Luận án Xác định nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường đại học thể dục thể thao Bắc Ninh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH LÊ VƯƠNG ANH XÁC ĐỊNH NHÓM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÓNG BÀN CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC BẮC NINH- 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH LÊ VƯƠNG ANH XÁC ĐỊNH NHÓM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÓNG BÀN CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI

pdf449 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Xác định nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường đại học thể dục thể thao Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.PGS.TS. ĐỒNG VĂN TRIỆU 2.PGS.TS. PHẠM ĐÌNH BẨM BẮC NINH- 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu, các số liệu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào. Tác giả luận án Lê Vương Anh DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU,CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin GDTC : Giáo dục thể chất HLV : Huấn luyện viên HLTT : Huấn luyện thể thao K49 : Khóa 49 K50 : Khóa 50 K51 : Khóa 51 NTN : Nhóm thực nghiệm NĐC : Nhóm đối chứng PPDH : Phương pháp dạy học TDTT : Thể dục thể thao DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Thể loại TT Nội dung Trang B ản g 1.1 Tổng hợp về sự phân loại các phương pháp dạy học 15 1.2 Lựa chọn các phương pháp dạy học 28 1.3 Khả năng của các phương pháp dạy học trong việc thực hiện các mục tiêu (theo phân loại của Bloom ) 29 3.1 Phân phối chương trình môn học cho sinh viên chuyên ngành bóng bàn ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh 58 3.2 Thống kê cơ sở vật chất phục vụ quá trình dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh 60 3.3 Thống kê giáo viên giảng dạy môn học bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh 61 3.4 Kết quả phỏng vấn quan điểm nhận thức của giáo viên về mục tiêu và vai trò người thầy trong giảng dạy môn bóng bàn ở Trường Đại họcThể dục Thể thao Bắc Ninh Sau Tr.63 3.5 Kết quả phỏng vấn sử dụng các phương pháp dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh Sau Tr.63 3.6 Kết quả quan sát dạy học môn bóng bàn thông qua dự giờ( lí thuyết) Sau Tr.64 3.7 Kết quả quan sát dạy học môn bóng bàn thông qua dự giờ( thực hành) Sau Tr.64 3.8 Kết quả đánh giá khả năng vận dụng các phương pháp dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Sau Tr.64 3.9 Kết quả đánh giá tính hiệu quả các phương pháp dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh Sau Tr.65 3.10 Mục đích học môn bóng bàn 67 3.11 Kết quả đánh giá nhận thức vai trò của hoạt động tự học đối với sinh viên Bóng bàn 67 3.12 Mức độ hứng thú-tính tích cực học tập môn bóng bàn 68 3.13 Biểu hiện tính tích cực học tập môn bóng bàn 69 3.14 Điều kiện để sinh viên hứng thú, tích cực học tập môn bóng bàn 70 3.15 Các hình thức tự học của sinh viên chuyên ngành bóng bàn 70 3.16 Thời gian dành cho tự học của sinh viên chuyên ngành bóng bàn 71 3.17 Các địa điểm tự học của sinh viên chuyên ngành bóng bàn 72 3.18 Kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về giảng dạy môn học bóng bàn Sau Tr.73 3.19 Kết quả phỏng vấn đánh giá mức độ gây hứng thú của các phương pháp dạy học môn bóng bàn Sau Tr.73 3.20 Kết quả phỏng vấn những cơ sở để lựa chọn phương pháp dạy học môn bóng bàn 86 3.21 Kết quả phỏng vấn những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến phương pháp dạy học môn bóng bàn 102 3.22 Kết quả phỏng vấn lựa chọn nhóm phương pháp dạy học môn bóng bàn Sau Tr.104 3.23 Kết quả phỏng vấn mức độ phù hợp các nhóm phương pháp dạy học môn bóng bàn đã lựa chọn 105 3.24 Kết quả phỏng vấn mức độ hợp lí của phương án ứng dụng nhóm phương pháp dạy học cho sinh viên chuyên ngành bóng bàn Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Sau Tr.120 3.25 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng Sinh viên chuyên ngành Khóa 51 ngành Giáo dục thể chất( Test 1) 132 3.26 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng Sinh viên chuyên ngành Khóa 51 ngành Giáo dục thể chất( Test 2) 132 3.27 So sánh kết quả kiểm tra lí thuyết 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng Sinh viên chuyên ngành Khóa 50 ngành Giáo dục thể chất 133 3.28 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng Sinh viên chuyên ngành Khóa 50 ngành Giáo dục thể chất 134 3.29 So sánh kết quả kiểm tra lí thuyết 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 135 3.30 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 136 3.31 So sánh kết quả kiểm tra lý thuyết khóa 51 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 137 3.32 So sánh kết quả kiểm tra thực hành khóa 51 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 138 3.33 So sánh kết quả thi lý thuyết khóa 50 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 139 3.34 So sánh kết quả thi thực hành khóa 50 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 140 3.35 So sánh kết quả thi lý thuyết khóa 49 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 141 3.36 So sánh kết quả thi thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 142 3.37 So sánh kết quả thi đẳng cấp 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên chuyên ngành Khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 143 3.38 Ý kiến phản hồi của sinh viên về giảng dạy môn học Bóng bàn sau thực nghiệm năm học 2016-2017 Sau Tr.144 S ơ đ ồ 1.1 Cấu trúc mặt bên ngoài phương pháp dạy học 13 1.2 Cấu trúc mặt bên trong phương pháp dạy học 14 1.3 Các phương pháp Giáo dục thể chất Sau Tr.20 1.4 Tỉ lệ lưu giữ thông tin trong trí nhớ học sinh 30 1.5 Quy trình vận hành hệ thống thiết bị 37 B iể u đ ồ 3.1 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng Sinh viên chuyên ngành Khóa 51 ngành Giáo dục thể chất 133 3.2 So sánh kết quả kiểm tra lí thuyết 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng Sinh viên chuyên ngành Khóa 50 ngành Giáo dục thể chất 134 3.3 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên chuyên ngành khóa 50 ngành Giáo dục thể chất 134 3.4 So sánh kết quả kiểm tra lí thuyết 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 135 3.5 So sánh kết quả kiểm tra thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 136 3.6 So sánh kết quả kiểm tra lý thuyết khóa 51 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 138 3.7 So sánh kết quả kiểm tra thực hành khóa 51 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 139 3.8 So sánh kết quả thi lý thuyết khóa 50 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 140 3.9 So sánh kết quả thi thực hành khóa 50 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 141 3.10 So sánh kết quả thi lý thuyết khóa 49 của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 142 3.11 So sánh kết quả thi thực hành 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sinh viên chuyên ngành khóa 49 ngành Giáo dục thể chất 143 MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 6 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 6 1.1. Quan điểm về phương pháp dạy học đại học và cách phân loại. ................. 6 1.1.1. Quan điểm về phương pháp. .................................................................. 6 1.1.2 .Quan điểm về phương pháp dạy học đại học. .......................................... 6 1.1.3. Quan điểm về phương pháp dạy học Thể dục Thể thao: ........................ 10 1.1.4. Những đặc điểm cơ bản của phương pháp dạy học đại học. .................. 11 1.1.5. Quan điểm về phân loại phương pháp dạy học đại học. ........................ 12 1.1.6. Quan điểm phân loại phương pháp dạy học Thể dục Thể thao .............. 16 1.2. Phương pháp dạy học môn bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ........................... 17 1.2.1. Các phương pháp dạy học được sử dụng nhiều vào quá trình dạy học ở bậc đại học hiện nay: ...................................................................................... 17 1.2.2. Phương pháp dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ................................................................................................ 21 1.3. Nguyên tắc và tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học đại học. ........... 24 1.3.1. Những yêu cầu sư phạm đối với phương phương pháp dạy học đại học................. ................................................................................................. 24 1.3.2. Lựa chọn phương pháp tuân thủ nguyên tắc dạy học đại học. ............... 26 1.3.3. Những cơ sở lí luận và thực tiễn lựa chọn phương pháp dạy học đại học.............. .................................................................................................... 27 1.3.4. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học đại học. .............................. 31 1.3.5. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ..................................................................... 32 1.4. Xu hướng ứng dụng khoa học công nghệ trong dạy học Thể dục Thể thao ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ................................................. 35 1.4.1. Ứng dụng công nghệ dạy học Thể dục Thể thao hiện nay ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ..................................................................... 35 1.4.2. Giới thiệu và Quy trình vận hành thiết bị phần mềm phân tích chuyển động cơ học Simi Motion 3D. ......................................................................... 36 1.5. Các công trình nghiên cứu về phương pháp dạy học trên thế giới và ở Việt Nam: ..................................................................................................................... 38 1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới: ...................................................................... 39 1.5.2. Nghiên cứu trong nước ......................................................................... 41 Kết luận chương 1: .............................................................................................. 45 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ...................... 47 2.1. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................ 47 2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ......................................... 47 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn........................................................................ 48 2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm ............................................................. 49 2.1.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm. ............................................................ 50 2.1.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. ..................................................... 54 2.1.6. Phương pháp toán học thống kê. ........................................................... 55 2.2.Tổ chức nghiên cứu: ...................................................................................... 55 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu. .......................................................................... 55 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................. 56 2.2.3. Kế hoạch nghiên cứu ............................................................................ 56 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 58 3.1. Đánh giá thực trạng dạy học cho sinh viên bóng bàn ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh. .............................................. 58 3.1.1. Thực trạng về chương trình môn học bóng bàn. .................................... 58 3.1.2. Thực trạng cơ sở vật phục vụ quá trình dạy học môn học bóng bàn. .... 60 3.1.3. Thực trạng dạy học cho sinh viên Bóng bàn ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh .................................................... 61 3.1.4. Bàn luận về thực trạng dạy học cho sinh viên chuyên ngành Bóng bàn ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh............ 74 3.2. Xác định nhóm phương pháp dạy học Bóng bàn cho sinh viên Bóng bàn ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. .......... 83 3.2.1. Định hướng lựa chọn phương pháp dạy học môn Bóng bàn. ................. 83 3.2.2. Xác định cơ sở lựa chọn phương pháp dạy học môn bóng bàn. ............. 85 3.2.3. Xác định nhóm phương pháp dạy học căn cứ vào nội dung kiến thức môn học Bóng bàn. ......................................................................................... 86 3.2.4. Xác định nhóm phương pháp dạy học căn cứ vào trình độ của sinh viên chuyên ngành bóng bàn. ................................................................................. 94 3.2.5. Xác định nhóm phương pháp dạy học môn Bóng bàn trên cơ sở sử dụng hỗ trợ của Công nghệ thông tin hiện đại( Phần mềm Simi Motion 3D, hệ thống máy Nautilus). .............................................................................................. 100 3.2.6. Xác định nhóm phương pháp dạy học bóng bàn theo ý kiến của các chuyên gia, huấn luyện viên và giáo viên giảng dạy môn bóng bàn. ............. 101 3.2.7. Bàn luận xác định nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh.......... 106 3.2.8. Bàn luận về mối quan hệ của các phương pháp dạy học Bóng bàn . .... 114 3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường đại Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 116 3.3.1. Ứng dụng nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. .................... 116 3.3.2. Đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp dạy học bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành, ngành Giáo dục thể chất Trường đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh........ ...................................................................................................... 131 3.3.3. Bàn luận qui trình ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp dạy học môn bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành nhóm thực nghiệmTrường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. ............................................................ 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 165 1 PHẦN MỞ ĐẦU Vai trò đặc biệt của giáo dục, đào tạo được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời...”[13, tr 77]. Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) ở các trường đại học, cao đẳng nước ta hiện nay là một vấn đề cấp bách. Mục tiêu của sự thay đổi là nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, phù hợp với xu thế mở cửa, hội nhập của nước ta.Thay đổi kiểu dạy thầy đọc, trò ghi, thầy giảng, trò chép mà xã hội hiện nay đang phê phán . Luật giáo dục năm 2005 đã chỉ rõ “ Phương pháp đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho người học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”[ 52, khoản 2 điều 40]. Đổi mới PPDH hoàn toàn phù hợp với Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh 2 ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học...”[ 4 ]. Có thể nói, quan điểm trên đây của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thể hiện sự đổi mới về tư duy giáo dục toàn diện, về những vấn đề quan trọng nhất liên quan đến nền giáo dục nước ta. Tuy nhiên, cùng với kết quả đã đạt được của nền giáo dục, sự yếu kém, trì trệ, lạc hậu của nền giáo dục vẫn là nỗi quan tâm, lo lắng của mọi tầng lớp nhân dân đối với sự phát triển của đất nước. Nhiều ý kiến đông đảo của tầng lớp nhân dân, mà trước hết là ý kiến của các nhà khoa học trong ngành giáo dục, đào tạo đã đóng góp cho Đảng và nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục và đào tạo ở Việt Nam. Trong công cuộc đổi mới giáo dục, đào tạo có rất nhiều các vấn đề quan trọng được đặt ra, chủ yếu bàn về đổi mới PPDH đại học hiện nay ở nước ta. Nói đến đổi mới PPDH, đó là quá trình thay thế PPDH truyền thống, mà chủ yếu là sự tác động từ bên ngoài người dạy đến người học, sao cho một thời gian ngắn nhất, truyền thụ một khối lượng thông tin đầy đủ, chính xác nhất, sang việc kết hợp với phương pháp truyền thống và phương pháp khác nhằm kích thích từ bên trong về nhu cầu, khát vọng tri thức của người học, từ đó, người học chẳng những ghi nhớ tri thức chắc chắn hơn mà còn là quá trình tự rèn luyện kĩ năng và tư duy sáng tạo của mình. Trường Đại học Thể dục Thể thao(TDTT) Bắc Ninh, dưới sự chỉ đạo của Đảng ủy, Ban giám hiệu nhà trường thành lập 2 khoa Giáo dục thể chất (GDTC) và Huấn luyện thể thao (HLTT) năm 2004, có sự thay đổi về chương trình đào tạo, chương trình các môn học năm 2008, chỉnh sửa lại năm 2011 và năm 2015 chuyển đổi sang học chế tín chỉ bắt đầu từ khóa đại học 51, cho 4 ngành GDTC, HLTT, Yhọc TDTT và Quản lí TDTT. Tuy nhiên, chương trình môn bóng bàn đã được thay đổi nhưng về PPDH chưa được quan tâm, đổi mới cho phù hợp với yêu cầu thực tế hiện nay của của nhà trường và đáp ứng được yêu cầu của xã hội. Biết rằng, trong quá trình dạy học trước hết giáo viên cần quan tâm việc dạy sinh viên cách học và biết tự học như thế nào? để tạo thói quen, niềm say mê và khả năng học suốt đời là nội dung bao quát của việc dạy và học ở đại học 3 là mục tiêu chính của quá trình dạy học. Các phương pháp dạy, phương pháp học, nội dung cần dạy, nội dung cần học đều phải xuất phát từ đây. Điều đó, cũng còn có nghĩa là lựa chọn và vận dụng đúng, linh hoạt PPDH là một trong những yếu tố có ý nghĩa, vai trò không nhỏ đến chất lượng dạy học ở bậc đại học nói chung và đối với môn bóng bàn nói riêng. Trong nhiều năm qua giáo viên Bộ môn bóng bàn có nhiều trăn trở về PPDH sao cho nâng cao hơn nữa chất lượng quá trình dạy học cho sinh viên chuyên ngành bóng bàn, hầu hết thầy cô giảng dạy dựa trên kinh nghiệm của những thế hệ đi trước. Mặt khác, quá trình dạy học ở Bộ môn, việc sử dụng các PPDH còn mang tính chủ quan, chưa có kiểm chứng và đánh giá ưu thế của từng phương pháp cũng như việc kết hợp các PPDH để giải quyết các nhiệm vụ trong mỗi giờ học, hoặc từng khối lượng nội dung kiến thứcVì vậy, chất lượng dạy học môn bóng bàn chưa cao, chưa đáp ứng được đào tạo đội ngũ giáo viên cho các trường học mà yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Nghiên cứu về PPDH chưa được giải quyết nhiều, trong những năm gần đây có một số công trình nghiên cứu về nhóm PPDH trong lĩnh vực TDTT như đề tài: Đồng Văn Triệu(2006)[76]; Đỗ Hữu Trường(2008)[80]; Nguyễn Hải Bằng (2016)[6]; Chu Thị Thu Huyền (2013)[ 24]; Trần thị Hồng Việt(2016)[93] Từ trước tới nay chưa có công trình nghiên cứu nào ứng dụng PPDH môn bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành, mà chỉ có một số công trình khoa học nghiên cứu về giảng dạy trong lĩnh vực giáo dục, các môn lý luận, một số môn thể thao khác nhau và cho đối tượng sinh viên không chuyên ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh . Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Xác định nhóm phương pháp dạy học Bóng bàn cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác dạy học chuyên ngành bóng bàn, ngành GDTC, nhằm mục đích xác định nhóm PPDH phù hợp, để từng bước đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy học cho sinh viên chuyên ngành bóng bàn, 4 ngành GDTC góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ giáo viên của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, chúng tôi giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu sau: Nhiệm vụ 1 : Đánh giá thực trạng dạy học cho sinh viên bóng bàn ngành GDTC Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Nhiệm vụ 2 : Xác định nhóm PPDH bóng bàn cho sinh viên bóng bàn ngành GDTC Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Nhiệm vụ 3 : Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm PPDH bóng bàn cho sinh viên ngành GDTC Trường đại học TDTT Bắc Ninh. Giả thuyết khoa học: Đặt ra giả thuyết khoa học rằng: Trong nhiều năm qua Bộ môn chưa đổi mới được PPDH, chưa xác định được nhóm PPDH cho sinh viên chuyên ngành, ngành GDTC do đó, không gây hứng thú học tập cho sinh viên, dẫn đến chất lượng dạy học chưa cao. Nếu xác định được nhóm PPDH bóng bàn phù hợp với thực tế, giúp giáo viên điều chỉnh trong quá trình giảng dạy, sinh viên tự giác, tích cực trong quá trình học tập. Vì vậy, chất lượng đào tạo đội ngũ giáo viên sẽ đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. Ý nghĩa khoa học của luận án. Những vấn đề lí luận về PPDH đại học được hệ thống hóa, bổ sung các kiến thức về lí luận và các vấn đề liên quan đến PPDH, các vấn đề trọng tâm đó là: Quan điểm về phương pháp, PPDH, PPDH đại học, PPDH TDTT, PPDH bóng bàn, cách phân loại PPDH đại học và PPDH TDTT. Những yêu cầu sư phạm và nguyên tắc đối với các PPDH đại học, PPDH TDTT, cách triển khai các PPDH và đánh giá kết quả học tập của sinh viên bóng bàn khi vận dụng nhóm PPDH. Dựa trên cơ sở lí luận và điều kiện thực tế của nhà trường, xác định nhóm PPDH bóng bàn phù hợp với sinh viên chuyên ngành bóng bàn, ngành GDTC, xây dựng qui trình vận dụng các PPDH môn bóng bàn và thiết kế bài giảng, có 5 tác dụng định hướng, hướng dẫn giáo viên của Bộ môn bóng bàn, nâng cao hiệu quả dạy học bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Ý nghĩa thực tiễn của luận án. Luận án đánh giá được thực trạng sử dụng PPDH bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, được phân tích và đánh giá: về PPDH trong quá trình giảng dạy, hầu hết giáo viên Bộ môn chưa xác định được PPDH chủ đạo, chưa phối hợp được các PPDH để kích thích sự hứng thú trong quá trình học tập, tập luyện cho sinh viên. Thấy rõ nhất là giáo viên Bộ môn thường xuyên sử dụng các PPDH truyền thống chưa khai thác các PPDH hiện đại. Vì vậy, chất lượng giờ học chưa hiệu quả. Từ kết quả của đánh giá thực trạng, cơ sở lí luận và thực tiễn hiện nay của Bộ môn bóng bàn đã xác định được nhóm PPDH lí thuyết là 7 PPDH và PPDH thực hành là 10 PPDH được phân làm 3 nhóm( dạy học ban đầu; dạy học đi sâu; củng cố và hoàn thiện), cho sinh viên chuyên ngành, ngành GDTC. Các nhóm PPDH đã được lựa chọn phù hợp với mục tiêu dạy học, phù hợp với nội dung môn học, điều kiện thực tế ở Bộ môn và trình độ của sinh viên chuyên ngành bóng bàn. Luận án đã ứng dụng nhóm PPDH lí thuyết và thực hành trong quá trình thực nghiệm cho sinh viên và được đánh giá hiệu quả nhóm PPDH thông qua thi lí thuyết, thi thực hành, ý kiến phản hồi của sinh viên và thông qua hội đồng bình giảng nhà trường. Nhóm PPDH bóng bàn ứng dụng cho sinh viên chuyên ngành, ngành GDTC bước đầu đã có hiệu quả nhất định. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm về phương pháp dạy học đại học và cách phân loại. 1.1.1. Quan điểm về phương pháp. Để có khái niệm đầy đủ về PPDH, trước hết phải tìm hiểu thế nào là phương pháp? Thuật ngữ "phương pháp" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "Metodos" có nghĩa là con đường, cách thức hoạt động nhằm đạt được mục đích nhất định [43], [ 95]. Tác giả I.Ia. Lecner[34]: “Phương pháp là xây dựng hoạt động và các hình thức của nó, với một trình tự nhất định với những phương tiện tương ứng để đạt mục đích dự kiến”. Theo V.I. Lênin[42, tr.105]: "Trong nhận thức đang tìm tòi, phương pháp cũng là công cụ, là một thủ đoạn đứng về phía chủ quan, qua thủ đoạn đó nó có quan hệ với khách thể". Tác giả Nguyễn Bá Kim[ 32, tr.103]: “Phương pháp là con đường, cách thức để đạt mục đích nhất định”. Tác giả Phạm Viết Vượng[ 95, tr.172]: “Phương pháp là tổ hợp cách thức mà chủ thể sử dụng để tác động vào đối tượng hoạt động nhằm biến đổi đối tượng theo mục đích đã xác định . Như vậy, phương pháp là con đường, cách thức hay phương tiện để đạt được mục đích và giải quyết nhiệm vụ đặt ra. 1.1.2 .Quan điểm về phương pháp dạy học đại học. Trong lĩnh vực giáo dục, PPDH chính là mô hình thể hiện cách thức tác dụng tương hỗ giữa người dạy và người học nhằm lĩnh hội nội dung học vấn. Từ trước tới nay các quan điểm về PPDH vẫn được các nhà khoa học quan tâm và các ý kiến trái chiều. Để hiểu về PPDH, luận án tiếp cận một số quan điểm PPDH sau: Theo tác giả Bùi Hiển[ 20, tr.318]: PPDH là cách thầy tiến hành việc dạy nội dung đi đôi với việc dạy cách học cho trò trau dồi phương pháp tự học, để nắm vững nội dung dạy học đồng thời để rèn luyện cách học suốt đời. 7 Tác giả Hilbert Meyer[19, Tr.99]: PPDH là những hình thức và cách thức, bằng cách đó mà giáo viên và học sinh tiếp thu hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh dưới những điều kiện khung về thiết chế. Tác giả Lu.K Babanxki[83, tr.210]: PPDH là cách thức tương tác giữa thầy và trò nhằm giải quyết các nhiệm vụ giáo dưỡng, giáo dục và phát triển trong quá trình dạy học. Tác giả I. Ia. Lecne[83, tr.210]: PPDH là một hệ thống hành động có mục đích của giáo viên nhằm tổ chức các hoạt động nhận thức và thực hành của học sinh, đảm bảo học sinh lĩnh hội nội dung học vấn. Tác giả I.D Dverev[ 83, tr.210]: PPDH là cách thức hoạt động tương hỗ giữa thầy và trò nhằm đạt được mục đích dạy học, hoạt động này được thể hiện trong việc sử dụng các nguồn nhận thức, các thủ thuật lôgic, các dạng hoạt động độc lập của học sinh và cách thức điều khiển quá trình nhận thức của thầy giáo. Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh[48]: PPDH là cách thức hoạt động phối hợp thống nhất của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện tối ưu mục tiêu và các nhiệm vụ dạy học. Tác giả Trịnh Trung Hiếu[22, tr.30]: Phương pháp giảng dạy là những hình thức, những biện pháp được đặt ra trong quá trình giảng dạy để hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra. Tác giả Lê Khánh Bằng[68, tr.184]: PPDH là tổng hợp các cách thức làm việc, phối hợp thống nhất của thầy và trò( trong đó thầy đóng vai trò chủ đạo, trò đóng vai trò tích cực- chủ động) nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Tác giả Phạm Viết Vượng[95, tr.105]: PPDH là tổng hợp các cách thức hoạt động phối hợp, tương tác giữa giáo viên và học sinh, nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh hệ thống kiến thức khoa học, hình thành hệ thống kĩ năng kĩ xảo, thực hành sáng tạo và thái độ chuẩn mực theo mục tiêu của quá trình dạy học. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang[49, tr.23]: "PPDH là cách thức làm việc của thầy và trò trong sự phối hợp thống nhất dưới sự chỉ đạo của thầy, nhằm làm cho trò tự giác, tự lực đạt tới mục đích dạy học". 8 Tác giả Lê Đức Ngọc[44, tr.45]: PPDH là một “khoa học và cũng là một nghệ thuật”. Tính khoa học của PPDH đại học đòi hỏi phải nắm vững bản chất của quá trình đào tạo đại học. Tính nghệ thuật của việc dạy học đại học thể hiện ở năng lực truyền đạt của giáo viên sao cho khơi dậy được tiềm năng tiếp thu, phát triển và sáng tạo của người học để nhận thức, để cảm nhận và để có kỹ năng cao [45, tr.7]. Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức[29, tr.120]: PPDH ở đại học là tổng hợp các cách thức hoạt động của giáo và sinh viên nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học ở đại học góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật, cán bộ quản lí, nghiệp vụ có trình độ đại học . Tác giả Lưu Xuân Mới[40, tr.151]: PPDH đại học là một phạm trù cơ bản của lý luận dạy học đại học; một thành tố cấu trúc năng động nhất, linh hoạt nhất của quá trình dạy học. Tác giả còn xem xét PPDH đại học là tổng hợp các cách thức hoạt động tương tác được điều chỉnh của giáo viên và sinh viên, trong đó hoạt động dạy học là chủ đạo, hoạt động học là tự giác, tích cực, tự lực, sáng tạo, nhằm mục đích thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học ở đại học, góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý, nghiệp vụ có trình độ cao. Ngoài ra, còn nhiều quan điểm khác khi định nghĩa về PPDH, các tác giả đã xét trên nhiều mặt khác nhau của quá trình dạy học, có tác giả chú trọng tới cách thức tương tác giữa giáo viên và sinh viên, có tác giả chú trọng tới hoạt động nhận thức của sinh viên, có tác giả lại xét về mặt điều khiển học v.vTuy chưa có ý kiến dẫn tới một định nghĩa thống nhất về PPDH, nhưng các tác giả đều thừa nhận rằng PPDH có những dấu hiệu đặc trưng sau đây: Phương pháp dạy học phản ánh sự vận động của quá trình nhận thức của sinh viên nhằm đạt được mục đích đặt ra. Phương pháp dạy học phản ánh sự vận động của nội dung dạy học đã được quy định. Phương pháp dạy học phản ánh cách thức hoạt động tương tác, sự trao đổi thông tin giữa thầy và trò. ... thể với nhau một 25 cách tối ưu. Xử lý hợp lý các kiểu PPDH. Lôi cuốn sinh viên vào quá trình luyện tập, vận dụng hiểu biết vào các tình huống thực tế đa dạng. Bồi dưỡng sinh viên phương pháp học, tự học. Phương pháp dạy học đại học phải góp phần rèn luyện nghề nghiệp cho sinh viên. Để thực hiện được yếu tố này cần tiến hành một số biện pháp cơ bản sau: Cần xác định rõ mục tiêu đào tạo của trường đại học, của khoa, của Bộ môn vì: tri thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp, năng lực, phẩm chất, khả năng thực hành nghề nghiệp của sinh viên. Trang bị cho sinh viên hệ thống tri thức khoa học cơ bản, tri thức cơ sở của chuyên ngành và tri thức chuyên ngành; chú ý rèn luỵên cho họ hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo có liên quan đến nghề nghiệp tương lai. Việc đánh giá sinh viên cần dựa trên cơ sở nắm vững tri thức cơ bản, cơ sở, chuyên ngành và kỹ năng vận dụng thành thạo đối với nghề nghiệp tương lai của họ. Phương pháp dạy học đại học phải từng bước làm cho phương pháp học tập của sinh viên ngày càng thống nhất với phương pháp nghiên cứu khoa học, gắn các đề tài nghiên cứu của sinh viên với thực tiễn xã hội. Để thực hiện được yêu cầu này cần tiến hành: Gắn liền hoạt động dạy học và nghiên cứu khoa học với các viện nghiên cứu, các trung tâm khoa học, các cơ sở sản xuất, các tổ chức xã hội; tổ chức vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học của giáo viên và sinh viên vào hoạt động thực tiễn. Tổ chức thông báo trình bày những công trình khoa học, những tri thức hiện đại, những quan điểm, những lý thuyết mới cho sinh viên trong quá trình dạy học ở đại học, khuyến khích sinh viên nhận xét, phê phán, đánh giá. Tổ chức cho sinh viên tham gia làm bài tập nghiên cứu, tiểu luận tiến tới làm khóa luận để học làm quen dần với hoạt động nghiên cứu khoa học. 26 Phương pháp dạy học đại học góp phần điều khiển quá trình dạy học, khách quan và công khai hóa quá trình kiểm tra đánh giá theo kế hoạch để sinh viên chủ động và chuẩn bị kịp thời. Mặt khác, họ có thể tự điều chỉnh và có hướng phấn đấu tiếp theo. Hướng PPDH vào việc thực hiện mục đích, nhiệm vụ dạy học đại học. Đảm bảo tính khoa học. Đảm bảo tính vừa sức. Hiệu quả của PPDH hướng vào việc nắm vững tài liệu học tập và hình thành phương pháp hoạt động trí tuệ của sinh viên. Cần phải nghiên cứu, du nhập, sử dụng một cách có hệ thống, có chọn lọc các PPDH và kinh nghiệm tiên tiến của giáo viên, sinh viên các trường đại học trên thế giới. Thường xuyên nghiên cứu tất cả những vấn đề mới trong lý thuyết và thực tiễn liên quan đến PPDH học đại học. Cần thiết phải đổi mới PPDH, các hình thức tổ chức dạy học cùng một lúc với việc cải cách nội dung dạy học đại học trong điều kiện hiện nay. Cần phải tuân thủ các nguyên tắc dạy học đại học. Bởi vì, nguyên tắc dạy học đại học là những luận điểm cơ bản có tính qui luật của lý luận dạy học đại học, chỉ đạo toàn bộ tiến trình dạy và học nhằm thực hiện tốt mục đích, nhiệm vụ dạy học ở đại học. 1.3.2. Lựa chọn phương pháp tuân thủ nguyên tắc dạy học đại học[29], [67]. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính khoa học, tính giáo dục và tính nghề nghiệp trong quá trình dạy học đại học. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn nghề nghiệp trong quá trình dạy học đại học. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng trong dạy học. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vững chắc của tri thức và tính mềm dẻo của tư duy trong quá trình dạy học đại học. 27 Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức chung và tính vừa sức riêng trong quá trình dạy học đại học. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò tự giác tích cực, độc lập của sinh viên với vai trò chủ đạo của giáo viên trong quá trình dạy học đại học. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cá nhân và tập thể trong quá trình dạy học đại học. 1.3.3. Những cơ sở lí luận và thực tiễn lựa chọn phương pháp dạy học đại học. Trong thực tiễn lập kế hoạch và tiến hành dạy học người thầy giáo thường xuyên đối diện với câu hỏi: Làm thế nào để lựa chọn PPDH phù hợp và có hiệu quả? các nhà lí luận dạy học thường đưa ra lời khuyên: Mỗi PPDH có một giá trị riêng, không có PPDH nào là vạn năng, giữ vị trí độc tôn trong dạy học, cần phối hợp sử dụng các PPDH Lời khuyên này không sai nhưng gần như không có tác dụng thao tác hoá; giá trị giúp đỡ đối với giáo viên quá ít nếu như không chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn PPDH. Câu trả lời cần được tìm kiếm ở các mối quan hệ của PPDH với các yếu tố liên quan, đó là: Với mục tiêu dạy học; với nội dung dạy học; với nhu cầu, hứng thú, thói quen học tập của sinh viên; năng lực, sở trường, kinh nghiệm sư phạm của giáo viên; với điều kiện giảng dạy và học tập. Dưới đây là cơ sở của các tác giả cần quan tâm khi lựa chọn PPDH: A.V. Muraviep cho rằng[1]: Sự lựa chọn PPDH và các biện pháp sư phạm trên lớp được xác định bằng nhiều nhân tố khác nhau. Nó phụ thuộc vào nội dung bài học, vào nhận thức của học sinh, các thiết bị dạy học và thời gian cho bài học. Theo Nguyễn Ngọc Quang[50]: PPDH phải được lựa chọn tùy theo sự qui định của mục đích và nội dung dạy học. Như vậy, sự lựa chọn PPDH là hoàn toàn khách quan, không thể tùy tiện. Theo Thái Duy Tuyên[86]: Để lựa chọn PPDH không chỉ cần biết khả năng của chúng mà cần nắm được đặc điểm của học sinh, năng lực của giáo viên, tình hình thiết bị của trường mà quan trọng hơn cả là mục đích, nhiệm vụ 28 và nội dung bài học. Cần xét tới tất cả các yếu tố đó trong mối quan hệ biện chứng bởi vì, một PPDH có thể đem lại hiệu quả cao nhất khi thực hiện nhiệm vụ dạy học nào đó. Nhưng nếu giáo viên và học sinh không có khả năng thực hiện phương pháp đó, điều kiện vật chất nhà trường cũng không đủ thỏa mãn các yêu cầu của nó thì vẫn không sử dụng phương pháp đó trong quá trình dạy học. Ví dụ: Phương pháp làm việc độc lập, phương pháp nghiên cứu thực hành... Thường nâng cao tính tích cực, độc lập, phát triển ý trí và tư tưởng sáng tạo của học sinh, nhưng không thể bao giờ cũng thực hiện được. Bảng 1.2. Lựa chọn các phương pháp dạy học ( Theo Thái Duy Tuyên) Trong điều kiện nào Thực hành Diễn giảng nêu vấn đề dễ tìm kiếm PP làm việc độc lập Nhiệm vụ nào Để phát triển kĩ năng và kĩ xảo thực hành Để phát triển tính độc lập của tư đuy Để phát triển tính độc lập trong hoạt động của học sinh, hình thành kĩ năng lao động học tập Nội dung nào Khi nội dung của đề tài bao gồm những bài tập thực hành, thí nghiệm Khi nội dung có tài liệu có độ phức tạp vừa phải ( không khó lắm) Khi tài liệu học tập và sức để học sinh tự lực học tập được Đặc điểm học sinh Khi học sinh được chuẩn bị kiến thức, kĩ năng để được tiến hành bài thực hành Khi học sinh đã được chuẩn bị năng lực và PP nghiên cứu vấn đề đưa ra Khi học sinh được chuẩn bị làm việc đọc lập Năng lực giáo viên Khi giáo viên nắm được phương pháp thực hành Khi giáo viên nắm được PP tìm kiếm khi dạy học Khi giáo viên nắm được PP tổ chức hoạt động độc lập của học sinh Điều kiện vật chất Khi có đủ thiết bị và thì giờ cần thiết Khi có đủ thiết bị và thì giờ cần thiết Khi có đủ thì giờ và phương tiện cần thiết Bảng trên nêu lên mối quan hệ giữa phương pháp với: Nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học, khả năng của học sinh, trình độ của giáo viên, điều kiện vật 29 chất (thiết bị, thí nghiệm, thì giờ...) đó là các yếu tố trực tiếp liên quan tới việc lựa chọn phương pháp. Theo Nguyễn Hữu chí ( viện chiến lược và chương trình giáo dục): Có 4 căn cứ quan trọng để lựa chọn PPDH cho sinh viên. Chọn những PPDH có khả năng cao nhất đối với việc thực hiện mục tiêu dạy học. Mỗi mô hình lí luận dạy học, PPDH đều có những điểm mạnh, điểm hạn chế nhất định. Nhưng khi xem xét việc thực hiện một mục tiêu dạy học nhất định thì có một số PPDH có khả năng cao hơn các PPDH khác. Chẳng hạn, nếu đặt mục tiêu nhanh chóng truyền thụ cho xong nội dung quy định thì PPDH thuyết trình có vị trí quan trọng. Nhưng nếu, đặt mục tiêu phát triển năng lực tìm tòi sáng tạo của sinh viên thì vấn đề sẽ khác đi. Sau đây, là kết quả nghiên cứu về khả năng của các PPDH trong việc thực hiện các mục tiêu. Bảng 1.3: Khả năng của các phương pháp dạy học trong việc thực hiện các mục tiêu (theo phân loại của Bloom ) Các phạm trù mục tiêu Các PPDH Thuyết trình Thảo luận Học cá nhân Học tương tác, học trong hành động I. Lĩnh vực nhận biết 1.1. Biết 1.2. Hiểu 1.3. Vận dụng 1.4. Phân tích 1.5. Tổng hợp 1.6. Đánh giá B B C C C D C B A A A A A A A A A C B B B B B B II. Lĩnh vực tình cảm 2.1.Tiếp nhận 2.2. Phản ứng 2.3.Đánh giá 2.4. Sắp xếp, tổ chức giá trị 2.5. Trở thành tính cách. B D B B D A A A B B A B D D D A A A A A III. Lĩnh vực tâm vận 30 3.1. Tự thực hiện phối hợp các động tác. 3.2. Phối hợp thành thục các động tác 3.3. Giao tiếp 3.4. Hành vi ngôn ngữ D D D D D D B A A A C C C C A B Thang : A: Xuất sắc B: Khá C: TB D: Yếu Nhìn vào ma trận, ta có thể thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của các nhóm PPDH với việc thực hiện mục tiêu, đặc biệt là sự hạn chế của phương pháp thuyết trình đối với việc thực hiện các mục tiêu quan trọng của phát triển nhân cách. Một kết quả nghiên cứu khác cũng cho thấy sự hạn chế của các phương pháp dùng lời nói và đồng thời khuyến khích tổ chức các hoạt động tự lập của học sinh phối hợp các phương pháp nhằm huy động đồng thời nhiều giác quan của học sinh tham gia vào quá trình tri giác các đối tượng lĩnh hội. Sơ đồ 1.4 : Tỉ lệ lưu giữ thông tin trong trí nhớ học sinh Sau 3 ngày Sau 3 giờ 10% Lời nói 30% 20% Hình ảnh 60% 70% Lời và hình 80% 80% Lời, hình và hành động 90% 90% Tự phát hiện 99% Lựa chọn các PPDH tương thích với nội dung học tập Giữa nội dung và PPDH có mối quan hệ tác động lẫn nhau, trong nhiều trường hợp quy định lẫn nhau. Ở bình diện kĩ thuật dạy học, PPDH cần tương thích với nội dung dạy học. Mỗi nội dung dạy học đều liên hệ mật thiết với những hoạt động nhất định. Lựa chọn PPDH cần chú ý đến hứng thú, thói quen của học sinh, kinh 31 nghiệm sư phạm của giáo viên. Cần chuẩn đoán nhu cầu, hứng thú của học sinh khi lựa chọn các PPDH. Đối với việc trình bày thông tin cần ưu tiên lựa chọn các phương pháp sử dụng phương tiện nghe nhìn, sử dụng truyền thông đa phương tiện càng tốt. Đối với các hoạt động chế biến thông tin cần tổ chức các hoạt động tự phát hiện, phối hợp với làm việc theo nhóm, phát huy càng tối đa tính tích cực, sáng tạo của học sinh càng tốt. Chú ý thay đổi PPDH và hình thức tổ chức dạy học tránh nhàm chán, gây hứng thú cho học sinh. Cần thay đổi PPDH sau 15, 20 phút. Ưu tiên lựa chọn các PPDH mà học sinh, giáo viên đã thành thạo. Với các PPDH có ưu điểm tương đương, cần ưu tiên lựa chọn PPDH mà giáo viên và học sinh đã thành thạo, bởi thực hiện dễ dàng hơn. Không vì tiêu chí này mà quay trở lại vớ phương pháp truyền thụ một chiều. Hiện nay, rất cần thiết phải cho giáo viên và học sinh trở nên quen thuộc với các kĩ thuật dạy học mới có hiệu quả cao trong việc thực hiện các mục tiêu giáo dục. Lựa chọn PPDH phù hợp với điều kiện dạy học. Ở đây, đề cập đến PPDH diễn ra trong mối quan hệ với các điều kiện vật chất, đặc biệt là thiết bị dạy học. Đương nhiên là cần phải lựa chọn PPDH phù hợp với điều kiện của nhà trường, của phòng thí nghiệm, của tình trạng đang có.Trong khuôn khổ điều kiện cho phép, cần chọn thứ tự ưu tiên khả năng tốt nhất. Các thiết bị dạy học hiện đại không luôn đồng nghĩa với các thiết bị dạy học đắt tiền. Tính hiện đại của thiết bị dạy học thể hiện ở việc sử dụng các thiết bị sao cho đạt yêu cầu cao nhất trong việc thực hiện các mục tiêu dạy học, thể hiện rõ tư tưởng sư phạm hiện đại. 1.3.4. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học đại học. Việc lựa chọn PPDH đại học cần thoả mãn những tiêu chuẩn sau: Phù hợp với: Nguyên tắc dạy học, nhiệm vụ và nội chủ đề bài học, khả năng sinh viên (lứa tuổi, tâm lý, thể chất, trình độ xuất phát), tính chất đặc biệt 32 của tập thể lớp, những điều kiện dạy học cho phép, thời gian qui định, phù hợp với khả năng giáo viên (trình độ đào tạo, kinh nghiệm, chất lượng cá nhân, năng lực). Sự lựa chọn phương pháp đúng đắn phải đảm bảo: Hiệu suất học tập cao, không khí tâm lý tập thể lớp lành mạnh và đảm bảo cân đối giữa khối lượng tri thức và thời gian qui định. Phương pháp dạy học đại học phải dựa trên cơ sở lý luận dạy học, đặc biệt là lý luận dạy học đại học. Bởi vì, lý luận dạy học vạch ra những qui luật khách quan của quá trình giáo dục, quá trình dạy và học nói chung đã được thực tế dạy học và dạy học đại học minh chứng để có những cơ sở lý luận khách quan. Mỗi phương pháp đều có mặt mạnh, mặt yếu của mình và tác dụng của nó cũng rất khác nhau tuỳ thuộc vào những nội dung dạy học, tình huống dạy học cụ thể, đối tượng cụ thể và do đặc điểm cá nhân của chủ thể sử dụng nó chi phối. Vì vậy, nghệ thuật và PPDH không phải ở chỗ áp dụng tinh nhanh và khôn khéo những cái có sẵn và đã được nghiên cứu, mà nghệ thuật của phương pháp là ở chỗ biết kế thừa, bổ sung và phát triển sáng tạo chúng cho phù hợp với trường, lớp, với những tình huống dạy học cụ thể, với những sinh viên cụ thể có hiệu quả từng phương pháp riêng lẻ với sự phối hợp tối ưu giữa chúng. Dạy học đại học phải tuân theo những qui luật chung của quá trình nhận thức, những qui luật chung của quá trình giảng dạy và tuân theo cả những qui luật riêng do đặc trưng về nội dung và phương pháp lý luận môn học qui định. Phương pháp lý luận môn học lại do nội dung môn học và phương pháp luận môn học qui định. Ngoài ra, để có được những PPDH phù hợp cần phải nắm vững nội dung, chương trình dạy học và kịp thời bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế xã hội hiện nay. PPDH đại học còn xuất phát từ mục tiêu đào tạo, đặc điểm của môn học, đặc điểm sinh viên trường đại học và điều kiện đảm bảo thực hiện các PPDH thích hợp. 1.3.5. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học môn bóng bàn ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 33 Đặc điểm trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. Ngoài các đặc điểm giống các trường đại học khác, Trường Đại học TDTT còn có những đặc điểm riêng như: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh là trường vừa dạy các môn khoa học cơ bản, các môn lý thuyết chuyên ngành, trong đó việc giảng dạy- học tập các kỹ năng, kỹ xảo vận động đóng vai trò quan trọng. Để cho sinh viên ra trường đảm nhận được các công việc như: làm giáo viên TDTT ở các trường học từ bậc tiểu học đến đại học; HLV các đội tuyển thể thao từ cấp tỉnh, thành, ngành và các cán bộ quản lý TDTT từ cấp quận, huyện và trở thành cán bộ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân Do vậy, đòi hỏi sinh viên phải học tốt những môn lý thuyết và còn phải học tốt các môn thực hành đã được quy định trong chương trình đào tạo. Một đặc điểm khác, là sinh viên muốn được tốt nghiệp ngoài các chứng chỉ Quốc phòng, phải đạt được tương đương đẳng cấp 1 VĐV với ngành HLTT, đẳng cấp 2 với ngành GDTC trở lên ở môn chuyên ngành và hai đẳng cấp ba VĐV ở các môn thể thao khác. Để đạt được trình độ các đẳng cấp này đòi hỏi sinh viên phải nắm vững nguyên lý kỹ thuật, thực hiên kỹ thuật chính xác đáp ứng được yêu cầu thành tích quy định. Song, muốn có được trình độ kỹ thuật và thể lực tốt, ngoài quá trình học tập trên lớp sinh viên cần phải có năng lực tự đào tạo, tính năng động sáng tạo trong học tập. Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ phát triển mạnh đã giúp việc ứng dụng công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, truyền thông trong giảng dạy ngày càng rộng rãi. Trường Đại học TDTT Bắc Ninh là một trong những chiếc nôi đào tạo cán bộ TDTT lớn nhất cả nước đã và đang ứng dụng rộng rãi các công nghệ khoa học trong dạy học. Từ đó, làm cho tính khoa học trong giảng dạy TDTT ngày càng cao, đồng thời làm cho dạy học TDTT ở bậc đại học ngày càng gắn bó hơn với khoa học công nghệ. Tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy học bóng bàn. Để lựa chọn và xác định PPDH bóng bàn phù hợp cần phải tuân thủ các yêu cầu sư phạm, các nguyên tắc, các tiêu chuẩn lựa chọn PPDH đại học và căn 34 cứ vào các yếu tố quyết định PPDH đại học, đặc điểm của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, PPDH TDTT nói chung. Đó là, những yếu tố có ý nghĩa định hướng và cung cấp những tri thức cần thiết, quan trọng trong quá trình lựa chọn PPDH bóng bàn. Song, khi lựa chọn PPDH bóng bàn còn phải căn cứ vào các tiêu chuẩn có tính thực tế để lựa chọn PPDH thích hợp và đảm bảo có hiệu quả đó là: Đặc điểm của môn học bóng bàn là cơ sở cho việc xác định khối lượng kiến thức, xác định mục tiêu và những giá trị khác mà nội dung chương trình môn học qui định. Đây là yếu tố có ý nghĩa quan trọng để định hướng trong việc xác định PPDH. Mục tiêu và nhiệm vụ dạy học bóng bàn cũng như loại hình giờ học khác nhau sẽ đòi hỏi lựa chọn sử dụng các PPDH khác nhau. Ví dụ: Giảng dạy kiến thức mới sử dụng phương pháp giảng giải, phương pháp vấn đáp, phương pháp phân chia, phương pháp làm mẫu... Trong giờ ôn tập sử dụng phương pháp lặp lại, phương pháp biến đổi, phương pháp trò chơi, phương pháp thi đấu... Đặc điểm tâm – sinh lý của sinh viên chuyên ngành bóng bàn Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, khi lựa chọn phương pháp cần phải xét đến các yếu tố như độ tuổi, trí lực, khả năng tiếp thu động tác, trình độ thể lực, thái độ học tập... Là những thông tin cần thiết trong quá trình lựa chọn và sử dụng PPDH và tuân thủ các nguyên tắc dạy học. Thực trạng đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy bóng bàn là yếu tố có liên quan đến việc nhận biết các thông tin cần thiết về kinh nghiệm giảng dạy, trình độ học vấn và các năng lực khác, để lựa chọn PPDH. Thực trạng dạy học bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Đây là, yếu tố cung cấp thông tin về việc sử dụng PPDH, tổ chức giảng dạy và nhận thức của giáo viên về đổi mới PPDH đại học hiện nay... Để đánh giá thực tế về dạy học bóng bàn một cách trung thực, khách quan. Kết quả trưng cầu ý kiến đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh và các giáo viên khác có liên quan. Yếu tố này góp phần lựa chọn chính xác hơn PPDH bóng bàn. 35 Chức năng và đặc điểm các loại PPDH TDTT: Không có PPDH nào là tối ưu chỉ có tối ưu khi vận dụng các PPDH với nhau. Việc lựa chọn, sử dụng các PPDH môn bóng bàn, cũng cần xét đến các yếu tố về chức năng riêng, phạm vi và điều kiện sử dụng phù hợp... Yêu cầu về thời gian và hiệu suất của giảng dạy: Khi lựa chọn PPDH bóng bàn cũng cần phải xem xét về thời gian thực hiện về phương pháp đó có phù hợp với số tiết học được qui định hay không? Một PPDH tốt không những đáp ứng được những yêu cầu về mục đích dạy học, phù hợp với đặc điểm của sinh viên và giáo viên mà còn phải đạt đến trình độ hiệu suất giảng dạy cao. Điều kiện thực tế của Bộ môn và nhà trường: để giảng dạy một giờ học có chất lượng, cũng như vận dụng các PPDH bóng bàn có hiệu quả đều cần những điều kiện đảm bảo như sân bãi, dụng cụ, thời tiết...Vì vậy, khi lựa chọn PPDH giáo viên cần phải tính đến các điều kiện, tình trạng về cơ sở vật chất hiện tại của Bộ môn đang có và được mức độ sử dụng như thế nào? Để lựa chọn PPDH phù hợp với từng bài giảng lí thuyết và thực hành. Những tiêu chuẩn tất yếu trong việc sử dụng các PPDH cụ thể đối với môn bóng bàn là yếu tố có ý nghĩa minh chứng cho việc lựa chọn và sử dụng PPDH cụ thể là có tính khả thi và đảm bảo có hiệu quả trong quá trình dạy học bóng bàn. 1.4. Xu hướng ứng dụng khoa học công nghệ trong dạy học Thể dục Thể thao ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 1.4.1. Ứng dụng công nghệ dạy học Thể dục Thể thao hiện nay ở Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây đã có một số đơn vị được trang bị các hệ thống phân tích hình ảnh 2D, 3D kỹ thuật thể thao như: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Viện Khoa học TDTT... Theo đó đã có nhà khoa học tiến hành nghiên cứu ứng dụng những thiết bị này để thu thập một số dữ liệu quan trọng trong kỹ thuật động tác của VĐV một số môn thể thao như: tác giả Phạm Ngọc Viễn (2010)[91]. Tác giả chủ yếu ứng dụng trong thu thập một số dữ liệu về tốc độ, góc độ động tác ở một số kỹ thuật nhất định, làm cơ sở để đánh giá 36 khả năng thực hiện kỹ thuật và đưa ra các biện pháp khắc phục sai lầm...Tuy nhiên, chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu một cách chi tiết về các tính năng, tác dụng của hệ thống thiết bị phân tích hình ảnh này, và chưa xây dựng được quy trình ứng dụng những thiết bị và phần mềm này trong phân tích kỹ thuật thể thao nói chung và phân tích kỹ thuật ở từng môn thể thao nói riêng. Năm 2009 Trường Đại học TDTT Bắc Ninh được trang bị hệ thống thiết bị phân tích kỹ thuật thể thao Simi Motion 3D của Đức (gồm cả camera tốc độ cao, máy tính và phần mềm phân tích). Tuy nhiên, cho tới nay còn rất ít công trình nghiên cứu ứng dụng hệ thống thiết bị và phần mềm này trong phân tích kỹ thuật thể thao. Tác giả Đinh Quang Ngọc (2015)[46], đã sử dụng phần mềm này dẫn chứng ở môn bóng rổ đầu tiên ở Trường đại học TDTT Bắc Ninh, tác giả bước đầu phân tích một kĩ thuật. Vì vậy, chưa đánh giá được toàn diện hiệu quả của phần mềm này mang lại. 1.4.2. Giới thiệu và Quy trình vận hành thiết bị phần mềm phân tích chuyển động cơ học Simi Motion 3D. Giới thiệu hệ thống thiết bị Simi Motion 3D: Hệ thống thiết bị Simi Motion 3D là hệ thống gồm nhiều linh kiện khác nhau được lắp ráp và kết nối chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, hệ thống này bao gồm 9 linh kiện (hình 1.1). Hình 1.1 (1) Hệ thống máy chủ, gồm máy tính chuyên dụng đ. được cài đặt phần mềm Simi Motion 3D. 37 (2) Camera kỹ thuật số dùng để ghi hình đối tượng nghiên cứu (gồm 4 Camera). (3) Đèn Led dùng để chiếu sáng, được lắp ngay trên Camera kỹ thuật số, làm tăng độ sáng của các quả cầu phản quan gắn trên đối tượng nghiên cứu (gồm 4 đèn). (4) Chân đế dùng để đặt Camera kỹ thuật số (gồm 4 chân). (5) Bộ nguồn giúp ổn định nguồn điện. (6) Bộ thu và truyền giữ liệu trung gian có hệ thống công tắc cho phần đèn Led và phần Camera. (7) Hệ thống dây nguồn và dây tín hiệu dùng để nối Camera với hệ thống máy trạm (có 4 màu phân biệt). (8) Key_Khoá bản quyền cho phép vận hành và sử dụng hệ thống thiết bị và phần mềm Simi Motion 3D. (9) Vật định chuẩn: Sử dụng làm căn cứ để xác định toạ độ của các điểm trong không gian 3 chiều. Quy trình vận hành hệ thống thiết bị và phần mềm phân tích chuyển động cơ học Simi Motion 3D: Để xác định được quy trình vận hành hệ thống thiết bị và phần mềm phân tích chuyển động cơ học Simi Motion 3D, đề tài đã tiến hành nghiên cứu chi tiết các linh kiện, thiết bị của hệ thống, tính năng và tác dụng của phần mềm Simi Motion 3D, trên cơ sở đó đã xác định được quy trình vận hành hệ thống thiết bị và phần mềm phân tích chuyển động cơ học Simi Motion 3D như trình bày ở sơ đồ 1.5. Sơ đồ 1.5 Quy trình vận hành hệ thống thiết bị Xác định khu vực quay và vị trí đặt máy quay Tổ chức ghi hình thông qua hệ thống camera kỹ thuật số Phân tích video hình ảnh thu được bằng phần mềm Simi Motion 3D 2 1 3 38 Xác định khu vực quay và vị trí đặt máy quay. Xác định khu vực quay: Vị trí sẽ diễn ra chuyển động cơ học cần phân tích,cũng chính là vị trí đặt vật định chuẩn. Xác định vị trí đặt camera: 4 Camera kỹ thuật số đặt ở vị trí sao cho khu vực diễn ra chuyển động cơ học cần quan sát (hay vị trí đặt vật chuẩn) nằm ở giữa trung tâm của 4 camera. Trong đó, 4 camera được bố trí theo hình vuông và theo 2 phương vuông góc với nhau, ống kính đối diện nhau Hình 1.2 Ghi hình thông qua hệ thống camera kỹ thuật số (4 camera) Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống Camera, sắp xếp vào đúng vị trí theo sơ đồ và hoàn tất thao tác kết nối các camera với máy chủ, lúc này có thể tiến hành ghi hình. 1.5. Các công trình nghiên cứu về phương pháp dạy học trên thế giới và ở Việt Nam. Tạo dự án nghiên cứu chuyển động cơ học cần phân tích Cài đặt và tạo dữ liệu gốc cho dự án mới Hiện thị các dữ liệu phân tích Xuất dữ liệu kết quả phân tích 39 1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới: PL Schwartz (1980), Phương pháp dạy học. Khoa hóa sinh, Trường Đại học Y Khoa Otago Dunedin, New Zealand[110]. Tác giả đã đã đưa ra các PPDH sử dụng trong ngành Y khoa theo quan điểm của mình để làm thay đổi PPDH hiện nay tại New Zealand bao gồm các PPDH: phương pháp thuyết trình, PPDH thí nghiệm, PPDH giải quyết vấn đề, PPDH kế hoạch Keller. Các PPDH được đổi mới cũng đã đem lại kết quả trong giảng và học tập ngành Y khoa ở New Zealand. Joyce,B.& Weil, M.(1980), (1996). Mô hình dạy học(2), (5). Englewood Cliffs, NJ: Prentice- Hall. Boston: Allyn & Bacon[ 109]. Tác giả đã đưa ra 4 nhóm PPDH bao gồm: Phương pháp dạy học tương tác gia đình và xã hội: Phương pháp nhấn mạnh mối quan hệ giữa gia đình và xã hội, con người và con người bằng các PPDH như: Đối tác và hợp tác nhóm, vai trò của trò chơi và phương pháp điều tra. Phương pháp dạy học xử lý thông: Phương pháp nhấn mạnh khả năng nắm bắt thông tin và xử lý thông tin của sinh viên gồm phương pháp; Qui nạp và điều tra, suy luận và điều tra, thiết kế và giải quyết vấn đề, dự báo và báo cáo. Phương pháp dạy học tương tác bản thân và gia đình: Phương pháp nhấn mạnh tự ý thức của cá nhân, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập, bao gồm các phương pháp: Nâng cao nhận thức về học tập, vai trò của mô hình, tự phản ánh. Phương pháp dạy học tự điều chỉnh của gia đình: nhấn mạnh sự quan tâm, chia sẻ của gia đình với việc học tập của sinh viên, bao gồm các phương pháp: Phương pháp thuyết trình và trình diễn, hướng dẫn lập kế hoạch, mô phỏng. K.Gerald Collier (1985). Phương pháp giảng dạy trong giáo dục đại học, nghiên cứu phát triển giáo dục đại học trình độ cao[108]. Tác giả đã phân tích cụ thể các PPDH của các nhà khoa học trước đó và đưa ra 5 PPDH cho sinh viên và đánh giá hiệu quả các PPDH, dựa trên đặc điểm của từng khu vực sao cho các PPDH đạt được kết quả cao nhất, đặc biệt là 40 phổ biến rãi các phương pháp này, đó là phương pháp: PPDH mô phạm; thảo luận; làm việc trong phòng thí nghiệm; phương pháp tự học và phương pháp sử dụng máy tính. Stephen Petrina (2006), Nâng cao phương pháp giảng dạy cho các lớp học Công nghệ.Thông tin khoa học, Nxb Hoa kỳ[ 112]. Tác giả đã đưa ra 4 PPDH bao gồm: Phương pháp dạy học sử dụng tài liệu, sách giáo khoa: Giảng dạy trực quan trực tiếp trên lớp, sử dụng lời nói, trình bày một bài thuyết trình. Phương pháp dạy học làm mẫu: Giảng dạy trực quan trực tiếp, sử dụng thị giác quan sát, trong các giờ thực hành. Phương pháp dạy học quản lí: Quản lí trực tiếp hoặc gián tiếp, tạo thuận lợi cho người học hoặc quản lí theo nhóm. Phương pháp dạy học đối thoại: Đối thoại trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua phiếu hỏi và tạo được khích lệ trong cuộc đối thoại. Michael J Prince (2006), Dạy học quy nạp và phương pháp học tập: định nghĩa, so sánh và căn cứ nghiên cứu. Khoa kỹ thuật Hóa học Trường Đại học Bucknell, Tạp chí Kỹ thuật Giáo dục[ 106]. Bài báo khoa học của tác giả đăng trên tạp chí kỹ thuật giáo dục, đưa ra các PPDH mới để thay thế các PPDH truyền thống, đó là phương pháp qui nạp, phương pháp nghiên cứu trường hợp và PPDH dựa trên vấn đề. Đồng thời tác giả đưa ra các phương pháp học tập như: Điều tra học tập, học tập dựa trên dự án, học tập khám phá. Nêu được sự giống nhau và khác biệt cụ thể của từng phương pháp và ứng dụng các phương pháp này có hiệu quả hơn các PPDH truyền thống. Peter Westwood (2008), Những điều giáo viên cần biết về phương pháp giảng dạy,NXb Camberwell, Vic:ACER Press, thư viện quốc gia Australia[111]. Tác giả đã đưa ra các PPDH mà giáo viên cần biết. Khi lựa chọn PPDH phải phù hợp với thực tế, không có PPDH nào được sử dụng cho tất cả các bài học và để đạt được được tất cả các mục tiêu trong giáo dục. Tác giả đề cập đến PPDH trực quan, thể hiện rất rõ và tính ưu việt của PPDH trực quan. Quan trọng 41 tác giả đưa ra PPDH lấy người học làm trung tâm(Student-centred methods), đưa ra các PPDH có tính hiệu quả trong dạy học là PPDH khám phá, PPDH dựa trên vấn đề và PPDH sử dụng hỗ trợ của CNTT. Nadezhda O.Yakovleva, EvgenyV.Yakovlev(2014), phương pháp giảng dạy tương tác trong giáo dục đại học hiện đại, Tạp chí khoa học Thái Bình Dương[107]. Các tác giả đưa ra chiến lược chính của giáo dục hiện đại nên tập trung vào hoạt động độc lập của sinh viên, môi trường tổ chức tự học, thực tế, nơi sinh viên có thể lựa chọn các hoạt động và có khả năng phán đoán cũng như các chương trình đào tạo linh hoạt, nơi sinh viên có thể làm việc trong một môi trường thoải mái. Nhóm tác giả, đưa ra tổng quan về các phương pháp giảng dạy tương tác hiện đại, phổ biến rộng rãi trong các tài liệu khoa học và phương pháp luận và có tiềm năng để hình thành năng lực đào tạo thành các chuyên gia trong tương lai. Bao gồm các phương pháp: Phương pháp huấn luyện, phương pháp nghiên cứu trường hợp, phương pháp mô hình, phương pháp phản hồi, phương pháp dự án và phương pháp kể chuyện. 1.5.2. Nghiên cứu trong nước Nghiên cứu trong ngành sư phạm về phương pháp dạy học : Nguyễn Đức Vũ (1995) “ Xác định một số phương pháp dạy học giáo dục dân số qua môn địa lý kinh tế-xã hội thế giới ở phổ thông” luận án phó tiến sĩ sư phạm tâm lý [94]. Giải thích- minh họa, đàm thoại- gợi mở, PPDH nghiên cứu và PPDH thảo luận. Luận án đã kết hợp được PPDH truyền thống và PPDH hiện đại. Hệ thống PPDH phù hợp với điều kiện ...ay- trái tay 4 tiết Bài 6: Kỹ, chiến thuật sở trường 2 tiết Bài 7: Thực tập nghiệp vụ sư phạm 28 tiết * Thi kết thúc học phần 1. Giật bóng thuận kết hợp bạt bóng thuận tay( quả tốt) 2. Phối hợp vụt nhanh thuận- trái tay vào ô 2 điểm sang 1 điểm( quả tốt vào ô) 3. Viết bài thu hoạch kết quả thực tập sư phạm Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn đức Chính (2002) , Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội. 2. Khâu trung Huệ (1997), Bóng bàn hiện đại,NXB TDTT, Hà Nội. 3.Nguyễn Danh Thái, Vũ Thành Sơn (1999), Giáo trình bóng bàn,NXB TDTT, Hà Nội 4. Trường đại học TDTT1 (2004), Bộ tiêu chí kiểm định chất lượng đào tạo,Bắc Ninh. 5. Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn (2002),Đánh giá trình độ trong tuyển chọn và huấn luyện thể thao, NXBTDTT,Hà Nội. Phục lục 15. NHÓM PP DH LÍ THUYẾT(Cronbach's Alpha) Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 47 100.0 Excludeda 0 .0 Total 47 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .976 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nhóm 1 17.79 22.954 .947 .968 Nhóm 2 18.32 24.135 .930 .970 Nhóm 3 18.66 22.534 .927 .971 Nhóm 4 18.36 23.758 .936 .969 Nhóm 5 17.89 22.575 .957 .967 Nhóm 6 17.28 26.813 .881 .974 Phục lục 16. NHÓM PPDH BAN ĐẦU Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 47 100.0 Excludeda 0 .0 Total 47 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .974 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nhom 1 11.26 7.846 .971 .955 Nhom 2 11.21 7.910 .957 .960 Nhom 3 11.32 7.570 .961 .960 Nhom 4 10.45 9.774 .907 .973 NHÓM PPDH ĐI SÂU Reliability Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 47 100.0 Excludeda 0 .0 Total 47 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .947 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nhom 1 7.77 3.053 .935 .892 Nhom 2 7.68 2.874 .970 .864 Nhom 3 6.81 4.463 .849 .942 NHÓM PPDH CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN Reliability Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 47 100.0 Excludeda 0 .0 Total 47 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .960 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nhom 1 8.02 2.891 .964 .918 Nhom 2 8.02 3.108 .962 .910 Nhom 3 7.28 4.422 .919 .950 Phụ lục 17. PHƯƠNG ÁN VẬN DUNG PPDH LÍ THUYẾT Reliability Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 47 100.0 Excludeda 0 .0 Total 47 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .990 9 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted P ÁN 1 29.36 62.845 .966 .988 P ÁN 2 29.32 64.396 .967 .988 P ÁN 3 29.32 63.309 .974 .988 P ÁN 4 29.02 62.673 .948 .989 P ÁN 5 29.15 63.956 .962 .988 P ÁN 6 29.32 62.961 .976 .988 P ÁN 7 29.23 64.401 .968 .988 P ÁN 8 29.06 62.713 .955 .989 P ÁN 9 28.51 68.516 .885 .982 Phụ lục 18. PHƯƠNG ÁN VẬN DỤNG THỰC HÀNH Reliability Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 47 100.0 Excludeda 0 .0 Total 47 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .998 30 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted P án 1 103.04 841.476 .983 .988 P án 2 103.11 842.401 .970 .968 P án 3 103.00 841.391 .985 .977 P án 4 103.00 842.391 .968 .969 P án 5 103.11 842.054 .976 .975 P án 6 103.11 838.706 .974 .978 P án 7 103.02 842.717 .982 .964 P án 8 103.09 839.514 .978 .978 P án 9 102.89 839.271 .970 .988 P án 10 102.89 842.836 .969 .979 P án 11 103.00 841.391 .985 .985 P án 12 102.87 837.679 .963 .982 P án 13 103.04 837.346 .976 .974 P án 14 102.77 840.966 .947 .967 P án 15 102.98 844.934 .966 .973 P án 16 103.11 838.706 .974 .981 P án 17 102.96 846.650 .959 .990 P án 18 102.98 844.500 .974 .984 P án 19 103.09 844.645 .971 .971 P án 20 103.11 845.575 .956 .948 P án 21 103.00 840.522 .980 .985 P án 22 103.11 843.358 .974 .997 P án 23 103.06 849.931 .943 .986 P án 24 102.64 852.279 .913 .979 P án 25 103.11 846.271 .966 .989 P án 26 102.98 842.978 .979 .961 P án 27 102.47 852.298 .908 .972 P án 28 103.06 839.235 .982 .978 P án 29 103.02 842.804 .960 .987 P án 30 102.83 839.449 .959 .970 Phụ lục 19. BIÊN BẢN TỌA ĐÀM TRỰC TIẾP Trong kế hoạch nghiên cứu đề tài: “Xác định nhóm phương pháp dạy học Bóng bàn cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh”. Vào hồi 7 h30 phút ngày 10/03/2016, NCS Lê Vương Anh đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Xác định nhóm phương pháp dạy học Bóng bàn cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh”. đã tiến hành tổ chức tọa đàm trực tiếp tại bộ môn Bóng bàn – Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Thành phần tham dự tọa đàm bao gồm: 1. Ông Lê Vương Anh – Giảng viên bộ môn Bóng bàn Trường Đại học TDTT Bắc Ninh - NCS trực tiếp tiến hành thực hiện đề tài: Chủ trì buổi tọa đàm. 2. Đại biểu tham dự buổi tọa đàm: Toàn bộ giáo viên bộ môn Bóng bàn Trường Đại học TDTT Băc Ninh và giáo viên kiêm dạy đang công tác tại Trường Đại học TDTT Băc Ninh. Chương trình buổi tọa đàm diễn ra như sau: 1. Ông Lê Vương Anh nêu rõ mục đích, ý nghĩa của buổi tọa đàm nhằm góp ý xác định, lựa nhóm PPDH môn Bóng bàn nâng cao chất lượng giảng dạy môn Bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay và đề nghị các đại biểu tham dự tích cực đóng góp ý kiến để buổi tọa đàm mang lại hiệu quả cao. 2. Ông Lê Vương Anh trình bày nội dung của chương trình buổi tọa đàm bao gồm các vấn đề sau: - Tính cấp thiết của việc xác định, lựa chọn nhóm PPDH nâng cao hiệu quả giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Bóng bàn, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay - Thực trạng sử dụng PPDH môn Bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong hiện nay. - Xác định nhóm PPDH môn Bóng bàn cho SV chuyên ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Theo đề xuất của NCS, đã đưa ra 11 PPDH lí thuyết đang sử dụng rộng rãi trong các trường đại học và 10 PPDH được sử dụng trong dạy học TDTT, để các thầy cô cùng thảo luận, đóng góp giúp cho NCS lựa chọn PPDH phù hợp với thực tế của bộ môn Bóng bàn và Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 3. Thảo luận và đóng góp ý kiến cho các nội dung của NCS Lê Vương Anh đã trình bày. 4. NCS Lê Vương Anh tổng hợp và kết luận các vấn đề trong buổi tọa đàm: 4.1. Về tính cấp thiết của việc xác định, lựa chọn nhóm PPDH nâng cao hiệu quả giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Bóng bàn, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay - Tất cả các ý kiến cho rằng tính cấp thiết lựa chọn PPDH môn Bóng bàn là cần thiết, phù hợp với thực tiễn giảng dạy môn Bóng bàn cho sinh viên chuyên ngành hiện nay ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay - Không có ý kiến phản đối. 4.2. Về thực trạng sử dụng PPDH môn Bóng bàn ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong hiện nay. - Đại đa số các ý kiến đều thống nhất rằng các PPDH môn Bóng bàn cho SV chuyên ngành chưa xác định cụ thể các PPDH, GV sử dụng các PPDH dựa trên kinh nghiệm của thế hệ đi trước, không có tính nhất quán khỉ sử dụng PPDH, chưa xác định được các PPDH chủ đạo trong bài giảng. Vì vậy, khi vận dụng vào giảng dạy không mang lại hiểu quả , do đó chất lượng chưa được cao. 4.3. Về việc xác định nhóm PPDH môn Bóng bàn cho SV chuyên ngành GDTC, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. - Đa số các ý kiến đều thống nhất và tán thành với việc đề xuất với 11 PPDH lí thuyết và 10 PPDH thực hành mà NCS đã đưa ra. đề nghị NCS tiếp tục phỏng vấn các chuyên gia, HLV và giáo viên đang giảng dạy môn học Bóng bàn trong toàn quốc, để lựa chọn các PPDH môn học Bóng bàn phù hợp với năng lực của SV và điều kiện thực tế ở Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. - Các ý kiến đề nghị sau khi lựa chọn các PPDH môn Bóng bàn cho SV chuyên ngành, cần ứng dụng để đánh giá hiệu quả của các PPDH đã lựa chọn. NCS Lê Vương Anh cảm ơn ý kiến đóng góp của các đại biểu tham dự buổi tọa đàm. Ghi nhận các ý kiến đóng góp đó để xác định được nhóm PPDH môn Bóng bàn cho SV chuyên ngành Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Buổi tọa đàm kết thúc vào hồi 10h30' ngày 10/03/2016 Xác nhận của Bộ môn Bóng bàn TS. Hồ Mạng Trường Phụ lục20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH BỘ MÔN: BÓNG BÀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT Họ và tên Giáo viên:..................................................................Bộ môn....................................... Tên bài giảng:................................................................................................................................. Thời gian: Bắt đầu .......................................Kết thúc..................................................................... TT Nội dung đánh giá Điểm đánh giá I Chuẩn bị và cấu trúc phù hợp của bài giảng Tốt Đạt Không đạt 1 Hồ sơ bài giảng đủ, đúng theo quy định. 2 Nêu rõ được mục tiêu của bài giảng. 3 Cấu trúc của bài giảng được thiết kế có hệ thống và logic. 4 Phân bố thời gian hợp lý cho các nội dung trong bài giảng 5 Tài liệu sử dụng phù hợp với nội dung và yêu cầu của môn học. II Phương pháp giảng dạy 6 Phương pháp dạy học chủ đạo 7 Khả năng phối hợp các PPDH thu hút sự chú ý của SV 8 Sử dụng các kỹ thuật giảng dạy gợi mở để sinh viên chủ động và tích cực tham gia vào bài học. 9 Phương pháp giảng dạy tạo điều kiện để phát triển tư duy sáng tạo, độc lập , khả năng phân tích của SV 10 Nhấn mạnh vào những kiến thức trọng tâm và kỹ năng SV cần nắm được trong bài giảng. 11 Sử dụng các câu hỏi đa dạng để đánh giá kết quả tiếp thu bài giảng của SV III Về nội dung bài giảng 12 Kiến thức phù hợp với nội dung và trình độ SV 13 Kiến thức cập nhật hiện đại, chính xác 14 Các ví dụ minh họa rõ ràng, phù hợp với trình độ SV IV. Về tác phong sư phạm 15 Trang phục lên lớp đúng qui định 16 Diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu,logic 17 Tổ chức và quản lí các hoạt động của SV trong giờ học Ngày ....... tháng năm 2015 PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Họ và tên Giáo viên:..................................................................Bộ môn....................................... Tên bài giảng:................................................................................................................................. Thời gian: Bắt đầu .......................................Kết thúc..................................................................... TT Nội dung đánh giá Điểm đánh giá I Chuẩn bị và cấu trúc phù hợp của bài giảng Tốt Đạt Không đạt 1 Hồ sơ bài giảng đủ, đúng theo quy định. 2 Xác định đúng nhiệm vụ, yêu cầu của buổi tập. 3 Giáo án thể hiện đầy đủ các bước, các giai đoạn hướng dẫn; dự kiến phương pháp. 4 Chuẩn bị đầy đủ điều kiện, dụng cụ , vệ sinh nhà tập . 5 Phân bổ thời gian cho các nội dung tập luyện hợp lý II Phương pháp giảng dạy 6 Lựa chọn đúng các phương pháp dạy học 7 Kết hợp hài hoà các phương pháp dạy học, làm nổi bật trọng tâm cần hướng dẫn . 8 Sử dụng hợp lý, có hiệu quả phương tiện, thiết bị, dụng cụ dạy học trong quá trình hướng dẫn SV tập luyện. 9 Tổ chức, hướng dẫn lớp học tốt, phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học; xử lý tốt các tình huống sư phạm. 10 Kết hợp hướng dẫn tập luyện với giáo dục phẩm chất đạo đức, tác phong nghề nghiệp cho SV. III Về nội dung bài giảng 11 Lượng vận động, độ khó của các bài tập phù hợp với nhiệm vụ, yêu cầu và đối tượng. 12 Trình tự (quy trình) hợp lý; sát thực tế. 13 Thị phạm động tác mẫu thuần thục, chuẩn xác. 14 Phân tích được những sai lầm thường mắc trong học kỹ thuật, đưa ra bài tập sửa chữa sai lầm. 15 Đảm bảo tổ chức lớp học nghiêm túc, khoa học IV. Về tác phong sư phạm 16 Trang phục lên lớp đúng qui định 17 Tư thế, tác phong chững chạc 18 Diễn đạt rõ ràng, truyền cảm. Ngày ....... tháng năm 2015 Phụ lục 21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BẮC NINH BỘ MÔN: BÓNG BÀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc P h ụ lụ c 22 . T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C T D T T B Ắ C N IN H B Ộ M Ô N : B Ó N G B À N T IÊ U C H U Ẩ N K IỂ M T R A B A N Đ Ầ U K 51 C H U Y Ê N N G À N H B Ó N G B À N N G À N H G IÁ O D Ụ C T H Ể C H Ấ T P . T R Ư Ở N G B Ộ M Ô N T T Đ iể m T es t G iớ i tí n h 0- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 V ụt n ha nh th uậ n ta y từ 1 đi ểm s an g 1 đi ểm ( qu ả tố t) N am 5≤ 6- 8 9- 11 12 -1 4 15 -1 7 18 -2 0 21 -2 3 24 -2 6 27 -2 9 ≥3 0 N ữ 3 ≤ 4- 5 6- 7 8- 9 10 -1 2 13 -1 5 16 -1 8 19 -2 1 22 -2 4 ≥2 5 2 G ò bó ng th uậ n ta y từ 1đ iể m s an g 1 đi ểm .( q uả tố t) N am 3 ≤ 4- 5 6- 7 8- 9 10 -1 2 13 -1 5 16 -1 8 19 -2 1 22 -2 4 ≥2 5 N ữ 3 ≤ 4- 5 6- 7 8- 9 10 -1 1 12 - 13 14 -1 5 16 -1 7 18 -1 9 ≥2 0 3 K ỹ th uậ t C hu ng E 2 E 1 D 2 D 1 C 2 C 1 B 2 B 1 A 2 A 1 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C T D T T B Ắ C N IN H B Ộ M Ô N : B Ó N G B À N T IÊ U C H U Ẩ N Đ Á N H G IÁ K Ế T Q U Ả H Ọ C T Ậ P C H U Y Ê N N G À N H B Ó N G B À N N G À N H G IÁ O D Ụ C T H Ể C H Ấ T K 51 ( H K 1) P . T R Ư Ở N G B Ộ M Ô N T T Đ iể m T es t G iớ i tí n h 0- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 V ụt n ha nh th uậ n ta y từ 1 đi ểm s an g 1 đi ểm ( qu ả tố t) N am 14 ≤ 15 -1 7 18 -2 0 21 -2 4 25 -2 7 28 -3 0 31 -3 3 34 -3 6 37 -3 9 ≥4 0 N ữ 8 ≤ 9- 11 12 -1 4 15 -1 7 18 -2 0 21 -2 4 25 -2 7 28 -3 0 31 -3 4 ≥3 5 2 P hố i h ợp g ò bó ng th uậ n tr ái ta y từ 2 đi ểm s an g 1 đi ểm .( q uả tố t) N am 2≤ 3- 4 5- 6 7- 8 9- 12 13 -1 6 17 -2 0 21 -2 5 26 -2 9 ≥3 0 N ữ 1 2- 3 4- 5 6- 7 8- 9 10 - 13 14 -1 7 18 -2 1 22 -2 5 ≥2 6 3 K ỹ th uậ t C hu ng E 2 E 1 D 2 D 1 C 2 C 1 B 2 B 1 A 2 A 1 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C T D T T B Ắ C N IN H B Ộ M Ô N : B Ó N G B À N T IÊ U C H U Ẩ N Đ Á N H G IÁ K Ế T Q U Ả H Ọ C T Ậ P C H U Y Ê N N G À N H B Ó N G B À N N G À N H G IÁ O D Ụ C T H Ể C H Ấ T K 51 ( H K 2) P . T R Ư Ở N G B Ộ M Ô N T T Đ iể m T es t G iớ i tí n h 0- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 G iậ t b ón g th uậ n ta y 1 đ iể m s an g 1 đi ểm ( qu ả tố t) N am 2≤ 3- 4 5- 6 7- 8 9- 11 12 -1 4 15 -1 7 18 -2 0 21 -2 4 ≥2 5 N ữ 0 1- 2 3- 4 5- 6 7- 8 8- 9 10 -1 3 14 -1 6 17 -1 9 ≥2 0 2 G iậ t bó ng tr ái ta y từ 1đ iể m s an g 1 đi ểm ( qu ả tố t) N am 2≤ 3- 4 5- 6 7- 8 9- 11 12 -1 4 15 -1 7 18 -2 0 21 -2 4 ≥2 5 N ữ 0 1- 2 3- 4 5- 6 7- 8 8- 9 10 -1 3 14 -1 6 17 -1 9 ≥2 0 3 K ỹ th uậ t C hu ng E 2 E 1 D 2 D 1 C 2 C 1 B 2 B 1 A 2 A 1 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C T D T T B Ắ C N IN H B Ộ M Ô N : B Ó N G B À N T IÊ U C H U Ẩ N Đ Á N H G IÁ K Ế T Q U Ả H Ọ C T Ậ P C H U Y Ê N N G À N H B Ó N G B À N N G À N H G IÁ O D Ụ C T H Ể C H Ấ T K 50 ( H K 5) P . T R Ư Ở N G B Ộ M Ô N T T Đ iể m T es t G iớ i tí n h 0- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 D i ch uy ển gi ật bó ng th uậ n ta y từ 2 đ iể m s an g 1 đi ểm ( q uả tố t) N am 3≤ 4- 6 7- 9 10 -1 2 13 -1 5 16 -1 8 19 -2 1 22 -2 4 25 -2 7 ≥ 28 N ữ 1 2- 3 4- 5 6- 8 9- 11 12 -1 4 15 -1 7 18 -2 0 21 -2 3 ≥2 4 2 G ò bó ng tấ n cô ng ( qu ả tố t) N am 3≤ 4- 5 6- 7 8- 9 10 -1 1 12 -1 3 14 -1 5 16 -1 7 18 -1 9 ≥2 0 N ữ 1 2- 3 4- 5 6- 7 7- 8 9- 10 11 -1 2 13 -1 4 15 -1 6 ≥1 7 3 K ỹ th uậ t C hu ng E 2 E 1 D 2 D 1 C 2 C 1 B 2 B 1 A 2 A 1 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C T D T T B Ắ C N IN H B Ộ M Ô N : B Ó N G B À N T IÊ U C H U Ẩ N Đ Á N H G IÁ K Ế T Q U Ả H Ọ C T Ậ P C H U Y Ê N N G À N H B Ó N G B À N N G À N H G IÁ O D Ụ C T H Ể C H Ấ T K 50 ( H K 6 ) P . T R Ư Ở N G B Ộ M Ô N T T Đ iể m T es t G iớ i tí n h 0- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 C ắt b ón g th uậ n- t rá i kế t hợ p tấ n cô ng ( q uả tố t) N am 3≤ 4- 5 6- 7 8- 9 10 -1 1 12 -1 3 14 -1 5 16 -1 7 18 -1 9 ≥2 0 N ữ 1 2- 3 4- 5 6- 7 7- 8 9- 10 11 -1 2 13 -1 4 15 -1 6 ≥1 7 2 P hố i hợ p gi ật bó ng th uậ n- tr ái ta y( qu ả tố t) N am ≤7 8- 9 10 -1 1 12 -1 3 14 -1 5 16 -1 7 18 -1 9 20 -2 1 22 -2 3 ≥2 4 N ữ ≤3 4- 5 6- 7 8- 9 10 -1 1 12 -1 3 14 -1 5 16 -1 7 18 -1 9 ≥2 0 3 K ỹ th uậ t C hu ng E 2 E 1 D 2 D 1 C 2 C 1 B 2 B 1 A 2 A 1 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C T D T T B Ắ C N IN H B Ộ M Ô N : B Ó N G B À N T IÊ U C H U Ẩ N Đ Á N H G IÁ K Ế T Q U Ả H Ọ C T Ậ P C H U Y Ê N N G À N H B Ó N G B À N N G À N H G IÁ O D Ụ C T H Ể C H Ấ T K 49 ( H K 7 ) P . T R Ư Ở N G B Ộ M Ô N T T Đ iể m T es t G iớ i tí n h 0- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 G iậ t bó ng t hu ận t ay k ết hợ p bạ t b ón g( q uả tố t) N am 3≤ 4- 5 6- 7 8- 9 10 -1 1 12 -1 3 14 -1 5 16 -1 7 18 -1 9 ≥2 0 N ữ 0 1- 2 3- 4 5- 6 7- 8 9- 10 11 -1 2 13 -1 4 15 -1 6 ≥1 7 2 P hố i hợ p vụ t nh an h, th uậ n tr ái ta y và o ô( qu ả tố t) N am 2≤ 3- 4 5- 6 7- 8 9- 12 13 -1 6 17 -2 0 21 -2 5 26 -2 9 ≥3 0 N ữ 1 2- 3 4- 5 6- 7 8- 9 10 - 13 14 -1 7 18 -2 1 22 -2 5 ≥2 6 3 K ỹ th uậ t C hu ng E 2 E 1 D 2 D 1 C 2 C 1 B 2 B 1 A 2 A 1 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C T D T T B Ắ C N IN H B Ộ M Ô N : B Ó N G B À N T IÊ U C H U Ẩ N K IỂ M T R A Đ Ẳ N G C Ấ P 2 C H U Y Ê N N G À N H B Ó N G B À N N G À N H G IÁ O D Ụ C T H Ể C H Ấ T ( K 49 ) P . T R Ư Ở N G B Ộ M Ô N T T Đ iể m T es t G iớ i tí n h 0- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 V ụt n ha nh t hu ận t ay và o ô ( qu ả tố t) 4 0x 40 cm N am 9≤ 10 -1 4 15 -1 9 20 -2 4 25 -2 9 30 -3 4 35 -3 9 40 -4 4 45 -4 9 ≥5 0 N ữ 4 ≤ 5- 9 10 -1 4 15 -1 9 20 -2 4 25 -2 9 30 -3 4 35 -3 9 40 -4 4 ≥4 5 2 V ụt nh an h tr ái ta y và o ô( q uả t ốt ) 40 x 40 cm N am 9≤ 10 -1 4 15 -1 9 20 -2 4 25 -2 9 30 -3 4 35 -3 9 40 -4 4 45 -4 9 ≥5 0 N ữ 4 ≤ 5- 9 10 -1 4 15 -1 9 20 -2 4 25 -2 9 30 -3 4 35 -3 9 40 -4 4 ≥4 5 3 G iậ t bó ng t hu ận t ay 1 đi ểm s an g 1 đi ểm ( qu ả tố t) N am 13 ≤ 14 -1 5 16 -1 7 18 -1 9 20 -2 1 22 -2 3 24 -2 5 26 -2 7 28 -2 9 ≥3 0 N ữ 8 ≤ 9- 10 11 -1 2 13 -1 4 15 -1 6 17 -1 8 19 -2 0 21 -2 2 23 -2 4 ≥2 5 4 D i ch uy ển ng an g nh ặt bó ng 42 qu ảx 4, 5m ( ph út ) N am ≥2 ’2 4’ ’ 2’ 22 ’’ - 2’ 23 ’’ 2’ 20 ’’ - 2’ 21 ’’ 2’ 18 ’’ - 2’ 19 ’’ 2’ 16 ’’ - 2’ 17 ’’ 2’ 14 - 2’ 15 ’’ 2’ 12 - 2’ 13 ’’ 2’ 10 ’’ - 2’ 11 ’’ 2’ 08 ’’ - 2’ 09 ’’ ≤2 ’0 7’ ’ N ữ ≥2 ’2 9’ ’ 2’ 27 ’’ - 2’ 28 ’’ 2’ 25 ’’ - 2’ 26 ’’ 2’ 23 ’’ - 2’ 24 ’’ 2’ 21 ’’ - 2’ 22 ’’ 2’ 19 - 2’ 20 ’’ 2’ 17 ’’ - 2’ 18 ’’ 2’ 15 ’’ - 2’ 16 ’’ 2’ 13 ’’ - 2’ 14 ’’ ≤2 ’1 2’ ’ Đ Á N H G IÁ Đ IỂ M T H Ự C H À N H : T ín h t h eo t h an g đ iể m 1 0 + H ọc p hầ n c ó te st k iể m tr a th ể lự c th ì k hô ng đ án h gi á về k ĩ t hu ật c ủa te st đ ó + M ỗi te st k iể m tr a sẽ đ án h gi á 2 ph ần : T hà nh tí ch v à k ỹ th uậ t + T iê u ch í đ án h gi á kĩ th uậ t: * T ư th ế ch uẩ n bị ( 0, 5 đi ểm ) * H ướ ng lă ng v ợt ( 1 đ iể m ) * K hả n ăn g di c hu yể n đá nh b ón g ( 2 đi ểm ) * T ín h nh ịp đ iệ u tr on g đá nh b ón g( 2 đ iể m ) * Th ời đ iể m đ án h bó ng ( 2đ iể m ) * L ực đ án h bó ng ( 2đ iể m ) * K ết th úc đ án h bó ng ( 0, 5 đi ểm ) Đ iể m th ực h àn h : Y = ∑∑ == N i i N i i ba 11 Y : là đ iể m th ực h àn h. a i : L à đi ểm c ủa te st i b i : L à te st k iể m tr a i N : Tổ ng s ố te st k iể m tr a Đ Á N H G IÁ Đ IỂ M H Ọ C P H Ầ N Đ H P = 32 L T Đ T H ⊕ × C Á C H Đ Á N H G IÁ Đ IỂ M B À I T H I, K IỂ M T R A L Ý T H U Y Ế T - Đ iể m 1 0: M ức đ ộ nắ m v ấn đ ề ch ắc c hắ n, k iế n th ức v ữn g và ng , lậ p lu ận c hặ t ch ẽ, t rả l ời đ ầy đ ủ và c hí nh x ác , có k ỹ nă ng t hự c hà nh v à th ể hi ện v ận d ụn g tố t ki ến t hứ c lý l uậ n đã h ọc . B ài l àm t rì nh b ày r õ rà ng , m ạc h lạ c, c hữ v iế t cẩ n th ận , b ài l àm ho àn h ảo v ề m ọi m ặt . - Đ iể m 9 : M ức đ ộ là m b ài đ ạt y ếu h ơn tr ườ ng h ợp đ iể m 1 0, c hư a đư ợc h oà n hả o. - Đ iể m 8 : H iể u kỹ v ấn đ ề, k iế n th ức v ữn g ch ắc , l ập l uậ n đú ng , n hư ng c ó m ột v ài c hỗ c hư a th ật c hặ t ch ẽ; t rả l ời đ ầy đ ủ nh ưn g có th ể có h ỗ ch ưa t hậ t ch ín h cá c, c ó m ột v ài s ai s ót n hỏ n ằm t ro ng c ác v ấn đ ề ph ụ kh ác h oặ c kh ôn g ph ải l à cơ b ản . C ó kỹ nă ng t hự c hà nh v ận d ụn g đư ợc n hư ng c hư a th àn h th ạo l ắm k iế n th ức đ ã họ c. B ài l àm t rì nh b ày s ạc h sư c, c hữ v iế t cẩ n th ận . - Đ iể m 7 : M ức đ ộ đạ t đ ượ c nh ư đi ểm 8 n hư ng c ó nh iề u sa i s ót h ơn đ iể m 8 , v ề kỹ n ăn g th ực h àn h vậ n dụ ng đ ượ c ki ến th ức n hư ng ch ưa đ ượ c th àn h th ạo lắ m , p hả i c ó gi áo v iê n hư ớn g dẫ n th êm . - Đ iể m 6 : H iể u cá c vấ n đề c hí nh , n ắm đ ượ c cá c kh ái n iệ m , đ ịn h ng hĩ a, đ ịn h lý v . v . . n hư ng tr ìn h bà y ch ưa m ạc h lạ c, k ỹ nă ng th ực hà nh v ận d ụn g ki ến th ức đ ượ c nh ưn g cò n m ột s ố th iế u só t, lú ng tú ng , b ài là m c hư a th ật c ẩn th ận . - Đ iể m 5 : H iể u cá c vấ n đề c hí nh , nắ m đ ượ c cá c kh ái n iệ m n hư ng c hư a ch ắc c hắ n, l ập l uậ n kh ôn g ch ặt c hẽ ; T rả l ời đ ượ c nh ữn g vấ n đề c hí nh n hư ng c hư a th ật c hí nh x ác ; K ỹ nă ng th ực h àn h vậ n dụ ng k iế n th ức c òn lú ng tú ng ; C òn m ột v ài s ai s ót d án g kể ; B ài là m c hư a cẩ n th ận . - Đ iể m 4 : N êu v ấn đ ề kh ôn g đầ y đủ , k iế n th ức c òn m ơ hồ , c hư a nắ m c hắ c cá c kh ái n iệ m , đ ịn h ng hĩ a, đ ịn h lý , đ ịn h lu ật , v .v . . . ; có s ai s ót tư ơn g đố i n gh iê m tr ọn g, c ần p hả i g iú p đỡ th êm m ới n ắm lý th uy ết ; k ỹ nă ng th ực h àn h vậ n dụ ng k iế n th ức y ếu . B ài là m tr ìn h bà y ch ưa c ẩn th ận . - Đ iể m 3 , 2 , 1 : T ùy th eo s ố sa i s ót ít n hi ều m à qu yế t đ ịn h. - Đ iể m 0 : Phụ lục 23: Họ và tên giảng viên được đánh giá:.............................................................. Bộ môn:................................................... Học phần: . ................................................. Lớp: ... Tiết thứ: Ngày: .Giảng đường:............. I. ĐÁNH GIÁ DỰA THEO TIÊU CHÍ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Tốt Khá Trung bình Yếu 1 Đảm bảo lượng thông tin, tính khoa học của bài giảng     2 Tính cập nhật, mở rộng, ứng dụng của bài giảng     3 Đảm bảo kế hoạch giảng dạy của học phần     4 Sử dụng các phương pháp giảng dạy tích cực     5 Kỹ năng trình bày, tính thuyết phục trong giảng dạy     6 Mức độ SV tham gia vào các hoạt động trên lớp     7 Khai thác các phương tiện, công cụ dạy học     8 Khả năng bao quát lớp, sử dụng thời gian hợp lý     9 Tính chuẩn mực trong tác phong nhà giáo     10 Bài giảng, giáo trình, tài liệu tham khảo đi kèm     II. CÁC NHẬN XÉT BỔ SUNG: 2.1.Ưu điểm nổi bật của giờ giảng: Phần chuẩn bị và cấu trúc bài giảng phù hợp Nêu rõ được mục tiêu bài giảng, cấu trúc bài giảng được thiết kế có hệ thống và logic. Phương pháp giảng dạy. Đã xác định rõ PP chủ đạo, vận dụng có hiệu quả nhóm PPDH phù hợp với nội dung kiến thức của nội dung chương trình nên phát huy được tính chủ động, sáng tạo và tính tự giác tích cực cao của SV. Kết hợp PP thuyết trình, PP vấn đáp, PP trực quan, PP thảo luận nhóm và một số phương pháp hỗ trợ khác đảm bảo tính khoa học, tinh tế, sáng tạo và phù hợp, lôi cuốn được sự hứng thú và phát triển khả năng TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT BN BỘ MÔN: BÓNG BÀN PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ GIẢNG LÝ THUYẾT tư duy của SV trong giờ giảng dạy. Trong giờ thảo luận đã khai thác tốt khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp và kĩ năng vận dụng tri thức vào hoạt động thực tế môn BB của SV thông qua các PPDH. PPDH đã phát huy được năng lực tự học và hướng SV biết cách tự học. Đặc biệt là phát triển được kĩ năng cho SV. Các PPDH được vận dụng phù hợp với chương trình môn học, đặc điểm SV và điều kiện hiện nay của trường. Về nội dung bài giảng và tác phong sư phạm Kiến thức phù hợp với nội dung môn học và trình độ SV. Trong bài giảng có cập nhật những kiến thức mới, giúp SV nắm bắt đầy đủ những vấn đề mới. Tác phong sư phạm chuẩn mực, diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu. 2.2.Nhược điểm của giờ giảng: Phân bổ thời gian ở các nội dung chưa hợp lý. III. KẾT LUẬN: Người nhận xét: - Họ và tên: - Ký tên: Số tiêu chí được đánh giá TỐT: 5 Số tiêu chí được đánh giá KHÁ: 3 Số tiêu chí được đánh giá TRUNG BÌNH: Số tiêu chí được đánh giá YẾU: ĐIỂM ĐÁNH GIÁ: x 4 = 20 x 3 = 9 x 2 = 0 x 1 = 0 Σ = 29

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_xac_dinh_nhom_phuong_phap_day_hoc_bong_ban_cho_sinh.pdf
Tài liệu liên quan