I. Ma trận TOWS cho ngân hàng quốc tế
1. Khái quát chung
Một ngân hàng không nhất thiết phải theo đuổi các cơ hội tốt nhất mà có thể thay vào đó là tạo dựng khả năng phát triển lợi thế cạnh tranh bằng cách tìm hiểu mức độ phù hợp giữa các điểm mạnh của mình và cơ hội sắp đến. Trong một số trường hợp, ngân hàng có thể khắc phục điểm yếu của mình để giành được những cơ hội hấp dẫn.
Nghiên cứu môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp là một phần quan trọng trong quá trình hoạch định chiến
11 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2755 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Ma trận TOWS cho Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế (VIB), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lược. Các yếu tố, hoàn cảnh bên trong của một doanh nghiệp thường được coi là các điểm mạnh (S - Strengths) hay điểm yếu (W – Weaknesses) và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp được gọi là cơ hội (O – Opportunities) và Nguy cơ (T – Threats). Vì thế, phương pháp phân tích về môi trường chiến lược được gọi là phân tích TOWS
2. Phân tích các thành tố trong ma trận
2.1 Điểm mạnh (Strengths - S):
- Hiện đang hoạt động mạnh mẽ và có sức cạnh tranh
- Là ngân hàng có quy mô vốn lớn và được ưu tiên phát triển
- Thiết bị kỹ thuật hiện đại, tiên tiến
- Mức lãi suất cạnh tranh,
- Sử dụng các nghiệp vụ ngân hàng hàng đầu thế giới
- Được sự hỗ trợ về bí quyết
- Hiểu biết nhiều về thị trường và có hình ảnh tốt trên thị trường,
- Cần ít vốn để đầu tư thêm,
- Các chương trình đào tạo về quản lý và dịch vụ đã được tiến hành để nâng cao các kỹ năng cần thiết của nhân viên.
2.2 Điểm yếu (Weaknesses - W):
- Vẫn còn yếu kém trong khâu quản lý
- Chất lượng phục vụ chưa đạt chuẩn quốc tế
- Chưa thực sự phản ứng nhanh với những biến đổi bất thường của thị trường vốn
- Cần cải thiện tình hình thông tin trong công ty,
- Có rất nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt
- Hậu WTO, rất nhiều ngân hàng mới ra đời nhưng có rất nhiều tiềm năng phát triển
- Mối quan hệ với các cơ quan chức năng còn ít,
2.3 Cơ hội (Opportunities - O):
- Có sức hấp dẫn lớn trên thị trường cùng ngành
- Hiện ngân hàng quốc tế đang mở rộng địa bàn hoạt động trên phạm vi lớn
- Bề dày hoạt động tạo uy tín chung cho ngân hàng
- Ngày càng có nhiều khách hàng, đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Nhà nước đang có những cải thiện về cơ sở hạ tầng.
2.4 Nguy cơ (Threats - T):
- Sự giảm giá của đồng tiền,
- Ngân hàng Nhà Nước hiện là đối thủ cạnh tranh gay gắt,
- Một số ngân hàng tư nhân có nguồn vốn lớn mới thành lập ở miền Bắc cũng như miền Nam có tiềm năng trở thành đối thủ cạnh tranh lớn,
- Hiện nay, hàng loạt ngân hàng tìm cách mở rộng phạm vi hoạt động của mình gây sức ép cho các Ngân hàng Quốc tế
- Nguy cơ đến từ một số nhà đầu tư nước ngoài có tiềm lực mạnh để mở ngân hàng tầm cỡ
3. Thiết lập ma trận
Để phát triển chiến lược dựa trên bản phân tích TOWS, các công ty cần phải
thiết kế một ma trận các nhân tố, được gọi là ma trận TOWS như được trình
bày dưới đây:
Các chỉ tiêu
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu (Weaknesses)
Cơ hội (Opportunities)
Khuyến khích ngày càng nhiều cá nhân, tổ chức đến với ngân hàng
- Không ngừng tăng tính hấp dẫn của ngân hàng trong thị trường cùng ngành
- Tăng cường tạo uy tín đối với những khách hàng sử dụng những dịch vụ tiện ích của ngân hàng
- Nâng cao chất lượng dịch vụ tạo hình ảnh tốt, tăng sức cạnh tranh trên thị trường cùng ngành
- Nắm bắt nhanh các thông tin thị trường kịp thời ứng phó
- Đào tạo cán bộ, nhân viên để nâng cao nghiệp vụ ngân hàng, phục vụ đắc lực cho việc thực hiện chiến lược chung
Nguy cơ (Threats)
- Mở rộng quy mô hoạt động để tăng sức mạnh lan toả trên thị trường
- Tăng cường cạnh tranh bằng lãi suất hay bằng chất lượng phục vụ, đánh bật các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
- Hoàn thiện và nâng cao hệ thống cơ sở vật chất để làm mới hình ảnh của mình.
- Có những chính sách đãi ngộ để giữ chân những nhân viên giỏi, tăng nội lực
- Hoạt động quản lý phải được tiến hành một cách khoa học.
- Luôn đảm bảo có một lượng dự trữ an toàn để có thể huy động khi xảy ra bất trắc.
- Tăng cường hợp tác với các đối tác để chung sức, cùng phát triển.
Bản phân tích TOWS cung cấp những thông tin hữu ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả năng của công ty với môi trường cạnh tranh mà công ty đó hoạt động. Đây là công cụ trong việc hình thành và lựa chọn chiến lược. Mô hình sau đây cho chúng ta thấy việc phân tích liên quan như thế nào đến việc nghiên cứu môi trường trong và ngoài doanh nghiệp.
II. Chiến lược của VIB Bank
1. Tầm nhìn
VIB Bank là ngân hàng bán lẻ, cung cấp một loạt các sản phẩm tài chính trọn gói cho khách hàng nòng cốt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động lành mạnh và những cá nhân, gia đình có thu nhập ổn định. Ngân hàng luôn được ngân hàng nhà nước Việt Nam xếp loại ngân hàng nhà nước tốt nhất theo các tiêu chí đánh giá của hệ thống ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong nhiều năm liên tiếp với tầm nhìn chiến lược.
“ VIB trở thành một trong năm ngân hàng TMCP dẫn đầu trên thị trường, cung cấp các sản phẩm ngân hàng, các dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng, trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân. hộ gia đình có thu nhập ổn định tại các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam ”
2. Sứ mệnh
* Phát triển bền vững cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đang vươn lên,
* Sáng tạo và đa dạng sản phẩm dịch vụ cho cá nhân có thu nhập ổn định và kinh doanh năng động, an toàn,
* Dịch vụ tài chính ngân hàng toàn diện cho doanh nghiệp lớn,
* Liên minh, đối tác chiến lược với các định chế tài chính
Giá trị cốt lõi
* Hướng tới Khách hàng,
* Năng động - Sáng tạo,
* Hợp tác - Chia sẻ,
* Trung thực - Tin cậy,
* Tuân thủ tuyệt đối.
3. Ma trận QSPM
Phân
Các chiến lược lựa chọn
Cơ sở của
Các yếu tố quan trọng chủ yếu
(1)
loại
(2)
Chiến lược 1
Chiến lược 2
Chiến lược 3
số điểm hấp dẫn
A
B
A
B
A
B
Các yếu tố bên ngoài
1. Lạm phát và biến động của lãi suất thế giới
2. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ
3. Chính phủ tạo hành lang thông thoáng cho các ngân hàng hoạt động
4. Nền chính trị ổn định, đảm bảo an toàn trong đầu tư kinh doanh
5. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong nội bộ ngành
6. Thu hút ngày càng nhiều khách hàng (bao gồm cá nhân và các tổ chức)
7. Sử dụng máy móc kỹ thuật tiên tiến.
---
Các yếu tó bên trong
1. Nguồn nhân sự chất lượng cao( có trình độ đại học và trên đại học)
2. Máy móc kỹ thuật hiện đại
3. Tài chính đủ lớn để có thể mở rộng quy mô hoạt động
4. Thông tin minh bạch và độ chính xác cao
5. Nghiên cứu và phát triển những thị trường mới và tiềm năng
6. Chương trình và những kế hoạch từ ban lãnh đạo công ty
7. Có uy tín nhưng thực sự là chưa bền vững
8. Đội ngũ nhân sự chưa đủ nhu cầu
---
Tổng số
S
S
S
Trong đó:
· Các yếu tố bên trong: 1= yếu nhất, 2= ít yếu nhất,
3= ít mạnh nhất, 4= mạnh nhất·
· Các yếu tố bên ngoài: -
- 1= hành động phản ứng của ngân hàng nghèo nàn-
- 2= hành động phản ứng của ngân hàng trung bình-
- 3= hành động phản ứng của ngân hàng trên trung bình-
- 4= hành động phản ứng của ngân hàng rất tốt.·
· Liệt kê các yếu tố trong, ngoài. (từ ma trận EFE, IFE)· · Phân loại cho mỗi yếu tố thành công quan trọng (từ ma trận EFE, IFE)·
· Tập hợp các chiến lược thành nhóm·
· Xác định số điểm hấp dẫn·
· Tính tổng số điểm hấp dẫn (nhân số điểm trước với số điểm hấp dẫn)·
· Tính cộng số điểm hấp dẫn trong các chiến lược.Ưu điểm của ma trận là chiến lược được nghiên cứu liên tục đồng thời, không hạn chế số lượng, kết hợp các yếu tố bên trong ngoài phù hợp. Đánh giá phù hợp yếu tố then chốt, tính phù hợp cao cũng với các tổ chức lớn. Nó phán đoán trên trực giác và kinh nghiệm, các ý kiến nảy sinh có thể khác nhau, chỉ tốt ngang với các thông tin quan trọng, phân tích dựa trên các thông tin đó.
Quản trị chiến lược bao gồm
- Xác định sứ mạng và mục tiêu Quản trị chiến lược
- Chọn lựa những chiến lược của doanh nghiệp
Về nguyên tắc, một ma trận QSPM có thể bao gồm bất cứ số lượng nhóm các chiến lược thay thế nào và trong một nhóm nhất định có thể bao gồm bất cứ số lượng chiến lược nào, nhưng chỉ có những chiến lược trong cùng một nhóm mới được đánh giá với nhau. Chẳng hạn, một nhóm chiến lược đa dạng hóa có thể bao gồm các chiến lược đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa kết khối, trong khi một nhóm chiến lược khác có thể bao gồm các chiến lược liên kết theo chiều dọc (về phía trước hay về phía sau) và liên kết theo chiều ngang. Các nhóm chiến lược này là khác nhau và ma trận QSPM chỉ đánh giá các chiến lược trong cùng một nhóm.
Cần chú ý rằng ma trận QSPM biểu thị sức hấp dẫn tương đối của các chiến lược có thể lựa chọn và quan trọng hơn là nó cung cấp cơ sở khách quan để xem xét và quyết định lựa chọn CLSP thích hợp nhất. Tuy nhiên ma trận
QSPM cũng có nhiều hạn chế và phải có những điều kiện nhất định để sử dụng được trong thực tế. Một trong những hạn chế lớn nhất là trong quá trình xây dựng ma trận đòi hỏi phải có sự phán đoán bằng trực giác để cho điểm hấp dẫn các yếu tố - mặc dù đã dựa trên các thông tin phân tích môi trường được tiến hành từ trước. Do đó muốn sử dụng ma trận QSPM có hiệu quả đòi hỏi các chiến lược gia cần thảo luận kỹ lưỡng và thống nhất về mỗi con số trong ma trận bằng cách đưa thêm căn cứ cho điểm vào cột cơ sở số điểm hấp dẫn.
4. Chiến lược kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam để đối phó với thách thức trước thềm hội nhập
Mở rộng mạng lưới hoạt động
Đây là chiến lược được nhiều ngân hàng trong nước áp dụng để đối phó với sự cạnh tranh của các ngân hàng quốc tế trong thời gian tới
Tăng vốn điều lệ để nâng cao sức cạnh tranh
Xúc tiến quá trình cổ phần hoá ngân hàng thương mại nhà nước. Việc này chỉ được tiến hành thông qua việc định giá tài sản của các ngân hàng
Tăng cường hợp tác với các đối tác khác
Hiện nay, các ngân hàng đang đứng trước nguy cơ là có nhiều đối thủ cạnh tranh xuất hiện. Do đó, các ngân hàng cần liên kết với các đối tác chiến lược để thành lập tập đoàn hùng mạnh nhằm tận dụng mạng lưới khách hàng từ đối tác. Đồng thời, các ngân hàng cũng cần phải tận dụng công nghệ và kinh nghiệm quản lý của đối tác.
Phát triển các loại hình dịch vụ và mở rộng các đối tượng khách hàng
Nâng cao chất lượng dịch vụ
Do vậy vấn đề ở đây là làm sao để ngân hàng có thể nâng cao sức cạnh tranh của mình trong thị trường cùng ngành. Đây là một bài toán khó nhưng có rất nhiều lời giải. Tuỳ từng ngân hàng, sẽ có cách xử lý làm sao cho phù hợp nhất với vị trí mà ngân hàng đó đang đứng. Với ngân hàng quốc tế ( VIB Bank), sẽ lựa chọn chiến lược chung là :
“ VIB trở thành một trong năm ngân hàng TMCP dẫn đầu trên thị trường, cung cấp các sản phẩm ngân hàng, các dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng, trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân. hộ gia đình có thu nhập ổn định tại các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam ”.
Để thực hiện thành công, phương châm của ngân hàng là:
4.1. Với khách hàng
Sự thành công của chúng tôi phụ thuộc chủ yếu vào sự hài lòng và thành công của Khách hàng. VIB đánh giá cao sự tin tưởng của Khách hàng vào VIB. VIB phục vụ Khách hàng bằng:
- Dịch vụ hiệu quả, nhanh chóng đáp ứng đúng yêu cầu,
- Sản phẩm đa dạng, thuận tiện trong sử dụng, trên cơ sở hai bên cùng phát triển,
- Hoạt động bảo đảm an toàn, bảo mật.
4.2. Với nhân viên
Một trong những tài sản quan trọng nhất quyết định sự thành công của chúng VIB là nguồn lực con người. VIB mang lại cho mỗi nhân viên:
- Môi trường làm việc tin cậy và tôn trọng lẫn nhau,
- Văn hóa làm việc hướng kết quả, tôn vinh cá nhân làm việc tốt,
- Cơ hội phát triển khả năng làm việc và sự nghiệp.
4.3. Với nhà đầu tư
Nhà đầu tư là những người tin tưởng tuyệt đối vào VIB. Đáp lại niềm tin đó, chúng tôi cam kết mang lại:
- Giá trị đầu tư tăng trưởng bền vững ở mức đáp ứng nhu cầu,
- Ngân hàng không ngừng phát triển dài lâu,
- Ngân hàng là tổ chức đóng góp có trách nhiệm cho sự phát triển của xã hội.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 30574.doc