Luận văn Cử nhân tin học - Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm microsoft office project

– TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẠM NGUYÊN THẢO – 0012665 XÂY DỰNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN DỰ ÁN PHẦN MỀM, GẮN KẾT VỚI HỆ THỐNG PHẦN MỀM MICROSOFT OFFICE PROJECT LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN PGS.TS. ĐỒNG THỊ BÍCH THỦY NGUYỄN TRỌNG TÀI NIÊN KHÓA 2000 - 2004 – 1 Mục lục: Danh sách các từ viết tắt : ............................................................................

pdf112 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận văn Cử nhân tin học - Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm microsoft office project, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................. 3 Chương 1 : Mở đầu ................................................................................................................... 4 1.1. Mục đích và lý do chọn đề tài .................................................................................. 4 1.2. Đối tượng và phạm vi của đề tài :............................................................................ 5 Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng ........................................................................ 6 2.1. Mơ tả hiện trạng : ..................................................................................................... 6 2.2. Phân tích hiện trạng : ............................................................................................... 9 2.2.1. Lược đồ business usecase cho nghiệp vụ hiện tại : ............................................ 9 2.2.2 Mơ hình chi tiết hiện trạng – sơ đồ activity:..................................................... 12 2.2.3 Những khĩ khăn trong qui trình nghiệp vụ hiện tại và một số yêu cầu đối với hệ thống mới: ......................................................................................................................... 18 Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới ................................................................... 22 3.1 Lược đồ kiến trúc tổng quan ................................................................................. 22 3.2 Mơ tả kiến trúc hệ thống mới ................................................................................ 22 3.2.1. Lập kế hoạch với MS Office Project ................................................................. 23 3.2.2 Quản lý kế hoạch với cơng cụ mới PMA : ........................................................ 23 3.3 Sơ đồ nghiệp vụ tổng quan với hệ thống mới ...................................................... 26 3.4 Khảo sát hệ thống phần mềm Microsoft Project Server ..................................... 28 3.4.1. Sơ lược về hoạt động của MS Project Server ................................................... 28 3.4.2. Các lý do của việc chọn Project Server cho hệ thống mới ............................... 28 3.4.3. Lược đồ CSDL của Project Server ................................................................... 29 Chương 4 : Phân tích hệ thống .............................................................................................. 34 4.1. Chi tiết yêu cầu chức năng ..................................................................................... 34 4.1.1 Lưu trữ và quản lý thơng tin ............................................................................. 34 4.1.2. Đồng bộ thơng tin với Project Server ............................................................... 35 4.1.3. Khai thác dữ liệu - thực hiện thống kê............................................................. 36 4.1.4. Một số chức năng khác:.................................................................................... 36 4.2. Mơ hình hố hệ thống ............................................................................................. 37 4.2.1. Lược đồ use case : ............................................................................................ 37 4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệ thống:................................................... 44 4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp :........................................... 55 Chương 5 : Thiết kế phần mềm ............................................................................................. 60 5.1. Thiết kế dữ liệu ....................................................................................................... 60 5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ.......................................................................... 60 5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt ................................................................................. 62 5.1.3 Một số ràng buộc tồn vẹn : ............................................................................. 63 5.2. Thiết kế phần mềm PMA ....................................................................................... 64 5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng .............................................................................. 64 5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối tượng: ............................................. 68 5.3. Thiết kế giao diện :.................................................................................................. 73 5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện: ......................................................................... 73 5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu: .................................................................. 74 – 2 Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm ........................................................................................ 83 6.1. Một số cơng thức tính tốn được sử dụng : .......................................................... 83 6.2. Một số XML request và reply cung cấp bởi PDS : .............................................. 84 6.2.1. ProjectsStatus ................................................................................................... 84 6.2.2. ProjectData....................................................................................................... 86 6.3. Mơi trường thực hiện và các phần mềm liên quan:............................................. 88 6.3.1. Mơi trường thực hiện :...................................................................................... 88 6.3.2. Các thư viện khác : ........................................................................................... 88 6.3.3. Các phần mềm liên quan : ................................................................................ 89 6.4. Các trường hợp thử nghiệm: ................................................................................. 89 Chương 7 : Tổng kết ............................................................................................................... 91 7.1. Tổng kết quá trình thực hiện và các kết quả đạt được........................................ 91 7.2. Hướng phát triển : .................................................................................................. 92 Danh mục tài liệu tham khảo :................................................................................................ 94 Phụ lục : Danh sách thuộc tính của các quan hệ trong CSDL............................................ 95 – 3 Danh sách các từ viết tắt : Bảng sau trình bày một số cụm từ thường được viết tắt trong luận văn STT Từ viết tắt Diễn giải 1 CSDL Cơ sở dữ liệu 2 CVCT Cơng việc chi tiết 3 CVTT Cơng việc tổng thể 4 KHCT Kế hoạch chi tiết 5 KHTT Kế hoạch tổng thể 6 MS Microsoft 7 NSD Người sử dụng 8 PDS Project Data Service 9 PMA Project Management Assistant (tên cơng cụ được xây dựng) 10 PS Project Server. – Chương 1 : Mở đầu 4 Chương 1 : Mở đầu 1.1. Mục đích và lý do chọn đề tài Trong thời gian thực hiện đề tài , em đã thực tập tại một Đơn vị phát triển phần mềm, và đề tài đã được xây dựng theo yêu cầu về quản lý dự án của Đơn vị này Trong quá trình thực hiện một dự án, khơng thể thiếu các kế hoạch từ tổng thể đến chi tiết để đảm bảo cơng việc được triển khai đúng hướng và hồn thành đúng thời hạn. Các kế hoạch này giúp Ban lãnh đạo và Trưởng dự án xác lập những dự tính ban đầu về chi phí, thời lượng cho từng giai đoạn và chuẩn bị, sắp xếp nhân sự. Đĩ cũng là cơ sở để trưởng dự án phân cơng và theo dõi tiến độ cơng việc, và để Ban lãnh đạo đánh giá được tổng quan tình hình thực hiện dự án. Ngồi ra , các thơng tin về sự phân cơng cơng việc, tiến độ cơng việc và chi phí thực hiện thực tế cũng cần phải được quản lý tốt để cĩ thể nắm được chính xác thơng tin về tồn bộ chi phí và thời gian phát triển của dự án hoặc của một giai đoạn trong dự án. HIện nay , Đơn vị đang sử dụng phần mềm Microsoft Office Project để lập kế hoạch. Tuy nhiên Đơn vị muốn cĩ một cơng cụ hỗ trợ thêm cho qui trình quản lý dự án của mình, nhằm giúp cho việc quản lý hiệu quả hơn và khắc phục được một số khĩ khăn hiện tại Vì vậy , Đơn vị đã đề nghị xây dựng một cơng cụ hỗ trợ thêm việc quản lý kế hoạch và các thơng tin liên quan đến chi phí, tiến độ cơng việc trong quá trình phát triển dự án phần mềm. Cơng cụ mới phải gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project, cụ thể là cho phép người sử dụng vẫn dùng phần mềm Microsoft Office Project để lập các kế hoạch và ghi nhận thơng tin tiến độ cơng việc, vì phần mềm này đã hỗ trợ rất tốt quá trình này. Cơng cụ mới sẽ cĩ trách nhiệm chính là đọc các kế hoạch đã lập và tổ chức quản lý các thơng tin sao cho cĩ thể hỗ trợ Ban lãnh đạo cĩ được một cái nhìn tổng quan về các dự án đang triển – Chương 1 : Mở đầu 5 khai một cách nhanh chĩng và dễ dàng. Đồng thời, cơng cụ này cũng sẽ giúp quản lý thêm một số thơng tin cần thiết khác cho việc quản lý dự án : các văn bản phát sinh trong quá trình phát triển dự án, một số thơng tin phục vụ cho việc phân loại chi phí dự án : loại cơng việc, vai trị nhân viên tham gia vào cơng việc, 1.2. Đối tượng và phạm vi của đề tài : Nội dung đề tài : Xây dựng cơng cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển đề án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project . Các thơng tin chính sẽ quản lý : kế hoạch triển khai thực hiện dự án từ tổng thể đến chi tiết, thơng tin phân cơng cơng việc cụ thể, tiến độ thực hiện thực tế và chi phí phát triển dự án. Chức năng chính : • Đọc các kế hoạch đã được lập bằng phần mềm Microsoft Office Project và quản lý các kế hoạch này (cùng với thơng tin phân cơng và quá trình triển khai thực hiện thực tế) một cách cĩ hệ thống theo từng dự án. • Lập các thống kê về chi phí thực hiện dự án ở nhiều cấp độ (tổng thể hoặc chi tiết) • Giúp kiểm sốt chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi tiết, quản lý các phiên bản của kế hoạch tổng thể. Đề tài được xây dựng dựa trên những khảo sát thực tế ở đơn vị thực tập, một đơn vị phát triển phần mềm, và theo những yêu cầu của Đơn vị này Phạm vi đề tài : • Khảo sát , phân tích nghiệp vụ và yêu cầu , kết hợp tìm hiểu phần mềm Microsoft Project để đưa ra phương án xây dựng hệ thống mới đáp ứng được các yêu cầu đã đặt ra. • Phân tích và thiết kế hệ thống mới theo phương án đã chọn. • Cài đặt các phần chính của hệ thống. – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 6 Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng Để cĩ thể nắm được các vấn đề cốt lõi dẫn đến yêu cầu xây dựng hệ thống mới, cũng là những vấn đề mà hệ thống mới cần phải giải quyết, ta sẽ bắt đầu với việc khảo sát nghiệp vụ hiện tại và phân tích rõ các khĩ khăn của nĩ. Từ đĩ chi tiết hơn các yêu cầu đặt ra cho hệ thống mới 2.1. Mơ tả hiện trạng : Khi cĩ yêu cầu phát triển một dự án phần mềm, trưởng dự án sẽ lập một kế hoạch tổng thể. Kế hoạch này thể hiện các cơng việc chính tương ứng với các giai đoạn trong một qui trình phát triển dự án (trong luận văn từ phần này trở đi sẽ gọi các cơng việc chính này là cơng việc tổng thể ). Thơng thường các giai đoạn này là : • Khảo sát sơ bộ và phân tích yêu cầu; lập hồ sơ nghiên cứu khả thi • Khảo sát chi tiết và phân tích yêu cầu; lập hồ sơ hiện trạng và yêu cầu đặt ra cho đề án phần mềm. • Thiết kế và lập hồ sơ thiết kế. • Lập trình. • Kiểm nghiệm α ( do nhĩm kiểm tra của Đơn vị thực hiện). • Kiểm nghiệm β ( do người sử dụng tiến hành). Kế hoạch tổng thể chứa danh sách cơng việc cùng với các dự trù về thời gian thực hiện ( thời lượng cơng việc), chi phí ( đơn vị người/ngày hoặc người/tháng) ngày bắt đầu, kết thúc, và thường chỉ chi tiết một hoặc hai cấp. Kế hoạch này sau khi lập được trình lên để Ban lãnh đạo phê duyệt và sau đĩ được dùng làm cơ sở để các thành viên trong nhĩm phát triển lên kế hoạch chi tiết và để ban lãnh đạo kiểm tra, đánh giá quá trình triển khai thực hiện dự án . Kế hoạch tổng thể hiện nay thường được lập trên một file MS Word hoặc Excel. Một kế hoạch tổng thể cĩ dạng như sau : – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 7 Hình 2.1. Một ví dụ về kế hoạch tổng thể Kế hoạch chi tiết được lập để triển khai cụ thể từng cơng việc của kế hoạch tổng thể .Kế hoạch chi tiết được lập bằng phần mềm Microsoft Office Project . Kế hoạch chi tiết chứa danh sách các cơng việc chi tiết cùng với thơng tin về thời lượng, chi phí, ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến, và cĩ thể chi tiết thành nhiều cấp. Kế hoạch chi tiết cũng cĩ thể cĩ thơng tin về nhân viên được phân cơng vào từng cơng việc chi tiết. Vì dự án thường lớn và các giai đoạn cĩ thể được tiến hành song song bởi các nhĩm khác nhau ( ví dụ nhĩm kiểm tra cĩ thể bắt đầu cơng việc của mình song song với nhĩm lập trình chứ khơng đợi nhĩm này kết thúc ) nên kế hoạch chi tiết thường được chia thành nhiều phần, mỗi phần nằm trên một file Project (*.mpp) khác nhau. Kế hoạch chi tiết khơng được lập từ đầu dự án theo kế hoạch tổng thể mà sẽ được bổ sung lần lượt theo từng giai đoạn. Khi lập kế hoạch chi tiết, trưởng dự án phải dựa trên những dự trù ban đầu về thời lượng, chi phí cơng Tên cơng việc Thời lượng Chi phí Bắt đầu Kết thúc Cơng việc tổng thể mức 1 (cấp 1) Cơng việc tổng thể mức 2 (cấp 2) – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 8 việc của kế hoạch tổng thể. Tuy nhiên, với những phát sinh về cơng việc trong quá trình thực hiện thực tế, kế hoạch chi tiết luơn cĩ sự khác biệt so với kế hoạch tổng thể. Khi nhận thấy sai lệch này là quá lớn, trưởng dự án phải điều chỉnh lại kế hoạch tổng thể. Ở mỗi giai đoạn của dự án, sau khi đã lập kế hoạch chi tiết, trưởng dự án sẽ phân cơng các cơng việc trong kế hoạch cho những người cụ thể của đơn vị. Thơng tin phân cơng (tên nhân viên được phân cơng, tỷ lệ thời gian tham gia, số giờ làm,) cũng được ghi nhận bằng MS Office Project vào file kế hoạch (.mpp) cĩ cơng việc tương ứng . Kế hoạch chi tiết cĩ dạng: Hình 2.2. Một ví dụ về kế hoạch chi tiết Trong quá trình thực hiện cơng việc được giao, nhân viên sẽ báo cáo tiến độ cơng việc định kỳ ( thường là vào mỗi cuối tuần). Trưởng dự án kiểm tra báo cáo và dùng MS Office Project ghi nhận tiến độ cơng việc vào file kế hoạch Tên nhân viên được phân cơng Cơng việc chi tiết mức 1 (cấp 1) Cơng việc chi tiết mức 2 (cấp 2) Tỷ lệ tham gia – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 9 (.mpp) tương ứng. Khi đĩ, trên bản kế hoạch chi tiết sẽ cĩ thêm thơng tin về tiến độ cơng việc : thời lượng và chi phí thực tế, tỷ lệ hồn tất tính đến thời điểm hiện tại. Khi kết thúc dự án hay kết thúc một giai đoạn (hoặc cĩ thể là bất cứ khi nào cĩ yêu cầu) , dựa trên các thơng tin đã ghi nhận trên các bản kế hoạch, trưởng dự án phải thống kê chi phí thực hiện cho một cơng việc tổng thể, một giai đoạn hoặc tồn bộ dự án tính đến thời điểm hiện tại. Ban lãnh đạo luơn cĩ yêu cầu nắm được các thơng tin tổng quan về dự án : tiến độ thực hiện dự án nhìn từ các kế hoạch tổng thể, chi phí tổng thể của dự án. Cùng với việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch, một số thơng tin khác cũng cần được quản lý trong quá trình triển khai các dự án : thơng tin về các nhân viên của Đơn vị và năng lực, trình độ của họ; các văn bản phát sinh trong quá trình làm việc với Khách hàng : hợp đồng , phụ lục hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản làm việcHiện nay, các thơng tin này vẫn phải quản lý thủ cơng 2.2. Phân tích hiện trạng : 2.2.1. Lược đồ business usecase cho nghiệp vụ hiện tại : a. Mức tổng quan : tồn bộ nghiệp vụ cần xem xét cĩ thể được phân thành 3 phần như sau : – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 10 Lap ke hoach va theo doi viec thuc hien ke hoach Thong ke chi phi phat trien du an Quan ly cac thong tin lien quan Ban lanh dao Lap ke hoach tong the Hieu chinh ke hoach tong the Lap ke hoach chi tietTruong du an Nhan vien Phan cong cong viec Theo doi tien do cong viec MS Office Project Hình 2.3. Tổng quan nghiệp vụ hiện tại b. Lược đồ business usecase cho phần 1 : lập kế hoạch và theo đõi việc thực hiện kế hoạch: Hình 2.4. business usecase diagram “Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch” – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 11 MS Office Project Ban lanh dao Thống kê trên kế hoạch chi tiếtTruong du an Thống kê trên tổng thể dự án Thống kê về thời lượng, chi phí thực hiện , chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch... Quan ly nhan vien Quan ly van ban Nhan vien van phong c. Business usecase cho phần 2 : thống kê chi phí phát triển dự án Hình 2.5. business usecase diagram “ Thống kê chi phí phát triển dự án”. d. Lược đồ business usecase cho phần 3 : Quản lý các thơng tin liên quan Hình 2.6. business usecase diagram “ Quản lý các thơng tin liên quan – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 12 Lập kế hoạch tổng thể Kế hoạch tổng thể được ghi nhận trong file MS Word hoặc Excel Trình ban lãnh đạo phê duyệt Kế hoạch hợp lý? Không Có Phê duyệt kế hoạch Ban lanh daoTruong du an 2.2.2 Mơ hình chi tiết hiện trạng – sơ đồ activity: a. Activity diagram cho use case “Lập kế hoạch tổng thể” Hình 2.7 Activity diagram “Lập kế hoạch tổng thể” – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 13 Bắt đầu một giai đoạn Lên kế hoạch chi tiết cho các công việc tổng thể thuộc giai đoạn này Triển khai thực hiện và theo dõi Cần điều chỉnh, bổ sung? Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chi tiếùt có Sử dụng các hỗ trợ, tiện ích của MS Project để thực hiện. Kế hoạch chi tiết được lưu vào file project (.mpp) Kiểm tra chênh lệch với kế hoạch tổng thể Không Truong du an b. Activity diagram cho use case “Lập kế hoạch chi tiết” : Hình 2.8. Activity diagram “Lập kế hoạch chi tiết” – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 14 Kiểm tra chênh lệch với công việc tổng thể trong KHTT Chênh lệch nhiều? Điều chỉnh kế hoạch tổng thể có Trình ban lãnh đạo Tính tổng chi phí và thời lượng của các công việc chi tiết Trưởng dự án sửa lại bản kế hoạch tổng thể ban đầu (trên file Word hoặc Excel) hoặc lập lại kế hoạch khác khi khác biệt quá nhiều Kiểm tra, phê duyệt kế hoạch Ban lanh daoMS ProjectTruong du an c. Activity diagram cho use case “Điều chỉnh kế hoạch tổng thể”: Hình 2.9. Activity diagram “Điều chỉnh kế hoạch tổng thể” – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 15 Mở kế hoạch chi tiết cần phân công Tham khảo thông tin trình độ nhân viên Xác định loại công việc và yêu cầu về trình độ Phân công Thông báo cho nhân viên về công việc được giao Hiển thị kế hoạch chi tiết Ghi nhận phân công Cung cấp thông tin trình độ nhân viên Nhận và thực hiện công việc Nhan v ienHo so nhan v ienMS ProjectTruong du an d. Activity diagram cho use case “Phân cơng”: Hình 2.10. Activity diagram “Phân cơng” – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 16 Gửi báo cáo công việc nhập các thông tin về tiến độ đã kiểm tra vào kế hoạch chi tiết (file .mpp) Bao cao bang file Word hoac Excel Nhận báo cáo công việc Kiểm tra công việc Nhập thông tin tiến độ Ghi nhận tiến độ MS ProjectTruong Du anNhan v ien e. Activity diagram cho use case “Theo dõi tiến độ thực hiện”: Hình 2.11. Activity diagram “Theo dõi tiến độ thực hiện” – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 17 Yêu cầu thống kê trên một kếâ hoạch chi tiết MS Project chỉ thực hiện thống kê trên một file project (.mpp) Hiệu chỉnh thống kê Kết xuất thống kê In thống kê MS Proj ectTruong du an f. Activity diagram cho use case “Thống kê trên kế hoạch chi tiết”: Hình 2.12. Activity diagram “ Thống kê trên kế hoạch chi tiết” – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 18 Yêu cầu xem thống kê trên từng bản kế hoạch chi tiết Tổng hợp số liệu Lập thống kê tổng thể Thống kê trên toàn bộ dự án hoặc cho một vài giai đoạn nhất định Kết xuất thống kê trên từng bản kế hoạch chi tiết Xem và đánh giá công việc Ban lanh daoMS ProjectTruong du an g. Activity diagram cho use case “Thống kê trên tổng thể dự án”: Hình 2.13. Activity diagram “Thống kê trên tổng thể dự án” 2.2.3 Những khĩ khăn trong qui trình nghiệp vụ hiện tại và một số yêu cầu đối với hệ thống mới: Nhìn chung, cách làm việc như hiện tại cĩ thể giúp cho Trưởng dự án quản lý được các cơng việc cần thực hiện ở mức chi tiết. Phần mềm MS Office Project hỗ trợ tốt quá trình lập kế hoạch và ghi nhận tiến độ. Tuy nhiên, khi cần một cái nhìn tổng quan trên tồn bộ dự án thì cách tổ chức quản lý kế hoạch hiện nay đã gặp một số khĩ khăn, cụ thể như sau: a. Khơng cĩ mối liên hệ chặt chẽ giữa kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết, cũng như giữa các kế hoạch chi tiết với nhau – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 19 Hiện tại, tồn bộ kế hoạch của một dự án khơng nằm trên cùng một file project mà được tách thành nhiều phần : một kế hoạch tổng thể và nhiều kế hoạch chi tiết, và các phần cĩ thể được lập bởi những người khác nhau. Kế hoạch tổng thể được lưu trên một tập tin MS Word hoặc Excel, và khơng cĩ mối liên hệ vật lý nào với các bản kế hoạch chi tiết. Trong khi về mặt ý nghĩa, kế hoạch chi tiết là để triển khai chi tiết cho từng cơng việc trong kế hoạch tổng thể. Chính điều này đã dẫn đến khĩ khăn khi cần một thống kê tổng thể trên tồn bộ dự án, và cũng khĩ kiểm sốt được chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể và các kế hoạch chi tiết triển khai cho nĩ. Yêu cầu : Cơng cụ mới hỗ trợ lập các thống kê tổng thể (về chi phí dự án, về tiến độ cơng việc,), cung cấp một cái nhìn tổng quan rõ ràng về dự án , nhưng đồng thời vẫn cho phép tách kế hoạch của dự án thành nhiều phần như hiện tại, khơng gây khĩ khăn cho những người lập kế hoạch, và vẫn cho phép lập kế hoạch bằng MS Office Project. Điều này cĩ nghĩa là cơng cụ mới phải đọc thơng tin từ các bản kế hoạch được lập và tổ chức quản lý lại một cách cĩ hệ thống. b. Khơng quản lý tốt các phiên bản của kế hoạch tổng thể Khi cĩ sự chênh lệch tương đối lớn giữa kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết, Trưởng dự án phải điều chỉnh lại kế hoạch tổng thể. Trưởng dự án cĩ thể sửa ngay trên tập tin cũ, hoặc xố tồn bộ và lập một kế hoạch mới nếu thấy khơng kiểm sốt được kế hoạch cũ do chênh lệch quá lớn. Các thơng tin về phiên bản kế hoạch tổng thể cũ, do đĩ, khơng cịn được lưu giữ, hay nếu cĩ cũng khơng quản lý được. Thực tế, các thơng tin này rất cần để Ban lãnh đạo cĩ thể đánh giá quá trình làm việc của nhĩm phát triển dự án, đồng thời để rút kinh nghiệm cho các lần lập kế hoạch của các dự án sau. – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 20 Yêu cầu : Cơng cụ mới phải hỗ trợ lưu trữ các kế hoạch tổng thể theo từng phiên bản c. Khơng lưu vết được các thao tác cập nhật trên kế hoạch: Phần mềm MS Office Project khơng hỗ trợ lưu vết thao tác, điều này dẫn đến các sai lệch khi thống kê . Trường hợp rõ ràng nhất là khi một cơng việc bị xố khỏi kế hoạch khi đã được thực hiện một phần. Chi phí cho phần việc này thực tế vẫn phải được tính vào tổng chi phí phát triển dự án trong khi MS Project sẽ xố hồn tồn thơng tin về cơng việc này trên tập tin kế hoạch tương ứng. Yêu cầu : Cơng cụ được xây dựng phải hỗ trợ lưu vết mỗi khi cập nhật tiến độ cơng việc và phân cơng (cho nhu cầu khai thác về sau) , và lưu lại thơng tin về cơng việc bị xĩa nếu cơng việc đã được thực hiện một phần (đã cĩ chi phí thực tế) d. Một số thơng tin cần cho việc quản lý chưa được hỗ trợ : Phần mềm MS Project tuy cung cấp các hỗ trợ rất tốt cho việc lập kế hoạch và ghi nhận thơng tin tiến độ cơng việc nhưng lại thiếu hỗ trợ một số thơng tin: khơng phân loại cơng việc ; khơng cĩ thơng tin đầy đủ về nhân viên , đặc biệt là trình độ của nhân viên, khơng ghi nhận được thơng tin về vai trị của nhân viên khi phân cơng nhân viên này vào cơng việc. Các thơng tin này đều cần cho việc phân loại chi phí dự án khi thực thống kê . Yêu cầu : Quản lý bổ sung các thơng tin này. Cụ thể: Xác định loại cơng việc cho các cơng việc trong kế hoạch . Ví dụ : cơng việc T thuộc loại cơng việc thiết kế. Các loại cơng việc cĩ thể phân thành nhiều cấp. Ví dụ với loại cơng việc thiết kế, cĩ các loại cơng việc con: thiết kế dữ liệu, thiết kế giao diện, – Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 21 Xác định trình độ cho nhân viên, ví dụ: nhân viên Nguyễn Văn A cĩ trình độ là Lập trình viên bậc 1 Xác định vai trị của nhân viên trong mỗi phân cơng. Một nhân viên với một trình độ nhất định vẫn cĩ thể đảm nhận các vai trị khác nhau, nên thơng tin về trình độ nhân viên khơng là ràng buộc khi phân cơng. Ví dụ : Nhân viên Nguyễn Văn A cĩ trình độ Thiết kế viên bậc 1 trong cơng việc T đĩng vai trị Thiết kế viên, nhưng trong cơng việc T’ cĩ thể đĩng vai trị Lập trình viên. Cĩ mối quan hệ giữa loaị cơng việc và vai trị : mỗi loại cơng việc chỉ cĩ thể được đảm nhận bởi một hoặc một vài vai trị nhất định. e. Một số thơng tin liên quan vẫn phải quản lý thủ cơng: Hiện nay, các văn bản liên quan đến quá trình phát triển dự án : hợp đồng, phụ lục hợp đồng , biên bản làm việc, biên bản thanh lý hợp đồng,vẫn cịn được quản lý thủ cơng, nên khĩ khăn khi cần tìm lại. Yêu cầu : hỗ trợ tra cứu thơng tin các văn bản phát sinh trong quá trình làm việc : hợp đồng , phụ lục hợp đồng , biên bản làm việc, biên bản thanh lý hợp đồng,theo từng giai đoạn của dự án Chương 3 tiếp theo sau sẽ trình bày một phương án cụ thể để xây dựng hệ thống mới đáp ứng các yêu cầu đã đặt ra. – Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 22 CSDL Project Server MS Office Project Professional MS Project Web Access CSDL PMA Trích lọc và chuyển đổi dữ liệu Project Data Service (PDS) Quản lý các thơng tin liên quan Thống kê MS Office Project PMA Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới Từ việc phân tích và đánh giá các ưu, khuyết điểm của hệ thống hiện tại ở chương 2, kết hợp với một số yêu cầu và đề nghị của Đơn vị nơi thực tập , em đã xác định phương án xây dựng hệ thống mới như sau : 3.1 Lược đồ kiến trúc tổng quan Hình 3.1. Lược đồ kiến trúc tổng quan hệ thống mới 3.2 Mơ tả kiến trúc hệ thống mới Hệ thống mới sẽ gồm 2 phần chính : hệ thống phần mềm MS Office Project hỗ trợ cho việc lập kế hoạch, và cơng cụ mới PMA (Project Management Assistant) hỗ trợ quản lý các kế hoạch từ tổng thể đế chi tiết – Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 23 3.2.1. Lập kế hoạch với MS Office Project - Trưởng dự án sẽ lập kế hoạch tổng thể và chi tiết bằng MS Office Project Professional, sau đĩ lưu lại các bản kế hoạch này vào CSDL của Project Server. - Thơng qua hai dạng client của Project Server là MS Office Project Professional và Project Web Access, người dùng cĩ thể xem và hiệu chỉnh cho các kế hoạch đã lập, cũng như bổ sung thơng tin phân cơng và cập nhật tiến độ cơng việc. - Phần lập kế hoạch này chủ yếu dựa vào các hỗ trợ sẵn cĩ của hệ thống phần mềm MS Office Project , khơng cần phải xây dựng gì thêm. Tuy nhiên, để đảm bảo cho hoạt động của cơng cụ mới PMA, các kế hoạch lập ra phải tuân theo một số ràng buộc : o Tồn bộ kế hoạch tổng thể chỉ thuộc một file project (ở đây xin vẫn tạm dùng cụm từ “file project” để chỉ một bản kế hoạch được lập bằng MS Project và lưu vào Project Server, dù thật ra bản kế hoạch sẽ khơng được lưu thành một file .mpp mà được lưu trữ trong CSDL) o Trong kế hoạch tổng thể sẽ cĩ các cơng việc cấp 1 tương ứng với các giai đoạn trong dự án, ngồi ra cĩ thể cĩ các cơng việc con (subtask) cho mỗi cơng việc cấp 1 o Mỗi bản kế hoạch thuộc kế hoạch chi tiết sẽ chi tiết cho một cơng việc tổng thể cấp 1 . Ngồi ra các cơng việc cấp 1 của kế hoạch chi tiết cũng cĩ thể ánh xạ với các cơng việc con của kế hoạch tổng thể. 3.2.2 Quản lý kế hoạch với cơng cụ mới PMA : Cơng cụ mới PMA (Project Management Assistant) là phần cơ bản của phương án xây dựng hệ thống mới. PMA là cơng cụ sẽ được tập trung xây – Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 24 dựng để hỗ trợ quản lý các kế hoạch đã được lập bằng MS Office Project , nhằm giúp giải quyết các vấn đề của hệ thống hiện tại. PMA cĩ thể được chia thành 4 phần cơ bản : - Cơ sở dữ liệu để lưu trữ thơng tin - Module Trích lọc và chuyển đổi dữ liệu với nhĩm chức năng đọc các kế hoạch từ Project Server và cập nhật thơng tin khi các bản kế hoạch được cập nhật - Nhĩm chức năng Quản lý thơng tin liên quan chịu trách nhiệm quản lý các thơng tin về dự án, nhân viên, các văn bản phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và các danh mục như loại cơng việc, vai trị, giai đoạn, - Nhĩm chức năng Thống kê thực hiện việc kết xuất các thống kê từ tổng thể đến chi tiết. Đối với PMA, các vấn đề sau cần được đặc biệt quan tâm : a) Tổ chức quản lý thơng tin Như đã phân tích ở phần (2.2.3), ta thấy các khuyết điểm chính của hệ thống hiện tại chủ yếu xuất phát từ việc quản lý thơng tin khơng chặt chẽ. Hệ thống phần mềm Project Server tuy cĩ thể giúp lưu trữ dữ liệu tập trung, nhưng cũng khơng quản lý được mối liên hệ giữa các bản kế hoạch , giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi tiết, khơng lưu vết được thao tác,.., nĩi chung là khơng đủ để giải quyết các vấn đề của hệ thống hiện tại và khơng đáp ứng được các yêu cầu đã đặt ra. Vì vậy cơng cụ h...giá trị đã thanh tốn ,và thơng tin về nơi lưu trữ. Trách nhiệm chính : thêm, xố, cập nhật và tra cứu 22 VanBan Văn bản, cung cấp thơng tin chung về các văn bản khác cĩ thể phát sinh trong quá trình phát triển dự án: ngày lập , nơi lưu trữ (chủ yếu giúp người dùng cĩ thể tra cứu và tìm văn bản, khơng lưu nội dung văn bản ) . Một văn bản thuộc một loại văn bản và phát sinh trong một giai đoạn nhất định của dự án. Trách nhiệm chính : thêm, xố, cập nhật và tra cứu 23 LoaiVanBan Loại văn bản , cung cấp danh mục các loại văn bản (ngồi hợp đồng, phục lục hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng) – Chương 4 : Phân tích hệ thống 52 c) Danh sách các quan hệ trên sơ đồ: STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/Ràng buộc 1 KeHoachTongThe(n) DuAn(1) Một phiên bản kế hoạch tổng thể phải thuộc về một dự án . Một dự án cĩ thể cĩ nhiều phiên bản kế hoạch tổng thể Trong số các phiên bản kế hoạch tổng thể của dự án, phiên bản cĩ số phiên bản mới nhất là phiên bản hiện hành 2 GiaiDoan(1) LoaiCongViec(n) Một loại cơng việc thuộc một giai đoạn 3 DuAn(0..1) DuAn(0..n) Một dự án cĩ thể thuộc một dự án tổng thể khác hoặc khơng. 4 LoaiCongViec(1) CongViec(n) Một cơng việc thuộc một loại cơng việc nhất định 5 CongViecTongThe(n) KeHoachTongThe(1) Một cơng việc tổng thể thuộc một phiên bản kế hoạch tổng thể nhất định 6 CongViecChiTiet(n) KeHoachChiTiet(1) Một cơng việc chi tiết thuộc một kế hoạch chi tiết nhất định 7 CongViecTongThe(0..1) CongViecTongThe(0..n) Một cơng việc tổng thể cĩ thể là cơng việc con của một cơng việc tổng thể khác. – Chương 4 : Phân tích hệ thống 53 STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/Ràng buộc 8 CongViecChiTiet(0..1) CongViecChiTiet(0..n) Một cơng việc chi tiết cĩ thể là cơng việc con của một cơng việc chi tiết khác. 9 KeHoachChiTiet(n) CongViecChiTiet(1) Một kế hoạch chi tiết sẽ chi tiết cho một cơng việc tổng thể nhất định. Một cơng việc tổng thể cĩ thể được chi tiết bởi nhiều kế hoạch chi tiết Vì các cơng việc tổng thể cĩ nhiều mức ( theo quan hệ cơng việc-cơng việc con), kế hoạch chi tiết chỉ xác định chi tiết cho cơng việc tổng thể mức 1(cấp cao nhất) 10 CongViecTongThe(0..1) CongViecChiTiet(0..n) Một cơng việc chi tiết sẽ chi tiết cho một cơng việc tổng thể . Đây là quan hệ khơng cĩ tính bắt buộc và chỉ hỗ trợ thêm người sử dụng khi cần chi tiết kế hoạch tổng thể thêm một cấp. Một cơng việc chi tiết mức 1(và về mặt ý nghĩa là cả các cơng việc con của cơng việc chi tiết này) sẽ cĩ thể xác định là chi tiết cho một cơng việc tổng thể mức 2 (khơng hỗ trợ mức cao hơn) – Chương 4 : Phân tích hệ thống 54 STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/ Ràng buộc 11 PhanCong(n) CongViecChiTiet(1) Phân cơng của một cơng việc chi tiết 12 NhanVien(1) PhanCong(n) Phân cơng cho một nhân viên 13 PhanCong(n) VaiTro(1) Phân cơng nhân viên vào cơng việc với một vai trị nhất định 14 NhanVien(n) TrinhDo(1) Một nhân viên cĩ một trình độ xác định tại một thời điểm 15 CongViecChiTiet(1) TTCapNhat_CongViec(n) Một cơng việc chi tiết cĩ thể cĩ nhiều lần cập nhật tiến độ, mỗi lần cập nhật tương ứng với một đối tượng TTCapNhat_CongViec 16 PhanCong(1) TTCapNhat_PhanCong(n) Một phân cơng cĩ thể cĩ nhiều lần cập nhật tiến độ, mỗi lần cập nhật tương ứng với một đối tượng TTCapNhat_PhanCong 17 LoaiCongViec(0..1) LoaiCongViec(0..n) Một loại cơng việc cĩ thể là loại cơng việc con của một loại cơng việc khác. Nĩi cách khác, giữa các đối tượng loại cơng việc cũng cĩ quan hệ tổng thể - chi tiết – Chương 4 : Phân tích hệ thống 55 STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/ Ràng buộc 18 VaiTro(1) TrinhDo(n) Quan hệ này thể hiện sự tương ứng giữa trình độ và một vai trị , chỉ cĩ tính tham khảo , khơng cĩ nghĩa là một trình độ chỉ cĩ thể đảm nhận một vai trị nhất định Quan hệ này giúp gom nhĩm các trình độ cùng loại nhưng khác bậc ( vd : Lập trình viên bậc 1 và lập trình viên bậc 2) 19 VaiTro(1..n) LoaiCongViec(n) Một loại cơng việc cĩ thể được đảm nhận bởi một hoặc một số vai trị 4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp : Phần này trình bày các sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của một số use case phần đồng bộ thơng tin với Project Server, vì các luồng sự kiện này tương đối phức tạp. Trên sơ đồ, các đối tượng giao diện xem như thuộc lớp đối tượng ManHinh; các đối tượng giao tiếp với ProjectServer xem như thuộc cùng lớp GiaoTiepProjectServer; các đối tượng truy xuất dữ liệu xem như thuộc cùng lớp DuLieu. Việc thiết kế các lớp thuộc nhĩm giao diện và truy xuất dữ liệu này sẽ được trình bày chi tiết hơn ở chương sau. a) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Ghi nhận kế hoạch tổng thể – Chương 4 : Phân tích hệ thống 56 : TruongDA MHGhiNhanKHTT : ManHinh : KeHoachTongThe : CongViecTongThe : GiaoTiepPS : DuLieu 1. Yeu cau nhap thong tin de ket noi PS 1.1. Thong tin de ket noi (URL, username,...) 2. Ket noi voi PS 2.1. Ket noi thanh cong 3. Doc ds cac ban project hien hanh 4. Yeu cau chon Project 4.1. Chon project tuong ung 5. Tao ke hoach moi (project vua chon) 6. Doc ds CongViec 6.1. Doc ds cong viec 7. yeu cau xac dinh thong tin bo sung (ds cong viec) 7.1. xac dinh thong tin bo sung 8. Nhap thong tin bo sung 9. Xac nhan ket thuc 9.1. Ghi nhan ke hoach tong the 9.1.1. Ghi nhan KHTT 9.2. Ghi nhan ds Cong viec tong the 9.2.1. Ghi nhan CVTT 9.3. Thong bao ghi nhan thanh cong Thong tin bo sung : loai cong viec Hình 4.6. Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case “Ghi nhận kế hoạch tổng thể” – Chương 4 : Phân tích hệ thống 57 : KeHoachChiTiet : TruongDA MHGhiNhanKHCT : ManHinh : CongViecChiTiet : PhanCong : GiaoTiepPS : DuLieu 2. yeu cau nhap thong tin ket noi PS 2.1. nhap thong tin ket noi 3. Ket noi PS 3.1. Ket noi thanh cong 4. Doc ds project 5. Chon Project tuong ung voi KHCT can ghi nhan 5.1. Chon project tuong ung 6. Tao moi KHCT 7. Doc ds cong viec chi tiet 7.1. Doc ds cong viec chi tiet 8. Doc ds phan cong 8.1. Doc ds phan cong 9. yeu cau xac dinh thong tin bo sung (ds cong viec, ds phan cong) 9.1. Nhap thong tin bo sung 9.1.1. Nhap thong tin bo sung 9.1.2. Nhap thong tin bo sung 10. Xac nhan ket thuc10.1. Ghi KHCT 10.1.1. Ghi KHCT 10.2. Ghi ds CVCT 10.2.1. Ghi CVCT 10.3. Ghi ds phan cong 10.3.1. Ghi phan cong 10.4. Thong bao ghi nhan thanh cong loai cong viec Nhan vien, vai tro 1. Ghi nhan KHCT (Cong viec tong the can chi tiet) b) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Ghi nhận kế hoạch chi tiết Hình 4.7. Sơ đồ tuần tự cho use case “Ghi nhận kế hoạch chi tiết” – Chương 4 : Phân tích hệ thống 58 : TruongDA MHCapNhatKHTT : ManHinh : CongViecTongThe : GiaoTiepPS : DuLieu 1. Cap nhat KHTT(ke hoach tong the) 2. Ket noi PS (thong tin ket noi) 2.1. Ket noi PS 2.1.1. Ket noi thanh cong 3. Doc DS cong viec tu PS (khtt) 3.1. Doc ds cong viec 4. Doc ds cong viec tu CSDL 4.1. Doc ds congviec theo khtt 5. yeu cau thay doi, bo sung thong tin bo sung 5.1. Cap nhat thong tin bo sung 6. dscv moi:nhap thong tin bo sung 7. So sanh (dscv moi, dscv cu) 7.1. dscv moi them, dscv bi xoa, dscv cap nhat 8.1. dscv moi them : them 8.1.1. them CVTT 8.2. dscv cap nhat : cap nhat 8.2.1. Cap nhat CVTT 8.3. dscv bi xoa : xoa 8.3.1. Xoa CVTT 8. Xac nhan cap nhat 8.4. Thong bao cap nhat thanh cong c) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Cập nhật kế hoạch tổng thể: Hình 4.8. Sơ đồ tuần tự cho use case “Cập nhật kế hoạch tổng thể” – Chương 4 : Phân tích hệ thống 59 MHCapNhatKHCT : ManHinh : TruongDA : CongViecChiTiet : PhanCong : GiaoTiepPS : DuLieu 1. Cap nhat ke hoach chi tiet(ke hoach chi tiet) 2. Ket noi PS(thong tin ket noi) 2.1. Ket noi PS(thong tin ket noi) 2.1.1. Ket noi thanh cong 3. Doc ds cong viec moi tu PS(khct) 3.1. Doc ds cong viec 4. Doc dscv cu tu CSDL 4.1. Doc ds cv 5. Doc ds phan cong moi tu PS 5.1. Doc ds phan cong 6. Doc ds phan cong cu tu CSDL 6.1. Doc ds phan cong 7. yeu cau cap nhat, bo sung thong tin bo sung(dscv moi, dspc moi) 7.1. Nhap thong tin bo sung 8. dscv moi : Nhap thong tin bo sung 9. dspc moi : nhap thong tin bo sung 10. So sanh(dscv moi, dscv cu) 11. So sanh(dspc moi, dspc cu) 10.1. dscv moi them, dscv bi xoa, dscv cap nhat 11.1. dspc moi them, dspc bi xoa, dspc cap nhat 12. xac nhan cap nhat 12.1. dscv moi them:Them; dscv bi xoa: Xoa; dscv cap nhat : Cap nhat 12.1.1. Them, Xoa, Cap nhat CVCT 12.2. dspc moi them:Them; dspc bi xoa: Xoa; dspc cap nhat: CapNhat 12.2.1. Them, Xoa, Cap nhat phan cong 12.3. Thong bao cap nhat thanh cong d) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Cập nhật kế hoạch chi tiết: Hình 4.8. Sơ đồ tuần tự cho use case “Cập nhật kế hoạch tổng thể” – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 60 Chương 5 : Thiết kế phần mềm Với những phân tích hệ thống ở chương 4, ta cĩ thể thấy rõ được các thành phần, chức năng cơ bản, và tổng quan về tổ chức dữ liệu và xử lý của PMA. Chương 5 sẽ đi tiếp thêm một bước trong qui trình hiện thực hố phương án đã lựa chọn : Trình bày một số thiết kế logic chi tiết cho PMA. 5.1. Thiết kế dữ liệu 5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ Tuy được phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng, PMA vẫn dùng CSDL quan hệ. Hình bên dưới là sơ đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu mới của PMA (trên sơ đồ khơng cĩ các bảng tham số). Trên sơ đồ, các thuộc tính của các quan hệ khơng được thể hiện đầy đủ, chủ yếu chỉ là các thuộc tính khĩa chính và khĩa ngoại. Danh sách đầy đủ của các thuộc tính cùng với ý nghĩa của chúng được trình bày trong phần phụ lục. – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 61 DU_AN DA_MA DA_MADATONGTHEKE_HOACH_TONG_THE KHTT_MA DA_MA KHTT_PHIENBAN KE_HOACH_CHI_TIET KHCT_MA CVTT_MA KHTT_MA CONG_VIEC_TONG_THE CVTT_MA KHTT_MA CVTT_MACVTOMTAT LCV_MA CONG_VIEC_CHI_TIET CVCT_MA KHCT_MA CVCT_MACVTOMTAT CVTT_MA KHTT_MA LCV_MA GIAI_DOAN GD_MA LOAI_CONG_VIEC LCV_MA GD_MA LCV_MALCVTT NHAN_VIEN NV_MA TD_MA VAI_TRO VT_MA TRINH_DO TD_MA VT_MA TD_BAC DAM_NHAN LCV_MA VT_MA PHAN_CONG KHCT_MA PC_MA CVCT_MA VT_MA NV_MA TTCAPNHAT_PHANCONG TTCNPC_STT KHCT_MA PC_MA TTCAPNHAT_CONG_VIEC KHCT_MA CVCT_MA TTCNCV_STT PHAN_HE PH_MA HD_SO MOC_THANH_TOAN MTT_STT HD_SO VAN_BAN VB_MA GD_MA DA_MA LVB_MA KHACH_HANG KHA_MA PHU_LUC_HOP_DONG PLHD_SO HD_SO HOP_DONG HD_SO DA_MA KHA_MA QUAN_LY CVTT_MA KHTT_MA NV_MA LOAI_VAN_BAN LVB_MA BB_THANH_LY_HOP_DONG BBTL_SO HD_SO Hình 5.1. Mơ hình dữ liệu quan hệ của PMA – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 62 Trên lược đồ, mỗi ơ hình chữ nhật tương ứng với một quan hệ , mỗi mũi tên nối hai quan hệ sẽ được cài đặt thành một khĩa ngoại, trừ một số mũi tên tham chiếu đến chính nĩ sẽ khơng dùng khĩa ngoại mà cài trigger thay thế, vì hệ quản trị khơng hỗ trợ việc chỉ định thao tác xĩa hoặc cập nhật dây chuyền (cascade delete, cascade update ) cho các tham chiếu loại này. 5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt Để việc khai thác dữ liệu được nhanh hơn, tạo một số chỉ mục cho các con đường truy xuất thường xuyên, cụ thể như sau: - CONG_VIEC_TONG_THE (KHTT_MA) : Từ một bộ của KE_HOACH_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_TONG_THE - CONG_VIEC_CHI_TIET (KHCT_MA) : Từ một bộ của KE_HOACH_CHI_TIET, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_CHI_TIET - KE_HOACH_CHI_TIET (CVTT_MA, KHTT_MA) : Từ một bộ của CONG_VIEC_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của KE_HOACH_CHI_TIET - KE_HOACH_TONG_THE (DA_MA) : Từ một bộ của DU_AN, truy xuất tất cả các bộ của KE_HOACH_TONG_THE - PHAN_CONG (NV_MA) : Từ một bộ của NHAN_VIEN, truy xuất tất cả các bộ của PHAN_CONG - PHAN_CONG (CVCT_MA) : Từ một bộ của CONG_VIEC_CHI_TIET, truy xuất tất cả các bộ của PHAN_CONG - LOAI_CONG_VIEC (GD_MA) : Từ một bộ của GIAI_DOAN, truy xuất tất cả các bộ của LOAI_CONG_VIEC - NHAN_VIEN(TD_MA) : Từ một bộ của TRINH_DO, truy xuất tất cả các bộ của NHAN_VIEN Ngồi ra, cài đặt một số chỉ mục khác để phục vụ cho yêu cầu thống kê : - CONG_VIEC_TONG_THE ( KHTT_MA, LCV_MA) – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 63 - PHAN_CONG (KHCT_MA, VT_MA) - PHAN_CONG (KHCT_MA, NV_MA) 5.1.3 Một số ràng buộc tồn vẹn : STT Ký hiệu Phát biểu 1 R1 Đối với các quan hệ cĩ tham chiếu đến chính nĩ : DU_AN, CONG_VIEC_TONG_THE, CONG_VIEC_CHI_TIET, LOAI_CONG_VIEC , các cung tham chiếu khơng được tạo thành chu trình 2 R2 Số thứ tự phiên bản của kế hoạch tổng thể (KHTT_PHIENBAN) là duy nhất đối với mỗi dự án 3 R3 Các kế hoạch chi tiết phải luơn tham chiếu đến cơng việc tổng thể thuộc về kế hoạch tổng thể cĩ số phiên bản lớn nhất (phiên bản hiện hành) 4 R4 Loại cơng việc tổng thể thuộc giai đoạn nào thì tất cả các loại cơng việc con cũng phải thuộc về giai đoạn đĩ 5 R5 Đối với cơng việc tổng thể và cơng việc chi tiết, cơng việc tĩm tắt thuộc loại cơng việc L1 thì các cơng việc con của nĩ chỉ cĩ thể thuộc về các loại cơng việc con của L1 hoặc chính L1 6 R6 Đối với cơng việc tổng thể và cơng việc chi tiết , chi phí thực tế, chi phí dự kiến, chi phí đã xĩa của một cơng việc tương ứng bằng tổng chi phí thực tế, chi phí dự kiến, chi phí đã xĩa của các phân cơng và các cơng việc con của cơng việc đĩ 7 R7 Đối với cơng việc tổng thể và cơng việc chi tiết, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và thời lượng của một cơng việc là những giá trị được tính tốn hợp lý từ các phân cơng và cơng việc con của cơng việc đĩ. – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 64 STT Ký hiệu Phát biểu 8 R8 Một cơng việc tổng thể, thuộc loại cơng việc L, được chi tiết bởi kế hoạch chi tiết K thì tất cả các cơng việc chi tiết thuộc kế hoạch K đều thuộc loại cơng việc con của L hoặc chính L. 9 R9 Một cơng việc tổng thể thuộc loại cơng việc L thì tất cả các cơng việc chi tiết chi tiết cho nĩ đều thuộc loại cơng việc con của L hoặc chính L 10 R10 Một cơng việc chi tiết thuộc kế hoạch chi tiết K chi tiết cho cơng việc tổng thể T thì chỉ cĩ thể tham chiếu đến một cơng việc tổng thể là con của cơng việc T 11 R11 Một nhân viên được phân cơng vào một cơng việc, thuộc loại cơng việc L, với một vai trị cụ thể thì vai trị này phải là một trong số những vai trị cĩ thể đảm nhận loại cơng việc L. 12 R12 Đối với các quan hệ cĩ tham chiếu đến chính nĩ : DU_AN, CONG_VIEC_TONG_THE, CONG_VIEC_CHI_TIET, LOAI_CONG_VIEC , một bộ q2 cĩ tham chiếu đến một bộ q1 thì mức của q2 = mức của q1 + 1. Ghi chú : một số ràng buộc luơn thỏa khi cập nhật CSDL với dữ liệu được đọc từ Project Server , và hệ thống khơng cần phải kiểm tra lại , đĩ là ràng buộc R1(trên các quan hệ CONG_VIEC_CHI_TIET và CONG_VIEC_TONG_THE, ràng buộc R6 (trừ chi phí đã xĩa), và ràng buộc R7 5.2. Thiết kế phần mềm PMA 5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng PMA được thiết kế theo hướng đối tượng, và theo mơ hình 3 lớp. – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 65 Cĩ 3 nhĩm lớp đối tượng chính : ? Nhĩm giao diện : bao gồm các đối tượng màn hình và user control, chịu trách nhiệm giao tiếp với người sử dụng. ? Nhĩm xử lý : bao gồm các đối tượng xử lý chính, chịu trách nhiệm nhận và xử lý thơng tin được chuyển đến từ các đối tượng truy xuất dữ liệu, sau đĩ cung cấp dữ liệu đã qua xử lý cho các đối tượng giao diện hoặc ngược lại. ? Nhĩm truy xuất dữ liệu : bao gồm các đối tượng chịu trách nhiệm truy xuất dữ liệu từ CSDL hoặc từ Project Server . a) Sơ đồ tổ chức các lớp đối tượng Sơ đồ sau thể hiện tổng thể tổ chức các lớp đối tượng bên trong phần mềm: Hình 5.2. Tổ chức hệ thống các lớp đối tượng bên trong PMA NSD Các lớp đối tượng màn hình và user control Các lớp đối tượng xử lý chính CSDL PMA Project Server Các lớp đối tượng truy xuất dữ liệu từ CSDL Các lớp đối tượng truy xuất dữ liệu từ Project Server – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 66 b) Danh sách một số lớp đối tượng quan trọng : - Các lớp đối tượng thuộc nhĩm giao tiếp với NSD : (phần này chỉ nêu sơ lược một số user control, các màn hình giao diện sẽ được trình bày riêng trong phần 5.3) 1. CtrlReport : Là User control được sử dụng trên các màn hình thống kê. Chứa bên trong một lưới để hiển thị thơng tin trong thống kê.Các đối tượng màn hình sử dụng lớp đối tượng này cĩ thể tùy ý định dạng lại cho lưới dữ liệu tùy theo yêu cầu 2. CtrlTraCuuKeHoach : Là User control dùng để tra cứu kế hoạch. Chứa bên trong một lưới để hiển thị danh sách các bản kế hoạch chi tiết nhĩm theo từng cơng việc tổng thể 3. CtrlTraCuuDuAn : Là User control dùng để tra cứu dự án. Chứa bên trong một lưới để hiển thị danh sách các dự án theo dạng cây với quan hệ dự án – dự án con 4. CtrlTraCuuNhanVien : Là User control dùng để tra cứu nhân viên - Các lớp đối tượng thuộc nhĩm xử lý : Bên dưới là một số đối tượng xử lý quan trọng nhất 1. KeHoach : Lớp đối tượng kế hoạch, là lớp cơ sở cho các lớp đối tượng KHChiTiet và KHTongThe 2. KeHoachTongThe: Lớp đối tượng kế hoạch tổng thể, kế thừa lớp KeHoach 3. KeHoachChiTiet : Lớp đối tượng kế hoạch chi tiết, kế thừa lớp KeHoach 4. CongViec : Lớp đối tượng cơng việc, là lớp cơ sở cho các lớp đối tượng CongViecTongThe và CongViecChiTiet – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 67 5. CongViecTongThe : Lớp đối tượng Cơng việc tổng thể, kế thừa lớp CongViec 6. CongViecChiTiet : Lớp đối tượng Cơng việc chi tiết, kế thừa lớp CongViec 7. DSCongViec : Lớp đối tượng danh sách cơng việc. Mỗi đối tượng thuộc lớp này sẽ chứa một danh sách các thơng tin chung về cơng việc (dạng record) 8. DSCongViecTongThe : Lớp đối tượng danh sách cơng việc tổng thể, kế thừa từ lớp đối tượng DSCongViec . 9. DSCongViecChiTiet : Lớp đối tượng danh sách cơng việc chi tiết, kế thừa từ lớp đối tượng DSCongViec . 10. PhanCong : Lớp đối tượng phân cơng. Mỗi đối tượng phân cơng chứa một tập (một danh sách) các thơng tin phân cơng dưới dạng record 11. DuAn : Lớp đối tượng dự án. Mỗi đối tượng thuộc lớp này chứa thơng tin về một dự án - Các lớp đối tượng thuộc nhĩm truy xuất dữ liệu : trong bảng là các đối tượng truy xuất dữ liệu từ Project Server và một số đối tượng truy xuất dữ liệu từ CSDL của PMA 1. PrjSvr_KeHoach : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu chung của các project từ Project Server 2. PrjSvr_CongViec : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu cơng việc từ Project Server 3. PrjSvr_PhanCong : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu phân cơng từ Project Server – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 68 4. PrjSvr_NhanSu : Lớp đối tượng truy xuất danh sách nhân viên được phân cơng vào các cơng việc trong kế hoạch, chủ yếu là thơng tin về mã và tên 5. PDSUtils : Hỗ trợ giao tiếp với Project Server thơng qua PDS 6. TapDuLieu : Hỗ trợ truy xuất dữ liệu từ CSDL thơng qua một kỹ thuật nhất định (như ADO.NET) 7. DLKeHoach : Truy xuất dữ liệu kế hoạch từ CSDL 8. DLCongViec : Truy xuất dữ liệu cơng việc từ CSDL 5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối tượng: Phần này trình bày một số hàm xử lý cơ bản và tương đối phức tạp của một số lớp đối tượng, chủ yếu là các đối tượng xử lý chính. a) Lớp DSCongViec STT Tên hàm/Ý nghĩa Tham số Kiểu trả về Thuật giải 1 DocDSCong ViecTuProject (đọc danh sách cơng việc từ Project) prjCV: PrjSvr_CongVi ec kh : KeHoach Data Table Dscv, temp : DataTable Temp = prjCV.DocDSCV( ) Sắp xếp các cơng việc trong temp theo thứ tự tăng dần của WBS (outline number) để đảm bảo các cơng việc con luơn nằm ngay sau cha của nĩ Dùng đệ qui, chuyển lần lượt các cơng việc từ temp vào dscv với những thơng tin cần thiết và theo cấu trúc cơng việc - cơng việc con Trả về dscv – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 69 STT Tên hàm/Ý nghĩa Tham số Kiểu trả về Thuật giải 2 XuatDSCV (xuất danh sách cơng việc ra một control cĩ thể thể hiện dữ liệu dạng lưới kết hợp với cây) Ctrl : Control DKLoc : String DongBD : int DongKT : int Level : int DSThuocTinh: string[] void Lọc các cơng việc trong record chứa danh sách cơng việc (m_DSCV) theo DKLoc, và sắp xếp theo thứ tự tăng dần của STT cơng việc. Dùng đệ qui, gán lần lượt các cơng việc đã lọc vào các node của Ctrl với những thuộc tính trong DSThuocTinh theo cấu trúc cơng việc - cơng việc con, bắt đầu từ dịng DongBD, cột CotBD, và mức Level của Ctrl. 3 TinhTong ChiPhi (Tính tổng một thuộc tính chi phí của một tập cơng việc) DKLoc : string TenThuocTinh : string decimal Lọc ra tập các cơng việc từ m_DSCV theo DKLoc. TongCP : decimal Với mỗi dịng i tương ứng với cơng việc lọc được: TongCP += m_DSCV[i][TenThuocTinh] Trả về TongCP 4 TinhNgayBD Chung (Tính thời điểm bắt đầu chung cho một tập cơng việc) Như trên Date Time Lọc ra tập các cơng việc từ m_DSCV theo DKLoc. NgayBD : DateTime Với i là dịng tương ứng với cơng việc được lọc đầu tiên : NgayBD = m_DSCV[i][TenThuocTinh] Với mỗi dịng i tương ứng với cơng việc lọc được: – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 70 Nếu (NgayBD > m_DSCV[i][TenThuocTinh] ) NgayBD += m_DSCV[i][TenThuocTinh] Trả về NgayBD 5 TinhNgayKT Chung (Tính thời điểm kết thúc chung cho một tập cơng việc) Như trên Như trên Tương tự như hàm TinhNgayBDChung, chỉ thay đổi điều kiện gán NgayKT là NgayKT< m_DSCV[i][TenThuocTinh] ) 6 TinhTyLeTL HoanTat (tính tỷ lệ thời lượng đã làm so với thời lượng dự kiến của một tập cơng việc) DKLoc : string TenTTTLTT : string TenTTTLDK : string decimal Lọc ra tập các cơng việc từ m_DSCV theo DKLoc. SumDur, SumActDur : decimal Tính tổng thời lượng dự kiến SumDur của tập cơng việc lọc được theo thuộc tính TenTTTLTT Tính tổng thời lượng thực tế SumActDur của tập cơng việc lọc được theo thuộc tính TenTTTLDK Trả về SumActDur / SumDur – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 71 b) Lớp DSCongViecTongThe STT Tên hàm/Ý nghĩa Tham số Kiểu trả về Thuật giải 1 TongHopTT TuKHCT (tổng hợp thơng tin từ kế hoạch chi tiết) void void Với mỗi cơng việc tổng thể cvtt cĩ cấp cao nhất (cấp 1) trong m_DSCV : { dscvCT : DSCongViecChiTiet dscvCT .DocDSCV(cvtt.MaCV) Tính các thuộc tính về thời lượng, chi phí thực tế của cvtt, sử dụng các phương thức của đối tượng dscvCT với điều kiện lọc là mức của cơng việc chi tiết = 1 (*) Với mỗi cơng việc tổng thể cấp 2 cvtt2 là con của cvtt : xử lý tính tốn tương tự như (*) với điều kiện lọc bổ sung là cơng việc chi tiết thuộc về cvtt2. } – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 72 c) Lớp DSCongViecChiTiet STT Tên hàm/Ý nghĩa Tham số Kiểu trả về Thuật giải 1 SoSanh (So sánh danh sách cơng việc với một danh sách cơng việc khác và xác định các khác biệt) DSCVMoi, DSVMoiThem, DSCVBiXoa, DSCVCapNhatThuong, DSCVCapNhatTienDo: DSCongViecChiTiet void Với mỗi cơng việc cv thuộc m_DSCV, tìm cơng việc cĩ cùng mã trong DSCVMoi Nếu khơng tìm được Thêm cv vào DSCVBiXoa Ngược lại Kiểm tra các thuộc tính tương ứng giữa 2 cơng việc: Nếu cĩ thay đổi trên các thuộc tính liên quan đến tiến độ : Thêm cv vào DSCVCapNhatTienDo Nếu chỉ thay đổi trên các thuộc tính khác : Thêm cv vào DSCVCapNhatThuong Với mỗi cơng việc cv thuộc DSCVMoi, tìm cơng việc cĩ cùng mã trong m_DSCV Nếu khơng tìm được Thêm cv vào DSCVMoiThem – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 73 Màn hình chính (chứa user control tra cứu kế hoạch) Màn hình ghi nhận kế hoạch tổng thể Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết Màn hình cập nhật kế hoạch chi tiết Màn hình cập nhật kế hoạch tổng thể Màn hình tra cứu nhân viên Màn hình tra cứu văn bản Các màn hình thống kê chi phí dự án Màn hình tra cứu dự án Màn hình kiểm tra phân cơng nhân viên Màn hình xem chi tiết kế hoạch 5.3. Thiết kế giao diện : 5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện: Hình sau đây là sơ đồ các màn hình giao diện chính của PMA, ngồi ra cịn cĩ các màn hình khác khơng cĩ trong sơ đồ: quản lý nhân viên, ghi nhận và cập nhật dự án, quản lý văn bản, quản lý các danh mục, Trên sơ đồ, hình chữ nhật chỉ một hoặc một nhĩm màn hình, mũi tên hai chiều giữa chúng chỉ ra rằng bằng cách nào đĩ cĩ thể chuyển qua lại trực tiếp giữa hai màn hình. Hình 5.3. Sơ đồ các màn hình giao diện của PMA – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 74 Cĩ thể chia các màn hình giao diện của PMA thành 4 nhĩm, dựa vào nội dung giao tiếp với người sử dụng và cách thức thể hiện dữ liệu của chúng: - Nhĩm các màn hình quản lý đối tượng ( thêm, xố, cập nhật) : gồm các màn hình quản lý nhân viên, dự án, danh mục, ... : các màn hình này cĩ thể thiết kế theo dạng thơng thường : dùng các textbox, combobox, để hiển thị thơng tin dạng chi tiết và dùng lưới để thể hiện danh sách các đối tượng. - Nhĩm các màn hình tra cứu : gồm các màn hình tra cứu nhân viên, dự án, kế hoạch,văn bản : cĩ thể hiển thị danh sách các đối tượng tìm được theo dạng lưới. Đối với các đối tượng cĩ quan hệ dạng cha - con với nhau thì cần kết hợp thể hiện dạng cây. - Nhĩm các màn hình đồng bộ thơng tin với Project Server : gồm các màn hình ghi nhận mới và cập nhật kế hoạch (tổng thể hoặc chi tiết). Để thực hiện các chức năng này, PMA cần tương tác với người sử dụng qua nhiều bước, và các xử lý của bước sau phụ thuộc vào bước trước. Vì vậy, đối với các màn hình thuộc nhĩm này, thiết kế theo dạng wizard là phù hợp nhất. - Nhĩm các màn hình thống kê : gồm các màn hình để xem chi tiết kế hoạch, thống kê chi phí dự án, kiểm tra phân cơng của nhân viên. Đối với các màn hình thuộc nhĩm này, cĩ thể sử dụng lưới để hiển thị dữ liệu, và thường phải kết hợp với dạng cây để phân nhĩm dữ liệu thống kê. Ngồi ra trên các màn hình này cịn phải cĩ thêm các xử lý cho phép người dùng thêm, bớt các cột cần hiển thị, thay đổi đơn vị tính cho các cột thời lượng và chi phí; và phải cĩ chức năng in. 5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu: – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 75 Đối với PMA, các màn hình của nhĩm chức năng đồng bộ thơng tin với Projec Server và các màn hình nhĩm thống kê cĩ một số yêu cầu đặc trưng riêng. Do đĩ trong phần này xin trình bày thiết kế của một màn hình đồng bộ thơng tin và một màn hình thống kê tiêu biểu. Các màn hình khác cùng nhĩm cĩ cách thể hiện gần như tương tự nhau. a) Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết – một màn hình đồng bộ thơng tin Hình 5.4. Màn hình ghi nhận kế hoạch tổng thể- bước 1 Mơ tả : Màn hình ở bước 1 (hình 5.4) dùng để nhập các thơng tin cần thiết để kết nối với Project Server : URL, tên sử dụng, mật khẩu Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “Tiếp” Kết nối với Project Server. Nếu thành cơng , chuyển qua bước 2 2 Nhấn nút “Hủy bỏ” Hủy bỏ việc ghi nhận (sau khi đã xác nhận) (tương tự cho các bước sau) 1 2 – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 76 Hình 5.5. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 2 Mơ tả : Màn hình ở bước 2 (hình 5.5) cho phép chọn một project hiện cĩ trong Project Server tương ứng với kế hoạch chi tiết cần ghi nhận Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “Tiếp” Xác định project cần ghi nhận Đọc tồn bộ kế hoạch chi tiết và chuyển qua bước 3 (nếu đọc thành cơng) 2 Nhấn nút “Trở lại” Trở lại bước trước (tương tự cho các bước khác) 1 2 – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 77 Hình 5.6. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 3 Mơ tả : Màn hình ở bước 3 (hình 5.6) cho phép xác định một cơng việc chi tiết cấp 1 (cao nhất) (và tất cả các cơng việc con của nĩ) là chi tiết cho một cơng việc tổng thể cấp 2 nào (cho phép chi tiết kế hoạch tổng thể ở 2 cấp). Việc xác định này khơng bắt buộc Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “” Hiển thị danh sách các cơng việc tổng thể cấp 2 là con của cơng việc tổng thể được chi tiết bởi kế hoạch chi tiết này để NSD lựa chọn. 2 Nhấn nút “Tiếp” Gán thơng tin được xác định vào các đối tượng liên quan và chuyển sang bước 4 1 2 – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 78 Hình 5.7. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 4 Mơ tả : Màn hình ở bước 4 (hình 5.7) cho yêu cầu NSD xác định loại cơng việc cho các cơng việc trong kế hoạch. Đối với cơng việc chi tiết, việc xác định này là khơng bắt buộc . Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “” Hiển thị danh sách các loại cơng việc để NSD lựa chọn. Cần lựa chọn các loại cơng việc để hiển thị sao cho khơng vi phạm ràng buộc R5, R8 và R9 (phần 5.1.3) 2 Nhấn nút “Tiếp” Gán thơng tin được xác định vào các đối tượng liên quan và chuyển sang bước 5 1 2 – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 79 Hình 5.8. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 5 Mơ tả : Màn hình ở bước 5 (hình 5.8) cho yêu cầu NSD xác định nhân viên được phân cơng vào các cơng việc trong kế hoạch. Thơng tin đọc được về các nhân viên này từ Project chỉ là tên (cĩ thể là tên tắt), khi đưa vào PMA NSD cần xác nhận lại cụ thể là nhân viên nào, đồng thời chỉ rõ vai trị của nhân viên được phân cơng trong cơng việc. Việc xác định này là bắt buộc . Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “” ở một dịng thuộc cột Mã NV Hiển thị danh sách các nhân viên để NSD lựa chọn. Sau khi NSD đã chọn, hiển thị tên nhân viên tương ứng vào cột “Họ tên NV” 2 Nhấn nút “” ở một dịng thuộc cột vai trị Hiển thị danh sách các vai trị cĩ thể đảm nhận loại cơng việc tương ứng với cơng việc ở dịng này. (hoặc tất cả vai trị nếu cơng việc này chưa được xác định vai trị) 3 Nhấn nút “Tiếp” Gán thơng tin được xác định vào các đối tượng liên quan và chuyển sang bước 6 1 2 3 – Chương 5 : Thiết kế phần mềm 80 Hình 5.9. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 6 Mơ tả : Màn hình ở b

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_cu_nhan_tin_hoc_xay_dung_cong_cu_ho_tro_quan_ly_qua.pdf
Tài liệu liên quan