Luận văn Phụ lục : Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan sử dụng một số phần mềm dạy học và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm cho phần hóa học vô cơ lớp 9

Ngô Huyền Trân Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA Thành phố Hồ Chí Minh – 2008 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ SAU ĐẠI HỌC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Ngô Huyền Trân Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học Mã số: 60 14 10 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠ

pdf129 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận văn Phụ lục : Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan sử dụng một số phần mềm dạy học và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm cho phần hóa học vô cơ lớp 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA Thành phố Hồ Chí Minh – 2008 Ngô Huyền Trân Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA Thành phố Hồ Chí Minh – 2008 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ SAU ĐẠI HỌC PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN HỌC SINH Trường:…………………………………................ Lớp:……………………………………………….. Tên:……………………………………………….. Các em học sinh thân mến  Bài tập hóa học đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình học tập bộ môn hóa học. Việc sử dụng bài tập dưới hình thức tự luận hay trắc nghiệm khách quan (gọi tắt là trắc nghiệm) đều quan trọng, mỗi hình thức bài tập đều có những ưu nhược điểm, hai hình thức này có thể bổ sung, hỗ trợ nhau trong quá trình dạy và học bộ môn. Theo xu hướng hiện nay, hình thức trắc nghiệm được sử dụng trong các kì thi: thi tốt nghiệp, thi đại học…Vì vậy việc rèn luyện kĩ năng giải bài tập đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình học tập bộ môn. Chính những lí do trên, chúng tôi mong muốn thăm dò ý kiến các em về các hình thức sử dụng bài tập hóa học và các hình thức kiểm tra ở trường phổ thông. Rất mong sự tham gia nhiệt tình của các em học sinh. Sự tham gia nhiệt tình của các em chính là nguồn động lực to lớn, giúp chúng tôi thực hiện tốt đề tài nghiên cứu của mình. Chúc các em luôn đạt kết quả tốt trong học tập và thực hiện được ước mơ của mình. Câu 1: Trong quá trình học tập bộ môn hóa học ở trường THCS, giáo viên cho các em giải bài tập hóa học dưới hình thức nào ? ( Các em hãy đánh dấu X vào các ô dưới đây) MỨC ĐỘ SỬ DỤNG Không Rất ít Thỉnh thoảng Thường xuyên BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 2: Trong quá trình giải bài tập hóa học, các em thích giải bài tập trắc nghiệm hay tự luận? (Các em hãy đánh dấu X vào các ô dưới đây và nêu ý kiến của các em) MỨC ĐỘ YÊU THÍCH Không Bình thường Thích Rất thích BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP TỰ LUẬN Vừa trắc nghiệm vừa tự luận Ý kiến: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngô Huyền Trân 1 Ngô Huyền Trân 2 Câu 3: Trong các đề kiểm tra trên lớp, giáo viên có sử dụng câu hỏi trắc nghiệm hay không? Nếu có số điểm dành cho câu trắc nghiệm thường là bao nhiêu? (Các em hãy đánh dấu X vào các ô dưới đây) CÓ Số điểm câu trắc nghiệm BÀI KIỂM TRA KHÔNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Kiểm tra 15 phút Kiểm tra 1 tiết Câu 4: Bản thân em thích làm bài kiểm tra dưới loại hình nào? (Các em hãy đánh dấu X vào các ô dưới đây và nêu ý kiến của các em) MỨC ĐỘ YÊU THÍCH Không Bình thường Thích Rất thích Kiểm tra trắc nghiệm Kiểm tra tự luận Vừa trắc nghiệm vừa tự luận Ý kiến:..…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Câu 5: Sau khi giải thử một số bài tập trắc nghiệm biên soạn trên phần mềm Violet, một số đề kiểm tra được biên soạn trên phần mềm Emptest, các em có suy nghĩ gì ? (Các em hãy đánh dấu X vào ô trống và ý kiến của các em) MỨC ĐỘ YÊU THÍCH TÁC DỤNG Không Bình thường Thích Rất thích Không Bình thường Đôi chút Vừa phải Nhiều Bài tập trên Violet Ý kiến:…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. MỨC ĐỘ YÊU THÍCH TÁC DỤNG Không Bình thường Thích Rất thích Không Bình thường Đôi chút Vừa phải NhiềuBài tập trên Emptest Ý kiến:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Xin chân thành cám ơn sự tham gia của các em. Chúc các em luôn đạt kết quả tốt trong học tập. Tên GV: ………………………………. Trường: ……………………………….. PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN Theo xu hướng hiện nay, hình thức trắc nghiệm được sử dụng trong các kì thi: thi tốt nghiệp,thi đại học.Vì vậy việc rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình dạy học. Với lí do trên, chúng tôi mong muốn thăm dò ý kiến thầy (cô) về các hình thức sử dụng bài tập hóa học và các hình thức kiểm tra ở trường phổ thông. Rất mong sự tham gia nhiệt tình của thầy (cô). Sự tham gia nhiệt tình của thầy (cô) chính là nguồn động lực to lớn, giúp chúng tôi thực hiện tốt đề tài nghiên cứu của mình. Kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và đạt kết quả tốt trong mọi công việc. Câu 1: Trong quá dạy học môn hóa học ở trường THCS, anh (chị) thường sử dụng bài tập trắc nghiệm hay tự luận ? (Nêu lí do) MỨC ĐỘ SỬ DỤNG Không Rất ít Thỉnh thoảng Thường xuyên BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP TỰ LUẬN Lí do: ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Trong các đề kiểm tra trên lớp, anh (chị) có sử dụng câu hỏi trắc nghiệm hay không? Nếu có số điểm bài làm của học sinh dành cho các câu trắc nghiệm thường là bao nhiêu? CÓ Số điểm câu trắc nghiệm BÀI KIỂM TRA KHÔNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Kiểm tra 15 phút Kiểm tra 1 tiết Anh (chị) có thể nêu lí do cho sự lựa chọn đó. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Anh (chị) có ý kiến gì khi trong môn hóa học: - Hình thức kiểm tra tự luận chuyển thành kiểm tra trắc nghiệm khách quan trong các kì thi ? Thi học kì :……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Thi tốt nghiệp :…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Thi đại học :……………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………… - Nếu hình thức kiểm tra tự luận chuyển thành kiểm tra trắc nghiệm khách quan trong các bài kiểm tra trên lớp, kiểm tra học kì ? ………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………….. Ngô Huyền Trân 1 Ngô Huyền Trân 2 Câu 4: Trong quá trình dạy học, anh (chị) đã từng sử dụng phần mềm nào để thiết kế bài tập trắc nghiệm và đề kiểm tra trắc nghiệm. Nếu có cho biết tên phần mềm mà anh (chị) đã sử dụng. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Câu 5: Anh (chị) đã biết gì về phần mềm Violet và phần mềm trắc nghiệm Emptest ? KHẢ NĂNG SỬ DỤNG VIOLET EMPTEST Không Biết chút ít Thành thạo Không Biết chút ít Thành thạo Ý kiến khác …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Câu 6: Sau khi được hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Emptest và Violet, anh chị hãy cho biết các phần mềm này sẽ hỗ trợ gì cho anh (chị) trong quá trình dạy học ? a/Emptest:………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… b/Violet:………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Câu 7: Anh (chị) có thể so sánh phần mềm trắc nghiệm Emptest với phần mềm trắc nghiệm mà anh (chị) đã từng sử dụng. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Câu 8: Anh (chị) có thể so sánh: cách thiết kế, hiệu ứng trình chiếu bài tập trắc nghiệm trên phần mềm Powerpoint với cách thiết kế, hiệu ứng trình chiếu bài tập trắc nghiệm trên phần mềm Violet. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Xin chân thành cám ơn sự tham gia của quí thầy (cô). PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN Tên GV: ………………………………. Trường: ……………………………….. Theo xu hướng hiện nay, hình thức trắc nghiệm được sử dụng trong các kì thi: thi tốt nghiệp, thi đại học…Vì vậy việc rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và cho học sinh làm quen với hình thức kiểm tra trắc nghiệm đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình dạy học. Với lí do trên, chúng tôi mong muốn thăm dò ý kiến thầy (cô) về hình thức hình thức kiểm tra mà anh (chị) đã thực nghiệm ở trường phổ thông. Rất mong sự tham gia nhiệt tình của thầy (cô). Sự tham gia nhiệt tình của thầy (cô) chính là nguồn động lực to lớn, giúp chúng tôi thực hiện tốt đề tài nghiên cứu của mình. Kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và đạt kết quả tốt trong mọi công việc. Câu 1: Anh (chị) có ý kiến gì về các đề đã cho học sinh kiểm tra: SỐ LƯỢNG CÂU HỎI ĐỘ KHÓ TIỆN ÍCH ĐỀ KIỂM TRA Nhiều Vừa phải Ít Dễ Vừa sức Khó Tiết kiệm Tốn kém 15 phút Trắc nghiệm 1 tiết 15 phút Tự luận 1 tiết Ý kiến khác: ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… .………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Anh (chị) có ý kiến gì về cách chấm bài kiểm tra nghiệm mà anh chị đã thực nghiệm? TIỆN ÍCH ĐỀ KIỂM TRA Tiện lợi Nhanh Bình thường Chậm Khó khăn 15 phút Trắc nghiệm 1 tiết 15 phút Tự luận 1 tiết Ý kiến khác: ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Anh (chị) có ý kiến gì về các phiếu chấm bài trắc nghiệm ? TIỆN ÍCH PHIẾU CHẤM Gọn Dài Tiết kiệm Tốn kém 15 phút 1 tiết Ý kiến khác: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. Câu 4: Anh (chị) có ý kiến gì về dĩa CD bài tập trắc nghiệm giao cho học sinh làm ở nhà ? TIỆN ÍCH HỌC SINH GIÁO VIÊN Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm Bình thường Mất thời gian Tiết kiệm thời gian trên lớp Hỗ trợ việc soạn giáo án điện tử Bình thường Ý kiến khác: …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Xin chân thành cám ơn sự tham gia của quí thầy (cô) Ngô Huyền Trân 3 Trường:……………………................................. Tên GV (HS)…………………………………… PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁOVIÊN VÀ HỌC SINH Bài tập hóa học đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình học tập. Trong quá trình giải các bài tập hóa học, nếu mức độ khó của bài tập phù hợp với chương trình học, nó sẽ giúp ích rất nhiều cho các em học sinh. Chính vì vậy, tác giả rất mong các em giải thử một số bài tập trắc nghiệm sau và mạnh dạn góp ý về chúng. Tác giả rất mong muốn giáo viên và các em học sinh cho ý kiến về các bài tập trắc nghiệm học sinh sẽ giải dưới đây. Sự góp ý mạnh dạn của thầy (cô), các em học sinh sẽ giúp các tác giả biên soạn bài tập trắc nghiệm phù hợp và sát với chương trình hơn. Rất mong sự đóng góp của quí thầy (cô) và các em học sinh. Chúc thầy (cô) và các em luôn đạt nhiều kết quả tốt trong quá trình dạy và học môn hóa học. A. Các em hãy giải một số bài tập trắc nghiệm sau khi học xong học kì I lớp 9: Hãy khoanh tròn vào các phương án đúng trong mỗi câu trắc nghiệm sau: Bài 1 :Cho những oxit sau: SO2, CO2, CaO, MgO, CaO, Na2O, Al2O3, NO, K2O. Những oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với kiềm: (1): SO2, CO, CO2, CaO, Na2O (2): SO2, CO2, N2O5 (3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO (4): Na2O, CaO, K2O (5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O A. (2) (4) B. (1) (2) (3) C. (2) (3) (4) D. (3) (5) Bài 2: Nhận biết các dung dịch muối: FeSO4, Fe2(SO4)3 và FeCl3. Ta có thể dùng cách nào trong các cách sau đây: A.Dùng dung dịch BaCl2 B.Dùng dung dịch BaCl2 và NaOH C.Dùng dung dịch AgNO3 D.Dùng dung dịch NaOH Bài 3:Chọn mẫu tự A hoặc B, C, D sao cho để khi ghép chất ở cột (I) có thể tác dụng được với chất cột (II): Cột (I) Cột (II) 1. Điphotpho pentaoxit tác dụng với: A. a và b B. a C. c D. a, c và d 2. Natri oxit tác dụng được với : A. b B. a C. a và b D. d 3. Dung dịch axit sunfuric tác dụng được với: A. c và d B.c C. B D. a 4. Sắt (III) oxit tác dụng được với: A. a B. b C. c D. b và a a) Nước b) Dung dịch axit HCl c) Dung dịch Ba(OH)2 d) Dung dịch BaCl2 Bài 4: Cho các chất sau: FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3, H2SO4, SO2, FeCl2, CO2, HCl, CuSO4, KNO3, Al, HgO, H3PO4, BaCl2, Al(OH)3. Dãy chất nào sau đây chứa các chất trên phản ứng được với dung dịch NaOH ? A. FeCl 3 , MgCl 2 , CuO, HNO 3 B. H 2 SO 4 , SO 2 , CO 2 , FeCl 3 C. HCl, CuSO4, KNO3, Al(OH)3 D. Al, HgO,H3PO4, BaCl2 Ngô Huyền Trân 1 Ngô Huyền Trân 2 Bài 5: “ Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: - A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phónhg khí hiđro. - C và D kghông có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng. D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng ( theo chiều hoạt động hóa học giảm dần): a/ B, D, C, A b/ B, A, D, C c/ A,B, D, C d/ A, B, C, D Bài 6: Có những khí độc hại sau: H2S, CO2, SO2, Cl2. Có thể dùng những chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất : A. Dung dịch axit HCl B. Nước C. Nước vôi trong D.Dung dịch H2SO4 Bài 7: Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO ở đktc. Mặc khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,8 lít H2 (đktc). Giá trị của m là ? A. 8,3 gam; B. 4,15 gam; C. 4,5 gam; D. 6,95 gam; E. 7 gam Bài 8: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được (m + 62)g muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là : A. (m + 8); B. (m + 16;) C. (m + 4); D.(m + 31) Bài 9: Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm kẽm, đồng, vàng vào dung dịch HCl ccó dư, còn lại 32,5 gam chất rắn không tan. Cũng lấy 45,5 gam hỗn hợp trên đem đốt thì khối lượng tăng 51,9 gam. Thành phần % của hỗn hợp trên lần lượt là: A. 28,57%; 28,13% và 43,3%; B. 28%; 28% và 44%; C. 30%; 30% và 40% ; D. Kết quả khác. Hãy chọn đáp số đúng B. Ý kiến: Câu 1: Sau khi giải các bài tập trên, em hãy cho biết bài tập nào khó, chưa phù hợp với nội dung mà em đã học ở trường phổ thông ? (Hãy đánh dấu X vào các ô trả lời) Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Khó Chưa phù hợp chương trình học Câu 2: Bài tập nào có câu dẫn quá dài và rắc rối ? (Hãy đánh dấu X vào các ô trả lời) Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Câu dẫn còn dài Câu dẫn rắc rối Câu 3: Giáo viên có ý kiến gì về các bài tập trên ? Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Khó Câu dẫn còn dài Câu dẫn rắc rối Chưa phù hợp chương trình học Ý kiến khác: ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Chân thành các ơn sự tham gia của thầy (cô) và các em. Trường: ……………………………………….. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. Số câu đúng Điểm Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. CHÚ Ý Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới HƯỚNG DẪN LÀM BÀI N H Trân Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Số câu đúng Điểm N H Trân Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. CHÚ Ý Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Trường: ……………………………………….. Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Số câu đúng Điểm N H Trân Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. CHÚ Ý Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Số câu đúng Điểm N H Trân Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. CHÚ Ý Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Số câu đúng Điểm N H Trân Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. CHÚ Ý Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Số câu đúng Điểm N H Trân Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. CHÚ Ý Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Trường: ……………………………………….. Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Số câu đúng Điểm N H Trân Hướng dẫn chọn câu trả lời Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn. CHÚ Ý Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. Trường: ……………………………………….. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Số câu đúng Điểm N H Trân Hướng dẫn chọn câu trả lời Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn. CHÚ Ý Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. Lớp: …………………………………………… Tên: …………………………………………… Kiểm tra: ……………………………………… Môn : …………………………………………. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Số câu đúng Điểm Hướng dẫn chọn câu trả lời Chọn B: Dùng bút chì tô đen phương án chọn. Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn. CHÚ Ý Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. N H Trân PHỤ LỤC 1 CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 HÓA 9 Chúng tôi trình bày các bài tập định tính và định lượng (có hướng dẫn giải) theo thứ tự nội dung các bài tập trình bày trong ngân hàng câu trắc nghiệm trên phần mềm Emptest (EMP), các phương án đúng và các phương án nhiễu có kí hiệu là: $ phương án đúng # # # Phương án có thêm dấu @, ví dụ: $@; #@ là phương án được cố định vị trí, không thay đổi khi tạo đề. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH  Khái niệm-Định nghĩa-Tính chất vật lý 1.1. Hãy chọn định nghĩa đúng nhất về oxit: $ Oxit là hợpchất của oxi với một nguyên tố khác. # Oxit là hợp chất, trong đó có chứa nguyên tố oxi. # Oxit là hợp chất của oxi với nguyên tố khác. # Oxit là hợp chất của oxi với các nguyên tố khác. 1.2. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính: $ Al 2 O 3. # SO 3. # MgO. # Na 2 O. 1.3. Cặp chất nào dưới đây là oxit bazơ: $ CaO, MgO. # CuO, SO 2. # Fe 2 O 3 , P 2 O 5. # BaO, N 2 O 5. Các phương án nhiễu OXIT 1.4. Cặp chất nào dưới đây là oxit axit: $ SO 2 , P 2 O 5. # CO 2 , CuO. # P 2 O 5 , ZnO. # SO 3 , CaO. 1.5. Dãy chất nào dưới đây là oxit bazơ: $ CaO, Al 2 O 3 , MgO. # CuO, SO 2 , K 2 O. # Fe 2 O 3 , P 2 O 5 , ZnO. # FeO, BaO, N 2 O 5 . 1.6. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit: $ SO 2 , P 2 O 5 , CO2. # CO 2 , CuO, SO 3 . # P 2 O 5 , ZnO, CO 2 . # SO 3 , CaO, P 2 O 5 . 1.7. Cho các oxit sau: CaO, K 2 O, Fe 2 O 3 . Công thức bazơ tuơng ứng của chúng lần lượt là: $ Ca(OH) 2 , KOH, Fe(OH) 3 . # Ca(OH) 2 , K(OH) 2 , Fe(OH) 3 . # Ca(OH) 2 , KOH, Fe(OH) 2 . # CaOH, KOH, Fe(OH) 3 . 1.8. Cho các bazơ sau: NaOH, Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 . Công thức oxit tương ứng của các bazơ lần lượt là: $ Na 2 O, MgO, Al 2 O 3 . # NaO, MgO, Al 2 O 3 . # Na 2 O, MgO, AlO 2 . # Na 2 O, Mg 2 O, Al 2 O 3 . 1.9. Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân thành 2 loại: $ Axit mạnh và axit yếu. # Axit chứa oxi và axit không chứa oxi. # Axit loãng và axit đặc. #@ Cả a, b, c. 1.10. Để pha loãng axit sunfuric đặc, người ta thưc hiện thao tác sau: $ Đổ axit từ từ vào nước và khuấy đều. # Đổ nước từ từ vào axit và khấy đều. #@ Cả a và b đều đúng. #@ Cả a và b đều sai. 1.11. Dung dịch axit clohiđric đậm đặc có nồng độ khoảng: $ 37%. # 35%. # 32%. # 40%. 1.12. Dung dịch axit sunfuric đậm đặc có nồng độ khoảng: $ 98%. # 96%. # 94% # 92% 1.13. Người ta phân loại bazơ làm hai loại là dựa vào: $ Tính tan. # Thành phần hóa học. # Tính chất vật lý. #@ Tất cả đều đúng. 1.14. Dung dịch Ca(OH) 2 có tên thông thường là: $ Nước vôi trong. # Vôi sữa. # Vôi tôi. # Vôi nước. AXIT BAZƠ 1.15. Hãy chọn phương án đúng: $ Tất cả các muối nitrat đều tan. # Tất cả các muối clorua đều tan. # Tất cả các muối cacbonat đều không tan. # Tất cả các muối sunfat đều không tan. 1.16. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất. Phản ứng trao đổi xảy ra khi: $ Một trong các sản phẩm phản ứng là chất không tan hoặc chất dễ bay hơi. # Một trong các chất phản ứng là chất không tan hoặc chất dễ bay hơi. # Chất phản ứng là chất tan, sản phẩm là chất không tan. #@ Tất cả đều sai. 1.17. Phân urê có công thức hóa học là: $ CO(NH 2 ) 2 . # NH 4 NO 3 . # (NH 4 ) 2 SO 4 . # NH 4 Cl. 1.18. Trong các phân bón, hãy xác định đâu là phân bón kép? $ (NH 4 ) 2 HPO 4 . # Ca 3 (PO 4 ) 2 . # KCl. # (NH 4 ) 2 SO 4 . 1.19. Trong các phân bón, hãy xác định đâu là phân bón đơn ? $ CO(NH 2 ) 2 , NH 4 NO 3 . # (NH 4 ) 2 HPO 4 , NH 4 NO 3 . # KNO 3 , CO(NH 2 ) 2 . # KNO 3 , (NH 4 ) 2 HPO 4 .  Tính chất hóa học 1.20. Những oxit nào sau đây có thể phản ứng với nước: $ CaO. # MgO. # ZnO. # Fe 2 O 3 . MUỐI OXIT BAZƠ 1.21. Cặp oxit nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ: $ Na 2 O, BaO. # BaO, Fe 2 O 3 . # BaO, SO 3 . # Na 2 O, Al 2 O 3 . 1.22. Dãy oxit nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ: $ CaO, Na 2 O, BaO. # CaO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 . # Na 2 O, SO 3 , Fe 2 O 3 . # Na 2 O, P 2 O 5 , Al 2 O 3 . 1.23. Oxit nào sau đây tác dụng với axit: $ K 2 O. # N 2 O 5 . # SO 3 . # P 2 O 5 . 1.24. Cặp oxit nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch HCl: $ Al 2 O 3 , CaO. # Fe 2 O 3 , CO 2 . # CuO, N 2 O 5 . # P 2 O 5 , Na 2 O. 1.25. Dãy oxit nào tác dụng với axit: $ Na 2 O, CuO, Al 2 O 3 . # CO 2 , P 2 O 5 , SO 3 . # Na 2 O, CO 2 , P 2 O 5 . # CuO, Al 2 O 3 , SO 3 . 1.26. Dãy oxit nào vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit: $ CaO, BaO, K 2 O. # SO 2 , CO 2 , CaO. # Fe 2 O 3 , BaO, Al 2 O 3 . # CaO, MgO, K 2 O. 1.27. Những oxit nào sau đây có thể phản ứng với nước: $ SO 2 . # CO. # NO. # FeO. 1.28. Oxit nào sau đây tác dụng với bazơ: $ CO 2 . # Na 2 O. # CuO. # MgO. 1.29. Để làm khô khí CO 2 (có lẫn hơi nước) có thể dùng hóa chất nào sau đây: $ P 2 O 5 . # Ca(OH) 2 . # CaO. # K 2 O. 1.30. Cặp khí nào làm đục nước vôi trong: $ CO 2 , SO 2 . # CO 2 , H 2 . # CO, SO 2 . # H 2 , SO 2 . 1.31. Dãy oxit nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: $ SO 3 , P 2 O 5 , CO 2 . # BaO, SO 3 , CaO. # P 2 O 5 , MgO, CO 2 . # BaO, SO 3 , MgO. 1.32. Dãy oxit nào tác dụng với bazơ: $ CO 2 , P 2 O 5 , SO 3 . # Na 2 O, CuO, Al 2 O 3 . # Na 2 O, CO 2 , P 2 O 5 . # CuO, Al 2 O 3 , SO 3 . OXIT AXIT 1.33. Cặp oxit nào sau đây vừa là chất tan trong nước, vừa để hút ẩm: $ CaO, P 2 O 5 . # CaO, SiO 2 . # Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 . # CuO, P 2 O 5 . 1.34. Dãy oxit nào sau đây có thể dùng để hút ẩm: $ CaO, P 2 O 5 , BaO. # ZnO, P 2 O 5 , BaO. # MgO, Al 2 O 3 , BaO. # CaO, CO 2 , Fe 2 O 3 . 1.35. Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân thành 2 loại: $ Axit mạnh và axit yếu. # Axit chứa oxi và axit không chứa oxi. # Axit loãng và axit đặc. #@ Cả a, b, c. 1.36. Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng là tác dụng với: # Một số kim loại. # Bazơ. # Oxit bazơ. $@ Cả a, b, c. 1.37. Cặp oxit nào tác dụng với axit: $ CaO, Fe 2 O 3 . # CaO, CO 2 . # Fe 2 O 3 , SO 3 . # Fe 2 O 3 , CO 2 . 1.38. Dãy các đơn chất nào tác dụng với axit HCl: $ Zn, Al, Fe. # Zn, P, Al. # Al, P, Fe. # Al, Cl, Fe. AXIT-TÍNH CHẤT CHUNG AXIT OXIT AXIT – OXIT BAZƠ 1.39. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl sinh ra chất nhẹ hơn không khí và cháy được ? $ Mg. # Cu. # CaCO 3 # Fe 2 O 3 . 1.40. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch muối có màu xanh ? $ CuO. # Cu. # Fe 2 O 3 . # MgO. 1.41. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch muối có màu đỏ nâu ? $ Fe 2 O 3 . # Al 2 O 3 . # Al. # Fe. 1.42. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với axit tạo thành muối và nước: $ BaO, Fe(OH) 3 , Fe 2 O 3 , KOH. # NaOH, Al, MgO, Cu(OH) 2 . # SO 2 , BaO, KOH, Fe 2 O 3 . # Al 2 O 3 , NaOH, Fe, KOH. 1.43. Những kim loại sau đây tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: # Cu. # Ag. # Fe. $@ Cả a, b, c. MỘT SỐ AXIT 1.44. H 2 SO 4 đặc có tính háo nước là do H 2 SO 4 đã loại đi nguyên tố nào của C 12 H 22 O 11 (đường)? $ Hidro, oxi. # Cacbon, hidro. # Hidro, lưu huỳnh. # Lưu huỳnh, oxi. 1.45. Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy: $ Al(OH) 3 . # KOH. # NaOH. # Ca(OH) 2 . 1.46. Những bazơ nào sau đây không bị nhiệt phân hủy: $ Ca(OH) 2 . # Cu(OH) 2 . # Al(OH) 3 . # Mg(OH) 2 . 1.47. Cặp bazơ nào bị nhiệt phân hủy: $ Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 . # NaOH, Zn(OH) 2 . # Al(OH) 3 , KOH. # NaOH, Fe(OH) 3 . 1.48. Dãy các bazơ nào bị nhiệt phân hủy: $ Cu(OH) 2 , Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 . # Cu(OH) 2 , Na(OH), Fe(OH) 3 . # Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 , KOH. # Ca(OH) 2 , Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 . 1.49. Dãy các bazơ nào bị nhiệt phân hủy: $ Cu(OH) 2 , Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 , Zn(OH) 2 . # Cu(OH) 2 , Na(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Zn(OH) 2 . # Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 , NaOH. # Ca(OH) 2 , Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 , Zn(OH) 2 . BAZƠ 1.50. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của kiềm ? $ Nhiệt phân. # Tác dụng với axit. # Tác dụng với oxit axit. # Tác dụng với dung dịch muối. 1.51. Cặp oxit nào sau đây tác dụng với kiềm: $ SO 2 , P 2 O 5 . # CaO, Al 2 O 3 . # SO 2 , Na 2 O. # CaO, SO 2 . 1.52. Dãy oxit nào sau đây tác dụng với kiềm: $ CO 2 , SO 2 , P 2 O 5 . # CO 2 , CaO, Al 2 O 3 . # SO 2 , Na 2 O, CO 2 . # CaO, SO 2 , P 2 O 5 . 1.53. Cặp bazơ nào sau đây tác dụng với oxit axit: $ Ba(OH) 2 , NaOH. # Zn(OH) 2 , NaOH. # NaOH, Al(OH) 3 . # Mg(OH) 2 , Ca(OH) 2 . 1.54. Dãy bazơ nào sau đây tác dụng với oxit axit: $ Ba(OH) 2 , NaOH, Ca(OH) 2 . # Zn(OH) 2 , NaOH, Al(OH) 3 . # NaOH, Al(OH) 3 , Cu(OH) 2 . # Cu(OH) 2 , Ba(OH) 2 , Ca(OH) 2 . 1.55. Sản phẩm tạo thành khi nhiệt phân muối KNO 3 là: $ KNO 2 và O 2 . # K, NO 2 và O 2 . # K, N 2 , O 2 . # KNO 2 , N 2 , O 2 . BAZƠ 1.56. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng sinh ra chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và không cháy được. $ Na 2 CO 3 . # Na 2 SO 3 . # NaCl. # Na 2 S. 1.57. Chất nào tác dụng với muối FeCl 3 : $ KOH. # H 2 SO 4 . # CuSO 4 . #@ Cả a, b, c. 1.58. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch CuSO 4 : $ NaOH. # HNO 3 . # FeCl 2 . #@ Cả a, b, c. 1.59. Cho phản ứng sau: Na 2 CO 3 + H 2 SO 4  Na 2 SO 4 + X + H 2 O; X là: $ CO 2 . # CO. # NaHCO 3 . #@ Tất cả đều sai. 1.60. Muối CuSO 4 có thể tác dụng với cặp chất nào sau đây: $ NaOH và BaCl 2 . # Ba(OH) 2 và KNO 3 . # NaOH và AlCl 3 . # ._.BaCl 2 và Fe(NO 3 ) 2 . 1.61. Cặp phản ứng nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa: $ BaCl 2 và MgSO 4 . # Ba(OH) 2 và KNO 3 . # NaCl và Al 2 (SO 4 ) 3 . # CuCl 2 và FeSO 4 . 1.62. Trong một dung dịch có thể tồn tại cặp chất nào sau đây: $ NaNO 3 và MgSO 4 . # NaOH và CuCl 2 . # K 2 SO 4 và Ba(OH) 2 . # AgNO 3 và HCl. 1.63. Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa FeCl 3 , CuCl 2 , MgCl 2 thu được các kết tủa. Nung các kết tủa trong không khí đến khi có khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm: $ Fe 2 O 3 , CuO, MgO. # Fe 3 O 4 , CuO, MgO. # FeO, CuO, MgO. # Fe 2 O 3 , Cu 2 O, MgO. 1.64. Trộn hai dung dịch với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hai dung dịch ban đầu có thể là: $ BaCl 2 và Na 2 SO 4 . # NaNO 3 và HCl. # NaNO 3 và KCl. # AgCl và NaNO 3 .  Hiện tượng 1.65. Khi cho CuO vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, hiện tượng quan sát được là: $ CuO bị hoà tan, dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh. # CuO bị hoà tan, dung dịch không màu, trong suốt. # Xuất hiện chất không tan màu đen. # CuO không tan trong dung dịch axit H 2 SO 4 loãng. 1.66. Hiện tượng quan sát được khi cho CuO tác dụng với dung dịch HCl là: $ CuO bị hoà tan, dung dịch chuyển sang màu xanh # CuO không tan trong dung dịch HCl. # Xuất hiện chất không tan màu đen. # CuO bị hoà tan, dung dịch không màu, trong suốt. OXIT 1.67. Cho những chất sau: Cu, CuO, Fe 2 O 3 , MgO.Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch muối có màu xanh. $ CuO. # Cu. # Fe 2 O 3 . # MgO. 1.68. Để một ít bột vôi sống ngoài không khí, sau một thời gian vôi sống bị vón cục tạo thành chất rắn A. Chất A này là: $ CaCO 3 . # Ca(OH) 2 . # CaO. # Ca(HCO 3 ) 2 . 1.69. Cho những chất sau: Cu, CuO, Fe 2 O 3 , MgO. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch muối có màu xanh. $ CuO. # Cu. # Fe 2 O 3 . # MgO. 1.70. Cho những chất sau: Fe, Al 2 O 3 , Fe 2 O 3 , Al .Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch muối có màu đỏ nâu. $ Fe 2 O 3 . # Al 2 O 3 . # Al. # Fe. 1.71. Hiện tượng gì xảy ra khi cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng? $ Đồng bị hòa tan một phần, dung dịch tạo thành có màu xanh lam và có khí mùi hắc thoát ra. # Đồng bị hòa tan một phần, dung dịch tạo thành có màu xanh lam và có khí hidro thoát ra. AXIT # Đồng bị hòa tan một phần, dung dịch tạo thành có màu xanh lam và không có khí thoát ra. # Đồng bị hòa tan một phần, dung dịch tạo thành không màu và không có khí thoát ra. 1.72. Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch axit H 2 SO 4 $ Xuất hiện chất không tan màu trắng. # Xuất hiện chất không tan màu xanh. # Xuất hiện chất không tan màu trắng xanh. #@ Dung dịch không thay đổi. 1.73. Để một mẫu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài dung dịch HCl vào chất rắn trắng thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natrihiđroxit với: $ Khí cacbonic trong không khí. # Oxi trong không khí. # Hơi nước trong không khí. # Oxi và khí cacbonic trong không khí. 1.74. Hoà tan mẫu natri hiđroxit vào nước, ta thu được một dung dịch . Đun nóng dung dịch trong không khí, thu được chất rắn. Chất rắn đó là: $ NaOH. # Na 2 O. # NaOH và Na 2 O. #@ Tất cả đều sai. 1.75. Khi đun chất rắn Cu(OH) 2 , hiện tượng quan sát được là: $ Chất rắn ban đầu màu xanh chuyển dần sang màu đen. # Chất rắn ban đầu màu trắng chuyển dần sang màu xanh. # Chất rắn ban đầu màu xanh chuyển dần sang màu trắng. # Chất rắn ban đầu màu xanh chuyển dần thành không màu. BAZƠ 1.76. Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO 4 là: $ Xuất hiện chất không tan màu xanh. # Màu xanh của dung dịch đậm dần. # Dung dịch trở nên không màu, trong suốt. # Xuất hiện chất không tan màu trắng. 1.77. Khi cho dung dịch KOH vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 , hiện tượng quan sát được: $ Xuất hiện chất không tan màu xanh. # Xuất hiện chất không tan màu trắng xanh. # Dung dịch nhạt màu dần, trong suốt. # Xuất hiện chất không tan màu trắng. 1.78. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl 3 , hiện tượng quan sát được là: $ Xuất hiện chất không tan màu nâu đỏ. # Xuất hiện chất không tan màu trắng xanh. # Dung dịch nhạt màu dần, trở nên trong suốt. # Xuất hiện chất không tan màu trắng. 1.79. Khi cho dung dịch KOH vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 , hiện tượng quan sát được là: $ Xuất hiện chất không tan màu trắng xanh, sau đó chất không tan chuyển dần sang màu đỏ nâu. # Xuất hiện chất không tan màu trắng xanh, sau đó chất không tan chuyển dần sang màu trắng. # Xuất hiện chất không tan màu trắng xanh, sau đó chất không tan chuyển dần sang màu xanh. # Xuất hiện chất không tan màu đỏ nâu, chất không tan không đổi màu. 1.80. Cho các cặp chất sau: $ CuCO 3 và HCl. # CaCO 3 và HCl. # FeSO 3 và HCl. # MgSO 3 và HCl. Cặp chất nào tác dụng với nhau tạo thành: Chất khí nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy và dung dịch có màu xanh. MUỐI  Nhận biết 1.81. Nhận biết các chất bột màu trắng: MgO, Na 2 O, P 2 O 5 , ta có thể dùng các cách sau: $ Hoà tan vào nước và dùng quì tím. # Dùng dung dịch HCl và dùng quì tím. # Hòa tan vào nước và thổi khí CO 2. # Hòa tan vào nước và dùng HCl. 1.82. Nhận biết các chất rắn màu trắng: CaO, Na 2 O và SO 3 có thể dùng các cách sau: $ Hoà tan vào nước, dùng khí CO 2 và quì tím. # Hoà tan vào nước, dùng dung dịch HCl và quì tím. # Hoà tan vào nước và dùng khí CO 2 . # Hoà tan vào nước và dùng quì tím. 1.83. Nhận biết các khí không màu: SO 2 , O 2 và H 2 ta có thể dùng cách nào sau đây: # Dùng giấy quì ẩm và dùng que đóm cháy còn tàn đỏ. # Dùng que đóm cháy còn tàn đỏ và dẫn vào nước vôi trong. # Dẫn các khí vào nước vôi trong và dùng que đóm cháy còn tàn đỏ. $@ Cả a, b, c. 1.84. Phân biệt 2 chất rắn CaO và CaCO 3 , ta dùng phương pháp: $ Hoà tan vào nước và dùng quì tím. # Hoà tan vào nước và thổi khí CO 2. #@ Cả a và b. #@ Tất cả đều sai. 1.85. Phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl, H 2 SO 4 ta có thể dùng các hóa chất sau: $ Dung dịch BaCl 2 . # Quì tím. # Dung dịch AgNO 3 . #@ Cả a, b, c. OXIT AXIT 1.86. Phân biệt hai lọ đựng dung dịch NaCl, H 2 SO 4 ta có thể dùng các hóa chất sau: # Quì tím. # Dung dịch BaCl 2 . # Dung dịch Ba(OH) 2 . $@ Cả a, b, c. 1.87. Phân biệt ba lọ đựng dung dịch HCl, H 2 SO 4 , Na 2 SO 4 ta có thể dùng các hóa chất thứ tự sau: $ Quì tím và dung dịch BaCl 2 . # Quì tím và dung dịch AgNO 3 . # Dung dịch AgNO 3 và quì tím. # Dung dịch Ba(OH) 2 và dung dịch AgNO 3 . 1.88. Phân biệt ba lọ đựng dung dịch HCl, HNO 3 , H 2 SO 4 ta có thể dùng các hóa chất theo thứ tự sau: $ Dung dịch BaCl 2 và dung dịch AgNO 3 . # Dung dịch AgNO 3 và quì tím. # Quì tím và dung dịch BaCl 2 . #@ Cả a, b, c.  Thuốc thử không giới hạn 1.89. Có hai lọ đựng dung dịch bazơ KOH và Ba(OH) 2. . Dùng chất nào sau đây để phân biệt hai chất trên: $ H 2 SO 4 . # HCl. # HNO 3 . # BaCl 2 . 1.90. Có ba lọ mất nhãn chứa các dung dịch H 2 SO 4 , HCl, Ba(OH) 2 . Dùng thuốc thử phù hợp để phân biệt chúng là: $ Quì tím và dung dịch BaCl 2 . # Quì tím và dung dịch AgNO 3 . # Phenolphtalin và dung dịch AgNO 3 . #@ Cả a, b, c. BAZƠ 1.91. Có 4 lọ bị mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: HCl, Ba(OH) 2 , H 2 SO 4 và NaOH. Thuốc thử phù hợp để phân biệt chúng là: # quì tím và dung dịch BaCl 2 . # phenolphtalin và dung dịch BaCl 2 . # dung dịch BaCl 2 và quì tím. $@ Cả a, b, c.  Thuốc thử giới hạn 1.92. Có ba lọ mất nhãn chứa các dung dịch H 2 SO 4 , HCl, Ba(OH) 2 . Chỉ dùng thêm một thuốc thử có thể phân biệt chúng là: $ Quì tím. # dung dịch HCl. # dung dịch AgNO 3 . #@ Cả a, b, c. 1.93. Có 3 lọ bị mất nhãn chứa 3 dung dịch sau: Ba(OH) 2 , H 2 SO 4 và NaOH.Chỉ dùng thêm một thuốc thử có thể phân biệt chúng là: # quì tím. # phenolphtalin . # dung dịch BaCl 2 . $@ Cả a, b, c.  Thuốc thử không giới hạn 1.94. Có 3 lọ riêng biệt dựng các muối sau: Na 2 SO 4 , KNO 3 , HCl. Thuốc thử dùng để nhận biết 3 muối trên là: $ quì tím và BaCl 2 . # quì tím và AgNO 3 . # phenolphtalin và dung dịch BaCl 2 . # phenolphtalin và dung dịch AgNO 3 . 1.95. Phân biệt hai lọ đựng dung dịch NaCl, Na 2 SO 4 ta có thể dùng các hóa chất sau: $ Dung dịch BaCl 2 . # Quì tím. # Dung dịch AgNO 3 . #@ Cả a, b, c. AXIT – BAZƠ - MUỐI 1.96. Có hai dung dịch Na 2 CO 3 , NaCl. Thuốc thử dùng để nhận biết mỗi dung dịch là: # dung dịch H 2 SO 4 . # dung dịch BaCl 2 . # dung dịch Ba(OH) 2 . $@ Cả a, b, c. 1.97. Nhận biết các chất rắn: BaSO 4 , BaCO 3 , và K 2 CO 3 , ta có thể dùng các cách sau: $ hoà tan vào nước và dùng dung dịch HCl. # hoà tan vào nước và dùng dung dịch BaCl 2 . # hoà tan vào nước và dùng quì tím. #@ Cả a, b, c.  Thuốc thử giới hạn 1.98. Có ba lọ mất nhãn chứa các dung dịch:Ba(OH) 2 , HCl, Na 2 SO 4 . Chỉ dùng thêm một thuốc thử có thể phân biệt chúng là: # Dung dịch BaCl 2 . # Quì tím. # Dung dịch H 2 SO 4 . $@ Cả a, b, c. 1.99. Có các dung dịch sau: Na 2 SO 4 , Ba(NO 3 ) 2 , K 2 CO 3 . Chỉ thêm một thuốc thử nào ta có thể phân biệt chúng: $ dùng dung dịch H 2 SO 4 . # dùng dung dịch AgNO 3 . # dùng dung dịch BaCl 2 . #@ Cả a, b, c. 1.100. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối nào trong các cặp muối sau đây: $ K 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . # K 2 SO 4 và Na 2 CO 3 . # K 2 SO 4 và BaCl 2 . # K 2 SO 4 và KNO 3 . 1.101. Có các dung dịch KCl, H 2 SO 4 , BaCl 2 , NaOH. Chỉ thêm một thuốc thử nào ta có thể phân biệt chúng: $ quì tím. # phenolphtalin. # dung dịch AgNO 3 #@ Cả a, b, c. 1.102. Có các dung dịch sau: H 2 SO 4 , KOH, BaCl 2 , NaNO 3 . Chỉ thêm một thuốc thử nào ta có thể phân biệt chúng: $ dùng quì tím. # dùng phenolphtalin. # dùng dung dịch Ba(OH) 2 . # dùng dung dịch AgNO 3 . 1.103. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối nào trong các cặp muối sau đây: $ K 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . # K 2 SO 4 và Na 2 CO 3 . # K 2 SO 4 và BaCl 2 . # K 2 SO 4 và KNO 3 .  Điều chế - Tách chất 1.104. Trong công nghiệp, nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là: $ Đá vôi. # Vôi sống. # Canxi. # Canxi hidroxit. 1.105. Có hỗn hợp khí CO 2 và O 2 . Có thể thu được khí O 2 tinh khiết bằng cách cho hỗn hợp đi qua: $ nước vôi trong. # nước cất. # dung dịch axit. #@ Tất cả đều đúng. OXIT 1.106. Khí CO có lẫn các tạp chất là CO 2 và SO 2 . Hóa chất phù hợp để tách CO ra khỏi hỗn hợp khí trên là: $ Dung dịch Ba(OH) 2 . # Dung dịch Fe(OH) 3 . # Dung dịch NaOH. # Dung dịch KOH. 1.107. Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: $ Na 2 SO 3 và H 2 SO 4 . # K 2 SO 4 và H 2 SO 4 . # Na 2 SO 4 và HCl. # Na 2 SO 3 và KOH. 1.108. Nguyên liệu điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là: $ Lưu huỳnh (hoặc quặng pyrit), không khí và nước. # Khí SO 3 , oxi và nước. #@ Khí SO 2 , oxi và nước. #@ Cả a, b, c. 1.109. Sơ đồ điều chế H 2 SO 4 trong công nghiệp là: $ S  SO 2 SO 3  H 2 SO 4 # H 2 SO 3  SO 2  SO 3  H 2 SO 4 #@ Cả a và b #@ Không có sơ đồ nào phù hợp. 1.110. Cặp bazơ nào có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng kim loại tác dụng với nước: $ NaOH, Ca(OH) 2 . # NaOH, Fe(OH) 3 . # Cu(OH) 2 và Al(OH) 3 . # Fe(OH) 3 , Ca(OH) 2 . BAZƠ AXIT 1.111. Cặp bazơ nào có thể điều chế bằng phản ứng oxit kim loại tác dụng với nước: $ KOH, Ca(OH) 2 . # KOH, Fe(OH) 3 . # Ca(OH) 2 và Al(OH) 3 . # Fe(OH) 3 , Ca(OH) 2 . 1.112. Để điều chế dung dịch Ca(OH) 2 và dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm, ta có thể: # Hoà tan CaO và Na 2 O và nước. # Cho Ca và Na tác dụng với nước. # Cho dung dịch muối CaSO 4 và Na 2 SO 4 tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 . $@ Cả a, b, c. 1.113. Sản phẩm khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn là: $ NaOH, H 2 , Cl 2 . # NaOH, HCl. # NaOH, H 2 , O 2 . # NaOH, HClO. 1.114. Muối nào có thể điều chế bằng phương pháp axit tác dụng với bazơ: # CaCO 3 . # CuSO 4 . # MgCl 2 . $@ Tất cả các muối. 1.115. Muối nào có thể điều chế bằng phương pháp axit tác dụng với kim loại: $ MgCl 2 . # AgCl. # CuCl 2 . #@ Cả a, b, c. 1.116. Muối nào có thể điều chế bằng phương pháp oxit bazơ tác dụng với oxit axit: $ CaCO 3 . # MgCl 2 . # CuSO 4 . #@ Cả a, b, c. MUỐI 1.117. Sản phẩm nào sau đây, có thể được điều chế bằng phản ứng giữa dung dịch axit clohydric và kim loại: $ FeCl 2 . # FeCl 3 . # CuCl 2 . # AgCl.  Chuỗi phản ứng 1.118. Chuỗi nào dưới đây có thể thực hiện được: $ S  SO 2  Na 2 SO 3 SO 2 . # Na 2 SO 3  SO 2  S  SO 2 . # SO 2  Na 2 SO 3  SO 2  S. #@ Không có chuỗi nào. 1.119. Cho các chất sau: Na 2 SO 4 , Na, NaOH, Na 2 O. Chuỗi nào dưới đây có thể thực hiện được: $ Na Na 2 O NaOH  Na 2 SO 4 . # Na NaOH Na 2 SO 4  Na 2 O. # Na 2 O NaOH Na 2 SO 4  Na. #@ Cả a, b, c. 1.120. Cho các chất sau: CaSO 4 , Ca, Ca(OH) 2 , CaO. Chuỗi nào dưới đây có thể thực hiện được: $ Ca CaO Ca(OH) 2  CaSO 4 . # Ca  Ca(OH)2 CaSO4  CaO. # CaO  Ca(OH) 2 CaSO 4  Ca. #@ Cả a, b, c. 1.121. Cho các chất sau: H 3 PO 4 , P, P 2 O 5 , Na 3 PO 4 . Chuỗi nào dưới đây có thể thực hiện được: $ P  P 2 O 5  H3PO4  Na3PO4. # P  H 3 PO 4  Na 3 PO 4  P 2 O 5 . # P 2 O 5  P  Na 3 PO 4  H 3 PO 4 . #@ Cả a, b, c. OXIT MUỐI 1.122. Sự chuyển đổi nào có thể thực hiện được: # Kim loại oxit bazơ  bazơ  muối. # Phi kim  oxit axit  axit  muối. # Muối  bazơ  oxit bazơ  muối. $@ Cả a, b, c. 1.123. Chuỗi phản ứng nào có thể thực hiện được: # K  K 2 O  KOH  K 2 CO 3 . # Zn  ZnCl 2  Zn(OH) 2  ZnO. # Al  AlCl 3  Al(OH) 3  Al 2 O 3 . $@ Cả a, b, c. 1.124. Dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được : $ Cu  CuO  CuCl 2  Cu(OH) 2 . # CuO  CuCl 2  Cu  Cu(OH) 2 . # CuCl 2  Cu  CuO  Cu(OH) 2 . # CuCl 2  CuO  Cu  Cu(OH) 2 . 1.125. Dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được : $ Ca  CaO  Ca(OH) 2  CaCO 3 . # Ca(OH) 2  CaO  CaCl 2  CaCO 3 . # CaCl 2  CaO  Ca(OH) 2 CaCO 3 . # Ca  Ca(OH) 2  CaO  CaCO 3 . 1.126. Cho các chất sau: Ba, Ba(OH) 2 , BaCO 3 , BaO. Dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được : $ Ba  BaO  Ba(OH) 2  BaCO 3 . # Ba  BaCO 3  Ba(OH) 2  BaO. # BaCO 3  Ba(OH) 2  Ba BaO. # BaCO 3  Ba BaO  Ba(OH) 2 . 1.127. Chuỗi phản ứng nào có thể thực hiện được: $ S  SO 2  SO 3  H 2 SO 4 Na 2 SO 4  BaSO 4 . # S SO 2 SO 3 H 2 SO 4 BaSO 4  Na 2 SO 4 . # S SO 2 SO 3 BaSO 4 H2SO4  Na2SO4. # S SO 2 SO 3 Na 2 SO 4 H 2 SO 4  BaSO 4 . MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ 1.128. Cho sơ đồ biến hóa sau: X Y Z X, Y, Z phù hợp với dãy nào sau đây: $ Na, NaOH, NaCl. # CuO, CuCl 2 , Cu(OH) 2 . #@ Cả a và b. #@ Không có chất phù hợp với sơ đồ. 1.129. Cho sơ đồ biến hóa sau: X Y Z X, Y, Z phù hợp với dãy nào sau đây: $ Fe(OH) 3 , Fe 2 O 3 , FeCl 3 . # Fe 2 O 3 , FeCl 3 , Fe(OH) 3 . #@ Cả a và b. #@ Không có chất phù hợp với sơ đồ.  Ứng dụng 1.130. Ứng dụng quan trọng nhất của lưu huỳnh dioxit là: $ Sản xuất axit sunfuric. # Sản xuất axit sunfurơ. # Làm chất tẩy trắng bột gỗ. # Làm chất diệt nấm mốc. 1.131. Ứng dụng của canxi oxit là: # Dùng trong công nghiệp luyện kim. # Khử chua đất trồng. # Xử lí nước thải, sát trùng, diệt nấm. $@ Tất cả đều đúng. 1.132. Nồng độ khí CO 2 trong không khí tăng làm ảnh hưởng đến môi trường là do: $ Gây hiệu ứng nhà kính. # Tạo ra bụi. # Là khí độc. #@ Cả a, b, c. OXIT 1.133. Axit clohiđric được dùng để: #@ Điều chế muối clorua. #@ Tầy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại. # Khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải. $@ a và b. 1.134. Ứng dụng của axit sunfuric là: # Sản xuất phân bón. # Sản xuất chất tẩy rửa. # Chế tạo thuốc nổ. $@ Cả a, b, c. 1.135. Những ứng dụng của natrihiđroxit là: $ Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt. # Tẩy gỉ kim loại. # Khử chua đất trồng. #@ a , b, c. 1.136. Những ứng dụng của canxi hiđroxit là: # Làm vật liệu xây dựng. # Khử chua đất trồng. # Khử độc các chất thải. $@ a , b, c. 1.137. Vai trò của nguyên tố N đối với cây trồng là: $ Kích thích cây trồng phát triển mạnh. # Kích thích sự phát triển của bộ rễ. # Kích thích ra hoa, làm hạt. #@ Cả a, b, c. 1.138. Vai trò của nguyên tố P đối với cây trồng là: $ Kích thích sự phát triển của bộ rễ. # Kích thích cây trồng phát triển mạnh. # Kích thích ra hoa, làm hạt. #@ Cả a, b, c. AXIT BAZƠ MUỐI 1.139. Vai trò của nguyên tố K đối với cây trồng là: $ Kích thích ra hoa, làm hạt. # Kích thích cây trồng phát triển mạnh. # Kích thích sự phát triển của bộ rễ. #@ Cả a, b, c. 1.140. Ứng dụng quan trọng của KNO 3 là: $ Chế tạo thuốc nổ. # Chế tạo xà phòng. # Chế tạo chất tẩy. #@ Cả a, b, c. 1.141. Những ứng dụng của muối natri clorua trong đời sống và sản xuất là: # Sản xuất thủy tinh. # Chế tạo xà phòng. # Sản xuất chất dẻo. $@ Tất các ứng dụng trên.  Độ pH 1.142. Hãy chọn phương án đúng: $ pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ. # pH < 7 thì dung dịch có tính bazơ. # pH > 7 thì dung dịch có tính axit. #@ Tất cả đều sai. 1.143. Hãy sắp xếp các dung dịch A, B, C, D, E theo trật tự tăng dần tính axit, biết độ pH tương ứng của các dung dịch là: Dung dịch A B C D E Độ pH 10 5 1 7 9 $ A, E, D, B, C. # E, D, C, B, A. # A, B, C, D, E. # C, B, D, E, A. 1.144. pH của dung dịch A, B, C có giá trị sau: Dung dịch A B C pH 3 6 10 BAZƠ $ B có tính axit yếu hơn A và tính bazơ yếu hơn C. # B có tính axit mạnh hơn A và tính bazơ yếu hơn C. # B có tính axit yếu hơn A và tính bazơ mạnh hơn C. # B có tính axit mạnh hơn A và tính bazơ mạnh hơn C. 1.145. Cặp oxit nào khi hóa hợp với nước sẽ tạo ra dung dịch có pH > 7 ? $ CaO, Na 2 O. # SO 2 , P 2 O 5 . # CaO, ZnO. # Fe 3 O 4 , Na 2 O. 1.146. Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất: Dung dịch A B C D pH 13 2 4 10 Dung dịch nào sau đây có phản ứng với CuO và NaOH ? $ Dung dịch: B, C. # Dung dịch: A, B. # Dung dịch: A, D. # Dung dịch: C, D. 1.147. Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất: Dung dịch A B C D pH 14 2 5 11 Dung dịch nào sau đây có phản ứng với HCl và CO 2 ? $ Dung dịch: A, D. # Dung dịch: A, B. # Dung dịch: A, C. # Dung dịch: C, D. 1.148. Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất: Dung dịch A B C D E pH 13 1 7 10 3 Dung dịch nào sau đây có phản ứng với Mg và NaOH ? $ Dung dịch: B, E. # Dung dịch: A, B. # Dung dịch: A, D. # Dung dịch: C, D. 1.149. Cặp dung dịch nào sau đây có pH < 7 ? $ HCl, H 3 PO 4 . # HCl, Na 2 CO 3 . # Ca(OH) 2 , NaOH. # H2SO4, BaCl2. 1.150. Cặp dung dịch nào sau đây có pH > 7 ? $ Ca(OH) 2 , NaOH. # KOH, Na2SO4. # HCl, H 3 PO 4 . # HNO 3 , BaCl 2 . BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG Phương pháp chung để giải nhanh những bài tập định lượng này:  Tính số mol chất cho  HS không cần viết PTHH đầy đủ. HS chỉ cần nhớ tính chất hóa học và viết các chất có liên quan trong bài và tỉ lệ mol giữa chúng.  Tính theo yêu cầu đề bài.  Nồng độ mol 1.151. Hoà tan 12,4gam Na 2 O vào nước tạo thành 2lít dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X là: $ 0,2M. # 0,1M. # 1M. # 2M. (Cho O = 16; Na = 23 ) Số mol Na2O: 12,4/62 = 0,2 (mol) Na2O 2NaOH 1mol 2mol 0,2 mol 0,4mol  Nồng độ mol ddX: M)(2,0 2 4,0  V nCM MUỐI BÀI TẬP VỀ OXIT 1.152. Hoà tan 9,4gam K 2 O vào nước tạo thành 2lít dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X là: $ 0,1M. # 0,05M. # 1M. # 0,5M. (Cho O = 16; K = 39) Số mol K2O: 9,4/94 = 0,1 mol K2O 2KOH 1mol 2mol 0,1 mol 0,2mol 1.153. Đốt cháy 4,6 gam Na trong không khí. Hòa tan hoàn toàn sản phẩm thu được vào nước ta thu được 100ml dung dịch X. Nồng độ dung dịch thu được là: $ 2M. # 0,2M. # 1M. # 0,1M. (O = 16; Na = 23) nNa = 4,6/23 = 0,2(mol) 2Na Na2O 2NaOH 2mol 2mol 0,2mol 0,2mol 1.154. Cho 8 gam CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch HCl là: $ 1M. # 0,5M. # 0,1M. # 0,2M. (Cho H = 1 ; O = 16; Cl = 35,5; Cu = 64) nCuO = 8/80 = 0,1(mol) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 1mol 2mol 0,1mol 0,2mol  Nồng độ mol ddX: M)(1,0 2 2,0  V nCM  Nồng độ mol ddX: M)(2 1,0 2,0  V nCM  Nồng độ mol dd HCl: M)(1 2,0 2,0  V nCM 1.155. Cho 20 gam MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 2M. Thể tích của dung dịch H 2 SO 4 là: $ 0,25lít. # 0,2 lít. # 0,5lít. # 0,1lít. (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32) nMgO = 20/40= 0,5(mol) MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O 1mol 1mol 0,5mol 0,5mol  Nồng độ % 1.156. Hoà tan 12,4gam Na 2 O vào nước tạo thành 200 gam dung dịch X. Nồng độ % của dung dịch X là: $ 8%. # 4%. # 40%. # 80%. (Cho O = 16; Na = 23 ) Số mol Na2O: 12,4/62 = 0,2 (mol) Na2O 2NaOH 1mol 2mol 0,2 mol 0,4mol 1.157. Hoà tan 18,8 gam K 2 O vào nước tạo thành 560 gam dung dịch X. Nồng độ % của dung dịch X là: $ 4%. # 2%. # 20%. # 40%. (Cho O = 16; K = 39 ) Số mol K2O: 18,8/ 94 = 0,2(mol) K2O 2KOH 1mol 2mol 0,2 mol 0,4mol (l)25,0 2 5,0  M dd C nV  Nồng độ % ddX: (%)8100* 200 40*4,0100*%  Vdd mC  Nồng độ % ddX: (%)4100* 560 56*4,0100*%  Vdd mC 1.158. Cho 8 gam CuO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Nồng độ % của dung dịch HCl là: $ 3,65%. # 36,5%. # 1,825%. # 18,25%. (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Cu = 64) nCuO = 8/ 80 = 0,1(mol) CuO + 2HCl CuCl2+ H2O 1mol 2mol 0,1mol 0,2mol 1.159. Cho 8 gam MgO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H 2 SO 4 . Nồng độ % của dung dịch H 2 SO 4 là: $ 9,8%. # 98%. # 4,9%. # 49%. (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32) nMgO = 8/40 = 0,2(mol)  Toán hỗn hợp 1.160. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hỗn hợp muối có tỉ lệ mol là 1:1. Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của các oxit là: $ 50% và 50%. # 30% và 70%. (%)65,3100* 200 5,36*2,0100*%  Vdd mCHCl (%)8,9100* 200 98*2,0100*%  Vdd mC MgO +H2SO4 MgSO4+H2O 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol # 40% và 60%. # 20% và 80% . (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56 ; Cu = 64) Nếu nhìn vào bài tập trên, ta nghĩ rằng đây là bài toán hỗn hợp và có lẽ là thiếu dữ kiện. Nhưng nếu chúng ta để ý đến khối lượng mol của CuO và Fe2O3 (MCuO=80g; MFe2O3=160g); Tỉ lệ mol hai muối bằng nhau, do đó: 1.161. Cho 32 gam hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hỗn hợp muối có tỉ lệ mol là 1:1. Khối lượng của các oxit là: $ 16 g và 16g. # 12g và 20g. # 14g và 18g. # 20g và 12g. (Cho H =1; O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56 ; Cu = 64) (MCuO=80g; MFe2O3=160g); Tỉ lệ mol hai muối bằng nhau, do đó: 1.162. Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được hỗn hợp muối có tỉ lệ mol là 1:1. Nồng độ của dung dịch HCl là: $ 0,5M. # 0,35M. # 0,05M. # 0,035M. (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56 ; Cu = 64)  a = 1,6/80 = 0,02(mol)  nHCl = 5a = 0,02*5 = 0,1(mol)  CMddHCl = 0,1/0,2 = 0,5(M) nCuO = 2nFe2O3 ; MCuO = 1/2MFe2O3 m = n*M  mFe2O3 = mCuO  % theo khối lượng 2 oxit bằng nhau. CuO CuCl2 1mol 1mol Fe2O3 2FeCl3 1/2mol 1mol CuO CuCl2 1mol 1mol Fe2O3 2FeCl3 1/2mol 1mol CuO CuCl2 + H2O amol 2a amol Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3+ 3H2O a/2mol 3a amol + 2HCl Tương tự bài tập 1 và 2, khối lượng 2 oxit bằng nhau: mCuO = mFe2O3=3,2/2 =1,6(g) nCuO = 2nFe2O3 ; MCuO = 1/2MFe2O3 m = n*M  mFe2O3 = mCuO khối lượng 2 oxit bằng nhau. 1.163. Cho x gam hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl 2M thu được hỗn hợp muối có tỉ lệ mol là 1:1. Giá trị của x là: $ 12,8g. # 8g. # 12g. # 19,2g. (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56 ; Cu = 64)  Xác định CTHH 1.164. Oxit nào sau đây có % về khối lượng oxi là 50%: $ SO 2 . # P 2 O 5 . # NO 2 . # CO 2 . (Cho C =12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S = 32)  Nhìn thật nhanh trong các công thức, chỉ có CTHH SO2, trong đó: mS = 32(g), mO =32(g)  phương án chọn SO2 1.165. Oxit của một nguyên tố hóa trị II, chứa 40% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là: $ Mg. # Fe. # Cu. # Ca. (Cho O = 16; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56 ; Cu = 64) CTHH: XO 24 40 40)-(100*16 %O %X*MM %O %X M M O X O X   nguyên tố Mg 1.166. Oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II, trong đó thành phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại là 80%. Nguyên tố đó là: $ Cu. # Fe. # Mg. # Ca. (Cho O = 16; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56 ; Cu = 64) CuO CuCl2 + H2O amol 2a amol Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3+ 3H2O a/2mol 3a amol + 2HCl Theo PTHH: nHCl = 5a = 0,2*2 = 0,4(mol)  a = 0,4/5 = 0,08(mol) Khối lượng 2 oxit bằng nhau  x = 2*0,08*80 = 12,8 (g) CTHH: XO 64 80)-(100 80*16 %O %X*MM %O %X M M O X O X   nguyên tố Cu 1.167. Một hợp chất oxit gồm 2 nguyên tố Fe và O. Thành phần % theo khối lượng của oxi trong hợp chất đó là 30%. Hợp chất đó là: $ Fe 2 O 3 . # Fe 3 O 4 . # FeO. #@ Không có oxit nào phù hợp. (Cho O = 16; Fe = 56 ) Ta nhìn ra nhanh tỉ lệ % các nguyên tố trong từng hợp chất: Fe2O3 : tỉ lệ Fe và O là 3 7 48 112  O Fe  phương án chọn Fe2O3 Fe2O3 : tỉ lệ Fe và O là 168 và 64 là 4 5.10 64 168  O Fe FeO: tỉ lệ Fe và O là 56 và 16 là 2 7 16 56  O Fe  Nồng độ mol 1.168. Cần bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,5M để trung hoà hết 200ml dung dịch NaOH 0,25M: $ 0,1 lít. # 0,5 lít. # 0,05 lít. # 0,2 lít.  Hướng dẫn học sinh nhận định nhanh phản ứng giữa axit và một bazơ, tỉ lệ mol giữa chúng phụ thuộc vào số nguyên tử hiđro liên kết và nhóm OH.  Cần chú ý mối quan hệ giữa các đại lượng nồng độ, thể tích, số mol.  Giải: Số mol NaOH: 0,25 * 0,2 = 0,05 (mol) Trong bài tập trên axit có một nguyên tử hiđro và bazơ có một nhóm –OH, do đó tỉ lệ mol giữa chúng bằng nhau. BÀI TẬP VỀ AXIT HCl NaOH 0,05 mol 0,05mol + 1.169. Cần 200ml dung dịch HCl có nồng độ bao nhiêu để trung hoà hết 300ml dung dịch NaOH 2M: $ 3M. # 0,5M. # 2M. # 1M. (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5) nNaOH = 0,3*2 =0,6(mol) HCl NaOH 0,6 mol 0,6mol + 1.170. Cần 200ml dung dịch H 2 SO 4 có nồng độ bao nhiêu để trung hoà hết 200ml dung dịch NaOH 4M: $ 2M. # 4M. # 3 M. # 1M. (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; S = 32) nNaOH = 0,2*4 =0,8(mol) H2SO4 2NaOH 0,4mol 0,8mol + Na2SO4 + H2O 1.171. Cần bao nhiêu lít dung dịch KOH 4M để trung hoà hết 200ml dung dịch H 2 SO 4 2M: $ 0,2 lít. # 0,1 lít. # 0,3 lít. # 0,4 lít. (Cho H = 1; O = 16; K = 39; S = 32) nH 2 SO 4 = 0,2*2=0,4 (mol) H2SO4 KOH 0,4mol 0,8mol + K2SO4 + H2O2  Nồng độ mol axit gấp đôi nồng độ mol bazơ   VHCl = 1/2VNaOH = 1/2 * 200ml = 100ml = 0,1(l)  CMHCl = 0,6/0,2 = 3(M)  CMH2SO4 = 0,4/0,2 = 2(M)  VddKOH = 0,8/4 = 0,2(l) 1.172. Hòa tan một lượng Fe vào 200ml dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Nồng độ của dung dịch HCl là: $ 2M. # 1M. # 4M. # 6M. (Cho H = 1; Cl = 35,5; Fe = 56) nH2 = 44,8/22,4 = 0,2(mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,4mol 0,2mol 1.173. Hòa tan một lượng Zn vừa đủ vào dung dịch H 2 SO 4 2M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Thể tích của dung dịch đã dùng H 2 SO 4 là: $ 100ml. # 200ml. # 250ml. # 300ml . (Cho H = 1; O = 16; S = 32; Zn = 65) nH2 = 44,8/22,4 = 0,2(mol) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0,2mol 0,2mol  Nồng độ % 1.174. Cần bao gam dung dịch HCl 10% để trung hoà hết 200ml dung dịch NaOH 0,25M: $ 18,25g. # 182,5g. # 36,5g. # 73g. (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5)  Phản ứng giữa axit có một nguyên tử hiđro và một bazơ có một nhóm –OH, do đó tỉ lệ mol giữa chúng bằng nhau nB = nA.  nNaOH = n HCl = 0,2*0,25 = 0,05(mol)  )(25,18100*10 5.36*05,0100* % g C mm HCldd  1.175. Cần bao gam dung dịch NaOH 20% để trung hòa 200ml dung dịch HCl 2M: $@ 80g. # 120g. #@ 140g. #@ 160g. (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5)  CMHCl = 0,4/0,2 = 2(M)  VddH2SO4 = 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100(ml) Tương tự bài tập 1, nHCl = nNaOH = 0,2*2 = 0,4(mol) )(80100* 20 40*4,0100* % g C mm NaOHdd 1.176. Cần 49 gam dung dịch H 2 SO 4 có nồng độ % bao nhiêu để trung hòa 40 gam dung dịch NaOH 10%: $@ 10%. # 15%. #@ 20%. #@ 25%. (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; S = 32)  Phản ứng giữa axit có hai nguyên tử hiđro và một bazơ có một nhóm –OH, do đó tỉ lệ mol giữa axit và bazơ là: AnBn 22 1  Bn An 0,1(mol) 40*100 40*10 M *100 m*C%n NaOH ddNaOH NaOH  10(%)100* 49 98*0,05100* m ._.kiềm: (1): SO2, CO, CO2, CaO, Na2O (2): SO2, CO2, N2O5 (3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO (4): Na2O, CaO, K2O (5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O A. (2) (4) B. (1) (2) (3) C. (2) (3) (4) D. (3) (5) Bài 2: Nhận biết các dung dịch muối: FeSO4, Fe2(SO4)3 và FeCl3. Ta có thể dùng cách nào trong các cách sau đây: A.Dùng dung dịch BaCl2 B.Dùng dung dịch BaCl2 và NaOH C.Dùng dung dịch AgNO3 D.Dùng dung dịch NaOH Bài 3:Chọn mẫu tự A hoặc B, C, D sao cho để khi ghép chất ở cột (I) có thể tác dụng được với chất cột (II): Cột (I) Cột (II) 1. Điphotpho pentaoxit tác dụng với: A. a và b B. a C. c D. a, c và d 2. Natri oxit tác dụng được với : A. b B. a C. a và b D. d 3. Dung dịch axit sunfuric tác dụng được với: A. c và d B.c C. B D. a 4. Sắt (III) oxit tác dụng được với: A. a B. b C. c D. b và a a) Nước b) Dung dịch axit HCl c) Dung dịch Ba(OH)2 d) Dung dịch BaCl2 Trường:……………………................................. Tên GV (HS)…………………………………… Bài 4: Cho các chất sau: FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3, H2SO4, SO2, FeCl2, CO2, HCl, CuSO4, KNO3, Al, HgO, H3PO4, BaCl2, Al(OH)3. Dãy chất nào sau đây chứa các chất trên phản ứng được với dung dịch NaOH ? A. FeCl 3 , MgCl 2 , CuO, HNO 3 B. H 2 SO 4 , SO 2 , CO 2 , FeCl 3 C. HCl, CuSO4, KNO3, Al(OH)3 D. Al, HgO,H3PO4, BaCl2 Bài 5: “ Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: - A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phónhg khí hiđro. - C và D kghông có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng. D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng ( theo chiều hoạt động hóa học giảm dần): a/ B, D, C, A b/ B, A, D, C c/ A,B, D, C d/ A, B, C, D Bài 6: Có những khí độc hại sau: H2S, CO2, SO2, Cl2. Có thể dùng những chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất : A. Dung dịch axit HCl B. Nước C. Nước vôi trong D.Dung dịch H2SO4 Bài 7: Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO ở đktc. Mặc khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,8 lít H2 (đktc). Giá trị của m là ? A. 8,3 gam; B. 4,15 gam; C. 4,5 gam; D. 6,95 gam; E. 7 gam Bài 8: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được (m + 62)g muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là : A. (m + 8); B. (m + 16;) C. (m + 4); D.(m + 31) Bài 9: Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm kẽm, đồng, vàng vào dung dịch HCl ccó dư, còn lại 32,5 gam chất rắn không tan. Cũng lấy 45,5 gam hỗn hợp trên đem đốt thì khối lượng tăng 51,9 gam. Thành phần % của hỗn hợp trên lần lượt là: A. 28,57%; 28,13% và 43,3%; B. 28%; 28% và 44%; C. 30%; 30% và 40% ; D. Kết quả khác. Hãy chọn đáp số đúng B. Ý kiến: Câu 1: Sau khi giải các bài tập trên, em hãy cho biết bài tập nào khó, chưa phù hợp với nội dung mà em đã học ở trường phổ thông ? (Hãy đánh dấu X vào các ô trả lời) Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Khó Chưa phù hợp chương trình học Câu 2: Bài tập nào có câu dẫn quá dài và rắc rối ? (Hãy đánh dấu X vào các ô trả lời) Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Câu dẫn còn dài Câu dẫn rắc rối Câu 3: Giáo viên có ý kiến gì về các bài tập trên ? Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Khó Câu dẫn còn dài Câu dẫn rắc rối Chưa phù hợp chương trình học Ý kiến khác: ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Chân thành các ơn sự tham gia của thầy (cô) và các em. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Dãy hoạt động hóa học của kim loại : DHĐHHKL Bài tập trắc nghiệm : BTTN Bài tập tự luận : BTTL Bình thường : BT Giáo viên : GV Hệ thống tuần hoàn : HTTH HS : HS Phần mềm Emptest : EMP Thực nghiệm sư phạm : TNSP Trắc nghiệm : TN Trắc nghiệm khách quan : TNKQ Trắc nghiệm tự luận : TNTL Trung bình : TB Trung học cơ sở : THCS MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm (TN) những năm gần đây này đã làm thay đổi phần nào phương pháp dạy học ở nhà trường nói chung và môn hóa học nói riêng. Số lượng bài tập TN cho môn hóa học 9 được biên soạn khá nhiều, nhưng việc sử dụng chúng chưa được phổ biến vì một số khó khăn sau: Giáo viên (GV) đã rất quen với bài tập tự luận, nay chuyển sang TN đòi hỏi nhiều công sức và thời gian để sưu tầm, biên soạn, in ấn, photo, cách trộn đề, mẫu biểu chấm, thang điểm v.v… - Các bài tập chưa có sự phân loại theo yêu cầu của quá trình dạy học, một số bài tập chưa phù hợp với đa số học sinh (HS) lớp 9. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, GV có thể sử dụng các phần mềm để soạn, lưu trữ bài tập theo chủ đề, đưa các bài tập TN vào bài giảng, tạo các đề kiểm tra trên máy để sử dụng trên lớp hoặc giao cho HS về nhà, nhằm giảm nhẹ lao động của GV và tăng cường khả năng tự học của HS. Những lý do trên thúc đẩy chúng tôi chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan, sử dụng một số phần mềm để dạy học và tạo đề các đề kiểm tra TN cho phần hóa học vô cơ lớp 9”. 2. Mục đích nghiên cứu Sử dụng phần mềm Emptest (EMP), Violet biên soạn câu TN tạo ngân hàng câu TN, mẫu đề kiểm tra trắc nghiệm khách 1 quan (TNKQ) hóa học vô cơ cho HS lớp 9, mẫu phiếu làm bài, chấm TN và tìm con đường thuận lợi nhất để đưa bài tập TN vào thực tiễn dạy học nhằm giảm nhẹ lao động cho GV, tăng cường khả năng tự học và gây hứng thú học tập cho HS. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: bài tập TNKQ hóa học vô cơ 9. Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học hóa học ở trường THCS. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 1. Tìm hiểu cơ sở lí luận về phương pháp TN và biên soạn bài tập TN cho các chương I, II, III (hóa học vô cơ) lớp 9. 2. Sử dụng một số phần mềm vi tính như: - Violet để soạn các bài tập TNKQ, hỗ trợ cho GV trong việc dạy học bằng giáo án điện tử; - EMP để biên soạn ngân hàng câu hỏi TN và tạo các đề kiểm tra TNKQ. 3. Thực nghiệm sư phạm các câu hỏi, các đề kiểm tra đã biên soạn. 4. Đánh giá kết quả nghiên cứu. 5. Phương pháp nghiên cứu 1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu sách giáo khoa hóa 9; các sách viết về: TN, bài tập hóa học lớp 9. 2. Phương pháp thực nghiệm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm; Điều tra, phỏng vấn; Xử lí, thống kê. 6. Giới hạn của đề tài Do điều kiện có hạn, chúng tôi chọn ngẫu nhiên một số bài tập TN và mẫu đề kiểm tra trong ngân hàng câu TN và ngân 2 hàng đề TN đã được biên soạn để tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm khẳng định giả thuyết. 7. Giả thuyết khoa học GV có thể sử dụng phần mềm EMP và Violet để soạn hoặc sao chép bài tập TN theo từng chủ đề, tạo ngân hàng câu TN và các đề TN phù hợp với quá trình dạy học. Sự hỗ trợ của công nghệ thông tin sẽ giảm nhẹ sức lao động của GV trong việc soạn, chấm bài kiểm tra TN và góp phần đổi mới phương pháp dạy học. 8. Phạm vi thực nghiệm Một số trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh:Thực nghiệm sư phạm (Quận 5); Bình Trị Đông (Quận Tân Phú); Bình Hưng Hòa (Quận Tân Phú); Một số HS các trường Phong Phú (Bình Chánh), Ngô Quyền (Tân Bình), Nguyễn Bỉnh Khiêm (Quận 3). 9. Điểm mới của đề tài 1. Làm sáng tỏ lý luận về TN trong dạy học hóa học 9, giúp GV hóa học có thể tự biên soạn bài tập, nắm các phương pháp đánh giá đơn giản một câu TN và một bài kiểm tra TN. 2. Hướng dẫn chi tiết cách thiết kế bài tập TN trên phần mềm Violet, cách sử dụng phần mềm Emtest để soạn câu TN tạo đề kiểm tra TN và cách làm bài kiểm tra TN trên các phần mềm Violet và EMP. tạo đề kiểm tra TN và cách làm bài kiểm tra TN trên các phần mềm Violet và EMP. 3. Biên soạn, lưu trữ 500 câu bài tập (3 chương hóa học vô cơ 9), các bài tập có phân loại, sắp xếp từ đơn giản đến phức 3 tạp, đồng thời có hướng dẫn giải các bài tập định lượng, rất thuận lợi cho GV sử dụng trong quá trình dạy học. 4. Sử dụng phần mềm EMP:  Thiết kế sẵn ngân hàng đề kiểm tra trên giấy: 63 đề 15 phút (Chương 1: 23 đề; Chương 2: 35 đề; Chương 3: 15 đề); 12 đề 1 tiết, (Chương 1: 6 đề; Chương 2: 2 đề; Chương 3: 4 đề).  Thiết kế đề kiểm tra 15 phút trên máy (Chương 1: 40 đề; Chương 2 : 20 đề: ; Chương 3: 20 đề).  Thiết kế mẫu phiếu làm bài và chấm điểm. 5. Sử dụng phần mềm Violet, thiết kế 244 câu TN gồm các dạng: 200 câu hỏi nhiều lựa chọn, 18 câu đúng sai, 45 câu ghép đôi, 8 câu điền khuyết, 5 bài tập ô chữ (Chương 1:142 câu; Chương 2:56 câu; Chương 3:46 câu).  NỘI DUNG LUẬN VĂN Phần báo cáo gồm 110 trang và phần phụ lục 91 trang (500 câu TN, đề thực nghiệm và phần hướng dẫn làm bài TN trực tiếp trên phần mềm Violet và EMP). Phần Mở đầu (4 trang). Phần nội dung đề tài gồm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lí luận và một số vấn đề thực tiễn (29 trang).  Chương 2: Biên soạn bài tập TNKQ vô cơ lớp 9 (55 trang).  Chương 3: Thực nghiệm sư phạm (12 trang) Kết luận; Tài liệu tham khảo; Phần phụ lục.  4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN 1.1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN 1.1.1. Khái niệm (trang 5 luận văn ) “ TNKQ (TNKQ) là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS bằng hệ thống câu hỏi TNKQ. TN tự luận (TNTL) là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng công cụ đo lường là các câu hỏi, HS trả lời dưới dạng bài viết bằng ngôn ngữ của mình trong một khoảng thời gian định trước”. 1.1.2. Ưu nhược điểm của TNKQ và TN tự luận (trang 5- 6 luận văn ) 1.1.3. Các hình thức câu TNKQ và nguyên tắc biên soạn câu TN (trang 5–16 luận văn ) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu TN đúng sai Câu TN nhiều lựa chọn Câu ghép đôi Câu điền khuyết Sơ đồ 1.2 Phân tích nguyên tắc biên soạn câu TN nhiều lựa chọn (luận văn trang 14-16). Đối với phần dẫn - Câu dẫn là câu nêu vấn đề cần ngắn gọn. - Câu dẫn phải mạch lạc, không dùng nhiều từ phủ định. 5 Không để canxi oxit lâu ngày trong tự nhiên do canxi oxit sẽ không giữ chất lượng vì đã tác dụng với: a.Oxi *b. Cacbon dioxi c. Nitơ d. Cacbon oxit Sửa lại: Để lâu ngày trong tự nhiên, canxi oxit sẽ giảm chất lượng vì đã tác dụng với: a.Oxi *b. Cacbon dioxit c. Nitơ d. Cacbon oxit Đối với câu trả lời  Ngắn gọn, độ dài của các câu trả lời phải gần bằng nhau.  Câu phải đúng, chính xác Ví dụ: Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. b. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau. c. Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp elctron. d. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Ví dụ trên có 2 lỗi : - Câu d có độ dài hơn so với các câu khác, diễn đạt nhiều ý hơn, do đó câu d HS dễ đoán đó là phương án đúng. - Câu a vẫn là một phương án đúng. Ta có thể sửa lại như sau: Hãy chọn câu phát biểu đúng: *a. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. b. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau và được xếp theo chiều ngang. 6 c. Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp elctron được xếp theo chiều dọc. d. Nhóm gồm dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. 1.2. THIẾT KẾ BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (trang 16 – 19 luận văn) 1.3. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG BÀI TRẮC NGHIỆM (trang 19 - 25 luận văn) 1.3.1. Tiêu chuẩn của độ khó, độ phân biệt, câu nhiễu của một câu TN nhiều lựa chọn 1.3.1.1. Tiêu chuẩn của độ khó (trang 19-20 luận văn) a. Độ khó của câu TN  Tỷ lệ thí sinh trả lời đúng cho ta số đo gần đúng về độ khó (độ dễ) của câu hỏi như bảng 1.5: Số thí sinh làm bài đúng Độ khó (P)= * 100 Tổng số thí sinh dự thi P càng lớn, câu hỏi càng dễ. a. Độ khó của bài TN Phương pháp đơn giản để tính độ khó của bài TN là quan sát phân bố điểm số của bài TN.Ví dụ bảng 1.6: TỔNG SỐ HỌC SINH (45HS) xi 0 3 4 5 6 7 9 10 Điểm TB bài TN Trung điểm giữa điểm cao nhất và thấp nhất Tần số ni 1 6 8 10 7 5 4 4 5.73 5 b. Hiệu chỉnh đoán mò (trang 21 luận văn) 7 1.3.1.2. Tiêu chuẩn của độ phân biệt (trang 21-22 luận văn) Sắp xếp điểm các bài TN từ thấp đến cao; Lấy 27% số bài có điểm cao nhất (nhóm cao) và 27% số bài có điểm thấp nhất (nhóm thấp); Ghi tần số trả lời đúng của nhóm cao và thấp. Bảng 1.8. Cách tính độ phân biệt Số thí sinh nhóm cao làm đúng– Số thí sinh nhóm thấplàm đúng D = * 100 Tổng số thí sinh nhóm cao (hoặc thấp) Bảng 1.9. Bảng đánh giá câu TN dựa vào độ phân biệt CHỈ SỐ D ĐÁNH GIÁ CÂU TRẮC NGHIỆM Từ 40 trở lên Rất tốt Từ 30 đến 39 Khá tốt, nhưng có thể làm cho tốt hơn Từ 20 đến 29 Tạm được, có thể cần phải hoàn chỉnh Dưới 19 Kém, cần loại bỏ hay sửa chữa lại cho tốt hơn. 1.3.1.2. Tiêu chuẩn của câu nhiễu (trang 23 luận văn) 1.3.2. Độ tin cậy của bài TN (trang 24-25 luận văn) Một bài TNKQ có thể chấp nhận được nếu nó thỏa đáng về nội dung và có độ tin cậy 0,6  r  1,00”. Độ tin cậy càng gần 1, độ tin cậy bài TN càng cao.  Theo [12, tr 167,168], [21, tr 100,101], Dương Thiệu Tống [25 tr 116, 117] , độ tin cậy được tính theo công thức Kuder – Richardson như bảng 1.12: Bảng 1.12 k: số câu TN; r: độ tin cậy     21*1  pq k kr p: tỉ lệ số câu trả lời đúng cho một câu (độ khó) q = 1- p: tỉ lệ số câu trả lời sai cho một câu 2: phương sai của bài TN 8 1.4. PHÂN TÍCH MỘT SỐ TÀI LIỆU VIẾT VỀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA 9 VÀ THỰC TIỄN SỬ DỤNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA 9 (trang 25 – 33 luận văn) 1.4.1. Phân tích một số tài liệu viết về bài tập TNKQ hóa 9 (trang 25 - 30 luận văn) Có rất nhiều tài liệu viết về bài tập TNKQ hóa 9: Ngô Ngọc An [1]: 172 câu TN phần vô cơ 9; Ngô Ngọc An [2]: 146 câu TN phần vô cơ 9; Nguyễn Đức Chuy, Cao Thị Thặng [14]: 202 câu TN phần vô cơ 9; Lê Đăng Khoa [18]: 162 câu TN phần vô cơ 9; Lê Xuân Trọng [29]: 86 câu TN phần vô cơ cơ 9; Nguyễn Xuân Trường [30]: 304 câu TN phần vô cơ. Nhìn chung số câu TN khá nhiều, được sắp xếp theo các chương, bài nhưng chưa có sự phân loại theo các dạng bài tập. GV khi sử dụng gặp nhiều khó khăn vì phải chọn lọc, còn HS rất khó hình thành kỹ năng giải một dạng bài tập cụ thể. Qua điều tra, phỏng vấn các GV và HS cho rằng: - Nhiều bài tập khó (I), chưa phù hợp với chương trình hóa 9 (II). - Một số đề có câu dẫn dài (III), đề chưa rõ (IV). Xem tỉ lệ % nhận xét của GV và HS với các lỗi nêu trên trong một số tài liệu hiện hành tại bảng 1.15: Bảng 1.15. Bảng nhận xét 9 câu TN Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9 (I) 15,86 3,57 3,57 3,57 17,86 10,71 53,57 64,29 39,29 (II) 0 0 0 0 0 7,69 50 57,69 23,08 (III) 15,38 0 26,92 15,38 19,23 3,85 23,08 42,31 26,92 (IV) 19,23 3,85 19,05 0 30,77 0 0 0 0 9 1.4.2. Thực tiễn sử dụng bài tập TNKQ, phần mềm EMP và Violet (trang 31-33 luận văn) Qua điều tra bằng phiếu, phỏng vấn 55 GV, 180 HS ở các trường THCS, chúng tôi có các kết quả như sau: Bảng 1.16. Mức độ sử dụng bài tập TN trên lớp MỨC ĐỘ SỬ DỤNG (%) Nội dung Không Rất ít Thỉnh thoảng Thường xuyên BÀI TẬP TN 0.62 3.7 35.19 53.70 BÀI TẬP TỰ LUẬN 0.00 3.09 22.22 66.05 Bảng 1.18. Tỉ lệ % sử dụng phần mềmEMP và Violet (%) SỬ DỤNG PHẦN MỀM VIOLET EMP Biết Đôi chút Không Biết Đôi chút Không 3,33 25 71,67 0 6,67 93,33  Nhận xét (trang 32-33 luận văn) - Việc sử dụng bài tập TN: bắt đầu được sử dụng nhưng chưa nhiều vì biên soạn câu TN tốn nhiều thời gian. Mặt khác, HS lớp 9 cần kết hợp hai hình thức TN và tự luận vì các em cần rèn luyện các kỹ năng cơ bản về hóa. - Việc sử dụng phần mềm: Số GV biết sử dụng phần mềm Violet chưa nhiều, đặc biệt là phần mềm EMP còn xa lạ.  Chính những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài ““Xây dựng hệ thống bài tập TNKQ, sử dụng một số phần mềm để dạy học và tạo các đề kiểm tra TNKQ cho phần hóa học vô cơ lớp 9”.”  10 Chương 2 BIÊN SOẠN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 9 2.1. LẬP KẾ HOẠCH VÀ BIÊN SOẠN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HÓA HỌC VÔ CƠ 9 2.1.1. Xác định mục tiêu (trang 34 luận văn) 2.1.2. Xây dựng bảng ma trận hai chiều (trang 35-40 luận văn) 2.1.3. Biên soạn bài tập TNKQ (trang 41-48 luận văn) Nội dung các bài tập chúng tôi biên soạn trực tiếp trên phần mềm EMP, chủ yếu biên soạn câu hỏi TN nhiều lựa chọn với: $ Là đáp án đúng; # Các câu nhiễu. Đáp án có thêm dấu @, ví dụ: $@ hoặc #@: cố định vị trí phương án. Trong đề tài, chúng tôi xây dựng 500 câu TN, được sắp xếp theo dạng với mức độ khó tăng dần, có hướng dẫn giải các bài tập định lượng. Tất cả các nội dung trên được trình bày trong phần phụ lục kèm với luận văn và lưu trữ trong dĩa CD làm tài liệu tham khảo cho GV giảng dạy hóa 9. Cụ thể: Chương 1: Hợp chất vô cơ: 210 câu Chương 2: Kim loại: 140 câu Chương 3: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: 150 câu. 2.2. SỬ DỤNG PHẦN MỀM VOLET THIẾT KẾ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÀ EMP SOẠN CÂU TRẮC NGHIỆM VÀ TẠO ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (trang 48-93 luận văn) 11 2.2.1. Sử dụng phần mềm violet thiết kế bài tập TNKQ (trang 48 -67 luận văn) 2.2.1.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm violet (trang 48-64 luận văn) A. Tổng quan về phần mềm Violet Violet là phần mềm công cụ giúp cho GV có thể tự xây dựng được các bài giảng trên máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. Địa chỉ tải phần mềm : Website: www.bachkim.com.vn Trong phạm vi đề tài, chúng tôi chỉ hướng dẫn cách biên soạn các bài tập TN trên phần mềm Violet. B. Một số chức năng của Violet (trang 49-50 luận văn) C.Hướng dẫn cách biên soạn bài tập TN trên phần mềm Violet (trang 50-64 luận văn) D. Một số thao tác hỗ trợ (trang 64-66 luận văn) 2.2.1.2. Biên soạn các bài tập TN khách quan trên Viloet (trang 67 luận văn) Cả 276 bài tập biên soạn trên phần mềm Violet đều xuất ra dưới dạng hình ảnh, vì vậy chúng tôi chép các bài tập vào dĩa CD hoặc giao bài tập về nhà cho HS.Hình ảnh sau đây minh họa các bài tập biên soạn trên phần mềm Violet: 12 13 2.2.2. Sử dụng phần mềm EMP (EMP) soạn ngân hàng câu hỏi TNKQ và thiết kế đề kiểm tra TN 2.2.2.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm EMP (trang 67- 83 luận văn) A. Tổng quan về phần mềm EMP EMP là chương trình ứng dụng thi TN nhằm tự động hóa một số vấn đề liên quan đến việc tổ chức và thực hiện thi TN. Trong phạm vi đề tài, chúng tôi chỉ trình bày phần chức năng Editor hỗ trợ việc soạn kho câu hỏi TN và làm đề thi thi TN. Địa chỉ tải phần mềm : www.edu.net.vn. B. Giới thiệu về Editor: Editor giúp GV soạn thảo câu hỏi TN theo từng chủ đề, từng mục cụ thể và lưu vào cơ sở dữ liệu. Đồng thời chọn ngẫu nhiên theo yêu cầu để tạo ra các đề thi để thi trực tiếp trên máy mạng hoặc in đề thi ra giấy (kèm answers key). Khả năng xáo trộn câu hỏi và thứ tự đáp án: a, b, c, d... C. Biên soạn câu TN (trang 68- 70 luận văn) Các câu hỏi TN thuộc từng chủ đề được soạn thảo riêng thông qua chương trình Editor. D. Các thao thác cần thiết khi biên soạn câu TN (trang 70-73 luận văn) E.Làm đề thi TN (trang 73-83 luận văn) Tạo đề trên máy; Tạo đề trên giấy (trang 75-83 luận văn) 2.2.2.2. Biên soạn ngân hàng câu TN 14 Trong số EMP 500 câu TN theo từng chủ đề được biên soạn trực tiếp trêm EMP, chúng tôi trích dẫn một ví dụ: 15 2.2.2.3. Các đề kiểm tra, phiếu làm bài TN A.Các đề kiểm tra: Trong số 63 đề kiểm tra 15 phút, 12 đề 1 tiết, chúng tôi giới thiệu một đề 15 phút: Đề 1: CHƯƠNG 1 : HỢP CHẤT VÔ CƠ (Chủ đề OXIT) 1/ Cặp khí nào làm đục nước vôi trong: a CO, SO2; b CO2, SO2 c CO2, H2 ; d H2, SO2 2/ Cho các oxit sau: CaO, K2O, CuO, Fe2O3. Công thức bazơ tuơng ứng của chúng lần lượt là: a Ca(OH) 2, KOH, Cu(OH) 2, Fe(OH) 2 b Ca(OH) 2, KOH, Cu(OH), Fe(OH) 2 c Ca(OH) 2, KOH, Cu(OH) 2, Fe(OH) 3 d CaOH, KOH, Cu(OH) 2, Fe(OH) 3 3/ Oxit nào sau đây tác dụng với axit: a K2O; b P2O5; c N2O5; d SO2 4/ Hãy chọn định nghĩa đúng nhất về oxit: a Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. b Oxit là hợp chất, trong đó có chứa nguyên tố oxi. c Oxit là hợp chất của phi kim với nguyên tố oxi. d Oxit là hợp chất của kim loại với nguyên tố oxi. 5/ Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính: a Al2O3; b SO2; c MgO; d Na2O 6/ Nhận biết các khí không màu: SO2, O2 và H22 ta có thể dùng cách nào sau đây: a Dùng giấy quì tím ẩm. b Dùng giấy quì ẩm và dùng que đóm cháy còn tàn đỏ. c Dùng que đóm cháy còn tàn đỏ. d Dẫn các khí vào nước vôi trong 7/ Trong công nghiệp, nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là: a Canxi hidroxit; b Đá vôi c Canxi; d Vôi sống 8/ Cho 8 gam MgO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H 2 SO 4 . Nồng độ % của dung dịch H 2 SO 4 là: a 9,8%; b 98%; c 4,9%; d 49% (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32) Đáp án của đề thi: Đề 1 1b... 2c... 3a... 4a... 5a... 6b... 7b... 8a 16 B.Các phiếu làm bài và chấm điểm (trang 90 - 91 luận văn) Các phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút: Trường: …………………………… Lớp: ………………………………… Tên: ………………………………… Kiểm tra: …………………………… Môn…………………………………. Số câu đúng Điểm N H Trân HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Nếu tô đen hai phương án, không tính điểm. CHÚ Ý Bỏ B, chọn D: Xóa B và tô đen phương án chọn mới Chọn B: Dùng bút tô đen phương án chọn. PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. MỤC ĐÍCH - NHIỆM VỤ - KẾ HOẠCH THỰC NGHIỆM (trang 94-96 luận văn)  Khảo sát mức độ phù hợp nội dung của các câu TN và trình độ của đa số HS.  Đánh giá sự tiếp nhận của GV và HS đối với các đề kiểm tra, đáp án, cách chấm điểm, thang điểm đuợc đề xuất trong nghiên cứu.  Đánh giá sự tiếp nhận của GV và HS trong việc sử dụng phần mềm EMP và Violet. 3.1.1. Nhiệm vụ thực nghiệm  Trao đổi với GV về việc sử dụng bài tập TN để đưa nội dung được biên soạn vào dạy thử nghiệm. 17  Tổ chức cho HS làm các bài kiểm tra TN, các bài tập biên soạn trên EMP và Violet để khẳng định những đề xuất của đề tài.  Sử dụng các phiếu thăm dò để đánh giá:  Nhận xét của GV và HS đối với các biểu mẫu đề kiểm tra, đáp án, cách chấm điểm, phiếu chấm TN thang điểm đuợc đề xuất trong đề tài.  Sự tiếp nhận của GV và HS trong việc sử dụng phần mềm EMP và Violet.  Phân tích độ khó, độ phân biệt và độ tin cậy của câu TN, các bài TN được đề xuất dựa trên kết quả bài làm của HS để có phương án xử lí thích hợp. 3.1.2. Kế hoạch thực nghiệm  Chọn địa bàn thực nghiệm: Chúng tôi đã chọn một số trường THCS tại TP Hồ Chí Minh: Trường Thực Nghiệm Sư Phạm, quận 5; Trường Bình Trị Đông , quận Tân Phú; Trường Bình Hưng Hòa, quận Tân Phú; Một số HS các trường Ngô Quyền (quận Tân Bình), Tùng Thiện Vương (quận 8), Lam Sơn (quận 6), Nguyễn Bỉnh Khiêm (quận 3), Phong Phú (huyện Bình Chánh).  Nội dung thực nghiệm Phần hóa vô cơ 9 gồm 3 chương: Chương 1: Hợp chất vô cơ; Chương 2: Kim loại; Chương 3: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Những nội dung thực nghiệm sư phạm là: Phần mềm Violet: 50 bài tập TN (phát cho HS dĩa CD); Phần mềm EMP: 40 đề kiểm tra 15 phút trên máy (phát cho HS dĩa CD); 18 Từ 63 đề kiểm tra 15 phút trên giấy chúng tôi chọn ngẫu nhiên 14 kiểm tra 15 phút (8 câu mỗi đề) với kiến thức hóa học khác nhau để thực nghiệm sư phạm: Chương 1: 23 đề, thực nghiệm 4 đề: Chủ đề oxit : gồm đề 1 và đề 7; Chủ đề muối : đề 7 và đề 8. Chương 2: 35 đề, thực nghiệm 4 đề: Bài DHĐHHKL: đề 3 và đề 5; Bài sắt: đề 3 và 4. Chương 3: 15 đề, thực nghiệm 6 đề: Bài clo: đề 1 và 2; Bài muối cacbonat: đề 1 và đề 3; Bài sơ lươc hệ thống tuần hoàn: đề 1 và đề 2. 3.1.3. Tiến hành thực nghiệm Bước 1: Nghiên cứu chương trình phần vô cơ trong sách giáo khoa hóa 9, chúng tôi xây dựng các câu TN cho phù hợp với nhiều đối tượng. Bước 2: Thực nghiệm một số nội dung đã biên soạn. 3.2. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM (trang 97-104 luận văn) 3.2.1. Đánh giá câu TN và các đề kiểm tra TN 3.2.1.1. Đánh giá độ khó, độ phân biệt Bảng 3.3. Bảng tổng hợp độ khó của 112 câu TN trong TNSP Độ khó Số lượng câu TN Đánh giá mức độ khó % mỗi loại 91%-95% 11 rất dễ 9.82 76%-90% 32 dễ 28.57 25%-75% 61 trung bình 54.46 10%-24% 7 khó 6.25 5%-9% 1 rất khó 0.89 19 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp độ phân biệt 112 câu TN trong TNSP Độ phân biệt Số lượng câu TN(112) Đánh giá câu TN Tỉ lệ % Từ 40 trở lên 83 Tốt 74.11 30-39 11 Khá tốt 9.82 20-29 7 Tạm được 6.25 Dưới 19 11 Kém 9.82 3.2.1.2. Đánh giá độ tin cậy các bài TN Bảng 3.6. Bảng tổng hợp độ tin cậy bài kiểm tra TN NỘI DUNG Số HS làm bài Đề Độ tin cậy 45 Đề 1 0.77 OXIT 43 Đề 7 0.85 43 Đề 7 0.80 MUỐI 44 Đề 8 0.79 171 Đề 3 0.77 DHĐHHKL 176 Đề 5 0.71 97 Đề 3 0.82 SẮT 77 Đề 4 0.86 135 Đề 1 0.75 CLO 139 Đề 3 0.66 100 Đề 1 0.89 MUỐI CACBONAT 99 Đề 3 0.83 180 Đề 1 0.82 HTTH 180 Đề 2 0.83 20 Các bài TN đều có độ tin cậy nằm trong khoảng cho phép: 0.6  r  1. 3.2.2. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng đề TN, phiếu chấm TN và bài tập biên soạn trên các phần mềm EMP và Violet (trang 102-104 luận văn) 3.2.2.1. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng đề TN, phiếu làm bài và chấm điểm bài TN Qua điều tra những GV và sinh viên sử dụng các đề kiểm tra, phiếu làm bài và chấm điểm do chúng tôi biên soạn, chúng tôi có nhận xét sau: Các đề kiểm tra phần lớn phù hơp với HS; Các phiếu chấm điểm giúp GV chấm bài nhanh hơn, HS khó quay cóp. Bảng 3.8 là đánh giá của GV về phiếu chấm: Bảng 3.8. Bảng đánh giá các phiếu chấm TN Bình thường Nhanh Gọn Tiết kiệm Tốn kém 10 90 90 90 0 và chúng tôi tiếp thu ý kiến đề nghị nên thiết kế đề 10 câu tiện cho việc chấm điểm. 3.2.2.2. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng các bài tập đã biên soạn trên các phần mềm cho HS A. Kết quả việc sử dụng các bài tập biên soạn trên phần mềm Violet và EMP : Qua điều tra thực tế 34 người (gồm 5 GV, 6 sinh viên và 23 HS) sử dụng các bài tập do chúng tôi biên soạn trên phần mềm EMP (I) và Violet (II), kết quả: 21 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp mức độ yêu thích dĩa bài tập TN Mức độ yêu thích (%) Nội dung Không BT Thích Rất thích BT Đôi chút Vừa phải Nhiều (I) 8,82 20,59 26,47 14,71 8,82 32,35 14,71 8,82 (II) 5,88 29,41 26,47 2,94 8,82 35,29 20,59 2,94 Từ số liệu thu thập cho chúng ta thấy, việc giải các bài tập TN trên máy bắt đầu hấp dẫn HS. Bảng 3.10. Bảng tổng hợp tiện ích của dĩa bài tập soạn trên EMP và Violet TIỆN ÍCH DĨA BTTN (%) Rèn kĩ năng giải BTTN Bình thường Mất thời gian Tiết kiệm thời gian trên lớp Hỗ trợ soạn giáo án điện tử 90 10 10 10 70 B. Đánh giá tiện ích của phần mềm EMP và Violet Chúng tôi tiến hành thực nghiệm hướng dẫn và đưa vào chương trình học cho 47 sinh viên lớp Đại học hóa K.14 và giới thiệu cho 5 sinh viên lớp hóa K05 và K06 của trường Đại học Sài Gòn, ý kiến đánh giá của họ như bảng 3.12 sau: Bảng 3.11.Bảng tổng hợp tiện ích của phần mềm EMP và Violet TIỆN ÍCH (%) VIOLET EMP Tạo đề kiểm tra Hỗ trợ giáo án điện tử Dễ sử dụng Soạn ngân hàng câu TN Trên máy Trên giấy 91.67 90 90 95 95 22  NHẬN XÉT: Các phần mềm đã hỗ trợ cho GV rất nhiều trong quá trình dạy học: - Phần mềmViolet hỗ trợ đắc lực cho việc thiết kế các bài tập TN và đưa vào bài giảng điện tử, tạo cho HS hứng thú khi giải bài tập vì các hiệu ứng: màu sắc, âm thanh, hình ảnh hơn phần mềm Powerpoint. - Phần mềm EMP hỗ trợ đắc lực cho việc biên soạn ngân hàng câu hỏi TN và tạo đề kiểm tra, tiết kiệm thời gian cho GV rầt nhiều trong quá trình dạy học. 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Dựa vào các bảng kết quả trong mục 3.2.1.1 và 3.2.1.2, chúng tôi có những nhận xét sau: 1. Hệ thống các câu TN xây dựng phù hợp với đại đa số học sinh, phù hợp với yêu cầu về độ khó, độ phân biệt và quan trọng là độ tin cậy của bài TN. 2. Thực nghiệm sư phạm cho thấy một số câu TN chưa tốt (11/112 câu quá dễ, 11/112 câu có độ phân biệt kém: xem bảng 3.3 và 3.4 trang 20), chúng tôi đã cân nhắc loại bỏ và chỉnh sửa. 3. Các câu hỏi TN biên soạn trên phần mềm Violet và các đề kiểm tra trên máy được xây dựng trên phần mềm EMP đã có những tác dụng cụ thể trong quá trình dạy học:  Giúp HS củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải bài tập TN.  Hỗ trợ GV trong quá trình sử dụng giáo án điện tử. 4. Phiếu chấm 15 phút gọn và tiện cho GV trong quá trình chấm bài TN, giúp GV tiết thời gian chấm. Thêm vào đó GV 23 24 cho rằng, với phiếu chấm được thiết kế trong đề tài, hạn chế được tình trạng quay cóp trong kiểm tra. ****** KẾT LUẬN Kết quả trình bày ở các chương trên cho phép chúng tôi khẳng định mục đích, nhiệm vụ của đề tài đã hoàn thành. Phương hướng phát triển của đề tài: 1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện câu TN trong chương trình hóa 9. 2. Trong tương lai, khi các trường THCS được đầu tư về cơ sở vật chất, chúng ta có thể áp dụng chương trình thi TN trên máy dựa trên phần mềm EMP. Hình thức thi trên máy sẽ tiết kiệm thời gian chấm bài của GV. Đây là những vấn đề rất bổ ích, cần thiết cho bản thân và GV THCS và là tài liệu bổ ích cho khoa sư phạm khoa học tự nhiên của trường Đại học Sài Gòn. Chúng tôi rất mong sự đóng góp của các thầy cô để rút kinh nghiệm những nội dung đề xuất tiếp tục hoàn thiện và phát triển, góp phần bổ sung nguồn tư liệu quí báu cho cho bản thân và cho GV THCS và sinh viên Đại học sài Gòn trong quá trình dạy học. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7184.pdf
Tài liệu liên quan