BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
QUÁCH VĂN LONG
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC
DÙNG TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
QUÁCH VĂN LONG
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC
DÙNG TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
Ở TR
369 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học dùng trong dạy học phần hóa học hữu cơ nhằm phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh ở trường trung học phổ thông chuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
Chuyên ngành : Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số : 9140111
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN NĂM
PGS.TS. NGUYỄN THỊ SỬU
NGHỆ AN - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng chúng tôi. Những số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận án là hoàn toàn trung thực. Các kết luận của luận án chưa
có ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận án
Quách Văn Long
ii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua một thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Vinh, tôi đã
hoàn thành luận án. Để có kết quả này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Lê Văn Năm, PGS. TS. Nguyễn Thị Sửu đã tận tình hướng dẫn, hết lòng giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới các Thầy Cô Bộ môn LL&PPDH môn
Hóa học và Bộ môn Hóa hữu cơ, Viện Sư phạm Tự nhiên, Phòng Đào tạo Sau đại học
Trường Đại học Vinh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, các Cô, các nhà khoa học chuyên ngành
LL&PPDH Bộ môn Hóa học và chuyên ngành Hóa hữu cơ tại một số cơ sở đào tạo trên
toàn quốc đã động viên, chia sẻ, chỉ bảo cho tôi trong quá trình hoàn thiện luận án.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo và các em học sinh
của các trường THPT chuyên mà tôi đã tiến hành khảo sát và thực nghiệm sư phạm, đặc biệt
là 15 trường THPT chuyên thuộc 14 tỉnh Thái Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Khánh Hòa, Bình Định, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình
Phước, Long An và Tây Ninh đã hỗ trợ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành các
nội dung thực nghiệm của luận án.
Tác giả luận án
Quách Văn Long
iii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận ............................................................................. 3
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................................... 3
7.3. Phương pháp thống kê ....................................................................................................... 4
8. Điểm mới của luận án ........................................................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận án .............................................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG
TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TRONG
DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ .............................................................................. 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.1.1. Nghiên cứu về sáng tạo, phát triển năng lực sáng tạo trong dạy học trên thế giới ......... 5
1.1.2. Nghiên cứu về sáng tạo, phát triển năng lực sáng tạo trong dạy học ở Việt Nam ......... 6
1.2. Phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học ở trường Trung học phổ thông ............... 7
1.2.1. Khái niệm về năng lực .................................................................................................... 7
1.2.2. Cấu trúc của năng lực ..................................................................................................... 8
1.2.3. Đặc điểm của năng lực .................................................................................................. 10
1.2.4. Những năng lực cần phát triển cho học sinh Trung học phổ thông trong dạy học hóa
học ........................................................................................................................................... 11
1.2.5. Đánh giá năng lực ......................................................................................................... 12
1.2.6. Một số lí thuyết học tập làm cơ sở cho dạy học phát triển năng lực học sinh .............. 14
1.2.6.1. Thuyết nhận thức ....................................................................................................... 14
1.2.6.2. Thuyết kiến tạo .......................................................................................................... 15
1.2.6.3. Lí thuyết “vùng phát triển” của Lew S Vygotsky (1896 – 1934) .............................. 15
1.3. Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh Trung học phổ thông ..................................... 16
1.3.1. Khái niệm sáng tạo và quá trình sáng tạo ..................................................................... 16
1.3.2. Năng lực sáng tạo của học sinh Trung học phổ thông .................................................. 18
iv
1.3.2.1. Khái niệm về năng lực sáng tạo ................................................................................. 18
1.3.2.2. Cấu trúc của năng lực sáng tạo .................................................................................. 19
1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực sáng tạo cho học
sinh trường Trung học phổ thông ........................................................................................... 20
1.4.1. Bài tập định hướng phát triển năng lực và sử dụng trong dạy học hóa học ................. 20
1.4.1.1. Bài tập định hướng phát triển năng lực ..................................................................... 20
1.4.1.2. Sử dụng bài tập định hướng phát triển năng lực trong dạy học hóa học ................... 22
1.4.2. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề ....................................................................... 22
1.4.2.1. Khái niệm dạy học giải quyết vấn đề ......................................................................... 23
1.4.2.2. Tiến trình của dạy học giải quyết vấn đề ................................................................... 23
1.4.2.3. Các mức độ của việc áp dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề .................... 23
1.4.2.4. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp dạy học giải quyết vấn đề ............................ 24
1.4.3. Dạy học hợp tác nhóm .................................................................................................. 24
1.4.3.1. Khái niệm dạy học hợp tác nhóm .............................................................................. 24
1.4.3.2. Bản chất dạy học hợp tác nhóm ................................................................................. 25
1.4.3.3.Tiến trình dạy học hợp tác nhóm ................................................................................ 25
1.4.3.4. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp dạy học hợp tác nhóm .................................. 25
1.5. Đặc điểm của trường Trung học phổ thông chuyên ........................................................ 25
1.6. Thực trạng xây dựng và sử dụng bài tập dùng trong dạy học phần hóa học hữu cơ nhằm
phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh ở trường Trung học phổ thông chuyên ................. 27
1.6.1. Mô tả quá trình khảo sát thực trạng .............................................................................. 27
1.6.2. Kết quả khảo sát thực trạng .......................................................................................... 27
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 37
Chƣơng 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN ............................................................................ 38
2.1. Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung phần hóa học hữu cơ - Chương trình hóa học
trường Trung học phổ thông chuyên ...................................................................................... 38
2.1.1. Mục tiêu phần hóa học hữu cơ ở trường Trung học phổ thông chuyên ....................... 38
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần hóa học hữu cơ chương trình hóa học THPT chuyên ............ 38
2.2. Xây dựng cấu trúc năng lực sáng tạo của học sinh trường THPT chuyên trong dạy học
hóa học .................................................................................................................................... 39
2.2.1. Năng lực sáng tạo của học sinh trường THPT chuyên ................................................. 39
2.2.2. Quy trình xây dựng cấu trúc năng lực sáng tạo của học sinh trường THPT chuyên .... 39
2.2.3. Cấu trúc năng lực sáng tạo của học sinh trường Trung học phổ thông chuyên ............ 41
v
2.2.3.1. Các thành tố năng lực sáng tạo của học sinh trường Trung học phổ thông chuyên .. 41
2.2.3.2. Các tiêu chí biểu hiện năng lực sáng tạo của học sinh ở trường Trung học phổ thông
chuyên thông qua hoạt động giải bài tập hóa học hữu cơ ....................................................... 42
2.2.3.3. Xây dựng bảng mô tả mức độ biểu hiện của các tiêu chí năng lực sáng tạo của học
sinh trường THPT chuyên thông qua hoạt động giải bài tập hóa học hữu cơ ........................ 42
2.3. Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLST của học sinh trường THPT chuyên thông qua hoạt
động giải bài tập hóa học hữu cơ ............................................................................................ 45
2.3.1. Cơ sở thiết kế bộ công cụ đánh giá NLST của học sinh trường THPT chuyên ........... 45
2.3.2. Bộ công cụ đánh giá NLST của HS trường THPT chuyên khi sử dụng BT để tổ chức
hoạt động DH phần HHHC ..................................................................................................... 46
2.3.2.1. Mục đích, yêu cầu và quy trình thiết kế bộ công cụ đánh giá NLST của HS trường
THPT chuyên .......................................................................................................................... 46
2.3.2.2. Bộ công cụ đánh giá NLST của HS trường THPT chuyên ....................................... 46
2.4. Xây dựng bài tập hóa học hữu cơ theo định hướng phát triển năng lực sáng tạo cho học
sinh ở trường Trung học phổ thông chuyên ............................................................................ 53
2.4.1. So sánh BTHH định hướng phát triển NLST với BTHH không phát triển NLST ....... 53
2.4.2. Nguyên tắc xây dựng bài tập hóa học hữu cơ định hướng phát triển NLST cho HS ... 55
2.4.3. Quy trình xây dựng bài tập hóa học hữu cơ định hướng phát triển NLST ................... 55
2.4.4. Hệ thống bài tập hóa học hữu cơ định hướng phát triển năng lực sáng tạo cho HS
chuyên hóa ở trường THPT chuyên ........................................................................................ 57
2.4.4.1. Bài tập về hiệu ứng cấu trúc ...................................................................................... 58
2.4.4.2. Bài tập về sơ đồ chuyển hóa các chất ........................................................................ 60
2.4.4.3. Bài tập về tổng hợp hữu cơ ........................................................................................ 62
2.4.4.4. Bài tập về viết cơ chế phản ứng ................................................................................. 64
2.4.4.5. Bài tập xác định công thức và cấu trúc phân tử của hợp chất hữu cơ ....................... 67
2.4.4.6. Bài tập có chứa đựng những yếu tố “sai lầm” trong nhận thức ................................. 70
2.4.4.7. Bài tập thực nghiệm hóa học ..................................................................................... 73
2.4.4.8. Bài tập có nhiều cách giải .......................................................................................... 76
2.4.4.9. Bài tập gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn ...................................................... 78
2.4.4.10. Bài tập mở ................................................................................................................ 80
2.4.4.11. Bài tập tổng hợp nhiều dạng .................................................................................... 85
2.5. Một số biện pháp sử dụng bài tập hóa học hữu cơ trong dạy học để phát triển NLST cho
HS trường THPT chuyên ........................................................................................................ 88
2.5.1. Biện pháp 1. Sử dụng BT định hướng phát triển NLST phối hợp với DH GQVĐ ...... 88
2.5.1.1. Cơ sở lựa chọn biện pháp........................................................................................... 88
vi
2.5.1.2. Ví dụ minh họa về sử dụng BT định hướng phát triển NLST phối hợp với DH
GQVĐ ..................................................................................................................................... 89
2.5.2. Biện pháp 2: Sử dụng BT định hướng PT NLST phối hợp với DH hợp tác nhóm ...... 93
2.5.2.1. Cơ sở lựa chọn biện pháp........................................................................................... 93
2.5.2.2. Ví dụ minh họa sử dụng BT định hướng phát triển NLST phối hợp với DH hợp tác
nhóm ........................................................................................................................................ 94
2.5.3. Các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp phát triển NLST của HS
trường THPT chuyên .............................................................................................................. 98
2.5.3.1. Tạo lập môi trường sáng tạo trong lớp học ................................................................ 98
2.5.3.2. Động viên khuyến khích kịp thời ............................................................................. 102
2.6. Thiết kế kế hoạch bài học thực hiện hai biện pháp phát triển NLST cho HS trường
THPT chuyên ........................................................................................................................ 103
2.6.1. Cơ sở thiết kế .............................................................................................................. 103
2.6.2. Quy trình thiết kế ........................................................................................................ 103
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ..................................................................................................... 105
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.......................................................................... 106
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ......................................................... 106
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 106
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 106
3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ..................................................................................... 106
3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm .................................................................. 107
3.3.1. Chọn đối tượng thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 107
3.3.2. Chọn địa bàn thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 107
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................................................. 107
3.4.1. Chuẩn bị thực nghiệm sư phạm .................................................................................. 107
3.4.2. Lựa chọn phương án TNSP và phương pháp xử lí dữ liệu thực nghiệm .................... 107
3.4.2.1. Lựa chọn phương án thực nghiệm sư phạm ............................................................ 107
3.4.2.2. Phương pháp xử lí dữ liệu ........................................................................................ 108
3.4.3. Triển khai thực nghiệm sư phạm ................................................................................ 109
3.4.3.1. Thực nghiệm sư phạm thăm dò ............................................................................... 109
3.4.3.2. Thực nghiệm sư phạm chính thức vòng 1 ............................................................... 110
3.4.3.3. Thực nghiệm sư phạm chính thức vòng 2 ............................................................... 111
3.4.4. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 112
3.5. Kết quả hỏi ý kiến chuyên gia về hệ thống BT HHHC đã xây dựng ............................ 113
vii
3.6. Kết quả TNSP về biện pháp phát triển NLST của HS trường THPT chuyên khi sử dụng
hệ thống BT HHHC đã xây dựng trong DH ......................................................................... 114
3.6.1. Kết quả phân tích định tính ......................................................................................... 114
3.6.2. Phân tích kết quả định lượng ...................................................................................... 119
3.6.2.1. Kết quả đánh giá NLST của HS thông qua phiếu đánh giá theo các tiêu chí .......... 119
3.6.2.2. Kết quả đánh giá NLST của HS thông qua phiếu tự đánh giá ................................. 122
3.6.2.3. Đánh giá năng lực sáng tạo thông qua bài kiểm tra ................................................. 125
3.6.2.4. Đánh giá kết quả việc thực hiện mục tiêu theo chuẩn KT, KN qua bài kiểm tra .... 128
3.6.2.5. Đánh giá mức độ đạt được các tiêu chí năng lực sáng tạo của mỗi học sinh .......... 135
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 138
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ................................. 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 142
viii
KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Ac
Bn
BTHH
BT
BTKL
Bu
Cbz
CTCT
CTPT
m-CPBA
DHHH
DH
DIBAL-H
ĐC
ĐG
ĐT
Et
FGI
GD
GQ
GQVĐ
GV
HCHC
HH
HHHC
HT
HS
HSG
KHBH
KT
KN
LDA
LAH
Me
Axetyl
Benzyl
Bài tập hóa học
Bài tập
Bảo toàn khối lượng
Butyl
Benzyloxicacbonyl
Công thức cấu tạo
Công thức phân tử
Axit m-cloperoxybenzoic
Dạy học hóa học
Dạy học
Điisobutylnhôm hirua
Đối chứng
Đánh giá
Đào tạo
Etyl
Sự biến đổi nhóm chức
Giáo dục
Giải quyết
Giải quyết vấn đề
Giáo viên
Hợp chất hữu cơ
Hóa học
Hóa học hữu cơ
Hệ thống
Học sinh
Học sinh giỏi
Kế hoạch bài học
Kiến thức
Kĩ năng
Liti điisopropylamin
Liti nhôm hiđrua
Metyl
ix
MTST
NBS
NC
NLST
NL
Nxb
PCC
Ph
PL
PP
PPDH
Pr
PT
PTHH
TC
TB
TDST
THF
THPT
TL
TN
TNKQ
TNSP
Ts
TT
TTĐ
SBT
SĐTD
SGK
SL
SP
SPNC
ST
STĐ
VĐNC
VĐ
Môi trường sáng tạo
N-bromsuccinimit
Nghiên cứu
Năng lực sáng tạo
Năng lực
Nhà xuất bản
Pyriđin clorocromat
Phenyl
Phụ lục
Phương pháp
Phương pháp dạy học
Propyl
Phát triển
Phương trình hóa học
Tiêu chí
Trung bình
Tư duy sáng tạo
Tetra hiđrofuran
Trung học phổ thông
Tự luận
Thực nghiệm
Trắc nghiệm khách quan
Thực nghiệm sư phạm
p-Toluensunfonyl
Thành tố
Trước tác động
Sách bài tập
Sơ đồ tư duy
Sách giáo khoa
Số lượng
Sản phẩm
Sản phẩm nghiên cứu
Sáng tạo
Sau tác động
Vấn đề nghiên cứu
Vấn đề
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cấu trúc NLST của HS trường THPT chuyên ....................................................... 41
Bảng 2.2. Các tiêu chí NLST của HS trường THPT chuyên và mức độ biểu hiện của chúng
thông qua hoạt động giải BT HHHC ...................................................................................... 42
Bảng 2.3. Biểu hiện NLST của HS qua quy trình PPDH GQVĐ khi giải BT HHHC ........... 88
Bảng 2.4. Biểu hiện NLST của HS qua quy trình DH hợp tác nhóm khi giải BT HHHC ..... 93
Bảng 2.5. Biện pháp và bài dạy thực nghiệm ....................................................................... 104
Bảng 3.1. Phương án thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 108
Bảng 3.2. Bảng tiêu chí của Cohen ....................................................................................... 109
Bảng 3.3. Đối tượng và địa bàn TNSP thăm dò ................................................................... 110
Bảng 3.4. Danh sách các trường THPT chuyên tiến hành TNSP vòng 1 ............................ 110
Bảng 3.5. Danh sách các trường THPT chuyên tiến hành TNSP vòng 2 ............................ 111
Bảng 3.6. Kết quả phiếu hỏi ý kiến chuyên gia về hệ thống BT HHHC đã xây dựng ......... 113
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả ĐG NLST của HS thông qua phiếu ĐG theo tiêu chí lớp 11
vòng 1 .................................................................................................................................... 120
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả ĐG NLST của HS thông qua phiếu ĐG theo tiêu chí lớp 11
vòng 2 .................................................................................................................................... 120
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả ĐG NLST của HS thông qua phiếu ĐG theo tiêu chí lớp 12
vòng 1 .................................................................................................................................... 121
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả ĐG NLST của HS thông qua phiếu ĐG theo tiêu chí lớp 12
vòng 2 .................................................................................................................................... 121
Bảng 3.11. So sánh giá trị TB kết quả đạt được thông qua phiếu đánh giá theo các tiêu chí
trước và sau tác động của HS lớp 11 và lớp 12 qua 2 vòng thực nghiệm ............................ 122
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả phiếu tự đánh giá NLST của HS lớp 11 vòng 1 ................... 122
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả phiếu tự đánh giá NLST của HS lớp 11 vòng 2 ................... 122
Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả phiếu tự đánh giá NLST của HS lớp 12 vòng 1 ................... 123
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả phiếu tự đánh giá NLST của HS lớp 12 vòng 2 ................... 123
Bảng 3.16. So sánh giá trị TB kết quả đạt được qua phiếu tự đánh trước và sau tác động của
HS lớp 11 và lớp 12 qua 2 vòng thực nghiệm ...................................................................... 124
Bảng 3.17. Bảng thống kê điểm TB của mỗi tiêu chí của HS lớp 11 TN (vòng 1) ........... 125
Bảng 3.18. Bảng thống kê điểm TB của mỗi TC của HS lớp 12 TN (vòng 1) ................... 126
Bảng 3.19. Bảng thống kê điểm TB mỗi tiêu chí của HS lớp 11 TN (vòng 2) .................. 126
Bảng 3.20. Bảng thống kê điểm TB mỗi tiêu chí của HS lớp 12 TN (vòng 2) ................... 127
Bảng 3.21. Bảng thống kê số điểm TB đánh giá NLST của HS lớp TN.............................. 127
xi
Bảng 3.22. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra (lớp 11, vòng
1) ........................................................................................................................................... 128
Bảng 3.23. Bảng phân loại kết quả điểm bài kiểm tra của nhóm TN và nhóm ĐC (lớp 11,
vòng 1) .................................................................................................................................. 129
Bảng 3.24. Bảng tổng hợp các tham số thống kê cơ bản bài kiểm tra (lớp 11, vòng 1) ...... 130
Bảng 3.25. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất lũy tích kết quả kiểm tra của nhóm TN và
nhóm ĐC (lớp 12, vòng 1) .................................................................................................... 130
Bảng 3.26. Bảng phân loại kết quả điểm bài kiểm tra của nhóm TN và nhóm ĐC (lớp 12,
vòng 1) .................................................................................................................................. 131
Bảng 3.27. Bảng tổng hợp các tham số thống kê cơ bản bài kiểm tra (lớp 12, vòng 1) ...... 131
Bảng 3.28. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất lũy tích kết quả kiểm tra của nhóm TN và
nhóm ĐC (lớp 11, vòng 2) .................................................................................................... 132
Bảng 3.29. Bảng phân loại kết quả điểm bài kiểm tra của nhóm TN và nhóm ĐC (lớp 11,
vòng 2) .................................................................................................................................. 132
Bảng 3.30. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra (lớp 11, vòng 2) ................. 133
Bảng 3.31. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất lũy tích kết quả kiểm tra của các nhóm
TN và ĐC (lớp 12, vòng 2) ................................................................................................... 133
Bảng 3.32. Bảng phân loại kết quả điểm bài kiểm tra của nhóm TN và nhóm ĐC (lớp 12,
vòng 2) .................................................................................................................................. 134
Bảng 3.33. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra (lớp 12, vòng 2) ................. 134
Bảng 3.34. Kết quả GV đánh giá mức độ đạt được các tiêu chí NLST của HS lớp 11 và lớp
12 TN .................................................................................................................................... 135
Bảng 3.35. Kết quả HS tự đánh giá mức độ đạt được các tiêu chí NLST của bản thân vòng 1
so với vòng 2 ......................................................................................................................... 136
Bảng 3.36. Điểm trung bình của các tiêu chí đánh giá NLST của HS lớp 11 vòng 1 và lớp 12
vòng 2 .................................................................................................................................... 136
Bảng 3.37. Thống kê tần số điểm TB của các tiêu chí đánh giá NLST trên cùng đối tượng
HS lớp 11 vòng 1 và lớp 12 vòng 2 ...................................................................................... 137
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Các thành tố của sáng tạo ....................................................................................... 17
Hình 1.2. Biểu đồ mức độ xây dựng BTHH mới phục vụ cho quá trình DH HHHC ............ 28
Hình 1.3. Biểu đồ những vấn đề chú trọng khi xây dựng BT HHHC mới của GV ................ 28
Hình 1.4. Biểu đồ nhận thức của GV về BT HHHC định hướng phát triển NLST ................ 29
Hình 1.5. Biểu đồ tác dụng của các loại BT HHHC đến mức độ phát triển NLST của HS ... 30
Hình 1.6. Biểu đồ tỉ lệ phần trăm các khó khăn khi xây dựng và sử dụng BT HHHC theo
định hướng phát triển NLST ................................................................................................... 31
Hình 1.7. Biểu đồ biểu hiện NLST của HS thông qua hoạt động giải BT HHHC ................. 32
Hình 1.8. Biểu đồ mức độ sử dụng các phương pháp dạy học trong dạy học để phát triển
NLST cho HS chuyên ............................................................................................................. 33
Hình 2.1. Biểu đồ tỉ lệ phần trăm ý kiến chuyên gia đánh giá về sự phù hợp các thành tố
NLST của HS trường THPT chuyên thông qua sử dụng BT HHHC ..................................... 40
Hình 2.2. Biểu đồ tỉ lệ phần trăm ý kiến chuyên gia đánh giá về sự phù hợp tiêu chí biểu hiện
NLST của HS trường THPT chuyên thông qua hoạt động giải BT HHHC ........................... 40
Hình 2.3: Thí nghiệm điều chế và thu khí etilen bằng đẩy không khí .................................... 74
Hình 2.4: Thí nghiệm điều chế và thu khí etilen bằng đẩy nước ............................................ 75
Hình 2.5: Thí nghiệm điều chế và nhận biết khí etilen bằng dung dịch thuốc tím ................. 75
Hình 3.1. Biểu đồ kết quả đánh giá NLST của HS thông qua phiếu đánh giá theo tiêu chí lớp
11 vòng 1 ............................................................................................................................... 120
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả đánh giá NLST của HS thông qua phiếu đánh giá theo tiêu chí lớp
11 vòng 2 ............................................................................................................................... 120
Hình 3.3. Biểu đồ kết quả đánh giá NLST của HS thông qua phiếu đánh giá theo tiêu chí lớp
12 vòng 1 ............................................................................................................................... 121
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả đánh giá NLST của HS thông qua phiếu đánh giá theo tiêu chí lớp
12 vòng 2 ...................................................................ững NL đó.
- NL được hình thành và cải thiện liên tục trong suốt cuộc đời con người vì sự phát
triển NL thực chất là quá trình làm thay đổi cấu trúc nhận thức và trình độ của cá nhân chứ
không chỉ đơn thuần là sự bổ sung những mảng KT riêng rẽ. Do vậy, NL có thể bị giảm
hoặc mất đi nếu chúng không được sử dụng tính cực và thường xuyên.
- Các thành phần của NL thường đa dạng và có biến đổi vì chúng được quyết định bởi
yêu cầu của nền kinh tế, xã hội và đặc điểm văn hóa của quốc gia, dân tộc và địa phương.
Như vậy, NL là tổ hợp các thuộc tính tâm lí và sinh lí độc đáo của cá nhân, bao gồm
những thuộc tính tương ứng với những đòi hỏi của một hoạt động nào đó trong một tình
huống nhất định và làm cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao. Các thuộc tính trong tổ hợp này
có tác động với nhau tạo thành một hệ thống có cấu trúc hợp lí. NL được hình thành và phát
triển trong quá trình hoạt động, giao tiếp. Do vậy, trong DH muốn hình thành, phát triển và
đánh giá được NL của HS thì phải đưa HS tham gia vào hoạt động học tập, trải nghiệm để
tạo ra những sản phẩm xác định.
11
1.2.4. Những năng lực cần phát triển cho học sinh Trung học phổ thông trong dạy học
hóa học
Theo [6, tr.43-50], [7, tr.4-7], [8, tr.5-9] thì cần phát triển cho HS phổ thông hai nhóm
NL:
- Các NL chung gồm: (1) NL tự chủ và tự học; (2) NL giao tiếp và hợp tác; (3) NL
GQVĐ và ST.
- Các NL chuyên môn gồm: (4) NL ngôn ngữ; (5) NL tính toán; (6) NL khoa học; (7)
NL công nghệ; (8) NL tin học; (9) NL thẩm mĩ; (10) NL thể chất.
Với mỗi NL, trong tài liệu đều có sự mô tả về biểu hiện những nét chính trong cấu trúc
của những NL này. Ngoài các NL trên, môn Hóa học còn góp phần hình thành và phát triển
ở HS các NL hóa học [7, tr.4-7], [8, tr.5-9], bao gồm các thành phần NL như:
(1) Nhận thức HH: Khả năng nhận thức được KT phổ thông, cốt lõi của môn HH: Cơ
sở KT về chất, sự chuyển hóa HH, các dạng năng lượng và bảo toàn năng lượng; một số chất
HH cơ bản và chuyển hóa HH; một số ứng dụng của HH trong đời sống và sản xuất; nhận
biết được một số ngành nghề liên quan đến HH.
(2) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ HH: Thực hiện được một số KN tìm tòi,
khám phá một số sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và trong đời sống; thực hiện
được việc phân tích, so sánh, rút ra những dấu hiệu chung và riêng của một số sự vật, hiện
tượng đơn giản trong thế giới tự nhiên; sử dụng các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự
đoán, lí giải các chứng cứ, rút ra kết luận.
(3) Vận dụng KT, KN đã học: Vận dụng được KT hóa học vào tình huống cụ thể trong
thực tiễn; mô tả, dự đoán, giải thích hiện tượng, GQ các VĐ một cách khoa học; ứng xử
thích hợp trong các tình huống có liên quan đến VĐ sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng
đồng; ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
Với môn HH ở trường THPT chuyên thì theo [9, tr.5] cần chú trọng hình thành, phát
triển cho HS các phẩm chất và NL chung đã được quy định tại Chương trình tổng thể; NL
hóa học; với HS chuyên HH thì chú trọng phát triển thêm NL vận dụng KT hóa học trong
những bối cảnh mới, phức tạp; HS biết phân tích và tìm hiểu được mối liên hệ giữa các VĐ
hóa học xảy ra trong thế giới thực cũng như tác động của chúng đến đời sống, môi trường và
xã hội.
Như vậy, trong Chương trình GDPT thì NL GQVĐ và ST là một trong những NL
chung quan trọng cần phát triển cho HS ở mỗi cấp học. Trong môn HH việc phát triển NL
này cho HS là một nhiệm vụ rất cần thiết, với trường THPT chuyên thì cần chú trọng phát
triển cho HS NLST. Việc nghiên cứu phát triển NLST cho HS trường THPT chuyên là rất
12
cần thiết và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn cao, góp phần tích cực vào việc đổi mới GD theo
định hướng phát triển NL.
1.2.5. Đánh giá năng lực
Theo quan điểm GD phát triển, việc ĐG kết quả học tập phải hướng đến việc đánh
giá sự tiến bộ của người học. Đánh giá kết quả học tập theo NL cần chú trọng khả năng vận
dụng ST tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Như vậy, đánh giá theo NL là
đánh giá KT, KN và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa. Đánh giá kết quả học tập theo định
hướng phát triển NL là đánh giá theo chuẩn và sản phẩm đầu ra, những sản phẩm đó không
chỉ là KT, KN mà chủ yếu là khả năng vận dụng KT, KN và thái độ cần có để thực hiện
nhiệm vụ học tập đạt tới một chuẩn nào đó.
Theo [3, tr.84-95], [5, tr.90-117], [42, tr.85-106], [66, tr.13-16], để đánh giá NL của
HS thì GV cần sử dụng phối hợp các phương pháp và công cụ sau:
a) Đánh giá qua quan sát: Là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác, động cơ, các
hành vi, KN thực hành và KN nhận thức như là cách GQVĐ trong một tình huống, bối cảnh
cụ thể. Đánh giá qua quan sát giúp cho người nghiên cứu hiểu được bối cảnh, cung cấp các
dữ liệu, liên quan trực tiếp đến tình huống, hành vi điển hình. Song cách đánh giá này có hạn
chế và mang tính chủ quan của người quan sát và có thể có sự can thiệp trong quá trình quan
sát. Để đánh giá qua quan sát, GV dùng phiếu đánh giá theo tiêu chí hoặc phiếu quan sát có
mục tiêu, nội dung cụ thể.
b) Đánh giá qua hồ sơ học tập: Hồ sơ học tập là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của
HS, trong đó HS tự đánh giá bản thân, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, sở thích của mình.
HS tự ghi lại kết quả học tập, tự đánh giá đối chiếu với mục tiêu học tập đã đặt ra để nhận ra
sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ của mình, tìm nguyên nhân và đề ra cách khắc phục trong thời
gian tới. Trong hồ sơ học tập, HS còn lưu giữ những sản phẩm để minh chứng cho kết quả
học tập của mình.
c) Tự đánh giá: Là một hình thức đánh giá mà HS tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực
hiện với các mục tiêu của quá trình học tập. HS sẽ học cách đánh giá các nỗ lực và tiến bộ cá
nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điểm cần thay đổi để hoàn thiện bản thân. Tự
đánh giá sẽ giúp HS nhìn lại phần việc đã thực hiện bằng các tiêu chí đánh giá và xem xét
mức độ hoàn thành đã đáp ứng yêu cầu hay chưa.
d) Đánh giá đồng đẳng: Là quá trình đánh giá trong đó nhóm HS cùng độ tuổi hoặc
cùng lớp học sẽ đánh giá khả năng hoàn thành công việc của nhau dựa theo tiêu chí được định
sẵn. Đánh giá đồng đẳng giúp HS làm việc hợp tác, cho phép HS tham gia nhiều hơn vào quá
trình học tập và đánh giá. HS phải tự đánh giá công việc của nhau nên sẽ học được cách đánh
13
giá khách quan và qua đó cũng phản ánh được NL của người đánh giá về tính trung thực, linh
hoạt, trí tưởng tượng.
e) Đánh giá qua bài kiểm tra: Là hình thức GV đánh giá NL của HS bằng cách xây
dựng đề kiểm tra (câu hỏi, BT tình huống,), HS hoàn thành trong một thời gian nhất định,
sau đó GV đánh giá và cho điểm. Thông qua bài kiểm tra, GV đánh giá được khả năng vận
dụng KT, KN ở mức độ biết, hiểu, vận dụng và ST trong GQVĐ và các mức độ đạt được của
NL cần phát triển. Bài kiểm tra có thể thực hiện ở dạng kiểm tra viết hoặc kiểm tra nói,
thông qua vấn đáp, thuyết trình, phỏng vấn,
Như vậy, để đánh giá các NL của HS, GV cần sử dụng đồng bộ các công cụ và hình
thức đánh giá trên. Khi thiết kế các công cụ đánh giá NL, GV cần xác định rõ mục tiêu, các
biểu hiện của NL cần đánh giá, từ đó xác định các tiêu chí, mức độ một cách cụ thể, rõ ràng.
Theo [43, tr.79-81] việc đánh giá NL của HS được thực hiện theo quy trình 7 bước sau:
Bước 1: Xác định mục đích đánh giá về NL, mục tiêu học tập sẽ đánh giá: Mục đích là
nhằm xác định sự hình thành và phát triển một NL nào đó ở HS. Trong quá trình học tập, HS
có thể cùng một lúc thể hiện nhiều NL khác nhau. Tuy vậy, GV cũng chỉ nên tập trung rèn
luyện và phát triển một vài NL chính, đặc trưng.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá: Xác định thông tin, bằng chứng về NL
cần đánh giá, thời điểm, thời gian đánh giá; xác định phương pháp, công cụ để thu thập
thông tin, bằng chứng về NL cần đánh giá; xác định cách xử lí thông tin, bằng chứng thu
thập được.
Bước 3: Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá NL: Có rất nhiều công cụ để
đánh giá NL. Một số công cụ phổ biến như câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm, dự án học
tập, bảng kiểm quan sát, phiếu hỏi GV và HS, phiếu đánh giá sản phẩm, kịch bản phỏng vấn,
hồ sơ học tập, phiếu tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng. Sau khi lựa chọn được các công cụ
phù hợp thì GV cần thiết kế bộ công cụ sao cho có thể đo được tối đa các mức độ thể hiện
của NL cần đánh giá.
Bước 4: Thực hiện kiểm tra, đánh giá: Thực hiện theo yêu cầu, kĩ thuật đối với PP,
công cụ đã lựa chọn và thiết kế nhằm đạt mục tiêu kiểm tra, đánh giá phù hợp với từng loại
hình ĐG: GV ĐG, HS tự ĐG,
Bước 5: Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá: Kết quả kiểm tra, đánh giá được
xử lí thống kê thông qua phương pháp định tính, định lượng hoặc sử dụng các phần mềm xử
lí thống kê.
Bước 6: Giải thích kết quả và phản hồi kết quả: Phân tích kết quả, đưa ra những nhận
định về sự phát triển của HS về phẩm chất, NL so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; lựa chọn
cách phản hồi đánh giá: Bằng điểm số, nhận định và nhận xét, mô tả NL đạt được,
14
Bước 7: Sử dụng kết quả đánh giá trong DH để phát triển phẩm chất, NL HS: Trên cơ
sở kết quả thu được, để điều chỉnh hoạt động DH, giáo dục nhằm phát triển NL của HS; đề
xuất và thực hiện các biện pháp thúc đẩy HS học tập tiến bộ.
1.2.6. Một số lí thuyết học tập làm cơ sở cho dạy học phát triển năng lực học sinh
Lí thuyết học tập là những mô hình lí thuyết nhằm mô tả và giải thích cơ chế tâm lí
của việc học tập. Với dạy học định hướng phát triển NL cho HS thì việc tổ chức quá trình
DH được dựa trên cơ sở của các lí thuyết học tập cơ bản sau:
1.2.6.1. Thuyết nhận thức: Học là GQVĐ
Theo [22, tr. 29-30], [23, tr.14-22] thuyết nhận thức (Cognitivism) ra đời vào những năm
1920 và phát triển vào nửa cuối thế kỉ XX. Jeans Piaget nhà nghiên cứu người Áo là một đại diện
tiêu biểu, đóng góp cho sự phát triển của thuyết này. Trong lí thuyết nhận thức có các quan niệm
cơ bản là:
- Lí thuyết nhận thức nghiên cứu quá trình nhận thức bên trong với tư cách là một quá trình
xử lí thông tin. Bộ não người xử lí các thông tin tương tự như một hệ thống.
- Quá trình nhận thức của con người có cấu trúc và có ảnh hưởng quyết định đến hành vi.
Con người thu nhận các thông tin bên ngoài, xử lí và đánh giá chúng, từ đó quyết định các hành vi
ứng xử tương ứng. Trung tâm của quá trình nhận thức là các hoạt động trí tuệ như: phân tích, tổng
hợp và hệ thống hóa các sự kiện, hiện tượng, nhớ lại những KT đã học, GQ các VĐ và hình thành,
phát triển các ý tưởng mới.
- Cấu trúc nhận thức của con người không phải do bẩm sinh mà được hình thành thông qua
kinh nghiệm. Do đó, cấu trúc nhận thức của mỗi người là khác nhau. Muốn có sự thay đổi với một
người thì cần có những tác động phù hợp để thay đổi nhận thức của người đó. Con người có thể tự
điều chỉnh nhận thức với quá trình tự đặt mục tiêu, xây dựng KH và thực hiện. Trong đó, con
người có thể tự quan sát, tự đánh giá và tự hứng thú, không cần quá trình kích thích từ bên ngoài.
Học tập theo thuyết nhận thức có một số đặc điểm như: Trong quá trình DH cần tạo ra môi
trường học tập thuận lợi, thường xuyên khuyến khích HS tư duy và tham gia tích cực vào quá
trình GQVĐ; các phương pháp học tập tích cực có vai trò quan trọng trong quá trình học tập của
HS, việc học tập theo nhóm giúp HS phát triển những khả năng về mặt xã hội; cần có sự kết hợp
hợp lí giữa các nội dung do GV truyền đạt và nhiệm vụ để HS tự học, tự chiếm lĩnh và vận dụng
tri thức đã học.
Hiện nay, thuyết nhận thức được ứng dụng rộng rãi trong DH, kết quả NC của lí thuyết này
được vận dụng trong việc tối ưu hóa quá trình DH nhằm phát triển khả năng nhận thức của người
học, đặc biệt là phát triển tư duy. Theo thuyết này, các phương pháp, quan điểm DH được đặc biệt
chú ý là DH GQVĐ, DH định hướng hành động, DH khám phá, DH theo nhóm.
15
1.2.6.2. Thuyết kiến tạo: Học là kiến tạo tri thức
Lý thuyết kiến tạo [22, tr. 31-36], [23, tr.14-22] phát triển và được đặc biệt chú ý từ cuối
thể kỉ XX. Những đại diện tiêu biểu của lí thuyết này là các nhà nghiên cứu Jeans Piaget,
Watzlawick, Hans Aebli, Maria Motessori, Lew S.Wygotzky. Thuyết kiến tạo nhấn mạnh vai trò
của chủ thể trong quá trình nhận thức. Mỗi người học là một quá trình kiến tạo tích cực, họ tự
phản ánh thế giới theo kinh nghiệm riêng của bản thân mình. Những gì người học lĩnh hội, nhận
thức, tiếp thu được phụ thuộc rất nhiều vào những KT, KN, kinh nghiệm đã có của họ và các tình
huống cụ thể.
Học tập theo thuyết kiến tạo có một số đặc điểm cơ bản sau:
- Tri thức được lĩnh hội trong học tập là một quá trình và sản phẩm kiến tạo gắn với từng
cá nhân thông qua tương tác giữa HS và nội dung học tập.
- Nội dung dạy học cần được định hướng theo các lĩnh vực và vấn đề mang tính phức hợp,
gần gũi với cuộc sống, nghề nghiệp, hứng thú của người học. Quá trình học tập sẽ trở nên hiệu
quả và dễ dàng nhất với những nội dung mà người học thấy hứng thú hoặc có tính thách thức.
- Việc học tập được thực hiện thông qua hoạt động tích cực của người học, từ những kinh
nghiệm và KT mới có thể làm thay đổi và cá thể hóa những KT và KN đã có của bản thân. Học
tập thông qua những sai lầm là điều cần thiết và có ý nghĩa đối với HS trong sự lĩnh hội tri thức.
- Sự học tập hợp tác đòi hỏi và khuyến khích phát triển không chỉ có lí trí mà còn cả về
mặt tình cảm, thái độ, giao tiếp. Mục đích học tập là kiến tạo những KT cho bản thân. Do đó, khi
ĐG các kết quả học tập, không chỉ định hướng theo sản phẩm học tập mà cần đánh giá sự tiến bộ
của người học trong quá trình học tập gắn với những tình huống phức hợp.
Như vậy, thuyết kiến tạo xác định việc học tập trong môi trường kiến tạo là một quá trình
chủ động, tự điều khiển, quá trình kiến tạo, cảm xúc và xã hội. Người học là trung tâm của quá
trình nhận thức, tự tương tác với nội dung học tập, tìm tòi khám phá và thu nhận kiến thức. Thuyết
kiến tạo là cơ sở cho việc hình thành nhiều quan điểm DH mới như: Học theo tình huống, học tập
tự điều chỉnh, học theo nhóm, học qua sai lầm,
1.2.6.3. Lí thuyết “vùng phát triển” của Lew S Vygotsky (1896 – 1934)
Theo Vygotsky, trẻ em phát triển trí tuệ thông qua quá trình hoạt động, hợp tác với
người lớn và những trẻ em khác. Trẻ sẽ biết cách tư duy và hình thành hành vi thông qua sự
tương tác với người có hiểu biết cao hơn. Ông cho rằng, giáo dục có hiệu quả nhất khi nhấn
mạnh mục tiêu hướng tới các KN nổi bật của mỗi HS và mở rộng KT, KN và thái độ trong
suốt quá trình phát triển. Theo ông, trong suốt quá trình phát triển tâm lí, mỗi HS có hai
vùng phát triển.
- Vùng phát triển hiện tại: Là mức độ mà ở đó các chức năng tâm lí đã đạt đến độ chín
muồi, thể hiện khi trẻ tự mình giải quyết nhiệm vụ mà không cần sự giúp đỡ từ bên ngoài.
16
- Vùng phát triển gần nhất: Là mức độ mà các chức năng tâm lí đang trưởng thành
nhưng chưa chín muồi, thể hiện khi trẻ chỉ hoàn thành được nhiệm vụ với sự hợp tác hoặc
giúp đỡ của người khác (người lớn hoặc bạn bè có NL hơn). Kết quả là việc học của trẻ trở
nên xã hội hóa nhiều hơn trong ảnh hưởng văn hóa và từ đó tạo nên sự phát triển nhận thức.
Ngoài ra, mỗi HS còn có một vùng KT, KN mà các em không thể vươn tới được cho
dù có sự hỗ trợ của người khác, gọi là “vùng phát triển tiềm năng”. Quan điểm vùng phát
triển gần nhất của L.Vygotsky đòi hỏi DH phải vạch ra những điều kiện thuận lợi, tối ưu cho
khả năng phát triển của người học. DH là quá trình tổ chức, dẫn dắt các em đạt tới vùng phát
triển gần, hình thành vùng phát triển kế tiếp, Nghĩa là vùng phát triển gần nhất của HS
hôm nay thì sẽ trở thành vùng phát triển hiện tại và hình thành vùng phát triển gần nhất mới,
cứ như vậy HS sẽ được phát triển liên tục. Mặt khác, khi vận dụng vùng phát triển trong DH
cần tính đến sự phù hợp của cả hai yếu tố là sự sẵn sàng học tập của HS và sự hỗ trợ nhau để
làm tăng mức độ thông thạo khi thực hiện nhiệm vụ [5, tr.24-30], [67, tr.112-115].
1.3. Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh Trung học phổ thông
1.3.1. Khái niệm sáng tạo và quá trình sáng tạo
a) Khái niệm về sáng tạo
Khái niệm ST nhìn từ các góc độ tâm lí, giáo dục, kinh tế với nhiều cách phát biểu
khác nhau. Có thể kể đến một số phát biểu sau:
Ryhammar và Brolin quan niệm ST như một cấu trúc nhận thức về nhiều mặt, được thể
hiện như: Một khía cạnh của trí thông minh, khả năng GQVĐ, một quá trình liên kết hoặc
thậm chí vô thức và cũng đã được kết nối với các cấu trúc khác nhau, như suy nghĩ đối lập,
tương tự và ẩn dụ, trực giác, cảm hứng, trí tưởng tượng, trí thông minh [121, tr. 259-273].
Theo từ điển tiếng Việt: “ST là tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần, là tìm ra cách
giải quyết mới không gò bó hay phụ thuộc vào cái đã có” [62, tr.25]
Trần Thị Bích Liễu cho rằng: ST là khả năng của một người sản sinh các ý tưởng mới,
nhìn nhận vấn đề theo cách mới, phát hiện ra cái mới trong cấu trúc cũ của sự vật, hiện tượng
để tạo ra các sản phẩm mới. Sản phẩm của NLST là ý tưởng, vật dụng mới, cấu trúc mới [47,
tr.5-12].
Nguyễn Đức Uy cho rằng: “ST là sự đột khởi thành hành động của một sản phẩm liên
hệ mới mẻ, nảy sinh từ sự độc đáo của những cá nhân và những tư liệu, biến cố, hay những
hoàn cảnh của đời người ấy” [100, tr.9]; Tác giả Nguyễn Lăng Bình và cộng sự xác định:
“ST là cấp độ cao nhất trong các cấp độ tư duy, trên cơ sở các KT đã hình thành trong quá
trình học, người học đưa ra những dự đoán, cách GQVĐ, cách làm mới theo suy nghĩ của
mình” [21, tr.37].
17
Nhà nghiên cứu Phan Dũng cho rằng: “ST là hoạt động tạo ra bất kì cái gì có đồng
thời tính mới và tính lợi ích” [28, tr.14] tức là ST là hoạt động chứ không phải chỉ là kết quả,
và kết quả của ST phải có hai đặc điểm: tính mới mẻ và tính ích lợi. Theo Thái Duy Tuyên
thì: “ST là một dạng hoạt động trí tuệ cấp cao mà kết quả là tìm ra cái mới” [99, tr.452].
Như vậy, bản chất của ST là con người tìm ra cái mới, cái độc đáo và có giá trị xã hội.
Đây là một điểm chung mà các tác giả trong và ngoài nước đều nhấn mạnh nhưng được nhìn
dưới nhiều góc độ khác nhau, có tác giả quan tâm đến cái mới của sản phẩm hoạt động, có
tác giả lại quan tâm đến con đường, cách thức tạo ra sản phẩm mới đó. Từ những quan điểm
trên, chúng tôi hiểu rằng: ST là quá trình hoạt động của con người tạo ra cái mới, cách giải
quyết mới có giá trị giải quyết vấn đề đặt ra một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu xã hội.
b) Quá trình sáng tạo
Theo [47, tr.12-13] thì quá trình ST có bốn giai đoạn sau:
- Giai đoạn chuẩn bị - sản sinh ý tưởng: Từ các nguồn thông tin khác nhau thì ý tưởng
mới được nảy sinh.
- Giai đoạn ấp ủ - Tư duy về ý tưởng hay cơ hội.
- Giai đoạn phát triển ý tưởng: Tìm tòi, khám phá các vấn đề mới, cách giải quyết mới
thông qua trao đổi cởi mở, tự do, bình đẳng trong nhóm.
- Giai đoạn thực hiện ý tưởng mới – phát minh: Lựa chọn những ý tưởng mới mà tổ
chức có thể thực hiện được. Huy động những thành viên có KT và KN tốt để biến ý tưởng
mới thành sản phẩm hay dịch vụ.
c) Các thành tố của sáng tạo
Theo [49, tr.13-14] thì ST gồm các thành tố được đặt trong MTST như mô tả trong
hình 1.1 sau:
Hình 1.1. Các thành tố của sáng tạo
Tóm lại, theo thang đánh giá của Bloom thì ST là mức PT cao nhất của các thao tác trí
tuệ, là một quá trình từ thu nhận đến sử dụng KT, KN, để tưởng tượng, phân tích, tổng hợp,
Đầu vào
Kiến thức, kĩ năng,
thái độ, kinh nghiệm,
xúc cảm, môi trường
Quá trình
Tò mò-khám phá,
tưởng tượng, tư duy
sáng tạo
Đầu ra
Ý tưởng, giải pháp
hay một sản phẩm
mới, câu hỏi mới,
cách nhìn mới sáng
tạo
Môi trường sáng tạo
Môi trường sáng tạo
18
đánh giá với sự trợ giúp của các công cụ để làm nảy sinh các ý tưởng ST, từ đó hiện thực
hóa các ý tượng ST để tạo ra sản phẩm mới.
1.3.2. Năng lực sáng tạo của học sinh Trung học phổ thông
1.3.2.1. Khái niệm về năng lực sáng tạo
Trong các bộ phận của hoạt động ST thì chủ thể ST giữ vai trò trung tâm. Trong chủ
thể ST, yếu tố cốt lõi là NLST của chủ thể. NC về ST và phương pháp ST cũng chỉ nhằm PT
NLST của con người. Vậy, NLST là gì?
Nhà tâm lí học Nguyễn Huy Tú định nghĩa: “NLST là thuộc tính tâm lí đặc biệt, thể
hiện khi con người đứng trước hoàn cảnh có vấn đề. Thuộc tính này là tổ hợp các phẩm chất
và NL mà nhờ đó con người trên cơ sở kinh nghiệm của mình và bằng tư duy độc lập, tạo ra
được ý tưởng mới, độc đáo, hợp lí trên bình diện cá nhân hay xã hội. Ở đó người ST gạt bỏ
được các giải pháp truyền thống để đưa ra những giải pháp mới độc đáo và thích hợp cho
vấn đề đặt ra” [78, tr.5]. Huỳnh Văn Sơn cho rằng: "NLST là khả năng tạo ra cái mới hoặc
GQVĐ một cách mới mẻ của con người"[70, tr.33]. Nguyễn Thị Hồng Gấm cũng cho rằng:
“NLST của mỗi cá nhân thể hiện ở chỗ cá nhân đó có thể mang lại những giá trị mới, SP
mới có ý nghĩa. Người có NLST phải có tư duy ST”[34, tr.16]. Tổng hợp hai quan điểm trên,
Nguyễn Thị Mai Lan nêu rõ: “NLST là khả năng huy động vốn KT, KN và thái độ, tư duy
để tạo ra ý tưởng, giải pháp có giá trị với con người” [44, tr.44].
Theo Nguyễn Cương thì NLST của HS được xác định là khả năng của HS hình thành
những ý tưởng mới, đề xuất được các giải pháp mới hay cải tiến cách làm mới một sự vật, có
nhiều giải pháp khác nhau để giải quyết một vấn đề, có sự tò mò, thích đặt các câu hỏi để
khám phá sự vật xung quanh, NL tưởng tượng và TDST. NLST trong học tập là biết làm
thành thạo và luôn đổi mới, có những nét độc đáo riêng, luôn phù hợp với thực tế, đề ra
những cái mới khi chưa được học chưa được nghe giảng hay đọc tài liệu về vấn đề đó,
nhưng vẫn đạt kết quả cao, tìm ra những cái mới ở mức độ nào đó [24, tr.320-322].
Theo Ngô Thị Bích Thảo [75] thì NLST của HS trong học tập chính là NL biết GQVĐ
học tập để tìm ra cái mới ở một mức độ nào đó thể hiện được khuynh hướng, NL, kinh
nghiệm của cá nhân HS. Với Phạm Thị Bích Đào [31, tr.11] thì cho rằng NLST của HS
THPT là NL tìm thấy cái mới, cách GQ mới, NL phát hiện và GQ có hiệu quả cao và các
VĐ đặt ra trong học tập, NL phát hiện ra điều chưa biết, chưa có và tạo ra cái chưa biết, cái
chưa có, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có, đã biết, suy nghĩ không theo lối mòn.
Từ những quan điểm trên, chúng tôi cho rằng: “NLST là NL tìm ra cách GQ mới, sản
phẩm mới có giá trị của cá nhân dựa trên sự tổ hợp những KT và phẩm chất trí tuệ độc
đáo của cá nhân đó”. Đối với HS trường THPT chuyên thì NLST cần chú trọng đến nhiều
yếu tố như: Tìm tòi, khám phá, tưởng tượng, TDST, quá trình hoạt động ST, ...
19
1.3.2.2. Cấu trúc của năng lực sáng tạo
Trong đề án đổi mới chương trình sách giáo khoa GDPT sau năm 2015 của Bộ GD và
ĐT [4, tr.65], đã xác định cấu trúc NLST của HS THPT bao gồm:
i) Khả năng đặt câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình huống và những ý tưởng trừu
tượng; Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác
nhau; phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý
tưởng mới.
ii) Xem xét sự vật với những góc nhìn khác nhau; HT và kết nối các ý tưởng; NC thay
đổi giải pháp trước sự thay đổi bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự phòng.
iii) Lập luận về quá trình TD, nhận ra yếu tố ST trong các quan điểm trái chiều; phát
hiện được các điểm hạn chế trong quan điểm của mình và áp dụng điều đã biết trong hoàn
cảnh mới.
iv) Say mê; Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; không sợ sai;
Suy nghĩ không theo lối mòn, tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau.
Trong [41] tác giả đã đề xuất một số biểu hiện NLST của HS THPT thông qua DH hóa
học Vô cơ là: Biết phát hiện vấn đề và tìm phương án GQVĐ; Lập KH và thực hiện KH để
đạt kết quả; Đề xuất cách thực hiện nhanh và hiệu quả; Đề xuất phương án GQVĐ theo cách
riêng của mình; Đề xuất nhiều phương án GQ khác nhau; Biết thu thập, xử lí thông tin, báo
cáo kết quả một vấn đề cần tìm hiểu; Biết cách cải tiến cách làm cũ; Biết dự đoán kết quả,
kiểm tra và kết luận; Tạo ra sản phẩm mới; Biết tự ĐG và ĐG kết quả, SPNC khác và đề
xuất hướng hoàn thiện. Với nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Bích Đào [31] đã xác định
những biểu hiện NLST của HS THPT thông qua sử dụng PPDH tích cực trong DH HHHC,
gồm:
- Có sự đổi mới trong cách học: Dự đoán tính chất của các chất, đề xuất câu hỏi, giả
thuyết nghiên cứu.
- Cách làm việc giúp phát triển các ý tưởng khác nhau: Đề xuất các phương án khác
nhau; lựa chọn dụng cụ hóa chất để tiến hành thí nghiệm theo nhiều cách; giải BT theo nhiều
cách.
- Tạo ra sản phẩm mới với chính họ mà không có trong SGK hoặc các tài liệu hướng
dẫn DH cũng như các ấn phẩm khoa học đã công bố.
Ngoài ra, nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Gấm [34] đề xuất những biểu hiện NLST
của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm và nghiên cứu của Đinh Thị Hồng Minh [50], đưa
ra một số biểu hiện NL độc lập ST của sinh viên Đại học Kĩ Thuật, nhưng cho đến nay chưa
có tác giả nào đề xuất biểu hiện NLST của HS trường THPT chuyên thông qua hoạt động
giải BT HHHC.
20
1.4. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực sáng tạo cho
học sinh trƣờng Trung học phổ thông
1.4.1. Bài tập định hướng phát triển năng lực và sử dụng trong dạy học hóa học
1.4.1.1. Bài tập định hướng phát triển năng lực
a) Khái niệm bài tập hóa học và bài tập định hướng phát triển năng lực
BTHH là nhiệm vụ mà GV đặt ra cho người học, buộc người học phải vận dụng KT đã
học hoặc các kinh nghiệm thực tiễn, sử dụng hành động trí tuệ hay hành động thực tiễn để
GQ các nhiệm vụ đó nhằm chiếm lĩnh KT, KN một cách tích cực chủ động, ST [94, tr.7-9].
BT định hướng phát triển NL là dạng BT chú trọng đến sự vận dụng những hiểu biết
riêng lẻ khác nhau để GQ một VĐ mới đối với HS, gắn với tình huống trong cuộc sống. Các
BT dùng trong đánh giá trình độ HS quốc tế PISA là những ví dụ điển hình về các dạng BT
định hướng PT NL nhằm đánh giá khả năng vận dụng tri thức vào GQ các VĐ của cuộc
sống thực tiễn [22, tr.207-214], [3, tr.36-38].
b) Đặc điểm của bài tập định hướng phát triển năng lực
Bài tập hiện nay, thường không đa dạng về thể loại, nội dung KT hàn lâm, thiếu tính thực
tiễn. HS chủ yếu tiếp cận theo cách đã được học trước đó một cách rập khuôn, máy móc. Do
vậy, khả năng ghi nhớ, tái hiện được chú trọng nhiều hơn. Nhiều bài tập nặng về “thủ thuật” tính
toán, ít mang bản chất hóa học, không có giá trị thực tiễn.
Theo [22, tr.215-216], [3, tr.39-40] thì BT định hướng phát triển NL có những đặc điểm
sau:
- Yêu cầu của BT: Có các mức độ khó khác nhau, mô tả KT và KN, yêu cầu rõ ràng, định
hướng theo kết quả.
- Hỗ trợ học tích lũy: Liên kết các nội dung qua suốt các năm học, nhận biết được sự gia
tăng của NL, vận dụng thường xuyên KT đã học.
- Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập: Chuẩn đoán và khuyến khích cá nhân, tạo khả năng
trách nhiệm đối với việc học của bản thân, sử dụng sai lầm như là cơ hội học tập.
- Xây dựng BT trên cơ sở chuẩn: BT luyện tập để đảm bảo tri thức cơ sở, thay đổi BT đặt
ra (mở rộng, chuyển giao, đào sâu và kết nối, xây dựng tri thức thông minh, thử các hình thức
luyện tập khác nhau).
- Bao gồm cả BT cho hợp tác và giao tiếp: Tăng cường NL xã hội thông qua làm việc
nhóm, lập luận, lí giải, phản ánh để phát triển và củng cố KT.
- Tích cực hóa hoạt động nhận thức: Bài tập GQVĐ và vận dụng, kết nối với kinh nghiệm
đời sống, phát triển các chiến lược GQVĐ.
21
- Có những con đường và giải pháp khác nhau: Nuôi dưỡng sự đa dạng của các con đường
giải pháp, đặt vấn đề mở, độc lập tìm hiểu, không gian cho các ý tưởng khác thường, diễn biến
mở của giờ học.
- Phân hóa nội tại: Các con đường tiếp cận khác nhau, phân hóa bên trong, gắn với các tình
huống và bối cảnh.
Với những đặc điểm trên, BT định hướng phát triển NL được sử dụng trong DH không chỉ
có tác dụng củng cố, phát triển, mở rộng KT, rèn KN cho HS mà còn tạo điều kiện để phát triển
NL GQVĐ, NLST, NL vận dụng KT vào thực tiễn và các NL khác cho HS. Để phát triển NLST
cho HS trường THPT chuyên thì cần chú trọng đến việc sử dụng dạng BT này.
c) Các dạng bài tập định hướng phát triển năng lực
Khi xây dựng BT định hướng phát triển NL cần dựa trên các bậc trình độ nhận thức và chú
ý đến đặc điểm của học tập định hướng phát triển NL. Về phương diện nhận thức, trình độ nhận
thức được phân chia thành các bậc sau:
- Trình độ tái hiện: Nhận biết, tái tạo lại những điều đã học theo cách thức không thay đổi.
- Trình độ hiểu và vận dụng: Phản ánh về ý nghĩa của những điều đã học và vận dụng các
cấu trúc đã học trong tình huống tương tự.
- Trình độ xử lí, GQVĐ: Phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng những điều đã học trong
tình huống mới.
Trên cơ sở các bậc trình độ nhận thức trên, BT định hướng phát triển NL được xây dựng
theo các dạng sau:
- Bài tập tái hiện: Yêu cầu sự hiểu biết và tái hiện tri thức. Dạng BT này không phải là
trọng tâm của BT định hướng phát triển NL.
- Bài tập vận dụng: Yêu cầu vận dụng KT trong tình huống không thay đổi nhằm củng cố
KT, rèn KN cơ bản, chưa đòi hỏi sự ST.
- Bài tập GQVĐ: Các BT đòi hỏi có sự phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng những KT
đã có vào tình huống thay đổi, GQVĐ và sự sáng tạo của người học.
- BT gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn: Các BT đòi hỏi sự vận dụng những KT, KN
và GQVĐ có gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn. Dạng BT này thường có tính mở, tạo cơ
hội cho HS có nhiều cách tiếp cận, nhiều con đường GQVĐ khác nhau. Dạng BT này có ý
nghĩa quan trọng trong việc phát triển NL của HS, nhất là NL GQVĐ, NL vận dụng KT, NLST.
Thực tế DH cho thấy, dạng BT này còn ít được quan tâm sử dụng. Để phát triển NLST
cho HS trường THPT chuyên, GV cần kết hợp sử dụng một cách thích hợp các loại BT GQVĐ
và BT gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn. Các dạng BT này đảm bảo cho HS nắm vững
KT, KN cơ bản đồng thời có thể mở rộng, phát triển KT cũng như phát triển...
thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống nghiệm thứ
hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai
ống nghiệm được tách thành hai lớp. Lắc đều cả hai ống
nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun nhẹ trong khoảng
5 phút. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân
thành lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở thành
đồng nhất.
0,75
Giải thích:
Trong ống nghiệm thứ nhất, xảy ra phản ứng:
(CH3)2CHCH2COOC2H5 + H2O
20
2 4
0
H SO
t
%
(CH3)2CHCH2COOH + C2H5OH
Phản ứng thuận nghịch nên etyl isovalerat vẫn còn và tạo
0,75
PL182
thành hai lớp chất lỏng.
Trong ống nghiệm thứ hai, xảy ra phản ứng:
(CH3)2CHCH2COOC2H5 + NaOH
0t
(CH3)2CHCH2COONa + C2H5OH
Phản ứng xảy ra một chiều nên etyl isovalerat đã phản
ứng hết, dung dịch thu được đồng nhất.
Cải tiến cách giải truyền thống thành cách giải mới đơn
giản hơn (áp dụng khi phòng thí nghiệm không có ống
sinh hàn hoặc xoong và bếp điện để đun cách thủy).
Dụng cụ: Hai bát sứ, hai giá sắt, hai lưới amiăng, hai
đèn cồn, hai đũa thủy tinh.
Hóa chất: Dung dịch H2SO4 20%, dung dịch NaOH
30%, etyl isovalerat.
Cách tiến hành: Cho vào hai bát sứ, mỗi bát 4 ml etyl
isovalerat, sau đó thêm vào bát thứ nhất 2 ml dung dịch
H2SO4 20%, vào ống bát thứ hai 2 ml dung dịch NaOH
30%. Chất lỏng trong cả hai bát được tách thành hai lớp.
Đun nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh trong
khoảng 3 - 5 phút.
Hiện tượng và giải thích hiện tượng:
Trong bát thứ nhất, chất lỏng vẫn phân thành lớp do phản
ứng không hoàn toàn, etyl isovalerat còn dư.
(CH3)2CHCH2COOC2H5 + H2O
20
2 4
0
H SO
t
%
(CH3)2CHCH2COOH + C2H5OH
Trong bát thứ hai, chất lỏng trở thành đồng nhất do phản
ứng xảy ra hoàn toàn, etyl isovalerat hết.
(CH3)2CHCH2COOC2H5 + NaOH
0t
(CH3)2CHCH2COONa + C2H5OH
đúng của các chất thành một sơ
đồ tư duy.
Mức 4: Cải tiến hoàn toàn cách
giải cũ thành cách giải mới,
ngắn gọn, hiệu quả hơn.
TC6: Lập KH và thực hiện KH
xây dựng tiến trình luận giải:
Mức 1: Rập khuôn, máy móc.
Mức 2: Ít mang tính sáng tạo,
hiệu quả.
Mức 3: Phần lớn mang tính
sáng tạo, khi thực hiện đạt hiệu
quả cao.
Mức 4: Hoàn toàn mới, khi
thực hiện đạt hiệu quả rất cao.
TC7:
Mức 1: Cách trình bày chưa rõ
ràng, cấu trúc lộn xộn, thiếu
logic.
Mức 2: Cách trình bày tương
đối rõ ràng, cấu trúc logic
nhưng ít sáng tạo.
Mức 3: Cách trình bày rõ ràng,
cấu trúc chặt chẽ, logic, độc
đáo nhưng không nêu bật được
tất cả các nội dung chính.
Mức 4: Cách trình bày đa dạng,
độc đáo nêu bật được kết quả
NC; cấu trúc logic, khoa học.
ĐỀ KIỂM TRA 90 PHÚT SỐ 2 – LỚP 12 CHUYÊN HÓA
A. MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập của HS theo các chuẩn KT, KN (được quy định
trong chương trình giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo) phần amin – amino axit
và đánh giá NLST thông qua các tiêu chí 1, 2, 5, 6, 7; thời lượng 90 phút.
B. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm khách quan (TNKQ) kết hợp với tự luận (TL) (tỉ lệ tương
ứng 4 : 6).
C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung, Cấp độ nhận thức Tổng
PL183
số câu,
điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Amin
Định
nghĩa,
danh
pháp,
tính chất
của amin
Viết
CTCT
đồng
phân
thỏa mãn
điều kiện
cho trước
So sánh
lực bazơ,
thí nghiệm
kiểm
chứng tính
chất, tổng
hợp amin;
phản ứng
amin với
axit và
muối
ankyl
amoni với
kiềm.
Sửa lỗi sai
trong sơ
đồ chuyển
hóa, thí
nghiệm
kiểm
chứng tính
chất hóa
học.
Số câu
Số điểm
2 1 2 2 7
0,8 0,4 0,8 4,0 6,0
Câu PT
NLST
0 0 Câu 9 và
10
Câu 11 và
12
4
Amino
axit
Đồng
phân,
danh
pháp,
tính
chất,ứng
dụng của
amino
axit
Phân biệt
các dung
dịch
amino
axit
Sơ đồ
chuyển
hóa từ
amino axit
này thành
amino axit
khác
Xác định
CTPT,
viết
CTCT,
tính khối
lượng
amino axit
dựa vào
tính chất
lưỡng
tính; nhận
biết amino
axit bằng
kĩ thuật
điện di.
Số câu
Số điểm
1 1 1 1 4
0,4 0,4 0,4 2,0 3,2
Câu PT
NLST
Câu 7 Câu 13 2
Nhận Mô tả
PL184
Tổng hợp
kiến thức
amin và
amino axit
biết hỗn
hợp gồm
các amin
và amino
axit
hiện tượng
thí
nghiệm,
ứng dụng
thực tiễn,
tác hại của
amin đối
với sức
khỏe con
người.
Số câu 1 1 2
Số điểm 0,4 0,4 0,8
Câu PT
NLST
Câu
8
1
Tổng số
câu
3 3 4 3 13
Tổng số
điểm
1,2 1,2 1,6 6,0 10,0
Tỉ lệ % 12% 12% 16% 60% 100%
D. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 4,0 điểm
Câu 1: Amin nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Trimetylamin. B. Anilin. C. p-toluđin. D. N-metylanilin.
Câu 2: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch anilin thì
A. có kết tủa màu trắng xuất hiện. B. có kết tủa màu vàng xuất hiện.
C. không có hiện tượng gì. D. có sủi bọt khí không màu, không mùi thoát ra.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Công thức của axit glutamic là HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
B. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
C. Leuxin và isoleuxin đều có công thức phân tử là C6H13O2N. .
D. Bột ngọt (mì chính) là muối natri của lysin.
Câu 4: Số đồng phân cấu tạo là amin bậc II có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Thuốc thử duy nhất cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin,
metylamin, axit glutamic là
A. quỳ tím. B. Cu(OH)2. C. NaOH. D. HNO3.
Câu 6: Dãy thuốc thử dùng để phân biệt 4 dung dịch riêng biệt đựng trong 4 lọ mất nhãn:
Lys, Glu, Ala và Tyr là
A. HNO3 đặc, quỳ tím. B. Cu(OH)2, quỳ tím. C. HCl, quỳ tím. D. NaOH, NaCl.
PL185
Câu 7: Cho sơ đồ biến đổi chất sau:
Phát biểu sai là
A. X5 là axit axetic. B. X7 có tính lưỡng tính.
C. Dung dịch X2 làm quỳ tím hóa đỏ. D. X1 không làm mất màu nước brom.
Câu 8: Phát biểu sai là
A. Đun nóng nihiđrin với valin thu được hợp chất có màu tím xanh tan được trong nước.
B. Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin thì quỳ tím không đổi màu.
C. Có thể dùng giấm ăn để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.
D. Nicotin (có nhiều trong thuốc lá) là một chất độc, có khả năng gây ung thư phổi.
Câu 9: Cho một số dược phẩm như ađrenalin (thuốc ngủ), epheđrin (thuốc nhỏ mũi):
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lực bazơ của ađrenalin lớn hơn epheđrin.
B. Cho PhCOCl phản ứng với MeNH2, sau đó khử hóa sản phẩm bằng H2 (xúc tác Ni, t
0
)
thu được ađrenalin.
C. Dùng pipet lấy 4 – 5 ml dung dịch epheđrin cho vào ống nghiệm sạch, sau đó nhỏ 8 –
9 ml dung dịch NaNO3 0,1M vào, tiếp tục nhỏ tiếp dung dịch HCl 0,1M vào và lắc nhẹ
đến khi dung dịch có màu tím do tạo thành nitrosamin.
D. Cả ađrenalin và epheđrin đều phản ứng với NaOH trong dung dịch.
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm benzeđrin (1-phenylpropan-2-amin) và meteđrin (N-
metyl-1-phenylpropan-2-amin) tác dụng hết với 300 ml chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M,
thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch chứa NaOH
0,1M và KOH 0,15M. Giá trị của V là
A. 600. B. 300. C. 900. D. 750.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 6,0 điểm
Câu 11 (BT 30, PL5) (2,5 điểm): Coniin là một ancaloit rất độc, được tìm thấy trong cây
độc sâm (conium maculatum). Triết gia cổ đại người Hy Lạp Socrates đã bị giết bởi chất
này. Một HS viết sơ đồ tổng hợp coniin từ 2-propylxiclohexan-1-ol (Y) như sau:
PL186
a) Em hãy chỉ ra những lỗi sai trong sơ đồ tổng hợp trên và chỉnh sửa lại cho đúng.
b) Hãy đề xuất (có lập luận) 4 vấn đề mới nảy sinh từ BT trên.
Câu 12 (BT 37, PL5) (1,5 điểm): Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất và dụng cụ:
dung dịch metylamin đặc, quỳ tím, metyl đỏ, dung dịch HCl 0,1M, dung dịch HCl đặc,
dung dịch NaOH 0,1M, dung dịch NaCl 0,1M, pipet, buret, ống nghiệm, đèn cồn, bình
tam giác, bình cầu. Em hãy đề xuất các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học
của metylamin (với mỗi thí nghiệm nêu dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành, hiện tượng
quan sát được và giải thích).
Câu 13 (BT 24, PL5) (2,0 điểm): Có - amino axit X (chứa 1 nhóm NH2, mạch cacbon
không phân nhánh) là thuốc hỗ trợ thần kinh. Cho m gam X tác dụng hết với 100 ml dung
dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 1,5M, thu được dung dịch Z chứa 36,85
gam muối.
a) Lập luận tính giá trị của m và xác định CTPT, viết CTCT của X.
b) Có dung dịch T chứa các amino axit: X (pHI = 3,22), lysin (pHI = 9,75) và alanin (pHI
= 6,01). Khi tiến hành điện di dung dịch T ở pH = 6,00 thì thu được ba vết chất (xem
hình dưới).
Cho biết mỗi vết chất đặc trưng cho amino axit nào? Giải thích.
E. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 10 x 0,4 = 4,0 điểm
PL187
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A D C A A C B B A
II. PHẦN TỰ LUẬN: 6,0 điểm
Câu 11 (2,5 điểm)
Đáp án
Điểm
KT
Điểm NLST
a) Cách giải thông thường:
+ Phản ứng tách nước Y thành Y1 không thể dùng
tác nhân H2SO4 đặc ở t
0
1700C vì khi đó sản phẩm
chính tuân theo quy tắc Zai – xép là 1 –
propylxiclohex-1-en chứ không phải là 2-
propylxiclohex-1-en.
Vậy ta phải chuyển ancol thành dẫn xuất halogen
rồi dùng phản ứng tách Hofmann để tạo nối đôi với
nguyên tử C bên cạnh bậc thấp hơn.
0,75
TC1: Các VĐ cần GQ và những
yếu tố ẩn dấu:
a) H2SO4 đặc, t
0
1700C tách
nước theo quy tắc Zai – xép; tác
nhân Me2S khử ozonit thành
anđehit; phản ứng chuyển vị
Beckmann gốc hiđrocacbon
chuyển đến nguyên tử N từ phía
đối diện với nhóm OH; tác nhân
LiAlH4 khử amit thành amin.
b) Đề xuất 4 vấn đề nảy sinh. Có
thể khái thác các khía cạnh: Cơ
chế phản ứng (Y3 Y4 ; Y6
Y7); tính chất hóa học của coniin;
thí nghiệm kiểm chứng tính chất
của coniin.
Mức 1: Không phát hiện được đầy
đủ VĐ cần GQ.
Mức 2: Phát hiện được đầy đủ VĐ
cần GQ.
Mức 3: Bao gồm mức 2 và chỉ ra
được vài yếu tố ẩn dấu.
Mức 4: Phát hiện đầy đủ, rõ ràng
các VĐNC và các yếu tố ẩn dấu.
TC2: Các thông tin liên quan:
Phản ứng tách nước của ancol bậc
II, phản ứng ozon phân anken,
phản ứng este hóa, phản ứng
Dieckmann, phản ứng chuyển vị
Beckmann, phản ứng khử amit
bằng tác nhân LiAlH4.
Mức 1: Không thu thập đầy đủ
+ Phản ứng khử ozonit bằng tác nhân Me2S sinh ra
anđehit hai chức. Để sinh ra axit Y2 ta phải dùng
H2O2/AcOH.
0,25
+ Phản ứng chuyển vị Beckmann gốc hiđrocacbon
chuyển đến nguyên tử N từ phía đối diện với nhóm
OH do vậy để tạo ra Y7 thì cấu tạo của Y6 phải ở
dạng E:
+ Phản ứng khử amit bằng tác nhân LiAlH4 sinh ra
amin tức Y8 là coniin.
0,25
PL188
Cải tiến thành cách giải mới hiệu quả hơn:
0,25
các thông tin trên.
Mức 2: Thu thập đầy đủ các thông
tin trên.
Mức 3: Thu thập đầy đủ các thông
tin trên, giải thích được ý nghĩa,
mức độ tin cậy của các thông tin
này.
Mức 4: Thu thập đầy đủ các thông
tin trên, phân tích chỉ rõ mối liên
hệ giữa các thông tin này với các
yếu tố ẩn dấu của BT.
TC5: Đề xuất cách giải mới mẻ.
Mức 1: Cách giải rập khuôn, máy
móc (ý a), không đề xuất được
VĐ mới (ý b).
Mức 2: Cải tiến một phần cách
giải cũ thành cách giải mới hiệu
quả hơn (cải tiến cách xác định 1
hoặc 2 lỗi), đề xuất được 1-2 VĐ
mới (ý b).
Mức 3: Cải tiến phần lớn cách
giải cũ thành cách giải mới hiệu
quả hơn (cải tiến cách xác định 2
hoặc 3 lỗi), đề xuất được 3 VĐ
mới (ý b).
Mức 4: Cải tiến hoàn toàn cách
giải cũ thành cách giải mới, ngắn
gọn, hiệu quả hơn (ý a) hoặc đề
xuất được 4 VĐ mới nảy sinh (ý
b).
TC6: Lập KH và thực hiện KH
một cách:
Mức 1: Rập khuôn, máy móc.
Mức 2: đầy đủ, chi tiết nhưng ít
mang tính ST.
Mức 3: đầy đủ, chi tiết và phần
lớn mang tính sáng tạo, khi thực
hiện đạt hiệu quả cao.
Mức 4: Đầy đủ, chi tiết, độc đáo,
hoàn toàn mới mẻ, khi thực hiện
b) Các đề xuất vấn đề mới. Chẳng hạn như:
Câu 1: Viết cơ chế của các phản ứng Y3 Y4 ; Y6
Y7.
4x
PL189
Câu 2 : Viết công thức cấu tạo của A, B, D để thực
hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 3: Đề xuất tính chất hóa học của coniin. Lấy ví
dụ minh họa.
Câu 4: Đề xuất thí nghiệm kiểm chứng tính chất hóa
học của coniin trong phòng thí nghiệm. Các dụng cụ,
hóa chất coi như có đủ.
0,25 đạt hiệu quả rất cao.
TC7: Mức 1: Cách trình bày chưa
rõ ràng, cấu trúc lộn xộn, thiếu
logic.
Mức 2: Cách trình bày tương đối
rõ ràng, cấu trúc logic nhưng ít có
tính ST.
Mức 3: Cách trình bày rõ ràng,
cấu trúc chặt chẽ, logic, độc đáo
nhưng không nêu bật được tất cả
các nội dung chính.
Mức 4: Cách trình bày đa dạng,
độc đáo nêu bật được kết quả NC;
cấu trúc logic, khoa học.
Câu 12 (1,5 điểm):
Đáp án
Điểm
KT
Điểm NLST
Thí nghiệm 1: Metylamin làm đổi màu quỳ
tím
Cách giải thông thường:
- Dụng cụ: Ống nghiệm sạch, pipet.
- Hóa chất: Dung dịch metylamin đặc, dung
dịch quỳ tím.
- Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 3 – 4 ml dung
dịch metylamin đặc cho vào ống nghiệm sạch,
sau đó nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím.
- Hiện tượng và giải thích: Dung dịch có màu
xanh chứng tỏ dung dịch có môi trường kiềm.
MeNH2 + H2O
OH +
3MeNH
Cải tiến thành cách giải mới hiệu quả, đơn
giản hơn:
- Dụng cụ: Đũa thủy tinh.
- Hóa chất: Dung dịch metylamin đặc, giấy
quỳ tím.
- Cách tiến hành: Dùng đũa thủy tinh nhúng
vào lọ đựng dung dịch metylamin đặc rồi chạm
đầu đũa thủy tinh (phần nhúng dung dịch
metylamin) vào mẩu giấy quỳ tím.
0,75
TC1: Các VĐ cần GQ và yếu tố ẩn
dấu: Thí nghiệm kiểm chứng tính chất
của metylamin. Quỳ tím bị đổi màu
trong dung dịch metyllamin, axit HCl
có phản ứng với metylamin dùng chất
chỉ thị metyl đỏ.
Mức 1: Không phát hiện được đầy đủ
VĐ cần GQ.
Mức 2: Phát hiện được đầy đủ VĐ cần
GQ.
Mức 3: Bao gồm mức 2 và chỉ ra được
vài yếu tố ẩn dấu.
Mức 4: Phát hiện đầy đủ, rõ ràng các
VĐ cần GQ và các yếu tố ẩn dấu.
TC2: Các thông tin liên quan: tính chất
của metylamin, cách sử dụng các dụng
cụ thí nghiệm: pipet, buret, ống
nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, bình
cầu.
Mức 1: Không thu thập đầy đủ các
thông tin trên.
Mức 2: Thu thập đầy đủ các thông tin
PL190
- Hiện tượng và giải thích: Quỳ tím hóa xanh
do dung dịch metylamin có môi trường kiềm.
MeNH2 + H2O OH
+
3MeNH
trên.
Mức 3: Thu thập đầy đủ các thông tin
trên, giải thích được ý nghĩa, mức độ
tin cậy của các thông tin này.
Mức 4: Thu thập đầy đủ các thông tin
trên, phân tích chỉ rõ mối liên hệ giữa
các thông tin này với các yếu tố ẩn dấu
trong BT.
TC5:Đề xuất các giải pháp mới mẻ,
độc đáo.
Mức 1: Cách giải rập khuôn, máy
móc.
Mức 2: Cải tiến một phần cách giải cũ
thành cách giải mới hiệu quả hơn.
Mức 3: Cải tiến phần lớn cách giải cũ
thành cách giải mới hiệu quả hơn.
Mức 4: Cải tiến hoàn toàn cách giải cũ
thành cách giải mới, ngắn gọn, hiệu
quả hơn.
TC6: Lập KH và thực hiện KH một
cách:
Mức 1: Rập khuôn, máy móc.
Mức 2: đầy đủ, chi tiết nhưng ít mang
tính ST.
Mức 3: đầy đủ, chi tiết và phần lớn
mang tính sáng tạo, khi thực hiện đạt
hiệu quả cao.
Mức 4: Đầy đủ, chi tiết, độc đáo, hoàn
toàn mới mẻ, khi thực hiện đạt hiệu
quả rất cao.
TC7: Mức 1: Trình bày không rõ ràng,
cấu trúc lộn xộn, thiếu logic.
Mức 2: Trình bày rõ ràng, cấu trúc
logic, chặt chẽ nhưng ít có tính ST.
Mức 3: Trình bày rõ ràng, cấu trúc
logic, khoa học, độc đáo nhưng không
nêu bật được tất cả các nội dung quan
trọng.
Mức 4: Trình bày rõ ràng, đa dạng nêu
bật được kết quả NC, cấu trúc chặt
Thí nghiệm 2: Phản ứng của metylamin với
axit clohiđric
Cách giải thông thường:
- Dụng cụ: Pipet, ống nghiệm.
- Hóa chất: Dung dịch metylamin đặc, dung
dịch HCl 0,1M, metyl đỏ.
- Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 3 – 4 ml dung
dịch metylamin đặc cho vào ống nghiệm sạch,
sau đó nhỏ vài giọt metyl đỏ. Nhỏ từ từ dung
dịch HCl 0,1M vào và lắc nhẹ đến khi dung
dịch chuyển sang màu đỏ.
- Hiện tượng và giải thích: Ban đầu dung dịch
có màu vàng do có môi trường kiềm.
MeNH2 + H2O OH
+
3MeNH
Khi nhỏ dung dịch HCl vào thì màu của dung
dịch chuyển sang màu da cam và cuối cùng là
sang màu đỏ vì pH của dung dịch giảm dần do
có phản ứng.
MeNH2 + HCl MeNH3Cl
Cải tiến thành cách giải mới hiệu quả, đơn
giản hơn:
- Dụng cụ: Hai đũa thủy tinh có quấn bông vào
một đầu.
- Hóa chất: Dung dịch metylamin đặc, dung
dịch HCl đặc.
Cách tiến hành: Nhúng một đũa thủy tinh
(phần quấn bông) vào dung dịch metylamin
đặc và đũa còn lại nhúng vào dung dịch HCl
đặc rồi đưa hai đầu quấn bông lại gần nhau.
- Hiện tượng và giải thích: Có khói trắng xuất
hiện. Nguyên nhân là do khí MeNH2 phản ứng
với khí HCl tạo muối metylamoni clorua (tinh
thể, màu trắng).
MeNH2 (khí) + HCl (khí)
MeNH3Cl (rắn, trắng)
0,75
PL191
chẽ, logic, độc đáo, sáng tạo.
Câu 13 (2,0 điểm)
Đáp án
Điểm
KT
Điểm NLST
a) 1,0 TC1: Các VĐ cần GQ và
những yếu tố ẩn dấu:
Có thể coi Y gồm X; 0,1
mol HCl; 0,05 mol H2SO4;
vì đề cho biết khối lượng
muối nên ta nghĩ đến áp
dụng định luật BTKL.
Mức 1: Không phát hiện
được đầy đủ VĐ cần GQ.
Mức 2: Phát hiện được đầy
đủ VĐ cần GQ.
Mức 3: Bao gồm mức 2 và
chỉ ra được vài yếu tố ẩn
dấu.
Mức 4: Phát hiện đầy đủ, rõ
ràng các VĐ cần GQ và các
yếu tố ẩn dấu.
TC2: Các thông tin liên
quan: tính lưỡng tính của
amino axit; cách xác định
CTPT của amino axit dựa
Giải theo cách thông thường, có cải tiến một phần nhỏ:
Ta có:
nHCl = 0,1 mol;
2 4H SO
n = 0,05 mol;
nNaOH = 0,1 mol; nKOH = 0,3 mol.
Đặt CTTQ của X là R(NH2)(COOH)x (x 1; R là gốc
hiđrocacbon).
R(NH2)(COOH)x + HCl
R(NH3Cl)(COOH)x
a a a
(NH2)(COOH)x + H2SO4
R(NH3HSO4)(COOH)x
b b b
Y tối đa gồm: (0,1 – a) mol HCl; (0,05 – b) mol H2SO4; a
mol R(NH3Cl)(COOH)x b mol
R(NH3HSO4)(COOH)x.
Y + KOH và NaOH (gộp lại thành MOH):
nMOH = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol;
M =
23 0 1 39 0 3
0 4
. , . ,
,
= 35 gam/mol
HCl + MOH MCl + H2O
(0,1 – a) (0,1 – a) (0,1 – a)
H2SO4 + 2MOH M2SO4 + 2H2O
(0,05 – b) (0,1 – 2b) (0,05 – b)
R(NH3Cl)(COOH)x + (x + 1)MOH
a (x + 1)a
R(NH2)(COOM)x + MCl + (x + 1)H2O
a a
R(NH3HSO4)(COOH)x + (x + 2)MOH
b (x + 2)b
R(NH2)(COOM)x + M2SO4 + (2 + x)H2O
b b
nMOH = 0,2 + ax + bx = 0,4
0,25
0,75
PL192
(a + b)x = 0,2 (1)
mmuối =
2 x 2 4R(NH )(COOM) MCl M SO
m m m
= (R + 16)(a + b) + 79.0,2 + 70,5.0,1 + 166.0,05 = 36,85
(R + 16)(a + b) = 5,7 (2)
(1)(2)
R 16 5 7 57
x 0 2 2
,
,
x = 2 và
R = 41 (C3H5) X là C3H5(NH2)(COOH)2
vào tính lưỡng tính; cách
tính khối lượng của amino
axit theo BTKL và cách viết
CTCT của amino axit; điểm
đẳng điện, phương pháp
điện di.
Mức 4: Gồm mức 3 và các
thông tin liên quan đến điểm
đẳng điện và phương pháp
điện di.
Mức 1: Không thu thập đầy
đủ các thông tin trên.
Mức 2: Thu thập đầy đủ các
thông tin trên.
Mức 3: Thu thập đầy đủ các
thông tin trên, giải thích
được ý nghĩa, mức độ tin
cậy của các thông tin này.
Mức 4: Thu thập đầy đủ các
thông tin trên, phân tích chỉ
rõ mối liên hệ giữa các
thông tin này với các yếu tố
ẩn dấu của BT.
TC5: Đề xuất cách giải mới
mẻ, có giá trị.
Mức 1: Cách giải ập khuôn,
máy móc.
Mức 2: Cải tiến một phần
cách giải cũ thành cách giải
mới hiệu quả hơn như gồm
KOH và NaOH thành MOH
(ý a) hoặc viết dạng tồn tại
chủ yếu của Glu, Ala và Lys
trong X ở pH = 6,00 (ý b).
Mức 3: Cải tiến phần lớn
cách giải cũ thành cách giải
mới hiệu quả hơn như tính
số mol H2O sau đó sử dụng
BTKL để tính mX thay vì
Cải tiến hoàn toàn thành cách giải mới ngắn gọn, hiệu quả
hơn:
Coi Y gồm
2 x
2 4
R(NH )(COOH) :a mol
NaOH :0,1mol
HCl :0,1mol
KOH :0,3mol
H SO :0,05mol
H
+
+ OH H2O
0,2 0,2 0,2
-COOH + OH -COO + H2O
0,2 0,2 0,2
nCOOH = ax = 0,2
Theo bảo toàn khối lượng:
mX + mHCl +
2 4H SO
m + mNaOH + mKOH =
mmuối +
2H O
m
mX = 36,85 + 18.0,4 - (36,5.0,1 + 98.0,05
+ 40.0,1 + 56.0,3) = 14,7 gam
0,5
a(R + 16) + 45.0,2 = 14,7
(R + 16)a = 5,7
R 16 5,7 57
x 0,2 2
(X có mạch cacbon không phân
nhánh nên x = 1 hoặc x = 2)
x = 2 và R = 41 (C3H5)
X là C3H5(NH2)(COOH)2
Công thức cấu tạo:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
(axit glutamic).
0,5
b) 1,0
Cách giải cũ:
Vết A là axit glutamic, vết B là alanin và vết C là lysin.
0,25
Giải thích: Axit glutamic có pHI = 3,22 nên ở pH = 6,00 tồn
PL193
tại ở dạng anion, dưới tác dụng của điện trường sẽ di chuyển
về cực dương (anot). Alanin có pHI = 6,01 sẽ tồn tại ở dạng
lưỡng cực với điện tích bằng không khi pH = 6,00 nên không
di chuyển về điện cực nào. Lysin có pHI = 9,75 nên ở pH =
6,00 sẽ tồn tại ở dạng cation, dưới tác dụng của điện trường
sẽ di chuyển về phía cực âm (catot).
3x
0,25
viết lần lượt các phương
trình hóa học rồi tính số mol
mỗi muối dựa vào phương
trình hóa học (ý a) hoặc viết
dạng tồn tại chủ yếu của các
amino axit ở pH = 6,00; bổ
sung thêm cách tính công
thức tính điểm đẳng điện (ý
b).
Mức 4: Cải tiến hoàn toàn
cách giải cũ thành cách giải
mới, ngắn gọn, hiệu quả
hơn.
TC6: Lập KH và thực hiện
KH một cách:
Mức 1: Rập khuôn, máy
móc.
Mức 2: đầy đủ, chi tiết
nhưng ít mang tính ST.
Mức 3: đầy đủ, chi tiết và
phần lớn mang tính sáng
tạo, khi thực hiện đạt hiệu
quả cao.
Mức 4: Đầy đủ, chi tiết, độc
đáo, hoàn toàn mới mẻ, khi
thực hiện đạt hiệu quả rất
cao.
TC7: Mức 1: Trình bày
không rõ ràng, cấu trúc lộn
xộn, thiếu logic.
Mức 2: Trình bày rõ ràng,
cấu trúc logic, chặt chẽ
nhưng ít có tính ST.
Mức 3: Trình bày rõ ràng,
cấu trúc logic, khoa học, độc
đáo nhưng không nêu bật
được tất cả các nội dung
quan trọng.
Mức 4: Trình bày rõ ràng,
đa dạng nêu bật được kết
Cải tiến thành cách giải mới đa dạng, dễ hiểu và hiệu quả
hơn:
Giải thích:
0,25
0,25
0,25
PL194
0,25
quả NC, cấu trúc chặt chẽ,
logic, độc đáo, sáng tạo.
PHỤ LỤC 8
CẤU TRÚC NỘI DUNG PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ
CHƢƠNG TRÌNH THPT CHUYÊN
Bảng P8.1. Cấu trúc Chương trình chuyên hoá lớp 11 phần HHHC
TT Nội dung Số
tiết
Bổ sung kiến thức chuyên sâu
1
Đại cương
HHHC
15
Các loại danh pháp hữu cơ quan trọng; các loại công thức
lập thể; các loại hiệu ứng electron; khái niệm cơ chế phản
ứng.
2
Hiđrocacbon
no
11
- Danh pháp ankan và ankyl có mạch phân nhánh. Áp
dụng quy tắc" điểm khác nhau đầu tiên". Danh pháp
xicloankan loại hai vòng kiểu spiro và kiểu bixiclo.
- Cấu dạng một số đồng đẳng trên của etan: Các dạng bền
và dạng không bền, cách biểu diễn cấu dạng. Hình dạng
của các vòng no từ 3 cạnh đến 6 cạnh. Xiclohexan: Khái
niệm về dạng ghế và dạng thuyền, liên kết biên và liên kết
trục.
- Quan hệ giữa cấu tạo và một số tính chất vật lí.
- Quy luật thế SR ở các đồng đẳng của metan. Khả năng
phản ứng tương đối và cách tính gần đúng tỉ lệ % sản
phẩm đồng phân.
3
Hiđrocacbon
không no
12
- Cách gọi tên của hiđrocacbon có 2 liên kết kép và tên
của các gốc không no không phức tạp.
- Khái quát chung về điều kiện xuất hiện đồng phân hình
học. Danh pháp cấu hình: Cis/trans và Z/E; khái niệm về
danh pháp syn/anti. So sánh tính chất (t0s, t
0
nc, momen
lưỡng cực...) giữa hai đồng phân hình học.
- Vận dụng cơ chế AE và hiệu ứng electron, so sánh khả
PL195
năng phản ứng giữa anken và ankin, etilen và đồng đẳng.
- Cơ chế phản ứng cộng hiđro. So sánh khả năng phản ứng
giữa anken và ankin, giữa etilen và đồng đẳng...
- Phản ứng oxi hoá liên kết kép và PP xác định vị trí của
liên kết kép.
4
Hiđrocacbon
thơm. Nguồn
hiđrocacbon
từ thiên
nhiên.
12
- Cách gọi tên aren và aryl.
- Đặc điểm cấu trúc của vòng thơm.
- Cơ chế thế electrophin SE, quy tắc thế và ảnh hưởng của
cấu tạo đến khả năng phản ứng.
- Chế biến dầu mỏ bằng PP hoá học: Crackinh nhiệt và
crackinh xúc tác (bản chất, cơ chế phản ứng),
hiđrocrackinh, rifominh (điều kiện phản ứng và 5 loại
phản ứng cơ bản).
5
Dẫn xuất
halogen
6
- Khái niệm mở đầu về nguyên tử cacbon bất đối và đồng
phân quang học.
- Các cơ chế SN1, SN2. Quan hệ giữa cấu tạo và khả năng
phản ứng.
- Các cơ chế E1, E2. Quy tắc về hướng của phản ứng tách.
- Phản ứng tạo thành hợp chất cơ magie và ứng dụng trong
tổng hợp hữu cơ
- Bản chất, phân loại và điều kiện hình thành liên kết
hiđro. Ảnh hưởng đến một số tính chất vật lí (nhiệt độ sôi,
nhiệt độ nóng chảy, tính tan, độ bền...).
- Vận dụng các hiệu ứng electron để so sánh và giải thích
tính axit của phenol và ancol.
- Các phản ứng SN1, SN2, E1, E2 của ancol. Phản ứng SE
của phenol.
- Các phản ứng đặc trưng của poliol có 2 nhóm OH liền
kề: Tạo phức với Cu(OH)2, với H3BO3 và oxi hóa bởi
HIO4.
- Khái niệm về ete và epoxit.
6
Ancol-
Phenol
10
- Bản chất, phân loại và điều kiện hình thành liên kết hiđro
và ảnh hưởng của nó đến một số tính chất (nhiệt độ sôi,
nhiệt độ nóng chảy, tính tan, độ bền...).
- Vận dụng các hiệu ứng electron để so sánh và giải thích
tính axit của phenol và ancol.
- Các phản ứng SN1, SN2, E1, E2 của ancol. Phản ứng SE
của phenol.
- Các phản ứng đặc trưng của poliol có 2 nhóm OH liền
PL196
kề: Tạo phức với Cu(OH)2, với H3BO3 và oxi hóa bởi
HIO4.
- Khái niệm về ete và epoxit.
7
Anđehit-
Xeton
7
- Danh pháp anđehit mạch hở chứa 3 nhóm anđehit và
các anđehit mạch vòng.
- Đặc điểm hình học và cấu trúc electron của nhóm
cacbonyl trong phân tử anđehit và xeton. Sự liên quan giữa
đặc điểm cấu trúc với phản ứng của nhóm C=O và của gốc
hiđrocacbon.
- Cơ chế phản ứng cộng nucleophin, khả năng phản ứng và
ứng dụng của nó trong tổng hợp hữu cơ.
- Phương pháp hóa học nhận biết anđehit – xeton và một số
chức khác như ancol, phenol, dẫn xuất halogen, anken,...
- Khái niệm về 1,3- đixeton và quinon.
8
Axit
cacboxylic
9
- Cách gọi tên của axit chứa nhiều nhóm cacboxyl nối với
cacbon mạch hở và tên của axit chứa nhiều nhóm cacboxyl
nối với cacbon mạch vòng. Tên của gốc axyl.
- Tính chất axit và hiệu ứng cấu trúc. Phản ứng tạo thành
các dẫn xuất của axit (este, clorua axit, anhiđrit axit, amit).
Phản ứng khử nhóm cacboxyl và đecacboxyl hóa. Sơ lược
về hiđroxiaxit. Đồng phân quang học và danh pháp cấu
hình trong trường hợp phân tử có hai cacbon bất đối xứng.
Bảng P8.2. Cấu trúc Chương trình chuyên hoá lớp 12 phần HHHC
TT Nội dung Số tiết Bổ sung kiến thức chuyên sâu
1
Este – Lipit
8
- Khái niệm về các dẫn xuất của axit cacboxylic, sự giống
nhau và sự khác nhau giữa chúng về phản ứng thuỷ phân
và về phản ứng khử. Các phản ứng: tổng hợp malonic,
ngưng tụ Claisen, đóng vòng Dieckmann, tổng hợp ancol
bậc ba từ hợp chất cơ magie.
- Khái niệm về các chỉ số axit, xà phòng hoá, este, iot.
2
Cacbohiđrat
12
- Khái niệm đồng phân lập thể dạng mạch hở và dạng
mạch vòng của monosaccarit.
- Nguyên tắc tổng hợp tăng mạch Kiliani và tổng hợp
giảm mạch Ruff.
3
Amin, muối
renđiazoni,
hợp chất
dị vòng
chứa một dị
8
- Từ cấu tao suy ra tính bazơ và một số tính chất khác
của amin các bậc khác nhau.
- Khái niệm về các phản ứng thế (loại bỏ nitơ) và phản
ứng ghép (không loại bỏ nitơ) của muối arendiazoni.
- Khái niệm, cấu tạo, từ đó suy ra phản ứng của các dị
PL197
tử nitơ vòng năm cạnh và sáu cạnh chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
4
Amino axit,
peptit
9
- Khái niệm về điểm đẳng điện pHI và cách tính pHI từ
pKa. Phương pháp xác định cấu tạo của peptit.
- Nguyên tắc tổng hợp peptit từ mino axit: bảo vệ nhóm
amino, bảo vệ nhóm cacboxyl, ngưng tụ các amino axit,
giải phóng nhóm bảo vệ.
5
Polime
và vật liệu
Polime
6
Khái niệm cấu tạo hoá học điều hoà và cấu trúc lập
thể điều hoà. Cơ chế trùng hợp gốc và cơ chế trùng hợp
cation.
Ngoài ra, HS chuyên hóa còn được học nhiều buổi học chuyên đề về HHHC. Qua trao
đổi với các chuyên gia, các GV dạy trường THPT chuyên, chuyên viên sở, chúng tôi thấy,
các trường THPT chuyên giảng dạy thêm các chuyên đề sau:
Bảng P8.3. Các chuyên đề về hóa học hữu cơ
TT Tên chuyên đề Số buổi học (180 phút)
1 Hiệu ứng cấu trúc và hóa học lập thể 6
2 Tecpen 5
3 Gluxit và hợp chất dị vòng nâng cao 15
4 Sự chuyển vị 7
5 Cơ chế phản ứng 8
6 Tổng hợp hữu cơ và xác định cấu trúc đúng 17
7 Hóa sinh 8
8 Thực hành thí nghiệm 4
PHỤ LỤC 9
MỘT SỐ HÌNH ẢNH SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU SÁNG TẠO CỦA HỌC
SINH CHUYÊN HÓA Ở TRƢỜNG THPT CHUYÊN
SPNC của nhóm HS lớp 11, 12 Hóa trường THPT chuyên Hà Tĩnh năm học 2019 – 2020:
Sơ đồ biến đổi chất độc đáo tạo C2H4 và cách trình bày lời giải mới mẻ, dễ hiểu (KHBH số1)
PL198
Thiết kế sơ đồ độc đáo về cơ chế phản ứng este hóa, ứng dụng của linalyl axetat và sơ đồ
biến đổi chất từ benzyl axetat (KHBH số 5).
SPNC của nhóm HS lớp 11 và 12 Hóa trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (Quảng
Bình) năm học 2019 – 2020:
SĐTD độc đáo về cấu tạo và tính chất hóa học của thymol và dãy biến đổi chất từ
2-phenyletanol (KHBH số 2)
SĐTD độc đáo về điều chế, tác hại melamin có trong sữa và vai trò vitamin C với khỏe,
những thực phẩm, dược phẩm giàu vitamin C (KHBH số 6)
PL199
SPNC của nhóm HS lớp 11 và 12 Hóa trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (Quảng Trị)
năm học 2019 – 2020:
Sơ đồ biến đổi chất độc đáo về các phản ứng tạo xinamanđehit và tính chất, ứng dụng của
xitral (KHBH số 3)
HS trình bày độc đáo, sáng tạo về ứng dụng của methionin và lysin (KHBH số 8)
SPNC của nhóm HS lớp 11 và 12 Hóa trường THPT chuyên- ĐHV năm học 2018 – 2019
và 2019-2020:
Thiết kế SĐTD độc đáo về ứng dụng của giấm ăn (KHBH số 4) và tính chất
hexametylen điamin (KHBH số 7)