ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Hà Thị Hải Yến
XÂY DỰNG HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH NGUỒN LỰC
NHÂN SỰ
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 8480101.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.HOÀNG XUÂN HUẤN
Hà Nội - 2020
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin dành lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo, PGS. TS.
Hoàng Xuân Huấn – người đã hướng dẫn, khuyến khích, chỉ bảo và tạo cho tôi những
điều ki
77 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận văn Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện tốt nhất từ khi bắt đầu cho tới khi hoàn thành công việc của mình.
Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin,
trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN đã tận tình đào tạo, cung cấp cho tôi những kiến
thức vô cùng quý giá và đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu tại trường.
Đồng thời tôi xin cảm ơn tất cả những người thân yêu trong gia đình tôi cùng toàn
thể bạn bè những người đã luôn giúp đỡ, động viên tôi những khi vấp phải những khó
khăn, bế tắc.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp của tôi tại công ty ICC Việt
Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu chương trình thạc
sĩ tại Đại học Công nghệ, ĐH QGHN.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin “Xây dựng hệ hỗ trợ ra
quyết định nguồn lực nhân sự” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép lại
của người khác. Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều đã được trình bày hoặc
là của chính cá nhân tôi hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các nguồn
tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định
cho lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày . tháng năm 2020
Mục lục
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... 2
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... 3
Danh mục hình vẽ ............................................................................................................... 7
Danh mục bảng biểu ........................................................................................................... 7
Chương 1: Giới thiệu sơ lược ............................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh công nghệ & thực trạng Quản trị doanh nghiệp ...................................... 1
1.2. Sử dụng công nghệ để hỗ trợ ra quyết định ............................................................ 1
1.3. Các loại quyết định ................................................................................................. 1
1.4. Các bước ra quyết định ........................................................................................... 2
1.5. Xu hướng dịch vụ tự thân (self-service) ................................................................. 5
1.6. TableauBI ................................................................................................................ 5
1.6.1. Giới thiệu sơ lược ............................................................................................. 5
1.6.2. Các tính năng chính .......................................................................................... 5
1.6.3. Lợi ích khi sử dụng .......................................................................................... 7
1.7. So sánh với các công cụ khác ................................................................................. 7
1.7.1. Tiêu chí đánh giá .............................................................................................. 7
1.7.2. Các công cụ đc dùng để so sánh....................................................................... 8
1.7.3. Kết quả đánh giá ............................................................................................... 9
1.8. Phạm vi và phương thức thực hiện của luận văn .................................................... 9
1.8.1. Phạm vi ............................................................................................................. 9
1.8.2. Phương thức thực hiện ................................................................................... 10
Chương 2: Khai thác & sử dụng công cụ Tableau BI ........................................................ 11
1.1. Kiến trúc Tableau BI và quy trình sản xuất báo cáo phân tích ............................. 11
1.1.1. Kiến trúc phân lớp .......................................................................................... 11
1.1.2. Các bước thực hiện báo cáo phân tích ........................................................... 13
1.2. Cách thu thập, tổ chức và quản lý thông tin trong Tableau BI ............................. 14
1.2.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 14
1.2.2. Tổ chức dữ liệu .............................................................................................. 15
1.2.3. Quản lý dữ liệu ............................................................................................... 19
1.3. Giao diện dành cho người thiết kế ........................................................................ 22
1.3.1. Kết nối dữ liệu ................................................................................................ 22
1.3.2. Kéo thả dữ liệu ............................................................................................... 23
1.3.3. Lọc và hiển thị thông tin theo ý muốn ........................................................... 24
1.3.4. Thu thập thông tin chi tiết .............................................................................. 25
1.3.5. Xây dựng Bảng điều khiển ............................................................................. 26
2.4. Các mô hình học máy ........................................................................................... 26
2.4.1. Mô hình phân cụm dữ liệu: Cluster................................................................ 27
2.4.2. Mô hình đường xu hướng............................................................................... 28
2.5. Các phép tính & biểu đồ cơ bản ............................................................................ 30
2.5.1. Các phép tính .................................................................................................. 30
2.5.2. Các biểu đồ ..................................................................................................... 30
Chương 3 Phân tích & thiết kế hệ hỗ trợ ra quyết định cho nguồn lực doanh nghiệp ....... 33
3.1. Khảo sát................................................................................................................. 33
3.1.1. Khảo sát chung các doanh nghiệp lĩnh vực bán lẻ ......................................... 33
3.1.2. Khảo sát chi tiết .............................................................................................. 34
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 34
3.1.2.2. Bảng danh mục tài khoản kế toán của doanh nghiệp ................................. 34
3.1.3. Kết quả khảo sát ............................................................................................. 35
3.2. Đặc tả chi tiết ........................................................................................................ 36
3.2.1. Phân tích doanh thu theo từng nhân viên ....................................................... 36
3.2.2. Phân tích chất lượng khách hàng theo nhân viên chăm sóc ........................... 36
3.2.3. Khả năng thanh khoản .................................................................................... 36
3.2.4. Hiệu quả kinh doanh theo từng nhóm nhân viên trong công ty ..................... 36
3.2.5. Gợi ý nhu cầu tuyển dụng nhân sự ................................................................. 37
3.2.6. Phân cụm nhân viên đi làm theo ca ................................................................ 37
3.3. Thiết kế hệ thống .................................................................................................. 37
Chương 4: Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự ...................................... 45
1.1. Thu thập & làm sạch dữ liệu ................................................................................. 45
1.1.1. Kết nối nguồn dữ liệu ..................................................................................... 45
1.1.2. Tổ chức dữ liệu .............................................................................................. 46
1.2. Xây dựng các giao diện cơ sở (sheet) ................................................................... 47
1.2.1. Topsales by employee .................................................................................... 47
1.2.2. Profit by employee ......................................................................................... 47
1.2.3. Mức độ hài lòng của khách hàng theo chiều nhân viên phụ trách ................. 47
1.2.4. Khách hàng mới theo chiều nhân viên phụ trách ........................................... 48
1.3. Xây dựng Bảng điều khiển quản trị ...................................................................... 48
1.3.1. Xây dựng Bảng điều khiển ............................................................................. 48
1.3.2. Xuất bản giao diện trên Tableau reader ......................................................... 48
5. Kết quả thực nghiệm....................................................................................................... 52
5.1. Nội dung thực nghiệm .......................................................................................... 52
5.1.1. Quy mô hệ thống ............................................................................................ 52
5.1.2. Đối tượng triển khai ....................................................................................... 53
5.2. Đánh giá hiệu năng hệ thống ................................................................................ 53
5.2.1. Hiệu năng trên điện thoại ............................................................................... 54
5.2.2. Hiệu năng trên trình duyệt web ...................................................................... 54
5.3. Thống kê kết quả từ người dùng ........................................................................... 55
5.3.1. Tần suất sử dụng ............................................................................................ 55
5.3.2. Mức độ phản hồi của mỗi giao diện ............................................................... 56
Kết luận ............................................................................................................................... 58
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 59
Phụ lục 01: Bài khảo sát chung ....................................................................................... 60
Phụ lục 02: Bài khảo sát nghiệp vụ & phân bố dữ liệu ................................................. 60
Phụ lục 3: Các phép tính cơ bản của Tableau ............................................................... 64
Danh mục hình vẽ
Hình 1: Tháp phân loại quyết định ....................................................................................... 2
Hình 2: 7 bước trong quy trình ra quyết định ....................................................................... 3
Hình 3: Phân tích dữ liệu theo các mô hình có sẵn .............................................................. 7
Hình 4: Bảng đánh giá các công cụ BI [4] ........................................................................... 8
Hình 5: Kiến trúc hệ thống Tableau BI .............................................................................. 11
Hình 6: Mô hình chung của doanh nghiệp bán lẻ ............................................................... 33
Hình 7: Sơ đồ tổ chức công ty bán lẻ ................................................................................. 34
Hình 8: Bảng hạch toán kế toán ......................................................................................... 35
Hình 9: Kiến trúc hệ thống hỗ trợ ra quyết định ................................................................ 37
Danh mục bảng biểu
Bảng 1: Bảng so sánh 2 công cụ BI đứng đầu ...................................................................... 9
Bảng 2: Kết quả khảo sát chung từ các lãnh đạo của doanh nghiệp .................................. 34
Bảng 3: Mô tả kết nối giữa các loại dữ liệu........................................................................ 45
Bảng 4: Bảng tổ chức lại các dữ liệu sau khi kết nối ......................................................... 47
Bảng 5: Nội dung triển khai tại doanh nghiệp 1 ................................................................. 53
Bảng 6: Nội dung triển khai tại doanh nghiệp 2 ................................................................. 53
Bảng 7: Kết quả tần suất sử dụng báo cáo tại công ty trà sữa ............................................ 55
Bảng 8: Kết quả tần suất sử dụng phần mềm tại doanh nghiệp ICtek ............................... 55
Bảng 9: Bảng mô tả kết quả mức độ phản hồi của công ty trà sữa .................................... 56
Bảng 10: Bảng mô tả kết quả mức độ phản hồi của công ty ICTEK ................................. 57
1
Chương 1: Giới thiệu sơ lược
1.1. Bối cảnh công nghệ & thực trạng Quản trị doanh nghiệp
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vũ bão của khoa học và công
nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và các hệ thống thông minh đã đưa loài người tiến
tới một cuộc cách mạng mới, cách mạng khoa học và công nghệ 4.0. Trong cuộc cách
mạng này, vai trò của các hệ thống quản trị thông minh là vô cùng thiết yếu và quan trọng
nhất.
Đặc biệt, công nghệ thông tin đang hiện diện và đóng vai trò quan trọng không thể
thiếu trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp. Sự phát triển và ứng dụng của Internet đã làm thay đổi mô hình và cách thức hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, việc chuyển dần các giao dịch truyền thống sang giao
dịch điện tử đã ảnh hưởng đến vị trí, vai trò và cả nhu cầu của các bên hữu quan (khách
hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư) của doanh nghiệp.
Với bối cảnh công nghệ đó thì rất nhiều doanh nghiệp đã và đang sử dụng các công
cụ để hỗ trợ cho hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Có thể kể đến như các phần
mềm kế toán thông thường: Misa, Fast hay các công ty có tiềm lực kinh tế lớn hơn thì sử
dụng các phần mềm ERP (quản trị nguồn lực doanh nghiệp): Oracle, SAP, Odoo. Từ đó,
nguồn dữ liệu số được sản sinh ra nhiều và đa dạng. Tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn
chưa tận dụng được hết giá trị từ nguồn ‘của cải số’ cực kỳ lớn lao này. Hầu hết các
doanh nghiệp vẫn đang xem các báo cáo đơn thuần như báo cáo tài chính theo các mẫu
chuẩn của hệ thống, chứ chưa tự khai thác được nguồn dữ liệu số này cho việc quản trị
doanh nghiệp, mà cụ thể là cho việc ra các quyết định cho doanh nghiệp.
1.2. Sử dụng công nghệ để hỗ trợ ra quyết định
Khi mà mọi thứ đã tự động hóa hết thì quản trị thông minh là điều còn sót lại duy
nhất để con người hoàn thiện nốt mảnh ghép tri thức, đưa con người đến một nền công
nghiệp mới, đó là nền công nghiệp sản xuất tri thức, cụ thể trong mỗi doanh nghiệp là tri
thức quản trị.
Như vậy việc ra quyết định để quản trị doanh nghiệp là điều mà mỗi doanh nghiệp
đang vô cùng quan tâm. Vì vậy cần sử dụng công nghệ để có thể dễ dàng “điều chế” ra tri
thức quản trị một cách nhanh nhất, thích hợp nhất trên bối cảnh công nghệ và thực trạng
dữ liệu ở các doanh nghiệp hiện nay
1.3. Các loại quyết định
2
Công việc chính của một nhà quản lý doanh nghiệp là phân tích thông tin và đưa ra
quyết định xử lý các quan hệ trong và ngoài tổ chức, hay nói cách chung nhất là ra quyết
định. Khoảng cách kinh tế xã hội giữa các nước thực thất là khoảng cách về tri thức nên
việc ra quyết định ngày càng phức tạp và chi phí cho quyết định sai ngày càng lớn.
Người ra quyết định có thể ở các cấp quản lý khác nhau và có phong cách ra quyết
định khác nhau. Quyết định cũng có thể được xây dựng bởi nhiều người theo các phương
thức hợp tác khác nhau. Quyết định có thể phân ra thành các phân cấp dưới đây theo cấp
quyết định & loại quyết định.
Hình 1: Tháp phân loại quyết định
Chiến lược là một tập hợp các lựa chọn được sử dụng để đạt được mục tiêu tổng
thể trong khi chiến thuật là những hành động cụ thể được sử dụng khi áp dụng những lựa
chọn chiến lược đó. Nếu có chiến lược mà không có chiến thuật thì sẽ không biết hành
động cụ thể ra sao. Nếu có chiến thuật nhưng không có chiến lược sẽ rối loạn vì không có
phương hướng tổng thể dẫn đường. Trong một tổ chức, chiến lược được quyết định bởi
hội đồng quản trị cấp cao, và chiến thuật của các trưởng bộ phận được thực hiện bởi cán
bộ cơ sở và nhân viên. Ngoài ra ở quản lý cấp trung thì sẽ thực hiện việc chỉ đạo, giám sát
các công việc hàng ngày, nên sẽ xuất hiện 1 loại quyết định là Quyết định vận hành.
1.4. Các bước ra quyết định
3
Ra quyết định có thể được định nghĩa là quá trình lựa chọn một hành động đúng
đắn và hiệu quả từ hai hoặc nhiều lựa chọn thay thế cho mục đích đạt được kết quả mong
muốn. Ra quyết định là bản chất của quản lý. Có thể có nhiều bước để ra quyết định, tuy
nhiên sau đây là 7 bước cơ bản mà bất cứ mà bất cứ nhà quản trị nào cũng cần trải qua để
có một quyết định đúng đắn:
Hình 2: 7 bước trong quy trình ra quyết định
1. Định nghĩa quyết định
Để đưa ra quyết định, trước tiên nhà quản trị phải xác định vấn đề mà họ cần giải
quyết hoặc câu hỏi mà họ cần trả lời. Xác định rõ ràng quyết định cũng chính để đảm bảo
không đưa ra quyết định sai lệch với nhu cầu thực tế. Nếu nhà quản trị cần đạt được một
mục tiêu cụ thể từ quyết định của mình, thì nhà quản trị phải làm cho nó có thể đo lường
được và kịp thời để bạn biết chắc chắn rằng họ đã đạt được mục tiêu khi kết thúc quá
trình.
2. Thu thập thông tin liên quan
Khi nhà quản trị đã xác định được quyết định của mình, đã đến lúc thu thập thông
tin liên quan đến lựa chọn đó. Thực hiện đánh giá nội bộ, xem doanh nghiệp của họ đã
thành công và thất bại trong các lĩnh vực liên quan đến quyết định của họ chưa. Ngoài ra,
tìm kiếm thông tin từ các nguồn bên ngoài, bao gồm các nghiên cứu, nghiên cứu thị
trường và, trong một số trường hợp, đánh giá từ các chuyên gia tư vấn.
1. Định
nghĩa quyết
định
2. Thu thập
thông tin
3. Định
nghĩa các
phương án
4. Đánh
trọng số các
bằng chứng
5. Chọn
giữa các
phương án
6. Thực
hiện theo
phương án
đã chọn
7. Xem lại
quyết định
4
Tuy nhiên người quản lý có thể dễ dàng bị sa lầy bởi quá nhiều thông tin và các số
liệu thống kê có vẻ phù hợp với tình huống của họ nhưng lại làm phức tạp quá trình.
3. Xác định các phương án
Với thông tin liên quan hiện tại trong tay, cần xác định các giải pháp có thể cho
vấn đề. Chẳng hạn, thường có nhiều hơn một lựa chọn để xem xét khi cố gắng đạt được
mục tiêu, ví dụ, nếu công ty đang cố gắng thu hút nhiều hơn trên phương tiện truyền
thông xã hội, các lựa chọn thay thế của bạn có thể bao gồm quảng cáo xã hội phải trả tiền,
thay đổi chiến lược truyền thông xã hội hữu cơ của bạn hoặc sự kết hợp của hai.
4. Tìm kiếm & cân nhắc bằng chứng
Một khi bạn đã xác định được nhiều lựa chọn thay thế, hãy cân nhắc bằng chứng
thuyết phục hoặc chống lại các phương án đã nêu ra. Xem những gì các công ty đã làm
trong quá khứ để thành công trong các lĩnh vực này, và hãy nhìn kỹ vào tổ chức của riêng
họ, đã từng thắng hay thua. Xác định những cạm bẫy tiềm năng cho từng lựa chọn thay
thế của họ và cân nhắc những điều đó với những vấn đề ngoài lề có thể phát sinh.
5. Chọn trong số các lựa chọn thay thế
Đây là một phần của quá trình ra quyết định. Lúc này nhà quản trị đã xác định và
làm rõ quyết định nào cần được đưa ra, thu thập tất cả thông tin liên quan và phát triển và
xem xét các con đường tiềm năng cần thực hiện.
6. Hãy hành động
Một khi nhà quản trị đã đưa ra quyết định của mình, hãy hành động! Phát triển một
kế hoạch để làm cho quyết định của họ hữu hình và có thể đạt được. Phát triển một kế
hoạch dự án liên quan đến quyết định của họ, và sau đó tạo 1 nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của họ sau khi kế hoạch được thực hiện.
7. Xem lại quyết định
Sau một khoảng thời gian định trước mà nhà quản trị đã xác định ở bước một trong
quá trình ra quyết định, hãy nhìn lại quyết định của bạn. Bạn đã giải quyết vấn đề chưa?
Bạn đã trả lời câu hỏi chưa? Bạn đã đạt được mục tiêu của mình? Nếu vậy, hãy lưu ý
những gì làm việc để tham khảo trong tương lai. Nếu không, hãy học hỏi từ những sai lầm
và nhà quản trị bắt đầu lại quá trình ra quyết định.
Quyết định cần phải dùng dữ liệu chính xác và kịp thời từ nhiều nguồn. Để ra
được quyết định thì dữ liệu cần phải được hiển thị và biểu hiện dưới dạng nào đó để con
người có thể hiểu và cảm nhận được. Vì vậy việc dùng công cụ sẽ hỗ trợ ra quyết định
tốt hơn.
5
Tùy thuộc vào quyết định, bạn có thể muốn cân nhắc bằng chứng bằng cách sử
dụng cây quyết định. Ví dụ một công ty đang cố gắng xác định xem có nên thực hiện thử
nghiệm thị trường trước khi ra mắt sản phẩm hay không. Các chi nhánh khác nhau ghi lại
xác suất thành công và dự toán cho việc này, để Tổng giám đốc có thể thấy tùy chọn nào
sẽ mang lại nhiều doanh thu hơn
1.5. Xu hướng dịch vụ tự thân
Dịch vụ tự thân nghĩa là cung cấp cho người dùng thông thường khả năng tự xử lý
và phân tích số liệu mà không cần nhiều kiến thức chuyên môn về lập trình hay phân tích.
Với đặc thù về việc bảo mật dữ liệu của một doanh nghiệp, nhà quản trị doanh nghiệp
luôn có mong muốn tự kiểm soát dữ liệu của doanh nghiệp, thay vì phải nhờ đến một bên
thứ 3 can thiệp để phân tích dữ liệu của doanh nghiệp của họ vì thế mỗi doanh nghiệp sẽ
cần một công cụ tư động trích xuất dữ liệu & báo cáo một cách tự động, và họ có thể dễ
dàng chỉnh sửa & cập nhật báo cáo theo ý muốn của họ. Doanh nghiệp có thể dễ dàng
khai báo kho dữ liệu của họ một cách bảo mật và an toàn.
1.6. TableauBI
1.6.1. Giới thiệu sơ lược
Tableau được thiết kế cho tất cả mọi người. Không yêu cầu khả năng lập trình hay
lập trình kịch bản. Vì vậy bất cứ ai cũng có thể sử dụng Tableau để tìm ra câu trả lời cho
vấn đề họ cần tìm hiểu về doanh nghiệp trong vài phút với các thao tác kéo thả linh hoạt.
Cho phép người dùng kéo thả phân tích dữ liệu. người dùng có thể kết nối tới dữ liệu
trong vài cú đúp chuột, sau đó họ chỉ việc thao tác trực quan và tạo ra các biểu đồ tương
tác. Giao diện dễ dàng sử dụng mà bất cứ người dùng excel nào cũng có thể tìm hiểu và
thao tác linh hoạt.
1.6.2. Các tính năng chính
Giải pháp gắn liền với tiêu chí dễ dàng để học, dễ dàng để sử dụng, với tốc độ
nhanh hơn so với các giải pháp hiện có. Sử dụng khả năng kéo thả để xem các thông tin
biểu hiện lên biểu đồ, đường xu hướng, dự báo và khám phá dữ liệu bên trong chỉ trong
vài giây.
Sau đây là những tính năng tổng quan của Tableau BI:
Kết nối các nguồn dữ liệu: Kết nối với tất cả các loại cơ sở dữ liệu, với nguồn dữ
liệu Google Analysis, Salesforce, Google BigQuery v.v.v. Link giữa các bảng, trích xuất
dữ liệu và quản lý các truy vấn.
Xây dựng giao diện hiển thị dữ liệu: thực hiện thao tác drag & drop các bảng dữ liệu
vào, tạo link liên kết giữa các bảng. Sau đó bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh lại giao diện hiển
6
thị và các trường thông tin. Dễ dàng thực hiện Blend dữ liệu từ các nguồ dữ liệu khác, kết
hợp nhiều nguồn dữ liệu với nhau.
Bản đồ: gán dữ liệu vào bản đồ, xây dựng bản đồ, khám phá dữ liệu trong bản đồ
Bảng điều khiển: tạo và sắp xếp Bảng điều khiển dễ dàng, chỉ cần drag & drop các chart
được tạo từ sheet. Bảng điều khiển của bạn có thể filter thông tin qua lại khi bạn select.
Stories: câu truyện được tập hợp từ các Bảng điều khiển và sheet, từ đó xuất bản
lên Web hoặc Tableau server. Hoặc share và trình bày với mọi người.
Phân tích dữ liệu: Môi trường phân tích thân thiện với business người dùng , tạo ra các
trường tính toán, các measure calculation, các chiều phân tích, sử dụng công
cụ statistical và nhiều tính năng hỗ trợ cho business người dùng trong quá trình phân tích.
7
Hình 3: Phân tích dữ liệu theo các mô hình có sẵn
Xuất bản và chia sẻ: hỗ trợ cho bạn xuất ra các định dạng để chia sẻ với người khác.
1.6.3. Lợi ích khi sử dụng
Như phân tích ở trên thì việc sử dụng Tableau BI sẽ mang lại các lợi ích sau:
- Phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn nhờ khả năng tích hợp dữ liệu đa dạng
- Các nhà quản trị luôn có trong tay chuỗi dữ liệu theo thời gian giúp họ dễ dàng
nhận ra các sự đột biến và phương án ứng xử với các đột biến này. Đồng thời
cũng là nền tảng để họ đưa ra các quyết định chính xác, đúng thời điểm
- Xây dựng môi trường làm việc cộng tác cho mọi thành viên từ các phòng ban
của doanh nghiệp và dựa vào số liệu với văn hóa phân tích và đo lường chi tiết
- Ai cũng có thể xem, phân tích, và hiểu các số liệu của mình quản lý sẽ làm cho
doanh nghiệp của người dùng vận hành trong môi trường tối ưu nhất, đem lại
hiệu quả làm việc cao nhất
1.7. So sánh với các công cụ khác
1.7.1. Tiêu chí đánh giá
- Thời gian thành lập: Đây là tiêu chí cho thấy sức bền và ‘kinh nghiệm’ của
một công cụ. Trải qua nhiều version cũng là điều kiện để một công cụ có thể
hoàn thiện và tối ưu được các tính năng cho người sử dụng
- Tính dễ dàng cài đặt: một hệ hỗ trợ ra quyết định được đưa vào ứng dụng cần
giải pháp triển khai không quá phức tạp, tiêu chí này thể hiện tính dễ sử dụng
khi cấu hình các kết nối tới nguồn dữ liệu & cài đặt các đầu đọc dữ liệu. Với xu
hướng hiện nay thì việc đọc dữ liệu trên điện thoại là dễ cài đặt nhất.
- Hiệu năng với dữ liệu lớn: Đây là yếu tố vô cùng quan trọng vì dữ liệu của 1
doanh nghiệp bán lẻ thường rất lớn.
8
- Hiển thị trực quan: Vì các giao diện hỗ trợ lãnh đạo ra quyết định nên hình
ảnh càng trực quan thì việc hỗ trợ ra quyết định càng đúng đắn.
- Tài liệu chuẩn: Tài liệu của một công cụ và các ví dụ được viết sẵn và tài liệu
hướng dẫn quản trị, sử dụng công cụ là rất quan trọng. Tiêu chí này đánh giá sự
đầy đủ, chính xác và chất lượng của tài liệu.
- Hỗ trợ trực tuyến: Trong quá trình phát triển và sử dụng hệ thống, người dùng
có thể cần sự hỗ trợ từ các nhà phát triển công cụ vì tài liệu không thể đáp ứng
được hết các yêu cầu phát sinh từ người dùng. Tiêu chí đánh giá này dựa trên
chất lương, sự nhanh chóng hồi đáp các câu hỏi của người dùng.Tiêu chí này
cũng bao gồm việc sửa chữa wiki, tính linh hoạt khi hỗ trợ các tính năng mới.
1.7.2. Các công cụ đc dùng để so sánh
Căn cứ trên các tiêu chí đánh giá thì đây là năm thứ 5 mà Tableau nằm trong top
dẫn đầu các giải pháp Business Intelligence do Gartner đánh giá.
Hình 4: Bảng đánh giá các công cụ BI [4]
Dưới đây là bảng so sánh Top 2 công cụ BI dẫn đầu:
Microsoft - Power BI Tableau BI
Thời gian thành lập 2013 2003
Tính dễ cài đặt Dễ cài đặt trên nền tảng desktop Dễ cài đặt trên cả 3 nền
tảng desktop, điện thoại,
web
Hiệu năng với dữ liệu
lớn
Bình thường Rất tốt
9
Hiển thị trực quan Bình thường Rất tốt
Tài liệu chuẩn Tốt Rất tốt. Cực kỳ nhiều tài
liệu và video hướng dẫn
chi tiết từng thao tác và có
cả các Bảng điều khiển
mẫu
Hỗ trợ trực tuyến Dịch vụ hỗ trợ của Microsoft vẫn
chưa đáp ứng được như kỳ vọng của
khách hàng, đặc biệt là đối với thời
gian phản hồi và thời gian xử lý vấn
đề.
Hỗ trợ cực kỳ nhanh và
trên nhiều kênh.
Chi phí Có bản miễn phí giới hạn 1 số tính
năng
Bản mất phí có giá 10 USD/người
dùng không giới hạn
Có bản miễn phí full tính
năng trong vòng 1 năm
Bản mất phí có giá:
70$/tháng
Bảng 1: Bảng so sánh 2 công cụ BI đứng đầu
1.7.3. Kết quả đánh giá
Căn cứ trên các tiêu chí đánh giá thì Tableau luôn là lựa chọn hàng đầu cho việc
xây dựng một hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực của doanh nghiệp, nhờ tính dễ sử dụng và
đáp ứng được lượng dữ liệu lớn của doanh nghiệp. Đặc biệt là các doanh nghiệp bán lẻ,
đặc thù dữ liệu của các doanh nghiệp này sinh ra liên tục /phút, thậm chí /giây. Vì vậy
lượng dữ liệu mỗi ngày có thể lên đến vài chục nghìn bản ghi là điều hết sức bình thường.
Do đó luận văn đề xuất sử dụng Tableau BI là công cụ để xây dựng hệ hỗ trợ ra
quyết định nguồn lực doanh nghiệp.
1.8. Phạm vi và phương thức thực hiện của luận văn
1.8.1. Phạm vi
Căn cứ trên 7 bước để ra quyết định thủ công của một doanh nghiệp được mô tả ở
mục 1.4, luận văn sẽ xây dựng một hệ hỗ trợ nhà quản lý để đưa ra được quyết định một
cách nhanh chóng hơn dựa trên 4 bước cơ bản
Bước 1: Xác định vấn đề cần ra quyết định
Bước 2: Truy cập phần mềm hỗ trợ ra quyết định để xem các dữ liệu đã được phân tích và
mô hình hóa sẵn. Từ đó tham khảo được các nội dung cần thiết cho việc ra quyết định
Bước 3: Ra quyết định
10
Bước 4: Theo dõi kết quả ra quyết định dựa trên các số liệu thực tế sau khi ra quyết định
để có thể thấy được tác động của quyết định đến doanh nghiệp như thế nào.
Cụ thể, luận văn sẽ thực hiện các nội dung thuộc phạm vi sau:
- Luận văn tập trung khảo sát các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực bán lẻ. Đây là một thị
trường lớn với dữ liệu đã được số hóa nhiều và phong phú
- Luận văn tập trung nghiên cứu về các quyết định dành cho quản lý cấp cao và quản
lý cấp trung về nguồn lực nhân sự.
- Luận văn sử dụng công cụ TableauBI làm phương tiện để xây dựng hệ hỗ trợ ra
quyết định
1.8.2. Phương thức thực hiện
- Khảo sát nhu cầu ra quyết định của 1 doanh nghiệp dựa trên các bài khảo sát
o Bài 1: Khảo sát chung về các quyết định
o Bài 2: Khảo sát chi tiết nghiệp vụ của doanh
- Phân tích yêu cầu của 1 doanh nghiệp bán lẻ cụ thể để đưa ra được tài liệu đặc tả
của hệ hỗ trợ ra quyết định. Trong đó làm rõ được các nội dung:
o Danh sách các quyết định thường gặp phải của các cấp... chí
Calinski-Harabasz được định nghĩa là:
28
𝑆𝑆𝐵
𝑆𝑆𝑤
𝑥
(𝑁 − 𝑘)
(𝑘 − 1)
Trong đó 𝑆𝑆𝐵 là phương sai tổng thể giữa các cụm, 𝑆𝑆𝑤 là tổng phương sai trong
cụm, k số lượng cụm và N số lượng quan sát.
Giá trị của tỷ lệ này càng lớn, các cụm càng gắn kết (phương sai trong cụm thấp) và các
cụm riêng biệt (tách biệt giữa các cụm) càng cao.
Nếu người dùng không chỉ định số lượng cụm, Tableau chọn số cụm tương ứng với mức
tối đa cục bộ đầu tiên của chỉ số Calinski-Harabasz. Theo mặc định, k-mean sẽ được chạy
tối đa 25 cụm nếu không đạt được mức tối đa cục bộ đầu tiên của chỉ số cho giá trị k nhỏ
hơn. người dùng có thể đặt giá trị tối đa là 50 cụm.
Ví dụ: Phân loại các khách hàng mua hàng dựa trên tiêu chí avg(price) – Giá trung bình,
Số lượng cụm là 3
người dùng có thể xem thông số về kết quả phân cụm như sau:
2.4.2. Mô hình đường xu hướng
Đường xu hướng được sử dụng để dự đoán sự tiếp tục của một xu hướng nhất định của
một biến. Nó cũng giúp xác định mối tương quan giữa hai biến bằng cách quan sát xu
29
hướng trong cả hai biến đó cùng một lúc. Có nhiều mô hình toán học để thiết lập các
đường xu hướng. Tableau cung cấp bốn tùy chọn
o Hàm tuyến tính
Với kiểu mô hình tuyến tính, công thức là:
Y = b0 + b1 * X
Trong đó b1là độ dốc và b0 là chặn của dòng.
Ví dụ: Xu hướng sản lượng bán hàng theo thời gian tại 1 doanh nghiệp theo hàm tuyến
tính
o Hàm logarit
Với kiểu mô hình logarit, công thức là:
Y = b0 + b1 * ln(X)
o Hàm mũ
Với kiểu mô hình hàm mũ, công thức là:
Y = exp(b0)* exp(b1 * X)
Với một mô hình hàm mũ, biến được biến đổi bằng nhật ký tự nhiên trước khi ước tính
mô hình để các dấu được vẽ trong chế độ xem của người dùng được tìm thấy bằng cách
cắm vào các giá trị giải thích khác nhau để tìm giá trị của ln(Y).
ln(Y) = b0 + b1 * X
Các giá trị này sau đó được lũy thừa để vẽ đường xu hướng. Những gì người dùng thấy là
mô hình hàm mũ theo mẫu sau:
Y = b2*exp(b1 * X)
30
Ở đây b2 là giá trị của exp(b0). Do logarit không được xác định cho các số nhỏ hơn 0, bất
kỳ dấu nào có biến là âm được lọc trước khi ước lượng mô hình.
o Hàm đa thức
2.5. Các phép tính & biểu đồ cơ bản
2.5.1. Các phép tính
Tableau hỗ trợ các phép tính toán cơ bản tương tự excel. Chi tiết trong phụ lục
03
2.5.2. Các biểu đồ
Biểu đồ cột: sử dụng để so sánh dữ liệu giữa các chỉ tiêu (dimension).
Tạo biểu đồ cột dọc Tạo biểu đồ cột nằm ngang
Biểu đồ dạng bảng chữ
31
Biểu đồ dạng đường
Biểu đồ phân tán
Biểu đồ pice chart
32
Ngoài ra còn có 1 số biểu đồ như biểu đồ nhiệt, bản đồ địa lý tuy nhiên không sử dụng
trong luận văn nên luận văn không đề cập tới
33
Chương 3 Phân tích & thiết kế hệ hỗ trợ ra quyết định cho nguồn lực doanh nghiệp
3.1. Khảo sát
3.1.1. Khảo sát chung các doanh nghiệp lĩnh vực bán lẻ
Mô hình các phân hệ nghiệp vụ của một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực bán lẻ
Hình 6: Mô hình chung của doanh nghiệp bán lẻ
Đã tiến hành khảo sát 50 doanh nghiệp bán lẻ, với 250 lãnh đạo thuộc tầm quản lý
cấp trung trở lên. Dựa theo tháp phân loại quyết định, luận văn đã xây dựng một bộ câu
hỏi khảo sát cho từng loại quyết định tương ứng với các cấp bậc lãnh đạo. Kết quả của bài
khảo sát chung các cấp lãnh đạo thuộc doanh nghiệp bán lẻ như sau:
Danh
mục
Loại
quyết
định
Nguồn dữ liệu thường tham khảo Ghi
chú Chi phí Lợi
nhuận
Sản
lượng
Nguồn
vốn/Quỹ
Dự báo
lãi/lỗ
Chấm
công
Các vấn
đề về
nhân sự
cần quan
tâm hàng
ngày
Vận
hành
40/250 243/250 202/250 41/250
Quyết
định chi
tiền
thường
cho nhân
viên
Vận
hành
40/250 104/250 127/25
0
34
Quyết
định khen
thưởng/
phê duyệt
Vận
hành/C
hiến
thuật
250/250 102/250
Quyết
định phân
ca
Vận
hành
250/2
50
Bảng 2: Kết quả khảo sát chung từ các lãnh đạo của doanh nghiệp
3.1.2. Khảo sát chi tiết
Thực hiện khảo sát chi tiết 1 doanh nghiệp theo bài khảo sát số 02 (chi tiết tại phụ
lục 02)
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Một doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ đồ uống không cồn, có trụ sở tại Hà Nội và
01 chi nhánh văn phòng ở Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp này có 105 cửa hàng (cả hai miền
Nam & Bắc). Cơ cấu nhân sự được cho bởi sơ đồ sau:
Hình 7: Sơ đồ tổ chức công ty bán lẻ
3.1.2.2. Bảng danh mục tài khoản kế toán của doanh nghiệp
Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
từng đối tượng kế toán riêng biệt. Hay nói cách khác, các đối tượng kế toán được mã hóa
Tổng giám đốc
Phó tổng 1- Điều
hành
Trưởng phòng
nhân sự
Nhân viên
Trưởng phòng tài
chính kế toán
Nhân viên Tài
chính
Nhân viên Kế toán
Phó tổng 2 - Kinh
Doanh
KD chi nhánh
miền Bắc
Cửa hàng trưởng
1
Nhân viên
KD chi nhánh
miền Trung
Cửa hàng trưởng
Nhân viên
KD chi nhánh
miền Nam
Cửa hàng trưởng
Nhân viên
Cố vấn kỹ thuật
Trưởng phòng
phần mềm
Nhân viên
Trưởng phòng vận
hành
Nhân viên
Trợ lý giám đốc
35
bằng ký hiệu để theo dõi, ký hiệu đó chính là tài khoản. Hiện nay các doanh nghiệp đều
sử dụng 1 bảng tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC của bộ tài chính
Theo sơ đồ kiến trúc các bộ phận ở trên thì các nghiệp vụ sẽ được hạch toán trên
hệ thống của doanh nghiệp này như sau:
Hình 8: Bảng hạch toán kế toán
Dựa trên danh mục bảng tài khoản của một công ty, ta có thể tính toán được các
giá trị trong bảng cân đối kế toán theo công thức được thiết lập sẵn.
3.1.3. Kết quả khảo sát
Dưới đây là các thông số mà doanh nghiệp bán lẻ cần tham khảo để ra được các quyết
định liên quan đến nguồn lực nhân sự:
- Hỗ trợ các báo cáo liên quan doanh thu, quan hệ khách hàng:
o Mô tả được sản lượng & doanh thu theo chiều nhân viên
o Xu thế tăng trưởng doanh thu theo từng nhân viên
o Chiến dịch marketing có làm tăng khách hàng? Phản hồi của khách hàng có hài
lòng về sản phẩm theo từng nhân viên marketing phụ trách chiến lược hoặc khách
hàng đó
- Hỗ trợ ra các quyết định tài chính cho từng nhân viên
o Chi phí cho nhân viên này có hợp lý với lợi nhuận mang lại của nhân viên đó
- Giao diện vận hành khác
o Phân cụm nhân viên đi làm theo ca (ví dụ: cần chọn ra 5 nhân viên/ca/cửa hàng)
36
o Hỗ trợ nhân sự tuyển dụng nhân viên kinh doanh
3.2. Đặc tả chi tiết
Dựa trên kết quả khảo sát & các bài phỏng vấn trực tiếp thì luận văn sẽ thiết kế hệ
hỗ trợ ra quyết định bao gồm các nội dung sau:
3.2.1. Phân tích doanh thu theo từng nhân viên
- Topsale: Phân tích các nhân viên đạt doanh thu cao trong 1 khoảng thời gian.
Doanh thu thuần = tổng doanh thu - (chiết khấu khách hàng + lãi + phụ cấp)
- Profit: Phân tích các Item đạt chỉ số lợi nhuận gộp cao trong 1 khoảng thời gian.
Công thức: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
- None-Sales: Danh sách các sản phẩm không phát sinh doanh thu trong tháng
3.2.2. Phân tích chất lượng khách hàng theo nhân viên chăm sóc
- Danh sách khách hàng mới: Là khách hàng mới phát sinh giao dịch lần đầu trên hệ
thống
- Phân loại chỉ số cảm xúc của khách hàng: Dựa trên comment của khách hàng trên
fanpage của doanh nghiệp. nhân viên marketing sẽ tập hợp các comment này lên google
sheet theo tần suất 1 ngày/lần
3.2.3. Khả năng thanh khoản
Khả năng thanh khoản của 1 doanh nghiệp sẽ dựa trên các chỉ số dưới đây:
- Hệ số thanh toán hiện hành: Đây là chỉ số đo lường cấp độ doanh nghiệp cung cấp
các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ
số này càng thấp ám chỉ công ty sẽ gặp chông gai so với việc thực hiện các nghĩa vụ của
mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng k luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì
nó cho thấy tài sản của công ty bị cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì
kết quả dùng tài sản của công ty là không cao. Công thức tính:
Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
- Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có
tính thanh khoản cao mới được mang vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn
hạn không giống được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.
Công thức tính
Chỉ số thanh toán nhanh = (Tiền + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn
- Chỉ số thanh toán tiền mặt: Chỉ số tiền mặt giải thích bao nhiêu tiền mặt và chứng
khoán khả mại của doanh nghiệp để cung cấp các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Một đồng nợ
ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả.
Chỉ số tiền mặt = (Tiền mặt + Chứng khoán khả mại)/ Nợ ngắn hạn
3.2.4. Hiệu quả kinh doanh theo từng nhóm nhân viên trong công ty
37
- Biên lợi nhuận thuần (Profit Margin): Chỉ số này lý giải mức lợi nhuận gia tăng
thêm trên mỗi tổ chức hàng hoá được bán ra hoặc dịch vụ được cung cấp. do đó nó thể
hiện cấp độ hiệu quả của hoạt động mua bán trong doanh nghiệp.
Biên doanh số thuần = doanh số ròng/ doanh thu thuần
Trong đó: doanh số ròng = doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – chi phí quản trị,
sale, v.v – Thuế TNDN phải nộp
- Biên EBT: Chỉ số này lý giải khả năng hoạt động của hoạt động doanh nghiệp.
Biên doanh số truớc thuế = doanh thu trước thuế/ doanh thu
- Biên doanh số hoạt động (Operating Profit Margin)
Biên lợi nhuận hoạt động = thu nhập hoạt động/ thu nhập thuần
Trong đó: doanh thu hoạt động = doanh thu trước thuế và lãi vay từ hoạt động mua
bán và cung cấp dịch vụ
3.2.5. Gợi ý nhu cầu tuyển dụng nhân sự
Đưa gợi ý về mối quan hệ giữa doanh thu và số lượng nhân viên, xu hướng trong thời
gian tới. Hệ tư vấn cho người quản lý xem trong thời gian tới có cần tăng lượng nhân viên
không, nếu tăng thì doanh thu có tăng không?
3.2.6. Phân cụm nhân viên đi làm theo ca
Với nhu cầu thực tế cần phân loại nhân viên đi làm theo ca để đảm bảo tính công
bằng. Nhân viên sẽ được sắp xếp ngẫu nhiên theo 2 ràng buộc về doanh thu và lợi nhuận
và điểm số chuyên cần được kết nối trực tiếp từ máy chấm công của công ty.
3.3. Thiết kế hệ thống
Hình 9: Kiến trúc hệ thống hỗ trợ ra quyết định
38
1. Nguồn dữ liệu
Từ những đặc tả yêu cầu của 1 doanh nghiệp bán lẻ. Luận văn đã tìm hiểu và định nghĩa
ra các nguồn dữ liệu của doanh nghiệp một cách đầy đủ và chi tiết để có thể hỗ trợ bước
thu thập dữ liệu được hoàn chỉnh. Các nguồn dữ liệu bao gồm
- Máy chủ ERP: Nơi lưu trữ toàn bộ dữ liệu hạch toán về tài chính, mua hàng, bán hàng
- Máy chủ POS bán hàng: Nơi lưu trữ toàn bộ dữ liệu về bán lẻ của 1 doanh nghiệp
- Máy chấm công: Nơi lưu trữ toàn bộ các thông tin về lịch sử chấm công của nhân viên
- Bảng tính google: Nơi lưu trữ toàn bộ thông tin về hiệu quả marketing của doanh
nghiệp
2. Hệ thu thập dữ liệu thô
Tất cả các dữ liệu sẽ được kết nối qua trình kết nối của TableauBI. Cụ thể:
- Đối với nguồn bảng tính trên google: Kết nối qua trình kết nối google doc của Tableau
- Đối với máy chủ ERP và POS: Hai nguồn này đều lưu trữ dữ liệu trên máy chủ SQL
nên đều có thể sử dụng trình kết nối SQL. Tuy nhiên với dữ liệu ERP, do lượng dữ liệu
khá lớn nên hệ thống sẽ trích xuất dữ liệu theo định kỳ 1 ngày/lần để hệ thống không phải
làm mới chương trình nhiều lần và đảm bảo hiệu năng truy cập của lãnh đạo
- Đối với nguồn dữ liệu là máy chấm công: Lưu trữ tại máy chủ mySQL, nên sử dụng
trình kết nối mySQL
3. Hệ chuyển đổi thô thành dữ liệu có ý nghĩa
Nhờ có hệ chuyển đổi này mà các dữ liệu thô sẽ trở thành các dữ liệu có ý nghĩa đối
với doanh nghiệp khi cần tham khảo. Dưới đây là các thành phần của hệ
a. Các thủ tục trích xuất dữ liệu
Sử dụng các thủ tục trong máy chủ SQL để có thể trích xuất các dữ liệu cần thiết tại
- Bảng cân đối kế toán
- Chỉ số tài chính
39
b. Câu lệnh sql
- Trích xuất dữ liệu bán hàng theo khách lẻ
OPCH PCH1
OITB
DocentryPK
Docdate
Cardcode
Cardname
SplID
remark
DocentryPK
ItemCode
Itemname
Quantity
Profit
Linetotal
IDPK
GroupName
GroupID
- Đơn hàng theo đại lý
40
OINV IVN1
OITB
DocentryPK
Docdate
Cardcode
Cardname
SplID
remark
DocentryPK
ItemCode
Itemname
Quantity
Profit
Linetotal
IDPK
GroupName
GroupID
- Chấm công nhân viên
NhanvienLog Penalty
Mã nhân viênPK
Thời gian đến
Thời gian về
Mã nhân viênPK
Tên vi phạm
ID vi phạmPK
Số điểm trừ
- Kết quả kinh doanh:
41
c. Hàm kết hợp dữ liệu
Sử dụng Hàm kết hợp dữ liệu union để kết hợp dữ liệu theo từng bảng tính trên
google driver. Bảng dữ liệu theo ngày sẽ được sử dụng để union với nhau để tạo thành dữ
liệu theo một khoảng thời gian như tháng, quý, năm.
d. Hàm xử lý dữ liệu
Sử dụng hàm xử lý date, string để đồng bộ định dạng ngày, mã hàng hóa, mã nhân viên,
mã nhà cung cấp giữa các kiểu dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
4. Đóng gói dữ liệu
Dữ liệu sau khi chuyển đổi thô xong thì cần đóng gói lại theo các gói dữ liệu tương
ứng để các nhà quản trị có thể theo dõi và dễ dàng phân tích
Tên nguồn Tên hiển thị
Nguồn từ POS bán hàng Bán hàng theo khách lẻ
Nguồn từ máy chấm
công
Bảng chấm công nhân
viên
Nguồn từ các chiến dịch
marketing
Kết quả tiếp cận khách
hàng
Nguồn từ các trang
mạng xã hôi
Phản hồi của khách
hàng
Nguồn bán hàng từ
phần mềm ERP
Bán hàng theo đại lý
Nguồn dữ liệu liên quan
đến công nợ
Công nợ phải thu/ Phải
trả
a. Bán hàng theo khách hàng lẻ
Tên trường dữ liệu Tên hiển thị
Dscription Tên mặt hàng
42
Itemcode Mã mặt hàng
CardCode Mã khách hàng
SPLID Mã nhân viên
SPlname Tên nhân viên
b. Đơn hàng theo đại lý
Tên trường dữ liệu Tên hiển thị
Dscription Tên mặt hàng
Itemcode Mã mặt hàng
CardCode Mã khách hàng
SPLID Mã nhân viên
SPlname Tên nhân viên
c. Bảng chấm công
Sắp xếp theo đúng thứ tự: Ngày, Mã nhân viên, giờ làm, ngày công, số vi phạm
Tên trường dữ liệu Tên hiển thị
Ma_NV Mã nhân viên
Date_logon Thời gian vào
Date_logout Thời gian ra
Penalty Điểm trừ
d. Bảng cân đối kế toán
43
Hiển thị tường minh được các thông số tài chính
Tên trường dữ liệu Tên hiển thị
Duedate Ngày chứng từ
DOB Số dư đầu kỳ
DEB Số dư cuối kỳ
DIB Hóa đơn
e. Chỉ số tài chính
Trích lọc dữ liệu từ các bảng dữ liệu giao dịch kế toán sổ cái và các bảng thu, bảng chi
hàng ngày của doanh nghiệp
Tên trường dữ liệu Tên hiển thị
Name_VNS Chỉ số tài chính
Duedate Thời gian
PreAtDate Kỳ trước
AtDate Kỳ này
f. Phản hồi của khách hàng
Trích xuất toàn bộ dữ liệu dó đơn vị marketing cung cấp theo fomat sau:
Card
Code
Card
Group OpenDate
Slp
Code
Tên
nhân
viên OpenDate
Ste
p
Giai
đoạn
Quan hệ
khách
hàng
ID
giai
đoạn
L0000000
4 111
01/03/201
9 3
Mai
Trang 01/03/2019 1
Tìm hiểu
nhu cầu
khách
hàng
1.
Tìm
hiểu
L0000000 111 01/03/201 3 Mai 01/03/2019 1 Tìm hiểu 1.
44
5 9 Trang nhu cầu
khách
hàng
Tìm
hiểu
L0000000
8 111
01/03/201
9 3
Mai
Trang 01/03/2019 1
Tìm hiểu
nhu cầu
khách
hàng
1.
Tìm
hiểu
L0000000
9 111
01/03/201
9 3
Mai
Trang 01/03/2019 1
Tìm hiểu
nhu cầu
khách
hàng
1.
Tìm
hiểu
L0000001
0 111
01/03/201
9 3
Mai
Trang 01/03/2019 1
Tìm hiểu
nhu cầu
khách
hàng
1.
Tìm
hiểu
5. Trình hiển thị dữ liệu
Hiển thị dữ liệu theo các tiêu chuẩn của Tableau đã trình bày chi tiết ở chương 2.
Tại bước này, hệ thống sẽ hiển thị dữ liệu tường minh để các nhà quản lý có thể tận dụng
công cụ Tableau BI để kéo thả dữ liệu họ mong muốn
45
Chương 4: Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định nguồn lực nhân sự
1.1. Thu thập & làm sạch dữ liệu
1.1.1. Kết nối nguồn dữ liệu
Căn cứ trên các dữ liệu cần hiển thị thì cần kết nối các nguồn dữ liệu sau:
Loại giao dịch Nguồn dữ
liệu
Bảng dữ liệu Mô tả
Giao dịch bán
hàng
Dữ liệu ERP ORDR Thông tin về khách hàng,
Nhân viên sales
RDR1 Thông tin về mặt hàng
Danh sách
comment của
khách hàng
Google
Driver
Sheet
Comment
Danh sách comment của khách
hàng: Thời gian, id khách, nội dung
comment, Tên nhân viên sales phụ
trách
Giao dịch thu chi
& Giao dịch khác
Dữ liệu ERP OJDT Danh sách giao dịch: Nội dung,
thời gian, loại giao dịch
JDT1 Chi tiết giao dịch: tài khoản hạch
toán, tài khoản đối ứng, số tiền
hạch toán
Dữ liệu máy chấm
công
Dữ liệu Máy
chấm công
Nhanvien_Log Tên nhân viên, thời gian đi, thời
gian về,
Bảng 3: Mô tả kết nối giữa các loại dữ liệu
Như vậy ta sẽ sử dụng công cụ Tableau BI để kết nối với 3 nguồn dữ liệu là: Dữ
liệu máy chấm công, Dữ liệu ERP, Google Driver
- Kết nối với máy chấm công:
- Kết nối Dữ liệubase ERP, cụ thể là SQL server
46
- Google Sheet
1.1.2. Tổ chức dữ liệu
Dữ liệu sẽ được tổ chức theo mô hình sau:
Tên nguồn dữ
liệu
Cách thức lấy dữ liệu Có thể sử dụng cho các
giao diện
SAP_Dữ
liệubase
Sử dụng SQL để lấy danh sách doanh
thu, khách hàng, mặt hàng, lợi nhuận
theo khoảng thời gian
+ Phân tích doanh thu
+ Phân tích khách hàng
+ Hiệu quả kinh doanh
+ vòng quay kinh doanh
Sử dụng Procedure để tính các chỉ số
khả năng thanh khoản
Báo cáo khả năng thanh
khoản
GoogleSheet + Dùng câu truy vấn SQL để view cột
comment và trọng số cảm xúc
+ Liên kết với bảng OCRD để truy vấn
Báo cáo chỉ số cảm xúc
khách hàng
47
mã khách hàng
Máy chấm
công
+ Dùng sql để truy vấn log: Mã nhân
viên, tên, thời gian đi làm (ra/vào)
Phân cụm dữ liệu
Bảng 4: Bảng tổ chức lại các dữ liệu sau khi kết nối
1.2. Xây dựng các giao diện cơ sở (sheet)
Sau khi đã kết nối với các nguồn dữ liệu thì nhiệm vụ của cơ bản hiện tại là kéo thả các
dữ liệu sao cho hợp lý
1.2.1. Topsales by employee
1.2.2. Profit by employee
1.2.3. Mức độ hài lòng của khách hàng theo chiều nhân viên phụ trách
48
1.2.4. Khách hàng mới theo chiều nhân viên phụ trách
1.3. Xây dựng Bảng điều khiển quản trị
1.3.1. Xây dựng Bảng điều khiển
Bộ lọc dữ liệu
o Thời gian: Từ ngày, đến ngày
o Nhóm khách hàng
o Nhóm sản phẩm
o Nhóm nhân viên
Giao diện hiển thị
o Giao diện Phân tích doanh thu: Xây dựng từ các sheet Profit,
TopSale
o Giao diện phân tích khách hàng: Xây dựng từ sheet khách hàng &
Comment
o Giao diện phân tích khả năng thanh khoản
1.3.2. Xuất bản giao diện trên Tableau reader
Giao diện 1: Phân tích doanh thu
49
Giao diện 2: Phân tích khách hàng
- Phân tích chỉ số cảm xúc của khách hàng dựa trên các bình luận trên fanpage chính
thức. Bộ phận maketing sẽ thu thập các bình luận này trên fanpage để có thể phân
loại thành 2 loại:
1. Bình luận tiêu cực
2. Bình luận tích cực
- Phân tích lượng khách hàng mới sau chiến dịch marketing theo từng nhân viên
chăm sóc khách hàng đó. Để thấy được việc tiếp cận khách hàng của nhân viên nào
là có hiệu quả nhất.
Giao diện 3: Khả năng thanh khoản
50
Giao diện 4: Hiệu quả kinh doanh theo từng nhân viên
- Giao diện 5: Hỗ trợ ra quyết định tuyển dụng nhân sự kinh doanh
Biểu đồ cho thấy tại tháng 12/2019 số lượng nhân sự tăng nhưng lợi nhuận gộp vẫn
không tăng => Hệ tư vấn người quản lý ra quyết định k cần tuyển dụng thêm.
51
- Giao diện 6
Đây là 4 nhóm nhân viên sẽ đi làm theo ca
52
5. Kết quả thực nghiệm
5.1. Nội dung thực nghiệm
5.1.1. Quy mô hệ thống
Phần mềm được triển khai tại 02 công ty trà sữa & công ty thiết bị phần mềm ictek.
Hàng ngày lượng dữ liệu được sản sinh ra vô cùng nhiều. Luận văn đã đo lượng giao dịch
phát sinh ra và dung lượng database phát sinh tương ứng theo ngày. Đây là một nguồn dữ
liệu rất lớn. Đặc biệt, khi đến kỳ kế toán – cần phải lấy dữ liệu thì tổng dung lượng dữ
liệu phát sinh đã tăng lên nhanh chóng
a. Công ty Trà sữa
Dữ liệu Lượng giao
dịch/ngày
Dung lượng
database phát
sinh/ngày
Tổng phát
sinh/kỳ kế toán
Ghi chú
Bán hàng lẻ 19.000 1G 30G Sử dụng trên phần
mềm bán lẻ ipos
Giao dịch
trên hệ thống
nguồn lực
doanh nghiệp
100 500M 15G Sử dụng phần
mềm SAP
Giao dịch
chấm công
nhân sự
1.200 500M 15G 64 cửa hàng trên 2
vùng nam/bắc
Giao dịch
marketing
500.000 5G 150G Nếu có chương
trình khuyến mại
hoặc chạy quảng
cáo
Tổng phát sinh 7G 210G
b. Công ty ICTEK
Dữ liệu Lượng giao
dịch/ngày
Dung lượng
database phát
sinh/ngày
Tổng phát
sinh/kỳ kế toán
Ghi chú
Bán hàng lẻ 1.000 10M 300M Bán trực tiếp trên
phần mềm SAP
Giao dịch
trên hệ thống
nguồn lực
doanh nghiệp
50 250M 7.5G Sử dụng phần
mềm SAP
Giao dịch
chấm công
nhân sự
100 40M 4G 10 cửa hàng tại
miền bắc
53
Giao dịch
marketing
500.000 5G 150G Nếu có chương
trình khuyến mại
hoặc chạy quảng
cáo
Tổng phát sinh 7G 161.8G
5.1.2. Đối tượng triển khai
Triển khai hệ hỗ trợ ra quyết định tại 02 công ty
+ Trà sữa từ tháng 01/2020
Nhóm nhân sự Số lượng nhân sự sử
dụng
Loại báo cáo sử dụng Ghi chú
Ban giám đốc 3 Khả năng thanh khoản
Cấp trưởng ban 5 Phân tích doanh thu, hỗ trợ
tuyển dụng
Cấp trưởng phòng 8 Phân tích doanh thu, phân
tích khách hàng, Hỗ trợ
tuyển dụng nhân sự
Cấp trưởng nhóm 13 Phân cụm nhân viên,
Bảng 5: Nội dung triển khai tại doanh nghiệp 1
+ Thiết bị phần mềm từ tháng 07/2019
Nhóm nhân sự Số lượng nhân sự sử
dụng
Loại báo cáo sử dụng Ghi chú
Ban giám đốc 2 Khả năng thanh khoản
Cấp trưởng/phó
phòng
5 Phân tích doanh thu,
phân tích khách hàng,
Hỗ trợ tuyển dụng
Cấp trưởng nhóm 10 Phân cụm nhân viên,
Bảng 6: Nội dung triển khai tại doanh nghiệp 2
5.2. Đánh giá hiệu năng hệ thống
Khi các nhà quản lý truy cập báo cáo, thì hiệu năng xem báo cáo là vô cùng nhanh
chóng. Nguyên nhân là do các dữ liệu đã được trích xuất và chỉ lấy các thông tin cần thiết,
54
thay vì lấy toàn bộ dữ liệu thô lưu trữ trên các nguồn dữ liệu cơ sở. Luận văn sử dụng
công cụ Web Page Performance Test để có thể kiểm tra hiệu năng của các API của ứng
dụng và trang web hiển thị báo cáo
5.2.1. Hiệu năng trên điện thoại
Tên giao diện Thời gian phản hồi Chất lượng báo cáo
Giao diện 1: Phân tích doanh thu 5s Tốt
Giao diện 2: Phân tích khách hàng 11.01s Tốt
Giao diện 3: Khả năng thanh khoản
10s Tốt
Giao diện 4: Hiệu quả kinh doanh 12s Tốt
Giao diện 5: Hỗ trợ ra quyết định
tuyển dụng nhân sự kinh doanh
09s Tốt
Giao diện 6: Phân cụm nhân viên 15s Tốt
5.2.2. Hiệu năng trên trình duyệt web
Tên giao diện Đường dẫn Thời gian
phản hồi
Chất
lượng báo
cáo
Giao diện 1: Phân
tích doanh thu
https://prod-apnortheast-
a.online.tableau.com/#/site/hayen/views/
THM01/Biusnlngtheoccthng?:iid=1
11.01s Tốt
Giao diện 2: Phân
tích khách hàng
https://prod-apnortheast-
a.online.tableau.com/#/site/hayen/views/
THM02/Biusnlngtheoccthng?:iid=1
11.01s Tốt
Giao diện 3: Khả
năng thanh khoản
https://prod-apnortheast-
a.online.tableau.com/#/site/hayen/views/
THM03/Biusnlngtheoccthng?:iid=1
10s Tốt
Giao diện 4: Hiệu
quả kinh doanh
https://prod-apnortheast-
a.online.tableau.com/#/site/hayen/views/
THM04/Biusnlngtheoccthng?:iid=1
12s Tốt
Giao diện 5: Hỗ
trợ ra quyết định
tuyển dụng nhân sự
kinh doanh
https://prod-apnortheast-
a.online.tableau.com/#/site/hayen/views/
THM05/Biusnlngtheoccthng?:iid=1
09s Tốt
Giao diện 6: Phân
cụm nhân viên
https://prod-apnortheast-
a.online.tableau.com/#/site/hayen/views/
THM06/Biusnlngtheoccthng?:iid=1
15s Tốt
Hình minh họa kết quả test bằng phần mềm Web Page Performance Test
55
5.3. Thống kê kết quả từ người dùng
5.3.1. Tần suất sử dụng
Hệ thống đã đặt một trigger khi người dùng truy xuất dữ liệu báo cáo để đo được
tần suất truy cập của mỗi tài khoản vào các báo cáo. Sau đây là bảng đo lường mức độ
truy cập theo chiều báo cáo kể từ khi cài đặt hệ đến thời điểm 01/07/2020 (dữ liệu đã
được làm tròn)
- Công ty
Nhóm tài khoản Tần suất trung bình
truy cập/ ngày
Tần suất trung
bình truy cập/ tuần
Tần suất trung
bình truy cập/
tháng
Ban giám đốc 0.5 4 16
Cấp trưởng ban 1 5 21
Cấp trưởng/phó
phòng
1 6 22
Cấp trưởng nhóm 2 8 28
Bảng 7: Kết quả tần suất sử dụng báo cáo tại công ty trà sữa
- Công ty ICTEK
Nhóm tài khoản Tần suất trung bình
truy cập/ ngày
Tần suất trung
bình truy cập/ ngày
Tần suất trung
bình truy cập/ ngày
Ban giám đốc 0.5 4 16
Cấp trưởng/phó
phòng
1 6 22
Cấp trưởng nhóm 2 8 28
Bảng 8: Kết quả tần suất sử dụng phần mềm tại doanh nghiệp ICtek
56
5.3.2. Mức độ phản hồi của mỗi giao diện
Sau khi triển khai tại hai doanh nghiệp thì bộ phận chăm sóc khách hàng nhận được phản
hồi qua email và qua các cuộc họp. Luận văn đã tổng hợp kết quả phản hồi thông qua 3
tiêu chí:
Tiêu chí 1: Tính đúng đắn, là tiêu chí đầu tiên khi một báo cáo phân tích cần đảm bảo
Tiêu chí 2: Tính tiện ích, đây là công cụ dành cho người quản lý cấp trung trở lên. Đây là
đối tượng cực kỳ khó tính, vì thế tiện tích khi sử dụng là một vấn đề cần được lưu ý.
Tiêu chí 3: Các vấn đề phản hồi bổ sung cho hệ, nhờ các góp ý của người dùng mà luận
văn sẽ hiểu được khi đi vào thực tiễn, hệ còn thiếu gì để có thể bổ sung và nâng cấp
Dưới đây là kết quả phản hồi từ hai công ty đã triển khai.
- Công ty
Tên giao diện Tính
đúng đắn
Tiện ích khi
xem báo báo
Yêu cầu bổ sung
thông tin
Giao diện 1: Phân tích doanh thu Đạt Đạt Chưa có
Giao diện 2: Phân tích khách hàng Đạt Đạt Mong muốn tool
tự phân tích chỉ số
Giao diện 3: Khả năng thanh khoản
Giao diện 4: Hiệu quả kinh doanh
Đạt Đạt Chưa có
Giao diện 5: Hỗ trợ ra quyết định
tuyển dụng nhân sự kinh doanh
Đạt Đạt Chưa có
Giao diện 6: Phân cụm nhân viên Đạt Đạt Muốn phân cụm
theo chiều độ tuổi
Bảng 9: Bảng mô tả kết quả mức độ phản hồi của công ty trà sữa
- Công ty ICTEK
Tên giao diện Tính
đúng
đắn
Tiện ích khi
xem báo báo
Yêu cầu bổ sung
thông tin
Giao diện 1: Phân tích doanh thu Đạt Đạt Chưa có
57
Giao diện 2: Phân tích khách hàng Đạt Đạt Mong muốn tool tự
phân tích chỉ số
Giao diện 3: Khả năng thanh khoản
Giao diện 4: Hiệu quả kinh doanh
Đạt Đạt Chưa có
Giao diện 5: Hỗ trợ ra quyết định
tuyển dụng nhân sự kinh doanh
Đạt Đạt Chưa có
Giao diện 6: Phân cụm nhân viên Đạt Đạt Chưa có
Bảng 10: Bảng mô tả kết quả mức độ phản hồi của công ty ICTEK
58
Kết luận
1) Tính sáng tạo và khoa học
Trình bày các vấn đề cơ bản về hệ hỗ trợ ra quyết định một cách dễ hiểu và có hệ thống
giúp các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận với công nghệ với để tạo ra một hệ hỗ trợ
ra quyết định
Ứng dụng Tableau BI xây dựng hệ hỗ trợ này nhằm đảm bảo đầy đủ các tính năng của
một ứng dụng phân tích phù hợp với hoạt động và nguồn lực sẵn có của các doanh nghiệp
Việt Nam hiện tại
2) Tính ứng dụng
Hệ hỗ trợ ra quyết định đã xây dựng chuyên sâu cho một doanh nghiệp bán lẻ. Ngoài ra
đã triển khai thành công tại 2 doanh nghiệp với quy mô vừa và nhỏ. Vì thế khả năng ứng
dụng hệ cho các doanh nghiệp tương tự là hoàn toàn được.
Hơn nữa, quá trình triển khai hết sức đơn giản và dễ hiểu nên các doanh nghiệp mới sẽ dễ
dàng tiếp cận và sử dụng
3) Tính hiệu quả
Với chỉ chi phí triển khai lần đầu, doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng hệ cho thời gian
lâu dài trong quá trình vận hành. Khi doanh nghiệp muốn phân tích thêm chỉ số phân tích
nào đó thì hoàn toàn có thể sử dụng các thao tác kéo thả để thêm hoặc bớt dữ liệu
4) Tính hoàn thiện
Sản phẩm được xây dựng dựa trên công cụ Tableau BI, dẫn đầu về xu hướng phân tích dữ
liệu cho doanh nghiệp, vì thế hệ đã đáp ứng được toàn trình các yêu cầu về phân tích dữ
liệu của 1 doanh nghiệp. Hệ đã đi vào sử dụng thực tế tại 02 doanh nghiệp được một thời
gian dài
5) Định hướng phát triển
Sản phẩm sẽ được định hướng phát triển sâu về phân tích dữ liệu thông qua các hàm phân
tích thông minh tự viết khi kết nối với hệ thống tabpy.
59
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
[1] Hoàng Xuân Huấn, Hệ thống trợ giúp quyết định, bài giảng trường Đại học Công
nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009
[2] Lê Mạnh Hưng và cộng sự, Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê:
TP. Hồ Chí Minh, 2015
Tiếng Anh
[3] https://www.tableau.com/learn
[4] https://www.experfy.com/blog/a-comparison-of-tableau-and-power-bi-the-two-top-
leaders-in-the-bi-market/
[5] E. Turban, Decision support and expert systems, Prentice Hall, 1995
[6] I.M. Makarov, T.M. Vinogradskaya, Rubchinsky, V.B. Sokolov, The Theory of
choice and decision making, Mir Publishers Moskow, 1987
[7] R.H. Sprague, H.J. Watson, Decision support systems – Putting theory into practice,
Prentice Hall, 1986
[8] M.W.Davis, Applied Decision Support, Prentice Hall, 1988
[9] F. Burstein, C. W. Holsapple, Handbook on Decision Support Systems, Springer-
Verlag Berlin Heidelberg, 2008
[10] J.C. Bowker, The new Knowledge Economy and Science and Technology Policy,
Department of communication, University of California, San Diego, march 2004
[11] E. Turban, Decision Support and Expert Systems, Prentice Hall 1995.
[12] G.M.Marakas, Decision Support System in the twenty-first century, Prentice hall,
1999.
[13] J. Han and M. Kamber, Dữ liệu mining: Concepts and Techniques, Mogan Kaufman
Publishers, 2001.
[14] Russell S. and Norvig P., Artificial Intelligence: A modern approach, 2nd ed., 2003
60
Phụ lục 01: Bài khảo sát chung
Theo đường dẫn liên kết: https://docs.google.com/forms/d/1mwDFw5ICWcBdx-
2nVhsu1kDCgaW3-aq4jNG7PxdlAPI/edit
Phụ lục 02: Bài khảo sát nghiệp vụ & phân bố dữ liệu
A. Phần Bán hàng & marketing
STT Câu hỏi Trả lời
1
Công ty có xây dựng qui trình bán hàng cho từng nhân
viên không? Nếu có hãy mô tả?
2
Mặt hàng kinh doanh chính của công ty là gì? Công ty
có mảng gia công cho khách hàng không?
3
Đơn vị cần quản lý những thông tin gì về khách hàng?
Phân cấp, nhóm khách hàng theo tiêu chí nào?
4
Đơn vị có áp doanh số kinh doanh cho từng nhân viên
kinh doanh trong công ty không?
5
Đối với nhân viên bán hàng tại quầy, đơn vị có chính
sách phân ca cho nhân viên như thế nào để đảm bảo
được tính công bằng và đồng đều về đội ngũ bán hàng
của từng ca?
6
Hiện công ty có những cơ sở bán hàng nào, quy mô
của mỗi cơ sở là bao nhiêu nhân viên
7
Nhân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_xay_dung_he_ho_tro_ra_quyet_dinh_nguon_luc_nhan_su.pdf