VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM NGỌC TÂN
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ
NHU CẦU CHUYỂN ĐỔI VIỆC LÀM CỦA
THANH NIÊN NÔNG THÔN KHU VỰC TÂY NAM BỘ
Ng nh: X hội học
M số: 9310301
LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. ĐẶNG NGUYÊN ANH
HÀ NỘI - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông
tin, số liệu trong luận án là trung thực. Các luận điểm kế thừa được trích dẫn
rõ rà
201 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây nam bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được ai khác công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Phạm Ngọc Tân
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án .................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
4. Phương pháp luận của nghiên cứu ...................................................................... 7
5. Đóng góp mới và hạn chế của luận án ................................................................. 8
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 9
7. Cấu trúc luận án ................................................................................................ 10
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 11
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................... 11
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ................................................... 15
1.2.1. Nghiên cứu về thanh niên và việc làm thanh niên ......................................... 15
1.2.2. Nghiên cứu về nhu cầu việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm ................. 21
1.2.3. Nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc làm .......................................... 24
1.2.4. Nghiên cứu về khu vực Tây Nam Bộ ............................................................. 26
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 33
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 34
2.1. Các khái niệm chính sử dụng trong luận án .................................................... 34
2.2. Lý thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 41
2.2.1. Lý thuyết lựa chọn hợp lý ............................................................................. 41
2.2.2. Lý thuyết nhu cầu ......................................................................................... 42
2.2.3. Lý thuyết cung cầu ....................................................................................... 44
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 47
2.4. Khung phân tích ............................................................................................. 53
2.5. Quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước về việc làm thanh niên ......... 54
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................. 56
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN KHU
VỰC TÂY NAM BỘ VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ......................................... 57
iii
3.1. Thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ .............. 57
3.1.1. Việc làm chính của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ ................... 57
3.1.2. Tần suất làm việc của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ ............... 72
3.1.3. Những khó khăn về việc làm ở địa phương ................................................... 78
3.2. Các yếu tố tác động đến thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực
Tây Nam bộ ........................................................................................................... 85
3.2.1. Các yếu tố tác động đến sự lựa chọn việc làm chính .................................... 86
3.2.2. Các yếu tố tác động đến mức độ thích việc làm chính .................................. 92
3.2.3. Các yếu tố tác động đến tần suất làm việc.................................................... 99
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 101
Chƣơng 4: NHU CẦU CHUYỂN ĐỔI VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG
THÔN KHU VỰC TÂY NAM BỘ VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ................... 102
4.1. Thực tiễn và các yếu tố tác động đến chuyển đổi việc làm............................. 102
4.1.1. Sự chuyển đổi việc làm .............................................................................. 102
4.1.2. Các yếu tố tác động đến chuyển đổi việc làm ............................................. 104
4.2. Nhu cầu chuyển đổi việc làm và các yếu tố tác động ..................................... 107
4.2.1. Nhu cầu chuyển đổi việc làm ..................................................................... 107
4.2.2. Các yếu tố tác động đến nhu cầu chuyển đổi việc làm ................................ 116
4.3. Nhu cầu tìm việc làm mới và các yếu tố tác động .......................................... 119
4.3.1. Nhu cầu tìm việc làm mới........................................................................... 119
4.3.2. Các yếu tố tác động đến nhu cầu tìm việc làm mới ..................................... 127
4.4. Nhu cầu nâng cao tay nghề chuyên môn kỹ thuật .......................................... 132
4.4.1. Thực trạng trình độ đào tạo ....................................................................... 132
4.4.2. Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao tay nghề chuyên môn kỹ thuật ............ 137
Tiểu kết chương 4 ................................................................................................ 146
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................................... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 153
PHỤ LỤC............................................................................................................ 161
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN-XD Công nghiệp - Xây dựng
CNH Công nghiệp hóa
DV Dịch vụ
ĐVT Đơn vị tính
HĐH Hiện đại hóa
HGĐ Hộ gia đình
HN&TC Học nghề và trung cấp
KT-XH Kinh tế-xã hội
NCS Nghiên cứu sinh
NN Nông nghiệp
NT-ĐT Nông thôn - đô thị
NT-NT Nông thôn - nông thôn
NTL Ngƣời trả lời
TB Trung bình
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TNNT Thanh niên nông thôn
VAC Vƣờn - Ao - Chuồng
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Đặc điểm mẫu phỏng vấn sâu 25 TNNT do nghiên cứu sinh triển khai
thực hiện................................................................................................................ 49
Bảng 2.2. Đặc điểm mẫu khảo sát định lượng được chiết xuất sử dụng cho luận án
.............................................................................................................................. 50
Bảng 3.1: Tóm tắt mô hình hồi quy về các yếu tố tác động đến sự lựa chọn việc làm
chính ..................................................................................................................... 87
Bảng 3.2: Các yếu tố tác động đến sự lựa chọn việc làm chính .............................. 88
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của đặc điểm người trả lời đến mức độ thích việc làm chính
.............................................................................................................................. 98
Bảng 3.4: Các yếu tố tác động đến tần suất làm việc ........................................... 100
Bảng 4.1: Kết quả hồi quy logistic tìm hiểu các yếu tố tác động đến chuyển đổi việc
làm ...................................................................................................................... 105
Bảng 4.2: Các yếu tố tác động đến nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên . 116
Bảng 4.3: Tóm tắt mô hình hồi quy về các yếu tố tác động đến nhu cầu tìm việc làm
mới của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ ............................................ 128
vi
DANH MỤC BIỂU
Biểu 3.1: Việc làm chính của thanh niên theo nhóm tuổi ....................................... 57
Biểu 3.2: Việc làm chính của thanh niên theo giới tính .......................................... 60
Biểu 3.3: Việc làm chính của thanh niên theo trình độ học vấn .............................. 62
Biểu 3.4: Việc làm chính của thanh niên theo dân tộc............................................ 63
Biểu 3.5: Việc làm chính của thanh niên theo tôn giáo .......................................... 65
Biểu 3.6: Việc làm chính của thanh niên theo tình trạng hôn nhân ........................ 66
Biểu 3.7: Việc làm chính của thanh niên theo mức sống hộ gia đình...................... 67
Biểu 3.8: Việc làm chính theo tình trạng theo dõi thông tin việc làm của thanh niên .. 69
Biểu 3.9: Tình trạng làm việc của thanh niên theo nhóm tuổi ................................ 70
Biểu 3.10: Khu vực làm việc của thanh niên chia theo nhóm tuổi .......................... 71
Biểu 3.11: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo giới tính ............................ 72
Biểu 3.12: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo học vấn ............................. 73
Biểu 3.13: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo dân tộc .............................. 74
Biểu 3.14: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo tôn giáo............................. 74
Biểu 3.15: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo mức sống HGĐ ................. 75
Biểu 3.16: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo thông tin việc làm ............. 76
Biểu 3.17: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo việc làm chính ................... 77
Biểu 3.18: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương (ĐVT: %; N=702)
.............................................................................................................................. 78
Biểu 3.19: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương chia theo dân tộc 79
Biểu 3.20: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương chia theo tôn giáo
.............................................................................................................................. 80
Biểu 3.21: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương chia theo mức sống
HGĐ ...................................................................................................................... 81
Biểu 3.22: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương chia theo việc làm
chính ..................................................................................................................... 82
Biểu 3.23: Khắc phục khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương (ĐVT: %;
N=531) .................................................................................................................. 83
Biểu 3.24: Lịch sử di cư chia theo nơi sinh và nơi sống 5 năm trước của NTL (%) 84
vii
Biểu 3.25: Tần suất mức độ thích việc làm chính (ĐVT: %; N=597) ..................... 93
Biểu 3.26: Điểm trung bình mức độ thích việc làm chính chia theo học vấn .......... 93
Biểu 3.27: Điểm trung bình mức độ thích các nhóm việc làm chính ....................... 95
Biểu 3.28: Điểm trung bình mức độ thích việc làm chính chia theo mức sống HGĐ 96
Biểu 4.1: Chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ .... 102
Biểu 4.2: Chuyển đổi việc làm của thanh niên theo học vấn ................................ 103
Biểu 4.3: Chuyển đổi việc làm của thanh niên theo mức sống HGĐ .................... 104
Biểu 4.4: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam
bộ ........................................................................................................................ 107
Biểu 4.5: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên chia theo nhóm tuổi ........ 107
Biểu 4.6: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên chia theo dân tộc ............ 108
Biểu 4.7: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên chia theo tôn giáo ........... 109
Biểu 4.8: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo tình trạng hôn nhân . 110
Biểu 4.9: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo mức sống hộ gia đình
............................................................................................................................ 111
Biểu 4.10: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo thông tin việc làm .. 112
Biểu 4.11: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo tần suất làm việc ... 113
Biểu 4.12: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên chia theo việc làm chính 114
Biểu 4.13: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo nhu cầu tham gia đào
tạo nâng cao tay nghề CMKT .............................................................................. 115
Biểu 4.14: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo học vấn (N=202) 119
Biểu 4.15: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo học vấn ............... 120
Biểu 4.16: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo dân tộc ............... 121
Biểu 4.17: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo tôn giáo .............. 122
Biểu 4.18: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên theo mức sống hộ gia đình . 123
Biểu 4.19: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên theo số người trong hộ gia
đình ..................................................................................................................... 124
Biểu 4.20: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo thông tin việc làm125
Biểu 4.21: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo việc làm chính .... 126
Biểu 4.22: Trình độ đào tạo của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ ....... 132
viii
Biểu 4.23: Trình độ đào tạo của thanh niên chia theo nhóm tuổi ......................... 133
Biểu 4.24: Trình độ đào tạo của thanh niên chia theo dân tộc ............................. 134
Biểu 4.25: Trình độ đào tạo của thanh niên chia theo tôn giáo ............................ 135
Biểu 4.26: Trình độ đào tạo của thanh niên chia tình trạng hôn nhân ................. 136
Biểu 4.27: Trình độ đào tạo của thanh niên chia theo mức sống HGĐ ................ 137
Biểu 4.28: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo nhóm
tuổi ...................................................................................................................... 138
Biểu 4.29: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo học vấn
............................................................................................................................ 139
Biểu 4.30: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo dân tộc
............................................................................................................................ 140
Biểu 4.31: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo tôn giáo
............................................................................................................................ 141
Biểu 4.32: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT chia theo tình trạng hôn
nhân .................................................................................................................... 142
Biểu 4.33: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT chia theo tình trạng theo dõi
thông tin việc làm của thanh niên ........................................................................ 143
Biểu 4.34: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo việc làm
chính.................................................................................................................... 144
Biểu 4.35: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT chia theo......................... 145
nhu cầu chuyển đổi việc làm ................................................................................ 145
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình l nh đạo đất nƣớc, Đảng ta luôn đánh giá cao vai trò của
thanh niên, xây dựng chiến lƣợc, giáo dục, bồi dƣỡng, tổ chức thanh niên thành
lực lƣợng kế tục sự nghiệp cách mạng. Ng y nay, thanh niên đƣợc đặt ở vị trí
trung tâm trong chiến lƣợc bồi dƣỡng, phát triển nguồn nhân lực. Chăm lo, giáo
dục, bồi dƣỡng và phát triển thanh niên vừa là mục tiêu, vừa l động lực để
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm cho sự ổn định đất nƣớc. Nghị quyết Hội
nghị lần thứ bảy của Ban Chấp h nh Trung ƣơng khóa X "Về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa" đ chỉ rõ nhiệm vụ: "Nâng cao chất lượng lao động trẻ, giải
quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho thanh niên" [85].
Nghị quyết 64/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/7/2016 về việc Ban hành
Chƣơng trình h nh động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XII của Đảng đ nêu rõ: “Đẩy mạnh phát triển thị trƣờng lao
động, tạo lập đồng bộ các yếu tố của thị trƣờng lao động trong nƣớc gắn với
hội nhập quốc tế; chú trọng giải quyết việc làm cho thanh niên và sinh viên mới
tốt nghiệp; hỗ trợ tạo việc làm, học nghề v đƣa lao động đi l m việc ở nƣớc
ngo i cho nhóm lao động yếu thế, nhất l lao động thuộc hộ nghèo, ngƣời
khuyết tật, lao động l ngƣời dân tộc thiểu số, thanh niên nông thôn”[11].
Chiến lƣợc Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đ xác
định rõ mục tiêu: “Xây dựng thế hệ thanh niên Việt Nam phát triển to n diện;
có trình độ học vấn, nghề nghiệp v việc l m; hình th nh nguồn nhân lực trẻ
có chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa v hội nhập quốc tế. Đến năm 2020, có ít nhất 80% thanh niên đƣợc
trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây
dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình. Đồng thời, 80%
thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông v tƣơng đƣơng; đạt 450
2
sinh viên trên một vạn dân; 70% thanh niên trong lực lƣợng lao động đƣợc
đ o tạo nghề; 100% thanh niên học sinh đƣợc giáo dục hƣớng nghiệp”[68].
Vấn đề tạo việc làm cho thanh niên có vai trò then chốt v ý nghĩa rất
quan trọng. Thiếu việc làm, không có việc làm hoặc việc làm với năng suất và
thu nhập thấp sẽ không thể giúp thanh niên bảo đảm cuộc sống và phát triển
ổn định. Đối với thanh niên nông thôn, việc l m liên quan đến yếu tố đất đai,
tƣ liệu lao động, công cụ sản xuất cùng với kỹ năng nghề và vốn khởi nghiệp.
Các yếu tố trên tác động mạnh đến nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh
niên. Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn, vì vậy là tiền đề quan
trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực này, tạo tiền đề cho sự phát triển
của thế hệ trẻ.
Quá trình công nghiệp hóa v đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở Việt
Nam giai đoạn vừa qua đ khiến cho diện tích đất nông thôn bị thu hẹp. Cùng
với quá trình gia tăng dân số đô thị là quá trình mở rộng nhanh chóng các khu
đô thị, l m thay đổi đời sống, nghề nghiệp, việc làm, thu nhập của ngƣời dân
(trong đó có thanh niên nông thôn). Những tác động đó là rất lớn, từ vấn đề
đất sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp dần, thay v o đó l đất sản xuất công
nghiệp và dịch vụ gia tăng, mật độ dân cƣ tập trung đông hơn, cơ cấu kinh tế
v phƣơng thức sản xuất thay đổi, nghề nghiệp/việc làm, thu nhập, mức sống,
cơ cấu dân cƣ, các quan hệ xã hội, cách nghĩ, cách l m, thói quen, các chuẩn
mực giá trị v văn hóa... Vấn đề việc giải quyết việc làm cho thanh niên nông
thôn trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển
đổi mục đích sử dụng, lực lƣợng lao động thanh niên nông thôn dôi dƣ cần
đƣợc tạo nhiều việc làm và thu nhập nhằm ổn định đời sống đảm bảo thực
hiện tốt các mục tiêu phát triển xã hội.
Nghiên cứu thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của
thanh niên - nhóm dân số mới bƣớc chân vào thị trƣờng lao động - sẽ giúp
đánh giá đƣợc chất lƣợng lao động, việc làm hiện nay, cững nhƣ nắm bắt
3
đƣợc nhu cầu việc làm khi thực hiện các dự án giải quyết việc làm khi thực
hiện xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, cho đến nay, việc tìm hiểu hiện
trạng và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam Bộ còn ít đƣợc chú ý. Nhiều thanh niên phải chấp nhận làm những việc
không đúng với mong muốn, nguyện vọng của bản thân, không có điều kiện
phát triển kỹ năng v nâng cao tay nghề. Hậu quả l năng suất lao động thấp,
thu nhập không ổn định, kỹ năng v tay nghề chuyên môn yếu, dẫn đến thực
trạng nhân lực thấp kém.
Quyết định 245/QĐ-TTg ngày 12/02/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế
trọng điểm vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2020, định hƣớng đến
năm 2030 đ xác định: "Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động gắn với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vùng. Chú trọng tạo việc làm, nâng cao chất
lượng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động" [69].
Khu vực Tây Nam Bộ l nơi tập trung đông đảo lao động phổ thông dƣ
thừa. Đây cũng l nơi có số hộ nông dân đi l m thuê đông nhất nƣớc, lao động
từ khu vực nông nghiệp, nông thôn ra đô thị, thành phố lớn tìm kiếm việc làm
ng y c ng gia tăng [53]. Thực tế cho thấy, thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam Bộ vẫn đang loay hoay trên con đƣờng tìm việc làm. Nhiều trƣờng hợp
phải rời quê hƣơng ra thành phố v đến các khu công nghiệp tìm việc và sinh
sống với những rủi ro, khó khăn tại nơi đến. Nhu cầu việc làm và chuyển đổi
việc làm nhằm thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế vùng Tây Nam Bộ trở nên
hết sức cần thiết. Vấn đề cấp thiết cần đƣợc xem xét trong giai đoạn hiện nay là
nhận diện rõ thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh
niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai
đoạn mới. Chính vì vậy, thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm
của thanh niên nông thôn hiện nay là vấn đề cấp thiết rất cần đƣợc quan tâm,
4
nghiên cứu nhằm cung cấp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định các chiến
lƣợc chính sách đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Xuất phát từ những lý do trên đây, nghiên cứu sinh đề xuất nghiên cứu:
“Thực trạng việc làm và Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ” l m đề tài nghiên cứu luận án Tiến sĩ x hội học,
với mong muốn đóng góp thêm các luận cứ khoa học nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững của khu vực này.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng việc làm, nhu cầu chuyển đổi việc
làm của thanh niên nông thôn vùng Tây Nam Bộ và các yếu tố tác động, đề tài
nhằm góp phần làm sáng tỏ vấn đề này trên cả hai phƣơng diện lý luận và
thực tiễn.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, luận án triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài luận án.
- Thu thập thông tin và xử lý số liệu theo nội dung nghiên cứu.
- Phân tích, làm rõ thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm
của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ và nhận diện các yếu tố tác
động.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy giải quyết và chuyển đổi
việc làm cho thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ, phục vụ yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ
nhƣ thế nào? (Hiện trạng việc làm của họ ra sao? Có hay không sự khác biệt
về thực trạng việc làm giữa các nhóm thanh niên?)
5
- Những yếu tố n o tác động đến thực trạng việc làm của niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ hiện nay?
- Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam Bộ hiện nay ra sao? (Có hay không nhu cầu chuyển đổi việc làm trong
thanh niên? Nếu có, nhu cầu chuyển đổi đó nhƣ thế nào và có sự khác biệt
giữa các nhóm thanh niên hay không?)
- Những yếu tố n o tác động đến thực tiễn và nhu cầu chuyển đổi việc
làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ hiện nay?
2.4. Giả thuyết nghiên cứu
- Việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ thiếu và
không ổn định. Có sự khác biệt về việc làm giữa các nhóm thanh niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ.
- Thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ
chịu tác động của một số yếu tố (cá nhân, gia đình v cộng đồng).
- Thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ hiện có nhu cầu chuyển
đổi việc làm. Có sự khác biệt về nhu cầu chuyển đổi việc làm giữa các nhóm
thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ.
- Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam bộ chịu tác động của một số yếu tố (cá nhân, gia đình v cộng đồng).
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng việc làm và nhu cầu
chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ, và các
yếu tố ảnh hƣởng.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Thanh niên trong độ tuổi 16-35 tuổi, sinh sống và làm việc ở khu vực nông
thôn Tây Nam Bộ, là những lao động liên quan trực tiếp đến thực trạng và nhu cầu
chuyển đổi việc làm.
6
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài luận án tập trung nghiên cứu về thực trạng
việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực
Tây Nam Bộ qua việc phân tích bộ số liệu khảo sát của đề t i “Phát triển
nguồn nhân lực và nhân lực chất lƣợng cao phục vụ phát triển bền vững vùng
Tây Nam Bộ” (M số: KHCN/14-19/X05 thuộc Chƣơng trình Khoa học và
Công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ). Cuộc khảo sát
đƣợc thực hiện trên địa bàn 5 tỉnh Tây Nam Bộ là Cần Thơ, Tr Vinh, An
Giang, Long An và Tiền Giang. Phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án là các
địa bàn nông thôn đƣợc khảo sát tại các tỉnh thành nói trên, bao gồm 7 xã (xã
Vĩnh Hanh, xã An Hòa, xã Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang; xã
Đa Lộc, xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh; xã An Thạnh, Bến
Lức, tỉnh Long An; và xã Mỹ Phong, Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
- Phạm vi thời gian: Đề tài luận án đƣợc thực hiện từ năm 2016 đến
năm 2020. Đây l thời gian nghiên cứu sinh tập trung phân tích dữ liệu thứ
cấp và bổ sung nghiên cứu định tính phục vụ cho luận án. Dữ liệu nghiên cứu
đƣợc sử dụng bao gồm bộ dữ liệu khảo sát năm 2016 của đề tài KHCN/14-
19/X05 và dữ liệu phỏng vấn sâu đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển
đổi việc làm có sự khác biệt rất nhiều giữa các nhóm thanh niên. Do những
hạn chế về nguồn lực và độ dài của luận án, công trình nghiên cứu này chỉ
dừng lại ở việc tìm hiểu và phác họa bức tranh việc làm và nhu cầu chuyển
đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ thông qua việc
phân tích số liệu của 726 thanh niên (từ 16-35 tuổi và không bao gồm học
sinh, sinh viên) sinh sống tại các địa bàn nông thôn tại thời điểm khảo sát. Số
liệu n y đƣợc nghiên cứu sinh chiết xuất từ bộ số liệu gốc của Đề tài
KHCN/14-19/X05 nói trên.
7
4. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
l m cơ sở phƣơng pháp luận. Phƣơng pháp luận là lý luận về phƣơng pháp khoa
học, theo đó thế giới tự nhiên và thế giới xã hội đƣợc hình thành, tồn tại và phát
triển mang tính quy luật, do đó bằng các phƣơng pháp khoa học ngƣời ta hoàn toàn
có thể nhận thức về chúng. Nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách khách quan
là cách tốt nhất, đúng đắn nhất đề giải quyết vấn đề nghiên cứu một cách hiệu
quả. Do đó, thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên
nông thôn khu vực Tây Nam Bộ là hiện tƣợng khách quan có thể nhận thức đƣợc, từ
đó phục vụ cho yêu cầu phát triển bền vững.
Thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc l m đƣợc hình thành
và vận động trong một xã hội cụ thể, gắn với những điều kiện cụ thể của từng
thời điểm lịch sử. Do đó, khi nghiên cứu thực trạng việc làm và nhu cầu
chuyển đổi việc làm không thể tách rời nó khỏi bối cảnh xã hội mà cần phải
đặt vào trong mỗi hoàn cảnh xã hội, điều kiện kinh tế - xã hội - môi trƣờng cụ
thể. Khu vực nông thôn l nơi nền kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, thu
nhập và việc làm của ngƣời lao động còn nhiều hạn chế. Thực trạng việc làm
và nhu cầu chuyển đổi việc làm cần đƣợc xem nhƣ một bộ phận cấu thành của
đời sống kinh tế - xã hội. Bên cạnh những yếu tố chủ quan (các đặc trƣng
nhân khẩu xã hội) thì những yếu tố khách quan (đặc điểm gia đình, đặc điểm
cộng đồng, thị trƣờng lao động, chính sách phát triển kinh tế - xã hội) cũng
có tác động mạnh đến thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm.
Điều đó cho thấy nguyên lý tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Tuy
nhiên, cũng cần tìm hiểu các yếu tố khác, xem xét khả năng tác động của các
yếu tố cá nhân, gia đình, cộng đồng đến thực trạng việc làm và và nhu cầu
chuyển đổi việc làm cua thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ.
8
5. Đóng góp mới và hạn chế của luận án
5.1. Đóng góp mới của luận án:
Xem xét các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề luận án cho thấy có rất
ít nghiên cứu về nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên tại các khu vực,
vùng miền ở Việt Nam. Cho đến nay chƣa có nhiều công trình nghiên cứu sâu
và trực tiếp vào vấn đề n y đối với thanh niên nông thôn ở các tỉnh Tây Nam
Bộ. Công trình luận án này tập trung nhận diện thực trạng việc làm và nhu
cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ hiện
nay thông qua việc phân tích số liệu thứ cấp đƣợc chiết xuất từ bộ dữ liệu
khảo sát năm 2016 của đề tài KHCN/14-19/X05 và các dữ liệu phỏng vấn sâu
đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu.
Các giả thuyết nghiên cứu đƣa ra đ đƣợc minh chứng bằng những kết
quả trình bày trong nội dung của luận án. Kết hợp các dữ liệu định lƣợng và
định tính, NCS cũng đ vận dụng các lý thuyết nghiên cứu và những kết quả
của các nhà nghiên cứu đi trƣớc (qua các công trình đ đƣợc công bố) ...ực tế hƣơng phát triển của vùng là Đô thị sinh thái phát triển dịch vụ và
du lịch vườn [42].
Qua nghiên cứu, tác giả cũng đ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả đ o tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Phong Điền. Và
một trong những giải pháp quan trọng đƣợc đƣa ra l nâng cao chất lƣợng đ o
tạo nghề nhằm chuyển dịch th nh công cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm sau
đ o tạo. Theo đó, việc khảo sát nhu cầu sử dụng nhân lực của lao động qua
đ o tạo trong các ngành kinh tế, vùng kinh tế của địa phƣơng v khảo sát nhu
cầu học nghề của đối tƣợng v phân nhóm để tổ chức các khóa đ o tạo là rất
quan trọng. V xác định rõ vấn đề cốt lõi đối với đ o tạo nghề cho lao động
nông thôn là phải gắn với giải quyết việc l m cho ngƣời lao động, nhất là
nhóm lao động cần phải chuyển sang l m trong lĩnh vực phi nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ du lịch đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phƣơng
trong thời gian tới [42].
24
1.2.3. Nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc làm
Trong công trình nghiên cứu về “Sự lựa chọn nghề nghiệp quân sự của
học viên sĩ quan quân đội hiện nay”, tác giả Thân Trung Dũng đ vận dụng
quan điểm lý thuyết hệ thống về hƣớng nghiệp khi cho rằng, mỗi ngƣời là một
cá thể sống trong một hệ thống phức tạp, đa dạng và chịu ảnh hƣởng từ nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan. Sự phát triển nghề nghiệp của mỗi ngƣời là
một quá trình và là kết quả của sự tƣơng tác giữa các yếu tố cá nhân nhƣ tuổi,
giới tính, các tính, sức khỏe với các yếu tố bên ngo i nhƣ gia đình, cộng
đồng, quốc gia, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, hệ thống giáo dục. Kết quả
nghiên cứu đ chỉ ra sự khác biệt trong mối tƣơng quan giữa những lý do lựa
chọn nghề nghiệp quan sự với đặc điểm nhân khẩu học của học viên và sự lựa
chọn nghề nghiệp của học viên cũng chịu ảnh hƣởng bới các yếu tố kinh tê -
xã hội nhƣ ng nh học, nơi cƣ trú v mức sống gia đình, nghề nghiệp chính
của cha.
Đáng chú ý l công trình nghiên cứu “Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng
đến khả năng tìm việc làm của ngƣời lao động nông thôn trên địa bàn Thành
phố Cần Thơ” của các tác giả Phạm Đức Thuần v Dƣơng Ngọc Thành với
mục tiêu (i) làm rõ thực trạng việc làm của lao động nông thôn, (ii) đánh giá
các yếu tố ảnh hƣởng đến tìm việc làm của lao động nông thôn v (iii) đề xuất
một số giải pháp giải quyết việc l m cho lao động nông thôn trên địa bàn
Thành phố Cần Thơ. Nhóm nghiên cứu đ sử dụng phƣơng pháp thống kê mô
tả (làm rõ hiện trạng việc làm và thu nhập của lao động nông thôn, khả
năng/điều kiện hỗ trợ tìm việc làm và hiện trạng cầu lao động nông thôn); sử
dụng mô hình Binary Logistic (xác định các yếu tố tác động đến khả năng tìm
việc làm); sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính (để đánh giá v phân tích các
yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng thu nhập của lao động nông thôn) và Phân tích
nhân tố (xác định các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tìm việc làm của
lao động nông thôn) để xử lý và phân tích các thông tin thu thập đƣợc từ các
25
cuộc thảo luận nhóm, phỏng vấn ngƣời am hiểu và phỏng vấn trực tiếp ngƣời
lao động nông thôn với tổng số mẫu là 480 hộ. Kết quả nghiên cứu đ xác định
đƣợc 03 nhóm biến số ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng tìm việc làm của
ngƣời lao động ở nông thôn (môi trƣờng làm việc phù hợp; khả năng đáp ứng
công việc v năng lực của ngƣời lao động). Trong đó, khả năng đáp ứng của
ngƣời lao động là yếu tố quyết định lớn đến khả năng tìm việc làm của ngƣời
lao động [54].
Bên cạnh đó, trong công trình nghiên cứu về “Các yếu tố tác động đến
khả năng tham gia việc làm phi nông nghiệp của lao động nông thôn trên địa
bàn thị x An Nhơn, tỉnh Bình Định”, tác giả Nguyễn Đình Phúc đ sử dụng
mô hình hồi quy xác suất Probit xác định đƣợc 9 yếu tố giải thích cho sự tham
gia việc làm phi nông nghiệp của ngƣời lao động nông thôn (tuổi, giới tính,
trình độ giáo dục, học nghề, quy mô hộ gia đình, thu nhập nông nghiệp, nông
nhàn, tổ hợp sản xuất và dự án tạo việc làm) và mức độ ảnh hƣởng của các yếu
tố n y đến việc làm phi nông nghiệp đối với lao động nông thôn là khác nhau.
Trong đó, nông nh n, tổ hợp sản xuất và học nghề là 3 yếu tố tác động lớn nhất
đến khả năng tham gia việc làm phi nông nghiệp của lao động trong vùng [34].
Nghiên cứu của các tác giả Trần Thị Minh Phƣơng v Nguyễn Thị
Minh Hiền (2014) về “Các yếu tố ảnh hƣởng khả năng có việc làm phi nông
nghiệp ở nông thôn thành phố Hà Nội” đ sử dụng ƣớc lƣợng mô hình hồi
quy xác suất Probit với số liệu điều tra mức sống hộ gia đình (VHLSS) lặp lại
giƣa hai năm 2010 v 2012. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: tuổi, giới tính, số
năm đi học, chƣơng trình tạo việc làm, tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ và dự
án phát triển là những nhân tố có ảnh hƣởng đến việc làm phi nông nghiệp
của lao động nông thôn ở địa phƣơng n y. Trong đó, nếu các yếu tố khác
không đổi thì 1 năm đi học gia tăng khả năng có việc làm phi nông nghiệp
thêm 0,3% [74].
26
Ngoài ra, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu thực nghiệm đ
đề xuất và kiểm định các mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động/ảnh hƣởng
đến việc làm phi nông nghiệp ở khu vực nông thôn nhƣ: Trong báo cáo
nghiên cứu của dự án IAE-MISPA (Lê Xuân Bá và cs, 2006), các yếu tố tác
động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang lao động
phi nông nghiệp ở nông thôn Việt Nam chịu ảnh hƣởng bởi các yếu tố: tuổi,
giáo dục, giới tính, đất sản xuất, thành viên, tài sản, dự án tạo việc làm, số nhà
máy, giao thông, nông nhàn, thu nhập nông nghiệp, vùng sinh thái... Công
trình nghiên cứu của các tác giả Đo n Thị Cẩm Vân, Lê Long Hậu v Vƣơng
Quốc Duy (2010) đ cho rằng các nhân tố có ảnh hƣởng đáng kể đến việc làm
từ các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp ở Trà Vinh bao gồm: tuổi, số thành
viên, trình độ giáo dục, thu nhập nông nghiệp, giá trị tài sản, diện tích đất sản
xuất v chƣơng trình tạo việc l m V nhóm tác giả Trần Thanh Phúc và
Huỳnh Thanh Phƣơng (2011) cho rằng: đặc điểm của chủ hộ (tuổi, giới tính,
trình độ giáo dục, học nghề); đặc điểm gia đình (quy mô, tuổi trung bình, số
năm đi học, số ngƣời có việc làm, tài sản) v đặc điểm cộng đồng (thông tin
việc làm, giao thông, tín dụng) là các nhân tố có tác động đến việc làm và thu
nhập phi nông nghiệp của lao động nông thôn ở tỉnh Long An [34].
1.2.4. Nghiên cứu về khu vực Tây Nam Bộ
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay còn đƣợc gọi l khu vực Tây
Nam Bộ, gồm 13 tỉnh, th nh: Thành phố Cần Thơ v các tỉnh Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng,
Kiên Giang, Bạc Liêu, và Cà Mau, thuộc cực nam của Việt Nam. Đây là khu
vực trọng điểm phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở nƣớc ta v khu
vực Đông Nam Á. Đ có khá nhiều nghiên cứu về quá trình phát triển của khu
vực n y. Công trình nghiên cứu “Động thái kinh tế - xã hội ở Đồng bằng
sông Cửu Long trong thập niên cuối thế kỷ XX” của tác giả Phan Xuân Biên
(2001) đ cho thấy vai trò quan trọng của vùng Tây Nam Bộ trong những
27
thành tựu vƣợt bậc về nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lƣơng thực, xuất khẩu
lúa gạo. Chịu sự tác động của các chính sách trong môi trƣờng v xu hƣớng
phát triển chung của cả nƣớc, kinh tế - xã hội vùng Tây Nam Bộ đ có những
biến đổi mạnh trên nhiều lĩnh vực. Dù có nhiều chuyển động tích cực nhƣng
Tây Nam Bộ vẫn là một vùng nông nghiệp với tỷ trọng ngành trồng trọt vẫn
còn chiếm đa số và quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế (khu vực I giảm, khu
vực II và khu vực III tăng) diễn ra với mức độ chậm hơn so với cả nƣớc.
Trong vòng 10 năm (1991-2000), tỷ trọng nông - lâm - thủy sản trong GDP
của cả nƣớc đ giảm gần 19%, nhƣng Tây Nam Bộ chỉ giảm 8,2%; tỷ trọng
công nghiệp và xây dựng của cả nƣớc tăng lên 14,5% thì Tây Nam Bộ chỉ
tăng 6%; v dịch vụ cả nƣớc tăng 6,2% thì Tây Nam Bộ chỉ tăng 2% [53].
Bên cạnh những biến đổi mạnh nhất của kinh tế Tây Nam Bộ là diện tích và
sản lƣợng lúa tăng nhanh, tỷ trọng ngành thủy sản ngày c ng tăng cũng đ
góp phần quan trọng trong việc thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, đặc biệt là
vùng ven biển. Và ngoài những ngành kinh tế có sự biến động tăng nhƣ công
nghiệp và xây dựng thì một số lĩnh vực kinh tế khác nhƣ thƣơng mại, dịch vụ,
đ u tƣ cũng có những trạng thái vận động đa dạng theo những chiều hƣớng
khác nhau, nhƣng nhìn chung l biến động chậm [53].
Cùng với những biến động tích cực với những thành tựu to lớn về kinh
tế thì một số vấn đề xã hội lại có sự biến động theo chiều hƣớng phức tạp.
Quy luật cung cầu và cạnh tranh trong sản xuất h ng hóa đ tác động mạnh
đến xu hƣớng vận động của ruộng đất ở Tây Nam Bộ. Xu hƣớng tích tụ ruộng
đất vào tay những ngƣời l m ăn giỏi và có vốn ngày càng mạnh, dù đƣợc biểu
hiện dƣới nhiều hình thức, nhiều mức độ khác nhau. Và mức sống của cƣ dân
Tây Nam Bộ tăng nhanh, cao hơn mức tăng trung bình của cả nƣớc nhƣng
không đồng đều giữa các tiểu vùng, thể hiện sự phân hóa xã hội diễn ra khá
mạnh. Số hộ thiếu đất ng y c ng đông tuy không có biến động mạnh nhƣ số
hộ không có đất. Số hộ giàu và khá ở nông thôn Tây Nam Bộ thƣờng chiếm tỷ
28
lệ cao hơn so với tỷ lệ bình quân số hộ giàu và khá ở nông thôn cả nƣớc (năm
1993-1994 số hộ giàu và khá ở nông thôn Tây Nam Bộ chiếm 21,5%, còn cả
nƣớc chỉ 16%); nhƣng mặt khác, tỷ lệ hộ đói nghèo ở Tây Nam Bộ vẫn còn ở
mức khá cao. Bên cạnh nhiều tiềm năng, điều kiện để phát triển hơn nữa, Tây
Nam Bộ vẫn còn phải đối diện với nhiều thách đố gay gắt trên nhiều lĩnh vực,
từ vấn đề khái thác, ứng xử, sử dụng t i nguyên đến chuyển đổi cơ cấu kinh tế
và các mục tiêu xã hội, giải quyết vấn đề nguồn nhân lực, lao động, vấn đề
văn hóa[53].
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, năm 2013, lực lƣợng lao động
của vùng khoảng 10,3 triệu ngƣời, đứng thứ hai trong cả nƣớc. Hơn 65% số
hộ gia đình khu vực Tây Nam Bộ trực tiếp sản xuất nông lâm nghiệp, đánh
bắt, nuôi trồng thủy hải sản, và gần 90% trong số hộ này tham gia sản xuất lúa
v cây ăn trái [77]. Tại khu vực này, hiện có hơn 1,4 triệu ngƣời dân tộc,
chiếm hơn 8% dân số toàn vùng, mà chủ yếu l ngƣời Khmer, Chăm v Hoa.
Đặc điểm các dân tộc này cho thấy, ngƣời Hoa quen vớí hoạt động buôn bán,
thƣơng mại nhỏ, ngƣời Chăm thì có thói quen l m thuê, còn ngƣời Khmer thì
gắn bó với ruộng đất từ lâu nay. Ngƣời dân ít chú trọng việc đầu tƣ cho học
hành, nhất là với phụ nữ. Trong hơn 15 năm qua, phong tr o phụ nữ đi lấy
chồng nƣớc ngo i (Đ i Loan, H n Quốc, Singapore) phát triển mạnh và lan
rộng đến toàn thể 13 tỉnh thành vùng Tây Nam Bộ. Tâm lý chung của một bộ
phận dân cƣ nông thôn gốc Nam bộ là không lo xa và không chủ trƣơng thoát
nghèo bằng con đƣờng học vấn. Khuôn mẫu và lối sống n y đ ảnh hƣởng
không nhỏ đến định hƣớng giáo dục, đ o tạo và phát triển nguồn nhân lực của
khu vực Tây Nam Bộ.
Tỷ lệ lao động đ qua đ o tạo của toàn vùng Tây Nam Bộ là 10,5%, tỷ lệ
lao động có trình độ từ đại học trở lên chiếm 4,4%, cao đẳng chiếm 1,1%, trung
cấp 2,3% và dạy nghề 2,4%. Bên cạnh đó, vùng Tây Nam Bộ hiện có 24,5%
thanh niên không làm việc v chƣa bao giờ đến trƣờng. Bình quân tiền lƣơng
29
lao động ở khu vực n y cũng thuộc loại thấp nhất nƣớc với hơn 3,3 triệu đồng
mỗi ngƣời trong tháng. Cũng vì thu nhập thấp nên các gia đình không có khả
năng trả các khoản phí ngày càng cao cho con em theo học tại các trƣờng cao
đẳng, đại học, nhất l các trƣờng tƣ mới đƣợc thành lập [77].
Các cuộc Tổng Điều tra Dân số năm 1999 v 2009 cũng cho thấy tỷ lệ
lao động qua đ o tạo của các tỉnh miền Tây là thấp nhất. Tây Nam Bộ đƣợc
biết đến là vựa lúa lớn nhất, thủy hải sản phong phú, trái cây phong phú nhất,
nhƣng đồng thời cũng l nơi cơ sở hạ tầng cũng yếu kém nhất, điều kiện nhà
ở nghèo nàn, tỷ lệ học sinh bỏ học cao. To n vùng có 62 cơ sở đ o tạo trung
cấp chuyên nghiệp, 13 trƣờng đại học, 26 trƣờng cao đẳng nhƣng đa số mới
thành lập, chất lƣợng còn hạn chế, trang thiết bị dạy học thiếu, lạc hậu, chƣa
tạo đƣợc uy tín trong đ o tạo nên chƣa thu hút ngƣời học [80]. Để nắm rõ tình
hình và triển khai thực hiện các chiến lƣợc phát triển trong vùng cần có những
nghiên cứu cụ thể đi sâu tìm hiểu tâm tƣ, nguyện vọng của ngƣời dân, nhu cầu
việc làm của thanh niên nông thôn (lực lƣợng đông đảo v có vai trò đặc biệt
quan trọng đối với sự phát triển của vùng).
Những số liệu thống kê mới đây từ Báo cáo Điều tra lao động việc làm
năm 2014 cho thấy dân số Tây Nam Bộ hiện nay khoảng 18 triệu ngƣời với
11,4 triệu lao động v v o năm 2020 sẽ có khoảng 18,7 triệu ngƣời với hơn
12,6 triệu lao động. Giống nhƣ tình hình cả nƣớc, Tây Nam Bộ đang trong
thời kỳ cơ cấu “dân số v ng” với đặc trƣng l số ngƣời trong tuổi lao động
lớn, chiếm tỷ trọng cao trong dân số v tăng nhanh [78].
Cơ cấu lực lƣợng lao động ở Tây Nam Bộ khá trẻ (tỷ lệ thanh niên 15-
29 tuổi chiếm 47,5% dân số trong độ tuổi lao động). Tính đến hết năm 2014,
vùng Tây Nam đạt 172 sinh viên/vạn dân (bình quân cả nƣớc là 240 sinh
viên/vạn dân). Tại khu vực này, vẫn còn 332/1611 x trên to n vùng chƣa có
bác sĩ, bình quân đạt 5,1 bác sĩ/vạn dân, so với bình quân chung cả nƣớc là
7,5 bác sĩ/vạn dân... [78]. Nhiều cơ sở đ o tạo nghề đƣợc giao nhiệm vụ đ o
30
tạo nhân lực cho vùng, nhƣng cơ sở vật chất xuống cấp, đầu ra chƣa sát với
thực tế v chƣa đáp ứng nhu cầu của từng địa phƣơng, doanh nghiệp. Trong
thời gian tới, cần tập trung ƣu tiên phát triển đội ngũ lao động có trình độ cao,
đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành kinh tế chủ lực của vùng, và phù hợp
với mục tiêu phát triển bền vững.
Kết quả Tổng Điều tra dân số 1/4/2009 cho thấy tỷ lệ dân số 15 tuổi trở
lên chƣa biết đọc, biết viết ở Tây Nam Bộ vẫn xấp xỉ 10%, tỷ lệ lao động
không có trình độ chuyên môn kỹ thuật lên đến 91,1%, trong khi đó tỷ lệ này
của cả nƣớc l 86,7% v vùng Đồng bằng Sông Hồng là 80,6%. Tỷ lệ dân số
15 tuổi trở lên có trình độ đại học trở lên của Tây Nam Bộ là 2,2%, thấp hơn
nhiều so với cả nƣớc (l 4,4%) v vùng Đồng bằng Sông Hồng (là 6,8%),
Đông Nam Bộ (l 6,6%). Cũng theo kết quả Tổng điều tra dân số 2009, tỷ lệ
dân số từ 5 tuổi trở lên chƣa bao giờ đến trƣờng của Tây Nam Bộ là 7,6%,
trong khi đó tỷ lệ này của cả nƣớc l 5,0% v vùng Đồng bằng Sông Hồng là
2,1%. Đáng chú ý l mức chênh lệch khi so sánh tỷ lệ lao động nữ của Tây
Nam Bộ so với các vùng còn lại. Tỷ lệ này của Tây Nam Bộ thấp hơn nhiều
so với Đồng bằng Sông Hồng. Nhóm dân số nữ có trình độ từ đại học trở lên
chiếm tỷ lệ rất thấp ở Tây Nam Bộ (4,4% trong khi ở Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh tỷ lệ này lần lƣợt l 21,2% v 18,8%). Đây l một thách thức đối
với chất lƣợng nguồn nhân lực và phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ.
Trình độ của lao động vùng Tây Nam Bộ còn thấp so với mặt bằng
chung của cả nƣớc và còn xa so với tiềm năng v yêu cầu phát triển bền vững
của khu vực này. Giải quyết bài toán về chất lƣợng nguồn nhân lực cho Tây
Nam Bộ chính là giải quyết mâu thuẫn giữa nguồn cung lao động dồi dào
nhƣng lại thiếu chuyên môn kỹ thuật, tay nghề và hạn chế trong quản trị nhân
lực. Mặc dù đ có nhiều chính sách của nh nƣớc về hỗ trợ, khuyến khích
phát triển giáo dục, đ o tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn Tây
Nam Bộ, song vẫn chƣa có chính sách đặc thù toàn diện v đủ mạnh để thúc
31
đẩy phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng, phục vụ yêu cầu phát triển của
khu vực [3].
Bên cạnh đó, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc l m đ đƣợc phân tích
khá rõ trong công trình nghiên cứu gần đây“Phát triển nghuồn nhân lực từ
góc nhìn về giáo dục, lao động và việc làm ở nông thôn Đồng bằng sông Cửu
Long” của tác giả Nguyễn Văn Tiệp (2018). Theo đó, kết quả điều tra lao
động việc l m năm 2010 cho thấy cả nƣớc có hơn 1,3 triệu ngƣời thất nghiệp
trong đó khu vực thành thị chiếm 42,9% và số nữ chiếm 56,1% tổng số thất
nghiệp. Số ngƣời thất nghiệp trẻ tuổi tứ 15-29 tuổi chiếm tới hai phần ba
(66,5%). Phụ nữ thất nghiệp theo độ tuổi cho thấy lao động nữ thất nghiệp cao
nhất ở nhóm tuổi thanh niên (15-29 tuổi) chiếm tới 70,3 %. Nguyên nhân sâu
xa là nhu cầu việc làm và khả năng tìm việc làm của nhóm nữ thanh niên
những ngƣời ngo i lao động kiếm sống còn phải thực hiện chức năng l m vợ,
làm mẹ. Tỷ trọng lao động nữ thất nghiệp trong tổng số ngƣời thất nghiệp
theo trình độ học vấn cao nhất đạt đƣợc. Nữ giới thất nghiệp nhiều hơn nam
giới ở tất cả các trình độ trừ bậc dạy nghề. Ở Việt Nam tỷ lệ thất nghiệp ở
thành thị luôn ở mức cao nhƣng ngƣợc lại, tình trạng thiếu việc làm chủ yếu
tập trung ở khu vực nông thôn; Tây Nam Bộ là vùng có tỷ lệ thiếu việc làm
cao nhất cả nƣớc 5,57%/3,57% v trong đó, lao động thiếu việc làm ở nông
thôn cao hơn th nh thị là 6,35%/ 2,84%; ở khu vực nông thôn thiếu việc làm
của nữ cao hơn nam giới 7,02%/5,83%. Năm 2010 cả nƣớc có khoảng 14,8
triệu ngƣời từ 15 tuổi trở lên không tham gia hoạt động kinh tế, chiếm 17%
tổng dân số; trong số đó nữ giới cao hơn nam (61,3% so với 38,7%). Tỷ lệ
dân số không tham gia hoạt động kinh tế của nữ cao hơn nam ở tất cả các
nhóm tuổi, tỷ lệ này cao nhất ở các nhóm trẻ (15-24 tuổi) và già (60 tuổi trở
lên). Chênh lệch về giới tập trung ở khoảng tuổi từ 25-59 tuổi chủ yếu là do
phụ nữ trong độ tuổi n y đang l m công việc nội trợ gia đình. Trong số phân
tổ ngƣời không hoạt động kinh tế theo lý do thì “sinh viên, học sinh” đang
32
học chiếm tỷ lệ cao nhất (38,2%), đáng chú ý con số này của nam giới là
50,2%, trong khi đó nữ giới l 30,7%. Đây l bằng chứng cho thấy phụ nữ bị
thiệt thòi hơn trong cơ hội học hành. Mặt khác do chất lƣợng nguồn nhân lực
thấp chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng lao động công nghiệp, nên
quá trình di dân nông thôn đến đô thị diễn ra với quy mô và tốc độ chƣa lớn
làm ứ đọng nguồn lao động tại chỗ ở nông thôn nhất l lao động nữ ở tuổi
trung niên tạo nên tình trạng dƣ thừa lao động nông nghiệp l m cho lao động
thất nghiệp và bán thất nghiệp gia tăng chƣa có điểm dừng [46].
Nhìn chung, có khá nhiều tƣ liệu nghiên cứu trong v ngo i nƣớc về
vấn đề lao động - việc làm của thanh niên, vấn đề nhân lực và phát triển
nguồn nhân lực với những cách tiếp cận, phƣơng pháp để thực hiện các mục
tiêu nghiên cứu khác nhau. Các công trình đ phân tích thực trạng nguồn nhân
lực v đặc biệt là lực lƣợng lao động thanh niên ở các góc độ khác nhau nhƣ
số lƣợng, cơ cấu và khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí công việc. Tuy nhiên,
các nghiên cứu trên chƣa đánh giá trực tiếp đến vấn đề nhu cầu chuyển đổi
việc làm của thanh niên nông thôn và nhận diện rõ các yếu tố ảnh hƣởng. Vì
vậy, qua công trình luận án này, nghiên cứu sinh mong muốn hệ thống hóa cơ
sở lý luận về vấn đề việc làm của thanh niên nông thôn; tìm hiểu thực trạng
việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên khu vực Tây Nam
Bộ, xác định các yếu tố tác động để có thể đƣa ra những kết luận và khuyến
nghị giải pháp góp phần ổn định và phát triển bền vững khu vực Tây Nam Bộ.
Trong luận án này, tác giả tập trung nghiên cứu thực trạng việc làm và
nhu cầu chuyển đổi việc l m cũng nhƣ các yếu tố tác động đến nhu cầu này
của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ. Nghiên cứu sử dụng số liệu
đƣợc chiết xuất từ bộ số liệu thứ cấp của Đề tài KHCN/14-19/X05 (thuộc
Chƣơng trình Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây
Nam Bộ), đồng thời kết hợp thực hiện phỏng vấn sâu cá nhân 25 trƣờng hợp
để làm rõ bức tranh về thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm
33
của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ. Qua đó, nghiên cứu sinh hy
vọng có thể có những đóng góp mới vào kho kiến thức chung về lao động,
việc làm thanh niên và những luận cứ khoa học cho việc hoạch định các chiến
lƣợc phát triển nguồn nhân lực, chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội khu vực
Tây Nam Bộ trên cơ sở nhu cầu chuyển đổi việc làm của lực lƣợng lao động
thanh niên trong vùng.
Tiểu kết chƣơng 1
Đúng nhƣ tên gọi, chƣơng này đ điểm lại các công trình liên quan đến
chủ đề nghiên cứu đ đƣợc công bố của các tác giả trong v ngo i nƣớc.
Trong đó, các mảng vấn đề liên quan đến chủ đề nghiên cứu đ đƣợc điểm
luận nhƣ: thanh niên v việc làm thanh niên; nhu cầu việc làm và nhu cầu
chuyển đổi việc làm; các yếu tố tác động đến việc làm; và các nghiên cứu về
khu vực Tây Nam bộ.
Các công trình nghiên cứu đ đƣợc thực hiện với nhiều các tiếp cận và
phƣơng pháp khác nhau để giải quyết các vấn đề nghiên cứu đặt ra. Trong đó,
các tác giả đ sử dụng cách tiếp cận kinh tế học hoặc xã hội học để nhận diện
sự khác biệt và các yếu tố tác động đến việc làm/nghề nghiệp thông qua các
mô hình phân tích. Tuy nhiên, việc sử dụng kết hợp các cách tiếp cận xã hội
học, tâm lý học và kinh tế học để nghiên cứu nhằm nhận diện và giải thích
vấn đề thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên
nông thôn đến nay vẫn còn khá vắng bóng. Trên cơ sở đó, nghiên cứu sinh tập
trung tìm hiểu thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh
niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ theo hƣớng sử dụng kết hợp các cách
tiếp cận xã hội học, tâm lý học và kinh tế học nhằm làm phong phú thêm cho
các nguồn tri thức về chủ đề quan trọng này.
34
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm chính sử dụng trong luận án
Phần này của báo cáo luận án sẽ trình bày và hệ thống hóa các khái
niệm chính đƣợc sử dụng trong đề tài nghiên cứu. Không chỉ tìm hiểu định
nghĩa, nội hàm của các khái niệm mà việc thao tác hóa các khái niệm cũng
đƣợc hết sức chú ý nhằm phục vụ cho yêu cầu phân tích số liệu của luận án.
* Việc làm:
Theo Điều 9, Chƣơng II của Bộ Luật Lao động 2012 thì mọi hoạt động
tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm đƣợc thừa nhận là việc làm. Một
ngƣời nếu l m đồng thời nhiều việc thì nghề nghiệp của ngƣời đó sẽ là công
việc làm nhiều thời xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo
đảm cho mọi ngƣời có khả năng lao động đều có cơ hội có việc l m. Theo đó,
các hoạt động sau đây đƣợc xác định là việc làm:
- Các hoạt động tạo ra của cải vật chất và tinh thần, không bị pháp luật
nghiêm cấm, đƣợc trả công bằng tiền hoặc hiện vật.
- Công việc tự l m v đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình v cộng
đồng, kể cả các việc không đƣợc trả công bằng tiền hoặc hiện vật.
Có thể phân biệt việc làm dựa theo các tiêu chí nhƣ sau:
+ Căn cứ vào mức độ đầu tƣ v sử dụng thời gian, có thể phân chia
thành việc làm chính và việc làm phụ:
- Việc làm chính là việc l m m ngƣời lao động dành nhiều thời gian
nhất so với các việc khác.
- Việc làm phụ là những việc l m m ngƣời lao động dành thời gian ít hơn
so với việc làm chính. Trên thực tế khó phân biệt đƣợc hai loại việc làm này.
+ Căn cứ vào thời gian có việc l m thƣờng xuyên trong một năm, có
thể phân thành việc làm ổn định và việc làm tạm thời:
35
- Ngƣời có việc làm ổn định là những ngƣời có việc làm từ 6 tháng trở
lên trong một năm hoặc những ngƣời làm việc với thời gian dƣới 6 tháng
trong năm nhƣng sẽ tiếp tục làm công việc đó trong những năm tiếp theo.
- Ngƣời có việc làm tạm thời l ngƣời l m dƣới 6 tháng trong 12 tháng
trƣớc thời điểm điều tra, đang l m việc tạm thời hoặc không có việc l m dƣới
1 tháng.
* Thất nghiệp:
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) thì ngƣời thiếu việc làm là
ngƣời trong tuần lễ tham khảo có số giờ làm việc dƣới mức quy định chuẩn
cho ngƣời có đủ việc làm và có nhu cầu làm việc thêm. Nhƣ vậy thiếu việc
làm là tình trạng có việc l m nhƣng do nguyên nhân khách quan ngoài ý
muốn, ngƣời lao động phải làm việc không hết thời gian theo luật định hoặc
làm những công việc có thu nhập thấp, không đáp ứng đƣợc nhu cầu cuộc
sống nên muốn tìm việc bổ sung.
Bộ Lao động - Thƣơng binh v X hội cho rằng ngƣời thiếu việc làm là
những ngƣời có số giờ làm việc trong tuần đầu điều tra dƣới 40 giờ hoặc có số
giờ làm việc nhỏ hơn số giờ quy định và họ có nhu cầu làm việc. Nhƣ vậy,
khái niệm thiếu việc l m đƣợc sử dụng để phản ánh tình trạng ngƣời lao
động có tổng số giờ làm việc dƣới 40 giờ/tuần, và họ có nhu cầu và sẵn
sàng làm việc thêm giờ nhƣng không có việc làm trong tuần tham khảo. Từ
góc độ chính sách an sinh xã hội, có thể xác định ngƣời thiếu việc làm là
những ngƣời đang l m việc có mức thu nhập dƣới mức lƣơng tối thiểu và họ
có nhu cầu làm thêm.
* Thiếu việc làm:
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế, ngƣời thất nghiệp là những ngƣời
không có việc l m nhƣng đang tích cực tìm việc l m hay đang chờ trở lại làm
việc. Bộ Luật Lao động bổ sung, sửa đổi 2012 của Việt Nam xác định “người
thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng chưa
36
tìm được việc làm”. Các tiêu chí thất nghiệp bao gồm: có khả năng l m việc,
hiện chƣa có việc l m, đang muốn tìm và có nhu cầu làm việc.
Nhƣ vậy, ngƣời thất nghiệp l ngƣời lao động từ đủ 15 tuổi trở lên
thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế mà trong tuần lễ tham khảo không có
việc l m nhƣng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc nhƣng không tìm
đƣợc việc làm.
Hiện có nhiều tiêu thức để phân loại thất nghiệp, ví dụ nhƣ căn cứ vào
thời gian thất nghiệp mà chia thành thất nghiệp ngắn hạn (dƣới 3 tháng), thất
nghiệp trung hạn (từ 3 đến 12 tháng) và thất nghiệp lâu dài (từ 12 tháng liên
tục trở lên). Thất nghiệp lâu d i thƣờng xảy ra với những nhóm dân số nhất
định nhƣ thanh niên, phụ nữ, ngƣời vƣợt quá giới hạn tuổi nhất định.
* Nông thôn:
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ,
nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị
xã, thị trấn, đƣợc quản lý bởi cấp h nh chính cơ sở là Ủy ban Nhân dân xã.
Nông thôn là khu vực lãnh thổ có cộng đồng dân cƣ lấy sản xuất nông
nghiệp làm hoạt động kinh tế chủ yếu và sống chủ yếu dựa vào bằng nghề
nông nghiệp; có mật độ cƣ dân thấp và quần cƣ theo hình thức l ng x ; có cơ
sở hạ tầng kinh tế kém phát triển, trình độ về dân trí, trình độ khoa học kỹ
thuật cũng nhƣ tƣ duy sản xuất hàng hóa về kinh tế thị trƣờng là thấp hơn so
với đô thị; có những mối quan hệ bền chặt giữa các cƣ dân dựa trên bản sắc
văn hóa, phong tục tập quán cổ truyền về tín ngƣỡng, tôn giáo...
Lao động nông thôn là những ngƣời có độ tuổi từ 15 trở lên tham gia
lao động, hoạt động sản xuất ở khu vực nông thôn bao gồm cả lĩnh vực nông
nghiệp và phi nông nghiệp. Trong đó bao gồm những ngƣời đủ các yếu tố về
thể chất, tâm sinh lý trong độ tuổi lao động theo quy định của Bộ Luật Lao
động (15-60 tuổi đối với nam và 15-55 tuổi đối với nữ) [35].
37
Nhìn chung, chất lƣợng nguồn lực lao động nông thôn thấp hơn ở
thành thị. Các kết quả nghiên cứu của Bộ Lao động - Thƣơng binh v X
hội, nhiều cơ quan v cá nhân đều cho thấy chất lƣợng kém của nguồn lực
lao động nông thôn. Sự thấp kém này không chỉ thể hiện ở trình độ tay nghề
mà còn ở thể chất, thái độ, thói quen lao động [43].
Việc làm ở khu vực nông thôn gắn liền với đặc điểm của kinh tế nông
nghiệp, nông thôn với lực lƣợng lao động v điều kiện tự nhiên tại chỗ. Việc
làm ở nông thôn rất đa dạng và phong phú với nhiều ngành nghề khác nhau
trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mang lại thu nhập mà
không bị pháp luật ngăn cấm. Hiện tƣợng lao động nông thôn vừa làm nông
nghiệp vừa làm công nghiệp, dịch vụ là hiện tƣợng mang tính phổ biến.
Ngoài thời gian làm nông nghiệp, lao động nông thôn còn làm các công việc
phi nông nghiệp hoặc những lúc nông nh n thì đi l m thuê ở thành thị, làm
thuê cho các chủ trang trại, chủ làng nghề [43].
Việc làm nông nghiệp bao gồm những hoạt động lao động trong lĩnh
vực trồng trọt v chăn nuôi. Phần lớn kiến thức trong lĩnh vực này là do
ngƣời lao động tích lũy dần trong quá trình tham gia sản xuất, đƣợc đúc kết
thành những kinh nghiệm và truyền lại cho các thế hệ sau.
Việc làm phi nông nghiệp bao gồm tất cả các lĩnh vực ngành nghề
ngoài nông nghiệp ở nông thôn. Dƣới tác động của công nghiệp hóa nông
nghiệp và kinh tế thị trƣờng, cấu trúc lao động - việc làm trong xã hội nông
thôn có xu hƣớng chuyển từ hộ thuần nông sang hộ kinh tế hỗn hợp ngày
càng nhiều. Cùng với đó l sự phát triển ng y c ng đa dạng các loại hình việc
làm phi nông nghiệp ở khu vực nông thôn.
Việc làm phi nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn. Sự phát triển lĩnh vực phi nông
nghiệp đ tạo thêm nhiều chỗ làm mới cho lao động, đem lại việc làm phi
nông nghiệp ổn định, thƣờng xuyên v thu hút thêm lao động nhàn rỗi ở nông
38
thôn. Bên cạnh đó, việc làm phi nông nghiệp thƣờng đƣa lại thu nhập ổn định
v cao hơn cho ngƣời lao động. Thực tế ở nông thôn cho thấy thu nhập của
các hộ chuyên ngành nghề và hộ kinh tế hỗn hợp thƣờng cao hơn nhiều so với
thu nhập của các hộ thuần nông. Đó cũng l động lực thúc đẩy lao động nông
thôn không ngừng học tập, rèn luyện giúp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực ở khu vực nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn.
Tuy nhiên, sự phát triển của việc làm phi nông nghiệp ở khu vực nông
thôn cũng gặp không ít khó khăn bởi những hạn chế về chất lƣợng nguồn
nhân lực nông thôn, nguồn vốn, phong tục tập quán
Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn ở
nƣớc ta, sự phát triển các lĩnh vực phi nông nghiệp đang chiếm ƣu thế và
ng y c ng phong phú, đa dạng hơn. Trên thị trƣờng việc làm ở khu vực nông
thôn, trong khi việc làm nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp thì việc làm phi
nông nghiệp đang ng y c ng đƣợc mở rộng do những tác động không nhỏ từ
sự phát triển của một nền nông nghiệp hàng hóa.
* Thanh niên/ thanh niên nông thôn:
Thanh niên là một khái niệm đƣợc sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng
ngày với nhiều cách hiểu khác nhau. Tùy theo từng trƣờng hợp, thuật ngữ
thanh niên đƣợc sử dụng để chỉ một con ngƣời cụ thể, khi lại đƣợc dùng để chỉ
tính cách, phong cách trẻ trung của một cá nhân, và có khi lại đƣợc dùng để chỉ
một tầng lớp ngƣời trẻ tuổi. Tuy nhiên, tùy theo nội dung và cách tiế...3
C11
Theo ông/bà lý do chính nào khiến cho tình trạng tăng trẻ bỏ
học lên so vơi trƣớc? (ĐTV lưu ý chỉ chọn 01 phương án. Xong
chuyển xuống C13)
1- Trẻ không thích học
2- Cha mẹ, gia đình muốn con em ở nhà
3- Điều kiện kinh tế gia đình khó khăn
4- Thiếu trƣờng/lớp học
5- Khác (ghi rõ)
9- KB/KTL
1
2
3
4
5
9
1
2
3
4
5
9
1
2
3
4
5
9
C12
Theo ông/bà lý do chính nào giúp cho tình trạng trẻ bỏ học
giảm đi so với trƣớc? (ĐTV lưu ý chi chọn 01 phương án)
1- Trẻ thích học
2- Cha mẹ, gia đình muốn con em học lên
3- Điều kiện kinh tế gia đình tốt hơn
4- Trƣờng/lớp đƣợc đầu tƣ
5- Khác (ghi rõ)
9- KB/KTL
1
2
3
4
5
9
1
2
3
4
5
9
1
2
3
4
5
9
C13
Lao động từ nơi khác đến đây có ảnh hƣởng đến sự phát triển của địa
phƣơng không? Nếu có, ảnh hƣởng đó tích cực hay tiêu cực?
1- Có ảnh hƣởng tích cực
2- Có ảnh hƣởng tiêu cực
3- Không ảnh hƣởng
9- KB/KTL
1
2
3
9
1
2
3
9
1
2
3
9
C14
Xin ông/bà cho biết, lao động ngƣời địa phƣơng có đi làm ăn tại nơi
khác không? Nếu có, thì ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực đến sự
phát triển của địa phƣơng?
1- Có ảnh hƣởng tích cực
2- Có ảnh hƣởng tiêu cực
3- Không ảnh hƣởng
9- KB/KTL
1
2
3
9
1
2
3
9
1
2
3
9
175
CÂU HỎI CN #1 CN #2 CN #3
C15
Bản thân ông/bà hay con cái, ngƣời thân trong hộ gia đình có
muốn thoát ly, đi làm ăn ở nơi khác không? (ĐTV lưu ý có thể
chọn nhiều phương án)
1- Bản thân muốn thoát ly
2- Muốn con cái sau này thoát ly
3- Muốn các thành viên khác trong hộ thoát ly
4- Không muốn ai thoát ly chuyển câu C17
9- KB/KTL
1
2
3
4
9
1
2
3
4
9
1
2
3
4
9
C16
Nếu muốn thì đi đâu?
1- X /phƣờng khác trong huyện/quận
2- Huyện/quận khác trong tỉnh/thành
3- Ra thành phố lớn
4- Đi nƣớc ngoài
9- KB/KTL
1
2
3
4
9
1
2
3
4
9
1
2
3
4
9
C17
Hạn hán và xâm nhập mặn đã có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến
sản xuất và đời sống của địa phƣơng ở đây?
1- Rất ảnh hƣởng
2- Ảnh hƣởng
3- Hầu nhƣ không ảnh hƣởng.
4- Hoàn toàn không ảnh hƣởng chuyển câu C19
9- KB/KTL
1
2
3
4
9
1
2
3
4
9
1
2
3
4
9
C18
Nhóm hộ nào là đối tƣợng chịu ảnh hƣởng mạnh nhất?
(ĐTV lưu ý chỉ chọn 01 phương án)
1- Hộ nghèo
2- Hộ cận nghèo
3- Hộ đồng bào dân tộc
4- Hộ gia đình chính sách, hộ có công
5- Tất cả các nhóm hộ đều bị ảnh hƣởng nhƣ nhau
6- Khác (ghi rõ).
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
C19
Ông/bà có theo dõi thông tin về lao động, việc làm không?
1- Có
2- Không Chuyển C21
9- KB/KTL
1
2
9
1
2
9
1
2
9
176
CÂU HỎI CN #1 CN #2 CN #3
C20
Nếu có thì từ từ ai, nguồn nào?
(ĐTV không đọc câu trả lời, có thể có nhiều phương án)
1- Biết từ sách, báo, loa đ i, tivi, internet
2- Biết qua các cuộc họp, sinh hoạt tập thể
3- Biết qua trung tâm việc làm, dạy nghề
4- Biết từ ngƣời thân, họ hàng
5- Biết từ bạn bè, đồng nghiệp, hàng xóm
6- Nguồn khác (ghi rõ) ...............................................
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
C21
Hiện nay ông/bà hay thành viên trong hộ gia đình có nhu cầu
thay đổi công việc không?
1- Có
2- Không chuyển câu C24
9- KB/KTL
1
2
9
1
2
9
1
2
9
C22
Nếu có nhu cầu, việc làm đó nhƣ thế nào? (ĐTV lưu ý chỉ chọn
01 phương án)
1. Cán bộ, công chức, viên chức nh nƣớc
2. Nông, lâm, ngƣ nghiệp
3. Công nhân
4. Kinh doanh, buôn bán
5. Dịch vụ
6. Thủ công, mỹ nghệ
7. Lực lƣợng vũ trang
8. Khác (ghi rõ)..................................................
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
8
C23
Theo ông/bà. công việc đó có những đặc điểm nào sau đây?
(ĐTV chọn tối đa 03 phuơng án)
1. Đơn giản, dễ làm
2. Phù hợp với chuyên môn đƣợc đ o tạo
3. Công việc ổn định
4. Công việc có thu nhập
5. Công việc theo nghề gia truyền
6. Gần nhà (< 10km, có thể sáng đi chiều về)
7. Đƣợc đ o tạo nâng cao trình độ
8. Có cơ hội phát triển bản thân
9. Có bảo hiểm xã hội
10. Môi trƣờng làm việc thuận lợi
11. Khác (ghi rõ)................................
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
177
CÂU HỎI CN #1 CN #2 CN #3
C24
Theo ông/bà, tại địa phƣơng này, lao động nào là thiếu việc làm
hay không có việc làm?
1. Lao động sản xuất nông nghiệp
2. Lao động làm dịch vụ
3. Lao động kinh doanh, buôn bán
4. Lao động phổ thông, không có tay nghề
5. Lao động có tay nghề
6. Lao động có trình độ cao đẳng/đại học
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
C25
Ông/bà ủng hộ hay không ủng hộ thủ tục xin việc làm nhƣng
phải mất chi phí tiền bạc trong xã hội hiện nay?
1- Ủng hội
2- Còn tùy
3- Không ủng hộ
9- KB/KTL
1
2
3
9
1
2
3
9
1
2
3
9
C26
Ông/bà muốn ngƣời thân hay con em mình sẽ là ngƣời làm thuê
hay làm chủ trong công việc của họ?
1- Làm thuê
2- Làm chủ
3- L m gì cũng đƣợc
4- Không muốn
9- KB/KTL
1
2
3
4
9
1
2
3
4
9
1
2
3
4
9
C27
Theo ông/bà đời sống của các hộ thuộc diện thoát nghèo tại
xã/phƣờng/TT hiện nay nhƣ thế nào?
1. Đời sống khá lên Chuyển câu C29
2. Có nguy cơ tái nghèo
3. Đ có hộ tái nghèo
9. KB/KTL
1
2
3
9
1
2
3
9
1
2
3
9
C28
Theo ông/bà lý do gì khiến các hộ thoát nghèo có nguy cơ tái
nghèo hoặc đã tái nghèo? (ĐTV có thể chọn nhiều phương án)
1. Không có vốn để sản xuất
2. Thiếu việc làm
3. Thiếu kiến thức, chuyên môn, kỹ thuật
4. Thiếu/không có đất canh tác
5. Đông nhân khẩu, ít lao động
6. Chƣa quan tâm tạo điều kiện cho ngƣời dân thoát nghèo
7. Khác (ghi rõ).
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
178
CÂU HỎI CN #1 CN #2 CN #3
C29
Xin ông/bà vui lòng tự đánh giá sức khỏe hiện nay của mình so
với ngƣời xung quanh cùng tuổi?
1- Rất khỏe
2- Khỏe
3- Bình thƣờng
4- Yếu
5- Rất yếu
9- KB/KTL
1
2
3
4
5
9
1
2
3
4
5
9
1
2
3
4
5
9
C30
Ông bà hiện có thẻ Bảo hiểm Y tế không?
1- Có
2- Không
9- KB/KTL
1
2
9
1
2
9
1
2
9
C31
Ông/bà đồng ý hay không đồng ý với một số nhận định sau đây
về ngƣời dân Tây Nam Bộ (ĐTV đọc từng nhận định, nếu NTL
đồng ý thì khoanh mã 1, không đồng ý thì khoanh mã 2, KB/KTL thì
khoanh mã 9):
1- Ngƣời dân miền Tây không thích đầu tƣ cho học hành
2- Ngƣời dân miền Tây không thích học nghề
3- Ngƣời dân miền Tây không thích học cao
4- Ngƣời dân miền Tây không thích rời quê hƣơng đi nơi khác
5- Ngƣời dân miền Tây thích đơn ca t i tử
6- Phụ nữ miền Tây thích đi lấy chồng nƣớc ngoài
7- Phụ nữ miền Tây thích ở nhà với gia đình, cha mẹ
8- Lao động trẻ miền Tây thích đi ra th nh phố kiếm việc
9- Lao động trẻ miền Tây thích làm việc ở các khu công nghiệp
10- Lao động trẻ miền Tây có tay nghề, chuyên môn thấp
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
1 2 9
C32
Theo ông/bà, trong 5-10 năm tới cuộc sống của gia đình ông/bà
so với hiện nay sẽ nhƣ thế nào?
1- Tốt hơn nhiều
2- Tốt hơn
3- Không thay đổi, vẫn vậy
4- Kém đi
5- Kém đi nhiều
9- KB/KTL
1
2
3
4
5
9
1
2
3
4
5
9
1
2
3
4
5
9
C33
Hiện ông/bà có là Đoàn viên Thanh niên hay Đảng viên (kể cả
khi không tham gia sinh hoạt)?
1- Đo n viên TN
2- Đảng viên
3- Không
9- KB/KTL
1
2
3
9
1
2
3
9
1
2
3
9
C34 Tổng thời gian phỏng vấn cá nhân này (ĐTV tự ghi xấp xỉ số phút) ...... ... .
Chân thành cảm ơn ông/bà!
179
Phụ lục 3: Phƣơng pháp khảo sát chọn mẫu của Đề tài KHCN/14-19/X05
* Điều tra xã hội học bằng bảng hỏi
- Mẫu nghiên cứu đƣợc thiết kế với độ tin cậy 95%, v khoảng tin cậy ±r =
3% v hiệu quả thiết kế mẫu deff = 2,5. Với hiệu quả thiết kế ở mức 2,5 thì mẫu
khảo sát cho phép ƣớc lƣợng đƣợc các hệ số hồi quy v tƣơng quan với sai số
chuẩn hợp lý, thỏa m n độ tin cậy 95%. Do tính đa dạng của đối tƣợng v địa b n
điều tra, nhóm nghiên cứu áp dụng phƣơng pháp chọn mẫu phân tầng theo hai cấp
dựa trên xác suất ngẫu nhiên để đảm bảo sự so sánh giữa các nhóm đối tƣợng
trong mẫu khảo sát. Quy mô mẫu khi ƣớc lƣợng tỷ lệ (%) theo công thức:
))1(())1((
)1(
ppNm
ppN
n
Khi N rất lớn và sai số = 0,95, có thể rút gọn công thức trên trở thành:
22
2 96,0)1(96,1
mm
pp
n
Trong các công thức trên:
s
2
phƣơng sai
mức ý nghĩa 95% độ tin cậy
N cỡ tổng thể
p tỷ lệ cần ƣớc lƣợng, thƣờng ấn định ở mức 0,5
m sai số (khoảng tin cậy = p m).
- Chọn mẫu khảo sát: Với lƣợng mẫu 1500 hộ trên địa b n 5 tỉnh th nh của
khu vực Tây Nam Bộ, đảm bảo có sự phân tầng theo khu vực đô thị, nông thôn.
Mỗi tỉnh th nh chọn 2 điểm nghiên cứu (nông thôn, đô thị), sau đó chọn ra 10
x /phƣờng để khảo sát, v tại mỗi x /phƣờng đƣợc chọn tiến h nh khảo sát 150 hộ
gia đình. Khảo sát chú trọng các địa b n có nhiều dân tộc Khmer, Chăm, Hoa,
phản ánh đặc thù dân số vùng Tây Nam Bộ. Mặc dù số hộ gia đình đƣợc khảo sát
l 1500 hộ, số th nh viên (trong độ tuổi 15-50 tuổi) dự kiến cung cấp thông tin lên
tới 3500 cá nhân. Hai đo n khảo sát của Viện X hội học kết hợp với Viện Khoa
học x hội vùng Nam bộ v các chuyên gia cộng tác viên từ các Đại học Tr Vinh,
Đại học Cần Thơ trong quá trình điều tra thực địa.
180
- 05 tỉnh/thành tham gia khảo sát bao gồm: Cần Thơ, Tr Vinh, An Giang,
Long An và Tiền Giang. Đây l những tỉnh/th nh đông dân cƣ, mật độ dân số lớn.
Cần Thơ l trung tâm của Tây Nam Bộ và là thành phố lớn trực thuộc trung ƣơng
(trƣớc đây đ đƣợc gọi l Tây Đô). Bốn tỉnh còn lại là những địa b n đặc trƣng
cho Tây Nam Bộ về vị trí địa lý, mức độ kết nối kinh tế, đặc trƣng dân số, lao
động, nguồn nhân lực. Đây cũng l những địa phƣơng có đông ngƣời Hoa, Khmer,
Chăm sinh sống nên kết quả cuộc khảo sát cho phép đánh giá đƣợc hiện trạng lao
động, việc làm và nguồn nhân lực của các dân tộc thiểu số vùng Tây Nam Bộ.
* Khảo sát định tính, tham vấn chuyên gia và cộng đồng:
Tại mỗi tỉnh thành khảo sát, nhóm nghiên cứu còn tiến hành hội thảo lấy ý
kiến chuyên gia, thu thập thông tin định tính thông qua thảo luận nhóm, phỏng vấn
sâu với sự tham gia của l nh đạo chính quyền, chuyên gia Ban Chỉ đạo Tây Nam
Bộ. Các cơ quan nhƣ Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục v Đ o tạo ở
các tỉnh khảo sát đƣợc tiếp cận và tham vấn ý kiến. Trong thời gian khảo sát tại địa
phƣơng, các cán bộ đề tài làm việc với các cơ quan sở ban ng nh, cũng nhƣ với các
tổ chức chính trị xã hội và cán bộ, doanh nghiệp v ngƣời dân am hiểu về vấn đề
đ o tạo, sử dụng, đánh giá v quy hoạch nguồn nhân lực gắn với đặc thù của địa
phƣơng. Ngo i ra tại Hà Nội, nơi có các cơ quan Bộ ngành, quản lý và hoạch định
chính sách cấp Trung ƣơng, v chuyên gia đầu ngành, nhóm nghiên cứu tiến hành
phỏng vấn, thu thập ý kiến về những vấn đề và nội dung nghiên cứu. Đề tài thực
hiện một số cuộc phỏng vấn sâu với các đối tƣợng ngƣời quản lý, chuyên gia, doanh
nghiệp, cán bộ và ngƣời dân theo kế hoạch nói trên.
181
Phụ lục 4: (Kết quả mô hình hồi quy đa thức để xác định các yếu tố tác động
đến sự lựa chọn việc làm chính của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ)
Model Fitting Information
Model
Model Fitting Criteria Likelihood Ratio Tests
-2 Log Likelihood Chi-Square df P
Intercept Only 1963,619
Final 1421,686 541,933 126 ,000
Goodness-of-Fit
Chi-Square df P
Pearson 2567,683 3324 1,000
Deviance 1406,437 3324 1,000
Pseudo R-Square
Cox and Snell ,600
Nagelkerke ,622
McFadden ,274
Parameter Estimates
VLC chia 8 nhoma B P Exp(B)
Công nhân
Hằng số 1,807 ,191
Tuổi -,072 ,041 ,930
Giới tính (Nam) -1,732 ,000 ,177
Nữ (nhóm tham chiếu 0b
Học vấn (Chƣa từng đi học) -,153 ,809 ,858
Tiểu học -,753 ,111 ,471
THCS -,638 ,183 ,528
HN&TC trở lên -,940 ,109 ,391
THPT (nhóm tham chiếu 0b
Dân tộc (Kinh) 2,002 ,004 7,407
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0b
Tôn giáo (Không tôn giáo) -,526 ,362 ,591
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) 1,084 ,003 2,956
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0b
Số ngƣời trong HGĐ (4 ngƣời trở xuống) -,037 ,917 ,964
5 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Số lao động trong hộ (3 ngƣời trở xuống) ,049 ,889 1,050
4 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) 1,486 ,001 4,420
Hơn trung bình ,324 ,346 1,383
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0b
Mức độ thích VLC (Không thích) -1,088 ,079 ,337
Bình thƣờng ,192 ,546 1,212
Thích (nhóm tham chiếu) 0b
Địa b n cƣ trú (X Vĩnh Hanh) 1,334 ,177 3,797
Xã An Hòa -,274 ,686 ,760
Xã Bình Hòa -,356 ,614 ,701
X Đa Lộc ,154 ,846 1,166
X Hòa Lợi ,766 ,373 2,152
X An Thạnh 3,194 ,000 24,386
X Mỹ Phong 0b
182
Buôn bán Hằng số ,010 ,995
Tuổi ,033 ,413 1,033
Giới tính (Nam) -1,068 ,002 ,344
Nữ (nhóm tham chiếu 0b
Học vấn (Chƣa từng đi học) ,237 ,722 1,268
Tiểu học -1,029 ,045 ,358
THCS -1,407 ,011 ,245
HN&TC trở lên -,771 ,219 ,463
THPT (nhóm tham chiếu 0b
Dân tộc (Kinh) ,536 ,608 1,708
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0b
Tôn giáo (Không tôn giáo) -,769 ,228 ,463
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) 1,095 ,008 2,988
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0b
Số ngƣời trong HGĐ (4 ngƣời trở xuống) -,005 ,990 ,995
5 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Số lao động trong hộ (3 ngƣời trở xuống) ,208 ,596 1,232
4 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) -,001 ,999 ,999
Hơn trung bình ,600 ,107 1,821
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0b
Mức độ thích VLC (Không thích) -1,391 ,070 ,249
Bình thƣờng -,521 ,159 ,594
Thích (nhóm tham chiếu) 0b
Địa b n cƣ trú (X Vĩnh Hanh) ,776 ,537 2,174
Xã An Hòa ,510 ,456 1,665
Xã Bình Hòa -1,080 ,194 ,340
X Đa Lộc -1,693 ,141 ,184
X Hòa Lợi -,973 ,413 ,378
X An Thạnh 1,820 ,015 6,170
X Mỹ Phong 0b
Công/viên
chức
Hằng số -5,460 ,067
Tuổi ,139 ,070 1,149
Giới tính (Nam) -1,186 ,022 ,305
Nữ (nhóm tham chiếu 0b
Học vấn (Chƣa từng đi học) -18,101 ,998 1,377E-08
Tiểu học -18,845 ,996 6,541E-09
THCS -1,118 ,282 ,327
HN&TC trở lên 2,604 ,004 13,511
THPT (nhóm tham chiếu 0b
Dân tộc (Kinh) 1,606 ,387 4,984
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0b
Tôn giáo (Không tôn giáo) -,264 ,771 ,768
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) ,394 ,518 1,483
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0b
Số ngƣời trong HGĐ (4 ngƣời trở xuống) -,505 ,444 ,603
5 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Số lao động trong hộ (3 ngƣời trở xuống) ,167 ,777 1,181
4 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) 1,848 ,096 6,345
Hơn trung bình ,628 ,269 1,874
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0b
Mức độ thích VLC (Không thích) -2,615 ,053 ,073
183
Bình thƣờng -1,635 ,009 ,195
Thích (nhóm tham chiếu) 0b
Địa b n cƣ trú (X Vĩnh Hanh) -16,318 8,185E-08
Xã An Hòa -1,449 ,212 ,235
Xã Bình Hòa -,380 ,719 ,684
X Đa Lộc -,435 ,793 ,647
X Hòa Lợi -,116 ,957 ,891
X An Thạnh 1,731 ,090 5,646
X Mỹ Phong 0b
Làm thuê Hằng số -,901 ,667
Tuổi -,052 ,284 ,949
Giới tính (Nam) -,641 ,145 ,527
Nữ (nhóm tham chiếu 0b
Học vấn (Chƣa từng đi học) 2,514 ,018 12,356
Tiểu học ,973 ,303 2,646
THCS -,433 ,681 ,649
HN&TC trở lên -18,566 ,997 8,644E-09
THPT (nhóm tham chiếu 0b
Dân tộc (Kinh) ,129 ,901 1,138
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0b
Tôn giáo (Không tôn giáo) -1,535 ,219 ,215
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) ,629 ,283 1,875
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0b
Số ngƣời trong HGĐ (4 ngƣời trở xuống) ,013 ,978 1,013
5 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Số lao động trong hộ (3 ngƣời trở xuống) ,634 ,229 1,885
4 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) ,530 ,334 1,699
Hơn trung bình -1,290 ,075 ,275
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0b
Mức độ thích VLC (Không thích) 1,417 ,054 4,126
Bình thƣờng 1,625 ,001 5,079
Thích (nhóm tham chiếu) 0b
Địa b n cƣ trú (X Vĩnh Hanh) ,107 ,935 1,113
Xã An Hòa ,854 ,354 2,350
Xã Bình Hòa 1,794 ,050 6,014
X Đa Lộc -1,153 ,335 ,316
X Hòa Lợi -2,572 ,057 ,076
X An Thạnh -16,030 ,997 1,092E-07
X Mỹ Phong 0b
Nội trợ Hằng số ,962 1,000
Tuổi -,059 ,678 ,943
Giới tính (Nam) -27,717 ,989 9,172E-13
Nữ (nhóm tham chiếu 0b
Học vấn (Chƣa từng đi học) -2,726 ,338 ,065
Tiểu học -3,418 ,167 ,033
THCS -18,445 ,995 9,756E-09
HN&TC trở lên -18,210 ,996 1,234E-08
THPT (nhóm tham chiếu 0b
Dân tộc (Kinh) -13,846 ,992 9,700E-07
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0b
Tôn giáo (Không tôn giáo) -5,766 1,000 ,003
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) -,342 ,859 ,710
184
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0b
Số ngƣời trong HGĐ (4 ngƣời trở xuống) -1,062 ,658 ,346
5 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Số lao động trong hộ (3 ngƣời trở xuống) 1,922 ,445 6,832
4 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) 1,432 ,339 4,185
Hơn trung bình ,140 ,935 1,151
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0b
Mức độ thích VLC (Không thích) ,919 ,614 2,507
Bình thƣờng -16,800 ,995 5,057E-08
Thích (nhóm tham chiếu) 0b
Địa b n cƣ trú (X Vĩnh Hanh) 3,312 ,999 27,436
Xã An Hòa 16,091 ,996 9734870,011
Xã Bình Hòa -13,541 ,998 1,316E-06
X Đa Lộc 1,449 1,000 4,257
X Hòa Lợi -16,350 ,998 7,927E-08
X An Thạnh 5,917 1,000 371,219
X Mỹ Phong 0b
Phi NN khác Hằng số 2,092 ,180
Tuổi -,066 ,082 ,936
Giới tính (Nam) -1,065 ,001 ,345
Nữ (nhóm tham chiếu 0b
Học vấn (Chƣa từng đi học) ,489 ,474 1,631
Tiểu học -,163 ,760 ,850
THCS -,393 ,477 ,675
HN&TC trở lên ,054 ,932 1,056
THPT (nhóm tham chiếu 0b
Dân tộc (Kinh) ,173 ,841 1,189
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0b
Tôn giáo (Không tôn giáo) -,377 ,544 ,686
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) ,741 ,061 2,098
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0b
Số ngƣời trong HGĐ (4 ngƣời trở xuống) ,602 ,133 1,825
5 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Số lao động trong hộ (3 ngƣời trở xuống) ,285 ,458 1,330
4 ngƣời trở lên (nhóm tham chiếu) 0b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) 1,791 ,000 5,995
Hơn trung bình ,303 ,421 1,354
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0b
Mức độ thích VLC (Không thích) -,832 ,192 ,435
Bình thƣờng -,175 ,613 ,840
Thích (nhóm tham chiếu) 0b
Địa b n cƣ trú (X Vĩnh Hanh) -,976 ,397 ,377
Xã An Hòa -,451 ,525 ,637
Xã Bình Hòa ,189 ,789 1,208
X Đa Lộc -1,606 ,101 ,201
X Hòa Lợi -1,237 ,223 ,290
X An Thạnh ,820 ,283 2,270
X Mỹ Phong 0b
a. The reference category is: Nông nghiệp.
b. This parameter is set to zero because it is redundant.
185
Phụ lục 5: (Kết quả phân tích mô hình hồi quy đa thức để xác định các yếu tố
tác động đếnnhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam Bộ)
Model Fitting Information
Model
Model Fitting Criteria Likelihood Ratio Tests
-2 Log Likelihood Chi-Square df P
Intercept Only 577,297
Final 337,177 240,120 108 ,000
Goodness-of-Fit
Chi-Square df P
Pearson 479,231 684 1,000
Deviance 337,177 684 1,000
Pseudo R-Square
Cox and Snell ,701
Nagelkerke ,742
McFadden ,416
Parameter Estimates
Viec can tim moi
a
B P Exp(B)
Nông
nghiệp
Hằng số 2,970 ,991
Tuổi ,053 ,773 1,054
Giới tính (Nam) 2,233 ,161 9,325
Nữ (nhóm tham chiếu 0
b
Học vấn (Chưa từng đi học) 4,604 ,845 99,852
Tiểu học 2,665 ,909 14,369
THCS -4,448 ,747 ,012
HN&TC trở lên -13,273 ,843 1,721E-06
THPT (nhóm tham chiếu 0
b
Dân tộc (Kinh) -5,443 ,984 ,004
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0
b
Tôn giáo (Không tôn giáo) ,040 ,991 1,040
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0
b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) 2,516 ,308 12,375
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0
b
Số người trong HGĐ (4 người trở xuống) -3,678 ,169 ,025
5 người trở lên (nhóm tham chiếu) 0
b
Số lao động trong hộ (3 người trở xuống) 2,672 ,262 14,471
4 người trở lên (nhóm tham chiếu) 0
b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) 1,997 ,223 7,370
186
Hơn trung bình 7,136 ,032 1256,410
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0
b
Theo dõi thông tin việc làm (có theo dõi) -,003 ,998 ,997
Không theo dõi 0
b
Việc làm chính chia 8 nhóm (Thất nghiệp, KLV) -4,755 ,928 ,009
Công nhân 3,260 ,344 26,050
Buôn bán -12,717 ,786 3,000E-06
Công/viên chức -21,319 ,988 5,509E-10
Làm thuê 1,481 ,652 4,397
Nội trợ 3,102 ,361 22,251
Phi nông nghiệp khác -6,710 ,870 ,001
Nông nghiệp 0
b
Địa bàn cư trú (Xã Vĩnh Hanh) -16,543 ,951 6,541E-08
Xã An Hòa -9,142 ,631 ,000
Xã Bình Hòa -19,043 ,729 5,367E-09
Xã Đa Lộc -15,100 ,955 2,768E-07
Xã Hòa Lợi -26,722 ,921 2,482E-12
Xã An Thạnh -13,074 ,776 2,100E-06
Xã Mỹ Phong 0
b
Buôn bán Hằng số 9,673 ,004
Tuổi -,141 ,031 ,869
Giới tính (Nam) ,912 ,127 2,490
Nữ (nhóm tham chiếu 0
b
Học vấn (Chưa từng đi học) -1,940 ,203 ,144
Tiểu học -3,219 ,024 ,040
THCS -2,521 ,079 ,080
HN&TC trở lên -1,356 ,394 ,258
THPT (nhóm tham chiếu 0
b
Dân tộc (Kinh) -2,840 ,124 ,058
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0
b
Tôn giáo (Không tôn giáo) ,687 ,694 1,989
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0
b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) -1,934 ,005 ,145
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0
b
Số người trong HGĐ (4 người trở xuống) 1,936 ,004 6,929
5 người trở lên (nhóm tham chiếu) 0
b
Số lao động trong hộ (3 người trở xuống) -,927 ,191 ,396
4 người trở lên (nhóm tham chiếu) 0
b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) -,306 ,614 ,736
Hơn trung bình 3,823 ,011 45,737
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0
b
Theo dõi thông tin việc làm (có theo dõi) -1,074 ,054 ,342
Không theo dõi 0
b
187
Việc làm chính chia 8 nhóm (Thất nghiệp, KLV) ,245 ,846 1,278
Công nhân ,987 ,369 2,684
Buôn bán 1,729 ,147 5,632
Công/viên chức -22,103 ,996 2,515E-10
Làm thuê ,436 ,695 1,547
Nội trợ ,718 ,497 2,051
Phi nông nghiệp khác 1,007 ,348 2,738
Nông nghiệp 0
b
Địa bàn cư trú (Xã Vĩnh Hanh) -3,148 ,155 ,043
Xã An Hòa -3,741 ,008 ,024
Xã Bình Hòa -2,507 ,091 ,081
Xã Đa Lộc -3,130 ,157 ,044
Xã Hòa Lợi -3,545 ,124 ,029
Xã An Thạnh -,558 ,763 ,572
Xã Mỹ Phong 0
b
Công/viên
chức
Hằng số 10,700 ,946
Tuổi -,112 ,266 ,894
Giới tính (Nam) 1,203 ,169 3,329
Nữ (nhóm tham chiếu 0
b
Học vấn (Chưa từng đi học) -10,434 ,748 2,940E-05
Tiểu học -3,638 ,027 ,026
THCS -3,929 ,016 ,020
HN&TC trở lên ,068 ,967 1,070
THPT (nhóm tham chiếu 0
b
Dân tộc (Kinh) -5,270 ,974 ,005
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0
b
Tôn giáo (Không tôn giáo) -,747 ,693 ,474
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0
b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) -2,168 ,028 ,114
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0
b
Số người trong HGĐ (4 người trở xuống) 1,597 ,145 4,938
5 người trở lên (nhóm tham chiếu) 0
b
Số lao động trong hộ (3 người trở xuống) -1,697 ,080 ,183
4 người trở lên (nhóm tham chiếu) 0
b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) -,663 ,610 ,515
Hơn trung bình 2,118 ,196 8,312
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0
b
Theo dõi thông tin việc làm (có theo dõi) -,045 ,959 ,956
Không theo dõi 0
b
Việc làm chính chia 8 nhóm (Thất nghiệp, KLV) -,695 ,705 ,499
Công nhân 1,431 ,325 4,184
Buôn bán 2,170 ,182 8,758
Công/viên chức -2,764 ,199 ,063
188
Làm thuê -6,761 ,886 ,001
Nội trợ 1,446 ,337 4,246
Phi nông nghiệp khác -8,246 ,857 ,000
Nông nghiệp 0
b
Địa bàn cư trú (Xã Vĩnh Hanh) -13,518 ,933 1,346E-06
Xã An Hòa -1,991 ,256 ,137
Xã Bình Hòa -2,742 ,208 ,064
Xã Đa Lộc -4,971 ,975 ,007
Xã Hòa Lợi -7,039 ,965 ,001
Xã An Thạnh 1,328 ,499 3,772
Xã Mỹ Phong 0
b
Phi NN
khác
Hằng số 13,445 ,945
Tuổi -,047 ,502 ,954
Giới tính (Nam) ,356 ,600 1,427
Nữ (nhóm tham chiếu 0
b
Học vấn (Chưa từng đi học) -1,675 ,357 ,187
Tiểu học -1,497 ,373 ,224
THCS -,915 ,591 ,400
HN&TC trở lên ,066 ,972 1,068
THPT (nhóm tham chiếu 0
b
Dân tộc (Kinh) -12,152 ,950 5,278E-06
Dân tộc khác (nhóm tham chiếu) 0
b
Tôn giáo (Không tôn giáo) -,424 ,856 ,654
Có tôn giáo (nhóm tham chiếu) 0
b
Tình trạng hôn nhân (Hiện không có vợ/chồng) -1,252 ,104 ,286
Hiện có vợ/chồng (nhóm tham chiếu) 0
b
Số người trong HGĐ (4 người trở xuống) 2,297 ,003 9,941
5 người trở lên (nhóm tham chiếu) 0
b
Số lao động trong hộ (3 người trở xuống) -1,226 ,125 ,293
4 người trở lên (nhóm tham chiếu) 0
b
Mức sống HGĐ (Kém trung bình) ,158 ,810 1,171
Hơn trung bình 3,545 ,021 34,655
Trung bình (nhóm tham chiếu) 0
b
Theo dõi thông tin việc làm (có theo dõi) -,734 ,239 ,480
Không theo dõi 0
b
Việc làm chính chia 8 nhóm (Thất nghiệp, KLV) ,051 ,968 1,052
Công nhân 1,017 ,392 2,765
Buôn bán -,283 ,851 ,754
Công/viên chức -21,507 4,568E-10
Làm thuê ,304 ,794 1,356
Nội trợ -,086 ,939 ,918
Phi nông nghiệp khác -,469 ,697 ,626
Nông nghiệp 0
b
189
Địa bàn cư trú (Xã Vĩnh Hanh) -11,182 ,954 1,392E-05
Xã An Hòa -,519 ,754 ,595
Xã Bình Hòa -,568 ,757 ,567
Xã Đa Lộc -11,045 ,955 1,597E-05
Xã Hòa Lợi -11,518 ,953 9,947E-06
Xã An Thạnh -,607 ,807 ,545
Xã Mỹ Phong 0
b
a. The reference category is: Công nhân.
b. This parameter is set to zero because it is redundant.
190
Phụ lục 6: Kết quả kiểm định Fisher về mối tƣơng quan giữa Nhu cầu tìm
việc làm mới và Học vấn của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ.
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Nhu cầu tìm việc l m mới * Học vấn 202 27,8% 524 72,2% 726 100,0%
Nhu cầu tìm việc làm mới * Học vấn Crosstabulation
Học vấn
Total Chƣa từng
đi học
Tiểu
học
THCS THPT
HN&TC
trở lên
Nhu
cầu
tìm
việc
làm
mới
Nông
nghiệp
Expected Count 2,5 3,2 2,1 1,3 2,0 11,0
% within Học vấn 8,9% 6,9% 5,3% 4,2% 0,0% 5,4%
Công
nhận
Expected Count 11,8 15,2 10,0 6,3 9,7 53,0
% within Học vấn 31,1% 39,7% 31,6% 4,2% 8,1% 26,2%
Buôn
bán
Expected Count 16,9 21,8 14,3 9,0 13,9 76,0
% within Học vấn 46,7% 29,3% 39,5% 58,3% 24,3% 37,6%
Công/
viên
chức
Expected Count 7,4 9,5 6,2 3,9 6,0 33,0
% within Học vấn 0,0% 5,2% 5,3% 29,2% 56,8% 16,3%
Phi NN
khác
Expected Count 6,5 8,3 5,5 3,4 5,3 29,0
% within Học vấn 13,3% 19,0% 18,4% 4,2% 10,8% 14,4%
Total
Expected Count 45,0 58,0 38,0 24,0 37,0 202,0
% within Học vấn 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
P (2-
sided)
Monte Carlo P (2-
sided)
Monte Carlo P (1-
sided)
P
90% Confidence
Interval
P
90% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Lower
Bound
Upper
Bound
Pearson Chi-Square 81.176a 16 ,000 .000b 0,000 ,003
Likelihood Ratio 82,028 16 ,000 .000b 0,000 ,003
Fisher's Exact Test 73,352 .000
b
0,000 ,003
Linear-by-Linear
Association
8.735c 1 ,003 .003b 0,000 ,006 .000b 0,000 ,003
N of Valid Cases 202
a. 7 cells (28,0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1,31.
b. Based on 726 sampled tables with starting seed 957002199.
c. The standardized statistic is 2,956.
191
Phụ lục 7: Kết quả kiểm định Fisher về mối tƣơng quan giữa Nhu cầu tìm việc làm
mới và Việc làm chính của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ.
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Nhu cầu tìm việc l m mới * Việc l m chính 202 27,8% 524 72,2% 726 100,0%
Nhu cầu tìm việc làm mới * Việc làm chính Crosstabulation
Việc l m chính
Total Nông
nghiệp
Công
nhân
Buôn
bán
Công/
viên
chức
Làm
thuê
Nội
trợ
Phi
NN
khác
Thất
nghiệp,
KLV
Nhu
cầu
tìm
việc
làm
mới
Nông
nghiệp
Expected
Count
1,4 2,5 ,9 ,2 1,4 2,5 1,5 ,7 11,0
% within
Việc l m
chính
3,8% 8,7% 0,0% 0,0%
12,0
%
6,7% 0,0% 0,0% 5,4%
Công
nhân
Expected
Count
6,8 12,1 4,5 ,8 6,6 11,8 7,1 3,4 53,0
% within
Việc l m
chính
23,1%
13,0
%
23,5
%
33,3
%
32,0
%
37,8
%
25,9
%
30,8
%
26,2
%
Buôn
bán
Expected
Count
9,8 17,3 6,4 1,1 9,4 16,9 10,2 4,9 76,0
% within
Việc l m
chính
34,6% 30,4% 47,1% 0,0%
36,0
%
31,1
%
63,0
%
38,5
%
37,6
%
Công/
viên
chức
Expected
Count
4,2 7,5 2,8 ,5 4,1 7,4 4,4 2,1 33,0
% within
Việc l m
chính
19,2%
37,0
%
23,5
%
66,7
%
0,0% 8,9% 0,0% 7,7%
16,3
%
Phi
NN
khác
Expected
Count
3,7 6,6 2,4 ,4 3,6 6,5 3,9 1,9 29,0
% within
Việc l m
chính
19,2%
10,9
%
5,9% 0,0%
20,0
%
15,6
%
11,1
%
23,1
%
14,4
%
Total
Expected
Count
26,0 46,0 17,0 3,0 25,0 45,0 27,0 13,0 202,0
% within
Việc l m
chính
100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
192
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. P
(2-sided)
Monte Carlo P (2-
sided)
Monte Carlo P (1-
sided)
P
90%
Confidence
Interval
P
90% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Lower
Bound
Upper
Bound
Pearson Chi-Square 51.197a 28 ,005 .003b 0,000 ,006
Likelihood Ratio 58,775 28 ,001 .001b 0,000 ,004
Fisher's Exact Test 47,676 .003
b
0,000 ,006
Linear-by-Linear
Association
1.413c 1 ,235 .277b ,250 ,304 .136b ,115 ,157
N of Valid Cases 202
a. 25 cells (62.5%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .16.
b. Based on 726 sampled tables with starting seed 92208573.
c. The standardized statistic is -1.189.