Mục lục
Lời nói đầu 3
Phầnlllllllllll I
Thiết kế mạng điện khu vực
Chương I: Phân tích nguồn và phụ tảiuuuullllllll 5
Chương II: Cân bằng công suất trong hệ thống điện
Mục đích 8
Cân bằng công suất tác dụng 8
III. Cân bằng công suất phản kháng 9
IV. Sơ bộ xác định phương thức vận hành cho hai nhà máy 10
Chương III: Lựa chọn điện áp 13
Chương IV: Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện và so sánh các phương án về mặt kỹ thuật
A. Dự kiến các phương án nối dây của mạn
188 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2284 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Mạng lưới điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g điện - Lựa chọn sơ bộ các phương án nối dây 15
B. Tính toán các phương án nối dây 27
1. Phương án 1 27
2. Phương án 2 35
3. Phương án 3 43
5. Phương án 4 52
4. Phương án 5 61
Chương V: So sánh các phương án về mặt kinh tế 70
Phương án 1 71
Phương án 2 72
Phương án 5 73
Chương VI: Lựa chọn máy biến áp - sơ đồ nối và sơ đồ nối điện chính 75
Yêu cầu chung 75
Máy biến áp của các trạm giảm áp 75
III. Máy biến áp của các trạm tăng áp 77
IV. Sơ đồ nối dây trạm biến áp của các nhà máy điện 79
V. Sơ đồ nối dây các trạm phân phối và truyền tải 79
Chương VII: Tính toán các chế độ làm việc của mạng điện 82
I. Chế độ phụ tải cực đại 82
* Tính toán bù cưỡng bức công suất phản kháng cho hệ thống điện 92
* Tính chính xác lại chế độ phụ tải cực đại sau khi bù 96 III. Phụ tải 33
II. Chế độ phụ tải cực tiểu 106
III. Chế độ sự cố 116
Chương VIII: Tính toán điện áp tại các điểm nút của mạng điện - chọn phương thức điều chỉnh điện áp trong mạng điện 127
Toán điện áp tại các điểm nút của mạng điện 127
I. Chế độ phụ tải cực đại 127
II. Chế độ phụ tải cực tiểu 131
III. Chế độ sự cố 134
Chọn đầu phân áp của các máy biến áp 138
Chọn đầu phân áp của các máy biến áp giảm áp 139
Chọn đầu phân áp của các máy biến áp tăng áp 151
Chương IX Tính toán chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của mạng điện 155
I. Tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong toàn mạng 155
II. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện 156
III. Tính giá thành tải điện 157
Bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu 158
Phầnlllllllllll I
Thiết kế cấp điện
Chương I : Thiết kế trạm biến áp 159
I. Phần mở đầu 159
II. Chọn các phần tử của trạm 160
III. Tính toán nối đất cho trạm biến áp 166
Chương I : Thiết kế đường dây trung áp 22 kV 168
I. Phân cấp đường dây, vùng khí hậu và số liệu đường dây dùng cho tính toán 168
II. Tính toán và lựa chọn các phần tử trên đường dây 169
III. Tính toán kiểm tra các phần tử đã chọn 173
Tài liệu tham khảo 180
Lời nói đầu
Điện là một trong những phát minh vĩ đại và kỳ diệu nhất trong lịch sử phát triển của con người. Nó làm thay đổi một cách nhanh chóng nền kinh tế cũng như bộ mặt xã hội của mỗi quốc gia trên toàn thế giới. Điện năng là một dạng năng lượng đặc biệt được sử dụng rộng rãi nhất trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội và đời sống của con người. Tốc độ tăng trưởng kinh tế mỗi quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào công cuộc điện khí hoá nền công nghiệp. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về sử dụng điện năng ngày càng cao, vì vậy việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng phải liên tục phát triển và ngày càng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của cuộc sống con người.
Hệ thống điện là một phần của hệ thống năng lượng. Nó bao gồm các nhà máy điện, các mạng điện để truyền tải và phân phối điện năng đến tất cả các hộ tiêu thụ điện, tạo thành một hệ thống có cấu trúc phức tạp và vận hành rất linh hoạt, ngày càng đòi hỏi ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật để hoàn thiện việc sản xuất, truyền tải và phân phối một cách tối ưu nhất phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới.
Đồ án tốt nghiệp về “ Mạng lưới điện ” là một sự tập dượt lớn cho các sinh viên ngành Hệ Thống Điện trước khi bước vào thực tế công việc của ngành. Nó giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học tập và nghiên cứu vào thực hiện một nhiệm vụ tương đối toàn diện về lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng.
Ngày nay trên toàn thế giới, hệ thống điện đã phát triển theo con đường tập trung hoá sản xuất điện năng trên cơ sở những nhà máy điện lớn, hợp nhất các hệ thống năng lượng, vì vậy đòi hỏi mỗi chúng ta phải luôn luôn học hỏi, trau dồi kiến thức khoa học kỹ thuật góp phần đưa ngành hệ thống điện nước ta có thể theo kịp tốc độ phát triển năng lượng trên toàn thế giới.
Qua 5 năm học tập, nghiên cứu tại trường và qua đồ án tốt nghiệp này em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong nhà trường, bộ môn Hệ Thống Điện và thầy giáo Ngô Hồng Quang là người trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
phần I
thiết kế mạng điện khu vực
Chương I
Phân tích nguồn và phụ tải
I. Các số liệu về nguồn cung cấp và phụ tải:
1. Sơ đồ địa lý: Dựa vào sơ đồ phân bố giữa các phụ tải và nguồn ta xác định được khoảng cách giữa chúng như hình vẽ : tỷ lệ 1 ô = 10 km
81
40
41
S6
S2
163
S1
90
60
NĐI
S10
S3
90
123
64
S4
76
53,8
NĐII
S5
90
S8
S9
S7
56
71
64
54
51
50
81
51
72
Nguồn điện: Mạng gồm hai nguồn cung cấp:
Nhà máy 1: Là nhà máy nhiệt điện có các thông số.
- Công suất đặt: P1 = 4x 50 = 200 MW
- Hệ số công suất: cosj = 0,8
- Điện áp định mức: Uđm = 10,5 kV
Nhà máy 2: Là nhà máy nhiệt điện có các thông số.
- Công suất đặt: P2 = 3 x 50 = 150 MW
- Hệ số công suất: cosj = 0,8
- Điện áp định mức: Uđm = 10,5 kV
3. Phụ tải: Số liệu tính toán của các phụ tải cho trong bảng 1:
Các số liệu
Các hộ tiêu thụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Pmax (MW)
30
25
40
35
20
22
24
25
18
16
Pmin (MW)
15
12,5
20
17,5
10
11
12
12,5
9
8
Cos j
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
Qmax (MVAr)
18,6
15,9
24,8
21,7
12,4
13,63
14,87
15,5
11,16
9,92
Qmin (MVAr)
9,3
7,75
12,4
10,85
6,2
6,82
7,44
7,75
5,58
4,96
Smax (MVA)
25,5
21,25
34
29,75
17
18,7
20,4
21,25
15,3
13,6
Smin (MVA)
12,75
10,63
17
14,87
8,5
9,35
10,2
10,62
7,65
6,8
Loại hộ phụ tải
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
Y/c đ/c điện áp
KT
KT
KT
KT
KT
KT
KT
KT
KT
KT
Đ/ á thứ cấp ( kV )
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
- Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại
- Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax= 4800h
Phân tích nguồn và phụ tải:
Từ những số liệu trên ta có thể rút ra nhưng nhận xét sau:
Hệ thống điện thiết kế được cung cấp bởi 2 nhà máy nhiệt điện tổng công suất đặt Pđ = 350 MW, khoảng cách giữa 2 nhà máy là 163 km do đó có thể liên kết với nhau. Nhà máy nhiệt điện có đặc điểm là chủ động về nguồn năng lượng, xây dựng gần nơi tiêu thụ điện , vốn xây dựng rẻ, xây dựng nhanh. Nhược điểm là tiêu tốn nhiên liệu, ô nhiễm môi trường, hiệu suất thấp, vận hành kém linh hoạt.
Các phụ tải có công suất khá lớn và được bố trí xung quanh 2 nguồn điện nên rất thuận lợi cho việc cung cấp điện của 2 nhà máy. Xung quanh nhà máy nhiệt điện 1 là các phụ tải 1; 2; 3;6 ; 10 với khoảng cách xa nhất là 81 km, gần nhất là 41 km. Xung quanh nhà máy nhiệt điện 2 là các phụ tải 4; 5; 7; 8; 9 với khoảng cách xa nhất là 81 km, gần nhất là 40 km.
Tất cả các phụ tải 1; 2;3; 4; 5; 6; 7 ; 8; 9 ;10 là hộ loại1với chế độ điều chỉnh điện áp cho các phụ tải là khác thường
Tổng công suất nguồn 1 là: 200 MW
Tổng công suất các phụ tải xung quanh nguồn 1 là: 133 MW
Tổng công suất nguồn 2 là: 150 MW
Tổng công suất các phụ tải xung quanh nguồn 2 là: 122 MW
Do khoảng cách giữa các nhà máy và giữa các phụ tải tương đối lớn nên ta dùng đường dây trên không để dẫn điện.
Tất cả các hộ loại 1 là phụ tải quan trọng nếu ngừng cấp điện có thể gây ảnh hưởng xấu đến an ninh , chính trị, xã hội, gây thiệt hại lớn về kinh tế. Do vậy yêu cầu cung cấp điện phải đảm bảo tính liên tục và ở mức độ cao nên ta phải thiết kế mỗi phụ tải được cung cấp bởi đường dây lộ kép hoặc cung cấp theo mạch vòng kín.
Đối với dây dẫn để đảm bảo độ bền cơ cũng như yêu cầu về khả năng dẫn điện ta dùng loại dây AC để truyền tải điện.
Đối với cột thì tuỳ từng vị trí mà ta dùng cột bê tông hay cột sắt. Với cột đỡ thì dùng cột bê tông, các vị trí góc, vượt sông, vượt đường quốc lộ thì ta dùng cột sắt.
Về mặt bố trí dây dẫn trên cột để đảm bảo về kinh tế, kỹ thuật ta bố trí trên cùng một tuyến cột.
Chương II
cân bằng công suất trong hệ thống điện
I. Mục đích:
Đặc điểm đặc biệt của ngành sản suất điện năng là điện năng do các nhà máy điện trong hệ thống sản xuất ra cân bằng với điện năng tiêu thụ của các phụ tải .
Cân bằng công suất trong hệ thống điện trước hết là xem khả năng cung cấp điện và tiêu thụ trong hệ thống có cân bằng không. Sau đó sơ bộ định phương thức vận hành cho từng nhà máy điện. Trong các chế độ vận hành lúc cực đại , lúc cực tiểu hay chế độ sự cố dựa vào khả năng cấp điện của từng nguồn điện. Cân bằng công suất nhằm ổn định chế độ vận hành của hệ thống điện.
Cân bằng công suất tác dụng cần thiết để giữ tần số bình thường trong hệ thống. Để giữ được điện áp bình thường ta cần phải có sự cân bằng công suất phản kháng ở hệ thống nói chung và khu vực nói riêng. Mặt khác sự thay đổi điện áp cũng ảnh hưởng đến thay đổi tần số và ngược lại.
II.Cân bằng công suất tác dụng:
Ta có công thức:
=
Trong đó:
+là tổng công suất tác dụng định mức phát ra do các máy phát của các nhà máy điện trong hệ thống điện
= PNĐI + PNĐII = 200 + 150 = 350 MW
+là tổng công suất tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ
m: hệ số đồng thời , lấy m = 1
+ là tổng công suất yêu cầu ,kể cả tổn thất công suất
+: Tổn thất công suất trên đường dây và trạm biến áp,
thường lấy
+: tổng công suất tác dụng tự dùng trong các nhà máy điện
,chúngtathườnglấy.Chúngtachọn .
+: tổng công suất tác dụng dự trữ của toàn hệ thống.
được xác định dựa vào biểu thức: = -m--
Thay số vào ta có:
+ Công suất phụ tải cực đại:
+ Tổng tổn thất công suất :
+ Công suất tự dùng của các nhà máy điện:
= 0,08 = 21,42 MW
+ Công suất dự trữ :
= 350 - 255 – 12,75- 21,42 = 60,83 MW >50 MW là công suất của tổ máy lớn nhất , như vậy hệ thống đảm bảo đủ công suất tác dụng trong mọi chế độ vận hành của hệ thống .
III. Cân bằng công suất phản kháng :
Trong hệ thống điện chế độ vận hành chỉ tồn tại khi có sự cân bằng công suet phản kháng và công suất tác dụng .Để giữ cho tần số ổn định ta phảI cân bằng công suất tác dụng còn để giữ cho điện áp ổn định chúng ta phải cân bằng công suất phản kháng
Ta có phương trình cân bằng công suất phản kháng:
=
Trong đó:
m: hệ số đồng thời , m = 1
+: là tổng công suất phản kháng định mức của các nhà máy điện
= tgjf
+: là tổng công suất phản kháng cực đại của phụ tải
+: là tổng tổn thất công suất phản kháng trên đường dây của mạng điện
+: tổng công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây cao áp sinh ra trong hệ thống điện
Trong khi tính sơ bộ, với mạng điện 110 kV ta coi =
+: tổng tổn thất công suất phản kháng trong MBA
+: là tổng công suất phản kháng tự dùng của các nhà máy điện:
=.tgjtd (chọn cosj = 0,75 thì tgjtd = 0,882)
+ : tổng công suất phản kháng dự trữ của toàn hệ thống.Ta có thể lấybằng công suất phản kháng của tổ máy lớn nhất trong hệ thống điện.
Thay số vào ta có:
+ Tổng công suất phản kháng định mức:
=(PNĐI + PNĐII) tgj = 350.0,75 =262,5 MVAr
+ Tổng công suất phản kháng cực đại của phụ tải:
= (P1 + P2+ P3 + P4 +P5 +P6 + P7 +P8 + P9 +P10).0,62
= 255.0,62 = 157,85 MVAr
+ Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp:
= 15%.157,85 = 23,68 MVAr
+ Tổng công suất phản kháng tự dùng của nhà máy điện:
=.tgjtd = 21,42.0,882 = 18,89 MVAr
+ Tổng công suất phản kháng dự trữ của toàn hệ thống điện:
=PFNĐ1.0,62 = 50.0,75 = 37,5 MVAr
* Phương trình cân bằng công suất phản kháng:
=237,92 - Qf = 237,92 – 262,5 = -24,58 MVAr
Vậy ta có < 0 nên ta không phải tiến hành bù sơ bộ công suất phản kháng.
IV.Sơ bộ xác định phương thức vận hành cho hai nhà máy
1. Khi phụ tải cực đại
Nếu chưa kể đến dự trữ, tổng công suất yêu cầu của hệ thống là:
255 + 12,75 + 21,42 = 289,17 MW
Để đảm bảo cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống, ta huy động tổ máy có công suất lớn hơn trong hệ thống nhận phụ tải trước để đảm bảo tính kinh tế cao hơn. Đối với các nhà máy nhiệt điệnchúng ta cho phát đIện từ 65 đến 95% công suất đặt là kinh tế nhất ,vì ở đây cả2 nhà máy đều là các nhà máy nhiệt điện cho nên vai trò của chúng là như nhau trong hệ thống điện ,để đảm bảo tính kinh tế chúng ta cho nhà máy nhiệt điện I nhận phụ tải trước ,phần còn lại sẽ do nhà máy nhiệt điện II đảm nhận (kể cả tổn thất công suất ) Theo đầu bài chúng ta có các tổ máy của nhà máy I có công suất lớn hơn, trong chế độ phụ tải cực đại chúng ta cho nhà máy I phát 70%công suất đặt .Khi đó
Công suất nhà máy I phát lên lưới là:
Pvh1= Pf1 - Ptd1 =70%.Pđm1 - 8%.(70%.Pđm1) = 128,8 MW
Như vậy nhà máy II sẽ còn phải đảm nhận:
Pf2= - Pf1 = 289,17 – 0,7.200 = 149,17 MW
Trong đó lượng tự dùng là:
Ptd2= Ptd - Ptd1 = 21,42 – 11,2 = 10,22 MW
Pvh2 = Pf2 – Ptd2 = 149,17 – 10,22 = 138,95 MW
2. Khi phụ tải cực tiểu:
Theo bài ra trong chế độ phụ tải cực tiểu Pmin = 0,5 Pmax = 0,5.255 = 127,5 MW.Nếu tất cả các tổ máy đều vận hành thì chúng sẽ làm việc trong chế độ non tải ,chế độ này không kinh tế .Để khắc phục tình trạng này chúng ta cho nhà máy I nghỉ 2 tổ máy ,các tổ máy còn lại phát vận hành 70 %công suất đặt .Khiđó công suất nhà máy I phát lên lưới
PvhII = 0,7 .100 –0,08 .(0,7 .100) = 64,4W
Như vậy nhà máy II sẽ còn phải đảm nhận:
Phần công suất phát lên lưới cho các phụ tải
Pf2= - Pf1 = 127,5 – 0,7.100 = 57,5 MW
Phần tổn thất công suất trên lưới
=12,75.0,5 = 6,375 MW
Công suất tự dùng của nhà máy I là:
Ptd2= Ptd - Ptd1 = 0,5.21,42-0,7.0,8.100 = 5,11 MW
Vởy công suất phát của nhà máy nhiệt điệnII là :
Pf = 57,5 +6,375 + 5,11 = 70,1 MW
Khi đó chúng ta cho nhà máy II nghỉ 1 tổ máy ,2 tổ còn lại phát 75%công suất đặt
3. Trường hợp sự cố:
Ta xét trường hợp sự cố một tổ máy bên nhà máy II trong khi phụ tải cực đại.Nhà máy điện II còn lại 2 tổ máy phát 100% công suất đặt của tổ máy khi đó công suất nhà máy I phát lên lưới là:
PvhI= 200 – 0,08.200 = 184 MW
Phần công suất còn lại nhà máy II đảm nhận :
Phần công suất phát lên lưới cho các phụ tải là:
PfIIsc = 289,17 – 200 = 89,17 MW
Phần tổn thất công suất trên lưới
= 12,75 MW
Công suất tự dùng của nhà máy II
Ptd2= Ptd - Ptd1 = 21,42- 0,08.200 = 5,42 MW
Vậy công suất của nhà máy I là:PvhIIsc = 89,17 - 5, 42 = 83,75 MW
Khi đó nhà máy II phát 92,75% công suất đặt
Như vậy trong trường hợp sự cố nguy hiểm nhất hai nhà máy vẫn đảm bảo cung cấp đủ công suất yêu cầu của hệ thống.
* Bảng tổng kết:
Phụ tải
Nhà máy
Max
Min
Sự cố
số tổ máyVH
Pf (MW)
số tổ máyVH
Pf (MW)
số tổ máyVH
Pf (MW)
I
4x50
70%(200)
=140
2x50
70%(100)
=70
3x50
100% (150)
=150
II
3x50
98%(150)
=149,17
2x50
70% (100)
=70
3x50
92,7%( 150)
=139,05
Theo đầu bài ta có các phụ tải tập trung xung quanh hai nhà máy và có công suất gần bằng nhau , vì thế dựa vào bảng trên ta có thể xác định ngay được công suất truyền tải lớn nhất trên đường dây liên lạc giữa hai nhà máy một cách gần đúng là :
- Khi bình thường , công suất truyền theo hướng từ NM I sang NM II ở chế độ phụ tải cực đại là :
PLL = Pf1 - (Ppt1 + Ppt2 + Ppt6 +Ppt10) - (DPmđ1+ DPmđ2 + DPmđ6 + Ppt10) - Ptd1 =
= 140 - 93 – 4,65 – 11,2 = 31,15 MW
Như vậy lượng công suất từ nhà máy 2 cung cấp cho phụ tải 3 là :
P= 40 -31,15 = 8,85MW
- Khi sự cố một tổ máy của nhà máy I , công suất truyền theo hướng
từ NM I sang NM II là :
PLL = Pf1 - (Ppt1 + Ppt2 + Ppt6 + Ppt10) - (DPmđ1 + DPmđ2 + DPmđ6 + DPmđ10 ) - Ptd1 = 200 -93 – 4,65 - 11,2 = 91,15 MW
Chương III
lựa chọn điện áp
I. Nguyên tắc chung
Lựa chọn cấp điện áp vận hành cho mạng điện là một nhiệm vụ rất quan trọng , bởi vì trị số điện áp ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế, kĩ thuật của mạng điện. Để chọn được cấp điện áp hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu sau :
- Phải đáp ứng được yêu cầu mở rộng phụ tải sau này.
- Cấp điện áp phải phù hợp với tình hình lưới điện hiện tại và phù hợp với tình hình lưới điện quốc gia.
- Bảo đảm tổn thất điện áp từ nguồn đến phụ tải trong qui phạm
Từ công thức ta thấy điện áp càng cao thì DU càng nhỏ , truyền tải được công suất càng lớn.
- Tổn thất công suất:
Khi điện áp càng cao thì tổn hao công suất càng bé, sử dụng ít kim loại màu ( do I nhỏ ) . Tuy nhiên lúc điện áp tăng cao thì chi phí cho xây dựng mạng điện càng lớn và giá thành của thiết bị bị tăng cao.
II. Tính toán cấp điện áp của mạng điện:
Việc lựa chọn cấp điện áp của mạng điện chủ yếu dựa vào kinh nghiệm tổng kết.
Theo công thức kinh nghiệm:
kV
Ui : điện áp đường dây thứ i (kV)
li : chiều dài đường dây thứ i (km)
Pi : công suất tác dụng truyền tải trên đường dây thứ i (MW)
Để đơn giản ta chỉ chọn phương án hình tia như sau:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
164
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
`
Ta có: kV
kV
kV
kV
kV
kV
kV
kV
kV
kV
kV
Dựa vào kết quả tính toán theo công thức , chọn cấp điện áp cho mạng lưới điện thiết kế là 110 kV.
chương iV
các phương án nối dây của mạng điện
so sánh các phương án về mặt kỹ thuật
A. Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện - lựa chọn sơ bộ các phương án nối dây :
Những yêu cầu chính đối với mạng điện:
1- Cung cấp điện liên tục
2- Đảm bảo chất lượng điện năng
3- Đảm bảo tính linh hoạt cao
4- Đảm bảo an toàn cho người và các công trình lân cận
Lựa chọn dây dẫn:
1- Dây đồng: Dây đồng là dây dẫn được chế tạo bằng kim loại đồng, là vật liệu dẫn điện tốt . Đồng có điện trở suất nhỏ, có ứng suất kéo dây đồng phụ thuộc vào quá trình công nghệ chế tạo và có thể đạt được ứng suất cao, ngoài ra đồng có bề mặt được bao bọc bởi một lớp oxyt đồng, do đó dây đồng có khả năng chống ăn mòn tốt. Nhưng đồng là kim loại đắt tiền. Vì vậy dây đồng chỉ dùng trong các mạng điện đặc biệt.
2- Dây nhôm: được chế tạo bằng nhôm là kim loại phổ biến trong thiên nhiên. Điện trở suất lớn hơn của đồng khoảng 1,6 lần nhưng giá thành rẻ hơn , nhôm cũng có lớp oxyt nhôm bên ngoài nên cũng có tác dụng chống ăn mòn trong khí quyển. Nhược điểm chủ yếu của dây nhôm là độ bền cơ tương đối nhỏ. Do đó người ta không sản xuất dây nhôm trần một sợi. Dây nhôm nhiều sợi được dùng cho các mạng phân phối điện áp đến 35 kV.
3- Dây nhôm lõi thép: là dây nhôm có lõi là dây thép để khắc phục nhược điểm về độ bền cơ của dây nhôm và đây là dây dẫn được sử dụng phổ biến nhất ở các đường dây trên không điện áp từ 35kV trở lên.
III)Phân vùng cấp điện
Từ sơ đồ địa lý ở phần trên ta có thể phân ra là hai vùng cấp điện cho các phụ tải lân cận hai nhà máy điện.
Vùng xung quanh nhà máy I, gồm các phụ tải 1,2,3 ,6,10
Vùng xung quanh nhà máy II, gồm các phụ tảI 4, 5, 7 , 8 và9
Hai nhà máy được nối liên lạc trực tiếp với nhau hoặc nối qua phụ tải 3.
Trong lựa chọn sơ bộ các phương án ta sử dụng phương pháp mô men phụ tải. Nếu phương án nào có tổng mô men phụ tải SPL nhỏ là phương án nối dây tối ưu hơn .
Với mỗi phương án ta có : PL = S Pi.Li
Căn cứ vào bản đồ địa lý phân vùng phụ tải và nhà máy điện. Dựa vào yêu cầu của loại phụ tải ta có thể đề ra 10 phương án nối dây như sau :
Các phương án nối dây:
1. Phương án I:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 -31,15 =8,15MW. Tính tổng mô men phụ tải :
SPL = P1L1 + P2L2 + P3L3 + P4L4 + P5L5 + P6L6 + P7L7 + P8L8 + PI-IILI-II =
41.64.25 + 90.15,07 + 76.55,07 + 81.16 + 51.22 + 81.20 + 64.24 +71.18 + 40.25 + 72.35 = 16365,9 (MW.km)
Tuyến
L(km)
P (MW)
P x L
NĐI - 1
41
30
1230
NĐI - 2
64
25
1600
NĐI - 3
76
31,15
2367,4
NĐII- 4
72
35
2520
NĐII - 5
81
20
1620
NĐI - 6
51
22
1122
NĐII - 7
64
24
1536
NĐII – 8
40
25
1000
NĐII – 9
71
18
1278
NĐI - 10
81
16
1296
NĐII-3
90
8,85
1796,5
Tổng (S P.L)
16365,9
2. Phương án II:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
Xét trường hợp hai nhà máy liên thông với nhau qua 2 phụ tải ở giữa 2 và 4
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là
PLL = Pf1 – (P1 + P6 + P3 + P10 )- (Pmđ1 +Pmđ6 + Pmđ2 +Pmđ10 )- Ptd1 =
= 140 – 108 – 0,05 .108 – 0,7 .0,08.200 = 15,4 MW
ị Điểm 2 là điểm phân công suất :
P4-2 = 9,6 MW ị P NĐI-2 = 15,4 MW
ịPNĐII-4 = 44,6 MW
. Tính tổng mô men phụ tải :
SPL = P1L1 + P2L2 + P3L3 + P4L4 + P5L5 + P6L6 + P7L7 + P8L8 + PI-IILI-II =30. 41+ 64.15,4+ 76.40 + 81.16 + 51.22 + 81.20 + 64.24 +71.18 + 40.25 + 72.44,6 = 16997,6 (MW.km)
3. Phương án III:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
Xét trường hợp hai nhà máy liên thông với nhau qua 2 phụ tải ở giữa 3 và 4
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là
PLL = Pf1 – (P1 + P6 + P2 + P10 )- (Pmđ1 +Pmđ6 + Pmđ2 +Pmđ10 )- Ptd1 =
= 140 – 93 – 0,05 .93 – 0,7.0,8 .200 = 31,15 MW
ị Điểm 3 là điểm phân công suất :
P4-2 = 8,85MW ị P NĐII-4 = 35 + 8,85 = 43,85 MW
ịPNĐII-4 = 44,6 MW
. Tính tổng mô men phụ tải :
SPL = P1L1 + P2L2 + P3L3 + P4L4 + P5L5 + P6L6 + P7L7 + P8L8 + PI-IILI-II =30. 41+ 64.25+ 76.31,15 + 81.16 + 51.22 + 81.20 + 64.24 +71.18 + 40.25 + 72.43,85 + 8,85 .78,1 = 16897,8 (MW.km)
4. Phương án IV:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
Xét trường hợp hai nhà máy liên thông với nhau qua 2 phụ tải ở giữa 3 và 2
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là
PLL = Pf1 – (P1 + P6 + P10 )- (Pmđ1 +Pmđ6 + Pmđ10 )- Ptd1 =
= 140 – 68 – 0,05 .68 – 0,7.0,8 .200 = 57,4 MW
ị Điểm 3 là điểm phân công suất :
P3-2 = 57,4 – 25 = 32,4 MW ị P NĐII-3 = 40 – 32,4 = 7,6 MW
ịPNĐII-4 = 44,6 MW
. Tính tổng mô men phụ tải :
SPL = P1L1 + P2L2 + P3L3 + P4L4 + P5L5 + P6L6 + P7L7 + P8L8 + PI-IILI-II =30. 41+ 64.57,4+ 32,4 .72,8 + 81.16 + 51.22 + 81.20 + 64.24 +71.18 + 40.25 + 72.35 + 7,6.90 = 18318,32 (MW.km)
Kết luận : qua sơ bộ các phương án chúng ta thấy phương án I có
SPL min chúng ta đem vào tính toán tiếp
1)Các phương án của phương án I như sau:
2)Phương án 2:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 - 31,15 = 8,85MW. Tính tổng mô men phụ tải :
Tính như phương án 1 ta có bảng sau :
Tuyến
P (MW)
L (km)
P x L
NĐI - 1
55
41
2255
NĐI - 2
25
64
1600
NĐI - 3
31,35
76
2367,4
NĐII - 4
35
72
2520
NĐII - 5
20
81
1620
NĐI- 6
22
51
1122
NĐII - 7
24
64
1536
NĐII - 8
25
40
1000
NĐII – 9
18
71
1278
NĐII – 10
16
81
1296
NĐII - 3
8,85
90
796,5
Tổng (S P.L)
17390,9
3. Phương án 3:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
81
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 -31,35 =8,857MW. Tính tổng mô men phụ tải :
Tính như phương án 1 ta có bảng sau :
Tuyến
P (MW)
L (km)
P x L
NĐI - 1
55
41
2255
NĐI - 2
25
64
1600
NĐI - 3
31,15
76
2367,4
NĐII - 4
35
72
2520
NĐII - 5
20
81
1620
NĐI- 6
22
51
1122
NĐII - 7
24
64
1536
NĐII - 8
25
40
1000
NĐII – 9
18
71
1278
NĐII – 10
16
81
1296
NĐII - 3
8,85
90
796,5
Tổng (S P.L)
17390,9
4. Phương án 4:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 -31,15 = 8,85MW. Tính tổng mô men phụ tải :
Tính như phương án 1 ta có bảng sau :
Tuyến
P (MW)
L (km)
P x L
NĐI - 1
30
41
1230
NĐI - 2
25
64
1600
NĐI - 3
31,15
76
2367,4
NĐII - 4
35
72
2520
NĐII - 5
20
81
1620
NĐI- 6
38
51
1938
6-10
16
64
1024
NĐII –7
24
40
960
NĐII – 8
25
71
1775
NĐII – 9
18
81
1458
NĐII - 3
8,85
90
796,5
Tổng (S P.L)
17289,28
5. Phương án 5
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 -31,15 =8,85MW. Tính tổng mô men phụ tải :
Tính như phương án 1 ta có bảng sau :
Tuyến
P (MW)
L (km)
P x L
NĐI - 1
30
41
1230
NĐI - 2
25
64
1600
NĐI - 3
31,15
76
2367,5
NĐII - 4
35
72
2520
NĐII - 7
44
81
3564
7-5
20
51
1020
NĐI- 6
22
64
1408
NĐII –8
25
40
1000
NĐII – 9
18
71
1278
NĐI – 10
16
81
1296
NĐII - 3
8,85
90
796,5
Tổng (S P.L)
18080.28
6. Phương án 6
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 – 31,15 =8,85MW. Tính tổng mô men phụ tải :
Tính như phương án 1 ta có bảng sau :
Tuyến
P (MW)
L (km)
P x L
NĐI - 1
30
41
1230
NĐI - 2
25
64
1600
NĐI - 3
31,15
76
2367,4
NĐII - 4
35
72
2520
NĐII – 5
20
81
1620
NĐI- 6
22
51
1122
7-9
24
64
1408
NĐII –8
25
40
1000
NĐII – 9
42
71
2982
NĐI – 10
16
81
1296
NĐII - 3
8,85
90
796,5
Tổng (S P.L)
18044,8
7. Phương án 7
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 -31,15 =8,85MW. Tính tổng mô men phụ tải :
Tính như phương án 1 ta có bảng sau :
Tuyến
P (MW)
L (km)
P x L
NĐI - 1
30
41
1230
NĐI - 2
25
64
1600
NĐI - 3
31,15
76
2367,4
NĐII - 4
35
72
2520
NĐII – 5
20
81
1620
NĐI- 6
22
51
1122
9-8
25
51
1275
NĐII –7
24
40
960
NĐII – 9
43
71
3053
NĐI – 10
16
81
1296
NĐII - 3
8,85
90
796,5
Tổng (S P.L)
17840,28
8. Phương án 8
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15MW
ị PNDII-3 = 40 -31,15 =8,85MW
Với mạch vòng II-8-9-II : giả thiết mạng kín là mạng đồng nhất , tất cả các đoạn dây cùng tiết diện.
Ta có các dòng công suất trên các đoạn được xác định theo công thức sau:
S8-9 = SNĐII-8 – S8 = 26,7+j16,56 – (25+j15,5) = 1,7 + j1,06 MVA
SNĐII-9 = S9 – S8-9 = 18+j11,16 – (1,7+j1,06) = 16,28+j10,09MVA
Tính tổng mô men phụ tải :
Tính như phương án 1 ta có bảng sau :
Tuyến
P (MW)
L (km)
P x L
NĐI - 1
30
41
1230
NĐI - 2
25
64
1600
NĐI - 3
31,15
76
2367,4
NĐII - 4
35
72
2520
NĐII – 5
20
81
1620
NĐI- 6
22
51
1122
NĐII –7
24
64
1536
NĐII – 8
25
40
1000
8-9
1,7
51
86,7
NĐII – 9
16,28
71
1156
NĐI – 10
16
81
1296
NĐII - 3
8,85
90
796,5
Tổng (S P.L)
16330,79
9. Phương án 9
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 – 31,15 =8,85MW
Với mạch vòng I-6-10-I : giả thiết mạng kín là mạng đồng nhất , tất cả các đoạn dây cùng tiết diện.
Ta có các dòng công suất trên các đoạn được xác định theo công thức sau:
S6-10 = SNĐI-6 – S6 = 22,94- j14,21 – (22+j13,64) = 0,94 + j0,58 MVA
SNĐI-10 = S10 – S6-10= 16+j9,92 – (0,94+j0,58) = 15,06+j9,34MVA
Tính tổng mô men phụ tải :
Tính như phương án 1 ta có bảng sau :
Tuyến
P (MW)
L (km)
P x L
NĐI - 1
30
41
1230
NĐI - 2
25
64
1600
NĐI - 3
31,15
76
2367,4
NĐII - 4
35
72
2520
NĐII – 5
20
81
1620
NĐI- 6
22,94
51
1170
6-10
0,94
64
50,76
NĐI – 10
15,6
81
1220
NĐII – 7
1,7
64
108,8
NĐII – 8
26,7
40
1068
NĐII– 9
16,28
71
1156
NĐII - 3
8,85
90
796,5
Tổng (S P.L)
14907,14
10. Phương án 10
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40- 31,15 =8,85MW. Tính tổng mô men phụ tải :
Tuyến
L(km)
P (MW)
P x L
NĐI – 1
41
30
1230
NĐI – 2
64
25
1600
NĐI – 3
76
40
3040
NĐII- 4
72
35
2520
NĐII – 5
81
20
1620
NĐI – 6
51
22
1122
NĐII – 7
64
24
1536
NĐII – 8
40
25
1000
NĐII – 9
71
18
1278
NĐI – 10
81
16
1296
NĐI-NĐII
163
8,85
796,5
Tổng (S P.L)
17684,14
Bảng tổng kết tính toán mô men phụ tải cho các phương án:
Phương án
SP x L (MW.km)
1
16365,9
2
17390,9
3
17390,9
4
17289,28
5
18080,28
6
18044,8
7
17840
8
16330,79
9
14907,14
10
17684,14
Vậy trong lựa chọn sơ bộ ta chọn được 5 phương án đầu (phương án1, 2, 4, 8,9)
có tổng mô men phụ tải nhỏ hơn các phương án khác . Sau đây ta tính toán so sánh về mặt kỹ thuật 5 phương án trên .
B. Tính toán so sánh kỹ thuật các phương án:
I- Các tiêu chuẩn để so sánh về mặt kỹ thuật giữa các phương án:
1. Chọn tiết diện dây dẫn:
Trong mạng điện thiết kế dự kiến dùng dây AC. Các dây được mắc trên cột theo hình tam giác , khoảng cách Dtb = 5m.
Tiết diện dây dẫn chọn theo mật độ kinh tế (Jkt)
trong đó: với n là số lộ đường dây
Từ đầu bài ta có Tmax = 4800h
Tra bảng ta được Jkt = 1,1 A/mm2
2. Kiểm tra lại theo các điều kiện sau:
+ Kiểm tra tổn thất điện áp:
Tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường và lúc sự cố nguy hiểm nhất .
Tổn thất điện áp được tính theo biểu thức:
Giả sử DU tính được thoả mãn theo điều kiện sau:
- Lúc bình thường: DUbt max% Ê DUbt cp% =10% (ở xa 15 % ..20%)
- Lúc sự cố : DUsc max% Ê DUsc cp% = 20% ( ở xa 20% ..25% )
- I phát nóng của dây dẫn < Icp
*. Với hộ tiêu thụ dùng máy biến áp có điều chỉnh điện áp dưới tải thì xét theo điều kiện sau :
- Lúc bình thường: DUmax% Ê 15%
- Lúc sự cố : DUsc% Ê 25%
+ Kiểm tra phát nóng dây dẫn:
- Theo tiêu chuẩn:
Isc max Ê K.Icp
Trong đó:
Isc max : là I sự cố lớn nhất lúc sự cố (lộ kép hay mạch vòng bị đứt một dây)
Icp : là I cho phép làm việc lâu dài trên dây dẫn, ứng với nhiệt độ tối đa là 250C
K : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ , K = 0,8 ( ứng với nhiệt độ môi trường là 350C )
+ Kiểm tra tổn thất do phát sáng vầng quang: Đối với cấp điện áp
110 kV ta chọn tiết diện nhỏ nhất cho phép là 70 mm2.
II- Tính toán về mặt kỹ thuật các phương án:
1._.. Phương án 1:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-1:
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33 W/Km
x0 = 0,411 W/Km ; Icp =330 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-1:
Truyền tải bằng lộ kép :
X = 1/2.0,33.41 = 6,765 W; R = 1/2.0,411.41 =8,425 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 0,33.41 = 13,53 W
X = 0,411.41 = 16,851 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =92,62.2 =185,2 < 0,8.Icp = 264A
ị Đảm bảođiều kiện phát nóng .
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-2:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W/Km
x0 = 0,44 W/Km ; Icp = 265 A
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =2.Ibt = 2.77,176 = 154,35 A < 0,8.Icp = 212 A
ị Đảm bảođiều kiện phát nóng .
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-2:
Truyền tải bằng lộ kép :
R = 0,5.0,45 64 =14,4 W
X = 0,5.0,44.64 = 14,08 W
ịDUsc% = 2.4,83 = 9,65% ị thoả mãn điều kiện
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-3: Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 -31,15 = 8,85MW
A
mm2
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33 W
x0 = 0,411 W ; Icp = 330 A
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =2.Ibt = 2.96 = 182 < 0,8.Icp = 264 A
ị Đảm bảođiều kiện phát nóng .
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-3:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,33.76 = 12,54W
X = 1/2.0,411.76= 15,61 W
Khi sự cố ( đứt một dây ) :
R = 12,54.2=25,08W
X = 15,614.2 = 31,236 W
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-4:
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33 W/Km
x0 = 0,411 W/Km ; Icp = 330 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII- 4:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,33.72 = 11,88 W
X = 1/2.0,411.72 = 14,79 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =11,88.2 = 23,76 W
X = 14,79.2 = 29,59 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 108.2 = 216 < 0,8.Icp = 264 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-5:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-5:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.81 = 18,225 W
X = 1/2.0,44.81 = 17,82 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):R =18,225.2 = 36,456 WX = 17,82.2 = 35,64 W
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 61,7.2 = 122,3 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-6:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-6:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.51 =11,475 W
X = 1/2.0,44.51= 11,22W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =11,475.2 = 22,95 W
X = 11,22.2 = 22,44 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 67,91.2 = 135,8 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-7:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-7:
Được truyền tải bằng lộ kép:
R = 0,5.0,45.64 =14,4 W
X = 0,5.0,44.64 = 14,08 W
ịDUsc% = 2. 4,58 = 9,17 %
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-8:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-8:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.40 = 9,0 W
X= 1/2.0,44.40 = 8,8 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 9,0.2 = 18 W
X = 8,8.2 = 17,6 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 77,176.2 = 154,3524 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-9:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-9:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.71 = 15,975 W
X= 1/2.0,44.71 = 15,62 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 15,975.2 = 35,95 W
X = 15,62.2 = 31,24 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =55,572.2 = 111,14 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-10:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W; x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-10:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.81 = 18,225 W
X= 1/2.0,44.81 = 17,82 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =18,225.2 = 36,45 W
X = 17,82.2 = 35,64 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =49,40.2 =98,8 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-3:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-3:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.90 = 20,25 W
X= 1/2.0,44.90 = 19,8 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 20,25.2 = 40,5 W ;X = 19,8.2 =39,6 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :Iscdd = 39,54.2 = 79,08 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
Kết quả tính toán cho phương án 1 :
Đoạn
l(km)
Ftt
(mm2)
F
(mm2)
r0
(W/km)
x0
(W/km)
b0.10-6
(s/km)
R
(W)
X
(W)
B.10-4
(S)
NĐI-1
41
84,2
AC95
0,33
0,411
2,65
6,765
9,02
1,0865
NĐI-2
64
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
14,4
14,08
1,6512
NĐI-3
76
87,56
AC95
0,33
0,411
2,65
12,54
15,61
2,0814
NĐII-4
72
98,2
AC95
0,33
0,411
2,65
11,88
14,79
1,908
NĐII-5
81
56,13
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐI-6
51
106,9
AC70
0,45
0,44
2,58
11,47
11,22
1,3158
NĐII-7
64
67,36
AC70
0,45
0,44
2,58
14,4
14,08
1,6512
NĐII-8
40
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
9,00
8,8
1,032
NĐII-9
71
50,52
AC70
0,45
0,44
2,58
15,97
15,62
1,8318
NĐI-10
81
44,91
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐII-3
90
24,38
AC70
0,45
0,44
2,58
20,25
19,80
2,322
Bảng tổng kết tổn thất điện áp của phương án 1 :
Đoạn
DUbt%
DUsc%
NĐI-1
4,7
9,4
NĐI-2
4,83
9,65
NĐI-3
5,72
11,44
NĐII-4
6,08
12,16
NĐII-5
4,84
9,67
NĐI-6
3,35
6,7
NĐII-7
4,58
9,17
NĐII-8
2,98
5,97
NĐII-9
3,82
7,63
NĐI-10
3,87
7,74
NĐII-3
2,32
4,75
Tổn thất điện áp lúc bình thường lớn nhất:
DUbtmax= DUNĐII- 7 = 6,08 % < DUcpbt =10%
Tổn thất điện áp lúc sự cố lớn nhất:
DUscmax = 12,16% < DUcpsc =20%
Vậy phương án 1 đảm bảo về mặt kỹ thuật.
2.Phương án 2
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-1:
Chọn dây dẫn là AC-150
Có r0 = 0,21 W/Km
x0 = 0,398 W/Km ; Icp = 445 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-1:
Truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,21.41 = 4,315 W
X = 1/2.0,398.41 = 8,159 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 4,315.2 = 8,61 W ;X = 8,159.2 = 16,318 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 169,8.2 = 339,62 < 0,8.Icp = 356 A ị Đảm bảo vận hành.
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn 1-2:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W/Km
x0 = 0,44 W/Km ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn 1-2:
Truyền tải bằng lộ kép:
R = 0,5.0,45.60 =13,5 W
X = 0,5.60.0,44 =13,2 W
ị DUsc % = 2.4,48= 8,96 %
Vậy tổn thất điện áp trên nhánh NĐI-1-2 là :
DUNĐI -1-2 bt = DUNĐI-1bt + DU1-2bt = 4,26 + 4,48 = 8,74 %
DUNĐI-1-2 sc = DUNĐI-1SC + DU1-2bt = 8,52 + 4,48 = 13%
Hoặc DUNĐI-1-2-sc = DUNĐI-1bt + DU 1-2sc = 4,26 + 8,96 = 13,22 %
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-3: Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15MW
ị PNDII-3 =40 -31,15 =8,85 MW
A
mm2
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33 W
x0 = 0,411 W ; Icp = 330 A
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =2.Ibt = 2.96 = 182 < 0,8.Icp = 264 A
ị Đảm bảođiều kiện phát nóng .
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-3:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,33.76 = 12,54W
X = 1/2.0,411.76= 15,61 W
Khi sự cố ( đứt một dây ) :
R = 12,54.2=25,08W
X = 15,614.2 = 31,236 W
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-4:
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33 W/Km
x0 = 0,411 W/Km ; Icp = 330 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII- 4:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,33.72 = 11,88 W
X = 1/2.0,411.72 = 14,79 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =11,88.2 = 23,76 W
X = 14,79.2 = 29,59 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 108.2 = 216 < 0,8.Icp = 264 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-5:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-5:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.81 = 18,225 W
X = 1/2.0,44.81 = 17,82 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):R =18,225.2 = 36,456 WX = 17,82.2 = 35,64 W
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 61,7.2 = 122,3 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-6:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-6:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.51 =11,475 W
X = 1/2.0,44.51= 11,22W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =11,475.2 = 22,95 W
X = 11,22.2 = 22,44 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 67,91.2 = 135,8 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-7:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-7:
Được truyền tải bằng lộ kép:
R = 0,5.0,45.64 =14,4 W
X = 0,5.0,44.64 = 14,08 W
ịDUsc% = 2. 4,58 = 9,17 %
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-8:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-8:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.40 = 9,0 W
X= 1/2.0,44.40 = 8,8 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 9,0.2 = 18 W
X = 8,8.2 = 17,6 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 77,176.2 = 154,3524 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-9:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-9:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.71 = 15,975 W
X= 1/2.0,44.71 = 15,62 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 15,975.2 = 35,95 W
X = 15,62.2 = 31,24 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =55,572.2 = 111,14 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-10:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W; x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-10:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.81 = 18,225 W
X= 1/2.0,44.81 = 17,82 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =18,225.2 = 36,45 W
X = 17,82.2 = 35,64 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =49,40.2 =98,8 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-3:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-3:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.90 = 20,25 W
X= 1/2.0,44.90 = 19,8 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 20,25.2 = 40,5 W ;X = 19,8.2 =39,6 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :Iscdd = 39,54.2 = 79,08 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
Kết quả tính toán cho phương án 2 :
Đoạn
l(km)
Ftt
(mm2)
F
(mm2)
r0
(W/km)
x0
(W/km)
b0.10-6
(s/km)
R
(W)
X
(W)
B.10-4
(S)
NĐI-1
41
154,2
AC150
0,21
0,398
2,74
4,305
8,159
1,1234
1-2
64
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
14,4
14,08
1,6512
NĐI-3
76
154,56
AC150
0,21
0,398
2,74
7,98
15,12
2,0824
NĐII-4
72
98,2
AC95
0,33
0,411
2,65
11,88
14,79
1,908
NĐII-5
81
56,13
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐI-6
51
67,9
AC70
0,45
0,44
2,58
11,47
11,22
1,3158
NĐII-7
64
67,36
AC70
0,45
0,44
2,58
14,4
14,08
1,6512
NĐII-8
40
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
9,00
8,8
1,032
NĐII-9
71
50,52
AC70
0,45
0,44
2,58
15,97
15,62
1,8318
NĐI-10
81
44,91
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐII-3
90
35,95
AC70
0,45
0,44
2,58
20,25
19,80
2,322
Bảng tổng kết tổn thất điện áp của phương án 2 :
Đoạn
DUbt%
DUsc%
NĐI-1
4,26
8,52
1-2
4,48
8,96
NĐI-1-2
8,74
13,22
NĐI-3
5,72
11,44
NĐII-4
6,08
12,16
NĐII-5
4,84
9,67
NĐI-6
3,35
6,7
NĐII-7
4,58
9,17
NĐII-8
2,98
5,97
NĐII-9
3,82
7,63
NĐI-10
3,87
7,74
NĐII-3
2,32
4,75
Tổn thất điện áp lúc bình thường lớn nhất:
DUbtmax= DUNĐII- 7 = 6,08% < DUcpbt =10%
Tổn thất điện áp lúc sự cố lớn nhất:
DUscmax = 12,16% < DUcpsc =20%
Vậy phương án 2 đảm bảo về mặt kỹ thuật.
3. Phương án 4:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-1:
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33 W/Km
x0 = 0,411 W/Km ; Icp =330 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-1:
Truyền tải bằng lộ kép :
X = 1/2.0,33.41 = 6,765 W; R = 1/2.0,411.41 =8,425 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 0,33.41 = 13,53 W
X = 0,411.41 = 16,851 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =92,62.2 =185,2 < 0,8.Icp = 264A
ị Đảm bảođiều kiện phát nóng .
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-2:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W/Km
x0 = 0,44 W/Km ; Icp = 265 A
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =2.Ibt = 2.77,176 = 154,35 A < 0,8.Icp = 212 A
ị Đảm bảođiều kiện phát nóng .
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-2:
Truyền tải bằng lộ kép :
R = 0,5.0,45 64 =14,4 W
X = 0,5.0,44.64 = 14,08 W
ịDUsc% = 2.4,83 = 9,65% ị thoả mãn điều kiện
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-3
: Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15MW
ị PNDII-3 =40 -31,15 =8,85 MW
A
mm2
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33 W
x0 = 0,411 W ; Icp = 330 A
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =2.Ibt = 2.96 = 182 < 0,8.Icp = 264 A
ị Đảm bảođiều kiện phát nóng .
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-3:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,33.76 = 12,54W
X = 1/2.0,411.76= 15,61 W
Khi sự cố ( đứt một dây ) :
R = 12,54.2=25,08W
X = 15,614.2 = 31,236 W
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-4:
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33 W/Km
x0 = 0,411 W/Km ; Icp = 330 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII- 4:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,33.72 = 11,88 W
X = 1/2.0,411.72 = 14,79 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =11,88.2 = 23,76 W
X = 14,79.2 = 29,59 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 108.2 = 216 < 0,8.Icp = 264 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-5:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-5:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.81 = 18,225 W
X = 1/2.0,44.81 = 17,82 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):R =18,225.2 = 36,456 WX = 17,82.2 = 35,64 W
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 61,7.2 = 122,3 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-6:
Chọn dây dẫn là AC-95
Có r0 = 0,33W
x0 = 0,411 W ; Icp = 330 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-6:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,33.51 =8,415 W
X = 1/2.0,411.51= 10,48W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =8,415.2 = 16,83 W
X = 10,48.2 = 20,96 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 117,31.2 = 234,62 < 0,8.Icp = 264 A ị Đảm bảo vận hành.
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn 6-10:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W/Km
x0 = 0,44 W/Km ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn 6-10:
Truyền tải bằng lộ kép:
R = 0,5.0,45.54 =12,15 W
X = 0,5.54.0,44 =11,88 W
ị DUsc % = 2.2,58 = 5,16 %
Vậy tổn thất điện áp trên nhánh NĐI-6-10 là :
DUNĐI -6-10 bt = DUNĐI-6bt + DU6-10bt = 4,69 + 2,58 = 7,27 %
DUNĐI-6-10 sc = DUNĐI-6SC + DU1-2bt =9,38 + 2,58 = 11,96%
Hoặc DUNĐI-6-10-sc = DUNĐI-6bt + DU 6-10sc = 4,69 + 5,16 = 9,85 %
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-7:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-7:
Được truyền tải bằng lộ kép:
R = 0,5.0,45.64 =14,4 W
X = 0,5.0,44.64 = 14,08 W
ịDUsc% = 2. 4,58 = 9,17 %
+Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-8:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-8:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.40 = 9,0 W
X= 1/2.0,44.40 = 8,8 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 9,0.2 = 18 W
X = 8,8.2 = 17,6 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd = 77,176.2 = 154,3524 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-9:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-9:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.71 = 15,975 W
X= 1/2.0,44.71 = 15,62 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 15,975.2 = 35,95 W
X = 15,62.2 = 31,24 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =55,572.2 = 111,14 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
+ Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐI-10:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W; x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐI-10:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.81 = 18,225 W
X= 1/2.0,44.81 = 17,82 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R =18,225.2 = 36,45 W
X = 17,82.2 = 35,64 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :
Iscdd =49,40.2 =98,8 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạm NĐII3:
Chọn dây dẫn là AC-70
Có r0 = 0,45 W
x0 = 0,44 W ; Icp = 265 A
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-3:
Khi truyền tải bằng lộ kép :
R = 1/2.0,45.90 = 20,25 W
X= 1/2.0,44.90 = 19,8 W
Khi sự cố ( đứt một dây ):
R = 20,25.2 = 40,5 W ;X = 19,8.2 =39,6 W
Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố :Iscdd = 39,54.2 = 79,08 < 0,8.Icp = 212 A ị Đảm bảo vận hành.
Kết quả tính toán cho phương án 4 :
Đoạn
l(km)
Ftt
(mm2)
F
(mm2)
r0
(W/km)
x0
(W/km)
b0.10-6
(s/km)
R
(W)
X
(W)
B.10-4
(S)
NĐI-1
41
84,2
AC95
0,33
0,411
2,65
6,765
9,02
1,0865
NĐI-2
64
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
14,4
14,08
1,6512
NĐI-3
76
87,56
AC95
0,33
0,411
2,65
12,54
15,61
2,0814
NĐII-4
72
98,2
AC95
0,33
0,411
2,65
11,88
14,79
1,908
NĐII-5
81
56,13
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐI-6
51
106,65
AC95
0,33
0,411
2,65
8,415
10,48
1,3515
6-10
54
49,39
AC70
0,45
0,44
2,58
12,154
11,88
1,3932
NĐII-7
40
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
9,00
8,8
1,032
NĐII-8
71
50,52
AC70
0,45
0,44
2,58
15,97
15,62
1,8318
NĐII-9
81
44,91
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐII-3
90
24,83
AC70
0,45
0,44
2,58
20,25
19,80
2,322
Bảng tổng kết tổn thất điện áp của phương án 4 :
Đoạn
DUbt%
DUsc%
NĐI-1
4,7
9,4
NĐI-2
4,83
9,65
NĐI-3
5,72
11,44
NĐII-4
6,08
12,16
NĐII-5
4,84
9,67
NĐI-6
4,96
9,38
6-10
2,58
5,16
NĐI –6 -10
7,54
11,96
NĐII-7
4,58
9,17
NĐII-8
3,82
7,63
NĐII-9
3,87
7,74
NĐII-3
2,32
4,75
Tổn thất điện áp lúc bình thường lớn nhất:
DUbtmax= DUNĐII- 7 = 6,08 % < DUcpbt =10%
Tổn thất điện áp lúc sự cố lớn nhất:
DUscmax = 12,16% < DUcpsc =20%
Vậy phương án 4 đảm bảo về mặt kỹ thuật.
4. Phương án 8:
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15 MW
ị PNDII-3 = 40 -31,15 =8,85 MW
Với mạch vòng II-8-9-II : giả thiết mạng kín là mạng đồng nhất , tất cả các đoạn dây cùng tiết diện.
Ta có các dòng công suất trên các đoạn được xác định theo công thức sau:
S8-9 = SNĐII-8 – S8 = 26,7+j16,56 – (25+j15,5) = 1,7 + j1,06 MVA
SNĐII-9 = S9 – S8-9 = 18+j11,16 – (1,7+j1,06) = 16,28+j10,09MVA
Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-8:
Chọn AC150 có Icp = 445A
r0 = 0,21 W ị R = 0,21.40 = 8,4 W
x0 = 0,398 W ị X = 0,398 .40 = 15,92 W
Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn 8-9 :
Chọn AC70 có Icp = 265A
r0 = 0,45 W ị R = 0,45.51 = 22,95 W
x0 = 0,44 W ị X = 0,44 .51 = 22,44W
Chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn NĐII-9 :
Chọn AC95 có Icp = 330A
r0 = 0,33W ị R = 0,33.71 = 23,43 W
x0 = 0,411 W ị X = 0,411 .71 = 29,181W
Tổn thất điện áp của đoạn NĐII-8:
ởchế độ bình thường : ta có nút 9 là nút phân công suất chúng ta tách mạch vòng thành hai mạch hở như sau:
Chế độ sự cố : chúng ta xét trường hợp sự cố đứt một đường dây trong mạch vòng kín
+Đứt lộ NĐII-8:
S8 = 25 + j15,5 MVA
S9 = 18 + j11,16 MVA
ịS NĐII9-8 = S8 + S9 = 43 + j26,66 MVA
ịDUSC =DUNĐII –9 + DU 9-8 = 14,75 + 7,61 = 22,36%
+Đứt lộ NĐII-9:
ịDUSC =DUNĐII –8 + DU 9-8 =5,4 + 5,48 = 10,88%
Kết quả tính toán cho phương án 8 :
Đoạn
l(km)
Ftt
(mm2)
F
(mm2)
r0
(W/km)
x0
(W/km)
b0.10-6
(s/km)
R
(W)
X
(W)
B.10-4
(S)
NĐI-1
41
84,2
AC95
0,33
0,411
2,65
6,765
9,02
1,0865
NĐI-2
64
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
14,4
14,08
1,6512
NĐI-3
76
87,56
AC95
0,33
0,411
2,65
12,54
15,61
2,0140
NĐII-4
72
98,2
AC95
0,33
0,411
2,65
11,88
14,79
1,908
NĐII-5
81
56,13
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐI-6
51
106,65
AC95
0,33
0,411
2,65
8,415
10,48
1,3515
NĐII-7
54
49,39
AC70
0,45
0,44
2,58
12,154
11,88
1,3932
NĐII-8
40
149,86
AC150
0,21
0,398
2,74
8,4
15,92
1,096
8-9
51
9,54
AC70
0,45
0,44
2,58
15,97
15,62
1,8318
NĐII-9
71
91,38
AC95
0,33
0,411
2,65
23,43
16,44
1,06
NĐI- 10
81
44,91
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐII-3
90
24,83
AC70
0,45
0,44
2,58
20,25
19,80
2,322
Bảng tổng kết tổn thất điện áp của phương án 1 :
Đoạn
DUbt%
DUsc%
NĐI-1
4,7
9,4
NĐI-2
4,83
9,65
NĐI-3
5,72
11,44
NĐII-4
6,08
12,16
NĐII-5
4,84
9,67
NĐI-6
4,96
9,38
NĐII-7
2,58
5,16
NĐII-8
6,14
5,4
8-9
6,14
5,48
NĐII-9
6,14
14,75
NĐI-8-9
6,14
22,43
NĐI-10
3,87
7,74
NĐII-3
2,32
4,75
Tổn thất điện áp lúc bình thường lớn nhất:
DUbtmax= DUNĐII- 7 = 6,08 % < DUcpbt =10%
Tổn thất điện áp lúc sự cố lớn nhất:
DUscmax = 22,43% > DUcpsc =20%
Vậy phương án 8 không đảm bảo về mặt kỹ thuật.
5. Phương án 9:81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
64
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Như phần cân bằng công suất ta đã có ở chế độ phụ tải cực đại công suất truyền tải từ NĐI sang NĐII là PLL = 31,15MW
ị PNDII-3 = 40 -31,15MW
Với mạch vòng I-6-10-I : giả thiết mạng kín là mạng đồng nhất , tất cả các đoạn dây cùng tiết diện.
Ta có các dòng công suất trên các đoạn được xác định theo công thức sau:
S6-10 = SNĐI-6 – S6 = 22,94- j14,21 – (22+j13,64) = 0,94 + j0,58 MVA
SNĐI-10 = S10 – S6-10= 16+j9,92 – (0,94+j0,58) = 15,06+j9,34MVA
Chúng ta loại phương án này vì phương án 9 này có hai mạch vòng ,trong đó có 1 mạch vòng của phương án 8 ,mà phương án 8 bị loại vì không thoả mãn điều kiện kỹ thuật .Vậy ta giữ lại các phương án 1, 2, 4 để so sánh kinh tế.
chương V
so sánh các phương án về mặt kinh tế
Chọn phương án tối ưu
Trong thực tế mạng điện, việc quyết định bất kỳ một phương án nào cũng đều dựa trên cơ sở so sánh về mặt kỹ thuật và kinh tế. Điều quan trọng nhất là dựa trên nguyên tắc đảm bảo cung cấp điện và kinh tế để quyết định sơ đồ nối dây của mạng điện.
Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là phí tổn tính toán hàng năm bé nhất.
Phí tổn tính toán hàng năm được tính theo biểu thức:
Z = (avh + atc ).K + ồDA.C
Trong đó:
avh: là hệ số phí tổn vận hành kể đến khấu hao vận hành và sửa chữa đường dây. Với cột bê tông ta có : avh = 0,04
atc : là hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư phụ
atc= 1/Ttc = 1/8 = 0,125
K: là vốn đầu tư của mạng điện(chỉ tính thành phần chính là đường dây) với lộ kép thì giá tiền tăng 1,6 lần so với lộ đơn.
K =
Ki : giá tiền của 1 km đường dây thứ i
li : chiều dài đường dây đó
C là giá tiền 1kWh : C = 500đ/ kWh
DA : là tổn thất điện năng hàng năm trong mạng điện, DA = ồDAi
DAi : là tổn thất điện năng trên tuyến thứ i được xác định qua biểu thức:
Pi, Qi: là công suất tác dụng và phản kháng truyền tải trên đường dây (MW, MVAr), Uđm = 110 kV
Ri : Tổng trở tuyến thứ i : thời gian tổn thất công suất tác dụng lớn nhất trong năm phụ thuộc vào Tmax theo biểu thức: Với Tmax = 4800 h tính được = 3196 h
1)Phương án 1
Thay số vào công thức tính tổn thất điện năng ta được kết quả thể hiện ở bảng sau:
Đoạn
Pi (MW)
Qi (MVAr)
Ri (W)
DPi (MW)
DAi (MWh)
NĐI-1
30
18,6
6,675
0,497
1588,412
NĐI-2
25
15,5
14,4
1,029
3288,684
NĐI-3
31,15
19.31
12,54
1,392
4448,96
NĐII-4
35
21,7
11,88
1,665
5321,34
NĐII-5
20
12,4
18,22
0,833
2662,268
NĐI-6
22
13,63
11,47
0,634
2026,264
NĐII-7
24
14,87
14,4
0,948
3029,808
NĐII-8
25
15,5
9,00
0,643
2055,028
NĐII-9
18
11,16
15,97
0,592
1892,032
NĐI10
16
9,91
18,22
0,533
1703,468
NĐII-3
8,85
5,48
20,25
0,18
579,96
Tổng cộng
8,946
28591,41
Thay số vào biểu thức tính tính vốn đầu tư có bảng kết quả sau:
Đoạn
a
Loại dây
L(km)
Đơn giá(106đ/km)
K (106đ)
NĐI-1
1,6
AC-95
41
224
14694,4
NĐI-2
1,6
AC70
64
168
17203,2
NĐI-3
1,6
AC-95
76
224
27238,4
NĐII-4
1,6
AC-95
72
224
25804,8
NĐII-5
1,6
AC-70
81
168
21772,8
NĐI-6
1,6
AC-70
51
168
13708,8
NĐII-7
1,6
AC-70
64
168
17203,2
NĐII-8
1,6
AC-70
40
168
10752
NĐII-9
1,6
AC-70
71
168
19084,8
NĐI10
1,6
AC-70
81
168
21772,8
NĐII-3
1,6
AC-70
90
168
24460,8
Tổng cộng
213695,4
Phí tổn tính toán:
Z =(avh + atc ).K + ồDA.C = (0,04 + 0,125).213695,4.106 +28591,41.500.103
Z = 49555,44.106 đ
2)Phương án 2
Thay số vào công thức tính tổn thất điện năng ta được kết quả thể hiện ở bảng sau:
Đoạn
Pi (MW)
Qi (MVAr)
Ri (W)
DPi (MW)
DAi (MWh)
NĐI-1
55
34,1
4,305
1,489
4761,91
1-2
25
15,5
13,5
0,965
3085,29
NĐI-3
31,15
19,31
12,54
1,39
4448,96
NĐII-4
35
21,7
11,88
1,665
5321,34
NĐII-5
20
12,4
18,22
0,833
2662,268
NĐI-6
22
13,63
11,47
0,634
2026,264
NĐII-7
24
14,87
14,4
0,948
3029,808
NĐII-8
25
15,5
9,00
0,643
2055,028
NĐII-9
18
11,16
15,97
0,592
1892,032
NĐI10
16
9,91
18,22
0,533
1703,468
NĐII-3
8,85
5,48
20,25
0,18
579,95
Tổng cộng
9,872
31550,912
Thay số vào biểu thức tính tính vốn đầu tư có bảng kết quả sau:
Đoạn
a
Loại dây
L(km)
Đơn giá(106đ/km)
K (106đ)
NĐI-1
1,6
AC-150
41
330
21648
1-2
1,6
AC70
60
168
16128
NĐI-3
1,6
AC-95
76
224
27238,4
NĐII-4
1,6
AC-95
72
224
25804,8
NĐII-5
1,6
AC-70
81
168
21772,8
NĐI-6
1,6
AC-70
51
168
13708,8
NĐII-7
1,6
AC-70
64
168
17203,2
NĐII-8
1,6
AC-70
40
168
10752
NĐII-9
1,6
AC-70
71
168
19084,8
NĐI10
1,6
AC-70
81
168
21772,8
NĐII-3
1,6
AC-70
90
168
24460,8
Tổng cộng
219574,4
Phí tổn tính toán:
Z =(avh + atc ).K + ồDA.C = (0,04 + 0,125).219574,4.106 +31550,912.500.103
Z = 52005.106 đ
3)Phương án 4
Thay số vào công thức tính tổn thất điện năng ta được kết quả thể hiện ở bảng sau:
Đoạn
Pi (MW)
Qi (MVAr)
Ri (W)
DPi (MW)
DAi (MWh)
NĐI-1
30
18,6
6,675
0,497
1588,412
NĐI-2
25
15,5
14,4
1,029
3288,684
NĐI-3
31,15
19,31
12,54
1,39
4448,96
NĐII-4
35
21,7
11,88
1,665
5321,34
NĐII-5
20
12,4
18,22
0,833
2662,268
NĐI-6
38
23,56
8,415
1,390
4443,286
6-10
16
9,92
12,15
0,355
1137,363
NĐII-7
25
15,5
9,00
0,643
2055,028
NĐII-8
18
11,16
15,97
0,592
1892,032
NĐII9
16
9,91
18,22
0,533
1703,468
NĐII-3
8,85
5,48
20,25
0,18
579,9726
Tổng cộng
9,107
29105,972
Thay số vào biểu thức tính tính vốn đầu tư có bảng kết quả sau:
Đoạn
a
Loại dây
L(km)
Đơn giá(106đ/km)
K (106đ)
NĐI-1
1,6
AC-150
41
330
21648
NĐI-2
1,6
AC70
64
168
17203,2
NĐI-3
1,6
AC-95
76
224
4448,96
NĐII-4
1,6
AC-95
72
224
25804,8
NĐII-5
1,6
AC-70
81
168
21772,8
NĐI-6
1,6
AC-95
51
224
18278,4
6-10
1,6
AC-70
54
168
14515,2
NĐII-7
1,6
AC-70
64
168
10752
NĐII-8
1,6
AC-70
40
168
19084,8
NĐII9
1,6
AC-70
71
168
21772,8
NĐII-3
1,6
AC-70
90
168
24460,8
Tổng cộng
213695,4
Phí tổn tính toán:
Z =(avh + atc ).K + ồDA.C = (0,04 + 0,125).213695,4.106 +29105,972.500.103
Z =50940,639.106 đ
Từ các số liệu tính toán ta có bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của 3 phương án 1; 2; 4 như sau:
Phương án1
phương án 2
phương án 4
Tổn thất điện áp lớn nhất
DUbt max%
DUsc max%
6,08
6,08
6,08
12,16
12,16
12,16
Tổn thất điện năng(MWh)
28591,41
31550,912
29105,972
Tổng vốn đầu tư (106đ)
213695,4
2219674,4
220531,2
Phí tổn vận hành hàng năm(106đ)
49557,886
52012,99
50946,279
Qua bảng tổng hợp số liệu các phương án, ta thấy phương án 1 có tổng vốn đầu tư, phí tổn vận hành hàng năm và tổn thất điện năng là nhỏ nhất nên ta chọn phương án 1 là phương án tối ưu, vì về mặt kỹ thuật phương án này có tổn thất điện áp và tổn thất điện năngnhỏ nhất.
Chúng ta có sơ đồ nối dây của phương án 1 như sau :
81
40
41
6
2
1
NĐI
10
3
90
164
4
76
NĐII
5
8
9
7
71
64
51
81
72
Kết quả tổng kết tính toán cho phương án 1 :
Đoạn
L
(km)
Ftt
(mm2)
Ft/c
(mm2)
r0
(W/km)
x0
(W/km)
b0.10-6
(s/km)
R
(W)
X
(W)
B.10-4
(S)
NĐI-1
41
84,2
AC95
0,33
0,411
2,65
6,765
8,425
1,0865
NĐI-2
64
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
14,4
14,08
1,6512
NĐI-3
76
87,56
AC95
0,33
0,411
2,65
12,54
15,61
2,014
NĐII-4
72
98,2
AC95
0,33
0,411
2,65
11,88
14,79
1,908
NĐII-5
81
56,13
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐI-6
51
106,9
AC70
0,45
0,44
2,58
11,47
11,22
1,3158
NĐII-7
64
67,36
AC70
0,45
0,44
2,58
14,4
14,08
1,6512
NĐII-8
40
70,16
AC70
0,45
0,44
2,58
9,00
8,8
1,032
NĐII-9
71
50,52
AC70
0,45
0,44
2,58
15,97
15,62
1,8318
NĐI-10
81
44,91
AC70
0,45
0,44
2,58
18,22
17,82
2,0898
NĐII-3
90
24,83
AC70
0,45
0,44
2,58
20,25
19,80
2,322
Bảng tổng kết tổn thất điện áp của phương án 1 :
Đoạn
DUbt%
DUsc%
NĐI-1
4,7
9,4
NĐI-2
4,83
9,65
NĐI-3
5,72
11,44
NĐII-4
6,08
12,16
NĐII-5
4,84
9,67
NĐI-6
3,35
6,7
NĐII-7
4,58
9,17
NĐII-8
2,98
5,97
NĐII-9
3,82
7,63
NĐI-10
3,87
7,74
NĐII-3
2,32
4,75
Tổn thất điện năng ta được kết quả thể hiện ở bảng sau:
Đoạn
Pi (MW)
Qi (MVAr)
Ri (W)
DPi (MW)
DAi (MWh)
NĐI-1
30
18,6
6,675
0,497
1588,412
NĐI-2
25
15,5
14,4
1,029
3288,684
NĐI-3
31,15
19,31
12,54
1,39
4448,4
NĐII-4
35
21,7
11,88
1,665
5321,34
NĐII-5
20
12,4
18,22
0,833
26._.ải .
8.Chọn đầu phân áp cho MBA của phụ tải 8.
Công suất và điện áp thanh cái cao áp tương ứng với các chế độ phụ tải max, min và sự cố:
S'B81 = 42,19 + j17,95 MVA UC1= 116,32 kV
S'B82 = 21,11 + j14,9 MVA UC2= 111,13 kV
S'B83 = 42,19 + j17,95 MVA UC3= 110,84 kV
Tổng trở của máy biến áp: ZB8 = 1,44 + j34,8 W
Điện áp trên thanh cái hạ áp quy đổi về cao áp:
U'1 = 116,32 - = 113,37 kV
U'2 = 111,13 - = 106,19 kV
U'3 = 110,84 - = 107,75 kV
Phụ tải là loại I, yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường do đó:
Uyc1 = 22 +(5%.22) = 23,1 kV
Uyc2 = 22 +(0%.22) = 22 kV
Uyc3 = 22 +(0 ữ +5%.22) = 22 ữ 23,1 kV
Điện áp tại các đầu phân áp:
UPA1= 113,37. = 118,77 kV
UPA2= 106,19. = 116,81 kV
UPA3= 107,75. = (112,88 á 118,53) kV
Điện áp của đầu phân áp trung bình:
UPAtb = = 115,83 kV
Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn cho máy biến áp thường:
n = = - 0,29 chọn n = 0 UPAtc=115 kV
Kiểm tra lại đầu phân áp đã chọn:
UH1= 113,37.= 23,85 kV; dU1% = 8,4% ẽ dUcp1%
UH2= 106,19.= 22,35 kV; dU2% = 1,59% ẽ dUcp2%
UH3= 107,75.= 22,67 kV; dU3% = 3,05% ẻ dUcp3%
Vậy đầu phân áp tiêu chuẩn đã chọn không thoả mãn được yêu cầu điều chỉnh điện áp cho phụ tải. Do đó ta phải chọn máy biến áp điều áp dưới tải.
Chọn đầu phân áp cho từng chế độ:
Chế độ max:
n = = 1,84 chọn n = 2 UPAtc=115 +.115 = 119,1 kV
Kiểm tra: UH1=113,37 .= 23,04 kV; dU1% = 4,73 % ằ dUcp1%
Chế độ min:
n = = 0,88 chọn n =1 UPAtc= 115 +.115 = 117,047 kV
Kiểm tra: UH2= 106,19.= 21,96 kV; dU2% = - 0,18% ằ dUcp2%
Chế độ sự cố:
n = = (- 1,04 á 1,72) chọn n = 0
UPAtc=115 +.115 = 115 kV
Kiểm tra: UH3= 107,75.= 22,67 kV
dU3% = 3,05% ẻdUcp3%
Như vậy máy biến áp điều áp dưới tải và các đầu phân áp đã chọn thoả mãn điều kiện về điều chỉnh điện áp.
II. Chọn đầu phân áp cho các máy biến áp tăng áp:
Việc lựa chọn đầu phân áp cho các máy biến áp tăng áp phải căn cứ vào khả năng điều chỉnh điện áp của máy phát điện. Thông thường các máy phát điện cho phép điều chỉnh điện áp trong phạm vi ±5%UđmF bằng cách thay đổi dòng điện kích từ.
Các bước tiến hành lựa chọn đầu phân áp cho các máy biến áp tăng áp:
Tính điện áp tại đầu cực máy phát: UFi = (1±5%)UđmF
Tính tổn thất điện áp trong máy biến áp theo các chế độ vận hành:
DUBi =
Tính điện áp các đầu phân áp ứng với các chế độ vận hành:
UFi = UđmF ị UPAi = + DUBi
Tính điện áp các đầu phân áp trung bình:
UPAtb =
Dựa theo các đầu phân áp tiêu chuẩn của máy biến áp, chọn đầu phân áp gần nhất.
Sau đó kiểm tra lại theo điều kiện khả năng điều chỉnh ±5%UđmF của máy phát điện.
1. Nhà máy nhiệt điện 1:
Gồm có: 2 tổ máy có công suất P = 2.100 MW, cosj = 0,85, UđmF = 10,5 kV
2 máy biến áp tăng áp có: SđmB = 125 MVA, ZB = 0,33 + j11,1 W.
Ban đầu chọn máy biến áp không điều áp dưới tải: phạm vi điều chỉnh là ±2.2,5%Uđm
Điện áp yêu cầu tại đầu cực máy phát:
Uyc1 < UđmF + 5%UđmF = 10,5 + 5%.10,5 = 11,025 kV
Uyc2 > UđmF - 5%UđmF = 10,5 - 5%.10,5 = 9,975 kV
Uyc3 > UđmF - 5%UđmF = 10,5 - 5%.10,5 = 9,975 kV
Tổn thất điện áp trong các máy biến áp tăng áp trong các chế độ:
DUB1 = = 4,25 kV
DUB2 = = 4,435 kV
DUB3 = = 5,36 kV
Điện áp của đầu phân áp trong các chế độ:
UPA1 = + DUB1 = + 4,25 = 119,05 kV
UPA2 = + DUB2 = + 4,435 = 126 kV
UPA3 = + DUB3 = + 5,36 = 131 kV
Đầu phân áp trung bình:
UPAtb = = 125,025 kV
Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn cho máy biến áp thường:
n = = 3,5 chọn n = 4 UPAtc=115 + .115 =126,5 kV
Điện áp thực tại đầu cực máy phát ở các chế độ:
UF1= = = 10,35 kV
UF2= = = 9,98 kV
UF3= = = 10,35 kV
Độ lệch điện áp trên đầu cực máy phát:
dU1% = .100 = .100 = - 1,43% < dUcp1% = 5%
dU2% = .100 = .100 = - 4,95% > dUcp2% = -5%
dU3% = .100 = .100 = -1,43 % > dUcp3% = -5%
Vậy máy biến áp không điều áp dưới tải với các đầu phân áp đã chọn thoả mãn điều kiện về điều chỉnh điện áp.
2. Nhà máy nhiệt điện 2:
Gồm có : 6 tổ máy có công suất P = 6.50 MW, cosj = 0,85, UđmF = 10,5 kV
6 máy biến áp tăng áp có: SđmB = 63 MVA, ZB = 0,87 + j22 W.
Ban đầu chọn máy biến áp không điều áp dưới tải: phạm vi điều chỉnh là ±2.2,5%Uđm
Điện áp yêu cầu tại đầu cực máy phát:
Uyc1 < UđmF + 5%UđmF = 10,5 + 5%.10,5 = 11,025 kV
Uyc2 > UđmF - 5%UđmF = 10,5 - 5%.10,5 = 9,975 kV
Uyc3 > UđmF - 5%UđmF = 10,5 - 5%.10,5 = 9,975 kV
Tổn thất điện áp trong các máy biến áp tăng áp trong các chế độ:
DUB1 = = 2,96 kV
DUB2 = = 3,16 kV
DUB3 = = 4,22 kV
Điện áp của đầu phân áp trong các chế độ:
UPA1 = + DUB1 = + 2,96 = 118,2 kV
UPA2 = + DUB2 = + 3,16 = 123,25 kV
UPA3 = + DUB3 = + 4,22 = 131,58 kV
Đầu phân áp trung bình:
UPAtb = = = 124,89 kV
Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn cho máy biến áp thường:
n ==3,44 chọn n = 3UPAtc=115 + .115 =123,625 kV
Điện áp thực tại đầu cực máy phát ở các chế độ :
UF1= = = 10,53 kV
UF2= = = 9,984 kV
UF3= = = 10,64 kV
Độ lệch điện áp trên đầu cực máy phát:
dU1% = .100 = .100 = 0,29% < dUcp1% = 5%
dU2% = .100 = .100 = - 4,91% > dUcp2% = -5%
dU3% = .100 = .100 = 1,33% > dUcp3% = -5%
Vậy máy biến áp không điều áp dưới tải với các đầu phân áp đã chọn thoả mãn điều kiện về điều chỉnh điện áp.
Chương IX
tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
của mạng điện
I.Tính tổn thất điện năng trong mạng điện:
Ta chỉ tính cho chế độ phụ tải max.
Tổn thất điện năng trong mạng điện: SDA = SDAđd + SDAB + SDABù
Trong đó:
SDAđd là tổn thất điện năng trên các đường dây:
SDAđd = SDPd .t = (DPdI1 + DPdI2 + DPdI3 + DPdI4 + DPdII4 + DPdII5 + DPdII6 + DPdII7 + DPdII8 ).t = (1,38 + 1,3 + 1,49 + 0,65 + 0,67 + 1,1 + 1,05 + 1,23 + 1,33).3521= = 10,2.3521 = 35914,2 MWh
SDAB là tổn thất điện năng trong các máy biến áp:
SDAB = n.DP0.T + MWh
Thay số ta có:
SDAB1 = 2.0,042.5100 + = 874,95 MWh
SDAB2 = 0,059.5100 + = 755,98 MWh
SDAB3 = 2.0,035.5100 + = 835,92 MWh
SDAB4 = 2.0,042.5100 + = 867,03 MWh
SDAB5 = 2.0,042.5100 + = 790,32 MWh
SDAB6 = 2.0,035.5100 + = 776,79 MWh
SDAB7 = 2.0,059.5100 + = 678,40 MWh
SDAB8 = 2.0,042.5100 + = 810,19 MWh
ị SDAB = 874,95 + 755,98 + 835,92 + 867,03 + 790,32 + 776,79 +
+ 678,40 + 810,19 = 6389,58 MWh
SDABù : Tổn thất điện năng trong các thiết bị bù
SDABù = SDpBù . T = 0,005.39,72.5100 = 1012,86 MWh
ị SDA=SDAđd+SDAB+SDABù= 35914,2 + 6389,58 + 1012,86 = 43316,64 MWh
Tổn thất điện năng tính theo % điện năng của phụ tải:
DA% = SDA.100/SApt Trong đó :
SApt = SPptmax.T = 320.5100 = 1632000 MWh
ị DA% = 43316,64.100/1632000 = 2,65%
II.Tính vốn đầu tư cho mạng điện:
Vốn đầu tư cho mạng điện bao gồm vốn đầu tư cho đường dây và vốn đầu tư cho các trạm biến áp: K = KĐD + KTBA
KĐD = 219755,64.106 đ là vốn đầu tư cho đường dây (đã tính ở Chương V)
KTBA là tổng vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp tăng và giảm áp.
Đối với các trạm biến áp giảm áp: Nếu trạm có 2 máy biến áp làm việc song song thì ta phải nhân suất vốn đầu tư mỗi trạm với hệ số 1,8; Nếu máy biến áp làm việc dưới tải thì ta nhân thêm với hệ số 1,3.
Đối với các máy biến áp tăng áp trong các nhà máy điện thì tổng vốn đầu tư bằng số máy biến áp nhân với suất vốn đầu tư của mỗi máy. Nếu máy biến áp là điều áp dưới tải thì phải nhân suất vốn đầu tư với 1,3.
Bảng số liệu và kết quả tính KTBA
Trạm
Số MBA
Sdđ(MVA)
Phương thức điều áp
K0(106đ)
KTBAi(106đ)
I
2
125
Không dưới tải
52000
104.000
II
6
63
Không dưới tải
35000
210.000
1
2
40
Không dưới tải
25000
45.000
2
1
63
Dưới tải
35000
45.500
3
2
32
Không dưới tải
22000
39.600
4
2
40
Dưới tải
25000
58.500
5
2
40
Không dưới tải
25000
45.000
6
2
32
Không dưới tải
22000
39.600
7
1
63
Không dưới tải
35000
35.000
8
2
40
Dưới tải
25000
58.500
Thiết bị bù
39,72 MAVr
150
5.958
KTBA
686.658
ị K = 219755,64.106 đ + 686658.106 = 906413,64.106 đ
III. Tính toán giá thành tải điện:
Phí tổn vận hành hàng năm của mạng điện:
Y = avhĐD.KĐD + avhB.KTBA + C.SDA
Trong đó:
avhĐD là hệ số vận hành(khấu hao hao mòn, tu sửa, phục vụ của đường dây).
Đường dây xây dựng với cột bê tông cốt thép ta lấy avhĐD = 0,04
avhTBA là hệ số vận hành của trạm biến áp (kể cả thiết bị bù, máy cắt điện và các thiết bị khác ở trong trạm), tuỳ theo công suất của trạm có thể chọn hệ số vận hành avhTBA = 0,1á0,4. ở đây ta chọn avhTBA = 0,125
C là giá tổn thất điện năng: C = 500đ/ kWh = 5.105đ/MWh
Thay số vào công thức trên ta có:
Y = 0,04.219755,64.106+ 0,125.686658.106 + 5.105. 43316,64 = 116280,8.106đ
Giá thành tải điện: b = (đ/kWh)
Thay số ta có: b = = 71,25 đ/kWh
Giá thành xây dựng mạng điện cho 1 MW công suất phụ tải:
k = = = 2832,54.106 đ/MW
Bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
TT
Các chỉ tiêu
Trị số
Đơn vị
1
DUmax% bình thường
7,2
%
2
DUmax% sự cố
11,3
%
3
Tổng độ dài đường dây:
Lộ đơn
Lộ kép
531,52
123,65
407,87
km
km
km
4
Tổng dung lượng các trạm biến áp
1202
MVA
5
Tổng dung lượng bù
39,72
MVAr
6
Vốn đầu tư :
Đường dây
Trạm biến áp
Thiết bị bù
219,76
680,70
5,96
109VNĐ
109VNĐ
109VNĐ
7
Tổng vốn đầu tư
906,42
109VNĐ
8
Tổng công suất phụ tải max
320
MW
9
Điện năng tải hàng năm
1632000
MWh
10
Tổng tổn thất công suất SDP
12,254
MW
11
Tổng tổn thất công suất SDP%
3,83
%
12
Tổng tổn thất điện năng SDA
43316,64
MWh
13
Tổng tổn thất điện năng SDA%
2,65
%
14
Giá thành mạng điện cho 1MW
2,83
109VNĐ/MW
15
Phí tổn vận hành hàng năm
116,28
109đ
16
Giá thành tải điện
71,25
VNĐ/kWh
phần ii
thiết kế cấp điện
Chương I
Thiết kế trạm biến áp
i. phần mở đầu
Trong nghành điện lực Việt nam việc thiết kế trạm biến áp là một công việc được quan tâm hàng đầu vì khi tính toán cung cấp điện cho một cụm dân cư, một khu phố, một khu vực thì trạm biến áp là một trong những thiết bị quan trọng.
Khi tính toán thiết kế trạm biến áp ta cần phải chú ý đến vị trí địa lý, nguồn cung cấp, yêu cầu của phụ tải, công suất sử dụng trên cơ sở đó để đề ra được phương án cấp điện hợp lý cho trạm biến áp.
Thiết kế trạm biến áp được tiến hành theo các trình tự sau:
1. Chọn MBA và sơ đồ nối dây của trạm.
2. Chọn các thiết bị cao áp.
3. Chọn các thiết bị hạ áp.
4. Tính ngắn mạch để kiểm tra các thiết bị đã chọn.
5. Tính nối đất.
Các số liệu ban đầu:
Trạm biến áp có công suất định mức Sđm = 180 kVA
Điện áp : 22/0,4 kV
Công suất ngắn mạch S = 250 MVA
Phương áp cấp điện:
Trạm biến áp có công suất nhỏ, thiết kế cho khu vực đô thị nên ta chọn kiểu trạm treo. Đây là kiểu trạm mà toàn bộ thiết bị cao hạ áp và máy biến áp được đặt trên cột. Trạm có ưu điểm tiết kiệm đất nên thường được dùng cho các trạm công cộng đô thị, trạm biến áp cơ quan.
SƠ Đồ NGUYÊN Lý TRạM BIếN áP 180 kVA-22/0,4 kV
II. Chọn các phần tử của trạm:
1. Chọn máy biến áp:
MBA được chọn theo điều kiện: SđmB ³ Stt với Stt là công suất tính toán của phụ tải. ở đây trạm chỉ có một máy biến áp nêu ta lấy Stt = Syc = 180 kVA
Điện áp của trạm Uđm= 22/0,4 kV
Chọn MBA do Công ty thiết bị điện Đông anh chế tạo, có các thông số cho trong bảng sau:
Sđm (kVA)
UC (kV)
UH(kV)
DP0 (kW)
DPN (kW)
UN%
180
22
0,4
0,5
2,32
5
XHT
N1
HT
2. Chọn các thiết bị điện cao áp.
Sơ đồ thay thế tính ngắn mạch
Với lưới 22KV, Utb = 1,05.Uđm = 1,05.22 = 23,1 kV. Khi đó điện kháng hệ thống:
XHT = W
a. Chọn chống sét van:
Chống sét van được chọn theo điều kiện: UđmCSV ³ Uđmmạng
Trạm được cung cấp điện từ đường dây trên không nên phải đặt chống sét van ở đầu vào của trạm.
Chọn chống sét van do SIEMENS chế tạo có các thông số kỹ thuật cho trong bảng sau:
Loại
Vật liệu
Uđm(kV)
Dòng điện phóng
định mức (kA)
Vật liệu vỏ
3EG4
Cacbua Silic
24
5
Sứ
b. Chọn cầu chì tự rơi.
Dòng điện lớn nhất lâu dài đi qua cầu chì chính là dòng quá tải của máy biến áp, thường trong những giờ cao điểm cho phép máy biến áp quá tải 25% nên dòng điện cưỡng bức là:
Icb = IqtMBA = 1,25.IđmB = 1,25.= 5,9 A
Dòng ngắn mạch tại điểm N1: IN = = = 8,745 kA
Chọn cầu chì tự rơi do CHANCE chế tạo, có các thông số kỹ thuật cho trong bảng sau:
Loại
Ulvmax(kV)
Iđm(A)
IN(kA)
Khối lượng(kg)
C710-212PB
27
100
12
9,16
Kiểm tra cầu chì tự rơi đã chọn:
Các đại lượng
Kết quả kiểm tra
1. Điện áp định mức (kV)
2. Dòng điện định mức (A)
3. Dòng cắt định mức (kA)
4. Công suất cắt định mức (kVA)
UđmCC = 27 > Uđmmạng = 22
IđmCC = 100 > Icb = 5,9
IcđmCC = 12 > IN = 8,745
Scđm = .22.12 > .22.8,745
c. Chọn sứ cao áp:
Chọn sứ đặt ngoài trời do Nga chế tạo, có các thông số kỹ thuật cho trong bảng sau:
Kiểu
U(kV)
Phụ tải phá hoại(kG)
Khối lượng
(kg)
Uđm
Upđ khô
Upđ ướt
ОШН-35-2000
35
120
80
2000
44,6
d. Chọn thanh dẫn xuống MBA.
Thanh dẫn được chọn theo dòng làm việc cưỡng bức: Icp ³ Icb
Chọn thanh dẫn bằng đồng, tiết diện tròn: F8, Icp = 235A
3. Chọn các thiết bị hạ áp.
Sơ đồ thay thế để tính ngắn mạch:
HT
ZB
ZC
ZAT
ZAN
N4
N3
N2
a. Chọn cáp từ máy biến áp đến tủ phân phối:
Do khoảng cách ngắn nên ta chọn theo điều kiện phát nóng cho phép.
đồng thời hiệu chỉnh nhiệt độ với nhiệt độ môi trường là 350c
tra bảng có : Khc = 0,77
Dòng hạ áp tổng của máy biến áp:
Itt = IđmB = = 260 A
Chọn cáp có Icp . Khc ³ Itt hay
Chọn 5m cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo, có thông số kỹ thuật cho trong bảng sau:
F
(mm2)
Đường kính (mm)
Trọng
lượng 1km đường dây kg/km
Điện trở dây dẫn ở 20oC
W/km
Icp (A)
lõi
Vỏ
Trong nhà
Ngoài
trời
min
max
3´120 +70
12,6/10
38,9
45,4
5090
0,153/0,268
343
346
Tổng trở biến áp quy về phía hạ áp:
ZB = RB + XB = .106 = .106
= 11,456 + j 44,44 mW
Cáp PVC (3´150 +70) do LENS chế tạo có r0 = 0,153 W/km; x0 = 0,1 W/km
ZC = RC + j XC = r0.l + jx0.l = 0,153.5 + j0,1.5 = 0,765 +j0,5 mW
Tổng trở tương đương của điểm ngắn mạch N2:
ZN2 = ZB + ZC = 11,456 + j 44,44 + 0,765 +j0,5 = 12,221 + j44,94 mW
Dòng điện ngắn mạch có trị số:
IN2 = = = 4,96 kA
Để thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch, tiết diện cáp phải thoả mãn điều kiện sau: F ³ a.IN. = 6.4,96.= 26,62
(a: hệ số nhiệt độ, với cáp đồng a = 6; t : thời gian quy đổi, lấy bằng thời gian tồn tại ngắn mạch, t = 0,8s)
Như vậy cáp PVC (3´120 + 70) đã chọn là thoả mãn.
b. Chọn Aptomat:
Aptomat được chọn theo 3 điều kiện:
UđmA ³ Uđmmạng = 0,4 kV
IđmA ³ Itt = IđmB.k ( k : hệ số quá tải =1,25)
IcđmA ³ IN
Chọn Aptomat tổng: IđmAT ³ Itt = IđmB.k = 260.1,25 = 325 A ị chọn Aptomat 400AF có Iđm = 400A do LG chế tạo.
Chọn Aptomat nhánh: IđmAT ³ Itt = k.IđmB/3 = 1,25.260 =108 A ị chọn Aptomat 225AF có Iđm = 150 A do LG chế tạo.
Các số liệu kỹ thuật của hai loại Aptomat đã chọn cho trong bảng sau:
Aptomat
Loại
Uđm(V)
Iđm(A)
Icđm(kA)
AT
NS400E
600
400
18
AT
NS150E
600
125
7,5
Các Aptomat đã chọn cần được kiểm tra theo điều kiện cắt dòng ngắn mạch:
Aptomat tổng: Kiểm tra theo dòng ngắn mạch tại điểm N3
Aptomat nhánh: Kiểm tra theo dòng ngắn mạch tại điểm N4
Aptomat tổng có: ZAT = RAT + jXAT = (R1 + R2) + jXAT
= (0,4 + 0,1) + j0,15 = 0,5 + j0,15 mW
Trong đó: R1 là điện trở tiếp xúc của Aptomat
R2; X2 là điện trở và điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng của Aptomat (tra bảng).
Dòng ngắn mạch tại điểm N3:
IN3 =
=
= 4,93 kA
Aptomat tổng có Icđm = 18 > IN3 = 4,93 nên thoả mãn điều kiện.
Với Aptomat nhánh vì có Icđm = 7,5 kA > IN3 mà IN3 > IN4 nên không phải tính ngắn mạch tại điểm N4 để kiểm tra Aptomat nhánh theo điều kiện cắt dòng ngắn mạch. Mà ta có ngay Icđm = 7,5 kA > IN4 nên các Aptomat nhánh được chọn đã đảm bảo yêu cầu.
Như vậy các Aptomat đã chọn là hợp lý.
c. Chọn thanh góp hạ áp:
Dòng điện lớn nhất qua thanh cái hạ áp là dòng định mức của máy biến áp:
IđmB = 260 A
Chọn thanh cái đồng, thiết diện chữ nhật, M30´3 có các thông số kỹ thuật cho trong bảng sau:
Kích thước
mm
Fmột thanh
mm2
Khối lượng
kg/m
Icp
A
Icp.Khc
A
25´3
75
0,668
340
261,8
h
b
Cần kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt của thanh dẫn theo dòng ngắn mạch tại N3.
IN3 = 4,93 kA
Trị số dòng ngắn mạch xung kích: ixk3 = 1,8..IN3 = 1,8..4,93
= 12,55 kA
Dự định đặt 3 thanh góp 3 pha cách nhau 15 cm, mỗi thanh đặt trên hai sứ khung tủ cách nhau 70 cm:
Ftt = 1,67.10-2..ixk = 1,67.10-2..12,55 = 0,978 kG
M = = = 6,846 kG.cm
Mô men chống uốn của thanh góp đặt đứng:
W = = = 0,0375 cm3
ứng suất tính toán xuất hiện trong thanh góp do tác động của lực điện động dòng ngắn mạch:
= 182,56 kG/cm3
Với a = 6 và tqđ = tc = 0,5s ta có kết quả kiểm tra thanh góp đã chọn ở bảng sau:
Đại lượng chọn và kiểm tra
Kết quả
Dòng phát nóng lâu dài cho phép (A)
Khả năng ổn định động (kG/cm)
Khả năng ổn định nhiệt (mm2)
K1.Khc.Icb = 1.0,77.340 > 260
= 1400 > = 182,56
F = 25.3 =75 > aIN=20,92
Thanh góp đồng M25´3 đã chọn là thoả mãn.
d. Chọn sứ hạ áp:
Đại lượng chọn và kiểm tra
Điều kiện
Điện áp định mức (kV)
Lực cho phép tác động lên đầu sứ
UđmS ³ Uđm mạng
Fcp ³ k.Ftt
Thanh dẫn
Sứ
H/
H
Trong đó:
Fcp = 0,6.Fphá hoại
k = H'/H
Lực tính toán tác dụng của dòng ngăn mạch xung kích:
Ftt = 1,67.10-2..i2xk = 1,67.10-2..12,552 = 12,47 kG
Chọn sứ đỡ đặt trong nhà do Nga chế tạo có các thông số kỹ thuật cho trong bảng sau:
Loại
U (kV)
Phụ tải phá hoại
kG
Khối lượng
kg
Uđm
Upđ khô
ОФ1-375
1
11
375
0,7
Sứ được chọn có Fcp = 0,6.375 = 225 kG > Ftt = 12,47 kG. Như vậy sứ đã chọn thoả mãn các điều kiện
e. Chọn các đồng hồ đo đếm điện:
Trong tủ phân phối đặt 3 đồng hồ Ampe, 1 đồng hồ Volt, 1 công tơ hữu công, 1 công tơ vô công.
Chọn tất cả các đồng hồ và công tơ do nhà máy thiết bị đo Trần Nguyên Hãn chế tạo, có cấp chính 0,5:
Voltmet: Uđm = 400V
Ampemet: Iđm = 300A
Công tơ: 3x5(A) - 220/380(V)
f. Chọn BI:
Dòng lớn nhất qua BI: Icb = IđmB = 260 A
Phụ tải thứ cấp của BI:
Ampemet: 0,1 VA
Công tơ vô công: 2,5 VA
Công tơ hữu công: 2,5 VA
Tổng phụ tải: 5,1 VA
Chọn BI do công ty Đo điện Hà Nội chế tạo, số lượng 3 BI đặt trên 3 pha đấu sao. Các thông số kỹ thuật chính:
Loại
Uđm
V
Iđm
A
I2đm
A
Số vòng sơ cấp
Dung lượng
VA
Cấp
chính xác
BD9/1
600
300
5
1
10
0,5
Dây dẫn dùng dây đồng tiết diện 2,5 mm2: M2,5.
Không cần kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt.
II. Tính toán nối đất cho trạm biến áp.
Hệ thống nối đất trong trạm biến áp có ba chức năng chính sau: nối đất làm việc, nối đất an toàn và nối đất chống sét. Nêu việc nối đất cho trạm biến áp là rất quan trọng, đem lại độ tin cậy cao trong việc cung cấp điện, an toàn cho người và thiết bị.
Hệ thống nối đất bao gồm các thanh thép góc L60´60´6 dài 2,5m được nối với nhau bằng thanh thép dẹt 40 ´4 mm tạo thành mạch vòng nối đất bao quanh trạm biến áp. Các cọc được đóng sâu dưới mặt đất 0,7 m, các thanh thép dẹt được hàn chặt với các cọc ở độ sâu 0,8m.
Sơ đồ mặt bằng, mặt cắt hệ thống nối đất trạm biến áp:
Với điện trở suất của đất rđ = 0,4.104 W/cm tra bảng hiệu chỉnh theo hệ số mùa ta có: Kc = 1,4; Kt = 1,6
Điện trở nối đất của một thanh nối đất (cọc)
R1c = 0,00298.Kc.r = 0,00298.1,4.0,4.104 = 16,688 W
Xác định sơ bộ số cọc: n =
ị n =
16,688
= 6cọc
0,69.4
Trong đó: hc là hệ số sử dụng cọc = 0,69
Ryc là điện trở nối đất yêu cầu = 4 W
Điện trở của thanh nối:
Rt =
Trong đó:
L: Tổng chiều dài thanh nối = (5 + 6).2 = 22m = 2200cm
b: Chiều rộng của thanh = 4cm
t: Độ chôn sâu của thanh = 0,8m = 80cm
ị Rt = = 4,77 W
Điện trở thực tế của thanh nối là:
RT = = 11,925 W (ht là hệ số sử dụng thanh = 0,4)
Điện trở nối đất cần thiết cho toàn bộ cọc là:
Rc = = 6,02 W
Số cọc chính xác cần phải đóng là:
n = = 4,02 (lấy n = 5 cọc)
Kiểm tra lại điện trở của hệ thống nối đất:
RHT = = 3,44W < 4W
Vậy hệ thống nối đất của trạm đạt yêu cầu.
Chương II
Thiết kế đường dây trung áp 22kV
I. Phân cấp đường dây, vùng khí hậu và số liệu về đường dây dùng cho tính toán:
1. Quy định về phân loại đường dây trên không:
Tuỳ theo tính chất quan trọng chủ yêu của phụ tải và cấp điện áp, đường dây trên không được chia làm 3 đẳng cấp sau:
Đẳng cấp đường dây
Điện áp của đường dây(kV)
Loại hộ tiêu dùng
I
>35
35
Bất cứ loại nào
Loại 1 và 2
II
35
1-20
Loại 3
Bất cứ loại nào
III
Ê 1
Bất cứ loại nào
Dựa vào bảng trên ta chọn đẳng cấp của đường dây là loại II.
2. Quy định về hệ số an toàn:
Hệ số an toàn: n =
Trong đó: sgh: ứng suất giới hạn của dây dẫn (hoặc dây chống sét)
scp: ứng suất cho phép của vật liệu làm dây dẫn
Bảng trị số của hệ số an toàn như sau:
Tính chất khu vục và đặc tính của dây dẫn
n
Nơi đông dân cư:
Dây nhiều sợi
2
Dây một sợi
2,5
Nơi đông dân và khoảng vượt qua trọng:
Dây nhôm nhiều sợi tiết diện tới 102 mm2
2,5
Dây đồng nhiều sợi tiết diện tới 70 mm2
2,5
Dây thép tiết diện tới 25mm2
2,5
Các dây trên nhưng tiết diện lớn hơn
2
Dây AC với mọi tiết diện
2
Với đầu bài ta có dây AC-95 nên ta chọn n = 2.
3.Quy định về các số liệu khí hậu dùng thiết kế:
Ta có bảng phân vùng khí hậu như sau:
Điều kiện tính toán
Vùng khí hậu
I
II
III
IV
1.Lục nhiệt độ không khí thấp:
Nhiệt độ (00C)
Tốc độ gió v(m/s)
2. Lúc nhiệt độ không khí cao:
Nhiệt độ (00C)
Tốc độ gió v(m/s)
3. Lúc bão:
Nhiệt độ (00C)
Tốc độ gió v(m/s)
5
0
40
0
25
25
5
0
40
0
25
30
5
0
40
0
25
30
5
0
40
0
25
40
Theo đầu bài đường dây thiết kế đi qua vùng đồng bằng Bắc bộ nên ta chọn vùng khí hậu là vùng III.
4. Các số liệu về dây AC-95 phục vụ cho tính toán:
Bảng số liệu về tải dây:
Mã dây
FA
(mm2)
FFe
(mm2)
g1
(10-3N/m.mm2)
g2
(10-3N/m.mm2)
g3
(10-3N/m.mm2)
AC-95
95,4
15,9
36,5
75,6
84,5
Trong đó: g1: Tỉ tải do trọng lượng của bản thân dây dẫn
g2: Tỉ tải do áp lực của gió lên dây dẫn
g3: Tỉ tải do tổng hợp: g3 =
Bảng số liệu về cơ lý của dây AC-95:
Vật liệu
dgh
(N/mm2)
E
(N/mm2)
a
(1/0C)
b = 1/E
(mm2/N)
A
175
61,6.103
23.10-6
10,23.10-6
Fe
1175
196.103
12.10-6
5,1.10-6
II. Tính toán và lựa chọn các phần tử trên đường dây:
1. Tính toán và lựa chọn cột:
a. Lựa chọn khoảng cột:
Theo đề bài thiết kế là đường dây trên không dài 6,5 km đi qua vùng đồng bằng Bắc bộ, ta thiết kế khoảng cột cách nhau L = 100m
Sơ đồ tuyến dây trung áp (hình bên)
b. Chọn cột:
Thiết kế cho 1 lộ đi trên một cột, dây dẫn 3 pha đặt trên sứ chung xà , cột chôn sâu 2m. Chọn cột ly tâm cao 12m.
Tại các vị trí trung gian đặt cột LT12B
Cứ 1km đường dây đặt một cột néo và tại các vị trí đầu cuối tuyến đường dây đặt cột LT12C.
Tổng số cột LT12B là 58 cột
Tổng số cột LT12C là 16 cột
Bảng thông số kỹ thuật của cột:
Loại
Quy cách D1/D2- H (mm)
Mác bê tông
V
(m3)
M
(kg)
Lực đầu cột
PCP(kg)
LT12B
190/3-10000
400
0,44
1200
720
LT12C
190/300-10000
400
0,44
1200
900
2.Chọn xà, sứ:
a. Chọn xà: Các cột trung gian dùng xà đơn X1.
Cột đầu và cuối dùng xà kép X2.
Xà làm bằng thép góc L75´75´7, dài 2m.
Kèm xà và chống xà dùng thép góc L63´63´6.
b.Chọn sứ:
Sứ chọn theo điều kiện: UđmS ³ Uđm mạng
Chọn sứ đỡ của Nga chế tạo OHC3-353-2000.
3. Chọn móng cột:
Chọn dùng móng không cấp.
Với cột trung gian: móng có kích thước 1´1,2´2m.
Với cột đầu cuối: móng có kích thước 1,2´1,4´2m.
Bản vẽ móng cột LT12B và LT12C như sau:
4. Các thiết bị phụ khác:
Dây néo cột là loại F14, mỗi cột có 2 dây néo nghiêng so với mặt đất 450 và được nối với móng néo.
Để đảm bảo an toàn các cột đều lắp tiếp địa xà, dây tiếp địa được đặt phía trong cột ly tâm có đường kính F10, cọc tiếp địa bằng cọc sắt góc L70´70´7 dài 3m được đóng sâu dưới mặt đất 1m. Điện trở tiếp đất phải đảm bảo: Rnđ Ê 10 W
Tại đầu và cuối cột đặt 2 bộ chống sét ống để đảm bảo an toàn khi có sét đánh vào đường dây.
III. Kiểm tra các phần tử đã chọn:
1. Tính toán ứng suất và độ võng:
a. Tính khoảng vượt giới hạn:
Khoảng vượt tới hạn của dây AC-95 được tính bằng công thức:
Trong đó:
aAC: Hệ số dãn nở của dây phức hợp AC
aAC =
aAC = = 19,2.10-6 (1/ 0C)
Ta có:
a = = = 6
Hệ số giãn nở của thép: aFe =12.10-6 (1/ 0C)
Hệ số giãn nở của nhôm: aAl =23.10-6 (1/ 0C)
Modul đàn hồi của vật liệu nhôm: EA = 61,6.103 (N/mm2)
Modul đàn hồi của vật liệu thép: EFe = 196.103 (N/mm2)
Modul đàn hồi của vật liệu hợp phức:
EAC = = = 80,8.103 (N/mm2)
Hệ số kéo dài đàn hồi của dây AC:
bAC = = 12,38.103 (mm2/N)
Với: sAcp = = = 78,5 (N/mm2) xác định được ứng suất dây AC lúc bão và lúc min:
sACbao = [sAcp - (aA - aAC).(q0 - qmin).EA].
= [78,5 - (23 - 19,2).10-6.(15 - 5).61,6]. = 99,89(N/mm2)
sACbao = [sAcp - (aA - aAC).(q0 - qbao).EA].
= [78,5 - (23 - 19,2).10-6.(15 - 25).61,6]. = 102,94(N/mm2)
Khoảng vượt tới hạn của dây AC-95 là:
= 142,89m
L = 100m < Lth Vậy ứng suất lớn nhất trong dây xuất hiện khi qmin.
b. Phương trình trạng thái:
Với dây phức hợp ta có phương trình trạng thái:
sACn - = sACm - - .(qn + qm)
Trạng thái m: gm = g1 = 36,5.10-3 (N/m.mm2); qm = 40 0C
sACm = sACqmin = 99,89 (N/mm2)
Trạng thái m: gn = g1 = 36,5.10-3 (N/m.mm2); qn = 40 0C
sACn = sACqmax
Thay số vào phương trình trạng thái:
sACqmax - = 99,89 - -
s3ACqmax - 41,115s2ACqmax - 4,484.104 = 0
Giải ta được : sACqmax = 55,61 N/mm2
Độ võng của đường dây là:
f = = = 0,82 m
2. Trình tự kiểm tra:
a. Kiểm tra khoảng cách an toàn:
Điều kiện kiểm tra:
h0 = h - f - h1 ³ hcp
Trong đó: h là chiều cao cột: h = 12m
f là độ võng dây: f = 0,82m
h1 là độ sâu chôn cột: h2 = 2m
h0 = 12 - 0,82 - 2 = 9,18 > 6m
Vậy đảm bảo điều kiện an toàn.
b. Kiểm tra uốn cột trung gian:
Cột trung gian làm việc chịu tác động của lực gió, bão lên thân cột và dây dẫn trong từng khoảng cột.
Tải trọng gió lên cột:
Pc = .a.C.v2.F
Trong đó: a là hệ số biểu thị sự không đều của gió lên khoảng cột (a = 0,7)
C: hệ động lực của không khí phụ thuộc vào bề mặt chịu gió (C = 0,7)
v là vận tốc của gió lúc bão (v = 35m/s)
F là diện tích mặt cột chịu gió
F = = = 2,6m2
Ta có: Pc = .0,7.0,7.352.2,6 = 956,87 (N)
Tải trọng gió một dây:
P1d = g2.F.L = 75,6.103.95.100 = 718,2 (N)
Lực gió lên dây vào cột ở các độ cao 10m, 9m, 8m.
Lực gió đặt vào cột ở các độ cao:
H = = = 4,55m
Tổng momen tác động lên tiết diện cột đặt sát đất:
Mtt = n.(SMi + 10%.Mi)
Trong đó: n là hệ số quá tải (n = 1,2)
SMi = MPđ + MPc
Với:
MPđ là mômem lực gió tác dụng lên dây dẫn gây ra.
MPc là mômem lực gió tác dụng lên cột gây ra.
SMi = 2.718,2.(10 + 9 + 8) + 956,87.4,55 = 43136,56 (Nm)
Ta có:
Mtt = 1,2.(43136,56 + 0,1.43136,56) = 56940,26 (Nm)
Quy đổi momen tính toán về đầu cột:
Ptt = = = 5694,026 (N) = 580,4 (kG)
Ptt = 580,4 kG < Pcp = 720 kG. Vậy cột làm việc an toàn.
c. Kiểm tra uốn cột đầu, cột cuối, cột néo:
Các cột đầu và cuối luôn bị kéo về một phía bởi sức kéo của dây dẫn, còn cột néo khi dây dẫn bị đứt cũng bị kéo về một phía.
Lực kéo của một dây dẫn:
T = sACqmin.FAC = 99,89.( 95,4 + 15,9) = 11117,76 (N)
Mômen tính toán tổng tác động lên tiết diện cột đặt sát đất:
Mtt = n.(2T.h1+ 2T.h2 + 2T.h3) = 1,3.2.11117,76.(10 + 9 + 8)
= 780466,75 (Nm)
Lực tính toán quy về đầu cột:
Ptt = = = 78046,675 (N) = 7955,83 (kG)
Cột cuối dùng 2 cột LT12C có lực đầu cột cho phép 900 kG
Vậy: Ptt = 7955,83 kG > 1800 kG
Cột làm việc không an toàn do vậy ta đặt thêm 2 dây néo tăng cường cho cột.
d. Kiểm tra móng cột trung gian:
Công thức kiểm tra:
k.S Ê (F2.En + F3.Q0) (1)
Trong đó: F1 = 1,5+ 0,5 (2)
F2 = (1 + tg2j)(1 + 1,5..tgj) (3)
F3 = (1 + tg2j). + tgj (4)
En = [0,5.h.g + C(1 + q2)] (5)
S: Tổng lực ngang đặt lên cột.
Q0: Tổng trọng lực đặt lên nền kể cả trọng lượng móng
C: Lực kết dính tính toán (tra bảng C = 4,12 N/cm2)
g: Trọng lượng riêng của đất ( g = 17,6 kN/m3)
q,q2: Trị số hàm số của nền đất sét, tra bảng ta có q = 0,476;
q2 = 0,128
k0: Hệ số an toàn phụ thuộc vào cột và chế độ làm việc k0 =1,26
j : Góc ma sát trong đất sét j = 400; tgj = 0,839
Thay số vào công thức (2), (3), (4) và (5) ta có:
F1 = 1,5+ 0,5 = 11,9
F2 = (1 + 0,8392)(1 + 1,5..0,839) = 1,29
F3 = (1 + 0,8392). + 0,839 = 1,86
En = [0,5.2.17,6 + 4,12(1 + 0,128)] = 91,92
Q0 = QC + Qm + Qd + Qx
Trong đó:
Trọng lượng cột là QC = 0,44.24,5 = 10,78 (kN)
Trọng lượng móng Qm = 1.1,2.24,5 = 58,8 (kN)
Trọng lượng dây Qd = 36,5.10-3.100.6,95 = 2,08 (kN)
Trọng lượng xà sứ Qx = 0,5 (kN)
Q0 = 10,78 + 58,8 + 2,08 + 0,5 = 72,16 (kN)
S = 6.718,2 + 956,87 = 5266,07 (N) = 5,27 (kN)
Thay số liệu đã tính toán vào công thức kiểm tra:
1,5.5.27 Ê (1,29.91,92 + 1,86.72,16)
7,905 (kN) < 21,24 (kN). Vậy móng cột trung gian thoả mãn yêu cầu.
3. Thiết kế móng dây néo:
Tại vị trí quan trọng ta phải néo cột để đề phòng sự cố gẫy đổ cột.
Móng néo được làm bằng bê tông cốt thép mác 200 và có kích thước (1´1,5´0,3)m, chôn sâu 2m.
Dây néo được làm bằng thép bện có sgh = 685 (N/mm2), cỡ F14.Cột được giữ bằng 2 dây néo, các dây néo làm với mặt đất một góc 450 và tạo với nhau một góc 600.
Bố trí dây néo như hình vẽ:
Phân bố lực trên dây néo:
Phần trước đã tính lực đầu cột Ptt = 78046,68 (N)
Khả năng chống uốn của cột kép Pcp = 18000 (N)
Vậy 2 dây néo còn phải chịu lực: Ttt = Ptt - Pcp = 60046,68 (N)
Chiếu xuống mặt phẳng 2 dây néo (góc 450) có:
Tn = 60046,68. = 84918,8 (N)
Mỗi dây néo chịu một lực kéo là:
T1 = T2 = = = 49027,9 (N)
Kiểm tra khả năng chống nhổ của móng:
k.T < .g.h2.b.l (*)
Trong đó:
k là hệ số an toàn (k = 2)
Ttt = 49,028 (kN)
Tra bảng với đất sét pha cát ẩm tự nhiên ta được:
b = 450; j = 400; h = 0,504; A = 1,704; B = 0,587; g = 14,7;
Từ = = 0,5 tra bảng ta được x = 0,62
l là sức bền thụ động của đất:
l = l'.(1- x2.h2) + .A(1 - x2.B)
Với:
l' = = = 2,17
l = 2,17.(1 - 0,622.0,5042) + .1,704.(1 - 0,622.0,578) = 3,1
Thay vào (*) ta có:
2.49,028 Ê .14,7.22.1,5.3,1
98,054 < 136,71
Do đó móng néo làm việc an toàn.
Kiểm tra khả năng chịu kéo của dây néo F14:
Công thức kiểm tra: Tgh = F.sgh ³ Ttt
Trong đó:
F là tiết diện phẳng của dây néo
sgh là ứng suất giới hạn
Tgh = p..0,658 = 105,4 (kN)
Vậy: 105,4 (kN) > 49,028 (kN). Dây néo đã chọn là thoả mãn.
tài liệu tham khảo
1. Thiết kế mạng và hệ thống.
Tủ sách đại học tại chức Bách Khoa Hà Nội - Bộ môn Hệ Thống Điện
2. Mạng lưới điện.
TS. Nguyễn Văn Đạm
3. Lưới điện.
TS. Trần Bách
4. Nhà máy điện & trạm biến áp.
Trịnh Hùng Thám - Nguyễn Hữu Khái - Đào Quang Thạch
Lã Văn út - Phạm Văn Hoà - Đào Kim Hoa
5. Ngắn mạch trong hệ thống điện.
Lã Văn út
6. Ngắn mạch trong hệ thống điện.
Phạm Văn Hoà
7. Thiết kế cấp điện.
Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm
8. Sổ tay lựa chọn & tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 kV.
Ngô Hồng Quang
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN173.doc