BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA VẬT LÝ
--------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN CHƯƠNG ĐIỆN MÔI VÀ
CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ TRONG
CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG
GVHD: THẦY TRƯƠNG ĐÌNH TÒA
SVTH: NGUYỄN THANH TÚ
LỚP: LÝ IVB
TP.HCM
THÁNG 5/ 2008
Trong suốt bốn năm học vừa qua, được sự dạy dỗ tận tình
của quí thầy cô, em đã tiếp thu được những kiến thức và kĩ
năng quí báu để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai của
135 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2783 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương điện môi và chương vật liệu từ trong chương trình Vật lí đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mình. Vì vây em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
đến:
Các thầy các cô trong Trường Sư phạm đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em học tập trong thời gian
qua
Thầy Trương Đình Tòa đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành đề tài này
Thầy Lý Minh Tiên - khoa Tâm lí giáo dục trường
ĐHSP TP. HCM đã cung cấp phần mềm thống kê
Test, hỗ trợ em thực hiện đề tài này
Tập thể SV Lí 1 và Lí 2 đã tích cực tham gia đợt
khảo sát
Tập thể lớp Lí 4 đã nhiệt tình tham gia đóng góp ý
kiến.
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
VIẾT ĐẦY ĐỦ VIẾT TẮT
Áp dụng
Biết
Hiểu
Phân tích trước khảo sát
Phân tích sau khảo sát
Sinh viên
Trắc nghiệm
Trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
Thành phố Hồ Chí Minh
AD
B
H
PTTKS
PTSKS
SV
TN
TNKQ
TNKQNLC
TP HCM
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Phần mở đầu
I. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, ngành giáo dục đang tiến hành cải cách về mọi mặt nhằm thực hiện
mục tiêu xây dựng con người mới trong nền kinh tế tri thức, cung cấp nguồn nhân
lực có trình độ cho công cuộc xây dựng đất nước. Bên cạnh việc đổi mới về chương
trình phương pháp dạy và học, việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá cũng đóng
vai trò hết sức quan trọng. Bởi vì muốn biết được kết quả của quá trình giáo dục có
phù hợp với mục tiêu đặt ra hay không, chất lượng giáo dục có đáp ứng được yêu
cầu của xã hội hay không thì phải dựa vào khâu kiểm tra đánh giá. Từ trước đến nay
hình thức kiểm tra đánh giá truyền thống ở nước ta là hình thức luận đề. Nhưng
trong quá trình áp dụng hình thức này đã bộc lộ những mặt hạn chế như: kết quả
phản hồi chậm, nội dung kiểm tra không bao quát, điểm số còn phụ thuộc chủ quan
người chấm, dễ nảy sinh tiêu cực trong thi cử ( quay cóp, mang tài liệu), thí sinh có
thói quen học tủ, học vẹt…Trong khi đó hình thức kiểm tra đánh giá bằng trắc
nghiệm khách quan lại tỏ ra có nhiều ưu điểm như: kết quả phản hồi nhanh, khả
năng bao quát kiến thức rộng, điểm số khách quan, có thể ngăn ngừa nạn học tủ học
vẹt, gian lận trong thi cử…Chính vì vậy hình thức trắc nghiệm đang được ngành
giáo dục đưa vào áp dụng thử nghiệm. Cụ thể là trong hai kì thi quan trọng là tốt
nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, đa số các môn thi đã áp dụng hình thức trắc
nghiệm. Trong thời gian tới trắc nghiệm khách quan sẽ được áp dụng rộng rãi. Do
đó mỗi sinh viên sư phạm cần có kiến thức và những kĩ năng về trắc nghiệm để
phục vụ cho công tác giảng dạy trong tương lai.
Trong trường đại học sư phạm nói chung và khoa vật lí nói riêng, việc kiểm
tra đánh giá bằng trắc nghiệm chưa phổ biến, chỉ áp dụng ở một số môn. Chủ yếu
là áp dụng trong đợt kiểm tra giữa học phần cho nên kinh nghiệm vế việc kiểm tra
bằng hình thức trắc nghiệm còn hạn chế.
Do đó, để có cơ hội thực hành rèn luyện phương pháp trắc nghiệm khách
quan và đóng góp một phần nhỏ kinh nghiệm của mình trong việc soạn thảo câu
hỏi trắc nghiệm em chọn đề tài “ Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan
chương Điện môi và chương Vật liệu từ trong chương trình vật lí đại cương”
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
II. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
- Nghiên cứu một số hình thức phổ biến trong đo lường đánh giá, các vấn đề của kỹ thuật
trắc nghiệm.
- Xây dựng hệ thống 48 câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn trong chương “ Điện
môi” và chương “ Vật liệu từ”
- Phân tích đánh giá kết quả khảo sát trên cơ sở đó nhận xét trình độ kiến thức của lớp
khảo sát
III. Đối tượng nghiện cứu của đề tài
- Hệ thống các câu trắc nghiệm trong chương Điện môi và chương Vật liệu từ dùng để
khảo sát SV năm 1 và năm 2 khoa L í
- Trình độ kiến thức và các kĩ năng đạt được và chưa đạt được của các SV năm 2 thông
qua bài kiểm tra
IV. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn,
nhằm soạn thảo đánh giá kết quả học tập của SV trong 2 chương Điện môi và chương Vật
liệu từ
- Đối tượng khảo sát là các SV khóa 32, 33 ( trong thời điểm thực hiện đề tài thì các bạn
đang là SV năm 1 và 2.
IV. Phương pháp nghiên cứu :
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
- Phương pháp điều tra phỏng vấn
- Phương pháp thống kê toán học
- Phương pháp bổ trợ ( phần mềm xử lí thống kê Test và phần Mềm đảo đề )
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Phần nội dung
-------
Chương 1: Cơ sở lí luận về kiểm tra và đánh giá bằng trắc nghiệm
khách quan
1. Tổng quan về đo lường
1.1. Nhu cầu đo lường trong giáo dục
- Trong cuộc sống hàng ngày, nhu cầu đo lường đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn. Con
người phải đối chiếu các hoạt động đang triển khai với mục đích đã định, hoặc
thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến.
- Muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước . Không có số đo thì không thể
đưa ra những nhận xét hữu ích.
- Trong giáo dục, việc đo lường đánh giá cũng hết sức quan trọng. Nhờ đo lường
đánh giá mà giáo viên biết được trình độ học sinh từ đó có phương pháp, hình
thức dạy học hợp lí, hiệu quả.
1.2. Các dụng cụ đo lường
Trong giáo dục các dụng cụ đo lường chính là các hình thức kiểm tra đánh giá học sinh, gọi
chung là trắc nghiệm
Trắc nghiệm có các hình thức thông dụng như sau
1.3. So sánh giữa hình thức luận đề và trắc nghiệm
1.3.1 Sự giống nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:
- Có thể đo lường mọi thành quả học tập quan trọng .
Trắc nghiệm
Vấn đáp Viết Quan sát
Luận đề Trắc nghiệm
khách quan
Câu 2 lựa
chọn
Câu điền
khuyết
Tiểu luận Báo cáo
khoa học
Câu nhiều
lựa chọn
Câu ghép
cặp
Câu hỏi đáp
ngắn
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
- Có thể sử dụng để thuyết trình học sinh học tập nhằm đạt các mục tiêu : hiểu biết
các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, vận dụng kiến thức trong việc
giải quyết các vấn đề .
- Đều đòi hỏi sự vận dụng phán đoán chủ quan.
- Giá trị của chúng tuỳ thuộc vào tính khách quan và đáng tin cậy của chúng.
1.3.2 Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:
Luận đề Trắc nghiệm khách quan
- Thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời
và diễn đạt bằng ngôn ngữ của chính
mình
- Số câu hỏi trong một bài tương đối ít,
tính tổng quát không cao.
- Thí sinh bỏ ra phần lớn thời gian để
suy nghĩ và viết.
- Điểm số phụ thuộc chủ quan người
chấm bài.
- Chất lượng bài không những phụ
thuộc vào bài làm của thí sinh mà còn
phụ thuộc kĩ năng người chấm bài
- Bài thi tương đối dễ soạn, khó chấm,
khó cho điểm chính xác.
- Người chấm thấy được lối tư duy, khả
năng diễn đạt của thí sinh.
- Người chấm có thể kiểm soát sự phân
bố điểm số
- Thí sinh chỉ cần lực chọn câu trả lời
đúng trong số những câu cho sẵn
- Số câu hỏi nhiều => khảo sát được
nhiều khía cạnh, nhiều vấn đề.
- Thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc
và suy nghĩ.
- Điểm số không phụ thuộc chủ quan
người chấm bài.
- Chất lượng bài xác định phần lớn do
kĩ năng người soạn thảo bài trắc nghiệm
- Bài thi khó soạn, dễ chấm, điểm số
chính xác
- Hạn chế khả năng diễn đạt tổng hợp
vấn đề bằng lời một cách logic của thí
sinh
- Sự phân bố điểm số hầu như hoàn
toàn quyết định do bài trắc nghiệm.
1.3.3 Các trường hợp sử dụng luận đề và trắc nghiệm.
Luận đề Trắc nghiệm khách quan
- Khi nhóm thí sinh dự thi hay kiểm tra
không quá đông và đề thi chỉ được sử
dụng một lần, không dùng lại nữa.
- Khi thầy giáo cố gắng tìm mọi cách có
thể được khuyến khích sự phát triển kỹ
năng diễn tả bằng văn viết của thí sinh
- Khi thầy giáo muốn thăm dò thái độ
hay tìm hiểu tư tưởng của thí sinh về
một vấn đề nào đó hơn là khảo sát thành
quả học tập của họ.
- Khi thầy giáo tin tưởng vào tài năng
phê phán và chấm bài luận đề một cách
vô tư và chính xác hơn là khả năng soạn
- Khi ta cần khảo sát thành quả học tập
của một số đông học sinh, hay muốn bài
có thể sử dụng lại vào một lúc khác.
- Khi ta muốn có những điểm số đáng
tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan
của người chấm bài.
- Khi các yếu tố công bằng vô tư, chính
xác là những yếu tố quan trọng nhất của
việc thi cử.
- Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã
được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và
soạn lại một bài trắc nghiệm mới và
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
thảo những câu trắc nghiệm tốt.
- Khi không có nhiều thời gian soạn
thảo và khảo sát nhưng lại có thời gian
chấm bài
muốn chấm nhanh để sớm công bố kết
quả.
- Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ,
học vẹt và gian lận trong thi cử.
2. Các bước soạn thảo một bài trắc nghiệm.
để soạn thảo một bài trắc nghiệm cần thực hiện các bước :
Xác định mục đích bài kiểm tra.
Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung.
Xác định mục tiêu học tập.
Thiết kế dàn bài trắc nghiệm.
Lựa chọn câu hỏi cho bài trắc nghiệm.
Trình bày bài kiểm tra.
2.1. Xác định mục đích bài kiểm tra.
Tùy từng mục đích mà bài trắc nghiệm sẽ có nội dung, mức độ khó, dễ của bài, số lượng câu
và thời gian làm bài khác nhau
2.2. Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung.
Tiến trình phân tích nội dung
Tìm ra những ý tưởng chính yếu của nội dung cần kiểm tra.
Tìm ra những khái niệm quan trọng để đem ra khảo sát ( chọn những từ, nhóm chữ,
ký hiệu mà học sinh cần giải nghĩa)
Phân loại thông tin: có hai loại
+ Những thông tin nhằm lí giải minh họa.
+ Những khái niệm quan trọng
Lựa chọn một số thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng dụng để
giải quyết vấn đề trong, một tình huống mới.
2.3. Xác định mục tiêu học tập
Xây dựng mục tiêu có nghĩa là xác định những tiêu chí, kĩ năng, kiến thức mà học viên cần
đạt được khi kết thúc chương trình đào tạo. Sau đó xây dựng quy trình công cụ đo lường
nhằm đánh giá xem học sinh có đạt được các tiêu chí đó không.
* Phân loại mục tiêu giảng dạy
Theo Bloom mục tiêu thuộc lĩnh vực nhận thức có 6 mức độ từ thấp đến cao
Dưới đây là các từ động từ hành động ứng với 6 mức độ nhận thức đó:
Kiến thức
Định nghĩa Mô tả Thuật lại Viết
Nhận biết Nhớ lại Gọi tên Kể ra
Lựa chọn Tìm kiếm Tìm ra cái phù hợp Kể lại
Chỉ rõ vị trí Chỉ ra Phát biểu Tóm lược
Thông hiểu
Giải thích Cắt nghĩa So sánh Đối chiếu
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Chỉ ra Minh họa Suy luận Đánh giá
Cho ví dụ Chỉ rõ Phân biệt Tóm tắt
Trình bày Đọc
Áp dụng
Sử dụng Tính toán Thiết kế Vận dụng
Giải quyết Ghi lại Chứng minh Hoàn thiện
Dự đoán Tìm ra Thay đổi Làm
Ước tính Sắp xếp thứ tự Điều khiển
Phân tích
Phân tích Phân loại So sánh Tìm ra
Phân biệt Phân cách Đối chiếu Lập giả thuyết
Lập sơ đồ Tách bạch Phân chia Chọn lọc
Tổng hợp
Tạo nên Soạn Đặt kế hoạch Kết luận
Kết hợp Đề xuất Giảng giải Tổ chức
Thực hiện Làm ra Thiết kế Kể lại
Đánh giá
Chọn Thảo luận Đánh giá So sánh
Quyết định Phán đoán Tranh luận Cân nhắc
Phê phán Ủng hộ Xác định Bảo vệ.
2.4. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
* Khi thiết kế dàn bài cần chú ý những vấn đề sau:
Tầm quan trọng thuộc phần nào ứng với những mục tiêu nào
Cần trình bày câu hỏi dưới hình thức nào để hiệu quả
Xác định mức độ khó dễ của bài trắc nghiệm
* Thiết kế dàn bài nhằm quy định số câu trắc nghiệm cho mỗi phần và lập thành bảng quy
định hai chiều để thể hiện số câu và tỉ lệ phần trăm cho từng nội dung
*Minh hoạ lập dàn bài trắc nghiệm
3. Các hình thức câu trắc nghiệm:
3.1. Có bốn hình thức thông dụng
Loại câu trắc nghiệm hai lựa chọn ( đúng –sai)
Loại câu nhiều lựa chọn.
Loại câu điền thế.
Loại câu ghép cặp.
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Hình thức câu trắc
nghiệm
Cấu trúc Đặc điểm cơ bản
Câu hai lưa chọn Gồm 2 phần
Phần gốc: Một câu phát biểu.
Phần lựa chọn: Đúng - Sai
Trong thời gian ngắn có
thể soạn được nhiều câu
hỏi.
Là hình thức đơn giản
nhất, có thể áp dụng rộng
rãi.
Độ may rủi cao (50%) do
đó khuyến khích đoán mò
Câu nhiều lựa chọn Gồm 2 phần
Phần gốc là một câu bỏ lửng
Phần lựa chọn:
+ Một lựa chọn đúng( đáp án)
+ Những lựa chọn còn lại là sai
nhưng có vẻ đúng và hấp dẫn
(mồi nhử).
Phổ biến hiện nay.
Độ may rủi thấp (25%
đối với câu 4 lựa chon và
20% với câu 5lựa chọn)
Càng nhiều lựa chọn tính
chính xác càng cao
Câu ghép cặp Gồm 3 phần
Phần chỉ dẫn cách trả lời
Phần gốc ( cột 1): gồm những
câu ngắn, đoạn, chữ…
Phần lựa chọn ( cột 2): cũng
gồm những câu ngắn, chữ, số…
Câu điền thế Có 2 dạng:
Dạng 1: gồm những câu hỏi
với lời giải đáp ngắn.
Dạng 2: câu phát biểu với 1
hay nhiều chỗ để trống, người
trả lồi điền vào một từ hay nhóm
từ.
Chỗ để trống điền vào là
duy nhất đúng.
Thường thể hiện ở mục
tiêu nhận thức thấp.
3.2. Ưu nhược điểm của câu nhiều lựa chọn:
3.2.1 Ưu điểm:
Độ may rủi thấp (25% đối với câu 4 lựa chon và 20% với câu 5 lựa chọn) giảm bớt
yếu tố đoán mò.
Có thể kiểm tra, đánh giá những mục tiêu giảng dạy và học tập khác nhau.
Kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.
Có thể phân tích được tính chất của mỗi câu hỏi, xác định được câu nào là quá dễ, quá
khó hay không có giá trị
Tính chất giá trị tốt hơn các loại câu hỏi khác có thể dùng đo lường mức độ đạt được
nhiều mục tiêu giáo dục.
Tính chất khách quan khi chấm bài.
3.2.2 Nhược điểm
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Khó soạn câu hỏi cần đầu tư nhiều thời gian
Không kiểm tra được khả năng diễn đạt, lố tư duy của học sinh
Đôi khi câu hỏi đặt ra tối nghĩa, câu trả lời được hco là đúng thật sự là sai, các mồi
nhử được cho là sai thực ra lại đúng.
* luận văn này sử dụng loại câu trắc nghiệm 4 lựa chọn do có nhiều ưu điểm và là
loại câu được sử dụng phổ biến trong các kì thi hiện nay.
4. Đánh giá kết quả bài trắc nghiệm.
4.1. Phân tích câu trắc nghiệm
4.1.1 Mục đích của việc phân tích
Phân tích câu trắc nghiệm giúp ta:
Biết được độ khó, độ phân cách của mỗi câu=> biết được câu nào quá khó câu nào
quá dễ.
Lựa ra được câu có độ phân cách cao nên phân biệt được học sinh giỏi và kém
Biết được giá trị của đáp án và mồi nhử => lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt
được hiệu quả như mong muốn
Đánh giá câu trắc nghiệm và ra quyết định chọn, sửa hay bỏ câu trắc ngnhiệm đó
Làm gia tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm
4.1.2 Các bước phân tích câu trắc nghiệm
Thẩm định độ khó của từng câu trắc nghiệm.
Xác định độ khó của từng câu trắc nghiệm.
Phân tích các mồi nhử. Từ đó đưa ra kết luận chung (sửa chửa hay bỏ )
4.1.3 Độ khó của câu trắc nghiệm
4.1.3.1Công thức tính
Loại câu đúng sai tỉ lệ may rủi là 50%
Lọai câu 5 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 20%
Loại câu 4 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 25%
Đối với câu trắc nghiệm 4 lựa chọn 100% 25% 62,5% 0,625
2
DKVP
4.1.3.2 Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ khó
Để đánh giá câu trắc nghiệm ta so sánh độ khó của câu( ĐKC) với độ khó vừa phải ( ĐKVP)
ĐKC> ĐKVP => câu trắc nghiệm dễ so với trình độ học sinh
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
ĐKC câu trắc nghiệm khó so với trình độ học sinh
ĐKC ĐKVP => câu trắc nghiệm vừa sức với trình độ học sinh
4.1.4 Độ phân cách câu trắc nghiệm
4.1.4.1Công thức tính :
Sau khi đã chấm và cộng tổng điểm của từng bài TN, ta thực hiện các bước sau để tính độ
phân cách:
Bước 1: xếp các bài của học sinh theo thứ tự từ điểm thấp đến điểm cao
Bước 2: lấy 27% của tổng số bài làm có điểm từ bài cao nhất trở xuống xếp vào nhóm
CAO và 27% tổng số bài làm có điểm từ điểm từ bài thấp nhất trở lên xếp vào nhóm THẤP
.
Bước 3: đếm số người làm đúng trong mỗi nhóm, gọi là Đúng (CAO) và Đúng (THẤP)
Bước 4: tính độ phân cách theo công thức
4.1.4.2 Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ phân cách
Độ phân cách của một câu TN nằm trong khoảng giới hạn từ -1.00 đến +1.00.
Để kết luận về câu TN ta căn cứ vào quy định sau:
D0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt.
0.30 0.39D : câu TN có độ phân cách khá tốt nhưng có thể làm cho tốt hơn
0.20 0.29 D : câu TN có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.
0.19D : câu TN có độ phân cách kém cần phải loại bỏ hay phải gia công sửa chửa
nhiều.
* Đề tài này sử dụng phần mềm Test để tính độ phân cách. Trong đó độ phân cách (D) được
thay bằng hệ số tương quan điểm nhị phân (R.point-biserial correlation, viết tắt là Rpbis) để
phân tích hệ số tương quan cặp Pearson giữa câu trắc nghiệm và tổng điểm trên toàn bài trắc
nghiệm
Mp MqRpbis pq
Mp: trung bình điểm của các bài làm đúng câu i.
Mq:trung bình điểm của các bài làm sai câu i.
p: tỉ lệ học viên làm đúng câu i.
q: tỉ lệ học viên làm sai câu i.
Câu trắc nghiệm khó
Câu trắc nghiệm vừa Câu trắc nghiệm dễ
ĐKVP
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
: độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm
4.1.5 .Phân tích đáp án và mồi nhử
- Đáp án được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm THẤP ít chọn nó, còn học sinh thuộc
nhóm CAO chọn nó nhiều hơn.
- Mồi nhử được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm CAO ít chọn nó, còn học sinh thuộc
nhóm THẤP chọn nó nhiều hơn.
4.1.6 Một số tiêu chuẩn chọn câu trắc nghiệm tốt.
- Những câu TN có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời độ phân cách quá âm hoặc
quá thấp là những câu kém cần phải xem lại để loại đi hay sửa chửa cho tốt hơn.
- Với đáp án trong câu TN, số người nhóm CAO chọn phải nhiều hơn số người nhóm
THẤP.
- Với các mồi nhử, số ngưới trong nhóm CAO chọn phải ít hơn số người trong nhóm
THẤP.
4.2. Phân tích bài trắc nghiệm
4.2.1 Đánh giá bài trắc nghiệm dựa vào điểm số trung bình
- Để biết một bài trắc nghiệm là dễ, vừa sức hay khó so với trình độ hiện tại của học sinh ta
đối chiếu điểm trung bình bài làm của học sinh với điểm trung bình lí thuyết
- Điểm trung bình (Mean) : được tính bằng cách cộng tất cả các điểm số ( của bài làm
học sinh và sau đó chia cho tổng số bài (hay số học sinh có bài làm).
1
N i
i
X
Mean
N
iX : số điểm bài TN của học sinh thứ i
N: tổng số học sinh làm bài
- Điểm trung bình lí thuyết ( Mean LT)
Đối với câu TN 4 lựa chọn điểm may rủi = điểm tối đa x 25%
- Đánh giá bài trắc nghiệm
Nếu Mean > Mean LT: bài TN là dễ đối với học sinh.
Nếu Mean Mean LT: bài TN là vừa sức đối với học sinh.
Nếu Mean > Mean LT: bài TN là khó đối với học sinh.
Để chính xác hơn ta xác định các giá trị biên trên và biên dưới bằng thống kê
Giá trị biên dưới = Mean - SZ
N
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Giá trị biên trên=Mean + SZ
N
N: số học sinh
S: độ lệch tiêu chuẩn
Z: trị số phụ thuộc vào xác suất tin cậy định trước ( thường chọn Z=1.96 hoặc Z=2.58)
Cách đánh giá được minh hoạ bằng trục số
4.2.2 Các số đo độ phân tán
Ta có thể đối chiếu điểm số của hai hay nhiều lớp khác nhau dựa vào số đo độ phân tán
4.2.2.1 Hàng số
Hàng số = Max – Min
Max: điểm số cao nhất.
Min: điểm số thấp nhất.
Nếu hàng số lớn: các điểm số phân tán xa trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp
không đều
Nếu hàng số nhỏ: các điểm số tập trung gần trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp
đồng đều
4.2.2.2 Độ lệch tiêu chuẩn
Công thức tính
2 2( )
( 1)
i iN X X
SD
N N
Xi: tổng số bài trắc nghiệm câu i
N tổng số người làm bài trắc nghiệm
Ý nghĩa của độ lệch tiêu chuẩn:
độ lệch tiêu chuẩn cho biết các điểm số trong một phân bố đã lệch đi so với trung bình là bao
nhiêu
- nếu là nhỏ : các điểm số tập trung quanh trung bình
- nếu là nhỏ : các điểm số lệch xa trung bình
4.3. Các loại điểm số trắc nghiệm
4.3.1 Điểm thô: là tổng cổng các điểm số của từng câu TN
4.3.2 Điểm tiêu chuẩn:
4.3.2.1 Điểm phần trăm đúng (X)
Công thức : X=100Đ/T
Đ: số câu học sinh làm đúng.
dễ vừa sức khó
Biên dưới Biên trên
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
T: tổng số câu bài trắc nghiệm.
Ý nghĩa: Điểm phần trăm đúng so sánh điểm của học sinh này với điểm số tối đa có thể đạt
được.
4.3.2.2 Điểm Z
Công thức : X XZ
S
X: là một điểm thô
X : điểm thô trung bình của nhóm làm TN
S: độ lệch tiêu chuẩn
Ý nghĩa: điểm Z cho biết vị trí của một học sinh có điểm thô X so với trung bình của nhóm
học sinh cùng làm bài trắc nghiệm
4..3.2.3 Điểm tiêu chuẩn V
Căn bản giống điểm Z, nhưng quy về phân bố bình thường có trung bình bằng 5 và độ lệch
tiêu chuẩn là 2. Hệ thống điểm từ 0->10
Công thức : Điểm V= 2Z + 5
* Đề tài này quy đổi điểm thô sang điểm tiêu chuẩn V bằng phần mềm Test.
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Chương 2: Nội dung chương Điện môi và chương Vật liệu từ
A. Nội dung chương Điện môi
1. Phân loại điện môi
Điện môi là những chất không dẫn điện. Mỗi phân tử chất điện môi gồm hai phần hạt
nhân mang điện dương và các electron mang điện dương. Căn cứ vào sự phân bố của các
electron quanh hạt nhân, người ta phân điện môi làm hai loại như sau:
1.1. Chất điện môi tự phân thành lưỡng cực
Đối với các chất điện môi loại này, các phân tử có phân bố electron không đối xứng
quanh hạt nhân nên tâm của điện tích âm cách tâm của điện tích dương một khoảng l Mỗi
phân tử hình thành một lưỡng cực có momen lưỡng cực phân tử p ql . Bình thường
momen lưỡng cực sắp xếp hỗn loạn đối với nhau.
1.2. Chất điện môi không tự phân thành lưỡng cực
Đối với các chất điện môi loại này, các phân tử có phân bố electron đối xứng quanh hạt
nhân nên tâm của điện tích âm trùng với của điện tích dương. Phân tử của điện môi loại này
không phải là lưỡng cực điện.
2. Sự phân cực của chất điện môi
2.1. Sự phân cực định hướng
- Đối với chất điện môi tự phân thành lưỡng cực. Khi chưa có điện trường ngoài các
lưỡng cực sắp xếp lộn xộn nhưng thường đầu dương của lưỡng cực này hướng về đầu âm
của lưỡng cực kia nên điện tích được xem là trung hoà.
- Khi đặt khối chất điện môi trong điện trường ngoài thì xuất hiện momen ngẫu lực làm
cho các lưỡng cực có xu thế quay theo phương của điện trường ngoài.Khi đó trong lòng chất
điện môi các điện tích trái dấu của các lưỡng cực phân tử vẫn trung hoà nhau. Còn trên bề
mặt chất điện môi xuất hiện 2 lớp điện tích trái dấu nhau gọi là điện tích liên kết. Ta nói chất
điện môi bị phân cực.
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
2.2. Sự phân cực electron
- Đối với chất điện môi không tự phân thành lưỡng cực. Khi chưa đặt trong điện trường,
mỗi phân tử chưa phải là lưỡng cực
- Khi đặt khối điện môi trong điện trường ngoài, điện trường tác dụng lên các tâm điện
tích:tâm điện tích âm bị đẩy ngược chiều điện trường còn tâm điện tích dương bị kéo cùng
chiều với điện trường. Kết quả là các phân tử trở thành lưỡng cực có momen cùng chiều với
vectơ cường độ điện trường. Vậy chất điện môi đã bị phân cực
2.3. Sự phân cực phụ thuộc
- Bản chất của chất điện môi
Ví dụ: chất lỏng dễ phân cực hơn chất rắn, chất khí dễ phân cực hơn chất lỏng
- Nhiệt độ, nhiệt độ càng cao sự phân cực càng kém
- Loại điện môi cấu tạo từ các phân tử có cực phụ thuộc vào tần số điện trường
Loại điện môi cấu tạo từ các phân tử không có cực không phụ thuộc vào tần số điện trường
3. Vectơ phân cực điện môi - điện tích phân cực
3.1. Vectơ phân cực điện môi
Định nghĩa: vectơ phân cực điện môi là đại lượng đặc trưng cho mức độ phân cực của
chất điện môi có giá trị bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện trong một đơn vị thể tích
n
ei
i
P
P
V
Đối với chất điện môi đồng chất đẳng hướng thì vectơ phân cực điện môi tỉ lệ thuận với
cường độ điện trường trong khối chất điện môi.
0eP E
e : hệ số nhiễm điện
3.2. Điện tích phân cực:
Trong khối chất điện môi đồng nhất ta tách ra một khối trụ xiên có đường sinh song song
với véctơ cường độ điện trường tổng hợp E trong điện môi( tức là song song với P ) có hai
đáy song song với nhau và có diện tích S , đường sinh có chiều dài l .Gọi n là pháp tuyến
ngoài của mặt đáy mang điện dương và là góc hởp bởi n và E , - ' và + ' là mật độ điện
mặt trên mỗi đáy.
Coi toàn bộ khối trụ như một lưỡng cực điện được tạo bởi các điện tích kiên kết
+ '. S và - '. S trên hai mặt
đáy. Momen điện của nó có độ
lớn '. .S l .
Theo định nghĩa vectơ phân
n
ei
i
P
P
V
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
cực điện môi
Trong đó '. .eiP S l
Do đó '. .
. .cos
eiP S lP
V S l
về độ lớn ' ' .cos
cos
P P
Kết luận:
Mật độ điện tích phân cực xuất hiện trên bề mặt chất điện môi bằng hình chiếu
của vectơ phân cực điện môi lên phương pháp tuyến n của diện tích mặt đó.
4. Điện môi trong điện trường
Giả sử ta có một điện trưởng đều 0E
giữa hai mặt phẳng song song vô hạn tích điện đều
nhau nhưng trái dấu
Chất điện môi được nạp đầy giữa hai bản song song và điện trường ngoài xuyên qua khối
chất điện môi 0E
vuông góc với các mặt của bản
Khi đó chất điện môi bị phân cực, 2 mặt tích điện trái dấu nên trong chất điện môi xuất
hiện điện trường 'E hướng từ bản dương sang bản âm
E 0E
+ 'E
Chiếu theo phương của 0E
E= E0 – E’
Trong đó
0
'E'=
Mặt khác 0 0' .cos n e n eP P E E
=> E’= eE
Thay vào
E= E0- eE
Cường độ điện trường tổng hợp: 0 0
1 e
E EE
được gọi là hằng số điện môi của môi trường
Kết luận:
Cường độ điện trường tổng hợp trong chất điện môi đồng chất và đẳng hướng giảm đi
lần so với trong chân không
Xét mối quan hệ giữa vectơ cảm ứng điện D và vectơ phân cực điện môi P
Theo định nghĩa
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
0 0
0 0
0
(1 )e
e
D E E
D E E
D E P
5. Sự biến thiên của điện trường ở mặt giới hạn của chất điện môi
5.1. Sự biến thiên của vectơ cường độ điện trường E khi đi qua mặt phân cách của
hai môi trường điện môi
Xét hai lớp điện môi đồng chất co mặt song song, tiếp xúc nhau, hằng số điện môilần
lượt là 1, 2 đặt trong điện trường đều 0E
. những điện tích liên kết trên bề mặt chất điện
môi gây ra trong mỗi lớp điện môi một điện trường phụ E ’ vuông góc với mặt phân cách.
điện trường tổng hợp trong từng lớp điện môi lần lượt bằng
E
1 = 0E
+ E
1’
E
2 = 0E
+ E
2’
chiếu hai đẳng thức vectơ lần lượt lên các phương
pháp tuyến và tiếp tuyến với mặt phân cách ta có
E1n= E0n- E’1n (a)
E2n= E0n- E’2n (b)
E1t= E0t- E’1t (c)
E2t= E0t- E’2t (d)
Vì E’1t= E’2t nên từ (c),(d) suy ra:
E1t= E2t
Vậy: thành phần tiếp tuyến của véc tơ cường độ điện trường biến thiên liên tục khi qua
mặt phân cách hai môi trường
mặt khác: vì E’ = ' / 0= e E nên E’1n = e E1n thay vào (a) ta thu được
E1n=Eon / 1
Tương tự E2n=Eon / 2
Suy ra 1 2
2 1
n
n
E
E
Vậy: thành phần pháp tuyến của véc tơ cường độ điện trường biến thiên không
liên tục khi qua mặt phân cách hai môi trường
Ý nghĩa vật lí
Lấy phần tử diện tích ds nằm trên mặt phân cách hai môi trường điện môi ta tính điện
thông qua diện tích ds
Điện thông của đường sức đi vào ds: E1 1 1. .nd E dS E dS
Điện thông của đường sức đi ra khỏi ds: E2 2 2. .nd E dS E dS
Mà E1n E2n => E1d E2d
Số đường sức đi vào khác số đường sức đi ra
Vậy: các đường sức bị gián đoạn khi xuyên qua mặt phân cách của hai môi trường
điện môi.
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
5.2. Sự biến thiên của vectơ cảm ứng điện D qua mặt phân cách của hai môi trường
điện môi
Ta có
1 0 1 1D E
(e)
2 0 2 2D E
(f)
Chiếu (e) và (f) lên phương tiếp tuyến với mặt
phân cách ta được:
1 0 1 1t tD E
2 0 2 2t tD E
Nhưng E1t=E2t nên : 11 2
2
t tD D
Vậy : Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến thiên không liên tục khi
đi qua mặt phân cách của hai lớp điện môi
Chiếu (e) và (f) lên phương pháp tuyến:
1 0 1 1n nD E
2 0 2 2n nD E
Nhưng 1 E1n= 2 E2n nên D1n = D2n
Vậy :Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến thiên liên tục khi đi qua
mặt phân cách của hai lớp điện môi
Ý nghĩa vật lí
Lấy phần tử diện tích ds nằm trên mặt phân cách hai môi trường điện môi ta tính điện
thông qua diện tích ds
Thông lượng cảm ứng điện của các đường cảm ứng điện đi vào ds: D1 1 1. .nd D dS D dS
Điện thông của đường sức đi ra khỏi ds: D2 2 2. .nd D dS D dS
Mà D1n=D2n => D1d = D2d
Số đường cảm ứng điện đi vào bằng số đường cảm ứng điện đi ra.
Vậy: các đường cảm ứng điện liên tục khi xuyên qua mặt phân cách của hai môi
trường điện môi.
6. Các chất điên môi đặc biệt
6.1. Chất secnhet điện
- Các tính chất đặc biệt của chất điện môi secnhet
- Trong một khoảng nhiệt độ xác định ,hằng số điện môi của các chất secnhet rất lớn
- Hằng số điện môi và do đó hệ số e của nó phụ thuộc vào cường độ điện trường E
trong điện môi.
- Vectơ phân cực điện môi eP
không tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường E
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
- eP
phụ thuộc vào trạng thái phân cực trước đó của điện môi. Sau khi tắt điện trường ngoài
0E
, tinh thể secnhet vẫn còn bị phân cực . Đây là hiện tượng điện trễ trong chất secnhet
điện.
- Khi tăng nhiệt độ lên một nhiệt độ giới hạn TC tính chất đặc biệt của chất sec._.nhet mất đi,
nó trở thành chất điện môi bình thường , TC được gọi là nhiệt độ Curi
6.2. Chất điện áp điện
6.2.1 Hiệu ứng áp điện thuận
Khi ta nén hoặc kéo giãn một số tinh thể điện môi thì ở mặt giới hạn của tinh thể xuất
hiện những điện tích trái dấu, tương tự như những điện tích xuất hiện trong hiện tượng phân
cực điện môi. Hiện tượng đó gọi là hiệu ứng áp điện thuận
Khi đổi dấu từ nén sang giãn thì điện tích xuất hiện trên hai mặt giới hạn cũng đổi
dấu.Do có điện tích trái dấu xuất hiện nên giữa hai mặt giới hạn này có một hiệu điện thế
6.2.2 Hiệu ứng áp điện nghịch: nếu ta đặt một hiệu điện thế vào hai mặt của một số tinh
thể thì tinh thể bị nén hoặc giãn. Hiện tượng đó gọi là hiệu ứng áp điện nghịch..
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
B. Nội dung chương Vật liệu từ
1. Mở đầu
Mọi vật chất đặt trong từ trường sẽ bị từ hoá. Khi đó chúng trở nên có từ tính và sinh ra
một từ trường phụ B ’ khiến từ trường tổng hợp trong chất bị từ hoá trở thành:
B
= B
0 + B
’
Trong đó B 0 là vectơ cảm ứng từ của từ trường ban đầu.
Tùy theo tính chất và mức độ từ hoá người ta phân biệt 3 loại vật liệu từ chính sau đây:
1.1. Chất nghịch từ
Những chất này khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B ’ ngược chiều với từ trường ban đầu
B
0. Do đó từ trường tổng hợp B
trong nghịch từ bé hơn từ trường ban đầu. B 0.
1.2. Chất thuận từ:
Đối với những chất này từ trường phụ B ’ do chúng sinh ra hướng cùng chiều với từ
trường ban đầu. Do đó từ trường tổng hợp B trong nghịch từ lớn hơn từ trường ban đầu B 0.
1.3. Sắt từ :
Từ trường phụ B ’ do sắt từ bị từ hoá sinh ra cùng chiều với từ trường ban đầu B 0
Tuy nhiên từ trường phụ B ’ của chất nghịch từ và thuận từ rất nhỏ so với từ trường ban
đầu. Còn đối với sắt từ từ trường phụ B ’ có thể lớn hơn từ trường ban đầu B 0 hàng chục
nghìn lần
2. Nguyên tử trong từ trường ngoài
2.1. Momen từ và momen động lượng
Xét một nguyên tử cô lập chưa đặt trong từ trường ngoài. Coi electron trong nguyên tử
chuyển động trên một quỹ đạo tròn, bán kính r, có tâm trùng với hạt nhân nguyên tử . Gọi v
và lần lượt là vận tốc và tần số quay của electron trên quỹ
đạo, ta có: =
2
v
r
Cường độ dòng điện nguyên tố: i=e. =
2
e.v
r
Dòng điện này có momen từ mp
= i. S
. Trong đó S là
vectơ diện tích của dòng điện. ( S= r2). Vec tơ mp
được gọi là
momen từ orbital của electron.
Độ lớn pm= i. S= .v.r2
e
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Mặt khác, mỗi electron chuyển động quay xung quanh hạt nhân còn có một momen động
lượng: vl r m
l
là momen động lượng orbital của electron,có độ lớn l= r.m.v
Tỉ số từ cơ orbital của electron:
2
mp e
ml
(1)
Dấu trừ cho thấy mp
và l
luôn luôn ngược chiều.
Tuy nhiên theo kết quả thực nghiệm tỉ số này gấp đôi tỉ số cho bởi công thức (1)
Cơ học lượng tử xác định ngoài momen động lượng orbital và momen từ orbital ( ứng
với chuyển động quay xung quanh hạt nhân), electron còn có momen từ riêng msp
và
momen cơ riêng ( spin) sl
và tỉ số giữa hai vec tơ trên là
ms
s
p e
ml
Gấp hai lần tỉ số từ cơ orbital. Kết quả này phù hợp với thực nghiệm
Như vậy mỗi electron trong nguyên tử có
- Momen từ orbital mp
- Momen động lượng l
- Momen từ riêng msp
- Momen cơ riêng ( spin) sl
Mỗi nguyên tử có Z electron do đó momen từ và momen động lượng của cả nguyên tử sẽ
bằng :
2.2. Nguyên tử đặt trong từ trường ngoài- Hiệu ứng
nghịch từ
Trước hết ta xét nguyên tử chỉ có một electron , giả sử
đặt trong từ trường ngòai có vectơ cảm ứng từ là B0 xem
như từ trường đều
Lúc đó từ trường sẽ tác dụng lực lên dòng điện
nguyên tố của hạt e. Momen lực tác dụng được xác
định
0mp B
và có độ lớn 0 sinmp B
Ở đây hạt electron chuyển động xung quanh quỹ đạo
tương ứng với con quay hồi chuyển trục quay tựa lên điểm
cố định là hạt nhân nguyên tử và trục quay trùng với
1
( )
Z
m mi msi
i
P p p
1
( )
Z
i si
i
L l l
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
phương của vectơ mp
và l
và dưới tác dụng của từ trường ngoài 0B
con quay này sẽ bị
chuyển động tuế sai (chuyển động hồi chuyển) với momen lực là .
Lúc đó trục quay của hạt electron sẽ vẽ nên hình nón đỉnh là hạt nhân nguyên tử vì nó
phải tuân theo định lí momen động lượng:
dl dt
Chính chuyển động hồi chuyển sẽ sinh ra một momen từ phụ . Trong khoảng thời gian dt,
l
biến thiên một lượng dl do đó 'l l dl
chuyển động tuế sailàm cho mặt phẳng chứa vectơ l quay một góc d . Dựa vào hình vẽ
ta có
' sin
dl dl
d
r r
mà 0 sinmdl dt p B dt
0mp B dtd
l
0m
L
p Bd
dt l
mà
2
mp e
ml
=> 0
2L
eB
m
(2)
vận tốc L được gọi là vận tốc Lacmo
như vậy vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào :
- góc nghiêng giữa mặt phẳng quỹ đạo so với phương của từ trường ngoài 0B
- bán kính quỹ đạo
- vận tốc của electron trên quỹ đạo
Do đó công thức (2) đúng cho mọi nguyên tử
Tóm lại,khi nguyên tử đặt trong từ trường ngoài thì mỗi electron tham gia một chuyển
động phụ - chuyển động tuế sai - xung quanh trục oz đi qua tâm quỹ đạo và song song với từ
trường ngoài với vận tốc bằng vận tốc Lacmo.
Nếu khoảng cách r’ từ electron tới trục oz là không đổi thì chuyển động phụ đó tương
đương dòng điện phụ
2
0.. .
2 4
L
L
e Bi e e
m
( L tần số quay của chuyển động phụ)
Do đó electron có momen từ phụ
2 2 2 2
0 0' '. '
4 4m
e B r e B rp i S
m m
Nếu nguyên tử có Z electron và bán kính ri khác nhau thì ta phải lấy trung bình lấy trung
bình. Gọi 2r là trung bình bình phương khoảng cách từ electron tới hạt nhân
2 2
0
6m
e ZB rp
m
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Vì mp
luôn ngược chiều với từ trường ngoài 0B
nên
2 2
06m
e Z rp B
m
(3)
Kết luận:khi đặt nguyên tử trong từ trường ngòai , do chuyển động tuế sai của các
electron nên ngoài momen từ mp
của các nguyên tử còn có momen từ phụ p hướng
ngược chiều với từ trường ngoài 0B
được xác định bởi công thức (3)
hiệu ứng trên được gọi là hiệu ứng nghịch từ
3. Nghịch từ và thuận từ
3.1. Vectơ từ độ
Vectơ từ độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ từ hoá của vật liệu .
Đó là momen từ trong một đơn vị thể tích của khối vật liệu từ
mi
V
p
J
V
Nếu khối vật liệu từ bị từ hóa không đồng đều thì:
0
lim
mi
V
V
p
J
V
Độ lớn của vectơ từ độ được gọi là từ độ của vật liệu từ.
Thực nghiệm chứng tỏ trong tòan bộ không gian ở đó từ trường khác không có chứa đầy
chất nghịch từ và thuận từ đồng nhất, vectơ từ độ tỉ lệ thuận với vectơ cảm ứng từ .
0
0
mJ B
mà 0 0B H
với H là vectơ cường độ từ trường nên ta cũng có
mJ H
m : hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu từ gọi là độ từ hóa của vật liệu từ.
Đối với môi trường không đồng nhất J và H có thể không tỉ lệ bậc nhất với nhau
3.2. Chất nghịch từ trong từ trường ngoài
Hiệu ứng nghịch từ có ở mọi nguyên tử đặt trong từ trường ngoài. Do đó tính chất nghịch
từ có ở mọi chất. Tuy nhiên tính chất nghịch từ thể hiện rõ nhất ở những chất mà khi chưa
đặt trong từ trường ngoài, tổng momen từ nguyên tử của chúng bằng không. Đó là những
chất như khí hiếm ( He, Ne,Ar,Xe..) hoặc các ion ( Na+, Cl-). Ngoài ra những chất như Cu,
Pb, Sb, Bi, Zn, Si…đa số các hợp chất hữu cơ cũng là chất nghịch từ
Độ từ hóa của các chất nghịch từ :
2 2
06m
e Z rp B
m
Xét một khối nghịch từ đồng chất. Gọi n0 là mật độ nguyên tử của nghịch từ. Khi đó
: 0 mJ n P
.
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
=> J
2 2
0
06
n e Z r B
m
Vậy :Vectơ từ độ luôn luôn ngược chiều với vectơ cảm ứng từ của từ trường ngoài
So sánh với ta có :
2 2
0 0
6m
n e Z r
m
Kết luận : Độ từ hóa của chất nghịch từ
- Luôn có giá trị âm
- Không phụ thuộc vào cảm ứng từ B0 của từ trường ngoài
- Không phụ thuộc nhiệt độ
- Tỉ lệ thuận với số thứ tự Z của nguyên tố nghịch từ trong bảng tuần hoàn Menđêlêep.
3.3. Chất thuận từ trong từ trường ngoài.
Chất thuận từ khi đặt trong từ trường ngoài sẽ sinh ra từ trường phụ hướng cùng chiều
với từ trường ngoài.
Tính thuận từ thể hiện ở những chất khi chưa có từ trường ngoài momen từ nguyên tử
của chúng khác không. Đó là những chất như kim lọai kiềm ( Na, K..) , Al, platin, oxy, nitơ,
không khí ….
Khi chưa đặt khối thuận từ trong từ trường ngoài, do chuyển động nhiệt , các nguyên tử
sắp xếp hoàn toàn hỗn loạn. Hình chiếu của momen từ nguyên tử lên một phương nào đó
0
cosmB mP P trong đó 0( , )mP B
Theo lí thuyết Langiơvin: giá trị trung bình của cos 0 .Khi đó tổng momen từ của
khối thuận ừt bằng không khối thuận từ không có từ tính.
Khi đặt khối thuận từ từ trường ngoài. 0cos
3
mP B
kT
Khi đó giá trị trung bình của hình chiếu của mP
trên phưong từ trường ngoài bằng
0
2
0cos
3
m
mB m
P BP P
kT
Tổng momen từ nguyên tử của khối thuận từ sẽ khác không, khối thuận từ bị từ hóa.
Hiệu ứng này được gọi là hiệu ứng thuận từ.
Đối với khối thuận từ đồng nhất, mật độ nguyên tử n0 từ độ J được tính
J =
0
2
0 0
0 3
m
mB
n P Bn P
kT
Vì J
và 0B
cùng chiều nên: J
=
2
0
03
mn P B
kT
m
2
0 0
3
mn P C
kT T
C : là hằng số phụ thuộc bản chất của chất thuận từ gọi là hằng số Curi
Độ từ hóa của chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. Đây là định luật Curi
Ở nhiệt độ thường m nằm trong khoảng 10-3 đến 10-5 do vậy hiệu ứng thuận từ rất yếu
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
3.4. Từ trường tổng hợp trong chất nghịch từ và thuận từ
Xét một khối thuận từ đồng nhất hình trụ tròn dài vô hạn, tiết diện thẳng S đặt trong từ
trường đều B0 có phương song song với đường sinh của hình trụ
Giả sử dưới tác dụng của từ trường ngòai 0B
, các momen từ nguyên tử mP
cuối cùng sẽ
nằm dọc theo hướng của 0B
. Khi đó nếu ứng với mỗi nguyên tử, có một dòng điện nguyên
tử tương đương có cùng momen từ mP
thì các dòng nguyên tử trong khối thuận từ sẽ sắp
xếp sao cho mặt phẳng của chúng vuông góc với 0B
và chiều của các dòng điện đó là chiều
quay thuận xung quanh mP
Xét toàn bộ hình trụ thì tất cả các dòng điện trong các tiết diện thẳng tương đương với
một dòng điện duy nhất chạy quanh mặt ngoài của hình trụ giống như ống dây điện thẳng dài
vô hạn.Cảm ứng từ phụ B’ được xác định
B’= 0 0n i ( =1 do electron chuyển động trong chân không)
Gọi n0 số dòng điện tròn trong một đơn vị chiều dài
J= 0 0.
n iS n i
S l
từ đó suy ra: B’= 0J
Vì 'B
và J
cùng phương chiều nên 'B= 0 J
Từ trường tổng hợp được xác định: B = 0B
+ 'B
= 0B
+ 0 J
= 0B
+ 0 0
0
m B
=(1+ m ) 0B
đặt 1+ m = ta được : B
= 0B
= 0 H
: độ từ thẩm tỉ đối của khối thuận từ .
Lí luận tương tự cho chất nghịch từ ta có thể kết luận:
Vectơ cảm ứng từ tổng hợp trong vật liệu thuận từ và nghịch từ đồng nhất tỉ lệ với vectơ
cảm ứng từ trong chân không và bằng lần vectơ cảm ứng từ trong chân không ( với là độ từ
thẩm của vật liệu từ )
Đối với chất thuận từ >1, còn đối với chất nghịch từ <1
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
4. Sắt từ
* Sắt từ là một loại vật liệu từ mạnh. Độ từ hoá của sắt từ có thể lớn hơn độ từ hoá của
chất thuận từ và nghịch từ hàng trăm triệu lần
* các tính chất của sắt từ
4.1. Từ độ của sắt từ không tỉ lệ thuận với cường độ từ trường H
Đường cong hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của từ độ J
vào cường độ từ trường ngoài H. Nếu khối sắt từ chưa bị từ
hóa lần nào thì khi H= 0 từ độ J cũng bằng không . Lúc đầu
J tăng nhanh theo H nhưng sau đó tăng chậm hơn . Khi H
tăng đến một giá trị nào đó thì J đạt cực đại.Nếu tiếp tục
tăng H thì J không tăng nữa. Sự từ hóa đã đạt tới trạng thái
bão hòa. Đường cong vừa mô tả được gọi là đường từ hóa
cơ bản
4.2. Độ từ thẩm tỉ đối của sắt từ phụ thuộc cường độ
từ trường ngòai một cách phức tạp
Khi từ trường ngoài bắt đầu tăng từ giá trị không (H còn nhỏ) thì tăng nhanh theo H
sau đó đạt giá trị cực đại max
Nếu tiếp tục tăng H thì sẽ giảm dần. Khi từ trường ngoài khá mạnh thì tiến dần tới
đơn vị .
4.3. Mọi sắt từ đều có tính từ dư
Tính từ dư biểu hiện ở chỗ khi cắt bỏ từ trường ngoài rối sắt từ vẫn còn giữ được từ tính
Để nghiên cứu tính từ dư ta đặt một khối sắt từ ( chưa bị từ hóa lần nào) trong từ trường
ngoài
- Khi H tăng từ không tới +H1( ứng với từ độ bão
hòa Jbh) trên đồ thị B(H) ta thu được đường từ hóa cơ
bản OA
- Khi giảm H về không từ trường B vẫn còn giữ
một giá trị Bd khác không. Cảm ứng từ. Bd được gọi là
cảm ứng từ dư
- Đổi chiều từ trường và tăng dần giá trị đến Hk
thì B= 0 từ tính còn dư bị khử hoàn toàn. Hk được gọi
là cường độ từ trường khử từ
- Nếu tiếp tục tăng độ lớn của H từ -Hk đến -H1
thì lõi sắt bị từ hóa theo chiều ngược lại. Tiếp tục cho
H biến thiên từ - H1 về không rồi từ không tăng lên
+H1 ta thu được một đường cong khép kín trên đồ thị
ACA’C’A.
- Đường cong ACA’C’A được gọi là chu trình từ
trễ
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
* Căn cứ vào đặc điểm của chu trình từ trễ người ta phân biệt hai loại sắt từ: sắt từ cứng
và sắt từ mềm.
Sắt từ cứng : có từ trường khử từ lớn, chu trình từ trễ của loại này rộng. Từ dư của
chúng vừa mạnh lại vừa bền vững. Do đó sắt từ cứng thường được dùng để luyện nam châm
vĩnh cửu.
Sắt từ mềm: có từ trường khử từ nhỏ, chu trình từ trễ hẹp. Từ trường còn dư của chúng
mạnh nhưng dễ bị khử. Vì vậy sắt từ mềm thường được dùng làm lõi nam châm điện, máy
điện ..
4.4. Nhiệt độ Curi
- Khi nung nóng khối sắt từ thì cảm ứng từ dư của nó giảm. Tới một nhiệt độ xác định
Tc gọi là nhiệt độ Curi tính từ dư của sắt từ mất hẳn.
- Khi nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi, các vật liệu sắt từ đặt trong từ trường ngoài sẽ trở
thành chất thuận từ. Khi đó, các tính chất đặc trưng của sắt từ mất đi và một số tính chất vật
lí của nó cũng thay đổi.
Khi làm lạnh xuống dưới nhiệt độ Curi, những tính chất đặc trưng của sắt từ lại xuất
hiện.
4.5. Hiện tượng từ giảo
- Khi bị từ hoá, hình dạng kích thước của vật sắt từ bị thay đổi. Hiện tượng đó gọi là
hiện tượng từ giảo
- Hiệu ứng từ giảo có ở mọi chất song rõ nhất đối với sắt từ.
- Độ lớn và dấu của hiệu ứng từ giảo (dãn hoặc co) phụ thuộc vào:
Bản chất của vật sắt từ
Hướng của trục tinh thể so với hướng của từ trường
Cường độ từ trường
- Ở một vài loại sắt từ, dấu của hiệu ứng thay đổi khi chuyển từ từ trường yếu sang từ
trường mạnh.
- Nếu ta làm cho mạng tinh thể của sắt từ biến dạng thì xuất hiện sự từ hoá trong mạng
tinh thể hiện tượng đó gọi là hiệu ứng từ giảo nghịch.
- Ứng dụng của hiệu ứng từ giảo : chế tạo máy phát siêu âm, rơle từ, bộ rung, bộ ọc
thiết bị ổn định, áp kế…
4.6. Ferit
- Ferit là những chất bán dẫn sắt từ - hợp chất hoá học của oxit sắt Fe203 và oxit của
một hoặc một vài kim loại hoá trị 2
- Ferit có những đặc tính của sắt từ như >>1, phụ thuộc từ trường ngoài H, có
hiện tượng từ trễ , điểm Curi,
- Song tính ưu việt cơ bản của ferit là có điện trở suất lớn nên thực tế ferit không mất
mát năng lượng do dòng Phuco.
- Ứng dụng: ferit được dùng làm lõi các cuộn dây có dòng cao tần chạy qua.
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Chương 3: Quy hoạch bài trắc nghiệm
A. Chương Điện môi
1. Nhận xét về chương Điện môi
- Cấu trúc chương gồm 4 phần
Phần 1: Sự phân cực điện môi- vectơ phân cực điên môi
Phần 2: Điện trường trong chất điện môi
Phần 3: Sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách hai môi trường
Phần 4: Các chất điện môi đặc biệt
- Các phần đều có quan hệ chặt chẽ với nhau. Ở phần 1 giải thích sự phân cực điện môi,
tìm hiểu đại lượng đặc trưng cho sự phân cực của chất điện môi. Sau khi đã hiểu về sự phân
cực, phần 2 nghiên cứu điện trường trong chất điện môi. Xác định từ trường phụ sinh ra do
sư phân cực từ đó tính được từ trường tổng hợp trong chất điện môi. Trên cơ sở kiến thức
của phần 1 và 2, phần thứ 3 tiến hành khảo sát sự biến thiên của điện trường ở mặt phân
cách của hai chất điện môi khác nhau. Cuối cùng, sau khi đã hiểu rõ về điện môi bắt đầu
nghiên cứu một số chất điện môi đặc biệt có ứng dụng trong thực tế.
- Nhìn chung chương này chủ yếu là kiến thức lí thuyết. Chỉ có một số bài tập nhỏ. Các
công thức trong chương này ít và tương đối đơn giản. Để học tốt chương này thì trước đó SV
phải nắm vững các khái niệm như : điện trường, cường độ điện trường, điện thông, điện
tích….
2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên
2.1: Sự phân cực điện môi- vectơ phân cực điên môi
- Định nghĩa điện môi
- Giải thích sự phân cực định hướng và sự phân cực electron
- Sự phân cực electron phụ thuộc yếu tố nào
- Định nghĩa vectơ phân cực điên môi, thứ nguyên
- Tính chất của độ cảm điện môi ( hay hệ số nhiễm điện ) e
- Mối quan hệ giữa mật độ điện tích phân cực và vectơ phân cực điên môi
- Cách tính mật độ điện tích phân cực
2.2: Điện trường trong chất điện môi
- Cách tính điện trường phụ, điện trường tổng hợp trong chất điện môi
- Cách tính hằng số điện môi, độ cảm điện môi
2. 3: Sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách hai môi trường
- Chứng minh quy luật biến thiên D ở mặt phân cách
- Xác định sự thay đổi của thành phần tiếp tuyến và pháp tuyến của E, D
- Xác định các đường sức, đường cảm ứng điện thay đổi như thế nào khi qua mặt phân
cách.
2. 4: Các chất điện môi đặc biệt
- Các tính chất đặc biệt của chất secnhet
- Trình bày hiệu ứng áp điện và ứng dụng
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
3. Bảng phân tích nội dung
Nội dung Khái niệm Ý tưởng quan trọng
- Điện môi - Điện môi là những chất không dẫn điện
- Điện môi tự
phân thành
lưỡng cực
- Sự phân bố electron quanh hạt nhân là đối xứng
- Trong điện trường, tâm điện tích âm dịch chuyển khỏi
tâm điện tích dương, mỗi phân tử trở thành một lưỡng
cực ( lưỡng cực đàn hồi)
- Điện môi
không tự phân
thành lưỡng cực
- Sự phân bố electron quanh hạt nhân không đối xứng.
Mỗi phân tử là một lưỡng cực điện.
- Trong điện trường, các lưỡng cực định hướng theo
điện trường ( lưỡng cực cứng)
- Vectơ phân
cực điện môi
- Vectơ phân cực điện môi bằng tổng các vectơ momen
lưỡng cực điện trong một đơn vị thể tích
-
n
ei
i
P
P
V
- Nếu chất điện môi đồng chất, đẳng hướng thì:
0eP E
1.Sự phân
cực điện
môi - Vectơ
phân cực
điện môi
- Điện tích
phân cực
Mật độ điện tích phân cực xuất hiện trên bề mặt chất điện
môi bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên
phương pháp tuyến n của diện tích mặt đó
' .cosP
- Điện trường
tổng hợp E
0E
+ 'E
Cường độ điện trường tổng hợp trong chất điện môi đồng
chất và đẳng hướng giảm đi lần so với trong chân
không
0 0
1 e
E EE
được gọi là hằng số điện môi của môi trường
- Điện trường
phụ 0
'E'=
' : mật độ điện tích phân cực trên bề mặt chất điện môi
2. Điện
trường trong
chất điện
môi
- Biểu thức
liên hệ giữa D
và P
0D E P
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Sự biến thiên
của cường độ
điện trường E
- Thành phần tiếp tuyến của E biến thiên liên tục: E1t= E2t
- Thành phần pháp tuyến của E biến thiên không liên
tục: 1 2
2 1
n
n
E
E
- Số đường sức đi vào khác số đường sức đi ra E1d
E2d
3. Sự biến
thiên của
điện trường
ở mặt phân
cách hai môi
trường Sự biến thiên
của vectơ cảm
ứng điện D
Thành phần pháp tuyến của D biến thiên liên tục:
D1n = D2n
Thành phần tiếp tuyến của D biến thiên không liên tục:
1
1 2
2
t tD D
Số đường cảm ứng điện đi vào bằng số đường cảm ứng
điện đi ra . D1d = D2d
Đường cảm ứng điện bị khúc xạ khi qua mặt phân cách
1 1
2 2
tg
tg
Chất Secnhet - Hằng số điện môi của các chất secnhet rất lớn
- Hằng số điện môi và độ cảm điện môi e phụ thuộc
vào E
trong điện môi.
- eP
không tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường E
- eP
phụ thuộc vào trạng thái phân cực trước đó
- Ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi, chất secnhet trở
thành chất điện môi bình thường
Các chất
điện môi
đặc biệt
Hiệu ứng áp
điện
Khi nén hoặc kéo giãn một số tinh thể điện môi thì nó bị
phân cực
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức
Chủ đề Mức
độ
A11: Định nghiã điện môi B
A12: Giải thích sự phân cực cuả chất điện môi tự
phân cực
H
A13: Giải thích sự phân cực cuả chất điện môi
không tự phân cực
H
A1
Sự phân
cực điện
môi
A14: Chỉ ra sự phân cực phụ thuộc yếu tố nào B
A21: Định nghiã vectơ phân cực điện môi B
A22: So sánh thứ nguyên của vectơ phân cực điện
môi với các đại lượng khác
H
A23: Chỉ ra đại lượng đặc trưng cho sự phân cực B
A24: Chỉ ra tính chất cuả e B
A2
Vectơ
phân cực
điện môi A25: Tìm ra điều kiện để Pe không còn tỉ lệ bậc nhất với e
B
A31: Vận dụng các công thức tính điện tích liên kết
AD
A32: Chỉ ra mối quan hệ giữa mật độ điện mặt và
vectơ phân cực
B
A
Sự phân cực
điện môi -
Vectơ phân
cực điện
môi
A3 Điện tích
phân cực
A33: chỉ ra những đặc điểm của điện tích liên kết H
B1: Vận dụng các công thức tính điện trường tổng
hợp
AD
B
Điện môi trong điện
trường
B2: trình bày về hằng số điện môi H
C1: Chứng minh quy luật biến thiên D ở mặt phân
cách
H
C2: Suy luận đại lượng nào biến đổi khi qua mặt
phân cách
B
C3: So sánh điện thông trước và sau khi qua mặt
phân cách giữa hai môi trường
H
C4: Đánh giá các đặc điểm cuả đường sức, đường
cảm ứng điện khi qua mặt phân cách
H
C
Sự biến thiên điện
trường ở mặt phân cách
C5: So sánh các thành phần của D, E ở mặt phân
cách giữa 2 môi trường
AD
D11: Chỉ ra tính chất cuả secnhet H D1
Secnhet D12 :Minh hoa bằng đồ thị sự phụ thuộc cuả vào e B
D
Các điện
môi đặc biệt D2 Chỉ rõ biến đổi xảy ra khi có hiệu ứng áp điện B
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
5.1 Dàn bài chung
Nội dung
Mục tiêu
A B C D Tổng
cộng
Tỉ lệ
Biết 7 0 1 2 10 36%
Hiểu 5 1 4 1 11 39%
Vận dụng 2 3 2 0 7 25%
Tổng cộng 14 4 7 3 28 100%
5.2 Dàn bài chi tiết
Mục tiêu
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng Tổng
cộng
A11 1
A12 2
A13 3
A1
A14 1
A21 1
A22 1
A23 1
A24 1
A2
A25 1
A31 2
A32 1
A
A3
A33 1
14
B1 3 B
B2 1
4
C1 1
C2 1
C3 1
C4 2
C
C5 2
7
D11 1 D1
D12 1
D
D2 1
3
Tổng cộng 10 11 7 28
Tỉ lệ 36% 39% 25% 100%
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
B: Chương Vật liệu từ
1. Nhận xét về chương Vật liệu từ
- Cấu trúc chương gồm 3 phần
Phần 1: Nguyên tử trong từ trường ngoài
Phần 2: Chất thuận từ và nghịch từ
Phần 3: Sắt từ
- Các phần đều có quan hệ chặt chẽ với nhau. Ở phần 1 đề cập đến nguyên tử trong từ
trường ngoài, cơ chế sinh ra momen từ phụ từ và hiểu được nguyên nhân gây ra sự từ hóa
của các chất. Dựa trên kiến thức thu được từ phần 1 bắt đầu khảo sát sự từ hóa của các loại
vật liệu từ. Do có nhiều tính chất đặc biệt nên sắt từ được tách ra riêng ( phần 3) còn chất
thuận từ và nghịch từ được gộp chung một phần( phần 2).
- Chương này thiên về định tính hơn định lượng. Các công thức trong chương này phức
tạp, cồng kềnh, chủ yếu là thu được từ thực nghiệm nên khó nhớ đối với sv. Do đó hệ thống
câu hỏi trong phần này không có bài tập mà chủ yếu là các câu hỏi lí thuyết.
2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên
2.1: Nguyên tử trong từ trường ngoài
- Các loại momen của electron.
- Tỉ số từ cơ spin của electron.
- Nhận xét về chiều của momen từ orbital so với momen động lượng orbital.
- Vận tốc Lacmo phụ thuộc yếu tố nào.
- Nguyên nhân hình thành momen từ phụ.
2.2: Chất thuận từ và chất nghịch từ
- Định nghĩa vectơ từ độ
- Chất thuận từ : Từ độ J của chất thuận từ
Độ từ hóa của chất thuận từ
Mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa độ từ hóa và nhiệt độ tuyệt đối
- Chất nghịch từ: Từ độ J của chất nghịch từ
Độ từ hóa của chất nghịch từ
Mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa J và B
2. 3: Sắt từ
- Các đặc tính của sắt từ
- Ý nghĩa của nhiệt độ Curi
- Hiện tượng từ giảo
- Tính chất của ferit
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
3. Bảng phân tích nội dung
Nội
dung
Khái niệm Ý tưởng quan trọng
Nguyên tử
khi chưa
đặt trong từ
trường
- Mỗi electron trong nguyên tử có 4 loại momen:
+ Momen từ orbital mp
+ Momen động lượng l
+ Momen từ riêng msp
+ Momen cơ riêng ( spin) sl
- Tỉ số từ cơ spin: ms
s
p e
ml
Nguyên
tử trong
từ
trường
Nguyên tử
khi đặt
trong từ
trường
- Trong từ trường ngoài 0B
electron chuyển động tuế sai với vận
tốc góc 0
2L
eB
m
( L :vận tốc Lacmo)
- Chuyển động tuế sai sinh ra momen từ phụ p
2 2
06m
e Z rp B
m
Vectơ từ
độ
Vectơ từ độ là momen từ trong một đơn vị thể tích của khối vật
liệu từ
mi
V
p
J
V
Đối với chất thuận từ và nghịch từ đồng nhất:
0
0
mJ B
hay mJ H
m : độ từ hóa của vật liệu từ.
Nghịch
từ và
thuận từ
Chất
nghịch từ - Chất nghịch từ khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B
’ ngược
chiều với từ trường ban đầu B 0.
- Từ độ của chất nghịch từ J
2 2
0
06
n e Z r B
m
=> J
luôn ngược chiều với 0B
- Độ từ hóa của chất nghịch từ
2 2
0 0
6m
n e Z r
m
+ Luôn có giá trị âm
+ Không phụ thuộc vào cảm ứng từ B0
+ Không phụ thuộc nhiệt độ
+ m ~ Z (số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn Menđêlêep)
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Chất thuận
từ - Chất thuận từ khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B
’ cùng chiều
với từ trường ban đầu B 0.
- Từ độ của chất thuận từ J
=
2
0
03
mn P B
kT
- Độ từ hóa của chất thuận từ m
2
0 0
3
mn P C
kT T
C : là hằng số Curi
- Độ từ hóa của chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối
Từ trường
tổng hợp
trong chất
thuận từ và
nghịch từ
- Từ trường tổng hợp :
B
= 0B
+ 'B
= 0B
+ 0 J
=(1+ m ) 0B
= 0B
Hay B
= 0 H
- = 1+ m : độ từ thẩm tỉ đối của khối thuận từ .
- Chất thuận từ có >1, chất nghịch từ có <1
Sự từ hóa
của sắt từ - Từ trường phụ B
’ do sắt từ bị từ hoá sinh ra cùng chiều với từ
trường ban đầu B 0
- Độ từ hoá của sắt từ có thể lớn hơn độ từ hoá của chất thuận từ
và nghịch từ hàng trăm triệu lần
Tính chất
của sắt từ - Từ độ của sắt từ không tỉ lệ thuận với cường độ từ trường H
- của sắt từ phụ thuộc cường độ từ trường ngoài một cách
phức tạp
- Mọi sắt từ đều có tính từ dư
- Ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi tính từ dư của sắt từ mất đi.
Sắt từ trở thành chất thuận từ
- Khi bị từ hoá, hình dạng kích thước của vật sắt từ bị thay đổi.
Hiện tượng đó gọi là hiện tượng từ giảo
Sắt từ
Ferit - Ferit có những đặc tính của sắt từ như >>1, phụ thuộc từ
trường ngoài H, có hiện tượng từ trễ , điểm Curi
- Ferit là có điện trở suất rất lớn
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức
Chủ đề Mức
độ
A11:Nhớ lại kết quả đo tỉ số từ cơ spin cuả electron B
A12:Chỉ ra được là momen từ orbital và momen động
lượng luôn luôn ngược chiều nhau
H
A1: Nguyên
tử khi chưa
đặt trong từ
trường ngoài A13:Kể ra các loại momen cuả electron B
A21:Chỉ rõ vận tốc Lacmo phụ thuộc yếu tố nào B
A
Nguyên tử
trong từ
trường
ngoài A2:Nguyên
tử trong từ
trường ngoài A22:Giải thích sự hình thành momen từ phụ H
B11:Trình bày về vectơ từ hoá H
B12:Giải thích sự từ hoá cuả các chất H
B1:vectơ từ
hoá B13:Đánh giá độ từ hoá cuả các chất H
B21:Trình bày từ độ J cuả thuận từ H
B22:Trình bày về sự từ hoá cuả chất thuận từ H
B2:Chất
thuận từ
B23:Vận dụng mối quan hệ giữa J và B để giải toán AD
B31:Trình bày về sự từ hoá cuả chất nghịch từ H
B32:Chỉ ra độ cảm ứng từ cuả chất nghịch từ phụ
thuộc vào yếu tố nào
B
B
Chất thuận
từ và
nghịch từ
B3:Chất
nghịch từ
B33:Dự đoán thí nghiệm chất nghịch từ AD
C1:Nhận biết những đặc tính của sắt từ B
C2:Minh hoạ sự phụ thuộc cuả J vào H bằng đồ thị B
C3:Cho ví dụ về nhiệt độ curi H
C4:Cho ví dụ về ứng dụng của sắt từ cứng trong thực
tế
B
C5:Nhận biết tính chất cuả hiện tượng tượng từ giảo B
C
Sắt từ
C6:Trình bày tính chất cuả ferit B
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
5.1 Dàn bài chung
Nội dung
Mục tiêu
A B C Tổng
cộng
Tỉ lệ
Biết 3 1 5 9 45%
Hiểu 2 6 1 9 45%
Vận dụng 0 2 0 2 10%
Tổng cộng 5 9 6 20 100%
5.2 Dàn bài chi tiết
Mục tiêu
Nội dung
BIẾT HIỂU VẬN
DỤNG
TỔNG
CỘNG
A11 1
A12 1
A1
A13 1
A21 1
A
A2
A22 1
5
B11 1
B12 1
B1
B13 1
B21 1
B22 1
B2
B23 1
B3._. TC = 2.474
Do Kho bai TEST = 47.3%
Trung binh LT = 12.500
Do Kho Vua Phai = 62.5%
--------------------------------------------------------------------------------
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST
(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)
He so tin cay = 0.377
* Sai so tieu chuan cua do luong :
SEM = 1.953
--------------------------------------------------------------------------------
* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
*** Mean(cau) = DO KHO(cau)
*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 54 0.871 0.338 | 9.704 7.875 0.248
2 49 0.790 0.410 | 10.102 7.077 0.498 **
3 31 0.500 0.504 | 10.742 8.194 0.515 **
4 31 0.500 0.504 | 10.710 8.226 0.502 **
5 26 0.419 0.497 | 10.462 8.750 0.341 **
6 25 0.403 0.495 | 10.400 8.838 0.310 *
7 50 0.806 0.398 | 9.720 8.417 0.208
8 15 0.242 0.432 | 9.600 9.426 0.030
9 16 0.258 0.441 | 10.063 9.261 0.142
10 12 0.194 0.398 | 11.167 9.060 0.336 **
11 26 0.419 0.497 | 10.077 9.028 0.209
12 19 0.306 0.465 | 10.421 9.047 0.256 *
13 23 0.371 0.487 | 10.217 9.026 0.233
14 33 0.532 0.503 | 9.242 9.724 -0.097
15 16 0.258 0.441 | 10.750 9.022 0.306 *
16 50 0.806 0.398 | 9.820 8.000 0.291 *
17 44 0.710 0.458 | 10.114 7.889 0.408 **
18 48 0.774 0.422 | 10.125 7.214 0.492 **
19 5 0.081 0.275 | 11.000 9.333 0.183
20 14 0.226 0.422 | 10.071 9.292 0.132
--------------------------------------------------------------------------------
Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis
Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05
Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01
2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay
3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i
Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN
RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac
3 -2.614 0.000 0 F
4 -2.210 0.580 1 F
5 -1.806 1.389 1 F
6 -1.402 2.197 2 D
7 -0.997 3.005 3 D
8 -0.593 3.814 4 D
9 -0.189 4.622 5 C
10 0.215 5.430 5 C
11 0.619 6.239 6 B
12 1.023 7.047 7 B
13 1.428 7.855 8 B
14 1.832 8.664 9 A
--------------------------------------------------------------------------------
*** HET ***
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PHỤ LỤC 3
PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG ĐIỆN MÔI
LẦN 1
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
===========================================
Trac nghiem :
* Ten nhom lam TN :
* So cau : 28
* So nguoi : 60
* Xu ly luc 23g54ph * Ngay 28/ 4/2008
===========================================
................................................................................
*** Cau so : 1
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 39 13 2 6 0
Ti le % : 65.0 21.7 3.3 10.0
Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.12 -0.17
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 2
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 30 11 8 11 0
Ti le % : 50.0 18.3 13.3 18.3
Pt-biserial : 0.28 -0.34 -0.18 0.13
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 3
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 21 12 18 8 1
Ti le % : 35.6 20.3 30.5 13.6
Pt-biserial : 0.25 -0.22 -0.14 0.10
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 4
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 44 6 7 3 0
Ti le % : 73.3 10.0 11.7 5.0
Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.33 -0.19
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 5
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 6 3 46 5 0
Ti le % : 10.0 5.0 76.7 8.3
Pt-biserial : -0.31 -0.03 0.33 -0.15
Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
................................................................................
*** Cau so : 6
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 17 7 11 24 1
Ti le % : 28.8 11.9 18.6 40.7
Pt-biserial : -0.16 -0.21 -0.13 0.38
Muc xacsuat : NS NS NS <.01
................................................................................
*** Cau so : 7
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 12 9 26 13 0
Ti le % : 20.0 15.0 43.3 21.7
Pt-biserial : 0.27 -0.22 0.14 -0.24
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 8
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 39 3 1 17 0
Ti le % : 65.0 5.0 1.7 28.3
Pt-biserial : 0.20 -0.13 -0.20 -0.09
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 9
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 30 11 10 9 0
Ti le % : 50.0 18.3 16.7 15.0
Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.16 -0.08
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 10
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 25 11 13 10 1
Ti le % : 42.4 18.6 22.0 16.9
Pt-biserial : 0.24 -0.02 -0.14 -0.20
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 11
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 24 24 10 2 0
Ti le % : 40.0 40.0 16.7 3.3
Pt-biserial : 0.32 -0.13 -0.18 -0.14
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 12
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 22 10 20 7 1
Ti le % : 37.3 16.9 33.9 11.9
Pt-biserial : 0.37 -0.19 -0.20 -0.10
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 13
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 40 9 7 4 0
Ti le % : 66.7 15.0 11.7 6.7
Pt-biserial : 0.39 -0.14 -0.06 -0.46
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
................................................................................
*** Cau so : 14
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 19 3 12 26 0
Ti le % : 31.7 5.0 20.0 43.3
Pt-biserial : 0.10 0.02 -0.13 0.00
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 15
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 15 21 4 19 1
Ti le % : 25.4 35.6 6.8 32.2
Pt-biserial : -0.31 0.08 0.16 0.11
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 16
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 30 23 4 3 0
Ti le % : 50.0 38.3 6.7 5.0
Pt-biserial : 0.09 0.08 -0.22 -0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 17
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 40 11 6 2 1
Ti le % : 67.8 18.6 10.2 3.4
Pt-biserial : 0.38 -0.08 -0.47 0.12
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 18
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 21 18 12 8 1
Ti le % : 35.6 30.5 20.3 13.6
Pt-biserial : 0.01 0.21 0.01 -0.22
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 19
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 39 7 10 4 0
Ti le % : 65.0 11.7 16.7 6.7
Pt-biserial : 0.33 -0.22 -0.20 -0.05
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 20
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 5 6 28 21 0
Ti le % : 8.3 10.0 46.7 35.0
Pt-biserial : -0.01 -0.22 0.17 -0.03
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 21
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 26 13 9 12 0
Ti le % : 43.3 21.7 15.0 20.0
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Pt-biserial : 0.42 -0.19 -0.15 -0.19
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 22
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 7 7 26 20 0
Ti le % : 11.7 11.7 43.3 33.3
Pt-biserial : -0.31 -0.21 0.31 0.03
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 23
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 12 25 4 19 0
Ti le % : 20.0 41.7 6.7 31.7
Pt-biserial : -0.22 0.34 -0.20 -0.07
Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 24
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 7 4 2 46 1
Ti le % : 11.9 6.8 3.4 78.0
Pt-biserial : -0.07 0.01 -0.16 0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 25
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 16 9 16 19 0
Ti le % : 26.7 15.0 26.7 31.7
Pt-biserial : 0.35 -0.23 -0.16 -0.00
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 26
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 29 8 18 5 0
Ti le % : 48.3 13.3 30.0 8.3
Pt-biserial : 0.52 -0.30 -0.14 -0.35
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS <.01
................................................................................
*** Cau so : 27
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 4 22 10 24 0
Ti le % : 6.7 36.7 16.7 40.0
Pt-biserial : -0.17 -0.13 0.25 0.02
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 28
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 4 19 5 31 1
Ti le % : 6.8 32.2 8.5 52.5
Pt-biserial : -0.24 -0.11 -0.20 0.32
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
................................................................................
LẦN 2
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
===========================================
Trac nghiem :
* Ten nhom lam TN :
* So cau : 28
* So nguoi : 91
* Xu ly luc 22g59ph * Ngay 28/ 4/2008
===========================================
................................................................................
*** Cau so : 1
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 47 14 11 19 0
Ti le % : 51.6 15.4 12.1 20.9
Pt-biserial : 0.25 -0.24 -0.17 0.05
Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 2
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 42 11 27 10 1
Ti le % : 46.7 12.2 30.0 11.1
Pt-biserial : 0.43 -0.38 -0.09 -0.15
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 3
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 39 14 28 10 0
Ti le % : 42.9 15.4 30.8 11.0
Pt-biserial : 0.40 -0.15 -0.21 -0.14
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 4
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 57 23 10 1 0
Ti le % : 62.6 25.3 11.0 1.1
Pt-biserial : 0.21 -0.08 -0.18 -0.12
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 5
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 9 14 54 14 0
Ti le % : 9.9 15.4 59.3 15.4
Pt-biserial : -0.25 -0.22 0.36 -0.07
Muc xacsuat : <.05 <.05 <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 6
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 12 18 31 30 0
Ti le % : 13.2 19.8 34.1 33.0
Pt-biserial : -0.10 -0.13 -0.21 0.40
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
................................................................................
*** Cau so : 7
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 31 13 40 7 0
Ti le % : 34.1 14.3 44.0 7.7
Pt-biserial : 0.41 -0.08 -0.25 -0.16
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 8
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 54 6 11 20 0
Ti le % : 59.3 6.6 12.1 22.0
Pt-biserial : 0.12 -0.11 0.04 -0.11
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 9
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 66 10 6 9 0
Ti le % : 72.5 11.0 6.6 9.9
Pt-biserial : 0.37 -0.13 -0.20 -0.25
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
................................................................................
*** Cau so : 10
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 28 15 8 39 1
Ti le % : 31.1 16.7 8.9 43.3
Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.09 -0.24
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
................................................................................
*** Cau so : 11
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 49 26 12 4 0
Ti le % : 53.8 28.6 13.2 4.4
Pt-biserial : 0.36 -0.15 -0.20 -0.20
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 12
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 47 16 16 12 0
Ti le % : 51.6 17.6 17.6 13.2
Pt-biserial : 0.29 -0.13 -0.08 -0.19
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 13
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 79 6 6 0 0
Ti le % : 86.8 6.6 6.6 0.0
Pt-biserial : 0.26 -0.28 -0.07 NA
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NA
................................................................................
*** Cau so : 14
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 26 11 16 38 0
Ti le % : 28.6 12.1 17.6 41.8
Pt-biserial : 0.24 -0.06 -0.25 0.01
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 15
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 14 22 8 47 0
Ti le % : 15.4 24.2 8.8 51.6
Pt-biserial : -0.08 0.14 -0.04 -0.04
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 16
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 40 29 7 13 2
Ti le % : 44.9 32.6 7.9 14.6
Pt-biserial : 0.18 -0.19 -0.01 -0.01
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 17
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 58 27 2 4 0
Ti le % : 63.7 29.7 2.2 4.4
Pt-biserial : 0.12 -0.06 -0.03 -0.12
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 18
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 21 33 20 16 1
Ti le % : 23.3 36.7 22.2 17.8
Pt-biserial : -0.15 0.23 -0.03 -0.08
Muc xacsuat : NS <.05 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 19
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 62 13 6 9 1
Ti le % : 68.9 14.4 6.7 10.0
Pt-biserial : 0.38 -0.19 -0.21 -0.21
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 20
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 25 8 39 19 0
Ti le % : 27.5 8.8 42.9 20.9
Pt-biserial : 0.14 0.02 0.01 -0.19
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 21
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 56 5 21 8 1
Ti le % : 62.2 5.6 23.3 8.9
Pt-biserial : 0.36 -0.17 -0.28 -0.11
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 22
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 9 8 55 19 0
Ti le % : 9.9 8.8 60.4 20.9
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Pt-biserial : -0.12 -0.29 0.57 -0.39
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 23
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 14 40 8 29 0
Ti le % : 15.4 44.0 8.8 31.9
Pt-biserial : -0.28 0.37 0.14 -0.27
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05
................................................................................
*** Cau so : 24
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 8 25 1 57 0
Ti le % : 8.8 27.5 1.1 62.6
Pt-biserial : 0.02 -0.34 -0.09 0.32
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
................................................................................
*** Cau so : 25
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 26 10 44 9 2
Ti le % : 29.2 11.2 49.4 10.1
Pt-biserial : 0.02 -0.15 0.10 -0.02
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 26
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 27 25 33 6 0
Ti le % : 29.7 27.5 36.3 6.6
Pt-biserial : 0.45 -0.17 -0.19 -0.15
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 27
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 3 40 24 24 0
Ti le % : 3.3 44.0 26.4 26.4
Pt-biserial : -0.05 0.09 0.13 -0.20
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 28
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 8 38 23 20 2
Ti le % : 9.0 42.7 25.8 22.5
Pt-biserial : -0.11 0.01 -0.21 0.31
Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
................................................................................
CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ
LẦN 1
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
===========================================
Trac nghiem : CHUONG VATLIEUTU
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
* Ten nhom lam TN : NT-DN
* So cau : 20
* So nguoi : 61
* Xu ly luc 12g58ph * Ngay 21/ 4/2008
===========================================
.....................................................................
*** Cau so : 1
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 51 0 7 3 0
Ti le % : 83.6 0.0 11.5 4.9
Pt-biserial : 0.26 NA -0.17 -0.20
Muc xacsuat : <.05 NA NS NS
.......................................................................
*** Cau so : 2
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 17 9 33 0
Ti le % : 3.3 27.9 14.8 54.1
Pt-biserial : 0.04 -0.39 -0.06 0.37
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
.......................................................................
*** Cau so : 3
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 36 5 15 5 0
Ti le % : 59.0 8.2 24.6 8.2
Pt-biserial : -0.33 -0.08 0.55 -0.19
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
.......................................................................
*** Cau so : 4
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 27 11 6 17 0
Ti le % : 44.3 18.0 9.8 27.9
Pt-biserial : 0.06 -0.28 0.05 0.14
Muc xacsuat : NS <.05 NS NS
.......................................................................
*** Cau so : 5
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 52 8 1 0
Ti le % : 0.0 85.2 13.1 1.6
Pt-biserial : NA -0.05 0.07 -0.03
Muc xacsuat : NA NS NS NS
........................................................................
*** Cau so : 6
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 14 14 22 10 1
Ti le % : 23.3 23.3 36.7 16.7
Pt-biserial : -0.31 -0.01 0.39 -0.09
Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS
.......................................................................
*** Cau so : 7
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 45 3 6 2
Ti le % : 8.5 76.3 5.1 10.2
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Pt-biserial : -0.19 0.42 -0.09 -0.27
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05
.......................................................................
*** Cau so : 8
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 9 8 26 16 2
Ti le % : 15.3 13.6 44.1 27.1
Pt-biserial : -0.06 -0.03 0.01 0.10
Muc xacsuat : NS NS NS NS
......................................................................
*** Cau so : 9
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 5 10 21 25 0
Ti le % : 8.2 16.4 34.4 41.0
Pt-biserial : -0.08 -0.01 0.13 -0.08
Muc xacsuat : NS NS NS NS
.......................................................................
*** Cau so : 10
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 11 25 17 8 0
Ti le % : 18.0 41.0 27.9 13.1
Pt-biserial : 0.13 0.13 -0.16 -0.12
Muc xacsuat : NS NS NS NS
.......................................................................
*** Cau so : 11
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 59 0 2 0
Ti le % : 0.0 96.7 0.0 3.3
Pt-biserial : NA 0.18 NA -0.18
Muc xacsuat : NA NS NA NS
.......................................................................
*** Cau so : 12
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 15 4 22 20 0
Ti le % : 24.6 6.6 36.1 32.8
Pt-biserial : 0.04 -0.03 -0.11 0.09
Muc xacsuat : NS NS NS NS
......................................................................
*** Cau so : 13
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 14 5 16 26 0
Ti le % : 23.0 8.2 26.2 42.6
Pt-biserial : -0.01 0.04 0.06 -0.07
Muc xacsuat : NS NS NS NS
......................................................................
*** Cau so : 14
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 6 19 17 18 1
Ti le % : 10.0 31.7 28.3 30.0
Pt-biserial : -0.16 0.36 -0.07 -0.16
Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
......................................................................
*** Cau so : 15
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 14 14 26 7 0
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Ti le % : 23.0 23.0 42.6 11.5
Pt-biserial : 0.12 0.27 -0.17 -0.26
Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05
......................................................................
*** Cau so : 16
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 35 13 13 0
Ti le % : 0.0 57.4 21.3 21.3
Pt-biserial : NA 0.25 -0.05 -0.25
Muc xacsuat : NA NS NS NS
......................................................................
*** Cau so : 17
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 3 50 7 1 0
Ti le % : 4.9 82.0 11.5 1.6
Pt-biserial : -0.17 0.20 -0.07 -0.16
Muc xacsuat : NS NS NS NS
......................................................................
*** Cau so : 18
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 0 0 58 3 0
Ti le % : 0.0 0.0 95.1 4.9
Pt-biserial : NA NA -0.02 0.02
Muc xacsuat : NA NA NS NS
......................................................................
*** Cau so : 19
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 14 21 3 23 0
Ti le % : 23.0 34.4 4.9 37.7
Pt-biserial : 0.44 -0.10 -0.02 -0.28
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
......................................................................
*** Cau so : 20
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 29 4 9 18 1
Ti le % : 48.3 6.7 15.0 30.0
Pt-biserial : -0.27 -0.10 -0.17 0.46
Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01
...................................................................
LẦN 2
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
===========================================
Trac nghiem :
* Ten nhom lam TN :
* So cau : 20
* So nguoi : 62
* Xu ly luc 0g13ph * Ngay 28/ 4/2008
===========================================
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
................................................................................
*** Cau so : 1
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 54 0 7 1 0
Ti le % : 87.1 0.0 11.3 1.6
Pt-biserial : 0.25 NA -0.17 -0.23
Muc xacsuat : NS NA NS NS
................................................................................
*** Cau so : 2
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 3 8 49 0
Ti le % : 3.2 4.8 12.9 79.0
Pt-biserial : -0.33 0.02 -0.44 0.50
Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 3
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 24 1 31 6 0
Ti le % : 38.7 1.6 50.0 9.7
Pt-biserial : -0.30 -0.18 0.51 -0.30
Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.05
................................................................................
*** Cau so : 4
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 21 8 2 31 0
Ti le % : 33.9 12.9 3.2 50.0
Pt-biserial : -0.23 -0.33 -0.18 0.50
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
................................................................................
*** Cau so : 5
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 25 26 4 7 0
Ti le % : 40.3 41.9 6.5 11.3
Pt-biserial : -0.25 0.34 -0.13 -0.05
Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 6
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 12 19 25 5 1
Ti le % : 19.7 31.1 41.0 8.2
Pt-biserial : -0.36 0.09 0.31 -0.18
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
................................................................................
*** Cau so : 7
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 5 50 2 5 0
Ti le % : 8.1 80.6 3.2 8.1
Pt-biserial : -0.08 0.21 -0.15 -0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 8
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 8 7 32 15 0
Ti le % : 12.9 11.3 51.6 24.2
Pt-biserial : -0.33 -0.01 0.20 0.03
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 9
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 2 8 16 36 0
Ti le % : 3.2 12.9 25.8 58.1
Pt-biserial : -0.07 0.22 0.14 -0.25
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 10
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 12 22 16 12 0
Ti le % : 19.4 35.5 25.8 19.4
Pt-biserial : 0.34 0.05 -0.10 -0.29
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
................................................................................
*** Cau so : 11
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 28 26 7 1 0
Ti le % : 45.2 41.9 11.3 1.6
Pt-biserial : -0.17 0.21 -0.11 0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 12
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 19 2 25 16 0
Ti le % : 30.6 3.2 40.3 25.8
Pt-biserial : 0.26 0.04 -0.18 -0.08
Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 13
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 12 1 23 26 0
Ti le % : 19.4 1.6 37.1 41.9
Pt-biserial : -0.08 -0.23 0.23 -0.11
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 14
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 33 6 15 1
Ti le % : 11.5 54.1 9.8 24.6
Pt-biserial : -0.09 -0.10 0.22 0.05
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 15
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 8 16 31 6 1
Ti le % : 13.1 26.2 50.8 9.8
Pt-biserial : -0.34 0.31 -0.02 -0.04
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 16
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 1 50 7 4 0
Ti le % : 1.6 80.6 11.3 6.5
Trắc nghiệm khách quan GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Pt-biserial : -0.18 0.29 -0.13 -0.21
Muc xacsuat : NS <.05 NS NS
................................................................................
*** Cau so : 17
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 0 44 15 3 0
Ti le % : 0.0 71.0 24.2 4.8
Pt-biserial : NA 0.41 -0.35 -0.16
Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NS
................................................................................
*** Cau so : 18
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 3 9 48 2 0
Ti le % : 4.8 14.5 77.4 3.2
Pt-biserial : -0.04 -0.37 0.49 -0.37
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01
................................................................................
*** Cau so : 19
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 5 31 15 11 0
Ti le % : 8.1 50.0 24.2 17.7
Pt-biserial : 0.18 -0.03 0.01 -0.10
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** Cau so : 20
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 26 9 13 14 0
Ti le % : 41.9 14.5 21.0 22.6
Pt-biserial : -0.20 0.11 0.01 0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
................................................................................
*** HET ****
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7242.pdf