoạt động thanh tra hệ thống
ngân hàng yếu kém và cơng tác quản trị doanh nghiệp thiếu hiệu quả. Hệ quả là
phải điều chỉnh các vấn đề này trước khi tiến hành tự do hố tài khoản vốn cho các
luồng vốn ngắn hạn chảy vào. Kinh nghiệm của các nước phát triển và đang phát
triển cho thấy sự tham gia thị trường của các ngân hàng nước ngồi khơng gây tác
động lớn đến sự luân chuyển vốn ngắn hạn.
27
Hội nhập quốc tế với nguyên tắc chung là tiến tới đối xử quốc gia, đối xử tối
huệ quốc và thực hiện các chính sách khuyến khích cạnh tranh. Cho phép các ngân
hàng con và các chi nhánh ngân hàng nước ngồi tham gia với lộ trình phù hợp (
đặc biệt là đối với dịch vụ ngân hàng bán lẻ), đồng thời cho phép thực hiện sáp nhập
và mua lại các ngân hàng trong nước. Khuyến khích sử dụng các yêu cầu về vốn tối
thiểu căn cứ theo mức dộ rủi ro là bằng với các yêu cầu về vốn quy định trong thoả
thuận Basel I. Tăng cường năng lực thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa, phối hợp
giữa các cơ quan thanh tra. NHTW cần nghiên cứu tách biệt giữa trách nhiệm đối
với chính sách tiền tệ và thanh tra, giám sát khu vực ngân hàng.
Trì hỗn để cĩ thời gian cho các ngân hàng trong nước cải cách bằng cách hạn
chế sự tham gia của ngân hàng nước ngồi là một chiến lược khơng phù hợp từ khi
các cam kết về cải cách là chắc chắn. Một khi đã cho phép ngân hàng nước ngồi
vào hoạt động thì việc hạn chế sự tham gia trên cơ sở nguồn gốc quốc gia sẽ giảm
áp lực cạnh tranh. Những hạn chế làm tăng chi phí tương đối của các ngân hàng
nước ngồi trong quá trình tham gia thị trường cĩ thể tạo ra lợi thế cho các ngân
hàng trong nước nhưng lại dẫn đến hoạt động kém hiệu quả và mức độ cạnh tranh
thấp trên thị trường.
Một hệ thống ngân hàng hiệu quả cần cĩ mức độ cạnh tranh cao. Do vậy, sở hữu
nhà nước chi phối trong các ngân hàng cần được nắm giữ ở mức phù hợp sao cho
khơng ảnh hưởng tới mức độ cạnh tranh của hệ thống ngân hàng, nếu các ngân hàng
cĩ sở hữu nhà nước chi phối thì các ngân hàng này cần phải cĩ khả năng hoạt động
như một pháp nhân độc lập.
28
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, đề tài đã đề cập những vấn đề cơ bản của lý thuyết cạnh tranh,
phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM trong bối
cảnh hội nhập. Trên cơ sở đúc kết các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh. Phần này cũng đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
NHTM, cơ hội và thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam khi gia nhập
WTO. Và một số bài học kinh nghiệm về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng
tại Việt Nam.
29
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB)
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
2.1.1 Giới thiệu về ACB
Tên gọi : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Tên giao dịch quốc tế : ASIA COMMERCIAL BANK
Tên viết tắt : ACB
Trụ sở chính : 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (08) 929 0999.
Website : www.acb.com.vn
Logo:
Vốn điều lệ :1.100.046.560.000 đồng.
Giấy phép thành lập :Số 533/GP-UB do UB ND TP. HCM cấp ngày 13/5/1993.
Giấy phép hoạt động :Số 0032/NH-GP do Thống đốc NHNN cấp ngày 24/4/1993.
Giấy CNĐKKD :Số 059067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh
cấp cho đăng ký lần đầu ngày 19/5/1993, đăng ký thay đổi
lần thứ chín ngày 23/2/2006.
Mã số thuế :0301452948.
Ngành nghề kinh doanh:
• Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi cĩ
kỳ hạn, khơng kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ
chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;
• Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và
giấy tờ cĩ giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định;
30
• Làm dịch vụ thanh tốn giữa các khách hàng;
• Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh tốn quốc tế, huy động
các loại vốn từ nước ngồi và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với
nước ngồi khi được NHNN cho phép;
• Hoạt động bao thanh tốn.
2.1.2 Tĩm tắt quá trình hình thành và phát triển của ACB
Lịch sử hình thành:
¾ Bối cảnh thành lập
Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh về NHTM, hợp tác xã tín dụng và
cơng ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990, đã tạo dựng một khung
pháp lý cho hoạt động NHTM tại Việt Nam. Trong bối cảnh đĩ, NHTMCP Á Châu
(ACB) đã được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do NHNNVN cấp ngày
24/04/1993, Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP.Hồ Chí Minh cấp
ngày 13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
¾ Tầm nhìn
Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP bán
lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt vào thời điểm đĩ “Ngân
hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một
định hướng rất mới ở Việt Nam, nhất là một ngân hàng mới thành lập như ACB.
¾ Chiến lược
Cơ sở cho việc xây dựng chiến lược hoạt động qua các năm là:
• Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu
khách hàng và hướng tới khách hàng;
• Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm
bảo cho sự tăng trưởng được bền vững;
• Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an tồn cao, tối ưu hĩa việc sử dụng vốn cổ
đơng (ROE mục tiêu là 30%) để xây dựng ACB trở thành một định chế tài chính
vững mạnh cĩ khả năng vượt qua mọi thách thức trong mơi trường kinh doanh
cịn chưa hồn hảo của ngành ngân hàng Việt Nam;
• Cĩ chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên
nghiệp đảm bảo quá trình vận hành hệ thống liên tục, thơng suốt và hiệu quả;
31
• Xây dựng “Văn hĩa ACB” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết tồn hệ thống một
cách xuyên suốt.
Phát triển-Các cột mốc ghi nhớ:
Tầm nhìn, mục tiêu và chiến lược nêu trên được cổ đơng và nhân viên ACB đồng
tâm bám sát trong suốt 14 năm hoạt động của mình và những kết quả đạt được đã
chứng minh rằng đĩ là các định hướng đúng đối với ACB. Đĩ cũng chính là tiền đề
giúp Ngân hàng khẳng định vị trí dẫn đầu của mình trong hệ thống NHTM tại Việt
Nam trong lĩnh vực bán lẻ. Dưới đây là một số cột mốc đáng nhớ của ACB:
• 04/6/1993: ACB chính thức hoạt động.
• 27/4/1996: ACB là NHTMCP đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín dụng
quốc tế ACB-MasterCard.
• 15/10/1997: ACB phát hành thẻ tín dụng quốc tế ACB-Visa.
• Năm 1997 – Tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại.
• Mở hệ thống siêu thị địa ốc ACB.
• Năm 2000 - Tái cấu trúc cơ cấu tổ chức theo định hướng kinh doanh và hỗ trợ.
29/6/2000 - Tham gia thị trường vốn: Thành lập cơng ty chứng khốnACBR
• 02/01/2002 – Hiện đại hĩa ngân hàng: ACB chính thức vận hành TCBS.
• 06/01/2003 – Chất lượng quản lý: Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong các
lĩnh vực (i) huy động vốn, (ii) cho vay ngắn hạn và trung dài hạn, (iii) thanh
tốn quốc tế và (iv) cung ứng nguồn lực tại Hội Sở.
• Các sản phẩm ngân hàng điện tử phone banking, mobile banking, home
banking và Internet banking được đưa vào hoạt động trên cơ sở tiện ích TCBS.
• 10/12/2004 – Cơng nghệ sản phẩm cao: Đưa ra sản phẩm quyền chọn vàng,
quyền chọn mua bán ngoại tệ. ACB trở thành một trong các ngân hàng đầu tiên
của Việt Nam được cung cấp các sản phẩm phái sinh cho khách hàng.
• 17/06/2005 – Đối tác chiến lược: SCB và ACB ký thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật.
SCB trở thành cổ đơng chiến lược của ACB. Hai bên cam kết dựa trên thế
mạnh mỗi bên để khai thác thị trường bán lẻ đầy tiềm năng của Việt Nam.
• 21/11/2006, Chứng khốn ACB chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch
chứng khốn Hà Nội.
Thành tích và sự ghi nhận:
¾ Nhìn nhận và đánh giá của xã hội
• Năm 2002 ACB được Giải thưởng Chất lượng Việt Nam do Hội đồng xét duyệt
32
Quốc gia xét cấp.
• Năm 2002 nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích nâng cao
chất lượng hoạt động, kinh doanh ổn định, và chất lượng sản phẩm dịch vụ.
• Năm 2006 ACB là NHTMCP duy nhất nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ trong việc đẩy mạnh ứng dụng phát triển cơng nghệ thơng tin, gĩp phần
vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
• Cũng trong năm 2006 này, ACB vinh dự được Chủ tịch nước CHXHCN Việt
Nam trao tặng Huân chương lao động hạng III.
¾ Nhìn nhận và đánh giá của khách hàng
Tốc độ tăng trưởng cao của ACB trong cả huy động và cho vay cũng như số lượng
khách hàng suốt hơn 14 năm qua là một minh chứng rõ nét nhất về sự ghi nhận và
tin cậy của khách hàng dành cho ACB. Đây chính là cơ sở và tiền đề cho sự phát
triển của ACB trong tương lai.
¾ Nhìn nhận và đánh giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Kể từ khi NHNN ban hành Quy chế xếp hạng các tổ chức tín dụng cổ phần (năm
1998), một quy chế áp dụng theo chuẩn mực quốc tế CAMEL để đánh giá tính vững
mạnh của một ngân hàng, thì liên tục tám năm qua ACB luơn luơn xếp hạng A. Hơn
nữa, ACB luơn duy trì tỷ lệ an tồn vốn trên 8%. Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu 8%
được quy định trong Thỏa ước Basel I của Ngân hàng Thanh tốn Quốc tế (BIS -
Bank for International Settlements) mà NHNN áp dụng. Đặc biệt tỷ lệ nợ quá hạn
những năm qua luơn dưới 1%, cho thấy tính chất an tồn và hiệu quả của ACB.
¾ Nhìn nhận và đánh giá của các định chế tài chính quốc tế và cơ quan thơng
tấn về tài chính ngân hàng
• Năm 1997, ACB được Tạp chí Euromoney chọn là Ngân hàng tốt nhất Việt Nam.
• Trong bốn năm liền 1997 - 2000, ACB được tổ chức chuyển tiền nhanh Western
Union chọn là Đại lý tốt nhất khu vực Châu Á.
• Năm 1998, ACB được chọn triển khai Chương trình Tài trợ các doanh nghiệp
vừa và nhỏ (SMEDF) do Liên minh châu Âu tài trợ.
• Năm 1999, ACB được Tạp chí Global Finance (Hoa Kỳ) chọn là Ngân hàng tốt
nhất Việt Nam.
• Năm 2001 và 2002, chỉ cĩ ACB là NHTMCP hội đủ điều kiện để cơ quan định
mức tín nhiệm Fitch Ratings đánh giá xếp hạng.
• Năm 2002, ACB được chọn triển khai Dự án tài trợ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ (SMEFP) do Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) tài trợ.
33
• Năm 2003, ACB đoạt được Giải thưởng Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương
hạng xuất sắc của Tổ chức Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương (APQO). Đây
là lần đầu tiên một tổ chức tài chính của Việt Nam nhận được giải thưởng này.
• Năm 2005, ACB được Tạp chí The Banker _Tập đồn Financial Times, Anh
Quốc, bình chọn là Ngân hàng tốt nhất Việt Nam (Bank of the Year) năm 2005.
• Năm 2006, ACB được Tổ chức The Asian Banker chọn là Ngân hàng bán lẻ
xuất sắc nhất (Best Retail Bank) Việt Nam và được Tạp chí Euromoney chọn là
Ngân hàng tốt nhất (Best Bank) Việt Nam. Như vậy, trong vịng một năm, ACB
đoạt được ba danh hiệu ngân hàng tốt nhất Việt Nam của ba cơ quan thơng tấn
tài chính ngân hàng cĩ tiếng trên thế giới.
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB.
Bảng 2.1:
Đại hội đồng
cổ đơng
Hội đồng
quản trị
Tổng Giám
đốc
Khối Phát
triển kinh
doanh
Khối Giám
sát Điều
hành
Khối Quản
trị Nguồn
lực
Khối CNTT Khối
Ngân
quỹ
Khối Khách
hàng Doanh
nghiệp
Khối Khách
hàng Cá
nhân
Ban định giá
tài sản
Ban kiểm tra
kiểm sốt
Ban đảm
bảo chất
lượng
Ban chiến
lược
Phịng Quan
hệ Quốc tế
Ban chính sách
và quản lý rủi
ro tín dụng
Sở giao dịch, trung tâm thẻ, các chi nhánh và phịng giao dịch;
Các cơng ty trực thuộc: Cơng ty chứng khốn ACB (ACBS), Cơng ty Quản lý nợ và khai thác tài sản ACB (ACBA)
Ban kiểm sốt
Các Hội đồng Văn phịng HĐQT
34
2.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Với tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, chính xác trong đầu tư cơng nghệ và
nguồn nhân lực, nhạy bén trong điều hành và tinh thần đồn kết nội bộ, trong điều
kiện ngành ngân hàng cĩ những bước phát triển mạnh mẽ và mơi trường kinh doanh
ngày càng được cải thiện cùng sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, ACB đã cĩ
những bước phát triển nhanh, ổn định, an tồn và hiệu quả. Vốn điều lệ của ACB
ban đầu với 34 cổ đơng đầu tiên đĩng gĩp 20 tỷ đồng để thành lập ngân hàng. Hơm
nay đến 30/6/2007, 3.700 cổ đơng của ACB cùng chung sức đĩng gĩp 2.530 tỷ
đồng vốn điều lệ cho ngân hàng, tăng hơn 126.5 lần so với ngày thành lập. Tổng tài
sản năm 1994 là 312 tỷ đồng, đến nay đã đạt trên 55.000 tỷ đồng, tăng 176 lần, vốn
huy động 50.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay cuối năm 1994 là 164 tỷ đồng, cuối tháng
6/2007 đạt hơn 20.800 tỷ đồng, tăng 127 lần. Lợi nhuận trước thuế cuối năm 1994
là 7,4 tỷ đồng, đến cuối tháng 9 năm 2007 hơn 1.253 tỷ, tăng hơn 169 lần.
ACB với hơn 200 sản phẩm dịch vụ được khách hàng đánh giá là một trong các
ngân hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng phong phú nhất, dựa trên nền cơng
nghệ thơng tin hiện đại. ACB vừa tăng trưởng nhanh vừa thực hiện quản lý rủi ro
hiệu quả. Trong mơi trường kinh doanh nhiều khĩ khăn thử thách, ACB luơn giữ
vững vị thế của một ngân hàng bán lẻ hàng đầu.
Năm 2006 ACB tiếp tục duy trì vị thế ngân hàng đứng đầu khối NHTMCP về lợi
nhuận, tổng tài sản, dư nợ tín dụng, và huy động tiền gửi khách hàng.
Lợi nhuận trước thuế năm 2006 của ACB đạt 658,8 tỷ đồng tăng 71,1% so với năm
2005. Với kế quả trên, ACB là ngân hàng cĩ mức lợi nhuận trước thuế đứng thứ 3
trong tồn hệ thống ngân hàng thương mại mặc dù xét về mặt quy mơ tổng tài sản,
ACB chỉ xếp vị trí thứ 5 (sau 4 NHTM Nhà nước). Lợi nhuận của ACB chiếm
3,49% lợi nhuận tồn ngành.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của ACB năm 2006 đạt 79% trong khi tồn
ngành ngân hàng tăng chỉ trên 20% (1). Tổng dư nợ cho vay đạt 17.116 tỷ đồng vào
1 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
35
cuối năm 2006 (bằng 1,1 lần kế hoạch năm), trong đĩ cho vay khách hàng cá nhân
chiếm 54%. Đây là thành quả của sự năng động tìm kiếm khách hàng, chuyên
nghiệp trong phong cách phục vụ và liên tục đa dạng hĩa các sản phẩm tín dụng.
Về huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư, ACB chiếm khoản 4,39% thị
phần tồn hệ thống ngân hàng, tốc độ tăng trưởng cao so với tăng trưởng của ngành
(77,1% so với 24,6%) (2). Cuối năm 2006, vốn huy động của ACB đạt 39.548 tỷ
đồng (gấp 1,3 kế hoạch năm), trong đĩ, huy động tiền gửi thanh tốn tăng trưởng
đáng kể với tốc độ tăng 108%, huy động tiết kiệm từ dân cư tăng 62,9%. Đặt biệt,
thị phần tiền gửi tiết kiệm của ACB chiếm hơn 6% thị phần tồn ngành ngân hàng.
Tổng tài sản của ACB cao hơn so với các ngân hàng đối thủ cạnh tranh về cả số
tuyệt đối và tốc độ tăng trưởng trong năm 2006. Cụ thể, tổng tài sản năm 2006 đã
tăng 82,9% so với năm 2005, đạt mức 44.347 tỷ đồng (bằng 130% kế hoạch năm).
Quy mơ tổng tài sản hiện nay đang mang lại ưu thế cạnh tranh về vốn hoạt động cho
ACB so với các NHTM cổ phần khác. Tuy nhiên điều này cũng địi hỏi ACB phải
cĩ chính sách tăng vốn tự cĩ hợp lý để đảm bảo các chỉ tiêu an tồn vốn.
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hoạt động của ACB từ 2001-2006
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Tổng tài sản 7.399 9.350 10.855 15.417 24.273 44.645
Vốn huy động 6.767 8.620 9.928 14.359 22.989 42.948
Dư nợ cho vay 2.788 3.908 5.396 6.760 9.565 17.116
._.cho việc triển khai
các kế hoạch marketing;
9 Nghiên cứu hành vi khách hàng hỗ trợ cho việc phát triển sản phẩm mới;
9 Thường xuyên khảo sát ý kiến khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
9 Tăng cường vai trị hỗ trợ về cơng tác phát triển mạng lưới chi nhánh;
9 Tư vấn về nghiệp vụ nghiên cứu/khảo sát cho các đơn vị trong ngân hàng;
9 Tích cực tham gia cơng tác xây dựng chiến lược dài hạn của ACB.
82
Thực hiện thường xuyên việc phân tích đối thủ cạnh tranh của ACB
Việc phân tích đối thủ cạnh tranh là một nội dung quan trọng nhằm giúp ACB
hoạch định chiến lược, nâng cao năng lực cạnh tranh. Để việc phân tích đối thủ
cạnh tranh đạt kết quả cao, theo chúng tơi, ACB cần thực hiện những nội dung sau:
9 Xây dựng và triển khai qui định về qui trình phân tích đối thủ cạnh tranh với các
cơng việc cụ thể như: Xác định nguyên tắc cơ bản cho việc xây dựng qui trình;
Xây dựng nội dung qui trình; Tổ chức thử nghiệm qui trình trên một số đối thủ
cạnh tranh, thực hiện tổng kết đánh giá để hồn thiện qui trình; Tổ chức triển
khai chính thức; Định kỳ kiểm tra, đánh giá, hồn thiện qui trình.
9 Thiết lập phịng chuyên trách phân tích đối thủ cạnh tranh. Phịng này cĩ nhiệm
vụ giúp Ban điều hành ngân hàng cĩ các quyết định hợp lý trên cơ sở là đầu mối
tập hợp thơng tin, các ý kiến đánh giá, dự báo về đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
9 Tổ chức đào tạo cán bộ chuyên mơn trong lĩnh vực nghiên cứu này.
3.3.2.2.7 Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại ACB(W1,2,3,4 + T2,4,1)
Kinh doanh ngân hàng là nơi hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhạy cảm
cao. Vì vậy, quản trị rủi ro phải được ACB xem trọng và gắn liền với mục tiêu tăng
trưởng nhanh. Rủi ro ngân hàng bao gồm các nhân tố như: rủi ro về lãi suất, rủi ro
về tín dụng, rủi ro về ngoại hối, rủi ro về thanh khoản, rủi ro từ hoạt động ngoại
bảng, rủi ro pháp luật, rủi ro trong vận hành, và các rủi ro khác. Trong đĩ, bất kỳ
một nhân tố rủi ro nào sảy ra đều đem lại những thiệt hại và ảnh hưởng khơng tốt
đến hoạt động của ngân hàng.
9 Để hạn chế rủi ro về lãi suất: ACB cần tăng cường các cơng cụ để giám sát và
quản lý rủi ro lãi suất của Hội đồng ALCO như: Biểu đồ lệch kỳ hạn tái định giá,
thời lượng của tài sản nợ và tào sản cĩ, Hệ số nhạy cảm,… Bên cạnh đĩ, Hội đồng
ALCO phải thiết lập hệ thơng báo cáo về các nội dung trên cùng với các nhận định
về diễn biến, xu hướng của lãi suất trên thị trường hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng
cho Ban điều hành, nhằm cĩ các quyết định duy trì các mức chênh lệch thích hợp để
định hướng cho các hoạt động của ngân hàng.
83
9 Hạn chế rủi ro về tín dụng: ACB nên tiếp tục duy trì rủi chính sách tín dụng
thận trọng. Thực hiện xét duyệt và quyết định cấp các khoản tín dụng và bảo lãnh
thành ba cấp: Ban tín dụng tại các chi nhánh, Ban tín dụng Hội sở, Ban tín dụng
phía Bắc và cấp cao nhất là HĐTD. HĐTD ACB bao gồm 11 thành viên trong đĩ cĩ
hai thành viên HĐQT và chín thành viên của Ban điều hành. Bên cạnh việc quyết
định cấp tín dụng hoặc bảo lãnh. HĐTD cịn quyết định các vấn đề về chính sách tín
dụng, quản lý rủi ro tín dụng, hạn mức phán quyết của các ban tín dụng. Nguyên tắc
cấp tín dụng là sự nhất trí 100% của các thành viên xét duyệt.
Sớm hồn tất việc xếp hạng các khách hàng vay cá nhân và doanh nghiệp trong quá
trình thẩm định. Ngồi ra, ACB nên tiếp tục thực hiện trích lập dự phịng rủi ro tín
dụng theo đúng quy định của NHNN với mức trích lập đủ các khoản nợ quá hạn
theo quyết định của HĐTD. Nâng cao năng lực của các thành viên Ban Chính sách
và Quản lý tín dụng nhằm chuyên nghiệp hĩa cơng tác quản lý rủi ro tín dụng.
9 Quản lý rủi ro về ngoại hối: tập trung vào quản lý trạng thái ngoại hối rịng và
các trạng thái kinh doanh vàng (khơng được dương hoặc âm quá 30% vốn tự cĩ của
Ngân hàng), tuân thủ đúng các quy định hiện hành của NHNN. Hội đồng ALCO
quyết định và định kỳ xét duyệt lại hạn mức về trạng thái mở và hạn mức ngăn lỗ
cho các nhân viên giao dịch ngoại hối. HĐTD xem xét, quyết định và định kỳ xét
duyệt lại hạn mức giao dịch với các đối tác. Bên cạnh đĩ, trạng thái cũng như rủi ro
ngoại hối cịn được Ban điều hành ngân quỹ xem xét và điều chỉnh hàng ngày nhằm
tối ưu hĩa thu nhập cho Ngân hàng.
9 Rủi ro về thanh khoản: ACB đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc cụ thể sau:
¾ Tuân thủ nghiêm các quy định của NHNN về tỷ lệ an tồn vốn và thanh khoản
trong hoạt động ngân hàng.
¾ Duy trì tỷ lệ tối thiểu 25% giữa giá trị các tài sản cĩ cĩ thể thanh tốn ngay và
các tài sản nợ sẽ đến hạn thanh tốn trong thời gian một tháng tiếp theo.
¾ Duy trì tỷ lệ tối thiểu bằng một giữa tổng tài sản cĩ cĩ thể thanh tốn ngay trong
khoảng thời gian bảy ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản nợ phải thanh tốn
84
trong khoảng thời gian bảy ngày làm việc tiếp theo.
¾ Tuân thủ các hạn mức thanh khoản quy định trong chính sách quản lý rủi ro
thanh khoản do Hội đồng ALCO quy định.
¾ Tổng hợp và phân tích động thái của khách hàng gửi tiền. xây dựng kế hoạch sử
dụng vốn cho hoạt động tín dụng và các hoạt động cĩ rủi ro vốn.
Ngồi ra, ACB nên xây dựng kế hoạch ứng phĩ tình trạng khẩn cấp thanh khoản
nhằm cung cấp cho lãnh đạo, trưởng các đơn vị, bộ phận và các nhân viên phương
cách quản lý và ứng phĩ khi xảy ra sự cố thanh khoản. Và tăng cường triển khai tiếp
nhận hỗ trợ kỹ thuật của cổ đơng nước ngồi về quản trị rủi ro, trong đĩ bao gồm cả
nâng cao trình độ quản trị rủi ro về thanh khoản.
9 Phịng chống rủi ro pháp luật: ACB cần tập trung cơng tác chuẩn hĩa tất cả
các quy trình nghiệp vụ chính của ngân hàng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Bên
cạnh đĩ các quy trình trong quản lý bao gồm: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nội bộ,
thiết kế và phát triển sản phẩm, quản lý tài sản khách hàng. v.v. cũng phải dần được
tiêu chuẩn hĩa. Hệ thống cơng nghệ thơng tin của ngân hàng thường xuyên được cải
tiến để nâng cao tính ổn định, an tồn và bảo mật. Ban pháp chế thuộc Khối Giám
sát điều hành của Ngân hàng cĩ nhiệm vụ chính trong việc đảm bảo các quyền lợi
hợp lý và hợp pháp trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
9 Rủi ro vận hành và các rủi ro khác: là những tổn thất phát sinh do cơ chế vận
hành của ngân hàng khơng thích hợp, khơng tuân thủ đúng các quy trình, quy định
nội bộ, nhầm lẫn của con người, v.v. Và các rủi ro liên quan đến các trường hợp bất
khả kháng. Để cĩ thể quản lý loại rủi ro này ACB nên áp dụng các biện pháp:
• Áp dụng hệ thống chất lượng ISO 9001-2000 vào các quy trình huy động
vốn, tín dụng, thanh tốn quốc tế, và cung ứng nguồn lực.
• Quy định phân cơng. phân quyền, hạn mức kinh doanh cho từng bộ phận.
• Đào tạo và đào tạo lại để khơng ngừng nâng cao trình độ nhân viên.
• Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm tốn nội bộ.
• Hiện đại hĩa hệ thống cơng nghệ thơng tin. Nâng cao tính bảo mật và an
85
tồn dữ liệu. Xây dựng hệ thống lưu trữ dự phịng dữ liệu liên tục.
• Trích lập kịp thời quỹ dự phịng rủi ro.
• Mua bảo hiểm cho tài sản và nhân viên của ACB.
• Tổng hợp, phân tích về các loại rủi ro trong vận hành để rút ra các bài học
phịng ngừa. Xây dựng hệ thống các dữ liệu rủi ro trong vận hành để phục
vụ cho cơng tác quản lý rủi ro.
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ:
Theo chúng tơi, Chính phủ nên thực hiện những việc cụ thể sau:
9 Trước hết, cần cải cách DNNN, tạo ra sân chơi bình đẳng hơn cho các doanh
nghiệp. Việc bảo hộ cho khu vực DNNN là nguyên nhân chính gây ra nợ khĩ địi,
nợ quá hạn, nợ xấu tại các NHTM nhà nước cao. Chính vì vậy, nếu khơng kiên
quyết đẩy mạnh tiến trình cải cách DNNN thì việc cải thiện năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế nĩi chung và các NHTM nĩi riêng sẽ khĩ thực hiện.
9 Thứ hai, cần hồn thiện hệ thống pháp luật. Đẩy nhanh tiến độ ban hành Luật
Cạnh tranh và kiểm sốt độc quyền, đưa luật này trở thành cơng cụ để Chính phủ
kiểm sốt họat động cạnh tranh.
9 Thứ ba, thống nhất quan điểm, xác định rõ và cụ thể về lộ trình mở cửa tài
chính. Tự do hố tài chính phải được thực hiện sau cùng, sau khi đã thực hiện cải
cách cơ cấu và tự do hố thương mại. Nếu cĩ được lộ trình hội nhập tài chính thích
hợp sẽ đảm bảo hệ thống tài chính hội nhập hiệu quả, tăng năng lực cạnh tranh mà
khơng bị vướng vào các dạng khủng hoảng tài chính - ngân hàng khác nhau.
9 Thứ tư, khẩn trương hồn thiện hoạt động của thị trường tiền tệ và hồn thiện
hoạt động của thị trường chứng khốn, xác định cụ thể lộ trình mở cửa thị trường tài
chính - ngân hàng.
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước (NHNN):
Trong thời kỳ hậu WTO, NHNN cần triển khai sớm các cơng việc sau:
9 Đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ sung và hồn thiện luật hiện hành về ngân hàng.
86
9 NHNN tiếp tục đổi mới mạnh mẽ việc xây dựng và điều hành thận trọng, chặt
chẽ nhưng linh hoạt trong sử dụng các cơng cụ tiền tệ và nghiệp vụ NHTW, phù
hợp với diễn biến thực tế. Đẩy mạnh cơng tác điều hành chuyển từ trạng thái điều
hành trực tiếp như trước đây sang điều hành gián tiếp. Đổi mới một số nghiệp vụ
điều hành và điều chỉnh chính sách tiền tệ dựa trên nền tảng cơng nghệ hiện đại, tạo
ra cơ chế tăng cường sức mạnh hiệu ứng của các “van” và các mức “giá” trong điều
tiết lượng tiền cung ứng, nhất thể hĩa mạng lưới và phương tiện thanh tốn quốc
gia, lấy mức lạm phát thích hợp hàng năm làm mục tiêu của chính sách tiền tệ.
9 Cơ cấu lại mơ hình tổ chức của NHTW theo hướng là một đầu mối trong cơ chế
vận hành của thị trường. Nâng cao hơn nữa vai trị và năng lực quản lý điều hành
nhà nước về hoạt động tiền tệ - ngân hàng. Từng bước đổi mới cơ cấu tổ chức, quy
định lại chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước nhằm năng cao hiệu quả điều
hành vĩ mơ, nhất là trong việc thiết lập, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia và
trong việc quản lý, giám sát hoạt động của các trung gian tài chính.
9 Tiếp tục đẩy nhanh tốc độ cổ phần hĩa các NHTM nhà nước, tạo điều kiện cho
các ngân hàng này hoạt động an tồn và hiệu quả hơn.
3.4.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Á Châu -ACB:
Theo nhận định chung, các ngân hàng nước ngồi đánh giá Việt Nam là thị trường
tiềm năng mà các ngân hàng trong nước cịn chưa khai thác hết, hệ thống sản phẩm,
dịch vụ cịn nghèo. Với ưu thế là một trong những ngân hàng đi tiên phong trong
lĩnh vực hợp tác chiến lược với các ngân hàng quốc tế. ACB phải tận dụng triệt để
các chương trình hỗ trợ kỹ thuật từ các nhà đầu tư chiến lược của mình, nhằm tiếp
nhận và áp dụng các kiến thức và cơng nghệ mới. Đặt biệt trong lĩnh vực ngân hàng
bán lẻ, bao gồm xây dựng chiến lược, quản lý rủi ro, xây dựng và phát triển sản
phẩm, kênh phân phối ứng dụng cơng nghệ thơng tin, xây dựng thương hiệu và đào
tạo nhân sự. Nhiệm vụ của ACB là làm sao tiếp nhận, xử lý và áp dụng các kiến
thức, cơng nghệ hiện đại đĩ vào thị trường Việt Nam một cách sáng tạo, đúng lúc,
phù hợp với văn hĩa của khách hàng và thị trường Việt Nam để đạt được hiệu quả
lớn nhất.
87
Cạnh tranh khơng phải lúc nào cũng đối đầu mà nên tận dụng thế mạnh và hợp lực
cùng nhau để phát triển, nhất là tại các thị trường mới như Việt Nam. Điều này đặt
biệt đúng trong quan hệ giữa các Ngân hàng thương mại trong nước với nhau.
Nhận thức rõ tính biến động và sự phát triển của thị trường đang diễn ra với tốc độ
chĩng mặt, ACB phải liên tục cải tiến và thay đổi trong việc áp dụng các kiến thức
và cơng nghệ ngân hàng mới. “Quản lý sự thay đổi” là một trong các khĩa học mà
tất cả các thành viên Hội đồng quản trị và Ban điều hành của ACB phải tham dự.
Hiện nay, một sản phẩm dịch vụ mới ra đời sẽ “sống” trong khoảng thời gian nhất
định, sau đĩ, thị trường địi hỏi nĩ thay đổi để thích nghi hơn. Một trong các lý do
chính là bởi nhu cầu của khách hàng ngày càng phong phú, đa dạng và phức tạp
hơn.
Từ đầu, ACB xác định khách hàng mục tiêu của mình là các cá nhân, doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Tiếp tục duy trì định hướng này làm trọng tâm cho mọi hoạt động của
ngân hàng, quay xung quanh trên nền “Văn hĩa kinh doanh của ACB” bao gồm: Sự
ổn định, đồn kết nội bộ và tính chuyên nghiệp; hệ thống quản trị và điều hành được
phân định một cách rạch rịi, minh bạch và hiệu quả; chiến lược kinh doanh rõ nét;
liên tục đổi mới, nhất là đổi mới cơng nghệ; nâng cao yếu tố nhân bản trong kinh
doanh như đầu tư cho nguồn nhân lực của ngân hàng và cĩ trách nhiệm với cộng
đồng; xây dựng và phát triển dài hạn.
Trong quá trình sắp tới, ACB sẽ tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức, nhiệm vụ của
mỗi thành viên ACB là biến các thách thức này thành cơ hội để nhanh chĩng chiếm
lĩnh thị trường mục tiêu. ACB nên tiếp tục xây dựng kế hoạch tài chính 2015-2020
với những chỉ tiêu cụ thể về vốn, nhân sự, quy mơ tài sản, chiến lược sản phẩm và
kế hoạch mở rộng kênh phân phối, cùng với việc tận dụng tối đa sự hỗ trợ kỹ thuật
tồn diện và liên tục của các nhà đầu tư chiến lược, sẽ tạo cho ACB giữ vững được
nền tảng của mình với vị thế của một ngân hàng cổ phần bán lẻ hàng đầu tại Việt
Nam.
88
TĨM TẮT CHƯƠNG 3
Xuất phát từ mục tiêu và những kết quả đạt được trong giai đoạn nghiên cứu
cả về phương diện l ý thuyết và thực tiễn, đề tài đã đưa ra các giải pháp gĩp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Á Châu đến năm 2015. Trong đĩ tập
trung vào 3 nhĩm giải pháp chính là nhĩm các giải pháp nhằm phát huy thế mạnh,
nhĩm các giải pháp khắc phục điểm yếu và nhĩm các giải pháp hỗ trợ. Đi sâu vào
phần nội dung của các nhĩm giải pháp bao gồm: các giải pháp về vốn, giải pháp
nâng cao nguồn nhân lực, giải pháp tiếp tục phát triển cơng nghệ, giải pháp phát
triển mạng lưới, giải pháp đẩy mạnh sự khác biệt và đa dạng hố sản phẩm, giải
pháp đẩy mạnh hoạt động marketing, giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro.
Trong mỗi giải pháp đề tài cố gắng đưa ra những kế hoạch, lộ trình cụ thể, và
những tiêu chí, chỉ tiêu cần phải đạt được theo từng thời kỳ hoạt động kinh doanh
của ACB nhằm đảm bảo hoạt động ACB ngày càng phát triển bền vững, ổn định, an
tồn, và hiệu quả, tham gia một cách chủ động vào quá trình hội nhập.
Phần cuối của Chương 3 là một số kiến nghị đối với Chính phủ, kiến nghị
đối với Ngân hàng Nhà nước và đối với ACB. Với mong muốn Hệ thống tài chính
Việt Nam, cụ thể ngành ngân hàng Việt Nam phát triển vững mạnh, ổn định gĩp
phần vào sự tăng trưởng bền vững của đất nước trong quá trình hội nhập. Riêng
Ngân hàng TMCP Á Châu, tiếp tục nâng cao năng lực để tận dụng các cơ hội và
biến các thách thức thành cơ hội để nhanh chĩng chiếm lĩnh thị trường mục tiêu.
Giữ vững vị thế của một Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam.
89
KẾT LUẬN
Kinh nghiệm quốc tế cho thấy hệ thống tài chính – ngân hàng cạnh tranh và
mở cửa là những hệ thống hỗ trợ hiệu quả cho phát triển và tăng trưởng kinh tế.
Cạnh tranh sẽ làm cho hệ thống ngân hàng vững mạnh, hiệu quả và lành mạnh hơn.
Do vậy, các nước đang phát triển nĩi chung mong muốn hội nhập quốc tế, phát triển
và cải cách hệ thống ngân hàng nhằm nâng cao khả năng thu hút và phân bổ các
nguồn lực, tạo thuận lợi cho các tổ chức kinh tế cĩ thể tiếp cận các dịch vụ ngân
hàng cĩ chất lượng cao hơn nhưng với chi phí thấp hơn.
Ngành ngân hàng nĩi chung và ACB nĩi riêng cũng nhận thức được rằng thách thức
trong quá trình hội nhập là rất lớn và ngày càng phức tạp nhưng nếu đẩy nhanh quá
trình này sẽ giúp ngành ngân hàng tận dụng được cơ hội để phát triển, qua đĩ nâng
cao vị thế, sức cạnh tranh của hệ thống ngân hàng. Do đĩ, nhiệm vụ phát triển kinh
tế và hội nhập quốc tế trong những năm tới là rất nặng nề. Do vậy, ACB cần phải nỗ
lực hơn nữa để đẩy mạnh thực hiện việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong tiến
trình hội nhập.
Với mục đích, mục tiêu nghiên cứu đã được xác định của đề tài là làm rõ l ý luận
cạnh tranh, tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. Phân tích đánh giá
làm rõ hiện trạng năng lực cạnh tranh của ACB so với các đối thủ là các NHTM cĩ
quy mơ hoạt động khá tương đồng với ACB. Trên cơ sở đĩ đề tài đề xuất các giải
pháp, cơ chế chính sách để nâng cao năng lực cạnh tranh của ACB. Cụ thể đề tài đã
thực hiện những nội dung chính sau:
Đề tài đề cập những vấn đề cơ bản của lý thuyết cạnh tranh trong kinh tế thị trường;
vận dụng lý thuyết cạnh tranh trong đánh giá năng lực cạnh tranh của ACB. Đề tài
xây dựng các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM. Trên cơ
sở đĩ đề tài xây dựng các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ACB.
90
Đề tài đã phân tích đánh giá đầy đủ thực trạng năng lực cạnh tranh của ACB thơng
qua hệ thống chỉ tiêu phản ánh: về vốn, về hiệu quả kinh doanh, về các hoạt động
dịch vụ ngân hàng, về cơng nghệ, về nguồn nhân lực và hệ thống tổ chức mạng
lưới. Đề tài đã đánh giá, phân tích cho thấy thực trạng hiện nay về năng lực cạnh
tranh của ACB. Và đề cập đến những thành tựu và nhất là những tồn tại, những
nguyên nhân làm hạn chế năng lực cạnh tranh của ACB.
Qua phân tích, đề tài đã tập trung xây dựng thành 3 nhĩm giải pháp chính nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của ACB. Trong đĩ tập trung vào 7 giải pháp như:
giải pháp về vốn, giải pháp nâng cao nguồn nhân lực, giải pháp tiếp tục phát triển
cơng nghệ, giải pháp phát triển mạng lưới, giải pháp đẩy mạnh sự khác biệt và đa
dạng hố sản phẩm, giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing, giải pháp nâng cao
năng lực quản trị rủi ro. Gắn liền với những giải pháp là những đề xuất cụ thể để
thực thi các giải pháp đề tài đã đưa ra. Trong đĩ bao gồm những kế hoạch, lộ trình
và những tiêu chí, chỉ tiêu đặt ra cần phải đạt được. Trong quá trình thực hiện các
giải pháp nêu trên, do những thay đổi liên tục của mơi trường kinh doanh, ACB cần
thường xuyên kiểm tra, đánh giá để cĩ những điều chỉnh phù hợp. Đồng thời đề tài
cũng đưa ra các kiến nghị với Chính phủ, với NHNN Việt Nam về cơ chế chính
sách, về những bước đi của quá trình hội nhập đối với ACB, nhằm đảm bảo hoạt
động của các ngân hàng này phát triển bền vững, ổn định, an tồn và hiệu quả, tham
gia tích cực vào quá trình hội nhập quốc tế.
Trên đây là tồn bộ nội dung luận văn với đề tài: “ Một số giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh tại ACB đến năm 2015”. Tuy đã cĩ nhiều cố gắng trong việc
nghiên cứu thực hiện đề tài, nhưng với kinh nghiệm thực tiển của bản thân cịn hạn
chế, do đĩ khơng tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được những ý
kiến đĩng gĩp của Qu í thầy, Cơ, các đồng nghiệp để cĩ thể bổ sung, hồn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn.
91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chu Văn Cấp (2003), Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia.
2. PGS.TS Thái Bá Cần, Th.S Trần Nguyên Nam (2004), Phát triển thị trường
dịch vụ tài chính Việt Nam trong tiến trình hội nhập, NXB Tài chính.
3. PGD.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp, Th.S Phạm Văn Nam (2006), Chiến lược
và chính sách kinh doanh, NXB Thống Kê, Hà Nội.
4. Đặng Cơng Hồn, Chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng theo mơ hình
cạnh tranh của Micheal Porter, Tạp chí NH số 11/2004.
5. Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường ĐHKT TP.HCM (2006), Quản trị học,
NXB Phương Đơng, TP.HCM.
6. PGS-TS Phạm Văn Năng (chủ biên, 2003), Tự do hĩa tài chính và hội nhập
quốc tế của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, Cục xuất bản-Bộ VHTT.
7. Tơn Thất Nguyễn Thiêm (2003), Thị trường, Chiến lược, Cơ cấu, NXB Tổng
hợp Thành phố Hồ Chí Minh, TP.HCM.
8. Trịnh Quốc Trung (2004), Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và
hội nhập của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam đến năm 2010.
9. Tạp chí Ngân hàng (2005,2006).
10. Thời báo Ngân hàng (2005, 2006).
11. Tạp chí tài chính Tiền tệ (2005, 2006).
12. Báo cáo thường niên của các NHTM cổ phần năm 2005, 2006.
13. Thời báo kinh tế Việt Nam, Kinh tế 2006-2007 Việt Nam và Thế giới.
14. Ngân hàng thế giới (2000), Dự báo về nền kinh tế Việt Nam đến năm 2010.
92
Các trang Web tham khảo:
www.cpv.org.vn: Đảng Cộng Sản Việt Nam
www.mof.gov.vn: Bộ Tài chính
www.mofa.gov.vn: Bộ Ngoại giao Việt Nam
www.sbv.gov.vn: Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
www.acb.com.vn: Ngân hàng TMCP Á Châu
www.sacombank.com.vn: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
www.dongabank.com.vn: Ngân hàng TMCP Đơng Á
www.eximbank.com.vn: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam
www.bidv.com.vn: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam
www.incombank.com.vn: Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam
www.vietcombank.com.vn: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
www.vbard.com.vn: Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam
www.vneconomy.com.vn: Thời báo Kinh tế Việt Nam
www.saigontimes.com.vn: Thời báo Kinh tế Sài Gịn
www.kiemtoan.com.vn: Tin tức về tài chính, kế tốn và kiểm tốn
93
PHỤ LỤC
94
PHỤ LỤC 1: BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA ACB TỪ 2001-2006
TỔNG TÀI SẢN (tỷ đồng)
7,
33
9
9,
36
4
10
,8
55 15
,4
19
24
,2
73
44
,6
45
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
2001 2002 2003 2004 2005 2006
VỐN HUY ĐỘNG (tỷ đồng)
6,
76
7
8,
75
3
9,
92
8 14
,3
59
22
,3
32
39
,5
48
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
2001 2002 2003 2004 2005 2006
DƯ NỢ CHO VAY (tỷ đồng)
2,
79
4
3,
90
8 5,
35
2 6,
69
8
9,
38
2
17
,1
16
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
2001 2002 2003 2004 2005 2006
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ (tỷ đồng)
10
8 1
65 18
8
30
1 3
73
65
9
0
100
200
300
400
500
600
700
2001 2002 2003 2004 2005 2006
SUẤT LỢI NHUẬN/VỐN TỰ CĨ (ROE)
22
27
25
33
30
34
0
5
10
15
20
25
30
35
40
2001 2002 2003 2004 2005 2006
THU NHẬP TỪ PHÍ (tỷ đồng)
47
58
69
93
11
3
17
3
0
50
100
150
200
2001 2002 2003 2004 2005 2006
95
PHỤ LỤC 2: VỊ THẾ CỦA ACB TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
Chỉ tiêu NHTM Q.Doanh
NHTM
Cổ
phần
NH
Liên
Doanh
CN NH
Nước
ngồi
Tồn Hệ
Thống
NH
ACB
TỔNG TÀI SẢN
Đầu năm (31/12/05) 640,512 138,498 12,822 82,449 874,281 24,421
Cuối năm 2006 761,416 262,731 13,816 122,309 1,160,272 42,908
Tăng, giảm 120,904 124,233 994 39,860 285,991 18,487
% tăng trưởng 18.88 89.70 7.75 48.35 32.71 75.70
HUY ĐỘNG VỐN TỪ TCKT
VÀ DÂN CƯ
Đầu năm (31/12/05) 455,749 95,130 6,068 40,970 597,917 20,261
Cuối năm 2006 546,017 149,528 8,024 56,532 760,101 33,401
Tăng, giảm 90,268 54,398 1,956 15,562 162,184 13,140
% tăng trưởng 19.81 57.18 32.23 37.98 27.12 64.85
DƯ NỢ CHO VAY TCKT VÀ
DÂN CƯ
Đầu năm (31/12/05) 410,745 80,206 6,455 49,424 546,830 9,384
Cuối năm 2006 454,601 120,231 8,019 57,457 640,308 15,541
Tăng, giảm 43,856 40,025 1,564 8,033 93,478 6,157
% tăng trưởng 10.68 49.90 24.23 16.25 17.09 65.61
NỢ XẤU
Đầu năm (31/12/05) 15,557 1,722 35 61 17,375 33
Cuối năm 2006 21,989 2,358 74 231 24,652 35
Tăng, giảm 6,432 636 39 170 7,277 2
% tăng trưởng 41.34 36.93 111.43 278.69 41.88 6.06
Tỷ lệ Nợ xấu/ dư nợ cho
vay (%)
Đầu năm (31/12/05) 3.79 2.15 0.54 0.12 3.18 0.35
Cuối năm 2006 4.84 1.96 0.92 0.40 3.85 0.22
Tăng, giảm (%) 1.05 -0.19 0.38 0.28 0.67 -0.13
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
Năm 2005 4,412 2,240 207 1,128 7,987 385
Năm 2006 9,527 3,737 310 1,456 15,030 525
Tăng, giảm 5,115 1,497 103 328 7,043 140
% tăng trưởng 115.93 66.83 49.76 29.08 88.18 36.36
96
PHỤ LỤC 3: TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA ACB SO VỚI CÁC NHTM
KHÁC
Chỉ tiêu ĐVT ACB SACOM EAB EXIM
TỔNG TÀI SẢN ngày 31/12/2006 Tỷ 44,932 24,845 12,090 18,413
Tăng, giảm so đầu năm Tỷ 20,512 10,227 3,835 7,034
% tăng trưởng % 84% 70% 46% 62%
VỐN ĐIỀU LỆ ngày 31/12/2006 Tỷ 1,100 2,089 880 1,212
Tăng, giảm so đầu năm Tỷ 151 839 380 512
% tăng trưởng % 16% 67% 76% 73%
TỔNG HUY ĐỘNG ngày 31/12/2006 Tỷ 39,548 21,500 10,314 16,070
Tăng, giảm so đầu năm Tỷ 17,216 9,228 2,987 5,761
% tăng trưởng % 77% 75% 41% 56%
Trong đĩ:
- TIỀN GỬI THANH TỐN & KÝ QUỸ Tỷ 6,970 4,250 2,582 4,355
Tăng, giảm so đầu năm Tỷ 3,334 2,144 1,136 1,777
% tăng trưởng % 92% 102% 79% 69%
- TIỀN GỬI TIẾT KIỆM Tỷ 26,649 15,937 6,906 9,112
Tăng, giảm so đầu năm Tỷ 10,288 6,608 1,838 3,338
% tăng trưởng % 63% 71% 36% 58%
DƯ NỢ CHO VAY Tỷ 17,116 14,539 8,141 10,207
Tăng, giảm so đầu năm Tỷ 7,550 6,114 2,040 3,609
% tăng trưởng % 79% 73% 33% 55%
NỢ XẤU (N3 - N5) Tỷ 33.53 104.10 61.40 86.23
Tăng, giảm so đầu năm Tỷ 5.59 57.51 -33.65 -150.65
% tăng trưởng % 20% 123% -35% -64%
Tỷ lệ Nợ xấu/ dư nợ cho vay % 0.20% 0.72% 0.75% 0.85%
Tăng, giảm so đầu năm % -0.10% 0.16% -0.48% -2.75%
LỢI NHUẬN NĂM 2006 (LN) Tỷ 658.81 545.85 200.17 358.59
Tăng, giảm so đầu năm Tỷ 273.74 239.80 65.86 333.43
% tăng trưởng % 71.09% 78.35% 49.04% 1325%
Chỉ số LN trước thuế/ Tổng tài sản BQ % 1.93% 2.75% 1.95% 2.57%
Tăng, giảm so năm2005 % 0.07% 0.32% 0.15% 2.34%
Chỉ số LN trước thuế/ Vốn điều lệ BQ % 61.30% 30.86% 32.22% 40.97%
Tăng, giảm so năm2005 % 8.55% 0.39% 0.34% 37.38%
97
TỔNG TÀI SẢN
Chỉ tiêu ACB SACOMBANK EAB EXIMBANK
TỔNG TÀI SẢN
Năm 2004 15,649 10,506 6,394 8,268
Năm 2005 24,420 14,618 8,255 11,378
Năm 2006 44,932 24,845 12,090 18,413
% tăng trưởng
Năm 2004 42.47 42.3 38.42 29.16
Năm 2005 56.05 39.14 29.11 37.61
Năm 2006 84.00 69.96 46.46 61.83
CƠ CẤU TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG
ACB
Khối
NH
TP.HCM
NHTMCP
Hà Nội
Techcom
bank
Sacom
bank EAB EXIM
Tiền gửi
thanh tốn
(%)
18,18 64,03 39,07 40,36 16,32 18,59 27,77
Tiền gửi
tiết kiệm
(%)
81,82 35,97 60,93 59,64 83,68 81,41 72,23
98
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ACB
Techcom
bank
Sacom
bank EAB EXIM
Quân
đội VIB
Cho vay/ Tổng tài sản
(%)
39,17 53,30 57,63 73,90 57,99 59,14 51,61
Cho vay/ h. động tiền
gửi (%)
47,84 87,13 76,68 93,65 78,00 70,94 57,77
Nợ xấu/ dư nợ cho vay
(%)
0,29 2,84 0,55 1,23 3,59 1,59 1,03
Lãi suất cho vay bình
quân (%/năm)
9,66 - 11,36 10,40 7,25 - -
VỐN CHỦ SỞ HỮU
ACB
Techcom
bank
Sacom
bank EAB EXIM
Quân
đội VIB
Vốn điều lệ 948,32 555,89 1.250,95 500,48 700,00 450,00 400,00
Quỹ DTBSVĐL 32,32 0,44 386,84 33,81 100,96 41,65 4,00
99
THU NHẬP & CHI PHÍ
ACB Sacombank EAB EXIM
THU NHẬP
Thu từ lãi / Tổng thu nhập (%) 88,96 85,61 86,59 63,94
Thu dịch vụ / Tổng thu nhập (%) 6,73 6,96 12,02 5,46
Thu nhập khác / Tổng thu nhập (%) 4,43 7,43 1,39 30,60
CHI PHÍ
CP trả lãi TG, tiền vay / Tổng chi
phí (%) 72,16 63,14 69,90 48,86
Chi dịch vụ / Tổng chi phí (%) 1,42 3,11 1,10 2,81
CP điều hành / Tổng chi phí (%) 22,51 24,86 24,41 10,26
CP phí khác / Tổng chi phí (%) 3,91 8,69 4,59 28,07
CÁC CHỈ SỐ
Tổng thu nhập / Tổng Tài sản bình
quân
8,09 9,86 9,15 10,62
Thu nhập về lãi / Tổng Tài sản bình
quân
7,20 8,44 7,92 6,79
Tổng chi phí / Tổng Tài sản bình
quân
6,09 7,45 7,36 10,38
Chi phí điều hành / Tổng Tài sản
bình quân
1,37 1,85 1,80 1 ,07
Chi phí điều hành/ Tổng thu nhập 16,94 18,79 19,62 10,03
100
14%
17%
54%
5%
9%
2%
10%
3%
63%
25%
PHỤ LỤC 4: LỢI NHUẬN TỒN NGÀNH NGÂN HÀNG
LỢI NHUẬN CỦA KHỐI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ACB
NHTM
Q.Doanh
NH Nước
Ngồi
NH Liên
Doanh
NHTM
C
ACB
SCOM
EAB
EXIMNH TMCP khác
101
PHỤ LỤC 5: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA ACB.
ĐVT: triệu đồng (tính trịn).
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
Quy mơ vốn
VĐL 481.138 948.316 1.100.046
TTS cĩ 15.419.534 24.272.864 44.932.588
Tỷ lệ an tồn vốn 8,09% 11,98% 10,88%
Kết quả hoạt động kinh doanh
Nguồn vốn huy động 14.353.766 22.341.236 39.548.517
Dư nợ cho vay 6.759.675 9.563.198 14.464.327
Nợ quá hạn (1) 48.660 37.494 189.330
Nợ khĩ địi (1) (2004)/ Nợ xấu (2005,2006) 10.140 27.939 33.530
Hệ số sử dụng vốn
- Tỷ lệ LN sau thuế/VĐL bình quân 47,31% 41,86% 36,06%
- Tỷ lệ LN sau thuế/TTS bình quân 1,60% 1,50% 1,18%
- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/tổng số dư bảo lãnh - - -
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ (%) 0,72% 0,39% 0,51%
- Tỷ lệ nợ khĩ địi/ Tổng dư nợ (%) 0,15% 0,29% 0,20%
Khả năng thanh khoản
- Khả năng thanh tốn ngay (2) 441% 601% 399,25%
- Khả năng thanh tốn chung (2) 75% 91,20% 93,85%
Nguồn: ACB.
(1) Ghi chú:
Nợ quá hạn và nợ xấu (năm 2004): theo Quyết định số 292/QĐ-NHNN.
Nợ quá hạn (năm 2005 và 2006): theo Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày
31/05/2005 về việc sửa đổi bổ sung Khoản 6 Điều 1 của quyết định số 127/2005/QĐ-
NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi bổ sung một
số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số
1627/2001/ QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Nợ khĩ địi (nợ xấu) (năm 2005 và 2006): là tổng dư nợ thuộc các nhĩm từ nhĩm 3
đến 5 theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.
Nợ quá hạn = nợ cần chú ý + nợ dưới tiêu chuẩn + nợ nghi ngờ + nợ cĩ khả năng
mất vốn.
102
Nợ khĩ địi = nợ dưới tiêu chuẩn + nợ nghi ngờ + nợ cĩ khả năng mất vốn.
Số liệu dư nợ năm 2005-2006 cụ thể như sau: ĐVT: triệu
đồng
Khoản mục Năm 2005 Năm 2006
Nợ đủ tiêu chuẩn 9.407.406 16.825.458
Nợ cần chú ý 127.853 155.799
Nợ dưới tiêu chuẩn 3.458 13.041
Nợ nghi ngờ 4.020 9.006
Nợ cĩ khả năng mất vốn 20.461 11.115
Tổng 9.563.198 17.014.419
(Từ tháng 6/2005, ACB đã tiến hành phân loại danh mục cho vay của mình theo
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN).
Tài sản cĩ cĩ thể thanh tốn ngay (01 ngày) (2) Khả năng thanh tốn ngay =
tài sản nợ đến hạn thanh tốn ngay (01 ngày)
Tổng tài sản cĩ cĩ thể thanh tốn (2) Khả năng thanh tốn chung =
Tổng nợ phải thanh tốn
PHỤ LỤC 6: LỢI NHUẬN VÀ CÁC CHỈ SỐ ROA, ROE
ACB SACOM EAB EXIM
Thu nhập thuần từ lãi TG, tiền vay 507.953 434.706 204.761 174.320
Thu lãi gĩp vốn, mua cổ phần 29.618 24.677 3.194 1.921
Thu nhập thuần về dịch vụ 88.117 57.780 76.264 29.930
Thu nhập thuần từ kinh doanh
ngoại hối
39.600 25.416 6.563 55.482
Thu nhập thuần từ hoạt động khác 21.008 37.897 258 90.407
Chi phí quản lý, điều hành 263.337 235.529 134.407 110.787
Trong đĩ: chi phí lương 97.891 106.195 47.259 47.536
Chi phí dự phịng nợ khĩ địi, BHTG 37.888 38.892 22.324 216.122
Lợi nhuận trước thuế 385.071 306.055 134.309 25.151
Chỉ số ROA trước thuế 2,00% 2,41% 1,79% 0,24%
Chỉ số ROE trước thuế 52,75% 30,47% 31,88% 4,64%
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA0989.pdf