–
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐẶNG MINH THẮNG – CHU NGUYÊN TÚ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
MÁY TÍNH TỪ XA SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ BLUETOOTH
LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC
TP.HCM, NĂM 2004
–
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐẶNG MINH THẮNG - 0012091
CHU NGUYÊN TÚ - 0012120
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
MÁY TÍNH TỪ XA SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ BLU
224 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống điều khiển máy tính từ xa sử dụng công nghệ bluetooth, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UETOOTH
LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S ĐỖ HOÀNG CƯỜNG
NIÊN KHÓA 2000 – 2004
–
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
–
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
–
LỜI CÁM ƠN
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến Thầy Đỗ Hoàng
Cường, người Thầy đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian
thực hiện luận văn này.
Chúng con xin gửi tất cả lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng đến ông bà,
cha mẹ, cùng toàn thể gia đình, những người đã nuôi dạy chúng con trưởng thành
đến ngày hôm nay.
Chúng em cũng xin chân thành cám ơn quý Thầy cô trong Khoa Công nghệ
thông tin, trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.Hồ Chí Minh đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho chúng em thực hiện tốt luận văn này.
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, động viên và chỉ bảo rất nhiệt tình của
các anh chị và tất cả các bạn, những người đã giúp chúng tôi có đủ nghị lực và ý
chí để hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, song chắc chắn luận văn không khỏi những thiếu
sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo tận tình của quý Thầy
Cô và các bạn.
TP.HCM, 7/2004
Nhóm sinh viên thực hiện
Đặng Minh Thắng – Chu Nguyên Tú
–
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ và trở thành một
ngành công nghiệp mũi nhọn ở nhiều quốc gia. Máy tính ngày càng trở nên phổ
biến, xuất hiện rất nhiều trong các gia đình và trở thành một công cụ không thể
thiếu của nhiều người. Máy tính phục vụ rất nhiều nhu cầu khác nhau của con
người, từ nhu cầu làm việc, học tập đến các nhu cầu giải trí như chơi game, xem
phim, nghe nhạc, v.v
Với sự có mặt rộng rãi của máy tính trong đời sống, con người có nhu cầu
điều khiển máy tính từ xa giống như điều khiển các thiết bị gia dụng khác (tivi, đầu
máy, máy nghe nhạc, v.v). Công cụ điều khiển máy tính từ xa là một trợ giúp đắc
lực cho con người, giúp ta có thể biến máy tính của mình thành một trung tâm giải
trí, đồng thời là một công cụ hỗ trợ tích cực cho những buổi thuyết trình có sử dụng
PowerPoint và các thao tác điều khiển máy tính từ xa khác.
Có nhiều giải pháp để thực hiện vấn đề trên: Microsoft phát triển Windows
XP thành hệ điều hành multimedia với một bộ điều khiển từ xa tích hợp, hoặc dạo
gần đây là phong trào gắn thêm “mắt” hồng ngoại vào máy tính kết hợp với chương
trình download tại để có thể điều khiển máy tính thông qua bộ
điều khiển từ xa của tivi.
Bên cạnh sự phát triển mạnh mẽ của máy tính cá nhân, các công nghệ không
dây và thiết bị di động cũng không ngừng tự nâng cao khả năng của mình. Từ đó
xuất hiện thêm các giải pháp khác, trong đó sử dụng các công nghệ không dây trên
các thiết bị di động để điều khiển máy tính là giải pháp được nhiều người quan tâm.
Hiện nay đã có nhiều giải pháp điều khiển máy tính từ xa chạy trên các thiết bị di
động như Pocket PC, Palm Tungsten, Smartphone với sự hỗ trợ của nhiều công
nghệ không dây khác nhau và cả internet. Các công nghệ không dây có thể kể đến là
IrDA (hồng ngoại), Bluetooth, Wi-Fi, còn các thiết bị di động thì chạy trên các hệ
điều hành phổ biến như Symbian, WinCE, Palm OS. Mỗi công nghệ, mỗi hệ điều
hành đều có những ưu, khuyết điểm riêng của nó, trong đó nổi bật lên là cặp bài
–
trùng Bluetooth – Symbian. Symbian gần như chiếm lĩnh thị trường hệ điều hành
trên điện thoại di động thông minh và hầu hết các điện thoại chạy hệ điều hành
Symbian đều tích hợp sẵn Bluetooth.
Xuất phát từ các lý do trên, chúng em đã thực hiện đề tài “XÂY DỰNG
MỘT HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH TỪ XA SỬ DỤNG CÔNG
NGHỆ BLUETOOTH”. Trong đề tài này, chúng em xây dựng một chương trình
điều khiển máy tính từ xa trên các điện thoại Series 60 của hãng Nokia vốn hỗ trợ
cả Bluetooth lẫn Symbian.
Mục tiêu của đề tài là xây dựng một hệ thống điều khiển máy tính từ xa
thông qua các điện thoại Series 60 của hãng Nokia giúp người dùng có thể điều
khiển một số chương trình trên máy tính phục vụ mục đích giải trí, công việc, v.v
Các nội dung chính của đề tài bao gồm:
• Tìm hiểu công nghệ Bluetooth
• Tìm hiểu hệ điều hành Symbian
• Tìm hiểu một số vấn đề về lập trình trên hệ điều hành Symbian
• Tìm hiểu lập trình giao tiếp với Bluetooth trên Symbian
• Xây dựng một ứng dụng chạy trên các điện thoại Series 60 của hãng
Nokia để điều khiển một số chương trình trên máy tính như: Chuột,
Powerpoint, Winamp, Windows Media Player; thực hiện các thao tác hệ
thống như shutdown, restart, logout, standby, hibernate, hẹn giờ tắt máy.
Nội dung của luận văn được chia làm 3 phần và 10 chương:
PHẦN I: BLUETOOTH
Chương 1. Tổng quan về công nghệ Bluetooth: Giới thiệu tổng quan về
công nghệ Bluetooth như khái niệm và lịch sử phát triển của Bluetooth.
Chương 2. Các tầng giao thức của Bluetooth: Mô tả chi tiết các tầng giao
thức, đặc điểm kĩ thuật và cách thức hoạt động của Bluetooth.
–
Chương 3. Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth: Phân tích các ưu và
khuyết điểm của Bluetooth, so sánh Bluetooth với một số công nghệ không dây phổ
biến khác.
Chương 4. Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth: Trình bày về khả
năng ứng dụng của Bluetooth trong thực tế và tương lai của công nghệ này.
PHẦN II: SYMBIAN
Chương 5. Tổng quan về hệ điều hành Symbian và Series 60: Giới thiệu
tổng quan về hệ điều hành Symbian cũng như kiến trúc hệ thống của nó. Giới thiệu
Series 60, một platform trên các điện thoại di động thông minh của hãng Nokia
dùng Symbian, môi trường của ứng dụng PC Remote Control
Chương 6. Một số vấn đề khi xây dựng ứng dụng trên Symbian: Trình
bày các điểm khác biệt, các vấn đề quan trọng cần lưu ý khi lập trình trên môi
trường Symbian.
Chương 7. Lập trình giao tiếp Bluetooth trên Symbian: Trình bày vấn đề
liên quan trực tiếp đến ứng dụng PC Remote Control: Lập trình giao tiếp với
Bluetooth trên Symbian.
PHẦN III: ỨNG DỤNG MINH HỌA
Chương 8. Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa:
Phân tích, thiết kế các chức năng của chương trình, thiết kế lớp, thiết kế màn hình,
thiết kế lưu đồ hoạt động và trình bày một số vấn đề quan trọng khác liên quan đến
việc xây dựng ứng dụng.
Chương 9. Cài đặt và thử nghiệm: Giới thiệu môi trường phát triển và cài
đặt ứng dụng, thử nghiệm ứng dụng vào thực tế.
Chương 10. Tổng kết: Trình bày những kết quả đạt được, hạn chế, những
vấn đề tồn tại, hướng phát triển trong tương lai.
–
MỤC LỤC
Danh sách hình ........................................................................................................12
Danh sách bảng .......................................................................................................16
PHẦN I. BLUETOOTH .........................................................................................18
Chương 1 : Tổng quan về công nghệ Bluetooth .............................................19
1.1 Bluetooth là gì? ...............................................................................................19
1.2 Tại sao có tên Bluetooth?................................................................................19
1.3 Lịch sử phát triển của Bluetooth .....................................................................19
Chương 2 : Các tầng giao thức của Bluetooth ................................................21
2.1 Bluetooth Radio ..............................................................................................22
2.2 Baseband .........................................................................................................23
2.2.1 Network topology.....................................................................................23
2.2.2 Liên kết SCO và ACL..............................................................................25
2.2.3 Địa chỉ thiết bị ..........................................................................................25
2.2.4 Định dạng gói tin......................................................................................26
2.2.5 Quản lý trạng thái.....................................................................................26
2.2.6 Thiết lập kết nối .......................................................................................27
2.2.7 Các chế độ kết nối:...................................................................................28
2.2.8 Những chức năng khác của Baseband .....................................................28
2.3 Link Manager Protocol ...................................................................................29
2.4 Host Controller Interface ................................................................................29
2.4.1 Những thành phần chức năng của HCI ....................................................29
2.4.2 Các lệnh HCI............................................................................................31
2.4.3 Các sự kiện, mã lỗi, luồng dữ liệu HCI....................................................31
2.4.4 Host Controller Transport Layer..............................................................32
2.5 Logical link control and adaption protocol (L2CAP) .....................................32
2.5.1 Những yêu cầu chức năng của L2CAP....................................................33
2.5.2 Những đặc điểm khác của L2CAP...........................................................33
–
2.6 RFCOMM Protocol.........................................................................................34
2.7 Service Discovery Protocol.............................................................................34
2.7.1 Thiết lập giao thức SDP ...........................................................................35
2.7.2 Các dịch vụ SDP ......................................................................................36
2.7.3 Tìm kiếm dịch vụ .....................................................................................36
2.7.4 Data element.............................................................................................37
Chương 3 : Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth......................................38
3.1 Ưu điểm...........................................................................................................38
3.2 Khuyết điểm....................................................................................................38
3.3 So sánh Bluetooth với một số công nghệ không dây khác .............................39
3.3.1 Bluetooth và WiFi ....................................................................................39
3.3.2 Bluetooth và Hồng ngoại .........................................................................42
Chương 4 : Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth .................................45
4.1 Tầm ứng dụng .................................................................................................45
4.1.1 Thiết bị thông minh..................................................................................45
4.1.2 Thiết bị truyền thanh: ...............................................................................46
4.1.3 Thiết bị truyền dữ liệu..............................................................................47
4.1.4 Các ứng dụng nhúng ................................................................................49
4.1.5 Một số ứng dụng khác..............................................................................50
4.2 Tương lai của Bluetooth..................................................................................51
4.2.1 Bluetooth sẽ thay thế cái gì? ....................................................................51
4.2.2 Chính phủ bảo trợ Bluetooth ? .................................................................52
4.2.3 Bluetooth là một công nghệ mở hay độc quyền.......................................52
4.2.4 Ai sẽ hưởng lợi từ Bluetooth ?.................................................................53
4.2.5 Tương lai của Bluetooth...........................................................................54
PHẦN II. SYMBIAN ..............................................................................................56
Chương 5 : Tổng quan về hệ điều hành Symbian và Series 60 .....................57
5.1 Khái niệm về Symbian....................................................................................57
5.2 Lịch sử phát triển của Symbian.......................................................................57
–
5.3 Kiến trúc của hệ điều hành Symbian ..............................................................59
5.3.1 Symbian OS kernel ..................................................................................60
5.3.2 Middleware ..............................................................................................60
5.3.3 Application Engine...................................................................................60
5.3.4 User Interface framework .......................................................................61
5.3.5 Synchronization technology.....................................................................61
5.3.6 Java vitual machine implementation........................................................61
5.4 Giới thiệu Series 60.........................................................................................61
Chương 6 : Một số vấn đề khi xây dựng ứng dụng trên Symbian................65
6.1 C++ trên Symbian ...........................................................................................65
6.1.1 Các kiểu dữ liệu .......................................................................................65
6.1.2 Các qui ước đặt tên...................................................................................67
6.2 Quản lý bộ nhớ ................................................................................................71
6.2.1 Các vấn đề về bộ nhớ cần biết khi lập trình trên các thiết bị di động......72
6.2.2 Cách quản lý, hạn chế lỗi “out of memory”.............................................73
6.2.3 Bài học cần nhớ........................................................................................80
Chương 7 : Lập trình giao tiếp Bluetooth trên Symbian...............................82
7.1 Tổng quan về Bluetooth API ..........................................................................82
7.1.1 Phân nhóm các hàm Bluetooth API .........................................................84
7.1.2 Quan hệ giữa các nhóm Bluetooth API ...................................................84
7.2 Bluetooth socket..............................................................................................85
7.2.1 Mở và cấu hình Bluetooth socket.............................................................86
7.2.2 Xây dựng Bluetooth server socket ...........................................................89
7.2.3 Xây dựng Bluetooth client socket ............................................................93
7.2.4 Trao đổi dữ liệu thông qua Bluetooth socket...........................................95
7.3 Một số định nghĩa thông dụng liên quan đến Service Discovery Protocol
(SDP).....................................................................................................................97
7.4 Bluetooth Service Discovery Database...........................................................98
7.5 Bluetooth Service Discovery Agent..............................................................105
–
7.6 Bluetooth Security Manager .........................................................................108
7.7 Bluetooth Device Selection UI .....................................................................111
7.8 Cấu hình phần cứng Bluetooth cho máy ảo: .................................................115
7.8.1 Sự khác nhau giữa Bluetooth của máy ảo và thiết bị thật......................116
7.8.2 Cài đặt và cấu hình thiết bị Bluetooth....................................................117
PHẦN III. ỨNG DỤNG MINH HỌA .................................................................119
Chương 8 : Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa .....120
8.1 Khảo sát hiện trạng........................................................................................120
8.2 Phân tích và xác định yêu cầu.......................................................................121
8.3 Xây dựng mô hình Use-case .........................................................................122
8.3.1 Xác định Actor và Use case ...................................................................122
8.3.2 Mô hình Use-case...................................................................................125
8.4 Đặc tả Use case .............................................................................................129
8.4.1 Connect ..................................................................................................129
8.4.2 Turn off ..................................................................................................130
8.4.3 Control Mouse........................................................................................130
8.4.4 Control Media Player .............................................................................133
8.4.5 Control Power point ...............................................................................140
8.4.6 Sleep, Wakeup........................................................................................142
8.4.7 Shortcut Key...........................................................................................143
8.5 Thiết kế lớp ...................................................................................................145
8.5.1 Thiết kế lớp trên client ...........................................................................145
8.5.2 Thiết kế lớp trên server ..........................................................................147
8.6 Xây dựng client, server và thiết kế truyền, nhận dữ liệu ..............................148
8.6.1 Server side..............................................................................................150
8.6.2 Client side...............................................................................................151
8.6.3 Gởi và nhận dữ liệu................................................................................154
8.7 Lưu đồ hoạt động ..........................................................................................155
8.7.1 Connect ..................................................................................................155
–
8.7.2 Turn off ..................................................................................................156
8.7.3 Control Mouse........................................................................................157
8.7.4 Control Media Player .............................................................................163
8.7.5 Control Powerpoint ................................................................................179
8.7.6 Sleep, Wakeup........................................................................................183
8.7.7 Shortcutkey ............................................................................................183
8.8 Thiết kế màn hình..........................................................................................185
8.8.1 Thiết kế màn hình trên client .................................................................185
8.8.2 Thiết kế màn hình trên server ................................................................196
Chương 9 : Cài đặt và thử nghiệm.................................................................200
9.1 Cài đặt ...........................................................................................................200
9.2 Thử nghiệm ...................................................................................................200
Chương 10 : Tổng kết........................................................................................203
10.1 Kết luận .......................................................................................................203
10.1.1 Kết quả đạt được ..................................................................................203
10.1.2 Hạn chế.................................................................................................203
10.2 Hướng phát triển .........................................................................................204
Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình....................................................205
Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator cho Series 60....................................214
Tài liệu tham khảo ................................................................................................221
–
0Danh sách hình
Danh sách hình
Hình 2-1 Chồng giao thức của Bluetooth ......................................................... 21
Hình 2-2 Frequency hopping ............................................................................ 22
Hình 2-3 Piconet ............................................................................................... 24
Hình 2-4 Scatternet ........................................................................................... 25
Hình 2-5 Định dạng gói tin Bluetooth .............................................................. 26
Hình 2-6 Host Controller Interface ................................................................... 30
Hình 2-7 Host controller transport layer........................................................... 31
Hình 4-3 Các thiết bị truyền thanh.................................................................... 46
Hình 4-5 Thiết bị truyền dữ liệu ....................................................................... 47
Hình 4-6 Adsl Router........................................................................................ 48
Hình 4-8 Các ứng dụng nhúng.......................................................................... 50
Hình 4-9 Quản lý phòng ban............................................................................. 51
Hình 5-1 Kiến trúc hệ điều hành Symbian........................................................ 59
Hình 5-2 Một số công nghệ được hỗ trợ trên Series 60.................................... 63
Hình 5-3 Màn hình của Series 60 ..................................................................... 63
Hình 5-4 Bàn phím của Series 60 ..................................................................... 64
Hình 7-1 Bluetooth protocol ............................................................................. 83
Hình 7-2 Quan hệ giữa các nhóm Bluetooth API ............................................. 85
Hình 7-3 Bluetooth socket ................................................................................ 87
Hình 7-4 Thiết lập server socket ....................................................................... 89
Hình 7-6 Sequence diagram xây dựng server socket........................................ 91
Hình 7-7 Sequence diagram xây dựng client socket......................................... 94
Hình 7-8 Sequence diagram quảng bá dịch vụ ............................................... 103
Hình 7-9 Sự khác biệt giữa chồng giao thức Bluetooth trên thiết bị thật và trên
máy ảo .................................................................................................... 116
Hình 7-10 Bluetooth virtual COM port trên máy tính .................................... 117
Hình 7-11 Cấu hình Bluetooth COM port cho máy ảo................................... 118
Hình 8-1 Mô hình Use-case tổng quát ............................................................ 125
Hình 8-2 Mô hình Use-case Control Mouse ................................................... 126
12
–
0Danh sách hình
Hình 8-3 Mô hình Use-case Control Media player......................................... 127
Hình 8-4 Mô hình Use-case Control PowerPoint ........................................... 127
Hình 8-5 Mô hình Use-case SleepWakeUpShortcutKey................................ 128
Hình 8-6 Sơ đồ lớp của Client ........................................................................ 145
Hình 8-7 Sơ đồ lớp của Server........................................................................ 147
Hình 8-8 Sequence diagram Qui trình kết nối ................................................ 149
Hình 8-9 Sequence diagram Tìm thiết bị ........................................................ 151
Hình 8-10 Sequence diagram Truy vấn dịch vụ ..........................................hi kết nối (connectionless) cho những tầng giao thức
bên trên. L2CAP có khả năng phân kênh (multiplexing), phân đoạn
(segmentation), tái tổ hợp (reassembly operation). L2CAP cho phép những giao
thức ở tầng cao hơn và những ứng dụng truyền, nhận những dữ liệu. Mỗi gói
dữ liệu L2CAP tối đa 64 kilobytes.
32
–
Chương 2 :Các tầng giao thức của Bluetooth
2.5.1 Những yêu cầu chức năng của L2CAP
Phân kênh giao thức (Protocol Multiplexing)
L2CAP phải hỗ trợ phân kênh giao thức bởi vì Baseband Protocol không
hỗ trợ việc xác định các giao thức ở tầng cao hơn. L2CAP phải có khả năng
phân biệt những giao thức ở tầng bên trên như Service Discovery Protocol,
RFCOMM, Telephony Control.
Phân đoạn và tái tổ hợp
So với những phương tiện truyền thông dùng dây khác thì những gói dữ
liệu được định nghĩa bởi Baseband Protocol bị giới hạn kích thước. Những gói
tin lớn phải được L2CAP chia nhỏ thành nhiều gói tin Baseband trước khi được
truyền đi. Tương tự, những gói tin Baseband nhận được sẽ được tái tổ hợp
thành một gói tin duy nhất kèm theo việc kiểm tra toàn vẹn dữ liệu. Chức năng
phân đoạn và tái tổ hợp thật sự cần thiết để hỗ trợ những giao thức dùng những
gói tin lớn hơn gói tin được hỗ trợ bởi Baseband.
2.5.2 Những đặc điểm khác của L2CAP
Định dạng gói tin
Các gói tin L2CAP được truyền dẫn dựa trên “kênh” (channel). Một
kênh đại diện cho một luồng dữ liệu. Các kênh có thể là hướng kết nối
(connection-oriented) hoặc phi kết nối (connectionless). Tất cả các gói tin được
lưu trữ dưới dạng Little Endian.
Các tùy chọn tham số cấu hình
Các tùy chọn là cơ chế để mở rộng khả năng điều phối các yêu cầu kết
nối. Các tùy chọn được truyền đi dưới dạng một tập hợp những thành phần bao
gồm kiểu tùy chọn, độ dài tùy chọn, và dữ liệu.
Các dịch vụ
Nhiều dịch vụ được cung cấp bởi L2CAP. Chúng bao gồm các phần:
Connection: Thiết lập, cấu hình, hủy kết nối
Data: Đọc, ghi
Group: Tạo, đóng, thêm thành viên, hủy thành viên
Information: Ping, lấy thông tin
33
–
Chương 2 :Các tầng giao thức của Bluetooth
Connetion-less traffic: Cho phép, ngăn cấm
2.6 RFCOMM Protocol
Giao thức RFCOMM cho phép giả lập cổng serial thông qua giao thức
L2CAP. Giao thức này dựa trên chuẩn ETSI TS 07.10. Chỉ có một phần của
chuẩn TS 07.10 được dùng và được chỉnh sửa cho phù hợp với Bluetooth.
RFCOMM hỗ trợ tối đa 60 kết nối cùng một lúc giữa 2 thiết bị
Bluetooth. Số kết nối tối đa tùy thuộc vào nhà sản xuất. Đối với RFCOMM,
một kết nối bao gồm 2 ứng dụng chạy trên 2 thiết bị riêng biệt (2 thiết bị đầu
cuối).
Loại thiết bị: Về cơ bản, RFCOMM cung cấp cho 2 loại thiết bị:
• Loại thiết bị 1 là những đầu cuối như máy tính hay máy in.
• Loại thiết bị 2 là những thành phần dùng để truyền dữ liệu, chẳng
hạn modem.
Tín hiệu điều khiển: RFCOMM giả lập 9 mạch của chuẩn RS232, 9
mạch đó là:
Pin Circuit Name
102 Signal Common
103 Transmit Data (TD)
104 Received Data (RD)
105 Request to Send (RTS)
106 Clear to Send (CTS)
107 Data Set Ready (DSR)
108 Data Terminal Ready (DTR)
109 Data Carrier Detect (CD)
125 Ring Indicator (RI)
Nhiều cổng nối tiếp giả lập: 2 thiết bị Bluetooth dùng RFCOMM trong
giao tiếp giữa chúng có thể mở nhiều cổng nối tiếp (serial port). RFCOMM hỗ
trợ tối đa 60 cổng, tuy nhiên số cổng có thể dùng trong một thiết bị tùy thuộc
vào nhà sản xuất.
2.7 Service Discovery Protocol
SDP cho phép các ứng dụng tìm kiếm những dịch vụ và thuộc tính của
các dịch vụ có trong một thiết bị Bluetooth. SDP. Điều này rất cần thiết bởi vì
34
–
Chương 2 :Các tầng giao thức của Bluetooth
các dịch vụ mà một thiết bị Bluetooth cung cấp sẽ thay đổi tùy theo mỗi thiết
bị.
2.7.1 Thiết lập giao thức SDP
SDP là một giao thức đơn giản với những yêu cầu tối thiểu về việc
truyền dẫn bên dưới. SDP dùng mô hình request / response với mỗi giao tác
bao gồm một request protocol data unit (PDU) và một response PDU. Client sẽ
gửi yêu cầu đến server, và server sẽ trả lời ngược lại client.
Định dạng PDU: Mỗi PDU bao gồm 1 PDU header, theo sau là các
tham số PDU. Phần header bao gồm 3 trường:
• PDU ID: Xác định loại PDU cho biết ý nghĩa của nó và nó chứa loại
tham số nào.
• Transaction ID: Dùng để xác định duy nhất một request PDU và
dùng để ánh xạ giữa response PDU và request PDU.
• Parameter length: Cho biết độ dài (tính bằng byte) của tất cả tham số
chứa trong PDU.
Partial response và continuation state: Vài request PDU có thể yêu
cầu các phản hồi có kích thước lớn hơn 1 response PDU. Trong trường hợp
này, SDP server sẽ phát sinh các partial response chứa một phần của phản hồi,
đồng thời kèm theo mỗi partial response là một continuation state cho biết phản
hồi đó còn nhiều phần nữa.
35
–
Chương 2 :Các tầng giao thức của Bluetooth
Quản lý lỗi: Trong trường hợp request PDU gửi đến server bị lỗi thì
server sẽ phản hồi bằng một error PDU.
2.7.2 Các dịch vụ SDP
Service record: Tất cả các thông tin về một dịch vụ được chứa trong
một service record. Service record chứa một danh sách các thuộc tính của dịch
vụ (service attribute)
Service attribute: Mỗi service attribute mô tả một thuộc tính của dịch
vụ. Mỗi service attribute bao gồm 2 thành phần: attribute ID và attribute value.
Attribute ID là một số nguyên không dấu 16 bit xác định duy nhất một thuộc
tính trong một service record. Attribute value có độ dài không cố định chứa giá
trị của thuộc tính. Trong giao thức SDP, attribute value được thể hiện bằng một
phần tử dữ liệu (data element).
Service class: Mỗi dịch vụ là một thể hiện của một lớp dịch vụ (service
class). Lớp dịch vụ cung cấp các định nghĩa cho tất cả thuộc tính chứa trong
service record. Mỗi định nghĩa thuộc tính cho biết giá trị của attribute ID, mục
đích sử dụng của attribute value, định dạng của attribute value. Mỗi lớp dịch vụ
được gán một con số định danh duy nhất, được gọi là UUID (Universal Unique
Indentifier).
2.7.3 Tìm kiếm dịch vụ
Nhiệm vụ chính của SDP là cho phép một thiết bị Bluetooth tìm kiếm
xem các thiết bị Bluetooth khác có cung cấp những dịch vụ nào. SDP cho phép
làm điều này bằng nhiều cách: Searching, tìm kiếm một dịch vụ cụ thể, hoặc
Browsing, lấy những dịch vụ đang được cung cấp.
2.7.3.1 Tìm kiếm dịch vụ cụ thể (Searching for Service)
Phiên tìm kiếm dịch vụ cho phép một client tìm được Service record cụ
thể trên server dựa trên các giá trị của thuộc tính trong những record này.
Client không có khả năng tìm service record dựa trên các thuộc tính có
giá trị tùy tiện. Nói đúng hơn là Client chỉ có thể tìm các thuộc tính dựa trên
Universally Unique Identifers (UUIDs). Một mẫu tìm kiếm dịch vụ thường so
36
–
Chương 2 :Các tầng giao thức của Bluetooth
sánh với một danh sách các UUIDs (những thuộc tính của dịch vụ) để tìm ra
dịch vụ mà nó cần.
2.7.3.2 Duyệt dịch vụ (Browsing for service)
Tiến trình này lấy tất cả các dịch vụ mà nó được phép duyệt. Trong
SDP, Client dựa trên một thuộc tính được tất cả các lớp dịch vụ chia sẻ. Thuộc
tính này được gọi là BrowseGroupList. Giá trị của các thuộc tính này gồm một
danh sách các UUIDs, mỗi UUID đại diện cho một BrowseGroup dùng cho
mục đích duyệt service.
Khi Client duyệt lướt qua các dịch vụ của SDP Server, nó tạo một mẫu
tìm dịch vụ chứa các UUID đại diện cho BrowseGroup. Tất cả các dịch vụ
được duyệt có giá trị UUID giống với giá trị của thuộc tính trong
BrowseGroupList.
2.7.4 Data element
Trong giao thức SDP, một thuộc tính được xem như là một phần tử dữ
liệu (data element). Một phần tử dữ liệu bao gồm 2 trường: trường header và
trường dữ liệu. Trường header gồm 2 phần: phần mô tả kiểu và phần mô tả kích
thước. Trường dữ liệu có kích thước và kiểu như đã được mô tả trong phần
header.
37
–
Chương 3 :Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth
Chương 3 : Ưu điểm và khuyết điểm của
Bluetooth
3.1 Ưu điểm
• Sóng radio sử dụng băng tần không cần đăng ký.
• Có khả năng xuyên qua vật thể rắn và phi kim.
• Khả năng kết nối point-point, point-multipoint.
• Sử dụng ít năng lượng.
• Sử dụng “frequency hopping” giúp giảm đụng độ tối đa.
• Có khả năng hỗ trợ 3 kênh thoại và 1 kênh dữ liệu.
• Có khả năng bảo mật từ 8?128bit.
• Thiết bị nhỏ gọn.
• Giá rẻ.
• Thiết lập cài đặt dễ dàng.
• Được đỡ đầu bởi 9 tập đoàn khổng lồ.
3.2 Khuyết điểm
• Do sử dụng mô hình adhoc ? không thể thiết lập các ứng dụng thời
gian thực.
• Khoảng cách kết nối còn ngắn so với các công nghệ mạng không dây
khác.
• Số thiết bị active, pack cùng lúc trong một piconect còn hạn chế.
• Tốc độ truyền không phải là một thế mạnh của Bluetooh.
38
–
Chương 3 :Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth
3.3 So sánh Bluetooth với một số công nghệ không dây khác
Công nghệ không dây không phải là một ý tưởng mới, trong thời đại
công nghệ hiện nay, nhu cầu phát triển các hệ thống không dây ngày càng
nhiều trên những lĩnh vực khác nhau. Vấn đề là công nghệ nào sẽ thích hợp
trong lĩnh vực nào, trường hợp nào, điều này phụ thuộc vào phạm vi hoạt động,
khả năng bảo mật, băng thông, tốc độ, giá cả, cách truyền tín hiệu, khả năng kết
nối giữa các thiết bị, năng lượng và tính dễ sử dụng của công nghệ đó. Có công
nghệ cho phép kết nối không dây ở khoảng cách xa, nhưng lại đắt (Wi-Fi), có
công nghệ có giá rẽ nhưng khoảng cách lại quá ngắn (IrDA1), có những thiết bị
mà năng lượng là nguồn sống còn thì vấn đề tiết kiệm năng lượng được đặt lên
hàng đầu. Bluetooth là một công nghệ dung hòa giữa vấn đề sử dụng năng
lượng, khoảng cách, giá cả, bảo mật và tính dễ sử dụng. Để hiểu rõ thêm về đặc
tính của Bluetooth ta hãy xem những so sánh dưới đây.
3.3.1 Bluetooth và WiFi
WiFi là một công nghệ không dây mới có một số tính năng hơn hẳn
Bluetooth. Vậy liệu WiFi và Bluetooth có cùng bắt tay nhau trên con đường
chinh phục thế giới không dây không? Hay chúng ta phải chia tay với
Bluetooth tại đây?
Trong kỹ thuật mạng LAN không dây (WLAN2), 802.11b, chuẩn mạng
của Wi-Fi, là một thành viên trong gia đình gồm 3 thành viên 802.11, 802.11a,
802.11b, đây là chuẩn do Institute of Electrical and Electronics Engineers
(IEEE) phát triển.
802.11b là chuẩn áp dụng cho mạng LAN không dây kiểu Ethernet3,
hoạt động trong vùng sóng radio 2.4 GHz. Tốc độ truyền dữ liệu từ 5.5 Mbps
đến 11 Mbps, và có thể lên đến 20 Mbps. 802.11b hỗ trợ mạng nhiều điểm
(multipoint networking) những kiểu truyền dữ liệu như các gói tin broadcast,
multicast, unicast. Chuẩn này cho phép tại một điểm truy cập (access point) có
1 Infrared data association
2 Wireless Local Area Networking
3 Ethernet dùng kỹ thuât thâm nhập nhiều mối bằng cảm nhận sóng mang có dò xung đột ( CSMA/CD)
để đề phòng trục trặc cho mạng khi có hai thiết bị đồng thời cùng cố thâm nhập vào mạng
39
–
Chương 3 :Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth
thể từ 10?20 client, nhưng địa chỉ MAC được đánh trong mỗi thiết bị cho
phép thiết lập một số lượng thiết bị không giới hạn ảo để giao tiếp với nhau
trong mạng. Kỹ thuật Carrier Sense Multiple Access và Collision Avoidance
(CSMA/CA) đựơc sử dụng để điều khiển các kênh chung và tránh xung đột
(avoid collision)
40
–
Chương 3 :Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth
Bảng dưới đây thể hiện sự so sánh giữa Wi-Fi và Bluetooth
802.11b (Wi-Fi) Bluetooth
Tầm hoạt động Phiên bản không dây
của chuẩn Ethernet .
Truy cập mạng không
dây với khoảng cách dài
Thay thế cho cáp của
thiết bị cá nhân
Truy cập mạng không
dây khoảng cách trung
bình
Băng thông
Băng thông hiệu quả
11 Mbps, chia sẻ
Tối thiểu từ 2 ? 3 Mbps
với WEP4
1 Mbps, chia sẻ
Nhiễu Các thiết bị sử dụng
sóng radio khác, các vật
liệu, thiết bị xây dựng.
Các thiết bị sử dụng sóng
radio khác, các vật liệu,
thiết bị xây dựng.
Bảo mật Không an toàn nếu
không được bảo mật tốt.
Mức độ liên kết WEP
được cài sẵn dễ bị bẻ
gẫy. Có thể tin tưởng
vào các ứng dụng phân
quyền và được mã hoá
Không bảo mật bằng
wifi. Mức độ liên kết
được thiết lập sẵn là
“Authorized”.
Khó đụng độ hơn khi
trong trạng thái sniffing.
Vẫn yêu cầu các ứng
dụng có phân quyền và
mã hoá.
Năng lượng tiêu thụ Rất cao
Cần rất nhiều năng
lượng để duy trì kết nối.
Thấp hơn nhiều
Có 3 chế độ Standby
modes: Sniff, Hold,
Park để giảm năng
lượng duy trì kết nối.
Thiết bị hỗ trợ Được lắp đặt sẵn trong Được lắp đặt sẵn trong
4 Wired Equivalent Privacy
41
–
Chương 3 :Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth
các laptop hiện đại, hoặc
các thiết bị yêu cầu:
external H/W card
các laptop hiện đại, hoặc
các thiết bị yêu cầu:
external H/W card
Những bước truy cập
vào mạng LAN
Yêu cầu kiến thức về
thiết lập mạng
Yêu cầu biết thiết lập
access point
Khoảng cách 100 m 10 m
Giá thành $25 $5
Ứng dụng hỗ trợ TCP/IP TCP/IP, OBEX
Phải kết nối theo
đường thẳng
Không Không
Số thiết bị có thể truy
cập đồng thời
Nhiều, chia sẻ Tối đa 8, chia sẻ
Bảng 3-1 So sánh giữa Wi-fi và Bluetooth
3.3.2 Bluetooth và Hồng ngoại
IrDA là tổ chức quốc tế phát triển chuẩn truyền dữ liệu bằng kết nối
Hồng ngoại. Hồng ngoại đã được khai thác sử dụng từ lâu và được sử dụng rất
phổ biến trong các thiết bị di động hiện nay. Việc tích hợp các thiết bị hồng
ngoại trên các sản phẩm rất dễ dàng. Một thiết bị hồng ngoại chỉ khoảng 1$ và
chỉ tốn thêm chi phí là 1$ để tích hợp hồng ngoại lên các thiết bị khác, tức là
chỉ với 2$ đã có thể trang bị thêm một thiết bị hồng ngoại, cũng chính vì thế mà
Bluetooth chưa thể chiếm lĩnh thị trường và phát triển rộng rãi như hồng ngoại.
Bluetooth là một sự bổ sung hiệu quả cho hồng ngoại ở kỹ thuật truyền tiếng
nói. Vì thế một số thiết bị có trang bị cả Bluetooth lẫn hồng ngoại sẽ cung cấp
những giải pháp không dây trong khoảng cách ngắn hiệu quả hơn. Một số thiết
bị khác có sự chọn lựa giữa việc trang bị hồng ngoại hay Bluetooth, việc này
phụ thuộc vào mô hình sử dụng của thiết bị đó. Vậy Hồng ngoại có gì khác so
với Bluetooth ?
42
–
Chương 3 :Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth
Bảng dưới đây thể hiện sự so sánh giữa Hồng ngoại và Bluetooth
Hồng ngoại (Wi-Fi) Bluetooth
Tầm hoạt động Infrared data association
(IrDA) thay thế cáp của
các thết bị cá nhân.
Truy cập mạng không
dây với khoảng cách
ngắn
Thay thế cho cáp của
thiết bị cá nhân
Truy cập mạng không
dây khoảng cách trung
bình
Băng thông
Băng thông hiệu quả
4Mbit/s ? 16 Mbit/s 1 Mbps, chia sẻ
Nhiễu Không Các thiết bị sử dụng sóng
radio khác, các vật liệu,
thiết bị xây dựng.
Bảo mật Bản thân Hồng ngoại đã
thiết lập bảo mật sẵn.
Mức độ liên kết được
thiết lập sẵn là
“Authorized”.
Vẫn yêu cầu các ứng
dụng có phân quyền và
mã hoá.
Năng lượng tiêu thụ Rất thấp
Trung bình
Thiết bị hỗ trợ Được khẳng định trên
phạm vi toàn thế giới với
hơn 150 triệu thiết bị hỗ
trợ cùng với phần cứng
và nhiều phần mềm cơ
sở khác.
Được lắp đặt sẵn trong
các laptop hiện đại, hoặc
các thiết bị yêu cầu:
external H/W card
Những bước truy cập
vào mạng LAN
Đơn giản Yêu cầu biết thiết lập
access point
43
–
Chương 3 :Ưu điểm và khuyết điểm của Bluetooth
Khoảng cách 1 m 10 m
Giá thành $1 $5
Ứng dụng hỗ trợ OBEX TCP/IP, OBEX
Phải kết nối theo
đường thẳng
Tầm hoạt động trong
một hình nón có mà góc
ở chóp là 300 và không
thể xuyên vật cản
Không phải kết nối theo
đường thẳng và có thể
xuyên qua phi kim
Số thiết bị có thể truy
cập đồng thời
1 Tối đa 8, chia sẻ
Bảng 3-2 So sánh giữa Hồng ngoại và Bluetooth
44
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
Chương 4 : Tầm ứng dụng và tương lai của
Bluetooth
4.1 Tầm ứng dụng
Do những đặc thù về công nghệ truyền dẫn nên Bluetooth cho phép duy
trì đa kết nối với những loại packet khác nhau nhằm tối ưu hoá trong việc
truyền âm thanh hoặc truyền dữ liệu bằng 2 giao thức liên kết: ACL và SCO.
Bluetooth là một công nghệ tuyệt vời cho việc thay thế cáp dẫn trong phạm vi
vừ về truyền
âm Bluetooth
cũn hệ thống
điề ứng dụng
Blu
4.1
36
bị
kết
này
kết
vớ
Blu
cặp
a phải. Các ứng dụng của Bluetooth sẽ xoay quanh những vấn đề
thanh, truyền dữ liệu, mạng đa liên kết, đồng bộ hóa dữ liệu.
g có thể dùng cho các game nhiều người chơi hoặc dùng trong các
u khiển. Dựa trên những đặc điểm trên người ta chia những
etooth thành nhiều dạng.
.1 Thiết bị thông minh
Các thiết bị thông minh gồm: PC, PDA, cellphone
Điện thoại di động: Sony-Ericsson P800, P900, Nokia 7650, Nokia
50, Nokia 6600, Nokia 7610 v.v. Công nghệ Bluetooth gắn sẵn trên các thiết
di động nên nó có thể kết nối với các thiết bị khác mà không dùng cáp. Ví dụ
nối với tai nghe Bluetooth, camera kỹ thuật số hay máy tính. Các điện thoại
có một thiết bị hỗ trợ làm máy chụp hình kỹ thuật số tí hon. Chúng được
nối với nhau nên vừa chụp hình vừa gửi nhận hình ảnh dưới dạng ảnh VGA
i các máy điện thoại và máy tính cá nhân khác thông qua công nghệ
etooth. Sử dụng e-mail ngay cả khi máy tính cầm tay vẫn còn nằm trong
đựng. Khi máy tính của bạn nhận được một e-mail, bạn sẽ nghe được một
Hình 4-1 Điện thoại di động
45
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
tiếng chuông báo hiệu từ chiếc điện thoại di động của mình. Bạn cũng có thể
duyệt các e-mail nhận được từ chiếc điện thoại của mình.
Palm Tungsten W: Một trung tâm dữ liệu cầm tay
cung cấp một sự kết hợp tinh vi của công nghệ thư điện tử
không dây, thông điệp SMS, các chức năng của điện thoại,
các ứng dụng kinh doanh và phần mềm quản lý thông tin
cá nhân của Palm. Với 3 băng tần 900-1800-1900Mhz,
Palm Tungsten W được chế tạo với một trong những sóng
vô tuyến nhanh nhất hiện nay cho các mạng GSM/ GPRS;
vì thế, bạn có thể dùng nó như một chiếc điện thoại với tai
nghe Bluetooth. Palm Tungsten W không sử dụng SIM, và
nó có thể được dùng với bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ nào.
Hình 4-2 Máy Palm
4.1.2 Thiết bị truyền thanh:
Các thiết bị truyền thanh gồm: Tai nghe, loa, các trạm thu âm thanh.
Hình 4-3 Các thiết bị truyền thanh
Tai nghe Nokia HDW-2 (113 Euro): Chiếc
tai nghe này được trang bị công nghệ kết nối không
dây tương thích đặc tả Bluetooth 1.1. Nó làm việc
được với hầu hết các điện thoại và thiết bị có sử
dụng Bluetooth. Nó giúp ta thực hiện dễ dàng các
thao tác cơ bản của 1 cuộc điện thoại ngay cả khi
chiếc điện thoại vẫn còn nằm trong túi xách. Tai
nghe Bluetooth giúp các tài xế vẫn có thể dán mắt
vào con đường trong khi nhận, nghe cuộc gọi. Tại
Hình 4-4 Tai nghe
Bluetooth
46
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
châu Âu cũng như tại một số thành phố của Mỹ, luật không cho phép các tài xế
sử dụng điện thoại di động trong khi điều khiển xe. Từ khi có kết nối Bluetooth
thì việc tài xế dùng điện thoại trong khi lái xe trở nên phổ biến.
Bộ dụng cụ không dây cho xe hơi của Sony-Ericsson (248 Euro): Nó
phép bạn gọi hay nhận cuộc gọi một cách dễ dàng và
an toàn khi đang lái xe. Nó kết nối với Bluetooth car
handsfree của bạn không cần cáp và cho phép điều
khiển cuộc gọi mà không cần chạm vào điện thoại. Lái
xe với công nghệ Bluetooth thì hoàn toàn nhàn hạ. Tất
cả được thay thế một cách tiện lợi bằng 5 nút điều
khiển để kích hoạt cuộc gọi, tăng – giảm âm lượng, trả
lời hay hủy bỏ cuộc gọi. Sony-Ericsson HCB-30 hoạt
động với các loại điện thoại có tính năng Bluetooth của Sony Ericsson hay của
các hãng khác
4.1.3 Thiết bị truyền dữ liệu
Các thiết bị truyền dữ liệu như: Chuột, bàn phím, joystick, camera, bút
kỹ thuật số, máy in, LAN access point.
Hình 4-5 Thiết bị truyền dữ liệu
Với hơn 2000 công ty gia nhập SIG, Bluetooth có mức ứng dụng vô
cùng rộng lớn. Tất cả các thiết bị tin học hóa thường được tìm thấy trong các
văn phòng hiện đại hay ở gia đình mà không sử dụng một phương thức truyền
47
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
thông đồng bộ nào đều có thể được làm cho tương thích với Bluetooth, ví dụ
như : máy fax, máy in, modem, thiết bị truy cập mạng LAN (hub, switch),
chuột và bàn phím, bộ tai nghe, joystick
Bluetooth wireless ADSL router: Chỉ cần một bộ định tuyến cho tất cả
các thiết bị như máy PDA, máy PC, điện thoại, laptop, máy hát MP3, máy in,
máy hát đĩa v.v
Hình 4-6 Adsl Router
Thực tế bất kỳ thiết bị số nào cũng có thể là một phần của hệ thống
Bluetooth. Công nghệ sóng vô tuyến Bluetooth có thể cung cấp một chiếc cầu
nối vạn năng tới các mạng dữ liệu đang tồn tại, một giao diện ngoại vi, và một
cơ chế để hình thành những nhóm nhỏ phi thể thức của các thiết bị được kết
nối, cách xa những cơ sở hạ tầng mạng cố định. Tính năng kết nối động của
Bluetooth làm nó trở nên chấp nhận được để thay thế USB (Universal Serial
Bus), và là một cải tiến trên hệ thống Plug – and – Play (cắm và chạy), nơi mà
hệ điều hành phải khởi động lại để cài đặt các thiết bị kết nối vào.
48
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
3Com Bluetooth PC Card (91.69 Euro):
Chiếc thẻ này tạo ra một sự kết nối giữa máy tính và
các thiết bị Bluetooth khác. Nó cho phép chia sẻ tập
tin một cách an toàn với các máy tính Bluetooth
khác, kết nối vào mạng LAN thông qua điểm truy
cập Bluetooth, hoặc quay số lên mạng với điện thoại
đi động. 3Com Bluetooth PC Card là cách thức đơn
giản để kết nối với thế giới.
Hình 4-7 Bluetooth card
Chuột Bluetooth: Có thể sử dụng khi ở xa màn hình hoặc trong khi di
chuyển khắp phòng.
Bàn phím Bluetooth: cũng thế. Ngoài ra, chúng còn giúp giảm bớt sự
mỏi mắt cho những người bị viễn thị và giảm bớt sự ảnh hưởng của bức xạ điện
từ của màn hình máy tính.
Một doanh nhân có thể yêu cầu chiếc máy tính xách tay của mình tìm
giúp một chiếc máy in phù hợp ngay khi anh ta bước vào tiền sảnh một khách
sạn và gửi dữ liệu cần in tới chiếc máy in đó khi nó được tìm thấy. Kết nối
không dây giữa máy in và máy fax, giữa máy quay phim kỹ thuật số và máy
chiếu video. Các modem Bluetooth có chức năng quay số vào mạng và tự
động gửi, nhận e-mail.
4.1.4 Các ứng dụng nhúng
Các ứng dụng nhúng gồm: điều khiển nguồn năng lượng trong xe hơi,
các loại nhạc cụ, trong công nghiệp, y tế.
Tại châu Âu mật độ sử dụng Bluetooth trong xe hơi gần như là dày đặc,
và nó tạo thêm những cơ hội cho các điều khiển tự động như giao tiếp giữa
máy tính và xe hơi sử dụng Bluetooth, giữa xe hơi và garage, dùng điện thoại
di động mở, đóng xe. Những loại xe được trang bị sẵn Bluetooth là BMW,
Lexuse, Lincolns, Toyota, Jeep Grand Cherokee, AcuraTL
49
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
Hình 4-8 Các ứng dụng nhúng
4.1.5 Một số ứng dụng khác
Có thể nói, do có nhiều ưu điểm nên số lượng các công ty về công nghệ
thông tin tham gia vào SIG ngày càng nhiều. Chính vì vậy mà số lượng sản
phẩm sử dụng công nghệ Bluetooth và phạm vi ứng dụng của nó cũng ngày
càng gia tăng. Một trong những ứng dụng có giá trị của Bluetooth là dự án
Mạng bệnh viện không dây (Wireless Networks for Hospital). Sử dụng công
nghệ Bluetooth, mạng Bệnh viện có thể giải quyết các yêu cầu sau:
• Sự truy cập nhanh chóng thông tin của bệnh nhân tại các “Điểm
chăm sóc” (Point of Care) gần bên giường bệnh.
• Tự động truyền đến và nhận thông tin từ các thiết bị y tế
• Định vị và theo dõi tài sản, thiết bị trong khu vực bệnh viện.
• Bằng cách sử dụng các dạng máy trợ lý kỹ thuật số cá nhân (PDA)
có hỗ trợ Bluetooth, các bác sĩ có thể truy cập vào các mục thông tin
của bệnh nhân được cập nhật hằng giờ để theo dõi, điều trị mà không
cần phải đi khắp các giường bệnh. Tất nhiên nó cũng bao gồm việc
bảo mật thông tin bệnh án của từng bệnh nhân, tránh mất mát, sai
lệch. Nếu xảy ra rò rỉ hoặc sai lệch thông tin có thể gây ra những hậu
quả nghiêm trọng.
Bluetooth cung cấp một giải pháp tự nhiên cho việc theo dõi các thiết bị
di động. Các điểm truy cập sẽ định kỳ nhập vào một kiểu quét, mỗi báo cáo về
thiết bị Bluetooth trong phạm vi nó bao phủ. Những dấu hiệu nghe và nhìn thấy
có thể được báo về cho người quản lý các trường hợp bất thường. Có hai mức
quản lý các thiết bị Bluetooth này. Mức thấp (low-resolution) dựa trên các
50
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
điểm truy cập mỗi phân khu; mức cao (high-resolution) thì quản lý dựa trên các
phòng ban như hình minh họa sau:
Hình 4-9 Quản lý phòng ban
Là một công nghệ tiên tiến, nhiều ưu điểm, Bluetooth hứa hẹn sẽ mang
lại nhiều ứng dụng to lớn hơn nữa cho loài người trong tương lai không chỉ
trong lĩnh vực tin học, mà còn góp phần vào giáo dục, y tế, giải trí v.v
4.2 Tương lai của Bluetooth
Với những đặc thù riêng về mặt công nghệ cũng như một chỗ đứng
vững vàng trên thương trường, vậy công nghệ này sẽ đi đến đâu?
4.2.1 Bluetooth sẽ thay thế cái gì?
Bluetooth tương đối mới phát triển vì thế nó chưa thể thay thế ngay
nhiều công nghệ không dây khác mà chỉ là đang dần thay thế. Các đối thủ cạnh
tranh trong lĩnh vực mạng không dây là Hồng ngoại, Wi-fi (802.11b wireless).
Kết nối Hồng ngoại được thiết lập trong khoảng cách ngắn và trong
phạm vi là hình chóp. Giá của các sản phẩm hồng ngoại rất rẻ. Hồng ngoại
không hỗ trợ các mức độ liên kết bảo mật (link-level security), nhưng bảo mật
của bản thân hồng ngoại thì rất cao, bởi vì kết nối trong khoảng cách ngắn, và
là mạng point-to-point. Năng lượng sử dụng của hồng ngoại thấp, bởi vì nó
không duy trì 1 kết nối, điều này cho phép năng lượng được tiết kiệm rất nhiều.
Wi-fi chỉ thích hợp cho những mạng lớn không yêu cầu về hiệu quả sử
dụng năng lượng và có giá thành khá đắt. Ở nước ta đã có những điểm truy cập
Internet bằng Wi-fi.
51
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
4.2.2 Chính phủ bảo trợ Bluetooth ?
Không có sự bảo trợ từ chính phủ là mối quan tâm hàng đầu của
Bluetooth. Tuy nhiên từ khi Bluetooth sử dụng tần số radio để làm việc, nó
buộc phải làm việc trên tần số 2.4 GHz, là một băng tần quốc tế cho phép sử
dụng không cần đăng ký. 802.11b wireless LANs, và các thiết bị khác như bộ
kiểm tra sóng radio nhỏ (baby monitor) và cửa garage cũng sử dụng băng tần
này.
? Bluetooth có một lợi thế rất lớn là sử dụng băng tần không cần đăng
kí và được phép sử dụng trên toàn cầu.
4.2.3 Bluetooth là một công nghệ mở hay độc quyền
Không công ty nào tuyên bố là sở hữu Bluetooth một mình. Bluetooth là
thành quả nghiên cứu của nhiều công ty và được phát triển bởi nhóm SIG
(Bluetooth Special Interest Group), một tổ chức tình nguyện chính phát triển
Bluetooth. Tuy nhiên có những đẳng cấp khác nhau giữa các công ty, điều này
phụ thuộc vào sự quan tâm cũng như trình độ phát triển Bluetooth tại công ty
đó. Những mức độ này có thể là: nhà sáng chế (promoter), nhà cộng tác Gold
hoặc Silver (associate), Adopter.
Nhà sáng chế: Bluetooth được bảo hộ bởi các tập đoàn khổng lồ sau:
- 3Com
- Ericsson Technology Licensing AB
- IBM Corporation
- Intel Corporation
- Microsoft Corporation
- Motorola, Inc.
- Nokia
- Toshiba Corporation
- Agere Systems
Những công ty này chịu trách nhiệm về chiến lược và kỹ thuật phát triển
của Bluetooth. Ngoài ra, những thành viên từ những công ty này còn làm việc
cho The Bluetooth Qualification Review Board cũng như trong các nhóm kỹ
52
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
thuật phát triển Bluetooth. Những công ty khác có thể chỉ trở một thành viên
của nhóm sáng chế nếu được sự đồng ý của tất cả 9 công ty trên.
? Có thể nói 9 tập đoàn đồ sộ trên là cha đỡ đầu của công nghệ
Bluetooth.
Các nhà cộng tác: Các công ty được công nhận quyền sử dụng các bản
thiết kế chi tiết kỹ thuật và có khả năng làm việc với các nhà cộng tác và nhà
sáng chế khác. Điều này cho phép họ làm việc trong các phần về chi tiết kỹ
thuật lõi của công nghệ.
Có 2 mức độ cho các nhà cộng tác đó là Gold và Silver. 2 mức độ này
chỉ sự khác nhau ở chỗ thành viên Silver không được giảm lệ phí hằng năm.
Adopter member: Thành viên có thể sử dụng phần chi tiết kỹ thuật
Bluetooth và sử dụng thương hiệu Bluetooth SIG nhưng không có bất kỳ đóng
góp gì trong kỹ thuật Bluetooth.
Bất cứ công ty nào muốn sử dụng Bluetooth trong sản phẩm của mình ít
nhất là phải trở thành Adopter member. Cái giá phải trả để trở thành Adopter là
“nothing”.
Trong khi nhóm Bluetooth SIG ra sức giới thiệu về những cách sử dụng
Bluetooth sao cho hiệu quả thì không phải thành viên nào cũng thật sự quan
tâm. Thường thì từng thành viên sẽ có những ý tưởng, những hướng đi riêng.
4.2.4 Ai sẽ hưởng lợi từ Bluetooth ?
Những ứng dụng Bluetooth có thể được dùng khá rộng rãi từ điện thoại
di động đến các nhà máy, khách sạn, sân bay, Bluetooth cung cấp những giải
pháp và sản phẩm hỗ trợ bất cứ ai.
Thường thì Bluetooth được tích hợp trong các sản phẩm trong nhà như:
tai nghe cho điện thoại, bàn phím không dây kết nối với laptop hoặc PDA.
Trong khi đó một số lượng lớn các công ty cũng trang bị Bluetooth để hạ giá
thành cho việc đi dây các thiết bị giám sát, đồng thời tạo nên một giá trị thẩm
mỹ nhất định.
? Đối tượng phục vụ của Bluetooth là bất cứ ai thường xuyên thao tác
với các thiết bị điện, điện tử trong các lĩnh vực thương mại, du lịch, dịch vụ,
sản xuất, cũng như những tiện ích cá nhân dùng trong gia đình.
53
–
Chương 4 :Tầm ứng dụng và tương lai của Bluetooth
4.2.5 Tương lai của Bluetooth
Những công ty sử dụng kỹ thuật Bluetooth trong các sản phẩm của mình
lúc nào cũng tìm tòi những phương cách để cải tiến tính ứng dụng cho các sản
phẩm Bluetooh. Những hãng hàng không cũng được trang bị Bluetooth để
khách hàng có thể mua vé thông qua điện thoại di động của họ, hay có thể truy
vấn các thông tin của chuyến đi từ ghế ngồi của mình trên các phương tiện giao
thông như còn bao xa/lâu nữa thì đến nơi, hoặc có thể bật tắt hay điều chỉnh loa
trong các rạp hát, dĩ nhiên là cũng có thể làm tương tự với loa ở nhà mà không
cần dây nhợ gì cả.
Tương lai ...ua de play file
tren UI Control
: User :
CPCRemoteCtrlPlayerCon...
:
CAppHandler(Client)
: CMessageClient : CPCRemoteCtrlServerDlg : CWinampHandler
1. OfferKeyEventL
1.1. HandleButtonPressed
1.1.1. HandleWinampMessage
1.1.1.1. SendMessageL
2. HandleMessage
2.1. HandleMessage
2.1.1. Play
Server nhan
duoc message
tu client
Hình 8-36 Sequence diagram Play
8.7.4.9 Play
Ch
–
Ch
ương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
178
: User
: CPCRemoteCtrlPlayerContainer
: CMessageClient
: CPCRemoteCtrlServerDlg
: CWinampHandler
: CAppHandler(Client)
1. OfferKeyEventL
1.1.1. HandleWinampMessage
Hình 8-37 Collaboration diagram Play
1.1. HandleButtonPressed
2.1.1. Play
1.1.1.1. SendMessageL
2. HandleMessage
2.1. HandleMessage
–
ương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
179
: User :
CPCRemoteCtrlBrowseCo...
:
CAppHandler(Client)
: CMessageClient
: CPCRemoteCtrlServerDlg
:
CPowerPointHandler
Sau khi chon PowerPoint ta
nhan phim phai de de den slide
ke tiep, nhan phim trai de tro lai
slide truoc do
Server nhan
message tu Client
1.1.1. SendMessageL
2. HandleMessage
1. OfferKeyEventL
1.1. HandlePowerPointMessage
2.1. HandleMessage
2.1.1. Next
Hình 8-38 Sequence diagram Next
8.7.5 Control Powerpoint
8.7.5.1 Next
Ch
–
Ch
ương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
180
: User
: CAppHandler(Client)
: CMessageClient
: CPCRemoteCtrlBrowseContainer
1. OfferKeyEventL
1.1. HandlePowerPointMessage
Hình 8-39 Collaboration diagram Next
: CPowerPointHandler
: CPCRemoteCtrlServerDlg
1.1.1. SendMessageL
2. HandleMessage
2.1.1. Next
2.1. HandleMessage
–
ương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
181
: User : CPCRemoteCtrlBrowseView : CAknNumberQueryDialog :
CAppHandler(Client)
: CMessageClient
: CPCRemoteCtrlServerDlg
:
CPowerPointHandler
User chon chuc
nang goto slide
tren menu
Server nhan
message tu Client
2. HandleMessage
2.1. HandleMessage
1. HandleCommandL
1.2.1. SendMessageL
1.1. ExecuteLD
Sau khi User nhap
slide muon den va
nhan OK
1.2. SendMessageL
2.1.1. ReadIntNumber
2.1.2. GotoSlide
1.1.1. Request Input slide number
1.1.1.1. Input finish
Hình 8-40 Sequence diagram GotoSlide
8.7.5.2 Goto slide
Ch
–
Ch
ương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
182
: User
: CAppHandler(Client)
: CPowerPointHandler
2.1.1. ReadIntNumber
2.1.2. GotoSlide
: CPCRemoteCtrlServerDlg
: CAknNumberQueryDialog
: CPCRemoteCtrlBrowseView
: CMessageClient
1. HandleCommandL
1.1.1. Request Input slide number
1.1.1.1. Input finish
1.2. SendMessageL
1.1. ExecuteLD
1.2.1. SendMessageL
Hình 8-41 Collaboration diagram GotoSlide
2. HandleMessage
2.1. HandleMessage
–
ương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
183
: User : CPCRemoteCtrlAppUi
: CShortcutKeySettingView :
CAppHandler(Client)
: CFile
1. HandleCommandL
1.1.1. DoActiveL
1.1. ActivateLocalViewL
2. HandleCommandL
2.1. SendShortCutKeyL
2.1.1. Open
2.1.2. Write
2.1.3. Close
User chon
setting
ShortcutKey
tren memu
Hình 8-42 Sequence diagram ShortcutKey
8.7.7 Shortcutkey
SettingShortcutKey
8.7.6 Sleep, Wakeup
Tương tự Gotoslide
Ch
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
: CShortcutKeySettingView
: User
: CPCRemoteCtrlAppUi
: CAppHandler(Client)
: CFile
1. HandleCommandL
1.1. ActivateLocalViewL
1.1.1. DoActiveL
2. HandleCommandL
2.1.1. Open
2.1.2. Write
2.1.3. Close
2.1. SendShortCutKeyL
Hình 8-43 Collaboration diagram SettingShortcutKey
184
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
8.8 Thiết kế màn hình
8.8.1 Thiết kế màn hình trên client
8.8.1.1 Màn hình chính
Hình 8-44 Màn hình chính trên client
Màn hình chính gồm softkey bên trái là Menu và softkey bên phải là
Exit. Khi mới chạy chương trình lần đầu, Menu sẽ có 2 chức năng:
Menu Menu Cha Chức năng
Connect to PC Menu Thiết lập kết nối với máy tính
Exit Menu Thoát chương trình
Bảng 8-7: Menu màn hình chính
185
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Sau khi thực hiện kết nối thành công, lúc này Menu sẽ thay đổi và có
các thành phần sau:
Menu Menu Cha Chức năng
Programs Menu Gồm một nhóm chức năng cho
phép chọn chương trình cần điều
khiển
Mouse Menu Gồm một nhóm chức năng cho
phép thực hiện các thao tác với
chuột
Turn off Menu Gồm một nhóm chức năng cho
phép thực hiện các thao tác liên
quan đến hệ thống Windows
Timer Menu Gồm một nhóm chức năng liên
quan đến việc hẹn giờ bật và tắt
chương trình nghe nhạc
Exit Menu Thoát chương trình
Bảng 8-8 Menu màn hình chính sau khi connect
Các menu con lần lượt được mô tả như sau:
Menu Programs:
Menu Menu Cha Chức năng
PowerPoint Programs Cho phép điều khiển chương trình
PowerPoint
Windows Media Player Programs Cho phép điều khiển chương trình
Windows Media Player
Winamp Programs Cho phép điều khiển chương trình
Winamp
Bảng 8-9 Menu Programs
Menu Mouse:
186
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Menu Menu Cha Chức năng
Mouse on Mouse Kích hoạt điều khiển mouse
Mouse off Mouse Ngưng điều khiển mouse
Mouse speed Mouse Thiết lập tốc độ mouse
Bảng 8-10 Menu Mouse
Menu Turn off:
Menu Menu Cha Chức năng
Shutdown Turn off Shutdown máy tính
Restart Turn off Restart máy tính
Logout Turn off Logout máy tính
Standby Turn off Standby máy tính
Hibernate Turn off Hibernate máy tính
Bảng 8-11 Menu Turn off
Menu Timer:
Menu Menu Cha Chức năng
Set sleep Timer Hẹn giờ tắt máy
Set wake up Timer Hẹn giờ bật chương trình nghe
nhạc
Bảng 8-12 Menu Timer
Ngoài ra khi ta chọn điều khiển các chương trình như Powerpoint,
Winamp, Windows Media Player, màn hình điều khiển của tất cả chương trình
này đều có menu như sau:
Menu Menu Cha Chức năng
File Menu Gồm một nhóm chức năng có nội
dung thay đổi tùy thuộc vào
chương trình đang điều khiển
Switch Menu Gồm nhiều menu con cho phép
chuyển sang điều khiển chương
187
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
trình khác
Exit Menu Thoát
Bảng 8-13 Menu chính của các chương trình Powerpoint, Winamp, WMP
Menu con Switch có dạng sau:
Menu Menu Cha Chức năng
Programs Switch Xem menu Programs bên trên
Mouse Switch Xem menu Mouse bên trên
Turn off Switch Xem menu Turn off bên trên
Timer Switch Xem menu Timer bên trên
Bảng 8-14 Menu Switch
8.8.1.2 Màn hình PowerPoint:
Khi chọn chương trình cần điều khiển là PowerPoint, màn hình điều
khiển PowerPoint sẽ hiện lên như sau:
188
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Hình 8-45 Màn hình Powerpoint
Màn hình gồm có một list box chứa danh sách các file (được sắp thứ tự)
mà ta có thể thao tác trực tiếp từ điện thoại.
Menu của màn hình PowerPoint sẽ gồm các thành phần sau:
Menu Menu Cha Chức năng
Open File Open file đang được chọn trên list
box
Go to slide File Chuyển đến slide do người dùng
nhập
Refresh list File Cập nhật lại danh sách file trên list
box từ thư mục do người dùng chỉ
định trên server
Stop File Ngưng trình diễn powerpoint
Bảng 8-15 Menu màn hình Powerpoint
189
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
8.8.1.3 Hệ thống màn hình điều khiển Winamp và Windows Media Player:
Hai chương trình này có hệ thống màn hình hoàn toàn giống nhau cả về
nội dung lẫn hình thức. Do đó ở đây chúng em chỉ xin giới thiệu hệ thống màn
hình khi điều khiển chương trình Winamp. Hệ thống màn hình khi điều khiển
chương trình này gồm có 3 màn hình riêng biệt: Browse, Control, Playlist. Ba
màn hình này có thể chuyển qua, chuyển lại theo thứ tự xoay vòng như sau:
Browse Control
Playlist
Hình 8-46 Hệ thống màn hình Player
190
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Màn hình Browse:
Hình 8-47 Màn hình Browse
Màn hình Browse khi này tương tự như màn hình PowerPoint, nó có
một list box dùng để hiển thị danh sách các file mà ta có thể thao tác trực tiếp
từ điện thoại. Màn hình Browse gồm có softkey bên trái tương ứng với việc
chọn menu và softkey bên phải tương ứng với việc chuyển màn hình hiện thời
sang màn hình Control.
Menu của màn hình Browse:
Menu Menu Cha Chức năng
Play File Play file đang được chọn trên list
box
Add to playlist File Đưa file đang được chọn trên list
box vào playlist
191
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Refresh list File Cập nhật lại danh sách file trên list
box từ thư mục do người dùng chỉ
định trên server
Bảng 8-16 Menu màn hình Browse
Màn hình Control:
Hình 8-48 Màn hình Control
Màn hình Control gồm có một bitmap với các button cho phép người
dùng thực hiện các thao tác như Play, Stop, Pause, v.v tương tự như thao tác
với Winamp hay Windows Media Player trên máy tính. Màn hình Control có
softkey bên phải dùng để chuyển sang màn hình Playlist.
192
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Menu của màn hình Control:
Menu Menu Cha Chức năng
Full screen File Thực hiện chức năng full screen
đối với Winamp hay Windows
Media Player.
Shuffle File On / Off shuffle trên Winamp hay
Windows Media Player
Repeat File On / Off repeat trên Winamp hay
Windows Media Player
Bảng 8-17 Menu màn hình Control
Màn hình Playlist:
Hình 8-49 Màn hình Playlist
193
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Màn hình Playlist khi này tương tự như màn hình Browse, nó chỉ khác
về mặt ý nghĩa và có softkey bên phải tương ứng với việc chuyển màn hình
hiện thời sang màn hình Browse. Màn hình Playlist dùng để hiển thị danh sách
các file có trong playlist và cho phép người dùng thao tác với playlist.
Menu của màn hình Playlist:
Menu Menu Cha Chức năng
Play File Play file đang được chọn trên list
box
Refresh list File Cập nhật lại playlist
Remove all File Xóa tất cả các bài hát ra khỏi
playlist
Bảng 8-18 Menu màn hình Playlist
194
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
8.8.1.4 Màn hình thiết lập tốc độ chuột:
Hình 8-50 Màn hình thiết lập tốc độ chuột
Màn hình này gồm có một slider control cho phép tăng hay giảm tốc độ
chuột và hai softkey tương ứng là Ok và Cancel.
195
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
8.8.2 Thiết kế màn hình trên server
Trên server chỉ có duy nhất một màn hình thể hiện tất cả chức năng:
Hình 8-51 Màn hình Server
196
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Mô tả màn hình theo thứ tự từ trên xuống:
ST
T
Tên Loại
Giá trị định
sẵn
Tên xử lý Ý nghĩa
01 Banner Picture
box
Pcremote.bmp Banner của
màn hình
02 Files to
browse
Static
text
“Files to
browse”
Nhãn “Files to
browse”
03 Nhập
thư mục
Edit
box
NULL Nhập thư mục
người dùng
muốn browse
trên điện thoại
04 Select Button NULL OnBtnSelect Chọn thư mục
người dùng
muốn browse
05 Add Button NULL OnBtnAdd Thêm thư mục
người dùng
muốn browse
trên điện thoại
06 Clear Button NULL OnBtnClear Xóa edit box
“Nhập thư
mục”
07 COM
port
Static
text
“COM port” Nhãn “COM
port”
08 Nhập
cổng
COM
Combo
Box
NULL Chọn cổng
COM mà
người dùng
muốn kết nối
197
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
09 Listen Button NULL OnBtnListen Thực hiện kết
nối vào COM
port và lắng
nghe tín hiệu
10 Control Group
box
“Control” Nhóm các điều
khiển liên
quan đến việc
chọn đường
dẫn cho các
chương trình
như winamp
và windows
media player
11 App Static
text
“Application” Nhãn
“Application”
12 Chọn
chương
trình
Combo
Box
“Winamp” OnSelchangeCb
Application
Chọn ứng
dụng muốn
thiết lập
đường dẫn
13 Path to
app
Static
text
“Path to
application”
Nhãn “Path to
application”
14 Nhập
đường
dẫn
Edit
box
NULL Nhập đường
dẫn cho ứng
dụng tương
ứng trên
Combo Box
15 Browse Button NULL OnBtnBrowse Chọn đường
dẫn cho ứng
dụng tương
ứng trên
198
–
Chương 8 :Phân tích và thiết kế ứng dụng điều khiển máy tính từ xa
Combo Box
16 Minimi
zed
Check
box
Uncheck Nếu check box
này được
chọn, chương
trình sẽ nằm ở
system tray
sau khi chạy
17 Auto
run
Check
box
Uncheck Nếu check box
này được
chọn, chương
trình sẽ tự
chạy mỗi khi
windows khởi
động
18 Less Button “Less” OnBtnMore Đóng hoặc sổ
ra edit box bên
dưới
19 Help Button NULL OnBtnHelp Hướng dẫn sử
dụng chương
trình
20 Taskbar Button NULL OnBtnTaskbar Đưa chương
trình vào
system tray
21 Exit Button NULL OnBtnExit Thoát chương
trình
22 Log Edit
box
NULL Ghi nhận lại
các sự kiện
của chương
trình
Bảng 8-19 Mô tả màn hình Server
199
–
Chương 9 :Cài đặt và thử nghiệm
Chương 9 : Cài đặt và thử nghiệm
9.1 Cài đặt
Ứng dụng PC Remote Control được phát triển sử dụng các công cụ và
môi trường sau:
• Công cụ phân tích và thiết kế: Rational Rose 2003
• Môi trường cài đặt ứng dụng: Windows XP Professional
• Môi trường lập trình: Microsoft Visual Studio 6.0
• Môi trường thử nghiệm và cài đặt:
o Server: Windows XP Professional
o Client: Máy ảo của Series 60 SDK 1.2, điện thoại di động
Nokia 3650.
• Phần cứng Bluetooth:
o Server: Bluetooth USB, XTNDConnect Blue Manager
software
o Client: Bluetooth USB, DTL_X driver
9.2 Thử nghiệm
PC Remote Control thử nghiệm trên máy ảo giả lập cho ra các kết quả
thử nghiệm sau đây:
STT Tính năng thử nghiệm Đánh giá
1 Kết nối Tốc độ kết nối nhanh, ổn định
2 Nhận và gửi dữ liệu Tốc độ truyền nhận dữ liệu tương đối
nhanh.
3 Tiêu thụ bộ nhớ Chương trình khi khởi chạy chiếm khoảng
110 KB bộ nhớ. Nếu trong quá trình chạy
có nạp và hiển danh sách các thư mục và
tập tin trên đĩa cứng thì mức tiêu thụ bộ
nhớ sẽ tăng lên.
4 Tốc độ hiển thị hình ảnh Hiển thị hình ảnh của background, player
200
–
Chương 9 :Cài đặt và thử nghiệm
nhanh, gần như tức thời
5 Điều khiển chuột Điều khiển tốt các thao tác với chuột như
dịch chuyển, click trái, click phải, double
click.
6 Điều khiển Powerpoint Điều khiển tốt các thao tác với
Powerpoint như qua slide kế tiếp, quay về
slide trước, nhảy đến slide cụ thể, ngưng
trình diễn slide
7
Điều khiển Winamp,
Windows Media Player
Điều khiển tốt các chức năng trên
Winamp, Windows Media Player như
Play, Stop, Pause, Next, Previous, v.v
PC Remote Control thử nghiệm trên Nokia 3650 cho ra các kết quả thử
nghiệm sau đây:
STT Tính năng thử nghiệm Đánh giá
1 Kết nối Tốc độ kết nối nhanh, ổn định hơn so với
trên máy ảo
2 Nhận và gửi dữ liệu Tốc độ truyền nhận dữ liệu nhanh.
3 Tiêu thụ bộ nhớ Chương trình khi khởi chạy chiếm khoảng
110 KB bộ nhớ. Nếu trong quá trình chạy
có nạp và hiển danh sách các thư mục và
tập tin trên đĩa cứng thì mức tiêu thụ bộ
nhớ sẽ tăng lên.
4 Tốc độ hiển thị hình ảnh Hiển thị hình ảnh của background, player
trung bình khoảng 2 giây.
5 Điều khiển chuột Điều khiển tốt các thao tác với chuột như
dịch chuyển, click trái, click phải, double
click.
6 Điều khiển Powerpoint Điều khiển tốt các thao tác với
Powerpoint như qua slide kế tiếp, quay về
201
–
Chương 9 :Cài đặt và thử nghiệm
slide trước, nhảy đến slide cụ thể, ngưng
trình diễn slide
7
Điều khiển Winamp,
Windows Media Player
Điều khiển tốt các chức năng trên
Winamp, Windows Media Player như
Play, Stop, Pause, Next, Previous, v.v
Chương trình được thử nghiệm tốt trên Nokia 3650, do đó có thể áp
dụng thực tế và có thể sử dụng trên các điện thoại Series 60 khác như Nokia
7650, 3660, N-Gage, v.v
202
–
Chương 10 :Tổng kết
Chương 10 : Tổng kết
10.1 Kết luận
10.1.1 Kết quả đạt được
Sau khi thực hiện đề tài, chúng em đã thu được một số kết quả sau:
• Tìm hiểu được công nghệ Bluetooth, một trong những công nghệ
không dây phát triển mạnh nhất hiện nay. Chúng em đã tìm hiểu
được cách thức hoạt động, đặc điểm kĩ thuật và khả năng của
Bluetooth. Trong quá trình tìm hiểu về Bluetooth, chúng em cũng đã
tìm hiểu được các kiến thức về mạng không dây, vốn là một trong
những xu hướng phát triển gần đây.
• Tìm hiểu được hệ điều hành Symbian và lập trình trên hệ điều hành
Symbian. Bằng cách xây dựng một ứng dụng trên hệ điều hành
Symbian, chúng em đã tiếp thu được nhiều kiến thức về Symbian,
một hệ điều hành phổ biến trên các thiết bị di động thông minh.
• Tìm hiểu được cách lập trình giao tiếp với Bluetooth trên Symbian.
Từ lý thuyết (tìm hiểu về công nghệ Bluetooth), chúng em đã tiếp
cận đến thực tế bằng cách tìm hiểu cách lập trình để trao đổi dữ liệu
thông qua Bluetooth trên hệ điều hành Symbian
• Xây dựng một ứng dụng điều khiển máy tính từ xa thông qua chiếc
điện thoại di động, phục vụ cho các mục đích giải trí, công tác. Với
chương trình này người dùng có thể biến máy tính mình thành một
trung tâm multimedia nghe nhạc, xem phim như các thiết bị nghe
nhìn khác là tivi, máy nghe nhạc. Ngoài phục vụ cho mục đích giải
trí, chương trình còn phục vụ cho các công tác khác như trình diễn
powerpoint, quản lý máy tính từ xa, v.v
10.1.2 Hạn chế
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng ứng dụng vẫn còn một số hạn chế nhất
định:
203
–
Chương 10 :Tổng kết
• Ứng dụng chỉ điều khiển được một số giới hạn các chương trình trên
máy tính, chưa cho phép người dùng mở rộng để điều khiển các
chương trình khác
• Các tính năng điều khiển Winamp khá hoàn hảo, tuy nhiên vẫn còn
một số giới hạn khi điều khiển Windows Media Player
• Ứng dụng có thể chiếm nhiều bộ nhớ trên điện thoại khi hiển thị
danh sách các tập tin và thư mục trên điện thoại
10.2 Hướng phát triển
Với những kết quả đạt được và những hạn chế nêu trên, đề tài có thể mở
rộng theo các hướng sau:
• Xây dựng ứng dụng sao cho người dùng có thể tự định nghĩa các
chương trình cần điều khiển
• Xây dựng ứng dụng dưới dạng framework cho phép các lập trình
viên khác có thể thêm vào các plugin giúp mở rộng tính năng của
chương trình
• Mở rộng phạm vi của ứng dụng sang thiết bị di động của các hãng
khác có sử dụng Symbian và hỗ trợ Bluetooth như các điện thoại
P800, P900 của Sony – Ericson, SX1 của Siemen, v.v
• Cải thiện vấn đề bộ nhớ trên client.
204
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương
trình
1. Hướng dẫn sử dụng Client
Trước khi có thể sử dụng điện thoại để điều khiển máy tính, ta cần
connect vào server của máy tính:
Hình A-1 Connect vào PC
Khi đó chương trình sẽ tìm kiếm các thiết bị Bluetooth khác trong phạm
vi hoạt động của nó. Người dùng sẽ chọn thiết bị Bluetooth trên máy tính để
connect vào (Thông thường là tên máy tính)
Hình A-2 Chọn thiết bị muốn kết nối
Sau khi Connect thành công, một menu mới sẽ xuất hiện:
205
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Hình A-3 Sử dụng menu chính
Các chức năng của menu theo thứ tự từ trên xuống là:
• Programs: Chọn chương trình cần điều khiển (Powerpoint, Winam,
Windows Media Player)
• Mouse: Chọn điều khiển chuột, thiết lập tốc độ chuột. Đối với điều
khiển chuột , ta bấm phím lên một lần để chuột chạy lên, bấm lên lần
nữa để chuột dừng. Tương tự như vậy với các phím xuống, phải, trái.
Bấm OK để thực hiện thao tác click trái, bấm phím # để thực hiện
thao tác click phải. Để thiết lập tốc độ chuột, vào Mouse -> Mouse
speed.
• Turn off: Chọn một trong các chế độ shutdown, restart, log out,
standby, hibernate
• Timer: Hẹn giờ tắt máy và bật nhạc
Khi ta chọn điều khiển Powerpoint, một màn hình mới hiện lên, nếu là
lần chạy đầu tiên thì trên màn hình sẽ không có dữ liệu
206
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Hình A-4 Khởi chạy Powerpoint lần đầu
Để có thể duyệt danh sách các tập tin và thư mục đã được chỉ định trên
server, chọn Menu -> File -> Refresh list.
Hình A-5 Chức năng refresh list
Bây giờ người dùng có thể chọn file powerpoint cần thực thi bằng cách
nhấn phím OK hoặc chọn Menu -> File -> Open. Dùng phím phải để chuyển
sang slide kế tiếp, dùng phím trái để chuyển sang slide trước đó. Chọn Menu ->
File -> Go to slide để nhảy đến một slide cụ thể, chọn Menu -> File -> Stop để
ngưng trình diễn powerpoint.
Đối với 2 chương trình Winamp và Windows Media Player, 2 chương
trình này có giao diện và chức năng giống nhau. Khi ta chọn điều khiển
207
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Winamp hoặc Windows Media Player, một màn hình dùng để browse tương tự
như màn hình Powerpoint sẽ hiện lên cho phép chọn file nhạc để chơi:
Hình A-6 Browse tập tin của Winamp / Windows Media Player
Các chức năng menu của màn hình này bao gồm:
Menu Menu Cha Chức năng
Play File Play file đang được chọn trên list
box
Add to playlist File Đưa file đang được chọn trên list
box vào playlist
Refresh list File Cập nhật lại danh sách file trên list
box từ thư mục do người dùng chỉ
định trên server
Bảng A-1 Chức năng Menu của màn hình Browse
Khi ở màn hình này, bấm softkey bên phải để chuyển sang chế độ
Control cho phép thực hiện các thao tác như Play, Pause, Stop, Forward, Back
208
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Hình A-7 Điểu khiển Winamp
Menu của màn hình này gồm các chức năng sau:
Menu Menu Cha Chức năng
Full screen File Thực hiện chức năng full screen
đối với Winamp hay Windows
Media Player.
Shuffle File On / Off shuffle trên Winamp hay
Windows Media Player
Repeat File On / Off repeat trên Winamp hay
Windows Media Player
Bảng A-2 Chức năng Menu của màn hình Control
Khi ở màn hình này, bấm softkey bên phải để chuyển sang màn hình
Playlist:
209
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Hình A-8 Thao tác với playlist
Với màn hình này , người dùng có thể chọn bài hát trong playlist để chơi
hoặc bấm softkey bên phải để quay lại màn hình Browse
Menu của màn hình này gồm các chức năng sau:
Menu Menu Cha Chức năng
Play File Play file đang được chọn trên list
box
Refresh list File Cập nhật lại playlist
Remove all File Xóa tất cả các bài hát ra khỏi
playlist
Bảng A-3 Chức năng menu của màn hình Playlist
2. Hướng dẫn sử dụng Server
Màn hình chính của Server có dạng như sau:
210
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Hình A-9 Hướng dẫn sử dụng màn hình chính của server
Theo thứ tự trên màn hình từ trên xuống thì đầu tiên là nơi để chọn thư
mục cho phép duyệt trên điện thoại. Chỉ có những thư mục được chỉ định ở đây
mới có thể duyệt trên điện thoại.
Hình A-10 Hướng dẫn sử dụng “Files to browse”
211
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Ta có thể nhập đường dẫn trực tiếp hoặc có thể dùng button “Select” để
chọn một thư mục, danh sách các thư mục tồn tại trước đó đều bị xóa. Dùng
button “Add” để thêm một thư mục vào danh sách. Dùng button “Clear” để xóa
hết danh sách các thư mục đã chọn. Nếu có nhiều thư mục được chọn thì các
thư mục sẽ cách nhau bởi dấu “;” . Nên hạn chế chọn quá nhiều thư mục hoặc
chọn thư mục quá lớn vì điều này sẽ dẫn đến việc bộ nhớ trên điện thoại không
đủ lưu trữ.
Tiếp theo ta cần chọn COM port để lắng nghe kết nối. Chương trình sẽ
cố gắng liệt kê hết tất cả các port có trong máy tính cho người dùng chọn, tuy
nhiên trong trường hợp xấu nhất nếu chương trình không thể liệt kê ra được thì
người dùng có thể tự nhập vào COM port theo định dạng COMx (VD: COM4,
COM5, v.v). COM port mà người dùng chọn phải là Bluetooth serial COM
port (Sau khi cài driver cho thiết bị Bluetooth, vào Device Manager -> ports để
biết giá trị của Bluetooth serial COM port). Sau khi chọn xong COM port,
người dùng bấm vào button Listen để lắng nghe kết nối, nếu thành công sẽ hiện
ra thông báo “Connected to port COMx” , lúc này người dùng có thể sử dụng
điện thoại để kết nối vào máy tính.
Hình A-11 Hướng dẫn sử dụng COM port
Để có thể điều khiển được các chương trình như Winamp, Windows
Media Player, ngườidùng phải chỉ đường dẫn đến các file thực thi của các ứng
dụng đó
Hình A-12 Thiết lập đường dẫn cho chương trình cần điều khiển
Chương trình hỗ trợ thêm các tùy chọn như
212
–
0Phụ lục A: Hướng dẫn sử dụng chương trình
Start server minimized: Đặt chương trình dưới system tray mỗi khi khởi
chạy
Auto-run server at boot time: Tự chạy server mỗi khi khởi động máy
Người dùng check vào checkbox tương ứng để thiết lập tùy chọn
Hình A-13 Hướng dẫn sử dụng Options
Chương trình có một màn hình “log” ghi nhận lại một vài thông tin liên
quan đến chương trình như listen có thành công hay không, có lỗi nào xảy ra,
người dùng đang dùng điện thoại điều khiển chương trình gì
Hình A-14 Màn hình “log”
Một số phím chức năng khác của server:
More/Less : Hiển thị / che dấu màn hình “log”
Help: Hiển thị trợ giúp
Taskbar: Đặt chương trình vào system tray
Exit: Thoát chương trình
Hình A-15 Một số phím chức năng khác của server
213
–
0Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator cho Series 60
Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator
cho Series 60
1. Cài đặt các chương trình cần thiết
1. Cài đặt Microsoft Visual Studio 6.0 (Nên cài thêm Service Pack 5)
2. Cài đặt Series60 SDK 1.2
3. Cài đặt Application Wizard và MmpClick đi kèm theo bộ SDK Công cụ
và hướng dẫn cài nằm ở hai thư mục tương ứng là:
\Symbian\6.1\Series60\Series60Tools\applicationwizard và
\Symbian\6.1\Series60\Series60Tools\mmpclick
2. Tạo một project mới
Sau khi cài đặt các phần mềm cần thiết xong, ta có thể tạo một project
mới nhờ vào Application Wizard như sau:
• Chạy Visual Studio
• Chọn New từ menu File
• Chọn Series 60 AppWizard v1.9
• Nhập vào tên project và location, nhấn OK để tiếp tục
214
–
0Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator cho Series 60
Hình B-1 Application Wizard
• Các bước tiếp theo ta để nguyên chế độ mặc định và nhấn Next để
tiếp tục. Cuối cùng nhấn Finish để kết thúc Wizard. Khi này một
màn hình sẽ hiện lên thể hiện một số thông tin về project mới tạo
215
–
0Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator cho Series 60
Hình B-2 New project
• Sau khi nhấn OK, một project mới sẽ được tạo.
3. Mở một project có sẵn
Ta có thể mở một project có sẵn của Series 60 một cách dễ dàng. Thông
thường một project của Series 60 có cấu trúc thư mục như sau:
216
–
0Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator cho Series 60
Hình B-3 Cấu trúc thư mục một project
Để mở một project của Series 60, đầu tiên ta vào thư mục group, click
phải vào file .mmp , chọn Create VC Workspace
Hình B-4 Tạo VC Workspace cho project
Khi đó một màn hình console hiện lên thực hiện quá trình tạo VC
Workspace cho Series 60 project. Sau khi quá trình kết thúc, ta có thể mở
workspace vừa tạo bằng cách click phải vào file .mmp, chọn Open VC
Workspace
217
–
0Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator cho Series 60
Hình B-5 Mở VC Workspace cho project
4. Thực thi một project
Sau khi tạo một project mới hoặc mở một project có sẵn, trong VC
Workspace ta bấm Ctrl + F5 để thực thi ứng dụng. Sau khi biên dịch thành
công, một hộp thoại hiện lên yêu cầu ta nhập vào đường dẫn tới file thực thi
của máy ảo (emulator). Để chạy dưới chế độ Debug, ta chọn đường dẫn tới
\Symbian\6.1\Series60\Epoc32\Release\Wins\udeb\epoc.exe .
Hình B-6 Thực thi một project
Sau đó máy ảo sẽ hiện lên và ta sẽ chọn ứng dụng mà ta muốn thực thi
trong máy ảo:
218
–
0Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator cho Series 60
Hình B-7 Chọn ứng dụng
Bấm OK để thực thi ứng dụng đó:
219
–
0Phụ lục B: Hướng dẫn sử dụng emulator cho Series 60
Hình B-8 Thực thi ứng dụng
Đến đây coi như ta đã thực hiện thành công việc thao tác với máy ảo.
220
–
0Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo
Tài liệu viết:
[ 1] Martin Tasker – Jonathan Allin – Jonathan Dixon – John Forrest – Mark
Heath – Tim Richardson – Mark Shackman, Professional Symbian
Programming, Wrox Press Ltd., 2000
[ 2] Michael J Jipping, Symbian OS Communications Programming, John
Wiley & Sons Ltd, 2002
[ 3] David Kammer – Gordon McNutt – Brian Senese – Jennifer Bray,
Bluetooth Application Developer’s Guide, Syngress, 2002
[ 4] Series 60 SDK Help – Nokia Series 60 SDK 1.2
[ 5] Forum Nokia – Bluetooth Technology Overview – Nokia, 2003
[ 6] Forum Nokia – Setting Up and Using Bluetooth Hardware with
Development Tools - Nokia, 2004
[ 7] Forum Nokia – Designing Bluetooth Applications for Series 60 - Nokia,
2003
[ 8] Forum Nokia – Introduction to Series 60 Bluetooth Applications for C++
Developers - Nokia, 2003
[ 9] Forum Nokia – Symbian OS: Getting Started with C++ Application
Development - Nokia, 2003
[ 10] Forum Nokia – Series 60 Developer Platform: Emulator Configuration,
Nokia, 2004
[ 11] Forum Nokia – Designing Applications for Smartphones: Series 60
Platform Overview - Nokia, 2002
[ 12] Forum Nokia – Designing C++ Applications Series 60 - Nokia, 2002
[ 13] Forum Nokia – Introduction to Series 60 Applications for C++
Developers - Nokia, 2002
221
–
0Tài liệu tham khảo
[ 14] Forum Nokia – Series 60 Application Framework Handbook - Nokia,
2002
[ 15] Forum Nokia – Series 60 UI Style Guide - Nokia, 2003
[ 16] Forum Nokia – Developer Platform 1.0 for Series 60: Getting Started
with C++ Application Development - Nokia, 2003
[ 17] Microsoft, Microsoft Developer Network, 10-2003
Website:
[ 18] Symbian,
[ 19] Forum Nokia,
[ 20] Palo wireless,
[ 21]
[ 22]
[ 23] The NewLC,
[ 24] The Codeproject,
[ 25] The Codeguru,
[ 26] SourceForge,
[ 27] Experts Exchange,
222
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_xay_dung_he_thong_dieu_khien_may_tinh_tu_xa_su_dung.pdf