BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------
TẠ THỊ THỦY
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU
NGUY CƠ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN SỨC KHỎE CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG MÔI TRƯỜNG
HÓA CHẤT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------
TẠ THỊ
154 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận văn Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động làm việc trong môi trường hóa chất tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ị THỦY
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU
NGUY CƠ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN SỨC KHỎE CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG MÔI TRƯỜNG
HÓA CHẤT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HUỲNH PHÚ
TP.HCM, tháng 08 năm 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Huỳnh Phú
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 08 tháng 10 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 GS.TS. Hoàng Hưng Chủ tịch
2 TS. Nguyễn Quốc Bìn Phản biện 1
3 PGS.TS. Trịnh Xuân Ngọ Phản biện 2
4 PGS.TS. Tôn Thất Lãng Ủy viên
5 TS. Nguyễn Thị Phương Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi luận văn đã được sửa chữa
(nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP.HCM, ngày ... tháng 10 năm 2017
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Tạ Thị Thủy Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 27/02/1990 Nơi sinh: Hà Nội
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường MSHV: 1641810009
I- Tên đề tài: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm bảo an
toàn sức khỏe cho người lao động làm việc trong môi trường hóa chất tại các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN).
II- Nhiệm vụ và nội dung:
1. Tìm hiểu các khái niệm về hóa chất, DNVVN, quy định pháp luật về sản xuất
và sử dụng hóa chất tại Việt Nam và Thế giới và các nghiên cứu có liên quan.
2. Đánh giá tình hình kinh doanh, đảm bảo an toàn hóa chất đối với người lao
động tại các DNVVN trên địa bàn Quận 5.
3. Xác định các nguy cơ và những vấn đề sức khỏe thường gặp do hóa chất đối
với người lao động tại các DNVVN trên địa bàn Quận 5.
4. Nhận định và dự báo các tình huống sự cố hóa chất có thể xảy ra tại các
DNVVN trên địa bàn Quận 5.
5. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm bảo an toàn hóa chất cho
người lao động trong các DNVVN trên địa bàn Quận 5.
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 15 tháng 02 năm 2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 15 tháng 08 năm 2017
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Huỳnh Phú
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
PGS. TS. Huỳnh Phú PGS. TS. Thái Văn Nam
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tạ Thị Thủy
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến Trường
Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình học tập và thực luận văn này.
Cảm ơn PGS.TS. Huỳnh Phú đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn. Bên cạnh đó, xin gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Văn Hải
(Chuyên viên an toàn Hóa chất và Môi trường, Sở Công thương TP.HCM đã hỗ trợ
cho tôi nghiên cứu thực tế về hiện trạng hóa chất trên địa bàn TP.HCM).
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Gia đình, anh chị em, bạn bè và người
thân đã giúp đỡ và động viên tôi, giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn này.
Do thời gian thực hiện luận văn có hạn và những hạn chế về kinh nghiệm, các
kết quả thực hiện luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các quý thầy, cô để giúp tôi có thể hoàn thành
tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tạ Thị Thủy
iii
TÓM TẮT
Việc đảm bảo an toàn hóa chất cho người lao động lâu nay vẫn chưa được
quan tâm một cách đúng mức ở các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ (DNVVN). Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định các mối nguy, ảnh hưởng
của hóa chất đến người lao động từ đó đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và
đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động làm việc trong môi trường hóa chất tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cụ thể nghiên cứu trên các doanh nghiệp kinh doanh
hóa chất công nghiệp trên địa bàn Quận 5, TP.HCM.
Thông qua các phương pháp thu thập số liệu, phân tích, tổng hợp các nghiên
cứu trong và ngoài nước và đặc biệt là thực hiện điều tra khảo sát thực tế tình hình
đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động làm việc trong môi trường hóa chất tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Quận 5, nghiên cứu đã đạt được một số kết
quả đáng lưu ý. (1)-Nghiên cứu đã thống kê được số lượng doanh nghiệp kinh doanh
hóa chất công nghiệp trên địa bàn Quận; (2)-Đánh giá tình hình đảm bảo an toàn hóa
chất trên địa bàn Quận; (3)-Xác định các mối nguy đến sức khỏe của người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp kinh doanh hóa chất công nghiệp đồng thời đề xuất
những giải pháp thực tế nhằm giảm thiểu nguy cơ, đảm bảo an toàn sức khỏe cho
người lao động làm việc tại những doanh nghiệp này.
Việc thực hiện nghiên cứu này sẽ cung cấp các số liệu về hiện trạng kinh
doanh hóa chất công nghiệp tại các DNVVN trên địa bàn Quận 5 cho các nghiên cứu
tiếp theo. Ngoài ra, nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn cụ thể về tình
hình đảm bảo an toàn hóa chất cho người lao động tại khu vực này từ đó có những
giải pháp cụ thể nhằm giảm thiểu nguy cơ và đảm bảo an toàn sức khỏe cho người
lao động.
iv
ABSTRACT
Ensure chemical safety for workers hasn't been properly interested in almost
businesses, especially small and medium businesses. The objective of the study was
to identify the hazards and effects of chemicals on workers, thereby proposing
solutions to reduce risks and ensure health and safety for workers working in the
chemical environment in small and medium businesses. Specific, research in the
business of industrial chemicals in District 5, Ho Chi Minh City.
Through methods such as data collection, analysis and synthesis of research
in Vietnam and the world, and especially investigate the situation of ensure health
safety for employees working in chemical environments in small and medium
businesses in District 5, the study has achieved some remarkable results. (1)-The
Study has been statistics the number of businesses dealing in industrial chemicals in
the District 5. (2)-Assessing the situation of chemical safety in District 5. (3)-Identify
hazards to the health of employees working in industrial chemical trading businesses
and propose practical solutions aimed at minimize the risk, ensure health safety of
employees working in these businesses.
The implementation of this study will provide data on the current status of
industrial chemical business in SMEs in District 5 for next studies. In addition, this
study will give managers a specific view on the situation of chemical safety for
workers in this area, so that there are specific solutions to reduce the risk and ensure
health and safety for workers.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU ...................................................................... 3
V.1. Phương pháp thu thập, kế thừa số liệu ........................................................ 3
V.2. Phương pháp điều tra, khảo sát ................................................................... 4
V.3. Phương pháp thống kê ................................................................................. 4
V.4. Phương pháp phân tích tổng hợp ................................................................ 4
V.5. Phương pháp tham khảo kết quả nghiên cứu của trong và ngoài nước ...... 4
V.6. Phương pháp chuyên gia ............................................................................. 5
VI. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 5
VI.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 5
vi
VI.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 5
VII. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 6
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 6
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................... 6
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 6
1.2. Tổng quan về hóa chất ................................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm hóa chất................................................................................ 9
1.2.2. Phân loại hóa chất ................................................................................. 9
1.2.3. Khái niệm hóa chất công nghiệp ......................................................... 10
1.3. Tình hình quản lý an toàn hóa chất tại Việt Nam ...................................... 11
1.3.1. Tình hình quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất
trên địa bàn Hà Nội ....................................................................................... 11
1.3.2. Thực trạng hoạt động hóa chất trên địa bàn TP.HCM ........................ 13
1.4. Các văn bản quy phạm pháp luật về hóa chất trên Thế giới và Việt Nam . 20
1.4.1. Trên thế giới ........................................................................................ 20
1.4.2. Tại Việt Nam ....................................................................................... 26
1.5. Ảnh hưởng của hóa chất đến sức khỏe con người ..................................... 31
1.5.1. Các yếu tố quyết định độc tính của hóa chất....................................... 31
1.5.2. Ảnh hưởng của hóa chất đến cơ thể con người ................................... 37
1.5.3. Nguy cơ cháy nổ ................................................................................. 37
1.6. Các nghiên cứu, hướng dẫn liên quan đến đảm bảo an toàn hóa chất cho các
doanh nghiệp ..................................................................................................... 44
1.6.1. Các nghiên cứu, hướng dẫn trên thế giới ............................................ 44
vii
1.6.2. Các nghiên cứu hướng dẫn tại Việt Nam ............................................ 45
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ CỐ HÓA CHẤT
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 5 ........................................................... 47
2.1. Tình hình hoạt động, kinh doanh hóa chất công nghiệp ............................ 47
2.1.1. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hóa chất .......... 47
2.1.2. Các nhóm hóa chất công nghiệp kinh doanh chủ yếu ......................... 58
2.1.3. Tình hình tuân thủ quy định hóa chất ................................................. 60
2.1.4. Những hạn chế trong quản lý hóa chất công nghiệp ........................... 65
2.2. Hiện trạng các sự cố liên quan đến hóa chất .............................................. 65
2.2.1. Các sự cố hóa chất lớn ........................................................................ 65
2.2.2. Đánh giá nguyên nhân xảy ra sự cố hóa chất ...................................... 67
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ, NHẬN ĐỊNH VÀ DỰ BÁO TÌNH
HUỐNG SỰ CỐ HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP ẢNH HƯỞNG ĐÊN SỨC
KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG ................................................................................. 69
3.1. Xác định những nguy cơ hóa chất đối với người lao động ........................ 69
3.1.1. Sang chiết hóa chất trái phép và không đảm bảo an toàn ................... 69
3.1.2. Nguy cơ từ sự cố rò rỉ hóa chất ........................................................... 70
3.1.3. Nguy cơ từ vật liệu chứa hóa chất không an toàn ............................... 71
3.1.4. Nguy cơ từ quá trình vận chuyển hóa chất không an toàn .................. 72
3.1.5. Nguy cơ cháy, nổ hóa chất .................................................................. 74
3.2. Các vấn đề sức khoẻ thường gặp của người lao động................................ 75
3.2.1. Các vấn đề sức khỏe thường gặp ........................................................ 75
3.2.2. Các vấn đề sức khỏe qua khảo sát ....................................................... 79
3.3. Nhận định và dự báo các tình huống sự cố hoá chất có thể xảy ra ............ 80
viii
3.3.1. Nhận định về sự cố hóa chất ............................................................... 80
3.3.2. Dự báo các tình huống sự cố hóa chất có thể xảy ra ........................... 81
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢM THIỂU NGUY CƠ VÀ ĐẢM BẢO AN
TOÀN SỨC KHỎE CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ................................................. 83
4.1. Giải pháp quy hoạch quản lý ...................................................................... 83
4.1.1. Kiểm soát hoạt động mua bán hóa chất ngành công nghiệp ............... 83
4.1.2. Quy hoạch khu tập trung chuyên kinh doanh hóa chất công nghiệp .. 84
4.1.3. Tăng cường kiểm soát, quản lý hoạt động kinh doanh hóa chất công
nghiệp ............................................................................................................ 85
4.2. Giải pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật và nâng cao nhận thức về an toàn
hóa chất ............................................................................................................. 85
4.3. Giải pháp nâng cao năng lực phòng ngừa sự cố hóa chất từ phía các doanh
nghiệp ................................................................................................................ 86
4.3.1. Giải pháp chung .................................................................................. 86
4.3.2. Giải pháp huấn luyện đào tạo theo thông tư 36/2014/TT-BCT .......... 87
4.4. Giải pháp xây dựng biện pháp ứng phó sự cố hóa chất tại các doanh nghiệp
........................................................................................................................... 89
4.4.1. Các bước thực hiện ứng phó sự cố hóa chất ....................................... 89
4.4.2. Quy trình ứng phó khi xảy ra sự cố rò rỉ hoặc tràn đổ hóa chất ......... 89
4.5. Giải pháp kỹ thuật khắc phục sự cố hóa chất ............................................. 90
4.6. Giải pháp phòng chống hóa chất độc hại trong quá trình làm việc............ 91
4.7. Giải pháp trang bị bảo hộ lao động môi trường hóa chất cho người lao động
........................................................................................................................... 92
4.7.1. Trang bị mặt nạ phòng độc ................................................................. 92
4.7.2. Trang bị phương tiện bảo vệ da .......................................................... 93
ix
4.7.3. Trang bị bảo vệ mắt............................................................................. 93
4.7.4. Vệ sinh thân thể ................................................................................... 94
4.8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất .............................. 94
4.8.1. Trong phòng ngừa sự cố hóa chất ....................................................... 94
4.8.2. Trong ứng phó sự cố hóa chất ............................................................. 94
4.8.3. Trong khắc phục sự cố hóa chất .......................................................... 95
4.8.4. Trong quá trình kinh doanh, sản xuất ................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 96
1. Kết luận ............................................................................................................. 96
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98
1. TIẾNG VIỆT ..................................................................................................... 98
2. TIẾNG ANH ..................................................................................................... 98
3. WEBSITE ......................................................................................................... 99
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1 BCT Bộ Công Thương
Bộ Nông nghiệp Phát triển
2 BNNPTNT
Nông thôn
3 BVTV Bảo vệ thực vật
4 CP Chính Phủ
5 DN Doanh nghiệp
6 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
European Economic
7 EEA Khu vực kinh tế châu Âu
Area
8 EU European Union Liên minh châu Âu
9 HC Hóa chất
10 NĐ Nghị định
11 QH Quốc Hội
12 SCT Sở Công thương
13 Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
14 TT Thông tư
15 PCCC Phòng cháy chữa cháy
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các quy ước quốc tế và chính sách của Châu Âu. .................................... 21
Hình 1.2: Không khí vào phổi tới tận phế nang, nơi đó xảy ra sự trao đổi giữa oxy
(O2) và cacbonic (CO2). ............................................................................................ 32
Hình 1.3: Khi hai bề mặt khác nhau đến gần nhau và bị tách ra, dẫn đến sự tích điện.
................................................................................................................................... 41
Hình 1.4: Pha trộn hai hoặc nhiều hóa chất với nhau có thể sinh ra nhiệt. ............... 41
Hình 2.1: Phân loại doanh nghiệp hóa chất theo loại hóa chất kinh doanh. ............. 47
Hình 2.2: Phân loại doanh nghiệp hóa chất theo khu vực. ........................................ 48
Hình 2.3: Số DNVVN kinh doanh các nhóm hóa chất công nghiệp tại Quận 5. ...... 59
Hình 2.4: Phần trăm số doanh nghiệp kinh doanh các nhóm hóa chất công nghiệp.60
Hình 2.5: Số lỗi vi phạm về kinh doanh hóa chất trên địa bàn Quận 5. ................... 64
Hình 2.6: Nam công nhân làm việc trong công trình gần chợ Kim Biên bị axit văng
trúng. ......................................................................................................................... 67
Hình 3.1: Kho chứa hóa chất ngổn ngang sau sự cố rò rỉ hóa chất gây cháy nổ. ..... 70
Hình 3.2: Vật liệu chứa acid không đảm bảo dẫn đến phát nổ khi va chạm mạng. .. 71
Hình 3.3: Người lao động vận chuyển hóa chất cồng kềnh bằng xe máy. ............... 73
Hình 3.4: Kết quả khảo sát những bệnh thường của người lao động tiếp xúc với hóa
chất công nghiệp. ...................................................................................................... 80
Hình 4.1: Quy trình xử lí rò rỉ hoặc tràn đổ hóa chất tại nơi làm việc. ..................... 89
xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu
vực ............................................................................................................................... 6
Bảng 1.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................ 8
Bảng 1.3: Phân loại hóa chất theo luật hóa chất 06/2007/QH12 ................................ 9
Bảng 1.4: Loại hình hoạt động trong lĩnh vực hóa chất tại TP.HCM ....................... 14
Bảng 1.5: Các nhóm cơ sở kinh doanh hóa chất ....................................................... 15
Bảng 1.6: Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hóa chất công nghiệp
................................................................................................................................... 26
Bảng 1.7: Nhiệt độ bùng cháy của một số chất lỏng thông thường .......................... 38
Bảng 1.8: Một vài hóa chất có thể thoát ra oxy khi bị đốt nóng ............................... 43
Bảng 1.9: Chỉ số cháy nổ của một số chất khí nguy hiểm ........................................ 43
Bảng 2.1: Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất công nghiệp trên địa
bàn Quận 5 ................................................................................................................ 50
Bảng 2.2: Các nhóm hóa chất công nghiệp kinh doanh chủ yếu tại các DNVVN trên
địa bàn Quận 5 .......................................................................................................... 58
Bảng 2.3: Danh sách các cở sở kinh doanh hóa chất vi phạm trên địa bàn Quận 5 . 62
1
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
An toàn trong việc sử dụng hóa chất đã trở thành chủ đề được cộng đồng
quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây bởi hầu hết tất cả mọi người đều làm việc
với hóa chất hoặc tiếp xúc với môi trường xung quanh hay các sản phẩm chứa hóa
chất mỗi ngày. Nhiều hóa chất có tính độc hại sẽ gây ra các mối nguy về cháy, nổ
hoặc các mối nguy về sức khỏe con người (ngộ độc, bỏng hóa chất và hơi nguy hiểm),
đặc biệt là người lao động [13]. Nhiều hóa chất đã từng được coi là an toàn nhưng
nay đã được xác định là có liên quan đến bệnh tật, từ mẩn ngứa nhẹ đến suy yếu sức
khỏe lâu dài và ung thư.
Đối với người lao động trong công nghiệp, hít thở là đường vào thông thường
và nguy hiểm nhất. Trong khi thở, không khí có lẫn hóa chất vào mũi hoặc mồm, qua
họng, khí quản và cuối cùng tới vùng trao đổi khí, tại đó hóa chất lắng đọng lại hoặc
khuếch tán qua thành mạch vào máu. Ngoài ra, hóa chất còn có thể hấp thụ qua da và
qua đường tiêu hóa của người lao động [14].
Theo khảo sát và kiểm tra gần đây ở tất cả các nước EU/EEA cho thấy gần
70% các doanh nghiệp (DN) nhỏ ngoài ngành hóa học không nắm được các quy định
của EU về đăng ký, đánh giá, cấp phép và hạn chế hóa chất (Authorization and
Restriction of Chemicals - REACH) và việc phân loại, ghi nhãn và đóng gói của các
chất và hỗn hợp (Classification, Labelling and Packaging of substances and mixtures
- CLP). Nguyên nhân là do các công ty nhỏ thường có doanh thu thấp do đó việc phải
tuân thủ REACH thường rất hạn chế, điều này dẫn đến nguy cơ của việc sử dụng hóa
chất không an toàn và có tác động trực tiếp đến doanh nghiệp của họ [10].
Nhận thức được vấn đề trên nhiều tổ chức thế giới đã ban hành nhiều hướng
dẫn về an toàn hóa chất trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Cụ thể là năm
2006, Hiệp hội hóa chất của Mỹ (American Chemical Society - ACS) [15], Ủy ban
2
về an toàn hóa chất (Committee on Chemical Safety - CCS) đã ban hành những hướng
dẫn cho việc sử dụng an toàn hóa chất trong các DN nhỏ, nhằm giúp các doanh nghiệp
ý thức hơn trong việc đảm bảo an toàn hóa chất cũng như đảm bảo an toàn sức khỏe
cho người lao động trong DNVVN.
Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) nói riêng, tình
hình về an toàn hóa chất cũng chưa thực sự được quan tâm, đặc biệt là ở các DNVVN.
Theo Bộ Công Thương, TP.HCM là địa phương có nguy cơ xảy ra sự cố an toàn hóa
chất cao nhất. Thống kê từ năm 2010 đến hết năm 2014, trên địa bàn thành phố đã
xảy ra 7 vụ nổ liên quan đến hóa chất, làm chết 8 người, bị thương 7 người. Quận 5
là một trong những khu vực có nhiều cửa hàng kinh doanh hóa chất nhiều nhất trên
địa bàn Thành phố, trong đó trọng tâm là chợ Kim Biên. Nhiều hoạt động lưu trữ,
vận chuyển và sang chiết hóa chất được diễn ra hằng ngày mà người lao động là tác
nhân trực tiếp thực hiện việc này. Do đó, sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro ảnh hưởng đến sức
khỏe của người lao động nếu như không có những nghiên cứu đánh giá và những giải
pháp kiểm soát một cách chặt chẽ.
Vì vậy việc Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm
bảo an toàn sức khỏe cho người lao động làm việc trong môi trường hóa chất tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ là vấn đề cần thiết hiện nay, bởi yếu tố con người là
trên hết.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định được các nguy cơ về hóa chất đối với người lao động trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm bảo an toàn hóa chất cho
người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: Tổng quan các tài liệu có liên quan đến nghiên cứu, bao gồm:
+ Khái niệm và cách phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ;
3
+ Các khái niệm, phân loại về hóa chất và hóa chất công nghiệp;
+ Tìm hiểu tình hình quản lý an toàn hóa chất tại Việt Nam, cụ thể là tại
02 trung tâm sản xuất và sử dụng hóa chất lớn là Hà Nội và TP. HCM;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật về hóa chất trên thế giới và Việt Nam;
+ Những ảnh hưởng của hóa chất sức khỏe con người;
+ Các nghiên cứu, hướng dẫn liên quan đến an toàn hóa chất cho các
doanh nghiệp.
Nội dung 2: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh hóa chất và các sự cố
liên quan đến hóa chất tại các DNVVN trên địa bàn Quận 5.
Nội dung 3: Xác định các nguy cơ hóa chất và các vấn đề sức khỏe thường
gặp đối với người lao động tại các DNVVN trên địa bàn Quận 5 từ đó nhận
định và dự báo các tình huống sự cố hóa chất có thể xảy ra.
Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm bảo an toàn hóa
chất cho người lao động trong các DNVVN trên địa bàn Quận 5.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tập trung tại những doanh nghiệp kinh doanh hóa chất công
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Quận 5, TP.HCM.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU
V.1. Phương pháp thu thập, kế thừa số liệu
Thu thập hoặc kế thừa những thông tin có sẵn về tình hình sản xuất, sử dụng
hóa chất, các thông tin sẵn có về tình hình xảy ra sự cố hoá chất, mức độ thiệt
hại và tác động xấu của hóa chất đến người lao động tại DNVVN trên địa bàn
Quận 5, TP.HCM.
Thu thập các thông tin quy định về sản xuất và sử dụng hóa chất tại Việt Nam
và trên Thế giới.
Thu thập các thông tin về phân loại DNVVN có liên quan đến kinh doanh hóa
chất công nghiệp.
4
V.2. Phương pháp điều tra, khảo sát
Sử dụng để điều tra các thông tin về nguy cơ ảnh hưởng của hóa chất đến
người lao động tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua các phiếu khảo sát.
Bảng hỏi khảo sát sẽ bao gồm các thông tin liên quan: Thông tin doanh
nghiệp; Các thông tin về tên, số lượng và đặc tính lý hóa của hóa chất sử dụng tại
doanh nghiệp; Thông tin về tình hình đảm bảo an toàn hóa chất tại doanh nghiệp và
những ảnh hưởng của hóa chất đến sức khỏe của người lao động tại các doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Quá trình khảo sát được thực hiện bằng cách ghi nhận và phỏng trực tiếp.
Các doanh nghiệp được lựa chọn để khảo sát ảnh hưởng của hóa chất đến sức
khỏe của người lao động dựa trên những thông tin về quy mô về số lượng hóa chất
công nghiệp nguy hại được kinh doanh tại doanh nghiệp. Do những giới hạn về thời
gian nghiên cứu nên đề tài chỉ tiến hành khảo sát 20/70 doanh nghiệp có quy mô kinh
doanh hóa chất công nghiệp nguy hiểm đến con người nhiều nhất, trong đó tập trung
chủ yếu vào khu vực phường 13 do là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp kinh doanh
hóa chất công nghiệp, các khu vực còn lại được khảo sát từ 1-2 doanh nghiệp.
V.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng để xử lý các nguồn số liệu thống kê thu thập được từ việc khảo sát;
triết xuất các thông tin cần biết phục vụ cho các nội dung thực hiện của nghiên cứu.
V.4. Phương pháp phân tích tổng hợp
Phân tích tổng hợp, gắn kết nguồn thông tin cần thiết với nhau một cách có
hệ thống, để đưa ra các đánh giá tổng hợp, các đánh giá và biên soạn các báo cáo
chuyên đề, báo cáo tổng hợp và tóm tắt.
V.5. Phương pháp tham khảo kết quả nghiên cứu của trong và ngoài nước
Sử dụng để so sánh, đánh giá và cân nhắc kết quả đạt được, đồng thời để tìm
ra hướng mới tương thích với các đề án đã triển khai tương tự, sao cho phù hợp nhất
với các điều kiện th...g thời bãi bỏ Quy định của Hội đồng (EEC) số 793/93 và Quy định
của Ủy ban (EC) số 1488-1494 cũng như Chỉ thị của Hội đồng số 76/769 / EEC và
các Chỉ thị của Ủy ban số 91/155/ EEC, 93/67/EEC, 93/105/EC và 2000/21/EC (Văn
bản liên quan đến EEA).
Mục tiêu chính của REACH là cải thiện việc bảo vệ sức khoẻ con người và
môi trường khỏi các nguy cơ có thể gây ra bởi hóa chất, đồng thời tăng cường khả
năng cạnh tranh của ngành công nghiệp hoá chất của EU.
REACH áp dụng cho tất cả các hóa chất không chỉ cho những sản phẩm sử
dụng trong quy trình công nghiệp mà còn trong cuộc sống hằng ngày của con người,
ví dụ như trong các sản phẩm làm sạch, sơn, cũng như trong các sản phẩm như quần
áo, đồ nội thất và thiết bị điện.
24
Quy định REACH thay thế một số luật của EU liên quan đến hóa chất và bổ
sung pháp luật về môi trường và an toàn khác, nhưng nó không thay thế cho các quy
định chuyên ngành (ví dụ, chất tẩy rửa, mỹ phẩm, chất bi-ô-xít...)
Theo REACH, nghĩa vụ chứng minh việc sử dụng an toàn hóa chất được
chuyển giao từ các nước thành viên EU cho ngành công nghiệp để đảm bảo tránh
hoặc kiểm soát đầy đủ các rủi ro đối với sức khỏe con người và môi trường.
Cơ quan hóa chất châu Âu (ECHA) là đầu mối trung tâm trong hệ thống
REACH. Cơ quan này quản lý và điều phối các quy trình đăng ký, thẩm định, cấp
phép và hạn chế đối với các chất hóa học để đảm bảo nhất quán trong quản lý hóa
chất trên toàn Liên minh châu Âu.
b) CLP (Classification, Labelling and Packaging of substances and mixtures)
CLP là một quy định của EU về Phân loại, Ghi nhãn và Đóng gói các chất và
hợp chất. Quy định số 1272/2008 của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu ngày 16 tháng
12 năm 2008 về phân loại, ghi nhãn và đóng gói (CLP) các chất và hợp chất, sửa đổi
và thay thế Chỉ thị 67/548/EEC và 1999/45/EC, và sửa đổi Quy định (EC) số
1907/2006.
CLP được quy định nhằm đảm bảo những nguy cơ hóa chất được thông báo
rõ ràng cho người lao động và người tiêu dùng trong Liên minh châu Âu thông qua
việc phân loại và dán nhãn hóa chất.
Phạm vi của CLP bao gồm các chất và hợp chất hóa học có cấu tạo từ hai
chất hóa học trở lên, nhưng không áp dụng đối với các sản phẩm thuốc, mỹ phẩm,
thiết bị y tế, chất thải, thực phẩm, các chất phóng xạ...
25
Quy định CLP đưa vào toàn bộ EU một hệ thống mới dựa trên Hệ thống Hài
hòa hóa toàn cầu của Liên Hợp Quốc (GHS) trong đó quy định việc phân loại hóa
chất theo đặc tính nguy hiểm của chúng và xác định các chữ tượng hình và các thông
báo khác phải xuất hiện trên nhãn.
26
1.4.2. Tại Việt Nam [8]
Bảng 1.6: Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hóa chất công nghiệp
Cơ quan Hiệu lực
STT Số hiệu Ngày ban hành Trích yếu
ban hành thi hành
I QUY ĐỊNH CHUNG
1 06/2007/QH12 21/11/2007 Quốc hội Luật Hóa chất 01/7/2008
108/2008/NĐ- Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
2 07/10/2008 Chính phủ 05/11/2008
CP của Luật Hóa chất
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
3 26/2011/NĐ-CP 08/4/2011 Chính phủ 01/06/2011
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất
163/2013/NĐ- Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
4 12/11/2013 Chính phủ 31/12/2013
CP vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp
II LĨNH VỰC HÓA CHẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP
II.1 Quản lý vật liệu nổ
Ủy ban
16/2011/UBTV Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
1 30/6/2011 Thường vụ 01/01/2012
QH12 nghiệp hỗ trợ
Quốc hội
27
Ủy ban
07/2013/UBTV Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
2 12/7/2013 Thường vụ 01/3/2014
QH13 quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
Quốc hội
Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi,
3 76/2014/NĐ-CP 29/7/2014 Chính phủ bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng 15/9/2014
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
4 39/2009/NĐ-CP 23/4/2009 Chính phủ Về vật liệu nổ công nghiệp 22/6/2009
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
5 54/2012/NĐ-CP 22/6/2012 Chính phủ 10/8/2012
39/2009/NĐ-CP
23/2009/TT- Bộ Công Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
6 11/8/2009 30/9/2009
BCT Thương 39/2009/NĐ-CP
26/2012/TT- Bộ Công Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
7 21/9/2012 05/11/2012
BCT Thương 23/2009/TT-BCT
II.2 Quản lý tiền chất công nghiệp
1 82/2013/NĐ-CP 19/7/2013 Chính phủ Ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất 15/9/2013
42/2013/TT- Bộ Công Quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực
2 31/12/2013 10/3/2014
BCT Thương công nghiệp
28
II.3 Quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, tồn trữ hóa chất nguy hiểm
28/2010/TT- Bộ Công Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và
1 28/6/2010 16/08/2010
BCT Thương Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
18/2011/TT- Bộ Công Bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số
2 21/4/2011 06/6/2011
BCT Thương 28/2010/TT-BCT
40/2011/TT- Bộ Công
3 14/11/2011 Quy định về khai báo hóa chất 31/12/2011
BCT Thương
04/2012/TT- Bộ Công
4 13/02/2012 Quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất 30/3/2012
BCT Thương
Quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để
07/2013/TT- Bộ Công
5 22/4/2013 sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công 01/01/2014
BCT Thương
nghiệp
20/2013/TT- Bộ Công Quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng
6 05/8/2013 15/10/2013
BCT Thương phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
II.4 Về vận chuyển hàng nguy hiểm
Quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
104/2009/NĐ-
1 09/11/2009 Chính phủ hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới 31/12/2009
CP
đường bộ
Quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải
44/2012/TT- Bộ Công
2 28/12/2012 đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển 20/02/2013
BCT Thương
hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao
29
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa
III LĨNH VỰC HÓA CHẤT NGÀNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
III.1 Quản lý thuốc bảo vệ thực vật
Ủy ban
36/2001/PL-
1 25/7/2001 Thường vụ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật 05/11/2008
UBTVQH10
Quốc hội
2 02/2007/NĐ-CP 05/01/2007 Chính phủ Về kiểm dịch thực vật 22/02/2007
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 quy
Bộ Nông định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử
nghiệp và Phát trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết
85/2011/TT-
3 14/12/2011 triển nông định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 quy định 28/01/2012
BNNPTNT
thôn (Bộ về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công,
NN&PTNT) sang chai, đóng gói, buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
03/2013/TT- Bộ
4 11/01/2013 Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật 25/02/2013
BNNPTNT NN&PTNT
14/2013/TT- Bộ Quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, sản xuất,
5 25/02/2013 11/4/2013
BNNPTNT NN&PTNT kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
30
Về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
21/2013/TT- Bộ được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và
6 17/4/2013 01/6/2013
BNNPTNT NN&PTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản
xuất, kinh doanh ở Việt Nam
37/2013/TT- Bộ Về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư
7 02/8/2013 15/9/2013
BNNPTNT NN&PTNT 21/2013/TT-BNNPTNT
Ban hành Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề
97/2008/QĐ- Bộ
8 06/10/2008 sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán 05/11/2008
BNN NN&PTNT
thuốc bảo vệ thực vật
III.2 Quản lý phân bón
202/2013/NĐ-
1 27/11/2013 Chính phủ Về quản lý phân bón 01/02/2014
CP
85/2009/TT- Bộ Về việc bàn hành “Danh mục bổ sung phân bón được
2 30/12/2009 13/02/2010
BNNPTNT NN&PTNT phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
36/2010/TT- Bộ Về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử
3 24/6/2010 09/8/2010
BNNPTNT NN&PTNT dụng phân bón
55/2012/TT- Bộ Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp
4 31/10/2012 15/12/2012
BNNPTNT NN&PTNT quy và công bố hợp quy.
(Nguồn: Sở Công thương TP.HCM, 2016)
31
1.5. Ảnh hưởng của hóa chất đến sức khỏe con người
1.5.1. Các yếu tố quyết định độc tính của hóa chất [5]
Các yếu tố quyết định mức độ độc hại của hóa chất, bao gồm độc tính, đặc
tính vật lý của hóa chất, trạng thái tiếp xúc, đường xâm nhập vào cơ thể và tính mẫn
cảm của cá nhân và tác hại tổng hợp của các yếu tố này.
1.4.1.1. Các con đường xâm nhập của hóa chất vào cơ thể
Hóa chất có thể đi vào cơ thể con người, đặc biệt là người lao động theo 03
con đường sau:
+ Đường hô hấp: khi hít thở các hóa chất dưới dạng khí, hơi hay bụi.
+ Hấp thụ qua da: khi hóa chất dây dính vào da.
+ Đường tiêu hóa: do ăn, uống phải thức ăn hoặc sử dụng những dụng cụ ăn đã
bị nhiễm hóa chất.
a) Qua đường hô hấp
Hệ thống hô hấp bao gồm đường hô hấp trên (mũi, mồm, họng); đường thở
(khí quản, phế quản, cuống phổi) và vùng trao đổi khí (phế nang), nơi ô xy từ không
khí vào máu và đioxit cacbon từ máu khuyếch tán vào không khí, (hình 1.2).
32
Hình 1.2: Không khí vào phổi tới tận phế nang, nơi đó xảy ra sự trao đổi giữa oxy
(O2) và cacbonic (CO2).
Đối với người lao động trong công nghiệp, hít thở là đường vào thông thường
và nguy hiểm nhất nhất. Với diện tích bề mặt phổi 90 m2 ở một người lớn khỏe mạnh;
trong đó có 70 m2 là diện tích tiếp xúc của phế nang.
Trong khi thở, không khí có lẫn hóa chất vào mũi hoặc mồm, qua họng, khí
quản và cuối cùng tới vùng trao đổi khí, tại đó hóa chất lắng đọng lại hoặc khuếch
tán qua thành mạch vào máu. Một hóa chất khi lọt vào đường hô hấp sẽ kích thích
màng nhầy của đường hô hấp trên và phế quản - đây là dấu hiệu cho biết sự hiện diện
của hóa chất. Sau đó, chúng sẽ xâm nhập sâu vào phổi gây tổn thương phổi hoặc lưu
hành trong máu.
b) Hấp thụ hóa chất qua da
Một trong những đường xâm nhập của hóa chất vào cơ thể là qua da. Độ dày
của da cùng với sự đổ mổ hôi và tổ chức mỡ ở lớp dưới da có tác dụng như một hàng
rào bảo vệ chống lại việc hóa chất xâm nhập vào cơ thể và gây các tổn thương cho
da. Hóa chất dây dính trên da có thể có các phản ứng sau:
Phản ứng với bề mặt của da gây viêm da xơ phát;
Xâm nhập qua da, kết hợp với tổ chức protein gây cảm ứng da.
33
Xâm nhập qua da vào máu.
Những hóa chất có dung môi thấm qua da hoặc chất dễ tan trong mỡ (như
các dung môi hữu cơ và phenol) dễ dàng thâm nhập vào cơ thể qua da. Những hóa
chất này có thể thấm vào quần áo làm việc mà người lao động không biết.
Điều kiện làm việc nóng làm các lỗ chân lông ở da mở rộng hơn cũng tạo
điều kiện cho các hóa chất thâm nhập qua da nhanh hơn. Khi da bị tổn thương do các
vết xước hoặc các bệnh về da thì nguy cơ bị hóa chất thâm nhập vào cơ thể qua da sẽ
tăng lên.
c) Qua đường tiêu hóa
Do bất cẩn để chất độc dính trên môi, mồm rồi vô tình nuốt phải hoặc ăn,
uống, hút thuốc trong khi bàn tay dính hóa chất hoặc dùng thức ăn và đồ uống bị
nhiễm hóa chất là những nguyên nhân chủ yếu để hóa chất xâm nhập vào cơ thể qua
đường tiêu hóa.
Các chất càng dễ tan trong mỡ thì độc tính cho hệ thần kinh càng cao. Độ hòa
tan trong mỡ được biểu thị bằng hệ số Owerton Mayer là tỷ số giữa độ hòa tan của
một chất trong mỡ so với nước. Ví dụ benzen có hệ số 300 độc hơn rượu etylic có hệ
số là 2,5.
Ngoài ra, có một số hạt bụi từ đường thở lọt vào họng và sau đó theo nước
bọt vào đường tiêu hóa. Hệ tiêu hóa bao gồm thực quản, dạ dày, ruột non và ruột già.
Sự hấp thụ thức ăn và các chất khác (gồm cả hóa chất nguy hiểm) ban đầu xẩy ra ở
ruột non.
Thông thường hóa chất hấp thụ qua đường tiêu hóa ít hơn so với 2 đường
trên, hơn nữa tính độc sẽ giảm khi qua đường tiêu hóa do tác động của dịch dạ dày
và dịch tụy.
34
1.4.1.2. Loại hóa chất tiếp xúc
Đặc tính lý, hóa của hóa chất quyết định khả năng xâm nhập của nó vào cơ
thểcon người, chẳng hạn: các hóa chất dễ bay hơi sẽ có khả năng tạo ra trong không
khí tại nơi làm việc một nồng độ cao; các chất càng dễ hòa tan trong dịch thể, mỡ và
nước thì càng độc...
Do các phản ứng lý hóa của chất độc với các hệ thống cơ quan tưng ứng mà
có sự phân bố đặc biệt cho từng chất:
Hóa chất có tính điện ly như chì, bary, tập trung trong xương; bạc, vàng tập trung
ở da hoặc lắng đọng trong gan, thận dưới dạng phức chất.
Các chất không điện ly loại dung môi hữu cơ tan trong mỡ tập trung trong các tổ
chức giầu mỡ như hệ thần kinh.
Các chất không điện ly và không hòa tan trong các chất béo khả năng thấm vào
các tổ chức của cơ thể kém hơn và phụ thuộc vào kích thước phân tử và nồng độ
chất độc.
Thông thường khi hóa chất vào cơ thể tham gia các phản ứng sinh hóa hay là
quá trình biến đổi sinh học: oxy hóa, khử oxy, thủy phân, liên hợp. Quá trình này có
thể xảy ra ở nhiều bộ phận và mô, trong đó gan có vai trò đặc biệt quan trọng. Quá
trình này thường được hiểu là quá trình phá vỡ cấu trúc hóa học và giải độc, song có
thể sẽ tạo ra sản phẩm phụ hay các chất mới có hại hơn các chất ban đầu.
Tùy thuộc vào tính chất lý, hóa, sinh mà một số hóa chất nguy hiểm sẽ được
đào thải ra ngoài:
Qua ruột : chủ yếu là các kim loại nặng.
Qua mật: Một số chất độc được chuyển hóa rồi liên hợp sunfo hoặc glucuronic rồi
đào thải qua mật.
Qua hơi thở có thể đào thải một số lớn chất độc dưới dạng khí hơi.
Chất độc có thể còn được đào thải qua da, sữa mẹ.
35
Đường đào thải chất độc rất quan trọng trong việc chẩn đoán và điều trị nhiễm
độc nghề nghiệp.
Một số hơi, khí độc có mùi làm cho ta phát hiện thấy có chúng ngay cả khi
nồng độ nằm dưới mức cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh. Nhưng sau một thời gian
ngắn, một số sẽ mất mùi khiến ta không cảm nhận được nữa và dễ dàng bị nhiễm độc
(ví dụ H2S). Một số hơi, khí độc không có mùi và lại không gây tác động kích thích
với đường hô hấp. Đây là loại rất nguy hiểm, bởi lẽ ta không thể phát hiện được bằng
trực giác ngay cả khi chúng vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
1.4.1.3. Nồng độ và thời gian tiếp xúc
Về nguyên tắc, tác hại của hóa chất đối với cơ thể phụ thuộc vào lượng hóa
chất đã hấp thu. Trong trường hợp hấp thu qua đường hô hấp, lượng hấp thu phụ
thuộc chính vào nồng độ của hóa chất trong không khí và thời gian tiếp xúc.
Thông thường, khi tiếp xúc trong thời gian ngắn nhưng với nồng độ hóa chất
cao có thể gây ra những ảnh hưởng cấp tính (nhiễm độc cấp), trong khi đó tiếp xúc
trong thời gian dài nhưng với nồng độ thấp sẽ xảy ra hai xu hướng: hoặc là cơ thể
chịu đựng được, hoặc là hóa chất được tích lũy với khối lượng lớn hơn, để lại ảnh
hưởng mãn tính.
1.4.1.4. Ảnh hưởng kết hợp của các hóa chất
Hoạt động nghề nghiệp thường không chỉ tiếp xúc với một loại hóa chất. Hầu
như cùng một lúc, người lao động phải tiếp xúc với hai hoặc nhiều hóa chất khác
nhau. Ảnh hưởng kết hợp khi tiếp xúc với nhiều hóa chất thường thiếu thông tin.
Mặt khác, khi xâm nhập vào cơ thể giữa hai hay nhiều hóa chất có thể kết
hợp với nhau tạo ra một chất mới với những đặc tính khác hẳn và sẽ có hại tới sức
khỏe hơn tác hại của từng hóa chất thành phần (cũng có thể là tác hại sẽ giảm).
36
Chẳng hạn như khi hít phải Tetraclorua cacbon (CCl4) trong một thời gian
ngắn sẽ không bị nhiễm độc nhưng khi đã uống dù chỉ một lượng nhỏ rượu etylic
(C2H5OH) thì sẽ bị ngộ độc mạnh có thể sẽ dẫn tới tử vong.
Dù thế nào đi nữa cũng nên tránh hoặc giảm tới mức thấp nhất việc tiếp xúc
với nhiều loại hóa chất tại nơi làm việc.
1.4.1.5. Tính mẫn cảm của người tiếp xúc
Có sự khác nhau lớn trong phản ứng của mỗi người khi tiếp xúc với hóa chất.
Tiếp xúc với cùng một lượng trong cùng một thời gian một vài người bị ảnh hưởng
trầm trọng, một vài người bị ảnh hưởng nhẹ, có thể có một số người nhìn bên ngoài
không thấy có biểu hiện gì.
Phản ứng của từng cá thể phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và tình trạng sức
khỏe... Ví dụ như trẻ em nhạy cảm hơn người lớn; bào thai thường rất nhạy cảm với
hóa chất... Do đó với mỗi nguy cơ tiềm ẩn, cần xác định các biện pháp cẩn trọng khác
nhau với các đối tượng cụ thể.
1.4.1.6. Các yếu tố làm tăng nguy cơ người lao động bị nhiễm độc
Vi khí hậu:
Nhiệt độ cao: làm tăng khả năng bay hơi của chất độc, tăng tuần hoàn, hô
hấp do đó làm tăng khả năng hấp thu chất độc.
Độ ẩm không khí tăng: làm tăng sự phân giải của một số hóa chất với nước,
tăng khả năng tích khí lại ở niêm mạc, làm giảm hơi độc bằng mồ hôi, do
đó cũng làm tăng nguy cơ bị nhiễm độc.
Lao động thể lực quá sức làm tăng tuần hoàn, hô hấp và tăng mức độ nhiễm độc.
Chế độ dinh dưỡng không đủ hoặc không cân đối làm giảm sức đề kháng của cơ
thể.
37
1.5.2. Ảnh hưởng của hóa chất đến cơ thể con người [11]
Tác động lên não và hệ thần kinh. Ví dụ, tiếp xúc với thuốc trừ sâu, thủy ngân,
chì, dung môi, khí carbon monoxide.
Mắt, mũi và họng (khô, sưng hoặc đau). Ví dụ, tiếp xúc với sương và hơi acid,
khí hàn hoặc khí thải động cơ diesel.
Ảnh hưởng đến phổi: (1) – Tổn thương phổi (Ví dụ amiăng - Ung thư phổi,
tắc nghẽn mãn tính và bệnh phổi; (2) – Ho kéo dài; (3) – Hen suyễn dị ứng.
Tổn thương gan. Ví dụ, tiếp xúc với vinyl chloride.
Tổn thương bàng quang. Ví dụ, tiếp xúc với một số thuốc nhuộm azo (ung thư
bàng quang).
Tổn hại đến máu và tủy xương. Ví dụ, tiếp xúc với benzen trong khói xăng
(thiếu máu và bệnh bạch cầu).
Ảnh hưởng đến da: (1) – Viêm da tiếp xúc di ứng (Ví dụ niken, cao su, cromat
(tìm thấy trong một số loại xi măng); (2) – Viêm da tiếp xúc kích ứng (Ví dụ
các dung môi, chất tẩy rửa, dầu, chất bôi trơn).
1.5.3. Nguy cơ cháy nổ
Đa số hóa chất đều tiềm ẩn các nguy cơ gây cháy nổ. Việc sắp xếp, bảo quản,
vận chuyển, sử dụng hóa chất không đúng cách đều có thể dẫn đến tai nạn từ một
đám cháy nhỏ tới thảm họa thiệt hại lớn về người và tài sản.
1.4.3.1. Nguy cơ cháy
Cháy cần 3 yếu tố: Nhiên liệu (chất cháy), oxy và một nguồn nhiệt. Những
yếu tố này phải ở trong một tỷ lệ, hoàn cảnh thích hợp trước khi bắt lửa và gây cháy.
Nhiên liệu bắt đầu cháy ở một nhiệt độ xác định là điểm chớp cháy. Phải đủ nhiệt để
38
đưa nhiên liệu tới điểm chớp cháy song cũng cần phải có đủ oxy để sự cháy xảy ra
và duy trì nó. Bình thường để bắt lửa và bốc cháy môi trường không khí cần có nồng
độ oxy từ 15 - 21%.
a) Nhiên liệu
Để kiểm soát các nguy cơ cháy nổ do hóa chất, việc đầu tiên là xác định rõ hóa
chất đang sử dụng và những đặc tính riêng của nó. Hầu hết hóa chất đều là nguồn
nhiên liệu - một trong 3 yếu tố gây cháy nổ.
Nhiên liệu lỏng
+ Điểm chớp cháy của chất lỏng:
Điểm chớp cháy (nhiệt độ bùng cháy) của chất lỏng là nhiệt độ thấp
nhất mà tại nhiệt độ đó chất lỏng hóa hơi tạo thành hỗn hợp cháy với không
khí và bốc cháy khi có nguồn lửa.
Bảng 1.7: Nhiệt độ bùng cháy của một số chất lỏng thông thường
Hóa chất Nhiệt độ bùng cháy (oC)
Xăng A72 -36
Axeton -18
Xy len 24
Dầu hỏa KO-20 40
Heptan -4
Toluen 6
(Ghi nhớ: Hóa chất có điểm chớp cháy thấp hơn thì nguy hiểm hơn)
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đạt tới điểm chớp cháy của
chất lỏng, chẳng hạn như dầu lửa khi được phun nó sẽ bùng cháy ngay cả khi
nhiệt độ xung quanh thấp hơn điểm chớp cháy của nó; một chất lỏng có thể bị
nóng lên tới điểm chớp cháy của nó do một chất khác (có điểm chớp cháy thấp
39
hơn) đang cháy ở gần nó. Cần đặc biệt lưu ý vấn đề này khi tiến hành các công
việc có liên quan tới các chất dễ cháy nổ.
Nếu nhiệt độ chất lỏng đạt tới nhiệt độ bốc lửa (bình thường chỉ một vài
độ trên điểm chớp cháy) hơi cháy sẽ tiếp tục được sinh ra và tiếp tục cháy mặc
dù đã tách bỏ nguồn lửa. nhiệt độ bùng cháy thường có trong các tài liệu an
toàn hóa chất.
+ Khối lượng riêng:
Một yếu tố nữa cần xem xét là khối lượng riêng của hơi nhiên liệu. Các
hơi, khí có khối lượng riêng lớn hơn không khí như: xăng, dầu hỏa, cacbon
đisunfua, axetylen và cacbon monoxit... có thể phát tán đi xa và tập trung ở
nơi có vị trí thấp chẳng hạn như hầm chứa.
Ghi nhớ: Hơi nhiên liệu có khối lượng riêng lớn hơn không khí có thể phát tán
xa và tích tụ trong hầm chứa.
Nhiên liệu rắn
Một vài hóa chất ở trạng thái rắn (thí dụ: Mg) sẽ cháy một cách nhanh chóng
khi bắt lửa và sẽ rất khó dập tắt.
Một số loại bụi, bột cũng có khả năng bốc cháy và gây nổ khi đạt một tỷ lệ
nhất định trong không khí. Khi trộn và nguồn lửa xuất hiện, nhiên liệu dạng bột sẽ
cháy tạo tiếng nổ liên tục bởi lượng nhiên liệu bị kích thích cháy nổ thêm vào.
Nhiên liệu khí
Phần lớn các khí như C2H2, C2H6, CH4... được dùng trong công nghiệp đều
dễ cháy nổ khi có nồng độ oxy thích hợp và khi nguồn lửa xuất hiện. Phải đặc biệt
thận trọng đối với các khí nén lưu giữ trong các bình chịu áp lực, cháy nổ có thể xảy
ra khi bình chứa có các khuyết tật và thường dẫn đến các tai nạn nghiêm trọng.
b) Nhiệt:
Nhiệt - yếu tố thứ 2 của bộ ba gây cháy nổ (hình 10). nhiệt là yếu tố để đưa
nhiên liệu tới điểm chớp cháy (nếu điểm chớp cháy ở trên nhiệt độ xung quanh) và
kích thích hỗn hợp cháy bùng cháy. Nguồn nhiệt có thể là các dòng điện, tĩnh điện,
40
phản ứng hóa học, quy trình nhiệt, sự ma sát, ngọn lửa trần, nhiệt bức xạ và tia lửa
điện...
Vấn đề then chốt để phòng cháy nổ các hóa chất nguy hiểm là kiểm tra các
nguồn nhiệt.
Dòng điện
Nhiệt sinh từ dòng điện theo 3 cách:
+ Khi dòng điện đi qua một sợi dây có tiết diện không đủ lớn để tải điện hoặc
các mối nối, các điểm tiếp xúc không chặt,kết quả hoặc là tóe lửa, đoản mạch
hoặc dây điện nóng lên. Nhiệt độ của dây điện có thể đạt tới điểm đủ để kích
thích hơi cháy có trong không khí hoặc gây cháy các vật liệu dễ bắt lửa hay
nâng nhiệt độ của các hóa chất ở gần đó tới điểm chớp cháy và cháy.
+ Hồ quang điện thường được tạo ra khi chập trong công tắc hoặc trong hộp nối
do dây điện bị đứt hoặc mất vỏ bọc giữa dây dương và dây âm. Hậu quả là
phát sinh nhiệt, kích thích hơi dễ cháy gây cháy. Thép nóng chảy bởi hồ quang
điện có thể cũng kích thích các vật liệu dễ cháy, và làm nóng các hóa chất dễ
cháy.
+ Tia lửa điện là một trong các nguồn nhiệt thường gặp nhất trong công nghiệp,
nhiệt độ của tia lửa thường cao hơn rất nhiều so với nhiệt độ bùng cháy của
nhiên liệu.
Tĩnh điện
Điện tích của tĩnh điện có thế hiệu cao và có thể phát ra tia lửa rất nguy hiểm.
Tĩnh điện có thể tập trung trên bề mặt các vật rắn, trên mặt các chất lỏng, ở các mặt
trong của các máy chế biến nhào trộn, thùng chứa... Tĩnh điện có thể tạo ra khi 2 bề
mặt khác nhau đến gần nhau, sau đó tách ra. Thí dụ: trong các máy sản xuất phim và
sản xuất tấm vật liệu, vật liệu cách điện trở thành vật được nạp điện sau khi qua máy.
Nếu những vật liệu như vậy liên tục được sản xuất ra trong môi trường có khí dễ cháy
thì cần có biện pháp trung hòa điện tích, tránh để phát tia lửa điện. Sự tích điện cũng
có thể xẩy ra khi các chất lỏng dễ cháy chuyển từ thùng chứa này tới thùng chứa khác
mà không có dây nối đất.
41
Hình 1.3: Khi hai bề mặt khác nhau đến gần nhau và bị tách ra, dẫn đến sự tích
điện.
Nhiệt sinh khi pha trộn 2 hóa chất
Khi hai hay nhiều hóa chất pha trộn, ảnh hưởng kết hợp có thể nguy hiểm hơn
tổng những ảnh hưởng riêng rẽ, tức là cũng có thể dẫn tới một nguy cơ cháy nổ cao
hơn. Chẳng hạn:
+ Việc pha trộn tạo ra hợp chất có điểm cháy và điểm sôi thấp hơn, khi đó sẽ dễ
dàng kích thích hơi hợp chất đó cháy.
+ Khi hai hóa chất phản ứng có thể sinh nhiệt, làm cho các hóa chất bị nóng đến
nhiệt độ nguy hiểm và phản ứng cháy dây chuyền xảy ra có thể để lại những
hậu quả thảm khốc.
Hình 1.4: Pha trộn hai hoặc nhiều hóa chất với nhau có thể sinh ra nhiệt.
42
Nhiệt sinh do ma sát
Khi hai bề mặt cọ sát vào nhau có thể sinh ra nhiệt. Đó là nhiệt sinh do sự ma
sát. Sự cọ sát của dây cua roa với vật che đỡ hoặc giữa hai mặt kim loại có thể phát
sinh một lượng nhiệt đủ để kích thích hơi cháy bùng cháy. Nguyên nhân sự cọ sát
thường là do thiếu sự bảo dưỡng cần thiết dẫn đến mất vật che chắn hoặc không đủ
dầu mỡ bôi trơn bề mặt kim loại tiếp xúc với nhau. Tia lửa cũng có thể xuất hiện khi
một hòn đá găm vào đế giầy cọ sát với bề mặt bê tông.
Bức xạ nhiệt
Nhiệt từ lò nung, bếp lò và các bề mặt nóng khác có thể đốt cháy hơi cháy.
Quá trình sản xuất bình thường của nhà máy cũng có thể tạo ra lượng nhiệt đưa các
hóa chất cất giữ ở gần đó tới điểm cháy và đốt cháy hơi cháy. Những tia nắng trực
tiếp hoặc tự nó hoặc được phóng đại bởi nhựa hoặc thủy tinh có thể cũng có ảnh
hưởng này.
Ngọn lửa trần
Ngọn lửa không được che chắn, bảo vệ sinh ra bởi thuốc lá, diêm, lửa hàn và
động cơ đốt trong là nguồn nhiệt rất quan trọng. Khi kết hợp đủ nhiên liệu và oxy,
chúng có thể gây ra cháy nổ.
+ Oxy
Oxy là yếu tố thứ 3 của bộ ba gây cháy nổ. Hầu hết nhiên liệu cần ít
nhất 15% oxy để cháy, vượt quá 21% oxy có thể tự cháy và dẫn tới nổ. Nguồn
oxy, ngoài lượng có trong môi trường không khí còn gồm cả bình chứa oxy
dùng trong các hoạt động cắt hàn, oxy được cung cấp bởi một ống dẫn dùng
cho quá trình hoạt động và oxy tạo ra trong các phản ứng hóa học. Oxy có thể
thoát ra khi một hóa chất (thường là chất oxy hóa) bị đốt nóng.
43
Bảng 1.8: Một vài hóa chất có thể thoát ra oxy khi bị đốt nóng
Hợp chất chứa gốc Ví dụ
- (NO3) - NaNO3, NH4NO3
- (NO2) - NH4NO2
- (-O-O-) với các chất vô cơ H2O2
- (MnO4) - KMnO4
1.4.3.2. Nguy cơ nổ
Hỗn hợp nhiên liệu với ôxy chỉ nổ khi ở trong giới hạn nhất định về nồng độ.
Lượng nhiên liệu quá mức với một lượng ôxy không đủ (có nghĩa là hóa chất đó quá
nhiều), hay ngược lại nồng độ ôxy cao và một lượng nhiên liệu không đủ (có nghĩa
là chất đó quá ít) đều không thể nổ được.
Bảng 1.9: Chỉ số cháy nổ của một số chất khí nguy hiểm
Loại nguyên Tính chất nổ Nhiệt độ bùng Giới hạn nổ (% thể tích)
liệu (ký hiệu) cháy Dưới Trên
Axetylen CNN 2,5 11
Etylen CNN 24 3,11 28,5
Isobutan CCK 1,81 77
Một vài loại khí được đánh giá là nguy hiểm nổ (viết tắt CNN) tức là có khả
năng nổ hay kích thích nổ mà không cần có sự tham gia của oxy. Giới hạn nổ sẽ thay
đổi tùy theo: nhiệt độ của hỗn hợp, tỷ lệ các chất không cháy, áp lực...và nhiều yếu
tố khác.
44
1.6. Các nghiên cứu, hướng dẫn liên quan đến đảm bảo an toàn hóa chất cho các
doanh nghiệp
1.6.1. Các nghiên cứu, hướng dẫn trên thế giới
Hiện nay có rất ít các nghiên cứu về vấn đề đưa ra các giải pháp giảm thiểu
nguy cơ và đảm bảo an toàn hóa chất cho người lao động trong các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Vấn đề này chỉ được quan tâm bởi các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm có
liên quan đến vấn đề đảm bảo an toàn hóa chất. Cụ thể, Cơ quan ECHA (European
Chemical Agency) ban hành "Hướng dẫn an toàn hóa chất dành cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ" (2015) với nội dung trình bày các quy định về sản xuất, tiếp thị và sử
dụng hóa chất ở Châu Âu và cách thức để tìm ra hướng quản lý của mỗi công ty thông
qua những quy định về luật hóa chất ở Châu Âu (bao gồm các yêu cầu, cách để giảm
chi phí và biến những nghĩa vụ pháp lý thành cơ hội cho công ty [10].
Năm 2007, Ủy ban hóa chất Mỹ ban hành hướng dẫn sử dụng an toàn hóa
chất cho các doanh nghiệp nhỏ [12] với mực tiêu hướng dẫn các vấn đề về an toàn
hóa chất cho các nhà quản lý bao gồm: Các thông tin về trách nhiệm an toàn, các quy
tắc an toàn hóa chất tại nơi làm việc, các thiết bị an toàn và các chuẩn bị cho trường
hợp y tế khẩn cấp. Mục tiêu thứ hai là các hướng dẫn dành cho nhân viên bao gồm:
các vấn đề về thực hành nơi làm việc, đào tạo an toàn, hành động khẩn cấp, các loại
hóa chất độc hại và một số hành động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn đổ các loại hóa
chất, dung môi tại nơi làm việc.
Ngoài ra, Cơ quan Y tế và An toàn (HSA – Health and Safety Authority) còn
đưa ra hướng dẫn về các bước để đảm bảo an toàn hóa chất dành cho các doanh
nghiệp nhỏ. Theo đó, hướng dẫn đưa ra 03 bước để một doanh nghiệp nhỏ có thể
quản lý an toàn hóa chất một cách hiệu quả: (1) – Thực hiện đánh giá rủi ro hóa chất
để đảm bảo các yêu cầu của luật pháp; (2) – Bảo vệ an toàn và sức khỏe của nhận
viên; (3) – Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp [11].
45
1.6.2. Các nghiên cứu hướng dẫn tại Việt Nam
Các nghiên cứu cụ thể tại Việt Nam, bao gồm: Nghiên cứu cơ sở khoa học
cho việc xây dựng giáo trình đào tạo và tổ chức đào tạo về an toàn hóa chất cho một
số doanh nghiệp hóa chất của Đỗ Thanh Bái và cộng sự (2007). Mục tiêu của đề tài
là xây dựng một giáo trình đào tạo cho ngành hoá chất phù hợp với thực tế trong bối
cảnh Luật Hoá chất ra đời và sẽ có hiệu lực vào năm 2008, các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp hoá chất nói riêng sẽ phải có những thay đổi để thích ứng.
Nội dung của nghiên cứu là trình bày các kết quả của chương trình điều tra khảo sát
về thực trạng sản xuất và sử dụng hoá chất của các doanh nghiệp hoá chất, đồng thời
cũng đưa ra những nguy cơ tiềm ẩn của từng ngành sản xuất trong công nghiệp hoá
chất. Bên cạnh đó, đề tài còn xây dựng giáo trình đào tạo về an toàn hoá chất phù hợp
với điều kiện Việt Nam [1].
Nghiên cứu đánh giá tác động của Thông tư số 28/2010/TT-BCT và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý an toàn hoá chất tại các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh hoá chất của Nguyễn Thị Hồng Hà và cộng sự (2012). Mục tiêu của
nghiên cứu là đánh giá tác động của việc thực hiện các quy định quản lý an toàn hóa
chất tại các doanh nghiệp theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT và xây dựng các giải
pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý an toàn hóa chất tại các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh hóa chất. Nội dung của nghiên cứu bao gồm: (1) điều tra trực
trạng, đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện Thông tư 28/2010/TT-BCT
của các doanh nghiệp và các Sở...Butanol 1120
276 Butyl acid phosphat 1718
277 Butyl acrylat 2348
278 Butyl axetat 1123
279 Butyl mercaptan 2347
280 Butyl metyl ete 2350
281 Butyl nitrid 2351
282 Butyl propionat 1914
283 Butyl vinyl ete 2352
284 Butylbenzen 2709
PL-9
285 Butyltoluen 2667
286 Butyltriclorosilan 1747
287 Butyraldehyd 1129
288 Butyraldoxim 2840
289 Butyric anhydrid 2739
290 Butyronitril 2411
291 Butyryl clorid 2353
292 Cacbon disulphid 1131
293 Cacbon monoxit 1016
294 Cacbon tetrabromid 2516
295 Cacbon tetraclorid 1846
296 Cacbonyl florid 2417
297 Cacbonyl sulphid 2204
Cacodylic acid (Dimethylarsinic acid,
298 1572
C2H7AsO2)
299 Canxi 1401
300 Canxi arsenat 1573
301 Canxi carbid 1402
302 Canxi clorat 2429
303 Canxi cyanamid 1403
304 Canxi cyanid 1575
305 Canxi dithionit 1923
306 Canxi hypoclorid 2208
307 Canxi hypoclorid 2880
308 Canxi mangan silicon 2844
309 Canxi nitrat 1454
310 Canxi perclorat 1455
311 Canxi permanganat 1456
312 Canxi peroxit 1457
313 Canxi resinat 1313
314 Canxi silic 1405
315 Cerium sắt 1323
316 Cesi nitrat 1451
317 Cesium 1407
318 Cesium hydroxit 2682
319 Chì arsenat 1617
320 Chì arsenid 1618
PL-10
321 Chì axetat 1616
322 Chì cyanid 1620
323 Chì dioxit 1872
324 Chì nitrat 1469
325 Chì perclorat 1470
326 Chì photphid 2989
327 Chì sulphat 1794
328 Clo 1017
329 Clo dioxid 1496
330 Clo triflorid 1749
331 Cloro butan 1127
332 Cloroacetaldehyd 2232
333 Cloroaceton 1695
334 Cloroacetonitril 2668
335 Cloroacetophenon 1697
336 Cloroacetyl clorid 1752
337 Cloroanilin 2018
338 Cloroanisidin 2233
339 Clorobenzen 1134
340 Clorobenzotriflorid 2234
341 Clorobenzyl clorid 2235
342 Clorocresol 2669
343 Clorodiflorobromometan 1974
344 Clorodinitrobenzen 1577
345 Cloroform 1888
346 Cloroformat 2742
347 Cloromety etyl ete 2354
348 Clorometyl cloroformat 2745
349 Cloronitroanilin 2237
350 Cloronitrobenzen 1578
351 Cloronitrotoluen 2433
352 Clorophenol 2020
353 Clorophenolat 2904
354 Clorophenyltriclorosilan 1753
355 Cloropren 1991
356 Clorosilan 2985
357 Clorotoluen 2238
PL-11
358 Clorotoluidin 2239
359 Coban naphthenat 2001
360 Coban resinat 1318
361 Cresol 2076
362 Crom nitrat 2720
363 Crom oxyclorid 1758
364 Crom trioxit 1463
365 Cromic florid 1756
366 Crotonaldehyd 1143
367 Crotonylen (2-Butyn) 1144
368 Cuprietylendiamin 1761
369 Cyanogen 1026
370 Cyanogen bromid 1889
371 Cyanuric clorid 2670
372 Cyclobutan 2601
373 Cyclobutyl cloroformat 2744
374 Cycloheptan 2241
375 Cycloheptatrien 2603
376 Cyclohepten 2242
377 Cyclohexan 1145
378 Cyclohexanon 1915
379 Cyclohexen 2256
380 Cyclohexenyltriclorosilan 1762
381 Cyclohexyl axetat 2243
382 Cyclohexyl isocyanat 2488
383 Cyclohexyl mercaptan 3054
384 Cyclohexylamin 2357
385 Cyclohexyltriclorosilan 1763
386 Cyclooctadin 2520
387 Cyclooctatetraen 2358
388 Cyclopentan 1146
389 Cyclopentanol 2244
390 Cyclopentanon 2245
391 Cyclopenten 2246
392 Cyclopropan 1027
393 Cymen (Metyl isopropyl benzen) 2046
394 Decahydronaphathalen 1147
PL-12
395 Deuterium 1957
396 Diaceton 1148
397 Diallyl ete 2360
398 Diallylamin 2359
399 Dibenzyl peroxydicacbonat 2149
400 Dibenzyldiclorosilan 2434
401 Dibromocloropropan 2872
402 Dibromodiflorometan 1941
403 Dibromometan 2664
404 Dibutyl ete 1149
405 Dibutylaminoetanol 2873
406 Dicloroacetyl clorid 1765
407 Dicloroanilin 1590
408 Dicloroisopropyl ete 2490
409 Diclorometan 1593
410 Dicloropentan 1152
411 Diclorophenyl isocyanat 2250
412 Diclorophenyltriclorosilan 1766
413 Dicloropropen 2047
414 Diclorosilan 2189
415 Dicyclohexyl nitrid 2687
416 Dicyclohexylamin 2565
417 Dicyclopentadien 2048
Didymium nitrat (Praseodymium (III)
418 1465
nitrat hexahydrat: Pr(NO3)3.6(H2O)
419 Dietoxymetan 2373
420 Dietyl cacbonat (etyl cacbonat) 2366
421 Dietyl ete (Etyl ete) 1155
422 Dietyl kẽm 1366
423 Dietyl keton 1156
424 Dietyl peroxydicacbonat 2175
425 Dietyl sulphat 1594
426 Dietyl sulphid 2375
427 Dietylamin 1154
428 Dietylaminopropylamin 2684
429 Dietylbezen 2049
430 Dietyldiclorosilan 1767
PL-13
431 Dietylentriamin 2079
432 Dietylthiophosphoryl clorid 2751
433 Diflorometan 3252
434 Diisobutyl keton 1157
435 Diisobutylamin 2361
436 Diisobutyllen 2050
437 Di-isobutylryl peroxid 2182
438 Diisooctyl acid phosphat 1902
439 Diisopropyl ete 1159
440 Diisopropylamin 1158
441 Diketen (3-Butenoic acid) 2521
442 Dimetyl cacbonat 1161
443 Dimetyl disulphid 2381
444 Dimetyl ete 1033
445 Dimetyl kẽm 1370
446 Dimetyl sulphat 1595
447 Dimetyl sulphid 1164
448 Dimetyl thiophosphoryl clorid 2267
449 Dimetylamin 1160
450 Dimetylcarbamoyl clorid 2262
451 Dimetylcyclohexan 2263
452 Dimetylcyclohexylamin 2264
453 Dimetyldiclorosilan 1162
454 Dimetyldietoxysilan 2380
455 Dimetyldioxan 2707
456 Dimetylhydrazin 2382
457 Dimetylnitrosamin 3382
458 Dimetyl-n-propylamin 2266
459 Di-n-amylamin 2841
460 Dinatri trioxosilicat 3253
461 Di-n-butylamin 2248
462 Dinitơ tetraoxit 1067
463 Dinitro monooxit 2201
464 Dinitroanilin 1596
465 Dinitrobenzen 1597
466 Dinitro-o-cresol 1598
467 Di-n-propyl ete 2384
PL-14
468 Di-n-propyl peroxydicacbonat 2176
469 Dioxan 1165
470 Dioxolan 1166
471 Dipenten 2052
472 Diphenylamin cloroarsin 1698
473 Diphenylcloroarsin 1699
474 Diphenyldiclorosilan 1769
475 Diphenylmetyl bromid 1770
476 Dipropyl keton 2710
477 Dipropylamin 2383
478 Di-sec-butyl peroxydicacbonat 2150
479 Divinyl ete 1167
480 Dodecyltriclorosilan 1771
481 Đồng acetoarsenid 1585
482 Đồng arsenid 1586
483 Đồng clorat 2721
484 Đồng clorid 2802
485 Đồng cyanid 1587
486 Epibromohydrin 2558
487 Epiclorohydrin 2023
488 Etan 1961
489 Etanolamin 2491
490 Etyl 2-cloropropionat 2935
491 Etyl acrylat 1917
492 Etyl amyl ceton 2271
493 Etyl axetat 1173
494 Etyl borat 1176
495 Etyl bromid 1891
496 Etyl bromoaxetat 1603
497 Etyl butyl axetat 1177
498 Etyl butyl ete 1179
499 Etyl butyrat 1180
500 Etyl clorid 1956
501 Etyl cloroaxetat 1181
502 Etyl cloroformat 1182
503 Etyl clorothioformat 2826
504 Etyl crotonat 1862
PL-15
505 Etyl diclorosilan 1183
506 Etyl format 1190
507 Etyl isobutyrat 2385
508 Etyl lactat 1192
509 Etyl mercaptan 2363
510 Etyl metacrylat 2277
511 Etyl metyl keton 1193
512 Etyl nitrid 1194
513 Etyl orthoformat 2524
514 Etyl oxalat 2525
515 Etyl propionat 1195
516 Etyl propyl ete 2615
517 Etyl triclorosilan 1196
518 Etylacetylen 2452
519 Etylamin 2270
520 Etylbenzen 1175
521 Etyldicloroarsin 1892
522 Etylen 1962
523 Etylen clorohydrin 1135
524 Etylen dibromid 1605
525 Etylen glycol dietyl ete 1153
526 Etylen glycol monoetyl ete 1171
527 Etylen glycol monoetyl ete axetat 1172
528 Etylen glycol monometyl ete 1188
529 Etylen glycol monometyl ete axetat 1189
530 Etylen oxit 1040
531 Etylendiamin 1604
532 Etylenimin 1185
533 Etylphenyldiclorosilan 2435
534 Ferrosilicon nhôm 1395
535 Flo 1052
536 Floroanilin 2941
537 Florobenzen 2387
538 Florosilicat 2854
539 Florosilicat 2856
540 Florotoluen 2388
541 Formaldehyd 1198
PL-16
542 Fumaryl clorid 1780
543 Furaldehyd 1199
544 Furan 2389
545 Furfuryl alcohol 2874
546 Furfurylamin 2526
547 Gali 2803
548 Glycerol alpha-monoclorohydrin 2689
549 Glycidaldehyd 2622
550 Guanidine nitrat 1467
551 Hafnium 1326
552 Heli 1046
553 Heptan 1206
554 Hexacloroaceton 2661
555 Hexaclorobenzen 2729
556 Hexaclorobutadien 2279
557 Hexaclorocyclopentadien 2646
558 Hexaclorophen 2875
559 Hexadecyltriclorosilan 1781
560 Hexadien 2458
561 Hexaetyl tetraphosphat 1611
562 Hexafloroaceton hydrat 2552
563 Hexafloroceton 2420
564 Hexaldehyd 1207
565 Hexametylen diisocyanat 2281
566 Hexametylendiamin 1783
567 Hexametylendiamin 2280
568 Hexametylenimin 2493
569 Hexametylentetramin 1328
570 Hexan 1208
571 Hexanol 2282
572 Hexyltriclorosilan 1784
573 Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm 1389
574 Hỗn hống (Amalgam) kim loại kiềm thổ 1392
575 Hợp chất Beri 1566
576 Hợp chất cadmium 2570
577 Hợp chất mercaptan 1228
578 Hydrazin 2030
PL-17
579 Hydro 1049
580 Hydro bromid 1048
581 Hydro clorid 1050
582 Hydro florid 1052
583 Hydro peroxid 2984
584 Hydro selenid 2202
585 Hydro sulphid 1053
586 Hydrodiflorid 1740
587 Hydrodiflorid 2817
588 Hydroquinon 2662
589 Hydroxylamin sulphat 2865
590 Hypoclorid 1791
591 Iodine monoclorid 1792
592 Iodine pentaflorid 2495
593 Iodometylpropan 2391
594 Iodopropan 2392
595 Isobutan 1969
596 Isobutanol 1212
597 Isobutyl acrylat 2527
598 Isobutyl axetat 1213
599 Isobutyl format 2393
600 Isobutyl isobutyrat 2528
601 Isobutyl isocyanat 2486
602 Isobutyl metacrylat 2283
603 Isobutyl propionat 2394
604 Isobutylamin 1214
605 Isobutylronitril 2284
606 isobutyraldehyd 2045
607 Isobutyric anhydrid 2530
608 Isobutyryl clorid 2395
609 Isocyanat 2206
610 Isocyanatobenzotriflorid 2285
611 Isohepten 2287
612 Isohexen 2288
613 Isooctan 1216
614 Isopenten 2371
615 Isophorondiamin 2289
PL-18
616 Isophorondiisocyanat 2290
617 Isopren 1218
618 Isopropanol 1219
619 Isopropenyl axetat 2403
620 Isopropenylbenzen 2303
621 Isopropyl 2-cloropropionat 2934
622 Isopropyl acid phosphat 1793
623 Isopropyl axetat 1220
624 Isopropyl butyrat 2405
625 Isopropyl cloroaxetat 2947
626 Isopropyl isobutyrat 2406
627 Isopropyl isocyanat 2483
628 Isopropyl nitrat 1222
629 Isopropyl propionat 2409
630 Isopropylamin 1221
631 Isopropylbenzen (Cumen) 1918
632 Kali 2257
633 Kali arsenat 1677
634 Kali arsenid 1678
635 Kali bromat 1484
636 Kali cuprocyanid 1679
637 Kali cyanid 1680
638 Kali dicromat 3080
639 Kali dithionid 1929
640 Kali florid 1812
641 Kali floroaxetat 2628
642 Kali florosilicat 2655
643 Kali hydro sulphat 2509
644 Kali hydrodiflorid 1811
645 Kali hydroxit 1813
646 Kali metavanadat 2864
647 Kali monoxit 2033
648 Kali nitrid 1488
649 Kali permanganat 1490
650 Kali persulphat 1492
651 Kali sulphid 1382
652 Kali sunphid 1847
PL-19
653 Kẽm 2858
654 Kẽm arsenat 1712
655 Kẽm bromat 2469
656 Kẽm clorat 1513
657 Kẽm clorid 1840
658 Kẽm cyanid 1713
659 Kẽm dithionid 1931
660 Kẽm florosilicat 2855
661 Kẽm hydrid 1437
662 Kẽm nitrat 1514
663 Kẽm permanganat 1515
664 Kẽm peroxit 1516
665 Kẽm resinat 2715
666 Kẽm tetraclorid 2503
667 Keton 1224
668 Krypton 1056
669 Liti 1415
670 Liti alkyl 2445
671 Liti ferrosilicon 2830
672 Liti hydrid 2805
673 Liti hydroxit 2680
674 Liti hypoclorid 1471
675 Liti nitrat 2722
676 Liti peroxit 1472
677 Liti silicon 1417
678 Lưu huỳnh 1350
679 Lưu huỳnh dioxit 1079
680 Lưu huỳnh hexaflorid 1080
681 Lưu huỳnh trioxit 1829
682 Magan nitrat 2724
683 Magiê 1418
684 Magiê alkyl 3053
685 Magiê arsenat 1622
686 Magiê bromat 1473
687 Magiê clorat 2723
688 Magiê diamid 2004
689 Magiê diphenyl 2005
PL-20
690 Magiê florosilicat 2853
691 Magiê nitrat 1474
692 Magiê perclorat 1475
693 Magiê peroxit 1476
694 Magiê silicid 2624
695 Maleic anhydrid 2215
696 Malononitril 2647
Maneb (công thức hóa học:
697 2968
C4H6MnN2S4)
698 Mangan resinat 1330
699 Mesityl oxit 1229
700 Metacrylaldehyd 2396
701 Metaldehyd 1332
702 Metanol 1230
703 Metansulphonyl clorid 3246
704 Metarylonitril 3079
705 Metavanadat 2859
706 Methallyl alcohol 2614
707 Methoxymetyl isocyanat 2605
708 Metyl 2-cloropropionat 2933
709 Metyl acrylat 1919
710 Metyl axetat 1231
711 Metyl bromid 1062
712 Metyl bromoaxetat 2643
713 Metyl butyrat 1237
714 Metyl clorid 1063
715 Metyl cloroaxetat 2295
716 Metyl cloroformat 1238
717 Metyl clorometyl ete 1239
718 Metyl dicloroaxetat 2299
719 Metyl diclorosilan 1242
720 Metyl etyl keton peroxid 2550
721 Metyl format 1243
722 Metyl hydrazin 1244
723 Metyl iodid 2644
724 Metyl isobutyl carbinol 2053
725 Metyl isobutyl keton 1245
PL-21
726 Metyl isobutyl keton peroxit 2126
727 Metyl isopropenyl keton 1246
728 Metyl isothiocyanat 2477
729 Metyl isovalerat 2400
730 Metyl mercaptan 1064
731 Metyl metacrylat 1247
732 Metyl orthosilicat (Tetramethoxysilan) 2606
733 Metyl propionat 1248
734 Metyl propyl ete 2612
735 Metyl propyl keton 1249
736 Metyl tert-butyl ete 2398
737 Metyl tricloroaxetat 2533
738 Metyl triclorosilan 1250
739 Metyl vinyl keton 1251
740 Metylal 1234
741 Metylallyl clorid 2554
742 Metylamin 1235
743 Metylamyl axetat 1233
744 Metylat natri 1289
745 Metylat natri 1431
746 Metylcyclohexan 2296
747 Metylcyclohexanol 2617
748 Metylcyclohexanon 2297
749 Metylcyclopentan 2298
750 Metylisoxyanat 2480
751 Metylpentadien 2461
752 Metylphenyldiclorosilan 2437
753 Metyltetrahydrofuran 2536
754 Molybdenum pentaclorid 2508
755 Morpholin 2054
756 N,N-Butylimidazol 2690
757 N,N-Dietylanilin 2432
758 N,N-Dietyletylendiamin 2685
759 N,N-Dimetylanilin 2253
760 N,N-Dimetylformamid 2265
761 N-Aminoetylpiperazin 2815
762 N-Amyl metyl keton 1110
PL-22
763 N-amylamin 1106
764 Naphthalen 1334
765 Naphthalen 2304
766 Naphthylthiourea 1651
767 Naphthylurea 1652
768 Natri 1428
769 Natri aluminat 1819
770 Natri arsanilat 2473
771 Natri arsenat 1685
772 Natri asenid 2027
773 Natri bromat 1494
Natri cacodylat (công thức hóa học là
774 1688
(CH3)2AsNaO2 3H2O)
775 Natri cloroaxetat 2659
776 Natri cuprocyanid 2316
777 Natri cyanid 1689
778 Natri dithionid natri (hydrosulphid natri) 1384
779 Natri florid 1690
780 Natri floroaxetat 2629
781 Natri florosilicat 2674
782 Natri hydrodiflorid 2439
783 Natri hydrosulphid 2318
Natri hydrosulphid ngậm nước trên 25%
784 2949
nước
785 Natri hydroxit 1823
786 Natri monoxit 1825
787 Natri nhôm hydrid 2835
788 Natri nitrid 1500
789 Natri perclorat 1502
790 Natri permanganat 1503
791 Natri peroxoborat 3247
792 Natri persulphat 1505
793 Natri sulphid 1385
794 Natri sulphid 1849
795 Natri vanadat 2863
796 N-Butyl cloroformat 2743
797 n-Butyl format 1128
PL-23
798 N-Butyl isocyanat 2485
799 N-Butyl metacrylat 2227
800 n-Butylamin 1125
801 N-Butylanilin 2738
802 N-Decan 2247
803 Neon 1065
804 Neon 1913
805 N-Etylanilin 2272
806 N-Etylbenzyltoluidin 2753
807 N-Etyl-N-benzylanilin 2274
808 N-Etyltoluidin 2754
809 N-Heptaldehyd 3056
810 N-Hepten 2278
811 Nhôm alkyl 3051
812 Nhôm alkyl hydrid 3076
813 Nhôm borohydrid 2870
814 Nhôm bromid 2580
815 Nhôm carbid 1394
816 Nhôm clorid 2581
817 Nhôm nitrat 1438
818 Nicotin 1654
819 Nicotin salicylat 1657
820 Nicotin sulphat 1658
821 Nicotin tartrat 1659
822 Niken cacbonyl 1259
823 Niken cyanid 1653
824 Niken nitrat 2725
825 Niken nitrid 2726
826 Nitơ 1066
827 Nitric oxit 1660
828 Nitrid ammonium kẽm 1512
829 Nitroanilin 1661
830 Nitroanisol 2730
831 Nitrobenzen 1662
832 Nitrobenzotriflorid 2306
833 Nitrobromobenzen 2732
834 Nitrocellulo 2059
PL-24
835 Nitrocresol 2446
836 Nitroetan 2842
837 Nitronaphthalen 2538
838 Nitrophenol 1663
839 Nitropropan 2608
840 Nitrotoluen 1664
841 Nitrotoluidin (mono) 2660
842 Nitrotriflorid 2451
843 Nitroxylen 1665
844 N-metylanilin 2294
845 N-Metylbutylamin 2945
846 Nonan 1920
847 Nonyltriclorosilan 1799
848 n-Propanol 1274
849 n-Propybenzen 2364
850 N-Propyl axetat 1276
851 N-Propyl cloroformat 2740
852 N-Propyl isocyanat 2482
853 Ocryl aldehyd (etyl hexadehyd) 1191
854 Octadecyltriclorosilan 1800
855 Octadien 2309
856 Octaflorocyclobutan 1976
857 Octan 1262
858 Octyltriclorosilan 1801
859 O-Diclorobenzen 1591
860 Organometallic 3282
861 Osmium tetroxit 2471
862 Oxy 1072
863 Paraformaldehyd 2213
864 Paraldehyd 1264
865 Pentaboran 1380
866 Pentacloroetan 1669
867 Pentaclorophenol 3155
868 Pental 1265
869 Pentametylheptan (isododecan) 2286
870 Pentan-2,4-dion 2310
871 Pentanol 1105
PL-25
872 Percloro (etylvinyl ete) 3154
873 Perclorometyl mercaptan 1670
874 Percloryl florid 3083
875 Phenacyl bromid 2645
876 Phenetidin 2311
877 Phenol 1671
878 Phenolat 2905
879 Phenyl cloroformat 2746
880 Phenyl isocyanat 2487
881 Phenyl mercaptan 2337
882 Phenylacetonitril 2470
883 Phenylacetyl clorid 2577
884 Phenylcarbylamin clorid 1672
885 Phenylendiamin 1673
886 Phenylhydrazin 2572
887 Phenylphotpho diclorid 2798
888 Phenylphotpho thiodiclorid 2799
889 Phenyltriclorosilan 1804
890 Photpho 1338
891 Photpho heptasulphid 1339
892 Photpho oxybromid 1939
893 Photpho oxybromid 2576
894 Photpho pentabromid 2691
895 Photpho pentasulphid 1340
896 Photpho pentoxit 1807
897 Photpho sesquisulphid 1341
898 Photpho tribromid 1808
899 Photpho trihydrid (phosphin) 2199
900 Photpho trioxit 2578
901 Photpho trisulphid 1343
902 Phthalic anhydrid 2214
903 Picolin 2313
904 Piperazin 2579
905 Piperidin 2401
906 p-Nitrosodimetylanilin 1369
907 Polysulphid 2818
908 Polyvanadat 2861
PL-26
909 Propadien 2200
910 Propan 1978
911 Propanethiol (propyl mercaptan) 2402
912 Propionaldehyd 1275
913 Propionic anhydrid 2496
914 Propionitril 2404
915 Propionyl clorid 1815
916 Propyl format 1281
917 Propylamin 1277
918 Propylen 1077
919 Propylen clorohydrin 2611
920 Propylen oxit 1280
921 Propylen tetrame (Tetrapropylen) 2850
922 Propylenimin 1921
923 Propyltriclorosilan 1816
924 Pyridin 1282
925 Pyrolidin 1922
926 Pyrosulphuryl clorid 1817
927 Quinolin 2656
928 Resorcinol 2876
929 Rubidi 1423
930 Rubidi hydroxit 2678
931 Sắt arsenat 1606
932 Sắt arsenid 1607
933 Sắt clorid 2582
934 Sắt nitrat 1466
935 Sắt pentacacbonyl 1994
936 Sắt silicon 1408
937 Selen disulphid 2657
938 Selen Hexaflorid 2194
939 Selen oxyclorid 2879
940 Silan 2203
941 Silicon 1346
942 Silicon tetraclorid 1818
943 Soda 1907
944 Stannic clorid 1827
945 Stannic clorid pentahydrat 2440
PL-27
946 Stibin (Antimon hydrill) 2676
947 Stroni arsenid 1691
948 Stronti clorat 1506
949 Stronti nitrat 1507
950 Stronti perclorat 1508
951 Stronti peroxit 1509
Strychnin (công thức hóa học
952 1692
C21H22N2O2)
953 Sulphuryl clorid 1834
954 Sylphuryl florid 2191
955 Tali 1707
956 Tali clorat 2573
957 Tali nitrat 2727
Telu Hexaflorid (Tellurium hexafluoride:
958 2195
TeF6)
959 Terpen hydrocacbon 2319
960 Terpinolen 2541
961 Tert-butyl isocyanat 2484
962 Tert-butyl peroxy axetat 2095
963 Tert-butyl peroxy isobutyrat 2562
964 Tert-Butylcyclohexyl cloroformat 2747
965 Tert-butylperoxy isopropylcacbonat 2103
966 Tert-butylperoxy maleat 2099
967 Tert-butylperoxy pivalat 2110
968 Tetrabromoetan 2504
969 Tetracloroetylen 1897
970 Tetraetyl dithiopyrophosphat 1704
971 Tetraetyl silicat 1292
972 Tetraetylenpentamin 2320
973 Tetraflorometan 1982
974 Tetraflorua silic 1859
975 Tetrahydrofuran 2056
976 Tetrahydrofurfurylamin 2943
977 Tetrahydrophthalic anhydrid 2698
978 Tetrahydrothiophen (thiolan) 2412
979 Tetrametyl hydroxid 1835
980 Tetrametylsilan 2749
PL-28
981 Tetranitrometan 1510
982 Tetrapropyl orthotitanat 2413
983 Thioglycol 2966
984 Thiophen 2414
985 Thiophosgen 2474
986 Thiophosphoryl clorid 1837
987 Thiourea dioxit 3341
988 Thủy ngân 2809
989 Thủy ngân arsenat 1623
990 Thủy ngân axetat 1629
991 Thủy ngân benzoat 1631
992 Thủy ngân bromid 1634
993 Thủy ngân clorid 1624
994 Thủy ngân clorid amon 1630
995 Thủy ngân cyanid 1636
996 Thủy ngân cyanid kali 1626
997 Thủy ngân gluconat 1637
998 Thủy ngân iodid 1638
999 Thủy ngân iodid kali 1643
1000 Thủy ngân nitrat 1625
1001 Thủy ngân nucleat 1639
1002 Thủy ngân oleat 1640
1003 Thủy ngân oxit 1641
1004 Thủy ngân oxycyanid 1642
1005 Thủy ngân phenyl axetat 1674
1006 Thủy ngân phenyl hydroxit 1894
1007 Thủy ngân phenyl nitrat 1895
1008 Thủy ngân salicylat 1644
1009 Thủy ngân sulphat 1645
1010 Thủy ngân thiocyanat 1646
1011 Titan 2878
1012 Titan hydrid 1871
1013 Titanium 1352
1014 Titanium tetraclorid 1838
1015 Toluen 1294
1016 Toluen diisocyanat 2078
1017 Toluidin 1708
PL-29
1018 Triallyl boral 2609
1019 Triallylamin 2610
1020 Tributylamin 2542
1021 Tricloroacetyl clorid 2442
1022 Triclorobenzen 2321
1023 Triclorobuten 2322
1024 Tricloroetylen 1710
1025 Triclorosilan 1295
1026 Tricresyl phosphat 2574
1027 Trietylamin 1296
1028 Trietylentetramin 2259
1029 Trifloracetyl clorid 3057
1030 Triflorometan 1984
1031 Triflorometan 3136
1032 Triisobutylen 2324
1033 Triisopropyl borat 2616
1034 Trimetyl borat 2416
1035 Trimetylacetyl clorid 2438
1036 Trimetylamin 1083
1037 Trimetylamin 1297
1038 Trimetylclorosilan 1298
1039 Trimetylcyclohexylamin 2326
1040 Trimetylhexametylen diisocyanat 2328
1041 Trimetylhexametylendiamin 2327
1042 Trinitrobenzen 1354
1043 Tripropylamin 2260
1044 Tripropylen 2057
1045 Tris-(1-aziridinyl) phosphin oxid 2501
1046 Tro kẽm (Zinc ashe) 1435
1047 Undecan 2330
1048 Urea hydeogen peroxid 1511
1049 Valeradehyd 2058
1050 Valeryl clorid 2502
1051 Vanadi oxytriclorid 2443
1052 Vanadi pentoxit 2862
1053 Vanadi tetraclorid 2444
1054 Vanadium triclorid 2475
PL-30
1055 Vanadyl sulphat 2931
1056 Vinyl axetat 1301
1057 Vinyl bromid 1085
1058 Vinyl butyrat 2838
1059 Vinyl clorid 1086
1060 Vinyl cloroaxetat 2589
1061 Vinyl etyl ete 1302
1062 Vinyl florid 1860
1063 Vinyl isobutyl ete 1304
1064 Vinyl metyl ete 1087
1065 Vinylbenzen 2055
1066 Vinyliden clorid 1303
1067 Vinylpyridin 3073
1068 Vinyltoluen 2618
1069 Vinyltriclorosilan 1305
1070 Xanthat 3342
1071 Xeri 3078
1072 Xylen 1307
1073 Xylenol (dimetylphenol) 2261
1074 Xylidin 1711
1075 Xylyl bromid 1701
1076 Ziriconi nitrat 2728
PL-31
PHỤ LỤC 2: BẢNG TỔNG HỢP ĐIỀU TRA KHẢO SÁT BỆNH THƯỜNG GẶP Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kết quả khảo sát
Viêm Hen Nhiễm
STT Tên doanh nghiệp Địa chỉ trụ sở chính Phường Bệnh Đau Không Bệnh
phế phế độc hóa
về da mắt vấn đề gì khác
quản quản chất
Công ty TNHH TM 91/3 Trần Bình Trọng,
1 2 X X
Việt Bình Phát Phường 2, Quận 5
DNTN Hóa Chất Việt 297 Trần Bình Trọng,
2 4 X
Đức Phường 4, Quận 5
Công ty TNHH TM 14/5B An Bình, Phường
3 5 X
Ngân Long 5, Quận 5
Hộ Kinh Doanh 568 Nguyễn Trãi,
4 8 X
Tường Hưng Phường 8, Quận 5
Công ty TNHH SX
11/10 Tân Hàng,
5 TM Hóa Chất Thiên 10 X
Phường 10, Quận 5
Tân
Công ty TNHH DV 646T Nguyễn Trãi,
6 11 X
Hóa Chất Kim Giang Phường 11, Quận 5
CN Công ty CP Hóa 11-12 Hải Thượng Lãn
7 Chất Vật Tư Khoa Ông, Phường 13, Quận 13 X
học Kỹ thuật 5
131 Gò Công, Phường
8 Cửa hàng Vạn Hưng 13 X
13, Quận 5
Công ty TNHH 30 Vạn Tượng, Phường
9 13 X
SXTM Minh Trường 13, Quận 5
PL-32
Chi nhánh DNTN 33b Phan Văn Khỏe,
10 13 X
Hóa chất Lê Nguyên Phường 13, Quận 5
87 Phùng Hưng,
11 Cửa hàng Hữu Vinh 13 X
Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH MTV 128 Phùng Hưng,
12 13 X
TM Lý Phát Phường 13, Quận 5
CN Công ty TNHH
28B Phan Văn Khoẻ,
13 Hóa chất Lê Đương - 13 X
Phường 13, Quận 5
Cửa hàng Minh Hoài
CN Công ty TNHH
31B Phan Văn Khỏe,
14 MTV Hóa Chất Quốc 13 X X
Phường 13, Quận 5
Huy
Chi nhánh Công ty
103 Phùng Hưng,
15 TNHH Tỷ Phước 13 X
Phường 13, Quận 5
Hùng Nam
Công ty TNHH Càn 34 Kim Biên , Phường
16 13 X X
Phát Triển 13, Quận 5
Công ty TNHH Phú 475 An Dương Vương,
17 14 X
Phong Phường 14, Quận 5
Công ty TNHH
389 Hồng Bàng,
18 TMDV Hóa Chất Phú 14 X
Phường 14, Quận 5
Hà
485 Hồng Bàng,
19 DNTN Vạn Vạn Lợi 14 X
Phường 14, Quận 5
Công ty TNHH TM 26 Tạ Uyên, Phường 15,
20 15 X
Phú Vinh Quận 5
PL-33
PHỤ LỤC 3: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC LOẠI HÓA CHẤT KINH DOANH CHỦ YẾU
Loại hóa chất công nghiệp
Hóa
Hóa chất Phân Sơn và Điện Khí
TT Công ty/Doanh nghiệp Địa chỉ Thuốc Cao chất
vô cơ cơ bón hóa mực hóa công
BVTV su tẩy
bản học in học nghiệp
rửa
Công ty TNHH TM Hóa Số 03 Trang Tử,
1 X
Chất Đăng Hưng Phường 14, Quận 5
DNTN Hóa Chất Quốc 121 Gò Công,
2 X
Dũng Phường 13, Quận 5
40 Kim Biên, Phường
3 Hộ Kinh doanh Thuận Trí X
13, Quận 5
CN Công ty CP Hóa Chất 11-12 Hải Thượng
4 Vật Tư Khoa học Kỹ Lãn Ông, Phường 13, X
thuật Quận 5
Công ty TNHH TM Trúc 5 Trang Tử, Phường
5 X X X
Giang 14, Quận 5
475 An Dương
Công ty TNHH Phú
6 Vương, Phường 14, X X
Phong
Quận 5
Công ty TNHH Toàn 451 Hồng Bàng,
7 X
Hưng Long Phường 14, Quận 5
131 Gò Công,
8 Cửa hàng Vạn Hưng X
Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH SXTM 30 Vạn Tượng,
9 X
Minh Trường Phường 13, Quận 5
PL-34
Chi nhánh DNTN Hóa 33b Phan Văn Khỏe,
10 X
chất Lê Nguyên Phường 13, Quận 5
87 Phùng Hưng,
11 Cửa hàng Hữu Vinh X
Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH TMDV 389 Hồng Bàng,
12 X X X
Hóa Chất Phú Hà Phường 14, Quận 5
448/19 Trần Hưng
Công ty TNHH TM Hóa
13 Đạo, Phường 2, Quận X
Chất Uy Long
5
Công ty TNHH TM Ngân 14/5B An Bình,
14 X X
Long Phường 5, Quận 5
DNTN TM Nguyễn Minh 100 Phùng Hưng,
15 X
Trí Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH TM Phú 26 Tạ Uyên, Phường
16 X
Vinh 15, Quận 5
40 Kim Biên, Phường
17 DNTN Hạnh Xuân X
13, Quận 5
93 Gò Công, Phường
18 Cửa hàng Ngọc Sơn X
13, Quận 5
102 Nguyễn Thị Nhỏ,
19 DNTN TM Duy Phát X
Phường 15, Quận 5
CN Công ty TNHH Lan 34 Kim Biên, Phường
20 X
Giám 13, Quận 5
Công ty TNHH MTV SX- 39 Vạn Tượng,
21 X
TM Yến Bích Phường 13, Quận 5
PL-35
299, Hải Thượng Lãn
22 DNTN TM Tân Tiến Lợi Ông, Phường 13, X
Quận 5.
40 Kim Biên, Phường
23 Cửa hàng Tân Kim Long X
13, Quận 5
Công Ty TNHH TM DV
24C, Phan Văn Khỏe,
24 XNK Hóa Chất Hoàng X X X
Phường 13, Quận 5
Minh Nguyên
Công ty TNHH MTV 31 Vạn Tượng,
25 X
Trần Phương Mai Phường 13, Quận 5
485 Hồng Bàng,
26 DNTN Vạn Vạn Lợi X X
Phường 14, Quận 5
Công ty TNHH MTV TM 40 Kim Biên, phường
27 X
DV Ngọc Diễm 13, Quận 5
Công ty TNHH MTV TM
40 Kim Biên, Phường
28 DV XNK Hóa chất Lợi X
13, Quận 5
Tín
Công ty TNHH Cao Minh 137 Gò Công,
29 X
Trường Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH MTV Chí 101 Phùng Hưng,
30 X
Hùng Phường 13, Quận 5
Hộ Kinh doanh Minh 4D Phan Văn Khỏe,
31 X
Long Phường 13, Quận 5
145 Gò Công,
32 Hộ Kinh doanh Kim Tiền X
Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH MTV TM 128 Phùng Hưng,
33 X
Lý Phát Phường 13, Quận 5
PL-36
91/3 Trần Bình
Công ty TNHH TM Việt
34 Trọng, Phường 2, X
Bình Phát
Quận 5
CN Công ty TNHH Hóa
28B Phan Văn Khoẻ,
35 chất Lê Đương - Cửa X X
Phường 13, Quận 5
hàng Minh Hoài
CN Công ty TNHH MTV 31B Phan Văn Khỏe,
36 X
Hóa Chất Quốc Huy Phường 13, Quận 5
Chi nhánh Công ty TNHH 103 Phùng Hưng,
37 X
Tỷ Phước Hùng Nam Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH Càn Phát 34 Kim Biên ,
38 X
Triển Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH SX TM 11/10 Tân Hàng,
39 X
Hóa Chất Thiên Tân Phường 10, Quận 5
Công ty CP SX & TM 40 Kim Biên, Phường
40 X
Phương Đông 13, Quận 5
57 Phù Đổng Thiên
Công ty TNHH Hóa Chất
41 Vương, Phường 11, X X X
Ôxy
Quận 5
285/8 Trần Bình
Công ty TNHH MTV Hóa
42 Trọng, Phường 4, X
Chất Lê Quang
Quận 5
PL-37
Công ty TNHH TM Hóa 22 Phùng Hưng,
43 X
Chất In Nhuộm Kim Vũ Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH MTV SX
24 Phan Văn Khỏe,
44 TMDV Hóa Chất Đại X
Phường 13, Quận 5
Minh Quang
Công ty TNHH SXTM 1A Phan Văn Khỏe,
45 X X X
XNK Thư Trần Hớn Phường 13, Quận 5
CN Công ty TNHH TM 31 Vạn Tượng,
46 X
Nguyễn Phương Vi Phường 13, Quận 5
255 Hải Thượng Lãn
Công ty TNHH Hóa Chất
47 Ông, Phường 13, X X X X X
Song Toàn
Quận 5
Công ty TNHH
33 An Dương Vương,
48 SXTMDV Hóa Chất Thái X
Phường 8, Quận 5
Lai
Công ty TNHH TMDV 35 Phan Văn Khỏe,
49 X
Hóa Chất Phương Yến Phường 13, Quận 5
313 Hải Thượng Lãn
Công ty TNHH Thành
50 Ông, Phường 13, X X
Nguyên
Quận 5
Công ty TNHH TMDV 31 Kim Biên, Phường
51 X
Hóa Chất Ngọc Hương 13, Quận 5
Công ty TNHH DV Hóa 646T Nguyễn Trãi,
52 X
Chất Kim Giang Phường 11, Quận 5
PL-38
DNTN Hóa Chất Việt 297 Trần Bình Trọng,
53 X
Đức Phường 4, Quận 5
Công ty TNHH Hóa Chất 562 Nguyễn Trãi,
54 X
Việt Mã Phường 8, Quận 5
Công ty TNHH MTV 109 Phùng Hưng,
55 X X X X
Thái Ngọc Phát Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH TM Đạt 52 Phùng Hưng,
56 X X
Huê Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH TM Sơn 191-193 Nguyễn Văn
57 X
Dầu Mô Tô Kiều Cừ, P4, Quận 5
Hộ Kinh Doanh Tường 568 Nguyễn Trãi,
58 X X
Hưng Phường 8, Quận 5
Hộ Kinh doanh Mai Văn 38A Vạn Tượng,
59 X
Khánh Phường 13, Quận 5
DNTN TM Kim Vinh 35 Trịnh Hoài Đức,
60 X X
Long Phường 13, Quận 5
145 Gò Công,
61 Hộ Kinh Doanh Lê Lợi X X
Phường 13, Quận 5
94 Gò Công, Phường
62 Công ty XNK Trần Tiến X X
13, Quận 5
DNTN TM và SX Hóa 29 Gò Công, Phường
63 X
Việt 13, Quận 5
35 Trịnh Hoài Đức,
64 DNTN Kim Vĩnh Long X
Phường 13, Quận 5
Công ty TNHH Hoá chất 126 Phùng Hưng,
65 X
Thuận Đạt Phường 13, Quận 5
PL-39
Chi nhánh DNTN Bảo 99 Phùng Hưng,
66 X
Kim Phường 13, Quận 5
Chi nhánh Công ty TNHH 23 Phùng Hưng,
67 X
- DV Tân Hồng Lễ Phường 13, Quận 5
Chi nhánh Công ty TNHH 405 Hồng Bàng,
68 X
Vĩnh Giai Phường 14, Quận 5
Công ty TNHH SX TM 35 Xóm Chỉ, Phường
69 X
Phước Lân 10, Quận 5
Cửa hàng hoá chất Yến 19 Phan Văn Khoẻ,
70 X
Loan Phường 13, Quận 5
Tổng số doanh nghiệp kinh doanh 35 5 1 21 1 10 22 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nghien_cuu_de_xuat_cac_giai_phap_giam_thieu_nguy_co.pdf