Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014)
Một phương pháp mới nhúng tín hiệu
vào dữ liệu audio
Vũ Văn Tâm Phan Trọng Hanh
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Bộ Công an Học Viện Kỹ thuật Quân sự, Bộ Quốc phòng
Bắc Ninh, Việt Nam Hà Nội, Việt Nam
Email: tamt36bca@gmail.com Email: tronghanhmai@yahoo.com
Tóm tắt - Nhúng tín hiệu là một kỹ thuật mới trong hiệu phụ ()B được đưa tới khối nhúng tại đây, B sẽ
lĩnh vực xử lý tín hiệu số hi
8 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 20/01/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Một phương pháp mới nhúng tín hiệu vào dữ liệu audio, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện nay. Quá trình nhúng tín được kết hợp với C theo cách thức được qui định bởi
hiệu phải thỏa mãn một số yêu cầu liên quan, đặc biệt là
thuật toán nhúng và hình thành tín hiệu nhúng (C ') . C '
yêu cầu về tỷ số tín/tạp phải ở mức cao [1], hay nói cách
khác là tín hiệu phụ được nhúng phải ít ảnh hưởng đến tín được truyền, thu nhận và lưu trữ theo cách thức của hệ
hiệu chủ. Trên cơ sở phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến thống truyền dẫn vốn có. Để tách B từ C ' , phía thu cần
tỷ số tín/tạp của tín hiệu nhúng, chúng tôi đã xây dựng mô phải giải nhúng với quy trình ngược lại so với phía phát.
hình, các thuật toán để nhúng tín hiệu phụ vào dữ liệu
audio. Kết quả thử nghiệm cho thấy tỷ số tín/tạp của tín Tín hiệu Tín hiệu Tín hiệu
hiệu nhúng đã được cải thiện, từ đó giảm thiểu ảnh hưởng phụ B chủ C phụ B
của tín hiệu phụ lên dữ liệu audio.
Từ khóa - nhúng tín hiệu; LSB; tín hiệu phụ
Nhúng Giải nhúng C '
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tín hiệu
Không giống như hệ thống nhúng (embeded nhúng C '
systems), tín hiệu nhúng (embeded signals) là thuật ngữ
còn mới và được đề xuất bởi các nhà khoa học Mỹ [1]. Truyền dẫn, lưu trữ
Tín hiệu nhúng dùng để chỉ một loại tín hiệu chủ mang
trong nó tín hiệu phụ, nhưng tín hiệu phụ này hầu như Hình 1. Sơ đồ khối mô tả quá trình nhúng, giải nhúng.
không ảnh hưởng tới các tính chất của tín hiệu chủ và
chỉ được tách ra bằng một thuật toán đặc biệt. Tiềm năng Giả sử khối nhúng sử dụng thuật toán nhúng trên
ứng dụng của tín hiệu nhúng là rất lớn như: Sử dụng để miền thời gian LSB [2], [4], B gồm M các byte dữ liệu
ghi dấu bản quyền trong các tác phẩm điện tử như âm Bi và C là dữ liệu audio gồm N mẫu âm thanh C j .
thanh, hình ảnh, bài báo hoặc được sử dụng để truyền, M
lưu trữ các bản tin mà không cần thêm đường truyền, BB (1)
i
vùng nhớ riêng biệt. i1
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về tín hiệu nhúng, N
CC (2)
khi tín hiệu chủ là dữ liệu ảnh, video...; tuy nhiên các j
công trình nghiên cứu về tín hiệu nhúng khi tín hiệu chủ j
là âm thanh thì còn ít [2], [3], do tín hiệu âm thanh có ít N
Khi đó:CC'' (3)
đặc tính để có thể cho phép nhúng tín hiệu phụ vào, vì j
vậy tín hiệu phụ dễ bị "lộ" và thường có dung lượng j 1
thấp. Để đảm bảo nhúng được hết các Bi thì :
Nhằm mục đích nâng cao chất lượng của tín hiệu MN (4)
nhúng, chúng tôi đã phân tích các tham số của tín hiệu - Lỗi nhúng e :
nhúng, từ đó xây dựng mô hình, xây dựng thuật toán
Đối với mỗi mẫu C ' , lỗi nhúng e được tính theo
nhúng mới để giảm thiểu ảnh hưởng của tín hiệu phụ lên j j
dữ liệu audio. công thức sau:
e C' C (5)
II. CƠ SỞ TOÁN HỌC j j j
Hình 1 mô tả quá trình nhúng, giải nhúng theo Dẫn tới: |ej | | C 'j C j |
phương pháp thông thường [2], tín hiệu chủ ()C và tín
ISBN: 978-604-67-0349-5 490
Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014)
Sử dụng LSB nên: |e | | B | (6) '
j j toán 1). Ở phía thu, thực hiện tìm M mẫu C j có chứa
tín hiệu phụ và giải nhúng LSB [2] lấy ra M đoạn bit
Dấu "=" ứng với trường hợp cả 08 bit LSB của C j
B (thuật toán 2), ghép M đoạn bit B để hình thành
khác hoàn toàn với 8 bit của B được nhúng tương ứng. i i
i B (Hình 2).
Chúng ta đang xét trong miền thời gian, nên đơn vị của
e sẽ là điện áp (Von). Tín hiệu
Tín hiệu Tín hiệu
- Tỷ số tín/tạp : phụ B
phụ B chủ C
Để đơn giản trong tính toán, chúng ta coi
NMH (số mẫu của C bằng số byte của B ), khi
Ghép B
đó của chính là tỷ số giữa tổng bình phương công i
C ' Chia B Đánh
suất của C và tổng bình phương công suất của e . thành B
thành dấu M
H H các mẫuC có
2 2 j
|CCj | |j |
đoạn Bi giá trị lớn Giải nhúng
j1 j 1 (7) nhất '
H H C j lấy Bi
|e |2 | B |2 giá trị M
j i
j 1 i1
Tìm mẫu
Hay ở dạng Đề xi ben: Nhúng Bi vào C j đã được
đánh dấu đã nhúng
H H
2 2
|C | |C |
j j M
j 1 j 1 Truyền dẫn, lưu trữ
(dB ) 10 log 10 log (8)
10 H 10 H Hình 2. Sơ đồ mô hình nhúng, giải nhúng mới.
|e |2 |B |2
j i
j 1 i1
Thứ tự mẫu C j được nhúng là ngẫu nhiên, mẫu có
Từ vế trái của (8) chúng ta nhận thấy để có lớn giá trị lớn nhất sẽ được nhúng trước, sau đó đến các
phải thỏa mãn một hoặc cả hai điều kiện sau: mẫu có giá trị nhỏ hơn và liền kề với giá trị của mẫu đã
H nhúng trước đó (Hình 3).
- Điều kiện 1: |e |2 phải nhỏ, nên e phải nhỏ,
j j B = 101000110101
j1 1 2
kết hợp với (6), phải giảm số bit của tín hiệu phụ khi 3
= 1010 0011 0101
nhúng vào C j (chia nhỏ Bi thành các đoạn nhỏ trước Bi
khi nhúng). khi đó H sẽ tăng, tuy tổng lỗi nhúng e 1 3
2
không giảm, nhưng lỗi nhúng e của từng mẫu C sẽ
j j = 00000001 01100100 10010110 00110010
C j
giảm. 2 1 3
H
2
- Điều kiện 2: |C | phải lớn, nên C lớn, vậy ' = 00000001 01100011 10011010 00110101
j j C j
j1
Hình 3. Thứ tự nhúng tín hiệu với M=3.
phải chọn các C có giá trị lớn để nhúng. Điều này hoàn
j B. Thuật toán
toàn thực hiện được, bởi vì dữ liệu audio thường có tần 1) Thuật toán 1:
số lấy mẫu cao (từ 32KHz đến 48KHz), thời gian phát
lớn (do truyền tin quảng bá) đồng thời tín hiệu phụ cần Private Sub nhung_Click()
nhúng thường ngắn gọn, do vậy NM . file1 tinhieuchu
file2 tinhieunhung
III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH Open file1 ‘mở file chứa tín hiệu chủ C
Open file2 ‘Mỏ file để ghi tín hiệu nhúng C’
A. Mô hình For k 1,2..length(head for file1) do ‘ghi phần head
Ở phía phát, B được chia thành M đoạn nhỏ 4 bit a data[k] for file1
data[k] to file2 a
Bi , chọn M mẫu C j có giá trị lớn nhất trong N mẫu
end for
của C và thực hiện nhúng LSB [2] B vào C (thuật
i j N somau for file1
ISBN: 978-604-67-0349-5 491
Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014)
g k end for
For j 1,2..N do ‘đọc các mẫu, cho 4 bit cuối =0 B (4 bit LSB for C ' )
g g+1 H find
D find 0
C j data[g] for file1
end for
D C - (4 bit LSB=0000)
j j End Sub
end for IV. THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ
For H 1,2..M do ‘tìm M mẫu lớn nhất và nhúng
D 0 Tín hiệu chủ được dùng thử nghiệm là bài hát Love
0 Story có các tham số cơ bản như Hình 4. Tín hiệu phụ
find 0 cần nhúng là ảnh xám có kích thước (300 300) Pixel.
For j 1,2..N do Chương trình nhúng và giải nhúng được thực hiện trong
môi trường VisualBasic.
if DDj 0 then
find j Kết quả thử nghiệm cho thấy: C ' hầu như không thay
đổi so với C , e rất nhỏ (Hình 5), ảnh khôi phục có chất
DD0 j
lượng tương đương với ảnh gốc (Hình 6).
end if
end for
CDB (embeded LSB)
find find H
D 0
find
end for
For j 1,2..N do ‘ghi các mẫu vào file2
k k 1
data[k] to file2 C j
end for
close fiel1 ‘đóng file tín hiệu chủ C Hình 4. Các tham số cơ bản của tín hiệu chủ (audio) thử nghiệm.
close file2 ‘đóng file tín hiệu nhúng C’
End Sub
2) Thuật toán 2:
Private Sub giai_nhung_Click()
file1 tinhieunhung
Open file1 ‘mở file tín hiệu nhung
N somau for file1 ‘đọc các mẫu audio
s length(head for file1) ‘độ lớn phần head của file
For j 1,2..N do ‘đọc các mẫu
s s+1
'
C j data[s] for file1
'
D j C j - (4 bit LSB=0000)
end for
close fiel1 ‘đóng file tín hiệu nhúng
For H 1,2.. M do ‘tìm M mẫu lớn nhất và giải nhúng
D0 0
find 0
For j 1,2..N do
if DD then
j 0
find j
DD
0 j
Hình 5. Dữ liệu audio trước nhúng, sau nhúng và lỗi nhúng.
end if
ISBN: 978-604-67-0349-5 492
Hội thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (ECIT2014)
Quá trình nhúng được thực hiện từ mẫu C có biên mà còn rất có ý nghĩa trong lĩnh vực nghiên cứu về tín
j hiệu nhúng hiện nay.
độ lớn nhất, đến khi đủ M số mẫu cần thiết thì dừng lại.
Do vậy e phân bố rải rác trên toàn C ' (chất lượng âm TÀI LIỆU THAM KHẢO
thanh của C ' sẽ suy giảm trên toàn bộ C ' mà không [1] Poulami Dutta, Debnath Bhattacharyya, and Tai-hoon Kim,
“Data Hiding in Audio Signal”, International Journal of
tập trung tại một đoạn như phương pháp nhúng LSB Database Theory and Application Vol. 2, No. 2, June 2009.
thông thường). Đặc biệt e , sẽ thay đổi khi dung [2] Prof. Samir Kumar, BandyopadhyayBarnali, Gupta Banik, “LSB
lượng của B , C thay đổi. Ngoài ra, do thứ tự các C Modification and Phase Encoding Technique of Audio
j Steganography Revisited”, International Journal of Advanced
được nhúng là ngẫu nhiên và giá trị M phụ thuộc vào B Research in Computer and Communication Engineering Vol. 1,
nên phía thu cần phải có M của phía phát mới có thể Issue 4, June 2012.
giải nhúng được, vì vậy tín hiệu phụ đã được bảo mật. [3] Kriti Saroha, Pradeep Kumar Singh, “A Variant of LSB
Steganography for Hiding Images in Audio”, International
Journal of Computer Applications (0975 – 8887) volume 11–
No.6, December 2010.
[4] Randa A.Al-Dallah, Aseel M.Al-Anani, Rola I. Al-Khalid,
Samah A. Massadeh, “An Efficient technique for data hiding in
audio Signals”, American Academic & Scholarly Research
Journal Special Issue Vol. 4, No. 5, Sept 2012.
[5] F.Siebenhaar, C. Neubauer, R. Bauml, and J. Herre, “New High
Data Rate Audio Watermarking based on SCS (Scalar Costa
Scheme)”, in 113th Convention of the AES, Los Angeles, USA,
October 5-8 2002.
[6] Mrs.Namita Verma Mr.Vinay Kumar Jain, “Audio
Steganography – A Review”, International Journal of Advanced
Research in Electronics and Communication Engineering
Hình 6. Ảnh xám trước nhúng và sau giải nhúng. (IJARECE) Volume 2, Issue 1, January 2013.
V. KẾT LUẬN
Việc chia nhỏ các byte của tín hiệu phụ B và lựa
chọn các mẫu tín hiệu chủ C có biên độ lớn để nhúng
j
là một phương pháp tiếp cận mới trong lĩnh vực nhúng
tín hiệu vào dữ liệu audio. Trên cơ sở phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến lỗi nhúng e và tỷ số tín/tạp chúng
tôi đã xây dựng mô hình, các thuật toán mới nhằm nâng
cao chất lượng của tín hiệu nhúng. Qua thử nghiệm mô
hình với tín hiệu chủ là âm thanh, tín hiệu phụ là dạng
ảnh xám cho thấy e và đã được cải thiện rõ rệt, đặc
biệt khi ứng dụng trong lĩnh vực truyền tin quảng bá, do
C là rất lớn vì vậy e sẽ giảm rất nhỏ từ đó đạt giá trị
lớn. Ngoài ra, phương pháp mới này còn cho phép bảo
mật được nội dung tín hiệu phụ đã nhúng. Kết quả
nghiên cứu này không chỉ có giá trị về mặt ứng dụng,
ISBN: 978-604-67-0349-5 493
DANH SÁCH TÁC GIẢ
A Nguyễn Minh Đức 317
Hà Quốc Anh 445 Phan Trọng Đức 75, 185, 294
Lê Tuấn Anh 343, 348
Nguyễn Thúy Anh 379 G
Lê Ngọc Ánh 266 Nguyễn Hồng Giang 1
Trương Vũ Bằng Giang 190
B
Võ Nguyễn Quốc Bảo 1, 227, 238, H
249, 304, 358 Phan Trọng Hanh 490
Hà Đắc Bình 175, 233, 244 Nguyễn Thị Bích Hạnh 36
Nguyễn Quốc Bình 16 Nguyễn Vĩnh Hạnh 7
Phạm Bá Bình 426 Thân Thị Hạnh 450
Trần Thái Hà 180
C Võ Xung Hà 180
Trần Văn Cảnh 7 Nguyễn Anh Hào 106
Đào Ngọc Chiến 201 Vĩnh Hào 221, 337
Tăng Tấn Chiến 470 Nguyễn Văn Hải 180
Bùi Đức Chinh 119, 180 Trần Thị Thanh Hải 137
Nguyễn Đình Chinh 85 Vũ Hải 137
Đoàn Hữu Chức 133 Vũ Duy Hải 153, 311, 317
Phạm Thành Công 65 Nguyễn Thanh Hằng 407
Hoàng Mạnh Cường 311 Vũ Thị Hằng 185
Lê Quốc Cường 304 Vũ Thanh Hiền 459
Nguyễn Mạnh Cường 323 Phạm Thanh Hiệp 285
Vũ Đức Hiệp 23
D Bùi Duy Hiếu 391
Lương Vinh Quốc Danh 165 Nguyễn Minh Hiếu 254
TrinhQuang Duc 79 Tạ Chí Hiếu 354
Nguyễn Văn Duẫn 106, 125 Trần Văn Hiếu 238
Trần Trung Duy 238, 249 Nông Thị Hoa 95
Nguyễn Lê Mai Duyên 36 Nguyễn Quang Hoan 137
Chu Tiến Dũng 227 Phạm Khắc Hoan 119
Cù Tiến Dũng 323 ChuDuc Hoang 79, 323
Lưu Hồng Dũng 112 Nguyễn Đức Hoàng 358
Trần Đức Dũng 175, 233 Nguyễn Huy Hoàng 285, 402
Bạch Gia Dương 209 Nguyễn Minh Hoàng 374
Bùi Đức Dương 412 Quách Công Hoàng 384
Phùng Mạnh Dương 384 Trần Thuận Hoàng 384
Trần Văn Hội 209
Đ Đào Quang Huân 317
Trần Văn Đại 482 Ngô Hoàng Huy 432
Phan Ngọc Điệp 482 Trần Quang Huy 85
Nguyễn Quốc Định 70, 75, 185, Lê Đức Hùng 397
294, 402, 445 Lê Tấn Hùng 337
Bùi An Đông 32 Nguyễn Kiêm Hùng 40, 391
Giang Minh Đức 348 Nguyễn Lê Hùng 1
Nguyễn Minh Đức 65 Nguyễn Ngọc Hùng 100
494
Nguyễn Quốc Hùng 137 Nguyễn Minh Nhật 458
Phạm Mạnh Hùng 153, 311, 317 Nguyễn Lương Nhật 227, 366
Trần Công Hùng 343
Nguyễn Tùng Hưng 106, 125 P
Nguyễn Xuân Hưng 95 Nguyễn Hùng Phong 90
Phạm Việt Hưng 201 Nguyễn Hữu Phong 358
Đặng Phan Thu Hương 379 Phan Hải Phong 48
Nguyễn Lê Hoài Hương 36 Đỗ Văn Phương 106
Trần Thị Hương 407 Võ Thị Lưu Phương 348
Trần Tiến Phức 337
K
Hà Hoàng Kha 374, 416 Q
Nguyễn Trương Khang 54, 171 Nguyễn Trúc Quyên 348
Nguyễn Văn Khang 201, 311
Hoàng Quang Khải 90 S
Đặng Nam Khánh 391 Nguyễn Trần Sơn 397
Nguyễn Duy Khánh 59, 165, 215 Phan Thanh Sơn 112
Lê Hồng Khiêm 221 Nguyễn Chí Sỹ 374
Phạm Duy Khiêm 304
Đặng Lê Khoa 54, 171 T
Nguyễn Hữu Khương 274 Nguyễn Đăng Nhật Tâm 397
NguyenPhan Kien 79, 323 Nguyễn Xuân Tâm 329
Đào Trung Kiên 147 Vũ Văn Tâm 490
Huỳnh Như Kiên 279 Lưu Hoàng Tân 416
Trần Đức Tân 85, 90
L Trương Ngọc Tân 59, 215, 465
Lê Thị Lan 147 Ngô Diên Tập 477
Đào Duy Liêm 366 Từ Lâm Thanh 238, 249
Đàm Quang Linh 260 Đoàn Thị Thanh Thảo 426
NguyenThanh Linh 79 Hoàng Thị Phương Thảo 59, 465
Trần Văn Líc 158 Lê Văn Thái 119
Vũ Đình Long 85 Nguyễn Như Thắng 285
Bùi Tấn Lộc 470 Đỗ Thế Thiện 358
Lê Văn Lợi 266 Trần Khải Thiện 458
Vũ Thành Luân 215, 465 Huỳnh Quốc Thịnh 32
Tống Văn Luyên 190 Vũ Văn Thỏa 194
Nguyễn Văn Thọ 36, 244
M Mai Anh Thơ 458
Lê Thị Phương Mai 450 Võ Tấn Thông 221
Nguyễn Ngọc Mai 391 Nguyễn Đức Thuận 153
Phạm Thị Thanh Thủy 147
N Hoàng Đình Thuyên 70, 75,
Hoàng Văn Nam 137 294, 402
Lê Hải Nam 426 Huỳnh Trọng Thưa 343
Nguyễn Tất Nam 16 Nguyễn Văn Thương 477
Trần Xuân Nam 7, 23, 298 Hoàng Trọng Thức 260
Trần Đức Nghĩa 90 Nguyễn Thị Minh Thy 366
Đỗ Nguyên Nghĩa 329 Trần Khải Cát Tiên 458
Phạm Xuân Nghĩa 422 Hoàng Trang 254
Phạm Phúc Ngọc 153 Phạm Minh Triển 385
Phạm Thị Đan Ngọc 238, 249 Đỗ Quốc Trinh 445
Nguyễn Đình Minh Nhật 279 Võ Thanh Trí 397
495
Hoàng Quang Trung 298
Lại Hữu Phương Trung 317
Lê Trọng Trung 70, 402
Nguyễn Hữu Trung 65, 379
Nguyễn Linh Trung 90
Nguyễn Tu Trung 194, 432
Trần Hữu Trung 133
Trần Ngọc Trung 7
Nguyễn Nhật Trường 450
Nguyễn Thế Truyện 439
Bùi Trọng Tú 32, 100,
260, 397
Dương Thị Thanh Tú 465
Nguyễn Thanh Tú 54, 171
Trần Xuân Tú 48, 391
Phạm Đình Tuân 384
Dương Văn Tuấn 100
Huỳnh Văn Tuấn 54, 171
Nguyễn Anh Tuấn 422
Nguyễn Lương Anh Tuấn 274
Phạm Văn Tuấn 158, 266,
279, 329, 482
Trần Minh Tuấn 482
Văn Phú Tuấn 233
Huỳnh Hữu Tuệ 133, 358
Nguyễn Bá Tuệ 158
Vũ Sơn Tùng 65
Nguyễn Duy Tùng 153
Lê Văn Tươi 165
Trương Phong Tuyên 165
V
Bùi Văn 329
Nguyễn Đình Văn 137
Đặng Anh Việt 384
Hoàng Văn Việt 112
Nguyễn Thế Vinh 439
Đinh Đức Anh Vũ 260
Hồ Anh Vũ 100
Lê Quốc Vượng 290
Y
Vũ Văn Yêm 59, 215, 465
Phạm Thị Ngọc Yến 147
Trần Thị Bảo Yến 343
496
KỶ YẾU
HỘI THẢO QUỐC GIA 2014
VỀ ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chịu trách nhiệm xuất bản: PHẠM NGỌC KHÔI
Biên tập: NGUYỄN TIẾN HÙNG
Trình bày bìa: ĐẶNG NGUYÊN VŨ
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
70 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội
ĐT: 04 3942 2443 Fax: 04 3822 0658
Website: Email: nxbkhkt@hn.vnn.vn
CHI NHÁNH NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
28 Đồng Khởi - Quận 1 - TP Hồ Chí Minh. ĐT: 08 3822 5062
In 150 bản, khổ 19 x 27 cm, tại Xưởng in - Trường Đại học Thông tin liên lạc.
Đăng ký xuất bản số: 1672-2014/CXB/3-104/KHKT.
Quyết định xuất bản số: 117/QĐXB-NXBKHKT, ngày 21/8/2014.
In xong và nộp lưu chiểu quý III năm 2014.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mot_phuong_phap_moi_nhung_tin_hieu_vao_du_lieu_audio.pdf