Luận văn Nghiên cứu và xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ việc dạy học trực tuyến trên mạng internet / intranet

LỜI CÁM ƠN Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, TpHCM đã tạo điều kiện tốt cho chúng em thực hiện đề tài tốt nghiệp này. Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Đỗ Hoàng Cường đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Chúng em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quí báu trong những năm học vừa qua. Chúng con xin gửi l

pdf160 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận văn Nghiên cứu và xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ việc dạy học trực tuyến trên mạng internet / intranet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lịng biết ơn sâu sắc đến ba, mẹ, và gia đình đã nuơi dưỡng, giáo dục chúng con thành người. Chúng em xin chân thành các anh chị em và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên trong những lúc khĩ khăn cũng như trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.Đặc biệt chúng em xin chân thành cảm ơn anh Tơ Hiểu Thảo thuộc cơng ty Global CyberSoft đã giúp chúng em thực hiện đề tài này. Nhờ anh mà chúng em cĩ thể nhanh chĩng hiểu được cơng nghệ H323 đang được sử dụng rộng rãi hiện nay. Mặc dù chúng em đã cố gắng hồn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép, nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, kính mong sự cảm thơng và tận tình chỉ bảo của quý Thầy Cơ và các bạn. Nhĩm thực hiện Nguyễn Minh Trí & Nguyễn Thanh Tuấn – i LỜI NĨI ĐẦU Trong thời đại ngày này, cơng nghệ thơng tin đĩng vài trị quan trọng hầu như trong tất cả các lĩnh vực. Do vậy con người phải khơng ngừng học tập để mở mang, trao dồi kiến thức. Nếu khơng bổ sung kiến thức chúng ta sẽ bị tụt hậu trong thời đại thơng tin phát triển một cách nhanh chĩng như hiện nay. Nhất là khi internet xuất hiện, nhu cầu trao đổi thơng tin ngày càng cao, nhu cầu học hỏi kiến thức khơng chỉ gĩi gọn trong nhà trường, hoặc trong lớp học., giờ đây với máy vi tính cùng với mạng internet, chúng ta cĩ thể tham gia vào các lớp học được mở trực tuyến, tham gia phát biểu trong lớp học. Bây giờ cũng cĩ những trang web hỗ trợ việc học trực tuyến nhưng giá thành mắc, cĩ khi khơng hỗ trợ người học tập tham gia trực tiếp vào lớp học. Các bài giảng được thiết kế trước và được đưa lên mạng để cho người học chép về học hoặc học trực tiếp trên trang web đĩ. Trong những năm trước đây, các dịch vụ truyền thơng đa phương tiện đều rất khĩ thực hiện bởi ít cĩ sự hỗ trợ về phần cứng, đặc biệt băng thơng chính là điều khĩ khăn nhất trong việc truyền tín hiệu âm thanh, và hình ảnh. Tuy nhiên, với kỹ thuật phát triển hiện nay, các tín hiệu âm thanh và hình ảnh cĩ thể được nén lại một cách dễ dàng, tiết kiệm được băng thơng. Do vậy, chúng em chọn đề tài “ Nghiên cứu và xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ việc dạy học trực tuyến trên mạng internet/intranet ” nhằm xây dựng lên một hệ thống đào tạo từ xa, cĩ hỗ trợ âm thanh và hình ảnh để giúp cho giáo viên cĩ thể giáo tiếp trực tiếp với sinh viên. – ii Nội dung của luận văn được trình bày trong 9 chương : Chương 1 : Tổng Quan : Giới thiệu sơ lược về dạy học trực tuyến và nêu lên mục tiêu của đề tài Chương 2 : Tìm hiều chuẩn H323 và các ưu điểm của chuẩn H323 Chương 3 :Cấu hình mạng theo chuẩn H323 và các giao thức được sử dụng trong chuẩn H323 Chương 4 : Nghiên cứu cách thức thiết lập cuộc gọi thơng qua mạng H323 Chương 5 : Nghiên cứu các khả năng của chuẩn H323, các chuẩn nén âm thanh, hình ảnh, các ứng dụng của chuẩn H323 trong việc xây dựng hội nghị và các dịch vụ điện thoại thơng qua IP Chương 6 : Giới thiệu về hệ thống Student hỗ trợ trong việc dạy học trực tuyến Chương 7 : Phân tích : trình bày bước phân tích trong xây dựng hệ thống Chương 8 : Thiết kế và cài đặt : Trình bày bước thiết kế và cài đặt hệ thống Chương 9 : Tổng kết : đánh giá hệ thống và nêu những bước phát triển trong tương lai của hệ thống – iii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN........................................................................................................................... i LỜI NĨI ĐẦU ......................................................................................................................... ii DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................................. vii DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................................. xi Chương 1 : Tổng quan.............................................................................................................1 1.1 Tổng quan.......................................................................................................................1 1.2 Mục tiêu của đề tài :.......................................................................................................1 Chương 2 : Tìm hiều chuẩn H323...........................................................................................2 2.1 Giới thiệu chuẩn H323:..................................................................................................2 2.2 Các ưu điểm của chuẩn H323: .......................................................................................2 2.2.1 Cung cấp các bộ mã hố đã được chuẩn hố : ........................................................2 2.2.2 Tính tương thích cao : .............................................................................................2 2.2.3 Độc lập hệ thống mạng : .........................................................................................3 2.2.4 Độc lập với ứng dụng và hệ điều hành :..................................................................3 2.2.5 Hỗ trợ đa điểm : ......................................................................................................3 2.2.6 Quản lý băng thơng :...............................................................................................3 2.2.7 Hỗ trợ khả năng quản bá thơng tin :........................................................................3 2.2.8 Linh hoạt : ...............................................................................................................3 2.2.9 Khả năng hội nghị liên mạng : ................................................................................3 Chương 3 : Cấu hình mạng theo chuẩn H323 ....................................................................... 4 3.1 Terminal :.......................................................................................................................4 3.2 Gateway : .......................................................................................................................6 3.3 Gatekeeper : ...................................................................................................................8 3.4 MCU (Multipoint Control Unit): .................................................................................10 3.5 Các giao thức sử dụng trong H323 : ............................................................................11 3.5.1 Giao thức H225 RAS ( Registration/Admission/Status) :.....................................11 3.5.2 Giao thức báo hiệu cuộc gọi H225 :......................................................................12 3.5.3 Giao thức điều khiển cuộc gọi H245 :...................................................................13 3.5.4 Giao thức RTP (Real-time Transport Protocol) :..................................................14 3.5.5 Giao thức RTCP (Real-time Transport Control Protocol): ...................................17 3.6 Mã hĩa/giải mã (CODEC) tín hiệu Audio : .................................................................17 3.7 Mã hố/giải mã (CODEC)tín hiệu Video : ..................................................................18 3.8 Data channel (Kênh dữ liệu): .......................................................................................19 Chương 4 Thiết lập cuộc gọi thơng qua mạng H323...........................................................20 4.1 Các thủ tục thực hiện trên kênh H225 RAS :...............................................................20 4.1.1 Tìm gatekeeper :....................................................................................................20 4.1.2 Thủ tục đăng ký với gatekeeper :..........................................................................21 4.1.3 Định vị điểm cuối :................................................................................................23 4.1.4 Các thủ tục khác :..................................................................................................24 – 4.2 Thiết lập cuộc gọi giữa hai điềm cuối qua mạng H323 : .............................................24 4.2.1 Định tuyến kênh điều khiển và báo hiệu :.............................................................25 4.2.2 Quá trình thiết lập cuộc gọi qua mạng H323 : ......................................................27 Chương 5 : Các khả năng của chuẩn H323 và ứng dụng ...................................................49 5.1 Chuẩn nén âm thanh :...................................................................................................50 iv 5.1.1 Chuẩn nén âm thanh G711:...................................................................................50 5.1.2 Chuẩn nén âm thanh G723 :..................................................................................50 5.1.3 Chuẩn nén âm thanh G729 :..................................................................................50 5.2 Chuẩn nén hình ảnh :....................................................................................................51 5.2.1 Chuẩn nén hình ảnh H261 :...................................................................................51 5.2.2 Chuẩn nén hình ảnh H263:....................................................................................51 5.3 Chuẩn T120 :................................................................................................................51 5.3.1 Giới thiệu : ............................................................................................................51 5.3.2 Các ưu điểm của T120 : ........................................................................................52 5.4 Phát triển dịch vụ điện thoại thơng qua IP (VoIP):......................................................53 5.4.1 Giới thiệu : ............................................................................................................53 5.4.2 Các ứng dụng của điện thoại IP : ..........................................................................54 5.4.3 Các ưu điểm của VoIP : ........................................................................................55 5.5 Xây dựng hội nghị đa truyền thơng:.............................................................................56 5.5.1 Hội nghị đa điểm tập trung (Centralized multipoint conference): ........................56 5.5.2 Hội nghị đa điểm phân tán (Decentralized multipoint conference): .....................57 5.5.3 Hội nghị đa điểm phân tán tập trung kết hợp:.......................................................58 5.6 Bộ thư viện OpenH323: ...............................................................................................59 5.6.1 Giới thiệu : ............................................................................................................59 5.6.2 Cấu trúc phân lớp của thư viên OpenH323 :.........................................................59 5.6.3 Diễn giải ý nghĩa một số lớp :...............................................................................63 Chương 6 : Student - Hệ thống hỗ trợ học từ xa :...............................................................64 6.1 Giới thiệu : ................................................................................................................... 64 6.2 Đối tượng sử dụng hệ thống:........................................................................................65 6.3 Các chức năng :............................................................................................................66 6.3.1 Chức năng dàng cho Admin :................................................................................66 6.3.2 Chức năng dành cho giáo viên :............................................................................67 6.3.3 Chức năng dành cho sinh viên : ............................................................................69 Chương 7 : Phân tích .............................................................................................................70 7.1 Mơ hình Use case :.......................................................................................................70 7.2 Danh sách các Actor : ..................................................................................................70 7.3 Danh sách các Use-case: ..............................................................................................71 7.4 Đặc tả các use-case chính :...........................................................................................73 7.4.1 Đặc tả use-case “KetNoi”: ....................................................................................73 7.4.2 Đặc tả use-case “DangNhap” :..............................................................................74 7.4.3 Đặc tả use-case “ThayDoiThongTinCaNhan” :....................................................75 7.4.4 Đặc tả use-case “DangKy” :..................................................................................76 7.4.5 Đặc tả use-case “QuanLyLop” :............................................................................77 7.4.6 Đặc tả use-case “QuanLyTextChat” : ...................................................................79 7.4.7 Đặc tả use-case “QuanLyHinhAnh” : ...................................................................80 7.4.8 Đặc tả use-case “QuanLyAmThanh” :..................................................................81 7.4.9 Đặc tả use-case “QuanLyThanhVien” : ................................................................82 – 7.4.10 Đặc tả use-case “TaoLopHoc” :..........................................................................84 7.4.11 Đặc tả use-case “ThayDoiChuLop” :..................................................................85 7.4.12 Đặc tả use-case “QuanLyDSNguoiDung” : ........................................................86 7.4.13 Đặc tả use-case “ThayDoiQuyenNguoiDung” : .................................................87 7.4.14 Đặc tả use-case “TruyenAmThanh” : .................................................................88 v 7.5 Phân tích kiến trúc hệ thống :.......................................................................................88 7.6 Phân tích các use-case chính :......................................................................................90 7.6.1 Phân tích Use case “KetNoi”: ...............................................................................90 7.6.2 Phân tích Use case “DangNhap”:..........................................................................91 7.6.3 Phân tích Use case “DangKy”: .............................................................................92 7.6.4 Phân tích Use case “QuanLyLopHoc”:.................................................................93 7.6.5 Phân tích Use case “QuanLyThanhVien”:............................................................95 7.6.6 Phân tích Use case “TaoLopHoc”:........................................................................97 7.6.7 Phân tích Use case “ThayDoiChuLop”:................................................................98 7.6.8 Phân tích Use case “ThayDoiQuyenNguoiDung”: ...............................................99 7.6.9 Phân tích Use case “TruyenAmThanh”: .............................................................100 Chương 8 : Thiết kế và cài đặt............................................................................................101 8.1 Lược đồ triển khai của hệ thống :...............................................................................101 8.1.1 Các node và chức năng của các node..................................................................101 8.1.2 Triển khai hệ thống : ...........................................................................................101 8.2 Thiết kế dữ liệu : ........................................................................................................102 8.2.1 Sơ đồ lớp : ...........................................................................................................102 8.2.2 Thiết kế bảng lưu thơng tin của lớp học :............................................................102 8.2.3 Thiết kế bảng lưu thơng tin người sử dụng :.......................................................103 8.3 Thiết kế giao diện :.....................................................................................................104 8.3.1 Thiết kế màn hình chính :....................................................................................104 8.3.2 Thiết kế màn hình đăng nhập :............................................................................109 8.3.3 Thiết kế màn hình hiển thị danh sách lớp : ......................................................... 110 8.3.4 Thiết kế màn hình tạo lớp học mới : ...................................................................112 8.3.5 Thiết kế màn hình xố một lớp : .........................................................................113 8.3.6 Thiết kế màn hình thay đổi mật khẩu :................................................................114 8.3.7 Thiết kế màn hình server :...................................................................................115 8.4 Thiết kế xử lý : ...........................................................................................................116 8.4.1 Danh sách các xử lý : ..........................................................................................116 8.4.2 Thiết kế các xử lý chính :....................................................................................117 8.5 Sơ đồ lớp của một số lớp xử lý chính : ......................................................................141 8.6 Cơng cụ và mơi trường phát triển hệ thống................................................................142 8.7 Yêu cầu về phần cứng :..............................................................................................143 8.8 Hướng dẫn sử dụng hệ thống : ...................................................................................143 8.8.1 Khởi động Server : ..............................................................................................143 8.8.2 Khởi động các client : .........................................................................................144 Chương 9 : Tổng kết ............................................................................................................145 9.1 Kết luận :....................................................................................................................145 9.2 Hướng phát triển : ......................................................................................................145 – vi DANH SÁCH HÌNH Hình 3-1: Cấu hình mạng theo chuẩn H323 ........................................................................4 Hình 3-2: Cấu hình một terminal .........................................................................................5 Hình 3-3: Gateway .................................................................................................................6 Hình 3-4: Nội dung cơ bản của Gateway .............................................................................7 Hình 3-5: Kết hợp giữa đầu cuối (terminal), gatekeeper, gateway..................................10 Hình 3-6: Các giao thức sử dụng trong H323....................................................................11 Hình 3-7: Mã hố gĩi tin RTP trong gĩi IP .......................................................................16 Hình 4-1: Tự động tìm gatekeeper......................................................................................21 Hình 4-2: Thủ tục đăng ký với gatekeeper ........................................................................22 Hình 4-3: Thủ tục đăng ký với gatekeeper ........................................................................23 Hình 4-4: Các kênh logic trong một cuộc gọi ....................................................................24 Hình 4-5: Gatekeeper tìm đường báo hiệu cuộc gọi .........................................................25 Hình 4-6: Báo hiệu cuộc gọi trực tiếp giữa các Endpoint .................................................26 Hình 4-7: Thiết lập kênh điều khiển H.245 trực tiếp giữa các Endpoint........................27 Hình 4-8: Gatekeeper định tuyến kênh điều khiển H.245................................................27 Hình 4-9: Cuộc gọi cơ bản khơng cĩ gatekeeper...............................................................28 Hình 4-10: Hai điểm cuối đều đăng ký với một gatekeeper .............................................29 Hình 4-11: Hai điểm cuối đều đăng ký với một gatekeeper .............................................30 Hình 4-12: Chỉ cĩ phía chủ gọi đăng ký – Báo hiệu trực tiếp ..........................................31 Hình 4-13: Chỉ cĩ phía chủ gọi đăng ký – gatekeeper định tuyến báo hiệu ...................31 Hình 4-14: Chỉ cĩ phía bị gọi đăng ký – Báo hiệu truyền trực tiếp.................................32 Hình 4-15: Chỉ cĩ phía bị gọi đăng ký gatekeeper định tuyến báo hiệu .........................33 Hình 4-16: Hai đầu cuối đăng ký với hai gatekeeper –.....................................................34 Hình 4-17: Hai bên đăng ký với hai gatekeeper – Phía gọi truyền trực tiếp cịn phía bị gọi thì định tuyến báo hiệu qua gatekeeper 2............................................................35 – Hình 4-18: Hai bên đăng ký với 2 gatekeeper – gatekeeper 1 phía gọi định tuyến báo hi ệu cịn phía bị gọi thì truyền trực tiếp.....................................................................36 Hình 4-19: Hai đầu cuối đều đăng ký - Định tuyến qua hai gatekeeper.........................37 Hình 4-20: Yêu cầu thay đổi độ rộng của băng tần – thay đổi thơng số truyền.............43 vii Hình 4-21: Yêu cầu thay đổi độ rộng băng tần – thay đổi thơng số nhận.......................44 Hình 4-22: Điểm cuối kết thúc cuộc gọi cĩ sự tham gia của gatekeeper .........................46 Hình 4-23: Kết thúc cuộc gọi bắt đầu từ gatekeeper ........................................................47 Hình 5-1: Các chuẩn được cung cấp trong chuẩn H323...................................................49 Hình 5-2: Hội nghị phân tán và tập trung .........................................................................57 Hình 5-3: Hội nghị đa điểm phân tán tập trung kết hợp..................................................59 Hình 7-1: Mơ hình UseCase ................................................................................................70 Hình 7-2: Kiến trúc hệ thống .................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 7-3: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “KetNoi” .....................................................90 Hình 7-4: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “DangNhap”...............................................91 Hình 7-5: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “DangKy” ...................................................92 Hình 7-6: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “QuanLyLopHoc” – Thay doi mat khau.93 Hình 7-7: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “QuanLyLopHoc” – Xoa lop hoc .............94 Hình 7-8: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “QuanLyThanhVien” – Cho phép phát biểu ................................................................................................................................95 Hình 7-9: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “QuanLyThanhVien” – Cho phép phát hình ảnh.........................................................................................................................95 Hình 7-10: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “QuanLyThanhVien” – Đuổi sinh viên .96 Hình 7-11: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “TaoLopHoc”...........................................97 Hình 7-12: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “ThayDoiChuLop” ..................................98 Hình 7-13: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “ThayQuyenNguoiDung”........................99 Hình 7-14: Sơ đồ lớp đối tượng của Use case “TruyenAmThanh” ...............................100 Hình 8-1: Lược đồ triển khai của hệ thống......................................................................101 Hình 8-2: Ánh xạ từ lớp entity CClassDB sang lớp CRoomSet.....................................102 Hình 8-3: Ánh xạ từ lớp entity CuserDB sang lớp CusersSet........................................103 Hình 8-4: Màn hình chính .................................................................................................104 Hình 8-5: Màn hình thể hiện webcam..............................................................................105 Hình 8-6: Màn hình danh sách thành viên ......................................................................106 – Hình 8-7: Menu call ...........................................................................................................107 Hình 8-8: Menu chat ..........................................................................................................107 Hình 8-9: Menu audio........................................................................................................107 Hình 8-10: Menu video ......................................................................................................108 viii Hình 8-11: Màn hình sau khi kết nối................................................................................109 Hình 8-12: Màn hình đăng nhập.......................................................................................109 Hình 8-13: Màn hình danh sách lớp.................................................................................111 Hình 8-14: Menu lớp học...................................................................................................112 Hình 8-15: Menu người dùng............................................................................................112 Hình 8-16: Màn hình tạo lớp học......................................................................................113 Hình 8-17: Màn hình xố lớp học .....................................................................................113 Hình 8-18: Màn hình thay đổi mật khẩu .........................................................................114 Hình 8-19: Màn hình server..............................................................................................115 Hình 8-20: Lược đồ tuần tự của xử lý XL1......................................................................117 Hình 8-21: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL1 .....................................................................118 Hình 8-22: Lược đồ tuần tự của xử lý XL2......................................................................119 Hình 8-23: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL2 .....................................................................120 Hình 8-24: Lược đồ tuần tự của xử lý XL3......................................................................121 Hình 8-25: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL3 .....................................................................122 Hình 8-26: Lược đồ tuần tự của xử lý XL5...................................................................... 123 Hình 8-27: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL5 .....................................................................124 Hình 8-28: Lược đồ tuần tự của xử lý XL6......................................................................125 Hình 8-29: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL6 .....................................................................126 Hình 8-30: Lược đồ tuần tự của xử lý XL13....................................................................127 Hình 8-31: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL13 ...................................................................128 Hình 8-32: Lược đồ của xử lý XL14 .................................................................................129 Hình 8-33: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL14 ...................................................................130 Hình 8-34: Lược đồ tuần tự của xử lý XL15....................................................................131 Hình 8-35: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL15 ...................................................................132 Hình 8-36: Lược đồ tuần tự của xử lý XL16....................................................................133 Hình 8-37: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL16 ...................................................................134 Hình 8-38: Lược đồ tuần tự của xử lý XL17....................................................................135 – Hình 8-39: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL17 ...................................................................136 Hình 8-40: Lược đồ tuần tự của xử lý XL19....................................................................137 Hình 8-41: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL19 ...................................................................138 Hình 8-42: Lược đồ tuần tự của xử lý XL24....................................................................139 ix Hình 8-43: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL24 ...................................................................140 Hình 8-44: Khởi động server.............................................................................................143 Hình 8-45: Khởi động client............................................................................ sẽ thực hiện sự đồng bộ này. Bộ phận nhận dạng tải xác định kiểu định dạng của tải tin cũng như các phương cách mã hố và nén. Từ các bộ phận định dạng này, các ứng dụng phía thu biết cách phân tích và chạy các dịng dữ liệu tải tin. Tại một thời điểm bất kỳ trong quá trình truyền tin, các bộ phát RTP chỉ cĩ thể gửi một dạng của tải tin cho dù dạng của tải tin cĩ thể thay đổi trong thời gian truyền (thay đổi để thích ứng với sự tắc nghẽn của mạng). Một chức năng khác mà RTP cĩ là xác định nguồn . Nĩ cho phép các ứng dụng thu biết được dữ liệu đến từ đâu. Ví dụ thoại hội nghị, từ thơng tin nhận dạng nguồn một người sử dụng cĩ thể biết được ai đang nĩi. Hình 3-7: Mã hố gĩi tin RTP trong gĩi IP Các cơ chế trên được thực hiện thơng qua mào đầu của RTP. Cách mã hố gĩi tin RTP trong gĩi tin IP được mơ tả trên hình vẽ. RTP nằm ở phía trên UDP, sử dụng các chức năng ghép kênh và kiểm tra của UDP. UDP và TCP là hai giao thức được sử dụng chủ yếu trên Internet. TCP cung cấp các kết nối định hướng và các dịng thơng tin với độ tin cậy cao trong khi UDP cung cấp các dịch vụ khơng liên kết và cĩ độ tin cậy thấp giữa hai trạm chủ. Sở dĩ UDP được sử dụng làm thủ tục truyền tải cho RTP là bởi vì 2 lí do: - Thứ nhất, RTP được thiết kế chủ yếu cho việc truyền tin đa đối tượng, các kết nối cĩ định hướng, cĩ báo nhận khơng đáp ứng tốt điều này. - Thứ hai, đối với dữ liệu thời gian thực, độ tin cây khơng quan trọng bằng truyền đúng theo thời gian. Hơn nữa, sự tin cậy trong TCP là do cơ chế báo phát lại, khơng – thích hợp cho RTP. Ví dụ khi mạng bị tắc nghẽn một số gĩi cĩ thể mất, chất lượng dịch vụ dù thấp nhưng vẫn cĩ thể chấp nhận được. Nếu thực hiện việc phát lại thì sẽ gây nên độ trễ rất lớn cho chất lượng thấp và gây ra sự tắc nghẽn của mạng. 16 Thực tế RTP được thực hiện chủ yếu trong các ứng dụng mà tại các mức ứng dụng này cĩ các cơ chế khơi phục lại gĩi bị mất, điều khiển tắc nghẽn. 3.5.5 Giao thức RTCP (Real-time Transport Control Protocol): RTCP (Real-time Transport Control Protocol) là giao thức hỗ trợ cho RTP cung cấp các thơng tin phản hồi về chất lượng truyền dữ liệu. Các dịch vụ mà RTCP cung cấp là: - Giám sát chất lượng và điều khiển tắc nghẽn: Đây là chức năng cơ bản của RTCP. Nĩ cung cấp thơng tin phản hồi tới một ứng dụng về chất lượng phân phối dữ liệu. Thơng tin điều khiển này rất hữu ích cho các bộ phát, bộ thu và giám sát. Bộ phát cĩ thể điều chỉnh cách thức truyền dữ liệu dựa trên các thơng báo phản hồi của bộ thu. Bộ thu cĩ thể xác định được tắc nghẽn là cục bộ, từng phần hay tồn bộ. Người quản lí mạng cĩ thể đánh giá được hiệu suất mạng. - Xác định nguồn: Trong các gĩi RTP, các nguồn được xác định bởi các số ngẫu nhiên cĩ độ dài 32 bít. Các số này khơng thuận tiện đối với người sử dụng RTCP cung cấp thơng tin nhận dạng nguồn cụ thể hơn ở dạng văn bản. Nĩ cĩ thể bao gồm tên người sử dụng, số điện thoại, địa chỉ e-mail và các thơng tin khác. - Đồng bộ mơi trường: Các thơng báo của bộ phát RTCP chứa thơng tin để xác định thời gian và nhãn thời gian RTP tương ứng. Chúng cĩ thể được sử dụng để đồng bộ giữa âm thanh với hình ảnh. - Điều chỉnh thơng tin điều khiển: Các gĩi RTCP được gửi theo chu kỳ giữa những người tham dự. Khi số lượng người tham dự tăng lên, cần phải cân bằng giữa việc nhận thơng tin điều khiển mới nhất và hạn chế lưu lượng điều khiển. Để hỗ trợ một nhĩm người sử dụng lớn, RTCP phải cấm lưu lượng điều khiển rất lớn đến từ các tài nguyên khác của mạng. RTP chỉ cho phép tối đa 5% lưu lượng cho điều khiển tồn bộ lưu lượng của phiên làm việc. Điều này được thực hiện bằng cách điều chỉnh tốc độ phát của RTCP theo số lượng người tham dự. – 3.6 Mã hĩa/giải mã (CODEC) tín hiệu Audio : Ở bên phát, tín hiệu Audio từ microphone trước khi được truyền tiếp phải được mã hố. Cịn ở bên nhận, chúng phải được giải mã trước khi đưa đến speaker. CODEC là 17 dịch vụ tối thiểu mà đầu cuối H323 nào cũng phải cĩ. Vì vậy một thiết bị đầu cuối H323 phải được hỗ trợ tối thiểu là một chuẩn CODEC. Hiện nay đang tồn tại một số chuẩn mã hố như sau: G.711 (mã hố tốc độ 64kbps); G.722 (64,56,48 kbps); G.723.1 (5.3 và 6.3 kbps); G.728 (16 kbps); G.729 (8 kbps). Bảng 3-1: Bảng so sánh các chuẩn CODEC Việc lựa chọn thuật tốn CODEC là một trong những yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng thoại Internet. 3.7 Mã hố/giải mã (CODEC)tín hiệu Video : Video CODEC mã hố tín hiệu hình ảnh từ camera để truyền dẫn và giải mã các tín hiệu video nhận được (đã được mã hố) để hiển thị hình ảnh. Trong H323, truyền hình ảnh cĩ thể cĩ hoặc khơng, vì vậy việc hỗ trợ video CODEC là tuỳ chọn. Tuy nhiên các đầu cuối cung cấp khả năng liên lạc hình ảnh phải được hỗ trợ giao thức – mã hố, giải mã tín hiệu video. Các giao thức hỗ trợ là H261, H263... Mã hĩa hình ảnh là khả năng tùy chọn. Nếu được cung cấp nĩ sẽ theo các yêu cầu trong khuy ến cáo này. Mọi đầu cuối H.323 cung cấp truyền thơng hình ảnh đều phải 18 cĩ khả năng mã hĩa và giải mã hình ảnh theo chuẩn QCIF H.261. Một đầu cuối cũng cĩ thể tùy chọn khả năng mã hĩa và giải mã hình ảnh theo H.261 hoặc H.263. Nếu một đầu cuối hỗ trợ H.263 CIF hoặc cao hơn thì cũng hỗ trợ H.261 CIF. Tất cả đầu cuối hỗ trợ H.263 sẽ hỗ trợ H.263 QCIF. Các bộ mã hĩa hình ảnh khác và các dạng hình ảnh khác cũng cĩ thể được dùng thơng qua thoả thuận trong H.245. Nhiều kênh hình ảnh được truyền và nhận qua kênh điều khiển H.245. Các tuỳ chọn về tốc độ truyền bit ảnh, dạng ảnh và giải thuật truyền cĩ thể được chấp nhận bởi bộ giải mã được định nghĩa trong suốt thời gian trao đổi khả năng sử dụng H.245.Các đầu cuối H.323 cĩ thể hoạt động ở các tốc độ bit hình ảnh, tốc độ khung khơng cân đối và các giải pháp hình ảnh nếu cĩ nhiều giải pháp hình ảnh hỗ trợ. Chẳng hạn cho phép một đầu cuối CIF truyền hình ảnh QCIF trong khi nhận hình ảnh CIF. Dịng hình ảnh được định dạng như mơ tả trong chuẩn H.225.0 Trong những trường hợp các đầu cuối H.323 nhận nhiều kênh hình ảnh, đầu cuối cần thực hiện chức năng trộn hoặc chuyển mạch hình ảnh để truyền báo hiệu hình ảnh đến người dùng. Chức năng này cĩ thể bao gồm truyền nhiều hình ảnh đến người dùng. 3.8 Data channel (Kênh dữ liệu): Truyền dữ liệu là khả năng tùy chọn. Khi được hỗ trợ, thì dữ liệu cĩ thể được chia sẻ cho các đầu cuối thơng qua các ứng dụng như white board, chia sẻ ứng dụng, chia sẻ tập tin. H323 hỗ trợ dữ liệu truyền thơng thơng qua chuẩn T120.Một hệ thống cĩ thể cung cấp dữ liệu bằng cách tích hợp khả năng T120 vào các client và multipoint control unit (MCU). MCU cĩ thể điều khiển và tổng hợp các thơng tin lại với nhau. Tĩm lại, H323 sử dụng cả truyền thơng tin cậy và khơng tin cậy. Các tín hiệu điều khiển và dữ liệu cần sự truyền thơng tin cậy bởi vì tín hiệu phải được nhận lại để cĩ thể xử lý được. Các dịng dữ liệu âm thanh và hình ảnh cĩ thể bị thất lạc. – 19 Chương 4 Thiết lập cuộc gọi thơng qua mạng H323 Trong chương này, trước tiên chúng ta nghiên cứu các thủ tục báo hiệu xử lí cuộc gọi giữa hai điểm cuối (đầu cuối hoặc gateway) trong mạng H323 với các trường hợp khác nhau. Các thủ tục này tuân theo các khuyến nghị H323, H225, H245 của ITU-T. Cĩ nhiều cách để thiết lập một cuộc hội thoại. Các đầu cuối cĩ thể quảng bá thơng tin của mình cho các đầu cuối khác hoặc gởi đến MP, MP thực hiện trộn và phân phối, chuyển các dữ liệu này đến các thành phần khác tham gia trong cuơc hội thoại. MCU quản lý hội thoại bằng cách sử dụng các chức năng điều khiển của H.245. Các thơng tin điều khiển được truyền đến MC trên kênh điều khiển H.245. Trong trường hợp các đẩu cuối tham gia hội thoại quảng bá thơng tin của mình đến cách đầu cuối khác thì MP khơng được sử dụng để trộn và xử lý dữ liệu, trong khi đĩ, các thơng tin điều khiển cuộc hội thoại vẫn được truyền trên kênh điều khiển H.245.Trong quá trình nghiên cứu thủ tục xử lí cuộc gọi, chúng ta sẽ khơng đi sâu vào cấu trúc, các thành phần thơng tin của các gĩi tin mà ta chỉ xem xét hoạt động của các thủ tục này như thế nào. 4.1 Các thủ tục thực hiện trên kênh H225 RAS : Kênh H225 RAS là một kênh logic khơng tin cậy được dùng để truyền tải các bản tin giữa gatekeeper và các phần tử khác trong mạng để thực hiện các thủ tục như: Tìm gatekeeper, đăng kí... Bởi vì các bản tin RAS được truyền trên kênh khơng tin cậy nên các bản tin này phải được đặt một khoảng thời gian timeout và số lần phát lại khi khơng nhận được hồi âm. Một điểm cuối hoặc gatekeeper khơng thể đáp ứng lại một yêu cầu trong thời gian timeout thì nĩ phải trả lời bằng bản tin RIP (Request In Progress) để cho biết nĩ đang xử lí yêu cầu. Khi nhận được bản tin RIP, chúng phải khởi động lại timeout và số lần phát lại. – 4.1.1 Tìm gatekeeper : Thủ tục này được thực hiện khi một điểm cuối muốn tìm cho nĩ một gatekeeper để đăng kí. Thủ tục này phải được thực hiện ngay khi điểm cuối đĩ hoạt động. Cĩ hai phương thứ c tìm gatekeeper: 20 Hình 4-1: Tự động tìm gatekeeper + Trong cấu hình của điểm cuối cĩ địa chỉ của gatekeeper (cĩ thể đặt trong tập tin khởi động). + Điểm cuối gửi bản tin GRQ theo địa chỉ multicast đến tất cả các gatekeeper (Địa chỉ này được quy định trong khuyến nghị H225). Nếu gatekeeper nào đĩ cĩ thể quản lí được điểm cuối này thì cĩ thể trả lời bằng bản tin GCF cĩ chứa địa chỉ của kênh RAS . Với mục đích dự trữ, gatekeeper chỉ định các gatekeeper thay thế trong trường hợp xảy ra lỗi. Danh sách các gatekeeper thay thế này được lưu ở trường AlternateGatekeeper trong các bản tin GCF và RCF (xem mục sau). Nếu một điểm cuối nhận thấy sự đăng kí của nĩ khơng hợp lệ, nĩ phải thực hiện lại thủ tục tìm gatekeeper. Đăng kí là khơng hợp lệ khi điểm cuối nhận được bản tin RRJ trả lời cho bản tin RRQ hoặc khơng nhận được trả lời cho bản tin RRQ trong thời gian timeout. 4.1.2 Thủ tục đăng ký với gatekeeper : Để tham gia vào một miền do gatekeepet quản lí, các điểm cuối phải thực hiện thủ tục đăng kí. Đây là quá trình điểm cuối thơng báo cho gatekeeper biết địa chỉ giao vận cũng như địa chỉ hình thức (alias address) của nĩ. Thủ tục đăng kí phải được – thực hiện trước khi cĩ các cuộc gọi xảy ra và sau khi đã thực hiện thủ tục tìm gatekeeper. 21 Điểm cuối gửi bản tin RRQ (Registration Request) đến gatekeeper trên kênh H225 RAS. Kênh H225 RAS được xác định trong thủ tục tìm gatekeeper. Gatekeeper cĩ thể trả lời bằng bản tin RCF (Request Confirm) hoặc RRJ (Request Reject) . Một điểm cuối chỉ đăng kí với 1 gatekeeper. Hình 4-2: Thủ tục đăng ký với gatekeeper Điểm cuối cĩ thể đăng kí thời hạn sử dụng bởi yêu cầu timeToLive (tính bằng giây) trong bản tin RRQ. Gatekeeper trả lời bằng bản tin RCF với cùng giá trị timeToLive hoặc bé hơn. Sau khoảng thời gian này, sự đăng kí này hết hiệu lực. Trước khi hết thời gian đăng kí hết, điểm cuối cĩ thể thiết lập lại timeToLive để kéo dài thời hạn đăng kí bằng cách gửi đi bản tin RRQ với bit keepAlive được thiết lập (bản tin RRQ này chỉ cĩ một ít thơng tin được chỉ rõ trong khuyến nghị H225.0). Sau khi hết thời hạn, các điểm cuối phải đăng kí lại với gatekeeper với bản tin RRQ đầy đủ. Gatekeeper phải đảm bảo mỗi địa chỉ hình thức được chuyển đổi thành một địa chỉ giao vận. Tuy nhiên, điểm cuối cĩ thể chỉ định một địa chỉ giao vận dự trữ hay thay thế nhờ cấu trúc alternateEndpoint trong bản tin RAS cho phép điểm cuối cĩ một giao diện mạng thứ cấp. Gatekeeper sẽ từ chối đăng kí nếu xét thấy sự đăng kí đĩ là mập mờ, khơng đủ thơng tin. Nếu điểm cuối khơng xác định một địa chỉ hình thức trong bản tin RRQ thì – gatekeeper sẽ cấp phát cho nĩ một địa chỉ hình thức và thơng báo cho nĩ trong bản tin xác nhận RCF. 22 Điểm cuối cĩ thể huỷ bỏ sự đăng kí bằng cách gửi bản tin URQ (Unregistration Request) đến gatekeeper. Gatekeeper xác nhận bằng bản tin UCF (Unregistration Confirm). Điều này cho phép điểm cuối thay đổi địa chỉ hình thức liêt kết với địa chỉ giao vận hoặc ngược lại. Nếu nhận thấy điểm cuối chưa đăng kí, gatekeeper trả lời bằng bản tin URJ (Unregistration Reject). Gatekeeper cũng cĩ thể yêu cầu huỷ bỏ đăng kí của điểm cuối (dùng bản tin URQ), lúc đĩ điểm cuối phải trả lời bằng bản tin UCF. Hình 4-3: Thủ tục đăng ký với gatekeeper Sau khi huỷ bỏ đăng kí, điểm cuối phải đăng kí lại (cĩ thể với một gatekeeper khác). Một điểm cuối nếu khơng đăng kí sẽ khơng chịu sự quản lí của gatekeeper. 4.1.3 Định vị điểm cuối : Một điểm cuối hoặc gatekeeper cĩ địa chỉ hình thức của một điểm cuối khác và muốn biết thơng tin liên lạc của điểm cuối này, nĩ sẽ sử dụng bản tin LRQ (Location Request). Bản tin này cĩ thể được gửi đến một gatekeeper nào đĩ (cĩ địa chỉ rõ ràng) hoặc gửi theo địa chỉ multicast đến nhiều gatekeeper. Gatekeeper quản lí điểm cuối cĩ địa chỉ hình thức trong bản tin LRQ sẽ trả lời lại bằng bản tin LCF chứa các thơng tin liên lạc của điểm cuối đĩ. Thơng tin liên lạc bao gồm địa chỉ kênh báo hiệu, địa chỉ kênh RAS và một số thơng tin khác. – Nếu một gatekeepr nào đĩ nhận được bản tin LRQ trên kênh RAS của nĩ thì phải trả lời lạ i. Nếu gatekeeper nhận được trên kênh RAS multicast thì nĩ sẽ khơng trả lời (trong trườ ng hợp nĩ khơng quản lí điểm cuối). 23 4.1.4 Các thủ tục khác : Ngồi các thủ tục trên, kênh RAS cịn dùng để truyền tải các bản tin điều khiển truy nhập, thay đổi băng thơng, giám sát trạng thái và giải phĩng. Chi tiết về các thủ tục này được trình bày ở phần sau. Trong bản tin ARQ ( Admission Request) yêu cầu truy nhập, điểm cuối xác định một giá trị băng thơng để truyền và nhận thơng tin. Giá trị này là giới hạn trên của tốc độ luồng tổng hợp audio, video truyền và nhận (khơng kể các header ở các lớp giao thức). Gatekeeper cĩ thể giảm giá trị này xuống trong bản tin xác nhận ACF. Các điểm cuối chỉ được phép truyền thơng tin với tốc độ nằm trong giới hạn này. 4.2 Thiết lập cuộc gọi giữa hai điềm cuối qua mạng H323 : Điểm cuối trong mạng H323 cĩ thể là một thiết bị đầu cuối hoặc một gateway. Các thủ tục xử lí cuộc gọi giữa hai điểm cuối trong mạng H323 tuân theo các thủ tục trong khuyến nghị H323, H225.0 và H245. Đầu tiên, kênh báo hiệu được thiết lập (bên gọi phải biết địa chỉ tầng mạng (IP) và địa chỉ tầng giao vận (TCP) của bên bị gọi) , sau đĩ địa chỉ của kênh điều khiển được xác định trong quá trình trao đổi các bản tin báo hiệu. Sau khi xác định được địa chỉ, kênh điều khiển được thiết lập và địa chỉ của kênh thơng tin sẽ được xác định qua các bản tin trên kênh đIều khiển. Cuối cùng, kênh thơng tin được thiết lập cho phép hai điểm cuối cĩ thể trao đổi thơng tin. Ngồi ra, H323 cịn hỗ trợ thủ tục kết nối nhanh (khơng cần mở kênh H245). – Hình 4-4: Các kênh logic trong một cuộc gọi 24 4.2.1 Định tuyến kênh điều khiển và báo hiệu : Báo hiệu xử lí cuộc gọi giữa hai điểm cuối trong mạng H323 liên quan đến ba kênh báo hiệu tồn tại độc lập với nhau là: kênh điều khiển H.245, kênh báo hiệu cuộc gọi và kênh báo hiệu RAS. Trong mạng khơng cĩ gatekeeper, các bản tin báo hiệu cuộc gọi được truyền trực tiếp giữa hai điểm cuối chủ gọi và bị gọi bằng cách truyền báo hiệu địa chỉ trực tiếp. Trong cấu hình mạng này thì phía chủ gọi phải biết địa chỉ báo hiệu của phía bị gọi trong mạng và vì vậy cĩ thể giao tiếp một cách trực tiếp. Nếu trong mạng cĩ gatekeeper, trao đổi báo hiệu giữa chủ gọi và gatekeeper được thiết lập bằng cách sử dụng kênh RAS của gatekeeper để truyền địa chỉ. Sau khi trao đổi bản tin báo hiệu đã được thiết lập, khi đĩ gatekeeper mới xác định truyền các bản tin trực tiếp giữa hai điểm cuối hay định tuyến chúng qua gatekeeper. 4.2.1.1 Định tuyến kênh báo hiệu cuộc gọi : Các bản tin báo hiệu cuộc gọi cĩ thể được truyền theo một trong hai phương thức và việc lựa chọn giữa các phương thức này do gatekeeper quyết định: + Thứ nhất là các bản tin báo hiệu của cuộc gọi được truyền từ điểm cuối nọ tới điểm cuối kia thơng qua gatekeeper giữa hai điểm cuối . – Hình 4-5: Gatekeeper tìm đường báo hiệu cuộc gọi 25 + Thứ hai là các bản tin báo hiệu của cuộc gọi được truyền trực tiếp giữa hai điểm cuối . Hình 4-6: Báo hiệu cuộc gọi trực tiếp giữa các Endpoint Cả hai phương thức này đều sử dụng các kết nối giống nhau với cùng mục đích, dạng bản tin được sử dụng cũng giống nhau, các bản tin thiết lập báo hiệu được trao đổi trên kênh RAS của gatekeeper, sau đĩ tới trao đổi bản tin báo hiệu cuộc gọi trên kênh báo hiệu cuộc gọi. Sau đĩ mới tới thiết lập kênh điều khiển H.245. Trong phương thức gatekeeper định tuyến các bản tin thì nĩ cĩ thể đĩng kênh báo hiệu cuộc gọi khi việc thiết lập cuộc gọi hồn thành hoặc vẫn duy trì kênh này để hỗ trợ các dịch vụ bổ xung. Chỉ cĩ gatekeeper mới cĩ thể đĩng kênh báo hiệu cuộc gọi, nhưng khi Gateway tham gia vào cuộc gọi thì các kênh này khơng được phép đĩng. 4.2.1.2 Định tuyến kênh điều khiển : Khi các bản tin báo hiệu cuộc gọi được gatekeeper định tuyến thì sau đĩ kênh điều khiển H.245 sẽ được định tuyến theo 2 cách thể hiện trên hình : - Kênh điều khiển H.245 được thiết lập một cách trực tiếp giữa các điểm cuối. Khi đĩ chỉ cho phép kết nối trực tiếp 2 điểm cuối. – 26 Hình 4-7: Thiết lập kênh điều khiển H.245 trực tiếp giữa các Endpoint - Kênh điều khiển H.245 được thiết lập từ điểm cuối này tới điểm cuối kia thơng qua gatekeeper. Khi đĩ cho phép gatekeeper định tuyến lại kênh điều khiển H.245 tới một MC khi thực hiện d ịch vụ hội nghị. Hình 4-8: Gatekeeper định tuyến kênh điều khiển H.245 4.2.2 Quá trình thiết lập cuộc gọi qua mạng H323 : – • Endpoint đăng ký với Gatekeeper. • Gatekeeper nhận đăng ký của endpoint và cho phép Endpoint thiết lập cuộc gọi và thực hiện chuyển đổi địa chỉ (ARP) 27 • Thiết lập các báo hiệu cuộc gọi tương ứng, khởi động cuộc gọi nếu thành cơng hoặc từ chối cuộc gọi nếu khơng thể kết nơis • Điều chỉnh các chức năng của hệ thống trong suốt cuộc gọi, trao đổi thơng tin và xác định chế độ hoạt động của hệ thống • Định dạng và mở kênh truyền, thu và phát dịng dữ liệu • Thay đổi người gọi, các thơng số, phương tiện truyền thơng • Kết thúc cuộc gọi và loại bỏ đăng ký ban đầu ở Gatekeeper. Người ta chia một cuộc gọi làm 5 giai đoạn gồm : 4.2.2.1 Thiết lập cuộc gọi : Trong giai đoạn này các phần tử trao đổi với nhau các bản tin được định nghĩa trong khuyến nghị H.225.0 theo một trong các thủ tục được trình bày sau đây. Cuộc gọi cơ bản - Cả hai điểm cuối đều khơng đăng ký Khi cả hai điểm cuối đều khơng đăng ký với gatekeeper, thì chúng sẽ trao đổi trực tiếp các bản tin với nhau . Khi đĩ chủ gọi sẽ gửi bản tin thiết lập cuộc gọi trên kênh báo hiệu đã biết trước địa chỉ của bị gọi. Hình 4-9: Cuộc gọi cơ bản khơng cĩ gatekeeper Cả hai điểm cuối đều đăng ký tới một gatekeeper – Tình huống này cĩ 2 trường hợp xảy ra: + Cả hai điểm cuối đều đăng ký tới một gatekeeper và gatekeeper chọn phương thức truyền báo hiệu trực tiếp giữa 2 điểm cuối. 28 Hình 4-10: Hai điểm cuối đều đăng ký với một gatekeeper - Báo hiệu trực tiếp Đầu tiên phía chủ gọi trao đổi với gatekeeper cặp bản tin ARQ (1)/ACF (2) để thiết lập báo hiệu. Trong bản tin ACF do gatekeeper trả lời cho phía chủ gọi cĩ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của phía bị gọi. Sau đĩ phía chủ gọi sẽ căn cứ vào địa chỉ này để gửi bản tin Setup (3) tới phía bị gọi. Nếu phía bị gọi chấp nhận yêu cầu, nĩ sẽ trao đổi cặp bản tin ARQ (5)/ ACF (6) với gatekeeper. Nếu phía bị gọi nhận được ARJ (6) thì nĩ sẽ gửi bản tin Release Complete tới phía chủ gọi. + Cả hai đầu cuối đều đăng ký với một gatekeeper và báo hiệu cuộc gọi được định tuyến qua gatekeeper . – 29 Hình 4-11: Hai điểm cuối đều đăng ký với một gatekeeper – Báo hiệu qua gatekeeper Khi nhận được ACF (2) cĩ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của gatekeeper, phía chủ gọi sẽ căn cứ vào địa chỉ này gửi bản tin Setup (3) tới gatekeeper. Sau đĩ gatekeeper sẽ gửi Setup (4) tới phía bị gọi. Nếu phía bị gọi chấp nhận cuộc gọi, nĩ sẽ trao đổi ARQ (6)/ACF (7) với gatekeeper. Nếu nhận được ARJ (7) thì phía bị gọi sẽ gửi bản tin Release Complete tới gatekeeper. Chỉ cĩ phía chủ gọi cĩ đăng ký với gatekeeper Trong trường hợp chỉ cĩ phía chủ gọi cĩ đăng ký với gatekeeper và báo hiệu cuộc gọi được truyền trực tiếp giữa hai điểm cuối, thủ tục báo hiệu của nĩ được thể hiện trên hình. – 30 Hình 4-12: Chỉ cĩ phía chủ gọi đăng ký – Báo hiệu trực tiếp Sau khi nhận được ACF (2), phía chủ gọi sẽ gửi bản tin Setup (3) tới phía bị gọi. Nếu phía bị gọi chấp nhận cuộc gọi nĩ sẽ trả lời bằng bản tin Connect tới phía chủ gọi. Khi các bản tin báo hiệu cuộc gọi do gatekeeper đị nh tuyến, thì thủ tục thiết lập cuộc gọi được thể hiện trên hình. Hình 4-13: Chỉ cĩ phía chủ gọi đăng ký – gatekeeper định tuyến báo hiệu – Trong trường hợp này các thứ tự bản tin của thủ tục giống hệt trường hợp trên, chỉ khác duy nhất một điểm đĩ là tất cả các bản tin báo hiệu gửi từ đầu cuối này tới đầu cuối kia đề u thơng qua phần tử trung gian là gatekeeper 1. 31 Chỉ cĩ phía bị gọi cĩ đăng ký với gatekeeper Trong trường hợp chỉ cĩ phía bị gọi đăng ký với gatekeeper và các bản tin báo hiệu truyền trực tiếp thì thủ tục báo hiệu của nĩ sẽ cĩ dạng như hình. Hình 4-14: Chỉ cĩ phía bị gọi đăng ký – Báo hiệu truyền trực tiếp Đầu tiên phía chủ gọi gửi bản tin Setup (1) trên kênh báo hiệu đã biết địa chỉ tới phía bị gọi. Nếu phía bị gọi chấp nhận nĩ sẽ trao đổi cặp bản tin ARQ (3)/ACF (4) với gatekeeper 2. Phía bị gọi cũng cĩ thể nhận được ARJ (4), khi đĩ nĩ sẽ gửi bản tin Release Complete tới phía chủ gọi. Trong trường hợp chấp nhận phía bị gọi sẽ trả lời bằng bản tin Connect (6) cĩ chứa địa chỉ kênh điều khiển H.245 cho phía chủ gọi. Trường hợp báo hiệu do gatekeeper định tuyến, thủ tục báo hiệu được thể hiện trên hình . – 32 Hình 4-15: Chỉ cĩ phía bị gọi đăng ký gatekeeper định tuyến báo hiệu Đầu tiên phía chủ gọi sẽ gửi bản tin Setup (1) trên kênh báo hiệu đã biết trước địa chỉ tới phía bị gọi , nếu phía bị gọi chấp nhận cuộc gọi nĩ sẽ trao đổi bản tin ARQ (3)/ARJ (4) với gatekeeper. Trong bản tin ARJ mà gatekeeper trả lời cho phía bị gọi chứa mã yêu cầu định tuyến cuộc gọi qua gatekeeper (routeCallTogatekeeper). Khi đĩ phía bị gọi sẽ gửi bản tin Facility (5) cĩ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của gatekeeper tới phía chủ gọi. Sau đĩ phía chủ gọi gửi bản tin Release Complete (6) tới phía chủ gọi và căn cứ vào địa chỉ kênh báo hiệu phía chủ gọi sẽ gửi bản tin Setup (7) tới gatekeeper, gatekeeper gửi bản tin Setup (8) tới phía bị gọi. Sau đĩ phía bị gọi sẽ trao đổi bản tin ARQ (9)/ACF (10) với gatekeeper, phía bị gọi gửi bản tin Connect (12) – cĩ chứa địa chỉ kênh điều khiển H.245 tới gatekeeper. gatekeeper sẽ gửi bản tin Connect (13) cĩ chứa địa chỉ kênh điều khiển H.245 của phía bị gọi. 33 Hai đầu cuối đăng ký với hai gatekeeper khác nhau Tình huống này cĩ 4 trường hợp xảy ra: + Cả hai gatekeeper đều chọn cách định tuyến báo hiệu trực tiếp giữa hai đầu cuối, khi đĩ thủ tục báo hiệu được thể hiện trên hình . Hình 4-16: Hai đầu cuối đăng ký với hai gatekeeper – Cả hai gatekeeper đều truyền báo hiệu trực tiếp giữa hai đầu cuối Đầu tiên phía chủ gọi trao đổi các bản tin ARQ (1)/ACF (2) với gatekeeper 1, trong bản tin ACF sẽ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của phía bị gọi. Căn cứ vào địa chỉ này phía chủ gọi gửi bản tin Setup (3) tới đầu cuối bị gọi. Nếu phía bị gọi chấp nhận thì nĩ sẽ trao đổi ARQ (5)/ACF (6) với gatekeeper 2, nếu phía bị gọi nhận được ARJ (6) thì nĩ sẽ gửi bản tin Release Complete tới phía chủ gọi. phía bị gọi. Khi nhận được ACF phía bị gọi sẽ gửi bảo tin Connect (8) cĩ chứa địa chỉ kênh điều khiển H.245 tới phía chủ gọi. – + Trường hợp thứ hai là gatekeeper 1 phía chủ gọi truyền báo hiệu theo phương thức trực tiếp cịn gatekeeper 2 phía bị gọi định tuyến báo hiệu cuộc gọi qua nĩ. Thủ tục báo hiệu trong trường hợp này được thể hiện trên hình. 34 Hình 4-17: Hai bên đăng ký với hai gatekeeper – Phía gọi truyền trực tiếp cịn phía bị gọi thì định tuyến báo hiệu qua gatekeeper 2 Đầu tiên phía chủ gọi trao đổi ARQ (1)/ACF (2) với gatekeeper 1, sau đĩ phía chủ gọi sẽ gửi bản tin Setup (3) tới phía bị gọi. Nếu phía bị gọi chấp nhận, nĩ sẽ trao đổi ARQ (5)/ARJ (6) với gatekeeper 2, trong bản tin ARJ (6) cĩ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của nĩ và chứa mã chỉ thị báo hiệu định tuyến tới gatekeeper 2 – (routeCallTogatekeeper). Sau đĩ phía bị gọi sẽ trả lời phía chủ gọi bằng bản tin Facility (7) cĩ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của gatekeeper 2. Tiếp theo phía chủ gọi sẽ gửi bản tin Release 35 Complete tới phía bị gọi và trao đổi cặp bản tin DRQ (9)/DCF (10) với gatekeeper 1. Khi nhận được DCF phía chủ gọi sẽ lại bắt đầu trao đổi bản tin ARQ (11)/ACF (12) với gatekeeper 1. Tiếp theo phía chủ Gọi sẽ gửi bản tin Setup (13) tới địa chỉ kênh báo hiệu của gatekeeper 2, sau đĩ gatekeeper 2 sẽ gửi bản tin Setup (13) tới phía bị gọi. Phía bị gọi sẽ bắt đầu trao đổi ARQ (15)/ACF (16) với gatekeeper 2, sau đĩ phía bị gọi sẽ gửi bản tin Connect (18) cĩ chứa địa chỉ kênh điều khiển H.245 của nĩ tới gatekeeper 2. gatekeeper 2 sẽ gửi bản tin Connect (19) tới phía chủ gọi. + Trường hợp thứ 3 là gatekeeper 1 phía chủ gọi định tuyến báo hiệu qua nĩ cịn gatekeeper 2 phía bị gọi chọn phương thức truyến báo hiệu trực tiếp. Thủ tục báo hiệu của trường hợp này được thể hiện trên hình : Hình 4-18: Hai bên đăng ký với 2 gatekeeper – gatekeeper 1 phía gọi định tuyến báo hiệu cịn phía bị gọi thì truyền trực tiếp Đầu tiên phía chủ gọi trao đổi bản tin ARQ (1)/ACF (2) với gatekeeper 1, khi nhận được ACF cĩ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của gatekeeper 1 thì TB chủ gọi sẽ gửi bản tin Setup (3) tới gatekeeper 1. gatekeeper 1 sẽ gửi bản tin Setup (4) cĩ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của nĩ tới TB bị – gọi. Nếu TB bị gọi chấp nhận, nĩ sẽ trao đổi ARQ (6)/ACF (7) với gatekeeper 2, nếu nhận được ARJ (7) thì nĩ sẽ gửi bản tin Release Complete tới phía chủ gọi. Nếu nhận được ACF (7) thì TB bị gọi sẽ gửi bản tin Connect (9) cĩ chứa địa chỉ kênh điều 36 khiển H.245 của nĩ tới gatekeeper 1. gatekeeper 1 sẽ gửi bản tin Connect (10) cĩ chứa địa chỉ kênh điều khiển H.245 của TB bị gọi tới TB chủ gọi. + Trường hợp thứ 4 là hai điểm cuối đăng ký với 2 gatekeeper và cả hai gatekeeper này đều chọn phương thức định tuyến báo hiệu cuộc gọi qua chúng. Thủ tục báo hiệu của trường hợp này được thể hiện trên hình : Hình 4-19: Hai đầu cuối đều đăng ký - Định tuyến qua hai gatekeeper Đầu tiên TB chủ gọi trao đổi ARQ (1)/ACF (2) với gatekeeper 1, trong bản tin ACF cĩ chứa địa chỉ kênh báo hiệu của gatekeeper 1. Tiếp theo TB chủ gọi căn cứ vào địa chỉ này gửi bản tin Setup (3) tới gatekeeper 1.. Quá trình trao đổi bản tin cĩ trình tự gần giống các trường hợp trước nhưng chỉ khác một điểm đĩ là các TB chỉ trao đổi bản tin báo hiệu với các gatekeeper quản lý nĩ và – các gatekeeper cĩ trao đổi bản tin báo hiệu cuộc gọi với nhau. 37 Báo hiệu kiểu Overlap Các thành phần trong mạng H323 cĩ thể được hỗ trợ khả năng báo hiệu kiểu Overlap. Nếu trong mạng cĩ gatekeeper thì thủ tục báo hiệu kiểu Overlap sẽ được dùng, các điểm cuối gửi đến gatekeeper bản tin ARQ mỗi khi cĩ thêm thơng tin về địa chỉ gọi. Địa chỉ này được lưu trong trường destinationInfo của bản tin ARQ. Nếu địa chỉ này là chưa đầy đủ (gatekeeper khơng thể xác định được đích) thì gatekeeper sẽ trả lời bằng bản tin ARJ với thành phần thơng tin AddmissionRejectReason cĩ giá trị là incompleteAddress (nếu cĩ giá trị khác thì cuộc gọi coi như bị huỷ bỏ). Vì vậy, điểm cuối phải gửi tiếp các bản tin ARQ cho đến khi địa chỉ mà gatekeeper nhận được là đầy đủ. Nếu đã nhận đủ địa chỉ, gatekeeper trả lời bằng bản tin ACF. Khi điểm cuối nhận được địa chỉ kênh báo hiệu đích destCallSignalAddress (cĩ thể là của gatekeeper hoặc của đích tuỳ theo phương pháp định tuyến báo hiệu) từ gatekeeper, nĩ gửi đến địa chỉ này gĩi tin Setup với trường canOverlapSend chỉ định liệu phương pháp báo hiệu Overlap cĩ được áp dụng hay khơng. Nếu phía nhận nhận được bản tin Setup với địa chỉ chưa đầy đủ và thành phần thơng tin canOverlapSend cĩ giá trị là TRUE thì nĩ sẽ khởi động thủ tục báo hiệu kiểu Overlap bằng cách trả lời bằng bản tin Setup Acknowledge. Các thơng tin thêm về địa chỉ sẽ được phía chủ gọi gửi trong bản tin Information. Nếu địa chỉ nhận được là khơng đầy đủ và trường canOverlapSend cĩ giá trị FALSE thì phía nhận trả lời bằng bản tin ReleaseComplete để huỷ bỏ cuộc gọi. Thủ tục kết nối nhanh Sau khi trao đổi các bản tin báo hiệu, kênh điều khiển được thiết lập, sau đĩ kênh thơng tin mới được mở. Tuy nhiên, cĩ thể bỏ qua giai đoạn thiết lập kênh điều khiển bằng cách dùng thủ tục kết nối nhanh trên kênh báo hiệu. Phía chủ gọi khởi động thủ tục kết nối nhanh khi gửi bản tin Setup cĩ kèm theo thành phần thơng tin fastStart đến phí bị gọi. – Thành phần thơng tin fastSatrt này chứa một chuỗi cấu trúc OpenLogicalChanel mơ tả đầ y đủ các thơng tin về kênh thơng tin mà nĩ đề nghị thiết lập. 38 Phía bị gọi cĩ thể từ chối thủ tục kết nối nhanh bằng cách khơng gửi thành phần thơng tin fastStart trong bất cứ gĩi tin trả lời nào. Lúc đĩ, kênh điều khiển H245 phải được thiết lập. Ngược lại, nếu phía bị gọi chấp nhận, trong gĩi tin trả lời sẽ cĩ chứa thành phần thơng tin fastStart lựa chọn một cấu trúc Open LogicalChanel trong số các cấu trúc mà bên gọi đề nghị. Qua đĩ, kênh thơng tin được thiết lập giống như thủ tục đĩng mở kênh logic của kênh H245. Phía bị g...t bị làm giao diện mạng. Mạng ở đây cĩ thể là intranet hoặc internet. – Server được đặt ở nơi mà người quản trị cĩ thể dễ dàng kiểm sốt được. Server cần được đặt ở trên máy chủ cĩ cấu hình mạnh để cĩ thể giúp cho hệ thống hoạt động nhanh chĩng và cĩ đủ khả năng hỗ trợ nhiều lớp học cùng mở cùng lúc. Server nên đặt cùng m áy cĩ cơ sở dữ liệu của hệ thống. 101 Các client được đặt trên các máy do người sử dụng quyết định. Các máy tính này phải cĩ khả năng nối mạng để cĩ thể kết nối với server được. Ngồi ra các máy tính này cần cĩ microphone và webcam cho việc tham gia lớp học. Các client cần cấu hình mạng trước khi kết nối vào trong hệ thống. 8.2 Thiết kế dữ liệu : 8.2.1 Sơ đồ lớp : USER QUYEN ĐANGKY ROOM 8.2.2 Thiết kế bảng lưu thơng tin của lớp học : Ánh xạ từ lớp entity CClassDB sang lớp CRoomSet : – Hình 8-2: Ánh xạ từ lớp entity CClassDB sang lớp CRoomSet 102 Thơng tin các trường : STT Thuộc tính Kiểu Mơ tả 1 RoomID Integer Chỉ số của room 2 RoomName CString Tên của room 3 Owner CString Tên người tạo ra room 4 Content CString Nội dung tĩm tắt của room Bảng 8-1: Danh sách các thuộc tính của bảng CRoomSet 8.2.3 Thiết kế bảng lưu thơng tin người sử dụng : Ánh xạ từ lớp CUserDB sang lớp CusersSet : Hình 8-3: Ánh xạ từ lớp entity CuserDB sang lớp CusersSet Thơng tin các trường : STT Thuộc tính Kiểu Mơ tả 1 Tên Cstring Tên đăng nhập 2 MatKhau CString Mật khẩu đăng nhập 3 Quyen Integer Quyền của người sử dụng – Bảng 8-2: Danh sách các thuộc tính của bảng CUsersSet 103 8.3 Thiết kế giao diện : 8.3.1 Thiết kế màn hình chính : Hình 8-4: Màn hình chính Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 ComboBox đển gõ địa chỉ IP vào, cĩ thể chọn địa chỉ IP được lưu sẵn trong dữ liệu của chương trình 2 Menu dùng để thực hiện kết nối như hình 3 Menu cho viện quản lý text chat trong lớp học 4 Menu hỗ trợ sinh viên phát biểu trong lớp học 5 Menu hỗ trợ giáo viên trong trong việc quản lý về hình ảnh – 6 Hỗ trợ người sử dụng trong việc điều chỉnh độ lớn của âm thanh 7 Hỗ trợ người sử dụng trong việc điều chỉnh độ lớn của micro trong việc thu giọ ng nĩi 104 8 Log của những lần chat bằng text 9 Vị trí để gõ text chat, dùng control_Enter để gửi text đi 10 Cho biết trạng thái hiện giờ của chương trình, theo như hình là đang lắng nghe chờ kết nối hoặc kết nối với server 11 Cho biết địa chỉ IP hiện thời của máy tính trong mạng 12 Cho xem hoặc khơng xem phần hình ảnh được gửi từ server và hình ảnh hiện tại lấy được từ webcam 13 Hiển thị danh sách của các thành viên hiện tại trong lớp học 14 Menu Setting : dùng để cấu hình này hệ thống. Bảng 8-3: Các trường trên màn hình chính Khi nhấn vào nút mang số 12 ta cĩ hình ảnh sau : – Hình 8-5: Màn hình thể hiện webcam 105 Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 15 Hình ảnh thu được từ giáo viên, do server gửi về 16 Hình ảnh lấy được từ webcam của máy đang sử dụng Bảng 8-4: Các trường trên màn hình thể hiện webcam Khi nhấn vào nút mang số 13 ta cĩ hình : Hình 8-6: Màn hình danh sách thành viên Liệt kê theo thứ tự từ trên xuống, từ trái sang phải : STT Mô tả 17 Phía trên là danh sách những thành viên hiện cĩ trong lớp – 18 Nút thêm 1 thành viên để chat 19 Thêm tất cả thành viên để chat 20 Xố 1 thành viên ra khỏi nhĩm đang chat 106 21 Xố tất cả thành viên ra khỏi nhĩm đang chat 22 Danh sách các thành viên đang chat Bảng 8-5: Các trường trên màn hình danh sách thành viên Hình 8-7: Menu call Danh sách các chức năng được thể hiện trong menu : STT Mô tả 23 Thực hiện chức năng tạo kết nối 24 Thực hiện chức năng ngắt kết nối Bảng 8-6: Các trường trên menu call Hình 8-8: Menu chat Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 25 Cho phép sinh viên chat trong lớp học 26 Khơng cho phép sinh viên chat trong lớp học, duy chỉ cĩ giáo viên mới cĩ quyền chat khi bật chức năng này lên. Bảng 8-7: Các trường trên menu chat – Hình 8-9: Menu audio 107 Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 27 Sinh viên xin được phát biểu 28 Khi đang xin phát biểu thì cĩ thể khơng phát biểu nữa Bảng 8-8: Các trường trên menu audio Hình 8-10: Menu video Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 29 Giáo viên Cho phép xem hình của giáo viên, hình ảnh thu được từ webcam 30 Giáo viên khơng cho phép xem hình ảnh của mình, ngưng việc cung cấp hình ảnh 31 Giáo viên cho phép sinh viên xem màn hình, chức năng này dùng để hỗ trợ giáo viên giảng những bài giảng được thực hiện trên desktop như giảng bàng slide 32 Giáo viên khơng cho phép xem màn hình của mình Bảng 8-9: Các trường trên menu video – 108 Khi thực hiện kết nối và đăng nhập thành cơng, ta được màn hình sau : Hình 8-11: Màn hình sau khi kết nối Do đăng nhập là quyền giáo viên, và cho thu webcam ta mới cĩ màn hình như vậy. 8.3.2 Thiết kế màn hình đăng nhập : Màn hình này chỉ xuất hiện khi đã kết nối thành cơng với máy chủ. Hình 8-12: Màn hình đăng nhập – 109 Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 Textbox dùng để gõ tên đăng nhập 2 Textbox dùng để gõ mật khẩu 3 Button Login dùng để thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống (đối với những người dùng đã cĩ tài khoản đăng nhập) 4 Button Sign in dùng để thực hiện chức năng đăng ký làm thành viên mới 5 Button Cancel dùng để kết thúc việc đăng nhập, việc này đồng nghĩa với việc ngắt khỏi server. Bảng 8-10: Các trường trên màn hình đăng nhập 8.3.3 Thiết kế màn hình hiển thị danh sách lớp : Màn hình này chỉ xuất hiện khi đã đăng nhập thành cơng vào trong hệ thống. Sau khi đăng nhập thành cơng sẽ hiển thị danh sách của các lớp đang được mở trên hệ thống. Đồng thời dựa vào bước đăng nhập ban đầu để xác định quyền của người sử dụng, và hiển thị các chức năng tương ứng. Hình dưới là thể hiện người đăng nhập cĩ quyền là giáo viên. – 110 Hình 8-13: Màn hình danh sách lớp Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 ListCtrl hiển thị danh sách các lớp đang được mở, đồng thời hiển thị số lượng người đang cĩ trong lớp, giáo viên cĩ ở trong lớp khơng. Người dùng phải chọn một trong các lớp đang mở trước khi nhấn vào button Join in 2 Tên đăng nhập hiện tại, chương trình tự động lấy 3 Textbox để nhập mật khẩu vào trong lớp, nếu lớp đĩ cĩ bảo vệ bằng mật khẩu 4 Button Join thực hiện chức năng tham gia vào lớp học 5 Button Room : hiển thị các chức năng liên quan đến lớp học như tạo lớp học, xố lớp học, thay đổi mật khẩu của lớp học, thay đổi người chủ của lớp học 6 Button User : hiển thị các chức năng liên quan đến người sử dụng như thay đổi mật khẩu, xố tài khoản, thay đổi quyền của người sử dụng (chức năng của người quản trị) – 7 Button đĩng : ngắt kết nối với hệ thống server Bảng 8-11: Các trường trên màn hình thể hiện danh sách lớp 111 Hình 8-14: Menu lớp học Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 Thực hiện chức năng tạo lớp học mới 2 Thực hiện chức năng xố lớp học 3 Thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu lớp học Bảng 8-12: Các trường trên menu lớp học Hình 8-15: Menu người dùng Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 Thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu người sử dụng 2 Thực hiện chức năng xố người sử dụng Bảng 8-13: Các trường trên menu người dùng 8.3.4 Thiết kế màn hình tạo lớp học mới : Khi người dùng đăng nhập vào cĩ quyền là giáo viên hoặc người quản trị thì mới cĩ quyền thực hiện chức năng này : – 112 Hình 8-16: Màn hình tạo lớp học Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 TextBox dùng để nhập tên lớp học 2 CheckBox dùng để xác nhận xem lớp học này cĩ cần mầt khẩu khơng 3 TextBox dùng để nhập mật khẩu của lớp 4 TextBox dùng để nhập lại mật khẩu trong trường hợp lớp cĩ dùng mật khẩu 5 Button CreateRoom : thực hiện chức năng tạo lớp học mới 6 Button Cancel : hủy bỏ việc tạo lớp học mới, quay trở về màn hình trước đĩ Bảng 8-14: Các trường trên màn hình tạo lớp học 8.3.5 Thiết kế màn hình xố một lớp : Màn hình này xuất hiện khi người dùng muốn tham gia vào lớp học : – Hình 8-17: Màn hình xố lớp học 113 Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 TextBox hiển thị lớp muốn xố 2 TextBox dùng để nhập mật khẩu của lớp muốn xố 3 Button Remove thực hiện chức năng xố lớp 4 Button Cancel : hủy bỏ chức năng xố lớp Bảng 8-15: Các trường trên màn hình xĩa lớp học 8.3.6 Thiết kế màn hình thay đổi mật khẩu : Màn hình này được sử dụng khi người sử dụng thực hiện các chức năng thay đổi mật khẩu của lớp, thay đổi mật khẩu của người sử dụng Hình 8-18: Màn hình thay đổi mật khẩu Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 TextBox : dùng để nhập mật khẩu cũ 2 CheckBox dùng để xác nhận là cĩ cần mật khẩu khơng – 3 TextBox : dùng để nhập mật khẩu mới 4 TextBox : gõ lại mật khẩu trong trường hợp cĩ sử dụng mật khẩu 5 Button Change : dùng để thực hiện chức năng thay đổi mật khậu 114 6 Button Cancel : hủy bỏ việc thay đổi mật khẩu Bảng 8-16: Các trường trên màn hình thay đổi mật khẩu 8.3.7 Thiết kế màn hình server : Màn hình server được thiết kế để cho người quản trị cĩ thể kiểm sốat được cĩ bao nhiêu lớp đang được mở, các lớp này cĩ giáo viên đang dạy hay khơng. Hình 8-19: Màn hình server Mơ tả các trường trên màn hình : STT Mô tả 1 ListCtrl thể hiện danh sách các lớp học đang được mở 2 Button Start : thực hiện chức năng khởi động server 3 Button Shutdown : thực hiện chức năng ngừng server 4 Button Exit : chấm dứt hoạt động của chương trình. Bảng 8-17: Các trường trên màn hình server – 115 8.4 Thiết kế xử lý : 8.4.1 Danh sách các xử lý : STT Xử lý Mô tả Use Case tương ứng 1 XL1 Đăng ký làm thành viên mới DangKy 2 XL2 Kết nối client với server KetNoi 3 XL3 Đăng nhập vào hệ thống DangNhap 4 XL4 Thay đổi thơng tin cá nhân ThayDoiThongTinCaNhan 5 XL5 Thay đổi mật khẩu của lớp QuanLyLop 6 XL6 Xố lớp học QuanLyLop 7 XL7 Cho phép lớp học cĩ text chat QuanLyTextChat 8 XL8 Khơng cho phép lớp học cĩ text chat QuanLyTextChat 9 XL9 Cho phép xem hình ảnh của giáo viên QuanLyHinhAnh 10 XL10 Khong cho phép xem hình ảnh giáo QuanLyHinhAnh viên 11 XL11 Cho phép phát tiếng nĩi QuanLyAmThanh 12 XL12 Khơng cho phép phát tiếng nĩi QuanLyAmThanh 13 XL13 Yêu cầu phát biểu QuanLyThanhVien 14 XL14 Phát giọng nĩi của thành viên khác QuanLyThanhVien 15 XL15 Phát hình ảnh của thành viên khác QuanLyThanhVien 16 XL16 Thay đổi người chủ của lớp ThayDoiChuLop 17 XL17 Tạo một lớp học mới TaoLopHoc 18 XL18 Quản lý danh sách người dùng QuanLyDSNguoiDung 19 XL19 Thay đổi quyền đăng nhập của người ThayDoiQuyenNguoiDung dùng 20 XL20 Quản lý hệ thống QuanLyHeThong – 21 XL21 Quản lý danh sách lớp học QuanLyDSLopHoc 22 XL22 Chat bằng text trong lớp học ChatText 23 XL 23 Truyền hình ảnh của thành viên trong TruyenHinhAnh 116 lớp 24 XL24 Truyền tiếng nĩi của thành viên trong TruyềnHìnhAnh lớp Bảng 8-18: Danh sách các xử lý 8.4.2 Thiết kế các xử lý chính : 8.4.2.1 Thiết kế xử lý XL1 (Use case “DangKy”) Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : Hình 8-20: Lược đồ tuần tự của xử lý XL1 – 117 Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-21: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL1 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 YeuCauDangKy Ngừơi dùng cĩ yêu cầu đăng ký là thành viên của hệ thống 2 HienThiDangKy Hiển thị màn hình đăng ký 3 NhapTenMatKhau Người dùng nhập vào tên mật khẩu đăng nhập hệ thống 4 ThucHienDangKy Người dùng nhấn vào nút thực hiện việc đăng ký – 5 GuiThongTinDangKy Thơng tin của người dùng được gửi đến cho server 6 Kiê mTraThongTinDangKy Thực hiện việc kiểm tra xem cĩ hợp lệ khơng 118 7 ThucHienDangKy Thực hiện việc đăng ký 8 LayThongTin Thực hiện lấy thơng tin trong cơ sở dữ liệu 9 XuLyDangKy Xử lý việc tạo thêm tài khoản mới 10 GuiThongBao Gửi thơng báo cho việc đăng ký 11 ThongBaoKetQua Server gửi thơng báo lại cho người dùng biết 12 HienThiDanhSachLop Đăng ký thành cơng thì hiển thị danh sách lớp hiện cĩ trên hệ thống 13 XuLyPhanQuyen Dựa vào quyền của người mới đăng ký hiển thị các chức năng tương ứng. 14 ThongBaoKetQua Thơng báo lại kết qủa cho người sử dụng biết Bảng 8-19: Danh sách các hành động của xử lý XL1 8.4.2.2 Thiết kế xử lý XL2 (Use case KetNoi): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : – Hình 8-22: Lược đồ tuần tự của xử lý XL2 119 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-23: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL2 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 ThucHienKetNoi Người dùng muốn kết nối với server 2 HienThiManHinhKetNoi Hiển thị màn hình kết nối 3 NhapDiaChiIP Nhập địa chỉ Ip vào 4 NhanKetNoi Người dùng thực hiện nhấn kết nối 5 ThucHienKetNoi Chương trình bắt đầu thực hiện việc kết nối – 6 KetNoiServer Chương trình yêu cầu kết nối với server 7 XuLyKetNoi Xử lý kết nối trên server 8 ThongBaoKetNoi Server ee4 gửi thơng báo kết nối nếu thành cơng 120 9 XuLyKetNoi Trên client sẽ xử lý kết nối với server thành cơng 10 ThơngBaoKetNoi Thơng báo lại cho người dùng biếtt 11 ThongBao Hiển thị thơng báo Bảng 8-20: Danh sách các hành động của xử lý XL2 8.4.2.3 Thiết kế xử lý XL3 (Use case DangNhap ): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : Hình 8-24: Lược đồ tuần tự của xử lý XL3 – 121 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-25: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL3 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 Yeu CauDangNhap Khi kết nối với server thành cơng, thì server yêu cầu đăng nhập 2 HienThiDangNhap Hiển thị màn hình đăng nhập 3 NhapMatKhau Người dùng cung cấp thơng tin về mật khầu, tên đăng nhập 4 ThucHienDangNhap Người dùng thực hiện việc đăng nhập 5 GuiThongTinDangNhap Yêu cầu gửi thơng tin đăng nhập – 6 DangNhap Xử lý thơng tin đăng nhập 7 KiemTraDangNhap Kiểm tra việc đăng nhập 8 Lay Thơng Tin Lấy thơng tin từ cơ sở dữ liệu 122 9 XuLyDangNhap Xử lý viêc đăng nhập 10 ThongBaoKetQua Thơng báo kết quả của việc đăng nhập 11 GuiThongTinDangNhap Server yêu cầu gửi thơng tin đăng nhập cho người sử dụng 12 PhanQuyen Dựa vào thơng tin do server gửi trả lại, client thực hiện việc phân quyền. 13 ThongBaoKetQua Thơng báo kết qủa lại cho người ử dụng biết Bảng 8-21: Danh sách các hành động của xử lý XL3 8.4.2.4 Thiết kế xử lý XL5 (Use case QuanLyLop): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : – Hình 8-26: Lược đồ tuần tự của xử lý XL5 123 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-27: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL5 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 YeuCauhienThiDSLop Khi kết nối thành cơng, server sẽ yêu cầu hiển thị danh sách lớp 2 HienThi Hiển thị danh sách lớp – 3 ChonLop Người dùng chọn 1 lớp 4 ThayDoiMatKhau Người dùng thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu 124 5 HienThi Hiển thị màn hình nhập mật khẩu 6 NhâpThongTin Nhập thơng tin mật khẩu của lớp cần đổi 7 TraThongTin Trả thơng tin lại cho màn hình trước đĩ 8 GuiThongTinMatKhau Yêu cầu gửi thơng tin mật khẩu về cho server 9 XuLyThongTin Server xử lý thơng tin nhận được 10 ThayDoiMatKhau Thực hiện việc thay đổi mật khẩu 11 KiemTraHopLe Kiểm tra xem thơng tin cĩ hợp lệ khơng 12 CapNhatThongTin Cập nhật lại thơng tin đã được thay đổi 13 GuiKetQua Yêu cầu gửi kết qủa lại cho client 14 ThongBaoKetQua Thơng báo kết qủa lại cho người xử dụng 15 Cập nhật lại lớp Cập nhật lại thơng tin của lớp 16 ThongBaoKetQua Thơng báo lại kết quả cho người sử dụng Bảng 8-22: Danh sách các hành động của xử lý XL5 8.4.2.5 Thiết kế xử lý XL6 (Use case QuanLyLop): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : – Hình 8-28: Lược đồ tuần tự của xử lý XL6 125 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-29: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL6 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 YeuCauHienThiDSLop Server yêu cầu hiển thị danh sách lớp 2 HienThi Hiển thị danh sách lớp 3 ChọnLop Người dùng chọn lớp – 4 XoaLop Người dùng thực hiện chức năng xố lớp 5 HienThi Hiên thị màn hình yêu cầu nhập thơng tin về lớp để xố 126 6 NhapThongTin Người dùng nhập thơng tin vào 7 TraThongTin Trả lại thơng tin cho màn hình trước đĩ 8 GuiThongTin Yêu cầu gửi thơng tin của lớp bị xố 9 XuLyThongTin Server nhận được thơng tin về xố lớp học 10 XoaLop Thực hiện việc xố lớp 11 KiemTraHopLe Kiểm tra điều kiện hợp lệ để xố 12 XoaLop Cập nhật lại trong cơ sở dữ liệu 13 GuiKetQua Yêu cầu gửi kết qủa lại cho người dùng 14 ThơngBáoKetQua Nhận thơng báo do server gửi trở lại 15 CapNhatLop Cập nhật lại danh sách lớp 16 ThơngBaoKetQua Thơng báo kết quả lại cho người dùng biết Bảng 8-23: Danh sách các hành động của xử lý XL6 8.4.2.6Thiết kế xử lý XL13 (Use case QuanLyThanhVien): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : – Hình 8-30: Lược đồ tuần tự của xử lý XL13 127 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-31: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL13 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 HienThiDS Người dùng yêu cầu hiển thị danh sách thành viên trong lớp 2 HienThi Hiển thị danh sách lớp 3 ChonUsersPhatAmThanh Chọn người sẽ nĩi 4 GuiThongTinYeuCau Yêu cầu gửi thơng tin đến server 5 XuLyThongTin Server nhậm được yêu cầu, và tiến hành xử lý 6 ThơngBao Thơng báo yêu cầu của giáo viên cho người được chọn – 7 HienThiThongBao Hiện thị thơng báo cho người được chọn biết 8 ChapNhan Người được chọn chấp nhận 9 Gui ThongBaoChapNhan Yêu Cầu gừi thơng báo chấp nhận 128 10 XuLyThongTin Xử lý thơng tin 11 GuiChapNhan Nhận thơng báo chấp nhận 12 ThongBaoChapNhan Thơng báo lại cho người dùng biết 13 ThongBao Hiển thị thơng báo Bảng 8-24: Danh sách các hành động của xử lý XL13 8.4.2.7Thiết kế xử lý XL14 (Use case QuanLyThanhVien): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : Hình 8-32: Lược đồ của xử lý XL14 – 129 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-33: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL14 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 HienThiDS Hiển thị danh sách thành viên trong lớp 2 HienThi Hiển thị danh sách các thành viên 3 ChoUserDuoi Chọn một thành viên 4 GuiThongTinYeuCau Gửi thơng tin yêu cầu đuổi thành viên 5 XuLyThongTin Xử lý thơng tin nhận được 6 ThơngBaoDuoi Gửi thơng báo đuổi đến thành viên – 7 HienThongBao Hiển thị thơng báo 8 NgatKetNoi Thực hiện ngắt kết nối 9 ThongBaoNgatKetNoi THơng báo lại ngắt kết nối cho giáo viên 130 10 CapNhatDanhSach Cập nhật danh sách các thành viên 11 Thơng báo Hiển thị thơng báo cho giáo viên Bảng 8-25: Danh sách các hành động của xử lý XL14 8.4.2.8 Thiết kế xử lý XL15 (Use case QuanLyThanhVien): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : Hình 8-34: Lược đồ tuần tự của xử lý XL15 – 131 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-35: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL15 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 HienThiDS Người dùng yêu cầu hiển thị danh sách thành viên trong lớp 2 HienThi Hiển thị danh sách lớp 3 ChonUsersPhatHinh Chọn người sẽ phát hình – 4 GuiThongTinYeuCau Yêu cầu gửi thơng tin đến server 5 XuLyThongTin Server nhậm được yêu cầu, và tiến hành xử lý 6 Gui ThongTinYeuCau Gửi thơng tin yêu cầu đến cho thành viên được 132 chọn 7 ThơngBao Thơng báo yêu cầu của giáo viên cho người được chọn 8 HienThiThongBao Hiện thị thơng báo cho người được chọn biết 9 ChapNhan Người được chọn chấp nhận 10 GuiThongBaoChapNhan Yêu Cầu gừi thơng báo chấp nhận 11 XuLyThongTin Xử lý thơng tin 12 GuiChapNhan Nhận thơng báo chấp nhận 13 ThongBaoChapNhan Thơng báo lại cho người dùng biết 14 ThongBao Hiển thị thơng báo Bảng 8-26: Danh sách các hành động của xử lý XL15 8.4.2.9Thiết kế xử lý XL16 (Use case ThayDoiChuLop): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : – Hình 8-36: Lược đồ tuần tự của xử lý XL16 133 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-37: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL16 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 ChonLop Chọn lớp cần thay đồi 2 ThayDoiChuLop Thực hiện việc thay đối chủ lớp 3 hienThi Hiện thị màn hình nhập mật khẩu 4 NhapMatKhau Người dùng nhập mật khẩu – 5 TraLaiGiaTri Trả lại giá trị cho màn hình trước đĩ 6 GuiThongTin Yêu cầu gửi thơng tin cho server 7 XuL yThongTin Xử lý thơng tin nhận đựơc 134 8 ThayDoiChu Tiến hành thay đổi chủ lớp học 9 CapNhatDuLieu Cập nhật lại dữ liệu 10 ThongBaoThanhCong Yêu cầu gừi lại thơng báo 11 NhanThongTin Nhận thơng tin trả lại từ server 12 ThơngBáoThànhCong Thơng báo thành cơng cho giáo viên 13 HienThiThơngBao Hiển thị thơng báo Bảng 8-27: Danh sách các hành động của xử lý XL16 8.4.2.10 Thiết kế xử lý XL17 (Use case TaoLopHoc): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : Hình 8-38: Lược đồ tuần tự của xử lý XL17 – 135 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-39: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL17 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 YeuCauTaoLop Yêu cầu tạo lớp mới 2 HienThiTaoLop Hiển thị màn hình tạo lớp 3 NhapThongTinLop Nhập thơng tin cần tạo lớp 4 ThucHienTaoLop Thực hiện việc tạo lớp 5 GuiThơngTin Yêu cầu gửi thơng tin đến cho server – 6 XuLyThongTin Server nhận được yêu cầu tiến hành xử lý thơng tin 7 Tao Lop Tiến hành tạo lớp mới 136 8 CapNhatDuLieu Thêm lớp mới vào trong dữ liệu 9 ThongBaoThanhCong Yêu cầu gửi thơng báo lại cho giáo viên 10 XuLyThongTin Clien xử lý thơng tin 11 NhanThongTin Nhận thơng tin được gừi lại 12 ThongBaoThanhCong Thơng báo thành cơng 13 CapNhatHienThi Cập nhật lại việc hiển thị 14 HienThiThongBao Hiển thị thơng báo cho giáo viên Bảng 8-28: Danh sách các hành động của xử lý XL17 8.4.2.11 Thiết kế xử lý XL19 (Use case ThayDoiQuyenNguoiDung): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : Hình 8-40: Lược đồ tuần tự của xử lý XL19 – 137 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-41: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL19 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 HienThiDS Hiển thị danh sách người dùng 2 ChonThayDoiQuyen Chọn người và quyền để thay đổi 3 GuiThongTin Yêu cầu gửi thơng tin 4 XuLyThongTin Xử lý thơng tin nhận được trên server 5 ThayDoiQuyen Thực hiện thay đổi quyền 6 CapNhatDuLieu Cập nhật vào trong dữ liệu – 7 ThongBaoThanhCong Thơng báo cập nhật thành cơng 8 GuiThongTin Nhận thơng tin từ phía server 9 CapNhatHienThi Cập nhật lại việc hiện thị 138 10 ThongBaoThanhCong Thơng báo thành cơng cho người quản trị Bảng 8-29: Danh sách các hành động của xử lý XL19 8.4.2.12 Thiết kế xử lý XL24 (Use case TruyenAmThanh): Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) : Hình 8-42: Lược đồ tuần tự của xử lý XL24 – 139 Biều đồ cộng tác (Collaboration Diagram) Hình 8-43: Biểu đồ cộng tác của xử lý XL24 Danh sách các hành động : STT Hành động Ý nghĩa 1 YeuCauDuocNoi Sinh viên yêu cầu được phát biểu 2 TruyenYeuCau Yêu cầu truyền đến cho server 3 XyLyThongTin Server xử lý yêu cầu nhận được 4 GuiYeuCauDuocNoi Gửi yêu cần được nĩi đến cho giáo viên 5 ThongBao Thơng báo yêu cầu cho giáo viên – 6 HienThongBao Hiện thơng báo cho giáo viên 7 ChapNhanYeuCau Chấp nhận yêu cầu của giáo viên 8 Gui ChapNhan Gửi trả lại yêu cầu được chấp nhận 140 9 XuLyThongTin Server xử lý thơng tin nhận được 10 ThơngBaoDuocChapNhan Thơng báo được chấp nhận 11 ThongBao Truyền thơng báo cho màn hình chính 12 Hiên Thong Bao Hiện thơng báo được chấp nhận 13 GửiAmThanh Sau khi chap nhận thì gừi âm thanh 14 NhanAmThanh Nhận âm thanh của các thành viên khác trong lớp 15 XuLyAmThanh Xử lý âm thanh nhận được 16 PhatAmThanh Chuẩn vị phát âm thanh Bảng 8-30: Danh sách các hành động của xử lý XL24 8.5 Sơ đồ lớp của một số lớp xử lý chính : – 141 H323Connection Lock() Unlock() OnEstablished() OnCleared() ClearCall() OnIncomingCall AnsweringCall H323ConnectionClient H323ConnectionServer H323EndPoint AddCapability SetCapability RemoveCapabilities SetGatekeeper LocateGatekeeper CreateGatekeeper MakeCall ClearCall ClearAllCalls HasConnection OpenAudioChannel OpenVideoChannel ClientEndPointCtrl ServerEndPointCtrl 8.6 Cơng cụ và mơi trường phát triển hệ thống Hệ thống Student được xây dựng trên các cơng cụ và mơi trường sau : Cơng cụ phân tích và thiết kế : Rational Rose 2001 Mơi trường cài đặt ứng dụng : Microsoft WindowXP Mơi trường lập trình : Mircosoft Visual C++ 6.0 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Mircosoft Access 2003 Ngồi ra trong quá trình phát triển hệ thống Student, nhĩm chúng em cịn sử dụng thêm bộ th ư viện sau : 142 Thư viện OpenH323 8.7 Yêu cầu về phần cứng : Hệ thống chạy được phải cĩ tốt thiểu là 3 máy tính và được nối mạng lại với nhau. Trong đĩ cĩ một máy đĩng vai trị là server, 2 máy cịn lại đĩng vai trị là client. Các máy đĩng vai trị client cần phải cĩ microphone và webcam để cĩ thể tham gia vào lớp học. 8.8 Hướng dẫn sử dụng hệ thống : 8.8.1 Khởi động Server : Chạy chương trình : MyMCU.exe để đĩng vai trị là server. Cần chép thêm tập tin StudyOnlineDB.mdb. Sau khi chạy MyMCU.exe xong nhấn nút Start để cho server hoạt động. – Hình 8-44: Khởi động server Muống dừng server thì nhấn nút Shutdown. 143 8.8.2 Khởi động các client : Chạy chương trình Student.exe ở các máy cịn lại. Gõ địa chỉ IP của máy server Nhấn nút Call Hình 8-45: Khởi động client Sau khi kết nối thành cơng thì chương trình sẽ hiển thị bằng đăng nhập, cĩ thể đăng nhập hoặc đăng ký mới : – 144 Hình 8-46: Client đăng nhập Khi muốn kết thúc nhấn vào nút Call và chọn Hang Up Chương 9 : Tổng kết 9.1 Kết luận : Dựa trên tìm hiểu và nghiên cứu cơng nghệ truyền thơng đa phương tiện sử dụng cơng nghệ H323, chúng em bước đầu xây dựng hệ thống hỗ trợ cho việc đào tạo từ xa thơng qua mạng Internet/Intranet. Hệ thống cung cấp cho giáo viên những cơng cụ giúp việc thu hình, phát hình, và âm thanh. Hệ thống đã giúp cho giáo viên thực sự tham gia vào một lớp học ảo, giúp cho sinh viên cĩ điều kiện giao tiếp trực tiếp với giáo viên đứng lớp. Hệ thống cũng giúp cho giáo viên tạo ra một lớp học riêng của chính mình hoặc tạo ra một diễn đàn thảo luận. Đồng thời cũng giúp cho sinh viên cĩ thể đăng ký làm thành viên của lớp học. Hệ thống được tổ chức thành hai phần : Phần Server : Giữ trách nghiệm tạo, quản lý các lớp học trong hệ thống. Làm nhiệm vụ giữ kết nối với các thành viên khác trên hệ thống.Hỗ trợ người dùng cĩ thể truyền nhận được tín hiệu âm thanh và hình ảnh. Phần Client : Giữ trách nhiệm kết nối với server. Hỗ trợ người sử dụng liên lạc với các thành viên khác trong hệ thống. Nhận và phát tín hiệu âm thanh, hình ảnh cho các thành viên khác cĩ tham gia hệ thống. 9.2 Hướng phát triển : Cải tiến chất lượng truyền thơng về hình ảnh, âm thanh Xây dựng hệ thống cĩ hỗ trợ các chuẩn nén âm thanh khác như G723, G729 Xây dựng hệ thống cĩ hỗ trợ các chuẩn nén hình ảnh khác như H263 Hỗ trợ chuẩn T120 trong việc truyền file, và chia sẻ ứng dụng – Cho phép sinh viên lưu lại bài giảng của giáo viên lên máy tính. 145 THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT ACF Admissions Confirm AFC Application Foudation Code API Application Program Interface ASIC Application Specific Integrated Circuit ASR Automatic Speech Recognization ARJ Admissions Reject ARQ Admissions Request BCF Bandwidth Confirm BRJ Bandwidth Reject BRQ Bandwidth Request CP Control Processor CT Computer Telephony DCF Disengage Confirm DNI Digital Network Interface DTMF Dual-Tone MultiFrequency DRJ Disengage Reject DRQ Disengage Request GCF Gatekeeper Confirmation GK Gatekeeper GCF Gatekeeper Confirm GRJ Gatekeeper Reject GRQ Gatekeeper Request GW Gateway IRQ Information Request – IRR Information Request Response ISDN Integrated Services Digital Network IE Information Element 146 IP Internet Protocol LCF Location Confirm LRJ Location Reject LRQ Location Request LAN Local Area Network MC Multipoint Controller MCU Multipoint Control Unit MP Multipoint Processor MMA Mediastream Management ASIC PC Personal Computer PCM Pulse Code Modulation PDU Protocol Data Unit QoS Quality of Service RAS Registration, Admission and Status RIP Request In Progress RRJ Registration Reject RRQ Registration Request RTCP Real-time Transport Control Protocol RTOS Real-Time Operating System RTP Real-time Transport Protocol SCN Switched Circuit Network SP Signal Processor TCP Transport Control Protocol TSAP Transport Service Access Point TSP Telephone Service Provider. UDP User Datagram Protocol – UCF Unregistration Confirm URJ Unregistration Reject URQ Unregistration Request 147 CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO [ 1] ITU-T Recommendation H.323 Series H [ 2] ITU-T Recommendation H.245 [ 3] ITU-T Recommendation H.225.0 [ 4] ITU-T Recommendation H.323 [ 5] ITU-T Recommendation H.261 [ 6] ITU-T Recommendation G.723.1 [ 7] ITU-T Recommendation G.729 [ 8] ITU-T Recommendation G.711 [ 9] A Primer on the H.323 Series Standard [ 10] A Primer on the T.120 Series Standard [ 11] OpenH323 Library [ 12] www.OpenH323.org – 148

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_va_xay_dung_he_thong_phan_mem_ho_tro_vie.pdf