sBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ
---# "---
ĐỖ THỊ THANH BÌNH
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 60.6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Lớp : K-2004
MSSV : 04TC006
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Thị Tâm Ngọc
Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2006
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---------KƯJ----------
...........................................................................................................................
52 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2653 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Luận văn Tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Sông Đà 6.06”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
---------KƯJ----------
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
-------KƯJ-------
Chuyên đề tốt nghiệp là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường Đại học và cũng là một hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế.
Qua hai tháng tiếp cận với Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06, ít nhiều đã giúp đỡ tơi hồn chỉnh được những kiến thức mà trong ba năm học qua tơi đã được các thầy cơ giáo trường Đại học Thủy sản Nha Trang hết lịng truyền đạt. Bằng những kiến thức tơi đã được học, cộng thêm sự nhiệt tình hướng dẫn của các anh chị phịng Tài chính - Kế tốn Cơng ty và sự cố gắng học hỏi của bản thân, tơi đã hồn thành chuyên đề tốt nghiệp thực tập của mình.
Hai tháng tiếp cận với cơng việc thực tế so với quá trình tơi học tại trường thì thật là ngắn. Mặc dù bản thân đã cĩ cố gắng trong việc học hỏi và nghiên cứu thêm, nhưng do năng lực hạn chế về mặt kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức, cho nên chuyên đề tốt nghiệp này khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt. Vậy tơi rất mong nhận được những ý kiến nhận xét, gĩp ý hướng dẫn thêm của phịng Tài chính - Kế tốn, của giáo viên hướng dẫn cùng các thầy cơ trường Đại học Thủy sản Nha Trang. Chắc chắn đĩ sẽ là những kinh nghiệm quý báu giúp tơi hồn chỉnh thêm kiến thức của mình và là nền tảng vững bước cho nghề nghiệp của tơi sau này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cơ trường Đại học Thủy sản Nha Trang và đặc biệt là cơ Đặng Thị Tâm Ngọc, người đã trực tiếp và nhiệt tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Qua đây tơi xin cảm ơn Ban Giám đốc cùng các anh chị phịng Tài chính
- Kế tốn của Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06 đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi nghiên cứu và hồn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cơ giáo cùng các cơ chú, anh chị đang cơng tác tại Cơng ty dồi dào sức khỏe và thành
đạt trong sự nghiệp và cuộc sống.
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 10 năm 2006
Sinh viên thực tập
Đỗ Thị Thanh Bình
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 6.06.......................................................... 10
1.1. Khái quát chung ................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm về vốn............................................................................ 10
1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh.................................................................... 10
1.1.2.1. Nguồn hình thành vốn kinh doanh......................................... 10
1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn............................................................... 11
1.1.3. Vai trị của vốn................................................................................ 12
1.1.4. Nội dung của vốn............................................................................ 13
1.1.4.1. Vốn kinh doanh...................................................................... 13
1.1.4.2. Đầu tư vốn kinh doanh........................................................... 13
1.1.4.3. Bảo tồn vốn kinh doanh........................................................ 14
1.2. Phương pháp phân tích......................................................................... 15
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả sử dụng vốn.................... 16
1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................... 16
1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................... 17
1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.................. 18
1.3.4. Phân tích Dupont ........................................ ................................... 19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 6.06.............................................................. 21
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06............................ 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty.............................. 21
2.1.2. Chức năng hoạt động của Cơng ty.................................................. 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của Cơng ty............................ 22
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty............................ 22
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Cơng ty........................................ 24
2.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ..... 24
2.1.4.1. Nhân tố thuộc về lao động........................................................ 24
2.1.4.2. Nhân tố thuộc về vật liệu sử dụng............................................. 25
2.1.4.3. Nhân tố thuộc về máy mĩc thiết bị........................................... 25
2.1.4.4. Nhân tố thuộc về trình độ quản lý............................................. 26
2.1.4.5. Nhân tố thuộc về mơi trường kinh doanh.................................. 26
2.1.5. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......................... 26
2.1.6. Những thuận lợi và khĩ khăn trong hoạt động SXKD ................... 27
2.1.6.1. Thuận lợi .................................................................................. 27
2.1.6.2. Khĩ khăn .................................................................................. 28
2.1.7. Phương hướng hoạt động của Cơng ty trong thời gian tới.............. 28
2.1.7.1 Mục tiêu phấn đấu: .................................................................... 28
2.1.7.2. Một số biện pháp để thực hiện các mục tiêu trên:..................... 29
2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty.................... 30
2.2.1. Cơ cấu vốn và nguồn vốn của Cơng ty .......................................... 30
2.2.1.1. Cơ cấu vốn của Cơng ty ........................................................... 30
2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty ................................................ 32
2.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Cơng ty.. 33
2.2.2.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn cố định ........................................ 33
2.2.2.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định ..................................... 34
2.2.2.3. Tình hình sử dụng tài sản cố định ............................................ 35
2.2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Cơng ty............... 35
2.2.2.5. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định ............................................. 37
2.2.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................... 38
2.2.3.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn lưu động ..................................... 38
2.2.3.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động của Cơng ty............... 40
2.2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................... 40
2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................................. 42
2.2.4.1. Hệ số quay vịng vốn ................................................................ 42
2.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh...................................... 43
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ..................................... 43
2.2.5. Phân tích Dupont ......................... .................................................. 45
2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ........................................................ 45
2.2.5.2. Phương pháp Dupont mở rộng với tỷ số nợ ............................. 46
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty......................... 48
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................. 48
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. ...................................................... 48
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 6.06 ........................................ 49
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nĩi chung...... 49
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định......... 49
3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...... 50
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 52
Giới thiệu đề tài.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong mỗi Doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện cần thiết để quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp. Đồng thời là điều kiện tiền đề để đưa nền kinh tế quốc dân đi lên và phát triển mạnh mẽ. Hiệu quả nền kinh tế là thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh, phản ánh khả năng phát triển của Cơng ty. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vị là rất cần thiết và quan trọng. Nĩ địi hỏi phải đánh giá một cách tồn diện, để từ đĩ tìm ra những nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp.
Nước ta đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với cơng cuộc cải cách mậu dịch, tự do hĩa trong thương mại địi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng Doanh nghiệp đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy, các Doanh nghiệp của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để cĩ thể tồn tại và cĩ được chỗ đứng vững chắc trên thương trường, mà một trong những yếu tố quyết định cho sự thành cơng đĩ là tình hình sử dụng vốn cĩ hiệu quả, làm thế nào để huy động nguồn ngân quỹ với chi phí thấp và phương thức thanh tốn nhanh nhất. Tĩm lại, doanh nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả thì mới cĩ thể đứng vững được trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai.
Như chúng ta đã biết, một nền kinh tế được coi là phát triển thì phải cĩ một kết cấu cơ sở hạ tầng vững chắc. Từ đĩ, địi hỏi việc xây dựng các cơng trình, hạng mục hạ tầng ngày càng cao. Việt Nam nĩi chung, tỉnh Thừa Thiên Huế nĩi riêng cũng khơng nằm ngồi quy luật đĩ. Vì thế, ngành xây dựng hiện nay là ngành được Đảng và Nhà nước xem là ngành mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Do đĩ, để duy trì được thành quả này các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp phải hoạt động thật sự cĩ hiệu quả, phải sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn cĩ, cải tiến máy mĩc thiết bị. Những vấn đề cần quan tâm giải quyết trên hết là hiệu quả trong việc sử dụng đồng vốn, gĩp phần ổn định tình hình tài chính của Doanh nghiệp, thúc đẩy nền kinh tế địa phương và nền kinh tế quốc dân.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng tình của Ban lãnh đạo Cơng ty Cổ phần Sơng Đà 6.06, Trường đại học Thủy sản - Khoa Kinh tế-Tài chính và được sự chỉ dẫn nhiệt tình của Cơ Đặng Thị Tâm Ngọc nên em quyết định chọn chuyên đề:
“Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06”
Mục tiêu nghiên cứu.
Để thấy được hiệu quả sử dụng vốn, đề tài đặt ra những mục tiêu cần nghiên cứu sau:
- Thực trạng tình hình sử dụng vốn của Cơng ty.
- Thơng qua kết quả kinh doanh để thấy được tình hình sử dụng vốn cĩ hiệu quả
hay khơng ?
- Một số đề xuất nhằm nâng cao tình hình sử dụng vốn.
Quá trình tiếp xúc tại Cơng ty cho chúng ta cái nhìn tổng quát về Cơng ty, đánh giá khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, thấy được cách sử dụng vốn của Cơng ty. Nguồn vốn đĩ được huy động ra sao, được sử dụng như thế nào trong những năm qua, cĩ mang lại hiệu quả như mong đợi hay khơng ? Và hiệu quả mang lại cao hay thấp ? Tĩm lại, mục tiêu nghiên cứu là tình hình sử dụng vốn tại Cơng ty. Từ đĩ, đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn trong những năm tiếp theo.
Nội dung nghiên cứu.
Hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp cĩ thể rõ hơn thơng qua hiệu quả sản xuất kinh doanh, như chúng ta đã biết hoạt động kinh doanh chịu sự tác động của nhiều nhân tố khách quan như: chính sách, pháp luật của nhà nước, áp lực cạnh tranh, thị trường... Nhân tố chủ quan như: chi phí, giá cả, lợi nhuận, ... Nhưng trong chừng mực nào đĩ, đề tài chỉ đi sâu phân tích những nội dung sau:
- Cơ cấu vốn trong cơng ty.
- Tình hình sử dụng vốn của Cơng ty.
- Khả năng bảo tồn vốn.
- Hiệu quả sử dụng vốn.
Phạm vi nghiên cứu.
Kinh doanh là một quá trình phức tạp, diễn ra liên tục và lâu dài. Muốn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của một Doanh nghiệp cần phải cĩ thời gian nghiên cứu, đi sâu vào từng lĩnh vực họat động kinh doanh của Doanh nghiệp. Nhưng do thời gian thực tập và kiến thức cịn hạn chế nên em chỉ nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lưu động và kết quả họat động sản xuất kinh doanh trong 2 năm, từ đĩ cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty.
Phương pháp nghiên cứu.
Cĩ nhiều phương pháp để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty, đề tài đã chọn những phương pháp sau:
Thu thập số liệu: khi thực tập tại Cơng ty, để cĩ được những thơng tin sơ cấp em thường tiếp xúc với nhân viên, quan sát cách làm việc của họ tại Cơng ty. Liên hệ với các phịng, ban để cĩ báo cáo tài chính, đồng thời tìm thêm trên sách, báo tài
chính. Tham dự các buổi họp thu vốn hàng kỳ cùng với Ban thu vốn và thu hồi cơng nợ.
Cách xử lý số liệu:
- Phương pháp thống kê: Chỉ tiêu thống kê là sự biểu hiện một cách tổng hợp đầy đủ về mặt lượng trong sự thống nhất về mặt chất của tổng thể hiện tượng trong điều kiện thời gian và đặc điểm cụ thể. Phương pháp thống kê được sử dụng chủ yếu là thu thập số liệu từ báo cáo tài chính, tổng hợp lại theo trình tự để thuận lợi cho quá trình phân tích.
- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được áp dụng rất phổ biến, so sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu các hiện tượng kinh tế được lượng hĩa cĩ cùng một nội dung, cĩ tính chất tương tự để xác định xu hướng biến động của các chỉ tiêu. Nĩ cho ta tổng hợp được những cái chung, tách ra được những nét riêng của chỉ tiêu được so sánh. Trên cơ sở đĩ, chúng ta cĩ thể đánh giá được một cách khách quan về tình hình của Cơng ty, những mặt phát triển hay chưa phát triển, hiệu quả hay khơng hiệu quả để từ đĩ đưa ra cách giải quyết nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.
Kết cấu.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo thì nội dung của chuyên đề
gồm cĩ ba chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN Ở CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 6.06.
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG.
1.1.1. Khái niệm về vốn.
Vốn được biểu hiện là giá trị của tồn bộ tài sản do Doanh nghiệp quản lý và sử dụng tại một thời điểm nhất định. Mỗi đồng vốn phải gắn liền với một chủ sỡ hữu nhất định. Tiền tệ là hình thái vốn ban đầu của Doanh nghiệp, nhưng chưa hẳn cĩ tiền là cĩ vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì tiền phải đưa vào sản xuất kinh doanh với mục đích sinh lời.
Như vậy: Vốn là lượng giá trị ứng trước của tồn bộ tài sản mà Doanh nghiệp kiểm sốt để phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh tồn tại dưới hai hình thức: Vốn cố định và vốn lưu động.
1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh.
1.1.2.1. Nguồn hình thành vốn kinh doanh.
Trong mỗi Doanh nghiệp, vốn kinh doanh cĩ thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Bởi vậy, mỗi Doanh nghiệp cũng chỉ cĩ thể khai thác, huy động trên những nguồn cung cấp ở một giới hạn nhất định. Từ đĩ cho thấy, việc huy động các nguồn vốn đã là điều khĩ, nhưng việc sử dụng cĩ hiệu quả đồng vốn ấy lại càng khĩ khăn. Việc nghiên cứu, tìm tịi và để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mỗi Doanh nghiệp là rất cần thiết cho sự tồn tại, phát triển của Doanh nghiệp. Huy động được nguồn vốn để kinh doanh khơng thì chưa đủ mà phải cĩ hình thức quản lý và sử dụng nguồn vốn ấy vào việc sản xuất kinh doanh một cách cĩ hiệu quả, làm cho vốn ngày càng sinh lợi và đạt được chiến lược kinh tế cao.
Đối với Doanh nghiệp, tổng số tài sản lớn hay nhỏ thể hiện quy mơ hoạt động là rất quan trọng. Song nền kinh tế thị trường điều quan trọng là giá trị tài sản do Doanh nghiệp đang nắm giữ và sử dụng được hình thành từ những nguồn vốn nào. Nguồn vốn của Doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm pháp lý của Doanh nghiệp đối với từng loại tài sản của Doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, các Doanh nghiệp khơng chỉ sử dụng vốn của bản thân Doanh nghiệp mà cịn sử dụng các nguồn vốn khác, trong đĩ nguồn vốn vay đĩng một vai trị khá quan trọng. Do đĩ, nguồn vốn trong Doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn sau:
a) Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của Doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà Doanh nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của Doanh nghiệp khi Doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.
Việc thanh tốn các nghĩa vụ hiện tại cĩ thể được thực hiện bằng nhiều cách như: trả bằng tiền, trả bằng tài sản khác, cung cấp dịch vụ, thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác, chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hố chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh tốn, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hố, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả cơng nhân viên, thuế phải nộp phải trả khác.
b) Nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền sở hữu của người chủ về các tài sản của Doanh nghiệp, là giá trị vốn của Doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn vốn sau:
Vốn của các nhà đầu tư cĩ thể là vốn của chủ Doanh nghiệp, vốn gĩp, vốn cổ
phần, vốn Nhà nước.
Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước: Nguồn vốn này được Nhà nước cung cấp cho các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh hay hoạt động cơng ích. Đây là nguồn vốn được hình thành từ các khoản thu của Ngân sách Nhà nước phân bổ cho mục đích đầu tư thơng qua các chi phí đầu tư cho phát triển kinh tế, văn hĩa xã hội.
Nguồn vốn chủ Doanh nghiệp: Đối với Doanh nghiệp mới hình thành và bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu là Doanh nghiệp Nhà nước vốn tự cĩ là vốn chính là vốn điều lệ, nếu là Doanh nghiệp tư nhân vốn tự cĩ do chủ Doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư, đối với Cơng ty cổ phần và các loại hình Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, vốn tự cĩ do các Cổ đơng hay thành viên trong Cơng ty gĩp.
Nguồn vốn liên doanh: Vốn liên doanh được hình thành từ sự đĩng gĩp vốn giữa các tổ chức kinh tế trong nước với nhau, hoặc giữa các tổ chức kinh tế ở trong nước với các tổ chức kinh tế ở nước ngồi. Mức độ đĩng gĩp tuỳ thuộc vào thoả thuận giữa các bên tham gia liên doanh.
Các nguồn vốn tín dụng: là nguồn vốn Doanh nghiệp phải đi vay dài hạn từ các Ngân hàng, Cơng ty bảo hiểm và các tổ chức tài chính trung gian khác để phục vụ cho quá trình kinh doanh.
1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn.
Căn cứ vào nội dung vật chất, vốn được chia làm hai loại: vốn thực (vốn phi tài chính) và vốn tài chính.
Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia làm hai loại: vốn hữu hình và vốn vơ hình.
Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn được chia làm ba loại: vốn ngắn hạn, vốn trung hạn và vốn dài hạn.
Căn cứ vào phương thức luân chuyển, vốn được chia làm hai loại: vốn cố định và vốn lưu động.
a) Vốn cố định: Vốn cố định của Doanh nghiệp là lượng giá trị ứng trước vào tài sản cố định hiện cĩ và đầu tư tài chính dài hạn của Doanh nghiệp, mà đặc điểm của nĩ là luân chuyển từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới cho đến khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định hồn thành một vịng luân chuyển (hồn thành một vịng tuần hồn).
b) Vốn lưu động: Vốn lưu động của Doanh nghiệp là lượng giá trị ứng trước về tài sản lưu động hiện cĩ và đầu tư ngắn hạn của Doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của Doanh nghiệp được thường xuyên, liên tục.
1.1.3. Vai trị của vốn.
Vốn cĩ vai trị rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn là một cơng cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo cho nhu cầu đầu tư phát triển của Doanh nghiệp. Vốn của các Doanh nghiệp Nhà nước được Nhà nước cấp hầu như tồn bộ trong cơ chế bao cấp trước đây. Vì thế, vai trị khai thác thu hút vốn khơng được đặt ra như một nhu cầu cấp bách mang tính sống cịn đối với các Doanh nghiệp. Điều đĩ đã tạo ra sự cân đối giả tạo về cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế và thủ tiêu tính chủ động của các Doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, các Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tìm cách thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho mục đích sinh lời của mình. Nhưng quan trọng là người quản lý phải xác định chính xác nhu cầu về vốn, cân nhắc lựa chọn các hình thức thu hút vốn thích hợp từ các loại hình kinh tế khác nhau nhằm tạo lập, huy động vốn trong nền kinh tế thị trường hiện nay và sử dụng đồng vốn đĩ một cách tiết kiệm và hiệu quả. Yêu cầu của các quy luật kinh tế thị trường hiện nay đặt ra cho các Doanh nghiệp hết sức khắt khe trong nền kinh tế thị trường nên người quản lý cũng như kế tốn phải tham mưu để cĩ hình thức sử dụng vốn phải bảo tồn và phát triển được vốn, vừa phải nâng cao khả năng sinh lời, tăng nhanh vịng quay của vốn.
Vốn cĩ vai trị kích thích và điều tiết quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp. Mục đích của các Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận mà những đồng vốn đưa lại. Việc kích thích điều tiết được biểu hiện rõ nét ở việc tạo ra khả năng thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, ... Đồng thời, xác định giá bán hợp lý đĩ là biểu hiện tích cực của quá trình hoạt động kinh doanh.
Vốn cịn là cơng cụ để kiểm tra hoạt động kinh doanh của Doanh nghiêp: Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp là yếu tố về giá trị. Nếu vốn khơng được bảo tồn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn khơng cịn phát huy được vai trị của nĩ và đã bị thiệt hại - đĩ là hiện tượng mất vốn. Vốn của Doanh nghiệp đã sử dụng một cách lãng phí, khơng cĩ hiệu quả sẽ làm cho Doanh nghiệp mất khả năng thanh tốn rồi đi đến phá sản.
1.1.4. Nội dung của vốn.
1.1.4.1. Vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh trong các Doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục tiêu tích lũy - khơng là mục tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong Doanh nghiệp. Vốn kinh doanh phải cĩ trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh - người ta nĩi vốn là số tiền phải được ứng trước cho kinh doanh. Song khác với một số quỹ tiền tệ khác của Doanh nghiệp, vốn kinh doanh sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh doanh, và sau một chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng tiếp cho chu kỳ hoạt động sau. Vốn kinh doanh khơng thể bị tiêu mất đi như một “quỹ“ khác trong Doanh nghiệp. Mất vốn đối với Doanh nghiệp đồng nghĩa với nguy cơ phá sản.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn luơn tồn tại dưới ba hình thức: Tiền tệ - Hàng hĩa - Tiền tệ (T-H-T’).
Các Doanh nghiệp tự chủ trong vấn đề sử dụng vốn trong giai đoạn hiện nay. Đây là điều kiện thuận lợi để Doanh nghiệp sử dụng các biện pháp linh hoạt, sáng tạo trong quá trình huy động và sử dụng vốn vào mục đích kinh doanh của Doanh nghiệp mình nhằm thu được hiệu quả cao.
1.1.4.2. Đầu tư vốn kinh doanh.
Căn cứ vào mục đích kinh doanh của Doanh nghiệp, vốn đầu tư được đồng nghĩa với vốn kinh doanh. Đĩ là vốn được dùng vào kinh doanh trong lĩnh vực nhất định nhằm mục đích sinh lời. Cịn đầu tư vốn là hành động chủ quan cĩ cân nhắc người quản lý trong việc bỏ vốn và một mục tiêu kinh doanh nào đĩ với hy vọng là sẽ đưa ra hiệu quả kinh tế cao trong tương lai. Như vậy, việc bỏ vốn cho bất kỳ hoạt động kinh doanh nào mục đích thu được lợi nhuận cũng đều được gọi là đầu tư vốn. Động lực của đầu tư vốn là lợi nhuận cao với khả năng an tồn cao. Trong thực tế, khả năng thu được lợi nhuận cao về đầu tư thường mâu thuẫn với khả năng an tồn về vốn: Mức lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn và ngược lại. Chính vì vậy, cơng tác đầu tư phải biết lựa chọn phương án đầu tư thích hợp.
Mỗi Doanh nghiệp đều mong muốn tìm cho mình một hướng đầu tư cĩ hiệu quả đồng thời cũng tìm cách thu hút những nguồn vốn đầu tư vào Doanh nghiệp nhằm mở rộng quy mơ, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Vốn đầu tư bên trong và vốn đầu tư ra bên ngồi là hai hướng đầu tư chính đối với một Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Trước khi tiến hành đầu tư, vấn đề hết sức quan trọng là nghiên cứu nhu cầu và khả năng vốn đầu tư. Người quản lý phải tính tốn rõ ràng, chính xác giữa chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được sau mỗi kỳ kinh doanh để tìm hướng đem lại hiệu quả cao trong cơng tác đầu tư. Đĩ là cơ sở quyết định để tìm hướng đem lại hiệu quả cao trong cơng tác đầu tư vào bên trong hay bên ngồi một cách khả thi nhất.
Những vấn đề mà Doanh nghiệp cần quan tâm trong việc đầu tư vốn:
- Khả năng lợi nhuận và khả năng thu hồi vốn.
- Khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất.
- Khả năng số lượng, chủng loại sản phẩm sẽ sản xuất và khả năng tiêu thụ sản
phẩm.
- Lựa chọn cơng nghệ.
- Lựa chọn mơ hình và phương pháp quản lý.
- Lựa chọn phương pháp giao dịch và ngân hàng.
- Tổng hợp nhu cầu và khả năng vốn cần được đầu tư.
1.1.4.3. Bảo tồn vốn kinh doanh
Sự khơng làm mất đi giá trị của đồng vốn là bảo tồn vốn. Phương pháp bảo tồn vốn khác nhau do những đặc trưng của từng loại vốn khác nhau.
a) Bảo tồn vốn cố định:
Vốn cố định là vốn đầu tư vào tài sản cố định và đầu tư chứng khốn dài hạn của doanh nghiệp. Vốn cố định là giá trị của tài sản cố định cĩ đặc điểm luân chuyển, phục vụ nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hồn thành một vịng khi tài sản cố định hết thời gian quy định.
Với những đặc thù riêng của vốn cố định và địi hỏi riêng của loại vốn này cho thấy sự cần thiết phải bảo tồn và phát triển vốn cố định. Trong nền kinh tế thị trường, bảo tồn vốn cố định cĩ nghĩa là phải thu hồi đủ lượng giá trị thực của tài sản cố định, để sao cho ít nhất cũng cĩ thể tái đầu tư được giá trị sử dụng ban đầu của tài sản cố định. Cĩ thể nguyên giá tài sản cố định và giá trị thực tài sản cố định là những đại lượng khác nhau, song đều quan trọng là cả hai đại lượng này ít nhất cũng phải cĩ cũng một sức mua để tạo ra cùng một giá trị sử dụng tương đương.
b Bảo tồn vốn lưu động:
Vốn lưu động là số tiền ứng trước để nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất
được thực hiện thường xuyên liên tục.
Vốn lưu động trong Doanh nghiệp được tồn tại dưới dạng vật tư, hàng hĩa và tiền tệ. Nhiều yếu tố tác động khách quan và chủ quan trong quá trình luân chuyển và chuyển hĩa làm cho vốn lưu động giảm sút dần.
Để bảo tồn cho quá trình sản xuất kinh doanh thu được lợi nhuận, tức là tái sản xuất giả._.n đơn về vốn lưu động trong điều kiện quy mơ sản xuất ổn định địi hỏi Doanh nggiệp phải chủ động bảo tồn vốn lưu động.
Cần cĩ biện pháp bảo tồn vốn lưu động hợp lý vì vốn lưu động ở các loại hình kinh doanh dưới dạng vật tư, hàng hĩa rất khác nhau, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tác động cũng khác nhau. Bên cạnh đĩ, các doanh nghiệp cần thực hiện một số giải pháp nhằm huy động những khả năng tiềm tàng, hạn chế nguyên nhân thất thốt, ngừng trệ của vốn lưu động.
1.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Về lý thuyết, cĩ nhiều phương pháp phân tích, nhưng trên thực tế người ta thường sử dụng phương pháp so sánh.
Để áp dụng phương pháp so sánh, cần phải đảm bảo các điều kiện cĩ thể so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về khơng gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính tốn, ...) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian hoặc khơng gian, kỳ phân tích được chọn là là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh cĩ thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh bao gồm:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của
Doanh nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của Doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành của các Doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của Doanh nghiệp mình tốt hay xấu, được hay chưa được.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số lượng tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đĩ qua các niên độ kế tốn liên tiếp.
1.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐỂ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
Bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Đĩ là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của mỗi Doanh nghiệp. Tính hiệu quả của việc sử dụng vốn nĩi chung là tạo ra nhiều sản phẩm tăng thêm lợi nhuận nhưng khơng tăng nguồn vốn, hoặc đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mơ để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng vốn.
1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.
a) Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này đo lường việc sử dụng vốn cố định đạt hiệu quả như thế nào. Cụ thể là một đồng vốn cố định cĩ thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong kỳ =
Số VCĐ đầu kỳ + Số VCĐ cuối kỳ
2
Tỷ lệ sinh lời vốn cố định cho biết đồng vốn cố định cĩ thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận
Tỷ lệ sinh lời vốn cố định = * 100
Số vốn cố định bình quân trong kỳ
b) Hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Tài sản cố định là bộ phận khơng thể thiếu ở bất kỳ một Doanh nghiệp nào. Tỷ trọng tài sản cố định thay đổi tùy theo quy mơ, ngành nghề kinh doanh. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định phần nào phản ánh hiệu quả sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định =
Lợi nhuận
Giá trị tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định đo lường việc sử dụng tài sản cố định như thế
nào, càng cao càng tốt.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu
Giá trị tài sản cố định
Hệ số hao mịn tài sản cố định: thể hiện mức độ hao mịn của tài sản cố định tại thời đỉêm đánh giá so với thời điểm đầu tư ban đầu.
Hệ số hao mịn TSCĐ =
Số tiền khấu hao lũy kế của TSCĐ tính tới thời điểm đánh giá
Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá
c) Các chỉ tiêu về kết cấu tài sản cố định: Phản ánh tỷ trọng của từng nhĩm hoặc từng loại TSCĐ của Doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở Doanh nghiệp.
1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động biểu thị, cứ một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá trình sản xuất sẽ cho bao nhiêu giá trị tổng sản lượng.
Lợi nhuận
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động =
Số vốn lưu động bình quân trong kỳ
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: được thể hiện qua hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển (số vịng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn (số ngày của một vịng quay vốn).
Doanh thu thuần
Vịng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Kỳ luân chuyển vốn lưu động: là số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động
thực hiện được một vịng quay trong kỳ.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
Số ngày trong kỳ
Vịng quay vốn lưu động
Các chỉ tiêu số lần luân chuyển vốn lưu động và số ngày luân chuyển của vốn lưu động đánh giá tốc độ luân chuyển của vốn lưu động, hay nĩi lên vịng quay của vốn lưu động. Nĩ cịn nĩi lên cứ một đồng vốn lưu động bỏ ra thì sẽ cĩ bao nhiêu đồng doanh thu. Số vịng quay vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ vốn lưu động bình quân càng nhiều, Doanh nghiệp sử dụng vốn cĩ hiệu quả, tình hình tài chính của Doanh nghiệp hoạt động cĩ hiệu quả.
Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động là tăng số vịng quay của vốn trong kỳ, hoặc giảm số ngày của vịng quay vốn dẫn đến kết quả là tiết kiệm được vốn. Muốn vậy, phải thực hiện phối hợp nhiều biện pháp nhằm giảm lượng vốn nằm ở các khâu, các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vấn đề giảm khối lượng vốn lưu động và nâng cao mức luân chuyển cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với việc rút ngắn thời gian luân chuyển vốn lưu động trong kỳ. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động phản ánh sự phát triển của trình độ sản xuất, phản ánh trình độ trang bị kỹ thuật, chất lượng của việc tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
Ngồi việc tính hiệu suất sử dụng vốn lưu động trên cơ sở tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, việc xác định những chỉ tiêu kết quả về sử dụng vốn lưu động là rất cần thiết và được đánh giá qua những chỉ tiêu sau:
- Mức đảm nhiệm vốn lưu động: Phản ánh lượng vốn lưu động cần thiết để thu
được một đồng giá trị sản lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.
Số vốn lưu động bình quân trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Doanh thu thuần
- Mức doanh lợi của vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu
động bình quân làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận
Mức doanh lợi vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Việc sử dụng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các Doanh nghiệp cũng địi hỏi hết sức thận trọng bởi là những chỉ tiêu tổng hợp. Mỗi chỉ tiêu cung cĩ những hạn chế nhất định. Vấn đề phải lựa chọn các chỉ tiêu phân tích để cĩ thể bổ sung cho nhau nhằm đánh giá chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đĩ cải tiến việc sử dụng vốn lưu động.
1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp.
a) Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh trước thuế và lãi vay: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh =
Lợi nhuận trước thuế + lãi vay
doanh trước thuế và lãi vay Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
b) Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh =
Lợi nhuận trước thuế
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
c) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ cĩ thể đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Vốn chủ sở hữu bình quân =
Vốn kinh doanh đầu kỳ + Vốn kinh doanh cuối kỳ
2
hoặc: = Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ + Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ.
1.3.4. Phân tích Dupont.
Phương pháp phân tích Dupont cho thấy tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, cụ thể là tỷ số hoạt động và doanh lợi đế xác định khả năng sinh lợi của vốn đầu tư. Đây là mối quan hệ hàm số giữa các tỷ số: Hệ số quay vịng vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
Mơ hình phân tích Dupont
Hệ số quay vịng vốn
Doanh thu
=
Vốn CĐ bình quân
+
Vốn LĐ bình quân
Vốn KD bình quân
Tỷ suất
lợi nhuận = X
trên vốn
Tỷ suất
LN/DT
Lợi nhuận
=
Doanh thu
-
Chi phí
Doanh thu
Bên trên của mơ hình Dupont khai triển Hệ số quay vịng vốn. Nhìn vào đây, chúng ta cĩ thể thầy vịng quay tồn bộ vốn sẽ bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào. Trên cơ sở đĩ, nếu Doanh nghiệp muốn gia tăng vịng quay vốn thì cần phải phân tích các nhân tố quan hệ để cĩ biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Bên dưới của mơ hình Dupont khai triển tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để cho thấy những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất này. Trên cơ sở đĩ, Doanh nghiệp muốn gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thì nhân tố chi phí của hàng tiêu thụ cần được quan tâm, cụ thể hơn cĩ thể đi sâu phân tích các loại chi phí cấu thành để cĩ biện pháp hợp lý.
* Phương pháp DUPONT mở rộng với tỷ số nợ.
Trong quá trình sử dụng phương pháp Dupont, nếu được mở rộng và sử dụng cả tỷ số nợ sẽ cho ta thấy mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu với tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
Cơng thức sau cho thấy rõ ảnh hưởng của tỷ số nợ trên lợi nhuận của chủ sở
hữu.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
=
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
Tỷ số tự tài trợ
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
1 - Tỷ số nợ
Cơng thức trên cho thấy tỷ số nợ cĩ thể được sử dụng để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bằng cách sử dụng tỷ số nợ sẽ làm cho tỷ số nợ tăng dần, các chủ nợ sẽ chống lại khuynh hướng này và do đĩ sẽ đạt giới hạn cho phương thức trên. Hơn nữa, tỷ số nợ cao, Doanh nghiệp sẽ cĩ nhiều rủi ro phá sản mà chủ nợ sẽ gánh chịu.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 6.06.
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 6.06
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty.
- Tên Cơng ty: Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06.
- Thuộc loại hình: Cơng ty cổ phần.
- Trụ sở chính: Hương Văn, Hương Trà, Thừa Thiên Huế.
- Điện thoại: 054.557135; - Fax: 054.557908
- Tổng vốn kinh doanh: 5.000.000.000 đồng.
Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06 được thành lập theo Quyết định số 1715/QĐ- BXD ngày 24/12/2003 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc chuyển Xí nghiệp Sơng Đà
6.06 trực thuộc Cơng ty Sơng Đà 6 - Tổng Cơng ty Sơng Đà thành Cơng ty cổ phần
Sơng Đà 6.06.
Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06 được thành lập nhằm huy động vốn và sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, ổn định sản xuất, ổn định việc làm cho người lao động, tạo điều kiện để các cổ đơng thực hiện làm chủ doanh nghiệp, tăng lợi nhuận, tăng cổ tức, hồn thành nghĩa vụ và đĩng gĩp ngày càng nhiều cho Ngân sách Nhà nước.
Với quy mơ ngày càng lớn mạnh, trong những năm qua Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06 đã chú trọng đến việc cải tiến kỹ thuật, cơng nghệ trang thiết bị mới, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý phù hợp với thời kỳ kinh tế mở. Ngồi ra, Cơng ty cịn chú trọng đến cơng tác đào tạo tay nghề cho người lao động thi tay nghề, đã nâng bậc cho
74 cơng nhân và nâng bậc lương cho 25 cán bộ cơng nhân viên.
Tạo đủ việc làm cho 180 lao động cĩ thu nhập bình quân từ 2.111.000 đến
2.504.000,đ/người/tháng. Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho người lao động như phụ cấp ca 3, độc hại, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, ... đời sống người lao động ngày một nâng cao.
Trải qua khĩ khăn thử thách trong quá trình cạnh tranh để tồn tại, nhưng với tinh thần quyết tâm phấn đấu vì sự phát triển đi lên của Cơng ty, cán bộ nhân viên Cơng ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Đặc biệt, Cơng ty cổ phần Sơng Đà
6.06 được Tổng Cơng ty Sơng Đà đánh giá là một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh cĩ hiệu quả hàng đầu của Tổng Cơng ty.
2.1.2. Chức năng hoạt động của Cơng ty.
Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06 là Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoạt động theo Điều lệ Cơng ty, Luật doanh nghiệp và theo pháp luật của nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06 hoạt động theo các chức năng nhiệm vụ sau:
- Xây dựng các cơng trình giao thơng thủy lợi, thủy điện, xây dựng dân dụng cơng nghiệp, ...
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị.
- Khai thác mỏ, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất xi măng và phụ gia bê tơng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của Cơng ty.
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty.
a/ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
GIÁM ĐỐC
Phĩ Giám đốc 1 Phĩ Giám đốc 2
Phịng Tổ chức-Hành chính
Phịng Quản lý Kỹ thuật- Cơ giới
Phịng Kinh tế-Kế hoạch- Vật tư
Phịng Tài chính-Kế tốn
Sơ đồ 1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo.
Quan hệ chức năng.
b/ Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan quyết định cao nhất của Cơng ty. Đại hội đồng cổ đơng quyết định thời gian hoạt động của Cơng ty, quyết định thay đổi hay mở rộng ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Cơng ty, thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của Cơng ty, cùng Giám đốc Cơng ty tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cơng ty được ban hành thơng qua Đại hội đồng cổ đơng.
Ban Kiểm sốt: Đại diện cho các cổ đơng thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, hợp lý trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ sách kế tốn và báo cáo tài chính.
Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Cơng ty trong mọi giao dịch kinh doanh và là người quản lý chung, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đơng về điều hành Cơng ty.
Phĩ Giám đốc 1: Giúp việc cho Giám đốc, thay Giám đốc điều hành giải quyết các cơng việc của Cơng ty khi Giám đốc đi vắng (cĩ uỷ quyền bằng văn bản).
Phĩ Giám đốc 2: Giúp việc cho Giám đốc, thay Giám đốc điều hành phụ trách việc khai thác mỏ đá Văn Xá.
Phịng Tổ chức-Hành chính: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực về cơng tác hành chính, cơng tác tổ chức, quản lý lao động, chế độ BHXH, tiền lương và đào tạo cán bộ cơng nhân viên.
Phịng Quản lý Kỹ thuật-Cơ giới: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực về cơng tác quản lý kỹ thuật, ứng dụng khoa học kỹ thuật và sáng kiến cải tiến kỹ thuật vào sản xuất, cơng tác điều độ sản xuất và kiểm tra giám sát thi cơng, cơng tác an tồn và bảo hộ lao động, cơng tác quản lý và sửa chữa xe máy thiết bị tài sản cố định tồn Cơng ty.
Phịng Kinh tế-Kế hoạch-Vật tư: Là đơn vị tham mưu giúp việc cho Giám đốc về tổ chức thực hiện cơng tác quản lý Kinh tế, kế hoạch sản xuất kinh doanh, cơng tác quản lý đầu tư và cơng tác cung ứng và quản lý vật tư.
Phịng Tài chính-Kế tốn: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Giám đốc về tổ chức thực hiện cơng tác quản lý tài chính tín dụng, cơng tác kế tốn thống kê và cơng tác thơng tin kinh tế.
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Cơng ty.
a/ Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của Cơng ty.
BAN GIÁM ĐỐC
Đội Khoan nổ Đội Cơ giới-Sửa chữa Đội Cơng trình
Sơ đồ 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo.
b/ Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Đội Khoan nổ là một bộ phận sản xuất trực thuộc Cơng ty thực hiện nhiệm vụ
khoan nổ đá vơi theo kế hoạch của Cơng ty.
Đội Cơ giới-Sửa chữa là một bộ phận sản xuất trực thuộc Cơng ty thực hiện nhiệm vụ vận chuyển nguyên vật liệu và sửa chữa xe máy thiết bị theo kế hoạch của Cơng ty.
Đội Cơng trình là một bộ phận sản xuất trực thuộc Cơng ty hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Lãnh đạo Cơng ty, thực hiện các nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch trong lĩnh vực xây lắp của Cơng ty.
Mối quan hệ giữa các bộ phận: mỗi bộ phận thực hiện theo chức năng riêng của mình để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Các bộ phận quan hệ với nhau trên tinh thần hợp tác, đồn kết để giải quyết cơng việc chung. Ngồi ra, cịn tạo điều kiện cho nhau hoạt động xử lý những cơng việc thuộc chức năng của mình, giúp cơng việc được giải quyết nhanh chĩng.
2.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
2.1.4.1. Nhân tố thuộc về lao động.
Lao động là một trong ba yếu tố khơng thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động cĩ trình độ cao và năng động trong quản lý, vững vàng kinh nghiệm trong sản xuất, lớn mạnh về số lượng và chất lượng sẽ tạo điều kiện vơ cùng thuận lợi cho quá trình sản xuất của Cơng ty được diễn ra một cách trơi chảy và mang lại hiệu quả cao.
Do đặc điểm của ngành khai thác vật liệu xây dựng là lao động chiếm đa số, vì thế vấn đề quản lý lao động là một trong những cơng tác hết sức quan trọng nhằm đảm
bảo sử dụng cĩ hiệu quả năng lực lao động, gĩp phần mang lại hiệu quả chung cho tồn Cơng ty. Tính đến thời điểm hiện nay, tồn Cơng ty cĩ 180 lao động. Hàng năm, Cơng ty tổ chức đại hội cơng nhân viên chức để cùng tham gia xây dựng các chỉ tiêu, biện pháp sản xuất, quy chế quản lý Cơng ty, cùng thơng qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Cơng ty.
Ngồi ra, Cơng ty khơng ngừng nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động. Tổ chức cho cơng nhân viên đi tham quan ở các khu du lịch miền Tây, khuyến khích duy trì các hoạt động thể dục thể thao như bĩng bàn, bĩng chuyền, cầu lơng, ... Đồng thời, tổ chức giao lưu trong Cơng ty và các đơn vị bạn nhân đại hội các đồn thể quần chúng địa phương hoặc ngày truyền thống ngành. Các chế độ bảo hiểm, ca 3, độc hại được thực hiện đầy đủ, đảm bảo chính sách cho người lao động.
Chính nhờ sự phân bố và tổ chức lao động hợp lý đã gĩp phần rất lớn trong việc tăng năng suất lao động của Cơng ty trong những năm qua.
2.1.4.2. Nhân tố thuộc về nguyên vật liệu sử dụng.
Nguyên vật liệu là yếu tố khơng thể thiếu trong quá trình sản xuất vì nĩ đĩng vai trị quan trọng trong kết cấu giá thành của sản phẩm. Đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu về số lượng, chất lượng, quy cách, thời hạn sử dụng là vấn đề quan trọng làm tăng sản lượng, năng suất lao động và giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu sử dụng chính kết hợp với các vật tư khác để tạo ra sản phẩm cuối cùng là đá vơi nguyên liệu.
Với nhiệm vụ của mình là khai thác vật liệu xây dựng nhằm cung cấp cho người sử dụng, Cơng ty và khách hàng cùng bàn bạc thống nhất bốn vấn đề chính: loại sản phẩm, nguyên vật liệu, giá cả và thời gian.
Do Cơng ty kinh doanh trong lĩnh vực khai thác vật liệu xây lắp với nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình khác nhau nên nguyên vật liệu đưa vào sản xuất cũng tuỳ thuộc vào từng cơng trình. Bên cạnh đĩ, nguồn cung cấp vật liệu lại đi nhập từ các Cơng ty khác. Nhưng khơng vì thế mà ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của Cơng ty, Cơng ty luơn luơn hồn thành và bàn giao cơng trình đúng thời hạn.
2.1.4.3. Nhân tố thuộc về máy mĩc thiết bị.
Trong sản xuất, máy mĩc thiết bị là một yếu tố rất quan trọng, đặc biệt là trong lĩnh vực khai thác vật liệu xây dựng. Vì máy mĩc thiết bị là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động của cơng nhân. Máy mĩc thiết bị chủ yếu của Cơng ty là hệ thống dây chuyền máy khoan, máy đào, ơ tơ phục vụ cho quá trình khai thác vật liệu xây dựng. Nếu máy mĩc thiết bị khơng được trang bị đầy đủ thì sẽ ảnh hưởng đến việc sản xuất của tồn Cơng ty. Chính vì thế mà cơng tác sửa chữa thường xuyên được
Cơng ty tổ chức thực hiện ngay tại xưởng. Đồng thời, Cơng ty luơn chú trọng cơng tác sửa chữa lớn máy mĩc thiết bị.
2.1.4.4. Nhân tố thuộc về trình độ quản lý.
Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty cĩ trình độ quản lý tương đối cao với đội ngũ cán bộ cĩ trình độ chuyên mơn khá vững mạnh. Mặc dù địa bàn thi cơng của Cơng ty phân tán nhưng lãnh đạo Cơng ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Vì vậy, bộ máy quản của Cơng ty khá gọn nhẹ nhưng được điều hành một cách cĩ hiệu quả. Lãnh đạo Cơng ty đã điều hành quản lý tổ chức sáng tạo, tạo ra tâm lý tốt cho người lao động với mức thu nhập ổn định nhằm đảm bảo cuộc sống cho người lao động dẫn tới người lao động làm việc hết năng lực và khả năng hiện cĩ của mình.
2.1.4.5. Nhân tố thuộc về mơi trường kinh doanh.
Ngày nay, khi nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển mạnh, địi hỏi nguyên vật liệu cho các cơng trình cũng phải phát triển theo. Vì thế, việc khai thác vật liệu xây dựng sẽ liên tục diễn ra sẽ là điều tất yếu.
Nhưng trong điều kiện cạnh tranh của thị trường hiện nay thì Cơng ty cần phải tính tốn làm sao để việc kinh doanh mang lại hiệu quả cao. Nhân tố này bao gồm nhiều yếu tố khác nhau như: nhu cầu, giá cả, chất lượng, ... mà thị trường ở Huế lại khơng cho mua chịu. Bên cạnh đĩ, sản phẩm của Cơng ty làm ra đa số là phục vụ cho nhu cầu tất yếu của con người cho nên yếu tố chất lượng được coi là quan trọng nhất.
2.1.5. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong thời gian qua.
Bảng 1: Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2004-2005
ST
T Chỉ tiêu ĐVT 2004 2005
Chênh lệch
± %
1 Doanh thu 1.000,đ 29.389.756 51.659.529 22.269.773 176
2 Lợi nhuận sau thuế 1.000,đ 3.973.097 4.591.312 618.215 116
3 Tổng số lao động Người 141 180 39 128
Thu nhập BQ
4 (Người/tháng) 1.000,đ 2.111 2.504 393 119
5 Nộp NSNN 1.000,đ 1.032.372 1.814.641 782.269 176
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên, ta cĩ thể nhận thấy kết quả đạt được của
Cơng ty trong 2 năm qua như sau:
Năm sau kết quả đạt được cao hơn năm trước, hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty liên tục tăng. Những kết quả đĩ là thành quả của sự cố gắng vươn lên khơng ngừng của tồn bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty. So với năm 2004 thì năm 2005 tổng doanh thu tăng thêm một lượng là 22.269.773.000 đồng, tức là tăng
76%.
Lợi nhuận là yếu tố quan trọng của Cơng ty. Năm 2005 đạt 4.591.312.000 đồng, so với năm 2004 tăng 618.215.000 đồng, tức là tăng 16%.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Cơng ty phải đảm bảo làm ăn cĩ lãi để khơng những nâng cao thu nhập cho cán bộ cơng nhân viên mà cịn phải cĩ tiền để hiện đại hĩa trang thiết bị, mở rộng quy mơ sản xuất, tạo điều kiện tốt cho xã hội một phần việc qua việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Cụ thể, thu nhập bình quân người/tháng của Cơng ty năm 2005 là 2.504.000 đồng tăng so với năm 2004 là
393.000 đồng, tức là tăng 19%. Năm 2005, Cơng ty đã hồn thành xuất sắc nghĩa vụ đối với Nhà nước về nộp Ngân sách từ 1.814.641.000 đồng năm 2005, so với năm
2004 tăng 782.269.000 đồng, tức là tăng 76%.
Như vậy, chúng ta cĩ thể nĩi Cơng ty đã và đang cĩ hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn.
2.1.6. Những thuận lợi và khĩ khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.6.1. Thuận lợi: Để đạt được những thành quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06 đã cĩ được những thuận lợi sau:
Với sự kế thừa và phát huy truyền thống của Cơng ty Sơng Đà 6, dưới chỉ chi đạo của Hội đồng quản trị Cơng ty, sự điều hành của Ban Giám đốc Cơng ty và cĩ sự cố gắng đồn kết nhất trí của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty đã tạo nên sức mạnh tổng hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong năm
2005.
Cơng ty cĩ đội ngũ cán bộ quản lý cĩ trình độ chuyên mơn cao, cĩ kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cĩ đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cĩ nhiệt huyết, tận tâm với cơng việc.
Cơng ty hoạt động duy trì nghề truyền thống là khoan nổ và mở rộng thêm họat động xây dựng và kinh doanh nên đã bổ sung, duy trì được tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận hàng năm.
Cùng với sự hỗ trợ nhiệt tình của các đơn vị bạn và các ngành địa phương, như đã kịp thời thanh tốn cơng nợ cho Cơng ty, cho vay tín dụng đầu tư phát triển với lãi suất ưu đãi nên đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.6.2. Khĩ khăn: Bên cạnh những thuận lợi chủ yếu nĩi trên, Cơng ty vẫn cịn gặp một số khĩ khăn sau:
Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thì hạn chế mà trên địa bàn tỉnh cĩ nhiều Cơng ty cùng kinh doanh loại hình và vật liệu xây dựng. Vì thế, Cơng ty đang đứng trước sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
Các đối tượng kinh doanh là bạn hàng truyền thống nên việc thu hồi cơng nợ gặp nhiều khĩ khăn, gây cản trở cho việc tăng nhanh vịng quay vốn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Giá cả nguyên vật liệu thường xuyên biến động nên ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
Xe máy thiết bị hư hỏng nhiều làm cho chi phí sửa chữa lớn nhiều.
Máy mĩc thiết bị cho xây lắp cịn thiếu nên phải đi thuê, làm cho Cơng ty khơng chủ động được trong cơng tác thi cơng khi mở rộng sản phẩm xây lắp.
Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng sản xuất kinh doanh cơ bản thường cĩ khối lượng lớn, giá trị lớn và thời gian thi cơng dài.
Hoạt động xây lắp thường diễn ra ngồi trời và chịu nhiều tác động trực tiếp của mơi trường thiên nhiên thời tiết,...
2.1.7. Phương hướng hoạt động của Cơng ty trong thời gian tới.
2.1.7.1 Mục tiêu phấn đấu:
Trên cơ sở thị trường khu vực, năng lực và uy tín của đơn vị cùng với sự giúp đỡ phối hợp của các đơn vị bạn, sự tạo điều kiện về cơng việc, thị trường của Tổng Cơng ty Sơng Đà, Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6, ... Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6.06 xác định phương hướng hoạt động trong thời gian tới là:
- Thực hiện các phần việc trong dây chuyền khai thác đá nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Luks (Việt Nam). Đáp ứng cao nhất cho nhu cầu sản xuất của Nhà máy sau khi nâng cơng suất.
- Phát triển nghề truyền thống của Cơng ty là khoan và nổ đá, triển khai cơng tác này tại các cơng trình thủy điện và các mỏ đá.
- Mở rộng lĩnh vực kinh doanh vật tư: xi măng, cát cho các cơng trình xây dựng. Trong đĩ, đối tác chính là Cơng ty cổ phần Sơng Đà 6 và thị trường tiềm năng là các cơng trình thủy điện bên nước Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào.
2.1.7.2. Một số biện pháp để thực hiện các mục tiêu trên:
a) Cơng tác tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
Duy trì 02 đội sản xuất chính là đội Khoan nổ và đội Cơ giới - Sửa chữa, cĩ mở
rộng quyền chủ động trong điều hành sản xuất và thuê nhân cơng ngắn hạn, thời vụ.
Thành lập thêm đội Cơng trình để xây dựng và phát triển lực lượng lao động xây lắp lành nghề, tuyển dụng và đào tạo cán bộ kỹ thuật quản lý lĩnh vực xây lắp.
Tăng cường vai trị độc lập về chuyên mơn của các phịng nghiệp vụ, liên hệ và phối hợp chặt chẽ giữa các phịng với nhau, giữa các phịng với các đội sản xuất, kịp thời trong giải quyết các cơng việc chung của cơng ty.
b) Cơng tác nhân lực và đào tạo:
Chủ động đào tạo hoặc kết hợp (gửi) đào tạo thêm một số ngành, nghề thợ cịn thiếu. Mở các lớp nâng cao trình độ chuyên mơn cho cán bộ nghiệp vụ, nâng cao tay nghề cho cơng nhân.
Tiếp tục đổi mới phương thức quản lý, bố trí sắp xếp nhân lực phù hợp với mục tiêu sản xuất kinh doanh năm 2006.
Áp dụng cơng nghệ thơng tin và khoa học kỹ thuật cho cán bộ cơng nhân viên. c) Cơng tác đầu tư:
Đầu tư thêm một máy xúc, năm ơ tơ vận chuyển và xây dựng khu nhà văn phịng điều hành.
Kết hợp việc lập kế hoạch đầu tư và sửa chữa máy mĩc thiết bị để đáp ứng kịp thời năng lực sản xuất theo đúng kế hoạch và đạt năng suất cao nhất.
d) Cơng tác quản lý kỹ thuật:
Đảm bảo chất lượng cơng trình và sản phẩm theo đúng các quy trình quy phạm kỹ thuật của các cấp cĩ thẩm quyền ban hành.
e) Cơng tác quản lý kinh tế - tài chính:
Đảm bảo các quy định liên quan đến quyền lợi của người lao động theo đúng chính sách của Nhà nước và cấp trên ban hành.
Ban hành định mức đơn giá nội bộ kịp thời.
Thực hiện quyết tốn vật tư kịp thời và cĩ biện pháp thưởng phạt cơng minh. Tiếp tục duy trì phương án giao khốn dự tốn chi phí sản xuất cho các Đội
nhằm tiết kiệm chi phí, tăng cường hạch tốn kinh doanh nhằm đạt được kết quả sản xuất kinh doanh cao nhất.
Đặc biệt quan tâm đến cơng tác thu hồi vốn nhằm chủ động và ổn định vốn phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CƠNG TY.
2.2.1. Cơ cấu vốn và nguồn vốn của Cơng ty.
2.2.1.1. Cơ cấu vốn của Cơng ty.
a/ Cơ cấu vốn lưu động của Cơng ty.
Bảng 2: Cơ cấu vốn lưu động của Cơng ty qua 2 năm 2004 - 2005
ĐVT: 1.000,đồng.
Vốn lưu động
Năm 2004 Năm 2005
Giá trị % Giá trị %
1. Vốn bằng tiền 276.312 3,45 3.120.413 17,64
2. Các khoản phải thu 4.826.296 60,18 10.795.855 61,02
3. Hàng tồn kho 2.768.192 34,52 3.775.086 21,34
4. TSLĐ khác 148.503 1,85 -
Tổng 8.019.303 100,00 17.691.354 100,00
Nhận xét:
Nhìn chung trong 2 năm 2004 và 2005, tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu
động của Cơng ty là cĩ hiệu quả.
Vốn lưu động tăng 9.672.051.000 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 120,61%. Trong đĩ: Vốn bằng tiền tăng 2.844.101.000 đồng, tỷ trọng tăng là 14,19% chủ yếu do
tiền gửi ngân hàng tăng. Việc gia tăng này làm cho lãi suất tiền gửi của Cơng ty tăng. Tuy nhiên, cần xem xét lãi suất tiền gửi ngân hàng với lãi suất của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu lãi suất tiền gửi nhỏ hơn lãi suất từ hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ khơng hợp lý, Cơng ty cần phải nhanh chĩng đưa lượng tiền ứ đọng này vào chu kỳ sản xuất kinh doanh. Xét về khía cạnh thanh tốn, lượng tiền tồn quỹ lớn sẽ làm tăng khả năng thanh tốn tức thời của Cơng ty.
Cơng ty khơng tham gia vào khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu tăng 5.969.559.000 đồng, tỷ trọng tăng là 0,84%. Đây là biểu hiện khơng tốt, cho thấy Cơng ty đã chưa dứt điểm trong việc thu hồi cơng nợ.
Hàng tồn kho tăng 1.006.894.000 đồng, nhưng tỷ trọng giảm 13,18%, do trong năm Cơng ty đã dự trữ một lượng hàng lớn, Cơng ty cần phải cĩ biện pháp giải phĩng bớt hàng tồn kho để gĩp phần tăng vịng quay vốn.
Tài sản lưu động khác, trong năm 2005 Cơng ty khơng cĩ tài sản lưu động
khác.
b/ Cơ cấu vốn cố định của Cơng ty.
Bảng 3: Cơ cấu vốn cố định của Cơng ty qua 2 năm 2004 - 2005
ĐVT: 1.000,đồng.
Vốn cố định
Năm 2004 Năm 2005
Giá trị % Giá trị %
1. Tài sản cố định 4.248.760 99,60 3.883.381 86,59
2. Đầu tư TCDH - - 600.000 13,38
3. Chi phí XDCBDD 16.930 0,40 1.374 0,03
Tổng 4.265.690 100,00 4.484.755 100,00
Nhận xét:
Với nguồn lực đầu tư cĩ giới hạn, xu hướn._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8042.doc