BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
TRẦN DƯƠNG QUỐC HOÀ
XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC
TƯƠNG TÁC Ở TIỂU HỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
TRẦN DƯƠNG QUỐC HOÀ
XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC
TƯƠNG TÁC Ở TIỂU HỌC
Chuyên ngành: Lí luận và lịch sử giáo dục
Mã số: 9 14 01 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Đào Thái Lai
2. PG
290 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy học tương tác ở tiểu học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S.TS. Trần Thị Thái Hà
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS. Đào Thái Lai và PGS.TS. Trần Thị Thái Hà. Các số liệu,
kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Trần Dương Quốc Hòa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG HỌC
LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC TƯƠNG TÁC Ở TIỂU HỌC ...................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 7
1.1.1. Nghiên cứu về DHTT và DHTT ở tiểu học .................................................. 7
1.1.2. Nghiên cứu xây dựng các loại HLĐT sử dụng trong dạy học ở tiểu học ...... 9
1.2. Dạy học tương tác ở tiểu học ............................................................................... 13
1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về DHTT .................................................................. 13
1.2.2. Đặc điểm của học sinh tiểu học ................................................................... 17
1.2.3. Hoạt động học và hoạt động dạy trong DHTT ở tiểu học ........................... 18
1.2.4. Đặc trưng của DHTT ở tiểu học .................................................................. 20
1.2.5. Nguyên tắc tổ chức DHTT ở tiểu học ......................................................... 21
1.2.6. Quy trình tổ chức DHTT ở tiểu học ............................................................ 24
1.2.7. Định hướng tổ chức DHTT ở tiểu học ........................................................ 26
1.3. Học liệu điện tử và vấn đề thiết kế học liệu điện tử hỗ trợ dạy học tương tác ở
tiểu học .......................................................................................................................... 31
1.3.1. Một số vấn đề cơ bản về HLĐT .................................................................. 31
1.3.2. Những thành phần cơ bản của HLĐT sử dụng trong DHTT tiểu học ......... 35
1.3.3. Ưu thế và khả năng hỗ trợ của HLĐT trong DHTT ở tiểu học ................... 36
1.3.4. Mức độ hỗ trợ của HLĐT trong DHTT ở tiểu học ...................................... 42
1.3.5. Hạn chế của HLĐT trong DHTT ở tiểu học ................................................ 45
1.3.6. Những định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh khi thiết kế và
sử dụng HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học................................................................ 46
1.3.7. Yêu cầu sư phạm đối với HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học .......................... 47
1.3.8. Công nghệ 4.0 và triển vọng ứng dụng trong xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT
ở tiểu học ............................................................................................................... 49
1.4. Sử dụng học liệu điện tử trong dạy học tương tác ở tiểu học ........................... 51
1.4.1. Tương tác dạy học trong môi trường lớp học có sự hỗ trợ của HLĐT ....... 51
1.4.2. Hình thức sử dụng HLĐT trong dạy học tương tác ở tiểu học.................... 51
1.4.3. Các yếu tố tác động đến việc sử dụng HLĐT trong DHTT ở tiểu học ....... 53
1.5. Thực trạng sử dụng học liệu điện tử của giáo viên tiểu học và nhu cầu về học
liệu điện tử sử dụng trong dạy học tương tác ở tiểu học .......................................... 57
1.5.1. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp khảo sát ........................... 57
1.5.2. Thực trạng khai thác và sử dụng HLĐT của GVTH ................................... 58
1.5.3. Nhu cầu của GVTH, SVTH về nguồn HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học ...... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 70
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC TƯƠNG
TÁC Ở TIỂU HỌC ...................................................................................................... 72
2.1. Nguyên tắc xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học ...................................... 72
2.1.1. Đảm bảo tính phù hợp ................................................................................. 72
2.1.2. Đảm bảo tính hỗ trợ ..................................................................................... 73
2.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................................. 73
2.1.4. Đảm bảo khả năng thích ứng ....................................................................... 74
2.1.5. Đảm bảo khả năng sử dụng lại .................................................................... 74
2.1.6. Đảm bảo tính duy trì và phát triển ............................................................... 74
2.2. Đề xuất cấu trúc hệ thống HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học .............................. 75
2.2.1. Cấu trúc hệ thống HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học ...................................... 75
2.2.2. Các tầng thiết kế theo cấu trúc hệ thống HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học... 78
2.3. Quy trình xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học ........................................ 80
2.3.1. Quy trình xây dựng ...................................................................................... 80
2.3.2. Một số lưu ý khi vận dụng quy trình ........................................................... 85
2.3.3. Minh họa ...................................................................................................... 90
2.4. Xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT các môn học ở tiểu học ................................. 107
2.4.1. Cấu trúc HLĐT hỗ trợ DHTT các môn học ở tiểu học ............................. 107
2.4.2. Chức năng hỗ trợ DHTT của hệ thống EcPit ............................................ 110
2.4.3. Cách thức phân phối và định hướng phát triển dữ liệu của hệ thống EcPit116
2.5. Sử dụng hệ thống EcPit hỗ trợ DHTT ở tiểu học ............................................ 117
2.5.1. Định hướng sử dụng hệ thống EcPit hỗ trợ DHTT ở tiểu học .................. 117
2.5.2. Các hình thức sử dụng hệ thống EcPit hỗ trợ DHTT ở trường tiểu học..... 119
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 132
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 134
3.1. Khái quát thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 134
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 134
3.1.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................................... 134
3.1.3. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................. 134
3.1.4. Tiêu chí đánh giá và thang đo thực nghiệm .............................................. 135
3.1.5. Cách thức tiến hành thực nghiệm sư phạm ............................................... 137
3.2. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................... 140
3.2.1. Kết quả khảo sát GVTH, SVTH ................................................................ 140
3.2.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 1 ....................................................... 144
3.2.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 2 ....................................................... 150
3.2.4. Kết quả nghiên cứu trường hợp ................................................................. 162
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 164
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 165
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................... 169
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 170
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CNTT công nghệ thông tin
DHTT dạy học tương tác
ĐC đối chứng
GV giáo viên
GVTH giáo viên tiểu học
HLĐT học liệu điện tử
HS học sinh
HSTH học sinh tiểu học
PMDH phần mềm dạy học
PPDH phương pháp dạy học
PTDH phương tiện dạy học
QTDH quá trình dạy học
SGK sách giáo khoa
SV sinh viên
SVTH sinh viên ngành tiểu học
THCS trung học cơ sở
THPT trung học phổ thông
TN thực nghiệm
TNSP thực nghiệm sư phạm
XT xem thêm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên các bảng Trang
Bảng 1.1 Hoạt động của GV và HS trong DHTT ở tiểu học 27
Bảng 1.2
Đánh giá của GVTH về số lượng và chất lượng các loại HLĐT hỗ trợ
dạy học ở tiểu học hiện nay
68
Bảng 1.3
Ý kiến của GVTH đối với các nhận định về nguồn HLĐT hỗ trợ 1 tiết
dạy
69
Bảng 1.4 Mức độ khai thác các loại HLĐT của GVTH 70
Bảng 1.5 Những nội dung thường được lựa chọn để ứng dụng các loại HLĐT 71
Bảng 1.6 Mục đích sử dụng HLĐT của GVTH 71
Bảng 1.7
Mức độ khó khăn khi khai thác và sử dụng nguồn HLĐT do tác động
của trình độ công nghệ
74
Bảng 1.8
Các yếu tố quan tâm của GVTH, SVTH khi khai thác các bài giảng
điện tử, PMDH hay dữ liệu từ các website dạy học được cung cấp trên
Internet
76
Bảng 1.9
Các nội dung, yếu tố GVTH, SVTH mong muốn có trong một HLĐT
hỗ trợ DHTT ở tiểu học
78
Bảng 1.10
Ý kiến của GVTH, SVTH về 5 yếu tố mong muốn nhất trong một
HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học
70
Bảng 2.1 Quy trình xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT theo tiến trình dạy học 95
Bảng 2.2
Quy trình xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT theo bài học hoặc theo nội
dung
97
Bảng 2.3 Quy trình xây dựng HLĐT hỗ trợ tự học cho HS 98
Bảng 2.4 Ý tưởng tổ chức hoạt động và các dự kiến cho bài “Phân số” (Toán 4) 101
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp các học liệu trong từng hoạt động của bài “Phân số” 103
Bảng 2.6 Bản định hướng thiết kế cho bài “Phân số” (Toán 4) 105
Bảng 2.7
Bảng tổng hợp các nội dung và chủ đề kiến thức của mảng kiến thức
Phân số (Toán 4)
110
Bảng 2.8
Bảng minh họa khai triển chi tiết các liều kiến thức của 2 chủ đề
(thuộc nội dung “Nhận diện phân số)
111
Bảng 3.1 Các lớp thực nghiệm sư phạm vòng 1 146
Bảng 3.2 Các lớp thực nghiệm sư phạm vòng 2 146
Bảng 3.3 Ý kiến của GVTH, SVTH về hệ thống EcPit 151
Bảng 3.4
Ý kiến của GVTH, SVTH về khả năng hỗ trợ dạy học của hệ thống
EcPit
153
Bảng 3.5
Các đại lượng thống kê trên điểm kiểm tra môn Toán, Khoa học của
HS nhóm TN và ĐC trước TNSP vòng 1
156
Bảng 3.6
Mức độ nhận thức môn Toán, Khoa học của HS nhóm TN và ĐC
trước TNSP vòng 1
156
Bảng 3.7
Phân bố tần suất tích lũy hội tụ lùi điểm kiểm tra môn Toán, Khoa học
của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 1
157
Bảng 3.8
Các đại lượng thống kê trên điểm kiểm tra môn Toán, Khoa học của
HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 1
158
Bảng 3.9
Mức độ nhận thức môn Toán, Khoa học của HS nhóm TN và ĐC sau
TNSP vòng 1
158
Bảng 3.10
Các đại lượng thống kê trên điểm kiểm tra môn Toán (lớp 4 và lớp 5)
của HS nhóm TN và ĐC trước TNSP vòng 2
163
Bảng 3.11
Các đại lượng thống kê trên điểm kiểm tra môn Khoa học (lớp 4 và
lớp 5) của HS nhóm TN và ĐC trước TNSP vòng 2
163
Bảng 3.12
Phân bố tần suất tích lũy hội tụ lùi điểm kiểm tra môn Toán (lớp 4 và
lớp 5) của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 2
164
Bảng 3.13
Phân bố tần suất tích lũy hội tụ lùi điểm kiểm tra môn Khoa học (lớp 4
và lớp 5) của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 2
165
Bảng 3.14
Các đại lượng thống kê trên điểm kiểm tra môn Toán (lớp 4 và lớp 5)
của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 2
167
Bảng 3.15
Các đại lượng thống kê trên điểm kiểm tra môn Khoa học (lớp 4 và
lớp 5) của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 2
167
Bảng 3.16 Kết quả phỏng vấn HS sau các tiết dạy TNSP vòng 2 170
Bảng 3.17
Đánh giá của GV về các tiết dạy TNSP vòng 2 (khi so sánh với các tiết
dạy thông thường)
171
Bảng 3.18 Bảng tổng hợp kết quả quan sát giờ dạy của đợt TNSP vòng 2 172
Bảng 3.19 Kết quả nghiên cứu trường hợp 173
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tên các biểu đồ, sơ đồ Trang
Biểu đồ 1.1 Các loại HLĐT được GVTH sử dụng trong dạy học 67
Biểu đồ 1.2
Lí do GVTH không khai thác và sử dụng các loại HLĐT trong dạy
học
69
Biểu đồ 1.3
Số lượng HS được tham gia tương tác với học liệu trong tiết học có
ứng dụng HLĐT
72
Biểu đồ 1.4
Ý kiến của GVTH về lí do gây ra khó khăn khi khai thác và sử
dụng nguồn HLĐT hiện có
74
Biểu đồ 1.5
Các yếu tố quan tâm của GVTH, SVTH khi khai thác các bài giảng
điện tử, PMDH hay dữ liệu từ các website dạy học được cung cấp
trên Internet
77
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ phân nhánh các liều kiến thức thuộc chủ đề “Đọc viết phân
số”
114
Biểu đồ 3.1
Đường biểu diễn phân bố tần suất tích lũy hội tụ lùi điểm kiểm tra
môn Toán của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 1
157
Biểu đồ 3.2
Đường biểu diễn phân bố tần suất tích lũy hội tụ lùi điểm kiểm tra
môn Khoa học của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 1
157
Biểu đồ 3.3
Mức độ nhận thức môn Toán 4 của HS nhóm TN và ĐC trước
TNSP vòng 2
162
Biểu đồ 3.4
Mức độ nhận thức môn Toán 5 của HS nhóm TN và ĐC trước
TNSP vòng 2
162
Biểu đồ 3.5
Mức độ nhận thức môn Khoa học 4 của HS nhóm TN và ĐC trước
TNSP vòng 2
162
Biểu đồ 3.6
Mức độ nhận thức môn Khoa học 5 của HS nhóm TN và ĐC trước
TNSP vòng 2
163
Biểu đồ 3.7
Đường biểu diễn phân bố tần suất tích lũy hội tụ lùi điểm kiểm tra
môn Toán (lớp 4 và lớp 5) của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng
2
165
Biểu đồ 3.8
Đường biểu diễn phân bố tần suất tích lũy hội tụ lùi điểm kiểm tra
môn Khoa học (lớp 4 và lớp 5) của HS nhóm TN và ĐC sau TNSP
vòng 2
166
Biểu đồ 3.9
Mức độ nhận thức môn Toán (lớp 4 và lớp 5) của HS nhóm TN và
ĐC sau TNSP vòng 2
168
Biểu đồ 3.10
Mức độ nhận thức môn Khoa học (lớp 4 và lớp 5) của HS nhóm TN
và ĐC sau TNSP vòng 2
169
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên các hình Trang
Hình 1.1
Khả năng hỗ trợ quá trình tổ chức hoạt động nhận thức cho HSTH của
HLĐT
48
Hình 1.2 Khả năng hỗ trợ học theo khả năng cá nhân HS của HLĐT 49
Hình 1.3
Khả năng hỗ trợ việc kích thích và duy trì hứng thú học tập cho HSTH
của HLĐT
49
Hình 1.4 Minh họa công nghệ AR trong dạy học một nội dung ở tiểu học 58
Hình 1.5 Mô hình chấp nhận và sử dụng HLĐT trong DHTT ở tiểu học 62
Hình 2.1 Cấu trúc hệ thống HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học 86
Hình 2.2
Hình minh họa tính phù hợp và tương thích cấu trúc của các tầng thiết
kế
90
Hình 2.3
Hình minh họa việc phân quyền truy cập hệ thống HLĐT hỗ trợ
DHTT ở tiểu học (đơn môn hoặc đa môn)
90
Hình 2.4 Quy trình xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học 91
Hình 2.5 Sơ đồ cấu trúc HLĐT hỗ trợ DHTT bài “Phân số” (Toán 4) 104
Hình 2.6
HLĐT hỗ trợ DHTT bài “Phân số” được thiết kế bằng phần mềm
Lectora InSpire
107
Hình 2.7 Trang nội dung của một số hoạt động 107
Hình 2.8 Giao diện trang mở đầu và trang quản lí các hoạt động 108
Hình 2.9 Một trang nội dung của hoạt động 2 (Hoạt động “Khám phá”) 108
Hình 2.10 Giao diện trang quản lí các hoạt động của bài học 108
Hình 2.11 Một trang nội dung của hoạt động 3 (Hoạt động “Chiếm lĩnh”) 109
Hình 2.12 Giao diện trang đăng nhập (1) và trang quản lí nội dung (2) 115
Hình 2.13
Giao diện một trang quản lí chủ đề (1) và một trang thể hiện nội dung
SGK (2)
116
Hình 2.14
Giao diện trang nội dung của một liều kiến thức (1) và một trang nội
dung của tiểu mục “Bài kiểm tra tổng hợp”(2)
116
Hình 2.15 Giao diện các trang hướng dẫn 116
Hình 2.16 Cấu trúc hệ thống EcPit 118
Hình 2.17 Giao diện trang quản lý nội dung của hệ thống EcPit 118
Hình 2.18
Giao diện trang quản lý nội dung của HLĐT môn Toán với đối tượng
đăng nhập là GV (1) và HS (2)
119
Hình 2.19
Giao diện trang quản lý nội dung của HLĐT môn Khoa học (1) và
môn Lịch sử (2) với đối tượng đăng nhập là GV
119
Hình 2.20 Giao diện trang lựa chọn đối tượng và trang đăng nhập (môn Toán) 120
Hình 2.21
Giao diện trang quản lý các bài học và một trang bài giảng thuộc hệ
thống HLĐT môn Toán (EcPit_M)
121
Hình 2.22
Giao diện trang quản lý các bài học và một trang bài giảng thuộc hệ
thống HLĐT môn Khoa học (EcPit_S)
121
Hình 2.23 Giao diện trang luyện tập Toán 4 và Toán 5 122
Hình 2.24 Giao diện trang luyện tập Lịch sử 4 122
Hình 2.25 Giao diện trang đề kiểm tra nội dung “Phân số” (Toán 4) 123
Hình 2.26 Giao diện trang “Kết quả” sau khi HS hoàn thành đề kiểm tra 123
Hình 2.27
Giao diện trang quản lí các chủ đề kiến thức và một trang nội dung
một liều kiến thức phần Phân số (Toán 4)
124
Hình 2.28
Giao diện trang quản lí các chủ đề kiến thức và một trang nội dung của
HLĐT tìm hiểu về Hai Bà Trưng
124
Hình 2.29 Giao diện một trang nội dung của thành phần “Bài học” (môn Toán) 125
Hình 2.30 Giao diện trang nội dung của thành phần “Bài học” (môn Lịch sử) 125
Hình 2.31
Giao diện trang quản lí dữ liệu của thành phần “Tài nguyên” thuộc
HLĐT môn Toán (EcPit_M)
126
Hình 2.32 Nội dung trang “Game giải trí” 126
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Dựa trên quan điểm hướng vào người học, dạy học tương tác (DHTT) là
hướng tiếp cận dạy học hiện đại và tích cực của giáo dục hiện nay. DHTT đặc biệt quan
tâm đến sự gia tăng giá trị tương tác giữa người dạy, người học và môi trường, để từ đó
thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học. DHTT mang đến cho người học một môi trường lý
tưởng để kiến tạo và tự chiếm lĩnh kiến thức thông qua các hoạt động được thiết kế bởi
người dạy.
DHTT coi trọng tính tích cực, năng động của người học. Việc dạy và học được
thực hiện dựa trên sự tác động qua lại giữa các thành tố của quá trình dạy học (QTDH)
(các tương tác sư phạm). Sự tác động này đã giảm bớt đáng kể tính một chiều, tính thụ
động của người học đồng thời tăng cường tương tác tích cực đa chiều, đặc biệt là các
tương tác người học - người dạy, người học - người học, người học - nhóm bạn học,
người học - phương tiện học.
Hiện nay, việc nghiên cứu ứng dụng DHTT vào QTDH đang được thực hiện một
cách có hệ thống và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Có thể kể đến một số nghiên cứu
của T.A.Ilina, P.P.Êxipốp, Iu.K.Babanski, Jean Marc Denomme & Madelein Roy, Đặng
Thành Hưng, Vũ Lệ Hoa, Tạ Quang Tuấn,. Tuy nhiên, các nghiên cứu về vấn đề này
trong dạy học ở bậc tiểu học vẫn còn khá hạn chế và chưa mang lại nhiều kết quả cụ thể.
Do đó, việc vận dụng quan điểm DHTT trong dạy học ở tiểu học cần được tiếp tục
nghiên cứu sâu với những định hướng rõ ràng hơn.
1.2. Trong DHTT, các hoạt động dạy học đòi hỏi phải được thiết kế, sắp xếp theo
trình tự hợp lí, phù hợp với quy luật nhận thức của người học và hướng vào mục tiêu
dạy học. Khi tổ chức các hoạt động DHTT, các tác động sư phạm của người dạy cần
phải hướng đến việc thúc đẩy cao nhất tính chủ động, tích cực của người học cũng như
nâng cao khả năng hoạt động của người học khi tham gia vào các tương tác. Do đó, với
DHTT, việc ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông tỏ
ra có nhiều ưu thế vượt trội, được nhiều nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu thực
hiện, và đây cũng là một xu thế tất yếu trong dạy học hiện nay. Kết hợp với các hình
thức cũng như phương pháp dạy học (PPDH) khác, DHTT tạo ra sự phát triển toàn diện
hơn cho người học, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy.
2
Và hiện nay, chúng ta đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và truyền
thông. Việc ứng dụng những thành tựu của CNTT đã và đang tạo ra nhiều thuận lợi cho
việc thực hiện đổi mới PPDH nói chung và tổ chức DHTT nói riêng. Có thể nhắc đến
việc ứng dụng CNTT để xây dựng, thiết kế các nguồn tư liệu hỗ trợ dạy học như: các
phần mềm dạy học (PMDH), các bài giảng điện tử, sách điện tử, cho các bậc học,
trong đó có bậc tiểu học.
1.3. Thực tế dạy học ở trường tiểu học hiện nay cho thấy, cùng với sự phát triển
của các công cụ tìm kiếm thông tin trên mạng internet, các sách, tài liệu tham khảo cũng
như các ứng dụng hay phần mềm hỗ trợ dạy học ở tiểu học ngày càng nhiều và đa dạng.
Đây là nguồn tài liệu hữu ích đối với giáo viên tiểu học (GVTH) và học sinh tiểu học
(HSTH). Song, thực tế dạy học tại các trường tiểu học cho thấy, số lượng và tần suất
xuất hiện của các nghiên cứu, các nguồn tư liệu hỗ trợ dạy học lại không tương đồng với
mức độ quan tâm, mức độ ủng hộ cũng như tần suất sử dụng của GVTH, HSTH . Thực
trạng này đặt ra vấn đề là liệu các nguồn tài liệu hiện nay có hay không tác dụng hỗ trợ
thật sự đối với hoạt động dạy và học ở tiểu học, và lí do của thực trạng nói trên là gì?
Giáo viên (GV) và học sinh (HS) mong muốn gì ở một tài liệu hỗ trợ dạy học ở tiểu học
theo định hướng đổi mới? Quy trình và kĩ thuật thiết kế các học liệu hiện đã đáp ứng
được xu thế mới của giáo dục hay chưa? Để tăng cường khả năng tương tác của HS với
GV, với môi trường và với các bạn học khác, các tài liệu hỗ trợ dạy học cần được thiết
kế và sử dụng như thế nào?... Đây là những vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu.
1.4. Với sự phát triển của công nghệ hiện nay, học liệu điện tử (HLĐT) là một ứng
dụng CNTT đang dần được phát triển và phổ biến rộng rãi trong lĩnh vực giáo dục, đã
tạo được hiệu quả tích cực cho QTDH ở trường phổ thông. Do có nhiều ưu thế về sự đa
dạng, phong phú và thuận tiện của các dạng thông tin cũng như tính năng hỗ trợ tương
tác, việc xây dựng HLĐT phục vụ giảng dạy mang lại nhiều lợi ích cho cả GV lẫn HS
trong QTDH. Do đó, nghiên cứu xây dựng nguồn HLĐT trong dạy học nói chung và
dạy học ở tiểu học nói riêng là thực sự cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng dạy học
cho bậc học này. Tuy vậy, hiện nay các nghiên cứu về HLĐT hỗ trợ dạy học các môn
học ở tiểu học, đặc biệt là hỗ trợ DHTT, còn khá mới mẻ chưa được quan tâm thực hiện.
Do đó, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy
học tương tác ở tiểu học” với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở
bậc học này.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định cơ sở khoa học cho việc xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy học tương
tác ở tiểu học, đồng thời xây dựng được nguồn học liệu điện tử hỗ trợ dạy học tương tác
một số nội dung trong chương trình tiểu học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
QTDH có sự hỗ trợ của HLĐT ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động, quan hệ, tương tác giữa người dạy, người học và môi trường dạy
học có sử dụng HLĐT ở tiểu học.
Cấu trúc và nội dung của HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học.
4. Giả thuyết khoa học
HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học nếu được xây dựng một cách có hệ thống, kết hợp
thống nhất giữa các tiêu chí sư phạm và tiêu chí công nghệ, giữa ý tưởng sư phạm và ý
tưởng của HLĐT, phù hợp với đặc điểm DHTT ở tiểu học, đồng thời có hình thức sử
dụng hợp lí thì sẽ góp phần nâng cao kết quả học tập và phát huy được tính tích cực, chủ
động của HSTH trong quá trình DHTT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lí luận và thực tiễn cho việc xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu
học.
5.2. Đề xuất cấu trúc hệ thống HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học
5.3. Hình thành và phát triển phương pháp xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học.
5.4. Xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT một số nội dung của môn Toán, Khoa học và
Lịch sử lớp 4, 5.
5.5. Đề xuất các hình thức sử dụng HLĐT trong DHTT ở tiểu học.
5.6. TNSP nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học và đánh giá tính thiết thực, khả thi
của HLĐT trong việc hỗ trợ DHTT ở tiểu học.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT dùng trong dạy học
một số nội dung của môn Toán, Khoa học và Lịch sử lớp 4, 5.
4
6.2. Địa bàn nghiên cứu
Các khảo sát thực trạng được thực hiện tại 2 trường Đại học và 17 trường tiểu học
thuộc thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Thanh Hóa. Các nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành tại
một số trường tiểu học thuộc tỉnh Đồng Nai.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa nhằm:
- Xác định các cơ sở lí luận về DHTT ở tiểu học, lí luận về HLĐT và vấn đề xây
dựng HLĐT trong DHTT ở tiểu học.
- Hình thành những luận điểm cơ bản làm cơ sở lí luận cho nghiên cứu.
- Phân tích tổng quan các nội dung dạy học môn Toán, môn Khoa học, môn Lịch
sử ở tiểu học, qua đó tổng hợp, chọn lọc các vấn đề thích hợp làm cơ sở xây dựng
HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát
Sử dụng khi thực hiện khảo sát thực trạng ứng dụng HLĐT trong dạy học ở tiểu
học thông qua các phiếu điều tra thăm dò ý kiến.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Thực hiện thông qua trao đổi trực tiếp và qua phiếu hỏi, kết hợp với quan sát biểu
hiện bên ngoài của đối tượng được phỏng vấn. Đối với GV, chúng tôi thực hiện trao đổi
để tìm hiểu về một số vấn đề dạy học ở trường tiểu học cũng như những đánh giá, nhận
xét của GV sau khi thực hiện các tiết dạy. Đối với HS, chúng tôi phỏng vấn để tìm hiểu
thêm về chất lượng dạy học ở trường tiểu học, những khó khăn mà HS hay gặp phải
trong quá trình học tập, tìm hiểu mong muốn của HS khi tham gia các hoạt động học tập
do GV tổ chức trên lớp, đồng thời đánh giá hứng thú học tập, mức độ hài lòng của các
em sau các tiết học.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động của GV và HS ở một số giờ dạy để tìm hiểu về việc tổ chức
các hoạt động tương tác và thực tế việc thiết kế, sử dụng HLĐT trong dạy học ở trường
tiểu học.
5
Sử dụng phiếu quan sát để ghi nhận thông tin nhằm đánh giá mức độ tương tác
giữa GV – HS – Môi trường trong các hoạt động học tập có sử dụng HLĐT cũng như sự
tham gia tích cực của HS vào các hoạt động tương tác trong giờ học.
7.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Sử dụng phương pháp TNSP nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học và đánh giá
tính thiết thực, khả thi của HLĐT trong việc hỗ trợ DHTT ở tiểu học.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê để phân tích các kết quả điều tra, khảo sát thu được trong
quá trình nghiên cứu.
8. Những luận điểm đưa ra bảo vệ
8.1. HLĐT là một trong những phương tiện có khả năng giúp tối ưu hóa việc tổ
chức các hoạt động tương tác đồng thời nâng cao tính hiệu quả và khả thi cho các biện
pháp tổ chức DHTT ở tiểu học.
8.2. Để một HLĐT phát huy được khả năng hỗ trợ DHTT ở tiểu học thì việc xây
dựng phải đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu dạy học của GVTH, hướng đến việc tạo
được hiệu lực ứng dụng thực tiễn cao và phải được thực hiện theo một quy trình hợp lý,
khoa học, đồng thời đảm bảo được các nguyên tắc cơ bản của một HLĐT dùng hỗ trợ
dạy học cho GV và hỗ trợ học tập cho HS.
8.3. Khai thác sự hỗ trợ của hệ thống HLĐT để DHTT ở tiểu học sẽ tích cực hóa
hoạt động của HS đồng thời nâng cao hiệu quả dạy học.
9. Những đóng góp của luận án
- Hệ thống hóa và làm sáng rõ hơn các đặc điểm DHTT ở tiểu học, nguyên tắc
DHTT ở tiểu học và các định hướng tổ chức DHTT hiệu quả cho HSTH. Ngoài ra, luận
án cũng đã làm sáng tỏ việc tổ chức DHTT ở tiểu học với sự hỗ trợ của HLĐT thông
qua việc chỉ ra các thành phần cơ bản của HLĐT sử dụng trong DHTT tiểu học, ưu thế
và khả năng hỗ trợ của HLĐT trong DHTT ở tiểu học, mức độ hỗ trợ của HLĐT trong
DHTT ở tiểu học, triển vọng ứng dụng công nghệ 4.0 trong thiết kế HLĐT và các yếu tố
tác động đến việc sử dụng HLĐT trong DHTT ở tiểu học.
- Làm sáng tỏ thực trạng khai thác và sử dụng HLĐT trong dạy học của GVTH
(bao gồm: các loại HLĐT được sử dụng, mức độ sử dụng, cách thức sử dụng, mức độ
khó khăn khi sử dụng, điều kiện sử dụng) đồng thời xác định được các yếu tố và những
6
nội dung mong muốn của GVTH về HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học làm cơ sở cho việc
xây dựng một HLĐT hỗ trợ DHTT phù hợp và có khả năng ứng dụng cao.
- Đề xuất được cấu trúc hệ thống HLĐT, các nguyên tắc và quy trình xây dựng
HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học phù hợp với đặc điểm DHTT ở tiểu học, hướng đến việc
tạo được hiệu lực ứng dụng thực tiễn cao và đáp ứng được nhu cầu dạy học ở bậc tiểu
học.
- Xây dựng được hệ thống EcPit (hệ thống HLĐT hỗ trợ DHTT một số nội dung
của môn Toán, Khoa học, Lịch sử lớp 4, 5) theo định hướng hỗ trợ hiệu quả các hoạt
động DHTT ở tiểu học, đáp ứng được nhu cầu giảng dạy của GVTH và nhu cầu học tập
của HSTH.
- Đề xuất được một số hình thức sử dụng có hiệu quả HLĐT trong DHTT ở tiểu
học đồng thời đưa ra định hướng phân phối và phát triển dữ liệu phù hợp nhằm đảm bảo
tính duy trì và phát triển cho hệ thống HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT ở
tiểu học.
Chương 2: Xây dựng HLĐT hỗ trợ DHTT ở tiểu học.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN
TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC TƯƠNG TÁC Ở TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về dạy học tương tác và dạy học tương tác ở tiểu học
DHTT đã được đề cập và nghiên cứu từ rất lâu. Về cơ bản, những nghiên cứu về
DHTT chủ yếu được thực hiện theo 2 hướng: (1) Nghiên cứu các vấn đề lí luận của
DHTT; (2) Nghiên cứu vận dụng DHTT cho các đối tượng cụ thể.
Các vấn đề lí luận cơ bản của DHTT đã được đề cập ít nhiều trong các nghiên cứu
của các tác giả Bruce Joyce & Marsha Weil (1986) [64], Moore M.G (1989) [81],
Wagner E.D (1994) [108], Jean Marc Denomme & Madeleine Roy (2000, 2009)
[25][26], Thurmond Veronica & Wambach Karen (2004) [102], Phan Trọng Ngọ (2005)
[38], Đặng Thành Hưng (2005) [24], Thái Duy Tuyên (2008) [56], Nguyễn Văn Cường,
Nguyễn Cẩm Thanh (2015) [6], ... Trong đó, nghiên cứu của Jean Marc Denomme &
Mad..., 205]. Do đó
trong các tiết học ở tiểu học không thể thiếu các đồ dùng dạy học như: tranh ảnh, video,
mô phỏng, bản đồ,... nhằm giúp HS chiếm lĩnh tri thức của bài học một cách cụ thể nhất.
Ngoài ra, cần tổ chức cho HS tương tác, đối thoại bằng các hoạt động quan sát, so sánh,
suy luận, trao đổi, tranh luận.... để giúp các em chuyển dần từ nhận thức các mặt bên
ngoài của hiện tượng đến nhận thức được các thuộc tính và dấu hiệu bản chất, tiến dần
đến các hoạt động khái quát, so sánh, suy luận đơn giản [22, 94].
1.2.3. Hoạt động học và hoạt động dạy trong dạy học tương tác ở tiểu học
1.2.3.1. Hoạt động học của học sinh tiểu học
Theo lý thuyết hoạt động, cấu trúc hoạt động học của HSTH gồm các thành tố:
Nhiệm vụ học, các hành động học, động cơ, nhu cầu học [22, 114]. Trong đó, nhiệm vụ
học là yêu cầu phải đạt được trong quá trình tương tác với đối tượng học dưới sự điều
19
hướng của GV. HSTH thực hiện nhiệm vụ học thông qua các hành động học. Hành
động học bao gồm: hành động phân tích, hành động mô hình hóa, hành động kiểm tra và
đánh giá. Hoạt động học được thúc đẩy bởi động cơ, nhu cầu học. Động cơ học chỉ được
hình thành khi HS nhận thức rõ về ý nghĩa của việc học và có khả năng chiếm lĩnh, vận
dụng được tri thức trong học tập, thực tiễn.
Trong DHTT, HS tương tác với GV, với môi trường và với HS khác thông qua các
hoạt động. Quá trình tương tác này giúp hình thành và củng cố ở HS kĩ năng học tập.
Mặt khác, trong quá trình tương tác, mỗi cá nhân HS sẽ biết tự điều chỉnh phương pháp
học để tạo nên sự thích ứng trong hoạt động học của mình, tức là HS đã tự mình thực
hiện hành động kiểm tra, đánh giá có định hướng và phù hợp. Với cấu trúc hoạt động
học như trên, theo chúng tôi, logic hoạt động học của HSTH trong DHTT bao gồm:
- Hình thành động cơ và hứng thú học tập: (1) HS nhận thức được ý nghĩa, sự cần
thiết, sự hấp dẫn của nội dung học đối với bản thân, đồng thời nhận ra các mục tiêu học
tập cũng như những nội dung cụ thể đáp ứng được mục tiêu học tập; (2) HS nhận ra mối
liên hệ giữa vốn kiến thức, kỹ năng đã có với nhiệm vụ mới; tìm thấy phương pháp,
phương tiện phù hợp để tiến hành những hành động học; đồng thời tìm thấy cách thức
để xác nhận kết quả hoạt động.
- Tự giác, tích cực thực hiện các hành động học: (1) HS huy động vốn kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm để tìm hiểu, phân tích các nhiệm vụ nhận thức; (2) Thông qua các
tương tác với bạn học, với GV và với môi trường, HS thực hiện các hành động học. Từ
đó HS khái quát những đặc điểm, tính chất, các mối liên hệ của kiến thức đã lĩnh hội
được để kiến tạo tri thức mới.
- Chia sẻ và hoàn thiện tri thức: (1) Chia sẻ kết quả hoạt động với lớp và với GV;
(2) Nhận thức lại vấn đề và thay đổi, điều chỉnh quan niệm được hình thành trước đó để
đạt được sự đồng nhất về tri thức trong toàn lớp.
- Củng cố và mở rộng tri thức: Vận dụng và vận dụng sáng tạo tri thức mới vào
việc giải quyết các vấn đề thực tiễn đơn giản (trong và ngoài lớp học) thông qua tương
tác với môi trường, với các bạn trong lớp, với GV.
1.2.3.2. Hoạt động dạy của giáo viên tiểu học
Dạy học ở tiểu học thực chất là tổ chức hoạt động học cho HS để giúp HS hình
thành các năng lực cho riêng mình. Theo M.V.Kudơmina, hoạt động dạy của GVTH bao
gồm 4 hoạt động chuyên biệt: Hoạt động xây dựng, hoạt động tổ chức, hoạt động nhận
thức, hoạt động thông báo. Hoạt động dạy có đối tượng là hoạt động học và có mục đích
là cải tiến và hoàn thiện hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của HS [22, 167].
20
Trong DHTT, hoạt động dạy của GVTH hướng đến việc giúp HS tự biến đổi tri
thức của mình, tự hình thành tri thức mới thông qua sự tương tác tích cực với đối tượng
học trong các tình huống dạy học có hướng đích do GV vạch ra. Theo đó, logic của hoạt
động này bao gồm các bước:
- Hình thành động cơ, hứng thú học tập và định hướng hoạt động cho HS: Làm
cho HS nhận ra sự hấp dẫn và ý nghĩa của nội dung bài học với cuộc sống; nhận ra
những nội dung đáp ứng được mục tiêu; giúp HS định hướng thực hiện các hành động
học (những phương pháp, phương tiện cần huy động để chiếm lĩnh và cách thức nào có
thể dùng để kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động).
- Tổ chức các hoạt động học cho HS; giúp HS tích cực, chủ động trong các hoạt
động để đạt được mục tiêu đề ra: (1) Xác định nhiệm vụ học tập; giúp HS xác định rõ
trách nhiệm của mình khi tham gia hoạt động học; (2) Tổ chức các hoạt động tương tác,
đồng thời cung cấp các hỗ trợ (về thông tin, phương tiện) phù hợp và kịp thời để giúp
HS thực hiện nhiệm vụ học tập; (3) Điều khiển hoạt động học của HS (thông qua việc
tạo ra và duy trì tương tác giữa GV – HS – môi trường), đảm bảo HS luôn tích cực, chủ
động trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Hợp tác, giúp đỡ HS hoàn thiện tri thức: (1) Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả hoạt
động; (2) Làm trọng tài cho những ý kiến bổ sung, góp ý của HS khi chia sẻ; tổng hợp ý
kiến, bổ sung và giúp HS chính xác hoá kiến thức.
- Kiểm tra, đánh giá và giúp HS mở rộng tri thức: (1) Kiểm tra, đánh giá việc lĩnh
hội của HS bằng hình thức phù hợp; (2) Tạo cơ hội để HS vận dụng kiến thức đã học
vào một số tình huống cụ thể, sử dụng kiến thức đó để sáng tạo và mở rộng tri thức,
đồng thời tiếp tục kiến tạo, khám phá kiến thức mới tiếp sau.
1.2.4. Đặc trưng của dạy học tương tác ở tiểu học
Xem xét vấn đề này, các nghiên cứu về DHTT (điển hình như: [16], [14], [52],
[6]....) đều nhấn mạnh đến 3 đặc điểm cơ bản: (1) DHTT tập trung vào người học; (2)
DHTT nhấn mạnh sự tác động qua lại giữa ba thành tố người học, người dạy, môi
trường; (3) DHTT coi trọng yếu tố môi trường. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu kể
trên, chúng tôi mô tả, phân tích một số đặc trưng của DHTT theo hướng phù hợp với
đặc điểm hoạt động dạy - học ở tiểu học. Theo đó, DHTT ở tiểu học có những đặc trưng
cơ bản sau:
- Tương tác trong DHTT ở tiểu học vừa là cách thức vừa là mục tiêu dạy học. Kết
quả quá trình nhận thức của HSTH trong DHTT không chỉ là tri thức mới mà còn là kĩ
năng “vượt qua các chướng ngại” khi thực hiện các hành động học.
21
- Mọi tương tác trong dạy học đều phải xuất phát từ HS và hướng vào HS, đặt HS
vào vị trí trung tâm của QTDH, tức là mọi tương tác cần hướng đến việc kích thích và
duy trì tính tích cực, chủ động của HS. GV chủ yếu đóng vai trò là người tổ chức, điều
khiển và duy trì hợp lý môi trường dạy học.
- Coi trọng vốn kiến thức, kinh nghiệm cũng như nhu cầu nhận thức và hứng thú
của HSTH. Theo [20, 111], QTDH ở tiểu học chỉ đạt hiệu quả tốt khi kích thích được
hứng thú học tập của HS, tức là gây được ở HS nhu cầu nắm vững kiến thức bài học; và
để kích thích sự hứng thú nơi HS, GV cần biết tạo ra tình huống có vấn đề đồng thời
phải biết khơi sâu mâu thuẫn giữa nhiệm vụ mới và trình độ tri thức hiện có của HS. Do
vậy, trong DHTT cho HSTH, nội dung học tập phải gắn với tình huống thực tiễn, mang
tính ứng dụng cao và vừa sức với HS. Theo đó, các nhiệm vụ học tập cần hướng đến
việc hình thành và phát triển năng lực tự tìm tòi, khám phá tri thức, vận dụng tri thức
vào thực tiễn, giải quyết sáng tạo các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày.
- DHTT ở tiểu học chú trọng việc xây dựng môi trường dạy học (các tình huống
dạy học chứa đựng nhiệm vụ học tập - nhận thức, điều kiện – phương tiện dạy học). Môi
trường DHTT cần hướng đến việc tạo ra và duy trì hứng thú, nhu cầu học tập của HS,
đồng thời hỗ trợ hữu hiệu các hoạt động tương tác đa dạng.
- PPDH sử dụng phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Hình thức
hoạt động chủ yếu của HS là làm việc hợp tác trong nhóm và làm việc độc lập. Chú
trọng các hoạt động thực tiễn của HS, kết hợp nhiều giác quan.
- Môi trường DHTT có khả năng hỗ trợ tốt hoạt động dạy và học là môi trường đa
phương tiện, sử dụng các thiết bị dạy học kết hợp với các ứng dụng đa phương tiện có
chức năng tương tác, tạo điều kiện thuận lợi cho HS tương tác với GV, với HS khác và
với môi trường dạy học. Hiện nay, bên cạnh các ứng dụng đa phương tiện phổ biến như
PMDH, các bài giảng điện tử thì học liệu điện tử (HLĐT) là một ứng dụng đa phương
tiện có nhiều lợi thế trong việc tạo ra môi trường tương tác tích cực và phù hợp với
DHTT ở bậc tiểu học.
1.2.5. Nguyên tắc tổ chức dạy học tương tác ở tiểu học
Nghiên cứu về nguyên tắc tổ chức DHTT, chúng tôi đồng nhất với quan điểm của
tác giả Vũ Lệ Hoa [17]: Tính chất, cường độ của các tương tác cũng như hiệu quả
DHTT phụ thuộc nhiều vào hoạt động tổ chức, hướng dẫn tương tác của GV. GV có ý
nghĩa quyết định tạo nên môi trường học tập và mức độ tham gia của HS vào quá trình
dạy học. Theo chúng tôi, điều này đặc biệt đúng trong tổ chức DHTT cho đối tượng
HSTH.
22
Với quan điểm trên, tác giả cũng đã chỉ ra 5 nguyên tắc tổ chức DHTT, gồm: (1)
Đảm bảo tính chủ động, tích cực của các chủ thể tham gia vào dạy học; (2) Đảm bảo
tính hệ thống, đồng bộ trong tổ chức các tác động sư phạm; (3) Đảm bảo tính linh hoạt,
năng động và hợp tác của các chủ thể trong dạy học; (4) Đảm bảo mối quan hệ tôn
trọng, bình đẳng về chức năng giữa các chủ thể dạy học; (5) Đảm bảo môi trường dạy
học thân thiện. Chúng tôi đồng nhất quan điểm với tác giả ở một số mô tả, phân tích.
Tuy nhiên, theo chúng tôi, hoạt động dạy – học ở tiểu học có những điểm khác biệt so
với các bậc học khác, do đó các nguyên tắc tổ chức DHTT ở bậc học này cần được xem
xét trên khía cạnh phù hợp với mục đích dạy học cũng như đặc điểm DHTT ở trường
tiểu học. Theo đó, chúng tôi cho rằng, DHTT ở tiểu học chỉ đạt hiệu quả khi đảm bảo
các nguyên tắc sau:
1.2.5.1. Đảm bảo tính chủ động, tích cực và sáng tạo của HS
Trong DHTT, tính chủ động, tích cực và sáng tạo của HS tác động trực tiếp đến
hiệu quả của hoạt động giải quyết nhiệm vụ học tập. Do đó, GV cần tạo ra và duy trì
được các tương tác tích cực, hấp dẫn, lôi cuốn HS tham gia hoạt động một cách chủ
động, tích cực và sáng tạo. GV phải làm sao cho HS ý thức được nhiệm vụ học tập của
mình và tin rằng mình có khả năng hoạt động tốt. Ngoài ra, GV cần đặt ra những yêu
cầu phù hợp với nhận thức của HSTH và tạo mọi điều kiện thuận lợi để HS hoạt động.
Theo chúng tôi, một trong những biểu hiện cơ bản của nguyên tắc này là dạy học
sao cho tất cả HS đều được hoạt động, được tương tác với đối tượng học (hay dạy học
bằng cách tổ chức làm việc). Đây là một trong những định hướng quan trọng của việc
đổi mới PPDH ở tiểu học, là một cách dạy học tiên tiến, bám sát nguyên tắc: “Dạy học
thông qua các hoạt động bằng tay của bản thân từng trẻ em” [50, 54].
1.2.5.2. Đảm bảo tính hiệu quả trong tổ chức các hoạt động tương tác
Trong DHTT, GV là người tổ chức các hoạt động tương tác và hỗ trợ, tư vấn cho
HS, giúp HS tự biến đổi tri thức của mình, tự hình thành tri thức mới thông qua sự
tương tác tích cực với đối tượng học và các chủ thể dạy học khác. Do đó, trong DHTT,
các hoạt động tương tác đòi hỏi phải được thiết kế, sắp xếp theo một trình tự hợp lí,
hướng vào mục tiêu đồng thời phải đảm bảo tính hiệu quả dạy học, tức là:
+ Khi bắt đầu mỗi bài học, hoạt động tương tác phải kích hoạt được các giác quan
của HS ở mức cao nhất, làm cơ sở để HS khám phá kiến thức mới một cách có hiệu quả.
+ Việc lĩnh hội kiến thức mới của HS bao giờ cũng dựa trên những kiến thức, kinh
nghiệm đã có. Do đó, các hoạt động khám phá tri thức mới cần tạo ra mối liên tưởng
giữa kiến thức mới với những kiến thức, kinh nghiệm đã có của HS.
23
+ Các hoạt động tương tác cần tác động được tới cảm xúc của HS, gây được nơi
HS sự hấp dẫn, hứng thú, lòng ham hiểu biết, niềm vui (tác động này càng lớn thì hiệu
quả học tập càng cao).
+ Các hoạt động tương tác cần hướng đến giúp HS nắm vững tri thức mới cũng
như có kĩ năng vận dụng (mức 1) và vận dụng sáng tạo (mức 2) các kiến thức bài học
vào đời sống thực tiễn (tức là phải trả lời cho HS câu hỏi “Học để làm gì?”).
1.2.5.3. Đảm bảo tính phù hợp trong tổ chức các tác động sư phạm
Dạy học là một chuỗi các tác động, tình huống sư phạm kế tiếp nhau nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ dạy học. Do HSTH có đặc điểm tâm sinh lí, đặc điểm nhận thức riêng
biệt nên mọi tác động sư phạm với đối tượng này cần đảm bảo tính phù hợp, tức là:
+ Các tác động, tình huống sư phạm phải được sắp xếp khoa học và được giải
quyết gọn, đơn giản do khả năng chú ý chủ định và sức tập trung của HSTH còn yếu.
+ Dạy học ở tiểu học coi trọng mối quan hệ qua lại giữa tư duy cụ thể và tư duy
trừu tượng. Do đó, khi tổ chức các tác động, tình huống sư phạm cần coi trọng cả 2 con
đường nhận thức của HSTH: (1) HS thông qua tiếp xúc trực quan (vật thật, mô hình, ...)
nắm được các khái niệm, các quy luật, các lí thuyết khái quát; (2) HS tiếp cận với các
khái niệm, quy luật, lí thuyết khái quát trước và sau đó lĩnh hội hệ thống tri thức này
bằng các ví dụ minh họa cụ thể.
+ Mỗi HSTH luôn có những sự khác biệt về nhiều phương diện (đặc điểm tâm
sinh lí, vốn kinh nghiệm, trình độ phát triển trí tuệ, điều kiện....) nên khi tổ chức các tác
động sư phạm, GV ngoài việc chú ý đến trình độ nhận thức của toàn lớp, cũng cần phải
lưu ý đến việc phát triển của từng cá nhân.
1.2.5.4. Đảm bảo phát huy tối đa các điều kiện giúp HS tham gia tương tác tích cực
với HS khác, với GV và với môi trường
Trong mối quan hệ tương tác đa chiều giữa HS – GV – môi trường luôn có sự tồn
tại của một tác nhân nắm thế chủ động. Thực tế cho thấy, tác nhân này có xu thế (và rất
dễ) nghiêng về GV. Do đó, khi tổ chức DHTT cho HSTH, GV cần chủ động thay đổi vị
thế của mình, tạo ra sự dịch chuyển về tác nhân nắm thế chủ động (sang phía HS). Để
thực hiện được việc này, GV phải tạo điều kiện cho HS có cơ hội tham gia tương tác
nhiều hơn (một cách chủ động) với HS khác, với GV và với môi trường để thực hiện tốt
các nhiệm vụ học tập. GV cần làm cho vị thế của HS được nổi lên thông qua các tác
động, tình huống sư phạm khéo léo, lựa chọn PPDH và hình thức tổ chức phù hợp theo
hướng giúp HS tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.
24
1.2.5.5. Đảm bảo tính linh hoạt, năng động, sáng tạo của GV trong tổ chức các hoạt
động tương tác
Để hoạt động tương tác có hiệu quả và hướng mục tiêu, GV phải biết cách thỏa
thuận, thích ứng và chấp nhận HS cũng như môi trường dạy học, tức là phải linh hoạt,
năng động. Trong DHTT, GVTH luôn phải nhạy cảm chẩn đoán nhu cầu nhận thức của
HS để điều chỉnh và thay đổi các tương tác tích cực. Đồng thời, để duy trì hứng thú nhận
thức của HS, GV luôn phải sáng tạo, linh hoạt trong vận dụng các PPDH, hình thức tổ
chức dạy học nhằm thu hút HS chủ động tham gia, đồng thời biết xuất hiện đúng lúc khi
HS cần, cung cấp thông tin cần thiết và đưa ra những phản hồi, điều hướng phù hợp.
1.2.5.6. Đảm bảo môi trường dạy học thân thiện, sôi nổi
Để các hoạt động dạy học luôn đảm bảo mục tiêu đề ra, GV cần chủ động tổ chức
môi trường học tập tích cực mang lại sự thành công nhiều nhất cho HS. Do đó, khi tổ
chức DHTT, GV cần: Chuẩn bị tốt các phương tiện, thiết bị hỗ trợ; tổ chức và điều
khiển các hoạt động tương tác phù hợp; lựa chọn các phương pháp, phương tiện, hình
thức tổ chức dạy học thích hợp; điều chỉnh mối quan hệ với HS trên cơ sở tôn trọng, cởi
mở thân thiện, hỗ trợ, hợp tác...
Ngoài ra, để có thể tự do hoạt động, tương tác và khám phá tri thức, HSTH cần
một môi trường dạy học thân thiện và đầy sự vui vẻ, thoải mái. Bởi lẽ, với một bầu
không khí căng thẳng, ngột ngạt thì khó có thể tích cực, chủ động, sáng tạo để tự chiếm
lĩnh tri thức. Do vậy, khi tổ chức DHTT, GV cần thật sự chú ý đến việc tạo không khí
học tập sôi nổi, vui vẻ, làm sao để các em cảm thấy thoải mái nhất khi tham gia các hoạt
động; đồng thời việc làm thế nào để lôi cuốn sự chú ý của HS, khiến các HS hào hứng,
thoải mái là một trong những việc cần được GV dành nhiều quan tâm trong quá trình
chuẩn bị cho tiết dạy.
Thực tiễn dạy học cho thấy, việc sử dụng các ứng dụng CNTT một cách hợp lí vào
giờ dạy có thể giúp tạo ra môi trường dạy học sôi nổi, hấp dẫn, kích thích được hứng
thú học tập của HSTH. Ngoài ra, CNTT cũng có thể hỗ trợ tốt việc tổ chức các hoạt
động tương tác phù hợp, hiệu quả và đảm bảo các nguyên tắc nói trên.
1.2.6. Quy trình tổ chức dạy học tương tác ở tiểu học
Căn cứ vào logic hoạt động học, hoạt động dạy trong DHTT ở tiểu học, đồng thời
tiếp cận các dạng bài học tương tác trên cơ sở lí thuyết tình huống của Guy Brousseau
[74], luận án đề xuất các bước tổ chức DHTT cho HSTH như sau:
- Bước 1: Chuyển giao vấn đề nhận thức cùng các định hướng, hỗ trợ cần thiết;
kích thích nhu cầu nhận thức, gây hứng thú học tập cho HS.
25
- Bước 2: Tổ chức các hoạt động giải quyết vấn đề nhận thức
- Bước 3: Hợp tác, giúp HS hoàn thiện tri thức
- Bước 4: Tổ chức hoạt động củng cố và mở rộng tri thức cho HS
- Bước 5: Hướng dẫn HS tự học ngoài lớp
Theo quy trình trên, hoạt động của GV và HS diễn ra như sau:
Bảng 1.1. Hoạt động của GV và HS trong DHTT ở tiểu học
TT Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bước
1
Chuyển giao vấn đề nhận thức và
các định hướng/hỗ trợ cần thiết; kích
thích nhu cầu nhận thức, gây hứng
thú học tập cho HS
Tiếp nhận vấn đề nhận thức, hình thành
động cơ và hứng thú học tập.
- Nhận ra sự hấp dẫn, ý nghĩa của bài
học và xác định rõ nhiệm vụ học tập.
- Tìm thấy phương pháp và phương tiện
để giải quyết vấn đề nhận thức.
- Nhận ra cách thức để xác nhận kết quả
hoạt động.
Bước
2
Tổ chức các hoạt động giải quyết
vấn đề nhận thức
- Tổ chức các hoạt động và cung
cấp các hỗ trợ (về thông tin, phương
tiện) phù hợp.
- Điều khiển hoạt động tương tác
của HS (duy trì tương tác, cung cấp
phản hồi, điều hướng...)
Giải quyết vấn đề nhận thức
- Huy động vốn kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm; thu thập, tiếp nhận và xử lí thông
tin để giải quyết vấn đề nhận thức.
- Xây dựng kiến thức mới.
- Chuẩn bị thảo luận, phát biểu ở nhóm,
ở lớp.
Bước
3
Hợp tác, giúp HS hoàn thiện tri
thức
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả
hoạt động
- Chính xác hoá kiến thức
- Hướng dẫn luyện tập để hoàn
thiện tri thức mới.
Khám phá và chiếm lĩnh kiến thức bài
học
- Chia sẻ kết quả hoạt động giải quyết
vấn đề nhận thức.
- Điều chỉnh và thu nhận tri thức mới
- Luyện tập với các bài tập đơn giản.
Bước
4
Tổ chức củng cố, mở rộng tri thức
cho HS
- Tổ chức các hoạt động giúp HS
vận dụng vận dụng sáng tạo kiến
thức bài học vào một số tình huống
cụ thể (kết hợp kiểm tra, đánh giá
bằng hình thức phù hợp).
Vận dụng và sáng tạo kiến thức bài học
- Vận dụng kiến thức bài học để giải
quyết các vấn đề thực tế đơn giản.
- Sáng tạo dựa trên kiến thức bài học.
Bước
5
Hướng dẫn HS học tập ngoài lớp
- Giao nhiệm vụ tự học
- Hướng dẫn, định hướng (nếu cần)
Tự học ngoài lớp
- Tiếp nhận nhiệm vụ
- Tự học bằng hình thức phù hợp để
củng cố và mở rộng tri thức
26
1.2.7. Định hướng tổ chức dạy học tương tác ở tiểu học
Theo Nguyễn Thị Thanh Hằng [14], môi trường tương tác có ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng học tập của HSTH và để tổ chức DHTT ở tiểu học có hiệu quả điều quan
trọng là cải thiện vai trò của môi trường tương tác đối với người học. Với quan điểm
trên, tác giả đã chỉ ra 3 biện pháp tổ chức DHTT cho HSTH, bao gồm:
- Tăng cường môi trường thông tin (từ GV, HS; xây dựng siêu thị thông tin)
- Mở rộng môi trường giao tiếp hợp tác (qua các trò chơi, bài tập, hoạt động dự
án, hoạt động tự phát hiện, thân thiện hóa môi trường);
- Kích thích sự sáng tạo (bằng các bài tập sáng tạo, hoạt động động não, hoạt
động kích hoạt ước mơ và trí tưởng tượng).
Chúng tôi cho rằng, khi tổ chức DHTT ở tiểu học, GV ngoài việc cần tạo ra được
môi trường tương tác tích cực (bằng cách sử dụng phương tiện dạy học hay phương thức
dạy học phù hợp) còn phải “lôi kéo” cũng như duy trì được sự tham gia tích cực, chủ
động của HSTH trong môi trường đó. Môi trường tương tác tích cực có thể là những
tình huống có vấn đề, một yêu cầu mở có liên quan đến thực tiễn, hay một trò chơi hấp
dẫn, lí thú... (trong đó chứa đựng tri thức, gợi nhu cầu nhận thức ở HS). Qua các hoạt
động tương tác với các bạn cùng lớp, với GV và với môi trường, HS sẽ khám phá và
lĩnh hội tri thức một cách tự nhiên. Căn cứ vào đặc điểm, nguyên tắc DHTT ở tiểu học
và các thành tố cấu trúc của DHTT, theo chúng tôi, có thể tổ chức DHTT một cách hiệu
quả cho HSTH theo các định hướng sau:
- Tăng tính hấp dẫn, lí thú và thân thiện của môi trường tương tác (Tác động vào
nhân tố môi trường)
- Tăng cơ hội tham gia các hoạt động tương tác một cách chủ động, tích cực, sáng
tạo cho HS (Tác động vào nhân tố người học)
- Mở rộng khả năng tổ chức môi trường tương tác của GV (Tác động vào nhân tố
người dạy)
1.2.7.1. Tăng tính hấp dẫn, lí thú và thân thiện của môi trường tương tác
Theo Thái Duy Tuyên [56], nếu GV khéo léo tổ chức cho HS khai thác ảnh hưởng
của môi trường thì sẽ làm cho việc dạy học gắn liền hơn với cuộc sống, đồng thời nâng
cao hứng thú cho HS. Trong tổ chức DHTT cho HSTH, GV cần quan tâm tăng cường
các tương tác giữa HS với môi trường trong mỗi bài dạy. Có thể tăng cường sự tương
tác này bằng cách tăng tính hấp dẫn, lí thú và thân thiện của môi trường tương tác. Căn
cứ vào đặc điểm tâm lí cũng như đặc điểm nhận thức của HSTH, theo chúng tôi, có thể
tăng tính hấp dẫn, lí thú và thân thiện của môi trường tương tác bằng các cách thức sau:
27
- Tăng cường tính trực quan trong các nội dung dạy học: Theo Jean Piaget [27], tư
duy của trẻ từ 7 đến 10 tuổi về cơ bản còn ở giai đoạn những thao tác cụ thể, trên cơ sở đó
có thể diễn ra quá trình hệ thống hóa các thuộc tính, các khái niệm trong kinh nghiệm trực
quan. Chính từ những đặc điểm này mà trong DHTT ở cấp tiểu học cần tăng cường tính
trực quan cho các nội dung dạy học bằng: tranh ảnh, mô hình, mô phỏng, video,... nhằm
giúp HS hứng thú và tích cực trong các hoạt động chiếm lĩnh tri thức mới. Trong các tình
huống dạy học, trực quan có chức năng mở rộng kinh nghiệm của HS về đối tượng học và
hỗ trợ khám phá bản chất của đối tượng học.
Ví dụ: Khi dạy bài “Sự sinh sản của ếch” (Khoa học 5), có thể mở rộng kinh nghiệm
của HS đồng thời giúp HS hoàn thiện tri thức bằng cách sử dụng 1 đoạn clip ngắn và 1 sơ đồ về
chu trình sinh sản của ếch (Có thể tổ chức thực hiện như sau: HS thảo luận theo nhóm để trình
bày các hiểu biết của mình về chu trình sinh sản của ếch, sau đó GV sẽ tổ chức kiểm chứng và
chính xác hóa kiến thức thông qua đoạn clip và sơ đồ).
- Khai thác các tình huống thực tiễn gần gũi với lứa tuổi tiểu học (có chứa nhiệm
vụ nhận thức): Các tình huống thực tiễn giúp HSTH nhận ra sự cần thiết, sự hấp dẫn, lí
thú cũng như ý nghĩa của nội dung học, từ đó hình thành động cơ và hứng thú học tập.
Ví dụ: Để giúp HSTH vận dụng các kiến thức về phân số (các phép tính với phân số, so
sánh phân số), có thể sử dụng tình huống như sau:
Từ nhà đến trường, bạn Nam có 3 cách đi như hình dưới đây:
1) Theo em, bạn Nam nên đi như thế nào để tổng quãng đường phải đi là ngắn nhất?
A. Đi ngang qua bưu điện B. Đi ngang qua cây đa C. Đi ngang qua hồ nước
2) Quãng đường từ nhà đến tháp truyền hình xa hơn quãng đường từ nhà đến cột đèn giao
thông bao nhiêu ki-lô-mét?
3) Bạn Nam nói rằng: Nếu lấy độ dài quãng đường từ tháp truyền hình đến hồ nước chia
cho độ dài quãng đường từ nhà đến tháp truyền hình thì sẽ được độ dài quãng đường từ nhà
đến cột đèn giao thông. Theo em, bạn Nam nói đúng hay sai?
28
- Sử dụng các bài tập tương tác: Trong dạy học ở tiểu học, bài tập tương tác được
hiểu là các bài tập cho phép HS nhận các phản hồi kèm chỉ dẫn/đánh giá tương ứng tức
thì khi thực hiện (dạng thức bài tập có thể là bài tập trắc nghiệm nhiều lựa chọn, bài tập
kéo thả, điền khuyết, ghép đôi ...). Việc ứng dụng CNTT trong thiết kế và sử dụng dạng
bài tập này là cần thiết.
Ví dụ: Khi học về “Bảng đơn vị đo khối lượng” (Toán 4), có thể sử dụng một bài tập
lựa chọn các vật có cùng khối lượng (với mỗi lựa chọn, HS sẽ nhận được phản hồi đúng/sai
tương ứng cùng hướng dẫn kèm theo) như sau:
- Sử dụng các trò chơi học tập tương tác: Một trong những nguyên tắc quan trọng
khi tổ chức DHTT cho HSTH là cần kích hoạt các giác quan của HS ở mức cao và tác
động được tới cảm xúc của HS. Do đó, việc sử dụng các trò chơi học tập tương tác là
một trong những biện pháp hữu hiệu tác động vào các giác quan cũng như cảm xúc của
HSTH, tạo ra môi trường năng động, hấp dẫn cho các tương tác giữa HS với nội dung
học tập và với bạn học.
Ví dụ: Khi học về Tiền Việt
Nam, có thể sử dụng trò chơi tương
tác “Mua sắm” với luật chơi như
sau: HS lựa chọn 1 vật hoặc đồ vật
muốn mua, sau đó lựa chọn các
mệnh giá tiền khác nhau để thanh
toán đúng với giá tiền của vật/đồ vật
đó. Số điểm nhóm giành được bằng
số phương án thanh toán nhóm tìm
ra (Có thể tổ chức cho HS chơi theo
nhóm 2 hoặc nhóm 4).
Hiện nay, với sự phát triển của CNTT và truyền thông, các ứng dụng CNTT có khả
năng hỗ trợ tốt việc tăng tính hấp dẫn, lí thú và thân thiện của môi trường tương tác
bằng các cách thức kể trên.
1.2.7.2. Tăng cơ hội tham gia các hoạt động tương tác một cách chủ động, tích cực,
sáng tạo cho HS
DHTT luôn coi người học là trung tâm của QTDH. Để tăng cường sự tương tác
chủ động, tích cực của HS với các thành tố khác, nhất thiết phải tạo cơ hội cho HS được
29
tham gia, được hoạt động, được giao tiếp, được thể hiện năng lực của bản thân [34,
111]. Việc này có thể thực hiện bằng các cách thức sau:
- Khai thác các nội dung, tình huống thực tiễn gắn với kinh nghiệm của HSTH,
giúp các em tìm thấy cơ hội kiến tạo tri thức mới: Kinh nghiệm của mỗi HSTH về một
chủ đề học tập thường không giống nhau mà rất đa dạng. Khi HS được khơi gợi kinh
nghiệm bản thân đồng thời chia sẻ với lớp sẽ tạo ra cơ hội cho việc hình thành các tương
tác tích cực giữa HS với bạn học và với GV với mục tiêu kiến tạo tri thức mới. Kinh
nghiệm của HS có thể được khai thác qua: hình ảnh, đồ dùng trực quan; một mô phỏng,
một câu chuyện hay câu đố kích thích sự tái hiện – liên tưởng; một tình huống thực tiễn
gần gũi với vốn sống của HS; một trò chơi liên quan đến bài học đòi hỏi HS phải huy
động kinh nghiệm bản thân một cách linh hoạt, sáng tạo;...
Ví dụ: Khi dạy cho HSTH về “Chu vi hình tròn” (Toán 5), ta có thể khai thác kinh
nghiệm của HS để gợi nhu cầu nhận thức bằng một tình huống thực tiễn như: So sánh độ dài
của 2 sợi dưới đây? Liệu ta có thể dùng thước thẳng để đo độ dài các vật được uốn thành hình
tròn tương tự sợi dây số 1 hay không?
Trong tình huống này, HS đã có kinh nghiệm trong việc so sánh độ dài 2 vật bằng các
cách khác nhau như: so sánh bằng cách đối chiếu trực tiếp hoặc so sánh qua việc đo độ dài bằng
thước đo... Tuy nhiên, việc dùng thước thẳng để đo độ dài của các vật được uốn thành hình tròn
là một trải nghiệm mới đối với HSTH do đó sẽ kích thích được nhu cầu khám phá của HS (Việc
giải quyết tình huống này tạo cơ hội cho HS được chia sẻ kinh nghiệm bản thân với các bạn
trong nhóm, trong lớp).
- Đa dạng hóa cách trình bày và mô tả nội
dung dạy học: Nội dung dạy học phải được thiết kế
theo nhiều cách tiếp cận khác nhau để khi thi công,
GV có thể tổ chức để HS tiếp cận đối tượng học tập
một cách linh hoạt, sáng tạo, nhờ đó làm bộc lộ
nhiều khía cạnh của nội dung dạy học.
Ví dụ: Khi dạy học bài “Phân số” (Toán 4), với
mục tiêu giúp HS nhận diện được phân số trong các tình
huống đơn giản, ngoài việc giúp HS tiếp cận với các
tình huống như hình 1, nên giúp HS được tiếp cận với
các tình huống tương tự khác như: Tìm phân số chỉ số
cọ vẽ có trong 1 cốc đựng bút (hình 2), tìm phân số chỉ
số quân cờ trắng có trên bàn cờ vua (hình 3), tìm phân số chỉ tổng số chấm nhìn thấy so với
tổng số chấm ở tất cả các mặt của 3 con súc sắc (hình 4),....
30
- Tăng cường các hoạt động hợp tác nhóm: Theo Jean Piaget [27], tầm quan trọng
của sự hợp tác giữa HS với nhau cũng lớn như tác động của GV đến HS. Tạo cơ hội cho
HS học tập hợp tác nhóm sẽ làm gia tăng sự tương tác giữa HS với HS, tạo bầu không
khí hợp tác học tập, có trách nhiệm giữa các thành viên trong nhóm. Trong DHTT ở tiểu
học, có thể thực hiện cách thức này bằng việc tổ chức các tình huống dạy học huy động
kinh nghiệm của nhiều HS khi giải quyết hay sử dụng các bài tập hợp tác nhóm.
Ví dụ: Khi dạy bài “Cây con mọc lên từ hạt” (Khoa học 5), có thể tổ chức cho HS thảo
luận nhóm để sắp xếp các bức tranh và nói về sự phát triển của hạt mướp từ lúc gieo cho đến
khi ra hoa, kết quả (trong nhóm và trước lớp).
- Sử dụng các bài tập, trò chơi (chứa nhiệm vụ học tập) hỗ trợ học theo khả năng
HS: Mỗi HSTH luôn có những sự khác biệt về khả năng nhận thức, tốc độ học tập, kiến
thức sẵn có. Do đó, việc sử dụng các bài tập, trò chơi với thiết kế rẽ nhánh và phản hồi
tương ứng sẽ tạo ra cơ hội học chủ động, tích cực cho HS, giúp HS có điều kiện được
học tập tùy theo khả năng. Việc ứng dụng CNTT trong cách thức này là tất yếu.
Với định hướng này, việc ứng dụng CNTT cũng sẽ giúp nâng cao tính hiệu quả và
tính khả thi khi vận dụng các cách thức nêu trên vào DHTT ở tiểu học.
1.2.7.3. Mở rộng khả năng tổ chức môi trường tương tác của GV
Để tổ chức DHTT có hiệu quả, GV cần tăng khả năng tổ chức môi trường tương
tác bằng cách:
- Lựa chọn và sử dụng PPDH phù hợp: Việc kết hợp sử dụng các PPDH một cách
phù hợp trong DHTT (cho từng nội dung bài dạy) giúp GV chuyển giao và tổ chức giải
quyết các tình huống dạy học một cách hiệu quả. Theo Saskatchewan Education [92,
20], GV có thể sử dụng một số PPDH có ưu thế trong hỗ trợ DHTT như: Thảo luận,
tranh luận, đóng vai, động não, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, bàn tròn nhận thức...
Yêu cầu 1 Yêu cầu 2 . . .
Đúng Đúng
Yêu cầu phụ 1
Sai
Yêu c...hóm 4) tự thực hiện kiểm chứng, quan sát và rút ra kết luận (ghi các kết
luận vào mặt thứ 2 của phiếu học tập ban đầu).
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả kiểm chứng với các phán đoán ban đầu và rút ra các
kết luận cần thiết (dùng HLĐT – mục “Kiểm chứng”)
- GV nêu vấn đề: Em có biết: Những vật khi để gần 1 vật nóng hơn mà nóng lên được gọi
là gì không? Những vật khi để gần 1 vật nóng hơn mà nóng lên không đáng kể được gọi là gì
không?
- HS thử nêu phán đoán của mình?
- GV kết luận, khái quát kiến thức (dùng HLĐT – 2 file flash trong mục “Khám phá”)
2. Hoạt động 2: Chiếm lĩnh
PL.75
a. Mục tiêu
- Kể tên được một số vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém
- Nhận biết các bộ phận dẫn nhiệt tốt, dẫn nhiệt kém trong một số vật dụng quen thuộc.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
b. Nội dung hỗ trợ từ HLĐT: Hoạt động 1, hoạt động 2 (Bài giảng “Vật dẫn nhiệt, vật cách
nhiệt/ Hoạt động 2)
c. Cách tiến hành
- GV đưa nhiệm vụ 1: Kể tên các vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt
- HS thi kể trong nhóm (2 bàn) HS thi kể trước lớp
- GV đưa nhiệm vụ 2: Lấy ví dụ về một đồ vật có cả phần dẫn nhiệt và phần cách nhiệt.
- HS trao đổi nhóm 4 và trình bày trước lớp.
- GV đưa nhiệm vụ 3: Chỉ ra bộ phận dẫn nhiệt tốt và bộ phận dẫn nhiệt kém của một chiếc
xoong, ấm trà đựng trong giỏ. Giải thích tại sao các bộ phận đó lại được chế tạo như vậy?
- HS trao đổi nhóm 4 và trình bày trước lớp.
3. Hoạt động 3: Khám phá khả năng dẫn nhiệt của không khí
a. Mục tiêu
- Nhận biết không khí dẫn nhiệt kém
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
b. Nội dung hỗ trợ từ HLĐT: Tình huống, phán đoán, kiểm chứng, khám phá (Bài giảng “Vật
dẫn nhiệt, vật cách nhiệt/ Hoạt động 3)
c. Cách tiến hành
- GV đưa tình huống: Rót nước nóng vào ly. Với 1 tờ giấy báo, có cách nào để giữ nước
trong ly nóng lâu hơn không?
- HS bộc lộ quan điểm (cá nhân)
- GV tập hợp, ghi nhận các phán đoán của HS.
- GV đưa gợi ý (dùng HLĐT – mục “Phán đoán”)
- HS đề xuất cách kiểm chứng.
- Các nhóm HS (nhóm 2) tự thực hiện kiểm chứng (với 2 cốc nước nóng, 2 tờ giấy báo, 1
nhiệt kế), quan sát và rút ra kết luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận lại
- GV nêu yêu cầu: Lấy thêm ví dụ về các vật dụng, đồ dùng được chế tạo dựa trên tính
cách nhiệt của không khí?
- HS trao đổi nhóm 2 trao đổi nhóm 4 Trình bày trước lớp.
- GV giới thiệu thêm một số vật dụng, đồ dùng khác.
4. Hoạt động 4: Ứng dụng của vật cách nhiệt
a. Mục tiêu
- Biết cách sử dụng các vật cách nhiệt trong những trường hợp cụ thể liên quan đến đời
sống
b. Nội dung hỗ trợ từ HLĐT: Nội dung hoạt động kể tên và nói về công dụng của vật cách
nhiệt (Bài giảng “Vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt/ Hoạt động 4)
c. Cách tiến hành
- GV đưa nhiệm vụ: Kể tên và nói về công dụng của một số vật cách nhiệt mà em biết.
- HS thi kể trong nhóm (2 bàn) HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét và củng cố lại bài học.
PL.76
PHỤ LỤC 16
CÁC ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM (VÒNG 1)
ĐỀ KIỂM TRA ĐẨU RA MÔN TOÁN 4 (TNSP VÒNG 1)
Câu 1: Viết rồi đọc phân số chỉ phần tô màu trong mỗi hình dưới đây
................................... ................................... ...................................
................................... ................................... ...................................
Câu 2: Viết rồi đọc phân số chỉ phần tô màu vàng trong mỗi hình dưới đây
................................... ................................... ...................................
................................... ................................... ...................................
Câu 3: Dưới đây là bài kiểm tra của bạn Nam. Theo em, bạn Nam đã làm sai bao nhiêu câu?
Câu 1: Phân số
75
41
đọc là: bốn mươi mốt phần bảy mươi lăm
Câu 2: Phân số
63
37
đọc là: ba mươi bảy trên sáu mươi ba
Câu 3: Phân số bốn mươi phần tám mươi tư được viết là:
84
40
Câu 4: Phân số năm mươi phần năm được viết là:
50
5
Câu 5: Phân số có tử số là 17, mẫu số là 5 được viết là:
17
5
Bạn Nam đã làm sai: ........................................................
Bạn NAM
PL.77
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Dưới đây là một bàn cờ vua lúc đang chơi. Phân số chỉ số quân cờ màu trắng hiện có trên bàn
cờ là:
Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bạn Nam có 3 quả cam. Bạn đã ăn một nửa quả cam thứ nhất (như hình vẽ). Phân số chỉ phần
cam bạn Nam đã ăn so với số cam bạn có là:
A.
2
1
B.
3
1
C.
5
1
D.
6
1
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Mẹ bạn Mai đi chợ và mua về 11 cái bánh cam. Mẹ cho bạn Mai và em của Mai mỗi người 3
cái bánh. Phần bánh còn lại mẹ để dành cho bố. Phân số chỉ phần bánh của bố so với tổng số
bánh mẹ đã mua là:
A.
11
3
B.
11
5
C.
11
6
D.
11
8
A.
13
14
B.
14
13
C.
28
13
D.
28
14
PL.78
ĐỀ KIỂM TRA ĐẨU RA MÔN TOÁN 5 (TNSP VÒNG 1)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu đúng
Chu vi hình tròn có bán kính 3,5cm là:
A. 10,99cm B. 21,98cm C. 5,495cm D. 7cm
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu đúng
Chu vi hình tròn có đường kính 1,65m là:
A. 5,181cm B. 10,362cm C. 0,825cm D. 5,3cm
Câu 3: Tính chu vi hình tròn dưới đây
Chu vi hình tròn là: ....................................................
Câu 4: Biết rằng mỗi ô vuông nhỏ có kích thước 1dm x 1dm, hãy tính chu vi hình tròn dưới
đây:
Chu vi hình tròn là: ....................................................
Câu 5: Có 2 hình tròn:
+ Hình tròn A: có bán kính là 1,3cm
+ Hình tròn B: có đường kính là
2
5
cm
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
A. Hình tròn A có chu vi lớn hơn hình tròn B
PL.79
B. Hình tròn B có chu vi lớn hơn hình tròn A
C. Hình tròn A và hình tròn B có chu vi bằng nhau
Câu 6: Bạn Nam và bạn Mai đang tranh luận với nhau về hình tròn dưới đây:
Bạn Nam cho rằng: Bán kính hình tròn này nhỏ hơn 4,5dm
Bạn Mai cho rằng: Đường kính hình tròn này lớn hơn 78cm
Theo em, bạn nào nói đúng? Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng
A. Bạn Nam nói đúng, bạn Mai nói sai C. Cả hai bạn đều nói đúng
B. Bạn Nam nói sai, bạn Mai nói đúng D. Cả hai bạn đều nói sai
Câu 7: Đánh dấu X vào hình có chu vi lớn hơn.
Câu 8: Bánh xe đạp của Nam có đường kính 0,65m. Khi bánh xe của Nam quay được 100
vòng thì Nam sẽ đến địa điểm nào? (Em hãy đánh dấu X vào địa điểm em lựa chọn)
Chu vi hình tròn này là: 25,12dm
PL.80
ĐỀ KIỂM TRA ĐẨU RA MÔN KHOA HỌC 5 (TNSP VÒNG 1)
Câu 1:
a. Đánh dấu X vào trước những đồ dùng được làm từ cao su:
Lốp xe ô tô
Bong bóng
Quả bóng bàn
Găng tay y tế
Đĩa CD
Gờ giảm tốc trên đường
Túi ni lông
Đường chạy điền kinh
Dây thun
b. Kể thêm 3 đồ dùng được làm từ cao su: .............................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 2: Ghi chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai
Cao su có tính đàn hồi tốt
Cao su có khả năng dẫn điện
Các vật làm bằng cao su biến dạng rất nhiều khi gặp nước nóng hoặc nước lạnh
Cao su có khả năng cách nhiệt
Cao su có thể tan được trong nước
Các vật làm bằng cao su không tan trong nước mưa
Các vật làm bằng cao su không bị cháy khi đốt
Câu 3: Người ta dựa vào tính chất gì của cao su để chế tạo ra đồ
dùng ở Hình 1:
A. Đàn hồi B. Cách nhiệt
C. Cách điện D. Tan trong nước
Câu 4: Người ta dựa vào tính chất gì của cao su để chế tạo ra đồ
dùng ở Hình 2:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
PL.81
Câu 5: Nối thông tin của cột A với cột B cho phù hợp.
CỘT A CỘT B
Câu 6 : Đánh dấu X vào những việc làm đúng để bảo quản các đồ dùng bằng cao su:
Phơi ở nơi có nhiều ánh sáng mặt trời chiếu nào
Không để các loại hóa chất dính vào
Cất vào tủ lạnh
Cất vào nơi râm mát
Ngâm trong xăng dầu
Câu 7: Mẹ vừa mua cho bạn Lan một đôi găng tay bằng cao su. Mẹ dặn
Lan: Không nên để đôi găng tay này ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc
quá thấp. Tại sao vậy nhỉ?
- Không nên để găng tay cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao vì: .......................................
..................................................................................................................................
- Không nên để găng tay cao su ở nơi có nhiệt độ quá thấp vì: ......................................
..................................................................................................................................
1. Cao su tự nhiên
2. Cao su nhân tạo
a. Được chế biến từ than đá, dầu mỏ
b. Được chế biến nhựa cây cao su
c. Được chế biến từ nhựa
PL.82
PHỤ LỤC 17
CÁC ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM (VÒNG 2)
ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU RA MÔN TOÁN 4 (TNSP VÒNG 2)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
8hg5dag = ........... dag 5700kg = ........... tạ
7 yến = ........... g 3kg 20g = ........... g
Câu 3: Chiếc túi cân nặng bao nhiêu đề-ca-gam?
Câu 4: Quả dưa hấu cân nặng bao nhiêu?
..............................................................
Câu 5: So sánh khối lượng?
A. > B. < C. =
dag
PL.83
Câu 6: Vật nào nặng nhất?
Câu 7: Chùm nho nặng bao nhiêu gam?
Cân nặng của chùm nho là: ..............................................................
C. B. A.
PL.84
Câu 8: Phải đặt những túi nào lên đĩa để cân cân bằng. Em hãy tìm nhiều cách khác nhau
nhé.
Lưu ý: Em có thể sử dụng nhiều túi cùng cân nặng (Ví dụ: 3 túi A, 2 túi C ....)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
PL.85
ĐỀ KIỂM TRA ĐẨU RA MÔN TOÁN 5 (TNSP VÒNG 2)
Câu 1: Tính thể tích các hình hộp chữ nhật dưới đây rồi viết kết quả vào ô trống
Câu 2: Đồ vật nào dưới đây có thể tích bé nhất?
Câu 3: Bạn Mai muốn rót hết 2 lon nước ngọt vào một trong hai chiếc khay nhựa hình hộp
chữ nhật dưới đây. Bạn Mai nên chọn chiếc khay nào? Biết mỗi lon nước chứa 330ml nước
ngọt và 1ml = 1cm3 (Đánh dấu X vào chiếc khay em chọn)
A. B. C.
PL.86
Câu 4: Tính thể tích hình dưới đây
Thể tích của hình trên là: ..............................................................
Câu 5: Bạn Nam muốn đổ vào bể nước dưới đây một lượng nước là 1440 l. Hỏi sau khi bạn
Nam đổ xong thì độ cao của mực nước là bao nhiêu đề-xi-mét?
(Biết rằng: 1l = 1 dm3)
Độ cao của mực nước là: ..............................................................
Câu 6: Bạn Nam muốn làm cho nước trong bể dưới đây dâng lên và tràn ra ngoài bằng cách
thả các viên gạch vào trong bể nước. Bạn Nam phải thả ít nhất bao nhiêu viên gạch? (Mỗi viên
gạch có kích thước 10cm x 20cm x 10cm)
Bạn Nam phải thả ít nhất: ................................ viên gạch
PL.87
ĐỀ KIỂM TRA ĐẨU RA MÔN KHOA HỌC 5 (TNSP VÒNG 2)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu đúng
Một bộ phận có thể giúp phát triển thành một cây ớt mới là:
Câu 2: Ghi tên các bộ phận vỏ, phôi, chất dinh dưỡng của hạt đậu dưới đây:
Câu 3: Điền kí hiệu hình ảnh (1, 2,...) vào chỗ chấm trong Bảng 1
Bảng 1
A.
C.
B.
D.
PL.88
Nội dung Hình ảnh
Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con
Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra cắm xuống đất
Hai lá mầm xòe ra. Chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới
Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc
nhiều hơn
Sau vài ngày, rễ mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên
khỏi mặt đất
Câu 4: Bạn Nam gieo 1 hạt đậu xanh xuống đất. Bức tranh bạn Nam chụp cây đậu của mình
dưới đây là lúc cây đậu đang ở giai đoạn phát triển nào?
Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra cắm xuống đất
Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con
Hai lá mầm xòe ra. Chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới
Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn
Sau vài ngày, rễ mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất
Câu 5: Đánh dấu X vào các loại cây có thể mọc lên từ hạt của chúng:
PL.89
Câu 6: Kể tên 5 loại cây có thể mọc lên từ hạt
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 7: Bạn Lan muốn gieo hạt cây dưa hấu. Trường hợp nào hạt dưa hấu của bạn Lan sẽ nảy
mầm?
Gieo hạt ở nơi đất khô
Gieo hạt ở đất ẩm, nhiệt độ bình thường
Gieo hạt ở nơi có nhiệt độ cao
Gieo hạt ở nơi rất lạnh
Câu 8: Đánh dấu X vào các hành động nên làm để cây phát triển tốt:
Tuới nuớc, giữ ẩm cho cây non mới mọc lên từ hạt
Ngắt chồi của cây non khi cây con vừa nhú lên khỏi mặt đất
Mang chồi cây ra nắng phơi để chuẩn bị trồng
Xả nước thải vào nơi ươm hạt
Nhổ cỏ, vun đất cho cây con
Gom rác và đốt dưới gốc cây để làm phân bón cho cây
Bắt sâu, bọ cho cây
Đi vệ sinh vào gốc cây, chậu cây
PL.90
ĐỀ KIỂM TRA ĐẨU RA MÔN KHOA HỌC 4 (TNSP VÒNG 2)
Câu 1: Điền chữ D vào các vật dẫn nhiệt, điền chữ C vào các vật cách nhiệt:
Câu 2:
a. Em hãy khoanh tròn vào những bộ phận dẫn nhiệt kém của chiếc nồi dưới đây:
b. Theo em, tại sao những bộ phận vừa tìm ra ở câu a lại được chế tạo như vậy?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c. Ngoại trừ những bộ phận đã được khoanh tròn ở câu a, những bộ phận còn lại được chế tạo
bằng vật liệu dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Tại sao các bộ phận đó lại được chế tạo như
vậy?
- Những bộ phận còn lại được chế tạo bằng vật liệu: .......................................................
- Vì: ...........................................................................................................................................
PL.91
Câu 3: Khi làm một chiếc áo ấm (Hình bên), người ta đã ứng
dụng tính chất nào?
A. Tính dẫn nhiệt của lớp vải may áo
B. Tính cách nhiệt của lớp vải may áo
C. Tính dẫn nhiệt của không khí giữa các lớp vải may áo
D. Tính cách nhiệt của không khí giữa các lớp vải may áo
Câu 4 (1đ): Em có biết: Về mùa đông, các loài chim thường xù lông lên.
Theo em, chim xù lông lên là để làm gì?
A. Để các loài thú khác cũng như các loài chim lớn hơn thấy sợ
mà không đến gần
B. Để thu hút các con chim trống, chuẩn bị cho mùa sinh sản
C. Để tạo ra lớp không khí giữa các lông chim, giúp chim giữ
ấm bởi không khí dẫn nhiệt kém.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 5 (2đ): Em hãy kể tên 3 vật cách nhiệt và 3 vật dẫn nhiệt mà em biết.
- 3 vật cách nhiệt: ..................................................................................................
- 3 vật dẫn nhiệt: ....................................................................................................
PL.92
PHỤ LỤC 18
CÁC ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM (NCTH)
ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC THỰC NGHIỆM
Câu 1: Nối hình vẽ với phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình:
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Nhóm những phân số nào sau đây gồm các phân số lớn hơn 1 ?
A.
2
3
;
11
6
;
10
11
B.
12
13
;
5
3
;
7
7
C.
19
21
;
5
6
;
2
3
D.
6
6
;
11
76
;
100
99
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Phân số nào sau đây bằng phân số
5
3
?
A.
10
3
B.
2
3
C.
15
9
D.
20
12
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một đàn gà có tất cả 1200 con.
5
4
số gà là gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà mái?
A. 450 B. 800 C. 900 D. 960
PL.93
Câu 5: Tính:
a.
7
8
7
4
b.
10
9
7
5
9
8
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
Câu 6: Tìm x:
a. x
8
3
=
3
31
b. x : 5 =
3
1
7
8
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
Câu 7: Viết các số hoặc phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
9
5
;
2
3
;
8
5
;1
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi đo được 64m. Chiều rộng bằng
5
3
chiều
dài. Trên thửa ruộng đó người ta cấy lúa, cứ 1 m2 thu được 5 kg thóc. Hỏi thử ruộng đó thu
hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 9: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
5
4
....
5
3
PL.94
ĐỀ KIỂM TRA SAU THỰC NGHIỆM
Câu 1: Nối hình vẽ với phân số chỉ phần bánh đã bị lấy đi của mỗi hình:
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
A. 1
19
22
B. 1
11
9
C.
10
7
30
21
D. 1
6
6
E. 1
9
17
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Trung bình cộng của các phân số
6
1
;
3
1
;
2
1
là:
A.
11
3
B.
3
11
C.
3
1
A.
3
2
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là
8
5
m, chiều dài hơn chiều rộng là 1m. Chu vi hình chữ
nhật đó là:
A.
2
9
m B.
4
9
m C.
4
13
m D.
8
13
m
PL.95
Câu 5: Tính:
a.
5
6
+
5
1
:
3
2
b. 1 –
21
5
7
1
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
Câu 6: Tìm x:
a. x -
2
9
=
8
19
b. x : 5 =
3
1
7
8
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
....................................... ...........................................
Câu 7: Viết các số hoặc phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
5
3
;
7
4
;
3
2
;
4
5
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 8: Anh hơn em 8 tuổi. Cách đây 2 năm, tuổi em bằng
3
1
tuổi anh. Tính tuổi hiện nay
của mỗi người.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 9: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Cộng phân số nào dưới đây với phân số
8
5
thì được phân số lớn hơn 1?
A.
2
1
B.
3
1
C.
4
1
D.
5
1
PL.96
PHỤ LỤC 19
PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH
SAU CÁC TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM
TT Nội dung phỏng vấn
Ý kiến phản hồi
Biểu hiện (1)
Có Không
1 Em có thích tiết học hôm nay không?
2 Em có hiểu bài không?
3
Khi được thầy (cô) giao nhiệm vụ học
tập, em có hào hứng tham gia không?
4
Khi hoạt động nhóm, em có trao đổi
được nhiều với các bạn của mình không?
5
Em có được đưa ra ý kiến của mình
trong tiết học hôm nay không? Em đã
đưa ra ý kiến gì?*
6
Em có cảm thấy mình mạnh dạn, tự tin
hơn sau giờ học không?
7
Em có thích được học những giờ học
như thế này không?
8
Em có mong muốn được thầy (cô)
thường xuyên tổ chức giờ học như tiết
học vừa rồi không?
(1) Xem xét ở các mức: Biểu hiện rất tích cực; Biểu hiện tích cực; Biểu hiện bình thường;
Biểu hiện không tích cực.
PL.97
PHỤ LỤC 20
PHIẾU KHẢO SÁT GIÁO VIÊN
SAU CÁC TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM
1. Thầy (cô) có thấy hài lòng về tiết dạy đã thực hiện không?
Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng
2. Thầy (cô) vui lòng so sánh tiết học vừa diễn ra với các tiết học thông thường ở các
nội dung sau:
TT
Nội dung so sánh Mức độ
So với các tiết học thông thường, ở tiết
học này:
Rất cao Cao Thấp Rất thấp
1 Tính tích cực của HS trong lớp
2 Khả năng tự khám phá tri thức của HS
3
Tính chủ động của HS trong việc giải
quyết các nhiệm vụ học tập
4
Khả năng tương tác giữa HS với các bạn
trong lớp và với GV
5 Sự sinh động của lớp học
6 Hiệu quả của tiết học
3. Khả năng hỗ trợ của hệ thống EcPit trong việc tổ chức các hoạt động dạy học được
thầy (cô) đánh giá ở mức nào?
Rất cao Cao Thấp Rất thấp
4. Thầy (cô) sẽ tiếp tục tổ chức giờ học như tiết học vừa rồi?
Đồng ý Không đồng ý
PL.98
PHỤ LỤC 21
PHIẾU QUAN SÁT TIẾT DẠY
TT Nội dung quan sát
Mức độ (1)
M.1 M.2 M.3 M.4
1
HS tương tác với
HS khác trong
nhóm, trong lớp
Đưa ý kiến
Phản biện ý kiến của bạn
Giải thích cho các bạn chưa hiểu rõ
2
HS tương tác với
GV
HS tương tác với GV để nhận các
thông tin hỗ trợ và điều hướng (nêu
câu hỏi, đặt vấn đề, nêu thắc mắc...)
GV tạo điều kiện để HS trình bày
những thông tin mà bản thân và các
bạn trong nhóm khám phá
HS tương tác với GV để kiểm tra kết
quả
3
HS và GV tương
tác với HLĐT
HS tương tác với HLĐT để nhận các
thông tin hỗ trợ và điều hướng
HS tương tác với HLĐT để kiểm tra
kết quả
GV tương tác với HLĐT để chuyển
giao tình huống tương tác và các
nhiệm vụ học tập
4
Sự xuất hiện của
HLĐT
HLĐT xuất hiện tại thời điểm không
phù hợp (không có tác dụng sư phạm)
HLĐT không xuất hiện tại thời điểm
phù hợp (thời điểm đáng lí nên sử
dụng sự hỗ trợ của HLĐT)
5
Thao tác với
HLĐT
GV gặp khó khăn khi thao tác với
HLĐT
HS gặp khó khăn khi thao tác với
HLĐT
6
Sinh động của
tiết học
Xuất hiện của điểm sinh động (2)
Xuất hiện của điểm thú vị (2)
(1) Mức độ: M.1 (Rất thường xuyên), M.2 (thường xuyên), M.3 (thỉnh thoảng), M.4 (không)
(2) Quan điểm của người quan sát:
+ Điểm sinh động: Là thời điểm mà sự hào hứng của HS vượt trội hơn so với diễn tiến của tiết học
do cách tổ chức hoạt động giải quyết nhiệm vụ học tập của GV hoặc do cách thức hoạt động giải quyết
nhiệm vụ học tập của HS tạo nên.
+ Điểm thú vị: Là thời điểm mà sự hào hứng của HS vượt trội hơn so với diễn tiến của tiết học
dưới tác động của một tình huống dạy học thú vị (có ý đồ sư phạm), một tình huống phát sinh được xử
lí hay, một phát hiện (ý kiến) thú vị từ phía HS (hoặc GV),...
PL.99
PHỤ LỤC 22
PHÂN BỐ TẦN SỐ ĐIỂM KIỂM TRA TNSP
1. Phân bố tần số điểm kiểm tra môn Toán và Khoa học (TNSP vòng 1)
Bảng 21.1. Phân bố tần số điểm kiểm tra môn Toán và môn Khoa học của HS
nhóm TN và ĐC trước TNSP vòng 1
Môn Lớp N i
x
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Toán
4
TN1 39 0 0 0 1 2 3 7 6 7 9 4
ĐC1 40 0 0 0 0 2 6 7 8 5 7 5
5
TN2 38 0 0 0 1 3 3 8 5 6 7 5
ĐC2 38 0 0 0 1 1 4 6 7 6 8 5
Khoa
học
5
TN3 38 0 0 0 2 0 5 7 6 6 9 3
ĐC3 38 0 0 0 2 2 3 5 7 6 8 5
Bảng 21.2. Phân bố tần số điểm kiểm tra môn Toán và môn Khoa học của HS
nhóm TN và ĐC sau TNSP vòng 1
Môn Lớp N i
x
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Toán
4
TN1 39 0 0 0 0 1 4 3 7 10 9 5
ĐC1 40 0 0 1 2 2 8 5 6 8 7 1
5
TN2 38 0 0 0 1 0 3 2 6 8 11 7
ĐC2 38 0 0 2 0 2 5 4 7 10 6 2
Khoa
học
5
TN3 38 0 0 0 0 1 2 4 4 8 12 7
ĐC3 38 0 0 0 1 2 6 5 7 6 8 3
2. Phân bố tần số điểm kiểm tra môn Toán và Khoa học (TNSP vòng 2)
Bảng 21.3. Phân bố tần số điểm kiểm tra môn Toán (lớp 4 và lớp 5) của HS nhóm TN và ĐC
trước TNSP vòng 2
Lớp N i
x
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4
TN4 40 0 0 0 0 3 5 4 6 8 9 5
ĐC4 39 0 0 0 0 2 4 5 8 7 9 4
TN7 44 0 0 0 1 3 5 8 8 6 10 3
ĐC7 43 0 0 0 0 3 6 6 7 9 8 4
TN10 40 0 0 1 1 3 4 6 8 8 7 2
ĐC10 41 0 0 0 2 5 4 7 6 7 6 4
5
TN6 35 0 0 0 0 2 5 5 6 7 4 6
ĐC6 36 0 0 2 0 1 4 5 8 6 8 2
TN9 38 0 0 0 1 1 4 7 6 8 8 3
ĐC9 36 0 0 0 1 2 3 5 7 6 8 4
TN12 43 0 0 1 2 2 6 5 8 7 9 3
ĐC12 43 0 0 0 2 2 6 6 7 9 8 3
PL.100
Bảng 21.4. Phân bố tần số điểm kiểm tra môn Khoa học (lớp 4 và lớp 5) của HS nhóm TN và
ĐC trước TNSP vòng 2
Lớp N i
x
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4
TN5 39 0 0 0 1 3 4 5 8 7 7 4
ĐC5 39 0 0 0 0 1 3 7 7 8 9 4
TN8 41 0 0 1 2 3 5 4 8 6 7 5
ĐC8 43 0 0 0 0 4 5 8 7 9 7 3
TN11 40 0 0 0 1 3 5 6 8 7 7 3
ĐC11 39 0 0 2 0 1 5 7 8 6 8 2
5
TN6 35 0 0 0 0 3 5 4 6 7 5 5
ĐC6 36 0 0 0 0 2 7 4 6 6 7 4
TN9 38 0 0 0 2 1 3 6 5 9 6 6
ĐC9 36 0 0 0 1 3 2 5 7 6 9 3
TN12 43 0 0 1 1 1 7 5 9 7 10 2
ĐC12 43 0 0 0 0 3 7 6 9 6 8 4
Bảng 21.5. Phân bố tần số điểm kiểm tra môn Toán (lớp 4 và lớp 5) của HS nhóm TN và ĐC
sau TNSP vòng 2
Lớp N i
x
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4
TN4 40 0 0 0 0 0 4 6 9 10 8 3
ĐC4 39 0 0 0 1 3 7 11 9 5 2 1
TN7 44 0 0 0 0 1 4 7 12 11 7 2
ĐC7 43 0 0 1 1 3 10 13 7 4 4 0
TN10 40 0 0 0 1 1 3 8 11 9 7 0
ĐC10 41 0 0 1 2 4 8 10 8 5 3 0
5
TN6 35 0 0 0 0 0 2 4 7 9 8 5
ĐC6 36 0 0 0 0 0 5 10 8 7 5 1
TN9 38 0 0 0 0 1 2 5 9 8 9 4
ĐC9 36 0 0 0 0 2 5 8 9 7 4 1
TN12 43 0 0 0 0 0 5 7 12 9 9 1
ĐC12 43 0 0 0 0 3 7 11 9 9 4 0
Bảng 21.6. Phân bố tần số điểm kiểm tra môn Khoa học (lớp 4 và lớp 5) của HS nhóm TN và
ĐC sau TNSP vòng 2
Lớp N i
x
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4
TN5 39 0 0 0 0 0 0 5 8 9 11 6
ĐC5 39 0 0 0 0 1 2 10 11 8 5 2
TN8 41 0 0 0 0 0 3 5 7 12 9 5
ĐC8 43 0 0 0 0 1 7 9 10 8 6 2
TN11 40 0 0 0 0 0 1 6 8 11 9 5
ĐC11 39 0 0 0 0 2 5 9 8 7 7 1
5
TN6 35 0 0 0 0 1 3 2 5 9 10 5
ĐC6 36 0 0 1 1 3 5 3 9 8 5 1
TN9 38 0 0 0 0 2 2 3 8 11 9 3
ĐC9 36 0 0 0 3 2 5 4 9 8 5 0
TN12 43 0 0 0 0 2 5 5 10 9 9 3
ĐC12 43 0 0 1 1 4 8 5 9 9 6 0