ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHAN THANH CAO
NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG KINH DOANH DỊCH VỤ
TẠI BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHAN THANH CAO
NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG KINH DOANH DỊCH VỤ
TẠI BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
Ngành : Công nghệ thông tin
Chuyên ngành : Quản lý Hệ thống thông tin
Mã số : Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LU
92 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận văn Nghiên cứu việc xây dựng và phát triển hệ thống kinh doanh dịch vụ tại bưu điện Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Đinh Văn Dũng
Hà Nội – 2015
ỜI C Đ N
T i xin đo n đ y à ng tr nh nghiên u riêng t i C số iệu ết
u n đ đ r trong u n v n à trung thự ngu n gố r ràng
T c giả u n văn
Phan Thanh Cao
ỜI CẢ N
Để hoàn thành đ c lu n v n này e rất biết ơn thầy h ớng dẫn. Em xin chân
thành cả ơn thầy về sự chỉ bảo t n t nh định h ớng nghiên c u, hỗ tr , tạo điều kiện
tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn quý Thầy, Cô Viện Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia Hà
Nội đã t n tình chỉ bảo, truyền đạt những tri th c, kỹ n ng inh nghiệm quý báu cho
em trong suốt quãng thời gian em theo học lớp Thạc sỹ tại Viện Đ y à những hành
tr ng quý b u để em hoàn thành tốt nhiệm vụ c a mình ở đơn vị mình công tác và
những b ớ đi tiếp theo trên on đ ờng sự nghiệp c a bản thân.
E ũng xin gửi lời cả ơn s u sắc tới sự qu n t giúp đỡ và tạo điều kiện
c a các anh chị, bạn bè đ ng nghiệp ơ qu n trong suốt quá trình hoàn thiện lu n v n.
Mặ dù đã rất nỗ lực và cố gắng nh ng u n v n này hắc chắn không tránh
khỏi những thiếu sót, em mong nh n đ c sự thông cảm, góp ý và t n tình chỉ bảo c a
quý thầy cô và các bạn.
Một lần nữa xin gửi đến tất cả mọi ng ời lời cả ơn h n thành nhất!
T c giả u n văn
Phan Thanh Cao
ỤC ỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1 Cơ sở khoa học và thực tiễn c đề tài .................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên c u ................................................................................................. 2
3 Đối t ng nghiên c u và phạm vi nghiên c u ......................................................... 2
4 Ph ơng pháp nghiên c u .......................................................................................... 2
5. Kết quả c đề tài ..................................................................................................... 3
6. Kết cấu c đề tài ..................................................................................................... 4
CHƯ NG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI
BƯU ĐIỆN VIỆT NAM ................................................................................................ 5
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 5
1.2 Khái niệm dịch vụ tài chính-b u hính h nh tổ ch c khai thác kinh doanh
dịch vụ tại b u điện Việt Nam ..................................................................................... 5
1.3 Tổng quan các hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ c b u điện Việt Nam .. 7
1.4 Tổng qu n h n ng nghiệp vụ h i th dịch vụ b u điện Việt Nam ........ 9
1.4.1 Dịch vụ chuyển tiền CT2003.............................................................................. 9
1.4.2 Dịch vụ thu hộ-chi hộ ....................................................................................... 14
1.4.3 Dịch vụ b u hính huyển phát ........................................................................ 17
1.4.4 Hệ thống Quản lý lu ng tiền ............................................................................ 18
1.4.5 Các hệ thống liên quan khác............................................................................. 25
1.5 Những yêu cầu tổng h p, phân tích thông tin, Hệ hỗ tr ra quyết định .............. 26
1.6 Nhu cầu chia sẻ thông tin, tích h p liền mạch các dịch vụ .................................. 26
CHƯ NG 2: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH
KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN TỪ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN TRÊN
THẾ GIỚI .................................................................................................................... 27
2.1 Bài học kinh nghiệm từ Pháp ............................................................................... 27
2.1.1 Bối cảnh ............................................................................................................ 27
2.1.2 Chiến c thực hiện ........................................................................................ 28
2.1.3 Kế hoạch thực hiện ........................................................................................... 28
2.1.4 Hiệu quả mang lại ............................................................................................. 28
2.2 Bài học kinh nghiệm từ Bỉ ................................................................................... 28
2.2.1 Bối cảnh ............................................................................................................ 28
2.2.2 Chiến c thực hiện ........................................................................................ 28
2.2.3 Hiệu quả mang lại ............................................................................................. 29
2.3 Bài học kinh nghiệm từ Mỹ ................................................................................. 29
2.3.1 Bối cảnh ............................................................................................................ 29
2.3.2 Chiến c phát triển ........................................................................................ 29
2.3.4 Kết quả đạt đ c, hiệu quả mang lại ................................................................ 30
2.4 Bài học kinh nghiệm từ Singapore ....................................................................... 30
2.4.1 Bối cảnh ............................................................................................................ 30
2.4.2 Chiến c phát triển ........................................................................................ 30
2.4.3 Kết quả đạt đ c, hiệu quả mang lại ................................................................ 31
2.5 Bài học kinh nghiệm từ Canada ........................................................................... 31
2.5.1 Bối cảnh ............................................................................................................ 31
2.5.2 Chiến c phát triển ........................................................................................ 31
2.5.3 Kết quả đạt đ c, hiệu quả mang lại ................................................................ 32
2.6 Kết quả thu đ c qua những bài học trên ............................................................ 32
CHƯ NG 3: ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI MÔ HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ
TẠI BƯU ĐIỆN VIỆT NAM ...................................................................................... 33
3 1 Định h ớng xây dựng hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ b u điện Việt Nam 33
3.2 Phạm vi thực hiện ................................................................................................. 38
3.3 Kiến trúc nghiệp vụ .............................................................................................. 38
3.4 Kiến trúc hệ thống ................................................................................................ 38
3.4.1 Mô hình dịch vụ ............................................................................................... 38
3.4.2 Kiến trúc hệ thống tổng quát ............................................................................ 40
3.4.3 Các ch n ng a hệ thống ............................................................................. 42
3.4.4 Tính n ng a hệ thống .................................................................................... 71
3.4.5 Độ tin c y ......................................................................................................... 73
3.4.6 Khả n ng bảo trì, sử đổi và nâng cấp ............................................................. 74
3.4.7 Khả n ng thí h nghi với i tr ờng ................................................................ 74
3 5 M i tr ờng kỹ thu t ............................................................................................. 74
3 6 M i tr ờng hoạt động .......................................................................................... 76
3 7 Đ nh gi hiệu quả c a mô hình ............................................................................ 77
3.7.1. L i ích về v n h xã hội ................................................................................ 77
3.7.2. L i ích về hiệu quả hoạt động c a hệ thống ..................................................... 77
3.7.3. L i ích về thú đẩy phát triển kinh doanh ........................................................ 78
3.7.4. L i ích về gi t ng doanh thu, l i nhu n .......................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 81
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mô hình tổ ch b u điện Việt Nam .......................................................... 6
Hình 1.2. Mô hình khai thác CT2003 ....................................................................... 10
Hình 1.3. Quy tr nh h i th CT2003 trên b u ục online ...................................... 11
Hình 1.4. Quy tr nh h i th CT2003 trên b u ục offline ..................................... 11
Hình 1.5. Mô hình sự vụ CT2003 ............................................................................. 12
Hình 1.6. Quy trình xử lý sự vụ CT2003 ................................................................. 12
Hình 1.7. M h nh đối soát CT2003 ......................................................................... 13
Hình 1.8. Phân rã use case Thu hộ ............................................................................ 15
Hình 1.9. Phân rã use case chi hộ .............................................................................. 17
Hình 1.10. Mô hình khai thác CFM ............................................................................ 19
Hình 1.11. Mô hình tổ ch c dữ liệu CFM ................................................................... 20
Hình 3.1. Mô hình khái niệm c a hệ thống kinh doanh dịch vụ b u hính Việt Nam.... 35
Hình 3.2. Mô hình dịch vụ tr ớc khi thực hiện ......................................................... 39
Hình 3.3. Mô hình dịch vụ sau khi thực hiện ............................................................ 39
Hình 3.4. Kiến trúc tổng quát hệ thống ..................................................................... 42
Hình 3.5. Biểu đ usecase tổng quát hệ thống .......................................................... 43
Hình 3.6. Biểu đ usecase ch n ng thu hộ ............................................................ 46
Hình 3.7. Lu ng xử lý truy vấn thu hộ Online .......................................................... 47
Hình 3.8. Lu ng xử lý truy vấn thu hộ Warehouse ................................................... 47
Hình 3.9. Lu ng xử lý truy vấn CSDL nhờ thu ........................................................ 48
Hình 3.10. Lu ng xử lý thanh toán thu hộ Online ...................................................... 49
Hình 3.11. Lu ng xử lý thanh toán thu hộ Offline...................................................... 49
Hình 3.12. Use case ch n ng hi hộ ........................................................................ 50
Hình 3.13. Lu ng xử lý truy vấn chi hộ Online .......................................................... 51
Hình 3.14. Lu ng xử lý truy vấn chi hộ Warehouse ................................................... 52
Hình 3.15. Lu ng xử lý truy vấn CSDL nhờ chi......................................................... 52
Hình 3.16. Lu ng xử lý thanh toán chi hộ Online ...................................................... 53
Hình 3.17. Lu ng xử lý thanh toán chi hộ Offline ...................................................... 53
Hình 3.18. Phân rã use case Quản lý dịch vụ chuyển tiền COD ................................. 56
Hình 3.19. Phân rã use case Quản lý dịch vụ chuyển tiền .......................................... 57
Hình 3.20. Biểu đ use case tra c u tìm kiếm ........................................................... 58
Hình 3.21. Lu ng xử lý ch n ng Tr u tìm kiếm ................................................. 59
Hình 3.22. Ph n rã use se điều chỉnh s i s t đối với giao dịch viên ....................... 60
Hình 3.23. Phân rã use se điều chỉnh s i s t đối với Kiểm soát viên ...................... 61
Hình 3.24. Lu ng Tra c u giao dị h điện liên quan ................................................... 62
Hình 3.25. Lu ng xử lý giao dị h điện liên quan........................................................ 62
Hình 3.26. Lu ng xử lý phê duyệt, chuyển tiếp điện .................................................. 63
Hình 3.27. Use case quản lý mạng ới ...................................................................... 64
Hình 3.28. Use case quản lý danh mục ....................................................................... 65
Hình 3.29. Use case Quản lý khách hàng lớn ............................................................. 66
Hình 3.30. Lu ng xử lý Quản lý khách hàng lớn ........................................................ 67
Hình 3.31. Phân rã use case Quản lý quỹ .................................................................... 68
Hình 3.32. Phân rã use case Quản lý dịch vụ .............................................................. 70
Hình 3.33. Use case Hệ thống báo cáo ........................................................................ 71
Hình 3.34. Mô hình tổng thể hệ thống ........................................................................ 75
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng vấn đề t n đọng trong nh vự inh do nh b u hính .................. 8
Bảng 1.2. Bảng các ch n ng a dịch vụ thu hộ ....................................................... 14
Bảng 1.3. Bảng các ch n ng a dịch vụ chi hộ ....................................................... 16
Bảng 1.4. Bảng các ch n ng c a hệ thống CFM ...................................................... 21
Bảng 1.5. Bảng ch n ng CFM tại trung tâm chuyển tiền ......................................... 22
Bảng 1.6. Bảng ch n ng CFM tại đầu mối ............................................................... 23
Bảng 1.7. Bảng ch n ng CFM tại b u ục ............................................................... 24
Bảng 3.1. Bảng định h ớng khi xây dựng .................................................................... 34
Bảng 3.2. Bảng kế hoạch xây dựng-phát triển ............................................................. 37
Bảng 3.3. Bảng danh sách các actor c a hệ thống ....................................................... 44
Bảng 3.4. Bảng danh sách các use case c a hệ thống .................................................. 44
Bảng 3.5. Bảng use case ch n ng thu hộ .................................................................. 46
Bảng 3.6. Bảng use case ch n ng chi hộ ................................................................... 50
Bảng 3.7. Bảng Use case Quản lý dịch vụ chuyển tiền COD ...................................... 54
Bảng 3.8. Bảng chi tiết các use case tra c u tìm kiếm ................................................. 59
Bảng 3.9. Bảng use se điều chỉnh sai sót .................................................................. 60
Bảng 3.10. Bảng use se điểu chỉnh sai sót với kiểm soát viên ................................. 61
Bảng 3.11. Bảng use case Quản lý khách hàng lớn: .................................................... 66
Bảng 3.12. Bảng Use case Quản lý quỹ: ...................................................................... 67
Bảng 3.13. Bảng use case Quản lý dịch vụ: ................................................................. 68
Bảng 3.14. Bảng ch n ng y h ........................................................................... 76
Bảng 3.15. Bảng i tr ờng hoạt động c a máy ch .................................................. 77
THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
STT
Thu t ngữ/
Viết tắt
Ý nghĩa
1. Portal Cổng th ng tin điện tử
2. VNPOST Tổng ng ty B u điện Việt N (Tổng ng ty)
3. MOC
Đầu ối đối so t dị h vụ Tổng ng ty B u điện Việt
Nam
4. BRANCH
Đầu mối dịch vụ tài hính b u hính tại B u điện
Tỉnh/MOC
5. B u điện Tỉnh
B u điện tỉnh à ơ qu n hành hính trực thuộc tổng công
ty, quản lý toàn bộ mạng ới các cấp c a Tỉnh theo đị d
hành chính, bao g m các phòng ban nghiệp vụ kinh
doanh, CNTT.
6. B u điện Huyện
B u điện Huyện à ơ qu n hành hính trực thuộ BĐ
Tỉnh, có ch c n ng quản lý mạng ới trong huyện theo
đị d hành hính
7. PO
Là B u ục – điểm giao dịch c a VNPOST. Cung cấp các
dịch vụ tài hính b u hính
8. PAYPOST Hệ thống thanh toán thu/chi hộ tại quầy
9. CT2003 Hệ thống chuyển tiền b u điện ũ
10. CFM Hệ thống quản lý lu ng tiền c a vnpost
11. BCCP
Hệ thống b u hính huyển phát. Cung cấp dịch vụ v n
chuyển-giao nh n hàng hóa.
12. CSDL Cơ sở dữ liệu
13. CNTT Công nghệ thông tin
14. Chuỗi iên ết
Là chuỗi điểm chấp nh n dịch vụ c đối tác mà
Tổng công ty h p tác triển khai dịch vụ.
15.
Mã nghiệp vụ
Offline
Là những mã nghiệp vụ thực hiện truy vấn và thanh toán
Offline
16. Truy vấn Online
Là hình th c truy vấn mà hệ thống thực hiện vấn tin giao
dịch thu hộ/ chi hộ từ CSDL c đối tác
17.
Truy vấn
Warehouse
Là hình th c truy vấn mà hệ thống thực hiện vấn tin giao
dịch thu hộ/ chi hộ từ CSDL BILL
18.
Truy vấn CSDL
nhờ thu nhờ hi
Là hình th c truy vấn mà hệ thống thực hiện vấn tin giao
dịch thu hộ/ chi hộ từ CSDL VNP
19. Truy vấn hỗn h p
Là hình th c truy vấn mà hệ thống thực hiện vấn tin giao
dịch thu hộ/ chi hộ từ CSDL VNP/BILL/CSDL đối tác.
Nếu có kết quả truy vấn thì thực hiện trả về dữ liệu giao
dịch thu/chi hộ.
20. Thanh toán Online Là hình th c gạch n tại CSDL đối tác
21.
Thanh toán
Offline
Là hình th c gạch n tại CSDL VNP/BILL
22.
Thanh toán không
gạ h n
Là hình th c không gạch n h ng đảo trạng thái c a
giao dịch. Có thể thực hiện thu nhiều lần
23.
Xử ý gi o dị h
thu hộ đơn ẻ
Là kiểu thanh toán cho phép thực hiện một (01) giao dịch
cho một (01) ng ời nộp tiền.
24.
Xử ý gi o dị h
thu hộ theo
Là kiểu thanh toán cho phép thực hiện nhiều giao dịch cho
nhiều ng ời nộp tiền.
25.
Xử ý gi o dị h
thu hộ theo bảng
kê
Là kiểu thanh toán cho phép thực hiện nhiều giao dịch cho
một ng ời nộp tiền.
26.
Xử ý gi o dị h
hi hộ đơn ẻ
Là kiểu thanh toán cho phép thực hiện một (01) giao dịch
cho một (01) ng ời nh n tiền
27.
Xử ý gi o dị h
hi hộ theo
Là kiểu thanh toán cho phép thực hiện nhiều giao dịch cho
nhiều ng ời nh n tiền
28.
Xử ý gi o dị h
hi hộ theo bảng
kê
Là kiểu thanh toán cho phép thực hiện nhiều giao dịch cho
một ng ời nh n tiền.
29. Số th hiếu
Là t p h p dãy số (hoặc ký tự) ng với mỗi giao dịch
đ qui định để tham chiếu x định thông tin c a các
giao dịch thu hộ, chi hộ, chuyển tiền.
30. Mã đối t
Là mã số cấp cho các bên nhờ thu, bên nhờ chi trên hệ
thống ng dụng.
31. Hạn sử dụng
Là tổng số tiền tối đ đ c thiết l p trên hệ thống cho
phép một điểm cung cấp dịch vụ hoặc một đơn vị đ c
thực hiện các giao dịch nh n tiền và bị giả t ơng ng
với số tiền đã nh n.
32.
Thông tin giao
dị h
Là các thông tin chi tiết c a giao dịch thu hộ, chi hộ,
chuyển tiền.
33.
Giấy biên nh n
nộp tiền
Là biên lai cấp ho ng ời nộp tiền c a dịch vụ thu hộ.
34.
Giấy biên nh n trả
tiền
Là biên lai cấp ho ng ời nh n tiền c a dịch vụ chi hộ.
35. Bên nhờ thu
Là các tổ ch c, doanh nghiệp đ ng ý sử dụng dịch vụ thu
hộ để thu tiền từ các khách hàng.
36. Bên nhờ hi
Là các tổ ch c, doanh nghiệp đ ng ý sử dụng dịch vụ chi
hộ để trả tiền cho các khách hàng.
37. Ng ời nộp tiền
Là đơn vị, cá nhân nộp tiền cho bên nhờ thu qua dịch vụ
thu hộ.
38. Ng ời nh n tiền
Là đơn vị, cá nhân nh n tiền c a bên nhờ chi qua dịch vụ
chi hộ hoặc nh n tiền c a dịch vụ chuyển tiền.
1
PHẦN Ở ĐẦU
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Thực trạng hiện nay sự phát triển và ng dụng tin học vào khai thác kinh doanh
dịch vụ trong b u điện Việt Nam vẫn còn ở m c thấp so với mặt bằng trung trên thế
giới và trong khu vự Đặc biệt việc ng dụng tin học vào khai thác kinh doanh và v n
hành hệ thống b u điện còn khá nhiều bất c p, thiếu đ ng bộ. Tại đơn vị khai thác
kinh doanh dịch vụ còn t n tại nhiều phần mề h ơng tr nh à ơ sở dữ liệu
h ng đ ng bộ với nhau. Công cụ h ho th bất tiện khi sử dụng, giả n ng
suất ũng nh việc triển h i ho đối tác mới sẽ h h n và hi phí triển khai lớn.
Nền tảng công nghệ đ ng sử dụng các CSDL phân tán đặt tại đơn vị và đ ng bộ
lên tổng công ty vào cuối ngày để đối soát dữ liệu, tổng h p thống kê báo cáo. Nền
tảng công nghệ này dẫn đến hạn chế kỹ thu t CNTT khi kết nối thanh toán trực tuyến
với đối tác có nhu cầu thu hộ và đối soát trực tiếp (online) ũng nh r i ro sai lệch
hi đối soát thanh toán. Việc này gây ra trở ngại rất lớn cho sự phát triển c a ngành,
tốn nhiều nhân lực, hiệu quả hoạt động kinh doanh thấp.
Nằm trong thực trạng chung về sự phát triển tin học c b u điện Việt Nam trong
bối cảnh th tín truyền thống bị giảm sút mạnh do sự phát triển nh vũ bão c a
internet và th ng tin di động, số ng h h hàng đến b u ụ để sử dụng các dịch vụ
b u hính viễn thông truyền thống ũng giả sút t ơng ng Điều này đặt ra cho
Vietnam Post bài toán phải giữ chân và thu hút sự quay trở lại c a khách hàng với các
điể b u điện bằng cách tìm kiếm xây dựng các dịch vụ mới.
Trong hi đ ngày nay ở trong n ớ đã xuất hiện nhiều mô hình thanh toán
không dùng tiền mặt nh ví điện tử, thẻ tín dụng quốc tế Visa, Master, Internet banking
c ng n hàng Tuy nhiên đại đ số ng ời dân vẫn sử dụng ph ơng n th nh to n
truyền thống là tiền mặt đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa. Do v y để các dịch vụ nh
bảo hiểm, vay tín dụng tiêu dùng đến t n t y ng ời tiêu dùng, khách hàng các nhà
cung cấp dịch vụ phải xây dựng hệ thống đại ý điểm thu tiền, tốn nhiều chi phí sau
b n hàng độ r i ro cao và khó mở rộng mạng ới b n hàng đến các vùng miền
khác nhau.Với thế mạnh hệ thống mạng ới b u ục “trên 15 000 điểm giao dịch ph
khắp 63 tỉnh thành với hơn 40 000 b u t gi o dịch viên” [1] th đ y hính à ơ hội
và định h ớng khai thác kinh doanh c B u điện Việt Nam.
Do đ rất cần thiết phải xây dựng và tích h p đ ng nhất các phần mềm, ch c
n ng thành ột hệ thống thống nhất nhằ đ p ng bài toán kinh doanh theo định
h ớng phát triển c b u điện Việt Nam. Việc nghiên c u XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI BƯU ĐIỆN VIỆT NAM nhằm
đ p ng các yêu cầu cấp thiết đ
2
2. ục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung:
Đ nh gi hiện trạng mô hình Hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ tại B u điện
Việt Nam hiện tại.
Nghiên c u kinh nghiệm xây dựng và phát triển mô hình kinh doanh dịch vụ b u
điện từ n ớc phát triển trên thế giới.
Đề xuất triển khai mô hình hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ tại B u điện
Việt Nam.
Đánh giá hiệu quả mô hình lựa chọn đề xuất
b. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cụ thể c a việc xây dựng mô hình hệ thống khai thác dịch vụ tại B u
điện Việt Nam nhằm nâng cao chất ng dịch vụ b u điện phục vụ nhân dân, cải thiện
chất ng dịch vụ b u điện với sự tích h p liền mạch các dịch vụ, ch n ng Việc
tích h p, cải thiện và nâng cao toàn bộ hệ thống th ng tin b u điện Việt Nam thông
qua s c mạnh tổng h p, liền mạch c a nhiều dịch vụ hiện có tạo lên một hệ thống
CNTT thống nhất đ p ng toàn bộ yêu cầu nghiệp vụ c ngành ũng nh đ p ng kế
hoạch phát triển kinh doanh c a tổng công ty, nâng cao hiệu quả inh do nh đ s c
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối t ng nghiên c u: C v n bản pháp quy liên quan đến việc xây dựng và
phát triển Hệ thống th ng tin b u điện do Nhà n ớ quy định, các tài liệu, công trình
nghiên c u c a các tác giả trong và ngoài n ớc, các hệ thống khai thác kinh doanh
dịch vụ hiện có c b u điện Việt Nam.
Phạm vi nghiên c u: đề tài đ c nghiên c u để áp dụng cho xây dựng và phát
triển mô hình Hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ tại b u điện Việt Nam
4. Phương ph p nghiên cứu
Để có thể phân tích khách quan và khoa họ đ r đ c những quy trình h p lý
và đúng đắn ph ơng ph p đ c sử dụng:
Ph ơng ph p nghiên u lý lu n, tài liệu: Thu th p, nghiên c u các tài liệu v n
bản iên qu n đến mô hình Hệ thống thông tin tại b u điện Việt Nam. Việc nghiên c u
tài liệu thể hiện đ đầy đ và cho một cái nhìn chính xác nhất về hiện trạng Hệ
thống th ng tin b u điện Việt N và đề xuất mô hình triển khai.
Ph ơng ph p nghiên u thực tiễn: So sánh, rút kinh nghiệm từ h nh đã
triển khai trên thế giới để có bài họ đúng đắn trong triển khai mô hình Hệ thống thông
tin tại b u điện Việt N : để học hỏi kinh nghiệm và rút ra bài học.
Ph ơng ph p ph n tí h và tổng h p: từ những tài liệu thu th p đ c, tiến hành
phân tích và tổng h p các ngu n th ng tin đ để đ nh gi hiệu quả và đ r đ c mô
hình phù h p cho Việt Nam.
3
5. Kết quả của đề tài
Lu n v n tr nh bày ết quả c a nghiên c u việc xây dựng và phát triển tích h p
hệ thống thông tin tại b u điện Việt N đ ng thời trình bày tất cả các vấn đề cần thiết
cho việc phát triển và tích h p này, những thông tin trong tài liệu đã đ c khảo sát và
nghiên c u một cách kỹ ỡng để tránh các r i ro bất kỳ sau này khi triển khai.
Hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ tại b u điện Việt Nam hiện tại bao g m
các hệ thống nh : Hệ thống thanh toán tại quầy (Paypost), Hệ thống quản lý lu ng tiền
CFM, Hệ thống b u hính huyển phát (BCCP), Hệ thống chuyển tiền CT2003
(CT2003). Toàn bộ các phần mềm này hoạt động trên mạng nội bộ b u hính đ c
quản lý bởi tổng ng ty B u điện Việt Nam (VNPOST).
Việc xây dựng và phát triển tích h p các hệ thống hiện tại c a VNpost cần chi
phí rất lớn và sự chuẩn bị nhiều ho ơ sở hạ tầng mạng n ng ực hoạt động và xây
dựng chuẩn th ng tin b u điện. Vì v y để tránh nhiều r i ro có thể xảy ra trong khi
xây dựng toàn bộ hệ thống cùng một ú đề xuất nên thực hiện từng b ớc chiến c
để phát triển mô hình Hệ thống kinh doanh dịch vụ b u điện Việt N nh s u:
- Gi i đoạn khởi điểm: Nghiên c u, phân tích tổng thể bài toán nghiệp vụ phát
triển c B u điện Việt Nam.
- Gi i đoạn tích h p: tích h p toàn bộ các hệ thống thành một hệ thống duy nhất,
đ ng bộ hoàn toàn với nhau, trên toàn mạng ới.
- Gi i đoạn triển khai thử nghiệm: triển h i thí điểm ở một số điểm thử nghiệm
từ đ đ nh gi đ c tính khả thi c a kỹ thu t và nghiệp vụ đ ng thời xem xét các vấn
đề cần thiết cho việc mở rộng sau này.
- Gi i đoạn triển khai mở rộng: Triển khai mở rộng trên toàn bộ mạng ới
- Gi i đoạn mở rộng, tích h p với các hệ thống khác ngoài VNpost
Các l i ích và hiệu quả có thể đạt đ c sau khi xây dựng và phát triển tích h p hệ
thống kinh doanh dịch vụ b u hính Việt N nh s u:
- Đối với h h hàng ng ời dân: Nâng cao chất ng dịch vụ b u hính thông
qua việc tích h p liền mạch toàn bộ thông tin trên hệ thống b u điện việt nam,tạo
thu n l i ho ng ời có nhu cầu thanh toán, nh n tiền, chuyển tiền. Khách hàng có thể
ra bất kỳ điểm giao dịch nào c a b u điện ở bất kỳ thời điểm nào trong giờ làm việ để
thực hiện dịch vụ Đặc biệt đối với các vùng sâu, vùng xa mà ngành ngân hàng, viễn
th ng h ở đ c dịch vụ v do điều kiện ơ sở hạ tầng, giao thông, v t chất còn
h h n th hệ thống kinh doanh dịch vụ b u hính với mạng ới đã có sẵn cộng
thêm các dịch vụ mới đ c triển h i đã giúp ho ng ời dân tiếp c n đ c với nền
khoa học, công nghệ hiện đại, tiên tiến giúp cho cuộc sống và nh n th v n h a
ng ời d n đ t ng ên Đ y hính à gi trị cao nhất ng tính nh n v n s u sắc mà
hệ thống mang lại.
-Đối với đối tác: Không cần mất khoản chi phí lớn để xây dựng mạng ới
đại ý điểm giao dịch, nhân viên thu gom để thực hiện thu, chi trực tiếp với khách
hàng mà thông qua hệ thống điểm giao dịch c Vnpost đối tác có thể sử dụng
dịch vụ nhờ thu, nhờ hi để thay thế. Việc h p tác này nhằm giảm thiểu chi phí quản
4
lý, mặt bằng, nhân lực và r i ro quản lý tiền mặt. Mặt h đối tác dễ dàng mở
rộng quy inh do nh đến các vùng miền h nh u trong n ớc một cách nhanh
tróng, hiệu quả.
-Đối với tổng ng ty b u điện Việt Nam: Việc sử dụng hệ thống kinh doanh
dịch vụ nh ột công cụ để gi t ng dịch vụ tại các quầy b u điện, tạo thêm thu nh p
cho trên 16.000 giao dị h viên; thú đẩy mở rộng và nâng cao các dịch vụ tài chính
b u hính đe ại ngu n do nh thu đ ng ể. Nâng cao hiệu quả các hoạt động nghiệp
vụ c a mạng ới đ ng thời cắt giảm chi phí bằng cách sử dụng tối u ngu n nhân lực
và cải thiện các quy trình nghiệp vụ t ng o hiệu suất hoạt động. Mở rộng kết nối
kinh doanh với đối t t ng o i nhu n cho tổng ng ty b u điện Việt Nam.
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài đ c kết cấu g m 5 phần ( h ơng) hính trong đ :
Phần mở đầu: Giới thiệu các yêu cầu khách quan, ch qu n ơ sở thực tiễn
nghiên c u và xây dựng đề tài.
Ch ơng I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI BƯU
ĐIỆN VIỆT NAM
Ch ơng II: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN TỪ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ
GIỚI
Ch ơng III ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI MÔ HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ
TẠI BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
Phần kết lu n: Kết lu n tổng thể về lu n v n
5
CHƯ NG 1: TỔNG QU N VỀ HỆ THỐNG KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI
BƯU ĐIỆN VIỆT N
1.1 Đặt vấn đề
Đ c sự qu n t đầu t Đảng và Chính ph , sự cố gắng c a các cấp ngành
và sự nỗ lực không mệt mỏi c a các cán bộ nh n viên ngành b u điện cùng với sự chia
sẻ giúp đỡ c a bầu bạn quốc tế ngành b u điện Việt Nam nói chung và mạng ới b u
điện n i riêng đã đạt đ c nhiều thành tựu qua... cần thiết c a hệ thống nh địa chỉ máy ch CSDL, mã
b u ục hiện tại
7 Thiết l p tham
số kết nối
Ch n ng ho phép h i b o th ng số kết nối đến các hệ
thống khác nhau, phục vụ cho việc lấy dữ liệu từ các hệ
thống để báo cáo. Thông tin kết nối bao g m:
Tên hệ thống phần mềm, Hình thức kết nối (SQL,
webservices, .NetRemoting ), Địa chỉ kết nối.
Ch n ng tại Trung tâm Chuyển tiền.
Tại trung tâm chuyển tiền có các ch n ng đ c mô tả theo Bảng 1.5
Bảng 1.5. Bảng chức năng FM tại trung tâm chuyển ti n
STT Tên chức năng Mô tả
1 Quản trị báo cáo
02-CT
Ch n ng này ho phép iểm tra và xác nh n thông tin về
02-CT c B u điện Tỉnh/TP
+ Có ch n ng ho phép th hiếu đến 01-CT c a từng
huyện trong tỉnh.
2 Quản trị báo cáo
CT18
Ch n ng này cho phép kiểm tra và xác nh n thông tin về
CT18 c B u điện Tỉnh/TP.
+ Có ch n ng ho phép th hiếu đến CT12 c a các
huyện trong tỉnh đ
3 Quản trị báo cáo
CDCT.02
Ch n ng này ho phép iểm tra và xác nh n thông tin về
CDCT.02 c a các B u điện Tỉnh/TP.
Cho phép tham chiếu đến báo cáo CDCT.01 c a từng
Huyện trong tỉnh.
4 L p báo cáo
CT19
L p báo cáo quỹ CT19 c a dịch vụ Tài hính b u hính
theo tháng trong phạm vi Toàn quốc
5 L p báo cáo 03-
CT
L p báo cáo 03-CT c a dịch vụ Tài hính b u hính theo
tháng trong phạm vi Toàn quốc
6 Kiểm tra tình
hình quỹ c B u
điện Huyện
Kiểm tra tình hình quỹ c B u điện cấp Qu n/Huyện theo
tháng (so sánh với định m u quỹ c đơn vị)
7 Ch n ng h i
b o định m u
quỹ tại ho b u
điện Huyện
23
Ch c n ng tại đầu mối tỉnh/TP:Tại đầu mối tỉnh/thành phố h n ng
đ c liệt kê trong Bảng 1.6
Bảng 1.6. Bảng chức năng FM tại đầu mối
STT Tên chức năng Mô tả
1 Nh p thay thế
CT11 ho b u
cục
Ch n ng hỗ tr nh p thay thế CT11 c b u ục, sử
dụng tr ờng h p b u ụ h ng đ c tự động hóa hoặc
sự cố kỹ thu t xảy r đối với b u ục.
Trong chức năng này, chương trình cung c p tiện ích
cho phép kiểm tra số liệu kết xu t được từ các hệ thống
phần m m: CT2003, BillSys để àm cơ sở đối chiếu,
kiểm tra.
2 In báo cáo CT12 –
huyện
Ch n ng hỗ tr xe và in b o o CT12 ho b u điện
Huyện.
3 In báo cáo
CDCT.01 – huyện
Ch n ng hỗ tr xe và in b o o CDCT 01 ho b u
điện Huyện.
4 Nh p thay thế
CDCT.01
Ch n ng hỗ tr nh p thay thế CDCT 01 ho b u điện
huyện, sử dụng tr ờng h p b u điện Huyện h ng đ c
tự động hóa hoặc sự cố kỹ thu t xảy r đối với Huyện.
5 Nh p dữ liệu kế
toán, quỹ, ngân
hàng.
Ch n ng hỗ tr nh p các thông tin kế toán, quỹ, ngân
hàng tại đầu mối tỉnh/TP
6 Ch n ng h i
b o định m u
quỹ tại ho b u
điện Huyện
Ch n ng ho phép h i b o định m u quỹ cho các
b u điện huyện trong tỉnh Đ y à ơ sở để quyết định
việ điều chuyển quỹ c b u điện huyện
7 Báo cáo nghiệp vụ
các dịch vụ tài
hính B u hính –
CT18
Hỗ tr kết xuất báo cáo nghiệp vụ các dịch vụ tài chính
b u hính – CT18
+Có ch n ng ho phép th hiếu đến CT12 c a các
huyện trong tỉnh.
8 L p bảng n đối
dịch vụ tài chính
b u hính –
CDCT.02
Hỗ tr kết xuất bảng n đối dịch vụ tài hính b u
chính – CDCT02
+Có ch n ng ho phép tham chiếu đến CDCT.01 c a
các huyện trong tỉnh.
9 L p báo cáo tổng
h p về dịch vụ tài
hính b u hính –
02-CT
Hỗ tr kết xuất báo cáo tổng h p về dịch vụ tài chính
b u hính – 02-CT
+Có ch n ng ho phép th hiếu đến 01-CT c a các
huyện trong tỉnh.
Ch n ng tại b u ục huyện b u ục 3:Tại các cấp b u ục hệ thống CFM
có các ch n ng đ c miêu tả trong Bảng 1.7
24
Bảng 1.7. Bảng chức năng FM tại bưu cục
STT Tên chức năng Mô tả
Bưu điện Huyện
1 Nh p dữ liệu kế
toán, quỹ, ngân
hàng.
Ch n ng dùng để nh p các thông tin về kế toán, quỹ,
ng n hàng ho v n phòng b u điện huyện.
2 Nh p thay thế
CT11 ho b u ục
Ch n ng dùng để b u điện huyện nh p thay thế dữ liệu
b o o CT11 ho b u ụ trong tr ờng h p b u ục
h ng đ c triển khai phần mềm CFM
3 L p báo cáo CT12 Ch n ng ung ấp ho b u điện huyện dùng để tổng
h p báo cáo toàn huyện CT12 từ các báo cáo c b u ục
nh p vào.
+Có ch n ng ho phép th hiếu đến CT11 c a các
b u ục trong huyện đ
4 L p báo cáo CT10 Ch n ng ung ấp ho b u điện huyện, dùng để tổng
h p báo cáo toàn huyện CT10 từ các báo cáo c b u ục
nh p vào.
+Có ch n ng ho phép th hiếu đến CT10.1 c a các
b u ục trong huyện đ
5 L p báo cáo
CĐCT 01
Ch n ng ung ấp ho b u điện huyện dùng để tổng
h p b o o CĐCT 01 a huyện từ CT12 và các thông
tin quỹ, kế toán, ngân hàng.
6 L p báo cáo 01-CT Ch n ng ho phép b u điện huyện l p báo cáo 01-CT.
Bưu cục 3
7 Nh p dữ liệu khai
thác dịch vụ
Ch n ng dùng để nh p dữ liệu hoạt động trong ngày c a
các dịch vụ tài hính b u hính nh ph t hành trả chuyển
tiền; thu, trả bảo hiểm; thu hộ, chi hộ
Ch n ng ũng hỗ tr việc lấy tự động ngu n dữ liệu c a
các hệ thống hiện nh CT2003 Bi Sys
8 Nh p dữ liệu kế
toán, quỹ.
Ch n ng dùng để nh p dữ liệu về kế toán, quỹ trong
ngày c b u ụ nh rút nộp kế toán; tiếp nộp quỹ; vay
trã quỹ h
9 L p báo cáo CT11 Ch n ng ho phép b u điện huyện có thể l p báo cáo
CT11 với b u ụ đã nh p đầy đ dữ liệu báo cáo.
10 L p báo cáo
CT10.1
Ch n ng ho phép b u điện huyện có thể l p báo cáo
CT10.1 với b u ụ đã nh p đầy đ dữ liệu báo cáo.
1.4.4.5 Đ nh gi tổng quát
Hệ thống CFM hiện à „x ơng sống‟ trong việc quản lý lu ng tiền c a tổng công
ty, ch n ng hính a CFM là giúp tổng công ty nắm bắt tình hoạt hoạt động kinh
doanh và luân chuyển lu ng tiền trên mạng ới, từ đ tính to n bổ sung, phân
bổ lu ng tiền phù h p giúp cho hoạt động thu/chi tại b u ụ đ c sẵn sàng.
25
Có ch n ng qu n trong nh v y, tuy nhiên hệ thống CFM đ c xây dựng trên
nền tảng công nghệ ũ thiếu tính đ ng bộ và t ơng t với các hệ thống khác (khó
h n trong việc tích h p). Hiện tại các hệ thống thanh toán khác cuối ngày mới tiến
hành đẩy số liệu sang CFM theo từng b u ục, tuy nhiên cấu trú và d nh s h b u
cục giữa các hệ thống lại không giống nhau, mặt khác việc thụ động nh n dữ liệu đẩy
qu nh v y làm cho việc tổng h p dữ liệu và báo cáo c a CFM không chính xác.
Việc thực hiện quá nhiều b ớc, thao tác khi thu/chi một dịch vụ từ khâu thực
hiện giao dịch trên một hệ thống (CT2003, BCCP, Paypost), cuối ngày nh p lại dữ liệu
tổng h p vào một hệ thống khác (CFM) việc này dễ gây ra sai sót, nhầm lẫn và tốn
nhiều nhân lực không cần thiết làm ảnh h ởng đến kết quả kinh doanh c a toàn mạng
ới.
1.4.5 ệ t ố iê qu k
1.4.5.1 Hệ thống hỗ trợ
a. Tổng quan
Hệ thống hỗ tr là hệ thống quản lý toàn bộ các sự vụ c a mạng ới về yêu cầu
hỗ tr kỹ thu t, nghiệp vụ, lỗi ... nhằm quàn lý và hỗ tr ng ời dùng trên mạng ới
một cách tốt nhất.
b. Mô tả hệ thống
Hệ thống hỗ tr đ c xây dựng dựa trên mã ngu n mở HELP DESK trong đ
bao g m toàn bộ odu e nh quản ý ng ời dùng, khai báo quyền, nhóm, các quy
định vè SLA, phản h i đầu tiên, cảnh báo vi phạm xử lý, tổng h p báo cáo về tình hình
sự vụ bao g m: tổng số ng sự vụ đã xử ý h xử ý
c. Đ nh gi
Hệ thống hỗ tr là một hệ thống riêng biệt độc l p, do v y khi có các sự cố, sự
vụ, lỗi phần mề đơn vị mới tiến hành nh p vào hệ thống này để đ ng t vấn, hỗ
tr .Vì là một hệ thống độc l p, không kết nối đ c với các hệ thống khác do v y
không sử dụng đ c các dữ liệu có sẵn trên các hệ thống hiện tại.Việc này gẩy tốn
nhiều thời gian cho cả đơn vị và bộ ph n hỗ tr và không hiệu quả trong việc xử lý, hỗ
tr các vụ việ iên qu n đến nhiều hệ thống do không liên kết đ c với nhau.Mặt
khác rất khó quản lý giữa các sự vụ giống nh u nh ng yêu ầu ở các hệ thống khác
nh u
Hệ thống h đ mạnh đ th ng tin để hỗ tr hoạt động mạng ới ũng nh
đ nh gi độ ổn đinh a các hệ thống trên mạng ới.
1.4.5.2 Hệ thống website hỗ trợ tra cứu thông tin
Hệ thống Website hỗ tr tra c u các thông tin về đơn hàng v n đơn, phiếu
chuyển tiền là một hệ thống độc l p, khi có nhu cầu tra c u từ khách hàng hoặc tổ
ch c thì hệ thống này gọi hàm kết nối đến các hệ thống h để lấy thông tin, việc
không ch động th ng tin nh v y gây ra việc trả thông tin ch h ng đẩy đ , chính
x g y nhiều phản ánh từ h h hàng đối tác về chất ng phục vụ.
26
1.5 Những yêu cầu tổng hợp, phân tích thông tin, Hệ hỗ trợ ra quyết định
Yêu cầu về tổng h p thông tin về ng giao dịch phát sinh, tổng số tiền thu
trong ngày ũy ế tháng nhằm có thông tin tổng quan nhất để điều chuyển lu ng tiền
một cách h p lý
Yêu cầu về phân tích thông tin:Dựa trên các số liệu thông tin toàn mạng ới và
ũy ế phát sinh trong tháng, so với ùng ý th ng tr ớ n tr ớc từ đ giúp nh n
đ c toàn cảnh phát triển để có những quyết định về mặt thú đẩy kinh doanh trên
toàn mạng ới.
1.6 Nhu cầu chia sẻ thông tin, tích hợp iền mạch c c dịch vụ
Qua toàn bộ việc giới thiệu và đ nh gi t nh h nh hiện trạng khai thác kinh doanh
dịch vụ b u hính nh trên, cùng với nhu cầu phát triển và định h ớng kinh doanh c a
tổng ng ty B u điện VIệt Nam về dịch vụ b u điện. Yêu cầu đặt ra ở đ y à cần cấp
bách xây dựng ngày một hệ thống khai thác dinh doanh dịch vụ liền mạ h đ p ng các
nhu cầu ơ bản nh s u:
1.6.1 Chia sẻ thông tin h mư bưu ục, luồng ti n luân chuyển
Để quản lý và phân bổ lu ng tiền một h inh động ho b u ục cần phải
có công cụ quản lý và cấp phát trên toàn bộ các dịch vụ iên qu n đến thu/chi c b u
cụ đ Tr nh tr ờng h p nh hiện tại, quá nhiều định khoản riêng theo từng dịch vụ
trên cùng một đối t ng à b u ục.
Việ đ p ng nhu cầu chia sẻ thông tin lu ng tiền, hạn m b u ục có thể chi trả
giúp ho đơn vị hoạt động nhịp nhàng tr nh tr ờng h p ph n h ớng trả tiền một
khoản quá lớn vào một b u ụ đ ng hết hạn m c, không có khả n ng hi trả (trong
tr ờng h p h ịp t ng hạn m c chi)
1.6.2 Chia sẻ thông tin dịch vụ
Việc chia sẻ thông tin dịch vụ đ ng v i trò rất lớn trong việc nâng cao chất ng
phục vụ khách hàng, thay vì mỗi GDV chỉ chuyên về một dịch vụ nào đ hi KH
nhu cầu thực hiện dịch vụ khác thì không hỗ tr t vấn, giao dị h đ c gây lên tính
thiếu khoa họ inh động trong cung cấp dịch vụ ũng nh h ng tối u nh n ực.
Việc này gây ra b c xúc ũng nh ất đi sự hài long c a khách hàng.Yêu cầu ở đ y
đặt ra là một GDV có thể thực hiện đ c toàn bộ các dịch vụ mà hệ thống cung cấp, dễ
dàng t vấn và hỗ tr khách hàng trong việc sử dụng các dịch vụ à b u điện đ ng
cung cấp.
1.6.3 Chia sẻ thông tin khách hàng
Việc chia sẽ thông tin khách hàng giữa các dịch vụ b u ục với nhau giúp cho
việ gi t ng sản ng rất lớn.Dự vào th ng tin đ c từ hệ thống, GDV có thể t
vấn các dịch vụ tiề n ng h giúp gi t ng do nh số.Việc quản ý đ c thông tin
khách hàng một cách toàn diện ũng giúp ho bộ ph n inh do nh h ớng tiếp
c n h h gi t ng do nh số cho hệ thống, giúp cho bộ ph n hỗ tr h s h h
hàng tốt hơn đe ại sự hài lòng và giữ h n h h hàng đến với dịch vụ.
27
CHƯ NG 2: KINH NGHIỆ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN Ô HÌNH
KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN TỪ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN TRÊN
THẾ GIỚI
Mô hình hệ thống sẽ đ c hoàn thiện tốt hơn th ng qu việc nghiên c u thực tiễn
các mô hình tốt nhất c n ớc tiên tiến tr ớc khi thiết l p định h ớng và thiết kế
một h nh t ơng i a hệ thống th ng tin b u điện tiêu chuẩn ở Việt Nam.
Hệ thống khai thác dịch vụ b u điện ở mỗi quốc gia bị ảnh h ởng rất nhiều bởi
nền v n h ịch sử i tr ờng kinh tế xã hội và hệ thống b u hính riêng biệt c a
mỗi n ớ do đ hệ thống dịch vụ b u điện c a mỗi n ớ ũng những đặ tr ng
riêng. Trong mục này, chúng ta tham khảo đặ điểm chung c a từng hệ thống khai
thác kinh doanh dịch vụ b u điện ở 5 quốc gia sau:
Pháp (La Poste): ch yếu là cung cấp dịch vụ quầy tự phục vụ, tích h p với các
mạng xã hội nhằ t ng hiệu quả xử ý và giúp h h hàng hài òng hơn về dịch vụ.
B u hính Ph p (L Poste) đ đ nh gi o về chất ng hoạt động c a các dịch vụ
ng nh v n chuyển và chuyển phát báo chí, ấn phẩm, cung cấp dịch vụ tài chính và
bảo hiểm.
Bỉ (Belgium Post): cung cấp dịch vụ đến t n nhà khách hàng, đ dạng hóa dịch
vụ.
Mỹ (USPS): tích h p website và nền tảng di động nhằm quảng bá sản phẩm, hỗ
tr mua hàng thu n tiện nhất, tích h p với các website bán hàng hỗ tr khách hàng
mua hoặc gửi trả hàng xuyên biên giới.
Singapore (SingPost): t p trung cung cấp các dịch vụ đ dạng hóa tài chính và
gửi tiền toàn cầu.
Canada (Canada Post): xây dựng các giải pháp kinh doanh trực tuyến với đầy đ
các ch n ng nh t iếm sản phẩm, so sánh về giá bán, chính sách trả lại hàng đã
u nhằ giúp ng ời tiêu dùng có thể dễ dàng mua những sản phẩm một cách dễ
dàng.
Thông qua việc phân tích các chính sách phát triển kinh doanh, x y dựng hệ
thống đ ng bộ, h p nhất theo đặ điểm chung ở trên, từ đ trí h xuất đ c những bài
học kinh nghiệm c tr ờng h p nghiên c u trên.
2.1 Bài học kinh nghiệm từ Ph p
2.1.1 Bối ả
La Poste quản ý hơn 17 000 b u ục trên khắp n ớ Ph p h ể một loạt
những thiết bị tự phục vụ và các dịch vụ tại nhà C ngh à 3 450 ng ời dân Pháp
thì lại có một b u ục [2].
Từ th ng 03/2010 L Poste đã hính th c trở thành một công ty trách nhiệm hữu
hạn thuộc sở hữu Nhà n ớ đ ng thời là tổ ch c chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ
b u hính phổ c p tại Pháp và một số dịch vụ công khác, ví dụ nh đảm bảo “ph
s ng” dịch vụ b u hính tới toàn bộ lãnh thổ đất n ớc, v n chuyển và chuyển phát
báo.
28
2.1.2 i ượ t iệ
Đảm bảo “ph s ng” dịch vụ b u hính tới toàn bộ lãnh thổ đất n ớc, v n
chuyển và chuyển phát báo.
Th y đổi mạng ới c nh theo “nhu ầu c ng ời d n” n nhắc những
th y đổi về mặt kinh tế, xã hội, nhân khẩu và đặc biệt là những điểm khác biệt giữa
khu vực thành thị và nông thôn.
L Poste đảm bảo b u ụ đ c phân bố với m t độ o đặc biệt ở khu vực
nông thôn và theo kịp mục tiêu phát triển c a khu vự đ
2.1.3 t iệ
L Poste đề nghị h p tác với các tổ ch c khác. Một ví dụ về các mối h p tác này
là sự xuất hiện c “nhà dịch vụ ng” ở một số khu vực nông thôn, vùng sâu,
vùng xa. Mỗi “nhà dịch vụ ng” à nơi ung ấp đ ng thời nhiều dịch vụ ng nh
bảo hiểm xã hội, bảo hiể b u hính hoặc dịch vụ thuế.
2.1.4 Hiệu quả m i
Tích h p hệ thống hỗ tr , l p forru tr o đổi trung giữ đơn vị.La Poste
ũng ết dịch vụ bán lẻ b u chính phải duy trì ở hoạt động những khu vực nông
thôn; quy trình hiện đại hóa phải đảm bảo khách hàng không phải chờ qu 4 phút tr ớc
hi đ c phục vụ.
L Poste đã thực hiện tốt vai trò c a mình thông qua 9.000 cửa hàng - b u
cụ đ ng từng b ớ đ c thay thế bằng cách h p tác với các cửa hàng hoặc hội tr ờng
đị ph ơng tạo thành những điểm liên lạ b u hính C điểm liên lạc này tốn ít chi
phí hoạt động hơn
L Poste đã đã thiết l p tới 5.000 quầy b u hính tự phục vụ tại b u ụ để
khách hàng không còn phải xếp hàng chờ đ i[2] t ng hiệu quả xử lý và giúp khách
hàng cảm thấy thu n tiện hài òng hơn
2.2 Bài học kinh nghiệm từ Bỉ
2.2.1 Bối ả
Sự kết h p c ơn h ng hoảng tài chính và nền kinh tế thiếu ổn định cùng suy
giảm tái diễn trong kinh doanh th tín buộ ngành b u hính Bỉ phải phát triển các
dịch vụ mới, thị tr ờng mới nhằm duy trì hoạt động th ơng ại bền vững.
Suy thoái kinh tế cộng với tiến bộ thu t lại g y t động đ ng ể tới ng th
từ với khả n ng suy giảm tới 40% trong 5 n nữa. Sự chuyển dịch từ th truyền
thống s ng ênh điện tử tiếp tục làm biến động tổng thể khối ng b u hính
2.2.2 i ượ t iệ
B u hính Bỉ đ ng đ dạng hóa ngu n thu, nh n ra tầm quan trọng c t ng
tr ởng trong th ơng ại điện tử B2C (doanh nghiệp tới h h hàng) và duy tr ng
th v t í th y đổi ơ sở hạ tầng và tổ ch để kinh doanh bền vững trong ngành b u
hính đ ng th y đổi.
Chuyển đổi mạng ới b u điện ũ ỹ sang một dịch vụ đ ênh
29
Giảm bớt một số điể b u điện B u hính Bỉ đã ph t triển một số điểm trọng
tâm khác, gian hàng bán lẻ, trung tâm khách hàng, các e-shop cung cấp dịch vụ tự
phục vụ e-shop cung cấp tem, b u iện b u thiếp, các sản phẩ te s u tầm và
v n phòng phẩ đến t n nhà khách hàng.
2.2.3 iệu quả m i
Doanh thu e-shop đã t ng 50% ỗi n trong những n gần đ y và hiện đạt
trên 20 triệu euro mỗi n [3] “Ngày n y “b u điện ảo” à ột dịch vụ khách hàng rất
hài lòng. Dù v y “b u điện thự ” truyền thống vẫn h phải đã hấm d t.
2.3 Bài học kinh nghiệm từ ỹ
2.3.1 Bối ả
N 2006 Quốc hội Mỹ đã p đặt USPS phải hi tr ớc cho quỹ h s s c
khỏe và h u trí trong 75 n Kh ng ột ơ qu n a chính ph h y ng ty t nh n
nào khác phải à nh v y. Kết quả là, từ đ đến nay, mỗi n USPS phải hi tr ớc
khoảng 5, 5 tỉ USD để đ p ng yêu cầu v í đ a Quốc hội [4].
2.3.2 i ượ p t triể
Để phát triển và t n tại USPS đã v số th y đổi để cải thiện tình hình tài
chính c nh nh s thải 28.000 nhân viên và có kế hoạ h đ ng ử 3700 b u ục
nhỏ để tiết kiệm tiền[5]. Dịch vụ B u hính Mỹ đ ng v n động với giới thẩm quyền tại
quốc hội để cắt giảm chi phí, kể cả việc cắt giả hàng tr ngàn ng n việc làm,
th y đổi h ơng tr nh h s y tế và h ơng tr nh h u trí ho nh n viên b u
điện, c ng cố các sở b u điện, h y bỏ việ ph t th ngày th Bảy trên toàn quốc. Tổng
Gi Đố B u Chính Mỹ nói:
"B u Chính Mỹ cần phải th y đổi triệt để mô th c kinh doanh nếu nh n uốn
lớn mạnh đ trong t ơng i Là ột thực thể tự túc về tài chính, trông c y vào việc
b n te th à i t B u hính ần đến khả n ng hoạt động nhiều hơn à 1 do nh
nghiệp cần”.
USPS ũng đề xuất tiết kiệm khoảng 4, 5 tỉ USD mỗi n bằng cách dừng dịch
vụ giao hàng t n nơi ho hoảng 35 triệu hộ gi đ nh và th y thế bằng một hình th c
giao hàng hiệu quả hơn à đến hò th và ụ để th ven đ ờng nh h nh th c
sẵn có ở tò nhà hung
Đ internet vào b u hính: USPS t n dụng đ c những l i ích c a Internet of
Things (thu t ngữ dùng để chỉ đối t ng có thể đ c nh n biết trong một kiến trúc
mang tính kết nối), bởi v d ờng nh h ng ột ngành nào có phạm vi hoạt động
rộng rãi nh b u hính Theo Forbes, USPS quét 11 lần trên mỗi th và b u iện,
t ơng đ ơng với khoảng 1, 7 ngàn tỉ t quét mỗi n [5]. Trung tâm dữ liệu c a
USPS đã trở thành một trong những trung tâm dữ liệu mạnh mẽ nhất c a Mỹ.Trong
t ơng i theo ột báo cáo h i th ng N a Phòng thanh tra (OIG) c a USPS,
ng dữ liệu c USPS đ ng ngày àng t ng ùng với sự phát triển nhanh chóng c a
các công cụ phân tích, có thể sẽ mở ra một thế giới mới đầy h a hẹn ho ngành b u
30
hính đ à “Internet of Post Things”( ạng kết nối khổng l các đối t ng c a
ngành b u hính)
Việc trang bị cho hệ thống b u hính những máy cảm biến có giá thành rẻ càng
mở rộng khả n ng thu th p những dữ liệu có giá trị cho USPS. Các ngu n dữ liệu mới
sẽ giúp USPS t ng ờng khả n ng hoạt động, cải thiện các dịch vụ khách hàng và tạo
ra các sản phẩm dịch vụ mới có hiệu quả hơn
Bên cạnh những l i í h ho hính ngành b u hính i ích c “Internet of
Post Things” òn thể áp dụng đ c cho nhiều ngành phi b u hính h v th ng
tin à ngành b u hính thu th p đ c sẽ có giá trị với nhiều ngành khác.Ví dụ, việc
gắn các máy cảm biến vào xe gi o th òn thể giúp theo d i điều kiện môi
tr ờng, phát hiện các hóa chất độc hại và ô nhiễm. Các dữ liệu thu th p đ c bằng
những máy cảm biến này có thể trở thành ơ sở cho nhiều ơ qu n t nh n và hính
ph khác.
Triển khai dịch vụ mới cho phép khách hàng ở n ớc ngoài gửi trả lại hàng hóa
mua qua mạng trực tuyến từ các website c a Mỹ , Dịch vụ B u hính Mỹ đ ng nỗ lực
phát triển mảng chuyển ph t đ ng đe ại nhiều l i nhu n giữa lúc mảng chuyển phát
th truyền thống bị sụt giảm. IMRS c a USPS sẽ cạnh tranh với dịch vụ gửi trả hàng
th ơng ại điện tử cung cấp bởi các hãng chuyển phát FedEx, UPS và DHL.
2.3.4 t quả đ t đượ , hiệu quả m i
Các chính sách, chiến c phát triển đúng đắn đã u USPS khỏi cuộc kh ng
hoảng và từng b ớc phát triển, khẳng định vị thế trên thị tr ờng b u hính Mỹ.
Ứng dụng internet vào b u hính giúp tạo ra mạng kết nối khổng l đối
t ng c ngành b u hính th ng tin này rất giá trị cho nghành phi b u hính
nh vấn đề mối tr ờng, phát hiện hóa chất độc hạigiúp t ng hất ng sống c a
ng ời dân.
Tạo ra kênh v n chuyển giúp khách hàng có thể trả lại hàng khi mua từ các
website c a Mỹ t ng số lần nh n-gửi chuyển phát giúp ho đem lại nhiều l i nhu n
ho b u hính Mỹ.
2.4 Bài học kinh nghiệm từ Singapore
2.4.1 Bối ả
Không nằm ngoài bởi sự ảnh h ởng c a sự suy thoái nền kinh tế ũng nh những
h h n trung c a nền b u hính đã ảnh h ởng rất lớn đến doanh thu c a SingPost.
2.4.2 i ượ p t triể
Để thoát khỏi cuộc kh ng hoảng kinh tế, SingPost tiến hành thực hiện các chiến
c phù h p trong tình hình hiện tại nhằm mang lại hiệu quả cao nhất trong việc phát
triển.
Th nhất, SingPost thực hiện chiến đầu t rộng trong khu vực nhằ n đối
ngu n tài hính nh việc liên kết với Công ty chuyển phát SingaporeGD Express
Carrier Berhad và Công ty chuyển phát nhanh Trung Quốc 4PX Express Co, mua 30%
cổ phần c hãng inh do nh th tín i ghép D t post và 20 12% ổ phần trong doanh
31
nghiệp Malaysia chuyên xử lý tài liệu tự động Efficient E-SolutionsBerhad, sở hữu
30% cổ phần c a Công ty h u cần b u hính Việt Nam Indo Trans Logistics
Corporation[6] SingPost ũng tiến hành h p tác với chuỗi cử hàng nh ng quyền
th ơng ại lớn nhất thế giới 7-Eleven để mở rộng khả n ng tiếp c n khách hàng với
các dịch vụ chuyển phát nhanh trên toàn quốc.
Th hai, SingPost tiến hành đổi mới dịch vụ, cung cấp dịch vụ một h đơn giản
và thu n tiện nhất. Dịch vụ chuyển phát nhanh Speedpost c a Singpost phục vụ 24/24
giờ, 7 ngày một tuần với các lô hàng có trọng ng ên đến 3 g Đ ng thời, EMS
Speedpost còn cung cấp dịch vụ chuyển phát tới tất cả các thành phố lớn trong 1 - 4
ngày Tr ởng bộ ph n H u cần tại SingPost, Anthony Lim cho hay: "Dịch vụ mới giúp
chúng tôi ngay l p t t ng điểm truy c p và phục vụ khách hàng tốt hơn ung ấp
cho khách hàng những kênh giao dịch thu n tiện và phù h p với lối sống b n rộn c a
họ, khách hàng có thể linh hoạt gửi b u iện bất c khi nào họ muốn, tại bất kỳ địa
điểm nào"
2.4.3 t quả đ t đượ , iệu quả m i
Sau khi thực hiện các chiến đề ra SingPost đã đạt đ c các kết quả rất tốt,
đe ại sự phát triển v t b c về dịch vụ và hiêu quả kinh doanh.
Dịch vụ chuyển phát nhanh mới c a Singpost, Speedpost EMS Worldwide
Courier Servi e đã đ c giới thiệu tại 192 cửa hàng c a 7-Eleven, cùng với 61 b u
cụ 31 đại ý b u điện và 23 điểm cung cấp dịch vụ Speedpost[6].
Tính đến cuối quý 3/2011 do nh thu ngành b u hính Sing pore đã t ng 2 4%
so với cùng kỳ n tr ớc, lên tới 140, 9 triệu SGD (t ơng đ ơng 112 triệu USD) [6].
Ngoài ra, theo thống kê c huyên gi ngành b u hính u ng th nội
đị đã t ng 1 7%/n do nh thu th tín t ng ên 93 8 triệu SGD (t ơng đ ơng 74 8
triệu USD), trong khi doanh thu dịch vụ h u cần đã t ng 10 8% tới m c 53, 1 triệu
SGD (t ơng đ ơng 42 3 triệu USD) nhờ vào các dịch vụ th ơng ại điện tử. Hoạt
động bán lẻ ổn định ở m c 17 triệu SGD (t ơng đ ơng 13 5 triệu USD) [6].
2.5 Bài học kinh nghiệm từ Canada
2.5.1 Bối ả
Trong bối cảnh sự phát triển rất nhanh c internet ũng nh th i quen gi o tiếp
bằng th từ chuyển dần sang trực tuyến. Mặt khác ngay trong việc mua bán hàng ngày
h đơn th nh to n đặt hàng ũng thực hiện qua e-commerce. Tất cả những thay
đổi này đã g y r ho C n d post gặp rất nhiều h h n nh phải giảm trừ nhân sự,
giảm bớt chất ng ph t th tín tại địa chỉ hoặc phải t ng gi te
2.5.2 i ượ p t triể
Để duy tr đảm bảo hoạt động, ngoài việc giảm trừ nhân sự, giảm chất ng
ph t t ng gi te th C n d post đã hai triển hai hệ thống gi o th song đ i ngh
à đ số sẽ đến lấy th tại trạ đị ph ơng hoặc tại thùng th hung trong hu x và
một thiểu số vẫn đ c nh n th tại cửa nhà.
32
Mặt h để phát triển Canada post h i tr ơng dịch vụ th ơng ại điện tử
Comparison Shopper. Comparison Shopper bao g m hệ thống đại lý rộng khắp và
công cụ giúp ng ời dân tìm kiếm, so sánh và mua sắm hàng hóa trên mạng
Internet.Với dịch vụ này Canada post có thể cạnh tranh trong việc giành lại thị tr ờng
kinh doanh trực tuyến với đối th h nh Goog e Bing
2.5.3 t quả đ t đượ , iệu quả m i
Website Comparison Shopper c a Canada Post hiện đã quy tụ đ c khoảng 4
triệu sản phẩm thuộc 500 nhãn hàng khác nhau từ chính các nhà bán lẻ. Comparison
Shopper có khả n ng t iếm sản phẩm, so sánh về giá bán, chính sách trả lại hàng đã
u nhằ giúp ng ời tiêu dùng có thể quyết định lựa chọn sản phẩm phù h p nhất
với họ [7].
Dịch vụ c a Canada Post Comparison Shopper có khả n ng đ r ột m c giá
“tất cả trong một” t c m c giá c a một sản phẩm hiển thị trên website đã b o g m tất
cả: giá bán sản phẩm, thuế (nếu có), phí v n chuyển, phí thanh toán, phí nh p khẩu
Với tính n ng này ng ời dùng sẽ bớt đi ả gi “bị lừ ” bởi đ i hi nhà b n
hàng cố t nh h ng n i đến các loại phí đi è để tạo cảm giác sản phẩm c a họ có giá
rẻ hơn đối th Đ y ũng hính à tính n ng à Goog e h y tr ng th ơng ại điện
tử h h thể à đ c [7].
2.6 Kết quả thu được qua những bài học trên
Mở rộng mạng ới phục vụ trên toàn lãnh thổ đảm bảo m t độ b u ục phù h p
theo số ng ng ời dân.
Xây dựng hệ thống theo h ớng dịch vụ hóa, tối giản các khâu trong quy trình v n
hành và khai thác, phục vụ khách hàng.
Xây dựng hệ thống theo h ớng đ điể đ dịch vụ inh động giữa các dịch vụ
cung cấp c b u hính.
Xây dựng hệ thống đ p ng các tiêu chí về phát triển kinh doanh, tối u ngu n
nhân sự.
Đ internet vào nh vự b u hính thu th p các thông tin ngu n phục vụ cho
việ h s h h hàng ũng nh ph n tí h nhu ầu điều kiện sống, từ đó giúp
quốc gia cải thiện đời sống ng ời dân.
Mở rộng phát triển, nâng cao công nghệ áp dụng phù h p với sự phát triển c a
cntt hiện đại bằng việc cung cấp dịch vụ trên nền tảng mobile app, thanh toán tự động
trên web.
33
CHƯ NG 3: ĐỀ XUẤT TRIỂN KH I Ô HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ
TẠI BƯU ĐIỆN VIỆT N
3.1 Định hướng xây dựng hệ thống kinh doanh dịch vụ bưu điện Việt Nam
Tất cả các hệ thống h i th inh do nh b u hính trên thế giới đều cố gắng
cung cấp dịch vụ b u hính hất ng cao, tiện dụng đến ng ời dân từ đ thú đẩy
kinh doanh, thu lại l i nhu n cho tổ ch c Để thực hiện điều này Tổng ng ty b u
điện Việt Nam cần xây dựng hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ đ ng nhất đầy đ
nghiệp vụ h i th nh ng đơn giản, dễ sử dụng. Cùng với đ à x y dựng, đào tạo đội
ngũ gi o dịch viên chất ng cao phục vụ cho việc khai thác, nâng cao chất ng
dịch vụ ũng nh đầu t hạ tầng kỹ thu t, mạng ới đ p ng nhu cầu mở rộng kinh
doanh.
Nh đã đề c p ở trên, vấn đề cấp bách hiện nay c b u điện Việt Nam là tích
h p, chuẩn hóa và mở rộng quy mô c a hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ.
Nh ng nếu chỉ đơn giản thực hiện tích h p một vài phần mề đun h y à hỉ t p
chung vào việc thực hiện xây dựng hệ thống độc l p mà không chú trọng đến vấn đề
mở rộng mạng ới hay là kết nối với các ng dụng, tổ ch c khác, ũng nh việ đào
tạo đội ngũ gi o dịch việc chuyên nghiệp n ng động, nhiệt tình thì việc thực hiện này
ũng h ng đe ại hiệu quả. Mội vài tổ ch c kinh doanh dịch vụ b u điện trên thế
giới ũng đã từng trải qua tình trạng trên.
Vì v y hi b u điện Việt Nam chuẩn bị thực hiện xây dựng hệ thống khai thác
kinh doanh dịch vụ trong t ơng i th nên n nhắc những vấn đề đ c liệt kê trong
Bảng 3.1:
34
Bảng 3.1. Bảng định hướng hi xây d ng
Định hướng Tóm tắt
Hệ thống đ dịch
vụ đ điểm
Vấn đề quan trọng nhất trong khai thác dịch vụ b u điện là
khách hàng có thể sử dụng toàn bộ các dịch vụ đ p ng mọi
nhu cầu iên qu n đến thanh toán, gửi, nh n hàng, xem thông tin
giao dị h đơn hàng c a khách hàng mà không gặp phải khó
h n phiền ph c gì.
Toàn bộ các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ đều phải
đ đ p ng, việ này t ởng chừng đơn giản nh ng v ùng
h h n bởi vì lãnh thổ Việt Nam trải dài, nhiều vùng xâu,
vùng x địa lý hiểm trở ơ sở v t chất thiếu thốn.Do v y để
đảm bảo dịch vụ đến đ c với mọi ng ời dân cần phải mở rộng,
ph khắp điểm dịch vụ đảm bảo m t độ dân số phù h p.
Hệ thống kinh doanh dịch vụ chất ng tốt, linh hoạt nhằm giữ
chân khách hàng và thu hút sự quay trở lại c a khách hàng với
điể b u điện.
Toàn bộ các dịch
vụ liền mạch với
nhau
Các dịch vụ phục vụ nhu cầu ng ơi d n ần liền mạch với nhau,
tránh việc thực hiện một yêu cầu mà phải xử lý trên nhiều phần
mềm, cần nhiều lần cung cấp thông tin hoặc xác thực, chính việc
này sẽ g y h h n ho ng ời dùng.Khách hàng có thể dế dàng
kết nối cổng th ng tin điện tử c a b u điện Việt Nam thông qua
internet để có thể tìm kiếm, xem trạng thái các dịch vụ mà mình
sử dụng. GDV có thể truy xuất đ c thông tin c a khách hàng
th ờng xuyên hoặc khách hàng lớn nhằm chuẩn hóa thống tin
ũng nh giảm thời gian thực hiện giao dịch, th tục liên quan.
Thông tin về hạn m c trả, số tiền có thể trả hiện có c đầu trả,
th ng tin h h hàng đ c tiếp c n trực tuyến đều hỗ tr tốt cho
công tác quản lý quỹ điều phối lu ng tiền một cách h p lý.
Chuẩn hóa quy
trình nghiệp vụ
b u điện
Ở hầu hết n ớc phát triển, hệ thống kinh doanh dịch vụ b u
điện đ c phát triển và hoàn thiện dựa trên tình hình thực tế nhu
cầu xã hội inh động cải tiến theo su thế phát triển. Do v y cần
rà soát, tổ ch c chuẩn hóa lại quy trình nghiệp vụ phù h p với sự
phát triển hiện tại và ờng tr ớc các nghiệp vụ phát sinh trong
t ờng lai.
Kế thừa lại các thuộc tính, nghiệp vụ phát triển trên thế giới, áp
dụng, tiến hành xây dựng và chuẩn hóa lại toàn bộ quy trình
nghiệp vụ khai thác kinh doanh c B u điện theo h ớng tiên
tiến, loại bỏ các quy trình nghiệp vụ không hiệu quả inh động
trong việc áp dụng phù h p với sự phát triển thực tế c a xã hội
35
Dựa trên những định h ớng trên h nh ý t ởng trung và dài hạn cho hệ
thống khai thác kinh doanh dịch vụ b u điện c a Việt N đ c trình bày trong Hình
3.1:
Khách hàng/người dân
MẠNG BƯU CHÍNH LIÊN TỈNH
TCTY ĐB Việt Nam
Đối tác
Đối tác
Đối tác
Công tác viên
Đại lý
BĐ tỉnhBĐ tỉnhBĐ tỉnhBĐ tỉnh
BĐ huyệnBĐ huyện BĐ huyện
Bưu cụcBưu cục Bưu cục
Hình 3.1. Mô hình h i niệm c a hệ thống kinh doanh dịch vụ bưu ch nh Việt Nam
3.1.1 Thi t l p h t s bản
Mở rộng điểm phục vụ trên toàn quố đảm bảo ng b u ục phục vụ đ p
ng trên m t độ dân số (không t p trung quá dày hoặ qu th ).
Đặc biệt quan tâm t p chung mở rộng trên các vùng xa xôi, hẻo lánh vì các vùng
này hầu nh h dịch vụ tiền ích c a cả B u điện Việt Nam hoặc các bên
khác.Việc nà...ừ ch n ng xe điện Khi xe điện xong,
giao dịch viên có thể tiến hành in phiếu thu h i.
5 In phiếu trả
thêm
Giao dịch viên thực hiện ch n ng in phiếu trả thêm khi muốn
thu thêm phí giao dị h điều chỉnh sai sót.
61
Kiểm soát viên
Danh sách các use se điều chỉnh s i s t đối với kiể so t viên đ c phân rã
thành 4 use case con và đ c liệt kê trong bảng 3.10
Bảng 3.10. Bảng use case điểu chỉnh sai sót với iểm so t viên
STT Use case Ý nghĩa
1 Nh n điện Kiểm soát viên chạy ch n ng nh n điện sự vụ, kiểm
tra và trả lời các thông tin cần tr o đổi.
2 Phê duyệt Khi nh n đ điện từ b u ục gửi đến:
- Nếu h sơ h p lệ và giao dị h h đ c trả tiền thì
kiểm sáo viên có thẩm quyền chạy ch n ng phê duyệt
để điều chỉnh giao dịch.
- Nếu h sơ h p lệ và giao dị h đã đ c trả tiền thì
nhân viên khai thác có thẩm quyền chạy ch n ng
chuyển tiếp điện sự vụ đến đầu mối dịch vụ chuyển tiền
(BRANCH) đơn vị phát hành
3 Chi tiết Ch n ng này nhiệm vụ xem lại toàn bộ thông tin
chi tiết các giao dịch cần điều chỉnh h y hay sửa
4 Tra c u Thực hiện tra c u giao dịch cần điều chỉnh theo tiêu
chí: từ ngày đến ngày, theo tình trạng điện sự vụ
5 Điện liên quan Ch n ng này nhiệm vụ xe đ c toàn bộ thông tin
c điện sự vụ có liên quan tới giao dịch
C use se điều chỉnh sai sót với kiể so t viên đ c thể hiện trong Hình 3.23
Hình 3.23. Phân rã use case đi u chỉnh sai sót đối với Kiểm so t viên
62
Tra cứu giao dị , điện liên quan
Lu ng tra c u gi o di h điện iên qu n đ c thể hiện trong Hình 3.24
Hình 3.24. Lu ng Tra cứu giao dịch điện iên quan
Sử điện, t điện
Lu ng xử lý giao dị h điện iên qu n đ c thể hiện trong Hình 3.25
Hình 3.25. Lu ng xử ý giao dịch điện iên quan
63
Nh điện (t ơng tự nh biểu đ tuần tự lu ng xử lý Tra c u giao dị h điện liên
quan)
Phê duyệt, chuyển ti p điện
Lu ng xử lý phê duyệt hoặc chuyển tiếp điện đ c thể hiện trong Hình 3.26
Hình 3.26. Lu ng xử ý phê duyệt, chuyển tiếp điện
3.4.3.8 Chức quản lý dịch vụ, danh mục, mạng ưới
Ch n ng quản lý dịch vụ, mạng ới bao g m các nghiệp vụ nh : quản lý các
dịch vụ đ ng đ c khai báo thực hiện trên hệ thống, quản lý danh mụ b u điện
tỉnh b u điện huyện b u ục, quản lý danh mục các thông tin cần quản lý trên hệ
thống.
Ch n ng quản lý dịch vụ:bao g m các nghiệp vụ nh h i báo dịch vụ, quản lý
hoạt động c a dịch vụ, quản ý ớc c a từng dịch vụ, quản lý tài khoản c a dịch vụ
(tài khoản c đối tác dịch vụ), quản lý các thông tin c đối tác (mỗi dịch vụ có nhiều
đối tác).
Ch n ng quản lý mạng ới:ch n ng này b o g m các nghiệp vụ nh h i
báo danh bạ đ n vị bao g b u điện tỉnh b u điện huyện b u ụ và điểm
đại ý ũng nh ộng tác viên.
Một số use case c a các ch n ng này chi tiết nh s u:
+Use case quản lý mạng ới đ c thể hiện trong Hình 3.27
64
Tạo người dùng
Thiết lập và quản
lý người dùng
«extends»
Quản lý mạng bưu
cục
«extends»
Xem thông tin bưu
cục
Quản lý mạng lưới
Tạo bưu cục
Thống kê hạn mức
Xem hạn mức bưu cục
Hoàn trả hạn mức
«extends»
Sửa thông tin
người dùng
Sửa bưu cục
Xem thông tin
người dùng
Khóa/Mở khóa TK
truy nhập
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
Hình 3.27. Use case quản ý mạng ưới
+Use case quản lý danh mụ đ c thể hiện trong Hình 3.28
65
«extends»
Cập nhật danh mục
nghề nghiệp
Cập nhật danh mục
địa giới hành chính
Quản lý danh mục
Cập nhật lĩnh vực
kinh doanh
Cập nhật danh mục
dân tộc
Cập nhật danh mục
quốc tịch
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
Cập nhật địa giới
hành chính Tỉnh/Tp
Cập nhật địa giới
hành chính Quận/Huyện
Cập nhật địa giới
hành chính Phường/Xã
Cập nhật địa giới
hành chính Thôn/Xóm
«extends» «extends» «extends» «extends»
«extends» «extends» «extends»
Đăng nhập
«uses»
Hình 3.28. Use case quản ý danh mục
3.4.3.9 Chức quản lý khách hàng lớn
Ch n ng quản lý khách hàng lớn nhằm quản lý thông tin c a các khách hàng
lớn hoặ h h hàng th ờng xuyên, từ đ giúp ho việc lấy thông tin c a khách hàng
cho các giao dịch một cách nhanh nhất. Cùng với đ à việ n ng o h t ng phục
vụ khách hàng, giữ chân và tìm thêm các khách hàng mới bảng các chế độ giảm phí,
khuyến mại, cộng điể th ởng
Danh sách các use case c a ch n ng quản lý khách hàng lớn đ c liệt kê trong
bảng 3.11.
66
Bảng 3.11. Bảng use case Quản ý h ch hàng ớn:
STT Use Case Ý nghĩa
1 Thêm mới
khách hàng
lớn
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “C p nh t
khách hàng lớn”
- Thực hiện thêm mới h sơ h h hàng à nh n tổ ch c
trực tiếp sử dụng dịch vụ.
2 Tìm kiếm
khách hàng
lớn
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “C p nh t
khách hàng lớn”
- Thực hiện tìm kiếm khách hàng theo các tiêu chí tìm kiếm
các nhóm: thông tin chung, thông tin mã nghiệp vụ, thông
tin đơn vị phục vụ.
3 Sửa thông tin
khách hàng
lớn
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “C p nh t
khách hàng lớn”
- Thực hiện sửa h sơ h h hàng ớn trực tiếp sử dụng dịch
vụ Tr ớc khi thực hiện ch n ng sửa thông tin khách
hàng thì cần phải thực hiện ch n ng t iếm khách
hàng lớn S u đ họn khách hàng muốn chỉnh sửa trên
ới kết quả tìm kiếm trả về và chọn ch n ng xe hi
tiết để hiện chi tiết thông tin khách hàng.
Các use case h n ng quản ý h h hàng ớn đ thể hiện trong Hinh 3 29
Sửa thông tin
khách hàng
Thêm mới khách
hàng lớn
Cập nhật khách
hàng lớn
Giao dịch viên/Nghiệp vụ viên
* *
«extends»
«extends»
Tìm kiếm khách
hàng lớn
«uses»
«extends»
Hình 3.29. Use case Quản ý h ch hàng ớn
67
Biểu đ tuần tự c a ch n ng quản lý khách hàng lớn đ c thể hiện trong Hình 3.30
Hình 3.30. Lu ng xử ý Quản ý h ch hàng ớn
3.4.3.10 Chức quản lý quỹ, hạn mức bưu cục
Ch n ng quản lý quỹ đ c xây dựng trên nghiệp vụ c a hệ thống CFM nhằm
quản lý việc thu/chi online c b u ục từ đ giúp ho bộ ph n quản lý thấy đ c
sự luân chuyển lu ng tiền và tiến hành điều chuyển một cách h p lý, kịp thời.
Số tiền đ c thu/chi trả c a mỗi b u ụ đ c quản lý bởi hạn m c c a một tài
khoản trên hệ thống T ơng ng với ng tiền c a tài khoản mà việ điều chuyển
lu ng tiền sẽ đ c cấp hoặc rút cho mỗi b u ục bằng đ ờng v n chuyển tiền mặt
hoặc chuyển khoản (thông qua các tài khoản ngân hàng).
Danh sách các use case c a ch n ng quản lý quỹ đ c liệt kê trong bảng 3.12
Bảng 3.12. Bảng Use case Quản ý quỹ:
STT Use Case Ý nghĩa
1 Hoàn trả hạn m c Thực hiện hoàn trả hạn m TK đ c cấp c đơn vị,
đ c thực hiện với ng ời dùng có quyền truy c p c a
quản trị hệ thống thuộc nhóm kế to n Tr ớc khi hoàn
trả hạn m c thì phải tìm kiế đơn vị hoàn trả hạn m c.
2 Điều chuyển hạn
m c sử dụng
Thực hiện điều chuyển hạn m c từ đơn vị gửi ho đơn
vị nh n.
3 Thống kê hạn m c Thực hiện thống kê hạn m c sử dụng tại B u ụ B u
điện Huyện B u điện Tỉnh.
4 Tìm kiếm giao dịch
hoàn trả hạn m c
Thực hiện tìm kiếm, thống kê các giao dịch hoàn trả
hạn m c theo các tiêu chí tìm kiế nh thời gi n đơn
vị hoàn trả
68
Các use case c a ch n ng quản lý quỹ đ c thể hiện trong Hình 3.31
«extends»
«extends»
«uses»
«extends»
«uses»
Quản lý quỹ
Hoàn trả hạn
mức
Điều chuyển hạn
mức sử dụng
Thống kê hạn
mức
Tìm kiếm giao
dịch hoàn trả hạn
mức
Tìm kiếm đơn vị
Hình 3.31. Phân rã use case Quản ý quỹ
3.4.3.11 Chức năng quản lý dịch vụ
Ch n ng quản lý dịch vụ nhằm quản lý toàn bộ các dữ liệu iên qu n đến các
khâu trong quá trình khai thác dịch vụ, ch n ng này giúp gi o dịch viên có thể quan
sát, nắm thông tin một cách tốt nhất c a các giao dị h à nh đã và đ ng xử lý.
Danh sách các use case c a ch n ng quản lý dịch vụ đ c liệt kê trong Bảng 3.13
Bảng 3.13. Bảng use case Quản ý dịch vụ:
STT Use Case Ý nghĩa
1
Phát hành yêu cầu
nhờ chi
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “Quản
lý dịch vụ”
- Thực hiện hỗ tr nghiệp vụ phát hành giao dịch
chi hộ trên hệ thống PAYPOST từ dữ liệu chi hộ
do bên nhờ chi chuyển giao.
- Tr ớc thực hiện ch n ng “Ph t hành yêu cầu
nhờ hi” th phải thực hiện ch n ng “Đ ng
nh p”
2
Quản lý dịch vụ
chuyển tiền COD
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “Quản
lý dịch vụ”
- Thực hiện hỗ tr các quy trình xử lý c a dịch vụ
chuyển tiền COD
- Tr ớc khi thực hiện ch n ng “Quản lý dịch vụ
chuyển tiền COD” th phải thực hiện ch n ng
“Đ ng nh p”
69
STT Use Case Ý nghĩa
3 Quản ý ph n h ớng
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “Quản
lý dịch vụ”
- Thực hiện tìm kiế ph n h ớng giấy mời nh n
tiền ho b u ục trong tỉnh.
- Tr ớc khi thực hiện ch c n ng “Quản lý phân
h ớng” th phải thực hiện ch n ng “Đ ng nh p”
4 Quản lý giấy mời
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “Quản
lý dịch vụ”
- Thực hiện việc l p giấy mời nh n tiền ho ng ời
nh n sau khi giấy mời đ ph n h ớng tới b u
cục.
- Tr ớc khi thực hiện ch n ng “Quản lý giấy
mời” th phải thực hiện ch n ng “Đ ng nh p”
5 Quản lý ấn chỉ
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “Quản
lý dịch vụ”
- Thực hiện theo d i h đơn ấn hỉ ới nh n
h đơn giữ ấp: Đối t và B u điện thành
phố B u điện thành phố B u ụ và t nh trạng sử
dụng h đơn ẩn chỉ.
- Tr ớc khi thực hiện ch n ng “Quản lý ấn chỉ”
thì phải thực hiện ch n ng “Đ ng nh p”
6 Quản lý bảng kê
- Ch n ng này đ c mở rộng từ ch n ng “Quản
lý dịch vụ”
- Thực hiện thu cho nhiều giao dịch c a một mã
nghiệp vụ thu hoặc nhiều mã nghiệp vụ thu cho
cùng một ng ời nộp tiền trong cùng thời điểm nộp
tiền.
- Tr ớc khi thực hiện ch n ng “Quản lý bảng ê”
thì phải thực hiện ch n ng “Đ ng nh p”
Các use case c a ch n ng quản lý dịch vụ đ c mô tả trong Hình 3.32
70
Quản lý giấy mời
Phát hành yêu cầu
nhờ chi
Đăng nhập
Quản lý bảng kê
Quản lý ấn chỉ
Quản lý dịch vụ
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«uses»
Quản lý dịch vụ
chuyển tiền COD
Quản lý phân hướng
«extends»
«extends»
Giao dịch viên/Nghiệp vụ viên
* *
Hình 3.32. Phân rã use case Quản ý dịch vụ
3.4.3.12 Chức năng thống kê, báo cáo
Ch n ng b o o nhằm hỗ tr cho việ đối soát dữ liệu giữa các bên và theo
dõi tình hình hoạt động kinh doanh trên hệ thống. Với mỗi cấp quản lý hoặ ng ời
dùng t ơng ng đều có các báo cáo phù h p để theo dõi kết quả c a bộ ph n mình
quản lý.
Các use case c a ch n ng thống ê b o o đ c thể hiện trong Hình 3.33
71
Báo cáo chi tiết
dịch vụ trong ngày
Báo cáo
Báo cáo chi tiết kế
toán trong ngày
Báo cáo tổng hợp
qua ngày
«extends»
Báo cáo chi tiết
trong ngày
Báo cáo phụ trợ
Báo cáo tổng hợp
dịch vụ qua ngày
Báo cáo tổng hợp kế
toán qua ngày
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
«extends»
Hình 3.33. Use case Hệ thống báo cáo
3.4.4 Tính năng của hệ thống
3.4.4.1 Tính hiệu quả, khả dụng
- Về mặt dung ng, tố độ và độ ổn định theo thời gian thực hiện
+ Các ch n ng a ng dụng chạy ổn định, chính xác trong thời gian dài liên
tục
+ Cơ hế truyền th ng h ng đ ng bộ giúp cho việc cân bằng tải rất tốt trong
điều kiện không tốt về b ng th ng và độ ổn định c đ ờng truyền.
+ CSDL ph n t n trên điểm khai thác dịch vụ đảm bảo cho hệ thống có thể
v n hành độc l p trên từng điểm mà không làm ảnh h ởng hoặc bị ảnh h ởng bởi các
điểm khác.
- Về mặt ng dụng trong công tác quản lý
3.4.4.2 T nh đ ng bộ:
- Phần mềm cung cấp đầy đ các ch n ng theo ột quy trình khép kín c a các
nghiệp vụ thu hộ, chi hộ, chuyển tiền, phát hành thu tiền COD, dịch vụ đại lý tại các
chuỗi giao dịch. Bao g m các công việc c a các bộ ph n ch n ng iên qu n tại
B u ục giao dị h Trung t đầu mối B u điện Thành phố Điều này giúp cho việc
72
tin họ h đ c thực hiện đ ng bộ tại tất cả đơn vị có liên quan trong toàn trình
quản lý – điều hành.
3.4.4.3 Tính thống nh t
Phần mềm cho phép quản lý toàn diện và đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa tất
cả các số liệu iên qu n đến phiếu thu hộ, chi hộ, chuyển tiền nhanh PayPost, phát
hành thu tiền COD, dịch vụ đại lý tại các chuỗi giao dịch trong toàn trình.
Phần mềm hỗ tr tất cả các dịch vụ thu hộ, chi hộ, chuyển tiền nhanh PayPost,
phát hành thu tiền COD, dịch vụ đại lý tại các chuỗi giao dịch c B u điện Việt Nam
3.4.4.4 Tính chi tiết
Phần mềm cho phép quản lý chi tiết tất cả các số liệu iên qu n đến dịch vụ thu
hộ, chi hộ, chuyển tiền nhanh PayPost, phát hành thu tiền COD, dịch vụ đại lý tại tất
cả điểm triển khai.
3.4.4.5 Tính thân thiện người sử dụng
Phần mềm giao tiếp với ng ời sử dụng thông qua hệ thống giao diện kiểu mới rất
trực quan, các Form nh p và xem dữ liệu khá thẩm mỹ và tiện l i
Các ch n ng và th o t đ c thực hiện t ơng đối đơn giản, kết h p với hệ
thống tr giúp trực tiếp c h ơng tr nh giúp ng ời sử dụng khai thác tốt tất cả các
ch n ng
3.4.4.6 Tính dễ chuyển giao và thích nghi cao
Phần mề h ng đòi hỏi phần c ng có cấu hình cao. Với cấu h nh đề xuất thì
y đ c trang bị mới trong các dự n đầu t hạ tầng phần c ng ho b u hính
đều có thể đ c sử dụng để khai thác phần mềm.
Ngoài việ đào tạo và h ớng dẫn sử dụng qua cầu truyền hình, phần mềm còn có
hệ thống tr giúp và tài liệu h ớng dẫn sử dụng đi è đối với từng h ơng tr nh
cùng sự hỗ tr kỹ thu t qua mạng bằng giao diện web, do v y việc chuyển giao công
nghệ và giải pháp rất thu n tiện.
Toàn bộ sản phẩ đã đ đ ng g i thành bộ cài, các b ớ ài đặt phần
mềm hầu hết đ c tự động hóa, toàn bộ qu tr nh ài đặt đ c thực hiện thông qua các
giao diện đ họa thân thiện è theo h ớng dẫn chi tiết giúp cho cán bộ tin học dễ
dàng triển khai phần mềm.
Các lỗi ph t sinh đ c hệ thống ghi lại, th ng b o ho phép ng ời sử dụng gửi về
cho nhà phát triển để kịp thời chỉnh sửa. Các yêu cầu bổ sung đối với phần mề đ c
thu th p qu web để nhà phát triển bổ sung ch n ng hoặ tính n ng ới.
3.4.4.7 Tính hiệu quả và tiện lợi
Giải pháp truyền th ng h ng đ ng bộ ACCS và MSMQ cho phép các thành
phần đ c triển khai ở phí B u ục giao dịch có thể làm việ độc l p và tạm thời tách
ra khỏi hệ thống (off ine) Đ y à tính n ng nổi trội c a sản phẩm khi hiện trạng hạ
tầng mạng Viễn thông không ổn định à B u ục giao dịch kết nối về Trung tâm bằng
đ ờng truyền b ng th ng hẹp (PSTN) nh hiện nay. Ngoài ra với việc sử dụng ACCS,
73
phí B u ục giao dịch có thể tiết kiệm chi phí kết nối mạng vì chỉ cần kết nối đến
Trung t để truyền số liệu vào một thời điểm nhất định hoặc khi cần thiết.
Dễ dàng trong việc tra c u th ng tin để tìm kiếm sai sót và trả lời khiếu nại c a
khách hàng.
3.4.4.8 Tính chuẩn hóa
Phần mềm phù h p với quy định hiện hành c a Tổng cụ B u điện, Tổng
ng ty B u hính viễn thông Việt N ũng nh Bộ, Ngành có liên quan ban
hành về nghiệp vụ thu hộ, chi hộ, chuyển tiền nhanh PayPost, thu phí bảo hiểm PTI
Sản phẩm phù h p với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 12119:1994 (E) về công nghệ
thông tin- sản phẩm phần mềm – Yêu cầu kiểm tra chất ng.
Toàn bộ quy trình nghiên c u, thiết kế và phát triển đều đ c quản lý theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2000
Sản phẩ đ c phát triển trên công nghệ .NET và sử dụng các giao th c tiên tiến
và chuẩn h nh : XML SOAP FPT HTTP
3.4.5 Độ ti
-Khả n ng bảo vệ dữ liệu
+Hệ thống đ c xem xét bảo vệ ở nhiều m c: m c hệ điều hành, m c mạng,
m ơ sở dữ liệu, m c truyền thông và m c ng dụng ( ph ơng n ho vấn đề
Security)
+Hệ thống đ c tổ ch c phân tán nên việc xảy ra sự cố không ảnh h ởng đến các
điểm khai thác trên mạng ới. Ngoài ra, dữ liệu đ u ở nhiều nơi do ơ hế trao
đổi thông tin nghiệp vụ. Vì thế, khi một điểm có sự cố, ngoài việc sử dụng các ch c
n ng s o u và h i phục dữ liệu ta còn có thể khôi phục các dữ liệu mới so với bản
s o u nhờ điểm khác liên quan truyền tới.
+Hệ thống òn ơ hế u ại nh t ký sử dụng h ơng tr nh để phát hiện và
khắc phục những s i x t trong h i th ũng nh những gian l n trong tác nghiệp c a
ng ời sử dụng
-Yêu cầu về dữ liệu đầu vào
+Các Form nh p dữ liệu đều kiểm tra khuôn dạng dữ liệu nh p vào ũng nh ối
quan hệ ràng buộc với các dữ liệu khác c a từng khoản mục dữ liệu và thông báo sai
ho ng ời sử dụng trong tất cả tr ờng h p.
+Nếu dữ liệu bị nh p s i Trong tr ờng h p s i th ng tin h h hàng ng ời dùng
có thể thực hiện ch n ng sử để sử th ng tin òn trong tr ờng h p muốn sửa thông
tin giao dịch, phải thực hiện tạo sự vụ điện, chờ cấp trên phê duyệt hi đ ới thực
hiện đ c ch n ng sửa giao dịch.
-Biện pháp khắc phục lỗi
Nh đã tr nh bày ở trên, hệ thống đ c tổ ch c phân tán nên việc xảy ra sự cố
không ảnh h ởng đến điểm khai thác trên mạng ới.
74
3.4.6 ả ă bả trì, sử đổi v â p
-Tất cả các lỗi phát sinh trong quá trình thực hiện h ơng tr nh đều đ c thông
báo nguyên nhân và giải pháp khắc phục một cách chi tiết đối với những lỗi mà
h ơng tr nh h ng iể so t đ h ơng tr nh sẽ kết xuất các thông báo lỗi kèm
theo một số thông tin gây phát sinh lỗi r fi e XML đ ng thời hỗ tr ch n ng
gửi các file ch a thông báo lỗi này cho nhà cung cấp sản phẩ để tìm ra nguyên nhân
và giải pháp khắc phục.
-Website hỗ tr kỹ thu t ho phép ng ời dùng trên toàn mạng ới cung cấp các
ý kiến đ ng g p đề xuất nâng cấp sử đổi đối với nhà cung cấp sản phẩ Trên ơ sở
đ P yPost sẽ đề xuất các ph ơng n n ng ấp trong các phiên bản tiếp theo.
-Khi lỗi đ c khắc phục xong hoặc khi có phiên bản phần mềm mới, hệ thống có
giải pháp cho phép c p nh t trực tuyến phiên bản mới lên website hỗ tr . Các ng
dụng sẽ tự động phát hiện phiển bản mới và tiến hành.
-Trên website còn cung cấp tất cả các tài liệu về h ớng dẫn sử dụng h ớng dẫn
ài đặt và cấu hình.
3.4.7 ả ă t í i với môi trườ
-Phần mề đ c thiết kế và phát triển dựa trên quá trình khảo sát chi tiết, mặt
khác hệ thống mạng hạ tầng đ c triển h i đ ng bộ từ Trung t điều hành mạng
đến B u điện tỉnh/thành phố nên việc triển khai sẽ có nhiều l i nhu n, dễ dàng.
-Yêu cầu về cấu hình máy ch , máy trạm không cao
Ngoài việ đào tạo h ớng dẫn sử dụng, phần mềm còn có hệ thống tr giúp và tài
liệu h ớng dẫn sử dụng đi è ùng sự hỗ tr kỹ thu t qua mạng, do v y việc chuyển
giao công nghệ và giải pháp rất thu n tiện.
3.5 ôi trường kỹ thu t
M i tr ờng kỹ thu t tổng thể c a hệ thống đ c mô tả theo mô hình trong Hình
3.34:
75
Cấp quản lý Bưu điện Tỉnh/Huyện
Manager
Cấp quản lý trung tâm Tổng công ty
Center
Megawan
Máy chủ GW 1
Máy chủ DB
online 2
Máy chủ DB
online 1
Máy chủ GW 2
Partners
Telecom Bank/Financial Insurance E-ticket
Hệ thống quốc tế
CTQT IFS
Tại Quầy Bưu cục
Counter
DB BiLL
DB WAREHOUSE
máy chủ
BATCHFILE
DB PYN
Hình 3.34. Mô hình tổng thể hệ thống
Trong đ h n ng y h đ c mô tả trong Bảng 3.14:
76
Bảng 3.14. Bảng chức năng m y ch
STT Máy chủ/thiết bị Chức năng
1 Center - Là y inent ài đặt phần mềm Center sử dụng
cho cấp tổng công ty: ch n ng hính à quản lý
mạng ới, dịch vụ, báo cáo, hạn m c
2 Manager - M y inent ài đặt phần mềm Manager sử dụng cho
cấp b u điện tỉnh và b u điện huyện: ch n ng
chính là quản lý mạng ới, dịch vụ, báo cáo, hạn
m c
3 Counter - M y ient ài đặt phần mềm Counter sử dụng cho
cấp b u ục:ch n ng hính à thực hiện giao dịch
4 Mạng megawan - Mạng b u điện liên tỉnh, kết nối toàn bộ b u ục
trên toàn quốc với tổng công ty
5 Máy ch GW 1 và
máy ch GW 2
- Hệ thống máy ch gateway giao tiếp giữa client và
hệ thống DB tại tổng công ty. Hai máy ch này hoạt
động theo ơ hế loadbalace hỗ tr cho nhau
6 Máy ch DB online
1 và DB online 2
- Hệ thống máy ch DB u trữ dữ liệu thực hiện c a
phần mềm, hai máy ch này hoạt động theo ơ hế
cluster
7 Máy ch DB PYN - Máy ch u trữ hệ thống tài khoản c b u ục
nhằm mụ đí h quản lý lu ng tiền trên hệ thống
8 Máy ch DB BILL - Máy ch u trữ giữ liệu nhờ thu/nhờ chi c đối
tác
9 Máy ch DB WH - Máy ch sử dụng cho hệ thống báo cáo , dữ liệu
đ c tổng h p từ hệ thống DB online
10 Máy ch BF - Máy ch u trữ BF đ c xuất ra từ hệ thống dựa
trên giao dịch phát sinh, sử dụng cho việ đối soát
dữ liệu
3.6 ôi trường hoạt động
Chi tiết về i tr ờng hoạt động c a hệ thống đề xuất đ c mô trả trong Bảng
3.15
77
Bảng 3.15. Bảng môi trường hoạt động c a m y ch
STT Máy chủ/thiết bị ôi trường
1 Center Win XP , Winserver , window 7,
window 8
2 Manager Win XP , Winserver , window 7,
window 8
3 Counter Win XP , Winserver , window 7,
window 8
4 Mạng Megawan Tố độ 20MB/40MB
5 Máy ch GW 1 và máy ch GW 2 Winsserver 2K8 R2 64 bit
6 Máy ch DB online 1 và DB online 2 AIX, ORACLE 11GR2
7 Máy ch DB PYN AIX, ORACLE 11GR2
8 Máy ch DB BILL AIX, ORACLE 11GR2
9 Máy ch DB WH AIX, ORACLE 11GR2
10 Máy ch BF Winserver 2k3, FTP
3.7 Đ nh gi hiệu quả của mô hình
3.7.1. Lợi í v vă ó , xã ội
Việc mở rộng cung cấp dịch vụ b u hính về ơ sở, triển khai mở rộng thêm các
điể BĐVHX( hiện òn hơn 5 000 điể BĐVHX) g p phần n ng o đời sống v n
h x đ i giả nghèo ho ng ời dân nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên
giới và hải đảo. Cùng với đ ph t triển dịch vụ chuyển phát phối h p với Vụ Th viện
(Bộ VHTT-DL) trong việ đ s h b o đến BĐVHX phục vụ ng ời d n; đề xuất
tham gia cung cấp dịch vụ viễn th ng ng í h gi i đoạn 2014-2020. Triển khai Dự án
“N ng o hả n ng sử dụng máy tính và truy nh p Internet công cộng tại Việt N ”
giúp ho điể BĐVHX đ c nối mạng Internet góp phần n ng o đời sống v t
chất và tinh thần ho ng ời dân.
Các hoạt động vì cộng đ ng nh : uộc v n động ng hộ đ ng bào vùng bị
bão lụt, ng hộ ng ời nghèo, ng hộ gi đ nh hính s h gi đ nh ng ng hộ
Tr ờng Sa, hiến u nh n đạo, tu bổ ngh tr ng iệt sỹ, ng hộ một ngày ơng tiếp
tụ đ c duy trì và nh n đ c sự h ởng ng nhiệt tình c a toàn thể CBCNV, thể hiện
truyền thống ngh t nh uống n ớc nhớ ngu n t ơng th n t ơng i a các thế hệ
B u điện N 2013 Vietn Post và đơn vị đã đ ng g p hỗ tr , tr cấp cho các
đối t ng chính sách tổng số tiền hơn 14 4 tỷ đ ng.
3.7.2. Lợi í v iệu quả t độ ệ t ố
Việc tổ ch c b n hành quy định cung cấp dịch vụ b u hính quy tr nh dịch
vụ b u hính và tối u phần mềm ng dụng quản lý các dịch vụ b u hính g p phần
làm thành công cuộc v n động nâng cao chất ng dịch vụ b u hính đã đ c lãnh
đạo huyên n C ng đoàn Vietn Post phối h p tổ ch éo dài 5 n (2013-
78
2018), với các mục tiêu, kế hoạch và giải pháp lớn Đ y đ c coi là cuộc v n động
quan trọng nhất, có quy mô lớn nhất và thời gian dài nhất, thể hiện mục tiêu và quyết
tâm mang tính chiến c c a VietnamPost nhằm cải thiện ơ bản về chất ng mạng
ới, chất ng các dịch vụ, phong cách phục vụ...
Mô hình tổ ch c quy hoạnh hệ thống kinh doanh dịch vụ b u điện giúp tối u
hóa trong việc quản lý dịch vụ b u hính rà soát tổ ch c sản xuất, h p lý hoá mạng
v n chuyển cấp 1 2 3; on ine ho ơ bản toàn bộ mạng b u ục và triển khai đ ng bộ
phần mềm trên toàn bộ điê b u ục sẽ tạo ra những th y đổi tích cực về chất
ng mạng ới, chất ng các dịch vụ, tuân th đúng tiêu huẩn về chất ng các
dịch vụ do Nhà n ớ quy định, góp phần n ng o n ng suất o động.
3.7.3. Lợi í v t ú đẩ p t triể ki d
Nhờ áp dụng công nghệ hiện đại inh động và đ p ng đ c kết nối với các tổ
ch c dịch vụ b u hính quốc tế khác giúp cho quan hệ đối ngoại, h p tác quốc tế tiếp
tụ đ t ng ờng. Hiện Việt N đ c bầu vào Hội đ ng điều hành c a UPU. Các
sáng kiến c B u điện Việt Nam trong các diễn đàn B u hính quốc tế, khu vự đ c
ghi nh n, khẳng định vị thế c B u điện Việt Nam trong UPU, APPU. Các cam kết,
h p đ ng song ph ơng với B u hính C pu hi Lào Hàn Quốc, Thái Lan, Pháp...
mở r ơ hội h p tác mới giữa VietnamPost với b u hính n ớc.
3.7.4. Lợi í v i tă doanh thu, ợi u
Nhờ việc ch động rà soát, c p nh t, cụ thể hoá chiến c phát triển c a Tổng
ng ty đến n 2020. X định l i thế tuyệt đối và l i thế so sánh trong từng nh vực
để có các giải pháp chính xác, hiệu quả nâng cao s c cạnh tranh trên thị tr ờng đ ng
thời u tiên t p trung triển khai các dự n đầu t trọng điể đặc biệt là các dự án liên
qu n đến ơ sở hạ tầng, tổ ch c sản xuất ũng nh x y dựng chiến c ng dụng công
nghệ th ng tin x định lộ trình triển khai thực hiện cụ thể đ p ng nhu cầu quản lý,
điều hành chung c a Tổng công ty, quản lý, tổ ch c triển khai các dịch vụ giúp cho
tổng công ty có thể hoàn thành đ c mục tiêu phát triển inh do nh đề ra.
79
KẾT UẬN
Lu n v n tr nh bày ết quả c a nghiên c u việc phát triển và xây dựng mô hình
hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ b u điện tại Việt Nam. Lu n v n tr nh bày tất
cả các vấn đề cần thiết cho việc phát triển và xây dựng mô hình hệ thống kinh doanh
dịch vụ b u điện tại b u điện Việt Nam, những thông tin trong tài liệu đã đ c khảo
sát và nghiên c u một cách kỹ ỡng để tránh các r i ro bất kỳ sau này khi triển khai.
Hệ thống khai thác kinh doanh dịch vụ b u điện bao g m hệ thống thông tin trực
tiếp cung cấp các dịch vụ nh ng n hàng bảo hiểm ,hàng không, thu hộ, chi hộ,
chuyển tiền, chuyển hàng kèm tiền ... ho ng ời d n và đối tác nhờ thu, nhờ chi
trên hệ thống. Mạng ới Megawan liên tỉnh kết nối toàn bộ điểm thuôc mạng ới
b u điện Việt Nam.
Việc phát triển và xây dựng mô hình hệ thống kinh doanh dịch vụ b u điện cần
chi phí rất lớn cho việc rà soát, xây dựng ph ơng n và sự chuẩn bị nhiều ho ơ sở hạ
tầng mạng n ng ực hoạt động hệ thống ũng nh xây dựng chuẩn nghiệp vụ b u
chính. Vì v y để tránh nhiều r i ro có thể xảy ra trong khi xây dựng toàn bộ hệ thống
cùng một lúc, lu n v n đ r huyến nghị nên thực hiện từng b ớc chiến nh
sau:
-Gi i đoạn 1: Tiến hành rà soát lại toàn bộ các dịch vụ đ ng h i th inh do nh
đ ng thời nghiên c u, tham khảo các dịch vụ b u điện tiên tiến, thiết thực phù h p đặc
thù c n ớc phát triển khác. Từ các yêu cầu phát triển kinh do nh ũng nh iệm
nghiệm có sẵn và thu đ c từ nghiên c u, học hỏi tiến hành l p bài toán, bộ tài liệu
nghiệp vụ tổng thể về kinh doanh dịch vụ b u điện c a Việt Nam đ p ng các yêu cầu
trên.
- Gi i đoạn 2: Lựa chọn nền tảng công nghệ xây dựng đ p ng tiêu hí đề ra
đ ng thời có thế mạnh về bảo m t, an toàn dữ liệu ũng nh hả n ng ở rộng linh
hoạt với đối t trong và ngoài n ớc, phù h p với su thế phát triển chung c a nền
công nghệ hiện đại.Tiến hành tích h p toàn bộ các hệ thống dịch vụ có sẵn thành một
hệ thống duy nhất dựa trên nền tảng và bộ tài liệu nghiệp vụ đã x y dựng.Tiến hành
triển h i thí điểm tại một số đơn vị đặ thù để rà soát và bổ sung thêm ch n ng phù
h p hơn với hoạt động thực tế.
- Gi i đoạn 3: Hoàn thiện và triển khai mở rộng trên toàn mạng ới đ ng thời
tích h p với các hệ thống liên quan khác.
- Gi i đoạn 4: Mở rộng i tr ờng hoạt động c a hệ thống nh web hoặc mobile
nhằ đ p ng su h ớng phát triển công nghệ hiện đại và linh hoạt ho ng ời sử dụng,
khách hàng.
C i í h và hiệu quả thể đạt đ s u hi x y dựng và hoàn thiện mô hình
hệ thống inh do nh dị h vụ b u điện nh s u:
- Cải thiện, nâng cao chất ng dịch vụ b u điện phục vụ ho ng ời dân giúp
nhân dân tiếp c n với nền khoa học tiên tiến, mở rộng hiểu biết và am hiểu về xã hội
80
và v n h Cung cấp dịch vụ b u hính ng í h phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế
xã hội x đ i giảm nghèo, giảm nhẹ thiên tai. Mở rộng các hoạt động cộng đ ng
nh : iễn ớc hàng c u tr ng hộ đ ng bào gặp thiên tai, miễn ớc gửi bảo tr cho
Trung t nh n đạo, tham gia các hoạt động nh n đạo từ thiện
- Nâng cao hiệu quả các nghiệp vụ dịch vụ b u điện đ ng thời cắt giảm chi phí
bằng cách quy trình hóa các quy trình nghiệp vụ t ng n ng xuất o động và tối u tài
nguyên sử dụng.
- Cắt giảm tối đ hi phí đầu t và quản lý trang thiết bị phục vụ cho hệ thống
nh y tính ở đơn vị, máy ch , chi phí duy trì nhân công v n hành hoạt động, chi
phí i tr ờng hoạt động máy ch nh điện điều hòa, chỗ đặt
- T ng doạnh thu ho b u điện Việt Nam thông qua việc giữ h n và gi t ng
thêm nhiều h h hàng đối tác sử dụng dịch vụ bằng việ inh động, tiện l i, cạnh
tranh c a dịch vụ ũng nh hế độ h s hỗ tr khách hàng kịp thời, t n tâm, linh
hoạt.
- Mở rộng kết nối, quan hệ dịch vụ với các tổ ch c lớn trên thế giới giúp b u
điện Việt Nam sánh ngang các nền b u điện phát triển trên thế giới, là thành viên
ạnh Tổ h Liên inh b u hính thế giới (UPU).
S u hi x y dựng và hoàn thiện mô hình hệ thống kinh doanh dị h vụ b u điện
nh trên. H ớng nghiên u tiếp theo để tiếp tụ hoàn thiện hơn hệ thống sẽ t p hung
vào nh vự
- Tí h h p toàn diện với ạng ới ng n hàng nhằ đe đến ột giải ph p
th nh to n tổng thể thu n tiện nhất với toàn bộ đối t ng hách hàng.
- X y dựng hệ thống huyển dần s ng nền tảng web và obi pp nhằ hiện đại
h dị h vụ ạng ới ũng nh đ p ng với sự ph t triển ạnh ẽ ng nghệ thế
giới và tính đ dạng trong nhu ầu sử dụng dị h vụ h h hàng
- Ph t triển ạnh giải ph p về inh do nh th ơng ại điện tử nh hệ
thống C n d post USPS nhằm mở một h ớng phát triển dịch vụ mới mang tính
th ơng ại điện tử B2B, B2C.
81
TÀI IỆU TH KHẢ
[1]. Giới thiệu B u điện Việt N (
[2]. B o B u điện Việt N số 125 (B u hính Ph p trung thành với dị h vụ ng).
[3]. B u điện Việt N ( -B u hính tr ớ th h th tự động
hóa).
[4]. Th ng tin ng nghệ ( thongtincongnghe.com/- B u hính Mỹ h ng
thể hết).
[5]. B u điện Việt N ( - B u hính Mỹ thử nghiệ "trả hàng
xuyên biên giới").
[6]. B u điện Việt N ( ung ấp dị h vụ ới
Sing pore Post ớn ạnh nhờ dị h vụ tài hính)
[7]. B u điện Việt N ( n d Post “đối đầu” với Goog e)
[8]. Quyết định Th t ớng Chính ph số 236/2005/QĐ-TT ngày 26/9/2005 phê
duyệt qui hoạ h ph t triển B u hính Việt N đến n 2010
[9]. Quyết định Th t ớng Chính ph số 246/2005/QĐ-TT ngày 06/10/2005 phê
duyệt hiến ph t triển CNTT và Truyền th ng Việt N đến n 2010 định
h ớng đến n 2020.
[10]. Quyết định số 674/QĐ-TTg ngày 01/6/2007 Th t ớng Chính ph phê duyệt
đề n thành p Tổng ng ty B u hính Việt N
[11]. Quyết định số 16/2007/QĐ-BBVVT ngày 15/6/2007 Bộ B u hính Viễn
th ng Việt N về việ thành p Tổng ng ty B u hính Việt N
[12]. Quyết định Th t ớng Chính ph số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22/05/2008 về
ung ng dị h vụ B u hính ng í h
[13]. Quy định nghiệp vụ B u phẩ B u iện VNPT
[14]. Nghiệp vụ huyển tiền CT2003
[15]. Quy định tổ h quản ý dị h vụ tài hính b u hính VNpost
[16]. Những định h ớng trong đổi ới B u hính Viện inh tế B u điện
[17]. Bộ Th ng tin và Truyền th ng Việt N
[18]. T p đoàn B u hính Viễn th ng Việt N vnpt o vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nghien_cuu_viec_xay_dung_va_phat_trien_he_thong_kin.pdf