VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VÕ THỊ MỸ HẠNH
THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VÀ
CÁCH CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
HÀ NỘI – 2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VÕ THỊ MỸ HẠNH
THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VÀ
CÁCH CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
Ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 9229020
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM HÙNG VIỆT
HÀ NỘI
280 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Thuật ngữ công tác xã hội Tiếng Anh và cách chuyển dịch sang Tiếng Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những tư liệu
và số liệu trong luận án là trung thực. Đề tài nghiên cứu và các kết quả chưa được ai
công bố.
Tác giả luận án
Võ Thị Mỹ Hạnh
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo khoa Ngôn ngữ học, Ban lãnh đạo
Học viện cùng toàn thể cán bộ, các thầy giáo, cô giáo của Học viện Khoa học
xã hội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu, triển khai thực hiện luận án.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Hùng Việt đã
luôn tận tình hướng dẫn, định hướng cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu để tôi có thể hoàn thành luận án của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Thanh thiếu niên Việt
Nam đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn quan tâm,
động viên và đồng hành cùng tôi, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án
Võ Thị Mỹ Hạnh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN ...... 7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới và ở Việt Nam ................ 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ Công tác xã hội trên thế giới và ở
Việt Nam ........................................................................................................ 15
1.2. Cơ sở lí luận ...................................................................................................... 21
1.2.1. Một số vấn đề lí thuyết về thuật ngữ .................................................... 21
1.2.2. Thuật ngữ và lí thuyết định danh ......................................................... 31
1.2.3. Khái niệm Công tác xã hội và thuật ngữ Công tác xã hội.................... 34
1.2.4. Lí thuyết dịch thuật và vấn đề dịch thuật ngữ ...................................... 37
1.2.5. Tiểu kết ................................................................................................. 45
Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI
TIẾNG ANH ............................................................................................................ 47
2.1 Đơn vị cấu tạo thuật ngữ và đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội
tiếng Anh .................................................................................................................. 47
2.1.1. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ ...................................................................... 47
2.1.2. Đơn vị cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh .......................... 48
2.2. Đặc điểm của thuật ngữ CTXH tiếng Anh có cấu tạo là từ ......................... 49
2.2.1. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ đơn (từ gốc) ..................... 51
2.2.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ phái sinh .......................... 51
2.2.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ ghép ................................. 54
2.2.4. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là từ viết tắt .............................. 56
2.3. Đặc điểm của thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh có cấu tạo là ngữ ....... 57
2.3.1. Số lượng thành tố cấu tạo thuật ngữ Công tác xã hội trong tiếng
Anh ................................................................................................................. 57
2.3.2. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là danh ngữ .............................. 58
2.3.3. Thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh là tính ngữ ................................ 64
2.4. Mô hình cấu tạo của hệ thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh ..................... 66
2.4.1. Mô hình cấu tạo 1 ................................................................................. 66
2.4.2. Mô hình cấu tạo 2 ................................................................................. 67
2.4.3. Mô hình cấu tạo 3 ................................................................................. 68
2.4.4. Mô hình cấu tạo 4 ................................................................................. 68
2.4.5. Mô hình cấu tạo 5 ................................................................................. 69
2.4.6. Mô hình cấu tạo 6 ................................................................................. 70
2.4.7. Mô hình cấu tạo 7 ................................................................................. 71
2.4.8. Mô hình cấu tạo 8 ................................................................................. 71
2.4.9. Mô hình cấu tạo 9 ................................................................................. 72
2.4.10. Mô hình cấu tạo 10 ............................................................................. 73
2.4.11. Mô hình cấu tạo 11 ............................................................................. 73
2.4.12. Mô hình cấu tạo 12 ............................................................................. 74
2.4.13. Mô hình cấu tạo 13 ............................................................................. 75
2.4.14. Mô hình cấu tạo 14 ............................................................................. 75
2.5. Tiểu kết .............................................................................................................. 78
Chƣơng 3: PHƢƠNG THỨC HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH
DANH CỦA THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH ...................... 80
3.1. Phƣơng thức hình thành thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh .................. 80
3.1.1. Thuật ngữ hóa từ ngữ thông thường..................................................... 81
3.1.2. Tạo thuật ngữ CTXH trên cơ sở ngữ liệu vốn có ................................. 82
3.1.3. Tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài .......................................................... 84
3.1.4. Tiếp nhận thuật ngữ tiếng Anh từ các ngành khoa học khác ............... 85
3.2. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu
ngữ nghĩa. ................................................................................................................ 88
3.3. Đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh xét theo kiểu cách
thức biểu thị ............................................................................................................. 90
3.3.1. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề của đối tượng trong CTXH ................... 91
3.3.2. Các thuật ngữ chỉ các chủ thể hoạt động trong CTXH ........................ 94
3.3.3. Các thuật ngữ chỉ hoạt động của chủ thể trong CTXH ........................ 96
3.3.4. Các thuật ngữ chỉ đối tượng của CTXH............................................... 98
3.3.5. Các thuật ngữ chỉ các chương trình, dịch vụ trong CTXH ................ 100
3.3.6. Các thuật ngữ chỉ các loại hình công tác xã hội ................................. 103
3.3.7. Các thuật ngữ chỉ các vấn đề xã hội trong công tác xã hội ................ 105
3.3.8. Các thuật ngữ chỉ các liệu pháp trong công tác xã hội....................... 107
3.3.9. Các thuật ngữ chỉ các luật, lệnh thường gặp trong công tác xã hội ... 108
3.4. Tiểu kết ............................................................................................................ 110
Chƣơng 4: CÁCH CHUYỂN DỊCH THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI
TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT ..................................................................... 112
4.1. Các tiêu chí đảm bảo tƣơng đƣơng của sản phẩm dịch thuật ................... 112
4.2. Thực trạng cách chuyển dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang
tiếng Việt ................................................................................................................ 113
4.2.1. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng
Anh và tiếng Việt theo loại đơn vị cấu tạo thuật ngữ. ................................. 113
4.2.2. Phân tích tương đương dịch thuật thuật ngữ Công tác xã hội tiếng
Anh và tiếng Việt theo số lượng đơn vị ....................................................... 119
4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ
tiếng Anh sang tiếng Việt ...................................................................................... 126
4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 126
4.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 127
4.4. Phƣơng hƣớng và giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội
từ tiếng Anh sang tiếng Việt ................................................................................. 129
4.4.1. Phương hướng chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng
Anh sang tiếng Việt ...................................................................................... 129
4.4.2. Giải pháp chuẩn hóa dịch thuật ngữ Công tác xã hội từ tiếng Anh
sang tiếng Việt .............................................................................................. 130
4.4.3. Ý kiến đề xuất về dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang
tiếng Việt ...................................................................................................... 133
4.5. Tiểu kết ............................................................................................................ 142
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 144
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..................................................... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 150
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
A: Đặc trưng khu biệt
Adj: Tính từ
Adv: Trạng từ
BMZ: Bộ Hợp tác Kinh tế và Phát triển Đức
CTXH: Công tác xã hội
ĐHQG: Đại học Quốc gia
GIZ: Tổ chức hợp tác phát triển Đức
KHXH: Khoa học xã hội
KHXH&NV: Khoa học xã hội & Nhân văn
LISSA: Viện Khoa học Lao động và Xã hội
LĐTBXH: Lao động – Thương binh và Xã hội
N: Danh từ
NASW: Hiệp hội nhân viên CTXH quốc gia Mỹ
Nxb: Nhà xuất bản
Prep: Giới từ
T: Thành tố cấu tạo
TN: Thuật ngữ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là từ xét theo số lượng thành tố ..... 49
Bảng 2.2.2: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh phân loại theo từ loại ..................... 50
Bảng 2.3.1: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh là ngữ ............................................. 58
Bảng 2.3.2.1: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có
2 thành tố ......................................................................................... 60
Bảng 2.3.2.2: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có
3 thành tố ......................................................................................... 60
Bảng 2.3.2.3: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có
4 thành tố ......................................................................................... 63
Bảng 2.3.2.4: Thống kê từ loại của TN CTXH tiếng Anh là danh ngữ có
5 thành tố ......................................................................................... 64
Bảng 2.3.3.1: Thống kê các thuật ngữ là tính ngữ hai thành tố ...................... 65
Bảng 2.4: Tổng hợp mô hình cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng Anh ................. 77
Bảng 3.1.1: So sánh giữa nghĩa thông thường và nghĩa chuyên ngành .......... 82
Bảng 3.1.4: Thuật ngữ CTXH tiếng Anh được tiếp nhận từ các ngành
khoa học khác ................................................................................. 88
Bảng 3.3.1: Mô hình định danh TN CTXH chỉ vấn đề của đối tượng
trong tiếng Anh ............................................................................... 94
Bảng 3.3.2: Mô hình định danh TN CTXH chỉ chủ thể trong tiếng Anh ....... 96
Bảng 3.3.3: Mô hình định danh TN CTXH chỉ hoạt động của chủ thể
trong tiếng Anh ............................................................................... 98
Bảng 3.3.4: Mô hình định danh TN CTXH chỉ đối tượng trong tiếng Anh . 100
Bảng 3.3.5: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các chương trình, dịch vụ
trong tiếng Anh ............................................................................. 103
Bảng 3.3.6: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các loại hình CTXH trong
tiếng Anh ....................................................................................... 105
Bảng 3.3.7: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các vấn đề xã hội trong
tiếng Anh ....................................................................................... 106
Bảng 3.3.8: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các liệu pháp trong tiếng Anh .. 108
Bảng 3.3.9: Mô hình định danh TN CTXH chỉ các luật, lệnh trong tiếng Anh... 109
Bảng 4.2.1.1. Kiểu tương đương 1//1 của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và
tiếng Việt ....................................................................................... 116
Bảng 4.2.1.2: Kiểu tương đương 1//>1 của thuật ngữ CTXH118 tiếng
Anh và tiếng Việt .......................................................................... 118
Bảng 4.2.1: Tổng hợp các kiểu tương đương của thuật ngữ CTXH tiếng
Anh và tiếng Việt .......................................................................... 119
Bảng 4.2.2: Tỉ lệ tương đương theo số lượng đơn vị của thuật ngữ CTXH
tiếng Anh và tiếng Việt ................................................................. 125
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Công tác xã hội là một khoa học ứng dụng nh m tăng cường hiệu quả hoạt
động của con người, tạo ra những chuyển biến xã hội và đem lại nền an sinh cho
người dân trong xã hội. Sứ mệnh của Công tác xã hội là trợ gi p các cá nhân, gia
đình và cộng đồng trong nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu và tăng cường chức
năng xã hội đồng thời hỗ trợ các nhân, gia đình, cộng đồng giải quyết và ph ng
ngừa các vấn đề xã hội thông qua th c đẩy môi trường xã hội về chính sách, nguồn
lực và dịch vụ, từ đó góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Việt Nam, Công tác xã
hội là một ngành non tr so với nhiều ngành khác trong xã hội. Tháng 3 năm 2010,
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng H a xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã k Quyết định
số 323/2010/QĐ-TTg chính thức công nhận công tác xã hội là một nghề. Điều này
kh ng định Đảng và Chính phủ Việt Nam đánh giá cao tầm quan trọng và nghĩa
nhân văn sâu sắc của nghề công tác xã hội trong quá trình xây dựng và phát triển
đất nước.
Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hóa, việc nghiên cứu và phát triển ngành
công tác xã hội đ i hỏi các nhà chuyên gia ngành CTXH, các giảng viên và sinh viên
dạy và học môn tiếng Anh chuyên ngành CTXH tại các trường Đại học phải quan
tâm tới hệ thuật ngữ tiếng Anh của ngành để nghiên cứu, trao đổi thông tin và tiếp thu
những tinh hoa của thế giới phục vụ cho sự phát triển ngành CTXH của đất nước.
nước ta, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các công trình nghiên cứu về thuật ngữ học,
trong đó có các luận án tiến sĩ nghiên cứu về thuật ngữ của một số ngành, tuy nhiên
chưa có một công trình nghiên cứu nào chuyên sâu về hệ thống thuật ngữ CTXH
tiếng Anh. Theo khảo sát ban đầu cho thấy, hiện nay, việc vay mượn từ ngữ tiếng
Anh nói chung, vay mượn các thuật ngữ tiếng Anh trong đó có các thuật ngữ CTXH
nói riêng, đang khá phổ biến, việc chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng
Việt c n chưa được toàn diện và thống nhất. Một số thuật ngữ CTXH có trong tiếng
Anh nhưng chưa có trong tiếng Việt. Việc nghiên cứu để xây dựng, phát triển, tiến tới
chuẩn hóa các thuật ngữ công tác xã hội là một yêu cầu cấp thiết.
2
Chính vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “ Thuật ngữ C ng tác hội tiếng Anh
và cách chuyển dịch sang tiếng Việt” cho luận án của mình.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Mục đích nghiên cứu của luận án là làm sáng tỏ đặc trưng về mặt cấu tạo và
định danh của hệ thống thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh. Trên cơ sở đó, luận án đề
xuất các phương hướng, giải pháp chuẩn hóa chuyển dịch hệ thống thuật ngữ
CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:
a) Hệ thống hóa các quan điểm lý luận về thuật ngữ khoa học trên thế giới
và ở Việt Nam, qua đó xác lập cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu;
b) Phân tích đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh, xác
định các loại mô hình kết hợp các thành tố để tạo thành thuật ngữ CTXH
trong tiếng Anh;
c) Tìm hiểu đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh về các mặt:
kiểu ngữ nghĩa và đặc điểm cách thức biểu thị của thuật ngữ CTXH.
d) Khảo sát, nêu thực trạng việc chuyển dịch thuật ngữ CTXH hiện nay.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và khảo sát, luận án đề xuất phương thức
chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt góp phần nâng
cao hiệu quả giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành CTXH tại Việt Nam.
3. Đối tƣợng, phạm vi, ngữ liệu nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh và tiếng
Việt, tức là các thuật ngữ biểu đạt các khái niệm được sử dụng trong lĩnh vực CTXH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án tập trung vào các nội dung: đặc điểm cấu
tạo, đặc điểm định danh của thuật ngữ CTXH tiếng Anh và cách chuyển dịch thuật
ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt. Các vấn đề lịch sử phát triển, tên các nhân
3
vật lịch sử liên quan đến CTXH, tên riêng của các cơ quan, tổ chức hoạt động
CTXH không n m trong phạm vi nghiên cứu của luận án.
3.3. Ngữ liệu nghiên cứu
Ngữ liệu nghiên cứu của luận án là 3159 thuật ngữ tiếng Anh được thu thập từ:
The social work dictionary (Từ điển công tác xã hội), Robert L. Baker,
nhà xuất bản NASW Press, 2014 (có khoảng hơn 10.000 thuật ngữ).
Dictionary of social work & social care (Từ điển công tác xã hội và chăm
sóc xã hội), John Harris và Vicky White, nhà xuất bản Oxford University
Press, 2013 (có khoảng hơn 1.500 thuật ngữ
Dictionary of social work (Từ điển công tác xã hội), John Pierson và
Martin Thomas, nhà xuất bản Open University Press, 2010 (có khoảng
hơn 1500 thuật ngữ).
Encyclopedia of social work (Bách khoa toàn thư công tác xã hội), Terry
Mizrahi và Larry E. Davis, nhà xuất bản Oxford University Press, 2011
(có khoảng hơn 10.000 thuật ngữ
Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam, Ellen Kramer, Brigitte Koller-Keller,
Nguyễn Thị Nga, Hoàng Việt Dùng và các tác giả khác, nhà xuất bản GIZ
và Viện Khoa học Lao động và Xã hội, 2011 ( có khoảng 200 thuật ngữ)
Ngoài ra, các thuật ngữ c n được thu thập từ những tài liệu Công tác
xã hội, giáo trình, sách báo, tạp chí về Công tác xã hội b ng tiếng Anh
và tiếng Việt.
3159 thuật ngữ này là các thuật ngữ cùng xuất hiện trong đa số các từ điển,
bách khoa thư nêu trên và được bổ sung bởi các thuật ngữ khoa học CTXH mới
nhất từ Từ điển c ng t c x hội ti ng nh của Robert L. Baker, được xuất bản bởi
NASW Press (Nhà xuất bản Hiệp hội nhân viên CTXH quốc gia Mỹ năm 2014 và
các thuật ngữ an sinh xã hội thông dụng được sử dụng ở Việt Nam trong cuốn
Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam do Tổ chức hợp tác phát triển Đức (GIZ) và
Viện Khoa học Lao động và Xã hội (LISSA) xuất bản năm 2011. Các thuật ngữ về
vấn đề lịch sử phát triển, tên các nhân vật lịch sử liên quan đến CTXH, tên riêng
4
của các cơ quan, tổ chức hoạt động CTXH không n m trong phạm vi nghiên cứu
của luận án.
4. Phƣơng pháp và thủ pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp miêu tả
Phương pháp này được sử dụng nh m miêu tả đặc điểm cấu tạo và định danh
cũng như các vấn đề liên quan đến việc chuyển dịch hệ thuật ngữ CTXH tiếng Anh
sang tiếng Việt.
Thủ pháp phân tích thành tố
Phương pháp này được sử dụng để phân tích cấu tạo thuật ngữ CTXH tiếng
Anh theo thành tố trực tiếp nh m xác định các yếu tố tạo nên thuật ngữ. Trên cơ sở
đó tìm ra các nguyên tắc cơ sở tạo thành thuật ngữ CTXH trong tiếng Anh, xác định
các mô hình và quy tắc cấu tạo thuật ngữ CTXH.
Thủ pháp phân tích ngữ nghĩa
Phương pháp này được áp dụng phân tích nghĩa của các thuật ngữ CTXH
tiếng Anh. Dựa vào các phạm trù nội dung nghĩa của thuật ngữ CTXH tiếng Anh
để phân chia hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh thành các tiểu phạm trù ngữ
nghĩa và xác định các đặc trưng làm cơ sở định danh của hệ thuật ngữ và các kiểu
quan hệ ngữ nghĩa là cơ sở tạo nên thuật ngữ CTXH tiếng Anh. Từ đó lập các mô
hình định danh thuật ngữ CTXH tiếng Anh.
4.2. Phương pháp nghiên cứu đối chiếu
Phương pháp này được áp dụng để khảo sát, xem xét các đặc điểm tương đồng
và khác biệt của hai ngôn ngữ, làm cơ sở cho cách thức dịch các đơn vị ngôn ngữ từ
một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác, đến các nhận xét, đề xuất cách thức
chuyển dịch thuật ngữ CTXH từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
4.3. Thủ pháp thống kê, phân loại
Thủ pháp này được sử dụng để xác định số lượng, tần số xuất hiện, tỉ lệ phần
trăm của các phương thức tạo thành thuật ngữ, các mô hình cấu tạo, các mô hình
định danh thuật ngữ. Các kết quả thống kê được tổng hợp lại dưới dạng bảng biểu,
gi p hình dung rõ hơn các nét đặc trưng cơ bản về cấu tạo, cấu trúc ngôn ngữ của hệ
thuật ngữ CTXH tiếng Anh.
5
5. Cái mới của luận án
Việc nghiên cứu thuật ngữ và ứng dụng những kết quả của lí thuyết thuật
ngữ vào nghiên cứu hệ thống thuật ngữ của một ngành khoa học cụ thể không c n
mới ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc vận dụng các cơ sở lí luận chung về thuật ngữ để
khảo sát hệ thống thuật ngữ CTXH tiếng Anh một cách chuyên sâu và toàn diện
trên cơ sở ngôn ngữ học, thì luận án là công trình đầu tiên ở Việt Nam. Vì vậy, có
thể coi đây là cái mới của luận án.
Việc khảo sát, đánh giá tình hình dịch thuật và đề xuất cách chuyển dịch
thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt cũng là cái mới nữa của luận án.
6. Ý nghĩa đóng góp của luận án
Có thể nói đây là luận án đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu về thuật ngữ
CTXH tiếng Anh trên phương diện đặc điểm cấu tạo, ngữ nghĩa và cách chuyển
dịch sang tiếng Việt. Vì vậy, luận án sẽ có những đóng góp về mặt lý luận và thực
tiễn như sau:
6.1. Về mặt lý luận
Luận án sẽ góp phần làm rõ thêm việc áp dụng các vấn đề lý thuyết về thuật
ngữ học, lý thuyết dịch thuật nói chung và dịch thuật ngữ vào việc nghiên cứu và
chuyển dịch thuật ngữ CTXH tiếng Anh sang tiếng Việt.
6.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ:
- Cho phép đề xuất được các biện pháp, phương hướng tạo mới các thuật
ngữ CTXH mà tiếng Việt hiện chưa có;
- Đóng góp thiết thực cho việc dịch, chỉnh l để góp phần chuẩn hóa hệ
thống thuật ngữ CTXH của Việt Nam;
- Là cơ sở để biên soạn từ điển thuật ngữ CTXH Việt - Anh, Anh - Việt và
từ điển thuật ngữ CTXH tiếng Việt phục vụ cho sự phát triển ngành
CTXH nước ta;
- Phục vụ thiết thực cho việc giảng dạy và biên soạn giáo trình ngành
CTXH.
- Luận án còn là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu thuật ngữ học.
6
7. Bố cục của luận án
Ngoài các phần Mở đầu, K t luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án
gồm 4 chương sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận
Chƣơng 2: Đặc điểm cấu tạo thuật ngữ C ng tác hội tiếng Anh
Chƣơng 3: Phƣơng thức hình thành và đặc điểm định danh của thuật
ngữ C ng tác hội tiếng Anh
Chƣơng 4: Cách chuyển dịch thuật ngữ Công tác xã hội tiếng Anh sang
tiếng Việt
7
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ trên th giới
Theo Hà Quang Năng [56, 80-86], việc nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới
bắt đầu sớm ngay từ thế kỉ 18. Các nghiên cứu về thuật ngữ trong thời kỳ này chủ
yếu tập trung vào nội dung tạo lập thuật ngữ, xác định các nguyên tắc cho việc xây
dựng một hệ thống thuật ngữ riêng cho từng ngành khoa học. CarlvonLinné (1736);
(Beckmann, 1780); A.L. Lavoisier, G.de Morveau, M.Berthellot và A.F.de Fourcoy
(1789) và William Wehwell (1840) được xem là các tác giả tiên phong trong nghiên
cứu thuật ngữ giai đoạn này. Carl von Linné (1707 - 1778) có thể được coi là người
xác lập công tác nghiên cứu thuật ngữ, trong đó gồm có việc nêu quy tắc tạo thuật
ngữ, xác định chuẩn mực của thuật ngữ và lập kế hoạch xây dựng các hệ thuật ngữ
khoa học. Từ khi tác phẩm Fundamenta botanica (1736) của ông ra đời, người ta
mới có thể nói đến một hệ thuật ngữ thực vật học được xác định theo quy tắc nhất
định. Ông đã giải thích nghĩa của gần 1000 thuật ngữ và chỉ rõ cách sử dụng
chúng rất tỉ mỉ. Trong khi Linné dựa vào ngôn ngữ khoa học đang được sử dụng ở
châu Âu thời bấy giờ là tiếng Latinh để xây dựng thuật ngữ khoa học, thì ngay từ
giữa thế kỉ 18, M.V. Lomonosov đã đưa ra một hệ thống thuật ngữ lí - hoá riêng của
tiếng Nga. Ông sử dụng tối đa các thuật ngữ b ng tiếng Nga và chỉ sử dụng các
thuật ngữ ngoại lai khi không thể tìm ra các tương đương trong tiếng Nga.
Thời kì này ở nước Pháp người ta cũng nỗ lực xây dựng hệ thuật ngữ hoá
học. A. L. Lavoisier, G. de Morveau, M. Berthellot và A. F. de Fourcroy đã xây
dựng một hệ thuật ngữ gọi tên các chất hoá học trong công trình Méthode de
nomenclature chimique được xuất bản năm 1787. Hệ thống thuật ngữ này đã thể
hiện rõ các mối quan hệ qua lại trong các kết hợp của các chất (ví dụ ở các kết hợp
với lưu huỳnh: sulphite, sulphate, sulphurate v.v. để tạo ra một hệ thuật ngữ thống
nhất và bao quát được toàn bộ hệ thống tên gọi các chất hóa học.
8
Johann Beckmann (1739 - 1811) cũng đã tạo dấu mốc quan trọng với việc
lập ra một hệ thuật ngữ công nghệ. Ông đã xây dựng hệ thống thuật ngữ kĩ thuật
trong lĩnh vực thủ công. Beckmann biết rõ trong các nghề thủ công người ta sử
dụng rất nhiều các thuật ngữ khác nhau nhưng ch ng lại không thống nhất giữa các
ngành. Có nhiều thuật ngữ rất khác nhau lại được dùng để gọi tên những quá trình
hay những phương tiện kĩ thuật giống nhau. Những người thợ thủ công đã không
thể dùng tiếng Latinh, thứ tiếng của các học giả thời đó, để đặt thuật ngữ cho ngành
nghề của mình. Còn các ngôn ngữ quốc gia lại rất khó khăn để có thể diễn đạt được
đầy đủ và rõ ràng các thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực kĩ thuật. Từ đó,
Beckmann cho r ng để có một hệ thuật ngữ công nghệ được quy định thống nhất
thì, một mặt, "phải loại bỏ đi các từ đồng nghĩa, mặt khác, phải dần tiếp nhận một
lượng từ ngữ mới”. Tuy nhiên, những chỉ dẫn về việc chuẩn hoá thuật ngữ của
Beckmann phải mãi 150 năm sau mới được thực hiện đối với hệ thống thuật ngữ về
kĩ thuật.
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, công tác nghiên cứu và xây dựng một hệ
thuật ngữ mang tính hệ thống b ng tiếng mẹ đ của mỗi một dân tộc hay b ng ngôn
ngữ quốc gia được chú trọng và đạt được đỉnh điểm của nó vào đầu những năm 30
của thế kỉ 20. Đến đầu thế kỉ 20, ý tưởng về khoa học thuật ngữ mới hình thành và
việc nghiên cứu thuật ngữ lúc này mới được định hướng khoa học, đồng thời được
công nhận là một hoạt động quan trọng về mặt xã hội.
Năm 1930 đánh dấu mốc của nhiều thành tựu nổi bật trong nghiên cứu thuật
ngữ. Cũng từ đây xuất hiện ba trường phái nghiên cứu thuật ngữ tiêu biểu và lớn
nhất trên thế giới, đó là: trường phái nghiên cứu thuật ngữ Áo, trường phái nghiên
cứu thuật ngữ Xô Viết và trường phái nghiên cứu thuật ngữ Tiệp Khắc. Đây được
coi là nền tảng cho sự khởi đầu của ngành thuật ngữ học trên thế giới.
Trường phái nghiên cứu thuật ngữ của Áo gắn liền với tên tuổi của
E.Wuster (1898 -1977). Ông không chỉ được coi là người đầu tiên đặt nền móng
cho công tác nghiên cứu và phát triển thuật ngữ hiện đại ở thế kỉ 20 mà c n là người
có ảnh hưởng rất lớn đến việc nghiên cứu thuật ngữ của nhiều học các giai đoạn sau
này. Nghiên cứu thuật ngữ của trường phái này dựa theo những nguyên tắc cơ bản
9
được trình bày rất rõ ràng trong cuốn Lí luận chung về thuật ngữ của Wuster
(1931). Trong tác phẩm này, Wuster đã đề cập đến những phương diện ngôn ngữ
học của công tác nghiên cứu thuật ngữ liên quan đến hệ thống tên gọi các khái
niệm, đối tượng trong lĩnh vực kĩ thuật. Ông đã xác lập được các phương pháp
nghiên cứu thuật ngữ, đưa ra một số nguyên tắc xây dựng thuật ngữ và xác định các
phương pháp xử lí ngữ liệu thuật ngữ. Leo Weisgeber (1975) đã đánh giá công trình
của Wuster như là một cột mốc của ngôn ngữ học ứng dụng.
Đặc điểm quan trọng nhất của trường phái nghiên cứu thuật ngữ Áo là tập
trung vào các khái niệm và hướng việc nghiên cứu thuật ngữ vào chuẩn hóa các
thuật ngữ và các khái niệm. Việc nghiên cứu của trường phái này nh m phục vụ nhu
cầu của các nhà kĩ thuật, các nhà khoa học là chuẩn hóa thuật ngữ trong lĩnh vực
của họ để đảm bảo sự giao tiếp hiệu quả và có thể chuyển tải kiến thức trong lĩnh
vực chuyên môn. Những nguyên tắc nghiên cứu thuật ngữ của trường phái này được
trình bày cụ thể trong các tài liệu về chuẩn hóa từ vựng của thuật ngữ. Đa số các
nước vùng Trung Âu và Bắc Âu (Áo, Đức, Na Uy, Thụy Sĩ, Đan Mạch đều nghiên
cứu thuật ngữ theo hướng này.
Với trường phái thuật ngữ học Tiệp Khắc, vấn đề chuẩn hóa các ngôn ngữ và
thuật ngữ là mối quan tâm lớn nhất của các nhà nghiên cứu. Các học giả của trường
phái này chú trọng đến miêu tả cấu trúc và chức năng của các ngôn ngữ chuyên
ngành, trong đó thuật ngữ đóng vai trò quan trọng. L.Drodz là đại diện tiêu biểu cho
trường phái này, là người tiên phong và phát triển từ cách tiếp cận ngôn ngữ về mặt
chức năng của trường phái ngôn ngữ học Praha. Đặc trưng của các ngôn ngữ
chuyên ngành theo trường phái này mang tính văn phong nghề nghiệp tồn tại cùng
những văn phong khác như: văn học, báo chí và hội thoại. Các nhà nghiên cứu theo
trường phái này coi ...niệm: “Thuật ngữ là bộ phận ngôn ngữ (từ vựng) biểu đạt các khái
niệm khoa học, là thuộc tính của khoa học, kĩ thuật, chính trị, tức là những lĩnh vực của
hiện thực xã hội đã được tổ chức một cách có trí tuệ. Thuật ngữ có tính chất hệ thống
hoàn toàn dựa trên sự đối lập giữa các kí hiệu, sự đối lập này về hình thức thể hiện ở
chỗ khác nhau về âm thanh hoặc trật tự sắp xếp các yếu tố” [45, tr.44].
b. Định nghĩa thuật ngữ gắn với chức năng
Khá nhiều nhà nghiên cứu lại quan tâm đến chức năng mà thuật ngữ đảm
nhiệm. Theo Vinokur G.O. (1939): "Thuật ngữ không phải là những từ đặc biệt, mà chỉ
là những từ có chức năng đặc biệt”, đó là “chức năng gọi tên” [30, tr.4]. Cùng quan
điểm với Vinokur, Vinôgrađốp V.V. (1947) cho r ng ngoài chức năng gọi tên, thuật ngữ
còn có chức năng định nghĩa: “Trước h t từ thực hiện chức năng định danh, nghĩa là
hoặc nó là phương tiện biểu thị, lúc đó nó chỉ là một kí hiệu đơn giản, hoặc nó là
phương tiện của định nghĩa logich, lúc đó nó là thuật ngữ khoa học” [22, tr.14].
Gerd A.X. (1968 cũng đưa ra định nghĩa thuật ngữ gắn với chức năng của
nó như sau:"Thuật ngữ là một đơn vị từ vựng ngữ nghĩa có chức năng định nghĩa và
được khu biệt một cách nghiêm ngặt bởi c c đặc trưng như tính hệ thống, tính đơn
nghĩa" [70, tr.19].
c. Định nghĩa thuật ngữ trong sự phân biệt với các từ ngữ phi thuật ngữ
Một số nhà nghiên cứu nước ngoài, cũng đã chỉ ra sự khác biệt giữa thuật
ngữ với từ thông thường khi định nghĩa thuật ngữ. Kuz'kin N.P. (1962) quan niệm:
"Nếu như từ thông thường, từ phi chuyên môn tương ứng với đối tượng thông dụng,
thì từ của vốn thuật ngữlại tương ứng với đối tượng chuyên môn mà chỉ có một số
lượng hạn hẹp các chuyên gia biết đến" [22, tr.10]. Moiseev A.I. (1970) cũng cho
r ng: "Chính biên giới giữa thuật ngữ và phi thuật ngữ không n m giữa các loại từ
và cụm từ khác nhau mà n m trong nội bộ mỗi từ và cụm từ định danh" [22, tr.10].
Bên cạnh đó, Kapanadze L.A. cũng kh ng định: "Thuật ngữ không gọi tên khái
24
niệm như từ thông thường mà là khái niệm được gán cho nó dường như là gắn kèm
theo nó cùng với định nghĩa" [13, tr.4].
Như vậy, có thể thấy các nhà khoa học đã đưa ra rất nhiều khái niệm thuật
ngữ khác nhau, nhưng dù tiếp cận theo hướng nào thì về bản chất thuật ngữ là từ
hoặc cụm từ, biểu hiện khái niệm hoặc đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học hoặc
chuyên môn nhất định. Để có cơ sở khoa học cho quá trình kháo sát đối tượng của
luận án, ch ng tôi đưa ra cách hiểu về thuật ngữ như sau: Thuật ngữ là những từ và
cụm từ cố định, biểu thị khái niệm hoặc đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học hoặc
chuyên môn nhất định.
1.2.1.2. Phân biệt thuật ngữ với một số khái niệm liên quan
a. Thuật ngữ và danh pháp
Việc phân biệt thuật ngữ và danh pháp lần đầu tiên được Vinokur G.O.
(1939 bàn đến khi tác giả này cho r ng “bản chất của danh pháp là võ đoán, không
có quan hệ trực tiếp với tư duy” [65, tr.7]. Một số tác giả khác như Reformatxki
A.A. (1961), Superanskaja (1976), Nguyễn Thiện Giáp (1985), cũng đưa ra sự
khác biệt khá rõ nét giữa thuật ngữ và danh pháp: “Hệ thuật ngữ trước hết có mối
liên hệ với hệ khái niệm của một môn khoa học nào đó, c n danh pháp chỉ nhãn
hiệu hóa đối tượng của khoa học thôi” [65, tr.145]. Nguyễn Thiện Giáp quan niệm
“danh pháp có thể coi là thể liên tục của các chữ cái (vitamin A, vitamin B , hay
là thể liên tục của các con số (MAC-5, MAC-8) và của mọi thứ dấu hiệu có tính ước
lệ, tùy tiện khác. Danh pháp không tương quan trực tiếp với các khái niệm của khoa
học. Vì vậy, danh pháp không tiêu biểu cho hệ khái niệm của khoa học” [65,
tr.146]. Số lượng của danh pháp so với thuật ngữ là rất lớn: “Nếu cái máy nào đó
ch ng hạn có mấy nghìn chi tiết và mỗi chi tiết như thế lại có tên gọi riêng của mình
thì điều này cũng không có nghĩa là phải có b ng ngần ấy khái niệm” [65, tr.145].
Như vậy, các nhà khoa học đã chỉ ra r ng, danh pháp và khái niệm khoa học
như thuật ngữ không có quan hệ trực ti p với nhau. Danh pháp chỉ là tên gọi các sự
vật, hiện tượng cụ thể trong một ngành khoa học nhất định nào đó.
Dù vậy, theo Hà Quang Năng (2012), điểm giống nhau duy nhất giữa thuật
ngữ và danh pháp đó là “tính độc lập của danh pháp và của thuật ngữ khỏi ngữ
25
cảnh và tính chất trung hòa về tu từ của chúng, tính mục đích rõ ràng trong sử
dụng, tính bền vững và khả năng tái hiện trong lời nói” [54, tr.3]. Superanskaja
(2007) cũng cho r ng, thực ra không có ranh giới tuyệt đối giữa thuật ngữ và danh
pháp, hai lớp từ vựng này có thể tác động qua lại lẫn nhau: “danh pháp, trong
những trường hợp nhất định, có thể chuyển thành thuật ngữ khi nó rơi vào trong
hệ thống từ vựng khác” [69, tr.7].
b. Thuật ngữ và từ ngữ thông thường
Khi nói về sự khác biệt giữ thuật ngữ với từ thông thường, M. Teresa Cabre’
cho r ng: “Điểm khác biệt rõ nhất của thuật ngữ so với từ thông thường n m ở chỗ
thuật ngữ được sử dụng để biểu thị các khái niệm thuộc ngành chuyên môn” [106,
tr.81]. Tuy nhiên từ thông thường được sử dụng để biểu đạt các khái niệm mà hầu
hết mọi người đều biết. Hơn nữa, nếu từ thông thường mang tính biểu cảm, thì thuật
ngữ biểu hiện khái niệm chuyên môn, do đó không có tính biểu cảm.
Dù là thuật ngữ hay từ thông thường (từ toàn dân) thì chúng đều là một bộ
phận của hệ thống ngôn ngữ và sẽ chịu sự chi phối về các quy tắc của ngôn ngữ đó.
“Giữa từ toàn dân và thuật ngữ có mối quan hệ xâm nhập lẫn nhau. Từ toàn dân có
thể trở thành thuật ngữ và ngược lại” [17, tr.276]. Trong quá trình thuật ngữ hóa,
nghĩa của từ toàn dân bị thu hẹp lại và mang tính chuyên môn hoá, được sử dụng
trong một chuyên ngành khoa học cụ thể. Khi trình độ và kiến thức khoa học của
người dân được nâng cao, thuật ngữ trở thành từ thông thường. Thuật ngữ mở rộng
phạm vi hoạt động, mang biểu cảm, gợi hình ảnh khi trở thành từ thông thường.
c. Thuật ngữ và từ nghề nghiệp
Theo Đỗ Hữu Châu: “Từ vựng nghề nghiệp bao gồm những đơn vị từ vựng
được sử dụng để phục vụ các hoạt động sản xuất và hành nghề của các ngành sản
xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và các ngành lao động trí óc (nghề thuốc,
ngành văn thư, v.v...” [7, tr.253]. Nguyễn Thiện Giáp quan niệm: “Từ nghề nghiệp là
những từ ngữ biểu thị những công cụ, sản phẩm lao động và quá trình sản xuất của
một nghề nào đó trong xã hội. Những từ này thường được những người trong ngành
nghề đó biết và sử dụng. Những người không làm nghề ấy tuy ít nhiều cũng có thể
hiểu biết nhiều từ ngữ nghề nghiệp nhưng ít hoặc hầu như không sử dụng ch ng. Do
26
đó, từ nghề nghiệp cũng là một lớp từ vựng được dùng hạn chế trong xã hội”
[18,tr.265]. Như vậy về mặt sử dụng, cả từ nghề nghiệp và thuật ngữ đều là lớp từ
được sử dụng hạn chế, chúng chủ yếu được dùng trong một ngành nghề nhất định
[17, tr.303].
Về mặt nội dung, từ nghề nghiệp và thuật ngữ đều là những tên gọi duy nhất
của hiện tượng trong thực tế, đồng thời, cả thuật ngữ và từ nghề nghiệp đều có thể
chuyển hóa thành từ thông thường khi những khái niệm của ch ng được sử dụng phổ
biến trong xã hội và làm giàu thêm vốn từ vựng chung của dân tộc [17, tr. 303]. Đỗ
Hữu Châu cũng cho r ng, về điểm này, cả thuật ngữ và từ nghề nghiệp đều có những
đặc tính cơ bản là nghĩa biểu vật trùng với sự vật hiện tượng thực có trong ngành
nghề và nghĩa biểu niệm đồng nhất với các khái niệm về sự vật, hiện tượng đó [7,
tr.253].
Bên cạnh đó, các nhà khoa học cũng chỉ ra điểm khác biệt của từ nghề
nghiệp đối với thuật ngữ, đó là: “vì gắn với những hoạt động sản xuất hoặc hành
nghề cụ thể, trực tiếp cho nên từ vựng nghề nghiệp có tính cụ thể, gợi hình ảnh cao.
Mức độ khái quát nghĩa biểu niệm của ch ng cũng thấp hơn thuật ngữ khoa học”
[7, tr.253]. “Thuật ngữ chuyên môn gồm thuật ngữ thuộc những ngành khác nhau
trong khoa học, các thuật ngữ -định nghĩa, xác định ra khái niệm, nghĩa của những
thuật ngữ này không mang bất cứ thành tố xúc cảm và biểu cảm nào. Từ nghề
nghiệp là những hiện thực của các ngành sản xuất khác nhau, của các nghề thủ công
v.vcó thể mang sắc thái xúc cảm và biểu cảm” [66, tr.132-133]. Kapanadze
(1965) cũng đưa ra một đặc điểm khác biệt quan trọng giữa từ nghề nghiệp và thuật
ngữ đó là từ nghề nghiệp “không bao giờ tạo thành một hệ thống khép kín, đó là
những đơn vị rời rạc không liên kết với nhau” [29, tr.14& 92].
Giữa thuật ngữ và từ nghề nghiệp đôi khi còn diễn ra quá trình xâm nhập và
chuyển hóa lẫn nhau. Khi các ngành nghề thủ công được công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và trở thành ngành khoa học, từ nghề nghiệp có thể chuyển hóa thành thuật
ngữ. Ngược lại, các ngành nghề thủ công có thể tiếp nhận các thuật ngữ khoa học
trở thành từ nghề nghiệp, hiện đại hóa và làm phong phú thêm cho ngành nghề của
mình.
27
1.2.1.3. Các tiêu chuẩn của thuật ngữ
Việc xác định các tiêu chuẩn của thuật ngữ đóng vai tr quan trọng trong
công tác xây dựng, thống nhất thuật ngữ khoa học. Vì vậy, nội dung này được nhiều
nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.
Theo các công trình nghiên cứu của D.S. Lotte và Ủy ban Khoa học kỹ thuật
thuộc viện Hàn Lâm Khoa học Liên Xô, Corsumôp và Xumburôva, bốn đặc điểm cần
có của thuật ngữ gồm có: (1) Không có thuật ngữ đa nghĩa trong một ngành, (2)
Không có từ đồng nghĩa, (3 Phản ánh những đặc trưng cần và đủ của khái niệm và
(4) Có tính hệ thống [9, tr.39-44]. Dafydd Gibbon cũng kh ng định: “Thuật ngữ kĩ
thuật phải chính xác, chỉ chứa những đặc điểm cần thiết và nên có một hình thái ngữ
pháp phù hợp với khái niệm”. Ông cũng nêu rõ “Thuật ngữ kĩ thuật không nên thay
đổi vì bất kì một lí do nào,thuật ngữ kí thuật lí tưởng chỉ nên biểu hiện một khái
niệm, trong trường hợp chưa rõ, phải chỉ ra sự thay đổi” (Dẫn theo [49, tr.19]).
Theo Lưu Vân Lăng, thuật ngữ bao gồm ba tiêu chuẩn sau: Tính chất khoa
học; Tính chất dân tộc và Tính chất đại ch ng. Đồng quan điểm với Lưu Vân Lăng,
Lê Khả Kế cho r ng, thuật ngữ cần phải khoa học, mà tính khoa học ở đây là sự
chính xác và có hệ thống, tính dân tộc và đại ch ng được hiểu là phải đặt thuật ngữ
sao cho ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ và dễ hiểu [Dẫn theo 82, tr.1-9].
Ngoài các đặc điểm nêu trên của thuật ngữ, Nguyễn Văn Tu [88] và Nguyễn
Thiện Giáp [17] c n đề cập đến tính quốc tế cần có của thuật ngữ. Nguyễn Đức Tồn
cho r ng đặc điểm mang tính bản thể của thuật ngữ là tính khoa học và tính quốc tế.
Trong đó, tính khoa học bao gồm tính chính xác, tính hệ thống và tính ngắn gọn
[85, tr. 345].
Trên cơ sở hệ thống và phân tích quan niệm của các tác giả đi trước về tiêu
chuẩn của thuật ngữ, chúng tôi nhận thấy TN CTXH cần phải có những tiêu chuẩn:
tính khoa học (bao gồm tính chính xác, tính hệ thống, tính ngắn gọn), tính quốc t
và tính dân tộc.
Dưới đây, luận án sẽ phân tích cụ thể các tiêu chuẩn trên để làm cơ sở cho
việc đánh giá và chuẩn hoá hệ thống thuật ngữ CTXH.
28
a. Tính khoa học
Tính khoa học của thuật ngữ bao gồm tính chính xác, tính hệ thống và tính
ngắn gọn.
Một trong những yêu cầu quan trọng hàng đầu của thuật ngữ đó là tính chính
xác. Tính chính xác giúp thuật ngữ biểu hiển đ ng một khái niệm, đối tượng khoa
học một cách rõ ràng. Theo Lotte, “một thuật ngữ chính xác nếu thuật ngữ đó chứa
đựng những đặc trưng bản chất của khái niệm do nó biểu đạt” [Dẫn theo 43, tr.3].
Tương tự như vậy, Lê Khả Kế (1979) cũng chỉ rõ: “lí tưởng nhất là thuật ngữ phản
ánh được đặc trưng cơ bản, nội dung bản chất của khái niệm” [33, tr.33].
Trong cùng một chuyên môn hay ngành khoa học, để đảm bảo tính chính
xác, thuật ngữ phải có tính một nghĩa, tức là mỗi khái niệm chỉ được biểu đạt b ng
một thuật ngữ,cần tránh hiện tượng đồng nghĩa. Nói cách khác, thuật ngữ phải mang
tính đơn nghĩa. Đỗ Hữu Châu (1981) đề cập đến quan điểm này như sau: “trong
thực tế, có những thuật ngữ, gọi tên khái niệm đ ng, có những thuật ngữ gọi tên
khái niệm sai lầm. Điều quan trọng là ở chỗ các thuật ngữ phải biểu thị cho đ ng
các khái niệm (đ ng hoặc sai) mà chúng gọi tên. Một thuật ngữ chính xác là một
thuật ngữ khi nói ra, viết ra, người nghe, người đọc hiểu một và chỉ một khái niệm
khoa học ứng với nó mà thôi” [7, tr.243].
Như vậy, hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa trong hệ thống thuật ngữ của cùng
một ngành khoa học cần được loại bỏ để đảm bảo tính đơn nghĩa của thuật ngữ.
Theo Nguyễn Thiện Giáp (1985 : “Mỗi ngành khoa học đều có một hệ
thống các khái niệm được thể hiện b ng hệ thống các thuật ngữ, trong đó mỗi
thuật ngữ bao giờ cũng là yếu tố của hệ thống thuật ngữ và chiếm một vị trí trong
hệ thống thuật ngữ nhất định nào đó” [17, tr.312]. Khi bàn đến tính hệ thống trong
khoa học, Lưu Vân Lăng (1977 nhận định, “các khái niệm được tổ chức thành hệ
thống, có tầng, có lớp, có bậc h n hoi, có khái niệm hạt nhân làm trung tâm tập
hợp nhiều khái niệm khác thành từng trường khái niệm, thành từng nhóm, từng
cụm. Mỗi trường khái niệm có thể là một hệ thống con. Mỗi hệ thống nhỏ có một
khái niệm hạt nhân” [43, tr.5-6].
29
Hầu hết các tác giả đều chú trọng đến tính hệ thống của thuật ngữ trên cả hai
khía cạnh, đó là nội dung -hệ thống khái niệm và hình thức - hệ thống kí hiệu. Lưu
Vân Lăng (1977) kh ng định, “khi xây dựng hệ thống thuật ngữ, cần phải xác định
được hệ thống khái niệm trước khi đặt hệ thống kí hiệu cho chúng. Thậm chí trong
nhiều trường hợp, nội dung khái niệm phải đặt lên hàng đầu. Vì vậy, khi đặt thuật
ngữ không thể tách rời từng khái niệm riêng l mà phải xác định vị trí của thuật ngữ
đó trong toàn bộ hệ thống khái niệm” [43, tr 5-6].
Tính hệ thống của kí hiệu thường được thể hiện ở mối quan hệ liên tưởng
(thay thế theo trục dọc) và ở mối quan hệ ngữ đoạn (nối tiếp theo trục ngang) của
các tín hiệu ngôn ngữ. Vì vậy cần phải dựa vào thế đối lập giữa các tín hiệu trong hệ
thống mới đảm bảo được hệ thống về mặt kí hiệu. Thực tế cho thấy, mỗi thuật ngữ
có một giá trị nhất định về nội dung, chính là do sự đối lập tín hiệu này với tín hiệu
khác trong cùng một hệ thống [43, tr.6]. Do vậy, nhờ vào tính hệ thống của kí hiệu
mà thuật ngữ có được khả năng phái sinh rất lớn.
Các nhà Việt ngữ học cũng quan niệm r ng, xét về mặt hình thức, yếu tố
ngắn gọn, chặt chẽ của thuật ngữ cũng quyết định đến tính chính xác về mặt nội
dung ngữ nghĩa của thuật ngữ. Các yếu tố hợp thành thuật ngữ phải phù hợp tối đa
với khái niệm mà chúng biểu thị, tránh hiện tượng yếu tố dư thừa gây hiểu lầm cho
dù các yếu tố này làm cho thuật ngữ có v phù hợp hơn với các quy luật cấu tạo của
ngôn ngữ [7, tr.244], [80, tr.65]. Các nhà thuật ngữ học Nga cũng đồng quan điểm
khi kh ng định: “Tính ngắn gọn của thuật ngữ cần được hiểu là, trong thành phần
cấu tạo thuật ngữ, chỉ cần chứa một số lượng đặc trưng tối thiểu cần thiết, nhưng
vẫn đủ để đồng nhất hóa và khu biệt hóa các khái niệm được phản ánh b ng thuật
ngữ đó”[3, tr.331-224]. Điều này hoàn toàn trùng lặp với nguyên tắc định danh
thuật ngữ, đó là chỉ lựa chọn những đặc trưng có tính khu biệt sự vật, khái niệm này
với các sự vật, khái niệm khác chứ không thể bao chứa toàn bộ các đặc trưng của
đối tượng cần định danh bên trong tên gọi của nó. Như vậy, tính ngắn gọn và tính
chính xác của thuật ngữ khá đồng nhất với nhau. Ngoài ra, tính ngắn gọn của thuật
ngữ cũng tuân theo quy luật tiết kiệm của ngôn ngữ.
30
Khi đề cập đến tính ngắn gọn của thuật ngữ, một số nhà nghiên cứu trên thế
giới cũng đưa ra những tiêu chuẩn rõ ràng về số lượng yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ.
Reformatxki chỉ ra: “đối với thuật ngữ là từ ghép hay cụm từ chỉ có thể gồm hai, ba
hoặc tối đa là bốn yếu tố bởi vì nếu thuật ngữ quá dài sẽ không được chấp nhận
trong thực tế” [58, tr.253-271].
Một số nhà ngôn ngữ học Nga cũng đề ra tiêu chuẩn cụ thể về độ dài tối ưu
của thuật ngữ [66, tr.17]. Các nhà ngôn ngữ học nhấn mạnh về sự phù hợp giữa cấu
trúc hình thức với các đặc trưng của khái niệm chứ không giới hạn số lượng yếu tố
tham gia vào cấu tạo thuật ngữ. Với tính chất chuyên sâu trong khoa học, nên thuật
ngữ có thể bao gồm một tập hợp các đặc trưng của khái niệm, nên quan niệm này
khá phù hợp với sự phát triển của thời đại khoa học ngày nay. Do đó, để thể hiện
các đặc trưng của một khái niệm có thể phải cần đến khá nhiều yếu tố. Vì vậy, trên
thực tế vẫn có những thuật ngữ được xem là chuần khi chúng gồm nhiều yếu tố đặc
trưng tham gia vào cấu tạo thuật ngữ.
b. Tính quốc tế
Chức năng quan trọng của thuật ngữ là biểu đạt khái niệm khoa học, trong
khi tri thức khoa học chính là vốn tri thức chung của nhân loại, do đó thuật ngữ cần
có tính quốc tế. Nói đến tính quốc tế của thuật ngữ, tác giả Nguyễn Thiện Giáp cho
r ng “Thuật ngữ là bộ phận từ vựng đặc biệt biểu hiện những khái niệm khoa học
chung cho những người nói các tiếng khác nhau. Vì vậy, sự thống nhất thuật ngữ giữa
các ngôn ngữ là cần thiết và bổ ích. Chính điều này đã tạo nên tính quốc tế của thuật
ngữ” [18, tr.274]. Tính quốc tế của thuật ngữ thể hiện cả ở hai mặt nội dung và hình
thức. Xét về mặt nội dung - cái được biểu hiện, cần có sự thống nhất giữa những người
nói những tiếng khác nhau. Xét về mặt hình thức - cái biểu hiện, tính quốc tế được thể
hiện qua mặt ngữ âm và các yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ. Các ngôn ngữ dùng các thuật
ngữ giống nhau hoặc tương tự nhau, cùng xuất phát từ một gốc chung.
Đôi khi tính quốc tế thể hiện trong thuật ngữ chính là kết quả của quá trình
vay mượn, tiếp nhận thuật ngữ nước ngoài. Các thuật ngữ thường có tính thống nhất
về mặt hình thức trong phạm vi ảnh hưởng của những ngôn ngữ và vùng văn hóa
lớn như khu vực Tây - Âu với tiếng La Tinh, khu vực Đông Á, Đông Bắc Á, Trung
31
Quốc với tiếng Hán, khu vực Ấn Độ với tiếng Sanscrit, khu vực Bắc Phi, Tiểu Á,
Cận Đông với tiếng Ả rập. Tuy vậy, nếu xét trên phương diện hình thức, tính quốc
tế của thuật ngữ rất khó đạt được do tính đa dạng và khác biệt của các ngôn ngữ
khác nhau. Tính quốc tế về mặt nội dung (cái được biểu hiện - nội dung khái niệm)
lại được biểu hiện phổ biến và căn bản mặc dù khó nhìn thấy.
c. Tính dân tộc
Khi đề cập đến tính dân tộc của thuật ngữ là đề cập đến mặt hình thức của
thuật ngữ. Thuật ngữ của bất kì quốc gia nào đều là một bộ phận ngôn ngữ của
dân tộc đó, do đó thuật ngữ phải mang tất cả những đặc điểm cơ bản của ngôn
ngữ dân tộc. Lưu Văn Lăng kh ng định: “Thuật ngữ, dù là thuộc lĩnh vực khoa
học, chuyên môn nào, cũng nhất thiết là một bộ phận của từ ngữ dân tộc. Do đó
thuật ngữ phải có tính chất dân tộc và phải mang màu sắc ngôn ngữ dân tộc” [42,
58]. Lê Khả Kế (1979 cũng chỉ ra: “tính dân tộc được thể hiện ở nhiều mặt: từ
vựng (yếu tố cấu tạo thuật ngữ thường là những yếu tố thuần Việt hoặc đã được
Việt hóa), ngữ pháp (trật tự ghép các yếu tố tạo nên thuật ngữ theo cú pháp tiếng
Việt), ngữ âm và chữ vi t: phù hợp với đặc điểm tiếng nói, chữ viết của dân tộc
như dễ hiểu, dễ viết, dễ đọc” [33, tr.103].
Dựa trên quan điểm nguyên tắc cấu tạo thuật ngữ của ISO Standard R704:
“Hình thức ngữ âm và chữ viết của thuật ngữ cần phải phù hợp với ngôn ngữ mà nó
là một bộ phận của ngôn ngữ đó” [166, 212]. Theo các nhà ngôn ngữ học Việt Nam,
tính dân tộc được biểu hiện cụ thể như sau:
+ Về mặt từ vựng: các yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ nên là từ thuần Việt hoặc
được Việt hóa.
+ Về mặt ngữ âm, chữ viết: cách phát âm và chữ viết phải phù hợp với đặc
điểm tiếng nói và chữ viết của tiếng Việt.
+ Về mặt ngữ pháp: cách sắp xếp trật tự các yếu tố trong thuật ngữ phải theo
cú pháp tiếng Việt.
1.2.2. Thuật ngữ và lí thuyết định danh
1.2.2.1. Khái niệm định danh
Trong lí luận ngôn ngữ, khái niệm định danh được hiểu theo nhiều cách khác
nhau. Tác giả G.V. Kolshansky quan niệm: “Định danh (nomination) là gắn cho
32
một kí hiệu ngôn ngữ một khái niệm – biểu niệm phản ảnh đặc trưng nhất định của
một biểu vật (denotat) - các thuộc tính, phẩm chất và quan hệ của các đối tượng và
quá trình thuộc phạm vi vật chất và tinh thần, nhờ đó các đơn vị ngôn ngữ tạo thành
yếu tố nội dung của giao tiếp ngôn ngữ”(Dẫn theo [81,tr.1]).
Hà Quang Năng cũng quan niệm r ng định danh gắn liền với quá trình nhận
thức: “Quá trình gọi tên có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình nhận thức có cơ sở dựa
trên sự đối chiếu so sánh giữa các đối tượng và quan niệm về ch ng để nh m phát hiện
các đặc tính và đặc điểm chung cũng như đặc điểm riêng của ch ng” [55, tr.10].
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu một cách đơn giản nhất, định danh
chính là việc đặt tên gọi cho một sự vật, hiện tượng. Tên gọi lại có vai trò quan
trọng đối với nhận thức và tư duy. Đỗ Hữu Châu nhận định: “Nhờ các tên gọi mà sự
vật, hiện tượng thực tế khách quan tồn tại trong lí trí của chúng ta, phân biệt được
với các sự vật, hiện tượng khác cùng loại hoặc khác loại Vì các tên gọi làm cho
tư duy trở nên rành mạch sáng sủa, cho nên một sự vật, hiện tượng trong thực tế
khách quan chỉ thực sự trở thành một sự vật được nhận thức, một sự vật của tư duy
khi nó đã có một tên gọi trong ngôn ngữ”. Cùng với sự phát triển của xã hội và sự
tiến bộ trong quá trình nhận thức, con người ngày càng phát hiện thêm ra nhiều cái
mới từ thế giới tự nhiên và xã hội và mỗi cái mới đó lại được đặt tên cho một tên
gọi. Chính những tên gọi như vậy, được coi như là “những bàn đạp không thể thiếu
để tư duy tiến lên những bước cao hơn.” [7, 98-99].
1.2.2.2. Qu trình định danh
Lí thuyết định danh chỉ ra r ng, mỗi sự vật, hiện tượng đều mang trong nó
nhiều đặc trưng khác nhau, nhưng người ta chỉ chọn một đặc trưng tiêu biểu để định
danh, nghĩa là đặc trưng đó phải có tính khu biệt cao để phân biệt các sự vật, hiện
tượng và đặc trưng này đã có tên gọi trong ngôn ngữ. Các đặc trưng nào dễ thấy, dễ
nhận ra thường được lựa chọn lấy làm đại diện cho đối tượng. V. G. Gak quan
niệm, quá trình định danh chính là gắn liền với hành vi phân loại. Ông cho r ng
“Trong ngôn ngữ tự nhiên, quá trình gọi tên tất yếu gắn với hành vi phân loại. Nếu
như cần phải hiển thị một đối tượng X nào đó mà trong ngôn ngữ chưa có tên gọi,
thì trên cơ sở các đặc trưng đã được tách ra trong đối tượng này, nó được quy vào
33
khái niệm “A” hoặc “B” mà trong ngôn ngữ đã có cách biểu thị riêng cho chúng và
nhận tên gọi tương ứng. Nhưng đồng thời cũng diễn ra sự “lắp ráp” bản thân các từ
vào hiện thực, nghĩa là người ta có thể bỏ đi hoặc thêm một cái gì đó vào sự hiểu
biết ban đầu ấy” [Dẫn theo 81].
Như vậy, quá trình định danh sự vật, hiện tượng gồm hai bước sau: quy loại
khái niệm và chọn đặc trưng khu biệt. Nếu một sự vật, hiện tượng mang những tên
gọi khác nhau, nghĩa là do một trong hai bước này có “biến thể”.
1.2.2.3. Nguyên tắc định danh
Các nguyên tắc định danh cũng được V.G.Gak đưa ra trong quá trình nghiên
cứu về đặc điểm định danh sự vật, đó chính là gắn quá trình gọi tên với hành vi
phân loại. “N u như cần phải biểu thị một đối tượng “X” nào đó mà trong ng n
ngữ chưa có tên gọi, thì trên cơ sở c c đặc trưng đ được tách ra trong đối tượng
này, nó được quy vào khái niệm “ ” hoặc “B” mà trong ng n ngữ đ có c ch biểu
thị riêng cho chúng và nhận tên gọi tương ứng. Nhưng đồng thời cũng diễn ra sự
“lắp r p” bản thân các từ vào hiện thực: khi thì người ta bỏ đi một c i gì đó khỏi
sự hiểu bi t ban đầu của mình, khi thì, ngược lại, người ta lại bổ sung thêm một cái
gì đó vào sự hiểu bi t đầu tiên ấy” (Dẫn theo [81, tr.1]).
Nguyễn Đức Tồn đã minh họa cho luận điểm lí thuyết này qua ví dụ sau:
Quá trình định danh, đặt tên loài cây cỡ nhỏ, có hương thơm, lá kép có răng, thân có
gai, hoa mày hồng, diễn ra như sau: trước hết, dựa vào các đặc trưng đã được tách
ra như trên, người Việt quy nó vào khái niệm đã có tên gọi trong ngôn ngữ là “hoa”,
và chọn cả đặc trưng màu sắc “đập vào mắt” là màu hồng nên có tên gọi là “hồng”
rồi ghép hai đặc trưng đó lại thành tên gọi “hoa hồng”. Về sau, dựa vào đặc trưng
màu sắc, người ta thấy loài cây này không chỉ có màu hồng, mà còn có thể là màu
đỏ thẫm như nhung hay màu trắng, v.v... Tên gọi là hoa hồng lúc ban đầu được bổ
sung hoặc bỏ bớt đi cái gì đó (ch ng hạn như màu trắng, v.v...) và hoa hồng đã hình
thành tên gọi chung cho một loại hoa, nên có những tên gọi mới, ví dụ: hoa hồng
nhung,hoa hồng bạch, v.v... Như vậy, “quá trình định danh một sự vật, tính chất hay
quá trình gồm hai bước là quy loại khái niệm của đối tượng được định danh và chọn
đặc trưng khu biệt để định danh” [86, tr.34-34].
34
1.2.3. Khái niệm Công tác xã hội và thuật ngữ Công tác xã hội
1.2.3.1. Khái niệm Công tác xã hội
Công tác xã hội được hiểu theo nhiều cách ở các góc độ khác nhau. Theo
Skidmore (1977 , “Công tác xã hội là một dạng trợ giúp giống như việc đưa ra bàn
tay gi p đỡ cho những người nghèo khó, cá nhân, gia đình có khó khăn về kinh tế,
về tình cảm, về quan hệ xã hội trong các cơ sở xã hội, ý tế hay giáo dục. Công tác
xã hội giúp cộng đồng tiếp cận với các dịch vụ để đảm bảo nhu cầu và đảm bảo an
sinh xã hội.” [47, tr.11-12].
Từ điển Bách khoa ngành công tác xã hội (1995 có ghi “Công tác xã hội là
một khoa học ứng dụng nh m tăng cường hiệu quả hoạt động của con người, tạo ra
những chuyển biến xã hội và đem lại nền an sinh cho người dân trong xã hội.” [Dẫn
theo 47, tr.12]. Tại Đại hội liên đoàn Công tác xã hội chuyên nghiệp quốc tế ở
Canada năm 2004, công tác xã hội được kh ng định như sau: Công tác xã hội là
nghề nghiệp tham gia vào giải quyết vấn đề liên quan tới mối quan hệ của con
người và th c đẩy sự thay đổi xã hội, tăng cường sự trao quyền và giải phóng quyền
lực nh m nâng cao chất lượng sống của con người. Công tác xã hội sử dụng các học
thuyết về hành vi con người và lý luận về hệ thống xã hội vào can thiệp sự tương
tác của con người với môi trường sống. [Dẫn theo 47, tr12].
Phillipines – một nước n m trong khu vực Châu Á, tuy có những khác biệt
về văn hóa so với các nước phương Tây nhưng các chuyên gia công tác xã hội của
Phillipines cũng có những quan điểm tương đồng trong nhìn nhận về công tác xã
hội. Họ cho r ng: Công tác xã hội là một nghề bao gồm các hoạt động cung cấp các
dịch vụ nh m th c đẩy hay điều phối các mối quan hệ xã hội và sự điều chỉnh hòa
hợp giữa cá nhân và môi trường xã hội để có xã hội tốt đẹp. [Dẫn theo 47, tr.13].
Như vậy, trong các khái niệm trên đều có thể thấy khía cạnh tác động của công tác
xã hội nh m tạo ra thay đổi xã hội và đảm bảo nền an sinh xã hội cho mọi người
dân. Đây là một cách hiểu về công tác xã hội theo một nghĩa khá rộng và tổng quát.
Một số quan điểm khi tiếp cận CTXH nhấn mạnh vai trò của CTXH với sự tăng
cường chức năng xã hội cho cá nhân, gia đình, đặc biệt là cho những nhóm đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn cần được trợ giúp. Hiệp hội các nhân viên xã hội chuyên nghiệp
35
của Mỹ (1983) cho r ng: “Công tác xã hội là một hoạt động chuyên nghiệp nh m giúp
đỡ các cá nhân, gia đình, nhóm, cộng đồng phục hồi hay tăng cường năng lực và chức
năng xã hội để tạo ra những điều kiện xã hội cần thiết, giúp họ đạt được mục tiêu. Công
tác xã hội thực hành (social work practice) bao gồm sự ứng dụng các giá trị, nguyên
tắc, kỹ thuật của công tác xã hội nh m gi p con người (cá nhân, gia đình và nhóm,
cộng đồng) tiếp cận và được sử dụng những dịch vụ trợ giúp, tham vấn và trị liệu tâm
lý. Nhân viên xã hội cung cấp dịch vụ xã hội, các dịch vụ sức khỏe và tham gia vào các
tiến trình trợ giúp pháp lý khi cần thiết. Để có thể thực hiện các hoạt động công tác xã
hội trong thực tiễn, người nhân viên xã hội đ i hỏi phải có kiến thức về hành vi con
người, về sự phát triển của con người, về các vấn đề xã hội, về kinh tế và văn hóa và sự
tương tác của chúng với nhau.” [Dẫn theo 47, tr.13-14]. Hội đồng Đào tạo công tác xã
hội Mỹ (1959 định nghĩa: Công tác xã hội là một nghề nh m tăng cường các chức
năng xã hội của cá nhân, hay nhóm người b ng những hoạt động tập trung vào can
thiệp mối quan hệ xã hội để thiếp lập sự tương tác giữa con người và môi trường có
hiệu quả. Hoạt động này bao gồm ba nhóm: phục hồi năng lực đã bị hạn chế, cung cấp
nguồn lực các nhân và xã hội và phòng ngừa sự suy giảm chức năng xã hội. [Dẫn theo
47, tr.14]. Như vậy, từ quan điểm của nhiều tác giả, tổ chức, có thể đi đến khái niệm về
CTXH như sau: Công tác xã hội là một nghề, một hoạt động chuyên nghiệp nh m trợ
gi p các cá nhân, gia đình và cộng đồng nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu và tăng
cường chức năng xã hội đồng thời thức đẩy môi trường xã hội về chính sách, nguồn lực
và dịch vụ nh m gi p các nhân, gia đình, cộng đồng giải quyết và phòng ngừa các vấn
đề xã hội góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
Hiện nay định nghĩa về CTXH được các nước nghiên cứu và đưa ra khái
niệm có tính thống nhất về mặt quốc tế nhưng cũng phù hợp với tình hình kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội của mỗi nước.
Cho dù có những cách tiếp cận khác nhau, song các định nghĩa CTXH có
những điểm chung sau đây:
- Công tác xã hội là một khoa học, một hoạt động chuyên môn bao gồm hệ
thống kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ và những quy định chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp khi thực hành loại ngành nghề này.
36
- Đối tượng tác động của công tác xã hội là cá nhân, gia đình, nhóm và cộng
đồng đặc biệt là nhóm người yếu thế trong xã hội như: tr em, phụ nữ, gia đình
nghèo, người già, người khuyết tật, những người trong hoàn cảnh khó khăn nên
khó hòa nhập xã hội và chức năng xã hội bị suy giảm.
- Hướng trọng tâm của CTXH là tác động tới con người như một tổng thể;
tác động tới con người trong môi trường xã hội của họ. CTXH tác động tới mối
quan hệ tương tác qua lại giữa nhóm đối tượng và môi trường xã hội. CTXH trợ
gi p con người không chỉ qua việc can thiếp vấn đề của cá nhân, gia đình mà c n
can thiệp các vấn đề của cộng đồng.
- Mục đích của CTXH là hướng tới gi p đỡ cá nhân, gia đình và cộng đồng
phục hồi hay nâng cao năng lực để tăng cường chức năng xã hội, tạo ra những thay
đổi về vai trò, vị trí của cá nhân, gia đình, cộng đồng từ đó gi p họ hòa nhập xã hội.
Một mặt ...hỗ trợ dinh dưỡng bổ sung
2657. Supplemental security income thu nhập an sinh bổ sung
2658. Support hỗ trợ
2659. Support group nhóm hỗ trợ
2660. Support plan kế hoạch hỗ trợ
2661. Support system hệ thống hỗ trợ
2662. Supported employment việc làm được hỗ trợ
2663. Supportive gi p đỡ, khuyến khích
2664. Supportive feedback phản hồi mang tính khuyến khích
2665. Supportive treatment điều trị hỗ trợ
2666. Suppresssion kiềm chế, trấn áp
2667. Surrogate người thay thế
2668. Surrogate parent bố/ mẹ thay thế
2669. Surveillance sự giám sát
2670. Survey khảo sát
2671. Survey research nghiên cứu khảo sát
2672. Survival bonding liên kết trách nhiệm
2673. Survivor người sống sót
2674. Survivor benefits tử tuất
2675. Survivor syndrome hội chứng người sống sót
2676. Suspicion sự nghi ngờ
2677. Sustainability tính bền vững
2678. Sympathic thông cảm, đồng cảm
2679. Symptom triệu chứng
2680. Symptomatic triệu chứng
2681. Syndrome hội chứng
2682. Synoptic planning lập kế hoạch toàn diện
2683. System hệ thống
88
2684. Systematic desensitization giải cảm ứng có hệ thống
2685. Systematic review đánh giá hệ thống
2686. Systems analysis phân tích hệ thống
2687. Systems approach cách tiếp cận hệ thống
2688. Systems management quản lý hệ thống
2689. Systems perspective quan điểm hệ thống
2690. Systems theory thuyết hệ thống
2691.
T
Tacit knowledge
tri thức ẩn
2692. Tacit understanding ngầm hiểu
2693. Tagging gắn th
2694. Take-turns format liệu pháp luân phiên
2695. Tantrum cơn giận
2696. Target mục tiêu
2697. Target behavior hành vi mục tiêu
2698. Target system hệ thống đích
2699. Targeting nhắm mục tiêu
2700. Task force lực lượng đặc nhiệm
2701. Task group nhóm nhiệm vụ
2702. Task implementation sequence trình tự thực hiện nhiệm vụ
2703. Task-centered practice thực hành nhiệm vụ tập trung
2704. Task-centred approach phương pháp tập trung vào nhiệm vụ
2705. Task-centred tập trung vào nhiệm vụ
2706. Task-centred treatment điều trị tập trung vào nhiệm vụ
2707. Tavistock group nhóm Tavistock
2708. Team đội, nhóm, tổ
2709. Technique kỹ thuật
2710. Teen living program chương trình nhà ở cho thiếu niên
2711. Teenage pregnancy mang thai ở tuổi vị thành niên
2712. Telecare chăm sóc qua điện thoại
2713. Telehealth chăm sóc sức khỏe từ xa
2714. Temporary assistance hỗ trợ tạm thời
2715. Temporary disability insurance bảo hiểm khuyết tật tạm thời
89
2716.
Temporary nutrition assistance
program
chương trình hỗ trợ dinh dưỡng tạm
thời
2717. Terminal care chăm sóc giai đoạn cuối
2718. Terminally ill bị bệnh nan y
2719. Terminal illness bệnh nan y
2720. Termination kết thúc
2721. Terrorism khủng bố
2722. Tertiary care tuyến chăm sóc cấp 3
2723. Tertiary prevention phòng ngừa cấp 3
2724. Theory thuyết
2725. Therapeutic trị liệu
2726. Therapeutic community cộng đồng trị liệu
2727. Therapeutic foster care chăm sóc nuôi dưỡng trị liệu
2728. Therapeutic foster home nhà nuôi dưỡng trị liệu
2729. Therapist nhà trị liệu/ bác sĩ trị liệu
2730. Therapy liệu pháp
2731. Third sector trụ cột ba
2732. Thought disorder rối loạn tư duy
2733. Threshold criteria tiêu chí ngưỡng
2734. Time limited có giới hạn thời gian
2735. Time-out thời gian tạm ngưng
2736. Tolerance khoan dung
2737. Total disability khuyết tật toàn bộ
2738. Total quality management quản lý chất lượng toàn diện
2739. Toxic shock syndrome hội chứng sốc độc tố
2740. Transference sự chuyển di
2741. Transgender people người chuyển giới
2742. Transgendered chuyển giới
2743. Transient ischemic attack cơn thiếu máu não thoáng qua
2744. Transitional foster home nhà nuôi dưỡng chuyển tiếp
2745. Transitional group nhóm chuyển tiếp
2746. Transpersonal social work công tác xã hội siêu cá nhân
2747. Transpersonal therapist nhà trị liệu siêu cá nhân
90
2748. Transport disabled person người khuyết tật di chuyển
2749. Trans-racial adoption nhận nuôi khác chủng tộc
2750. Transsexualism chuyển giới tính
2751. Transvestistic disorder rối loạn ăn mặc khác giới
2752. Trauma sang chấn, chấn thương
2753. Treatment điều trị
2754. Treatment act lệnh điều trị
2755. Treatment plan kế hoạch điều trị
2756. Treatment matrix ma trận điều trị
2757. Treatment modality phương thức điều trị
2758. Triage chọn thứ tự nguy cấp
2759. Trickle-down effect hiệu ứng nhỏ giọt
2760. Truancy trốn học
2761. Trustworthy đáng tin cậy
2762. Typical development phát triển điển hình
2763.
U
Unaccompanied asylum-
seeking chidren
tr em cần tịn nạn không có người giám
hộ
2764. Unauthorized absence vắng không phép
2765. Unconditional vô điều kiện
2766.
Unconditional positive regard
tôn trọng tích cực vô điều kiện
2767. Unconditional response phản ứng vô điều kiện
2768. Unconditioned stimulus kích thích vô điều kiện
2769. Unconscious vô thức
2770. Unconscious mind vô thức
2771. Underage labour lao động chưa thành niên
2772. Underemployment tình trạng thiếu việc làm
2773. Under-fives provision chu cấp cho tr dưới 5 tuổi
2774. Underprivileged thiệt thòi quyền lợi
2775.
Undersocialized conduct
disorder
rối loạn hành vi chống xã hội
2776. Undifferentiated somatoform rối loạn dạng cơ thể không biệt định
91
disorder
2777. Undoing sự hủy hoại
2778. Unemployable thất nghiệp
2779. Unemployment thất nghiệp
2780. Unemplayment benefits hỗ trợ mất việc làm
2781. Unemployment compensation trợ cấp thất nghiệp
2782. Unemployment insurance bảo hiểm thất nghiệp
2783. Unemployment rate tỉ lệ thất nghiệp
2784. Unemployment trap bẫy thất nghiệp
2785.
Uniform child custody
jurisdiction act
luật đồng nhất về thẩm quyền giám hộ
con cái
2786. Unilateral family therapy liệu pháp gia đình đơn phương
2787. Unintended consequence hậu quả không mong muốn
2788. Unipolar disorder rối loạn đơn cực
2789. Unitary appoach tiếp cận đơn nhất
2790. Universal benefit lợi ích chung
2791. Universal eligibility đủ tiêu chuẩn chung
2792. Universal program chương trình phổ cập
2793. Universality chủ nghĩa phổ quát
2794. Unmet need nhu cầu chưa được đáp ứng
2795. Unpaid work công việc không được trả lương
2796. Unreasonableness không hợp lý
2797. Unstable không bền vững
2798.
V
Vaccine preventable disease
bệnh có thể phòng ngừa b ng vắc xin
2799. Vagrancy lang thang
2800. Vagrant lang thang
2801. Validator role vai trò xác nhận
2802. Validity tính giá trị
2803. Value judgement đánh giá giá trị
2804. Value orientation định hướng giá trị
2805. Values clarification làm rõ giá trị
2806. Variable biến số
92
2807. Variable interval schedule khung thời gian biến đổi
2808. Variable ratio schedule khung tỉ lệ biến đổi
2809. Variance phương sai
2810. Vascular dementia sa sút trí tuệ não mạch
2811. Vegetative sign dấu hiệu thực vật
2812. Venereal disease bệnh hoa liễu
2813. Verbal communication giao tiếp b ng lời
2814. Veteran service dịch vụ dành cho cựu chiến binh
2815. Vertical disclosure tiết lộ dọc
2816. Viability assessment đánh giá tính khả thi
2817. Vicarious learning học tập gián tiếp
2818. Vicarious liability trách nhiệm liên đới
2819. Vicarious trauma sang chấn gián tiếp
2820. Vice sự trụy lạc
2821.
Victim offender mediation hòa giải giữa người phạm tội và nạn
nhân
2822. Victim service dịch vụ cho nạn nhân
2823. Violence bạo lực, bạo hành
2824. Violent bạo lực
2825. Virtual reality therapy liệu pháp thực tế ảo
2826. Vision thị lực
2827. Visual impairment suy giảm thị lực
2828. Visually impaired suy giảm thị lực
2829. Vocational rehabilitation phục hồi nghề nghiệp
2830. Vocational service dịch vụ dạy nghề
2831. Voluntary tình nguyện
2832. Voluntary admission nhập viện tình nguyện
2833. Voluntary agency cơ quan tình nguyện
2834. Voluntary association hiệp hội tình nguyện
2835. Voluntary deoxification cai nghiện tự nguyện
2836. Voluntary insurance bảo hiểm tự nguyện
2837. Voluntary organization tổ chức tình nguyện
2838. Voluntary sector lĩnh vực tình nguyện
93
2839. Voluntary service dịch vụ tình nguyện
2840.
Voluntary surgical
contraception
phẫu thuật triệt sản tự nguyện
2841. Volunteer tình nguyện viên
2842. Volunteer support organization tổ chức hỗ trợ tình nguyện
2843.
Volunteerism chủ nghĩa tình nguyện, tinh thần tình
nguyện
2844. Vulnerability factor yếu tố dễ bị tổn thương
2845. Vulnerable yếu thế
2846.
Vulnerable adult người lớn/ người trưởng thành dễ bị tổn
thương
2847. Vulnerable older people người già dễ bị tổn thương
2848. Vulnerable population nhóm dễ bị tổn thương
2849. Vulnerable witness nhân chứng yếu thế
2850.
W
Ward
tr được giám hộ, người được giám hộ
2851. Wardship sự bảo trợ, sự giám hộ
2852. Welfare phúc lợi
2853. Welfare pluralism đa nguyên ph c lợi
2854. Welfare principle nguyên lý phúc lợi
2855. Welfare provision cung cấp phúc lợi
2856. Welfare reform cải cách phúc lợi
2857. Welfare right quyền được hưởng phúc lợi
2858. Welfare state nhà nước phúc lợi
2859. Wellness sức khỏe
2860.
Wellness recovery action
planning
lập kế hoạch hành động phục hồi sức
khỏe
2861. Whole family foster care chăm sóc nuôi dưỡng cả giả đình
2862.
Whole person approach tiếp cận tập trung vào toàn thể con
người
2863. Whole system approach cách tiếp cận toàn bộ hệ thống
2864. Wicked problem vấn đề nguy hại
2865. Wilderness therapy liệu pháp hoang dã
94
2866. Willful misconduct hành vi sai trái cố ý
2867. Willfulness ý chí
2868. Withdrawal sự cai nghiện
2869. Withdrawal delirium mê sảng cai nghiện
2870. Withdrawal symptom triệu chứng cai nghiện
2871. Womanism chủ nghĩa phụ nữ
2872. Women-centred phụ nữ trọng tâm
2873. Women-centred approach phương pháp phụ nữ trọng tâm
2874. Women-centred social work công tác xã hội phụ nữ trọng tâm
2875. Work experience program chương trình kinh nghiệm làm việc
2876.
Work oriented antipoverty
program
chương trình chống đói nghèo theo định
hướng việc làm
2877. Working agreement thỏa thuận việc làm
2878. Workload management quản lý khối lượng công việc
2879. Worry lo lắng
2880.
X
Xenophobia
sự bài ngoại
2881.
Y
Young carer
người chăm sóc tr tuổi
2882. Young offender tội phạm vị thành niên
2883. Youth offending team đội giúp thanh niên phạm pháp
2884. Youth service organization tổ chức dịch vụ thanh niên
2885. Youth work công tác thanh niên
2886.
Z
Zeitgeist
hệ tư tưởng thời đại
2887. Zero based budgeting lập ngân sách từ số 0
2888. Zero population growth tăng trưởng dân số 0
2889. Zero sum orientation định hướng tổng b ng 0
2890. Zero tolerance policy chính sách không khoan nhượng
95
THUẬT NGỮ CÔNG TÁC XÃ HỘI TIẾNG ANH VIẾT TẮT
1. AA alcoholics anonymous người nghiện rượu ẩn danh
2.
AAP affirmative action program chương trình hành động
kh ng định
3.
ABAWDs able-bodied adults without
dependents
người lớn khỏe mạnh không
có người phụ thuộc
4.
ABE adult basic education giáo dục cơ bản cho người
trưởng thành
5. ABL adaptive behavior level mức độ hành vi thích ứng
6.
ABW average body weight trọng lượng cơ thể trung
bình
7. AC alternative care chăm sóc thay thế
8. ACM anticult movement phong trào chống cuồng giáo
9. A&D alcohol and drug rượu và ma túy
10. AD Alzheimer’s disease bệnh Alzheimer
11.
ADD administration on
developmental disabilities
quản lý khuyết tật phát triển
12. ADD attention deficit disorder rối loạn giảm chú ý
13.
ADHD attention deficit hyperactivity
disorder
rối loạn tăng động giảm chú
ý
14. ADL activities of daily living các hoạt động hàng ngày
15.
ADR alternative dispute resolution giải quyết tranh chấp lựa
chọn
16.
AFC adult foster care chăm sóc nuôi dưỡng người
lớn
17.
AFDC aid to families with dependent
children
trợ cấp cho những gia đình
có tr phụ thuộc
18.
AGI adjusted gross income tổng thu nhập sau khi đã
điều chỉnh
19.
AIDS acquired immune deficiency
syndrome
hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải
20.
AIME Average income monthly
earnings
thu nhập bình quân hàng
tháng
96
21. ALF Assisted living facility tiện ích hỗ trợ cuộc sống
22.
ALS amyotrophic lateral sclerosis
bệnh xơ cứng cột bên teo cơ
23. ANOVA analysis of variance phân tích phương sai
24. ANS autonomic nervous system hệ thần kinh thực vật
25. APS Adult protective service dịch vụ bảo vệ người lớn
26.
APTD aid to the permanently and
totally disabled
trợ cấp cho người tàn tật
toàn bộ vĩnh viễn
27.
ART Assisted reproductive
technology
công nghệ hỗ trợ sinh sản
28. ASD Autism spectrum disorder rối loạn phổ tự kỷ
29.
ASR Acute stress reaction
phản ứng căng th ng cấp
tính
30.
ATOD alcohol,tobacco, and other
drugs
rượu bia, thuốc lá và các
chất gây nghiện khác
31. BAL blood alcohol level nồng độ cồn trong máu
32. BD Bipolar disorder rối loạn lưỡng cực
33. BD Behavioral disorder rối loạn hành vi
34. BFT Behavioral family therapy liệu pháp hành vi gia đình
35. B.I.D take medication twice daily dùng thuốc hai lần mỗi ngày
36. BMD bone mineral density mật độ xương
37. BMI body mass index chỉ số khối cơ thể
38. BMR basal metabolism rate tỷ lệ trao đổi chất cơ bản
39.
BPD borderline personality disorder
rối loạn nhân cách ranh giới
40. BSW bachelor of social work cử nhân công tác xã hội
41. C&A children and adolescence tr em và tr vị thành niên
42.
CAM complementary and alternative
medicine
liệu pháp bổ sung và thay
thế
43. CAN chidren abuse and neglect lạm dụng và bỏ bê con cái
44.
CAP community action program chương trình hành động
cộng đồng
45.
CAPI computer assisted personal
interview
phỏng vấn cá nhân với sự trợ
giúp của máy tính
97
46.
CASA court-appointed special
advocate
luật sư đặc biệt do tòa chỉ
định
47.
CASS computer assisted social
services
dịch vụ xã hội với sự trợ
giúp của máy tính
48.
CAT computerized axial
tomography
chụp cắt lớp vi tính theo trục
ngang
49.
CATI computer assisted telephone
interviewing
phỏng vấn qua điện thoại với
sự trợ giúp của máy tính
50.
CCDF child care development fund quỹ chăm sóc và phát triển
tr em
51.
CCMS child care management service
dịch vụ quản lí chăm sóc tr
em
52.
CCRC continuing care retirement
community
cộng đồng hưu trí chăm sóc
liên tục
53.
CES current employment statistics
thống kê việc làm hiện tại
54. CFS chronic fatigue syndrome hội chứng mệt mỏi mãn tính
55. CHAP children have a potential tr có tiềm năng
56.
CHAP comprehensive homeless
assistance plan
kế hoạch hỗ trợ người vô gia
cư toàn diện
57.
CMHC community mental health
center
trung tâm sức khỏe tâm thần
cộng đồng
58.
CMHC clinical mental health
counselor
nhà tham vấn sức khỏe tâm
thần lâm sàng
59.
CMHS center for mental health
services
trung tâm dịch vụ sức khỏe
tâm thần
60. CMI chronic mental illness bệnh tâm thần mãn tính
61. CNS central nervous system hệ thần kinh trung ương
62. COAs children of alcoholics tr em nghiện rượu
63. COC continuum of care chăm sóc liên tục
64. COLA cost-of-living adjustment điều chỉnh chi phí sinh hoạt
65.
COPC community oriented primary
care
chăm sóc ban đầu hướng về
cộng đồng
66. COPD chronic obstructive pulmonary bệnh phổi tắc nghẽn mãn
98
disease tính
67.
CORF comprehensive outpatient
rehabilitation facility
cơ sở phục hồi chức năng
ngoại trú toàn diện
68. CP cerebral palsy bại não
69. CPS child protective services dịch vụ bảo vệ tr em
70. CR conditioned response phản ứng có điều kiện
71. CS conditioned stimulus kích thích có điều kiện
72. CSA child support assurance bảo hiểm hỗ trợ tr em
73.
CSAP center for substance abuse
prevention
trung tâm phòng ngừa lạm
dụng chất
74.
CSAT center for substance abuse
treatment
trung tâm điều trị lạm dụng
chất
75.
CSHCN children with special health
care needs
tr em có nhu cầu chăm sóc
sức khỏe đặc biệt
76.
CSOs community service
organization s
các tổ chức dịch vụ cộng
đồng
77.
CSP community support program
chương trình hỗ trợ cộng
đồng
78.
CSRS civil service retirement system
hệ hống hưu trí dịch vụ dân
sự
79.
C-SSWS certified school social work
specialist
chuyên gia công tác xã hội
trường học có chứng chỉ/
chứng nhận
80. CST child study team đội/ nhóm nghiên cứu tr em
81.
C-SWCM certified social work case
manager
quản lí ca công tác xã hội có
chứng chỉ/ chứng nhận
82. CTS carpal tunnel syndrome hội chứng ống cổ tay
83. CVS chorionic villus sampling sinh thiết gai nhau
84.
DALYs disability adjusted life years
số năm sống hiệu chỉnh theo
mức độ tàn tật
85.
DBMS database management system
hệ thống quản lí cơ sở dữ
liệu
86. DD developmental disability khuyết tật phát triển
87. DF dengue fever bệnh sốt xuất huyết
99
88. DI disability insurance bảo hiểm khuyết tật
89. DID dissociative identity disorder rối loạn đa nhân cách
90.
DPD dependent personality disorder
rối loạn nhân cách phụ thuộc
91. DPH doctor of public health bác sĩ y tế cộng đồng
92.
DSPs disorders of sexual
development
rối loạn phát triển giới tính
93.
DTs delirium tremen chứng mê sảng của người
nghiện rượu nặng
94. DWI driving while intoxicated lái xe khi say
95.
EAPs employee assistance programs
chương trình hỗ trợ người
lao động
96.
EBD emotional or behavioral
disorder
rối loạn cảm xúc hoặc hành
vi
97. ECF extended care facility cơ sở chăm sóc mở rộng
98.
ECP empirical clinical practice
thực hành lâm sàng thực
nghiệm
99. ECT electroconvulsive therapy liệu pháp sốc điện
100. EEG electroencephalogram điện não đồ
101. EHR electronic health record hồ sơ sức khỏe/ y tế điện tử
102.
EITC earned income tax credit tín thuế lợi tức với thu nhập
kiếm được
103. ELBW extremely low birth weight cân nặng khi sinh cực thấp
104.
enzyme-linked immuno-
absorbent assay
xét nghiệm hấp thụ miễn
dịch liên kết với enzyme
105.
EMSC emergency medical services
for children
dịch vụ cấp cứu cho tr em
106. EMTs emergency medical technicians kỹ thuật viên y tế khẩn cấp
107.
ENP elderly nutrition program chương trình dinh dưỡng cho
người cao tuổi
108. ENT ear, nose and throat tai mũi họng
109.
EPO exclusive provider organization tổ chức những nhà cung cấp
dịch vụ độc quyền
110. EPSDT early and periodic screening, sàng lọc sớm và định kỳ,
100
diagnosis and treatment chuẩn đoán và điều trị
111.
ERISA employment retirement income
security act
luật đảm bảo thu nhập hưu
trí của người lao động
112. ESP extrasensory perception ngoại cảm
113. ESRD end stage renal disease bệnh thận giai đoạn cuối
114. EST electroshock therapy liệu pháp sốc điện
115. FAP family assistance program chương trình hỗ trợ gia đình
116. FAQ frequently asked question câu hỏi thường gặp
117. FC facilitated communication giao tiếp có hỗ trợ
118. FFS free for service miễn phí dịch vụ
119. FGM female genital mutilation cắt âm vật
120.
FLE family life education
giáo dục cuộc sống gia đình
121.
FTD frontotemporal dementia sa sút trí tuệ trán – thái
dương
122. GAD generalized anxiety disorder rối loạn lo âu lan tỏa
123. GAI guaranteed annual income thu nhập bảo đảm hàng năm
124.
GBMI guilty, but mentally ill phạm tội, nhưng mắc bệnh
tâm thần
125. GID gender identity disorder rối loạn định dạng giới
126.
GLBT gay, lesbian, bisexual and
transgendered community
cộng đồng người đồng tính
nam, đồng tính nữ, lưỡng
tính và chuyển giới
127.
gay, lesbian, bisexual,
transgendered and queer
community
cộng đồng người đồng tính
nam, đồng tính nữ, lưỡng
tính, chuyển giới và dị tính
128. GRAS generally recognized as safe được công nhận an toàn
129.
GLBTC gay, lesbian, bisexual and
transgendered community
Cộng đồng LGBT
130. HDI human development index chỉ số phát triển con người
131. HI hospital insurance bảo hiểm y tế
132. HIPCs heavily indebted poor countries các nước nghèo có nợ cao
133.
HIV human immunodeficiency
virus
vi rút gây suy giảm miễn
dịch ở người
101
134.
HMO health maintenance
organization
tổ chức duy trì sức khỏe
135. HPV human papilloma virus vi rút u nhú ở người
136.
HRT hormone replacement therapy
liệu pháp thay thế hoóc môn
137. HSA health service administration quản lý dịch vụ y tế
138. HSA health system agency cơ quan hệ thống y tế
139. HSA human services agency cơ quan dịch vụ nhân sinh
140.
IDD intellectual development
disorder
rối loạn phát triển trí tuệ
141. IDPs internally displaced persons người di tản
142.
IEP individualized education
program
chương trình giáo dục cá
nhân
143. IHHS in-home health service dịch vụ y tế tại nhà
144. ILCs independent living centers trung tâm sống độc lập
145.
INSSW international network for
school social workers
mạng lưới quốc tế cho nhân
viên công tác xã hội trường
học
146. ISH index of social health chỉ số sức khỏe xã hội
147. ISS international social service dịch vụ xã hội quốc tế
148. ID intrauterine device vòng tránh thai
149. LBW low birth weight cân nặng khi sinh thấp
150.
LCSW licensed clinical social worker
nhân viên công tác xã hội
lâm sàng có chứng chỉ hành
nghề
151. LD learning disability khuyết tật học tập
152. LDC less-developing countries các nước kém phát triển
153.
LFPR labor-force participation rate
tỷ lệ tham gia lực lượng lao
động
154.
LGBT lesbian, gay, bisexual or
transgender
người đồng tính nữ, đồng
tính nam, song tính hoặc
chuyển giới
155.
LGBTQ lesbian, gay, bisexual,
transgender or questioning
người đồng tính nữ, đồng
tính nam, song tính, chuyển
102
giới hoặc giới tính chưa xác
định
156.
LICSW Licensed independent clinical
social worker
nhân viên công tác xã hội
lâm sàng độc lập có chứng
chỉ hành nghề
157.
LPN licensed practical nurse
điều dưỡng có chứng chỉ
hành nghề
158. LTC long-term care chăm sóc dài hạn
159.
MAGI modified adjusted gross
income
tổng thu nhập được điều
chỉnh
160.
MAP member assistance program
chương trình hỗ trợ thành
viên
161.
MBD minimal brain dysfunction
rối loạn chức năng não tối
thiểu
162. MCH maternal and child health sức khỏe bà mẹ và tr em
163. MCI mild cognitive impairment suy giảm nhận thức nhẹ
164. MCO managed care organization tổ chức chăm sóc có quản lý
165.
MIS management information
system
hệ thống thông tin quản lý
166. MPH master of public health degree thạc sĩ y tế cộng đồng
167. MR mental retardation thiểu năng trí tuệ
168. MRI magnetic resonance imaging chụp cộng hưởng từ
169.
MSD multiple stressor debrief thẩm vấn đa tác nhân căng
th ng
170. MSS medical social service dịch vụ y tế xã hội
171.
MSSA master of social service
administration degree
thạc sĩ quản trị dịch vụ xã
hội
172. MST multisystemic therapy liệu pháp đa hệ thống
173. MSW master of social work degree thạc sĩ công tác xã hội
174. NA needs assessment đánh giá nhu cầu
175. NBD neurobiological disorder rối loạn sinh học thần kinh
176. NGO non-government organization tổ chức phi chính phủ
177. NGT nominal group technique kỹ thuật nhóm danh nghĩa
178. NIV nonimmigrant visa thị thực không định cư
103
179.
NLP neurolinguistic programming
lập trình ngôn ngữ thần kinh
180. NP nurse practitioner điều dưỡng viên
181. NPG negative population growth tăng trưởng dân số âm
182.
OBE outcome-based education giáo dục dựa trên kết quả
đầu ra
183.
OCD obsessive compulsive disorder
rối loạn ám ảnh cưỡng chế
184. OD organizational development phát triển tổ chức
185. OT occupational therapy trị liệu nghề nghiệp
186. PAS postabortion syndrome hội chứng sau phá thai
187.
PDD pervasive developmental
disorder
rối loạn phát triển lan tỏa
188.
PDPD passive dependent personality
disorder
rối loạn nhân cách phụ thuộc
thụ động
189.
PERT program evaluation review
technique
kỹ thuật xem xét đánh giá
chương trình
190. PHS public health service dịch vụ sức khỏe cộng đồng
191. PID pelvic inflammatory disease bệnh viêm vùng chậu
192.
PMDD premenstrual dysphoric
disorder
rối loạn tâm thần tiền kinh
nguyệt
193. PMS premenstrual syndrome hội chứng tiền mãn kinh
194. PN practical nurse y tá
195. PNS peripheral nervous system hệ thần kinh ngoại biên
196. PRS personal response system hệ thống phản hồi cá nhân
197. PSA pediatric sexual abuse lạm dụng tình dục tr em
198. PSR psychosocial rehabilitation phục hồi tâm lý xã hội
199. PT physical therapy vật lý trị liệu
200.
PSD posttraumatic stress disorder
rối loạn căng th ng sau chấn
thương
201.
PVOs private voluntary organizations
tổ chức tình nguyện tư nhân
202. PVS persistent vegetative state tình trạng thực vật dai d ng
203. QCSW qualified clinical social worker nhân viên công tác xã hội
104
lâm sàng
204.
QDDP qualified development
disabilities professional
chuyên gia khuyết tật phát
triển
205.
QDRO qualified domestic relations
order
lệnh quan hệ gia đình hợp
pháp
206.
QMB qualified medical beneficiary người thụ hưởng y tế có khả
năng chi trả
207.
QMRP qualified mental retardation
professional
chuyên gia về thiểu năng trí
tuệ
208.
QMCSO qualified medical child support
order
lệnh hỗ trợ y tế cho tr em
đủ điều kiện
209.
RAD reactive attachment disorde
rối loạn phản ứng gắn bó
210.
RDS respiratory distress syndrome
hội chứng suy hô hấp
211. REA retirement equity act luật công b ng hưu trí
212. RLS restless legs syndrome hội chứng chân không yên
213.
RMD repetitive motion disorder rối loạn vận động lặp đi lặp
lại
214. RMP regional medical program chương trình y tế khu vực
215. RN registered nurse y tá
216. RR risk ratio tỷ lệ rủi ro
217. SAD seasonal affective disorder rối loạn cảm xúc theo mùa
218.
SASG sexual assault survivor group trị liệu nhóm bị tấn công tình
dục
219.
SARS severe acute respiratory
syndrome
hội chứng hô hấp cấp tính
nặng
220. SBHC school-based health center trung tâm y tế tại trường học
221.
SCSEP senior community service
employment program
chương trình hỗ trợ việc làm
cho người cao tuổi
222. SCT sluggish cognitive tempo nhịp độ nhận thức chậm
223. SD standard deviation độ lệch chuẩn
224. SE supported employment việc làm được hỗ trợ
105
225.
SED serious emotional disturbance
rối nhiễu cảm xúc nghiêm
trọng
226. SES socioeconomic status địa vị kinh tế-xã hội
227. SGA substantial gainful activity hoạt động có ích đáng kể
228. SI service integration tích hợp dịch vụ
229.
SIDS Sudden infant death syndrome
hội chứng đột tử ở tr sơ
sinh
230. SIG special interest group nhóm lợi ích đặc biệt
231.
SLMB Special low-income medicare
beneficiary
người hưởng chế độ chăm
sóc y tế có thu nhập thấp đặc
biệt
232.
SMI supplemental medical
insurance
bảo hiểm y tế bổ sung
233.
SNAP supplemental nutritional
assistance program
chương trình hỗ trợ dinh
dưỡng bổ sung
234.
SNF skilled nursing facility cơ sở điều dưỡng chuyên
môn
235.
SOAP subjective, objective,
assessment and plan
quy trình SOAP
236.
SOR sex offender registry bảng danh bạ tội phạm tình
dục
237.
SPICES social, physical, intellectual,
cutural, emotional and spiritual
mô hình SPICES
238.
SPMI serious and persistent mental
illness
bệnh tâm thần nặng và dai
d ng
239.
SRI socially responsible investing
đầu tư kết hợp trách nhiệm
xã hội
240. SS social service dịch vụ xã hội
241.
SSDI social security disability
insurance
bảo hiểm khuyết tật an sinh
xã hội
242.
SSI supplemental security income
thu nhập an sinh bổ sung
243.
SSWS school social work specialist
chuyên gia công tác xã hội
trường học
106
244.
STD sexually transmitted disease
bệnh lây qua đường tình dục
245.
STEPA street terrorism enforcement
prevention act
lệnh phòng ngừa khủng bố
đường phố
246. STLTC short-term long-term care chăm sóc ngắn hạn, dài hạn
247.
SUDS sudden unexplained death
syndrome
hội chứng đột tử
248. SVP sexually violent predator tội phạm bạo lực tình dục
249. TED traumatic event debriefing thẩm vấn sự kiện sang chấn
250.
TSD traumatic stress debriefing thẩm vấn căng th ng sau
sang chấn
251. TFC therapeutic foster care chăm sóc nuôi dưỡng trị liệu
252.
T.I.D take medication three times per
day
uống thuốc ba lần một ngày
253.
TIS task implementation sequence
trình tự thực hiện nhiệm vụ
254.
TQM total quality management
quản lý chất lượng toàn diện
255. TRO temporary restraining order lệnh đình chỉ tạm thời
256. TSS toxic shock syndrome hội chứng sốc độc tố
257.
UCCJA uniform child custody
jurisdiction act
luật đồng nhất về thẩm
quyền giám hộ con cái
258. UPA unwed parents anonymous bố mẹ chưa kết hôn ẩn danh
259. UR unconditional response phản ứng vô điều kiện
260. US unconditioned stimulus kích thích vô điều kiện
261.
USSW uniformed services social
workers
nhân viên công tác xã hội
dịch vụ cảnh sát
262.
VAWA violence against women act luật chống bạo lực với phụ
nữ
263. VOLAGS voluntary agencies cơ quan tình nguyện
264. VR vocational rehabilitation phục hồi nghề nghiệp
265.
VSC voluntary surgical
contraception
phẫu thuật triệt sản tự
nguyện
266. WIC women, infants and children chương trình phụ nữ, tr sơ
107
program sinh và tr em
267. WSP women strike for peace phụ nữ đấu tranh vì hòa bình
268.
WTW welfare to work chuyển phúc lợi sang việc
làm
269. ZPG zero population growth tăng trưởng dân số 0