Luận văn Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - Điện lạnh và xây dựng an phát tại thành phố Long xuyên trong giai đoạn 2008 - 2012

ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH HỒ THỊ THANH THẢO QUẢNG BÁ VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CHO CÔNG TY TNHH CƠ-ĐIỆN LẠNH VÀ XÂY DỰNG AN PHÁT TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2012 Chuyên ngành: KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, thaùng 06 năm 2008 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 2 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KIN

pdf100 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận văn Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - Điện lạnh và xây dựng an phát tại thành phố Long xuyên trong giai đoạn 2008 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG  Người hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Thiên Tâm .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 1 (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 2 (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 3 Khóa luận được bảo vệ tại Hồi đồng chấm bảo vệ khóa luận Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Ngàythángnăm 2008 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 4 TÓM TẮT  Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, đối với tôi là một thành công rất lớn bên cạnh những nổ lực vượt qua khó khăn và cố gắng của bản thân. Trước tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, công ơn sinh thành của cha mẹ, họ là người luôn quan tâm, chăm sóc tôi và tạo nhiều cơ hội cho tôi được học tập và phát triển. Và tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo trường, khoa của trường Đại Học An Giang đã tạo cơ hội cho tôi học tập tốt trong suốt khóa học. Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn tất cả quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, những người đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm sống cho tôi trong suốt 4 năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các nhân viên của công ty TNHH cơ – điện lạnh và xây dựng An Phát, đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. Đặc biệt, cảm ơn chú Nguyễn Thanh Sang – Giám đốc công ty, là người trực tiếp hướng dẫn tôi, cung cấp tài liệu cần thiết và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bài luận một cách tốt nhất. Rất chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Thiên Tâm, đã rất tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi và tạo một động lực lớn để vượt qua khó khăn trong suốt thời gian thực tập và thực hiện khóa luận. Sau cùng, tôi cảm ơn tất cả bạn bè, đặc biệt là sinh viên lớp DH5KD, đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập. Cảm ơn những đóng góp quý báo của các bạn cho bài luận của tôi, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Mặc dù rất cố gắng hoàn thiện các nội dung cũng như hình thức của bài luận văn nhưng vẫn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô các cô, chú, anh, chị tại Công ty TNHH cơ – điện lạnh và xây dựng An Phát và tất cả các bạn để bài luận văn được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, chúc tất cả mọi người luôn luôn vui khỏe và thành Lời cảm ơn Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 5 Thương hiệu và xây dựng thương hiệu cho hàng hóa Việt Nam không còn là một vấn đề mang tính thời sự, nhất thời, nhưng thực sự là một vấn đề cần thiết đối với các công ty hiện nay. Nhận tức về thương hiệu là yếu tố quan trọng vì nó ảnh hưởng tới chiến lược đầu tư kinh doanh của công ty. Ngày nay, càng có nhiều công ty hoạt động kinh doanh trên thị trường với đa dạng sản phẩm, hàng hóa và hầu như đồng nhất nhau về chất lượng, tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Nên người ta lựa chọn sản phẩm không chỉ dựa vào chất lượng nữa mà chủ yếu dựa vào thương hiệu của hàng hóa. Do vậy, nhận thức về thương hiệu của người tiêu dùng là yếu tố then chốt trong chiến lược của công ty. Vì vậy, để xây dựng một chiến lược thương hiệu đúng đắn và có hiệu quả, các công ty cần phải đánh giá nhận thức của khách hàng về thương hiệu trên khía cạnh như: yếu tố họ quan tâm khi lựa chọn sản phẩm và mức độ quan tâm đến thương hiệu khi lựa chọn sản phẩm. Vì vậy, với mong muốn làm rõ vấn đề này, tôi tiến hành nghiên cứu các hoạt động và thái độ, sự nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu công ty TNHH cơ – điện lạnh và xây dựng An Phát. Đây là công ty chuyên kinh doanh máy điều hòa không khí và mới thành lập được ba năm. Công ty là nhà phân phối chính của hãng AIKIBI và là đại lý của nhiều hãng khác. Các hoạt động của công ty chưa ổn định, do vậy công ty cần hoàn thiện hơn hoạt động hiện nay, nhất là vấn đề quảng bá và xây dựng thương hiệu. Sau đó, hoạch định chiến lược quảng bá và xây dựng thương hiệu tạo thêm uy tín, tăng sự nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu công ty và định hướng mục tiêu kinh doanh. Cuối cùng, đề xuất những giải pháp thực hiện cho những chiến lược được lựa chọn. Kết quả thu được là thương hiệu công ty chưa được biết đến nhiều trên thị trường, tỷ lệ biết đến công ty An Phát chỉ chiếm 13.3% và tỷ lệ không biết chiếm tới 26.7%. Qua quan sát thực tế, tình hình hoạt động marketing của công ty chưa đạt hiệu, các quảng cáo, khuyến mãi chưa đưa đến với khách hàng (tỷ lệ khách hàng không biết các hoạt động này chiếm 32.2%) và hoạt động tiếp thị rất yếu, chưa chuyên nghiệp. Do vậy, từ những thông tin sơ cấp trên cùng với những thông tin thứ cấp khác, đề xuất chiến lược ngắn hạn là chiến lược kết hợp về phía sau với giải pháp truyền thông tĩnh và truyền thông động. Bên cạnh đó, chiến lược dài hạn được đề xuất là chiến lược phát triển thị trường với giải pháp là sự thống nhất về tính cách, màu sắc giữa các đại lý con được phân phối ở các huyện trong tỉnh An Giang. Qua kết quả nghiên cứu này có thể giúp nhà quản trị nhìn rõ hơn, hiểu sâu hơn những nhu cầu, mong muốn của khách hàng. Đặc biệt, biết rõ về tình hình hoạt động marketing hiện nay giúp nhà quản trị có những định hướng đúng đắn cho vấn đề quảng bá và xây dựng thương hiệu. Ngoài ra, điểm hạn chế của nghiên cứu này số mẫu nhỏ chưa mang tính đại diện cao, đề tài chỉ thực hiện được một khía cạnh của vấn đề xây dựng thương hiệu là nghiên cứu thị trường và đề xuất chiến lược, giải pháp chỉ cho chiến lược chiêu thị. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 6 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...................................................................................... 1 1.1. Cơ sở hình thành ................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ..................................................... 2 1.3. Ý nghĩa đề tài........................................................................................................ 3 1.4. Kết cấu bài nghiên cứu .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CƠ- ĐIỆN LẠNH VÀ XÂY DỰNG AN PHÁT ................................................................................................................... 5 2.1. Giới thiệu .............................................................................................................. 5 2.2. Sơ lược về công ty ................................................................................................ 5 2.2.1. Cơ sở hình thành ................................................................................................ 5 2.2.2. Mặt hàng kinh doanh.......................................................................................... 6 2.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................................. 7 2.3. Tình hình hoạt động .............................................................................................. 9 2.4. Tóm lại ................................................................................................................10 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................11 3.1. Giới thiệu .............................................................................................................11 3.2. Thành phần thái độ...............................................................................................11 3.3. Thương hiệu.........................................................................................................12 3.3.1.Khái niệm-thành phần ........................................................................................12 3.3.1. Đặc điểm...........................................................................................................13 3.3.2. Tầm quan trọng .................................................................................................13 3.3.3. Tiến hàng xây dựng thương hiệu .......................................................................15 3.3.4. Sự nhận biết .....................................................................................................15 3.3.5. Định vị ..............................................................................................................15 3.3.6. Quảng bá...........................................................................................................16 3.3.7. Tính cách ..........................................................................................................17 3.3.8. Bản sắc..............................................................................................................17 3.4. Khái niệm Marketing ...........................................................................................18 3.5. Ma trận SWOT.....................................................................................................19 3.6. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................20 3.7. Tóm lại ................................................................................................................21 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 7 CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................23 4.1. Giới thiệu .............................................................................................................23 4.2. Qui trình nghiên cứu ............................................................................................23 4.3. Tổng thể...............................................................................................................25 4.4. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................25 4.4.1. Nghiên cứu sơ bộ ..............................................................................................26 4.4.2. Nghiên cứu hình thức ........................................................................................29 4.5. Thang đo ..............................................................................................................29 4.6. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................34 4.7. Xác định mẫu .......................................................................................................34 4.8. Các phương pháp phân tích ..................................................................................34 4.8.1. Phương pháp xử lý dữ liệu.................................................................................34 4.8.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu ...........................................................................34 4.9. Tóm lại ................................................................................................................35 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................36 5.1. Giới thiệu .............................................................................................................36 5.2. Kết quả nghiên cứu ..............................................................................................36 5.2.1. Kết quả thu thập dữ liệu ....................................................................................36 5.2.2. Kết quả xử lý, phân tích dữ liệu .........................................................................39 5.2.2.1. Thái độ đối với công ty An Phát .....................................................................39 5.2.2.2. Sự khác về lòng tin đối với khách hàng ..........................................................46 5.2.2.3. Kiểm định giả thuyết ......................................................................................49 5.3. Thực trạng hoạt động của công ty.........................................................................48 5.3.1. Điểm mạnh........................................................................................................50 5.3.2. Điểm yếu...........................................................................................................51 5.3.3.Cơ hội ................................................................................................................52 5.3.4. Đe doạ...............................................................................................................53 5.4. Tóm tắt ................................................................................................................54 CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC QUẢNG BÁ VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CHO CÔNG Y TNHH CƠ - ĐIỆN LANH AN PHÁT ......................................................55 6.1. Giới thiệu .............................................................................................................55 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 8 6.2. Phân tích SWOT ..................................................................................................55 6.3. Lựa chọn chiến lược khả thi .................................................................................58 6.3.1. Ma trận lựa chọn chiến lược S-O .......................................................................58 6.3.2. Ma trận lựa chọn chiến lược S-T .......................................................................59 6.3.3. Ma trận lựa chọn chiến lược W-O......................................................................60 6.3.4. Ma trận lựa chọn chiến lược W-T ......................................................................61 6.4. Định hướng phát triển hoạt động Marketing .........................................................62 6.4.1. Định hướng phát triển .......................................................................................62 6.4.2. Mục tiêu Marketing...........................................................................................62 6.7. Tóm lại ................................................................................................................63 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ......................................64 7.1. Giới thiệu .............................................................................................................64 7.2. Kết luận ...............................................................................................................65 7.3. Kiến nghị và giải pháp .........................................................................................67 7.3.1. Kiến nghị ..........................................................................................................67 7.3.2. Giải pháp...........................................................................................................67 7.4/ Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................72 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 9 DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của công ty An Phát ...................................................... 9 Bảng 3.1. Sự khác biệt giữa sản phẩm và thương hiệu .................................................13 Bảng 4.1. Tiến độ thự hiện ..........................................................................................25 Bảng 4.2. Cơ cấu tổng thể khách hàng ở thành phố Long Xuyên của công ty ..............25 Bảng 4.3. Các bước nghiên cứu...................................................................................26 Bảng 4.4. Cơ cấu mẫu khách hàng mới cũ...................................................................34 Bảng 4.5. Cơ cấu mẫu phân tầng theo 5 phường..........................................................34 Bảng 4.6. Mô hình ma trận SWOT ..............................................................................35 Bảng 6.1 Ma trận SWOT của công ty An Phát ............................................................55 Bảng 6.2.Ma trận QSPM của công ty An Phát – nhóm chiến lược S-O........................58 Bảng 6.3.Ma trận QSPM của công ty An Phát – nhóm chiến lược S-T ........................59 Bảng 6.4.Ma trận QSPM của công ty An Phát – nhóm chiến lược W-O ......................60 Bảng 6.5.Ma trận QSPM của công ty An Phát – nhóm chiến lược W-T.......................61 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 10 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mặt hàng kinh doanh của công ty An Phát .................................................... 7 Hình 3.1. Mô hình 3 thành phần Thái độ .....................................................................11 Hình 3.2. Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu.........................12 Hình 3.3. Công cụ chủ yếu của chiêu thị .....................................................................16 Hình 3.4. Ba mức độ thoả mãn nhu cầu .......................................................................19 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 11 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty An Phát .................................. 9 Biểu đồ 5.1. Giới tính của đáp viên .............................................................................36 Biểu đồ 5.2. Đối tượng quyết định mua hàng ..............................................................36 Biểu đồ 5.3. Mức thu nhập hàng tháng của đáp viên....................................................37 Biểu đồ 5.4. Tỷ lệ sử dụng các vật dụng trong gia đình ...............................................37 Biểu đồ 5.5. Tỷ lệ sử dụng máy điều hoà.....................................................................38 Biểu đồ 5.6. Tỷ lệ sử dụng máy điều hòa.....................................................................38 Biểu đồ 5.7. Tỷ lệ sử dụng máy điều hòa của các cửa hàng .........................................38 Biểu đồ 5.8. Tỷ lệ nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với công ty An Phát ......39 Biểu đồ 5.9. Tỷ lệ sự thích thú của khách hàng đối với công ty An Phát ......................40 Biểu đồ 5.10. Tỷ lệ chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với công ty An Phát ......40 Biểu đồ 5.11. Tỷ lệ thái độ của khách hàng đối với chiêu thị của công ty An Phát .......41 Biểu đồ 5.12. Tỷ lệ ý kiến của khách hàng đối với hình thức quảng cáo ......................42 Biểu đồ 5.13. Tỷ lệ ý kiến của khách hàng đối với hình thức khuyến mãi....................43 Biểu đồ 5.14. Tỷ lệ xu hướng hành vi của khách hàng đối với máy điều hòa ...............43 Biểu đồ 5.15. Tỷ lệ lý do lựa chọn mua hàng hóa của khách hàng ...............................44 Biểu đồ 5.16. Tỷ lệ lý do không lựa chọn mua hàng hóa ở nơi khác của khách hàng ...45 Biểu đồ 5.17. Tỷ lệ các yếu tố tác động đến sự lựa chọn của khách hàng.....................45 Biểu đồ 5.18. Tỷ lệ các yếu tố tác động đến sự lựa chọn khi có sự chênh lệch giá của khách hàng ...........................................................................................................................46 Biểu đồ 5.19. Tỷ lệ sự tin tưởng, nhớ đến của khách hàng đối với công ty An Phát .....47 Biểu đồ 5.20. Tỷ lệ sự tin tưởng, nhớ đến của khách hàng đang sử dụng máy điều hòa của công ty An Phát đối với công ty An Phát.....................................................................48 Biểu đồ 5.21. Tỷ lệ sự tin tưởng, nhớ đến của khách hàng đang sử dụng máy điều hòa của các cửa hàng khác đối với công ty An Phát .................................................................48 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 12 Biểu đồ 5.22. Tỷ lệ sự tin tưởng, nhớ đến của khách hàng chưa sử dụng máy điều hòa đối với công ty An Phát ....................................................................................................49 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tố chức nhân sự công ty An Phát...................................................... 8 Sơ đồ 3.1. Mô hình thực hiện luận văn ........................................................................21 Sơ đồ 4.1. Qui trình nghiên cứu ..................................................................................23 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 13 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở hình thành Ngày nay, người tiêu dùng lựa chọn rất kỹ khi quyết định mua sản phẩm và đưa ra yêu cầu ngày một cao hơn. Vì thế, vấn đề xây dựng thương hiệu trong bối cảnh hiện nay không chỉ là tạo dựng hình ảnh công ty, quảng bá sản phẩm, mà việc xây dựng thưong hiệu cần chú trọng hình thành sợ dây tình cảm giữa sản phẩm và người tiêu dùng . Do vậy công ty muốn đứng vững và có lợi thế cạnh tranh trên thị trường thì phải xây dựng cho mình một thương hiệu đúng đắn cùng kế hoạch xây dựng thương hiệu đầy đủ và dài hạn, hoặc có thể xây dựng trong ngắn hạn và xây dựng từng bước một. Việc lập chiến lược và hoạch định các chương trình xây dựng thương hiệu là điều không thể thiếu trước khi làm bất cứ điều gì để tạo dựng và phát triển thương hiệu. Thị trường Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh, phong phú, đa dạng, có nhiều biến đổi lớn trong môi trường kinh doanh và nhiều doanh nghiệp, công ty đã hiểu biết nhiều hơn về vấn đề xây dựng thương hiệu. Thật vậy, đã có rất nhiều doanh nghiệp, công ty xây dựng thành công thương hiệu cho chính mình. Chẳng hạn như coca-cola, dệt Thái Tuấn, Microsoft, Heniken, nệm Kim Đan Xây dựng thương hiệu là một chủ đề đang được hưởng ứng rất mạnh mẽ trong thị trường ngày nay. Càng ngày các công ty càng chú ý đến thương hiệu, đặc biệt khi nó lại là nhân tố quyết định cho sự thành công của công ty. Tuy vậy, thành phố Long Xuyên là thành phố loại ba nhưng nền kinh tế cũng không ngừng phát triển. Việc xây dựng thương hiệu cũng đã được nhiều công ty chú ý đến và hiểu được. Đã và đang có rất nhiều công ty xây dựng thương hiệu cho chính mình như Agifish, Agimex, Antesco, Sao Mai, Gia Phú, Nguyễn Huệ Trên thị trường ngày nay, khi kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào, sản phẩm nào thì điều không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ cạnh tranh với nhau nên tạo nhiều nguy cơ và khó khăn cho các doanh nghiệp, công ty. Do vậy, việc tạo uy thế để có thể đứng vững được trên thị trường là điều rất cần thiết. Thương hiệu cũng là một yếu tố mà khách hàng căn cứ để quyết định mua sản phẩm, góp phần ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, nhiều công ty vẫn không nắm được việc làm thế nào để xây dựng nên một “ngân hàng danh tiếng tốt” cũng như quản lý “thu nhập uy tín” trong “ngân hàng” đó suốt một thời kỳ dài. Vì thế, giải pháp đó là sử dụng chiến lược thương hiệu như một nền tảng vững chắc cho danh tiếng một cách hiệu quả. Công ty An Phát được thành lập với hình thức là nhà phân phối chính của hãng AIKIBI và là đại lý của nhiều hãng khác như Toshiba Hitachi, Sanyo, Mitsubishi, Panasonic, LG, Samsung, Midea, Carrier, Nikkokendo. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là cơ - điện lạnh, trong đó hệ thống điều hoà không khí là chủ lực nhất. Và công ty có các dịch vụ chuyên thiết kế, cung cấp - lắp đặt, bảo trì các hệ thống cơ - điện. Là công ty có quy mô vừa và chỉ vừa thành lập được hơn hai năm nên hoạt động marketing của công ty chưa ổn định. Mà đối với công ty mới thì sự cạnh tranh gay gắt với công ty khác trong giai đoạn đầu là không thể tránh khỏi, nhất là các công ty đã có ưu tín lâu năm như Tài Phong, Nguyễn Huệ Nên công ty đang cần xây dựng thương hiệu để tạo uy tín mình và đây cũng là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 14 Khi kinh doanh tất cả các công ty điều có mục tiêu ngắn hạn và dài hạn để phát triển. Thì công ty An Phát cũng thế, định hướng trong tương lai là cung cấp sản phẩm cho các dự án công trình và dịch vụ kỹ thuật chuyên sâu. Và công ty quan tâm đến các khách hàng mục tiêu là các công ty thiết kế kiến trúc, công ty tư vấn đầu tư xây dựng, công ty xây dựng, những nhà đầu tư cao ốc văn phòng, khách sạn, siêu thị Chuyên sâu vào thiết kế, kỹ thuật cho sản phẩm điều hoà không khí, chứ không bán lẻ đơn thuần như đối thủ cạnh tranh. Và công ty dự định khoảng tháng 8/2008 sẽ mở phòng trưng bày về sản phẩm điều hoà không khí của một hãng nhất định nhằm để quảng bá thương hiệu. Do vậy, vấn đề cốt lõi của công ty là phải định hướng hoạch định marketing để có thể phát triển lâu dài và cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường. Sau đó, công ty cần có định hướng để xây dựng thương hiệu, quảng bá thương hiệu của chính mình. Phần quan trọng của thương hiệu không chỉ nằm trong sản phẩm mà còn nằm trong trí nhớ và sự cảm nhận của người tiêu dùng. Do vậy, quảng bá và xây dựng thương hiệu chính là tạo cảm nhận trong tâm trí, hình ảnh tốt đẹp trong lòng người tiêu dùng về sản phẩm và dịch vụ, làm cho người tiêu dùng nhớ tới khi họ có nhu cầu. Và để giải quyết vấn đề trên thì có các vấn đề được đặt ra, đó là: Tại sao cần phải đánh giá hoạt động marketing? Và mục tiêu marketing cho quảng bá và xây dựng thương hiệu của công ty như thế nào? Do vậy, vấn đề quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty tại thành phố Long Xuyên trong giai đoạn 2008 – 2012 cần chiến lược gì, hoạch định như thế nào? Giải pháp nào để thực hiện các chiến lược đó? 1.2. Mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu Vấn đề quảng bá và xây dựng thương hiệu là rất quan trọng nên cần phải tiến hành các công việc sau: Thứ nhất, cần tìm hiểu sơ lược về tình hình hoạt động hiện nay của công ty. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng của hoạt động marketing để có thể biết được thái độ và và sự đánh giá của khách hàng về marketing của công ty đã mang lại cho khách hàng trong thời gian qua. Thứ hai, hoạch định chiến lược của chương trình quảng bá và xây dựng thương hiệu để tạo thêm uy tín và nhiều người biết đến công ty hơn nữa; định hướng mục tiêu marketing. Và cuối cùng là ...” thì họ phải làm sao để chiếm được trái tim của người tiêu dùng. Xu thế mới của chiêu thị đặt trọng tâm vào khía cạnh xây dựng mối liên hệ về tinh thần, tình cảm giữa nhãn hiệu sản phẩm, tên công ty với các đối tượng khách hàng mục tiêu. 3.3.7. Tính cách Mỗi thương hiệu đều có một tính cách riêng. Cũng như khi gọi tên một người, chúng ta sẽ dần hình dung hình ảnh về con người đó theo cách mà người đó thể hiện mình. Cách đơn giản để tạo nên tính cách cho thương hiệu là hãy gắn nó với một người phát ngôn, một ngôi sao hay một con vật. Tính cách thương hiệu là những gì mà khách hàng có thể liên tưởng đến khi nói về thương hiệu đó. Ví dụ như khi nói đến Pepsi người ta liên tưởng đến tính cách thể thao, khi nói đến Viso người ta nghĩ đến người “ nội trợ” đảm đang 9 Tính cách thương hiệu thường góp phần quan trọng trong việc làm cho khách hàng yêu mến, đặc biệt là những khách hàng có cùng tính cách với thương hiệu đó. Vì vậy, khi xây dựng thương hiệu không thể bỏ qua tính cách thương hiệu. Tính cách thương hiệu góp phần tạo nên giá trị cho thương hiệu. Một trong những yếu tố làm cho khách hàng trung thành với thương hiệu là vì yêu mến thương hiệu và tính cách thương hiệu. Nó làm cho các thương hiệu của cùng nhóm sản phẩm trở nên khác nhau rõ hơn và từ đó khách hàng sẽ dễ dàng nhận biết cũng như ra quyết định mua hàng nhanh chóng hơn. Ví dụ: Cùng là bột giặt, nhưng cảm nhận của khách hàng sẽ rất khác nhau khi nói về Omo, Viso.. Vì vậy, tính cách thương hiệu giúp:  Nhận biết thương hiệu  Làm rõ nét định vị  Tạo lý do mua hàng  Tạo cảm giác thân thiện Ví dụ một vài tính cách thương hiệu mạnh9*: Pepsi – Tính cách thể thao Nutifood – Tính cách gia đình Yomost – Tính cách ưa mạo hiểm Viso – Tính cách người nội trợ đảm đang Samsung – Tính cách ưa đổi mới 3.3.8. Bản sắc 8. TS. Lý Quí Trung.2007.Xây dựng thương hiệu.Nhà xuất bản Trẻ, trang 67 9,9*. Nguồn: 15.08.2007.Tại sao phải tạo dựng tính cách thương hiệu. Đọc từ: Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 30 Là tổng hợp tất cả các hoạt động marketing, thể hiện tính cách thương hiệu, lợi ích thương hiệu theo cách nhìn của công ty. Nói một cách đơn giản hơn thì bản sắc thương hiệu chính là những gì mà nhãn hiệu sản phẩm của công ty chứa đựng và thể hiện ra bên ngoài. Thể hiện hình ảnh công ty, những lĩnh vực mà công ty đang tham gia, định hướng phát triển trong tương lai, nguyên nhân làm nên sự khác biệt so với các công ty khác cùng ngành. Mặc dù bản sắc thương hiệu tại mỗi công ty khác nhau tuỳ theo từng loại hình kinh doanh, nhưng xét về tổng thế, nó luôn bao gồm một số nhân tố cơ bản10 sau:  Sứ mệnh  Đặc tính nhận biết  Tuyên bố giá trị  Khẩu hiệu hay tiêu đề  Câu chuyện nhãn hiệu 3.4. Khái niệm Marketing11 Theo ông Peter Drukker: “Mục đích của marketing không cần thiết là đẩy mạnh tiêu thụ. Mục đích của nó là nhận biết và hiểu khách hàng kỹ đến mức độ hàng hóa hay dịch vụ sẽ đáp ứng đúng thị hiếu của khách hàng và tự nó được tiêu thụ”. Điều đó hoàn toàn không có nghĩa là việc đẩy mạnh và kích thích tiêu thụ không còn ý nghĩa, mà ta cần kết hợp lại một cách hài hòa để đạt được tác động mạnh nhất đến thị trường. Vì vậy, marketing được định nghĩa: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”. Để hiểu rõ về định nghĩa này ta xem xét các khái niệm sau: Nhu cầu (Needs): là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được. Mong muốn (Wants): là một nhu cầu có dạng đặc thù, tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể. Yêu cầu (Demamds): là mong muốn được kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán. Hàng hóa: là tất cả những cái gì có thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu và được cung ứng cho thị trường nhằm mục đích thu hút sự chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng. Ta có thể biểu thị một thứ hàng hóa và như cầu cụ thể như: hàng hóa A không thỏa mãn nhu cầu X, hàng hóa B thỏa mãn một phần nhu cầu X và hàng hóa C thỏa mãn hoàn toàn nhu cầu X hay gọi là “Hàng hóa lý thưởng”, được biểu thị trong hình 2.2 như sau: 10. Nguồn:Minh An.03.06.2006.Thế nào bản sắc thương hiệu? Dịch từ Entrepreneur. Đọc từ: D2026+%22b%E1%BA%A3n+s%E1%BA%AFc+th%C6%B0%C6%A1ng+hi%E1%BB%87u%22&hl=vi&c t=clnk&cd=1&gl=vn 11. Philip Kotler.2005.Marketing căn bản.Nhà xuất bản Giao thông vận tải, trang 9 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 31 Hình 3.4. Ba mức độ thỏa mãn nhu cầu Giao dịch: là một trao đội mang tính chất thương mại những vật có giá trị giữa hai bên. Thị trường: là tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có. Từ khái niệm thị trường ta cũng có thể định nghĩa marketing là: “ Marketing là làm việc với thị trường để thực hiện những vụ trao đổi với mục đích thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người”. 3.5. Ma trận SWOT Phân tích SWOT được dùng để xác định các chiếc lược khả thi làm tiền đề cho việc hoạch định kế hoạch chiến lược, chương trình hàng động thích hợp. Là việc đánh giá các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT với một trật tự lôgíc có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Phân tích SWOT được tiến hành bằng cách lập ma trận SWOT để liệt kê các yếu tố. Phân tích các thế mạnh và điểm yếu là phân tích những yếu tố bên trong ảnh hưởng tới khả năng đạt mục tiêu. Còn phân tích những cơ hội và thách thức là phân tích các yếu tố của môi trường xung quanh. Cụ thể là: Strengths: Lợi thế của mình là gì? Công việc nào mình làm tốt nhất? Ưu thế mà người khác thấy được ở mình là gì? Xem xét vấn đề từ trên phương diện bản thân và của người khác. Các ưu thế thường được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Weaknesses: Công việc nào mình làm còn yếu kém, chưa tốt? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngoài. Vì sao đối thủ cạnh tranh có thể làm tốt hơn mình? Lúc này phải nhận định một cách thực tế và đối mặt với sự thật. Opportunities: Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là quốc tế hay trong phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan tới lĩnh vực hoạt động của công ty,. Phương thức tìm kiếm hữu ích nhất là rà soát lại các ưu thế của mình và tự đặt câu hỏi liệu các ưu thế ấy có mở ra cơ hội mới nào không. Cũng có thể làm ngược lại, rà soát các yếu điểm của mình và tự đặt câu hỏi liệu có cơ hội nào xuất hiện nếu loại bỏ được chúng. Threats: Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang làm gì? Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với công ty hay không? Liệu có yếu điểm nào đang đe doạ công ty? Các Nhu cầu không được Nhu cầu được thỏa mãn Nhu cầu được thỏa mãn một phần thỏa mãn hoàn toàn Hàng hóa A Nhu cầu X Hàng hóa C Nhu cầu X Hàng hóa B Nhu cầu X Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 32 phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến điểm yếu thành triển vọng. Sau khi liệt kê các yếu tố của điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe doạ, ta tiến hành kết hợp các yếu tố đó để đưa ra 4 chiến lược cơ bản: SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của công ty để tận dụng các cơ hội thị trường. WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường. ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường. WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường. Đây là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh. Và trên thực tế, việc vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm và cà trong các báo cáo nghiên cứu .. đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. 3.6. Mô hình nghiên cứu Dựa vào các cơ sở nêu trên, sơ đồ mô hình nghiên cứu để thực hiện đề tài được phát thảo như sau: Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 33 Sơ đồ 3.1. Mô hình thực hiện luận văn 3.7. Tóm lại Về thương hiệu có hai quan điểm: truyền thống và tổng hợp, nhưng nhìn chung tất cả đều là cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị lợi ích mà họ mong đợi. Và thương hiệu có tầm quan trọng đối với cả người tiêu dùng và công ty trên thị trường hiện nay. Do vậy, quảng bá thương hiệu là vấn đề không thể thiếu trong quá trình xây dựng thương hiệu. Tiến trình xây dựng thương hiệu trải qua nhiều bước: nghiên cứu thị trường, phân tích các thương hiệu hiện có, xác định mục tiêu của thương hiệu, lựa chọn chiến lược thương hiệu và kiểu thương hiệu phù hợp, thiết kế và thử nghiệm thương hiệu trên thực tế thị trường, Nghiên cứu thị trường Nhận biết thương hiệu Giới thiệu về công ty Phân tích SWOT Đánh giá thái độ Cảm tình với thương hiệu Xu hướng hành vi Điểm mạnh Điểm yếu Cơ hội Đe doạ Đề ra các giải pháp thực hiện chiến lược Kết luận Chiến lược chiêu thị Thực trạng của công ty Tình hình hoạt động Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 34 triển khai và đánh giá kết quả truyền bá thương hiệu qua các chỉ tiêu như chi phí và doanh thu. Đồng thời chương này cũng cho ta thấy, hiểu về tích cách và bản sắc thương hiệu, từ đó thấy được lợi ích của thương hiệu mang lại cho công ty, nó như một tài sản quý báu công ty cần phải ra sức xây dựng, quản lý và phát triển nó một lớn mạnh. Và ma trận SWOT tổng hợp tất cả thông tin theo trật tự logíc giúp người đọc dễ hiểu vấn đề được phân tích. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 35 CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Giới thiệu Chương này trình bày nhưng cách thức, phương pháp cụ thể để thực hiện đề tài. Trước tiên là trình bày về phương pháp nghiên cứu thị trường để đánh giá các thang đo lường thái độ người tiêu dùng bao gồm sự nhận biết thương hiệu, cảm tình với thương hiệu (gồm sự thích thú, chất lượng cảm nhận và thái độ với chiêu thị) và xu hướng hành vi của người tiêu dùng. Nghiên cứu này tiến hành đầu tiên là thiết kế nghiên cứu, thang đo được sử dụng, phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp. Tiến trình thực hiện nghiên cứu đề tài được tóm tắt trong qui trình nghiên cứu. Tất cả các dữ liệu thu thập được sẽ được kết hợp lại thông qua ma trận SWOT để tiến hành phân tích. 4.2. Qui trình nghiên cứu Bài luận văn được tiến hành theo qui trình nghiên cứu sau: Sơ đồ 4.1. Qui trình nghiên cứu [ Xác định tình hình thực tế công ty Xác định vấn đề, mục tiêu nghiên cứu Xác định phương pháp, mô hình nghiên cứu Thu thập thông tin Tổng hợp thông tin sơ cấp, thứ cấp Phân tích Viết báo cáo Xác định thông tin cần thiết Xác định nội dung câu hỏi Thiết kế bảng câu hỏi Xác định, chọn mẫu Nghiên cứu sơ bộ Nghiên cứu chính thức Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 36 Xác định tình hình thực tế công ty Trước khi xác định vấn đề nghiên cứu thì tiến hành quan sát tình hình thực tế của công ty để xác định muốn nghiên cứu vấn đề trong công ty. Như vậy, vấn đề nghiên cứu sẽ được hiểu rõ hơn và có định hướng làm tốt hơn. Xác định vấn đề, mục tiêu nghiên cứu Sau khi hiểu rõ vấn đề nghiên cứu tiến hành tham khảo với giáo viên hướng dẫn và đưa ra vấn đề nghiên cứu. Tiến hành đặt tên cho đề tài nghiên cứu và đặt vấn đề cụ thể để tiến hành nghiên cứu. Vấn đề nào cũng phải xác định mục tiêu nghiên cứu, vì vậy mục tiêu nghiên cứu được xác định dựa vào tình hình thực tế công ty và vấn đề nghiên cứu của luận văn. Do vậy, mục tiêu nghiên cứu được xác định một cách cụ thể đó chính là ba mục tiêu nghiên cứu được nêu trong chương tổng quan. Xác định phương pháp và mô hình nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý thuyết mà xác định phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Muốn xác định phương pháp nghiên cứu cần tiền hành công việc sau:  Xác định những thông tin cần tiết: đó là những thông tin nào cần thu thập. Về tình hình họat động của công ty như thế nào là thông tin thứ cấp, khách hàng đánh giá về công ty ra sao là thông tin sơ cấp. Thông tin thứ cấp có thể lấy được bằng quan sát trong thời gian thực tập, bảng kết quả họat động kinh doanh của công ty và thông tin qua trao đổi với nhân viên công ty. Thông tin sơ cấp thì cần tiến hành nghiên cứu thị trường lấy ý kiến khách hàng.  Xác định nội dung câu hỏi: đây là bước nghiên cứu sơ bộ, trước tiên xác định nhu cầu thông tin cần thu những thông tin gì và thiết kế câu hỏi như thế nào. Sau đó dùng nghiên cứu định tính dưới hình thức câu hỏi mở để lấy thêm thông tin cho bảng câu hỏi phỏng vấn từ phía khách hàng.  Thiết kế bảng câu hỏi: thông tin được thập tiến hành thiết kế bảng câu hỏi dưới hình thức câu hỏi đóng. Tiến hành cho nghiên cứu định lượng của nghiên cứu sơ bộ để điều chỉnh những câu hỏi mà đáp viên không hiểu hay gây khó khăn cho đáp viên.  Xác định và chọn mẫu: sau khi có bảng câu hỏi hòan chỉnh thì tiến hành nghiên cứu chính thức, trong đó cần xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu. (được vừa nêu bên trên). Thu thập thông tin Thông tin được thu thập thông qua phương pháp nghiên cứu nên trên. Thông tin sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn rồi thu mẫu. Thông ti thứ cấp được thu thập bằng cách quan sát tình hình công ty và được công ty cung cấp. Tổng hợp thông tin sơ cấp, thứ cấp Sau khi nghiên cứu chính thức được tiến hành xong ta tiến hành tổng hợp tật cả thông tin thu thập được. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 37 Phân tích Thông tin sơ cấp được phân tích thông qua phần mềm SPSS 10.0. Phân tích trên kết quả chạy phần mềm này có được. Thông tin thứ cấp được phân tích bằng ma trận SWOT. Tất cả thông tin thu được sẽ được phân tích bằng phân tích SWOT. Viết báo cáo Tất cà các công việc đã được xác định và tiến hành xong ta tiến hành viết báo cáo cho bài luận văn.  Tiến độ thực hiện nghiên cứu: Bảng 4.1. Tiến độ thực hiện Bước Vấn đề thực hiện Thời gian bắt đầu Thời gian thực hiện Nơi thu thông tin 1 Xác định tình hình thực tế của công ty 01-03-2008 1 tuần Công ty An Phát 2 Xác định vấn đề, mục tiêu nghiên cứu 08-03-2008 2 tuần Công ty An Phát 3 Xác định phương pháp nghiên cứu 22-03-2008 1 tuần Sách tham khảo 4 Thu thập thông tin 01-04-2008 3 tuần Thị trường TPLX 5 Tổng hợp thông tin sơ cấp, thứ cấp 22-04-2008 1 tuần 6 Phân tích 01-05-2008 2 tuần 7 Viết báo cáo 19-05-2008 3 tuần 4.3. Tổng thể Bao gồm toàn bộ khách hàng của công ty trong ba năm 2005, 2006, 2007 với tổng số là 230 khách hàng và tất cả khách hàng mới có thu nhập cao trong thành phố Long Xuyên. Trong đó, khách hàng ở tại thành phố Long Xuyên đến mua hàng tại công ty là khoảng 200; khách hàng được nhân viên tiếp thị là khoảng 30 ở thành phố Long Xuyên. Do vậy, tổng thể nghiên cứu được tóm lại như sau: Bảng 4.2. Cơ cấu tổng thể khách hàng ở thành phố Long Xuyên của công ty Khách hàng đến mua tại công ty Khách hàng được nhân viên tiếp thị 200 30 Đặc điểm của mẫu: là những khách hàng có thu nhập trung bình và khá trở lên, các nhu cầu khác tương đối đầy đủ như tivi, tủ lạnh, máy giặt . Vì đây là sản phẩm đối với khách hàng không phải nhu cầu thiết yếu. Do vậy, mẫu là những khách hàng có nhu cầu tương đối cao trong cuộc sống. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 38 4.4. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu thái độ và sự đánh giá của khách hàng sử dụng nghiên cứu mô tả, nhằm mô tả hiện trạng hoạt động marketing của công ty đã mang lại cho khách hàng hiện nay. Xác định nhu cầu của khách hàng và tìm ra ưu, khuyết điểm để đề ra biện pháp khắc phục của hoạt động marketing. Nghiên cứu thái độ và sự đánh giá của khách hàng được tiến hành 2 bước: Bảng 4.3. Các bước nghiên cứu Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật thu thập dữ liệu 1 Nghiên cứu sơ bộ Định tính Định lượng Phỏng vấn chuyên sâu Phỏng vấn thử trực tiếp 2 Nghiên cứu chính thức Định lượng Phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi 4.4.1. Nghiên cứu sơ bộ  Nghiên cứu định tính Đây là công đoạn đầu tiên của quá trình nghiên cứu. Đầu tiên, nghiên cứu định tính bằng cách liệt kế các thông tin cần thu thập, lập bảng câu hỏi sơ bộ. Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách phỏng vấn chuyên sâu 3 – 5 khách hàng bằng bảng câu hỏi. Hệ thống bảng câu hỏi gồm 9 câu (bảng câu hỏi định đính xem trong phần phục lục). Bảng câu hỏi định tính này được thiết kế theo dạng câu hỏi mở để phát hiện, tìm thêm thông tin, chẳng hạn như: Câu 1: Xin Anh/chị vui lòng cho biết yếu tố nào tác động đến sự quyết định lựa chọn công ty của anh/chị để mua sản phẩm máy điều hoà không khí? ... Câu 2: Khi mua sắm tại cửa hàng của công ty anh/chị có cảm giác gì?  Nghiên cứu định lượng Sau khi nghiên cứu định tính tổng hợp thông tin thu thập được, thiết kế bảng câu hỏi định lượng. Bảng câu hỏi này được thiết kế theo dạng câu hỏi đóng. Kế tiếp là tiến hành phỏng vấn thử 3 – 5 khách hàng để biết được:  Đáp viên có hiểu câu hỏi không?  Các câu hỏi có thu đủ thông tin cần thu hay không?  Các câu hỏi có gây khó khăn cho đáp viên hay không? Sau khi tiến hành phỏng vấn thử ta thấy có một số câu hỏi cần điều chỉnh. Do vậy, ta tiến hành điều chỉnh thang đo và nội dung cho bảng câu hỏi định lượng như sau: Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 39 Lần đầu Điều chỉnh Câu 4: Tại sao anh/chị đến cửa hàng của công ty mua sản phẩm, xin cho biết lý do.(Nếu chọn 1-4 thì tiếp câu 8, nếu chọn 5 thì tiếp câu 5) 1. Do người quen giới thiệu 2. Có quan hệ thân thiết với chủ cửa hàng công ty. 3.Do tin tưởng vào uy tín công ty. 4. Do ngẫu nhiên 5. Do được nhân viên tiếp thị của công ty giới thiệu về sản phẩm Q4: Tại sao anh/chị đến cửa hàng công ty mua sản phẩm, xin cho biết lí do. (Nêu trong câu 3) 1. Do người quen giới thiệu 2. Có quan hệ thân thiết với chủ cửa hàng công ty. 3. Do tin tưởng vào uy tín công ty. 4. Do ngẫu nhiên 5. Do được nhân viên tiếp thị của công ty giới thiệu về sản phẩm Câu 5: Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của anh/chị về nhân viên tiếp thị của công ty về các yếu tố? (Với: 1.Không tốt; 2.Trung bình; 3.Khá; 4.Tốt; 5.Rất tốt) Đánh giá Yếu tố 1 2 3 4 5 Linh hoạt, năng động Khả năng cung cấp thông tin Khả năng tư vấn Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của anh/chị về các yếu tố sau: Yếu tố Đánh giá Chăm sóc khách hàng Không tận tình 1 2 3 4 5 6 Rất tận tình Cách phục vụ Không tốt 1 2 3 4 5 6 Rất tốt Bố trí sản phẩm Không hài lòng Q7. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các ý kiến trong năm mức độ được quy ước sau: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Tương đối đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 8. Nhân viên của công ty An phát luôn phục vụ kịp thời (bảo trì, sữa chữa) 1 2 34 5 9. Nhân viên tiếp thị của công ty An phát rất năng động, linh hoạt 1 2 34 5 10. Nhân viên tiếp thị của công ty An phát có khả năng cung cấp thông tin tốt12345 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 40 1 2 3 4 5 6 Rất hài lòng Giá Rẻ 1 2 3 4 5 6 Đắt Khuyến mãi Không hài lòng 1 2 3 4 5 6 Rất hài lòng Câu 19: Nếu có chương trình quảng cáo, khuyến mãi đó của công ty có thích hoặc có thu hút hoặc tạo sự chú ý cho anh/chị không? Anh/ chị vui lòng cho biết ý kiến: Thính thú 1 2 3 4 5 Sự chú ý 1 2 3 4 5 Sự hài lòng 1 2 3 4 5 Q7. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các ý kiến trong năm mức độ được quy ước sau: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Tương đối đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 11. Anh/chị có thấy chương trình quảng cáo của công ty An Phát 1 2 34 5 12. Anh/chị rất thích chương trình quảng cáo của công ty An Phát 1 2 34 5 13. Chương trình quảng cáo của công ty An Phát rất hấp dẫn 1 2 34 5 14. Anh/chị biết chương trình khuyến mãi của công ty An Phát 1 2 34 5 15. Anh/chị rất thích chương trình khuyến mãi của công ty An Phát 1 2 34 5 16. Chương trình khuyến mãi của công ty An Phát rất hấp dẫn 1 2 34 5 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 41 Câu 16:Xin anh/chị cho biết, yếu tố nào tác động nhất đến sự quyết định lựa chọn khi có nhu cầu mua sản phẩm máy điều hòa không khí?(xếp thứ tự ưu tiên tứ 1-6) Thương hiệu uy tín  Giá rẻ  Khuyến mãi, quảng cáo  Người thân giới thiệu  Chất lượng, mẫu mã  Có quan hệ thân quen với nơi lựa  chọn mua Q8.Xin anh/chị cho biết, yếu tố nào tác động nhất đến sự quyết định lựa chọn khi có nhu cầu mua sản phẩm máy điều hòa không khí?(xếp thứ tự ưu tiên từ 1-6: yếu tố tác động nhất xếp ưu tiên 1) Thương hiệu uy tín _____ Giá rẻ _____ Khuyến mãi, quảng cáo _____ Người thân giới thiệu _____ Chất lượng, mẫu mã _____ Có quan hệ thân quen với nơi lựa _____ chọn mua Câu 21: Anh/chị vui lòng cho biết hình thức khuyến mãi nào anh/chị thích và thu hút sự chú ý của anh/chị?(xếp thứ tự ưu tiên tứ 1-6) Giảm giá tỷ lệ phần trăm  Giảm công thợ lắp đặt  Tặng vật tư phụ kèm theo máy  Kèm tặng phẩm  Quay số trúng thưởng  Bốc thăm trùng thưởng  Q11. Anh/chị vui lòng cho biết hình thức khuyến mãi nào anh/chị thích và thu hút sự chú ý của anh/chị?(xếp thứ tự ưu tiên tứ 1-6: yếu tố tác động nhất xếp ưu tiên 1) Giảm giá tỷ lệ phần trăm _____ Giảm công thợ lắp đặt _____ Tặng vật tư phụ kèm theo máy _____ Kèm tặng phẩm _____ Quay số trúng thưởng _____ Bốc thăm trùng thưởng _____ 4.4.2. Nghiên cứu chính thức Nghiên cứu chính thức được tiến hành bằng nghiên cứu định lượng. Bảng câu hỏi định lượng này được hình thành sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi hoàn thiện có được. Tiến hành điều chỉnh cả nội dung và thang đo được sử dụng trong bảng câu hỏi. Giúp cho đáp viên dễ dàng trả lời và hiểu câu hỏi của phỏng vấn viên đưa ra. Nghiên cứu chính thức được tiến hành bằng cách phỏng vấn chính thức với thang đo, phương pháp thu thập dữ liệu và cỡ mẫu cùng với phương pháp chọn mẫu đã chọn. 4.5. Thang đo Để bảng câu hỏi hoàn chỉnh, sử dụng đúng thang đo và lấy đúng thông tin cần lấy, thì ta cần đặt các giả thuyết đi kèm với các thang đo đó. Như vậy, chúng sẽ cho kết quả khách quan và tương đối chính xác hơn.  Thang đo biểu danh: được sử dụng cho viêc nhận dạng, xếp tên sản phẩm, phẩm chất cho việc sử dụng của khách hàng. Sử dụng cho câu Q1, Q2, Q3, Q4, Q5, Q6, Q9, Q10. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 42 Q1: Khi mua thì trong gia đình anh/chị ai là người quyết định? (ví dụ: tôi là vợ/mẹ trong gia đình) ... Q2. Anh/chị xin cho biết, trong gia đình đã có những vật dụng nào?(có thể chọn nhiều lựa chọn) 1. Tivi 3. Tủ lạnh 5. Đầu VCD-DVD 7. Máy vi tính 2. Máy giặt 4. Xe máy 6. Máy nước nóng 8. Điện thoại di động Q3. Anh/chị có đang sử dụng máy điều hoà không khí không? Nếu có, xin cho biết anh/chị mua của cửa hàng nào? 1. Có -> tiếp câu 5 2. Không -> tiếp câu 4 Tên cửa hàng: ... Q4. Vậy trong tương lai anh/chị có dự định sử dụng máy điều hòa không? 1. Có -> tiếp tục 2. Không -> tạm ngưng Q5. Vì sao anh/chị chọn mua máy điều hoà không khí ở nơi đó? (nêu trong câu 3). 1. Do người quen giới thiệu 2. Có quan hệ thân thiết với chủ cửa hàng công ty 3. Do tin tưởng vào uy tín công ty 4. Do ngẫu nhiên 5. Do được nhân viên tiếp thị của công ty giới thiệu về sản phẩm Q6. Vì sao anh/chị không chọn mua máy điều hoà không khí ở nơi khác? 1. Do không tin tưởng 2. Do sở thích 3. Do ngẫu nhiên 4. Do không hài lòng chất lượng, mẫu mã 5. Do sự chênh lệch giá Q9. Mặt hàng máy điều hòa không khí có sự chênh lệch về giá, xin vui lòng cho biết anh/chị dựa vào yếu tố nào để quyết định lựa chọn mua hàng ?(có thể chọn nhiều lựa chọn) 1. Thương hiệu mạnh 2. Uy tín của công ty 3. Quan hệ thân thiện quen biết 4. Người thân giới thiệu 5. Sở thích (thích ở đâu thì đến đó) Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 43 Q10. Theo anh/chị, chương trình quảng cáo nào anh/chị thích và thu hút sự chú ý của anh/chị ? (có thể chọn nhiều lựa chọn) 1. Phát tờ rơi trong một đợt nhất định 2. Mẫu quảng cáo được đính kèm vào các tờ báo: thể thao, kinh tế, .. 3. Mẫu quảng cáo được đính kèm vào các tờ quảng cáo của siêu thị Metro 4. Buổi quảng cáo trực tiếp tại cửa hàng của công ty 5. Treo băng rol, pano ngoài trời 6. Phòng trưng bày sản phẩm  Thang đo xếp hạng thứ tự: là kỹ thuật thang đo so sánh đòi hỏi người trả lời xếp hàng nhiều đối tượng dựa vào tiêu chuẩn nào đó. Sử dụng cho câu Q8, Q11. Q8.Xin anh/chị cho biết, yếu tố nào tác động nhất đến sự quyết định lựa chọn khi có nhu cầu mua sản phẩm máy điều hòa không khí?(xếp thứ tự ưu tiên từ 1-6: yếu tố tác động nhất xếp ưu tiên 1) Thương hiệu uy tín _____ Giá rẻ _____ Khuyến mãi, quảng cáo _____ Người thân giới thiệu _____ Chất lượng, mẫu mã _____ Có quan hệ thân quen với nơi lựa chọn mua _____ Q11. Anh/chị vui lòng cho biết hình thức khuyến mãi nào anh/chị thích và thu hút sự chú ý của anh/chị?(xếp thứ tự ưu tiên tứ 1-6: yếu tố tác động nhất xếp ưu tiên 1) Giảm giá tỷ lệ phần trăm _____ Giảm công thợ lắp đặt _____ Tặng vật tư phụ kèm theo máy _____ Kèm tặng phẩm _____ Quay số trúng thưởng _____ Bốc thăm trùng thưởng _____  Thang đo Likert: được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu marketing cũng để lấy ý kiến của khách hàng về mức độ đồng ý cho đến không đồng ý. Sử dụng cho câu Q12. Q12. Nếu công ty An Phát có thể tạo được niềm tin vào thương hiệu của công ty đối với anh/chị (như đáp ứng nhu cầu, mong muốn của anh/chị như uy tín, chất lượng, chương trình quảng cáo, khuyến mãi mà anh/chị thích), Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về các yếu sau: Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 44 Ý kiến Yếu tố Có Chưa biết Không Nhớ thương hiệu công ty Nhớ đến đầu tiên khi có nhu cầu Tin tưởng thương hiệu công ty Quyết định lựa chọn sản phẩm công ty Trung thành thương hiệu công ty  Thang đo thứ tự: để đo lường về thái độ, ý kiến, sự chấp nhận hoặc thị hiếu của khách hàng một cách tương đối. Sử dụng cho câu Q7. Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Tương đối đồng ý Hoàng toàn đồng ý 1 2 3 4 5 Để đánh giá thái độ người tiêu dùng về thương hiệu thì cần đo lường các yếu tố: sự nhận biết thương hiệu, xu hướng hành vi của người tiêu dùng và cảm tình của người tiêu dùng với thương hiệu. Và các giả thuyết được đặt ra để đo lường các yếu tố trên như sau: H1: Nếu mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu của công ty tăng thì khả năng quyết định lựa chọn sản phẩm của công ty sẽ tăng. Giả thuyết này dùng để đo lường sự nhận biết của người tiêu dùng, được đặt ra trong bảng câu hỏi là: Sự nhận biết thương hiệu 1. Anh/chị biết cửa hàng công ty An Phát 2. Anh/chị có thể nhận biết thương hiệu, logo của công ty An Phát 3. An Phát là công ty có kinh doanh sản phẩm máy điều hòa không khí Giả thuyết thứ hai, thứ ba, thứ tư và thứ năm dùng để đo lường cảm tình của người tiêu dùng với thương hiệu. Trong yếu tố cảm tình này được chia ra làm ba yếu tố là sự thích thú, chất lượng cảm nhận và thái độ với chiêu thị. Các giả thuyết (H1, H2)được đặt ra là: H2: Nếu khách hàng thích công ty hay thích dùng sản phẩm của công ty thì khả năng lựa chọn của khách hàng đối với sản phẩm công ty sẽ tăng. Các câu hỏi được đặt ra trong bảng câu hỏi để trả lời hai giả thuyết này là: Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 45 Sự thích thú 4. Anh/chị thích và có cảm tình tốt với công ty An Phát 5. Anh/chị thích dùng máy điều hòa không khí của công ty An Phát Và tiếp theo là các câu hỏi cho thành phần chất lượng cảm nhận trong thành phần cảm tình với thương hiệu của thái độ khách hàng: Chất lượng cảm nhận 6. Khi mua sắm tại cửa hàng công ty An Phát rất thoải mái, dễ lựa chọn 7. Vị trí cửa hàng công ty An Phát rất thuận tiện cho việc mua sắm 8. Nhân viên của công ty An phát luôn phục vụ kịp thời (bảo trì, sữa chữa) 9. Nhân viên tiếp thị của công ty An phát rất năng động, linh hoạt 10. Nhân viên tiếp thị của công ty An phát có khả năng cung cấp thông tin tốt H3: Nếu công ty tiến hành quảng cáo, khuyến mãi mà không đến được với khách hàng thì khách hàng sẽ không biết, nhớ về thương hiệu của công ty và sự cảm nhận về chất lượng của họ về thương hiệu công ty cũng sẽ giảm. Các câu hỏi được đặt ra trong bảng câu hỏi để trả lời hai giả thuyết này là: Thái độ với chiêu thị 11. Anh/chị có thấy chương trình quảng cáo của công ty An Phát 12. Anh/chị rất thích chương trìn...i đợt cách nhau khoảng 3 tháng. Đồng thời, kết hợp phát tờ rơi với tiếp thị và sữa chữa, bảo trì máy; tức là khi tiếp thị, giao hàng, bảo trì, sữa chữa đều sử dụng tờ rơi này tặng cho khách hàng nhằm quảng bá thương hiệu và giảm bớt chi phí, số đợt phát tờ rơi. Cách này rất tốt cho quảng bá thương hiệu công ty nếu công ty thực hiện chăm sóc phục vụ tốt cho khách hàng. Vì khi khách hàng hài lòng sự tận tình chăm sóc và phục vụ nhanh chóng thì họ có thể sẽ giới thiệu cho gia đình, bạn bè của họ, lúc ấy các tờ rơi được tặng cho khách sẽ rất giúp cho công ty. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 82 Ngoài ra, tiến hành thực thực hiện phòng trưng bày theo một phong cách riêng, tích cách riêng. Định hướng của công ty sẽ mở phòng trưng bày chuyên về sản máy điều hòa của hãng AIKIBI. Công ty cần tiến hành một số hình thức quảng cáo để quảng bá thương hiệu như treo pano như trên, phát tờ rơi và hoạt động nhỏ tại phòng trưng bày (hát nhạc, dùng đèn chiếu sáng ) nhằm tăng sự nhận biết của khách hàng, tặng quà, tặng phẩm . Trước 3 ngày khai trương phòng trưng bày, công ty nên phát tờ rơi trước bằng hình thức kẹp vào các tờ báo thường ngày tại các sạp báo và treo pano. Ngoài ra, phòng trưng bày cần thiết kế theo một phong cách riêng, tính cách thương hiệu của công ty. Công ty nên chọn một phong cách riêng như về màu sắc – màu xanh dương, cách bày trí phù với tích cách riêng của công ty “ Chuyên nghiệp và an lành”. Bằng cách đồng nhất màu sắc trang trí giữa cửa hàng ở trụ sở chính, phòng trưng bày và sự đồng nhất về đồng phục của nhân viên. Tất cả đều theo một màu thống nhất – màu xanh dương. Về khuyến mãi, quảng cáo, trong thời gian này với tình hình thời tiết không có lợi cho kinh doanh của công ty mà nhu cầu sử dụng máy lạnh cũng không có thì việc quảng cáo, khuyến mãi chỉ thực hiện nhằm nhắc nhở, làm cho người tiêu dùng biết đến công ty nhiều hơn để tạo thuận lợi cho thời kỳ kinh doanh tăng, nhu cầu tăng (thời tiết nóng lên). Theo khảo sát thì công ty cần khuyến mãi với hình thức giảm giá mà khách hàng thích nhất và tặng vật tư kèm theo máy. Đối với những hãng không tặng vật tư kèm theo máy thì tiến hành giảm giá và ngược lại. Còn với quảng cáo thì công ty có thể thực hiện treo pano ngoài trời. Công ty đã thực hiện hình thức này chưa đạt hiệu quả, chưa đến khách hàng và đây lại là hình thức quảng cáo được khách hàng thích nhất, có tỷ lệ chiếm cao nhất. Do vậy, công cần phải cải thiện hơn, công ty nên treo những khu vực mà khách hàng của công ty đang trung tập vào ngoài những khu vực dễ thấy, chẳng hạn như trường học – nơi phụ huynh đưa đón con em đi học, trong lúc chờ đợi họ sẽ có thời gian đọc pano ấy, các trụ đèn giao thông, gần các nơi như ngân hàng, tiệm vàng, nơi tập trung các hộ mua bán ( đường Nguyễn Trãi, chợ tập trung nhiều tiện vàng)... Bên cạnh đó, trên pano quảng cáo cần phải có logo và tên công ty sao cho dễ thấy nhất nhằm tăng khả năng nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu của công ty. Ngoài khu vực nêu trên, công ty cần treo tại công ty, nơi đây là nơi khách hàng ngoài việc thấy pano quảng cáo thì khách hàng có thể thấy cả cửa hàng trưng bày sản phẩm của công ty. Và pano cũng thực hiện theo phong cách riêng của công ty, có thể chọn màu xanh dương theo logo thương hiệu làm phong cách riêng cho công ty. Về tiếp thị, nhân viên tiếp thị trực tiếp từng nhà cần xem xét để chọn khách hàng tiếp thị và cần phải biết cách tiếp cận khách hàng như: Giới thiệu về công ty trước chứng minh là nhân viên của công ty thật sự để khách hàng an tâm và mới có hứng thú nghe tiếp (do khách hàng có tâm sợ nhân viên “ma” và họ sợ bị “lừa”). Đặc biệt, luôn giới thiệu tên công ty trước tiên và là lời chào với khách, chẳng hạn như: “Chào anh/chị, em là nhân viên của công ty An Phát chuyên kinh doanh máy điếu hòa tại Long Xuyên, em xin ”. Giới thiệu chương trình khuyến mãi (nếu có) trước khi giới thiệu sản phẩm. Nhân viên tiếp thị nên có bảng tên khi tiếp thị cho khách nhằm thể hiện sự chuyên nghiệp của công ty, khách hàng tin tưởng hơn sẽ dễ tiếp cận được khách hàng. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 83 Công ty cần khắc phục tình trạng thiếu cataloges phục vụ cho tiếp thị, điều này rất ảnh hưởng đến việc tiếp thị của nhân viên. Và cần phải có bảng giá sợ bộ về các loại cơ bản (máy nhỏ, một số hãng thường sử dụng nhiều nhất ..) và trên bàng giá cần ghi rõ dùng trong khoảng thời gian nào nhất định do sản phẩm này không ổn định về giá. Do vậy, bảng giá công ty cần cập nhật liên tục và kịp thời thay đổi giúp cho việc tiếp thị thực hiện tốt hơn. Vì yếu tố này thông thường khách hàng rất quan tâm khi đang có nhu cầu và ghi rõ thời gian giúp công ty cạnh tranh kịp thời với các cửa hàng khác. Công ty nên có buổi huấn luyện sơ bộ cho nhân viên tiếp thị về cách sắp xếp tờ rơi để tiếp thị và các thông tin cần được tiếp thị. Tuy đây chỉ là vấn đề nhỏ nhưng thường các nhân viên đều không quan tâm, gây cho khách hàng khó chịu và không muốn nghe nữa. Biết cách sắp xếp trình tự các thông tin hay tờ rơi về sản phẩm cũng như bảng giá giúp nhân viên tiếp thị một cách dễ dàng, nhanh chóng, có thể giới thiệu được hết tất cả sản phẩm và tạo cho khách hàng cảm nhận sự chuyên nghiệp của công ty, góp phần làm tăng niềm tin, hình ảnh công ty trong lòng khách hàng.  Đối với nhân viên: tất cả nhân viên của công ty, nhất là nhân viên kỹ thuật phải có đeo bảng tên và trên bảng tên có logo thương hiệu công ty, tên nhân viên và chức vụ khi thực hiện công việc. Ngoài nhân viên ở trụ sở và cả ở phòng trưng bày, nhân viên tiếp thị, nhân viên phát tờ rơi đều phải đồng bộ hình thức trên, đặc biệt đồng nhất về đồng phục – màu xanh dương đã chọn ở trên. Để tạo niềm tin đối với khách hàng và thể hiện phong cách chuyên nghiệp của công ty. Đây là hết sức cần thiết để thể hiện tính chuyên nghiệp của công ty. Đối với chiến lược lâu dài: Theo tôi, trong bốn chiến lược khả thi, công ty có thể áp dụng chiến lược phát triển thị trường qua một số giải pháp như sau: Trước tiên, công ty tập trung vào thị trường TPLX tạo danh tiếng cho công ty sau đó mới phân phối về các vùng lân cận trong tỉnh An Giang. Nếu ta phân phối khắp trãi mà không đánh vào một thị trường nhất định thì sẽ gây khó khăn nhiều cho các đại lý cấp dưới dẫn đến kinh doanh không hiệu quả. Bời vì, thông thường các đại lý cấp dưới họ không đủ khả năng cho các hoạt động quảng cáo, quáng bá sản phẩm và nhất là mặt hàng máy điều hòa này là của hãng mới (AIKIBI) chưa ra mắt thị trường bao lâu, chưa có uy tín so với các hãng khác. Và TPLX cũng là nơi mà nhiều người ở những vùng lân cận tập trung về đây để giao dịch mua bán. Do vậy, công ty cần tạo danh tiếng cho thương hiệu công ty và cả thương hiệu của sản phấm mới nhằm tạo lòng tin với khách hàng, nhiều người biết đến nó thì việc phân phối về các vùng khác sẽ dễ dàng hơn. Công ty cần xây dựng một tính đồng bộ về tính cách, phong cách như thống nhất một màu sắc có thể chọn màu xanh dương theo màu logo thương hiệu và đồng phục của nhân viên. Tất cà các kênh đều thực hiện theo một cách thống nhất và theo tích cách “Chuyên nghiệp và an lành”. Ngoài ra công ty có thể dùng chiến lược kết hợp “kéo” và “đẩy” kích cầu thương hiệu đối với các kênh, chẳng hạn như: Chiết khấu cao: định rõ mức chiết khấu cho mặt hàng hoặc doanh thu nhằm khích thích họ có hứng thú với mặt hàng này và khích thích họ làm tốt trong khâu tiêu thụ. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 84 Trợ cấp trưng bày: cho họ thấy ưu đãi có lợi để khuyến khích họ tham gia, đặc biệt khích lệ việc đồng nhất cách trưng bày tại tất cả các kênh như cách bày trí sản phẩm, cách phục vụ tạo nét riêng cho thương hiệu để người tiêu dùng có thể nhận biết đó là khu vực dành riêng cho sản phẩm của công ty An Phát, của hãng AIKIBI. Hướng dẫn kênh cách thu hút khách hàng: công ty có đợt khuyến mãi của công ty đưa xuống kênh giúp họ bán hàng tốt hơn giảm bớt tâm lý kênh sẽ không bán được hàng do mặt hàng mới và cách phục vụ kịp thời, nhanh chóng. Bên cạnh đó, công ty cần có phương pháp tiếp cận nhà phân phối, công ty cần giảm sự lệ thuộc vào trung gian, môi giới, cần lập hệ thống riêng để các kênh đại lý có thể trực tiếp liên lạc với công ty và nhất là khách hàng. Vì vậy, công ty cần thiết lập đường dây điện thoại riêng miễn phí dành cho đại lý và khách hàng khi đặt hàng, góp ý hay có khiếu nại đến công ty. Điều này rất cần thiết có thể giảm dần số lượng nhân viên bán hàng, khích thích đại lý và khách hàng tham gia đóng góp ý kiến cho sự hoàn thiện của công ty. 7.5/ Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo: Xây dựng thương hiệu, là một đề tài rất lớn, cần phải thực hiện nhiều nghiên cứu khác và tiến trình xây dựng nhiều bước cần thực hiện từng bước một. Do vậy, đề tài chỉ thực hiện được một khía cạnh trong xây dựng thương hiệu là nghiên cứu thái độ khách hàng và đánh giá sơ bộ hoạt động marketing của công ty. Đề tài chỉ tập trung vào một trong bốn P của marketing-mix là chiến lược chiêu thị. Do vậy, đề tài chưa bao quát toàn bộ thực trạng công ty, giải pháp còn nêu được cách thức thực hiện cụ thể và còn nhiều sai xót. Và số lượng mẫu thực hiện khảo sát không lớn, các ý kiến thu được có thể không đại diện cho tòan thể người tiêu dùng. Các vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo trong vấn đề xây dựng thương hiệu cho công ty An Phát là: nghiên cứu ý kiến khách hàng về tên, logo thương hiệu; thử nghiệm thương hiệu trên thị trường và xây dựng chiến lược thương hiệu. Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO Hùynh Văn Thanh – Những nguyên lý tiếp thị - Nhà xuất bản Thống kê. Nghiên cứu khoa học Marketing ứng dụng mô hình trúc tuyến tính SeM – Nhà xuất bản Đại Học TP.HCM Nguyễn Hồng Thảo DH4KN2.2007.Nghiên cứu thái độ cảu học sinh phổ thông đối với trung tâm NIIT ANGIMEX. Khóa luận tốt nghiệp đại học An Giang. Nguyễn Trần Hiệp – Thương hiệu và sự phát triển của doanh nghiệp.Nhà xuất bản Lao Động và Xã Hội. Philip Kotler.2007.Tiếp thị phá cách, kỹ thuật mới để tìm kiếm những ý tưởng đột phá.Nhà xuất bản Trẻ thời báo Sài Gòn. Ts.Dương Ngọc Dũng, Ts Phan Đình Quyền.2006.Định vị thương hiệu.Nhà xuất bản Thống Kê. Ts.Lưu Thanh Đức Hải.2007.Bài giảng nghiên cứu marketing ứng dụng trong các ngành sản xuất. Ts.Lưu Thanh Đức Hải.Quản trị tiếp thị, công cụ hoạch định chiến lược Marketing ở Việt Nam. Ts.Lý Quí Trung.Xây Dựng Thương Hiệu Dành Cho Doanh Nhân Việt Nam Đương Thời. Nhà xuất bản Trẻ. Ts.Trương Đình Chiến.2006.Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và thực triển.Nhà xuất bản Thống Kê. Ts.Vũ Trọng Hùng,Ts.Phan Đình Quyền.2005.Marketing định hướng vào khách hàng.Nhà xuất bản Đồng Nai. Các trang Web tham khảo: Tài chính Việt Namwww.taichinhvietnam.com Hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam: www.veia.org.vn Báo tuổi trẻ: www.tuoitre.com.vn Báo sài gòn giải phóng: www.sggp.org.vn Báo lao động: www.laodong.com.vn Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư: www.itpc.hochiminhcity.gov.vn Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 86 Phục lục Phục lục 1: Bảng câu hỏi định tính BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH Câu 1: Xin Anh/chị vui lòng cho biết yếu tố nào tác động đến sự quyết định lựa chọn công ty của anh/chị để mua sắm? Câu 2: Vì sao anh/chị thích mua tại cửa hàng của công ty An Phát? Câu 3: Khi mua sắm tại cửa hàng của công ty tạo cảm giác gì cho anh/chị? Câu 4: Mặt hàng máy điều hòa không khí thường xuyên biến động giá, vậy anh/chị dựa vào yếu tố nào để quyết định mua? Câu 5: Anh/chị có biết chương trình quảng cáo, khuyến mãi nào cảu công ty? Câu 6: Thích chương trình quảng cáo nào? Câu 8: Anh/chị xin cho biết, nhân viên tiếp thị của công ty như thế nào? Câu 9: Anh/chị xin cho biết chương trình tiếp thị gây cảm giác gì cho anh/chị? Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 87 Phục lục 2: Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng PHIẾU THĂM DÒ NGƯỜI TIÊU DÙNG Xin chào, Tôi tên Hồ Thị Thanh Thảo, là sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh của trường Đại Học An Giang, hiện tôi đang thực tập tại công ty TNHH cơ – điện lạnh và xây dựng An Phát. Tôi đang tiến hành nghiên cứu thị trường khảo sát ý kiến đánh giá của người tiêu dùng về hoạt động quảng bá sản phẩm máy điều hòa không khí (máy lạnh) của công ty tại thành phố Long. Vì vậy, tôi xin lấy ý kiến anh/chị bằng một số câu hỏi dưới đây. Rất mong nhận được sự trả lời của anh/chị. Xin chân thành cảm ơn! Q1. Khi mua thì trong gia đình anh/chị ai là người quyết định?(ví dụ: tôi là vợ/mẹ trong gia đình) ... Q2. Anh/chị xin cho biết, trong gia đình đã có những vật dụng nào?(có thể chọn nhiều lựa chọn) 1. Tivi 3. Tủ lạnh 5. Đầu VCD-DVD 7. Máy vi tính 2. Máy giặt 4. Xe máy 6. Máy nước nóng 8. Điện thoại di động Q3. Anh/chị có đang sử dụng máy điều hoà không khí không? Nếu có, xin cho biết anh/chị mua của cửa hàng nào? 1. Có -> tiếp câu 5 2. Không -> tiếp câu 4 Tên cửa hàng: ... Q4. Vậy trong tương lai anh/chị có dự định sử dụng máy điều hòa không? 1. Có -> tiếp tục 2. Không -> tạm ngưng Q5. Vì sao anh/chị chọn mua máy điều hoà không khí ở nơi đó (nêu trong câu 3). 1. Do người quen giới thiệu 4. Do ngẫu nhiên 2. Có quan hệ thân thiết với chủ cửa hàng công ty. 5. Do được nhân viên tiếp 3. Do tin tưởng vào uy tín công ty. thị của công ty giới thiệu về sản phẩm Q6. Và vì sao anh/chị không chọn mua máy điều hoà không khí ở nơi khác? 1. Do không tin tưởng 3. Do ngẫu nhiên 5. Do không hài lòng chất 2. Do sở thích 4. Do sự chênh lệch giá lượng, mẫu mã Q7.Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các ý kiến trong năm mức độ được quy ước sau: Hoàn toàn Không Trung Tương Hoàn Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 88 không đồng ý đồng ý hòa đối đồng ý toàn đồng ý 1 2 3 4 5 1. Anh/chị biết cửa hàng công ty An Phát 1 2 3 4 5 2. Anh/chị có thể nhận biết thương hiệu, logo của công ty An Phát 1 2 3 4 5 3. An Phát là công ty có kinh doanh sản phẩm máy điều hòa không khí 1 2 3 4 5 4. Anh/chị thích và có cảm tình tốt với công ty An Phát 1 2 3 4 5 5. Anh/chị thích dùng máy điều hòa không khí của công ty An Phát 1 2 3 4 5 6. Khi mua sắm tại cửa hàng công ty An Phát rất thoải mái, dễ lựa chọn 1 2 3 4 5 7. Vị trí cửa hàng công ty An Phát rất thuận tiện cho việc mua sắm 1 2 3 4 5 8. Nhân viên của công ty An phát luôn phục vụ kịp thời (bảo trì, sữa chữa) 1 2 3 4 5 9. Nhân viên tiếp thị của công ty An phát rất năng động, linh hoạt 1 2 3 4 5 10. Nhân viên tiếp thị của công ty An phát có khả năng cung cấp thông tin tốt 1 2 3 4 5 11. Anh/chị có thấy chương trình quảng cáo của công ty An Phát 1 2 3 4 5 12. Anh/chị rất thích chương trình quảng cáo của công ty An Phát1 2 3 4 5 13. Chương trình quảng cáo của công ty An Phát rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 14. Anh/chị biết chương trình khuyến mãi của công ty An Phát 1 2 3 4 5 15. Anh/chị rất thích chương trình khuyến mãi của công ty An Phát 1 2 3 4 5 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 89 16. Chương trình khuyến mãi của công ty An Phát rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 17. Trong gia đình đã có đủ các vật dụng tiện nghi nên sẽ có nhu cầu mua thêm máy lạnh (nêu ở câu 2 như tivi, tủ lạnh, máy giặt ..) 1 2 3 4 5 18. Do tình hình thời thiết ngày càng nóng nhiều hơn nên sẽ có nhu cầu mua máy lạnh 1 2 3 4 5 19. Anh/chị sẽ mua máy lạnh vì thích sử dụng máy lạnh 1 2 3 4 5 Q8.Xin anh/chị cho biết, yếu tố nào tác động nhất đến sự quyết định lựa chọn khi có nhu cầu mua sản phẩm máy điều hòa không khí?(xếp thứ tự ưu tiên từ 1-6: yếu tố tác động nhất xếp ưu tiên 1) Thương hiệu uy tín _____ Giá rẻ _____ Khuyến mãi, quảng cáo _____ Người thân giới thiệu _____ Chất lượng, mẫu mã _____ Có quan hệ thân quen với nơi lựa chọn mua _____ Q9. Mặt hàng máy điều hòa không khí có sự chênh lệch về giá, xin vui lòng cho biết anh/chị dựa vào yếu tố nào để quyết định lựa chọn mua hàng ?(có thể chọn nhiều lựa chọn) 1. Thương hiệu mạnh 2. Uy tín của công ty 3. Quan hệ thân thiện quen biết 4. Người thân giới thiệu 5. Sở thích (thích ở đâu thì đến đó) Q10. Theo anh/chị, chương trình quảng cáo nào anh/chị thích và thu hút sự chú ý của anh/chị ? (có thể chọn nhiều lựa chọn) 1. Phát tờ rơi trong một đợt nhất định 2. Mẫu quảng cáo được đính kèm vào các tờ báo: thể thao, kinh tế, .. 3. Mẫu quảng cáo được đính kèm vào các tờ quảng cáo của siêu thị Metro 4. Buổi quảng cáo trực tiếp tại cửa hàng của công ty 5. Treo băng rol, pano ngoài trời 6. Phòng trưng bày sản phẩm Q11. Anh/chị vui lòng cho biết hình thức khuyến mãi nào anh/chị thích và thu hút sự chú ý của anh/chị?(xếp thứ tự ưu tiên tứ 1-6: yếu tố tác động nhất xếp ưu tiên 1) Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 90 Giảm giá tỷ lệ phần trăm _____ Giảm công thợ lắp đặt _____ Tặng vật tư phụ kèm theo máy _____ Kèm tặng phẩm _____ Quay số trúng thưởng _____ Bốc thăm trùng thưởng _____ Q12. Nếu công ty An Phát có thể tạo được niềm tin vào thương hiệu của công ty đối với anh/chị (như đáp ứng nhu cầu, mong muốn của anh/chị như uy tín, chất lượng, chương trình quảng cáo, khuyến mãi mà anh/chị thích), Xin anh/chị vui lòng cho biết ý kiến về các yếu sau: Ý kiến Yếu tố Có Chưa biết Không Nhớ thương hiệu công ty Nhớ đến đầu tiên khi có nhu cầu Tin tưởng thương hiệu công ty Quyết định lựa chọn sản phẩm công ty Trung thành thương hiệu công ty Xin vui lòng cho biết thông tin cá nhân của anh/chị Tên: Giới tính: Địa chỉ khách hàng: ... Mức thu nhập hàng tháng: 1. Dưới 2 triệu 4. Từ 4 triệu – 5 triệu 2. Từ 2 triệu – 3 triệu 5. Từ 5 triệu – 6 triệu 3. Từ 3 triệu – 4 triệu 6. Trên 6 triệu Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị ! Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 91 Phục lục 3: Kết quả phân tích SPSS Q2: Những vật dụng sử dụng trong gia đình. Statistics Tivi Máy giặt Tủ lạnh Xe máy Đầu VCD- DVD Máy nước nóng Máy vi tính Điện thọai di động Valid 90 60 76 87 85 47 76 88 N Missing 0 30 14 3 5 43 14 2 Std. Error of Kurtosis .503 .608 .545 .511 .517 .681 .545 .508 Percentiles 1 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 Q5: Vì sao chọn mua máy điều hoà không khí ở nơi đó? Statistics Do có người giới thiệu Do có quan hệ than thiết với chủ cửa hàng Do tin tưởng uy tín công ty Do ngẫu nhiên Do được nhân viên tiếp thị N Valid 13 2 30 10 5 Missing 77 88 60 80 85 Mean 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 Percentiles 1 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 Q6: Vì sao không chọn mua máy điều hoà ở nơi khác? Statistics Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 92 Do tin tưởng Do sở thích Do ngẫu nhiên Do chênh lệch giá Do không hài lòng chất lượng, mẫu mã N Valid 12 17 10 2 14 Missing 78 73 80 88 76 Std. Error of Kurtosis 1.232 1.063 1.334 1.154 Percentiles 1 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 Q7: Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các ý kiến trong năm mức độ dược qui ước? Biết cửa hàng An Phát Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 12 13.3 13.3 13.3 khong dong y 12 13.3 13.3 26.7 trung hoa 21 23.3 23.3 50.0 tuong doi dong y 21 23.3 23.3 73.3 hoan toan dong y 24 26.7 26.7 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Có thể biết thương hiệu, logo của công ty An Phát Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 30 33.3 33.3 33.3 khong dong y 13 14.4 14.4 47.8 trung hoa 23 25.6 25.6 73.3 tuong doi dong y 13 14.4 14.4 87.8 hoan toan dong y 11 12.2 12.2 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 An phát là công ty có kinh doanh sản phẩm máy điều hòa không khí Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 93 hoan toan khong dong y 14 15.6 15.6 15.6 khong dong y 11 12.2 12.2 27.8 trung hoa 25 27.8 27.8 55.6 tuong doi dong y 23 25.6 25.6 81.1 hoan toan dong y 17 18.9 18.9 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Thích và có cảm tình tốt với công ty An Phát Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 23 25.6 25.6 25.6 khong dong y 9 10.0 10.0 35.6 trung hoa 37 41.1 41.1 76.7 tuong doi dong y 12 13.3 13.3 90.0 hoan toan dong y 9 10.0 10.0 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Thích dùng máy điều hòa không khí của công ty An Phát Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 19 21.1 21.3 21.3 khong dong y 8 8.9 9.0 30.3 trung hoa 38 42.2 42.7 73.0 tuong doi dong y 10 11.1 11.2 84.3 hoan toan dong y 14 15.6 15.7 100.0 Valid Total 89 98.9 100.0 Missing System 1 1.1 Total 90 100.0 Khi mua sắm tại cửa hàng công ty An Phát rất thỏai mái, dễ lựa chọn Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 24 26.7 26.7 26.7 khong dong y 7 7.8 7.8 34.4 trung hoa 23 25.6 25.6 60.0 tuong doi dong y 25 27.8 27.8 87.8 Vali d hoan toan dong y 11 12.2 12.2 100.0 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 94 Total 90 100.0 100.0 Vị trí của cửa hàng công ty An Phát rất thuận tiện cho việc mua sắm Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 23 25.6 25.6 25.6 khong dong y 10 11.1 11.1 36.7 trung hoa 18 20.0 20.0 56.7 tuong doi dong y 30 33.3 33.3 90.0 hoan toan dong y 9 10.0 10.0 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Nhân viên của công ty An Phát luôn phục vụ kịp thờI (bảo trì, sữa chữa) Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 25 27.8 27.8 27.8 khong dong y 7 7.8 7.8 35.6 trung hoa 28 31.1 31.1 66.7 tuong doi dong y 22 24.4 24.4 91.1 hoan toan dong y 8 8.9 8.9 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Nhân viên tiếp thị của công ty An Phát rất năng động, linh hoạt Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent hoan toan khong dong y 27 30.0 30.3 30.3 khong dong y 11 12.2 12.4 42.7 trung hoa 29 32.2 32.6 75.3 tuong doi dong y 10 11.1 11.2 86.5 hoan toan dong y 12 13.3 13.5 100.0 Valid Total 89 98.9 100.0 Missing System 1 1.1 Total 90 100.0 Nhân viên tiếp thị của công ty An Phát có khả năng cung cấp thông tin tốt Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 95 hoan toan khong dong y 28 31.1 31.1 31.1 khong dong y 10 11.1 11.1 42.2 trung hoa 28 31.1 31.1 73.3 tuong doi dong y 15 16.7 16.7 90.0 hoan toan dong y 9 10.0 10.0 100.0 Valid Total 90 100.0 100.0 Có thấy quảng của công ty An Phát Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 29 32.2 32.2 32.2 khong dong y 11 12.2 12.2 44.4 trung hoa 28 31.1 31.1 75.6 tuong doi dong y 12 13.3 13.3 88.9 hoan toan dong y 10 11.1 11.1 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Rất thích quảng cáo của công ty An Phát Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 27 30.0 30.0 30.0 khong dong y 15 16.7 16.7 46.7 trung hoa 27 30.0 30.0 76.7 tuong doi dong y 15 16.7 16.7 93.3 hoan toan dong y 6 6.7 6.7 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Quảng cáo của công ty An Phát rất hấp dẫn Frequenc y Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 32 35.6 36.0 36.0 khong dong y 9 10.0 10.1 46.1 trung hoa 33 36.7 37.1 83.1 tuong doi dong y 8 8.9 9.0 92.1 hoan toan dong y 7 7.8 7.9 100.0 Valid Total 89 98.9 100.0 Missing System 1 1.1 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 96 Total 90 100.0 Biết chương trình khuyến mãi của công ty An Phát Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 27 30.0 30.0 30.0 khong dong y 10 11.1 11.1 41.1 trung hoa 33 36.7 36.7 77.8 tuong doi dong y 9 10.0 10.0 87.8 hoan toan dong y 11 12.2 12.2 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Rất thích chương trình khuyến mãi của công ty An Phát Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 30 33.3 33.3 33.3 khong dong y 10 11.1 11.1 44.4 trung hoa 37 41.1 41.1 85.6 tuong doi dong y 9 10.0 10.0 95.6 hoan toan dong y 4 4.4 4.4 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Chương trình khuyến mãi của công ty An Phát rất hấp dẫn Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 31 34.4 34.4 34.4 khong dong y 10 11.1 11.1 45.6 trung hoa 33 36.7 36.7 82.2 tuong doi dong y 6 6.7 6.7 88.9 hoan toan dong y 10 11.1 11.1 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Trong gia đình đã có đủ các vật dụng tiện nghi nên có nhu cầu mua thêm máy lạnh Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 97 hoan toan khong dong y 5 5.6 5.6 5.6 khong dong y 2 2.2 2.2 7.8 trung hoa 27 30.0 30.0 37.8 tuong doi dong y 26 28.9 28.9 66.7 hoan toan dong y 30 33.3 33.3 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Do tình hình thời tiết ngày càng nóng hơn nên có nhu cầu mua thêm máy lạnh Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 1 1.1 1.1 1.1 khong dong y 1 1.1 1.1 2.2 trung hoa 13 14.4 14.4 16.7 tuong doi dong y 36 40.0 40.0 56.7 hoan toan dong y 39 43.3 43.3 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Sẽ mua máy lạnh vì thích sử dụng máy lạnh Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent hoan toan khong dong y 7 7.8 7.8 7.8 khong dong y 7 7.8 7.8 15.6 trung hoa 26 28.9 28.9 44.4 tuong doi dong y 26 28.9 28.9 73.3 hoan toan dong y 24 26.7 26.7 100.0 Vali d Total 90 100.0 100.0 Q9: Dựa vào đâu để quyết định mua hàng? Statistics Thương hiệu mạnh Uy tín của công ty Quan hệ thân thiện quen biết Người thân giới thiệu Sở thích Valid 57 59 13 7 34 N Missing 33 31 77 83 56 Mean 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 Q10: Chương trình quảng cáo nào thu hút sự chú ý của anh/chị? Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 98 Statistics Phát tờ rơi Mẫu quảng cáo kèm vào tờ báo Mẫu quảng cáo kèm vào tờ quảng cáo của Metro Buổi quảng cáo ttrực tiếp tại cửa hàng Treo băng rol, pano ngoài trời Phòng trưng bày sản phẩm N Valid 24 25 16 32 44 42 Missing 66 65 74 58 46 48 Mean 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 Q12:An phát có thể tạo được niềm tin vào thương hiệu hay không? Statistics nho thuong hieu cong ty nho den dau tien khi co nhu cau tin tuong thuong hieu cong ty quyet dinh lua chon san pham cong ty trung thanh thuong hieu cong ty N Valid 90 90 90 90 90 Missing 0 0 0 0 0 Mean 1.34 1.61 1.63 1.71 1.97 Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Vali d co 62 68.9 68.9 68.9 chua biet 25 27.8 27.8 96.7 khong 3 3.3 3.3 100.0 Total 90 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Vali d co 41 45.6 45.6 45.6 chua biet 43 47.8 47.8 93.3 khong 6 6.7 6.7 100.0 Total 90 100.0 100.0 Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 99 Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Vali d co 36 40.0 40.0 40.0 chua biet 51 56.7 56.7 96.7 khong 3 3.3 3.3 100.0 Total 90 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Vali d co 30 33.3 33.3 33.3 chua biet 56 62.2 62.2 95.6 khong 4 4.4 4.4 100.0 Total 90 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Vali d co 15 16.7 16.7 16.7 chua biet 63 70.0 70.0 86.7 khong 12 13.3 13.3 100.0 Total 90 100.0 100.0 Phục lục 4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty An Phát (2005-2007) BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quảng bá và xây dựng thương hiệu cho công ty TNHH cơ - điện lạnh và xây dựng An Phát SVTH: Hồ Thị Thanh Thảo 100 NĂM STT CHỈ TIÊU 2005 2006 2007 1 Doanh thu thuần 235.213.637 510.647.600 1.768.195.735 2 Giá vốn hàng bán 171.808.145 351.102.203 1.505.559.304 3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 28.194.303 112.205.199 124.492.998 4 Chi phí tài chính 5 Lợi nhuận thuần từ các hoạt động kinh doanh 6 Lãi khác 35.211.189 47.340.198 138.143.433 7 Lỗ khác 8 Tổng lợi nhuận kế toán 35.211.189 47.340.198 138.143.433 9 Các khỏan điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế 10 Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN 35.211.189 47.340.198 138.143.433 11 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 9.859.133 13.255.255 38.680.161 12 Lợi nhuận sau thuế 25.352.056 34.084.943 99.463.272

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_quang_ba_va_xay_dung_thuong_hieu_cho_cong_ty_tnhh_c.pdf
Tài liệu liên quan