VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGÔ HOÀI SƠN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỪ THỰC TIỄN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
HÀ NỘI – 2021
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGÔ HOÀI SƠN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỪ THỰC TIỄN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Chính sách công
Mã số: 9.34.04.02
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN DANH SƠN
HÀ NỘI
226 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
và trích dẫn trong Luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu của Luận án chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả Luận án
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 3
4. Cơ sở lý thuyết, phương pháp và khung nghiên cứu ........................................ 3
5. Đóng góp của Luận án ...................................................................................... 8
6. Ý nghĩa của Luận án ......................................................................................... 9
7. Cấu trúc Luận án ............................................................................................. 10
Chƣơng 1 . TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 11
1.1. Tổng quan nghiên cứu về chính sách ứng phó biến đổi khí hậu ................ 11
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về thực hiện chính sách ứng phó biến đổi
khí hậu ................................................................................................................ 17
1.3. Một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................ 25
Tiểu kết Chƣơng 1 ................................................................................................... 27
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .............................................................. 28
2.1. Một số vấn đề lý luận về biến đổi và ứng phó biến đổi khí hậu .................. 28
2.2. Một số vấn đề lý luận về thực hiện chính sách và thực hiện chính sách
ứng phó biến đổi khí hậu .................................................................................... 31
2.3. Chính sách ứng phó biến đổi khí hậu của quốc gia ..................................... 46
2.4. Kinh nghiệm ứng phó biến đổi khí hậu của chính quyền địa phương ở
một số quốc gia trên thế giới .............................................................................. 52
Tiểu kết Chƣơng 2 ................................................................................................... 65
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................... 66
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình biến đổi khí hậu ở Thành
phố Hồ Chí Minh ................................................................................................ 66
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí
hậu tại Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 69
3.3. Quá trình thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu ở Thành phố
Hồ Chí Minh ....................................................................................................... 89
Tiểu kết Chƣơng 3 ................................................................................................. 118
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỪ THỰC
TIỄN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................. 119
4.1. Dự báo diễn biến biến đổi khí hậu ở Thành phố Hồ Chí Minh ................. 119
4.2. Tầm nhìn, quan điểm và mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu ở Thành
phố Hồ Chí Minh .............................................................................................. 120
4.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện chính sách ứng phó biến
đổi khí hậu từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 123
Tiểu kết Chƣơng 4 ................................................................................................. 145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH : Biến đổi khí hậu
BCHTW : Ban Chấp hành Trung ương
Bộ TN&MT : Bộ Tài Nguyên & Môi Trường
BVMT : Bảo vệ môi trường
CPRS : Carbon Polution Reduction Scheme
COP : Conference of the Parties
DN : Doanh nghiệp
FCCC : Framework Convention on Climate Change
HCM : Hồ Chí Minh
IPCC : Uỷ ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
Hội nghị IPU : Đại hội đồng Liên minh Nghị viện thế giới
JICA : Japan International Cooperation Agency
NCCC : Báo cáo NCCC 2013
NSNN : Ngân sách nhà nước
NN PTNT : Nông nghiệp – Phát triển nông thôn
PCCC : The Pacific Climate Change Centre
SOE : Doanh nghiệp nhà nước
TCPCP : Tổ chức Phi chính phủ
Tp. : Thành phố
ƯBĐKH : Ứng phó biến đổi khí hậu
UNFCCC :United Nations Framework Convention on Climate
Change
UNHCR : The UN Refugee Agency
UNDP : United Nations Development Programme
UBND : Uỷ ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Mức độ tăng chóng mặt của các khí hiệu ứng nhà kính do hoạt
động sản xuất của con người ............................................................................ 30
Bảng 2. 2. Tiêu chí đánh giá kế hoạch thực hiện ............................................. 44
Bảng 2. 3. Trách nhiệm cụ thể của chính quyền địa phương Úc ..................... 56
Bảng 3. 1. Nhiệt độ trung bình mỗi 10 năm của TP.HCM............................... 68
Bảng 3. 2. Tổng hợp chính sách ƯPBĐKH ở Việt Nam ................................. 47
Bảng 3. 3. Sự phù hợp giữa mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể ...................... 26
Bảng 3. 4. Sự phù hợp giữa mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể trong Quyết
định 2838/QĐ-UBND ...................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3. 5. Nội dung và mức độ tham gia của người dân vào thực hiện chính
sách ƯPBĐKH ................................................................................................. 79
Bảng 3. 6. Khảo sát về cách thức tham gia của người dân ............................... 81
Bảng 3. 7. Khảo sát cải tiến quy trình sản xuất thích ứng BĐKH của doanh
nghiệp ............................................................................................................... 82
Bảng 3. 8. Khảo sát về giảm phát thải khí nhà kính trong nội bộ công ty ....... 83
Bảng 3. 9. Khảo sát về phát triển sản phẩm theo hướng thân thiện môi
trường ............................................................................................................... 83
Bảng 3. 10. Khảo sát giải pháp liên quan đến chuỗi cung ứng ........................ 84
Bảng 3. 11. Khảo sát vấn đề mua bán định khí phát thải ................................. 85
Bảng 3. 12. Nội dung tham gia của các NGOs ................................................ 86
Bảng 3. 13. Nội dung tham gia của NGOs nước ngoài tại Tp. HCM .............. 87
Bảng 3. 14. Trình độ của nhân lực văn phòng ƯPBĐKH Tp. HCM ............... 88
Bảng 3. 15. Trình độ nhân lực phòng Khí tượng thuỷ văn và Biến đổi khí
hậu, Tp. HCM ................................................................................................... 88
Bảng 3. 16. Tổng hợp văn bản về ƯPBĐKH của Tp. HCM ............................ 90
Bảng 3. 17. Kết quả đánh giá kế hoạch thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở
Tp. HCM ........................................................................................................... 92
Bảng 3. 18. Tài chính giành cho ƯPBĐKH ở TP. HCM ................................. 96
Bảng 3. 19. Tỷ lệ ngân sách giành cho môi trường của TP. HCM .................. 97
Bảng 3. 20. Cơ cấu ngân sách của Tp. HCM qua các năm .............................. 98
Bảng 4. 1. Tư duy phù hợp về ƯPBĐKH cần hình tshành ............................ 124
Bảng 4. 2. Bảng checklist giành sử dụng trong quy trình đánh giá và giám
sát .................................................................................................................... 129
Bảng 4. 3.Khung quản lý và hành đồng ƯPBĐKH dành cho doanh nghiệp .. 24
Bảng 4. 4. Khung phân tích tổ chức sự tham gia của cộng đồng ................... 142
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 7
Sơ đồ 2 1. Bộ máy ứng phó biến đổi khí hậu của Trung Quốc ................................. 58
Sơ đồ 3. 1. Khái quát chính sách ƯPBĐKH ở Việt Nam
........................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3. 2. Khái quát bộ máy ƯPBĐKH ở Việt Nam .............................................. 28
Sơ đồ 3. 3. Quy trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở Tp. HCM.......................... 99
Sơ đồ 4. 1. Mối quan hệ giữa đặc điểm BĐKH và kỹ năng cần có của chủ thể
thực hiện chính sách ƯPBĐKH ...................................................................... 131
Sơ đồ 4. 2. Quy trình làm việc giữa Tp. HCM và các tổ chức phi chính phủ hoạt
động trong lĩnh vực ƯPBĐKH ........................................................................ 136
Sơ đồ 4. 3. Quy trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó BĐKH ................................... 138
Sơ đồ 4. 4. Quy trình hỗ trợ cho các nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công
nghệ trong ƯPBĐKH ...................................................................................... 144
Biểu đồ 3. 1. Ngân sách giành cho môi trường của TP. HCM ..................... ......... ..97
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu là vấn đề toàn cầu và có sức ảnh hưởng ngày càng rõ nét đến
các ngành kinh tế, xã hội và các quốc gia trên thế giới. Tác động của BĐKH đang
hiện hữu và ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi hoạt động sản xuất và đời sống của
các lãnh thổ, đặc biệt là các lãnh thổ có đô thị như Tp. HCM. Trước bối cảnh đó
Nhà nước Việt Nam và địa phương đã ban hành và thực hiện nhiều chính sách
nhằm chủ động ứng phó, giảm thiểu tác động tiêu cực của BĐKH. Tuy nhiên cho
đến nay kết quả thu được còn nhiều hạn chế, dân cư các thành phố vẫn đang “gồng
mình” chống chịu với biểu hiện ngày càng cực đoan của BĐKH.
Là nơi sầm uất với tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hoá nhanh nhất của cả
nước, Tp. HCM đang đứng trước nguy cơ bị tác động sâu sắc bởi biến đổi khí hậu.
Tính chất “dễ tổn thương” này của Tp. xuất phát từ hai nguyên nhân chính. Thứ
nhất là do Tp không những nằm ở vùng thấp của khu vực Đông Nam bộ mà còn
nằm ở vùng hạ lưu của hệ thống sông Đồng Nai với lưu lượng nước lớn [1; 111,
148] làm cho Tp đối diện với thiên tai và nguy cơ mực nước biển dâng cao. Thứ hai
và cũng là nguyên nhân chính là quá trình đô thị hóa không phù hợp và thiếu bền
vững, chưa được nghiên cứu xem xét trong bối cảnh, không gian tự nhiên và xã hội.
Dưới sự tác động của biến đổi khí hậu, Tp. HCM chịu nhiều thiệt hại. Theo
Nicholls và ctg [127] đến năm 2070, Tp được dự báo là một trong năm Tp cảng của
thế giới có quy mô dân số lớn bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi BĐKH. Ở Châu Á,
Tp. HCM nằm ở vị trí thứ tư trong số các thành phố của khu vực dễ bị tổn thương
do nước biển dâng cao [144]. Đó còn là tình trạng ngập lụt ngày càng nghiêm trọng
với sự xuất hiện những điểm ngập lụt mới.
Để khắc phục tình trạng trên, Tp. HCM đã ban hành và triển khai nhiều
chương trình hành động ƯPBĐKH với đa phần là các chương trình mang tính kỹ
thuật về môi trường. Có ít dự án, chương trình hành động về ƯPBĐKH liên quan
đến người dân và cộng đồng, mặc dù theo các lý thuyết về ƯPBĐKH, người dân và
cộng đồng đóng vai trò quyết định.
2
Không những vậy quá trình triển khai chính sách ƯPBĐKH của Tp. HCM
đang gặp phải một số khó khăn có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả của chính sách
này. Đó là sự thiếu hụt hành lang pháp lý về thực hiện chính sách ƯPBĐKH. Tư
duy của lãnh đạo địa phương về thực hiện chính sách ƯPBĐKH còn nặng nề và
mang tính “cục bộ” dẫn đến hành động rời rạc, thiếu đồng bộ và thiếu sự phối hợp
giữa các cơ quan và các địa phương với nhau. Năng lực và nguồn lực thực hiện
chính sách ƯPBĐKH chưa đảm bảo.
Về mặt nghiên cứu khoa học, hiện nay ở Việt Nam có một số nghiên cứu về
thực hiện chính sách ƯPBĐKH đã và đang đóng góp tích cực cho việc ban hành
cũng như thực hiện chính sách ƯPBĐKH trên cả nước nói chung và ở Tp. HCM nói
riêng. Tuy nhiên, đa phần tiếp cận vấn đề ƯPBĐKH từ góc độ xã hội học, hoặc
quản lý nhà nước; chỉ một số ít tiếp cận từ góc độ chính sách; càng ít hơn từ góc độ
thực hiện chính sách công. Những nội dung thực hiện chính sách chưa được đề cập
nhiều trong các nghiên cứu khoa học như: sự tham gia của các chủ thể là doanh
nghiệp, người dân, tổ chức xã hội dân sự vào quá trình tổ chức, thực hiện chính
sách; sự lồng ghép ƯPBĐKH vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, cũng như đóng
góp của họ vào quá trình tổ chức thực hiện chính sách. Vấn đề năng lực tổ chức
thực hiện chính sách và quy trình thực hiện chính sách cũng ít được quan tâm
nghiên cứu gắn với bối cảnh của Tp. HCM.
Xuất phát từ những lý do trên, cần thiết có nghiên cứu toàn diện về thực hiện
chính sách ƯPBĐKH của Tp. HCM nhằm giúp phát huy hiệu quả, góp phần vào sự
phát triển bền vững của Tp. Nói cách khác với mục tiêu tìm ra giải pháp nâng cao
chất lượng thực hiện chính sách ƯP BĐKH, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài Luận
án “Thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu từ thực tiễn Thành phố Hồ
Chí Minh” là cần thiết, có tính thời sự vừa có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao về
ƯPBĐKH tại Tp.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là quá trình tổ chức thực hiện chính sách
ƯP BĐKH do Tp. Hồ Chí Minh tiến hành.
3
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Tại Tp. Hồ Chí Minh
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2010 đến nay, thời gian khảo sát và
phỏng vấn từ tháng 5 đến tháng 12/2018.
Phạm vi về nội dung: Thực hiện chính sách ƯPBĐKH tại Tp. HCM có liên
quan đến nhiều cấp, nhiều chiều cạnh như giữa trung ương với địa phương cấp tỉnh;
giữa các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; và giữa các cấp của chính quyền địa phương
như tỉnh, huyện, xã. Luận án tập trung chủ yếu xem xét mối quan hệ giữa các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh. Mối quan hệ với
trung ương, và với cấp huyện, xã không được nhấn mạnh và không phải là trọng
tâm của Luận án này. Cho nên trong một số trường hợp, nếu có đề cập đến trung
ương và cấp Huyện, xã thì chỉ với mục đích để thể hiện và đảm bảo tính thống nhất
của vấn đề ở một số nội chung cần thiết.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của Luận án là tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng thực
hiện chính sách ƯPBĐKH tại Tp. Hồ Chí Minh.
Với mục tiêu nghiên cứu trên, Luận án thực hiện 04 nhiệm vụ cơ bản. Thứ
nhất là tổng quan tài liệu nghiên cứu liên quan đến thực hiện chính sách ƯP BĐKH
nói chung và tại Tp. Hồ Chí Minh nói riêng, từ đó rút ra khoảng trống trong nghiên
cứu. Thứ hai là xây dựng khung lý thuyết (cơ sở lý luận) phục vụ cho việc nghiên
cứu thực hiện chính sách ƯPBĐKH tại Tp. HCM. Thứ ba là khảo sát và đánh giá
thực trạng thực hiện chính sách ƯPBĐKH tại Tp. HCM để từ đó phát hiện các yếu
kém, tồn tại và nguyên nhân. Thứ tư là đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng thực
hiện chính sách ƯPBĐKH.
4. Cơ sở lý thuyết, phƣơng pháp và khung nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý thuyết
4.1.1. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là “Làm thế nào để nâng cao chất lượng thực hiện
chính sách ƯPBĐKH do Tp. HCM thực hiện?”.
4
4.1.2. Lý thuyết nghiên cứu
Để thực hiện Luận án này, tác giả dựa trên lý thuyết cộng đồng chính sách và
lý thuyết thực hiện chính sách.
Lý thuyết cộng đồng chính sách được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu
về xã hội học và có tên gọi khác là lý thuyết hành động và lý thuyết hành vi tập thể
với ba mối liên kết chính là liên kết dọc, liên kết ngang và liên kết cộng đồng dân
cư [49]. Trong quy trình chính sách có xuất hiện các nhóm đối tượng tham gia,
tương tác lẫn nhau và tạo thành một tập hợp. Đó chính là cộng đồng chính sách.
Cộng đồng chính sách không chỉ tác động đến một khâu mà còn tác động đến toàn
bộ quy trình chính sách, trong đó có giai đoạn thực hiện.
Tác giả sử dụng lý thuyết về cộng đồng chính sách để nghiên cứu cách thức
tương tác của các chủ thể cộng đồng trong quá trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH
tại Tp. HCM nhằm đề xuất những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả thực hiện chính
sách ƯPBĐKH trên địa bàn. Cụ thể là sử dụng lý thuyết về cộng đồng để phân tích
và đánh giá sự tham gia của chủ thể là người dân, doanh nghiệp và TCPCP vào quá
trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH tại Tp. HCM.
Bên cạnh đó tác giả còn sử dụng lý thuyết thực hiện chính sách để xây dựng
khung lý thuyết đánh giá thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở Tp. HCM. Lý thuyết
thực hiện chính sách tập trung vào hai vấn đề: (1) các yếu tố tác động tới quá trình
thực hiện chính sách (2) quy trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH.
4.1.3. Giả thuyết nghiên cứu
Trên cơ sở hai lý thuyết nghiên cứu được đề cập ở trên, tác giả đưa ra các giả
thuyết nghiên cứu như sau:
Giả thuyết 1: Bản thân chính sách ở phạm vi quốc gia và Tp. HCM và thực
hiện chính sách ƯPBDKH ở TP. HCM có những tồn tại, thiếu sót, hạn chế cần
được nhận dạng.
Giả thuyết 2: Mức độ tương tác của các chủ thể có liên quan chưa đảm bảo nên
cũng ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách BĐKH tại Tp. HCM.
5
Giả thuyết 3: Năng lực của chính quyền địa phương cụ thể là năng lực nhân sự
và tài chính có tác động đến việc thực hiện chính sách ƯP BĐKH ở các cấp chính
quyền của Tp. HCM.
Giả thuyết 4: Mô hình thực hiện chính sách từ trên xuống chưa phát huy hiệu
quả tốt trong tổ chức thực hiện chính sách ƯP BĐKH tại Tp. HCM.
Giả thuyết 5: Quy trình thực hiện chính sách ƯP BĐKH tại Tp. HCM chưa
đảm bảo và cần phải được điều chỉnh để hoàn thiện.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp chọn mẫu là phi xác xuất thuận tiện và dữ liệu sau khi thu thập
được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Trong phương pháp định lượng, tác giả
sử dụng phương pháp khảo sát điều tra xã hội học với các nhóm đối tượng là người
dân, doanh nghiệp và cán bộ, công chức.
Khảo sát đối tượng là người dân
Để đánh giá sự tham gia của người dân vào thực hiện chính sách ƯPBĐKH,
tác giả chọn khảo sát các Quận Huyện như Bình Chánh, huyện Hóc Môn, một phần
huyện Củ Chi, Cần giờ, Bình Thạnh, Quận 2, và Quận 7. Số lượng phiếu khảo sát
phân bổ cho các Quận huyện cụ thể như sau:
Bảng 1. Địa bàn và số phiếu khảo sát
Quận/huyện Số phiếu khảo sát
Bình Chánh 30
Hóc Môn 30
Củ Chi 30
Cần Giờ 30
Bình Thạnh 30
Quận 2 30
Quận 7 30
Tổng 210
Do hạn chế về ngân sách nên tác giả chỉ dừng lại ở con số khảo sát là 30 phiếu
ở mỗi Quận, Huyện. Số lượng khảo sát ít gây khó khăn cho việc khái quát. Tuy
nhiên mục đích của Luận án này là đánh giá sơ bộ sự tham gia của người dân vào
6
thực hiện chính sách ƯPBĐKH nên với số lượng phiếu khảo sát trên, phần nào
cũng có thể phản ánh được sự tham gia đó.
Tác giả sử dụng phương pháp điều tra ngẫu nhiên thuận tiện. Số phiếu phát ra
là 210 phiếu. Số phiếu thu về là 210 phiếu. Số phiếu hợp lệ là 200 phiếu. Tác giả xử
lý số liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS 20.0.
Khảo sát đối tượng là doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn TP. HCM, tác giả lựa chọn
120 công ty đang hoạt động trong các khu chế xuất và khu công nghiệp để khảo sát
gồm: Khu công nghiệp Đông Nam, Linh Trung 1, Tân Thuận, Vĩnh Lộc, Bắc Củ
Chi, Tân Thới Hiệp, Tân Tạo, Bình Chiểu. Số phiếu phát ra là 120 phiếu. Số phiếu
thu về là 120 phiếu. Số phiếu hợp lệ là 101 phiếu. Tác giả sử dụng phương pháp
điều tra ngẫu nhiên thuận tiện.
Khảo sát đối tượng là công chức
Luận án lựa chọn khảo sát đối tượng công chức đang làm việc tại Phòng Khí
tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu; Văn phòng Biến đổi khí hậu; công chức bộ
phận văn phòng của Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. HCM. Số lượng khảo sát là
20 người, số phiếu phát ra là 20 người, số phiếu thu về là 20 người. Số phiếu hợp lệ
là 20 phiếu. Tác giả chọn 20 người là vì số lượng công chức làm việc tại Phòng Khí
tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu, văn phòng biến đổi khí hậu không nhiều và
cũng khoảng 20 công chức.
4.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính
Bên cạnh phương pháp định lượng, Luận án còn sử dụng phương pháp định
tính. Đó là phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp. Việc sử dụng những phương pháp
này nhằm:
- Phân tích bối cảnh của BĐKH của Tp. HCM giúp nhìn ra những thách thức
và thời cơ mà bối cảnh trong nước và quốc tế mang lại.
- Phân tích cơ quan ƯPBĐKH tại Tp. HCM về mặt lịch sử hình thành, cơ
cấu tổ chức, nhân sự, và chức năng.
- Phân tích quy trình thực hiện chính sách và hệ thống hóa chính sách
ƯPBĐKH tại Tp. HCM.
7
Để thực hiện những vấn đề vừa nêu, tác giả sử dụng phương pháp thu thập
thông tin thứ cấp bao gồm các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật và kế hoạch
hành động ƯPBĐKH của Tp. HCM và của cả nước; các báo cáo về môi trường của
Việt Nam và của một số tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam; những nghiên cứu
và số liệu được thu thập bởi các nghiên cứu trước đây. Ngoài ra, tác giả sử còn dụng
tổng thuật tài liệu thứ cấp là các công trình nghiên cứu khoa học về chính sách nói
chung và về thực hiện chính sách ƯPBĐKH nói riêng để đưa ra cơ sở lý thuyết và
một số giải pháp cải thiện hoạt động ứng phó biến đổi khí hậu ở TP. HCM.
Phương pháp phỏng vấn sâu. Phương pháp phỏng vấn sâu dành cho đối tượng
là các nhà quản lý để thu thập thêm thông tin về quá trình thực hiện chính sách ƯP
BĐKH. Tác giả lựa chọn 02 công chức của Sở Tài Nguyên và Môi trường Tp.
HCM để phỏng vấn sâu về quy trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH của Tp. HCM.
4.3. Khung quy trình nghiên cứu
Luận án đưa ra Khung logic nghiên cứu hay còn gọi là khung quy trình nghiên
cứu ở Sơ đồ 1 dưới đây:
Hình 1. Quy trình nghiên cứu
Luận án bắt đầu từ việc tổng quan tài liệu nghiên cứu để xác định khoảng
trống trong nghiên cứu. Bước tiếp theo là xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu.
Khung lý thuyết này tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng và quy trình thực hiện
chính sách ƯPBĐKH. Dựa trên khung lý thuyết này, tác giả xây dựng bảng khảo sát
và tiến hành thu thập số liệu. Số liệu khảo sát được thu về, lọc và nhập liệu, xử lý
Tổng quan tài liệu nghiên cứu Xác định khoảng trống trong nghiên cứu
Hình thành khung lý thuyết
Xây dựng nội dung và phương án và phương pháp thu thập
Tiến hành thu thập số liệu Lọc và xử lý số liệu
Đánh giá thực hiện chính sách
ƯPBĐKH
Tìm ra nguyên nhân
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện chính sách
ƯPBĐKH
8
bằng phần mềm SPSS 20.0. Từ số liệu xử lý nghiên cứu sinh đánh giá quá trình
thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở Tp. HCM để tìm ra những nguyên nhân, đồng
thời đề xuất giải pháp phù hợp để cải thiện chất lượng thực hiện chính sách
ƯPBĐKH tại Tp. HCM.
5. Đóng góp của Luận án
5.1. Đóng góp về mặt khoa học
Về mặt khoa học, Luận án có một số đóng góp như sau:
- Luận án đóng góp trong việc đưa ra cái nhìn mới về các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình thực hiện chính sách công. Theo nhiều nghiên cứu về chính sách công
ở Việt Nam, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện chính sách công được
phân định một cách tương đối đồng nhất như yếu tố bản thân chính sách, yếu tố con
người, yếu tố chính trị, yếu tố nguồn lực. Những yếu tố này được chia thành yếu tố
bên trong và bên ngoài. Tuy nhiên thực tế từ các nghiên cứu trên thế giới, các yếu tố
ảnh hưởng đến thực hiện chính sách công hết sức đa dạng, thậm chí rất phức tạp.
Mỗi mô hình thực hiện chính sách có những yếu tố ảnh hưởng khác nhau với những
điểm nhấn khác nhau. Ở mỗi góc độ nghiên cứu, các yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện chính sách hoàn toàn khác nhau. Khi đó, nghiên cứu về thực hiện chính sách
mới sâu sắc, phong phú, đa dạng và không rập khuôn, phổ quát.
- Từ khái niệm thực hiện chính sách, Luận án đưa ra khái niệm mới và riêng
biệt về thực hiện chính sách ƯPBĐKH. Bên cạnh đó, Luận án vận dụng lý thuyết về
quy trình thực hiện chính sách công để xây dựng nên lý thuyết về quy trình thực
hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu. Luận án đã vận dụng và đồng thời mở
rộng thêm khái niệm thực hiện chính sách và quy trình thực hiện chính sách sang
một lĩnh vực mới, cụ thể là ƯPBĐKH.
- Một đóng góp khác của Luận án là xây dựng khung đánh giá thực trạng
thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở địa phương. Khung đánh giá được tổng hợp từ
các vấn đề lý thuyết được phân tích trước đó; được vận dụng triệt để và xuyên suốt
ở Chương 3. Khung lý thuyết gồm 02 nhóm quan trọng: yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện chính sách ƯPBĐKH và quy trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở Tp.
HCM.
9
5.2. Đóng góp thực tiễn
Luận án những đóng góp về thực tiễn sâu sắc.
- Luận án đưa ra những đánh giá thực tế về thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở
Tp. HCM ở một số khía cạnh như phân cấp và mô hình thực hiện chính sách
ƯPBĐKH, bản thân chính sách ƯPBĐKH, nguồn lực tài chính và quá trình tổ chức
thực hiện, quy trình tổ chức thực hiện chính sách và kết quả thực hiện. Thực trạng
này giúp các nhà quản lý một lần nữa nhìn lại quá trình tổ chức thực hiện chính
sách ƯPBĐKH của Tp.
- Một trong những đóng góp thiết thực khác của Luận án là đánh giá sự tham
gia của các chủ thể quan trọng trong quá trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH tại
Tp. HCM, gồm người dân, doanh nghiệp và các TCPCP theo những tiêu chí đã
được xác lập từ lý thuyết. Những đánh giá cho thấy ba nhóm chủ thể trên chưa thực
sự tham gia vào quá trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH mà nguyên nhân là thiếu
cơ chế hỗ trợ phù hợp. Những kết quả nghiên cứu và nhận định này giúp các nhà
quản lý nhận thức một cách rõ nét hơn thực trạng tham gia của các chủ thể; góp
phần hình thành nhận thức sâu sắc và đúng đắn về vai trò của họ trong chính sách
ƯPBĐKH nói chung và trong quá trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH nói riêng.
- Ở phần giải pháp (chương 4), Luận án đưa ra những giải pháp cụ thể, thiết
thực và mang tính thực tiễn phù hợp với bối cảnh và điều kiện phát triển mới tại TP.
HCM. Các giải pháp bao quát nhiều mặt của công tác thực hiện chính sách
ƯPBDKH của Tp: từ hoàn thiện chính sách đến huy động sự tham gia của các bên
liên quan trong thực hiện chính sách. Các giải pháp này còn có giá trị tham khảo
cho việc tổ chức thực hiện các chính sách khác.
6. Ý nghĩa của Luận án
Ý nghĩa về mặt lý luận
Với những đóng góp của đề tài về mặt khoa học ở trên, Luận án có ý nghĩa về
mặt lý luận sâu sắc. Luận án có ý nghĩa làm phong phú thêm khoa học về chính
sách công cụ thể là thực hiện chính sách công; bổ sung thêm lý thuyết về chính sách
công trong lĩnh vực thực hiện chính sách ƯPBĐKH.
10
Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Luận án đưa ra đánh giá thực trạng thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở Tp.
HCM để làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách này ở
Tp. HCM nói riêng và bài học cho một số địa phương khác trong cả nước nói
chung. Không những vậy, Luận án còn là tài liệu tham khảo trong quá trình giảng
dạy các chuyên ngành Quản lý công, Chính sách công và các chuyên ngành về môi
trường.
7. Cấu trúc Luận án
Cấu trúc Luận án, ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm bốn chương.
Chương 1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách ứng phó biến đổi
khí hậu
Chương 3. Thực trạng thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu tại
Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 4. Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện chính sách
ứng phó biến đổi khí hậu tại Thành phố Hồ Chí Minh
11
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu về chính sách ứng phó biến đổi khí hậu
Chủ đề chính sách ứng phó biến đổi khí hậu được nhiều nhà nghiên cứu trên
thế giới quan tâm. Căn cứ vào bản chất của hoạt động ƯPBĐKH, chính sách sách
ƯPBĐKH được chia thành chính sách giảm thiểu và chính sách thích ứng.
Các học giả trên thế giới thường tiếp cận chính sách ƯPBĐKH theo hướng
giảm thiểu khí phát thải được ước tính bằng các mô hình ước lượng của kinh tế học.
Chẳng hạn như mô hình tổng hợp IAMs (integrated assessment models) và chính
sách ƯPBĐKH chủ yếu dựa vào chi phí xã hội có được từ dự báo của mô hình
IAMs [131]. Tuy nhiên theo Pindyck [131] những chính sách dựa trên mô hình
IAMs đều thiếu căn cứ khoa học vì công thức sử dụng trong mô hình này chưa được
kiểm định, và các nhà làm chính sách đã “dựa trên những kết quả không hề tồn tại”.
Felzer và ctg [105] sử dụng mô hình MIT Hệ thống Tích hợp Toàn cầu (MIT
Integrated Global Systems Model) để xem xét tác động của tầng Ozone đến hoạt
động kinh tế và từ đó đưa ra chính sách ƯPBĐKH dựa trên những dự báo, ước
lượng này.
Hoặc để giảm sự không chắc chắn của các chính sách ƯPBĐKH, Webster và
ctg [155] sử dụng mô hình Hệ thống trái đất (Earth System Model) để phục vụ cho
việc dự báo lượng khí thải. Còn Babiker [81] thì tiếp cận chính sách ƯPBĐKH từ
góc độ thị trường. Tác giả (Babiker) xem xét tác động của chính sách ƯPBĐKH
đến cấu trúc của thị trường và nền kinh tế của các nước phát triển khi họ tham gia
hiệp định Kyoto năm 1997.
Một hướng nghiên cứu khác về chính sách ƯPBĐKH cũng được các nhà
nghiên cứu trên thế giới quan tâm là cộng đồng và hành động tập thể của cộng
đồng. Adger [75] cho rằng hành động tập thể và cộng đồng cần phải được quan tâm
trong chính sách ƯPBĐKH, bởi vì tính hiệu quả của chính sách ƯPBĐKH phụ
thuộc v...công tác thuỷ lợi
và quản lý nước; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ sản xuất; và tăng
cường nhận thức cộng đồng và thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng. Cùng cách
tiếp cận, tác giả Nguyễn Đức Ngữ [37] sau khi khái quát thực trạng BĐKH trên thế
giới và Việt Nam đã đưa ra những gợi ý liên quan đến nhận thức, quan điểm, chiến
lược và chính sách ƯPBĐKH cho Việt Nam. Cách tiếp cận của các tác giả tuy bao
quát nhưng lại chưa có những phân tích sâu cho nên giá trị tham khảo còn hạn chế.
Tóm lại, việc thực hiện chính sáchƯP BĐKH tại Việt Nam nói chung và Tp.
Hồ Chí Minh nói riêng chưa nhận được nhiều nghiên cứu từ các học giả. Các
25
nghiên cứu đều chủ yếu tập trung vào phân tích tình trạng biến đổi khí hậu, những
kịch bản BĐKH trong tương lai, vấn đề tham gia của người dân, đánh giá mức độ
tổn thương của người nghèo, người nông dân, vấn đề giới và ƯP BĐKH mà chưa
có nghiên cứu nào xem xét cụ thể và chi tiết các khía cạnh của thực hiện chính sách
ƯP BĐKH tại Tp. Hồ Chí Minh chẳng hạn như: sự tương tác giữa các chủ thể trong
thực hiện chính sách ƯP BĐKH, và những rào cản gặp phải trong thực hiện chính
sách ƯP BĐKH.
1.3. Một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Các nghiên cứu trên chưa chạm được những vấn đề thực sự trọng tâm của việc
thực hiện chính sách ƯP BĐKH tại Tp. Hồ Chí Minh; mặc dù có những nghiên cứu
rất sâu sắc, chi tiết và có kiểm chứng thực nghiệm. Chính vì vậy, việc thực hiện
chính sách ƯP BĐKH tại Tp. Hồ Chí Minh vẫn còn là lĩnh vực cần có thêm nhiều
nghiên cứu sâu sắc hơn. Những vấn đề quan trọng sau đây cần được tiếp tục nghiên
cứu:
Thứ nhất, lý thuyết về thực hiện chính sách nói chung được đề cập rất nhiều
trong các nghiên cứu về chính sách công, nhưng có ít lý thuyết về thực hiện chính
sách trong lĩnh vực ƯPBĐKH, nhất là gắn với bối cảnh Việt Nam và Tp. HCM.
Chính vì vậy, Luận án nhận thấy rằng, cần tổng hợp, xây dựng một số vấn đề lý
thuyết liên quan đến thực hiện chính sách ƯPBĐKH như các yếu tố ảnh hưởng đến
thực hiện chính sách ƯPBĐKH và quy trình thực hiện chính sách này.
Thứ hai, cần tiếp tục có nghiên cứu về các văn bản (chính sách ƯPBĐKH) tại
Tp. HCM để xem xét và đánh giá mục tiêu, nội dung của chính sách của Tp. có thực
sự đảm bảo, nhất quán và bao quát hay không.
Thứ ba, thực trạng quy trình tổ chức thực hiện chính sách ƯPBĐKH tại Tp.
HCM chưa được đề cập đến trong các nghiên cứu trước đây về ƯPBĐKH. Quy
trình tổ chức thực hiện chính sách ƯPBĐKH của Tp. HCM hiện nay ra sao, có
những bước nào với ưu điểm và hạn chế ra sao cũng cần thiết phải được làm rõ
trong Luận án này.
Thứ tư là sự tham gia của người dân vào thực hiện chính sách ƯP BĐKH khí
hậu tại Tp. HCM Các nghiên cứu hiện nay chủ yếu tập trung vào việc xem xét tính
26
tổn thương của người dân, trong đó đa phần nghiên cứu về mối quan hệ giữa giới và
BĐKH, từ đó đặt ra nhu cầu lồng ghép vấn đề ƯP BĐKH và vấn đề giới. Những
nghiên cứu này chưa tập trung vào cách thức huy động sự tham gia của người dân
vào việc thực hiện chính sách ƯP BĐKH tại Tp. HCM. Theo đó, cần có những
nghiên cứu về hình thức tham gia, các yếu tố tác động đến sự tham gia, và các rào
cản của sự tham gia của người dân vào việc thực hiện chính sách ƯP BĐKH tại Tp.
HCM.
Thứ năm là sự tham gia của tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp vào việc
thực hiện chính sách ƯP BĐKH tại Tp. HCM. Trong thời gian qua, các tổ chức phi
chính phủ tham gia tích cực vào vấn đề BĐKH, họ tương tác trên nhiều phương
diện từ khâu xây dựng chính sách, thực hiện chính sách, đánh giá chính sách và
thậm chí là tham gia vào quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Chủ thể
này tham gia tích cực vào vấn đề ƯP BĐKH và tác động đến hiệu quả của thực hiện
chính sách ƯP BĐKH. Chính vì vậy, cần có nghiên cứu sâu sắc hơn về sự tham gia
của đối tượng này vào quá trình thực hiện chính sách ƯP BĐKH.
Thứ sáu là mối quan hệ giữa chính quyền trung ương và địa phương trong việc
thực hiện chính sách ƯP BĐKH. Ở Việt Nam, quá trình phân cấp quản lý tuy có
diễn biến tích cực hơn so với trước đây nhưng vẫn còn ở mức cầm chừng. Chính
quyền địa phương vẫn bị tác động trực tiếp bởi chính quyền trung ương. Theo đó,
việc thực hiện chính sách ƯP BĐKH tại Tp. Hồ Chí Minh bị chi phối nhiều bởi
chính sách của trung ương. Chính vì vậy, trong việc thực hiện chính sách ƯP
BĐKH tại Tp. Hồ Chí Minh, cần thiết phải xem xét mối quan hệ giữa chính quyền
Tp. Hồ Chí Minh và Chính phủ.
27
Tiểu kết Chƣơng 1
Sau khi tổng thuận hai khía cạnh liên quan đến đề tài của Luận án là (1) chính
sách ƯPBĐKH; (2) thực hiện chính sách ƯPBĐKH, Luận án nhận thấy rằng vẫn
còn một số vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu. Về mặt lý luận đó là việc tổng hợp
lại khung lý thuyết về thực hiện chính sách ƯPBĐKH. Lý thuyết thực hiện chính
sách được đề cập rất nhiều trong các nghiên cứu về chính sách và ít được nghiên
cứu trong lĩnh vực môi trường. Luận án này còn xem xét thực trạng thực hiện chính
sách ƯPBĐKH gắn với thực tiễn Tp. HCM, vốn ít được đề cập tới. Nhiều nghiên
cứu về ƯPBĐKH ở Tp. HCM nhưng chủ yếu tập trung vào chính sách, quản trị
ƯPBĐKH đa cấp, tác động, kịch bản và quy hoạch đô thị. Vấn đề thực hiện chính
sách ƯPBĐKH được nghiên cứu rải rác, chưa thành một hệ thống.
28
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG
PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.1. Một số vấn đề lý luận về biến đổi và ứng phó biến đổi khí hậu
2.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu và ứng phó biến đổi khí hậu
FCCC định nghĩa BĐKH là “sự thay đổi của khí hậu do con người tạo ra một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp và đã làm thay đổi các thành phần của bầu khí quyển
và tạo ra nhiều yếu tố mới vào tự nhiên qua thời gian” [130]. Khái niệm nhấn mạnh
đến hoạt động của con người và coi đó là nguyên nhân chính tạo ra BĐKH.
Ban chỉ đạo chương trình hành động ƯPBĐKH ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn đã đăng tải trên website chính thống của mình khái niệm về
BĐKH,“là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc dao động
của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài
hơn. BĐKH là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển
trong khai thác và sử dụng đất”.
Ngược với quan điểm trên, IPCC chủ trương BĐKH cần phải được hiểu rộng
hơn, là “bất kì những thay đổi nào của khí hậu qua thời gian do hoạt động của con
người hoặc do sự thay đổi trong giới tự nhiên” [130]. IPCC không chỉ giới hạn
nguyên nhân của BĐKH là ở hoạt động của con người mà còn là do sự biến động
của tự nhiên. Con người không những cần phải kiểm soát các hoạt động có hại của
mình mà còn phải có khả năng thích ứng với BĐKH.
Trong Luận án này, tác giả lựa chọn khái niệm BĐKH theo quan điểm của
IPCC; đó là “bất kỳ những thay đổi nào của khí hậu qua thời gian do hoạt động của
con người hoặc do sự thay đổi trong giới tự nhiên”. BĐKH là sự thay đổi của khí
hậu và nguyên nhân của sự thay đổi đó là hoạt động của con người và tự nhiên.
Tương ứng với hai nguyên nhân gây nên BĐKH là hai hành động ƯPBĐKH
(climate change response): thích ứng (adaptation) và giảm thiểu (mitigation). Thích
ứng mô tả sự thay đổi trong quy trình hoặc cấu trúc để giảm bớt những nguy hiểm
tiềm tàng, hoặc tận dụng các cơ hội xuất hiện gắn liền với những thay đổi trong khí
29
hậu” [121, tr.8]. Giảm thiểu nhấn mạnh đến khía cạnh ngăn cản hoặc hạn chế sự
thay đổi của khí hậu [121]. Giảm thiểu thường tập trung vào việc hạn chế những
nguyên nhân gây ra BĐKH như sự tăng lên của khí nhà kính [121].
Tóm lại, ƯPBĐKH là những hành động của con người giúp cho con người tồn
tại được một cách bền vững trong BĐKH đồng thời điều chỉnh hành động của con
người để hạn chế đến mức thấp sự thay đổi về khí hậu.
2.1.2. Một số biểu hiện của biến đổi khí hậu
Mức tăng nhiệt độ toàn cầu, cả Bắc cực, có xu thế tăng lên rõ rệt. Độ lệch tiêu
chuẩn của nhiệt độ trung bình toàn cầu là 0,24oC. Tốc độ của xu thế biến đổi nhiệt
độ cả thế kỷ là 0,75oC, nhanh hơn bất kỳ thế kỷ nào trong lịch sử, kể từ thế kỷ 11
đến nay [63, tr.81].
Lượng mưa tăng và giảm khác nhau ở nhiều khu vực. Một số khu vực trên thế
giới như Bắc Mỹ, Nam Mỹ, kiến lượng mưa tăng ở nhiều vùng. Một số khu vực của
Châu Phi, Nam Á, Tay Phi lại có lượng mưa giảm. Tần số mưa lớn tăng lên trên
nhiều khu vực, kể cả những nơi lượng mưa có xu thế giảm [81, tr. 83].
Nhiều đợt hạn nặng diễn ra trên thế giới. Dòng chảy của hầu hết các sông trên
thế giới đều biến đổi sâu sắc từ thập kỷ này sang thập kỷ khác và giữa các năm
trong từng thập kỷ. Đa phần các dòng chảy đều sa sút [83, tr.83].
Biến đổi nhiệt độ ở các cùng cực và băng quyển. Trong thế kỷ 20 cùng với sự
tăng lên của nhiệt độ mặt đất có sự suy giảm khối lượng băng trên phạm vi toàn
cầu. Lượng băng trung bình hàng năm ở Bắc Băng Dương giảm 2,7% mỗi thập kỷ.
Băng trên các vùng núi cả hai bán cầu cũng tan đi với khối lượng đáng kể. Ở bán
cầu Bắc, phạm vi băng phủ giảm đi khoảng 7% so với năm 1900 và nhiệt độ trên
đỉnh lớp băng vĩnh cửa tăng lên 3oc so với năm 1982 [83, tr.85].
2.1.3. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu
Nguyên nhân từ tự nhiên gồm những tác nhân như sự chuyển động của trái
đất, các vụ phun trào của núi lửa và hoạt động của mặt trời đã gây ra những thay đổi
về nhiệt độ của trái đất [40].
Nguyên nhân từ con người được các nhà khoa học khẳng định là chủ yếu [40].
Con người với nhu cầu sử dụng năng lượng, đặc biệt là nguồn nhiên liệu hoá thạch
30
ngày càng tăng, đã tạo ra các khí hiệu ứng nhà kính làm cho hiện tượng hiệu ứng
nhà kính của trái đất càng nghiêm trọng hơn thể hiện ở Bảng sau:
Bảng 2.1. Mức độ tăng chóng mặt của các khí hiệu ứng nhà kính do hoạt
động sản xuất của con ngƣời
Loại
khí
Hàm lƣợng khí trong tự nhiên Mức chênh
lệch Trƣớc thời tiền công
nghiệp đến thời tiền công
nghiệp (từ 1750)
Từ thời tiền công
nghiệp đến năm 2005
CO2 180-200 phần triệu 379 phần triệu Tăng 100%
CH4 715 phần triệu 1774 phần triệu Tăng 151%
N2O 270 phần triệu 319 phần triệu Tăng 17%
CFCs Không xuất hiện Đã xuất hiện lớn gấp
nhiều lần so với CO2
(Nguồn: Tổng hợp từ UNDP, 2008)
Con người được phân tích ở 2 cấp độ cá nhân và nhà nước. Ở cấp độ cá nhân,
con người khai thác tự nhiên để thoả mãn nhu cầu trong cuộc sống. Vấn đề là con
người thường không biết giới hạn nhu cầu của chính họ, nên khai thác một cách quá
mức từ tự nhiên, môi trường, tạo ra lượng chất thải vượt quá ngưỡng của trái đất. Ở
cấp độ nhà nước, quan niệm và chủ trương phát triển kinh tế một cách nhanh chóng
như nhiều nước đã làm là sự đánh đổi giữa tăng trưởng kinh tế và môi trường. Tăng
trưởng kinh tế không đi đôi với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường đã tạo
ra lượng rác thải, khí thải lớn, gây biến đổi khí hậu. Tốc độ đô thị hoá một cách
nhanh chóng và thiếu bền vững cũng là một trong những hành động của con người
gây nên tình trạng phá rừng, diện tích đất rừng bị biến mất. Mảng xanh của trái đất
liên tục suy giảm. Chỉ trong năm 2017, hơn 15,8 triệu hécta rừng nhiệt đới bị đốn
hạ, tương đương với diện tích đất nước Bangladesh. Mỗi phút thế giới mất đi diện
tích rừng tương đương 40 sân bóng đá.
2.1.4. Tác động của biến đổi khí hậu
Thế giới đang có nhiều nỗ lực ƯPBĐKH bởi vì bản thân nó tạo ra những tác
động to lớn và khó lường đến mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội.
Về mặt tự nhiên, BĐKH đã và đang tác động tiêu cực tới các hệ thống tự
nhiên. Nhiệt độ bề mặt Trái đất nóng hơn so với tất cả các thập niên trước đây kể từ
năm 1850. Giai đoạn 1983-2012 được đánh giá là 30 năm nóng nhất trong vòng 800
31
năm qua tại Bắc Bán cầu. Theo dự báo của các nhà khoa học, khi nhiệt độ trung
bình của trái đất tăng từ 1,5 đến 2,5oC thì có tới khoảng 20% - 30% các loài sinh vật
có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Cùng với việc nóng lên của trái đất là nước biển dâng cao. Tốc độ dâng của
nước biển từ giữa thế kỷ 19 cao hơn tốc độ dâng trung bình trong 2000 năm trước
[112]. Nếu mực nước biển dâng cao 1m, hàng triệu người có thể mất nhà cửa và
hàng nghìn ha đất canh tác bị ngập lụt. Nhiều quốc đảo có độ cao dưới 3m so với
mặt nước biển như Kiribati, Tuvalu, Madivale... sẽ mất phần lớn diện tích và một
vài nước khác sẽ biến mất. Từ năm 1992 đến năm 2011, một lượng băng lớn đã bị
tan chảy ở Greenland và Nam Cực làm mực nước biển dâng cao đe dọa làm ngập
chìm các hòn đảo, khu vực đất thấp, thay đổi toàn bộ đời sống, sinh hoạt của con
người.
Về mặt kinh tế-xã hội, BĐKH làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế và tạo nên
các chu kỳ tăng trưởng không bền vững. BĐKH tác động nghiêm trọng đến năng
suất, sản lượng và làm giảm tốc độ tăng trưởng, đặc biệt ở các nước đang phát triển.
Các kết quả nghiên cứu cho thấy, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân ở các nước
đang phát triển chịu tác động mạnh nhất của BĐKH sẽ giảm từ 1% đến 2,3%/năm.
Nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Quản lý Trung ương phối hợp với Viện
Nghiên cứu phát triển Thế giới và Đại học Copenhaghen (năm 2012) cho biết nếu
kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 5,4%/năm trong giai đoạn 2007-
2050 thì tốc độ tăng trưởng bị tác động bởi BĐKH (cụ thể là bão) có thể ở mức
5,32% đến 5,39%. Nếu GDP vào năm 2050 của Việt Nam đạt trên 500 tỷ USD thì
thiệt hại do BĐKH có thể lên đến khoảng 40 tỷ USD vào năm 2050 nếu không
ƯPBĐKH phù hợp và hiệu quả [14].
2.2. Một số vấn đề lý luận về thực hiện chính sách và thực hiện chính sách
ứng phó biến đổi khí hậu
2.2.1. Chính sách công và chính sách ứng phó biến đổi khí hậu
Khái niệm chính sách công
Xuất hiện lần đầu trong tác phẩm “Khoa học chính sách: Sự phát triển mới
nhất về phạm vi và phương pháp” của tác giả Lasswell và Daniel, tiếp theo đó là
32
trong nghiên cứu “Định hướng chính sách” của Lasswell năm 1950 [44], thuật ngữ
“chính sách công” xuất hiện và đặt nền móng cho sự hình thành của khoa học chính
sách công. Từ đó đến nay khái niệm chính sách công được định vị từ nhiều cách
tiếp cận khác nhau.
Colebatch [93, tr.2-3] tiếp cận chính sách từ góc độ đối tượng tham gia vào
quy trình chính sách cho rằng mỗi chủ thể có cách cắt nghĩa khác nhau.
Có cùng quan điểm như trên, tác giả Võ Khánh Vinh [71] tiếp cận chính sách
với tư cách là một thế giới sống động: “Chính sách công thể hiện trước hết với tư
cách là sự thống nhất của ba chiều cạnh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: (1) là
lĩnh vực của đời sống xã hội; (2) là một trong những loại hoạt động của các chủ thể
xã hội, là loại hành vi cá nhân và hành vi tập thể của các chủ thể đó; (3) là loại quan
hệ xã hội giữa các cá nhân, các nhóm xã hội và các cộng đồng xã hội”.
Khác với cách tiếp cận trên, Lynam [120, tr.7] cắt nghĩa chính sách từ góc độ
đạt được mục tiêu; chính sách là sự lựa chọn mục tiêu và cách thức đạt được mục
tiêu đó. Tác giả Nguyễn Hữu Hải và Lê Văn Hòa [18, tr.15; 17,tr.51] cũng quan
niệm chính sách công “là một tập hợp các quyết định có liên quan với nhau do nhà
nước ban hành, bao gồm các mục tiêu và giải pháp để giải quyết một vấn đề công
nhằm thúc đẩy xã hội phát triển theo định hướng nhất định.
Tương tự như vậy, tác giả Hồ Việt Hạnh [19] cho rằng “Chính sách công là
những quyết định của chủ thể được trao quyền lực công nhằm giải quyết những vấn
đề vì lợi ích chung của cộng đồng”.
Tóm lại, trong luận án này, tác giả sử dụng khái niệm chính sách được hiểu là
chính sách do Nhà nước ban hành (tức chính sách công) và được định nghĩa chính
thống ở nước ta tại Điều 2, Nghị định của Chính phủ số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật: “Chính sách là định hướng, giải pháp của Nhà nước để
giải quyết vấn đề của thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu nhất định”.
Theo khái niệm về chính sách, vấn đề của thực tiễn là những vấn đề gắn với
những nhóm đối tượng cụ thể mà khoa học chính sách gọi là đối tượng thụ hưởng
của chính sách và các chủ thể khác có liên quan. Đối tượng thụ hưởng hay còn gọi
33
là đối tượng mà chính sách thiết kế ra để giải quyết những vấn đề của họ, mang lại
lợi ích cho họ theo quan điểm địnhvà mục tiêu của nhà nước đã đặt ra. Chẳng hạn
như ở chính sách xóa đói giảm nghèo, đối tượng thụ hưởng của chính sách là hộ
đói, hộ nghèo. Đối tượng khác có liên quan bao gồm các chủ thể khác nhau cùng
tương tác và tạo thành cái gọi là cộng đồng chính sách. Trong khi đó có một số
nhóm có thể bị thiệt hại khi chính sách được ban hành và có những nhóm đối tượng
không liên quan đến chính sách.
Khái niệm chính sách ứng phó biến đổi khí hậu
Nếu như khái niệm chính sách công là những định hướng, giải pháp mà nhà
nước đưa ra để giải quyết vấn đề nhà nước quan tâm, đạt được mục tiêu của quản lý
thì chính sách ƯPBĐKH được đưa ra để đạt mục tiêu của nhà nước về ƯPBĐKH.
Theo logic này, có thể thấy chính sách ƯPBĐKH là những định hướng, giải
pháp của nhà nước để giải quyết vấn đề BĐKH. Theo khái niệm này, có một số vấn
đề cần rút ra như sau:
Thứ nhất, chính sách ƯPBĐKH bao gồm những văn bản có nội dung liên
quan đến môi trường và ƯPBĐKH. Những văn bản ấy bao gồm cả những định
hướng và giải pháp liên quan đến ƯPBĐKH.
Thứ hai, chủ thể ban hành chính sách ƯPBĐKH là cơ quan quản lý nhà nước.
Về mặt lý thuyết, có một số nghiên cứu cho rằng Đảng và cơ quan quản lý nhà nước
là chủ thể chính sách. Tuy nhiên một số nghiên cứu lại cho rằng chủ thể của chính
sách chỉ có thể là cơ quan quản lý nhà nước. Trong Luận án này, tác giả giới hạn
chủ thể chính sách là cơ quan quản lý nhà nước. Cách tiếp cận này càng phù hợp
khi trọng tâm của nghiên cứu này là quá trình tổ chức thực hiện chính sách.
Thứ ba, nội dung của chính sách ƯPBĐKH bao quát và có liên quan đến
nhiều ngành, lĩnh vực của đời sống kinh tế-xã hội. Nội dung chính sách ƯPBĐKH
bao gồm hai nhóm chính là giảm thiểu và thích ứng. Hai nhóm nội dung này cần
đảm bảo đồng thời và bổ trợ lẫn nhau.
Thứ tư, trong chính sách ứng phó biến đổi khí hậu, đối tượng thụ hưởng chính
sách khá rộng bởi tính phủ quát trên tất cả các lĩnh vực. Có thể kể ra một số đối
tượng như: nông dân, doanh nghiệp ở các lĩnh vực và ngành nghề đều hưởng lợi từ
34
chính sách ứng phó biến đổi khí hậu thành công của nhà nước. Tuy nhiên một số
doanh nghiệp, nhà sản xuất ở một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh dựa vào tài
nguyên thiên nhiên, và/hoặc tạo ra các tác nhân gây ô nhiễm môi trường thường
không ủng hộ chính sách ƯPBĐKH của các quốc gia; do chính sách này ảnh hưởng
đến doanh thu và đến chi phí khắc phụ hậu quả mà họ phải bỏ ra.
2.2.2. Khái niệm thực hiện chính sách và thực hiện chính sách ứng phó
biến đổi khí hậu
Khái niệm thực hiện chính sách
Thực hiện chính sách được cắt nghĩa theo nhiều cách. Ferman [104] quan niệm
thực hiện chính sách “là những gì xảy ra giữa sự mong đợi của chính sách và kết
quả chính sách thu được”. Mazmanian và Sabatier [123, tr.1] viết “thực hiện chính
sách là việc công chức triển khai một quyết định chính sách đã được thông qua để
thực hiện quyền lực chính thống”.
Một số tác giả quan niệm thực hiện chính sách gắn với chủ đích của các cơ
quan nhà nước để làm hoặc để ngừng làm việc gì đó [124, tr.15] thực hiện chính
sách còn là tác động thực tế của các hành động của nhà nước [124, 69]. Cách tiếp
cận này như tác giả O‟toole [128] phê phán là không những đã đồng nhất giữa chủ
thể chính sách với hành động của chủ thể đó mà còn quá nhấn mạnh đến mối quan
hệ nhân quả giữa những nỗ lực của chủ thể và tác động đầu ra (outcomes) của chính
sách. Trên thực tế, việc thực hiện chính sách đòi hỏi cần có sự nhìn nhận tính chất
đa chủ thể của chính sách như khách hàng, nhà chính trị, và các chủ thể khác có ảnh
hưởng từ bên ngoài chính sách. Quá trình thực hiện chính sách cần phải nhấn mạnh
đến sự phối hợp giữa các chủ thể hoặc các bên [128].
Ramesh [137] hiểu thực hiện chính sách gồm hai quá trình ở hai cấp độ vĩ mô
và vi mô. Ở cấp độ vĩ mô, thực hiện chính sách chỉ những hành động của chính
quyền liên bang nơi mà chính sách được ban hành. Ở cấp độ vi mô là việc thực hiện
chính sách ở chính quyền bang, chính quyền cơ sở nơi mà chính sách tạo ra kết quả
trên thực tế. Với quan niệm này, thực hiện chính sách là dòng chảy một chiều từ
trên xuống dưới; là kết quả tiếp nối của quá trình hoạch định chính sách [108].
35
Lane [117] cho rằng thực hiện chính sách như một hàm số trong đó thực hiện
chính sách là y và các biến số khác gồm chính sách, đầu ra, chủ thể hình thành
chính sách, người thực hiện, và người khởi động các chương trình. Tuy nhiên, hạn
chế của cách tiếp cận này là trên thực tế việc thực hiện chính sách còn mang lại
những giá trị vô hình như bài học rút ra từ sự thất bại của một chính sách, sự tăng
lên về năng lực của tổ chức cũng như năng lực lãnh đạo.
Khan và Khandaker [114] quan niệm thực hiện chính sách là việc triển khai
pháp luật mà trong đó các chủ thể và tổ chức khác nhau làm việc cùng nhau để sử
dụng các thủ tục và kỹ thuật nhằm đưa chính sách vào thực tế để đạt được mục tiêu.
Theo Trần Thị Thơ [56], thực hiện chính sách “là quá trình biến các chính sách
thành những kết quả; là các hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước, nhằm
hiện thực hóa những mục tiêu mà chính sách đã đề ra”.
Tóm lại, thực hiện chính sách là việc cơ quan nhà nước tổ chức nguồn lực một
cách có chủ đích, theo quy trình thống nhất nhằm đưa chính sách của nhà nước vào
thực tế để đạt được mục tiêu đề ra trong chính sách.
Khái niệm thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu
Trong bối cảnh của Việt Nam, theo quy định của Luật Chính quyền địa
phương, chính quyền địa phương bao gồm Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân
các cấp. Chính quyền địa phương có chức năng và nhiệm vụ quản lý nhà nước trên
phạm vi lãnh thổ mà mình phụ trách, trong đó có việc tổ chức thực hiện chính sách.
Thực hiện chính sách ƯPBĐKH là quá trình tổ chức các nguồn lực hiện có
của quốc gia, địa phương để đưa chính sách ƯPBĐKH vào thực tế nhằm đạt được
kết quả tốt nhất. Từ khái niệm này, có thể rút ra một số vấn đề liên quan đến thực
hiện chính sách ƯPBĐKH như sau:
Thứ nhất, thực hiện chính sách ƯPBĐKH là hoạt động mang tính hướng đích
và có tổ chức chứ không phải mang tính ngẫu nhiên, cảm hứng.
Thứ hai, việc thực hiện chính sách ƯPBĐKH liên quan đến việc huy động, bố
trí, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đạt được kết quả tốt nhất.
Thứ ba, chính sách được tổ chức đưa vào thực tế phải phù hợp với điều kiện và
bối cảnh của quốc gia, địa phương.
36
2.2.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách ứng phó biến đổi
khí hậu
Nguyễn Hữu Hải [17, tr. 139-145] đưa ra một số yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện chính sách như tính chất của vấn đề chính sách; môi trường thực hiện; mối
quan hệ giữa các đối tượng thực hiện; tiềm lực và đặc tính của đối tượng chính
sách; năng lực thực hiện chính sách của cán bộ, công chức; mức độ tuân thủ các
bước trong quy trình tổ chức thực hiện chính sách; các điều kiện vật chất để thực
hiện chính sách; và sự đồng tình, ủng hộ của người dân. Smith [dẫn trong 51, tr.90]
liệt kê một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện chính sách như bản thân
chính sách ban hành, nhóm tham gia, cơ quan thực hiện và các yếu tố thuộc về môi
trường chính sách.
Ở nhiều mô hình thực hiện chính sách khác nhau, các yếu tố ảnh hưởng đến
thực hiện chính sách cũng khác nhau. Có một số mô hình thực hiện chính sách như
mô hình hợp lý (Rationale Model), mô hình quản lý (Management Model), mô hình
phát triển tổ chức (Organisational Development Model), mô hình thư lại
(Bureucratic Model), và mô hình chính trị (Political Model) [114]. Mỗi mô hình,
tùy theo cách tiếp cận mà đưa ra các yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện chính
sách. Các yếu tố ảnh hưởng ở từng mô hình, được tổng hợp ở Phụ lục 3.1.
Từ những yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách ƯPBĐKH nói trên, kết
hợp với thực tiễn Tp. HCM cũng như bối cảnh chính trị và hành chính của Việt
Nam với hướng từ trên xuống dưới là chính, phân quyền rất ít cho chính quyền địa
phương, Luận án đưa ra bốn yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách
ƯPBĐKH của chính quyền địa phương: (1) vấn đề phân cấp và mô hình thực hiện
chính sách ƯPBĐKH; (2) Bản thân chính sách ƯPBĐKH; (3) sự tham gia của các
chủ thể có liên quan; và (4) nguồn nhân lực thực hiện.
2.2.3.1. Sự phân cấp và mô hình tổ chức thực hiện chính sách ứng
phó biến đổi khí hậu
Thứ nhất là phân quyền. Mức độ phân quyền, tính hợp lý của phân quyền giữa
trung ương và địa phương trong thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở địa phương.
37
Luận án còn xem xét quá trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH ở Tp. HCM được
tiến hành theo chiều hướng từ trên xuống, từ dưới lên hay là kết hợp giữa hai chiều.
Thứ hai là mô hình thực hiện chính sách. Mô hình từ trên xuống bắt đầu bằng
một chương trình hoặc chính sách của nhà nước thường là của trung ương. Chương
trình, chính sách khởi phát này là cơ sở để chủ thể thực hiện làm theo những việc đã
được đưa ra từ cấp trung ương và cấp trên [123]. Trong mô hình chính sách này, sự
giám sát của cơ quan nhà nước ở cấp trên được thực hiện một cách khắc khe và chặt
chẽ. Trong khi đó, ở mô hình thực hiện chính sách từ dưới lên, các chương trình
thực hiện chính sách không xuất phát từ những chương trình, chính sách của nhà
nước mà bắt đầu bằng việc xác định vấn đề chính sách từ dưới lên.
2.2.3.2. Bản thân chính sách ứng phó biến đổi khí hậu
Bản thân chính sách ƯPBĐKH như sự rõ ràng của mục tiêu, tính chính xác và
nhất quán của kế hoạch, sự phân công nhiệm vụ rõ ràng và chi tiết, các tiêu chuẩn
phù hợp, và sự giám sát hợp lý [114]. Nói cách khác, bản thân chính sách
ƯPBĐKH được phân tích theo các tiêu chí: (1) Sự rõ ràng, phù hợp của mục tiêu,
(2) mức độ đầy đủ và thống nhất về nội dung của chính sách ƯPBĐKH ở Tp. HCM.
Mục tiêu của chính sách ƯPBĐKH ở TP. HCM được phân tích theo một số
khía cạnh như sự nhất quát về mục tiêu xuyên suốt các văn bản về ƯPBĐKH ở Tp.
HCM. Ngoài ra, mục tiêu của chính sách còn được phân tích và đánh giá theo
hướng so sánh giữa mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể. Mục tiêu của chính sách
ƯPBĐKH ở trung ương và địa phương (cụ thể là Tp. HCM) cũng được nghiên cứu
và so sánh để xem xét sự nhất quán và liên tục về chính sách giữa trung ương và địa
phương.
Yếu tố bản thân chính sách ƯPBĐKH còn thể hiện ở mức độ bao phủ, sự phù
hợp và nhất quán về mặt nội dung chính sách. Mức độ bao phủ là khả năng phủ quát
trên nhiều lĩnh vực có liên quan đến BĐKH, để tạo ra hành động đồng bộ vốn là
bản chất của chính sách ƯPBĐKH. Sự phù hợp của chính sách được nghiên cứu
dựa trên hai góc độ là sự phù hợp với chính sách có liên quan ở Trung ương và sự
phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương. Sự nhất quán về nội dung cua chính
38
sách thể hiện qua các chính sách ở từng giai đoạn và thời kì, sự liên tục, tính cam
kết và diễn biến theo hướng ngày càng tích cực của tư duy chính sách ƯPBĐKH.
2.2.3.3. Sự tham gia của các chủ thể có liên quan
Chủ thể liên quan bao gồm người dân, doanh nghiệp, các tổ chức phi chính
phủ trong và ngoài nước, các nhà nghiên cứu khoa học. Khía cạnh này tập trung vào
phân tích mức độ, hình thức và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của họ vào
thực hiện chính sách ƯPBĐKH.Trong quy trình chính sách có xuất hiện các nhóm
đối tượng tham gia, tương tác lẫn nhau, tạo thành một tập hợp. Đó chính là cộng
đồng chính sách. Cộng đồng này không chỉ tác động đến một khâu mà còn tác động
đến toàn bộ quy trình chính sách, trong đó có giai đoạn thực hiện.
Có nhiều cách phân loại cộng đồng chính sách. Theo Homshaw [110], cộng
đồng chính sách bao gồm một số loại cơ bản. Cộng đồng chính sách „thân chính
phủ‟ gồm những nhóm người có tác động và gắn chặt với các khâu quan trọng, cốt
lõi trong quá trình chính sách và thực hiện chính sách. Cộng đồng “thay thế là
những nhóm người quan tâm đến chính sách và có thể tác động đến quá trình ban
hành chính sách nhưng không tham gia vào những khâu quan trọng trong chính
sách. Cộng động “cốt lõi” không tham gia thường xuyên vào quá trình ban hành
chính sách, nhưng nếu không có sự đồng ý của họ, các chính sách quan trọng trong
lĩnh vực này có thể không thành công hoặc thậm chí không được ban hành.
Ngoài ra, cộng đồng chính sách còn được chia thành: cộng đồng chính sách có
quyền lực và cộng đồng chính sách ít hoặc không có quyền lực. Quyền lực ở đây
được hiểu là có khả năng tác động mạnh đến quá trình ban hành cũng như đầu ra
của chính sách [51]. Theo Pross [134, tr.98], cộng đồng chính sách bao gồm các cơ
quan của nhà nước, các nhóm áp lực, phương tiện thông tin đại chúng, cá nhân
trong đó có các nhà khoa học. Những nhóm này có quan tâm đến chính sách và tìm
cách tác động đến chính sách đó. Sapru [dẫn trong 51, tr. 93-106] cho rằng cộng
đồng chính sách bao gồm: các cá nhân trong xã hội, phương tiện thông tin đại
chúng, các nhóm áp lực (các nhóm lợi ích) và các đảng chính trị. Trong nghiên cứu
này, cộng đồng chính sách gồm một số chủ thể chính là nhà nước, doanh nghiệp, tổ
chức phi chính phủ và người dân.
39
Nhà nƣớc
Nhà nước là chủ thể chính trong quá trình thực hiện chính sách ƯPBĐKH.
Nhà nước vừa là chủ thể ban hành chính sách; vừa là chủ thể triển khai chính sách,
đưa chính sách vào thực tiễn. Không những vậy, nhà nước còn là chủ thể huy động
các nguồn lực để thực hiện chính sách cũng như điều phối và phát huy hiệu quả sự
tham gia của các chủ thể khác có liên quan.
Nghiên cứu về nhà nước trong thực hiện chính sách ƯPBĐKH, thường tập
trung vào một số nội dung như: cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ quan chủ đạo, quy định
về chức năng và nhiệm vụ của cơ quan ấy, cũng như năng lực phối hợp và tổ chức
thực hiện của cơ quan nhà nước xuyên suốt quá trình thực hiện chính sách
ƯPBĐKH.
Doanh nghiệp
Kết quả điều tra Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính ...ren's
Foundation
68/CNV-
VPDA
Nicolas
Savas
Pistolas
PACCOM
Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn (không bao gồm vấn
đề con nuôi)
Cà Mau, Bến Tre, Long An, Vĩnh Long,
Đồng Nai, Tây Ninh, Lâm Đồng
30 COPI Mỹ Children of Peace
International
117/CNV-HĐ
Binh Thanh
Nguyễn
Rybacki
PACCOM
Giúp đỡ trẻ em nghèo có hoàn
cảnh khó khăn
Phú Thọ, Vĩnh Long, Thừa Thiên Huế,
Quảng Nam, Nam Định, Phú Yên, Huế,
Quảng Nam
31 CRS Mỹ
Catholic Relief
Services - United
States Conference
of Catholic Bishop
13/CNV-
VPĐD
Snigdha
Chakraborty
PACCOM
Nông nghiệp, phát triển y tế và
giáo dục, viện trợ khẩn cấp, giảm
nhẹ thiên tai và giảm nghèo
Hà Nội, Lạng Sơn, Ninh Bình, Thanh
Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị,
Quảng Nam, Bình Định, Vĩnh Long và
Đà Nẵng
32 CTM/OUCR
U
Anh
Centre for Tropical
Medicine (Oxford
University Clinical
Reseach)
49/CNV-
VPĐD
Guy Edward
Thwaites PACCOM
Hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu phát
triển, khoa học y sinh học, điều
trị và chẩn đoán lâm sàng, sức
khỏe cộng đồng và
sức khỏe động vật
Hà Nội
33 CUTS Ấn Độ Consumer Unity &
Trust Society
76/BNG-HĐ Phạm Thị Quế
Anh
Bộ Công
Thương (Cục
quản lý cạnh
tranh)
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;;
thương mại quốc tế và phát triển;;
phát triển nguồn nhân lực;; an toàn
tiêu dùng
Hà Nội
34 CYMF Mỹ Chen-Yung
Memorial
Foundation, Inc
263/CNV-HĐ Hsien Wen Chu PACCOM
Xây dựng và phát triển nhà cho
người nghèo, hỗ trợ giáo dục và
phát triển cộng đồng
người nghèo, hỗ trợ giáo dục
Cần Thơ, Kiên Giang
35 DAIL Hàn Quốc Dail Social Welfare
Foundation
231/CNV-HĐ Lee Ae Ri PACCOM Chăm sóc sức khỏe và bảo trợ xã
hội
36 DARIU Thụy Sỹ The Dariu
Foundation
29/CNV-
VPDA
Nguyễn Văn
Hạnh
PACCOM
Tài chính vi mô, hỗ trợ phát triển
nông nghiệp, cấp học bổng, đào
tạo tin học và
xây dựng trường học
Đồng Nai, Vĩnh Long, Tiền Giang
37 DFC Mỹ Donate for Children,
Inc
280/CNV-HĐ Nguyễn Lê Mỹ
Linh
PACCOM Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh kho
khăn
Vĩnh Long
38 DFRO Canada Dreams Fulfilled
Relief Organization
222/CNV-HĐ Bà Đỗ Thị Minh
Hiếu
PACCOM
Hỗ trợ người nghèo và trẻ em
khuyết tật, nạn nhân chất độc da
cam (không bao
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Bình, Huế,
Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Đà
Nẵng, Sóc Trăng và Ninh Bình
gồm vấn đề con nuôi)
39 DVA Đan Mạch Danish Vietnamese
Association
294/CNV-HĐ
Freddy Karup
Pedersen
PACCOM Bảo trợ xã hội
40 DWW Séc Development
WorldWide
207/BNG-HĐ Ondrej Urban PACCOM
Bảo vệ môi trường, hỗ trợ nạn
nhân chất
độc da cam
Hà Nội, Thái Bình, Quảng Bình, Đồng
Nai và Thừa Thiên Huế
41 Dynamo Bỉ Dynamo
International ASBL
206/CNV-HĐ Trần Thị Kim PACCOM
Hỗ trợ thanh niên và trẻ em đường
phố,
giáo dục và việc làm (không
bao gồm vấn đề con nuôi)
42 ECF Hà Lan Eyecare Foundation 86/CNV-
VPDA
Elise Janneke
Kenter
PACCOM
Hỗ trợ phòng chống và chữa trị
các bệnh về mắt
Hà Nội, Cao Bằng, Sóc Trăng, Đồng
Tháp, Cà Mau, Bình Phước, Trà Vinh,
Bến Tre, Bình Dương
43
Ecole pour
tous
au Vietnam
Pháp Ecole Pour Tous au
Vietnam
107/CNV-HĐ Michèle Potée PACCOM Hỗ trợ trẻ em
44 EDEN
Đài Loan --
Trung Quốc Eden Social Welfare
Foundation
237/CNV-HĐ Shu Fen Wu PACCOM
Giáo dục, đào tạo dạy nghề và
hỗ trợ người tàn tật Vĩnh Long, Cần Thơ
45 EED Pháp Planete Enfants &
Developpement
23/BNG-
VPDA
Marie Liesse
Teissier
PACCOM
Y tế và giáo dục trẻ em có hoàn
cảnh
khó khăn (không bao gồm con
nuôi)
46 EFD Bỉ Education for
Development
58/CNV-HĐ
Hanna
Louise
Smokcu
m
PACCOM
Hỗ trợ các lớp học tiếng Anh,
vi tính, giáo dục phổ cập và
sức khỏe cho trẻ
lang thang
Bình Dương, Đắk Lắk
47 EMWF Mỹ East Meets West
Foundation
26/CNV-
VPĐD
Nguyễn
Quang
Quỳnh
PACCOM
Phát triển giáo dục, y tế, phát
triển cộng đồng, giảm nhẹ thiên
tai và giảm nghèo
Hà Nội, Lào Cai, Hòa Bình, Bắc Kạn,
Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Hải
Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Ninh
Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum,
Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình
Thuận, Tiền Giang
48 ENDA Xê nê gan
Environment et
Developpement
du Tiers-Monde
382/CNV-HĐ Henri De
Reboul
PACCOM
Hỗ trợ người nghèo, phát triển
sinh kế bền vững, ứng phó với
thảm họa thiên nhiên, bảo vệ môi
trường, bình đẳng giới
Đà Nẵng, Kon Tum, Bình Định
49 EPE Pháp Espoir pour un
Enfant
78/CNV-HĐ Cedric Meyrieux PACCOM
Y tế, cấp học bổng, bảo vệ trẻ em
(không
bao gồm con nuôi)
Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Hậu
Giang
50
Espoir
Pour Phu
San
Pháp Espoir Pour Phu San 273/CNV-HĐ Phan Thị Lai PACCOM
Y tế, giúp đỡ trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn (không bao gồm
vấn đề con nuôi)
Bến Tre, Lâm Đồng
51 FEA Pháp Fraternite Europe
Asie
247/CNV-HĐ Phạm Bá Đạt PACCOM
Bảo trợ trẻ em, phát triển cộng
đồng và
hỗ trợ giáo dục
Hà Nội, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Long An
52 FHI360 Mỹ Family Health
International
19/CNV-
VPĐD
Reed Ramlow PACCOM
Y tế, nghiên cứu thử nghiệm
lâm sàng, phòng chống, chăm
sóc và điều trị HIV và cai
nghiện ma túy
Lào Cai, Điện Biên, Thái Nguyên, Hà
Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Đà
Nẵng, Khánh Hòa, Cần Thơ, An
Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long và Cà
Mau
53 FIND Thụy Sỹ
Foundation for
Innovative New
Diagnostics
327/CNV-HĐ
Nguyễn Thị
Hoàng
Yến
PACCOM
Hỗ trợ nghiên cứu và điều trị các
bệnh
truyền nhiễm
Hà Nội, Đà Nẵng
54 FIT Pháp
Freundeskreis für
Internationale
Tuberkulosehilfe
e.V.
388/CNV-HĐ Vũ Nguyên
Thanh
PACCOM Hỗ trợ công tác phòng chống lao
55 FV Pháp France Volontaires 28/BNG-HĐ
Nguyễn Thị
Thùy Hương PACCOM
Đào tạo giáo viên tiếng Pháp,
cung cấp tình nguyện viên và
trợ giúp trẻ em có
hoàn cảnh khó khăn (không bao
gồm vấn
đề con nuôi)
Hà Nội
56 GCP Thụy Sỹ Global Coffee
Platform
204/CNV-HĐ Trần Thị Quỳnh
Chi
PACCOM
Hỗ trợ phát triển bền vững ngành
sản
xuất, chế biến và tiêu thụ cà phê
57 GFCHL Mỹ
Global Foundation
for Children with
Hearing Loss
157/BNG-HĐ
Paige
Leanne
Stringer
PACCOM
Giáo dục đào tạo, hỗ trợ trẻ em
khuyết tật (không bao gồm vấn
đề con nuôi)
Bình Dương
58 GFO Singapore Gentle Fund
Organization
161/CNV-HĐ Nguyễn Đắc
Thắng
PACCOM
Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn
(không bao gồm vấn đề con nuôi)
Thừa Thiên Huế
59 GIBTK Mỹ Giving it Back to
Kids
48/CNV-
VPDA
Robert
Valentino
Kalatschan
PACCOM
Giúp đỡ trẻ em mồ côi, trẻ em có
hoàn
cảnh khó khăn
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định và Hải Phòng
60 GIP-
ESTHER
Pháp Tổ chức GIP-
-ESTHER
300/CNV-HĐ Huang Pei-
Ching
PACCOM Cung cấp trang thiết bị y tế, chăm
sóc và đ
Hà Nội, Hải Phòng
61 Give2Asia Mỹ Give2Asia 62/CNV-HĐ
Birger Hagen
Stamperdahl
PACCOM
Hỗ trợ y tế, giáo dục, môi trường
và viện
trợ khẩn cấp
Hà Nội, Huế, Quảng Bình và Quảng
Nam
62 HELVETAS Thụy Sỹ Helvetas Swiss
Intercooperution
34/BNG-
VPĐD
Nguyễn Thị
Lam
Giang
PACCOM
Hà Nội, Cao Bằng, Hòa Bình, An Giang,
Long An
63 HFHI Mỹ Habitat for Humanity
International
12/CNV-
VPDA
Kelly Michelle
Koch
PACCOM Phát triển cộng đồng
Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Hòa
Bình, Tiền Giang, Đồng Nai, Kiên
Giang, Long An, Quảng Nam, Bà Rịa --
Vũng Tàu, Phú Thọ, Thái Nguyên
64 HHW Hàn Quốc Hyo & Harmony
World
226/CNV-HĐ Kim Nam Kyun PACCOM Y tế, giáo dục và bảo trợ xã hội
65 HKS Mỹ
The John F. Kennedy
School of
Government, Havard
University
57/BNG-
VPDA
Anthony James
Saich
PACCOM Giáo dục và đào tạo
66 HMS Mỹ HelpMeSee 260/CNV-HĐ Nguyễn Hữu
Thịnh
PACCOM Y tế
67 HOW Mỹ Helping Orphans
Worldwide, Inc
BM561/UB-
HĐ
Hillary Joi
Brown
UBNDTP
Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn
(không bao gồm vấn đề con nuôi)
68 HSF Đức Hanns - Seidel -
Stiftung e.V.
36/CNV-
VPĐD
Axel Neubert PACCOM
Bảo vệ môi trường, thích ứng
với biến đổi khí hậu, phát triển
kinh tế -- xã hội bền vững, đào
tạo và nâng cao năng lực
Hà Nội, Cần Thơ
69 HSI Mỹ Humane Society
International
367/CNV-HĐ
Thẩm Thị Hồng
Phượng
PACCOM
Hỗ trợ bảo vệ, bảo tồn các loài
động vật
và cải thiện môi trường sống
Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Cần
Thơ, Hà Nội
70 IANZ Úc Interplast Australia
& New Zealand
349/CNV-HĐ
Prudence Jane
Ingram
PACCOM Tư vấn phẫu thuật tạo hình tay
miễn phí v
Đà Nẵng
71 IDH Hà Lan
Stichting IDH
Sustainable
Trade
Initiative
346/CNV-HĐ Flavio Corsin PACCOM
Hỗ trợ phát triển bền vững thông
qua
thúc đẩy thương mại bền vững và
bảo vệ môi trường
Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Nội,
Vĩnh Phúc, Nghệ An, Huế, Gia Lai, Kon
Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,
Bình Phước, Đồng Nai, Vũng Tàu, Trà
Vinh, Tiền Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Bến Tre, Vĩnh Long, Kiên Giang,
Cần Thơ
72 IECD Pháp
Institut Européen
de Cooperation et
de
Développement
220/CNV-HĐ
Bà Vương Diễm
Thúy Blais PACCOM
Đào tạo nghề, hỗ trợ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ tiếp cận
giáo dục và y tế cho người dễ bị
tổn thương
73 IIE Mỹ Institute of
International
Education
13/CNV-
VPDA
Jonathan
Andrew
Lembright
PACCOM Giáo dục Hà Nội, Đà Nẵng
74 ILRI Kenya
International
Livestock Research
Institute
170/CNV-HĐ Nguyễn Việt
Hùng
PACCOM Nông lâm nghiệp
Hà Nội, Sơn La, Bắc Ninh, Hưng Yên.
Nghệ An, Bình Phước, Tiền Giang,
Đồng Nai, Đắk Nông, Bạc Liêu, Thái
Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Cao Bằng,
Hà Tĩnh, Hải Phòng, Kon Tum, Dak Lak,
Yên Bái và Lâm Đồng
75 IPSAC-VN Mỹ
International
Pediatric Specialist
Alliance for the
Children of
Vietnam
378/CNV-HĐ Đào Nguyên Vũ PACCOM Hỗ trợ phát triển y tế
Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa và Cần
Thơ
76 JSU Nhật Bản All Japan Seamen's
Union
55/CNV-
VPDA
Kambayashi
Junji
PACCOM Dạy nghề cho thủy thủ Việt Nam Hải Phòng
77 K.F.Asia Thái Lan Kenan Foundation
Asia
227/CNV-HĐ Richard
Bernhard
PACCOM Nâng cao kiến thức cho doanh
nghiệp về t
Hà Nội, Hòa Bình
78 KIDSPIRE Mỹ KIDSPIRE 331/CNV-HĐ Tad Ronald
Kincaid
PACCOM
Hỗ trợ trẻ mồ côi (không bao gồm
vấn
đề con nuôi)
79 KNCV Hà Lan KNCV Tuberculosis
Foundation
105/CNV-HĐ Nguyễn Thiên
Hương
PACCOM
Hỗ trợ phòng chống bệnh lao tại
Việt
Nam
Hà Nội, Điện Biên, Nghệ An
80 KVO Hàn Quốc
Korea International
Volunteer
Organization
271/CNV-HĐ Shin Seon
Young
PACCOM Đào tạo dạy nghề
81 La Bonne
Etoile
Pháp La Bonne Etoile 374/CNV-HĐ
Nguyễn Thị Thu
Nguyên PACCOM
Hỗ trợ về y tế, giáo dục và
lương thực cho trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn (không bao
gồm vấn đề con nuôi)
82 L'Appel Pháp L'Appel 112/BNG-HĐ Gerard Leon
Cognie
PACCOM Trợ giúp y tế cho trẻ em
Hà Nội, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Kiên
Giang
83 LDSC Mỹ Latter-day Saint
Charities
52/CNV-
VPDA
Gerald Lee
Thomason
PACCOM
Phát triển cộng đồng, y tế, cứu trợ
thiên
tai và đào tạo tiếng Anh
Hà Nội, Thái Bình, Bắc Giang, Hà Nam,
Vĩnh Long, Nam Định
84 LED Pháp Les Enfants du
Dragon
30/CNV-HĐ Marc De
Muynck
PACCOM
Cải thiện sinh kế và hỗ trợ trẻ mồ
côi
(không bao gồm vấn đề con nuôi)
Sóc Trăng, Đồng Nai, Long An
85 LLSC Hàn Quốc Leftovers Loving
Sharing Community
42/CNV-HĐ Kim Young
Kwan
UBND
TPHCM
Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn
86 LORETO Úc
Loreto
Property
Associatio
n
(Vietnam)
Limited
15/CNV-
VPDA
Fisher Jaom
Evette
PACCOM
Giáo dục và đào tạo;; hỗ trợ trẻ
em khuyết tật và trẻ em có
hoàn cảnh khó
khăn
Phú Yên, Cà Mau, Trà Vinh, Tiền
Giang, An Giang
87 LP4Y Philippines Life Project 4 Youth
Foundation Inc.
254/CNV-HĐ
Delaporte Jean-
Marc,Olivier,
Marie- Franco
UBNDTP Giáo dục và đào tạo
88 Maison
Chance
Pháp Maison Chance 51/CNV-
VPDA
Tim Aline
Rebeaud
PACCOM
Nuôi dưỡng và dạy nghề cho trẻ
em lang
thang và người tàn tật
Đắk Nông
89
Maltese
r
Internat
ional
Đức Malteser
International
71/CNV-
VPDA
Nguyễn Thị
Thúy
Nga
PACCOM
Cung cấp nước sạch, chăm sóc
sức khỏe ban đầu, bảo vệ môi
trường và giảm nhẹ
thiên tai
Hà Nội, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế,
Quảng Nam, Đà Nẵng
90 MHF Hàn Quốc Milal Heart
Foundation
363/CNV-HĐ Nguyễn Khánh
Linh
PACCOM
Cung cấp học bổng, hỗ trợ phẫu
thuật
tim và xây dựng nhà tình thương
cho trẻ em bị bệnh tim
91 MMS Singapore Methodist Missions
Society
156/CNV-HĐ
Albert Low
Seng-
Chua
PACCOM
Y tế, cung cấp học bổng cho trẻ
em
nghèo
92 MSI Anh Marie Stopes
International
29/CNV-
VPĐD
Nguyễn Thị
Bích Hằng PACCOM
Chăm sóc sức khỏe sinh sản và
tình dục, phòng chống
HIV/AIDS, kế hoạch hóa gia đình
và nâng cao năng lực cộng đồng
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đà Nẵng,
Khánh Hòa, Bình Dương, Vũng Tàu, Cần
Thơ, An Giang, Cà Mau, Hậu
Giang, Phú Yên, Quảng Bình, Hải
Dương, Yên Bái, Bình Thuận, Quảng
Nam, Bạc Liêu, Ninh Thuận
93 NCA Na Uy Norwegian Church
Aid
20/CNV-
VPDA
Archer Eivind PACCOM Biến đổi khí hậu và chăm sóc sức
khỏe
Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Bình,
Quảng Trị, Hà Nội, Thừa Thiên Huế
94 NFF Na Uy The Football
Association of
Norway
28/CNV-
VPDA
Krystad Anders
Knut Arctander PACCOM
Hỗ trợ phát triển bóng đá và
lồng ghép, tuyên truyền, giáo
dục kỹ năng sống
95 NGO
Fontana
Đan Mạch NGO Fontana 93/CNV-
VPDA
Preben Hansen PACCOM
Hỗ trợ phòng chống và giảm các
tác hại cho đối tượng lạm dụng
chất gây nghiện, hỗ trợ người
nhiễm HIV/AIDS
Hà Nội, Khánh Hòa, Bà Rịa -- Vũng Tàu
96 NLR Hà Lan
Nederlandse
Stichting
Voor
Leprabestrij
ding
(Netherland
s Leprosy
Relief)
51/CNV-
VPĐD
Jan Robijn PACCOM
Hỗ trợ kiểm soát bệnh phong,
phục hồi chức năng về mặt y tế
và kinh tế xã hội cho người
khuyết tật (do bệnh phong và
không do bệnh phong)
Hà Nội, Cà Mau, Kon Tum, Gia Lai,
Lâm Đồng, Huế, Cao Bằng, Hòa Bình,
Hà Giang, Quảng Trị, Hà Nam, Thanh
Hóa, Hà Tình, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Lai Châu
97 NMA Na Uy Norwegian Mission
Alliance
72/BNG-
VPDA
Kare Borseth
Ronningen
PACCOM Y tế và phát triển nông thôn tổng
hợp
Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Trà
Vinh
98 OMF Pháp
Euvres
Hospitalieres
Francaises de
L'Ordre de Malte
France (Ordre de
Malte France)
386/CNV-HĐ Francis Chaise PACCOM
Hỗ trợ phòng, điều trị bệnh
phong và hỗ trợ người bị ảnh
hưởng bởi bệnh phong
tái hòa nhập cộng đồng
99 ORBIS Mỹ ORBIS International 42/CNV-
VPĐD
Trần Thị
Thanh
Hương
PACCOM
Hỗ trợ xây dựng năng lực chăm
sóc và điều trị các bệnh về mắt
Hà Nội, Điện Biên, Yên Bái, Thái
Nguyên, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai
Châu, Cao Bằng, Bắc Kạn, Phú Thọ, Hải
Phòng, Quảng Ninh, bắc Ninh, bẵng Tây
Ninh, An Giang, Cà Mau, Bạc Liêu
100 OS Mỹ Operation Smile 35/CNV-
VPĐD
Nguyễn Việt
Phương
PACCOM Y tế
Hà Nội, Thừa Thiên Huế, Cần Thơ,
Vĩnh Long, An Giang, Nghệ An, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, Kiên
Giang, Tiền Giang, Bà Rịa -- Vũng Tàu
Hà Tĩnh, Thái Nguyên
101 OXFAM Hà Lan Stiching Oxfam 30/CNV-
Elisabeth
Lefur PACCOM
Hỗ trợ phòng chống bạo lực gia
đình,
sức khỏe sinh sản và tình dục,
NOVIB Novib VPĐD Bergsma bảo vệ môi trường và phát
triển cộng đồng
102 PACT Mỹ
Private
Agencies
Collaborating
Together, Inc
89/CNV-
VPDA
Đặng Thị Thanh
Bình
PACCOM
Giám sát và hỗ trợ kỹ thuật cho
các dự án phòng chống và chăm
sóc bệnh nhân HIV/AIDS và
phát triển cộng đồng
Hà Nội, Bắc Kan, Hải Dương, Vĩnh
Phúc, Nghệ An, Vĩnh Long, Bình
Dương, Bà Rịa Vũng Tàu, Cần Thơ
103 PALS Mỹ Pacific Links
Foundation
01/CNV-HĐ Vương Ngọc
Diệp
PACCOM
Hỗ trợ phát triển giáo dục, đào tạo
và phòng chống buôn bán phụ nữ,
trẻ em
Lào Cai, Huế, An Giang, Đồng Tháp,
Kiên Giang, Tiền Giang, Quảng Ninh,
Bắc Giang, Hà Giang, Tuyên Quang,
Nghệ An
104 Partage Pháp Partage 144/CNV-HĐ Võ Chiêu Hoàng PACCOM
Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn
(không bao gồm vấn đề con nuôi)
Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Hậu Giang
105 PATH Mỹ
Program for
Appropriate
Technology in
Health
23/CNV-
VPĐD
Bà Ramona
Anne Byrkit PACCOM Y tế
Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Hải
Dương, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,
Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Đồng
Tháp, Bình Dương, Bà Rịa -- Vũng Tàu,
Cần Thơ, Vĩnh Long, Bến Tre Long An,
Đồng Nai
106 PdV Pháp Poussieres de Vie 32/CNV-HĐ Patrick Desir PACCOM
Dạy tiếng Anh, vi tính cho trẻ em
thành
phố
107 PI Mỹ Pathfinder
International
03/BNG-
VPĐD
Antonius
Wijnand
Jeroen van
der
Velden
Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe sinh
sản, phòng chống HIV/AIDS
và xây dựng
chính sách y tế
Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Điện
Biên, Đắk Lắk, Kon Tum, Lâm Đồng và
Cần Thơ
108 POF Mỹ Prosthetics Outreach
Foundation
83/CNV-
VPDA
Marion
Susan
McGow
an
PACCOM
Phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp
chân tay giả, phát hiện sớm
và/hoặc trợ giúp nhân đạo
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái
Bình, Thái Nguyên, Lào Cai, Sơn La,
Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà
Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa, Cần Thơ
109 PSBI Mỹ Pearl S. Buck
International
60/CNV-
VPDA
Nguyễn Thị
Hạnh
PACCOM
Giúp đỡ trẻ em mồ côi và khuyết
tật, cải tạo trường học và cung
cấp thiết bị học đường (không
bao gồm vấn đề con nuôi)
110 PSI Mỹ Population Services
International
04/CNV-
VPĐD
Josselyn
Neukom
PACCOM
Phòng chống HIV/AIDS, Kế
hoạch hóa gia đình, y tế cộng
đồng và tiếp thị xã hội sản phẩm
chất làm sạch nước
Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Bắc Giang,
Nam Định, Thái Nguyên, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Nghệ An,
Đà Nẵng, Quảng Trị, Khánh Hòa, Đồng
Nai, An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp,
Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ, Đồng
Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long và Tiền
Giang
111 PVF Mỹ Project Vietnam
Foundation
221/CNV-HĐ Kieu Quynh
Dinh
PACCOM
Đào tạo chuyên môn y tế và khám
chữa
bệnh từ thiện
Hà Nội, Nghệ An
112 RdV Pháp Rencontres du
Vietnam
136/CNV-HĐ Trần Thanh Vân PACCOM
Trao đổi khoa học, giáo dục, văn
hoá và
cấp học bổng
113 REI-VN Mỹ Resource Exchange
International, Inc.
84/CNV-
VPDA
Trần Phương
Liên
PACCOM Y tế, nông nghiệp và giáo dục
Hà Nội, Thái Nguyên, Huế, Hưng Yên,
Đà Nẵng, Hải Dương và Nam Định
114
Resurge
International
Mỹ Resurge International 387/CNV-HĐ Beverly Ruth
Kent
PACCOM Hỗ trợ phát triển y tế
115 RLS Đức Rosa Luxemburg
Stiftung
18/CNV-
VPĐD
Bà Liliane
Geb. Danso
Danso -
Dahmen
PACCOM
Xây dựng năng lực, bình đẳng
xã hội, phát triển bền vững, môi
trường, chống biến đổi khí hậu
và phát triển kinh tế xã
hội
Hà Nội, Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa,
Đà Nẵng, Quảng Nam, Vĩnh Long,
Quảng Trị, Trà Vinh và Bạc Liêu
116 RtR Mỹ Room to Read 65/CNV-
VPDA
Bà Nguyễn Diệu
Nương PACCOM Hỗ trợ phát triển giáo dục
Vĩnh Long, Tiền Giang, Trà Vinh, Long
An, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Cần Thơ,
TPHCM và Bình Định
117 SAP-VN Mỹ
Social Assistance
Program for
Vietnam
BM029/UB-
HĐ
Nguyễn Ngọc
Thành
PACCOM Giúp đỡ trẻ em khuyết tật, mồ côi
Ninh Bình, Hà Nội, Thanh Hóa, Bình
Định, Khánh Hòa, Cần Thơ, Đồng Tháp,
Thái Nguyên, Hải Phòng, Cao Bằng
118 SART Nhật Bản
Cooperate
Aggregate
Shiga
Associati
on of
Radiologi
cal
Technologists
75/CNV-HĐ Hajime Monzen PACCOM Hỗ trợ y tế
119 SCC Anh Saigon Children's
Charity CIO
21/CNV-
VPDA
Timothy John
Mullett
PACCOM
Giáo dục, đào tạo nghề, giảm
nghèo và phát triển cộng đồng
Đồng Nai, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà
Vinh, Quảng Trị, Cà Mau, Kiên Giang
và Hậu Giang
120 SCI Anh Save the Children
International
31/CNV-
-VPĐD
64/CNV-
VPDA
Gunnar
Fridtjof
Andersen/
Nguyễn
PACCOM
Chăm sóc sức khỏe tập trung ở
trẻ em, bảo vệ trẻ em, quản trị
quyền trẻ em,
viện trợ khẩn cấp, thích ứng với
biến đổi khí hậu
Bắc Giang, Hà Nội, Hải Phòng, Thái
Nguyên, Quảng Ninh, Điện Biên, Lào
Cai, Thanh Hóa, Yên Bái, từ Quảng
Bình đến Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đắk
Lắk, Đắk Nông, Đồng Tháp, Tiền Giang,
Hậu Giang, An Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ
và Cà Mau.
Văn Huệ
121 SGF Hàn Quốc Saemaul
Globalization
Foundation
400/CNV-HĐ Lee Sang Woo PACCOM Hỗ trợ phát triển nông thôn
122 SIF Singapore Singapore
International
Foundation
198/CNV-HĐ
Margaret
Thevarakom
PACCOM Y tế và giáo viên tình nguyện Hà Nội
123 SJINC Mỹ SJINC Foundation 305/CNV-HĐ Suann P. Adams PACCOM Hỗ trợ phụ nữ nghèo và trẻ em mồ
côi
Đồng Tháp, Huế, Long An
124 SNV Hà Lan
Netherla
nds
Develop
ment
Organiz
ation
41/CNV-
VPĐD
Alison Lucy
Rusinow
PACCOM
Phát triển nông thôn bền vững,
phòng chống biến đổi khí hậu và
xây dựng năng lực
Hà Tĩnh, Quảng Trị, Lâm Đồng, Bắc
Ninh, An Giang, BR-VT, Bắc Giang,
Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Định,
Bình Dương, Bình Phước, Cà Mau, Cần
Thơ, Đắk Lak, Đăk Nông, Điện Biên, Đồng
Nai, Gia Lai, Hà Nam, Hà Nội, Hà Giang,
Hải Dương, Hải Phòng, Hậu
Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa
125 SO Mỹ Special Olympics 323/CNV-HĐ Nguyễn Văn
Huỳnh
PACCOM
Hỗ trợ người lớn và trẻ em bị
thiểu năng trí tuệ tham gia vào
hoạt động thể chất và các hoạt
động cộng đồng;; tổ chức
tham gia thi đấu toàn quốc, khu
vực
Châu Á -- Thái Bình Dương và thế
giới
Hà Nội, Đà Nẵng, Huế
126 SOCODEVI Canada
Societé de
Coopération pour le
Developpement
International
61/CNV-HĐ
Maxime Prud's
Homme
PACCOM
Hỗ trợ thành lập và nâng cao năng
lực
cho các hợp tác xã
Quảng Nam, Tiền Giang, Sóc Trăng, An
Giang, Lâm Đồng, Bình Thuận
127 SOS ERVN Thụy Sỹ SOS Enfants des
Rues du Vietnam
320/CNV-HĐ
Dương
Nguyên
Tường
PACCOM
Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn (không bao gồm vấn
đề con nuôi)
Điện Binh
128 SPE Hà Lan Society of Petroleum
Engineers
125/CNV-HĐ
John Edward
Hugh Sykes PACCOM
Trao đổi kiến thức và kỹ thuật
trong lĩnh vực dầu mỏ và khí đốt;;
Học bổng và bảo
trợ xã hội
Vũng Tàu
129 ST Mỹ Smile Train, Inc 164/CNV-HĐ Nguyễn Trí
Dũng
PACCOM Hỗ trợ khám chữa bệnh miễn phí
Hà Nội, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ
An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Đồng
Nai, Cần Thơ
130 Sunny Korea Hàn Quốc Sunny Korea 35/CNV-HĐ Young Kee
Moon
PACCOM Y tế và cấp học bổng
131 TAF Mỹ The Asia Foundation 09/CNV-
VPĐD
Michael
Robert
Digregori
o
PACCOM
Hỗ trợ phát triển giáo dục, kinh
tế, quản trị công, môi trường và
xây dựng năng
lực cho đối tác tại Việt Nam
Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Nghệ
An, Thanh Hóa, An Giang, Cần Thơ
132 TBU Mỹ Trustees of Boston
University
276/CNV-HĐ
Jeffrey Francis
Markuns
PACCOM
Cải thiện hệ thống chăm sóc sức
khỏe
Hà Nội, Thừa Thiên Huế
ban đầu
133 TDH-G Đức Terre des Hommes
Germany
160/BNG-HĐ Alberto Cacayan BLĐTBXH
Chương trình hỗ trợ phụ nữ
nghèo, bảo vệ môi trường, giúp
đỡ trẻ khuyết tật và trẻ em có
hoàn cảnh khó khăn (không bao
gồm vấn đề con nuôi)
Lạng Sơn, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Bình
Thuận, Bến Tre
134
Teresa
Charities,
Inc.
Mỹ Teresa Charities, Inc. 178/CNV-HĐ Ngô Kim Việt PACCOM
Hỗ trợ người cao tuổi và thân nhân
có
hoàn cảnh khó khăn
Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Quảng
Nam
135 TFA Úc Trinh Foundation
Australia Limmited
10/CNV-HĐ Susan Eleanor
Woodw
PACCOM Hỗ trợ đào tạo trị liệu về ngôn ngữ
136 TFCF
Đài Loan --
Trung Quốc
Taiwan
Fund for
Children
and Families
251/CNV-HĐ YU-WEN, PAN PACCOM Bảo trợ trẻ em và phát triển cộng
đồng
137 THE
INSTITUTE
Úc
Brien Holden Vision
Institute
Foundation
39/CNV-
VPDA
Huỳnh Phương
Ly
PACCOM Chăm sóc mắt và đào tạo khúc xạ Hà Nội, Đà Nẵng và Bà Rịa -- Vũng Tàu
138 Tzu Chi
Đài Loan,
Trung Quốc
Buddhist
Compassion
Relief Tzuchi
Foundation
95/CNV-HĐ Chen Ta-yu PACCOM
Hỗ trợ khám chữ bệnh miễn phí
cho
người có hoàn cảnh khó khăn,
cấp học bổng, viện trợ khẩn cấp
Tiền Giang, Hải Dương, Trà Vinh, Bình
Dương
139 UCI Mỹ Unity Center, Inc 242/CNV-HĐ Warren Chase PACCOM
Hỗ trợ người nghèo, phụ nữ có
hoàn
cảnh đặc biệt
140 USABC Mỹ US-ASEAN
Business Council
233/CNV-HĐ Vũ Tú Thành PACCOM
Hỗ trợ phát triển tại VN, hỗ trợ
nâng cao năng lực cho các đối tác
VN trong việc hợp tác, kinh
doanh với Mỹ, hỗ trợ chuyển giao
Hà Nội
công nghệ cho VN
141 VCF Mỹ The VinaCapital
Foundation
79/CNV-
VPDA
Robin King
Austin
PACCOM Y tế và hỗ trợ phát triển kinh tế
Hà Nội, Thái Bình, Quảng Nam, Khánh
Hòa, Tiền Giang, Kiên Giang, An Giang,
Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, Sóc Trăng,
Bạc Liêu, Cà Mau, Bắc Giang,
Bắc Kạn, Điện Biên, Hải Dương, Hưng
Yên, Nam Định, Vĩnh Long, Phú Thọ, Thái
Nguyên, Yên Bái, Bình Định, Nghệ An,
Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng
Ngãi
142 VFP Mỹ Volunteers for Peace BM330/UB-
HĐ
Đôn Tuấn
Phương
PACCOM
Trao đổi tình nguyện viên, phát
triển
cộng đồng
Hà Nội, Phú Thọ
143
Vietseed
Foundation
Inc.
Mỹ Vietseed Foundation
Inc.
333/CNV-HĐ
Huyền Tôn Nữ
Cát
Tường
PACCOM Cấp học bổng cho học sinh nghèo Hà Nội, Quảng Trị, Khánh Hòa
144 VIFI e.V. Đức
Vietnamesische
Interkulturelle
Fraueninitiative
in Deutschland e
V
297/CNV-HĐ Nguyễn Thị Mỹ
Hạnh
PACCOM
Xây nhà và hỗ trợ vốn cho hộ
nghèo, xây dựng trường học,
chăm sóc và hỗ trợ nạn nhân chất
độc da cam và cung cấp tình
nguyện viên
Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền
Giang, Hà Nội, Điện Biên, Hà Tĩnh,
Ninh Thuận, Bình Thuận, Cà Mau,
Quảng Nam, Quảng Ngãi và Quảng Trị
145 VNAH Mỹ
Vietnam Assistance
for the Handicapped 25/BNG-
VPĐD
Trần Văn Ca PACCOM
Hỗ trợ người khuyết tật, hỗ trợ
nghiên cứu, phổ biến pháp luật,
giáo dục, y tế và phát triển cộng
đồng
Hà Nội, Lạng Sơn, Phú Thọ, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Quảng Bình, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Kon Tum, Bình Định, Cần Thơ, Sơn
La, Yên Bái, Thừa Thiên Huế, Đồng Nai,
Bình Phước, Tuyên Quang và
Tây Ninh
146 VNED Pháp Vietnam les Enfants
de la Dioxine
250/CNV-HĐ Tạ Thị Thịnh PACCOM
Bảo trợ xã hội, trao học bổng,
tín dụng vi mô và hỗ trợ nạn
nhân chất độc da cam/điôxin
Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hà
Nội, Bắc Giang, Quảng Trị, Hải Phòng,
Hà Nam, Ninh Thuận, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Lâm Đồng, Hòa Bình, Ninh Bình,
Gia Lai, An Giang, Vĩnh Long, Phú
Thọ, Bến Tre
147 VNF Mỹ The Vietnam
Foundation
239/CNV-HĐ
Phạm Đức
Trung
Kiên
PACCOM Giáo dục Hà Nội, Đà Nẵng
148 VNSF Mỹ The Viet Nam
Scholarship
Foundation
234/CNV-HĐ Đỗ Thị Đào PACCOM Cấp học bổng cho học sinh, sinh
viên
An Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Đồng
Tháp
149 VVHA Mỹ Vietnam Viral
Hepatitis Alliance
403/CNV-HĐ Ông Lê Ngọc
Anh
PACCOM
Nâng cao năng lực đối tác và
nghiên cứu, hỗ trợ cải thiện sức
khỏe cho bệnh nhân viêm gan B
và C tại Việt Nam
Đồng Nai
150 WAR Mỹ Wildlife At Risk 91/CNV-
VPDA
Nguyễn Vũ
Khôi
PACCOM Bảo tồn thiên nhiên và động vật
hoang dã
Đồng Nai, Kiên Giang, Quảng Ngãi,
Ninh Thuận
151 WCDO Mỹ
World
Concern
Developme
nt
Organizatio
n
49/CNV-
VPDA
Mark Edward
Estes
PACCOM
Phòng chống HIV/AIDS;; Phát
triển cộng đồng toàn diện;; Đào tạo
nghề cho thanh thiếu niên khuyết
tật;; Chăm sóc sức khỏe
ban đầu
Hà Nội, Thái Nguyên, Thái Bình, Ninh
Bình, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Kon
Tum
152 WCS Mỹ Wildlife
Conservation Society
52/CNV-HĐ Scott Ian
Roberton
PACCOM Bảo vệ môi trường
Hà Nội, Quảng Ninh, Đồng Nai, Lâm
Đồng và Đắk Nông
153 WI Mỹ
Winrock
International
Institute for
Agricultural
Development
54/CNV-
VPDA
Brian William
Bean
PACCOM
Hỗ trợ bảo tồn nguồn lực tự nhiên,
đa
dạng sinh học và ứng phó với
biến đổi khí hậu
Hà Nội, Nam Định, Thanh Hóa, Long
An, Nghệ An, Đà Nẵng
154 WIMR Úc
Woolcock
Institute of
Medical
Research
77/CNV-
VPDA
Nguyễn Thu
Anh
PACCOM
Đào tạo, nghiên cứu về y tế và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng, Bình Định,
Cà Mau, Cần Thơ, An Giang, Tiền
Giang
155 WLP Mỹ War Legacies Project 252/CNV-HĐ
Susan
Marie
Hamm
ond
PACCOM
Phát triển cộng đồng và giúp đỡ
các đối tượng có hoàn cảnh khó
khăn (không
bao gồm vấn đề con nuôi)
Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Huế
156
World
Animal
Protection
Mỹ World Animal
Protection
110/CNV-HĐ Peter William
Mason
PACCOM
Hỗ trợ giám sát gấu nuôi nhốt,
tăng cường nhận thức về bảo vệ
gấu, cứu trợ khẩn cấp vật nuôi
và quản lý bệnh dại
157 WUSC Canada World University
Service of Canada
19/CNV-
VPDA
Nguyễn Thị Huê PACCOM Giáo dục -- đào tạo và dạy nghề
Hà Nội, Hải Phòng, Trà Vinh, Bình
Thuận, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Kiên
Giang, Huế
158 WVI Mỹ World Vision
International
15/CNV-
VPĐD
Trần Thu Huyền PACCOM
Cứu trợ thiên tai, giáo dục,
giúp đỡ trẻ em khuyết tật có
hoàn cảnh khó khăn đến trường
Hà Nội, Điện Biên, Hải Phòng, Yên Bái,
Hòa Bình, Hưng Yên, Thanh Hóa, Quảng
Trị, Đà Nẵng, Đắk Nông, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận, An
Giang và Cà Mau
159 WWF Thụy Sỹ World Wide Fund for
Nature
28/CNV-
VPĐD
Văn Ngọc Thịnh PACCOM
Bảo tồn đa dạng sinh học và quản
lý bền vững nguồn tài nguyên
thiên nhiên
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Trị, Huế,
Quảng Nam, Lâm Đồng, Đồng Nai, Kiên
Giang, Gia Lai, Khánh Hòa, Cà Mau,
Sóc Trăng, Bình Định, Đà Nẵng, Ninh
Thuận, Đồng Tháp, Bến Tre, An Giang,
Bạc Liêu, Bình Dương
160 WWO Mỹ Worldwide Orphans
Foundation
143/BNG-HĐ Ngô Thị Thùy PACCOM
Chăm sóc sức khỏe cộng đồng,
giúp đỡ trẻ mồ côi và trẻ có hoàn
cảnh khó khăn (không bao gồm
vấn đề con nuôi)
Hà Nội, An Giang và Bà Rịa -- Vũng Tàu,
Hưng Yên và Vĩnh Long
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_thuc_hien_chinh_sach_ung_pho_bien_doi_khi_hau_tu_thu.pdf
- Trichyeu_NgoHoaiSon.pdf