Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang

ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC MÔ TẢ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH AN GIANG GVHD: Nguyễn Ngọc Thiên Tâm SVTH: Võ Thị Thanh Hương Lớp : DH6TC1 Long Xuyên, Tháng 5 năm 2009 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG ¾ Giảng viên hướng dẫn :........................................................................................... .......................

pdf84 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3891 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................................................................ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ¾ Người chấm, nhận xét 1 : ........................................................................................ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ¾ Người chấm, nhận xét 2 : ........................................................................................ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …… LỜI CẢM ƠN ÄÄ Đến với giảng đường đại học với bao mơ ước, hoài bão. Em thật sự cảm thấy mình rất may mắn vì trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu và thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhìêu sự quan tâm, chia sẽ, cũng như giúp đỡ từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và đặc biệt là ba mẹ, những người đã sinh ra và nuôi dưỡng em đến ngày hôm nay. Chính tình yêu của ba mẹ đã dung dưỡng và bồi đắp cho em những ước mơ, hoài bão và ý chí không ngừng cố gắng, để em thấy mình không sống hoài, sống phí. Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học An Giang, đặc biệt là các Giảng viên, cán bộ khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã cung cấp cho em những kiến thức, kỹ năng quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Thầy cô không chỉ dạy em cách học mà còn dạy em cách sống, cách làm người. Đây sẽ là những hành trang cần thiết giúp em tự tin bước vào cuộc sống. Lời cảm ơn lớn nhất em xin được gửi đến thầy Nguyễn Ngọc Thiên Tâm, thầy là người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Sự tin tưởng thầy dành cho em đã khiến em thêm tự tin ở mình rất nhiều. Thầy không chỉ dạy cho em những kiến thức cần thiết để hòan thành khóa luận của mình mà còn dạy em cách tự tin với những gì mình theo đuổi. Xin cho em gửi lời cảm ơn Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang đã đồng ý cho em thực tập tại đây. Đặc biệt là các anh, chị phòng khách hàng doanh nghiệp đã liên tục giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập. Trong số đó, em xin đặc biệt nhắc đến một người đó là anh Huy - trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp - mặc dù rất bận rộn với cương vị của mình nhưng anh đã tận tâm hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề này. Cảm ơn các bạn, những người bạn luôn bên tôi trong những lúc tôi mệt mỏi nhất. Sự động viên, chia sẻ của các bạn là niềm vui, là sự lạc quan để tôi tiếp tục vượt qua những khó khăn thử thách. Trước khi kết thúc, em xin một lần nữa gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến ba mẹ, thầy cô, các anh chị trong ngân hàng và bạn bè của mình. Sự quan tâm, giúp đỡ của mọi người có ý nghĩa rất lớn với em. Long Xuyên, tháng 5 năm 2009 Võ Thị Thanh Hương MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU .............................................................................................1 U 1.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2 1.5. Ý nghĩa ......................................................................................................2 1.6. Cơ cấu .......................................................................................................3 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT – MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................4 U 2.1. Lý thuyết về tín dụng và quy trình tín dụng..............................................4 2.1.1. Tín dụng ....................................................................................................4 2.1.2. Tín dụng ngân hàng...................................................................................4 2.1.3. Quy trình tín dụng .....................................................................................4 2.2. Điều kiện vay và hồ sơ vay vốn cho đối tượng là KH doanh nghiệp .......6 2.2.1. Điều kiện vay ............................................................................................6 2.2.2. Hồ sơ vay vốn ...........................................................................................6 2.3. Lý thuyết thẩm định tín dụng (phân tích tín dụng): ..................................7 2.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng...................................................................7 2.3.2. Nội dung của thẩm định tín dụng..............................................................7 2.3.3. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. ..............................................8 2.4. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................9 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................11 U 3.1. Thiết kế nghiên cứu.................................................................................11 3.2. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................12 3.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp .........................................................................12 3.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ...........................................................................12 3.2.3. Nghiên cứu sơ bộ ....................................................................................13 3.2.4. Nghiên cứu chính thức ............................................................................13 3.2.5. Phân tích dữ liệu nghiên cứu...................................................................14 CHƯƠNG IV: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH AN GIANG...........................16 4.1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................16 4.2. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................17 4.2.1. Ban giám đốc: .........................................................................................18 4.2.2. Phòng Tổ chức hành chính:.....................................................................18 4.2.3. Phòng Kế toán giao dịch: ........................................................................18 4.2.4. Phòng Khách hàng cá nhân, doanh nghiệp: ............................................19 4.2.5. Phòng tiền tệ kho quỹ: ............................................................................19 4.2.6. Phòng thông tin điện toán: ......................................................................19 4.2.7. Phòng quản lý rủi ro:...............................................................................19 4.2.8. Nghiệp vụ ................................................................................................19 4.2.9. Hiệu quả hoạt động trong thời gian qua (2006 – 2008) ..........................20 4.3. Định hướng phát triển của ngân hàng trong 5 năm tới ...........................21 4.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn ..............................................................21 4.4.1. Thuận lợi .................................................................................................21 4.4.2. Khó khăn .................................................................................................22 CHƯƠNG V: MÔ TẢ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH......................................................23 5.1. Quy trình thẩm định tín dụng cơ bản ......................................................24 5.2. Xem xét trách nhiệm, nhiệm vụ thẩm định và quyết định cho vay.........24 5.2.1. Tại ngân hàng cho vay (NHCV) .............................................................25 5.2.2. Tại trụ sở chính .......................................................................................27 5.3. Thẩm định cho vay..................................................................................28 5.3.1. Thẩm định về khách hàng vay vốn .........................................................28 5.3.2. Thẩm định phương án/ dự án SXKD và nhu cầu vay vốn của KH.........43 5.4. Thẩm định rủi ro tín dụng .......................................................................46 5.4.1. Về khách hàng vay vốn...........................................................................46 5.4.2. Phương án / dự án (PA/DA) sản xuất kinh doanh: .................................48 5.5. Vai trò của thẩm định tín dụng đối với việc quản lý tín dụng tại ngân hàng ............................................52 CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HỒ SƠ MẪU....................................................................56 U 6.1. Thẩm định về khách hàng vay vốn .........................................................56 6.1.1. Thẩm định điều kiện vay vốn..................................................................56 6.1.2. Thẩm định hồ sơ pháp lý.........................................................................57 6.1.3. Thẩm định hồ sơ về khỏan vay ...............................................................57 6.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng ......................................58 6.1.5. Tình hình tài chính của khách hàng ........................................................61 6.1.6. Tình hình quan hệ tín dụng .....................................................................63 6.2. Thẩm định phương án và nhu cầu vay vốn của khách hàng ...................63 6.2.1. Giới thiệu phương án ..............................................................................63 6.2.2. Thị trường và khả năng tiêu thụ ..............................................................66 6.2.3. Phương diện tài chính và nhu cầu vay vốn của phương án.....................66 6.2.4. Rủi ro dự kiến và phương án khắc phục .................................................66 6.2.5. Bảo đảm tiền vay.....................................................................................66 6.3. Kết luận ...................................................................................................67 CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................69 7.1. Giới thiệu ................................................................................................69 7.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................70 7.3. Kiến nghị và giải pháp ............................................................................71 7.3.1. Kiến nghị .................................................................................................71 7.3.2. Giải pháp .................................................................................................72 7.4. Hạn chế của nghiên cứu ..........................................................................72 DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Bảng tóm tắt quy trình tín dụng ................................................................... 5 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 9 Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 12 Sơ đồ 4.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHCT tỉnh An Giang............................... 18 Bảng: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank An Giang................. 20 Biểu đồ: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.............................................. 20 Bảng: Phân tích doanh lợi tiêu thụ .............................................................................. 20 TÓM TẮT Báo cáo gồm có 5 phần chính.: (1) Giới thiệu, (2) Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, (3) phương pháp nghiên cứu, (4) Giới thiệu về ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang, (5) Mô tả, (6)Phân tích hề sơ mẫu, (7) Kết luận và kiến nghị. Nghiên cứu được tiến hành với hai mục tiêu chính: (1) Khảo sát và phác họa các đặc trưng cơ bản của quy trình thẩm định tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Công thương tỉnh An Giang. (2) Nắm được tầm quan trọng của quy trình thẩm định đối với việc quản lý tín dụng để ngân hàng có thể hình thành một quy trình tốt nhất phục vụ khách hàng tốt hơn. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thẩm định tín dụng là một trong những khâu quan trọng nhất trong quy trình tín dụng. Nó giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án/dự án mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn; giúp phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi xét duyệt cho vay; giúp cán bộ tính dụng và lãnh đạo ngân hàng có căn cứ ra quyết định tránh đựơc 2 sai lầm cơ bản là: cấp tín dụng cho khách hàng xấu và từ chối cấp tín dụng cho khách hàng tốt. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 1 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện đại, nhất là trong nền kinh tế thị trường cần thiết có sự tồn tại và phát triển của Tín dụng. Cần phải điều hòa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu vốn giữa các thành viên trong xã hội. Nhu cầu vốn của các cá nhân và tổ chức ngày càng phong phú hơn. Các doanh nghiệp yêu cầu cung cấp dịch vụ tài chính tốt hơn, các công ty đa quốc gia cũng muốn có các dịch vụ tài chính trong nước hỗ trợ cho vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của mình. Điều này thúc đẩy sự hình thành các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, cũng như thúc đẩy sự phát triển của các ngân hàng trong nước mở rộng qui mô và chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng sản xuất của các doanh nghiệp trong nước. Các loại hình và chủ thể tham gia vào quan hệ tín dụng cũng ngày càng nhiều. 1 Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của tất cả các ngân hàng nói chung cũng như của chi nhánh Ngân hàng Công Thương (NHCT) tỉnh An Giang nói riêng. Đây là một hoạt động phức tạp và chứa nhiều rủi ro. Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau.Và dù với tiêu thức phân lọai nào thì các ngân hàng đều cần xác định cho mình một quy trình tín dụng riêng. Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc thiết lập và không ngừng hòan thiện quy trình này có ý nghĩa rất quan trọng với ngân hàng. Nếu hoạt động chủ quan, duy ý chí sẽ dẫn đến những tổn thất nặng nề cho ngân hàng. Do đó để đưa ra quyết định đúng đắn khi xét duyệt cho vay đồng thời tiết kiệm thời gian và chi phí cho Ngân hàng cùng khách hàng, đảm bảo an tòan vốn trong kinh doanh thì hoạt động tín dụng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cấp tín dụng. Hầu hết các ngân hàng đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể. Quy trình tín dụng thông thường gồm các bước: lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng; thẩm định tín dụng (Phân tích tín dụng); Quyết định tín dụng; Giải ngân. Trong bước phân tích tín dụng nhiệm vụ của ngân hàng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hòan trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến khâu sau: quyết định tín dụng – cho vay hay không. Việc hiểu rõ quy trình thẩm định tín dụng sẽ giúp ngân hàng tránh những sai sót không đáng có. Đồng thời cung cấp thông tin cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang hiểu rõ quy trình thẩm định vay vốn có những yêu cầu về hồ sơ pháp lý như thế nào để khách hàng tự bổ sung trong hồ sơ vay vốn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả khách hàng lẫn ngân hàng. Do đó, “Mô tả quy trình thẩm định vay vốn và vai trò của nó đối với việc quản lý tín dụng tại ngân hàng” là một vấn đề cần phải được nghiên cứu. 1 www.saga.vn/Taichinh/thitruong/Nganhang/4787.saga Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này hướng đến 2 mục tiêu chính. Thứ 1 là khảo sát và phác họa các đặc trưng cơ bản của quy trình thẩm định tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang. Từ đó hướng đến mục tiêu thứ 2 là có thể nắm được tầm quan trọng của quy trình thẩm định đối với việc quản lý tín dụng để ngân hàng có thể hình thành một quy trình tốt nhất phục vụ khách hàng tốt hơn. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Do thời gian chỉ tập trung trong 3 tháng nên đề tài nghiên cứu chỉ tập trung tại chi nhánh ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang. Chi nhánh ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang có 2 mảng tín dụng chủ yếu: Tín dụng khách hàng cá nhân và tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Quy trình tín dụng tại ngân hàng gồm 4 buớc cơ bản: lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng; phân tích tín dụng; quyết định tín dụng; giải ngân. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung vào quy trình thẩm định tín dụng ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp. Thời gian thực hiện đề tài là 3,5 tháng được chia làm 2 giai đoạn: Giai đọan đầu (từ ngày 2/02/09 đến 02/03/09): tìm hiểu về ngân hàng Công thương: cơ cấu tổ chức, các phòng ban, hoạt động tín dụng tại phòng khách hàng doanh nghiệp. Giai đọan 2: (từ ngày 2/03/09 đến ngày 4/03/09): mô tả quy trình thẩm định tín dụng và đánh giá vai trò của nó – viết nghiên cứu. Giai đọan 3: (4/03/09 đến 16/03/09): hoàn thành nghiên cứu. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đây là một nghiên cứu mô tả (mô tả quy trình thẩm định tín dụng). Nghiên cứu mô tả là nghiên cứu được dùng khi vấn đề nghiên cứu có cấu trúc rõ ràng và đã được hiểu rõ. Đặc tính chủ yếu của nghiên cứu này là: cấu trúc, quy tắc và thủ tục tiến hành rõ ràng. Cách thực hiện: dựa vào mô hình nghiên cứu và đặt các câu hỏi WH/How: What, When, Where, How,…. Sử dụng phương pháp định tính Bước 1: Nghiên cứu khám phá để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu, thu thập dữ liệu thứ cấp. Bước 2: Nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định tính gồm 3 phương pháp chủ yếu: (1) Quan sát, (2) Thảo luận nhóm mục tiêu, (3) Phỏng vấn chuyên sâu. Sử dụng quan sát và phỏng vấn chuyên sâu để thu thập dữ liệu sơ cấp. Quan sát cán bộ tín dụng của ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng (lấy một hồ sơ phân tích mẫu) Phỏng vấn trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp, cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định, khách hàng doanh nghiệp (từ 3 đến 4 người). 1.5. Ý nghĩa Kết quả của đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho ngân hàng. Có thể giúp ngân hàng nhận ra những điều còn thiếu sót trong quy trình thẩm định tín dụng. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 3 Từ đó, ngân hàng sẽ đưa ra biện pháp cải thiện quy trình này để có thể phục vụ khách hàng tốt hơn. Bên cạnh đó, kết quả của đề tài sẽ giúp cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang hiểu rõ quy trình thẩm định vay vốn có những tiêu chuẩn nào mà khách hàng cần đáp ứng nếu muốn được xét duyệt vay vốn. Khách hàng sẽ biết được trong hồ sơ vay vốn cần có những chứng từ gì. Từ đó, khách hàng sẽ tự bổ sung để có một bộ hồ sơ hòan chỉnh, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả khách hàng lẫn ngân hàng. Đề tài nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên khóa sau. 1.6. Cơ cấu Kết cấu đề tài bao gồm 6 chương: Chương 1 là chương giới thiệu. Trong chương này sẽ trình bày lý do chọn vấn đề nghiên cứu, đưa ra các mục tiêu muốn đạt được, phạm vi và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chương 2 là chương cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu. Chương này sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu. Nội dung chương này sẽ gồm 2 phần chính: (1) Cơ sở lý thuyết, (2) Mô hình nghiên cứu. Chương 3 là chương phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày các bước xây dựng nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu nào và thực hiện ra sao để mô tả quy trình thẩm định tín dụng của ngân hàng. Gồm 2 phần chính: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2) Quy trình nghiên cứu. Chương 4 là chương Giới thiệu chung về chi nhánh ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang. Chương này giới thiệu các thông tin cơ bản về ngân hàng: Lịch sử hình thành, Cơ cấu tổ chức, Các dịch vụ chính,…… Chương 5 là chương Mô tả. Đây là phần chính của báo cáo nghiên cứu. Chương này tiến hành mô tả quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng và đánh giá vai trò của nó trong việc quản lý tín dụng tại ngân hàng. Chương 6 là chương phân tích hồ sơ mẫu. Chương này phân tích 1 bộ hồ sơ vay vốn mẫu của khách hàng để xem xét quy trình mẫu khi ứng với thực tế sẽ được tiến hành như thế nào. Chương 7 là chương kết luận và kiến nghị. Chương này tóm tắt các kết quả đạt được. Nêu ra 1 số kiến nghị dành cho ngân hàng cũng như phát hiện những hạn chế của đề tài, đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 4 CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ THUYẾT – MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 1 đã trình bày lý do chọn vấn đề nghiên cứu, đưa ra các mục tiêu muốn đạt được, phạm vi và ý ngfahĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Tiếp theo, chương 2 sẽ trình bày các cơ sở ý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu. Nội dung chương này sẽ gồm 2 phần chính: (1) Cơ sở lý thuyết, (2) Mô hình nghiên cứu. 2.1. Lý thuyết về tín dụng và quy trình tín dụng 2.1.1. Tín dụng Tín dụng xuất hiện với từ gốc Latinh là Credittum (tin tưởng, tín nhiệm). Là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau. Là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức giá trị hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. 2 2.1.2. Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với 1 khỏan chi phí nhất định. 3 2.1.3. Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Các bước căn bản của một quy trình tín dụng bao gồm: a. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau: • Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng; • Thông tin về khả năng sử dụng và hòan trả vốn của khách hàng; • Thông tin về bảo đảm tín dụng. Ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau: • Giấy đề nghị vay vốn; • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động; 2 Tàì liệu giảng dạy môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại – ThS Bùi Thanh Quang 3 Sách “Nghịêp vụ ngân hàng thương mại” – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống kê năm 2009 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 5 • Phương án sản xuất kinh doanh và kế họach trả nợ, hoặc dự án đầu tư; • Báo cáo tài chính của thời kì gần nhất; • Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay; • Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. b. Phân tích tín dụng (thẩm định tín dụng): phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hòan trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp. Từ đó, ngân hàng sẽ nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay. c. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Cơ sở để ra quyết định tín dụng trước hết dựa vào thông tin thu thập và xử lý từ hồ sơ tín dụng do giai đọan trước cung cấp. Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay. Tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ. d. Giải ngân: Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. e. Giám sát tín dụng: giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. f. Thanh lý hợp đồng tín dụng: Thanh lý hợp đồng tín dụng có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc do khoản vay đã đến hạn. Khâu này gồm các việc: (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng. Bảng 2.1: Bảng tóm tắt quy trình tín dụng 4 Các giai đọan của quy trình Nguồn và nơi cung cấp thông tin Nhiệm vụ của ngân hàng ở mỗi giai đọan Kết quả của mỗi giai đọan (1) (2) (3) (4) Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Khách hàng đi vay cung cấp thông tin. Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Hòan thành bộ hồ sơ để chuyển qua giai đọan sau. Phân tích tín dụng Hồ sơ đề nghị vay từ giai đọan trước chuyển sang. Các thông tin bổ sung từ phỏng vấn, hồ sơ lưu trữ….. Tổ chức thẩm định Báo cáo kết quả thẩm định để chuyển sang bộ phận có thẩm quyền để quyết định cho vay. 4 Sách “ Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng” – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Tài chính năm 2007 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 6 Quyết định tín dụng Các tài liệu và thông tin từ giai đọan thẩm định chuyển sang Quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay Quyết định cho vay hoặc không. Giải ngân Quyết định cho vay và các hợp đồng liên quan. Các chứng từ làm cơ sở giải ngân Thẩm định các chừng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trước khi phát tiền vay Chuyển tiền vào tài khoản của khách hàng hoặc chuểyn trả cho đối tác theo yêu._. cầu của khách hàng,…. Giám sát và thanh lý tín dụng Các thông tin từ nội bộ ngân hàng Các báo cáo tài chính theo định kì của khách hàng. Phân tích họat động tài khỏan, báo cáo tài chính, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay. Tái xét và xếp hạng tín dụng. Thanh lý hợp đồng tín dụng. Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra giải pháp xử lý. Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng. 2.2. Điều kiện vay và hồ sơ vay vốn cho đối tượng là khách hàng doanh nghiệp 2.2.1. Điều kiện vay Theo quy chế cho vay khách hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm: • Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật; • Có mục đích vay vốn hợp pháp; • Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; • Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; • Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.2.2. Hồ sơ vay vốn Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng một bộ hồ sơ vay vốn bao gồm: giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có: • Giấy đề nghị vay vốn; • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng (ví dụ: giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động,…). • Phương án sản xuất kinh doanh và kế họach trả nợ, hoặc dự án đầu tư; • Báo cáo tài chính của thời kì gần nhất; • Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay; • Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 7 2.3. Lý thuyết thẩm định tín dụng (phân tích tín dụng): 2.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng Thẩm định tín dụng là quá trình thu thập, xử lý thông tin một cách khoa học nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Để ra quyết định, ngân hàng cần làm 3 việc: • Thu thập đầy đủ và chính xác thông tin; • Phân tích và xử lý thông tin thu thập được; • Rút ra kết luận về khả năng hòan trả nợ, cả gốc và lãi, của khách hàng. 2.3.2. Nội dung của thẩm định tín dụng Nội dung chính của thẩm định tín dụng cần tập trung vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng Về cơ bản, khả năng trả nợ của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi: • Thẩm định về khách hàng vay vốn; • Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp; • Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của khách hàng5. a. Thẩm định về khách hàng vay vốn (Phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay): Thông thường dùng mô hình 6Cs làm cơ sở để phân tích • Tư cách người vay (Character): Xem xét mục đích xin vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng hay không; xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với khách hàng hiện hữu hoặc thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác về rủi ro đối với khách hàng mới. • Năng lực của người vay (Capacity): Theo quy định cuả luật Dân sự, đối với cá nhân phải trên 18 tuổi mới đủ tư cách kí hợp đồng tín dụng; đối với doanh nghiệp, phải căn cứ vào giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, quyết định bổ nhiệm,….. • Thu nhập của người vay (Cash): Xác định nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính sau: • Tài sản thế chấp (Collateral) (bảo đảm tín dụng): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng. Đây là khoản mục quan trọng nhất trong phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay. Bảo đảm nợ vay được xem là cách thức an toàn nhất nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng của ngân hàng. ο Bảo đảm bằng tài sản thế chấp; ο Bảo đảm bằng tài sản cầm cố; ο Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay; ο Bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh. 5 Sách “Nghịêp vụ ngân hàng thương mại” – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống kê năm 2009 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 8 • Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng thời kì như cho vay hàng xuất nhập khẩu với điều kiện các khoản thanh tóan phải qua ngân hàng,… • Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề như các thay đổi trong pháp luật và quy chế có ảnh hưỏng xấu đến người vay; yêu cầu tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng không,… b. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mục đích của phân tích là nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp để đo lường khả năng trả nợ của khách hàng. • Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính; • Phân tích các báo cáo tài chính: bảng cân đối tài sản; báo cáo thu nhập; các tỷ số. 2.3.3. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. a. Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của khách hàng: khi vay vốn, khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng phương án sản xuất kinh doanh. Trong đó chỉ rõ: • Tình hình thị trường; • Dự báo doanh thu; • Ước lượng chi phí; • Ước lượng lợi nhuận gộp; • Ước lượng lợi nhuận ròng; • Đánh giá khả năng hòan trả nợ gốc và lãi. Mục đích của việc yêu cầu doanh nghiệp xuất trình phương án sản xuất kinh doanh là để ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ vay của khách hàng. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 2.4. Mô hình nghiên cứu Vai trò đối với quản lý tín dụng Thẩm định hồ sơ vay vốn Quy trình tín dụng Điều kiện vay Hồ sơ vay vốn Thẩm định cho vay Thẩm định rủi ro tín dụng Thẩm định về khách hàng vay vốn Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của khách hàng Thẩm định về khách hàng vay vốn Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của khách hàng Hồ sơ pháp lý Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng Tình hình tài chính Tình hình quan hệ tín dụng Hồ sơ liên quan Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm Phương diện tài chính của dự án/ phương án Rủi ro dự kiến và phương án khắc phục Bảo đảm tiền vay Dự kiến lợi ích của ngân hàng khi xét duyệt cho vay Tư cách khách hàng Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng Tình hình tài chính Đánh giá rủi ro của phương án/ dự án Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu 9 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 10 Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát quy trình thẩm định tín dụng của ngân hàng áp dụng đối với các hồ sơ vay vốn. Trước khi tiến hành các thủ tục theo quy trình tín dụng thì ngân hàng cần xem xét kĩ: điều kiện vay và hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu căn bản thu thập thông tin để tiến hành cho bước thẩm định sau này. Trong quy trình tín dụng chỉ tập trung nghiên cứu bước thẩm định hồ sơ vay vốn. Bước này sẽ được nghiên cứu thông qua 3 biến: tình hình tài chính doanh nghiệp; phương án sản xuất kinh doanh; thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay. Đề tài sẽ tiến hành khảo sát từng biến một sau đó phác họa quy trình thẩm định cụ thể mà ngân hàng áp dụng cũng như đánh giá vai trò của nó trong vịêc quản lý tín dụng. Tóm tắt Thẩm định tín dụng là một quá trình thu thập và xử lý thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định. Do đó, vấn đề quan trọng khi thực hiện phân tích tín dụng là phải thu thập thông tin có chất lượng. Chỉ có thông tin có chất lượng mới thật sự hữu ích cho quá trình phân tích. Chất lượng thông tin thể hiện ở 3 thuộc tính: (1) đầy đủ, (2) kịp thời, và (3) chính xác. Để có thể thu thập thông tin thỏa mãn 3 thuộc tính trên ngân hàng cần thu thập đầy đủ cả thông tin tài chính lẫn thông tin phi tài chính. Các thông tin có thể thu thập từ nhiều nguồn như: từ hồ sơ của khách hàng vay vốn, thông tin lưu trữ tại ngân hàng, thông tin từ phỏng vấn và điều tra khách hàng,…s Trên cơ sở các thông tin thu được, ngân hàng tiến hành phân tích và nội dung chính của phân tích chính là đánh giá xem khả năng trả nợ của khách hàng ở mức nào. Về cơ bản, khả năng trả nợ của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi: tình hình tài chính của doanh nghiệp, tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, và thái độ của khách hàng đối với việc hòan trả nợ vay. Khi tiến hành phân tích thái độ của khách hàng đối với việc hoàn trả nợ vay thì khoản mục bảo đảm nợ vay được xem là quan trọng nhất. Vì nó được xem là cách thức an toàn nhất nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng của ngân hàng. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 11 CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 2 đã trình bày lý thuyết về tín dụng và thẩm định tín dụng. Chương 3 sẽ trình bày toàn bộ phương pháp khảo sát quy trình thẩm định tín dụng của ngân hàng. Gồm 2 phần chính: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2) Quy trình nghiên cứu. 3.1. Thiết kế nghiên cứu Bao gồm 2 bước chính: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Bảng 3.1: Thiết kế nghiên cứu tổng thể Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật 1 Khám phá Định tính Quan sát, Phỏng vấn chuyên sâu N = 3..4 2 Chính thức Định tính Quan sát, Phỏng vấn chuyên sâu N = 5..7 Bước 1: Tiến hành nghiên cứu khám phá, tìm hiểu sơ bộ về đối tượng nghiên cứu, bổ sung và hoàn chỉnh đề cương phỏng vấn chuyên sâu. Bước 2: Phỏng vấn chính thức, tiến hành viết báo cáo. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 3.2. Quy trình nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Đề cương phỏng vấn sâu ( lần 1) Phỏng vấn sâu ( lần 1) Đề cương phỏng vấn sâu ( lần 2) Phỏng vấn sâu ( lần 2) Xử lý dữ liệu Vấn đề nghiên cứu Báo cáo Nghiên cứu khám phá / Sơ bộ Nghiên cứu mô tả / Chính thức Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu 3.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp có 2 nguồn cung cấp cơ bản: Bên trong và bên ngoài. Bên trong là từ: hoá đơn bán hàng; báo cáo tài chính; báo cáo thị trường; báo cáo sản xuất; ý kiến khách hàng. Bên ngoài: tài liệu in (sách, báo, thống kê ngành, báo cáo nghiên cứu); dữ liệu trực tuyến (website, cơ sở dữ liệu, panel,…) Đây là những thông tin dễ thu thập, tiết kiệm thời gian và tiền bạc, giúp xác định chính xác vấn đề cần nghiên cứu. Tuy nhiên cần xác định mức độ tin cậy, nếu nó được phát hành từ các tổ chức lớn như WB, IMF, ADB,…thì độ tin cậy cao. Quan trọng nhất là chính nhà nghiên cứu phải chịu trách nhiệm về sự tin cậy của dữ liệu mà mình sử dụng. 3.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp Nguồn cung cấp dữ liệu sơ cấp rất phong phú thông qua 2 hình thức: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Trong quá trình nghiên cứu sơ bộ và chính thức của báo cáo, thì phương pháp nghiên cứu được lựa chọn là phương pháp định tính. 12 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 13 3.2.3. Nghiên cứu sơ bộ Được tiến hành với việc nghiên cứu khám phá. Thông qua phương pháp quan sát và phỏng vấn chuyên sâu. a. Quan sát Kỹ thuật quan sát đơn giản, ít tốn kém nhưng vẫn giúp trả lời được các câu hỏi dạng What, How. Thông tin thu được sẽ khách quan hơn, do đối tượng không biết mình bị quan sát. Tiến hành quan sát trực tiếp quá trình thẩm định tín dụng của các cán bộ tín dụng và cán bộ thẩm định. b. Phỏng vấn chuyên sâu Cỡ mẫu ban đầu là 3..4 (chọn mẫu phán đoán). Bao gồm trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng (1người), cán bộ tín dụng (1người), cán bộ thẩm định (1 người). Tuy tại ngân hàng có nhiều cán bộ tín dụng nhưng chỉ tiến hành phỏng vấn đại diện 1 cán bộ tín dụng để chọn lại cỡ mẫu và hoàn chỉnh đề cương phỏng vấn sâu. Chuẩn bị cho lần phỏng vấn chính thức ở bước nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu khám phá có đặc điểm chính: • Không có cấu trúc định sẵn. • Linh hoạt: trong quá trình nghiên cứu, khi thông tin mới được phát hịên ra, việc tìm kiếm giải pháp có thể chuyển sang hướng khác. • Cho dù vấn đề nghiên cứu mới hoặc phức tạp, vẫn có khả năng tìm được các thông tin có sẵn. • Yêu cầu với kiểu nghiên cứu này là phải có năng lực xây dựng lý thuyết (mô hình hoá). 3.2.4. Nghiên cứu chính thức Vẫn là nghiên cứu định tính, phương pháp phỏng vấn chuyên sâu với cỡ mẫu là trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng (1người), cán bộ tín dụng (1 đến 3 người), cán bộ thẩm định (1 đến 2 người). Phỏng vấn chuyên sâu là cuộc nói chuyện tự nhiên với các đối tượng phỏng vấn, kéo dài khoảng 20 tới 30 phút. Buổi thảo luận diễn ra không cần theo trình tự chỉ cần xoay quanh vấn đề cần nghiên cứu. Thông tin thu thập sẽ nhiều, sâu, tập trung và chính xác hơn do người được phỏng vấn được nói tự do, suy nghĩ độc lập, không bị đám đông tác động. Lý do chọn phương pháp phỏng vấn chuyên sâu là do số lượng cỡ mẫu không nhiều. Quy trình thẩm định, hồ sơ vay vốn của từng khách hàng có thể xem là những bí mật của cả ngân hàng lẫn khách hàng nên tiến hành phỏng vấn chuyên sâu sẽ thu được thông tin chính xác hơn. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang a. Quy trình tiến hành Chọn đối tượng phỏng vấn Chuẩn bị đề cương câu hỏi Chọn người phỏng vấn Số lượng ít, đại diện Tiến hành phỏng vấn Mục tiêu là xác định được những nét trong quy trình thẩm định, những điều còn vướng mắc của cán bộ thẩm định cũng như của khách hàng để ngân hàng có thể hòan thiện quy trình này tốt hơn.. b. Cụ thể: • Phỏng vấn trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp, 2 cán bộ tín dụng, 2 cán bộ thẩm định. • Địa điểm: Ngay tại văn phòng của ngân hàng • Công cụ hỗ trợ: dàn bài phỏng vấn chuyên sâu được đính kèm ở phần phụ lục và máy ghi âm. c. Mục đích: • Nhận thức của đáp viên về vai trò của thẩm định tín dụng; • Những vấn đề thường gặp phải trong quá trình tiến hành thẩm định (đối với cán bộ thẩm định); Thuận lợi, khó khăn? • Những tiêu chuẩn mà ngân hàng áp dụng khi xét duyệt cho vay; • Trong các nội dung phân tích tín dụng thì nội dung nào là được chú trọng nhất? Tại sao? • Đối với các khách hàng có mục đích xin vay vốn khác nhau thì có những tiêu chí thẩm định khác nhau không? Nếu có thì đó là những tiêu chí nào? d. Tóm tắt: Đề cương phỏng vấn sâu gồm có các câu hỏi xoay quanh mục tiêu đã đề ra. Mỗi đối tượng có 1 đề cương phỏng vấn riêng. e. Mô tả mẫu: Các đối tượng như đã mô tả phía trên. 3.2.5. Phân tích dữ liệu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính sẽ thu được rất nhiểu thông tin do dạng câu hỏi mở nên cần có phương pháp phân tích riêng. 14 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 15 Trước tiên phải đọc, xem, nghe lại toàn bộ dữ liệu có được; rút ra những thông tin cốt lõi Æ viết ra giấy Æ cơ sở để phân tích. Sau đó phải tìm ra các quan điểm chung, các xu hướng. Quan tâm đến ý kiến đặc biệt, không phân tích số lượng vì mẫu nghiên cứu nhỏ. Cần chú ý, do trong nghiên cứu định tính cở mẫu nhỏ Æ đại diện kém Æ độ chính xác không cao. Tóm tắt: Chương 3 tập trung trình bày phương pháp nghiên cứu nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Quá trình thực hiện gôm 3 bước cơ bản: (1) nghiên cứu thứ cấp nhằm thu thập thông tin; (2) Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành bằng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu và quan sát nhằm thu thập những thông tin cơ bản về quy trình thẩm định tín dụng tại Vietinbank; (3) Nghiên cứu chính thức vẫn tiến hành phỏng vấn chuyên sâu và quan sát để có những thông tin chuyên sâu nhằm đánh giá vai trò của việc thẩm định trong quản lý tín dụng. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang CHƯƠNG IV GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH AN GIANG 4.1. Lịch sử hình thành và phát triển. Ngân hàng Công Thương Việt Nam có tên tiếng Anh là: “Industrial and commercial Bank of Viet nam”; tên giao dịch: “Incombank”; viết tắt là “ICBV”. Ngân hàng Công Thương Việt Nam là 1 trong 4 Ngân hàng Thương Mại Quốc Doanh được thành lập theo nghị định 53/HĐBT, ngày 26/03/1988 của Thủ tướng Chính phủ. Ngân hàng Công Thương Việt Nam có trụ sở chính đặt tại thủ đô Hà Nội. Khách hàng chính của NHCT là các tổ chức kinh tế kinh doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch, dịch vụ…và các khách hàng cá nhân trong và ngòai nước. Ngày 15/4/2008, NHCT Việt Nam chính thức ra mắt thương hiệu mới với tên pháp lý, tên thương mại, logo như sau: Tên pháp lý Ngân hàng Công Thương Việt Nam Tên đầy đủ VietNam Bank for Industry and Trade Tên thương hiệu VietinBank Câu định vị thương hiệu Nâng giá trị cuộc sống Logo Câu định vị thương hiệu “Nâng giá trị cuộc sống” thể hiện sự tận tâm cũng như mục tiêu lý tuởng mà Ngân hàng Công Thương hướng tới chính là giá trị của khách hàng. Nâng giá trị cuộc sống tức là Nâng giá trị khách hàng. Nỗ lực để tạo cuộc sống tốt đẹp hơn. Logo thương hiệu gồm 2 phần: phần chữ (ViettinBank) và phần họa (hình tròn gồm 2 cấu phần ghép lại). Biểu trưng này đơn giản song lại rất hiệu quả và có hàm ý rõ ràng. Thứ 1, VietinBank là từ rút gọn tên giao dịch quốc tế của NHCT Việt Nam. Chữ Vietin lại chứa đựng một ý nghĩa đẹp trong tiếng Việt – đó là hàm ý sự “tin tưởng” hoặc “uy tín” của người Việt, đất nước Việt. Sự phối màu cho chữ VietinBank cũng là sự tinh xảo có chủ ý. Màu đỏ thường là màu tượng trưng của trái tim, màu xanh da trời là màu tượng trưng cho khối óc. Vì thế màu đỏ được gán cho chữ “Vietin” có mang ý nghĩa lớn lao đối với tình yêu tổ quốc, dân tộc đồng thời còn hàm định sự ước vọng niềm tin và hy vọng. Màu xanh là màu truyền thống của NHCT và cũng là màu trời gán cho chữ “Bank” cũng không nằm ngoài những kỳ vọng tốt đẹp về ngân hàng. Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt, nếu không có những bàn tay, khối óc lớn, dám nghĩ, dám làm, tư tưởng quảng đại thì sự nghiệp khó có thể thành công. Thứ 2, phần hoạ của logo là hình tượng cách điệu của một đồng tiền đúc cổ (hình tròn ở vòng ngoài và hình khuyên vuông ở bên trong). Hình tượng đồng tiền cổ được cách điệu bởi hai nửa ghép thành. Phần bán khuyên màu xanh phía trên biểu trưng cho vòm trời có vầng sáng soi rọi. Phần bán nguyệt màu đỏ phía dưới biểu trưng cho trái đất. Sự tương phản và chỉ phối giữa hai 16 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 17 màu đỏ và xanh là ngụ ý hoà hợp giữa trái tim và khối óc, là sự hoà hợp âm dương, trời đất, vũ trụ.6 Chi nhánh NHCT tỉnh An Giang được thành lập theo quyết định số 54/NH – TCCB ngày 14/01/1988 của Thống đốc NHCT Việt Nam. Trụ sở đặt tại 270 Lý Thái Tổ, Phường Mỹ Long, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Cùng với hệ thống chi nhánh các NHCT khác, chi nhánh NHCT tỉnh An Giang đã có những bước phát triển vững chắc, đã tích cực phát huy vai trò ngân hàng thương mại lớn của Nhà nước, thực thi gương mẫu các giải pháp chính sách tiền tệ, góp phần đạt mục tiêu điều hành của Chính phủ và NHNN về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội. Với ưu thế của một NHTM lớn, Chi nhánh đã không ngừng phát triển về quy mô, mạng lưới và hiệu quả kinh doanh. Việc mở rộng mạng lưới vừa thực hiện mục tiêu của Chi nhánh, vừa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của địa phương, phục vụ tối đa nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của mọi tầng lớp dân cư ”.7 Trước đây NHCT An Giang có 4 đơn vị trực thuộc. Năm 2006, do chi nhánh NHCT Châu Đốc tách ra hoạt động độc lập, nên hiện nay chi nhánh chỉ còn 3 đơn vị trực thuộc ở một số huyện trong tỉnh. • Phòng giao dịch NHCT TP.Long Xuyên. Địa chỉ: 20 – 22 Ngô Gia Tự, TP.Long Xuyên, An Giang. • Phòng giao dịch NHCT huyện Thoại Sơn. Địa chỉ: Đường số 2, thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, An Giang. • Phòng giao dịch NHCT huyện Chợ Mới. Địa chỉ: 56 Nguyễn Huệ, Thị trấn Chợ Mới, An Giang. Chi nhánh mở rộng vốn tín dụng đến tất cả các loại hình doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong tỉnh nếu có phương án kinh doanh khả thi và hiệu quả. Nguồn vốn không chỉ tập trung tại thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn mà còn vươn đến tận vùng sâu, vùng xa. Nguồn vốn tín dụng không chỉ giúp các doanh nghiệp Nhà nước mà còn giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp ngòai quốc doanh và kinh tế hộ chuyển đổi cơ cấu sản xuất. Đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất, chế biến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm; phát huy thế mạnh của một số ngành kinh tế quan trọng của tỉnh như nông nghiệp, thủy sản; góp phần ổn định nguồn nguyên liệu, tạo điều kiện xuất khẩu.8 4.2. Cơ cấu tổ chức 6 7 8 Khóa luận tốt nghiệp – Lâm Hồng Bảo Chinh – DKT041693 – Phân tích tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHCT tỉnh An Giang Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang Sơ đồ 4.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHCT tỉnh An Giang. BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP PHÒNG KẾ TOÁN GIAO DỊCH PHÒNG TIỀN TỆ KHO QUỸ PHÒNG QUẢN LÝ RỦI RO PHÒNG THÔNG TIN ĐIỆN TOÁN P. GIAO DỊCH LONG XUYÊN P. GIAO DỊCH THOẠI SƠN P. GIAO DỊCH CHỢ MỚI 4.2.1. Ban giám đốc: Quản lý và điều hành mọi hoạt động của chi nhánh về nghiệp vụ; Hướng dẫn, diễn giải việc thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của cấp trên giao phó; Quyết định vấn đề liên quan đến tổ chức, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật…cán bộ công nhân viên của đơn vị; Phối hợp với các tổ chức đoàn thể lãnh đạo trong phong trào thi đua và bảo đảm quyền lợi của cán bộ công nhân viên trong chi nhánh theo chế độ quy định; Xử lý hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý các tổ chức cá nhân vi phạm chế độ tiền tệ, tín dụng, thanh toán của chi nhánh; Đại diện chi nhánh ký kết các hợp đồng với khách hàng; Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy chi nhánh theo sự phân công uỷ quyền của Tổng Giám đốc; 4.2.2. Phòng Tổ chức hành chính: Tổ chức cán bộ và đào tạo chi nhánh theo chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của NHCT Việt Nam; Thực hiện chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh… Thực hiện công tác quản trị văn phòng, công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh; 4.2.3. Phòng Kế toán giao dịch: Thực hiện các nghiệp vụ như: Thu tiền, chi tiền theo yêu cầu của khách hàng; Tiến hành mở tài khoản cho khách hàng; Kết toán các khoản chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của chi nhánh; 18 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 19 Hạch toán chuyển khoản giữa chi nhánh với khách hàng, giữa chi nhánh với ngân hàng khác; Phát hành séc theo yêu cầu của khách hàng; Làm thanh toán dịch vụ điện tử qua mạng vi tính. 4.2.4. Phòng Khách hàng cá nhân, doanh nghiệp: Giao dịch với khách hàng; Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT Việt Nam. Tiếp thị, hỗ trợ và tư vấn khách hàng về các sản phẩm dịch vụ như: tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Thẩm định, xác định và quản lý các giới hạn tín dụng cho khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của NHCT Việt Nam… 4.2.5. Phòng tiền tệ kho quỹ: Thực hiện quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt đồng Việt Nam và ngoại tệ, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp), quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và NHCT Việt Nam. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quỹ. Thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn. 4.2.6. Phòng thông tin điện toán: Thực hiện các công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của chi nhánh. 4.2.7. Phòng quản lý rủi ro: Tham mưu cho Giám Đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh; Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng; Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện các chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT Việt Nam. 4.2.8. Nghiệp vụ Hiện nay chi nhánh hoạt động ở các nghiệp vụ chủ yếu sau: a. Nghiệp vụ huy động vốn Huy động vốn trong dân cư thông qua các hình thức như: Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kì hạn, không kì hạn của tất cả các tổ chức và dân cư trong tỉnh bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ; Phát hành kì phiếu, các loại chứng chỉ tiền gửi và thực hiện các hình thức huy động khác theo quy định của NHCT Việt Nam. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang b. Nghiệp vụ cho vay Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế để phục vụ sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng,… Cho vay chiết khấu bộ chứng từ, thẻ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác theo quy định của NHCT Việt Nam; Ngoài ra chi nhánh còn thực hiện các nghiệp vụ khác như: thanh tóan quốc tế, kinh doanh ngoại hối, liên kết kinh doanh với các đơn vị khác. 4.2.9. Hiệu quả hoạt động trong thời gian qua (2006 – 2008) Bảng: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank An Giang9 Chênh lệch Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Số tiền % Số tiền % Doanh thu 80.255 118.828 192.082 38.573 48 73.254 62 Chi phí 65.027 87.851 166.042 22.824 35 78.191 89 Lợi nhuận 15.228 30.977 26.040 15.749 103 -4.937 -16 Biểu đồ: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Kết quả hoạt động kinh doanh - 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 2006 2007 2008 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Năm 2007, tuy chi phí tăng thêm so với năm 2005 là 22.824triệu đồng nhưng đồng thời doanh thu tăng cao, tăng 38.575triệu đồng, tức là tăng 48% so với năm 2005 nên kéo theo lợi nhuận tăng 103%. Năm 2008, tuy doanh thu tăng đột biến, tăng 62% so với năm 2007 nhưng đồng thời chi phí cũng tăng đột biến, tăng 89% so với năm 2007 nên lợi nhuận thực chất lại giảm 16%. Bảng: Phân tích doanh lợi tiêu thụ10 9 Trích báo cáo hoạt động của ngân hàng Công thương An Giang 20 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 21 Chênh lệch Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Lợi nhuận sau thuế 15.228 30.977 26.040 103,4% -15.9% Doanh thu thuần 80.255 118.828 192.082 48,1% 61.64% Doanh lợi tiêu thụ 19% 26,1% 13.6% 7,1% -12.5% Qua bảng trên ta thấy tỷ suất Doanh lợi tiêu thụ năm 2007 có xu hướng tăng lên (26.1%) so với năm 2007 chứng tỏ tình hình hoạt động của ngân hàng có bước phát triển tốt. Sang năm 2008 tỷ suất này lại có xu hướng giảm xuống. Cụ thể là 26.1% năm 2007 giảm còn 13.6% năm 2008. Nhự vậy cứ 100 đồng doanh thu thuần năm 2007 đem lại 26.1 đồng lợi nhuận thì năm 2008 100 đồng doanh thu chỉ đem lại 13.6 đồng lợi nhuận. Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng năm 2007-2008 có phần giảm so với năm 2006-2007 là do tình hình chung của tòan nền kinh tế suy thóai vào những tháng cuối năm. Sự suy giảm này không hẳn do ngân hàng hoạt động không hiệu quả mà phần lớn do tình hình suy thoái chung nên kết quả năm 2009 có hướng sẽ khả quan hơn. 4.3. Định hướng phát triển của ngân hàng trong 5 năm tới • Tập trung tăng cường năng lực tài chính, cơ cấu lại hoạt động với trọng tâm là nâng cao năng lực quản trị điều hành kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh đang diễn ra mạnh mẽ. • Tiếp tục phát triển hệ thống mạng lưới trong nước. Mở rộng giao dịch từ xa, nhằm đi đầu trong dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp và chất lượng cao, phục vụ tốt nhất mọi đối tượng khách hàng, tăng trưởng trên nguyên tắc an toàn, hiệu quả và bền vững. • Đổi mới mô hình tổ chức kinh doanh theo hướng mô hình thương mại hiện đại có bộ máy tinh gọn, hiệu quả. Thường xuyên đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để có nguồn lực dồi dào, đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài. • Nâng cao chất lượng và đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ theo hướng cải tiến và hoàn thiện các sản phẩm truyền thống, nghiên cứu và phát triển dịch vụ mới. Mở rộng thị trường hiện tại và thị trường tiềm năng. • Xây dựng và phát triển hình ảnh một VietinBank An Giang đa năng, hiện đại với thương hiệu nổi tiếng về các sản phẩm có chất lượng và tiện ích cao. 4.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn 4.4.1. Thuận lợi Được sự chỉ đạo và quan tâm giúp đỡ của tỉnh uỷ, chính quyền địa phương, NHCT Việt Nam và sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp cho NHCT An Giang hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh, thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Nhà Nước. Lãnh đạo ngân hàng đã đề ra chiến lược kinh doanh đúng đắn và chỉ đạo thực hiện sát sao. Ngân hàng không ngừng đơn giản hoá các thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho 10 Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công t._. tính trong phần phụ lục Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 62 2 Thời gian dự trữ Hàng tồn kho 29,47 23,44 III Chỉ tiêu khả năng sinh lời (%) 1 Tỷ suất lợi nhuận gộp 2 2,54 2 Hệ số lãi ròng 0,65 63 3 ROA 6,41 5,05 4 ROE 11,71 8,87 b. Đánh giá (Phân tích số liệu năm 2007) Tỷ số thanh khỏan ngắn hạn của công ty TNHH A lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh tóan của công ty là tốt. Chỉ số này là 2.28 có nghĩa là trung bình mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty có 2.28 đồng tài sản lưu động sẵn sàng chi trả. Tỷ số thanh khỏan nhanh của công ty là 1.29 cũng cho thấy khả năng thanh khỏan của công ty khá cao. Một đồng nợ có 1.29 đồng tài sản có thể thanh lý nhanh chóng để trả nợ. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu này chỉ nên biến động từ 0 tới dưới 1 – đứng trên góc độ ngân hàng. Nếu bằng hoặc lớn hơn 1 là doanh nghiệp đã quá lệ thuộc vào vốn vay. Chỉ số này là 0.74 cho thấy, tương ứng với 100 đồng vốn kinh doanh của công ty có 74 đồng do chủ nợ tài trợ. Hệ số nợ so với tài sản đánh giá mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tòan bộ tài sản của công ty. Hệ số này là 0.42 cho thấy 42% vốn tài trợ cho tài sản của công ty là từ nợ phải trả. Mức độ sử dụng nợ như vậy không nhiều, cho nên không ảnh hưởng lớn lắm đến khả năng thanh khỏan của công ty. Tốt nhất là dao động trong khỏan từ 0 tới 1. Nếu lớn hơn hoặc bằng 1 có nghĩa là tòan bộ giá trị tài sản của công ty đều được tài trợ bằng vốn vay. Công ty sẽ phá sản ngay nếu các chủ nợ đòi nợ cùng 1 lúc. Tương tự vậy. Hệ số tự tài trợ cho biết phần trăm tài sản được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Để phục vụ cho việc thẩm định mang tính chính xác cao, hỗ trợ cho việc ra đề xuất kiến nghị trình ban lãnh đạo mang tính thuyết phục cao cán bộ thẩm định sẽ tiến hành phân tích thêm nhóm hệ số hiệu quả hoạt động để hiểu hơn về hoạt động của khách hàng. Vòng quay tổng tài sản năm 2007 có phần suy giảm so với năm 2006 nhưng thời gian dự trữ hàng tồn kho giảm cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty đang tiến triển tốt. Nhóm hệ số khả năng sinh lợi của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ và lãi. Vì vậy khi phên tích, cán bộ thẩm định đặc biệt chú ý đến khỏan mục này. Tỷ suất lợi nhuận gộp và hệ số lãi ròng đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu. Hệ số lãi ròng năm 2007 bằng 63% cho thấy lợi nhuận ròng sau thuế chiếm 63% trên tổng doanh thu ròng. Tuy có suy giảm so với năm 2006 nhưng tỷ suất lợi nhuận gộp tăng 0.54% cũng cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty đang tăng trưởng. ROA - khả năng sinh lợi so với tổng tài sản – cho biết 1 đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra 5,05 đồng lợi nhuận. ROE – Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu – cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra tạo được 8.87 đồng lợi nhuận. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 63 Đứng trên góc độ ngân hàng thường quan tâm đến tỷ suất lợi nhụân trước thuế nhiều hơn vì nợ gốc và lãi vay được chi trả trước thuế. 6.1.6. Tình hình quan hệ tín dụng Quan hệ với Ngân hàng Công Thương • Quan hệ tín dụng: Đang quan hệ tín dụng với NHCT, quan hệ vay – trả tốt. • Quan hệ tài khỏan tiền gửi: Có tài khỏan tiền gửi thanh tóan tại NHCT An Giang Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong tương lai: Có khả năng vì các sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại, mẫu mã, …đáp ứng được thị hiếu của khách hàng. Do đó nguồn thu từ bán hàng là ổn định, đảm bảo nguồn trả nợ cho ngân hàng. 6.2. Thẩm định phương án và nhu cầu vay vốn của khách hàng 6.2.1. Giới thiệu phương án a. Phương thức vay: từng lần b. Kế hoạch kinh doanh trong 12 tháng STT Đơn giá (1) Số lượng (2) Đơn vị tính Thành tiền26 (3) = (1) *(2) I Doanh số mua vào 1 Tủ lạnh Sanyo 120l 2.600.000 45 Cái 117.000.000 2 Tủ lạnh Sanyo 160l 3.850.000 60 Cái 231.000.000 3 Tủ lạnh Sanyo 230l 5.100.000 70 Cái 357.000.000 4 Tủ lạnh Hitachi 165l 4.200.000 40 Cái 168.000.000 5 Tủ lạnh Hitachi 220l 5.200.000 50 Cái 260.000.000 6 Tủ lạnh Hitachi 250l 5.800.000 50 Cái 290.000.000 7 Máy giặt Sanyo 6K8 3.100.000 60 Cái 186.000.000 8 Máy giặt Sanyo JK 3.550.000 40 Cái 142.000.000 9 Máy giặt Sanyo JK8 4.500.000 55 Cái 247.500.000 26 Thành tiền = Đơn giá * Số lượng Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 64 10 Máy giặt Hitachi 8K 5.250.000 40 Cái 210.000.000 11 Máy giặt Hitachi JK5 4.700.000 20 Cái 94.000.000 12 Máy lạnh Toshiba 1HP 5.800.000 30 Cái 174.000.000 13 Máy lạnh LG 1HP 4.400.000 35 Cái 154.000.000 14 Tivi Darling 14inch 940.000 25 Cái 23.500.000 15 Tivi Samsung 21 inch 2.100.000 70 Cái 147.000.000 16 Tivi Samsung 29 inch 3.340.000 80 Cái 267.200.000 17 Các sản phẩm khác 20.000.000 Tổng cộng 3.088.200.000 II Doanh số bán ra 1 Tủ lạnh Sanyo 120l 3.250.000 45 Cái 146.250.000 2 Tủ lạnh Sanyo 160l 4.800.000 60 Cái 288.000.000 3 Tủ lạnh Sanyo 230l 6.300.000 70 Cái 441.000.000 4 Tủ lạnh Hitachi 165l 5.250.000 40 Cái 210.000.000 5 Tủ lạnh Hitachi 220l 6.500.000 50 Cái 325.000.000 6 Tủ lạnh Hitachi 250l 7.250.000 50 Cái 362.500.000 7 Máy giặt Sanyo 6K8 3.800.000 60 Cái 228.000.000 8 Máy giặt Sanyo JK 4.400.000 40 Cái 176.000.000 9 Máy giặt Sanyo JK8 55 Cái 309.375.000 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 65 5.625.000 10 Máy giặt Hitachi 8K 6.562.000 40 Cái 262.480.000 11 Máy giặt Hitachi JK5 5.800.000 20 Cái 116.000.000 12 Máy lạnh Toshiba 1HP 7.250.000 30 Cái 217.500.000 13 Máy lạnh LG 1HP 5.500.000 35 Cái 192.500.000 14 Tivi Darling 14inch 1.200.000 25 Cái 30.000.000 15 Tivi Samsung 21 inch 2.625.000 70 Cái 183.750.000 16 Tivi Samsung 29 inch 4.100.000 80 Cái 328.000.000 17 Các sản phẩm khác 40.000.000 Tổng cộng 3.856.355.000 c. Sơ lược doanh thu và chi phí Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (1) 3.856.355.000 Giá vốn hàng bán (2) 3.088.200.000 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3) = (1) –(2) 768.155.000 Doanh thu hoạt động tài chính (4) - Chi phí tài chính (5) 243.000.000 Trong đó: _Chi phí lãi vay 243.000.000 Chi phí (6) =(a) +(b) 52.800.000 _ Chi phí quản lý doanh nghiệp (a) 24.000.000 _CP vận chuyển + CP điện, điện thoại (b) 28.800.000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (7) = (4) – (5+6) 472.355.000 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 66 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (8) = (7) 472.355.000 Chi phí thuế TNDN hiện hành (9) = (8) * 28% 132.259.400 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (10) = (8) – (9) 340.095.600 d. Kế hoạch vay vốn và trả nợ ngân hàng Tổng nhu cầu vốn: 3.088.200.000 Vốn chủ sở hữu: 1.588.200.000 Vốn vay: 1.500.000.000 e. Sự cần thiết của phương án/ dự án: đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty f. Phương án: có tính khả thi, mang lại lợi nhuận cho công ty, đóng góp các khoản thúê cho ngân sách Nhà nước, tăng thu ngân sách Nhà nước, tạo công ăn việc làm ổn định cho 5 lao động tại địa phương. 6.2.2. Thị trường và khả năng tiêu thụ Thị trường cung cấp: Thành phố Hồ Chí Minh Thị trường tiêu thụ: trong và ngòai tỉnh 6.2.3. Phương diện tài chính và nhu cầu vay vốn của phương án Tổng nhu cầu vay vốn: 1.500.000.000đ Mục đích: đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty Thời hạn: 12 tháng 6.2.4. Rủi ro dự kiến và phương án khắc phục a. Rủi ro dự kiến Rủi ro kinh doanh: thấp Rủi ro cạnh tranh: thấp (do công ty đã xây dựng được uy tín trên thị trường Tp Long Xuyên) Rủi ro tài chính: không cao do công ty có tình hình tài chính lành mạnh Rủi ro hoàn trả vốn vay: thấp, do phương án kinh doanh được tính tóan có hiệu quả, có tính khả thi Rủi ro chính trị: không có Rủi ro ngoại hối: thấp do công ty không có hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. b. Phương án khắc phục: thường xuyên theo dõi tình hình kinh doanh; tình hình sử dụng vốn vay và mục đích sử dụng vốn vay của doanh nghiệp để kịp thời có biện pháp xử lý khi biến cố xảy ra nhằm hạn chế những rủi ro tiềm ẩn trong tương lai. 6.2.5. Bảo đảm tiền vay Biện pháp bảo đảm tiền vay: Có bảo đảm bằng tài sản Hình thức bảo đảm tiền vay: thế chấp bằng tài sản bên thứ 3 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 67 Tài sản bảm đảm: nhà và đất tọa lạc….., ……, phường……, Long Xuyên Khi tiến hành nhận tài sản bảo đảm. Cán bộ thẩm định đại diện ngân hàng Công Thương tiến hành định giá tài sản thế chấp cùng đại diện bên khách hàng. a. Bên nhận thế chấp: ngân hàng Công Thương b. Bên thế chấp Ông: A (sinh năm 1959) CMND:……….., Công an An Giang cấp ngày ………….. Bà: B (sinh năm 1963) CMND:………….., Công an An Giang cấp ngày ……… c. Bên vay vốn Công ty TNHH A Người đại diện: bà B d. Tài sản thế chấp Nhà và đất ODT tọa lạc:…………., Phường…………, Long Xuyên Tờ bản đồ số:……., số thửa……, diện tích đất:………, diện tích xây dựng….. Diện tích sử dụng: ……… Kết cấu nhà: khung sàn lầu, nền vách gạch, mái bằng Số tầng: 02; Cấp nhà ở: 3A Quyền sở hữu/ sử dụng tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số ………do UBND thành phố Long Xuyên cấp ngày ………..và 1 hồ sơ kĩ thuật khu đất. Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà số …….. do UBND cấp ngày ……. e. Căn cứ định giá Quyết định số 80/2007/QĐ - UBND ngày 21/12/07 của UBND tỉnh An Giang” v/v ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang” Quyết định số 05/2007/QĐ – UBND ngày 25/01/07 của UBND tỉnh An Giang “v/v ban hành bảng giá xây dựng đối với nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang. Công văn số 430/NHCT An Giang (05/01/07) của NHCT An Giang về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Long Xuyên làm cơ sở định giá khi cho vay tại chi nhánh NHCT An Giang. f. Định giá Nhà: 328.400.000đ Đất: 1.821.600.000đ 6.3. Kết luận Về hồ sơ khách hàng và tư cách khách hàng: đầy đủ theo quy định của pháp luật và của ngân hàng, năng lực pháp lý đầy đủ. Về hoạt động kinh doanh: hoạt động kinh doanh hiệu quả, quy mô ổn định, có khả năng trả nợ, tài chính lành mạnh. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 68 Mức độ tín nhiệm trong quan hệ với NHCT: tốt Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng: (kết quả tháng 4/08) Chấm điểm: 81.41 điểm Xếp loại: AA- Mức độ khả thi của phương án: khả thi Mức độ đáp ứng các điều kiện tín dụng: đáp ứng đầy đủ Mức độ đáp ứng các điều kiện tiền vay để bảo đảm tiền vay: đáp ứng Giới hạn tín dụng: 3 tỷ Dư nợ theo HĐTD số 29/NHCT/KHDN/2007 ngày 14/5/07 là 1.500.000.000đ Tóm lại Chương này đã tiến hành phân tích 1 hồ sơ vay vốn mẫu của 1 khách hàng vay ngắn hạn tại ngân hàng Công Thương chi nhánh An GIang. Việc phân tích này giúp hình dung cụ thể hơn quy trình thẩm định tín dụng đã được mô tả ở chương 5. Phần phân tích này còn trình bày những bước cơ bản mà 1 cán bộ tín dụng thực hiện trong quá trình thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng; cách thức trình bày 1 tờ trình thẩm định. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 69 CHƯƠNG VII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Mục tiêu chính của nghiên cứu là tìm hiểu quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng Công Thương và mô tả lại quy trình này. Chương này sẽ tóm lại kết quả cuối cùng mà nghiên cứu đạt được và ý nghĩa của nghiên cứu. 7.1. Giới thiệu Quy trình tín dụng thông thường gồm các bước: lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng; thẩm định tín dụng (Phân tích tín dụng); Quyết định tín dụng; Giải ngân. Trong bước phân tích tín dụng nhiệm vụ của ngân hàng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hòan trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến khâu sau: quyết định tín dụng – cho vay hay không. Kết cấu đề tài bao gồm 6 chương: Chương 1 là chương giới thiệu. Trong chương này sẽ trình bày lý do chọn vấn đề nghiên cứu, đưa ra các mục tiêu muốn đạt được, phạm vi và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chương 2 là chương cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu. Chương này sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu. Nội dung chương này sẽ gồm 2 phần chính: (1) Cơ sở lý thuyết, (2) Mô hình nghiên cứu. Chương 3 là chương phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày các bước xây dựng nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu nào và thực hiện ra sao để mô tả quy trình thẩm định tín dụng của ngân hàng. Gồm 2 phần chính: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2) Quy trình nghiên cứu. Chương 4 là chương Giới thiệu chung về chi nhánh ngân hàng CôngThương tỉnh An Giang. Chương này giới thiệu các thông tin cơ bản về ngân hàng: Lịch sử hình thành, Cơ cấu tổ chức, Các dịch vụ chính,…… Chương 5 là chương Mô tả. Đây là phần chính của báo cáo nghiên cứu. Chương này tiến hành mô tả quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng và đánh giá vai trò của nó trong việc quản lý tín dụng tại ngân hàng. Chương 6 là chương phân tích hồ sơ mẫu. Chương này phân tích 1 bộ hồ sơ vay vốn mẫu của khách hàng để xem xét quy trình mẫu khi ứng với thực tế sẽ được tiến hành như thế nào. Chương 7 là chương kết luận và kiến nghị. Chương này tóm tắt các kết quả đạt được. Nêu ra 1 số kiến nghị cũng như phát hiện những hạn chế của đề tài, đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo. Việc hiểu rõ quy trình thẩm định tín dụng sẽ giúp ngân hàng tránh những sai sót không đáng có. Hiểu rỏ tầm quan trọng của việc thẩm định tín dụng trong quản lý tín dụng tại ngân hàng. Đồng thời cung cấp thông tin cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng công thương tỉnh An Giang hiểu rõ quy trình thẩm định vay vốn có những yêu cầu về hồ sơ pháp lý như thế nào để khách hàng tự bổ sung trong hồ sơ vay vốn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả khách hàng lẫn ngân hàng. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 70 7.2. Kết quả nghiên cứu Nội dung chính của thẩm định tín dụng cần tập trung vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Khi tiến hành phân tích tín dụng, cần chú ý sự tác động qua lại của 3 nội dung: Thẩm định về khách hàng vay vốn; Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp; Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của khách hàng27.Trong các nội dung phân tích tín dụng dành cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp thì ngân hàng chú trọng nhất đến tính khả thi và hiệu quả cùa phương án sản xuất kinh doanh. Việc thẩm định cho vay bao gồm: (1) Thẩm định về khách hàng vay vốn (Hồ sơ pháp lý, Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, Tình hình tài chính, Tình hình quan hệ tín dụng); (2) Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của khách hàng (Hồ sơ liên quan, Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, Phương diện tài chính của dự án/ phương án, Rủi ro dự kiến và phương án khắc phục, Bảo đảm tiền vay, Dự kiến lợi ích của ngân hàng khi xét duyệt cho vay) Thẩm định điều kiện vay vốn chỉ nhằm mục đích là nắm được những thông tin cơ bản từ phía khách hàng, xem xét cơ bản xếp loại khách hàng vào nhóm khách hàng nào, mức vay tương ứng được quy định đối với nhóm khách hàng đó. Thẩm định hồ sơ vay là xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của những tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn. Việc yêu cầu khách hàng vay vốn cung cấp các hồ sơ pháp lý để ngân hàng nắm được những thông tin pháp lý cần thiết đảm bảo khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Có nhiều hình thức bảo đảm tiền vay. Mục tiêu của thẩm định hồ sơ bảo đảm tiền vay là đánh giá chính xác và trung thực xem tài sản đảm bảo nợ vay có thỏa mãn các yêu cầu mà ngân hàng nêu ra hay không. Nếu thỏa mãn thì khả năng thu hồi nợ đuợc nâng cao và ngược lại Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp được tập trung vào 3 nội dung: (1) thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính; (2) phân tích các tỷ số tài chính; (3) đánh giá chung tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính của khách hàng là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp để đo lường khả năng trả nợ của khách hàng. Từ đó có cơ sở đưa ra quyết định hợp lý. Mục đích của việc yêu cầu khách hàng cung cấp phương án sản xuất kinh doanh là để ngân hàng đánh giá khả năng hòan trả vốn vay của khách hàng. Việc phân tích thị trừơng và khả năng tiêu thụ sản phẩm để xem xét tính khả thi và hiệu quả của phương án/ dự án. Để phân tích tốt đòi hỏi cán bộ thẩm định phải am hiểu về tình hình thị trường của sản phẩm hoặc ngành mà khách hàng đang họat động. Khi tiến hành 2 quá trình: Thẩm định cho vay và Thẩm định rủi ro tín dụng. Cán bộ thẩm định đều phải đặc biệt chú ý tới: Những trường hợp không cho vay; Những trường hợp hạn chế cho vay; Những nhu cầu vốn không được cho vay; Mức cho vay. Đây là những khỏan mục ảnh hưởng quan trọng đến quyết định cuối cùng của ban lãnh đạo: cho vay hay không. 27 Sách “Nghịêp vụ ngân hàng thương mại” – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống kê năm 2009 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 71 Sau khi tiến hành thẩm định cho vay bao gồm: (1) Thẩm định về khách hàng vay vốn; (2) Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của khách hàng thì cán bộ tín dụng sẽ đưa ra nhận xét và đề xuất. Mỗi đối tượng khách hàng cũng như những nhu cầu vốn khác nhau sẽ có mức cho vay khác nhau. Căn cứ để xác định mức cho vay đối với 1 khách hàng là: nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của khách hàng; giá trị tài sản bảo đảm, loại tài sản bảo đảm và biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, bên thứ 3; khả năng nguồn vốn của NHCT. Qua quá trình thẩm định ngân hàng sẽ có cái nhìn khách quan về khách hàng với những chứng cứ và lý lẽ khoa học từ đó đánh giá chính xác về khả năng trả nợ của khách hàng. Chất lượng của công tác thẩm định có ảnh hưởng rất lớn đến mức độ chính xác của quyết định cho vay. Do đó có thể nói, thẩm định tín dụng là một trong những khâu quan trọng nhất trong quy trình tín dụng. Nó giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án/dự án mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn; giúp phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi xét duyệt cho vay; giúp cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có căn cứ ra quyết định tránh đựơc 2 sai lầm cơ bản là: cấp tín dụng cho khách hàng xấu và từ chối cấp tín dụng cho khách hàng tốt. 7.3. Kiến nghị và giải pháp 7.3.1. Kiến nghị a. Đối với ngân hàng Kết quả nghiên cứu cho thấy quy trình thẩm định tín dụng mà ngân hàng đang áp dụng là tương đối hòan chỉnh và sâu sát. Tuy nhiên, trong thực tế một vài trường hợp cần có sự linh động của cá nhân cán bộ thẩm định. Thứ nhất, trong điều kiện của nước ta việc phân tích các báo cáo tài chính còn nhiều hạn chế do điều kiện và trình độ tổ chức của hệ thống thông tin tài chính còn nhiều hạn chế. Do đó, trong quá trình phân tích cán bộ thẩm định thường thiếu các thông tin về các tỷ số bình quân của ngành làm cơ sở so sánh. Việc này khiến cho những kết luận rút ra từ phân tích không thỏa như kỳ vọng. Thứ hai, khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng vay vốn đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho NHCT nhưng để hồ sơ của mình được nhanh chóng thông qua nên không tránh khỏi trường hợp khách hàng thổi phồng những thông số trong hồ sơ. Cán bộ thẩm định cần cực kỳ chú ý việc đánh giá tính chân thực của các thông tin trong hồ sơ. b. Đối với khách hàng Thứ nhất, vấn đề lớn nhất mà đa số khách hàng gặp phải trong quá trình đi vay là không hiểu hết những yêu cầu mà ngân hàng đặt ra để khách hàng hòan chỉnh trong hồ sơ vay vốn – nhất là đối với những khách hàng lần đầu quan hệ tín dụng với ngân hàng Công Thương. Thứ hai, những khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ thường khó gỏ cửa ngân hàng vì thiếu hoặc không có tài sản đảm bảo nợ vay Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 72 7.3.2. Giải pháp a. Đối với ngân hàng Thứ nhất, sự thiếu thông tin về các tỷ số bình quân của ngành nhìn chung là hạn chế chung của toàn ngành kinh tế không chỉ của riêng ngân hàng nào. Tuy nhiên, để công tác thẩm định mang lại hiệu quả cao nhất. Ngân hàng có thể tiến hành nghiên cứu và lập riêng cho ngân hàng mình một vài chỉ số của các ngành tiêu biểu tại địa phương như: thủy sản, dệt may,…Các chỉ số này tuy không mang tính đại diện cao, nhưng cũng có thể làm cơ sở so sánh vì phần lớn khách hàng của ngân hàng là những doanh nghiệp tại địa phương. Thứ hai, khi phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay, ngân hàng có sử dụng mô hình 6Cs để phân tích 1 số đức tính của khách hàng. Tuy nhiên, việc đánh giá tư cách của khách hàng vay vốn (Character) là tương đối khó khăn. Vì một số khách hàng, tình hình tài chính lành mạnh, phương án sản xuất kinh doanh khả thi nhưng bản thân khách hàng lại không có ý thức hòan trả nợ vay như cam kết. Đánh giá tư cách của khách hàng là xem xét sự trung thực, ý thức trách nhiệm, ý thức chấp hành và lập trường của họ, để từ đó phán quyết về sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng. Để có thể xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của những tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn thì trong quá trình thu thập thông tin về khách hàng, cán bộ tín dụng không chỉ căn cứ vào thông tin khách hàng cung cấp, thông tin lưu trữ tại ngân hàng mà nên thu thập thêm thông tin từ bạn hàng của khách hàng, thông tin từ đối thủ cạnh tranh,…Cán bộ thẩm định cần có kinh nghiệm và sự tinh tế để nhận ra những dấu hiệu mà khách hàng cố tình thổi phồng hoặc che dấu. b. Đối với khách hàng Thứ nhất, khách hàng nên chủ động yêu cầu ngân hàng giải thích rõ vì sao cần phải cung cấp những thông tin đó trong hồ sơ vay vốn. Từng thông tin có ý nghĩa như thế nào trong việc hỗ trợ cho khỏan mục vay vốn của mình. Ngân hàng luôn cam kết sẽ bảo mật thông tin của khách hàng với tất cả các phương tiện thông tin đại chúng, những hồ sơ đó sẽ là tài liệu lưu hành nội bộ. Thứ hai, nếu bản thân khách hàng không đủ hoặc không có tài sản đảm bảo nợ vay thì khách hàng nên chú trọng làm minh bạch các báo cáo tài chính, báo cáo thuế và đặc biệt chú trọng vào phương án/ dự án sản xuất kinh doanh mà mình cung cấp cho ngân hàng. Đây sẽ là những điều kiện căn bản giúp ngân hàng xem xét đến việc thay thế hình thức bảo đảm, hỗ trợ cho doanh nghiệp được vay vốn. 7.4. Hạn chế của nghiên cứu Bên cạnh những kết quả đạt được, nghiên cứu cũng có những hạn chế nhất định. Phạm vi của đề tài chỉ giới hạn tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang, tập trung vào cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp nên sẽ có nhiều thiếu sót và không thể đảm bảo tính chính xác hòan toàn. Do tính bảo mật của hồ sơ vay của khách hàng nên người nghiên cứu không có cơ hội tiếp xúc, phỏng vấn trực tiếp khách hàng để rút ra những thuận lợi, khó khăn mà thực tế khách hàng gặp phải. Do đó các hạn chế này cần được quan tâm, khắc phục trong các nghiên cứu sau. Tuy nhiên, đề tài sẽ là cơ sở căn bản cho những nghiên cứu tiếp theo ở mức độ chuyên sâu và rộng hơn về việc thẩm định tín dụng tại ngân hàng. Đây là một nghiên cứu mô tả, do đó mục tiêu cuối cùng mà nghiên cứu này muốn hướng đến là có thể trình bày một cách rõ ràng, cụ thể nhất quy trình thẩm định tín dụng Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 73 mà ngân hàng áp dụng để nêu bật vai trò quan trọng của việc thẩm định trong công tác quản lý tín dụng để từ đó có thể hòan thiện quy trình này mang lại hiệu quả cao nhất. Đồng thời cung cấp cho khách hàng những kiến thức cơ bản để giúp cho việc vay vốn được tiến hành nhanh chóng. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 74 Phụ lục ĐỀ CƯƠNG PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU 1. Vấn đề nghiên cứu: “Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại chi nhánh ngân hàng Công Thương An Giang” ¾ Đối tượng: Cán bộ thẩm định phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng quản lý rủi ro ¾ Địa điểm: Tại phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng quản lý rủi ro ¾ Thời gian: Giờ hành chính (7h tới 11h hoặc 13h tới 17h, tuỳ thuộc vào đáp viên) ¾ Phương tiện hỗ trợ: o Máy ghi âm o Đề cương phỏng vấn ¾ Mục đích: o Nhận thức của đáp viên về vai trò của thẩm định tín dụng o Nội dung chính của thẩm định tín dụng tập trung vào các yếu tố nào. Yếu tố nào được chú trọng nhất? Tại sao? o Những vấn đề thường gặp phải trong quá trình tiến hành thẩm định: Thuận lợi, khó khăn? o Đối với các khách hàng có mục đích xin vay vốn khác nhau thì có những tiêu chí thẩm định khác nhau không? Nếu có thì đó là những tiêu chí nào? 2. Tiến hành phỏng vấn (30 phút) Xin chào anh(chị) ! Em tên là Võ Thị Thanh Hương. Sinh viên năm 4 ngành Tài chính doanh nghiệp trường Đại học An Giang. Hiện em đang thực tập tại ngân hàng. Em đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại chi nhánh ngân hàng Công Thương An Giang” Cho nên, nội dung của buổi nói chuyện hôm nay sẽ cung cấp cho em thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu của mình. Vì vậy, em rất biết ơn vì anh (chị) đã dành một ít thời gian quý báu của mình giúp em hoàn thành buổi phỏng vấn này. Anh (chị) cho phép em dùng máy ghi âm để hoàn thành buổi phỏng vấn hôm nay. Em xin cam kết nội dung cuộc phỏng vấn chỉ được dùng để viết báo cáo nghiên cứu và sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Một số câu hỏi có tính chất gợi mở để đạt được mục đích đề ra phía trên: Cán bộ thẩm định cho vay ¾ Sau khi nhận hồ sơ xin vay vốn của khách hàng thì việc đầu tiên 1 cán bộ tín dụng cần làm là gì ¾ Trong hồ sơ xin vay vốn, cần có những giấy tờ pháp lý nào ¾ Ngân hàng có những yêu cầu nhất định nào với những khách hàng vay vốn không ¾ Trong các tiêu chí cho vay doanh nghiệp thì tiêu chí nào là quan trọng nhất (kết quả kinh doanh, phương án sản xuất, tư cách pháp nhân, tài sản bảo đảm,…) ¾ Ngân hàng có quy định hạn mức cho vay đối với từng mục đích vay không? Cán bộ thẩm định rủi ro tín dụng Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 75 ¾ Khó khăn thường gặp phải trong quá trình tiến hành thẩm định ¾ Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ¾ Các tài liệu sử dụng cho quá trình phân tích ¾ Khuôn khổ phân tích ¾ Các tỷ số cần phân tích ¾ Ngoài những tiêu chí phân tích tình tài chính doanh nghiệp được quy định trong quy trình phân tích mẫu thì còn những yếu tố nào cần được chú ý? ¾ Ngoài những tiêu chí phân tích phương án sản xuất kinh doanh được quy định trong quy trình phân tích mẫu thì còn những yếu tố nào cần được chú ý? ¾ Phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay ¾ Các yếu tố trong mô hình 6Cs yếu tố nào quan trọng nhất ¾ Ngoài những tiêu chí phân tích thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay được quy định trong quy trình phân tích mẫu thì còn những yếu tố nào cần được chú ý? Trưởng phòng phòng khách hàng doanh nghiệp ¾ Vấn đề gặp phải khi xét duyệt cho vay (sau khi đã nhận tờ trình thẩm định của cán bộ thẩm định) ¾ Trường hợp nào thì tiến hành thẩm định lại. ¾ Thuận lợi và khó khăn (hay những sai lầm thường gặp phải) trong quá trình thẩm định ảnh hưởng đến việc quyết định cho vay. ¾ Những yêu cầu nào cần có ở 1 cán bộ thẩm định (năng lực, tính cách, kinh nghiệm, kĩ năng,…) ¾ Nhìn nhận vai trò của thẩm định ảnh hưởng như thế nào đến việc ra quyết định cho vay. Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang MỘT SỐ CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN 28 Hệ số thanh khỏan ngắn hạn 28.2 000.000.500.1 506.250.423.3 000.000.500.1 )510.506.45917.208.1434443.443636.091.943.1( = = +++= Hệ số thanh khoản nhanh 76 29.1000.000.500.1 443.443636.091.943.1 =+= Hệ số nợ so với chủ sở hữu 74.0 )723.147.401 055.816 =+740.636.638.1( .502.1= Hệ số nợ so với tài sản 42.0 518.600.542.3 055.816.502.1 == Hệ số tự tài trợ 58.0 518.600.542.3 )723.147.401740.636.638.1( =+= 28 Căn cứ vào bảng Cân đối kế tóan của doanh nghiệp trang 61 Mô tả quy trình thẩm định vay vốn tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh An Giang 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ¾ Tàì liệu giảng dạy môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại – ThS Bùi Thanh Quang ¾ Tài liệu giàng dạy môn Quản trị tài chính A1 của ThS Trần Lê Thanh Phương ¾ Sách “Nghịêp vụ ngân hàng thương mại” – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống kê năm 2009 ¾ Sách “ Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng” – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB Tài chính năm 2007 ¾ Khóa luận tốt nghiệp – Lâm Hồng Bảo Chinh – DKT041693 – Phân tích tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHCT tỉnh An Giang ¾ Trích báo cáo hoạt động của ngân hàng Công thương An Giang ¾ Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công thương An Giang ¾ Quy định cho vay đối với các tổ chức kinh tế (ban hành theo quyết định số 072/ QĐ – HĐQT – NHCT 35 ngày 03/04/06 của hội đồng quản trị NHCT) ¾ Luật Dân sự và Luật Đất đai ¾ Được quy định bởi Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 ¾ www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090113_vanhoa.html ¾ www.vietinbank.vn/web/home/vn/news/09/090304_2.html ¾ www.vietinbank.vn/web/home/vn/news/09/090304_2.html ¾ www.saga.vn/Taichinh/thitruong/Nganhang/4787.saga ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1074.pdf
Tài liệu liên quan