Luận văn Lập dự án đầu tư xây dựng phần mềm quản lý tài sản hệ thống thoát nước của thành phố Hà nội ứng dụng công nghệ gis

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CAO THỊ THO LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GIS LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội, 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CAO THỊ THO LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GIS Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ

pdf116 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận văn Lập dự án đầu tư xây dựng phần mềm quản lý tài sản hệ thống thoát nước của thành phố Hà nội ứng dụng công nghệ gis, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ĩ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐÌNH HÓA Hà Nội, 2014 --- i --- MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................ 1 LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... III LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. IV DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................. V ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 1 3. Nội dung công việc cần thực hiện .............................................................. 2 4. Bố cục của luận văn.................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI – THỰC TRẠNG VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ ....................................................... 4 1.1. Tổng quan về thành phố Hà Nội ............................................................ 4 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 4 1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 5 1.2. Hiện trạng hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội ........................ 6 1.2.1. Cơ sở hạ tầng hệ thống thoát nước ...................................................... 6 1.2.2. Hiện trạng việc tin học hóa quản lý tài sản hệ thống thoát nước của Hà Nội và những bất cập cần giải quyết. ............................................................... 7 CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ GIS HỖ TRỢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC HÀ NỘI ................................................................ 10 2.1. Tổng quan về GIS ................................................................................. 10 2.1.1. Khái niệm của GIS ............................................................................ 10 2.1.2. Các thành phần của GIS .................................................................... 11 2.1.3. Các chức năng của GIS ..................................................................... 12 2.2. Các công nghệ cơ sở dữ liệu hỗ trợ quản lý dữ liệu không gian ......... 13 2.2.1. Yêu cầu chung về hệ quản trị cơ sở dữ liệu ....................................... 13 2.2.2. Phân tích một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu ......................................... 13 2.2.3. Đánh giá và lựa chọn các hệ quản trị cơ sở dữ liệu ............................ 15 2.3. Các công nghệ GIS ................................................................................ 16 2.3.1. Phân tích một số công nghệ GIS ....................................................... 16 2.3.2. Đánh giá một số công nghệ GIS ........................................................ 19 2.4. Mô hình triển khai hệ thống – WebGIS ............................................... 22 2.4.1. Khái niệm WebGIS ........................................................................... 22 2.4.2. Kiến trúc WebGIS............................................................................. 23 --- ii --- 2.4.3. Các hình thức triển khai .................................................................... 26 2.4.4. Tiềm năng của WebGIS .................................................................... 28 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG DỰ ÁN VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ ..................... 29 3.1. Các nội dung của việc lập một dự án đầu tư CNTT ............................ 29 3.2. Đặc tả yêu cầu hệ thống phần mềm quản lý tài sản hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội ........................................................................... 31 3.2.1. Các yêu cầu kĩ thuật .......................................................................... 31 3.2.2. Các chức năng theo quy trình nghiệp vụ ........................................... 34 3.3. Xác định tổng dự toán ........................................................................... 61 3.3.1. Căn cứ pháp lý .................................................................................. 61 3.3.2. Nội dung xác định tổng mức đầu tư .................................................. 62 3.3.3. Dự toán chi tiết ................................................................................. 64 3.3.4. Tổng dự toán ..................................................................................... 67 3.4. Phương pháp quản lý dự án ................................................................. 69 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71 4.1. Kết luận ................................................................................................. 71 4.2. Đề xuất hướng nghiên cứu và phát triển ............................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 72 PHỤ LỤC........................................................................................................ 73 1. Căn cứ pháp lý lập dự án ......................................................................... 73 2. Danh sách tác nhân .................................................................................. 74 3. Một số Usecae chính ................................................................................. 74 4. Bảng tính điểm tác nhân .......................................................................... 92 5. Bảng thuyết minh hệ số lương ................................................................. 93 6. Bảng hệ số kỹ thuật – công nghệ ............................................................. 93 7. Bảng hệ số tác động môi trường .............................................................. 95 8. Bảng tính điểm Usecase ........................................................................... 96 9. Bảng chi tiết chức năng ............................................................................ 98 --- iii --- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: - Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi - Số liệu trong luận văn được điều tra trung thực - Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình Học viên Cao Thị Tho --- iv --- LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của Viện Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia Hà Nội và sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Đình Hóa tôi đã thực hiện đề tài: “Lập dự án đầu tư xây dựng phần mềm quản lý tài sản hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội ứng dụng công nghệ GIS”. Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các tổ chức, cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện công nghệ thông tin – Đại học quốc gia Hà nội cũng như các thầy cô, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập tại Viện. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Đình Hóa, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình cũng như bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có điều kiện tốt nhất để học tập và nghiên cứu. Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các quý thầy cô cùng các bạn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Cao Thị Tho --- v --- DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ hành chính Hà Nội .................................................................. 4 Hình 2.1. Sơ đồ kiến trúc 3 tầng của WebGIS .................................................. 23 Hình 2.2. Các bước xử lý thông tin của WebGIS .............................................. 25 Hình 3.1. Mô hình kiến trúc phần mềm ........................................................... 32 ---1--- ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thành phố Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của cả nước. Tốc độ đô thị hóa của Hà Nội không ngừng tăng trong những năm qua. Sự hình thành một loạt các khu đô thị mới, các khu công nghiệp tập trung, kèm theo sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu thoát nước tăng lên nhanh chóng. Hàng ngày thành phố phải chịu một lượng rác thải và nước thải từ các hộ gia đình và cơ sở này là rất lớn. Trong nhiều năm qua hệ thống thoát nước đang bị quá tải, đặc biệt vào mùa mưa thường xuyên xảy ra ngập úng. Một trong những nguyên nhân của tình trạng trên là do thành phố chưa quản lý tốt tài sản của hệ thống lưới thoát nước. Công ty thoát nước Hà Nội hiện đang quản lý một khối lượng tài sản khổng lồ bao gồm các đường ống nước thải dưới lòng đất, các thiết bị như bơm, van, các hồ chứa, hồ xử lý Việc quản lý tài sản, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị còn gặp rất nhiều khó khăn, không kịp thời vì thiếu công cụ hỗ trợ quản lý và vận hành. Việc cập nhật các thông tin về vị trí và hiện trạng của hệ thống đường ống, hố ga, điểm xả, còn khá thủ công, phụ thuộc rất nhiều vào việc khảo sát, đo đạc tại thực địa do chưa áp dụng ứng dụng GIS vào quản lý; dẫn đến việc lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và khắc phục sự cố của hệ thống thoát nước còn chậm, đôi khi thiếu chính xác. Trước thực trạng này việc xây dựng một Hệ thống quản lý thoát nước của thành phố Hà Nội ứng dụng công nghệ GIS là cần thiết. GIS là một công nghệ hữu ích trong quản lý và xử lý tích hợp các dữ liệu địa lý, nói đơn giản là công nghệ bản đồ số, có thể xử lý nhiều dạng dữ liệu môi trường khác nhau, biến thành thông tin hữu ích trợ giúp chính quyền quản lý hệ thống hạ tầng thoát nước tốt hơn nhằm khắc phục tình trạng úng ngập và cải thiện môi trường, cảnh quan, thiên nhiên của Hà Nội. Với lý do trên nên em chọn đề tài “Lập dự án đầu tư xây dựng phần mềm quản lý tài sản hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội ứng dụng công nghệ GIS” là đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Lập dự án đầu tư xây dựng phần mềm quản lý tài sản hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội ứng dụng công nghệ GIS ở mức có thể trình cấp trên phê duyệt và đưa ra đấu thầu. ---2--- 3. Nội dung công việc cần thực hiện Trong việc lập một dự án đầu tư công nghệ thông tin có rất nhiều nội dung cần phải trình bày: - Thông tin chung của dự án - Sự cần thiết đầu tư - Mục tiêu đầu tư - Quy mô đầu tư - Phân tích, lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ - Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án - Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án - Các mốc thời gian thực hiện đầu tư - Kiến nghị hình thức áp dụng quản lý dự án - Xác định phương pháp quản lý dự án Trong khuôn khổ luận văn này, tôi xin được bỏ qua, không trình bày chi tiết cụ thể về các nội dung mang tính thủ tục hành chính, không có nhiều ý nghĩa chuyên môn như thông tin chung của dự án (căn cứ pháp lý, tên chủ đầu tư,), các mốc thời gian thực hiện đầu tư, mà tập trung vào các nội dung mang tính chuyên môn hơn như: lựa chọn giải pháp công nghệ, đặc tả yêu cầu, dự toán kinh phí,. Với tinh thần trên, nội dung các công việc cần thực hiện trong luận văn này là: - Khảo sát hiện trạng hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội, sự cần thiết phải lập dự án xây dựng hệ thống quản lý nước thải, sử dụng công nghệ GIS, đáp ứng các yêu cầu đặt ra. - Lựa chọn, thuyết minh mô hình và giải pháp kỹ thuật công nghệ được đề xuất để xây dựng hệ thống. - Đặc tả các qui trình nghiệp vụ trong lĩnh vực quản lý tài sản hệ thống thoát nước - Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống - Dự toán kinh phí của dự án - Xác định phương pháp quản lý dự án ---3--- 4. Bố cục của luận văn Luận văn được chia làm 5 phần: - Đặt vấn đề - Chương 1: Hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội – Thực trạng và vấn đề quản lý - Chương 2: Giải pháp công nghệ GIS hỗ trợ quản lý tài sản hệ thống thoát nước - Chương 3: Xây dựng dự án và dự toán chi phí - Kết luận ---4--- CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI – THỰC TRẠNG VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ 1.1. Tổng quan về thành phố Hà Nội 1.1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1.1. Vị trí địa lý Hà Nội nằm ở đồng bằng Bắc bộ, tiếp giáp với các tỉnh: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía bắc; phía nam giáp Hà Nam và Hoà Bình; phía đông giáp các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên; phía tây giáp tỉnh Hoà Bình và Phú Thọ. Hà Nội nằm ở phía hữu ngạn sông Đà và hai bên sông Hồng, vị trí và địa thế thuận lợi cho một trung tâm chính trị, kinh tế, vǎn hoá, khoa học và đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam. Hình 1.1. Bản đồ hành chính Hà Nội ---5--- 1.1.1.2. Địa hình, sông ngòi Hà Nội có hai dạng địa hình chính là đồng bằng và đồi núi. Địa hình đồng bằng chủ yếu thuộc địa phận Hà Nội cũ và một số huyện phía đông của Hà Tây (cũ), chiếm khoảng 3/4 diện tích tự nhiên, nằm bên hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các sông. Phần lớn địa hình đồi núi thuộc địa phận các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức. Hà Nội nằm cạnh hai con sông lớn ở miền Bắc: sông Đà và sông Hồng. Sông Hồng dài 1.183km từ Vân Nam (Trung Quốc) xuống. Ðoạn sông Hồng qua Hà Nội dài 163km. Ngoài hai con sông lớn, trên địa phận Hà Nội còn có các sông: Đuống, Cầu, Cà Lồ, Đáy, Nhuệ, Tích, Tô Lịch, Kim Ngưu, Bùi. Hồ đầm ở địa bàn Hà Nội có nhiều. Những hồ nổi tiếng ở nội thành Hà Nội như hồ Tây, Trúc Bạch, Hoàn Kiếm, Thiền Quang, Bảy Mẫu. Hàng chục hồ đầm thuộc địa phận Hà Nội cũ: hồ Kim Liên, hồ Liên Đàm, đầm Vân Trì... và nhiều hồ lớn thuộc địa phận Hà Tây (cũ): Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn... 1.1.1.3. Khí hậu Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ấm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Do chịu ảnh hưởng của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn.Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10) cho nên Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Phần địa hình của Hà Tây (cũ) sáp nhập với Hà Nội, có những đặc điểm riêng nên hình thành những tiểu vùng khí hậu: vùng núi, vùng gò đồi và đồng bằng. Nhưng nói chung sự khác biệt thời tiết và chênh lệch về nhiệt độ giữa các địa phương của Hà Nội hiện nay không lớn. 1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 1.1.2.1. Điều kiện kinh tế Diễn ra trong bối cảnh trong nước và thế giới tiếp tục có nhiều diễn biến phức tạp cả về kinh tế và chính trị, năm 2013, kinh tế xã hội Hà Nội tiếp tục gặp nhiều khó khăn: nhập khẩu vật tư, nguyên liệu, trang thiết bị giảm làm ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất kinh doanh và xuất khẩu; lạm phát tuy được kiềm chế nhưng vẫn tiềm ẩn nguy cơ quay trở lại; tiến độ thu ngân sách nhà nước đạt thấp so với dự toánTuy nhiên, do những chính sách hỗ trợ tăng ---6--- trưởng kinh tế của Chính phủ và các giải pháp tháo gỡ khó khăn của Thành phố phần nào đã phát huy hiệu quả, đã tích cực tác động đến tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố. Theo Báo cáo thống kê tình hình kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội năm 2013 của Cục thống kê thành phố Hà Nội, kinh tế Hà Nội năm 2013 duy trì tăng trưởng so của cùng kỳ năm trước: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 8,25%; vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tăng 12%; tổng mức bán hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội tăng 13,8%; kim ngạch xuất khẩu tăng 0,2%... 1.1.2.2. Tình hình xã hội - Dân số: Ước tính dân số toàn thành phố năm 2013 là 7146,2 nghìn người tăng 2,7% so với năm 2012, trong đó dân số thành thị là 3089,2 nghìn người chiếm 43,2% tổng số dân và tăng 4,4%; dân số nông thôn là 4057 nghìn người tăng 1,4%. - Lao động - việc làm: những tháng cuối năm, do tình hình kinh tế có chuyển biến tốt nên sản xuất kinh doanh cũng có chiều hướng tăng lên đã làm tăng thu nhập cho người dân 1.2. Hiện trạng hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội 1.2.1. Cơ sở hạ tầng hệ thống thoát nước Tốc độ đô thị hóa của Thành phố không ngừng tăng trong những năm qua. Sự hình thành một loạt các đô thị mới, các khu công nghiệp tập trung, kèm theo sự gia tăng dân số như : Khu đô thị mới Định Công – Linh Đàm, Trung Hòa – Nhân Chính, Khu liên hiêp thể thao Mỹ Đình, Nam Trung Yên, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Việt Hưng, Nam Thăng Long, Tây Hồ Tây, Bắc Thăng Long – Vân Trì làm cho nhu cầu thoát nước tăng lên nhanh chóng. Điều này gây áp lực lên hệ thống thoát nước, sông hồ trong vùng Hà Nội và các tỉnh lân cận. Mặt khác, lượng nước thải sinh hoạt chảy vào các hệ thống cống chung ngày càng tăng cao, xả trực tiếp vào sông hồ mà không qua xử lý. Chính vì vậy, chất lượng nước tại các sông hồ xấu đi một cách nghiêm trọng, môi trường bị ô nhiễm nặng nề làm ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng, thường xuyên xảy ra ngập úng khi có mưa lớn, làm xấu đi cảnh quan đô thị và ảnh hưởng xấu tới nhịp độ phát triển kinh tế của Thành phố. Theo đánh giá của Công ty thoát nước Hà Nội thì hệ thống thoát nước thành phố hiện đang cũ, yếu kém và khả năng thu nước mưa lẫn nước thải đều hạn chế. Hiện việc thoát nước ở Hà Nội chủ yếu nhờ các sông, mương nội tại của thành phố và cuối cùng xả ra các sông lớn. Theo số liệu thống kê năm 2012, ---7--- công ty thoát nước Hà Nội đang quản lý 685km cống, khoảng 13.000 ga thu/ga thăm, xấp xỉ 100km mương, 46 kênh, sông và quản lý mực nước 44 hồ điều hòa, 4 trạm bơm và 3 trạm xử lý nước thải. Toàn bộ hệ thống thoát nước Hà Nội được phân làm 3 lưu vực chính tại sông Tô Lịch, sông Nhuệ và sông Cầu Bây.Tính bình quân trên toàn địa bàn thành phố, mật độ cống hiện trung bình là 62m/ha và tỉ lệ đường cống so với đầu người ở Hà Nội là 0,35m/người - quá thấp so với các đô thị trên thế giới (trung bình 2m/người).Đặc biệt hơn, hệ số phục vụ đường cống thoát nước chỉ chiếm khoảng 65 - 70% tổng chiều dài đường phố và tập trung chủ yếu trong khu vực phố cũ.Tại nhiều khu vực chưa có hệ thống cống. Với lưu vực sông Tô Lịch (khu vực nội thành) cũng có tới 74km cống xây dựng trước năm 1954, cống có tiết diện nhỏ, xuống cấp nên khả năng thoát nước rất kém, trong đó nhiều tuyến cống xuống cấp nghiêm trọng như tuyến Lò Đúc, Quán Sứ... 1.2.2. Hiện trạng việc tin học hóa quản lý tài sản hệ thống thoát nước của Hà Nội và những bất cập cần giải quyết. Bênh cạnh vấn đề về cơ sở hạ tầng của hệ thống thoát nước, vấn đề quản lý chưa tốt mạng lưới thoát nước cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện trạng trên. Công ty thoát nước Hà Nội hiện đang quản lý một khối lượng tài sản khổng lồ bao gồm các đường ống nước thải dưới lòng đất, các thiết bị như bơm, van, các hồ chứa, hồ xử lý Việc quản lý tài sản, vận hành và bảo dưỡng thiết bị rất khó khăn, không kịp thời vì thiếu công cụ hỗ trợ quản lý và vận hành. 1.2.2.1. Hạ tầng công nghệ thông tin Về hạ tầng công nghệ thông tin của công ty khá đồng đều với mặt bằng chung của thành phố Hà Nội. Các cán bộ kĩ thuật hầu hết được trang bị máy tính xách tay và máy tính để bàn để làm việc. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý và vận hành đang từng bước được triển khai. Công ty có một hạ tầng công nghệ thông tin với số lượng cụ thể như sau: - Máy chủ: 0 - Máy sách tay: 10 - Máy quét (scan): 01 - Máy tính để bàn: 50 - Máy in: 10 - Hệ thống mạng kết nối internet: ADSL VNPT ---8--- - Thiết bị đo đạc GPS: 01 1.2.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin Một số phần mềm ứng dụng đang được sử dụng để vận hành và quản lý tại công ty thoát nước Hà Nội: - Phần mềm quản lý nhân sự - Phần mềm kế toán - Phần mềm cập nhật mạng lưới AutoCad: đang sử dụng để cập nhật bản vẽ mạng lưới - Microsoft Office 1.2.2.3. Quy trình cập nhật hồ sơ bản vẽ mạng lưới Công ty thoát nước Hà Nội hiện đang sử dụng AutoCAD để quản lý bản vẽ tổng thể mạng lưới, các thông tin liên quan được quản lý bằng Excel và Word trong hệ thống phần mềm của Microsoft Office. Công ty hiện tại cập nhật được mốt số tuyến cống chính trên bản vẽ với các thông tin: chiều dài tuyến cống, code cao tuyến cống và hướng dòng chảy - Tô mầu được cho các tuyến cống - Nhập thông tin cho các tuyến cống - Chỉ ra hướng chảy của các tuyến cống - Nhập thông tin đường kính các tuyến cống Các quy trình liên quan đến công tác cập nhật thông tin bản vẽ lên bản CAD chưa được xây dựng. Việc cập nhật phụ thuộc vào nhu cầu quản lý của phòng kĩ thuật tại từng thời điểm.Thời gian cập nhật không được thống nhất theo định kì. - Việc tổng hợp dữ liệu từ các bản vẽ thiết kế, hoàn công rất khó khăn. Các bản vẽ ở rất nhiều tỷ lệ khác nhau: 1:20, 1:100, 1:500... - Hệ tọa độ ở các bản vẽ không thống nhất: các bản vẽ tỷ lệ lớn được thành lập trên hệ tọa độ vuông góc, các bản vẽ tỷ lệ nhỏ hơn được thực hiện trên hệ tọa độ VN2000. Việc này gây khó khăn rất lớn trong việc ghép các bản vẽ nhỏ thành bản vẽ tổng quát toàn bộ mạng lưới - Do các bản vẽ không được lưu trữ một cách đầy đủ và đồng bộ: một số bản vẽ chỉ có bản in không có bản số nên việc số hóa không thể thực hiện được. ---9--- - Các tuyến cống được cập nhật vào với độ chính xác chưa cao: do vẽ dựa theo các tuyến đường trên bản đồ nền. - Truy vấn các thông tin hết sức khó khăn do các mục được bố trí không khoa học, chồng chéo. - Các đối tượng khác chưa được thể hiện trên bản vẽ như: trạm bơm, hố ga, cấu trúc chuyển dòng. Qua hiện trạng việc tin học hóa quản lý tài sản hệ thống thoát nước Hà Nội còn khá lạc hậu, dẫn đến việc quản lý, cập nhật thông tin và hiện trạng về hệ thống mạng lưới thoát nước còn chậm, đôi khi thiếu chính xác, dẫn đến chi phí cho hoạt động quản lý và vận hành mạng lưới tăng cao, đồng thời ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan của toàn thành phố. Nhu cầu thực tiễn: Công ty thoát nước Hà nội mong muốn có một phần mềm quản lý mạng lưới chuyên biệt, nhằm phục vụ công tác quản lý vận hành hệ thống mạng lưới thoát nước, đảm bảo một số tính năng chính sau: - Quản lý toàn bộ thông tin mạng lưới - Cung cấp các công cụ để cập nhật mạng lưới, có công cụ để nhập số liệu từ các file excel và GPS. - Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu. - Lập và quản lý các kế hoạch liên quan đến công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng - Xây dựng các báo cáo theo mẫu đã có từ các dữ liệu mạng lưới và dữ liệu vận hành - Quản lý và cập nhật các thông tin liên quan đến khu vực ngập úng. ---10--- CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ GIS HỖ TRỢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về GIS 2.1.1. Khái niệm của GIS Hệ thống thông tin địa lý - Geographic Information System (GIS) là một nhánh của công nghệ thông tin, đã hình thành từ những năm 60 của thế kỷ trước và phát triển rất mạnh trong những năm gần đây. GIS được sử dụng nhằm xử lý đồng bộ các lớp thông tin không gian (bản đồ) gắn với các thông tin thuộc tính, phục vụ nghiên cứu, quy hoạch và quản lý các hoạt động theo lãnh thổ. Chính phủ, các nhà quản lý, các doanh nghiệp, các cá nhân v.v... đánh giá được hiện trạng của các quá trình, các thực thể tự nhiên, kinh tế-xã hội thông qua các chức năng thu thập, quản lý, truy vấn, phân tích và tích hợp các thông tin. Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới, GIS đã trở thành công cụ trợ giúp quyết định trong hầu hết các hoạt động kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng, đối phó với thảm hoạ thiên tai v.v... GIS có khả năng trợ giúp các cơ quan được gắn với một nền bản đồ số nhất quán trên cơ sở toạ độ của các dữ liệu bản đồ đầu vào. Có nhiều định nghĩa về GIS, nhưng nói chung đã thống nhất quan niệm chung: GIS là một hệ thống kết hợp giữa con người và hệ thống máy tính cùng các thiết bị ngoại vi để lưu trữ, xử lý, phân tích, hiển thị các thông tin địa lý để phục vụ một mục đích nghiên cứu, quản lý nhất định. Xét dưới góc độ là công cụ, GIS dùng để thu thập, lưu trữ, biến đổi, hiển thị các thông tin không gian nhằm thực hiện các mục đích cụ thể. Xét dưới góc độ là phần mềm, GIS làm việc với các thông tin không gian, phi không gian, thiết lập quan hệ không gian giữa các đối tượng. Có thể nói các chức năng phân tích không gian đã tạo ra diện mạo riêng cho GIS. Xét dưới góc độ ứng dụng trong quản lý nhà nước, GIS có thể được hiểu như là một công nghệ xử lý các dữ liệu có toạ độ để biến chúng thành các thông tin trợ giúp quyết định phục vụ các nhà quản lý. Xét dưới góc độ hệ thống, GIS là hệ thống gồm các hợp phần: Phần cứng, Phần mềm, Cơ sở dữ liệu và Cơ sở tri thức chuyên gia. ---11--- 2.1.2. Các thành phần của GIS 2.1.2.1. Phần cứng Bao gồm hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi có khả năng thực hiện các chức năng nhập thông tin (Input), xuất thông tin (Output) và xử lý thông tin của phần mềm. Hệ thống này gồm có máy chủ (server), máy khách (client), máy quét (scanner), máy in (printer) được liên kết với nhau trong mạng LAN hay Internet. 2.1.2.2. Phần mềm Đi kèm với hệ thống thiết bị trong GIS ở trên là một hệ phần mềm có tối thiểu 4 nhóm chức năng sau đây: - Nhập thông tin không gian và thông tin thuộc tính từ các nguồn khác nhau. - Lưu trữ, điều chỉnh, cập nhật và tổ chức các thông tin không gian và thông tin thuộc tính. - Phân tích biến đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu nhằm giải quyết các bài toán tối ưu và mô hình mô phỏng không gian- thời gian. - Hiển thị và trình bày thông tin dưới các dạng khác nhau, với các biện pháp khác nhau. Phần mềm được phân thành ba lớp: hệ điều hành, các chương trình tiện ích đặc biệt và các chương trình ứng dụng. 2.1.2.3. Cơ sở dữ liệu GIS phải bao gồm một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin không gian (thông tin địa lý: cặp tọa độ x,y trong hệ tọa độ phẳng hoặc địa lý) và các thông tin thuộc tính liên kết chặt chẽ với nhau và được tổ chức theo một ý đồ chuyên ngành nhất định. Thời gian được mô tả như một kiểu thuộc tính đặc biệt. Quan hệ được biểu diễn thông qua thông tin không gian và/hoặc thuộc tính 2.1.2.4. Con người Đây là một trong những hợp phần quan trọng của công nghệ GIS, đòi hỏi những chuyên viên hướng dẫn sử dụng hệ thống để thực hiện các chức năng phân tích và xử lý các số liệu. Đòi hỏi phải thông thạo về việc lựa chọn các công cụ GIS để sử dụng, có kiến thức về các số liệu đang được sử dụng và thông hiểu các tiến trình đang và sẽ thực hiện ---12--- 2.1.2.5. Chính sách và quản lý Ðây là hợp phần rất quan trọng để đảm bảo khả năng hoạt động của hệ thống, là yếu tố quyết định sự thành công của việc phát triển công nghệ GIS. Hệ thống GIS cần được điều hành bởi một bộ phận quản lý, bộ phận này phải được bổ nhiệm để tổ chức hoạt động hệ thống GIS một cách có hiệu quả để phục vụ người sử dụng thông tin. Để hoạt động thành công, hệ thống GIS phải được đặt trong 1 khung tổ chức phù hợp và có những hướng dẫn cần thiết để quản lý, thu thập, lưu trữ và phân tích số liệu, đồng thời có khả năng phát triển được hệ thống GIS theo nhu cầu. Hệ thống GIS cần được điều hành bởi 1 bộ phận quản lý, bộ phận này phải được bổ nhiệm để tổ chức hoạt động hệ thống GIS một cách có hiệu quả để phục vụ người sử dụng thông tin. Trong quá trình hoạt động, mục đích chỉ có thể đạt được và tính hiệu quả của kỹ thuật GIS chỉ được minh chứng khi công cụ này có thể hỗ trợ những người sử dụng thông tin để giúp họ thực hiện được những mục tiêu công việc. Ngoài ra việc phối hợp giữa các cơ quan chức năng có liên quan cũng phải được đặt ra, nhằm gia tăng hiệu quả sử dụng của GIS cũng như các nguồn số liệu hiện có. 2.1.3. Các chức năng của GIS Một hệ GIS phải đảm bảo được 6 chức năng cơ bản sau: - Capture: thu thập dữ liệu. Dữ liệu có thể lấy từ rất nhiều nguồn, có thể là bản đồ giấy, ảnh chụp, bản đồ số - Store: lưu trữ. Dữ liệu có thể được lưu dưới dạng vector hay raster. - Query: truy vấn (tìm kiếm). Người dùng có thể truy vấn thông tin đồ hoạ hiển thị trên bản đồ. - Analyze: phân tích. Đây là chức năng hộ trợ việc ra quyết định của người dùng. Xác định những tình huống có thể xảy ra khi bản đồ có sự thay đổi. - Display: hiển thị. Hiển thị bản đồ. - Output: xuất dữ liệu. Hỗ trợ việc kết xuất dữ liệu bản đồ dưới nhiều định dạng: giấy in, Web, ảnh, file ---13--- 2.2. Các công nghệ cơ sở dữ liệu hỗ trợ quản lý dữ liệu không gian 2.2.1. Yêu cầu chung về hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Có khả năng quản lý khối lượng lớn dữ liệu vừa và lớn, dung lượng dữ liệu tăng dần theo thời gian. - Có khả năng chia sẻ và phân phối dữ liệu trên mạng (LAN, INTRANET, Internet), đảm bảo việc sử dụng hữu hiệu và chia sẻ phục vụ nhiều người khác nhau trên mạng. - Tính bảo mật cao: Với cơ chế hoạt động mạng theo mô hình dữ liệu tập trung, hệ thống sẽ có sự tham gia truy cập dữ liệu của nhiều người do đó vấn đề an toàn hệ thống là rất quan trọng. Dữ liệu phải được đảm bảo được sử dụng bởi người dùng được phép; an toàn với các hành vi vô ý hay cố ý làm sai lệch dữ liệu. - Có khả năng tích hợp với dữ liệu đồ họa: tăng hiệu suất phân phối dữ liệu dùng chung, cũng như tận dụng hết các khả năng của DataBase Server. - Có công cụ để phát triển thích ứng với yêu cầu sử dụng: các cơ sở dữ liệu nói chung đều có các công cụ phục vụ cho các thao tác xử lý chuẩn như: tìm kiếm, phân loại, sắp xếp, kết xuất thông tin Tuy nh...tính sẵn sàng cao (high availability), nhằm cung cấp các dịch vụ một cách liên tục (24x7). - Hệ thống phải có thể mở rộng được với khả năng gia tăng tải (số lượng) giao dịch mà không gây sụt giảm nghiêm trọng đối với hiệu năng của hệ thống. - Hệ thống phải cung cấp một khung bảo mật toàn diện để quản lý, bảo vệ và cung cấp các thông tin nhạy cảm. Khung này phải cho phép việc quản lý truy nhập dựa trên vai trò được thiết lập, trong đó việc truy cập đối với các kiểu khác nhau của các nguồn thông tin, bao gồm hệ thống, các hệ thống cấu thành (các hệ thống con), các chức năng nghiệp vụ và các quy trình nghiệp vụ, có thể được kiểm soát một cách dễ dàng. Có khả năng tích hợp với các giải pháp bảo mật được sử dụng phổ biến hiện nay. - Phân quyền và kiểm soát truy cập đối với người dùng. - Hỗ trợ theo dõi và truy vết thay đổi đối với các dữ liệu quan trọng. - Hỗ trợ việc bảo vệ các dữ liệu quan trọng khi lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và khi truyền trên đường truyền. - Cung cấp các cơ chế sao lưu dữ liệu theo định kỳ và đột xuất. - Cung cấp các cơ chế phục hồi dữ liệu và hệ thống một cách nhanh chóng sau khi xảy ra sự cố. - Quản trị hệ thống là người có toàn quyền trong việc vận hành hoạt động của hệ thống. Người sử dụng được phân thành từng mức, từng nhóm với các quyền hạn khác nhau, tương ứng là các khả năng tác động ở các mức khác nhau đến hệ thống và được thống nhất quản lý bởi người quản trị hệ thống nhằm đảm bảo tính bảo mật dữ liệu. Thông tin được phân loại và quản lý theo nhiều tầng, nhiều mức bảo mật như sau: - Bảo mật mức hành chính: quy định nhóm quyền cho từng nhóm người sử dụng. Ví dụ, nhóm người nhập liệu chỉ được nhập dữ liệu, không được kết xuất thông tin; nhóm lãnh đạo chỉ được tra cứu thông tin, xem báo cáo mà không được cập nhật, sửa chữa dữ liệu ---34--- - Bảo mật mức CSDL: phân nhóm người sử dụng theo thao tác với CSDL. Ví dụ: nhóm người sử dụng được cập nhật dữ liệu, không được sao lưu/phục hồi; nhóm người sử dụng chỉ được sao lưu/phục hồi dữ liệu mà không được thao tác dữ liệu - Bảo mật mức logic. - Bảo mật mức ứng dụng: yêu cầu phân quyền tới từng chức năng con trên từng màn hình. - Ngoài ra, ứng dụng phải cho phép quản lý người sử dụng, phân quyền theo nhóm và theo từng cá nhân sử dụng. 3.2.1.3. Yêu cầu về giao diện người dùng - Giao diện bằng tiếng Việt theo tiêu chuẩn Unicode (TTCVN 6909:2001) - Giao diện trình bày khoa học, hợp lý, hài hòa - Tuân thủ các chuẩn về truy cập thông tin - Màn hình thiết kế thân thiện, dễ dùng, hướng người sử dụng. 3.2.2. Các chức năng theo quy trình nghiệp vụ 3.2.3.1. Đặc tả quy trình nghiệp vụ a) Quy trình cập nhật mạng lưới tài sản thoát nước đô thị Quy trình xây dựng mạng lưới thoát nước cho một khu đô thị mới hoặc một khu công nghiệp mới, bao gồm các bước sau: - Bước 1: Đơn vị xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông cung cấp bản vẽ xây dựng - Bước 2: Dựa vào bản vẽ xây dựng lập kế hoạch công việc xây dựng mạng lưới thoát nước cho khu vực dự án. - Bước 3: Cán bộ đi thực địa đo đạc chi tiết vị trí xây dựng hệ thống thoát nước trong khu vực dự án - Bước 4: Lấy số liệu đo đạc lập bản vẽ thiết kế xây dựng hệ thống thoát nước. - Bước 5: Sau khi thành lập bản vẽ thiết kế thì cán bộ chuyên môn sẽ nghiệm thu bản vẽ. Bản vẽ chưa đạt yêu cầu thì quay lại bước 3, nếu bản vẽ đạt yêu cầu thì tiến hành bước tiếp theo. ---35--- - Bước 6: Đội đi thi công đi thi công dựa vào bản vẽ thiết kế thực hiện lắp đặt thực tế mạng lưới thoát nước theo lệnh công việc được giao. - Bước 7: Nghiệm thu hoàn công, nếu hệ thống chưa đạt yêu cầu quay lại bước 6, nếu đạt yêu cầu thì thực hiện bước tiếp theo. - Bước 8: Chuyển bản vẽ thiết kế thành bản vẽ hoàn công. - Bước 9: Cập nhật bản vẽ hoàn công vào bản đồ mạng lưới tài sản thoát nước đô thị. b) Quy trình cập lập kế hoạch vận hành bảo dưỡng Hàng năm sẽ có những khoản ngân sách nhà nước chi cho việc nâng cấp, sửa chữa mạng lưới thoát nước của thành phố, chi phí các khoản ngân sách của thành phố chi ra sẽ dựa trên các báo cáo kế hoạch thực hiện hàng năm của công ty thoát nước Hà Nội, do vậy kế hoạch vận hành bảo dưỡng mạng lưới hiện tại có hai hình thức là bảo dưỡng định kỳ và bảo dưỡng theo sự cố, hai hình thức trên đều bao gồm những quy trình chung như sau: - Bước 1: Phân loại công việc vận hành bảo dưỡng - Bước 2: Cán bộ phòng kế hoạch sẽ lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ hàng năm và kế hoạch công việc theo sự cố. - Bước 3: Kế hoạch công việc được trình lãnh đạo duyệt, kế hoạch công việc không được duyệt thì quay lại bước 1, kế hoạch công việc được duyệt thì tiến hành bước tiếp theo. - Bước 4: Lên kế hoạch chi tiết công việc, lập bản vẽ hiện trạng mạng lưới cho đội thi công. - Bước 5: Cập nhật tài sản bảo dưỡng trên bản đồ hiện trạng mạng lưới. - Bước 6: Đội thu công thực hiện lệnh công việc. - Bước 7: Nghiệm thu công việc, thực nghiệm kiểm tra nếu chưa đạt yêu cầu quay lai bước 6, đạt nghiệm thu tiếp tục thực hiện bước tiếp theo. - Bước 8: Sau khi nghiệm thu xong thì cập nhật khối lượng công việc, vật tư, chi phí và nhân công vào nhật ký ghi chép vận hành và bảo dưỡng. c) Quy trình cập nhật thông tin các khu vực ngập úng Hệ thống thoát nước đô thị luôn phải hoạt động hết công suất trong và sau những trận mưa lớn, việc quá tải trong thoát nước là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến cho một số khu vực bị ngập úng, tình trạng ngập được thể ---36--- hiện bằng chiều cao mực nước ngập, diên tích ngập và thời gian ngập úng, việc cập nhật ghi chép thông tin ngập úng là một trong những cơ sở để đánh giá hiện trạng và đưa ra các giải pháp khắc phục cho hệ thống. Quy trình các bước cập nhật khu vực ngập ứng như sau: - Bước 1: Ghi nhận các thông tin ngập ứng từ những người dân và cán bộ đi kiểm tra thực địa. - Bước 2: Các thông tin được ghi nhận, đánh giá và xác thực, sau đó được ghi chép lại. - Bước 3: Dựa vào số liệu thông tin ngập úng, phân tích mức độ ngập úng theo từng khu vực. - Bước 4: Thành lập bản đồ chuyên đề ngập úng. 3.2.3.2. Đặc tả chức năng phần mềm Phần mềm Quản lý tài sản hệ thống thoát nước bao gồm các nhóm chức năng sau: Khối chức năng nhân GIS cơ bản: a) Nhóm chức năng thao tác với bản đồ. Chức năng thao tác với bản đồ giúp cán bộ và công dân làm việc với bản đồ không gian của thành phố Hà Nội một cách thuận tiện và dễ dàng hơn. - Chức năng 1: Phóng to bản đồ. Người dùng có các lựa chọn khác nhau để thao tác phóng to một vùng bản đồ cần xem: o Phóng to bản đồ theo cửa sổ của con trỏ chuột: Người dùng có thể dùng chuột để vẽ một cửa sổ hình chữ nhật trên bản đồ, hệ thống sẽ hiển thị bản đồ đầy màn hình vùng con trỏ chuột đó. o Phóng to bản đồ theo mức cố định: Người dùng có thể thao tác phóng to màn hình bản đồ theo một tỷ lệ cố định mà hệ thống thiết lập. - Chức năng 2: Thu nhỏ bản đồ. Người dùng có các lựa chọn khác nhau để thao tác thu nhỏ bản đồ: o Thu nhỏ bản đồ theo con trỏ chuột: Người dùng có thể dùng chuột để vẽ một cửa sổ trên bản đồ và bản đồ sẽ thu nhỏ lại theo tỷ lệ của hình được vẽ. o Thu nhỏ bản đồ theo mức cố định: Người dùng có thể thao tác thu nhỏ vùng bản đồ theo tỷ lệ cố định mà hệ thống thiết lập. ---37--- - Chức năng 3: Di chuyển bản đồ theo con trỏ: Người dùng có thể dùng chuột để kéo bản đồ theo mọi hướng. - Chức năng 4: Trả về bản đồ mặc định. Sau nhiều bước phóng to/thu nhỏ/di chuyển bản đồ người dùng có thể dùng chức năng này để hiển thị bản đồ ở dạng mặc định. - Chức năng 5: Làm tươi bản đồ. Chức năng này giúp người dùng làm mới lại bản đồ. - Chức năng 6: Đo đạc khoảng cách trên bản đồ. Có hai dạng đo đạc tính toán cho chức năng này: o Đo khoảng cách: Từ một điểm trên bản đồ, người dùng trỏ tới điểm tiếp theo, hệ thống sẽ hiển thị số đo khoảng cách giữa hai điểm. Người dùng có thể chấm nhiều điểm để đo khoảng cách giữa các điểm đó và tổng số đo giữa các điểm trong một lần đo. o Đo diện tích: Người dùng vẽ một vùng không gian lên bản đồ (hình đa giác), hệ thống sẽ hiển thị diện tích vùng không gian vừa vẽ và số đo khoảng cách các cạnh của vùng không gian. - Chức năng 7: Truy vấn thông tin theo điểm được chọn trên bản đồ: Người dùng chọn chức năng truy vấn thông tin theo điểm rồi di chuyển con trỏ trên bản đồ tới vị trí cần xem thông tin, hệ thống sẽ tự động truy vấn dữ liệu không gian và trả dữ liệu ra một cửa sổ người sử dụng với đầy đủ các thông tin thuộc tính của đối tượng. - Chức năng 8: Bookmarks vị trí trên bản đồ. Giúp người dùng lưu trữ lại vị trí không gian đang làm việc trên bản đồ khi thao tác tới các vùng dữ liệu khác. Người dùng có thể lựa chọn các thao tác khác nhau như Thêm mới bookmark, xóa bookmark, tìm kiếm bookmark và lựa chọn phóng tới vị trí các trên bản đồ. b) Nhóm chức năng quản lý lớp bản đồ Chức năng thao tác với bản đồ giúp cán bộ công ty thoát nước cập nhật tài sản trên bản đồ một cách trực quan và chính xác hơn. - Chức năng 9: Thiết lập hiển thị cho lớp bản đồ. Người dùng có thể tắt các lớp bản đồ tùy chọn khỏi bản đồ mạng lưới, để hỗ trợ cho công việc cập nhật và tìm kiếm. Đồng thời người dùng có thể bật lại lớp bản đồ bằng cách đánh dấu lại vào lớp bản đồ hiển thị để phục vụ công việc. ---38--- - Chức năng 10: Hiển thị nhãn cho lớp bản đồ. Người dùng có thể thiết lập hiển thị trực tiếp trường dữ liệu thuộc tính của lớp đối tượng trên bản đồ với các mầu sắc và font chữ tùy chọn. Chức năng này hỗ trợ người dùng quan sát trực tiếp trên bản đồ các thông tin người dùng quan tâm. - Chức năng 11: Tooltip bản đồ. Người dùng có thể thiết lập hiển thị thông tin thuộc tính của đối tượng trên bản đồ bằng con trỏ di chuyển trên bản đồ. Chức năng này hỗ trợ người dùng xem trực tiếp thông tin một đối tượng trên bản đồ. - Chức năng 12: Xem thông tin thuộc tính lớp đối tượng trên bản đồ. Chức năng hỗ trợ người dùng xem đồng thời tất cả các thông tin thuộc tính của các đối tượng có trên một lớp bản đồ. c) Nhóm chức năng cập nhật bản đồ Chức năng cập nhât bản đồ là công cụ chính giúp cho cán bộ công ty thoát nước cập nhật tài sản lên trên bản đồ. - Chức năng 13: Thiết lập bắt dính các đối tượng trên bản đồ (snap). Chọn lớp bản đồ cần biên tập, chức năng thiết lập bắt dính sẽ hiển thị phần còn lại của toàn bộ danh sách các tài sản, người dùng có thể tùy chọn cho lớp bản đồ làm việc có thể bắt dính tới các lớp bản đồ còn lại. o Chức năng bắt dính thể hiện bằng việc di chuyển con trỏ trên bản đồ sẽ tự động dính vào với tài sản được thiết lập bắt dính tùy biến bán kính người dùng thiết lập ban đầu. - Chức năng 14: Cập nhật điểm không gian “point” trên bản đồ. Với mỗi một loại tài sản quản lý tương ứng trên bản đồ thể hiện các dạng hình học khác nhau, loại tài sản là dạng điểm “point” sẽ thể hiện trên bản đồ với một tọa độ đơn (X,Y) xác định. o Chức năng cập nhật điểm không gian sẽ bao gồm ba thao tác chính là thêm mới vị trí hình học, thay đổi vị trí hình học, xóa vị trí hình học trên bản đồ. o Chức năng này hỗ trợ người dùng quản lý các đối tượng tài sản là dạng điểm trên bản đồ không gian. - Chức năng 15: Cập nhật vùng không gian (polygon) trên bản đồ. Với mỗi một loại tài sản quản lý tương ứng trên bản đồ thể hiện các dạng hình học khác nhau, loại tài sản là dạng vùng (polygon) sẽ thể hiện trên ---39--- bản đồ với các tọa độ (X1,Y1), (X2;Y2),...,(Xn;Yn), tương ứng với các đỉnh của vùng tương ứng theo chiều mũi tên đồng hồ. o Chức năng cập nhật điểm không gian sẽ bao gồm ba thao tác chính là thêm mới vị trí hình học, thay đổi vị trí hình học, xóa vị trí hình học trên bản đồ. o Chức năng này hỗ trợ người dùng quản lý các đối tượng tài sản là dạng vùng trên bản đồ không gian. - Chức năng 16: Cập nhật đường không gian (line) trên bản đồ. Với mỗi một loại tài sản quản lý tương ứng trên bản đồ thể hiện các dạng hình học khác nhau, loại tài sản là dạng đường (line) sẽ thể hiện trên bản đồ với một cặp tọa (X1,Y1), (X2;Y2) xác định, tọa độ (X1;Y1) thể hiện vị trí điểm đầu của đường và tọa độ (X2;Y2) thể hiện vị trí điểm cuối của đường. o Chức năng cập nhật điểm không gian sẽ bao gồm ba thao tác chính là thêm mới vị trí hình học, thay đổi vị trí hình học, xóa vị trí hình học trên bản đồ. o Chức năng này hỗ trợ người dùng quản lý các đối tượng tài sản là dạng đường trên bản đồ không gian. - Chức năng 17: Cập nhật điểm – đường –điểm (point – line - point). Chức năng cập nhật một tài sản là dạng điểm (point start) không gian (X1;Y1), sau đó tự động cập nhật một tài sản là dạng đường (line) không gian (X1;Y1), (X2;Y2) và tự động kết thúc là một tài sản là dạng điểm (point end) không gian (X2;Y2). o Chức năng hỗ trợ người dùng cập nhật tài sản trên bản đồ không gian đảm bảo tính logic về mặt hình học. - Chức năng 18: Cập nhật điểm – điểm – đường (point – point - line) trên bản đồ. Chức năng cập nhật một tài sản là dạng điểm (point start) không gian (X1;Y1), sau đó người dùng tiếp tục cập nhật một tài sản là dạng điểm (point end) không gian (X2;Y2) tiếp theo, sau đó hệ thống sẽ tự động vẽ một tài sản là dạng đường (line) không gian với cặp tọa độ xác định (X1;Y1), (X2,Y2). o Chức năng hỗ trợ người dùng cập nhật tài sản trên bản đồ không gian đảm bảo tính logic về mặt hình học. ---40--- - Chức năng 19: nhập dữ liệu từ máy GPS. Người dùng đi đo dữ liệu thực địa từ máy GPS sau đó xuất ra định dạng dữ liệu là tệp excel với các tọa độ không gian tương ứng là (X1;Y1), (X2;Y2),(Xn;Yn), với mỗi loại tài sản được đi đo GPS tương ứng với một tiệp excel riêng biệt. Người dùng chọn chức năng nhập dữ liệu từ máy GPS, sau đó người dùng tiếp tục chọn lớp tài sản cần nhập và sau cùng là chọn tệp excel cần nhập, hệ thống sẽ tự động phân tích và tính toán để chuyển đổi các tọa độ trên tệp excel thành các vị trí tọa độ không gian tương ứng của lớp tài sản được chọn. o Chức năng này hỗ trợ người dùng nhập toàn bộ các tọa độ không gian vào cơ sở dữ liệu bản đồ tương ứng với các tọa độ của lớp tài sản được chọn trên hệ thống. Khối chức năng quản lý mạng lưới tài sản thoát nước d) Nhóm chức năng quản lý thông tin tài sản hố ga Giúp cán bộ công ty thoát nước Hà Nội có thể quản lý thông tin hình học và thuộc tính của tài sản hố ga trên mạng lưới. Cán bộ phòng kỹ thuật đăng nhập hệ thống với các chức năng cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin tài sản hố ga trên bản đồ. Giúp công dân trực thuộc thành phố Hà Nội xem các thông tin trạng thái tài sản hố ga trên bản đồ. Công dân trực thuộc Thành phố Hà Nội có quyền truy cập hệ thống với chức năng tìm kiếm thông tin tài sản hố ga. - Chức năng 20:Tạo mới tài sản hố ga, cho phép người dùng tạo mới tài sản hố ga o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) của hố ga trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính quản lý tài sản hố ga. o Đầu ra: Tài sản hố ga được tạo mới trên bản đồ mạng lưới thoát nước. - Chức năng 21: Sửa thông tin tài sản hố ga. Người dùng có thể cập nhật vị trí hình học của hố ga và cập nhật thông tin thuộc tính của hố ga. o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) mới của hố ga trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính thay đổi của tài sản hố ga o Đầu ra: Vị trí hình học và thông tin thuộc tính tài sản hố ga được thay đổi - Chức năng 22: Xóa vị trí thông tin tài sản hố ga ---41--- o Đầu vào: Thao tác xóa thông tin tài sản hố ga của người dùng o Đầu ra: Thông tin tài sản hố ga được chọn được xóa khỏi bản đồ mạng lưới - Chức năng 23: Tìm kiếm tài sản hố ga trên mạng lưới. Chức năng này cho phép người dùng tìm hiếm không gian theo tọa độ của hố ga trên bản đồ hoặc tìm kiếm theo thông tin thuộc tính của hố ga trên bản đồ. o Đầu vào: Thông tin tìm kiếm của người dùng (tọa độ của hố ga, thông tin thuộc tính của hố ga) o Đầu ra: Thông tin của hố ga theo yêu cầu tìm kiếm - Chức năng 24: Phân tích tài sản hố ga trên bản đồ mạng lưới. Chức năng cho phép người dùng phân tích tài sản hố ga trên bản đồ mạng lưới o Đầu vào: dữ liệu thuộc tính của hố ga cần phân tích trên mạng lưới (Phân tích theo trạng thái hố ga, đường kính hố ga, thời gian lắp đặt,..) o Đầu ra: Các giá trị cần phân tích (đã được tính toán) của hố ga trên bản đồ - Chức năng 25: Thống kê các tài sản hố ga trên bản đồ mạng lưới. o Đầu vào:  Thuộc tính của tài sản hố ga cần thống kê (Thống kê theo trạng thái, theo năm lắp đặt, theo khu vực Quận/huyện,...)  Loại biểu đồ  Thông tin cần thống kế (khoảng thời gian thống kê, các giá trị chi tiết cần thống kê,...). o Đầu ra: các biểu đồ thống kê theo các giá trị được thiết lập e) Nhóm chức năng quản lý thông tin tài sản ống cống Giúp cán bộ công ty thoát nước Hà Nội có thể quản lý thông tin hình học và thuộc tính của tài sản ống cống trên mạng lưới. Cán bộ phòng kỹ thuật đăng nhập hệ thống với các chức năng cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin tài sản ống cống trên bản đồ. Giúp công dân trực thuộc thành phố Hà Nội xem các thông tin trạng thái tài sản ống cống trên bản đồ. Công dân trực thuộc Thành phố Hà Nội có quyền truy cập hệ thống với chức năng tìm kiếm thông tin tài sản ống cống. - Chức năng 26: Tạo mới tài sản ống cống ---42--- o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) của ống cống trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính quản lý tài sản ống cống. o Đầu ra: Tài sản ống cống được tạo mới trên bản đồ mạng lưới thoát nước. - Chức năng 27: Sửa thông tin tài sản ống cống. Người dùng có thể cập nhật vị trí hình học của ống cống và cập nhật thông tin thuộc tính của ống cống. o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) mới của ống cống trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính thay đổi của tài sản ống cống o Đầu ra: Vị trí hình học và thông tin thuộc tính tài sản ống cống được thay đổi - Chức năng 28: Xóa vị trí thông tin tài sản ống cống. o Đầu vào: Thao tác xóa thông tin tài sản ống cống của người dùng. o Đầu ra: Thông tin tài sản ống cống được chọn được xóa khỏi bản đồ mạng lưới - Chức năng 29: Tìm kiếm tài sản ống cống trên mạng lưới. Chức năng này cho phép người dùng tìm hiếm không gian theo tọa độ của ống cống trên bản đồ hoặc tìm kiếm theo thông tin thuộc tính của ống cống trên bản đồ. o Đầu vào: Thông tin tìm kiếm của người dùng (tọa độ của ống cống, thông tin thuộc tính của ống cống) o Đầu ra: Thông tin của ống cống theo yêu cầu tìm kiếm - Chức năng 30: Phân tích tài sản ống cống trên bản đồ mạng lưới. Chức năng cho phép người dùng phân tích tài sản ống cống trên bản đồ mạng lưới o Đầu vào: dữ liệu thuộc tính của ống cống cần phân tích trên mạng lưới (Phân tích theo trạng thái ống cống, đường kính ống cống, thời gian lắp đặt,..) o Đầu ra: Các giá trị cần phân tích (đã được tính toán) của ống cống trên bản đồ. - Chức năng 31: Thống kê các tài sản ống cống trên bản đồ mạng lưới. o Đầu vào: ---43---  Thuộc tính của tài sản ống cống cần thống kê (Thống kê theo trạng thái, theo năm lắp đặt, theo khu vực Quận/huyện,...)  Loại biểu đồ  Thông tin cần thống kế (khoảng thời gian thống kê, các giá trị chi tiết cần thống kê,...). o Đầu ra: các biểu đồ thống kê theo các giá trị được thiết lập. f) Nhóm chức năng quản lý thông tin tài sản trạm bơm Giúp cán bộ công ty thoát nước Hà Nội có thể quản lý thông tin hình học và thuộc tính của tài sản trạm bơm trên mạng lưới. Cán bộ phòng kỹ thuật đăng nhập hệ thống với các chức năng cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin tài sản trạm bơm trên bản đồ. Giúp công dân trực thuộc thành phố Hà Nội xem các thông tin trạng thái tài sản trạm bơm trên bản đồ. Công dân trực thuộc Thành phố Hà Nội có quyền truy cập hệ thống với chức năng tìm kiếm thông tin tài sản trạm bơm. - Chức năng 32: Tạo mới tài sản trạm bơm o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) của trạm bơm trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính quản lý tài sản trạm bơm. o Đầu ra: Tài sản trạm bơm được tạo mới trên bản đồ mạng lưới thoát nước. - Chức năng 33: Sửa thông tin tài sản trạm bơm. Người dùng có thể cập nhật vị trí hình học của trạm bơm và cập nhật thông tin thuộc tính của trạm bơm. o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) mới của trạm bơm trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính thay đổi của tài sản trạm bơm. o Đầu ra: Vị trí hình học và thông tin thuộc tính tài sản trạm bơm được thay đổi - Chức năng 34: Xóa vị trí thông tin tài sản trạm bơm. o Đầu vào: Thao tác xóa thông tin tài sản trạm bơm của người dùng. o Đầu ra: Thông tin tài sản trạm bơm được chọn được xóa khỏi bản đồ mạng lưới - Chức năng 35: Tìm kiếm tài sản trạm bơm trên mạng lưới. Chức năng này cho phép người dùng tìm hiếm không gian theo tọa độ của trạm bơm ---44--- trên bản đồ hoặc tìm kiếm theo thông tin thuộc tính của trạm bơm trên bản đồ. o Đầu vào: Thông tin tìm kiếm của người dùng (tọa độ của trạm bơm, thông tin thuộc tính của trạm bơm) o Đầu ra: Thông tin của trạm bơm theo yêu cầu tìm kiếm - Chức năng 36: Phân tích tài sản trạm bơm trên bản đồ mạng lưới. Chức năng cho phép người dùng phân tích tài sản trạm bơm trên bản đồ mạng lưới o Đầu vào: dữ liệu thuộc tính của trạm bơm cần phân tích trên mạng lưới (Phân tích theo trạng thái trạm bơm, thời gian lắp đặt,..) o Đầu ra: Hiển thị các giá trị cần phân tích (đã được tính toán) của trạm bơm trên bản đồ. - Chức năng 37: Thống kê các tài sản trạm bơm trên bản đồ mạng lưới. o Đầu vào:  Thuộc tính của tài sản trạm bơm cần thống kê (Thống kê theo trạng thái, theo năm lắp đặt, theo khu vực Quận/huyện,...)  Loại biểu đồ  Thông tin cần thống kế (khoảng thời gian thống kê, các giá trị chi tiết cần thống kê,...). o Đầu ra: các biểu đồ thống kê theo các giá trị được thiết lập. g) Nhóm chức năng quản lý thông tin tài sản nhà máy xử lý Giúp cán bộ công ty thoát nước Hà Nội có thể quản lý thông tin hình học và thuộc tính của tài sản nhà máy xử lý trên mạng lưới. Cán bộ phòng kỹ thuật đăng nhập hệ thống với các chức năng cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin tài sản nhà máy xử lý trên bản đồ. Giúp công dân trực thuộc thành phố Hà Nội xem các thông tin trạng thái tài sản nhà máy xử lý trên bản đồ. Công dân trực thuộc Thành phố Hà Nội có quyền truy cập hệ thống với chức năng tìm kiếm thông tin tài sản nhà máy xử lý. - Chức năng 38: Tạo mới tài sản nhà máy xử lý o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) của nhà máy xử lý trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính quản lý tài sản nhà máy xử lý. o Đầu ra: Tài sản nhà máy xử lý được tạo mới trên bản đồ mạng lưới thoát nước. ---45--- - Chức năng 39: Sửa thông tin tài sản nhà máy xử lý. Người dùng có thể cập nhật vị trí hình học của nhà máy xử lý và cập nhật thông tin thuộc tính của nhà máy xử lý. o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) mới của nhà máy xử lý trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính thay đổi của tài sản nhà máy xử lý. o Đầu ra: Vị trí hình học và thông tin thuộc tính tài sản nhà máy xử lý được thay đổi - Chức năng 40: Xóa vị trí thông tin tài sản nhà máy xử lý. o Đầu vào: Thao tác xóa thông tin tài sản nhà máy xử lý của người dùng. o Đầu ra: Thông tin tài sản nhà máy xử lý được chọn được xóa khỏi bản đồ mạng lưới - Chức năng 41: Tìm kiếm tài sản nhà máy xử lý trên mạng lưới. Chức năng này cho phép người dùng tìm hiếm không gian theo tọa độ của nhà máy xử lý trên bản đồ hoặc tìm kiếm theo thông tin thuộc tính của nhà máy xử lý trên bản đồ. o Đầu vào: Thông tin tìm kiếm của người dùng (Vị trí các nhà máy xử lý nằm trên một Quận/huyện, một tuyến phố, một ống cống,...) o Đầu ra: Thông tin của nhà máy xử lý theo yêu cầu tìm kiếm - Chức năng 42: Phân tích tài sản nhà máy xử lý trên bản đồ mạng lưới. Chức năng cho phép người dùng phân tích tài sản nhà máy xử lý trên bản đồ mạng lưới o Đầu vào: dữ liệu thuộc tính của nhà máy xử lý cần phân tích trên mạng lưới (Phân tích theo trạng thái nhà máy xử lý, thời gian xây dựng,..) o Đầu ra: Hiển thị các giá trị cần phân tích (đã được tính toán) của nhà máy xử lý trên bản đồ. - Chức năng 43: Thống kê các tài sản nhà máy xử lý trên bản đồ mạng lưới. o Đầu vào:  Thuộc tính của tài sản nhà máy xử lý cần thống kê (Thống kê theo trạng thái, theo năm lắp đặt, theo khu vực Quận/huyện,...) ---46---  Loại biểu đồ  Thông tin cần thống kê (khoảng thời gian thống kê, các giá trị chi tiết cần thống kê,...). o Đầu ra: biểu đồ thống kê theo các giá trị được thiết lập. h) Nhóm chức năng quản lý thông tin tài sản điểm xả Giúp cán bộ công ty thoát nước Hà Nội có thể quản lý thông tin hình học và thuộc tính của tài sản điểm xả trên mạng lưới. Cán bộ phòng kỹ thuật đăng nhập hệ thống với các chức năng cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin tài sản điểm xả trên bản đồ. Giúp công dân trực thuộc thành phố Hà Nội xem các thông tin trạng thái tài sản điểm xả trên bản đồ. Công dân trực thuộc Thành phố Hà Nội có quyền truy cập hệ thống với chức năng tìm kiếm thông tin tài sản điểm xả. - Chức năng 44: Tạo mới tài sản điểm xả o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) của điểm xả trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính quản lý tài sản điểm xả. o Đầu ra: Tài sản điểm xả được tạo mới trên bản đồ mạng lưới thoát nước. - Chức năng 45:Sửa thông tin tài sản điểm xả. Người dùng có thể cập nhật vị trí hình học của điểm xả và cập nhật thông tin thuộc tính của điểm xả. o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) mới của điểm xả trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính thay đổi của tài sản điểm xả. o Đầu ra: Vị trí hình học và thông tin thuộc tính đối tượng điểm xả được thay đổi - Chức năng 46: Xóa vị trí thông tin tài sản điểm xả. o Đầu vào: Thao tác xóa thông tin tài sản điểm xả của người dùng. o Đầu ra: Thông tin tài sản điểm xả được chọn được xóa khỏi bản đồ mạng lưới - Chức năng 47: Tìm kiếm tài sản điểm xả trên mạng lưới. Cho phép người dùng tìm hiếm không gian theo tọa độ của điểm xả trên bản đồ hoặc tìm kiếm theo thông tin thuộc tính của điểm xả trên bản đồ. o Đầu vào: Thông tin tìm kiếm của người dùng (tọa độ của điểm xả, thông tin thuộc tính của điểm xả) o Đầu ra: Thông tin của điểm xả theo yêu cầu tìm kiếm ---47--- - Chức năng 48:Phân tích các đối tượng điểm xả trên bản đồ mạng lưới. Chức năng cho phép người dùng phân tích tài sản điểm xả trên bản đồ mạng lưới o Đầu vào: dữ liệu thuộc tính của điểm xả cần phân tích trên mạng lưới (Phân tích theo trạng thái điểm xả, đường kính điểm xả, thời gian lắp đặt) o Đầu ra: Hiển thị các giá trị cần phân tích (đã được tính toán) của điểm xả trên bản đồ. - Chức năng 49: Thống kê các tài sản điểm xả trên bản đồ mạng lưới. o Đầu vào:  Thuộc tính của tài sản điểm xả cần thống kê (Thống kê theo trạng thái, thời gian lắp đặt, theo khu vực Quận/huyện)  Loại biểu đồ (biểu đồ hình cột, biểu đồ dạng đường, biểu đồ phần trăm)  Thông tin cần thống kê (khoảng thời gian thống kê, các giá trị chi tiết cần thống kê,...). o Đầu ra: biểu đồ thống kê theo các giá trị được thiết lập. i) Nhóm chức năng quản lý thông tin tài sản hồ điều hòa Giúp cán bộ công ty thoát nước Hà Nội có thể quản lý thông tin hình học và thuộc tính của tài sản hồ điều hòa trên mạng lưới. Cán bộ phòng kỹ thuật đăng nhập hệ thống với các chức năng cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin tài sản hồ điều hòa trên bản đồ. Giúp công dân trực thuộc thành phố Hà Nội xem các thông tin trạng thái tài sản hồ điều hòa trên bản đồ. Công dân trực thuộc Thành phố Hà Nội có quyền truy cập hệ thống với chức năng tìm kiếm thông tin tài sản hồ điều hòa. - Chức năng 50: Tạo mới tài sản hồ điều hòa o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) của hồ điều hòa trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính quản lý tài sản hồ điều hòa. o Đầu ra: Tài sản hồ điều hòađược tạo mới trên bản đồ mạng lưới thoát nước. - Chức năng 51:Sửa thông tin tài sản hồ điều hòa. Người dùng có thể cập nhật vị trí hình học của hồ điều hòa và cập nhật thông tin thuộc tính của hồ điều hòa. ---48--- o Đầu vào: Tọa độ (vị trí hình học) mới của hồ điều hòa trên bản đồ mạng lưới, các thông tin thuộc tính thay đổi của tài sản hồ điều hòa. o Đầu ra: Vị trí hình học và thông tin thuộc tính tài sản hồ điều hòa được thay đổi - Chức năng 52: Xóa vị trí thông tin tài sản hồ điều hòa. o Đầu vào: Thao tác xóa thông tin tài sản hồ điều hòa của người dùng. o Đầu ra: Thông tin tài sản hồ điều hòa được chọn được xóa khỏi bản đồ mạng lưới - Chức năng 53: Tìm kiếm tài sản hồ điều hòa trên mạng lưới. Cho phép người dùng tìm hiếm không gian theo tọa độ của hồ điều hòa trên bản đồ hoặc tìm kiếm theo thông tin thuộc tính của hồ điều hòa trên bản đồ. o Đầu vào: Thông tin tìm kiếm của người dùng (Vị trí của hồ điều hòa nằm trên một Quận/huyện, một tuyến phố, một ống cống,.., thông tin thuộc tính của hồ điều hòa cần tìm) o Đầu ra: Thông tin của hồ điều hòa theo yêu cầu tìm kiếm - Chức năng 54:Phân tích các đối tượng hồ điều hòa trên bản đồ mạng lưới: Chức năng cho phép người dùng phân tích tài sản hồ điều hòa trên bản đồ mạng lưới o Đầu vào: dữ liệu thuộc tính của hồ điều hòa cần phân tích trên mạng lưới (Phân tích theo trạng thái hồ điều hòa, đường kính hồ điều hòa,...) o Đầu ra: Hiển thị các giá trị cần phân tích (đã được tính toán) của hồ điều hòa trên bản đồ. - Chức năng 55: Thống kê các tài sản hồ điều hòa trên bản đồ mạng lưới. o Đầu vào:  Thuộc tính của tài sản hồ điều hòa cần thống kê (Thống kê theo trạng thái, theo năm lắp đặt, theo khu vực Quận/huyện,...)  Loại biểu đồ  Thông tin cần thống kê (khoảng thời gian thống kê, các giá trị chi tiết cần thống kê,...). o Đầu ra: biểu đồ thống kê theo các giá trị được thiết lập. ---49--- j) Nhóm chức năng quản lý thông tin tài sản điểm đấu nối Giúp cán bộ công ty thoát nước Hà Nội có thể quản lý thông tin hình học và thuộc tính của tài sản điểm đấu nối trên mạng lưới. Cán bộ phòng kỹ thuật ... Trong thời gian tới, nếu có điều kiện tôi sẽ: - Tiếp tục khảo sát, nghiên cứu để đặc tả một cách đầy đủ nhất các nghiệp vụ trong lĩnh vực quản lý tài sản hệ thống thoát nước - Xây dựng hệ thống GIS minh họa họa để nâng cao tính thuyết phục của dự án. Do sự eo hẹp thời gian cũng như hạn chế về tài liệu và trình độ còn hạn chế nên bản luận văn chưa thể đi sâu vào phân tích đầy đủ mọi nghiệp vụ cũng như các phát sinh thực tế nên không thể tránh khỏi các thiếu sót và chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu thực tế. Học viên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn. --- 72 --- TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1]. PGS. TS Đặng Văn Đức, 2011.Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý – NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội [2]. Trịnh Thùy Anh,2010 - Quản trị dự án, NXB Thống kê [3]. PGS. TS Hoàng Văn Huệ , Giáo trình Mạng lưới thoát nước – NXB Khoa học kỹ thuật [4]. Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của TTCP về thoát nước và xử lý nước thải. [5]. Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước [6]. Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; [7]. Cục thống kê thành phố Hà Nội, tháng 12/2013 – Báo cáo tình hình kinh tế, xã hội của thành phố Hà Nội năm 2013 Tiếng Anh [8]. Meredith, J.R and Mantel, Jr.S.J, 2009. Project management [9]. Harder, Christian. 1998. Serving Maps on the Internet: geographic information on the world wide web. Redlands, CA: Environmental Systems Research Institute [10]. Edward Mac Gillavry, Cartographic aspects of WebGIS-software, Department of Cartography Utrecht University URL: Website [11]. Website: [12]. [13]. [14]. tiet/Z2jG/86/157279/giai-phap-cong-nghe-cho-thoat-nuoc-ha-noi.html [15]. [16]. --- 73 --- PHỤ LỤC 1. Căn cứ pháp lý lập dự án - Chỉ thị số 58/CNTT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và phát triển CNTT phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; - Luật CNTT số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; - Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; - Quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành “Quy định áp dụng tiêu chuẩn về ứng dụng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước”; - Quyết định số 20/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành danh mục tiêu chuẩn về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước; - Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí chi ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; - Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập đề án; - Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý đề án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; - Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/08/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ; --- 74 --- - Thông tư số 05/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn về chi phí dự phòng; - Căn cứ về định hướng quản lý tài sản mạng lưới thoát nước của thành phố Hà Nội 2. Danh sách tác nhân STT Tên tác nhân 1 Cán bộ quản lý mạng lưới 2 Cán bộ sở Tài nguyên môi trường 3 Cán bộ kỹ thuật 4 Công dân 3. Một số Usecae chính a) Nhóm Usecase Quản lý lớp bản đồ uc Nhom UC Quan ly lop ban do QLTN_200_Quan ly lop ban do QLTN_201_Hien thi lop ban do QLTN_202_Hien thi tooltip QLTN_204_Hien thi nhan cho lop ban do QLTN_205_Xem thong tin thuoc tinh Nguoi dung (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» --- 75 --- b) Nhóm Usecase Thao tác với bản đồ uc Nhom UC Thao tac v oi ban do QLTN_210_Thao tac v oi ban do QLTN_211_Phong to ban do QLTN_212_Thu nho ban do QLTN_213_Di chuyen ban do theo con tro QLTN_214_Tra v e ban do mac dinh QLTN_217_Lam tuoi ban do QLTN_218_Do dac ban do Nguoi dung (from 1. Actors) QLTN_206_Bookmark ban do QLTN_203_Truy v an thong tin theo diem duoc chon «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 76 --- c) Nhóm Usecase Cập nhật bản đồ uc Nhom UC Cap nhat ban do Nguoi dung (from 1. Actors) QLTN_220_Cap nhat ban do QLTN_221_Thiet lap bat dinh doi tuong QLTN_222_Cap nhat diem khong gian QLTN_223_Cap nhat duong khong gian QLTN_224_Cap nhat v ung khong gian QLTN_225_Cap nhat diem-duong-diem QLTN_226_Cap nhat diem-diem-duong QLTN_227_Cap nhat du lieu tu may GPS «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 77 --- d) Mô hình Usecase Quản lý tài sản Hố ga uc Quan ly tai san Ho ga Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) QLTN_313_Quan ly tai san ho ga QLTN_334_Tao moi tai san ho ga QLTN_354_Thay doi thong tin tai san ho ga QLTN_950_Xoa tai san ho ga QLTN_930_Tim kiem thong tin tai san ho ga QLTN_670_Phan tich thong tin tai san ho ga tren ban do Cong dan (from 1. Actors) Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) QLTN_810_Thong ke tai san ho ga «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 78 --- e) Mô hình Usecase Quản lý tài sản Ống cống uc Quan ly tai san Ong cong QLTN_314_Quan ly tai san ong cong QLTN_336_Tao moi tai san ong cong QLTN_356_Thay doi thong tin tai san ong cong QLTN_952_Xoa tai san ong cong QLTN_932_Tim kiem thong tin tai san ong cong QLTN_672_Phan tich thong tin tai san ong cong tren ban do QLTN_812_Thong ke tai san ong cong Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 79 --- f) Mô hình Usecase Quản lý tài sản Trạm bơm uc Quan ly tai san Tram bom QLTN_315_Quan ly tai san tram bom QLTN_337_Tao moi tai san tram bom QLTN_357_Thay doi thong tin tai san tram bom QLTN_953_Xoa tai san tram bom QLTN_933_Tim kiem thong tin tai san tram bom QLTN_673_Phan tich thong tin tai san tram bom tren ban do QLTN_813_Thong ke tai san tram bom Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 80 --- g) Mô hình Usecase Quản lý tài sản Nhà máy xử lý uc Quan ly tai san Nha may xu ly QLTN_312_Quan ly tai san Nha may xu ly QLTN_335_Tao moi tai san nha may xu ly QLTN_355_Thay doi thong tin tai san nha may xu ly QLTN_951_Xoa tai san nha may xu ly QLTN_931_Tim kiem thong tin tai san nha may xu ly QLTN_671_Phan tich thong tin tai san nha may xu ly tren ban do QLTN_811_Thong ke tai san nha may xu ly Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 81 --- h) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Điểm xả uc Quan ly thong tin doi tuong Diem xa QLTN_306_Quan ly doi tuong Diem xa QLTN_328_Tao moi doi tuong diem xa QLTN_348_Thay doi thong tin doi tuong diem xa QLTN_945_Xoa doi tuong diem xa QLTN_924_Tim kiem thong tin doi tuong diem xa QLTN_655_Phan tich thong tin doi tuong diem xa tren ban do QLTN_805_Thong ke doi tuong diem xa Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 82 --- i) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Hồ điều hòa uc Quan ly thong tin doi tuong Ho dieu hoa QLTN_307_Quan ly doi tuong Ho dieu hoa QLTN_329_Tao moi doi tuong ho dieu hoa QLTN_349_Thay doi thong tin doi tuong ho dieu hoa QLTN_946_Xoa doi tuong ho dieu hoa QLTN_925_Tim kiem thong tin doi tuong ho dieu hoa QLTN_656_Phan tich thong tin doi tuong ho dieu hoa tren ban do QLTN_806_Thong ke doi tuong ho dieu hoa Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 83 --- j) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Điểm đầu nối uc Quan ly thong tin doi tuong Diem dau noi QLTN_302_Quan ly doi tuong Diem dau noi QLTN_324_Tao moi doi tuong diem dau noi QLTN_344_Thay doi thong tin doi tuong diem dau noi QLTN_942_Xoa doi tuong diem dau noi QLTN_921_Tim kiem thong tin doi tuong diem dau noi QLTN_652_Phan tich thong tin doi tuong diem dau noi tren ban do QLTN_802_Thong ke doi tuong diem dau noi Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 84 --- k) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Cấu trúc chuyển dòng uc Quan ly thong tin doi tuong Cau truc chuyen dong QLTN_301_Quan ly doi tuong Cau truc chuyen dong QLTN_323_Tao moi doi tuong Cau truc chuyen dong QLTN_343_Thay doi thong tin doi tuong Cau truc chuyen dong QLTN_941_Xoa doi tuong Cau truc chuyen dong QLTN_815_Tim kiem thong tin doi tuong Cau truc chuyen dong QLTN_651_Phan tich thong tin doi tuong Cau truc chuyen dong tren ban do QLTN_801_Thong ke doi tuong Cau truc chuyen dong Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 85 --- l) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Điểm sự cố uc Quan ly thong tin doi tuong Diem su co QLTN_304_Quan ly doi tuong Diem su co QLTN_326_Tao moi doi tuong diem su co QLTN_346_Thay doi thong tin doi tuong diem su co QLTN_943_Xoa doi tuong diem su co QLTN_922_Tim kiem thong tin doi tuong diem su co QLTN_653_Phan tich thong tin doi tuong diem su co tren ban do QLTN_803_Thong ke doi tuong diem su co Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 86 --- m) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Điểm vi phạm uc Quan ly thong tin doi tuong Diem v i pham QLTN_305_Quan ly doi tuong Diem v i pham QLTN_327_Tao moi doi tuong diem v i pham QLTN_347_Thay doi thong tin doi tuong diem v i pham QLTN_944_Xoa doi tuong diem v i pham QLTN_923_Tim kiem thong tin doi tuong diem v i pham QLTN_654_Phan tich thong tin doi tuong diem v i pham tren ban do QLTN_804_Thong ke doi tuong diem v i pham Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 87 --- n) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Giếng thăm uc Quan ly thong tin doi tuong Gieng tham QLTN_311_Quan ly doi tuong Gieng tham QLTN_332_Tao moi doi tuong Gieng tham QLTN_352_Thay doi thong tin doi tuong Gieng tham QLTN_949_Xoa doi tuong Gieng tham QLTN_928_Tim kiem thong tin doi tuong Gieng tham QLTN_659_Phan tich thong tin doi tuong Gieng tham tren ban do QLTN_809_Thong ke doi tuong Gieng tham Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 88 --- o) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Lưu vực thoát nước uc Quan ly thong tin doi tuong Luu v uc thoat nuoc QLTN_310_Quan ly doi tuong Luu v uc thoat nuoc QLTN_331_Tao moi doi tuong luu v uc thoat nuoc QLTN_351_Thay doi thong tin doi tuong luu v uc thoat nuoc QLTN_948_Xoa doi tuong luu v uc thoat nuoc QLTN_927_Tim kiem thong tin doi tuong luu v uc thoat nuoc QLTN_658_Phan tich thong tin doi tuong luu v uc thoat nuoc tren ban do QLTN_808_Thong ke doi tuong luu v uc thoat nuoc Can bo Quan ly mang luoi (from 1. Actors) Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 89 --- p) Mô hình Usecase Quản lý thông tin kế hoạch vận hành bảo dưỡng uc Quan ly thong tin v an hanh bao duong (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_400_Quan ly thong tin v an hanh bao duong (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_405_Tao moi ke hoach v an hanh bao duong (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_406_Thay doi thong tin ke hoach v an hanh bao duong (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_404_Xoa thong tin ke hoach v an hanh bao duong (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_403_Tim kiem thong tin ke hoach v an hanh bao duong (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_402_Chuyen ke hoach v ao nhat ky ghi chep (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_401_Thong ke thong tin ke hoach v an hanh bao duong Can bo Quan ly v an hanh bao duong (from 1. Actors) Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) QLTN_407_Canh bao v an hanh bao duong «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 90 --- q) Mô hình Usecase Quản lý đối tượng Khu vực ngập úng uc Quan ly thong tin khu v uc ngap ung (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_500_Quan ly doi tuong Khu v uc ngap ung (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_505_Tao moi doi tuong Khu v uc ngap ung (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_506_Thay doi thong tin doi tuong Khu v uc ngap ung (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_504_Xoa doi tuong Khu v uc ngap ung (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_503_Tim kiem thong tin doi tuong Khu v uc ngap ung (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_502_Thong ke doi tuong Khu v uc ngap ung tren ban do (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_501_Thiet lap ban do chuyen de v e Khu v uc ngap ung Can bo Quan ly diem ngap ung (from 1. Actors) Cong dan (from 1. Actors) Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» «extend» --- 91 --- r) Mô hình Usecase Quản lý báo cáo thống kê uc Quan ly bao cao thong ke (from 3. Khoi chuc nang Quan ly mang luoi tai san thoat nuoc) QLTN_800_Thiet lap cac bao cao thong ke Can bo Quan ly bao cao thong ke (from 1. Actors) Can bo So tai nguyen moi truong (from 1. Actors) s) Mô hình Usecase Quản lý danh mục uc Nhom UC quan ly danh muc Can bo Phong ky thuat (from 1. Actors) Quan ly danh muc Them danh muc Sua danh muc Xoa danh muc Hien thi danh muc Cong dan (from 1. Actors) «extend» «extend» «extend» «extend» --- 92 --- 4. Bảng tính điểm tác nhân TT Loại tác nhân Số tác nhân Điểm từng loại tác nhân Ghi chú 1 Đơn giản 0 0 2 Trung bình 0 0 3 Phức tạp 4 12 Cộng (1+2+3) 12 --- 93 --- 5. Bảng thuyết minh hệ số lương STT Bậc Hệ số cơ bản (Nghị định 205) Lương tối thiểu chung (Nghị định 66/2013/N Đ-CP) BHXH KPCĐ BHYT BHTN (23%xLC B) Phụ cấp + khoán TT (16%) (Công văn 2589) Tổng CP 1 ngày công Chi phí 1 giờ công 1 1 2.34 2,691,000 618,930 430,560 3,740,490 170,022.27 21,253 6. Bảng hệ số kỹ thuật – công nghệ TT Các hệ số Giá trị xếp hạng Kết quả I HỆ SỐ KT-CN (TFW) 38 1 Hệ thống phân tán 2 4 2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng 3 3 3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 3 3 4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 3 3 --- 94 --- TT Các hệ số Giá trị xếp hạng Kết quả 5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 3 3 6 Dễ cài đặt 4 2 7 Dễ sử dụng 4 2 8 Khả năng chuyển đổi 3 6 9 Khả năng dễ thay đổi 3 3 10 Sử dụng đồng thời 3 3 11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 3 3 12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm third- party 3 3 13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người dùng 0 0 II HỆ SỐ PHỨC TẠP VỀ KT-CN (TCF) 0.98 --- 95 --- 7. Bảng hệ số tác động môi trường TT Các hệ số Giá trị xếp hạng Kết quả Đánh giá độ ổn định KN I HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔ TRƯỜNG VÀ NHÓM LÀM VIỆC (EFW) 20 13 Đánh giá cho từng thành viên 1 Có áp dụng quy trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP 3 4.5 1 2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3 1.5 0.1 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3 3 0.6 4 Có khả năng lãnh đạo nhóm 2 1 0.05 5 Tính chất năng động 3 3 0.6 Đánh giá chung cho dự án 6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 4 1 7 Có sử dụng nhân viên làm part-time 1 -1 0 --- 96 --- TT Các hệ số Giá trị xếp hạng Kết quả Đánh giá độ ổn định KN 8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó 3 -3 0 II HỆ SỐ PHỨC TẠP VỀ MÔI TRƯỜNG (EF) 1.01 III ĐỘ ỔN ĐỊNH KINH NGHIỆM (ES) 3.35 IV NỘI SUY THỜI GIAN LAO ĐỘNG (P) 20 8. Bảng tính điểm Usecase TT Các hệ số Giá trị xếp hạng Kết quả Đánh giá độ ổn định KN I HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔ TRƯỜNG VÀ NHÓM LÀM VIỆC (EFW) 20 13 Đánh giá cho từng thành viên 1 Có áp dụng quy trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP 3 4.5 1 2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 3 1.5 0.1 --- 97 --- TT Các hệ số Giá trị xếp hạng Kết quả Đánh giá độ ổn định KN 3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 3 3 0.6 4 Có khả năng lãnh đạo nhóm 2 1 0.05 5 Tính chất năng động 3 3 0.6 Đánh giá chung cho dự án 6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 4 1 7 Có sử dụng nhân viên làm part-time 1 -1 0 8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó 3 -3 0 II HỆ SỐ PHỨC TẠP VỀ MÔI TRƯỜNG (EF) 1.01 III ĐỘ ỔN ĐỊNH KINH NGHIỆM (ES) 3.35 IV NỘI SUY THỜI GIAN LAO ĐỘNG (P) 20 --- 98 --- 9. Bảng chi tiết chức năng TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại 1 Hiển thị lớp bản đồ Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 2 Hiển thị tooltip Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 3 Hiển thị nhãn cho lớp bản đồ Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 4 Hiển thị thông tin thuộc tính Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 5 Phóng to bản đồ Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 6 Thu nhỏ bản đồ Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 7 Di chuyển bản đồ theo con trỏ chuột Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 8 Truy vấn thông tin theo điểm được chọn Cán bộ quản lý mạng lưới, B Đơn giản --- 99 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại trên bản đổ Công dân 9 Trả về bản đồ mặc định Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 10 Làm tươi bản đồ Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 11 Đo đạc bản đồ Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 12 Bookmark bản đồ Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Đơn giản 13 Thiết lập bắt dính đối tượng Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Trung bình 14 Cập nhật điểm không gian Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Trung bình 15 Cập nhật đường không gian Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Trung bình 16 Cập nhật vùng không gian Cán bộ quản lý mạng lưới, B Trung bình --- 100 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại Công dân 17 Cập nhật điểm-đường-điểm Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Trung bình 18 Cập nhật điểm-điểm-đường Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Trung bình 19 Cập nhật dữ liệu từ máy GPS Cán bộ quản lý mạng lưới, Công dân B Trung bình 20 Tạo mới tài sản hố ga Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 21 Thay đổi thông tin tài sản Hố ga Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 22 Xóa vị trí thông tin tài sản hố ga Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 23 Tìm kiếm tài sản hố ga trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 24 Phân tích các tài sản hố ga trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 25 Thống kê các tài sản hố ga trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình --- 101 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại 26 Tạo mới tài sản ống cống Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 27 Thay đổi thông tin tài sản Ống cống Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 28 Xóa vị trí thông tin tài sản ống cống Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 29 Tìm kiếm tài sản ống cống trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 30 Phân tích các tài sản ống cống trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 31 Thống kê các tài sản ống cống trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 32 Tạo mới tài sản trạm bơm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 33 Thay đổi thông tin tài sản Trạm bơm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 34 Xóa vị trí thông tin tài sản trạm bơm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 35 Tìm kiếm tài sản trạm bơm trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 36 Phân tích các tài sản trạm bơm trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình --- 102 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại 37 Thống kê các tài sản trạm bơm trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 38 Tạo mới tài sản nhà máy xử lý Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 39 Thay đổi thông tin tài sản Nhà máy xử lý Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 40 Xóa vị trí thông tin tài sản nhà máy xử lý Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 41 Tìm kiếm tài sản nhà máy xử lý trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 42 Phân tích các tài sản nhà máy xử lý trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 43 Thống kê các tài sản nhà máy xử lý trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 44 Tạo mới đối tượng điểm xả Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 45 Thay đổi thông tin đối tượng Điểm xả Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 46 Xóa vị trí thông tin đối tượng điểm xả Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 47 Tìm kiếm đối tượng điểm xả trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình --- 103 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại 48 Phân tích các đối tượng điểm xả trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 49 Thống kê các đối tượng điểm xả trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 50 Tạo mới đối tượng hồ điều hòa Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 51 Thay đổi thông tin đối tượng Hồ điều hòa Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 52 Xóa vị trí thông tin đối tượng hồ điều hòa Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 53 Tìm kiếm đối tượng hồ điều hòa trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 54 Phân tích các đối tượng hồ điều hòa trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 55 Thống kê các đối tượng hồ điều hòa trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 56 Tạo mới đối tượng điểm đấu nối Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 57 Thay đổi thông tin đối tượng Điểm đấu nối Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình --- 104 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại 58 Xóa vị trí thông tin đối tượng điểm đấu nối Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 59 Tìm kiếm đối tượng điểm đấu nối trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 60 Phân tích các đối tượng điểm đấu nối trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 61 Thống kê các đối tượng điểm đấu nối trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 62 Tạo mới đối tượng Cấu trúc chuyển dòng Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 63 Thay đổi thông tin đối tượng Cấu trúc chuyển dòng Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 64 Xóa vị trí thông tin đối tượng Cấu trúc chuyển dòng Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 65 Tìm kiếm đối tượng Cấu trúc chuyển dòng trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 66 Phân tích các đối tượng Cấu trúc chuyển dòng trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình --- 105 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại 67 Thống kê các đối tượng Cấu trúc chuyển dòng trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 68 Tạo mới đối tượng điểm sự cố Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 69 Thay đổi thông tin đối tượng Điểm sự cố Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 70 Xóa vị trí thông tin đối tượng điểm sự cố Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 71 Tìm kiếm đối tượng điểm sự cố trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 72 Phân tích các đối tượng điểm sự cố trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 73 Thống kê các đối tượng điểm sự cố trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 74 Tạo mới đối tượng điểm vi phạm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 75 Thay đổi thông tin đối tượng Điểm vi phạm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 76 Xóa vị trí thông tin đối tượng điểm vi phạm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 77 Tìm kiếm đối tượng điểm vi phạm trên Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình --- 106 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại mạng lưới 78 Phân tích các đối tượng điểm vi phạm trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 79 Thống kê các đối tượng điểm vi phạm trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 80 Tạo mới đối tượng Giếng thăm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 81 Thay đổi thông tin đối tượng Giếng thăm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 82 Xóa vị trí thông tin đối tượng Giếng thăm Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 83 Tìm kiếm đối tượng Giếng thăm trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 84 Phân tích các đối tượng Giếng thăm trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 85 Thống kê các đối tượng Giếng thăm trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 86 Tạo mới đối tượng lưu vực thoát nước Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình --- 107 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại 87 Thay đổi thông tin đối tượng Lưu vực thoát nước Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 88 Xóa vị trí thông tin đối tượng lưu vực thoát nước Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 89 Tìm kiếm đối tượng lưu vực thoát nước trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 90 Phân tích các đối tượng lưu vực thoát nước trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 91 Thống kê các đối tượng lưu vực thoát nước trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 92 Tạo mới thông tin kế hoạch vận hành bảo dưỡng Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 93 Thay đổi thông tin thông tin kế hoạch vận hành bảo dưỡng Cán bộ quản lý mạng lưới B Phức tạp 94 Xóa vị trí thông tin thông tin kế hoạch vận hành bảo dưỡng Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình --- 108 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại 95 Tìm kiếm thông tin kế hoạch vận hành bảo dưỡng trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 96 Thống kê các thông tin kế hoạch vận hành bảo dưỡng trên bản đồ mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 97 Chuyển kế hoạch vào nhật kí ghi chép Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 98 Cảnh báo vận hành bảo dưỡng Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 99 Tạo mới đối tượng Khu vực ngập úng Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 100 hay đổi thông tin đối tượng Khu vực ngập úng Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 101 Xóa vị trí thông tin đối tượng Khu vực ngập úng Cán bộ quản lý mạng lưới B Đơn giản 102 Tìm kiếm đối tượng Khu vực ngập úng trên mạng lưới Cán bộ quản lý mạng lưới B Trung bình 103 Thống kê các đối tượng Khu vực ngập úng Cán bộ quản lý mạng lưới, B Trung bình --- 109 --- TT Tên Use-case Tên tác nhân chính Mức độ cần thiết Loại trên bản đồ mạng lưới Cán bộ Sở TNMT 104 Thiết lập bản đồ chuyên đề về khu vực ngập úng Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 105 Thiết lập Các báo cáo thống kê Cán bộ quản lý mạng lưới, Cán bộ Sở TNMT B Trung bình 106 Hiển thị danh mục Cán bộ phòng kỹ thuật, Công dân B Trung bình 107 Thêm danh mục Cán bộ phòng kỹ thuật B Phức tạp 108 Sửa danh mục Cán bộ phòng kỹ thuật B Phức tạp 109 Xóa danh mục Cán bộ phòng kỹ thuật B Phức tạp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_lap_du_an_dau_tu_xay_dung_phan_mem_quan_ly_tai_san.pdf
Tài liệu liên quan